Câu 1 [816865]: Quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất được giữ không đổi gọi là quá trình
A, đẳng nhiệt.
B, đẳng tích.
C, đẳng áp.
D, đoạn nhiệt.
Quá trình biến đổi trạng thái trong đó áp suất được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng áp.
Chọn C Đáp án: C
Câu 2 [816866]: Câu nào sau đây diễn tả nội dung của định luật Charles?
A, Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó.
B, Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ Celsius của nó.
C, Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí xác định tăng khi nhiệt độ tuyệt đối của nó giảm.
D, Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí xác định giảm khi nhiệt độ tuyệt đối của nó tăng.
Ở áp suất không đổi, thể tích của một khối lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó:
Chọn A Đáp án: A
Câu 3 [816868]: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về định luật Charles? Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ
A, nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
B, thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
C, nghịch với nhiệt độ Celsius.
D, thuận với áp suất.
Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối:
Chọn B Đáp án: B
Câu 4 [816869]: Công thức của định luật Charles là
A,
B,
C,
D,
Công thức của định luật Charles là
là công thức của định luật Boyle.
là công thức của định luật đẳng tích.
là phương trình trạng thái của khí lí tưởng.
Chọn D Đáp án: D
Câu 5 [816871]: Gọi p, V, T và n lần lượt là áp suất, thể tích, nhiệt độ và mật độ phân tử của một khối khí lí tưởng xác định. Khi làm nóng khối khí lí tưởng bằng quá trình đẳng áp, tỉ số nào sau đây không đổi?
A,
B,
C,
D,
Khi làm nóng khối khí lí tưởng bằng quá trình đẳng áp thì tỉ số không đổi
Chọn B Đáp án: B
Câu 6 [816872]: Trong hệ toạ độ V - T, đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp?
A, Đường thẳng song song với trục hoành.
B, Đường thẳng song song với trục tung.
C, Đường hypebol.
D, Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Trong hệ toạ độ V - T, đường đẳng áp có dạng là một đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Trong hệ tọa độ p - V hay p - T, đường đẳng áp có dạng là một đường thẳng song song với trục Op
Chọn D Đáp án: D
Câu 7 [816873]: Trên đồ thị (V, T) (xem hình vẽ bên) vẽ bốn đường đẳng áp của cùng một lượng khí. Đường ứng với áp suất thấp nhất là
A, p4.
B, p1.
C, p3.
D, p2.
Tại một nhiệt độ không đổi, thể tích khối khí càng lớn thì áp suất khối khí càng nhỏ:
ta thấy thể tích khí khi ở trạng thái 4 là lớn nhất nên tương ứng có áp suất thấp nhất.
Chọn A Đáp án: A
Câu 8 [816876]: Đường biểu diễn quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định là đúng?
A,
Hình 1.
B,
Hình 2.
C,
Hình 3.
D,
Hình 4.
Trong hệ toạ độ V - T, đường đẳng áp có dạng là một đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Trong hệ tọa độ p - V hay p - T, đường đẳng áp có dạng là một đường thẳng song song với trục Op
Chọn D Đáp án: D
Câu 9 [816877]: Đồ thị nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp?
A,
B,
C,
D,
Trong hệ toạ độ V - T, đường đẳng áp có dạng là một đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Trong hệ tọa độ p - V hay p - T, đường đẳng áp có dạng là một đường thẳng song song với trục Op
Chọn D Đáp án: D
Câu 10 [816878]: Trong các đồ thị sau, đồ thị nào biểu diễn đúng quá trình đẳng áp của một lượng khí xác định?
A, Hình 4.
B, Hình 3.
C, Hình 2.
D, Hình 1.
Trong hệ toạ độ V - T, đường đẳng áp có dạng là một đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Trong hệ toạ độ V - t với t là nhiệt độ theo thang Celsius, đường đẳng áp có dạng là một đường thẳng kéo dài đi qua điểm -273 trên trục t.
Trong hệ tọa độ p - V hay p - T, đường đẳng áp có dạng là một đường thẳng song song với trục Op
Chọn D Đáp án: D
Câu 11 [816882]: Một khối khí lí tưởng được giữ ở áp suất không đổi. Nếu làm cho nhiệt độ tuyệt đối của khối khí này tăng lên hai lần so với giá trị ban đầu thì thể tích khí bằng
A, một phần tư giá trị ban đầu.
B, một nửa giá trị ban đầu.
C, bốn lần so với giá trị ban đầu.
D, hai lần so với giá trị ban đầu.
Một khối khí lí tưởng được giữ ở áp suất không đổi nên ta có: Nếu làm cho nhiệt độ tuyệt đối của khối khí này tăng lên hai lần so với giá trị ban đầu thì thể tích khí bằng hai lần so với giá trị ban đầu.
Chọn D Đáp án: D
Câu 12 [816885]: Trong quá trình đẳng áp, một lượng khí xác định tăng nhiệt độ lên tới 95 °C thì thể tích tăng thêm 15%. Nhiệt độ ban đầu của khí trong quá trình này là
A, 47 °C.
B, 20 °C.
C, 32 °C.
D, 50 °C.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Nhiệt độ ban đầu của khí trong quá trình này là
Chọn A Đáp án: A
Câu 13 [816898]: Một quả bóng bay chứa khí hyđrô buổi sáng ở nhiệt độ 20 °C có thể tích 2500 cm3. Coi áp suất khí quyển trong ngày không đổi. Thể tích của quả bóng này vào buổi trưa có nhiệt độ 35 °C gần giá trị nào nhất sau đây?
A, 2628 cm3.
B, 2522 cm3.
C, 1629 cm3.
D, 2728 cm3.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Thể tích của quả bóng này vào buổi trưa có nhiệt độ 35 °C xấp xỉ
Chọn A Đáp án: A
Câu 14 [816899]: Ở nhiệt độ 273 °C, thể tích của một lượng khí là 10 lít. Thể tích lượng khí đó ở 546 °C khi áp suất khí không đổi nhận giá trị là
A, 20 lít.
B, 5 lít.
C, 10 lít.
D, 15 lít.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Thể tích lượng khí đó ở 546 °C khi áp suất khí không đổi nhận giá trị là
Chọn D Đáp án: D
Câu 15 [816900]: Một khối lượng khí có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 27 °C. Nung nóng đẳng áp khối khí này tới 87 °C thì thể tích của khối khí khi đó bằng
A, 12 lít.
B, 15 lít.
C, 32 lít.
D, 8,3 lít.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Nung nóng đẳng áp khối khí này tới 87 °C thì thể tích của khối khí khi đó bằng
Chọn A Đáp án: A
Câu 16 [816905]: Áp suất của một lượng khí lí tưởng được giữ không đổi trong quá trình tăng nhiệt độ từ 20 °C lên 80 °C, khi đó thể tích tăng thêm 24 lít. Thể tích lúc đầu của khí là
A, 80 lít.
B, 104 lít.
C, 117,2 lít.
D, 141,2 lít.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Thể tích lúc đầu của khí là
Chọn C Đáp án: C
Câu 17 [816908]: Ở 27 °C, thể tích của một lượng khí lí tưởng là 10,0 lít. Thể tích của lượng khí đó tăng thêm bao nhiêu lít nếu nung nóng đẳng áp để nhiệt độ khối khí tăng thêm 120 °C?
A, 3,1 lít.
B, 4,0 lít.
C, 14,0 lít.
D, 1,46 lít.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Thể tích của lượng khí đó khi được nung nóng đẳng áp để nhiệt độ khối khí tăng thêm 120 °C là
Thể tích của lượng khí đó tăng thêm
Chọn B Đáp án: B
Câu 18 [816909]: Ở 27 °C thể tích của một lượng khí là 6 lít. Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 227 °C khi áp suất không đổi là
A, 50 lít.
B, 8 lít.
C, 15 lít.
D, 10 lít.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Thể tích của lượng khí đó ở nhiệt độ 227 °C khi áp suất không đổi là
Chọn D Đáp án: D
Câu 19 [816911]: Đun nóng một lượng khí trong điều kiện đẳng áp thì nhiệt độ tăng thêm 3 K, còn thể tích tăng thêm 1% so với thể tích ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của lượng khí này là
A, 77 °C.
B, 27 °C.
C, 37 °C.
D, 17 °C.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Nhiệt độ ban đầu của lượng khí này là
Chọn B Đáp án: B
Câu 20 [816912]: Trong quá trình biến đổi đẳng áp của một lượng khí, nếu nhiệt độ khí tăng thêm 90 °C thì thể tích khí biến đổi 30%. Nhiệt độ sau khi tăng của khí là
A, 117 °C.
B, 27 °C.
C, 390 °C.
D, 300 °C.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Nhiệt độ sau khi tăng của khí là
Chọn A Đáp án: A
Câu 21 [816914]: Với 14 gam khí chiếm thể tích 5 lít ở 27 °C. Nung nóng đẳng áp khối khí tới 177 °C thì khối lượng riêng của khối khí đó bằng
A, 2,8 gam/lít.
B, 18,36 gam/lít.
C, 7,5 gam/lít.
D, 1,87 gam/lít.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Thể tích khối khí sau khi nung nóng là:
Khối lượng riêng của khối khí đó sau khi nung nóng bằng
Chọn D Đáp án: D
Câu 22 [816920]: Nhiệt độ không khí bên trong nhà và ngoài sân nắng lần lượt là 27 °C và 42 °C. Xem áp suất của không khí trong nhà và ngoài sân như nhau. Tỷ số khối lượng riêng của không khí trong nhà và ngoài sân xấp xỉ
A, 1,55.
B, 1,05.
C, 0,952.
D, 0,643.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Tỷ số khối lượng riêng của không khí trong nhà và ngoài sân xấp xỉ
Chọn B Đáp án: B
Câu 23 [816923]: Một xilanh thẳng đứng, tiết diện S, chứa không khí ở nhiệt độ 17 oC. Pit-tông đặt cách đáy xilanh một đoạn h = 40 cm. Khi không khí trong xilanh được nung nóng đến 47 oC thì pittông được nâng lên một khoảng bằng
A, 2,5 cm.
B, 4,1 cm.
C, 3 cm.
D, 4,7 cm.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Khi không khí trong xilanh được nung nóng đến 47 oC thì pit-tông đặt cách đáy xilanh một đoạn
Pittông được nâng lên một khoảng bằng
Chọn B Đáp án: B
Câu 24 [816924]: Một ống thủy tinh dài, tiết diện S một đầu kín, một đầu ngăn bởi giọt thủy ngân. Chiều dài cột không khí bên trong ống thủy ngân là cm, nhiệt độ bên trong ống là Nung nóng đẳng áp cho nhiệt độ khí tăng thêm thì chiều cao của cột không khí bên trong ống là
A, 14,8 cm.
B, 20,7 cm.
C, 23,6 cm.
D, 25,8 cm.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Nung nóng đẳng áp cho nhiệt độ khí tăng thêm thì chiều cao của cột không khí bên trong ống là
Chọn B Đáp án: B
Câu 25 [816925]: Một áp kế khí gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích V0 gắn với một ống nhỏ nằm ngang tiết diện ống là Biết ở , giọt thủy ngân cách thành bình lần lượt là cm và cm. Dung tích của bình cầu là
A, 366,9 cm3.
B, 36,69 cm3.
C, 32,43 cm3.
D, 324,3 cm3.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Dung tích của bình cầu là
Chọn A Đáp án: A
Câu 26 [816927]: Một khối khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Lúc đầu khối khí có thể tích 18 dm3, áp suất Khối khí được làm lạnh đẳng áp cho đến khi thể tích còn 14 dm3. Bỏ qua ma sát giữa pit-tông và xilanh. Công mà khối khí nhận vào là
A, 760 J.
B, 580 J.
C, 600 J.
D, 820 J.
Công mà khối khí nhận vào là
Chọn C Đáp án: C
Câu 27 [816929]: Trong một quá trình đẳng áp của một lượng khí, khối khí nhận công là làm một lượng khí có thể tích thay đổi từ đến Áp suất trong quá trình này là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Công mà khí nhận là
Áp suất trong quá trình này là
Chọn A Đáp án: A
Câu 28 [594707]: Một mô hình áp kế khí như ở hình bên gồm một bình cầu thủy tinh có thể tích gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở giọt thủy ngân cách A 30 cm. Sau đó người ta hơ nóng bình cầu để giọt thủy ngân dịch chuyển đến vị trí mới. Coi thể tích bình là không đổi, ống AB đủ dài để giọt thủy ngân không chảy ra ngoài, khí trong bình là khí lí tưởng.
a. Đúng. Áp kế là thiết bị dùng để đo áp suất.
b. Sai. Trong trường hợp này, thể tích của bình không đổi nhưng thể tích của khí thay đổi do sự nở vì nhiệt.
c. Đúng. Quá trình biến đổi trạng thái của khí trong bình ta thấy sau khi giọt thủy ngân dừng di chuyển, áp suất tác dụng vào hai bên của giọt thủy ngân có giá trị bằng nhau nên đây là quá trình đẳng áp.
d. Sai. Trạng thái 1:
Trạng thái 2:
X là khoảng dịch chuyển của giọt thủy ngân
Áp dụng:
Câu 29 [816930]: Ống thủy tinh tiết diện 0,2 cm2, bên trong giam một lượng khí xác định, một đầu kín (hình vẽ), một đầu ngăn với bên ngoài bởi giọt thủy ngân. Chiều cao cột không khí bên trong ống thủy tinh là l1 = 15 cm, nhiệt độ bên trong ống là 27 oC. Người ta hơ nóng khối khí trong ống tới nhiệt độ 87 oC.
a) Sai: Thể tích ban đầu của khối khí bằng
b) Đúng: Áp suất lượng khí ban đầu và cuối quá trình không đổi và bằng áp suất khí quyển cộng với áp suất cột thủy ngân.
c) Đúng: Nội năng của khí tăng lên do nhiệt độ của khí tăng lên.
d) Đúng: Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Chiều cao cột không khí bên trong ống thủy tinh sau khi hơ nóng bằng
Câu 30 [594710]: Cho một lượng khí lí tưởng nhận công để biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) như đồ thị hình bên. Biết nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1) là 600 K.

a. Sai: Quá trình đẳng áp:
b. Đúng: Quá trình đẳng áp: Nhận xét: Từ (1) – (2):
- tức là khí thực hiện công
– nhưng giả thiết ban đầu cho là khí nhận công nên A = 480 J
c. Sai: Từ đồ thị: nội năng giảm do đó khối khí mất năng lượng do khí tỏa nhiệt ra môi trường chứ không phải nhận nhiệt lượng.
d. Sai (theo câu c)
Câu 31 [816934]: Một khối khí lí tưởng ban đầu ở nhiệt độ 300 K thực hiện quá trình giãn nở đẳng áp ở áp suất 2,5 kPa. Biết chất khí được truyền một nhiệt lượng 12,5 kJ và thể tích tăng từ 1,00 m3 lên 3,00 m3.
a) Đúng: Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Nhiệt độ cuối cùng của chất khí là
b) Đúng: Khối khí thực hiện công có độ lớn
c) Sai: Khối khí được truyền nhiệt lượng nên Q=12,5kJ và thực hiện công nên A=-5kJ.
Nội năng của khí tăng
d) Đúng: Chất khí nhận nhiệt, sinh công làm biến đổi nội năng.
Câu 32 [816935]: Một bình có dung tích 140 cm3 chứa không khí ở nhiệt độ 147 °C nối với một ống nằm ngang chứa đầy thuỷ ngân, đầu kia thông với khí quyển. Không khí trong bình được làm lạnh đến 27 °C, coi dung tích bình không đổi và khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13,6 g/cm3.
a) Đúng: Ban đầu, do bình nối với ống nằm ngang nên cột thuỷ ngân trong ống nằm ngang cân bằng. Áp suất trong bình bằng với áp suất khí quyển.
b) Đúng: Khi vừa mới giảm nhiệt độ của không khí trong bình, áp suất trong bình giảm và nhỏ hơn áp suất khí quyển làm cho thuỷ ngân bị đẩy vào chiếm một phần thể tích bình chứa.
c) Đúng: Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Thể tích của khí sau khi thuỷ ngân chảy vào bình là
d) Đúng: Khối lượng thuỷ ngân chảy vào bình là
Câu 33 [816936]: Cho đồ thị biến đổi của thể tích V theo nhiệt độ t khi áp suất không đổi của một khối khí xác định ở 2 trường hợp áp suất của khối khí là (p) và (p2) như hình vẽ.
a) Đúng: Hai đường biểu diễn đều kéo dài cắt trục OT tại gốc tọa độ với T là nhiệt độ tuyệt đối nên sẽ cắt trục Ot tại điểm –273,15 °С.
b) Sai: Trong cùng điều kiện nhiệt độ không thay đổi thì:
c) Sai: Ta có nên ta có:
d) Đúng: Xét khối khí ở áp suất p1: quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Xét khối khí ở áp suất p2: Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Câu 34 [816941]: Nung nóng đẳng áp một khối khí có thể tích ban đầu 12,5 lít sao cho nhiệt độ tăng từ 57 °C đến 187 °C thì thể tích đạt giá trị bao nhiêu lít? Làm tròn kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Nung nóng đẳng áp một khối khí có thể tích ban đầu 12,5 lít sao cho nhiệt độ tăng từ 57 °C đến 187 °C thì thể tích đạt giá trị
Câu 35 [816942]: Có 12 g khí lí tưởng chiếm thể tích 4 lít ở 7°C. Sau khi nung nóng đẳng áp khối lượng riêng của khí là 1,2 g/l. Tìm nhiệt độ của khí sau khi nung nóng theo đơn vị °C.
Thể tích khí sau khi nung nóng là:
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Nhiệt độ của khí sau khi nung nóng là
Câu 36 [816946]: Nung nóng một lượng không khí xác định trong điều kiện đẳng áp, người ta thấy nhiệt độ của nó tăng thêm , thể tích tăng thêm 1%. Nhiệt độ ban đầu của lượng không khí trên bằng bao nhiêu ? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Nhiệt độ ban đầu của lượng không khí trên bằng
Câu 37 [816948]: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích V của một khối khí lí tưởng xác định theo nhiệt độ t khi áp suất không đổi có dạng như hình vẽ. Nhiệt độ tại vị trí A bằng bao nhiêu Kết quả làm tròn đến phần nguyên.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Nhiệt độ tại vị trí A bằng
Câu 38 [816949]: Một bình cầu thủy tinh có thể tích 45 cm3 chứa khí lí tưởng được nối với một ống khí hình trụ tiết diện 0,1 cm2 một đầu được chặn bởi giọt thủy ngân như hình vẽ. Ở nhiệt độ 20 °C chiều dài cột khí trong ống là =10 cm. Biết rằng áp suất khí quyển là không đổi. Khi nhiệt độ tăng thêm 6 °C thì giọt thủy ngân trong ống đã dịch chuyển bao nhiêu cm? (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Khi nhiệt độ tăng thêm 6 °C thì giọt thủy ngân trong ống đã dịch chuyển một khoảng
Câu 39 [816959]: Một khối khí xác định biến đổi từ trạng thái (1) có thể tích sang trạng thái (2) được biểu diễn trên hệ tọa độ p – T như hình bên. Nếu khối khí ở trạng thái (2) có thể tích bằng 1,2 lít thì thể tích của khối khí đó ở trạng thái (1) bằng bao nhiêu lít?
Xét mỗi độ chia ở trục ngang ứng với trục T là 1K
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Nếu khối khí ở trạng thái (2) có thể tích bằng 1,2 lít thì thể tích của khối khí đó ở trạng thái (1) bằng
Câu 40 [816960]: Ống thủy tinh tiết diện S một đầu kín, có giam một lượng khí xác định ngăn cách với không khí bên ngoài bởi giọt thủy ngân. Chiều dài cột không khí bên trong ống thủy tinh là 25 cm khi nhiệt độ bên trong ống là 77 oC. Khi nhiệt độ giảm đi 50 oC thì chiều dài của cột không khí bên trong ống bằng bao nhiêu cm? Coi quá trình biến đổi trạng thái với áp suất là không đổi. (kết quả để dạng thập phân, làm tròn lấy 1 chữ số sau dấu phẩy)
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
Khi nhiệt độ giảm đi 50 oC thì chiều dài của cột không khí bên trong ống bằng