Câu 1 [711705]: Kim phút của đồng hồ lớn Bưu điện Hà Nội dài 1,75 mét. Trong 15 phút, mũi kim phút vạch được cung tròn có độ dài bằng mét, giá trị của bằng bao nhiêu?
Trong 15 phút thì mũi kim phút vạch nên một cung tròn có độ dài bằng độ dài đường tròn
Do đó độ dài của cung này bằng
Điền đáp án:
Câu 2 [713205]: Cho hàm số Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để bất phương trình nghiệm đúng với mọi
A,
B,
C,
D,
Ta có
Xét

Suy ra
Xét

Suy ra
Vậy là các giá trị thoả mãn yêu cầu bài toán.
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 3 [711706]: Người ta thả một viên bi lăn trong một khe thẳng trên một mặt phẳng. Viên bi lăn chậm dần. Giây đầu tiên nó lăn được 2 mét. Mỗi giây sau đó, nó lăn được một đoạn bằng đoạn đường đi được trong giây liền trước đó. Hỏi quãng đường viên bi lăn được trong 5 giây đầu tiên bằng bao nhiêu mét?
Quãng đường viên bi lăn được là cấp số nhân với
Do đó quãng đường viên bi lăn được trong 5 giây đầu tiên là
(mét).
Điền đáp án:
Câu 4 [711707]: Cho là ba số nguyên Biết theo thứ tự lập thành cấp số cộng và theo thứ tự lập thành cấp số nhân. Tìm giá trị nhỏ nhất của (nhập đáp án vào ô trống).
Ta có theo thứ tự lập thành cấp số cộng

theo thứ tự lập thành cấp số nhân
Do đó

Suy ra
là số nguyên nhỏ nhất thì phải là số nguyên dương
Khi đó là số nguyên âm lớn nhất
Điền đáp án:
Câu 5 [711708]: Một điện thoại đang nạp pin, dung lượng pin nạp được tính theo công thức với là khoảng thời gian tính bằng giờ và là dung lượng nạp tối đa (pin đầy). Thời gian pin của điện thoại tính từ lúc cạn pin cho đến khi điện thoại đạt được dung lượng pin tối đa là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
A, giờ.
B, giờ.
C, giờ.
D, giờ.
Theo bài ra, ta có


giờ.
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 6 [711709]: Đạo hàm của hàm số
A,
B,
C,
D,
Áp dụng công thức:
Ta có
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 7 [711710]: Có bao nhiêu số nguyên lớn hơn sao cho ứng với mỗi tồn tại không quá số nguyên thoả mãn ?
A,
B,
C,
D,
Ta có



do đó
Để tồn tại không quá 7 số nguyên thì
Vậy
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 8 [711711]: Cho hàm số liên tục trên có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên. Hàm số đồng biến trên khoảng nào sau đây?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Hàm số đồng biến khi
Dựa vào đồ thị hàm số ta được
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 9 [711712]: Cho hàm số có đồ thị Gọi là hoành độ các điểm trên mà tại đó tiếp tuyến của vuông góc với đường thẳng Tính giá trị của biểu thức (nhập đáp án vào ô trống).
Vì tiếp tuyến của vuông góc với đường thẳng
Nên hệ số góc của tiếp tuyến là
Do đó
Khi đó là nghiệm của phương trình
Điền đáp án:
Câu 10 [711713]: Cho hàm số có đạo hàm Giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn
A,
B,
C,
D,
Ta có (loại) vì không thuộc vào đoạn (loại nghiệm vì là nghiệm kép)
Suy ra hàm số đồng biến trên đoạn

Chọn đáp án B.
Đáp án: B
Câu 11 [711714]: Cho hàm số với là tham số thực. Gọi là tập hợp các giá trị nguyên dương của để hàm số có giá trị lớn nhất trên đoạn nhỏ hơn Số phần tử của
A,
B,
C,
D,
Ta có
TH1: Với
Suy ra hàm số đồng biến trên đoạn

Khi đó thoả mãn điều kiện.
TH2: Với
Khi đó thoả mãn điều kiện.
TH3: Với hàm số nghịch biến trên đoạn
Do đó (loại).
Vậy là giá trị cần tìm.
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 12 [711715]: Biết đồ thị hàm số có đúng hai điểm chung với trục hoành, đồng thời hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục hoành có diện tích bằng Khi độ dài đoạn bằng thì giá trị của bằng bao nhiêu?
Theo bài ra, ta có hình minh hoạ sau:

Khi đó với
Chọn
Do đó

Vậy nên
Điền đáp án:
Câu 13 [711718]: Gọi là tập hợp các giá trị để tiệm cận xiên của đồ thị hàm số tạo với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng Khi đó tổng các giá trị của bằng bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Tổng quát: Đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là
Ta có


Suy ra tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là


Do đó
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 14 [711716]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m sao cho ứng với mỗi m, hàm số có cực tiểu mà không có cực đại?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Suy ra

Yêu cầu bài toán tương đương với:
TH1: có nghiệm kép hoặc vô nghiệm


Khi đó hàm số đã cho đạt cực tiểu tại
TH2: có hai nghiệm phân biệt và một nghiệm là

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 15 [711717]: Khẳng định nào dưới đây đúng?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 16 [711719]: Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm thực của phương trình
A,
B,
C,
D,
Ta có
Dựa vào đồ thị, ta thấy có 3 nghiệm phân biệt
có hai nghiệm (tính cả nghiệm tiếp xúc)
Vậy phương trình đã cho có tất cả 5 nghiệm.
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 17 [711720]: Một ô tô chuyển động với vận tốc 24 m/s thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động thẳng, chậm dận đều với vận tốc biến thiên theo thời gian được xác định bởi quy luật (m/s) trong đó là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc người lái xe bắt đầu đạp phanh. Quãng đường ô tô đi được từ lúc lái xe bắt đầu đạp phanh đến khi xe dừng hẳn bằng
A, 42 m.
B, 64 m.
C, 72 m.
D, 50 m.
Khi xe dừng hẳn thì
Vậy quãng đường ô tô đi được là
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 18 [711721]: Cho hàm số bậc ba thoả mãn Đồ thị hàm số như hình vẽ bên. Hỏi hàm số có bao nhiêu điểm cực trị? (nhập đáp án vào ô trống).
Áp dụng công thức: với
Suy ra
Vẽ đồ thị hàm số (nằm phía trên trục hoành)

Dựa vào hình vẽ, ta thấy có hai nghiệm
Do
Do đó cắt nhánh bên trái tại 2 điểm.

Suy ra, phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Vậy hàm số đã cho có 4 điểm cực trị.
Điền đáp án:
Câu 19 [711722]: Trong không gian tìm bán kính của mặt cầu có tâm và tiếp xúc với mặt phẳng (nhập đáp án vào ô trống).
Phương trình mặt phẳng
Mặt cầu tâm tiếp xúc với mặt phẳng có bán kính
Điền đáp án:
Câu 20 [711723]: Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng Khoảng cách từ đến mặt phẳng bằng
A,
B,
C,
D,

Gọi là tâm hình vuông
Suy ra ( là trung điểm )
Kẻ là trung điểm
Kẻ
Tam giác vuông tại
Tam giác vuông tại
Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 21 [257430]: Cho hai hàm số trong đó đồ thị hàm số như hình bên. Hỏi có bao nhiêu số nguyên để phương trình có đúng nghiệm phân biệt?
283.PNG
A,
B,
C,
D,
Xét hàm số .
Xét phương trình .
Ta có bảng ghép trục như sau:
234.PNG
Phương trình có 3 nghiệm phân biệt
Vậy có tất cả 3 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn. Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 22 [711724]: Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên đoạn Giá trị của với là các số nguyên. Tổng bằng bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống).
Ta có

Vậy
Điền đáp án: 6
Câu 23 [711725]: Cho 12 đường tròn giống hệt nhau được đặt tiếp xúc nhau, ba điểm là tâm của các đường tròn như hình vẽ bên. Giá trị của
A,
B,
C,
D,
Gọi bán kính của 12 đường tròn là
Gọi là hình chiếu của trên

Suy ra
Tam giác vuông tại
Lại có
Vậy
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 24 [711726]: Gọi lần lượt là số điểm cực đại và số điểm cực tiểu của hàm số Giá trị của bằng bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống).
Ta có

Suy ra có nghiệm duy nhất
Vậy hàm số đã cho có đúng 1 điểm cực đại.
Suy ra
Điền đáp án:
Câu 25 [711727]: Cho khối chóp có đáy là hình vuông cạnh bằng vuông góc với đáy. Khi khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng thể tích của khối chóp đã cho bằng
A,
B,
C,
D,

Ta có // //
Kẻ
Tam giác vuông tại

Vậy thể tích của khối chóp đã cho là
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 26 [711728]: Cho hình lập phương Gọi lần lượt là trung điểm của Góc giữa hai vectơ bằng bao nhiêu độ?
A,
B,
C,
D,

Dễ thấy là đường trung bình của tam giác
Suy ra //
Do đó
Tam giác đều vì (3 đường chéo của 3 hình vuông)
Vậy
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 27 [711729]: Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên thoả mãn với mọi Tính
A,
B,
C,
D,
Áp dụng công thức:
Ta có

nên
Vậy
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 28 [711730]: Cho tứ diện Lấy lần lượt là trung điểm của Gọi là trọng tâm của tam giác Mặt phẳng cắt lần lượt tại Tính tỉ số
A,
B,
C,
D,

Gọi là trung điểm của
Qua kẻ đường thẳng song song với cắt tại
Suy ra //
Tam giác là đường trung bình
Vậy
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 29 [711731]: Trong mặt phẳng toạ độ cho tam giác cân tại phương trình đường thẳng chứa cạnh và trọng tâm của tam giác Tìm hoành độ của điểm (nhập đáp án vào ô trống).
Gọi là trung điểm của
Tam giác cân tại đi qua
Suy ra phương trình đường thẳng

Do đó toạ độ điểm là nghiệm của hệ phương trình

là trọng tâm
Vậy
Điền đáp án:
Câu 30 [711732]: Trong không gian cho đường thẳng và hai điểm Điểm thuộc sao cho tam giác vuông tại Tìm hoành độ điểm (nhập đáp án vào ô trống).
Điểm
Ta có
Tam giác vuông tại


Vậy hoành độ của điểm
Điền đáp án:
Câu 31 [711733]: Trong không gian cho đường thẳng Gọi mặt phẳng đi qua điểm và chứa Khoảng cách từ điểm đến bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn
đi qua điểm và chứa
Suy ra phương trình mặt phẳng

Vậy
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 32 [711734]: Trong không gian có bao nhiêu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và song song với đường thẳng ?
A,
B,
C, Vô số.
D,
vuông góc với nên
song song với nên
nên không tồn tại đường thẳng
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 33 [711735]: Một chiếc cối giã gạo bằng đá của đồng bào dân tộc ở tỉnh Hà Giang có dạng khối tròn xoay, phía bên ngoài là hình trụ, cao 50 cm. Mặt cắt của chiếc cối bởi mặt phẳng đi qua tâm của đáy và vuông góc với đáy như hình bên. Biết rằng đường cong bên trong mặt cắt là một đường parabol đỉnh tại Biết thể tích phần đá của chiếc cối gần nhất với giá trị nào sau đây?
A,
B,
C,
D,
Thể tích khối trụ tạo thành là
Suy ra thể tích phần đá của chiếc cối là
Với là thể tích khối tròn xoay khi quay quanh trục
Ta có parabol có đỉnh
Parabol đi qua
Suy ra
Do đó
Vậy thể tích cần tính là
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 34 [711736]: Trong không gian cho mặt phẳng và mặt cầu tâm Biết rằng mặt phẳng cắt mặt cầu theo giao tuyến là một đường tròn có diện tích là Phương trình của mặt cầu
A,
B,
C,
D,
Bài toán tổng quát: cắt
Diện tích hình tròn là
Khoảng cách từ tâm đến
Suy ra
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 35 [711737]: Trong không gian cho bốn điểm như hình vẽ bên (mỗi ô lưới là 1 đơn vị). Xét hình nón có đỉnh điểm thuộc đường sinh và hai điểm thuộc đường tròn đáy của Bán kính đáy của hình nón đó bằng
A,
B,
C,
D,
Dựa vào hình vẽ, ta có
Suy ra
Kẻ đường sinh đi qua

Do đó đều
Suy ra bán kính đáy của hình nón là
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 36 [711738]: Trong không gian cho hai mặt phẳng Gọi là điểm thuộc mặt phẳng sao cho điểm đối xứng của qua mặt phẳng nằm trên trục hoành. Tung độ của điểm bằng
A,
B,
C,
D,
Gọi là điểm đối xứng với điểm qua

Gọi là hình chiếu của điểm trên
là trung điểm của
Đường thẳng đi qua và có Suy ra


Lại có
Vậy
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 37 [711739]: Trong không gian cho hai điểm thay đổi trên mặt cầu sao cho Giá trị lớn nhất của biểu thức là bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống).
Xét mặt cầu có tâm
Ta có




Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
Suy ra cùng hướng với nhau.
Điền đáp án:
Câu 38 [713146]: Biểu đồ dưới đây thể hiện điểm kiểm tra của 20 học sinh:

Dựa vào hình vẽ, điểm trung bình trong bài kiểm tra là bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống).
Dựa vào biểu đồ trên, điểm trung bình trong bài kiểm tra là:
(điểm).
Vậy điểm trung bình (trung bình số học) trong bài kiểm tra là điểm.
Câu 39 [711740]: Trên hai tia của góc nhọn lần lượt cho 5 điểm và 8 điểm phân biệt khác Chọn ngẫu nhiên 3 điểm từ 14 điểm (gồm điểm và 13 điểm đã cho), xác suất để 3 điểm chọn được là ba đỉnh của một tam giác bằng
A,
B,
C,
D,


TH1: 1 điểm 1 điểm thuộc 1 điểm thuộc
(cách)
TH2: 2 điểm thuộc 1 điểm thuộc (trừ
(cách)
TH3: 1 điểm thuộc 2 điểm thuộc (trừ
(cách)

Xác suất
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 40 [711741]: Có hai xạ thủ cùng bắn vào một mục tiêu. Xác suất để xạ thủ thứ nhất và xạ thủ thứ hai bắn trúng mục tiêu lần lượt là Xác suất để cả hai xạ thủ đều bắn trúng mục tiêu là
A,
B,
C,
D,
là xạ thủ 1 bắn trúng
là xạ thủ 2 bắn trúng

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 41 [715899]: Trong một toà chung cư, tỉ lệ gia đình nuôi chó là ; tỉ lệ gia đình nuôi mèo là ; tỉ lệ gia đình nuôi cả chó và mèo là Chọn ngẫu nhiên một gia đình trong toà chung cư đó, xác suất để gia đình được chọn không nuôi con vật nào trong hai con vật chó và mèo trên bằng bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,


Gọi





Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 42 [711743]: Một siêu thị thống kê số tiền (đơn vị: chục nghìn đồng) mà 44 khách hàng mua hàng ở siêu thị đó trong một ngày. Số liệu được cho ở bảng dưới đây.

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) là
A,
B,
C,
D,

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 43 [711744]: Cho các biến cố thoả mãn Khi đó bằng
A,
B,
C,
D,




Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 44 [711745]: Biết rằng có 0,5% dân số nhiễm virus X. Ông A muốn biết mình có bị nhiễm virus X hay không nên đã đến một bệnh viện để thực hiện một xét nghiệm phát hiện virus. Cho biết xét nghiệm này có sai số là 1% (tức là nếu ông A thực sự bị nhiễm virus X thì xác suất ông A nhận kết quả không bị nhiễm là 1%; ngược lại, nếu ông A thực sự không bị nhiễm virus X thì xác suất ông A nhận kết quả bị nhiễm là 1%). Xác suất ông A nhận kết quả bị nhiễm virus X từ xét nghiệm này là bao nhiêu?
A, 0,005.
B, 0,01.
C, 0,0149.
D, 0,0198.


Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 45 [711746]: Tìm số trung vị của mẫu số liệu thu được khi khảo sát thời gian (tính bằng phút) đi từ nhà đến trường của 10 học sinh như sau:
A,
B,
C,
D,
10 học sinh
học sinh
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 46 [290566]: Hai xe X và Y xuất phát lúc 7 giờ sáng từ vị trí ‘A’ nhưng di chuyển ngược chiều nhau dọc theo một đường tròn dài 100 km như hình vẽ dưới. Vận tốc của X gấp 1,5 lần vận tốc của Y tại điểm xuất phát ‘A’. Nếu lúc 8 giờ 15 sáng họ gặp nhau lần thứ nhất thì vận tốc trung bình của Y?
10468436.png
A, 32 km/h.
B, 40 km/h.
C, 50 km/h.
D, 60 km/h.
Chọn đáp án A.
Cách 1: Gọi vận tốc trung bình của Y là () Vận tốc trung bình của X là ()
Từ 7 giờ sáng đến 8 giờ 15 sáng là 1 giờ 15 phút.
Đổi: giờ phút =
Ta có phương trình: ().
Cách 2: Vì vận tốc của X gấp lần ( lần) vận tốc của Y tại điểm xuất phát Quãng đường X đi được cũng gấp lần quãng đường Y đi được.
Ta chia đường tròn ra thành 5 phần 2 xe gặp nhau lần thứ nhất ở vị trí D (như hình vẽ).
m242.png
Quãng đường xe Y đi được là: ()
Từ 7 giờ sáng đến 8 giờ 15 sáng là 1 giờ 15 phút.
Đổi: giờ phút
Vận tốc trung bình của Y là: (). Đáp án: A
Câu 47 [583988]: Một thanh niên làm việc tại một công trường xây dựng trong 24 ngày liên tục và kiếm được tổng cộng 190 đô (lương từ ngày thứ Hai cho đến thứ Sáu là 10 đô, làm nửa ngày thứ Bảy với lương 5 đô và ngày nghỉ thì không có lương). Vậy anh ta bắt đầu làm từ thứ mấy?
A, Thứ Hai.
B, Thứ Năm.
C, Thứ Tư.
D, Thứ Bảy.
Gọi lần lượt là số ngày làm việc của anh ta trong tuần (T2-T6), thứ 7, chủ nhật,





Chọn đáp án B Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Trong một khu bảo tồn động vật hoang dã mới được thành lập, người ta ước tính rằng số lượng quần thể của loài A sẽ tăng gấp ba sau mỗi 3,7 năm. Số lượng quần thể của loài B sẽ tăng gấp bốn sau mỗi 4,1 năm và sự tăng trưởng của cả hai loài sẽ tuân theo hàm số mũ. Biết rằng ban đầu quần thể A có 46 con và quần thể B có 24 con.
Câu 48 [715234]: Số lượng quần thể A sau (năm) được mô phỏng thông qua công thức
A,
B,
C,
D,

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 49 [715235]: Sau 6 năm thì số lượng quần thể của loài B gần nhất với
A, con.
B, con.
C, con.
D, con.


Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 50 [715236]: Sau bao nhiêu năm thì số lượng quần thể của loài B nhiều hơn số lượng quần thể của loài A?
A,
B,
C,
D,





Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 51 [692573]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Nước hoa quả
B, Nước ngọt
C, Nước giải khát
D, Nước non
- Nước hoa quả/ nước ngọt/ nước giải khát: đều chỉ các loại đồ uống, thường được sử dụng để giải khát.
- Nước non: sông nước và núi non; thường dùng để chỉ đất nước, tổ quốc. Đáp án: D
Câu 52 [692574]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Nhỏ nhẹ
B, Dịu dàng
C, Bé bỏng
D, Nhẹ nhàng
- Nhỏ nhẹ/ dịu dàng/ nhẹ nhàng: đều miêu tả tính cách, thái độ, cách ứng xử tạo cảm giác dễ chịu.
- Bé bỏng: miêu tả kích thước, hình dáng nhỏ bé, thường dùng để miêu tả ngoại hình. Đáp án: C
Câu 53 [692575]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Trung điểm
B, Trung thực
C, Trung tín
D, Trung thành
- Trung thực/ trung tín/ trung thành: đều mô tả phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện sự thẳng thắn, tin cậy và lòng trung thành.
- Trung điểm: một khái niệm thuộc lĩnh vực toán học, chỉ điểm giữa của một đoạn thẳng. Đáp án: A
Câu 54 [692576]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Phá huỷ
B, Bẻ cong
C, Đạp đổ
D, Vun góp
- Phá hủy/ bẻ cong/ đạp đổ: đều mang nghĩa tiêu cực, thể hiện hành động làm hỏng, làm hư hại một cái gì đó.
- Vun góp: mang nghĩa tích cực, chỉ hành động gom góp, xây dựng hoặc tạo nên điều gì đó tốt đẹp. Đáp án: D
Câu 55 [692577]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Sự nghiệp
B, Công danh
C, Dáng điệu
D, Tiền tài
- Sự nghiệp/ công danh/ tiền tài: đều thuộc nhóm từ liên quan đến thành tựu, địa vị, hoặc các yếu tố về thành công và danh vọng trong cuộc sống.
- Dáng điệu: những nét đặc trưng của một người nhìn qua dáng đi, điệu bộ, cử chỉ. Đáp án: C
Câu 56 [692578]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Truyện thơ là tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ, phản ánh __________ và __________ của con người về hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xã hội.
A, số phận/ khát vọng
B, thân mệnh/ ao ước
C, thân kiếp/ tham vọng
D, số kiếp/ mong mỏi
- Loại B vì “thân mệnh” là một thuật ngữ sử dụng trong lĩnh vực tử vi.
- Loại C vì “thân kiếp” mang sắc thái quá bi quan; “tham vọng” là lòng ham muốn, mong ước quá lớn, thường vượt xa khả năng thực tế, khó có thể đạt được, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại D vì “số kiếp” mang sắc thái bi quan, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn; “mong mỏi” là mong một cách tha thiết, kéo dài, không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng.
→ D là đáp án đúng vì theo khái niệm, truyện thơ là tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ, phản ánh số phậnkhát vọng của con người về hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng xã hội. Đáp án: A
Câu 57 [692579]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Thư từ, nhật kí,... là các __________ thuộc phong cách ngôn ngữ __________ .
A, tác phẩm/ nghệ thuật
B, sáng tác/ báo chí
C, văn bản/ sinh hoạt
D, đoạn trích/ khoa học
Thư từ, nhật ký là các thể loại văn bản thường sử dụng trong đời sống hàng ngày và giao tiếp cá nhân nên chúng thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Đáp án: C
Câu 58 [692580]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
“I-li-át” và “Ô-đi-xê” là hai thiên __________ nổi tiếng của đất nước __________ .
A, thần thoại/ Ấn Độ
B, sử thi/ Hi Lạp
C, truyện cổ tích/ Trung Hoa
D, truyền thuyết/ La Mã
I-li-at Ô- đi- xê là sử thi hùng tráng về cuộc chiến giữa con người và thần linh. Đó là những tưởng tượng vô cùng sinh động nhằm lí giải về các hiện tượng tự nhiên của người Hy Lạp cổ đại. Đáp án: B
Câu 59 [692581]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
“Tam quốc diễn nghĩa” của La Quán Trung là một trong những thiên tiểu thuyết __________ kinh điển của văn học __________ .
A, kiếm hiệp/ Tây Ban Nha
B, trinh thám/ Liên Xô
C, chương hồi/ Trung Quốc
D, giả tưởng/ vương quốc Anh
“Tam quốc diễn nghĩa” là một tiểu thuyết chương hồi, tức là được cấu trúc thành từng hồi, mỗi hồi có tiêu đề tóm tắt nội dung chính. Tác phẩm này là một trong những kiệt tác kinh điển của văn học Trung Quốc. Đáp án: C
Câu 60 [692582]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Hoạt động khai thác khoáng sản __________ quần thể các loài động vật có xương sống trên khắp vùng nhiệt đới, với các điểm nóng ở dãy Andes, vùng ven biển Tây và Trung Phi, và Đông Nam Á - những nơi có __________ khai thác cao.
A, tác động/ tiến độ
B, đe doạ/ mật độ
C, ảnh hưởng/ nhịp độ
D, huỷ diệt/ cường độ
- Loại A vì “tác động” ở vị trí này sai ngữ pháp; “tiến độ” chỉ tốc độ tiến hành công việc, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại C vì “nhịp độ” chỉ mức độ tiến triển của sự việc, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại D vì “hủy diệt” là diệt hoàn toàn, làm cho không còn tồn tại trên một phạm vi rộng, không đúng với nội dung của câu; “cường độ” chỉ mức độ mạnh yếu, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
→ B là đáp án đúng vì “đe dọa” là tạo ra nỗi lo sợ về một tai hoạ có thể xảy ra phù hợp với việc chỉ ra tác động tiêu cực và nguy hiểm của khai thác khoáng sản đối với động vật hoang dã; “mật độ” là số lượng trung bình trên một đơn vị diện tích, phù hợp để mô tả sự phân bố của hoạt động khai thác khoáng sản. Đáp án: B
Câu 61 [692583]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Văn học Việt Nam thời kì trung đại tiêu biểu phải kể đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, thơ Hồ Xuân Hương, Nguyễn Khuyến, Trần Tế Xương,...
A, trung đại
B, Văn học Việt Nam
C, Trần Tế Xương
D, thơ Hồ Xuân Hương
- Cụm từ “thơ Hồ Xuân Hương” sai về logic. Cụm từ này không đồng loại với các tác giả được liệt kê trong câu, làm câu mắc lỗi có thành phần cùng chức không đồng loại.
- Sửa lại: Văn học Việt Nam thời kì trung đại tiêu biểu phải kể đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Khuyến, Trần Tế Xương,... Đáp án: D
Câu 62 [692584]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Khi chim én chao lượn báo hiệu mùa sang, các nhành cây bắt đầu gọi nhau trút lá.
A, nhành cây
B, mùa sang
C, chao lượn
D, trút lá
- Cụm từ “trút lá” sai về logic vì chim én chỉ xuất hiện khi mùa xuân đến, trong khi đó “trút lá” là hiện tượng thường thấy của các loài cây khi mùa thu hoặc mùa đông đến.
- Sửa lại: Khi chim én chao lượn báo hiệu mùa sang, các nhành cây bắt đầu gọi nhau đâm chồi nảy lộc. Đáp án: D
Câu 63 [692585]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Đa dạng hóa kênh tiếp nhận văn hóa đọc ở nông thôn đúng thực là một giải pháp đáng suy ngẫm và ủng hộ.
A, Đa dạng hoá
B, đúng thực là
C, đáng suy ngẫm
D, văn hoá đọc
- Cụm từ “đúng thực là” sai về phong cách, không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu.
- Sửa lại: Đa dạng hóa kênh tiếp nhận văn hóa đọc ở nông thôn là một giải pháp đáng suy ngẫm và ủng hộ. Đáp án: B
Câu 64 [692586]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Truyện ngắn hiện đại, truyện cổ tích, truyện ngắn trung đại,... là những thành tựu nổi bật của văn xuôi tự sự Việt Nam.
A, truyện cổ tích
B, thành tựu
C, nổi bật
D, văn xuôi tự sự
- Cụm từ “truyện cổ tích” sai về logic vì truyện cổ tích thuộc bộ phận văn học dân gian, trong khi đó truyện ngắn hiện đại, truyện ngắn trung đại thuộc là các thể loại văn xuôi tự sự thuộc bộ phận văn học viết.
- Sửa lại: Truyện ngắn hiện đại, truyện ngắn trung đại, tiểu thuyết... là những thành tựu nổi bật của văn xuôi tự sự Việt Nam. Đáp án: A
Câu 65 [692587]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Chúc mừng em sinh nhật vui vẻ!
A, Chúc mừng
B, em
C, sinh nhật
D, vui vẻ
- Từ “chúc mừng” sai ngữ pháp. “Chúc mừng” là động từ dùng để bày tỏ lời chúc, nhưng trong ngữ cảnh này, việc nói “chúc mừng em sinh nhật vui vẻ” trở nên thừa vì đã có sẵn động từ "chúc" trong câu. Đáp án: A
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Máy bay cất cánh trong mưa. Tiếng càng bánh xe gấp lại có vẻ mạnh hơn bình thường dội độ rung vào thân máy bay. Tôi tiếc là đã không nghe lời vợ. Đáng lí nên trả vé, đừng theo chuyến này. Ngày xấu, giờ xấu, thời tiết xấu.
Máy bay hẫng một cái như hụt bước. Tay vận complet ngồi bên cạnh tôi mặt nhợt đi, mắt nhắm nghiền, cặp môi run run. Tôi bấu chặt các ngón tay vào thành ghế. Con người tôi bé tí hin treo trên vực sâu đang càng lúc càng sâu thẳm.
- Mây ngay ngoài, các bác kìa! - bà cụ ngồi ở ghế trong cùng, kề cửa sổ, thốt kêu lên.
Chiếc TU đã lấy được độ cao cần thiết, bắt đầu bay bằng. Hàng chữ điện “Cài thắt lưng an toàn” đã được tắt đi. Nhưng ngoài cửa sổ vẫn cuồn cuộn mây.
- Mây cận quá, bác nhỉ, với tay ra là với được - Bà cụ nói - Y thể cây lá ngoài vườn.
Tay vận complet nhấc mi mắt lên. Môi y mím chặt, vẻ căng thẳng đổi thành quàu quạu.
- Vậy mà sao nhiều người họ kháo là tàu bay trỗi cao được hơn mây bác nhỉ?
Tay nọ làm thinh.
- Chả biết đâu trời đâu đất thế này biết lối nào mà về bến, thưa các bác?
Không được trả lời, bà cụ chẳng dám hỏi han gì thêm. Bà ngồi im, ôm chặt trong lòng một chiếc làn mây. Hình vóc bé nhỏ, teo tóp của bà như chìm lấp vào thân ghế. Khi cô tiếp viên đẩy xe đưa bữa điểm tâm đến, bà không muốn nhận khay đồ ăn. Bà bảo cơm nước lạ kiểu chẳng đũa bát gì chẳng quen, mấy lại đã ăn no bụng hồi sớm, mấy lại cũng thực tình là già chẳng có lắm tiền.”
(Bảo Ninh, Mây trắng còn bay, theo Những truyện ngắn - Bảo Ninh, NXB Trẻ, 2021)
Câu 66 [692588]: Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A, Sinh hoạt
B, Chính luận
C, Nghệ thuật
D, Báo chí
Đoạn trích thuộc truyện ngắn “Mây trắng còn bay” của nhà văn Bảo Ninh.
→ Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Đáp án: C
Câu 67 [692589]: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là:
A, Nghị luận
B, Thuyết minh
C, Tự sự
D, Biểu cảm
Đoạn trích kể lại một chuỗi sự kiện trên chuyến bay qua lời của nhân vật “tôi”.
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là: tự sự Đáp án: C
Câu 68 [692590]: Nhân vật chính trong đoạn trích là ai?
A, Cô tiếp viên
B, Bà cụ
C, Tay vận complet
D, “Tôi”
Câu chuyện xoay quanh nhân vật bà cụ, với lời nói, cử chỉ và hình dáng được khắc họa cụ thể thông qua cái nhìn của nhân vật “tôi” trong một chuyến bay.
→ Nhân vật chính trong đoạn trích là bà cụ. Đáp án: B
Câu 69 [692591]: Nhân vật bà cụ chủ yếu được khắc hoạ qua phương diện nào?
A, Ngoại hình
B, Nội tâm
C, Lời nói
D, Lai lịch
Nhân vật bà cụ được miêu tả chủ yếu thông qua những câu thoại, thể hiện sự mộc mạc, thật thà và cả sự lạc quan xen lẫn lo lắng khi ở trên chuyến bay. Đáp án: C
Câu 70 [692592]: Tay vận complet có thái độ như thế nào đối với bà cụ?
A, Tôn trọng, lễ phép
B, Yêu thương, chăm sóc
C, Khó chịu, bực bội
D, Thấu hiểu, sẻ chia
Dựa vào chi tiết: “Tay vận complet nhấc mi mắt lên. Môi y mím chặt, vẻ căng thẳng đổi thành quàu quạu.”
→ Tay vận complet có thái độ khó chịu, bực bội với bà cụ. Đáp án: C
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
“Đã có lần tôi muốn nguôi yên
Khép cánh cửa lòng mình cho gió lặng
Nhưng vô ích làm sao quên được
Những yêu thương khao khát của đời tôi.

Tôi thở trong sức gió muôn người
Mùa gió mới nhờ em tôi có lại
Bài hát cũ tôi hát cùng đồng đội
Lại dập dồn như gió khắp rừng khuya.

Dẫu đêm nay ngọn gió mùa hè
Còn bề bộn một vùng gạch ngói
Lịch sử quay những vòng xoáy gian nan
Đất nước tôi như một con thuyền
Lướt trên sóng những ngực buồm trắng xoá.

Ước chi được hoá thành ngọn gió
Để được ôm trọn vẹn nước non này
Để thổi ấm những đỉnh đèo buốt giá
Để mát rượi những mái nhà nắng lửa
Để luôn được trở lại với đời...”
(Lưu Quang Vũ, Gió và tình yêu thổi trên đất nước tôi, NXB Hội Nhà văn, 2010)
Câu 71 [692593]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì?
A, Miêu tả
B, Tự sự
C, Biểu cảm
D, Nghị luận
Đoạn thơ trích trong bài thơ Gió và tình yêu thổi trên đất nước tôi của Lưu Quang Vũ. Đặc trưng đầu tiên và nổi bật của thơ là biểu cảm. Đáp án: C
Câu 72 [692594]: Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai dòng thơ?
“Đất nước tôi như một con thuyền
Lướt trên sóng những ngực buồm trắng xoá.”
A, So sánh, nhân hoá
B, Nhân hoá, phóng đại
C, Phóng đại, ẩn dụ
D, Ẩn dụ, so sánh
Các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai dòng thơ là:
- So sánh: đất nước được ví với một con thuyền mạnh mẽ, kiên cường vượt sóng gió.
- Ẩn dụ: Hình ảnh “ngực buồm trắng xoá” gợi liên tưởng đến cánh buồm căng gió, đồng thời tượng trưng cho sức mạnh và sự tiến lên không ngừng của đất nước giữa những thử thách (cơn sóng). Đáp án: D
Câu 73 [692595]: Theo đoạn thơ, cụm từ “những yêu thương khao khát của đời tôi” chỉ đối tượng nào sau đây?
A, Gia đình
B, Quê hương đất nước
C, Một người bạn gái
D, Đồng đội
Trong đoạn thơ, những “yêu thương khao khát” của nhà thơ gắn liền với hình ảnh quê hương, đất nước. Đó là tình yêu sâu sắc, mãnh liệt mà tác giả dành cho Tổ quốc. Đáp án: B
Câu 74 [692596]: “Ước chi được hoá thành ngọn gió
Để được ôm trọn vẹn nước non này
Để thổi ấm những đỉnh đèo buốt giá
Để mát rượi những mái nhà nắng lửa
Để luôn được trở lại với đời...”
Đoạn thơ thể hiện khát vọng gì của nhân vật trữ tình?
A, Khát vọng được dâng hiến, góp phần nhỏ bé của mình để mang lại những điều đẹp đẽ cho đất nước, được gắn bó mãi mãi cùng đất nước
B, Khát vọng được tan hoà vào đất nước
C, Khát vọng được đi khắp muôn nơi trên mọi nẻo đường Tổ quốc
D, Khát vọng được hi sinh vì đất nước muôn đời
Nhân vật trữ tình mong muốn hóa thành ngọn gió để mang lại sự ấm áp, mát lành cho quê hương và mãi gắn bó với đất nước. Điều này thể hiện khát vọng dâng hiến và tình yêu sâu sắc dành cho Tổ quốc. Đáp án: A
Câu 75 [692597]: Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ là gì?
A, Niềm hạnh phúc khi được sống giữa Tổ quốc yêu thương
B, Nỗi háo hức, tự hào khi được làm chủ quê hương đất nước
C, Nỗi cô đơn, quanh quẽ trước cuộc đời rộng lớn
D, Tình yêu, khao khát dâng hiến cho quê hương đất nước
Cảm xúc xuyên suốt đoạn thơ là tình yêu mãnh liệt, sâu sắc và khát vọng được cống hiến, được hòa mình vào cuộc sống chung của dân tộc của nhà thơ dành cho quê hương đất nước. Đáp án: D
Câu 76 [692598]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Sau 15 năm thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, các cấp bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trên cả nước đã triển khai nhiều giải pháp mang lại hiệu quả đáng mừng.”
(Linh Phan, Hỗ trợ hơn 4,3 nghìn tỉ đồng học bổng đối với gần 2,5 triệu lượt học sinh và sinh viên, theo nhandan.vn)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
Đoạn trích được trích từ một bài viết trên trang báo điện tử nhandan.vn và truyền đạt thông tin về việc thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
→ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ báo chí. Đáp án: C
Câu 77 [692599]: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Thân em như con hạc đầu đình
Muốn bay không cất nổi mình mà bay”
(Ca dao)
Nhận định nào sau đây không đúng với bài ca dao trên?
A, Bài ca là tiếng hát than thân của một người con gái.
B, Cô gái than thở về thân phận bị bó buộc, lệ thuộc, thiếu tự do của mình.
C, Tác giả dân gian đã ngợi ca vóc dáng “mình hạc xương mai” của cô gái.
D, Tác giả dân gian sử dụng phép so sánh.
Hình ảnh “con hạc đầu đình” được tác giả dân gian sử dụng để ví von thân phận nhỏ bé, bất lực, không thể thoát khỏi hoàn cảnh éo le đồng thời nhấn mạnh vào sự cô đơn, buồn tủi và không tự chủ của người phụ nữ trong xã hội xưa. Đáp án: C
Câu 78 [692600]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Một người đàn bà đã xóa hết tên, tuổi trên mọi văn bản của mình
Rồi đến tìm tôi

Nàng rung quả chuông trong ngực tôi
Nàng thắp ngọn nến trong mắt tôi
Nàng mở cánh cửa trong tai tôi
Nàng thay chân tôi bằng chân ngựa hoang
Nàng thay tay tôi bằng cánh đại bàng”
(Nguyễn Quang Thiều, Đau gần lúc sáng, theo Nhật kí người xem đồng hồ, NXB Hội Nhà văn, 2023)
Nhân vật “người đàn bà” trong đoạn thơ đã không thực thi điều gì đối với “tôi”?
A, Ghi tên mình trong trái tim “tôi”
B, Bước từ “văn bản” ra cuộc đời thực, đến gặp “tôi”
C, Đánh thức tâm hồn “tôi”
D, Thắp lên trong “tôi” những khao khát hành động
Đoạn thơ không đề cập đến việc “người đàn bà” ghi tên mình trong trái tim “tôi”. Đáp án: A
Câu 79 [692601]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cứ vậy, hắn tiến bộ mãi trong nghề nghiệp mõ. Người ta càng khinh hắn, càng làm nhục hắn, hắn càng không biết nhục. Hỡi ôi! Thì ra lòng khinh, trọng của chúng ta có ảnh hưởng đến cái nhân cách của người khác nhiều lắm; nhiều người không biết gì là tự trọng, chỉ vì không được ai trọng cả; làm nhục người là một cách rất diệu để khiến người sinh đê tiện...
Bây giờ thì hắn mõ hơn cả những thằng mõ chính tông. Hắn nghĩ ra đủ cách xoay người ta. Vào một nhà nào, nếu không được vừa lòng, là ra đến ngõ, hắn chửi ngay, không ngượng:
- Mẹ! Xử bẩn cả với thằng mõ...”
(Nam Cao, Tư cách mõ, theo baotangvanhoc.vn)
Câu văn nào trong đoạn văn trên mang giọng điệu triết lí?
A, “Cứ vậy, hắn tiến bộ mãi trong nghề nghiệp mõ.”
B, “Hỡi ôi! Thì ra lòng khinh, trọng của chúng ta có ảnh hưởng đến cái nhân cách của người khác nhiều lắm; nhiều người không biết gì là tự trọng, chỉ vì không được ai trọng cả; làm nhục người là một cách rất diệu để khiến người sinh đê tiện...”
C, “Bây giờ thì hắn mõ hơn cả những thằng mõ chính tông.”
D, “Xử bẩn cả với thằng mõ...”
Câu văn “Hỡi ôi! Thì ra lòng khinh, trọng của chúng ta có ảnh hưởng đến cái nhân cách của người khác nhiều lắm; nhiều người không biết gì là tự trọng, chỉ vì không được ai trọng cả; làm nhục người là một cách rất diệu để khiến người sinh đê tiện...” mang đậm chất triết lí, chứa đựng một thông điệp sâu sắc về mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội, về tác động của môi trường xung quanh đến nhân cách con người. Đáp án: B
Câu 80 [692602]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Có nhớ chăng hỡi gió rét thành Ba Lê
Một viên gạch hồng, Bác chống lại cả một mùa băng giá
Và sương mù thành Luân Đôn, ngươi có nhớ
Giọt mồ hôi Người nhỏ giữa đêm khuya.”
(Chế Lan Viên, Người đi tìm hình của nước)
Chi tiết nào trực tiếp gợi tả những gian khổ, hi sinh của Bác trong hành trình cứu nước?
A, “gió rét thành Ba Lê”
B, “mùa băng giá”
C, “sương mù thành Luân Đôn”
D, “Giọt mồ hôi Người nhỏ giữa đêm khuya”
Chi tiết “giọt mồ hôi Người nhỏ giữa đêm khuya” trực tiếp thể hiện sự hi sinh, gian khổ mà Bác Hồ đã trải qua. Các chi tiết khác như “gió rét thành Ba Lê”, “mùa băng giá”, “sương mù thành Luân Đôn” chỉ là những điều kiện bên ngoài, là bối cảnh làm nổi bật sự hi sinh của Bác. Đáp án: D
Câu 81 [692603]: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dưới đây.
Hoa cỏ may
(Xuân Quỳnh)

“Cát vắng, sông đầy cây ngẩn ngơ
Không gian xao xuyến chuyển sang mùa
Tên mình ai gọi sau vòm lá
Lối cũ em về nay đã thu.

Mây trắng bay đi cùng với gió
Lòng như trời biếc lúc nguyên sơ
Đắng cay gửi lại bao mùa cũ
Thơ viết đôi dòng theo gió xa

Khắp nẻo dâng đầy hoa cỏ may
Áo em sơ ý cỏ găm dày
Lời yêu mỏng mảnh như màu khói
Ai biết lòng anh có đổi thay?
Những dòng thơ nào thể hiện dự cảm âu lo về những bất trắc có thể xảy đến trong tình yêu?
(Theo Xuân Quỳnh thơ và đời, NXB Văn hoá, 1998)
A, “Tên mình ai gọi sau vòm lá/ Lối cũ em về nay đã thu.”
B, “Mây trắng bay đi cùng với gió/ Lòng như trời biếc lúc nguyên sơ”
C, “Đắng cay gửi lại bao mùa cũ/ Thơ viết đôi dòng theo gió xa”
D, “Lời yêu mỏng mảnh như màu khói/ Ai biết lòng anh có đổi thay?”
Những dòng thơ thể hiện dự cảm âu lo về những bất trắc có thể xảy đến trong tình yêu là “Lời yêu mỏng mảnh như màu khói/ Ai biết lòng anh có đổi thay?”. Hình ảnh so sánh tinh tế thể hiện sự mong manh, dễ vỡ của tình yêu cùng câu hỏi trực tiếp bộc lộ nỗi lo lắng của người phụ nữ về sự thay đổi của tình cảm đối phương. Đáp án: D
Câu 82 [692604]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Trước ngày, Nhược Dự cũng có viết văn. Anh ta viết những truyện “ái tình” lâm li, sướt mướt với một thứ văn chương uốn éo, quen thuộc, rẻ tiền. Anh ta làm văn chẳng khác gì người thợ kim hoàn quen tay làm đồ Mĩ kí. Vì thế, từ ngày khởi nghĩa anh không viết gì được nữa, mà anh ta cũng chẳng nghĩ gì đến chuyện tiếp tục viết văn.”
(Kim Lân, Con chó xấu xí)
Đoạn trích thể hiện thái độ nào của người kể chuyện đối với nhân vật Nhược Dự?
A, Thấu hiểu, đồng cảm
B, Khinh ghét, coi thường
C, Yêu thương, chia sẻ
D, Chê bai, dè bỉu
Người kể chuyện sử dụng những từ ngữ như “rẻ tiền”, “thứ văn chương uốn éo, quen thuộc” để miêu tả văn phong của Nhược Dự, điều này cho thấy thái độ khinh ghét, coi thường đối với cách viết và tài năng của nhân vật này. Đáp án: B
Câu 83 [692605]: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Muối ba năm muối đang còn mặn
Gừng chín tháng gừng hãy còn cay
Đôi ta nghĩa nặng tình dày
Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới xa.”
Nhân vật trữ tình trong bài ca dao trên đây là ai?
A, Chàng trai
B, Lứa đôi chồng vợ
C, Cô gái
D, Người đi ở
Bài ca dao là một lời khẳng định về tình yêu bền chặt, son sắt của đôi lứa. Dù có trải qua bao nhiêu năm tháng, dù có xa cách nhau đến đâu, tình yêu của họ vẫn sẽ không thay đổi.
→ Nhân vật trữ tình trong bài ca dao là lứa đôi vợ chồng. Đáp án: B
Câu 84 [692606]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cộng đồng. Một từ đẹp đẽ. Mỗi người chúng ta đều khao khát trong thâm sâu về nhu cầu cộng đồng. Ai cũng khao khát thuộc về một nơi nào đó. Để biết rằng mình là thành phần của một thứ rộng lớn hơn. Nó cho ta cảm giác an toàn. Hạnh phúc. Tổ chức tốt nhất là tổ chức biết tạo nên một cộng đồng và xây dựng một nơi làm việc mà người ta cảm thấy an tâm khi thể hiện bản thân. Một gia đình tốt nhất cũng tương tự - tôn trọng lẫn nhau và tạo ra những giây phút chia sẻ phong phú. Vậy có lẽ ta nên bớt lo lắng chuyện xây hàng rào đi, và bắt đầu tạo dựng cảm giác an toàn thực sự - bằng cách dựng nên những nhịp cầu nối.”
(Robin Sharma, Đời ngắn, đừng ngủ dài)
Trong đoạn trích, hình ảnh nào mang tính đối lập với hình ảnh “nhịp cầu nối”?
A, cộng đồng
B, gia đình
C, hàng rào
D, nơi làm việc
Hình ảnh “hàng rào” đối lập với “nhịp cầu nối” vì hàng rào tượng trưng cho sự ngăn cách, giới hạn, trong khi “nhịp cầu nối” lại mang ý nghĩa kết nối, tạo dựng sự liên kết giữa mọi người. Đáp án: C
Câu 85 [692607]: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
Nhớ
(Phạm Tiến Duật)

Cái vết thương xoàng mà đưa viện
Hàng còn chờ đó, tiếng xe reo.
Nằm ngửa nhớ trăng, nằm nghiêng nhớ bến
Nôn nao ngồi dậy nhớ lưng đèo.
Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A, Người lính lái xe bị thương
B, Người lính biên phòng
C, Người lính hải quân
D, Anh dân quân tự vệ
Câu thơ “Cái vết thương xoàng mà đưa viện” và “Hàng còn chờ đó, tiếng xe reo” cho thấy nhân vật là một người lính lái xe bị thương và đang nằm viện.
→ Nhân vật trữ tình trong bài thơ là người lính lái xe bị thương. Đáp án: A
Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
(1) “Trên các miền hoa trái nước ta, có bốn loại bưởi nổi tiếng: bưởi Đoan Hùng ở Phú Thọ, bưởi đỏ Mê Linh ở Vĩnh Phúc, bưởi Long Thành ở Đồng Nai và bưởi Phúc Trạch ở Hà Tĩnh. Người sành nhìn hình dáng quả đã có thể biết được bưởi vùng nào. Nếu đúng là bưởi Phúc Trạch thì quả không tròn, đỉnh quả không dỗ ra, dáng hơi dẹt đầu cuống và đầu núm. Vỏ anh ánh màu vàng mịn, không bị rỗ. Nâng trên lòng bàn tay, vỏ thấm vào da một cảm giác mát mẻ và thoang thoảng hương thơm. Chỉ dùng ngón tay trỏ ấn nhẹ vào vỏ, xung quanh nơi ấn màu vỏ sáng lên và li ti hiện ra một lớp tinh dầu mơ hồ thoảng mùi hương dìu dịu,...
(2) Vỏ bưởi Phúc Trạch mỏng chứ không dày như nhiều loại bưởi khác. Cầm con dao sắc, gọt nhẹ, màu hồng đào trồi lên mịn màng như má cô gái dậy thì. Gọt sâu vào một chút nữa, cái màu hồng đào ấy càng đậm hơn, càng đằm thắm hơn. Cuối cùng, dí mũi dao lên đỉnh quả rạch dọc xuống múi chia thành nhiều phần đều đặn, rồi dùng tay bóc,... Những múi bưởi hiện ra một màu hồng quyến rũ. Tách ra từng múi, tép bưởi chen chúc nhau mọng lên đầy ắp hương vị hấp dẫn,... Dĩ nhiên là vị của nó không cay the, không chua nhưng cũng không ngọt đậm, mà ngọt thanh. Càng ăn càng thích. Ăn nhiều không chán.”
(Võ Văn Trực, Bưởi Phúc Trạch)
Câu 86 [692608]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Tự sự
B, Thuyết minh
C, Biểu cảm
D, Nghị luận
Đoạn trích cung cấp thông tin và giới thiệu về đặc điểm, hình dáng và chất lượng của bưởi Phúc Trạch.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: B
Câu 87 [692609]: Chủ đề của đoạn (1) là gì?
A, Đặc điểm của bưởi Phúc Trạch
B, Phân biệt bưởi Phúc Trạch với bưởi ở các vùng khác
C, Giá trị của bưởi Phúc Trạch
D, Nguồn gốc của bưởi Phúc Trạch
Đoạn (1) tập trung vào việc miêu tả những đặc điểm riêng biệt để phân biệt bưởi Phúc Trạch với các loại bưởi khác, như hình dáng, màu sắc, mùi vị.
→ Chủ đề của đoạn (1) là đặc điểm của bưởi Phúc Trạch. Đáp án: A
Câu 88 [692610]: Đoạn (2) chủ yếu được viết theo trình tự nào?
A, Không gian
B, Thời gian
C, Logic
D, Hỗn hợp
Đoạn (2) chủ yếu được viết theo trình tự không gian, tác giả mô tả quá trình gọt bưởi từ bên ngoài đến bên trong quả bưởi. Đáp án: A
Câu 89 [692611]: Bưởi Phúc Trạch có vị đặc trưng là gì?
A, Cay the
B, Ngọt thanh
C, Chua
D, Ngọt đậm
Dựa vào thông tin trong câu: “Dĩ nhiên là vị của nó không cay the, không chua nhưng cũng không ngọt đậm, mà ngọt thanh.”
→ Bưởi Phúc Trạch có vị đặc trưng là ngọt thanh. Đáp án: B
Câu 90 [692612]: Đoạn trích thể hiện tình cảm, thái độ nào của người viết đối với bưởi Phúc Trạch?
A, Bàng quan
B, Lạnh lùng
C, Châm biếm
D, Trân trọng, ngợi ca
Đoạn trích thể hiện sự trân trọng và ngợi ca đối với bưởi Phúc Trạch qua việc miêu tả chi tiết và tinh tế về các đặc điểm của bưởi, từ hình dáng, mùi hương đến vị ngon của loại quả này. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
“Người dự thi được tuyển chọn từ các xóm trong làng. Bắt đầu vào hội thi, trống chiêng điểm ba hồi, các đội hình dự thi xếp hàng trang nghiêm làm lễ dâng hương trước cửa đình để tưởng nhớ vị thành hoàng làng có công cứu dân, độ quốc. Hội thi bắt đầu bằng việc lấy lửa trên ngọn cây chuối cao. Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh thoăn thoắt leo lên thân cây chuối rất trơn vì đã bôi mỡ. Có người leo lên, tụt xuống, lại leo lên,... Có người phải bỏ cuộc, người khác lại leo lên, quang cảnh hết sức vui nhộn. Khi lấy được nén hương mang xuống, ban tổ chức phát cho ba que diêm châm vào hương cháy thành ngọn lửa. Người trong đội vót mảnh tre già thành những đũa bông châm lửa và đốt vào những ngọn đuốc. Trong khi đó, người trong nhóm dự thi nhanh tay giã thóc, giần sàng thành gạo, lấy nước và bắt đầu thổi cơm. Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới những cành cong hình cánh cung được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước mặt. Tay cầm cần, tay cầm đuốc đung đưa cho ánh lửa bập bùng. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ nồng nhiệt của người xem hội.”
(Minh Nhương, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân)
Câu 91 [692613]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Tự sự
B, Biểu cảm
C, Nghị luận
D, Thuyết minh
Đoạn trích giới thiệu và cung cấp thông tin một cách chi tiết, khách quan về quá trình diễn ra hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, bao gồm các hoạt động, cách thức thi, và không khí lễ hội.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: D
Câu 92 [692614]: Theo đoạn trích, không khí của hội thổi cơm thi ở Đồng Vân được miêu tả ra sao?
A, Vừa trang nghiêm vừa vui nhộn
B, Căng thẳng, kịch tính
C, Trang nghiêm
D, Nên thơ, trữ tình
Theo đoạn trích, không khí của hội thổi cơm thi ở Đồng Vân được miêu tả là vừa trang nghiêm khi làm lễ dâng hương trước cửa đình vừa vui nhộn khi hội thổi cơm thi bắt đầu. Đáp án: A
Câu 93 [692615]: Đoạn văn chủ yếu được viết theo trình tự nào?
A, Không gian
B, Thời gian
C, Logic
D, Hỗn hợp
Đoạn văn chủ yếu được viết theo trình tự thời gian, kể lại sự kiện từ khi bắt đầu lễ hội đến khi các đội hoàn thành phần thi. Đáp án: B
Câu 94 [692616]: Theo đoạn trích, điều gì khiến cho các đội dự thi gặp khó khăn trong việc lấy lửa?
A, Người dự thi ở các đội khác ngăn cản
B, Người dự thi không khéo léo
C, Ngọn cây chuối rất cao
D, Thân cây chuối rất trơn vì được bôi mỡ
Dựa vào thông tin trong câu: “Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh thoăn thoắt leo lên thân cây chuối rất trơn vì đã bôi mỡ.”
→ Theo đoạn trích, các đội dự thi gặp khó khăn trong việc lấy lửa vì thân cây chuối rất trơn vì được bôi mỡ. Đáp án: D
Câu 95 [692617]: Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Nguồn gốc của hội thổi cơm thi
B, Đặc điểm của hội thổi cơm thi
C, Quá trình diễn ra hội thổi cơm thi
D, Ý nghĩa của hội thổi cơm thi
Đoạn trích tập trung mô tả quá trình diễn ra hội thổi cơm thi, từ lễ dâng hương đến các phần thi của các đội.
→ Chủ đề của đoạn trích là quá trình diễn ra hội thổi cơm thi. Đáp án: C
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
“Thế giới ảo tiến hóa cuồn cuộn, đến giờ đã thành vũ trụ ảo. Vũ trụ ấy cũng dần bao la, vô cùng vô tận và không kém phần bí ẩn với con người hiện đại.
Nhưng vũ trụ ảo ấy, giờ đây dường như đã và đang biến thành vòi rồng hút cạn năng lượng sống của con người.
Cho dù điện thoại thông minh có tính năng báo cho bạn thời lượng bạn bỏ ra cho mạng xã hội mỗi ngày, tăng giảm bao nhiêu phần trăm so với tuần trước, rất ít người nhận ra chứng nghiện mạng của bản thân. Điện thoại đã thành thiết bị bất li thân. Một đứa trẻ của thế hệ Alpha thường hay cáu kỉnh một cách vô thức vào thời điểm liền sau khi bị dứt khỏi thiết bị kết nối.
Cùng với hậu đại dịch, kết nối không ngừng nghỉ, hội chứng sợ bỏ lỡ đang dần làm suy kiệt năng lượng sống của nhiều người, nhất là người trẻ. Ta có cảm giác biết tất cả mà cũng lơ mơ tất cả. Ta thấy mình bận bịu không dứt ra được mà thực ra không hoàn thành được cụ thể công việc gì. Ta đánh mất trạng thái tận hưởng trọn vẹn khoảnh khắc sự kiện diễn ra vì còn bận quay phim lại hay livestream và ngóng những phản hồi. Ngay cả trò chơi bóng đá, khi lạm dụng công nghệ để mong biến nó thành một trò chơi chính xác, cũng đánh mất đi sự hấp dẫn, đánh mất kí ức và chất liệu để làm nên những huyền thoại, để rồi biến thành câu chuyện khô khan không còn được kể mãi như đã từng nữa. Ngày - đêm không còn sự phân biệt và con người hôm nay sống trên tất cả các múi giờ. Những con người ở những nơi khác nhau, rất xa xôi nhưng lại thường chia sẻ chung một giá trị nào đó gần như đồng thời, xóa nhòa bản sắc.”
(Hà Nhân, Một lời nhắc bản thân bên chiếc điện thoại thông minh, theo Hoa học trò, số 1398, ra ngày 19/12/2022)
Câu 96 [692618]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Miêu tả
B, Thuyết minh
C, Biểu cảm
D, Nghị luận
Đoạn trích bàn luận về những tác động tiêu cực của vũ trụ ảo đến con người hiện đại.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: D
Câu 97 [692619]: “Nhưng vũ trụ ảo ấy, giờ đây dường như đã và đang biến thành vòi rồng hút cạn năng lượng sống của con người.”
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?
A, Ẩn dụ, hoán dụ
B, Hoán dụ, nhân hoá
C, So sánh, ẩn dụ
D, So sánh, nhân hoá
“Vũ trụ ảo” được so sánh và ẩn dụ như “vòi rồng”, gợi lên sự mạnh mẽ, dữ dội và mang tính hủy diệt của vũ trụ ảo khi nó ảnh hưởng đến năng lượng sống của con người. Đáp án: C
Câu 98 [692620]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Tác động tiêu cực của vũ trụ ảo
B, Sự phát triển của vũ trụ ảo
C, Tác động tích cực của vũ trụ ảo
D, Đặc trưng nổi bật của vũ trụ ảo
Đoạn trích tập trung bàn luận về các tác động tiêu cực của vũ trụ ảo đối với đời sống con người hiện đại, từ việc làm suy kiệt năng lượng sống đến việc làm mờ nhạt bản sắc.
→ Chủ đề của đoạn trích là tác động tiêu cực của vũ trụ ảo. Đáp án: A
Câu 99 [692621]: Đoạn trích bộc lộ tình cảm, thái độ nào của người viết?
A, Hứng thú, say mê khám phá vũ trụ ảo
B, Trăn trở, lo ngại trước những tác động tiêu cực của vũ trụ ảo
C, Bàng quan trước sự phát triển của vũ trụ ảo
D, Tin tưởng, hi vọng vào những thành tự của vũ trụ ảo
Đoạn trích cho thấy tác giả đang bày tỏ sự lo lắng về việc con người ngày càng phụ thuộc vào thế giới ảo, dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực.
→ Đoạn trích bộc lộ sự trăn trở, lo ngại của người viết trước những tác động tiêu cực của vũ trụ ảo. Đáp án: B
Câu 100 [692622]: Theo đoạn trích, đối tượng nào chịu tác động nhiều nhất của việc kết nối không ngừng nghỉ?
A, Một đứa trẻ của thế hệ Alpha
B, Cầu thủ bóng đá
C, Những người trẻ
D, Nhân viên văn phòng
Đoạn trích đặc biệt nhấn mạnh đến việc thế hệ trẻ, đặc biệt là thế hệ Alpha, đang bị ảnh hưởng sâu sắc bởi việc sử dụng quá mức các thiết bị số.
→ Theo đoạn trích, những người trẻ chịu tác động nhiều nhất của việc kết nối không ngừng nghỉ. Đáp án: C
Câu 101 [711750]: Một tên lửa được bắn vào không gian từ Trái Đất. Theo định luật Newton thì phản lực của trọng lực là
A, lực cản của không khí.
B, lực mà khí phụt ra tác dụng lên tên lửa.
C, lực mà tên lửa tác dụng lên khí phụt ra.
D, lực hấp dẫn tên lửa tác dụng lên Trái Đất.
Lực hấp dẫn tên lửa tác dụng lên Trái Đất là phản lực của Trọng lực. Đáp án: D
Câu 102 [711751]: Một chiếc xe chuyển động với gia tốc không đổi trên một đoạn đường thẳng. Dầu rò rỉ ra khỏi xe với tốc độ một giọt. Hình vẽ bên dưới thể hiện khoảng cách giữa ba giọt dầu liên tiếp trên đường.

Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,


Chọn A Đáp án: A
Câu 103 [711752]: Trong va chạm không đàn hồi thì đại lượng nào được bảo toàn và không được bảo toàn.

Phương án đúng là
A, Phương án 1.
B, Phương án 2.
C, Phương án 3.
D, Phương án 4.
Trong va chạm không đàn hồi thì động năng không bảo toàn. Đáp án: C
Câu 104 [711753]: Một con lắc lò xo được kích thích cho dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Hình vẽ bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng dao động theo li độ.

Khi con lắc cách vị trí cân bằng một khoảng xác định động năng của nó tại vị trí này. Kết quả tính bằng làm tròn đến hai chữ số có nghĩa.
Từ hình vẽ, ta có:

Độ cứng của lò xo:

Động năng của con lắc tại vị trí có li độ :
Câu 105 [711755]: Một khối kim loại hình hộp chữ nhật gây ra một áp suất lên bề mặt giá đỡ. Biết chiều cao của khối là Khối lượng riêng của khối kim loại này bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Đáp án: B
Câu 106 [711756]: Một hạt nằm trong trường đều. Hạt chịu tác dụng của một lực ngược với hướng của trườngTrường lực này là trường lực gì, và thuộc tính của hạt mà trường tác dụng lực là thuộc tính gì?

Nhận định đúng là
A, Nhận định 1.
B, Nhận định 2.
C, Nhận định 3.
D, Nhận định 4.
Đây là điện trường, thuộc tính của hạt là điện. Đáp án: A
Câu 107 [711757]: Nhà sản xuất khuyến cáo rằng khi sử dụng dây nối với máy khoan điện càng dài thì phải lựa chọn loại dây nối có tiết diện càng lớn. Lý dao của khuyến cáo này là gì?
A, Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với chiều dài và diện tích tiết diện.
B, Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với chiều dài và tỉ lệ thuận với diện tích tiết diện.
C, Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuấn với chiều dài và diện tích tiết diện.
D, Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với diện tích tiết diện.
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với diện tích tiết diện. Đáp án: D
Câu 108 [711754]: Mô tả nào sau đây là đúng về sóng dọc và môi trường mà nó lan truyền?
A, Mô tả 1.
B, Mô tả 2.
C, Mô tả 3.
D, Mô tả 4.
Sóng dọc có phương dao động trùng với phương truyền sóng, sóng dọc lan truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Đáp án: A
Câu 109 [711758]: Hai viên pin được nối với nhau như hình vẽ.

Pin có suất điện động và điện trở trong ; Pin có suất điện động và điện trở trong Suất điện động và điện trở trong của viên pin có tác dụng tương đương với bộ pin trên là
A, Pin tương đương 1.
B, Pin tương đương 2.
C, Pin tương đương 3.
D, Pin tương đương 4.
Bộ nguồn tương đương:
Đáp án: D
Câu 110 [711760]: Các quá trình nhiệt của một lượng khí lí tưởng xác định được thể hiện bằng đồ thị hình vẽ.

Biết rằng ; Trong quá trình hệ nhận nhiệt lượng trong quá trình hệ nhận nhiệt lượng Độ biến thiên nội năng của hệ trong quá trình
A,
B,
C,
D,
Ta xét quá trình Công mà chất khí thực hiện trong quá trình này

Theo nguyên lý ta có
Đáp án: A
Câu 111 [711759]: Đường cong bên dưới mô tả sự thay đổi của nhiệt độ theo thể tích của một khí lí tưởng.

Đường cong nào sau đây biểu diễn đúng sự thay đổi áp suất của chất khí này theo thể tích?
A, Đồ thị
B, Đồ thị
C, Đồ thị
D, Đồ thị
Từ đồ thị ta có

Kết hợp với

⇒ đường cong hypebol ∎ Đáp án: A
Câu 112 [711761]: Một mạch được giữ vuông góc với từ trường tồn tại trong vùng như hình vẽ.

Mạch di chuyển rời khỏi từ trường với tốc độ Trong suất thời gian này dòng điện chạy qua điện trở có độ lớn bằng
A, từ sang
B, từ sang
C, từ sang
D, từ sang
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có chiều từ sang có độ lớn

⇒ Cường độ dòng điện chạy qua điện trở
Đáp án: A
Câu 113 [711762]: Phản ứng hạt nhân nào sau đây không phải là phản ứng phân hạch?
A,
B,
C,
D,
Phản ứng:

không phải là phản ứng phân hạch. Đáp án: C
Câu 114 [711763]: Một nguồn phóng xạ, phát ra hai tia phóng xạ (có thể là hai trong bốn tia hoặc ). Các tia phòng xạ này bay vào một từ trường đều, vết của quỹ đạo được mô tả như hình vẽ.

Hai tia phóng xạ này là
A, tia
B, tia
C, tia
D, tia
Nguồn phóng xạ này phát ra tia Đáp án: A
Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Một viên pin có suất điện động 12,0 V và điện trở trong r mắc với một bóng đèn và một điện trở ngoài theo sơ đồ như hình vẽ.

Cường độ dòng điện chạy qua pin là 3,6 A, cường độ dòng điện chạy qua điện trở ngòai là 2,1 A. Đường đặc tuyến Volt - Ampere của đèn được cho như đồ thị bên dưới.
Câu 115 [711764]: Điện trở của đèn bằng
A,
B,
C,
D,
Cường độ dòng điện qua bóng đèn:

Từ đặc tuyến ta xác định được hiệu điện thế tương ứng trên đèn là
⇒ Điện trở của đèn:
Đáp án: A
Câu 116 [711765]: Điện trở trong của viên pin là
A,
B,
C,
D,
Hiệu điện thế ở cực của pin bằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đèn. Do đó
Đáp án: D
Câu 117 [711766]: Dây tóc của bóng đèn được mắc nối tiếp với hai sợi dây dẫn bằng đồng của mạch điện như hình vẽ.

Một số thông tin về dây tóc bóng đèn và dây đồng được cho bởi bảng bên dưới.

Tỉ số: bằng
A,
B,
C,
D,
Cường độ dòng điện trong dây dẫn tính theo công thức:
Tỉ số: bằng Đáp án: B
Câu 118 [692623]: Khi cho sulfuric acid đậm đặc tác dụng với sodium bromide rắn, tạo thành khí bromine cùng một số sản phẩm khác. Tuy nhiên, khi cho sulfuric acid đậm đặc tác dụng với sodium chloride rắn, chỉ thấy tạo thành hydrochloride và sodium hydrogensulfate. Lí do của sự khác biệt này là gì?
A, Bromine ít bay hơi hơn chlorine.
B, Hydrochloric acid là một acid yếu.
C, Sulfuric acid đậm đặc không phải là chất oxid hóa.
D, Ion bromide có tính khử mạnh hơn ion chloride.
- Tính khử tăng dần: F- < CI- < Br- < I-.
- Br- và I- có tính khử, khi sinh ra sẽ phản ứng với H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh:
2NaBr + 2H2SO4 ⟶ Br2 + SO2 + 2H2O + Na2SO4
8NaI + 5H2SO4 ⟶ H2S + 4I2 + 4Na2SO4 + H2O
Ion bromide có tính khử mạnh hơn ion chloride. Vì vậy, bromide có thể khử H2SO4 để tạo bromine (Br2) và các sản phẩm khác, trong khi chloride không thể khử H2SO4.

⇒ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 119 [692624]: Cho năng lượng liên kết (kJ/mol) của một số phân tử theo bảng sau:

Năng lượng liên kết trung bình của một liên kết nào sau đây là lớn nhất?
A, C–H.
B, O–H.
C, F–Cl.
D, S–F.
Công thức cấu tạo của các phân tử được biểu diễn như sau:


 +) CH4 có 4 liên kết C-H: 4Eb(C-H) = 1656 kJ/mol → Eb(C-H) = 414 kJ/mol
+) H2O có 2 liên kết O-H: 2Eb(O-H) = 928 kJ/mol → Eb(O-H) = 464 kJ/mol
+) NH3 có 3 liên kết N-H: 3Eb(N-H) = 1167 kJ/mol → Eb(N-H) = 389 kJ/mol
+) FCl có 1 liên kết F-Cl: Eb(F-Cl) = 253 kJ/mol
+) CCl4 có 4 liên kết C-Cl: 4Eb(C-Cl) = 1356 kJ/mol → Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol
+) SF6 có 6 liên kết S-F: 6Eb(C-H) = 1962 kJ/mol → Eb(S-F) = 327 kJ/mol

→ Năng lượng liên kết trung bình của một liên kết O-H là lớn nhất.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 120 [692625]: Thể tích khí carbonic thu được khi cho 0,1 mol magnesium carbonate vào 50 mL dung dịch sulfuric acid 1,0 M được đo theo thời gian. Đường P trên đồ thị biểu diễn thể tích khí CO2 thu được theo thời gian.

Thử nghiệm được lặp lại bằng cách sử dụng 0,1 mol magnesium carbonate như trên và một mẫu acid khác. Tất cả các điều kiện vẫn như cũ. Các kết quả thu được biểu diễn theo đường Q trên đồ thị. Mẫu acid nào sau đây phù hợp kết quả với đường Q?
A, 100 mL dung dịch sulfuric acid 0,5 M.
B, 100 mL dung dịch sulfuric acid 1,0 M.
C, 200 mL dung dịch hydrochloric acid 0,5 M.
D, 200 mL dung dịch hydrochloric acid 1,0 M.
Đổi 50 mL = 0,05 L; 100 mL = 0,1 L; 200 mL = 0,2 L

⭐ Đường P: Khi cho 0,1 mol magnesium carbonate vào 50 mL dung dịch sulfuric acid 1,0 M được đo theo thời gian.
MgCO3 + H2SO4 ⟶ MgSO4 + CO2 + H2O
Số mol của H2SO4 là: nH2SO4 = 0,05 × 1 = 0,05 (mol); số mol của Mg là 0,1 mol
→ MgCO3 dư khi tác dụng với H2SO4

⭐ Đường Q: Ta nhận thấy rằng lượng khí CO2 thu được gấp đôi so với đường P
→ MgCO3 phản ứng hết với acid
Thí nghiệm 1 (đường P) lượng CO2 thoát ra ban đầu nhanh hơn so với thí nghiệm 2 (đường Q).
→ Lượng acid của thí nghiệm 1 cao hơn thí nghiệm 2
MgCO3 + 2HCl ⟶ MgCl2 + CO2 + H2O

Phân tích các đáp án:
❌ A. Nồng độ của dung dịch H2SO4 0,5 M → Số mol của H2SO4 là: 0,5 × 0,1 = 0,05 (mol)
→ thu được CO2 giống với thí nghiệm 1.
❌ B. Nồng độ của dung dịch H2SO4 1,0 M → Số mol của H2SO4 là 0,1 mol
→ Phản ứng vừa đủ với MgCO3 → Cùng với nồng độ H2SO4 ban đầu → Tốc độ thoát CO2 giống thí nghiệm 1.
❌ C. Nồng độ của dung dịch HCl 0,5 M → Số mol của HCl là → MgCO3 dư khi phản ứng với dung dịch HCl.
✔️ D. Nồng độ của dung dịch HCl 1M → Số mol của HCl là nHCl = 0,2 mol
→ Phản ứng vừa đủ với MgCO3 → Cùng với nồng độ H2SO4 ban đầu nhưng thể tích dịch acid lớn hơn thí nghiệm → Lượng CO2 thoát ra chậm hơn → Phù hợp với kết quả của đường Q.

⇒ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 121 [692628]: Trộn lẫn hai hợp chất X, Y và thêm một ít H2SO4 đặc. Trong hỗn hợp thu được có ester Z.

Hai hợp chất X, Y có thể là
A, X: CH3CH2OH, Y: CH(CO2H)3
B, X: CH3CH2OH, Y: CH3CO2CH2CH(OH)CH2OCOCH2CH3
C, X: CH3CO2H, Y: CH3CH2CO2CH2CH(OH)CH2OH
D, X: CH3CO2H, Y: CH2(OH)CH(OH)CH2(OH)
Phân tử ester X có 3 nhóm -COO- nên được tạo thành bởi 3 phân tử acid. Alcohol và 3 acid tạo nên ester được tái tại qua phân cắt như sau:


Acid có 2C nên có công thức cấu tạo CH3COOH
Alcohol có 3C và 3O nên có công thức CH2(OH)CH(OH)CH2(OH)

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 122 [692626]: Đốt cháy hỗn hợp methanol và ethanol trong oxygen tạo thành 35 mL khí CO2 và 55 mL hơi nước. Quá trình đốt xảy ra hoàn toàn, thể tích sản phẩm đo ở trong cùng điều kiện phòng thí nghiệm. Tỉ lệ mol giữa ethanol và methanol trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A, 1 : 3.
B, 2 : 3.
C, 3 : 2.
D, 3 : 1.
Methanol và ethanol là các alcohol no đơn chức mạch hở
Thể tích tỉ lệ thuận với số mol → coi thể tích khí như số mol
Đặt nCH3OH = a (mol); nC2H5OH = b (mol)

Từ phương trình hóa học:


⟶ Tỉ lệ mol giữa ethanol và methanol trong hỗn hợp là 15 : 5 = 3 : 1

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 123 [692627]: Phát biểu nào về butanone là đúng?
A, Tách nước butanone trong sulfuric acid đặc tạo thành CH2=CH–CH=CH2.
B, Butanone có phản ứng với thuốc thử Tollens.
C, Butanone phản ứng với HCN thu được cao su buna-N.
D, Butanone phản ứng với dung dịch iodine trong kiềm tạo thành kết tủa vàng.
Phân tích các phát biểu:
❌ A. Sai. Butanone là ketone không có phản ứng tách nước.
❌ B. Sai. Butanone là ketone không có nhóm chức CHO, không có phản ứng với thuốc thử Tollens.
❌ C. Sai. Butanone phản ứng với HCN thu được 2-hydroxy-2methylbutanitrile.

✔️ D. Đúng. Khi cho hợp chất chứa nhóm metyl ketone (CH3CO-R) phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform (triiodomethane) màu vàng.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 124 [190358]: Cho sơ đồ thí nghiệm:
10246117.png
Quá trình xảy ra trong thí nghiệm là
A, cracking.
B, dehydrogen hóa (tách hydrogen).
C, chưng cất.
D, polymer hóa.
Từ alkane lỏng có số C > 4 sinh ra là khí ethene => đã xảy ra phản ứng cracking.

⇒ Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 125 [308297]: Cho 5 giọt CuSO4 5% và 1 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ. Gạn bỏ lớp dung dịch, sau đó thêm vào 2 mL glucose 1% lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là
A, Có kết tủa đỏ gạch.
B, Cu(OH)2 tan tạo dung dịch, màu xanh.
C, Cu(OH)2 bị khử tạo Cu màu đỏ.
D, Cu(OH)2 tan tạo dung dịch trong suốt.
HD: Phân tích thí nghiệm:
• Tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh lam:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
Cu(OH)2.png
• Gạn bỏ dung dịch, kết tủa Cu(OH)2 sau đó bị hòa tan bởi glucose thêm vào:
2C6H12O6 (glucose) + Cu(OH)2 → Cu(C6H11O6)2 (phức chất màu xanh) + 2H2O.
felhling.jpg
⇝ Chọn đáp án B. ♦ Đáp án: B
Câu 126 [692629]: Cho các phát biểu sau:
(a) Liên kết hoá học chủ yếu giữa các phân tử glycine trong tinh thể là liên kết ion.
(b) Aniline có tính chất lưỡng tính.
(c) Ở pH = 1, tổng điện tích của phân tử lysine là +2.
(d) Ethylamine có tính base yếu, không làm phenolphthalein đổi màu.
(e) Adipic acid và hexamethylenediamine là nguyên liệu để sản xuất tơ nylon-6,6.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a), (b) và (d).
B, (a), (c) và (e).
C, (a), (c) và (d).
D, (b), (c) và (e).
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Glycine tinh thể tồn tại dạng ion lưỡng cực. Liên kết hoá học chủ yếu giữa các phân tử glycine trong tinh thể là liên kết ion.
❌ (b) Sai. Aniline có tính base yếu.
✔️ (c) Đúng. Ở pH = 1, tổng điện tích của phân tử lysine là +2.

❌ (d) Sai. Ethylamine có tính base, làm phenolphthalein đổi màu.
✔️ (e) Đúng. Adipic acid và hexamethylenediamine là nguyên liệu để sản xuất tơ nylon-6,6.


Các phát biểu đúng là (a) (c) (e) 

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 127 [366540]: Dưới đây là sơ đồ pin điện hoá dung dịch Ni2+ và Al3+.
10473481.png
Trong các phát biểu sau:
(a) Các electron sẽ di chuyển qua cầu muối.
(b) Các ion sẽ đi qua dây dẫn.
(c) Phản ứng không tự phát
(d) Điện cực Ni đóng vai trò là catot.
(e) Điện cực Al đóng vai trò là cực âm.
(f) Theo thời gian, nồng độ Ni2+ tăng.
Số phát biểu đúng là
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại Al mạnh hơn Ni. Kim loại mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anode) và kim loại yếu hơn đóng vai trò là cực dương (cathode). Vậy Ni là anode, Al là cathode.
Khi tạo pin điện hóa, quá trình xảy ra trong pin:
Cathode (+): Ni2+ + 2e ⟶ Ni
Anode (-): Al ⟶ Al3+ + 3e
PTHH: 2Al + 3Ni2+ ⟶ 2Al3+ + 3Ni

Phân tích các phát biểu:
❌ (a) Sai. Các ion di chuyển qua cầu muối.
❌ (b) Sai. Các electron di chuyển qua dây dẫn.
❌ (c) Sai. Đây là phản ứng tự phát.
✔️ (d) Đúng. Kim loại mạnh hơn đóng vai trò là cực âm (anode) và kim loại yếu hơn đóng vai trò là cực dương (cathode). Vậy Ni là anode, Al là cathode.
✔️ (e) Đúng. Điện cực Al đóng vai trò là cực âm.
❌ (f) Sai.Theo thời gian nồng độ Ni2+ giảm dần.

Các phát biểu đúng là (d) (e)

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 128 [705823]: Phân tích nhiệt trọng là kỹ thuật phân tích để xác định thành phần các chất rắn bị phân hủy khi đun nóng. Sự thay đổi khối lượng được đo trong quá trình đun nóng sẽ cung cấp các thông tin về thành phần của chất ban đầu. Đun nóng 4,96 gam hỗn hợp CaC2O4 và MgC2O4 đến 1200°C, trong quá trình này khối lượng hỗn hợp chất rắn được đo liên tục. Biết rằng có 2 phản ứng phân hủy xảy ra ở khoảng 400°C:
MgC2O4(s) → MgO(s) + CO(g) + CO2(g)
CaC2O4(s) → CaCO3(s) + CO(g)
Ở 900°C quan sát được phản ứng phân hủy thứ 3. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,008 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của CaC2O4 trong 4,96 gam hỗn hợp ban đầu (Làm tròn đến hàng phần mười).

Ở 900 oC quan sát được phản ứng phân hủy thứ 3 là phân hủy CaCO3
.
Gọi: nMgC2O4 = a (mol); nCaC2O4 = b (mol)
Khối lượng hỗn hợp là: mMgC2O4 + mCaC2O4 = 112a + 128b = 4,96 (gam) (1)
Từ PTHH số mol của MgO và CaO lần lượt là a và b mol
Khối lượng chất rắn sau nung là: mMgO + mCaO = 40a + 56b = 2,008 (gam) (2)
Từ phương trình (1) và (2) → a = 0,018 mol; b = 0,023 mol
Phần trăm khối lượng của CaC2O4 trong 4,96 gam hỗn hợp ban đầu là:


⇒ Điền đáp án: 59,4
Câu 129 [561091]: Phức chất có công thức [PtCl2(NH3)2] có cấu tạo như hình bên:

Phát biểu nào dưới đây về phức chất trên là không đúng?
A, Phức chất có điện tích bằng 0.
B, Có hai loại phối tử trong phức chất.
C, Để hình thành phức chất trên thì cation Pt2+ đã dùng 4 orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị riêng của các phân tử NH3 và các anion Cl-.
D, Nối từng cặp phối tử cạnh nhau ở cấu tạo trên bằng một đoạn thẳng. Bốn đoạn thẳng tạo ra hình dạng của phức chất, đó là hình tứ diện.
Phân tích các phát biểu:
✔️ A. Đúng. [Pt(NH3)2Cl2] có ion trung tâm là Pt2+, 2 phối tử NH3 trung hòa, 2 phối tử là ion Cl-
→ Tổng điện tích của phức chất là 0
✔️ B. Đúng.  [Pt(NH3)2Cl2] có 2 phối tử NH3 và 2 phối tử là ion Cl-
✔️ C. Đúng. Theo thuyết Liên kết hoá trị, liên kết trong phức chất được hình thành do các phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào các orbital lai hoá trống của nguyên tử trung tâm. Kiểu lai hoá các orbital của nguyên tử trung tâm quyết định dạng hình học của phức chất.
❌ D. Sai. [Pt(NH3)2Cl2] có ion trung tâm là Pt2+, 2 phối tử NH3 trung hòa, 2 phối tử là ion Cl- các phối tử cùng nằm trên 1 mặt phẳng nên không thể thu được hình tứ diện khi nối từng cặp phối tử cạnh nhau ở cấu tạo trên bằng một đoạn thẳng.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 130 [715505]: Phương pháp permanganate là phương pháp định lượng dựa trên khả năng oxi hóa của dung dịch KMnO4 ở cả trong môi trường acid, trung tính và kiềm. Trong môi trường acid mạnh MnO4 bị khử về Mn2+:
MnO4 + 5e + 8H+⟶ Mn2+ + 4H2O.
Trong môi trường trung tính thì MnO4 chỉ bị khử về MnO2.
MnO4 + 3e + 2H2O ⟶ MnO2↓ + 4OH
Một nhóm sinh viên tiến hành thí nghiệm sử dụng phương pháp permanganate để định lượng chất khử là Fe2+.
Tiến hành lấy 10 mL dung dịch muối sắt(II) sulfate chưa rõ nồng độ vào bình erlenmeyer, thêm tiếp khoảng 50 mL dung dịch acid H2SO4 loãng. Sử dụng dung dịch KMnO4 0,1 M để chuẩn độ, tiến hành đo thể tích dung dịch KMnO4 thì thấy thể tích dung dịch KMnO4 0,1 M đã sử dụng là 19 mL. Nồng độ của dung dịch muối sắt(II) sulfate là
A, 0,95M.
B, 1,00M.
C, 1,25M.
D, 0,75M.
Đổi 19 mL = 0,019 L; 10 mL = 0,1 L
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 ⟶ 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Số mol của dung dịch KMnO4 là:
nKMnO4 = 0,019 × 0,1 = 0,0019 (mol)
Từ phương trình hóa học số mol của FeSO4 là:
nFeSO4 = 5nKMnO4 = 0,0095 (mol)
Nồng độ của FeSO4 là: CM (FeSO4) = 0,0095 ÷ 0,01 = 0,95 (M)

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 131 [692630]: 2,4-D (2,4-Dichlorophenoxyacetic acid) là chất có tác dụng kích thích sự sinh trưởng thực vật nếu dùng với hàm lượng nhỏ nhưng ở nồng độ cao, chất này có tác dụng diệt cỏ, phát quang rừng rậm. Công thức của 2,4-D như sau:

Khi pha chế một dung dịch 2,4-D để phun kích thích sinh trưởng cho cây trồng người ta làm như sau: Cân 0,1 gam 2,4-D hòa tan trong 50 mL cồn 50o. Sau đó thêm nước cho đủ 100 mL. Tính nồng độ dung dịch 2,4-D thu được theo đơn vị mg/mL.
Điền đáp án: ............
Tổng thể tích dung dịch 2,4-D sao khi pha là 100 mL
Nồng độ dung dịch 2,4-D thu được theo đơn vị mg/mL là:


⇒ Điền đáp án: 1
Bài đọc NH3
Quá trình Haber là một quá trình công nghiệp quan trọng về mặt kinh tế trong đó N2 trơ trong khí quyển được chuyển đổi thành ammoniac, NH3 một hợp chất có thể được sử dụng làm nguyên liệu cho phân bón.
N2(g) + H2(g) ⇌ NH3(g)
Quy trình Haber được trải qua 4 bước như hình dưới đây:
➊ Bước 1: Chất xúc tác, H2 và N2 được đưa vào lò phản ứng.
➋ Bước 2: H2 và N2 phản ứng ở nhiệt độ không đổi và áp suất không đổi cho đến khi cân bằng được thiết lập.
➌ Bước 3: Hỗn hợp chứa NH3, H2 dư và N2 dư được dẫn vào ống A để đến bình ngưng tụ. Tại đây hệ được thiết lập ở nhiệt độ –50 oC và áp suất 1 atm.
➍ Bước 4: NH3 bị ngưng tụ chuyển thành thể lỏng và thoát khỏi hệ. N2 và H2 dư theo ống B quay trở lại lò phản ứng ban đầu.
Câu 132 [692631]: Sự tuần hoàn của N2 và H2 giúp cho nguồn nguyên liệu ban đầu được tận dụng, nâng cao hiệu quả kinh tế. Đường đi nào sau đây của N2 và H2 mô tả đúng nhất sự tuần hoàn này?
A, Lò phản ứng → Bình ngưng tụ → Ống A → Ống B.
B, Bình ngưng tụ → Lò phản ứng → Ống A → Ống B.
C, Lò phản ứng → Ống A → Bình ngưng tụ → Ống B.
D, Bình ngưng tụ → Ống A → Lò phản ứng → Ống B.

- Chất xúc tác, H2 và N2 được đưa vào lò phản ứng.
- Hỗn hợp chứa NH3, H2 dư và N2 dư được dẫn vào ống A để đến bình ngưng tụ.
- NH3 bị ngưng tụ chuyển thành thể lỏng và thoát khỏi hệ.
- N2 và H2theo ống B quay trở lại lò phản ứng ban đầu.

⇒ Sự tuần hoàn đường đi của N2 và H2 là: Lò phản ứng → Ống A → Bình ngưng tụ → Ống B.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 133 [692632]: Ở áp suất 1 atm, nhiệt độ nóng chảy (tonc) của NH3 là –77 oC và nhiệt độ sôi (tos) của NH3 là –33 oC. Dựa trên thông tin này và mô tả của thiết bị, khi NH3 thoát ra khỏi bình ngưng tụ, thì NH3 tồn tại ở
A, dạng lỏng, vì nhiệt độ của bình ngưng tụ thấp hơn tonc và tos của NH3.
B, dạng rắn, vì nhiệt độ của bình ngưng tụ nằm giữa tonc và tos của NH3.
C, dạng khí, vì nhiệt độ của bình ngưng tụ cao hơn tonc và tos của NH3.
D, dạng lỏng, vì nhiệt độ của bình ngưng tụ nằm giữa tonc và tos của NH3.
Ở áp suất 1 atm, nhiệt độ nóng chảy (tonc) của NH3 là –77 oC và nhiệt độ sôi (tos) của NH3 là –33 oC.
Hỗn hợp chứa NH3, H2 dư và N2 dư được dẫn vào ống A để đến bình ngưng tụ. Tại đây hệ được thiết lập ở nhiệt độ –50 oC và áp suất 1 atm.
→ Khi NH3 thoát ra khỏi bình ngưng tụ, thì NH3 tồn tại ởdạng lỏng vì nhiệt độ của bình ngưng tụ nằm giữa tonc và tos của NH3.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 134 [692633]: Ammonia được sản xuất từ quá trình Haber có thể thể kết hợp với H2SO4 tạo thành phân bón (NH4)2SO4. Một mẫu phân bón nặng 0,608 g với thành phần chủ yếu là (NH4)2SO4. Phân tích hàm lượng nitrogen trong phân bón bằng cách đun nóng với NaOH. NH3 được thu thập và phản ứng với 46,3 mL HCl 0,213 M. Lượng HCl còn dư trong dung dịch được chuẩn độ bằng 44,3 mL NaOH 0,128 M. Hàm lượng nitrogen theo khối lượng trong loại phân bón trên là bao nhiêu?
A, 9,65 %.
B, 12,71 %.
C, 14,98 %.
D, 25,74 %.

Đổi 46,3 mL = 0,0463 L; 44,3 mL = 0,0443 L.
Số mol của HCl ban đầu là nHCl = 0,0463 × 0,213 = 0,0098619 (mol)
Số mol của HCl dư khi phản ứng với NaOH là nNaOH = nHCl(3) = 0,0443 × 0,128 = 0,0056704 mol
Số mol của HCl phản ứng với NH3 là:

Bảo toàn nguyên tố N ta có:

Hàm lượng nitrogen theo khối lượng trong loại phân bón trên là:


⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 135 [711767]: Khi xét nghiệm DNA để nhận lại họ hàng nhiều năm bị thất lạc do chiến tranh, người ta thu được kết quả như hình dưới đây:

Biết rằng, đối tượng 3 (ĐT 3) nhỏ nhất khoảng 10 tuổi, đối tượng 1 (ĐT 1) lớn nhất trên dưới 60 tuổi, 2 đối tượng 2 và 4 (ĐT 2 và ĐT 4) có độ tuổi xấp xỉ nhau khoảng 30 tuổi. Sau khi đọc kết quả này, dịch vụ xét nghiệm DNA trả về cho họ kết quả như hình trên và các kết luận sau:
I. Cả 4 người đều có quan hệ huyết thống với nhau.
II. Đối tượng 1 và 2 có quan hệ họ hàng gần hơn đối tượng 3 và 4.
III. Đối tượng 1 và 2 có quan hệ họ hàng gần hơn đối tượng 2 và 3.
IV. Đối tượng 3 và 4 có quan hệ họ hàng xa nhất.
Tổ hợp nhận định kết luận chính xác là
A, I đúng, II đúng, III sai, IV đúng.
B, I đúng, II sai, III đúng, IV đúng.
C, I đúng, II sai, III sai, IV đúng.
D, I đúng, II đúng, III sai, IV đúng.
- Mức độ gần gũi về huyết thống thể hiện qua số lượng đoạn DNA giống nhau:
- Lưu ý mức độ gần gũi như sau: cha mẹ - con cái > anh - chị - em > ông bà - cháu > cô, dì, chú, bác, cậu - cháu.
+ Đối tượng 1 với đối tượng 2 giống nhau: 4 đoạn DNA.
+ Đối tượng 1 với đối tượng 3 giống nhau: 2 đoạn DNA.
+ Đối tượng 1 với đối tượng 4 giống nhau: 4 đoạn DNA.
+ Đối tượng 2 với đối tượng 3 giống nhau: 4 đoạn DNA.
+ Đối tượng 2 với đối tượng 4 giống nhau: 3 đoạn DNA.
+ Đối tượng 3 với đối tượng 4 giống nhau: 1 đoạn DNA.
Ngoài ra kết hợp với lứa tuổi có thể kết luận:
+ Đối tượng 1 với đối tượng 2 và 4 có quan hệ cha mẹ - con cái
+ Đối tượng 1 với đối tượng 3 có quan hệ ông bà - cháu
+ Đối tượng 2 với đối tượng 3 có quan hệ cha mẹ - con cái
+ Đối tượng 2 với đối tượng 4 có quan hệ anh - chị - em
+ Đối tượng 3 với đối tượng 4 có quan hệ cô, dì, chú, bác, cậu - cháu.
I đúng vì có đoạn DNA cả 4 người đều giống nhau.
II đúng vì đối tượng 1 với đối tượng 2 có quan hệ cha mẹ - con cái gần hơn đối tượng 3 với đối tượng 4 có quan hệ cô, dì, chú, bác, cậu - cháu.
III sai vì giữa đối tượng 1 và 2 hay đối tượng 2 và 3 đều có quan hệ cha mẹ - con cái.
IV đúng vì đối tượng 3 với đối tượng 4 có quan hệ cô, dì, chú, bác, cậu - cháu là xa nhất. Đáp án: A
Câu 136 [711768]: Điều nào sau đây là điều quan trọng nhất xảy ra trong quá trình hô hấp hiếu khí?
A, Các electron di chuyển xuống chuỗi vận chuyển điện tử trong một loạt các phản ứng oxygene hoá khử phản ứng.
B, AceTil CoA bước vào chu trình Krebs.
C, NAD mang hydrogen đến chuỗi vận chuyển điện tử.
D, ATP được sản xuất.
Các lựa chọn A, B, C và E đều mô tả các sự kiện xảy ra trong quá trình hô hấp và dẫn đến việc sản xuất ATP. Tuy nhiên, hầu hết sự kiện quan trọng trong hô hấp là sản xuất ATP. Đáp án: D
Câu 137 [711769]: Trong môi trường sống có nguồn thức ăn không đồng đều, một loài động vật có thể sử dụng nhiều kiểu lấy thức ăn khác nhau để tối ưu hoá sự sống còn và sinh sản. Loài động vật nào sau đây có thể điều chỉnh hành vi và cấu trúc cơ thể để thích nghi với sự thay đổi trong nguồn thức ăn và môi trường sống?
A, Một loài chim ăn thịt có thể chuyển sang ăn thực vật khi nguồn thức ăn chính của nó trở nên khan hiếm.
B, Một loài gặm nhấm ăn thực vật có thể thay đổi cấu trúc răng để nghiền nát thức ăn cứng hơn khi môi trường thay đổi.
C, Một loài cá ăn thịt có thể chuyển hoàn toàn sang ăn thực vật để phù hợp với môi trường sống dưới nước có ít động vật ăn thịt.
D, Một loài động vật ăn tạp có thể thay đổi chế độ ăn uống của nó để trở thành động vật ăn thịt hoàn toàn nếu nguồn thức ăn thực vật trở nên phong phú.
Loài động vật ăn thực vật như gặm nhấm có thể điều chỉnh cấu trúc răng của chúng để nghiền nát các loại thức ăn khác nhau.
Một loài chim ăn thịt khó có thể chuyển sang ăn thực vật do cấu trúc cơ thể và hệ tiêu hoá của chúng không thích hợp cho việc tiêu hoá thực vật.
Một loài cá ăn thịt không thể dễ dàng chuyển hoàn toàn sang ăn thực vật do sự khác biệt trong cấu trúc và chức năng của hệ tiêu hoá giữa động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật.
Một loài động vật ăn tạp có thể ăn cả thực vật và động vật, nhưng việc chuyển hoàn toàn sang ăn thịt nếu nguồn thức ăn thực vật phong phú có thể không phù hợp với chế độ ăn của chúng. Đáp án: B
Câu 138 [711770]: Cho các phát biểu sau:
I. Trung khu điều hòa tim mạch tăng tần số xung thần kinh trên dây giao cảm.
II. Tuyến trên thận tăng tiết adrenalin và noradrenalin vào máu.
III. Tim đập nhanh, mạnh và các mạch máu nhỏ co lại.
IV. Tế bào T hỗ trợ hoạt hoá phân chia tạo dòng tế bào T hỗ trợ và dòng tế bào T nhớ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về cơ chế làm tăng huyết áp?
A, 3.
B, 1.
C, 2.
D, 4.
(I), (II), (III), đúng.
Khi huyết áp giảm, thụ thể áp lực ở xoang động mạch cảnh và gốc cung động mạch chủ gửi xung thần kinh về trung khu điều hòa tim mạch ở hành não. Trung khu điều hòa tim mạch tăng tần số xung thần kinh trên dây giao cảm làm tim đập nhanh, mạnh và các mạch máu nhỏ co lại. Xung thần kinh còn theo dây giao cảm đến tuyến trên thận, làm tuyến này tăng tiết adrenalin và noradrenalin vào máu. Hai hormone này làm tim đập nhanh, mạnh, kèm theo mạch máu co làm huyết áp tăng trở lại. Đáp án: A
Câu 139 [711771]: Trong quá trình phản ứng miễn dịch đặc hiệu, khi một cơ thể bị nhiễm một virus mới, vai trò của tế bào B và tế bào T là gì?
A, Tế bào B tạo ra kháng thể để tiêu diệt trực tiếp virus, trong khi tế bào T không tham gia vào phản ứng này.
B, Tế bào T nhận diện và tiêu diệt các tế bào nhiễm virus, trong khi tế bào B tạo ra kháng thể để trung hòa virus và hỗ trợ tế bào T.
C, Tế bào T sản xuất kháng thể và tế bào B tiêu diệt virus trực tiếp.
D, Tế bào B và tế bào T đều chỉ tham gia vào việc nhận diện và tiêu diệt vi khuẩn, không liên quan đến virus.
- Tế bào T: Có vai trò nhận diện và tiêu diệt các tế bào bị nhiễm virus hoặc tế bào bất thường. Tế bào T hỗ trợ trong việc tiêu diệt các tế bào nhiễm virus.
- Tế bào B: Sản xuất kháng thể đặc hiệu để nhận diện và trung hòa virus, hỗ trợ tế bào T trong việc tiêu diệt virus.
- Tế bào B và T phối hợp: Cả hai loại tế bào đều đóng vai trò quan trọng trong phản ứng miễn dịch đặc hiệu, với tế bào T tiêu diệt tế bào nhiễm virus và tế bào B sản xuất kháng thể để trung hòa virus. Đáp án: B
Câu 140 [711772]: Tại sao ở động vật, nguồn dự trữ năng lượng lâu dài là lipid chứ không phải carbohydrate?
A, Vì carbohydrate cồng kềnh hơn.
B, Vì lipid cồng kềnh hơn.
C, Vì lipid dự trữ được nhiều năng lượng hơn (trong 1 gam).
D, Vì carbohydrate dự trữ được nhiều năng lượng hơn (trong 1gram).
Chất béo dự trữ được nhiều năng lượng hơn carbohydrate, một gram chất béo dữ trữ được gấp 2 lần một gram carbohydrate.
Động vật còn phải mang khối dự trữ năng lượng theo mình nên việc dự trữ nhiên liệu được nén chặt hơn như chất béo là một ưu thế, chúng phồng lên hoặc xẹp xuống khi chất dự trữ được giữ lại hoặc rút đi từ nguồn dự trữ. Đáp án: C
Câu 141 [711773]: Khẳng định nào sau đây về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là đúng?
A, Tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện của cách li sinh sản.
B, Tiến hóa nhỏ xảy ra với từng các cá thể của loài nên đơn vị tiến hóa là loài.
C, Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
D, Diễn ra trong không gian rộng và thời gian lịch sử dài, không thể tiến hành làm thực nghiệm.
Khẳng định về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đúng là: tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện của cách li sinh sản. Đáp án: A
Câu 142 [711775]: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A, Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
B, Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C, Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
D, Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong là do:
+ sự hỗ trợ giữa các cá thể bị suy giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
+ khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với các cá thể cái ít.
+ sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. Đáp án: A
Câu 143 [711774]: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định. Một gene khác gồm 3 allele quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gene liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gene bệnh và có kiểu gene dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu phần trăm?
- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.

1. Quy ước gene:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh tính trạng bệnh là do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước:
+ A – không bị bệnh, a bị bệnh.
+IAIA, IAIO: máu A; IBIB, IBIO: máu B; IAIB: máu AB, IOIO: máu O.
2. Xác định kiểu gene có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
* Xét tính trạng bệnh:
- II1: aa → I1: Aa x I2: Aa → II4: 1/3AA:2/3Aa.
- I3: aa → II5: Aa.
– II4: (1/3AA:2/3Aa) II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu:
- I2: IOIO → II4: IAIO
-
-

Người chồng III3:
B. Bên phía người vợ III:
* Xét tính trạng bệnh: III6: aa II8: Aa x II9: Aa II4: (1/3AA32/3Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu: III6:
Người vợ III4:
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)
- Người vợ III4:
* Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5AA:3/5Aa) x III4: (1/3AA2/3Aa)
Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gene với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa.
Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gene bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.
* Xét tính trạng nhóm máu: III3:
- Xác suất sinh con có kiểu gene dị hợp về nhóm máu

XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gene bệnh và có kiểu gene dị hợp về nhóm máu = 13/27 x 9/10 = 13/30.
Câu 144 [711776]: Để hấp thụ nguyên tố khoáng nitrogen, thực vật phải thực hiện quá trình đồng hoá nito. Cây chỉ có thể hấp thu nito dưới dạng NH4+; cây trồng trải qua quá trình KHỬ nitrate để chuyển hoá NO3- thành NH4+. Quá trình khử nitrate được hoạt hoá phenylalanin bởi
A, Fe, Cu.
B, Fe, Mo.
C, Cu, Mo.
D, Fe, K.
Quá trình khử nitrat được Fe và Mo hoạt hoá phenylalanin tham gia vào quá trình trên. Đáp án: B
Câu 145 [711777]: Quá trình thụ phấn ở thực vật có vai trò quan trọng trong việc sinh sản. Đâu là mô tả chính xác về sự khác biệt giữa thụ phấn nhờ gió và thụ phấn nhờ côn trùng?"
A, Thụ phấn nhờ gió thường xảy ra ở các loài thực vật có hoa màu sắc sặc sỡ và có mùi thơm để thu hút côn trùng, trong khi thụ phấn nhờ gió xảy ra ở các loài thực vật có hoa nhỏ và không có màu sắc nổi bật.
B, Thụ phấn nhờ côn trùng thường xảy ra ở các loài thực vật có hoa nhỏ và không có mùi thơm, trong khi thụ phấn nhờ gió xảy ra ở các loài thực vật có hoa lớn và nhiều màu sắc để thu hút sự chú ý của côn trùng.
C, Thụ phấn nhờ gió không yêu cầu sự có mặt của côn trùng hoặc động vật, trong khi thụ phấn nhờ côn trùng dựa vào sự vận chuyển của phấn hoa từ hoa này sang hoa khác nhờ hành động của côn trùng.
D, Thụ phấn nhờ côn trùng xảy ra khi các hạt phấn được gió thổi từ hoa này sang hoa khác, trong khi thụ phấn nhờ gió xảy ra khi các côn trùng tiếp xúc trực tiếp với các hoa.
- Thụ phấn nhờ gió: Là quá trình mà phấn hoa được vận chuyển từ hoa này sang hoa khác chủ yếu nhờ gió. Thực vật thụ phấn nhờ gió thường có hoa nhỏ, không có màu sắc sặc sỡ hoặc mùi thơm để thu hút côn trùng, và thường có lượng phấn hoa lớn để tăng cơ hội thụ phấn.
- Thụ phấn nhờ côn trùng: Là quá trình mà phấn hoa được vận chuyển từ hoa này sang hoa khác nhờ các côn trùng như ong, bướm, hoặc ruồi. Những thực vật thụ phấn nhờ côn trùng thường có hoa lớn, nhiều màu sắc và có mùi thơm để thu hút côn trùng. Đáp án: C
Câu 146 [711779]: Ở người gene H qui định máu đông bình thường, h qui định máu khó đông nằm trên NST giới tính X. Một gia đình bố mẹ đều bình thường sinh con trai máu khó đông và có hội chứng klinefelter. Nhận định nào sau đây là đúng?
A, Mẹ XhXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
B, Mẹ XHXH, bố XhY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
C, Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.
D, Mẹ XHXh, bố XHY, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.
H - quy định máu đông bình thường; h - máu khó đông nằm trên NST giới tính X.
Gia đình có bố mẹ bình thường → sinh con trai máu khó đông và claiphento XhXhY.
Bố bình thường XHY; sinh con trai bị bệnh → mẹ có kiểu gene XHXh
Con trai XhXhY nhận Y từ bố và XhXh từ mẹ → rối loạn giảm phân ở quá trình phát sinh giao tử của người mẹ Đáp án: D
Câu 147 [711778]: Hình nào dưới đây mô tả đúng quá trình phiên mã ngược?
A, Hình 1.
B, Hình 2.
C, Hình 3.
D, Hình 4.
Thứ tự đúng của quá trình phiên mã ngược là: mRNA (chiều 5’ – 3’) → DNA bổ sung (chiều 3’ – 5’) → DNA mạch kép (gồm 2 mạch đơn song song và ngược chiều nhau: 1 mạch có chiều 3’ – 5’ và 1 mạch có chiều 5’ – 3’). Đáp án: C
Câu 148 [711780]: Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó trong kĩ thuật chuyển gene?
A, Ligase - chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gene cần chuyển vào thể truyền tạo DNA tái tổ hợp.
B, Restrictase (endonuclease) chỉ được dùng để tạo ra các đầu dính ở thể truyền.
C, Plasmid - thể truyền dùng để gắn với đoạn gene cần chuyển tạo DNA tái tổ hợp.
D, CaCl2 - hoá chất dùng để làm giãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó trong kĩ thuật chuyển gene: Restrictase (endonuclease) chỉ được dùng để tạo ra các đầu dính ở thể truyền vì Restrictase có thể tạo ra đầu dính hoặc đầu bằng.
Các ý còn lạ đều đúng. Đáp án: B
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Trong môi trường tiêu chuẩn ở pH = 7,0, nhiệt độ 35°C và kị khí hoàn toàn, có hai mẻ nuôi cấy vi khuẩn trong đó một mẻ nuôi cấy có chứa hai hợp chất hữu cơ giàu năng lượng (môi trường A) và mẻ còn lại chứa một loại hợp chất hữu cơ đồng nhất (môi trường B), người ta nuôi cấy riêng hai loài vi khuẩn Lactobacillus bulgaricusStreptocuccus votrovorus (mật độ ban đầu là 3,2.105 tế bào/ml) thành hai mẻ ở hai môi trường khác nhau. Đồ thị biểu diễn sự sinh trưởng và sự biến đổi nồng độ các chất trong môi trường nuôi cấy của 2 loài vi khuẩn trên được biểu diễn ở hình dưới.
Câu 149 [711781]: Các pha sinh trưởng diễn ra trong môi trường nuôi cấy vi khuẩn Lactobacillus bulgaricus
A, pha cân bằng – pha tiềm phát – pha lũy thừa – pha suy vong.
B, pha tiềm phát – pha lũy thừa – pha cân bằng – pha suy vong.
C, pha tiềm phát – pha cân bằng – pha lũy thừa – pha suy vong.
D, pha lũy thừa – pha tiềm phát – pha cân bằng – pha suy vong.
Các pha sinh trưởng diễn ra trong môi trường nuôi cấy vi khuẩn Lactobacillus bulgaricus là: pha tiềm phát – pha lũy thừa – pha cân bằng – pha suy vong. Đáp án: B
Câu 150 [711782]: Đường cong sinh trưởng của loài vi khuẩn Streptocuccus votrovorus được giải thích như thế nào?
A, Đường cong sinh trưởng thêm do một số VK sống sót và tiếp tục sinh trưởng nhờ các chất dinh dưỡng giải phóng từ quá trình tự phân.
B, Đường cong sinh trưởng thêm do một số VK sống sót lại và tiếp tục sinh trưởng nhờ các chất dinh dưỡng còn lại.
C, Đường cong sinh trưởng thêm do một số VK sống sót lại sau khi qua pha suy vong nhờ sự chuyển hoá của ethanol.
D, Đường cong sinh trưởng thêm do một số VK sống sót lại nhờ sự chuyển hoá lactic.
Đường cong sinh trưởng thêm, có thêm một đoạn cong nhỏ sau pha suy vong do ở giai đoạn này một số VK sống sót và tiếp tục sinh trưởng nhờ các chất dinh dưỡng được giải phóng ra nhờ quá trình tự phân. Đáp án: A
Câu 151 [711783]: Sự khác nhau về nồng độ acid lactic và ethanol của 2 loài vi khuẩn trong hai môi trường là gì?
A, Vi khuẩn Lactobacillus bulgaricus là vi khuẩn lên men lactic dị hình; vi khuẩn Streptocuccus votrovorus là vi khuẩn lên men lactic đồng hình.
B, Vi khuẩn Lactobacillus bulgaricus vì sống trong môi trường A giàu năng lượng chỉ tạo ra acid lactic.
C, Vi khuẩn Lactobacillus bulgaricus là vi khuẩn lên men lactic đồng hình; vi khuẩn Streptocuccus votrovorus là vi khuẩn lên men lactic dị hình.
D, Vi khuẩn Streptocuccus votrovorus vì sống trong môi trường đồng nhất B nên tạo ra đồng thời cả 2 chất.
Lactobacillus bulgaricus trong suốt quá trình sinh trưởng chỉ tạo ra acid lactic (hàm lượng ethanol không thay đổi còn lượng acid lactic tăng mạnh), đầy là vi khuẩn lên men lactic đồng hình.
Streptocuccus votrovorus trong quá trình sinh trưởng ngoài tạo ra acid lactic còn tạo ra cả ethanol (hàm lượng acid lactic nhỏ hơn 50% so với lượng acid lactic mà Lactobacillus bulgaricus tạo ra), đây là vi khuẩn lên men lactic dị hình. Đáp án: C
Câu 152 [710794]: Công nghệ AI là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp nào sau đây?
A, Cuộc cách mạng công nghiệp 2.0.
B, Cuộc cách mạng công nghiệp 3.0.
C, Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
D, Cuộc cách mạng công nghiệp 5.0.
Đáp án: C
Câu 153 [710795]: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam (Văn Lang – Âu Lạc, Chăm-pa và Phù Nam) dựa trên nền tảng kinh tế nào sau đây?
A, Nông nghiệp.
B, Công nghiệp.
C, Thủ công nghiệp.
D, Thương nghiệp.
Đáp án: A
Câu 154 [710796]: Nội dung nào sau đây thuộc tiền đề kinh tế đưa tới sự bùng nổ Cách mạng tư sản Anh?
A, Những mâu thuẫn xã hội diễn ra gay gắt.
B, Kinh tế phong kiến kìm hãm kinh tế tư bản.
C, Vua Sác-lơ I ngăn cản nhân dân hội họp.
D, Kinh tế tư bản phát triển nhưng bị chèn ép.
Đáp án: D
Câu 155 [710797]: Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô?
A, Các nước chậm sửa đổi trước những biến động to lớn của tình hình thế giới.
B, Các trung tâm kinh tế - tài chính Nhật Bản và Tây Âu đã vươn lên mạnh mẽ.
C, Các thế lực thù địch phương Tây do Mỹ đứng đầu không từ bỏ việc phá hoại.
D, Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu chưa đem lại phúc lợi đối với xã hội.
Đáp án: A
Câu 156 [710798]: Ở Việt Nam, cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (nửa sau thế kỉ XVI) chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào sau đây?
A, Hành chính.
B, Hội họa.
C, Quân sự.
D, Kinh tế.
Đáp án: A
Câu 157 [710799]: Nội dung nào sau đây là xu thế phát triển chủ đạo của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A, Mỹ đã thành công trong việc thiết lập trật tự đơn cực.
B, Xu thế toàn cầu hóa và hòa hoãn Đông – Tây tiếp tục diễn ra.
C, Căng thẳng giữa các cường quốc đã hạn chế toàn cầu hóa.
D, Hòa bình, ổn định và cùng nhau hợp tác, phát triển đi lên.
Đáp án: D
Câu 158 [710800]: Tổ chức ASEAN có hành trình phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại vì lí do nào sau đây?
A, Sự cản trở của trung tâm kinh tế - tài chính Nhật Bản, Tây Âu.
B, Bị phụ thuộc vào kết quả đấu tranh giành độc lập của các nước.
C, ASEAN đã ra đời nhưng chưa đưa ra các nguyên tắc hoạt động.
D, Các nước vẫn chưa có nền tảng kinh tế và văn hóa tương đồng.
Đáp án: B
Câu 159 [710801]: Thời gian đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đại diện cho Chính phủ Việt Nam thực hiện chủ trương đối ngoại nào sau đây?
A, Khôn khéo, thêm bạn bớt thù.
B, Cứng rắn về sách lược để giữ vững độc lập.
C, Thương lượng trên thế thắng.
D, Kiên quyết không nhân nhượng với kẻ thù.
Đáp án: A
Câu 160 [710802]: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nhận đinh: Việt Nam và Biển Đông “là địa bàn chiến lược quan trọng ở châu Á – Thái Bình Dương”?
A, Là cửa ngõ giao thông và giao thương quốc tế duy nhất trong khu vực.
B, Là vị trí chiến lược để theo dõi, kiểm soát hoạt động hàng hải trên biển.
C, Có nhiều nguồn tài nguyên, nhất là tài nguyên sinh vật và khoáng sản.
D, Địa bàn diễn ra sự cạnh tranh, ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước.
Đáp án: A
Câu 161 [710803]: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân dẫn đến việc không thành công của cuộc kháng chiến chống quân Minh (thế kỉ XV) và chống thực dân Pháp (nửa sau thế kỉ XIX)?
A, Quân đội Việt Nam không đủ quân số để chiến đấu lâu dài với quân thù.
B, Không được lòng dân và không phát huy được sức mạnh của toàn dân.
C, Binh sĩ không được trang bị vũ khí hiện đại đối đầu với quân xâm lược.
D, Đối phương nhận được sự ủng hộ to lớn các nước đồng minh bên ngoài.
Đáp án: B
Câu 162 [710804]: Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) có vai trò nào sau đây đối với lịch sử dân tộc?
A, Đánh đuổi ngoại xâm và thống nhất được đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt.
B, Từ một phong trào đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến tiến lên bảo vệ Tổ quốc.
C, Đã đáp ứng mọi yêu cầu đối với các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam.
D, Lật đổ được chế độ phong kiến và xóa bỏ ranh giới Đàng Trong, Đàng Ngoài.
Đáp án: B
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14
“Cái mới và sáng tạo đặc biệt của chiến tranh cách mạng Việt Nam là sự phát triển ngày càng cao của sự kết hợp giữa hai hình thức đấu tranh quân sự và chính trị, chiến tranh và khởi nghĩa, tiến công và nổi dậy, tiêu diệt địch và giành quyền làm chủ, trong đó đầu tranh quân sự là đặc trưng cơ bản, vì không có nó không còn là chiến tranh.
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, sự kết hợp quân sự với chính trị, chiến tranh và khởi nghĩa đã có hình thái phát triển khác với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945, với kháng chiến chống Pháp là từ khởi nghĩa lên chiến tranh và trong chiến tranh vẫn có khởi nghĩa từ đấu tranh chính trị lên kết hợp chính trị và quân sự song song, và càng về sau, nhất là vào giai đoạn cuối cuộc kháng chiến, vai trò của đấu tranh quân sự được từng bước nâng lên và cuối cùng đã giữ vị trí chi phối và quyết định”.

(Ban chỉ đạo Tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1954 - 1975: Thắng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.262-263)
Câu 163 [710805]: Trong thời kì 1945 - 1975, Đảng Lao động Việt Nam đã nghiên cứu và vận dụng sáng tạo những loại hình thức chiến tranh nào sau đây?
A, Kết hợp đấu tranh quân sự và đấu tranh chính trị.
B, Kết hợp giữa tổng tiến công và tổng khởi nghĩa.
C, Đấu tranh quân sự ngay từ đầu cuộc kháng chiến.
D, Kiên trì đấu tranh hòa bình để lấy giành thắng lợi.
Đáp án: A
Câu 164 [710806]: Theo đoạn trích, vai trò của đấu tranh quân sự được Đảng Lao động Việt Nam từng bước nâng lên, cuối cùng giữ vị trí chi phối và
A, quyết định.
B, quyết tâm.
C, quyết liệt.
D, quyết thắng.
Đáp án: A
Câu 165 [710807]: Thực tiễn lịch sử Việt Nam ghi nhận những thắng lợi về quân sự đã chi phối và quyết định việc kết thúc cuộc chiến tranh nào sau đây?
A, Chiến tranh bảo vệ vùng biên giới phía Bắc (1979 – 1989).
B, Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
C, Cuộc kháng chiến chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
D, Tổng khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17
Nhận thấy Chủ tịch Hồ Chí Minh, một biểu tượng xuất sắc về sự tự khẳng định dân tộc, đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam, góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Nhận thấy những đóng góp quan trọng và nhiều mặt của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, nghệ thuật chính là sự kết tinh của truyền thống văn hóa hàng nghìn năm của dân tộc Việt Nam, và những tư tưởng của Người là hiện thân của những khát vọng của các dân tộc mong muốn được khẳng định bản sắc văn hóa của mình và mong muốn tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc”.
(Tập biên bản của Đại hội đồng UNESCO họp ngày 20-10 đến 20-11-1987, trích trong: UNESCO với sự kiện tôn vinh Chủ tịch Hồ Chí Minh, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, 2014, tr. 72-73)
Câu 166 [710808]: Đại hội đồng UNESCO ghi nhận sự đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lịch sử Việt Nam và thế giới trên lĩnh vực nào sau đây?
A, Xây dựng chính quyền dân chủ.
B, Đấu tranh chống phát xít Đức.
C, Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D, Sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Đáp án: D
Câu 167 [710809]: Nội dung nào sau đây là tư tưởng cốt lõi, xuyên suốt của Chủ tịch Hồ Chí Minh được vận dụng vào xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam ngày nay?
A, Bình đẳng, bác ái.
B, Bình quyền.
C, Độc lập, tự do.
D, Dân chủ hóa.
Đáp án: C
Câu 168 [710810]: Chủ tịch Hồ Chí Minh có đóng góp nào sau đây đối với sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam?
A, Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các quốc gia dân chủ.
B, Tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản.
C, Lãnh đạo cả nước tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D, Trực tiếp chỉ đạo Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975.
Đáp án: A
Câu 169 [588538]: Tại những khu vực cấu tạo bằng loại đá mềm, vận động nén ép làm cho đất đá bị
A, nâng lên.
B, hạ xuống.
C, uốn nếp.
D, đứt gãy.
Đáp án: C
Câu 170 [588539]: Sản phẩm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chủ yếu là
A, dùng cho các ngành công nghiệp khác.
B, phục vụ cho các nhu cầu của nhân dân.
C, đáp ứng nhu cầu hàng ngày về ăn uống.
D, phục vụ cho các hoạt động ở cuộc sống.
Câu 171 [588540]: Nước nào sau đây có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất ở Tây Nam Á?
A, Cô-oét.
B, I-rắc.
C, A-rập Xê-út.
D, I-ran.
Đáp án: C
Câu 172 [588541]: Do hoạt động ngoại thương phát triển mạnh, nên Nhật Bản cần phải phát triển mạnh giao thông vận tải đường
A, biển.
B, ô tô.
C, hàng không.
D, sắt.
Đáp án: A
Câu 173 [588542]: Sự già hóa dân số của Nhật Bản thể hiện ở
A, Tuổi thọ trung bình thấp.
B, Tốc độ gia tăng dân số cao.
C, Tỉ lệ người già trong dân cư lớn.
D, Tỉ lệ trẻ em ngày càng nhiều.
Đáp án: C
Câu 174 [588543]: Cho bảng số liệu quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng trưởng GDP của Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 2000 - 2020.

(Nguồn: WB, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về quy mô GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 2000 - 2020?
A, Tốc độ tăng trưởng GDP của Đông Nam Á luôn cao hơn thế giới trong giai đoạn 2000 - 2020.
B, Khu vực Đông Nam Á đóng góp 3,6% vào quy mô GDP của thế giới năm 2020.
C, Quy mô GDP của Đông Nam Á và thế giới tăng đều trong giai đoạn 2000 - 2020.
D, Đông Nam Á và thế giới đều có tốc độ tăng trưởng GDP âm năm 2020 do ảnh hưởng của dịch bệnh.
Đáp án: C
Câu 175 [588544]: Cho bảng số liệu lượng mưa các tháng trong năm 2023 tại trạm quan trắc Huế
(Đơn vị: mm)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây đúng về mùa mưa ở Huế?
A, Tập trung vào mùa xuân do dải hội tụ nhiệt đới, gió Tín phong, bão.
B, Tập trung vào mùa hè do dải hội tụ nhiệt đới, gió Tây, gió Đông Nam, địa hình.
C, Tập trung vào thu đông do dải hội tụ nhiệt đới, gió Tây, frông, địa hình.
D, Tập trung vào mùa đông do frông lạnh, gió Đông Bắc, áp thấp nhiệt đới.
Đáp án: C
Câu 176 [588545]: Cho bảng số liệu về cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi nước ta năm 2010 và 2022 (Đơn vị: %)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A, Lao động trên 50 tuổi có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu cả 2 năm.
B, Năm 2022, lao động từ 15 đến 24 tuổi giảm 8,2% so với năm 2010.
C, Lao động từ 25 đến 49 tuổi có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu cả 2 năm.
D, Năm 2022, lao động từ trên 50 tuổi giảm 6,6% so với năm 2010.
Đáp án: B
Câu 177 [588546]: Nguyên nhân chủ yếu làm biến động số lượng đàn gia cầm nước ta hiện nay là
A, dịch vụ về giống và thú y chưa đáp ứng yêu cầu.
B, thị trường biến động, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
C, cơ sở thức ăn hạn chế, dịch bệnh phát sinh rộng.
D, thị trường chưa ổn định, dịch bệnh thường xảy ra.
Đáp án: D
Câu 178 [588548]: Dân số vùng đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây:
A, Dân số đông, tăng.
B, Dân số trung bình, biến động mạnh.
C, Dân số ít, ít biến động.
D, Dân số ít, biến động nhiều.
Đáp án: A
Câu 179 [588549]: Đặc điểm nào không đúng với về vị trí địa lí của duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Lãnh thổ nằm gần tuyến hàng hải, hàng không quốc tế.
B, Tiếp giáp với biển Đông.
C, Tất cả các tỉnh đều giáp biển.
D, Tất cả các tỉnh đều giáp Bắc Trung Bộ.
Đáp án: D
Câu 180 [588547]: Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về ngành lâm nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 - 2022?

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
A, Tổng diện tích rừng và tỷ lệ che phủ rừng nước ta giai đoạn 2010 - 2022.
B, Diện tích rừng tự nhiên và tỷ lệ che phủ rừng nước ta giai đoạn 2010 - 2022.
C, Diện tích rừng trồng và tỷ lệ che phủ rừng nước ta giai đoạn 2010 - 2022.
D, Diện tích rừng trồng mới và tỷ lệ che phủ rừng nước ta giai đoạn 2010 - 2022.
Đáp án: B
Câu 181 [588550]: Những nhóm đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long là:
A, đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn.
B, đất phù sa ngọt, đất xám, đất mặn.
C, đất phù sa ngọt, đất badan, đất mặn.
D, đất phèn, đất bạc màu, đất phèn.
Đáp án: A
Câu 182 [588551]: Phương hướng khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả vừa góp phần khẳng định chủ quyền vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là
A, đánh bắt xa bờ.
B, đánh bắt ven bờ.
C, trang bị vũ khí quân sự.
D, đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
Đáp án: A
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588552]: Dọc sông Tiền và sông Hậu là
A, đất cát biển.
B, đất phèn.
C, đất mặn.
D, đất phù sa sông.
Đáp án: D
Câu 184 [588553]: Đất feralit trên đá badan tập trung nhiều nhất ở các vùng
A, Trung du và miền núi Bắc Bộ; Tây Nguyên.
B, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ.
C, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
D, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
Đáp án: C
Câu 185 [588554]: Vùng đồi núi thấp nước ta có nhiều đất feralit chủ yếu do
A, diện tích rộng lớn, nhiệt độ trung bình năm cao, mưa nhiều.
B, có đá mẹ axít ở phạm vi rộng lớn, nhiệt ẩm cao, mưa nhiều.
C, có hai mùa mưa và khô, nhiệt ẩm cao, nhiều đá khác nhau.
D, nhiều cao nguyên, khí hậu nhiệt đới gió mùa, có đá mẹ axít.
Đáp án: B
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [693892]: I will travel to Japan in the autumn, _____ I will see the breathtaking view of red maple leaves.
A, where
B, that
C, when
D, who
Xét các đáp án:
A. where: thay cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
B. that: thay cho cả người và vật
C. when: thay cho trạng ngữ chỉ thời gian
D. who: thay cho chủ ngữ là người
=> Chọn C "when" thay cho trạng ngữ chỉ thời gian "in the autumn"
=> Tạm dịch:
Tôi sẽ đi du lịch đến Nhật Bản vào mùa thu, khi tôi sẽ được chiêm ngưỡng cảnh đẹp tuyệt vời của những chiếc lá phong đỏ.
Đáp án: C
Câu 187 [693893]: I’ve closed all the windows and locked the door. Let us head out, _____?
A, shall we
B, don’t we
C, shouldn’t we
D, will we
Kiến thức về câu hỏi đuôi:
Đối với câu đề nghị "Let's Vo hoặc Let us + Vo", câu hỏi đuôi ta luôn dùng "shall we"
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Tôi đã đóng tất cả các cửa sổ và khóa cửa rồi. Chúng ta hãy ra ngoài, được chứ?
Đáp án: A
Câu 188 [693894]: They ______ with negative comments since the controversial launch of their product.
A, have been bombarded
B, are bombarded
C, was bombarded
D, have bombarded
Ta có:
"since" (kể từ khi) là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. Trong câu này cần dùng dạng bị động "have/has been P2"
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Họ đã bị tấn công bằng những bình luận tiêu cực kể từ khi ra mắt sản phẩm gây tranh cãi của mình.
Đáp án: A
Câu 189 [693895]: Though he has been scolded many ______ time, he still makes the same mistakes.
A, a
B, the
C, an
D, Ø
Ta có cụm cố định:
many a time: nhiều lần
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Dù anh ấy đã bị mắng rất nhiều lần, anh ấy vẫn mắc phải những sai lầm tương tự.
Đáp án: A
Câu 190 [693896]: On average, teenagers spend _____ time on social media as adults do.
A, twice as much
B, twice much as
C, as twice much
D, as much twice
Ta có cấu trúc so sánh gấp bội:
S + V + twice + as + much/many/adj/adv + danh từ + as + danh từ/đại từ: gấp hai lần so với
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
On average, teenagers spend twice as much time on social media as adults do.
(Trung bình, thanh thiếu niên dành gấp đôi thời gian trên mạng xã hội so với người lớn.)
Đáp án: A
Câu 191 [693897]: There has been a _____ increase in the number of students enrolling in the modern art course this year.
A, considerable
B, considerate
C, consideration
D, considering
Xét các đáp án:
A. considerable /kənˈsɪdərəbl/ (adj) đáng kể
B. considerate /kənˈsɪdərət/ (adj) chu đáo, ân cần
C. consideration /kənˌsɪdərˈeɪʃən/ (n) sự cân nhắc, sự xem xét
D. considering /kənˈsɪdərɪŋ/ (V-ing) cân nhắc, xem xét
=> Chọn A vì vị trí cần điền là một tính từ đứng trước danh từ "increase" (adj + N)
=> Tạm dịch:
Đã có một sự gia tăng đáng kể trong số lượng sinh viên đăng ký khóa học nghệ thuật hiện đại năm nay.
Đáp án: A
Câu 192 [693898]: ______ contends that the position of the constellation at the moment of your birth profoundly influences your future.
A, Astronaut
B, Astronomy
C, Astrology
D, Astrophysics
Xét các đáp án:
A. Astronaut /ˈæstrəˌnɔːt/ (n) phi hành gia
→ Người được huấn luyện để du hành và làm việc trong không gian vũ trụ
B. Astronomy /əˈstrɒnəmi/ (n) thiên văn học
→ Khoa học nghiên cứu về các hành tinh, ngôi sao, và hiện tượng ngoài không gian
C. Astrology /əˈstrɒlədʒi/ (n) chiêm tinh học
→ Một hệ thống niềm tin rằng vị trí và chuyển động của các hành tinh và sao có thể ảnh hưởng đến cuộc sống con người
D. Astrophysics /ˌæstrəʊˈfɪzɪks/ (n) vật lý thiên văn
→ Nhánh của thiên văn học tập trung vào các tính chất vật lý và hành vi của các vật thể trong vũ trụ
=> Chọn C
=> Tạm dịch:
Chiêm tinh học cho rằng vị trí của các chòm sao vào thời điểm bạn sinh ra có ảnh hưởng sâu sắc đến tương lai của bạn.
Đáp án: C
Câu 193 [693899]: Given the significant voter turnout in the last election, the candidates _____ strong campaigns.
A, must have run
B, should have run
C, needn't have run
D, can’t have run
Xét các đáp án:
A. must have run: chắc hẳn đã điều khiển
B. should have run: lẽ ra nên điều khiển
C. needn't have run: không cần phải điều khiển (nhưng đã điều khiển)
D. can't have run: chắc chắn đã không điều khiển
=> Chọn A, diễn tả dự đoán chắc chắn trong quá khứ
=> Tạm dịch:
Với lượng cử tri tham gia bầu cử lớn trong cuộc bầu cử vừa qua, các ứng cử viên chắc hẳn đã thực hiện các chiến dịch tranh cử mạnh mẽ.
Đáp án: A
Câu 194 [693900]: In a multicultural world, diverse perspectives enrich our understanding of global issues, _____?"
A, don’t they?
B, does it?
C, aren’t they?
D, is it?
Kiến thức câu hỏi đuôi:
Đây là thì hiện tại đơn, dùng trợ động trừ "do" vì chủ ngữ là  số nhiều "diverse perspectives". Mệnh đề ở dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi để dạng phủ định.
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Trong một thế giới đa văn hóa, những quan điểm đa dạng làm phong phú thêm sự hiểu biết của chúng ta về các vấn đề toàn cầu, phải không?
Đáp án: A
Câu 195 [693901]: Children _____ online games, especially violent ones; therefore, they need their parents’ supervision.
A, are susceptible to
B, are unused to
C, are discharged from
D, are acquainted with
Xét các đáp án:
A. are susceptible to /səˈsɛptəbl/: dễ bị ảnh hưởng bởi
B. are unused to /ʌnˈjuːzd/: không quen với
C. are discharged from /dɪsˈtʃɑːrdʒd/: bị sa thải khỏi
D. are acquainted with /əˈkweɪntɪd/: quen thuộc với
-> Chọn A phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Trẻ em dễ bị ảnh hưởng bởi các trò chơi trực tuyến, đặc biệt là các trò chơi bạo lực; vì vậy, chúng cần sự giám sát của phụ huynh.
Đáp án: A
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [693902]: Later, a wine reception will be followed by a concert before guests tuck into a banquet.
A, a formal meal
B, a formal conference
C, an informal party
D, a delicious breakfast
Xét các đáp án:
A. a formal meal: một bữa ăn trang trọng
B. a formal conference: một hội nghị trang trọng
C. an informal party: một bữa tiệc không trang trọng
D. a delicious breakfast: một bữa sáng ngon miệng
=> Ta có:
Banquet /ˈbæŋkwɪt/ (n) bữa tiệc lớn, thường là trang trọng = a formal meal: một bữa ăn trang trọng
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Sau đó, một buổi tiếp rượu sẽ được theo sau bởi một buổi hòa nhạc trước khi khách mời thưởng thức bữa tiệc lớn.
Đáp án: A
Câu 197 [693903]: I could see the finish line and thought I was home and dry.
A, successful
B, wealthy
C, hopeful
D, joyful
Xét các đáp án:
A. successful /səkˈsɛs.fəl/ (adj) thành công
B. wealthy /ˈwɛl.θi/ (adj) giàu có
C. hopeful /ˈhoʊp.fəl/ (adj) đầy hy vọng
D. joyful /ˈdʒɔɪ.fəl/ (adj) vui mừng
=> Ta có:
Home and dry /həʊm ənd draɪ/ (idiom): thành công trong việc gì đó = successful /səkˈsɛs.fəl/ (adj) thành công
=> Tạm dịch:
Tôi có thể nhìn thấy vạch đích và nghĩ rằng mình đã thành công.
Đáp án: A
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [693904]: It’s advisable that you come clean about what you have done on Sunday evening, or else you will have to face with a five-year sentence.
A, spill the beans
B, keep under wraps
C, let the cat out of the bags
D, reveal
Xét các đáp án:
A. spill the beans /spɪl ðə biːnz/ (idiom) tiết lộ bí mật
B. keep under wraps /kiːp ˈʌndər ræps/ (idiom) giữ kín, không tiết lộ
C. let the cat out of the bag /lɛt ðə kæt aʊt ʌv ðə bæɡ/ (idiom) làm lộ bí mật
D. reveal /rɪˈviːəl/ (v) tiết lộ, phơi bày
=> Ta có:
come clean about /kʌm kliːn əˈbaʊt/ (idiom): thú nhận sự thật >< keep under wraps /kiːp ˈʌndər ræps/ (idiom) giữ kín, không tiết lộ
=> Tạm dịch:
Bạn nên thú nhận về những gì bạn đã làm vào tối Chủ nhật, nếu không bạn sẽ phải đối mặt với một án tù năm năm.
Đáp án: B
Câu 199 [693905]: They did not want to buy an off-the-peg house; they wanted not only to design their home themselves, but to build it.
A, bespoke
B, off-the-shelf
C, ready-made
D, off-the-rack
Xét các đáp án:
A. bespoke /bɪˈspəʊk/ (adj) được đặt làm riêng, theo yêu cầu
B. off-the-shelf /ˈɒf ðə ʃɛlf/ (adj) có sẵn, không làm theo yêu cầu
C. ready-made /ˈrɛdi meɪd/ (adj) làm sẵn, có sẵn
D. off-the-rack /ˈɒf ðə ræk/ (adj) quần áo may sẵn
=> Ta có:
off-the-peg (adj) /ˌɒf ðə ˈpɛɡ/ có sẵn >< bespoke /bɪˈspəʊk/ (adj) được đặt làm riêng, theo yêu cầu
=> Tạm dịch:
Họ không muốn mua một ngôi nhà có sẵn; họ muốn không chỉ tự thiết kế ngôi nhà của mình mà còn tự xây dựng nó.
Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [693906]: Marry: “Sorry, I forgot to phone you last night.”
Tom: “_______.”
A, I have nothing to tell you
B, Never mind
C, You’re welcome
D, Oh. Poor me!
Dịch đầu bài:
Marry: "Xin lỗi, tôi đã quên gọi cho bạn tối qua."
Xét các đáp án:
A. I have nothing to tell you: tôi không có gì để nói với bạn
B. Never mind: đừng bận tâm
C. You're welcome: không có gì
D. Oh. Poor me!: ôi, tôi thật tội nghiệp!
=> Chọn B phù hợp để trả lời cho lời xin lỗi
Đáp án: B
Câu 201 [693907]: Mike: “_______.”
Phuong: “Thanks, I will.”
A, You got the first prize. Congratulation!
B, Thank  you for your help.
C, Give my best wishes to your parents.
D, Wish you a happy journey.
Dịch đầu bài:
Phuong: "Thanks, I will" (Cảm ơn nhé, tôi sẽ làm vậy)
Xét các đáp án:
A. You got the first prize. Congratulation!
(Bạn đã đạt giải nhất sao. Chúc mừng bạn!)
B. Thank you for your help.
(Cảm ơn bạn vì sự giúp đỡ của bạn.)
C. Give my best wishes to your parents.
(Gửi lời chúc tốt đẹp nhất của tôi đến bố mẹ bạn.)
D. Wish you a happy journey.
(Chúc bạn một chuyến đi vui vẻ.)
=> Chọn C phù hợp
Đáp án: C
Câu 202 [693908]: Sylvia: “Do you mind if I use your dictionary?”
Trang: “Of course not, _______.”
A, Don’t do that
B, I’m sorry I can’t
C, I have a dictionary
D, It’s over there
Dịch đầu bài:
Sylvia: "Bạn có phiền nếu tôi sử dụng từ điển của bạn không?
Trang: "Tất nhiên là không, _______.
Xét các đáp án:
A. Don’t do that: đừng làm vậy
B. I’m sorry I can’t: tôi xin lỗi, tôi không thể
C. I have a dictionary: tôi có một cuốn từ điển
D. It’s over there: nó ở đằng kia
=> Chọn D phù hợp nghĩa
Đáp án: D
Câu 203 [693909]: Ash: “I’m thinking of going to the Hotdog Festival.”
Ben: “_______.”
A, Yeah, once a year, only in summer
B, You must be kidding. It’s 120 dollars a day
C, Not that expensive. I can afford tickets for all of us.
D, What on Earth is that
Dịch đầu bài:
Ash: “Tôi đang nghĩ đến việc đi lễ hội Hotdog.”
Xét các đáp án:
A. Yeah, once a year, only in summer
(Ừ, mỗi năm một lần, chỉ vào mùa hè.)
B. You must be kidding. It’s 120 dollars a day.
(Bạn đùa chắc. Nó tốn 120 đô một ngày.)
C. Not that expensive. I can afford tickets for all of us.
(Không đắt lắm đâu. Tôi có thể mua vé cho tất cả chúng ta.)
D. What on Earth is that?
(Đó là cái gì thế trời?)
=> Chọn D phù hợp nghĩa khi người nghe không biết về lễ hội và cần thêm thông tin.
Đáp án: D
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [693910]: a. Sure. Well, first thing’s first. Do you know what you will major in? It is important to take courses that are relevant to your career path.
b. Hi, Professor Jamison, I was hoping we could talk this week about choosing courses for next semester.
c. I agree – if you like Biology, it is definitely a good idea to focus on that since so many of thè requirements overlap.
d. That sounds great! Any idea yet what you would like to take?
e. Well, I was hoping you could kind of tell me. There are so many to choose from. I don’t even know where to start!
f. Well, I think I want to major in Biology. I want to go to medical school, so it seems like it would make sense.
A, b-d-e-a-f-c
B, d-a-b-c-f-e
C, b-a-e-f-c-d
D, d-f-a-b-c-e
Dịch đầu bài:
a. Sure. Well, first thing’s first. Do you know what you will major in? It is important to take courses that are relevant to your career path.
(Vâng. Được rồi, điều đầu tiên là bạn đã biết mình sẽ học chuyên ngành gì chưa? Việc chọn các khóa học liên quan đến con đường sự nghiệp của bạn rất quan trọng.)
b. Hi, Professor Jamison, I was hoping we could talk this week about choosing courses for next semester.
(Xin chào, Giáo sư Jamison, tôi hy vọng chúng ta có thể nói chuyện trong tuần này về việc chọn các khóa học cho học kỳ tới.)
c. I agree – if you like Biology, it is definitely a good idea to focus on that since so many of the requirements overlap.
(Tôi đồng ý – nếu bạn thích Sinh học, chắc chắn tập trung vào đó là một ý kiến hay vì có rất nhiều yêu cầu trùng lặp.)
d. That sounds great! Any idea yet what you would like to take?
(Nghe tuyệt đấy! Bạn đã có ý tưởng về những gì mình muốn học chưa?)
e. Well, I was hoping you could kind of tell me. There are so many to choose from. I don’t even know where to start!
(À, tôi hy vọng bạn có thể chỉ cho tôi một chút. Có quá nhiều thứ để chọn, tôi thậm chí không biết bắt đầu từ đâu!)
f. Well, I think I want to major in Biology. I want to go to medical school, so it seems like it would make sense.
(À, tôi nghĩ tôi muốn học chuyên ngành Sinh học. Tôi muốn học trường y, vì vậy điều đó có vẻ hợp lý.)
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Hi, Professor Jamison, I was hoping we could talk this week about choosing courses for next semester.
d. That sounds great! Any idea yet what you would like to take?
e. Well, I was hoping you could kind of tell me. There are so many to choose from. I don’t even know where to start!
a. Sure. Well, first thing’s first. Do you know what you will major in? It is important to take courses that are relevant to your career path.
f. Well, I think I want to major in Biology. I want to go to medical school, so it seems like it would make sense.
c. I agree – if you like Biology, it is definitely a good idea to focus on that since so many of the requirements overlap.
=> Tạm dịch:
b. Xin chào, Giáo sư Jamison, tôi hy vọng chúng ta có thể nói chuyện trong tuần này về việc chọn các khóa học cho học kỳ tới.
d. Nghe tuyệt đấy! Bạn đã có ý tưởng về những gì mình muốn học chưa?
e. À, tôi hy vọng bạn có thể chỉ cho tôi một chút. Có quá nhiều thứ để chọn, tôi thậm chí không biết bắt đầu từ đâu!
a. Vâng. Được rồi, điều đầu tiên là bạn đã biết mình sẽ học chuyên ngành gì chưa? Việc chọn các khóa học liên quan đến con đường sự nghiệp của bạn rất quan trọng.
f. À, tôi nghĩ tôi muốn học chuyên ngành Sinh học. Tôi muốn học trường y, vì vậy điều đó có vẻ hợp lý.
c. Tôi đồng ý – nếu bạn thích Sinh học, chắc chắn tập trung vào đó là một ý kiến hay vì có rất nhiều yêu cầu trùng lặp.
Đáp án: A
Câu 205 [693911]: a. I think you look great in the blue one.
b. Lucy, long time no see. You look great.
c. You always did have a good taste.
d. What a coincidence! I haven't seen you for ages, Meghan.
e. I just got a new job. And I'm looking for new dresses.
A, b-e-d-a-c
B, d-b-a-e-c
C, b-d-a-c-e
D, d-b-e-a-c
Dịch đầu bài:
a. I think you look great in the blue one.
(Tôi nghĩ bạn trông thật tuyệt trong chiếc màu xanh dương đó.)
b. Lucy, long time no see. You look great.
(Lucy, lâu rồi không gặp. Bạn trông thật tuyệt.)
c. You always did have a good taste.
(Bạn luôn có gu thẩm mỹ tuyệt vời.)
d. What a coincidence! I haven't seen you for ages, Meghan.
(Thật là một sự trùng hợp! Lâu lắm rồi tôi chưa gặp bạn, Meghan.)
e. I just got a new job. And I'm looking for new dresses.
(Tôi vừa mới có công việc mới. Và tôi đang tìm những chiếc váy mới.)
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
d. What a coincidence! I haven't seen you for ages, Meghan.
b. Lucy, long time no see. You look great.
e. I just got a new job. And I'm looking for new dresses.
a. I think you look great in the blue one.
c. You always did have a good taste.
=> Tạm dịch:
d. Thật là một sự trùng hợp! Lâu lắm rồi tôi chưa gặp bạn, Meghan.
b. Lucy, lâu rồi không gặp. Bạn trông thật tuyệt.
e. Tôi vừa mới có công việc mới. Và tôi đang tìm những chiếc váy mới.
a. Tôi nghĩ bạn trông thật tuyệt trong chiếc màu xanh dương đó.
c. Bạn luôn có gu thẩm mỹ tuyệt vời.
Đáp án: D
Câu 206 [693912]: a. Well, it must have been nice to get away from this rain for a while. We had so much rain while you were gone that we all thought we'd drown.
b. Did you have a good vacation, Ben?
c. It was great, we went to the beach every day. The ocean was a little cold for swimming though.
d. Really? I am sorry. Man, it would've been so much nicer if you had come with us!
A, a-d-b-c
B, b-a-d-c
C, b-c-a-d
D, b-c-d-a
Dịch đầu bài:
a. Well, it must have been nice to get away from this rain for a while. We had so much rain while you were gone that we all thought we'd drown.
(Chắc hẳn thật tuyệt khi tránh được cơn mưa này một thời gian. Chúng tôi đã có rất nhiều mưa trong suốt thời gian bạn vắng, đến mức ai cũng nghĩ rằng mình sẽ bị ngập nước.)
b. Did you have a good vacation, Ben?
(Bạn có kỳ nghỉ vui vẻ không, Ben?)
c. It was great, we went to the beach every day. The ocean was a little cold for swimming though.
(Tuyệt vời, chúng tôi đi biển mỗi ngày. Tuy nhiên, biển hơi lạnh để bơi.)
d. Really? I am sorry. Man, it would've been so much nicer if you had come with us!
(Thật à? Tôi xin lỗi. Ôi, sẽ tuyệt hơn nhiều nếu bạn đi cùng chúng tôi!)
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Did you have a good vacation, Ben?
c. It was great, we went to the beach every day. The ocean was a little cold for swimming though.
a. Well, it must have been nice to get away from this rain for a while. We had so much rain while you were gone that we all thought we'd drown.
d. Really? I am sorry. Man, it would've been so much nicer if you had come with us!
=> Tạm dịch:
b. Bạn có kỳ nghỉ vui vẻ không, Ben?
c. Tuyệt vời, chúng tôi đi biển mỗi ngày. Tuy nhiên, biển hơi lạnh để bơi.
a. Chắc hẳn thật tuyệt khi tránh được cơn mưa này một thời gian. Chúng tôi đã có rất nhiều mưa trong suốt thời gian bạn vắng, đến mức ai cũng nghĩ rằng mình sẽ bị ngập nước.
d. Thật à? Tôi xin lỗi. Ôi, sẽ tuyệt hơn nhiều nếu bạn đi cùng chúng tôi!
Đáp án: C
Câu 207 [693913]: a. Could you please hand me the pencil?
b. I asked you if you could hand me the pencil?
c. Of course. I'd be glad to. Here you are.
d. Sorry. I didn't quite catch that. Would you mind repeating that?
A, c-b-a-d
B, a-b-c-d
C, a-d-c-b
D, a-d-b-c
Dịch đầu bài:
a. Could you please hand me the pencil?
(Bạn có thể đưa giúp tôi cây bút chì được không?)
b. I asked you if you could hand me the pencil?
(Tôi đã hỏi bạn liệu bạn có thể đưa giúp tôi cây bút chì không?)
c. Of course. I'd be glad to. Here you are.
(Tất nhiên rồi. Tôi rất sẵn lòng. Đây này.)
d. Sorry. I didn't quite catch that. Would you mind repeating that?
(Xin lỗi. Tôi không nghe rõ lắm. Bạn có thể nhắc lại được không?)
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
a. Could you please hand me the pencil?
d. Sorry. I didn't quite catch that. Would you mind repeating that?
b. I asked you if you could hand me the pencil?
c. Of course. I'd be glad to. Here you are.
=> Tạm dịch:
a. Bạn có thể đưa giúp tôi cây bút chì được không?
d. Xin lỗi. Tôi không nghe rõ lắm. Bạn có thể nhắc lại được không?
b. Tôi đã hỏi bạn liệu bạn có thể đưa giúp tôi cây bút chì không?
c. Tất nhiên rồi. Tôi rất sẵn lòng. Đây này.
Đáp án: D
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [693914]: Stella couldn’t remember when the last time she visited the dentist was.
A, Stella couldn’t take note of when the last time she visited the dentist was.
B, Stella wished to remember the address of the dentist she went to last time.
C, Stella had no recollection of the last time she went to the dentist.
D, Stella didn’t remember whether she had ever visited the dentist or not.
Dịch đầu bài:
Stella không thể nhớ lần cuối cùng cô đến gặp nha sĩ là khi nào.
Xét các đáp án:
A. Stella couldn’t take note of when the last time she visited the dentist was.
(Stella không thể ghi lại lần cuối cùng cô đến gặp nha sĩ là khi nào.)
B. Stella wished to remember the address of the dentist she went to last time.
(Stella ước rằng mình có thể nhớ được địa chỉ của nha sĩ mà cô đã đến lần trước.)
C. Stella had no recollection of the last time she went to the dentist.
(Stella không còn chút ký ức nào về lần cuối cùng cô đến gặp nha sĩ.)
D. Stella didn’t remember whether she had ever visited the dentist or not.
(Stella không nhớ liệu mình đã từng đến gặp nha sĩ hay chưa.)
=> Chọn C phù hợp
Note:
- have no recollection of sth /ˌrek.əˈlek.ʃən/: không nhớ gì
Đáp án: C
Câu 209 [693915]: “I didn’t break your window, Mr. Lawrence”, said the boy with his tennis ball.
A, The boy with his tennis ball denied having broken Mr. Lawrence’s window.
B, The boy refused to break Mr. Lawrence’s window by throwing his tennis ball.
C, The boy suggested throwing his tennis ball to break Mr. Lawrence’s window.
D, The boy promised Mr. Lawrence that he would never throw his tennis ball again.
Dịch đầu bài:
"Cháu không làm vỡ cửa sổ của bác đâu, ông Lawrence," cậu bé nói, cầm quả bóng tennis của mình.
Xét các đáp án:
A. The boy with his tennis ball denied having broken Mr. Lawrence’s window.
(Cậu bé cầm quả bóng tennis phủ nhận việc làm vỡ cửa sổ của ông Lawrence.)
B. The boy refused to break Mr. Lawrence’s window by throwing his tennis ball.
(Cậu bé từ chối làm vỡ cửa sổ của ông Lawrence bằng cách ném quả bóng tennis của mình.
C. The boy suggested throwing his tennis ball to break Mr. Lawrence’s window.
(Cậu bé gợi ý ném quả bóng tennis để làm vỡ cửa sổ của ông Lawrence.)
D. The boy promised Mr. Lawrence that he would never throw his tennis ball again.
(Cậu bé hứa với ông Lawrence rằng mình sẽ không bao giờ ném quả bóng tennis nữa.)
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Note:
- deny + Ving /dɪˈnaɪ/ (v): phủ nhận đã làm gì
Đáp án: A
Câu 210 [693916]: If there hadn't been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire.
A, It was the strong wind which made it difficult for us to put out the fire.
B, When a strong wind began to blow it was even more difficult to control the fire.
C, If the wind hadn't been so strong, it would have been much easier to put out the fire.
D, As the wind was really very strong, it took them a long time to put out the fire.
Dịch đề bài:
Nếu không có một cơn gió lớn như vậy thì việc dập lửa đã không khó đến thế.
-> Câu này diễn đạt một tình huống giả định trong quá khứ, trong đó gió mạnh đã khiến việc dập tắt ngọn lửa trở nên khó khăn.
Xét các đáp án:
A. It was the strong wind which made it difficult for us to put out the fire.
(Chính cơn gió mạnh đã khiến chúng tôi gặp khó khăn trong việc dập tắt ngọn lửa.)
B. When a strong wind began to blow it was even more difficult to control the fire.
(Khi một cơn gió mạnh bắt đầu thổi, việc kiểm soát ngọn lửa càng trở nên khó khăn hơn.)
C. If the wind hadn't been so strong, it would have been much easier to put out the fire.
(Nếu gió không quá mạnh, việc dập tắt ngọn lửa sẽ dễ dàng hơn nhiều.)
D. As the wind was really very strong, it took them a long time to put out the fire.
(Vì gió thực sự rất mạnh, họ đã mất nhiều thời gian để dập tắt ngọn lửa.)
=> Chọn C phù hợp
Note:
If it had not been for + N = If N had not + V(phân từ 3)
Đáp án: C
Câu 211 [693917]: Everyone in our class is doing something at the end-of-term concert, but Mary alone is staying away.
A, Mary is the only one in our class who isn't taking part in the end-of-term concert.
B, No one in our class but Mary is taking part in the end-of-term concert.
C, Everyone in Mary's class hopes to do something at the end-of-term concert.
D, The class wants Mary to play in the concert at the end-of-term, but she won't.
Dịch đề bài:
Mọi người trong lớp chúng tôi đang làm gì đó vào buổi hòa nhạc cuối kỳ, nhưng riêng Mary thì ở riêng một góc.
Xét các đáp án:
A. Yes, Mary is the only one in our class who isn't taking part in the end-of-term concert.
(Vâng, Mary là người duy nhất trong lớp chúng ta không tham gia buổi hòa nhạc cuối kỳ.)
B. Yes, no one in our class but Mary is taking part in the end-of-term concert.
(Vâng, không ai trong lớp chúng ta ngoài Mary tham gia buổi hòa nhạc cuối kỳ.)
C. Yes, everyone in Mary's class hopes to do something at the end-of-term concert.
(Vâng, mọi người trong lớp của Mary đều hy vọng làm một việc gì đó trong buổi hòa nhạc cuối kỳ.)
D. Yes, the class wants Mary to play in the concert at the end-of-term, but she won't.
(Vâng, lớp muốn Mary chơi trong buổi hòa nhạc cuối kỳ, nhưng cô ấy không muốn.)
=> Chọn A phù hợp
Đáp án: A
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [693918]: After two weeks of relentless consideration, Abby was still indecisive about where she wanted to study for college.
A, Despite two weeks of careful thought, Abby was in two minds about her college choice.
B, After two weeks of decisive planning, Abby finally chose where to study for college.
C, Abby remained certain about her college decision after two weeks of consideration.
D, Two weeks of intense deliberation left Abby confidently choosing her college.
Dịch đề bài:
Sau hai tuần suy nghĩ không ngừng nghỉ, Abby vẫn chưa quyết định được nơi cô muốn học đại học.
Xét các đáp án:
A. Yes, despite two weeks of careful thought, Abby was in two minds about her college choice.
(Vâng, mặc dù đã suy nghĩ cẩn thận trong hai tuần, Abby vẫn phân vân về sự chọn lựa trường đại học của mình.)
B. Yes, after two weeks of decisive planning, Abby finally chose where to study for college.
(Vâng, sau hai tuần lập kế hoạch quyết đoán, Abby cuối cùng đã chọn được nơi học đại học.)
C. Yes, Abby remained certain about her college decision after two weeks of consideration.
(Vâng, Abby vẫn chắc chắn về quyết định đại học của mình sau hai tuần suy nghĩ.)
D. Yes, two weeks of intense deliberation left Abby confidently choosing her college.
(Vâng, hai tuần suy nghĩ kỹ lưỡng đã khiến Abby tự tin chọn được trường đại học.)
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Note:
- in two minds: phân vân, chưa quyết định
Đáp án: A
Câu 213 [693919]: Anna speaks Chinese fluently. She got a good job in a reputable company.
A, Anna, whose Chinese is good, got a promotion in that company although it doesn’t require their employees to speak Chinese.
B, The ability to speak Chinese smoothly allows Anna to have a good position in a good repute company.
C, Even though Anna has the ability to speak English flawlessly, that company didn’t let her pass the interview.
D, It is advisable that Anna should learn other languages to be able to succeed in the future without having to work at that company.
Dịch đầu bài:
Anna nói tiếng Trung trôi chảy. Cô ấy đã có một công việc tốt tại một công ty danh tiếng.
Xét các đáp án:
A. Yes, Anna, whose Chinese is good, got a promotion in that company although it doesn’t require their employees to speak Chinese.
(Anna, người có tiếng Trung tốt, đã được thăng chức trong công ty đó mặc dù công ty không yêu cầu nhân viên phải nói tiếng Trung.)
B. Yes, the ability to speak Chinese smoothly allows Anna to have a good position in a good repute company.
(Khả năng nói tiếng Trung trôi chảy giúp Anna có một vị trí tốt trong một công ty có uy tín.)
C. Even though Anna has the ability to speak English flawlessly, that company didn’t let her pass the interview.
(Mặc dù Anna có khả năng nói tiếng Anh hoàn hảo, công ty đó vẫn không cho cô ấy qua buổi phỏng vấn.)
D. It is advisable that Anna should learn other languages to be able to succeed in the future without having to work at that company.
(Được khuyên rằng Anna nên học thêm các ngôn ngữ khác để có thể thành công trong tương lai mà không cần phải làm việc ở công ty đó.)
=> Chọn B phù hợp
Đáp án: B
Câu 214 [693920]: In fires, people don’t mainly die because of being burned alive. They died from smoke poisoning.
A, People who die in fires usually suffer from burns rather than smoke poisoning, though smoke inhalation also plays a role in causing fatalities.
B, In fires, while people may die from both smoke poisoning and burns, the primary cause is believed to be smoke inhalation.
C, In fires, fatalities are predominantly because of smoke inhalation rather than the direct effects of being burned alive.
D, Although smoke poisoning is commonly thought to be the cause of fire deaths, it's uncertain if burns or other causes have a significant role.
Dịch đầu bài:
Trong các vụ cháy, người ta chủ yếu không chết vì bị thiêu sống. Họ chết do ngộ độc khói.
Xét các đáp án:
A. People who die in fires usually suffer from burns rather than smoke poisoning, though smoke inhalation also plays a role in causing fatalities.
(Người chết trong các vụ cháy thường bị bỏng hơn là ngộ độc khói, mặc dù hít phải khói cũng đóng vai trò trong việc gây ra cái chết.)
B. In fires, while people may die from both smoke poisoning and burns, the primary cause is believed to be smoke inhalation.
(Trong các vụ cháy, mặc dù người ta có thể chết vì cả ngộ độc khói và bỏng, nhưng nguyên nhân chính được cho là do hít phải khói.)
C. In fires, fatalities are predominantly because of smoke inhalation rather than the direct effects of being burned alive.
(Trong các vụ cháy, các ca tử vong chủ yếu là do hít phải khói thay vì bị thiêu sống.)
D. Although smoke poisoning is commonly thought to be the cause of fire deaths, it's uncertain if burns or other causes have a significant role.
(Mặc dù ngộ độc khói thường được nghĩ là nguyên nhân gây ra cái chết trong các vụ cháy, nhưng không chắc chắn rằng bỏng hoặc các nguyên nhân khác có vai trò quan trọng.)
=> Chọn C phù hợp nghĩa
Đáp án: C
Câu 215 [693921]: This film is not for people under 18 years old. You must show your Identity card to the box office attendants.
A, This film is restricted to individuals over 18 years of age, so presenting your identity card to the box office attendants is compulsory.
B, This film is intended for viewers under 18, so it’s optional to show your identity card at the box office to verify your age.
C, You must provide your Identity card at the box office to watch this movie, which is appropriate for all ages, including those under 18.
D, The movie is not exclusive to adults over the age of 18, even though displaying an identity card at the ticket office is essential.
Dịch đầu bài:
Bộ phim này không dành cho người dưới 18 tuổi. Bạn phải xuất trình chứng minh thư cho nhân viên bán vé.
Xét các đáp án:
A. This film is restricted to individuals over 18 years of age, so presenting your identity card to the box office attendants is compulsory.
(Bộ phim này chỉ dành cho người trên 18 tuổi, vì vậy việc xuất trình chứng minh thư cho nhân viên bán vé là bắt buộc.)
B. This film is intended for viewers under 18, so it’s optional to show your identity card at the box office to verify your age.
(Bộ phim này dành cho người xem dưới 18 tuổi, vì vậy việc xuất trình chứng minh thư tại quầy vé để xác minh tuổi là tùy chọn.)
C. You must provide your Identity card at the box office to watch this movie, which is appropriate for all ages, including those under 18.
(Bạn phải xuất trình chứng minh thư tại quầy vé để xem bộ phim này, bộ phim phù hợp với mọi lứa tuổi, bao gồm cả người dưới 18 tuổi.)
D. The movie is not exclusive to adults over the age of 18, even though displaying an identity card at the ticket office is essential.
(Bộ phim không chỉ dành riêng cho người lớn trên 18 tuổi, mặc dù việc xuất trình chứng minh thư tại quầy vé là cần thiết.)
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Đáp án: A
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
Bilingualism is the ability to speak two languages. It may be acquired early by children in regions where most adults speak two languages (e.g., French and (631) _____ German in Alsace). Children may also become bilingual by learning languages in two different social settings; for example, British children in British India (632) _____ an Indian language from their nurses and family servants. A second language can also be acquired in school. (633) _____, especially to foster learning in students trying to learn a new language. (634) _____ of bilingual education in the U.S. argue it speeds learning in all subjects for children who speak a foreign language at home and prevents them from being marginalized in English-language schools. Detractors counter that it hinders such children (635) _____ mastering the language of the larger society and limits their opportunities for employment and higher education.
Câu 216 [693922]:
A, dialected
B, dialects
C, dialectic
D, dialectical
Xét các đáp án:
A. dialected /daɪˈælɪktɪd/ (adj) có phương ngữ
B. dialects /ˈdaɪəˌlɛkts/ (n) phương ngữ
C. dialectic /ˌdaɪəˈlɛktɪk/ (adj) thuộc biện chứng
D. dialectal /ˌdaɪəˈlɛktəl/ (adj) thuộc về phương ngữ
=> Chọn D vì cần tính từ do đứng trước danh từ
=> Tạm dịch: 
Bilingualism is the ability to speak two languages. It may be acquired early by children in regions where most adults speak two languages (e.g., French and dialectal German in Alsace).
(Song ngữ là khả năng nói được hai ngôn ngữ. Nó có thể được hình thành sớm ở trẻ em ở những khu vực mà hầu hết người lớn nói hai ngôn ngữ (ví dụ, tiếng Pháp và tiếng Đức phương ngữ ở Alsace).)
Đáp án: D
Câu 217 [693923]:
A, will learn
B, learn
C, learning
D, learned
Ta có:
Vị trí cần điền là thì hiện tại đơn. Động từ chia dạng " V(s/es)"
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
Children may also become bilingual by learning languages in two different social settings; for example, British children in British India learn an Indian language from their nurses and family servants. 
(Trẻ em cũng có thể trở thành song ngữ bằng cách học các ngôn ngữ trong hai môi trường xã hội khác nhau; ví dụ, trẻ em người Anh ở Ấn Độ thuộc Anh học một ngôn ngữ Ấn Độ từ các y tá và người hầu trong gia đình.)
Đáp án: B
Câu 218 [693924]:
A, Frequent usage of language may benefit bilingual learners
B, Moreover, children may acquire bilingualism through teachers
C, Bilingualism can also refer to the use of two languages in teaching
D, Bilingualism in children also largely depends on teachers at school
Xét các đáp án:
A. Frequent usage of language may benefit bilingual learners.
(Việc sử dụng ngôn ngữ thường xuyên có thể mang lại lợi ích cho người học song ngữ.)
B. Moreover, children may acquire bilingualism through teachers.
(Hơn nữa, trẻ em có thể đạt được song ngữ thông qua các giáo viên.)
C. Bilingualism can also refer to the use of two languages in teaching.
(Song ngữ cũng có thể đề cập đến việc sử dụng hai ngôn ngữ trong giảng dạy.)
D. Bilingualism in children also largely depends on teachers at school.
(Song ngữ ở trẻ em cũng phụ thuộc nhiều vào các giáo viên tại trường học.)
=> Chọn C phù hợp vì câu này bổ sung ý trực tiếp về việc sử dụng hai ngôn ngữ trong dạy học, phù hợp với bối cảnh "học ngôn ngữ thứ hai ở trường" và mục đích "hỗ trợ học sinh học ngôn ngữ mới."
=> Tạm dịch:
A second language can also be acquired in school. Bilingualism can also refer to the use of two languages in teaching, especially to foster learning in students trying to learn a new language.
(Ngôn ngữ thứ hai cũng có thể được học ở trường. Song ngữ cũng có thể đề cập đến việc sử dụng hai ngôn ngữ trong giảng dạy, đặc biệt để thúc đẩy việc học cho những học sinh đang cố gắng học một ngôn ngữ mới.)
Đáp án: C
Câu 219 [693925]:
A, Advocates
B, Protesters
C, Activists
D, Endorsers
Xét các đáp án:
A. Advocates /ˈæd.və.kəts/ (n) người ủng hộ
B. Protesters /prəˈtes.tərz/ (n) người biểu tình
C. Activists /ˈæk.tɪ.vɪsts/ (n) nhà hoạt động
D. Endorsers /ɪnˈdɔː.sərz/ (n) người chứng thực, người xác nhận
=> Chọn A phù hợp nghĩa, vì câu sau có nhắc đến những người phản đối
=> Tạm dịch:
Advocates of bilingual education in the U.S. argue it speeds learning in all subjects for children who speak a foreign language at home and prevents them from being marginalized in English-language schools. Detractors counter that ...
(Những người ủng hộ giáo dục song ngữ ở Mỹ cho rằng nó thúc đẩy việc học tất cả các môn học đối với trẻ em nói tiếng nước ngoài ở nhà và ngăn chặn chúng bị gạt ra ngoài lề trong các trường học sử dụng tiếng Anh. Những người phản đối lập luận rằng ...)
Đáp án: A
Câu 220 [693926]:
A, behind
B, from
C, through
D, at
Ta có cấu trúc:
- hinder sb from Ving /ˈhɪn.dər/: cản trở ai đó làm gì
=> Tạm dịch:
Detractors counter that it hinders such children from mastering the language of the larger society and limits their opportunities for employment and higher education.
(Những người phản đối lập luận rằng nó cản trở những đứa trẻ này thành thạo ngôn ngữ của xã hội lớn hơn và hạn chế cơ hội việc làm cũng như giáo dục đại học của chúng.)
Đáp án: B
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
The 2009 British Homes Awards challenged the industry to design a house for the future which can accommodate diverse life stages. The participants were tasked with the remodeling of individual homes so that they were easily adaptable to less mobile inhabitants, and also to create communities in which ageing occupants could continue to enjoy shared amenities.
The winning design, SunnySideUp by Kosi Architects, received 12,000 votes from Mail on Sunday readers. Here are some of its main features:
1. Upside Down House
The architects broke away from traditional norms of having living rooms on the ground floor and bedrooms above. Instead, they placed the living, dining, and kitchen areas on the top floor to maximize energy efficiency. The ground floor now hosts the bedrooms, providing increased privacy and maintaining a cool temperature throughout the day. Floors are linked by wide, gently sloped stairs that allow for stair lifts to be installed as residents age.
2. Flexible Spaces
It’s the fact that the space is designed to adapt to the changing needs, including the fluctuating income of its owners, that makes it a thought-provoking design.
The lower-floor bedrooms have separate outdoor access, so owners can rent them out for extra income. Later in the future, those bedrooms can be used as a granny flat, or an office, and can be converted into a separate one-bed flat if your kids won’t leave home. If more space is required, there is potential for a gallery floor to be inserted in the living room.
(Adapted from Reading, Test English)
Câu 221 [693927]: What is the best title for the passage?
A, Contemporary House Designs
B, Home of the Future
C, The Evolution of Home Design
D, Adapting to Aging Populations
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài văn là gì?
Xét các đáp án:
A. Contemporary House Designs: thiết kế nhà đương đại
B. Home of the Future: ngôi nhà của tương lai
C. The Evolution of Home Design: sự tiến hóa trong thiết kế nhà
D. Adapting to Aging Populations: thích ứng với dân số già
=> Chọn B vì bài này tập trung nói về ngôi nhà trong tương lai
=> Căn cứ thông tin:
The 2009 British Homes Awards challenged the industry to design a house for the future which can accommodate diverse life stages. 
(Giải thưởng Nhà ở Anh năm 2009 đã thách thức ngành công nghiệp thiết kế một ngôi nhà cho tương lai, có thể đáp ứng nhiều giai đoạn cuộc sống khác nhau.)
Đáp án: B
Câu 222 [693928]: The word “amenities” is CLOSEST in meaning to _______.
A, obstacles
B, conveniences
C, expenditures
D, responsibilities
Dịch đề bài:
Từ "amenities" đồng nghĩa với từ nào?
Xét các đáp án:
A. obstacles /ˈɒb.stə.kəlz/ (n) chướng ngại vật
B. conveniences /kənˈviː.ni.ənsɪz/ (n) sự tiện lợi, tiện nghi
C. expenditures /ɪkˈspɛndɪtʃərz/ (n) chi tiêu
D. responsibilities /rɪˌspɒn.sɪˈbɪlɪtiz/ (n) trách nhiệm
-> Ta có:
amenities /əˈmenɪtiz/ (n) tiện nghi = conveniences /kənˈviː.ni.ənsɪz/ (n) sự tiện lợi, tiện nghi
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 223 [693929]: What is the purpose of designing a house with the living, dining, and kitchen areas on the top floor?
A, To optimize energy use
B, To increase sense of privacy
C, To regulate temperature
D, To accommodate senior residents
Dịch đề bài:
Mục đích của việc thiết kế một ngôi nhà với các khu vực phòng khách, phòng ăn và bếp ở tầng trên cùng là gì?
Xét các đáp án:
A. To optimize energy use: tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng
B. To increase sense of privacy: tăng cường cảm giác riêng tư
C. To regulate temperature: điều chỉnh nhiệt độ
D. To accommodate senior residents: để phù hợp với cư dân cao tuổi
=> Căn cứ vào thông tin:
Instead, they placed the living, dining, and kitchen areas on the top floor to maximize energy efficiency.
(Thay vào đó, họ đặt các khu vực phòng khách, phòng ăn và bếp ở tầng trên cùng để tối ưu hóa hiệu quả năng lượng.)
Đáp án: A
Câu 224 [693930]: The word “they” in paragraph 3 refers to _______.
A, traditional norms
B, bedrooms
C, living rooms
D, architects
Từ "they" ở đoạn 3 ám chỉ tới:
Xét các đáp án:
A. traditional norms /trəˈdɪʃ.ən.əl nɔːmz/ (n) các chuẩn mực truyền thống
B. bedrooms /ˈbɛd.ruːmz/ (n) phòng ngủ
C. living rooms /ˈlɪvɪŋ ruːmz/ (n) phòng khách
D. architects /ˈɑː.kɪ.tektz/ (n) kiến trúc sư
=> Chọn D vì "they" thay cho "architects"
=> Căn cứ thông tin:
The architects broke away from traditional norms of having living rooms on the ground floor and bedrooms above. Instead, they placed the living, dining, and kitchen areas on the top floor to maximize energy efficiency.
(Các kiến trúc sư đã phá vỡ các chuẩn mực truyền thống khi đặt phòng khách ở tầng trệt và phòng ngủ ở các tầng trên. Thay vào đó, họ đặt các khu vực phòng khách, phòng ăn và bếp ở tầng trên cùng để tối ưu hóa hiệu quả năng lượng.)
Đáp án: D
Câu 225 [693931]: According to the paragraph, what is NOT MENTIONED as a benefit in the flexible spacing feature?
A, additional income potential
B, multi-functional room
C, cost reduction
D, adaptability
Dịch đầu bài:
Theo đoạn văn, lợi ích nào KHÔNG được đề cập trong tính năng không gian linh hoạt?
Xét các đáp án:
A. additional income potential /əˈdɪʃ.ən.əl ˈɪn.kʌm pəˈtɛn.ʃəl/ (n) tiềm năng thu nhập bổ sung
B. multi-functional room /ˈmʌl.ti ˈfʌŋk.ʃənl ruːm/ (n) phòng đa chức năng
C. cost reduction /kɒst rɪˈdʌk.ʃən/ (n) giảm chi phí
D. adaptability /əˌdæp.təˈbɪl.ə.ti/ (n) khả năng thích ứng
=> Chọn C 
=> Căn cứ vào thông tin:
It’s the fact that the space is designed to adapt to the changing needs, including the fluctuating income of its owners, that makes it a thought-provoking design.
The lower-floor bedrooms have separate outdoor access, so owners can rent them out for extra income. Later in the future, those bedrooms can be used as a granny flat, or an office, and can be converted into a separate one-bed flat if your kids won’t leave home. If more space is required, there is potential for a gallery floor to be inserted in the living room.
(Điều làm nên thiết kế gây suy ngẫm này chính là không gian được thiết kế để thích ứng với nhu cầu thay đổi, bao gồm thu nhập biến động của chủ sở hữu.
Các phòng ngủ ở tầng dưới có lối vào ngoài riêng biệt, vì vậy chủ sở hữu có thể cho thuê để có thêm thu nhập. Về sau, những phòng ngủ này có thể được sử dụng làm phòng cho bà ngoại, hoặc làm văn phòng, và có thể chuyển đổi thành một căn hộ một phòng ngủ riêng biệt nếu con cái không chịu rời nhà. Nếu cần thêm không gian, có thể thêm một tầng triển lãm trong phòng khách.)
Đáp án: C
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Different people have different views on things, like or dislike, agree or disagree. Multiculturalism is a controversial issue in America. Some people think that multiculturalism is negative, whereas some others think that multiculturalism is positive. In my opinion, I agree with the second view, that multiculturalism is positive.
Multiculturalism is the diversity of two or more cultures in some region or country. [A] America is an immigrant country; most people in America are immigrants. They come from different countries and different ethnic groups; they have different languages, educational backgrounds, customs, values and religions. When they arrive in America, they must communicate with other people in English. They learn English and the culture from American people or earlier immigrants who are around them. In their public activity, they must accept American cultural traditions, but in their private lives, they inevitably use their own customs, values, religions, traditional festivals and experiences to influence their behaviors. They are still retaining their own cultures. [B]
Since the 1960s, The American government has admitted, encouraged and supported cultural diversity. Fair policies allowed all citizens to have the right to preserve their cultural inheritance. Public schools have bilingual education programs for new immigrant children. Under the laws, racism, discrimination and prejudice are significantly decreased. [C] We are understanding and learning from each other more easily than before. We can eat different cultural styles of food. We can watch different country’s performances. We can enjoy the celebration events of different country’s festivals. Kids growing up in this multicultural background are easy to accept different views, values and behaviors of foreign countries. Especially, following the development of the Internet and wireless communication technology, the distance from country to country and people to people has become closer, and the economies between regions and countries are connected more closely. The whole world has become a global village [D] Multiculturalism is becoming more important than at any other time in history.
In conclusion, multiculturalism is a good thing for society and people, so it is positive. We need to enhance and develop multiculturalism in our lives.
Câu 226 [693932]: What does “they” in paragraph 2 refer to?
A, Americans
B, countries
C, cultures
D, immigrants
Từ "they" ở đoạn 2 ám chỉ đến cái gì?
Xét các đáp án:
A. Americans /əˈmer.ɪ.kənz/ (n) người Mỹ
B. countries /ˈkʌn.triz/ (n) các quốc gia
C. cultures /ˈkʌl.tʃəz/ (n) các nền văn hóa
D. immigrants /ˈɪm.ɪ.ɡrənts/ (n) người nhập cư
=> Chọn D "they" thay cho "immigrants"
=> Căn cứ thông tin:
America is an immigrant country; most people in America are immigrants. They come from different countries and different ethnic groups; they have different languages, educational backgrounds, customs, values, and religions.
(Mỹ là một quốc gia nhập cư; hầu hết mọi người ở Mỹ đều là người nhập cư. Họ đến từ các quốc gia khác nhau và các nhóm dân tộc khác nhau; họ có ngôn ngữ, trình độ học vấn, phong tục, giá trị và tôn giáo khác nhau.)
Đáp án: D
Câu 227 [693933]: What is “retaining” in paragraph 2 closest in meaning to?
A, adopting
B, preserving
C, discarding
D, modifying
Từ "retaining" ở đoạn 2 gần nghĩa với từ nào?
Xét các đáp án:
A. adopting /əˈdɒp.tɪŋ/ (v) tiếp nhận, chấp nhận
B. preserving /prɪˈzɜː.vɪŋ/ (v) bảo tồn, giữ gìn
C. discarding /dɪˈskɑː.dɪŋ/ (v) loại bỏ, vứt bỏ
D. modifying /ˈmɒd.ɪ.faɪ.ɪŋ/ (v) sửa đổi, điều chỉnh
=> Ta có:
retaining /rɪˈteɪ.nɪŋ/ (v) giữ lại, duy trì = preserving /prɪˈzɜː.vɪŋ/ (v) bảo tồn, giữ gìn
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 228 [693934]: Look at the four squares A, B, C, D that indicate where the following sentence could be added to the passage: “The relationships of people in the country are friendly and harmonious, and people’s lives have become rich and colorful”?
Where would the sentence best fit?
A, [A]
B, [B]
C, [C]
D, [D]
Dịch đề bài:
Nhìn vào bốn ô A, B, C, D chỉ ra nơi câu sau có thể được thêm vào đoạn văn: “Mối quan hệ của mọi người trong đất nước là thân thiện và hài hòa, và cuộc sống của con người đã trở nên phong phú và đa dạng.”
Câu này sẽ phù hợp nhất ở đâu?
=> Vị trí [C] phù hợp
=> Tạm dịch:
Under the laws, racism, discrimination and prejudice are significantly decreased. The relationships of people in the country are friendly and harmonious, and people’s lives have become rich and colorful. We are understanding and learning from each other more easily than before.
(Dưới các đạo luật, phân biệt chủng tộc, sự phân biệt đối xử và thành kiến đã giảm đáng kể. Mối quan hệ của mọi người trong đất nước là thân thiện và hài hòa, và cuộc sống của con người đã trở nên phong phú và đa dạng. Chúng ta hiểu nhau và học hỏi từ nhau dễ dàng hơn trước đây.)
Đáp án: C
Câu 229 [693935]: What is paragraph 3 mainly about?
A, The growing importance of multiculturalism and how it shapes society.
B, The influence of technology on global communication.
C, The economic connections between different countries
D, The role of public schools in teaching immigrant children.
Ý chính của đoạn 3 là gì?
Xét các đáp án:
A. The growing importance of multiculturalism and how it shapes society.
(Tầm quan trọng ngày càng tăng của chủ nghĩa đa văn hóa và cách nó định hình xã hội.)
B. The influence of technology on global communication.
(Ảnh hưởng của công nghệ đối với giao tiếp toàn cầu.)
C. The economic connections between different countries.
(Các mối liên kết kinh tế giữa các quốc gia khác nhau.)
D. The role of public schools in teaching immigrant children.
(Vai trò của các trường công lập trong việc dạy dỗ trẻ em nhập cư.)
=> Chọn A
=> Căn cứ thông tin:
Since the 1960s, The American government has admitted, encouraged and supported cultural diversity. Fair policies allowed all citizens to have the right to preserve their cultural inheritance. Public schools have bilingual education programs for new immigrant children. Under the laws, racism, discrimination and prejudice are significantly decreased. [C] We are understanding and learning from each other more easily than before. We can eat different cultural styles of food. We can watch different country’s performances. We can enjoy the celebration events of different country’s festivals. Kids growing up in this multicultural background are easy to accept different views, values and behaviors of foreign countries. Especially, following the development of the Internet and wireless communication technology, the distance from country to country and people to people has become closer, and the economies between regions and countries are connected more closely. The whole world has become a global village [D] Multiculturalism is becoming more important than at any other time in history. 
(Kể từ những năm 1960, chính phủ Mỹ đã thừa nhận, khuyến khích và ủng hộ sự đa dạng văn hóa. Các chính sách công bằng cho phép tất cả công dân có quyền bảo tồn di sản văn hóa của mình. Các trường công lập có các chương trình giáo dục song ngữ dành cho trẻ em nhập cư mới. Theo luật, phân biệt chủng tộc, kỳ thị và định kiến đã giảm đáng kể. [C] Chúng ta dễ dàng hiểu và học hỏi lẫn nhau hơn trước đây. Chúng ta có thể thưởng thức các món ăn theo phong cách văn hóa khác nhau. Chúng ta có thể xem các buổi biểu diễn của các quốc gia khác nhau. Chúng ta có thể tham gia các sự kiện kỷ niệm các lễ hội của các quốc gia khác nhau. Trẻ em lớn lên trong môi trường đa văn hóa này dễ dàng chấp nhận những quan điểm, giá trị và hành vi khác biệt của các quốc gia nước ngoài. Đặc biệt, với sự phát triển của Internet và công nghệ truyền thông không dây, khoảng cách giữa các quốc gia và con người trở nên gần gũi hơn, và các nền kinh tế giữa các khu vực và các quốc gia được kết nối chặt chẽ hơn. Cả thế giới đã trở thành một ngôi làng toàn cầu. [D] Chủ nghĩa đa văn hóa đang trở nên quan trọng hơn bao giờ hết trong lịch sử.)
Đáp án: A
Câu 230 [693936]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Immigrant children should focus on learning English in public schools, while their cultural heritage could be maintained in private.
B, Multiculturalism, supported by government policies and public education, enriches society and fosters mutual understanding despite initial cultural differences.
C, Immigrants should primarily adopt the cultural norms of their new country to foster unity.
D, The blending of different cultures may weaken traditional values, but it is necessary for global progress.
Điều nào sau đây có thể được được suy luận ra từ đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Immigrant children should focus on learning English in public schools, while their cultural heritage could be maintained in private.
(Trẻ em nhập cư nên tập trung học tiếng Anh ở các trường công lập, trong khi di sản văn hóa của chúng có thể được duy trì ở môi trường riêng tư.)
B. Multiculturalism, supported by government policies and public education, enriches society and fosters mutual understanding despite initial cultural differences.
(Chủ nghĩa đa văn hóa, được hỗ trợ bởi các chính sách của chính phủ và giáo dục công, làm phong phú thêm xã hội và thúc đẩy sự hiểu biết lẫn nhau dù có sự khác biệt văn hóa ban đầu.)
C. Immigrants should primarily adopt the cultural norms of their new country to foster unity.
(Những người nhập cư nên chủ yếu chấp nhận các chuẩn mực văn hóa của đất nước mới để thúc đẩy sự đoàn kết.)
D. The blending of different cultures may weaken traditional values, but it is necessary for global progress.
(Sự hòa trộn của các nền văn hóa khác nhau có thể làm suy yếu các giá trị truyền thống, nhưng điều đó là cần thiết cho sự tiến bộ toàn cầu.)
=> Chọn B
=> Căn cứ thông tin:
Since the 1960s, The American government has admitted, encouraged and supported cultural diversity. Fair policies allowed all citizens to have the right to preserve their cultural inheritance. Public schools have bilingual education programs for new immigrant children. Under the laws, racism, discrimination and prejudice are significantly decreased. [C] We are understanding and learning from each other more easily than before
(Kể từ những năm 1960, chính phủ Mỹ đã thừa nhận, khuyến khích và ủng hộ sự đa dạng văn hóa. Các chính sách công bằng cho phép tất cả công dân có quyền bảo tồn di sản văn hóa của mình. Các trường công lập có các chương trình giáo dục song ngữ dành cho trẻ em nhập cư mới. Theo luật, phân biệt chủng tộc, kỳ thị và định kiến đã giảm đáng kể. [C] Chúng ta dễ dàng hiểu và học hỏi lẫn nhau hơn trước đây.)
Đáp án: B
Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [693937]: You've scheduled a job interview with the manager of a reputable company. When you arrive there, you politely approach the receptionist and explain the purpose of your visit:
A, Excuse me, I’m having trouble finding the interview room.
B, Good morning. Could you tell me if this is the right place for the interview?
C, I’m sorry but wouldn’t it be better to organize the interviews more effectively?
D, Good afternoon. I’m Sara Carpenter and I'm here for a job interview with Mr Stone.
Tạm dịch: Bạn đã hẹn phỏng vấn với người quản lý của một công ty có uy tín. Khi đến nơi, bạn đến quầy lễ tân và lịch sự nêu lý do bạn đến:
A. Xin lỗi, tôi không tìm thấy phòng phỏng vấn.
→ Không phù hợp vì bạn cần giới thiệu bản thân trước khi yêu cầu trợ giúp, nó thể hiện sự chủ động và lịch sự, đặc biệt khi đi phỏng vấn ở công ty lớn.
B. Chào buổi sáng. Đây có phải là đúng nơi phỏng vấn của tôi không?
→ Không phù hợp vì bạn cần giới thiệu bản thân trước để lễ tân có thể nắm được thông tin của bạn.
C. Tôi xin lỗi nhưng nếu tổ chức các cuộc phỏng vấn hiệu quả hơn không phải tốt hơn sao?
→ Không phù hợp vì câu này mang ý chỉ trích, không phải giới thiệu thông tin.
D. Chào buổi sáng. Tôi là Sara Carpenter, và tôi đến để phỏng vấn với ông Stone.
→ Phù hợp nhất vì nó trực tiếp giới thiệu tên và lý do bạn có mặt tại đó. Đây là cách thức giao tiếp chính thức và lịch sự mà bạn nên sử dụng khi đến một công ty để tham gia phỏng vấn.
Đáp án: D
Câu 232 [693938]: Cashier: What can I do for you, Miss?
Gray: ______
Cashier: Sure. How do you want it?
Gray: Could I have two 5’s and the rest in ones?
A, Well, I have some 5’s, but I don’t have enough 1's.
B, Are quarters fine with you?
C, If possible, I want you to cut the cake into five equal pieces.
D, Could you break a 20 for me?
Tạm dịch: Thu ngân: Tôi có thể giúp gì cho cô, thưa cô?
Gray: ______
Thu ngân: Chắc chắn rồi. Cô muốn như thế nào nhỉ?
Gray: Cô có thể đưa cho tôi hai tờ 5 đô và phần còn lại bằng những tờ một đô được không?
A. Chà, tôi có một số tờ 5 đô, nhưng tôi không có đủ tờ một đô.
B. Cô có nhận những đồng xu 25 xu không?
C. Nếu có thể, tôi muốn bạn cắt chiếc bánh thành năm miếng bằng nhau.
D. Cô có thể đổi giúp tôi một tờ 20 đô không?
=> Ta thấy Gary muốn nhận hai tờ 5 đô và phần còn lại bằng một đô la, vây đáp án D - Gray yêu cầu đổi tờ 20 đô la thành các tờ nhỏ hơn là phù hợp nhất. 
Đáp án: D
Câu 233 [693939]: Which of the following statements is an opinion?
A, The principal language spoken in the Philippines is called Tagalog. (Did you know that?)
B, The Titanic sank in April 1912, resulting in the loss of more than 1,500 lives
C, The tallest building in the world is the 830 m Burj Khalifa in Dubai, United Arab Emirates
D, Prisoners should be denied the right to vote.
Tạm dịch: Câu nào sau đây là một quan điểm?
A. Ngôn ngữ chính được nói ở Philippines gọi là Tagalog. (Bạn có biết điều đó không?)
B. Titanic đã chìm vào tháng 4 năm 1912, gây ra cái chết của hơn 1.500 người.
C. Tòa nhà cao nhất thế giới là Burj Khalifa ở Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, cao 830 mét.
D. Tù nhân nên bị tước quyền bầu cử.
=> Đáp án D thể hiện một ý kiến cá nhân về việc liệu tù nhân có nên bị tước quyền bầu cử hay không. Các câu A, B, và C đều là những thông tin thực tế có thể kiểm chứng được.
Đáp án: D
Câu 234 [693940]: In a thunderstorm, you see the lightning first, and a few seconds later, you hear the thunder. What conclusions can you draw from this?
A, Thunder and lightning happen at different times.
B, The light of the lightning travels faster than the sound of the thunder.
C, The light of the lightning travels slower than the sound of the thunder.
D, Lightning causes thunder to travel slower.
Tạm dịch: Trong một cơn bão sấm sét, bạn nhìn thấy tia chớp trước, và vài giây sau, bạn nghe thấy tiếng sấm. Bạn có thể rút ra kết luận gì từ điều này?
A. Sấm và chớp xảy ra vào những thời điểm khác nhau.
B. Ánh sáng của tia chớp di chuyển nhanh hơn âm thanh của tiếng sấm.
C. Ánh sáng của tia chớp di chuyển chậm hơn âm thanh của tiếng sấm.
D. Tia chớp làm cho tiếng sấm di chuyển chậm hơn.
=> Đáp án đúng là B: Trong tự nhiên, chớp và sấm xảy ra gần như cùng lúc trong cơn giông. Một người trên mặt đất nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sấm vì ánh sáng di chuyển với tốc độ nhanh hơn nhiều so với âm thanh.
Đáp án: B
Câu 235 [693941]: Swimming is a beneficial activity. Everyone should only engage in beneficial activities. Therefore, all people should swim.
Which one of the following most closely parallels the reasoning of the argument above?
A, If you do not try to walk, you will not learn how to walk. But you will never fall if you don't learn to walk. Therefore, all people should learn to walk.
B, Mangoes are rich in vitamin A. People need to have vitamin A in their diets. Therefore, all people should eat mangoes.
C, All cats have hair. Ragdoll is a cat. Therefore, Ragdoll must have hair.
D, If you spend all your time studying, you will gain a lot of knowledge. But you will have no time for fun. Therefore, if you know a lot of things, you have no fun.
Tạm dịch: Bơi lội là một hoạt động có lợi. Mọi người chỉ nên tham gia vào các hoạt động có lợi. Vì vậy, tất cả mọi người nên bơi.
Câu nào sau đây có lý luận gần nhất với lập luận trên?
=> Cấu trúc lập luận của đề bài: bơi có lợi, mọi người cần có lợi, do đó: mọi người cần bơi.
A. Nếu bạn không cố gắng đi bộ, bạn sẽ không học được cách đi bộ. Nhưng bạn sẽ không bao giờ ngã nếu bạn không học đi bộ. Vì vậy, tất cả mọi người nên học cách đi bộ.
→ Không phù hợp. Lập luận câu này: học thì biết đi bộ, không học đi bộ thì không ngã, do đó nên học đi bộ.
B. Xoài giàu vitamin A. Mọi người cần có vitamin A trong chế độ ăn uống của họ. Vì vậy, tất cả mọi người nên ăn xoài.
→ Phù hợp nhất. Cấu trúc lập luận của câu B tương tự câu đề bài: xoài chứa vitamin A, mọi người cần vitamin A, do đó: mọi người cần  xoài.
C. Tất cả các con mèo đều có lông. Ragdoll là một con mèo. Vì vậy, Ragdoll chắc chắn phải có lông.
→ Không phù hợp. Lập luận câu này khác với đề bài: mèo có lông, Ragdoll là mèo, do đó: ragdoll có lông. 
D. Nếu bạn dành tất cả thời gian để học, bạn sẽ có được nhiều kiến thức. Nhưng bạn sẽ không có thời gian để vui chơi. Vì vậy, nếu bạn biết nhiều điều, bạn sẽ không có niềm vui.
→ Không phù hợp. Lập luận câu này khác với đề bài: học có kiến thức nhưng không có vui chơi, do đó: có kiến thức → không có niềm vui. 
Đáp án: B