Câu 1 [362106]: Trong một nông trường chăn nuôi bò sữa Ba Vì ta thu nhập được tài liệu sau:
10713255.png
Số con bò cho sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là bao nhiêu ?
A, 12 con.
B, 15 con.
C, 85 con.
D, 25 con.
Chọn đáp án D.
Nhìn bảng thống kê, ta thấy sản lượng sữa hàng ngày cao nhất của nông trường là lít, có con bò cho sản lượng như vậy. Đáp án: D
Câu 2 [362108]: Biết phương trình có hai nghiệm phân biệt là Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có:


Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 3 [711784]: Cho hàm số có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên. Giá trị của tổng bằng
Dựa vào hình vẽ, ta thấy rằng:
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là
Đồ thị hàm số đi qua điểm
Vậy
Điền đáp án:
Câu 4 [362115]: Điền vào các ô của hình vuông trong hình vẽ bên sao cho số trên cùng một hàng từ trái qua phải luôn là một cấp số cộng, số trên cùng một cột từ trên xuống dưới luôn là một cấp số cộng. Tìm số
10713282.png
A, 31.
B, 41.
C, 42.
D, 32.
Số thứ 3 cột thứ nhất: ,
Số thứ 3 cột thứ năm: ,
Suy ra X bằng:
Minh hoạ:
geogebra11.png
Chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 5 [362111]: Trong không gian cho ba điểm Mặt phẳng có phương trình là
A,
B,
C,
D,
Phương trình mặt phẳng có dạng
đi qua ba điểm nên ta có hệ phương trình
Suy ra phương trình
Hoặc viết theo phương trình đoạn chắn chắn là

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 6 [566004]: Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.

ĐK:
Xét ()
Ta có BBT hàm số:

Từ BBT ta suy ra hàm số đồng biến trên khoảng Đáp án: B
Câu 7 [288942]: Trong một mặt phẳng có 5 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tổng số vectơ (khác vectơ ) và số tam giác có thể lập được từ 5 điểm trên là
A, 10.
B, 20.
C, 40.
D, 30.
Chọn 2 điểm bất kì (có tính thứ tự) từ 5 điểm đã cho sẽ lập được 2 vectơ
(chú ý ).
Suy ra số vectơ tạo thành từ 5 điểm đã cho chính là số chỉnh hợp chập 2 của 5 phần tử:

Chọn 3 điểm bất kì từ 5 điểm đã cho sẽ lập được 1 tam giác.
Suy ra số tam giác lập được từ 5 điểm đã cho là số tổ hợp chập 3 của 5 phần tử:
Vậy tổng số vectơ (khác vectơ ) và số tam giác có thể lập được từ 5 điểm trên là:

Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 8 [711785]: Với mục đích giảm cân để chụp ảnh cưới, anh Duy lên kế hoạch tập thể dục mỗi ngày, biết rằng thời gian tập thể dục của anh Duy vào ngày thứ trong một tháng được tính bằng công thức giờ. Hỏi trong tháng 11 năm 2024, có bao nhiêu ngày anh Duy không tập thể dục?
Anh Duy không tập thể dục

Mà trong tháng 11 năm 2024 có 30 ngày nên
Suy ra
Điền đáp án:
Câu 9 [711786]: Gọi là tập hợp tất cả các giá trị của tham số để bất phương trình có tập nghiệm là đoạn sao cho Tổng tất cả các phần tử của tập bằng
A,
B, 1.
C, 5.
D, 8.
Ta có
Với là nghiệm của phương trình
Do đó luôn đúng với mọi
Áp dụng định lí Vi-et, ta được
Khi đó

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 10 [713147]: Trong không gian gọi là điểm đối xứng của điểm qua mặt phẳng Tính độ dài đoạn thẳng
là điểm đối xứng của điểm qua
Nên ta có
Điền đáp án:
Câu 11 [711787]: Hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số cùng với hai trục toạ độ tạo thành một hình chữ nhật có diện tích bằng
A,
B,
C,
D,
Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là tiệm cận đứng là
Hai đường tiệm cận cắt nhau tại điểm
Tiệm cận đứng cắt trục tại điểm
Tiệm cận ngang cắt trục tại điểm
Suy ra hai đường tiệm cận tạo với hai trục toạ độ hình chữ nhật
Vậy diện tích cần tính là
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 12 [711788]: Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian sử dụng mạng xã hội của một nhóm học sinh trong ngày ở bảng sau:

Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là nhóm nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Tổng tần số là
Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là nhóm đầu tiên có tần số tích luỹ
Vậy nhóm cần tìm là
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 13 [711789]: Số lượng cá tính từ lúc thả trong một cái ao sau thời gian (tính bằng tháng) được cho bởi công thức Sau tháng là số tự nhiên) thì số lượng cá trong ao vượt hơn 500 con. Số nhỏ nhất là bao nhiêu?
Theo bài ra, ta có

Vậy số nhỏ nhất là
Điền đáp án:
Câu 14 [362127]: Trong không gian hệ tọa độ cho và mặt phẳng Viết phương trình mặt phẳng qua và vuông góc với
A,
B,
C,
D,



Vậy
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 15 [362132]: Do ảnh hưởng của dịch Covid 19 nên doanh thu 6 tháng đầu năm của công ty A không đạt kế hoạch. Cụ thể, doanh thu 6 tháng đầu năm đạt 20 tỷ đồng, trong đó tháng 6 đạt 6 tỷ đồng. Để đảm bảo doanh thu cuối năm đạt được kế hoạch năm, công ty đưa ra chỉ tiêu: kể từ tháng 7, mỗi tháng phải tăng doanh thu so với tháng kề trước 10%. Hỏi theo chỉ tiêu đề ra thì doanh thu cả năm của công ty A đạt được là bao nhiêu tỷ đồng (làm tròn đến một chữ số thập phân)?
A, 56,9.
B, 70,9.
C, 66,3.
D, 80,3.
Doanh thu của công ty tháng 7 là: tỷ đồng.
Doanh thu của công ty tháng 8 là: tỷ đồng.
.......
Doanh thu của công ty tháng 12 là: tỷ đồng.
Tổng doanh thu từ tháng 6 là: tỷ đồng.
Suy ra chỉ tiêu của công ty là: tỷ đồng.
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 16 [713148]: Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Diện tích của hai phần lần lượt bằng Giá trị của tích phân bằng bao nhiêu?
Ta có


Điền đáp án:
Câu 17 [711790]: Cho hàm số liên tục trên đoạn và có đồ thị như hình sau:

Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
Dựa vào hình vẽ, ta thấy
Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 18 [711791]: Cho hình hộp Tìm giá trị thực của thoả mãn đẳng thức
A,
B,
C,
D,

Ta có

Khi đó

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 19 [713149]: Biết với là các số nguyên. Tính tổng
Ta có (giới hạn vô định )
là nghiệm của phương trình
Do đó
Suy ra


Vậy
Điền đáp án:
Câu 20 [711792]: Một hộp phô mai dạng hình trụ có bán kính và chiều cao Biết rằng trong hộp có miếng phô mai được xếp sát nhau và độ dày của giấy gói từng miếng không đáng kể. Diện tích toàn phần của một miếng phô mai (làm tròn đến hàng đơn vị) là
A,
B,
C,
D,
Diện tích mặt bên (hình chữ nhật) của miếng phô mai là

Vì 8 miếng phô mai xếp được thành 1 hình tròn
Do đó diện tích của mặt trên (mặt dưới) của miếng phô mai là

Diện tích mặt cong của miếng phô mai là

Vậy diện tích toàn phần của miếng phô mai là

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 21 [566002]: Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
A,
B,
C,
D,


% là ghiệm kép)
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 22 [711793]: Trên mặt phẳng toạ độ cho hình chữ nhật biết phương trình cạnh đường chéo là trung điểm cạnh Toạ độ tâm đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật
A,
B,
C,
D,






là trung điểm


là trung điểm của
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 23 [289706]: Cho là các nguyên hàm của hàm số trên Biết Khi đó bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
là các nguyên hàm của hàm số trên nên
Ta có:

Suy ra: Đáp án: B
Câu 24 [713150]: Cho hình lập phương có cạnh bằng là trung điểm của cạnh Khoảng cách từ đến mặt phẳng bằng
10713429lg.png
Do nên ta có
Gọi Khi đó
Vậy
Điền đáp án:
Câu 25 [361971]: Cho hàm số có đồ thị của hàm số là đường cong trong hình vẽ bên. Số điểm cực đại của hàm số
10713115.png
A,
B,
C,
D,
Dựa vào đồ thị, ta có
Xét hàm số
Khi đó 5 nghiệm đơn phân biệt.
Dựa vào trục xét dấu hàm số có 3 điểm cực đại.
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 26 [362139]: Đội tuyển học sinh giỏi Tỉnh môn Toán của trường X có 10 học sinh. Số thẻ dự thi của 10 học sinh này được đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh từ 10 em của đội tuyển. Tính xác suất để không có 2 học sinh nào trong 3 em được chọn có hiệu các số thẻ dự thi bằng 5.
A,
B,
C,
D,
Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh là cách, số thể dự thi của các bạn có cách.
Trong 3 học sinh, không có 2 học sinh nào có số thẻ có hiệu là 5:
Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh là cách
Chọn học sinh thứ nhất, có cách.
Khi đó còn số còn lại và trong số đó có 1 số kết hợp với số của học sinh vừa chọn để tạo thành 2 học sinh có hiệu số thẻ là 5 Chọn học sinh thứ 2, có cách
Khi đó còn 8 số còn lại và trong 8 số đó có 2 số kết hợp với số của 2 học sinh vừa chọn để tạo thành 2 học sinh có hiệu số thẻ là 5 Chọn học sinh còn lại, có cách
Suy ra có cách.

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 27 [713151]: Cho hàm số có đồ thị Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số vuông góc với đường thẳng ?
A,
B,
C,
D,
hệ số góc bằng
+ lần lượt có hệ số góc là

+




Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 28 [711794]: Trên ngọn đồi có một cái tháp cao 100 m (tham khảo hình vẽ bên). Đỉnh tháp và chân tháp lần lượt nhìn điểm ở chân đồi dưới các góc tương ứng bằng so với phương thẳng đứng. Tính chiều cao của ngọn đồi.
A, 55 m.
B, 45 m.
C, 60 m.
D, 50 m.

áp dụng định lý

Ta có



Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 29 [362131]: Trong không gian cho các điểm Tính bán kính mặt cầu đi qua và có tâm thuộc mặt phẳng
A,
B,
C,
D,
Gọi tâm
Ta có:
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 30 [711795]: Theo nhận định từ các chuyên gia, khả năng công ty của ông A mở một chi nhánh mới ở thành phố X là 40% có thể xảy ra. Nếu đúng như vậy thì khả năng ông A được bổ nhiệm làm giám đốc cho chi nhánh mới này là 80% có thể xảy ra. Xác suất để ông A trở thành giám đốc cho chinh nhánh ở thành phố X là bao nhiêu?
là biến cố ông A mở chi nhánh
là biến cố ông A làm giám đốc


Điền đáp án: 0,32
Câu 31 [711796]: Cho hình lăng trụ đứng có tất cả các cạnh bằng nhau. Góc giữa hai đường thẳng bằng
A,
B,
C,
D,


Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 32 [711797]: Một số có ba chữ số chia 5 dư 4 và chia 4 dư 1. Hỏi số đó có thể nhận bao nhiêu giá trị khác nhau?

Để hoặc
dư 4 hoặc
hoặc
Để dư 1 thì là số lẻ




5 số
9 số
số
Điền đáp án: 45
Câu 33 [713152]: Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên để bất phương trình nghiệm đúng với mọi ?
Bài toán áp dụng:
Coi chính là tham số Bài toán trở thành:





Kết hợp với
Suy ra có giá trị nguyên cần tìm.
Điền đáp án:
Câu 34 [711798]: Gọi là hình phẳng giới hạn bởi các đường là hình phẳng giới hạn bởi các đường Gọi lần lượt là thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay xung quanh trục Tỉ số bằng
A,
B,
C,
D,




Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 35 [711799]: Nếu hai biến cố thoả mãn thì bằng
A,
B,
C,
D,



Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 36 [711800]: Chủ của một nhà hàng muốn làm tường rào bao quanh 600 đất để làm bãi đỗ xe. Ba cạnh của khu đất sẽ được rào bằng một loại thép với chi phí 14 000 đồng một mét, riêng mặt thứ tư do tiếp giáp với mặt bên của nhà hàng nên được xây bằng tường gạch xi măng với chi phí là 28 000 đồng mỗi mét. Biết rằng cổng vào của khu đỗ xe là 5 m. Tìm chu vi của khu đất sao cho chi phí nguyên liệu bỏ ra là ít nhất, biết rằng khu đất rào được có dạng hình chữ nhật.

Gọi chiều rộng là chiều dài là

+Chi phí xây dựng hàng rào
(nghìn đồng)
+Chi phí xây tường (nghìn đồng)
Tổng chi phí:



Dấu “=” xảy ra


Điền đáp án 100
Câu 37 [349428]: Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên và thỏa mãn Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và đồ thị hàm số bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có




suy ra
Do đó
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số

Vậy diện tích cần tính là
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 38 [362184]: Trong không gian cho mặt phẳng và đường thẳng Viết phương trình đường thẳng nằm trong mặt phẳng đồng thời cắt và vuông góc với đường thẳng
A,
B,
C,
D,
Phương trình tham số đường thẳng
Đường thẳng cắt tại
Suy ra
.
nằm trong mặt phẳng nên
vuông góc với nên
Suy ra
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 39 [713153]: Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi là tập các giá trị nguyên của tham số để hàm số đồng biến trên khoảng Tổng các phần tử của bằng
Ta có:
Với mọi thì
Hàm số đã cho đồng biến

Xét hàm trên
Suy ra nghịch biến trên
Với suy ra
Kết hợp với yêu cầu bài toán

Điền đáp án:
Câu 40 [711801]: Trong một ngày hội giao lưu học sinh, chỉ có 350 học sinh trường Moon và 450 học sinh trường MoonBook đứng ở hội trường. Trong các học sinh giao lưu, tỉ lệ học sinh trường Moon bị cận thị là còn tỉ lệ học sinh trường MoonBook bị cận thị là Các học sinh của hai trường đứng lẫn với nhau. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất chọn được học sinh bị cận thị là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Tổng (học sinh)
Số học sinh bị cận: bị cận ở trường Moon và bị cận ở trường Moonbook
Số học sinh bị cận (học sinh)
XS
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 41 [711802]: Cho khối chóp có đáy là hình bình hành, tạo với mặt phẳng một góc Thể tích của khối chóp đã cho bằng
A,
B,
C,
D,




Kẻ



Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 42 [711803]: Biết đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận xiên, một đường có phương trình là và đồ thị đi qua điểm Khi đó bằng bao nhiêu?







Điền đáp án: 13
Câu 43 [711804]: Trong một buổi tập, người bắn cung đã bắn 30 mũi tên. Anh ấy được 10 điểm cho mỗi mũi tên trúng tâm, được 5 điểm cho mỗi mũi tên trúng vòng ngoài tâm và mất 5 điểm cho mỗi mũi tên bắn trượt. Sau buổi tập, anh ấy được 100 điểm. Hỏi anh ấy đã bắn trượt ít nhất bao nhiêu mũi tên?
A, 1.
B, 3.
C, 5.
D, 7.
Gọi là số mũi tên trúng tâm
là số mũi tên trúng ngoài tâm
Số mũi tên bắn trượt là
Tổng số điểm đạt được là




Bắn ít nhất max


Số mũi tên trượt là 5
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 44 [713154]: Xét các số thực dương phân biệt thỏa mãn Khi biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị của với là các số nguyên dương. Giá trị của bằng bao nhiêu?
Ta có thế vào biểu thức
Ta được
Cách 1: Đặt ta được
Lập bảng biến thiên suy ra khi
Cách 2: Áp dụng bất đẳng thức Cosi ta có:
Dấu "="
Kết hợp với
Suy ra
Điền đáp án:
Câu 45 [362136]: Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình nghiệm phân biệt.
10713391.png
A,
B,
C,
D,
Từ giả thiết và đồ thị ta có bảng biến thiên sau:
geogebra8.png
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy phương trình nghiệm phân biệt khi và chỉ khi

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 46 [711805]: Trong không gian cho mặt cầu và đường thẳng Biết mặt phẳng cắt theo giao tuyến là đường tròn Có bao nhiêu số nguyên sao cho ứng với mỗi có ít nhất một điểm trên để từ kẻ được hai tiếp tuyến với ( thuộc ) sao cho ?
A,
B,
C,
D,



là hình chiếu của trên






có ít nhất 1 nghiệm
có nghiệm

có nghiệm



Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 47 [711806]: Cho mẫu số liệu ghép nhóm ở bảng sau:

Tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Câu 48 [711807]: Biết vận tốc của chất điểm A ở giây thứ nhất là (m/s). Tính vận tốc của chất điểm A ở giây thứ ba (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
A, 1,9 (m/s).
B, 1,8 (m/s).
C, 2,1 (m/s).
D, 2,0 (m/s).



Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 49 [711808]: Quãng đường chất điểm A đi được sau 5 giây đầu tiên là
A, 0,875 (m).
B, 0,934 (m).
C, 7,87 (m).
D, 0,926 (m).
Đáp án: C
Câu 50 [711809]: Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm B cũng xuất phát từ O, chuyển động thẳng cùng hướng với A nhưng chậm hơn 5 giây so với A và có gia tốc bằng (m/) ( là hằng số). Sau khi B xuất phát được 10 giây thì đuổi kịp A. Vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A bằng
A, 22 (m/s).
B, 15 (m/s).
C, 10 (m/s).
D, 7 (m/s).













Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 51 [692634]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Rương
B, Hòm
C, Thùng
D, Hộp
- Rương/ hòm/ thùng: đều là vật chứa có kích thước lớn, mang tính bền chắc, dùng để đựng đồ vật lớn.
- Hộp: là vật chứa có kích thước nhỏ hơn, dùng để đựng đồ vật nhỏ hoặc vừa. Đáp án: D
Câu 52 [692635]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Luẩn quẩn
B, Loanh quanh
C, Tít tắp
D, Vòng vèo
- Luẩn quẩn/ loanh quanh/ vòng vèo: đều miêu tả một trạng thái di chuyển hoặc hoạt động lặp đi lặp lại, không có điểm dừng hoặc không đến được đích mong muốn, thường diễn tả sự bế tắc, khó khăn.
- Tít tắp: là rất xa, rất dài, đến hết tầm nhìn của mắt. Đáp án: C
Câu 53 [692636]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Thảnh thơi
B, An nhàn
C, Nhàn nhã
D, An yên
- Thảnh thơi/ an nhàn/ nhàn nhã: đều chỉ sự thư thái, ở trạng thái thoải mái, không vướng bận hay lo nghĩ về điều gì.
- An yên: trạng thái bình yên, tĩnh lặng, không bị xáo trộn của hoàn cảnh. Đáp án: D
Câu 54 [692637]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Ì ạch
B, Oàm oạp
C, Ình ịch
D, Ùng ục
- Oàm oạp/ ình ịch/ ùng ục: đều là các từ tượng thanh, mô tả âm thanh của các sự vật hay hành động của con người.
- Ì ạch: từ tượng hình gợi tả dáng vẻ khó nhọc, nặng nề trong hoạt động, chuyển động, thường do phải mang vác nặng Đáp án: A
Câu 55 [692638]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Bủn xỉn
B, Bỉ ổi
C, Bần tiện
D, Keo kiệt
- Bủn xỉn/ bần tiện/ keo kiệt: đều miêu tả tính cách tiêu cực liên quan đến việc không muốn tiêu tiền, không muốn chia sẻ, có thái độ ích kỷ, hà tiện.
- Bỉ ổi: là từ miêu tả nhân cách hay hành vi xấu xa, hèn hạ, đáng khinh. Đáp án: B
Câu 56 [692639]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Tại hiện trường, Trung tâm Bảo tồn di sản Thăng Long - Hà Nội đặt những pano nhỏ giới thiệu kết quả khai quật ở sân để người xem có thể đọc lâu hơn về các hố khai quật, cũng như phân tích về mặt bằng Kính Thiên. __________ , dù rất khoa học, những thông tin này dường như chỉ phù hợp với các nhà nghiên cứu, hoặc người đã nhiều năm theo dõi di sản này. __________ thông tin cho công chúng phổ thông.
A, Và/ Đó vẫn
B, Mặc dù vậy/ Đó không thể là
C, Tuy nhiên/ Đó không phải là
D, Song/ Đó là
- Loại A vì “và” không thể hiện sự đối lập cần thiết giữa hai vế mà chỉ thể hiện sự nối tiếp; “đó vẫn” ở vị trí này sai ngữ pháp.
- Loại B vì “mặc dù vậy” làm câu mắc lỗi lặp từ; “đó không thể là” mang ý phủ định mạnh về khả năng, không phù hợp với ngữ cảnh, vì câu văn đang chỉ ra thực tế hiện tại, không phải khả năng.
- Loại D vì “đó là” mang nghĩa khẳng định không đúng với nghĩa của câu.
⟶ C là đáp án đúng vì “tuy nhiên” là dùng để biểu thị sự đối lập giữa hai vế câu, vế trước nói về việc đặt pano giới thiệu, vế sau nói về việc thông tin trên pano không phù hợp với công chúng; “đó không phải là” phù hợp để nhấn mạnh sự phủ định rằng những thông tin hiện tại không đáp ứng được nhu cầu của công chúng phổ thông. Đáp án: C
Câu 57 [692640]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ , rồng gắn liền với lịch sử phát triển, biểu tượng của nguồn gốc dân tộc, vương quyền, sức mạnh siêu nhiên, sự may mắn, thịnh vượng. __________ , qua các giai đoạn phát triển, rồng trở thành biểu tượng xuyên văn hoá, biểu tượng Việt Nam trong kết nối với khu vực và thế giới hướng đến tương lai phát triển và hội nhập, và còn là biểu tượng chiến thắng mọi hoàn cảnh và vươn cao vị thế đất nước.
A, Ở Việt Nam/ Ở phương Đông
B, Ở phương Đông/ Tại Việt Nam
C, Tại phương Đông/ Ở Việt Nam
D, Tại phương Đông/ Tại Việt Nam
Câu văn thể hiện mối liên hệ giữa các biểu tượng rồng và từng bối cảnh (phương Đông, Việt Nam). Trong đó, rồng trong bối cảnh rộng lớn (phương Đông) được đề cập trước, rồi đến bối cảnh cụ thể hơn (Việt Nam).
- Loại A vì thứ tự không hợp lí.
- Loại C vì “tại” là từ biểu thị điều sắp nêu ra là nơi xác định của sự việc, sự vật được nói đến diễn ra hoặc tồn tại, không phù hợp để nói về bối cảnh rộng lớn như phương Đông; “ở” là từ biểu thị điều sắp nêu ra là nơi, chỗ, khoảng thời gian sự vật hay sự việc được nói đến tồn tại hay diễn ra, không phù hợp để nói về một nơi cụ thể như Việt Nam.
- Loại D vì “tại” là từ biểu thị điều sắp nêu ra là nơi xác định của sự việc, sự vật được nói đến diễn ra hoặc tồn tại, không phù hợp để nói về bối cảnh rộng lớn như phương Đông.
⟶ B là đáp án chính xác vì thứ tự các từ phù hợp với nghĩa của câu, từ bối cảnh rộng (phương Đông) đến bối cảnh cụ thể (Việt Nam); “ở” phù hợp để nói về bối cảnh rộng lớn (phương Đông) còn “tại” phù hợp để nói đến một bối cảnh cụ thể (Việt Nam). Đáp án: B
Câu 58 [692641]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Với sự xuất hiện của __________ , quá trình định hình __________ thông qua bản dạng số trở nên năng động hơn.
A, mạng internet/ cá tính
B, thiết bị wifi/ nhân cách
C, thời đại 4.0/ tính cách con người
D, mạng xã hội/ bản sắc cá nhân
- Loại A vì “cá tính” thiên về đặc điểm riêng biệt của con người, không hoàn toàn phù hợp với khái niệm định hình bản dạng số, vốn liên quan sâu sắc hơn đến bản sắc.
- Loại B vì “thiết bị wifi” chỉ là một công cụ kết nối mạng, không phải là tác nhân chính trong việc định hình bản dạng số; “nhân cách” thiên về khía cạnh tâm lý, đạo đức, không phù hợp với ngữ cảnh “bản dạng số”.
- Loại C vì “tính cách con người” không phù hợp với ngữ cảnh “bản dạng số”.
⟶ D là đáp án đúng vì “mạng xã hội” nền tảng chính làm thay đổi cách con người thể hiện bản dạng số; “bản sắc cá nhân” là khái niệm chỉ những đặc điểm riêng biệt làm nên một cá nhân, bao gồm niềm tin, giá trị, quan điểm, sở thích và cách hành xử, phù hợp với ngữ cảnh câu văn nói về cách công nghệ ảnh hưởng đến con người. Đáp án: D
Câu 59 [692642]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ hoàn thành một tác phẩm, Beethoven sẽ giao bản thảo viết tay cho một người chép nhạc, người này sẽ chép lại toàn bộ một cách rõ ràng. __________ Beethoven sửa các lỗi mà người chép nhạc mắc phải - vừa sửa vừa mắng mỏ người này - bản nhạc sẽ được chuyển đến một nhà xuất bản, nơi mà sau những thay đổi vào phút chót của nhà soạn nhạc, một thợ khắc sẽ vạch nó ngược xuôi lên một tấm đồng.
A, Mỗi khi/ Sau khi
B, Lúc/ Rồi
C, Khi/ Trước đó
D, Thường khi/ Tiếp đó
- Loại B vì “lúc” không phù hợp để diễn tả một hành động mang tính lặp lại.
- Loại C vì “khi” không phù hợp để diễn tả một hành động mang tính lặp lại; “trước đó” không hợp lý về mặt logic, vì việc sửa lỗi phải diễn ra sau khi bản thảo được chép lại.
- Loại D vì “thường khi” ít được sử dụng trong văn phong hiện đại.
⟶ A là đáp án đúng vì “mỗi khi” chỉ sự lặp đi lặp lại của một hành động phù hợp để mô tả hành động lặp đi lặp lại mỗi lần Beethoven hoàn thành một tác phẩm; “sau khi” phù hợp để nói về hành động xảy ra ngay sau khi người chép nhạc đã làm xong công việc của mình, đến lượt nhà soạn nhạc sửa bản thảo. Đáp án: A
Câu 60 [692643]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ người ta thường đặt ra ranh giới rạch ròi giữa khoa học pháp lí và văn học. __________, văn học là ngành nghiên cứu về những tác phẩm được tạo ra bởi trí tưởng tượng, có thể phi thực tế.
A, Ngày xưa/ Vì
B, Trước đây/ Bởi lẽ
C, Xa xưa/ Do
D, Khởi thuỷ/ Tại
- Loại A vì “ngày xưa” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu; “vì” ở vị trí này sai ngữ pháp.
- Loại C vì “xa xưa” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu; “do” ở vị trí này sai ngữ pháp.
- Loại D vì “khởi thủy” là bắt đầu một quá trình nào đó, thường là lâu dài, không phù hợp với nội dung của câu; “tại” ở vị trí này sai ngữ pháp.
⟶ B là đáp án đúng vì “trước đây” là cụm từ phù hợp để diễn tả một thời điểm trong quá khứ, trước khi có sự phân chia rạch ròi giữa khoa học pháp lý và văn học; “bởi lẽ” là liên từ phù hợp dùng để giải thích nguyên nhân, lý do tại sao người ta lại đặt ra ranh giới giữa hai lĩnh vực này. Đáp án: B
Câu 61 [692644]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Hàn Mặc Tử xuất hiện như một ngôi sao chổi trên bầu trời văn xuôi lãng mạn Việt Nam.
A, xuất hiện
B, ngôi sao chổi
C, bầu trời
D, văn xuôi lãng mạn
- Cụm từ “văn xuôi lãng mạn” sai về logic vì Hàn Mặc Tử là một nhà thơ nổi bật của dòng thơ lãng mạn Việt Nam hiện đại.
- Sửa lại: Hàn Mặc Tử xuất hiện như một ngôi sao chổi trên bầu trời thơ ca lãng mạn Việt Nam. Đáp án: D
Câu 62 [692645]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Mì chũ Lục Ngạn, măng khô Tân yên, ruốc gà Yên Thế, cam Bố Hạ và còn rất nhiều sản phẩm nông nghiệp tiềm năng của Bắc Giang, khi được phối hợp lại với nhau, có thể tạo nên giá trị mới.
A, phối hợp
B, sản phẩm nông nghiệp
C, giá trị mới
D, tiềm năng
- Từ “phối hợp” sai về ngữ nghĩa. “Phối hợp” nghĩa là cùng hành động hoặc hoạt động hỗ trợ lẫn nhau, không phù hợp để nói về việc kết hợp các sản phẩm.
- Sửa lại: Mì chũ Lục Ngạn, măng khô Tân yên, ruốc gà Yên Thế, cam Bố Hạ và còn rất nhiều sản phẩm nông nghiệp tiềm năng của Bắc Giang, khi được kết hợp hợp lại với nhau, có thể tạo nên giá trị mới. Đáp án: A
Câu 63 [692646]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Các tập thơ “Nam trung tạp ngâm”, “Bắc hành tạp lục” đã cho chúng ta thấy được tài năng thơ Nôm tột bậc của Nguyễn Du.
A, Các tập thơ
B, Nguyễn Du
C, đã cho chúng ta
D, thơ Nôm
- Cụm từ “thơ Nôm” sai về logic vì “Nam trung tạp ngâm”, “Bắc hành tạp lục” là hai tập thơ viết bằng chữ Hán của Nguyễn Du.
- Sửa lại: Các tập thơ “Nam trung tạp ngâm”, “Bắc hành tạp lục” đã cho chúng ta thấy được tài năng thơ chữ Hán tột bậc của Nguyễn Du. Đáp án: D
Câu 64 [692647]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Tâm huyết của giáo viên chúng tôi là có thu nhập ổn định, bảo đảm cuộc sống.
A, giáo viên
B, bảo đảm
C, thu nhập
D, Tâm huyết
- Từ “tâm huyết” sai về ngữ nghĩa. “Tâm huyết” nghĩa là lòng sốt sắng, thiết tha đối với sự nghiệp chung xuất phát từ tình cảm và ý chí, không phù hợp để để nói về thu nhập ổn định.
- Sửa lại: Mong muốn của giáo viên chúng tôi là có thu nhập ổn định, bảo đảm cuộc sống. Đáp án: D
Câu 65 [692648]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Theo những người sành điệu ẩm thực, phở Hà Nội và phở Nam Định chủ yếu khác nhau ở cách chế biến nước phở.
A, sành điệu
B, chế biến
C, ẩm thực
D, khác nhau
- Từ “sành điệu” sai về ngữ nghĩa và phong cách. “Sành điệu” thường đùng để chỉ người am hiểu hoặc có gu tinh tế, đặc biệt trong thời trang hoặc phong cách sống, không phù hợp để nói về ẩm thực.
- Sửa lại: Theo những người am hiểu ẩm thực, phở Hà Nội và phở Nam Định chủ yếu khác nhau ở cách chế biến nước phở. Đáp án: A
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Ân và Mật đều mồ côi bố mẹ và lớn lên lấy chồng. Họ đưa nhau ra xóm bãi lập nghiệp. Rồi một đêm, hai người đàn ông của họ khăn gói theo một đơn vị bộ đội vượt sông Đáy về phía núi Miếu Môn. Trước khi qua sông, hai người đàn ông dặn: “Hai chị em dọn về mà ở với nhau. Đến Tết, kháng chiến thành công chúng tôi về.”. Từ ngày đó, Mật dọn sang ở với Ân. Họ sống như hai chị em ruột với nhau.
Và mỗi khi sắp đến Tết, cả hai lại xuống bến rửa lá dong và vo gạo. Má họ rựng đỏ trong gió lạnh cuối đông. Tiếng cười họ trong trẻo và rạo rực vang lên trên mặt sông mùa nước cạn yên tĩnh. Nhất là vào đêm luộc bánh, cả hai đều thấy hồi hộp lạ lùng. Họ cảm thấy da thịt họ thấm đầy hơi lửa bếp. Khi bánh chín, họ chọn những chiếc bánh đẹp nhất, chắc nhất để phần hai người đàn ông của họ. Nhưng những ngày Tết thường vụt đi như tên bắn. Cánh bãi không còn tiếng pháo tép của trẻ con nữa. Và những bầy sáo tháng Giêng đã loáng thoáng bay về. Ân và Mật mang những chiếc bánh đã khô lá dồn lại. Cho đến khi ở đầu góc bánh đã lấm tấm mốc xanh thì họ không còn bình tĩnh đợi chờ nữa. Cả hai cùng khóc. Đêm xuống, hai người đàn bà nằm xoay lưng vào nhau trên chiếc giường lót rơm và giấu tiếng thở dài.”
(Nguyễn Quang Thiều, Hai người đàn bà xóm Trại)
Câu 66 [692649]: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là gì?
A, Biểu cảm
B, Tự sự
C, Miêu tả
D, Nghị luận
Đoạn trích kể về hoàn cảnh của hai nhân vật Ân và Mật – hai người phụ nữ sống dựa vào nhau để chờ đợi những người đàn ông của họ đi kháng chiến trở về.
⟶ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là tự sự. Đáp án: B
Câu 67 [692650]:Họ sống như hai chị em ruột với nhau.”
Từ “họ” trong câu trên chỉ những ai?
A, Hai người đàn ông
B, Ân và chồng
C, Ân và Mật
D, Mật và chồng
Từ “họ” trong câu “Họ sống như hai chị em ruột với nhau.” chỉ Ân và Mật. Đáp án: C
Câu 68 [692651]: “Tiếng cười họ trong trẻorạo rực vang lên trên mặt sông mùa nước cạn yên tĩnh.”
Các từ in đậm trong câu văn trên thuộc kiểu từ nào sau đây?
A, Danh từ
B, Từ láy
C, Hư từ
D, Từ trái nghĩa
Các từ “trong trẻo” và “rạo rực” là từ láy. Đáp án: B
Câu 69 [692652]: “Khi bánh chín, họ chọn những chiếc bánh đẹp nhất, chắc nhất để phần hai người đàn ông của họ.”
Câu văn trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A, Ân và Mật gói bánh chưng rất giỏi.
B, Hai người chồng của Ân và Mật rất thích ăn bánh chưng.
C, Tình yêu, sự trông đợi Ân và Mật dành cho những người đàn ông của đời mình.
D, Ân và Mật rất ưu ái hai người chồng của mình.
Câu văn miêu tả hành động của Ân và Mật, chọn những chiếc bánh đẹp nhất để dành cho hai người đàn ông – những người chồng đang đi chiến đấu. Hành động này thể hiện tình yêu, sự quan tâm và mong chờ những người đàn ông của họ trở về. Đáp án: C
Câu 70 [692653]: Đoạn văn chủ yếu đề cập đến nội dung nào sau đây?
A, Cảnh ngộ đáng thương của những người phụ nữ có chồng đi chiến đấu
B, Cảnh gói bánh chưng của Ân và Mật
C, Khung cảnh ngày Tết
D, Tình cảm chị em thân thiết của Ân và Mật
Đoạn trích khắc họa hình ảnh những người phụ nữ Việt Nam trong chiến tranh, phải chịu đựng nỗi đau xa cách, sự chờ đợi mỏi mòn người thân.
⟶ Đoạn văn chủ yếu đề cập đến cảnh ngộ đáng thương của những người phụ nữ có chồng đi chiến đấu. Đáp án: A
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
Bởi nơi ta về có mười tám thôn vườn trầu, mỗi vườn trầu
có bao nhiêu mùa hạ
Chị đợi chờ quay mặt vào đêm
Hai mươi năm mong trời chóng tối
Hai mươi năm cơm phần để nguội
Thôi Tết đừng về nữa chị tôi buồn
Thôi đừng ai mừng tuổi chị tôi
Chị tôi không trẻ nữa, xóm làng thương ý tứ vẫn kêu cô
Xóm làng thương không khoe con trước mặt
Hai mươi năm chị tôi đi đò đầy
Cứ sợ đắm vì mình còn nhan sắc
Vẫn được tiếng là người đứng vậy

[...]
Nhưng chị tôi không thể làm như con rắn que cời
Lột cái xác già nua dưới gốc cây cậm quẫy
Chị thiếu anh nên chị bị thừa ra
Trong giỗ tết họ hàng nội ngoại
Bao nhiêu tiếng cười vẫn côi cui một mình
Những đêm trở trời trái gió
Tay nọ ấp tay kia
Súng thon thót ngoài đồn dân vệ
Một mình một mâm cơm
Ngồi bên nào cũng lệch
Chị chôn tuổi xuân trong má lúm đồng tiền
(Hữu Thỉnh, Đường tới thành phố)
Câu 71 [692654]: Trong đoạn thơ, ai là người kể câu chuyện về nhân vật “chị tôi”?
A, tôi
B, anh
C, “chị tôi”
D, xóm làng
Trong đoạn thơ, người kể chuyện là một nhân vật xưng “tôi” đang kể chuyện về nhân vật “chị tôi”. Đáp án: A
Câu 72 [692655]: Nhân vật “chị tôi” có hoàn cảnh như thế nào?
A, Xa chồng đằng đẵng
B, Bị chồng hắt hủi, ruồng bỏ
C, Bị hàng xóm ghẻ lạnh
D, Công tác xa nhà
Đoạn thơ xoay quanh việc “chị tôi” chờ đợi chồng, thể hiện rõ tình trạng xa cách kéo dài của hai vợ chồng chị.
⟶ Nhân vật “chị tôi” có hoàn cảnh xa chồng đằng đẵng. Đáp án: A
Câu 73 [692656]: Chi tiết nào không thể hiện nỗi cô đơn, lẻ bóng của “chị tôi”?
A, “Chị thiếu anh nên chị bị thừa ra”
B, “Bao tiếng cười vẫn côi cui một mình”
C, “Những đêm trở trời trái gió/ tay nọ ấp tay kia”
D, “đi đò đầy/ Cứ sợ đắm vì mình còn nhan sắc”
Chi tiết “đi đò đầy/ Cứ sợ đắm vì mình còn nhan sắc” nhấn mạnh sự thận trọng và nỗi lo lắng của nhân vật khi đi đò, không thể hiện nỗi cô đơn, lẻ bóng của nhân vật “chị tôi”. Đáp án: D
Câu 74 [692657]: Chi tiết nào thể hiện bi kịch số phận của nhân vật “chị tôi”?
A, “Chị tôi không trẻ nữa, xóm làng thương ý tứ vẫn kêu cô”
B, “Chị chôn tuổi xuân trong má lúm đồng tiền”
C, “Chị đợi chờ quay mặt vào đêm”
D, “Một mình một mâm cơm”
Chi tiết “Chị chôn tuổi xuân trong má lúm đồng tiền” nhấn mạnh sự tàn phai của tuổi trẻ và vẻ đẹp vì nỗi đau chờ đợi, chịu đựng. Đây chính là bi kịch số phận của nhân vật “chị tôi”. Đáp án: B
Câu 75 [692658]: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “Chị thiếu anh nên chị bị thừa ra”?
A, Nói giảm nói tránh
B, Nói quá
C, Nghịch ngữ
D, Phép đối lập
Câu thơ sử dụng biện pháp nghịch ngữ: thiếu anh - bị thừa ra, nhấn mạnh tình cảnh éo le và nỗi đau của nhân vật “chị tôi.” Đáp án: C
Câu 76 [692659]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Khi mỗi mùa rau khúc nở một màu trắng mơ hồ như sương đọng trên những cánh đồng thì trong tôi lại vang lên một câu hỏi. Câu hỏi năm nào cũng vang lên trong tôi và kéo dài mấy chục năm rồi. Một câu hỏi đơn giản đến mức hình như chẳng có ai một lần đặt câu hỏi đó trong cuộc đời mình: “Làm thế nào mà những cây rau khúc bé bỏng lại có thể giữ được sự sống của chúng trong đất suốt một năm trời qua mưa bão, nắng gió và đến một ngày lại thức dậy tràn đầy sức sống như thế?”. Những hạt rau khúc nhỏ li ti như những hạt bụi. Chúng vùi sâu trong đất với mưa nắng, ngập lụt và bao biến động mà không bị giết chết. Ai cho những hạt rau khúc bé bỏng kia sức mạnh phi thường và sự chịu đựng bền bỉ đến như vậy? Có những câu hỏi về những điều thật nhỏ bé lại chứa đựng cả một bí ẩn lớn của vũ trụ. Và những thứ nhỏ bé ấy lại là “biển” chỉ đường cho con người trong đời sống hầu như mù mờ và vô định này.”
(Nguyễn Quang Thiều, Tôi khóc những cánh đồng rau khúc)
Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Vẻ đẹp của rau khúc
B, Một thứ nguyên liệu của bánh khúc
C, Sức sống diệu kì của rau khúc
D, Nỗi băn khoăn của nhân vật “tôi” về rau khúc
Đoạn trích tập trung miêu tả sức sống mãnh liệt và sự kỳ diệu của cây rau khúc, một loài thực vật nhỏ bé nhưng có khả năng chống chọi với thời tiết khắc nghiệt suốt năm.
⟶ Chủ đề của đoạn trích là sức sống diệu kì của rau khúc. Đáp án: C
Câu 77 [692660]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Đất nước gian lao chưa bao giờ bình yên
Bão thổi chưa ngừng trong những vành tang trắng
Anh đứng gác. Trời khuya. Đảo vắng
Biển một bên và em một bên.”
(Trần Đăng Khoa, Thơ tình người lính biển)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ in đậm?
A, Ẩn dụ
B, Phép đối
C, Nói quá
D, Hoán dụ
Câu thơ in đậm sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, “vành tang trắng” tượng trưng cho sự hy sinh, tang tóc, sự mất mát đau thương của đất nước do chiến tranh và thiên tai gây ra. Đáp án: A
Câu 78 [692661]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
Cụ khẽ nâng vuông vải Tây điều phủ trên khay trà gỗ trắc có chân quỳ. Nhẹ nhàng, khoan thai, cụ Ấm nhắc cả đĩa dầm, chén tống, chén quân ra khỏi lòng khay. Đến lúc dờ tới cái ấm con chuyên trà thì cụ kềnh càng hơn. Cụ ngắm nghía mãi chiếc ấm màu đỏ da chu, bóng không một chút gợn. Dáng ấm làm theo hình quả sung và khi luyện đất cho vào lò lửa, người thợ Tàu lấy dáng cho ấm kia đã là một người thợ có hoa tay. Cụ Ấm thử mãi da lòng tay mình vào mình cái ấm độc ẩm, hình như cốt tìm tòi một chút gợn trên đất nung để được sung sướng hoàn toàn sau khi nhận thấy cái ấm độc ẩm kia là nhẵn nhụi quá.
Nước sôi già lắm rồi. Nhưng thói quen vẫn bắt cụ Ấm rót thử một chút nước xuống đất xem có thực là sôi hay không. Mở đầu cho công việc vụn vặt trong mỗi ngày tàn còn lại, ông già đã sợ nhất cái ấm trà Tàu pha hỏng lúc sớm mai. Từ trên bề cao gỗ sập, dòng nước sôi trút mạnh xuống nền đất trị, tiếng kêu lộp bộp.
Trên chiếc hoả lò để không, cụ đã đặt thêm một ấm đồng cò bay khác. Những người uống trà dùng cách thức trà đạo như cụ Ấm bao giờ cũng có ít ra là hai cái ấm đồng đun nước. Ấm nước sôi nhắc ra khỏi lò than là đã có chiếc ấm thứ hai đặt lên đấy rồi. Và hai ấm đồng đó cứ được mãi mãi thay phiên nhau đặt lên lò than đỏ rực. Bữa nước trà cứ kéo dài không hết hồi, người ta luôn tay có một thứ nước sôi đủ độ nóng để pha một ấm trà ngon.
Nhưng có mấy khi cụ Ấm uống trà tàu nhiều đến thế. Riêng về phần cụ, chỉ hai chén con là đủ rồi. Nhưng hai chén đó đã được cụ săn sóc đến nhiều quá.
Chưa bao giờ ông già này dám cẩu thả trong cái thú chơi thanh đạm. Pha cho mình cũng như pha trà mời khách, cụ Ấm đã để vào đấy nhiều công phu. Những công phu đó đã trở nên lễ nghi. Trong ấm trà pha ngon, người ta chịu nhận thấy có một mùi thơ và một vị triết lí.

(Nguyễn Tuân, Chén trà sương, Nguyễn Tuân toàn tập, tập 1, NXB Văn học, 2000)
“Cái thú chơi thanh đạm” (in đậm) mà nhà văn Nguyễn Tuân đã gợi lại trong đoạn trích là gì?
A, Thú sưu tầm cổ vật
B, Thú làm thơ
C, Thú pha trà tàu lúc sớm mai
D, Thú chơi uống rượu
Đoạn trích tập trung miêu tả tỉ mỉ quá trình cụ Ấm pha trà, từ việc lựa chọn ấm trà, đun nước, pha trà cho đến việc thưởng thức trà. “Cái thú chơi thanh đạm” trong đoạn trích chính là việc pha trà tàu vào buổi sớm mai. Đáp án: C
Câu 79 [692662]: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Con cò mà đi ăn đêm,
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi, ông vớt tôi nao,
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong,
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con”
(Ca dao)
Văn bản trên thuộc thể loại văn học nào?
A, Truyện cổ tích
B, Tục ngữ
C, Ca dao
D,
Văn bản thuộc thể loại ca dao, mượn hình ảnh con cò để nói về thân phận con người, đặc biệt là những người lao động nghèo khổ, chịu nhiều bất hạnh. Đáp án: C
Câu 80 [692663]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.”
(Trần Tế Xương, Thương vợ, theo Ngữ văn 11, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Lời thơ mang âm điệu nào sau đây?
A, Tiếng hờn trách
B, Tiếng lòng yêu thương
C, Mệnh lệnh cầu khiến
D, Tiếng chửi
Lời thơ mang âm điệu của một tiếng chửi, nhà thơ đã chửi rủa chính cái bạc bẽo và cái vô tích sự của người chồng – cũng chính là bản thân mình. Đáp án: D
Câu 81 [693942]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cái thằng ấy tính nó như thế từ bé. Tân không nhớ cụ thể, chỉ nhớ là từ bé Nghĩa đã sinh nhiều rắc rối cho gia đình. Khác với các anh chị, Nghĩa thường xuyên trái ý cha. Ông rất hiền, rất trầm tính, nên có lúc nào ông bực dọc, ông nổi cáu có thể biết ngay là vì thằng Nghĩa. Như trong lá thư của mẹ gửi Tân, thì việc Nghĩa khăng khăng khước từ giấy gọi đại học đã khiến hai cha con xung khắc đến mãi tận hôm Nghĩa lên đường. Mẹ thì tất nhiên là thương xót hết mực thằng con út không có được đường đời dễ dàng, êm thấm như các anh chị của nó. Bà cho Tân số hòm thư của Nghĩa và hối thúc anh viết ngay gửi sớm để em nó mừng. Bà kể là đã lên thăm Nghĩa ở trại luyện tân binh trên Bãi Nai - Hoà Bình, thấy nó vất vả, gian khổ, thương lắm.”
(Bảo Ninh, Gọi con, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Các từ ngữ “lên đường”, “số hòm thư”, “trại luyện tân binh” (in đậm) cung cấp thông tin nào về nhân vật Nghĩa?
A, Nghĩa vào đại học.
B, Nghĩa đi du học.
C, Nghĩa công nhân trong công xưởng.
D, Nghĩa đi bộ đội.
Các từ ngữ “lên đường”, “số hòm thư”, “trại luyện tân binh” cho thấy Nghĩa đã đi quân đội. Đáp án: D
Câu 82 [693943]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Chắn gió cây run trong rễ tím
Hạt ngô gieo xuống cũng co mầm
Có hôm đồng đội đi công tác
Nhớ đấy, nhưng mà… thêm lớp chăn”
(Hữu Thỉnh, Thư mùa đông, theo baovannghe.vn)
Từ “đồng đội” giúp xác định nhân vật trữ tình trong đoạn thơ là ai?
A, Người lính
B, Dân bản
C, Một cô giáo
D, Một cô y tá
Từ “đồng đội” trong đoạn thơ gợi lên hình ảnh những người lính trong quân đội, cùng chia sẻ nhiệm vụ và gian khổ trong hoàn cảnh chiến đấu. Đáp án: A
Câu 83 [693944]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Với Anh-xtanh, thời gian [...] trở nên co dãn khi nó tỏ ra phụ thuộc vào chuyển động của người quan sát. Nếu ta chuyển động càng nhanh từ thời gian càng chậm lại. Chẳng hạn, một người ở trên con tàu vũ trụ bay với một vận tốc bằng 87% vận tốc ánh sáng sẽ thấy thời gian chậm lại một nửa. Anh ta sẽ già đi chậm hơn hai lần so với người sinh đôi với anh ta ở Trái Đất. Người sinh đôi với anh ta ở Trái Đất có nhiều nếp nhăn và tóc bạc sớm hơn anh ta. Tim anh ta đập nhanh hơn và anh ta ăn nhiều bữa hơn, uống nhiều rượu vang hơn và đọc sách nhiều hơn. Đó là nghịch lí cặp sinh đôi của Lăng-giơ-vanh (tên của nhà vật lí người Pháp phát biểu nghịch lí này).”
(Theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Câu chủ đề của đoạn trích là gì?
A, “Với Anh-xtanh, thời gian [...] trở nên co dãn khi nó tỏ ra phụ thuộc vào chuyển động của người quan sát.”
B, “Nếu ta chuyển động càng nhanh từ thời gian càng chậm lại.”
C, “Anh ta sẽ già đi chậm hơn hai lần so với người sinh đôi với anh ta ở Trái Đất.”
D, “Đó là nghịch lí cặp sinh đôi của Lăng-giơ-vanh (tên của nhà vật lí người Pháp phát biểu nghịch lí này).”
Câu chủ đề của đoạn trích là “Với Anh-xtanh, thời gian [...] trở nên co dãn khi nó tỏ ra phụ thuộc vào chuyển động của người quan sát.” Câu văn đã nêu lên vấn đề chính được bàn luận, đó là sự tương đối của thời gian theo thuyết tương đối của Einstein. Đáp án: A
Câu 84 [693945]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Bạn ơi có nghe chăng
Bài ca biển xanh hát
Lời ca như ánh sáng
Người lính là bài thơ
Nếu chúng tôi là thơ
Bài thơ không viết nháp
Câu chữ còn thô ráp
Hồn nhiên bước vào đời”
(Đoàn Tuấn, Bài thơ không viết nháp, theo thivien.net)
Từ ngữ nào trong đoạn thơ diễn tả vẻ đẹp của những người lính?
A, “bài thơ”
B, “hồn nhiên”
C, “thô ráp”
D, “ánh sáng”
Từ “hồn nhiên” trực tiếp diễn tả vẻ đẹp tự nhiên, trong sáng, và giản dị của người lính. Nó nhấn mạnh sự trong sáng, mộc mạc và tinh thần chân thật của họ. Đáp án: B
Câu 85 [693946]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Đám đông có sức mạnh khủng khiếp. Đáng sợ hơn nữa là sức mạnh đó lại vô cùng khó kiểm soát khi trải qua quá trình tích lũy xoáy. (...) Việc đo lường phản ứng tăm tối của đám đông có thể chỉ cần thực hiện thông qua mạng xã hội. Nơi mà khi một vụ án xảy ra, có đến mấy mạng sống bị tước đi, nhưng phản ứng tức thời của rất nhiều người lại chỉ là bày tỏ sự hân hoan, hả hê hoặc đùa giỡn. Nơi người ta có thể bắt đầu từ dòng bình luận thứ 430 và chửi rủa từ đó trở đi bằng tất cả sự chua cay mà không cần đọc bài viết gốc cũng như những dòng bình luận trước và sau đó. Những kích thích tố độc ác có thể tạo ra những vòi rồng, cuốn, hút tất cả tâm trí của con người vào đấy. Cuốn đi rất xa, hút vào rất sâu. Để đến khi cơn bão mạng qua đi, chỉ còn lại một đống hoang tàn gạch đá và rách nát tâm hồn, phẩm giá.”
(Theo Hoa học trò, số 1174, 22/8/2016)
Chỉ ra câu chủ đề của đoạn trích.
A, “Việc đo lường phản ứng tăm tối của đám đông có thể chỉ cần thực hiện thông qua mạng xã hội.”
B, “Những kích thích tố độc ác có thể tạo ra những vòi rồng, cuốn, hút tất cả tâm trí của con người vào đấy.”
C, “Đám đông có sức mạnh khủng khiếp.”
D, “Đáng sợ hơn nữa là sức mạnh đó lại vô cùng khó kiểm soát khi trải qua quá trình tích lũy xoáy.”
Câu chủ đề của đoạn trích là: “Đám đông có sức mạnh khủng khiếp". Đây là câu mở đầu, đặt ra vấn đề chính mà đoạn văn sẽ bàn luận. Toàn bộ đoạn văn đều xoay quanh việc phân tích, làm rõ sức mạnh khủng khiếp của đám đông thông qua các biểu hiện cụ thể trên mạng xã hội và hệ quả tiêu cực mà nó gây ra. Đáp án: C
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“(1) Dân ta thông minh, hiếu học, chuộng tri thức, nhưng còn nghèo trí tưởng tượng. Hãy bình tĩnh nhìn qua các kiểu nhà biệt thự mới mọc ở thành phố thời mở cửa và dạo qua các cửa hiệu, các chợ đầy ắp hàng hoá nước ngoài, từ quần áo đến đồ chơi trẻ em, từ đồ dùng văn phòng cho đến xe đạp, quạt máy. Nhiều hàng nội của ta không cạnh tranh được vì thua kém cả phẩm chất, hình dáng lẫn mẫu mã. Thật ra đã từ lâu chúng ta quen sao chép, ít chịu khó nghĩ ra các ý tưởng mới. Nhìn lại cái giường, cái bàn cho đến cây bút, cái cặp,... có thể nói năm mươi năm không hề thay đổi! Có lẽ do truyền thống học tập từ chương, khoa cử, ông bà ta bị gò bó quá nhiều, cho nên ta ít có những nhà tư tưởng lớn, ít có những công trình đồ sộ với sức tưởng tượng phóng khoáng, diệu kì. Ngay cả những tác phẩm văn học hay nhất cũng chủ yếu làm ta say đắm bởi văn chương mượt mà, gợi những tình cảm sâu sắc tha thiết, nhưng ít có hoặc không có những pho truyện lớn với tình tiết phức tạp, ý tưởng kì lạ tầm cỡ như Tam quốc, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng hay tiểu thuyết như của V. Huy-gô, L. Tôn-xtôi, Ph. Đốt-xtôi-ép-xki.
(2) Hơn bất cứ lúc nào, câu nói của Anh-xtanh cần được khẳng định: “Tri thức mà thiếu sức tưởng tượng dễ biến thành tri thức chết, tri thức không có tiềm năng phát triển”. Biết và hiểu là cần để làm theo, noi theo, chứ hoàn toàn chưa đủ để sáng tạo, khám phá. Phải có trí tưởng tượng mới chắp cánh cho tri thức làm ra cái mới và tạo ra những sản phẩm có sức cạnh tranh.
(3) Ước mong một ngày trí tuệ Việt Nam chứng tỏ cho thế giới thấy sức tưởng tượng sáng tạo của mình trong xây dựng cũng không kém gì trong chiến đấu.”
(Hoàng Huy, Thiếu sức tưởng tượng, tri thức không có tiềm năng phát triển, theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Câu 86 [693947]: Chủ đề trong đoạn trích là gì?
A, Vai trò của sáng tạo
B, Vai trò của trí tưởng tượng trong sáng tạo
C, Vai trò của trí tưởng tượng trong việc tạo nên các sản phẩm phục vụ đời sống con người
D, Vai trò của trí tưởng tượng trong sáng tạo văn học
Đoạn trích nhấn mạnh tầm quan trọng của trí tưởng tượng trong việc chắp cánh cho tri thức để tạo ra sáng tạo và khám phá.
⟶ Chủ đề trong đoạn trích là vai trò của trí tưởng tượng trong sáng tạo. Đáp án: B
Câu 87 [693948]: Theo đoạn (1), đâu là điểm yếu của dân ta?
A, Không ham học
B, Không chuộng tri thức
C, Không thông minh
D, Trí tưởng tượng nghèo nàn
Dựa vào thông tin trong câu: “Dân ta thông minh, hiếu học, chuộng tri thức, nhưng còn nghèo trí tưởng tượng.”
⟶ Theo đoạn (1), điểm yếu của dân ta là trí tưởng tượng nghèo nàn. Đáp án: D
Câu 88 [693949]: Đâu là dẫn chứng cho luận điểm được nêu ở đoạn (1)?
A, “Nhiều hàng nội của ta không cạnh tranh được vì thua kém cả phẩm chất, hình dáng lẫn mẫu mã.”
B, “Thật ra đã từ lâu chúng ta quen sao chép, ít chịu khó nghĩ ra các ý tưởng mới.”
C, “Có lẽ do truyền thống học tập từ chương, khoa cử, ông bà ta bị gò bó quá nhiều, cho nên ta ít có những nhà tư tưởng lớn, ít có những công trình đồ sộ với sức tưởng tượng phóng khoáng, diệu kì.”
D, “Dân ta thông minh, hiếu học, chuộng tri thức, nhưng còn nghèo trí tưởng tượng.”
“Nhiều hàng nội của ta không cạnh tranh được vì thua kém cả phẩm chất, hình dáng lẫn mẫu mã.” là dẫn chứng thực tế mà tác giả đưa ra để làm rõ luận điểm về sự nghèo nàn trong trí tưởng tượng, khiến sản phẩm trong nước không thể cạnh tranh với hàng ngoại về chất lượng và thiết kế. Đáp án: A
Câu 89 [693950]: Theo đoạn (2), điều gì “làm ra cái mới và tạo ra những sản phẩm có sức cạnh tranh”?
A, Trí thông minh
B, Khả năng sáng tạo
C, Trí tưởng tượng
D, Sự kiên nhẫn
Dựa vào thông tin trong câu: “Phải có trí tưởng tượng mới chắp cánh cho tri thức làm ra cái mới và tạo ra những sản phẩm có sức cạnh tranh.”
⟶ Theo đoạn (2), trí tưởng tượng sẽ “làm ra cái mới và tạo ra những sản phẩm có sức cạnh tranh”. Đáp án: C
Câu 90 [693951]: Từ ngữ nào trong đoạn (3) thể hiện tình cảm, thái độ nào của người viết?
A, “sức tưởng tượng”
B, “chứng tỏ”
C, “không kém gì”
D, “Ước mong”
Từ “Ước mong” thể hiện khát vọng, hy vọng và niềm tin tích cực của tác giả vào tương lai, khi trí tuệ Việt Nam phát huy sức tưởng tượng sáng tạo để sánh vai cùng thế giới. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
“(1) Trong thế giới toàn cầu hóa mạnh mẽ ngày nay, khái niệm xây dựng thương hiệu gắn với tinh thần nơi chốn đã nổi lên như một công cụ quan trọng để các thành phố, khu vực và quốc gia thu hút khách du lịch, doanh nghiệp và đầu tư. Xây dựng thương hiệu nơi chốn liên quan đến chiến lược định hình và quảng bá về một nơi chốn, làm nổi bật các thuộc tính văn hóa độc đáo của nơi chốn đó. Nó thúc đẩy mối liên kết cảm xúc với một nơi chốn, cuối cùng ảnh hưởng đến nhận thức và quyết định của mọi người.
(2) Di sản kiến trúc đóng vai trò quan trọng trong các nỗ lực xây dựng thương hiệu đô thị. Kiến trúc bản địa phản ánh các đặc điểm văn hóa và môi trường của cộng đồng địa phương, có thể được tận dụng để thúc đẩy bản sắc và thương hiệu độc đáo của một thành phố. Các tòa nhà và khu vực mang tính biểu tượng và lịch sử có thể đóng vai trò là biểu tượng mạnh mẽ cho bản sắc của một thành phố và giúp thu hút đầu tư và du lịch.
(3) Xây dựng thương hiệu thành phố nhằm mục đích tạo ra hình ảnh và bản sắc riêng biệt cho một đô thị thường bao gồm việc làm nổi bật các tài sản kiến trúc. Bằng cách giới thiệu di sản kiến trúc của thành phố, cả hiện đại và truyền thống, thương hiệu thành phố có thể nâng cao sức hấp dẫn của thành phố, định vị thành phố là điểm đến du lịch hấp dẫn và xây dựng danh tiếng thuận lợi.”
(Vũ Hiệp, Kiến trúc Hà Nội thời bao cấp: Một di sản bị quên lãng, theo tiasang.com.vn)
Câu 91 [693952]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Xây dựng kiến trúc đô thị
B, Xây dựng thương hiệu đô thị
C, Xây dựng kiến trúc đô thị hiện đại
D, Tái thiết kiến trúc đô thị cổ trong thành phố hiện đại
Đoạn trích tập trung bàn về tầm quan trọng của việc xây dựng thương hiệu đô thị, nhấn mạnh vai trò của di sản kiến trúc và chiến lược quảng bá trong việc định hình bản sắc đô thị.
⟶ Chủ đề của đoạn trích là xây dựng thương hiệu đô thị. Đáp án: B
Câu 92 [693953]: Theo đoạn (1), việc “xây dựng thương hiệu nơi chốn” không gắn với ý nghĩa nào?
A, “làm nổi bật các thuộc tính văn hóa độc đáo của nơi chốn đó”
B, “ảnh hưởng đến nhận thức và quyết định của mọi người”
C, “liên quan đến chiến lược định hình và quảng bá về một nơi chốn”
D, “thúc đẩy mối liên kết cảm xúc với một nơi chốn”
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Xây dựng thương hiệu nơi chốn liên quan đến chiến lược định hình và quảng bá về một nơi chốn, làm nổi bật các thuộc tính văn hóa độc đáo của nơi chốn đó. Nó thúc đẩy mối liên kết cảm xúc với một nơi chốn, cuối cùng ảnh hưởng đến nhận thức và quyết định của mọi người.”
⟶ Việc “xây dựng thương hiệu nơi chốn” không gắn với “liên quan đến chiến lược định hình và quảng bá về một nơi chốn”. Đáp án: C
Câu 93 [693954]: Theo đoạn (2), điều gì đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu đô thị?
A, “văn hóa và môi trường của cộng đồng địa phương”
B, “chiến lược định hình và quảng bá”
C, “Các toà nhà và khu vực”
D, “Di sản kiến trúc”
Dựa vào thông tin trong câu: “Di sản kiến trúc đóng vai trò quan trọng trong các nỗ lực xây dựng thương hiệu đô thị.”
⟶ Di sản kiến trúc đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu đô thị. Đáp án: D
Câu 94 [693955]: Theo đoạn (3), danh tiếng của một thành phố được đưa đến bằng cách nào?
A, “quảng bá về một nơi chốn, làm nổi bật các thuộc tính văn hóa độc đáo của nơi chốn đó”
B, “giới thiệu di sản kiến trúc của thành phố, cả hiện đại và truyền thống”
C, “nỗ lực xây dựng thương hiệu đô thị”
D, “thúc đẩy bản sắc và thương hiệu độc đáo của một thành phố”
Dựa vào thông tin trong câu: “Bằng cách giới thiệu di sản kiến trúc của thành phố, cả hiện đại và truyền thống, thương hiệu thành phố có thể nâng cao sức hấp dẫn của thành phố, định vị thành phố là điểm đến du lịch hấp dẫn và xây dựng danh tiếng thuận lợi.”
⟶ Danh tiếng của một thành phố được đưa đến bằng cách “giới thiệu di sản kiến trúc của thành phố, cả hiện đại và truyền thống”. Đáp án: B
Câu 95 [693956]: Từ ngữ nào trong đoạn trích biểu đạt bối cảnh của vấn đề được thông tin?
A, “văn hóa và môi trường của cộng đồng địa phương”
B, “Các tòa nhà và khu vực mang tính biểu tượng và lịch sử”
C, “các thành phố, khu vực và quốc gia thu hút khách du lịch, doanh nghiệp và đầu tư”
D, “Trong thế giới toàn cầu hóa mạnh mẽ ngày nay”
Cụm từ “Trong thế giới toàn cầu hóa mạnh mẽ ngày nay” xuất hiện ngay đầu đoạn (1), đóng vai trò làm rõ bối cảnh toàn cầu hóa là nền tảng cho sự cần thiết và phát triển của việc xây dựng thương hiệu nơi chốn. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
(1) “Sống trong thời đại của vô số kênh kết nối: Từ Facebook, Instagram tới Zalo, TikTok... nhưng nguy cơ tự tử ở người trẻ lại gia tăng. Theo trang Healthy Children, một nghiên cứu năm 2021 chỉ ra teen bị bắt nạt trực tuyến có khả năng có ý định tự tử cao hơn khoảng 12 lần so với những bạn không bị. Chúng ta thường quan tâm đến việc mở rộng quan hệ (networking) mà dường như bỏ quên tầm quan trọng của những mối quan hệ chất lượng. Theo tổ chức Mayo Clinic, cảm giác thuộc về một “bộ lạc” - một cộng đồng gồm những người mà bạn kết thân vì chung sở thích, suy nghĩ, hoàn cảnh - có tác động tích cực tới sức khoẻ tinh thần, giúp người trẻ giảm căng thẳng hay vượt qua trở ngại tâm lí.
(2) Kết nối với những người đồng điệu để mạnh mẽ hơn và tôn trọng những người khác biệt với mình để học hỏi và cùng phát triển - hãy bắt đầu từ những cử chỉ khiêm nhường để xây dựng môi trường học đường không có chỗ cho bạo lực.”
(Lan Phương, Tại sao giữa thời đại của kết nối, chúng ta vẫn bị nỗi cô độc nuốt chửng?)
Câu 96 [693957]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Thuyết minh
B, Biểu cảm
C, Nghị luận
D, Miêu tả
Đoạn trích bàn luận về một vấn đề xã hội - nguy cơ tự tử ở người trẻ trong thời đại số; phân tích, đánh giá các nguyên nhân, hậu quả cũng như đưa ra giải pháp về vấn đề này.
⟶ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: C
Câu 97 [693958]: Theo đoạn trích, nguy cơ nào đang gia tăng trong thời đại của vô số kênh kết nối?
A, Thất nghiệp
B, Bùng phát dịch bệnh
C, Tự tử
D, Phân biệt chủng tộc
Dựa vào thông tin trong câu: “Sống trong thời đại của vô số kênh kết nối: Từ Facebook, Instagram tới Zalo, TikTok... nhưng nguy cơ tự tử ở người trẻ lại gia tăng.”
⟶ Theo đoạn trích, nguy cơ tự tử đang gia tăng trong thời đại của vô số kênh kết nối Đáp án: C
Câu 98 [693959]: “Chúng ta thường quan tâm đến việc mở rộng quan hệ (networking) mà dường như bỏ quên tầm quan trọng của những mối quan hệ chất lượng.”
Câu trên nhấn mạnh vào nội dung thông tin nào?
A, Việc mở rộng quan hệ
B, Việc bỏ quên những mối quan hệ chất lượng
C, Tầm quan trọng của việc mở rộng quan hệ
D, Tầm quan trọng của những mối quan hệ chất lượng
Câu văn “Chúng ta thường quan tâm đến việc mở rộng quan hệ (networking) mà dường như bỏ quên tầm quan trọng của những mối quan hệ chất lượng.” chỉ ra sự đối lập giữa việc mở rộng mạng lưới quan hệ và việc không chú trọng đến chất lượng các mối quan hệ, từ đó nhấn mạnh tầm quan trọng của những mối quan hệ chất lượng. Đáp án: D
Câu 99 [693960]: “Theo tổ chức Mayo Clinic, cảm giác thuộc về một “bộ lạc” - một cộng đồng gồm những người mà bạn kết thân vì chung sở thích, suy nghĩ, hoàn cảnh - có tác động tích cực tới sức khoẻ tinh thần, giúp người trẻ giảm căng thẳng hay vượt qua trở ngại tâm lí.”
Câu văn trên tập trung biểu đạt thông tin nào?
A, Cảm giác thuộc về một “bộ lạc”
B, Tác động tích cực của việc kết thân với những người chung sở thích
C, Lợi ích của việc kết nối và chung sống hài hoà với một cộng đồng
D, Tác động tích cực của một cộng đồng

Câu văn “Theo tổ chức Mayo Clinic, cảm giác thuộc về một “bộ lạc” - một cộng đồng gồm những người mà bạn kết thân vì chung sở thích, suy nghĩ, hoàn cảnh - có tác động tích cực tới sức khỏe tinh thần, giúp người trẻ giảm căng thẳng hay vượt qua trở ngại tâm lí.” nhấn mạnh rằng việc thuộc về một cộng đồng (bộ lạc) có tác động tích cực đối với sức khỏe tinh thần, giúp giảm căng thẳng và vượt qua trở ngại tâm lý.
→ Câu văn tập trung biểu đạt tác động tích cực của một cộng đồng.

Đáp án: D
Câu 100 [693961]: Trong đoạn (2), các cụm từ diễn đạt giải pháp giúp con người phát triển là gì?
A, Kết nối với người đồng điệu với mình
B, Tôn trọng sự khác biệt
C, Khiêm nhường hơn
D, Kết nối với những người đồng điệu để mạnh mẽ hơn và tôn trọng những người khác biệt với mình
Dựa vào thông tin trong câu: “Kết nối với những người đồng điệu để mạnh mẽ hơn và tôn trọng những người khác biệt với mình để học hỏi và cùng phát triển - hãy bắt đầu từ những cử chỉ khiêm nhường để xây dựng môi trường học đường không có chỗ cho bạo lực.”
⟶ Trong đoạn (2), cụm từ diễn đạt giải pháp giúp con người phát triển là “kết nối với những người đồng điệu để mạnh mẽ hơn và tôn trọng những người khác biệt với mình”. Đáp án: D
Câu 101 [711196]: Một vật khối lượng đang nằm yên trên một bề mặt nằm ngang thì chịu tác dụng của hai lực là (theo phương ngang) và (hợp với phương thẳng đứng một góc ) như hình vẽ. Lấy gia tốc trọng trường là

Vật tiếp tục duy trì trạng thái cân bằng nếu hệ số ma sát giữa và mặt phẳng ngang là
A,
B,
C,
D,
Từ điều kiện cân bằng của vật, ta có:
Đáp án: B
Câu 102 [711197]: Một chiếc tàu chuyển động đều với vận tốc gặp một đoàn xà lan dài đi ngược chiều với vận tốc Trên boong tàu có một người đi từ mũi đến lái với vận tốc Thời gian đoàn xà lan đi qua trước mặt người là
A,
B,
C,
D,
Vận tốc tương đối của người đối với xà lan là:

⇒ Thời gian đoàn xà lan đi qua trước mặt người là:
Đáp án: A
Câu 103 [711204]: Số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong khi có điện lượng dịch chuyển qua tiết diện của dây dẫn đó trong
A,
B,
C,
D,
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn

Điện lượng dịch chuyển qua tiết điện thẳng của dây dẫn trong

⇒ Điện lượng trên tương ứng với số electron
Đáp án: B
Câu 104 [711198]: Một quả bóng chày (khối lượng ) đang bay đến gần cái chày với vận tốc theo phương ngang. Sau khi va chạm vào chày do vận động viên đập vào, quả bóng bật ra với vận tốc theo hướng hợp với phương ngang một góc lên trên như hình vẽ.

Nếu thời gian tương tác là xác định lực trung bình mà chày tác dụng vào quả bóng trong khoảng thời gian trên. Kết quả tính bằng và làm tròn đến một chữ số thập phân.
Lực trung bình mà chày tác dụng lên quả bóng:

Theo các phương:

Hợp lực:

hợp với phương ngang một góc:
Câu 105 [711199]: Vận tốc truyền dao động trên sợi dây đàn được tính bởi công thức

trong đó là lực căng của dây đàn, là khối lượng tính trên chiều dài dây.
Một dây đàn Piano dài khối lượng Lực căng của dây đàn là
Một thính giả có thể nghe được âm có tần số lên tới Âm mà thính giả này nghe được có tần số tối đa do đàn này phát ra là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Tần số âm cơ bản của dây đàn được xác định bởi công thức


Các họa âm do đàn phát ra có tần số bằng một số nguyên lần của tần số âm cơ bản

Mặc khác

Vậy họa âm có tần số lớn nhất của dây đàn mà thính giả nghe được là
Đáp án: C
Câu 106 [711200]: Một vật có khối lượng ở trên mặt bàn không ma sát, được nối với một vật khối lượng treo bằng một sợi dây nhẹ xuyên qua một lỗ ở mặt bàn như hình vẽ.

Biết lấy Tốc độ mà vật phải chuyển động trong chuyển động tròn để đứng yên là
A,
B,
C,
D,
Trong chuyển động của vật thì lực căng của sợi dây đóng vai trò là lực hướng tâm :

Vì khối lượng của dây là bỏ qua nên lực căng của sợi dây tại mọi điểm trên dây là như nhau. Để đứng yên thì :

Đáp án: B
Câu 107 [711201]: Một cây cầu nằm ngang, chiều dài và trọng lượng được đặt trên hai bệ tì như hình vẽ.

Một người đàn ông, trọng lượng đứng ở khoảng cách so với bệ Phản lực do bệ tác dụng lên cầu có độ lớn bằng
A,
B,
C,
D,
Phương trình momen đối với cho ta:
Đáp án: C
Câu 108 [711202]: Xét một đường tròn tâm nằm trong điện trường của điện tích điểm là hai điểm trên như hình bên.

Gọi lần lượt là công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm trong các dịch chuyển dọc theo cung cung và dây cung Chọn khẳng định đúng.
A,
B,
C,
D,
Công của lực điện không phụ thuộc vào hình dạng đường đi chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và cuối. Do đó, ta có :
Đáp án: C
Câu 109 [711203]: Cho ba mạch điện được mắc bởi các điện trở hoàn toàn giống nhau và bằng

Sắp xếp nào sau đây là đúng theo thứ tự giảm dần điện trở tương đương của các mạch?
A,
B,
C,
D,
Điện trở tương đương của mạch điện

Điện trở tương đương của mạch điện

Điện trở tương đương của mạch điện

⇒ Vậy thứ tự giảm dần đúng là Đáp án: C
Câu 110 [711205]: Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối, ampere kế và volt kế đều là lí tưởng.

Kết luận nào sau đây là đúng?
A, Số chỉ của ampere kế là ; số chỉ của volt lế là
B, Số chỉ của ampere kế là ; số chỉ của volt lế là
C, Số chỉ của ampere kế là ; số chỉ của volt lế là
D, Số chỉ của ampere kế là ; số chỉ của volt lế là
Điện trở tương đương của đoạn mạch

Số chỉ của ampere kế cho biết cường độ dòng điện qua mạch

Volt kế đo hiệu điện thế hai đầu điện trở
Đáp án: B
Câu 111 [711207]: Một sao chổi có bán kính gồm băng ở nhiệt độ va chạm vào Trái Đất với tốc độ Để đơn giản, ta xem động năng của sao chổi chuyển hóa thành nhiệt mà nó hấp thụ. Biết khối lượng riêng và nhiệt nóng chảy riêng của băng tương ứng là Nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi của nước tương ứng là Trạng thái cuối cùng của sao chổi gồm
A, hơi nước và nước.
B, hơi nước và băng.
C, hơi nước.
D, nước.
Khối lượng của sao chổi:

⇒ Động năng của ngôi sao:

Nhiệt lượng để nóng chảy hoàn toàn ngôi sao:

Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của nước lên :

Nhiệt lượng để hóa hơi hoàn toàn ngôi sao:

Các tính toán trên cho thấy rằng nếu động năng chuyển hóa thành nhiệt mà ngôi sao hấp thụ thì ở trạng thái cuối một phần ngôi sao tồn tại dưới dạng nước, phần còn lại tồn tại dưới dạng hơi. Khối lượng hơi nước tương ứng
Đáp án: A
Câu 112 [711208]: Lượng khí được nung nóng đến nhiệt độ khi đó các phân tử bị phân li hoàn toàn thành các nguyên tử Coi thể tích, khối lượng không đổi. Áp suất của khí
A,
B,
C,
D,
Ta có:

Đáp án: A
Câu 113 [711206]: Đoạn mạch như hình vẽ.

Biết Khi mạch đã ổn định thì điện tích trên tụ Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng
A,
B,
C,
D,
Bộ tụ gồm các tụ mắc nối tiếp nhau, do đó:

Hiệu điện thế hai đầu các tụ:

⇒ Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
Đáp án: B
Câu 114 [711209]: Urani có chu kì bán rã năm. Khi phóng xạ Urani biến thành Thori Có bao nhiêu gam Thori được tạo thành trong Urani sau năm?
A,
B,
C,
D,
Phương trình phân rã:

Số nguyên tử được tạo thành sau khoảng thời gian năm

⇒ Khối lượng được tạo thành tương ứng

Đáp án: D
Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Một cuộn dây nhỏ được định vị sao cho trục của nó nằm dọc theo trục của một thanh nam châm lớn như Hình vẽ 1.

Cuộn dây có diện tích tiết diện là 0,40 cm2 và chứa 150 vòng. Cảm ứng từ B qua cuộn dây theo khoảng cách x giữa mặt nam châm và mặt phẳng cuộn dây được thể hiện như Hình vẽ 2.
Câu 115 [711210]: Từ thông qua vòng dây tại vị trí vòng dây cách mặt của nam châm một đoạn
A,
B,
C,
D,
Tại thì
Đáp án: C
Câu 116 [711211]: Khi di chuyển vòng dây dọc theo trục của nó trong khoảng thời gian từ vị trí đến vị trí suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là
A,
B,
C,
D,
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn:
Đáp án: A
Câu 117 [711810]: Cho biết điện trở toàn phần của vòng dây là Công suất tỏa nhiệt trong bình trong khoảng thời gian trên là
A,
B,
C,
D,
Công suất tỏa nhiệt trong bình trong khoảng thời gian trên là Đáp án: D
Câu 118 [193205]: Thiết bị đẩy phi thuyền con thoi vào vũ trụ dùng nhiên liệu là hỗn hợp bột nhôm và ammonium perchlorate. Phản ứng giữa các chất xảy ra như sau:
3Al(s) + 3NH4ClO4(s) Al2O3(s) + AlCl3(s) + 3NO(g) + 6H2O(g).
Cho biết:
10118108.png
Lượng nhiệt thoát ra khi có 1 gam bột nhôm phản ứng hoàn toàn là
A, 23,82 kJ.
B, 38,25 kJ.
C, 33,03 kJ.
D, 99,10 kJ.

= x kJ.

= (–1675,6) + (–705,6) + 3.90,25 + 6.(–241,84) – 3.0 – 3.(–295,3) = –2675,59 (kJ)
Ta có: 3 mol Al(s) phản ứng giải phóng 2675,59 kJ
1/27 mol Al(s) phản ứng giải phóng y kJ
Lượng nhiệt thoát ra khi có 1 gam bột nhôm phản ứng hoàn toàn là
y = .2675,59. = 33,03 (kJ).

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 119 [692664]: Khí chlorine được xử dụng rộng rãi để xử lí nước ô nhiễm. Khi dẫn khí chlorine vào nước, phản ứng sẽ tạo thành hợp chất/ion nào có vai trò tiêu diệt vi khuẩn?
A,
B,
C,
D,
Khi khí chlorine (Cl2) được dẫn vào nước, phản ứng xảy ra như sau:
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Trong đó:
+) HClO (axit hypochlorous) là chất có tính oxy hóa mạnh.
+)Hypochlorous acid phân ly một phần trong nước, tạo ra ion ClO− (ion hypochlorite):
HClO ⇌ H+ + ClO.
Ion ClO có khả năng tiêu diệt vi khuẩn mạnh nhờ tính oxi hóa cao. Do đó, sản phẩm  ClO là hợp chất/ion chính tham gia vào việc khử trùng và tiêu diệt vi khuẩn trong nước.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 120 [186782]: Nguyên nhân nào dưới đây không gây ra hiện tượng phú dưỡng?
A, Nguồn nước thải chưa xử lí triệt để làm dư thừa hàm lượng hợp chất phosphorus đi vào hệ thống nước tự nhiên.
B, Các nguồn phân bón như NH4NO3, (NH2)2CO, (NH4)2HPO4, Ca(H2PO4)2,… dư thừa chảy vào vùng nước tù đọng.
C, Chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp không được xử lí theo quy chuẩn, đi vào sông hồ gây hiện tượng phú dưỡng.
D, Sự thay đổi về điều kiện thiên nhiên do thiên tai làm thay đổi hàm lượng nitrogen và phosphorus có trong nước.
Nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng:
- Nguồn nước thải chưa xử lí triệt để: hầu hết chất tẩy rửa đều chứa chất làm mềm từ hợp chấtphosphorus, chất thải này từ máy giặt, bồn rửa đi vào hệ thống nước tự nhiên.
- Các nguồn phân bón như NH4NO3, (NH2)2CO, (NH4)2HPO4, Ca(H2PO4)2,… dư thừa chảyvào vùng nước tù đọng.

→ Sự thay đổi về điều kiện thiên nhiên do thiên tai làm thay đổi hàm lượng nitrogen và phosphorus có trong nước không phải nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 121 [366265]: Đồ thị nào dưới đây biểu diễn đúng sự biến đổi nồng độ các chất theo thời gian của phản ứng A + 2B → C?
A, 10472348a.png
B, 10472348b.png
C, 10472348c.png
D, 10472348d.png
Sự biến đổi nồng độ các chất theo thời gian của phản ứng A + 2B → C
Theo thời gian C được tạo thành nên nồng độ C tăng dần, đồ thị của C đi lên, A, B mất dần theo thời gian do là chất phản ứng → đồ thị A,B đi xuống → Loại đáp án A, B.
Tốc độ mất đi của A bằng ½ tốc độ mất đi của B .

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 122 [190218]: Tiến hành quá trình reforming hexane, sơ đồ phản ứng được cho dưới đây:
19.PNG
Cho các nhận định sau:
(a) không làm thay đổi số nguyên tử carbon của các sản phẩm hữu cơ.
(b) làm tăng chỉ số octane của các sản phảm hữu cơ.
(c) là quá trình sắp xếp lại mạch carbon.
(d) giúp tạo ra các alkane có mạch carbon nhỏ hơn.
Số nhận định đúng về quá trình reforming là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Reforming alkane là quá trình chuyển các alkane mạch không phân nhánh thành các alkane mạch phân nhánh và các hydrocarbon mạch vòng nhưng không làm thay đổi số nguyên tử carbon trong phân tử và cũng không làm thay đổi đáng kể nhiệt độ sôi của chúng.

Phân tích các phát biểu:
(a) Đúng. Reforming không làm thay đổi số nguyên tử carbon của các sản phẩm hữu cơ.
(b) Đúng. Chỉ số octane thể hiện khả năng chống kích nổ (nổ sớm) của nhiên liệu trong động cơ. Reforming chuyển hydrocarbon mạch thẳng thành mạch nhánh hoặc hợp chất thơm, có chỉ số octane cao hơn.
(c) Đúng. Là quá trình sắp xếp lại mạch carbon, chuyển các alkane mạch không phân nhánh thành các alkane mạch phân nhánh và các hydrocarbon mạch vòng
(d) Sai. Phản ứng reforming không làm thay đổi số nguyên tử carbon.

Các phát biểu đúng là (a) (b) (c)

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 123 [190860]: Acetone là nguyên liệu để tổng hợp nhiều dược phẩm và một số chất dẻo, một lượng lớn acetone dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói. Trong công nghiệp, acetone được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
A, Oxi hoá propan-2-ol.
B, Chưng khan gỗ.
C, CH3-C≡CH + H2O (to, xúc tác HgSO4).
D, Oxi hoá cumene (isopropyl benzene).
Trong công nghiệp, acetone được điều chế bằng cách oxi hoá cumene, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4.
Phương trình phản ứng:


⇒ Chọn đáp án D

Đáp án: D
Câu 124 [692665]: Acetylsalicylic acid (C9H8O4) thường được gọi là “aspirin”. Tuy nhiên, một viên thuốc thông thường chỉ chứa một lượng nhỏ aspirin. Trong một thí nghiệm để xác định hàm lượng aspirin, một viên thuốc đã được nghiền nát và hòa tan trong nước. Cần 12,25 mL dung dịch NaOH 0,1466 M để trung hòa dung dịch. Khối lượng aspirin có trong một viên thuốc là bao nhiêu gam?
A, 0,970.
B, 0,108.
C, 0,485.
D, 0,323.
Phương trình phản ứng:

Đổi 12,25 mL = 0,01225 L
Số mol của NaOH là: nNaOH = 0,01225 × 0,1466 = 0,00179585 (mol)
Từ phương trình hóa học số mol của aspirin là: naspirin = nNaOH = 0,00179585 (mol)
→ Khối lượng của aspirin là: maspirin = 0,00197585 × 180 ≈ 0,323 gam.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 125 [308460]: Nhận biết sự có mặt của đường glucose trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây?
A, Nước vôi trong.
B, Giấm.
C, Giấy đo pH.
D, dung dịch AgNO3/NH3.
- Thuốc thử Tollens là dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 dư tồn tại dưới dạng phức không màu [Ag(NH3)2]OH.
- Tính chất của aldehyde: glucose tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa bạc kim loại (phản ứng tráng gương).

→ Để nhận biết sự có mặt của đường glucose trong nước tiểu, người ta có thể dùng dung dịch AgNO3/NH3.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 126 [560470]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về pin Galvani?
A, Anode là điện cực dương.
B, Cathode là điện cực âm.
C, Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá.
D, Dòng electron di chuyển từ cathode sang anode.
- Nguyên tắc hoạt động của pin Galvani dựa trên phản ứng oxi hóa – khử tự diễn biến, tạo từ hai cặp oxi hoá – khử Xm+/X và Yn⁺/Y () trong đó electron chuyển từ cực âm sang cực dương thông qua một dây dẫn điện.
Anode (-): X → Xm+ + me
Cathode (+) Yn+ + ne → Y
- Sức điện động chuẩn của pin (Eopin) tạo từ hai cặp oxi hoá – khử Xm+/X và Yn⁺/Y (trong đó ) được tính theo công thức sau:


⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 127 [692666]: Poly(ethylene terephthalate) (viết tắt là PET) là một polymer được điều chế từ terephthalic acid và ethylene glycol. PET được sử dụng để sản xuất tơ, chai đựng nước uống, hộp đựng thực phẩm. Để thuận lợi cho việc nhận biết, sử dụng và tái chế thì các đồ nhựa làm từ vật liệu chứa PET thường được in kí hiệu như hình sau:

Cho các phát biểu sau:
(a) PET thuộc loại polyester.
(b) Tơ được chế tạo từ PET thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(c) Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng carbon là 62,5%.
(d) Phản ứng tổng hợp PET từ terephthalic acid và ethylene glycol thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(e) Trong dung dịch, ethylene glycol phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là

A, (a), (b) và (c).
B, (a), (c) và (e).
C, (b), (c) và (e).
D, (c), (d) và (e).
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. PET (Polyethylene terephthalate) là một loại polymer thuộc nhóm polyester vì trong cấu trúc của nó có chứa các nhóm ester (-COO-) nối với nhau.
❌ (b) Sai. Tơ chế tạo từ PET là tơ tổng hợp, không phải tơ bán tổng hợp (tơ bán tổng hợp có nguồn gốc từ cellulose như tơ visco, tơ acetate).
✔️ (c) Đúng. Công thức phân tử của một mắt xích PET: C10H8O4.
%C = [(12×10) ÷ (12×10 + 8×1 + 4×16)] × 100% = 32,5%.
❌ (d) Sai. Phản ứng tổng hợp PET là phản ứng trùng ngưng, không phải phản ứng trùng hợp. Trong quá trình này, các phân tử nhỏ như nước (H2O) được giải phóng.
✔️ (e) Đúng. Ethylene glycol (HO-CH2−CH2−OH) có 2 nhóm −OH gắn với carbon no nên có tính chất giống polyalcohol, tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2.

Các phát biểu đúng là (a) (c) (e)

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 128 [702814]: Ethylene phản ứng với bromine theo phương trình hóa học là
CH2=CH2 + Br2 CH2Br–CH2Br
Cơ chế của phản ứng được mô tả như sau:

Nhận định nào sau đây là không đúng?
A, Phân tử ethylene có chứa 4 liên kết σ.
B, Liên kết đôi chứa nhiều electron hơn liên kết đơn.
C, Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π.
D, Trong giai đoạn (2) số liên kết σ tăng thêm 1.
Xét các phát biểu:
❌ A. Sai. Phân tử ethylene có chứa 5 liên kết σ: 4 ở liên kết C-H và 1 ở liên kết C=C.
✔️ B. Đúng. Liên kết đôi chứa 4 electron, nhiều hơn liên kết đơn có 2 electron.
✔️ C. Đúng. Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π để thành liên kết σ khi cộng thêm Br vào phân tử.
✔️ D. Đúng. Trong giai đoạn (2) số liên kết σ (liên kết đơn) tăng thêm từ 6 lên 7 (tăng 1 liên kết)

⇒ Chọn đáp án A . Đáp án: A
Câu 129 [60186]: Để làm mềm một loại nước cứng có thành phần : Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42- nên dùng
A, dung dịch soda.
B, dung dịch nước vôi trong.
C, nước Javel.
D, dung dịch xút ăn da.
Nước cứng là nước chứa các ion Ca2+, Mg2+ (thường kết hợp với các anion như Cl, SO42−).
Muốn làm mềm nước cứng thường cần loại bỏ hoặc giảm nồng độ Ca2+ và Mg2++ bằng cách kết tủa chúng dưới dạng muối không tan (như CaCO3, Mg(OH)2)

Phân tích các chất:
✔️ A. Dung dịch soda (Na2CO3)
Soda phản ứng với Ca2+ và Mg2+, tạo kết tủa không tan CaCO3​ và MgCO3:
Ca2+ + CO32− → CaCO3
Mg2+ + CO32− → MgCO3↓ 
❌ B. Dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2)
Nước vôi trong có thể làm mềm nước cứng tạm thời (nước cứng chứa HCO3) bằng cách tạo kết tủa CaCO3. Tuy nhiên, với nước cứng chứa Cl và SO42−, nó không hiệu quả.
❌ C. Nước Javel (NaClO)
Nước Javel là chất oxi hóa, không làm mềm nước cứng vì nó không phản ứng với Ca2+ hoặc Mg2+.
❌ D. Dung dịch xút ăn da (NaOH)
NaOH có thể phản ứng với Mg2+ tạo Mg(OH)2 kết tủa, nhưng không hiệu quả với Ca2+. Hơn nữa, việc sử dụng NaOH có thể làm tăng pH quá cao, gây bất lợi.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 130 [561114]: Quan sát hình sau:

CuSO4 khan có màu trắng nhưng khi hòa tan vào trong nước, do có phức chất [Cu(OH2)6]2+ nên dung dịch có màu xanh lam. Dấu hiệu nào quan sát được cho biết đã có phức chất hình thành?
A, Có sự đổi màu.
B, CuSO4 khan có màu trắng.
C, Có khí xuất hiện.
D, Có kết tủa xuất hiện.
CuSO4 khan có màu trắng nhưng khi hòa tan vào trong nước, do có phức chất [Cu(OH2)6]2+ nên dung dịch có màu xanh lam.


⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 131 [692667]: Phổ khối lượng MS của acetic acid CH3COOH được cho dưới đây:
Trong quá trình phân tích phổ MS, một số phân tử CH3COOH ban đầu bị ion hóa và bị phá vỡ thành các mảnh ion nhỏ hơn. Đồng thời, các mảnh ion này cũng sẽ tạo ra các tín hiệu hiện diện trên phổ. Trong số các quá trình phân mảnh, có một quá trình như sau:
Hãy cho biết phân mảnh ion [X]+ ứng với tín hiệu có giá trị m/z bằng bao nhiêu trên phổ MS?
Điền đáp án: ............

Phân tử CH3COOH ban đầu bị ion hóa và bị phá vỡ thành các mảnh ion nhỏ hơn có mảnh [CH3] với phân tử khối là 15 g/mol
→ Phân tử khối của mảnh [X]+ là: 60 – 15 = 45 g/mol.

⇒ Điền đáp án 45
Một nhóm học sinh được yêu cầu thu hồi kim loại Cu từ dung dịch nước màu xanh lam lục có chứa ion Cu2+ với nồng độ chưa biết. Quy trình được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Lấy 100,0 mL mẫu dung dịch và thêm lượng dư dung dịch Na3PO4 1,0 M, khi này Cu2+ chuyển thành kết tủa Cu3(PO4)2.
3Cu2+(aq) + 2Na3PO4(aq) ⟶ Cu3(PO4)2(s) + 6Na+(aq)
Bước 2: Kết tủa Cu3(PO4)2 được lọc, sấy khô và cân. Sau đó, Cu3(PO4)2 được hòa tan trong dung dịch HCl 3,0 M.
Cu3(PO4)2(s) + 6HCl(aq) ⟶ 3CuCl2(aq) + 2H3PO4(aq)
Bước 3: Các học sinh thêm một thanh Zn mỏng vào dung dịch để thu hồi kim loại Cu.
CuCl2(aq) + Zn(s) ⟶ ZnCl2(aq) + Cu(s)
Cuối cùng, kim loại Cu được lọc, sấy khô và cân.
Câu 132 [692668]: Nếu thu được 3,8 g kết tủa Cu3(PO4)2 từ bước 1, thì nồng độ Cu2+ gần đúng trong dung dịch ban đầu là bao nhiêu? Biết phân tử khối của Cu3(PO4)2 là 381 g/mol.
A, 0,10 M.
B, 0,30 M.
C, 1,0 M.
D, 3,0 M.
3Cu2+(aq) + 2Na3PO4(aq) ⟶ Cu3(PO4)2(s) + 6Na+(aq)
Số mol của Cu3(PO4)là: nCu3(PO4)2 = 3,8 ÷ 382 ≈ 0,01 (mol)
Từ PTHH: nCu2+ = 3nCu3(PO4)2 = 0,01 × 3 = 0,03 (mol)
Nồng độ của Cu2+ trong dung dịch ban đầu là:
CM Cu2+ = 0,03 ÷ 0,1 = 0,3 (M)

⇒ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 133 [692669]: Khối lượng kim loại Cu được tạo ra ở bước 3 lớn hơn một chút so với khối lượng dự đoán từ 3,8 g kết tủa Cu3(PO4)2 thu được từ bước 1. Điều nào sau đây có thể giải thích cho sự khác biệt trong khối lượng kim loại Cu thu được ở bước 3?
A, Tất cả kết tủa Cu3(PO4)2 bị hòa tan trong dung dịch HCl.
B, Một lượng nhỏ kim loại Cu bám vào thành phễu và giấy lọc.
C, Một lượng nhỏ kim loại Zn chưa phản ứng lẫn với kim loại Cu.
D, Dung dịch Na3PO4 được thêm quá nhiều vào dung dịch Cu2+ ban đầu.
Phân tích các đáp án:
❌ A. Sai. Nếu toàn bộ kết tủa tan trong HCl, khối lượng kim loại Cu được tạo ra sẽ chính xác như lý thuyết (vì phản ứng hoàn toàn) nên sẽ không có sự chênh lệch khối lượng.
❌ B. Sai.Nếu kim loại Cu bị bám lại, khối lượng thu được phải nhỏ hơn dự đoán chứ không phải lớn hơn.
✔️ C. Đúng. Nếu có kim loại Zn chưa phản ứngthì sẽ được cân cùng vào khối lượng của Cu, làm cho khối lượng kim loại thu được lớn hơn thực tế. 
❌ D. Sai. Việc thêm dư Na3PO4 không làm thay đổi khối lượng kết tủa Cu3(PO4)2 vì lượng kết tủa chỉ phụ thuộc vào nồng độ Cu2+ ban đầu.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 134 [692670]: Giá trị hằng số phân li acid Ka của H3PO4 được đưa ra trong bảng sau:

Giả sử dung dịch trong cốc thủy tinh ở cuối bước 2 có giá trị pH ≈ 1 thì ion nào dưới đây có nồng độ nhỏ nhất trong số các sản phẩm của bước 2?
A, H+.
B, H2PO4.
C, HPO42–.
D, PO43–.

Hằng số (điện li) acid, Ka, hay hằng số phân li acid là một thước đo định lượng thể hiện độ mạnh của một acid trong dung dịch.
Giá trị Ka càng nhỏ thì lực acid của nó càng yếu
Dung dịch trong cốc thủy tinh ở cuối bước 2 có giá trị pH ≈ 1
→ Trong dung dịch sau bước 2 dung dịch H3PO4 chủ yếu ở quá trình phân li số 1
→ Quá trình phân li số 3 diễn ra ít nhất
→ Nồng độ ion PO43- là ít nhất trong dung dịch sau bước 2 (Ion H+ là nhiều nhất do cả 3 quá trình đều có sự phân li ra H+)

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 135 [711212]: Dưới đây là các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gene.
I. Tạo DNA tái tổ hợp.
II. Đưa DNA tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
III. Phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp.
Trong kĩ thuật chuyển gene, các bước được tiến hành theo trình tự là
A, I, II, III.
B, I, III, II.
C, II, I, III.
D, III, I, II.
Thứ tự đúng: Tạo DNA tái tổ hợp → đưa DNA tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp. Đáp án: A
Câu 136 [711213]: Đó là một ví dụ về cơ chế điều hoà ngược?
A, NAD mang hydrogen đến chuỗi vận chuyển điện tử.
B, ATP được sản xuất trong Ti thể khi các proton chảy qua kênh ATPsynthase.
C, Năng lượng được giải phóng từ glucose khi nó phân hủy thành CO2 và H2O.
D, Lactic acid được chuyển đổi trở lại thành pyruvic acid trong gan người.
Lactic acid được chuyển đổi trở lại thành pyruvic acid trong gan người là một ví dụ của cơ chế điều hòa ngược, mặc dù không phải là cơ chế điều hòa ngược theo cách truyền thống trong sinh học. Trong cơ chế này, khi cơ thể tích lũy quá nhiều lactic acid (thường là do hoạt động thể chất mạnh mẽ), gan chuyển hoá lactic acid trở lại thành acid pyruvic và sau đó vào chu trình Krebs để sử dụng làm năng lượng. Đây là một cách để điều chỉnh và cân bằng nồng độ lactic acid trong cơ thể.
A. NAD mang hydrogen đến chuỗi vận chuyển điện tử: Đây là một phần của quá trình hô hấp tế bào, không liên quan đến cơ chế điều hòa ngược.
B. ATP được sản xuất trong Ti thể khi các proton chảy qua kênh ATPsynthase: Đây là một phần của quá trình tổng hợp ATP và không phải là cơ chế điều hòa ngược.
C. Năng lượng được giải phóng từ glucose khi nó phân hủy thành CO2 và H2O: Đây là quá trình trao đổi chất của glucose, không phải là cơ chế điều hòa ngược. Đáp án: D
Câu 137 [711214]: Chức năng nào không phải là chức năng bình thường của ruột già?
A, Bài tiết.
B, Giữ nước và cân bằng.
C, Sản xuất vitamino.
D, Loại bỏ chất thải khó tiêu.
Bài tiết là loại bỏ các chất thải trao đổi chất, bao gồm cả chất thải chứa nito như amoniac, ure và acid uric. Nó được thực hiện bởi thận. Ruột già loại bỏ chất thải khó tiêu, một quá trình được gọi là ứ đọng. Đáp án: A
Câu 138 [711215]: Một bệnh nhân bị tăng huyết áp được điều trị bằng thuốc ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS). Thuốc này hoạt động bằng cách giảm sản xuất angiotensin II. Việc giảm sản xuất angiotensin II sẽ có ảnh hưởng như thế nào đối với huyết áp và hoạt động của hệ tim mạch?
A, Giảm sản xuất angiotensin II sẽ làm tăng cường co mạch và tăng huyết áp, dẫn đến tăng công việc của tim.
B, Giảm sản xuất angiotensin II sẽ làm giãn mạch máu, giảm huyết áp và giảm tải cho tim, giúp cải thiện tình trạng tăng huyết áp.
C, Giảm sản xuất angiotensin II sẽ làm tăng khối lượng máu lưu thông, do đó làm giảm huyết áp và giảm công việc của tim.
D, Giảm sản xuất angiotensin II sẽ làm giảm sự hấp thu nước và muối, dẫn đến tăng huyết áp và tăng tải cho tim.
Angiotensin II là một peptide có tác dụng làm co mạch máu, tăng huyết áp và kích thích tiết aldosterone, dẫn đến giữ nước và muối, làm tăng thể tích máu và huyết áp.
Giảm sản xuất angiotensin II (B): Khi angiotensin II giảm, mạch máu được giãn ra, huyết áp giảm, và tải cho tim cũng giảm. Điều này giúp làm giảm huyết áp và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Đáp án: B
Câu 139 [711216]: Trong bệnh tự miễn, hệ miễn dịch của cơ thể tấn công các mô của chính nó. Điều nào dưới đây là một phương pháp hợp lý để điều trị hoặc quản lý bệnh tự miễn?
A, Sử dụng thuốc kháng sinh để tiêu diệt các vi khuẩn gây bệnh.
B, Thực hiện chế độ ăn uống giàu protein để cải thiện sức khỏe hệ miễn dịch.
C, Tăng cường sản xuất các tế bào B để tăng cường khả năng tạo kháng thể đặc hiệu chống lại các kháng nguyên.
D, Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch để giảm hoạt động của hệ miễn dịch nhằm ngăn chặn sự tấn công vào các mô của cơ thể.
Bệnh tự miễn: Trong bệnh tự miễn, hệ miễn dịch hoạt động sai lệch, tấn công các tế bào và mô của chính cơ thể. Các thuốc ức chế miễn dịch được sử dụng để làm giảm hoạt động của hệ miễn dịch và giảm nguy cơ tấn công các mô cơ thể. Đáp án: D
Câu 140 [711217]: Trong quá trình vận chuyển các chất qua màng, tùy vào tính chất bán thấm của màng tế bào và đặc điểm của các phân tử vận chuyển. Trong các chất được liệt kê dưới đây, chất nào đi qua trực tiếp được màng sinh chất (có bản chất là phospholipid)?
(I) Na+.
(II) K+.
(III) Ethanol.
(IV) Hormone estradiol.
A, (I), (II).
B, (II), (III).
C, (III), (IV).
D, (I), (IV).
Màng sinh chất có bản chất là phospholipid, các chất có thể đi qua màng sinh chất phải tan trong lipid. Trong các chất trên, có ethanol và hormone testosterone có bản chất là lipid (không phân cực) nên đi qua trực tiếp màng sinh chất.
Na+ và K+ tích điện (phân cực) nên không đi qua được màng sinh chất. Đáp án: C
Câu 141 [711218]: So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gene là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá vì
A, allele đột biến có lợi có hại không phụ thuộc vào tổ hợp gene và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gene đột biến qua các thế hệ.
B, các allele đột biến thường ở trạng thái lặn và ở trạng thái dị hợp, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu gene do đó tần số của gene lặn có hại không đổi qua các thế hệ.
C, đột biến gene phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
D, đa số đột biến gene là có hại, nên chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ chúng nhanh chóng, chỉ giữ lại những đột biến có lợi.
- A sai, do giá trị của đột biến, lợi hay hại, phụ thuộc vào tổ hợp kiểu gene và môi trường.
- B sai, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp vào kiểu hình, gián tiếp làm phân hoá kiểu gene.
- D sai, đa số đột biến ở trạng thái lặn và tồn tại ở dạng dị hợp, nên dù là một đột biến gây hại nếu ở thể lặn vẫn không loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
- C đúng, do đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc gene, thường chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide. Mỗi nhiễm sắc thể có đến hàng vạn nucleotide nên đột biến gene làm thay đổi không đáng kể, cũng ít ảnh hưởng đến sinh sản của cơ thể. Đáp án: C
Câu 142 [711219]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gene quy định. Trong đó bệnh Q do gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định. Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, nhận định nào sau đây đúng?

Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
- Từ dữ kiện của đề và từ phả hệ ta thấy:

+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh P sinh con gái 15 bị bệnh P bệnh P do gene lặn nằm trên NST thường quy định → A - không bệnh; a - bệnh P.
+ Bố mẹ 10 và 11 không bị bệnh, sinh con trai 16 bị bệnh Q bệnh Q do gene lặn nằm trên NST không có allele tương ứng trên Y.
- Phương án B sai vì có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gene là (1), (2), (5), (2), (10), (11).
- Phương án D sai vì cặp allele quy định bệnh P nằm trên NST thường, cặp allele quy định bệnh Q nằm trên NST giới tính.
- Phương án C đúng vì XS sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 và 14 = A-XB- = (1 – 3/10 x 1/3)(1-1/2 x 1/4) = 63/80.
- Phương án A sai vì gene gây bệnh P và gene gây bệnh Q đều là gene lặn.
Câu 143 [711220]: Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể quần thể theo chu kỳ là do
A, do các hiện tượng thiên tai xảy ra hàng năm.
B, do những thay đổi có tính chu kỳ của dịch bệnh hàng năm.
C, do những thay đổi có tính chu kỳ của điều kiện môi trường.
D, do mỗi năm đều có một loại dịch bệnh tấn công quần thể.
Đáp án: C
Câu 144 [711221]: Ammonium Molybdate (Vi lượng Molipden) là một trong nhóm nguyên tố trung vi lượng của cây trồng. Hiệu quả của Mo được nhận thấy rõ hơn đối với cây họ đậu, cây họ thập tự (bắp cải, súp lơ) khi tăng năng suất cây trồng. Mo đã có những tác động nào với vai trò này?
A, Mo tác động đến quang hợp thông qua quá trình sinh tổng hợp diệp lục.
B, Mo tăng quá trình tích lũy các chất dinh dưỡng.
C, Mo giúp tăng kích thước của cơ quan sinh dưỡng.
D, Mo giúp thúc đẩy quá trình chuyển hoá nguyên tố K và P.
Molipden tác động trực tiếp đến pha quang hoá của quá trình quang hợp thông qua quá trình sinh tổng hợp diệp lục và sự ổn định của bộ máy quang hợp. Ngoài ra, Mo ảnh hưởng đến sự hoạt động của phenylalanin nitrate reductase và quá trình dịch mã protein gián tiếp ảnh hưởng đến hoạt động của phenylalanin rubisco. Đáp án: A
Câu 145 [711222]: Khi một cây hoa được thụ phấn thành công, quá trình nào sau đây sẽ xảy ra tiếp theo để hình thành quả?
A, Hạt phấn sẽ phân chia và tạo thành các nhụy mới trong hoa.
B, Noãn trong bầu nhụy sẽ được thụ tinh và phát triển thành hạt.
C, Nhụy sẽ tự động rụng để tạo ra hoa mới.
D, Cánh hoa sẽ rụng để quả hình thành ngay lập tức.
Sau khi thụ phấn, hạt phấn từ bao phấn sẽ di chuyển đến nhụy và thực hiện quá trình thụ tinh với noãn trong bầu nhụy. Noãn được thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, và bầu nhụy sẽ chuyển hoá thành quả. Đáp án: B
Câu 146 [711223]: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gene cấu trúc?
A, Mỗi gene mã hoá protein điển hình gồm 3 vùng trình tự nucleotide: vùng điều hoà, vùng mã hoá và vùng kết thúc.
B, Gene không phân mảnh là các gene có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá amino acid (intron).
C, Phần lớn các gene của sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá amino acid (exon) là các đoạn không mã hoá amino acid (intron).
D, Vùng điều hoà năm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gene, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
A, B, D đúng.
C sai vì gene của sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục. Đáp án: C
Câu 147 [711224]: Mẹ có kiểu gene XAXa, bố có kiểu gene XAY, con gái có kiểu gene XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gene và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A, Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
B, Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C, Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
D, Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Mẹ có kiểu gene XAXa, bố có kiểu gene XAY
Con gái có kiểu gene XAXaXa.
Giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gene và đột biến NST.
XAXaXa nhận XA từ bố và XaXa từ mẹ.
Vậy giảm phân ở mẹ NST giới tính không phân ly.
Mẹ XAXa → rối loạn giảm phân II → XAXA; XaXa; O. Rối loạn giảm phân I: XAXAXaXa → XAXa: 0 Đáp án: C
Câu 148 [711225]: Đặc điểm nào không đúng đối với plasmid?
A, Có trong tế bào chất của vi khuẩn, virus.
B, Bản chất là DNA dạng vòng.
C, Có khả năng nhân đôi độc lập với DNA của tế bào.
D, Trong tế bào, mỗi loại plasmid thường có nhiều bản sao.
Plasmid không có trong virus. Đáp án: A
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Công nghệ di truyền ra đời dựa trên những phát minh quan trọng về một loạt các enzyme ở nhiều loài vi sinh vật, đặt biệt là enzyme Taq polymerase. Taq polymerase là một loại enzyme xúc tác cho quá trình nhân bản DNA ở vi khuẩn sống trong suối nước nóng. Nhờ khả năng chịu được nhiệt độ cao mà không bị biến tính nên các nhà khoa học đã tách chiết và sử dụng enzyme này trong việc nhân bản, tạo ra lượng lớn DNA trong một quy trình hoàn toàn được tự động hoá. Kĩ thuật nhân bản DNA dựa trên enzyme Taq polymerase được gọi là PCR. PCR được ứng dụng rộng rãi trong đời sống như phát hiện HIV và nhiều loại virus gây bệnh cho người và động, thực vật cũng như phát hiện các gene gây bệnh,... Hầu hết các ứng dụng của kĩ thuật di truyền đều sử dụng kĩ thuật PCR. Ví dụ: Để xác định xem một người có thực sự bị nhiễm SARS - CoV - 2 hay không, người ta tiến hành lấy mẫu bệnh phẩm từ bệnh nhân, tách chiết RNA thành DNA, sau đó dùng PCR để nhân bản DNA của virus. Kết quả xét nghiệm là dương tính nếu vật chất di truyền của virus được nhân bản với số lượng lớn.
Bên cạnh enzyme Taq polymerase, enzyme cắt giới hạn cũng góp phần quan trọng trong kĩ thuật di truyền. Đây là enzyme có khả năng cắt DNA ở vị trí xác định thành các đoạn nhỏ. Các đoạn DNA từ nhiều nguồn khác nhau (thường là từ các loài khác nhau) được cắt bởi cùng một loại enzyme giới hạn sẽ tạo ra những đầu được gọi là "đầu dính" giống nhau, vì vậy có thể được ghép nối với nhau dựa trên sự bắt đôi bổ sung của các nucleotide. Sau đó, sử dụng enzyme nối để nối các đoạn DNA lại với nhau tạo ra DNA tái tổ hợp.
Câu 149 [711226]: Vì sao enzyme Taq polymerase được sử dụng trong xét nghiệm PCR?
A, Không bị biến tính khi ở nhiệt độ cao.
B, Cắt các DNA ở vị trí xác định thành các đoạn nhỏ.
C, Nhân bản DNA với số lượng lớn.
D, Loại bỏ được các tác nhân có hại trong quá trình nhân bản DNA.
Nhờ khả năng chịu được nhiệt độ cao mà không bị biến tính nên các nhà khoa học đã tách chiết và sử dụng enzyme này trong việc nhân bản, tạo ra lượng lớn DNA trong một quy trình hoàn toàn được tự động hoá. Kĩ thuật nhân bản DNA dựa trên enzyme Taq polymerase được gọi là PCR. Đáp án: C
Câu 150 [711227]: Loại enzyme nào dưới đây được sử dụng để nối các DNA lại với nhau?
A, Ligase.
B, Taq polymerase.
C, RNA polymerase.
D, Amilase.
Enzyme ligase có tác dụng nối các đoạn DNA lại với nhau. Đáp án: C
Câu 151 [711228]: Thứ tự nào dưới đây là đúng khi nói về quy trình chuyển gene bằng plasmid?
I. Trộn 2 loại DNA để bắt đôi bổ sung.
II. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
III. Tách plasmid từ vi khuẩn E. coli. Tách đoạn DNA mang gene cần chuyển từ tế bào cho (của người).
IV. Tế bào vi khuẩn sản sinh tạo dòng tế bào mang gene người.
V. Thêm enzyme nối tạo liên kết phôtphodieste.
VI. Cắt DNA plasmid và đoạn DNA tế bào cho bằng một loại enzyme cắt giới hạn để tạo đầu dính tương đồng.
A, III → IV → I → V → II → IV.
B, III → I → V → VI → II → IV.
C, III → VI → I → V → II → IV.
D, VI → III → V → I → II → IV.
Quy trình chuyển gene bằng plasmid:
Tách plasmid từ vi khuẩn E. coli. Tách đoạn DNA mang gene cần chuyển từ tế bào cho (của người).
→ Cắt DNA plasmid và đoạn DNA tế bào cho bằng một loại enzyme cắt giới hạn để tạo đầu dính tương đồng.
→ Trộn 2 loại DNA để bắt đôi bổ sung.
→ Thêm enzyme nối tạo liên kết phosphodiester.
→ Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
→ Tế bào vi khuẩn sản sinh tạo dòng tế bào mang gene người. Đáp án: C
Câu 152 [710811]: Bên cạnh việc tiếp thu chữ viết của người Ấn Độ, cư dân Đại Việt đã tiếp thu một phần hệ thống chữ Hán của Trung Hoa và sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
A, Chữ Nôm.
B, Chữ La Mã.
C, Chữ Phạn.
D, Chữ La-tinh.
Đáp án: A
Câu 153 [710812]: Nội dung nào sau đây là sự đa dạng về kiến trúc tôn giáo ở Đông Nam Á thời cổ-trung đại?
A, Có nhiều chùa, tháp, đền, miếu, lăng mộ, thánh đường, nhà thờ,...
B, Xuất hiện hệ thống đền tháp nhưng chỉ tập trung ở các thành phố.
C, Tất cả các làng quê đều có hệ thống chùa, tháp, đền và nhà thờ lớn.
D, Nhà sàn xây bằng gạch, đá là biểu tượng của văn hóa Đông Nam Á.
Đáp án: A
Câu 154 [710813]: Thắng lợi của chủ nghĩa tư bản (thế kỉ XVI - thế kỉ XIX) được ghi nhận thông qua các cuộc
A, cách mạng tư sản.
B, khủng hoảng kinh tế.
C, phát kiến địa lí.
D, chống khủng bố.
Đáp án: A
Câu 155 [710814]: Cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga đã đạt được kết quả nào sau đây?
A, Xóa bỏ được mọi bất công và mâu thuẫn trong xã hội nước Nga.
B, Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời, thiết lập chuyên chính vô sản.
C, Đưa nước Nga chuyển sang thời kì quá độ lên xã hội chủ nghĩa.
D, Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết chính thức ra đời.
Đáp án: B
Câu 156 [710815]: Ở Việt Nam, trong các thế kỉ XV – XVI, Nho giáo có vị trí nào sau đây?
A, Trở thành hệ tư tưởng độc tôn.
B, Ngang hàng Phật giáo và Đạo giáo.
C, Bước đầu được chính quyền ủng hộ.
D, Bị suy yếu, mất chỗ đứng trong xã hội.
Đáp án: A
Câu 157 [710816]: Nội dung nào sau đây không phải mục tiêu chiến lược của Mỹ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991?
A, Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B, Chống lại các lực lượng khủng bố ở châu Âu và trên thế giới.
C, Ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản trên toàn cầu.
D, Củng cố vị thế lãnh đạo của Mỹ trong trật tự thế giới tư bản.
Đáp án: B
Câu 158 [710817]: Tổ chức ASEAN có hành trình phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại vì lí do nào sau đây?
A, “Vấn đề Cam-pu-chia” làm căng thẳng hơn quan hệ các nước.
B, Các nước vẫn chưa có nền tảng kinh tế và văn hóa tương đồng.
C, Các nước vẫn chưa có nền tảng chính trị và quân sự tương đồng.
D, Sự cản trở của trung tâm kinh tế - tài chính Nhật Bản, Tây Âu.
Đáp án: A
Câu 159 [710818]: Phái đoàn Việt Nam tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương với mục tiêu hàng đầu là
A, Đàm phán với các nước phương Tây để phân chia vùng kiểm soát ở Đông Dương.
B, Tìm kiếm giải pháp hòa bình và đấu tranh đòi thực hiện các quyền dân tộc cơ bản.
C, Lên án Mỹ đã can thiệp, giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
D, Kết nối, mở rộng quan hệ với các cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Đáp án: B
Câu 160 [710819]: Việc Việt Nam nhiều lần công bố “Sách trắng” (năm 1979, 1981, 1988,…) đã ghi nhận quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của
A, Liên hợp quốc.
B, các nước Đông Nam Á.
C, các nước Đông Dương.
D, lãnh thổ Việt Nam.
Đáp án: D
Câu 161 [710820]: Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam (từ thế kỉ III. TCN đến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945), cuộc kháng chiến nào sau đây không thành công?
A, Chống quân Mông – Nguyên.
B, Chống thực dân Pháp (1858 – 1884).
C, Chống quân Nam Hán (938).
D, Chống quân Thanh (1789).
Đáp án: B
Câu 162 [710821]: Nhận thức nào sau đây không đúng về các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945)?
A, Luôn xác định rõ mục tiêu và đối tượng đấu tranh.
B, Kết hợp nhiệm vụ giải phóng dân tộc với bảo vệ.
C, Nhằm mục tiêu cao nhất là giải phóng dân tộc.
D, Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Đáp án: D
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14
“Nhân dân chúng tôi lấy làm vinh dự là dân tộc đầu tiên dưới ách cai trị của đế quốc Pháp đã đập tan ách đô hộ của nó, giành lại độc lập dân tộc và bằng cách đó, đã phá vỡ nền tảng của chế độ thực dân Pháp, chỉ ra con đường giải phóng cho những người anh em của mình ở các thuộc địa khác.
Nhân dân chúng tôi lại càng tự hào hơn vì là dân tộc đầu tiên trong số các dân tộc mới được giải phóng trở thành thành viên của đại gia đình xã hội chủ nghĩa mà Liên Xô là người anh cả quang vinh.
Thực vậy, lần đầu tiên trong lịch sử các quốc gia Đông Nam Á, một Nhà nước dân chủ nhân dân do công nhân và nông dân lập nên đã hình thành ở Việt Nam. Sự kiện thành lập nước Cộng hòa của chúng tôi là kết quả của cuộc đấu tranh trường kì và gian khổ của nhân dân chúng tôi chống chủ nghĩa thực dân Pháp và phong kiến Việt Nam”.

(Chủ tịch Hồ Chí Minh, Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tròn 15 tuổi, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 12, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.649)
Câu 163 [710822]: Cụm từ “Nhân dân chúng tôi lấy làm vinh dự là dân tộc đầu tiên dưới ách cai trị của đế quốc Pháp đã đập tan ách đô hộ của nó” được nhắc đến trong đoạn trích là dân tộc nào sau đây?
A, Lào.
B, Việt Nam.
C, In-đô-nê-xi-a.
D, Thái Lan.
Đáp án: B
Câu 164 [710823]: Theo đoạn trích, nhân dân Việt Nam đã có quyền tự hào về điều gì sau khi giành lại độc lập tự chủ từ thực dân đế quốc?
A, Trở thành quốc gia giành độc lập đầu tiên trong khu vực Đông Nam Á.
B, Đã kí kết thành công các hiệp ước hợp tác với xã hội chủ nghĩa châu Âu.
C, Trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhanh nhất trong khu vực.
D, Là thành viên của đại gia đình xã hội chủ nghĩa do Liên Xô đứng đầu.
Đáp án: D
Câu 165 [710824]: Sự kiện thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945) là kết quả của
A, cuộc đấu tranh trường kì gian khổ của nhân dân Việt Nam trong chống đế quốc và tay sai.
B, những bước tiến dài trong quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và các nước ở Đông Nam Á.
C, quá trình hợp tác quốc tế giữa nhân dân Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu.
D, những hoạt động ngoại giao do Hồ Chí Minh kết nối, thực hiện ở giai đoạn 1930 – 1945.
Đáp án: A
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17
“Hiệp định Giơnevơ lập lại hòa bình, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và lãnh thổ toàn vẹn của Việt Nam ta, quy định tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7-1956 để thống nhất nước nhà.
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ, đã nhiều lần đề nghị với chính quyền miền Nam mở hội nghị hiệp thương để bàn về tổng tuyển cử tự do nhằm thống nhất nước nhà.
Nhưng đế quốc Mỹ và chính quyền thân Mỹ ở miền Nam âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, phá hoại tổng tuyển cử tự do trong toàn quốc đúng kỳ hạn như Hiệp định Giơnevơ đã quy định. Họ đã làm trái với lợi ích của Tổ quốc ta, trái với nguyện vọng của nhân dân ta.
Đứng trước tình hình ấy, nhiệm vụ thiêng liêng của chúng ta là: Kiên quyết tiếp tục đấu tranh thi hành Hiệp định Giơnevơ, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ bằng phương pháp hòa bình, hoàn thành sự nghiệp vẻ vang giải phóng dân tộc”.

(Chủ tịch Hồ Chí Minh, Thư gửi đồng bào cả nước, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 10, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.359)
Câu 166 [710825]: Những quyền dân tộc cơ bản nào của nhân dân Việt Nam được ghi nhận trong Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương?
A, Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B, Tự do, hạnh phúc, bình đẳng và chung sống hòa bình.
C, Được tự trị, bầu cử tự do và quyền tham gia chính phủ.
D, Tự do ngôn luận, tự do báo chí và quyền được biểu tình.
Đáp án: A
Câu 167 [710826]: Nội dung nào sau đây là âm mưu của Mỹ và chính quyền thân Mỹ ở miền Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương?
A, Đưa quân đội Mỹ vào chiếm đóng toàn bộ miền Bắc Việt Nam.
B, Tăng cường viện trợ kinh tế cho Việt Nam, ngăn chặn cộng sản.
C, Chia cắt lâu dài đất nước Việt Nam, phá hoại Tổng tuyển cử tự do.
D, Đồi đàm phán lại Hiệp định Giơ-ne-vơ để chia cắt lại Việt Nam.
Đáp án: C
Câu 168 [710827]: Từ thực tiễn đất nước sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh “nhiệm vụ thiêng liêng” của cácg mạng Việt Nam là gì?
A, Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
B, Kiên quyết đấu tranh để thống nhất đất nước.
C, Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
D, Tiếp tục làm tư sản dân quyền cách mạng.
Đáp án: B
Câu 169 [588555]: Quốc gia chỉ lấy một múi giờ thống nhất cho toàn bộ lãnh thổ là?
A, Trung Quốc.
B, Hoa Kì.
C, Liên bang Nga.
D, Canada.
Đáp án: A
Câu 170 [588556]: Loại hình dịch vụ chủ yếu có ảnh hưởng rất lớn đến phân bố các ngành kinh tế
A, Giao thông vận tải, thông tin liên lạc.
B, Bưu chính viễn thông, du lịch.
C, Kế toán, y tế, tài chính ngân hàng.
D, Hành chính công và thủ tục hành chính.
Đáp án: A
Câu 171 [588557]: Hiện nay, Nhật Bản không có mối quan hệ với Việt Nam về
A, nguồn vốn ODA.
B, đầu tư trực tiếp (FDI).
C, văn hóa, giáo dục.
D, hợp tác quân sự.
Đáp án: D
Câu 172 [588558]: Phát biểu nào sau đây không đúng về Ô-xtrây-li-a?
A, Có nền kinh tế phát triển năng động.
B, Các ngành kinh tế có công nghệ cao.
C, Xuất khẩu lớn nông sản, khoáng sản.
D, Đứng đầu thế giới về tổng thu nhập.
Đáp án: D
Câu 173 [588559]: Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục của người lao động
A, là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
B, tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân tất cả các nước khác.
C, là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác quốc tế về lao động với các nước khác.
D, có ảnh hưởng không nhiều đối sự nghiệp phát triển kinh tế của Nhật Bản.
Đáp án: A
Câu 174 [588560]: Cho bảng số liệu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của khu vực Đông Nam Á qua các năm:
(Đơn vị: tỉ USD)

(Nguồn: WB, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của khu vực Đông Nam Á qua các năm?
A, Trị giá xuất, nhập khẩu tăng liên tục trong giai đoạn 2010 - 2020.
B, Trị giá xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu trong giai đoạn 2010 - 2020.
C, Trị giá nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu trong giai đoạn 2010 - 2020.
D, Đông Nam Á nhập siêu trong giai đoạn 2010 - 2020.
Đáp án: D
Câu 175 [588561]: Cho bảng số liệu lượng mưa các tháng trong năm 2023 tại trạm quan trắc Pleiku (Đơn vị: mm):
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây đúng về chế độ mưa ở Pleiku?
A, Tương phản sâu sắc giữa mùa mưa và mùa khô do tác dụng chắn gió của dãy Trường Sơn.
B, Mùa khô đồng thời là mùa hè, hiệu ứng phơn tác động mạnh gây nên tình trạng khô hạn nặng.
C, Mùa mưa đồng thời là mùa đông do hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và địa hình chắn gió.
D, Mưa tập trung vào thu đông do tác động của frông cực và độ cao địa hình.
Đáp án: A
Câu 176 [588563]: Tỉ trọng công nghiệp khai khoáng giảm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta chủ yếu là do
A, thiếu vốn đầu tư, tài nguyên cạn kiệt, thiếu lao động.
B, không đáp ứng nhu cầu thị trường, tốn nhiều chi phí.
C, chính sách của Nhà nước sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
D, nguồn tài nguyên suy giảm, thiếu lực lượng lao động.
Đáp án: C
Câu 177 [588562]: Cho bảng số liệu về mật độ dân số phân theo vùng nước ta năm 2023:
(Đơn vị: Người/km2)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về mật độ dân số phân theo vùng nước ta năm 2023?
A, 4 vùng có mật độ dân số dưới 500 người/km2.
B, Có duy nhất 1 vùng có mật độ dân số trên 1 000 người/km2.
C, Chênh lệch giữa vùng có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất là gần 10 lần.
D, 2 vùng có mật độ dân số thấp hơn trung bình chung cả nước.
Đáp án: D
Câu 178 [588564]: Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về ngành thuỷ sản của nước ta giai đoạn 1990 - 2021?

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
A, Diện tích nuôi trồng thuỷ sản nước ta giai đoạn 1990 - 2021.
B, Sản lượng thuỷ sản nước ta phân theo ngành hoạt động giai đoạn 1990 - 2021.
C, Cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta phân theo ngành hoạt động giai đoạn 1990 - 2021.
D, Tốc độ tăng trưởng sản lượng thuỷ sản nước ta phân theo ngành hoạt động giai đoạn 1990 - 2021.
Đáp án: B
Câu 179 [588565]: Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A, Khai thác hiệu quả các điều kiện tự nhiên và bảo vệ môi trường.
B, Giảm rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, tăng thu nhập cho người dân.
C, Thích ứng với thị trường tiêu thụ, khai thác hiệu quả các nguồn lực.
D, Tăng khối lượng nông sản, thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển.
Đáp án: C
Câu 180 [588566]: Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nhất để
A, phát triển tổng hợp kinh tế biển.
B, trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
C, chăn nuôi đại gia súc.
D, phát triển thủy điện.
Đáp án: A
Câu 181 [588567]: Khoáng sản nào có giá trị nhất ở vùng đồng bằng sông Hồng?
A, Apatit.
B, Than.
C, Đá vôi.
D, Khí tự nhiên.
Đáp án: B
Câu 182 [588568]: Đặc điểm nào không đúng với thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A, Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.
B, Có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
C, Có trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
D, Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.
Đáp án: C
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588569]: Voi phân bố chủ yếu ở các khu vực
A, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
B, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
C, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
Đáp án: A
Câu 184 [588570]: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu là do
A, phá rừng để mở rông diện tích đất trồng trọt.
B, phá rừng để khai thác gỗ, củi và lâm sản khác.
C, phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
D, ô nhiễm môi trường đất và nước rừng ngập mặn.
Đáp án: C
Câu 185 [588571]: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có thành phần thực vật cận nhiệt chủ yếu do tác động của
A, nhiệt độ về mùa đông hạ thấp, địa hình vùng đồi núi rộng, vị trí địa lí.
B, vị trí địa lí, địa hình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
C, địa hình, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, đất đa dạng.
D, những lưu vực sông có diện tích rộng, gió mùa Đông Bắc, các núi cao.
Đáp án: B
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [693962]: During their hike in the forest, the group came across a _______ waterfall cascading down the rocky cliff, surrounded by lush greenery and colorful wildflowers.
A, beautiful, tall, majestic
B, majestic, beautiful, tall
C, majestic, tall, beautiful
D, beautiful, majestic, tall
Kiến thức về trật tự tính từ:
Opinion (ý kiến) → Size (kích thước) → Age (độ tuổi) → Shape (hình dáng) → Color (màu sắc) → Origin (nguồn gốc) → Material (chất liệu) → Purpose (mục đích) + N
Ta có:
"Beautiful" (xinh đẹp) → Opinion (ý kiến, đánh giá chủ quan về vẻ đẹp của thác nước)
"Majestic" (hùng vĩ) → Opinion (ý kiến, cảm giác về sự oai nghiêm, tráng lệ của nó)
"Tall" (cao) → Size (kích thước thực tế của thác nước)
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
Trong chuyến đi bộ đường dài trong rừng, nhóm đã bắt gặp một thác nước cao, hùng vĩ rất đẹp đổ xuống vách đá gồ ghề, được bao quanh bởi cây cối tươi tốt và những bông hoa dại đầy màu sắc.
Đáp án: D
Câu 187 [693963]: I detest eating even just _______ raw tomato although I like tomato sauce.
A, a lump of
B, a slice of
C, a kilo of
D, a bowl of
Xét các đáp án:
A. a lump of: một cục (VD: cục đường, ...)
B. a slice of: một lát (VD: lát dưa chuột, lát bánh mì)
C. a kilo of: một ký
D. a bowl of: một bát
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
Tôi ghét ăn ngay cả một lát cà chua sống mặc dù tôi thích nước sốt cà chua.
Đáp án: B
Câu 188 [693964]: The pyramids of Egypt _______ by thousands of workers over several decades.
A, were built
B, are building
C, have built
D, built
Ta có:
Cần dùng thể bị động trong câu này vì chủ ngữ là vật "the pyramids of Egypt" không thể tự xây dựng.
Dùng thì quá khứ đơn trong câu này vì hành động đã xảy ra trong quá khứ
=> Cấu trúc: was/were + P2
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Các kim tự tháp ở Ai Cập đã được xây dựng bởi hàng nghìn công nhân trong nhiều thập kỷ.
Đáp án: A
Câu 189 [693965]: We can finish this Lego model in about 3 hours if we follow the _______ closely.
A, instruction
B, recipe
C, guidance
D, plan
Xét các đáp án:
A. instruction /ɪnˈstrʌk.ʃən/ (n) chỉ dẫn (một cách chi tiết)
B. recipe /ˈres.ɪ.pi/ (n) công thức
C. guidance /ˈɡaɪ.dəns/ (n) sự hướng dẫn, chỉ đạo
D. plan /plæn/ (n) kế hoạch
=> Chọn A phù hợp vì đang nói đến các bước cụ thể để hoàn thành mô hình Lego
=> Tạm dịch:
Chúng ta có thể hoàn thành mô hình Lego này trong khoảng 3 giờ nếu chúng ta làm theo các chỉ dẫn một cách cẩn thận.
Đáp án: A
Câu 190 [693966]: More dustbins have been put around _______ people won’t throw rubbish in the streets.
A, for fear that
B, so that
C, on condition that
D, on the grounds that
Xét các đáp án:
A. for fear that /fə(r) fɪə(r) ðæt/: vì sợ rằng
B. so that /səʊ ðæt/: để mà
C. on condition that /ɒn kənˈdɪʃ.ən ðæt/: với điều kiện là
D. on the grounds that /ɒn ðə ɡraʊndz ðæt/: với lý do rằng
=> Chọn B phù hợp vì sau "so that" là mệnh đề chỉ mục đích
=> Tạm dịch:
Nhiều thùng rác đã được đặt xung quanh để mọi người sẽ không vứt rác ra đường.
Đáp án: B
Câu 191 [693967]: It was immensely _______ to know that our business plan came off.
A, satisfying
B, satisfied
C, satisfy
D, satisfaction
Xét các đáp án:
A. satisfying /ˈsæt.ɪs.faɪ.ɪŋ/ (adj) thỏa mãn, làm hài lòng
B. satisfied /ˈsæt.ɪs.faɪd/ (adj) cảm thấy hài lòng (miêu tả cảm xúc của người)
C. satisfy /ˈsæt.ɪs.faɪ/ (v) làm hài lòng
D. satisfaction /ˌsæt.ɪsˈfæk.ʃən/ (n) sự hài lòng
=> Vị trí cần điền là một tính từ đứng sau trạng từ "immensely" (adv + adj). Hơn nữa sau to be ta cần một tính từ.
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Thật là vô cùng thỏa mãn khi biết rằng kế hoạch kinh doanh của chúng tôi đã thành công.
Đáp án: A
Câu 192 [693968]: The effects of climate change on the environment _______ increasingly evident as temperatures continue to rise and weather patterns become more unpredictable.
A, is
B, are
C, were
D, has been
Ta có:
Cần dùng thì hiện tại đơn vì diễn tả sự thật hiển nhiên và thực tế đang diễn ra ở hiện tại. Chủ ngữ là số nhiều "effects" nên động từ chia là "are".
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
Các tác động của biến đổi khí hậu lên môi trường ngày càng rõ ràng khi nhiệt độ tiếp tục tăng và các kiểu thời tiết trở nên khó đoán hơn.
Đáp án: B
Câu 193 [693969]: In the afternoon, my grandpa would take leisurely _______ in our back garden.
A, stroll
B, wander
C, jog
D, dash
Xét các đáp án:
A. stroll /strəʊl/ (v) đi dạo, tản bộ
B. wander /ˈwɒn.də(r)/ (v) đi lang thang, không có mục đích
C. jog /dʒɒɡ/ (v) chạy bộ (chậm và thường để tập thể dục)
D. dash /dæʃ/ (v) lao nhanh, chạy vụt đi
=> Cụm từ: take a stroll: đi dạo, tản bộ
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Vào buổi chiều, ông của tôi thường đi dạo thong thả trong khu vườn sau nhà chúng tôi.
Đáp án: A
Câu 194 [693970]: His mother was the first person _______ about his success in the competition.
A, knowing
B, to know
C, knew
D, known
Ta có cấu trúc:
the first/second/third... + N + to V
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
Mẹ anh ấy là người đầu tiên biết về thành công của anh ấy trong cuộc thi.
Đáp án: B
Câu 195 [693971]: These days, there are many students who _______ deadlines at schools; nevertheless, they still do part-time jobs.
A, are accompanied with
B, cut a deal with
C, are on the go with
D, lock horns with
Xét các đáp án:
A. are accompanied with: đi kèm với
B. cut a deal with: thỏa thuận với
C. are on the go with: đang hoạt động, đang bận rộn với
D. lock horns with: xung đột với, tranh cãi với
=> Chọn C phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Ngày nay, có nhiều học sinh thường xuyên bận rộn với hạn chót ở trường; tuy nhiên, họ vẫn làm các công việc bán thời gian.
Đáp án: C
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [693972]: Until these days I am still mystified by her decision to turn down the job offer.
A, grateful
B, perplexed
C, amused
D, shocked
Xét các đáp án:
A. grateful /ˈɡreɪt.fəl/ (adj) biết ơn
B. perplexed /pəˈplekst/ (adj) bối rối, lúng túng
C. amused /əˈmjuːzd/ (adj) thích thú, vui vẻ
D. shocked /ʃɒkt/ (adj) sốc, ngạc nhiên
=> Ta có:
mystified /ˈmɪs.tɪ.faɪd/ = perplexed /pəˈplekst/ (adj) bối rối 
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
Cho đến ngày nay, tôi vẫn cảm thấy bối rối về quyết định từ chối lời đề nghị công việc của cô ấy.
Đáp án: B
Câu 197 [693973]: His relentless pursuit of innovation continues to push boundaries and inspire a new generation of entrepreneurs.
A, persistent
B, lenient
C, intermittent
D, permanent
Xét các đáp án:
A. persistent /pɪˈsɪs.tənt/ (adj) kiên trì, bền bỉ
B. lenient /ˈliː.ni.ənt/ (adj) khoan dung, nhân hậu
C. intermittent /ˌɪn.təˈmɪt.ənt/ (adj) gián đoạn, không liên tục
D. permanent /ˈpɜː.mə.nənt/ (adj) vĩnh viễn, lâu dài
Ta có:
relentless /rɪˈlent.ləs/ (adj) không ngừng, dai dẳng, kiên quyết = persistent /pɪˈsɪs.tənt/ (adj) kiên trì, bền bỉ
=> Tạm dịch:
Sự theo đuổi không ngừng nghỉ của anh ấy đối với sự đổi mới tiếp tục phá vỡ các giới hạn và truyền cảm hứng cho một thế hệ doanh nhân mới.
Đáp án: A
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [693974]: Green spaces in cities are essential for improving air quality and well-being.
A, urban sprawl
B, parking lots
C, infrastructure
D, industrial zones
Xét các đáp án:
A. urban sprawl /ˈɜː.bən sprɔːl/ (n) sự mở rộng đô thị một cách bừa bãi
B. parking lots /ˈpɑː.kɪŋ lɒts/ (n) bãi đỗ xe
C. infrastructure /ˈɪn.frəˌstrʌk.tʃər/ (n) cơ sở hạ tầng
D. industrial zones /ɪnˈdʌs.tri.əl zəʊnz/ (n) khu công nghiệp
=> Ta có:
green spaces /ɡriːn ˈspeɪsɪz/ (n) không gian xanh >< industrial zones /ɪnˈdʌs.tri.əl zəʊnz/ (n) khu công nghiệp
=> Tạm dịch:
Không gian xanh trong các thành phố là rất quan trọng để cải thiện chất lượng không khí và sức khỏe cộng đồng.
Đáp án: D
Câu 199 [693975]: After receiving the letter, Holmes quickly put two and two together and went straight to Scotland Yard.
A, figured out
B, went astray
C, pieced together
D, overlooked
Xét các đáp án:
A. figured out /ˈfɪɡərd aʊt/ (phr.v) tìm ra, hiểu ra
B. went astray /wɛnt əˈstreɪ/ (phr.v) lạc đường, đi sai hướng
C. pieced together /piːst təˈɡɛðər/ (phr.v) ghép lại, kết hợp thông tin
D. overlooked /ˌoʊ.vərˈlʊkt/ (v) bỏ sót, không chú ý đến
=> Ta có:
put two and two together: suy luận, kết nối các chi tiết để đưa ra kết luận
>< overlooked /ˌoʊ.vərˈlʊkt/ (v) bỏ sót, không chú ý đến
=> Tạm dịch:
Sau khi nhận được bức thư, Holmes nhanh chóng suy luận và đi thẳng đến Scotland Yard.
Đáp án: D
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [693976]: Pam: “How much do you earn in your new job?”
Linda: “_______”
A, You can be so bossy at times!
B, That’s a bit nosey of you!
C, You shouldn’t ask that
D, I’m not your slave!
Dịch đề bài:
Pam: "Bạn kiếm được bao nhiêu tiền với công việc mới?"
Xét các đáp án:
A. You can be so bossy at times! (Bạn đôi khi thật hách dịch.)
B. That’s a bit nosey of you! ( Bạn tò mò quá rồi đấy!)
C. You shouldn’t ask that (Bạn không nên hỏi như vậy.)
D. I’m not your slave! (Tôi không phải nô lệ của bạn.)
=> Chọn B phù hợp 
Đáp án: B
Câu 201 [693977]: Julie and Ann are talking about their classmate.

Julie: “________”

Ann: “Yeah, not bad, I suppose.”
A, He is quite good-looking, isn’t he?
B, Do you see him often?
C, What are you thinking?
D, How did you meet him?
Dịch đề bài:
Julie và Ann đang nói về bạn cùng lớp của họ.
Julie: “________”
Ann: “Ừ, tôi đoán cũng không tệ lắm.”
Xét các đáp án:
A. He is quite good-looking, isn’t he? (Anh ấy khá đẹp trai, phải không?)
B. Do you see him often? (Bạn có thường gặp anh ấy không?)
C. What are you thinking? (Bạn đang nghĩ gì vậy?)
D. How did you meet him? (Bạn gặp anh ấy như thế nào?)
=> Chọn A phù hợp
Đáp án: A
Câu 202 [693978]: Van: “Do you fancy a drink?”

Huong: “________ ”
A, No, everything is OK.
B, Oh! Of course not.
C, Sure, let’s go and get one.
D, Wow! I am so excited.
Dịch đề bài:
Van: “Bạn có muốn uống gì không?”
Huong: “________”
Xét các đáp án:
A. No, everything is OK. (Không, mọi thứ ổn mà.)
B. Oh! Of course not. (Ôi! Dĩ nhiên là không.)
C. Sure, let’s go and get one. (Chắc chắn rồi, chúng ta đi uống gì nhé.)
D. Wow! I am so excited. (Wow! Mình thật sự rất hào hứng.)
=> Chọn C trả lời cho câu lời mời
Đáp án: C
Câu 203 [693979]: Nam:” I’m planning to raise a couple of rabbits at home.”
Lan:"____ .”
A, That’s a good idea.
B, Rabbits are very fast.
C, I’ve never seen rabbits before.
D, I’ve decided to raise a cat.
Dịch đề bài:
Nam: “Tôi dự định nuôi vài con thỏ ở nhà.”
Lan: "____"
Xét các đáp án:
A. That’s a good idea. (Đó là một ý tưởng hay.)
B. Rabbits are very fast. (Thỏ rất nhanh.)
C. I’ve never seen rabbits before. (Tôi chưa bao giờ thấy thỏ trước đây.)
D. I’ve decided to raise a cat. (Tôi đã quyết định nuôi một con mèo.)
=> Chọn A phù hợp
Đáp án: A
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [693980]: Two faculty directors talking about which person in their university to promote.
a. Someone from the arts faculty, I suppose.
b. Okay, we’ve got to decide who to promote to Leading Education Officer.
c. Surely computer knowledge would help. So too would knowledge in the arts.
d. Well, it can be from any faculty, since the position requires more general skills: handling personnel, settling disputes, and motivating them to focus on the task. It was the last position which involved computer knowledge, not this one.
e. Sure, it would help, but the key criterion is being able to direct the staff appropriately.
f. So, it doesn’t matter then from which faculty we select our candidates?
g. Not really, but I’ve already looked at those from computing, and rejected them all.
A, b-d-e-a-f-c-g
B, c-d-e-a-b-f-g
C, c-d-e-f-a-b-g
D, b-a-d-c-e-f-g
Các từ vựng cần nhớ:
- candidate /ˈkændɪdət/ (n) ứng viên, người dự tuyển
- faculty /ˈfæk.əl.ti/ (n) khoa, bộ môn trong trường đại học
- disputes /dɪˈspjuːts/ (n) tranh chấp
- criterion /kraɪˈtɪə.ri.ən/ (n) tiêu chí
- appropriate /əˈprəʊ.pri.ət/ (adj) phù hợp
- rejected /rɪˈdʒɛktɪd/ (v) bị từ chối
- general /ˈdʒɛnərəl/ (adj) chung, tổng quát
Dịch đề bài:
a. Someone from the arts faculty, I suppose.
(Tôi nghĩ có thể là ai đó từ khoa nghệ thuật.)
b. Okay, we’ve got to decide who to promote to Leading Education Officer.
(Được rồi, chúng ta phải quyết định ai sẽ được thăng chức lên làm Giám đốc Giáo dục.)
c. Surely computer knowledge would help. So too would knowledge in the arts.
(Chắc chắn là kiến thức về máy tính sẽ hữu ích. Kiến thức về nghệ thuật cũng vậy.)
d. Well, it can be from any faculty, since the position requires more general skills: handling personnel, settling disputes, and motivating them to focus on the task. It was the last position which involved computer knowledge, not this one.
(Thực ra, nó có thể là từ bất kỳ khoa nào, vì vị trí này yêu cầu các kỹ năng tổng quát hơn: quản lý nhân sự, giải quyết tranh chấp, và động viên họ tập trung vào công việc. Vị trí trước là yêu cầu kiến thức về máy tính, chứ không phải vị trí này.)
e. Sure, it would help, but the key criterion is being able to direct the staff appropriately.
(Có, điều đó sẽ hữu ích, nhưng tiêu chí chính là khả năng chỉ đạo nhân viên một cách phù hợp.)
f. So, it doesn’t matter then from which faculty we select our candidates?
(Vậy, không quan trọng là chúng ta chọn ứng viên từ khoa nào sao?)
g. Not really, but I’ve already looked at those from computing, and rejected them all.
(Không hẳn, nhưng tôi đã xem qua những người từ khoa máy tính và từ chối tất cả họ.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Okay, we’ve got to decide who to promote to Leading Education Officer.
a. Someone from the arts faculty, I suppose.
d. Well, it can be from any faculty, since the position requires more general skills: handling personnel, settling disputes, and motivating them to focus on the task. It was the last position which involved computer knowledge, not this one.
c. Surely computer knowledge would help. So too would knowledge in the arts.
e. Sure, it would help, but the key criterion is being able to direct the staff appropriately.
f. So, it doesn’t matter then from which faculty we select our candidates?
g. Not really, but I’ve already looked at those from computing, and rejected them all.
=> Tạm dịch:
b. Được rồi, chúng ta phải quyết định ai sẽ được thăng chức lên làm Giám đốc Giáo dục.
a. Tôi nghĩ có thể là ai đó từ khoa nghệ thuật.
d. Thực ra, nó có thể là từ bất kỳ khoa nào, vì vị trí này yêu cầu các kỹ năng tổng quát hơn: quản lý nhân sự, giải quyết tranh chấp, và động viên họ tập trung vào công việc. Vị trí trước là yêu cầu kiến thức về máy tính, chứ không phải vị trí này.
c. Chắc chắn là kiến thức về máy tính sẽ hữu ích. Kiến thức về nghệ thuật cũng vậy.
e. Có, điều đó sẽ hữu ích, nhưng tiêu chí chính là khả năng chỉ đạo nhân viên một cách phù hợp.
f. Vậy, không quan trọng là chúng ta chọn ứng viên từ khoa nào sao?
g. Không hẳn, nhưng tôi đã xem qua những người từ khoa máy tính và từ chối tất cả họ.
Đáp án: D
Câu 205 [693981]: A young student, Andrew, ringing an employment agency, enquiring about their services.
a. Hi. I rang before. My name’s Andrew. Andrew Peterso. I rang you earlier and gave you my personal details. If you remember, I’m that student looking for work during the summer holidays.
b. Hello. Is this the Triple A Employment agency? .
c. Yeah, that’s what they told me, and that’s why I’m ringing. What do you need to know?
d. Well, we have to know your main level of education. It’s a degree, I suppose.
e. Yes.
f. Oh, sure. Actually, I have your file right here. But… we still need to add some further information.
A, b-d-e-a-f-c
B, b-e-a-f-c-d
C, e-g-f-c-a-b
D, e-a-d-c-f-b
Dịch đề bài:
a. Hi. I rang before. My name’s Andrew. Andrew Peterson. I rang you earlier and gave you my personal details. If you remember, I’m that student looking for work during the summer holidays.
(Chào, tôi đã gọi trước rồi. Tên tôi là Andrew. Andrew Peterson. Tôi đã gọi cho các bạn trước và cung cấp thông tin cá nhân của mình. Nếu bạn còn nhớ, tôi là sinh viên đang tìm việc trong kỳ nghỉ hè.)
b. Hello. Is this the Triple A Employment agency?
(Xin chào. Đây có phải là công ty việc làm Triple A không?)
c. Yeah, that’s what they told me, and that’s why I’m ringing. What do you need to know?
(Vâng, đó là những gì họ đã nói với tôi, và đó là lý do tôi gọi. Bạn cần biết gì?)
d. Well, we have to know your main level of education. It’s a degree, I suppose.
(À, chúng tôi cần biết trình độ học vấn chính của bạn. Tôi đoán là một bằng cấp, đúng không?)
e. Yes.
(Vâng.)
f. Oh, sure. Actually, I have your file right here. But… we still need to add some further information.
(Ôi, chắc chắn rồi. Thực ra, tôi có hồ sơ của bạn ngay đây. Nhưng… chúng tôi vẫn cần bổ sung thêm một số thông tin nữa.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Hello. Is this the Triple A Employment agency?
e. Yes.
a. Hi. I rang before. My name’s Andrew. Andrew Peterson. I rang you earlier and gave you my personal details. If you remember, I’m that student looking for work during the summer holidays.
f. Oh, sure. Actually, I have your file right here. But… we still need to add some further information.
c. Yeah, that’s what they told me, and that’s why I’m ringing. What do you need to know?
d. Well, we have to know your main level of education. It’s a degree, I suppose.
=> Tạm dịch:
b. Xin chào. Đây có phải là công ty việc làm Triple A không?
e. Vâng.
a. Chào, tôi đã gọi trước rồi. Tên tôi là Andrew. Andrew Peterson. Tôi đã gọi cho các bạn trước và cung cấp thông tin cá nhân của mình. Nếu bạn còn nhớ, tôi là sinh viên đang tìm việc trong kỳ nghỉ hè.
f. Ôi, chắc chắn rồi. Thực ra, tôi có hồ sơ của bạn ngay đây. Nhưng… chúng tôi vẫn cần bổ sung thêm một số thông tin nữa.
c. Vâng, đó là những gì họ đã nói với tôi, và đó là lý do tôi gọi. Bạn cần biết gì?
d. À, chúng tôi cần biết trình độ học vấn chính của bạn. Tôi đoán là một bằng cấp.
Đáp án: B
Câu 206 [693982]: a. It’s the most basic strategy, allowing you to record information at a faster pace. These lecturers can talk faster than others, too, so you don’t want to waste any time. But you need to be very familiar with your set of symbols.
b. Hi, Emily. What did you think of that lecture?
c. Well, I can see a basic problem immediately. You’re writing full words, such as ‘century’ when all you need is a ‘C’, And don’t write ‘increase’; just draw an ‘up’ arrow. And why write ‘thousand’ when a ‘th’ will do?
d. A bit hard to follow, but I have some good lecture-listening note-taking strategies which really help, so I can review the lecturer’s message later.
e. I see. Just use symbols. That’s not a bad idea at all.
f. Lecture-listening note-taking strategies? Review it later? That sounds interesting. I must admit, I struggle a bit to take down the gist of what I hear. Look at my notes.
A, b-d-f-c-e-a
B, b-d-c-f-e-a
C, e-a-b-c-f-d
D, e-d-f-c-a-b
Dịch đề bài:
a. It’s the most basic strategy, allowing you to record information at a faster pace. These lecturers can talk faster than others, too, so you don’t want to waste any time. But you need to be very familiar with your set of symbols.
(Đó là chiến lược cơ bản nhất, giúp bạn ghi chép thông tin nhanh hơn. Những giảng viên này có thể nói nhanh hơn những người khác, vì vậy bạn không muốn lãng phí thời gian. Nhưng bạn cần phải quen thuộc với bộ ký hiệu của mình.)
b. Hi, Emily. What did you think of that lecture?
(Chào Emily, bạn nghĩ thế nào về bài giảng đó?)
c. Well, I can see a basic problem immediately. You’re writing full words, such as ‘century’ when all you need is a ‘C’. And don’t write ‘increase’; just draw an ‘up’ arrow. And why write ‘thousand’ when a ‘th’ will do?
(Ồ, tôi có thể nhận ra một vấn đề cơ bản ngay lập tức. Bạn đang viết đầy đủ các từ, chẳng hạn như ‘century’ khi chỉ cần viết một chữ ‘C’. Và đừng viết ‘increase’; chỉ cần vẽ một mũi tên lên. Và tại sao phải viết ‘thousand’ khi chỉ cần viết ‘th’?)
d. A bit hard to follow, but I have some good lecture-listening note-taking strategies which really help, so I can review the lecturer’s message later.
(Hơi khó theo dõi một chút, nhưng tôi có một số chiến lược ghi chép khi nghe giảng rất hiệu quả, giúp tôi có thể ôn lại thông điệp của giảng viên sau này.)
e. I see. Just use symbols. That’s not a bad idea at all.
(Tôi hiểu rồi. Chỉ cần sử dụng ký hiệu thôi. Đó cũng không phải là một ý tưởng tồi.)
f. Lecture-listening note-taking strategies? Review it later? That sounds interesting. I must admit, I struggle a bit to take down the gist of what I hear. Look at my notes.
(Chiến lược ghi chép khi nghe giảng? Ôn lại sau? Nghe thú vị đấy. Thú thật, tôi gặp chút khó khăn khi ghi lại ý chính của những gì tôi nghe. Nhìn vào ghi chép của tôi xem.)
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Hi, Emily. What did you think of that lecture?
d. A bit hard to follow, but I have some good lecture-listening note-taking strategies which really help, so I can review the lecturer’s message later.
f. Lecture-listening note-taking strategies? Review it later? That sounds interesting. I must admit, I struggle a bit to take down the gist of what I hear. Look at my notes.
c. Well, I can see a basic problem immediately. You’re writing full words, such as ‘century’ when all you need is a ‘C’. And don’t write ‘increase’; just draw an ‘up’ arrow. And why write ‘thousand’ when a ‘th’ will do?
e. I see. Just use symbols. That’s not a bad idea at all.
a. It’s the most basic strategy, allowing you to record information at a faster pace. These lecturers can talk faster than others, too, so you don’t want to waste any time. But you need to be very familiar with your set of symbols.
=> Tạm dịch:
b. Chào Emily, bạn nghĩ thế nào về bài giảng đó?
d. Hơi khó theo dõi một chút, nhưng tôi có một số chiến lược ghi chép khi nghe giảng rất hiệu quả, giúp tôi có thể ôn lại thông điệp của giảng viên sau này.
f. Chiến lược ghi chép khi nghe giảng? Ôn lại sau? Nghe thú vị đấy. Thú thật, tôi gặp chút khó khăn khi ghi lại ý chính của những gì tôi nghe. Nhìn vào ghi chép của tôi xem.
c. À, tôi có thể nhận ra một vấn đề cơ bản ngay lập tức. Bạn đang viết đầy đủ các từ, chẳng hạn như ‘century’ khi chỉ cần viết một chữ ‘C’. Và đừng viết ‘increase’; chỉ cần vẽ một mũi tên lên. Và tại sao phải viết ‘thousand’ khi chỉ cần viết ‘th’?
e. Tôi hiểu rồi. Chỉ cần sử dụng ký hiệu thôi. Đó cũng không phải là một ý tưởng tồi.
a. Đó là chiến lược cơ bản nhất, giúp bạn ghi chép thông tin nhanh hơn. Những giảng viên này có thể nói nhanh hơn những người khác, vì vậy bạn không muốn lãng phí thời gian. Nhưng bạn cần phải quen thuộc với bộ ký hiệu của mình.
Đáp án: A
Câu 207 [693983]: a. Well, the questions consist primarily of yes/no responses. There are two free response questions at the end. Participants will use a computer to fill in their answers; that way it is really easy to analyse the data afterward.
b.So tell me about your research project, John.
c. Oh, I almost forgot!
d. I created a questionnaire for the study to determine people’s opinions of the relative feasibility of earning a living in Brisbane.
e. Oh, cool. How is it scored? Are they all multiple choice questions?
f. Great! It sounds like you have a pretty solid idea of what you should do. Just don’t forget to submit a copy of your plans to Professor Curran by the 15th.
A, b-d-e-a-f-c
B, c-d-a-e-b-f
C, b-e-a-d-f-c
D, c-e-d-a-b-f
Dịch đề bài:
a. Well, the questions consist primarily of yes/no responses. There are two free response questions at the end. Participants will use a computer to fill in their answers; that way it is really easy to analyse the data afterward.
(À, các câu hỏi chủ yếu yêu cầu trả lời có/không. Cuối cùng có hai câu hỏi tự do. Người tham gia sẽ sử dụng máy tính để điền câu trả lời của họ; như vậy rất dễ dàng để phân tích dữ liệu sau này.)
b. So tell me about your research project, John.
(Vậy kể cho tôi về dự án nghiên cứu của bạn đi, John.)
c. Oh, I almost forgot!
(Ôi, tôi suýt quên mất!)
d. I created a questionnaire for the study to determine people’s opinions of the relative feasibility of earning a living in Brisbane.
(Tôi đã tạo một bảng câu hỏi cho nghiên cứu này để xác định ý kiến của mọi người về khả năng kiếm sống ở Brisbane.)
e. Oh, cool. How is it scored? Are they all multiple choice questions?
(Ồ, hay đấy. Nó được chấm điểm như thế nào? Tất cả đều là câu hỏi trắc nghiệm à?)
f. Great! It sounds like you have a pretty solid idea of what you should do. Just don’t forget to submit a copy of your plans to Professor Curran by the 15th.
(Tuyệt! Nghe có vẻ như bạn đã có một ý tưởng khá vững về những gì cần làm. Chỉ đừng quên nộp bản kế hoạch của bạn cho Giáo sư Curran trước ngày 15 nhé.)
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. So tell me about your research project, John.
d. I created a questionnaire for the study to determine people’s opinions of the relative feasibility of earning a living in Brisbane.
e. Oh, cool. How is it scored? Are they all multiple choice questions?
a. Well, the questions consist primarily of yes/no responses. There are two free response questions at the end. Participants will use a computer to fill in their answers; that way it is really easy to analyse the data afterward.
f. Great! It sounds like you have a pretty solid idea of what you should do. Just don’t forget to submit a copy of your plans to Professor Curran by the 15th.
c. Oh, I almost forgot!
=> Tạm dịch:
b. Vậy kể cho tôi về dự án nghiên cứu của bạn đi, John.
d. Tôi đã tạo một bảng câu hỏi cho nghiên cứu này để xác định ý kiến của mọi người về khả năng kiếm sống ở Brisbane.
e. Ồ, hay đấy. Nó được chấm điểm như thế nào? Tất cả đều là câu hỏi trắc nghiệm à?
a. À, các câu hỏi chủ yếu yêu cầu trả lời có/không. Cuối cùng có hai câu hỏi tự do. Người tham gia sẽ sử dụng máy tính để điền câu trả lời của họ; như vậy rất dễ dàng để phân tích dữ liệu sau này.
f. Tuyệt! Nghe có vẻ như bạn đã có một ý tưởng khá vững về những gì cần làm. Chỉ đừng quên nộp bản kế hoạch của bạn cho Giáo sư Curran trước ngày 15 nhé.
c. Ôi, tôi suýt quên mất!
Đáp án: A
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [693984]: I have got such a lot of work at the moment that I can't afford to take a day off.
A, I am so snowed under with work at present that I can’t have a day off.
B, I will take a day off although I have so much work at the moment.
C, I have little work to do at the moment, so I can take a day off.
D, Taking a day off is possible because I have plenty of work now.
Dịch đề bài:
Tôi đang có rất nhiều việc vào lúc này đến mức không thể dành ra một ngày nghỉ.
Xét các đáp án:
A. I am so snowed under with work at present that I can’t have a day off.
(Tôi hiện đang ngập đầu trong công việc đến mức không thể nghỉ một ngày.)
B. I will take a day off although I have so much work at the moment.
(Tôi sẽ nghỉ một ngày mặc dù hiện tại tôi có rất nhiều việc.)
C. I have little work to do at the moment, so I can take a day off.
(Tôi hiện có rất ít việc phải làm, vì vậy tôi có thể nghỉ một ngày.)
D. Taking a day off is possible because I have plenty of work now.
(Việc nghỉ một ngày là có thể vì bây giờ tôi có rất nhiều việc.)
=> Chọn A phù hợp
Note:
- be snowed under with sth: bận rộn, bị ngập đầu (trong công việc hoặc nhiệm vụ)
Đáp án: A
Câu 209 [693985]: Students are strictly forbidden to bring any types of documents into the exam room.
A, In no way are students prohibited from bringing any types of documents into the exam room.
B, Under no circumstances are students prohibited to bring any types of documents from into the exam room.
C, On no account are students permitted to bring documents into the exam room.
D, At no time students are permitted to bring documents into the exam room.
Dịch đầu bài:
Học sinh bị nghiêm cấm mang bất kỳ loại tài liệu nào vào phòng thi.
Xét các đáp án:
A. In no way are students prohibited from bringing any types of documents into the exam room.
(Học sinh hoàn toàn không bị cấm mang bất kỳ loại tài liệu nào vào phòng thi.)
-> Sai nghĩa
B. Under no circumstances are students prohibited to bring any types of documents from into the exam room.
(Trong bất kỳ hoàn cảnh nào, học sinh cũng không bị cấm mang bất kỳ loại tài liệu nào từ ngoài vào phòng thi.)
-> Sai nghĩa
C. On no account are students permitted to bring documents into the exam room.
(Dù bất cứ lý do gì, học sinh cũng không được phép mang tài liệu vào phòng thi.)
-> Đúng về nghĩa và cấu trúc
D. At no time students are permitted to bring documents into the exam room.
(Không lúc nào học sinh được phép mang tài liệu vào phòng thi.)
-> Sai cấu trúc, cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
=> Chọn C 
Note:
- On no account + trợ động từ + S + V: dù bất cứ lý do nào cũng không
- In/under no circumstances + trợ động từ + S + V:  trong bất cứ hoàn cảnh/trường hợp nào cũng không
- In no way + trợ động từ + S + V: không đời nào
- At no time + trợ động từ + S + V: không lúc nào
Đáp án: C
Câu 210 [693986]: If I am being honest, I have to say that the movie is not as intriguing as expected.
A, Frankly speaking, the movie does not meet my expectations for intrigue.
B, To be honest, I find the movie to be more intriguing than I had anticipated.
C, Honestly, I believe that the movie is just as intriguing as I thought it would be.
D, If I’m truthful, I must admit that the movie is just as captivating as expected.
Dịch đề bài:
Nếu thành thật mà nói thì tôi phải nói rằng bộ phim không hấp dẫn như mong đợi.
Xét các đáp án:
A. Frankly speaking, the movie does not meet my expectations for intrigue.
(Thành thật mà nói, bộ phim không đáp ứng được kỳ vọng của tôi về sự hấp dẫn.)
B. To be honest, I find the movie to be more intriguing than I had anticipated.
(Thành thật mà nói, tôi thấy bộ phim hấp dẫn hơn tôi đã mong đợi.)
C. Honestly, I believe that the movie is just as intriguing as I thought it would be.
(Thành thật mà nói, tôi tin rằng bộ phim hấp dẫn đúng như tôi đã nghĩ.)
D. If I’m truthful, I must admit that the movie is just as captivating as expected.
(Nếu tôi thành thật, tôi phải thừa nhận rằng bộ phim hấp dẫn đúng như mong đợi.)
=> Chọn A
Note:
- meet sb's expectations: đáp ứng được kỳ vọng của ai
Đáp án: A
Câu 211 [693987]: I immediately liked that dress the moment I saw it at the store.
A, The feeling of liking I had for the dress I saw at the store was like a flash in the pan.
B, I took a shine to that dress when I saw it at the store.
C, That dress stroke exactly the right note in me when I saw it at the store.
D, I had stars in my eyes when I saw that dress at the store.
Dịch đề bài:
Tôi lập tức thích chiếc váy đó ngay khi tôi nhìn thấy nó ở cửa hàng.
Xét các đáp án:
A. The feeling of liking I had for the dress I saw at the store was like a flash in the pan.
(Cảm giác yêu thích mà tôi có với chiếc váy tôi thấy ở cửa hàng giống chỉ là nhất thời.)
B. I took a shine to that dress when I saw it at the store.
(Tôi rất thích chiếc váy đó ngay lập tức khi tôi nhìn thấy nó ở cửa hàng.)
C. That dress stroke exactly the right note in me when I saw it at the store.
(Chiếc váy đó đã chạm đúng vào điểm nhạy cảm trong tôi khi tôi nhìn thấy nó ở cửa hàng.)
D. I had stars in my eyes when I saw that dress at the store.
(Tôi đã mê mẩn chiếc váy đó khi tôi nhìn thấy nó ở cửa hàng.)
=> Chọn B phù hợp nghĩa, nhấn mạnh cảm xúc thích cái gì đó ngay lập tức
Note:
- take a shine to sth: thích, mê cái gì đó ngay lập tức
- a flash in the pan: cái gì đó nhất thời
- have stars in sb's eyes: mê mẩn, phấn khích, đầy hy vọng (vào tương lai)
Đáp án: B
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [693988]: My teammates helped me meet the deadline. Our teacher paid a compliment on our project at the end.
A, Our project was ultimately praised by our teacher owing to my teammates' assistance in meeting the deadline.
B, With my teammates' help, we met the deadline, but the teacher’s feedback on our project was partly approving.
C, Our teacher paid us a compliment on our final project without knowing about the quarrel between me and my teammates.
D, Despite meeting the deadline, our teacher's reaction on the project was not as positive as expected.
Dịch đề bài:
Các đồng đội của tôi đã giúp tôi kịp thời hạn. Cuối cùng, giáo viên của chúng tôi đã khen ngợi dự án của chúng tôi.
Xét các đáp án:
A. Our project was ultimately praised by our teacher owing to my teammates' assistance in meeting the deadline.
(Dự án của chúng tôi cuối cùng đã được khen ngợi bởi giáo viên nhờ vào sự hỗ trợ của các đồng đội trong việc hoàn thành đúng hạn.)
B. With my teammates' help, we met the deadline, but the teacher’s feedback on our project was partly approving.
(Với sự giúp đỡ của các đồng đội, chúng tôi đã kịp thời hạn, nhưng phản hồi của giáo viên về dự án của chúng tôi chỉ tán thành một phần.)
C. Our teacher paid us a compliment on our final project without knowing about the quarrel between me and my teammates.
(Giáo viên của chúng tôi đã khen ngợi dự án cuối cùng của chúng tôi mà không biết về cuộc cãi vã giữa tôi và các đồng đội.)
D. Despite meeting the deadline, our teacher's reaction on the project was not as positive as expected.
(Mặc dù chúng tôi đã kịp thời hạn, nhưng phản ứng của giáo viên về dự án không tích cực như mong đợi.)
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Note:
- pay a compliment: khen ngợi
- owing to sth: nhờ có cái gì
Đáp án: A
Câu 213 [693989]: A new stadium will open next month. It has over 2000 seats.
A, The new stadium opening next month will offer seating for about 2,000 people, though its capacity might change.
B, A new stadium with the capacity of 2000 seats will be put into use next month.
C, A new stadium with more than 2,000 seats is expected to be extended in capacity, but there are concerns about whether it will be ready in time.
D, A new stadium with the capacity of over 2000 seats will be introduced next month.
Dịch đề bài:
Một sân vận động mới sẽ mở cửa vào tháng tới. Nó có hơn 2000 chỗ ngồi.
Xét các đáp án:
A. The new stadium opening next month will offer seating for about 2,000 people, though its capacity might change.
(Sân vận động mới mở cửa vào tháng tới sẽ cung cấp chỗ ngồi cho khoảng 2.000 người, mặc dù sức chứa của nó có thể thay đổi.)
-> Sai vì câu gốc không nói rằng sức chứa sẽ thay đổi
B. A new stadium with the capacity of 2000 seats will be put into use next month.
(Một sân vận động mới với sức chứa 2000 chỗ ngồi sẽ được đưa vào sử dụng vào tháng tới.)
-> Sai vì câu gốc nói sức chứa hơn 2000 chỗ, không phải chỉ 2000 chỗ
C. A new stadium with more than 2,000 seats is expected to be extended in capacity, but there are concerns about whether it will be ready in time.
(Một sân vận động mới với hơn 2.000 chỗ ngồi dự kiến sẽ được mở rộng về sức chứa, nhưng có những lo ngại về việc liệu nó có sẵn sàng kịp thời hay không.)
-> Sai vì câu gốc không nois về việc mở rộng sức chứa
D. A new stadium with the capacity of over 2000 seats will be introduced next month.
(Một sân vận động mới với sức chứa hơn 2000 chỗ ngồi sẽ được ra mắt vào tháng tới.)
-> Đúng về nghĩa và cấu trúc
=> Chọn D 
Đáp án: D
Câu 214 [693990]: AI technology is developing day by day. It may replace humans in some aspects of life in the future.
A, AI technology is evolving day by day despite the fact that its impact on human roles in various life aspects remains uncertain.
B, As AI technology is evolving day by day, it can potentially supersede humans in some aspects of life.
C, The constant evolvement of AI technology guarantees that it is going to replace humans in many aspects of life.
D, AI technology's advancements suggest that it is likely to enhance, rather than replace, humans’ positions in certain areas of life.
Dịch đề bài:
Công nghệ AI đang phát triển từng ngày. Nó có thể thay thế con người trong một số lĩnh vực của cuộc sống trong tương lai.
Xét các đáp án:
A. AI technology is evolving day by day despite the fact that its impact on human roles in various life aspects remains uncertain.
(Công nghệ AI đang phát triển từng ngày mặc dù tác động của nó đối với vai trò của con người trong các lĩnh vực cuộc sống vẫn chưa rõ ràng.)
-> Sai vì câu gốc không nói về tác động không rõ ràng
B. As AI technology is evolving day by day, it can potentially supersede humans in some aspects of life.
(Khi công nghệ AI phát triển từng ngày, nó có thể thay thế con người trong một số lĩnh vực của cuộc sống.)
-> Đúng về nghĩa
C. The constant evolvement of AI technology guarantees that it is going to replace humans in many aspects of life.
(Sự phát triển không ngừng của công nghệ AI đảm bảo rằng nó sẽ thay thế con người trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống.)
-> Sai về nghĩa, câu gốc không nói rằng AI đảm bảo sẽ thay thế, mà chỉ là có thể thay thế
D. AI technology's advancements suggest that it is likely to enhance, rather than replace, humans’ positions in certain areas of life.
(Sự tiến bộ của công nghệ AI cho thấy nó có khả năng nâng cao, thay vì thay thế, vị trí của con người trong một số lĩnh vực cuộc sống.)
-> Sai về nghĩa, câu gốc ghi rằng nó thay thế, không phải nâng cao
=> Chọn B phù hợp
Note:
- develop /dɪˈvɛləp/ = evolve /ɪˈvɒlv/ (v) phát triển
- supersede /ˌsuː.pəˈsiːd/ = replace /rɪˈpleɪs/ (v) thay thế
Đáp án: B
Câu 215 [693991]: Mike exercises every day. He is pretty muscular now.
A, Mike can do exercises on a daily basis without being tired because he is quite muscular.
B, Thanks to Mike's daily exercise routine, he has achieved a notably muscular physique.
C, Mike's commitment to regular exercising has improved his general level of fitness, despite his moderate level of muscularity.
D, Despite Mike's daily exercise routine, his muscularity has not noticeably improved.
Dịch đề bài:
Mike tập thể dục mỗi ngày. Hiện tại anh ấy khá cơ bắp.
Xét các đáp án:
A. Mike can do exercises on a daily basis without being tired because he is quite muscular.
(Mike có thể tập thể dục mỗi ngày mà không cảm thấy mệt mỏi vì anh ấy khá cơ bắp.)
B. Thanks to Mike's daily exercise routine, he has achieved a notably muscular physique.
(Nhờ vào thói quen tập thể dục hàng ngày của Mike, anh ấy đã đạt được một cơ thể khá cơ bắp.)
C. Mike's commitment to regular exercising has improved his general level of fitness, despite his moderate level of muscularity.
(Sự cam kết của Mike đối với việc tập thể dục thường xuyên đã cải thiện mức độ thể lực tổng thể của anh ấy, mặc dù mức độ cơ bắp của anh ấy ở mức độ vừa phải.)
D. Despite Mike's daily exercise routine, his muscularity has not noticeably improved.
(Mặc dù Mike có thói quen tập thể dục hàng ngày, nhưng mức độ cơ bắp của anh ấy không có sự cải thiện đáng kể.)
=> Chọn B phù hợp nghĩa
Note:
- thanks to sb/sth: nhờ vào ai/cái gì
Đáp án: B
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
The national flower of Vietnam, the Lotus grows in freshwater ponds and lakes throughout the country. The Lotus is a sacred flower for Buddhists and Hindus alike: in Buddhist temples throughout Vietnam, Bodhisattvas and deities, such as Quan Am (the Goddess of Mercy), are portrayed standing on a lotus, (631) _____ above the petals, or emerging from the flower. It’s not at all difficult to see how the Lotus came to be so loved and used in religious (632) _____: it’s a beautiful, broad flower, with pink and white petals opening and closing into a bulb with the coming and going of the day and night; the flower sits (633) _____ a delicate stem rising out of the water from wide, green pads floating on the surface. What’s more, the Lotus is also a practical flower. Every part of the Lotus is eaten or used in some way in Vietnam: the seeds, (634) _____ have a wonderful, flowery flavor, are candied or used in desserts; the stems are used in soups to absorb the broth and add crunch; the roots can be sliced, battered and fried for a crunchy snack; the leaves are used to wrap and steam foods, (635) _____, such as in lotus-steamed rice; and all parts, including the flower itself, can be used to make Lotus tea. A great place to be among the Lotuses is the Mekong Delta province of Dong Thap, in the homestays on the Lotus fields.
Câu 216 [693992]:
A, hover
B, hovers
C, hovered
D, hovering
Ta có cấu trúc song hành:
Ba động từ "standing, hovering, và emerging" đều ở dạng V-ing (phân từ hiện tại), đóng vai trò bổ nghĩa cho "Bodhisattvas and deities".
-> Chọn D
=> Tạm dịch:
The Lotus is a sacred flower for Buddhists and Hindus alike: in Buddhist temples throughout Vietnam, Bodhisattvas and deities, such as Quan Am (the Goddess of Mercy), are portrayed standing on a lotus, hovering above the petals, or emerging from the flower. 
(Hoa sen là một loài hoa linh thiêng đối với cả Phật tử và người Hindu: trong các ngôi chùa Phật giáo trên khắp Việt Nam, các vị Bồ Tát và thần linh, chẳng hạn như Quan Âm (Nữ thần Từ Bi), được khắc họa đứng trên đài sen, lơ lửng trên những cánh hoa, hoặc hiện ra từ bông hoa.)
Đáp án: D
Câu 217 [693993]:
A, iconography
B, icons
C, iconic
D, iconized
Xét các đáp án:
A. iconography /ˌaɪ.kəˈnɒɡ.rə.fi/ (n) biểu tượng học (hệ thống hoặc ngành nghiên cứu biểu tượng)
B. icons /ˈaɪ.kɒnz/ (n) các biểu tượng (đơn lẻ và đối tượng cụ thể)
C. iconic /aɪˈkɒn.ɪk/ (adj) mang tính biểu tượng
D. iconized /ˈaɪ.kə.naɪzd/ (v-ed/adj) được biểu tượng hóa
-> Vị trí cần điền là một danh từ vì đứng sau tính từ "religious" (adj + N)
=> Chọn A phù hợp 
=> Tạm dịch:
It’s not at all difficult to see how the Lotus came to be so loved and used in religious iconography: it’s a beautiful, broad flower, with pink and white petals opening and closing into a bulb with the coming and going of the day and night;
(Không hề khó để hiểu tại sao hoa sen lại được yêu mến và sử dụng trong biểu tượng mang tính tôn giáo: đây là một loài hoa rộng lớn và xinh đẹp, với những cánh hoa màu hồng và trắng nở ra và khép lại thành một nụ khi ngày và đêm đến và đi)
Đáp án: A
Câu 218 [693994]:
A, afloat
B, amongst
C, atop
D, amidst
Xét các đáp án:
A. afloat /əˈfləʊt/ (adj/adv) nổi trên mặt nước, không chìm
B. amongst /əˈmʌŋkst/ (prep) ở giữa, trong số
C. atop /əˈtɒp/ (prep) trên đỉnh, ở trên cùng
D. amidst /əˈmɪdst/ (prep) giữa, trong lúc
=> Chọn C phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
the flower sits atop a delicate stem rising out of the water from wide, green pads floating on the surface. 
(đoá hoa ngồi trên một thân cây mảnh mai vươn lên từ mặt nước, từ những chiếc lá xanh rộng nổi trên mặt nước.)
Đáp án: C
Câu 219 [693995]:
A, who
B, which
C, that
D, whom
Xét các đáp án:
A. who: thay cho chủ ngữ là người
B. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật
C. that: thay cho cả người lẫn vật
D. whom: thay cho tân ngữ là người
=> Chọn B vì đại từ quan hệ "which" thay cho chủ ngữ là vật "the seeds"
=> Tạm dịch:
Every part of the Lotus is eaten or used in some way in Vietnam: the seeds, which have a wonderful, flowery flavor, are candied or used in desserts
(Mọi phần của hoa sen đều được ăn hoặc sử dụng theo một cách nào đó ở Việt Nam: hạt sen, cái mà có vị thơm ngon như hoa, được làm kẹo hoặc dùng trong các món tráng miệng.)
Đáp án: B
Câu 220 [693996]:
A, utilizing all parts of the lotus
B, leaving no part unused
C, making a great dish
D, imparting a subtle flavour
Xét các đáp án:
A. utilizing all parts of the lotus: sử dụng tất cả các phần của hoa sen
B. leaving no part unused: không để phần nào bị lãng phí
C. making a great dish: làm ra một món ăn tuyệt vời
D. imparting a subtle flavour: mang lại một hương vị tinh tế
=> Chọn D phù hợp nghĩa. Vì các phần của hoa sen, đặc biệt là lá, thường được sử dụng để tạo thêm hương vị cho món ăn, như trong trường hợp cơm hấp lá sen.
=> Tạm dịch:
the stems are used in soups to absorb the broth and add crunch; the roots can be sliced, battered and fried for a crunchy snack; the leaves are used to wrap and steam foods, imparting a subtle flavour, such as in lotus-steamed rice; and all parts, including the flower itself, can be used to make Lotus tea.
(Cuống sen được dùng trong súp để hấp thụ nước dùng và thêm độ giòn; rễ sen có thể được cắt lát, áo bột và chiên giòn làm món ăn vặt giòn tan; lá sen được dùng để gói và hấp thực phẩm, mang lại hương vị tinh tế, như trong món cơm hấp lá sen; và tất cả các phần, bao gồm cả hoa, có thể được sử dụng để làm trà sen.)
Đáp án: D
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Harnessing GenAI for lifelong learning
No question, inequity in education is widespread and damaging to society. For those who begin their lives in lower-income families, the increasing cost of education is an obstacle to their economic mobility, a form of structural inequality. So, how might we begin to create a broadly accessible and individualized form of lifelong learning that would help enable greater adaptability and employability?
Since the ability to learn is evenly distributed across the world, generative AI
(GenAI), as it continues to advance its cognitive performance, could help most people enhance their potential. I believe this because generative AI offers the promise of personalized learning that can adapt to the way people prefer to learn. GenAI shows signs of making education more engaging and more accessible by providing remote access to training for those in underserved communities.
Models of this capability exist today. One of the best known is 'Khanmigo,' the AI personal tutor developed by Khan Academy. Its founder and CEO, Sal Khan, says this free tutor can help teachers write detailed lesson plans and serve as a coach to engage students in a variety of activities. For example, with an AI tutor “students can debate any topic they like, and the AI can take the other side. Students can have conversations with historical figures or figures from literature.” Rather than tell students the answers, Khanmigo, says Kahn, helps nudge them to figure things out for themselves and engage students in a variety of activities.
Over time, genAI should be able to move learners from simply remembering to understanding. How? The same way a dedicated hyper-attentive teacher would focus on a single student: being approachable, giving prompt feedback, adjusting the pace and complexity of instruction to the student’s progress, setting goals and more. GenAI can help students become researchers, synthesizers and decision-makers as they continue to develop the cultural intelligence, creativity, problem-finding and non-algorithmic thinking that AI and related technologies are unlikely to reproduce. In short, GenAI will help us know more about knowing.

Câu 221 [693997]: What does the word "engage" most likely mean in the sentence "Khanmigo, says Kahn, helps nudge them to figure things out for themselves and engage students in a variety of activities."?
A, to disconnect
B, to participate
C, to confuse
D, to ignore
Từ "engage" trong câu "Khanmigo, says Kahn, helps nudge them to figure things out for themselves and engage students in a variety of activities." có thể có nghĩa là gì?
Xét các đáp án:
A. to disconnect /dɪs.kəˈnɛkt/ (v) ngắt kết nối
B. to participate /pɑːrˈtɪsɪpeɪt/ (v) tham gia
C. to confuse /kənˈfjuːz/ (v) làm bối rối
D. to ignore /ɪɡˈnɔːr/ (v) phớt lờ
=> Ta có: engage /ɪnˈɡeɪdʒ/ = to participate /pɑːrˈtɪsɪpeɪt/ (v) tham gia
=> Chọn B
Rather than tell students the answers, Khanmigo, says Kahn, helps nudge them to figure things out for themselves and engage students in a variety of activities
(Thay vì chỉ cho học sinh câu trả lời, Khanmigo, theo lời Kahn, giúp học sinh tự tìm ra câu trả lời và tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau.)
Đáp án: B
Câu 222 [693998]: What is the main topic of the passage?
A, The history of Khan Academy
B, The use of generative AI in education
C, The benefits of remote learning
D, The role of teachers in traditional classrooms
Ý chính của đoạn văn là gì?
Xét các đáp án:
A. The history of Khan Academy: lịch sử của Khan Academy
-> Sai vì đoạn văn chỉ đề cập đến Khan Academy và công cụ "Khanmigo" như một ví dụ về việc sử dụng AI, chứ không bàn về lịch sử của tổ chức này.
B. The use of generative AI in education: sự sử dụng AI tạo sinh trong giáo dục
-> Đúng vì đoạn văn nhấn mạnh cách mà GenAI có thể thay đổi giáo dục, từ việc giúp học sinh tiếp cận tri thức dễ dàng hơn đến cá nhân hóa cách học.
C. The benefits of remote learning: lợi ích của việc học từ xa
-> Sai vì học từ xa chỉ là một khía cạnh nhỏ được đề cập khi nói về việc GenAI có thể hỗ trợ cộng đồng thiếu tài nguyên.
D. The role of teachers in traditional classrooms: vai trò của giáo viên trong lớp học truyền thống
-> Sai vì đoạn văn không đề cập đến vai trò giáo viên truyền thống mà nhấn mạnh AI như một công cụ hỗ trợ học tập.
=> Chọn B phù hợp
Đáp án: B
Câu 223 [693999]: What is the main idea of the passage?
A, GenAI can eliminate the need for traditional teachers in the classroom.
B, GenAI could make education more accessible and personalized, particularly for underserved communities.
C, Khan Academy has developed an AI tutor that only helps students memorize facts.
D, Personalized learning is more effective when done in traditional classroom settings.

Xét các đáp án:
A. GenAI can eliminate the need for traditional teachers in the classroom.
B. GenAI could make education more accessible and personalized, particularly for underserved communities.
C. Khan Academy has developed an AI tutor that only helps students memorize facts.
D. Personalized learning is more effective when done in traditional classroom settings.
=> Căn cứ thông tin:
Since the ability to learn is evenly distributed across the world, generative AI (GenAI), as it continues to advance its cognitive performance, could help most people enhance their potential. I believe this because generative AI offers the promise of personalized learning that can adapt to the way people prefer to learn. GenAI shows signs of making education more engaging and more accessible by providing remote access to training for those in underserved communities.
(Vì khả năng học hỏi được phân bố đều trên toàn thế giới, trí tuệ nhân tạo sáng tạo (GenAI), khi tiếp tục phát triển hiệu suất nhận thức, có thể giúp hầu hết mọi người nâng cao tiềm năng của họ. Tôi tin điều này vì GenAI mang lại lời hứa về việc học tập cá nhân hóa, có thể thích ứng với cách mọi người muốn học. GenAI có dấu hiệu làm cho giáo dục trở nên hấp dẫn hơn và dễ tiếp cận hơn bằng cách cung cấp quyền truy cập từ xa vào các khóa đào tạo cho những người ở cộng đồng thiếu thốn.)
Đáp án: B
Câu 224 [694000]: What potential does GenAI hold for the future of education according to the passage?
A, It will replace teachers completely.
B, It will assist in moving learners from memorization to deeper understanding.
C, It will prevent students from needing to think critically.
D, It will primarily focus on teaching technical skills.
GenAI có tiềm năng gì đối với tương lai của giáo dục theo đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. It will replace teachers completely.
(Nó sẽ thay thế hoàn toàn giáo viên.)
B. It will assist in moving learners from memorization to deeper understanding.
(Nó sẽ hỗ trợ người học chuyển từ ghi nhớ sang hiểu sâu hơn.)
C. It will prevent students from needing to think critically.
(Nó sẽ ngăn cản học sinh khỏi việc cần tư duy phản biện.)
D. It will primarily focus on teaching technical skills.
(Nó sẽ chủ yếu tập trung vào việc dạy các kỹ năng kỹ thuật.)
=> Chọn B phù hợp
Căn cứ thông tin:
Over time, genAI should be able to move learners from simply remembering to understanding. How? The same way a dedicated hyper-attentive teacher would focus on a single student: being approachable, giving prompt feedback, adjusting the pace and complexity of instruction to the student’s progress, setting goals and more.
(Theo thời gian, GenAI sẽ có thể giúp học sinh từ việc chỉ nhớ thông tin sang việc hiểu sâu hơn. Làm thế nào? Cách mà một giáo viên tận tâm và chú ý đặc biệt sẽ tập trung vào một học sinh duy nhất: dễ tiếp cận, cung cấp phản hồi kịp thời, điều chỉnh tốc độ và độ phức tạp của bài giảng theo tiến độ của học sinh, đặt ra mục tiêu và hơn thế nữa.)
Đáp án: B
Câu 225 [694001]: In the sentence: "Over time, genAI should be able to move learners from simply remembering to understanding. How? The same way a dedicated hyper-attentive teacher would focus on a single student: being approachable, giving prompt feedback...", what does "How" refer to?
A, How AI mimics historical figures
B, How AI will replace traditional classrooms
C, How AI can personalize learning
D, How AI will limit student engagement
Trong câu: "Theo thời gian, GenAI sẽ có thể giúp người học chuyển từ việc chỉ ghi nhớ sang việc hiểu sâu sắc. Bằng cách nào? Cũng giống như một giáo viên tận tâm, cực kỳ chú ý sẽ tập trung vào một học sinh duy nhất: luôn thân thiện, đưa ra phản hồi nhanh chóng...". Từ "How" ám chỉ đến điều gì?
Xét các đáp án:
A. How AI mimics historical figures: cách AI bắt chước các nhân vật lịch sử
-> Sai, không liên quan đến nội dung câu
B. How AI will replace traditional classrooms: cách AI sẽ thay thế các lớp học truyền thống
-> Sai, câu không đề cập đến việc thay thế hoàn toàn lớp học
C. How AI can personalize learning: cách AI có thể cá nhân hóa việc học
-> Đúng, nội dung câu nhấn mạnh việc AI hỗ trợ cá nhân hóa học tập, tương tự cách một giáo viên tập trung vào từng học sinh.
D. How AI will limit student engagement: cách AI sẽ hạn chế sự tham gia của học sinh) 
-> Sai, nội dung không nói về việc AI hạn chế sự tham gia mà ngược lại, AI khuyến khích học sinh tham gia nhiều hơn.
=> Do đó chọn C
Đáp án: C
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Thousands of residents of Vietnam’s capital living close to the swollen Red River have been evacuated as its waters flooded streets days after Typhoon Yagi battered northern Vietnam, with the death toll rising to at least 143 people. Yagi, the most powerful typhoon to hit Asia this year, made landfall on the northern coast of Vietnam on Saturday and moved westwards, hitting Hanoi with gales and heavy rain. The storm also hit other provinces up the Red River, the area’s largest, collapsing a bridge on Monday. An entire village was swept away by a landslide caused by flash flooding in northern Vietnam, killing 16 people and leaving dozens missing, local media reported on Wednesday. Vietnamese state broadcaster VTV said the torrent of water gushing down from a mountain in Lao Cai province on Tuesday buried the village of Lang Nu and 35 families in mud and debris. Some schools in Hanoi have told students to stay home for the rest of the week due to flood concerns, while thousands of residents living in low-lying areas have been evacuated, according to sources, government and state media.
Typhoon Yagi also severely damaged a large number of factories and flooded warehouses in northern Vietnam’s export-oriented industrial hubs, forcing plants to shut, with some expected to take weeks to resume full operations, executives said. The disruptions could affect global supply chains as Vietnam hosts large operations of multinationals that mostly export their products to the United States, Europe and other developed countries.
A bridge in the province of Phu Tho collapsed on Monday, with dramatic dashcam footage showing a truck disappearing into the river below.
Before making landfall in Vietnam, Yagi tore through southern China and the Philippines, killing at least 24 people and injuring dozens of others.
Typhoons in the region are now forming closer to the coast, intensifying more rapidly, and staying over land for longer owing to climate change, according to a study published in July.
Câu 226 [694002]: What is “debris” in paragraph 1 closest in meaning to?
A, rubble
B, machinery
C, infrastructure
D, blueprints
Từ "debris" ở đoạn 1 đồng nghĩa với từ nào?
Xét các đáp án:
A. rubble /ˈrʌb.əl/ (n) đống đổ nát
B. machinery /məˈʃiː.nər.i/ (n) máy móc
C. infrastructure /ˈɪn.frəˌstrʌk.tʃər/ (n) cơ sở hạ tầng
D. blueprints /ˈbluː.prɪnts/ (n) bản thiết kế
=> Ta có:
debris /ˈdeb.ri/ (n) mảnh vỡ, đống đổ nát = rubble /ˈrʌb.əl/ (n) đống đổ nát
-> Do đó chọn A
Đáp án: A
Câu 227 [694003]: What does “their” in paragraph 2 refer to?
A, factories
B, warehouses
C, multinationals
D, plants
Từ "their" ở đoạn hai ám chỉ đến cái gì?
Xét các đáp án:
A. factories /ˈfæktəriz/ (n) các nhà máy
B. warehouses /ˈwɛrˌhaʊzɪz/ (n) kho bãi
C. multinationals /ˌmʌltɪˈnæʃənl (n) các tập đoàn đa quốc gia
D. plants /plænts/ (n) các nhà máy
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
The disruptions could affect global supply chains as Vietnam hosts large operations of multinationals that mostly export their products to the United States, Europe and other developed countries.
(Những gián đoạn này có thể ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng toàn cầu khi Việt Nam là nơi đặt các hoạt động lớn của các tập đoàn đa quốc gia, chủ yếu xuất khẩu sản phẩm của họ sang Mỹ, châu Âu và các nước phát triển khác.)
Đáp án: C
Câu 228 [694004]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Some schools in Hanoi have told students to stay home for the rest of the week due to flood concerns, while thousands of residents living in low-lying areas have been evacuated, according to sources, government and state media.”?
A, As schools in Hanoi are flooded, many students have been evacuated to safety decision-making process regarding their personal information.
B, Flooding fears have led some Hanoi schools to temporarily close, and many people from lower areas have been relocated
C, Many students living in low-lying areas had to stay at home due to flooding.
D, Residents in lower areas had to leave home and stay at local school as temporary shelter
Câu nào sau đây diễn đạt phù hợp nhất cho câu này:"Chính quyền và các phương tiện truyền thông nhà nước cho biết một số trường học ở Hà Nội đã yêu cầu học sinh ở nhà trong suốt phần còn lại của tuần vì lo ngại lũ lụt, trong khi hàng nghìn cư dân sống ở khu vực thấp trũng đã được di tản."
Xét các đáp án:
A. As schools in Hanoi are flooded, many students have been evacuated to safety decision-making process regarding their personal information.
(Do các trường học ở Hà Nội bị ngập, nhiều học sinh đã được sơ tán đến nơi an toàn trong quá trình ra quyết định liên quan đến thông tin cá nhân của họ.)
-> Sai nghĩa, câu gốc không nói rằng học sinh sơ tán đến nơi an toàn, mà là yêu cầu ở nhà
B. Flooding fears have led some Hanoi schools to temporarily close, and many people from lower areas have been relocated.
(Lo ngại về lũ lụt đã khiến một số trường học ở Hà Nội phải đóng cửa tạm thời và nhiều người dân từ các khu vực thấp đã được di tản.)
-> Đúng về nghĩa
C. Many students living in low-lying areas had to stay at home due to flooding.
(Nhiều học sinh sống ở khu vực thấp trũng đã phải ở nhà do lo ngại lũ lụt.)
-> Sai nghĩa, câu gốc không nói về học sinh ở khu vực thấp trũng
D. Residents in lower areas had to leave home and stay at local school as temporary shelter.
(Cư dân ở các khu vực thấp trũng đã phải rời nhà và ở lại trường học địa phương như nơi trú tạm.)
-> Sai nghĩa, câu gốc không nói rằng họ phải ở lại trường để cư trú tạm
=> Do đó chọn B
Đáp án: B
Câu 229 [694005]: What is paragraph 2 mainly about?
A, The extensive damage Typhoon Yagi caused in Northern Vietnam
B, The effects of Typhoon Yagi on factories and global supply chains in northern Vietnam
C, Total loss in agriculture caused by Typhoon Yagi
D, The recovery efforts after Typhoon Yagi and the response from the government.
Đoạn 2 chủ yếu đề cập đến cái gì?
Xét các đáp án:
A. The extensive damage Typhoon Yagi caused in Northern Vietnam.
(Tổn thất rộng lớn mà bão Yagi gây ra ở miền Bắc Việt Nam.)
-> Sai vì chỉ nói đến tổn thất chung nhưng không tập trung vào các nhà máy và chuỗi cung ứng
B. The effects of Typhoon Yagi on factories and global supply chains in northern Vietnam.
(Tác động của cơn bão Yagi đối với các nhà máy và chuỗi cung ứng toàn cầu ở miền Bắc Việt Nam.)
-> Đúng 
C. Total loss in agriculture caused by Typhoon Yagi.
(Tổn thất hoàn toàn trong nông nghiệp do cơn bão Yagi gây ra.)
-> Sai vì không đề cập gì đến nông nghiệp
D. The recovery efforts after Typhoon Yagi and the response from the government.
(Các nỗ lực phục hồi sau bão Yagi và phản ứng từ chính phủ.)
-> Sai vì đoạn văn không nhắc đến nỗ lực phục hồi hay phản ứng từ chính phủ
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
Typhoon Yagi also severely damaged a large number of factories and flooded warehouses in northern Vietnam’s export-oriented industrial hubs, forcing plants to shut, with some expected to take weeks to resume full operations, executives said. The disruptions could affect global supply chains as Vietnam hosts large operations of multinationals that mostly export their products to the United States, Europe and other developed countries.
(Bão Yagi cũng gây thiệt hại nặng nề cho nhiều nhà máy và làm ngập các kho hàng ở các trung tâm công nghiệp xuất khẩu tại miền Bắc Việt Nam, buộc các nhà máy phải ngừng hoạt động, với một số nhà máy dự kiến phải mất hàng tuần để hoạt động trở lại đầy đủ, theo các giám đốc điều hành. Những gián đoạn này có thể ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng toàn cầu khi Việt Nam là nơi đặt các hoạt động lớn của các tập đoàn đa quốc gia, chủ yếu xuất khẩu sản phẩm sang Mỹ, châu Âu và các nước phát triển khác.)
Đáp án: B
Câu 230 [694006]: What can be inferred from the passage about the impact of Typhoon Yagi on Vietnam and the broader region?
A, The Vietnamese government was able to prevent significant damage to industrial hubs through rapid response efforts.
B, Typhoon Yagi primarily affected coastal areas and caused minimal damage inland.
C, The typhoon's impact on global supply chains could be long-lasting, particularly for multinational companies relying on Vietnam.
D, Climate change is reducing the frequency of typhoons in the region, making storms like Yagi rare occurrences.
Có thể suy ra gì từ đoạn văn về tác động của cơn bão Yagi đối với Việt Nam và khu vực rộng lớn hơn?
Xét các đáp án:
A. The Vietnamese government was able to prevent significant damage to industrial hubs through rapid response efforts.
(Chính phủ Việt Nam đã có thể ngăn chặn thiệt hại lớn đối với các trung tâm công nghiệp thông qua các nỗ lực phản ứng nhanh chóng.)
B. Typhoon Yagi primarily affected coastal areas and caused minimal damage inland.
(Cơn bão Yagi chủ yếu ảnh hưởng đến các khu vực ven biển và gây thiệt hại tối thiểu ở các khu vực nội địa.)
C. The typhoon's impact on global supply chains could be long-lasting, particularly for multinational companies relying on Vietnam.
(Tác động của cơn bão đối với chuỗi cung ứng toàn cầu có thể kéo dài, đặc biệt là đối với các công ty đa quốc gia phụ thuộc vào Việt Nam.)
D. Climate change is reducing the frequency of typhoons in the region, making storms like Yagi rare occurrences.
(Biến đổi khí hậu đang giảm tần suất các cơn bão trong khu vực, khiến các cơn bão như Yagi trở thành hiện tượng hiếm gặp.)
=> Chọn C
=> Căn cứ thông tin:
Typhoon Yagi also severely damaged a large number of factories and flooded warehouses in northern Vietnam’s export-oriented industrial hubs, forcing plants to shut, with some expected to take weeks to resume full operations, executives said. The disruptions could affect global supply chains as Vietnam hosts large operations of multinationals that mostly export their products to the United States, Europe and other developed countries.
(Bão Yagi cũng gây thiệt hại nặng nề cho nhiều nhà máy và làm ngập các kho hàng ở các trung tâm công nghiệp xuất khẩu tại miền Bắc Việt Nam, buộc các nhà máy phải ngừng hoạt động, với một số nhà máy dự kiến phải mất hàng tuần để hoạt động trở lại đầy đủ, theo các giám đốc điều hành. Những gián đoạn này có thể ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng toàn cầu khi Việt Nam là nơi tổ chức các hoạt động lớn của các tập đoàn đa quốc gia, chủ yếu xuất khẩu sản phẩm sang Mỹ, châu Âu và các nước phát triển khác.)
Đáp án: C
Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [694007]: You are the owner of a shop downtown. While reviewing the records on your computer, you notice that one of your customers has missed the installments. To kindly remind them, you write a note that says:
A, I’d like to remind you that there are a few installments of you which you haven't paid for yet; if it's possible, could you please pay for them?
B, Don’t forget to pay for your installments; next time I’ll take legal action.
C, I recommend that you clear all your debts.
D, I’m quite uncertain about the future of your payments, but if I were you, I'd pay for them.
Tạm dịch: Bạn là chủ một cửa hàng ở trung tâm thành phố. Khi đang kiểm tra hồ sơ trên máy tính, bạn nhận thấy một trong những khách hàng của mình đã quên trả góp. Để nhắc nhở họ một cách tử tế, bạn viết một ghi chú có nội dung:
A. Tôi muốn nhắc bạn rằng có một số khoản trả góp mà bạn vẫn chưa thanh toán; nếu có thể, bạn vui lòng thanh toán cho chúng nhé?
→ Phù hợp nhất vì nó vừa lịch sự, nhẹ nhàng, lại vừa thể hiện rõ yêu cầu thanh toán mà không gây áp lực hay đe dọa, đồng thời thể hiện sự tôn trọng đối với khách hàng.
B. Đừng quên thanh toán các khoản trả góp của bạn; lần sau tôi sẽ khởi kiện.
→ Đây là cách nhắc nhở có phần đe dọa (khởi kiện), không phù hợp với tiêu chí đề đưa ra là “nhắc nhở một cách tử tế, lịch sự”
C. Tôi khuyên bạn nên thanh toán hết các khoản nợ của mình.
→ Câu này quá chung chung, không trực tiếp nhắc đến các khoản trả góp mà khách hàng còn thiếu.
D. Tôi khá không chắc chắn về tương lai các khoản thanh toán của bạn, nhưng nếu tôi là bạn, tôi sẽ thanh toán.
→ Không phù hợp bởi nó không trực tiếp nhắc đến các khoản trả góp mà khách hàng còn thiếu, và  có thể khiến khách hàng cảm thấy khó chịu khi bị nghi ngờ về khả năng chi trả.
Đáp án: A
Câu 232 [694008]: Student: I need an advisor's signature on my course request form. Could I make an appointment, please?Teacher: Oh. well. you don't need to make an appointment. Just wait here. I'll get a pen.What is the teacher going to do?
A, Make an appointment
B, Give the student a pen.
C, Sign the form for the student.
D, Wait for the student.
Tạm dịch: 
Học viên: Em cần chữ ký của cố vấn trên đơn đăng ký khóa học của em. Em có thể đặt lịch hẹn được không ạ? 
Giáo viên: Ồ. được thôi. Em không cần đặt lịch hẹn. Chỉ cần đợi ở đây. Tôi sẽ lấy bút. 
Giáo viên sẽ làm gì?
A. Đặt lịch hẹn
B. Đưa bút cho học viên.
C. Ký vào mẫu cho học viên.
D. Đợi học viên.
⇒ Việc giáo viên bảo em học sinh không cần phải lên lịch hẹn và đợi cô ấy lấy bút cho thấy vị giáo viên sẽ ký vào mẫu đơn cho em học sinh luôn.
Đáp án: C
Câu 233 [694009]: The following are statements about an airport. Which statement can be a fact?
A, This airport is awfully run down, it really needs to be renovated.
B, This airport should be shut down to renovate the facilities.
C, This airport welcomes nearly 80 million passengers every year.
D, I travel so often that this airport is like a second home to me.
Tạm dịch: Sau đây là các tuyên bố về một sân bay. Tuyên bố nào có thể là sự thật?
A. Sân bay này xuống cấp nghiêm trọng, nó thực sự cần được cải tạo.
→ Đây là một ý kiến bởi cụm "really needs to be renovated" (cần được cải tạo) là những đánh giá chủ quan, phản ánh cảm nhận của người nói về sân bay.
B. Sân bay này nên đóng cửa để cải tạo cơ sở vật chất.
→ Đây là một ý kiến vì đề xuất sân bay nên đóng cửa để cải tạo cơ sở vật chất là một nhận định cá nhân và không phải là một sự kiện có thể kiểm chứng.
C. Sân bay này đón gần 80 triệu hành khách mỗi năm.
→ Đây là một sự thật có thể kiểm chứng. Sự việc này có thể được xác minh bằng số liệu thống kê của sân bay.
D. Tôi đi du lịch thường xuyên đến nỗi sân bay này giống như ngôi nhà thứ hai của tôi.
→ Đây là một ý kiến cá nhân, một cảm nhận chủ quan của người nói về sân bay.
Đáp án: C
Câu 234 [694010]: Statement: In order to succeed in an examination one should work hard. Which of the four conclusions below is correct?
A, Those who work hard always get success.
B, Examination is closely linked to hard work.
C, No one can achieve success without hard work.
D, A person who does hard work, always satisfies.
Tạm dịch: Phát biểu: Để thành công trong một kỳ thi, ta phải chăm chỉ. Trong bốn kết luận dưới đây, kết luận nào là đúng?
⇒ Câu này dùng “should” (nên) cho thấy chăm chỉ là một yếu tố quan trọng để thành công,  nhưng không phải cứ chăm chỉ là sẽ thành công.
A. Những người chăm chỉ luôn đạt được thành công.
→ Không phù hợp vì dùng “should” (nên) cho thấy chăm chỉ là một yếu tố quan trọng để thành công,  không phải cứ chăm chỉ là chắc chắn thành công.
B. Kỳ thi gắn liền chặt chẽ với sự chăm chỉ.
→ Phù hợp nhất vì câu này phù hợp với thông điệp trong câu gốc về mối quan hệ giữa sự chăm chỉ và kết quả tốt trong bài thi.
C. Không ai có thể đạt được thành công nếu không chăm chỉ.
→ Không phù hợp vì câu gốc chỉ khuyên ta “nên” chăm chỉ chứ không nói “phải” chăm chỉ để có thành công.
D. Một người chăm chỉ luôn đạt được sự hài lòng.
→ Đây là một kết luận không liên quan trực tiếp đến câu ban đầu. Tuy làm việc chăm chỉ có thể giúp một người đạt được kết quả tốt, nhưng nó không chắc chắn dẫn đến sự hài lòng.
Đáp án: B
Câu 235 [694011]: Which of the following situations best exemplifies “liability” where someone is responsible for something legally?
A, In the company, there may be employees who make mistakes in their work. Managers can deduct their salary or require them to work overtime to correct their mistakes.
B, Parents must nurture and take care of their minor children. In addition, it's also the case of the adult ones who have lost their civil act capacity and are unable to work.
C, Doctors need to be honest with their patients during treatment. However, they can tell white lies so that patients can be optimistic about treatment.
D, Young people need to have a sense of responsibility to the community. They can start by giving up seats to the elderly on the bus.
Tạm dịch: Trong các tình huống sau đây, tình huống nào minh họa rõ nhất cho “liability” (trách nhiệm pháp lý) khi một người phải chịu trách nhiệm về một điều gì đó theo luật định?
A. Trong công ty, có thể có những nhân viên mắc lỗi trong công việc. Người quản lý có thể khấu trừ lương của họ hoặc yêu cầu họ làm thêm giờ để sửa lỗi.
→ Không phù hợp do đây chỉ là trách nhiệm trong công việc hoặc kỷ luật lao động, không phải trách nhiệm pháp lý mà nhân viên phải chịu trước pháp luật. 
B. Cha mẹ phải nuôi dưỡng và chăm sóc con nhỏ của mình. Ngoài ra, cũng có trường hợp những người trưởng thành đã mất năng lực hành vi dân sự và không có khả năng lao động.
→ Phù hợp nhất vì trách nhiệm này không chỉ là nghĩa vụ đạo đức mà còn là trách nhiệm pháp lý mà cha mẹ phải thực hiện theo luật pháp.
C. Bác sĩ cần trung thực với bệnh nhân của mình trong quá trình điều trị. Tuy nhiên, họ có thể nói dối vô hại để bệnh nhân có thể lạc quan về việc điều trị.
→ Không phù hợp do không có yếu tố pháp lý rõ ràng trong tình huống này.
D. Những người trẻ tuổi cần có ý thức trách nhiệm với cộng đồng. Họ có thể bắt đầu bằng cách nhường chỗ cho người già trên xe buýt.
→ Không phù hợp do đây là yêu cầu thể hiện trách nhiệm xã hội, nhưng không liên quan đến trách nhiệm pháp lý.
Đáp án: B