Câu 1 [26941]: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A, Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra.
B, Hiện tượng phóng xạ tuân theo định luật phóng xạ.
C, Hiện tượng phóng xạ phụ thuộc vào tác động bên ngoài.
D, Phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân (phản ứng hạt nhân tự phát).
Hiện tượng phóng xạ không phụ thuộc vào tác động bên ngoài
=> Chọn C Đáp án: C
=> Chọn C Đáp án: C
Câu 2 [162243]: Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A, Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B, Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C, Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D, Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng Đáp án: C
Câu 3 [115253]: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Tia α
A, ion hóa không khí rất mạnh.
B, có khả năng đâm xuyên mạnh nên được sử dụng để chữa bệnh ung thư
C, khi đi qua điện trường giữa hai bản của tụ điện bị lệch về phía bản âm.
D, là dòng các hạt nhân nguyên tử Hêli .

Tia
:
+ Ion hóa không khí rất mạnh.
+ Đâm xuyên mạnh gây nguy hiểm cho cơ thể người, đột biến gen → không sử dụng chữa ung thư, chữa ung thư nông người ta dùng tia tử ngoại.
+ Là chùm hạt nhân He mang điện tích dương do vậy sẽ lệch về phía bản âm của tụ điện.
→ Chọn B.
Đáp án: B

+ Ion hóa không khí rất mạnh.
+ Đâm xuyên mạnh gây nguy hiểm cho cơ thể người, đột biến gen → không sử dụng chữa ung thư, chữa ung thư nông người ta dùng tia tử ngoại.
+ Là chùm hạt nhân He mang điện tích dương do vậy sẽ lệch về phía bản âm của tụ điện.
→ Chọn B.
Đáp án: B
Câu 4 [311643]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ ?
A, Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B, Trong phóng xạ β+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
C, Trong phóng xạ β−, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
D, Trong phóng xạ β, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
A. đúng:
B. đúng:
X và Y có cùng số khối A; 
C. đúng:
X và Y có cùng số khối là A,
D. sai: cần phân biệt Z là điện tích ( tổng số p + số e ) không phải là số proton.
Chọn D.
Đáp án: D


B. đúng:


C. đúng:


D. sai: cần phân biệt Z là điện tích ( tổng số p + số e ) không phải là số proton.
Chọn D.
Đáp án: D
Câu 5 [311658]: Một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α, rồi một tia β- thì số khối và số proton của hạt nhân nguyên tử sẽ
A, giảm 4, giảm 2.
B, giảm 4, giảm 1.
C, tăng 4, giảm 1.
D, giảm 3, tăng 1.
Bảo toàn điện tích và số khối:
→ Chọn B.
Đáp án: B

→ Chọn B.
Đáp án: B
Câu 6 [41823]: Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?
A, Tia β– .
B, Tia β+.
C, Tia X.
D, Tia α.
Có 3 loại tia phóng xạ
+) Tia anpha , bản chất là hạt nhân He4
+) Tia bê ta : gồm
và
, bản chất là hạt poziton và hạt electron
+) Tia gamma
Vậy không có tia X Đáp án: C
+) Tia anpha , bản chất là hạt nhân He4
+) Tia bê ta : gồm


+) Tia gamma

Vậy không có tia X Đáp án: C
Câu 7 [819084]: Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất?
A, Tia 

B, Tia 

C, Tia 

D, Tia 

Tốc độ tia phóng xạ
vào khoảng 2.107 m/s.
=> Chọn B Đáp án: B

=> Chọn B Đáp án: B
Câu 8 [311650]: Sắp xếp nào sau đây là đúng về sự tăng dần quãng đường đi được của các hạt trong không khí?
A, γ, β, α
B, α, γ, β
C, α, β, γ
D, β, γ, α
Tia
đi được tối đa khoảng 8 cm trong không khí và không xuyên qua được tờ bìa dày 1mm.
Tia
có thể đi được quãng đường dài hơn, tới vài mét trong không khí và có thể xuyên qua được lá nhôm dày cỡ milimet.
Tia
có khả năng xuyên thấu lớn hơn nhiều so với tia
nên đường đi xa hơn nhiều so với tia
.
Đáp án: C

Tia

Tia



Đáp án: C
Câu 9 [819086]: Phát biểu nào sau đây về tia
là sai?

A, Tia
có khả năng đâm xuyên mạnh.

B, Tia
là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn.

C, Tia
là dòng các hạt photon năng lượng cao.

D, Tia
bị lệch trong điện trường.

Tia
bị lệch trong điện trường do nó là sóng điện từ.
=> Chọn D Đáp án: D

=> Chọn D Đáp án: D
Câu 10 [819087]: Một chất phóng xạ giải phóng một loại hạt từ bên trong hạt nhân của nó. Hạt đó có cấu trúc gồm hai proton và hai neutron. Tên gọi của quá trình này là gì?
A, Phóng xạ alpha.
B, Phóng xạ beta.
C, Phóng xạ gamma.
D, Phân hạch hạt nhân.
Hạt phóng xạ ra có số khối:
và 
=> Chọn A Đáp án: A


=> Chọn A Đáp án: A
Câu 11 [819088]: Trong một phản ứng phóng xạ, khi có tia
thì cũng có thể có

A, tia 

B, tia 

C, tia
(gamma).

D, các tia 

Trong một phản ứng phóng xạ, khi có tia
thì cũng có thể có tia
.
=> Chọn C Đáp án: C


=> Chọn C Đáp án: C
Câu 12 [819089]: Tìm phát biểu sai.
A, Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia
bị lệch về phía bản mang điện âm của tụ điện.

B, Hạt
là hạt nhân nguyên tử helium.

C, Tia
làm ion hóa môi trường.

D, Tia
đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện sẽ bị lệch về phía bản mang điện dương của tụ điện.

Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia
bị lệch về phía bản mang điện âm của tụ điện.
=> Chọn D Đáp án: D

=> Chọn D Đáp án: D
Câu 13 [819090]: Tìm phát biểu sai.
A, Hạt
là hạt electron.

B, Tia
có khả năng ion hoá môi trường.

C, Trong điện trường giữa hai bản tụ điện, tia
bị lệch về phía bản mang điện dương của tụ điện.

D, Tia
có tầm bay ngắn hơn tia 


Tia
có tốc độ bay lớn hơn, khả năng đâm xuyên lớn hơn nên có tầm bay xa hơn tia 
=> Chọn D Đáp án: D


=> Chọn D Đáp án: D
Câu 14 [819093]: Tìm phát biểu sai.
A, Tia
có tầm bay xa hơn tia 


B, Hạt
có cùng khối lượng với electron nhưng mang điện tích nguyên tố dương.

C, Tia
cũng làm ion hoá môi trường nhưng yếu hơn tia 


D, Tia
bị lệch về phía bản mang điện dương của tụ điện khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện.

Tia
bị lệch về phía bản mang điện âm của tụ điện khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện.
=> Chọn D Đáp án: D

=> Chọn D Đáp án: D
Câu 15 [819094]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ?
A, Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
B, Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.
C, Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
D, Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.
Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ không phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.
=> Chọn D Đáp án: D
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 16 [819095]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ?
A, Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
B, Độ phóng xạ được xác định bằng số hạt nhân phóng xạ phân rã trong một giây.
C, Độ phóng xạ được xác định bằng công thức 

D, Độ phóng xạ là tốc độ phân rã của các hạt nhân phóng xạ nên không phụ thuộc vào khối lượng mẫu chất phóng xạ còn lại.
Độ phóng xạ phụ thuộc vào số lượng hạt nhân phóng xạ còn lại. Khi chất phóng xạ phân rã bớt, khối lượng (số hạt nhân) giảm thì độ phóng xạ cũng giảm theo.
=> Chọn D Đáp án: D
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 17 [819096]: Chỉ ra phát biểu sai khi nói về hiện tượng phóng xạ.
A, Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững tự phát phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
B, Hiện tượng phóng xạ chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất,…
C, Có 3 loại phóng xạ là phóng xạ
,
và
; trong đó phóng xạ
được chia làm hai loại là phóng xạ
và phóng xạ 






D, Do tia
có bản chất là sóng điện từ nên phóng xạ
không đi kèm với việc biến đổi hạt nhân mẹ thành hạt nhân khác.


Hiện tượng phóng xạ không chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, áp suất,…
=> Chọn B Đáp án: B
=> Chọn B Đáp án: B
Câu 18 [12594]: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng phóng xạ?
A, Nhiệt độ càng cao thì sự phóng xạ xảy ra càng mạnh.
B, Khi được kích thích bởi các bức xạ có bước sóng ngắn, sự phóng xạ xảy ra càng nhanh.
C, Các tia phóng xạ đều bị lệch trong điện trường hoặc từ trường.
D, Hiện tượng phóng xạ xảy ra không phụ thuộc vào các tác động lí hoá bên ngoài.
Hiện tượng phóng xạ xảy ra không phụ thuộc vào các tác động lí hoá bên ngoài.
=> Chọn D Đáp án: D
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 19 [819097]: Nguyên tố phóng xạ do nhà vật lí Henri Becquerel đã phát hiện ra đầu tiên khi ông quan sát thấy những vết đen xuất hiện trên kính ảnh được bao bọc kĩ đặt cạnh những lọ chứa muối của nguyên tố này là
A, radium.
B, uranium.
C, thorium.
D, polonium.
Năm 1896, nhà vật lí Henri Becquerel (Hen-ri Béc-co-ren) (1852 - 1908) đã phát hiện những vết đen xuất hiện trên các kính ảnh được bao bọc kĩ (Hình 17.1) khi chúng vô tình được đặt cạnh những lọ chứa muối uranium. Những nghiên cứu sau đó của Becquerel chỉ ra rằng những vết đen trên kính ảnh được gây ra bởi một bức xạ không nhìn thấy và chưa từng được biết đến trước đó. Becquerel đã đặt tên cho bức xạ này là tia phóng xạ và quá trình phát ra bức xạ là hiện tượng phóng xạ.
=> Chọn B Đáp án: B
=> Chọn B Đáp án: B
Câu 20 [819100]: Trong các định luật bảo toàn sau:
1. Bảo toàn động lượng.
2. Bảo toàn số khối.
3. Bảo toàn khối lượng.
4. Bảo toàn năng lượng toàn phần.
5. Bảo toàn số proton.
Hiện tượng phóng xạ tuân theo bao nhiêu định luật bảo toàn?
1. Bảo toàn động lượng.
2. Bảo toàn số khối.
3. Bảo toàn khối lượng.
4. Bảo toàn năng lượng toàn phần.
5. Bảo toàn số proton.
Hiện tượng phóng xạ tuân theo bao nhiêu định luật bảo toàn?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Hiện tượng phóng xạ tuân theo định luật động lượng, số khối và năng lượng toàn phần.
=> Chọn B Đáp án: B
=> Chọn B Đáp án: B
Câu 21 [819103]: Trong các phát biểu sau khi nói về hiện tượng phóng xạ, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Chu kì bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu bị phân rã.
2. Mối quan hệ giữa chu kì bán rã và hằng số phóng xạ là
3. Trong hiện tượng phóng xạ, tia
thường sẽ phát kèm theo các tia
và 
4. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
5. Trong hiện tượng phóng xạ, độ phóng xạ tăng dần theo thời gian với quy luật hàm số mũ.
1. Chu kì bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu bị phân rã.
2. Mối quan hệ giữa chu kì bán rã và hằng số phóng xạ là

3. Trong hiện tượng phóng xạ, tia



4. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
5. Trong hiện tượng phóng xạ, độ phóng xạ tăng dần theo thời gian với quy luật hàm số mũ.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phát biểu đúng:
1. Chu kì bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu bị phân rã.
3. Trong hiện tượng phóng xạ, tia
thường sẽ phát kèm theo các tia
và 
4. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
=> Chọn C Đáp án: C
1. Chu kì bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân ban đầu bị phân rã.
3. Trong hiện tượng phóng xạ, tia



4. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
=> Chọn C Đáp án: C
Câu 22 [819105]: Chiếu 3 chùm tia thu được từ quá trình phóng xạ hạt nhân lần lượt qua tấm giấy, nhôm và chì như Hình 17.1. Các tia 1, tia 2, tia 3 theo thứ tự lần lượt là

A, tia
, tia
, tia 



B, tia
, tia
, tia 



C, tia
, tia
, tia 



D, tia
, tia
, tia 



Khả năng đâm xuyên tăng dần: tia
, tia
, tia 
=> Chọn B Đáp án: B



=> Chọn B Đáp án: B
Câu 23 [819107]: Một hạt nhân
sau khi phân rã, phát ra một hạt
Và một hạt
Thì trở thành hạt nhân X. Hạt nhân X là



A, 

B, 

C, 

D, 

Phản ứng hạt nhân 
=> Chọn A Đáp án: A

=> Chọn A Đáp án: A
Câu 24 [819111]:
là đồng vị phóng xạ
Hạt nhân con của quá trình phân rã phóng xạ
là



A, 

B, 

C, 

D, 

Phản ứng hạt nhân 
=> Chọn C Đáp án: C

=> Chọn C Đáp án: C
Câu 25 [819112]: Hạt nhân
phân rã và biến đổi thành hạt nhân
Tia phóng xạ do
phát ra là tia



A, 

B, 

C, 

D, 

Phản ứng hạt nhân: 
=> Chọn C Đáp án: C

=> Chọn C Đáp án: C
Câu 26 [819115]: Một hạt nhân
thực hiện một chuỗi phóng xạ
,
và biến thành hạt nhân
bền vững. Trong chuỗi phóng xạ này có bao nhiêu hạt
và
được phát ra?






A, 7 hạt
, 4 hạt 


B, 5 hạt
, 5 hạt 


C, 10 hạt
, 8 hạt 


D, 16 hạt
, 12 hạt 


Phản ứng hạt nhân: 
=> Chọn A Đáp án: A

=> Chọn A Đáp án: A
Câu 27 [820410]:
phân rã thành
với chu kỳ bán rã là 1600 năm. Phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Hạt alpha được giải phóng trong quá trình phân rã.
(2) Tất cả
đã bị phân hủy sau 3200 năm.
(3) Chu kỳ bán rã của
có thể được rút ngắn bằng cách đun nóng.


(1) Hạt alpha được giải phóng trong quá trình phân rã.
(2) Tất cả

(3) Chu kỳ bán rã của

A, Chỉ phát biểu (1).
B, Chỉ phát biểu (3).
C, Chỉ phát biểu (1) và (2).
D, Chỉ phát biểu (2) và (3).
(1) Đúng. Phản ứng hạt nhân:
.
(2) Sai. Sau 3200 năm số hạt nhân còn lại bằng
số hạt nhân ban đầu.
(3) Sai. Chu kỳ bán rã của
không thể được rút ngắn bằng cách đun nóng vì độ phóng xạ không phụ thuộc vào nhiệt độ.
=> Chọn A Đáp án: A

(2) Sai. Sau 3200 năm số hạt nhân còn lại bằng

(3) Sai. Chu kỳ bán rã của

=> Chọn A Đáp án: A
Câu 28 [711070]: Hạt nhân W phân rã thành hạt nhân Z như thể hiện ở sơ đồ sau:

Trong các phát biểu sau đây, câu nào là đúng?
(1) Hạt nhân X có nhiều hơn hạt nhân Y 1 proton.
(2) Hạt nhân W có nhiều hơn hạt nhân X 2 nơtron.
(3) W và Z là đồng vị của cùng một nguyên tố.

Trong các phát biểu sau đây, câu nào là đúng?
(1) Hạt nhân X có nhiều hơn hạt nhân Y 1 proton.
(2) Hạt nhân W có nhiều hơn hạt nhân X 2 nơtron.
(3) W và Z là đồng vị của cùng một nguyên tố.
A, Chỉ phát biểu (1).
B, Chỉ phát biểu (2).
C, Chỉ phát biểu (1) và (3).
D, Chỉ phát biểu (2) và (3).
Có: 
(1) Hạt nhân Y có nhiều hơn hạt nhân X 1 proton.
(2) Hạt nhân W có nhiều hơn hạt nhân X 2 nơtron.
(3) W và Z là đồng vị của cùng một nguyên tố do có cùng số proton.
=> Chọn D Đáp án: D

(1) Hạt nhân Y có nhiều hơn hạt nhân X 1 proton.
(2) Hạt nhân W có nhiều hơn hạt nhân X 2 nơtron.
(3) W và Z là đồng vị của cùng một nguyên tố do có cùng số proton.
=> Chọn D Đáp án: D
Câu 29 [819117]: Trong một mẫu chất phóng xạ, tại thời điểm ban đầu (
), mẫu chất có
hạt nhân mẹ. Biết hằng số phóng xạ và chu kì bán rã của chất phóng xạ này lần lượt là
và
Sau đó một khoảng thời gian
, số lượng hạt nhân mẹ còn lại trong mẫu chất đó được xác định bằng biểu thức nào sau đây?





A, 

B, 

C, 

D, 

Số lượng hạt nhân mẹ còn lại trong mẫu chất đó được xác định bằng biểu thức: 
=> Chọn C Đáp án: C

=> Chọn C Đáp án: C
Câu 30 [819120]: Số nguyên tử chất phóng xạ bị phân hủy sau khoảng thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây?
A, 

B, 

C, 

D, 

Số nguyên tử chất phóng xạ bị phân hủy sau khoảng thời gian t được tính theo công thức: 
=> Chọn C Đáp án: C

=> Chọn C Đáp án: C
Câu 31 [819125]: Công thức nào dưới đây đúng với nội dung của định luật phóng xạ?
A, 

B, 

C, 

D, 

Công thức đúng với nội dung của định luật phóng xạ: 
=> Chọn B Đáp án: B

=> Chọn B Đáp án: B
Câu 32 [820296]: Hằng số phóng xạ λ và chu kì bán rã T liên hệ với nhau bởi hệ thức nào sau đây?
A, λT = ln2.
B, λ = T.ln2.
C, 

D, 

Hằng số phóng xạ λ và chu kì bán rã T liên hệ với nhau bởi hệ thức: λT = ln2.
=> Chọn A Đáp án: A
=> Chọn A Đáp án: A
Câu 33 [29204]: Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là No sau 1 chu kì bán rã, số lượng hạt nhân phóng xạ còn lại là
A, No/2.
B, No/4.
C, No/3.
D, 


Câu 34 [18013]: Một lượng chất phóng xạ có số lượng hạt nhân ban đầu là No sau 5 chu kì bán rã, số lượng hạt nhân đã bị phân rã là
A, 

B, 

C, No/25.
D, 


Câu 35 [532092]: Một chất phóng xạ có chu kì bán rã 25(s), độ phóng xạ ban đầu là 4.107 (Bq). Độ phóng xạ của chất đó sau 40(s) là:
A, 

B, 

C, 

D, 


Câu 36 [820297]: Một mẫu phóng xạ có chu kì bán rã là 3 ngày. Sau 9 ngày, khối lượng của mẫu phóng xạ này còn lại là 2 kg. Khối lượng ban đầu của mẫu là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Có: 

=> Chọn B Đáp án: B


=> Chọn B Đáp án: B
Câu 37 [820299]: Chu kì bán rã của một mẫu phóng xạ là 6 giờ. Lúc đầu mẫu có khối lượng
Hỏi sau một ngày đêm, khối lượng của mẫu còn lại bằng bao nhiêu?

A, 

B, 

C, 

D, 

Khối lượng của mẫu còn lại là: 


=> Chọn B Đáp án: B



=> Chọn B Đáp án: B
Câu 38 [820300]: Sau 3 giờ phóng xạ, số hạt nhân của mẫu đồng vị phóng xạ chỉ còn 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị này là
A, 1 giờ.
B, 2 giờ.
C, 2,5 giờ.
D, 1,5 giờ.
Có: 


=> Chọn D Đáp án: D



=> Chọn D Đáp án: D
Câu 39 [820301]: Một chất phóng xạ lúc đầu có
chu kì bán rã là 10 giờ. Hỏi sau bao lâu thì khối phóng xạ trên còn


A, 10 giờ.
B, 5 giờ.
C, 20 giờ.
D, 40 giờ.
Có: 


=> Chọn C Đáp án: C



=> Chọn C Đáp án: C
Sử dụng các thông tin sau cho câu 40 và câu 41:
214 g bismuth-214 (214Bi) chứa 6,0 x 1023 nguyên tử. Một mẫu chỉ chứa bismuth-214 có khối lượng ban đầu là 0,60 g. Chu kì bán rã của bismuth là 20 phút
Câu 40 [708498]: Sau khoảng thời gian bao lâu thì khối lượng bismuth-214 có trong mẫu là 0,15 g?
A, 10 phút.
B, 20 phút.
C, 40 phút.
D, 60 phút.
Có: 
=> Chọn C Đáp án: C

=> Chọn C Đáp án: C
Câu 41 [708499]: Độ phóng xạ của bismuth tại thời điểm ban đầu là
A, 9,7.1017 Bq.
B, 6,2.1017 Bq.
C, 4,4.1017 Bq.
D, 8,1.1017 Bq.
Số nguyên tử có trong 0,6g chất:
hạt
Độ phóng xạ của bismuth tại thời điểm ban đầu:
=> Chọn A Đáp án: A

Độ phóng xạ của bismuth tại thời điểm ban đầu:

=> Chọn A Đáp án: A
Câu 42 [820304]: Bảng sau trình bày kết quả thí nghiệm xác định chu kì bán rã của một chất phóng xạ.

Chu kì bán rã của chất phóng xạ trong thí nghiệm là

Chu kì bán rã của chất phóng xạ trong thí nghiệm là
A, 60 s.
B, 120 s.
C, 180 s.
D, 240 s.
Từ bảng trên ta nhận thấy sau khoảng thời gian 180s, độ phóng xạ giảm đi 1 nửa
=> Chọn C Đáp án: C
=> Chọn C Đáp án: C
Câu 43 [518413]: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X là 1. Tại thời điểm t2 = t1 + 2T thì tỉ lệ đó là
A, 4.
B, 7.
C, 5.
D, 3.

Tại thời điểm


Tại thời điểm


=> Chọn B Đáp án: B
Câu 44 [820309]: Chất phóng xạ Pôlôni
phóng xạ tia
và biến thành hạt nhân chì Pb. Biết chu kỳ bán rã của
là 138 ngày và ban đầu có 100 g
Lấy khối lượng nguyên tử xấp xỉ số khối A(u). Tính số hạt Po bị phân rã và khối lượng Po đã phân rã sau 80 ngày?




A, 

B, 

C, 

D, 

Số hạt Po ban đầu là: 


Số hạt Po đã bị phân rã:


=> Chọn B Đáp án: B



Số hạt Po đã bị phân rã:



=> Chọn B Đáp án: B
Câu 45 [820311]:
là một đồng vị phóng xạ có chu kỳ bán rã là 138,4 ngày. Xét một mẫu chất đang chứa
hạt nhân
(tại thời điểm ban đầu). Sau bao lâu kể từ thời điểm ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân
đã phân rã thành hạt nhân khác và số hạt nhân
còn lại bằng 7?





A, 415,2 ngày.
B, 387,5 ngày.
C, 34,6 ngày.
D, 968,8 ngày.
Có: 


=> Chọn A Đáp án: A



=> Chọn A Đáp án: A
Câu 46 [820313]: Một chất phóng xạ sau thời gian
giờ có
nguyên tử bị phân rã, sau thời gian
có
nguyên tử bị phân rã với
Chu kì bán rã
xấp xỉ






A, 20 giờ.
B, 15 giờ.
C, 24 giờ.
D, 30 giờ.
Số hạt nhân đã bị phân rã trong khoảng thời gian t1 là: 
Số hạt nhân đã bị phân rã trong khoảng thời gian từ t2 là:

Theo đề bài:


=> Chọn A Đáp án: A

Số hạt nhân đã bị phân rã trong khoảng thời gian từ t2 là:


Theo đề bài:



=> Chọn A Đáp án: A
Câu 47 [820315]: Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là
và
Ban đầu, hai khối chất A và B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian
thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B đã phóng xạ là



A, 

B, 8.
C, 

D, 

Theo đề bài: 


=> Chọn C Đáp án: C



=> Chọn C Đáp án: C
Câu 48 [820316]: Đồng vị của
phóng xạ phát tia β-, tạo ra hạt nhân con X. Chu kì bán rã của
là
ngày. Ban đầu, một mẫu
nguyên chất có khối lượng
Số hạt X sinh tạo ra sau thời gian
ngày là






A, 

B, 

C, 

D, 

Số hạt nhân Na có trong 18g chất là: 
Số hạt X tạo ra sau thời gian 60 ngày là:
=> Chọn D Đáp án: D

Số hạt X tạo ra sau thời gian 60 ngày là:

=> Chọn D Đáp án: D
Câu 49 [820317]:
là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã
ngày và có phương trình phân rã là
Ban đầu có
gam
nguyên chất, sau
ngày thì khối lượng
được tạo ra là







A, 0,50 gam.
B, 0,49 gam.
C, 1,50 gam.
D, 1,47 gam.
Số hạt nhân Po có trong 2g chất là: 
Số hạt Pb tạo ra sau thời gian 276 ngày là:
Khối lượng Pb tạo ra:
=> Chọn D Đáp án: D

Số hạt Pb tạo ra sau thời gian 276 ngày là:

Khối lượng Pb tạo ra:

=> Chọn D Đáp án: D
Câu 50 [820320]: Polonium
là chất phóng xạ
có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì
Ban đầu t = 0, một mẫu có khối lượng 100 trong đó
khối lượng của mẫu là chất phóng xạ polonium phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt
sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị amu. Sau ba năm, khối lượng của mẫu là





A, 99,75 g.
B, 98,482 g.
C, 98,216 g.
D, 99,25 g.
Số mol Po ban đầu: 
Số mol hạt alpha sinh ra:

Khối lượng mẫu sau 3 năm là:
=> Chọn B Đáp án: B

Số mol hạt alpha sinh ra:


Khối lượng mẫu sau 3 năm là:

=> Chọn B Đáp án: B
Câu 51 [820321]: Hiện nay đồng vị phóng xạ
được sử dụng rộng rãi trong việc chẩn đoán các bệnh ung thư nhờ vào công nghệ chụp cắt lớp bằng phát xạ positron (Positron Emission Tomography – PET). Giả sử rằng một bệnh nhân được tiêm một lượng chất phóng xạ
với độ phóng xạ là 350 Bq trước khi quá trình chụp ảnh diễn ra. Hỏi sau bao lâu kể từ thời điểm tiêm thì độ phóng xạ trong cơ thể bệnh nhân giảm còn 25 Bq? Biết rằng chu kì bán rã của
là 110 ngày.



A, 378,92 ngày.
B, 427,93 ngày.
C, 418,81 ngày.
D, 125,46 ngày.
Có: 


=> Chọn C Đáp án: C



=> Chọn C Đáp án: C
Câu 52 [707572]: Chất phóng xạ chứa đồng vị
được sử dụng làm chất đánh dấu điện giải có chu kì bán rã là 15,00 giờ. Một bệnh nhân được tiêm 5,00 ml dược chất chứa
với nồng độ 1,002.10-3 mol/l. Độ phóng xạ của liều dược chất tại thời điểm tiêm là


A, 3,87.1019 Bq.
B, 3,87.1013 Bq.
C, 1,61.1012 Bq.
D, 1,61.1019 Bq.
Độ phóng xạ của liều dược chất tại thời điểm tiêm là 
Chọn B Đáp án: B

Chọn B Đáp án: B
Câu 53 [710193]: Trong một thí nghiệm đo chu kỳ bán rã của một đồng vị phóng xạ tại một nơi có tốc độ đếm phóng xạ nền là 20 lần đếm mỗi phút, người ta ghi lại được những kết quả sau:

Chu kỳ bán rã là khoảng

Chu kỳ bán rã là khoảng
A, 4 giờ.
B, 6 giờ.
C, 8 giờ.
D, 10 giờ.
Tốc độ đếm phóng xạ nền của máy đếm là 20 lần đếm mỗi phút tương ứng với đây là phóng xạ của môi trường.
Ta thấy
Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ là khoảng 6 giờ
Chọn B Đáp án: B
Ta thấy


Chọn B Đáp án: B
Câu 54 [12953]: Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0), có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1 và t2, tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3. Tại thời điểm t3 = 2t1 + 3t2, tỉ số đó là
A, 17.
B, 575.
C, 107.
D, 72.

Đáp án: B
Câu 55 [16241]: Một chất phóng xạ
chu kỳ bán rã là 138 ngày, ban đầu mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Sau thời gian t ngày thì số proton có trong mẫu phóng xạ còn lại là N1. Tiếp sau đó
ngày thì số nơtron có trong mẫu phóng xạ còn lại là N2, biết N1 = 1,158.N2. Giá trị của
gần đúng bằng



A, 140 ngày.
B, 130 ngày.
C, 120 ngày.
D, 110 ngày.
Câu 56 [707305]: Sơ đồ trên cho thấy số khối A và số hiệu nguyên tử Z của một số hạt nhân. Đồng vị của neptunium (Np) phân rã bằng cách phát ra một hạt
và sau đó là một hạt
. Chất nào sau đây trên sơ đồ trên đại diện cho hạt nhân thu được?



A, P.
B, Q.
C, R.
D, S.
Đồng vị của neptunium (Np) phân rã bằng cách phát ra một hạt

Sau đó là một hạt

Chất thu được là chất S.
Chọn D Đáp án: D


Sau đó là một hạt


Chất thu được là chất S.
Chọn D Đáp án: D
Câu 57 [820322]: Hình vẽ biểu diễn số hạt
được phát ra từ một chất phóng xạ
theo thời gian
Thang đo được sử dụng trong hình vẽ ứng với mỗi ô nằm ngang là 

Chu kì bán rã của chất phóng xạ là





Chu kì bán rã của chất phóng xạ là
A, 

B, 

C, 

D, 

Có: 


.
=> Chọn A
Đáp án: A




=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 58 [820327]: Hình sau là đồ thị biểu diễn độ phóng xạ của một vật liệu phóng xạ thay đổi theo thời gian.

Chu kì bán rã của vật liệu phóng xạ này là

Chu kì bán rã của vật liệu phóng xạ này là
A, 20 s.
B, 53 s.
C, 106 s.
D, 45 s.
Có: 


=> Chọn B Đáp án: B



=> Chọn B Đáp án: B
Câu 59 [820328]: Chất phóng xạ
có chu kì bán rã là 138 ngày đêm phát ra tia
và biến đổi thành
Gọi y là tỉ số giữa số hạt
tạo thành và số hạt
còn lại. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của y theo thời gian t. Khoảng thời gian
bằng







A, 69 ngày.
B, 276 ngày.
C, 238 ngày.
D, 414 ngày.
Số hạt Pb tạo thành: 
Số hạt Po còn lại:

Theo đề bài:




=> Chọn B Đáp án: B

Số hạt Po còn lại:


Theo đề bài:





=> Chọn B Đáp án: B
Câu 60 [554244]: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Đúng. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
b) Đúng. Đơn vị đo độ phóng xạ là Becoren (Bq).
c) Đúng. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
d) Sai.
.
b) Đúng. Đơn vị đo độ phóng xạ là Becoren (Bq).
c) Đúng. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
d) Sai.

Câu 61 [532151]: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Đúng. Quá trình phóng xạ
luôn giải phóng kèm theo một hạt neutrino không mang điện.
b) Sai. Tia gamma không bị lệch trong điện từ trường.
c) Sai. Tia
là dòng các hạt electron được phóng ra từ hạt nhân.
d) Đúng. Khi đi trong không khí, tia
làm ion hoá môi trường và mất năng lượng rất nhanh.

b) Sai. Tia gamma không bị lệch trong điện từ trường.
c) Sai. Tia

d) Đúng. Khi đi trong không khí, tia

Câu 62 [820329]: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
a. Đúng. Phân rã phóng xạ có tính tự phát và ngẫu nhiên.
b. Đúng. Tia phóng xạ là tia không nhìn thấy được, nhưng có các tính chất như: ion hoá, gây ra các hiệu ứng quang điện, phát xạ thứ cấp, làm đen kính ảnh, xuyên thấu lớp vật chất mỏng, phá huỷ tế bào, kích thích một số phản ứng hoá học,...
c. Đúng. Tia phóng xạ
là các hạt nhân
được phóng ra từ hạt nhân bị phân rã, chuyển động với tốc độ khoảng 
d. Đúng. Tia phóng xạ
là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn cỡ nhỏ hơn
b. Đúng. Tia phóng xạ là tia không nhìn thấy được, nhưng có các tính chất như: ion hoá, gây ra các hiệu ứng quang điện, phát xạ thứ cấp, làm đen kính ảnh, xuyên thấu lớp vật chất mỏng, phá huỷ tế bào, kích thích một số phản ứng hoá học,...
c. Đúng. Tia phóng xạ



d. Đúng. Tia phóng xạ


Câu 63 [820331]: Uranium
có chu kì bán rã là
năm. Khi phóng xạ
Uranium biến thành Thorium
Ban đầu có
Uranium.





a. Sai. Vì Uranium-238 có chu kỳ bán rã rất dài (4,5 tỷ năm), chứng tỏ nó bền hơn Thorium-234, vốn có chu kỳ bán rã chỉ vài chục ngày.
b. Đúng. Khối lượng Uranium còn lại sau
năm là: 
c. Sai. Khối lượng Uranium còn lại sau
năm là: 



d. Sai. Có:
b. Đúng. Khối lượng Uranium còn lại sau


c. Sai. Khối lượng Uranium còn lại sau





d. Sai. Có:

Câu 64 [820332]:
là một đồng vị phóng xạ có hằng số phóng xạ bằng
s
Biết rằng sau một khoảng thời gian nào đó,
xảy ra phóng xạ
và biến đổi thành hạt nhân con X.





a. Đúng. Phóng xạ là phản ứng tỏa năng lượng.
b. Đúng. Có:
c. Đúng. Chu kì bán rã của
là: 
d. Sai. Sau 100 triệu năm (xem như mỗi năm có 365 ngày), khối lượng
còn lại trong mẫu chất đó khoảng:
b. Đúng. Có:

c. Đúng. Chu kì bán rã của


d. Sai. Sau 100 triệu năm (xem như mỗi năm có 365 ngày), khối lượng


Câu 65 [820333]: Lúc đầu có một mẫu poloni
nguyên chất là chất phóng xạ anpha có chu kì bán rã là 138 ngày. Các hạt poloni phát ra tia phóng xạ và chuyển thành hạt nhân chì
Lúc khảo sát khối lượng chất poloni lớn gấp 4 lần khối lượng chì.


a. Đúng. Phương trình phóng xạ 
b. Sai. Số hạt nhân
bị phân rã bằng số hạt nhân chì
hay hạt
tạo thành sau phản ứng.
c. Đúng. Khối lượng Po tại thời điểm khảo sát:
Khối lượng hạt nhân chì tại thời điểm khảo sát:
Theo đề bài:

d. Đúng. Có:


b. Sai. Số hạt nhân



c. Đúng. Khối lượng Po tại thời điểm khảo sát:

Khối lượng hạt nhân chì tại thời điểm khảo sát:

Theo đề bài:


d. Đúng. Có:



Câu 66 [707576]: Đồng vị phân hạch của uranium,
đã được sử dụng trong một số lò phản ứng hạt nhân. Uranium-233 được sản xuất bởi sự chiếu xạ neutron của thorium-232. Khi thorium-232 hấp thụ neutron, nó trở thành thorium-233, có chu kỳ bán rã chỉ 22 phút. Thorium-233 phân rã thành Protactinium-233 thông qua phân rã
Protactinium-233 có chu kì bán rã là 27 ngày và phân rã
thành Uranium-233.
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?



Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Sai: Thorium-232 hấp thụ neutron, nó trở thành Thorium-233, Thorium-233 phân rã thành Protactinium-233 thông qua phân rã
nên Thorium-232 có 142 neutron.
Phương trình phóng xạ tạo ra U là
Phương trình phóng xạ tạo ra Pa là
Phương trình phóng xạ tạo ra Th-233 là
Số hạt neutron trong hạt nhân đồng vị Thorium-232 là
b) Đúng: Protactinium-233 phân rã
thành Uranium-233 nên Protactinium-233 có 91 proton.
c) Đúng: Độ phóng xạ ban đầu của mẫu là
d) Đúng: Hạt nhân P phân rã có phương trình
Hạt nhân Q phân rã có phương trình
Ta thấy hạt nhân Q có nhiều hơn hạt nhân P 3 neutron

Phương trình phóng xạ tạo ra U là

Phương trình phóng xạ tạo ra Pa là

Phương trình phóng xạ tạo ra Th-233 là

Số hạt neutron trong hạt nhân đồng vị Thorium-232 là

b) Đúng: Protactinium-233 phân rã

c) Đúng: Độ phóng xạ ban đầu của mẫu là

d) Đúng: Hạt nhân P phân rã có phương trình

Hạt nhân Q phân rã có phương trình

Ta thấy hạt nhân Q có nhiều hơn hạt nhân P 3 neutron
Câu 67 [709713]: Đồng vị mendelevium
là chất phóng xạ a có chu kì bán rã 51,5 ngày. Cho biết khối lượng của các hạt
và hạt sản phẩm lần lượt là 258,0984 u; 4,0026 u; và 254,0880 u.



a) Đúng. Có: 
=> Hạt nhân sản phẩm có:
b) Đúng. Năng lượng tỏa ra của phản ứng phân rã phóng xạ trên:


c) Sai. Độ phóng xạ của mẫu Md nguyên chất:



d) Đúng. Số hạt He phóng ra bằng số hạt Md phân rã:


=> Hạt nhân sản phẩm có:

b) Đúng. Năng lượng tỏa ra của phản ứng phân rã phóng xạ trên:



c) Sai. Độ phóng xạ của mẫu Md nguyên chất:




d) Đúng. Số hạt He phóng ra bằng số hạt Md phân rã:



Câu 68 [554240]: Polonium
là nguyên tố phóng xạ α, số neutron của hạt nhân con trong phản ứng phóng xạ polonium là bao nhiêu?

Số neutron của hạt nhân con trong phản ứng phóng xạ polonium là: (210 - 4) - (84 - 2) = 124
Câu 69 [554268]: Ban đầu có 234 g
nguyên chất với chu kì bán rã là 8 ngày. Sau 24 ngày thì khối lượng
còn lại trong mẫu là bao nhiêu? (Kết quả tính theo đơn vị g và làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy)



Câu 70 [554269]: Một mẫu chất chứa đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 12,7 giờ. Sau 38,1 giờ, độ phóng xạ của mẫu này còn lại bao nhiêu phần trăm so với lúc ban đầu? (Kết quả lấy một chữ số sau dấu thập phân).

Dùng thông tin sau cho Câu 71 và Câu 72:
Chất phóng xạ polonium ${}_{84}^{210}Po$ phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã của polonium là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu polonium nguyên chất, sau khoảng thời gian t ngày thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng polonium còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị amu.
Câu 71 [707581]: Hằng số phóng xạ của polonium là x.10-8 s-1. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)
Hằng số phóng xạ của polonium là 


Câu 72 [707582]: Giá trị của t là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)
Ta có 
Trong quá trình phóng xạ, số mol của Pb tăng lên 63 và số mol của Po giảm đi 63 còn 103 nên ta có
ngày.

Trong quá trình phóng xạ, số mol của Pb tăng lên 63 và số mol của Po giảm đi 63 còn 103 nên ta có

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 73 và Câu 74:
Các sản phẩm thải từ lò phản ứng hạt nhân chứa các đồng vị phóng xạ và phát ra bức xạ ${{\beta }^{-}}$ Chúng được lưu trữ trong các hộp kim loại kín trong 200 năm cho đến khi độ phóng xạ giảm xuống còn 400 Bq có thể thải bỏ. Biết rằng chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ trong các hộp kim loại là 25 năm.
Câu 73 [707609]: Độ phóng xạ ban đầu của của các sản phẩm phóng xạ trong hộp là x.104 Bq. Tìm x (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười)

Câu 74 [707610]: Số nguyên tử ban đầu của đồng vị phóng xạ trong các hộp kim loại là y.1014 hạt. Tìm y (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)

Dùng thông tin sau cho Câu 75 và Câu 76:
Trong nghiên cứu địa chất, các nhà khoa học sử dụng đơn vị curi (Ci) để so sánh độ phóng xạ của các mẫu đất đá tự nhiên. Trong đó, 1 Ci là độ phóng xạ của 1,00 gam ${}_{88}^{226}Ra$ có chu kì bán rã là 1600 năm.
Câu 75 [710203]: Một mẫu đá granite có độ phóng xạ 5,9 pCi. Xác định số tia phóng xạ mẫu đá phát ra trong một phút. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
số tia phóng xạ mẫu đá phát ra trong một phút là: 


Câu 76 [710204]: Một mẫu đá được các nhà du hành mang về từ Mặt Trăng chứa đồng vị phóng xạ potassium
với chu kì bán rã là
năm có độ phóng xạ 112 µCi. Khối lượng của
có trong mẫu đá đó là bao nhiêu gam? ((làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?



Độ phóng xạ của potassium
là 

Khối lượng của
có trong mẫu đá đó là





