Quay lại
Đáp án
1B
2C
3
4B
5B
6A
7
8B
9
10D
11B
12C
13C
14D
15
16D
17C
18
19C
20B
21A
22
23D
24D
25
26A
27
28B
29B
30D
31A
32A
33C
34
35
36D
37
38A
39D
40D
41
42
43A
44
45
46
47D
48A
49B
50
51D
52C
53A
54D
55C
56B
57A
58C
59B
60B
61C
62A
63C
64B
65B
66A
67B
68C
69C
70B
71C
72B
73B
74A
75D
76A
77D
78B
79B
80D
81B
82D
83B
84C
85A
86B
87C
88D
89A
90C
91A
92B
93D
94B
95D
96C
97B
98D
99A
100C
101C
102C
103B
104
105A
106D
107D
108
109C
110C
111A
112B
113C
114B
115A
116C
117A
118B
119B
120A
121D
122A
123B
124D
125D
126B
127B
128C
129A
130B
131
132A
133D
134B
135D
136C
137B
138C
139A
140D
141C
142
143B
144C
145A
146C
147C
148C
149D
150B
151B
152A
153C
154B
155A
156B
157B
158C
159B
160B
161C
162C
163C
164C
165B
166B
167C
168C
169D
170A
171B
172B
173C
174C
175B
176B
177B
178B
179A
180C
181B
182B
183C
184A
185B
186D
187D
188B
189C
190C
191A
192D
193D
194B
195D
196C
197A
198C
199C
200A
201B
202B
203D
204B
205D
206A
207D
208D
209B
210D
211B
212A
213A
214D
215D
216A
217D
218B
219B
220B
221A
222C
223B
224C
225B
226B
227A
228B
229A
230B
231B
232A
233C
234A
235A
Câu 1 [257409]: Tính đạo hàm của hàm số

A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có đạo hàm của hàm số
là
.
Suy ra
. Chọn đáp án B.
Đáp án: B


Suy ra

Câu 2 [711666]: Quan sát bảng giá nước sinh hoạt cho hộ gia đình năm 2022 tại Hà Nội.

Biết thuế giá trị gia tăng là 5% và phí bảo vệ môi trường là 10%. Số tiền phải trả (làm tròn đến hàng đơn vị) khi sử dụng
trong tháng 5 năm 2022 của một hộ gia đình ở Hà Nội là

Biết thuế giá trị gia tăng là 5% và phí bảo vệ môi trường là 10%. Số tiền phải trả (làm tròn đến hàng đơn vị) khi sử dụng

A, 220 542 VNĐ.
B, 129 542 VNĐ.
C, 229 542 VNĐ.
D, 219 542 VNĐ.
Số tiền phải trả khi sử dụng
nước là
VNĐ.
Chọn đáp án C Đáp án: C


Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 3 [711667]: Cho
và
là hai biến cố độc lập với nhau. Biết
và
Xác suất của biến cố
bằng bao nhiêu?





Ta có A và B là hai biến cố độc lập
Suy ra
Lại có


Mà

Suy ra


Vậy
Điền đáp án:
Suy ra

Lại có



Mà


Suy ra



Vậy

Điền đáp án:

Câu 4 [256724]: Cho hàm số
có bảng biến thiên như hình sau:

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số đã cho là

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số đã cho là
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Dựa vào bảng biến thiên, ta có:
nên đồ thị hàm số có 1 TCN là 
nên đồ thị hàm số có 1 TCĐ là
.
Vậy đồ thị hàm số có tổng cộng 2 đường tiệm cận. Đáp án: B
Dựa vào bảng biến thiên, ta có:




Vậy đồ thị hàm số có tổng cộng 2 đường tiệm cận. Đáp án: B
Câu 5 [711668]: Trong không gian
gọi
là mặt phẳng chứa điểm
và song song với mặt phẳng
Mặt phẳng
cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
//
nên 
Mà
đi qua điểm 
Nên
Chọn đáp án B Đáp án: B



Mà


Nên

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 6 [256181]: Giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
.
Khi đó
. Chọn đáp án A. Đáp án: A

Khi đó


Câu 7 [711669]: Hàng năm, tại Hội Lim (huyện Tiên Du – tỉnh Bắc Ninh) thường có trò chơi đu. Giả sử một người chơi đu nhún đều làm cho cây đu đưa người đó dao động qua lại quanh vị trí cân bằng, khoảng cách
từ người chơi đu đến vị trí cân bằng được xác định bởi
với
tính bằng mét, thời gian
tính bằng giây. Hỏi trong khoảng thời gian 10 giây đầu tiên, có bao nhiêu lần người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất?





Với mọi
ta có
Suy ra
hay 
Đẳng thức
xảy ra khi và chỉ khi:


Ta thấy

Mà
nên 
Vậy trong khoảng thời gian 10 giây đầu tiên, có 7 lần người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất.
Điền đáp án:


Suy ra


Đẳng thức







Ta thấy



Mà


Vậy trong khoảng thời gian 10 giây đầu tiên, có 7 lần người chơi đu ở xa vị trí cân bằng nhất.
Điền đáp án:

Câu 8 [255928]: Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp các số tự nhiên thuộc đoạn
Xác suất để chọn được số có chữ số hàng đơn vị nhỏ hơn chữ số hàng chục bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Các số thỏa mãn là:
. Vậy có tổng cộng 10 số.
Có tổng cộng 21 số tự nhiên thuộc đoạn
Xác suất để chọn được số có chữ số hàng đơn vị nhỏ hơn chữ số hàng chục bằng
Chọn đáp án B. Đáp án: B

Có tổng cộng 21 số tự nhiên thuộc đoạn



Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 9 [711670]: Một cabin cáp treo xuất phát từ điểm
và chuyển động đều theo đường cáp có vectơ chỉ phương là
với tốc độ là
(đơn vị trên mỗi trục tọa độ là mét) được mô hình hóa như các hình vẽ sau:

Cabin dừng ở điểm
có hoành độ
Quãng đường
có độ dài bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).




Cabin dừng ở điểm



Gọi

Theo bài ra, ta có

Suy ra
và 
Vậy

Điền đáp án:


Theo bài ra, ta có


Suy ra


Vậy


Điền đáp án:

Câu 10 [711671]: Cho hình chóp
có đáy
là hình vuông cạnh 
là tam giác đều và
Khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
bằng







A, 

B, 

C, 

D, 


Gọi



Tam giác



Suy ra

Mà

Gọi


Kẻ



Do đó

Ta có






Tam giác



Vậy

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 11 [711672]: Một công ty kiểm định tiến hành kiểm tra một máy bán cà phê tự động. Kết quả kiểm tra được thống kê trong bảng dưới đây.

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần mười).

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần mười).
A, 

B, 

C, 

D, 


Ta có

Vậy

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 12 [711673]: Biết rằng hàm số
đạt giá trị lớn nhất bằng
tại
và tổng lập phương các nghiệm của phương trình
là
Tính







A, 

B, 

C, 

D, 

Hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng
tại 
Suy ra
và

Ta có
có hai nghiệm

Mà
nên 
Do đó

Thay
vào
ta được

Vậy

Chọn đáp án C Đáp án: C


Suy ra





Ta có



Mà


Do đó





Thay





Vậy


Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 13 [711674]: Cho hai vectơ
thoả mãn
và
Giá trị của biểu thức
bằng






A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 

Lại có

Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C


Lại có


Vậy

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 14 [255966]: Cho hàm số
có đồ thị của hàm số
như đường cong trong hình bên. Số điểm cực trị của hàm số
là



A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Chú ý
không đổi dấu khi đi qua 
Vậy hàm số
có tất cả 2 điểm cực trị. Chọn đáp án D. Đáp án: D



Chú ý


Vậy hàm số

Câu 15 [693093]: Có hai bình như sau: Bình A chứa 5 bi đỏ, 3 bi trắng và 8 bi xanh; bình B chứa 3 bi đỏ và 5 bi trắng. Gieo một con xúc xắc ngẫu nhiên: Nếu mặt 3 hoặc mặt 5 xuất hiện thì chọn ngẫu nhiên một bi từ bình B; các trường hợp khác thì chọn ngẫu nhiên một bi từ bình A. Nếu viên bi trắng được chọn ra, hãy tính xác suất để mặt 5 của con xúc xắc xuất hiện.
Điền đáp án: 
Gọi
là biến cố: “Gieo được mặt 3 hoặc mặt 5” ta có: 
Ta có sơ đồ cây sau:

Gọi
là biến cố: “Bi chọn ra là bi trắng” ta có: 
Theo công thức Bayes, ta có:
Xác suất để mặt 3 hoặc mặt 5 xuất hiện khi biết viên bi trắng được trọn ra là
Vì xác suất mặt 3 hoặc mặt 5 xuất hiện là như nhau nên xác suất xuất hiện mặt 5 chấm là:

Gọi


Ta có sơ đồ cây sau:

Gọi


Theo công thức Bayes, ta có:
Xác suất để mặt 3 hoặc mặt 5 xuất hiện khi biết viên bi trắng được trọn ra là

Vì xác suất mặt 3 hoặc mặt 5 xuất hiện là như nhau nên xác suất xuất hiện mặt 5 chấm là:

Câu 16 [711675]: Xét các số thực dương
thoả mãn
và
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
thuộc tập hợp nào dưới đây?





A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 
Và
Đặt
nên 
Lại có
Chọn đáp án D Đáp án: D

Và

Đặt


Lại có

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 17 [711676]: Trong không gian
cho ba điểm
và
Gọi
là mặt phẳng chứa hai điểm
sao cho khoảng cách từ
đến
bằng
Biết phương trình mặt phẳng
có dạng
Tính













A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
chứa hai điểm

Lấy
ta được 
Lấy
ta được 
Khi đó phương trình mặt phẳng
là 
Do đó

Vậy

Chọn đáp án C Đáp án: C



Lấy


Lấy


Khi đó phương trình mặt phẳng


Do đó




Vậy


Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 18 [711677]: Trong bảng ô vuông cỡ
có điền các số khác
sao cho tích của
số trong mỗi hàng, mỗi cột đều bằng nhau. Cho biết các số trong
ô như hình vẽ, hỏi số ở ô có dấu
bằng bao nhiêu?






Đặt số ở ô trống như hình vẽ sau:

Tích các số ở cột 2 là
Tích các số ở hàng 4 là
Theo bài ra, ta có
Điền đáp án:

Tích các số ở cột 2 là

Tích các số ở hàng 4 là

Theo bài ra, ta có

Điền đáp án:

Câu 19 [711678]: Cho hàm số
có bảng xét dấu của
như sau:

Trong các hệ số
có bao nhiêu số dương, biết
?




Trong các hệ số


A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
suy ra 
Hàm số đồng biến trên khoảng

Thay
vào hàm số
ta được

Lại có

Với

Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C


Hàm số đồng biến trên khoảng


Thay




Lại có



Với




Vậy

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 20 [711679]: Cho hàm số bậc ba
có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi
là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng
Giá trị của tích phân
bằng bao nhiêu?





A, 

B, 

C, 

D, 

Dựa vào hình vẽ, ta thấy đồ thị
cắt
tại hai điểm có hoành độ 
Suy ra

Đồ thị hàm số
đi qua điểm

Phương trình tiếp tuyến
đi qua hai điểm

Suy ra đường thẳng
có phương trình là 
Hệ số góc của tiếp tuyến
là

Từ
và
ta được

Vậy
Chọn đáp án B Đáp án: B



Suy ra


Đồ thị hàm số




Phương trình tiếp tuyến



Suy ra đường thẳng


Hệ số góc của tiếp tuyến



Từ





Vậy

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 21 [711680]: Cho cấp số cộng có 20 số hạng
Đặt
và
Biết
và
Giá trị của
bằng






A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
là CSC có công sai 
là CSC có công sai 














Chọn đáp án A. Đáp án: A


















Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 22 [711681]: Mật khẩu mở điện thoại của bạn Kiên là một số tự nhiên lẻ gồm 6 chữ số khác nhau và nhỏ hơn 500 000. Bạn Duy được bạn Kiên cho biết thông tin ấy nhưng không cho biết mật khẩu chính xác là số nào nên quyết định thử bấm ngẫu nhiên một số tự nhiên lẻ gồm 6 chữ số khác nhau và nhỏ hơn 500 000. Có bao nhiêu cách để bạn Duy nhập một lần duy nhất mà đúng mật khẩu để mở được điện thoại của bạn Kiên.



TH1:


B1: Chọn

B2: Chọn

B3: Chọn 4 số còn lại và hoán vị


TH2:


B1: Chọn

B2: Chọn

B3: Chọn 4 số còn lại và hoán vị



Điền đáp án: 30240
Câu 23 [711682]: Cho hình chóp
có đáy là hình chữ nhật
và
Gọi
là trung điểm cạnh
tang góc giữa hai đường thẳng
và
bằng










A, 

B, 

C, 

D, 


Kẻ









Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 24 [711683]: Trong không gian
cho đường thẳng
và mặt phẳng
Phương trình đường thẳng
nằm trong 
cắt
và tạo với
một góc
là









A, 

B, 

C, 

D, 


















Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 25 [711684]: Một bình chứa nước dạng như hình bên có chiều cao là
Nếu lượng nước trong bình có chiều cao
thì mặt nước là hình tròn có bán kính
với
Tính thể tích (theo
) của bình chứa đã cho (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).













Điền đáp án: 29
Câu 26 [711685]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
thuộc đoạn
sao cho ứng với mỗi
hàm số
đồng biến trên khoảng
?





A, 20.
B, 25.
C, 15.
D, 24.
ĐK: 

gt
Chọn đáp án A. Đáp án: A












Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 27 [711686]: Bảng ở hình vẽ bên biểu diễn kết quả đọc được từ chiếc camera mà cảnh sát giao thông đã đặt để theo dõi tốc độ các xe ô tô lưu thông trên một quãng đường cao tốc. Mốt của mẫu số liệu trên bằng bao nhiêu?



Điền đáp án: 96
Câu 28 [711687]: Có 6 bạn nam trong đó có Kiên và 3 bạn nữ xếp ngẫu nhiên thành một hàng ngang. Xác suất để không có hai bạn nữ nào đứng cạnh nhau và bạn Kiên đứng ở ngoài cùng bằng
A, 

B, 

C, 

D, 



Gọi



TH1: 2 bạn nữ cạnh nhau
2 bạn nữ ở


B1: Chọn vị trí cho 3 nữ và hoán vị
Nữ còn lại có 5 c

B2: Xếp 5 bạn nam


2 nữ ở



Xếp 5 bạn nam:


TH2: 3 nữ cạnh nhau
B1: Chọn vị trí 3 nữ

B2: Chọn vị trí 5 nam:






Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 29 [711688]: Một đoàn tàu đang đứng yên trong sân ga, ngay trước đầu tàu có một cái cây. Đoàn tàu khởi hành từ trạng thái đứng yên với gia tốc
và đi qua cái cây trong thời gian
giây. Sau
giây đoàn tàu chuyển sang trạng thái chuyển động đều.

Chiều dài của đoàn tàu đã cho bằng




Chiều dài của đoàn tàu đã cho bằng
A, 

B, 

C, 

D, 






Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 30 [255986]: Trong không gian
đường vuông góc chung của hai đường thẳng
và
đi qua điểm nào trong các điểm sau đây?



A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi đường thẳng
là đường vuông góc chung của
và
với

Ta có
Suy ra

Phương trình đường thẳng
là:
. Dễ thấy đường thẳng
đi qua 
Chọn đáp án D. Đáp án: D





Ta có

Suy ra




Phương trình đường thẳng




Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 31 [348902]: Cho hàm số
liên tục trên
Gọi
là một nguyên hàm của
trên
và
là một nguyên hàm của
trên
Biết
Khi đó
bằng










A, 

B, 

C, 

D, 

Vì
là một nguyên hàm của
nên
Suy ra
Do đó
Chọn đáp án A. Đáp án: A



Suy ra

Do đó


Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 32 [713204]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
sao cho ứng với mỗi
hàm số
có cực đại và cực tiểu đồng thời hoành độ của điểm cực tiểu nhỏ hơn
?




A, 

B, 

C, 

D, 

có 2 nghiệm
TH1:
Khi đó là điểm cực tiểu
TH2:
Khi đó là điểm cực tiểu (TM
Từ 2 TH suy ra m có 5 giá trị.
Chọn đáp án A.
Câu 33 [711689]: Cho hình chóp
có đáy
là hình thang với cạnh đáy là
cm và
cm. Gọi
và
lần lượt là trung điểm của
và
Độ dài đoạn giao tuyến của hai mặt phẳng
và
nằm bên trong hình chóp đã cho bằng bao nhiêu cm?











A, 

B, 

C, 

D, 





Mà










Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 34 [711690]: Cho
là số nguyên dương và
tam giác
trong đó các điểm
lần lượt nằm trên các cạnh
sao cho 

Gọi
là tổng tất cả diện tích của
tam giác trên, biết
có diện tích bằng
Tìm
sao cho
























Tổng của



Điền đáp án: 2017.
Câu 35 [711691]: Cho hình phẳng
giới hạn bởi đồ thị hàm số
trục hoành và hai đường thẳng
Đường thẳng
chia hình
thành hai phần có diện tích
thỏa mãn
(như hình vẽ bên). Giá trị của
bằng bao nhiêu?


















Điền đáp án: 4
Câu 36 [711692]: Trong cuộc khảo sát 300 gia đình ở một khu vực, người ta nhận thấy có 90% gia đình có ti vi và 60% gia đình có máy tính bàn. Mỗi gia đình đều có ít nhất một trong hai thiết bị này. Chọn ngẫu nhiên một gia đình. Tính xác suất gia đình đó có máy tính bàn trong nhóm các gia đình có ti vi (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
A, 

B, 

C, 

D, 






Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 37 [711693]: Trong bản vẽ thiết kế (hình vẽ bên dưới), vòm của ô thoáng là nửa nằm phía trên trục hoành của elip có
cm,
cm. Biết rằng 1 đơn vị trên mặt phẳng tọa độ của bản vẽ thiết kế ứng với
cm trên thực tế.

Tính chiều cao
(đơn vị: cm) của ô thoáng tại điểm cách điểm chính giữa
của đế ô thoáng
cm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).




Tính chiều cao




Elip tâm


Gọi





Điền đáp án: 1342
Câu 38 [711694]: Trong không gian
cho hình thang
có hai đáy là
Biết 

và điểm
thuộc mặt phẳng
Diện tích của hình thang
bằng









A, 

B, 

C, 

D, 












Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 39 [711695]: Biết
với
là số nguyên dương. Giá trị của
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Giả sử

Đặt








Chọn đáp án D. Đáp án: D


Đặt









Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 40 [711696]: Trong không gian
cho đường thẳng
và mặt cầu
Hai mặt phẳng
chứa
và cùng tiếp xúc với
lần lượt tại
Gọi
là tâm của mặt cầu
Giá trị
bằng










A, 

B, 

C, 

D, 





CMTT












Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 41 [711697]: Cho hàm số
Hàm số
có đồ thị như hình vẽ bên. Biết
Gọi
là tập hợp các giá trị
nguyên bé hơn 100 để bất phương trình
nghiệm đúng với mọi
Tính tổng các phần tử của 













Đặt









Vậy tổng các phần tử của


Điền đáp án: 4949.
Câu 42 [711698]: Cho hình lăng trụ
có
Tam giác
vuông cân tại
có
Hai mặt phẳng
và
vuông góc với nhau. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng







A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 43 [711699]: Cho hàm số
liên tục trên
và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để phương trình
có
nghiệm phân biệt thuộc đoạn
?







A, 

B, 

C, 

D, 




Đặt




Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 44 [711700]: Bạn Duy đi mua bánh rán hết 45 nghìn đồng. Bánh rán cỡ to giá 7 nghìn đồng/chiếc, cỡ nhỏ giá 5 nghìn đồng/chiếc. Duy đã ăn luôn một chiếc bánh to sau khi mua, hỏi bạn Duy còn lại mấy chiếc bánh rán?
Gọi số bánh to và nhỏ lần lượt là
và




Tổng số bánh 5+2=7
Điền đáp án: 6






Tổng số bánh 5+2=7
Điền đáp án: 6
Câu 45 [711701]: Một bể cá đầy nước có dạng hình hộp chữ nhật
với
và cạnh bên bằng
Một chú cá con bơi theo những đoạn thẳng từ điểm
đến chạm mặt đáy của hồ, rồi từ điểm đó bơi đến vị trí điểm
là trung điểm của
được mô hình hóa như hình vẽ sau:

Để đường đi ngắn nhất thì chú cá bơi đến điểm dưới đáy hồ cách
và
những đoạn bằng
và
Giá trị của
bằng bao nhiêu (đơn vị: dm)?








Để đường đi ngắn nhất thì chú cá bơi đến điểm dưới đáy hồ cách










Gọi





Dấu “=” xảy ra











Điền đáp án: 20
Câu 46 [703160]: Đường đi của một khinh khí cầu được gắn trong hệ trục tọa độ là một phần của đường cong bậc hai trên bậc nhất có đồ thị cắt trục hoành tại hai điểm có tọa độ là
và
với đơn vị trên hệ trục tọa độ là
km.

Biết rằng điểm cực đại của đồ thị hàm số là điểm
Hỏi khi khí cầu đi qua điểm cực đại và cách mặt đất
m thì khí cầu cách gốc tọa độ theo phương ngang bao nhiêu? (đơn vị: km).




Biết rằng điểm cực đại của đồ thị hàm số là điểm


Điền đáp án: 
Cách 1:
Gọi
là đường đi của khinh khí cầu.
Khi đó, phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị là
, phương trình đường thẳng này đi qua điểm
suy ra

đi qua điểm
nên


Cách 2:
Gọi
là đường đi của khinh khí cầu.
Khi đó:

Ta có:



Ta có:

Vậy khi khí cầu đi qua điểm cực đại và cách mặt đất
thì khí cầu cách gốc tọa độ theo phương ngang

Cách 1:
Gọi

Khi đó, phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị là









Cách 2:
Gọi

Khi đó:



Ta có:







Ta có:




Vậy khi khí cầu đi qua điểm cực đại và cách mặt đất


Câu 47 [713203]: Cho hàm số
liên tục trên
có đồ thị hàm số
là đường cong trong hình vẽ bên. Hàm số
đồng biến trên khoảng nào sau đây?





A, 

B, 

C, 

D, 




Đặt







Chọn đáp án D Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Bạn Tiến đang chơi thả diều trên bờ đê, con diều đang di chuyển theo phương ngang ở độ cao 151,5 mét và đang bay với tốc độ không đổi là 10 m/s. Ta coi thời gian dây diều đang dài 250 mét là thời điểm ban đầu. Dây diều có thể thả tối đa là 350 mét, chiều cao của Tiến là 150 cm, dây diều luôn được cầm ở vị trí ngang với đỉnh đầu của bạn Tiến.


Câu 48 [711702]: Sau 5 giây, con diều di chuyển được một khoảng bằng bao nhiêu mét theo phương ngang?
A, 

B, 

C, 

D, 





Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 49 [711703]: Khi dây diều căng hết cỡ thì con diều đã di chuyển theo phương ngang một khoảng bao nhiêu mét? Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
A, 316.
B, 116.
C, 129.
D, 329.







Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 50 [711704]: Tại thời điểm dây diều căng hết cỡ, dây diều đang tăng với tốc độ bao nhiêu m/s? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
A, 

B, 

C, 

D, 





Câu 51 [692519]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Đóng
B, Cài
C, Đậy
D, Tháo
- Đóng/ cài/ đậy: đều biểu thị hành động làm cho một vật gì đó khép kín lại, che chắn hoặc cố định lại.
- Tháo: chỉ hành động mở ra, gỡ bỏ, tách rời các bộ phận của một vật. Đáp án: D
- Tháo: chỉ hành động mở ra, gỡ bỏ, tách rời các bộ phận của một vật. Đáp án: D
Câu 52 [692520]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Nghênh ngang
B, Ngang ngược
C, Nghênh chiến
D, Nghênh nghênh
- Nghênh ngang/ ngang ngược/ nghênh nghênh: đều miêu tả thái độ kiêu căng, hống hách, không coi ai ra gì.
- Nghênh chiến: nghĩa là sẵn sàng đối đầu hoặc chiến đấu, đối đầu trực tiếp với kẻ thù. Đáp án: C
- Nghênh chiến: nghĩa là sẵn sàng đối đầu hoặc chiến đấu, đối đầu trực tiếp với kẻ thù. Đáp án: C
Câu 53 [692521]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Sách giáo khoa
B, Tạp chí
C, Tập san
D, Tuần báo
- Tạp chí/ tập san/ tuần báo: thuộc nhóm ấn phẩm xuất bản định kỳ, thường dùng để cung cấp thông tin, kiến thức hoặc nội dung mang tính thời sự, văn hóa, chuyên đề.
- Sách giáo khoa: là một loại sách được biên soạn theo chương trình học cố định, có mục đích phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Đáp án: A
- Sách giáo khoa: là một loại sách được biên soạn theo chương trình học cố định, có mục đích phục vụ cho việc giảng dạy và học tập. Đáp án: A
Câu 54 [692522]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Lụt lội
B, Bão bùng
C, Mưa gió
D, Hạn hán
- Lụt lội/ bão bùng/ mưa gió: đều mô tả hiện tượng thời tiết liên quan đến nước hoặc mưa, thường mang tính chất bất lợi như ngập lụt, mưa lớn kèm bão.
- Hạn hán: chỉ tình trạng thiếu nước nghiêm trọng, khô hạn kéo dài. Đáp án: D
- Hạn hán: chỉ tình trạng thiếu nước nghiêm trọng, khô hạn kéo dài. Đáp án: D
Câu 55 [692523]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Huyên náo
B, Ồn ào
C, Tịch mịch
D, Inh ỏi
- Huyên náo/ ồn ào/ inh ỏi: đều miêu tả trạng thái ồn ào, nhiều âm thanh gây náo động, không yên tĩnh.
- Tịch mịch: vắng lặng, không có một tiếng động nào. Đáp án: C
- Tịch mịch: vắng lặng, không có một tiếng động nào. Đáp án: C
Câu 56 [692524]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Chủ nghĩa yêu nước trong văn học trung đại __________ tư tưởng “trung quân ái quốc” __________ truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
Chủ nghĩa yêu nước trong văn học trung đại __________ tư tưởng “trung quân ái quốc” __________ truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
A, song song/ cùng
B, gắn với/ và
C, kết hợp/ đi liền
D, bên cạnh/ đồng thời
- Loại A vì “song song” ở vị trí này sai ngữ pháp.
- Loại C vì “kết hợp” không phù hợp vì chủ nghĩa yêu nước và tư tưởng trung quân ái quốc không phải là hai yếu tố hòa trộn vào nhau mà là một mối quan hệ có sự gắn bó chặt chẽ; “đi liền” ở vị trí này sai ngữ pháp.
- Loại D vì “bên cạnh” và “đồng thời” làm câu văn không có nghĩa.
→ B là đáp án đúng vì “gắn với” là cách diễn đạt chính xác thể hiện mối liên kết chặt chẽ, không thể tách rời giữa chủ nghĩa yêu nước trong văn học trung đại và tư tưởng “trung quân ái quốc”; “và” là từ nối phù hợp để liên kết hai thành phần song song, cùng loại, chỉ sự liệt kê và bổ sung. Đáp án: B
- Loại C vì “kết hợp” không phù hợp vì chủ nghĩa yêu nước và tư tưởng trung quân ái quốc không phải là hai yếu tố hòa trộn vào nhau mà là một mối quan hệ có sự gắn bó chặt chẽ; “đi liền” ở vị trí này sai ngữ pháp.
- Loại D vì “bên cạnh” và “đồng thời” làm câu văn không có nghĩa.
→ B là đáp án đúng vì “gắn với” là cách diễn đạt chính xác thể hiện mối liên kết chặt chẽ, không thể tách rời giữa chủ nghĩa yêu nước trong văn học trung đại và tư tưởng “trung quân ái quốc”; “và” là từ nối phù hợp để liên kết hai thành phần song song, cùng loại, chỉ sự liệt kê và bổ sung. Đáp án: B
Câu 57 [692525]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Ca dao là tác phẩm thơ __________ , thường kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng, được sáng tác nhằm diễn tả thế giới __________ của con người.
Ca dao là tác phẩm thơ __________ , thường kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng, được sáng tác nhằm diễn tả thế giới __________ của con người.
A, trữ tình dân gian/ nội tâm
B, tự sự/ tâm hồn
C, tự sự dân gian/ tâm khảm
D, trữ tình/ tình cảm
Khái niệm: Cao dao là lời thơ trữ tình dân gian, thường có sự kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng, được sáng tác nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con người. Đáp án: A
Câu 58 [692526]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Bài thơ “Nhàn” (Nguyễn Bỉnh Khiêm) là lời tâm sự __________ , sâu sắc, khẳng định quan niệm __________ là hoà hợp với tự nhiên, giữ cốt cách thanh cao, vượt lên trên danh lợi.
Bài thơ “Nhàn” (Nguyễn Bỉnh Khiêm) là lời tâm sự __________ , sâu sắc, khẳng định quan niệm __________ là hoà hợp với tự nhiên, giữ cốt cách thanh cao, vượt lên trên danh lợi.
A, ngẫm ngợi/ sống khoẻ
B, trầm ngâm/ sống vui
C, thâm trầm/ sống nhàn
D, thâm sâu/ sống sạch
- Loại A vì “ngẫm ngợi” là động từ, chỉ việc suy nghĩ kĩ và sâu sắc để đánh giá, kết luận, sai ngữ pháp nếu nằm ở vị trí này; “sống khỏe” không đúng logic khi nói về nội dung của bài thơ “Nhàn”.
- Loại B vì “trầm ngâm” là có dáng vẻ đang suy nghĩ, nghiền ngẫm điều gì, không phù hợp với ngữ cảnh của câu văn; “sống vui” không đúng logic khi nói về nội dung của bài thơ “Nhàn”.
- Loại D vì “sống sạch” không đúng logic khi nói về nội dung của bài thơ “Nhàn”.
→ C là đáp án đúng vì “thâm trầm” là sâu sắc và kín đáo, không dễ dàng để tâm tư, tình cảm cũng như ý nghĩ bộc lộ ra bên ngoài phù hợp để miêu tả giọng điệu sâu lắng, suy tư trong bài thơ “Nhàn”; “sống nhàn” chính là chủ đề của bài thơ, đề cao lối sống thanh nhàn, tự tại, không bon chen danh lợi. Đáp án: C
- Loại B vì “trầm ngâm” là có dáng vẻ đang suy nghĩ, nghiền ngẫm điều gì, không phù hợp với ngữ cảnh của câu văn; “sống vui” không đúng logic khi nói về nội dung của bài thơ “Nhàn”.
- Loại D vì “sống sạch” không đúng logic khi nói về nội dung của bài thơ “Nhàn”.
→ C là đáp án đúng vì “thâm trầm” là sâu sắc và kín đáo, không dễ dàng để tâm tư, tình cảm cũng như ý nghĩ bộc lộ ra bên ngoài phù hợp để miêu tả giọng điệu sâu lắng, suy tư trong bài thơ “Nhàn”; “sống nhàn” chính là chủ đề của bài thơ, đề cao lối sống thanh nhàn, tự tại, không bon chen danh lợi. Đáp án: C
Câu 59 [692527]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ”, có quan hệ khá chặt chẽ với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi. Khắp nơi đều có quảng cáo, __________ không bao giờ quảng cáo thương mại được đặt ở những công sở, hội trường, danh lam thắng cảnh.
__________ Hàn Quốc phát triển kinh tế khá nhanh, vào loại “con rồng nhỏ”, có quan hệ khá chặt chẽ với các nước phương Tây, một nền kinh tế thị trường nhộn nhịp, có quan hệ quốc tế rộng rãi. Khắp nơi đều có quảng cáo, __________ không bao giờ quảng cáo thương mại được đặt ở những công sở, hội trường, danh lam thắng cảnh.
A, Không ai biết/ mà
B, Ai cũng biết/ nhưng
C, Ai biết được/ tuy
D, Ai mà biết/ dù vậy
- Loại A vì “không ai biết” không hợp lí vì sự phát triển kinh tế của Hàn Quốc là điều cả thế giới đều biết; “mà” không thể hiện sự đối lập giữa hai ý trong câu
- Loại C vì “ai biết được” không hợp lí vì nội dung của câu nhấn mạnh sự phát triển kinh tế của Hàn Quốc là điều hiển nhiên, không phải là sự nghi vấn; “tuy” không phù hợp với ngữ cảnh.
- Loại D vì “ai mà biết” diễn tả sự không chắc chắn, không phù hợp với sự thật hiển nhiên về sự phát triển kinh tế của Hàn Quốc.
→ B là đáp án đúng vì “ai cũng biết” khẳng định một sự thật hiển nhiên, phù hợp để nhấn mạnh rằng thông tin về sự phát triển kinh tế của Hàn Quốc là điều mà mọi người đều nhận thức rõ; “nhưng” phù hợp dùng để nối hai vế câu mang ý nghĩa đối lập. Đáp án: B
- Loại C vì “ai biết được” không hợp lí vì nội dung của câu nhấn mạnh sự phát triển kinh tế của Hàn Quốc là điều hiển nhiên, không phải là sự nghi vấn; “tuy” không phù hợp với ngữ cảnh.
- Loại D vì “ai mà biết” diễn tả sự không chắc chắn, không phù hợp với sự thật hiển nhiên về sự phát triển kinh tế của Hàn Quốc.
→ B là đáp án đúng vì “ai cũng biết” khẳng định một sự thật hiển nhiên, phù hợp để nhấn mạnh rằng thông tin về sự phát triển kinh tế của Hàn Quốc là điều mà mọi người đều nhận thức rõ; “nhưng” phù hợp dùng để nối hai vế câu mang ý nghĩa đối lập. Đáp án: B
Câu 60 [692528]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Thao tác nghị luận là những động tác được thực hiện theo __________ và yêu cầu kĩ thuật được quy định trong hoạt động __________ .
Thao tác nghị luận là những động tác được thực hiện theo __________ và yêu cầu kĩ thuật được quy định trong hoạt động __________ .
A, mức độ/ tranh luận
B, trình tự/ nghị luận
C, số lượng/ thảo luận
D, quy định/ bàn luận
Khái niệm: Thao tác nghị luận là những động tác được thực hiện theo trình tự và yêu cầu kĩ thuật được quy định trong hoạt động nghị luận. Đáp án: B
Câu 61 [692529]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Đoạn trích “Trao duyên” thể hiện bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và nhân cách cao đẹp của Thuý Kiều, đồng thời cho thấy tài năng miêu tả nội tâm nhân vật rất là xuất sắc của Nguyễn Du.
Đoạn trích “Trao duyên” thể hiện bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và nhân cách cao đẹp của Thuý Kiều, đồng thời cho thấy tài năng miêu tả nội tâm nhân vật rất là xuất sắc của Nguyễn Du.
A, nhân cách cao đẹp
B, tài năng miêu tả nội tâm
C, rất là xuất sắc
D, bi kịch tình yêu
- Cụm từ “rất là xuất sắc” sai về phong cách ngôn ngữ, không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu văn.
- Sửa lại: Đoạn trích “Trao duyên” thể hiện bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và nhân cách cao đẹp của Thuý Kiều, đồng thời cho thấy tài năng miêu tả nội tâm nhân vật xuất sắc của Nguyễn Du. Đáp án: C
- Sửa lại: Đoạn trích “Trao duyên” thể hiện bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và nhân cách cao đẹp của Thuý Kiều, đồng thời cho thấy tài năng miêu tả nội tâm nhân vật xuất sắc của Nguyễn Du. Đáp án: C
Câu 62 [692530]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Tính cá thể hoá còn được thể hiện ở vẻ riêng trong lời nói của từng nhân vật trong tác phẩm; ở nét riêng trong cách nói năng từng sự việc, từng hình ảnh, từng tình huống trong tác phẩm.
Tính cá thể hoá còn được thể hiện ở vẻ riêng trong lời nói của từng nhân vật trong tác phẩm; ở nét riêng trong cách nói năng từng sự việc, từng hình ảnh, từng tình huống trong tác phẩm.
A, cách nói năng
B, vẻ riêng
C, tình huống
D, nét riêng
- Cụm từ “cách nói năng” sai về phong cách ngôn ngữ, không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu văn.
- Sửa lại: Tính cá thể hoá còn được thể hiện ở vẻ riêng trong lời nói của từng nhân vật trong tác phẩm; ở nét riêng trong cách diễn đạt từng sự việc, từng hình ảnh, từng tình huống trong tác phẩm. Đáp án: A
- Sửa lại: Tính cá thể hoá còn được thể hiện ở vẻ riêng trong lời nói của từng nhân vật trong tác phẩm; ở nét riêng trong cách diễn đạt từng sự việc, từng hình ảnh, từng tình huống trong tác phẩm. Đáp án: A
Câu 63 [692531]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Nếu so với nhiều nhà nho xưa làm thơ để nói “chí” thì nét nổi bật xét về nội dung của sáng tác Nguyễn Du là sự quan trọng xúc cảm, tức đề cao “tình”.
Nếu so với nhiều nhà nho xưa làm thơ để nói “chí” thì nét nổi bật xét về nội dung của sáng tác Nguyễn Du là sự quan trọng xúc cảm, tức đề cao “tình”.
A, nổi bật
B, nội dung
C, quan trọng
D, nhà nho
- Từ “quan trọng” sai về ngữ nghĩa, không phù hợp để mô tả “xúc cảm” hoặc “tình cảm”.
- Sửa lại: Nếu so với nhiều nhà nho xưa làm thơ để nói “chí” thì nét nổi bật xét về nội dung của sáng tác Nguyễn Du là sự đề cao xúc cảm, tức đề cao “tình”. Đáp án: C
- Sửa lại: Nếu so với nhiều nhà nho xưa làm thơ để nói “chí” thì nét nổi bật xét về nội dung của sáng tác Nguyễn Du là sự đề cao xúc cảm, tức đề cao “tình”. Đáp án: C
Câu 64 [692532]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Ẩn mình dưới những vòm cây lá tươi xanh, soi bóng trên mặt nước hồ lung linh huyền ảo, đền Ngọc Sơn đẹp như một bức tranh thuỷ mặc, một cổ thi trữ tình, gợi nguồn cảm hứng thi ca không bao giờ cạn của những tâm hồn thơ Hà Nội.
Ẩn mình dưới những vòm cây lá tươi xanh, soi bóng trên mặt nước hồ lung linh huyền ảo, đền Ngọc Sơn đẹp như một bức tranh thuỷ mặc, một cổ thi trữ tình, gợi nguồn cảm hứng thi ca không bao giờ cạn của những tâm hồn thơ Hà Nội.
A, soi bóng
B, cổ thi
C, tâm hồn
D, thuỷ mặc
- Từ “cổ thi” không phù hợp về logic và ngữ nghĩa. “Cổ thi” là bài thơ cổ, thơ chính là trữ tình nên cụm “cổ thi trữ tình” sẽ trùng lặp từ “trữ tình”.
- Sửa lại: Ẩn mình dưới những vòm cây lá tươi xanh, soi bóng trên mặt nước hồ lung linh huyền ảo, đền Ngọc Sơn đẹp như một bức tranh thuỷ mặc, một bài thơ cổ, gợi nguồn cảm hứng thi ca không bao giờ cạn của những tâm hồn thơ Hà Nội.
Câu 65 [692533]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Nếu biết người nào nhân hậu, có văn hóa, sống xởi lởi, chỉ cần xem cách họ múc gạo lên từ cối.
Nếu biết người nào nhân hậu, có văn hóa, sống xởi lởi, chỉ cần xem cách họ múc gạo lên từ cối.
A, có
B, Nếu
C, cách
D, chỉ cần
- Từ “nếu” sai về ngữ nghĩa vì “nếu” thường được dùng để diễn tả một điều kiện, không phù hợp với ngữ cảnh câu để nói về việc nhận ra phẩm chất của một người có thể được suy ra từ hành động của họ.
- Sửa lại: Để biết người nào nhân hậu, có văn hóa, sống xởi lởi, chỉ cần xem cách họ múc gạo lên từ cối. Đáp án: B
- Sửa lại: Để biết người nào nhân hậu, có văn hóa, sống xởi lởi, chỉ cần xem cách họ múc gạo lên từ cối. Đáp án: B
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
Mẹ tôi
(Nguyễn Trọng Tạo)
mẹ tôi dòng dõi nhà quê
trầu cau từ thuở chưa về làm dâu
áo sồi nâu, mấn bùn nâu
trắng trong dải yếm bắc cầu nên duyên
cha tôi chẳng đỗ trạng nguyên
ông đồ hay chữ thường xuyên việc nhà
mẹ tôi chẳng tiếng kêu ca
hai tay đồng áng lợn gà nồi niêu
chồng con duyên phận phải chiều
ca dao ru lúa câu Kiều ru con
gái trai bảy đứa vuông tròn
chiến tranh mình mẹ ngóng con, thờ chồng
bây giờ phố chật người đông
đứa nam đứa bắc nâu sồng mẹ thăm
(tuổi già đi lại khó khăn
thương con nhớ cháu đêm nằm chẳng yên)
mẹ tôi tóc bạc răng đen
nhớ thương xanh thắm một miền nhà quê.”
(Theo 36 bài thơ, NXB Lao động, 2007)
Câu 66 [692534]: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A, Lục bát
B, Song thất lục bát
C, Thất ngôn
D, Tự do
Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát, gồm các cặp câu thơ kết thành một bài, câu đầu là 6 chữ, câu sau là 8 chữ, cứ nối tiếp cho tới hết bài. Đáp án: A
Câu 67 [692535]: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
A, Nghị luận
B, Biểu cảm
C, Thuyết minh
D, Tự sự
Mẹ tôi là một bài thơ. Đặc trưng đầu tiên và nổi bật của thơ là biểu cảm. Đáp án: B
Câu 68 [692536]: Người mẹ trong bài thơ là người vùng nào?
A, Thị thành
B, Sơn nguyên
C, Nông thôn
D, Miền biển
Những hình ảnh “áo sồi nâu, mấn bùn nâu”, “hai tay đồng áng lợn gà nồi niêu”, “ca dao ru lúa câu Kiều ru con”... có thể xác định người mẹ sống ở vùng nông thôn, gắn bó với cuộc sống lao động sản xuất. Đáp án: C
Câu 69 [692537]: Câu thơ “hai tay đồng áng lợn gà nồi niêu” (in đậm) khắc hoạ vẻ đẹp nào sau đây của hình tượng người mẹ?
A, Nhân hậu
B, Vị tha
C, Chịu thương chịu khó
D, Thương con
Câu thơ “hai tay đồng áng lợn gà nồi niêu” miêu tả công việc nặng nhọc, vất vả của người mẹ trong việc chăm lo gia đình, làm đồng áng, nuôi lợn, gà, nấu nướng, thể hiện đức tính chịu thương chịu khó của người mẹ. Đáp án: C
Câu 70 [692538]:
“mẹ tôi tóc bạc răng đen
nhớ thương xanh thắm một miền nhà quê.”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các từ ngữ in đậm? A, So sánh
B, Ẩn dụ
C, Nhân hoá
D, Hoán dụ
Cụm từ “nhớ thương xanh thắm” sử dụng biện pháp ẩn dụ, trong đó “xanh thắm” chỉ tình cảm sâu đậm, nỗi nhớ thương mãnh liệt với quê hương của người mẹ. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
(1) “Thật thế, phở đối với một hạng người, không còn là một món ăn nữa, mà là một thứ nghiện, như nghiện nước trà tươi...
(2) Ngay từ ở đằng xa, mùi phở cũng đã có một sức huyền bí quyến rũ ta như mây khói chùa Hương đẩy bước chân ta, thúc bách ta phải trèo lên đỉnh núi để vào chùa trong, rồi lại ra chùa ngoài. Ta tiến lại gần một cửa hàng bán phở: thật là cả một bài trí nên thơ.
(3) Qua lần cửa kính ta đã thấy gì? Một bó hành hoa xanh như lá mạ, dăm quả ớt đỏ buộc vào một cái dây, vài miếng thịt bò tươi và mềm, chín có, tái có, sụn có, mỡ gầu có, vè cũng có,... Người bán hàng đứng thái bánh, thái thịt luôn tay, thỉnh thoảng lại mở nắp một cái thùng sắt ra để lấy nước dùng chan vào bát. Một làn khói toả ra khắp gian hàng, bao phủ những người ngồi ăn ở chung quanh trong một làn sương mỏng, mơ hồ như một bức tranh tàu vẽ những ông tiên ngồi đánh cờ ở trong rừng mùa thu.
(4) Trông mà thèm quá! Nhất là về mùa rét, có gió bấc thổi hiu hiu, mà thấy người ta ăn phở như thế, thì chính mình đứng ở ngoài cũng thấy ấm áp, ngon lành. Có ai lại đừng vào ăn cho được.”
(2) Ngay từ ở đằng xa, mùi phở cũng đã có một sức huyền bí quyến rũ ta như mây khói chùa Hương đẩy bước chân ta, thúc bách ta phải trèo lên đỉnh núi để vào chùa trong, rồi lại ra chùa ngoài. Ta tiến lại gần một cửa hàng bán phở: thật là cả một bài trí nên thơ.
(3) Qua lần cửa kính ta đã thấy gì? Một bó hành hoa xanh như lá mạ, dăm quả ớt đỏ buộc vào một cái dây, vài miếng thịt bò tươi và mềm, chín có, tái có, sụn có, mỡ gầu có, vè cũng có,... Người bán hàng đứng thái bánh, thái thịt luôn tay, thỉnh thoảng lại mở nắp một cái thùng sắt ra để lấy nước dùng chan vào bát. Một làn khói toả ra khắp gian hàng, bao phủ những người ngồi ăn ở chung quanh trong một làn sương mỏng, mơ hồ như một bức tranh tàu vẽ những ông tiên ngồi đánh cờ ở trong rừng mùa thu.
(4) Trông mà thèm quá! Nhất là về mùa rét, có gió bấc thổi hiu hiu, mà thấy người ta ăn phở như thế, thì chính mình đứng ở ngoài cũng thấy ấm áp, ngon lành. Có ai lại đừng vào ăn cho được.”
(Vũ Bằng, Phở bò, món quà căn bản, theo Miếng ngon Hà Nội, NXB Lao động, 2009)
Câu 71 [692539]: Đoạn trích viết về đối tượng nào?
A, Cháo
B, Bún
C, Phở
D, Miến
Đoạn trích tập trung miêu tả về món phở, từ mùi vị đến cách bài trí của bát phở cũng như cảm nhận của người viết về món ăn này.
→ Đoạn trích viết về phở. Đáp án: C
→ Đoạn trích viết về phở. Đáp án: C
Câu 72 [692540]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Vị ngon của phở
B, Sức hấp dẫn của phở
C, Cách thưởng thức phở
D, Cách nấu phở
Đoạn trích chủ yếu nói về sự quyến rũ và sức hấp dẫn của phở, cách mà mùi phở thu hút và tác động đến người thưởng thức.
→ Chủ đề của đoạn trích là sức hấp dẫn của phở. Đáp án: B
→ Chủ đề của đoạn trích là sức hấp dẫn của phở. Đáp án: B
Câu 73 [692541]: Theo đoạn trích, mùi phở có sức quyến rũ như thế nào?
A, “một thứ nghiện, như nghiện nước trà tươi”
B, “như mây khói chùa Hương đẩy bước chân ta, thúc bách ta phải trèo lên đỉnh núi để vào chùa trong, rồi lại ra chùa ngoài”
C, “làn khói toả ra khắp gian hàng, bao phủ những người ngồi ăn ở chung quanh trong một làn sương mỏng, mơ hồ như một bức tranh tàu vẽ những ông tiên ngồi đánh cờ ở trong rừng mùa thu”
D, “một bài trí nên thơ”
Dựa vào thông tin trong câu: “Ngay từ ở đằng xa, mùi phở cũng đã có một sức huyền bí quyến rũ ta như mây khói chùa Hương đẩy bước chân ta, thúc bách ta phải trèo lên đỉnh núi để vào chùa trong, rồi lại ra chùa ngoài.”
→ Theo đoạn trích, mùi phở có sức quyến rũ “như mây khói chùa Hương đẩy bước chân ta, thúc bách ta phải trèo lên đỉnh núi để vào chùa trong, rồi lại ra chùa ngoài.” Đáp án: B
→ Theo đoạn trích, mùi phở có sức quyến rũ “như mây khói chùa Hương đẩy bước chân ta, thúc bách ta phải trèo lên đỉnh núi để vào chùa trong, rồi lại ra chùa ngoài.” Đáp án: B
Câu 74 [692542]: Đoạn (3) sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
A, Miêu tả
B, Biểu cảm
C, Tự sự
D, Nghị luận
Đoạn (3) miêu tả chi tiết về cửa hàng phở với các nguyên liệu, cách thức chế biến và không gian của quán phở.
→ Đoạn (3) chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt miêu tả. Đáp án: A
→ Đoạn (3) chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt miêu tả. Đáp án: A
Câu 75 [692543]: Từ ngữ nào trong đoạn trích thể hiện ở mức độ cao nhất tình cảm của người viết dành cho món phở?
A, “thấy ấm áp, ngon lành”
B, “thèm”
C, “quyến rũ”
D, “nghiện”
Từ “nghiện” thể hiện tình cảm sâu sắc và mức độ yêu thích, mê mẩn của người viết đối với món phở. Đáp án: D
Câu 76 [692544]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Thế giới ảo tiến hóa cuồn cuộn, đến giờ đã thành vũ trụ ảo. Vũ trụ ấy cũng dần bao la, vô cùng vô tận và không kém phần bí ẩn với con người hiện đại.
Nhưng vũ trụ ảo ấy, giờ đây dường như đã và đang biến thành vòi rồng hút cạn năng lượng sống của con người.”
“Thế giới ảo tiến hóa cuồn cuộn, đến giờ đã thành vũ trụ ảo. Vũ trụ ấy cũng dần bao la, vô cùng vô tận và không kém phần bí ẩn với con người hiện đại.
Nhưng vũ trụ ảo ấy, giờ đây dường như đã và đang biến thành vòi rồng hút cạn năng lượng sống của con người.”
(Hà Nhân, Một lời nhắc bản thân bên chiếc điện thoại thông minh, theo Hoa học trò, số 1398, ra ngày 19/12/2022)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn in đậm? A, So sánh
B, Nhân hoá
C, Hoán dụ
D, Phép điệp
Câu văn in đậm sử dụng biện pháp tu từ so sánh: “Vũ trụ ảo” được so sánh với “vòi rồng” để nhấn mạnh tác động tiêu cực của thế giới ảo đối với năng lượng sống và sức khỏe tinh thần của con người. Đáp án: A
Câu 77 [692545]: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Muối ba năm muối đang còn mặn
Gừng chín tháng gừng hãy còn cay
Đôi ta nghĩa nặng tình dày
Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới xa.”
(Ca dao)
Bài ca trên được sáng tác theo thể thơ nào? A, Lục bát
B, Thất ngôn
C, Lục ngôn
D, Song thất lục bát
Bài ca dao được sáng tác theo thể song thất lục bát, là thể thơ mà trong đó mỗi khổ gồm hai câu thơ 7 chữ và một câu 6 chữ, một câu tám chữ. Đáp án: D
Câu 78 [692546]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Văn học lãng mạn là tiếng nói của cá nhân tràn đầy cảm xúc, đồng thời phát huy cao độ trí tưởng tượng để diễn tả những khát vọng, ước mơ. Nó coi con người là trung tâm của vũ trụ, khẳng định “cái tôi” cá nhân, đề cao con người thế tục, quan tâm đến những số phận cá nhân và những quan hệ riêng tư. Bất hoà nhưng bất lực trước thực tại, văn học lãng mạn tìm cách thoát khỏi thực tại đó bằng cách đi sâu vào thế giới nội tâm, thế giới của mộng ước. Xu hướng văn học này thường tìm đến các đề tài về tình yêu, về thiên nhiên và quá khứ, thể hiện khát vọng vượt lên trên cuộc sống hiện tại chật chội tù túng, dung tục, tầm thường. Văn học lãng mạn thường chú trọng diễn tả những cảm xúc mạnh mẽ, những tương phản gay gắt, những biến thái tinh vi trong tâm hồn con người.”
“Văn học lãng mạn là tiếng nói của cá nhân tràn đầy cảm xúc, đồng thời phát huy cao độ trí tưởng tượng để diễn tả những khát vọng, ước mơ. Nó coi con người là trung tâm của vũ trụ, khẳng định “cái tôi” cá nhân, đề cao con người thế tục, quan tâm đến những số phận cá nhân và những quan hệ riêng tư. Bất hoà nhưng bất lực trước thực tại, văn học lãng mạn tìm cách thoát khỏi thực tại đó bằng cách đi sâu vào thế giới nội tâm, thế giới của mộng ước. Xu hướng văn học này thường tìm đến các đề tài về tình yêu, về thiên nhiên và quá khứ, thể hiện khát vọng vượt lên trên cuộc sống hiện tại chật chội tù túng, dung tục, tầm thường. Văn học lãng mạn thường chú trọng diễn tả những cảm xúc mạnh mẽ, những tương phản gay gắt, những biến thái tinh vi trong tâm hồn con người.”
(Theo Ngữ văn 11, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Chủ đề của đoạn trích là gì? A, Một số đặc điểm cơ bản của văn xuôi lãng mạn Việt Nam
B, Những đặc điểm cơ bản của văn học lãng mạn Việt Nam
C, Một số hạn chế của văn học lãng mạn Việt Nam
D, Một số đặc điểm cơ bản của thơ ca lãng mạn Việt Nam
Đoạn trích giới thiệu những đặc điểm chung của văn học lãng mạn như “là tiếng nói của cá nhân”, “khẳng định “cái tôi” cá nhân”, “đi sâu vào thế giới nội tâm”,…
→ Chủ đề của đoạn trích là những đặc điểm cơ bản của văn học lãng mạn Việt Nam. Đáp án: B
→ Chủ đề của đoạn trích là những đặc điểm cơ bản của văn học lãng mạn Việt Nam. Đáp án: B
Câu 79 [692547]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“- Bẩm con không dám man cửa Trời
Những áng văn con in cả rồi
Hai quyển Khối tình văn thuyết lí
Hai Khối tình con là văn chơi
Thần tiền, Giấc mộng văn tiểu thuyết
Đài gương, Lên sáu văn vị đời
Quyển Đàn bà Tàu lối văn dịch
Đến quyển Lên tám nay là mười
Nhờ Trời văn con còn bán được
Chửa biết con in ra mấy mươi?”
“- Bẩm con không dám man cửa Trời
Những áng văn con in cả rồi
Hai quyển Khối tình văn thuyết lí
Hai Khối tình con là văn chơi
Thần tiền, Giấc mộng văn tiểu thuyết
Đài gương, Lên sáu văn vị đời
Quyển Đàn bà Tàu lối văn dịch
Đến quyển Lên tám nay là mười
Nhờ Trời văn con còn bán được
Chửa biết con in ra mấy mươi?”
(Tản Đà, Hầu Trời, theo Ngữ văn 11, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Việc nêu tên các sáng tác và các thể loại văn chương cho thấy đặc điểm nào trong tính cách của nhân vật trữ tình - tác giả Tản Đà - trong đoạn thơ? A, Một kẻ kiêu căng, tự phụ
B, Một người tài hoa, có ý thức về tài năng của bản thân
C, Một người thích khoe khoang
D, Một người có đầu óc làm kinh tế
Việc Tản Đà liệt kê một cách tự hào các tác phẩm và thể loại văn chương mà mình đã sáng tác cho thấy Tản Đà là một người tài giỏi và luôn tự tin vào khả năng sáng tác của mình.
→ Việc nêu tên các sáng tác và các thể loại văn chương cho thấy nhân vật trữ tình - tác giả Tản Đà – là một người tài hoa, có ý thức về tài năng của bản thân. Đáp án: B
→ Việc nêu tên các sáng tác và các thể loại văn chương cho thấy nhân vật trữ tình - tác giả Tản Đà – là một người tài hoa, có ý thức về tài năng của bản thân. Đáp án: B
Câu 80 [692548]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Sang Tiệp tròn một năm, Tân được thư của mẹ báo tin Nghĩa vào bộ đội. Nhận giấy gọi vào Bách Khoa trước giấy gọi nhập ngũ, vậy mà Nghĩa nhất định không nghe theo lời bàn của cha mẹ. Cái thằng ấy tính nó như thế từ bé. Tân không nhớ cụ thể, chỉ nhớ là từ bé Nghĩa đã sinh nhiều rắc rối cho gia đình. Khác với các anh chị, Nghĩa thường xuyên trái ý cha. Ông rất hiền, rất trầm tính, nên có lúc nào ông bực dọc, ông nổi cáu có thể biết ngay là vì thằng Nghĩa. Như trong lá thư của mẹ gửi Tân, thì việc Nghĩa khăng khăng khước từ giấy gọi đại học đã khiến hai cha con xung khắc đến mãi tận hôm Nghĩa lên đường. Mẹ thì tất nhiên là thương xót hết mực thằng con út không có được đường đời dễ dàng, êm thấm như các anh chị của nó.”
“Sang Tiệp tròn một năm, Tân được thư của mẹ báo tin Nghĩa vào bộ đội. Nhận giấy gọi vào Bách Khoa trước giấy gọi nhập ngũ, vậy mà Nghĩa nhất định không nghe theo lời bàn của cha mẹ. Cái thằng ấy tính nó như thế từ bé. Tân không nhớ cụ thể, chỉ nhớ là từ bé Nghĩa đã sinh nhiều rắc rối cho gia đình. Khác với các anh chị, Nghĩa thường xuyên trái ý cha. Ông rất hiền, rất trầm tính, nên có lúc nào ông bực dọc, ông nổi cáu có thể biết ngay là vì thằng Nghĩa. Như trong lá thư của mẹ gửi Tân, thì việc Nghĩa khăng khăng khước từ giấy gọi đại học đã khiến hai cha con xung khắc đến mãi tận hôm Nghĩa lên đường. Mẹ thì tất nhiên là thương xót hết mực thằng con út không có được đường đời dễ dàng, êm thấm như các anh chị của nó.”
(Bảo Ninh, Gọi con, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Nhân vật nào được tập trung khắc hoạ trong đoạn trích trên? A, Tân
B, Người cha
C, Người mẹ
D, Nghĩa
Đoạn trích tập trung miêu tả tính cách, quyết định và ảnh hưởng của Nghĩa đối với gia đình. Đáp án: D
Câu 81 [692549]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Mau với chứ, vội vàng lên với chứ!
Em, em ơi tình non đã già rồi,
Con chim hồng, trái tim nhỏ của tôi,
Mau với chứ! Thời gian không đứng đợi.
Tình thổi gió, màu yêu lên phấp phới;
Nhưng đôi ngày, tình mới đã thành xưa,
Nắng mọc chưa tin, hoa rụng không ngờ,
Tình yêu đến, tình yêu đi, ai biết!
Trong gặp gỡ đã có mầm li biệt;
Những vườn xưa, nay đoạn tuyệt dấu hài;
Gấp đi em, anh rất sợ ngày mai;
Đời trôi chảy, lòng ta không vĩnh viễn”
“Mau với chứ, vội vàng lên với chứ!
Em, em ơi tình non đã già rồi,
Con chim hồng, trái tim nhỏ của tôi,
Mau với chứ! Thời gian không đứng đợi.
Tình thổi gió, màu yêu lên phấp phới;
Nhưng đôi ngày, tình mới đã thành xưa,
Nắng mọc chưa tin, hoa rụng không ngờ,
Tình yêu đến, tình yêu đi, ai biết!
Trong gặp gỡ đã có mầm li biệt;
Những vườn xưa, nay đoạn tuyệt dấu hài;
Gấp đi em, anh rất sợ ngày mai;
Đời trôi chảy, lòng ta không vĩnh viễn”
(Xuân Diệu, Giục giã, theo Xuân Diệu thơ và đời, NXB Văn học, 1995)
Đoạn thơ thể hiện quan niệm Xuân Diệu về thời gian như thế nào? A, Thời gian tuần hoàn
B, Thời gian trôi chảy rất nhanh, một đi không trở lại, đời người thật ngắn ngủi
C, Thời gian trôi chảy thong dong
D, Thời gian miên viễn, vô cùng, vô tận
Đoạn thơ nhấn mạnh sự trôi chảy nhanh chóng và không thể đảo ngược của thời gian. Điều này cho thấy quan niệm của Xuân Diệu về thời gian: thời gian trôi qua nhanh chóng, không chờ đợi bất kỳ ai, vì vậy con người cần phải sống vội vàng, tận hưởng từng khoảnh khắc. Đáp án: B
Câu 82 [692550]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Rồi ông ngồi lử thử. Bởi vì ông buồn lắm. Chỉ lát nữa là người ta rước Dần đi. Đêm hôm nay, chỉ còn mình ông với hai đứa trẻ con. Nhà sẽ vắng ngắt vắng ngơ, chẳng khác gì ngày vợ ông mới chết đi. Rồi chỉ mươi bữa, nửa tháng là ông phải bỏ nốt hai đứa con trai để ngược... Chao ôi! Buồn biết mấy?... Ông đờ đẫn cả người. Ông nghĩ bụng rằng: giá Dần không phải về nhà người ta, thì có lẽ chẳng đời nào ông phải lên rừng; ông cứ ở nhà với ba con, bố con đùm bọc lấy nhau, bây giờ bỏ lại hai đứa bé mà đi, ông thương chúng nó quá... À, thì ra ông phải đi nơi khác làm ăn, chẳng phải vì cớ gì khác mà chỉ vì Dần phải đi lấy chồng, Dần đi lấy chồng, không ai trông coi vườn đất, nhà cửa, con cái cho ông nữa... Ông buồn quá.”
“Rồi ông ngồi lử thử. Bởi vì ông buồn lắm. Chỉ lát nữa là người ta rước Dần đi. Đêm hôm nay, chỉ còn mình ông với hai đứa trẻ con. Nhà sẽ vắng ngắt vắng ngơ, chẳng khác gì ngày vợ ông mới chết đi. Rồi chỉ mươi bữa, nửa tháng là ông phải bỏ nốt hai đứa con trai để ngược... Chao ôi! Buồn biết mấy?... Ông đờ đẫn cả người. Ông nghĩ bụng rằng: giá Dần không phải về nhà người ta, thì có lẽ chẳng đời nào ông phải lên rừng; ông cứ ở nhà với ba con, bố con đùm bọc lấy nhau, bây giờ bỏ lại hai đứa bé mà đi, ông thương chúng nó quá... À, thì ra ông phải đi nơi khác làm ăn, chẳng phải vì cớ gì khác mà chỉ vì Dần phải đi lấy chồng, Dần đi lấy chồng, không ai trông coi vườn đất, nhà cửa, con cái cho ông nữa... Ông buồn quá.”
(Nam Cao, Một đám cưới, theo isach.info)
Những câu văn in đậm thuộc kiểu lời văn nào? A, Lời độc thoại của nhân vật
B, Lời văn trực tiếp
C, Lời kể khách quan
D, Lời văn nửa trực tiếp
Trong đoạn trích, các câu văn in đậm diễn tả dòng suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật ông lão một cách chân thật thông qua giọng kể của người kể chuyện.
→ Những câu văn in đậm thuộc kiểu lời văn Những câu văn in đậm thuộc kiểu lời văn. Đáp án: D
→ Những câu văn in đậm thuộc kiểu lời văn Những câu văn in đậm thuộc kiểu lời văn. Đáp án: D
Câu 83 [692551]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cái ngày cô chưa có chồng
Đường gần tôi cứ đi vòng cho xa
Lối này lắm bưởi nhiều hoa
(Đi vòng để được qua nhà đấy thôi)
Một hôm thấy cô cười cười
Tôi yêu yêu quá nhưng hơi mất lòng
Biết đâu rồi chả nói chòng:
“Làng mình khối đứa phải lòng mình đây!”.”
(Nguyễn Bính, Qua nhà, theo Nguyễn Bính thơ và đời, NXB Văn học, 2003)
Phép chêm xen (in đậm) trong đoạn thơ có tác dụng gì? A, Giới thiệu một lối đi khác để về nhà
B, Giải thích lí do chàng trai đi đường vòng, từ đó bộc lộ tình cảm yêu thương, quyến luyến dành cho cô gái
C, Phản ánh hiện thực nhà chàng trai gần nhà cô gái
D, Phản ánh hiện thực nhà chàng trai cách xa nhà cô gái
Phép chêm xen “(Đi vòng để được qua nhà đấy thôi)” được chèn vào giữa câu thơ, như một lời giải thích thầm kín cho hành động đi đường vòng của chàng trai. Qua đó, ta cảm nhận được tình cảm sâu sắc, kín đáo mà chàng trai dành cho cô gái. Đáp án: B
Câu 84 [692552]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Tôi về Xẻo Đước vào hôm 28 Tết. Xóm làng ở ven sông có vẻ huyên náo hẳn lên. Dưới các bến mấy thím mấy chị đang cọ tách đĩa cười cười nói nói. Trên bờ các em túm tụm múa hát. Một cái lò bún đang ồn ào. Trong buổi chạng vạng, tôi nhận ra những cọng bún trắng nõn thòng xuống miệng ang. Trên các mái nhà, khói ấm bốc lên. Quả nhiên, tôi nhìn thấy cả dây thép gai. Nhưng dây thép gai không vo cuộn lại mà dàn ra, vây kín lấy xóm ấp. Cả những bờ luỹ cũng còn sờ sờ trước mặt. Một tấm biển cắm sát ven sông, tôi chèo sát, và nhìn thấy dòng chữ “Quyết tử giữ làng”. Tôi tự nhủ: “Vậy mà ấp chiến lược đã xoay ngược lại rồi?”.”
“Tôi về Xẻo Đước vào hôm 28 Tết. Xóm làng ở ven sông có vẻ huyên náo hẳn lên. Dưới các bến mấy thím mấy chị đang cọ tách đĩa cười cười nói nói. Trên bờ các em túm tụm múa hát. Một cái lò bún đang ồn ào. Trong buổi chạng vạng, tôi nhận ra những cọng bún trắng nõn thòng xuống miệng ang. Trên các mái nhà, khói ấm bốc lên. Quả nhiên, tôi nhìn thấy cả dây thép gai. Nhưng dây thép gai không vo cuộn lại mà dàn ra, vây kín lấy xóm ấp. Cả những bờ luỹ cũng còn sờ sờ trước mặt. Một tấm biển cắm sát ven sông, tôi chèo sát, và nhìn thấy dòng chữ “Quyết tử giữ làng”. Tôi tự nhủ: “Vậy mà ấp chiến lược đã xoay ngược lại rồi?”.”
(Anh Đức, Đất, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 11, NXB Đại học Huế, 2023)
Đoạn trích được kể bởi điểm nhìn nào? A, Điểm nhìn bên trong
B, Điểm nhìn toàn tri
C, Điểm nhìn hạn tri
D, Điểm nhìn khách quan
Đoạn trích được kể bởi điểm nhìn hạn tri. Người kể chỉ biết và cảm nhận được những gì diễn ra trong tầm quan sát và suy nghĩ của chính mình, với những nhận xét, cảm xúc riêng, và không có thông tin về suy nghĩ của các nhân vật khác ngoài bản thân người kể. Đáp án: C
Câu 85 [692553]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Anh mải mê về một màu mây xa
Về cánh buồm bay qua ô cửa nhỏ
Về cái vẻ thần kì của ngày xưa
Em hát một câu thơ cũ
Cái say mê một thời thiếu nữ
Mỗi mùa hoa đỏ về
Hoa như mưa rơi rơi
Cánh mỏng manh tan tác đỏ tươi
Như máu ứa một thời trai trẻ
Hoa như mưa rơi rơi
Như tháng ngày xưa ta dại khờ
Ta nhìn sâu vào mắt nhau
Mà thấy lòng đau xót
Trong câu thơ của em
Anh không có mặt”
“Anh mải mê về một màu mây xa
Về cánh buồm bay qua ô cửa nhỏ
Về cái vẻ thần kì của ngày xưa
Em hát một câu thơ cũ
Cái say mê một thời thiếu nữ
Mỗi mùa hoa đỏ về
Hoa như mưa rơi rơi
Cánh mỏng manh tan tác đỏ tươi
Như máu ứa một thời trai trẻ
Hoa như mưa rơi rơi
Như tháng ngày xưa ta dại khờ
Ta nhìn sâu vào mắt nhau
Mà thấy lòng đau xót
Trong câu thơ của em
Anh không có mặt”
(Thanh Tùng, Thời hoa đỏ, theo baovannghe.vn)
Cảm xúc chủ đạo được thể hiện trong đoạn thơ là gì? A, Hoài niệm, tiếc nuối
B, Xót xa, đau đớn
C, Buồn lặng, thương cảm
D, Sôi nổi, mê say
Đoạn thơ diễn tả sự hồi tưởng về một thời đã qua, với những kỷ niệm đẹp và những cảm xúc đã mất đi, cùng với nhận thức rằng tình yêu và thời gian đã thay đổi.
→ Cảm xúc chủ đạo được thể hiện trong đoạn thơ là hoài niệm, tiếc nuối. Đáp án: A
→ Cảm xúc chủ đạo được thể hiện trong đoạn thơ là hoài niệm, tiếc nuối. Đáp án: A
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“Trên thực tế những đóng góp to lớn của phụ nữ vào gia đình và xã hội, cường độ lao động, tri thức và trí tuệ trong lao động, thời gian lao động đáng kinh ngạc của phụ nữ đã khiến họ dường như ngày càng cứng rắn hơn.
Phụ nữ có mặt trong hầu hết các lĩnh vực sản xuất như nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, y tế, khoa học kĩ thuật, khoa học xã hội, chính trị và cả những lĩnh vực khó như làm thuyền trưởng, phi công, xây dựng, kinh doanh,... Phụ nữ chiếm hơn 60% lao động nông thôn, nông nghiệp, là những người đã góp phần đưa Việt Nam thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu của thế giới. Họ cũng là người điều hành hơn 60% kinh tế hộ gia đình trên toàn quốc. Đây là một trong những hình thái kinh tế chủ đạo ở nông thôn hiện nay, góp phần xóa đói giảm nghèo, làm giàu chính đáng. Hàng vạn phụ nữ đã phải xa gia đình, quê hương để di cư lao động tới những vùng kinh tế phát triển trong nước hoặc ở nước ngoài. Họ lao động chăm chỉ, tiết kiệm sinh hoạt để hi vọng có thể mang lại những cải thiện về thu nhập, nâng cao mức sống cho gia đình. Hiện nay, Việt Nam là một trong những nước có lượng kiều hối cao, trong đó có sự đóng góp của lao động nữ.
30% chủ doanh nghiệp, chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa là phụ nữ. Đó là những doanh nhân, chủ xí nghiệp đảm lược (phần lớn từ hai bàn tay trắng đi lên) có phong cách chỉ đạo sản xuất độc đáo và hiệu quả. Đó là “phong cách quản lí nữ”, mạnh mẽ mà mềm mại, quyết liệt mà kiên nhẫn. Các doanh nghiệp này đã và đang hoạt động tốt, góp phần không nhỏ trong việc tạo việc làm cho hàng nghìn người lao động, tăng nguồn thuế cho Nhà nước, làm từ thiện và tham gia vào thị trường của thế giới và khu vực. Nhiều nhà khoa học nữ, cả về tự nhiên và xã hội đã thật sự in dấu ấn vào các công trình nghiên cứu của mình và cống hiến cho xã hội. Hơn 26% phụ nữ là đại biểu Quốc hội đã không thua kém nam giới về trình độ, sự nhạy bén chính trị, cách đánh giá các vấn đề quan trọng của đất nước, nhân dân bằng con mắt sắc sảo, có lí, có tình. Ngày nay, người ta đã làm quen với thuật ngữ “quyền lực mềm” của nhiều phụ nữ.
Phụ nữ nước ta ngày nay có trình độ học vấn cao gấp nhiều lần so với thế hệ bà và mẹ họ. Họ năng động, chủ động, sáng tạo trong nghề nghiệp, trong tình yêu và cũng rất xinh đẹp, hợp thời trang trong cuộc sống gia đình và giao tiếp xã hội.
Rõ ràng là, xã hội đã kì vọng và trao cho phụ nữ nhiều trách nhiệm và họ cũng rất xứng đáng với những kì vọng ấy. Những đóng góp đó đã không chỉ tạo ra một xã hội tiến bộ, văn minh mà còn phát triển chính bản thân người phụ nữ.”
Phụ nữ có mặt trong hầu hết các lĩnh vực sản xuất như nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, y tế, khoa học kĩ thuật, khoa học xã hội, chính trị và cả những lĩnh vực khó như làm thuyền trưởng, phi công, xây dựng, kinh doanh,... Phụ nữ chiếm hơn 60% lao động nông thôn, nông nghiệp, là những người đã góp phần đưa Việt Nam thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu của thế giới. Họ cũng là người điều hành hơn 60% kinh tế hộ gia đình trên toàn quốc. Đây là một trong những hình thái kinh tế chủ đạo ở nông thôn hiện nay, góp phần xóa đói giảm nghèo, làm giàu chính đáng. Hàng vạn phụ nữ đã phải xa gia đình, quê hương để di cư lao động tới những vùng kinh tế phát triển trong nước hoặc ở nước ngoài. Họ lao động chăm chỉ, tiết kiệm sinh hoạt để hi vọng có thể mang lại những cải thiện về thu nhập, nâng cao mức sống cho gia đình. Hiện nay, Việt Nam là một trong những nước có lượng kiều hối cao, trong đó có sự đóng góp của lao động nữ.
30% chủ doanh nghiệp, chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa là phụ nữ. Đó là những doanh nhân, chủ xí nghiệp đảm lược (phần lớn từ hai bàn tay trắng đi lên) có phong cách chỉ đạo sản xuất độc đáo và hiệu quả. Đó là “phong cách quản lí nữ”, mạnh mẽ mà mềm mại, quyết liệt mà kiên nhẫn. Các doanh nghiệp này đã và đang hoạt động tốt, góp phần không nhỏ trong việc tạo việc làm cho hàng nghìn người lao động, tăng nguồn thuế cho Nhà nước, làm từ thiện và tham gia vào thị trường của thế giới và khu vực. Nhiều nhà khoa học nữ, cả về tự nhiên và xã hội đã thật sự in dấu ấn vào các công trình nghiên cứu của mình và cống hiến cho xã hội. Hơn 26% phụ nữ là đại biểu Quốc hội đã không thua kém nam giới về trình độ, sự nhạy bén chính trị, cách đánh giá các vấn đề quan trọng của đất nước, nhân dân bằng con mắt sắc sảo, có lí, có tình. Ngày nay, người ta đã làm quen với thuật ngữ “quyền lực mềm” của nhiều phụ nữ.
Phụ nữ nước ta ngày nay có trình độ học vấn cao gấp nhiều lần so với thế hệ bà và mẹ họ. Họ năng động, chủ động, sáng tạo trong nghề nghiệp, trong tình yêu và cũng rất xinh đẹp, hợp thời trang trong cuộc sống gia đình và giao tiếp xã hội.
Rõ ràng là, xã hội đã kì vọng và trao cho phụ nữ nhiều trách nhiệm và họ cũng rất xứng đáng với những kì vọng ấy. Những đóng góp đó đã không chỉ tạo ra một xã hội tiến bộ, văn minh mà còn phát triển chính bản thân người phụ nữ.”
(Lê Thị Quý, “Phái yếu” và những thách thức thời hiện đại, theo nhandan.vn)
Câu 86 [692554]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Đóng góp của phụ nữ hiện đại trong lĩnh vực kinh tế
B, Những đóng góp to lớn của phụ nữ Việt Nam ngày nay vào gia đình và xã hội hiện đại
C, Sự khác biệt giữa phụ nữ hiện đại và thế hệ bà, mẹ họ
D, Vẻ đẹp của phụ nữ hiện đại
Đoạn trích tập trung vào việc làm rõ vai trò, vị trí và những đóng góp quan trọng của phụ nữ trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, từ gia đình đến xã hội.
→ Chủ đề của đoạn trích là những đóng góp to lớn của phụ nữ Việt Nam ngày nay vào gia đình và xã hội hiện đại. Đáp án: B
→ Chủ đề của đoạn trích là những đóng góp to lớn của phụ nữ Việt Nam ngày nay vào gia đình và xã hội hiện đại. Đáp án: B
Câu 87 [692555]: Trong đoạn trích, từ ngữ nào không cùng nghĩa với các từ còn lại?
A, “Mạnh mẽ”
B, “Cứng rắn”
C, “Mềm mại”
D, “Quyết liệt”
Các từ “mạnh mẽ”, “cứng rắn”, “quyết liệt” đều mang nghĩa chỉ sự quyết đoán, mạnh mẽ trong hành động còn “mềm mại” thể hiện sự nhẹ nhàng, dịu dàng của người phụ nữ. Đáp án: C
Câu 88 [692556]: Cụm từ nào sau đây diễn tả vẻ đẹp của phụ nữ Việt Nam hiện đại trong lĩnh vực chính trị?
A, Trình độ học vấn cao
B, Xinh đẹp, hợp thời trang
C, Năng động, chủ động, sáng tạo
D, Sắc sảo, có lí, có tình
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Hơn 26% phụ nữ là đại biểu Quốc hội đã không thua kém nam giới về trình độ, sự nhạy bén chính trị, cách đánh giá các vấn đề quan trọng của đất nước, nhân dân bằng con mắt sắc sảo, có lí, có tình.”
→ Cụm từ “sắc sảo, có lí, có tình” diễn tả vẻ đẹp của phụ nữ Việt Nam hiện đại trong lĩnh vực chính trị. Đáp án: D
→ Cụm từ “sắc sảo, có lí, có tình” diễn tả vẻ đẹp của phụ nữ Việt Nam hiện đại trong lĩnh vực chính trị. Đáp án: D
Câu 89 [692557]: Thông tin nào sau đây không thể suy ra từ đoạn trích?
A, Xã hội hiện đại đang đặt áp lực lên phụ nữ, đòi hỏi họ phải cống hiến nhiều hơn cho sự phát triển của thế giới
B, Vị thế của phụ nữ trong xã hội hiện đại ngày càng được khẳng định
C, Phụ nữ hiện đại có thể tự hào về những đóng góp của mình
D, Những đóng góp của phụ nữ hiện đại là động lực để các thế hệ phụ nữ sau này tiếp nối phát huy
Đoạn trích chủ yếu tập trung vào việc khẳng định và tôn vinh những đóng góp của phụ nữ Việt Nam hiện đại trong các lĩnh vực như kinh tế, chính trị, khoa học và xã hội. Không có thông tin nào đề cập đến việc xã hội hiện đại đang đặt áp lực lên phụ nữ để họ phải cống hiến nhiều hơn cho sự phát triển của thế giới. Đáp án: A
Câu 90 [692558]: Đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A, Tô đậm sự tiến bộ của phụ nữ hiện đại so với phụ nữ thời trước
B, Kêu gọi những chính sách phát triển phù hợp nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của phụ nữ
C, Khẳng định và tôn vinh đóng góp của phụ nữ ngày nay đối với bản thân họ cũng như đối với gia đình, xã hội
D, Khẳng định sự bình đẳng của phụ nữ so với nam giới trong xã hội hiện đại
Toàn bộ đoạn trích là một lời khẳng định về vai trò quan trọng của phụ nữ trong xã hội hiện đại, đồng thời tôn vinh những nỗ lực và thành công của họ. Đáp án: C
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
(1) “Ở xã Đồng Tháp huyện Đan Phượng có làng Đồng Vân bên dòng sông Đáy. Nhân dân sinh sống bằng cấy lúa, trồng màu và có nghề đan lát rổ rá. Hằng năm, cứ đến ngày rằm tháng giêng, làng Đồng Vân thường mở hội rước nước, hát chèo và thổi cơm thi. Hội thổi cơm thi ở đây có nhiều nét độc đáo về quy trình lấy lửa cũng như cách nấu, đậm màu sắc hài hước dân gian.
[...]
(2) Khoảng sau một giờ rưỡi, những nồi cơm lần lượt được đem trình trước cửa đình. Ban giám khảo mở nồi cơm chấm theo ba tiêu chuẩn: gạo trắng, cơm dẻo và không có cơm cháy. Các nồi cơm được đánh số ứng với người dự thi để giữ bí mật với ban giám khảo. Cuộc thi nào cũng hồi hộp và việc giật giải đã trở thành niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng.
(3) Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là sinh hoạt văn hoá cổ truyền được bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên dòng sông Đáy xưa. Hội thi là dịp trai tráng trong làng đua tài khoẻ mạnh, thông minh khi lấy lửa, là dịp gái làng thể hiện bàn tay khéo léo để có cơm dẻo tiếp binh lương. Hội còn vang lên những trận cười hồn nhiên, sảng khoái của người nông dân sau những ngày lao động mệt nhọc. Với những nét đặc sắc của mình, hội thổi cơm thi Đồng Vân đã góp phần giữ gìn và phát huy những nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá hiện đại hôm nay.”
[...]
(2) Khoảng sau một giờ rưỡi, những nồi cơm lần lượt được đem trình trước cửa đình. Ban giám khảo mở nồi cơm chấm theo ba tiêu chuẩn: gạo trắng, cơm dẻo và không có cơm cháy. Các nồi cơm được đánh số ứng với người dự thi để giữ bí mật với ban giám khảo. Cuộc thi nào cũng hồi hộp và việc giật giải đã trở thành niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng.
(3) Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là sinh hoạt văn hoá cổ truyền được bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên dòng sông Đáy xưa. Hội thi là dịp trai tráng trong làng đua tài khoẻ mạnh, thông minh khi lấy lửa, là dịp gái làng thể hiện bàn tay khéo léo để có cơm dẻo tiếp binh lương. Hội còn vang lên những trận cười hồn nhiên, sảng khoái của người nông dân sau những ngày lao động mệt nhọc. Với những nét đặc sắc của mình, hội thổi cơm thi Đồng Vân đã góp phần giữ gìn và phát huy những nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá hiện đại hôm nay.”
(Minh Nhương, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, theo Ngữ văn 10, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Câu 91 [692559]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Thuyết minh
B, Tự sự
C, Biểu cảm
D, Nghị luận
Đoạn trích cung cấp thông tin, giới thiệu về hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, giải thích về quy trình, ý nghĩa, và các đặc điểm đặc sắc của hội thi.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: A
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: A
Câu 92 [692560]: Theo đoạn (1), nét độc đáo của hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là gì?
A, Giá trị văn hoá của hội thi
B, Đậm màu sắc hài hước dân gian
C, Vẻ đẹp của con người
D, Không khí vui nhộn của hội thi
Dựa vào thông tin trong câu: “Hội thổi cơm thi ở đây có nhiều nét độc đáo về quy trình lấy lửa cũng như cách nấu, đậm màu sắc hài hước dân gian.”
→ Theo đoạn (1), nét độc đáo của hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là đậm màu sắc hài hước dân gian. Đáp án: B
→ Theo đoạn (1), nét độc đáo của hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là đậm màu sắc hài hước dân gian. Đáp án: B
Câu 93 [692561]: Đoạn trích chủ yếu được viết theo trình tự nào?
A, Không gian
B, Thời gian
C, Logic
D, Hỗn hợp
Đoạn trích được viết theo trình tự hỗn hợp, có sự kết hợp giữa các trình từ thời gian, không gian và logic để giới thiệu về hội thổi cơm thi. Đáp án: D
Câu 94 [692562]: “Các nồi cơm được đánh số ứng với người dự thi để giữ bí mật với ban giám khảo.”
Chi tiết gợi tả tính chất nào của hội thi?
Chi tiết gợi tả tính chất nào của hội thi?
A, Văn minh
B, Công bằng
C, Dân chủ
D, Hiện đại
Việc đánh số các nồi cơm để giữ bí mật về người dự thi cho thấy tính công bằng trong việc chấm điểm và đảm bảo không có sự thiên vị. Đáp án: B
Câu 95 [692563]: Chủ đề của đoạn (3) là gì?
A, Nguồn gốc của hội thổi cơm thi
B, Đặc điểm của hội thổi cơm thi
C, Quá trình diễn ra hội thổi cơm thi
D, Ý nghĩa của hội thổi cơm thi
Đoạn (3) nói về những ý nghĩa sâu sắc của hội thổi cơm thi, bao gồm việc duy trì truyền thống, thể hiện sức mạnh và tài năng của người dân trong làng, cũng như tạo không khí vui tươi. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
“Một ngày xuân, con chim nhả một hạt tung trên bức tường đá ở đền Ta Prohm.
Gặp nước mưa, hạt tung nảy mầm thành một cây tung.
Ngay lúc vừa sinh ra, cây tung đã nhận ra số phận trớ trêu của mình: nó không mọc trên mảnh đất màu mỡ như những cây khác, mà lại mọc trên một bức tường đá!
Đối với cây, làm gì có gì khô cằn hơn đá!
Nó nhìn đám cây cối tươi tốt khoe sắc xung quanh mà thèm.
Nhưng nó biết nó không thể đua đòi với chúng. Nó có số phận khác. Nó buộc phải sống theo cách khác.
Nó quyết định… không vươn lên!
Nó chỉ ra một ít lá để hít khí trời, để không tiêu thụ quá nhiều dinh dưỡng.
Nó tằn tiện từng tí dinh dưỡng hiếm hoi mà cái rễ của nó hút được từ bức tường đá và “đầu tư” số dinh dưỡng đó cho chính… cái rễ.
Nó kiên trì vươn cái rễ bé bỏng về phía đất, từng tí, từng tí, ngày này qua ngày khác, tháng này qua tháng khác, năm này qua năm khác.
Nó vẫn không chịu vươn lên cao và chỉ duy trì vài ba cái lá nhỏ để hít khí trời.
Nó biết đám cây tươi tốt xung quanh thường xuyên đàm tiếu với nhau về nó, nói xấu nó. Thậm chí có lúc nó còn nghe thấy chúng gọi nó là “thằng còi” một cách miệt thị.
Nó mặc kệ. Nó chỉ quan tâm đến một mục đích cụ thể: vươn cái rễ tới đất.
Nhiều ngày trôi qua.
Nhiều tháng trôi qua.
Nhiều mùa trôi qua.
Nhiều năm trôi qua.
Đến một ngày, cái rễ của nó đã chạm được đến đất.”
Gặp nước mưa, hạt tung nảy mầm thành một cây tung.
Ngay lúc vừa sinh ra, cây tung đã nhận ra số phận trớ trêu của mình: nó không mọc trên mảnh đất màu mỡ như những cây khác, mà lại mọc trên một bức tường đá!
Đối với cây, làm gì có gì khô cằn hơn đá!
Nó nhìn đám cây cối tươi tốt khoe sắc xung quanh mà thèm.
Nhưng nó biết nó không thể đua đòi với chúng. Nó có số phận khác. Nó buộc phải sống theo cách khác.
Nó quyết định… không vươn lên!
Nó chỉ ra một ít lá để hít khí trời, để không tiêu thụ quá nhiều dinh dưỡng.
Nó tằn tiện từng tí dinh dưỡng hiếm hoi mà cái rễ của nó hút được từ bức tường đá và “đầu tư” số dinh dưỡng đó cho chính… cái rễ.
Nó kiên trì vươn cái rễ bé bỏng về phía đất, từng tí, từng tí, ngày này qua ngày khác, tháng này qua tháng khác, năm này qua năm khác.
Nó vẫn không chịu vươn lên cao và chỉ duy trì vài ba cái lá nhỏ để hít khí trời.
Nó biết đám cây tươi tốt xung quanh thường xuyên đàm tiếu với nhau về nó, nói xấu nó. Thậm chí có lúc nó còn nghe thấy chúng gọi nó là “thằng còi” một cách miệt thị.
Nó mặc kệ. Nó chỉ quan tâm đến một mục đích cụ thể: vươn cái rễ tới đất.
Nhiều ngày trôi qua.
Nhiều tháng trôi qua.
Nhiều mùa trôi qua.
Nhiều năm trôi qua.
Đến một ngày, cái rễ của nó đã chạm được đến đất.”
(Lương Hoài Nam, Chuyện cây tung ở đền Ta Prohm, theo Kẻ trăn trở, NXB Thế Giới, 2017)
Câu 96 [692564]: Theo đoạn trích, hạt cây tung nảy mầm ở nơi nào?
A, Trên mảnh đất màu mỡ
B, Trên một bãi bồi phù sa
C, Trên một bức tường đá ở đền Ta Prohm
D, Trên một mảnh vườn xinh xắn
Dựa vào thông tin trong câu: “Một ngày xuân, con chim nhả một hạt tung trên bức tường đá ở đền Ta Prohm.”
→ Theo đoạn trích, hạt cây tung nảy mầm trên một bức tường đá ở đền Ta Prohm. Đáp án: C
→ Theo đoạn trích, hạt cây tung nảy mầm trên một bức tường đá ở đền Ta Prohm. Đáp án: C
Câu 97 [692565]: Thay vì vươn cao thân cành như rất nhiều cây khác, cây tung quyết định “đầu tư” nguồn dinh dưỡng để nuôi bộ phận nào?
A, Thân
B, Rễ
C, Cành
D, Lá
Dựa vào thông tin trong câu: “Nó tằn tiện từng tí dinh dưỡng hiếm hoi mà cái rễ của nó hút được từ bức tường đá và “đầu tư” số dinh dưỡng đó cho chính… cái rễ.”
→ Thay vì vươn cao thân cành như rất nhiều cây khác, cây tung quyết định “đầu tư” nguồn dinh dưỡng để nuôi rễ. Đáp án: B
→ Thay vì vươn cao thân cành như rất nhiều cây khác, cây tung quyết định “đầu tư” nguồn dinh dưỡng để nuôi rễ. Đáp án: B
Câu 98 [692566]: Biện pháp tu từ nào không được sử dụng trong đoạn văn in đậm?
A, Sử dụng từ ngữ theo cấp độ tăng tiến
B, Liệt kê
C, Lặp cấu trúc cú pháp
D, Nói quá
Đoạn văn in đậm sử dụng các biện pháp tu từ:
+ Từ ngữ theo cấp độ tăng tiến: Từ “ngày”, “tháng”, “mùa” đến “năm”.
+ Liệt kê: “Ngày”, “tháng”, “mùa”, “năm” được liệt kê tuần tự.
+ Lặp cấu trúc cú pháp: Mỗi câu đều bắt đầu bằng cụm “Nhiều... trôi qua.” Đáp án: D
+ Từ ngữ theo cấp độ tăng tiến: Từ “ngày”, “tháng”, “mùa” đến “năm”.
+ Liệt kê: “Ngày”, “tháng”, “mùa”, “năm” được liệt kê tuần tự.
+ Lặp cấu trúc cú pháp: Mỗi câu đều bắt đầu bằng cụm “Nhiều... trôi qua.” Đáp án: D
Câu 99 [692567]: Đoạn trích kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt nào?
A, Tự sự, miêu tả
B, Nghị luận, biểu cảm
C, Thuyết minh, nghị luận
D, Biểu cảm, miêu tả
Đoạn trích kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt:
- Tự sự: Đoạn trích kể lại hành trình sinh trưởng của cây tung.
- Miêu tả: Mô tả hình ảnh cây tung, môi trường khô cằn và các chi tiết về sự phát triển của rễ. Đáp án: A
- Tự sự: Đoạn trích kể lại hành trình sinh trưởng của cây tung.
- Miêu tả: Mô tả hình ảnh cây tung, môi trường khô cằn và các chi tiết về sự phát triển của rễ. Đáp án: A
Câu 100 [692568]: Thông điệp được gửi gắm qua hình tượng cây tung trong đoạn trích là gì?
A, Không quan tâm đến những lời đàm tiếu xung quanh
B, Cuộc sống không có đường cùng
C, Hãy kiên trì, nỗ lực vượt qua nghịch cảnh
D, Hãy sống dũng cảm
Hình tượng cây tung tượng trưng cho sự bền bỉ, kiên trì vượt qua hoàn cảnh khắc nghiệt để đạt được mục tiêu cuối cùng, thể hiện tinh thần không bỏ cuộc trước khó khăn. Đáp án: C
Câu 101 [711111]: Hai vật có khối lượng
và
được nối với nhau nhờ một dây dẫn nhẹ, không giãn vắt qua ròng rọc lí tưởng như hình vẽ.

Hai vật được thả tự do từ trạng thái nghỉ. Vật
chuyển động xuống mặt phẳng nghiêng. Bỏ qua mọi ma sát. Hệ thức nào sau đây là đúng?



Hai vật được thả tự do từ trạng thái nghỉ. Vật

A, 

B, 

C, 

D, 

Để vật
trượt xuống mặt phẳng nghiêng:
∎ Đáp án: C



Câu 102 [711112]: Một đoàn tàu, đang nằm nghỉ ở nhà ga. Nó bắt đầu tăng tốc với gia tốc
cho đến khi đạt tới tốc độ
Nó tiếp tục di chuyển trong một khoảng thời gian với tốc độ không đổi này và sau đó giảm tốc với gia tốc
cho đến khi dừng lại ở nhà ga tiếp theo. Biết tổng quãng đường di chuyển của tàu là 
Thời gian mà đoàn tàu này đã di chuyển giữa hai nhà ga là




Thời gian mà đoàn tàu này đã di chuyển giữa hai nhà ga là
A, 

B, 

C, 

D, 

Thời gian mà đoàn tàu tăng tốc và giảm tốc là:

Thời gian mà đoàn tàu chuyển động với tốc độ không đổi:

⇒ Tổng thời gian:
∎ Đáp án: C

Thời gian mà đoàn tàu chuyển động với tốc độ không đổi:

⇒ Tổng thời gian:

Câu 103 [711113]: Một chiếc xe khối lượng
đang ở trạng thái nghỉ tại vị trí
trên một mặt phẳng nghiêng như hình vẽ.
Phanh xe được nhả ra, xe bắt đầu lăn xuống dốc (động cơ của xe đã tắt). Khi đi qua điểm
thì tốc độ của ô tô là
Tiêu hao năng lượng do ma sát khi ô tô chuyển động từ
tới
là



Phanh xe được nhả ra, xe bắt đầu lăn xuống dốc (động cơ của xe đã tắt). Khi đi qua điểm




A, 

B, 

C, 

D, 

Tiêu hao năng lượng do ma sát:
∎ Đáp án: B

Câu 104 [711114]: Một chất điểm dao động điều hòa. Tại thời điểm
chất điểm có li độ
thì tốc độ là
Tại thời điểm
chất điểm có li độ
thì tốc độ
Tại thời điểm
chất điểm đi qua vị trí có li độ
thì tốc độ của chất điểm làm bao nhiêu. Kết quả tính bằng
và làm tròn đến một chữ số thập phân.









Phương trình độc lập thời gian:
Thay các giá trị của li độ và vận tốc vào thì ta có:


Tại thời điểm
chất điểm đi qua vị trí có li độ
thì ta có: 

∎

Thay các giá trị của li độ và vận tốc vào thì ta có:



Tại thời điểm





Câu 105 [711115]: Một microphone kết nối với một dao động kí điện tử. Một sóng âm được microphone phát hiện. Hiển thị trên màn hình của dao động kí được cho như hình vẽ.

Ô cơ sở thời gian được cài đặt
Tần số của sóng này là

Ô cơ sở thời gian được cài đặt

A, 

B, 

C, 

D, 

Chu kì của sóng:

⇒ Tần số của sóng:
∎ Đáp án: A

⇒ Tần số của sóng:

Câu 106 [711116]: Biểu diễn nào sau đây không được dùng để tính công suất?
A, 

B, 

C, 

D, 

Công suất tính bằng những công thức: 
Không thể tính công suất bằng: Công thực hiện × vận tốc. Đáp án: D


Câu 107 [711117]: Một điện tích
nằm trong điện trường đều thẳng đứng. Một lực điện
tác dụng lên điện tích, hướng lên.
Cường độ điện trường


Cường độ điện trường
A,
hướng xuống.

B,
hướng lên.

C,
hướng xuống.

D,
hướng lên.

Điện trường hướng lên và có độ lớn:
Đáp án: D

Câu 108 [711118]: Cho mạch điện như hình vẽ. Một chiếc áp có tổng trở
được mắc song song với một điện trở
và một điện trở
Nguồn điện có suất điện động
và điện trở trong bỏ qua.

Khi
kế chỉ
thì con chạy
nằm tại vị trí
chiều dài của chiết áp (tính từ vị trí
bên dưới). Giá trị của
bằng





Khi






A, 

B, 

C, 

D, 

Khi con chạy
nằm ở vị trí
chiều dài chiết áp khi đó điện trở tương ứng của chiết áp ở phần trên và phần dưới điểm
lần lượt là
và 
Số chỉ
bằng
chứng tỏ:
∎





Số chỉ




Câu 109 [711119]: Ước lượng hợp lý động năng của một vận động viên Olympic chạy nước rút trong cuộc đua
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Ước lượng C là phù hợp. Đáp án: C
Câu 110 [711121]: Một khối khí chứa trong xilanh được đậy kín bằng pit-tông (pit-tông có thể chuyển động không ma sát với thành xilanh). Vì pit-tông chuyển động tự do nên áp suất của chất khí không đổi bằng 1,80.105 Pa. Ở trạng thái ban đầu chất khí chiếm một thể tích 2,40.10–4 m3.
Chất khí thực hiện một công 14,4 J. Thể tích của chất khí sau khi thực hiện công là
Chất khí thực hiện một công 14,4 J. Thể tích của chất khí sau khi thực hiện công là
A, 

B, 

C, 

D, 

Công thực hiện bởi chất khí:
∎ Đáp án: C


Câu 111 [711120]: Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng được thể hiện trong hệ tọa độ
trong ba trường hợp như hình vẽ bên dưới.

Kết luận nào sau đây là đúng?


Kết luận nào sau đây là đúng?
A, Khối lượng riêng của khí tăng trong quá trình 

B, Khối lượng riêng của khí giảm trong quá trình 

C, Khối lượng riêng của khí không đổi trong quá trình 

D, Tất cả đều sai.
Từ phương trình C – M, ta có

⇒ Trong quá trình đẳng nhiệt, khối lượng riêng của chất khí sẽ tăng khi áp suất của chất khí tăng. Do đó kết luận A là đúng. Đáp án: A

⇒ Trong quá trình đẳng nhiệt, khối lượng riêng của chất khí sẽ tăng khi áp suất của chất khí tăng. Do đó kết luận A là đúng. Đáp án: A
Câu 112 [711122]: Sử dụng quy tắc bàn tay phải. Chọn trường hợp chiều suất điện động cảm ứng
là đúng?


A, Hình 1.
B, Hình 2.
C, Hình 3.
D, Hình 4.
Hình biểu diễn đúng là Hình 2. Đáp án: B
Câu 113 [711123]: Một mẫu chất phóng xạ
có chu kì bán rã
phân rã biến đổi thành hạt nhân con bền
Ban đầu (
) có một mẫu chất
nguyên chất. Tại thời điểm
tỉ số giữa số hạt nhân
sinh ra và số hạt nhân
còn lại là
Tại thời điểm
thì tỉ số giữa số hạt nhân
sinh ra và số hạt nhân
còn lại là
Giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?














A, 

B, 

C, 

D, 

Số hạt nhân
sinh ra và số hạt nhân
còn lại theo định luật phân rã phóng xạ:

Theo giả thuyết bài toán:

Tại thời điểm
:
∎ Đáp án: C



Theo giả thuyết bài toán:


Tại thời điểm





Câu 114 [711124]: Kí hiệu của hạt nhân nguyên tử
có 3 proton và 4 neutron là

A, 

B, 

C, 

D, 

Kí hiệu hạt nhân là
Đáp án: B

Sử dụng thông tin cung cấp dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.
Hình dưới cho thấy một xe đẩy chạy trên một đường băng thẳng không ma sát. Xe đẩy được kết nối với vật nặng bằng một sợi dây nhẹ không đàn hồi qua một ròng rọc nhỏ. Một tấm thẻ rộng 3 cm được gắn vào xe đẩy. Cổng quang điện được đặt tại hai vị trí A và B dọc theo đường băng. Mỗi cổng quang điện được kết nối với một đồng hồ đo thời gian, có thể đo thời gian thẻ đi qua cổng quang điện. Đồng hồ đo thời gian ghi lại phải mất lần lượt 0,050 s và 0,025 s để thẻ đi qua các cổng quang điện tại A và B


Câu 115 [711125]: Xác định tính chất chuyển động của xe đẩy
A, Nhanh dần.
B, Chậm dần.
C, Đều.
D, Ban đầu nhanh dần sau đó chuyển động đều.
Vật nặng mắc vào xe bằng dây không dãn, móc qua ròng rọc nên lực tác dụng vào xe có độ lớn bằng trọng lực.
Xe chuyển động trên mặt phẳng không ma sát.
Xe dưới tác dụng của lực có độ lớn bằng trọng lực tác dụng lên vật nặng sẽ chuyển động nhanh dần Đáp án: A
Xe chuyển động trên mặt phẳng không ma sát.

Câu 116 [711126]: Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian xe đẩy khi đi qua cổng quang điện ở vị trí A là
A, 0,4 m/s.
B, 0,5 m/s.
C, 0,6 m/s.
D, 0,7 m/s.
Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian xe đẩy khi đi qua cổng quang điện ở vị trí A là
Đáp án: C

Câu 117 [711127]: Nếu khối lượng của xe đẩy là 1,5 kg và khoảng cách giữa hai cổng quang điện tại A và B là 0,4 m. Xác định độ lớn lực căng dây nối giữa vật nặng và xe đẩy
A, 2,025 N.
B, 1,875 N.
C, 1,425 N.
D, 2,525 N.
Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian xe đi qua cổng quang điện ở vị trí B là: 
Coi vận tốc trung bình của xe khi đi qua mỗi cổng quang cũng là vận tốc tức thời của xe tại vị trí đó.
Gia tốc của xe là:
Độ lớn lực căng dây nối giữa vật nặng và xe đẩy là:
Đáp án: A

Coi vận tốc trung bình của xe khi đi qua mỗi cổng quang cũng là vận tốc tức thời của xe tại vị trí đó.
Gia tốc của xe là:

Độ lớn lực căng dây nối giữa vật nặng và xe đẩy là:

Câu 118 [692569]: Khi cho sulfuric acid đậm đặc vào sodium chloride rắn, phản ứng tạo thành HCl nhưng không tạo thành Cl2. Khi cho sulfuric acid đậm đặc vào sodium iodide rắn, phản ứng tạo thành I2. Phát biểu nào giải thích cho kết quả của các phản ứng trên?
A, Sulfuric acid là một chất oxi hóa và ion chloride dễ bị oxi hóa hơn.
B, Sulfuric acid là chất oxi hóa và ion iodide dễ bị oxi hóa hơn.
C, Sulfuric acid là chất khử và ion chloride dễ bị khử hơn.
D, Sulfuric acid là chất khử và ion iodide dễ bị khử hơn.
- Tính khử các nguyên tố halogen tăng dần: F– < CI– < Br– < I–.
- Br– và I– có tính khử, khi sinh ra sẽ phản ứng với H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh:
Phân tích các phát biểu:
❌ A. Sai. Ion Cl– khó bị oxi hóa hơn so với I– do thế điện cực chuẩn của Cl2/Cl– (+1,36) lớn hơn nhiều so với thế điện cực chuẩn của I2/I– (+0,54).
✔️ B. Đúng. Ion I– dễ bị oxi hóa thành I2 hơn Cl– nên sulfuric acid là chất oxi hóa và ion iodide dễ bị oxi hóa hơn.
❌ C. Sai. Sulfuric acid là chất oxi hoá do có số oxi hoá giảm ( từ +6 xuống +4 và –2)
❌ D. Sai. Sulfuric acid là chất oxi hoá.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
- Br– và I– có tính khử, khi sinh ra sẽ phản ứng với H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh:

Phân tích các phát biểu:
❌ A. Sai. Ion Cl– khó bị oxi hóa hơn so với I– do thế điện cực chuẩn của Cl2/Cl– (+1,36) lớn hơn nhiều so với thế điện cực chuẩn của I2/I– (+0,54).
✔️ B. Đúng. Ion I– dễ bị oxi hóa thành I2 hơn Cl– nên sulfuric acid là chất oxi hóa và ion iodide dễ bị oxi hóa hơn.
❌ C. Sai. Sulfuric acid là chất oxi hoá do có số oxi hoá giảm ( từ +6 xuống +4 và –2)
❌ D. Sai. Sulfuric acid là chất oxi hoá.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 119 [575527]: Theo mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, vị trí nào trong số các vị trí ①, ②, ③, ④ trong hình sau mà electron không xuất hiện?

A, Vị trí ①.
B, Vị trí ③.
C, Vị trí ④.
D, Vị trí ②.
Mô hình Rutherford – Bohr có 3 nội dung chính
1. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân
2. Electron quay xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo giống như hành tinh quay xung quanh Mặt trời
3. Năng lượng electron phụ thuộc vào khoảng cách từ electron đó tới hạt nhân nguyên tử. Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao
→ Vị trí 3 không nằm trên quỹ đạo giống như hành tinh quay xung quanh Mặt trời.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
1. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân
2. Electron quay xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo giống như hành tinh quay xung quanh Mặt trời
3. Năng lượng electron phụ thuộc vào khoảng cách từ electron đó tới hạt nhân nguyên tử. Electron ở càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao
→ Vị trí 3 không nằm trên quỹ đạo giống như hành tinh quay xung quanh Mặt trời.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 120 [252171]: Cho đồ thị thể hiện sự thay đổi tốc độ phản ứng của ba phản ứng A, B, C.

Hình ảnh. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc lượng sản phẩm theo thời gian
Phản ứng nào có tốc độ phản ứng nhanh nhất? A, Phản ứng A.
B, Phản ứng B.
C, Phản ứng C.
D, Tốc độ ba phản ứng bằng nhau do gặp nhau tại cùng một vị trí.
Từ độ thị ta thấy trong cùng khoảng thời gian hình thành sản phẩm thì phản ứng A tạo ra tổng lượng sản phẩm là nhiều nhất (độ dốc lớn nhất).
→ Phản ứng A tốc độ phản ứng nhanh nhất.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
→ Phản ứng A tốc độ phản ứng nhanh nhất.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 121 [190245]: Khí Biogas là loại khí sinh học, thành phần chính gồm hỗn hợp khí methane (CH4 chiếm khoảng 50% - 60%), CO2 (> 30%) và một số chất khác được phát sinh từ sự phân hủy hợp chất hữu cơ như hơi nước, N2, O2, H2S, CO. Muốn nâng nhiệt độ của 1 gam nước lên 1 oC cần tiêu tốn 4,18 J và khi 1,00 gam methane cháy, nhiệt tỏa ra là 55,6 kJ. Thể tích tối thiểu khí biogas (L) ở đkc cần dùng để đun 2,5 L nước (D = 1,00 g/ml) từ 250C lên 1000C gần nhất với giá trị nào sau đây? (Giả sử có 65% lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy biogas được sử dụng để tăng nhiệt độ của nước)
A, 45,6.
B, 52,3.
C, 60,7.
D, 56,0.
Ta có 
Để nâng nhiệt độ của 1 gam nước lên
cần tiêu tốn 4,18 (J)
Vậy 2500 gam nước tăng lên
thì năng lượng cần tiêu tốn là:

Suy ra


Thể tích tối thiểu khí biogas (L) cần dùng để đun 2,5 L nước (D = 1,00g/mL) từ 25 oC lên 100 oC gần nhất với giá trị 56 (L).
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D

Để nâng nhiệt độ của 1 gam nước lên

Vậy 2500 gam nước tăng lên


Suy ra



Thể tích tối thiểu khí biogas (L) cần dùng để đun 2,5 L nước (D = 1,00g/mL) từ 25 oC lên 100 oC gần nhất với giá trị 56 (L).
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 122 [692570]: Cortisone là một loại hormone tổng hợp.

Phân tử này chứa các alcohol bậc mấy?

Phân tử này chứa các alcohol bậc mấy?
A, Cả bậc một, bậc hai và bậc ba.
B, Bậc một và bậc hai.
C, Bậc hai và bậc ba.
D, Chỉ có bậc một.
Alcohol bậc I có nhóm -OH được gắn vào nguyên tử carbon bậc 1 (Liên kết với 1 carbon khác).
Alcohol bậc II có nhóm -OH được gắn vào nguyên tử carbon bậc 2 (Liên kết với 2 carbon khác).
Alcohol bậc III có nhóm -OH được gắn vào nguyên tử carbon bậc 3 (Liên kết với 3 carbon khác).
Phân tử Cortisone chứa cả các alcohol bậc I, bậc II và bậc III ở các vị trí sau:
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Alcohol bậc II có nhóm -OH được gắn vào nguyên tử carbon bậc 2 (Liên kết với 2 carbon khác).
Alcohol bậc III có nhóm -OH được gắn vào nguyên tử carbon bậc 3 (Liên kết với 3 carbon khác).
Phân tử Cortisone chứa cả các alcohol bậc I, bậc II và bậc III ở các vị trí sau:

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 123 [167800]: Có hai dung dịch X và Y chứa các ion khác nhau. Mỗi dung dịch chứa đúng hai loại cation và hai loại anion trong số các ion sau:

Biết X hòa tan được Cu(OH)2. Khối lượng chất tan có trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
Biết X hòa tan được Cu(OH)2. Khối lượng chất tan có trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A, 27,50 gam.
B, 30,50 gam.
C, 28,00 gam.
D, 31,00 gam.
+) H+ và Mg2+ cùng phản ứng với CO32- ⇒ H+ và Mg2+ không cùng tồn tại trong một dung dịch với CO32- ⇒ H+ và Mg2+ sẽ cùng nằm trong một dung dịch với 2 trong 3 anion SO42-, NO3-, Cl-.
+) Vì dung dịch X hoà tan được Cu(OH)2 nên X chứa H+.
+) Tổng điện tích dương của H+ và Mg2+ = 0,30.1 + 0,15.2 = 0,60 mol = 0,10.2 + 0,40.1 => dung dịch X sẽ chứa H+, Mg2+, Cl- và SO42-
+) Dung dịch Y sẽ chứa Na+, NH4+, NO3- và CO32-
Bảo toàn điện tích dung dịch Y: 0,20.1 + 0,25.1 = 0,25.1 + 0,10.2 ⇒ thoả mãn.
Vậy dung dịch X: H+, Mg2+, Cl- và SO42-; Dung dịch Y: Na+, NH4+, NO3- và CO32-
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y = 0,20.23 + 0,25.18 + 0,25.62 + 0,10.60 = 30,6 gam.
⇒ Giá trị gần nhất với 30,6 là 30,5 gam.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
+) Vì dung dịch X hoà tan được Cu(OH)2 nên X chứa H+.
+) Tổng điện tích dương của H+ và Mg2+ = 0,30.1 + 0,15.2 = 0,60 mol = 0,10.2 + 0,40.1 => dung dịch X sẽ chứa H+, Mg2+, Cl- và SO42-
+) Dung dịch Y sẽ chứa Na+, NH4+, NO3- và CO32-
Bảo toàn điện tích dung dịch Y: 0,20.1 + 0,25.1 = 0,25.1 + 0,10.2 ⇒ thoả mãn.
Vậy dung dịch X: H+, Mg2+, Cl- và SO42-; Dung dịch Y: Na+, NH4+, NO3- và CO32-
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y = 0,20.23 + 0,25.18 + 0,25.62 + 0,10.60 = 30,6 gam.
⇒ Giá trị gần nhất với 30,6 là 30,5 gam.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 124 [305732]: Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do chất béo bị
A, Cộng hydrogen thành chất béo no.
B, Khử chậm bởi oxygen không khí.
C, Thủy phân với nước trong không khí.
D, Oxi hoá chậm thành các chất có mùi khó chịu.
HD: Dầu, mỡ để lâu ngày trong không khí thường có mùi, vị khó chịu (mùi hôi, khét, vị đắng). Hiện tượng này được gọi là sự ôi mỡ, phản ứng xảy ra như sau:

⇒ Quá trình ôi mỡ xảy ra là do gốc hydrocarbon không no có trong chất béo bị oxi hoá bởi oxygen trong không khí, sinh ra các hợp chất có mùi khó chịu và có hại cho sức khoẻ con người.
► O2 là chất oxi hóa nên chất béo sẽ là chất khử ⇝ chất béo sẽ bị oxi hóa bởi oxygen không khí
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D

⇒ Quá trình ôi mỡ xảy ra là do gốc hydrocarbon không no có trong chất béo bị oxi hoá bởi oxygen trong không khí, sinh ra các hợp chất có mùi khó chịu và có hại cho sức khoẻ con người.
► O2 là chất oxi hóa nên chất béo sẽ là chất khử ⇝ chất béo sẽ bị oxi hóa bởi oxygen không khí
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 125 [308527]: Noradrenaline có vai trò quan trọng trong truyền dẫn xung thần kinh. Adrenaline là hormon tuyến thượng thận có tác dụng làm tăng huyết áp. Bậc của amine trong noradrenaline và adrenaline lần lượt là Noradrenaline, Adrenaline.

A, 3 và 2.
B, 2 và 1.
C, 2 và 3.
D, 1 và 2.
Cách nhận biết bậc amine:
Amine bậc một: có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon.
Amine bậc hai: có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon.
Amine bậc ba: có nhóm chức dạng ≡N đính với ba gốc hydrocarbon.
Phân tử Noradrenaline có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon nên là amine bậc 1.
Phân tử Adrenaline có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon nên là amine bậc 2.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Amine bậc một: có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon.
Amine bậc hai: có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon.
Amine bậc ba: có nhóm chức dạng ≡N đính với ba gốc hydrocarbon.

Phân tử Noradrenaline có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon nên là amine bậc 1.
Phân tử Adrenaline có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon nên là amine bậc 2.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 126 [310489]: Khi đun nóng có xúc tác, các phân tử caprolactam mở vòng tại vị trí liên kết amide (–CO–NH–) rồi kết hợp lại với nhau tạo thành polymer dùng sản xuất tơ capron theo phản ứng trùng hợp:

Mắt xích tạo thành polymer trên giống với mắt xích của polymer trong vật liệu nào?

Mắt xích tạo thành polymer trên giống với mắt xích của polymer trong vật liệu nào?
A, Tơ nylon-6,6.
B, Tơ nylon-6.
C, Tơ acetate.
D, Tơ olon.
Mắt xích tạo thành polymer trên giống với mắt xích của polymer trong vật liệu tơ nylon-6.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 127 [364900]: Một sinh viên thực hiện điện phân theo sơ đồ như dưới đây:

Sau một thời gian t điện phân, ở bình 2 xuất hiện 1,944 gam kim loại bạc bám trên điện cực. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử di chuyển qua các bình là bằng nhau. Giả sử kim loại được sinh ra bám toàn bộ trên điện cực. Số gam kim loại Zn bám trên điện cực là

Sau một thời gian t điện phân, ở bình 2 xuất hiện 1,944 gam kim loại bạc bám trên điện cực. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử di chuyển qua các bình là bằng nhau. Giả sử kim loại được sinh ra bám toàn bộ trên điện cực. Số gam kim loại Zn bám trên điện cực là
A, 0 gam.
B, 0,585 gam.
C, 1,170 gam.
D, 0,390 gam.
Số mol của bạc là: nAg = 1,944 ÷ 108 = 0,018 (mol)
Số điện tử di chuyển qua các bình là bằng nhau hay số mol e thay đổi của Ag+ và của Zn2+ là như nhau
Khối lượng kim loại Zn bám trên điện cực là:
mZn = 0,009.65 = 0,585 gam.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B

Số điện tử di chuyển qua các bình là bằng nhau hay số mol e thay đổi của Ag+ và của Zn2+ là như nhau

Khối lượng kim loại Zn bám trên điện cực là:
mZn = 0,009.65 = 0,585 gam.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 128 [692571]: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm dần.
B, Silver (Ag) là kim loại dẫn điện tốt nhất còn chromium (Cr) là kim loại cứng nhất.
C, Khi nhúng thanh zinc (Zn) vào dung dịch CuSO4 thì không xảy ra ăn mòn điện hóa.
D, Quá trình ăn mòn kim loại luôn xảy ra phản ứng oxi hoá khử.
Phân tích các phát biểu:
✔️ A. Đúng. Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, Cu2+ sẽ bị khử ở cathode:
Cu2+ + 2e ⟶ Cu
→ Nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm dần.
✔️ B. Đúng. Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất (cao hơn cả Cu và Au).
Cr là kim loại cứng nhất do có mạng tinh thể bền vững.
❌ C. Sai. Khi nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4, xảy ra phản ứng ăn mòn điện hóa:
+) Zn bị oxi hoá: Zn → Zn2+ + 2e
+) Cu2+ bị khử: Cu2+ + 2e ⟶ Cu
Đây là quá trình ăn mòn điện hóa vì có sự tiếp xúc giữa hai chất (Zn và Cu) có thế điện cực khác nhau trong dung dịch chất điện li CuSO4.
✔️ D. Đúng. Ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị oxi hóa (mất electron) và thường có sự khử ion trong môi trường.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
✔️ A. Đúng. Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, Cu2+ sẽ bị khử ở cathode:
Cu2+ + 2e ⟶ Cu
→ Nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm dần.
✔️ B. Đúng. Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất (cao hơn cả Cu và Au).
Cr là kim loại cứng nhất do có mạng tinh thể bền vững.
❌ C. Sai. Khi nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4, xảy ra phản ứng ăn mòn điện hóa:
+) Zn bị oxi hoá: Zn → Zn2+ + 2e
+) Cu2+ bị khử: Cu2+ + 2e ⟶ Cu
Đây là quá trình ăn mòn điện hóa vì có sự tiếp xúc giữa hai chất (Zn và Cu) có thế điện cực khác nhau trong dung dịch chất điện li CuSO4.
✔️ D. Đúng. Ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị oxi hóa (mất electron) và thường có sự khử ion trong môi trường.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 129 [715504]: Nước cứng là loại nước chứa hàm lượng chất khoáng cao, chủ yếu là hai ion calcium (Ca2+) và magnesium (Mg2+). Nước cứng là nguyên nhân gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng trong các ngành công nghiệp do đó cần phải được loại bỏ. Phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng dựa trên sự thay thế các ion Mg2+ và Ca2+ trong nước cứng (kí hiệu chung là M2+) bằng các cation Na+, H+ có trong các gốc –SO3Na hoặc –SO3H được gắn vào trong nhựa trao đổi ion. Khi nước cứng đi qua nhựa, các ion Ca2+, Mg2+ sẽ được giữ lại và các ion H+, Na+ từ nhựa sẽ đi vào nước theo phản ứng:
M2+ + 2 –SO3X
(–SO3)2M + 2X+ (với X+ là H⁺ hoặc Na+).
Một loại nhựa cationite có phần trăm khối lượng lượng nguyên tố sulfur là 7,94% được sử dụng để loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+ trong nước cứng và giả sử nguyên tố sulfur chỉ nằm trong các gốc –SO3X. Nếu khối lượng nhựa cationite đó là 500 gam thì tổng số mol Mg2+, Ca2+ tối đa có thể được loại bỏ là x mol. Giá trị của x là bao nhiêu?
M2+ + 2 –SO3X

Một loại nhựa cationite có phần trăm khối lượng lượng nguyên tố sulfur là 7,94% được sử dụng để loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+ trong nước cứng và giả sử nguyên tố sulfur chỉ nằm trong các gốc –SO3X. Nếu khối lượng nhựa cationite đó là 500 gam thì tổng số mol Mg2+, Ca2+ tối đa có thể được loại bỏ là x mol. Giá trị của x là bao nhiêu?
A, 0,62.
B, 1,25.
C, 2,47.
D, 3,48.

Khối lượng lượng nguyên tố sulfur trong nhựa cationite là: mS = 500 × 7,94% = 39,7 gam
Số mol của –SO3X là:

Tổng số mol Mg2+, Ca2+ là:

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 130 [692572]: Hợp chất E có công thức thực nghiệm là C2H4O. Phổ khối lượng MS và phổ hồng ngoại IR của hợp chất E được cho như hình dưới đây:

Công thức cấu tạo nào sau đây là của E?

Công thức cấu tạo nào sau đây là của E?
A, CH3COOC2H5.
B, HOCH2CH=CHCH2OH.
C, CH3CH2CH2COOH.
D, HOCH2CH2CH2CHO.
⭐ Từ phổ MS ta có phân tử khối của hợp chất E là 88 gam/mol
Hợp chất E có công thức thực nghiệm là C2H4O
→ Công thức phân tử của hợp chất E là C4H8O2
⭐ Từ phổ hồng ngoại ta thấy có tín hiệu trong khoảng 3650 – 3200 cm-1 đặc trưng cho nhóm OH của alcohol
→ Công thức cấu tạo phù hợp là HOCH2CH=CHCH2OH.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Hợp chất E có công thức thực nghiệm là C2H4O
→ Công thức phân tử của hợp chất E là C4H8O2
⭐ Từ phổ hồng ngoại ta thấy có tín hiệu trong khoảng 3650 – 3200 cm-1 đặc trưng cho nhóm OH của alcohol
→ Công thức cấu tạo phù hợp là HOCH2CH=CHCH2OH.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 131 [364727]: Nồng độ đường trong máu có thể được xác định bằng phương pháp Hagedorn – Jensen. Phương pháp này dựa vào phản ứng của Na3[Fe(CN)6] oxi hoá đường glucose có trong máu thành gluconic acid C5H11O5COOH. Quy trình phân tích như sau:
Bước 1: Lấy 0,20 mL mẫu máu cho vào bình tam giác, thêm 5,00 mL dung dịch Na3[Fe(CN)6] 4,012 mmol/L rồi đun cách thuỷ thu được dung dịch A.
Bước 2: Thêm lần lượt dung dịch KI dư, ZnCl2 dư và CH3COOH vào dung dịch A.
Bước 3: Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng I2 sinh ra tồn tại dưới dạng I3– được chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 4,00 mmol/L.
Giả thiết các thành phần khác có trong máu không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
Các phương trình xảy ra như sau:
(1) C6H12O6+2[Fe(CN)6]3-+3OH-→C15H11O5COO-+2[Fe(CN)6]4-+2H2O.
(2) 4K++2Zn2++2[Fe(CN)6]3-+3I-→2K2Zn[Fe(CN)6]↓+I3-.
(3) I3-+2S2O32-→3I-+S4O62-.
(CH3COOH được thêm vào để tạo môi trường acid và trung hòa lượng OH– còn dư). Biết rằng phép chuẩn độ cần dùng vừa đủ 3,28 mL dung dịch Na2S2O3. Nồng độ (mg/mL) của glucose có trong mẫu máu là bao nhiêu?
Đáp án: ............
Bước 1: Lấy 0,20 mL mẫu máu cho vào bình tam giác, thêm 5,00 mL dung dịch Na3[Fe(CN)6] 4,012 mmol/L rồi đun cách thuỷ thu được dung dịch A.
Bước 2: Thêm lần lượt dung dịch KI dư, ZnCl2 dư và CH3COOH vào dung dịch A.
Bước 3: Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng I2 sinh ra tồn tại dưới dạng I3– được chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 4,00 mmol/L.
Giả thiết các thành phần khác có trong máu không ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
Các phương trình xảy ra như sau:
(1) C6H12O6+2[Fe(CN)6]3-+3OH-→C15H11O5COO-+2[Fe(CN)6]4-+2H2O.
(2) 4K++2Zn2++2[Fe(CN)6]3-+3I-→2K2Zn[Fe(CN)6]↓+I3-.
(3) I3-+2S2O32-→3I-+S4O62-.
(CH3COOH được thêm vào để tạo môi trường acid và trung hòa lượng OH– còn dư). Biết rằng phép chuẩn độ cần dùng vừa đủ 3,28 mL dung dịch Na2S2O3. Nồng độ (mg/mL) của glucose có trong mẫu máu là bao nhiêu?
Đáp án: ............

Đổi 3,28 mL = 3,28.10-3 L; 5 mL = 5.10-3 L
Số mol của Na2S2O3 là:

Từ phương trình (2) và (3) số mol của [Fe(CN)6]3- là: 0,01312 (mmol)
Số mol của [Fe(CN)6]3- ban đầu là:

Số mol của glucose trong máu là:

Nồng độ mg/mL của glucose trong máu là:

⇒ Điền đáp án: 3,12
Tinh thể NaCl có cấu trúc lập phương tâm diện.
Trong một ô mạng cơ sở, ion Cl– chiếm 1/8 ở mỗi đỉnh và 1/2 ở tâm các mặt.
Biết cạnh của ô mạng cơ sở là a = 5,58 Å.
Trong một ô mạng cơ sở, ion Cl– chiếm 1/8 ở mỗi đỉnh và 1/2 ở tâm các mặt.

Biết cạnh của ô mạng cơ sở là a = 5,58 Å.
Câu 132 [291436]: Số lượng ion Na+ trong một ô mạng cơ sở là
A, 4.
B, 14.
C, 10.
D, 6.
Có 8 ion Cl– ở đỉnh và có 6 ion Cl– ở tâm các mặt.
Số ion Cl– trong ô mạng cơ sở là:
Trong phân tử NaCl số ion Na+ bằng số ion Cl–
→ số ion Na+ trong ô mạng cơ sở là 4.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Số ion Cl– trong ô mạng cơ sở là:

Trong phân tử NaCl số ion Na+ bằng số ion Cl–
→ số ion Na+ trong ô mạng cơ sở là 4.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 133 [291437]: Giả sử các ion Na+ và Cl– tiếp xúc nhau trên một cạnh của ô mạng cơ sở. Biết bán kính của ion Cl– bằng 1,81 Å. Bán kính của ion Na+ là

A, 4,40 Å.
B, 3,77 Å.
C, 1,96 Å.
D, 0,98 Å.
Biết bán kính của ion Cl– bằng 1,81 Å.
Ta có:
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Ta có:

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 134 [293114]: Khối lượng riêng theo lý thuyết của một tinh thể được tính theo công thức sau:

Trong đó:
D là khối lượng riêng (g/cm3)
n là số phân tử có trong một ô mạng cơ sở.
M là phân tử khối (g/mol)
V là thể tích của ô mạng cơ sở (cm3)
NA là hằng số avogađro (mol–1)
Khối lượng riêng theo lí thuyết của tinh thể NaCl là

Trong đó:
D là khối lượng riêng (g/cm3)
n là số phân tử có trong một ô mạng cơ sở.
M là phân tử khối (g/mol)
V là thể tích của ô mạng cơ sở (cm3)
NA là hằng số avogađro (mol–1)
Khối lượng riêng theo lí thuyết của tinh thể NaCl là
A, 4,23 g/cm3.
B, 2,24 g/cm3.
C, 3,20 g/cm3.
D, 1,26 g/cm3.
Đổi 1Å = 10-8 cm
Thể tích của ô mạng cơ sở V = a3 = (5,58.10-8)3 = 1,7374.10-22 (cm3)
Khối lượng riêng theo lí thuyết của tinh thể NaCl là:
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Thể tích của ô mạng cơ sở V = a3 = (5,58.10-8)3 = 1,7374.10-22 (cm3)
Khối lượng riêng theo lí thuyết của tinh thể NaCl là:

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 135 [711128]: Trong vụ án hình sự, trên móng tay nạn nhân có để lại một số mẫu da nhỏ mà đội điều tra nghi ngờ là của hung thủ. Để giam giữ và điều tra đối tượng tình nghi, đội này yêu cầu cho xét nghiệm DNA ở 3 người là đối tượng 1 (ĐT 1), đối tượng 2 (ĐT 2), đối tượng 3 (ĐT 3) và thu được kết quả như sau:

Dựa vào kết quả xét nghiệm DNA, hãy chọn phát biểu đúng

Dựa vào kết quả xét nghiệm DNA, hãy chọn phát biểu đúng
A, hung thủ là đối tượng 2, đối tượng 2 và nạn nhân có quan hệ huyết thống.
B, hung thủ là đối tượng 1, đối tượng 1 và đối tượng 3 có quan hệ huyết thống.
C, hung thủ là đối tượng 1, đối tượng 2 và nạn nhân có quan hệ huyết thống.
D, hung thủ là đối tượng 2, đối tượng 1 và đối tượng 3 có quan hệ huyết thống.
Theo hình ta thấy DNA trên nạn nhận và đối tượng 2 có phần trùng khớp với nhau, ngoài ra DNA giữa đối tượng 1 và 3 có phần trùng khớp với nhau, vậy hung thủ là đối tượng 2, đối tượng 1 và đối tượng 3 có quan hệ huyết thống. Đáp án: D
Câu 136 [711129]: Sau khi tập luyện vất vả, tế bào cơ sẽ giảm lượng__________ và tăng thêm _________
A, Glucose; ATP.
B, ATP; Glucose.
C, ATP; lactic acid.
D, Lactic acid; ATP.
Trong quá trình tập luyện vất vả kéo dài, các tế bào cơ sử dụng hết ATP và oxygene khi chúng thực hiện quá trình hô hấp kỵ khí. Hô hấp kỵ khí tạo ra acid lactic, gây suy nhược và mỏi cơ. Đáp án: C
Câu 137 [711130]: Trẻ sơ sinh luôn cần cất tiếng khóc khi chào đời, nếu trường hợp trẻ không khóc thì bác sĩ cũng sẽ vỗ nhẹ để cho trẻ cất tiếng khóc. Việc này có ý nghĩa như thế nào?
A, Vì tiếng khóc báo hiệu trẻ khỏe mạnh, bình thường.
B, Vì tiếng khóc đầu đời giúp cho phổi được nở ra, sẵn sàng chức năng hô hấp.
C, Vì tiếng khóc đầu đời giúp báo hiệu cơ thể của trẻ cần được bổ sung dinh dưỡng.
D, Vì tiếng khóc đầu đời giúp cho không khí được lưu thông do phổi của trẻ mới sinh chưa có chức năng hô hấp.
Khi còn ở trong bụng mẹ, em bé sẽ thở qua dây rốn. Khi chào đời, dây rốn được cắt đi, trẻ sẽ bắt đầu tự thở bằng phổi của mình. Sự gia tăng lượng CO2 và giảm O2 trong cơ thể làm trẻ cần cất tiếng khóc để loại bỏ hết những chất dịch đọng còn dư thừa trong phổi, mũi và miệng, và giúp phổi trẻ được nạp đầy không khí. Ngoài ra tiếng khóc còn giúp các bác sĩ nhận biết được các vấn đề của trẻ. Đáp án: B
Câu 138 [711131]: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh cao huyết áp và bác sĩ khuyên nên thực hiện các biện pháp giảm huyết áp. Để giảm huyết áp hiệu quả, điều nào sau đây về cấu trúc của hệ mạch cần được chú ý và tại sao?
A, Tăng cường sức mạnh của thành động mạch, vì điều này sẽ làm giảm thể tích của khoang mạch và giảm huyết áp.
B, Giảm độ co giãn của thành động mạch, vì điều này sẽ làm tăng thể tích khoang mạch và giúp giảm huyết áp.
C, Tăng độ co giãn của thành động mạch, vì điều này sẽ giúp các động mạch mở rộng hơn và giảm huyết áp.
D, Giảm kích thước của các tĩnh mạch, vì điều này sẽ làm giảm lượng máu trở về tim và giúp giảm huyết áp.
Khi các động mạch có khả năng co giãn tốt hơn, chúng có thể mở rộng để chứa nhiều máu hơn mà không làm tăng áp lực trong hệ thống. Điều này giúp giảm huyết áp trong các động mạch. Đáp án: C
Câu 139 [711132]: Miễn dịch đặc hiệu hoạt động như thế nào để bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh?
A, Sản xuất kháng thể và tạo tế bào nhớ để nhận diện và tấn công các kháng nguyên cụ thể.
B, Sử dụng hàng rào vật lý và tế bào miễn dịch bẩm sinh để ngăn chặn tất cả các tác nhân gây bệnh.
C, Hoạt động ngay lập tức để tiêu diệt tác nhân gây bệnh mà không cần ghi nhớ kháng nguyên.
D, Chỉ phản ứng với vi khuẩn và không ảnh hưởng đến virus hoặc ký sinh trùng.
Sản xuất kháng thể và tạo tế bào nhớ để nhận diện và tấn công các kháng nguyên cụ thể. Đáp án: A
Câu 140 [711133]: Dùng phép thử Benedict để xác định sự có mặt của glucose trong tế bào. Khi cho dung dịch Benedict vào các ống nghiệm sau rồi đun nóng, ống nào sẽ xuất hiện màu đỏ gạch?
A, Dung dịch lọc từ chứa dầu oliu.
B, Dung dịch lọc từ nước mía.
C, Dung dịch canh cua.
D, Dung dịch lọc từ đường nho.
Dùng phép thử Benedict để xác định sự có mặt của glucose trong tế bào. Trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao, glucose sẽ khử ion Cu2+ (màu xanh dương) tạo thành Cu2O (kết tủa màu đỏ gạch). Trong các ống nghiệm, ống chứa dịch lọc từ nho có chứa glucose nên khi nhỏ vài giọt dung dịch Benedict vào trong dịch lọc từ nho và đun nóng sẽ thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Đáp án: D
Câu 141 [711134]: Phát biểu nào sau đây về các bệnh, tật di truyền là không đúng?
A, Bệnh ung thư là một loại bệnh di truyền, thường phát sinh ở các tế bào sinh dưỡng và không thể truyền qua các thế hệ.
B, Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do đột biến gene lặn trên NST giới tính X, thường phổ biến ở nam và ít gặp ở nữ.
C, Bệnh Phenylketone niệu (Phenylketonuria).có thể được chữa khỏi nếu được phát hiện sớm và loại bỏ Phenylalanine ra khỏi khẩu phần ăn từ giai đoạn sớm.
D, Hội chứng Down là một loại bệnh di truyền tế bào và có thể được phát hiện sớm bằng phương pháp sinh thiết tua nhau thai.
Phát biểu sai là C, do Phenylalanin là một aminoo acid không thay thế nên không thể loại bỏ hoàn toàn ra khỏi khẩu phần ăn Đáp án: C
Câu 142 [711135]: Nghiên cứu về bệnh (P) và tính trạng hói đầu ở một dòng họ qua 4 thế hệ, người ta ghi lại sơ đồ phả hệ như sau:

Biết rằng hai cặp gene qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gene liên kết; tính trạng hói đầu do allele trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gene dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gene dị hợp về cả hai tính trạng trên là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?

Biết rằng hai cặp gene qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gene liên kết; tính trạng hói đầu do allele trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gene dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ. Cặp vợ chồng III10 và III11 sinh được một người con gái không bị bệnh P và không hói đầu, xác suất để người con gái này có kiểu gene dị hợp về cả hai tính trạng trên là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
* Với bệnh P
Dể thấy bệnh P do gene lặn/NST thường
- (6) 1 BB/2Bb x(7)Bb ⟶ con (10) không bệnh có kg BB/Bb, xét 2 trường hợp:
+ BB xBb= 1/3. Sinh con (10) không bệnh(B-) = 1/1 ⟶ xs = 1/3.1/1 = 2/6.
+ Bb x Bb= 2/3. Sinh con (10)không bệnh(B-) = 3/4 ⟶ xs = 2/3.3/4 = 3/6.
Do đó xs trở thành:
+ BB xBb= 2/5. (1/2BB,1/2Bb)
+ Bb x Bb= 3/5. (1/3BB,2/3Bb)
⟶ (10): 2BB/3Bb
Mặt khác kg(11): 1BB/2Bb
Xét 3 trường hợp:
+ BB x BB= 2/15. Sinh con (14)không bệnh(B-) = 1/1 ⟶ xs = 2/15.1/1 = 4/30
+ BB x Bb= 7/15. Sinh con (14)không bệnh(B-) = 1/1 ⟶ xs = 7/15.1/1 = 14/30
+ Bb x Bb= 6/15. Sinh con (14)không bệnh(B-) = 3/4 ⟶ xs = 6/15.3/4 = 9/30
Do đó xs trở thành:
+ BB x BB= 4/27.(1BB)
+ BB x Bb= 14/27.(1/2BB,1/2Bb)
+ Bb x Bb= 9/27.(1/3BB,2/3Bb)
⟶ con (14): 14BB:13Bb
⟶ con gái (14) dị hợp = 13/27
* Với tính trạng hói:
(6) và (7) đều có kg Aa ⟶ con trai (10) hói có kg: 1AA/2Aa
(8) và (9) đều có kg Aa ⟶ con gái (11) không hói có kg: 2Aa/1aa
(10) x (11): 1AA/2Aa x 2Aa/1aa sinh con gái(14) không hói có kg Aa/aa
Xét 4 trường hợp:
+ AA x Aa=2/9. Vì phép lai sinh gái không hói(Aa) = 1/2 ⟶ xs =2/9. 1/2 = 1/9
+ Aa x Aa = 4/9. Vì phép lai sinh gái không hói(Aa,aa) = 3/4 ⟶ xs =4/9. 3/4 = 3/9
+ AA x aa =1/9. Vì phép lai sinh gái không hói(Aa) = 1/1 ⟶ xs =1/9. 1/1 = 1/9
+ Aa x aa =2/9.Vì phép lai sinh gái không hói(Aa,aa) = 1/1 ⟶ xs =2/9. 1/1 = 2/9
Do đó xs các phép lai trở thành
+ AA x Aa=1/7.(1Aa)
+ Aa x Aa =3/7.(2/3Aa, 1/3aa)
+ AA x aa =1/7.(1Aa)
+ Aa x aa =2/7.(1/2Aa,1/2aa)
⟶ Con gái (14) không hói có kg: 5Aa/2aa
⟶ con gái (14) dị hợp = 5/7
Xác suất chung = 13/27. 5/7 = 34,39%
Dể thấy bệnh P do gene lặn/NST thường
- (6) 1 BB/2Bb x(7)Bb ⟶ con (10) không bệnh có kg BB/Bb, xét 2 trường hợp:
+ BB xBb= 1/3. Sinh con (10) không bệnh(B-) = 1/1 ⟶ xs = 1/3.1/1 = 2/6.
+ Bb x Bb= 2/3. Sinh con (10)không bệnh(B-) = 3/4 ⟶ xs = 2/3.3/4 = 3/6.
Do đó xs trở thành:
+ BB xBb= 2/5. (1/2BB,1/2Bb)
+ Bb x Bb= 3/5. (1/3BB,2/3Bb)
⟶ (10): 2BB/3Bb
Mặt khác kg(11): 1BB/2Bb
Xét 3 trường hợp:
+ BB x BB= 2/15. Sinh con (14)không bệnh(B-) = 1/1 ⟶ xs = 2/15.1/1 = 4/30
+ BB x Bb= 7/15. Sinh con (14)không bệnh(B-) = 1/1 ⟶ xs = 7/15.1/1 = 14/30
+ Bb x Bb= 6/15. Sinh con (14)không bệnh(B-) = 3/4 ⟶ xs = 6/15.3/4 = 9/30
Do đó xs trở thành:
+ BB x BB= 4/27.(1BB)
+ BB x Bb= 14/27.(1/2BB,1/2Bb)
+ Bb x Bb= 9/27.(1/3BB,2/3Bb)
⟶ con (14): 14BB:13Bb
⟶ con gái (14) dị hợp = 13/27
* Với tính trạng hói:
(6) và (7) đều có kg Aa ⟶ con trai (10) hói có kg: 1AA/2Aa
(8) và (9) đều có kg Aa ⟶ con gái (11) không hói có kg: 2Aa/1aa
(10) x (11): 1AA/2Aa x 2Aa/1aa sinh con gái(14) không hói có kg Aa/aa
Xét 4 trường hợp:
+ AA x Aa=2/9. Vì phép lai sinh gái không hói(Aa) = 1/2 ⟶ xs =2/9. 1/2 = 1/9
+ Aa x Aa = 4/9. Vì phép lai sinh gái không hói(Aa,aa) = 3/4 ⟶ xs =4/9. 3/4 = 3/9
+ AA x aa =1/9. Vì phép lai sinh gái không hói(Aa) = 1/1 ⟶ xs =1/9. 1/1 = 1/9
+ Aa x aa =2/9.Vì phép lai sinh gái không hói(Aa,aa) = 1/1 ⟶ xs =2/9. 1/1 = 2/9
Do đó xs các phép lai trở thành
+ AA x Aa=1/7.(1Aa)
+ Aa x Aa =3/7.(2/3Aa, 1/3aa)
+ AA x aa =1/7.(1Aa)
+ Aa x aa =2/7.(1/2Aa,1/2aa)
⟶ Con gái (14) không hói có kg: 5Aa/2aa
⟶ con gái (14) dị hợp = 5/7
Xác suất chung = 13/27. 5/7 = 34,39%
Câu 143 [711136]: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
A, vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B, vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
C, hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
D, hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái: Vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp, hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
Các đáp án A, C, D đúng nhưng chưa đầy đủ.
Chỉ có đáp án B là đúng và đầy đủ nhất. Đáp án: B
Các đáp án A, C, D đúng nhưng chưa đầy đủ.
Chỉ có đáp án B là đúng và đầy đủ nhất. Đáp án: B
Câu 144 [711137]: Khi nghiên cứu về sự đóng mở của tế bào khí khổng, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự thay đổi áp suất thẩm thấu của tế bào khí khổng?
A, Hàm lượng Protein trong tế bào.
B, Nồng độ ABA (acid abscicis).
C, Độ ẩm.
D, Cấu trúc thành tế bào.
Nồng độ acid abscicis trong tế bào khí khổng có ảnh hưởng đến sự đóng mở của khí khổng. Acid này tăng lên kích thích các bơm ion hoạt động và các kênh ion mở ra lôi kéo các ion ra khỏi tế bào khí khổng, tế bào khí khổng mất nước và đóng lại. Ngoài ra còn có cơ chế do hoạt động của các bơm ion dẫn đến sự tích luỹ hoặc giảm hàm lượng ion trong tế bào khí khổng. Các bơm ion này hoạt động phụ thuộc vào nhiệt độ, sự chênh lệch hàm lượng nước, nồng độ CO2,... giữa trong và ngoài tế bào. Đáp án: C
Câu 145 [711138]: Hiện tượng nào sau đây xảy ra sau khi thụ tinh?
A, Noãn trở thành hạt, bầu nhụy trở thành quả.
B, Bầu nhụy trở thành hạt, noãn trở thành quả.
C, Micropyle (Phần đầu tiên của phôi) trở thành hạt, lá đài trở thành quả.
D, Đầu nhụy trở thành hạt, noãn trở thành quả.
Sau khi thụ tinh, noãn trở thành hạt và bầu nhụy trở thành quả. Các lựa chọn khác không có ý nghĩa. Đáp án: A
Câu 146 [711139]: Một phân tử DNA ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+C)=2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotide loại G của phân tử này là
A, 60%.
B, 20%.
C, 30%.
D, 15%.
Có (A + T)/(G + C) = 2/3
Theo nguyên tắc bổ sung: A = T và G = C → A/G = 2/3
Mà A + T + G + C = 2A + 2G = 100% → A + G = 50%
→ G = 30% Đáp án: C
Theo nguyên tắc bổ sung: A = T và G = C → A/G = 2/3
Mà A + T + G + C = 2A + 2G = 100% → A + G = 50%
→ G = 30% Đáp án: C
Câu 147 [711140]: Ở người bệnh mù màu do gene lặn m nằm trên NST X quy định, không có allele tương ứng trên NST Y. Người vợ có bố, mẹ đều mù màu. Người chồng bình thường có bố mù màu, mẹ mang gene gây bệnh. Con của họ sẽ như thế nào?
A, Tất cả con trai và con gái không mắc bệnh.
B, 50% con gái mù màu, 50% con gái không mù màu, 50% con trai mù màu, 50% con trai không mù màu.
C, Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
D, Tất cả con trai mù màu, 50% con gái mù màu, 50% con gái bình thường.
Theo đề bài: Người vợ có bố, mẹ đều mù màu nên người vợ chắc chắn có kiểu gene XmXm.
Người chồng bình thường luôn có kiểu gene: XMY
Phép lai: XmXm x XMY → Thế hệ lai: 1XMXm : 1XmY
→ Kiểu hình: 100% con gái bình thường : 100% con trai bị mù màu Đáp án: C
Người chồng bình thường luôn có kiểu gene: XMY
Phép lai: XmXm x XMY → Thế hệ lai: 1XMXm : 1XmY
→ Kiểu hình: 100% con gái bình thường : 100% con trai bị mù màu Đáp án: C
Câu 148 [711141]: Enzyme giới hạn (endonuclease) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng
A, phân loại được các gene cần truyền.
B, nối gene cần chuyển vào thể truyền để tạo DNA tái tổ hợp.
C, cắt đoạn DNA ngoại lai và vector tại những vị trí nhận biết đặc hiệu.
D, đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gene.
Enzyme giới hạn (endonuclease) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng cắt đoạn DNA ngoại lai và vector tại những vị trí nhận biết đặc hiệu. Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
EPO (erythropoietin) là hormone có vai trò quan trọng trong sản sinh hồng cầu. EPO được sản sinh ở gan và thận. Hematocrit (Hct) là một chỉ số trong xét nghiệm máu thể hiện tỉ lệ phần trăm của thể tích hồng cầu so với thể tích máu.
Bảng dưới đây thể hiện số liệu về hàm lượng EPO và chỉ số Hct của 6 mẫu thí nghiệm được đánh mã số lần lượt từ No1 đến No6 và giới hạn của các chỉ số này ở người trưởng thành khỏe mạnh.

Trong số những người có mẫu xét nghiệm trên có một người là vận động viên bơi lội Olympic quốc tế (T1), một người là bệnh nhân suy thận nặng (T2), một người là bệnh nhân bị suy tủy xương (T3), một người bị bệnh đa hồng cầu nguyên phát (T4).
Dựa vào kết quả xét nghiệm hãy cho biết kết quả xét nghiệm của những người này tương ứng với mẫu xét nghiệm nào (No1 – No6)? Giải thích
Bảng dưới đây thể hiện số liệu về hàm lượng EPO và chỉ số Hct của 6 mẫu thí nghiệm được đánh mã số lần lượt từ No1 đến No6 và giới hạn của các chỉ số này ở người trưởng thành khỏe mạnh.

Trong số những người có mẫu xét nghiệm trên có một người là vận động viên bơi lội Olympic quốc tế (T1), một người là bệnh nhân suy thận nặng (T2), một người là bệnh nhân bị suy tủy xương (T3), một người bị bệnh đa hồng cầu nguyên phát (T4).
Dựa vào kết quả xét nghiệm hãy cho biết kết quả xét nghiệm của những người này tương ứng với mẫu xét nghiệm nào (No1 – No6)? Giải thích
Câu 149 [711142]: Cơ quan nào là cơ quan mà EPO tác động?
A, Thận.
B, Máu.
C, Lá lách.
D, Tủy xương.
EPO được sản xuất ở thận và tác động đến cơ quan sản sinh hồng cầu là tủy xương. Đáp án: D
Câu 150 [711143]: Người bị bệnh đa hồng cầu nguyên phát được suy đoán là người No2. Lí do để giải thích cho hiện tượng này là gì?
A, Người No2 có hàm lượng hồng cầu cao kích thích thích gan và thận không sản sinh EPO.
B, Người No2 có hàm lượng hồng cầu cao dẫn tới nồng độ oxygene trong máu cao nên không kích thích gan và thận sản sinh EPO.
C, Người No2 bị đa hồng cầu nguyên phát nên lượng hồng cầu sản sinh liên tục dẫn đến suy thận, từ đó sản sinh ít EPO.
D, Người No2 có hàm lượng hồng cầu cao dẫn tới nồng độ oxygene trong máu thấp nên không kích thích gan và thận sản sinh EPO.
Đa hồng cầu nguyên phát → Tủy xương liên tục tạo ra hồng cầu (Hct tăng) mặc dù không có sự kích thích của EPO. Do hồng cầu từ tủy xương tạo ra tăng lên, làm tăng nồng độ oxygene trong máu → Không kích thích gan và thận tổng hợp EPO → Lượng EPO được tạo ra thấp. Đáp án: B
Câu 151 [711144]: Một bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối được chẩn đoán thiếu máu do suy thận. Bác sĩ quyết định điều trị bệnh nhân bằng erythropoietin (EPO). Sau khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân báo cáo cảm giác mệt mỏi giảm và mức hemoglobin cải thiện. Tuy nhiên, trong lần kiểm tra tiếp theo, bác sĩ phát hiện mức creatinine huyết thanh của bệnh nhân tăng lên. Giải thích nào dưới đây về tác động của EPO trong bối cảnh bệnh thận mạn tính là chính xác nhất?
A, EPO cải thiện thiếu máu nhưng không ảnh hưởng đến mức creatinine.
B, EPO cải thiện tình trạng thiếu máu và có thể gián tiếp làm tăng mức creatinine huyết thanh do sự gia tăng sản xuất tế bào hồng cầu.
C, EPO có thể làm giảm mức creatinine huyết thanh do việc tăng cường oxygene hoá mô.
D, Sử dụng EPO không có tác động rõ rệt đến chức năng thận hoặc mức creatinine huyết thanh.
Erythropoietin (EPO) được sử dụng để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính vì nó giúp tăng cường sản xuất hồng cầu và cải thiện mức hemoglobin. Khi mức hồng cầu tăng lên, sức khỏe của bệnh nhân có thể cải thiện và cảm giác mệt mỏi giảm. Tuy nhiên, điều trị EPO có thể gây tăng lượng máu và tăng khối lượng tuần hoàn, dẫn đến áp lực cao hơn trên hệ thống thận.
Mặc dù EPO không trực tiếp gây tổn thương cho thận, sự gia tăng sản xuất tế bào hồng cầu và tăng khối lượng máu có thể làm tăng mức creatinine huyết thanh, một chỉ số phản ánh chức năng thận. Mức creatinine tăng lên có thể phản ánh sự gia tăng khối lượng tuần hoàn và ảnh hưởng gián tiếp đến chức năng thận.
A. EPO không làm giảm mức creatinine huyết thanh mà có thể làm tăng do sự gia tăng khối lượng máu.
C. EPO không trực tiếp làm giảm mức creatinine huyết thanh; sự tăng mức creatinine thường không liên quan đến cải thiện oxygene hoá mô.
D. EPO có thể có ảnh hưởng gián tiếp đến chức năng thận thông qua việc tăng khối lượng tuần hoàn. Đáp án: B
Mặc dù EPO không trực tiếp gây tổn thương cho thận, sự gia tăng sản xuất tế bào hồng cầu và tăng khối lượng máu có thể làm tăng mức creatinine huyết thanh, một chỉ số phản ánh chức năng thận. Mức creatinine tăng lên có thể phản ánh sự gia tăng khối lượng tuần hoàn và ảnh hưởng gián tiếp đến chức năng thận.
A. EPO không làm giảm mức creatinine huyết thanh mà có thể làm tăng do sự gia tăng khối lượng máu.
C. EPO không trực tiếp làm giảm mức creatinine huyết thanh; sự tăng mức creatinine thường không liên quan đến cải thiện oxygene hoá mô.
D. EPO có thể có ảnh hưởng gián tiếp đến chức năng thận thông qua việc tăng khối lượng tuần hoàn. Đáp án: B
Câu 152 [710777]: Nội dung nào sau đây là đối tượng châm biếm và lên án của Văn hóa thời Phục hưng?
A, Giáo hội Thiên Chúa giáo.
B, Các tầng lớp thương nhân giàu có.
C, Những người có tư tưởng tiến bộ.
D, Các nhà khoa học cuối thời trung đại.
Đáp án: A
Câu 153 [710778]: Về chính trị, các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam (Văn Lang – Âu Lạc, Chăm-pa và Phù Nam) theo thể chế nào sau đây?
A, Quân chủ lập hiến.
B, Tư bản chủ nghĩa.
C, Quân chủ chuyên chế.
D, Dân chủ chủ nô.
Đáp án: C
Câu 154 [710779]: Nội dung nào sau đây thuộc về tiền đề tư tưởng đưa tới sự bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại ở châu Âu?
A, Triết học Soi sáng.
B, Triết học Ánh sáng.
C, “Chủ nghĩa Tam dân”.
D, Giáo hội Thiên chúa.
Đáp án: B
Câu 155 [710780]: Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô?
A, Mô hình kinh tế - xã hội còn nhiều hạn chế và không được nhận thức đầy đủ.
B, Sự vươn lên mạnh mẽ của trung tâm kinh tế - tài chính Nhật Bản và Tây Âu.
C, Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, Đông Âu chưa có đóng góp đối với xã hội.
D, Những chống phá của các thế lực thù địch phương Tây do Mỹ đứng đầu.
Đáp án: A
Câu 156 [710782]: Nội dung nào sau đây là một trong những xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A, Những căng thẳng của các cường quốc không có hồi kết.
B, Các nước tập trung phát triển, lấy kinh tế làm trọng tâm.
C, Trật tự thế giới đơn cực đã được hình thành trên thực tế.
D, Căng thẳng giữa các cường quốc đã hạn chế toàn cầu hóa.
Đáp án: B
Câu 157 [710783]: Nội dung nào sau không đúng mục đích thành lập của tổ chức ASEAN?
A, Thúc đẩy sự hợp tác kinh tế, văn hóa và xã hội giữa các quốc gia thành viên.
B, Tăng cường hợp tác về quân sự để hình thành liên minh phòng thủ khu vực.
C, Cùng nhau góp phần duy trì hòa bình, ổn định trong khu vực Đông Nam Á.
D, Xây dựng một cộng đồng phát triển bền vững và thịnh vượng trong khu vực.
Đáp án: B
Câu 158 [710784]: Nội dung nào sau đây là mục tiêu chính của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?
A, Thiết lập mối quan hệ ngoại giao với tất cả các nước phương Tây để nhận viện trợ.
B, Chủ động kết nối và đàm phán với các nước Đông Nam Á để sớm gia nhập ASEAN.
C, Vận động sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và lực lượng tiến bộ trên thế giới.
D, Xây dựng liên minh chính trị với các nước Trung Đông nhằm nâng cao vị thế quốc tế.
Đáp án: C
Câu 159 [710781]: Ở Việt Nam, cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào sau đây?
A, Tư tưởng.
B, Hành chính.
C, Tài chính.
D, Văn hóa.
Đáp án: B
Câu 160 [710785]: Hệ thống đảo và quần đảo của Việt Nam có vị trí nào sau đây trong việc bảo đảm an ninh hàng hải trên Biển Đông?
A, Là nơi tổ chức các sự kiện quốc tế để quảng bá về biển đảo Việt Nam.
B, Là vị trí chiến lược để theo dõi, kiểm soát hoạt động hàng hải trên biển.
C, Là nơi tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế tạo các loại tàu thuyền lớn.
D, Là khu vực duy nhất để khai thác các nguồn năng lượng tái tạo từ biển.
Đáp án: B
Câu 161 [710786]: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân không thành công của các cuộc kháng chiến chống quân Minh (thế kỉ XV) và chống thực dân Pháp (nửa sau thế kỉ XIX?
A, Binh sĩ không được trang bị vũ khí hiện đại đối đầu với quân xâm lược.
B, Quân đội Việt Nam không đủ quân số để chiến đấu lâu dài với quân thù.
C, Sai lầm về đường lối kháng chiến nên bị hạn chế về sức mạnh tổng hợp.
D, Đối phương nhận được sự ủng hộ to lớn các nước đồng minh bên ngoài.
Đáp án: C
Câu 162 [710787]: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt trong chiến lược quân sự của phong trào Tây Sơn so với các triều đại trước?
A, Đã tận dụng lợi thế địa hình để xây dựng các hệ thống đồn lũy kiên cố.
B, Xây dựng lực lượng thủy quân hùng mạnh đối đầu với đối thủ trên biển.
C, Áp dụng nghệ thuật quân sự hành quân và tiến công nhanh chóng, bất ngờ.
D, Đầu tư mua sắm nhiều loại vũ khí hiện đại từ các nước tư bản phương Tây.
Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14
“Đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn do Ngô Đình Diệm đứng đầu đã trắng trợ phá bỏ Hiệp định Giơ-ne-vơ, thẳng tay đàn áp, khủng bố, mở các chiến dịch “tố công, diệt cộng” bằng cái gọi là sức mạnh của quân lực cộng hòa,…
... Để bảo vệ sinh mạng và quyền lợi cơ bản của mình, nhân dân miền Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng không có con đường nào khác là phải đứng lên đánh đổ chế độ độc tài phát xít của Mỹ và tay sai, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà”.
... Để bảo vệ sinh mạng và quyền lợi cơ bản của mình, nhân dân miền Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng không có con đường nào khác là phải đứng lên đánh đổ chế độ độc tài phát xít của Mỹ và tay sai, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà”.
(Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng
tư tưởng Hồ Chí Minh, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.294).
Câu 163 [710788]: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, chính quyền Sài Gòn do Ngô Đình Diệm đứng đầu có hành động nào sau đây?
A, Trì hoãn việc thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ làm chậm việc thống nhất đất nước.
B, Dựa vào sự giúp đỡ, viện trợ của thực dân Pháp để phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C, Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ thông qua tổ chức chiến dịch đàn áp, khủng bố.
D, Đàm phán với miền Bắc để thực hiện từng bước các điều khoản của Hiệp định.
Đáp án: C
Câu 164 [710789]: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, thế lực nào sau đây đã trực tiếp cản trở con đường thống nhất đất nước của Việt Nam?
A, Quân phiệt Nhật Bản.
B, Thực dân Pháp.
C, Đế quốc Mỹ.
D, Chính quyền Ngô Đình Diệm.
Đáp án: C
Câu 165 [710790]: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân sâu xa buộc nhân dân Việt Nam phải sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại Đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn?
A, Thời gian thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ để thống nhất Tổ quốc đã hết.
B, Con đường đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước không còn khả thi.
C, Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm đã mở rộng chiến lược “chia để trị”.
D, Mỹ và chính quyền Sài Gòn trì hoãn việc thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Đáp án: B
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17
Trong bối cảnh cả nước đang tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (từ ngày 19-12-1946), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã gửi lời kêu gọi tới nhân dân cả nước: “Địch muốn dùng cách đánh mau, thắng mau. Nếu chiến tranh kéo dài, hao binh tổn tướng, chúng sẽ thất bại.
Vậy ta dùng chiến lược trường kì kháng chiến, để phát triển lực lượng, tăng thêm kinh nghiệm. Ta dùng chiến thuật du kích, để làm cho địch hao mòn, cho đến ngày ta sẽ tổng phản công, để quét sạch lũ chúng.
Thế địch như lửa. Thế ta như nước. Nước nhất định thắng lửa.
Hơn nữa trong cuộc trường kì kháng chiến, mỗi công dân là một chiến sĩ. Mỗi làng là một chiến hào. Hai mươi triệu đồng bào Việt Nam quyết đánh tan mấy vạn thực dân phản động”.
Vậy ta dùng chiến lược trường kì kháng chiến, để phát triển lực lượng, tăng thêm kinh nghiệm. Ta dùng chiến thuật du kích, để làm cho địch hao mòn, cho đến ngày ta sẽ tổng phản công, để quét sạch lũ chúng.
Thế địch như lửa. Thế ta như nước. Nước nhất định thắng lửa.
Hơn nữa trong cuộc trường kì kháng chiến, mỗi công dân là một chiến sĩ. Mỗi làng là một chiến hào. Hai mươi triệu đồng bào Việt Nam quyết đánh tan mấy vạn thực dân phản động”.
(Chủ tịch Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi nhân kỉ niệm sáu tháng kháng chiến, trích trong:
Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 5, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.179)
Câu 166 [710791]: Để đối phó với “cách đánh mau, thắng mau” của thực dân Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân Việt Nam thực hiện theo đường lối nào sau đây?
A, Đánh công kiên.
B, Trường kì kháng chiến.
C, Tổng tiến công.
D, Đánh điểm diệt viện.
Đáp án: B
Câu 167 [710792]: Cụm từ “thế của địch” trong đoạn trích là đối tượng nào sau đây?
A, Quân phiệt Nhật Bản.
B, Thực dân Anh.
C, Thực dân Pháp.
D, Đế quốc Mỹ.
Đáp án: C
Câu 168 [710793]: Nội dung nào sau đây là một phần của đường lối chiến lược, đồng thời là chiến thuật của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp do Đảng đề ra (1946 – 19487)?
A, Đánh nhanh thắng nhanh, tiêu diệt toàn bộ đối phương trong thời gian ngắn.
B, Tập trung đánh phá các thành phố lớn, chiếm lấy trung tâm đầu não của địch.
C, Trường kì kháng chiến, kết hợp chiến thuật du kích để tiêu hao binh lực Pháp.
D, Duy động toàn lực lượng, tấn công liên tục và dồn dập vào căn cứ quân Pháp.
Đáp án: C
Câu 169 [588521]: Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở
A, trung tâm các lục địa.
B, phần rìa lục địa.
C, địa hình núi cao.
D, ranh giới các mảng kiến tạo.
Đáp án: D
Câu 170 [588522]: Ý nghĩa của tỉ lệ giới tính là
A, cho biết trong tổng số dân, trung bình cứ 100 nữ thì có bao nhiêu nam.
B, cho biết dân số nam hoặc dân số nữ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số dân.
C, cho biết cơ cấu dân số theo giới của mỗi nước.
D, cho biết cơ cấu dân số theo độ tuổi của các quốc gia.
Đáp án: A
Câu 171 [588523]: Ngành kinh tế đóng góp chủ yếu trong nền kinh tế khu vực Tây Nam Á là
A, trồng trọt.
B, dầu khí.
C, chăn nuôi.
D, du lịch.
Đáp án: B
Câu 172 [588524]: Các mặt hàng nhập khẩu của Nhật Bản là
A, máy móc, thiết bị điện tử, quang học kĩ thuật và thiết bị y tế.
B, nhiên liệu hóa thạch, thực phẩm, nguyên liệu thô công nghiệp.
C, phương tiện vận tải, máy móc, hóa chất, nhiên liệu hóa thạch.
D, sắt thép các loại, hóa chất, nhựa, nhiên liệu hóa thạch, điện tử.
Đáp án: B
Câu 173 [588525]: Hai trung tâm thương mại, du lịch và là thành phố cảng nổi tiếng nhất ở vùng Duyên hải Trung Quốc là
A, Đại Liên và Thiên Tân.
B, Hàng Châu và Đại Liên.
C, Thiên Tân và Thượng Hải.
D, Thượng Hải và Hàng Châu.
Đáp án: C
Câu 174 [588526]: Cho bảng số liệu một số chỉ tiêu dân cư của khu vực Đông Nam Á năm 2000 và 2020

(Nguồn: WB, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư của Đông Nam Á năm 2000 và 2020?

(Nguồn: WB, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư của Đông Nam Á năm 2000 và 2020?
A, Quy mô dân số của Đông Nam Á đông và có xu hướng tăng nhanh.
B, Tỉ lệ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm dần nhưng vẫn ở mức cao.
C, Đông Nam Á có cơ cấu dân số già, tỉ lệ dân phụ thuộc lớn.
D, Đông Nam Á có thị trường tiên thụ rộng lớn, thu hút đầu tư, thúc đẩy kinh tế phát triển.
Đáp án: C
Câu 175 [588527]: Cho bảng số liệu lượng mưa các tháng trong năm 2023 tại trạm quan trắc Hà Nội (Láng) (Đơn vị: mm):


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây đúng về mùa mưa ở Hà Nội? A, Tập trung vào mùa xuân do tín phong nửa cầu Bắc, frông cực, bão.
B, Tập trung vào mùa hè do tín phong nửa cầu Nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão.
C, Tập trung vào mùa thu do khối không khí cực đới biến tính ẩm, dải hội tụ nhiệt đới.
D, Tập trung vào mùa đông do khối không khí nhiệt đới biển Đông Trung Hoa, frông cực.
Đáp án: B
Câu 176 [588528]: Cho bảng số liệu về tuổi kết hôn trung bình lần đầu phân theo vùng nước ta năm 2010 và 2022:

(Đơn vị: tuổi)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tuổi kết hôn trung bình lần đầu phân theo vùng nước ta năm 2010 và 2022? A, Năm 2022, tuổi kết hôn trung bình lần đầu các vùng nước ta đều giảm so với năm 2010.
B, 3 vùng có tuổi kết hôn trung bình lần đầu thấp hơn trung bình cả nước năm 2022.
C, Đồng bằng sông Hồng có tuổi kết hôn trung bình lần đầu cao hơn trung bình cả nước năm 2010 và 2022.
D, Trung du và miền núi phía Bắc có tuổi kết hôn trung bình lần đầu cao hơn Tây Nguyên năm 2010 và 2022.
Đáp án: B
Câu 177 [588529]: Sự phân mùa khí hậu của nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngành nông nghiệp
A, có lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng.
B, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.
C, có nhiều phương thức canh tác khác nhau.
D, đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
Đáp án: B
Câu 178 [588530]: Cho biểu đồ sau về sản lượng lúa cả năm chia theo vụ của nước ta giai đoạn 1990 - 2021:


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng lúa cả năm chia theo vụ của nước ta giai đoạn 1990 - 2021? A, Tổng sản lượng lúa cả năm giảm trong giai đoạn 1990 - 2021.
B, Sản lượng lúa hè thu tăng nhanh hơn lúa đông xuân giai đoạn 1990 - 2021.
C, Sản lượng lúa hè thu tăng nhiều hơn lúa đông xuân giai đoạn 1990 - 2021.
D, Tổng sản lượng lúa cả năm năm 2021 gấp 3,3 lần năm 1990.
Đáp án: B
Câu 179 [588531]: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi để xây dựng nền kinh tế mở do có
A, vị trí địa lí đặc biệt, đầu tư, nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải.
B, đường biên giới dài, vùng biển có nhiều tiềm năng về kinh tế biển.
C, giàu tài nguyên khoáng sản, trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước.
D, vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng.
Đáp án: A
Câu 180 [588532]: Khu vực trồng lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ là:
A, dải đồng bằng ven biển Thừa Thiên Huế.
B, dải đồng bằng Quảng Trị, Quảng Bình.
C, dải đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
D, khu vực đồi núi phía tây.
Đáp án: C
Câu 181 [588533]: Thuận lợi đối với khai thác hải sản ở Đông Nam Bộ là
A, rừng ngập mặn
B, có các ngư trường.
C, nhiều bãi biển.
D, bãi triều rộng.
Đáp án: B
Câu 182 [588534]: Khu vực nào sau đây có nhiều bãi tắm đẹp nhất nước ta?
A, Đông Nam Bộ.
B, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C, Trung du miền núi Bắc Bộ.
D, Bắc Trung Bộ.
Đáp án: B
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588535]: Đất cát biển phân bố tập trung ở vùng
A, ven biển Quảng Ninh.
B, ven biển đồng bằng sông Hồng.
C, ven biển miền Trung.
D, ven biển đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: C
Câu 184 [588536]: Loại đất có diện tích lớn nhất nước ta là
A, đất feralit trên các loại đá khác.
B, đất feralit trên đá vôi.
C, đất xám trên phù sa cổ.
D, đất feralit trên đá badan.
Đáp án: A
Câu 185 [588537]: Đất feralit ở đai cận nhiệt đới gió mùa nước ta có tầng mùn là do
A, mưa nhiều, địa hình đồi núi không có thực vật bao phủ.
B, nhiệt độ giảm, quá trình phân giải vật chất hữu cơ chậm.
C, địa hình đồi núi, mưa nhiều rửa trôi chất ba dơ dễ tan.
D, nền nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra mạnh.
Đáp án: B
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [693842]: Over 50km of ground _________ with lava and ash as Popocatepetl, a volcano in Mexico, erupted again yesterday.
A, had been showered
B, will be showered
C, were showered
D, was showered
Ta có:
"yesterday"(ngày hôm qua) là dấu hiệu thì quá khứ đơn
=> Chọn D vì chủ ngữ 'over 50km of ground" là số ít nên động từ chia là "was". Câu này chia dạng bị động thì quá khứ đơn "was/were + P2"
=> Tạm dịch:
Hơn 50km vuông đất đã bị mưa dung nham và tro núi lửa phủ kín khi núi lửa Popocatépetl ở Mexico lại phun trào vào ngày hôm qua.
Đáp án: D
Câu 187 [693843]: While some pro-life people object ________ human fetuses, the pro-choice viewers advocate abortion since women may have unwanted pregnancies.
A, dispose
B, disposing
C, to dispose
D, to disposing
Ta có cấu trúc:
object to + Ving /əbˈdʒɛkt/ (v): phản đối làm gì
-> Chọn D
=> Tạm dịch:
Trong khi một số người ủng hộ sự sống phản đối việc tiêu hủy thai nhi, thì những người ủng hộ quyền lựa chọn lại ủng hộ việc phá thai vì phụ nữ có thể gặp phải các thai kỳ không mong muốn.
Đáp án: D
Câu 188 [693844]: You have tried neither the Ferris wheel nor the Merry-go-round, _________?
A, didn’t you
B, have you
C, did you
D, haven’t you
Kiến thức câu hỏi đuôi:
- Thì hiện tại hoàn thành nên ta dùng trợ động từ "have"
- "Neither ... nor" là cấu trúc phủ định nên câu hỏi đuôi để dạng khẳng định
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
Bạn chưa thử cả bánh xe quay lẫn vòng quay ngựa gỗ, phải không?
Đáp án: B
Câu 189 [693845]: I keep a detailed account log of all my monthly ________ so I can budget more carefully.
A, salary
B, profit
C, expenditure
D, capital
Xét các đáp án:
A. salary /ˈsæləri/ (n) lương
B. profit /ˈprɒfɪt/ (n) lợi nhuận
C. expenditure /ɪkˈspɛndɪtʃər/ (n) chi tiêu
D. capital /ˈkæpɪtəl/ (n) vốn
=> Chọn C phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Tôi giữ một nhật ký chi tiết về tất cả các khoản chi tiêu hàng tháng của mình để có thể lập ngân sách một cách cẩn thận hơn.
Đáp án: C
Câu 190 [693846]: In the 1970s, it was popular to have candle-holders ________ wine bottles.
A, made from
B, made of
C, made out of
D, made with
Xét các đáp án:
A. made from /meɪd frɒm/ (v) làm từ (vật liệu đã thay đổi hoàn toàn)
B. made of /meɪd ʌv/ (v) làm bằng (vật liệu vẫn giữ nguyên đặc tính và không bị biến đổi)
C. made out of /meɪd aʊt ʌv/ (v) được làm từ (vật liệu vẫn giữ được đặc tính, có sự thay đổi từ hình dạng này sang hình dạng khác)
D. made with /meɪd wɪð/ (v) làm với (vật liệu kết hợp hoặc phương pháp)
=> Chọn C vì chai rượu đã thay đổi thành hình dạng của giá nến
=> Tạm dịch:
Vào những năm 1970, việc sử dụng chai rượu làm giá nến rất phổ biến.
Đáp án: C
Câu 191 [693847]: He lives in one of the major centers, which is the most _________ area of the city.
A, desirable
B, desire
C, desirous
D, desirably
Xét các đáp án:
A. desirable /dɪˈzaɪərəbl/ (adj) đáng khát khao, mơ ước (miêu tả vật)
B. desire /dɪˈzaɪər/ (n) sự mong muốn, khao khát
C. desirous /dɪˈzaɪərəs/ (adj) khao khát, mong muốn (miêu tả cảm xúc của con người)
D. desirably /dɪˈzaɪərəbli/ (adv) một cách đáng mong muốn, khát khao
=> Chọn A vì vị trí cần điền là tính từ, do đứng trước danh từ "area" (adj + N)
=> Tạm dịch:
Anh ấy sống trong một trong những trung tâm lớn, nơi là khu vực đáng mơ ước nhất của thành phố.
Đáp án: A
Câu 192 [693848]: The environmental damage done by ___ heavy industries is often unanimously and fiercely condemned.
A, a
B, the
C, an
D, Ø
Ta có:
- A và an là mạo từ không xác định, dùng khi lần đầu tiên nhắc đến một vật không cụ thể. "A" dùng với danh từ số ít, bắt đầu bằng phụ âm. "An" dùng với danh từ số ít, bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u)
- The là mạo từ xác định, dùng khi nói đến một vật, người hoặc điều gì đó cụ thể
-> Chọn D vì "heavy industries" là danh từ số nhiều, không xác định nên không dùng mạo từ
=> Tạm dịch:
Tác hại môi trường do các ngành công nghiệp nặng gây ra thường bị lên án một cách đồng loạt và mạnh mẽ.
Đáp án: D
Câu 193 [693849]: We have a range of concerns, ________ among them being the preservation of forests and natural habitats.
A, prime
B, best
C, whole
D, chief
Xét các đáp án:
A. prime /praɪm/ (adj) chính, quan trọng nhất
B. best /bɛst/ (adj) tốt nhất, xuất sắc nhất
C. whole /hoʊl/ (adj) toàn bộ, trọn vẹn
D. chief /ʧiːf/ (adj) chủ yếu, quan trọng nhất
=> Ta có cụm cố định:
"chief among them": vấn đề quan trọng nhất
=> Tạm dịch:
Chúng tôi có nhiều mối quan tâm, trong đó vấn đề quan trọng nhất là việc bảo vệ rừng và các môi trường sống tự nhiên.
Đáp án: D
Câu 194 [693850]: ________ you are, the more successful you will be in achieving your goals.
A, Much determined as
B, The more determined
C, However determined
D, Although determined
Ta có cấu trúc so sánh đồng tiến:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng ... càng
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
Bạn càng quyết tâm thì bạn càng dễ thành công hơn trong việc đạt được mục tiêu.
Đáp án: B
Câu 195 [693851]: It is crucial for people to _________ juvenile delinquency; however, it is also imperative to give teenage criminals a second chance to make up for their mistakes if they feel true remorse.
A, lodge a complaint about
B, make a point of
C, give an account of
D, pass judgement on
Xét các đáp án:
A. lodge a complaint about /lɒdʒ ə kəmˈpleɪnt əˈbaʊt/ (v) đệ đơn khiếu nại về
B. make a point of /meɪk ə pɔɪnt ʌv/ (v) coi trọng, xem là điều quan trọng
C. give an account of /ɡɪv ən əˈkaʊnt ʌv/ (v) tường thuật, kể lại
D. pass judgement on /pæs ˈdʒʌdʒmənt ɒn/ (v) phán quyết về, đánh giá về
-> Chọn D phù hợp
=> Tạm dịch:
Điều quan trọng là mọi người phải đưa ra phán quyết về tội phạm vị thành niên; tuy nhiên, cũng rất cần thiết để cho những tội phạm tuổi teen một cơ hội thứ hai để sửa chữa lỗi lầm của họ nếu họ thật sự ăn năn hối cải.
Đáp án: D Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [693852]: His life meets with a lot of obstacles, yet he holds onto his conviction that he will see the light at the end of the tunnel.
A, judgement
B, verdict
C, belief
D, skepticism
Xét các đáp án:
A. judgement /ˈdʒʌdʒ.mənt/ (n) sự phán xét, ý kiến, nhận định
B. verdict /ˈvɜː.dɪkt/ (n) lời tuyên án, phán quyết
C. belief /bɪˈliːf/ (n) niềm tin
D. skepticism /ˈskep.tɪ.sɪ.zəm/ (n) sự hoài nghi
=> Ta có:
conviction /kənˈvɪk.ʃən/ (n) sự kết án, niềm tin mãnh liệt = belief /bɪˈliːf/ (n) niềm tin
-> Xét theo ngữ cảnh chọn C
=> Tạm dịch:
Cuộc đời anh ấy gặp rất nhiều chông gai, thế nhưng anh vẫn giữ vững niềm tin mãnh liệt rằng mình sẽ nhìn thấy ánh sáng ở cuối con đường.
Đáp án: C
Câu 197 [693853]: Darren’s career has its ups and downs, and even at one point he was on the dole.
A, receiving unemployment benefit
B, waiting to be hired
C, starting a new business
D, being very successful
Xét các đáp án:
A. receiving unemployment benefit: nhận trợ cấp thất nghiệp
B. waiting to be hired: chờ được tuyển dụng
C. starting a new business: bắt đầu một công việc kinh doanh mới
D. being very successful: rất thành công
=> Ta có:
on the dole = receiving unemployment benefit: đang nhận trợ cấp thất nghiệp
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Sự nghiệp của Darren có lúc thăng trầm, và thậm chí có thời điểm anh ấy phải nhận trợ cấp thất nghiệp.
Đáp án: A Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [693854]: The book include numerous photographs, but many of them are not sharp or their colour are washed out.
A, bleached
B, blurred
C, brilliant
D, battered
Xét các đáp án:
A. bleached /bliːtʃt/ (adj) bạc màu, tẩy trắng
B. blurred /blɜːd/ (adj) mờ, không rõ nét
C. brilliant /ˈbrɪl.jənt/ (adj) rực rỡ, sáng chói
D. battered /ˈbæt.əd/ (adj) bị hư hỏng, móp méo
=> Ta có:
washed out /wɒʃt aʊt/ bị phai, nhạt màu >< brilliant /ˈbrɪl.jənt/ (adj) rực rỡ, sáng chói
-> Chọn C
=> Tạm dịch:
Cuốn sách bao gồm nhiều bức ảnh, nhưng nhiều bức trong số đó không rõ nét hoặc màu sắc bị phai nhạt.
Đáp án: C
Câu 199 [693855]: After working for sixteen hours nonstop, I had no energy left to do anything.
A, was at the end of my tether
B, was at my wits’ end
C, was full of beans
D, was dead on my feet
Xét các đáp án:
A. was at the end of my tether: đã hết kiên nhẫn, không thể chịu đựng thêm được nữa
B. was at my wits’ end: cảm thấy tuyệt vọng, không biết phải làm gì
C. was full of beans: rất năng động, tràn đầy năng lượng
D. was dead on my feet: cảm thấy kiệt sức, mệt mỏi đến mức không thể tiếp tục nổi
=> Ta có:
had no energy left: không còn chút năng lượng nào >< was full of beans: rất năng động, tràn đầy năng lượng
-> Chọn C
=> Tạm dịch:
Sau khi làm việc suốt mười sáu giờ không nghỉ, tôi không còn năng lượng để làm bất cứ điều gì.
Đáp án: C Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [693856]: Marry and Janet are at the dancing club.
Marry: "You are a great dancer. I wish I could do half as well as you."
Janet: "_______. I'm an awful dancer."
Marry: "You are a great dancer. I wish I could do half as well as you."
Janet: "_______. I'm an awful dancer."
A, You've got to be kidding!
B, You're too kind
C, Oh, thank you very much
D, That's a nice compliment!
Dịch đầu bài:
Marry và Janet đang ở câu lạc bộ khiêu vũ.
Marry: "Cậu là một vũ công tuyệt vời. Mình ước gì mình có thể nhảy giỏi bằng cậu."
Janet: "_______. Mình là một vũ công tồi."
Xét các đáp án:
A. You've got to be kidding!: cậu chắc đang đùa đấy
B. You're too kind: cậu thật tốt bụng
C. Oh, thank you very much: ồ, cảm ơn cậu rất nhiều
D. That's a nice compliment!: đó là một lời khen hay
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Đáp án: A
Câu 201 [693857]: Hoa and Laura are talking about their volunteer work.
Hoa: "Thank you very much for helping the disadvantaged children here."
Laura: "________."
Hoa: "Thank you very much for helping the disadvantaged children here."
Laura: "________."
A, What a pity!
B, It's our pleasure.
C, That's nice of you!
D, Sorry, we don't know.
Dịch đầu bài:
Hoa và Laura đang nói về công việc tình nguyện của họ.
Hoa: "Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã giúp đỡ những đứa trẻ kém may mắn ở đây."
Xét các đáp án:
A. What a pity: thật là đáng tiếc
B. It's our pleasure: chúng tôi rất vui được giúp đỡ
C. That's nice of you: bạn thật tốt bụng
D. Sorry, we don't know: xin lỗi, chúng tôi không biết
=> Chọn B phù hợp để trả lời cho câu lời khen
Đáp án: B
Câu 202 [693858]: Tom and Tony are talking about a tennis game.
Tom: “I thought your tennis game was a lot better today, Tony.”
Tony: “________! I thought it was terrible.”
Tom: “I thought your tennis game was a lot better today, Tony.”
Tony: “________! I thought it was terrible.”
A, Thanks! Same to you
B, You’ve got to be kidding
C, You can say that again!
D, No, I think so
Dịch đầu bài:
Tom và Tony đang nói về trận đấu tennis.
Tom: "Tớ nghĩ trận tennis của cậu hôm nay đã tốt hơn nhiều rồi, Tony."
Tony: "________! Tớ nghĩ nó tệ kinh khủng."
Xét các đáp án:
A. Thanks! Same to you (Cảm ơn! Chúc bạn cũng vậy.)
B. You’ve got to be kidding (Bạn chắc hẳn đang đùa!)
C. You can say that again! (Hoàn toàn đúng luôn!)
D. No, I think so. (Không, tôi nghĩ vậy.)
=> Chọn B phù hợp nghĩa
Đáp án: B
Câu 203 [693859]: John and Jill are talking about Jill’s trip.
John: “How was your trip to Denmark?”
Jill: “______. Everything was perfect.”
John: “How was your trip to Denmark?”
Jill: “______. Everything was perfect.”
A, I couldn’t agree more.
B, I couldn’t be so sure.
C, I couldn’t dream about it.
D, I couldn’t feel better about it.
Dịch đầu bài:
John và Jill đang nói về chuyến đi của Jill.
John: "Chuyến đi của cậu đến Đan Mạch thế nào?"
Jill: "______. Mọi thứ đều hoàn hảo."
Xét các đáp án:
A. I couldn't agree more. (Tớ hoàn toàn đồng ý.)
B. I couldn’t be so sure. (Tớ không thể chắc chắn như vậy.)
C. I couldn’t dream about it. (Tớ không thể mơ về điều đó được.)
D. I couldn’t feel better about it. (Không thể nào tốt hơn được nữa)
=> Dựa vào ngữ cảnh chọn D
Đáp án: D Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [693860]: a. I haven’t gotten there yet. I will get to that and the results and discussion section in a bit.
b. Thanks! What did you think of the procedure section?
c. Before we start, Jimmy, thanks for coming in today to talk about your current research paper! Well, I will also give you some suggestions for your future presentation later.
d. Okay, I have read the introductory chapter, and so far I like where you’re going with your research.
e. That’s great!
b. Thanks! What did you think of the procedure section?
c. Before we start, Jimmy, thanks for coming in today to talk about your current research paper! Well, I will also give you some suggestions for your future presentation later.
d. Okay, I have read the introductory chapter, and so far I like where you’re going with your research.
e. That’s great!
A, c-d-e-a-b
B, c-e-d-b-a
C, c-d-a-b-e
D, c-a-d-e-b
Từ vựng cần nhớ:
- research /rɪˈsɜːtʃ/ (n) nghiên cứu
- procedure /prəˈsiː.dʒər/ (n) phương pháp
- discussion /dɪsˈkʌʃ.ən/ (n) sự thảo luận
- presentation /ˌprez.ənˈteɪ.ʃən/ (n) bài thuyết trình
Dịch đầu bài:
a. I haven’t gotten there yet. I will get to that and the results and discussion section in a bit.
(Tôi vẫn chưa xem đến phần đó. Tôi sẽ xem qua phần đó cùng với phần kết quả và thảo luận trong một lúc nữa.)
b. Thanks! What did you think of the procedure section?
(Cảm ơn! Bạn nghĩ gì về phần phương pháp?)
c. Before we start, Jimmy, thanks for coming in today to talk about your current research paper! Well, I will also give you some suggestions for your future presentation later.
(Trước khi chúng ta bắt đầu, Jimmy, cảm ơn bạn đã đến hôm nay để nói về bài nghiên cứu hiện tại của bạn! À, tôi cũng sẽ đưa ra một số gợi ý cho bài thuyết trình trong tương lai của bạn sau.)
d. Okay, I have read the introductory chapter, and so far I like where you’re going with your research.
(Được rồi, tôi đã đọc chương mở đầu, và cho đến giờ tôi thích hướng đi mà nghiên cứu của bạn đang triển khai.)
e. That’s great!
(Tuyệt vời!)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. Before we start, Jimmy, thanks for coming in today to talk about your current research paper! Well, I will also give you some suggestions for your future presentation later.
e. That’s great!
d. Okay, I have read the introductory chapter, and so far I like where you’re going with your research.
b. Thanks! What did you think of the procedure section?
a. I haven’t gotten there yet. I will get to that and the results and discussion section in a bit.
=> Tạm dịch:
c. Trước khi chúng ta bắt đầu, Jimmy, cảm ơn bạn đã đến hôm nay để nói về bài nghiên cứu hiện tại của bạn! À, tôi cũng sẽ đưa ra một số gợi ý cho bài thuyết trình trong tương lai của bạn sau.
e. Tuyệt vời!
d. Được rồi, tôi đã đọc chương mở đầu, và cho đến giờ tôi thích hướng đi mà nghiên cứu của bạn đang triển khai.
b. Cảm ơn! Bạn nghĩ gì về phần phương pháp?
a. Tôi vẫn chưa xem đến phần đó. Tôi sẽ xem qua phần đó cùng với phần kết quả và thảo luận trong một lúc nữa.
Đáp án: B
Câu 205 [693861]: a. Is the exhibition open for the duration of July?
b. No, Madam, the exhibition will last 3 days, from the 1st of July to the 3rd of July, and then the cars will be taken to another exhibition.
c. Good morning, you’re through to the events coordinator at the Birmingham City Council, how may I help you?
d. Hello there, my husband and I are interested in purchasing tickets to the automobile exhibition, but I couldn’t find many details about it on your website, and I was wondering whether you could provide me with some more information. Does it open in June?
e. Yes, of course, Madam. The exhibition will take place during July, and will showcase the history of automobiles from the very first commercial car in the late 1800s all the way through to the present day.
b. No, Madam, the exhibition will last 3 days, from the 1st of July to the 3rd of July, and then the cars will be taken to another exhibition.
c. Good morning, you’re through to the events coordinator at the Birmingham City Council, how may I help you?
d. Hello there, my husband and I are interested in purchasing tickets to the automobile exhibition, but I couldn’t find many details about it on your website, and I was wondering whether you could provide me with some more information. Does it open in June?
e. Yes, of course, Madam. The exhibition will take place during July, and will showcase the history of automobiles from the very first commercial car in the late 1800s all the way through to the present day.
A, d-e-c-a-b
B, d-e-a-b-c
C, a-d-c-b-e
D, c-d-e-a-b
Dịch đầu bài:
a. Is the exhibition open for the duration of July?
(Triển lãm có mở cửa trong suốt tháng Bảy không?)
b. No, Madam, the exhibition will last 3 days, from the 1st of July to the 3rd of July, and then the cars will be taken to another exhibition.
(Không, thưa bà, triển lãm sẽ kéo dài 3 ngày, từ ngày 1 tháng 7 đến ngày 3 tháng 7, sau đó các chiếc xe sẽ được chuyển đến một triển lãm khác.)
c. Good morning, you’re through to the events coordinator at the Birmingham City Council, how may I help you?
(Chào buổi sáng, bạn đang gọi đến bộ phận điều phối sự kiện của Hội đồng Thành phố Birmingham, tôi có thể giúp gì cho bạn?)
d. Hello there, my husband and I are interested in purchasing tickets to the automobile exhibition, but I couldn’t find many details about it on your website, and I was wondering whether you could provide me with some more information. Does it open in June?
(Xin chào, chồng tôi và tôi đang quan tâm đến việc mua vé tham quan triển lãm ô tô, nhưng tôi không tìm thấy nhiều thông tin về nó trên trang web của các bạn, và tôi muốn biết liệu các bạn có thể cung cấp thêm thông tin không. Triển lãm có mở cửa vào tháng Sáu không?)
e. Yes, of course, Madam. The exhibition will take place during July, and will showcase the history of automobiles from the very first commercial car in the late 1800s all the way through to the present day.
(Vâng, tất nhiên, thưa bà. Triển lãm sẽ diễn ra trong tháng Bảy và sẽ trưng bày lịch sử của ô tô, từ chiếc xe thương mại đầu tiên vào cuối thế kỷ 1800 cho đến nay.)
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. Good morning, you’re through to the events coordinator at the Birmingham City Council, how may I help you?
d. Hello there, my husband and I are interested in purchasing tickets to the automobile exhibition, but I couldn’t find many details about it on your website, and I was wondering whether you could provide me with some more information. Does it open in June?
e. Yes, of course, Madam. The exhibition will take place during July, and will showcase the history of automobiles from the very first commercial car in the late 1800s all the way through to the present day.
a. Is the exhibition open for the duration of July?
b. No, Madam, the exhibition will last 3 days, from the 1st of July to the 3rd of July, and then the cars will be taken to another exhibition.
=> Tạm dịch:
c. Chào buổi sáng, bạn đang gọi đến bộ phận điều phối sự kiện của Hội đồng Thành phố Birmingham, tôi có thể giúp gì cho bạn?
d. Xin chào, chồng tôi và tôi đang quan tâm đến việc mua vé tham quan triển lãm ô tô, nhưng tôi không tìm thấy nhiều thông tin về nó trên trang web của các bạn, và tôi muốn biết liệu các bạn có thể cung cấp thêm thông tin không. Triển lãm có mở cửa vào tháng Sáu không?
e. Vâng, tất nhiên, thưa bà. Triển lãm sẽ diễn ra trong tháng Bảy và sẽ trưng bày lịch sử của ô tô, từ chiếc xe thương mại đầu tiên vào cuối thế kỷ 1800 cho đến nay.
a. Triển lãm có mở cửa trong suốt tháng Bảy không?
b. Không, thưa bà, triển lãm sẽ kéo dài 3 ngày, từ ngày 1 tháng 7 đến ngày 3 tháng 7, sau đó các chiếc xe sẽ được chuyển đến một triển lãm khác.
Đáp án: D
Câu 206 [693862]: a. The driving school that I used was brilliant and really flexible with their teaching hours. It’s really close to school. The address is 67 King’s Road – that’s 67-KING-apostrophe-S Road.
b. Hi Zach! I heard you passed your driving test! Congratulations!
c. I really want to take driving lessons, but I haven’t been able to find a driving school that will give lessons during the weekends so that I don’t have to miss any classes at college.
d. Thanks Olivia! I passed just last week. It feels great to be independent and driving on my own!
b. Hi Zach! I heard you passed your driving test! Congratulations!
c. I really want to take driving lessons, but I haven’t been able to find a driving school that will give lessons during the weekends so that I don’t have to miss any classes at college.
d. Thanks Olivia! I passed just last week. It feels great to be independent and driving on my own!
A, b-d-c-a
B, a-b-d-c
C, a-d-c-b
D, b-a-d-c
Dịch đầu bài:
a. The driving school that I used was brilliant and really flexible with their teaching hours. It’s really close to school. The address is 67 King’s Road – that’s 67-KING-apostrophe-S Road.
(Trường lái xe mà tôi đã học rất tuyệt vời và linh hoạt với giờ giảng dạy. Nó rất gần trường. Địa chỉ là 67 King's Road – đó là 67-KING-dấu nháy-S Road.)
b. Hi Zach! I heard you passed your driving test! Congratulations!
(Xin chào Zach! Tôi nghe nói bạn đã vượt qua bài kiểm tra lái xe! Chúc mừng bạn!)
c. I really want to take driving lessons, but I haven’t been able to find a driving school that will give lessons during the weekends so that I don’t have to miss any classes at college.
(Tôi thực sự muốn học lái xe, nhưng tôi chưa thể tìm được trường lái xe nào có lớp học vào cuối tuần để tôi không phải bỏ lỡ bất kỳ lớp học nào ở trường.)
d. Thanks Olivia! I passed just last week. It feels great to be independent and driving on my own!
(Cảm ơn Olivia! Tôi vừa mới vượt qua vào tuần trước. Cảm giác thật tuyệt vời khi độc lập và lái xe một mình!)
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Hi Zach! I heard you passed your driving test! Congratulations!
d. Thanks Olivia! I passed just last week. It feels great to be independent and driving on my own!
c. I really want to take driving lessons, but I haven’t been able to find a driving school that will give lessons during the weekends so that I don’t have to miss any classes at college.
a. The driving school that I used was brilliant and really flexible with their teaching hours. It’s really close to school. The address is 67 King’s Road – that’s 67-KING-apostrophe-S Road.
=> Tạm dịch:
b. Xin chào Zach! Tôi nghe nói bạn đã vượt qua bài kiểm tra lái xe! Chúc mừng bạn!
d. Cảm ơn Olivia! Tôi vừa mới vượt qua vào tuần trước. Cảm giác thật tuyệt vời khi độc lập và lái xe một mình!
c. Tôi thực sự muốn học lái xe, nhưng tôi chưa thể tìm được trường lái xe nào có lớp học vào cuối tuần để tôi không phải bỏ lỡ bất kỳ lớp học nào ở trường.
a. Trường lái xe mà tôi đã học rất tuyệt vời và linh hoạt với giờ giảng dạy. Nó rất gần trường. Địa chỉ là 67 King's Road – đó là 67-KING-dấu nháy-S Road.
Đáp án: A
Câu 207 [693863]: a. Hi there, welcome to the Job Centre. How can I help?
b. Well, um, I’ll take any part-time jobs I can get. I’m really strapped for cash at the moment.
c. Yes, we have several available. What kind of job is it that you’re looking for?
d. Good morning, I’m here to inquire as to whether you have any jobs available at the moment?
b. Well, um, I’ll take any part-time jobs I can get. I’m really strapped for cash at the moment.
c. Yes, we have several available. What kind of job is it that you’re looking for?
d. Good morning, I’m here to inquire as to whether you have any jobs available at the moment?
A, b-d-a-c
B, b-a-c-d
C, a-c-d-b
D, a-d-c-b
Dịch đầu bài:
a. Hi there, welcome to the Job Centre. How can I help?
(Xin chào, chào mừng bạn đến Trung tâm Việc làm. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
b. Well, um, I’ll take any part-time jobs I can get. I’m really strapped for cash at the moment.
(À, tôi sẽ nhận bất kỳ công việc bán thời gian nào tôi có thể tìm được. Hiện tại tôi đang rất thiếu tiền.)
c. Yes, we have several available. What kind of job is it that you’re looking for?
(Vâng, chúng tôi có vài công việc đang tuyển. Bạn đang tìm công việc kiểu gì?)
d. Good morning, I’m here to inquire as to whether you have any jobs available at the moment?
(Chào buổi sáng, tôi đến để hỏi xem hiện tại các bạn có công việc nào đang tuyển không?)
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
a. Hi there, welcome to the Job Centre. How can I help?
d. Good morning, I’m here to inquire as to whether you have any jobs available at the moment?
c. Yes, we have several available. What kind of job is it that you’re looking for?
b. Well, um, I’ll take any part-time jobs I can get. I’m really strapped for cash at the moment.
=> Tạm dịch:
a. Xin chào, chào mừng bạn đến Trung tâm Việc làm. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
d. Chào buổi sáng, tôi đến để hỏi xem hiện tại các bạn có công việc nào đang tuyển không?
c. Vâng, chúng tôi có vài công việc đang tuyển. Bạn đang tìm công việc kiểu gì?
b. À, tôi sẽ nhận bất kỳ công việc bán thời gian nào tôi có thể tìm được. Hiện tại tôi đang rất thiếu tiền.
Đáp án: D Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [693864]: I won’t lend her my laptop again if she keeps using it without asking for my permission.
A, Had it not been for my permission, she could not have used my laptop again.
B, Since she has used my laptop again, I will never let her borrow mine again.
C, I’m so disappointed that she has once again used my laptop without my permission.
D, Should she keep arbitrarily using my laptop, I will no longer lend her mine again.
Dịch đầu bài:
Tôi sẽ không cho cô ấy mượn laptop của tôi nữa nếu cô ấy cứ sử dụng nó mà không xin phép tôi.
Xét các đáp án:
A. Had it not been for my permission, she could not have used my laptop again.
(Nếu không có sự cho phép của tôi, cô ấy sẽ không thể sử dụng laptop của tôi nữa.)
B. Since she has used my laptop again, I will never let her borrow mine again.
(Bởi vì cô ấy lại sử dụng laptop của tôi, tôi sẽ không bao giờ để cô ấy mượn nữa.)
C. I’m so disappointed that she has once again used my laptop without my permission.
(Tôi thật sự thất vọng khi cô ấy lại một lần nữa sử dụng laptop của tôi mà không xin phép.)
D. Should she keep arbitrarily using my laptop, I will no longer lend her mine again.
(Nếu cô ấy cứ tiếp tục sử dụng laptop của tôi một cách tùy tiện, tôi sẽ không còn cho cô ấy mượn nữa.)
=> Chọn D phù hợp nghĩa
-> Ta có đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1, đảo "should" lên đầu
Câu 209 [693865]: There’s a likelihood that the meeting has been delayed because of the boss’ illness.
A, It’s certainly the boss’ illness that caused the delayed meeting.
B, It may due to the boss’ illness that the meeting has been delayed.
C, The boss’ illness must be bad, or else the meeting would be delayed.
D, The obvious reason for the meeting to be delayed is the boss’ illness.
Dịch đầu bài:
Có khả năng cuộc họp đã bị hoãn vì bệnh của sếp.
Xét các đáp án:
A. It’s certainly the boss’ illness that caused the delayed meeting.
(Chắc chắn là bệnh của sếp đã gây ra việc cuộc họp bị hoãn.)
B. It may be due to the boss’ illness that the meeting has been delayed.
(Có thể là do bệnh của sếp mà cuộc họp bị hoãn.)
C. The boss’ illness must be bad, or else the meeting would be delayed.
(Bệnh của sếp chắc hẳn là nghiêm trọng, nếu không cuộc họp đã không bị hoãn.)
D. The obvious reason for the meeting to be delayed is the boss’ illness.
(Lý do rõ ràng khiến cuộc họp bị hoãn là bệnh của sếp.)
=> Chọn B phù hợp nghĩa
Note:
- likelihood /ˈlaɪ.kli.hʊd/ (n) khả năng, sự có thể xảy ra
- certainly /ˈsɜː.tən.li/ (adv) chắc chắn
- obvious /ˈɒb.vi.əs/ (adj) hiển nhiên, rõ ràng
Đáp án: B
Câu 210 [693866]: I bought an extra pair of socks in case the others wore out.
A, I decided to take two pair of socks in case both of them wore out.
B, As my other pair of socks were wearing out, I bought another one.
C, I had grown out of my socks, so I decided to buy a new pair.
D, For fear that my socks might wear out, I bought an extra pair.
Dịch đầu bài:
Tôi đã mua thêm một đôi tất phòng khi đôi kia bị hỏng.
Xét các đáp án:
A. I decided to take two pairs of socks in case both of them wore out.
(Tôi quyết định mang theo hai đôi tất phòng khi cả hai đôi đều bị hỏng.)
B. As my other pair of socks were wearing out, I bought another one.
(Bởi vì đôi tất kia của tôi đang bị hỏng, tôi đã mua một đôi khác.)
C. I had grown out of my socks, so I decided to buy a new pair.
(Tôi đã hết vừa với đôi tất của mình, vì vậy tôi quyết định mua một đôi mới.)
D. For fear that my socks might wear out, I bought an extra pair.
(Sợ rằng đôi tất của mình sẽ bị hỏng, tôi đã mua thêm một đôi.)
=> Chọn D phù hợp nghĩa
Đáp án: D
Câu 211 [693867]: Mica is the only one in the group who has the expertise to carry out this experiment.
A, This experiment must be carried by someone who has both knowledge and skills, apart from Mica.
B, The only one person who has sufficient skills and knowledge required for this experiment is Mica.
C, Mica should be the one to carry out this experiment despite her poor knowledge.
D, Mica is believed to be the only one in the group who can’t carry out this experiment.
Dịch đầu bài:
Mica là người duy nhất trong nhóm có chuyên môn để thực hiện thí nghiệm này.
Xét các đáp án:
A. This experiment must be carried by someone who has both knowledge and skills, apart from Mica.
(Thí nghiệm này phải được thực hiện bởi ai đó có cả kiến thức và kỹ năng, ngoại trừ Mica.)
B. The only one who has sufficient skills and knowledge required for this experiment is Mica.
(Mica là người duy nhất có đủ kỹ năng và kiến thức cần thiết cho thí nghiệm này.)
C. Mica should be the one to carry out this experiment despite her poor knowledge.
(Mica nên là người thực hiện thí nghiệm này mặc dù cô ấy có kiến thức kém.)
D. Mica is believed to be the only one in the group who can’t carry out this experiment.
(Mica được cho là người duy nhất trong nhóm không thể thực hiện thí nghiệm này.)
=> Chọn B phù hợp nghĩa
Note:
- apart from: ngoại trừ
Đáp án: B Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [693868]: The candidate was offered the job. He had excellent answers.
A, Had it not been for the candidate’s excellent answers, he wouldn’t have got the job.
B, With the aim of getting such a good job, the candidate tried to answer excellently.
C, As the job was offered to the candidate, he was excellent at answering the questions.
D, Though the candidate answered the interview questions excellently, he was rejected.
Dịch đầu bài:
Ứng viên đã được mời làm việc. Anh ấy có những câu trả lời xuất sắc.
Xét các đáp án:
A. Had it not been for the candidate’s excellent answers, he wouldn’t have got the job.
(Nếu không có những câu trả lời xuất sắc của ứng viên, anh ấy đã không có được công việc.)
B. With the aim of getting such a good job, the candidate tried to answer excellently.
(Với mục đích có được một công việc tốt như vậy, ứng viên đã cố gắng trả lời xuất sắc.)
C. As the job was offered to the candidate, he was excellent at answering the questions.
(Khi công việc được đề nghị cho ứng viên, anh ấy đã trả lời các câu hỏi một cách xuất sắc.)
D. Though the candidate answered the interview questions excellently, he was rejected.
(Mặc dù ứng viên đã trả lời các câu hỏi phỏng vấn xuất sắc, anh ấy đã bị từ chối.)
=> Chọn A
-> dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả giả định trái ngược với quá khứ (trong quá khứ anh ấy đã được mời làm việc nhờ có câu trả lời xuất sắc)
Đáp án: A
Câu 213 [693869]: Linguistics is the scientific study of language and its structure. It encompasses various subfields that analyze different aspects of language.
A, Linguistics is the study of language, and it includes subfields like phonetics and syntax.
B, Linguistics encompasses the structure of language, including syntax and morphology.
C, Linguistics is a scientific discipline that analyzes languages and their cultural implications.
D, Linguistics focuses on the structure of language while also examining its development.
Dịch đầu bài:
Ngôn ngữ học là nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ và cấu trúc của nó. Nó bao gồm nhiều lĩnh vực con phân tích các khía cạnh khác nhau của ngôn ngữ.
Xét các đáp án:
A. Linguistics is the study of language, and it includes subfields like phonetics and syntax.
(Ngôn ngữ học là nghiên cứu về ngôn ngữ, và nó bao gồm các lĩnh vực con như ngữ âm học và cú pháp.)
B. Linguistics encompasses the structure of language, including syntax and morphology.
(Ngôn ngữ học bao gồm cấu trúc của ngôn ngữ, bao gồm cú pháp và hình thái học.)
C. Linguistics is a scientific discipline that analyzes languages and their cultural implications.
(Ngôn ngữ học là một ngành khoa học nghiên cứu ngôn ngữ và những tác động văn hóa của chúng.)
D. Linguistics focuses on the structure of language while also examining its development.
(Ngôn ngữ học tập trung vào cấu trúc của ngôn ngữ trong khi cũng nghiên cứu sự phát triển của nó.)
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Đáp án: A
Câu 214 [693870]: The story was so good even with a sad ending. Mary spent the whole day reading it.
A, The story was good enough for Mary to read it the whole day, let alone the ending.
B, Mary spent the whole day to read the story without paying attention to its ending.
C, Mary would have spent the whole day reading the story if it hadn’t got a sad ending.
D, It took Mary the whole day to read that sad-ending story for its really good plot.
Dịch đầu bài:
Câu chuyện vẫn rất hay dù có kết thúc buồn, Mary vẫn dành cả ngày để đọc nó.
Xét các đáp án:
A. The story was good enough for Mary to read it the whole day, let alone the ending.
(Câu chuyện đủ hay để Mary đọc suốt cả ngày, huống chi là kết thúc.)
B. Mary spent the whole day to read the story without paying attention to its ending.
(Mary dành cả ngày để đọc câu chuyện mà không chú ý đến kết thúc của nó.)
C. Mary would have spent the whole day reading the story if it hadn’t got a sad ending.
(Mary đã có thể dành cả ngày để đọc câu chuyện nếu nó không có kết thúc buồn.)
D. It took Mary the whole day to read that sad-ending story for its really good plot.
(Mary đã phải mất cả ngày để đọc câu chuyện kết thúc buồn đó vì cốt truyện thực sự hay.)
=> Chọn D phù hợp nghĩa
Đáp án: D
Câu 215 [693871]: I don’t like horror movies. However, I enjoy reading horror stories.
A, I’m not a big fan of the horror genre, but I’m captivated by horror stories.
B, I can only read some specific horror stories since I’m scared of ghost.
C, Although I adore reading horror stories, I detest ones with spiritual, demonic issues.
D, Even though I’m really into horror stories, I can’t bear watching horror movies.
Dịch đầu bài:
Tôi không thích phim kinh dị. Tuy nhiên, tôi lại thích đọc truyện kinh dị.
Xét các đáp án:
A. I’m not a big fan of the horror genre, but I’m captivated by horror stories.
(Tôi không phải là một fan lớn của thể loại kinh dị, nhưng tôi bị cuốn hút bởi những câu chuyện kinh dị.)
B. I can only read some specific horror stories since I’m scared of ghost.
(Tôi chỉ có thể đọc một số câu chuyện kinh dị nhất định vì tôi sợ ma.)
C. Although I adore reading horror stories, I detest ones with spiritual, demonic issues.
(Mặc dù tôi rất thích đọc truyện kinh dị, nhưng tôi ghét những truyện có vấn đề về tinh thần và ma quái.)
D. Even though I’m really into horror stories, I can’t bear watching horror movies.
(Mặc dù tôi rất thích truyện kinh dị, nhưng tôi không thể chịu đựng khi xem phim kinh dị.)
=> Chọn D phù hợp nghĩa
Note:
- be a big fan of sth = be into sth = adore sth: thích cái gì
- can't bear + ving: không thể chịu đựng được
Đáp án: D Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
Artificial intelligence (AI) is the ability of machines to replicate or enhance human (631) _____, such as reasoning and learning from experience. Artificial intelligence has been used in computer programs for years, but it is now applied to many other products and services. (632) _____, some digital cameras can determine what objects are present in an image using artificial intelligence software. Furthermore, experts predict many more innovative uses for artificial intelligence in the future.
Although the concept of AI has been (633) _____ since the 19th century, when Alan Turing first proposed an “imitation game” to assess machine intelligence, it only became (634) _____ to achieve in recent decades due to the increased availability of computing power and data to train AI systems.
AI is today’s dominant technology and will continue to be a significant factor in various industries for years to come. As AI systems become more advanced, they are not only poised to disrupt multiple industries with their impact but also raise concerns about how we should handle such incredible power.
This field has evolved a great deal over the years, going from being a subject of popular science fiction to a significant part of our lives. (635) _____, it is possible to better understand its present and predict its future.
Although the concept of AI has been (633) _____ since the 19th century, when Alan Turing first proposed an “imitation game” to assess machine intelligence, it only became (634) _____ to achieve in recent decades due to the increased availability of computing power and data to train AI systems.
AI is today’s dominant technology and will continue to be a significant factor in various industries for years to come. As AI systems become more advanced, they are not only poised to disrupt multiple industries with their impact but also raise concerns about how we should handle such incredible power.
This field has evolved a great deal over the years, going from being a subject of popular science fiction to a significant part of our lives. (635) _____, it is possible to better understand its present and predict its future.
Câu 216 [693872]:
A, intellect
B, intelligent
C, intellectual
D, intel
Xét các đáp án:
A. intellect /ˈɪn.tə.lekt/ (n) trí tuệ
B. intelligent /ɪnˈtɛl.ɪ.dʒənt/ (adj) thông minh
C. intellectual /ˌɪn.təlˈɛk.tʃu.əl/ (adj) trí thức, thuộc về trí tuệ
D. intel /ˈɪn.tɛl/ (n) thông tin tình báo
=> Chọn A vì vị trí cần điền là một danh từ
Cụm từ "human intellect" (trí tuệ con người)
=> Tạm dịch:
Artificial intelligence (AI) is the ability of machines to replicate or enhance human intellect, such as reasoning and learning from experience.
(Trí tuệ nhân tạo (AI) là khả năng của máy móc sao chép hoặc nâng cao trí tuệ con người, chẳng hạn như lý luận và học hỏi từ kinh nghiệm.)
Đáp án: A
Câu 217 [693873]:
A, As a result
B, On the other hand
C, In addition
D, For instance
Xét các đáp án:
A. As a result: vì vậy, do đó
B. On the other hand: mặt khác
C. In addition: thêm vào đó, bên cạnh đó
D. For instance: ví dụ, chẳng hạn
-> chọn D phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Artificial intelligence has been used in computer programs for years, but it is now applied to many other products and services. For instance, some digital cameras can determine what objects are present in an image using artificial intelligence software.
(Trí tuệ nhân tạo đã được sử dụng trong các chương trình máy tính trong nhiều năm, nhưng hiện nay nó được áp dụng vào nhiều sản phẩm và dịch vụ khác. Chẳng hạn, một số máy ảnh kỹ thuật số có thể xác định các đối tượng có trong hình ảnh bằng phần mềm trí tuệ nhân tạo.)
Đáp án: D
Câu 218 [693874]:
A, predicted
B, around
C, revolving
D, obsolete
Xét các đáp án:
A. predicted /prɪˈdɪktɪd/ (adj) được dự đoán
B. around /əˈraʊnd/ (adv) đã có, tồn tại xung quanh
C. revolving /rɪˈvɒlvɪŋ/ (adj) xoay vòng
D. obsolete /ˌɒbsəˈliːt/ (adj) lỗi thời, không còn sử dụng nữa
-> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Although the concept of AI has been around since the 19th century, when Alan Turing first proposed an ‘imitation game’ to assess machine intelligence...
(Mặc dù khái niệm về trí tuệ nhân tạo đã tồn tại từ thế kỷ 19, khi Alan Turing lần đầu tiên đề xuất trò chơi "bắt chước" để đánh giá trí tuệ của máy móc ...)
Đáp án: B
Câu 219 [693875]:
A, out-of-reach
B, feasible
C, plausible
D, logical
Xét các đáp án:
A. out-of-reach /ˌaʊt əv ˈriːtʃ/ (adj) ngoài tầm với
B. feasible /ˈfiː.zə.bəl/ (adj) khả thi (có thể thực hiện được)
C. plausible /ˈplɔː.zə.bəl/ (adj) có vẻ hợp lý, có thể tin được
D. logical /ˈlɒdʒɪ.kəl/ (adj) hợp lý
-> Chọn C phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Although the concept of AI has been around since the 19th century, when Alan Turing first proposed an 'imitation game' to assess machine intelligence, it only became feasible to achieve in recent decades due to the increased availability of computing power and data to train AI systems.
(Mặc dù khái niệm về trí tuệ nhân tạo đã tồn tại từ thế kỷ 19, khi Alan Turing lần đầu tiên đề xuất trò chơi "bắt chước" để đánh giá trí tuệ của máy móc, nhưng chỉ trong vài thập kỷ gần đây, nó mới trở nên khả thi để đạt được nhờ vào sự gia tăng khả năng tính toán và dữ liệu có sẵn để huấn luyện các hệ thống AI.)
Đáp án: B
Câu 220 [693876]:
A, By reading more science fiction
B, By examining AI from its past
C, By relentless researching into current AI models
D, As a result of privately funded research programs
Xét các đáp án:
A. By reading more science fiction: bằng cách đọc nhiều sách khoa học viễn tưởng
B. By examining AI from its past: bằng cách nghiên cứu AI từ quá khứ của nó
C. By relentless researching into current AI models: bằng cách nghiên cứu không ngừng vào các mô hình AI hiện tại
D. As a result of privately funded research programs: là kết quả của các chương trình nghiên cứu được tài trợ tư nhân
=> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
This field has evolved a great deal over the years, going from being a subject of popular science fiction to a significant part of our lives. By examining AI from its past, it is possible to better understand its present and predict its future.
(Lĩnh vực này đã phát triển rất nhiều qua các năm, từ việc chỉ là một chủ đề trong khoa học viễn tưởng phổ biến đến một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Bằng cách nghiên cứu AI từ quá khứ của nó, ta có thể hiểu rõ hơn về hiện tại và dự đoán tương lai của nó.)
Đáp án: B Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
What is fiction?
Fiction can be defined as any made-up story, thriller, or fairy tale. It usually refers to a genre of literature and other storytelling media that are imagined and not based on real-life events or people. Fiction often involves the creation of an imaginary reality where characters, settings, and events exist outside of those found in everyday life. Typically, fiction is created through the author‘s imagination, although some fiction stories are based on real-life experiences. That’s why there are different types of fiction: romance, fantasy, thriller, speculative, and science fiction.
Fiction has been used as a tool to explore different topics throughout history. It allows writers to tell stories with different perspectives that touch on themes such as morality, power dynamics, human emotions, and societal norms. Additionally, fiction allows readers to consider how they would respond in the real world if placed in similar situations as those encountered in the narrative.
What is nonfiction?
The nonfiction literary genre is a form of writing based on facts, events, real people, and real-life occurrences. It isn’t fictional but deals with the truth and accuracy of certain topics, including current events. It can be written in various genres, such as biographies, autobiographies, history books, memoirs, science texts, journalistic articles, and self-help books. Nonfiction writers make sure to research their topics thoroughly to portray an accurate representation of the information being discussed.
In this type of writing, authors may still use literary techniques such as imagery and metaphor to set the tone or atmosphere of their piece while ensuring that they remain factual. Authors may take creative liberties in developing characters or storylines within their works of nonfiction as long as it doesn’t deviate too far away from the factual content. This is considered creative nonfiction.
Fiction can be defined as any made-up story, thriller, or fairy tale. It usually refers to a genre of literature and other storytelling media that are imagined and not based on real-life events or people. Fiction often involves the creation of an imaginary reality where characters, settings, and events exist outside of those found in everyday life. Typically, fiction is created through the author‘s imagination, although some fiction stories are based on real-life experiences. That’s why there are different types of fiction: romance, fantasy, thriller, speculative, and science fiction.
Fiction has been used as a tool to explore different topics throughout history. It allows writers to tell stories with different perspectives that touch on themes such as morality, power dynamics, human emotions, and societal norms. Additionally, fiction allows readers to consider how they would respond in the real world if placed in similar situations as those encountered in the narrative.
What is nonfiction?
The nonfiction literary genre is a form of writing based on facts, events, real people, and real-life occurrences. It isn’t fictional but deals with the truth and accuracy of certain topics, including current events. It can be written in various genres, such as biographies, autobiographies, history books, memoirs, science texts, journalistic articles, and self-help books. Nonfiction writers make sure to research their topics thoroughly to portray an accurate representation of the information being discussed.
In this type of writing, authors may still use literary techniques such as imagery and metaphor to set the tone or atmosphere of their piece while ensuring that they remain factual. Authors may take creative liberties in developing characters or storylines within their works of nonfiction as long as it doesn’t deviate too far away from the factual content. This is considered creative nonfiction.
Câu 221 [693877]: What is the main idea of the first paragraph?
A, Definition and different types of fiction
B, How to write a work of fiction
C, The definition of fiction
D, The goal of fictional works
Dịch đầu bài:
Ý chính của đoạn 1 là gì?
Xét các đáp án:
A. Definition and different types of fiction: định nghĩa và các loại hư cấu khác nhau
B. How to write a work of fiction: cách viết một tác phẩm hư cấu
C. The definition of fiction: định nghĩa về hư cấu
D. The goal of fictional works: mục đích của các tác phẩm hư cấu
=> Chọn A vì đoạn văn tập trung nói đến định nghĩa và các thể loại hư cấu khác nhau
=> Thông tin đoạn 1:
Fiction can be defined as any made-up story, thriller, or fairy tale. It usually refers to a genre of literature and other storytelling media that are imagined and not based on real-life events or people. Fiction often involves the creation of an imaginary reality where characters, settings, and events exist outside of those found in everyday life. Typically, fiction is created through the author‘s imagination, although some fiction stories are based on real-life experiences. That’s why there are different types of fiction: romance, fantasy, thriller, speculative, and science fiction.
(Hư cấu có thể được định nghĩa là bất kỳ câu chuyện, phim kinh dị hoặc truyện cổ tích nào được tạo ra. Nó thường đề cập đến một thể loại văn học và các phương tiện kể chuyện khác, được tưởng tượng và không dựa trên các sự kiện hay con người ngoài đời thực. Hư cấu thường liên quan đến việc tạo ra một thực tại tưởng tượng, nơi các nhân vật, bối cảnh và sự kiện tồn tại ngoài những gì có trong cuộc sống hàng ngày. Thông thường, hư cấu được tạo ra qua trí tưởng tượng của tác giả, mặc dù một số câu chuyện hư cấu lại dựa trên những trải nghiệm thực tế. Vì lý do này, có nhiều thể loại hư cấu khác nhau: lãng mạn, kỳ ảo, kinh dị, giả tưởng và khoa học viễn tưởng.)
Đáp án: A
Câu 222 [693878]: What does the word “it” in paragraph 2 refer to?
A, History
B, Topics
C, Fiction
D, Tool
Dịch đầu bài:
Từ "it" ở đoạn hai ám chỉ đến cái gì?
Xét các đáp án:
A. History /ˈhɪs.tər.i/ (n) lịch sử
B. Topics /ˈtɒp.ɪks/ (n) các chủ đề
C. Fiction /ˈfɪk.ʃən/ (n) hư cấu
D. Tool /tuːl/ (n) công cụ
=> Chọn C vì "it" thay cho "fiction"
=> Thông tin đoạn 2:
Fiction has been used as a tool to explore different topics throughout history. It allows writers to tell stories with different perspectives that touch on themes such as morality, power dynamics, human emotions, and societal norms.
(Hư cấu đã được sử dụng như một công cụ để khám phá các chủ đề khác nhau xuyên suốt lịch sử. Nó cho phép các nhà văn kể những câu chuyện từ những góc nhìn khác nhau, đề cập đến các chủ đề như đạo đức, quyền lực, cảm xúc con người và các chuẩn mực xã hội.)
Đáp án: C
Câu 223 [693879]: What is the goal of fiction?
A, To immerse readers in supernatural hypothetical situations
B, To retell events from a different point of view
C, To give readers a brief overview of a historical event
D, To change history to the author’s preferences
Dịch đầu bài:
Mục đích của hư cấu là gì?
Xét các đáp án:
A. To immerse readers in supernatural hypothetical situations: đưa người đọc đắm chìm vào các tình huống giả định siêu nhiên
B. To retell events from a different point of view: kể lại các sự kiện từ một góc nhìn khác
C. To give readers a brief overview of a historical event: cung cấp cho người đọc một cái nhìn tổng quan ngắn gọn về một sự kiện lịch sử
D. To change history to the author’s preferences: thay đổi lịch sử theo sở thích của tác giả
=> Thông tin đoạn 2:
It allows writers to tell stories with different perspectives that touch on themes such as morality, power dynamics, human emotions, and societal norms.
(Nó cho phép các nhà văn kể những câu chuyện từ những góc nhìn khác nhau, đề cập đến các chủ đề như đạo đức, quyền lực, cảm xúc con người và các chuẩn mực xã hội.)
-> Chọn B phù hợp
Đáp án: B
Câu 224 [693880]: What word is the closest in meaning to the word “deviate” in paragraph 4?
A, embrace
B, mistake
C, stray
D, flood
Dịch đầu bài:
Từ "deviate" gần nghĩa với từ nào ở đoạn 4?
Xét các đáp án:
A. embrace /ɪmˈbreɪs/ (v) đón nhận, ôm
B. mistake /mɪˈsteɪk/ (n) lỗi lầm
C. stray /streɪ/ (v) đi lạc
D. flood /flʌd/ (n) lũ lụt
=> Ta có:
deviate /ˈdiː.vi.eɪt/ (v) chệch hướng, lệch khỏi = stray /streɪ/ (v) đi lạc
=> Tạm dịch:
Authors may take creative liberties in developing characters or storylines within their works of nonfiction as long as it doesn’t deviate too far away from the factual content.
(Các tác giả có thể sử dụng sự tự do sáng tạo trong việc phát triển các nhân vật hoặc cốt truyện trong tác phẩm phi hư cấu của họ miễn là không lệch quá xa khỏi nội dung thực tế.)
Đáp án: C
Câu 225 [693881]: What is the main topic of the last paragraph?
A, Creative liberty in writing
B, A rough definition of creative nonfiction
C, Distinction between types of nonfiction
D, Difference in creative nonfiction and fiction
Dịch đầu bài:
Ý chính của đoạn cuối là gì?
Xét các đáp án:
A. Creative liberty in writing: tự do sáng tạo trong viết lách
B. A rough definition of creative nonfiction: định nghĩa sơ lược về phi hư cấu sáng tạo
C. Distinction between types of nonfiction: sự khác biệt giữa các loại phi hư cấu
D. Difference in creative nonfiction and fiction: sự khác nhau giữa phi hư cấu sáng tạo và hư cấu
=> Thông tin đoạn 4:
In this type of writing, authors may still use literary techniques such as imagery and metaphor to set the tone or atmosphere of their piece while ensuring that they remain factual. Authors may take creative liberties in developing characters or storylines within their works of nonfiction as long as it doesn’t deviate too far away from the factual content. This is considered creative nonfiction.
(Trong loại hình viết này, các tác giả vẫn có thể sử dụng các kỹ thuật văn học như hình ảnh và ẩn dụ để tạo ra không khí hoặc cảm xúc cho tác phẩm của mình, trong khi vẫn đảm bảo tính chính xác. Các tác giả có thể sử dụng sự tự do sáng tạo trong việc phát triển các nhân vật hoặc cốt truyện trong tác phẩm phi hư cấu của họ miễn là không lệch quá xa khỏi nội dung thực tế. Đây được gọi là phi hư cấu sáng tạo.)
-> Chọn B vì đoạn văn giải thích sáng tác phi hư cấu là gì bằng cách mô tả cách nó kết hợp nội dung thực tế với các kỹ thuật văn học, do đó, nó đóng vai trò như một định nghĩa về thể loại này.
Đáp án: B Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Music: the story of the Blues
What is - or what are - the Blues? The Blues is a feeling, most African Americans will tell you. If your girl or boyfriend leaves you, for instance, it's quite likely you'll feel sad or dejected for days. In other words, you'll feel blue; you'll have the blues. What few African Americans will tell you is that the origin of the expression isn't black and American, but English, although today it is usually associated with African Americans. In 16th century England, people who were depressed were said to be persecuted by the "blue devils". Later, in 1807, American author Washington Irving already talked about "having a fit of the blues". But the blues today is generally understood as being a type of music which expresses the feeling of depression which was once common to African Americans, due to oppression, segregation and problems with the other sex. This may be the reason why African Americans used to say "White men can't have the blues", at least not the same kind of blues.
The origins of the blues are difficult to retrace because, quite naturally, an oral genre like the blues leaves few written traces. It seems to have developed about 100 years ago, though the name "blues" was not yet used at the time. It grew out of black field songs, negro spirituals and the white folk ballads imported by British settlers and somewhat modified on American soil. The first blues recordings appeared around 1920. [A] They were made by black women singers who were actually singing a somewhat adulterated form of the music which, strangely enough, was later called "the classic blues". Ma Rainey and Bessie Smith were the most authentic and popular performers of the genre in the 1920's. The original country or rural blues did not come to be recorded until around 1925, when the record companies realized they could make quite a profit by asking black farmers, who were at best semi-professional musicians, to record a few songs for them in return for a little whisky and about $5 per song. The lady singers, being professional entertainers, of course requested more.
Thanks to this fortunate circumstance, we are now reasonably certain that the country blues originated from the Mississippi Delta (an area in the state of Mississippi which must not be confused with the Delta of the Mississippi river in Louisiana). Blacks here once made up over 90% of the population, and were heavily exploited and oppressed. Typically in this original form of the blues, a black sharecropper would sing about his hardships, while accompanying himself on the guitar. The rural blues also developed in the cotton-growing region of East Texas, and through much of the South Eastern part of the USA. In the 1920s and 1930s, many Blacks migrated to the North and Midwest. They found work in the factories in Chicago, Detroit, St. Louis, and other cities; but ghettoes formed quite soon, when, by sheer weight of numbers, they began to overwhelm the whites who left city areas they had once had to themselves. [B] Blues singers migrated too, especially since, in a lot of cases, they were workers themselves, and like everyone else they were trying to make a better living.
A certain nostalgia for the south developed; but at the same time, the transplanted Blacks were becoming more sophisticated, preferring to listen to music played by musicians more sophisticated than the rural blues performers. [C] Thus small blues combos, with piano, guitar, harmonica and other instruments, began to replace the solo performers. From the 40's onwards, they converted to electric instruments, and began to play a new form of blues, louder, more aggressive, which came to be called "urban blues". In the 50's, Muddy Waters and Howlin' Wolf were among the major exponents of this type of music, and later served as models imitated by many sixties groups such as the Rolling Stones and the Animals. [D] After a period of hibernation in the 50's, the growing popularity of blues with young white audiences gave a lot of black blues-singers the opportunity to play again on a larger scale, for more money than before.
Still, it is quite clear that today the blues, as an independent genre, is no longer considered as very fashionable. Yet with its easy-to-learn three-chord structure, it is a convenient springboard for musical improvisation. It has had a wide influence on modern popular music of many varieties, and on musicians who wish to return to the roots of modern popular music before jumping off in another, perhaps new, direction.
Câu 226 [693882]: The word "it" in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A, origin
B, blue
C, expression
D, English
Dịch đầu bài:
Từ "it" ở đoạn 2 ám chỉ đến cái gì?
Xét các đáp án:
A. origin /ˈɒr.ɪ.dʒɪn/ (n) nguồn gốc
B. blue /bluː/ (adj) buồn bã; (n) màu xanh
C. expression /ɪkˈspreʃ.ən/ (n) biểu hiện, cách diễn đạt
D. English /ˈɪŋ.ɡlɪʃ/ (n) tiếng Anh, người anh
=> Chọn B vì "it" đang nói đến nguồn gốc của cụm từ "blue"
=> Thông tin đoạn 2:
What few African Americans will tell you is that the origin of the expression isn't black and American, but English, although today it is usually associated with African Americans.
(Điều mà ít người Mỹ gốc Phi sẽ nói với bạn là nguồn gốc của cụm từ này không phải là từ người da đen và người Mỹ, mà là từ người Anh, mặc dù ngày nay nó thường gắn liền với người Mỹ gốc Phi.)
Đáp án: B
Câu 227 [693883]: Why did African Americans say "White men can't have the blues"?
A, Because the blues was used to describe feelings of depression coming from oppression, segregation and sexual frustration.
B, Because white men are sadder than African Americans.
C, Because the feelings associated with the word “blues” have African American roots.
D, Because white men are never sad.
Dịch đầu bài:
Tại sao người Mỹ gốc Phi nói "Người da trắng không thể mắc chứng buồn chán"?
Xét các đáp án:
A. Because the blues was used to describe feelings of depression coming from oppression, segregation and sexual frustration.
(Bởi vì blues được dùng để mô tả cảm giác buồn bã bắt nguồn từ sự áp bức, phân biệt và thất vọng về tình cảm.)
B. Because white men are sadder than African Americans.
(Bởi vì người da trắng buồn hơn người Mỹ gốc Phi.)
C. Because the feelings associated with the word “blues” have African American roots.
(Bởi vì những cảm xúc liên quan đến từ “blues” có nguồn gốc từ người Mỹ gốc Phi.)
D. Because white men are never sad.
(Bởi vì người da trắng không bao giờ buồn.)
=> Chọn A
=> Thông tin ở đoạn 2:
But the blues today is generally understood as being a type of music which expresses the feeling of depression which was once common to African Americans, due to oppression, segregation and problems with the other sex. This may be the reason why African Americans used to say "White men can't have the blues", at least not the same kind of blues.
(Nhưng ngày nay, blues thường được hiểu là một loại nhạc thể hiện cảm giác buồn bã, điều từng rất phổ biến ở người Mỹ gốc Phi, do sự áp bức, phân biệt đối xử và các vấn đề liên quan đến tình cảm. Đây có thể là lý do tại sao người Mỹ gốc Phi từng nói rằng "Người da trắng không thể mắc chứng buồn chán", ít nhất là không phải loại blues giống như của họ.)
Đáp án: A
Câu 228 [693884]: According to paragraph 3, the blues had all of the following traits EXCEPT ______.
A, They were made by black women singers.
B, They were forced onto black people by slave owners.
C, They first appeared around the 1920s.
D, They were first recorded around 1925.
Dịch đầu bài:
Theo đoạn 3, nhạc blues có tất cả các đặc điểm sau NGOẠI TRỪ ____.
Xét các đáp án:
A. They were made by black women singers: chúng được thực hiện bởi các nữ ca sĩ da đen
B. They were forced onto black people by slave owners: chúng bị ép buộc lên người da đen bởi các chủ nô lệ
C. They first appeared around the 1920s: chúng lần đầu tiên xuất hiện vào khoảng những năm 1920
D. They were first recorded around 1925: chúng được thu âm lần đầu vào khoảng năm 1925
=> Thông tin ở đoạn 3:
The first blues recordings appeared around 1920. [A] They were made by black women singers who were actually singing a somewhat adulterated form of the music which, strangely enough, was later called "the classic blues". Ma Rainey and Bessie Smith were the most authentic and popular performers of the genre in the 1920's. The original country or rural blues did not come to be recorded until around 1925
(Các bản thu âm blues đầu tiên xuất hiện khoảng năm 1920. [A] Chúng được thực hiện bởi các nữ ca sĩ da đen, những người thực tế đang hát một hình thức âm nhạc có phần bị biến tấu, sau này kỳ lạ thay được gọi là "blues cổ điển". Ma Rainey và Bessie Smith là những nghệ sĩ biểu diễn nổi tiếng và chân thực nhất của thể loại này vào những năm 1920. Blues đồng quê hoặc nông thôn nguyên bản chỉ bắt đầu được thu âm khoảng năm 1925)
Đáp án: B
Câu 229 [693885]: The word transplanted in the passage is closest in meaning to ______.
A, displaced
B, invited
C, begged
D, allowed
Dịch đầu bài:
Từ "transplanted" trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ nào?
Xét các đáp án:
A. displaced /dɪˈspleɪst/ (v) bị thay thế, bị di dời
B. invited /ɪnˈvaɪtɪd/ (v) được mời
C. begged /beɡd/ (v) cầu xin, van nài
D. allowed /əˈlaʊd/ (v) được phép
=> Ta có:
transplanted /trænsˈplɑːn.tɪd/ (v) được di chuyển = displaced /dɪˈspleɪst/ (v) bị thay thế, bị di dời
=> Tạm dịch:
A certain nostalgia for the south developed; but at the same time, the transplanted Blacks were becoming more sophisticated, preferring to listen to music played by musicians more sophisticated than the rural blues performers.
(Một cảm giác hoài niệm về miền Nam đã phát triển; nhưng đồng thời, những người da đen được chuyển đến các thành phố đã trở nên tinh tế hơn, thích nghe nhạc do các nhạc sĩ chuyên nghiệp hơn biểu diễn thay vì các nghệ sĩ blues nông thôn.)
Đáp án: A
Câu 230 [693886]: Look at the four squares A, B, C, D that indicate where the following sentence could be added to the passage. “Blacks brought their ethnic culture and their music with them.” Where would the sentence best fit?
A, [A]
B, [B]
C, [C]
D, [D]
Dịch đầu bài:
Hãy nhìn vào bốn ô vuông A, B, C, D để xác định vị trí mà câu sau có thể được thêm vào đoạn văn. “Người da đen mang theo văn hóa dân tộc và âm nhạc của họ.” Câu này sẽ phù hợp nhất ở đâu?
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
In the 1920s and 1930s, many Blacks migrated to the North and Midwest. They found work in the factories in Chicago, Detroit, St. Louis, and other cities; but ghettoes formed quite soon, when, by sheer weight of numbers, they began to overwhelm the whites who left city areas they had once had to themselves. Blacks brought their ethnic culture and their music with them. Blues singers migrated too, especially since, in a lot of cases, they were workers themselves, and like everyone else they were trying to make a better living.
(Vào những năm 1920 và 1930, nhiều người da đen di cư đến miền Bắc và miền Trung Tây. Họ tìm được việc làm trong các nhà máy ở Chicago, Detroit, St. Louis và các thành phố khác; nhưng các khu ổ chuột hình thành khá sớm, khi mà, do số lượng áp đảo, họ bắt đầu làm lu mờ những người da trắng đã rời khỏi các khu vực trong thành phố mà họ từng chiếm giữ. Người da đen mang theo văn hóa dân tộc và âm nhạc của họ. Các ca sĩ nhạc blues cũng di cư, đặc biệt là vì trong nhiều trường hợp, họ cũng là công nhân, và giống như mọi người khác, họ đang cố gắng tìm kiếm một cuộc sống tốt đẹp hơn.)
Đáp án: B Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [693887]: You’re at a fork in the road in which one direction leads to the City of Lies (where everyone always lies) and the other to the City of Truth (where everyone always tells the truth). There’s a person at the fork who lives in one of the cities, but you’re not sure which one. What question could you ask the person to find out which road leads to the City of Truth?
A, Where do you live?
B, Which direction do you live?
C, Are you from the City of Lies?
D, Where is the City of Truth?
Tạm dịch: Bạn đang ở ngã ba đường, một hướng dẫn đến Thành phố Dối trá (nơi mọi người luôn nói dối) và hướng còn lại dẫn đến Thành phố Sự thật (nơi mọi người luôn nói sự thật). Có một người ở ngã ba đường sống ở một trong hai thành phố, nhưng bạn không chắc là thành phố nào. Bạn có thể hỏi người đó câu hỏi nào để tìm ra con đường nào dẫn đến Thành phố Sự thật?
A. Bạn sống ở đâu?
→ Câu hỏi này không giúp bạn xác định được bởi nếu người đó là người sống ở Thành phố Dối Trá, họ sẽ nói dối và nói là họ sống ở Thành phố Sự Thật.
B. Bạn sống ở hướng nào?
→ Phù hợp nhất bởi nếu người đó đến từ Thành phố Sự Thật, họ sẽ chỉ đường cho bạn tới Thành phố Sự Thật. Nếu người đó đến từ Thành phố Dối Trá, họ cũng sẽ chỉ đường cho bạn tới Thành phố Sự Thật. Vì vậy, cho dù bạn không biết ai ở thành phố nào nhưng hướng họ chỉ sẽ luôn là Thành phố Sự thật.
C. Bạn có phải là người Thành phố Dối trá không?
C. Bạn có phải là người Thành phố Dối trá không?
→ Câu hỏi này cũng không giúp bạn. Nếu người đó đến từ Thành phố Sự Thật, họ sẽ trả lời "Không". Nếu người đó đến từ Thành phố Dối Trá, họ cũng sẽ trả lời "Không", và bạn không thu được bất cứ thông tin nào về nơi cần đến.
D. Thành phố Sự thật ở đâu?
→ Câu hỏi này cũng không giúp bạn. Người sống ở Thành phố Sự Thật sẽ trả lời đúng, trong khi người sống ở Thành phố Dối Trá sẽ trả lời sai.
Đáp án: B
Câu 232 [693888]: You've started a new job that you desperately needed after a few months of searching. On your first day, you're late, and feeling nervous about it, what shoul you say to your manager?
A, I'm sorry for coming late. I really fear that I may create a bad impression by this.
B, I'm absolutely overjoyed to have come so late.
C, I feel anxious about what will happen to me now.
D, If you'll get angry with me because of my arriving late, I'd rather quit the job.
Tạm dịch: Bạn đã bắt đầu một công việc mới mà bạn vô cùng cần sau vài tháng tìm kiếm. Vào ngày đầu tiên, bạn đến muộn và cảm thấy lo lắng về điều đó, bạn nên nói gì với người quản lý của mình?
A. Tôi xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi thực sự sợ rằng điều này khiến tôi có thể tạo ra ấn tượng xấu.
→ Câu này thể hiện sự xin lỗi chân thành và thể hiện sự lo lắng của bạn về việc tạo ấn tượng xấu với người quản lý, điều đó cho thấy bạn rất trân trọng công việc này.
B. Tôi hoàn toàn vui mừng khi đến muộn như vậy.
→ Câu này hoàn toàn không phù hợp với việc bạn đang lo lắng và nói điều này có thể khiến bạn bị đánh giá là không nghiêm túc hoặc thiếu trách nhiệm.
C. Tôi cảm thấy lo lắng về những gì sẽ xảy ra với tôi bây giờ.
→ Việc bày tỏ cảm giác lo lắng về những gì sẽ xảy ra có thể khiến bạn có vẻ thiếu tự tin và không kiểm soát được tình hình.
D. Nếu bạn tức giận với tôi vì tôi đến muộn, tôi thà nghỉ việc còn hơn.
→ Câu này hoàn toàn không phù hợp với việc bạn đang lo lắng vì bạn đang rất cần công việc này sau vài tháng tìm kiếm.
Đáp án: A
Câu 233 [693889]: Are the following statements facts or opinions?
1. Journey is the best rock and roll band that ever lived.
2. Michael Alexander will become the best wide receiver in history.
3. Tyler Rebber is currently the quarterback for BRMS.
4. Justin Bieber is the wealthiest man alive because Selena Gomez is his girlfriend.
1. Journey is the best rock and roll band that ever lived.
2. Michael Alexander will become the best wide receiver in history.
3. Tyler Rebber is currently the quarterback for BRMS.
4. Justin Bieber is the wealthiest man alive because Selena Gomez is his girlfriend.
A, opinion, fact, fact, opinion
B, fact, opinion, fact, opinion
C, opinion, opinion, fact, opinion
D, opinion, opinion, opinion, opinion
Tạm dịch: Những câu sau đây là sự thật hay ý kiến?
1. Journey là ban nhạc rock and roll hay nhất từng tồn tại.
2. Michael Alexander sẽ trở thành cầu thủ bắt bóng rộng xuất sắc nhất trong lịch sử.
3. Tyler Rebber hiện là tiền vệ của BRMS.
4. Justin Bieber là người đàn ông giàu nhất còn sống vì Selena Gomez là bạn gái của anh ấy.
A. ý kiến, sự thật, sự thật, ý kiến
B. sự thật, ý kiến, sự thật, ý kiến
C. ý kiến, ý kiến, sự thật, ý kiến
D. ý kiến, ý kiến, ý kiến, ý kiến
Xét 4 câu đề đưa ra:
1. Đây là một ý kiến vì sự đánh giá "tốt nhất" phụ thuộc vào quan điểm cá nhân của từng người.
2. Đây là một ý kiến vì câu này là sự dự đoán, chưa thể chứng minh được.
3. Đây là một “sự thật” vì nó cung cấp thông tin về vị trí hiện tại của Tyler Rebber, có thể được kiểm chứng và xác nhận.
4. Đây là một ý kiến vì nó liên kết sự giàu có với mối quan hệ cá nhân. Sự giàu có của một người không thể chỉ do mối quan hệ cá nhân quyết định, và câu này mang tính suy đoán, không phải là sự kiện có thể kiểm chứng.
⇒ Chọn đáp án C
Đáp án: C
Câu 234 [693890]: Hurricanes originate over the ocean and need to stay over water to maintain their powerful winds moving. They typically form in the tropics in the late summer and early fall, when the water is warmest. As hurricanes move onto land, they lose strength and eventually fade away.
If these above statements are true, which one of the following must also be true based upon them?
If these above statements are true, which one of the following must also be true based upon them?
A, A coastal city is more vulnerable to being hit by a hurricane than an inland city.
B, Hurricanes are unable to strike coastal areas in the northern United States because the water there is too cold.
C, It would be impossible for a hurricane to cause significant damage more than a few miles inland.
D, Hurricanes that form in early fall are generally stronger than those formed in late summer.
Tạm dịch: Bão bắt nguồn từ đại dương và cần phải ở trên mặt nước để duy trì sức gió mạnh của chúng khi di chuyển. Chúng thường hình thành ở vùng nhiệt đới vào cuối mùa hè và đầu mùa thu, khi nước ấm nhất. Khi bão di chuyển vào đất liền, chúng mất dần sức mạnh và cuối cùng tan biến.
Nếu những tuyên bố trên là đúng, thì tuyên bố nào sau đây cũng phải đúng?
A. Một thành phố ven biển dễ bị bão tấn công hơn một thành phố trong đất liền.
→ Hợp lý nhất vì bão hình thành và phát triển mạnh trên biển và suy yếu khi vào đất liền. Như vậy, các thành phố ven biển dễ bị bão tấn công hơn.
B. Bão không thể tấn công các khu vực ven biển ở phía bắc Hoa Kỳ vì nước ở đó quá lạnh.
→ Không hợp lý vì mặc dù bão hình thành ở vùng nước ấm, nó có thể di chuyển và tấn công bất kỳ thành phố ven biển nào, kể cả vùng nước lạnh.
C. Bão không thể gây ra thiệt hại đáng kể nào đó trong phạm vi vài dặm trong đất liền.
→ Không hợp lý vì thông tin nói rằng khi bão di chuyển vào đất liền, chúng sẽ suy yếu và tan biến, nhưng bão có thể đi rất sâu vào đất liền và gây thiệt hại lớn trước khi suy yếu.
D. Bão hình thành vào đầu mùa thu thường mạnh hơn bão hình thành vào cuối mùa hè.
→ Không hợp lý vì không có thông tin nào so sánh mức độ mạnh yếu của bão phát triển vào đầu mùa thu và cuối mùa hè.
Đáp án: A
Câu 235 [693891]: Students team up in pairs to discuss and solve three questions related to the last math lesson. They then share their questions with another pair and work together to find the solutions. This is an example of:
A, Peer assessment
B, Self-assessment
C, Feedback
D, Reading assessment
Tạm dịch: Học sinh lập nhóm theo cặp để thảo luận và giải quyết ba câu hỏi liên quan đến bài học toán cuối cùng. Sau đó, các em chia sẻ câu hỏi của mình với một cặp khác và cùng nhau tìm ra giải pháp. Đây là một ví dụ về:
A. Đánh giá ngang hàng
→ Đánh giá ngang hàng là quá trình mà học sinh học hỏi lẫn nhau, và phải có lợi cho cả hai bên học sinh. Nó phù hợp với ví dụ mà đề bài đưa ra về các em học sinh chia sẻ câu hỏi và cùng nhau giải quyết.
B. Tự đánh giá
→ Không phù hợp do trong ví dụ học sinh không tự đánh giá bản thân mà là làm việc cùng nhau để giải quyết câu hỏi.
C. Phản hồi
→ Không phù hợp do ví dụ không hoàn toàn tập trung vào việc đưa ra phản hồi về công việc của người khác.
D. Đánh giá kỹ năng đọc.
→ Không phù hợp do ví dụ không đề cập đến việc đọc hay đánh giá khả năng đọc hiểu.
Đáp án: A