Câu 1 [817710]: Hạt nhân nguyên tử gồm
A, electron và proton.
B, neutron và proton.
C, neutron và electron.
D, electron và pozitron.
Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt nucleon: proton và neutron.
=> Chọn B Đáp án: B
=> Chọn B Đáp án: B
Câu 2 [817711]: Hai hạt nhân đồng vị là hai hạt nhân có
A, cùng số nucleon và khác số neutron.
B, cùng số nucleon và khác số proton.
C, cùng số A và khác số Z.
D, cùng số Z và khác số A.
Hai hạt nhân đồng vị là hai hạt nhân có cùng số Z
=> Chọn D Đáp án: D
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 3 [817713]: Hạt nhân có kí hiệu
với A là

A, số eletron của hạt nhân.
B, số nucleon của hạt nhân.
C, số neutron của hạt nhân.
D, số proton của hạt nhân.
A là số khối/ nucleon
Z là số proton
=> Chọn B Đáp án: B
Z là số proton
=> Chọn B Đáp án: B
Câu 4 [817716]: Hạt nhân có kí hiệu
với Z là

A, số eletron của hạt nhân.
B, số nucleon của hạt nhân.
C, số neutron của hạt nhân.
D, số proton của hạt nhân.
A là số khối/ nucleon
Z là số proton
=> Chọn D Đáp án: D
Z là số proton
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 5 [817717]: Hạt nhân sodium
có số hạt nuclon là

A, 23.
B, 11.
C, 12.
D, 34.
Hạt nhân sodium
có số hạt nuclon A là 23
=> Chọn A Đáp án: A

=> Chọn A Đáp án: A
Câu 6 [817718]: Số nucleon có trong hạt nhân
là

A, 8.
B, 20.
C, 6.
D, 14.
Hạt nhân sodium
có số hạt nuclon A là 14
=> Chọn D Đáp án: D

=> Chọn D Đáp án: D
Câu 7 [817719]: Hạt nhân
có

A, 143 proton.
B, 92 neutron.
C, 235 neutron.
D, 235 nucleon.
Các bạn học sinh sửa đáp án B thành neutron giúp thầy nhé
Hạt nhân
có 235 nucleon
=> Chọn D Đáp án: D
Hạt nhân

=> Chọn D Đáp án: D
Câu 8 [817720]: Số hạt nucleon mang điện tích trong hạt nhân bạc
là

A, 47.
B, 60.
C, 107.
D, 154.
Số hạt nucleon mang điện tích trong hạt nhân bạc
là số proton Z bằng 47
=> Chọn A Đáp án: A

=> Chọn A Đáp án: A
Câu 9 [817723]: Hạt nhân nào sau đây có 136 neutron
A, 

B, 

C, 

D, 

A. 
B.
C.
D.
=> Chọn C Đáp án: C

B.

C.

D.

=> Chọn C Đáp án: C
Câu 10 [817725]: Hạt nhân nguyên tử
gồm

A, 19 proton và 41 neutron.
B, 19 proton và 22 neutron.
C, 41 proton và 19 neutron.
D, 22 proton và 19 neutron.
Hạt nhân nguyên tử
gồm 19 proton và 41-19=22 neutron.
=> Chọn B Đáp án: B

=> Chọn B Đáp án: B
Câu 11 [817728]: Bên dưới là mô hình nguyên tử của hai nguyên tố. Số nucleon chênh lệch của hai hạt nhân đó là

A, 28.
B, 14.
C, 7.
D, 21.
Hạt thứ nhất có 
Hạt thứ hai có
Số nucleon chênh lệch:
=> Chọn B Đáp án: B

Hạt thứ hai có

Số nucleon chênh lệch:

=> Chọn B Đáp án: B
Câu 12 [817729]: Bên dưới là mô hình của một nguyên tử. Kí hiệu của hạt nhân đó là

A, 

B, 

C, 

D, 

Hạt nhân có
và
có kí hiệu 
=> Chọn D Đáp án: D



=> Chọn D Đáp án: D
Câu 13 [817731]: Bên dưới là mô hình của một nguyên tử. Số nucleon trong nguyên tử đó là

A, 14.
B, 27.
C, 13.
D, 1.
Số nucleon trong nguyên tử đó là 
=> Chọn B Đáp án: B

=> Chọn B Đáp án: B
Câu 14 [817732]: So với hạt nhân hạt nhân
. Hạt nhân
có nhiều hơn


A, 44 neutron và 21 proton.
B, 23 neutron và 21 proton.
C, 44 neutron và 23 proton.
D, 23 neutron và 23 proton.
Hạt nhân
có
và 
Hạt nhân
có
và 
=> Hạt nhân
nhiều hơn
21 proton và 23 neutron
=> Chọn B Đáp án: B



Hạt nhân



=> Hạt nhân


=> Chọn B Đáp án: B
Câu 15 [817733]: Hạt nhân
và hạt nhân
có cùng


A, số electron.
B, số nucleon.
C, số proton.
D, số neutron.
Hạt nhân
và hạt nhân
có cùng số nucleon là 14.
=> Chọn B Đáp án: B


=> Chọn B Đáp án: B
Câu 16 [817734]: Một hạt nhân nguyên tử có kí hiệu
kết luận nào dưới đây là đúng?

A, Hạt nhân này có 9 proton và 10 neutron và 10 electron.
B, Hạt nhân này có 10 proton, 9 neutron và 10 electron.
C, Hạt nhân này có 9 proton và 10 neutron.
D, Hạt nhân này có 10 proton và 9 neutron.
Hạt nhân này có 10 proton và 9 neutron.
=> Chọn D Đáp án: D
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 17 [817735]: Cặp nguyên tử của các hạt nhân nào sau đây không được gọi là đồng vị?
A, 

B, 

C, 

D, 

Đồng vi là những hạt nhân có cùng số proton Z.
=> Chọn A Đáp án: A
=> Chọn A Đáp án: A
Câu 18 [817737]: Có 15 neutron trong đồng vị
Số neutron trong đồng vị
là


A, 18.
B, 14.
C, 12.
D, 22.
Đồng vị
có 
Mà đồng vị là các hạt nhân có cùng số Z
=> Số neutron trong đồng vị
là 
=> Chọn A Đáp án: A


Mà đồng vị là các hạt nhân có cùng số Z
=> Số neutron trong đồng vị


=> Chọn A Đáp án: A
Câu 19 [817738]: Phát biểu nào sau đây sai?
A, Đồng vị bền chỉ có nguồn gốc tự nhiên, đồng vị không bền chỉ có nguồn gốc nhân tạo.
B, Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton nhưng có số neutron khác nhau gọi là đồng vị.
C, Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số neutron khác nhau nhưng tính chất hoá học giống nhau.
D, Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Đồng vị bền có thể được tìm thấy trong tự nhiên.
Đồng vị không bền (phóng xạ) vẫn có thể tồn tại trong tự nhiên, ví dụ như Uranium-238, Carbon-14...
=> Chọn A Đáp án: A
Đồng vị không bền (phóng xạ) vẫn có thể tồn tại trong tự nhiên, ví dụ như Uranium-238, Carbon-14...
=> Chọn A Đáp án: A
Câu 20 [817742]: Trong các nhận định sau đây về kết quả thí nghiệm tán xạ của hạt alpha lên lá vàng mỏng, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Phần lớn các hạt alpha xuyên thẳng qua lá vàng mỏng.
(2) Một tỉ lệ khá lớn các hạt alpha bị lệch khỏi hướng ban đầu với góc lệch lớn hơn 135°.
(3) Một tỉ lệ rất nhỏ các hạt alpha bị lệch khỏi hướng ban đầu với góc lệch lớn hơn 90°.
(4) Một số ít hạt alpha bị lệch khôi phương ban đầu với những góc lệch khác nhau.
(1) Phần lớn các hạt alpha xuyên thẳng qua lá vàng mỏng.
(2) Một tỉ lệ khá lớn các hạt alpha bị lệch khỏi hướng ban đầu với góc lệch lớn hơn 135°.
(3) Một tỉ lệ rất nhỏ các hạt alpha bị lệch khỏi hướng ban đầu với góc lệch lớn hơn 90°.
(4) Một số ít hạt alpha bị lệch khôi phương ban đầu với những góc lệch khác nhau.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
(1) Đúng. Phần lớn các hạt alpha xuyên thẳng qua lá vàng mỏng.
(2) Sai. Góc lệch lớn (>135° hoặc gần như bật ngược lại) chỉ xảy ra với một tỉ lệ rất nhỏ các hạt alpha (hiếm gặp). Đây là phát hiện quan trọng dẫn tới mô hình nguyên tử có nhân.
(3) Đúng. Một tỉ lệ rất nhỏ các hạt alpha bị lệch khỏi hướng ban đầu với góc lệch lớn hơn 90°.
(4) Đúng. Một số ít hạt alpha bị lệch khôi phương ban đầu với những góc lệch khác nhau.
=> Chọn C Đáp án: C
(2) Sai. Góc lệch lớn (>135° hoặc gần như bật ngược lại) chỉ xảy ra với một tỉ lệ rất nhỏ các hạt alpha (hiếm gặp). Đây là phát hiện quan trọng dẫn tới mô hình nguyên tử có nhân.
(3) Đúng. Một tỉ lệ rất nhỏ các hạt alpha bị lệch khỏi hướng ban đầu với góc lệch lớn hơn 90°.
(4) Đúng. Một số ít hạt alpha bị lệch khôi phương ban đầu với những góc lệch khác nhau.
=> Chọn C Đáp án: C
Câu 21 [817743]: Một đơn vị khối lượng nguyên tử amu bằng
khối lượng

A, khối lượng của một proton.
B, khối lượng của một hạt nhân.
C, của đồng vị carbon 

D, khối lượng của một nguyên tử.
Một đơn vị khối lượng nguyên tử amu bằng
khối lượng của đồng vị carbon 
=> Chọn C Đáp án: C


=> Chọn C Đáp án: C
Câu 22 [817744]: Biết số Avogadro là NA = 6,02.1023 mol-1, khối lượng mol của uranium
là 238 g/mol. Số neutron trong 238 gam
là


A, 8,8.1025.
B, 1,2.1025.
C, 4,4.1025.
D, 2,2.1025.
Số hạt nhân có trong 238 gam
là: 
1 hạt nhân
có 
Số neutron trong 238 gam
là 
=> Chọn A Đáp án: A


1 hạt nhân


Số neutron trong 238 gam


=> Chọn A Đáp án: A
Câu 23 [817745]: Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số proton (proton) có trong 0,27 gam
là

A, 6,826.1022.
B, 8,826.1022.
C, 9,826.1022.
D, 7,826.1022.
Số hạt nhân có trong 0,27 gam
là: 
1 hạt nhân
có 
Số proton trong 238 gam
là 
=> Chọn D Đáp án: D


1 hạt nhân


Số proton trong 238 gam


=> Chọn D Đáp án: D
Câu 24 [817746]: Bán kính hạt nhân
lớn hơn bán kính hạt nhân
số lần là


A, hơn 2,5 lần.
B, hơn 2 lần.
C, gần 2 lần.
D, 1,5 lần.
Bán kính hạt nhân tính theo công thức:
Ta có tỉ lệ giữa bán kính hạt nhân
và
là 
Bán kính hạt nhân
lớn hơn bán kính hạt nhân
gần 2 lần.
Chọn C Đáp án: C

Ta có tỉ lệ giữa bán kính hạt nhân



Bán kính hạt nhân


Chọn C Đáp án: C
Câu 25 [817747]: Bán kính của hạt nhân
bằng

A, 3,66.10-14 m.
B, 7,44.10-14 m.
C, 7,44.10-15 m.
D, 3,66.10-15 m.
Bán kính của hạt nhân
bằng
Chọn C Đáp án: C


Chọn C Đáp án: C
Câu 26 [506826]: Gọi r1 và r2 lần lượt là bán kính của hai hạt nhân nguyên tử có số khối lần lượt 64 và 125. Tỉ số
là bao nhiêu?

A, 

B, 

C, 

D, 


=> Chọn D Đáp án: D
Câu 27 [506829]: Tính bán kính của hạt nhân
Hạt nhân
có thể tích lớn hơn hạt nhân
mấy lần?



A, 7,437. 10-15m; 3,90 lần.
B, 7,437. 10-15m; 59,5 lần.
C, 1,2. 10-15m; 3,90 lần.
D, 1,2. 10-15m; 59,5 lần.



=> Chọn B Đáp án: B
Câu 28 [817748]: Hạt nhân
có thể tích lớn gấp thể tích của hạt nhân
số lần là


A, 59,5 lần.
B, 24 lần.
C, 39,5 lần.
D, 44 lần.
Bán kính hạt nhân tính theo công thức:
Ta có tỉ lệ giữa thể tích hạt nhân
và
là 
Thể tích hạt nhân
lớn hơn bán kính hạt nhân
59,5 lần.
Chọn A Đáp án: A

Ta có tỉ lệ giữa thể tích hạt nhân



Thể tích hạt nhân


Chọn A Đáp án: A
Câu 29 [817749]: Khối lượng của nguyên tử calcium
là 39,96259 amu. Khối lượng của nguyên tử calcium
bằng


A, 4,64.10-26 kg.
B, 6,64.10-26 kg.
C, 5,64.10-26 kg.
D, 7,64.10-26 kg.
Khối lượng của nguyên tử calcium
bằng 
=> Chọn B Đáp án: B


=> Chọn B Đáp án: B
Câu 30 [506830]: Tính khối lượng riêng của hạt nhân hạt nhân
biết khối lượng của hạt nhân bằng 226,0254u;


A, 

B, 

C, 

D, 

Bán kính hạt nhân: 
Thể tích của hạt nhân:
Khối lượng riêng của hạt nhân:
=> Chọn C
Đáp án: C

Thể tích của hạt nhân:

Khối lượng riêng của hạt nhân:

=> Chọn C
Đáp án: C
Câu 31 [817750]: Uranium tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là
có khối lượng nguyên tử 238,0508 amu (chiếm 99,27%),
có khối lượng nguyên tử 235,0439 amu (chiếm 0,72%),
có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%). Khối lượng nguyên tử trung bình bằng



A, 238,0887u.
B, 238,0587u.
C, 237,0287u.
D, 238,0287u.
Khối lượng nguyên tử trung bình bằng: 
=> Chọn D Đáp án: D

=> Chọn D Đáp án: D
Câu 32 [817751]: Nitrogen tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067 amu gồm 2 đồng vị là
và
có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307 amu và 15,00011 amu. Phần trăm của
trong nitrogen tự nhiên là



A, 0,36%.
B, 0,59%.
C, 0,43%.
D, 0,68 %.
Phần trăm của
trong nitrogen tự nhiên là: 

=> Chọn A Đáp án: A



=> Chọn A Đáp án: A
Câu 33 [817753]: Chỉ ra phát biểu đúng, sai trong các phát biểu sau?
a) Sai. Hạt nhân mang điện tích dương.
b) Đúng. Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt nucleon.
c) Đúng. Khi nguyên tử trung hòa về điện, tổng số electron bằng tổng số proton nên tổng số electron và neutron bằng số khối của hạt nhân nguyên tử.
d) Sai. Nguyên tử trung hòa của đồng vị trên có 4 proton, 5 neutron, 4 electron.
b) Đúng. Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt nucleon.
c) Đúng. Khi nguyên tử trung hòa về điện, tổng số electron bằng tổng số proton nên tổng số electron và neutron bằng số khối của hạt nhân nguyên tử.
d) Sai. Nguyên tử trung hòa của đồng vị trên có 4 proton, 5 neutron, 4 electron.
Câu 34 [506833]: Một hạt nhân nguyên tử có kí hiệu
Trong các nhận định dưới dây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai

a, Sai: Nguyên tố K đứng ở ô số 19 trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
b, Đúng: Hạt nhân
có điện tích +19e.
c, Đúng: Hạt nhân
có 20 nucleon không mang điện.
d, Sai: Một hạt nhân X có 40 nuleon trong đó có 20 nucleon không mang điện. X và
không phải hai hạt nhân đồng vị vì đồng vị là các chất có cùng số proton nhưng khác số neutron.
b, Đúng: Hạt nhân

c, Đúng: Hạt nhân

d, Sai: Một hạt nhân X có 40 nuleon trong đó có 20 nucleon không mang điện. X và

Câu 35 [817755]: Hạt nhân Urani
có khối lượng 119g. Biết số Avogadro là
, khối lượng mol của urani
là 238g/mol.



a) Đúng. Số hạt U có trong 119g là:
hạt
b) Sai. Trong 1 hạt nhân U có
=> Trong 119g có số neutron là:
hạt
c) Đúng. Hạt nhân đó có 238 nucleon và 92 proton.
d) Sai. 2 hạt nhân trên nhiều hơn nhau

b) Sai. Trong 1 hạt nhân U có

=> Trong 119g có số neutron là:

c) Đúng. Hạt nhân đó có 238 nucleon và 92 proton.
d) Sai. 2 hạt nhân trên nhiều hơn nhau

Câu 36 [817756]: Kí hiệu hạt nhân cho radium 226 là
.

a) Đúng. Mỗi hạt nhân Ra có 88 proton.
b) Sai. Số nucleon có trong mỗi hạt nhân Ra là 226.
c) Đúng. Trong mỗi nguyên tử Ra trung hòa có 88 electon bằng với 88 proton.
d) Đúng. Bán kính:
b) Sai. Số nucleon có trong mỗi hạt nhân Ra là 226.
c) Đúng. Trong mỗi nguyên tử Ra trung hòa có 88 electon bằng với 88 proton.
d) Đúng. Bán kính:

Câu 37 [506835]: Trong thí nghiệm tán xạ hạt α, chùm hạt α có động năng lớn phát ra từ nguồn phóng xạ được bắn vào lá vàng mỏng. Kết quả cho thấy hầu hết các hạt α đi thẳng nhưng có một số ít hạt bị lệch so với hướng truyền ban đầu (bị tán xạ) với các góc lệch khác nhau. Trong đó có những hạt α bị tán xạ ở góc lớn hơn 90o. Trong các nhận định dưới dây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai
a, Đúng: Hầu hết các hạt α đi thẳng, xuyên qua lá vàng mỏng chứng tỏ nguyên tử không hoàn toàn đặc mà phần lớn thể tích nguyên tử là không gian trống rỗng.
b, Đúng: Một số ít các hạt α bị tán xạ với các góc lệch khác nhau chứng tỏ các hạt α này đã tương tác với các hạt nhân mang điện tích dương nằm trong nguyên tử vàng.
c, Đúng: Một số rất ít các hạt α bay đến hạt nhân vàng theo phương đi qua tâm hạt nhân có thể bị bật ngược trở lại.
d, Sai: Từ thí nghiệm tán xạ α, các nhà khoa học có thể đánh giá được kích thước hạt nhân vào cỡ 10-15 m.
b, Đúng: Một số ít các hạt α bị tán xạ với các góc lệch khác nhau chứng tỏ các hạt α này đã tương tác với các hạt nhân mang điện tích dương nằm trong nguyên tử vàng.
c, Đúng: Một số rất ít các hạt α bay đến hạt nhân vàng theo phương đi qua tâm hạt nhân có thể bị bật ngược trở lại.
d, Sai: Từ thí nghiệm tán xạ α, các nhà khoa học có thể đánh giá được kích thước hạt nhân vào cỡ 10-15 m.
Câu 38 [817758]: Khi nói về thí nghiệm tán xạ alpha và phát hiện cấu trúc hạt nhân, chỉ ra phát biểu đúng hoặc sai trong các phát biểu sau?
a) Sai. Chỉ một số rất ít hạt alpha bị lệch hướng về phía sau, hầu hết xuyên thẳng.
b) Đúng. Thí nghiệm này là cơ sở cho mô hình hành tinh nguyên tử.
c) Sai. Hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
d) Đúng. Hạt alpha là hạt nhân heli
b) Đúng. Thí nghiệm này là cơ sở cho mô hình hành tinh nguyên tử.
c) Sai. Hạt nhân rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
d) Đúng. Hạt alpha là hạt nhân heli
Câu 39 [817759]: Chỉ ra câu đúng, câu sai trong các câu sau đây?
a) Sai. Kích thước hạt nhân nguyên tử tỉ lệ thuận với số khối.
b) Đúng. Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước toàn bộ nguyên tử.
c) Đúng. Kích thước hạt nhân tăng khi số proton và neutron trong hạt nhân tăng lên do tổng số proton và neutron là số khối và kích thước tăng khi số khối tăng.
d) Đúng. Kích thước của hạt nhân có thể được xác định thông qua hiện tượng tán xạ của các hạt alpha.
b) Đúng. Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước toàn bộ nguyên tử.
c) Đúng. Kích thước hạt nhân tăng khi số proton và neutron trong hạt nhân tăng lên do tổng số proton và neutron là số khối và kích thước tăng khi số khối tăng.
d) Đúng. Kích thước của hạt nhân có thể được xác định thông qua hiện tượng tán xạ của các hạt alpha.
Câu 40 [817763]: Chỉ ra phát biểu đúng hoặc sai trong các phát biểu sau?
a) Sai. Khối lượng hạt nhân bằng tổng khối lượng các nucleon( bao gồm proton và neutron).
b) Sai. Kích thước hạt nhân được xác định bằng sự phân bố của các nucleon bên trong hạt nhân.
c) Đúng. Khối lượng hạt nhân càng lớn thì kích thước hạt nhân càng lớn.
d) Đúng. Kích thước của hạt nhân Heli nhỏ hơn kích thươc của hạt nhân Uranium so kích thước tỉ lệ với số khối.
b) Sai. Kích thước hạt nhân được xác định bằng sự phân bố của các nucleon bên trong hạt nhân.
c) Đúng. Khối lượng hạt nhân càng lớn thì kích thước hạt nhân càng lớn.
d) Đúng. Kích thước của hạt nhân Heli nhỏ hơn kích thươc của hạt nhân Uranium so kích thước tỉ lệ với số khối.
Câu 41 [817765]: Số neutron trong
bằng bao nhiêu?

Số neutron trong
:


Câu 42 [817766]: Số neutron có trong 59,50 g
bằng x.1026 hạt. Giá trị x bằng bao nhiêu? (Biết NA = 6,02.1023 mol-1 và kết quả lấy đến một chữ số thập phân).

Số hạt nhân U có trong 59,5g là: 
Mà trong 1 hạt nhân U có
=> Số neutron có trong 59,5g U là:

Mà trong 1 hạt nhân U có

=> Số neutron có trong 59,5g U là:

Câu 43 [817768]: Số hạt neutron có trong 2 mol plutonium
bằng x.1026. Biết số Avogadro là
Giá trị của x bằng bao nhiêu? (Kết quả lấy đến 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân).


Số hạt nhân Pu có trong 2 mol plutonuium là: 
Mà trong 1 hạt nhân Pu có
=> Số neutron có trong 2 mol Pu là:

Mà trong 1 hạt nhân Pu có

=> Số neutron có trong 2 mol Pu là:

Câu 44 [817769]: Hạt nhân
có điện tích bằng x.10-18 C. Biết e = 1,6.10-19 C, giá trị của x bằng bao nhiêu? (Kết quả lấy đến số thập phân thứ nhất).

Hạt nhân Ni có 28 proton
=> Điện tích của hạt nhân Ni là
=> Điện tích của hạt nhân Ni là

Câu 45 [817773]: Nguyên tố Lithium có hai đồng vị bền là:
•
có khối lượng nguyên tử là
và chiếm 7,59% lithium trong tự nhiên.
•
có khối lượng nguyên tử là
và chiếm 92,41% lithium trong tự nhiên.
Khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố lithium bằng bao nhiêu amu? (kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
•


•


Khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố lithium bằng bao nhiêu amu? (kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố lithium:

Câu 46 [532279]: Sử dụng công thức tính bán kính hạt nhân
(m) để tính gần đúng bán kính của hạt nhân
(kết quả tính theo đơn vị fm và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy phần thập phân)


