Quay lại
Đáp án
1C
2D
3
4D
5B
6C
7
8C
9C
10D
11
12D
13A
14B
15A
16
17D
18B
19A
20
21A
22C
23D
24B
25
26
27A
28
29
30
31D
32B
33D
34D
35C
36B
37D
38C
39
40A
41C
42
43B
44
45
46
47B
48B
49D
50D
51D
52C
53A
54C
55A
56B
57A
58D
59A
60C
61B
62B
63B
64A
65B
66D
67A
68B
69C
70D
71C
72B
73A
74D
75C
76B
77B
78C
79A
80C
81C
82B
83D
84C
85B
86B
87C
88A
89D
90D
91D
92C
93B
94D
95B
96B
97B
98C
99D
100B
101D
102A
103B
104D
105A
106D
107A
108C
109A
110D
111A
112C
113
114C
115A
116C
117D
118C
119C
120A
121A
122D
123D
124D
125B
126B
127B
128C
129C
130D
131
132C
133D
134D
135C
136D
137B
138B
139C
140C
141A
142
143D
144C
145C
146C
147B
148C
149B
150C
151A
152D
153C
154D
155C
156B
157C
158D
159C
160D
161B
162A
163A
164A
165D
166B
167C
168D
169C
170D
171A
172A
173D
174B
175B
176A
177C
178D
179B
180D
181D
182D
183C
184C
185B
186C
187B
188A
189A
190C
191B
192B
193C
194A
195A
196B
197B
198A
199B
200C
201D
202C
203B
204C
205D
206A
207C
208B
209B
210D
211A
212D
213D
214A
215B
216B
217A
218A
219C
220D
221B
222A
223D
224C
225A
226B
227A
228A
229B
230A
231D
232A
233C
234D
235B
Câu 1 [595587]: Hàm số
đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn
tại điểm


A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: C
Câu 2 [711811]: Trong không gian
góc giữa hai mặt phẳng
và
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
nên góc giữa hai mặt phẳng trên bằng
Chọn đáp án D Đáp án: D


Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 3 [711812]: Dân số Việt Nam sau
năm tính từ năm 2023 được dự đoán theo công thức
(triệu người), với
Biết rằng đạo hàm của hàm số
biểu thị tốc độ gia tăng dân số của Việt Nam (đơn vị là triệu người/năm). Sau ít nhất bao nhiêu năm thì tốc độ gia tăng dân số của Việt Nam sẽ lớn hơn 2 triệu người/năm?




Ta có
Theo bài ra, ta có
Vậy sau ít nhất 43 năm thì tốc độ gia tăng dân số của Việt Nam sẽ lớn hơn 2 triệu người/năm.
Điền đáp án: 43

Theo bài ra, ta có


Vậy sau ít nhất 43 năm thì tốc độ gia tăng dân số của Việt Nam sẽ lớn hơn 2 triệu người/năm.
Điền đáp án: 43
Câu 4 [361951]: Hệ phương trình
có bao nhiêu nghiệm?

A, 3.
B, 1.
C, 4.
D, 2.
Ta có 

Khi đó, ta xét hai trường hợp sau:
TH1:

TH2:

Chọn đáp án D Đáp án: D


Khi đó, ta xét hai trường hợp sau:
TH1:


TH2:


Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 5 [711813]: Cần bao nhiêu thuỷ tinh để làm một chiếc cốc hình trụ có chiều cao bằng 12 cm, đường kính đáy bằng 9,6 cm (tính từ mép ngoài cốc), đáy cốc dày 1,8 cm và thành xung quanh cốc dày 0,24 cm (tính gần đúng đến hai chữ số thập phân)?

A, 

B, 

C, 

D, 

Bán kính đáy của hình trụ là
Thể tích phần đáy cốc là
Chiều cao phần thuỷ tinh chứa nước là
Thể tích phần thành cốc là
Với
là bán kính hình trụ chứa nước (bên trong cốc ban đầu).
Vậy thể tích cần tính là
Chọn đáp án B Đáp án: B

Thể tích phần đáy cốc là

Chiều cao phần thuỷ tinh chứa nước là

Thể tích phần thành cốc là

Với

Vậy thể tích cần tính là

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 6 [711814]: Trong tuần lễ mua sắm, doanh thu của cửa hàng trong mỗi ngày tăng thêm 20% so với ngày hôm trước. Hỏi sau hai ngày thì doanh thu của cửa hàng đã tăng bao nhiêu phần trăm so với ban đầu?
A, 20%.
B, 40%.
C, 44%.
D, 24%.
Coi doanh thu ban đầu là 100%.
Ngày đầu tiên, doanh thu của cửa hàng tăng so với ban đầu là
Ngày thứ hai, doanh thu của cửa hàng tăng so với ngày đầu tiên là
Sau 2 ngày, doanh thu của cửa hàng tăng so với ban đầu là
Chọn đáp án C Đáp án: C
Ngày đầu tiên, doanh thu của cửa hàng tăng so với ban đầu là

Ngày thứ hai, doanh thu của cửa hàng tăng so với ngày đầu tiên là

Sau 2 ngày, doanh thu của cửa hàng tăng so với ban đầu là

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 7 [711815]: Cho
và
khi đó
bằng



Ta có
Điền đáp án: 20

Điền đáp án: 20
Câu 8 [711816]: Cho hàm số
liên tục trên và có đạo hàm
với mọi
Khẳng định nào sau đây đúng?



A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 
(
loại vì là nghiệm kép, không làm đổi dấu
)
Dựa vào bảng biến thiên, ta được
Chọn đáp án C Đáp án: C


(


Dựa vào bảng biến thiên, ta được

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 9 [711817]: Người ta tiến hành phỏng vấn 40 người về điện thoại Iphone 15 Pro-Max. Người điều tra yêu cầu cho điểm mẫu Iphone theo thang điểm là 100. Kết quả được trình bày trong bảng dưới.

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn đến kết quả hàng đơn vị) là

Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn đến kết quả hàng đơn vị) là
A, 74.
B, 76.
C, 75.
D, 73.
Nhóm
có tần số lớn nhất bằng
với độ dài nhóm là
Do đó mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
Chọn đáp án C Đáp án: C



Do đó mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 10 [711818]: Tổng của 10 số nguyên dương phân biệt là 100. Hỏi số lớn nhất trong 10 số đó có thể là bao nhiêu?
A, 91.
B, 56.
C, 60.
D, 55.
Để tồn tại một số lớn nhất thì tổng của 9 số còn lại phải nhỏ nhất.
Do đó 9 số này phải là 9 số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
Ta có
Chọn đáp án D Đáp án: D
Do đó 9 số này phải là 9 số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
Ta có

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 11 [711819]: Cho
là các số thực dương khác
thoả mãn
và
Giá trị của
bằng bao nhiêu?





Ta có
và
Suy ra

Vậy
Điền đáp án:


Suy ra



Vậy

Điền đáp án:

Câu 12 [711820]: Một chiếc container được buộc vào móc
của một chiếc cần cẩu bởi bốn sợi dây cáp không giãn
có độ dài bằng nhau và cùng tạo với mặt phẳng
một góc bằng
(tham khảo hình vẽ bên). Chiếc cần cẩu kéo chiếc container lên theo phương thẳng đứng. Tính cường độ lực căng (đơn vị: kN) của mỗi sợi dây cáp (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười), biết rằng các lực căng 
trên mỗi sợi dây cáp đều có cường độ bằng nhau và trọng lượng của chiếc container bằng 60 kN.









A, 

B, 

C, 

D, 


Đặt

Ta có




Tương tự, ta có


Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 13 [361956]: Phương trình
có bao nhiêu nghiệm trên khoảng


A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
nên phương trình trở thành:


Mà
Vì
nên
Vậy phương trình đã cho có
nghiệm trên khoảng 
Chọn đáp án A Đáp án: A



Mà

Vì


Vậy phương trình đã cho có


Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 14 [361953]: Trong không gian
cho điểm
và mặt phẳng
Mặt phẳng
đi qua
và song song với mặt phẳng
có phương trình là






A, 

B, 

C, 

D, 

Do mặt phẳng
song song với mặt phẳng
nên có vectơ pháp tuyến là
Phương trình mặt phẳng

Chọn đáp án B Đáp án: B



Phương trình mặt phẳng


Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 15 [289707]: Cho hàm số
có đồ thị như hình vẽ sau:

Phương trình
có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?


Phương trình

A, 3.
B, 0.
C, 2.
D, 1.
Đặt
Phương trình được viết lại thành: 


Trường hợp 1:
Khi đó ta có phương trình: 
Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy đường thẳng
tiếp xúc với đồ thị hàm số
tại điểm có hoành độ là 2. Suy ra phương trình
có nghiệm kép 
Trường hợp 2:
Khi đó ta có phương trình: 
Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy đồ thị hàm số
cắt trục hoành tại 2 điểm có hoành độ lần lượt là
và
Suy ra phương trình
có 2 nghiệm là
và 
Vậy phương trình có tất cả 3 nghiệm thực.
Chọn đáp án A. Đáp án: A




Trường hợp 1:


Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy đường thẳng




Trường hợp 2:


Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy đồ thị hàm số






Vậy phương trình có tất cả 3 nghiệm thực.
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 16 [711821]: Cho hình lăng trụ đứng
có đáy là tam giác
vuông tại

Góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
bằng
Sin của góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
bằng
với
là các số nguyên dương và
là phân số tối giản. Giá trị của
bằng bao nhiêu?















Ta có
Suy ra tam giác
vuông cân tại
và
Gọi
là tâm hình chữ nhật
Suy ra
Tứ diện
có
đôi một vuông góc với nhau
Do đó
Suy ra
Vậy
Điền đáp án:

Suy ra tam giác



Gọi


Suy ra

Tứ diện


Do đó

Suy ra

Vậy

Điền đáp án:

Câu 17 [361958]: Cho
với
Khẳng định nào dưới đây đúng?


A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 

Vậy
Chọn đáp án D Đáp án: D


Vậy

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 18 [289992]: Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau bé hơn 345 được lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6?
A, 20.
B, 50.
C, 40.
D, 120.
Gọi số thỏa mãn có dạng 
Vì
nên ta có các trường hợp sau.
Trường hợp 1:
hoặc
Khi đó có 5 cách chọn
và 4 cách chọn 
Suy ra số số lập được trong trường hợp này là:
số.
Trường hợp 2:
Khi đó ta có 3 cách chọn
là gồm các số 1, 2, 4.
Nếu
hoặc
thì có 4 cách chọn 
Nếu
thì có 2 cách chọn
(gồm các số 1 và 2).
Suy ra số số lập được trong trường hợp này là:
số.
Vậy số số tự nhiên lập được thỏa mãn yêu cầu bài toán là:
số.
Chọn đáp án B. Đáp án: B

Vì

Trường hợp 1:




Suy ra số số lập được trong trường hợp này là:

Trường hợp 2:


Nếu



Nếu


Suy ra số số lập được trong trường hợp này là:

Vậy số số tự nhiên lập được thỏa mãn yêu cầu bài toán là:

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 19 [711822]: Trong không gian với hệ trục toạ độ
cho trước, đơn vị đo là kilômét thì ra đa phát hiện một máy bay chiến đấu của Mỹ di chuyển với vận tốc và hướng không đổi từ điểm
đến điểm
trong 30 giây. Nếu máy bay tiếp tục giữ nguyên vận tốc và hướng bay thì toạ độ của máy bay sau 10 giây tiếp theo là điểm
Tính giá trị của tổng





A, 

B, 

C, 

D, 

Vì hướng của máy bay không đổi nên
cùng hướng
Do vận tốc của máy bay không đổi và thời gian bay từ
đến
gấp ba thời gian bay từ
đến
nên
Ta có
và
Suy ra

Vậy
Chọn đáp án A Đáp án: A

Do vận tốc của máy bay không đổi và thời gian bay từ





Ta có


Suy ra



Vậy

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 20 [711823]: Cho hàm số
có đạo hàm trên
đồng biến trên khoảng
và nghịch biến trên khoảng
Biết
nhận giá trị dương trên
Số điểm cực trị của hàm số
là







Ta có
Hàm số
đồng biến trên khoảng 
Hàm số
nghịch biến trên khoảng 

Mà
nên suy ra
với mọi
Do đó
Hàm số đã cho có duy nhất 1 điểm cực trị.
Điền đáp án:

Hàm số



Hàm số




Mà



Do đó


Điền đáp án:

Câu 21 [362465]: Cho hàm số 
có đồ thị là
như hình vẽ bên dưới. Đường thẳng
cắt
trục
lần lượt tại
Biết
và hình chữ nhật
có diện tích bằng
Tính giá trị của biểu thức 













A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 

Mà
nên 
Lại có
đều nằm trên đường thẳng 
Suy ra toạ độ của hai điểm
là
và 


Vậy
Chọn đáp án A. Đáp án: A


Mà


Lại có


Suy ra toạ độ của hai điểm





Vậy

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 22 [289501]: Trong không gian
cho đường thẳng
Gọi đường thẳng
là hình chiếu vuông góc của
trên mặt phẳng
Một vectơ chỉ phương của
là






A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi giao điểm của đường thẳng
với mặt phẳng
là 
Vì
nên 
Trên đường thẳng
lấy
Gọi
là chiếu vuông góc của
xuống mặt phẳng 
Khi đó đường thẳng
đi qua hai điểm
và 
Suy ra một VTCP của
là: 
Chọn đáp án C. Đáp án: C



Vì


Trên đường thẳng






Khi đó đường thẳng



Suy ra một VTCP của


Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 23 [835669]: Cho hàm số có bảng biến thiên như sau :

Số giá trị nguyên của tham số
để phương trình
có bốn nghiệm thực phân biệt là
Số giá trị nguyên của tham số


A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Chọn D
Ta có :
.phương trình
có bốn nghiệm thực phân biệt
.
Vậy có 5 giá trị
nguyên để phương trình
có bốn nghiệm thực phân biệt. Đáp án: D
Ta có :



Vậy có 5 giá trị


Câu 24 [361966]: Trên mặt phẳng toạ độ
cho tam giác
có đỉnh
trực tâm
và trung điểm
của cạnh
Tìm tọa độ điểm
của tam giác
biết
có hoành độ âm.









A, 

B, 

C, 

D, 






Gọi





Vậy

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 25 [711824]: Xét hình phẳng giới hạn bởi hai parabol
và
với
là hằng số dương. Tính giá trị của
sao cho diện tích hình phẳng đã cho bằng





Phương trình hoành độ giao điểm của hai parabol là


Ta có
Với
thì
với mọi
Do đó
Điền đáp án:



Ta có

Với



Do đó


Điền đáp án:

Câu 26 [711825]: Một bộ bài chỉ có lá bài màu đỏ và màu đen. Xác suất của một lá được chọn ngẫu nhiên có màu đỏ là
Khi 4 lá bài màu đen được thêm vào bộ bài thì xác suất chọn được lá bài màu đỏ thành
Hỏi có bao nhiêu lá bài trong bộ bài ban đầu?


Gọi số lá bài màu đỏ và màu đen lần lượt là
Xác suất để chọn được một lá bài màu đỏ là
Khi thêm 4 lá bài màu đen thì tổng số lá bài là
Do đó xác suất để chọn được một lá bài màu đỏ khi thêm vào là
Khi đó

Vậy bộ bài có tổng
lá bài.
Điền đáp án: 12


Xác suất để chọn được một lá bài màu đỏ là

Khi thêm 4 lá bài màu đen thì tổng số lá bài là

Do đó xác suất để chọn được một lá bài màu đỏ khi thêm vào là

Khi đó



Vậy bộ bài có tổng

Điền đáp án: 12
Câu 27 [361969]: Trong không gian
cho các điểm 

Gọi
là mặt phẳng song song với mặt phẳng 
cách đều
và mặt phẳng
Phương trình của mặt phẳng
là











A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình mặt phẳng
là: 
+
song song với mặt phẳng
nên
có dạng: 
+
Vậy
là:
Chọn đáp án A Đáp án: A


+




+

Vậy


Câu 28 [711826]: Bảng dưới đây ghi tốc độ của một số xe ô tô khi đi qua điểm đo tốc độ.

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Ta có
(tần số tích luỹ)
Suy ra tứ phân vị thứ ba thuộc nhóm
Do đó
Điền đáp án:

Suy ra tứ phân vị thứ ba thuộc nhóm

Do đó

Điền đáp án:

Câu 29 [711827]: Số nghiệm của phương trình
là

Ta có
Đặt
nên phương trình trở thành:
Lại có

BBT của
Dựa vào bảng biến thiên của
kẻ ba đường thẳng
và
Ta được số nghiệm của phương trình đã là
Điền đáp án: 6


Đặt


Lại có





Dựa vào bảng biến thiên của



Ta được số nghiệm của phương trình đã là

Điền đáp án: 6
Câu 30 [711828]: Biết mỗi chữ cái ở hình vẽ bên biểu diễn một chữ số khác nhau, tính giá trị của 


Từ dữ kiện đề bài, ta biết mỗi chữ cái đại diện cho 1 chữ số khác nhau.
Với việc từ
ở hàng trăm nghìn hạ xuống được
ta suy ra 
Hay
và
là 2 số liên tiếp nhau
Ở cột hàng chục nghìn, ta lại thấy
hạ xuống được
Để điều đó xảy ra thì phép tính sau đó phải nhớ 1, đồng thời để phép tính trước đó là
thì ta cố định được
vì nó là trường hợp duy nhất thỏa mãn.
Ở cột hàng nghìn, ở cột này phải nhớ 1 để thỏa mãn cho cột sau nó.


Đây có 2 trường hợp vì phép tính sau đó có thể nhớ 1 để làm cho
phải thêm một đơn vị nữa.
Ta bắt đầu xét từng cặp 2 trường hợp theo dữ kiện vừa liệt kê
TH1:
- Cặp 1:
Ta có:

Ở cột đơn vị, ta lại có:

Ở cột hàng chục, ta có:

và
sẽ giới hạn trong các số còn lại sau 
Vậy cặp này không có trường hợp thỏa mãn.
- Cặp 2:
Ta có:

Ở cột đơn vị, ta lại có:
(Nhớ 1)
Vậy cặp này bị loại vì có
- Cặp 3:
Ta có:

Ở cột đơn vị, ta lại có:
(Nhớ 1) 
Ở cột hàng chục, ta có:
(Nhớ 1 ở phép tính trước) 
và
sẽ giới hạn trong các số còn lại sau 
Vậy cặp này có 1 cặp số thỏa mãn là
TH2:
- Cặp 1:
Ta có:

Vậy cặp này bị loại vì có
- Cặp 2:
Ta có:

Ở cột đơn vị, ta lại có:

Vậy cặp này bị loại vì có
- Cặp 3:
Ta có:

Ở cột đơn vị, ta lại có:
(Nhớ 1) 
Ở cột hàng chục, ta có:
(Nhớ 1 ở phép tính trước) 
Vậy cặp này bị loại vì có
Kết luận, chỉ có một cặp duy nhất thỏa mãn yêu cầu bài toán với
Với việc từ



Hay


Ở cột hàng chục nghìn, ta lại thấy




Ở cột hàng nghìn, ở cột này phải nhớ 1 để thỏa mãn cho cột sau nó.


Đây có 2 trường hợp vì phép tính sau đó có thể nhớ 1 để làm cho

Ta bắt đầu xét từng cặp 2 trường hợp theo dữ kiện vừa liệt kê
TH1:

- Cặp 1:

Ta có:


Ở cột đơn vị, ta lại có:


Ở cột hàng chục, ta có:





Vậy cặp này không có trường hợp thỏa mãn.
- Cặp 2:

Ta có:


Ở cột đơn vị, ta lại có:


Vậy cặp này bị loại vì có

- Cặp 3:

Ta có:


Ở cột đơn vị, ta lại có:


Ở cột hàng chục, ta có:





Vậy cặp này có 1 cặp số thỏa mãn là

TH2:

- Cặp 1:

Ta có:


Vậy cặp này bị loại vì có

- Cặp 2:

Ta có:


Ở cột đơn vị, ta lại có:


Vậy cặp này bị loại vì có

- Cặp 3:

Ta có:


Ở cột đơn vị, ta lại có:


Ở cột hàng chục, ta có:


Vậy cặp này bị loại vì có

Kết luận, chỉ có một cặp duy nhất thỏa mãn yêu cầu bài toán với

Câu 31 [361973]: Trong không gian
giả sử đường thẳng
cắt mặt cầu
tại hai điểm 
sao cho
Tìm cặp số







A, 

B, 

C, 

D, 

Mặt cầu có bán kính
qua tâm 
Chọn đáp án D Đáp án: D



Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 32 [711829]: Cho hàm số
có đồ thị như hình sau:

Khoảng cách từ điểm cực tiểu đến đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho bằng



Khoảng cách từ điểm cực tiểu đến đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho bằng
A, 

B, 

C, 

D, 

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đi qua hai điểm
và
Suy ra phương trình đường tiệm cận xiên là
Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số có toạ độ là
Vậy khoảng cách cần tìm là
Chọn đáp án B Đáp án: B


Suy ra phương trình đường tiệm cận xiên là

Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số có toạ độ là

Vậy khoảng cách cần tìm là

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 33 [361974]: Một ô tô đang đứng và bắt đầu chuyển động theo một đường thẳng với gia tốc
(m/
), trong đó
là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc ô tô bắt đầu chuyển động. Hỏi quãng đường ô tô đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi vận tốc của ô tô đạt giá trị lớn nhất là



A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 
Khi vận tốc lớn nhất thì gia tốc của vật bằng 0, do đó
Suy ra quãng đường cần tính là
Chọn đáp án D Đáp án: D

Khi vận tốc lớn nhất thì gia tốc của vật bằng 0, do đó

Suy ra quãng đường cần tính là

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 34 [711830]: Một bánh xe dạng hình tròn bán kính 30 cm lăn đến bức tường hợp với mặt đất một góc
(hình vẽ bên dưới). Khoảng cách ngắn nhất từ tâm bánh xe đến góc tường là


A, 

B, 

C, 

D, 

Khi bánh xe chạm tới bức tường thì không thể di chuyển vào thêm được nữa. Điều này có nghĩa khoảng cách của tâm bánh xe đến góc tường ngắn nhất là khi bánh xe tiếp xúc với bức tường và mặt đất. Hình vẽ minh họa bài toán:
Ta có
và 
Xét tam giác
vuông tại 
Vậy khoảng cách ngắn nhất từ tâm bánh xe đến góc tường là
Chọn đáp án B Đáp án: D

Ta có



Xét tam giác



Vậy khoảng cách ngắn nhất từ tâm bánh xe đến góc tường là

Chọn đáp án B Đáp án: D
Câu 35 [361957]: Một cơ sở khoan giếng đưa ra định mức giá như sau: Giá của mét khoản đầu tiên là 10000 đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét sau tăng thêm 3000 đồng so với giá của mét khoan ngay trước đó. Một người muốn ký hợp đồng với cơ sở khoan giếng này để khoan một giếng sâu 100 mét lấy nước dùng cho sinh hoạt của gia đình. Hỏi sau khi hoàn thành việc khoan giếng, gia đình đó phải thanh toán cho cơ sở khoan giếng số tiền bằng bao nhiêu?
A, 15 580 000 đồng.
B, 18 500 000 đồng.
C, 15 850 000 đồng.
D, 15 050 000 đồng.
Gọi giá của mét khoan đầu tiên là
đồng
Khi đó, giá của mét khoan thứ hai là
đồng
Tương tự như vậy, giá của mỗi mét khoan lập thành cấp số cộng với công sai
Vậy số tiền cần thanh toán là
đồng.
Chọn đáp án C Đáp án: C

Khi đó, giá của mét khoan thứ hai là

Tương tự như vậy, giá của mỗi mét khoan lập thành cấp số cộng với công sai

Vậy số tiền cần thanh toán là

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 36 [362137]: Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để hàm số
xác định trên khoảng



A, 

B, 

C, 

D, 

Điều kiện xác định:

Để hàm số xác định trên

Hay
Vậy có tất cả
giá trị của
thoả mãn yêu cầu bài toán.
Chọn đáp án B. Đáp án: B


Để hàm số xác định trên




Hay

Vậy có tất cả


Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 37 [361976]: Trong không gian
cho điểm
và đường thẳng
Đường thẳng qua
cắt trục
và vuông góc với
có phương trình là






A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi đường thẳng cần tìm là
giả sử
cắt trục
tại
ta có 
Vì
nên 

Vậy
Đường thẳng
ta chọn
ta có điểm
thuộc đường thẳng 
Vậy
Chọn đáp án D Đáp án: D





Vì



Vậy

Đường thẳng




Vậy

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 38 [289539]: Cho hàm số
có đồ thị của hàm số
như hình sau:

Hàm số
nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?



Hàm số

A, 

B, 

C, 

D, 

Xét hàm số
có 
Xét phương trình

Đặt
Phương trình
được viết lại thành:

Với
Khi đó
hay 

Từ đó ta có bảng xét dấu
như sau:

Suy ra hàm số
nghịch biến trên khoảng 
Chọn đáp án C. Đáp án: C


Xét phương trình


Đặt

Phương trình


Với




Từ đó ta có bảng xét dấu


Suy ra hàm số


Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 39 [711831]: Trong không gian
gọi
là hai điểm phân biệt thuộc trục
và có khoảng cách đến mặt phẳng
bằng
Tính độ dài đoạn thẳng






Gọi
Mà


Vậy
và
Điền đáp án:

Mà




Vậy


Điền đáp án:

Câu 40 [361982]: Cho lăng trụ tứ giác đều
có cạnh bên bằng
Gọi
lần lượt là trung điểm của
và
Tính thể tích tứ diện
biết khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng 










A,

B, 

C, 

D,


Gọi cạnh đáy hình lăng trụ là


Gọi




Kẻ




Do đó

Ta có





Vậy



Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 41 [349042]: Cho hàm số
nhận giá trị dương và liên tục trên đoạn
thỏa mãn
và
với mọi
Giá trị của
bằng






A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
.
Đạo hàm 2 vế của đẳng thức, ta có:



mà
nên 
Suy ra
và 
Chọn đáp án C.
Đáp án: C

Đạo hàm 2 vế của đẳng thức, ta có:







Suy ra


Chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 42 [711832]: Cho hàm số
có đồ thị
Biết
là gốc toạ độ và
là điểm cực đại của
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
sao cho
?







Ta có


TH1: Với
là điểm cực đại của hàm số 
Suy ra


TH2: Với
là điểm cực đại của hàm số 
Suy ra


Vậy có 16 giá trị nguyên của tham số
thoả mãn bài toán.
Điền đáp án: 16.



TH1: Với


Suy ra




TH2: Với


Suy ra




Vậy có 16 giá trị nguyên của tham số

Điền đáp án: 16.
Câu 43 [711833]: Có 6 học sinh gồm 2 học sinh lớp 12A, 2 học sinh lớp 12B và 2 học sinh lớp 12C của trường THPT X tham gia kỳ phỏng vấn tuyển sinh của trường đại học Y. Các học sinh này được phân công ngẫu nhiên vào 3 phòng, mỗi phòng có 2 học sinh. Xác suất để không có hai học sinh cùng lớp nào được phân công vào cùng một phòng bằng
A, 

B, 

C, 

D, 

Số phần tử của không gian mẫu là
Gọi
là biến cố “không có hai học sinh cùng lớp nào được phân công vào cùng một phòng”
Khi đó ta cần ghép cặp như sau:
Suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố
là
Vậy xác suất cần tính là
Chọn đáp án B Đáp án: B

Gọi

Khi đó ta cần ghép cặp như sau:

Suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố


Vậy xác suất cần tính là

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 44 [711834]: Có bao nhiêu số nguyên
sao cho ứng với mỗi giá trị của
có đúng 5 số nguyên
thoả mãn
?




A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 45 [711835]: Trong không gian
cho hai điểm
và
Xét các điểm
thay đổi sao cho tam giác
không có góc tù và có diện tích bằng
Tìm giá trị nhỏ nhất của







Tam giác
không tù góc
và 
Tam giác
không tù góc
Suy ra
Diện tích tam giác
là

Thay
vào
ta được 

Vậy điểm
thoả mãn
Đường tròn
có tâm
bán kính
Xét
Do
hoặc
nên
nhỏ nhất khi
Suy ra
Đường tròn
có tâm
bán kính
Để tồn tại điểm
thì
có điểm chung
Khi đó


Vậy giá trị nhỏ nhất của
là
Điền đáp án:





Tam giác


Suy ra


Diện tích tam giác




Thay





Vậy điểm


Đường tròn



Xét

Do




Suy ra


Đường tròn



Để tồn tại điểm


Khi đó




Vậy giá trị nhỏ nhất của


Điền đáp án:

Câu 46 [711836]: Một vật trang trí có dạng một khối tròn xoay được tạo thành khi quay miền
(phần gạch chéo trong hình vẽ bên) quanh trục
Miền
được giới hạn bởi các cạnh
của hình vuông
và các cung phần tư của các đường tròn bán kính bằng
cm với tâm lần lượt là trung điểm của các cạnh
Khi thể tích của vật trang trí đó là
thì giá trị của
bằng bao nhiêu?










Câu 47 [256931]: Cho hàm số
có đạo hàm trên
và hàm số
có đồ thị như hình bên. Trên đoạn
hàm số
có bao nhiêu điểm cực trị?





A, 

B, 

C, 

D, 

Xét hàm số
có 
.
Xét phương trình
. Đặt
.
Khi đó phương trình được viết lại thành:

.

Ta có bảng xét dấu đạo hàm
trên
như sau:
Vậy hàm số
có tất cả 3 điểm cực trị trên đoạn
. Chọn đáp án B.
Đáp án: B



Xét phương trình


Khi đó phương trình được viết lại thành:



Ta có bảng xét dấu đạo hàm


Vậy hàm số


Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Câu 48 [711837]: Phương trình mặt phẳng
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: B
Câu 49 [711838]: Điểm
là vị trí mà máy bay xuyên qua đám mây để hạ cánh thì
cách mặt đất một khoảng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).


A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: D
Câu 50 [711839]: Điểm
trên đoạn thẳng
là vị trí mà máy bay ở độ cao 120 m, điểm
là điểm nằm đầu trên đường bằng (hình vẽ). Khoảng cách
là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét)




A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: D
Câu 51 [694012]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Linh đan
B, Linh dược
C, Linh đơn
D, Linh động
- Linh đan/ linh dược/ linh đơn: đều chỉ các loại thuốc quý, chữa bệnh rất hiệu nghiệm.
- Linh động: có cách xử lí mềm dẻo, không máy móc, cứng nhắc, mà có sự thay đổi chút ít cho phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế. Đáp án: D
- Linh động: có cách xử lí mềm dẻo, không máy móc, cứng nhắc, mà có sự thay đổi chút ít cho phù hợp với yêu cầu, điều kiện thực tế. Đáp án: D
Câu 52 [694013]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Hoài cảm
B, Hoài cổ
C, Hoài bão
D, Hoài niệm
- Hoài cảm/ hoài cổ/ hoài niệm: đều chỉ trạng thái cảm xúc hướng về quá khứ, thường là những ký ức, kỷ niệm đẹp hoặc những điều đã qua.
- Hoài bão: điều lớn lao và tốt đẹp ấp ủ trong lòng dự định muốn làm. Đáp án: C
- Hoài bão: điều lớn lao và tốt đẹp ấp ủ trong lòng dự định muốn làm. Đáp án: C
Câu 53 [694014]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Thiếu sót
B, Thiếu niên
C, Thiếu nữ
D, Thiếu phụ
- Thiếu niên/ thiếu nữ/ thiếu phụ: đều là những từ chỉ nhóm người có độ tuổi hoặc giới tính nhất định.
- Thiếu sót: điều còn thiếu, còn có sai sót hoặc khiếm khuyết. Đáp án: A
- Thiếu sót: điều còn thiếu, còn có sai sót hoặc khiếm khuyết. Đáp án: A
Câu 54 [694015]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Thương phẩm
B, Thương lái
C, Thương cảm
D, Thương gia
- Thương phẩm/ thương lái/ thương gia: đều liên quan đến hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, kinh doanh.
- Thương cảm: cảm động và thương xót trước một tình cảnh nào đó. Đáp án: C
- Thương cảm: cảm động và thương xót trước một tình cảnh nào đó. Đáp án: C
Câu 55 [694016]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Hiếm khi
B, Liên tục
C, Thường xuyên
D, Luôn luôn
- Liên tục/ thường xuyên/ luôn luôn: đều là những trạng từ chỉ tần suất của một hành động hoặc sự việc nào đó, xảy ra thường xuyên, liên tục, không ngắt quãng.
- Hiếm khi: trạng từ chỉ tần suất thấp, rất ít khi xảy ra. Đáp án: A
- Hiếm khi: trạng từ chỉ tần suất thấp, rất ít khi xảy ra. Đáp án: A
Câu 56 [694017]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Rõ ràng, __________ thiên nhiên sẵn có mới làm nên những điểm đến tuyệt vời. Những công trình được đầu tư với tính thẩm mĩ, nghệ thuật cao, mang đến những trải nghiệm đa dạng cho du khách __________ làm nên sức hút cho mỗi điểm đến.
Rõ ràng, __________ thiên nhiên sẵn có mới làm nên những điểm đến tuyệt vời. Những công trình được đầu tư với tính thẩm mĩ, nghệ thuật cao, mang đến những trải nghiệm đa dạng cho du khách __________ làm nên sức hút cho mỗi điểm đến.
A, không những/ cũng
B, không chỉ/ cũng đã và đang
C, không phải/ chỉ
D, không cần/ cũng đã
- Loại A vì “không những” thường đi kèm với “mà còn” để thể hiện sự bổ sung ý nghĩa nhưng ở vị trí này sai ngữ pháp.
- Loại C vì “không phải/ chỉ” mang ý nghĩa phủ định, không phù hợp với nội dung của câu khi muốn nhấn mạnh cả hai yếu tố (thiên nhiên và công trình đầu tư) đều quan trọng.
- Loại D vì “không cần” mang nghĩa phủ định, không phù hợp với nội dung của câu khi muốn nhấn mạnh cả hai yếu tố (thiên nhiên và công trình đầu tư) đều quan trọng.
→ B là đáp án đúng vì “không chỉ” dùng để mở đầu một cấu trúc song hành, nhấn mạnh rằng bên cạnh yếu tố “thiên nhiên sẵn có”, còn có một yếu tố khác góp phần tạo nên sức hút của điểm đến; “cũng đã và đang diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vẫn tiếp diễn ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai, phù hợp để thể hiện rằng những công trình đầu tư không chỉ góp phần tạo sức hút mà còn trong quá trình tiếp tục phát triển và hoàn thiện. Đáp án: B
- Loại C vì “không phải/ chỉ” mang ý nghĩa phủ định, không phù hợp với nội dung của câu khi muốn nhấn mạnh cả hai yếu tố (thiên nhiên và công trình đầu tư) đều quan trọng.
- Loại D vì “không cần” mang nghĩa phủ định, không phù hợp với nội dung của câu khi muốn nhấn mạnh cả hai yếu tố (thiên nhiên và công trình đầu tư) đều quan trọng.
→ B là đáp án đúng vì “không chỉ” dùng để mở đầu một cấu trúc song hành, nhấn mạnh rằng bên cạnh yếu tố “thiên nhiên sẵn có”, còn có một yếu tố khác góp phần tạo nên sức hút của điểm đến; “cũng đã và đang diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ, vẫn tiếp diễn ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai, phù hợp để thể hiện rằng những công trình đầu tư không chỉ góp phần tạo sức hút mà còn trong quá trình tiếp tục phát triển và hoàn thiện. Đáp án: B
Câu 57 [694018]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Đến nay, hệ thống cáp treo của Việt Nam đã thu về tới 9 kỉ lục Guinness thế giới __________ điều khiến những chuyên gia quốc tế phải nể phục nhất __________ những tuyến cáp vượt biển, xuyên rừng đồng thời tuân thủ tuyệt đối quan điểm giữ biển, giữ rừng.
Đến nay, hệ thống cáp treo của Việt Nam đã thu về tới 9 kỉ lục Guinness thế giới __________ điều khiến những chuyên gia quốc tế phải nể phục nhất __________ những tuyến cáp vượt biển, xuyên rừng đồng thời tuân thủ tuyệt đối quan điểm giữ biển, giữ rừng.
A, nhưng/ đó chính là
B, và/ không phải là
C, mà/ lại không là
D, mặc dù/ còn là
- Loại B vì “không phải là” mang nghĩa phủ định, không phù hợp với nội dung của câu khi muốn nhấn mạnh những yếu tố quan trọng của hệ thống cáp treo.
- Loại C vì “lại không là” ở vị trí này sai ngữ pháp và ngữ nghĩa, cụm từ này cũng mang nghĩa phủ định, không phù hợp với nội dung của câu khi muốn nhấn mạnh những yếu tố quan trọng của hệ thống cáp treo.
- Loại D vì cặp từ “mặc dù/ còn là” thể hiện sự nhượng bộ, không phù hợp với ý muốn nhấn mạnh thành tích của hệ thống cáp treo Việt Nam.
→ A là đáp án đúng vì “nhưng” là từ nối hai mệnh đề có ý nghĩa tương phản hoặc đối lập; “đó chính là” là cụm từ nhấn mạnh hoặc giải thích rõ hơn về điều gì đó đã được đề cập trước đó, phù hợp để nhấn mạnh rằng không chỉ số lượng kỷ lục Guinness đáng chú ý, mà cáp treo còn có những thành tựu khác quan trọng hơn. Đáp án: A
- Loại C vì “lại không là” ở vị trí này sai ngữ pháp và ngữ nghĩa, cụm từ này cũng mang nghĩa phủ định, không phù hợp với nội dung của câu khi muốn nhấn mạnh những yếu tố quan trọng của hệ thống cáp treo.
- Loại D vì cặp từ “mặc dù/ còn là” thể hiện sự nhượng bộ, không phù hợp với ý muốn nhấn mạnh thành tích của hệ thống cáp treo Việt Nam.
→ A là đáp án đúng vì “nhưng” là từ nối hai mệnh đề có ý nghĩa tương phản hoặc đối lập; “đó chính là” là cụm từ nhấn mạnh hoặc giải thích rõ hơn về điều gì đó đã được đề cập trước đó, phù hợp để nhấn mạnh rằng không chỉ số lượng kỷ lục Guinness đáng chú ý, mà cáp treo còn có những thành tựu khác quan trọng hơn. Đáp án: A
Câu 58 [694019]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Nhưng nguy cơ mà sạt lở gây ra chưa bao giờ __________ giữa các nước phát triển và đang phát triển, giữa các vùng giàu và nghèo, giữa các nhóm cư trú ổn định và không ổn định. Giống như nhiều thảm họa thiên nhiên khác, ảnh hưởng của lở đất rất nghiêm trọng ở các nước __________ .
Nhưng nguy cơ mà sạt lở gây ra chưa bao giờ __________ giữa các nước phát triển và đang phát triển, giữa các vùng giàu và nghèo, giữa các nhóm cư trú ổn định và không ổn định. Giống như nhiều thảm họa thiên nhiên khác, ảnh hưởng của lở đất rất nghiêm trọng ở các nước __________ .
A, như nhau/ giàu
B, bằng nhau/ nghèo
C, tương đương/ phát triển
D, giống nhau/ đang phát triển
- Loại A vì “như nhau” không phù hợp về phong cách; “giàu” không phù hợp về phong cách và không hợp lý vì các nước giàu ít chịu ảnh hưởng nghiêm trọng hơn.
- Loại B vì cặp từ “bằng nhau/ nghèo” không phù hợp về phong cách.
- Loại C vì “tương đương” không phù hợp để nói về sự ảnh hưởng của nguy cơ sạt lở; “phát triển” không hợp lý vì các nước phát triển ít chịu ảnh hưởng nghiêm trọng hơn.
→ D là đáp án đúng vì “giống nhau” mang nghĩa không khác biệt, không có sự chênh lệch kết hợp với cụm từ “chưa bao giờ giống nhau” thể hiện rõ rằng mức độ nguy hiểm của sạt lở không đồng đều giữa các nhóm đối tượng; “đang phát triển” phù hợp vì các nước đang phát triển chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của lở đất. Đáp án: D
- Loại B vì cặp từ “bằng nhau/ nghèo” không phù hợp về phong cách.
- Loại C vì “tương đương” không phù hợp để nói về sự ảnh hưởng của nguy cơ sạt lở; “phát triển” không hợp lý vì các nước phát triển ít chịu ảnh hưởng nghiêm trọng hơn.
→ D là đáp án đúng vì “giống nhau” mang nghĩa không khác biệt, không có sự chênh lệch kết hợp với cụm từ “chưa bao giờ giống nhau” thể hiện rõ rằng mức độ nguy hiểm của sạt lở không đồng đều giữa các nhóm đối tượng; “đang phát triển” phù hợp vì các nước đang phát triển chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của lở đất. Đáp án: D
Câu 59 [694020]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Một trong những mục tiêu hướng tới của chiến dịch tuyên truyền về phòng chống lừa đảo trực tuyến năm nay là đẩy mạnh __________ diện rộng, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kĩ năng về an toàn thông tin nói chung và lừa đảo trực tuyến nói riêng cho người dân, xã hội; __________ các kĩ năng nhận diện và phòng chống, cách ứng phó khi gặp lừa đảo trực tuyến.
Một trong những mục tiêu hướng tới của chiến dịch tuyên truyền về phòng chống lừa đảo trực tuyến năm nay là đẩy mạnh __________ diện rộng, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kĩ năng về an toàn thông tin nói chung và lừa đảo trực tuyến nói riêng cho người dân, xã hội; __________ các kĩ năng nhận diện và phòng chống, cách ứng phó khi gặp lừa đảo trực tuyến.
A, truyền thông/ cung cấp
B, tuyên truyền/ bổ sung
C, lan truyền/ mang đến
D, truyền bá/ cung ứng
- Loại B vì “tuyên truyền” làm câu mắc lỗi lặp từ; “bổ sung” mang nghĩa thêm vào cái đã có, không hợp lí vì câu mang nghĩa là trang bị cho người dân các kĩ năng, chứ không chỉ là bổ sung thêm kiến thức.
- Loại C vì “lan truyền” có nghĩa là làm cho cái gì đó được biết đến rộng rãi nhưng thường dùng cho tin tức, tin đồn, không phù hợp để nói về một chiến dịch chính thống.
- Loại D vì “truyền bá” thường mang sắc thái liên quan đến tư tưởng, văn hóa, không phù hợp trong ngữ cảnh tuyên truyền phòng chống lừa đảo; “cung ứng” là cung cấp đáp ứng nhu cầu, thường là của sản xuất, hoặc của hành khách, thường dùng trong lĩnh vực vật chất, hàng hóa, không phù hợp với việc cung cấp kiến thức/kĩ năng.
→ A là đáp án đúng vì “truyền thông” là hoạt động lan tỏa thông tin rộng rãi, đặc biệt là trong các chiến dịch nâng cao nhận thức; “cung cấp” phù hợp để thể hiện việc truyền đạt, trang bị và hỗ trợ người dân trong việc nhận diện, phòng chống lừa đảo trực tuyến. Đáp án: A
- Loại C vì “lan truyền” có nghĩa là làm cho cái gì đó được biết đến rộng rãi nhưng thường dùng cho tin tức, tin đồn, không phù hợp để nói về một chiến dịch chính thống.
- Loại D vì “truyền bá” thường mang sắc thái liên quan đến tư tưởng, văn hóa, không phù hợp trong ngữ cảnh tuyên truyền phòng chống lừa đảo; “cung ứng” là cung cấp đáp ứng nhu cầu, thường là của sản xuất, hoặc của hành khách, thường dùng trong lĩnh vực vật chất, hàng hóa, không phù hợp với việc cung cấp kiến thức/kĩ năng.
→ A là đáp án đúng vì “truyền thông” là hoạt động lan tỏa thông tin rộng rãi, đặc biệt là trong các chiến dịch nâng cao nhận thức; “cung cấp” phù hợp để thể hiện việc truyền đạt, trang bị và hỗ trợ người dân trong việc nhận diện, phòng chống lừa đảo trực tuyến. Đáp án: A
Câu 60 [694021]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ tôn vinh những món ăn lên men đang được thế giới quan tâm đón nhận, dự án __________ hướng đến mục tiêu nâng tầm trải nghiệm ẩm thực cao cấp với các hương vị bản địa độc đáo.
__________ tôn vinh những món ăn lên men đang được thế giới quan tâm đón nhận, dự án __________ hướng đến mục tiêu nâng tầm trải nghiệm ẩm thực cao cấp với các hương vị bản địa độc đáo.
A, Mặc dù/ không hề
B, Tuy/ vẫn
C, Không chỉ/ còn
D, Dù/ còn
- Loại A vì “mặc dù” dùng để diễn tả sự tương phản, nhưng hai vế câu không thể hiện sự đối lập nhau nên không phù hợp.
- Loại B vì cặp từ “tuy/ vẫn” nhằm diễn tả sự tương phản, nhưng hai vế câu không thể hiện sự đối lập nhau nên không phù hợp.
- Loại D vì “dù” thường đi với “nhưng/vẫn” để diễn đạt sự đối lập, nhưng hai vế câu không thể hiện sự đối lập nhau nên không phù hợp.
→ C là đáp án đúng vì cặp từ “không chỉ/ còn” thể hiện mối quan hệ bổ sung, nhấn mạnh rằng dự án không chỉ ôn vinh món ăn lên men mà còn hướng đến mục tiêu nâng tầm trải nghiệm ẩm thực. Đáp án: C
- Loại B vì cặp từ “tuy/ vẫn” nhằm diễn tả sự tương phản, nhưng hai vế câu không thể hiện sự đối lập nhau nên không phù hợp.
- Loại D vì “dù” thường đi với “nhưng/vẫn” để diễn đạt sự đối lập, nhưng hai vế câu không thể hiện sự đối lập nhau nên không phù hợp.
→ C là đáp án đúng vì cặp từ “không chỉ/ còn” thể hiện mối quan hệ bổ sung, nhấn mạnh rằng dự án không chỉ ôn vinh món ăn lên men mà còn hướng đến mục tiêu nâng tầm trải nghiệm ẩm thực. Đáp án: C
Câu 61 [694022]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Hầu hết báo in hiện nay có thêm trang báo điện tử với tốc độ lên tin tức không kém mạng xã hội.
Hầu hết báo in hiện nay có thêm trang báo điện tử với tốc độ lên tin tức không kém mạng xã hội.
A, báo in
B, tin tức
C, báo điện tử
D, mạng xã hội
- Từ “tin tức” sai về ngữ nghĩa vì “lên” kết hợp với “tin tức” tạo thành cụm từ không đúng về mặt cấu trúc ngữ pháp và cách diễn đạt tự nhiên trong tiếng Việt.
- Sửa lại: Hầu hết báo in hiện nay có thêm trang báo điện tử với tốc độ lên tin bài không kém mạng xã hội. Đáp án: B
- Sửa lại: Hầu hết báo in hiện nay có thêm trang báo điện tử với tốc độ lên tin bài không kém mạng xã hội. Đáp án: B
Câu 62 [694023]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Liên hoan sân khấu Thành phố Hồ Chí Minh 2024 kì vọng sẽ được chọn được những tác phẩm xứng tầm, khắc họa được diện mạo của nghệ thuật sân khấu năm 2024, hướng đến những giá trị cốt lõi về đời sống của con người văn minh, hiện đại, nghĩa tình.
Liên hoan sân khấu Thành phố Hồ Chí Minh 2024 kì vọng sẽ được chọn được những tác phẩm xứng tầm, khắc họa được diện mạo của nghệ thuật sân khấu năm 2024, hướng đến những giá trị cốt lõi về đời sống của con người văn minh, hiện đại, nghĩa tình.
A, nghĩa tình
B, sẽ được chọn
C, xứng tầm
D, giá trị cốt lõi
- Cụm từ “sẽ được chọn” làm câu sai về mặt ngữ pháp do thừa động từ “được”.
- Sửa lại: Liên hoan sân khấu Thành phố Hồ Chí Minh 2024 kì vọng sẽ chọn được những tác phẩm xứng tầm, khắc họa được diện mạo của nghệ thuật sân khấu năm 2024, hướng đến những giá trị cốt lõi về đời sống của con người văn minh, hiện đại, nghĩa tình. Đáp án: B
- Sửa lại: Liên hoan sân khấu Thành phố Hồ Chí Minh 2024 kì vọng sẽ chọn được những tác phẩm xứng tầm, khắc họa được diện mạo của nghệ thuật sân khấu năm 2024, hướng đến những giá trị cốt lõi về đời sống của con người văn minh, hiện đại, nghĩa tình. Đáp án: B
Câu 63 [694024]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Toàn cầu hóa mang lại những thay đổi nhanh chóng và đặt ra những thời cơ to lớn về xã hội, chính trị, văn hóa, kinh tế và môi trường.
Toàn cầu hóa mang lại những thay đổi nhanh chóng và đặt ra những thời cơ to lớn về xã hội, chính trị, văn hóa, kinh tế và môi trường.
A, thay đổi
B, thời cơ
C, Toàn cầu hoá
D, văn hoá
- Từ “thời cơ” sai về ngữ nghĩa. “Thời cơ” điều kiện khách quan thuận lợi trong một thời gian tương đối ngắn. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh này, toàn cầu hóa không chỉ tạo ra cơ hội, mà còn đặt ra thách thức, ngoài ra toàn cầu hoá cũng không diễn ra trong thời gian ngắn.
- Sửa lại: Toàn cầu hóa mang lại những thay đổi nhanh chóng và đặt ra những thách thức to lớn về xã hội, chính trị, văn hóa, kinh tế và môi trường. Đáp án: B
- Sửa lại: Toàn cầu hóa mang lại những thay đổi nhanh chóng và đặt ra những thách thức to lớn về xã hội, chính trị, văn hóa, kinh tế và môi trường. Đáp án: B
Câu 64 [694025]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Nhiều loài chim trong số này được xem là hiếm và đang đối mặt với nguy cơ tận diệt.
Nhiều loài chim trong số này được xem là hiếm và đang đối mặt với nguy cơ tận diệt.
A, tận diệt
B, hiếm
C, đối mặt
D, trong số này
- Từ “tận diệt” sai về ngữ nghĩa. “Tận diệt” là diệt sạch, diệt cho bằng hết, mang sắc thái cố ý tiêu diệt, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Sửa lại: Nhiều loài chim trong số này được xem là hiếm và đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng. Đáp án: A
- Sửa lại: Nhiều loài chim trong số này được xem là hiếm và đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng. Đáp án: A
Câu 65 [694026]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Tới chơi một doanh nghiệp chế biến lúa gạo ở một xứ sở không xa đất nước mình để lại nhiều suy ngẫm.
Tới chơi một doanh nghiệp chế biến lúa gạo ở một xứ sở không xa đất nước mình để lại nhiều suy ngẫm.
A, chế biến lúa gạo
B, Đến thăm
C, xứ sở
D, suy ngẫm
- Cụm từ “tới chơi” sai về phong cách. “Tới chơi” thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, không phù hợp với ngữ cảnh trang trọng của câu văn khi nói về việc thăm một doanh nghiệp chế biến lúa gạo.
- Sửa lại: Tham quan một doanh nghiệp chế biến lúa gạo ở một xứ sở không xa đất nước mình để lại nhiều suy ngẫm. Đáp án: B
- Sửa lại: Tham quan một doanh nghiệp chế biến lúa gạo ở một xứ sở không xa đất nước mình để lại nhiều suy ngẫm. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Đã lâu lắm, chúng mình không được tin tức của nhau Quỳ nhỉ. Chiến tranh cắt đứt ân tình của hai ta: thôi đành lấy câu vận mệnh để khuây dần thương nhớ vậy.
Nhưng thương nhớ kì lạ lắm. Có những đêm không ngủ, nằm nghe tiếng mưa rơi, tôi cố nhớ lại nét mặt của người thương, mà không hiểu tại sao con mắt, miệng cười và mớ tóc xõa trên hai bờ vai tròn trĩnh lại lu mờ như thể chìm đắm trong khói sóng. Mà trái lại có những kỉ niệm rất bé nhỏ, rất tầm thường lại hiện ra rõ rệt, không suy suyển một li trong trí óc của người nặng nợ lưu ly, nằm buồn trong gác nhỏ ngâm câu thơ nhớ vợ:
Ủ ê nét liễu sầu tuôn gió,
Thổn thức tình tơ lệ ướt bào.
Hoa tủi còn đâu duyên tác hợp,
Mây bay rồi nữa giấc chiêm bao!
Tôi nhớ những buổi tối đi trên con đường Tòa Án ngan ngát mùi hoa sữa, nhớ những đêm trăng hai đứa dắt nhau trên đường Giảng Võ xem chèo, những đêm mưa ngâu, thức dậy thổi một nồi cơm gạo vàng ăn với thịt con gà mái ấp. Bao trùm tất cả những niềm thương nỗi nhớ ấy, tôi nhớ nhất một đêm cuối tháng Giêng, đầu hai năm ấy, hai đứa mới quen nhau, cùng ăn chung một quả vú sữa của một người bạn phương Nam gửi ra cho, rồi đánh tam cúc cho tới nửa đêm về sáng.
Nhưng thương nhớ kì lạ lắm. Có những đêm không ngủ, nằm nghe tiếng mưa rơi, tôi cố nhớ lại nét mặt của người thương, mà không hiểu tại sao con mắt, miệng cười và mớ tóc xõa trên hai bờ vai tròn trĩnh lại lu mờ như thể chìm đắm trong khói sóng. Mà trái lại có những kỉ niệm rất bé nhỏ, rất tầm thường lại hiện ra rõ rệt, không suy suyển một li trong trí óc của người nặng nợ lưu ly, nằm buồn trong gác nhỏ ngâm câu thơ nhớ vợ:
Ủ ê nét liễu sầu tuôn gió,
Thổn thức tình tơ lệ ướt bào.
Hoa tủi còn đâu duyên tác hợp,
Mây bay rồi nữa giấc chiêm bao!
Tôi nhớ những buổi tối đi trên con đường Tòa Án ngan ngát mùi hoa sữa, nhớ những đêm trăng hai đứa dắt nhau trên đường Giảng Võ xem chèo, những đêm mưa ngâu, thức dậy thổi một nồi cơm gạo vàng ăn với thịt con gà mái ấp. Bao trùm tất cả những niềm thương nỗi nhớ ấy, tôi nhớ nhất một đêm cuối tháng Giêng, đầu hai năm ấy, hai đứa mới quen nhau, cùng ăn chung một quả vú sữa của một người bạn phương Nam gửi ra cho, rồi đánh tam cúc cho tới nửa đêm về sáng.
(Vũ Bằng, Tháng hai, tương tư hoa đào, theo Thương nhớ mười hai, NXB Hội Nhà văn, 2014)
Câu 66 [694027]: Nhân vật trữ tình trong đoạn trích là ai?
A, Anh em bè bạn
B, Người nặng nợ lưu ly
C, Người vợ
D, Người chồng
Trong đoạn trích, nhân vật “tôi” xưng hô với Quỳ và hồi tưởng về những kỷ niệm của cả hai người kết hợp với những từ ngữ như “người thương”, “ân tình”, “thương nhớ” cho thấy đây là tình cảm của một người chồng dành cho vợ mình.
→ Nhân vật trữ tình trong đoạn trích là người chồng. Đáp án: D
→ Nhân vật trữ tình trong đoạn trích là người chồng. Đáp án: D
Câu 67 [694028]: Theo đoạn trích, điều gì “cắt đứt ân tình” giữa nhân vật “tôi” và Quỳ?
A, Chiến tranh
B, Sự phôi phai trong tình cảm
C, Khoảng cách địa lí
D, Gia đình
Dựa vào câu văn: “Chiến tranh cắt đứt ân tình của hai ta: thôi đành lấy câu vận mệnh để khuây dần thương nhớ vậy.”
→ Theo đoạn trích, chiến tranh đã “cắt đứt ân tình” giữa nhân vật “tôi” và Quỳ. Đáp án: A
→ Theo đoạn trích, chiến tranh đã “cắt đứt ân tình” giữa nhân vật “tôi” và Quỳ. Đáp án: A
Câu 68 [694029]: Trong đoạn trích, nhân vật “tôi” dành cho nhân vật Quỳ tình cảm nổi bật nào?
A, Nỗi đau xót
B, Nỗi nhớ thương
C, Nỗi hờn giận
D, Khao khát gặp lại
Đoạn trích tràn ngập những dòng hồi tưởng, những ký ức về Quỳ. Nhân vật “tôi” nhớ lại những khoảnh khắc bên nhau, từ những điều nhỏ nhặt đến những kỷ niệm sâu sắc.
→ Trong đoạn trích, nhân vật “tôi” dành cho nhân vật Quỳ nỗi nhớ thương da diết. Đáp án: B
→ Trong đoạn trích, nhân vật “tôi” dành cho nhân vật Quỳ nỗi nhớ thương da diết. Đáp án: B
Câu 69 [694030]: Đoạn trích kết hợp các phương thức biểu đạt nào?
A, Tự sự, thuyết minh
B, Miêu tả, nghị luận
C, Biểu cảm, tự sự
D, Nghị luận, thuyết minh
Đoạn trích kết hợp các phương thức biểu đạt:
- Biểu cảm: Nhân vật “tôi” bộc lộ cảm xúc nhớ thương về Quỳ.
- Tự sự: Đoạn trích kể lại những kỷ niệm giữa “tôi” và Quỳ (đi chơi, ăn chung quả vú sữa, đánh tam cúc...). Đáp án: C
- Biểu cảm: Nhân vật “tôi” bộc lộ cảm xúc nhớ thương về Quỳ.
- Tự sự: Đoạn trích kể lại những kỷ niệm giữa “tôi” và Quỳ (đi chơi, ăn chung quả vú sữa, đánh tam cúc...). Đáp án: C
Câu 70 [694031]: Theo đoạn trích, nhân vật trữ tình nhớ nhất điều gì?
A, “những đêm trăng hai đứa dắt nhau trên đường Giảng Võ xem chèo”
B, “những đêm mưa ngâu, thức dậy thổi một nồi cơm gạo vàng ăn với thịt con gà mái ấp”
C, “những buổi tối đi trên con đường Tòa Án ngan ngát mùi hoa sữa”
D, “một đêm cuối tháng Giêng, đầu hai năm ấy, hai đứa mới quen nhau, cùng ăn chung một quả vú sữa của một người bạn phương Nam gửi ra cho, rồi đánh tam cúc cho tới nửa đêm về sáng”
Dựa vào câu văn: “Bao trùm tất cả những niềm thương nỗi nhớ ấy, tôi nhớ nhất một đêm cuối tháng Giêng, đầu hai năm ấy, hai đứa mới quen nhau, cùng ăn chung một quả vú sữa của một người bạn phương Nam gửi ra cho, rồi đánh tam cúc cho tới nửa đêm về sáng.”
→ Theo đoạn trích, nhân vật trữ tình nhớ nhất “một đêm cuối tháng Giêng, đầu hai năm ấy, hai đứa mới quen nhau, cùng ăn chung một quả vú sữa của một người bạn phương Nam gửi ra cho, rồi đánh tam cúc cho tới nửa đêm về sáng”. Đáp án: D
→ Theo đoạn trích, nhân vật trữ tình nhớ nhất “một đêm cuối tháng Giêng, đầu hai năm ấy, hai đứa mới quen nhau, cùng ăn chung một quả vú sữa của một người bạn phương Nam gửi ra cho, rồi đánh tam cúc cho tới nửa đêm về sáng”. Đáp án: D
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
Thơ viết ở biển
(Hữu Thỉnh)
Anh xa em
Trăng cũng lẻ
Mặt trời cũng lẻ
Biển vẫn cậy mình dài rộng thế
Vắng cánh buồm một chút đã cô đơn
Gió không phải là roi mà vách núi phải mòn
Em không phải là chiều mà nhuộm anh đến tím
Sóng chẳng đi đến đâu
Nếu không đưa em đến
Dù sóng có làm anh
Nghiêng ngả
Vì em.
(Hữu Thỉnh)
Anh xa em
Trăng cũng lẻ
Mặt trời cũng lẻ
Biển vẫn cậy mình dài rộng thế
Vắng cánh buồm một chút đã cô đơn
Gió không phải là roi mà vách núi phải mòn
Em không phải là chiều mà nhuộm anh đến tím
Sóng chẳng đi đến đâu
Nếu không đưa em đến
Dù sóng có làm anh
Nghiêng ngả
Vì em.
(Theo baoquankhu7.vn)
Câu 71 [694032]: Bài thơ viết theo thể thơ nào?
A, Lục bát
B, Song thất lục bát
C, Tự do
D, Hỗn hợp
Bài thơ không tuân theo một luật thơ cụ thể nào về số tiếng, số dòng hay cách gieo vần, ngắt nhịp.
→ Bài thơ viết theo thể thơ tự do. Đáp án: C
→ Bài thơ viết theo thể thơ tự do. Đáp án: C
Câu 72 [694033]: Bài thơ viết về đề tài nào?
A, Biển đảo
B, Tình yêu
C, Quê hương đất nước
D, Li biệt
Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó sâu nặng giữa “anh” và “em” qua hình ảnh thiên nhiên, biển cả.
→ Bài thơ viết đề tài tình yêu. Đáp án: B
→ Bài thơ viết đề tài tình yêu. Đáp án: B
Câu 73 [694034]: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A, Anh
B, Em
C, Gió
D, Biển
Nhân vật trữ tình trong bài thơ là “anh”, thể hiện nỗi nhớ nhung và tình yêu mãnh liệt dành cho “em”. Đáp án: A
Câu 74 [694035]: “Anh xa em
Trăng cũng lẻ
Mặt trời cũng lẻ”
Đoạn thơ gợi tả trạng thái cảm xúc nào trong “anh”?
Trăng cũng lẻ
Mặt trời cũng lẻ”
Đoạn thơ gợi tả trạng thái cảm xúc nào trong “anh”?
A, Nỗi buồn sâu lắng
B, Nỗi nhớ nhung da diết
C, Nỗi khao khát gụi gần
D, Nỗi cô đơn, trống vắng
Đoạn thơ diễn tả cảm giác cô đơn, trống vắng của “anh” khi xa “em”:
- Từ “lẻ” lặp lại hai lần, nhấn mạnh sự cô đơn, trống vắng khi xa người yêu.
- Trăng, mặt trời vốn là những hình ảnh quen thuộc của thiên nhiên, nhưng khi vắng “em”, mọi thứ đều trở nên cô đơn. Đáp án: D
- Từ “lẻ” lặp lại hai lần, nhấn mạnh sự cô đơn, trống vắng khi xa người yêu.
- Trăng, mặt trời vốn là những hình ảnh quen thuộc của thiên nhiên, nhưng khi vắng “em”, mọi thứ đều trở nên cô đơn. Đáp án: D
Câu 75 [694036]: Sắc tím trong câu thơ “Em không phải là chiều mà nhuộm anh đến tím” biểu đạt cho tình cảm nào trong “anh” khi xa “em”?
A, Nỗi giận hờn
B, Lòng tự hào
C, Nỗi nhớ
D, Nỗi âu lo
Màu tím thường gợi lên cảm giác buồn bã, nhớ nhung. Hình ảnh “chiều nhuộm tím” tượng trưng cho nỗi nhớ sâu sắc của “anh” khi không có “em”. Đáp án: C
Câu 76 [694037]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Lục Vân Tiên là nhân vật lí tưởng của nhân dân ta thời xưa. Chàng là hiện thân của người con trai trung hiếu. Chàng giỏi võ, có tính nghĩa hiệp, và hơn cả, chàng giỏi văn chương chữ nghĩa, thơ cũng hay, mà học cũng giỏi. Lục Vân Tiên phải trải qua nhiều gian truân, cay đắng: mẹ mất, bị mù mắt, bị từ hôn, bị đẩy xuống biển, bị đẩy vào hang sâu... Với nghị lực phi thường, với nhiều may mắn, lại được những người tốt và Trời Phật giúp đỡ, chàng đã gặp được người yêu và thực hiện được ước mơ của đời mình là làm người có ích cho nước cho dân. …Lục Vân Tiên trở thành biểu tượng cho tinh thần nghĩa hiệp, “trọng nghĩa khinh tài” của người dân Nam Bộ.”
“Lục Vân Tiên là nhân vật lí tưởng của nhân dân ta thời xưa. Chàng là hiện thân của người con trai trung hiếu. Chàng giỏi võ, có tính nghĩa hiệp, và hơn cả, chàng giỏi văn chương chữ nghĩa, thơ cũng hay, mà học cũng giỏi. Lục Vân Tiên phải trải qua nhiều gian truân, cay đắng: mẹ mất, bị mù mắt, bị từ hôn, bị đẩy xuống biển, bị đẩy vào hang sâu... Với nghị lực phi thường, với nhiều may mắn, lại được những người tốt và Trời Phật giúp đỡ, chàng đã gặp được người yêu và thực hiện được ước mơ của đời mình là làm người có ích cho nước cho dân. …Lục Vân Tiên trở thành biểu tượng cho tinh thần nghĩa hiệp, “trọng nghĩa khinh tài” của người dân Nam Bộ.”
(Đoàn Lê Giang, Nguyễn Đình Chiểu, từ Nam Bộ ra toàn quốc và thế giới, theo hcmussh.edu.vn)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
Đoạn trích trên phân tích, đánh giá về nhân vật Lục Vân Tiên một cách khách quan, có hệ thống, sử dụng nhiều thuật ngữ liên quan đến văn học (nhân vật lý tưởng, hiện thân, tinh thần nghĩa hiệp, biểu tượng…).
→ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ khoa học Đáp án: B
→ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ khoa học Đáp án: B
Câu 77 [694038]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Dân tộc chỉ có hai ngàn người
Biết gọi gió, gọi mưa, gọi nắng
Chắn suối ngăn sông nước ngược dòng
Ngô lúa cười vui tận chân trời đó
Rượu uống quanh năm nước vẫn chảy về”
“Dân tộc chỉ có hai ngàn người
Biết gọi gió, gọi mưa, gọi nắng
Chắn suối ngăn sông nước ngược dòng
Ngô lúa cười vui tận chân trời đó
Rượu uống quanh năm nước vẫn chảy về”
(Pờ Sảo Mìn, Cây hai ngàn lá, theo Tuyển tập Thơ Việt Nam 1975 - 2000, tập 2, NXB Hội Nhà văn, 2001)
Những dòng thơ in đậm gợi tả đặc điểm nào của “dân tộc chỉ có hai ngàn người”? A, Con người với khát vọng chinh phục thiên nhiên
B, Con người với sức mạnh chinh phục thiên nhiên
C, Con người khao khát chế ngự thiên nhiên
D, Con người với sức mạnh thần thánh
- “Biết gọi gió, gọi mưa, gọi nắng”: Gợi tả khả năng điều khiển thiên nhiên.
- “Chắn suối ngăn sông nước ngược dòng”: Thể hiện sức mạnh lao động, cải tạo tự nhiên.
→ Những câu thơ trên tập trung khắc họa sức mạnh tiềm tàng, ý chí kiên cường của con người trong cuộc đấu tranh với thiên nhiên để tồn tại và phát triển. Đáp án: B
- “Chắn suối ngăn sông nước ngược dòng”: Thể hiện sức mạnh lao động, cải tạo tự nhiên.
→ Những câu thơ trên tập trung khắc họa sức mạnh tiềm tàng, ý chí kiên cường của con người trong cuộc đấu tranh với thiên nhiên để tồn tại và phát triển. Đáp án: B
Câu 78 [694039]: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Tuy nhiên: Từ có vũ trụ, đã có giang san.
Quả là: Trời đất cho nơi hiểm trở,
Cũng nhờ: Nhân tài giữ cuộc điện an.
Hội nào bằng hội Mạnh Tân: như vương sư họ Lã,
Trận nào bằng trận Duy Thuỷ: như quốc sĩ họ Hàn.
Kìa trận Bạch Đằng mà đại thắng,
Bởi đại vương coi thế giặc nhàn.”
“Tuy nhiên: Từ có vũ trụ, đã có giang san.
Quả là: Trời đất cho nơi hiểm trở,
Cũng nhờ: Nhân tài giữ cuộc điện an.
Hội nào bằng hội Mạnh Tân: như vương sư họ Lã,
Trận nào bằng trận Duy Thuỷ: như quốc sĩ họ Hàn.
Kìa trận Bạch Đằng mà đại thắng,
Bởi đại vương coi thế giặc nhàn.”
(Trương Hán Siêu, Bạch Đằng giang phú, theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Đoạn văn trên thể hiện đậm nét tư tưởng nào sau đây? A, Đề cao yếu tố địa linh
B, Đề cao yếu tố thiên thời
C, Đề cao con người
D, Đề cao sự phò trợ của thần linh
Đoạn văn nhấn mạnh vai trò quan trọng của con người trong lịch sử, đặc biệt là nhân tài (như những người đứng đầu trong các trận đánh quan trọng: Mạnh Tân, Duy Thuỷ, Bạch Đằng). Đáp án: C
Câu 79 [694040]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Mai sớm quê nhà nhìn sâu về phía biển
bóng tối vuốt ve ánh sáng
đám mây hình con ngựa
tung vó về đâu
sao lòng con
mãi nhớ thương cha mẹ già khuất bóng
cứ kể hoài những câu chuyện
bên thành giếng
nơi giờ máy bơm thay gàu
không còn nghe tiếng nước chảy
không còn thấy mặt giếng rơi vài chiếc lá
vú sữa
không còn mắt mẹ nhìn lên
những quả tím lấp lánh
không ai thay được tiếng con cuốc kêu
buổi sáng
giọng vang mà buồn”
“Mai sớm quê nhà nhìn sâu về phía biển
bóng tối vuốt ve ánh sáng
đám mây hình con ngựa
tung vó về đâu
sao lòng con
mãi nhớ thương cha mẹ già khuất bóng
cứ kể hoài những câu chuyện
bên thành giếng
nơi giờ máy bơm thay gàu
không còn nghe tiếng nước chảy
không còn thấy mặt giếng rơi vài chiếc lá
vú sữa
không còn mắt mẹ nhìn lên
những quả tím lấp lánh
không ai thay được tiếng con cuốc kêu
buổi sáng
giọng vang mà buồn”
(Thanh Thảo, Mai sớm quê nhà, theo vannghequandoi.com.vn)
Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ trên là gì? A, Hoài niệm, nhớ thương
B, Day dứt, đau đớn
C, Xót xa, nuối tiếc
D, Buồn khổ, dằn vặt
Đoạn thơ tràn ngập những hình ảnh gợi nhớ về quê hương, về cha mẹ đã khuất bóng. Tác giả sử dụng nhiều chi tiết, hình ảnh quen thuộc của làng quê để thể hiện nỗi nhớ thương da diết, sự hoài niệm về một thời đã qua.
→ Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ là hoài niệm, nhớ thương. Đáp án: A
→ Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ là hoài niệm, nhớ thương. Đáp án: A
Câu 80 [694041]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến. Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng? Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự vương hầu chăng?”
“Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến. Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng? Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự vương hầu chăng?”
(Ngô Thì Nhậm, Chiếu cầu hiền, theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các câu văn in đậm? A, Liệt kê
B, Câu cảm thán
C, Câu hỏi tu từ
D, Nói giảm nói tránh
Trong đoạn trích, các câu văn in đậm là những câu hỏi tu từ, thể hiện sự tự vấn và trăn trở của tác giả về lý do chưa có người tài nào đến giúp đỡ, không nhằm để có câu trả lời mà chỉ để thể hiện tâm trạng của nhà vua. Đáp án: C
Câu 81 [694043]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Nhà sàn là công trình kiến trúc có mái che để ở hoặc dùng vào những mục đích khác nhau như để hội họp, để tổ chức sinh hoạt văn hoá cộng đồng.
Toàn bộ nhà sàn được dựng bằng vật liệu tự nhiên gianh, tre, nứa, gỗ,... Mặt sàn dùng tre hoặc gỗ tốt bền ghép liền với nhau, liên kết ở lưng chừng các hàng cột. Gầm sàn là kho chứa củi và một số nông cụ, nơi nuôi thả gia súc hoặc bỏ trống.”
(Theo Ngữ văn 10, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2011)
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
“Nhà sàn là công trình kiến trúc có mái che để ở hoặc dùng vào những mục đích khác nhau như để hội họp, để tổ chức sinh hoạt văn hoá cộng đồng.
Toàn bộ nhà sàn được dựng bằng vật liệu tự nhiên gianh, tre, nứa, gỗ,... Mặt sàn dùng tre hoặc gỗ tốt bền ghép liền với nhau, liên kết ở lưng chừng các hàng cột. Gầm sàn là kho chứa củi và một số nông cụ, nơi nuôi thả gia súc hoặc bỏ trống.”
(Theo Ngữ văn 10, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2011)
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Miêu tả
B, Tự sự
C, Thuyết minh
D, Nghị luận
Đoạn trích cung cấp thông tin về đặc điểm, cấu trúc, và công dụng của nhà sàn.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: C
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: C
Câu 82 [694042]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì gặp người tiên độ trì
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi”
(Lâm Thị Mỹ Dạ, Truyện cổ nước mình, theo vnexpress.net)
Câu thơ “Thương người rồi mới thương ta” (in đậm) trong đoạn thơ gợi nhắc truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? A, Yêu nước
B, Nhân đạo
C, Hiếu học
D, Biết ơn nguồn cội
Câu thơ “Thương người rồi mới thương ta” (in đậm) trong đoạn thơ gợi nhắc truyền thống nhân đạo của dân tộc Việt Nam. Truyền thống nhân đạo trong văn hóa Việt Nam đề cao lòng nhân ái, sự quan tâm và yêu thương người khác trước khi nghĩ đến bản thân mình. Câu thơ thể hiện sự quan tâm đến người khác, đặt lợi ích của họ lên trước, từ đó phản ánh giá trị đạo đức cao đẹp của dân tộc. Đáp án: B
Câu 83 [694045]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Việt muốn chạy thật nhanh, thoát khỏi sự vắng lặng này, về với ánh sáng ban ngày, gặp lại anh Tánh, níu chặt lấy các anh mà khóc như thằng Út em vẫn níu chân chị Chiến, nhưng chân tay không nhấc lên được. Bóng đêm vắng lặng và lạnh lẽo bao tròn lấy Việt, kéo theo đến cả con ma cụt đầu vẫn ngồi trên cây xoài mồ côi và thằng chỏng thụt lưỡi hay nhảy nhót trong những đêm mưa ngoài vàm sông, cái mà Việt vẫn nghe các chị nói hồi ở nhà, Việt nằm thở dốc...”
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, theo Ngữ văn 12, tập 2, NXB GD VN, 2011).
Đoạn trích trên tập trung khắc hoạ rõ nét đặc điểm nào trong hình tượng nhân vật Việt?
“Việt muốn chạy thật nhanh, thoát khỏi sự vắng lặng này, về với ánh sáng ban ngày, gặp lại anh Tánh, níu chặt lấy các anh mà khóc như thằng Út em vẫn níu chân chị Chiến, nhưng chân tay không nhấc lên được. Bóng đêm vắng lặng và lạnh lẽo bao tròn lấy Việt, kéo theo đến cả con ma cụt đầu vẫn ngồi trên cây xoài mồ côi và thằng chỏng thụt lưỡi hay nhảy nhót trong những đêm mưa ngoài vàm sông, cái mà Việt vẫn nghe các chị nói hồi ở nhà, Việt nằm thở dốc...”
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, theo Ngữ văn 12, tập 2, NXB GD VN, 2011).
Đoạn trích trên tập trung khắc hoạ rõ nét đặc điểm nào trong hình tượng nhân vật Việt?
A, Nhát sợ
B, Yếu đuối
C, Giàu trí tưởng tượng
D, Hồn nhiên, ngây thơ
Đoạn trích khắc hoạ rõ nét sự hồn nhiên, ngây thơ của nhân vật Việt. Chi tiết “con ma cụt đầu vẫn ngồi trên cây xoài mồ côi” hay “thằng chỏng thụt lưỡi hay nhảy nhót trong những đêm mưa” cho thấy Việt vẫn giống như một đứa trẻ. Khi đối diện với bóng đêm, cảm giác sợ hãi và những hình ảnh ma quái hiện lên trong tưởng tượng của Việt. Điều này cho thấy Việt là một đứa trẻ hồn nhiên, ngây thơ, dễ tưởng tượng và bị lôi cuốn vào những hình ảnh huyền bí, ma quái trong đêm tối. Đáp án: D
Câu 84 [694046]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Dân tôi chỉ có hai ngàn người
Như cái cây hai ngàn chiếc lá
Núi cao, núi thấp tựa bên nhau
Trập trùng. Trập trùng
Gió reo hát qua hai ngàn chiếc lá
Cây ơi!”
(Pờ Sảo Mìn, Cây hai ngàn lá, theo Tuyển tập Thơ Việt Nam 1975 - 2000, tập 2, NXB Hội Nhà văn, 2001)
Chỉ ra giọng điệu của bài thơ
“Dân tôi chỉ có hai ngàn người
Như cái cây hai ngàn chiếc lá
Núi cao, núi thấp tựa bên nhau
Trập trùng. Trập trùng
Gió reo hát qua hai ngàn chiếc lá
Cây ơi!”
(Pờ Sảo Mìn, Cây hai ngàn lá, theo Tuyển tập Thơ Việt Nam 1975 - 2000, tập 2, NXB Hội Nhà văn, 2001)
Chỉ ra giọng điệu của bài thơ
A, Buồn tủi, xót xa
B, Buồn thương man mác
C, Yêu mến, tự hào
D, Trầm hùng, vang sảng
Đoạn thơ tràn ngập tình cảm yêu mến, tự hào của tác giả đối với dân tộc mình, với quê hương, đất nước. Cách miêu tả “Dân tôi chỉ có hai ngàn người” và “Như cái cây hai ngàn chiếc lá’ tạo nên hình ảnh của sự đoàn kết, vững vàng và đầy tự hào. Câu thơ “Gió reo hát qua hai ngàn chiếc lá” cũng cho thấy niềm tự hào về sức mạnh và sự sống mãnh liệt của cộng đồng dù ít ỏi về số lượng. Đáp án: C
Câu 85 [694044]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Một hạt nhỏ thôi cát cũng dịu đi nhiều...
Ôi hòn đảo Sinh Tồn, hòn đảo thân yêu
Dẫu chẳng có mưa, chúng tôi vẫn sinh tồn trên mặt đảo
Đảo vẫn sinh tồn trên đại dương đầy gió bão
Chúng tôi như hòn đá ngàn năm trong nhịp đập tim người
Như đá vững bền, như đá tốt tươi...”
(Trần Đăng Khoa, Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Dòng thơ nào trong đoạn thể hiện tình yêu, sự gắn bó của những người lính với đảo Sinh Tồn bất chấp gian khổ?
“Một hạt nhỏ thôi cát cũng dịu đi nhiều...
Ôi hòn đảo Sinh Tồn, hòn đảo thân yêu
Dẫu chẳng có mưa, chúng tôi vẫn sinh tồn trên mặt đảo
Đảo vẫn sinh tồn trên đại dương đầy gió bão
Chúng tôi như hòn đá ngàn năm trong nhịp đập tim người
Như đá vững bền, như đá tốt tươi...”
(Trần Đăng Khoa, Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Dòng thơ nào trong đoạn thể hiện tình yêu, sự gắn bó của những người lính với đảo Sinh Tồn bất chấp gian khổ?
A, “Chúng tôi như hòn đá ngàn năm trong nhịp đập tim người”
B, “Dẫu chẳng có mưa, chúng tôi vẫn sinh tồn trên mặt đảo”
C, “Ôi hòn đảo Sinh Tồn, hòn đảo thân yêu”
D, “Đảo vẫn sinh tồn trên đại dương đầy gió bão”
Dòng thơ “Dẫu chẳng có mưa, chúng tôi vẫn sinh tồn trên mặt đảo” thể hiện tình yêu, sự gắn bó của những người lính với đảo Sinh Tồn bất chấp gian khổ. Câu thơ này thể hiện sự kiên cường, bền bỉ của những người lính khi họ vẫn sinh tồn và bảo vệ đảo Sinh Tồn mặc dù điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt, không có mưa. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“Đời sống xã hội ngày một phát triển, quan niệm văn hóa ở nhiều người thay đổi; nhất là thế hệ trẻ, không đơn giản để nhắc nhở họ quan tâm những giá trị và nét đẹp truyền thống nữa. Từ những điệu cồng bài chiêng cho đến những bộ sản phẩm giá trị, đều luôn cần những nghệ nhân thể hiện, mà tâm đắc hiểu thấu, diễn đạt thành công.
Nếu không thật lòng quan tâm, yêu thích, trân trọng những tác phẩm, hiện vật cụ thể này, nhất là nếu không biết cách kính ngưỡng những giá trị văn hóa, tâm linh, thần vật ẩn sâu trong tư duy, đời sống các dân tộc đồng bào anh em, chắc chắn sẽ không có được sự kế thừa, học hỏi tiếp nối và đam mê thể hiện.
Cho nên, để phát huy những giá trị bề sâu về văn hóa cồng chiêng trong cuộc sống đương đại, các địa phương như Đắk Lắk nói riêng và Tây Nguyên nói chung rất cần những sách lược bảo toàn, chăm sóc cụ thể những con người trong cộng đồng.
Cần khơi gợi và thôi thúc một tinh thần hợp tác của nhiều ngành, nhiều tầng lớp trong xã hội, nhất là từ các doanh nghiệp hoạt động đầu tư văn hóa biểu diễn, từ việc giới thiệu quảng bá các giá trị văn hóa, đến tạo công ăn việc làm, bảo đảm đời sống các nghệ nhân, mới có thể tổ chức, nghiên cứu chuyên sâu văn hóa cồng chiêng thành công tại các địa phương, đặc biệt là qua phát triển du lịch, phát triển nhận thức xã hội về di sản văn hóa phi vật thể.”
Nếu không thật lòng quan tâm, yêu thích, trân trọng những tác phẩm, hiện vật cụ thể này, nhất là nếu không biết cách kính ngưỡng những giá trị văn hóa, tâm linh, thần vật ẩn sâu trong tư duy, đời sống các dân tộc đồng bào anh em, chắc chắn sẽ không có được sự kế thừa, học hỏi tiếp nối và đam mê thể hiện.
Cho nên, để phát huy những giá trị bề sâu về văn hóa cồng chiêng trong cuộc sống đương đại, các địa phương như Đắk Lắk nói riêng và Tây Nguyên nói chung rất cần những sách lược bảo toàn, chăm sóc cụ thể những con người trong cộng đồng.
Cần khơi gợi và thôi thúc một tinh thần hợp tác của nhiều ngành, nhiều tầng lớp trong xã hội, nhất là từ các doanh nghiệp hoạt động đầu tư văn hóa biểu diễn, từ việc giới thiệu quảng bá các giá trị văn hóa, đến tạo công ăn việc làm, bảo đảm đời sống các nghệ nhân, mới có thể tổ chức, nghiên cứu chuyên sâu văn hóa cồng chiêng thành công tại các địa phương, đặc biệt là qua phát triển du lịch, phát triển nhận thức xã hội về di sản văn hóa phi vật thể.”
(Thuỵ Bất Nhi - Đình Dũng, Di sản văn hoá cồng chiêng: Lấy con người làm trọng tâm bảo tồn, theo baovanhoa.vn)
Câu 86 [694047]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Sự cần thiết của việc giữ gìn, phát huy giá trị của văn hoá cồng chiêng trong cuộc sống đương đại
B, Văn hoá cồng chiêng trong xã hội hiện đại
C, Những rào cản của việc phát huy giá trị của văn hoá cồng chiêng ngày nay
D, Tầm quan trọng của việc quảng bá văn hoá cồng chiêng trong đời sống hiện đại
Đoạn trích đề cập đến bối cảnh hiện tại của văn hóa cồng chiêng, nêu rõ sự thay đổi trong quan niệm văn hóa của nhiều người, đặc biệt là thế hệ trẻ. Ngoài ra, đoạn trích còn nói đến việc bảo tồn, phát huy, nghiên cứu chuyên sâu về văn hóa cồng chiêng gắn với đời sống hiện đại, cho thấy văn hóa này đang tồn tại và thích ứng như thế nào trong xã hội ngày nay.
→ Chủ đề của đoạn trích là văn hoá cồng chiêng trong xã hội hiện đại. Đáp án: B
→ Chủ đề của đoạn trích là văn hoá cồng chiêng trong xã hội hiện đại. Đáp án: B
Câu 87 [694048]: Từ nào trong đoạn trích không cùng nhóm với các từ còn lại?
A, “trân trọng”
B, “kính ngưỡng”
C, “kế thừa”
D, “yêu thích”
- Trân trọng/ kính ngưỡng/ yêu thích: đều liên quan đến thái độ và cảm xúc của con người đối văn hóa cồng chiêng.
- Kế thừa: là một hành động, một quá trình tiếp nối, duy trì và phát triển các giá trị văn hóa. Đáp án: C
- Kế thừa: là một hành động, một quá trình tiếp nối, duy trì và phát triển các giá trị văn hóa. Đáp án: C
Câu 88 [694049]: Theo đoạn trích, đối tượng nào không dành nhiều sự quan tâm cho những giá trị và nét đẹp truyền thống?
A, Thế hệ trẻ
B, Các doanh nghiệp
C, Các nghệ nhân
D, Đồng bào dân tộc
Dựa vào thông tin trong câu: “Đời sống xã hội ngày một phát triển, quan niệm văn hóa ở nhiều người thay đổi; nhất là thế hệ trẻ, không đơn giản để nhắc nhở họ quan tâm những giá trị và nét đẹp truyền thống nữa.”
→ Theo đoạn trích, thế hệ trẻ không dành nhiều sự quan tâm cho những giá trị và nét đẹp truyền thống. Đáp án: A
→ Theo đoạn trích, thế hệ trẻ không dành nhiều sự quan tâm cho những giá trị và nét đẹp truyền thống. Đáp án: A
Câu 89 [694050]: “Nếu không thật lòng quan tâm, yêu thích, trân trọng những tác phẩm, hiện vật cụ thể này, nhất là nếu không biết cách kính ngưỡng những giá trị văn hóa, tâm linh, thần vật ẩn sâu trong tư duy, đời sống các dân tộc đồng bào anh em, chắc chắn sẽ không có được sự kế thừa, học hỏi tiếp nối và đam mê thể hiện.”
Theo đoạn văn trên, điều gì được nhấn mạnh như yếu tố cốt lõi để gìn giữ, phát huy văn hoá cồng chiêng trong xã hội hiện đại?
Theo đoạn văn trên, điều gì được nhấn mạnh như yếu tố cốt lõi để gìn giữ, phát huy văn hoá cồng chiêng trong xã hội hiện đại?
A, Kĩ năng sử dụng cồng chiêng
B, Giá trị của cồng chiêng
C, Nỗ lực kế thừa, học hỏi tiếp nối văn hoá cồng chiêng của những người trẻ
D, Tình cảm, thái độ của con người với giá trị văn hoá, tâm linh, thần vật ẩn sâu trong các tác phẩm, hiện vật hay trong tư duy, đời sống của các dân tộc
Đoạn trích nhấn mạnh rằng nếu không có thái độ yêu thích, trân trọng và kính ngưỡng các giá trị văn hóa, sẽ không thể có sự kế thừa và phát huy đúng đắn.
→ Theo đoạn văn, tình cảm, thái độ của con người với giá trị văn hoá, tâm linh, thần vật ẩn sâu trong các tác phẩm, hiện vật hay trong tư duy, đời sống của các dân tộc là yếu tố cốt lõi để gìn giữ, phát huy văn hoá cồng chiêng trong xã hội hiện đại. Đáp án: D
→ Theo đoạn văn, tình cảm, thái độ của con người với giá trị văn hoá, tâm linh, thần vật ẩn sâu trong các tác phẩm, hiện vật hay trong tư duy, đời sống của các dân tộc là yếu tố cốt lõi để gìn giữ, phát huy văn hoá cồng chiêng trong xã hội hiện đại. Đáp án: D
Câu 90 [694051]: Văn hoá cồng chiêng của Tây Nguyên thuộc loại văn hoá nào?
A, Văn hoá hiện đại
B, Văn hoá vật chất
C, Văn hoá vật thể
D, Văn hoá phi vật thể
Văn hóa cồng chiêng được coi là một di sản văn hóa phi vật thể, là một phần quan trọng trong đời sống tinh thần và văn hóa của các dân tộc Tây Nguyên. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
“Hiện nay, AI (trí tuệ nhân tạo) xuất hiện trên tất cả các điện thoại thông minh, từ phần mềm nhận dạng khuôn mặt để mở khóa điện thoại cho đến các ứng dụng phổ biến như Google Maps. Càng ngày, các công ty như Apple và Google đang cố gắng áp dụng tối đa công nghệ AI trên các thiết bị cầm tay (với các con chip đặc biệt giúp hỗ trợ các khả năng điều khiển bằng AI), do đó, các hoạt động như nhận dạng giọng nói có thể được thực hiện trên điện thoại thay vì trên máy tính từ xa, thực hiện các công việc nhanh hơn, chính xác hơn như: biên dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác và bảo vệ sự riêng tư của dữ liệu.
Vào tháng 10 - 2019, Google giới thiệu một ứng dụng phiên âm có tên là Recorder. Ứng dụng này có thể ghi lại và phiên âm trong thời gian thực. Nó biết những gì người dùng đang nói và xác định các âm thanh khác nhau như âm nhạc và tiếng vỗ tay; các bản ghi âm sau đó có thể được tìm kiếm bằng các từ riêng lẻ. Ứng dụng này đã được cài đặt sẵn trên điện thoại thông minh mới nhất của Google là Pixel. Google cho biết, điều này rất khó thực hiện vì phần mềm yêu cầu một số chi tiết khác nhau của AI phải hoạt động liên tục mà không làm giảm tuổi thọ pin hay chiếm quá nhiều bộ xử lí chính của điện thoại.”
Vào tháng 10 - 2019, Google giới thiệu một ứng dụng phiên âm có tên là Recorder. Ứng dụng này có thể ghi lại và phiên âm trong thời gian thực. Nó biết những gì người dùng đang nói và xác định các âm thanh khác nhau như âm nhạc và tiếng vỗ tay; các bản ghi âm sau đó có thể được tìm kiếm bằng các từ riêng lẻ. Ứng dụng này đã được cài đặt sẵn trên điện thoại thông minh mới nhất của Google là Pixel. Google cho biết, điều này rất khó thực hiện vì phần mềm yêu cầu một số chi tiết khác nhau của AI phải hoạt động liên tục mà không làm giảm tuổi thọ pin hay chiếm quá nhiều bộ xử lí chính của điện thoại.”
(Anh Ngọc, Tác động của trí tuệ nhân tạo tới cuộc sống của con người trong một thập kỉ qua, theo nhandan.vn)
Câu 91 [694052]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Công nghệ AI ở các công ty Apple, Google
B, Công nghệ AI trong xã hội hiện đại
C, Công nghệ AI trong thế kỉ XXI
D, Công nghệ AI trên điện thoại thông minh
Đoạn trích tập trung vào việc giới thiệu về sự phát triển và ứng dụng của công nghệ AI trên điện thoại thông minh, từ các tính năng cơ bản như nhận dạng khuôn mặt đến các ứng dụng phức tạp như phiên âm.
→ Chủ đề của đoạn trích là công nghệ AI trên điện thoại thông minh. Đáp án: D
→ Chủ đề của đoạn trích là công nghệ AI trên điện thoại thông minh. Đáp án: D
Câu 92 [694053]: Lợi ích nào khi ứng dụng công nghệ AI không được đề cập trong đoạn trích?
A, Nhận dạng giọng nói
B, Phiên âm
C, Chẩn đoán và quản lí các vấn đề về sức khoẻ con người
D, Bảo vệ sự riêng tư của dữ liệu
Đoạn trích không đề cập đến ứng dụng của AI trong lĩnh vực y tế hay chăm sóc sức khỏe. Các lợi ích được nêu trong đoạn trích chủ yếu liên quan đến nhận dạng giọng nói, phiên âm, bảo vệ dữ liệu và công việc hiệu quả trên điện thoại. Đáp án: C
Câu 93 [694054]: Theo đoạn trích, đâu là trở lực trong việc áp dụng công nghệ AI trong ứng dụng Recorder của Google?
A, “ghi lại và phiên âm trong thời gian thực”
B, “làm giảm tuổi thọ pin”
C, “xác định các âm thanh khác nhau như âm nhạc và tiếng vỗ tay”
D, “các bản ghi âm sau đó có thể được tìm kiếm bằng các từ riêng lẻ”
Dựa vào thông tin trong câu: “Google cho biết, điều này rất khó thực hiện vì phần mềm yêu cầu một số chi tiết khác nhau của AI phải hoạt động liên tục mà không làm giảm tuổi thọ pin hay chiếm quá nhiều bộ xử lí chính của điện thoại.”
→ Theo đoạn trích, trở lực trong việc áp dụng công nghệ AI trong ứng dụng Recorder của Google là “làm giảm tuổi thọ pin”. Đáp án: B
→ Theo đoạn trích, trở lực trong việc áp dụng công nghệ AI trong ứng dụng Recorder của Google là “làm giảm tuổi thọ pin”. Đáp án: B
Câu 94 [694055]: Theo nội dung đoạn trích, từ ngữ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
A, “nhận dạng”
B, “bảo vệ sự riêng tư”
C, “biên dịch”
D, “chiếm quá nhiều bộ xử lí chính”
- Nhận dạng/ bảo vệ sự riêng tư/ biên dịch: đều liên quan đến các tính năng, lợi ích mà công nghệ AI có thể hỗ trợ.
- Chiếm quá nhiều bộ xử lí chính: là một khó khăn, trở ngại trong quá trình phát triển và ứng dụng AI. Đáp án: D
- Chiếm quá nhiều bộ xử lí chính: là một khó khăn, trở ngại trong quá trình phát triển và ứng dụng AI. Đáp án: D
Câu 95 [694056]: Từ “nó” (in đậm) trong đoạn trích thay thế cho đối tượng nào sau đây?
A, Google
B, Ứng dụng Recorder của Google
C, Pixel
D, Apple
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Vào tháng 10 - 2019, Google giới thiệu một ứng dụng phiên âm có tên là Recorder. Ứng dụng này có thể ghi lại và phiên âm trong thời gian thực. Nó biết những gì người dùng đang nói và xác định các âm thanh khác nhau như âm nhạc và tiếng vỗ tay; các bản ghi âm sau đó có thể được tìm kiếm bằng các từ riêng lẻ.”
→ Từ “nó” thay thế cho ứng dụng Recorder của Google. Đáp án: B
→ Từ “nó” thay thế cho ứng dụng Recorder của Google. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
“(1) Trong các ca khúc Việt những năm gần đây, người nghe nhiều khi không khỏi nhăn mặt, khó lọt tai vì những lời ca được viết quá dễ dãi, ngây ngô, tùy tiện cùng một thứ ngữ pháp lủng củng, chẳng hạn: “Qua bao ngày gian truân ngày xưa kia, giờ đây mới được em yêu kề bên anh, mà ngu sao làm chi để vụt bay, mất tình sẽ đau...” (Tình yêu trong âu lo); “Vô tư đi cứ bám vào anh này, suy tư anh u não cả tháng ngày, không may cho em yêu tìm đến phải đúng thằng điên rồ trên khinh khí cầu” (Không phải dạng vừa đâu) v.v.. Rồi việc chèn tiếng Anh vô tội vạ vào lời một bài hát tiếng Việt, sính ngoại đến mức bút danh tác giả cũng đặt theo tiếng Anh: “Why it's me. Làm sao đây? Trước mắt tôi là... Tell me please... Khi tất cả những yêu thương sau lưng chỉ là dối trá... I can't suffer unpredictable things you did to me” (Không cần thêm một ai nữa).
(2) Thiết nghĩ, những lệch chuẩn về tiếng Việt mà chúng tôi nêu trên cần có sự quan tâm sâu sát hơn nữa của các cơ quan chức năng, kiểm duyệt, những nhà quản lí văn hóa, những đơn vị chịu trách nhiệm xuất bản, những cơ quan báo chí - truyền thông để cùng nhau góp phần trả lại vẻ đẹp trong sáng, tinh tế cho tiếng Việt. Tiếp đến là ý thức và lòng tự trọng của mỗi người viết. Việc giáo dục về tình yêu tiếng Việt nhất định phải được khơi lên hằng ngày, từ những thế hệ măng non bắt đầu cắp sách tới trường.”
(2) Thiết nghĩ, những lệch chuẩn về tiếng Việt mà chúng tôi nêu trên cần có sự quan tâm sâu sát hơn nữa của các cơ quan chức năng, kiểm duyệt, những nhà quản lí văn hóa, những đơn vị chịu trách nhiệm xuất bản, những cơ quan báo chí - truyền thông để cùng nhau góp phần trả lại vẻ đẹp trong sáng, tinh tế cho tiếng Việt. Tiếp đến là ý thức và lòng tự trọng của mỗi người viết. Việc giáo dục về tình yêu tiếng Việt nhất định phải được khơi lên hằng ngày, từ những thế hệ măng non bắt đầu cắp sách tới trường.”
(Đỗ Anh Vũ, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt trong xã hội hiện đại, theo qdnd.vn)
Câu 96 [694057]: Nội dung chính của đoạn (1) là gì?
A, Nỗ lực giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
B, Thực trạng sử dụng tiếng Việt lệch chuẩn trong xã hội hiện đại
C, Tiếng Việt của giới trẻ trong xã hội hiện đại
D, Hiện tượng sính ngoại trong giao tiếp tiếng Việt
Đoạn (1) nêu ra những ví dụ cụ thể về cách sử dụng tiếng Việt sai lệch, không chuẩn mực trong các ca khúc hiện nay, như việc dùng từ ngữ ngây ngô, tùy tiện, ngữ pháp lủng củng, hoặc lạm dụng tiếng Anh một cách không phù hợp.
→ Nội dung chính của đoạn (1) là thực trạng sử dụng tiếng Việt lệch chuẩn trong xã hội hiện đại. Đáp án: B
→ Nội dung chính của đoạn (1) là thực trạng sử dụng tiếng Việt lệch chuẩn trong xã hội hiện đại. Đáp án: B
Câu 97 [694058]: “Qua bao ngày gian truân ngày xưa kia, giờ đây mới được em yêu kề bên anh, mà ngu sao làm chi để vụt bay, mất tình sẽ đau...” (Tình yêu trong âu lo); “Vô tư đi cứ bám vào anh này, suy tư anh u não cả tháng ngày, không may cho em yêu tìm đến phải đúng thằng điên rồ trên khinh khí cầu” (Không phải dạng vừa đâu) v.v..”
Phần văn bản trên là thành tố nào trong đoạn văn?
Phần văn bản trên là thành tố nào trong đoạn văn?
A, Lí lẽ
B, Dẫn chứng
C, Ý kiến
D, Luận điểm
Phần văn bản là những ví dụ cụ thể được tác giả đưa ra để chứng minh cho luận điểm về thực trạng sử dụng tiếng Việt lệch chuẩn trong các ca khúc hiện nay.
→ Phần văn bản là dẫn chứng trong đoạn trích. Đáp án: B
→ Phần văn bản là dẫn chứng trong đoạn trích. Đáp án: B
Câu 98 [694059]: Người viết đã thể hiện thái độ như thế nào trước việc “chèn tiếng Anh vô tội vạ vào lời một bài hát tiếng Việt (...) bút danh tác giả cũng đặt theo tiếng Anh”?
A, Giận dữ
B, Tố cáo
C, Bất bình
D, Lên án
Người viết đã thể hiện thái độ bất bình trước việc “chèn tiếng Anh vô tội vạ vào lời một bài hát tiếng Việt (...) bút danh tác giả cũng đặt theo tiếng Anh”. Điều này thể hiện qua cách tác giả sử dụng các từ ngữ như “vô tội vạ”, “sính ngoại đến mức”, cho thấy sự không đồng tình với cách sử dụng tiếng Anh một cách tùy tiện, lạm dụng như vậy. Đáp án: C
Câu 99 [694060]: Ở đoạn (2), đối tượng nào không được nhắc đến trong nỗ lực giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?
A, Các cơ quan chức năng, kiểm duyệt, các nhà quản lí văn hoá
B, Mỗi người viết
C, Thế hệ măng non
D, Người nước ngoài
Đoạn (2) đề cập đến vai trò của các cơ quan chức năng, kiểm duyệt, nhà quản lí văn hóa, đơn vị xuất bản, cơ quan báo chí - truyền thông, người viết và thế hệ măng non trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
→ Ở đoạn (2), đối tượng nào không được nhắc đến trong nỗ lực giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là người nước ngoài. Đáp án: D
→ Ở đoạn (2), đối tượng nào không được nhắc đến trong nỗ lực giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là người nước ngoài. Đáp án: D
Câu 100 [694061]: Chỉ ra mối quan hệ nội dung giữa đoạn (1) và đoạn (2).
A, Nguyên nhân - kết quả
B, Thực trạng - giải pháp
C, Thực trạng - nguyên nhân
D, nguyên nhân - giải pháp
- Đoạn (1) nêu lên thực trạng sử dụng tiếng Việt lệch chuẩn, không trong sáng trong các ca khúc hiện nay.
- Đoạn (2) đề xuất các giải pháp để khắc phục tình trạng này, bao gồm vai trò của các cơ quan chức năng, ý thức của người viết, và việc giáo dục tình yêu tiếng Việt cho thế hệ trẻ.
→ Mối quan hệ nội dung giữa đoạn (1) và đoạn (2) là thực trạng – giải pháp. Đáp án: B
- Đoạn (2) đề xuất các giải pháp để khắc phục tình trạng này, bao gồm vai trò của các cơ quan chức năng, ý thức của người viết, và việc giáo dục tình yêu tiếng Việt cho thế hệ trẻ.
→ Mối quan hệ nội dung giữa đoạn (1) và đoạn (2) là thực trạng – giải pháp. Đáp án: B
Câu 101 [711840]: Một khối gỗ, nằm trên bề mặt nhám của một tấm ván. Nâng dần một đầu của tấm ván lên cho đến khi khối gỗ trượt xuống với vận tốc không đổi.

Cho các mô tả về lực tác dụng lên khối gỗ khi chuyển động với tốc độ không đổi.

Mô tả đúng là

Cho các mô tả về lực tác dụng lên khối gỗ khi chuyển động với tốc độ không đổi.

Mô tả đúng là
A, Mô tả 1.
B, Mô tả 2.
C, Mô tả 3.
D, Mô tả 4.
Mô tả đúng là Mô tả 4. Đáp án: D
Câu 102 [711841]: Đồ thị nào sau đây mô tả một chiếc xe đang chuyển động thẳng với vận tốc tăng đều?

A, Đồ thị 1.
B, Đồ thị 2.
C, Đồ thị 3.
D, Đồ thị 4.
Đồ thị 1 biểu diễn một chuyển động với vận tốc tăng đều. Đáp án: A
Câu 103 [711842]: Một chất điểm tăng tốc từ trạng thái nghỉ với gia tốc không đổi. Cho các đồ thị bên dưới.

Đồ thị biểu diễn đúng sự thay đổi động lượng p của chất điểm theo thời gian?

Đồ thị biểu diễn đúng sự thay đổi động lượng p của chất điểm theo thời gian?
A, Đồ thị 1.
B, Đồ thị 2.
C, Đồ thị 3.
D, Đồ thị 4.
Ta có:

⇒ Đồ thị
có dạng là một đường thẳng đi xiên gốc tọa độ. Đáp án: B

⇒ Đồ thị

Câu 104 [711843]: Cho cơ hệ như hình vẽ.

Biết khối lượng của xe lăn là
độ cứng của các lò xo tương ứng là
và
Chu kì dao động của xe lăn là

Biết khối lượng của xe lăn là



A, 

B, 

C, 

D, 

Chu kì dao động:
∎ Đáp án: D

Câu 105 [711844]: Mô tả nào sau đây là đúng về sóng dọc và môi trường mà nó lan truyền?

A, Mô tả 1.
B, Mô tả 2.
C, Mô tả 3.
D, Mô tả 4.
Sóng dọc có phương dao động trùng với phương truyền sóng, sóng dọc lan truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Đáp án: A
Câu 106 [711845]: Quá trình chuyến hóa năng lượng của một máy cơ được mô tả như sơ đồ hình vẽ.

Hiệu suất của máy này là

Hiệu suất của máy này là
A, 

B, 

C, 

D, 

Hiệu suất của máy:
Đáp án: D

Câu 107 [711846]: Một điện tích dương
đặt trong một điện trường như hình vẽ.

Các đường sức điện song song và cách đều nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?


Các đường sức điện song song và cách đều nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Khi
dịch chuyển một đoạn nhỏ theo một hướng nào đó bất kì thì lực điện tác dụng lên nó không thay đổi.

B, Khi
dịch chuyển một đoạn nhỏ theo hướng
thì lực điện tác dụng lên nó tăng.


C, Khi
dịch chuyển một đoạn nhỏ theo hướng
thì lực điện tác dụng lên nó tăng.


D, Khi
dịch chuyển một đoạn nhỏ theo hướng
thì lực điện tác dụng lên nó tăng.


Điện trường là đều do đó lực diện tác dụng lên
không đổi khi ta dịch chuyển
một đoạn nhỏ. Đáp án: A


Câu 108 [711847]: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ.

Biết nguồn điện có suất điện động không đổi.
là một biến trở với con chạy
Khi con chạy
di chuyển về phía
thì chỉ số của
kế sẽ

Biết nguồn điện có suất điện động không đổi.





A, sẽ giảm vì cường độ dòng điện qua pin giảm.
B, sẽ giảm vì cường độ dòng điện qua pin tăng.
C, sẽ tăng vì cường độ dòng điện qua pin giảm.
D, sẽ tăng vì cường độ dòng điện qua pin tăng.

Ta có:

Hiệu điện thế của mạch được tính bằng công thức:

Khi con chạy Z di chuyển ra xa phía X ta có:

Khi con chạy Z di chuyển về phía X ta có:

Khi con chạy Z di chuyển về phía X thì điện trở mạch ngoài tăng, cường độ điện trường giảm, khi đó số chỉ Volt kế tăng. Đáp án: C
Câu 109 [711848]: Một nguồn điện có suất điện động
và điện trở trong không đáng kể được mắc vào mạch điện như hình vẽ.

Mối liên hệ nào sau đây là đúng?


Mối liên hệ nào sau đây là đúng?
A, 

B, 

C, 

D, 

Mối liên hệ đúng là:
Đáp án: A

Câu 110 [711849]: Nước có độ sâu
được bao phủ bởi một lớp dầu có độ sâu
trong cùng một cylinder. Biết khối lượng riêng của nước và của dầu lần lượt là
và
Tổng áp suất gây lên đáy cylinder bởi cột dầu và nước trên là




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:

∎ Đáp án: D


Câu 111 [711850]: Một bình có dung tích
lít chứa
khí
ở áp suất
Động năng trung bình của các phân tử khí
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Từ phương trình cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí
∎ Đáp án: A


Câu 112 [711851]: Không khí trong bơm xe đạp được đẩy qua van ở áp suất không đổi
Trong một hành trình bơm thể tích không khí trong buồng bơm giảm từ
xuống 

Công thực hiện lên lượng khí này trong quá trình bơm là




Công thực hiện lên lượng khí này trong quá trình bơm là
A, 

B, 

C, 

D, 

Công thực hiện lên lượng khí:
∎ Đáp án: C

Câu 113 [711852]: Một khung dây hình chữ nhật có các cạnh lần lượt là
và
gồm
vòng dây, được bắt bản lề dọc theo cạnh dài, và có dòng điện
chạy qua. Mặt của khung dây nghiêng một góc
đối với một từ trường đều 
Hãy tính momen của lực từ (tính bằng
) tác dụng lên khung dây quanh đường bản lề. Kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân.







Hãy tính momen của lực từ (tính bằng


Lực từ tác dụng lên cạnh



Momen của lực:


Câu 114 [711853]: Cho bảng mô tả và lựa chọn các phóng xạ tương ứng bên dưới.

Lựa lọn đúng là

Lựa lọn đúng là
A, Lựa chọn 1.
B, Lựa chọn 2.
C, Lựa chọn 3.
D, Lựa chọn 4.
Lựa chọn đúng là Lựa chọn 3. Đáp án: C
Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 13 m/s theo hướng 35o về phía Đông Bắc trong vùng nước lặng như hình vẽ.


Câu 115 [711854]: Thành phần vận tốc của tàu theo hướng Bắc và hướng Đông tương ứng là
A,
và 


B,
và 


C,
và 


D,
và 


Thành phần vận tốc theo các hướng:
Đáp án: A

Câu 116 [711855]: Bây giờ tàu đi vào vùng nước có dòng chảy với vận tốc
hướng về phía Đông. Lúc này vận tốc của tàu so với bờ có độ lớn bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Vận tốc của tàu so với bờ:
Đáp án: C

Câu 117 [711856]: Ban đầu tàu chuyển động ở vùng nước lặng là 20 s và sau đó tàu tiếp tục chuyển động trong vùng nước có dòng chảy 2,7 m về hướng Đông. Vận tốc riêng của tàu luôn không đổi về cả hướng và độ lớn. Sau 1 phút kể từ lúc bắt đầu xuất phát độ lớn độ dịch chuyển của tàu và tốc độ trung bình của tàu là bao nhiêu?
A, 846,5 m và 10,84 m/s.
B, 846,5 m và 14,14 m/s.
C, 848,6 m và 10,84 m/s.
D, 848,6 m và 14,14 m/s.
Độ dịch chuyển d xác định: 

Tốc độ trung bình của tàu là
Đáp án: D


Tốc độ trung bình của tàu là

Câu 118 [364722]: Công thức Lewis của ion oxalate được cho như hình bên. Mỗi nguyên tử carbon dùng bao nhiêu dùng bao nhiêu electron để tham gia tạo liên kết?

A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Nguyên tử C tham gia liên kết công hóa trị với các nguyên tố xung quanh. Xung quanh mỗi nguyên tử C có 4 liên kết, mỗi liên kết đặc trung cho 2 electron.
Nguyên tử C có 4 electron lớp ngoài cùng
→ Dựa vào công thức Lewis của ion oxalate thấy rằng mỗi nguyên tử carbon đã sử dụng 4 electron để tham gia tạo liên kết.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Nguyên tử C có 4 electron lớp ngoài cùng
→ Dựa vào công thức Lewis của ion oxalate thấy rằng mỗi nguyên tử carbon đã sử dụng 4 electron để tham gia tạo liên kết.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 119 [692671]: Phát biểu nào sau đây về các halogen là đúng?
A, Iodine không có tính oxid hóa.
B, Khả năng bay hơi của các nguyên tố tăng dần từ chlorine đến iodine vì kích thước phân tử giảm dần.
C, Khi cho hỗn hợp chlorine và hydrogen (tỉ lệ mol 1 : 1) phát nổ, chỉ có một sản phẩm được tạo thành.
D, Khi cho sulfuric acid đậm đặc vào sodium bromine rắn, sẽ tạo thành hydrogen sulfide.
Phân tích các phát biểu:
❌ A. Sai. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ fluorine (F2) đến iodine (I2) nhưng iodine vẫn có tính oxi hóa dù yếu hơn.
Ví dụ: I2 + 2e → 2I− (đây là quá trình nhận electron, thể hiện tính oxi hóa).
❌ B. Sai. Từ chlorine (Cl2) đến iodine (I2), kích thước phân tử tăng dần, không giảm.
Khả năng bay hơi giảm dần từ chlorine (Cl2) đến iodine (I2) do lực liên kết Van der Waals giữa các phân tử X2 tăng lên khi kích thước nguyên tử tăng.
✔️ C. Đúng. Phản ứng giữa Cl2 và H2 (tỉ lệ 1:1) là: Cl2 + H2 → 2HCl.
Phản ứng tạo ra duy nhất một sản phẩm là HCl.
❌ D. Sai. Khi H2SO4 đặc tác dụng với NaBr thì xảy ra phản ứng khử mạnh mẽ:
H2SO4 + 2NaBr → Br2 + SO2 + H2O.
Sản phẩm chính là Br2, SO2 và H2O chứ không phải H2S.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌ A. Sai. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ fluorine (F2) đến iodine (I2) nhưng iodine vẫn có tính oxi hóa dù yếu hơn.
Ví dụ: I2 + 2e → 2I− (đây là quá trình nhận electron, thể hiện tính oxi hóa).
❌ B. Sai. Từ chlorine (Cl2) đến iodine (I2), kích thước phân tử tăng dần, không giảm.
Khả năng bay hơi giảm dần từ chlorine (Cl2) đến iodine (I2) do lực liên kết Van der Waals giữa các phân tử X2 tăng lên khi kích thước nguyên tử tăng.
✔️ C. Đúng. Phản ứng giữa Cl2 và H2 (tỉ lệ 1:1) là: Cl2 + H2 → 2HCl.
Phản ứng tạo ra duy nhất một sản phẩm là HCl.
❌ D. Sai. Khi H2SO4 đặc tác dụng với NaBr thì xảy ra phản ứng khử mạnh mẽ:
H2SO4 + 2NaBr → Br2 + SO2 + H2O.
Sản phẩm chính là Br2, SO2 và H2O chứ không phải H2S.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 120 [293347]: X và Y phản ứng với nhau tạo thành Z theo phản ứng thuận nghịch. Xem xét sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng vào nhiệt độ và áp suất:
- Hiệu suất tạo thành Z thấp hơn ở nhiệt độ cao hơn.
- Hiệu suất tạo thành Z thấp hơn ở áp suất thấp hơn.
Phương trình nào dưới đây biểu diễn phản ứng này?
- Hiệu suất tạo thành Z thấp hơn ở nhiệt độ cao hơn.
- Hiệu suất tạo thành Z thấp hơn ở áp suất thấp hơn.
Phương trình nào dưới đây biểu diễn phản ứng này?
A, X(g) + Y(g) ⇌ Z(g); ΔrHo = – 100 kJ.
B, X(g) + Y(g) ⇌ Z(g); ΔrHo = + 100 kJ.
C, X(g) + Y(g) ⇌ 2Z(g); ΔrHo = – 100 kJ.
D,
X(g) + Y(g) ⇌ 2Z(g); ΔrHo = + 100 kJ.
X và Y phản ứng với nhau tạo thành Z theo phản ứng thuận nghịch. Xem xét sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng vào nhiệt độ và áp suất:
- Hiệu suất tạo thành Z thấp hơn ở nhiệt độ cao hơn.
- Hiệu suất tạo thành Z thấp hơn ở áp suất thấp hơn.
Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng → Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt
→ Đáp án A là phù hợp.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
- Hiệu suất tạo thành Z thấp hơn ở nhiệt độ cao hơn.
- Hiệu suất tạo thành Z thấp hơn ở áp suất thấp hơn.
Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng → Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt
→ Đáp án A là phù hợp.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 121 [692672]: Cấu tạo của hợp chất X được cho như hình sau:

Công thức phân tử của X là

Công thức phân tử của X là
A, C10H18O.
B, C10H20O.
C, C11H22O.
D, C11H24O.
Công thức cấu tạo của X được biểu diễn là: CH2=CH-C(OH)(CH3)-CH2-CH2-CH=C(CH3)2
Mỗi đỉnh là một C nên phân tử X có 10C. Điền H phù hợp với điều kiện C đủ 4 liên kết thì ta được 18H.
⇒ CTPT của X là C10H18O.
⇒ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Mỗi đỉnh là một C nên phân tử X có 10C. Điền H phù hợp với điều kiện C đủ 4 liên kết thì ta được 18H.
⇒ CTPT của X là C10H18O.
⇒ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 122 [190642]: Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích ethanol (cồn) với 95 thể tích xăng truyền thống, giúp thay thế một phần nhiên liệu hóa thạch, phù hợp với xu thế phát triển chung trên thế giới và góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% ethanol, 35% heptane, 60% octane. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol ethanol sinh ra một lượng năng lượng là 1367kJ, 1 mol heptane sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octane sinh ra một lượng năng lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ cần một năng lượng là 37688 kJ. Nếu xe máy chạy với tốc độ trung bình như trên thì thời gian để sử dụng hết 3 kg xăng E5 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A, 2,55 giờ.
B, 2,82 giờ.
C, 3,55 giờ.
D, 3,05 giờ.
Đặt số mol của xăng là x mol thì 
mxăng = 46.0,05x + 100.0,35x + 114.0,6x = 3000 → x = 28,3822
Có 20% năng lượng thải vào môi trường nên có 80% năng lượng sinh công. Thời gian xe máy chạy cạn bình xăng 3 kg là y giờ. Bảo toàn năng lượng:
→ y = 3,03 giờ
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D

mxăng = 46.0,05x + 100.0,35x + 114.0,6x = 3000 → x = 28,3822
Có 20% năng lượng thải vào môi trường nên có 80% năng lượng sinh công. Thời gian xe máy chạy cạn bình xăng 3 kg là y giờ. Bảo toàn năng lượng:

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 123 [692673]: Phản ứng nào dưới đây có sản phẩm tạo kết tủa màu vàng với dung dịch I2 trong kiềm?
A, Đun nóng 1-chloropropane trong dung dịch NaOH loãng.
B, Ethanal phản ứng với thuốc thử Tollens, sau đó là H2SO4.
C, Đun hồi lưu methyl ethanoate trong dung dịch H2SO4 loãng.
D, Đun nóng isopropyl alcohol với CuO.
Khi cho hợp chất chứa nhóm methyl ketone (CH3CO-R) phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform (triiodomethane) màu vàng.
Khi đun nóng isopropyl alcohol với CuO tạo acetone, acetone tham gia phản ứng Iodoform tạo kết tủa vàng.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Khi đun nóng isopropyl alcohol với CuO tạo acetone, acetone tham gia phản ứng Iodoform tạo kết tủa vàng.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 124 [366260]: Hình dưới đây cho thấy một thiết bị đơn giản để thu ethanol từ việc lên men glucose trong phòng thí nghiệm. Túi bị phồng lên trong quá trình thí nghiệm do khí CO2 được sinh ra. Giả sử cho 100 gam glucose lên men, với hiệu suất lên men là 70% thì thể tích khí CO2 (đkc) trong túi do quá trình lên men sinh ra là bao nhiêu?

A, 17,42 L.
B, 35,56 L.
C, 16,79 L.
D, 19,28 L.

Thể tích khí CO2 (đkc) trong túi do quá trình lên men sinh ra là: 7/9 × 24,79 ≈ 19,28 (L)
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 125 [308777]: Peptide X có công thức cấu tạo như sau:

Tên gọi của peptide X là

Tên gọi của peptide X là
A, Ala–Gly–Ser.
B, Ala–Gly–Ala.
C, Ser–Gly–Gly.
D, Ala–Glu–Ser.
Peptide X được tạo bởi 2 liên kết peptide và 3 amino acid:

Từ phân cắt thấy 3 amino acid tạo thành peptide là Ala (CH3CH(NH2)COOH) - Gly (H2NCH2COOH) - Ala (CH3CH(NH2)COOH).
⇒ Tên gọi của pepetide X là Ala–Gly–Ala.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B

Từ phân cắt thấy 3 amino acid tạo thành peptide là Ala (CH3CH(NH2)COOH) - Gly (H2NCH2COOH) - Ala (CH3CH(NH2)COOH).
⇒ Tên gọi của pepetide X là Ala–Gly–Ala.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 126 [692674]: PMMA hay poly(methyl methacrylate) là một polymer được điều chế từ methyl methacrylate. PMMA được sử dụng để sản xuất nhiều loại nhựa dẻo, trong đó có tấm nhựa Mica. Tấm nhựa Mica có thể trong suốt hoặc có nhiều màu sắc, mang đến nhiều sự lựa chọn đa dạng khác nhau trong nghành dịch vụ. Tấm Mica trong suốt thường được so sánh với kính hay thủy tinh. Nó có tỷ trọng chỉ bằng 1 nửa so với thủy tinh, ánh sáng có thể đi xuyên qua 98%, cực kì bền, khó rạn nứt.

Cho các phát biểu sau:
(a) PMMA có thành phần nguyên tố hóa học giống thủy tinh vô cơ.
(b) Các phân tử methyl methacrylate kết hợp với nhau và đồng thời tách các phân tử nước để hình thành PMMA.
(c) Trong một mắt xích PMMA, phần trăm khối lượng carbon là 60,0 %.
(d) Các mắt xích PMMA không có khả năng tham gia phản ứng cộng hydrogen.
Số phát biểu đúng là

Cho các phát biểu sau:
(a) PMMA có thành phần nguyên tố hóa học giống thủy tinh vô cơ.
(b) Các phân tử methyl methacrylate kết hợp với nhau và đồng thời tách các phân tử nước để hình thành PMMA.
(c) Trong một mắt xích PMMA, phần trăm khối lượng carbon là 60,0 %.
(d) Các mắt xích PMMA không có khả năng tham gia phản ứng cộng hydrogen.
Số phát biểu đúng là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phân tích các phát biểu:
(a) Sai. PMMA (poly(methyl methacrylate)): Là polymer hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O.
Thủy tinh vô cơ: Thường là SiO2, một hợp chất vô cơ chứa Si và O.
⟶ Thành phần nguyên tố hóa học giữa PMMA và thủy tinh vô cơ khác nhau.
(b) Sai. Phản ứng tổng hợp PMMA: Là phản ứng trùng hợp (không phải phản ứng trùng ngưng). Các phân tử methyl methacrylate liên kết với nhau qua quá trình mở liên kết đôi C=C. Không có sự tách phân tử nước.
✔️ (c) Đúng. Methyl methacrylate: CH2=C(CH3)COOCH3
✔️ (d) Đúng. Trong mắt xích PMMA, liên kết đôi C=C đã bị bẻ gãy trong quá trình trùng hợp nên polymer không còn liên kết đôi. Vì vậy, mắt xích PMMA không thể tham gia phản ứng cộng hydrogen.
Các phát biểu đúng là (c) (d)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
(a) Sai. PMMA (poly(methyl methacrylate)): Là polymer hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O.
Thủy tinh vô cơ: Thường là SiO2, một hợp chất vô cơ chứa Si và O.
⟶ Thành phần nguyên tố hóa học giữa PMMA và thủy tinh vô cơ khác nhau.
(b) Sai. Phản ứng tổng hợp PMMA: Là phản ứng trùng hợp (không phải phản ứng trùng ngưng). Các phân tử methyl methacrylate liên kết với nhau qua quá trình mở liên kết đôi C=C. Không có sự tách phân tử nước.
✔️ (c) Đúng. Methyl methacrylate: CH2=C(CH3)COOCH3

✔️ (d) Đúng. Trong mắt xích PMMA, liên kết đôi C=C đã bị bẻ gãy trong quá trình trùng hợp nên polymer không còn liên kết đôi. Vì vậy, mắt xích PMMA không thể tham gia phản ứng cộng hydrogen.
Các phát biểu đúng là (c) (d)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 127 [560482]: Đối với một pin điện gồm điện cực Zn ngâm trong dung dịch Zn2+(aq) 1 M và điện cực Cu được ngâm trong dung dịch Cu2+(aq) 1 M. Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng nhất nồng độ của ion kim loại theo thời gian?
A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có: Eo Cu2+/Cu = 0,34 (V) ; Eo Zn+2/Zn = -0,76 (V)
=> Eo Cu2+/Cu > Eo Zn+2/Zn
=> Cu2+/Cu là điện cực dương (cathode) và Zn2+/Zn là điện cực âm (anode).Tại cathode (+): Zn → Zn2+ + 2e ∣ Tại anode (-) : Cu2+ + 2e → Cu
=> Eo Cu2+/Cu > Eo Zn+2/Zn
=> Cu2+/Cu là điện cực dương (cathode) và Zn2+/Zn là điện cực âm (anode).Tại cathode (+): Zn → Zn2+ + 2e ∣ Tại anode (-) : Cu2+ + 2e → Cu
Dựa vào phản ứng tại điện cực: [Zn2+] tăng dần
[Cu2+] giảm dần
⇒ Chọn đáp án B
Câu 128 [561035]: M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Nguyên tử có 4 electron độc thân.
• Có nhiều số oxi hoá trong các hợp chất, trong đó có số oxi hoá +2 và +3.
• Ở dạng đơn chất, là kim loại nặng.
M là nguyên tố nào sau đây?
• Nguyên tử có 4 electron độc thân.
• Có nhiều số oxi hoá trong các hợp chất, trong đó có số oxi hoá +2 và +3.
• Ở dạng đơn chất, là kim loại nặng.
M là nguyên tố nào sau đây?
A, Cr.
B, Ni.
C, Fe.
D, Cu.
Cấu hình electron và sự phân bố electron ở các ô orbital của các nguyên tố như sau:
❌ A. Cr (Z = 24)
+ Cấu hình electron: [Ar] 3d5 4s1
+ Ô orbital:

→ Có 6 electron độc thân
❌ B. Ni (Z = 28)
+ Cấu hình electron: [Ar] 3d8 4s2
+ Ô orbital:

→ Có 2 electron độc thân
✔️ C. Fe (Z = 26)
+ Cấu hình electron: [Ar] 3d6 4s2
+ Ô orbital:

→ Có 4 electron độc thân
❌ D. Cu (Z = 29)
Cấu hình electron: [Ar] 3d10 4s1
+ Ô orbital:

→ Có 1 electron độc thân
Vì nguyên tử M có 4 electron độc thân nên chỉ Fe là thỏa mãn. Fe có 4 electron độc thân, có số oxi hóa +2 và +3 trong hợp chất và là kim loại nặng.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌ A. Cr (Z = 24)
+ Cấu hình electron: [Ar] 3d5 4s1
+ Ô orbital:

→ Có 6 electron độc thân
❌ B. Ni (Z = 28)
+ Cấu hình electron: [Ar] 3d8 4s2
+ Ô orbital:

→ Có 2 electron độc thân
✔️ C. Fe (Z = 26)
+ Cấu hình electron: [Ar] 3d6 4s2
+ Ô orbital:

→ Có 4 electron độc thân
❌ D. Cu (Z = 29)
Cấu hình electron: [Ar] 3d10 4s1
+ Ô orbital:

→ Có 1 electron độc thân
Vì nguyên tử M có 4 electron độc thân nên chỉ Fe là thỏa mãn. Fe có 4 electron độc thân, có số oxi hóa +2 và +3 trong hợp chất và là kim loại nặng.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 129 [715506]: Nếu muối Epsom có công thức MgSO4. xH2O, được đun nóng đến 250°C, toàn bộ lượng nước hydrate hóa sẽ bị mất. Đun nóng 1,687 g MgSO4. xH₂O, khối lượng chất rắn còn lại là 0,824 g MgSO4. Có bao nhiêu phân tử nước kết hợp với một phân tử MgSO4?
A, 3.
B, 5.
C, 7.
D, 9.
Khối lượng của nước là mH2O = 1,687 – 0,824 = 0,863 gam
Số mol của nước là:
Số mol của MgSO4 là:
Số phân tử nước kết hợp với một phân tử MgSO4 là:

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Số mol của nước là:

Số mol của MgSO4 là:

Số phân tử nước kết hợp với một phân tử MgSO4 là:

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 130 [715507]: Cho phức chất có cấu tạo như hình bên.

Số phối tử có trong phức chất là bao nhiêu?

Số phối tử có trong phức chất là bao nhiêu?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 6.
Phối tử là anion hoặc phân tử trung hoà còn cặp electron chưa liên kết, cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm, hình thành liên kết cho - nhận.
Nguyên tử trung tâm của phức chất là Fe liên kết với 6 phân tử H2O.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Nguyên tử trung tâm của phức chất là Fe liên kết với 6 phân tử H2O.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 131 [692675]: Chất lượng của nhiên liệu được biểu thị bằng chỉ số octane. Các hydrocarbon mạch thẳng có chỉ số octane thấp và tạo ra loại nhiên liệu chất lượng kém. Các alkane mạch nhánh tạo ra loại nhiên liệu chất lượng cao. Ví dụ, heptane, với chỉ số octane được quy ước 0. Còn 2,2,4-trimethylpentane, với chỉ số octane được quy ước 100.
Các alkane mạch nhánh tạo ra loại nhiên liệu chất lượng cao vì chúng có nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với carbon bậc một hơn. Đây là những liên kết đòi hỏi nhiều năng lượng để có thể phá vỡ và do đó khiến quá trình đốt cháy có thể được kiểm soát. Hãy cho biết trong 2,2,4-trimethylpentane chứa bao nhiêu nguyên tử hydrogen liên kết với carbon bậc một?
Điền đáp án: ............
Các alkane mạch nhánh tạo ra loại nhiên liệu chất lượng cao vì chúng có nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với carbon bậc một hơn. Đây là những liên kết đòi hỏi nhiều năng lượng để có thể phá vỡ và do đó khiến quá trình đốt cháy có thể được kiểm soát. Hãy cho biết trong 2,2,4-trimethylpentane chứa bao nhiêu nguyên tử hydrogen liên kết với carbon bậc một?
Điền đáp án: ............
Cấu tạo của 2,2,4-trimethylpentane được biểu diễn như sau:

Bậc của nguyên tử cacbon trong phân tử hydrocarbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử cacbon khác. (Bậc của nguyên tử cacbon được ghi bằng chữ số La mã)
Dựa vào cấu tạo của 2,2,4-trimethylpentane, thấy có 15 nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc I.
⇒ Điền đáp án: 15

Bậc của nguyên tử cacbon trong phân tử hydrocarbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử cacbon khác. (Bậc của nguyên tử cacbon được ghi bằng chữ số La mã)
Dựa vào cấu tạo của 2,2,4-trimethylpentane, thấy có 15 nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc I.
⇒ Điền đáp án: 15

Câu 132 [382562]: Quan sát Hình a, dung dịch ban đầu có màu tím là do dung dịch chứa
A, ion
có màu tím.

B, ion
có màu tím.

C, ion
và ion
nên có sự tổ hợp màu.


D, ion
và ion
nên có sự tổ hợp màu.


Ban đầu, hỗn hợp đang ở trạng thái cân bằng chứa đồng thời hai ion CoCl42- và ion Co(H2O)62+ nên màu sắc tổ hợp của dung dịch sẽ là màu tím (Hình a)
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 133 [382563]: Cho ion
vào trong một cốc nước A. Tiến hành làm lạnh cốc nước A thì màu sắc của dung dịch sẽ thay đổi

A, từ màu tím sang màu hồng.
B, từ màu hồng sang màu xanh dương.
C, từ màu tím sang màu xanh dương.
D, từ màu xanh dương sang màu hồng.
Dung dịch chứa CoCl42- sẽ có màu xanh dương. Khi làm lạnh bằng đá, dung dịch sẽ có màu hồng (Hình c).
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 134 [382564]: Hình ảnh dưới đây mô tả trạng thái cân bằng với sự có mặt của hai ion
và ion
ở những nhiệt độ T1, T2, T3 và T4 khác nhau.

Ở nhiệt độ nào thì hằng số cân bằng KC của phản ứng (*) là lớn nhất?



Ở nhiệt độ nào thì hằng số cân bằng KC của phản ứng (*) là lớn nhất?
A, T2.
B, T3.
C, T1.
D, T4.
Ta có: 
→ Tỉ lệ
càng lớn thì Kc càng lớn
T1 có 5 ion CoCl42- và 3 ion Co(H2O)62+
T2 có 4 ion CoCl42- và 4 ion Co(H2O)62+
T3 có 3 ion CoCl42- và 5 ion Co(H2O)62+
T4 có 2 ion CoCl42-- và 6 ion Co(H2O)62+
→ T4 có hằng số Kc lớn nhất.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D

→ Tỉ lệ

T1 có 5 ion CoCl42- và 3 ion Co(H2O)62+
T2 có 4 ion CoCl42- và 4 ion Co(H2O)62+
T3 có 3 ion CoCl42- và 5 ion Co(H2O)62+
T4 có 2 ion CoCl42-- và 6 ion Co(H2O)62+
→ T4 có hằng số Kc lớn nhất.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 135 [711857]: Đánh giá tính chính xác của các nội dung sau:
I. DNA tái tổ hợp phải từ hai nguồn DNA có quan hệ loài gần gũi.
II. Gene đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận DNA tái tổ hợp.
III. Plasmid là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gene.
IV. Các đoạn DNA được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzyme DNA – ligase.
I. DNA tái tổ hợp phải từ hai nguồn DNA có quan hệ loài gần gũi.
II. Gene đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận DNA tái tổ hợp.
III. Plasmid là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gene.
IV. Các đoạn DNA được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzyme DNA – ligase.
A, (I) đúng, (II) đúng, (III) đúng, (IV) sai.
B, (I) đúng, (II) đúng, (III) sai, (IV) sai.
C, (I) sai, (II) đúng, (III) sai, (IV) đúng.
D, (I) sai, (II) đúng, (III) sai, (IV) sai.
I Sai vì có thể lấy từ các nguồn DNA ở các loài khác xa nhau trong bậc đơn vị phân loại.
II Đúng.
III Sai vì có nhiều loại thể truyền khác cũng được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gene.
IV Đúng. Đáp án: C
II Đúng.
III Sai vì có nhiều loại thể truyền khác cũng được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gene.
IV Đúng. Đáp án: C
Câu 136 [711858]: Trong quá trình hô hấp tế bào, hầu hết ATP được hình thành là kết quả trực tiếp của mạng lưới chuyển động của
A, ion natri khuếch tán qua màng.
B, các electron vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ.
C, các electron chạy qua một kênh.
D, proton chảy qua một kênh.
Hầu hết ATP được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào đều có nguồn gốc từ quá trình oxygene hoá quá trình phosphoryl hoá khi các proton chảy qua kênh ATP synthetase trong màng trong Ti thể. Đáp án: D
Câu 137 [711859]: Một bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật cắt bỏ một phần dạ dày. Sau phẫu thuật, bệnh nhân gặp khó khăn trong việc tiêu hoá các loại thực phẩm có chứa nhiều chất béo. Giải thích hiện tượng này như thế nào?
A, Dạ dày chịu trách nhiệm chính trong việc phân giải chất béo thành các thành phần nhỏ hơn, và việc cắt bỏ một phần dạ dày làm giảm khả năng sản xuất enzyme lipase.
B, Dạ dày sản xuất các acid và enzyme cần thiết để tiêu hoá protein, không ảnh hưởng trực tiếp đến tiêu hoá chất béo.
C, Phần còn lại của dạ dày không thể đủ hiệu quả trong việc tiêu hoá carbohydrate, khiến cơ thể không thể chuyển hoá chất béo đúng cách.
D, Việc cắt bỏ dạ dày làm giảm khả năng hấp thu vitamin và khoáng chất, nhưng không ảnh hưởng đến quá trình tiêu hoá chất béo.
Dạ dày chủ yếu chịu trách nhiệm tiêu hoá protein thông qua sự sản xuất acid clohydric (HCl) và phenylalanin pepsin. Tiêu hoá chất béo chủ yếu xảy ra ở ruột non, nơi phenylalanin lipase được sản xuất và hoạt động. Do đó, việc cắt bỏ một phần dạ dày không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tiêu hoá chất béo. Đáp án: B
Câu 138 [711860]: Tại sao việc thư giãn và thả lỏng tinh thần trước khi đo huyết áp là quan trọng? Hãy chọn nhận định chính xác nhất trong các nhận định sau
A, Thư giãn giúp tăng cường hoạt động của hệ thần kinh giao cảm, làm huyết áp tăng lên và đảm bảo đo được huyết áp chính xác.
B, Thư giãn giúp giảm sự kích thích của hệ thần kinh giao cảm, làm giảm huyết áp và đảm bảo kết quả đo huyết áp phản ánh chính xác tình trạng sức khỏe của người được đo.
C, Thư giãn giúp tăng cường hoạt động của hệ tuần hoàn, làm nhịp tim tăng lên và đảm bảo đo được huyết áp cao hơn.
D, Thư giãn giúp giảm tốc độ lưu thông máu, làm huyết áp giảm và dẫn đến kết quả đo huyết áp thấp hơn so với thực tế.
Hệ thần kinh giao cảm chịu trách nhiệm cho phản ứng "chiến đấu hoặc bỏ chạy," làm tăng nhịp tim và huyết áp. Thư giãn làm giảm hoạt động của hệ thần kinh giao cảm, dẫn đến giảm huyết áp, từ đó đo huyết áp sẽ phản ánh chính xác hơn tình trạng sức khỏe thực sự của người được đo. Đáp án: B
Câu 139 [711861]: Khi đối mặt với một bệnh nhân bị dị ứng nặng (sốc phản vệ) sau khi tiếp xúc với một tác nhân gây dị ứng, phương pháp điều trị khẩn cấp nào dưới đây là phù hợp nhất để xử lý tình trạng này?
A, Sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng có thể gây dị ứng.
B, Cung cấp liệu pháp oxygen để cải thiện tình trạng hô hấp và đảm bảo cung cấp oxygen đầy đủ.
C, Tiêm epinephrine (adrenaline) để nhanh chóng giảm phản ứng dị ứng và hồi phục tình trạng sốc phản vệ.
D, Sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) để giảm sưng và đau liên quan đến phản ứng dị ứng.
Sốc phản vệ (C): Sốc phản vệ là một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, và epinephrine là phương pháp điều trị khẩn cấp hiệu quả nhất. Epinephrine giúp thu hẹp mạch máu, mở rộng đường thở, và giảm sưng để nhanh chóng điều chỉnh phản ứng dị ứng. Đáp án: C
Câu 140 [711862]: Đánh dấu phóng xạ huỳnh quang với 2 màu khác nhau với 2 loại phân tử LDL và HDL, LDL chứa phóng xạ huỳnh quang màu đỏ, HDL chứa phóng xạ huỳnh quang màu xanh. Sau một thời gian quan sát, người ta thấy ở gan có xuất hiện chất phóng xạ huỳnh quang màu nào đi qua?
A, Có cả màu đỏ và màu xanh.
B, Không có màu nào cả.
C, Có màu đỏ.
D, Có màu xanh.
Cholesterol được chia thành 2 loại: LDL và HDL.
HDL là loại lipoprotein mật độ cao, có chức năng vận chuyển cholesterol dư thừa tới các tế bào gan để phân huỷ, do đó làm giảm lượng cholesterol trong máu.
LDL vận chuyển cholesterol tới các mạch máu, làm tăng nguy cơ tạo các mảng xơ vữa động mạch dẫn đến bệnh tim mạch và đột quỵ.
→ Vì vậy, HDL mang phóng xạ huỳnh quang màu đỏ đi qua gan nên người ta sẽ quan sát được màu đỏ xuất hiện ở gan. Đáp án: C
HDL là loại lipoprotein mật độ cao, có chức năng vận chuyển cholesterol dư thừa tới các tế bào gan để phân huỷ, do đó làm giảm lượng cholesterol trong máu.
LDL vận chuyển cholesterol tới các mạch máu, làm tăng nguy cơ tạo các mảng xơ vữa động mạch dẫn đến bệnh tim mạch và đột quỵ.
→ Vì vậy, HDL mang phóng xạ huỳnh quang màu đỏ đi qua gan nên người ta sẽ quan sát được màu đỏ xuất hiện ở gan. Đáp án: C
Câu 141 [711863]: Khi nói về tác động các yếu tố ngẫu nhiên đến quần thể theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A, Nếu không xảy ra đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên thì không thể làm thay đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể.
B, Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gene khác với vốn gene của quần thể ban đầu.
C, Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại.
D, Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
Ý sai là A, chọn lọc tự nhiên vẫn có thể làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể. Đáp án: A
Câu 142 [711864]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 allele của một gene quy định:

Biết rằng không xảy ra đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng (14)-(15) là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?

Biết rằng không xảy ra đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng (14)-(15) là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
+ Người (1) và (2) bình thường sinh ra con gái (5) bị bệnh → Allele gây bệnh là allele lặn nằm trên NST thường.
+ Người chồng (15) có kiểu gene (1AA : 2Aa).
+ Người số (7) có kiểu gene (1AA: 2Aa), người số (4) 100% cho allele a nên người số (8) có kiểu gene Aa
→ Người vợ số (14) có kiểu gene (2AA : 3Aa)
→ Xác suất sinh con đầu lòng không mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng (15) - (16) là:
+ Người chồng (15) có kiểu gene (1AA : 2Aa).
+ Người số (7) có kiểu gene (1AA: 2Aa), người số (4) 100% cho allele a nên người số (8) có kiểu gene Aa
→ Người vợ số (14) có kiểu gene (2AA : 3Aa)
→ Xác suất sinh con đầu lòng không mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng (15) - (16) là:

Câu 143 [711866]: Thế nào là bón phân hợp lý?
I. Bón đúng loại phân.
II. Bón đủ số lượng, đúng tỉ lệ thành phần dinh dưỡng.
III. Bón nhiều nhất có thể.
IV. Bón đúng nhu cầu, phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển.
V. Bón hết tất cả các loại phân khi cây gặp vấn đề (héo, rụng lá,.).
VI. Bón theo điều kiện đất đai, thời tiết, mùa vụ.
Các phát biểu là SAI là?
I. Bón đúng loại phân.
II. Bón đủ số lượng, đúng tỉ lệ thành phần dinh dưỡng.
III. Bón nhiều nhất có thể.
IV. Bón đúng nhu cầu, phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển.
V. Bón hết tất cả các loại phân khi cây gặp vấn đề (héo, rụng lá,.).
VI. Bón theo điều kiện đất đai, thời tiết, mùa vụ.
Các phát biểu là SAI là?
A, I và II.
B, III và IV.
C, II và V.
D, III và V.
Phát biểu sai là (III) và (V).
Bón phân hợp lý là bón đúng loại, đủ số lượng và tỷ lệ thành phần dinh dưỡng, đúng nhu cầu của giống, loài cây trồng, phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển của cây (bón lót, bón thúc) cũng như điều kiện đất đai và thời tiết, mùa vụ. Đáp án: D
Bón phân hợp lý là bón đúng loại, đủ số lượng và tỷ lệ thành phần dinh dưỡng, đúng nhu cầu của giống, loài cây trồng, phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển của cây (bón lót, bón thúc) cũng như điều kiện đất đai và thời tiết, mùa vụ. Đáp án: D
Câu 144 [711865]: Trường hợp nào là biến động không theo chu kỳ?
A, Ếch nhái tăng nhiều vào mùa mưa.
B, Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân.
C, Gà rừng chết rét.
D, Cá cơm ở biển Perú chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm /lần.
Là sự tăng, giảm số lượng cá thể của quần thể đó quanh trị số cân bằng khi kích thước quần thể đạt giá trị tối đa, cân bằng với sức chứa của môi trường
Biến động số lượng cá thể của quần thể có biến động theo chu kỳ và biến động không theo chu kỳ.
Những biến động không theo chu kỳ là do các tác nhân ngẫu nhiên của môi trường như lũ lụt, hạn hán...tác động tới quần thể làm thay đổi số lượng cá thể của quần thể.
A, B. biến động theo chu kỳ mùa; D. Biến động theo chu kỳ 7 năm/lần Đáp án: C
Biến động số lượng cá thể của quần thể có biến động theo chu kỳ và biến động không theo chu kỳ.
Những biến động không theo chu kỳ là do các tác nhân ngẫu nhiên của môi trường như lũ lụt, hạn hán...tác động tới quần thể làm thay đổi số lượng cá thể của quần thể.
A, B. biến động theo chu kỳ mùa; D. Biến động theo chu kỳ 7 năm/lần Đáp án: C
Câu 145 [711867]: Một nhà nghiên cứu muốn cải thiện khả năng kháng bệnh của một giống cây trồng bằng phương pháp sinh sản vô tính. Họ quyết định sử dụng phương pháp giâm cành để nhân giống cây. Giả sử rằng các cây con sinh ra từ phương pháp giâm cành đều mang đặc tính kháng bệnh giống như cây mẹ. Dựa vào thông tin này, điều nào sau đây là đúng nhất về phương pháp giâm cành trong sinh sản vô tính?"
A, Phương pháp giâm cành tạo ra cây con với đặc tính di truyền hoàn toàn khác biệt so với cây mẹ.
B, Phương pháp giâm cành là một hình thức sinh sản hữu tính, nơi có sự kết hợp của hai bộ gene từ cây mẹ và cây cha.
C, Cây con được nhân giống bằng phương pháp giâm cành có cùng bộ gene với cây mẹ, giữ nguyên các đặc tính di truyền của cây mẹ.
D, Phương pháp giâm cành yêu cầu sự hỗ trợ của côn trùng để đảm bảo thành công trong việc phát triển cây con từ các đoạn cành.
Phương pháp giâm cành là một hình thức sinh sản vô tính, nơi các đoạn cành của cây mẹ được cắt và trồng để phát triển thành cây mới. Cây con phát triển từ các đoạn cành này có cùng bộ gene với cây mẹ, giữ nguyên các đặc tính di truyền của cây mẹ, bao gồm cả các đặc tính như khả năng kháng bệnh. Phương pháp này không tạo ra sự kết hợp gene mới, và do đó không cần sự hỗ trợ của côn trùng hay quá trình thụ tinh như trong sinh sản hữu tính. Đáp án: C
Câu 146 [711868]: Trong mô hình cấu trúc của Operon Lac, vùng số (2) là nơi?

A, Protein ức chế có thể liên kết vào để ngăn cản quá trình phiên mã.
B, Mang thông tin quy định cấu trúc protein ức chế.
C, RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã.
D, Mang thông tin quy định cấu trúc các enzyme tham gia vào các phản ứng phân giải đường lactose.
Vùng số 2 là vùng khởi động (P).
Vùng khởi động P (promoter): nơi mà RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã. Đáp án: C
Vùng khởi động P (promoter): nơi mà RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã. Đáp án: C
Câu 147 [711869]: Có bao nhiêu đặc điểm trong số những đặc điểm sau là đặc điểm của trẻ đồng sinh khác trứng?
I. Kiểu gene giống nhau.
II. Cơ thể phát triển thành hai con trai hoặc hai con gái hoặc một con trai, một con gái có kiểu gene khác nhau.
III. Kiểu gene khác nhau, nhưng vì cùng môi trường sống nên kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
IV. Được sinh ra từ hai hoặc nhiều trứng rụng cùng lúc, được thụ tinh bởi các tinh trùng khác nhau.
I. Kiểu gene giống nhau.
II. Cơ thể phát triển thành hai con trai hoặc hai con gái hoặc một con trai, một con gái có kiểu gene khác nhau.
III. Kiểu gene khác nhau, nhưng vì cùng môi trường sống nên kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
IV. Được sinh ra từ hai hoặc nhiều trứng rụng cùng lúc, được thụ tinh bởi các tinh trùng khác nhau.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Đồng sinh khác trứng là những đứa trẻ được sinh ra trong cùng 1 lần sinh từ nhiều trứng rụng 1 lần và được thụ tinh với nhiều tinh trùng.
Đồng sinh khác trứng có thể coi là các anh chị em trong 1 bố mẹ.
Xét các phát biểu của đề bài:
I sai
II đúng.
III sai. Kiểu gene quy định mức phản ứng. Kiểu gene khác nhau được nuôi trong cùng 1 môi trường thì kiểu hình vẫn có thể khác nhau.
IV đúng.
Vậy có 2 đặc điểm trong số những đặc điểm trên là đặc điểm của trẻ đồng sinh khác trứng. Đáp án: B
Đồng sinh khác trứng có thể coi là các anh chị em trong 1 bố mẹ.
Xét các phát biểu của đề bài:
I sai
II đúng.
III sai. Kiểu gene quy định mức phản ứng. Kiểu gene khác nhau được nuôi trong cùng 1 môi trường thì kiểu hình vẫn có thể khác nhau.
IV đúng.
Vậy có 2 đặc điểm trong số những đặc điểm trên là đặc điểm của trẻ đồng sinh khác trứng. Đáp án: B
Câu 148 [711870]: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gene?
A, Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
B, Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
C, Tổ hợp lại các gene vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
D, Đưa thêm một gene của loài khác vào hệ gene.
Tổ hợp lại các gene vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính chỉ tạo ra các biến dị tổ hợp, không tạo ra được sinh vật biến đổi gene. Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Một người phụ nữ 24 tuổi có hàm lượng progesterone và estadiol trong máu thấp bất thường. Các kiểm tra cho thấy vùng dưới đồi của người phụ nữ này hoạt động bình thường nhưng lại có bất thường hoạt động ở tuyến yên hoặc hoạt động ở buồng trứng. Chị gái của người phụ nữ này đang mag thai, khi đi khám thai bác sĩ thông báo thai kì đang ở tháng thứ 3. Mối quan hệ về nồng độ của các hormone sinh dục được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:


Câu 149 [711871]: Nguyên nhân gây ra sự giảm hàm lượng progesterone và estadiol ở người phụ nữ là gì?
A, Tuyến yên có thể hoạt động bất thường dẫn tới sự tăng sinh hàm lượng FSH và LH cao hơn mức bình thường do đó bị ức chế tiết estradiol và progesterone.
B, Tuyến yên có thể hoạt động bất thường dẫn tới sự giảm tiết FSH và LH, do đó tuyến sinh dục của người phụ nữ giảm tiết estradiol và progesterol.
C, Người phụ nữ này có thể bị hội chứng đa nang buồng trứng nên hàm lượng hormone estradiol và progesterone bị giảm.
D, Người phụ nữ này đang trong chu kì kinh nguyệt nên nồng độ progesterone và estadiol giảm.
Hormone FSH và LH do tuyến yên tiết ra tác động đến buồng trức, kích thích buồng trứng sản sinh estradiol và progesterone. Khi hàm lượng 2 hormone này giảm có thể do giảm hàm lượng của FSH và LH ⟶ Tuyến yên bị rối loạn hoạt động.
Người bị đa nang buồng trứng có nồng độ estradiol và progesterone cao. Đáp án: B
Người bị đa nang buồng trứng có nồng độ estradiol và progesterone cao. Đáp án: B
Câu 150 [711872]: Hai hormone progesterone và estrogene có vai trò như thế nào trong thời kì mang thai?
A, Thúc đẩy trứng chín và rụng.
B, Duy trì thể vàng.
C, Duy trì niêm mạc tử cung.
D, Kích thích phát triển cơ quan sinh dục cái.
Trong thời kỳ mang thai, nồng độ 2 hormone progesteron và estrogene ở mức cao có tác dụng duy trì niêm mạc tử cung, qua đó duy trì sự phát triển của thai. Đáp án: C
Câu 151 [711873]: Nồng độ FSH và LH được đo tại tháng thứ 3 thai kì của người chị có sự thay đổi như thế nào?
A, Nồng độ FSH và LH huyết giảm do nồng độ estrogene và progesterone cao ức chế tuyến yên hoạt động.
B, Nồng độ FSH và LH huyết giảm do nồng độ HCG tăng cạnh trạnh sự hoạt động của tuyến yên.
C, Nồng độ FSH và LH huyết tăng để kích thích làm tăng nồng độ estrogene và progesterone.
D, Nồng độ FSH và LH huyết tăng để duy trì thể vàng ức chế sự chín và rụng của trứng trong giai đoạn thai kì.
Thời kì mang thai không có trứng chín và rụng vì khi nhau thai được hình thành thì sẽ tiết ra hormone kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hormone progesterone ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. Mà hormone LH là hormone kích thích trứng chín và rụng. Đáp án: A
Câu 152 [710828]: Thời cổ - trung đại, nền văn minh của các quốc gia Đông Nam Á có sự giao thoa và ảnh hưởng từ các nền văn minh nào sau đây?
A, Mỹ và phương Tây.
B, Liên bang Nga.
C, Bra-xin.
D, Ấn Độ và Trung Hoa.
Đáp án: D
Câu 153 [710829]: Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc được hình thành và phát triển dựa trên nền tảng kinh tế nào sau đây?
A, Thủ công nghiệp.
B, Thương nghiệp.
C, Sản xuất nông nghiệp.
D, Công nghiệp.
Đáp án: C
Câu 154 [710830]: Nội dung nào sau đây thuộc tiền đề xã hội đưa tới sự bùng nổ Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A, Bị thực dân Anh cai trị trong nhiều năm.
B, Kinh tế phong kiến kìm hãm kinh tế tư bản.
C, Vua Lu-i 16 ngăn cản kinh tế phát triển.
D, Tồn tại ba đẳng cấp, mâu thuẫn chồng chéo.
Đáp án: D
Câu 155 [710831]: Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô?
A, Từ cuối những năm 70, Trung Quốc vươn lên mạnh mẽ, cạnh tranh gay gắt.
B, Các thế lực thù địch phương Tây do Mỹ đứng đầu không từ bỏ việc phá hoại.
C, Các nhà lãnh đạo mắc nhiều sai lầm khi đề ra đường lối và thực hiện cải tổ.
D, Liên Xô, Đông Âu chưa thực hiện chế độ phúc lợi đáp ứng nhu cầu nhân dân.
Đáp án: C
Câu 156 [710832]: Về chính trị, cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (nửa sau thế kỉ XVI) đạt được kết quả tiêu biểu nào sau đây?
A, Đưa tới sự xác lập chế độ quân chủ chuyên chế.
B, Chế độ quân chủ chuyên chế đạt đến đỉnh cao.
C, Tạo điều kiện cho kinh tế ngoại thương phát triển.
D, Đưa tới sự xác lập của chế độ quân chủ lập hiến.
Đáp án: B
Câu 157 [710833]: Nội dung nào sau đây không phải biểu hiện của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A, Mỹ nỗ lực vươn lên thiết lập trật tự đơn cực.
B, Xu thế đa cực đang trong quá trình được xác lập.
C, Đưa tới sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
D, Hòa bình, ổn định cùng hợp tác và phát triển.
Đáp án: C
Câu 158 [710834]: Tổ chức ASEAN có hành trình phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại vì lí do nào sau đây?
A, ASEAN đã ra đời nhưng chưa đưa ra các nguyên tắc hoạt động.
B, Các nước vẫn chưa có nền tảng kinh tế và văn hóa tương đồng.
C, Sự cản trở của trung tâm kinh tế - tài chính Nhật Bản, Tây Âu.
D, Tình hình chính trị, an ninh của nhiều nước chưa được ổn định.
Đáp án: D
Câu 159 [710835]: Về hoạt động đối ngoại trong thời gian đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam có chủ trương đối ngoại nào sau đây?
A, Thương lượng trên thế thắng.
B, Kiên quyết không nhân nhượng.
C, Phải luôn mềm dẻo về sác lược.
D, Phải cứng rắn về sách lược.
Đáp án: C
Câu 160 [710836]: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nhận đinh: Việt Nam và Biển Đông “là địa bàn chiến lược quan trọng ở châu Á – Thái Bình Dương”?
A, Là vị trí chiến lược để theo dõi, kiểm soát hoạt động hàng hải trên biển.
B, Có nhiều nguồn tài nguyên, nhất là tài nguyên sinh vật và khoáng sản.
C, Địa bàn diễn ra sự cạnh tranh, ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước.
D, Là địa bàn có ưu thế xây dựng căn cứ quân sự chung cho toàn khu vực.
Đáp án: D
Câu 161 [710837]: Từ việc không thành công của các cuộc kháng chiến chống quân Minh (thế kỉ XV) và chống thực dân Pháp (nửa sau thế kỉ XIX) để lại bài học kinh nghiệm có tính quy luật nào sau đây?
A, Mua sắm vũ khí hiện đại để chủ động bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa.
B, Phát huy những truyền thống của dân tộc, tạo nên sức mạnh tổng hợp.
C, Lấy sức mạnh thời đại làm nền tảng phát triển sức mạnh của dân tộc.
D, Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược và toàn diện với các cường quốc.
Đáp án: B
Câu 162 [710838]: Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) có vai trò nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam?
A, Lật đổ các tập đoàn phong kiến không còn phù hợp, thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
B, Đánh đuổi ngoại xâm và thống nhất được đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt.
C, Lật đổ được chế độ phong kiến và xóa bỏ ranh giới Đàng Trong, Đàng Ngoài.
D, Đã đáp ứng mọi yêu cầu đối với các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam.
Đáp án: A
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14
“Năm tháng sẽ trôi qua, nhưng thắng lợi của nhân dân ta [Việt Nam] trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XXI, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương tại
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976), trích trong: Văn kiện Đảng, Toàn tập,
Tập 37, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004, tr.457)
Câu 163 [710839]: Đoạn trích ghi nhận ý nghĩa của sự kiện nào sau đây trong tiến trình phát triển lịch sử Việt Nam thế kỉ XX?
A, Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
B, Ý nghĩa thắng lợi của cuộc chiến tranh cách mạng (1945 – 1975).
C, Chiến công vĩ đại của nhân dân Việt Nam trong cuộc chống phát xít.
D, Bài học của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Đáp án: A
Câu 164 [710840]: Sự kiện “có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc” được nhắc tới trong đoạn trích là sự kiện nào sau đây?
A, Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Việt Nam.
B, Thắng lợi trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 của Việt Nam.
C, Kí kết Hiệp định Pa-ri 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D, Kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương, đưa tới hòa bình ở Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 165 [710841]: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã
A, tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B, chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
C, cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
D, mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: D
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17:
Tháng 9 - 1945, nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, Chủ tịch Hồ Chí Minh viết thư gửi học sinh. Thư có đoạn: “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” (Thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”, ngày 15-9-1945).
Để đối phó với các thế lực ngoại xâm, Chủ tịch Hồ Chí Minh thi hành chính sách đối ngoại mềm dẻo, nhẫn nhịn nhưng rất kiên quyết và có nguyên tắc: Trước ngày quân Trung Hoa Dân quốc sang, Chủ tịch Hồ Chí Minh trao đổi với đồng chí Nguyễn Lương Bằng: “Bọn ấy sang thì chẳng tử tế gì đâu. Chúng sẽ ăn bám, báo hại, đưa bọn phản động về phá ta, làm nhiều điều chướng tai, gai mắt. Phải có gan nhẫn nhục, phải khôn khéo và luôn luôn tỉnh táo. Cái gì cho, cái gì không cho, phải có đối sách thích hợp […]. Chính sách của ta hiện nay phải là chính sách Câu Tiễn. Nhưng nhẫn nhục không phải là khuất phục...”.
Để đối phó với các thế lực ngoại xâm, Chủ tịch Hồ Chí Minh thi hành chính sách đối ngoại mềm dẻo, nhẫn nhịn nhưng rất kiên quyết và có nguyên tắc: Trước ngày quân Trung Hoa Dân quốc sang, Chủ tịch Hồ Chí Minh trao đổi với đồng chí Nguyễn Lương Bằng: “Bọn ấy sang thì chẳng tử tế gì đâu. Chúng sẽ ăn bám, báo hại, đưa bọn phản động về phá ta, làm nhiều điều chướng tai, gai mắt. Phải có gan nhẫn nhục, phải khôn khéo và luôn luôn tỉnh táo. Cái gì cho, cái gì không cho, phải có đối sách thích hợp […]. Chính sách của ta hiện nay phải là chính sách Câu Tiễn. Nhưng nhẫn nhục không phải là khuất phục...”.
(Nhiều tác giả (2004), Bác Hồ - hồi ký, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, tr.105)
Câu 166 [711193]: Đoạn trích phản ánh lịch sử Việt Nam trong gian đoạn này sau đây?
A, Năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp.
B, Năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C, Năm đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
D, Trước ngày diễn ra Tổng khởi nghĩa tháng 8 - 1945.
Đáp án: B
Câu 167 [711194]: Nội dung nào sau đây nhận xét đúng chính sách đối ngoại của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc (1945 – 1946)?
A, Không nhân nhượng, không nhẫn nhục.
B, Mềm dẻo về nguyên tắc, cứng rắn về sách lược.
C, Mềm dẻo, nhân nhượng có nguyên tắc.
D, Thi hành theo quyết định của Mỹ và phương Tây.
Đáp án: C
Câu 168 [711195]: Nhận thức nào sau đây đúng về cụm từ “Chính sách của ta hiện nay phải là chính sách Câu Tiễn” được nhắc tới trong đoạn trích?
A, Luôn giữ thái độ cứng rắn với kẻ thù.
B, “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
C, Nhân nhượng trong phạm vi cho phép.
D, Không nhân nhượng, không nhẫn nhục.
Đáp án: D
Câu 169 [588572]: Khu vực chuyển động với vận tốc lớn nhất khi Trái Đất tự quay là
A, Vòng cực.
B, Chí tuyến.
C, Xích đạo.
D, Vĩ độ trung bình.
Đáp án: C
Câu 170 [588573]: Sự phát triển của ngành vận tải đường ống không phải gắn liền với nhu cầu vận chuyển
A, dầu mỏ.
B, các sản phẩm dầu mỏ.
C, khí đốt.
D, nước sinh hoạt.
Đáp án: D
Câu 171 [588574]: Hiện nay, Nhật Bản đứng đầu thế giới về
A, viện trợ phát triển chính thức (ODA).
B, xuất khẩu sản phẩm của nông nghiệp.
C, thương mại với các nước ở châu Á.
D, giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa.
Đáp án: A
Câu 172 [588575]: Trung tâm công nghiệp nào sau đây nằm ở vùng Duyên hải của Trung Quốc?
A, Thượng Hải.
B, Thành Đô.
C, U-rum-si.
D, Bao Đầu.
Đáp án: A
Câu 173 [588576]: Các ngành công nghiệp chế biến của Ô-xtrây-li-a phân bố chủ yếu
A, phía đông và phía tây.
B, phía tây và phía bắc.
C, phía bắc và phía nam.
D, phía nam và phía đông.
Đáp án: D
Câu 174 [588577]: Cho bảng số liệu tình hình phát triển du lịch của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2005 - 2019


(Nguồn: WB, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển du lịch của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2005 - 2019? A, Số lượt khách và doanh thu du lịch tăng không ổn định trong giai đoạn 2005 - 2019.
B, Doanh thu du lịch tăng nhiều và nhanh hơn số lượt khách trong giai đoạn 2005 - 2019.
C, Số lượt khách du lịch năm 2019 gấp 3,8 lần năm 2005.
D, Doanh thu du lịch năm 2019 gấp 5,4 lần năm 2005.
Đáp án: B
Câu 175 [588579]: Cho bảng số liệu diện tích và dân số trung bình của Hưng Yên và Yên Bái năm 2022:

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A, Hưng Yên có diện tích và dân số đều lớn hơn Yên Bái.
B, Mật độ dân số của Hưng Yên gấp gần 11,3 lần của Yên Bái.
C, Mật độ dân số của Hưng Yên trên 1 500 người/km2.
D, Mật độ dân số của Yên Bái dưới 100 người/km2.
Đáp án: B
Câu 176 [588578]: Cho bảng số liệu về lưu lượng nước trung bình các tháng của sông Hồng (trạm Hà Nội) và (Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nước của sông Hồng (trạm Hà Nội)?

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nước của sông Hồng (trạm Hà Nội)?
A, Chế độ nước tương đối đơn giản, một mùa lũ và một mùa cạn kế tiếp nhau.
B, Mùa lũ của sông Hồng kéo dài 7 tháng, phù hợp với mùa mưa tại Hà Nội.
C, Mùa lũ khi lên và khi rút đều diễn ra từ từ vì lưu vực sông dài có dạng lông chim, diện tích lớn.
D, Mùa cạn lưu lượng nước xuống thấp, địa hình thấp nên chịu tác động mạnh của thuỷ triều.
Đáp án: A
Câu 177 [588580]: Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao chủ yếu do
A, thúc đẩy hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi.
B, góp phần giải quyết việc làm và thúc đẩy công nghiệp hóa nông thôn.
C, không đòi hỏi vốn lớn, cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
D, nguyên liệu phong phú, đa dạng, thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn.
Đáp án: C
Câu 178 [588581]: Cho biểu đồ về sản lượng thuỷ sản nước ta phân theo ngành hoạt động giai đoạn 1990 - 2021:


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thuỷ sản nước ta phân theo ngành hoạt động giai đoạn 1990 - 2021? A, Tổng sản lượng thủy sản năm 2021 gấp gần 10 lần năm 1990.
B, Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác giai đoạn 1990 - 2021.
C, Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhiều hơn khai thác giai đoạn 1990 - 2021.
D, Sản lượng thủy sản khai thác luôn chiếm tỉ trọng cao hơn nuôi trồng trong cơ cấu tổng sản lượng thủy sản cả nước giai đoạn 1990 - 2021.
Đáp án: D
Câu 179 [588582]: Khí hậu của đồng bằng sông Cửu Long mang tính chất?
A, cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
B, cận xích đạo.
C, nhiệt đới gió mùa.
D, ôn đới gió mùa.
Đáp án: B
Câu 180 [588583]: Khó khăn nào sau đây về tự nhiên là lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ?
A, Ít khoáng sản năng lượng.
B, Đất phèn, đất mặn nhiều.
C, Thiếu lao động.
D, Mùa khô kéo dài và sâu sắc.
Đáp án: D
Câu 181 [588584]: Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu do
A, thu hút nhiều đầu tư nước ngoài, thị trường rộng lớn, hạ tầng phát triển.
B, hạ tầng phát triển đồng bộ, nguồn lao động dồi dào, trình độ sản xuất cao.
C, lao động có trình độ cao, nguồn vốn đầu tư lớn, nguyên liệu dồi dào.
D, nguyên liệu phong phú, thu hút nhiều dự án đầu tư, thị trường mở rộng.
Đáp án: D
Câu 182 [588585]: Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
A, tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.
B, giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.
C, hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.
D, tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Đáp án: D
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588586]: Thảm thực vật phổ biến ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A, Rừng trồng
B, Trảng cỏ, cây bụi
C, Thảm thực vật nông nghiệp.
D, Rừng ngập mặn.
Đáp án: C
Câu 184 [588587]: Phát biểu đúng về các thảm thực vật nước ta là
A, Diện tích trảng cỏ, cây bụi của khu vực Đông Bắc lớn hơn Tây Bắc.
B, Thảm thực vật nông nghiệp chỉ phân bố ở đồng bằng và ven biển.
C, Rừng trên núi đá vôi phân bố chủ yếu từ miền trung trở ra bắc.
D, Rừng trồng là thảm thực vật có diện tích nhỏ nhất.
Đáp án: C
Câu 185 [588588]: Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu do
A, vị trí ở xa xích đạo, Tín phong Đông Bắc, tiếp giáp Biến Đông.
B, vị trí gần chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đại cao.
C, nằm ở vùng nội chí tuyến, gió mùa Tây Nam, độ cao địa hình.
D, nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, gió tây nam, lãnh thổ rộng lớn.
Đáp án: B
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [694062]: Many therapists recommend engaging in _______ activities to improve emotional well-being and reduce stress.
A, relaxing, outdoor, peaceful
B, outdoor, peaceful, relaxing
C, peaceful, relaxing, outdoor
D, outdoor, relaxing, peaceful
Ta có:
- relaxing /rɪˈlæksɪŋ/ (adj) thư giãn
- outdoor /ˈaʊtdɔːr/ (adj) ngoài trời
- peaceful /ˈpiːsfl/ (adj) yên tĩnh
=> Chọn C vì outdoor activities là cụm cố định nên phải đi liền với nhau
=> Tạm dịch:
Nhiều nhà trị liệu khuyến nghị tham gia vào các hoạt động ngoài trời thư giãn yên tĩnh để cải thiện sức khỏe tinh thần và giảm căng thẳng.
Đáp án: C
Câu 187 [694063]: One important indicator of migrant community at destination is intermarriage among _______.
A, companions
B, compatriots
C, comrades
D, commuters
Xét các đáp án:
A. companions /kəmˈpæn.jənz/ (n) bạn đồng hành
B. compatriots /kəmˈpætri.əts/ (n) đồng hương, đồng bào
C. comrades /ˈkɒm.reɪdz/ (n) bạn, đồng chí
D. commuters /kəˈmjuː.təz/ (n) người đi lại
=> Chọn B phù hợp
=> Tạm dịch:
Một chỉ số quan trọng về cộng đồng người di cư tại điểm đến là hôn nhân giữa những người đồng hương.
Đáp án: B
Câu 188 [694064]: ________ led to the unprecedented rise in stock prices last quarter was a combination of favorable economic indicators and investor optimism.
A, What
B, Which
C, That
D, It
Ta có: thiếu thành phần chủ ngữ vì trong câu đã có động từ chính "was"
Xét các đáp án:
A. What: làm chủ ngữ của mệnh đề danh từ -> chọn
B. Which: cần có danh từ đứng trước để thay thế -> loại
C. That: không đứng làm chủ ngữ trong trường hợp này -> loại
D. It: không chọn vì chủ ngữ cần một mệnh đề danh từ
=> Chọn A
=> Tạm dịch: Điều dẫn đến sự gia tăng chưa từng có của giá cổ phiếu trong quý trước là sự kết hợp giữa các chỉ số kinh tế thuận lợi và sự lạc quan của nhà đầu tư.
Đáp án: A
Câu 189 [694065]: In formal dining settings, it is considered polite to wait for everyone to be served before starting your meal, _______?
A, isn't it
B, is it
C, does it
D, isn't that so
Kiến thức câu hỏi đuôi:
Đây là thì hiện tại đơn nên dùng trợ động từ "is" vì chủ ngữ là "it'.
Vì mệnh đề chính là khẳng định "It is considered polite...", nên câu hỏi đuôi phải ở dạng phủ định → "isn't it?"
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Trong các bữa ăn trang trọng, việc chờ mọi người được phục vụ trước khi bắt đầu bữa ăn được coi là lịch sự, phải không?
Đáp án: A
Câu 190 [694066]: As the sunlight streamed through the window, I noticed something floating in the air; it was barely visible, just _______.
A, a grain of sand
B, a tiny insect
C, a speck of dust
D, a drop of water
Xét các đáp án:
A. a grain of sand: một hạt cát
B. a tiny insect: một con côn trùng nhỏ
C. a speck of dust: một hạt bụi
D. a drop of water: một giọt nước
=> Chọn C
=> Tạm dịch:
Khi ánh nắng chiếu qua cửa sổ, tôi nhận thấy có thứ gì đó trôi lơ lửng trong không khí; nó hầu như không thể nhìn thấy, chỉ là một hạt bụi nhỏ.
Đáp án: C
Câu 191 [694067]: To ensure the success of the project, the manager insisted that the team must _______ in their preparations and consider every possible outcome.
A, follow the plan strictly
B, leave no stone unturned
C, bite the bullet
D, beat around the bush
Xét các đáp án:
A. follow the plan strictly: tuân theo kế hoạch một cách nghiêm ngặt
B. leave no stone unturned: làm mọi cách có thể, tìm kiếm kỹ lưỡng
C. bite the bullet: cắn răng chịu đựng, đối mặt với tình huống khó khăn
D. beat around the bush: vòng vo, không đi thẳng vào vấn đề
=> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Để đảm bảo sự thành công của dự án, người quản lý khẳng định rằng đội ngũ phải làm mọi cách có thể trong công tác chuẩn bị và xem xét mọi khả năng có thể xảy ra.
Đáp án: B
Câu 192 [694068]: In mathematics, the Pythagorean theorem is often viewed as _______ right triangle, where the relationship between the lengths of the sides holds true.
A, a unique application of the
B, a special case of the
C, a theoretical example of the
D, an exception to the
Xét các đáp án:
A. a unique application of the: một ứng dụng duy nhất của
B. a special case of the: một trường hợp đặc biệt của
C. a theoretical example of the: một ví dụ lý thuyết về
D. an exception to the: một ngoại lệ đối với
=> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Trong toán học, định lý Pythagoras thường được coi là một trường hợp đặc biệt của tam giác vuông, nơi mối quan hệ giữa độ dài các cạnh là đúng.
Đáp án: B
Câu 193 [694069]: The author was able to give a(n) ______ account of what happened during the disaster.
A, genuine
B, sincere
C, authentic
D, frank
Xét các đáp án:
A. genuine /ˈdʒɛnjʊɪn/ (adj) chân thật, thật sự
B. sincere /sɪnˈsɪə/ (adj) thành thật, chân thành
C. authentic /ɔːˈθɛntɪk/ (adj) xác thực, đúng đắn
D. frank /fræŋk/ (adj) thẳng thắn, bộc trực
=> Chọn C phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Tác giả đã có thể đưa ra một bản tường thuật xác thực về những gì đã xảy ra trong suốt thảm họa.
Đáp án: C
Câu 194 [694070]: To keep a healthy and fit body, it is recommended that you ______ to the gym at least twice a week.
A, go
B, are going
C, went
D, will go
Kiến thức về câu giả định:
khi sử dụng câu giả định với "recommended", động từ luôn ở dạng nguyên thể, tức là không chia theo chủ ngữ.
It + be + Adj (giả định) + that + S + Vo
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Để giữ một cơ thể khỏe mạnh và cân đối, được khuyến khích rằng bạn nên đi đến phòng tập gym ít nhất hai lần một tuần.
Đáp án: A
Câu 195 [694071]: We must ______ the severe damages we have caused to the environment.
A, make amends for
B, get impression of
C, come complete with
D, make room for
Xét các đáp án:
A. make amends for: sửa chữa, bù đắp cho
B. get impression of: có ấn tượng về
C. come complete with: có đầy đủ, đi kèm với
D. make room for: tạo không gian cho
=> Chọn A phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Chúng ta phải bù đắp những thiệt hại nghiêm trọng mà chúng ta đã gây ra cho môi trường.
Đáp án: A Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [694072]: Our relationship began with a chance encounter when we were both in high school.
A, deliberate
B, unplanned
C, exciting
D, anticipated
Xét các đáp án:
A. deliberate /dɪˈlɪb.ər.ət/ (adj) cố ý, có chủ đích
B. unplanned /ʌnˈplænd/ (adj) không có kế hoạch, bất ngờ
C. exciting /ɪkˈsaɪ.tɪŋ/ (adj) thú vị, hào hứng
D. anticipated /ænˈtɪs.ɪ.peɪ.tɪd/ (adj) được mong đợi, dự đoán trước
Ta có:
chance /tʃɑːns/ (n) tình cờ, ngẫu nhiên = unplanned /ʌnˈplænd/ (adj) không có kế hoạch, bất ngờ
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
Mối quan hệ của chúng tôi bắt đầu bằng một cuộc gặp gỡ tình cờ khi cả hai còn học trung học.
Đáp án: B
Câu 197 [694073]: Before ending the meeting, I would like to touch on the excellent work done by the new employees.
A, emphasize
B, mention
C, praise
D, evaluate
Xét các đáp án:
A. emphasize /ˈem.fə.saɪz/ (v) nhấn mạnh
B. mention /ˈmen.ʃən/ (v) đề cập
C. praise /preɪz/ (v) khen ngợi
D. evaluate /ɪˈvæl.ju.eɪt/ (v) đánh giá
Ta có:
touch on /tʌtʃ ɒn/ (v) đề cập ngắn gọn = mention /ˈmen.ʃən/ (v) đề cập
-> Chọn C
=> Tạm dịch:
Trước khi kết thúc cuộc họp, tôi muốn đề cập đến công việc xuất sắc của các nhân viên mới.
Đáp án: B Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [694074]: When discussing politics and its interation with sociology, religion is a topic that should never be glossed over because of its connection with humanity.
A, approached with caution
B, treated minorly
C, discussed lightly
D, played down
Xét các đáp án:
A. approached with caution /əˈproʊtʃt wɪð ˈkɔːʃən/ (v) tiếp cận một cách thận trọng
B. treated minorly /ˈtriːtɪd ˈmaɪnɔːli/ (v) xử lý một cách không quan trọng
C. discussed lightly /dɪsˈkʌst ˈlaɪtli/ (v) thảo luận một cách hời hợt
D. played down /pleɪd daʊn/ (v) giảm nhẹ tầm quan trọng
Ta có:
glossed over /ɡlɒst oʊvər/ (phr.v) lờ đi, bỏ qua một cách hời hợt >< approached with caution /əˈproʊtʃt wɪð ˈkɔːʃən/ (v) tiếp cận một cách thận trọng
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Khi thảo luận về chính trị và sự tương tác của nó với xã hội học, tôn giáo là một chủ đề không bao giờ nên bị bỏ qua vì mối liên hệ của nó với con người.
Đáp án: A
Câu 199 [694075]: We can’t jump to the conclusion that John is guilty simply due to his lack of alibi.
A, accept
B, abstain
C, decide
D, conclude
Xét các đáp án:
A. accept /əkˈsept/ (v) chấp nhận
B. abstain /əbˈsteɪn/ (v) kiêng, từ chối đưa ra kết luận
C. decide /dɪˈsaɪd/ (v) quyết định
D. conclude /kənˈkluːd/ (v) kết luận
Ta có:
jump to the conclusion /dʒʌmp tə ðə kənˈkluːʒən/: vội vã kết luận >< abstain /əbˈsteɪn/ (v) kiêng, từ chối đưa ra kết luận
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
Chúng ta không thể vội kết luận rằng John có tội chỉ vì anh ấy không có chứng cứ ngoại phạm.
Đáp án: B Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [694076]: Alice meets Mary at their class after Mary has had her hair cut.
Alice: "What an attractive hair style you have got, Mary!"
Mary: “ __________. ”
Alice: "What an attractive hair style you have got, Mary!"
Mary: “ __________. ”
A, Thank you very much. I am afraid
B, You are telling a lie
C, Thank you for your compliment
D, I don't like your sayings
Alice gặp Mary trong lớp sau khi Mary vừa cắt tóc.
Alice: "Kiểu tóc của cậu thật đẹp đấy, Mary!"
Xét các đáp án:
A. Thank you very much. I am afraid
(Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi e là như vậy.)
B. You are telling a lie
(Bạn đang nói dối)
C. Thank you for your compliment
(Cảm ơn bạn vì lời khen)
D. I don't like your sayings
(Tôi không thích những gì bạn nói)
=> Chọn C phù hợp trả lời cho câu khen ngợi
Đáp án: C
Câu 201 [694077]: Peter and Jack are playing tennis
Peter: "How well you are playing!"
Jack: “__________. ”
Peter: "How well you are playing!"
Jack: “__________. ”
A, Say it again. I like to hear your words
B, I think so. I am proud of myself
C, Thank you too much
D, Many thanks. That is a nice compliment
Peter và Jack đang chơi tennis.
Peter: "Cậu chơi giỏi quá!"
Xét các đáp án:
A. Say it again. I like to hear your words.
(Nói lại đi. Mình thích nghe lời của cậu.)
B. I think so. I am proud of myself.
(Mình cũng nghĩ vậy. Mình tự hào về bản thân.)
C. Thank you too much.
(Cảm ơn cậu quá nhiều.) -> sai ngữ pháp
D. Many thanks. That is a nice compliment.
(Cảm ơn nhiều. Đó là một lời khen đẹp.)
=> Chọn D phù hợp trả lời cho câu lời khen
Đáp án: D
Câu 202 [694078]: Kate: " __________. "
Linda: "No, that would be fine."
Linda: "No, that would be fine."
A, Are you closing the window?
B, Could you close the window?
C, Would you mind if I close the window?
D, Would you close the window?
Kate: " __________. "
Linda: "Không, điều đó sẽ ổn thôi."
Xét các đáp án:
A. Are you closing the window? (Bạn đang đóng cửa sổ à?)
B. Could you close the window? (Bạn có thể đóng cửa sổ không?)
C. Would you mind if I close the window? (Bạn có phiền nếu tôi đóng cửa sổ không?)
D. Would you close the window? (Bạn đóng cửa sổ được không?)
=> Chọn C vì nó thể hiện sự lịch sự và hỏi xem có phiền không
Đáp án: C
Câu 203 [694079]: Mary is talking to a porter in the hotel lobby.
Porter: “Shall I help you with your suitcase?”
Mary: “ __________ .”
Porter: “Shall I help you with your suitcase?”
Mary: “ __________ .”
A, Not a chance.
B, That’s very kind of you.
C, I can’t agree more.
D, What a pity!
Porter: “Tôi giúp bạn mang hành lí nhé?”
Mary: “__________ .”
Xét các đáp án:
A. Not a chance (Không đời nào.)
B. That’s very kind of you. (Bạn thật tốt bụng.)
C. I can’t agree more. (Tôi hoàn toàn đồng ý.)
D. What a pity! (Thật tiếc quá!)
=> Chọn B vì là câu trả lời thể hiện sự cảm ơn và sự lịch sự khi nhận được sự giúp đỡ Đáp án: B
Mary: “__________ .”
Xét các đáp án:
A. Not a chance (Không đời nào.)
B. That’s very kind of you. (Bạn thật tốt bụng.)
C. I can’t agree more. (Tôi hoàn toàn đồng ý.)
D. What a pity! (Thật tiếc quá!)
=> Chọn B vì là câu trả lời thể hiện sự cảm ơn và sự lịch sự khi nhận được sự giúp đỡ Đáp án: B
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [694080]: a. Hello, come in. Sure, sit down. Could you tell me your name please?
b. Yes, thanks.
c. Glad to hear it.
d.Hi, Professor Timmons? Do you have a few minutes? I was hoping to talk about what I missed on Thursday.
e. I’m sorry to hear that! Everything is OK now though, I hope?
f. Margaret, sir. Margaret Parkinson. I apologise for missing your class but I had to go to the hospital.
b. Yes, thanks.
c. Glad to hear it.
d.Hi, Professor Timmons? Do you have a few minutes? I was hoping to talk about what I missed on Thursday.
e. I’m sorry to hear that! Everything is OK now though, I hope?
f. Margaret, sir. Margaret Parkinson. I apologise for missing your class but I had to go to the hospital.
A, d-e-c-a-b-f
B, f-e-a-b-c-d
C, d-a-f-e-b-c
D, f-d-b-c-a-e
Dịch đầu bài:
a. Hello, come in. Sure, sit down. Could you tell me your name please?
(Chào bạn, vào đi. Chắc chắn rồi, ngồi xuống đi. Bạn có thể cho tôi biết tên của bạn được không?)
b. Yes, thanks.
(Vâng, cảm ơn.)
c. Glad to hear it.
(Rất vui khi nghe điều đó.)
d. Hi, Professor Timmons? Do you have a few minutes? I was hoping to talk about what I missed on Thursday.
(Chào Giáo sư Timmons? Thầy có vài phút không? Tôi hy vọng có thể nói về những gì tôi đã bỏ lỡ vào thứ Năm.)
e. I’m sorry to hear that! Everything is OK now though, I hope?
(Tôi rất tiếc khi nghe điều đó! Tuy nhiên, mọi thứ ổn cả rồi chứ, tôi hy vọng vậy?)
f. Margaret, sir. Margaret Parkinson. I apologise for missing your class but I had to go to the hospital.
(Thưa thầy, tôi là Margaret, Margaret Parkinson. Tôi xin lỗi vì đã bỏ lỡ lớp học của thầy nhưng tôi phải đến bệnh viện.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
d. Hi, Professor Timmons? Do you have a few minutes? I was hoping to talk about what I missed on Thursday.
a. Hello, come in. Sure, sit down. Could you tell me your name please?
f. Margaret, sir. Margaret Parkinson. I apologise for missing your class but I had to go to the hospital.
e. I’m sorry to hear that! Everything is OK now though, I hope?
b. Yes, thanks.
c. Glad to hear it.
=> Tạm dịch:
d. Chào thầy Timmons? Thầy có vài phút không? Em hy vọng có thể nói về những gì em đã bỏ lỡ vào thứ Năm.
a. Chào em, vào đi. Chắc chắn rồi, ngồi xuống đi. Em có thể cho thầy biết tên của em được không?
f. Thưa thầy, em là Margaret, Margaret Parkinson. Em xin lỗi vì đã bỏ lỡ lớp học của thầy nhưng em phải đến bệnh viện.
e. Thầy rất tiếc khi nghe điều đó! Nhưng mọi thứ ổn cả rồi chứ, em hy vọng vậy?
b. Vâng, cảm ơn thầy.
c. Rất vui khi nghe điều đó.
Đáp án: C
Câu 205 [694081]: a. Yes, hi. Thanks for returning my call.
b. My pleasure. I understand you are potentially interested in insurance for a bungalow located a bit out of town. Could you give me the address?
c. Hi Ms. Evans, this is Jim Rodriguez calling from Farrelly Mutual about your recent homeowners insurance inquiry.
d. Yes, I’d like to speak with Janet Evans, please.
e. Hello?
f. Speaking.
g. Sure, it’s 49 Greenway Court. Greenway is one word.
b. My pleasure. I understand you are potentially interested in insurance for a bungalow located a bit out of town. Could you give me the address?
c. Hi Ms. Evans, this is Jim Rodriguez calling from Farrelly Mutual about your recent homeowners insurance inquiry.
d. Yes, I’d like to speak with Janet Evans, please.
e. Hello?
f. Speaking.
g. Sure, it’s 49 Greenway Court. Greenway is one word.
A, b-d-f-c-e-a-g
B, b-d-c-f-e-a-g
C, e-a-b-c-f-d-g
D, e-d-f-c-a-b-g
Dịch đầu bài:
a. Yes, hi. Thanks for returning my call.
(Vâng, chào bạn. Cảm ơn bạn đã gọi lại cho tôi.)
b. My pleasure. I understand you are potentially interested in insurance for a bungalow located a bit out of town. Could you give me the address?
(Rất vui được giúp đỡ. Tôi hiểu rằng bạn có thể quan tâm đến bảo hiểm cho một ngôi nhà gỗ nằm hơi xa khỏi thành phố. Bạn có thể cho tôi địa chỉ không?)
c. Hi Ms. Evans, this is Jim Rodriguez calling from Farrelly Mutual about your recent homeowners insurance inquiry.
(Chào cô Evans, tôi là Jim Rodriguez gọi từ Farrelly Mutual về câu hỏi gần đây của cô về bảo hiểm nhà ở.)
d. Yes, I’d like to speak with Janet Evans, please.
(Vâng, tôi muốn nói chuyện với Janet Evans, làm ơn.)
e. Hello?
(Chào bạn?)
f. Speaking.
(Tôi đây.)
g. Sure, it’s 49 Greenway Court. Greenway is one word.
(Dĩ nhiên, đó là 49 Greenway Court. Greenway là một từ.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
e. Hello?
d. Yes, I’d like to speak with Janet Evans, please.
f. Speaking.
c. Hi Ms. Evans, this is Jim Rodriguez calling from Farrelly Mutual about your recent homeowners insurance inquiry.
a. Yes, hi. Thanks for returning my call.
b. My pleasure. I understand you are potentially interested in insurance for a bungalow located a bit out of town. Could you give me the address?
g. Sure, it’s 49 Greenway Court. Greenway is one word.
=> Tạm dịch:
e. Chào bạn?
d. Vâng, tôi muốn nói chuyện với Janet Evans, làm ơn.
f. Tôi đây.
c. Chào cô Evans, tôi là Jim Rodriguez gọi từ Farrelly Mutual về câu hỏi gần đây của cô về bảo hiểm nhà ở.
a. Vâng, chào bạn. Cảm ơn bạn đã gọi lại cho tôi.
b. Rất vui được giúp đỡ. Tôi hiểu rằng bạn có thể quan tâm đến bảo hiểm cho một ngôi nhà gỗ nằm hơi xa khỏi thành phố. Bạn có thể cho tôi địa chỉ không?
g. Dĩ nhiên, đó là 49 Greenway Court. Greenway là một từ.
Đáp án: D
Câu 206 [694082]: a. Hello. Do you mind if I ask you some questions about your journey today? We’re doing a customer satisfaction survey.
b. Yes. OK. I’ve got about ten minutes before my train home leaves. I’m on a day trip.
c. I’m a journalist.
d. Great. Thank you. So first of all, could you tell me your name?
e. It’s Sophie Bird.
f. Thank you. And would you mind telling me what you do?
b. Yes. OK. I’ve got about ten minutes before my train home leaves. I’m on a day trip.
c. I’m a journalist.
d. Great. Thank you. So first of all, could you tell me your name?
e. It’s Sophie Bird.
f. Thank you. And would you mind telling me what you do?
A, a-b-d-e-f-c
B, a-e-d-b-f-c
C, a-d-c-b-f-e
D, a-b-f-c-d-e
Dịch đầu bài:
a. Hello. Do you mind if I ask you some questions about your journey today? We’re doing a customer satisfaction survey.
(Xin chào. Bạn có phiền không nếu tôi hỏi một số câu về chuyến đi hôm nay? Chúng tôi đang thực hiện một khảo sát về sự hài lòng của khách hàng.)
b. Yes. OK. I’ve got about ten minutes before my train home leaves. I’m on a day trip.
(Vâng, được thôi. Tôi có khoảng mười phút trước khi chuyến tàu về nhà khởi hành. Tôi đang đi du lịch trong ngày.)
c. I’m a journalist.
(Tôi là một nhà báo.)
d. Great. Thank you. So first of all, could you tell me your name?
(Tuyệt vời. Cảm ơn bạn. Trước tiên, bạn có thể cho tôi biết tên của bạn không?)
e. It’s Sophie Bird.
(Tôi là Sophie Bird.)
f. Thank you. And would you mind telling me what you do?
(Cảm ơn bạn. Và bạn có phiền không nếu cho tôi biết bạn làm nghề gì?)
=> Ta có đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
a. Hello. Do you mind if I ask you some questions about your journey today? We’re doing a customer
b. Yes. OK. I’ve got about ten minutes before my train home leaves. I’m on a day trip.
d. Great. Thank you. So first of all, could you tell me your name?
e. It’s Sophie Bird.
f. Thank you. And would you mind telling me what you do?
c. I’m a journalist.
=> Tạm dịch:
a. Xin chào. Bạn có phiền không nếu tôi hỏi một số câu về chuyến đi hôm nay? Chúng tôi đang thực hiện một khảo sát về sự hài lòng của khách hàng.
b. Vâng, được thôi. Tôi có khoảng mười phút trước khi chuyến tàu về nhà khởi hành. Tôi đang đi du lịch trong ngày.
d. Tuyệt vời. Cảm ơn bạn. Trước tiên, bạn có thể cho tôi biết tên của bạn không?
e. Tôi là Sophie Bird.
f. Cảm ơn bạn. Và bạn có phiền không nếu cho tôi biết bạn làm nghề gì?
c. Tôi là một nhà báo.
Đáp án: A
Câu 207 [694083]: Andrew and Katie are discussing the coming excursion of their language class.
a. Well, we have this school excursion planned, but when exactly is it? Is it this Tuesday or Wednesday?
b. Ah, last month we went to Arthur Island, so this time we’re going to the… Animal Park.
c. Well it can’t be Tuesday, with the English tests taking place.
d. Ah, right. Not Tuesday, but Wednesday.
e. That’s right – all day Wednesday – taking a bus outside the city.
f. And where are we going?
a. Well, we have this school excursion planned, but when exactly is it? Is it this Tuesday or Wednesday?
b. Ah, last month we went to Arthur Island, so this time we’re going to the… Animal Park.
c. Well it can’t be Tuesday, with the English tests taking place.
d. Ah, right. Not Tuesday, but Wednesday.
e. That’s right – all day Wednesday – taking a bus outside the city.
f. And where are we going?
A, f-e-a-d-c-b
B, a-d-c-b-e-f
C, a-c-d-e-f-b
D, f-d-c-a-e-b
Dịch đầu bài:
a. Well, we have this school excursion planned, but when exactly is it? Is it this Tuesday or Wednesday?
(À, chúng ta có chuyến dã ngoại của trường được lên kế hoạch, nhưng chính xác là khi nào nhỉ? Là thứ Ba hay thứ Tư này?)
b. Ah, last month we went to Arthur Island, so this time we’re going to the… Animal Park.
(À, tháng trước chúng ta đã đến Đảo Arthur, vậy lần này chúng ta sẽ đến… Công viên Động vật.)
c. Well it can’t be Tuesday, with the English tests taking place.
(Vậy thì không thể là thứ Ba được, vì có các bài kiểm tra tiếng Anh diễn ra.)
d. Ah, right. Not Tuesday, but Wednesday.
(À đúng rồi. Không phải thứ Ba, mà là thứ Tư.)
e. That’s right – all day Wednesday – taking a bus outside the city.
(Đúng vậy – cả ngày thứ Tư – đi xe buýt ra ngoài thành phố.)
f. And where are we going?
(Và chúng ta sẽ đi đâu?)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
a. Well, we have this school excursion planned, but when exactly is it? Is it this Tuesday or Wednesday?
c. Well it can’t be Tuesday, with the English tests taking place.
d. Ah, right. Not Tuesday, but Wednesday.
e. That’s right – all day Wednesday – taking a bus outside the city.
f. And where are we going?
b. Ah, last month we went to Arthur Island, so this time we’re going to the… Animal Park.
=> Tạm dịch:
a. À, chúng ta có chuyến dã ngoại của trường được lên kế hoạch, nhưng chính xác là khi nào nhỉ? Là thứ Ba hay thứ Tư này?
c. Vậy thì không thể là thứ Ba được, vì có các bài kiểm tra tiếng Anh diễn ra.
d. À đúng rồi. Không phải thứ Ba, mà là thứ Tư.
e. Đúng vậy – cả ngày thứ Tư – đi xe buýt ra ngoài thành phố.
f. Và chúng ta sẽ đi đâu?
b. À, tháng trước chúng ta đã đến Đảo Arthur, vậy lần này chúng ta sẽ đến… Công viên Động vật.
Đáp án: C Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [694084]: Mary phoned to thank me as soon as she received my birthday present.
A, No sooner Mary received my birthday present did she phone to thank me.
B, Hardly had Mary received my birthday present when she phoned to thank me.
C, No sooner had Mary phoned to thank me than she received my birthday present.
D, Hardly had Mary received my birthday present than she phoned to thank me.
Dịch đề bài:
Mary gọi điện để cảm ơn tôi ngay khi cô ấy nhận được quà sinh nhật của tôi.
Xét các đáp án:
A. No sooner Mary received my birthday present did she phone to thank me.
(Cô ấy vừa nhận được quà sinh nhật của tôi thì đã gọi điện cảm ơn tôi.)
-> Sai ngữ pháp
B. Hardly had Mary received my birthday present when she phoned to thank me.
(Cô ấy vừa nhận được quà sinh nhật của tôi thì đã gọi điện cảm ơn tôi.)
-> Đúng cấu trúc và nghĩa
C. No sooner had Mary phoned to thank me than she received my birthday present.
(Cô ấy vừa gọi điện cảm ơn tôi thì đã nhận được quà sinh nhật của tôi.)
-> Sai về nghĩa
D. Hardly had Mary received my birthday present than she phoned to thank me.
(Cô ấy vừa nhận được quà sinh nhật của tôi thì đã gọi điện cảm ơn tôi.)
-> Sai ngữ pháp
=> Chọn B phù hợp
Note:
No sooner had + S + P2 + than + S + V(ed/2)
= Hardly had + S + P2 + when + S + V(ed/2): ngay sau khi đã làm gì ... thì ...
Đáp án: B
Câu 209 [694085]: Water pollution badly affects marine life and it badly affects human health, too.
A, Water pollution either badly affects marine life or human health.
B, Water pollution badly affects not only marine life but also human health.
C, Water pollution not only badly affects marine life but also human health.
D, Water pollution neither badly affects marine life nor human health.
Dịch đề bài:
Ô nhiễm nước ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống sinh vật biển và cũng ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người.
Xét các đáp án:
A. Water pollution either badly affects marine life or human health.
(Ô nhiễm nước hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh vật biển hoặc ảnh hưởng đến sức khỏe con người.)
-> Sai nghĩa vì nó ảnh hưởng đến cả hai, không phải chỉ một trong hai
B. Water pollution badly affects not only marine life but also human health.
(Ô nhiễm nước không chỉ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh vật biển mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe con người.)
-> Đúng về nghĩa và cấu trúc
C. Water pollution not only badly affects marine life but also human health.
(Ô nhiễm nước không chỉ ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh vật biển mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe con người.)
-> Sai cấu trúc (sau but also cũng cần một động từ)
D. Water pollution neither badly affects marine life nor human health.
(Ô nhiễm nước không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh vật biển cũng như sức khỏe con người.)
-> Sai về nghĩa
=> Chọn B
Note:
- either ... or: hoặc một trong hai
- neither ... nor: cả hai đều không
Đáp án: B
Câu 210 [694086]: I will never agree with his conservative view about gender roles.
A, Though he is conservative in gender roles, I will agree with his view.
B, On no condition I will agree with his conservative view about gender roles.
C, In no way his conservative view about gender roles will be agreed with.
D, At no time will I agree with his conservative view about gender roles.
Dịch đề bài:
Tôi sẽ không bao giờ đồng ý với quan điểm bảo thủ của anh ấy về vai trò giới.
Xét các đáp án:
A. Though he is conservative in gender roles, I will agree with his view.
(Mặc dù anh ấy bảo thủ về vai trò giới, tôi vẫn sẽ đồng ý với quan điểm của anh ấy.)
-> Sai nghĩa
B. On no condition I will agree with his conservative view about gender roles.
(Trong bất kỳ hoàn cảnh nào, tôi cũng sẽ không đồng ý với quan điểm bảo thủ của anh ấy về vai trò giới.)
-> Sai cấu trúc → cấu trúc đảo ngữ đúng phải là "On no condition will I agree..."
C. In no way his conservative view about gender roles will be agreed with.
(Không đời nào mà quan điểm bảo thủ của anh ấy về vai trò giới được đồng ý.)
-> Sai cấu trúc → câu đảo ngữ đúng phải là "In no way will his conservative view..."
D. At no time will I agree with his conservative view about gender roles.
(Không bao giờ tôi sẽ đồng ý với quan điểm bảo thủ của anh ấy về vai trò giới.)
-> Đúng nghĩa và đúng cấu trúc
=> Chọn D
Note:
- On no condition + trợ động từ + S + V: trong bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào cũng không
- In no way + trợ động từ + S + V: không đời nào
- At no time + trợ động từ + S + V: không bao giờ
Đáp án: D
Câu 211 [694087]: The community upheld its traditional values during the celebration.
A, The celebration reflected the community's long-standing customs and beliefs.
B, The community ignored its traditional values throughout the celebration.
C, The celebration was held without regard for traditional values.
D, The community decided to abandon its traditional values for the celebration.
Dịch đề bài:
Cộng đồng đã duy trì những giá trị truyền thống của mình trong suốt lễ hội.
Xét các đáp án:
A. The celebration reflected the community's long-standing customs and beliefs.
(Lễ hội phản ánh những phong tục và niềm tin lâu đời của cộng đồng.)
B. The community ignored its traditional values throughout the celebration.
(Cộng đồng đã phớt lờ các giá trị truyền thống của mình trong suốt lễ hội.)
C. The celebration was held without regard for traditional values.
(Lễ hội được tổ chức mà không quan tâm đến các giá trị truyền thống.)
D. The community decided to abandon its traditional values for the celebration.
(Cộng đồng quyết định từ bỏ các giá trị truyền thống của mình vì lễ hội.)
=> Chọn A vì phù hợp nghĩa
Đáp án: A Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [694088]: More and more talented people want the opportunity to work abroad. Brain drain happens.
A, As fewer talented individuals seek opportunities abroad, the phenomenon of brain drain is becoming less prevalent.
B, Although an increasing number of talented people opting to work abroad, the domestic economy is still developing.
C, The desire for more talented individuals to work abroad results in a remarkable influx of expertise rather than brain drain.
D, The increased desire of talented individuals to seize their opportunities overseas adds to the ongoing phenomenon of brain drain.
Dịch đề bài:
Ngày càng nhiều người tài muốn có cơ hội làm việc ở nước ngoài. Hiện tượng "chảy máu chất xám" xảy ra.
Xét các đáp án:
A. As fewer talented individuals seek opportunities abroad, the phenomenon of brain drain is becoming less prevalent.
(Khi ngày càng ít người tài tìm kiếm cơ hội ở nước ngoài, hiện tượng "chảy máu chất xám" đang trở nên ít phổ biến hơn.)
B. Although an increasing number of talented people opting to work abroad, the domestic economy is still developing.
(Mặc dù số lượng người tài ngày càng tăng lựa chọn làm việc ở nước ngoài, nền kinh tế trong nước vẫn đang phát triển.)
C. The desire for more talented individuals to work abroad results in a remarkable influx of expertise rather than brain drain.
(Mong muốn có nhiều người tài làm việc ở nước ngoài dẫn đến một lượng lớn chuyên gia đến thay vì "chảy máu chất xám".)
D. The increased desire of talented individuals to seize their opportunities overseas adds to the ongoing phenomenon of brain drain.
(Sự gia tăng mong muốn của những người tài tìm kiếm cơ hội ở nước ngoài góp phần vào hiện tượng "chảy máu chất xám" đang diễn ra.)
=> Chọn D phù hợp nghĩa
Đáp án: D
Câu 213 [694089]: It is scorching hot and sunny today after a rainy week. You might get a sunburn if you go outside.
A, You might go outside since the weather is hot and sunny today without caring about a sunburn, especially after a whole boring week.
B, It is extremely hot and sunny today, but you won’t get a sunburn since there will be a light rain when you go outside.
C, The sun is setting early to be ready for a rainy week but the weather is still hot, so you might get a sunburn if you go outside today.
D, It is extremely hot and sunny today after a week of rain, so you should be cautious about getting a sunburn if you go outside.
Dịch đề bài:
Hôm nay trời nắng gắt và nóng sau một tuần mưa. Bạn có thể bị cháy nắng nếu ra ngoài.
Xét các đáp án:
A. You might go outside since the weather is hot and sunny today without caring about a sunburn, especially after a whole boring week.
(Bạn có thể ra ngoài vì hôm nay trời nóng và nắng mà không phải lo lắng về việc bị cháy nắng, đặc biệt là sau một tuần buồn tẻ.)
B. It is extremely hot and sunny today, but you won’t get a sunburn since there will be a light rain when you go outside.
(Hôm nay trời cực kỳ nóng và nắng, nhưng bạn sẽ không bị cháy nắng vì sẽ có một cơn mưa nhẹ khi bạn ra ngoài.)
C. The sun is setting early to be ready for a rainy week but the weather is still hot, so you might get a sunburn if you go outside today.
(Mặt trời lặn sớm để chuẩn bị cho một tuần mưa, nhưng thời tiết vẫn còn nóng, vì vậy bạn có thể bị cháy nắng nếu ra ngoài hôm nay.)
D. It is extremely hot and sunny today after a week of rain, so you should be cautious about getting a sunburn if you go outside.
(Hôm nay trời cực kỳ nóng và nắng sau một tuần mưa, vì vậy bạn nên cẩn thận về việc bị cháy nắng nếu ra ngoài.)
=> Chọn D phù hợp nghĩa
Đáp án: D
Câu 214 [694090]: Many countries have realized the seriousness of environmental pollution. They will join hands and take action soon.
A, Having realized the seriousness of environmental pollution, many countries will work together to take measures soon.
B, Many countries have realized the seriousness of environmental pollution so that they join hands and take action soon.
C, Many countries are aware of the seriousness of environmental pollution whereas they negotiate and find the solution soon.
D, Realizing the seriousness of environmental pollution, or else many countries will take steps to tackle it.
Dịch đề bài:
Nhiều quốc gia đã nhận thức được mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường. Họ sẽ cùng nhau hành động sớm.
Xét các đáp án:
A. Having realized the seriousness of environmental pollution, many countries will work together to take measures.
(Sau khi nhận thức được mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường, nhiều quốc gia sẽ hợp tác để thực hiện các biện pháp.)
B. Many countries have realized the seriousness of environmental pollution so that they join hands and take action soon.
(Nhiều quốc gia đã nhận thức được mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường để họ cùng nhau hành động sớm.)
C. Many countries are aware of the seriousness of environmental pollution whereas they negotiate and find the solution soon.
(Nhiều quốc gia nhận thức được mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường trong khi họ đàm phán và tìm ra giải pháp sớm.)
D. Realizing the seriousness of environmental pollution, or else many countries will take steps to tackle it.
(Nhận thức được mức độ nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường, nếu không thì nhiều quốc gia sẽ thực hiện các bước để giải quyết vấn đề này.)
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Đáp án: A
Câu 215 [694091]: I'm not earning much. I manage to make ends meet.
A, I live beyond my means despite the fact that I don’t earn that much.
B, I’m able to keep my head above water though my income is not much.
C, I live on a small amount of money daily regardless of how much I earn.
D, With the amount of money I earn every month, I manage to live in clover.
Dịch đề bài:
Tôi không kiếm được nhiều. Tôi xoay sở để trang trải cuộc sống.
Xét các đáp án:
A. I live beyond my means despite the fact that I don’t earn that much.
(Tôi sống vượt quá khả năng của mình mặc dù tôi không kiếm được nhiều.)
B. I’m able to keep my head above water though my income is not much.
(Tôi có thể xoay sở để đủ sống mặc dù thu nhập của tôi không nhiều.)
C. I live on a small amount of money daily regardless of how much I earn.
(Tôi sống với một khoản tiền nhỏ hàng ngày bất kể tôi kiếm được bao nhiêu.)
D. With the amount of money I earn every month, I manage to live in clover.
(Với số tiền tôi kiếm được mỗi tháng, tôi xoay sở để sống sung túc.)
=> Chọn B phù hợp nghĩa
Note:
- live beyond one's means: sống vượt quá khả năng tài chính của mình
- keep one's head above water: xoay sở để đủ sống, không rơi vào tình trạng tài chính khó khăn
- live in clover: sống sung túc, sống trong sự thoải mái và giàu có
- make ends meet: trang trải cuộc sống
Đáp án: B Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
The structure of the earth (631)_____ four major components: the crust, the mantle, the outer core, and the inner core. Each layer has a unique chemical composition, physical state, and can impact life on Earth's surface. Movement in the mantle from variations in the core’s heat, (632)_____, which can cause earthquakes and volcanic eruptions.
The crust
This is the outside layer of the earth and is made (633)_____ solid rock, mostly basalt and granite. There are two types of crust; oceanic and continental. Oceanic crust is denser and thinner and mainly composed of basalt. Continental crust is less dense, thicker, and mainly composed of granite.
The mantle
The mantle lies below the crust and is up to 2900 km thick. It consists of hot, dense, iron and magnesium-rich solid rock. The crust and the upper part of the mantle makes up the lithosphere, (634)_____ is broken into plates, both large and small.
The core
The core - the center of the earth is composed of two parts: the liquid outer core and solid inner core. The outer core consists of nickel, iron and (635)_____ rock. Temperatures here can reach up to 50,000 C.
The crust
This is the outside layer of the earth and is made (633)_____ solid rock, mostly basalt and granite. There are two types of crust; oceanic and continental. Oceanic crust is denser and thinner and mainly composed of basalt. Continental crust is less dense, thicker, and mainly composed of granite.
The mantle
The mantle lies below the crust and is up to 2900 km thick. It consists of hot, dense, iron and magnesium-rich solid rock. The crust and the upper part of the mantle makes up the lithosphere, (634)_____ is broken into plates, both large and small.
The core
The core - the center of the earth is composed of two parts: the liquid outer core and solid inner core. The outer core consists of nickel, iron and (635)_____ rock. Temperatures here can reach up to 50,000 C.
Câu 216 [694092]:
A, is separated from
B, is divided into
C, is made up
D, is classified into
Xét các đáp án:
A. is separated from /ˈsɛpəˌreɪtɪd frɒm/: được tách ra khỏi
B. is divided into /dɪˈvaɪdɪd ˈɪntuː/: được chia thành
C. is made up /meɪd ʌp/: được tạo thành
D. is classified into /ˈklæsɪfaɪd ˈɪntuː/: được phân loại thành
-> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
The structure of the earth is divided into four major components: the crust, the mantle, the outer core, and the inner core.
(Cấu trúc của Trái Đất được chia thành bốn thành phần chính: vỏ Trái Đất, lớp phủ, lõi ngoài và lõi trong.)
Đáp án: B
Câu 217 [694093]:
A, causing the plates to shift
B, mixing chemical elements
C, warming up the atmosphere
D, shrinking the crust
Xét các đáp án:
A. causing the plates to shift: gây ra sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo
B. mixing chemical elements: trộn lẫn các nguyên tố hóa học
C. warming up the atmosphere: làm nóng bầu khí quyển
D. shrinking the crust: làm co lại lớp vỏ Trái Đất
=> Chọn A phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Movement in the mantle from variations in the core’s heat, causing the plates to shift, which can cause earthquakes and volcanic eruptions.
(Sự chuyển động trong lớp phủ do sự thay đổi nhiệt từ lõi Trái Đất gây ra sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo, có thể dẫn đến động đất và phun trào núi lửa.)
Đáp án: A
Câu 218 [694094]:
A, of
B, by
C, with
D, from
Ta có:
- be made of: được làm từ (nguyên liệu chưa bị biến đổi)
- be made by: được làm bởi
- be made with: được làm với
- be made from: được làm từ (nguyên liệu đã bị biến đổi)
=> Do đó chọn A
=> Tạm dịch:
This is the outside layer of the earth and is made of solid rock, mostly basalt and granite.
(Đây là lớp ngoài cùng của Trái Đất và được tạo thành từ đá rắn, chủ yếu là bazan và granit.)
Đáp án: A
Câu 219 [694095]:
A, whose
B, who
C, which
D, what
Xét các đáp án:
A. whose: thay cho tính từ sở hữu
B. who: thay cho chủ ngữ là người
C. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật
D. what: không pgải đại từ quan hệ
-> Chọn C vì "which" thay cho chủ ngữ là vật "lithosphere"
=> Tạm dịch:
The crust and the upper part of the mantle makes up the lithosphere, which is broken into plates, both large and small.
(Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp phủ tạo thành thạch quyển, lớp này bị vỡ thành các mảng kiến tạo, cả lớn và nhỏ.)
Đáp án: C
Câu 220 [694096]:
A, melt
B, melting
C, melted
D, molten
Xét các đáp án:
A. melt /mɛlt/ (v) tan chảy
B. melting /ˈmɛltɪŋ/ (n/v-ing) sự tan chảy
C. melted /ˈmɛltɪd/ (adj): đã tan chảy
D. molten /ˈmoʊltən/ (adj): nóng chảy (thường dùng để mô tả kim loại, đá hoặc vật liệu ở trạng thái lỏng do nhiệt độ cao)
=> Chọn D vì cần tính từ khi đứng trước danh từ "rock"
=> Tạm dịch:
The outer core consists of nickel, iron and molten rock. Temperatures here can reach up to 50,000 C.
(Lõi ngoài bao gồm niken, sắt và đá nóng chảy. Nhiệt độ ở đây có thể lên đến 50.000°C.)
Đáp án: D Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
TAKING MICRO-BREAKS AT WORK
According to Rachel Clements, the national director of psychological services at the Centre for Corporate Health, making sure we schedule micro-breaks — including time for small domestic tasks — can give workers a better sense of control, and improve productivity and mental wellbeing. Work-life balance and flexibility are two benefits of hybrid work arrangements that have remained for some Australian workers post-pandemic. Here is why breaks are important while working remotely, along with tips for those feeling guilty taking them.During working hours, we need at least a 20-minute break — which could consist of two 10-minute intervals or four 5-minute intervals throughout the day — to let our brains do something mindless. Since work-from-home and hybrid arrangements have become normalized, our minds often need to make increasingly complex decisions more frequently. Due to the huge cognitive load on our brain, having the flexibility to do small chores while working from home can ensure workers are taking breaks in the first place. For instance, domestic duties that can allow your brain to switch off might include unloading the dishwasher, making the bed, or doing a spot of vacuuming. Actually, micro breaks don't even have to be mundane and can involve taking your dog for a walk during your lunch break or stepping outside when you have a free moment.
Despite evidence proving that regular and short breaks improve your productivity, you may feel a sense of guilt when it comes to taking breaks. It's a problem that often starts from the top down, with people in leadership positions modeling poor behavior by being reluctant to take breaks themselves. Still, trying to maintain peak performance at the expense of recovery and appropriate wellbeing practices is a recipe for burnout and employers should try to overcome these traditional mindsets.
Câu 221 [694097]: What is the main idea of the passage?
A, The ways to finish chores while working from home and the solution to get over guilt
B, The science behind micro-breaks and the guilt of taking breaks
C, The relationship between short breaks and improved work performance
D, The paramount importance of finishing chores while working from home
Ý chính của đoạn văn là gì?
Xét các đáp án:
A. The ways to finish chores while working from home and the solution to get over guilt
(Các cách hoàn thành công việc nhà khi làm việc tại nhà và giải pháp để vượt qua cảm giác tội lỗi)
B. The science behind micro-breaks and the guilt of taking breaks
(Khoa học đằng sau các lần nghỉ ngắn và cảm giác tội lỗi khi nghỉ ngơi)
C. The relationship between short breaks and improved work performance
(Mối quan hệ giữa các lần nghỉ ngắn và hiệu suất công việc được cải thiện)
D. The paramount importance of finishing chores while working from home
(Tầm quan trọng tối cao của việc hoàn thành công việc nhà khi làm việc tại nhà)
=> Chọn B
=> Căn cứ thông tin:
According to Rachel Clements, the national director of psychological services at the Centre for Corporate Health, making sure we schedule micro-breaks — including time for small domestic tasks — can give workers a better sense of control, and improve productivity and mental wellbeing. Work-life balance and flexibility are two benefits of hybrid work arrangements that have remained for some Australian workers post-pandemic. Here is why breaks are important while working remotely, along with tips for those feeling guilty taking them.
(Theo Rachel Clements, giám đốc quốc gia về dịch vụ tâm lý tại Trung tâm Sức khỏe Doanh nghiệp, việc lên lịch cho các khoảng tạm nghỉ ngắn – bao gồm cả thời gian dành cho những công việc nhà nhỏ – có thể giúp nhân viên cảm thấy kiểm soát công việc tốt hơn, đồng thời cải thiện năng suất và sức khỏe tinh thần. Cân bằng công việc - cuộc sống và sự linh hoạt là hai lợi ích của mô hình làm việc kết hợp vẫn còn duy trì đối với một số lao động Úc sau đại dịch. Dưới đây là lý do tại sao việc nghỉ giải lao khi làm việc từ xa lại quan trọng, cùng với một số mẹo cho những ai cảm thấy áy náy khi nghỉ ngơi.)
Câu 222 [694098]: Which of the sentences below best expresses the information in the underlined sentence?
A, Hybrid work arrangements still offer flexibility and work-life balance after the pandemic.
B, Australian workers used to benefit from hybrid work arrangements during the pandemic.
C, The pandemic allowed Australian workers to gain benefit from hybrid work arrangements.
D, The pandemic helped prove that hybrid work arrangements benefit Australian workers.
Câu nào dưới đây thể hiện rõ nhất thông tin trong câu gạch chân?
Xét các đáp án:
A. Hybrid work arrangements still offer flexibility and work-life balance after the pandemic.
(Các hình thức làm việc kết hợp vẫn mang lại sự linh hoạt và cân bằng công việc-cuộc sống sau đại dịch.)
B. Australian workers used to benefit from hybrid work arrangements during the pandemic.
(Công nhân Úc đã từng được hưởng lợi từ các hình thức làm việc kết hợp trong suốt đại dịch.)
C. The pandemic allowed Australian workers to gain benefit from hybrid work arrangements.
(Đại dịch đã cho phép công nhân Úc được hưởng lợi từ các hình thức làm việc kết hợp.)
D. The pandemic helped prove that hybrid work arrangements benefit Australian workers.
(Đại dịch đã giúp chứng minh rằng các hình thức làm việc kết hợp có lợi cho công nhân Úc.)
=> Chọn A vì diễn đạt lại chính xác ý trong câu gốc: các hình thức làm việc kết hợp vẫn duy trì lợi ích này sau đại dịch.
Đáp án: A
Câu 223 [694099]: In paragraph 2, what can be inferred about our brains?
A, Our brains need to take a 20-minute break for every working hour.
B, Our brains often switch off during working hours if we do not take regular breaks.
C, Our brains endure a huge cognitive load and less flexibility when making decisions.
D, Our brains do not need to frequently make complex decisions when we take breaks.
Trong đoạn 2, có thể suy ra điều gì từ bộ não của chúng ta?
Xét các đáp án:
A. Our brains need to take a 20-minute break for every working hour.
(Chúng ta cần nghỉ 20 phút cho mỗi giờ làm việc để não bộ được nghỉ ngơi.)
B. Our brains often switch off during working hours if we do not take regular breaks.
(Não bộ của chúng ta thường tắt trong giờ làm việc nếu chúng ta không nghỉ ngơi thường xuyên.)
C. Our brains endure a huge cognitive load and less flexibility when making decisions.
(Não bộ của chúng ta chịu đựng một khối lượng nhận thức lớn và ít linh hoạt khi đưa ra quyết định.)
D. Our brains do not need to frequently make complex decisions when we take breaks.
(Não bộ của chúng ta không cần phải đưa ra các quyết định phức tạp thường xuyên khi chúng ta nghỉ ngơi.)
=> Chọn D
Căn cứ thông tin:
During working hours, we need at least a 20-minute break — which could consist of two 10-minute intervals or four 5-minute intervals throughout the day — to let our brains do something mindless. Since work-from-home and hybrid arrangements have become normalized, our minds often need to make increasingly complex decisions more frequently.
(Trong giờ làm việc, chúng ta cần ít nhất 20 phút nghỉ ngơi – có thể chia thành hai lần nghỉ 10 phút hoặc bốn lần nghỉ 5 phút trong ngày – để giúp não bộ thư giãn bằng những hoạt động đơn giản. Vì làm việc từ xa hoặc theo mô hình kết hợp đã trở thành tiêu chuẩn, chúng ta thường phải đưa ra các quyết định phức tạp hơn với tần suất nhiều hơn.)
-> Khi nghỉ ngơi thì não bộ không cần phải đưa ra những quyết định phức tạp nữa
Đáp án: D
Câu 224 [694100]: What does the author say about the sense of guilt when it comes to taking breaks?
A, People in leadership roles feel less guilty and hesitant to take breaks.
B, People do not feel guilty when taking breaks if they are productive.
C, People should try to overcome the sense of guilt and take regular, short breaks.
D, People who are not maintaining peak performance may feel a sense of guilt when taking breaks.
Tác giả nói gì về cảm giác tội lỗi khi nghỉ ngơi?
Xét các đáp án:
A. People in leadership roles feel less guilty and hesitant to take breaks.
(Những người trong vai trò lãnh đạo cảm thấy ít tội lỗi và ngần ngại khi nghỉ ngơi.)
B. People do not feel guilty when taking breaks if they are productive.
(Mọi người không cảm thấy tội lỗi khi nghỉ ngơi nếu họ làm việc hiệu quả.)
C. People should try to overcome the sense of guilt and take regular, short breaks.
(Mọi người nên cố gắng vượt qua cảm giác tội lỗi và nghỉ ngơi ngắn, thường xuyên.)
D. People who are not maintaining peak performance may feel a sense of guilt when taking breaks.
(Những người không duy trì hiệu suất cao có thể cảm thấy tội lỗi khi nghỉ ngơi.)
=> Chọn C phù hợp
=> Căn cứ thông tin:
Despite evidence proving that regular and short breaks improve your productivity, you may feel a sense of guilt when it comes to taking breaks. It's a problem that often starts from the top down, with people in leadership positions modeling poor behavior by being reluctant to take breaks themselves. Still, trying to maintain peak performance at the expense of recovery and appropriate wellbeing practices is a recipe for burnout and employers should try to overcome these traditional mindsets.
(Mặc dù có nhiều bằng chứng chứng minh rằng nghỉ giải lao ngắn và thường xuyên giúp tăng năng suất, nhưng nhiều người vẫn cảm thấy tội lỗi khi dành thời gian nghỉ ngơi. Đây là vấn đề thường bắt nguồn từ văn hóa công sở, khi những người ở vị trí lãnh đạo thể hiện thói quen làm việc không lành mạnh, chẳng hạn như ngại nghỉ ngơi. Tuy nhiên, việc cố duy trì hiệu suất làm việc cao mà không dành thời gian phục hồi sẽ dễ dẫn đến kiệt sức. Do đó, các nhà tuyển dụng nên thay đổi tư duy truyền thống.)
Đáp án: C
Câu 225 [694101]: What is the author’s general tone throughout the passage?
A, optimistic
B, negative
C, impartial
D, argumentative
Tông điệu chung của tác giả xuyên suốt bài đọc là gì?
Xét các đáp án:
A. optimistic /ˌɒp.tɪˈmɪs.tɪk/ (adj) tích cực
-> Đúng vì bài viết nhấn mạnh lợi ích của nghỉ ngắn và khuyến khích thay đổi tư duy tích cực
B. negative /ˈneɡ.ə.tɪv/ (adj) tiêu cực
-> Sai vì bài văn không tập trung vào mặt xấu, mà đưa ra giải pháp
C. impartial /ɪmˈpɑː.ʃəl/ (adj) trung lập, công bằng
-> Sai vì không trung lập mà bài viết nghiêng về ủng hộ nghỉ ngắn
D. argumentative /ˌɑːɡ.jʊˈmen.tə.tɪv/ (adj) tranh cãi
-> Sai vì không phản bác hay tranh luận, chỉ khuyến khích thay đổi
=> Chọn A phù hợp
Đáp án: A Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Real demand for English is not as high as the picture painted by English centers. [A]
I have come to realize that professional success has much more to do with one's abilities and work ethic than with proficiency in English.
Throughout my career, I have encountered colleagues who were fluent in English and proficient with computers, yet struggled to perform their jobs effectively. On the other hand, I have worked with individuals who were not strong in either skill, yet consistently delivered excellent results. This made me understand that excelling at work is not necessarily linked to English proficiency or advanced computer skills. In fact, most people today have a basic level of computer literacy, unless they are in IT fields that require specialized knowledge.
If your job requires English, then by all means, learn it. But this does not have to be an overwhelming task. If your role does not involve using English daily, it is perfectly normal not to be fluent. I emphasize this so that students can focus on what truly matters in their education, rather than blindly learning English at the expense of their core skills. [B]
I still read scientific reports in English and grasp the essentials, even though I am not fluent. For terms I do not understand, I can simply use a translation tool. Ultimately, it is your professional skills, worldview, and life experience that determine your success. These qualities can be developed independently of English proficiency. While English is indeed valuable, it is not a magic bullet or a universally superior skill.
I have two classmates who have worked for a Singaporean company and a Japanese company for over 20 years. They are both excellent in English, and traveling abroad is second nature to them. Yet, they are still employees, waiting for their monthly paychecks like any other worker, even though their incomes might be slightly higher. [C] Conversely, the most successful people in my class are three students who were not particularly good at English. They built their own businesses, which have flourished over the past 20 years. Their incomes are likely many times greater than those of our classmates who are fluent in English.
English is not the magic path to success that it is often made out to be. Unfortunately, many parents, believing in this myth, push their children into rigorous English classes from the first grade. They do not realize that the picture painted by English centers is often far more glamorous than the reality. [D]
I have come to realize that professional success has much more to do with one's abilities and work ethic than with proficiency in English.
Throughout my career, I have encountered colleagues who were fluent in English and proficient with computers, yet struggled to perform their jobs effectively. On the other hand, I have worked with individuals who were not strong in either skill, yet consistently delivered excellent results. This made me understand that excelling at work is not necessarily linked to English proficiency or advanced computer skills. In fact, most people today have a basic level of computer literacy, unless they are in IT fields that require specialized knowledge.
If your job requires English, then by all means, learn it. But this does not have to be an overwhelming task. If your role does not involve using English daily, it is perfectly normal not to be fluent. I emphasize this so that students can focus on what truly matters in their education, rather than blindly learning English at the expense of their core skills. [B]
I still read scientific reports in English and grasp the essentials, even though I am not fluent. For terms I do not understand, I can simply use a translation tool. Ultimately, it is your professional skills, worldview, and life experience that determine your success. These qualities can be developed independently of English proficiency. While English is indeed valuable, it is not a magic bullet or a universally superior skill.
I have two classmates who have worked for a Singaporean company and a Japanese company for over 20 years. They are both excellent in English, and traveling abroad is second nature to them. Yet, they are still employees, waiting for their monthly paychecks like any other worker, even though their incomes might be slightly higher. [C] Conversely, the most successful people in my class are three students who were not particularly good at English. They built their own businesses, which have flourished over the past 20 years. Their incomes are likely many times greater than those of our classmates who are fluent in English.
English is not the magic path to success that it is often made out to be. Unfortunately, many parents, believing in this myth, push their children into rigorous English classes from the first grade. They do not realize that the picture painted by English centers is often far more glamorous than the reality. [D]
Câu 226 [694102]: What does “this” in paragraph 4 refer to?
A, learning English
B, it is normal not to be influence in English
C, your job
D, task
Từ "this" ở đoạn 4 đề cập đến điều gì?
Xét các đáp án:
A. learning English: học Tiếng anh
B. it is normal not to be fluent in English: việc không nói thành thạo tiếng Anh là điều bình thường
C. your job: công việc của bạn
D. task: nhiệm vụ
=> Chọn B
=> Căn cứ thông tin:
If your job requires English, then by all means, learn it. But this does not have to be an overwhelming task. If your role does not involve using English daily, it is perfectly normal not to be fluent. I emphasize this so that students can focus on what truly matters in their education, rather than blindly learning English at the expense of their core skills.
(Nếu công việc của bạn yêu cầu Tiếng Anh, thì chắc chắn rồi, hãy học nó. Tuy nhiên điều này không cần phải trở thành một việc quá nặng nề. Nếu vai trò của bạn không bao gồm việc sử dụng Tiếng Anh hàng ngày, việc không thành thạo là hoàn toàn bình thường. Tôi nhấn mạnh điều này để học sinh có thể tập trung vào những điều thực sự quan trọng trong việc học của họ, còn hơn là học Tiếng Anh một cách mù quáng và hy sinh những kỹ năng cốt lõi của họ.)
Đáp án: B
Câu 227 [694103]: What is “flourished” in paragraph 5 closest in meaning to?
A, thrive
B, blemish
C, remain
D, prevail
Từ “flourished” trong đoạn 5 có nghĩa gần nhất với từ nào?
Xét các đáp án:
A. thrive /θraɪv/ (v) thịnh vượng, phát triển mạnh
B. blemish /ˈblɛm.ɪʃ/ (v) khuyết điểm
C. remain /rɪˈmeɪn/ (v) duy trì
D. prevail /prɪˈveɪl/ (v) chiếm ưu thế, phổ biến
=> Ta có:
flourished /ˈflʌr.ɪʃt/ = thrive /θraɪv/ (v) thịnh vượng, phát triển mạnh
=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 228 [694104]: Look at the four squares A, B, C, D that indicate where the following sentence could be added to the passage: “English language centers often exaggerate the importance of English, but that does not mean it is the only key to success.”? Where would the sentence best fit?
A, [A]
B, [B]
C, [C]
D, [D]
Hãy nhìn vào bốn ô vuông A, B, C, D, cho biết vị trí mà câu sau có thể được thêm vào đoạn văn: “Các trung tâm ngôn ngữ tiếng Anh thường phóng đại tầm quan trọng của tiếng Anh, nhưng điều đó không có nghĩa là nó là chìa khóa duy nhất dẫn đến thành công.” Câu này phù hợp nhất ở vị trí nào?
-> Chọn A vì bổ sung ý cho câu trước đó.
Ta có:
Vị trí [A] phù hợp:
Real demand for English is not as high as the picture painted by English centers. English language centers often exaggerate the importance of English, but that does not mean it is the only key to success.
(Nhu cầu về Tiếng Anh thực sự không nhiều như bức tranh mà các trung tâm Tiếng Anh vẽ ra. Những trung tâm Tiếng Anh thường phóng đại về tầm quan trọng của Tiếng Anh, nhưng điều đó không đồng nghĩa với việc đó là cách duy nhất để đi đến thành công.)
Đáp án: A
Câu 229 [694105]: What is paragraph 5 mainly about?
A, Relying on translation tools is more effective than investing time in learning English.
B, Success relies more on professional skills and life experiences than on English proficiency, which, while useful, is not the only key to achievement.
C, Success must be achieved through professional skills, worldview, life experience and English proficiency.
D, Scientific reports in English can be read without a high level of English proficiency.
Đoạn 5 chủ yếu nói về điều gì?
Xét các đáp án:
A. Relying on translation tools is more effective than investing time in learning English.
(Dựa vào công cụ dịch thuật hiệu quả hơn so với việc dành thời gian học tiếng Anh.)
B. Success relies more on professional skills and life experiences than on English proficiency, which, while useful, is not the only key to achievement.
(Thành công phụ thuộc nhiều hơn vào kỹ năng chuyên môn và kinh nghiệm sống hơn là vào trình độ tiếng Anh, vốn hữu ích nhưng không phải là chìa khóa duy nhất dẫn đến thành tựu.)
C. Success must be achieved through professional skills, worldview, life experience and English proficiency.
(Thành công phải đạt được thông qua kỹ năng chuyên môn, thế giới quan, kinh nghiệm sống và trình độ tiếng Anh.)
D. Scientific reports in English can be read without a high level of English proficiency.
(Các báo cáo khoa học bằng tiếng Anh có thể được đọc mà không cần trình độ tiếng Anh cao.)
=> Chọn B
=> Căn cứ thông tin:
I still read scientific reports in English and grasp the essentials, even though I am not fluent. For terms I do not understand, I can simply use a translation tool. Ultimately, it is your professional skills, worldview, and life experience that determine your success. These qualities can be developed independently of English proficiency. While English is indeed valuable, it is not a magic bullet or a universally superior skill.
(Tôi vẫn đọc những bản báo cáo khoa học bằng Tiếng Anh và nắm được những ý quan trọng, dù tôi không quá thành thạo. Trong trường hợp không hiểu, đơn giản tôi có thể sử dụng công cụ dịch thuật. Cuối cùng, chính kỹ năng chuyên môn nghề nghiệp, thế giới quan và trải nghiệm cuộc sống mới chính là thứ quyết định sự thành công của bạn. Những phẩm chất này có thể được phát triển độc lập với khả năng Tiếng Anh tốt. Dù Tiếng Anh rất quan trọng, thực vậy, nó lại không phải một thế mạnh diệu kỳ hay kỹ năng vượt trội toàn cầu.)
Đáp án: B
Câu 230 [694106]: Which of the following does the author probably support?
A, Children should not be forced to attempt English Classes from an early age.
B, People who are particularly good at English will have higher incomes.
C, English proficiency is key to excelling in any career.
D, Students should focus on English, as it is what truly matters in their education.
Điều nào sau đây tác giả có thể ủng hộ?
Xét các đáp án:
A. Children should not be forced to attempt English classes from an early age.
(Trẻ em không nên bị ép học lớp tiếng Anh từ sớm.)
B. People who are particularly good at English will have higher incomes.
(Những người giỏi tiếng Anh sẽ có thu nhập cao hơn.)
C. English proficiency is key to excelling in any career.
(Thành thạo tiếng Anh là chìa khóa để xuất sắc trong bất kỳ nghề nghiệp nào.)
D. Students should focus on English, as it is what truly matters in their education.
(Học sinh nên tập trung vào tiếng Anh vì đó là điều thực sự quan trọng trong giáo dục của họ.)
=> Chọn A
=> Căn cứ thông tin:
English is not the magic path to success that it is often made out to be. Unfortunately, many parents, believing in this myth, push their children into rigorous English classes from the first grade. They do not realize that the picture painted by English centers is often far more glamorous than the reality.
(Tiếng Anh không phải là cách diệu kỳ để thành công như nó vẫn thường được nói. Tiếc là, nhiều phụ huynh, tin vào điều này, và ép con em mình tham gia những lò luyện Tiếng Anh áp lực ngay từ lớp 1. Họ không nhận ra rằng viễn cảnh được tạo ra bởi những trung tâm Tiếng Anh hoa mỹ hơn thực tế rất nhiều.)
-> Giải thích: Bài viết nhấn mạnh rằng tiếng Anh không phải là yếu tố duy nhất quyết định thành công và các trung tâm ngoại ngữ thường phóng đại tầm quan trọng của tiếng Anh. Điều này cho thấy tác giả có thể ủng hộ việc không ép trẻ học tiếng Anh quá sớm, thay vì đặt áp lực lên chúng.
Đáp án: A Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [697220]: Linda goes to see a dentist. The dentist says to her that she does not seem to brush her teeth regularly and asks her to stop eating sweets. Linda says: _____________
A, I do but I promise that I will from now on.
B, I've brushed my teeth regularly since I was very young.
C, How do you know that I don't brush my teeth regularly?
D, Actually, I do, but I eat a lot of candies and I can't stop myself.
Tạm dịch: Linda đi khám nha sĩ. Nha sĩ nói với cô rằng cô có vẻ không đánh răng thường xuyên và yêu cầu cô ngừng ăn kẹo. Linda nói: _____________
A. Tôi có, nhưng tôi hứa sẽ làm điều đó từ bây giờ.
→ Không phù hợp. Linda nói "I do" (Tôi có đánh răng), tức là cô ấy có đánh răng thường xuyên. Tuy nhiên, sau đó cô ấy lại hứa “sẽ làm điều đó từ bây giờ”, nghĩa là cô ấy sẽ bắt đầu đánh răng đều đặn, mâu thuẫn với ý trước đó.
B. Tôi đã đánh răng thường xuyên từ khi còn nhỏ.
→ Không phù hợp vì Linda không cần thiết phải nói “từ khi còn nhỏ”, nó có thể khiến nha sĩ cảm thấy Linda nghĩ rằng mình nói sai.
C. Làm sao anh biết tôi không đánh răng thường xuyên?
→ Không phù hợp. Nói theo cách này sẽ gây cảm giác bất lịch sự khi hỏi vặn lại nha sĩ như vậy.
D. Thực ra, tôi có đánh răng, nhưng tôi ăn rất nhiều kẹo và không thể ngừng được.
→ Phù hợp nhất. Câu này giải thích một cách rõ ràng và hợp lý rằng vấn đề không phải là việc Linda không đánh răng, mà là việc ăn quá nhiều kẹo.
Đáp án: D
Câu 232 [694107]: Luke: There's really no point in our going home for spring vacation now.
Jane: Especially since we will be graduating in May.
What does Jane mean?
Jane: Especially since we will be graduating in May.
What does Jane mean?
A, She will not go home for spring vacation.
B, She has not taken a vacation for a long time.
C, She does not plan to graduate.
D, She does not want to go home after graduation in May.
Tạm dịch: Luke: Thật sự không có lý do gì để chúng ta về nhà trong kỳ nghỉ xuân lúc này.
Jane: Đặc biệt là vì chúng ta sẽ tốt nghiệp vào tháng 5.
Jane có ý gì?
A. Cô ấy sẽ không về nhà trong kỳ nghỉ xuân.
B. Cô ấy đã không đi nghỉ trong một thời gian dài.
C. Cô ấy không có kế hoạch tốt nghiệp.
D. Cô ấy không muốn về nhà sau khi tốt nghiệp vào tháng 5.
⇒ Khi Jane tiếp nối ý kiến của Luke với câu “Đặc biệt là vì chúng ta sẽ tốt nghiệp vào tháng 5”, nghĩa là cô đồng tình với ý kiến của Luke, giải thích rằng việc không về nhà vào kỳ nghỉ xuân là hợp lý, đặc biệt là vì họ sắp tốt nghiệp vào tháng Năm. Do vậy Jane sẽ không về nhà vào kỳ nghỉ xuân.
Đáp án: A
Câu 233 [694108]: It can be inferred from the statement "If a person is rich, he is very influential" that
A, Jacob has much influence, so he is rich.
B, if a person is not rich, he has no influence.
C, Dean is rolling in dough so he is very influential.
D, poor people have no influence.
Tạm dịch: Có thể suy ra từ câu nói "Nếu một người giàu có, anh ta sẽ rất có tầm ảnh hưởng" rằng:
A. Jacob có nhiều sự ảnh hưởng, vì vậy anh ấy giàu.
→ Không hợp lý, vì giàu sẽ có ảnh hưởng nhưng ngược lại thì không đúng.
B. Nếu một người không giàu, anh ta sẽ không có ảnh hưởng.
→ Không hợp lý vì đề bài không đề cập đến những người không giàu; hơn nữa không có cơ sở để suy ra chỉ có giàu mới có ảnh hưởng.
C. Dean rất giàu có, vì vậy anh ta rất có ảnh hưởng.
→ Hợp lý nhất vì theo đề bài, cứ giàu là sẽ rất có tầm ảnh hưởng. Do đó Dean giàu chứng tỏ anh ấy có ảnh hưởng lớn.
D. Người nghèo không có ảnh hưởng.
→ Không hợp lý vì đề bài không đề cập đến những người nghèo; hơn nữa không có cơ sở để suy ra chỉ có giàu mới có ảnh hưởng.
Đáp án: C
Câu 234 [694109]: Your interviewer asks, "Why would you apply for this job when your only experience is coaching a high school basketball team?" Which of the following would be the best response in this situation?
A, You are just defensive about basketball because of your height.
B, I see what you're doing; you're testing my response to tough questions. Let's move on to something else.
C, Get up and leave without saying anything.
D, You're asking if my experience working with and managing a team can help your company with its committee work, and of course those skills will transfer over.
Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi: "Tại sao bạn lại nộp đơn cho công việc này khi kinh nghiệm duy nhất của bạn là huấn luyện một đội bóng rổ trung học?" Câu trả lời nào dưới đây sẽ là tốt nhất trong tình huống này?
A. Bạn chỉ đang dè dặt với bóng rổ vì chiều cao của bạn.
→ Không hợp lý vì không liên quan đến câu hỏi.
B. Tôi hiểu những gì bạn đang làm; bạn đang kiểm tra phản ứng của tôi đối với những câu hỏi khó. Hãy chuyển sang câu hỏi khác.
→ Không hợp lý vì việc nhận xét về cách thức phỏng vấn hoặc yêu cầu chuyển sang câu hỏi khác khiến bạn không chuyên nghiệp và trông thiếu tự tin về chuyên môn.
C. Đứng dậy và bỏ đi mà không nói gì.
→ Không phù hợp. Đây là phản ứng không thể chấp nhận được trong một buổi phỏng vấn.
D. Bạn đang hỏi liệu kinh nghiệm làm việc và quản lý nhóm của tôi có thể giúp công ty trong công việc hội đồng không, và tất nhiên những kỹ năng đó sẽ có thể áp dụng được.
→ Phù hợp nhất. Câu trả lời này khéo léo chuyển hướng sự chú ý từ công việc huấn luyện thể thao sang những kỹ năng có thể áp dụng vào công việc văn phòng, chẳng hạn như quản lý và làm việc nhóm.
Đáp án: D
Câu 235 [694110]: Violating an Apartment Lease occurs when a tenant does something that is forbidden by the legally binding agreement they signed with the landlord. Which of the following situations is the best example of Violating an Apartment Lease?
A, Josh has decided to move to a different city, so he calls his landlord to inform him that he will not renew his lease when it expires next month.
B, Jennifer recently lost her job and, for the last three months, has failed to pay her landlord the monthly rent they agreed upon in writing when she moved into this apartment one year ago.
C, William writes a letter to his landlord listing several complaints about the apartment he has rented under a two-year lease.
D, Monica believes her landlord is neglecting the building where she rents an apartment. She calls her lawyer for advice.
Tạm dịch: “Violating an Apartment Lease” (Vi phạm hợp đồng thuê căn hộ) xảy ra khi một người thuê nhà làm điều gì đó mà bị cấm theo thỏa thuận hợp pháp mà họ đã ký với chủ nhà. Tình huống nào sau đây là ví dụ tốt nhất về “Violating an Apartment Lease”?
A. Josh đã quyết định chuyển đến một thành phố khác, vì vậy anh ấy gọi cho chủ nhà để thông báo rằng anh sẽ không gia hạn hợp đồng khi nó hết hạn vào tháng tới.
→ Không phù hợp vì Josh không làm sai điều gì trong hợp đồng.
B. Jennifer gần đây đã mất việc và trong ba tháng qua, cô ấy đã không thanh toán tiền thuê nhà hàng tháng cho chủ nhà như đã thỏa thuận bằng văn bản khi cô ấy chuyển vào căn hộ này một năm trước.
→ Phù hợp nhất. Jennifer đã làm sai khi không trả tiền thuê nhà theo thỏa thuận.
C. William viết một lá thư cho chủ nhà liệt kê một số phàn nàn về căn hộ mà anh ấy đã thuê theo hợp đồng hai năm.
→ Không phù hợp vì William không làm sai điều gì trong hợp đồng. anh ấy chỉ đưa ra lời phàn nàn.
D. Monica tin rằng chủ nhà của cô đang bỏ bê tòa nhà nơi cô thuê căn hộ. Cô gọi cho luật sư của mình để xin lời khuyên.
→ Không phù hợp vì Monica không làm sai điều gì trong hợp đồng.
Đáp án: B