Câu 1 [802815]: Tập hợp ba thông số nào sau đây xác định trạng thái của một lượng khí xác định?
A, Áp suất, nhiệt độ, khối lượng.
B, Áp suất, thể tích, khối lượng.
C, Thể tích, trọng lượng, áp suất.
D, Áp suất, nhiệt độ, thể tích.
Tập hợp ba thông số xác định trạng thái của một lượng khí xác định là áp suất, nhiệt độ, thể tích.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 2 [802816]: Đẳng quá trình là quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong đó
A, cả ba thông số đều thay đổi.
B, chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi.
C, chỉ có một thông số biến đổi còn hai thông số không đổi.
D, cả ba thông số đều không đổi.
Đẳng quá trình là quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong đó chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 3 [802817]: Khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích
A, tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
B, không đổi.
C, tăng tỉ lệ với bình phương áp suất.
D, giảm tỉ lệ nghịch với áp suất.
Khi nén khí đẳng nhiệt thì ta có 
Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích là:
Ta thấy khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
Chọn A Đáp án: A

Số phân tử khí trong một đơn vị thể tích là:

Ta thấy khi nén khí đẳng nhiệt thì số phân tử trong một đơn vị thể tích tăng tỉ lệ thuận với áp suất.
Chọn A Đáp án: A
Câu 4 [802819]: Khi giãn nở khí đẳng nhiệt thì
A, khối lượng riêng của khí giảm.
B, áp suất khí tăng.
C, khối lượng khí giảm.
D, số phân tử khí trong một đơn vị thể tích tăng.
Trong quá trình đẳng nhiệt thì ta có: 
Khí giãn nở đẳng nhiệt nên thể tích tăng, áp suất khí giảm. Khối lượng khí là không đổi.
Khối lượng riêng của khí
giảm, số phân tử khí trong một đơn vị thể tích
giảm.
Chọn A Đáp án: A

Khí giãn nở đẳng nhiệt nên thể tích tăng, áp suất khí giảm. Khối lượng khí là không đổi.
Khối lượng riêng của khí


Chọn A Đáp án: A
Câu 5 [802821]: Trong hệ tọa độ (p, T) thì đường đẳng nhiệt là
A, đường thẳng song song trục Op.
B, đường cong hyperbol.
C, đường thẳng kéo dài qua O.
D, đường thẳng song song trục OT.
Trong hệ tọa độ (p, T) thì đường đẳng nhiệt là đường thẳng song song trục Op hay vuông góc với trục OT với T là thang nhiệt độ tuyệt đối.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 6 [802822]: Xét một khối khí lí tưởng xác định thực hiện các đẳng quá trình biến đổi. Hình nào sau đây không phải là đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt?

A, Hình 2.
B, Hình 3.
C, Hình 4.
D, Hình 1.
Đồ thị biểu diễn quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p,T) và (V,T) là đường thẳng song song trục Op hoặc OV, tương ứng là vuông góc với trục OT; trong hệ tọa độ (p,V) là đường hypebol.
Ta thấy hình 1, 2, 4 là các đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt, hình 3 biểu diễn quá trình áp suất không đổi.
Chọn B Đáp án: B
Ta thấy hình 1, 2, 4 là các đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt, hình 3 biểu diễn quá trình áp suất không đổi.
Chọn B Đáp án: B
Câu 7 [802823]: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle?

A, Đồ thị A và B.
B, Đồ thị A.
C, Đồ thị C và D.
D, Đồ thị B.
Trong quá trình đẳng nhiệt, ta thấy:
với A là hằng số.
Đồ thị quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ
là đường thẳng có phần kéo dài đi qua gốc tọa độ
Chọn D Đáp án: D

Đồ thị quá trình đẳng nhiệt trong hệ tọa độ

Chọn D Đáp án: D
Câu 8 [707295]: Biểu đồ cho thấy kết quả thu được khi thực hiện thí nghiệm để nghiên cứu Định luật Boyle của một lượng khí lí tưởng. Các trục của biểu đồ biểu diễn đại lượng gì?

A, Trục y - Khối lượng; Trục x - Nhiệt độ.
B, Trục y - Khối lượng; Trục x - 1/Nhiệt độ.
C, Trục y - Áp suất; Trục x - Thể tích.
D, Trục y - Áp suất; Trục x - 1/Thể tích.
Theo định luật Boyle: 
Phương trình trên có đồ thị là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Các trục của biểu đồ biểu diễn đại lượng: Trục y - Áp suất; Trục x - 1/Thể tích.
Chọn D Đáp án: D

Phương trình trên có đồ thị là đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Các trục của biểu đồ biểu diễn đại lượng: Trục y - Áp suất; Trục x - 1/Thể tích.
Chọn D Đáp án: D
Câu 9 [802824]: Hệ thức nào sau đây là của định luật Boyle?
A,
hằng số.

B, 

C,
hằng số.

D,
hằng số.

Định luật Boyle: 

Chọn C Đáp án: C


Chọn C Đáp án: C
Câu 10 [802825]: Gọi p1 và D1 lần lượt là áp suất và khối lượng riêng của một khối khí ở trạng thái ban đầu; p2 và D2 lần lượt là áp suất và khối lượng riêng của khối khí đó ở trạng thái sau khí nén đẳng nhiệt. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A, 

B, 

C, 

D, 

Theo định luật Boyle: 
Khối lượng của khối khí là không đổi nên ta có:


Chọn C Đáp án: C

Khối lượng của khối khí là không đổi nên ta có:



Chọn C Đáp án: C
Câu 11 [802826]: Câu nào sau đây là sai khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định?
A, Khi áp suất khí tăng 2 lần thì thể tích cũng tăng 2 lần.
B, Đường biểu diễn áp suất theo thể tích là một phần của hyperbol.
C, Tích của áp suất và thể tích luôn không đổi.
D, Áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau.
Khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định: 
Vì tích của áp suất và thể tích không đổi nên khi áp suất khí tăng 2 lần thì thể tích giảm 2 lần.
Chọn A Đáp án: A

Vì tích của áp suất và thể tích không đổi nên khi áp suất khí tăng 2 lần thì thể tích giảm 2 lần.
Chọn A Đáp án: A
Câu 12 [802827]: Để đưa thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy pit-tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo pit-tông, thuốc sẽ vào trong xilanh. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A, Thể tích khí trong xilanh giảm đồng thời áp suất khí giảm.
B, Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm.
C, Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí tăng.
D, Thể tích khí trong xilanh và áp suất khí đồng thời không thay đổi.
Vì nhiệt độ của khí trong xilanh không đổi nên ta có: 
Khi kéo pit-tông, thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí trong xilanh giảm, sự chênh lệch áp suất làm cho thuốc bị kéo vào trong xilanh.
Chọn B Đáp án: B

Khi kéo pit-tông, thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí trong xilanh giảm, sự chênh lệch áp suất làm cho thuốc bị kéo vào trong xilanh.
Chọn B Đáp án: B
Câu 13 [802828]: Một bọt khí do một thợ lặn tạo ra ở độ sâu h nổi lên mặt nước. Ta thấy
A, thể tích bọt khí tăng khi nổi lên do áp suất giảm.
B, thể tích bọt khí giảm khi nổi lên do áp suất giảm.
C, thể tích bọt khí giảm khi nổi lên do áp suất tăng.
D, thể tích bọt khí tăng khi nổi lên do áp suất tăng.
Một bọt khí do một thợ lặn tạo ra ở độ sâu h nổi lên mặt nước. Trong quá trình bọt khí nổi lên mặt nước, nhiệt độ của khí trong bọt khí là không đổi nên 
Áp suất của khí trong bọt nước là:
với
là khối lượng riêng của nước và h là độ sâu của bọt khí.
Ta thấy thể tích bọt khí tăng khi nổi lên do áp suất giảm.
Chọn A Đáp án: A

Áp suất của khí trong bọt nước là:


Chọn A Đáp án: A
Câu 14 [802829]: Đẩy pit-tông của một xilanh đủ chậm để nén lượng khí lý tưởng chứa trong xilanh sao cho thể tích của lượng khí này giảm đi 2 lần ở nhiệt độ không đổi. Khi đó áp suất của khí trong xi lanh
A, tăng lên 2 lần.
B, tăng thêm 4 lần.
C, không thay đổi.
D, giảm đi 2 lần.
Nhiệt độ trong quá trình này là không đổi nên theo định luật Boyle ta có: 
Thể tích của lượng khí này giảm đi 2 lần thì

Chọn A Đáp án: A

Thể tích của lượng khí này giảm đi 2 lần thì


Chọn A Đáp án: A
Câu 15 [802830]: Trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích V của một khối lượng khí xác định giảm 2 lần thì áp suất p của khí sẽ
A, tăng lên 2 lần.
B, giảm đi 2 lần.
C, tăng 4 lên lần.
D, không đổi.
Trong quá trình đẳng nhiệt, thể tích V của một khối lượng khí xác định giảm 2 lần thì áp suất p của khí sẽ thỏa mãn 

Chọn A Đáp án: A


Chọn A Đáp án: A
Câu 16 [802831]: Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình nén khí đẳng nhiệt, nếu thể tích của khối khí giảm một nửa, thì áp suất của khối khí
A, giảm ba lần.
B, tăng gấp đôi.
C, giảm hai lần.
D, tăng gấp ba.
Một lượng khí lí tưởng thực hiện quá trình nén khí đẳng nhiệt, nếu thể tích của khối khí giảm một nửa, thì áp suất của khối khí thỏa mãn: 

Chọn B Đáp án: B


Chọn B Đáp án: B
Câu 17 [802832]: Một khối khí lí tưởng xác định có thể tích 10 lít đang ở áp suất 1,6 atm thì được nén đẳng nhiệt cho đến khi áp suất bằng 4 atm. Thể tích của khối khí đã thay đổi
A, 25 lít.
B, 15 lít.
C, 4 lít.
D, 6 lít.
Một khối khí lí tưởng xác định có thể tích 10 lít đang ở áp suất 1,6 atm thì được nén đẳng nhiệt cho đến khi áp suất bằng 4 atm. Theo định luật Boyle: 
Thể tích của khối khí đã thay đổi một lượng 
Chọn D Đáp án: D



Chọn D Đáp án: D
Câu 18 [802833]: Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh có thể tích 10 lít và áp suất 1,5 atm. Sau khi nén đẳng nhiệt, thể tích giảm đi 6 lít. Áp suất của khí khi đó là
A, 3,75 atm.
B, 2,50 atm.
C, 0,90 atm.
D, 0,60 atm.
Theo định luật Boyle: 

Chọn A Đáp án: A


Chọn A Đáp án: A
Câu 19 [802834]: Một lượng khí lí tưởng có áp suất ban đầu 2,7.105 Pa được nén đẳng nhiệt từ 8 lít xuống 6 lít thì áp suất thay đổi một lượng là
A, 

B, 

C, 

D, 

Theo định luật Boyle: 
Áp suất thay đổi một lượng là
.
Chọn A Đáp án: A

Áp suất thay đổi một lượng là

Chọn A Đáp án: A
Câu 20 [802835]: Nén đẳng nhiệt một lượng khí lí tưởng đến khi áp suất có giá trị 3,4 atm thì khi đó thể tích của nó đã giảm bớt một nửa giá trị so với lúc đầu. Áp suất lúc đầu có giá trị bằng
A, 1,5 atm.
B, 1,7 atm.
C, 6,5 atm.
D, 6,8 atm.
Nén đẳng nhiệt một lượng khí lí tưởng nên ta có phương trình quá trình đẳng nhiệt: 

Chọn B Đáp án: B


Chọn B Đáp án: B
Câu 21 [802836]: Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 25% so với ban đầu thì thể tích của lượng khí này là
A, 12,5 lít.
B, 8 lít.
C, 2,5 lít.
D, 40 lít.
Nhiệt độ được giữ không đổi thì ta có: 

Chọn B Đáp án: B


Chọn B Đáp án: B
Câu 22 [802837]: Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 20 lít đến thể tích 15 lít, áp suất khí tăng thêm 0,6 at. Tìm áp suất ban đầu của khí?
A, 1,8 at.
B, 0,8 at.
C, 1,2 at.
D, 1,6 at.
Khí được nén đẳng nhiệt nên ta có theo định lí Boyle: 

Áp suất ban đầu của khí là: 
Chọn A Đáp án: A




Chọn A Đáp án: A
Câu 23 [802838]: Người ta điều chế khí hydro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1 atm. Coi nhiệt độ không đổi. Thể tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào một bình nhỏ thể tích 20 lít dưới áp suất 25 atm là
A, 500 lít.
B, 250 lít.
C, 50 lít.
D, 20 lít.
Coi nhiệt độ không đổi nên ta có: 


Chọn A Đáp án: A



Chọn A Đáp án: A
Câu 24 [802839]: Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất p theo thể tích V khi nhiệt độ không đổi của một lượng khí lí tưởng xác định. Gọi S1 và S2 lần lượt là diện tích của các hình chữ nhật ABCD và DEFG. Hệ thức đúng giữa S1 và S2 là


A, 

B, 

C, 

D, 

Khi nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng xác định không đổi thì ta có: 
Ta có: FG.GA=EC.BC hay
Chọn D Đáp án: D

Ta có: FG.GA=EC.BC hay

Chọn D Đáp án: D
Câu 25 [802840]: Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất (p) theo thể tích (V) của một lượng khí lí tưởng xác định khi giữ nhiệt độ không thay đổi. Khi thể tích khối khí là 0,64 m3 thì áp suất nhận giá trị nào dưới đây?


A, 18,75 kPa.
B, 12,5 kPa.
C, 15,5 kPa.
D, 6,25 kPa.
Khi nhiệt độ của khối khí là không đổi thì ta có: 


Chọn B Đáp án: B



Chọn B Đáp án: B
Câu 26 [802841]: Một khối khí lý tưởng thực hiện quá trình được biểu diễn trên đồ thị. Biết áp suất của khối khí ở cuối quá trình là 1,2 atm. Phát biểu nào sau đây sai ?

A, Quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là là quá trình đẳng nhiệt.
B, Thể tích và áp suất của khối khí biến đổi theo định luật Boyle.
C, Áp suất của khối khí ở trạng thái 1 là 3,6 atm.
D, Đường đẳng nhiệt biểu diễn trong hệ tọa độ (p,V) có dạng là 1 nhánh parabol.
Quá trình biến đổi từ trạng thái 1 đến trạng thái 2 là là quá trình đẳng nhiệt.
Thể tích và áp suất của khối khí biến đổi theo định luật Boyle.
Áp suất của khối khí ở trạng thái 1 thỏa mãn:
Đường đẳng nhiệt biểu diễn trong hệ tọa độ (p,V) có dạng là 1 nhánh hypebol.
Chọn D Đáp án: D
Thể tích và áp suất của khối khí biến đổi theo định luật Boyle.
Áp suất của khối khí ở trạng thái 1 thỏa mãn:

Đường đẳng nhiệt biểu diễn trong hệ tọa độ (p,V) có dạng là 1 nhánh hypebol.
Chọn D Đáp án: D
Câu 27 [802842]: Một bình khí oxygen có thể tích 20 lít và áp suất là 30 atm được mở van để cho oxygen phân phối vào các lọ chân không có thể tích 5 lít. Áp suất trong các lọ sau khi phân phối là 2 atm. Biết quá trình phân phối nhiệt độ không đổi và không có rò rỉ khí. Số chai có thể phân phối tối đa là
A, 50.
B, 56.
C, 4.
D, 60.
Biết quá trình phân phối nhiệt độ không đổi và không có rò rỉ khí nên ta có:
chai
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
Câu 28 [802843]: Một bạn học sinh dùng bơm có van một chiều để bơm không khí vào một quả bóng.
Ban đầu quả bóng chứa không khí ở áp suất khí quyển p0. Bóng có thể tích không đổi V. Coi nhiệt độ không khí trong và ngoài bóng như nhau và không đổi. Mỗi lần bơm đưa được một thể tích bằng 0,2 V không khí vào bóng. Sau lần bơm đầu tiên, áp suất không khí trong bóng là
Ban đầu quả bóng chứa không khí ở áp suất khí quyển p0. Bóng có thể tích không đổi V. Coi nhiệt độ không khí trong và ngoài bóng như nhau và không đổi. Mỗi lần bơm đưa được một thể tích bằng 0,2 V không khí vào bóng. Sau lần bơm đầu tiên, áp suất không khí trong bóng là
A, 

B, 

C, 

D, 

Coi nhiệt độ không khí trong và ngoài bóng như nhau và không đổi nên ta có: 

Chọn C Đáp án: C


Chọn C Đáp án: C
Câu 29 [802844]: Bình oxy y tế là một thiết bị rộng rãi cho những cho những người bệnh có bệnh lý về đường hô hấp. Khí oxy trong bình có áp suất lớn, nên để bệnh nhân có thể sử dụng được ta phải giảm áp suất khí oxy. Hình bên là mô tả van điều áp ở bình oxy y tế. Nếu liều lượng khí oxy bệnh nhân sử dụng được bác sĩ chỉ định là 5 lít/phút thì lưu lượng khí oxy đầu vào trước khi giảm áp là (coi lưu lượng khí oxy và nhiệt độ là không đổi). Khí oxy là khí lí tưởng và tinh khiết 100%).

A, 0,3 lít/phút.
B, 3 lít/phút.
C, 0,1 lít/phút.
D, 1 lít/phút.
Coi lưu lượng khí oxy và nhiệt độ là không đổi nên ta có: 

Lưu lượng khí oxy đầu vào trước khi giảm áp là
lít/phút
Chọn C Đáp án: C




Chọn C Đáp án: C
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 30 và Câu 31:
Một bọt khí nổi lên từ một đáy hồ sâu h (m) có thể tích gấp 1,2 lần khi đến mặt nước. Biết trọng lượng riêng của nước là d = 104 N/m2, áp suất khí quyển tại mặt hồ là p0 = 105 Pa, nhiệt độ từ đáy hồ đến mặt hồ coi như không đổi.
Câu 30 [802845]: Áp suất tại đáy hồ là
A, 

B, 

C, 

D, 

Áp suất tại đáy hồ là
là áp suất của khí quyển cộng với áp suất của cột chất lỏng.
Chọn D Đáp án: D

Chọn D Đáp án: D
Câu 31 [802846]: Độ sâu của đáy hồ là
A, 1 m.
B, 4 m.
C, 3 m.
D, 2 m.
Nhiệt độ từ đáy hồ đến mặt hồ coi như không đổi nên ta có: 
Độ sâu của đáy hồ là 
Chọn D Đáp án: D



Chọn D Đáp án: D
Câu 32 [150048]: Một ống nhỏ dài, tiết diện đều (S), một đầu kín, một đầu hở lúc đầu ống đặt thẳng đứng, miệng ống ở trên. Trong ống về phía đáy có cột không khí dài l1 = 30 (cm) ngăn cách với bên ngoài bằng cột thủy ngân dài h = 15 (cm). Áp suất khí quyển là p0 = 76 (cmHg) và nhiệt độ không đổi. Tính chiều dài của cột không khí chứa trong ống trong trường hợp ống đặt nằm ngang.
A, 39,9 (cm).
B, 36,9 (cm).
C, 45,9 (cm).
D, 35,9 (cm).
Gọi
và
là các áp suất, thể tích của cột không khí trong ống tương ứng với miệng ống ở phía trên và ống nằm ngang.
Ống thẳng đứng, miệng ở phía trên:

Thể tích của cột không khí:
Khi ống nằm ngang cột thủy ngân không có tác dụng lên cột không khí nên:

Thể tích của cột không khí:
Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Boyle



Chọn D Đáp án: D


Ống thẳng đứng, miệng ở phía trên:

Thể tích của cột không khí:

Khi ống nằm ngang cột thủy ngân không có tác dụng lên cột không khí nên:

Thể tích của cột không khí:

Khối khí trong ống không đổi và nhiệt độ không đổi nên theo định luật Boyle



Chọn D Đáp án: D
Câu 33 [802848]: Ống thủy tinh đặt thẳng đứng đầu hở ở trên, đầu kín ở dưới. Một cột không khí cao 30 cm bị giam trong ống bởi một cột thủy ngân cao 40cm. Biết áp suất khí quyển là 80 cmHg, lật ngược ống lại để đầu kín ở trên, đầu hở ở dưới, coi nhiệt độ không đổi, nếu muốn lượng thủy ngân ban đầu không chảy ra ngoài thì chiều dài tối thiểu của ống phải là bao nhiêu?
A, 80 cm.
B, 90 cm.
C, 130 cm.
D, 120 cm.
Áp suất ban đầu của cột khí khi miệng ống ở trên là: 
Áp suất của cột khí sau khi quay ngược ống là:
Coi nhiệt độ không đổi nên ta có:
Chiều dài cột khí khi đầu hở của ống ở dưới là: 
Để lượng thủy ngân ban đầu không chảy ra ngoài thì chiều dài tối thiểu của ống phải là
Chọn C Đáp án: C

Áp suất của cột khí sau khi quay ngược ống là:

Coi nhiệt độ không đổi nên ta có:



Để lượng thủy ngân ban đầu không chảy ra ngoài thì chiều dài tối thiểu của ống phải là

Chọn C Đáp án: C
Câu 34 [580103]: Trong khoảng chân không của một phong vũ biểu thủy ngân, có lọt vào một ít không khí nên phong vũ biểu có số chỉ nhỏ hơn áp suất thực của khí quyển. Khi áp suất khí quyển là 768 mmHg, phong vũ biểu chỉ 748 mmHg, chiều dài khoảng chân không là 56 mm. Tìm áp suất của khí quyền khi phong vũ biểu này chỉ 734 mmHg. Coi nhiệt độ không đổi.
A, 750mmHg.
B, 759mmHg.
C, 754mmHg.
D, 714mmHg.
Có: 
Chiều dài phong vũ biểu thủy ngân là: 

Chiều dài cột khí trong phong vũ biểu khi chỉ 734mmHg là: 804-734=70mm
Vì nhiệt độ không thay đổi trong quá trình, áp dụng định luật Boyle:



Áp suất khí quyển khi đó là:
Chọn A Đáp án: A




Chiều dài cột khí trong phong vũ biểu khi chỉ 734mmHg là: 804-734=70mm
Vì nhiệt độ không thay đổi trong quá trình, áp dụng định luật Boyle:



Áp suất khí quyển khi đó là:

Chọn A Đáp án: A
Câu 35 [802849]: Khảo sát quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong hai trường hợp khác nhau ta vẽ được đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái trong hệ tọa độ (p, V) trong hai trường hợp như hình vẽ trong đó (1), (2) là các đường dạng hypebol.

a) Đúng: Đồ thị (1) và (2) là các đường đẳng nhiệt.
b) Sai: Tại thể tích 10l, ta thấy áp suất của khí ở trạng thái 1 lớn hơn áp suất của khí ở trạng thái 2, chứng tỏ rằng vận tốc của các phân tử khí ở trạng thái (1) lớn hơn vận tốc của các phân tử khí ở trạng thái (2)
c) Đúng: Ta có:
Ở đường (2) khi áp suất khí bằng
thì thể tích khí bằng 
d) Đúng: Ta có:
Ta thấy ở cùng một áp suất, thể tích khí đường (1) luôn gấp đôi thể tích khí ở đường (2).
b) Sai: Tại thể tích 10l, ta thấy áp suất của khí ở trạng thái 1 lớn hơn áp suất của khí ở trạng thái 2, chứng tỏ rằng vận tốc của các phân tử khí ở trạng thái (1) lớn hơn vận tốc của các phân tử khí ở trạng thái (2)
c) Đúng: Ta có:




d) Đúng: Ta có:

Câu 36 [802850]: Một xilanh chứa 400 cm3 khí ở 2.105 Pa. Pit-tông nén khí trong xilanh xuống còn 200 cm3. Coi nhiệt độ không đổi.
a) Đúng: Quá trình biến đổi trạng thái của khí là quá trình đẳng nhiệt.
b) Sai: Theo quá trình đẳng nhiệt:
Áp suất của khí sau khi nén bằng 2 lần áp suất của khí lúc đầu
c) Đúng: Theo quá trình đẳng nhiệt:
Ở thể tích 200 cm3 áp suất của khí trong xilanh bằng 
d) Sai: Áp suất của khí trong xilanh tăng
b) Sai: Theo quá trình đẳng nhiệt:


c) Đúng: Theo quá trình đẳng nhiệt:



d) Sai: Áp suất của khí trong xilanh tăng

Câu 37 [802851]: Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ:

a) Đúng: Vì quá trình giữ nhiệt độ không đổi nên đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB.
b) Đúng: Thể tích khí ở trạng thái B thỏa mãn:

c) Sai: Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là

d) Đúng: Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là
và không đổi trong quá trình đẳng nhiệt
b) Đúng: Thể tích khí ở trạng thái B thỏa mãn:


c) Sai: Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là


d) Đúng: Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là

Câu 38 [802852]: Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm khảo sát mối liên hệ giữa thể tích và áp suất của một lượng khí xác định khi nhiệt độ giữ không đổi với bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:

- Xi lanh trong suốt có độ chia nhỏ nhất 0,5 cm3 (1).
- Pit-tông có ống nối khí trong xilanh với áp kế (2).
- Áp kế có độ chia nhỏ nhất 0,05.105 Pa (3).
- Giá đỡ thí nghiệm (4).
- Thước đo (5).
Kết quả thu được ở bảng

- Xi lanh trong suốt có độ chia nhỏ nhất 0,5 cm3 (1).
- Pit-tông có ống nối khí trong xilanh với áp kế (2).
- Áp kế có độ chia nhỏ nhất 0,05.105 Pa (3).
- Giá đỡ thí nghiệm (4).
- Thước đo (5).
Kết quả thu được ở bảng

a) Đúng: Để thay đổi thể tích của khối khí mà giữ nguyên nhiệt độ, nhóm học sinh cần di chuyển pit-tông chậm rồi ghi lại giá trị áp suất ở mỗi thể tích tương ứng do khi di chuyển pit-tông nhanh thì sẽ làm tăng nhiệt độ của khí.
b) Sai: Từ kết quả thí nghiệm tính được giá trị trung bình của tích p.V bằng

c) Đúng: Từ kết quả thí nghiệm nhóm học sinh có nhận xét: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
d) Sai: Từ kết quả thí nghiệm nhóm học sinh vẽ được đồ thị của áp suất theo thể tích trong hệ tọa độ p-V là một đường hypebol, đồ thị của áp suất theo thể tích trong hệ tọa độ p-1/V là một đường thẳng.
b) Sai: Từ kết quả thí nghiệm tính được giá trị trung bình của tích p.V bằng


c) Đúng: Từ kết quả thí nghiệm nhóm học sinh có nhận xét: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
d) Sai: Từ kết quả thí nghiệm nhóm học sinh vẽ được đồ thị của áp suất theo thể tích trong hệ tọa độ p-V là một đường hypebol, đồ thị của áp suất theo thể tích trong hệ tọa độ p-1/V là một đường thẳng.
Câu 39 [802853]: Hình vẽ bên mô tả sơ đồ một chiếc ghế nâng hạ bằng khí thông qua chuyển động lên xuống của xi lanh nối với mặt ghế. Thanh nén khí cố định trên đế bịt kín một lượng khí lí tưởng trong xi lanh. Bỏ qua ma sát giữa thanh nén và xi lanh. Tổng khối lượng của mặt ghế và xi lanh là 6 kg, tiết diện của thanh nén là
Một học sinh nặng 54 kg ngồi lên ghế (hai chân để lơ lửng không chạm mặt sàn) thì ghế hạ xuống 12 cm khi ổn định. Coi nhiệt độ của khí trong xi lanh không đổi, áp suất khí quyển là
và lấy 




a) Sai: Khi học sinh ngồi trên ghế, áp suất của khí trong xi lanh là 
b) Sai: Khi ghế để trống, áp suất của khí trong xi lanh bằng áp suất khí quyển cộng với áp suất của mặt ghế và xilanh:
.
c) Đúng: Nhiệt độ của khí trong xi lanh không đổi nên ta có:
Khi ghế để trống, cột khí trong xi lanh dài 
d) Đúng: Quá trình ghế hạ xuống, khí trong xi lanh nhận công.

b) Sai: Khi ghế để trống, áp suất của khí trong xi lanh bằng áp suất khí quyển cộng với áp suất của mặt ghế và xilanh:

c) Đúng: Nhiệt độ của khí trong xi lanh không đổi nên ta có:



d) Đúng: Quá trình ghế hạ xuống, khí trong xi lanh nhận công.
Câu 40 [802854]: Khi lặn xuống biển để sửa chữa tàu biển, người nhái phải mang theo một bình không khí có thể tích không đổi tới áp suất 150 atm để thở. Khi lặn xuống nước quan sát thân tàu và sau 8 phút thì tìm được chỗ hỏng (ở độ sâu 5 m so với mặt biển), lúc ấy áp suất khí nén trong bình đã giảm bớt 20%. Người ấy tiến hành sửa chữa và từ lúc ấy tiêu thụ không khí gấp 1,5 lần so với lúc quan sát. Coi nhiệt độ không khí trong bình không đổi.

a) Đúng: Người nhái lặn xuống càng sâu thì áp lực mà nước đè lên càng lớn vì áp lực khi xuống dưới nước là: 
b) Đúng: Tại vị trí thân tàu bị hỏng, áp suất nước biển là
nước biển.
c) Sai: Khi bọt khí di chuyển trong nước, nhiệt độ bọt khí không đổi, ta có:

Lúc nổi lên mặt thoáng thì bọt khí có bán kính 
d) Sai: Vì lí do an toàn cho phép là áp suất khí trong bình không thấp hơn 30 atm. Người nhái có thể sửa chữa thân tàu trong thời gian tối đa là 16 phút: Khi tiến hành quan sát thì mỗi phút áp suất bình không khí giảm một lượng
Khi tiến hành sửa chữa thì người đó tiêu thụ không khí gấp 1,5 lần khi quan sát nên ta có:
Người nhái có thể sửa chữa thân tàu trong thời gian tối đa là
phút

b) Đúng: Tại vị trí thân tàu bị hỏng, áp suất nước biển là

c) Sai: Khi bọt khí di chuyển trong nước, nhiệt độ bọt khí không đổi, ta có:




d) Sai: Vì lí do an toàn cho phép là áp suất khí trong bình không thấp hơn 30 atm. Người nhái có thể sửa chữa thân tàu trong thời gian tối đa là 16 phút: Khi tiến hành quan sát thì mỗi phút áp suất bình không khí giảm một lượng

Khi tiến hành sửa chữa thì người đó tiêu thụ không khí gấp 1,5 lần khi quan sát nên ta có:



Câu 41 [802855]: Một học sinh dùng bơm tay để bơm không khí vào một quả bóng cao su có dung tích là 3 lít, với áp suất không khí ban đầu trong bóng bằng áp suất khí quyển là 105 N/m2. Mỗi lần bơm, độ dịch chuyển của piston là 42 cm, tiết diện piston là 11 cm2. Biết trong quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi.
a) Sai: Sau khi bơm thể tích khí được đưa vào bóng là không đổi, thể tích khí trong bóng giảm tỉ lệ thuận với áp suất vì nhiệt độ quá trình bơm là không đổi nên 
b) Đúng: Thể tích khí được đưa vào bóng sau mỗi lần bơm là
c) Sai: Sau 10 lần bơm, áp suất khí trong quả bóng là
Sau 10 lần bơm, áp suất khí trong quả bóng là 
d) Đúng:
Để áp suất khí trong quả bóng là
N/m2 thì số lần bơm xấp xỉ

b) Đúng: Thể tích khí được đưa vào bóng sau mỗi lần bơm là

c) Sai: Sau 10 lần bơm, áp suất khí trong quả bóng là



d) Đúng:




Câu 42 [802856]: Một xilanh có pit-tông rất nhẹ, bên trong chứa một lượng khí có thể tích ban đầu 500 cm3. Biết diện tích của pit-tông là 50 cm2. Áp suất khí quyển là
Pa. Xem nhiệt độ khối khí không đổi, bỏ qua ma sát giữa pit-tông và thành xilanh. Lấy g = 10 m/s2.


a) Đúng: Ban đầu chiều cao cột khí trong xilanh là 
b) Sai: Đặt lên pit-tông một quả cân khối lượng m thì pit-tông dịch chuyển xuống một đoạn x cm, khi đó áp suất khí tăng một lượng:
c) Sai: Áp suất khối khí khi đặt quả cân lên là:
Nhiệt độ khối khí không đổi nên ta có:
Đặt lên pit-tông một quả cân có khối lượng 10 kg thì pit-tông dịch chuyển xuống dưới một đoạn 
d) Đúng: Khối khí thực hiện công có độ lớn:
để đẩy pittong lên về vị trí ban đầu.Độ biến thiên nội năng của khối khí khi đó là

b) Sai: Đặt lên pit-tông một quả cân khối lượng m thì pit-tông dịch chuyển xuống một đoạn x cm, khi đó áp suất khí tăng một lượng:

c) Sai: Áp suất khối khí khi đặt quả cân lên là:

Nhiệt độ khối khí không đổi nên ta có:



d) Đúng: Khối khí thực hiện công có độ lớn:


Câu 43 [802857]: Một ống hình chữ U tiết diện 1 cm2 có một đầu kín. Đổ một lượng thuỷ ngân vào ống thì đoạn ống chứa không khí bị giảm có độ dài l1 = 30 cm và hai mực thuỷ ngân ở hai nhánh chênh nhau h1 = 11 cm. Đổ thêm thuỷ ngân thì đoạn chứa không khí có độ dài 29 cm. Áp suất khí quyển p0 = 76 cmHg và nhiệt độ không đổi.

a) Đúng: Theo quy tắc bình thông nhau thì trước khi đổ thêm thủy ngân áp suất khối khí là:
nên ta có: 
b) Sai: Theo quy tắc bình thông nhau thì sau khi đổ thêm thủy ngân áp suất khối khí là:
nên ta có: 
c) Sai: Nhiệt độ quá trình là không đổi nên ta có:

Đổ thêm thuỷ ngân thì độ chênh lệch mực thủy ngân ở hai nhánh 
d) Sai: Thể tích thủy ngân dâng lên ở đầu kín là:
và thể tích thủy ngân dâng lên ở đầu hở là
Thể tích thủy ngân đã đổ thêm bằng


b) Sai: Theo quy tắc bình thông nhau thì sau khi đổ thêm thủy ngân áp suất khối khí là:


c) Sai: Nhiệt độ quá trình là không đổi nên ta có:




d) Sai: Thể tích thủy ngân dâng lên ở đầu kín là:



Câu 44 [802858]: Một lượng khí ở nhiệt độ
có thể tích
và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt lượng khí này đến áp suất 3,5 atm thì thể tích khí khi đó V m3. Xác định giá trị của V (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).


Khí nén đẳng nhiệt nên ta có: 


Câu 45 [802859]: Một khối khí ban đầu có thể tích 5 lít ở áp suất 2 atm. Nén đẳng nhiệt khối khí làm áp suất của khí thay đổi một lượng là 0,5 atm, thể tích của khối khí khi đó là bao nhiêu lít (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Quá trình biến đổi trạng thái khí là nén đẳng nhiệt nên ta có: 
Thể tích của khối khí khi đó là



Câu 46 [802860]: Cho một khối khí lí tưởng giãn nở đẳng nhiệt cho đến khi thể tích tăng gấp 3 lần thì áp suất khí chỉ còn 0,8 atm. Áp suất ban đầu có giá trị bằng bao nhiêu atm? Làm tròn kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có: 
Áp suất ban đầu có giá trị bằng



Câu 47 [802862]: Người ta điều chế khí hydrogen và chứa nó vào trong một bình lớn dưới áp suất 1 atm. Khi lấy 500 lít khí từ bình lớn ra để nạp vào một bình nhỏ hơn có thể tích là 20 lít. Nhiệt độ khí được giữ không đổi. Áp suất khí trong bình nhỏ là bao nhiêu atmosphere (atm)?
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có: 
Áp suất khí trong bình nhỏ là



Câu 48 [802863]: Cho một lượng khí lý tưởng xác định ở điều kiện nhiệt độ không thay đổi. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng thêm 4.105 Pa thì thể tích của lượng khí đó giảm đi 2 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó giảm đi 105 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít. Thể tích ban đầu của khí nói trên là bao nhiêu lít?
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có: 
Theo đề bài ta có:

Theo đề bài ta có:



Câu 49 [802864]: Người ta dùng bơm, pit-tông có diện tích 8 cm2 và khoảng chạy 25 cm để bơm một quả bóng. Ban đầu quả bóng chứa không khí ở áp suất khí quyển p0=105 Pa và có thể tích là V0=1500 cm3. Sau 10 lần bơm thì thể tích quả bóng là 2000 cm3. Coi quá trình bơm nhiệt độ không đổi, áp suất khí trong quả bóng sau khi bơm là X.105 Pa. Giá trị của X bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có: 
Áp suất khí trong quả bóng sau khi bơm là 




Câu 50 [802865]: Một bơm xe đạp hình trụ có đường kính trong là 3 cm. Người ta dùng ngón tay bịt kín đầu vòi bơm và ấn pit-tông từ từ để nén không khí trong bơm sao cho nhiệt độ không thay đổi. Lấy áp suất khí quyển là
Coi không khí là khí lí tưởng, khi thể tích của không khí trong bơm giảm đi 4 lần thì lực tay tác dụng lên pit-tông bằng bao nhiêu N? (kết quả lấy 0 chữ số sau dấu phẩy thập phân)

Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có:
Áp suất khí trong pittong là: 
Lực tay cần tác dụng lên pit-tông để nén khí là hiệu giữa lực do áp suất bên trong và lực do áp suất bên ngoài:



Lực tay cần tác dụng lên pit-tông để nén khí là hiệu giữa lực do áp suất bên trong và lực do áp suất bên ngoài:

Câu 51 [802867]: Một bơm tay có chiều cao h = 50 cm, tiết diện đáy S = 4 cm2. Người ta dùng bơm này để đưa không khí vào trong săm xe đạp (săm xe chưa có không khí). Biết thời gian mỗi lần bơm hết 2,5 s và áp suất bằng áp suất khí quyển bằng 105 N/m2; trong khi bơm xem như nhiệt độ của không khí không đổi. Để đưa vào săm 6 lít khí có áp suất 5.105 N/m2 thì cần thời gian bao nhiêu giây(s)?
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có: 


Để đưa vào săm 6 lít khí có áp suất 5.105 N/m2 thì cần bơm
lần






Sử dụng các thông tin sau cho Câu 52 và Câu 53:
Sau khi học xong bài định luật Boyle, một học sinh tiến hành đo khối lượng của một quả cân và tiến hành như sau: Dùng một một xilanh có tiết diện 100 cm2 và pít-tông nhẹ. Nhốt bên trong xilanh một lượng khí theo phương thẳng đứng (Hình vẽ). Học sinh này dùng thước đo được khoảng cách từ pít-tông đến đáy xilanh là h1 = 50 cm, sau đó đặt nhẹ quả cân lên pít-tông để pít-tông dịch chuyển đến vị trí cân bằng, dùng thước đo được khoảng cách từ pít- tông đến đáy xilanh là h2 = 40 cm. Biết tại nơi đặt xilanh áp suất khí quyển là 105 Pa, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Quá trình đo nhiệt độ khí trong xilanh hầu như không thay đổi.


Câu 52 [802868]: Khối lượng của quả cân mà học sinh này tiến hành đo là bao nhiêu kilôgam?
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có: 
Khối lượng của quả cân mà học sinh này tiến hành đo là

Khối lượng của quả cân mà học sinh này tiến hành đo là

Câu 53 [802869]: Sau khi đặt quả cân đến lúc pit-tông cân bằng, nhiệt lượng do khí tỏa ra bằng bao nhiêu Jun (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có: 
Công khối khí nhận là
Quá trình này là đẳng nhiệt nên ta có: 
nhiệt lượng của khí thay đổi một lượng
dấu trừ thể hiện khí tỏa nhiệt lượng.

Công khối khí nhận là





Câu 54 [802870]: Một ống nhỏ tiết diện đều, một đầu kín. Một cột thuỷ ngân cao 76 mm đứng cân bằng, cách đáy 180 mm khi ống thẳng đứng miệng ống ở trên và cách đáy 220 mm khi ống thẳng đứng miệng ống ở dưới. Tìm độ dài cột không khí trong ống khi ống nằm ngang (mm)?
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có: 

Áp suất không khí là: 
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có:

Độ dài cột không khí trong ống khi ống nằm ngang là




Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có:




Câu 55 [802871]: Một ống thủy tinh một đầu kín, dài 57 cm chứa không khí có áp suất bằng áp suất khí quyển (76 cmHg). Ấn ống vào trong chậu thủy ngân theo phương thẳng đứng sao cho miệng ống ở dưới. Tìm độ cao cột thủy ngân đi vào ống khi đáy ống ngang mặt thoáng thủy ngân. (Kết quả được tính theo đơn vị cm và được lấy đến phần nguyên).
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có: 
Chiều cao cột khí trong ống sau khi ấn ống là 
Độ cao cột thủy ngân đi vào ống khi đáy ống ngang mặt thoáng thủy ngân là



Độ cao cột thủy ngân đi vào ống khi đáy ống ngang mặt thoáng thủy ngân là

Câu 56 [594714]: Chuông lặn là một thiết bị chìm dưới nước để nghiên cứu các điều kiện trong nước, cũng có thể được sử dụng làm thiết bị lặn để sửa chữa các bộ phận dưới nước của trụ cầu và các công trình xây dựng khác. Một chuông lặn cao 2 m được thả chìm theo phương thẳng đứng từ mặt nước xuống đáy hồ nước sâu 10 m. Giả sử nhiệt độ của khối khí (coi là khí lí tưởng) kèm theo trong chuông không đổi, áp suất khí quyển
khối lượng riêng của nước là
và lấy
Độ cao h của mực nước trong chuông bằng bao nhiêu mét? Kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân.



Tại điểm nằm trên mặt phân cách giữa không khí và nước trong chuông lặn, áp suất tại điểm đó bằng áp suất tại điểm có độ cao chìm trong chất lỏng tương đương với độ cao điểm ta vừa chọn. Đối với lượng khí chứa trong chuông lặn

Áp dụng định luật Boyle:


Áp dụng định luật Boyle:


