Câu 1 [817287]: Phương trình trạng thái khí lí tưởng cho biết mối liên hệ giữa các đại lượng nào sau đây?
A, nhiệt độ và áp suất.
B, nhiệt độ và thể tích.
C, thể tích và áp suất.
D, nhiệt độ, thể tích và áp suất.
Phương trình trạng thái khí lí tưởng cho biết mối liên hệ giữa các đại lượng nhiệt độ, thể tích và áp suất của khí lí tưởng.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 2 [817288]: Một lượng khí lí tưởng xác định ở trạng thái có áp suất p1, thể tích V1 và nhiệt độ tuyệt đối T1. Thực hiện quá trình biến đổi lượng khí trên đến trạng thái có áp suất p2, thể tích V2 và nhiệt độ tuyệt đối T2. Phương trình nào dưới đây là đúng?
A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Chọn A Đáp án: A

Chọn A Đáp án: A
Câu 3 [817292]: Hệ thức nào sau đây không phù hợp với phương trình trạng thái của khí lí tưởng?
A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình trạng thái của khí lí tưởng có dạng
hay
hoặc 
Chọn A Đáp án: A



Chọn A Đáp án: A
Câu 4 [817293]: Ở nhiệt độ T1 và áp suất p1, khối lượng riêng của một chất khí là
Biểu thức tính khối lượng riêng
của chất khí đó ở nhiệt độ T2 và áp suất p2 là


A, 

B, 

C, 

D, 

Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 



Chọn B Đáp án: B




Chọn B Đáp án: B
Câu 5 [817295]: Cho một quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định được biểu diễn như hình vẽ. Các thông số trạng thái áp suất p, thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T thay đổi như thế nào khi khí chuyển từ trạng thái (1) sang trạng thái (2)?

A, T không đổi, V tăng, p tăng.
B, p tăng, V tăng và T tăng.
C, p tăng, V tăng và T giảm.
D, V không đổi, p tăng và T tăng.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Quan sát đồ thị ta thấy
và
nên
Để
thì
nên ta có: p tăng, V tăng và T tăng.
Chọn B Đáp án: B

Quan sát đồ thị ta thấy



Để


Chọn B Đáp án: B
Câu 6 [817297]: Cho một khối khí xác định, nếu ta tăng áp suất lên gấp đôi và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp 3 thì thể tích khí sẽ
A, giảm xuống 4 lần.
B, tăng lên 1,5 lần.
C, giảm xuống 1,5 lần.
D, tăng lên 4 lần.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 

Nếu ta tăng áp suất lên gấp đôi và tăng nhiệt độ tuyệt đối lên gấp 3 thì thể tích khí sẽ là 
Chọn B Đáp án: B




Chọn B Đáp án: B
Câu 7 [817298]: Nén đẳng nhiệt một lượng khí lí tưởng đến khi áp suất có giá trị 3,4 atm thì khi đó thể tích của nó đã giảm bớt một nửa giá trị so với lúc đầu. Áp suất lúc đầu có giá trị bằng
A, 1,5 atm.
B, 1,7 atm.
C, 6,5 atm.
D, 6,8 atm.
Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có: 
Áp suất lúc đầu có giá trị bằng 
Chọn B Đáp án: B



Chọn B Đáp án: B
Câu 8 [817299]: Một khí lí tưởng ở trạng có thể tích 10 lít ở nhiệt độ 27 °C và áp suất 1 atm, biến đổi qua hai quá trình: quá trình đẳng tích áp suất tăng gấp 2 lần, rồi quá trình đẳng áp, thể tích sau cùng là 15 lít. Nhiệt độ sau cùng của khối khí là
A, 81 °C.
B, 427 °C.
C, 627 °C.
D, 900 °C.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Áp suất khôi khí lúc sau gấp đôi với ban đầu, thể tích khối khí lúc sau là 15 l nên ta có:
Nhiệt độ sau cùng của khối khí là 
Chọn C Đáp án: C

Áp suất khôi khí lúc sau gấp đôi với ban đầu, thể tích khối khí lúc sau là 15 l nên ta có:



Chọn C Đáp án: C
Câu 9 [817300]: Trong xilanh của một động cơ có chứa một lượng khí ở nhiệt độ 47 oC và áp suất 0,7 atm. Sau khi bị nén thể tích của khí giảm đi 5 lần và áp suất tăng lên tới 8 atm. Nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén bằng
A, 731 K.
B, 150 oC.
C, 400 K.
D, 250 oC.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén bằng 
Chọn A Đáp án: A



Chọn A Đáp án: A
Câu 10 [817302]: Trong xi lanh động cơ trong có 2 dm3 hỗn hợp khí áp suất 1 atm và nhiệt độ 27 oC. Pittông nén xuống làm thể tích hỗn hợp giảm bớt 1,8 dm3 và áp suất tăng lên thêm 14 atm. Nhiệt độ hỗn hợp khí nén bằng
A, 230 K.
B, 1000 K.
C, 450 K.
D, 570 K.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Nhiệt độ hỗn hợp khí nén bằng 
Chọn C Đáp án: C



Chọn C Đáp án: C
Câu 11 [817303]: Tại một bệnh viện, khí oxygen được đựng trong các bình chứa có áp suất 67,0 atm và nhiệt độ 15,0 °C. Nếu ở môi trường có nhiệt độ 27,0 °C và áp suất 1,00 atm thì 1,00 lít khí oxygen trong bình sẽ chiếm thể tích bao nhiêu?
A, 121 lít.
B, 64 lít.
C, 0,014 lít.
D, 70 lít.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Nếu ở môi trường có nhiệt độ 27,0 °C và áp suất 1,00 atm thì 1,00 lít khí oxygen trong bình sẽ chiếm thể tích 
Chọn D Đáp án: D



Chọn D Đáp án: D
Câu 12 [817304]: Một quả bóng có thể tích 200 lít ở nhiệt độ 28 oC trên mặt đất. Bóng được thả bay lên đến độ cao mà ở đó áp suất khí quyển chỉ còn 0,55 lần áp suất khí quyển ở mặt đất và có nhiệt độ 5 oC. Bỏ qua áp suất phụ gây ra bởi vỏ bóng, thể tích của quả bóng ở độ cao đó bằng
A, 390 lít.
B, 290,75 lít.
C, 335,9 lít.
D, 284 lít.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Bỏ qua áp suất phụ gây ra bởi vỏ bóng, thể tích của quả bóng ở độ cao đó bằng 
Chọn C Đáp án: C



Chọn C Đáp án: C
Câu 13 [817305]: Một lượng khí có áp suất 750 mmHg, nhiệt độ 37 °C và thể tích 70 cm3. Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0 °C và áp suất 760 mmHg) có giá trị gần bằng
A, 22,4 cm3.
B, 32,7 cm3.
C, 60,8 cm3.
D, 78 cm3.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0 °C và áp suất 760 mmHg) có giá trị gần bằng 
Chọn C Đáp án: C



Chọn C Đáp án: C
Câu 14 [817306]: Một cái bơm chứa 100 cm3 không khí ở nhiệt độ 27 oC và áp suất 105 Pa. Khi không khí bị nén xuống còn 20 cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 327 oC thì áp suất của không khí trong bơm bằng
A, 10.105 Pa.
B, 23.105 Pa.
C, 12.105 Pa.
D, 15.105 Pa.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Áp suất của không khí trong bơm bằng 
Chọn A Đáp án: A



Chọn A Đáp án: A
Câu 15 [817307]: Nén 10 lít khí ở nhiệt độ 27 oC để cho thể tích của nó chỉ là 4 lít, vì nén nhanh khí bị nóng lên đến 60 oC. Hỏi áp suất khí tăng lên bao nhiêu lần?
A, 5.
B, 1,25.
C, 2,78.
D, 4,95.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Áp suất khí tăng lên bằng 
Chọn C Đáp án: C



Chọn C Đáp án: C
Câu 16 [817310]: Khối lượng riêng ở điều kiện tiêu chuẩn (
) của khí quyển ở ngang mực nước biển là 1,29 kg/m³. Khối lượng riêng của không khí trên đỉnh Fasipan là x kg/m³. Biết đỉnh Fasipan cao 3140 m so với mực nước biển, nhiệt độ tại đỉnh là
, áp suất không khí trên đỉnh là 446 mmHg. Giá trị của x là


A, 0,75.
B, 1,281.
C, 2,214.
D, 0,757.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 



Chọn A Đáp án: A




Chọn A Đáp án: A
Câu 17 [817311]: Một bong bóng khí hình cầu nổi từ đáy hồ lên mặt nước thì đường kính tăng 1,5 lần. Biết nhiệt độ ở đáy hồ là
, nhiệt độ mặt nước là
, áp suất khí quyển là
, khối lượng riêng của nước là
và
. Độ sâu hồ nước này khoảng





A, 22 m.
B, 48 m.
C, 53 m.
D, 67 m.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Áp suất khi bong bóng khí nổi lên là: 
Độ sâu của hồ nước là 
Chọn A Đáp án: A





Chọn A Đáp án: A
Câu 18 [817314]: Một bóng thám không được chế tạo để có thể tăng bán kính lên tới 10 m bay ở tầng khí quyển có áp suất
và nhiệt độ 200 K . Biết bóng được bơm khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 300 K , bán kính của bóng khi bơm bằng

A, 2,71 m.
B, 3,56 m.
C, 2,12 m.
D, 1,78 m.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 

Bán kính của bóng khi bơm bằng 
Chọn B Đáp án: B




Chọn B Đáp án: B
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời cho câu 19 và câu 20:
Nồi áp suất là một nồi kín nấu thức ăn được sử dụng phổ biến vì áp suất tăng cho phép nước đạt đến nhiệt độ cao hơn điểm sôi thông thường.
Câu 19 [817317]: Một nồi áp suất thông thường hoạt động ở áp suất gấp đôi áp suất khí quyển và điểm sôi của nước nâng lên 120,0 °C thì có khối lượng riêng của hơi nước là D1. Hơi nước ở áp suất 1,0 atm và điểm sôi bình thường 100,0 °C thì khối lượng riêng của hơi nước là D2. Tỉ lệ
là

A, 1,0.
B, 0,53.
C, 1,9.
D, 2,1.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 


Tỉ lệ
là 
Chọn C Đáp án: C






Chọn C Đáp án: C
Câu 20 [817318]: Nồi áp suất có cơ chế điều chỉnh giải phóng hơi nước để duy trì áp suất không đổi. Nồi đang sôi, nếu cơ chế đó bị tắc thì
A, áp suất sẽ tiếp tục tăng mặc dù nhiệt độ sôi không đổi.
B, cả nhiệt độ và áp suất sẽ tiếp tục tăng.
C, áp suất vẫn giữ ổn định.
D, khối lượng riêng của hơi nước sẽ giảm xuống.
Khi nồi áp suất hoạt động bình thường, hơi nước được giải phóng để giữ cho áp suất bên trong ổn định.
Nếu cơ chế xả hơi bị tắc, hơi nước không thoát ra ngoài, thì áp suất trong nồi sẽ tăng dần do lượng hơi nước tích tụ, nhiệt độ cũng sẽ tăng theo và điểm sôi tăng theo áp suất.
Chọn B Đáp án: B
Nếu cơ chế xả hơi bị tắc, hơi nước không thoát ra ngoài, thì áp suất trong nồi sẽ tăng dần do lượng hơi nước tích tụ, nhiệt độ cũng sẽ tăng theo và điểm sôi tăng theo áp suất.
Chọn B Đáp án: B
Câu 21 [817321]: Một xilanh kín chia làm hai phần bằng nhau bởi một pittong cách nhiệt. Mỗi phần có chiều dài 30 cm chứa một lượng khí giống nhau ở 27 °C. Nung nóng một phần lên 10 °C, còn phần kia làm lạnh đi 10 °C thì pittong dịch chuyển một đoạn bằng
A, 1 cm.
B, 2,5 cm.
C, 3 cm.
D, 1,25 cm.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Sau quá trình nung nóng và pittong dịch chuyển đến khi cân bằng thì áp suất tác dụng vào hai bên pittong có độ lớn bằng nhau.
Ta có:

Pittong dịch chuyển một đoạn 1cm về phía bên giảm nhiệt độ.
Chọn A Đáp án: A

Sau quá trình nung nóng và pittong dịch chuyển đến khi cân bằng thì áp suất tác dụng vào hai bên pittong có độ lớn bằng nhau.
Ta có:



Chọn A Đáp án: A
Câu 22 [817322]: Một lượng khí lí tưởng được đựng trong một xi lanh có pít-tông chuyển động được. Áp suất của khí trong xi lanh là
và nhiệt độ là


a) Sai: Pittong chuyển động được nên thể tích của khí trong xi lanh có thể thay đổi trong quá trình biến đổi trạng thái.
b) Sai: Với khí lí tưởng, va chạm giữa các phân tử khí là va chạm đàn hồi.
c) Đúng: Khi giữ pittong cố định thì thể tích khí là không đổi, quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng tích nên ta có:
d) Đúng: Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng:
Nhiệt độ sau quá trình biến đổi là
b) Sai: Với khí lí tưởng, va chạm giữa các phân tử khí là va chạm đàn hồi.
c) Đúng: Khi giữ pittong cố định thì thể tích khí là không đổi, quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng tích nên ta có:

d) Đúng: Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng:



Câu 23 [817323]: Một khối khí lí tưởng ở trạng thái (1) được xác định bởi các thông số
Người ta cho khối khí biến đổi đẳng áp tới trạng thái (2) có
và V2. Sau đó biến đổi đẳng nhiệt tới trạng thái (3) có
thì ngừng.





a) Sai: Khối khí biến đổi đẳng áp tới trạng thái (2) nên áp suất của khối khí tại trạng thái (2) là 1 atm.
b) Sai: Không có thông tin đồ thị trong hệ tọa độ nào.
c) Đúng: Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có:
d) Đúng: Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:
b) Sai: Không có thông tin đồ thị trong hệ tọa độ nào.
c) Đúng: Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có:

d) Đúng: Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng áp nên ta có:


Câu 24 [817324]: Một ống nghiệm tiết diện đều có chiều dài 80 cm, đặt thẳng đứng chứa một khối khí đến nửa ống, phía trên của ống là một cột thủy ngân. Nhiệt độ lúc đầu của khối khí là 27 oC. Áp suất khí quyển là 76 cmHg.

a) Sai: Áp suất của khối khí trong ống nghiệm ban đầu bằng 
b) Sai: Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có:
Chiều dài cột khí trong ống là 
Chiều dài cột thủy ngân trong ống khi ống nằm ngang là
c) Sai: Phương trình trạng thái khí lí tưởng là
Chiều cao của cột thủy ngân còn lại trong ống bằng
d) Sai: Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng:
Chiều cao của cột thủy ngân trong ống di chuyển một đoạn bằng

b) Sai: Quá trình biến đổi trạng thái khí là đẳng nhiệt nên ta có:



Chiều dài cột thủy ngân trong ống khi ống nằm ngang là

c) Sai: Phương trình trạng thái khí lí tưởng là



d) Sai: Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng:


Chiều cao của cột thủy ngân trong ống di chuyển một đoạn bằng

Câu 25 [817328]: Một lốp ôtô được bơm căng không khí ở 27 °C. Áp suất ban đầu của khí ở áp suất khí quyển bình thường là
Trong quá trình bơm, không khí vào trong lốp bị nén lại và giảm 80% thể tích ban đầu (khi không khí còn ở bên ngoài lốp), nhiệt độ khí trong lốp tăng lên đến 40 °C.


a) Đúng: Tỉ số thể tích khí sau khi đưa vào trong lốp và thể tích khí khi ở ngoài lốp là 
b) Sai: Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng:
Áp suất khí trong lốp là
c) Sai: Áp lực lốp xe lên mặt đường cỡ
d) Đúng: Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng:
Áp suất mới của khí trong lốp là

b) Sai: Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng:



c) Sai: Áp lực lốp xe lên mặt đường cỡ

d) Đúng: Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng:



Câu 26 [817326]: Một xilanh hình trụ có chiều cao 55 cm, tiết diện 40 cm2, đặt thẳng đứng. Trong xi lanh có một pittong cách nhiệt cao 4,5 cm, có khối lượng 800 g. Pittong chia xi lanh thành hai phần, mỗi phần chứa cùng một lượng khí giống nhau. Khi nhiệt độ của khí trong hai phần xi lanh cùng bằng 27 oC thì đáy pittong cách đáy xi lanh 25 cm. Lấy g = 10 m/s2.

a) Sai: Áp suất của pittong gây ra cho khí trong xilanh bằng 
b) Sai: Ban đầu, áp suất của phần khí phía trên thỏa mãn:

c) Sai: Quá trình biến đổi trạng thái khối khí bên trên là đẳng nhiệt nên ta có:


Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng cho khối khí bên dưới có:

Để chiều cao hai phần chứa khí bằng nhau thì phải hơ nóng phần khí phía dưới tới nhiệt độ 
d) Sai: Phương trình trạng thái khí lí tưởng đối với khối khí bên dưới là


Phương trình trạng thái khí lí tưởng đối với hai khối khí là



Nếu hơ nóng phần khí phía dưới tới nhiệt độ 50 oC thì pittong dịch chuyển lên trên một khoảng

b) Sai: Ban đầu, áp suất của phần khí phía trên thỏa mãn:


c) Sai: Quá trình biến đổi trạng thái khối khí bên trên là đẳng nhiệt nên ta có:



Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng cho khối khí bên dưới có:




d) Sai: Phương trình trạng thái khí lí tưởng đối với khối khí bên dưới là



Phương trình trạng thái khí lí tưởng đối với hai khối khí là






Câu 27 [817329]: Một quả bóng có thể tích 2 lít, chứa khí ở 27 °C có áp suất 1 atm. Người ta nung nóng quả bóng đến nhiệt độ 57 °C đồng thời giảm thể tích còn 1 lít. Áp suất lúc sau là bao nhiêu atm ? (kết quả lấy đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Áp suất lúc sau là



Câu 28 [817330]: Một lượng khí lý tưởng ở 27 °C được biến đổi qua 2 giai đoạn: Nén đẳng nhiệt đến áp suất gấp đôi, sau đó cho giãn nở đẳng áp về thể tích ban đầu. Tìm nhiệt độ cuối cùng của khí (theo đơn vị Κ).
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Nhiệt độ cuối cùng của khí là



Câu 29 [817331]: Một khối khí có nhiệt độ tăng từ 217 oC đến 480 oC, thể tích giảm từ 300 dm3 xuống còn 180 dm3. Nếu áp suất cuối cùng của khối khí bằng 3 atm thì áp suất ban đầu của nó bằng bao nhiêu atm? (kết quả làm tròn đến hai chữ số sau dấp phẩy thập phân).
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Nếu áp suất cuối cùng của khối khí bằng 3 atm thì áp suất ban đầu của nó bằng



Câu 30 [817332]: Một bình bằng thép dung tích 50 lít chứa khí Hidrô ở áp suất 5 MPa và nhiệt độ 37 °C. Dùng bình này bơm được bao nhiêu bóng bay? Biết dung tích mỗi quả 10 lít; áp suất mỗi quả 1,05.105 Pa, nhiệt độ bóng bay 12 °C. (Kết quả được làm tròn đến phần nguyên)
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Dùng bình này bơm được
quả bóng bay.



Câu 31 [817333]: Trong một xilanh của động cơ đốt trong chứa một khối khí. Ban đầu khối khí có thể tích 4 dm3, áp suất 4 atm và nhiệt độ 47 °C. Giai đoạn một pit-tông nén xuống từ từ sao cho nhiệt độ khí không đổi, làm cho thể tích của khí còn 1 dm3. Sau đó, giai đoạn hai khí được đun nóng, giãn nở đẩy pit-tông chuyển động lên làm thể tích khí tăng gấp 8 lần, áp suất khí luôn không đổi. Nhiệt độ cuối cùng của khối khí là bao nhiêu °C? (Kết quả được làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Quá trình biến đổi trạng thái 1 của khối khí là đẳng nhiệt nên ta có: 

Quá trình biến đổi trạng thái 2 của khối khí là đẳng áp nên ta có:

Nhiệt độ cuối cùng của khối khí là


Quá trình biến đổi trạng thái 2 của khối khí là đẳng áp nên ta có:




Câu 32 [817335]: Một khối khí lí tưởng xác định có nhiệt độ và áp suất của khối khí lần lượt là 27 °C và 2.105 Pa. Nén khí để thể tích khối khí giảm còn 15% thể tích ban đầu thì áp suất khí tăng lên đến 3,6.106 Pa. Nhiệt độ của khối khí sau khi nén bằng bao nhiêu °C?
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 


Nhiệt độ của khối khí sau khi nén bằng





Câu 33 [817336]: Một bình chứa một chất khí ở nhiệt độ 27 °C và áp suất 40 atm. Nếu một nửa lượng khí thoát ra khỏi bình và nhiệt độ của khí giảm xuống còn 12 °C thì áp suất khí là bao nhiêu atm?
Một nửa lượng khí còn lại có thể tích bằng thể tích bình nên toàn bộ thể tích khí sau quá trình biến đổi là hai lần thể tích bình.
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng:
Nếu một nửa lượng khí thoát ra khỏi bình và nhiệt độ của khí giảm xuống còn 12 °C thì áp suất khí là
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng:



Câu 34 [817337]: Một cái hồ sâu 15 m dưới đáy hồ nhiệt độ của nước là 7 °C còn trên mặt hồ là 22 °C. Áp suất khí quyển là 1 atm. Một bọt không khí có thể tích 1 mm3 di chuyển từ đáy hồ lên. Ở sát mặt nước, thể tích không khí trong bọt nước gần bằng b mm3. Cho biết khối lượng riêng của nước
gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Xác định giá trị của b (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Ở sát mặt nước, thể tích không khí trong bọt nước gần bằng



Câu 35 [817340]: Một khối khí xác định có nhiệt độ tăng từ 217 °C đến 480 °C, thể tích giảm từ 300 dm3 xuống còn 180 dm3. Nếu áp suất cuối cùng của khối khí bằng 3 atm thì áp suất ban đầu của nó bằng bao nhiêu atm? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Nếu áp suất cuối cùng của khối khí bằng 3 atm thì áp suất ban đầu của nó bằng



Câu 36 [817341]: Toyota Corolla là một dòng xe phổ biến, nổi tiếng với độ bền bỉ và khả năng tiết kiệm nhiên liệu, động cơ 2.0 L, với 4 xilanh. Khi làm việc, mỗi xilanh của động cơ được nạp 0,5 lít hỗn hợp khí (được xem là khí lý tưởng) ở áp suất 1 atm, nhiệt độ 37 °C. Pit-tông nén khí trong xilanh còn lại 0,1 lít và áp suất tăng lên 12 atm. Nhiệt độ của hỗn hợp khí trong xi-lanh khi ở trạng thái nén là bao nhiêu độ Celsius (°C)?
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Nhiệt độ của hỗn hợp khí trong xi-lanh khi ở trạng thái nén là



Câu 37 [817344]: Để thuận tiện rút thuốc từ lọ thuốc kín, y tá thường sử dụng ống tiêm để bơm một lượng nhỏ khí vào lọ thuốc. Như hình vẽ, một chai thuốc có thể tích 0,8 ml và chứa 0,5 ml thuốc, áp suất của khí trong lọ là
Pa. Một lượng khí trong ống tiêm có tiết diện 0,3 cm2, dài 0,5 cm và áp suất
Pa được y tá bơm vào lọ thuốc. Biết nhiệt độ bên trong và bên ngoài lọ thuốc bằng nhau và không thay đổi. Áp suất của lượng khí mới trong lọ thuốc là
Pa. Tìm giá trị của x. (Làm tròn kết quả đến 1 chữ số sau dấu phẩy thập phân).




Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Áp suất của lượng khí mới trong lọ thuốc là 




Câu 38 [817346]: Trong một xilanh nằm ngang, kín hai đầu, có một pit-tông cách nhiệt có thể di chuyển không ma sát. Phần bên trái xilanh chứa khí He, phần bên phải chứa khí H2 với cùng khối lượng, cùng nhiệt độ 27 °C. Sau đó, nung nóng phần chứa khí He lên tới t (°C) làm pit-tông dịch chuyển đến chính giữa của xilanh. Coi rằng sự thay đổi nhiệt của khí H2 là không đáng kể. Giá trị của t là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Theo phương trình Clapeyron: 
Tỉ lệ giữa số mol Hidro và số mol Heli là:
Vì thể tích sau khi pit-tông dừng là bằng nhau, áp suất tác dụng lên hai bên pittong phải bằng nhau nên ta có:
Vì hằng số R và thể tích của hai bên là bằng nhau

Giá trị của t là

Tỉ lệ giữa số mol Hidro và số mol Heli là:

Vì thể tích sau khi pit-tông dừng là bằng nhau, áp suất tác dụng lên hai bên pittong phải bằng nhau nên ta có:

Vì hằng số R và thể tích của hai bên là bằng nhau





Câu 39 [817351]: Trong một bình chứa khí O2 được chia đôi bởi một vách ngăn. Ở ngăn bên trái có các thông số:
và thể tích
Ngăn bên phải các thông số:
và thể tích
Nhiệt độ của hỗn hợp sau khi lấy vách ngăn bằng bao nhiêu độ 0C? (Kết quả lấy tròn đến hàng đơn vị).





Tổng động năng của các phân tử trong một khối khí lý tưởng được xác định theo công thức: 
Bảo toàn năng lượng trong hệ:


Nhiệt độ của hỗn hợp sau khi lấy vách ngăn bằng

Bảo toàn năng lượng trong hệ:





Câu 40 [817352]: Hai bình giống nhau được nối với nhau bằng một ống nằm ngang có tiết diện 30 mm2. Ở 0 °C giữa ống có một giọt thuỷ ngân để ngăn không khí ở hai bên và cách nhiệt. Thể tích mỗi bên là V0 = 400 cm3. Nếu nhiệt độ một bình là t (°C) bình kìa là –t (°C) thì giọt thuỷ ngân dịch chuyển 10 cm sau đó dừng lại. Nhiệt độ t bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Nhiệt độ một bình là t (°C) bình kìa là –t (°C) thì giọt thuỷ ngân dịch chuyển 10 cm sau đó dừng lại nên áp suất ở hai bên giọt thủy ngân là bằng nhau: 
Nhiệt độ t bằng



Sử dụng các thông tin sau cho Câu 41 và Câu 42:
Một bình oxy y tế có thể tích 40 lít, áp suất 150 bar khi ở nhiệt độ 27°C. Biết khối lượng mol của oxygen là 32 g/mol.
Câu 41 [817353]: Khối lượng oxygen trong bình là bao nhiêu kilogam (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Theo phương trình Clapeyron: 
Khối lượng oxygen trong bình là



Câu 42 [817356]: Tại phòng bệnh có áp suất khí quyển là 105 Pa, nhiệt độ 27°C, một bệnh nhân được chỉ định thở oxygen với lưu lượng 5 lít/phút. Coi rằng bình được nén đủ áp suất, bỏ qua lượng oxygen tiêu hao ra ngoài khi đóng và mở van trong quá trình sử dụng. Sau bao nhiêu giờ người bệnh này dùng hết một nửa lượng khí trong bình oxygen 40 lít (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 

Sau thời gian
thì người bệnh này dùng hết một nửa lượng khí trong bình oxygen 40 lít





Câu 43 [817358]: Một nhiệt kế khí đặc biệt làm bằng hai bầu chứa khí, mỗi bầu đặt trong bình chứa nước như hình vẽ. Hiệu áp suất giữa hai bầu được đo bằng áp kế thủy ngân ở giữa như hình vẽ. Thể tích khí trong hai bầu không đổi.
Khi đổ nước đá đang tan vào hai bình chứa thì mực thủy ngân ở 2 nhánh chữ U cao như nhau.
Khi để 1 bình đựng nước đá đang tan, 1 bình đựng nước đang sôi (100 °C) thì chênh lệch thủy ngân hai nhánh là 120 mm.
Cuối cùng, khi 1 bình đựng nước đá đang tan, 1 bình đựng nước cần đo nhiệt độ thì chênh lệch mực thủy ngân là 90 mm. Tính nhiệt độ cần đo (theo °C).
Khi đổ nước đá đang tan vào hai bình chứa thì mực thủy ngân ở 2 nhánh chữ U cao như nhau.
Khi để 1 bình đựng nước đá đang tan, 1 bình đựng nước đang sôi (100 °C) thì chênh lệch thủy ngân hai nhánh là 120 mm.
Cuối cùng, khi 1 bình đựng nước đá đang tan, 1 bình đựng nước cần đo nhiệt độ thì chênh lệch mực thủy ngân là 90 mm. Tính nhiệt độ cần đo (theo °C).

Quá trình biến đổi khối khí là đẳng tích: 

Nhiệt độ cần đo là




Câu 44 [817362]: Một bình kín hình trụ đặt thẳng đứng có chiều dài l được chia thành hai ngăn nhờ một pit-tông cách nhiệt (bỏ qua bề dày của pit-tông) như hình vẽ. Hai ngăn chứa cùng một chất khí lí tưởng, ngăn trên chứa một 1 mol khí, ngăn dưới chứa 5 mol khí. Khi chất khí ở hai ngăn có cùng nhiệt độ T1 thì pit-tông ở vị trí cân bằng và cách đầu trên của bình một đoạn
Gọi P0 là áp suất của riêng pit-tông tác dụng lên chất khí ở ngăn dưới. Bỏ qua mọi ma sát. Tính tỉ số 



Theo phương trình Clapeyron: 
Xét khối khí ở trên:
Xét khối khí ở dưới:
Ta có:
Tỉ số

Xét khối khí ở trên:

Xét khối khí ở dưới:

Ta có:

Tỉ số

Câu 45 [817365]: Một bình thủy tinh hình trụ tiết diện 100 cm² chứa khí lí tưởng bị chặn với tấm chắn có khối lượng không đáng kể, áp suất, nhiệt độ, chiều cao của cột không khí bên trong bình lần lượt là 1 atm, 30 °C và 60 cm. Đặt lên tấm chắn vật có trọng lượng 500 N, cột khí bên trong bình có chiều cao 30 cm. Nhiệt độ của khí bên trong bình là bao nhiêu độ K? (làm tròn đến hàng đơn vị).

Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng: 
Nhiệt độ của khí bên trong bình là


