Quay lại
Đáp án
1D
2B
3
4
5D
6
7D
8
9C
10B
11D
12
13A
14C
15
16C
17C
18
19A
20C
21C
22
23C
24B
25
26C
27
28A
29
30C
31C
32B
33
34A
35B
36
37B
38
39C
40B
41B
42D
43B
44D
45B
46
47B
48A
49D
50B
51A
52C
53A
54C
55D
56B
57C
58D
59B
60C
61C
62A
63C
64C
65B
66B
67C
68A
69D
70A
71B
72C
73A
74C
75C
76C
77A
78B
79A
80B
81B
82B
83C
84A
85B
86B
87D
88B
89C
90B
91B
92D
93C
94A
95D
96C
97B
98D
99C
100D
101C
102D
103A
104C
105B
106A
107D
108B
109C
110C
111
112B
113C
114D
115A
116D
117B
118C
119D
120B
121A
122D
123A
124A
125A
126B
127D
128A
129A
130D
131
132C
133A
134B
135A
136A
137B
138B
139C
140B
141C
142
143A
144B
145B
146D
147C
148D
149B
150B
151C
152B
153A
154B
155C
156A
157D
158C
159D
160B
161D
162A
163A
164C
165C
166A
167D
168C
169D
170
171A
172D
173A
174D
175C
176C
177B
178B
179C
180A
181A
182D
183B
184B
185A
186D
187D
188A
189C
190B
191A
192A
193D
194A
195B
196D
197A
198C
199D
200B
201C
202D
203A
204D
205A
206B
207C
208B
209B
210A
211D
212D
213B
214D
215A
216B
217B
218C
219D
220B
221A
222A
223C
224C
225A
226A
227B
228D
229B
230D
231D
232C
233D
234A
235B
Câu 1 [711896]: Cho hàm số
Khẳng định nào dưới đây đúng?

A, 

B, 

C, 

D, 

Áp dụng công thức:
Ta có
Chọn đáp án D Đáp án: D

Ta có

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 2 [711897]: Giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên đoạn
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Tính
và
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho là
Chọn đáp án B Đáp án: B


Tính


Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho là

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 3 [711898]: Trong không gian
cho đường thẳng
có một vectơ chỉ phương là
Tính giá trị biểu thức
(nhập đáp án vào ô trống).




Ta có


Suy ra


Điền đáp án: 2
Câu 4 [711899]: Chiều cao
của một cabin trên vòng quay vào thời điểm
giây sau khi bắt đầu chuyển động được cho bởi công thức
Sau bao nhiêu giây thì cabin đạt độ cao 40
lần đầu tiên? (nhập đáp án vào ô trống).




Ta có 


TH1:
Mà
nên 
Mặt khác
giây.
Do đó cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên sau
giây.
TH2:
Mà
nên 
Mặt khác
giây.
Do đó cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên sau
giây.
So sánh hai trường hợp, ta kết luận sau
giây thì cabin đạt độ cao 40
lần đầu tiên.
Điền đáp án:



TH1:

Mà


Mặt khác


Do đó cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên sau

TH2:

Mà


Mặt khác


Do đó cabin đạt độ cao 40 m lần đầu tiên sau

So sánh hai trường hợp, ta kết luận sau


Điền đáp án:

Câu 5 [711900]: Miền biểu diễn nghiệm của hệ bất phương trình
có diện tích bằng bao nhiêu?

A, 18.
B, 25.
C, 4.
D, 9.
Gọi
Suy ra Miền biểu diễn nghiệm của hệ bất phương trình
là tam giác
Ta có
và 
Chọn đáp án D Đáp án: D






Suy ra Miền biểu diễn nghiệm của hệ bất phương trình


Ta có



Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 6 [713155]: Cho cấp số cộng
với
và công sai
Hỏi có bao nhiêu số hạng của cấp số cộng nhỏ hơn
? (nhập đáp án vào ô trống).




Ta có:
Để

Mà
nên 
Vậy có tổng cộng 3 số hạng của cấp số cộng thỏa mãn điều kiện nhỏ hơn

Để





Mà


Vậy có tổng cộng 3 số hạng của cấp số cộng thỏa mãn điều kiện nhỏ hơn

Câu 7 [352425]: Cho tứ diện
có
đôi một vuông góc với nhau và
Gọi
là trung điểm của
Khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng








A, 

B, 

C, 

D, 


Từ



Từ




Ta có




Suy ra

Kẻ



Xét tam giác


Suy ra tam giác


Xét tam giác





Vậy

Câu 8 [711901]: Tại Mũi Né của vùng biển Bình Thuận, cường độ ánh sáng mặt trời đi qua môi trường nước biển được tính theo công thức
trong đó
là độ sâu (tính bằng mét) so với mặt nước biển,
là cường độ ánh sáng tại mặt nước biển. Hỏi tại độ sâu 26 mét thì cường độ ánh sáng giảm đi bao nhiêu lần so với cường độ ánh sáng tại mặt nước biển? (làm tròn đến hàng đơn vị) (nhập đáp án vào ô trống).



Ta có
và
Suy ra
lần.
Điền đáp án: 403


Suy ra

Điền đáp án: 403
Câu 9 [711902]: Cho hàm số
với 
Tính




A, 

B, 

C, 

D, 

Áp dụng công thức:
Ta có
Suy ra
Chọn đáp án C Đáp án: C

Ta có

Suy ra

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 10 [711903]: Trong không gian
mặt phẳng
cắt trục
tại điểm có toạ độ là



A, 

B, 

C, 

D, 


Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 11 [711904]: Cho hàm số
có đạo hàm
với mọi
Mệnh đề nào sau đây đúng?



A, Hàm số
đồng biến trên khoảng 


B, Hàm số
nghịch biến trên khoảng 


C, Hàm số
đồng biến trên khoảng 


D, Hàm số
nghịch biến trên khoảng 


Ta có 
(loại nghiệm
vì là nghiệm kép)
Suy ra hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng
Chọn đáp án D Đáp án: D



Suy ra hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 12 [713156]: Biểu đồ đường bên trên thể hiện nhiệt độ trung bình hàng ngày của một thành phố trong một tuần. Vậy nhiệt độ trung bình của tuần là bao nhiêu độ C? (nhập đáp án vào ô trống).

Nhiệt độ trung bình của tuần là
C.
Điền đáp án:

Điền đáp án:

Câu 13 [711905]: Tìm hệ số của số hạng chứa
trong khai triển
với
là số nguyên dương thoả mãn




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Khi đó
Hệ số của số hạng chứa
ứng với
Vậy hệ số cần tìm là
Chọn đáp án A Đáp án: A





Khi đó

Hệ số của số hạng chứa


Vậy hệ số cần tìm là

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 14 [290192]: Cho hàm số bậc ba
có đồ thị như hình sau:

Xét hàm số
Gọi
là tập hợp các giá trị của tham số
để
Tổng giá trị các phần tử của
bằng


Xét hàm số





A, 

B, 

C, 

D, 

Khảo sát hàm số
trên
, ta được 
Suy ra
với
Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy
Khi đó để
thì
Suy ra
Vậy tổng giá trị các phần tử của
bằng 3.
Chọn đáp án C. Đáp án: C



Suy ra


Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy

Khi đó để


Suy ra


Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 15 [711906]: Trong không gian
cho hai vectơ
và
Biết rằng
khi đó độ dài
bằng bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống).





Ta có: 




Điền đáp án:







Điền đáp án:

Câu 16 [711907]: Gieo một đồng tiền xu cân đối đồng chất 3 lần. Gọi
là biến cố “mặt sấp xuất hiện ở lần gieo thứ
” với
Khi đó
là biến cố




A, “Cả ba lần gieo đều được mặt sấp”.
B, “Mặt sấp xuất hiện không quá một lần”.
C, “Mặt ngửa xuất hiện ít nhất một lần”.
D, “Cả ba lần gieo đều được mặt ngửa”.
Vì
là biến cố “mặt sấp xuất hiện ở lần gieo thứ
”
Suy ra
là biến cố “mặt ngửa xuất hiện ở lần gieo thứ
”
Khi đó
là biến cố “mặt ngửa xuất hiện ở lần gieo thứ 1 hoặc lần gieo thứ 2 hoặc lần gieo thứ 3”, tương đương với “Mặt ngửa xuất hiện ít nhất một lần”.
Chọn đáp án C Đáp án: C


Suy ra


Khi đó

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 17 [711908]: Đồ thị hàm số
có tâm đối xứng là điểm
Giá trị của biểu thức
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
là tiệm cận đứng
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là
Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C


Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là

Vậy

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 18 [713157]: Cho hàm số
có đạo hàm trên
Biết
là một nguyên hàm của
trên
và
Tính
(nhập đáp án vào ô trống).







Ta có
là một nguyên hàm của
Suy ra
Do đó
vì
Mà
nên
Vậy
Điền đáp án:


Suy ra

Do đó


Mà


Vậy

Điền đáp án:

Câu 19 [711909]: Trong không gian
cho hai điểm
và
Phương trình của mặt cầu đường kính
là




A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi
là trung điểm của
Ta có
Vậy phương trình của mặt cầu đường kính
là
Chọn đáp án A Đáp án: A


Ta có

Vậy phương trình của mặt cầu đường kính


Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 20 [289462]: Cho hàm số
có bảng biến thiên như hình sau:

Tìm các giá trị của tham số
để phương trình
có hai nghiệm phân biệt.


Tìm các giá trị của tham số


A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có phương trình: 


Xét hàm số
có 
Xét phương trình


Từ đó ta có bảng biến thiên hàm số
như sau:
Chú ý: Với
, ta có: 
Khi đó để
có 2 nghiệm thực phân biệt thì ta có các trường hợp sau:
Trường hợp 1:

Trường hợp 2:

Vậy các giá trị của tham số
thỏa mãn là 
Chọn đáp án C. Đáp án: C



Xét hàm số


Xét phương trình




Từ đó ta có bảng biến thiên hàm số




Khi đó để

Trường hợp 1:



Trường hợp 2:



Vậy các giá trị của tham số


Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 21 [711910]: Từ hai vị trí A và B của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh C của ngọn núi (hình vẽ bên dưới). Biết rằng độ cao AB bằng 80 m, phương nhìn AC tạo với phương nằm ngang góc
phương nhìn BC tạo với phương nằm ngang góc
Tính chiều cao CH của ngọn núi so với mặt đất (làm tròn kết quả đến 2 chữ số thập phân).



A, 139,56 m.
B, 141,14 m.
C, 140,81 m.
D, 138,72 m.
Ta có
và
Suy ra
Xét tam giác
có
Xét tam giác
vuông tại
có
Chọn đáp án C Đáp án: C


Suy ra

Xét tam giác



Xét tam giác



Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 22 [713158]: Gọi
là thể tích của vật thể
nằm giữa hai mặt phẳng
và
biết rằng thiết diện của vật thể cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục
tại điểm có hoành độ
là tam giác đều có độ dài cạnh
Hỏi
bằng bao nhiêu?









Điền đáp án: 12.
Chú ý: Tam giác đều có độ dài cạnh bằng
có diện tích là
(đơn vị diện tích).
Ta có thể tích của vật thể
là: 


Suy ra V2 = 12.
Chú ý: Tam giác đều có độ dài cạnh bằng


Ta có thể tích của vật thể




Suy ra V2 = 12.
Câu 23 [290995]: Người ta thả một số lá bèo vào một hồ nước. Giả sử sau
giờ, bèo sẽ sinh sôi kín cả mặt hồ. Biết rằng sau mỗi giờ, lượng lá bèo tăng gấp 10 lần lượng lá bèo trước đó và tốc độ tăng không đổi. Hỏi sau mấy giờ thì số lá bèo phủ kín
mặt hồ?


A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi số lượng lá bèo ban đầu là 
Số lượng lá bèo để phủ kín mặt hồ là:
Gọi thời gian để số lá bèo phủ kín
mặt hồ là
(giờ).
Để số lá bèo phủ kín
mặt hồ thì

Chọn đáp án C. Đáp án: C

Số lượng lá bèo để phủ kín mặt hồ là:

Gọi thời gian để số lá bèo phủ kín


Để số lá bèo phủ kín





Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 24 [711911]: Cho hàm số bậc ba
có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số điểm cực trị của hàm số
là



A, 6.
B, 7.
C, 5.
D, 8.
Ta có 
Suy ra

Dựa vào hình vẽ, ta thấy
Do đó
Suy ra
Ở phương trình
thì
là nghiệm kép (loại)
Phương trình
có nghiệm duy nhất;
có ba nghiệm phân biệt
Vậy hàm số đã cho có
điểm cực trị.
Chọn đáp án B Đáp án: B

Suy ra


Dựa vào hình vẽ, ta thấy

Do đó

Suy ra

Ở phương trình


Phương trình


Vậy hàm số đã cho có

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 25 [711912]: Một lớp học có 17 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Cô giáo gọi ngẫu nhiên lần lượt 2 học sinh (có thứ tự) lên trả lời câu hỏi. Xét các biến cố A: “Lần thứ nhất cô giáo gọi 1 học sinh nam” và B: “Lần thứ hai cô giáo gọi 1 học sinh nữ”. Tính
(nhập đáp án vào ô trống).

Ta có
Điền đáp án:

Điền đáp án:

Câu 26 [711913]: Bạn Duy cần gấp một hộp quà có dạng hình lăng trụ tứ giác đều với diện tích toàn phần là
Hộp quà mà bạn Duy gấp được có thể tích lớn nhất bằng bao nhiêu centimét khối (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

A, 215.
B, 204.
C, 192.
D, 186.
Hình lăng trụ tứ giác đều là hình hộp chữ nhật, có đáy là hình vuông
Gọi cạnh đáy là
và chiều cao của hình hộp là
Diện tích toàn phần của hộp quà là
Thể tích của hộp quà là
Xét hàm số
với
có
Ta có
Suy ra
Chọn đáp án C Đáp án: C
Gọi cạnh đáy là



Diện tích toàn phần của hộp quà là

Thể tích của hộp quà là

Xét hàm số



Ta có

Suy ra

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 27 [713159]: Biết
với
Tổng
có giá trị bằng bao nhiêu? (nhập đáp án vào ô trống).



Ta có 





Suy ra
và






Suy ra


Câu 28 [711914]: Cho hình chóp
có đáy
là hình bình hành. Gọi
là trung điểm của 
là trọng tâm của tam giác
Đường thẳng
cắt mặt phẳng
tại điểm
Tính tỉ số










A, 

B, 

C, 

D, 


Gọi


Theo tính chất trọng tâm tam giác


Trong mặt phẳng




Xét tam giác


Mà






Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 29 [711915]: Cho hai đường thẳng
và
với
là các tiếp tuyến của đồ thị hàm số
Tính
(nhập đáp án vào ô trống).





Ta có 
Vì hệ số góc của hai tiếp tuyến đều bằng
nên 

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ
là
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ
là
Vậy
và
suy ra 
Điền đáp án:

Vì hệ số góc của hai tiếp tuyến đều bằng



Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ


Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ


Vậy



Điền đáp án:

Câu 30 [713160]: Trong không gian
cho điểm
Gọi
là mặt phẳng chứa trục
sao cho khoảng cách từ
đến
lớn nhất. Phương trình của
là







A, 

B, 

C, 

D, 


Gọi







Khi đó khoảng cách từ



Độ dài đoạn thẳng



Khi đó mặt phẳng


Suy ra phương trình mặt phẳng




Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 31 [713161]: Cho khối trụ có bán kính đáy bằng
Gọi
lần lượt là đường kính của hai đường tròn đáy. Biết
là tứ diện đều. Thể tích của khối trụ đã cho bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi
là tâm của hai đường tròn đáy
Khi đó
lần lượt là trung điểm của
Do
là tứ diện đều nên
lần lượt là đường cao của các tam giác đều
và
có cạnh bằng
Suy ra
cân tại
Khi đó
Vậy thể tích khối trụ đã cho là
Chọn đáp án C Đáp án: C

Khi đó


Do





Suy ra


Khi đó

Vậy thể tích khối trụ đã cho là

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 32 [711916]: Trong không gian
cho đường thẳng
và mặt phẳng
Gọi
là đường thẳng nằm trên
đồng thời cắt đường thẳng
và trục
Một vectơ chỉ phương của
là








A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi
Mà
Suy ra
Gọi
mà
Vậy
Chọn đáp án B Đáp án: B

Mà

Suy ra

Gọi


Vậy

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 33 [713162]: Hàm số
có bao nhiêu điểm cực trị?

Xét hàm số
có tập xác định là 
Ta có:
Xét phương trình
Ta có
đổi dấu khi đi qua điểm
nên hàm số có 1 điểm cực trị.


Ta có:

Xét phương trình

Ta có


Câu 34 [711917]: Một vật trang trí có dạng một khối nón xoay được tạo thành khi quay miền
(phần màu xám trong hình vẽ bên) quanh trục
Biết rằng 
là trung điểm
miền
được giới hạn bởi đoạn thẳng
và các cung tròn bán kính
có tâm
và
Thể tích của vật trang trí đó gần nhất với kết quả nào sau đây?











A, 

B, 

C, 

D, 

Gắn hệ trục toạ độ
với
tia
Đường tròn tâm
bán kính
là
Đường tròn tâm
bán kính
là
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường tròn là
Vậy
Chọn đáp án A Đáp án: A



Đường tròn tâm



Đường tròn tâm



Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường tròn là

Vậy

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 35 [711918]: Trong không gian
cho mặt phẳng
và điểm
Gọi
là điểm thuộc tia 
là hình chiếu của
lên
Biết rằng tam giác
cân tại
Diện tích của tam giác
bằng











A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi
thuộc tia
Đường thẳng
đi qua
và vuông góc với
là
Vì
là hình chiếu của
lên
nên
Suy ra
Tam giác
cân tại
Với
và
Vậy
Chọn đáp án B Đáp án: B


Đường thẳng




Vì




Suy ra

Tam giác



Với


Vậy

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 36 [711919]: Trên mặt phẳng toạ độ
gọi
là đường thẳng đi qua điểm
và tạo với đường thẳng
có phương trình
một góc bằng
Tính giá trị của biểu thức
(nhập đáp án vào ô trống).








Đường thẳng
đi qua điểm
Vì
tạo với
một góc bằng
Nên
Suy ra
Với
(loại vì
)
Với
(chọn vì
)
Vậy
Điền đáp án:


Vì




Nên

Suy ra



Với


Với


Vậy

Điền đáp án:

Câu 37 [290988]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
sao cho ứng với mỗi
hàm số
có đúng một điểm cực trị thuộc khoảng




A, 36.
B, 27.
C, 35.
D, 26.
Ta có:
Khi đó

Khảo sát hàm số
trên khoảng
, ta có bảng biến thiên như sau:
Để hàm số có đúng một điểm cực trị thuộc
thì phương trình
phải có đúng 1 nghiệm bội lẻ thuộc khoảng

Vậy có tất cả 27 giá trị nguyên của tham số
thỏa mãn.
Chọn đáp án B. Đáp án: B



Khảo sát hàm số







Vậy có tất cả 27 giá trị nguyên của tham số

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 38 [713163]: Trong không gian
cho tam giác
có
Điểm
thay đổi trong không gian thoả mãn
Mặt phẳng
đi qua
và vuông góc với
cắt
tại
Gọi
là khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
Giá trị lớn nhất của
bằng bao nhiêu?

















Ta có




Từ giả thiết suy ra

Gọi




Xét




Ta có



Trong


Trong tam giác vuông


Vậy giá trị lớn nhất cần tìm là

Câu 39 [289650]: Cho hàm số
thỏa mãn
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số
và đường thẳng
là




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số
và đường thẳng
là
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số
và đường thẳng
là:
Chọn đáp án C. Đáp án: C






Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số



Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số



Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 40 [289464]: Cho mặt phẳng chứa đa giác đều
có 20 cạnh. Xét tam giác có 3 đỉnh được lấy từ các đỉnh của
Hỏi có bao nhiêu tam giác có đúng 1 cạnh là cạnh của



A, 1440.
B, 320.
C, 1120.
D, 360.




Khi đó, 16 đỉnh còn lại



Mà đa giác

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 41 [288945]: Cho
là tập hợp các số tự nhiên từ 1 đến 20. Chọn số ngẫu nhiên ba số từ
Tính xác suất
để chọn được ba số có tổng là một số lẻ và không có số nào trong ba số đó chia hết cho 5.



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Gọi
là biến cố “ba số chọn được có tổng là một số lẻ và không có số nào trong ba số đó chia hết cho 5”.
Số phần tử của không gian mẫu là:
Để không có số nào trong ba số chia hết cho 5 thì các số phải khác 5, 10, 15 và 20. Suy ra cần chọn 3 số trong 16 số còn lại, trong đó gồm 8 số chẵn và 8 số lẻ.
Để tổng của 3 số là một số lẻ thì xảy ra các trường hợp sau:
▪ Trường hợp 1: 3 số chọn được là 3 số lẻ. Khi đó số cách chọn thỏa mãn là:
▪ Trường hợp 2: 3 số chọn được gồm 2 số chẵn và 1 số lẻ.
Khi đó số cách chọn thỏa mãn là:
Suy ra số phần tử của tập hợp
là: 
Vậy xác suất của biến cố
là:
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Gọi

Số phần tử của không gian mẫu là:

Để không có số nào trong ba số chia hết cho 5 thì các số phải khác 5, 10, 15 và 20. Suy ra cần chọn 3 số trong 16 số còn lại, trong đó gồm 8 số chẵn và 8 số lẻ.
Để tổng của 3 số là một số lẻ thì xảy ra các trường hợp sau:
▪ Trường hợp 1: 3 số chọn được là 3 số lẻ. Khi đó số cách chọn thỏa mãn là:

▪ Trường hợp 2: 3 số chọn được gồm 2 số chẵn và 1 số lẻ.
Khi đó số cách chọn thỏa mãn là:

Suy ra số phần tử của tập hợp


Vậy xác suất của biến cố


Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 42 [392795]: [Trích SGk Kết Nối Tri Thức]: Bạn Chi rất thích nhảy hiện đại. Thời gian tập nhảy mỗi ngày trong thời gian gần đây của bạn Chi được thống kê lại ở bảng sau: 
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là:

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn D
Cỡ mẫu
Gọi
là mẫu số liệu gốc về thời gian tập nhảy mỗi ngày của bạn Chi được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
;

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Đáp án: D
Cỡ mẫu

Gọi

Ta có:





Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là

Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là

Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Câu 43 [255984]: Cho hàm số bậc ba
có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Số nghiệm thực của phương trình
là


A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:




Đặt



Lần lượt kẻ các đường thẳng



Vậy phương trình có 4 nghiệm thực.
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 44 [145260]: [Trích SGK Cùng Khám Phá]: Kết quả khảo sát tại một xã cho thấy có 20% cư dân hút thuốc lá. Tỉ lệ cư dân thường xuyên gặp các vấn đề sức khoẻ về đường hô hấp trong số những người hút thuốc lá và không hút thuốc lá lần lượt là 70% và 15%. Nếu ta gặp một cư dân của xã thường xuyên gặp các vấn đề sức khoẻ về đường hô hấp thì xác suất người đó có hút thuốc lá là khoảng bao nhiêu phần trăm?
A, 46%.
B, 58%.
C, 26%.
D, 54%.
Giả sử ta gặp một cư dân của xã, gọi
là biến cố "Người đó có hút thuốc lá" và
là biến cố "Người đó thường xuyên gặp các vấn đề sức khoẻ về đường hô hấp".
Ta có:
Theo công thức Bayes, ta có:
Vậy nếu ta gặp một cư dân của xã thường xuyên gặp các vấn đề sức khoẻ về đường hô hấp thì xác suất người đó có hút thuốc lá là khoảng 54%. Chọn D. Đáp án: D


Ta có:

Theo công thức Bayes, ta có:

Vậy nếu ta gặp một cư dân của xã thường xuyên gặp các vấn đề sức khoẻ về đường hô hấp thì xác suất người đó có hút thuốc lá là khoảng 54%. Chọn D. Đáp án: D
Câu 45 [290967]: Có 4 người và 1 đèn pin muốn qua sông phải đi qua 1 cây cầu. Biết cây cầu chỉ đi 1 lần tối đa 2 người, phải có đèn pin nên phải đi đi về về. A đi qua cầu hết 1 phút, B hết 2 phút, C 5 phút, D 10 phút. Hai người đi cùng nhau thì phải đi với tốc độ của người đi chậm hơn. Hỏi mất ít nhất bao nhiêu phút để tất cả đều qua được sông?
A, 16.
B, 17.
C, 18.
D, 19.
Chọn đáp án B.
Để mất ít thời gian nhất ta sẽ cho 4 người đi như sau:

Tổng thời gian:
phút. Đáp án: B
Để mất ít thời gian nhất ta sẽ cho 4 người đi như sau:

Tổng thời gian:

Câu 46 [711920]: Cho hàm số
Có bao nhiêu số nguyên
thoả mãn
? (nhập đáp án vào ô trống).



Điều kiện: 


Ta có:




Hàm số
là hàm số lẻ trên tập xác định 
Ta có
với
nên hàm số nghịch biến trên khoảng
và
Và 

Khi đó:


+ Trường hợp 1:

Khi đó

Do đó,
Mà
nguyên, 

+ Trường hợp 2:
vô nghiệm.
+ Trường hợp 3:
và
mỗi số thuộc 1 tập
và 
Do
nên 



Mà
nguyên, 

Vậy có 410 số nguyên
thỏa mãn đề bài.
Điền đáp án: 410.



Ta có:







Ta có






Khi đó:



+ Trường hợp 1:


Khi đó


Do đó,

Mà



+ Trường hợp 2:


+ Trường hợp 3:




Do






Mà



Vậy có 410 số nguyên

Điền đáp án: 410.
Câu 47 [583994]: Nhân dịp khai trương, cửa hàng có một chương trình tri ân dành cho 50 người đầu tiên đứng xếp hàng (theo thứ tự từ 1 đến 50). Chủ cửa hàng sẽ tặng cho người cuối cùng một món quà và thể thức cuộc chơi như sau. Chủ cửa hàng nói “ Các khách hàng số lẻ sẽ bị loại”. Các khách hàng còn lại sẽ sắp xếp lại (từ 1 đến hết), cuộc chơi sẽ dừng khi tìm được người cuối cùng. Vậy người may mắn nhận được quà thì ban đầu họ đứng số mấy?
A, 25.
B, 32.
C, 22.
D, 28.
Chọn đáp án B.
Ban đầu có 50 người, đánh số từ 1 đến 50.
Đầu tiên, những người có vị trí là số lẻ sẽ bị loại bỏ.
Những người còn lại có số thứ tự: 2, 4, 6, 8, ..., 50 (tức là còn lại 25 người).
Tiếp tục loại bỏ những người có vị trí là các số lẻ trong nhóm còn lại:
Những người còn lại có số thứ tự: 4, 8, 12, ..., 48 (tức là còn lại 12 người).
Tiếp tục loại bỏ những người có vị trí là các số lẻ trong nhóm còn lại:
Những người còn lại có số thứ tự: 8, 16, 24, 32, 40, 48 (tức là còn lại 6 người).
Tiếp tục loại bỏ những người có vị trí là các số lẻ trong nhóm còn lại:
Những người còn lại có số thứ tự: 16, 32, 48 (còn lại 3 người).
Tiếp tục loại bỏ những người có vị trí là các số lẻ trong nhóm còn lại:
Những người còn lại có số thứ tự: 32 (chỉ còn lại 1 người).
Vậy người may mắn nhận được quà ban đầu đứng vị trí số 32. Đáp án: B
Ban đầu có 50 người, đánh số từ 1 đến 50.
Đầu tiên, những người có vị trí là số lẻ sẽ bị loại bỏ.
Những người còn lại có số thứ tự: 2, 4, 6, 8, ..., 50 (tức là còn lại 25 người).
Tiếp tục loại bỏ những người có vị trí là các số lẻ trong nhóm còn lại:
Những người còn lại có số thứ tự: 4, 8, 12, ..., 48 (tức là còn lại 12 người).
Tiếp tục loại bỏ những người có vị trí là các số lẻ trong nhóm còn lại:
Những người còn lại có số thứ tự: 8, 16, 24, 32, 40, 48 (tức là còn lại 6 người).
Tiếp tục loại bỏ những người có vị trí là các số lẻ trong nhóm còn lại:
Những người còn lại có số thứ tự: 16, 32, 48 (còn lại 3 người).
Tiếp tục loại bỏ những người có vị trí là các số lẻ trong nhóm còn lại:
Những người còn lại có số thứ tự: 32 (chỉ còn lại 1 người).
Vậy người may mắn nhận được quà ban đầu đứng vị trí số 32. Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Câu 48 [711921]: Trong 30 giây đầu tiên, có bao nhiêu ml nước bị rò rỉ ra ngoài (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của ml)?
A, 655 ml.
B,
ml.

C, 1367 ml.
D, 356 ml.
Đổi đơn vị: 30 giây
phút.
Số mL nước bị rò rỉ ra ngoài là
mL.
Chọn đáp án A Đáp án: A

Số mL nước bị rò rỉ ra ngoài là

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 49 [711922]: Sau 1 phút, có bao nhiêu lít nước trong bình tưới? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
A, 2,4 l.
B,
l.

C,
l.

D,
l.

Sau 1 phút thì lượng nước chảy vào bình là
lít.
Sau 1 phút thì lượng nước bị rò rỉ ra ngoài là
Vậy sau 1 phút, số lít nước trong bình tưới là
L.
Chọn đáp án D Đáp án: D

Sau 1 phút thì lượng nước bị rò rỉ ra ngoài là

Vậy sau 1 phút, số lít nước trong bình tưới là

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 50 [711923]: Mất bao lâu bình tưới nước mới đầy? (làm tròn đến hàng đơn vị của giây).
A, 205 giây.
B, 199 giây.
C, 179 giây.
D, 201 giây.
Gọi
là thời gian để bình tưới nước đầy (chứa 16 lít nước)
Sau
phút, lượng nước chảy vào bình là
lít.
Sau
phút, lượng nước bị rò rỉ ra ngoài là
lít.
Suy ra sau
phút, lượng nước trong bình tưới là
lít.
Theo bài ra, ta có
phút
giây.
Chọn đáp án B Đáp án: B

Sau


Sau


Suy ra sau


Theo bài ra, ta có





Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 51 [694111]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Hào hoa
B, Hào hiệp
C, Hào hùng
D, Hào khí
- Hào khí/ hào hiệp/ hào hùng: đều mang ý nghĩa chỉ sự mạnh mẽ, dũng cảm, nghĩa khí, khí phách và tinh thần cao thượng.
- Hào hoa: chỉ sự rộng rãi và lịch sự trong cách cư xử, giao thiệp. Đáp án: A
- Hào hoa: chỉ sự rộng rãi và lịch sự trong cách cư xử, giao thiệp. Đáp án: A
Câu 52 [694112]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Chầu văn
B, Hát ví
C, Hát xướng
D, Hát xẩm
- Chầu văn/ hát ví/ hát xẩm: đều là những loại hình diễn xướng âm nhạc truyền thống của Việt Nam.
- Hát xướng: (Từ cũ) ca hát. Đáp án: C
- Hát xướng: (Từ cũ) ca hát. Đáp án: C
Câu 53 [694113]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Kính cẩn
B, Kính hiển vi
C, Kính lão
D, Kính cận
- Kính hiển vi/ kính lão/ kính cận: đều chỉ các loại kính dùng để nhìn.
- Kính cẩn: tỏ rõ sự kính trọng bằng điệu bộ, cử chỉ, nét mặt rất nghiêm trang. Đáp án: A
- Kính cẩn: tỏ rõ sự kính trọng bằng điệu bộ, cử chỉ, nét mặt rất nghiêm trang. Đáp án: A
Câu 54 [694114]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Vui vẻ
B, Hân hoan
C, Sốt sắng
D, Sung sướng
- Vui vẻ/ hân hoan/ sung sướng: đều là những tính từ thể hiện cảm xúc tích cực, vui mừng, hạnh phúc.
- Sốt sắng: tỏ ra quan tâm và tích cực muốn được làm ngay, thực hiện ngay một công việc nào đó. Đáp án: C
- Sốt sắng: tỏ ra quan tâm và tích cực muốn được làm ngay, thực hiện ngay một công việc nào đó. Đáp án: C
Câu 55 [694115]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Quốc tế
B, Thế giới
C, Nhân loại
D, Quốc gia
- Quốc tế/ thế giới/ nhân loại: đều mang nghĩa rộng, bao quát phạm vi toàn cầu.
- Quốc gia: chỉ một đất nước cụ thể, có lãnh thổ, chính phủ, và dân tộc riêng biệt. Đáp án: D
- Quốc gia: chỉ một đất nước cụ thể, có lãnh thổ, chính phủ, và dân tộc riêng biệt. Đáp án: D
Câu 56 [694116]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Dollar Index tăng mạnh giai đoạn tháng 7 đến tháng 10, với hơn 7%. __________ là hàng loạt số liệu tích cực về kinh tế Mĩ __________ nhiều nhà đầu tư dự báo khả năng cao Cục Dự trữ liên bang Mĩ (Fed) giữ nguyên lãi suất.
Dollar Index tăng mạnh giai đoạn tháng 7 đến tháng 10, với hơn 7%. __________ là hàng loạt số liệu tích cực về kinh tế Mĩ __________ nhiều nhà đầu tư dự báo khả năng cao Cục Dự trữ liên bang Mĩ (Fed) giữ nguyên lãi suất.
A, Bởi vì/ nên
B, Nguyên nhân/ khiến
C, Tại vì/ làm
D, Vì/ buộc
- Loại A vì “bởi vì” ở vị trí này làm câu văn sai về phong cách, không phù hợp với ngữ cảnh của câu văn khi phân tích về lĩnh vực kinh tế.
- Loại C vì “tại vì” là cách diễn đạt không trang trọng, không phù hợp với ngữ cảnh của câu văn khi phân tích về lĩnh vực kinh tế.
- Loại D vì “buộc” mang ý nghĩa ép buộc, không phù hợp với việc các nhà đầu tư dự báo khả năng Fed giữ nguyên lãi suất.
⟶ B là đáp án đúng vì “nguyên nhân” là danh từ, có thể đóng vai trò chủ ngữ trong câu; “khiến” mang nghĩa tác động, gây ra kết quả gì đó, phù hợp để thể hiện quan hệ nhân quả giữa “hàng loạt số liệu tích cực” và “dự báo của nhà đầu tư”. Đáp án: B
- Loại C vì “tại vì” là cách diễn đạt không trang trọng, không phù hợp với ngữ cảnh của câu văn khi phân tích về lĩnh vực kinh tế.
- Loại D vì “buộc” mang ý nghĩa ép buộc, không phù hợp với việc các nhà đầu tư dự báo khả năng Fed giữ nguyên lãi suất.
⟶ B là đáp án đúng vì “nguyên nhân” là danh từ, có thể đóng vai trò chủ ngữ trong câu; “khiến” mang nghĩa tác động, gây ra kết quả gì đó, phù hợp để thể hiện quan hệ nhân quả giữa “hàng loạt số liệu tích cực” và “dự báo của nhà đầu tư”. Đáp án: B
Câu 57 [694117]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Cà phê còn chứa nhiều loại chất chống oxy hóa, điển hình như axit chlorogenic và polyphenols, __________ giảm tình trạng viêm nhiễm và bảo vệ tế bào thận khỏi tác động của gốc tự do. Gốc tự do là __________ gây lão hóa, suy giảm chức năng của các cơ quan trên cơ thể.
Cà phê còn chứa nhiều loại chất chống oxy hóa, điển hình như axit chlorogenic và polyphenols, __________ giảm tình trạng viêm nhiễm và bảo vệ tế bào thận khỏi tác động của gốc tự do. Gốc tự do là __________ gây lão hóa, suy giảm chức năng của các cơ quan trên cơ thể.
A, gây/ tác nhân
B, làm/ nguy cơ
C, giúp/ tác nhân
D, giúp/ nguyên cớ
- Loại A vì “gây” ở vị trí này sai về ngữ pháp và ngữ nghĩa. “Gây” thường diễn tả tác động tiêu cực, không phù hợp với nội dung của câu.
- Loại B vì “nguy cơ” diễn tả khả năng xảy ra. Trong khi đó, gốc tự do chắc chắn gây lão hóa và suy giảm chức năng cơ thể, nên từ “nguy cơ” không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại D vì “nguyên cớ” thường sử dụng trong giao tiếp, mang tính khẩu ngữ, không phù hợp với phong cách trang trọng của câu văn.
⟶ C là đáp án đúng vì “giúp” phù hợp về nghĩa vì nó diễn tả tác dụng tích cực của các chất chống oxy hóa; “tác nhân” là nhân tố gây ra một tác động nào đó, phù hợp với phong cách trang trọng của câu. Đáp án: C
- Loại B vì “nguy cơ” diễn tả khả năng xảy ra. Trong khi đó, gốc tự do chắc chắn gây lão hóa và suy giảm chức năng cơ thể, nên từ “nguy cơ” không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại D vì “nguyên cớ” thường sử dụng trong giao tiếp, mang tính khẩu ngữ, không phù hợp với phong cách trang trọng của câu văn.
⟶ C là đáp án đúng vì “giúp” phù hợp về nghĩa vì nó diễn tả tác dụng tích cực của các chất chống oxy hóa; “tác nhân” là nhân tố gây ra một tác động nào đó, phù hợp với phong cách trang trọng của câu. Đáp án: C
Câu 58 [694118]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ không có bất kì tuyên bố chính thức nào về việc con người bị ung thư do điện thoại di động, __________ không thiếu bằng chứng liên quan đến việc sử dụng điện thoại vào ban đêm gây giấc ngủ kém hơn.
__________ không có bất kì tuyên bố chính thức nào về việc con người bị ung thư do điện thoại di động, __________ không thiếu bằng chứng liên quan đến việc sử dụng điện thoại vào ban đêm gây giấc ngủ kém hơn.
A, Tuy/ nên
B, Mặc dù/ bởi vậy
C, Không những/ mà còn
D, Mặc dù/ nhưng
- Loại A vì quan hệ từ “nên” diễn tả mối quan hệ nhân quả, không phù hợp với nội dung câu văn.
- Loại B vì “bởi vậy” diễn tả mối quan hệ nhân quả, không phù hợp với nội dung câu văn.
- Loại C vì cặp quan hệ từ “không những/ mà còn” thể hiện quan hệ tăng tiến, không phù hợp với nội dung câu văn.
⟶ D là đáp án đúng vì cặp quan hệ từ “mặc dù/ nhưng” thể hiện mối quan hệ tương phản, đối lập, phù hợp để nối hai vế trái ngược nhau giữa “không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào” với “không thiếu bằng chứng”. Đáp án: D
- Loại B vì “bởi vậy” diễn tả mối quan hệ nhân quả, không phù hợp với nội dung câu văn.
- Loại C vì cặp quan hệ từ “không những/ mà còn” thể hiện quan hệ tăng tiến, không phù hợp với nội dung câu văn.
⟶ D là đáp án đúng vì cặp quan hệ từ “mặc dù/ nhưng” thể hiện mối quan hệ tương phản, đối lập, phù hợp để nối hai vế trái ngược nhau giữa “không có bất kỳ tuyên bố chính thức nào” với “không thiếu bằng chứng”. Đáp án: D
Câu 59 [694119]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Lễ hội Gầu Tào được tái hiện với đầy đủ phần lễ và phần hội. Nghi lễ đặc sắc và được chú ý nhất là lễ dựng cây, sau đó __________ cúng tạ ơn trời đất, thần linh đã cho gia đình, __________ mạnh khỏe, hạnh phúc, mùa màng bội thu và cầu xin thần linh tiếp tục phù hộ độ trì cho mọi người một năm mới nhiều may mắn.
Lễ hội Gầu Tào được tái hiện với đầy đủ phần lễ và phần hội. Nghi lễ đặc sắc và được chú ý nhất là lễ dựng cây, sau đó __________ cúng tạ ơn trời đất, thần linh đã cho gia đình, __________ mạnh khỏe, hạnh phúc, mùa màng bội thu và cầu xin thần linh tiếp tục phù hộ độ trì cho mọi người một năm mới nhiều may mắn.
A, chủ tướng/ người thân
B, chủ lễ/ cộng đồng
C, chủ xướng/ bạn bè
D, chủ soái/ làng xóm
- Loại A vì “chủ tướng” là tướng chỉ huy một đạo quân hoặc toàn thể quân đội thời phong kiến, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại C vì “chủ xướng” nghĩa là khởi xướng một phong trào hoặc một ý kiến, không phù hợp với nghi thức tôn giáo.
- Loại D vì “chủ soái” là tướng tổng chỉ huy quân đội thời phong kiến, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
⟶ B là đáp án đúng vì “chủ lễ” là người chủ trì, thực hiện các nghi thức chính trong các nghi lễ truyền thống; “cộng đồng” phù hợp để chỉ các đối tượng tham gia vì lễ hội không chỉ dành cho một nhóm nhỏ mà cho toàn thể dân tộc/thôn bản. Đáp án: B
- Loại C vì “chủ xướng” nghĩa là khởi xướng một phong trào hoặc một ý kiến, không phù hợp với nghi thức tôn giáo.
- Loại D vì “chủ soái” là tướng tổng chỉ huy quân đội thời phong kiến, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
⟶ B là đáp án đúng vì “chủ lễ” là người chủ trì, thực hiện các nghi thức chính trong các nghi lễ truyền thống; “cộng đồng” phù hợp để chỉ các đối tượng tham gia vì lễ hội không chỉ dành cho một nhóm nhỏ mà cho toàn thể dân tộc/thôn bản. Đáp án: B
Câu 60 [694120]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Một nghiên cứu của Đại học Cambridge (Anh) đã chỉ ra rằng 10% trường hợp tử vong sớm __________ được ngăn chặn __________ lượng hoạt động của bạn bằng một nửa mức độ hoạt động thể chất được khuyến nghị.
Một nghiên cứu của Đại học Cambridge (Anh) đã chỉ ra rằng 10% trường hợp tử vong sớm __________ được ngăn chặn __________ lượng hoạt động của bạn bằng một nửa mức độ hoạt động thể chất được khuyến nghị.
A, cần/ nếu
B, nhất định/ khi
C, có thể/ nếu
D, chắc chắn/ do
- Loại A vì “cần” thể hiện yêu cầu bắt buộc, không phù hợp vì nghiên cứu chỉ đưa ra khả năng.
- Loại B vì “nhất định” mang nghĩa chắc chắn, tuyệt đối, không phù hợp vì nghiên cứu khoa học thường chỉ đưa ra xác suất hoặc khả năng, không có kết luận tuyệt đối.
- Loại D vì “chắc chắn” mang nghĩa tuyệt đối, không phù hợp vì nghiên cứu khoa học thường chỉ đưa ra xác suất hoặc khả năng, không có kết luận tuyệt đối; “do” chỉ nguyên nhân không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
⟶ C là đáp án đúng vì “có thể” phù hợp để diễn tả một khả năng xảy ra; “nếu” phù hợp vì thể hiện điều kiện là khi tăng lượng hoạt động thể chất thì kết quả nghiên cứu cho thấy sẽ có 10% số ca tử vong sớm có thể được ngăn chặn. Đáp án: C
- Loại B vì “nhất định” mang nghĩa chắc chắn, tuyệt đối, không phù hợp vì nghiên cứu khoa học thường chỉ đưa ra xác suất hoặc khả năng, không có kết luận tuyệt đối.
- Loại D vì “chắc chắn” mang nghĩa tuyệt đối, không phù hợp vì nghiên cứu khoa học thường chỉ đưa ra xác suất hoặc khả năng, không có kết luận tuyệt đối; “do” chỉ nguyên nhân không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
⟶ C là đáp án đúng vì “có thể” phù hợp để diễn tả một khả năng xảy ra; “nếu” phù hợp vì thể hiện điều kiện là khi tăng lượng hoạt động thể chất thì kết quả nghiên cứu cho thấy sẽ có 10% số ca tử vong sớm có thể được ngăn chặn. Đáp án: C
Câu 61 [694121]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Mặc dù rất tin cậy vào năng lực của mình nhưng tôi vẫn không dám lơ là trong việc ôn tập.
Mặc dù rất tin cậy vào năng lực của mình nhưng tôi vẫn không dám lơ là trong việc ôn tập.
A, ôn tập
B, năng lực
C, tin cậy
D, lơ là
- Từ “tin cậy” sai về ngữ pháp. "Tin cậy" là tin tưởng và trông cậy (hàm ý nhờ vả (cậy nhờ) hoặc giao phó trách nhiệm) vào người khác, không phù hợp với ngữ cảnh của câu vì người viết đang nói về bản thân (thông qua từ “của mình”).
- Sửa lại: Mặc dù rất tin tưởng vào năng lực của mình nhưng tôi vẫn không dám lơ là trong việc ôn tập. Đáp án: C
- Sửa lại: Mặc dù rất tin tưởng vào năng lực của mình nhưng tôi vẫn không dám lơ là trong việc ôn tập. Đáp án: C
Câu 62 [694122]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Tư duy mua bán theo cách “hàng đổi hàng”, rồi “hàng đổi tiền”, “tiền đổi hàng” đã có trong các lí thuyết kinh tế học kinh điển vài trăm năm qua.
Tư duy mua bán theo cách “hàng đổi hàng”, rồi “hàng đổi tiền”, “tiền đổi hàng” đã có trong các lí thuyết kinh tế học kinh điển vài trăm năm qua.
A, kinh điển
B, vài trăm năm
C, lí thuyết
D, Tư duy mua bán
- Từ “kinh điển” sai về ngữ nghĩa. “Kinh điển” thường dùng để chỉ tác phẩm, tư tưởng, hoặc giá trị có tính mẫu mực, chuẩn mực cao, thường liên quan đến văn học, nghệ thuật, triết học, tôn giáo, không phù hợp để nói về các lí thuyết kinh tế học.
- Sửa lại: Tư duy mua bán theo cách “hàng đổi hàng”, rồi “hàng đổi tiền”, “tiền đổi hàng” đã có trong các lí thuyết kinh tế học cổ điển vài trăm năm qua. Đáp án: A
- Sửa lại: Tư duy mua bán theo cách “hàng đổi hàng”, rồi “hàng đổi tiền”, “tiền đổi hàng” đã có trong các lí thuyết kinh tế học cổ điển vài trăm năm qua. Đáp án: A
Câu 63 [694123]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Tác phẩm “Chữ người tử tù” là một trong những chứng minh tiêu biểu nhất cho quan niệm về con người của Nguyễn Tuân trước Cách mạng tháng Tám.
Tác phẩm “Chữ người tử tù” là một trong những chứng minh tiêu biểu nhất cho quan niệm về con người của Nguyễn Tuân trước Cách mạng tháng Tám.
A, quan niệm về con người
B, tiêu biểu
C, chứng minh
D, Cách mạng tháng Tám
- Từ “chứng minh” sai về ngữ nghĩa. “Chứng minh” là động từ, mang nghĩa đưa ra lý lẽ, bằng chứng để xác nhận một điều gì đó là đúng. Trong ngữ cảnh này, tác phẩm “Chữ người tử tù” không phải là hành động đưa ra bằng chứng để chứng minh cho quan niệm về con người của Nguyễn Tuân, mà là một tác phẩm tiêu biểu thể hiện quan niệm đó.
- Sửa lại: Tác phẩm “Chữ người tử tù” là một trong những minh chứng tiêu biểu nhất cho quan niệm về con người của Nguyễn Tuân trước Cách mạng tháng Tám. Đáp án: C
- Sửa lại: Tác phẩm “Chữ người tử tù” là một trong những minh chứng tiêu biểu nhất cho quan niệm về con người của Nguyễn Tuân trước Cách mạng tháng Tám. Đáp án: C
Câu 64 [694124]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Với những dòng viết trên đã kể lại câu chuyện quen thuộc của hôm nay.
Với những dòng viết trên đã kể lại câu chuyện quen thuộc của hôm nay.
A, quen thuộc
B, hôm nay
C, Với những dòng viết trên
D, câu chuyện
- Cụm từ “Với những dòng viết trên” sai ngữ pháp. Trong câu, cụm từ này là trạng ngữ, làm câu văn mắc lỗi thiếu chủ ngữ.
- Sửa lại: Những dòng viết trên đã kể lại câu chuyện quen thuộc của hôm nay. Đáp án: C
- Sửa lại: Những dòng viết trên đã kể lại câu chuyện quen thuộc của hôm nay. Đáp án: C
Câu 65 [694125]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Bài thơ “Việt Bắc” được Tố Hữu viết theo thể lục bát, một thể thơ thân thuộc của dân tộc.
Bài thơ “Việt Bắc” được Tố Hữu viết theo thể lục bát, một thể thơ thân thuộc của dân tộc.
A, viết
B, thân thuộc
C, lục bát
D, dân tộc
- Từ “thân thuộc” sai về ngữ nghĩa và phong cách. “Thân thuộc” thường dùng để chỉ mối quan hệ giữa con người với nhau và không phù hợp với phong cách trang trọng của câu văn.
- Sửa lại: Bài thơ “Việt Bắc” được Tố Hữu viết theo thể lục bát, một thể thơ quen thuộc của dân tộc. Đáp án: B
- Sửa lại: Bài thơ “Việt Bắc” được Tố Hữu viết theo thể lục bát, một thể thơ quen thuộc của dân tộc. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Hà Thị E là con gái trưởng bản Hà Văn Nó. Hiếm có người xinh đẹp như E. Lưng như lưng kiến vàng, mắt long lanh như sao Khun Lú - Nàng Ủa, tiếng nói của nàng dịu dàng. Khi nàng cười, tiếng cười trong vắt và vô tư lự. E xinh đẹp đã đành nhưng đức hạnh của nàng cũng ít có người bì kịp. Nàng là niềm tự hào của người Hua Tát. Cả bản mong nàng tìm được người chồng xứng đáng. Trưởng bản Hà Văn Nó cũng muốn thế, các bô lão trong bản cũng muốn thế.
Trao người con gái xinh đẹp như E cho người chồng không xứng đáng là có tội với Then vì nàng là quà tặng của Then với người Hua Tát. Chọn ai bây giờ? Người ta đưa việc chọn chồng của E ra bàn. Người muốn xin làm con rể trưởng bản Hà Văn Nó có rất nhiều. Trai trong bản Hua Tát cũng có, trai ngoài bản Hua Tát cũng có. Các bô lão trong bản Hua Tát thức trắng một đêm, uống hết năm vò rượu cần, rồi quyết định sẽ làm một cuộc thi tài để chọn một người nào có đức tính quý nhất mà khó kiếm nhất làm chồng của E. Đức tính quý nhất và khó kiếm nhất là đức tính gì? Ai là người có đức tính ấy? Các chàng trai ngồi tụm bên các bếp lửa bàn bạc, không biết bao nhiêu là rượu và thịt tiêu ma. Lớp trẻ bây giờ không thể suy nghĩ bằng nước lã được, đã đành...”
Trao người con gái xinh đẹp như E cho người chồng không xứng đáng là có tội với Then vì nàng là quà tặng của Then với người Hua Tát. Chọn ai bây giờ? Người ta đưa việc chọn chồng của E ra bàn. Người muốn xin làm con rể trưởng bản Hà Văn Nó có rất nhiều. Trai trong bản Hua Tát cũng có, trai ngoài bản Hua Tát cũng có. Các bô lão trong bản Hua Tát thức trắng một đêm, uống hết năm vò rượu cần, rồi quyết định sẽ làm một cuộc thi tài để chọn một người nào có đức tính quý nhất mà khó kiếm nhất làm chồng của E. Đức tính quý nhất và khó kiếm nhất là đức tính gì? Ai là người có đức tính ấy? Các chàng trai ngồi tụm bên các bếp lửa bàn bạc, không biết bao nhiêu là rượu và thịt tiêu ma. Lớp trẻ bây giờ không thể suy nghĩ bằng nước lã được, đã đành...”
(Nguyễn Huy Thiệp, Tiệc xoè vui nhất, theo Truyện ngắn Nguyễn Huy Thiệp với minh hoạ của các hoạ sĩ, NXB Văn học, 2020)
Câu 66 [694126]: Đoạn trích được kể bởi ngôi kể, điểm nhìn nào?
A, Ngôi thứ nhất, điểm nhìn hạn tri
B, Ngôi thứ ba, điểm nhìn toàn tri
C, Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba, điểm nhìn linh hoạt
D, Không xác định
Người kể chuyện trong đoạn trích không xuất hiện trực tiếp và có thể quan sát, biết được suy nghĩ, hành động của tất cả các nhân vật.
⟶ Đoạn trích được kể bởi ngôi thứ ba, điểm nhìn toàn tri. Đáp án: B
⟶ Đoạn trích được kể bởi ngôi thứ ba, điểm nhìn toàn tri. Đáp án: B
Câu 67 [694127]: Trong đoạn trích, nàng E chủ yếu được khắc hoạ ở phương diện nào?
A, Lời nói
B, Cử chỉ
C, Ngoại hình, phẩm hạnh
D, Hành động
Đoạn trích tập trung miêu tả vẻ đẹp ngoại hình của E (“Lưng như lưng kiến vàng, mắt long lanh như sao Khun Lú - Nàng Ủa...”) và những phẩm chất tốt đẹp của nàng (“đức hạnh của nàng cũng ít có người bì kịp”)
⟶ Trong đoạn trích, nàng E chủ yếu được khắc hoạ ở phương diện ngoại hình và phẩm hạnh. Đáp án: C
⟶ Trong đoạn trích, nàng E chủ yếu được khắc hoạ ở phương diện ngoại hình và phẩm hạnh. Đáp án: C
Câu 68 [694128]: Trong đoạn trích, tác giả đã khắc hoạ nàng E bằng cách nào?
A, Dùng lời của người kể chuyện để miêu tả
B, Để nhân vật tự bộc lộ qua lời nói, hành động
C, Đặt nhân vật vào tình huống truyện
D, Để nhân vật hiện lên qua lăng kính của nhân vật khác
Trong đoạn trích, tác giả đã khắc hoạ nàng E bằng cách trực tiếp sử dụng lời kể của người kể chuyện để miêu tả ngoại hình và phẩm hạnh của nàng. Đáp án: A
Câu 69 [694129]: Theo đoạn trích, tiêu chí bản làng đề ra để kén chồng cho E là gì?
A, Người dũng cảm nhất
B, Người khôn ngoan nhất
C, Người giàu có nhất
D, Người có đức tính quý nhất mà khó kiếm nhất
Dựa vào câu văn: “Các bô lão trong bản Hua Tát thức trắng một đêm, uống hết năm vò rượu cần, rồi quyết định sẽ làm một cuộc thi tài để chọn một người nào có đức tính quý nhất mà khó kiếm nhất làm chồng của E.”
⟶ Theo đoạn trích, tiêu chí bản làng đề ra để kén chồng cho E là một người “có đức tính quý nhất mà khó kiếm nhất”. Đáp án: D
⟶ Theo đoạn trích, tiêu chí bản làng đề ra để kén chồng cho E là một người “có đức tính quý nhất mà khó kiếm nhất”. Đáp án: D
Câu 70 [694130]: Câu chuyện Hà Văn Nó kén rể cho con gái cùng đề tài với truyện cổ nào sau đây?
A, “Sơn Tinh - Thuỷ Tinh”
B, “Mị Châu - Trọng Thuỷ”
C, “Cây tre trăm đốt”
D, “Tấm Cám”
Câu chuyện Hà Văn Nó kén rể cho con gái cùng đề tài với truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”. Truyện cũng kể về về việc kén rể cho công chúa Mị Nương, trong đó các chàng trai phải thi tài để được chọn. Đáp án: A
Đọc đoạn thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
“Chẳng hiểu sao lần nào qua biên giới
hoa mộc miên cũng rực đỏ triền sông rực đỏ vách núi rực đỏ tâm can
mộc miên đỏ một trời biên viễn
như máu tươi ròng rã ngàn năm”
hoa mộc miên cũng rực đỏ triền sông rực đỏ vách núi rực đỏ tâm can
mộc miên đỏ một trời biên viễn
như máu tươi ròng rã ngàn năm”
(Nguyễn Linh Khiếu, Hoa mộc miên biên giới, theo vannghequandoi.com.vn)
Câu 71 [694131]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì?
A, Tự sự
B, Biểu cảm
C, Miêu tả
D, Nghị luận
Hoa mộc miên biên giới là một bài thơ, đặc trưng đầu tiên và nổi bật của thơ là biểu cảm. Đáp án: B
Câu 72 [694132]: Các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ “hoa mộc miên cũng rực đỏ triền sông rực đỏ vách núi rực đỏ tâm can”?
A, Nói quá, ẩn dụ
B, Phép điệp, nói quá
C, Phép điệp, ẩn dụ
D, Ẩn dụ, tả thực
Các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ “hoa mộc miên cũng rực đỏ triền sông rực đỏ vách núi rực đỏ tâm can” là:
- Phép điệp: “rực đỏ” lặp lại nhiều lần, nhấn mạnh sắc đỏ của hoa mộc miên.
- Ẩn dụ: Các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ “hoa mộc miên cũng rực đỏ triền sông rực đỏ vách núi rực đỏ tâm can” là:
- Phép điệp: “rực đỏ” lặp lại nhiều lần, nhấn mạnh sắc đỏ của hoa mộc miên.
- Ẩn dụ: “hoa mộc miên rực đỏ”, “triền sông rực đỏ”, “vách núi rực đỏ” gợi cảm nhận về máu của những người đã hi sinh ở biên giới, nhiều đến mức nhuộm đỏ triền sông, vách núi, thấm đẫm dải đất miền biên viễn; “tâm can” chỉ chung tư tưởng, tình cảm, tâm trí của con người mọi thế hệ, “rực đỏ tâm can” có thể hiểu là sắc đỏ chói lói của hoa mộc miên (hoa gạo) làm nhức nhối tâm tư, tình cảm, tâm trí của hết thảy những ai đi đến, đi qua vùng biên viễn này. Đáp án: C
- Phép điệp: “rực đỏ” lặp lại nhiều lần, nhấn mạnh sắc đỏ của hoa mộc miên.
- Ẩn dụ: Các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ “hoa mộc miên cũng rực đỏ triền sông rực đỏ vách núi rực đỏ tâm can” là:
- Phép điệp: “rực đỏ” lặp lại nhiều lần, nhấn mạnh sắc đỏ của hoa mộc miên.
- Ẩn dụ: “hoa mộc miên rực đỏ”, “triền sông rực đỏ”, “vách núi rực đỏ” gợi cảm nhận về máu của những người đã hi sinh ở biên giới, nhiều đến mức nhuộm đỏ triền sông, vách núi, thấm đẫm dải đất miền biên viễn; “tâm can” chỉ chung tư tưởng, tình cảm, tâm trí của con người mọi thế hệ, “rực đỏ tâm can” có thể hiểu là sắc đỏ chói lói của hoa mộc miên (hoa gạo) làm nhức nhối tâm tư, tình cảm, tâm trí của hết thảy những ai đi đến, đi qua vùng biên viễn này. Đáp án: C
Câu 73 [694133]: Từ “biên viễn” trong đoạn thơ có nghĩa là gì?
A, Vùng biên giới xa xôi
B, Vùng biển đảo xa xôi
C, Nơi tiếp giáp chân trời
D, Nơi xa xôi, hẻo lánh
Từ “biên viễn” trong đoạn thơ có nghĩa là vùng đất ở biên giới xa xôi, thường là nơi hẻo lánh, ít người sinh sống. Đáp án: A
Câu 74 [694134]: “mộc miên đỏ một trời biên viễn
như máu tươi ròng rã ngàn năm”
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai dòng thơ trên?
như máu tươi ròng rã ngàn năm”
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai dòng thơ trên?
A, Nói quá, ẩn dụ
B, Nói quá, so sánh
C, So sánh, ẩn dụ
D, So sánh, hoán dụ
Các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai dòng thơ là:
- So sánh: Hình ảnh hoa mộc miên đỏ rực được so sánh với “máu tươi ròng rã ngàn năm” để làm nổi bật vẻ đẹp và sự hy sinh của những người lính.
- Ẩn dụ: “Máu tươi ròng rã ngàn năm” gợi sự hy sinh, mất mát của những người lính biên giới qua các cuộc chiến tranh. Đáp án: C
- So sánh: Hình ảnh hoa mộc miên đỏ rực được so sánh với “máu tươi ròng rã ngàn năm” để làm nổi bật vẻ đẹp và sự hy sinh của những người lính.
- Ẩn dụ: “Máu tươi ròng rã ngàn năm” gợi sự hy sinh, mất mát của những người lính biên giới qua các cuộc chiến tranh. Đáp án: C
Câu 75 [694135]: Đoạn thơ bộc lộ tâm trạng nào của nhân vật trữ tình?
A, Niềm say mê trước vẻ đẹp của khung cảnh thiên nhiên miền biên viễn
B, Niềm khao khát biên giới im tiếng súng
C, Nỗi xót xa trước sự hi sinh của các chiến sĩ biên phòng
D, Tâm trạng nhức nhối, không yên khi nhận thức về hiểm hoạ xâm lăng của kẻ thù ngoại bang
Đoạn thơ thể hiện lòng biết ơn, sự cảm phục và nỗi xót xa của tác giả trước sự hy sinh anh dũng của các chiến sĩ biên phòng đã ngã xuống để bảo vệ Tổ quốc. Đáp án: C
Câu 76 [694137]: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Chồng người đi ngược về xuôi
Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo”
(Ca dao)
Bài ca mang giọng điệu gì? A, Than thân
B, Yêu thương tình nghĩa
C, Hài hước
D, Tâm tình ngọt ngào
Bài ca dao sử dụng hình ảnh tương phản so sánh giữa “chồng người” và “chồng em”. Sự đối lập này tạo nên một tình huống hài hước, châm biếm thói lười nhác, vô dụng của người chồng.
⟶ Bài ca mang giọng điệu hài hước, châm biếm nhẹ nhàng. Đáp án: C
⟶ Bài ca mang giọng điệu hài hước, châm biếm nhẹ nhàng. Đáp án: C
Câu 77 [694136]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Khi tiếng kẻng vang lên dồn dập trong khu vực doanh trại, cán bộ, chiến sĩ Đồn Biên phòng Nhâm nhanh chóng thức dậy, bắt đầu một ngày mới với những công việc, nhiệm vụ cụ thể. Đội tuần tra cột mốc gồm 7 người với quân tư trang đầy đủ và vũ khí trên vai nhanh chóng tập hợp tại sân đơn vị để nghe Phó Đồn trưởng phổ biến nội dung kế hoạch hành quân đến cột mốc quốc giới 650 nằm bên cạnh dòng sông A Sáp trên tuyến biên giới Việt - Lào.”
“Khi tiếng kẻng vang lên dồn dập trong khu vực doanh trại, cán bộ, chiến sĩ Đồn Biên phòng Nhâm nhanh chóng thức dậy, bắt đầu một ngày mới với những công việc, nhiệm vụ cụ thể. Đội tuần tra cột mốc gồm 7 người với quân tư trang đầy đủ và vũ khí trên vai nhanh chóng tập hợp tại sân đơn vị để nghe Phó Đồn trưởng phổ biến nội dung kế hoạch hành quân đến cột mốc quốc giới 650 nằm bên cạnh dòng sông A Sáp trên tuyến biên giới Việt - Lào.”
(Đỗ Trưởng, Những bước chân vững vàng nơi biên ải huyện A Lưới, theo dantocmiennui.com.vn)
Đoạn trích viết về đối tượng nào? A, Cán bộ, chiến sĩ Đồn Biên phòng Nhâm
B, Đội tuần tra cột mốc
C, Phó Đồn trưởng đội tuần tra
D, Cột mốc quốc giới 650
Đoạn trích tập trung miêu tả hoạt động của cán bộ, chiến sĩ Đồn Biên phòng Nhâm, trong đó có hoạt động tuần tra cột mốc do một đội tuần tra thực hiện.
⟶ Đoạn trích viết về cán bộ, chiến sĩ Đồn Biên phòng Nhâm. Đáp án: A
⟶ Đoạn trích viết về cán bộ, chiến sĩ Đồn Biên phòng Nhâm. Đáp án: A
Câu 78 [694138]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Bây giờ thì hắn đã thành mõ hẳn rồi. Một thằng mõ đủ tư cách mõ, chẳng chịu kém những anh mõ chính tông một tí gì: cũng đê tiện, cũng lầy là, cũng tham ăn. Hơi thấy nhà nào lách cách mâm bát là hắn đến ngay. Hắn ngồi tít ngoài xa, ngay chỗ cổng vào. Người ta bưng cho một mình hắn một mâm. Hắn trơ tráo ngồi ăn. Ăn xong, còn thừa bao nhiêu, hộn tất cả vào, lấy lá đùm thành một đùm to bằng cái vế đùi, để đem về cho vợ, cho con.”
“Bây giờ thì hắn đã thành mõ hẳn rồi. Một thằng mõ đủ tư cách mõ, chẳng chịu kém những anh mõ chính tông một tí gì: cũng đê tiện, cũng lầy là, cũng tham ăn. Hơi thấy nhà nào lách cách mâm bát là hắn đến ngay. Hắn ngồi tít ngoài xa, ngay chỗ cổng vào. Người ta bưng cho một mình hắn một mâm. Hắn trơ tráo ngồi ăn. Ăn xong, còn thừa bao nhiêu, hộn tất cả vào, lấy lá đùm thành một đùm to bằng cái vế đùi, để đem về cho vợ, cho con.”
(Nam Cao, Tư cách mõ, theo baotangvanhoc.vn)
Đoạn văn trên khắc hoạ hình tượng thằng mõ bằng cách nào? A, Để cho nhân vật thể hiện mình qua lời nói, cử chỉ, hành động
B, Dùng lời của người kể chuyện để giới thiệu, miêu tả về nhân vật
C, Đi sâu vào miêu tả những biểu hiện tâm trạng của nhân vật
D, Đặt nhân vật vào tình huống éo le để bộc lộ tính cách và số phận
Đoạn văn trên sử dụng lời của người kể chuyện (ngôi thứ ba) để trực tiếp giới thiệu, miêu tả về nhân vật “hắn” (thằng mõ). Đáp án: B
Câu 79 [694139]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cô bé nhà bên - (có ai ngờ!)
Cũng vào du kích
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi!)
Giữa cuộc hành quân không nói được một lời
Đơn vị đi qua, tôi ngoái đầu nhìn lại...
Mưa đầy trời nhưng lòng tôi ấm mãi...”
“Cô bé nhà bên - (có ai ngờ!)
Cũng vào du kích
Hôm gặp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn (thương thương quá đi thôi!)
Giữa cuộc hành quân không nói được một lời
Đơn vị đi qua, tôi ngoái đầu nhìn lại...
Mưa đầy trời nhưng lòng tôi ấm mãi...”
(Giang Nam, Quê hương, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Đoạn thơ kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt nào? A, Biểu cảm, miêu tả, tự sự
B, Miêu tả, tự sự, thuyết minh
C, Biểu cảm, tự sự, nghị luận
D, Biểu cảm, thuyết minh, nghị luận
Đoạn thơ kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt:
- Biểu cảm: Đoạn thơ bộc lộ cảm xúc của nhân vật trữ tình trước cô bé nhà bên, đặc biệt là sự ngạc nhiên, xúc động và thương mến.
- Tự sự: Đoạn thơ kể về cuộc gặp gỡ giữa nhân vật trữ tình và cô bé nhà bên trong cuộc hành quân.
- Miêu tả: Đoạn thơ gợi tả chân dung cô bé nhà bên thông qua đôi mắt và nụ cười. Đáp án: A
- Biểu cảm: Đoạn thơ bộc lộ cảm xúc của nhân vật trữ tình trước cô bé nhà bên, đặc biệt là sự ngạc nhiên, xúc động và thương mến.
- Tự sự: Đoạn thơ kể về cuộc gặp gỡ giữa nhân vật trữ tình và cô bé nhà bên trong cuộc hành quân.
- Miêu tả: Đoạn thơ gợi tả chân dung cô bé nhà bên thông qua đôi mắt và nụ cười. Đáp án: A
Câu 80 [694140]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Nguyễn Nhật Ánh đã khai thác tối đa giá trị tạo hình, gợi cảm của từ láy trong các câu văn tạp văn. Trong một câu văn tạp văn, Nguyễn Nhật Ánh dùng kết hợp nhiều từ láy để diễn tả các trạng thái cảm xúc, các cung bậc tình cảm và thái độ của mình đối với hiện thực đời sống. Chẳng hạn, trong câu văn dưới đây, các từ láy ngắm nghía, ríu rít, lênh đênh, chầm chậm, chen chúc dùng để miêu tả không gian mênh mang sông nước Nam Bộ và bộc lộ cái nhìn trìu mến, tình cảm gắn bó với không gian sống của nhà văn.”
“Nguyễn Nhật Ánh đã khai thác tối đa giá trị tạo hình, gợi cảm của từ láy trong các câu văn tạp văn. Trong một câu văn tạp văn, Nguyễn Nhật Ánh dùng kết hợp nhiều từ láy để diễn tả các trạng thái cảm xúc, các cung bậc tình cảm và thái độ của mình đối với hiện thực đời sống. Chẳng hạn, trong câu văn dưới đây, các từ láy ngắm nghía, ríu rít, lênh đênh, chầm chậm, chen chúc dùng để miêu tả không gian mênh mang sông nước Nam Bộ và bộc lộ cái nhìn trìu mến, tình cảm gắn bó với không gian sống của nhà văn.”
(Nguyễn Hoài Nguyên, Vẻ đẹp ngôn từ trong tạp văn Nguyễn Nhật Ánh, theo khoaspnv.vinhuni.edu.vn)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
Đoạn trích tập trung phân tích, đánh giá một cách khách quan về cách sử dụng từ láy của Nguyễn Nhật Ánh trong tạp văn, sử dụng các thuật ngữ chuyên môn như: “giá trị tạo hình, gợi cảm của từ láy”, “diễn tả các trạng thái cảm xúc, cung bậc tình cảm” đồng thời các ý kiến được sắp xếp theo một trình tự logic.
⟶ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ khoa học. Đáp án: B
⟶ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ khoa học. Đáp án: B
Câu 81 [694141]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Chiều biên giới em ơi
Có nơi nào xanh hơn
Như tiếng chim hót gọi
Như chồi non cỏ biếc
Như rừng cây của lá
Như tình yêu đôi ta.”
“Chiều biên giới em ơi
Có nơi nào xanh hơn
Như tiếng chim hót gọi
Như chồi non cỏ biếc
Như rừng cây của lá
Như tình yêu đôi ta.”
(Lò Ngân Sủn, Chiều biên giới em ơi!, theo baoquankhu7.vn)
Sắc màu chủ đạo được khơi gợi trong bức tranh chiều biên giới là gì? A, Tím sẫm
B, Xanh
C, Vàng
D, Đỏ
Trong đoạn thơ, tác giả sử dụng hàng loạt hình ảnh gợi lên sắc màu chủ đạo của bức tranh chiều biên giới là màu xanh: “Có nơi nào xanh hơn”, “Như chồi non cỏ biếc”, “Như rừng cây của lá”. Đáp án: B
Câu 82 [694142]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Đi với Đặng cồn còn có Nhược Dự. Bận nào Đặng đến nhà tôi, Nhược Dự cũng đi theo. Anh ta là người khó hiểu, khôn ngoan và kín đáo. Ngồi nói chuyện với anh ta khó mà biết được ý thật của anh ta như thế nào. Bao giờ anh ta cũng nói theo ý của người khác và nếu gặp một ý nào đối chọi lại lập tức anh ta rụt lại ngay. Lúc nào anh ta cũng khoác bên ngoài cái vẻ lờ mờ, rụt rè như một người lạc lõng, hiểu rất ít về thời cục.”
“Đi với Đặng cồn còn có Nhược Dự. Bận nào Đặng đến nhà tôi, Nhược Dự cũng đi theo. Anh ta là người khó hiểu, khôn ngoan và kín đáo. Ngồi nói chuyện với anh ta khó mà biết được ý thật của anh ta như thế nào. Bao giờ anh ta cũng nói theo ý của người khác và nếu gặp một ý nào đối chọi lại lập tức anh ta rụt lại ngay. Lúc nào anh ta cũng khoác bên ngoài cái vẻ lờ mờ, rụt rè như một người lạc lõng, hiểu rất ít về thời cục.”
(Kim Lân, Con chó xấu xí, theo vanchuongphuongnam.vn)
Nhân vật Nhược Dự trong đoạn trích được khắc hoạ bằng cách nào? A, Nhân vật tự bộc lộ bản thân qua lời nói, cử chỉ, hành động.
B, Người kể chuyện miêu tả nhân vật.
C, Nhân vật được đặt trong tình huống truyện.
D, Nhân vật hiện lên qua cảm nhận của nhân vật Đặng.
Trong đoạn trích, nhân vật Nhược Dự được khắc họa thông qua lời miêu tả của người kể chuyện, giúp người đọc hình dung rõ hơn về chân dung và tính cách của Nhược Dự. Đáp án: B
Câu 83 [694143]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Đường trần buốt nắng cháy mưa
thất thu ruộng cạn, được mùa đồng sâu
tránh ba bò gặp chín trâu
tránh xanh úp mở gặp nâu ỡm ờ
Bấm chân qua tuổi dại khờ
vẫn mê hồn trận cuộc cờ thế gian
thật thà ngứa mắt không ngoan
người đang sốt máy, máy mang lốt người”
(Cao Xuân Sơn, Bấm chân qua tuổi dại khờ, NXB Hội Nhà văn, 2019)
Đoạn thơ mang giọng điệu nào? A, Hằn học, giận dỗi
B, Châm biếm, đả kích
C, Suy tư, chiêm nghiệm
D, Hoài niệm, nhớ thương
Đoạn thơ thể hiện sự suy tư, chiêm nghiệm sâu sắc của tác giả về cuộc sống, về những giá trị và những nghịch lý tồn tại trong xã hội. Tác giả sử dụng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng, ẩn dụ như “mê hồn trận cuộc cờ thế gian”, “thật thà ngứa mắt không ngoan”, hay “người đang sốt máy, máy mang lốt người”, thể hiện sự chiêm nghiệm về xã hội và con người. Đáp án: C
Câu 84 [708133]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Sự lên ngôi của chiếc khẩu trang cũng có mặt tiêu cực của nó và kéo theo những hệ lụy cho cuộc sống con người. Người có thu nhập thấp nay phải thêm một khoản chi phí trong ngân sách gia đình vì mua sắm khẩu trang. Chiếc khẩu trang tự nhiên làm lộ thêm ra sự phân hóa giàu nghèo. Đeo khẩu trang thời gian dài có thể làm ngộp thở những người bị bệnh hô hấp mãn tính, nhất là khi đi máy bay. Người chạy xe máy ngoài đường gặp phiền phức khi chiếc khẩu trang làm hơi nước bay lên thành màn sương che mờ kính đeo mắt, ảnh hưởng đến tầm nhìn. Phiền phức nhất là đeo khẩu trang khi ăn uống: nhiều thực khách vỉa hè từng bị phạt tiền oan vì không thể vừa ăn vừa đeo khẩu trang. Để khắc phục bất tiện này, một công ty của Israel sáng chế ra Eatmask là loại khẩu trang có thể điều khiển tự động mở ra khép vào khi miệng tiếp xúc với thức ăn, tuy cách sử dụng phức tạp có thể làm giảm hứng thú của “đệ nhất khoái”. Rồi việc vất bỏ khẩu trang đã qua sử dụng phải tính thế nào, thu gom hay tiêu hủy như rác thải y tế, chai ni-lông, túi nhựa để không làm hủy hoại môi trường. Nghĩ vậy nên Hiệp hội Art of Change 21 kêu gọi đeo khẩu trang Maskbook làm từ vật liệu tái chế.”
“Sự lên ngôi của chiếc khẩu trang cũng có mặt tiêu cực của nó và kéo theo những hệ lụy cho cuộc sống con người. Người có thu nhập thấp nay phải thêm một khoản chi phí trong ngân sách gia đình vì mua sắm khẩu trang. Chiếc khẩu trang tự nhiên làm lộ thêm ra sự phân hóa giàu nghèo. Đeo khẩu trang thời gian dài có thể làm ngộp thở những người bị bệnh hô hấp mãn tính, nhất là khi đi máy bay. Người chạy xe máy ngoài đường gặp phiền phức khi chiếc khẩu trang làm hơi nước bay lên thành màn sương che mờ kính đeo mắt, ảnh hưởng đến tầm nhìn. Phiền phức nhất là đeo khẩu trang khi ăn uống: nhiều thực khách vỉa hè từng bị phạt tiền oan vì không thể vừa ăn vừa đeo khẩu trang. Để khắc phục bất tiện này, một công ty của Israel sáng chế ra Eatmask là loại khẩu trang có thể điều khiển tự động mở ra khép vào khi miệng tiếp xúc với thức ăn, tuy cách sử dụng phức tạp có thể làm giảm hứng thú của “đệ nhất khoái”. Rồi việc vất bỏ khẩu trang đã qua sử dụng phải tính thế nào, thu gom hay tiêu hủy như rác thải y tế, chai ni-lông, túi nhựa để không làm hủy hoại môi trường. Nghĩ vậy nên Hiệp hội Art of Change 21 kêu gọi đeo khẩu trang Maskbook làm từ vật liệu tái chế.”
(Huỳnh Như Phương, Chiếc khẩu trang, theo vanvn.vn)
Nội dung chính của đoạn văn trên là gì? A, Mặt tiêu cực của chiếc khẩu trang và những hệ luỵ cho cuộc sống của con người
B, Cách khắc phục những bất tiện của việc đeo khẩu trang
C, Lợi ích của việc đeo khẩu trang
D, Công nghệ sản xuất khẩu trang
Đoạn văn tập trung phân tích những mặt tiêu cực của chiếc khẩu trang và các hệ lụy của nó đối với đời sống con người, như sự phân hóa giàu nghèo, bất tiện khi sử dụng, ảnh hưởng sức khỏe, vấn đề xử lý rác thải từ khẩu trang,... Đáp án: A
Câu 85 [694144]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Ừ, mình phải đi. Tại có việc đột xuất ở thành phố nên... Hân thông cảm cho mình nhé... Để bữa khác...”.
Thi lúng búng trả lời. “Bữa khác” hay là không bao giờ? Cổ họng Thi khô rốc. Các âm thanh lào khào lăn qua, rồi rơi lõm bõm ra ngoài không khí, không để lại chút dư âm nào. Đến chính Thi còn chẳng chắc có thật mình vừa nói không. Hay là một ai đó đang hiện diện ở đó, nói hộ Thi trong lúc cô câm nín, tiếp tục vật vã với chiếc cối đá vô hình vẫn đang đè nặng lồng ngực.”
“Ừ, mình phải đi. Tại có việc đột xuất ở thành phố nên... Hân thông cảm cho mình nhé... Để bữa khác...”.
Thi lúng búng trả lời. “Bữa khác” hay là không bao giờ? Cổ họng Thi khô rốc. Các âm thanh lào khào lăn qua, rồi rơi lõm bõm ra ngoài không khí, không để lại chút dư âm nào. Đến chính Thi còn chẳng chắc có thật mình vừa nói không. Hay là một ai đó đang hiện diện ở đó, nói hộ Thi trong lúc cô câm nín, tiếp tục vật vã với chiếc cối đá vô hình vẫn đang đè nặng lồng ngực.”
(Phong Điệp, Thị trấn của những giấc mơ, theo thanhnien.vn)
Các chi tiết (in đậm) trong đoạn văn miêu tả phương diện nào trong nhân vật Thi? A, Ngoại hình
B, Trạng thái tâm lí
C, Lời nói
D, Cử chỉ, hành động
Các chi tiết in đậm trong đoạn văn thể hiện trạng thái tâm lý của nhân vật Thi:
- “Cổ họng Thi khô rốc.” ⟶ Cảm giác nghẹn ngào, khó nói.
- “Các âm thanh lào khào lăn qua, rồi rơi lõm bõm ra ngoài không khí, không để lại chút dư âm nào.” ⟶ Giọng nói yếu ớt, cho thấy sự hụt hẫng, bất lực trong việc diễn đạt cảm xúc. Đáp án: B
- “Cổ họng Thi khô rốc.” ⟶ Cảm giác nghẹn ngào, khó nói.
- “Các âm thanh lào khào lăn qua, rồi rơi lõm bõm ra ngoài không khí, không để lại chút dư âm nào.” ⟶ Giọng nói yếu ớt, cho thấy sự hụt hẫng, bất lực trong việc diễn đạt cảm xúc. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“Chất thải nông nghiệp là các chất thải sinh ra từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, bao gồm các chất thải hữu cơ như phân bón, thức ăn thừa, các chất hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phân bón hóa học và các chất thải khác từ quá trình chế biến và xử lí sản phẩm nông nghiệp.
Các loại chất thải nông nghiệp
Phân loại dựa vào đặc tính
Chất thải nông nghiệp thông thường: Là tất cả loại rác phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp thông thường bao gồm: Rơm rạ, trấu, lá cây, cỏ, phân vật nuôi, chất thải do giết mổ vật nuôi, chế biến thủy hải sản,... Các chất thải này đều có các thành phần không gây hại, hoặc có thành phần gây hại nhưng nằm trong giới hạn cho phép theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chất thải nông nghiệp nguy hại: Là những loại chất thải chứa các thành phần gây hại đến sức khỏe con người và môi trường, có thể gây ngộ độc, lây nhiễm hoặc cháy nổ bao gồm: chai lọ, vỏ bao bì thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc tăng trọng, thuốc kháng sinh, xác động vật và các dụng cụ mổ như kim tiêm và dịch sinh học từ vật nuôi. Đối với nhóm chất thải này, việc xử lí cẩn thận là cần thiết để tránh gây hại cho sức khỏe con người và môi trường.
Phân loại dựa vào nguồn gốc phát sinh
Chất thải từ chăn nuôi: Là chất thải từ quá trình chăn nuôi, giết mổ, chế biến động vật như phân gia súc gia cầm, bao bì vỏ thuốc kháng sinh cho vật nuôi,... Các hoạt động chăn nuôi ở nước ta mỗi năm, lượng chất thải lên đến hàng trăm triệu tấn xong khâu xử lí chất thải chăn nuôi ở nước ta vẫn còn nhiều hạn chế, chủ yếu là tập trung, chôn lấp, ủ phân hữu cơ,... Hiện nay, nhiều địa phương đã tận dụng các loại chất thải chăn nuôi như phân để ủ phân hữu cơ, sử dụng làm phân bón cho cây trồng, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và hướng tới một nền nông nghiệp hữu cơ bền vững.
Chất thải từ trồng trọt: Là chất thải từ quá trình trồng trọt, canh tác, thu hoạch như rơm rạ, lá cây, thân ngô, lá mía, vỏ bao bì thuốc trừ sâu, bao bì phân bón và kể cả những sản phẩm từ trồng trọt bị hư thối. Theo thống kê, mỗi năm Việt Nam sản xuất khoảng 47 triệu tấn lương thực nhưng lượng chất thải nông nghiệp thải ra môi trường lên đến 84,5 triệu tấn. Trong đó, hơn 70% rác thải nông nghiệp chưa được xử lí.”
Các loại chất thải nông nghiệp
Phân loại dựa vào đặc tính
Chất thải nông nghiệp thông thường: Là tất cả loại rác phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp thông thường bao gồm: Rơm rạ, trấu, lá cây, cỏ, phân vật nuôi, chất thải do giết mổ vật nuôi, chế biến thủy hải sản,... Các chất thải này đều có các thành phần không gây hại, hoặc có thành phần gây hại nhưng nằm trong giới hạn cho phép theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chất thải nông nghiệp nguy hại: Là những loại chất thải chứa các thành phần gây hại đến sức khỏe con người và môi trường, có thể gây ngộ độc, lây nhiễm hoặc cháy nổ bao gồm: chai lọ, vỏ bao bì thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc tăng trọng, thuốc kháng sinh, xác động vật và các dụng cụ mổ như kim tiêm và dịch sinh học từ vật nuôi. Đối với nhóm chất thải này, việc xử lí cẩn thận là cần thiết để tránh gây hại cho sức khỏe con người và môi trường.
Phân loại dựa vào nguồn gốc phát sinh
Chất thải từ chăn nuôi: Là chất thải từ quá trình chăn nuôi, giết mổ, chế biến động vật như phân gia súc gia cầm, bao bì vỏ thuốc kháng sinh cho vật nuôi,... Các hoạt động chăn nuôi ở nước ta mỗi năm, lượng chất thải lên đến hàng trăm triệu tấn xong khâu xử lí chất thải chăn nuôi ở nước ta vẫn còn nhiều hạn chế, chủ yếu là tập trung, chôn lấp, ủ phân hữu cơ,... Hiện nay, nhiều địa phương đã tận dụng các loại chất thải chăn nuôi như phân để ủ phân hữu cơ, sử dụng làm phân bón cho cây trồng, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường và hướng tới một nền nông nghiệp hữu cơ bền vững.
Chất thải từ trồng trọt: Là chất thải từ quá trình trồng trọt, canh tác, thu hoạch như rơm rạ, lá cây, thân ngô, lá mía, vỏ bao bì thuốc trừ sâu, bao bì phân bón và kể cả những sản phẩm từ trồng trọt bị hư thối. Theo thống kê, mỗi năm Việt Nam sản xuất khoảng 47 triệu tấn lương thực nhưng lượng chất thải nông nghiệp thải ra môi trường lên đến 84,5 triệu tấn. Trong đó, hơn 70% rác thải nông nghiệp chưa được xử lí.”
(VH (tổng hợp), Tác động tiêu cực từ chất thải nông nghiệp tới môi trường, theo dangcongsan.vn)
Câu 86 [694145]: Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A, Định nghĩa về rác thải nông nghiệp
B, Phân loại rác thải nông nghiệp
C, Ảnh hưởng của rác thải nông nghiệp
D, Giải pháp hạn chế rác thải nông nghiệp
Đoạn trích tập trung trình bày định nghĩa và phân loại rác thải nông nghiệp dựa trên hai tiêu chí: đặc tính và nguồn gốc phát sinh.
⟶ Nội dung chính của đoạn trích là phân loại rác thải nông nghiệp. Đáp án: B
⟶ Nội dung chính của đoạn trích là phân loại rác thải nông nghiệp. Đáp án: B
Câu 87 [694146]: Theo đoạn trích, rác thải nông nghiệp là gì?
A, “Là tất cả loại rác phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp thông thường bao gồm: Rơm rạ, trấu, lá cây, cỏ, phân vật nuôi, chất thải do giết mổ vật nuôi, chế biến thủy hải sản,... Các chất thải này đều có các thành phần không gây hại, hoặc có thành phần gây hại nhưng nằm trong giới hạn cho phép theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
B, “Là chất thải từ quá trình trồng trọt, canh tác, thu hoạch như rơm rạ, lá cây, thân ngô, lá mía, vỏ bao bì thuốc trừ sâu, bao bì phân bón và kể cả những sản phẩm từ trồng trọt bị hư thối. Theo thống kê, mỗi năm Việt Nam sản xuất khoảng 47 triệu tấn lương thực nhưng lượng chất thải nông nghiệp thải ra môi trường lên đến 84,5 triệu tấn. Trong đó, hơn 70% rác thải nông nghiệp chưa được xử lí.”
C, “Là những loại chất thải chứa các thành phần gây hại đến sức khỏe con người và môi trường, có thể gây ngộ độc, lây nhiễm hoặc cháy nổ bao gồm: chai lọ, vỏ bao bì thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc tăng trọng, thuốc kháng sinh, xác động vật và các dụng cụ mổ như kim tiêm và dịch sinh học từ vật nuôi. Đối với nhóm chất thải này, việc xử lí cẩn thận là cần thiết để tránh gây hại cho sức khỏe con người và môi trường.”
D, “là các chất thải sinh ra từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, bao gồm các chất thải hữu cơ như phân bón, thức ăn thừa, các chất hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phân bón hóa học và các chất thải khác từ quá trình chế biến và xử lí sản phẩm nông nghiệp.”
Dựa vào thông tin trong câu: “Chất thải nông nghiệp là các chất thải sinh ra từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, bao gồm các chất thải hữu cơ như phân bón, thức ăn thừa, các chất hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phân bón hóa học và các chất thải khác từ quá trình chế biến và xử lí sản phẩm nông nghiệp.”
⟶ Theo đoạn trích, rác thải nông nghiệp “là các chất thải sinh ra từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, bao gồm các chất thải hữu cơ như phân bón, thức ăn thừa, các chất hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phân bón hóa học và các chất thải khác từ quá trình chế biến và xử lí sản phẩm nông nghiệp.” Đáp án: D
⟶ Theo đoạn trích, rác thải nông nghiệp “là các chất thải sinh ra từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, bao gồm các chất thải hữu cơ như phân bón, thức ăn thừa, các chất hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, phân bón hóa học và các chất thải khác từ quá trình chế biến và xử lí sản phẩm nông nghiệp.” Đáp án: D
Câu 88 [694147]: Trong đoạn trích, từ ngữ nào không cùng nhóm với các từ ngữ còn lại?
A, “thuốc diệt cỏ”
B, “thức ăn thừa”
C, “thuốc trừ sâu”
D, “phân bón hoá học”
- thuốc diệt cỏ/ thuốc trừ sâu/ phân bón hóa học: đều là các chất hóa học được sử dụng trong nông nghiệp
- thức ăn thừa: là chất thải hữu cơ. Đáp án: B
- thức ăn thừa: là chất thải hữu cơ. Đáp án: B
Câu 89 [694148]: Theo đoạn trích, loại rác thải nông nghiệp nào có thể gây ngộ độc, lây nhiễm hoặc cháy nổ?
A, Chất thải từ trồng trọt
B, Chất thải nông nghiệp thông thường
C, Chất thải nông nghiệp nguy hại
D, Chất thải từ chăn nuôi
Dựa vào thông tin trong câu: “Chất thải nông nghiệp nguy hại: Là những loại chất thải chứa các thành phần gây hại đến sức khỏe con người và môi trường, có thể gây ngộ độc, lây nhiễm hoặc cháy nổ bao gồm: chai lọ, vỏ bao bì thuốc trừ sâu và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc tăng trọng, thuốc kháng sinh, xác động vật và các dụng cụ mổ như kim tiêm và dịch sinh học từ vật nuôi.”
⟶ Theo đoạn trích, chất thải nông nghiệp nguy hại có thể gây ngộ độc, lây nhiễm hoặc cháy nổ. Đáp án: C
⟶ Theo đoạn trích, chất thải nông nghiệp nguy hại có thể gây ngộ độc, lây nhiễm hoặc cháy nổ. Đáp án: C
Câu 90 [694149]: Ý nào dưới đây phù hợp nhất để triển khai phần tiếp theo của đoạn trích?
A, Rác thải nông nghiệp ở nông thôn và miền núi
B, Hiện trạng rác thải nông nghiệp ở nước ta
C, Giải pháp để hạn chế chất thải nông nghiệp
D, Tác động tiêu cực của chất thải nông nghiệp
Đoạn trích đã giới thiệu về khái niệm và phân loại rác thải nông nghiệp. Theo trình tự logic nhất, phần tiếp theo nên triển khai là hiện trạng rác thải nông nghiệp, tức là tình hình thực tế về số lượng, mức độ ô nhiễm, các cách xử lý hiện nay. Điều này giúp người đọc hiểu được mức độ nghiêm trọng của vấn đề trước khi chuyển sang phần hậu quả, nguyên nhân và giải pháp cho vấn đề rác thải nông nghiệp được nêu ra. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
“Trong xã hội hiện đại, công nghệ thông tin được coi là ngành quyền lực bậc nhất với hàng loạt ứng dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống - từ sản xuất, kinh doanh đến giáo dục, y tế, văn hóa... Đặc biệt, ở thời kì Cách mạng 4.0 - mà tại Việt Nam cơ bản là ứng dụng những công nghệ tự động hóa, trao đổi dữ liệu... trong công nghệ sản xuất, công nghệ thông tin càng khẳng định được tầm quan trọng của mình - vừa là nền tảng, vừa là động lực để bắt kịp đà phát triển của thế giới. Các hệ thống công nghệ thông minh chính là điều kiện để tối ưu hóa năng suất lao động, tiết giảm nhân lực lao động thủ công, tiết kiệm chi phí sản xuất.
Hiện nay, bên cạnh yêu cầu sử dụng công nghệ thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nước ta còn là địa chỉ đầu tư hấp dẫn đối với nhiều công ty công nghệ hàng đầu thế giới. Theo Tập đoàn nghiên cứu và tư vấn Gartner trong báo cáo “Đánh giá các quốc gia về dịch vụ gia công công nghệ thông tin tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương năm 2016”, Việt Nam nằm trong top 6 địa điểm hàng đầu về chuyển giao công nghệ toàn cầu tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Trong khi đó, theo xếp hạng của hãng tư vấn toàn cầu AT Kearney, năm 2017, Việt Nam xếp thứ 6 trong top 55 quốc gia hấp dẫn nhất về gia công phần mềm toàn cầu GSLI.
Đang trên đà phát triển mạnh mẽ nhưng thách thức lớn nhất đối với công nghệ thông tin Việt Nam chính là vấn đề nhân lực. Theo báo cáo năm 2015 của Vietnamworks, từ 2012, số đầu việc ngành công nghệ thông tin tăng trung bình 47%/năm, trong khi nhân lực chỉ tăng khoảng 8%/năm. Với tốc độ này, công nghệ thông tin Việt Nam thiếu đến 78.000 nhân lực mỗi năm và đến năm 2020 sẽ thiếu khoảng 500.000 nhân lực, nhất những chuyên ngành mới và có tiềm năng phát triển lớn như điện toán đám mây, bảo mật và an ninh mạng, lập trình di động.”
Hiện nay, bên cạnh yêu cầu sử dụng công nghệ thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nước ta còn là địa chỉ đầu tư hấp dẫn đối với nhiều công ty công nghệ hàng đầu thế giới. Theo Tập đoàn nghiên cứu và tư vấn Gartner trong báo cáo “Đánh giá các quốc gia về dịch vụ gia công công nghệ thông tin tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương năm 2016”, Việt Nam nằm trong top 6 địa điểm hàng đầu về chuyển giao công nghệ toàn cầu tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Trong khi đó, theo xếp hạng của hãng tư vấn toàn cầu AT Kearney, năm 2017, Việt Nam xếp thứ 6 trong top 55 quốc gia hấp dẫn nhất về gia công phần mềm toàn cầu GSLI.
Đang trên đà phát triển mạnh mẽ nhưng thách thức lớn nhất đối với công nghệ thông tin Việt Nam chính là vấn đề nhân lực. Theo báo cáo năm 2015 của Vietnamworks, từ 2012, số đầu việc ngành công nghệ thông tin tăng trung bình 47%/năm, trong khi nhân lực chỉ tăng khoảng 8%/năm. Với tốc độ này, công nghệ thông tin Việt Nam thiếu đến 78.000 nhân lực mỗi năm và đến năm 2020 sẽ thiếu khoảng 500.000 nhân lực, nhất những chuyên ngành mới và có tiềm năng phát triển lớn như điện toán đám mây, bảo mật và an ninh mạng, lập trình di động.”
(A.D, Sức hút của ngành công nghệ thông tin trong thời đại cách mạng 4.0, theo kenh14.vn)
Câu 91 [694150]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Trí tuệ nhân tạo (AI) trong xã hội hiện đại
B, Ngành công nghệ thông tin trong xã hội hiện đại
C, Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
D, Nhân lực ngành công nghệ thông tin trong thời đại 4.0
Đoạn trích bàn về vai trò, vị thế, thực trạng và thách thức của ngành công nghệ thông tin trong xã hội hiện đại, đặc biệt là trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
⟶ Chủ đề của đoạn trích là ngành công nghệ thông tin trong xã hội hiện đại. Đáp án: B
⟶ Chủ đề của đoạn trích là ngành công nghệ thông tin trong xã hội hiện đại. Đáp án: B
Câu 92 [694151]: Cụm từ nào trong đoạn trích thể hiện sức hấp dẫn của ngành công nghệ thông tin trong xã hội hiện đại?
A, “công nghệ hàng đầu thế giới”
B, “động lực để bắt kịp đà phát triển của thế giới”
C, “có tiềm năng phát triển lớn”
D, “ngành quyền lực bậc nhất”
Cụm từ “ngành quyền lực bậc nhất” thể hiện vị thế quan trọng và sức ảnh hưởng to lớn của ngành công nghệ thông tin trong xã hội hiện đại. Đáp án: D
Câu 93 [694152]: Từ ngữ nào sau đây không cùng nhóm với các từ ngữ còn lại?
A, “bảo mật và an ninh mạng”
B, “lập trình di động”
C, “chuyển giao công nghệ”
D, “điện toán đám mây”
- bảo mật và an ninh mạng/ lập trình di động/ điện toán đám mây: đều là các lĩnh vực chuyên ngành cụ thể trong ngành công nghệ thông tin.
- chuyển giao công nghệ: là một hoạt động, một quá trình kinh tế - kỹ thuật, không phải là một lĩnh vực chuyên ngành và không chỉ thuộc ngành công nghệ thông tin. Đáp án: C
- chuyển giao công nghệ: là một hoạt động, một quá trình kinh tế - kỹ thuật, không phải là một lĩnh vực chuyên ngành và không chỉ thuộc ngành công nghệ thông tin. Đáp án: C
Câu 94 [694153]: Theo đoạn trích, thách thức lớn nhất đối với công nghệ thông tin Việt Nam là vấn đề nào?
A, Nhân lực
B, Vốn đầu tư
C, Cơ sở hạ tầng
D, Năng lực tiếp nhận
Dựa vào thông tin trong câu: “Đang trên đà phát triển mạnh mẽ nhưng thách thức lớn nhất đối với công nghệ thông tin Việt Nam chính là vấn đề nhân lực.”
⟶ Theo đoạn trích, thách thức lớn nhất đối với công nghệ thông tin Việt Nam là vấn đề nhân lực. Đáp án: A
⟶ Theo đoạn trích, thách thức lớn nhất đối với công nghệ thông tin Việt Nam là vấn đề nhân lực. Đáp án: A
Câu 95 [694154]: Theo đoạn trích, hiệu quả được đưa đến từ các hệ thống công nghệ thông minh không gồm phương án nào sau đây?
A, Tối ưu hoá năng suất lao động
B, Tiết kiệm chi phí sản xuất
C, Tiết giảm nhân lực lao động thủ công
D, Bồi dưỡng nhân lực
Dựa vào thông tin trong câu: “Các hệ thống công nghệ thông minh chính là điều kiện để tối ưu hóa năng suất lao động, tiết giảm nhân lực lao động thủ công, tiết kiệm chi phí sản xuất.”
⟶ Theo đoạn trích, hiệu quả được đưa đến từ các hệ thống công nghệ thông minh không gồm việc bồi dưỡng nhân lực. Đáp án: D
⟶ Theo đoạn trích, hiệu quả được đưa đến từ các hệ thống công nghệ thông minh không gồm việc bồi dưỡng nhân lực. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
“Nhưng con người táo bạo ấy vẫn không nỡ lìa những giấc mộng nên thơ của thời trước. Tuy ảnh hưởng thi ca Pháp về phái lãng mạn và nhất là ảnh hưởng tản văn Pháp đã khiến những mộng ấy có một ít hình dáng mới, một ít sắc màu mới, ta vẫn có thể nhìn nhận dễ dàng cái di sản của lớp người vừa qua. Thế Lữ cũng như phần đông thanh niên ta hồi trước hay buồn nản vẩn vơ.
Người muốn sống cuộc đời ẩn sĩ.
Trăm năm theo dõi đám mây trôi.
Người lưu luyến cảnh tiên trong tưởng tượng, phảng phất nghe tiếng sáo tiên, mải mê nhìn những nàng tiên. Muốn gợi trí mơ tưởng cảnh tiên, người không cần chi nhiều. Đương đi giữa đường phố rộn rịp, bỗng trông thấy những cành đào cành mai là người đã...
Tưởng nhớ cảnh quê hương...
Bồng Lai muôn thuở vườn xuân thắm,
Xán lạn, u huyền, trong khói hương...”
Người muốn sống cuộc đời ẩn sĩ.
Trăm năm theo dõi đám mây trôi.
Người lưu luyến cảnh tiên trong tưởng tượng, phảng phất nghe tiếng sáo tiên, mải mê nhìn những nàng tiên. Muốn gợi trí mơ tưởng cảnh tiên, người không cần chi nhiều. Đương đi giữa đường phố rộn rịp, bỗng trông thấy những cành đào cành mai là người đã...
Tưởng nhớ cảnh quê hương...
Bồng Lai muôn thuở vườn xuân thắm,
Xán lạn, u huyền, trong khói hương...”
(Hoài Thanh - Hoài Chân, Thơ Thế Lữ - nơi hẹn hò của hai nguồn thi cảm, theo Thi nhân Việt Nam, NXB Văn học, 1996)
Câu 96 [694155]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A, Biểu cảm
B, Tự sự
C, Nghị luận
D, Thuyết minh
Đoạn trích bàn luận, phân tích về một đặc điểm trong thơ Thế Lữ.
⟶ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: C
⟶ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: C
Câu 97 [694156]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Tâm trạng buồn vơ vẩn của Thế Lữ
B, Giấc mộng lên tiên của Thế Lữ
C, Vẻ đẹp lãng mạn trong thơ Thế Lữ
D, Hệ thống thi ảnh trong thơ Thế Lữ
Đoạn trích tập trung bàn luận về giấc mộng lên tiên, về những tưởng tượng lãng mạn, huyền ảo trong thơ Thế Lữ.
Chủ đề của đoạn trích là giấc mộng lên tiên của Thế Lữ. Đáp án: B
Chủ đề của đoạn trích là giấc mộng lên tiên của Thế Lữ. Đáp án: B
Câu 98 [694157]: Theo đoạn trích, điều gì khiến cho những giấc mộng trong thơ Thế Lữ mang một ít hình dáng mới?
A, Những cành đào cành mai
B, Những nàng tiên
C, Những giấc mộng nên thơ của thời trước
D, Ảnh hưởng của thi ca Pháp và ảnh hưởng của tản văn Pháp
Dựa vào thông tin trong câu: “Tuy ảnh hưởng thi ca Pháp về phái lãng mạn và nhất là ảnh hưởng tản văn Pháp đã khiến những mộng ấy có một ít hình dáng mới, một ít sắc màu mới, ta vẫn có thể nhìn nhận dễ dàng cái di sản của lớp người vừa qua.”
⟶ Theo đoạn trích, điều khiến cho những giấc mộng trong thơ Thế Lữ mang một ít hình dáng mới là ảnh hưởng của thi ca Pháp và ảnh hưởng của tản văn Pháp Đáp án: D
⟶ Theo đoạn trích, điều khiến cho những giấc mộng trong thơ Thế Lữ mang một ít hình dáng mới là ảnh hưởng của thi ca Pháp và ảnh hưởng của tản văn Pháp Đáp án: D
Câu 99 [694158]: Theo đoạn trích, đâu là nét tâm trạng của phần đông thanh niên ta hồi trước
A, Khát vọng thoát li khỏi thực tại
B, Niềm khát khao giao cảm với đời
C, Nỗi buồn nản vẩn vơ
D, Khao khát tình yêu
Dựa vào thông tin trong câu: “Thế Lữ cũng như phần đông thanh niên ta hồi trước hay buồn nản vẩn vơ.”
⟶ Theo đoạn trích, nét tâm trạng của phần đông thanh niên ta hồi trước là nỗi buồn nản vẩn vơ. Đáp án: C
⟶ Theo đoạn trích, nét tâm trạng của phần đông thanh niên ta hồi trước là nỗi buồn nản vẩn vơ. Đáp án: C
Câu 100 [694159]: Đoạn trích thể hiện tình cảm, thái độ nào của người viết dành cho Thế Lữ?
A, Nỗi thương cảm, xót xa
B, Niềm ngưỡng mộ, thành kính
C, Nỗi yêu thương, kính quý
D, Sự thấu hiểu, trân trọng
Đoạn trích thể hiện sự am hiểu sâu sắc của người viết về Thế Lữ và thơ của ông, đồng thời bày tỏ sự trân trọng tài năng và những đóng góp của Thế Lữ cho nền văn học Việt Nam.
⟶ Đoạn trích thể hiện sự thấu hiểu, trân trọng của người viết dành cho Thế Lữ. Đáp án: D
⟶ Đoạn trích thể hiện sự thấu hiểu, trân trọng của người viết dành cho Thế Lữ. Đáp án: D
Câu 101 [711924]: Thanh
có trọng lượng
có thể quay tự do quanh bản lề đi qua đầu
Thanh được giữ nằm ngang nhờ một lực
tác dụng vào đầu
hợp với phương của thanh một góc
như hình vẽ.

Giá trị của
là







Giá trị của

A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình momen:

=> Chọn C Đáp án: C

=> Chọn C Đáp án: C
Câu 102 [711925]: Một hòn đá được ném thẳng đứng lên từ đỉnh của một vách núi. Hòn đá di chuyển lên cao rồi rơi xuống biển. Hình vẽ bên dưới là đồ thị vận tốc – thời gian của hòn đá. Với
và
lần lượt là diện tích của các tam giác.

Độ cao của vách núi có thể tính tương ứng bằng



Độ cao của vách núi có thể tính tương ứng bằng
A, 

B, 

C, 

D, 

Độ cao của vách núi có thể được xác định dựa vào diện tích
Đáp án: D

Câu 103 [711926]: Một chất điểm chuyển động trong mặt phẳng thẳng đứng từ điểm
đến điểm
và sau đó từ
tới
được biểu diễn như hình vẽ.

Đường thẳng
và
là thẳng đứng. Trọng lượng của chất điểm bằng
Thế năng hấp dẫn của vật tăng lên bao nhiêu khi vật chuyển động từ
tới
?





Đường thẳng





A, 

B, 

C, 

D, 

Trong chuyển động từ
tới
thế năng của vật tăng lên một lượng:
∎ Đáp án: A



Câu 104 [711927]: Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục
Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn
thì động năng của vật là
Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn
thì động năng của vật là
Biên độ dao động của vật bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Động năng dao động điều hòa của vật:

Theo giả thuyết của bài toán:
∎ Đáp án: C

Theo giả thuyết của bài toán:



Câu 105 [711928]: Sắp xếp nào sau đây là đúng theo thứ tự giảm tần số của các sóng điện từ?
A, Tia
→ hồng ngoại → tử ngoại → sóng vô tuyến.

B, Tia
→ tử ngoại → hồng ngoại → sóng vô tuyến.

C, Sóng vô tuyến → hồng ngoại → tử ngoại → tia 

D, Sóng vô tuyến → tử ngoại → hồng ngoại → tia 

Sắp xếp đúng là: tia
→ tử ngoại → hồng ngoại → Sóng vô tuyến Đáp án: B

Câu 106 [711929]: Gia tốc rơi tự do trên Diêm Vương tinh là
Một vật nặng
trên Trái Đất sẽ nặng bao nhiêu
trên Diêm Vương tinh?



A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:
∎ Đáp án: A


Câu 107 [711930]: Trong một vùng không gian có điện trường, một
được tăng tốc với gia tốc
Cường độ điện trường của vùng không gian này bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:
∎ Đáp án: D


Câu 108 [711931]: Hình vẽ bên dưới là đồ thị biểu diễn sự thay đổi của hiệu điện thế theo cường độ dòng điện chạy qua các linh kiện
và 

Cho các lựa chọn bên dưới

Lựa chọn đúng là




Cho các lựa chọn bên dưới

Lựa chọn đúng là
A, Lựa chọn 1.
B, Lựa chọn 2.
C, Lựa chọn 3.
D, Lựa chọn 4.
Lựa chọn 2 là phù hợp. Đáp án: B
Câu 109 [711932]: Hai điện trở được mắc với nhau vào một nguồn
như hình vẽ.

Giá trị của biến trở phải bằng bao nhiêu để hiệu điện thế trên điện trở
là
?


Giá trị của biến trở phải bằng bao nhiêu để hiệu điện thế trên điện trở


A, 

B, 

C, 

D, 

Hiệu điện thế trên biến trở:

Giá trị của biến trở:
∎ Đáp án: C

Giá trị của biến trở:

Câu 110 [711933]: Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do tại một trường học. Kết quả đó được được thể hiện ở bảng sau?

Có thể kết luận gì về thí nghiệm này?

Có thể kết luận gì về thí nghiệm này?
A, Nó đúng và chính xác.
B, Nó sai và không chính xác.
C, Nó sai và chính xác.
D, Nó đúng và không chính xác.
Phép đo này sai vì sai số liệu nhưng cách thực hiện đo là chính xác. Đáp án: C
Câu 111 [711934]: Hình bên dưới thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ
và
của một dung dịch trước và sau khi đun.
Hãy xác định sai số tuyệt đối của phép đo độ tăng nhiệt độ của dung dịch này. Cho rằng sai số dụng cụ được lấy bằng một nửa độ chia nhỏ nhất của dụng cụ. Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa và tính ở đơn vị .



Hãy xác định sai số tuyệt đối của phép đo độ tăng nhiệt độ của dung dịch này. Cho rằng sai số dụng cụ được lấy bằng một nửa độ chia nhỏ nhất của dụng cụ. Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa và tính ở đơn vị .
Sai số dụng cụ:

Nhiệt độ đọc được trước và sau khi đun:

Sai số tuyệt đối của phép đo:
∎

Nhiệt độ đọc được trước và sau khi đun:

Sai số tuyệt đối của phép đo:

Câu 112 [711935]: Một học sinh đặt
nam châm thử tại
vị trí khác nhau trong từ trường gây ra bởi thanh nam châm thẳng. Một học sinh khác mô tả sự định hướng của các nam châm thử này như hình vẽ bên dưới.
Trong hình này có bao nhiêu nam châm thử được mô tả đúng sự định hướng?



Trong hình này có bao nhiêu nam châm thử được mô tả đúng sự định hướng?
A, 

B, 

C, 

D, 

Nam châm thử ở vị trí
là định hướng đúng. Đáp án: B

Câu 113 [711936]: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A, Trong phóng xạ
hạt nhân con có số
nhỏ hơn số
của hạt nhân mẹ.



B, Trong phóng xạ
hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số
khác nhau.


C, Trong phóng xạ
có sự bảo toàn điện tích nên số
hạt nhân con và hạt nhân mẹ như nhau.


D, Trong phóng xạ
hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số
khác nhau.


Trong phóng xạ
có sự bảo toàn điện tích nên tổng số proton của các hạt nhân con và số proton của hạt nhân mẹ như nhau ⇒ C sai. Đáp án: C

Câu 114 [711937]: Biết khối lượng của prôtôn là
của
là
của hạt nhân
là
và
Năng lượng liên kết của
bằng







A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:
∎ Đáp án: D

Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.

Một quả cầu kim loại P có khối lượng 0,5 kg chuyển động với vận tốc 10 m/s trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn. Nó va chạm trực diện với một quả cầu kim loại Q nặng hơn, ban đầu đứng yên. Sau va chạm, P chuyển động theo hướng ngược lại. Hình dưới mô tả sự thay đổi vận tốc của P theo thời gian.

Câu 115 [711938]: Động lượng của quả cầu P trước khi va chạm là
A, 5 kg.m/s.
B, 10 kg.m/s.
C, 15 kg.m/s.
D, 20 kg.m/s.
Động lượng của quả cầu P trước khi va chạm là
Đáp án: A

Câu 116 [711939]: Thời gian va chạm của hai quả cầu
A, 0,2 s.
B, 0,3 s.
C, 0,4 s.
D, 0,1 s.
Trong thời gian va chạm, vận tốc của vật thay đổi. Trước khi va chạm và sau khi kết thúc va chạm, vận tốc của vật là không đổi.
Quan sát trên đồ thị, ta thấy thời gian vận tốc của vật thay đổi là từ 0,4s đến 0,5s.
Thời gian va chạm của hai quả cầu là 0,1s Đáp án: D
Quan sát trên đồ thị, ta thấy thời gian vận tốc của vật thay đổi là từ 0,4s đến 0,5s.
Thời gian va chạm của hai quả cầu là 0,1s Đáp án: D
Câu 117 [711940]: Chuyển động của các quả cầu trước và sau va chạm đều nằm trên một đường thẳng. Khối lượng quả cầu Q là 2 kg. Độ lớn lực trung bình tác dụng vào quả cầu P trong quá trình va chạm và vận tốc của quả cầu Q sau va chạm là
A, 50 N và 2,5 m/s.
B, 75 N và 3,75 m/s.
C, 75 N và 2,5 m/s.
D, 50 N và 3,75 m/s.
Chọn trục tọa độ Ox có chiều từ trái sang phải.
Theo định luật bảo toàn động lượng:
Chiếu lên trục tọa độ ta có:
Vận tốc của quả cầu Q sau va chạm là
Độ biến thiên động lượng của P là:
Độ lớn lực trung bình tác dụng vào quả cầu P trong quá trình va chạm là: 
Dấu trừ thể hiện lực này ngược chiều với trục tọa độ. Đáp án: B
Theo định luật bảo toàn động lượng:

Chiếu lên trục tọa độ ta có:



Độ biến thiên động lượng của P là:



Dấu trừ thể hiện lực này ngược chiều với trục tọa độ. Đáp án: B
Câu 118 [692676]: Năng lượng ion hóa của một nguyên tố X chưa biết được cho như sau:

Công thức thực nghiệm nào sau đây nhiều khả năng nhất là của một hợp chất được tạo thành từ nguyên tố X và nguyên tố phosphorus (P)?

Công thức thực nghiệm nào sau đây nhiều khả năng nhất là của một hợp chất được tạo thành từ nguyên tố X và nguyên tố phosphorus (P)?
A, XP.
B, X3P.
C, X3P2.
D, X3P4.
Công thức thực nghiệm nhiều khả năng nhất được tạo thành từ nguyên tố X và nguyên tố phosphorus (P) là X3P2.
Giải thích: Giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất và thứ hai là 730 và 1450 kJ/mol còn giá trị năng lượng ion hóa thứ ba và thứ tư là 7700 và 10500 kJ/mol lớn hơn rất nhiều so với giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất và thứ hai nên nguyên tố X chỉ có thể nhường được tối đa 2e.
→ Công thức thực nghiệm của nguyên tố X và nguyên tố phosphorus (P) là X3P2.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Giải thích: Giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất và thứ hai là 730 và 1450 kJ/mol còn giá trị năng lượng ion hóa thứ ba và thứ tư là 7700 và 10500 kJ/mol lớn hơn rất nhiều so với giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất và thứ hai nên nguyên tố X chỉ có thể nhường được tối đa 2e.
→ Công thức thực nghiệm của nguyên tố X và nguyên tố phosphorus (P) là X3P2.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 119 [252363]: Sherlock Homes là một nhà thám tử tài ba ở London. Để phá án ông đã sử dụng cách đem đồ vật có chứa dấu vân tay của các nghi phạm đặt đối diện với miệng ống nghiệm có chứa chất X (đơn chất halogen), dùng đèn cồn đun nóng ở đáy ống nghiệm, thấy xuất hiện luồng khí màu tím bốc ra, khi ấy dấu vân tay của nghi phạm sẽ hiện rõ trên bề mặt của vật chứng

Hình ảnh. Sử dụng X để lấy dấu vân tay tội phạm
X là nguyên tố nào sau đây? A, Fluorine.
B, Chlorine.
C, Bromine.
D, Iodine.
Trên đầu ngón tay chúng ta có dầu béo, dầu khoáng và mồ hôi. Khi ấn ngón tay lên mặt giấy thì những thứ đó sẽ lưu lại trên mặt giấy, tuy mắt thường rất khó nhận ra. Khi đem tờ giấy có vân tay đặt đối diện với mặt miệng ống nghiệm chứa cồn iodine thì do bị đun nóng iodine "thăng hoa" bốc lên thành khí màu tím ( chú ý là khí iodine rất độc), mà dầu béo, dầu khoáng và mồ hôi là các dung môi hữu cơ mà khí iodine dễ tan vào chúng, tạo thành màu nâu trên các vân tay lưu lại. Thế là vân tay hiện ra.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 120 [692677]: Chuẩn bị một lượng nhỏ hai dung dịch barium hydroxide và sulfuric acid loãng. Thêm từ từ dung dịch sulfuric acid đến dư vào dung dịch barium hydroxide, đồng thời tiến hành đo độ dẫn điện của hỗn hợp. Sơ đồ nào sau đây biểu diễn đúng sự thay đổi độ dẫn điện theo lượng sulfuric acid được thêm vào?
A, 

B, 

C, 

D, 

Thêm từ từ dung dịch sulfuric acid đến dư vào dung dịch barium hydroxide:
- Ban đầu do hình thành kết tủa BaSO4 nên độ dẫn điện giảm:
H2SO4 + Ba(OH)2 ⟶ BaSO4↓ + 2H2O
- Sau khi phản ứng hết với Ba(OH)2 thì H2SO4 dư nên độ dẫn điện tăng dần.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
- Ban đầu do hình thành kết tủa BaSO4 nên độ dẫn điện giảm:
H2SO4 + Ba(OH)2 ⟶ BaSO4↓ + 2H2O
- Sau khi phản ứng hết với Ba(OH)2 thì H2SO4 dư nên độ dẫn điện tăng dần.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 121 [190723]: Naringin có nhiều trong trái cây họ cam quýt, đặc biệt là trong bưởi. Naringin có hoạt tính chống viêm và chống oxy hóa mạnh. Một số nghiên cứu cho thấy rằng bổ sung naringin có lợi cho việc điều trị bệnh béo phì, tiểu đường, tăng huyết áp và hội chứng chuyển hóa. Naringin có công thức phân tử C27H32O14 và công thức cấu tạo như hình dưới đây:
Để tách naringin từ vỏ bưởi, ta tiến hành xử lí vỏ bưởi bằng dung dịch sodium hydroxyde. Sau đó lọc rồi acid hóa phần nước lọc, thu được naringin. Hãy cho biết cách thực hiện trên dựa vào tính chất nào sau đây của naringin?

A, Nhóm chức phenol có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH.
B, Nhóm chức ancol có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH.
C, Naringin không tan trong dung dịch NaOH.
D, Naringin tan tốt trong nước.
- Phân tử naringin có 6 nhóm -OH alcohol (khoanh tròn) và 2 nhóm -OH phenol.

- Phương pháp 1: Vỏ bưởi được xử lí bằng dung dịch sodium hydroxyde. Lọc, acid hóa phần nước lọc, thu được naringin.Phương pháp này được áp dụng dựa trên cấu tạo của naringin có chứa các nhóm -OH của phenol nên có thể tan trong dung dịch sodium hydroxide.
- Phương pháp 2: Chiết naringin từ vỏ bưởi bằng nước nóng sau đó để nguội, naringin sẽ tách ra.
Ở nhiệt độ cao thì độ tan của chất lỏng tăng lên, làm naringin tan nhiều hơn, sau đó để nguội để thu được naringin.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
- Phương pháp 1: Vỏ bưởi được xử lí bằng dung dịch sodium hydroxyde. Lọc, acid hóa phần nước lọc, thu được naringin.Phương pháp này được áp dụng dựa trên cấu tạo của naringin có chứa các nhóm -OH của phenol nên có thể tan trong dung dịch sodium hydroxide.
- Phương pháp 2: Chiết naringin từ vỏ bưởi bằng nước nóng sau đó để nguội, naringin sẽ tách ra.
Ở nhiệt độ cao thì độ tan của chất lỏng tăng lên, làm naringin tan nhiều hơn, sau đó để nguội để thu được naringin.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 122 [692679]: Tỷ lệ thành phần phần trăm của các acid béo có trong 4 loại chất béo được ghi lại ở bảng dưới đây:

Chất béo có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

Chất béo có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
A, D.
B, C.
C, A.
D, B.
Chất béo B có hàm lượng acid béo oleic acid cao nhất (83,2%) và hàm lượng palmitic acid và stearic acid thấp nhất lần lượt là 9,6 và 7,2%.
→ Chất béo B có thể coi là chất béo không no
→ Chất béo B có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
→ Chất béo B có thể coi là chất béo không no
→ Chất béo B có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 123 [692678]: Hai hợp chất carbonyl có cùng công thức phân tử C3H6O. Thuốc thử nào cho hiện tượng khác nhau với hai hợp chất này?
a. Thuốc thử Tollens.
b. Thuốc thử Fehling.
c. Dung dịch iodine trong kiềm.
a. Thuốc thử Tollens.
b. Thuốc thử Fehling.
c. Dung dịch iodine trong kiềm.
A, Cả a, b và c.
B, Chỉ a và b.
C, Chỉ b và c.
D, Chỉ a.
Hai hợp chất carbonyl có cùng công thức phân tử C3H6O có công thức cấu tạo lần lượt là CH3CH2CHO (Propionaldehyde) và CH3COCH3 (acetone)
a) Thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3) nhận biết được CH3CH2CHO: tạo kết tủa màu trắng sáng (của Ag) còn acetone không tham gia phản ứng.
b) Thuốc thử Fehling (Cu(OH)2/OH-) nhận biết được CH3CH2CHO: tạo kết tủa màu đỏ gạch (của Cu2O) còn acetone không tham gia phản ứng.
c) Dung dịch iodine trong kiềm thì có phản ứng iodoform với CH3COCH3 và không có phản ứng với CH3CH2CHO.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
a) Thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3) nhận biết được CH3CH2CHO: tạo kết tủa màu trắng sáng (của Ag) còn acetone không tham gia phản ứng.
b) Thuốc thử Fehling (Cu(OH)2/OH-) nhận biết được CH3CH2CHO: tạo kết tủa màu đỏ gạch (của Cu2O) còn acetone không tham gia phản ứng.
c) Dung dịch iodine trong kiềm thì có phản ứng iodoform với CH3COCH3 và không có phản ứng với CH3CH2CHO.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 124 [692680]: Arginine có công dụng giúp bổ gan, tăng cường chức năng gan, hỗ trợ bảo vệ gan, giải độc gan, giảm được cholesterol máu, giúp ăn ngon hơn, ngủ sâu hơn, hỗ trợ điều trị bệnh lý về gan, giúp ngăn chặn những tổn thương ở gan. Công thức cấu tạo của Arginine như hình:
Cho các phát biểu sau:
(a) Arginine có công thức phân tử C6H14N4O2.
(b) Arginine có tính chất lưỡng tính.
(c) Arginine thuộc loại amino acid.
(d) Arginine tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là

(a) Arginine có công thức phân tử C6H14N4O2.
(b) Arginine có tính chất lưỡng tính.
(c) Arginine thuộc loại amino acid.
(d) Arginine tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a), (b) và (c).
B, (a), (c) và (d).
C, (b), (c) và (d).
D, (a), (b) và (d).
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Arginine có công thức phân tử C6H14N4O2.
✔️ (b) Đúng. Arginine có tính chất lưỡng tính do có cả nhóm chức amino có tính base và nhóm chức carboxyl có tính acid.
✔️ (c) Đúng. Arginine thuộc loại amino acid do có cả nhóm chức amino có tính base và nhóm chức carboxyl có tính acid.
❌ (d) Sai. Arginine tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 do trong phân tử chỉ có 1 nhóm chức -COOH.
Các phát biểu đúng là (a) (b) (c)
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
✔️ (a) Đúng. Arginine có công thức phân tử C6H14N4O2.
✔️ (b) Đúng. Arginine có tính chất lưỡng tính do có cả nhóm chức amino có tính base và nhóm chức carboxyl có tính acid.
✔️ (c) Đúng. Arginine thuộc loại amino acid do có cả nhóm chức amino có tính base và nhóm chức carboxyl có tính acid.
❌ (d) Sai. Arginine tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 do trong phân tử chỉ có 1 nhóm chức -COOH.
Các phát biểu đúng là (a) (b) (c)
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 125 [366222]: Những nhãn dưới đây được in trên bề mặt của các vật liệu làm bằng nhựa để xác định loại nhựa cấu thành lên vật liệu đó.

Cấu tạo của polymer dưới đây thuộc loại nhựa số mấy?

Cấu tạo của polymer dưới đây thuộc loại nhựa số mấy?

A, 3.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Từ cấu tạo của polymer ta thấy polymer trên cấu tạo từ các monomer CH2=CHCl
→ Polymer trên có tên là poly(vinyl chloride) – PVC
→ Cấu tạo của polymer trên thuộc loại nhựa số 3.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A

→ Polymer trên có tên là poly(vinyl chloride) – PVC
→ Cấu tạo của polymer trên thuộc loại nhựa số 3.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 126 [692681]: Có 6 hóa chất từ A đến F được hòa tan trong nước và lần lượt nối vào mạch điện như hình. Ⓐ đại diện cho ampe kế, được sử dụng để đo dòng điện. Bảng hiển thị kết quả:

Cho các phát biểu sau:
(a) Hóa chất A có thể là CuCl2.
(b) Nếu một trong sáu chất là saccharose thì đó là chất C.
(c) Dung dịch các chất E và F chứa cùng một loại anion.
(d) Quá trình điện phân dung dịch chứa các chất B, D và E, bên cathode đều là quá trình điện phân nước.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Cho các phát biểu sau:
(a) Hóa chất A có thể là CuCl2.
(b) Nếu một trong sáu chất là saccharose thì đó là chất C.
(c) Dung dịch các chất E và F chứa cùng một loại anion.
(d) Quá trình điện phân dung dịch chứa các chất B, D và E, bên cathode đều là quá trình điện phân nước.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Hóa chất A có thể là CuCl2.
Cathode (-): Cu2+ + 2e ⟶ Cu
Anode (+): 2Cl– ⟶ Cl2 + 2e
→ Phương trình phản ứng:
✔️ (b) Đúng. Nếu một trong sáu chất là saccharose thì đó là chất C, sacchrose không bị điện phân dung dịch.
❌ (c) Sai. Dung dịch các chất E và F có thể chứa cùng một loại anion. Nếu dung dịch E và F chứa anion SO42- và NO3- thì quá trình điện phân bên anode vẫn thu được khí H2 nên không nhất thiết phải chứa cùng một loại anino.
❌ (d) Sai. Quá trình điện phân dung dịch chứa các chất B, D và E, bên cathode không nhất thiết là quá trình điện phân nước. Vì quá trình điện phân bên cathode sinh ra H2 cũng thế sinh ra từ quá trình điện phân H+ (môi trường acid)
Cathode (-): 2H+ + 2e ⟶ H2
Các phát biểu đúng là (a) và (b)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
✔️ (a) Đúng. Hóa chất A có thể là CuCl2.
Cathode (-): Cu2+ + 2e ⟶ Cu
Anode (+): 2Cl– ⟶ Cl2 + 2e
→ Phương trình phản ứng:

✔️ (b) Đúng. Nếu một trong sáu chất là saccharose thì đó là chất C, sacchrose không bị điện phân dung dịch.
❌ (c) Sai. Dung dịch các chất E và F có thể chứa cùng một loại anion. Nếu dung dịch E và F chứa anion SO42- và NO3- thì quá trình điện phân bên anode vẫn thu được khí H2 nên không nhất thiết phải chứa cùng một loại anino.
❌ (d) Sai. Quá trình điện phân dung dịch chứa các chất B, D và E, bên cathode không nhất thiết là quá trình điện phân nước. Vì quá trình điện phân bên cathode sinh ra H2 cũng thế sinh ra từ quá trình điện phân H+ (môi trường acid)
Cathode (-): 2H+ + 2e ⟶ H2
Các phát biểu đúng là (a) và (b)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 127 [293064]: Sodium peroxide, Na2O2 và nước phản ứng trong bình ở 25°C theo phương trình và trong sơ đồ dưới đây.
2Na2O2(s) + 2H2O(l) ⟶ 4NaOH(aq) + O2(g).
Sơ đồ bố trí thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:

Áp suất khí bên trong cốc bằng
2Na2O2(s) + 2H2O(l) ⟶ 4NaOH(aq) + O2(g).
Sơ đồ bố trí thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:

Áp suất khí bên trong cốc bằng
A, áp suất của khí oxygen thu được.
B, áp suất hơi của nước ở 25°C.
C, tổng áp suất khí oxygen thu được và áp suất khí quyển.
D, tổng áp suất của khí oxygen thu được và áp suất hơi của nước ở 25°C.
Na2O2 và nước phản ứng trong bình ở 25 oC ta thu được khí O2 và một phần hơi nước thoát ra từ chất lỏng
→ Áp suất khí bên trong cốc bằng tổng áp suất của khí oxygen thu được và áp suất hơi của nước ở 25 oC.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
→ Áp suất khí bên trong cốc bằng tổng áp suất của khí oxygen thu được và áp suất hơi của nước ở 25 oC.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 128 [560647]: Đồ trang sức bằng bạc có thể bị chuyển sang màu đen do có phản ứng giữa bạc với O2 và H2S trong không khí để tạo thành Ag2S và hơi nước.
4Ag(s) + 2H2S(g) + O2(g) (không khí) ⟶ 2Ag2S(s) + 2H2O(l)
Nhận định nào sau đây là đúng?
4Ag(s) + 2H2S(g) + O2(g) (không khí) ⟶ 2Ag2S(s) + 2H2O(l)
Nhận định nào sau đây là đúng?
A, Ag đóng vai trò là chất khử.
B, H2S đóng vai trò là chất oxi hóa.
C, Ag2S đóng vai trò là chất khử.
D, Hơi nước đóng vai trò là chất oxi hóa.
4Ag(s) + 2H2S(g) + O2(g) (không khí) ⟶ 2Ag2S(s) + 2H2O(l)
Quá trình oxi hóa: Ag ⟶ Ag+ + 1e
Quá trình khử: O2 + 4e ⟶ 2O2-
⟶ Trong phản ứng trên: Ag đóng vai trò là chất khử; O2 đóng vai trò là chất oxi hóa.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Quá trình oxi hóa: Ag ⟶ Ag+ + 1e
Quá trình khử: O2 + 4e ⟶ 2O2-
⟶ Trong phản ứng trên: Ag đóng vai trò là chất khử; O2 đóng vai trò là chất oxi hóa.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 129 [692682]: Các muối nitrate của calcium, strontium hoặc barium thường được thêm vào hỗn hợp pháo hoa để tạo ra ngọn lửa màu đỏ hoặc xanh lục. Phương trình phân hủy (chưa được cân bằng) của một hỗn hợp pháo hoa như sau:
Sr(NO3)2(s) + C(s)
SrO(s) + N2(g) + CO2(g) + CO(g)
Thể tích khí thoát ra (đkc) khi trộn 10,6 gam stronium nitrate với hỗn hợp pháo hoa là bao nhiêu? Biết phân tử khối của stronium là 88.
Sr(NO3)2(s) + C(s)

Thể tích khí thoát ra (đkc) khi trộn 10,6 gam stronium nitrate với hỗn hợp pháo hoa là bao nhiêu? Biết phân tử khối của stronium là 88.
A, 4,958.
B, 3,719.
C, 3,360.
D, 4,480.

Số mol của Sr(NO3)2 là: nSr(NO3)2 = 10,6 ÷ 212 = 0,05 (mol)
Số mol của C là: nC = 1,8 ÷ 12 = 0,15 (mol)
Ta có Sr(NO3)2 phản ứng vừa đủ với C
Từ phương trình hóa học tổng số mol khí là: nN2 + nCO2 + nCO = 0,05 + 0,01 + 0,05 = 0,2 (mol)
Tổng thế tích khí là VKhí = 0,2 × 24,79 = 4,958 L
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 130 [692683]: Hợp chất hữu cơ X có phổ hồng ngoại được biểu diễn như hình sau:

X có thể là chất nào sau đây?

X có thể là chất nào sau đây?
A, Propan-1-ol.
B, Propanal.
C, Propanone.
D, Propanoic acid.

Ta thấy trên phổ hồng ngoại xuất hiện 2 tín hiệu của OH (carboxylic acid) có số sóng trong khoảng 3000 – 2500 cm-1 và tín hiệu của C=O trong khoảng 1750 – 1680 cm-1.
→ Hợp chất hữu cơ X có thể Propanoic acid.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 131 [692684]: Tinh thể Cu có cấu trúc lập phương tâm mặt với cạnh của hình lập phương là a pm như mô tả trong hình vẽ dưới đây:

Biết phân tử khối của Cu là 63,54 amu; bán kính nguyên tử Cu là 128 pm; 1 amu = 1,66.10–24 g; 1 pm = 1.10–12 m. Khối lượng riêng của tinh thể Cu là bao nhiêu g/cm3? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Biết phân tử khối của Cu là 63,54 amu; bán kính nguyên tử Cu là 128 pm; 1 amu = 1,66.10–24 g; 1 pm = 1.10–12 m. Khối lượng riêng của tinh thể Cu là bao nhiêu g/cm3? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Số nguyên tử Cu có trong một ô mạng cơ sở là: 
Đổi 1 pm = 10-10 cm
Chiều dài d trên hình là d = 4r = 4.128 = 512 pm = 512.10-10 cm
Áp dụng định lý pytago:
Thể tích của 1 ô mạng cơ sở nhé: V = a3 = (3,62.10-8)3 = 4,7428.10-23 cm3
Khối lượng riêng theo lí thuyết của tinh thể Cu là:
⇒ Điền đáp án: 8,89

Đổi 1 pm = 10-10 cm
Chiều dài d trên hình là d = 4r = 4.128 = 512 pm = 512.10-10 cm
Áp dụng định lý pytago:

Thể tích của 1 ô mạng cơ sở nhé: V = a3 = (3,62.10-8)3 = 4,7428.10-23 cm3
Khối lượng riêng theo lí thuyết của tinh thể Cu là:

⇒ Điền đáp án: 8,89
Tóc chứa một loại protein đặc biệt gọi là keratin. Các nghiên cứu về tia X (X-ray) cho thấy keratin được tạo thành từ các chuỗi xoắn ốc α cuộn lại để tạo thành một chuỗi siêu xoắn. Các liên kết disulfide (–S–S–) liên kết các chuỗi xoắn α với nhau và tạo lên hình dạng của tóc.
Bắt đầu với tóc thẳng, đầu tiên, liên kết disulfide (–S–S–) bị khử thành nhóm sulfhydryl (–SH)
Trong đó các quả cầu màu đen đại diện cho các phân tử protein khác nhau được nối với nhau bằng liên kết disulfide và thioglycolate (HS–CH2COO−) là chất khử phổ biến. Sau đó, phần tóc này sẽ được quấn quanh dụng cụ uốn. Tiếp theo, tóc được xử lý bằng chất oxy hóa để tái tạo các liên kết disulfide (S–S) ở những vị trí mới, kết quả là tạo ra một kiểu tóc gợn sóng như chúng ta mong muốn. Mặc dù liên kết được hình thành ở các vị trí khác nhau trong protein nhưng không gây ra hậu quả sinh học nào vì keratin trong tóc không có bất kỳ chức năng cụ thể nào trong cơ thể.


Câu 132 [382733]: Trong quá trình uốn tóc, đầu tiên liên kết disulfide (–S–S–) bị khử thành
A, nhóm sulfoxide (–S=O–).
B, đơn chất sulfur (S).
C, nhóm sulfhydryl (–SH).
D, nhóm sulfite (–O–S=O–O–).
Bắt đầu với tóc thẳng, đầu tiên, liên kết disulfide (-S-S-) bị khử thành nhóm sulfhydryl (-SH)

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 133 [382734]: Số oxi hóa của S sẽ thay đổi như thế nào khi S trong liên kết disulphide chuyển thành S trong nhóm sulfhydryl?
A, Từ –1 xuống –2.
B, Từ –0 xuống –2.
C, Từ –1 lên 0.
D, Từ –2 lên –1.
Trong liên kết disulfide (–S–S–) số oxi hóa của S là –1.
Trong nhóm sulfhydryl (–SH) số oxi hóa của S là –2.
Trong liên kết disulphide chuyển thành S trong nhóm sulfhydryl, số oxi hóa của S giảm từ –1 xuống –2.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Trong nhóm sulfhydryl (–SH) số oxi hóa của S là –2.
Trong liên kết disulphide chuyển thành S trong nhóm sulfhydryl, số oxi hóa của S giảm từ –1 xuống –2.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 134 [382735]: Tóc mọc với tốc độ xấp xỉ 15,24 cm mỗi năm. Cho rằng khoảng cách theo chiều dọc để một vòng xoắn ốc hoàn chỉnh là 5,4 Å (1 Å = 10−8 cm), có bao nhiêu vòng xoắn ốc được tạo thành mỗi giây?

A, 5 vòng.
B, 9 vòng.
C, 13 vòng.
D, 18 vòng.
Đổi 5,4 Å = 5,4.10-8 cm
Số vòng xoắn ốc được tạo thành mỗi giây là
vòng.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Số vòng xoắn ốc được tạo thành mỗi giây là

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 135 [711941]: Cho sơ đồ sau:

(1), (2), (3) tương ứng là

(1), (2), (3) tương ứng là
A, tái bản, phiên mã, và dịch mã.
B, tái bản, dịch mã và phiên mã.
C, phiên mã, tái bản và dịch mã.
D, dịch mã, phiên mã và tái bản.
Từ ADN → ADN qua quá trình nhân đôi (hay tái bản)
Từ ADN → ARN qua quá trình phiên mã
Từ ARN → Protein qua quá trình dịch mã Đáp án: A
Từ ADN → ARN qua quá trình phiên mã
Từ ARN → Protein qua quá trình dịch mã Đáp án: A
Câu 136 [711942]: Chu trình phosphoryl hoá oxy hoá dẫn đến việc tạo ra sản phẩm nào?
A, Chỉ tạo ra phân tử ATP.
B, ATP và NADPH.
C, Chỉ tạo ra phân tử NADPH.
D, ATP, NADPH và C6H12O6.
Các electron trải qua quá trình phosphoryl hoá tuần hoàn sẽ chuyển từ P680 sang P700 và sau đó quay trở lại P680. Mục đích duy nhất của quá trình photpho hoá tuần hoàn là sản xuất ATP. Không có NADPH được tạo ra và không có oxygene được giải phóng. Quá trình này là cần thiết khi tế bào cần nhiều hơn ATP vì chu trình Calvin đã sử dụng hết Đáp án: A
Câu 137 [711943]: Khi thức ăn vào dạ dày, sự tiết dịch vị được điều hòa để đảm bảo tiêu hoá hiệu quả. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng về cơ chế tiết dịch vị?
A, Dịch vị chỉ được tiết ra khi dạ dày có chứa thức ăn, và không có sự điều chỉnh nào khi không có thức ăn trong dạ dày.
B, Dịch vị có thể được tiết ra ngay cả khi không có thức ăn trong dạ dày nhờ sự kích thích của các yếu tố môi trường như nhiệt độ và pH.
C, Sự tiết dịch vị không liên quan đến các yếu tố thần kinh hoặc hormone mà chỉ dựa vào sự có mặt của thức ăn trong dạ dày.
D, Dịch vị được tiết ra bởi các tế bào chính và tế bào phụ thuộc vào sự kích thích của các hormone như gastrin và sự kích thích cơ học từ sự kéo dài của dạ dày.
Sự tiết dịch vị được điều hòa bởi các yếu tố như sự kích thích của hormone gastrin, được tiết ra khi có thức ăn trong dạ dày, và sự kích thích cơ học do sự kéo dài của dạ dày khi có thức ăn. Tế bào chính tiết ra pepsinogene và tế bào phụ tiết ra acid clohydric (HCl), cùng với các yếu tố khác để tạo ra dịch vị, giúp tiêu hoá protein và khử trùng thức ăn. Đáp án: B
Câu 138 [711944]: Một bệnh nhân bị suy thận mãn tính và phải thực hiện chạy thận nhân tạo định kỳ. Vai trò của chạy thận nhân tạo trong việc quản lý tình trạng này là gì?
A, Cung cấp năng lượng cho cơ thể bằng cách chuyển hoá các chất dinh dưỡng.
B, Loại bỏ các chất thải và độc tố tích tụ trong máu do chức năng thận bị suy giảm.
C, Sản xuất các hormone cần thiết để điều chỉnh sự tăng trưởng và phát triển của cơ thể.
D, Tăng cường sự hấp thụ các chất dinh dưỡng từ thực phẩm để hỗ trợ tiêu hoá.
Chạy thận nhân tạo là phương pháp thay thế chức năng của thận bị suy giảm, giúp loại bỏ các chất thải và độc tố khỏi máu, điều chỉnh cân bằng điện giải và duy trì cân bằng nội môi trong cơ thể. Đáp án: B
Câu 139 [711945]: Một bệnh nhân mắc HIV/AIDS đang điều trị bằng thuốc kháng virus. Để tối ưu hoá hiệu quả điều trị và giảm nguy cơ kháng thuốc, chiến lược điều trị nào dưới đây là quan trọng nhất?
A, Ngừng điều trị khi bệnh nhân cảm thấy sức khỏe đã cải thiện để giảm chi phí điều trị.
B, Sử dụng một loại thuốc kháng virus duy nhất để đơn giản hoá chế độ điều trị.
C, Theo dõi đều đặn tải lượng virus và tình trạng miễn dịch, và tuân thủ chế độ điều trị bằng cách phối hợp nhiều loại thuốc kháng virus.
D, Chỉ sử dụng thuốc kháng virus khi xuất hiện triệu chứng rõ rệt của AIDS.
Việc sử dụng một phác đồ điều trị ARV (antiretroviral therapy) kết hợp nhiều loại thuốc kháng virus giúp kiểm soát tốt tải lượng virus trong cơ thể và giảm nguy cơ kháng thuốc. Theo dõi đều đặn tình trạng sức khỏe là cần thiết để đảm bảo hiệu quả điều trị. Đáp án: C
Câu 140 [711946]: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về thể vùi ở sinh vật nhân sơ?
A, Vật chất dự trữ được lưu trữ trong các cấu trúc thể vùi.
B, Các thể vùi được bao bọc bởi 1 lớp màng đơn.
C, Không bào khí được tìm thấy ở vi khuẩn lam.
D, Thể vùi nằm tự do trong tế bào chất.
Hướng dẫn: Thể vùi không có lớp màng bao phủ và nằm tự do trong tế bào chất. Chúng lưu trữ vật liệu dự trữ như hạt phosphate. Vi khuẩn lam chứa không bào khí là thể vùi. Đáp án: B
Câu 141 [711947]: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:

Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?

Nhiều khả năng, quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A, Giao phối không ngẫu nhiên.
B, Đột biến gene.
C, Phiêu bạt di truyền.
D, Chọn lọc tự nhiên.
Từ thế hệ thứ 2 sang thế hệ thứ 3 thì thành phần kiểu gene thay đổi đột ngột, vô hướng → Ảnh hưởng bởi các yếu tố ngẫu nhiên. Đáp án: C
Câu 142 [711948]: Phả hệ ở dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người; bệnh P do một trong hai allele của một gene quy định; bệnh M do một trong 2 allele của một gene nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp (13) - (14) là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp (13) - (14) là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
Bố mẹ (1) - (2) bình thường sinh ra con (5) bị bệnh M và con (6) bị bệnh P
→ Bệnh M, P do allele lặn quy định.
Quy ước: A - bình thường, a - bệnh P; B - bình thường, b - bệnh M.
Bố (10) không bị bệnh P nhưng con gái (15) bị bệnh P
→ bệnh P do gene trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Xét bên phía dòng họ người (13):
Người số (12) bị cả 2 bệnh nên có kiểu gene aaXbXb
→ Người số (7) bình thường nhưng cho giao tử aXb nên có kiểu gene AaXBXb.
→ Người số (8) bị bệnh M và cho giao tử aXb nên có kiểu gene AaXbY.
→ Người số (13) bình thường nên sẽ có tỉ lệ kiểu gene (1AAXBY : 2AaXBY)
Người số (7) có kiểu gene AaXBXb sẽ nhận giao tử XB từ bố (2) vì bố không bị bệnh M.
→ Người số (2) bình thường có con (6) bị bệnh P(aa) và cho giao tử XB nên sẽ có kiểu gene AaXBY.
→ Người số (1) bình thường có con (6) bị bệnh P(aa) và cho giao tử Xb nên sẽ có kiểu gene AaXBXb.
→ Người số (5) bị bệnh M và được sinh ra từ bố mẹ AaXBXb × AaXBY nên sẽ có tỉ lệ kiểu gene(lAAXbY:2AaXbY)
→ Người số (6) sẽ có tỉ lệ kiểu gene (1aaXBXB : 1aaXBXb)
Xét bên phía dòng họ người (14):
Người số (4) bị bệnh M nên sẽ có kiểu gene A-XbY nhưng có con gái bị bệnh P
→ Người số (4) có kiểu gene chắc chắn là AaXbY.
→ Người số (9) bị bệnh P và nhận giao tử Xb từ bố (4) nên sẽ có kiểu gene aaXBXb.
→ Người số (3) bị bệnh P nên có kiểu gene là aaXBXB hoặc aaXBXb.
→ Người số (11) nhận giao tử a từ mẹ (3) nên sẽ có kiểu gene AaXBY.
→ Người số (10) bình thường có con (15) bị bệnh P(aa) nên sẽ có kiểu gene AaXBY.
→ Người số (15) sẽ có tỉ lệ kiểu gene (1aaXBXB: 1aaXBXb)
→ Người số (14) nhận giao tử a từ mẹ (9) nên sẽ có kiểu gene (1AaXBXB : 1 AaXBXb).
Xét phép lai: $\left( {\frac{1}{3}AA{X^B}Y:\frac{2}{3}Aa{X^B}Y} \right) \times \left( {\frac{1}{2}Aa{X^B}{X^B}:\frac{1}{2}Aa{X^B}{X^b}} \right)$
Chỉ có 2 trường hợp sinh con gái bị bệnh P là:
TH1: $\frac{2}{3}Aa{X^B}Y:\frac{1}{2}Aa{X^B}{X^B}$
→ Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp (13) - (14) là
$\frac{2}{3} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4}aa \times \frac{1}{2}{X^B}{X^B} = \frac{1}{{24}}$
TH2: $\frac{2}{3}Aa{X^B}Y \times \frac{1}{2}Aa{X^B}{X^b}$
→ Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp (13)-(14) là $\frac{2}{3} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4}aa \times \frac{1}{2}{X^B}{X^ - } = \frac{1}{{24}}$
Xác suất cần tìm là $\frac{1}{{24}} + \frac{1}{{24}} = \frac{1}{{12}}$
D. Sai. Người số (7) chắc chắn có kiểu gene có kiểu gene AaXBXb.
→ Bệnh M, P do allele lặn quy định.
Quy ước: A - bình thường, a - bệnh P; B - bình thường, b - bệnh M.
Bố (10) không bị bệnh P nhưng con gái (15) bị bệnh P
→ bệnh P do gene trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Xét bên phía dòng họ người (13):
Người số (12) bị cả 2 bệnh nên có kiểu gene aaXbXb
→ Người số (7) bình thường nhưng cho giao tử aXb nên có kiểu gene AaXBXb.
→ Người số (8) bị bệnh M và cho giao tử aXb nên có kiểu gene AaXbY.
→ Người số (13) bình thường nên sẽ có tỉ lệ kiểu gene (1AAXBY : 2AaXBY)
Người số (7) có kiểu gene AaXBXb sẽ nhận giao tử XB từ bố (2) vì bố không bị bệnh M.
→ Người số (2) bình thường có con (6) bị bệnh P(aa) và cho giao tử XB nên sẽ có kiểu gene AaXBY.
→ Người số (1) bình thường có con (6) bị bệnh P(aa) và cho giao tử Xb nên sẽ có kiểu gene AaXBXb.
→ Người số (5) bị bệnh M và được sinh ra từ bố mẹ AaXBXb × AaXBY nên sẽ có tỉ lệ kiểu gene(lAAXbY:2AaXbY)
→ Người số (6) sẽ có tỉ lệ kiểu gene (1aaXBXB : 1aaXBXb)
Xét bên phía dòng họ người (14):
Người số (4) bị bệnh M nên sẽ có kiểu gene A-XbY nhưng có con gái bị bệnh P
→ Người số (4) có kiểu gene chắc chắn là AaXbY.
→ Người số (9) bị bệnh P và nhận giao tử Xb từ bố (4) nên sẽ có kiểu gene aaXBXb.
→ Người số (3) bị bệnh P nên có kiểu gene là aaXBXB hoặc aaXBXb.
→ Người số (11) nhận giao tử a từ mẹ (3) nên sẽ có kiểu gene AaXBY.
→ Người số (10) bình thường có con (15) bị bệnh P(aa) nên sẽ có kiểu gene AaXBY.
→ Người số (15) sẽ có tỉ lệ kiểu gene (1aaXBXB: 1aaXBXb)
→ Người số (14) nhận giao tử a từ mẹ (9) nên sẽ có kiểu gene (1AaXBXB : 1 AaXBXb).
Xét phép lai: $\left( {\frac{1}{3}AA{X^B}Y:\frac{2}{3}Aa{X^B}Y} \right) \times \left( {\frac{1}{2}Aa{X^B}{X^B}:\frac{1}{2}Aa{X^B}{X^b}} \right)$
Chỉ có 2 trường hợp sinh con gái bị bệnh P là:
TH1: $\frac{2}{3}Aa{X^B}Y:\frac{1}{2}Aa{X^B}{X^B}$
→ Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp (13) - (14) là
$\frac{2}{3} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4}aa \times \frac{1}{2}{X^B}{X^B} = \frac{1}{{24}}$
TH2: $\frac{2}{3}Aa{X^B}Y \times \frac{1}{2}Aa{X^B}{X^b}$
→ Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp (13)-(14) là $\frac{2}{3} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4}aa \times \frac{1}{2}{X^B}{X^ - } = \frac{1}{{24}}$
Xác suất cần tìm là $\frac{1}{{24}} + \frac{1}{{24}} = \frac{1}{{12}}$
D. Sai. Người số (7) chắc chắn có kiểu gene có kiểu gene AaXBXb.
Câu 143 [711949]: Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A, tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử giảm trong quần thể.
B, sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một bộ phận hay cả quần thể.
C, sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật ký sinh.
D, sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của nhân tố vô sinh và hữu sinh.
Số lượng cá thể trong quần thể chịu tác động bởi 4 yếu tố chính: tỷ lệ sinh. tỷ lệ tử, mức nhập cư và xuất cư
Quần thể có số lượng không đổi khi tỷ lệ sinh + nhập cư = tỷ lệ tử + xuất cư
A. Sai. Nếu tỷ lệ sinh tăng, tỷ lệ tử giảm thì quần thể sẽ tăng số lượng các cá thể → tăng kích thước quần thể
B, C, D. Đều là cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể để chúng xoay quanh mức cân bằng. Cạnh tranh cùng loài → giúp quần thể cân bằng giữa số lượng các cá thể và khả năng cung cấp của môi trường Đáp án: A
Quần thể có số lượng không đổi khi tỷ lệ sinh + nhập cư = tỷ lệ tử + xuất cư
A. Sai. Nếu tỷ lệ sinh tăng, tỷ lệ tử giảm thì quần thể sẽ tăng số lượng các cá thể → tăng kích thước quần thể
B, C, D. Đều là cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể để chúng xoay quanh mức cân bằng. Cạnh tranh cùng loài → giúp quần thể cân bằng giữa số lượng các cá thể và khả năng cung cấp của môi trường Đáp án: A
Câu 144 [711950]: Tại các khu vực đất phèn, cần có những biện pháp nào dưới đây để hạn chế tình trạng thiếu khoáng của cây trồng?
I. Bón vôi khử chua đất trồng sau đó bón phân bổ sung dinh dưỡng khoáng.
II. Thường xuyên thực hiện các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây.
III. Kiểm tra thường xuyên, phát hiện biểu hiện của lá.
IV. Tăng cường bón phân vô cơ để cung cấp khoáng tối đa cho cây trồng.
I. Bón vôi khử chua đất trồng sau đó bón phân bổ sung dinh dưỡng khoáng.
II. Thường xuyên thực hiện các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây.
III. Kiểm tra thường xuyên, phát hiện biểu hiện của lá.
IV. Tăng cường bón phân vô cơ để cung cấp khoáng tối đa cho cây trồng.
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Đất phèn là loại đất hình thành ở những vùng trũng nước lâu ngày, đất bị chua, nghèo dinh dưỡng. Trong sản xuất cây trồng ở trên đất bị phèn có những biện pháp để hạn chế tình trạng thiếu khoáng của cây như sau:
- Bón vôi khử chua đất trồng sau đó bón phân bổ sung dinh dưỡng khoáng.
- Thường xuyên thực hiện các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây:
+ Làm cỏ sục bùn, cày ải phơi đất.
+ Phá váng trên mặt đất sau mưa, bón vôi cho đất chua.
- Kiểm tra thường xuyên, phát hiện những biểu hiện của lá. Đáp án: B
- Bón vôi khử chua đất trồng sau đó bón phân bổ sung dinh dưỡng khoáng.
- Thường xuyên thực hiện các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây:
+ Làm cỏ sục bùn, cày ải phơi đất.
+ Phá váng trên mặt đất sau mưa, bón vôi cho đất chua.
- Kiểm tra thường xuyên, phát hiện những biểu hiện của lá. Đáp án: B
Câu 145 [711951]: Biện pháp nào sau đây không làm tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quá trình quang hợp?
A, Tăng diện tích lá.
B, Tăng mật độ cây trồng trên đơn vị diện tích.
C, Tăng cường độ quang hợp.
D, Tăng hệ số kinh tế.
Mật độ cây trồng cần phải phù hợp với từng loại cây và với điều kiện nguồn sống thì hiệu quả quang hợp mới tăng. Đáp án: B
Câu 146 [711952]: Loài vi khuẩn Streptococcus pneumoniae khi gặp môi trường bất lợi (có thuốc kháng sinh) sẽ kích hoạt gene CSP, sản sinh ra protein CSP. Protein này làm cho tế bào dễ dàng nhận được các gene mới từ môi trường bên ngoài, trong số đó sẽ có gene kháng kháng sinh. Một nhà khoa học làm thí nghiệm nuôi cấy loài vi khuẩn này trong môi trường có kháng sinh sau đó loại bỏ kháng sinh tiến hành đo nồng độ protein CSP tại 2 thời điểm, hình nào mô tả đúng thí nghiệm này?
A, Hình 1.
B, Hình 2.
C, Hình 3.
D, Hình 4.
Nhà khoa học làm thí nghiệm nuôi cấy loài vi khuẩn này trong môi trường có kháng sinh thì nồng độ protein CSP sẽ tăng lên; sau đó loại bỏ kháng thì nồng độ protein CSP sẽ giảm xuống. Đáp án: D
Câu 147 [711953]: Cho các nội dung sau về những khó khăn khi nghiên cứu di truyền người:
I. Người thành thục sinh dục muộn, đẻ ít con.
II. Vì các lí do đạo đức xã hội không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
III. Số lượng NST tương đối ít, kích thước nhỏ, có nhiều điểm sai khác về hình dạng và kích thước.
IV. Đời sống của con người kéo dài hơn nhiều loài sinh vật khác.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
I. Người thành thục sinh dục muộn, đẻ ít con.
II. Vì các lí do đạo đức xã hội không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
III. Số lượng NST tương đối ít, kích thước nhỏ, có nhiều điểm sai khác về hình dạng và kích thước.
IV. Đời sống của con người kéo dài hơn nhiều loài sinh vật khác.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
- Các nội dung I, II, IV là đúng.
- Nội dung III sai vì số lượng NST ở người tương đối nhiều (2n = 46), sự khác nhau giữa về hình dạng và kích thước NST là rất ít. Đáp án: C
- Nội dung III sai vì số lượng NST ở người tương đối nhiều (2n = 46), sự khác nhau giữa về hình dạng và kích thước NST là rất ít. Đáp án: C
Câu 148 [711954]: Để sản xuất insulin trên quy mô công nhiệp người ta chuyển gene mã hoá insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mRNA của gene người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp và chuyển vào E. coli. Số giải thích đúng về cơ sở khoa học của việc làm trên là:
I. DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
II. Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
III. Sẽ tạo ra được protein có cấu trúc bằng 1 như mong muốn vì đã DNA chứa gene cần chuyển không có intron như trong nhân tế bào người.
IV. Sẽ không tạo ra được protein có cấu trúc bậc 1 như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với hệ gene người.
I. DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
II. Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
III. Sẽ tạo ra được protein có cấu trúc bằng 1 như mong muốn vì đã DNA chứa gene cần chuyển không có intron như trong nhân tế bào người.
IV. Sẽ không tạo ra được protein có cấu trúc bậc 1 như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với hệ gene người.
A, 3.
B, 2.
C, 4.
D, 1.
Chỉ có ý số III là đúng vì phiên mã ngược mRNA của gene người thành DNA thì phân tử DNA không chứa intron nữa. Đáp án: D
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Muỗi là vật trung gian truyền bệnh cho người, và thỉnh thoảng tiến hành phun thuốc diệt côn trùng vào các vùng nước nhằm kiểm soát quần thể muỗi. Trong một quần thể muỗi, có hai allele của một locus ảnh hưởng đến tính nhạy cảm với thuốc diệt côn trùng. (A): nhạy cảm; và (a): kháng thuốc. Tính kháng thuốc là tính trạng lặn hoàn toàn. Bảng dưới đây cho thấy sự thay đổi số lượng cá thể với các kiểu gene khác nhau trước khi dùng thuốc (Trước năm 1990), trong khi dùng thuốc (1990-2000; được hiển thị bằng mũi tên) và sau khi sử dụng ngừng sử dụng thuốc trừ sâu (2005-2015).


Câu 149 [711955]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác khi nói về gene kháng thuốc. Trước khi sử dụng thuốc trừ sâu không tồn tại gene kháng thuốc.
I. Trước khi sử dụng thuốc trừ sâu không tồn tại gene kháng thuốc
II. Những cá thể kháng thuốc có giá trị thích nghi thấp hơn những cá thể khác khi không còn sử dụng thuốc trừ sâu
III. Thuốc trừ sâu làm xuất hiện gene kháng thuốc
IV. Nếu càng tăng liều lượng thuốc trừ sâu, tốc độ gia tăng tỉ lệ kháng thuốc càng nhanh.
I. Trước khi sử dụng thuốc trừ sâu không tồn tại gene kháng thuốc
II. Những cá thể kháng thuốc có giá trị thích nghi thấp hơn những cá thể khác khi không còn sử dụng thuốc trừ sâu
III. Thuốc trừ sâu làm xuất hiện gene kháng thuốc
IV. Nếu càng tăng liều lượng thuốc trừ sâu, tốc độ gia tăng tỉ lệ kháng thuốc càng nhanh.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
I sai vì trước 1990 gene kháng thuốc vẫn tồn tại ở thể dị hợp bình thường
III sai vì thuốc trừ sâu không làm xuất hiện gene kháng thuốc, gene kháng thuốc tồn tại sẵn trong quần thể ; thuốc trừ sâu phân hoá khả năng sống sót của các cá thể muỗi, đào thải những cá thể nhạy cảm, giữ lại những cá thể kháng thuốc
II và IV đúng Đáp án: B
III sai vì thuốc trừ sâu không làm xuất hiện gene kháng thuốc, gene kháng thuốc tồn tại sẵn trong quần thể ; thuốc trừ sâu phân hoá khả năng sống sót của các cá thể muỗi, đào thải những cá thể nhạy cảm, giữ lại những cá thể kháng thuốc
II và IV đúng Đáp án: B
Câu 150 [711956]: Tại sao sau khi ngừng sử dụng thuốc trừ sâu, số lượng cá thể kháng thuốc giảm so với khi sử dụng thuốc trừ sâu?
A, Do những cá thể kháng thuốc bị suy giảm khả năng kháng thuốc nên bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
B, Do trong môi trường không thuốc trừ sâu, các cá thể mang gene kháng thuốc thích nghi kém hơn so với những cá thể bình thường không mang gene kháng thuốc.
C, Do những cá thể không mang gene kháng thuốc đã tiến hoá, có sức sống tốt hơn và chiếm ưu thế.
D, Do các cá thể mang gene kháng thuốc càng ngày càng yếu, nên sau một thời gian dài chúng sẽ bị đào thải.
Vì khi ngừng sử thuốc thuốc, số lượng cá thể kháng thuốc giảm, số lượng cá thể bình thường tăng lên, chứng tỏ trong điều kiện không có thuốc trừ sâu, các cá thể bình thường không kháng thuốc có giá trị thích nghi cao hơn, cá thể kháng thuốc tỏ ra kém thích nghi hơn
Trong điều kiện bình thường, cá thể kháng thuốc bị đào thảo, cá thể muỗi bình thường thích nghi, sinh sản, tăng số lượng và chiếm ưu thế Đáp án: B
Trong điều kiện bình thường, cá thể kháng thuốc bị đào thảo, cá thể muỗi bình thường thích nghi, sinh sản, tăng số lượng và chiếm ưu thế Đáp án: B
Câu 151 [711957]: Từ năm 1990 đến năm 2000, tần số allele kháng thuốc tăng lên bao nhiêu lần?
A, 10 lần.
B, 31,5 lần.
C, 4,5 lần.
D, 11,25 lần.
Năm 1990 tần số allele kháng thuốc a là: 
Năm 2000 tần số allele kháng thuốc a là:
Tần số allele a tăng lên: 0,94/0,21 = 4,5 lần. Đáp án: C

Năm 2000 tần số allele kháng thuốc a là:

Tần số allele a tăng lên: 0,94/0,21 = 4,5 lần. Đáp án: C
Câu 152 [710842]: Ngày nay, nhân dân Việt Nam vẫn tiếp tục lưu giữ phong tục cổ truyền nào sau đây có từ thời văn minh Văn Lang – Âu Lạc?
A, Lễ hội ném cà chua.
B, Thờ cúng tổ tiên.
C, Lễ hội té nước.
D, Tắm sông Hồng.
Đáp án: B
Câu 153 [710843]: Trong các thế kỉ XVI - XIX, văn minh Đông Nam Á đón nhận tôn giáo mới nào sau đây?
A, Thiên chúa giáo.
B, Phật giáo.
C, Đạo giáo.
D, Hin-đu giáo.
Đáp án: A
Câu 154 [710844]: Nội dung nào sau đây là thách thức mang tính quy luật của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A, Áp dụng được các thành tựu khoa học.
B, Luôn tiềm ẩn nguy cơ khủng khoảng.
C, Có trình độ sản xuất và phát triển cao.
D, Có khả năng điều chỉnh và thích nghi.
Đáp án: B
Câu 155 [710845]: Cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 có ý nghĩa nào sau đây đổi với nước Nga?
A, Cổ vũ mạnh mẽ các phong trào đấu tranh trên thế giới.
B, Mở ra con đường giải phóng cho các nước trên thế giới.
C, Nhân dân lao động được làm chủ vận mệnh đất nước.
D, Giúp nước Nga đẩy lùi được mọi nguy cơ ngoại xâm.
Đáp án: C
Câu 156 [710846]: Ở Việt Nam, trong các thế kỉ XI – XIV, Phật giáo có vị trí nào sau đây đối với xã hội?
A, Là tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng.
B, Bước đầu được du nhập và phát triển.
C, Tồn tại độc lập với triều đình Lý, Trần.
D, Bị suy yếu, mất chỗ đứng trong xã hội.
Đáp án: A
Câu 157 [710847]: Nội dung nào sau đây không phải mục tiêu chiến lược của Mỹ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991?
A, Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
B, Ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản trên toàn cầu.
C, Ngăn chặn thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D, Lôi kéo các nước duy trì hiện trạng Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
Đáp án: D
Câu 158 [710848]: Tổ chức ASEAN có hành trình phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại vì lí do nào sau đây?
A, Sự cản trở của trung tâm kinh tế - tài chính Nhật Bản, Tây Âu.
B, ASEAN đã ra đời nhưng chưa đưa ra các nguyên tắc hoạt động.
C, Những tác động to lớn bởi cuộc Chiến tranh lạnh đến khu vực.
D, Các nước vẫn chưa có nền tảng kinh tế và văn hóa tương đồng.
Đáp án: C
Câu 159 [710849]: Những quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận tại hội nghị quốc tế nào sau đây?
A, Cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Việt – Pháp (1946).
B, Hội nghị Pa-ri 1973 về chấm dứt chiên tranh ở Việt Nam.
C, Hội nghị I-an-ta và Hội nghị Pốt-xđam (1945).
D, Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương.
Đáp án: D
Câu 160 [710850]: Trong việc giải quyết những bất đồng, căng thẳng với các bên liên quan đến vấn đề Biển Đông, chủ trương nhất quán của Việt Nam là
A, dựa vào luật pháp của ASEAN.
B, sử dụng biện pháp bằng hòa bình.
C, dựa vào sự giúp đỡ của Nga.
D, nhân nhượng để đổi lấy hòa bình.
Đáp án: B
Câu 161 [710851]: Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam (từ thế kỉ III. TCN đến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945), cuộc kháng chiến nào sau đây không thành công?
A, Chống quân Nam Hán (938).
B, Chống quân Thanh (1789).
C, Chống quân Mông – Nguyên.
D, Chống quân Minh (1407).
Đáp án: D
Câu 162 [710852]: Nhận thức nào sau đây phản ánh đúng về các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945)?
A, Kết hợp việc bảo vệ Tổ quốc với bảo vệ nhân dân.
B, Nhằm mục tiêu cao nhất là giải phóng dân tộc.
C, Luôn xác định rõ mục tiêu và giành thắng lợi.
D, Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Đáp án: A
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14
“Ở Đông Dương, ai sẽ tranh thủ được diễn biến tình hình mới sau sự đầu hàng của Nhật hoàng trước quân Đồng minh đây? Đảng Cộng sản Đông Dương là tổ chức duy nhất có chiến lược rành mạch và chiến thuật cụ thể. Nhờ vào máy liên lạc vô tuyến mà Hồ Chí Minh và các đồng chí của ông đã biết được tin quân Nhật đầu hàng. Do đó họ đã nắm lấy thời cơ,…”.
(P. Bờ-rô-sơ, Đ. Hê-mơ-ri, Đông Dương một nền thuộc địa nhập nhằng 1858 – 1954,
NXB Thế giới, Hà Nội, 2022, tr. 516)
Câu 163 [710853]: Cuộc Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A, Quân phiệt Nhật Bản đã đầu hàng quân Đồng minh.
B, Quân phiệt Nhật Bản đã đầu hàng lực lượng Việt Minh.
C, Cách mạng được sự ủng hộ của quân đội Đồng minh.
D, Nhiều quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.
Đáp án: A
Câu 164 [710854]: Trên thực tế, “thời cơ” trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là thời cơ
A, thuận lợi, không có nguy cơ.
B, kéo dài trong hơn một tháng.
C, đan xen lẫn cả nguy cơ.
D, không có rào cản, khó khăn.
Đáp án: C
Câu 165 [710855]: Nội dung nào sau đây nhận thức không đúng về thông tin trong đoạn trích?
A, Trước khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, cách mạng Việt Nam đã chuẩn bị chu đáo.
B, Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh, nhưng không đầu hàng lực lượng Việt Minh.
C, Quân phiệt Nhật Bản đã đầu hàng quân Đồng minh, đồng thời đầu hàng lực lượng Việt Minh.
D, Nhiều nước trong khu vực có chung điều kiện khách quan, nhưng không giành được thắng lợi.
Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17
"Bài đó [Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin] khó hiểu, vì có những từ ngữ mà tôi không biết rõ. Nhưng tôi đọc đi đọc lại, và dần dần tôi hiểu ý nghĩa của nó một cách sâu sắc. Luận cương của Lê-nin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao. Tội vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: "Hỡi đồng bào bị đoạ đày đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta! Từ đó tôi hoàn toàn tin theo Lê-nin, tin theo Quốc tế thứ ba".
(Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập 12, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.562)
Câu 166 [710856]: Đoạn tư liệu đề cập đến sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương của Lê nin về vấn đề
A, dân tộc và thuộc địa.
B, cách mạng vô sản.
C, cách mạng tư sản.
D, tự do ngôn luận.
Đáp án: A
Câu 167 [710857]: Cụm từ “Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta!” trong đoạn trích được Nguyễn Ái Quốc xác định đi theo khuynh hướng nào sau đây?
A, Cách mạng dân quyền.
B, Dân chủ tư sản.
C, Dân chủ nhân dân.
D, Cách mạng vô sản.
Đáp án: D
Câu 168 [710858]: Việc Nguyễn Ái Quốc khẳng định “hoàn toàn tin theo Lê-nin, tin theo Quốc tế thứ ba” vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A, Lê-nin đã giúp đỡ các dân tộc thuộc địa lựa chọn con đường cứu nước.
B, Đáp ứng được yêu cầu giải phóng của tất cả giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C, Đây là con đường cách mạng thực hiện đồng thời nhiều nhiệm vụ giải phóng.
D, Là con đường cách mạng duy nhất giúp các dân tộc thuộc địa tự giải phóng.
Đáp án: C
Câu 169 [588589]: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A, năng lượng từ Vũ Trụ.
B, nguồn năng lượng Mặt Trời.
C, sức gió, sức nước và năng lượng thủy triều.
D, nguồn năng lượng trong lòng đất.
Đáp án: D
Câu 170 [588590]: Ưu điểm của giao thông vận tải đường biển là
A, vận tải hàng nặng trên đường dài, giá rẻ, khá an toàn.
B, tiện lợi, cơ động, phù hợp được với các kiểu địa hình.
C, tốc độ cao, có nhiều ưu việt trong vận tải hành khách.
D, vận chuyển hàng nặng, tốc độ nhanh ở địa hình phẳng.
Câu 171 [588591]: Dân cư thành thị của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô
A, lớn và cực lớn.
B, lớn và vừa.
C, vừa và nhỏ.
D, cực lớn.
Đáp án: A
Câu 172 [588592]: Ranh giới tự nhiên giữa hai châu lục Á- Âu trên lãnh thổ Liên bang Nga là
A, sông Vonga.
B, sông Ô bi.
C, núi Capcat.
D, dãy Uran.
Đáp án: D
Câu 173 [588593]: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Nhật Bản đối với sự phát triển kinh tế hiện nay là
A, thiếu tài nguyên khoáng sản, nhiều thiên tai.
B, thiếu tài nguyên khoáng sản, địa hình bị chia cắt.
C, thiếu tài nguyên khoáng sản, khí hậu khắc nghiệt.
D, khí hậu khắc nghiệt, nhiều động đất và sóng thần.
Đáp án: A
Câu 174 [588594]: Cho bảng số liệu trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên của một số quốc gia ở khu vực Tây Nam Á so với thế giới năm 2020

(Nguồn: BP, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên của một số quốc gia ở khu vực Tây Nam Á năm 2020?

(Nguồn: BP, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên của một số quốc gia ở khu vực Tây Nam Á năm 2020?
A, Tây Nam Á chiếm gần ½ trữ lượng dầu mỏ của thế giới.
B, Tây Nam Á chiếm gần 40% trữ lượng khí tự nhiên của thế giới.
C, Dầu khí là động lực phát triển kinh tế của các quốc gia Tây Nam Á.
D, Dầu khí không phải là nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn, tranh chấp kép dài tại Tây Nam Á.
Đáp án: D
Câu 175 [588595]: Cho bảng số liệu về lưu lượng nước trung bình các tháng của sông Thu Bồn (trạm Nông Sơn)

(Đơn vị: m3/s)

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam - NXB GDVN 2024)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nước của Thu Bồn (trạm Nông Sơn)? A, Chế độ dòng chảy chia 2 mùa rõ rệt, mùa lũ dài hơn mùa cạn, phù hợp với chế độ mưa tại đây.
B, Mùa lũ của sông Thu Bồn kéo dài 3 tháng, diễn ra vào hè thu do tác động của gió Tây và frông cực.
C, Sông có lũ tiểu mãn vào tháng 5-6 do hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới vào đầu mùa hạ.
D, Mùa cạn kéo dài 9 tháng, lưu lượng nước xuống thấp do khối không khí chí tuyến vịnh Bengan biến tính không gây mưa.
Đáp án: C
Câu 176 [588596]: Cho bảng số liệu về tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô của Trung du và miền núi phía Bắc năm 2005 và 2022 (Đơn vị: ‰)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô của Trung du và miền núi phía Bắc năm 2005 và 2022?

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô của Trung du và miền núi phía Bắc năm 2005 và 2022?
A, Năm 2022, tỷ suất sinh thô và chết thô đều tăng so với năm 2005.
B, Tỷ suất chết thô luôn cao hơn sinh thô.
C, Tỷ suất gia tăng tự nhiên của dân số năm 2005 là 1,4%.
D, Năm 2022, tỷ suất gia tăng tự nhiên của dân số giảm 0,55% so với năm 2005.
Đáp án: C
Câu 177 [588597]: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp sản xuất điện ở nước ta?
A, Nhà máy thủy điện Sơn La nằm trên sông Mã.
B, Nhiệt điện Cà Mau dùng nhiên liệu khí.
C, Từ Thanh Hóa đến Huế nhiều thủy điện nhất.
D, Tỉ trọng sản lượng nhiệt điện rất thấp.
Đáp án: B
Câu 178 [588598]: Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân của nước ta năm 2022?


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
A, Số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2022.
B, Số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân phân theo vùng nước ta năm 2022.
C, Số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2022.
D, Số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân phân quy mô vốn đầu tư nước ta năm 2022.
Đáp án: B
Câu 179 [588599]: Nhận định nào sau đây không đúng với nền kinh tế Đông Nam Bộ?
A, Công nghiệp và dịch vụ phát triển.
B, Cơ cấu kinh tế phát triển.
C, Là vùng chuyên canh lúa lớn nhất nước ta.
D, Thu hút đầu tư nước ngoài.
Đáp án: C
Câu 180 [588600]: Dân cư Bắc Trung Bộ không có đặc điểm nào sau đây?
A, Dân cư phân bố tập trung đông hơn ở khu vực đồi núi phía tây.
B, Tỉ lệ dân thành thị chiếm khoảng ¼ số dân.
C, Mật độ dân số trung bình thấp hơn cả nước.
D, Có nhiều thành phần dân tộc cùng sinh sống.
Đáp án: A
Câu 181 [588601]: Tác dụng chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài ở Bắc Trung Bộ là
A, thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất.
B, tạo việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
C, tạo điều kiện nâng cao vị thế của vùng so với cả nước.
D, giải quyết vấn đề hạn chế nguồn tài nguyên, năng lượng.
Đáp án: A
Câu 182 [588602]: Hợp tác chặt chẽ với các nước trong giải quyết các vấn đề Biển Đông nhằm mục đích
A, giải quyết những tranh chấp về các đảo, quần đảo ở ngoài khơi.
B, chuyển giao công nghệ trong việc thăm dò và khai thác khoáng sản.
C, giải quyết những tranh chấp về nghề cá ở Biển Đông, vùng vịnh Thái Lan.
D, bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi nước, giữ vững chủ quyền, tạo sự ổn định.
Đáp án: D
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588603]: Lát cắt A - B đi qua những cánh cung nào?
A, Sông Gâm, Ngân Sơn.
B, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
C, Sông Gâm, Đông Triều.
D, Bắc Sơn, Đông Triều.
Đáp án: B
Câu 184 [588604]: Mạng lưới sông ngòi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hai hướng chính là
A, vòng cung và đông nam – tây bắc.
B, vòng cung và tây bắc – đông nam.
C, tây bắc – đông nam và tây – đông.
D, đông bắc – tây nam và tây – đông.
Đáp án: B
Câu 185 [588605]: Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Trung Bộ cao hơn vùng núi Tây Bắc chủ yếu do
A, gió mùa Đông Bắc giảm sút, góc nhập xạ tăng, gió Tây hoạt động mạnh.
B, vị trí xa biển, địa hình chủ yếu đồng bằng, gió Tây hoạt động mạnh.
C, chịu tác động của bão, lãnh thổ trải dài, Tín phong bán cầu Bắc rất mạnh.
D, bề mặt đệm là cát biển, lượng nhiệt tăng, lãnh thổ hẹp theo chiều ngang.
Đáp án: A
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [695656]: This is the third time he’s been to Australia, ______?
A, has he
B, isn’t he
C, hasn’t he
D, isn’t it
Kiến thức về câu hỏi đuôi:
- Chủ ngữ chính là "This", động từ chính là "is".
- Mệnh đề trước thể khẳng định, nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định.
- Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là 'this' hoặc 'that', chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là 'it'.
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
Đây là lần thứ ba anh ấy đến Úc phải không? Đáp án: D
- Chủ ngữ chính là "This", động từ chính là "is".
- Mệnh đề trước thể khẳng định, nên câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định.
- Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là 'this' hoặc 'that', chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là 'it'.
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
Đây là lần thứ ba anh ấy đến Úc phải không? Đáp án: D
Câu 187 [695657]: If you need any further consultation regarding the group project, you can meet me over at ______ building on ______ right.
A, the/a
B, Ø/the
C, the/an
D, the/the
Kiến thức mạo từ:
"the" dùng trước các danh từ cụ thể, đã xác định "building"
- "the" dùng trước từ chỉ phương hướng "right"
-> Do đó chọn D
=> Tạm dịch:
If you need any further consultation regarding the group project, you can meet me over at the building on the right.
(Nếu bạn cần tư vấn thêm về dự án nhóm, bạn có thể gặp tôi tại tòa nhà bên phải.)
Đáp án: D
Câu 188 [695658]: It is crucial that every student ______ the opportunity to learn a second language."
A, have
B, has
C, having
D, had
Kiến thức về câu giả định:
It + be + adj (giả định) + that + S + Vo
=> Ta cần một động từ nguyên thể do đó chọn A
=> Tạm dịch:
It is crucial that every student have the opportunity to learn a second language.
(Điều quan trọng là mọi học sinh đều có cơ hội học ngôn ngữ thứ hai.)
Đáp án: A
Câu 189 [695659]: The Rockies is a mountain range that lies across the ______ between the U.S. and Canada.
A, edge
B, limit
C, border
D, boundary
Xét các đáp án:
A. edge /edʒ/ (n) cạnh, rìa
B. limit /ˈlɪm.ɪt/ (n) giới hạn
C. border /ˈbɔːr.dər/ (n) biên giới (giữa hai quốc gia)
D. boundary /ˈbaʊn.dər.i/ (n) ranh giới (phân chia khu vực hoặc phạm vi hoạt động)
=> Chọn C vì đây là biên giới giữa hai quốc gia
=> Tạm dịch:
The Rockies is a mountain range that lies across the border between the U.S. and Canada.
(Dãy núi Rockies là một dãy núi nằm trên biên giới giữa Mỹ và Canada.)
Đáp án: C
Câu 190 [695660]: If you want to read great books without paying too much money, buy used books because they are usually ______ brand new ones.
A, as cheap as
B, much less expensive than
C, much fewer than
D, the cheapest of all
Xét các đáp án:
A. as cheap as: rẻ bằng
B. much less expensive than: ít đắt hơn nhiều so với
C. much fewer than: ít hơn nhiều so với
D. the cheapest of all: rẻ nhất trong tất cả
=> Chọn B vì cần dùng so sánh hơn với nghĩa rẻ hơn
Cấu trúc: much + less/more + adj dài + than
=> Tạm dịch:
If you want to read great books without paying too much money, buy used books because they are usually much less expensive than brand new ones.
(Nếu bạn muốn đọc những cuốn sách hay mà không phải chi quá nhiều tiền, hãy mua sách đã qua sử dụng vì chúng thường ít đắt hơn nhiều so với sách mới.)
Đáp án: B
Câu 191 [695661]: The weather is ______ during this season, so it can rain any time soon.
A, variable
B, variety
C, vary
D, variant
Xét các đáp án:
A. variable /ˈver.ə.bəl/ (adj) có thể thay đổi, biến đổi
B. variety /vəˈraɪ.ə.ti/ (n) sự đa dạng, nhiều loại
C. vary /ˈveə.ri/ (v) thay đổi, biến đổi
D. variant /ˈveə.ri.ənt/ (n) biến thể, phiên bản khác
=> Chọn A vì vị trí cần điền là một tính từ, do đứng sau to be (to be + adj)
=> Tạm dịch:
The weather is variable during this season, so it can rain any time soon.
(Thời tiết hay thay đổi trong mùa này, vì vậy nó có thể mưa bất cứ lúc nào.)
Đáp án: A
Câu 192 [695662]: Only after all alternative therapies had been exhausted ______ the doctors resort to surgery for the patient's recovery.
A, did
B, have
C, will
D, were
Cấu trúc đảo ngữ với "only after":
Only after + S + V + trợ động từ + S + V (nguyên thể)
-> Mệnh đề phía trước chia thì quá khứ hoàn thành nên mệnh đề sau chia thì quá khứ đơn, dùng trợ động từ "did"
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Only after all alternative therapies had been exhausted did the doctors resort to surgery for the patient's recovery.
(Chỉ sau khi tất cả các phương pháp trị liệu thay thế đã được thử nghiệm, các bác sĩ mới chuyển sang phẫu thuật để giúp bệnh nhân hồi phục.)
Đáp án: A
Câu 193 [695663]: The committee, along with the advisors, ______ meeting to finalize the plans for the event."
A, have
B, has
C, are
D, is
Kiến thức sự phù hợp giữa chủ ngữ và động từ:
S1 + (along with / together with / as well as / accompanied by / in addition to) + S2 + V (chia theo S1)
-> Động từ chia theo chủ ngữ 1 "the committee" số ít nên ta chọn D "is"
=> Tạm dịch:
The committee, along with the advisors, is meeting to finalize the plans for the event.
(Ủy ban, cùng với các cố vấn, đang họp để hoàn tất kế hoạch cho sự kiện.)
Đáp án: D
Câu 194 [695664]: Hard work ______ paid off, with William delivering a strong performance and answers that helped him get a standing ovation.
A, ultimately
B, abruptly
C, recently
D, profoundly
Xét các đáp án:
A. ultimately /ˈʌl.tɪ.mət.li/ (adv) cuối cùng
B. abruptly /əˈbrʌpt.li/ (adv) đột ngột
C. recently /ˈriː.sənt.li/ (adv) gần đây
D. profoundly /prəˈfaʊnd.li/ (adv) sâu sắc
=> Chọn A phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Hard work ultimately paid off, with William delivering a strong performance and answers that helped him get a standing ovation.
(Sự làm việc chăm chỉ cuối cùng đã được đền đáp, khi William mang đến một màn trình diễn xuất sắc và những câu trả lời giúp anh ấy nhận được sự hoan nghênh nhiệt liệt.)
Đáp án: A
Câu 195 [695665]: He fought like a(n) _____, refusing to back down against the odds.
A, tiger
B, lion
C, eagle
D, ox
Xét các đáp án:
A. tiger /ˈtaɪ.ɡə/ (n) hổ
B. lion /ˈlaɪ.ən/ (n) sư tử
C. eagle /ˈiː.ɡl̩/ (n) đại bàng
D. ox /ɒks/ (n) con bò đực
=> Chọn B vì có cụm từ: fight like a lion: chiến đấu quyết liệt
=> Tạm dịch:
He fought like a lion, refusing to back down against the odds.
(Anh ấy chiến đấu quyết liệt, kiên quyết không lùi lước trước nghịch cảnh.)
Đáp án: B Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [695666]: The way Sam managed to learn so many languages is beyond me. That’s not just multilingualism anymore; that’s pure, adulterated sorcery!
A, multilateral
B, polyphonic
C, polygamy
D, polyglot
Xét các đáp án:
A. multilateral /ˌmʌl.tiˈlæt.ər.əl/ (adj) đa phương
B. polyphonic /ˌpɒl.ɪˈfɒn.ɪk/ (adj) đa âm
C. polygamy /pəˈlɪɡ.ə.mi/ (n) chế độ đa thê
D. polyglot /ˈpɒl.i.ɡlɒt/ (n) người biết nhiều ngôn ngữ
=> Ta có:
multilingualism /ˌmʌl.tiˈlɪŋ.ɡwə.lɪ.zəm/ (n) đa ngôn ngữ = polyglot /ˈpɒl.i.ɡlɒt/ (n) người biết nhiều ngôn ngữ
=> Tạm dịch:
Cách Sam học được nhiều ngôn ngữ như thật ngoài sức tưởng tượng của tôi. Đó không còn là đa ngôn ngữ nữa; mà là ma thuật thuần túy, không pha trộn!
Đáp án: D
Câu 197 [695667]: During the holiday seasons, our shops were always crowded with customers and we were making money hand over fist.
A, in large quantities
B, in moderation
C, every day
D, to some extent
Xét các đáp án:
A. in large quantities /ɪn lɑːrdʒ ˈkwɒn.tɪ.tiz/ (adv) với số lượng lớn
B. in moderation /ɪn ˌmɒd.ərˈeɪ.ʃən/ (adv) ở mức độ vừa phải
C. every day /ˈev.ri deɪ/ (adv) mỗi ngày
D. to some extent /tu sʌm ɪkˈstent/ (adv) ở một mức độ nào đó
=> Ta có:
hand over fist /hænd ˈoʊ.vɚ fɪst/ (idiom) nhanh chóng, với số lượng lớn = in large quantities /ɪn lɑːrdʒ ˈkwɒn.tɪ.tiz/ (adv) với số lượng lớn
=> Tạm dịch:
Trong các mùa lễ, cửa hàng của chúng tôi lúc nào cũng đông khách và chúng tôi kiếm tiền rất nhanh chóng.
Đáp án: A Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [695668]: Rosalie surely takes after her mother. They look almost identical!
A, is similar to
B, is a carbon copy of
C, is nothing like
D, resembles
Xét các đáp án:
A. is similar to /ɪz ˈsɪm.ɪ.lər tuː/ (v) giống với, tương tự với
B. is a carbon copy of /ɪz ə ˈkɑːr.bən ˈkɒp.i ɒv/ (idiom) là bản sao y hệt của
C. is nothing like /ɪz ˈnʌθ.ɪŋ laɪk/ (v) không giống chút nào
D. resembles /rɪˈzem.bəlz/ (v) giống với, có nét tương đồng với
=> Ta có:
take after /teɪk ˈæf.tər/ (phr.v) giống >< is nothing like /ɪz ˈnʌθ.ɪŋ laɪk/ (v) không giống chút nào
=> Tạm dịch:
Rosalie chắc chắn giống mẹ cô ấy. Họ trông gần như y hệt nhau!
Đáp án: C
Câu 199 [695669]: The crowd screamed loudly when they saw the band’s cool appearance.
A, at the top of their lungs
B, their heads off
C, with all their might
D, under their breath
Xét các đáp án:
A. at the top of their lungs (idiom) hét to hết cỡ
B. their heads off (idiom) (cười, hét, khóc, v.v.) rất nhiều, cực kỳ lớn
C. with all their might (idiom) với toàn bộ sức lực
D. under their breath (idiom) thì thầm, nói khẽ
=> Ta có:
loudly /ˈlaʊd.li/ (adv) ầm ĩ, to tiếng >< under their breath (idiom) thì thầm, nói khẽ
=> Tạm dịch:
Đám đông hét to khi họ thấy sự xuất hiện đầy phong cách của ban nhạc.
Đáp án: D Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [695670]: “If only I hadn’t said that to her.”
Mike: “_______.”
Mike: “_______.”
A, No, you’ve done a good job!
B, No worry, that’s nothing.
C, Ah, well, that’s life.
D, Yes, you mustn’t have done that.
"Giá như tôi đã không nói điều đó với cô ấy."
Mike: "_____"
Xét các đáp án:
A. No, you’ve done a good job! (Không, bạn đã làm rất tốt!)
B. No worry, that’s nothing. (Không lo đâu, chuyện nhỏ mà.)
C. Ah, well, that’s life. (À, thì, cuộc sống mà.)
D. Yes, you mustn’t have done that. (Vâng, bạn lẽ ra đã không được làm như vậy.)
=> Chọn B phù hợp mang ý an ủi
Đáp án: B
Câu 201 [695671]: Son: “Why don’t we buy a new car, Dad? This one is too old to go out with my friends.”
Dad: “_______ We don’t have much money.”
Dad: “_______ We don’t have much money.”
A, You’re right.
B, I have to think it up.
C, It’s out of the question now.
D, That’s a great idea.
Con trai: “Sao chúng ta không mua một chiếc xe mới hả bố? Chiếc này quá cũ để con đi chơi với bạn bè.”
Bố: “_______ Chúng ta không có nhiều tiền.”
Xét các đáp án:
A. You’re right. (Con nói đúng.)
B. I have to think it up. (Bố phải suy nghĩ về điều đó.)
C. It’s out of the question now. (Chuyện đó bây giờ là không thể.)
D. That’s a great idea. (Đó là một ý tưởng tuyệt vời.)
=> Chọn C phù hợp với lí do tài chính mà người bố đưa ra
Đáp án: C
Câu 202 [695672]: Two friends Nic and Mat are talking about a sports match.
Nic: “G’day mate. Did you catch the game last night?”
Matt: “________.”
Nic: “G’day mate. Did you catch the game last night?”
Matt: “________.”
A, I heard you do taekwondo
B, Yes, you’re getting a bit closer
C, You must be right after all
D, No, who played?
Hai người bạn Nic và Mat đang nói về một trận đấu thể thao.
Nic: “Chào bạn! Cậu có xem trận đấu tối qua không?”
Matt: “________.”
Xét các đáp án:
A. I heard you do taekwondo. (Tớ nghe nói cậu tập taekwondo.)
B. Yes, you’re getting a bit closer. (Đúng rồi, cậu đang tiến gần hơn một chút.)
C. You must be right after all. (Rốt cuộc cậu chắc hẳn đúng rồi.)
D. No, who played? (Không, ai đã thi đấu vậy?)
=> Chọn D phù hợp
Đáp án: D
Câu 203 [695673]: Charlotte is feeling unwell and has to see the doctor, Ben.
Ben: “Do you have a temperature?”
Charlotte: “_______.”
Ben: “Do you have a temperature?”
Charlotte: “_______.”
A, Yes I think so. It’s been a bit high.
B, I have a sore back
C, What seems to be the problem?
D, I need a prescription, please
Charlotte cảm thấy không khỏe và phải đi gặp bác sĩ, Ben.
Ben: “Bạn có bị sốt không?”
Charlotte: “_______.”
Xét các đáp án:
A. Yes, I think so. It’s been a bit high. (Vâng, tôi nghĩ vậy. Nó hơi cao.)
B. I have a sore back. (Tôi bị đau lưng.)
C. What seems to be the problem? (Có vấn đề gì vậy?)
D. I need a prescription, please. (Tôi cần một đơn thuốc, làm ơn.)
=> Chọn A phù hợp khi nói về nhiệt độ cơ thể
Đáp án: A Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [695674]: a.We are situated on Sunset Avenue, north of the beach. Close to many scenic spots, it is an ideal choice for travellers interested in sightseeing.
b.It’s 77.50 euros during peak time, but the price would be much lower during off-peak season. Only 50 euros.
c.Good morning. Sunset Hotel. How may I help you?
d.Good morning. I just saw an advert in the paper about your hotel. Where exactly is it located?
e.That’s great. Is there a vacant four-bed room? We’ll be travelling with our two sons aged 9 and 11, so it’s best that we are able to stay in one room.
f.Oh, that’ll do. How much would the room cost me?
g.Let me check, just a moment…Um. We only have a few four-bed rooms, and I’m afraid they are fully booked at the moment. The earliest time available is August, but there might be some left in July if a previous customer cancels the reservation.
b.It’s 77.50 euros during peak time, but the price would be much lower during off-peak season. Only 50 euros.
c.Good morning. Sunset Hotel. How may I help you?
d.Good morning. I just saw an advert in the paper about your hotel. Where exactly is it located?
e.That’s great. Is there a vacant four-bed room? We’ll be travelling with our two sons aged 9 and 11, so it’s best that we are able to stay in one room.
f.Oh, that’ll do. How much would the room cost me?
g.Let me check, just a moment…Um. We only have a few four-bed rooms, and I’m afraid they are fully booked at the moment. The earliest time available is August, but there might be some left in July if a previous customer cancels the reservation.
A, d-f-c-e-g-a-b
B, d-f-e-b-g-a-c
C, a-d-f-e-g-c-b
D, c-d-a-e-g-f-b
Dịch đề bài:
a. We are situated on Sunset Avenue, north of the beach. Close to many scenic spots, it is an ideal choice for travellers interested in sightseeing.
(Chúng tôi nằm trên Đại lộ Sunset, phía bắc bãi biển. Gần nhiều điểm tham quan đẹp, đây là lựa chọn lý tưởng cho du khách thích ngắm cảnh.)
b. It’s 77.50 euros during peak time, but the price would be much lower during off-peak season. Only 50 euros.
(Giá là 77,50 euro vào mùa cao điểm, nhưng sẽ rẻ hơn nhiều vào mùa thấp điểm. Chỉ 50 euro.)
c. Good morning. Sunset Hotel. How may I help you?
(Chào buổi sáng. Khách sạn Sunset xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
d. Good morning. I just saw an advert in the paper about your hotel. Where exactly is it located?
(Chào buổi sáng. Tôi vừa thấy một quảng cáo trên báo về khách sạn của bạn. Nó nằm ở đâu vậy?)
e. That’s great. Is there a vacant four-bed room? We’ll be travelling with our two sons aged 9 and 11, so it’s best that we are able to stay in one room.
(Tuyệt vời. Có phòng bốn giường trống không? Chúng tôi sẽ đi du lịch cùng hai con trai, 9 và 11 tuổi, nên tốt nhất là chúng tôi có thể ở chung một phòng.)
f. Oh, that’ll do. How much would the room cost me?
(Ồ, vậy cũng được. Phòng đó sẽ có giá bao nhiêu?)
g. Let me check, just a moment…Um. We only have a few four-bed rooms, and I’m afraid they are fully booked at the moment. The earliest time available is August, but there might be some left in July if a previous customer cancels the reservation.
(Để tôi kiểm tra, xin chờ một chút…Ừm. Chúng tôi chỉ có một vài phòng bốn giường, và tôi e rằng hiện tại tất cả đã được đặt trước. Thời gian sớm nhất còn trống là tháng Tám, nhưng có thể sẽ có phòng vào tháng Bảy nếu khách trước hủy đặt phòng.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. Good morning. Sunset Hotel. How may I help you?
d. Good morning. I just saw an advert in the paper about your hotel. Where exactly is it located?
a. We are situated on Sunset Avenue, north of the beach. Close to many scenic spots, it is an ideal choice for travellers interested in sightseeing.
e. That’s great. Is there a vacant four-bed room? We’ll be travelling with our two sons aged 9 and 11, so it’s best that we are able to stay in one room.
g. Let me check, just a moment…Um. We only have a few four-bed rooms, and I’m afraid they are fully booked at the moment. The earliest time available is August, but there might be some left in July if a previous customer cancels the reservation.
f. Oh, that’ll do. How much would the room cost me?
b. It’s 77.50 euros during peak time, but the price would be much lower during off-peak season. Only 50 euros.
=> Tạm dịch:
c. Chào buổi sáng. Khách sạn Sunset xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
d. Chào buổi sáng. Tôi vừa thấy một quảng cáo trên báo về khách sạn của bạn. Nó nằm ở đâu vậy?
a. Chúng tôi nằm trên Đại lộ Sunset, phía bắc bãi biển. Gần nhiều điểm tham quan đẹp, đây là lựa chọn lý tưởng cho du khách thích ngắm cảnh.
e. Tuyệt vời. Có phòng bốn giường trống không? Chúng tôi sẽ đi du lịch cùng hai con trai, 9 và 11 tuổi, nên tốt nhất là chúng tôi có thể ở chung một phòng.
g. Để tôi kiểm tra, xin chờ một chút…Ừm. Chúng tôi chỉ có một vài phòng bốn giường, và tôi e rằng hiện tại tất cả đã được đặt trước. Thời gian sớm nhất còn trống là tháng Tám, nhưng có thể sẽ có phòng vào tháng Bảy nếu khách trước hủy đặt phòng.
f. Ồ, vậy cũng được. Phòng đó sẽ có giá bao nhiêu?
b. Giá là 77,50 euro vào mùa cao điểm, nhưng sẽ rẻ hơn nhiều vào mùa thấp điểm. Chỉ 50 euro.
Đáp án: D
Câu 205 [695675]: a. It's $1.200 per month including gas and electricity.
b. It sounds great. How much do you charge per month again? I want to stay for only two months.
c. This apartment has just been redecorated, and what's more, the neighbors are very quiet, too.
d. Oh, that's a little expensive. Can I come back later? I want to go check out other places.
b. It sounds great. How much do you charge per month again? I want to stay for only two months.
c. This apartment has just been redecorated, and what's more, the neighbors are very quiet, too.
d. Oh, that's a little expensive. Can I come back later? I want to go check out other places.
A, c-b-a-d
B, a-d-c-b
C, c-a-d-b
D, d-c-a-b
Dịch đề bài:
a. It's $1,200 per month including gas and electricity.
(Giá là 1.200 đô la mỗi tháng, đã bao gồm gas và điện.)
b. It sounds great. How much do you charge per month again? I want to stay for only two months.
(Nghe có vẻ tuyệt đấy. Bạn nói giá thuê mỗi tháng là bao nhiêu nhỉ? Tôi chỉ muốn ở trong hai tháng thôi.)
c. This apartment has just been redecorated, and what's more, the neighbors are very quiet, too.
(Căn hộ này vừa được trang trí lại, hơn nữa, hàng xóm cũng rất yên tĩnh.)
d. Oh, that's a little expensive. Can I come back later? I want to go check out other places.
(Ồ, giá hơi cao một chút. Tôi có thể quay lại sau không? Tôi muốn đi xem thêm một vài chỗ khác.)
=> Ta có đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. This apartment has just been redecorated, and what's more, the neighbors are very quiet, too.
b. It sounds great. How much do you charge per month again? I want to stay for only two months.
a. It's $1,200 per month including gas and electricity.
d. Oh, that's a little expensive. Can I come back later? I want to go check out other places.
=> Tạm dịch:
c. Căn hộ này vừa được trang trí lại, hơn nữa, hàng xóm cũng rất yên tĩnh.
b. Nghe có vẻ tuyệt đấy. Bạn nói giá thuê mỗi tháng là bao nhiêu nhỉ? Tôi chỉ muốn ở trong hai tháng thôi.
a. Giá là 1.200 đô la mỗi tháng, đã bao gồm gas và điện.
d. Ồ, giá hơi cao một chút. Tôi có thể quay lại sau không? Tôi muốn đi xem thêm một vài chỗ khác.
Đáp án: A
Câu 206 [695676]: a. Great, I can't wait until I have my own vacation.
b. It's great to be home!
c. It has its surprises, but I loved the parties.
d. Let's plan for one next month.
e. Did you have a nice trip?
b. It's great to be home!
c. It has its surprises, but I loved the parties.
d. Let's plan for one next month.
e. Did you have a nice trip?
A, e-b-a-c-d
B, b-e-c-a-d
C, a-d-e-b-c
D, e-c-b-d-a
Dịch đề bài:
a. Great, I can't wait until I have my own vacation.
(Tuyệt quá, tôi nóng lòng chờ đến kỳ nghỉ của mình.)
b. It's great to be home!
(Thật tuyệt khi được về nhà!)
c. It has its surprises, but I loved the parties.
(Có một vài điều bất ngờ, nhưng tôi rất thích những bữa tiệc.)
d. Let's plan for one next month.
(Hãy lên kế hoạch cho một chuyến đi vào tháng sau.)
e. Did you have a nice trip?
(Bạn đã có một chuyến đi vui vẻ chứ?)
=> Ta có đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. It's great to be home!
e. Did you have a nice trip?
c. It has its surprises, but I loved the parties.
a. Great, I can't wait until I have my own vacation.
d. Let's plan for one next month.
=> Tạm dịch:
b. Thật tuyệt khi được về nhà!
e. Bạn đã có một chuyến đi vui vẻ chứ?
c. Có một vài điều bất ngờ, nhưng tôi rất thích những bữa tiệc.
a. Tuyệt quá, tôi nóng lòng chờ đến kỳ nghỉ của mình.
d. Hãy lên kế hoạch cho một chuyến đi vào tháng sau.
Đáp án: B
Câu 207 [695677]: a. I don't know that book, let me check.
b. You mean Taming of the Shrew?
c. Do you have How to catch a mole?
d. What's the difference?
e. It's really famous. I think Dante wrote it.
b. You mean Taming of the Shrew?
c. Do you have How to catch a mole?
d. What's the difference?
e. It's really famous. I think Dante wrote it.
A, b-d-e-c-a
B, c-d-a-e-b
C, c-a-e-b-d
D, b-e-a-d-c
Dịch đề bài:
a. I don't know that book, let me check.
(Tôi không biết cuốn sách đó, để tôi kiểm tra.)
b. You mean Taming of the Shrew?
(Bạn đang nói đến Taming of the Shrew à?)
c. Do you have How to Catch a Mole?
(Bạn có cuốn How to Catch a Mole không?)
d. What's the difference?
(Sự khác biệt là gì?)
e. It's really famous. I think Dante wrote it.
(Nó rất nổi tiếng. Tôi nghĩ Dante là tác giả.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. Do you have How to Catch a Mole?
a. I don't know that book, let me check.
e. It's really famous. I think Dante wrote it.
b. You mean Taming of the Shrew?
d. What's the difference?
=> Tạm dịch:
c. Bạn có cuốn How to Catch a Mole không?
a. Tôi không biết cuốn sách đó, để tôi kiểm tra.
e. Nó rất nổi tiếng. Tôi nghĩ Dante là tác giả.
b. Bạn đang nói đến Taming of the Shrew à?
d. Sự khác biệt là gì?
Đáp án: C Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [695678]: Having prepared for the worst, they were pleasantly surprised to find themselves bypassed by the hurricane.
A, Even if the hurricane had hit them, they wouldn't have been affected much.
B, It was such a relief when the hurricane did not strike them, though they had prepared for the worst.
C, Had they not made such extensive preparations, they would have suffered even worse damage.
D, While they had made preparations for the hurricane, it was still a relief that they did not suffer much damage.
Dịch đề bài:
Dù đã chuẩn bị cho tình huống xấu nhất, họ vô cùng ngạc nhiên khi thấy cơn bão đã không quét qua họ.
Xét các đáp án:
A. Even if the hurricane had hit them, they wouldn't have been affected much.
(Cho dù cơn bão có đổ bộ vào họ, họ cũng sẽ không bị ảnh hưởng nhiều.)
B. It was such a relief when the hurricane did not strike them, though they had prepared for the worst.
(Thật nhẹ nhõm khi cơn bão không ập đến họ, mặc dù họ đã chuẩn bị cho tình huống xấu nhất.)
C. Had they not made such extensive preparations, they would have suffered even worse damage.
(Nếu họ không chuẩn bị kỹ lưỡng như vậy, họ sẽ còn chịu thiệt hại nghiêm trọng hơn nữa.)
D. While they had made preparations for the hurricane, it was still a relief that they did not suffer much damage.
(Dù họ đã chuẩn bị cho cơn bão, nhưng vẫn cảm thấy nhẹ nhõm vì không chịu quá nhiều thiệt hại.)
=> Chọn B phù hợp nghĩa
Đáp án: B
Câu 209 [695679]: Unless Sams plans change over the weekend, we'll leave early on Monday morning.
A, Well hit the road early on Monday morning regardless of the changes to Sam’s plans.
B, Providing that there are no changes to Sam’s plans over the weekend, we’ll set off early on Monday morning.
C, If Sam didn’t change his plans over the weekend, we would set off early on Monday morning.
D, We will have to leave early on Monday morning as Sam’s plan has changed over the weekend.
Dịch đề bài:
Trừ khi kế hoạch của Sam thay đổi vào cuối tuần, nếu không chúng tôi sẽ rời đi sớm vào sáng thứ Hai.
Xét các đáp án:
A. We'll hit the road early on Monday morning regardless of the changes to Sam’s plans.
(Chúng tôi sẽ lên đường sớm vào sáng thứ Hai, bất kể kế hoạch của Sam có thay đổi hay không.)
-> Sai nghĩa
B. Providing that there are no changes to Sam’s plans over the weekend, we’ll set off early on Monday morning.
(Nếu kế hoạch của Sam không thay đổi vào cuối tuần, chúng tôi sẽ khởi hành sớm vào sáng thứ Hai.)
-> Phù hợp nghĩa
C. If Sam didn’t change his plans over the weekend, we would set off early on Monday morning.
(Nếu Sam không thay đổi kế hoạch vào cuối tuần, chúng tôi sẽ khởi hành sớm vào sáng thứ Hai.)
-> Sai ngữ pháp, không dùng điều kiện loại 2 vì đề bài đang dùng điều kiện loại 1
D. We will have to leave early on Monday morning as Sam’s plan has changed over the weekend.
(Chúng tôi sẽ phải rời đi sớm vào sáng thứ Hai vì kế hoạch của Sam đã thay đổi vào cuối tuần.)
-> Sai nghĩa
=> Chọn B phù hợp
Đáp án: B
Câu 210 [695680]: It is one thing to think there is a demand for your product and another to actually make a sale.
A, Believing in your product's demand is one thing, but converting that belief into sales is quite another.
B, Thinking that your product will be successful is much easier than making a profit from it.
C, Assuming there is a market for your product is different from knowing how to sell it.
D, While you may feel confident about your product’s appeal, selling it successfully requires different skills.
Dịch đề bài:
Nghĩ rằng có nhu cầu đối với sản phẩm của bạn là một chuyện, nhưng thực sự bán được hàng lại là chuyện khác.
Xét các đáp án:
A. Believing in your product's demand is one thing, but converting that belief into sales is quite another.
(Tin rằng nhu cầu sản phẩm của bạn là một chuyện, nhưng biến niềm tin đó thành doanh số bán hàng lại là chuyện khác.)
B. Thinking that your product will be successful is much easier than making a profit from it.
(Nghĩ rằng sản phẩm của bạn sẽ thành công thì dễ hơn nhiều so với việc kiếm lợi nhuận từ nó.)
C. Assuming there is a market for your product is different from knowing how to sell it.
(Giả định rằng có thị trường cho sản phẩm của bạn khác với việc biết cách bán nó.)
D. While you may feel confident about your product’s appeal, selling it successfully requires different skills.
(Dù bạn có thể tự tin về sức hút của sản phẩm, nhưng để bán nó thành công lại đòi hỏi những kỹ năng khác.)
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Đáp án: A
Câu 211 [695681]: Without the brochures they distributed, the new travel agency wouldn’ t have attracted so many customers in just the first week.
A, Nobody would have visited the new travel agency if they hadn’t handed out so many brochures during the first week
B, More customers would have come to the new travel agency if they had distributed more brochures during the first week.
C, The new travel agency drew hardly any customers during the first week, despite the brochures that they distributed.
D, The new travel agency drew a lot of customers in only the first week, and this was thanks to the brochures that they handed out.
Dịch đề bài:
Nếu không có những tờ quảng cáo mà họ đã phát, công ty du lịch mới sẽ không thu hút được nhiều khách hàng đến vậy chỉ trong tuần đầu tiên.
Xét các đáp án:
A. Nobody would have visited the new travel agency if they hadn’t handed out so many brochures during the first week.
(Không ai sẽ ghé thăm công ty du lịch mới nếu họ không phát nhiều tờ quảng cáo trong tuần đầu tiên.)
-> Sai nghĩa
B. More customers would have come to the new travel agency if they had distributed more brochures during the first week.
(Sẽ có nhiều khách hàng đến với công ty du lịch mới hơn nếu họ phát nhiều tờ quảng cáo hơn trong tuần đầu tiên.)
-> Sai nghĩa
C. The new travel agency drew hardly any customers during the first week, despite the brochures that they distributed.
(Công ty du lịch mới hầu như không thu hút được khách hàng nào trong tuần đầu tiên, mặc dù họ đã phát tờ quảng cáo.)
-> Sai nghĩa
D. The new travel agency drew a lot of customers in only the first week, and this was thanks to the brochures that they handed out.
(Công ty du lịch mới đã thu hút rất nhiều khách hàng chỉ trong tuần đầu tiên, và đó là nhờ vào những tờ quảng cáo mà họ đã phát.)
=> Chọn D phù hợp nghĩa
Đáp án: D Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [695682]: George graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed.
A, That George graduated with a good degree helped him join the ranks of the unemployed.
B, George joined the ranks of the unemployed because he graduated with a good degree.
C, If George graduated with a good degree, he would join the ranks of the unemployed.
D, Although George graduated with a good degree, he joined the ranks of the unemployed.
Dịch đề bài: George đã tốt nghiệp với bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy đã gia nhập hội những người thất nghiệp.
Xét các đáp án:
A. That George graduated with a good degree helped him join the ranks of the unemployed.
(Việc George tốt nghiệp với tấm bằng tốt đã giúp anh ấy gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.)
B. George joined the ranks of the unemployed because he graduated with a good degree.
(George gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp vì anh ấy tốt nghiệp với tấm bằng tốt.)
C. If George graduated with a good degree, he would join the ranks of the unemployed.
(Nếu George tốt nghiệp với tấm bằng tốt, anh ấy sẽ gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.)
D. Although George graduated with a good degree, he joined the ranks of the unemployed.
(Mặc dù George tốt nghiệp với tấm bằng tốt, anh ấy vẫn gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.)
=> Chọn D phù hợp
Đáp án: D
Câu 213 [695683]: Electronic devices are bad for your eyes. Their radiation is very harmful.
A, Electronic devices, which are bad for your eyes, their radiation is very harmful.
B, Electronic devices, whose radiation is very harmful, are bad for your eyes.
C, Electronic devices that their radiation is very harmful are bad for your eyes.
D, Electronic devices which their radiation is very harmful are bad for your eyes.
Dịch đề bài: Các thiết bị điện tử gây hại cho mắt của bạn. Sóng của chúng thì rất có hại.
Xét các đáp án:
A. Electronic devices, which are bad for your eyes, their radiation is very harmful.
(Các thiết bị điện tử, thứ có hại cho mắt bạn, thì bức xạ của chúng rất nguy hiểm.)
-> Sai ngữ pháp vì "their radiation" không liên kết đúng trong mệnh đề quan hệ
B. Electronic devices, whose radiation is very harmful, are bad for your eyes.
(Các thiết bị điện tử, mà bức xạ của chúng rất nguy hiểm, có hại cho mắt bạn.)
-> Phù hợp về cấu trúc và nghĩa, "whose" thay cho tính từ sở hữu
C. Electronic devices that their radiation is very harmful are bad for your eyes.
(Các thiết bị điện tử mà bức xạ của chúng rất nguy hiểm thì có hại cho mắt bạn.)
-> Sai ngữ pháp, "that" không thay cho tính từ sở hữu
D. Electronic devices which their radiation is very harmful are bad for your eyes.
(Các thiết bị điện tử mà bức xạ của chúng rất nguy hiểm thì có hại cho mắt bạn.)
-> Sai ngữ pháp, "which" thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật, chứ không thay cho tính từ sở hữu
=>Chọn B phù hợp
Đáp án: B
Câu 214 [695684]: Volunteering in community service helps people develop new skills. It also strengthens the bonds within the community.
A, Volunteering in community service develops new skills and strengthens community bonds.
B, Community service helps people by developing new skills and creating stronger friendships.
C, When people volunteer, they help the community and learn new things.
D, Volunteering in community service helps people develop new skills while also strengthening the bonds within the community.
Dịch đề bài:
Làm tình nguyện trong các hoạt động cộng đồng giúp mọi người phát triển kỹ năng mới. Nó cũng củng cố mối quan hệ trong cộng đồng.
Xét các đáp án:
A. Volunteering in community service develops new skills and strengthens community bonds.
(Làm tình nguyện trong các hoạt động cộng đồng giúp phát triển kỹ năng mới và củng cố mối quan hệ trong cộng đồng.)
B. Community service helps people by developing new skills and creating stronger friendships.
(Công tác cộng đồng giúp mọi người phát triển kỹ năng mới và tạo dựng tình bạn bền chặt hơn.)
C. When people volunteer, they help the community and learn new things.
(Khi mọi người làm tình nguyện, họ giúp đỡ cộng đồng và học hỏi những điều mới.)
D. Volunteering in community service helps people develop new skills while also strengthening the bonds within the community.
(Làm tình nguyện trong các hoạt động cộng đồng giúp mọi người phát triển kỹ năng mới, đồng thời củng cố mối quan hệ trong cộng đồng.)
=> Chọn D phù hợp
Đáp án: D
Câu 215 [695685]: We couldn’t create a new idea for the presentation at first. Our teacher gave us some references and we finally created some.
A, Despite initially struggling to come up with a new idea for the presentation, we were finally able to brainstorm some after our teacher provided us with some references.
B, We successfully generate some new ideas for the presentation without needing any references from our teacher.
C, Our teacher gave us references, but we still couldn’t figure out any new ideas for the presentation.
D, Although we struggled at first, we had already had some ideas for the presentation before receiving references from our teacher.
Dịch đề bài:
Lúc đầu, chúng tôi không thể nghĩ ra ý tưởng mới cho bài thuyết trình. Giáo viên đã cho chúng tôi một số tài liệu tham khảo và cuối cùng chúng tôi đã nghĩ ra được vài ý tưởng.
Xét các đáp án:
A. Despite initially struggling to come up with a new idea for the presentation, we were finally able to brainstorm some after our teacher provided us with some references.
(Mặc dù ban đầu gặp khó khăn trong việc nghĩ ra ý tưởng mới cho bài thuyết trình, nhưng sau khi giáo viên cung cấp tài liệu tham khảo, chúng tôi cuối cùng cũng nghĩ ra được một số ý tưởng.)
B. We successfully generate some new ideas for the presentation without needing any references from our teacher.
(Chúng tôi đã thành công trong việc tạo ra một số ý tưởng mới cho bài thuyết trình mà không cần tài liệu tham khảo từ giáo viên.)
C. Our teacher gave us references, but we still couldn’t figure out any new ideas for the presentation.
(Giáo viên đã cung cấp tài liệu tham khảo, nhưng chúng tôi vẫn không thể nghĩ ra ý tưởng mới nào cho bài thuyết trình.)
D. Although we struggled at first, we had already had some ideas for the presentation before receiving references from our teacher.
(Mặc dù ban đầu chúng tôi gặp khó khăn, nhưng trước khi nhận tài liệu tham khảo từ giáo viên, chúng tôi đã có một số ý tưởng cho bài thuyết trình.)
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Đáp án: A Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
Climate change is a long-term change in the average weather patterns that have come to define Earth’s (631) _____ climates. These changes have a broad range of observed effects that are synonymous (632) _____ the term.
“Climate change” and “global warming” are often mistakenly used but have (633) _____ meanings. Similarly, the terms "weather" and "climate" are sometimes confused, though they refer to events with broadly different spatial- and timescales.
Global warming is the long-term heating of Earth’s surface observed since the pre-industrial period (between 1850 and 1900) due to human activities, primarily fossil fuel burning, which increases heat-trapping greenhouse gas levels in Earth’s atmosphere. This term is not (634) _____ with the term "climate change."
Weather refers to atmospheric conditions that occur locally over short periods of time—from minutes to hours or days. Familiar examples include rain, snow, clouds, winds, floods, or thunderstorms.
Climate, (635) _____, refers to the long-term (usually at least 30 years) regional or even global average of temperature, humidity, and rainfall patterns over seasons, years, or decades.
“Climate change” and “global warming” are often mistakenly used but have (633) _____ meanings. Similarly, the terms "weather" and "climate" are sometimes confused, though they refer to events with broadly different spatial- and timescales.
Global warming is the long-term heating of Earth’s surface observed since the pre-industrial period (between 1850 and 1900) due to human activities, primarily fossil fuel burning, which increases heat-trapping greenhouse gas levels in Earth’s atmosphere. This term is not (634) _____ with the term "climate change."
Weather refers to atmospheric conditions that occur locally over short periods of time—from minutes to hours or days. Familiar examples include rain, snow, clouds, winds, floods, or thunderstorms.
Climate, (635) _____, refers to the long-term (usually at least 30 years) regional or even global average of temperature, humidity, and rainfall patterns over seasons, years, or decades.
Câu 216 [695686]:
A, global regional and, local
B, local, regional and global
C, local regional, and global
D, global, regional and local
Ta có:
Ba yếu tố ("local", "regional" và "global") đều để bổ sung ý nghĩa cho danh từ "climates" nên ta dùng dấu phẩy để ngăn cách và không dùng dấu phẩy sau từ "and"
=> Do đó chọn B
=> Tạm dịch:
Climate change is a long-term change in the average weather patterns that have come to define Earth’s local, regional and global climates.
(Biến đổi khí hậu là sự thay đổi dài hạn trong các kiểu thời tiết trung bình, vốn đã hình thành nên các kiểu khí hậu địa phương, khu vực và toàn cầu của Trái Đất.)
Đáp án: B
Câu 217 [695687]:
A, to
B, with
C, from
D, as
Ta có cụm cố định:
- be synonymous with /sɪˈnɒn.ɪ.məs/ (adj) đồng nghĩa với
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
These changes have a broad range of observed effects that are synonymous with the term.
(Những thay đổi này có một loạt các tác động được quan sát thấy, đồng nghĩa với thuật ngữ đó.)
Đáp án: B
Câu 218 [695688]:
A, indistinct
B, distinguished
C, distinct
D, distinctive
Xét các đáp án:
A. indistinct /ˌɪn.dɪˈstɪŋkt/ (adj) không rõ ràng, mơ hồ
B. distinguished /dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃt/ (adj) xuất sắc, ưu tú
C. distinct /dɪˈstɪŋkt/ (adj) rõ ràng, khác biệt
D. distinctive /dɪˈstɪŋk.tɪv/ (adj) đặc biệt, dễ nhận biết
=> Chọn C phù hợp
=> Tạm dịch:
“Climate change” and “global warming” are often mistakenly used but have distinct meanings. Similarly, the terms "weather" and "climate" are sometimes confused, though they refer to events with broadly different spatial- and timescales.
("Biến đổi khí hậu" và "nóng lên toàn cầu" thường bị nhầm lẫn khi sử dụng, nhưng chúng có ý nghĩa khác biệt. Tương tự, các thuật ngữ "thời tiết" và "khí hậu" đôi khi cũng bị nhầm lẫn, mặc dù chúng đề cập đến các hiện tượng có quy mô không gian và thời gian khác nhau một cách đáng kể.)
Đáp án: C
Câu 219 [695689]:
A, coincident
B, similar
C, confusable
D, interchangeable
Xét các đáp án:
A. coincident /kəʊˈɪn.sɪ.dənt/ (adj) trùng hợp
B. similar /ˈsɪm.ɪ.lər/ (adj) tương tự
C. confusable /kənˈfjuː.zə.bəl/ (adj) dễ gây nhầm lẫn
D. interchangeable /ˌɪn.təˈtʃeɪn.dʒə.bəl/ (adj) có thể thay thế cho nhau
=> Chọn D phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Global warming is the long-term heating of Earth’s surface observed since the pre-industrial period (between 1850 and 1900) due to human activities, primarily fossil fuel burning, which increases heat-trapping greenhouse gas levels in Earth’s atmosphere. This term is not interchangeable with the term "climate change."
(Hiện tượng nóng lên toàn cầu là sự gia tăng nhiệt độ bề mặt Trái Đất trong dài hạn, được quan sát thấy từ thời kỳ tiền công nghiệp (khoảng từ năm 1850 đến 1900) do các hoạt động của con người, chủ yếu là đốt nhiên liệu hóa thạch, làm gia tăng mức khí nhà kính giữ nhiệt trong bầu khí quyển Trái Đất. Thuật ngữ này không thể thay thế cho thuật ngữ "biến đổi khí hậu".)
Đáp án: D
Câu 220 [695690]:
A, likewise
B, on the other hand
C, similarly
D, as a result
Xét các đáp án:
A. likewise /ˈlaɪk.waɪz/ (adv) tương tự như vậy
B. on the other hand /ɒn ðɪ ˈʌð.ər hænd/ (phr) mặt khác
C. similarly /ˈsɪm.ɪ.lə.li/ (adv) tương tự
D. as a result /æz ə rɪˈzʌlt/ (phr) kết quả là
=> Chọn B mang nghĩa tương phản với đoạn văn trên
=> Tạm dịch:
Weather refers to atmospheric conditions that occur locally over short periods of time—from minutes to hours or days. Familiar examples include rain, snow, clouds, winds, floods, or thunderstorms.
Climate, on the other hand, refers to the long-term (usually at least 30 years) regional or even global average of temperature, humidity, and rainfall patterns over seasons, years, or decades.
(Thời tiết ám chỉ đến các điều kiện khí quyển xảy ra cục bộ trong khoảng thời gian ngắn—từ vài phút đến vài giờ hoặc vài ngày. Các ví dụ quen thuộc bao gồm mưa, tuyết, mây, gió, lũ lụt hoặc giông bão. Mặt khác, khí hậu ám chỉ đến các mô hình nhiệt độ, độ ẩm và lượng mưa trung bình dài hạn (thường ít nhất là 30 năm) trong khu vực hoặc thậm chí toàn cầu theo mùa, năm hoặc thập kỷ.)
Đáp án: B Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
You may be surprised to learn that the humble bicycle was invented several years later than the railway locomotive! But the two-wheeler has come a long way since the day it was invented by a Scottish blacksmith, Kirkpatrick MacMillan, back (it is said) in 1839.
MacMillan developed his bike from an older wheeled vehicle, called a "hobby horse". This was a wooden horse with two wheels. The rider sat on the horse, and pushed the vehicle along with his feet. It was not a very fast or safe vehicle, since it had no steering and no brakes.
MacMillan, nicknamed Mad Pate, modified the hobby horse, by adding a system of articulated bars. The rider could push the bars back and forwards with his feet, and make the back wheel go round. He could also steer the bike, as the front wheel could be turned. To demonstrate his invention, he cycled 60 miles to Glasgow! It must have been a terrible journey, on the roads of the day! Pate's bike did not have rubber tires or springs.
Mad Pate was not recognised in his time, but other people became interested in bicycles. Twenty-five years later, a Frenchman called Pierre Lallemant designed and patented the first bicycle with rotary pedals; and in 1876, H.J.Lawson added another basic feature, "chain-drive". Other features, such as rubber tires and gears, have appeared since then; but the basic bicycle has not changed.
Since then the bicycle has had a magnificent fortune. Today, it is probably the most common form of transport in the world, especially in developing countries; and non-polluting and easy to ride, it has a big future as the town vehicle of tomorrow. Thanks Pate!
MacMillan developed his bike from an older wheeled vehicle, called a "hobby horse". This was a wooden horse with two wheels. The rider sat on the horse, and pushed the vehicle along with his feet. It was not a very fast or safe vehicle, since it had no steering and no brakes.
MacMillan, nicknamed Mad Pate, modified the hobby horse, by adding a system of articulated bars. The rider could push the bars back and forwards with his feet, and make the back wheel go round. He could also steer the bike, as the front wheel could be turned. To demonstrate his invention, he cycled 60 miles to Glasgow! It must have been a terrible journey, on the roads of the day! Pate's bike did not have rubber tires or springs.
Mad Pate was not recognised in his time, but other people became interested in bicycles. Twenty-five years later, a Frenchman called Pierre Lallemant designed and patented the first bicycle with rotary pedals; and in 1876, H.J.Lawson added another basic feature, "chain-drive". Other features, such as rubber tires and gears, have appeared since then; but the basic bicycle has not changed.
Since then the bicycle has had a magnificent fortune. Today, it is probably the most common form of transport in the world, especially in developing countries; and non-polluting and easy to ride, it has a big future as the town vehicle of tomorrow. Thanks Pate!
Câu 221 [695691]: What does “it” in paragraph 2 refer to?
A, vehicle
B, wooden horse
C, wheeled vehicle
D, brakes
Từ "it" ở đoạn 2 ám chỉ đến cái gì?
Xét các đáp án:
A. vehicle /ˈviː.ɪ.kəl/ (n) phương tiện
B. wooden horse /ˈwʊd.ən hɔːrs/ (n) ngựa gỗ
C. wheeled vehicle /wiːld ˈviː.ɪ.kəl/ (n) phương tiện có bánh xe
D. brakes /breɪks/ (n) phanh
=> Chọn A
=> Căn cứ thông tin:
The rider sat on the horse, and pushed the vehicle along with his feet. It was not a very fast or safe vehicle, since it had no steering and no brakes.
(Người lái sẽ ngồi lên đó và đẩy phương tiện di chuyển bằng chân. Đây không phải là một phương tiện nhanh hay an toàn, vì nó không có hệ thống lái và cũng không có phanh.)
Đáp án: A
Câu 222 [695692]: What made Mad Pate’s bicycle demonstration special?
A, His bike did not have rubber tires or springs.
B, He cycled a total of 60 miles.
C, He could not steer the bike smoothly.
D, He was in a terrible mood.
Điều gì khiến màn trình diễn xe đạp của Mad Pate trở nên đặc biệt?
Xét các đáp án:
A. His bike did not have rubber tires or springs: Xe đạp của ông không có lốp cao su hay hệ thống giảm xóc
B. He cycled a total of 60 miles: Ông đã đạp xe tổng cộng 60 dặm
C. He could not steer the bike smoothly: Ông không thể điều khiển xe một cách trơn tru
D. He was in a terrible mood: Ông đã ở trong một tâm trạng tồi tệ
=> Chọn A
=> Căn cứ thông tin:
To demonstrate his invention, he cycled 60 miles to Glasgow! It must have been a terrible journey, on the roads of the day! Pate's bike did not have rubber tires or springs.
(Để chứng minh phát minh của mình, ông đã đạp xe 60 dặm đến Glasgow! Hẳn đây là một chuyến đi kinh khủng trên những con đường thời đó! Chiếc xe của Pate không có lốp cao su hay hệ thống giảm xóc.)
Đáp án: A
Câu 223 [695693]: What is the main topic of paragraph 4?
A, Basic bicycle features.
B, Newly added functions of the bicycle.
C, Renewed interest in the bicycle in later years.
D, Lallemant and Lawson’s bicycle collaboration.
Ý chính của đoạn 4 là gì?
Xét các đáp án:
A. Basic bicycle features: Các tính năng cơ bản của xe đạp
B. Newly added functions of the bicycle: Những chức năng mới được bổ sung cho xe đạp
C. Renewed interest in the bicycle in later years: Sự quan tâm trở lại đối với xe đạp trong những năm sau
D. Lallemant and Lawson’s bicycle collaboration: Sự hợp tác giữa Lallemant và Lawson trong việc phát triển xe đạp
=> Chọn C
=> Căn cứ thông tin:
Mad Pate was not recognised in his time, but other people became interested in bicycles. Twenty-five years later, a Frenchman called Pierre Lallemant designed and patented the first bicycle with rotary pedals; and in 1876, H.J.Lawson added another basic feature, "chain-drive". Other features, such as rubber tires and gears, have appeared since then; but the basic bicycle has not changed.
(Mad Pate không được công nhận trong thời đại của mình, nhưng những người khác đã quan tâm đến xe đạp. Hai mươi lăm năm sau, một người Pháp tên là Pierre Lallemant đã thiết kế và cấp bằng sáng chế cho chiếc xe đạp đầu tiên có bàn đạp quay tròn; và vào năm 1876, H.J. Lawson đã bổ sung một tính năng quan trọng khác: hệ thống truyền động bằng xích. Các tính năng khác, như lốp cao su và hộp số, đã xuất hiện sau đó; nhưng về cơ bản, xe đạp vẫn giữ nguyên thiết kế.)
-> Đoạn 4 nhấn mạnh rằng sau Mad Pate, những người khác bắt đầu quan tâm đến xe đạp. Nó kể về việc Pierre Lallemant và H.J. Lawson đã tiếp tục phát triển xe đạp 25 năm sau, chứng tỏ xe đạp thu hút sự quan tâm trở lại theo thời gian.
Đáp án: C
Câu 224 [695694]: What word is the closest in meaning to the word “patented” in paragraph 4?
A, used
B, owned
C, trademarked
D, painted
Từ đồng nghĩa với từ "patented" ở đoạn 4 là gì?
Xét các đáp án:
A. used /juːzd/ (v) đã được sử dụng
B. owned /oʊnd/ (v) sở hữu
C. trademarked /ˈtreɪd.mɑːrkt/ (v) đã được đăng ký nhãn hiệu
D. painted /ˈpeɪn.tɪd/ (v) đã được sơn
=> Ta có:
patented /ˈpeɪ.tən.tɪd/ (v) đã được cấp bằng sáng chế, đăng ký độc quyền = trademarked /ˈtreɪd.mɑːrkt/ (v) đã được đăng ký nhãn hiệu
=> Chọn C
Đáp án: C
Câu 225 [695695]: Which of the following is TRUE according to the passage?
A, Mad Pate made the biggest contributions to the creation of a bicycle.
B, Bicycles will not survive the current fast-paced trend cycle of modern vehicles.
C, Bicycles are the greatest creation of that era.
D, Bicycles will come to replace automobiles in the near future.
Điều nào sau đây đúng theo đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Mad Pate made the biggest contributions to the creation of a bicycle: Mad Pate đã đóng góp lớn nhất vào việc tạo ra xe đạp.
-> Đúng vì đoạn văn chủ yếu đề cập đến những đóng góp quan trọng của Mad Pate
B. Bicycles will not survive the current fast-paced trend cycle of modern vehicles: Xe đạp sẽ không tồn tại trước xu hướng phát triển nhanh của các phương tiện hiện đại.
-> Sai
Căn cứ thông tin: "Since then the bicycle has had a magnificent fortune. Today, it is probably the most common form of transport in the world" (Từ đó, xe đạp đã có một sự phát triển rực rỡ. Ngày nay, nó có lẽ là phương tiện di chuyển phổ biến nhất trên thế giới)
C. Bicycles are the greatest creation of that era: Xe đạp là phát minh vĩ đại nhất của thời kỳ đó.
-> Sai
Căn cứ thông tin: It was not a very fast or safe vehicle, since it had no steering and no brakes. (Đây không phải là một phương tiện nhanh hay an toàn, vì nó không có hệ thống lái và cũng không có phanh.)
D. Bicycles will come to replace automobiles in the near future: Xe đạp sẽ thay thế ô tô trong tương lai gần.
-> Không đề cập đến
=> Chọn A
Đáp án: A Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Use of mass media campaigns to change health behavior
Over the past few decades, media campaigns have been used in an attempt to affect various health behaviors in mass populations. Such campaigns have most notably been aimed at tobacco use and heart-disease prevention, but have also addressed alcohol and illicit drug use, cancer screening and prevention, sex-related behaviors, child survival, and many other health-related issues. Typical campaigns have placed messages in media that reach large audiences, most frequently via television or radio, but also outdoor media, such as billboards and posters, and print media, such as magazines and newspapers. Exposure to such messages is generally passive, resulting from an incidental effect of routine use of media. Some campaigns incorporate new technologies (eg, the internet, mobile phones and personal digital assistants), but recipients have so far generally been required to actively choose to seek information, for example by clicking on a web link, and discussion of these methods is not included in this Review.Media campaigns can be of short duration or may extend over long periods. They may stand alone or be linked to other organized programme components, such as clinical or institutional outreach and easy access to newly available or existing products or services, or may complement policy changes. Multiple methods of dissemination might be used if health campaigns are part of broader social marketing programmes.
The great promise of mass media campaigns lies in their ability to disseminate well defined behaviourally focused messages to large audiences repeatedly, over time, in an incidental manner, and at a low cost per head. As we discuss in this Review, however, that promise has been inconsistently realized: campaign messages can fall short and even backfire; exposure of audiences to the message might not meet expectations, hindered by inadequate funding, the increasingly fractured and cluttered media environment, use of inappropriate or poorly researched format (eg, boring factual messages or age-inappropriate content), or a combination of these features; homogeneous messages might not be persuasive to heterogeneous audiences; and campaigns might address behaviors that audiences lack the resources to change.
Câu 226 [695696]: What does “They” in paragraph 2 refer to?
A, Mass media campaigns
B, Periods
C, Messages
D, Health related issues
Từ "they" ở đoạn 2 ám chỉ đến cái gì?
Xét các đáp án:
A. Mass media campaigns: các chiến dịch truyền thông đại chúng
B. Periods: giai đoạn / thời kỳ
C. Messages: thông điệp
D. Health-related issues: các vấn đề liên quan đến sức khỏe
=> Chọn A
=> Căn cứ thông tin:
Media campaigns can be of short duration or may extend over long periods. They may stand alone or be linked to other organized programme components, such as clinical or institutional outreach and easy access to newly available or existing products or services, or may complement policy changes.
(Các chiến dịch truyền thông có thể diễn ra trong thời gian ngắn hoặc có thể kéo dài trong thời gian dài. Chúng có thể độc lập hoặc được liên kết với các thành phần chương trình có tổ chức khác, chẳng hạn như tiếp cận lâm sàng hoặc thể chế và dễ dàng tiếp cận các sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc hiện có hoặc có thể bổ sung cho các thay đổi chính sách.)
Đáp án: A
Câu 227 [695697]: What types of media are most frequently used to disseminate health campaign messages?
A, Social media and podcasts
B, Television and radio
C, Direct mail and flyers
D, Online forums and blogs
Những loại phương tiện truyền thông nào thường được sử dụng nhất để truyền tải thông điệp của các chiến dịch y tế?
Xét các đáp án:
A. Social media and podcasts: mạng xã hội và podcast
B. Television and radio: truyền hình và radio
C. Direct mail and flyers: thư trực tiếp và tờ rơi
D. Online forums and blogs: diễn đàn trực tuyến và blog
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
Typical campaigns have placed messages in media that reach large audiences, most frequently via television or radio, but also outdoor media, such as billboards and posters, and print media, such as magazines and newspapers.
(Các chiến dịch điển hình thường truyền tải thông điệp qua các phương tiện truyền thông tiếp cận đông đảo khán giả, phổ biến nhất là qua truyền hình hoặc radio, nhưng cũng có thể thông qua các bảng quảng cáo, áp phích ngoài trời và báo in như tạp chí và báo chí.)
Đáp án: B
Câu 228 [695698]: What is the main topic of the excerpt regarding health campaigns?
A, The effectiveness of social media in health communication
B, The importance of personal health education
C, The history of public health initiatives
D, The role of mass media campaigns in changing health behaviors
Chủ đề chính của đoạn trích về các chiến dịch y tế là gì?
Xét các đáp án:
A. The effectiveness of social media in health communication
(Hiệu quả của mạng xã hội trong truyền thông y tế)
B. The importance of personal health education
(Tầm quan trọng của giáo dục sức khỏe cá nhân)
C. The history of public health initiatives
(Lịch sử của các sáng kiến y tế công cộng)
D. The role of mass media campaigns in changing health behaviors
(Vai trò của các chiến dịch truyền thông đại chúng trong việc thay đổi hành vi sức khỏe)
=> Chọn D
Căn cứ thông tin:
Over the past few decades, media campaigns have been used in an attempt to affect various health behaviors in mass populations. Such campaigns have most notably been aimed at tobacco use and heart-disease prevention, but have also addressed alcohol and illicit drug use, cancer screening and prevention, sex-related behaviors, child survival, and many other health-related issues
(Trong vài thập kỷ qua, các chiến dịch truyền thông đã được sử dụng để tác động đến nhiều hành vi sức khỏe trong cộng đồng. Những chiến dịch này chủ yếu nhắm vào việc sử dụng thuốc lá và phòng ngừa bệnh tim mạch, nhưng cũng đề cập đến việc sử dụng rượu và ma túy, sàng lọc và phòng ngừa ung thư, hành vi tình dục, sự sống còn của trẻ em và nhiều vấn đề sức khỏe khác.)
Đáp án: D
Câu 229 [695699]: According to the excerpt, what is a common challenge faced by mass media campaigns?
A, They always receive adequate funding.
B, Campaign messages can fall short or even backfire.
C, They only target a homogeneous audience.
D, They are always well-researched and engaging.
Theo đoạn trích, một thách thức phổ biến mà các chiến dịch truyền thông đại chúng phải đối mặt là gì?
Xét các đáp án:
A. They always receive adequate funding: họ luôn nhận được đủ kinh phí
B. Campaign messages can fall short or even backfire: thông điệp chiến dịch có thể không đạt hiệu quả hoặc thậm chí phản tác dụng
C. They only target a homogeneous audience: họ chỉ nhắm đến một nhóm khán giả đồng nhất
D. They are always well-researched and engaging: chúng luôn được nghiên cứu kỹ lưỡng và hấp dẫn
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
The great promise of mass media campaigns lies in their ability to disseminate well defined behaviourally focused messages to large audiences repeatedly, over time, in an incidental manner, and at a low cost per head. As we discuss in this Review, however, that promise has been inconsistently realized: campaign messages can fall short and even backfire
(Lợi thế lớn nhất của các chiến dịch truyền thông đại chúng là khả năng truyền tải thông điệp tập trung vào hành vi đến số lượng lớn khán giả một cách lặp đi lặp lại theo thời gian, một cách ngẫu nhiên, với chi phí thấp trên mỗi người. Tuy nhiên, như được thảo luận trong bài viết này, lợi ích đó chưa được hiện thực hóa một cách nhất quán: thông điệp chiến dịch có thể không đạt hiệu quả như mong muốn, thậm chí phản tác dụng)
Đáp án: B
Câu 230 [695700]: What would the author most agree with regarding the effectiveness of mass mediacampaigns in health behavior change?
A, Mass media campaigns are always successful.
B, Media campaigns have no impact on public health.
C, All health behaviors can be easily changed through media campaigns.
D, The promise of mass media campaigns has been inconsistently realized.
Tác giả sẽ đồng ý nhất với điều gì về hiệu quả của các chiến dịch truyền thông đại chúng trong việc thay đổi hành vi sức khỏe?
Xét các đáp án:
A. Mass media campaigns are always successful.
(Các chiến dịch truyền thông đại chúng luôn thành công.)
B. Media campaigns have no impact on public health.
(Các chiến dịch truyền thông không có tác động đến sức khỏe cộng đồng.)
C. All health behaviors can be easily changed through media campaigns.
(Tất cả hành vi sức khỏe đều có thể dễ dàng thay đổi thông qua các chiến dịch truyền thông.)
D. The promise of mass media campaigns has been inconsistently realized.
(Lợi ích của các chiến dịch truyền thông đại chúng được thực hiện hóa không nhất quán.)
=> Chọn D
Căn cứ thông tin:
The great promise of mass media campaigns lies in their ability to disseminate well defined behaviourally focused messages to large audiences repeatedly, over time, in an incidental manner, and at a low cost per head. As we discuss in this Review, however, that promise has been inconsistently realized.
(Lợi thế lớn nhất của các chiến dịch truyền thông đại chúng là khả năng truyền tải thông điệp tập trung vào hành vi đến số lượng lớn khán giả một cách lặp đi lặp lại theo thời gian, một cách ngẫu nhiên, với chi phí thấp trên mỗi người. Tuy nhiên, như được thảo luận trong bài viết này, lợi ích đó chưa được hiện thực hóa một cách nhất quán.)
Đáp án: D Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [695701]: What safety measures should be given priority after an earthquake?
A, Conduct an earthquake drill.
B, Tune in to the radio for the most recent updates.
C, Avoid areas with damaged electrical wires.
D, Check yourself and members of the family for possible injuries.
Tạm dịch: Biện pháp an toàn nào nên được ưu tiên sau động đất?
A. Thực hiện diễn tập động đất.
→ Diễn tập là một biện pháp phòng ngừa trước động đất, không phải là biện pháp cần thực hiện ngay sau một trận động đất đã xảy ra.
B. Bật radio để biết thông tin cập nhật mới nhất.
→ Đây là một hành động phụ trợ và không phải là ưu tiên chính ngay lập tức sau khi động đất xảy ra.
C. Báo cáo những khu vực có dây điện bị hỏng.
→ Đây là việc cần thiết sau khi động đất xảy ra, nhưng không phải ưu tiên số 1 sau khi động đất kết thúc.
D. Kiểm tra bản thân và các thành viên trong gia đình xem có thương tích nào không.
→ Đây là biện pháp cần được ưu tiên ngay sau khi động đất xảy ra để phát hiện và xử lý hoặc gọi trợ giúp kịp thời những vết thương hoặc tình trạng khẩn cấp.
Đáp án: D
Câu 232 [695702]: You are calling about a job ad you saw on the company website and want to schedule an interview with the manager, Mr. Smith. What should you say in this situation?
A, I want to see Mr. Smith on Friday morning at 9 o'clock, ok?
B, Mr. Smith wants to interview me next Tuesday.
C, I would like to arrange an interview with Mr. Smith, please.
D, When can I see Mr. Smith about an interview?
Tạm dịch: Bạn đang gọi về một quảng cáo việc làm mà bạn thấy trên trang web của công ty và muốn lên lịch phỏng vấn với người quản lý, ông Smith. Bạn nên nói gì trong tình huống này?
A. Tôi muốn gặp ông Smith vào sáng thứ sáu lúc 9 giờ, được không?
→ Không phù hợp vì câu này quá trực tiếp và mang tính yêu cầu khi bạn chưa biết ông Smith có thời gian vào lúc đó hay không.
B. Ông Smith muốn phỏng vấn tôi vào thứ ba tuần tới.
→ Không phù hợp vì bạn là người muốn lên lịch phỏng vấn, không phải ông Smith.
C. Tôi muốn sắp xếp một cuộc phỏng vấn với ông Smith, làm ơn.
→ Phù hợp nhất vì nó thể hiện sự lịch sự, chủ động và tôn trọng, đồng thời mở ra cơ hội để thỏa thuận về thời gian phỏng vấn.
D. Khi nào tôi có thể gặp ông Smith để phỏng vấn?
→ Không phù hợp vì câu hỏi này không đủ lịch sự, có thể làm người nhận cuộc gọi cảm thấy thiếu sự tôn trọng đối với lịch trình của ông Smith.
Đáp án: C
Câu 233 [695703]: Dexter is a scientist who is presenting a new finding in biochemistry to a conference. What would be the best response for Dexter in this situation?
Journalist: Can you tell us the significance of this finding for developing new drugs?
Dexter: ________
Journalist: Can you tell us the significance of this finding for developing new drugs?
Dexter: ________
A, There are many companies who would be willing to purchase this new technology.
B, There is no telling yet – at this point, I can not find any potential downsides of the technology.
C, Our technology represents the best new finding in the field of biochemistry in 50 years.
D, The most direct influence that this technology will have is on speeding up production of some crucial drugs to treat cancer.
Tạm dịch: Dexter là một nhà khoa học đang trình bày một phát hiện mới về hóa sinh tại một hội nghị. Phản hồi tốt nhất của Dexter trong tình huống này là gì?
Nhà báo: Ông có thể cho chúng tôi biết tầm quan trọng của phát hiện này đối với việc phát triển các loại thuốc mới không?
Dexter: ________
A. Có nhiều công ty sẵn sàng mua công nghệ mới này.
→ Không phù hợp do nó không trực tiếp trả lời câu hỏi của phóng viên về tầm quan trọng của phát hiện đối với việc phát triển thuốc mới.
B. Hiện tại vẫn chưa có thông tin gì – tôi không thể tìm thấy bất kỳ nhược điểm tiềm ẩn nào của công nghệ này.
→ Không phù hợp do nó không trực tiếp trả lời câu hỏi về tầm quan trọng đối với việc phát triển thuốc. Hơn nữa, nó không nhấn mạnh rõ ràng được lợi ích của phát hiện.
C. Công nghệ của chúng tôi đại diện cho phát hiện mới tốt nhất trong lĩnh vực hóa sinh trong 50 năm qua.
→ Không phù hợp do nó không trả lời câu hỏi về tầm quan trọng đối với việc phát triển thuốc mới. Câu này có thể hơi mang ý kiến cá nhân và thiếu bằng chứng cụ thể.
D. Tác động trực tiếp nhất mà công nghệ này sẽ có là đẩy nhanh quá trình sản xuất một số loại thuốc quan trọng để điều trị ung thư.
→ Phù hợp nhất vì câu này trực tiếp trả lời câu hỏi về tầm quan trọng của phát hiện trong việc phát triển thuốc và nêu rõ ứng dụng thực tế của nó.
Đáp án: D
Câu 234 [695704]: If we accept that "Good governance means law and order in society," then which of the following statements must also be true?
A, An able government very effectively uses laws to promote peace.
B, A healthy society is governed by maximum number of laws.
C, A strong government uses force to impose laws.
D, Law is indispensable for society.
Tạm dịch: Nếu chúng ta chấp nhận rằng "Quản lý đất nước tốt nghĩa là xã hội có an ninh trật tự", thì tuyên bố nào sau đây cũng phải đúng?
A. Một chính phủ có năng lực sử dụng luật pháp rất hiệu quả để thúc đẩy hòa bình.
→ Kết luận hợp lý nhất vì việc “quản lý đất nước tốt” chính là việc chính phủ sử dụng luật pháp một cách hiệu quả; “xã hội có an ninh trật tự” là một xã hội hòa bình.
B. Một xã hội lành mạnh được quản lý bởi số lượng luật pháp tối đa.
→ Kết luận không hợp lý vì không nhất thiết phải có số lượng tối đa các đạo luật, mà quan trọng là những đạo luật đó phải phù hợp và hiệu quả.
C. Một chính phủ mạnh sử dụng vũ lực để áp đặt luật pháp.
→ Kết luận không hợp lý vì điều này trái ngược với bản chất của việc quản lý đất nước tốt là tập trung vào xây dựng an ninh trật tự, hòa bình.
D. Luật pháp là điều không thể thiếu đối với xã hội.
→ Kết luận không hợp lý vì không liên quan trực tiếp đến hiệu quả của việc quản lý đất nước xây dựng an ninh trật tự, hòa bình
Đáp án: A
Câu 235 [695705]: People who live in large houses tend to make more money than people who live in small houses. If you desire to make more money, you should move into a larger house.
The reasoning in this argument most closely parallels which one of the following?
The reasoning in this argument most closely parallels which one of the following?
A, Individuals who consume soda tend to gain weight. If you aim to lose weight, you should drink less soda.
B, Those who wear smaller clothing sizes are typically thinner. If you wish to be thinner, you should choose smaller sizes.
C, People who put in effort at work tend to earn higher salaries. If you work diligently, you will likely earn more.
D, People who engage in frequent exercise generally maintain a healthy weight. If you want to be healthy, you should exercise regularly.
Tạm dịch: Những người sống trong những ngôi nhà lớn có xu hướng kiếm được nhiều tiền hơn những người sống trong những ngôi nhà nhỏ. Nếu bạn muốn kiếm được nhiều tiền hơn, bạn nên chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn.
Lý lẽ trong lập luận này gần giống nhất với lý lẽ nào sau đây?
⇒ Lập luận trong câu trên:
- Nguyên tắc: người sống trong nhà lớn → thường kiếm nhiều tiền
- Kết luận: muốn kiếm được nhiều tiền → chuyển đến ở nhà lớn.
Xét các đáp án:
A. Những người tiêu thụ soda có xu hướng tăng cân. Nếu bạn muốn giảm cân, bạn nên uống ít soda hơn.
→ Không đúng do trong câu gốc không có lập luận theo hướng kết luận ngược lại từ nguyên tắc.
B. Những người mặc quần áo cỡ nhỏ hơn thường gầy hơn. Nếu bạn muốn gầy hơn, bạn nên chọn quần áo cỡ nhỏ hơn.
→ Lựa chọn chính xác. Lập luận này có cách thức lập luận sai giống câu gốc.
C. Những người nỗ lực trong công việc có xu hướng kiếm được mức lương cao hơn. Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn có khả năng kiếm được nhiều tiền hơn.
→ Câu này là một lập luận hợp lý, không mắc lỗi như câu gốc.
D. Những người tập thể dục thường xuyên thường duy trì cân nặng khỏe mạnh. Nếu bạn muốn khỏe mạnh, bạn nên tập thể dục thường xuyên.
→ Câu này là một lập luận hợp lý, không mắc lỗi như câu gốc.
Đáp án: B