Câu 1 [823182]: Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của môt máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là
và
. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
. Hệ thức đúng là




A, 

B, 

C, 

D, 

Hệ thức liên hệ giữa điện áp và số vòng dây của máy biến áp lí tưởng là: 
Chọn C Đáp án: C

Chọn C Đáp án: C
Câu 2 [823183]: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về máy biến áp?
A, Máy biến áp là thiết bị biến đổi điện áp xoay chiều nhưng không làm thay đổi tần số dòng điện.
B, Máy biến áp là thiết bị biến đổi điện áp xoay chiều cả về độ lớn và tần số của dòng điện.
C, Máy biến áp là thiết bị không tiêu thụ điện năng, chỉ chuyển hoá điện áp của dòng điện.
D, Máy biến áp là thiết bị hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ có phần lõi sắt là nam châm vĩnh cửu.
Khi nói về máy biến áp: Máy biến áp là thiết bị biến đổi độ lớn điện áp xoay chiều nhưng không làm thay đổi tần số dòng điện.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 3 [823184]: Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của máy biến áp trong truyền tải điện năng?
A, Máy biến áp có vai trò quan trọng trong chuyển đổi dòng một chiều thành dòng xoay chiều giúp dòng điện xoay chiều được sử dụng rộng rãi hiện nay.
B, Máy biến áp có vai trò lớn trong truyền tải điện năng đi xa, giúp giảm hao phí trên đường truyền.
C, Máy biến áp có vai trò quan trọng trong truyền tải dòng điện xoay chiều giúp tăng điện áp trước khi truyền và giảm điện áp ở nơi sử dụng.
D, Máy biến áp có vai trò lớn trong việc giảm chi phí truyền tải điện năng từ nhà máy đến nơi sử dụng.
Máy biến áp có vai trò lớn trong truyền tải điện năng đi xa, giúp giảm hao phí trên đường truyền. Máy biến áp có vai trò quan trọng trong truyền tải dòng điện xoay chiều giúp tăng điện áp trước khi truyền và giảm điện áp ở nơi sử dụng. Máy biến áp có vai trò lớn trong việc giảm chi phí truyền tải điện năng từ nhà máy đến nơi sử dụng. Máy biến áp có thể thay đổi độ lớn mà không làm thay đổi tần số dòng xoay chiều nhưng không thể chuyển đổi dòng một chiều thành dòng xoay chiều.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 4 [823186]: Để giảm bớt hao phí do toả nhiệt trên đường dây khi cần tải điện năng đi xa bằng dòng điện xoay chiều, có thể dùng biện pháp
A, tăng hiệu điện thế ở nơi sản xuất điện lên n lần để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây n2 lần.
B, xây dựng nhà máy gần nơi tiêu thụ điện để giảm chiều dài đường dây truyền tải điện.
C, giảm hiệu điện thế máy phát điện n lần để giảm cường độ dòng điện trên dây n lần, giảm công suất toả nhiệt xuống n2 lần.
D, dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn có đường kính lớn.
Để giảm bớt hao phí do toả nhiệt trên đường dây khi cần tải điện năng đi xa bằng dòng điện xoay chiều, có thể dùng biện pháp tăng hiệu điện thế ở nơi sản xuất điện lên n lần để giảm hao phí do toả nhiệt trên đường dây n2 lần vì công thức tính công suất hao phí là 
Chọn A Đáp án: A

Chọn A Đáp án: A
Câu 5 [823192]: Hoạt động của máy biến áp dựa trên
A, hiện tượng tự cảm.
B, hiện tượng cảm ứng điện từ.
C, từ trường quay.
D, tác dụng của lực từ.
Hoạt động của máy biến áp dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 6 [823196]: Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp
A, có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số trong cuộn sơ cấp.
B, bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
C, luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
D, luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
Một máy tăng áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc với nguồn điện xoay chiều. Tần số dòng điện trong cuộn thứ cấp bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp vì máy biến áp có thể làm thay đổi độ lớn điện áp mà không làm thay đổi tần số dòng xoay chiều.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 7 [823199]: Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng
A, tăng điện áp và tăng tần số của dòng điện xoay chiều.
B, tăng điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
C, giảm điện áp và giảm tần số của dòng điện xoay chiều.
D, giảm điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp nên ta có:
Máy biến áp này có độ lớn điện áp cuộn thứ cấp nhỏ hơn điện áp cuộn sơ cấp hay máy biến áp này có tác dụng giảm điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
Chọn D Đáp án: D

Chọn D Đáp án: D
Câu 8 [823200]: Trong một máy tăng áp lí tưởng đang hoạt động ở chế độ không tải. So sánh đúng giữa từ thông qua một vòng của cuộn sơ cấp
, và từ thông qua một vòng của cuộn thứ cấp
là


A, 

B, 

C, 

D, 

Từ thông qua mỗi vòng dây ở cuộn sơ cấp bằng từ thông qua mỗi vòng dây ở cuộn thứ cấp nên ta có: 
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
Câu 9 [823201]: Từ thông gửi qua một vòng dây của cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng có biểu thức là
Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 40 V. Số vòng của cuộn thứ cấp là

A, 300 vòng.
B, 200 vòng.
C, 250 vòng.
D, 400 vòng.
Từ thông cực đại gửi qua một vòng dây của cuộn sơ cấp là B.S=0,9mWb.
Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 40 V nên ta có:
Số vòng của cuộn thứ cấp là
vòng
Chọn B Đáp án: B
Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 40 V nên ta có:



Chọn B Đáp án: B
Câu 10 [823203]: Từ thông gửi qua một vòng dây của cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng có biểu thức là
(mWb). Cuộn thứ cấp của máy biến áp có 1000 vòng. Biểu thức suất điện động ở hai đầu cuộn thứ cấp là

A,
(V).

B,
(V).

C,
(mV).

D,
(mV).

Biểu thức suất điện động ở hai đầu cuộn thứ cấp là đạo hàm của từ thông theo thời gian 
Chọn C Đáp án: C

Chọn C Đáp án: C
Câu 11 [823204]: Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp 1000 vòng dây, mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp U1 = 200V, khi đó điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2 = 10V. Số vòng dây ở cuộn thứ cấp là
A, 100 vòng.
B, 50 vòng.
C, 500 vòng.
D, 25 vòng.
Ta có: 
Số vòng dây ở cuộn thứ cấp là
vòng
Chọn B Đáp án: B



Chọn B Đáp án: B
Câu 12 [823205]: Trong cuộn thứ cấp của máy biến áp có số vòng bằng 1000 xuất hiện suất điện động bằng 600 V. Nếu máy biến áp được nối vào mạng với hiệu điện thế 120 V thì số vòng trong cuộn sơ cấp là
A, 500 vòng.
B, 400 vòng.
C, 600 vòng.
D, 200 vòng.
Ta có: 
Số vòng trong cuộn sơ cấp là
vòng
Chọn D Đáp án: D



Chọn D Đáp án: D
Câu 13 [823206]: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 3300 vòng dây. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 220 V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở có một hiệu điện thế hiệu dụng 12 V. Bỏ qua hao phí của máy biến áp. Số vòng dây của cuộn thứ cấp bằng
A, 360 vòng.
B, 180 vòng.
C, 120 vòng.
D, 90 vòng.
Ta có: 
Số vòng dây của cuộn thứ cấp bằng
vòng
Chọn B Đáp án: B



Chọn B Đáp án: B
Câu 14 [823208]: Một máy biết áp lí tưởng có hiệu suất bằng 1 được nối với nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng 5 V. Biết số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 100 vòng và 150 vòng. Do ở cuộn sơ cấp có 10 vòng dây bị quấn ngược nên điện áp thu được ở cuộn thứ cấp là
A, 9,37 V.
B, 8,33 V.
C, 7,5 V.
D, 7,78 V.
Do ở cuộn sơ cấp có 10 vòng dây bị quấn ngược nên 10 vòng quấn ngược đó sẽ triệt tiêu từ trường sinh ra bởi 10 vòng dây, thực tế số vòng sinh ra từ trường cảm ứng đi qua cuộn thứ cấp là 80 vòng.
Ta có:
Điện áp thu được ở cuộn thứ cấp là 
Chọn A Đáp án: A
Ta có:



Chọn A Đáp án: A
Câu 15 [823210]: Một máy biến áp lí tưởng có hai cuộn dây D1 và D2. Khi mắc hai đầu cuộn D1 vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu của cuộn D2 để hở có giá trị là 8 V. Khi mắc hai đầu cuộn D2 vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu của cuộn D1 để hở có giá trị là 2 V. Giá trị U bằng
A, 8 V.
B, 16 V.
C, 4 V.
D, 6 V.
Ta có: 

Giá trị U bằng 
Chọn C Đáp án: C





Chọn C Đáp án: C
Câu 16 [823211]: Vật liệu thích hợp để làm nồi sử dụng trên bếp từ là
A, sắt.
B, gốm sứ.
C, thủy tinh.
D, nhựa.
Vật liệu thích hợp để làm nồi sử dụng trên bếp từ là sắt vì bếp từ là ứng dụng của dòng điện xoáy.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 17 [823217]: Phát biểu nào sau đây về dòng điện xoáy là đúng?
A, Dòng điện xoáy không có tác dụng nhiệt.
B, Dòng điện xoáy không thể tạo ra trong thép pha silicon.
C, Dòng điện xoáy có thể tạo ra trong gốm sứ.
D, Dòng điện xoáy có bản chất là dòng điện cảm ứng.
Dòng điện xoáy có bản chất là dòng điện cảm ứng. Dòng điện xoáy có tác dụng nhiệt. Dòng điện xoáy có thể tạo ra trong thép pha silicon. Dòng điện xoáy không thể tạo ra trong gốm sứ vì gốm sứ không dẫn nhiệt.
Chọn D Đáp án: D
Chọn D Đáp án: D
Câu 18 [823221]: Trong thiết bị nào sau đây dòng điện xoáy có tác dụng gây hại?
A, Bếp từ.
B, Lò luyện kim.
C, Máy biến áp.
D, Phanh điện từ.
Dòng điện xoáy gây hại cho máy biến áp. Dòng điện xoáy có tác dụng trong bếp từ, lò luyện kim, phanh điện từ.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 19 [823222]: Nguyên lí hoạt động của thiết bị nào sau đây không liên quan tới dòng điện xoáy?
A, Lò luyện kim.
B, Bếp từ.
C, Máy dò kim loại.
D, Lò vi sóng.
Nguyên lí hoạt động của thiết bị không liên quan tới dòng điện xoáy là lò vi sóng vì đây là ứng dụng của sóng điện từ.
Lò luyện kim, bếp từ, máy dò kim loại là các thiết bị ứng dụng dòng điện xoáy
Chọn D Đáp án: D
Lò luyện kim, bếp từ, máy dò kim loại là các thiết bị ứng dụng dòng điện xoáy
Chọn D Đáp án: D
Câu 20 [823228]: Nguyên lí hoạt động của thiết bị nào sau đây khác so với các thiết bị còn lại?
A, Quạt sưởi điện.
B, Máy hàn cao tần.
C, Sạc không dây.
D, Máy dò kim loại.
Quạt sưởi điện ứng dụng hiện tượng tỏa nhiệt của dòng điện trên dây dẫn còn máy hàn cao tần, sạc không dây, máy dò kim loại ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện Foucault.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 21 [823229]: Trong đàn ghi ta điện, người ta ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ để

A, tạo ra âm thanh to hơn và đồng thời tạo ra nhạc âm từ dây đàn.
B, tạo ra dòng điện xoay chiều trên dây đàn nhờ vào chuyển động của dây đàn trong từ trường.
C, chuyển đổi dao động cơ học của dây đàn thành tín hiệu điện.
D, tạo họa âm đồng thời làm âm to lên giúp âm có nhạc điệu ta gọi là nhạc âm.
Trong đàn ghi ta điện, người ta ứng dụng hiện tượng cảm ứng điện từ để chuyển đổi dao động cơ học của dây đàn thành tín hiệu điện.
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 22 [823230]: Máy dò kim loại được sử dụng ở những nơi cần kiểm tra an ninh. Phát biểu nào sau đây về máy dò kim loại là đúng?
A, Máy dò có thể dùng trong sản xuất thực phẩm để loại cát, sỏi mịn trộn vào thực phẩm.
B, Khi máy dò phát hiện kim loại, dòng điện xoáy được tạo ra trong kim loại được phát hiện.
C, Máy dò phải di chuyển nhanh khi sử dụng.
D, Máy dò chỉ có thể phát hiện được sắt, thép.
Máy dò kim loại được sử dụng ở những nơi cần kiểm tra an ninh. Khi nói về máy dò kim loại: Máy dò có thể phát hiện được kim loại dẫn điện, di chuyển máy dò chậm khi sử dụng, khi máy dò phát hiện kim loại, dòng điện xoáy được tạo ra trong kim loại được phát hiện. Máy dò không phát hiện được cát, sỏi mịn vì đây không phải kim loại.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 23 [823233]: Như hình bên, một tấm đồng có thể xoay tự do quanh trục của nó trong thời gian dài bằng cách xoay nhẹ. Nếu một nam châm hình chữ U được đặt vào mép của đĩa đồng trong quá trình quay mà không tiếp xúc thì đĩa đồng

A, vẫn quay như cũ.
B, sớm dừng lại.
C, lâu dừng lại.
D, quay nhanh hơn trước.
Như hình bên, một tấm đồng có thể xoay tự do quanh trục của nó trong thời gian dài bằng cách xoay nhẹ. Nếu một nam châm hình chữ U được đặt vào mép của đĩa đồng trong quá trình quay mà không tiếp xúc thì đĩa đồng xuất hiện hai dòng điện xoáy ở hai mép vùng bắt đầu tiếp xúc với từ trường nam châm và bắt đầu rời khỏi vùng có từ trường nam châm.
Hai dòng điện xoáy này chạy trong từ trường sẽ chịu tác dụng của lực Lorentz. Lực này có phương sao cho nó chống lại chuyển động gây ra nó (theo định luật Lenz). Do đó, lực Lorentz tạo ra một mô-men hãm, làm chậm dần tốc độ quay của đĩa khiến đĩa sớm dừng lại.
Chọn B Đáp án: B
Hai dòng điện xoáy này chạy trong từ trường sẽ chịu tác dụng của lực Lorentz. Lực này có phương sao cho nó chống lại chuyển động gây ra nó (theo định luật Lenz). Do đó, lực Lorentz tạo ra một mô-men hãm, làm chậm dần tốc độ quay của đĩa khiến đĩa sớm dừng lại.
Chọn B Đáp án: B
Câu 24 [823234]: Nguyên lý của bếp từ là sử dụng suất điện động cảm ứng để tạo ra dòng điện xoáy ở đáy nồi làm nồi nóng lên, từ đó làm nóng thức ăn trong nồi. Phát biểu nào sau đây về bếp từ là đúng?
A, Mặt bếp làm bằng chất cách nhiệt, bộ phận làm nóng là đáy nồi sắt.
B, Mặt bếp làm bằng sắt tạo ra nhiệt để làm nóng.
C, Có thể sử dụng nồi thủy tinh trên bếp từ để làm nóng thức ăn.
D, Nguyên lý hoạt động của bếp từ tương tự như bếp hồng ngoại.
Nguyên lý của bếp từ là sử dụng suất điện động cảm ứng để tạo ra dòng điện xoáy ở đáy nồi làm nồi nóng lên, từ đó làm nóng thức ăn trong nồi. Khi nói về bếp từ: Mặt bếp làm bằng chất cách nhiệt, bộ phận làm nóng là đáy nồi sắt không phải mặt bếp là nguồn nhiệt nên chất liệu làm nồi phải là chất dẫn điện.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 25 [823235]: Lò luyện điện cảm ứng thường được sử dụng trong công nghiệp để nấu chảy kim loại, thiết bị có dạng như hình vẽ. Khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây, phát biểu nào sau đây là đúng?

A, Dòng điện cảm ứng trong kim loại là dòng điện không đổi.
B, Dòng điện cảm ứng trong kim loại là dòng điện xoay chiều.
C, Nếu tăng số vòng dây thì dòng điện cảm ứng trong kim loại sẽ yếu đi.
D, Nếu tăng số vòng dây thì dòng điện cảm ứng trong kim loại vẫn giữ nguyên.
Lò luyện điện cảm ứng thường được sử dụng trong công nghiệp để nấu chảy kim loại. Khi cho dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây: Dòng điện cảm ứng trong kim loại là dòng điện xoay chiều. Nếu tăng số vòng dây thì dòng điện cảm ứng trong kim loại sẽ tăng lên.
Chọn B Đáp án: B
Chọn B Đáp án: B
Câu 26 [823236]: Các thanh A, B, C lần lượt làm bằng đồng, nhôm và mica lần lượt được truyền cùng một vận tốc ban đầu hướng về phía nam châm để chúng trượt từ điểm P dọc theo trục của nam châm. Các thanh trượt về phía nam châm như thế nào?
A, Thanh A, B và C trượt với vận tốc không đổi.
B, Thanh A và B chuyển động nhanh dần.
C, Thanh A và B chuyển động chậm dần.
D, Thanh B và C chuyển động với vận tốc không đổi.
Đồng và nhôm là chất dẫn điện, khi chuyển động trong từ trường sẽ sinh ra dòng điện cảm ứng, khi đó chúng chịu lực cản làm chúng chuyển động chậm dần
Chọn C Đáp án: C
Chọn C Đáp án: C
Câu 27 [823239]: Hình bên là một mô hình về chuông điện. Nguyên tắc hoạt động của chuông điện là khi công tắc đóng, từ tính nam châm điện xuất hiện...(1)...thanh kim loại, từ đó búa gõ đập vào...(2)...phát ra âm thanh. Chỗ trống (1) và (2) lần lượt là

A, “đẩy” và “chuông”.
B, “hút” và “nam châm điện”.
C, “đẩy” và “thanh kim loại mềm”.
D, “hút” và “chuông”.
Nguyên tắc hoạt động của chuông điện là khi công tắc đóng, từ tính nam châm điện xuất hiện hút thanh kim loại, từ đó búa gõ đập vào chuông phát ra âm thanh.
Chỗ trống (1) và (2) lần lượt là “hút” và “chuông”.
Chọn D Đáp án: D
Chỗ trống (1) và (2) lần lượt là “hút” và “chuông”.
Chọn D Đáp án: D
Câu 28 [823240]: Một máy hạ áp có số vòng của hai cuộn dây là 500 vòng và 1000 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 220 V – 50 Hz.
a) Sai: Máy hạ áp nên vòng cuộn sơ cấp phải lớn hơn số vòng cuộn thứ cấp hay số vòng cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 500 vòng.
b) Đúng: Điện áp hiệu dụng xuất hiện ở cuộn thứ cấp bằng
điện áp cực đại xuất hiện ở cuộn thứ cấp bằng 
c) Sai: Máy biến áp không làm thay đổi tần số nên tần số của điện áp ở cuộn thứ cấp bằng 50 Hz.
d) Đúng: Mắc vôn kế vào 2 đầu của cuộn thứ cấp thì giá trị đo được là 110 V.
b) Đúng: Điện áp hiệu dụng xuất hiện ở cuộn thứ cấp bằng


c) Sai: Máy biến áp không làm thay đổi tần số nên tần số của điện áp ở cuộn thứ cấp bằng 50 Hz.
d) Đúng: Mắc vôn kế vào 2 đầu của cuộn thứ cấp thì giá trị đo được là 110 V.
Câu 29 [823241]: Loa là một thiết bị có nhiệm vụ phát ra âm thanh bằng cách chuyển tín hiệu điện thành tín hiệu âm thanh (sóng âm). Loa có thể được cấu tạo gồm các bộ phận đơn giản như (Hình a). Khi tín hiệu điện biến thiên theo tần số của tín hiệu âm thanh, cuộn dây và màng loa dao động cùng tần số, dẫn đến sự dao động của không khí và sóng âm được tạo ra. Cấu tạo đơn giản của bộ phận tạo ra sự dao động của không khí của loa gồm hai phần: nam châm hình tròn được đặt cố định, trọng tâm nam châm đặt thẳng hàng với trọng tâm màng loa và cuộn dây hình tròn (Hình b). Khi dòng điện thay đổi theo thời gian chạy qua cuộn dây đặt trong từ trường của nam châm sẽ làm xuất hiện lực từ tác dụng lên cuộn dây, lực từ này có chiều thay đổi làm nón loa dao động theo, từ đó tạo ra âm thanh phát ra tương ứng với tín hiệu âm thanh đầu vào.

a) Sai: Loa điện động hoạt động dựa trên tác dụng lực của từ trường lên dòng điện, không phải trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
b) Đúng: Loa có nhiệm vụ biến dao động điện thành dao động âm cùng tần số.
c) Đúng: Sóng âm do loa tạo ra truyền trong không khí tới tai người nghe thuộc loại sóng dọc.
d)
b) Đúng: Loa có nhiệm vụ biến dao động điện thành dao động âm cùng tần số.
c) Đúng: Sóng âm do loa tạo ra truyền trong không khí tới tai người nghe thuộc loại sóng dọc.
d)
Câu 30 [823242]: Hình 1: Mô tả Rơle có nguồn điện và khóa S để đóng, ngắt dòng điện từ A qua B. Khi đóng khóa S, cuộn dây là nam châm điện hút thanh sắt non làm thanh sắt quay đóng tiếp điểm, trong mạch A, B có dòng điện chạy qua.
Hình 2: Bỏ nguồn điện và khóa S rồi kết nối phần Rơ le với mạch điện có gắn chuông báo động (chuông kêu khi mạch A, B đóng). Nguồn điện mới có hiệu điện thế U không đổi, X là điện trở nhiệt (có giá trị giảm khi nhiệt độ trên nó tăng).
Hình 2: Bỏ nguồn điện và khóa S rồi kết nối phần Rơ le với mạch điện có gắn chuông báo động (chuông kêu khi mạch A, B đóng). Nguồn điện mới có hiệu điện thế U không đổi, X là điện trở nhiệt (có giá trị giảm khi nhiệt độ trên nó tăng).

a) Sai: Theo quy tắc nắm tay phải, khi khóa S đóng cực Nam của nam châm điện hút thanh sắt non quay làm đóng tiếp điểm.
b) Sai: Đồng là vật liệu không có tính sắt từ, nam châm điện sẽ không hút được đồng. Rơle sẽ không hoạt động nếu thay thanh quay làm bằng đồng.
c) Đúng: Ở Hình 2: Khi nhiệt độ qua X tăng lên thì từ trường do nam châm điện tạo ra cũng tăng, tăng đến một giá trị nào đó có thể kích hoạt chuông kêu vì lực từ đủ để hút thanh sắt non.
d) Sai: Khi mắc điện trở nối tiếp thì tổng trở của bộ điện trở sẽ tăng, để chuông kêu khi nhiệt độ môi trường đạt giá trị thấp hơn 80°C ta ghép thêm một điện trở giống X song song với X hoặc thay X bằng một nhiệt điện trở có giá trị nhỏ hơn.
b) Sai: Đồng là vật liệu không có tính sắt từ, nam châm điện sẽ không hút được đồng. Rơle sẽ không hoạt động nếu thay thanh quay làm bằng đồng.
c) Đúng: Ở Hình 2: Khi nhiệt độ qua X tăng lên thì từ trường do nam châm điện tạo ra cũng tăng, tăng đến một giá trị nào đó có thể kích hoạt chuông kêu vì lực từ đủ để hút thanh sắt non.
d) Sai: Khi mắc điện trở nối tiếp thì tổng trở của bộ điện trở sẽ tăng, để chuông kêu khi nhiệt độ môi trường đạt giá trị thấp hơn 80°C ta ghép thêm một điện trở giống X song song với X hoặc thay X bằng một nhiệt điện trở có giá trị nhỏ hơn.
Câu 31 [708856]: Sơ đồ dưới đây minh họa các thành phần chính của một loại hệ thống phanh điện từ. Một đĩa kim loại được gắn vào trục quay của một chiếc xe. Một nam châm điện được gắn với các cực của nó được đặt ở hai bên của đĩa quay, nhưng không chạm vào nó. Khi đạp phanh là đóng công tắc điện, một dòng điện một chiều được truyền qua cuộn dây của nam châm điện và đĩa chậm lại.

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Đúng: Khi có dòng điện không đổi trong cuộn dây, có xuất hiện dòng điện Foucault trên đĩa kim loại vì có sự biến thiên từ thông khi đĩa quay.
b) Sai: do không có sự tiếp xúc của nam châm và đĩa kim loại nên không gây ra sự mài mòn của phanh.
c) Sai: Khi đĩa quay, dòng điện cảm ứng trong đĩa chạy thành những vòng tròn nhỏ trên đĩa kim loại ở vùng có từ trường đi qua sao cho từ trường cảm ứng có chiều chống lại từ trường của nam châm điện.

d) Đúng: Để thay đổi lực hãm của phanh điện từ, người ta thay đổi cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây của nam châm điện để thay đổi từ trường tác dụng lên đĩa phanh.
b) Sai: do không có sự tiếp xúc của nam châm và đĩa kim loại nên không gây ra sự mài mòn của phanh.
c) Sai: Khi đĩa quay, dòng điện cảm ứng trong đĩa chạy thành những vòng tròn nhỏ trên đĩa kim loại ở vùng có từ trường đi qua sao cho từ trường cảm ứng có chiều chống lại từ trường của nam châm điện.

d) Đúng: Để thay đổi lực hãm của phanh điện từ, người ta thay đổi cường độ dòng điện chạy qua cuộn dây của nam châm điện để thay đổi từ trường tác dụng lên đĩa phanh.
Câu 32 [823244]: Một máy biến áp có điện trở các cuộn dây không đáng kể. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp lần lượt là 55 V và 220 V. Bỏ qua các hao phí trong máy, tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp bằng
Tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ cấp bằng

Câu 33 [823245]: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng dây và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 240V. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 24 V thì cuộn thứ cấp có bao nhiêu vòng?
Ta có: 
Số vòng cuộn thứ cấp là
vòng



Câu 34 [710134]: Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây cuộn sơ cấp là 1000 vòng và số vòng dây cuộn thứ cấp là 50 vòng. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng bao nhiêu Vôn? (Kết quả lấy đến chữ số hàng đơn vị).
Ta có:

Câu 35 [555361]: Một công suất điện 240 kW được truyền đi bằng dây dẫn có điện trở
Biết điện áp ở đầu đường dây truyền đi là 6,0 kV. Hao phí năng lượng điện trên đường dây là bao nhiêu? (tính theo đơn vị kW, làm tròn đến giá trị nguyên gần nhất)

Hao phí năng lượng điện trên đường dây là
