Câu 1 [714567]: Khẳng định nào dưới đây đúng?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 2 [714568]: Tại một lớp học chứng chỉ Tin học, nếu điểm trung bình 5 bài kiểm tra của học viên lớn hơn hoặc bằng 85 điểm thì học viên sẽ được giảm học phí. An đã làm 4 bài kiểm tra với kết quả (điểm số theo thang điểm 100) được cho ở bảng dưới đây.

Hỏi bài cuối cùng An cần đạt được ít nhất bao nhiêu điểm để được giảm học phí?
Điểm trung bình của 5 bài kiểm tra là
Để giảm được 30% học phí thì
Vậy bạn An cần đạt ít nhất 91 điểm để được giảm học phí.
Điền đáp án: 91
Câu 3 [714569]: Tập nghiệm của bất phương trình chứa bao nhiêu số nguyên?
A,
B,
C,
D,
Điều kiện:
Đặt nên ta có


Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 4 [714570]: Một quả bóng được ném xiên một góc từ mặt đất với tốc độ Khoảng cách theo phương ngang từ vị trí ban đầu của quả bóng đến vị trí bóng chạm đất được tính theo công thức Nếu tốc độ ban đầu của quả bóng là thì tồn tại hai góc ném để khoảng cách Hiệu số đo hai góc ném bằng bao nhiêu độ?
Ta có

suy ra
Điền đáp án: 60
Câu 5 [256675]: Cho hàm số có đồ thị như hình bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
255.PNG
A,
B,
C, .
D,
Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy hàm số đồng biến trên các khoảng . Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 6 [714571]: Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu Mặt phẳng tiếp xúc với tại giao điểm của với tia có phương trình là
A,
B,
C,
D,
Ta có với
Do đó
Xét có tâm
Mặt phẳng tiếp xúc với tại
Vậy phương trình
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 7 [714572]: Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Giả sử xúc xắc xuất hiện mặt chấm. Xác suất để phương trình có hai nghiệm phân biệt là
A,
B,
C,
D,
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt khi:

nên
Vậy xác suất cần tính là
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 8 [256790]: Nếu thì bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Ta có:
Đáp án: D
Câu 9 [714573]: Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn bằng bao nhiêu?
Cách 1: Bấm máy tính (đổi sang chế độ rad), ta được

Cách 2: Ta có
Với suy ra
Do đó
Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng
Vậy
Điền đáp án:
Câu 10 [714574]: Một hình lập phương được tạo thành khi xếp miếng bìa carton như hình vẽ. Tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng sau khi xếp, biết rằng độ dài đoạn thẳng bằng là tâm của hình vuông.
A,
B,
C,
D,
Sau khi xếp miếng bìa, ta được hình lập phương như hình sau:

Gọi lần lượt là trung điểm của
Tam giác cân tại
Tam giác vuông tại

Suy ra
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 11 [714575]: Cho mẫu số liệu ghép nhóm về Điểm khảo sát chất lượng lần 1 môn Toán của một lớp 11 trường THPT Moon năm học 2024 – 2025 như sau:

Số trung vị của mẫu số liệu trên thuộc nhóm nào sau đây?
A,
B,
C,
D,
Ta có nên trung vị mẫu là
Do đó số trung vị của mẫu số liệu trên thuộc nhóm
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 12 [714576]: Trên mặt phẳng toạ độ cho đường tròn Gọi là tâm của Tìm hoành độ của điểm thuộc sao cho
Gọi
Tam giác cân tại
Do đó
Suy ra toạ độ điểm là nghiệm của hệ

Điền đáp án:
Câu 13 [714577]: Một xí nghiệp dệt may có những dải của một loại vải đang được sản xuất theo một quy trình đặc biệt. Những dải này có thể bị lỗi theo hai hướng: lỗi chiều dài và lỗi kết cấu. Thông qua đợt kiểm tra quy trình sản xuất, người ta thấy rằng có 10% dải không đạt yêu cầu về chiều dài, 5% dải không đạt yêu cầu về kết cấu và chỉ có 0,8% dải không đạt yêu cầu về cả chiều dài và kết cấu. Nếu một dải được chọn ngẫu nhiên từ quy trình này và phép đo nhanh xác định dải đó không đạt yêu cầu về chiều dài, tính xác suất để dải đó không đạt yêu cầu về kết cấu.
A,
B,
C,
D,
Theo đề bài ta có:
- Xác suất không đạt yêu cầu về chiều dài:
- Xác suất không đạt yêu cầu về kết cấu:
- Xác suất không đạt yêu cầu về cả chiều dài và kết cấu:
Xác suất không đạt yêu cầu về kết cấu khi biết rằng dải không đạt yêu cầu về chiều dài:
Áp dụng công thức xác suất có điều kiện:
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 14 [714578]: Trong không gian côsin của góc giữa đường thẳng chứa trục và mặt phẳng bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có suy ra

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 15 [714579]: Cho hàm số luôn nhận giá trị dương và liên tục trên Đồ thị hàm số là đường cong trong hình vẽ bên. Hỏi hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
A,
B,
C,
D,
Áp dụng công thức:
Ta có

Giải ta được
(vô nghiệm)
Vậy số điểm cực trị của hàm số là số nghiệm của phương trình
Dựa vào hình vẽ, ta thấy
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 16 [714580]: Theo thống kê của Chi cục Dân số Hà Nội, tính đến năm 2024, dân số thủ đô Hà Nội ước tính đạt khoảng triệu người và tốc độ tăng trưởng dân số là Nếu tốc độ tăng trưởng dân số này được giữ nguyên hàng năm, hãy ước tính dân số của thủ đô Hà Nội vào năm 2030 (tính theo đơn vị triệu người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Áp dụng công thức: triệu người.
Điền đáp án: 9
Câu 17 [714581]: Một đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại bốn điểm phân biệt có hoành độ là Giá trị của bằng bao nhiêu?
Đồ thị hàm số đi qua điểm có hoành độ
Suy ra thuộc đồ thị hàm số
Ta có
Suy ra phương trình đường thẳng
Phương trình hoành độ giao điểm của

Vậy
Điền đáp án: 3
Câu 18 [714582]: Cho hai hàm số ( là tham số). Biết tiếp tuyến tại điểm có hoành độ bằng của đồ thị hai hàm số trùng nhau. Hỏi tiếp tuyến đó đi qua điểm nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm


Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm


Vì hai tiếp tuyến của hai đồ thị trùng nhau nên suy ra
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là đi qua điểm
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 19 [256635]: Trong không gian cho điểm Tìm tọa độ điểm sao cho
A,
B,
C,
D,
Ta có . Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 20 [714583]: Tháp nghiêng Pisa nổi tiếng có chiều cao là feet. Góc nâng nhìn từ điểm cách chân tháp một khoảng feet lên đỉnh của tháp có số đo là Khoảng cách từ đỉnh của tháp đến đường thẳng là bao nhiêu mét? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, biết 1 feet mét).
Áp dụng định lý hàm số sin cho


hay

vuông tại

Vậy khoảng cách từ đỉnh của tháp đến đường thẳng xấp xỉ
Điền đáp án: 56.
Câu 21 [714584]: Đồ thị hàm số có bao nhiêu tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
A,
B,
C,
D,
Ta có

Suy ra đồ thị hàm số đã cho có hai đường TCN là
Lại có nên
suy ra là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có tất cả 3 đường tiệm cận.
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 22 [714606]: Trong không gian cho mặt phẳng và điểm Gọi điểm thuộc sao cho Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có
Suy ra là hình chiếu của trên
Do đó đường thẳng nhận làm vectơ chỉ phương và đi qua điểm
Suy ra phương trình đường thẳng
Điểm
Suy ra
Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 23 [714607]: Gọi là tập hợp tất cả ước nguyên dương của số Chọn ngẫu nhiên hai phần tử khác nhau của Tính xác suất để hai số được chọn đều không chia hết cho
Ta có
Mỗi ước số nguyên dương của số 648 000 có dạng trong đó

Suy ra số ước nguyên dương của số
Số phần tử của không gian mẫu là
Mỗi ước số nguyên dương của số 648 000 mà không chia hết cho 3 có dạng
Suy ra số các ước nguyên dương của số 648 000 không chia hết cho 3 là
Do đó số phần tử của biến cố đề bài cho là
Vậy xác suất cần tính là
Điền đáp án:
Câu 24 [714608]: Cho Biết với là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức
A,
B,
C,
D,
Áp dụng công thức:
Ta có
Đặt
Do đó
Suy ra
Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 25 [714609]: Cho khối hộp đứng có đáy là hình thoi cạnh Thể tích của khối hộp đó bằng
A,
B,
C,
D,

Tam giác đều
Tam giác cân tại
Tam giác vuông tại

Vậy thể tích của khối hộp đã cho là
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 26 [714610]: Tốc độ của 20 xe hơi khi đi qua một trạm kiểm tra tốc độ (đơn vị: km/h) được thống kê lại như sau:

Lập bảng tần số ghép nhóm với nhóm đầu tiên là và độ dài mỗi nhóm bằng Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
A,
B,
C,
D,
Bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên là

Ta có
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho là

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 27 [716693]: Trong không gian cho ba điểm Tập hợp các điểm thỏa mãn là mặt cầu có diện tích bằng khi đó giá trị của bằng bao nhiêu?
Gọi
Khi đó
do đó


Là mặt cầu có tâm và bán kính
Diện tích của mặt cầu là
Điền đáp án: 8
Câu 28 [365696]: Cho hàm số xác định và liên tục trên thỏa mãn với là hằng số. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường bằng
A,
B,
C,
D,
Lấy đạo hàm hai vế của giả thiết, ta được

Diện tích hình phẳng cần tính là
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 29 [716694]: Cho hình chóp tam giác đều Gọi là số đo của góc nhị diện Khi đó giá trị của bằng bao nhiêu?

Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp
Gọi là trung điểm của
Do đó
Tam giác vuông tại
suy ra
Vậy
Điền đáp án:
Câu 30 [714612]: Cho hình lăng trụ tam giác đều Gọi là trọng tâm của tam giác là giao điểm của hai đường thẳng Khẳng định nào sau đây đúng?
A,
B,
C,
D,

Gọi là trung điểm của //
Ta có


Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 31 [714613]: Cho hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ.

Đồ thị hàm số có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Suy ra là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Suy ra là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Lại có
Kẻ đường thẳng cắt đồ thị hàm số nên có 2 nghiệm phân biệt
Suy ra đồ thị hàm số đã cho có hai đường tiệm cận đứng
Vậy đồ thị hàm số có tất cả 4 đường tiệm cận.
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 32 [714615]: Trong không gian cho hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông và hai điểm Thể tích của khối chóp đã cho bằng
A,
B,
C,
D,

Ta có là đường chéo của hình vuông

Lại có
Gọi là tâm của hình vuông
Tam giác vuông tại
Vậy thể tích khối chóp đã cho là

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 33 [714614]: Cho hàm số (với ) có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Giá trị của biểu thức
A,
B,
C,
D,
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là
Dựa vào hình vẽ, ta thấy tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đi qua hai điểm
Suy ra phương trình tiệm cận xiên là
Thực hiện phép chia đa thức cho ta được thương là
Suy ra phương trình tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là
Từ suy ra
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 34 [714616]: Tập hợp các số thực để phương trình có nghiệm là nửa khoảng Tổng bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có

Xét hàm số trên khoảng (loại )
Lập bảng biến thiên của :

Suy ra phương trình có nghiệm khi
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 35 [714617]: Có 3 loại kẹo để trong lọ thuỷ tinh với ba màu khác nhau: kẹo màu đỏ, kẹo màu vàng và kẹo màu trắng. Nếu Duy nhặt hết số kẹo màu vàng thì tổng số kẹo trong lọ ít hơn một chiếc so với tổng số kẹo ban đầu. Còn nếu Duy nhặt hết số kẹo đỏ thì số kẹo còn lại trong lọ nhiều hơn 4 chiếc so với tổng số kẹo ban đầu. Vậy ban đầu kẹo màu trắng nhiều hơn kẹo màu vàng bao nhiêu chiếc?
Câu 36 [714618]: Chọn ngẫu nhiên 2 đỉnh của một hình lục giác đều có cạnh bằng 1. Tính xác suất của biến cố “Khoảng cách giữa hai đỉnh được chọn không lớn hơn ”.
A,
B,
C,
D,

Số phần tử của không gian mẫu là

Xét biến cố : “Khoảng cách giữa hai đỉnh được chọn không lớn hơn

Suy ra khoảng cách giữa hai đỉnh nhỏ hơn hoặc bằng

Do đó khoảng cách giữa hai đỉnh sẽ bằng hoặc

Nếu khoảng cách giữa hai đỉnh bằng 1 thì nó chính là cạnh của lục giác đều có 6 cách.

Nếu khoảng cách giữa hai đỉnh bằng thì nó chính là cạnh lớn nhất trong tam giác chứa hai cạnh kề nhau của lục giác đều gồm (tam giác cân có góc bằng thì cạnh lớn nhất bằng ) có 5 cách.

Khi đó số phần tử của biến cố

Vậy xác suất cần tính là

Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 37 [714619]: Trong không gian cho hai điểm Điểm thay đổi thuộc mặt phẳng sao cho đường thẳng qua song song cắt tại điểm Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có phương trình đường thẳng
Điểm
Gọi
Lại có //
Do đó
Suy ra nên
Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 38 [714620]: Cho với Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có

Vậy suy ra
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 39 [714621]: Cho hai cấp số cộng Hỏi trong 2018 số hạng đầu tiên của mỗi cấp số có bao nhiêu số hạng chung?
Ta có là cấp số cộng có
là cấp số cộng có
Xét các số hạng chung của ta có
Suy ra chia hết cho
Do đó
Vậy trong 2018 số hạng đầu tiên của mỗi cấp số có 403 số hạng chung.
Điền đáp án: 403
Câu 40 [716695]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh vuông góc với mặt phẳng đáy và Gọi là điểm thuộc cạnh sao cho là hình chiếu của trên mặt phẳng Khi đó giá trị của bằng bao nhiêu?
Câu 41 [714623]: Một nhà nông dân nọ có 8 sào đất trồng hoa màu. Biết rằng 1 sào trồng Đậu cần 20 công và lãi được 3 triệu đồng, 1 sào trồng Cà cần 30 công và lãi được 4 triệu đồng. Người nông dân trồng được sào Đậu và sào Cà thì thu được tiền lãi cao nhất. Tính giá trị biểu thức biết rằng tổng số công không quá
A,
B,
C,
D,
Câu 42 [349145]: Cho hàm số có đạo hàm với mọi Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số đồng biến trên khoảng
A,
B,
C,
D,
Đáp án: D
Câu 43 [714624]: 40 bạn nhỏ nắm tay nhau xếp thành vòng tròn quanh đống lửa trại. Có tất cả 22 bạn có nắm tay một bạn nam và 30 bạn có nắm tay một bạn nữ. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn nữ xếp trong vòng tròn quanh lửa trại ngày hôm đó?
A, 16.
B, 24.
C, 18.
D, 22.
Chọn đáp án B.
Có 22 bạn có một bạn nam bên cạnh
Có 18 bạn ở giữa 2 bạn nữ
Có 30 bạn có một bạn nữ bên cạnh
Có 10 bạn ở giữa 2 bạn nam
Phân loại theo số hàng xóm nam/ nữ của mỗi người, ta gọi:
số bạn có 2 hàng xóm nam
số bạn có 1 hàng xóm nam và 1 hàng xóm nữ
số bạn có 0 hàng xóm nam (2 bên đều là nữ)
Ta có:
Tương tự với hàng xóm nữ, gọi:
số bạn có 2 hàng xóm nữ
số bạn có 1 hàng xóm nữ và 1 hàng xóm nam
số bạn có 0 hàng xóm nữ (2 bên đều là nam)
Ta có:
Giả thiết: 2 hàng xóm đều là nam 0 hàng xóm nữ nên
Tương tự,
Do đó

Vì mỗi nam và nữ đều được nhìn thấy bởi 2 bạn, gọi số bạn nam và nữ lần lượt là
Số lần thấy nam là
Từ hệ phương trình trên, ta thấy lần lượt có 10 bạn thấy 2 nam Thấy nam 20 lần
12 bạn thấy 1 nam Thấy nam 12 lần
Suy ra thấy nam tổng 32 lần
Vậy có 16 nam và 24 nữ. Đáp án: B
Câu 44 [714626]: Giả sử có khoảng 40% thư điện tử (email) gửi đến một địa chỉ là thư rác.Người ta sử dụng một thuật toán để phân loại thư rác, biết rằng thuật toán này có thể phân loạiđến 99% thư rác và tỉ lệ sai sót khi phân loại thư bình thường thành thư rác là 5%. Tính xác suấtmột thư điện tử là thư bình thường nếu thư này đã được phân loại đúng.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Gọi là biến cố “Thư đó là thư rác”
là biến cố “Thư đó là thư bình thường”
là biến cố “Thư được phân loại đúng”
là biến cố “Thư được phân loại sai”
YCBT Tính (bài này ta sẽ áp dụng công thức Bayes để tính)
Từ giả thiết: “có khoảng 40% thư điện tử là thư rác” suy ra

Từ giả thiết: “Người ta sử dụng một ....phân loại đến 99% thư rác ....” suy ra
Ta có
Từ các dữ kiện trên, ta có sơ đồ cây sau:

Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta có
Áp dụng công thức Bayes, ta có Đáp án: A
Câu 45 [365715]: Cho hàm số biết đồ thị hàm số đã cho đi qua hai điểm Số nghiệm của phương trình
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Note: Phương trình bậc bốn trùng phương có nghiệm thì cũng là một nghiệm của phương trình trên.
Đồ thị hàm số đi qua hai điểm thì đi qua điểm
Khi đó:
Do đó:
Vậy số nghiệm thực của phương trình là 6. Đáp án: D
Câu 46 [716696]: Trong không gian cho bốn điểm Hai mặt phẳng vuông góc với nhau, cùng đi qua hai điểm và cắt đường thẳng tại hai điểm Khi đó giá trị của nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
Điền đáp án: 8.

Kẻ
vuông tại


Kẻ







Câu 47 [716697]: Bên trong hình vuông cạnh dựng hình sao bốn cánh đều như hình vẽ bên (các kích thước cần thiết cho như ở trong hình bên). Thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình sao đó quanh trục giá trị của bằng bao nhiêu?
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Câu 48 [714627]: Nốt nhạc có tần số 784 Hz cao hơn nốt "Đô giữa" bao nhiêu quãng tám? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
A,
B,
C,
D,
Câu 49 [714628]: Tính tần số của nốt nhạc thấp hơn nốt "Đô giữa" một quãng tám (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
A,
B,
C,
D,
Câu 50 [714629]: Có 12 nốt khác nhau trong một quãng tám. Chúng cách đều nhau trên thang lôgarit. Tính tỉ số tần số giữa hai nốt liền kề ( lấy nốt cao chia nốt thấp và làm tròn đến hàng phần trăm).
A,
B,
C,
D,
Đáp án: B
Câu 51 [694160]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Phó bảng
B, Phó giáo sư
C, Phó hiệu trưởng
D, Phó mặc
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Phó bảng/ phó giáo sư/ phó hiệu trưởng: đều là những danh từ chỉ chức danh hoặc học vị trong hệ thống giáo dục và khoa cử.
- Phó mặc: là một động từ, giao cho và để mặc muốn làm gì thì làm, muốn ra sao thì ra Đáp án: D
Câu 52 [694161]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Gieo cấy
B, Gieo neo
C, Gieo rắc
D, Gieo trồng
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Gieo cấy/ gieo rắc/ gieo trồng: đều chỉ những hành động tác động vào cây trồng hoặc một thứ gì đó để tạo ra kết quả.
- Gieo neo: là có nhiều khó khăn, trắc trở, phải vất vả mới vượt qua được. Đáp án: B
Câu 53 [694162]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Chống chọi
B, Chống cự
C, Chống nạnh
D, Chống đỡ
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Chống chọi/ chống cự/ chống đỡ: mang nghĩa đối phó, kháng cự, chịu đựng trước một tác động nào đó.
- Chống nạnh: chống tay vào hông, thường để tỏ thái độ thách thức hoặc đáo để. Đáp án: C
Câu 54 [694163]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Mập mạp
B, Béo tốt
C, Cao lớn
D, Dong dỏng
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Mập mạp/ béo tốt/ cao lớn: đều mang nghĩa chỉ thể trạng đầy đặn, khỏe mạnh.
- Dong dỏng: hơi gầy và thon. Đáp án: D
Câu 55 [694164]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Chỏng chơ
B, Ngổn ngang
C, Bừa bãi
D, Vung vãi
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
- Ngổn ngang/ bừa bãi/ vung vãi: đều mang nghĩa lộn xộn, không có trật tự, rơi rớt lung tung.
- Chỏng chơ: trơ trọi và lộn xộn, xiên xẹo, không ai ngó ngàng đến Đáp án: A
Câu 56 [694165]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Về kiến trúc, các hội quán của người Hoa __________ được sơn màu đỏ, __________ trong quan niệm của họ, màu đỏ là màu của may mắn và hạnh phúc.
A, luôn/ bởi
B, hiếm khi/ do
C, thường/ vì
D, thỉnh thoảng/ tại
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Loại A vì “luôn” mang nghĩa tuyệt đối (lúc nào cũng vậy), không phù hợp vì thực tế không phải tất cả hội quán của người Hoa đều được sơn màu đỏ.
- Loại B vì “hiếm khi” nghĩa là rất ít khi xảy ra, không phù hợp vì thực tế hầu hết hội quán của người Hoa đều được sơn màu đỏ.
- Loại D vì “thỉnh thoảng nghĩa là đôi khi, không thường xuyên, không phù hợp vì thực tế hầu hết hội quán của người Hoa đều được sơn màu đỏ.
→ C là đáp án đúng vì “thường” chỉ tần suất cao, phù hợp để chỉ việc các hội quán người Hoa phần lớn được sơn màu đỏ; “vì” phù hợp để chỉ nguyên nhân, lí giải tại sao người Hoa thường sử dụng màu đỏ. Đáp án: C
Câu 57 [694166]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Trí tuệ nhân tạo đang __________ vượt bậc và cho thấy tiềm năng ứng dụng rất lớn trong phát triển kinh tế - xã hội cũng như giải quyết các thách thức xã hội. Chúng ta đã được chứng kiến những __________ của mô hình ngôn ngữ lớn, trí tuệ nhân tạo tạo sinh (Generative AI) và các ứng dụng nổi bật dựa trên nền tảng này như ChatGPT.
A, tiến triển/ thành quả
B, tiến bộ/ kết quả
C, khai mở/ thành tựu
D, phát triển/ đột phá
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Giải thích chi tiết:
- Loại A vì “tiến triển” thường chỉ sự thay đổi chậm và có tính chất liên tục, không phù hợp để kết hợp với từ “vượt bậc” ở sau.
- Loại B vì “tiến bộ" thường chỉ sự cải thiện từ từ, không phù hợp để kết hợp với từ “vượt bậc” ở sau.
- Loại C vì “khai mở” là bắt đầu mở ra một điều gì đó mới mẻ, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
D là đáp án đúng vì “phát triển” là từ phù hợp với bối cảnh khi nói về sự thay đổi mạnh mẽ và liên tục của trí tuệ nhân tạo; “đột phá” là từ mang tính chất đột ngột, vượt trội, có tác động mạnh mẽ, thích hợp khi nói về những bước tiến lớn và thành tựu nổi bật mà trí tuệ nhân tạo đã đạt được, đặc biệt trong các ứng dụng như ChatGPT. Đáp án: D
Câu 58 [694167]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ thường gắn liền với cây thông, tuần lộc, vòng hoa, dây màu lấp lánh... Những __________ này thường gắn liền với những câu chuyện huyền ảo, nhiệm màu và nổi tiếng ở phương Tây.
A, Giáng sinh/ biểu tượng
B, Noel/ hình tượng
C, Giáng sinh/ hình ảnh
D, Tết Dương lịch/ đồ vật
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
- Loại B vì “hình tượng” là sự phản ánh hiện thực một cách khái quát bằng nghệ thuật dưới hình thức những hiện tượng cụ thể, sinh động, điển hình, nhận thức trực tiếp bằng cảm tính, không phù hợp để chỉ các đồ vật trang trí Giáng sinh.
- Loại C vì “hình ảnh” là hình người, vật, cảnh tượng để lại ấn tượng nhất định và tái hiện được trong trí, nhưng không phù hợp để nói về các sự vật mang ý nghĩa tượng trưng cho Giáng sinh.
- Loại D vì “Tết Dương lịch” sai về logic, thực tế chỉ có Giáng sinh mới liên quan đến cây thông, tuần lộc, vòng hoa, dây màu lấp lánh.
→ A là đáp án đúng vì “Giáng sinh” là lễ hội kỷ niệm sự ra đời của Chúa Giê-su; “biểu tượng” phù hợp để chỉ những hình ảnh, vật dụng mang tính đại diện cho một dịp lễ, sự kiện. Đáp án: A
Câu 59 [694168]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ , Willy Wonka đã mơ sản xuất và sẻ chia sô cô la với thế giới. __________ , cậu tới tòa Galeries Gourmet lừng danh với quyết tâm thay đổi địa cầu trong từng miếng ngon miếng ngọt.
A, Thuở thanh niên/ Trung niên
B, Tuổi đôi mươi/ Lớn lên
C, Từ thuở nhỏ/ Lớn lên
D, Tuổi nhỏ/ Trung niên
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Loại A vì “thuở thanh niên” không hợp lí để diễn tả ước mơ từ bé; “trung niên” thường không phải là thời điểm bắt đầu sự nghiệp và độ tuổi này cũng không phù hợp với đại từ xưng hô “cậu”.
- Loại B vì “tuổi đôi mươi” không hợp lí để diễn tả ước mơ từ bé.
- Loại D vì “trung niên” thường không phải là thời điểm bắt đầu sự nghiệp và độ tuổi này cũng không phù hợp với đại từ xưng hô “cậu”.
→ C là đáp án đúng vì “từ thuở nhỏ” phù hợp để nói về ước mơ từ bé, là khoảng thời gian khi một người bắt đầu hình thành ước mơ; “lớn lên” phù hợp để nói về giai đoạn khi đã trưởng thành, đủ khả năng thực hiện ước mơ. Đáp án: C
Câu 60 [694169]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Một người truyền đạt khéo léo __________ là một nhà diễn thuyết tài ba, __________ nắm được các kĩ năng truyền tải những gì mình muốn nói tới đối phương một cách chính xác.
A, không những/ mà còn
B, không cần/ mà chỉ cần
C, không nên/ mà
D, không phải/ mà phải
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Câu văn nhấn mạnh rằng để truyền đạt khéo léo, không nhất thiết phải là một nhà diễn thuyết tài ba, mà chỉ cần có kỹ năng truyền tải tốt là đủ.
- Loại A vì cặp quan hệ từ “không những/ mà còn” diễn đạt mối quan hệ bổ sung giữa hai vế, không phù hợp với nội dung câu văn.
- Loại C vì “không nên” chỉ sự khuyên nhủ, không phù hợp về ngữ nghĩa.
- Loại D vì “không phải” mang nghĩa phủ định hoàn toàn, không phù hợp với nghĩa của câu vì một người truyền đạt khéo léo không nhất thiết phải là nhà diễn thuyết tài ba chứ không phải bác bỏ hoàn toàn.
→ B là đáp án đúng vì “không cần/ mà chỉ cần” diễn tả việc một yếu tố không phải là điều kiện bắt buộc, thay vào đó có một yếu tố quan trọng hơn, phù hợp với nội dung câu văn. Đáp án: B
Câu 61 [694170]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Chị Dậu trong “Tắt đèn” (Ngô Tất Tố) là một thiếu phụ thương chồng thương con, vị tha hi sinh, đảm đang tháo vát.
A, đảm đang tháo vát
B, Chị Dậu
C, thương chồng thương con
D, thiếu phụ
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Từ “thiếu phụ” sai về ngữ nghĩa. “Thiếu phụ” dùng để chỉ người phụ nữ đã có chồng, còn trẻ tuy nhiên trong tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố, chị Dậu không chỉ là một người phụ nữ trẻ đã có chồng mà còn là một người mẹ ba con. Vì thế sử dụng từ “thiếu phụ” là không hợp lí.
- Sửa lại: Chị Dậu trong “Tắt đèn” (Ngô Tất Tố) là một người phụ nữ thương chồng thương con, vị tha hi sinh, đảm đang tháo vát. Đáp án: D
Câu 62 [694171]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Tác phẩm “Nỗi buồn chiến tranh” (Bảo Ninh) là một trong những tác phẩm xuất sắc của nền văn học Việt Nam đương đại.
A, đương đại
B, xuất sắc
C, một trong những
D, tác phẩm
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Từ “tác phẩm” làm câu mắc lỗi lặp từ.
- Sửa lại: Tác phẩm “Nỗi buồn chiến tranh” (Bảo Ninh) là một trong những tiểu thuyết xuất sắc của nền văn học Việt Nam đương đại. Đáp án: D
Câu 63 [694172]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Anh không thể mãi bàng quang với cuộc đời như thế được.
A, không thể
B, như thế
C, bàng quang
D, cuộc đời
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Từ “bàng quang” sai về ngữ nghĩa. “Bàng quang” là bộ phận chưa nước tiểu do thận tiết ra trước khi thoát ra ngoài cơ thể theo quá trình đi tiểu, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Sửa lại: Anh không thể mãi bàn quang với cuộc đời như thế được. Đáp án: C
Câu 64 [694173]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Vật liệu làm tò he là gạo nếp, gạo tẻ đem trộn đều, ngâm nước, sau đó đem xay hoặc giã thành bột.
A, trộn đều
B, gạo nếp
C, Vật liệu
D, xay hoặc giã
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Từ “vật liệu” sai về ngữ nghĩa. “Vật liệu” thường dùng để chỉ các chất liệu trong xây dựng hoặc chế tạo (như gỗ, sắt, xi măng...), trong trường hợp này, gạo nếp và gạo tẻ là nguyên liệu để làm tò he, không thể sử dụng từ “vật liệu”.
- Sửa lại: Nguyên liệu làm tò he là gạo nếp, gạo tẻ đem trộn đều, ngâm nước, sau đó đem xay hoặc giã thành bột. Đáp án: C
Câu 65 [694174]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Bởi xuất thân từ nông thôn nên Nam Cao rất thấu hiểu cuộc sống của tầng lớp trí thức tiểu tư sản.
A, thấu hiểu
B, xuất thân
C, trí thức tiểu tư sản
D, cuộc sống
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Cụm từ “tri thức tiểu tư sản” sai về logic. Nhà văn Nam cao chủ yếu chủ yếu viết về cuộc sống của trí thức nghèo và người nông dân, chứ không phải tầng lớp “trí thức tiểu tư sản”.
- Sửa lại: Bởi xuất thân từ nông thôn nên Nam Cao rất thấu hiểu cuộc sống của tầng lớp trí thức tiểu tư sản nghèo. Đáp án: C
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
Cây bão táp đảo Nam Yết
(Trần Đăng Khoa)

Không phải lúc nào cũng bão
Bão tan. Trời lại biếc xanh
Chỉ thương bóng cây son trẻ
Vẫn mang bão táp trong mình

Thân cây sao mà mềm mại
Lá cây sao vẫn mượt mà
Mỗi năm hàng trăm cơn bão
Trên mình cây, đã đi qua...

Chiều nay tôi đứng trước cây
Lòng nghĩ về người chiến sĩ
Dáng cây sao mà dẻo dai
Vóc người sao mà bền bỉ

Tôi ngước nhìn lên ngọn cây
Lại thấy chòi quan sát đảo
Bóng chàng hải quân hiên ngang
In lên màu mây mang bão...
(Theo qdnd.vn)
Câu 66 [694175]: Đề tài của bài thơ là gì?
A, Thiên nhiên
B, Chiến tranh
C, Quê hương đất nước
D, Cây cối
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cây bão táp trên đảo Nam Yết và người chiến sĩ hải quân kiên cường bảo vệ Tổ quốc.
→ Đề tài của bài thơ là quê hương đất nước. Đáp án: C
Câu 67 [694176]: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A, Người chiến sĩ
B, “Tôi”
C, Chàng hải quân
D, Cây bão táp
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Nhân vật trữ tình “tôi” là người trực tiếp bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ về cây bão táp và người chiến sĩ hải quân. Đáp án: B
Câu 68 [694177]: “Chiều nay tôi đứng trước cây
Lòng nghĩ về người chiến sĩ
Dáng cây sao mà dẻo dai
Vóc người sao mà bền bỉ”
Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
A, Sự việc “Chiều nay tôi đứng trước cây”
B, Trí tưởng tượng phong phú của “tôi”
C, Nhận thức về sự khác biệt giữa người chiến sĩ và cây bão táp
D, Nhận thức về sự tương đồng giữa người chiến sĩ và cây bão táp
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Đoạn thơ so sánh cây bão táp và người chiến sĩ, nhấn mạnh sự tương đồng giữa dáng vẻ dẻo dai của cây và vóc dáng bền bỉ của người lính, từ đó thể hiện lòng biết ơn, sự ngợi ca đối với những người con của đất nước.
→ Nội dung chính của đoạn thơ là nhận thức về sự tương đồng giữa người chiến sĩ và cây bão táp. Đáp án: D
Câu 69 [694178]: Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong hai dòng thơ sau?
“Chỉ thương bóng cây son trẻ
Vẫn mang bão táp trong mình”
A, Ẩn dụ, nhân hoá
B, Nhân hoá, nói quá
C, Nói quá, hoán dụ
D, Hoán dụ, ẩn dụ
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Các biện pháp tu từ được sử dụng trong hai dòng thơ là:
- Nhân hóa: “bóng cây son trẻ” dùng để chỉ những người lính trẻ.
- Ẩn dụ: “mang bão táp trong mình” - nhân hoá hình ảnh cây, mô tả cây mang “bão táp” như thể cây có thể cảm nhận và chịu đựng những khó khăn, thử thách giống như con người. Đáp án: A
Câu 70 [694179]: Cảm xúc chủ đạo của bài thơ là gì?
A, Đau đớn, nuối tiếc
B, Buồn thương, chua xót
C, Yêu mến, ngợi ca, tự hào
D, Trách giận, phê bình
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Bài thơ thể hiện lòng yêu mến, sự ngợi ca, tự hào về cây bão táp cũng như những người chiến sĩ hải quân kiên cường. Đáp án: C
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
“TIẾNG ĐỨA CON: Đản biết mộ bà rồi... Ơ... Ông là bố Đản à?
TIẾNG NGƯỜI CHỒNG: Chứ còn gì nữa. Thế cu Đản có biết Đản họ gì không nào?
TIẾNG ĐỨA CON: Đản họ Trương.
TIẾNG NGƯỜI CHỒNG: Ô, đúng quá, cu Đản thế mà giỏi. Đản họ Trương, Đản là con giai bố, họ Trương.
TIẾNG ĐỨA CON: Thế ông cũng là bố Đản à? Bố Đản không nói kia mà.
TIẾNG NGƯỜI CHỒNG: Ai không nói?
TIẾNG ĐỨA CON: Bố Đản. Ông không biết à, buổi tối bố Đản mới đến cơ. Có mẹ thắp đèn thì bố Đản đến, bố Đản không nói một câu nào, bố Đản chỉ im thôi.
TIẾNG NGƯỜI CHỒNG: Làm sao? Ai đến đây buổi tối?
TIẾNG ĐỨA CON: Bố Đản. Tối nào bố Đản cũng đến, mẹ Đản đi bố cũng đi, mẹ Đản đứng bố cũng đứng, mẹ Đản ngồi bố cũng ngồi. Ngồi lâu lắm, Đản buồn ngủ quá, Đản ngủ thôi.
TIẾNG NGƯỜI CHỒNG: Thế là ra làm sao! Con ơi, con nói thế nào?
TIẾNG ĐỨA CON: Tối nào bố cũng về với Đản, với mẹ đấy. Thế ông cũng là bố Đản à? Đản ra vườn chơi đây...
TIẾNG NGƯỜI CHỒNG: Giời đất ơi!...
(Im lặng. Người chồng lảo đảo ra sân, ngồi như pho tượng đá. Lúc sau, người vợ cắp rá hoa hương đi về.)
NGƯỜI VỢ: Em mua được đủ các thứ rồi đây. Các ông các bà ấy cứ xúm lại hỏi thăm anh, ai cũng mừng cho mẹ con em... Con nó đâu, sao anh lại ngồi một như thế?...
NGƯỜI CHỒNG: Bỏ các thứ đấy rồi đi đi.
NGƯỜI VỢ: Ô hay! Đi đâu?
NGƯỜI CHỒNG: Muốn đi đâu thì đi. Tôi không muốn nhìn thấy cô nữa!
NGƯỜI VỢ: Anh nói sao, em chẳng còn hiểu gì cả!
NGƯỜI CHỒNG: Xanh vỏ, đỏ lòng, nhìn ngoài, ai mà biết được. Đi đi, đừng giả bộ nữa!
NGƯỜI VỢ: Thế là thế nào! Sao bỗng dưng lại có chuyện thế này!
NGƯỜI CHỒNG: (Vơ chiếc gậy, dữ tợn xông đến, giơ lên, rồi lùi lại, buông rơi chiếc gậy). Thôi, cô đi đi, đừng để tôi túm lấy cô mà ném xuống sông kia, thì tôi lại có tội với thằng bé.
NGƯỜI VỢ: Nhưng mà em làm nên tội gì kia chứ! Sao lại kì lạ thế này!”
(Nguyễn Đình Thi, Cái bóng trên tường, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 11, NXB Đại học Huế, 2023)
Câu 71 [694180]: Theo lời của đứa con, bố Đản không có đặc điểm nào sau đây?
A, “buổi tối bố Đản mới đến”
B, “mẹ Đản đi bố cũng đi, mẹ Đản đứng bố cũng đứng, mẹ Đản ngồi bố cũng ngồi”
C, “họ Trương”
D, “không nói một câu nào”
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Dựa vào lời của đứa con:
+ “Bố Đản. Ông không biết à, buổi tối bố Đản mới đến cơ. Có mẹ thắp đèn thì bố Đản đến, bố Đản không nói một câu nào, bố Đản chỉ im thôi.”
+ “Bố Đản. Tối nào bố Đản cũng đến, mẹ Đản đi bố cũng đi, mẹ Đản đứng bố cũng đứng, mẹ Đản ngồi bố cũng ngồi. Ngồi lâu lắm, Đản buồn ngủ quá, Đản ngủ thôi.”

→ Theo lời của đứa con, bố Đản không có đặc điểm “họ Trương”. Đáp án: C
Câu 72 [694181]: Các lượt lời cho thấy đặc điểm nào của đứa con?
A, Độc ác
B, Ngây thơ, hồn nhiên
C, Gian dối
D, Hư hỗn
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Lời nói của đứa con thể hiện sự ngây thơ, hồn nhiên trong cách nhìn nhận và miêu tả thế giới xung quanh. Đứa bé chỉ kể lại những gì mình thấy một cách hồn nhiên, vô tư, không hề có ý đồ gì. Đáp án: B
Câu 73 [694182]: Thành ngữ “xanh vỏ, đỏ lòng” trong lời nói của người chồng thể hiện thái độ nào của người chồng đối với người vợ?
A, Hoài nghi tiết hạnh của người vợ
B, Chê trách người vợ không một lòng một dạ với mình
C, Phẫn uất vì người vợ không giữ gìn tiết hạnh
D, Đau khổ vì người vợ không thuỷ chung
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Thành ngữ “xanh vỏ, đỏ lòng” thường để ví người có những biểu hiện bên ngoài trái ngược hẳn với bản chất. Trong lời nói của người chồng, thành ngữ này ám chỉ rằng người vợ bề ngoài đoan chính, nhưng thực chất lại không chung thủy.
→ Thành ngữ “xanh vỏ, đỏ lòng” trong lời nói của người chồng thể hiện thái độ hoài nghi tiết hạnh của người vợ. Đáp án: A
Câu 74 [694183]: Trong đoạn trích, tính cách nào của người chồng được tập trung tô đậm?
A, Gia trưởng
B, Vũ phu
C, Ngốc nghếch
D, Hồ đồ, mù quáng
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Trong đoạn trích, tính cách hồ đồ, mù quáng của người chồng được thể hiện qua hành động vội vàng tin vào lời nói ngây thơ của con mà không suy xét kỹ càng. Anh ta không cho vợ cơ hội giải thích cũng chưa tìm hiểu rõ thực hư đã ngay lập tức nghi ngờ và đuổi vợ đi.
→ Trong đoạn trích, tính cách của người chồng được tập trung tô đậm là hồ đồ, mù quáng. Đáp án: D
Câu 75 [694184]: Các nhân vật trong trích đoạn kịch chủ yếu được khắc hoạ qua phương diện nào?
A, Ngoại hình
B, Nội tâm
C, Lời nói
D, Hành động
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Trong kịch, nhân vật thường được khắc họa qua lời thoại. Vì vậy, trong đoạn trích, lời nói của các nhân vật đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tính cách, tâm trạng và mối quan hệ giữa họ.
→ Các nhân vật trong trích đoạn kịch chủ yếu được khắc hoạ qua phương diện lời nói. Đáp án: C
Câu 76 [694185]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Hiện tại, trước thảm kịch, những quy định hạn chế của Taliban đối với phụ nữ vẫn đang khiến nhiều nhà tài trợ cắt giảm hỗ trợ tài chính cho Afghanistan. Cộng hưởng với hệ quả của những cuộc khủng hoảng khác đang bùng cháy trên toàn thế giới, tình cảnh của Afghanistan lại càng trở nên khó khăn.”
(Võ Hoàng, Ở phía cuối của thảm hoạ)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích đề cập đến một vấn đề thời sự mang tính xã hội và quốc tế, phản ánh thực trạng ở Afghanistan.
→ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ báo chí. Đáp án: C
Câu 77 [694186]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.”
(Trần Tế Xương, Vịnh khoa thi Hương, theo Ngữ văn 11, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Các từ “lôi thôi”, “ậm oẹ” (in đậm) trong hai dòng thơ trên thuộc từ loại nào?
A, Tính từ
B, Danh từ
C, Động từ
D, Hư từ
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Các từ “lôi thôi”, “ậm oẹ” (in đậm) trong hai dòng thơ là tính từ.
- lôi thôi: không gọn gàng, thường trong cách ăn mặc.
- ậm oẹ: từ mô phỏng tiếng nói bị cản từ trong cổ họng, trầm và nghe không rõ. Đáp án: A
Câu 78 [694187]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Người ta thường nói muốn thấy bản lĩnh của một người, hãy nhìn anh ta khi đối diện thất bại. Người ta cũng từng nói rằng, muốn biết một người đã thực sự trưởng thành hay chưa, hãy nhìn anh ta khi đang đạt được thành công gì đó. Thực ra không chỉ trong sân cỏ, mà ngoài đời, trong vô vàn nghề nghiệp, trên cả bình diện quốc gia, cũng luôn có những người mãi mãi không trưởng thành. Có thể đó là người vùng vằng khi không được vào sân. Có thể đó là người vô trách nhiệm trước nút bấm phóng tên lửa. Có thể là người nghĩ cá nhân mình cao hơn tương lai của các dân tộc.”
(Hà Nhân, Ghi chép sau một trận bóng đá giữa tuần, theo Hoa học trò, số 1394, ra ngày 24/10/2022)
Phần in đậm trong đoạn văn trên là thành phần nào trong lập luận?
A, Lí lẽ
B, Dẫn chứng
C, Luận điểm
D, Luận đề
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Phần in đậm trong đoạn văn là dẫn chứng. Đây là những ví dụ cụ thể để minh họa cho ý “có những người mãi mãi không trưởng thành”: người vùng vằng khi không được vào sân, người vô trách nhiệm trước nút bấm phóng tên lửa, người nghĩ cá nhân mình cao hơn tương lai của các dân tộc. Đáp án: B
Câu 79 [694188]: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn.”
(Ca dao)
Bài ca dao trên mang giọng điệu gì?
A, Hài hước
B, Đả kích
C, Than thân
D, Yêu thương tình nghĩa
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Bài ca dao sử dụng phép chơi chữ đồng âm “lợi” trong lời của bà già là lợi ích, thuận lợi còn “lợi” trong lời của thầy bói chỉ phần thịt bao giữ xung quanh chân răng. Điều này tạo tiếng cười châm biếm nhẹ nhàng, thể hiện thái độ vừa dí dỏm, vừa mỉa mai vì bà già đã có tuổi rồi mà còn đi xem bói lấy chồng.
→ Bài ca dao mang giọng điệu hài hước. Đáp án: A
Câu 80 [694189]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Mật ngồi thụp xuống sát bờ cát ướt lạnh và bưng mặt nức nở cho đến tận khi chị nghe tiếng khoả nước mệt mỏi vào bờ. Ân rét ướt nghiêng ngả bước lên bờ. Hai người đàn bà trẻ đứng im lặng trước nhau. Rồi cả hai lao vào ôm lấy nhau nức nở. Gió sông như ấm hơn, thổi dạt qua bãi về phía chân đê. Và đâu đó thoảng mùi cỏ lên mầm hăng hăng.”
(Nguyễn Quang Thiều, Hai người đàn bà xóm Trại)
Đoạn trích được kể ở ngôi kể thứ mấy?
A, Ngôi kể thứ nhất
B, Ngôi kể thứ hai
C, Ngôi kể thứ ba
D, Ngôi kể thứ tư
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ ba, tức là người kể chuyện không trực tiếp tham gia vào câu chuyện mà chỉ quan sát, miêu tả lại sự việc và hành động của các nhân vật. Đáp án: C
Câu 81 [694190]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Thư viết cho em nhòe nét mực
Phên thưa sương muối cứ bay vào
Núi rét đêm qua chừng mất ngủ
Sáng ra thêm bạc một nhành lau.

Ở đây tuyết trắng bên chăn mỏng
Bếp đỏ cơm trưa núi vẫn mờ
Mực đóng thành băng trong ruột bút
Hơ hoài than đỏ chảy thành thư”
(Hữu Thỉnh, Thư mùa đông)
Chi tiết nào không gợi tả điều kiện khắc nghiệt của thời tiết?
A, “sương muối bay vào”
B, “núi rét”
C, “tuyết trắng”
D, “bếp đỏ cơm trưa”
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Chi tiết “bếp đỏ cơm trưa” gợi lên hình ảnh bếp lửa ấm áp, bữa cơm trưa nóng hổi, không gợi tả sự khắc nghiệt của thời tiết. Đáp án: D
Câu 82 [694191]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Thằng cu chừng đói quá không chịu được, lại há mồm ra. Mẹ nó đút cho nó một xêu nhỏ nữa. Nó nhắm mắt, duỗi cổ, cố nuốt cho trôi. Nhưng cũng như lần trước, nó lại oẹ ra, và khóc oà lên. Chị đĩ Chuột lấy tay áo lau nước mắt không cầm nổi đã trào ra hai má hõm xanh bủng như người ngã nước . Cái Gái lấy ngón tay di một cục “chè”. Rồi bỗng nói to lên:
- À! Con biết rồi! Không phải chè, cám mà! Cám nâu mà bu bảo chè!
Nhưng mẹ nó đưa mắt nhìn nó, lấy ngón tay chỉ ra phía nhà ngoài nói khẽ, nhưng hơi gắt:
- Khe khẽ cái mồm một tí! Réo mãi lên, thằng bố mày nó nghe thì nó chết. Nó đã ốm nằm đấy, thuốc không có, mà còn bực mình thì nó chết.”
(Nam Cao, Nghèo, theo isach.info)
Câu nói của chị đĩ Chuột (in đậm) với các con thể hiện tình cảm nào?
A, Lòng thương chồng
B, Lòng thương con
C, Nỗi xót xa cho thân phận của mình
D, Nỗi đau trước tình cảnh đói khổ của gia đình
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Câu nói của chị đĩ Chuột thể hiện rõ sự lo lắng, thương xót cho chồng. Chị sợ tiếng khóc của con sẽ làm chồng bực mình, ảnh hưởng đến sức khỏe của anh, đặc biệt là khi anh đang ốm mà không có thuốc chữa trị. Đáp án: A
Câu 83 [694192]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Hóa ra lịch sử áo ấm của người xứ Bắc cũng hết sức đơn giản. Từ xa xưa áo ấm có nghĩa là mặc nhiều áo lên tùy theo nền nhiệt từng ngày. Chiếc áo dùng cho những ngày rét nhất là áo bông chần ra đời cũng chưa lâu lắm sau khi người làng Trát Cầu - Thường Tín biết nghề bật bông khoảng vài trăm năm nay mà thôi. Ban đầu cũng chỉ là bật bông để làm chăn đắp. Sau mới may thành áo. Giữa thế kỉ trước người Hà Nội lịch sự ai cũng có một chiếc áo bông chần khâu tay đặt may trên Hàng Ngang, Hàng Đào, Cầu Gỗ. Phần lớn là đàn bà cứng tuổi mặc. Đàn ông và thiếu nữ đã có những áo bông may theo kiểu tây. Bên ngoài là vỏ áo may bằng vải ka ki. Bên trong là lớp lót bông. Vỏ áo có thể thay đổi trong mùa. Ruột bông phải hết rét mới mang giặt.”
(Đỗ Phấn, Áo ấm ngày xưa)
Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Những nơi may áo rét ở xứ Bắc
B, Áo bông chần của người xứ Bắc
C, Chiếc áo rét đầu tiên của người xứ Bắc
D, Lịch sử áo ấm của người xứ Bắc
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích trình bày về quá trình phát triển của áo ấm ở miền Bắc Việt Nam, từ những cách giữ ấm đơn giản ban đầu (mặc nhiều áo) đến sự ra đời của áo bông chần và các loại áo rét may theo kiểu Tây.
→ Chủ đề của đoạn trích là lịch sử áo ấm của người xứ Bắc. Đáp án: D
Câu 84 [694193]: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
Sáng chủ nhật
(Nguyễn Quang Thiều)

Quả bóng bay hình cá
Tuột khỏi tay đứa trẻ hàng xóm
Bay vào phòng tôi
Nó chập chờn bơi
Mũi rúc vào giá sách
Tôi thấy nó lôi từ đó ra những con bọ
Không.
Đó là những chữ
Và nuốt chửng từng con
Giờ những cuốn sách đã được dọn sạch sẽ
Để bắt chúng ta viết lại.
Bài thơ bộc lộ nhận thức của “tôi” về điều gì?
A, Những cuốn sách trên giá sách trong phòng “tôi” có quá nhiều bọ
B, Quả bóng bay hình con cá thật kì diệu
C, Sự nghiêm túc, khắt khe trong công việc sáng tác của nhà văn, nhà thơ
D, “Tôi” đã từng viết những cuốn sách rất ẩu
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Bài thơ mô tả một quả bóng bay hình cá bay vào phòng và “nuốt chửng” những chữ từ giá sách, khiến những cuốn sách trở nên trống rỗng và cần phải viết lại Cả bài thơ là một ẩn dụ về quá trình sáng tác văn học, qua đó tác phẩm thể hiện sự nghiêm túc, khắt khe trong công việc sáng tác của nhà văn, nhà thơ. Sáng tác không phải là một quá trình dễ dàng, mà đòi hỏi sự chỉnh sửa, trau chuốt không ngừng. Đáp án: C
Câu 85 [708134]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“LA PHLE-SƠ (nói riêng): Đồ thổ tả cái thói keo kiệt với những quân keo kiệt!
ÁC-PA-GÔNG: Sao? Mày nói gì?
LA PHLE-SƠ: Tôi nói gì ấy à?
ÁC-PA-GÔNG: Mày nói gì thói keo kiệt với quân keo kiệt?
LA PHLE-SƠ: Tôi bảo thổ tả cái thói keo kiệt với quân keo kiệt.
ÁC-PA-GÔNG: Mày định nói ai?
LA PHLE-SƠ: Nói quân keo kiệt.
ÁC-PA-GÔNG: Thế ai là quân keo kiệt?
LA PHLE-SƠ: Những đồ bần tiện, đồ keo cú.”
(Mô-li-e, Lão hà tiện)
Đoạn trích trên tập trung khắc hoạ tính cách nào của nhân vật Ác-pa-gông?
A, Tự ti
B, Ngu dốt
C, Dối trá
D, Keo kiệt
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích là cuộc đối thoại giữa La Phle-sơ và Ác-pa-gông, trong đó nhân vật Ác-pa-gông được khắc hoạ với tính cách keo kiệt bởi lão luôn lo sợ người khác nói mình keo kiệt và phản ứng gay gắt với những lời lẽ có ý chê bai thói keo kiệt. Đáp án: D
Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) nhấn mạnh nhu cầu cấp thiết về sự chuẩn bị trước một đại dịch mới tiềm ẩn, được gọi là “bệnh X” trên phạm vi toàn cầu.
Fox News đưa tin, Tổng Giám đốc WHO Tedros Ghebreyesus kêu gọi các nước trên toàn thế giới cùng nhau kí kết một “hiệp ước đại dịch” để giải quyết căn bệnh X chết người, có thể nguy hiểm gấp 20 lần so với COVID-19. Phát biểu tại Diễn đàn Kinh tế Thế giới ở Davos, ông Ghebreyesus nói rằng ông hi vọng các nước sẽ đạt được thỏa thuận về ứng phó đại dịch vào tháng 5 để giải quyết “kẻ thù chung” này.
Ông Ghebreyesus nói: “Có những điều chưa biết có thể xảy ra và bất cứ điều gì xảy ra đều chỉ là vấn đề khi nào chứ không phải nếu. Vì vậy, chúng ta cần có sự chuẩn bị ứng phó đối với những căn bệnh mà chúng ta chưa biết”.
Tổng Giám đốc WHO cho biết thêm rằng WHO đã bắt đầu thực hiện các biện pháp chuẩn bị cho một đợt bùng phát dịch bệnh khác bao gồm việc thành lập quỹ đại dịch và thành lập một “trung tâm chuyển giao công nghệ” ở Nam Phi.
“Công bằng, đó là một vấn đề cốt lõi. Nhiều quốc gia có thu nhập cao đang tích trữ vaccine. Để giải quyết vấn đề công bằng, chúng tôi đã thành lập trung tâm chuyển giao công nghệ mRNA ở Nam Phi. Điều này là để tăng sản lượng (vaccine) tại địa phương”, ông giải thích.
Bệnh X không phải là một bệnh cụ thể mà là tên của một loại virus tiềm ẩn tương tự như COVID-19. Nó có thể là một tác nhân mới, loại virus, vi khuẩn hoặc nấm mà chưa có phương pháp điều trị nào được biết đến. WHO phân loại căn bệnh chưa rõ tên nói trên trong số các bệnh như COVID-19, Ebola, sốt Lassa, hội chứng hô hấp Trung Đông (MERS), virus Nipah và virus Ebola - những căn bệnh đã gây tử vong trên diện rộng trong những đợt bùng phát.
Theo tạp chí y tế The Lancet, WHO chính thức bắt đầu sử dụng thuật ngữ này vào năm 2018, đại diện cho căn bệnh chưa biết tiếp theo về tiềm năng dịch bệnh.
Một báo cáo của WHO từ tháng 11/2022 đề cập rằng “bệnh X” được đưa vào để chỉ ra một mầm bệnh chưa xác định có thể gây ra dịch bệnh nghiêm trọng trên phạm vi toàn cầu. Theo WHO, trên toàn thế giới, số lượng mầm bệnh tiềm tàng rất lớn, trong khi nguồn lực dành cho nghiên cứu các bệnh bệnh lí và phát triển (những phương pháp phòng ngừa, điều trị) còn hạn chế.”
(Quỳnh Chi, WHO cảnh báo “dịch bệnh X” có thể nguy hiểm gấp 20 lần so với COVID-19)
Câu 86 [694194]: Theo đoạn trích, “bệnh X” là bệnh gì?
A, COVID-19
B, Ebola
C, Một đại dịch mới tiềm ẩn trên phạm vi toàn cầu/ Căn bệnh chưa biết tiếp theo về tiềm năng dịch bệnh/ Một mầm bệnh chưa xác định có thể gây ra dịch bệnh nghiêm trọng trên phạm vi toàn cầu
D, Sốt Lassa
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong các câu:
+ “Bệnh X không phải là một bệnh cụ thể mà là tên của một loại virus tiềm ẩn tương tự như COVID-19. Nó có thể là một tác nhân mới, loại virus, vi khuẩn hoặc nấm mà chưa có phương pháp điều trị nào được biết đến.”
+ “Theo tạp chí y tế The Lancet, WHO chính thức bắt đầu sử dụng thuật ngữ này vào năm 2018, đại diện cho căn bệnh chưa biết tiếp theo về tiềm năng dịch bệnh.”

→ Theo đoạn trích, “bệnh X” là một đại dịch mới tiềm ẩn trên phạm vi toàn cầu/ căn bệnh chưa biết tiếp theo về tiềm năng dịch bệnh/ một mầm bệnh chưa xác định có thể gây ra dịch bệnh nghiêm trọng trên phạm vi toàn cầu. Đáp án: C
Câu 87 [694195]: Theo đoạn trích, việc nào sau đây không nằm trong chiến lược chuẩn bị ứng phó với “bệnh X” của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)?
A, Kêu gọi các nước trên toàn thế giới cùng nhau kí kết một “hiệp ước đại dịch”
B, Thành lập quỹ đại dịch
C, Thành lập một “trung tâm chuyển giao công nghệ” ở Nam Phi
D, Tích trữ vaccine
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Theo đoạn trích, WHO đã thực hiện các biện pháp sau:
+ “…kêu gọi các nước trên toàn thế giới cùng nhau kí kết một 'hiệp ước đại dịch' để giải quyết căn bệnh X chết người…”
+ “…WHO đã bắt đầu thực hiện các biện pháp chuẩn bị cho một đợt bùng phát dịch bệnh khác bao gồm việc thành lập quỹ đại dịch và thành lập một “trung tâm chuyển giao công nghệ” ở Nam Phi.”

→ Việc tích trữ vaccine không nằm trong chiến lược chuẩn bị ứng phó với “bệnh X” của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Đáp án: D
Câu 88 [694196]: Theo WHO, mục đích của việc thành lập một “trung tâm chuyển giao công nghệ” ở Nam Phi là gì?
A, Gia tăng nguồn vaccine dự trữ trên thế giới
B, Tạo nên sự công bằng trong việc dự trữ vaccine ở các nước có thu nhập thấp với các nước có thu nhập cao
C, Kịp thời cung ứng vaccine cho các quốc gia ở Nam Phi
D, Khai thác tối ưu nguồn lực nghiên cứu vaccine tại Nam Phi
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Công bằng, đó là một vấn đề cốt lõi. Nhiều quốc gia có thu nhập cao đang tích trữ vaccine. Để giải quyết vấn đề công bằng, chúng tôi đã thành lập trung tâm chuyển giao công nghệ mRNA ở Nam Phi. Điều này là để tăng sản lượng (vaccine) tại địa phương”, ông giải thích.
→ Theo WHO, mục đích của việc thành lập một “trung tâm chuyển giao công nghệ” ở Nam Phi là tạo nên sự công bằng trong việc dự trữ vaccine ở các nước có thu nhập thấp với các nước có thu nhập cao. Đáp án: B
Câu 89 [694197]: Việc xác định “bệnh X” có ý nghĩa gì?
A, Thể hiện sự chủ động trong việc ứng phó với các đại dịch có quy mô toàn cầu
B, Thể hiện nỗi lo lắng, bất an ở những người giữ trọng trách tại WHO
C, Kêu gọi sự chung tay góp sức của các quốc gia có thu nhập cao
D, Nhắc nhở các quốc gia có thu nhập thấp chuẩn bị ứng phó với sự xuất hiện của đại dịch
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Việc xác định “bệnh X” cho thấy sự chủ động của WHO trong việc dự đoán và chuẩn bị cho các đại dịch tiềm ẩn, giúp thế giới có thể ứng phó kịp thời và hiệu quả hơn. Đáp án: A
Câu 90 [694198]: Cụm từ “thuật ngữ này” (in đậm) trong đoạn trích thay thế cho từ ngữ nào?
A, COVID-19
B, Ebola
C, Sốt Lassa
D, “Bệnh X”
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Theo tạp chí y tế The Lancet, WHO chính thức bắt đầu sử dụng thuật ngữ này vào năm 2018, đại diện cho căn bệnh chưa biết tiếp theo về tiềm năng dịch bệnh.”
→ Cụm từ “thuật ngữ này” thay thế cho “bệnh X”. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
(1) “Chẳng mấy ai dùng bưởi cho người ốm ăn, mà thường dùng cam. Ấy thế mà ở Hà Tĩnh, người ta cố mua cho được bưởi Phúc Trạch khi trong nhà có người ốm đau... Già nua tuổi tác, người mệt mỏi, miệng khô, được ăn múi bưởi Phúc Trạch cảm thấy tỉnh táo, dễ chịu,... Trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, thương binh được ưu tiên dành phần bưởi. Có cô gái vượt núi hàng chục ki-lô-mét chỉ cốt mang cho được mấy quả bưởi đến một trạm quân y. Các anh bộ đội qua làng, nghỉ chân dưới gốc đa, mấy bà mẹ gánh nước chè xanh và mang bưởi ra tiếp. Vị ngọt thanh của bưởi làm tiêu tan nỗi mệt nhọc trên đường hành quân.
(2) Trước Cách mạng tháng Tám, loại quả này có đem bán ở Hồng Kông và theo Việt kiều sang Pa-ri được người Pháp ưa thích. Năm 1938 trong một cuộc thi “Hoa thơm quả ngọt”, bưởi Phúc Trạch được tặng đạo sắc và kèm theo một số tiền thưởng. Ban giám khảo xếp vào hàng “Quả ngon xứ Đông Dương”.”
(Võ Văn Trực, Bưởi Phúc Trạch)
Câu 91 [694199]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Tự sự
B, Biểu cảm
C, Thuyết minh
D, Nghị luận
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích cung cấp thông tin về bưởi Phúc Trạch, bao gồm đặc điểm, giá trị, công dụng và lịch sử của loại quả này.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: C
Câu 92 [694200]: Chủ đề của đoạn (1) là gì?
A, Đặc điểm của bưởi Phúc Trạch
B, Phân biệt bưởi Phúc Trạch với bưởi ở các vùng khác
C, Giá trị, công dụng của bưởi Phúc Trạch
D, Nguồn gốc của bưởi Phúc Trạch
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn (1) tập trung vào việc làm nổi bật những giá trị và công dụng của bưởi Phúc Trạch như giúp người ốm cảm thấy dễ chịu, tỉnh táo, giải khát, làm tiêu tan mệt mỏi…
→ Chủ đề của đoạn (1) là giá trị, công dụng của bưởi Phúc Trạch. Đáp án: C
Câu 93 [694201]: Theo đoạn (2), bưởi Phúc Trạch được đánh giá như thế nào trong cuộc thi “Hoa thơm quả ngọt”?
A, “Món ngon Hà Nội”
B, “Món ngon Hà Tĩnh”
C, “Quả ngon xứ Đông Dương”
D, “Quả ngon xứ Bắc”
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: Năm 1938 trong một cuộc thi “Hoa thơm quả ngọt”, bưởi Phúc Trạch được tặng đạo sắc và kèm theo một số tiền thưởng. Ban giám khảo xếp vào hàng “Quả ngon xứ Đông Dương”.
→ Theo đoạn (2), bưởi Phúc Trạch được đánh giá là “Quả ngon xứ Đông Dương” nào trong cuộc thi “Hoa thơm quả ngọt”. Đáp án: C
Câu 94 [694202]: Theo đoạn (1), bưởi Phúc Trạch rất phù hợp với đối tượng nào?
A, Người sang trọng
B, Người ốm
C, Người bình dân
D, Người Hà Tĩnh
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: Chẳng mấy ai dùng bưởi cho người ốm ăn, mà thường dùng cam. Ấy thế mà ở Hà Tĩnh, người ta cố mua cho được bưởi Phúc Trạch khi trong nhà có người ốm đau...
→ Theo đoạn (1), bưởi Phúc Trạch rất phù hợp với người ốm. Đáp án: B
Câu 95 [694203]: Đoạn trích thể hiện tình cảm, thái độ nào của người viết đối với bưởi Phúc Trạch?
A, Bàng quan
B, Lạnh lùng
C, Trân trọng, tự hào
D, Châm biếm
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích không chỉ cung cấp thông tin mà còn thể hiện sự tôn vinh, tự hào về bưởi Phúc Trạch qua việc miêu tả công dụng của bưởi, kể những câu chuyện về việc người dân ưu tiên bưởi Phúc Trạch, hoặc nhắc đến những danh hiệu mà loại quả này đạt được. Đáp án: C
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
Tùng
(Nguyễn Trãi)

I
Thu đến cây nào chẳng lạ lùng,
Một mình lạt thuở ba đông1.
Lâm tuyền ai rặng2 già làm khách,
Tài đống lương3 cao ắt cả dùng4 .


II
Đống lương tài có mấy bằng mày5 ,
Nhà cả6 đòi phen chống khoẻ thay,
Cội rễ bền day7chẳng động,
Tuyết sương thấy đã đặng8 nhiều ngày.

III
Tuyết sương thấy đã đặng nhiều ngày,
Có thuốc trường sinh9 càng khoẻ thay.
Hổ phách, phục linh10 nhìn mới biết,
Dành còn để trợ11 dân này.
1 Ý cả câu: một mình tùng là coi thường, vẫn thản nhiên đối với ba tháng mùa đông.
2 Ai rặng: ai bảo. Ý cả câu: Ai bảo cây tùng già đời làm khách ở nơi rừng suối?
3 Tài đống lương: tài làm rường cột.
4 Cả dùng: dùng được vào việc lớn.
5 Ý cả câu: tài làm rường cột mấy ai có thể sánh ngang.
6 Nhà cả: chữ Hán là đại hạ; có câu Nhất mộc chi đại hạ (một cây chống đỡ toà nhà lớn). Cả câu ý nói mấy phen đã từng làm cái việc lớn ấy.
7 Day: lay qua, lay lại để làm nghiêng ngả. Cả câu ý nói do gốc rễ bền chặt nên có lay chuyển cũng không làm cây nghiêng ngả.
8 Đặng: chịu đựng nổi.
9 Thuốc trường sinh: thuốc giúp sống lâu, chỉ hổ phách, phục linh.
10 Hổ phách: loại nhựa thông hoá thạch; phục linh: nấm mọc thành khối trên rễ cây thông. Tương truyền cây thông sống 1000 năm thì sinh hổ phách, 100 năm thì sinh phục linh.
11 Trợ: giúp.
(Theo Nguyễn Trãi thơ và đời, NXB Văn học, 2016)
Câu 96 [694204]: Đề tài của bài thơ là gì?
A, Quê hương đất nước
B, Thiên nhiên
C, Người trí thức
D, Người nông dân
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Bài thơ “Tùng” lấy hình ảnh cây tùng làm trung tâm để ca ngợi phẩm chất cao đẹp của người quân tử.
→ Đề tài của bài thơ là thiên nhiên. Đáp án: B
Câu 97 [694205]: Trong đoạn (I), câu thơ nào thể hiện rõ nét nhất sự khác biệt giữa cây tùng và các loài cây khác?
A, “Thu đến cây nào chẳng lạ lùng”
B, “Một mình lạt thuở ba đông”
C, “Lâm tuyền ai rặng già làm khách”
D, “Tài đống lương cao ắt cả dùng”
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Trong đoạn (I), câu thơ “Một mình lạt thuở ba đông” thể hiện rõ nét nhất sự khác biệt giữa cây tùng và các loài cây khác. Câu thơ đã nhấn mạnh sức sống mãnh liệt của cây tùng, trong khi các loài cây khác rụng lá, trở nên khô héo vào mùa đông thì cây tùng vẫn xanh tươi. Đáp án: B
Câu 98 [694206]: Trong đoạn (II), phẩm chất nào của cây tùng được tô đậm?
A, Có khả năng chống chọi qua mùa đông băng giá
B, Có khả năng cải tạo đất
C, Có khả năng làm rường cột chống đỡ
D, Có hổ phách, phục linh là những thứ thuốc quý giúp con người sống lâu
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Trong đoạn (II), hình ảnh cây tùng được nhấn mạnh với sự vững chãi, kiên cường. Cây tùng được ví như trụ cột chống đỡ những công trình lớn, mang hàm ý biểu tượng cho sự kiên định, mạnh mẽ. Đáp án: C
Câu 99 [694207]: Theo đoạn (III), những thứ thuốc quý có từ cây tùng được Nguyễn Trãi dành riêng cho ai?
A, Nhà vua
B, Hoàng thân quốc thích
C, Gia đình, người thân
D, Nhân dân
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Đoạn (III) có câu: “Dành còn để trợ dân này”, cho thấy Nguyễn Trãi muốn dành những thứ thuốc quý từ cây tùng để giúp đỡ nhân dân. Ông muốn dành những gì quý giá nhất của cây tùng (hổ phách, phục linh) để giúp đỡ, chữa bệnh cho người dân. Đáp án: D
Câu 100 [694208]: Cây tùng là hình tượng biểu trưng cho giai tầng nào trong xã hội phong kiến?
A, Kẻ sĩ trí thức
B, Nông dân
C, Thương nhân
D, Quan lại
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Trong văn học trung đại, cây tùng thường gắn với hình tượng bậc quân tử, kẻ sĩ trí thức có phẩm chất thanh cao, kiên trung, sống ngay thẳng, không khuất phục trước khó khăn.
→ Cây tùng là hình tượng biểu trưng cho kẻ sĩ trí thức trong xã hội phong kiến Đáp án: A
Câu 101 [712291]: Một vật chịu tác dụng của hai lực, theo phương thẳng đứng và lực hợp với phương thẳng đứng một góc như hình vẽ.

Cho các biểu diễn hợp lực bên dưới.

Biểu diễn đúng là
A, Biểu diễn 1.
B, Biểu diễn 2.
C, Biểu diễn 3.
D, Biểu diễn 4.
Hai thành phần vuông góc:

Đáp án: D
Câu 102 [712295]: Một sóng âm được phát hiện bởi một microphone có nối với một dao động kí. Màn hình dao động kí hiện thị một sóng như hình vẽ.

Biết thời gian cơ sở được đặt là Tần số của sóng âm này là
A,
B,
C,
D,
Từ hình vẽ, ta thấy rằng:

⇒ Tần số của sóng:
Đáp án: B
Câu 103 [712292]: Đồ thị nào sau đây mô tả một chiếc xe đang chuyển động thẳng với gia tốc không đổi?
A, Đồ thị 1.
B, Đồ thị 2.
C, Đồ thị 3.
D, Đồ thị 4.
Đồ thị 4 mô tả một chiếc xe chuyển động thẳng với gia tốc không đổi. Đáp án: D
Câu 104 [712293]: Một phân tử chuyển động với tốc độ trong chân không, va chạm với một phân tử khác đang đứng yên.

Sau va chạm có vận tốc hợp một góc so với hướng chuyển động ban đầu, chuyển động theo hướng hợp một góc so với hướng chuyển động ban đầu Bỏ qua các tác dụng của ngoại lực bên ngoài. Vận tốc của sau va chạm bằng
A,
B,
C,
D,
Phương trình định luật bảo toàn động lượng theo các phương:

Vận tốc của :
Đáp án: D
Câu 105 [712294]: Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa với biên độ Tại vị trí có li độ vật có động năng là Tại vị trí có li độ động năng của vật bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có cơ năng bằng thế năng cực đại:
Thế năng của con lắc tại vị trí :

Động năng của con lắc tại vị trí :


Đáp án: C
Câu 106 [712296]: Một khối kim loại có khối lượng với chiếm khối lượng và phần còn lại là của đồng. Biết khối lượng riêng của khối lượng riêng của đồng là Khối lượng riêng của khối kim loại này là
A,
B,
C,
D,
Khối lượng của và đồng có trong khối kim loại:

Thể tích của khối kim loại:

⇒ Khối lượng riêng của khối kim loại:
Đáp án: A
Câu 107 [712298]: Một viên pin có suất điện động Thông số này này có ý nghĩa gì?
A, Một điện tích sẽ làm tiêu hao năng lượng trên điện trở trong của pin.
B, sẽ thu được năng lượng khi di chuyển qua pin.
C, Đây là hiệu điện thế đặt vào hai đầu của bất kì mạch ngoài nào khi được nối với pin.
D, Khi một điện tích dịch chuyển qua pin sẽ có năng lượng hóa học được chuyển hóa.
Khi một điện tích dịch chuyển qua pin sẽ có năng lượng hóa học được chuyển hóa. Đáp án: D
Câu 108 [712297]: Một giọt dầu có khối lượng và điện tích trong không gian giữa hai bản kim loại song song như hình vẽ.

Biết khoảng cách giữa hai bản là và hiệu điện thế giữa hai bản là Mô tả nào sau đây là đúng với chuyển động của giọt dầu?
A, Giọt dầu nằm cân bằng.
B, Giọt dầu chuyển động đi xuống với gia tốc
C, Giọt dầu chuyển động đi lên với gia tốc
D, Giọt dầu chuyển động đi xuống với gia tốc
Gia tốc của giọt dầu:
Đáp án: C
Câu 109 [712299]: Cho mạch điện như hình vẽ. Khi R thay đổi thì là công suất tỏa nhiệt lớn nhất trên R.

Giá trị lớn nhất của suất điện động được xác định bằng công thức nào sau đây?
A,
B,
C,
D,
Công suất tỏa nhiệt trên R là:
Để P đạt cực đại khi R+r là nhỏ nhất.
Theo bất đẳng thức Cosi:
Dấu bằng xảy ra khi
Khi đó:
Chọn A Đáp án: A
Câu 110 [712300]: Đơn vị nào sau đây là một đơn cơ bản trong hệ ?
A,
B,
C,
D,
Trong hệ có bảy đại lượng cơ bản, trong đó nhiệt độ được tính bằng Đáp án: C
Câu 111 [712301]: Một quả bóng có chứa khí ở áp suất Nếu giảm thể tích của quả bóng xuống còn ở nhiệt độ không đổi thì áp suất khí trong quả bóng là bao nhiêu. Tín bằng
Phương trình định luật Boyle cho quá trình đẳng nhiệt

Câu 112 [712302]: Hình vẽ bên dưới mô tả hình ảnh đường sức từ của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng, dài theo hướng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ.

Kết luận nào sau đây là đúng về chiều của dòng điện ?
A, Hướng từ ngoài vào trong.
B, Hướng từ trong ra ngoài.
C, Chưa đủ cơ sở để xác định.
D, Không đáp án nào đúng.
Dòng điện hướng từ trong ra ngoài. Đáp án: B
Câu 113 [712303]: Hạt nhân có năng lượng liên kết là Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này bằng
A,
B,
C,
D,
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
Đáp án: A
Câu 114 [712304]: Keo vàng phóng xạ có chu kì bán ra là ngày, được sử dụng trong điều trị bệnh ung thư. Để tạo ra một liều phóng xạ, người ta cần sử dụng một khối lượng phóng xạ thích hợp sao cho trong mỗi phút số tia phóng xạ mà tia. Lấy khối lượng mol của Khối lượng của đồng vị thích hợp để tạo ra liều phóng xạ trên là
A,
B,
C,
D,
Số hạt nhân đã phân rã trong một đơn vị thời gian:

Khối lượng tương ứng bị phân rã :

Khối lượng của mẫu :
Đáp án: B
Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Một vật có khối lượng 0,40 kg trượt thẳng với vận tốc không đổi 0,3 m/s trên một bề mặt nằm ngang như hình vẽ.

Cho rằng không có lực cản tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động. Vật va chạm vào một lò xo và giảm tốc. Tốc độ của vật bằng 0 khi lò xo bị nén một đoạn 8,0 cm.
Câu 115 [712305]: Động năng ban đầu của vật bằng
A,
B,
C,
D,
Động năng ban đầu của vật:
Đáp án: A
Câu 116 [712306]: Đồ thị biểu diễn độ nén của lò xo theo lực tác dụng vào nó được cho như hình vẽ.

Cho rằng thế năng đàn hồi của lò xo tại vị trí lò xo bị nén bằng động năng ban đầu của vật. Lực dàn hồi cực đại mà lò xo tác dụng vào vật là
A,
B,
C,
D,
Từ giả thiết của bài toán:
Đáp án: B
Câu 117 [712307]: Lặp lại thí nghiệm như trên trên mặt sàn ngang có bề mặt nhám, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,03. Mọi thông số khác của thí nghiệm được giữ nguyên, ban đầu vật cách đầu tự do của lò xo 10 cm. Sau khi va chạm vào lò xo thì độ nén cực đại mà lò xo đạt được gần giá trị nào nhất sau đây?
A, 3 cm.
B, 4 cm.
C, 5 cm.
D, 6 cm.
Động năng của vật giảm do công của lực ma sát và thế năng tăng:
Sau khi va chạm vào lò xo thì độ nén cực đại mà lò xo đạt được gần giá trị 3cm Đáp án: A
Câu 118 [692689]: Aspirin có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Công thức cấu tạo của aspirin như hình vẽ bên.

Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức phân tử của aspirin là C9H8O4.
(b) Aspirin là một ester hai chức.
(c) Gốc hydrocarbon R trong nhóm chức ester –COOR của aspirin là CH3.
(d) 1 mol aspirin có thể phản ứng với tối đa 3 mol KOH.
(e) Aspirin có khả năng phản ứng với nước bromide.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là

A, (a) và (d).
B, (a), (b) và (e).
C, (c), (d) và (e).
D, (a), (d) và (e).
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Từ công thức cấu tạo, công thức phân tử của aspirin là C9H8O4.
❌ (b) Sai. Asporin là hợp chất tạp chức vì phân tử chứa 2 loại nhóm chức là ester (-COO-) và carboxylic acid (-COOH).
❌ (c) Sai. Gốc hydrocarbon R trong nhóm chức ester –COOR của aspirin gắn với O.
✔️ (d) Đúng. 1 mol aspirin có thể phản ứng với tối đa 3 mol KOH.

❌ (e) Sai. Aspirin không có khả năng phản ứng với nước bromine do không có liên kết đôi C=C ngoài vòng benzene.

⟶ Các phát biểu đúng là (a), (d)

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 119 [692685]: Bảng sau cho biết năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) của một số nguyên tố trong nhóm IA:

Dựa vào bảng trên, năng lượng ion hóa đầu tiên của potassium có khả năng nào sau đây là cao nhất?
A, 504 kJ/mol.
B, 419 kJ/mol.
C, 391 kJ/mol.
D, 358 kJ/mol.
Năng lượng ion hóa thứ nhất (IE1) của một số nguyên tố trong nhóm IA giảm dần theo chiều tăng của số hiệu nguyên tử.
Thứ tự tăng dần số hiệu nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA là Li; Na; K; Rb; Cs.
Năng lượng ion hóa đầu tiên của potassium phải nằm trong khoảng từ 496 đến 403 kJ/mol
→ Đáp án phù hợp là 419 kJ/mol.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 120 [692686]: Trong công nghiệp chlorine-kiềm, dung dịch sodium chloride (NaCl) bão hoà có nồng độ khoảng 300 g.L–1 chỉ được điện phân một phần thành “nước muối nghèo” có nồng độ 220 g.L–1. “Nước muối nghèo” sau đó được dẫn ra khỏi bể điện phân, trong khi nước muối bão hoà mới được bơm vào. Từ x lít dung dịch NaCl bão hoà điện phân thành “nước muốinghèo” sẽ sản xuất được một thùng 10 lít xút 50% thương phẩm có khối lượng riêng là1,52 g.mL–1. Biết lượng xút trong quá trình điều chế thất thoát 20% và trong quá trình điện phân, thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Xác định giá trị của x.
A, 148,5 L.
B, 162,0 L.
C, 172,5 L.
D, 189,0 L.
Lượng xút trong quá trình điều chế thất thoát 20% → Hiệu suất của của quá trình là 80%
Đổi 10 L = 10000 mL
Khối lượng NaOH có trong thùng 10 lít 50% là mNaOH = 10000 × 1,52 × 50% = 7600 (g)
Do trong quá trình sản xuất có thất thoát 20%, lượng NaOH thực tế cần tạo ra trước khi bị hao hụt là:
m'NaOH = 7600 / (1-0,2) = 7600 / 0,8 = 9500 (g)
→ n'NaOH = 9500 / 40 = 237,5 (mol)

Khối lượng NaCl cần thiết là: mNaCl = 237,5 × 58,5 = 13893,75 (g)
Ban đầu: x (L) dung dịch sodium chloride (NaCl) bão hoà có nồng độ khoảng 300 g.L–1.
Sau khi điện phân: x (L) dung dịch “nước muối nghèo” có nồng độ 220 g.L–1.
Lượng NaCl tiêu thụ là: mNaCl tiêu thụ = x × (300 - 220) = x × 80 = 13893,75
→ x = 173,67 L, gần nhất với giá trị 172,5 L (vì đề bài cho thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 121 [692687]:
Ammonia được tạo ra từ nitrogen và hydrogen trong quá trình Haber:
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
Biểu đồ bên dưới cho thấy sự thay đổi nồng độ của từng chất theo thời gian.
Trong các thời điểm dưới đây, nếu tăng nhiệt độ của hệ thì thời điểm nào có thể chứng minh rõ nhất phản ứng tổng hợp ammonia là phản ứng tỏa nhiệt?
A, Thời điểm ban đầu (t = 0).
B, Thời điểm A.
C, Thời điểm B.
D, Thời điểm C.
Nếu phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt nên khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nên nồng độ NH3 sẽ giảm xuống.
→ Thời điểm C chứng minh rõ nhất khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 122 [308364]: Cho biến thiên enthalpy của các chất như sau: ΔcHo (glucose) = –2803 kJ.mol–1; ΔcHo (saccharose) = –5640 kJ.mol–1. Xác định glucose (C6H12O6) hay saccharose (C12H22O11) cung cấp năng lượng nhiều hơn trên 1 gam mỗi chất.
A, Glucose cung cấp nhiều năng lượng hơn saccharose là 2837 kJ.
B, Glucose cung cấp nhiều năng lượng hơn saccharose là 919 J.
C, Saccharose cung cấp nhiều năng lượng hơn glucose là 2837 kJ.
D, Saccharose cung cấp nhiều năng lượng hơn glucose là 919 J.
HD: Phân tích:
• biến thiên enthalpy của glucose: ΔcHo (glucose) = –2803 kJ.mol–1
Nghĩa là 1 mol ⇄ 180 gam glucose cung cấp 2803 kJ năng lượng.
⇒ Theo tỉ lệ 1 gam glucose sẽ cung cấp tương ứng năng lượng là 2803 ÷ 180 ≈ 15,572 kJ.
• Tương tự biến thiên enthalpy của saccharose: ΔcHo (saccharose) = –5640 kJ.mol–1
Nghĩa là 1 mol ⇄ 342 gam saccharose cung cấp 5640 kJ năng lượng.
⇒ Theo tỉ lệ 1 gam saccharose sẽ cung cấp tương ứng năng lượng là 5640 ÷ 342 ≈ 16,491 kJ.
⇒ 1 gam saccharose cung cấp nhiều hơn 1 gam glucose 16,491 – 15,572 = 0,919 kJ ⇄ 919 J năng lượng

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 123 [366261]: Khi thực hành thí nghiệm phản ứng của hexane (C6H14) với bromine (Br2). Cần tiến hành các bước:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô khoảng 1 mL hexane và nhỏ thêm vào ống nghiệm khoảng 1 mL nước bromine. Quan sát màu sắc sau đó lắc nhẹ hỗn hợp rồi để yên 10 phút.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng bông đã tẩm dung dịch NaOH rồi nhúng phần đáy ống nghiệm vào cốc nước nóng 50 oC (đã chuẩn bị trước) hoặc để ống nghiệm ra nơi có ánh sáng Mặt Trời.Biết hexane có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.
Chú ý an toàn: Hexane, bromine và hydrogen bromine (C6H13Br) dễ bay hơi, có mùi xốc, độc.
Hiện tượng quan sát được như sau:
10736257.png
Phát biểu nào sau đây là sai?
A, Bromine tan trong hexane nhiều hơn trong nước.
B, Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH để tránh các khí độc thoát ra ngoài.
C, Lớp chất lỏng phía trên là nước, lớp chất lỏng phía dưới là hexane.
D, Phản ứng giữa hexane với bromine tạo thành hydrogen bromine là phản ứng thế.
✔️ A. Đúng. Bromine là chất không phân cực, tan tốt trong dung môi hữu cơ không phân cực như hexane. Trong khi đó, nước là dung môi phân cực, nên Br2 tan rất ít trong nước.
✔️ B. Đúng. Do hexane, bromine và hydrogen bromine (C6H13Br) dễ bay hơi, có mùi xốc, độc nên dùng bông tẩm dung dịch NaOH để hấp thụ HBr, giảm nguy cơ khí độc thoát ra ngoài.
❌ C. Sai. Hexane có khối lượng riêng ≈ 0,66 g/mL, nhẹ hơn nước (1,0 g/mL) nên hexane sẽ nổi trên nước, còn nước nằm phía dưới.
✔️ D. Đúng. Hexane là alkane, phản ứng với bromine theo cơ chế thế gốc tự do dưới ánh sáng:
C6H14 + Br2 ⟶ C6H13Br + HBr
Đây là phản ứng thế, không phải phản ứng cộng hay tách.

⇒ Chọn đáp án C
Đáp án: C
Câu 124 [692688]: Hai mẫu hợp chất X được xử lí riêng biệt bằng lượng dư các thuốc thử khác nhau. Sản phẩm của phản ứng được cho dưới đây.

Những thuốc thử nào có thể sử dụng cho phản ứng 1 và phản ứng 2?
A, Phản ứng 1: Thuốc thử Fehling, tiếp theo là dung dịch NaOH, Phản ứng 2: Na
B, Phản ứng 1: Thuốc thử Fehling, tiếp theo là dung dịch NaOH, Phản ứng 2: NaBH4
C, Phản ứng 1: Thuốc thử Tollens, tiếp theo là dung dịch HCl, Phản ứng 2: Na
D, Phản ứng 1: Thuốc thử Tollens, tiếp theo là dung dịch HCl, Phản ứng 2: NaBH4
Quan sát sản phẩm của phản ứng 1, ta thấy:
⭐ Nhóm -CHO (aldehyde) trong X đã bị oxi hóa thành nhóm -COOH (carboxylic acid) hoặc -COO⁻ (muối carboxylate).
⭐ Tollens là thuốc thử dùng để nhận biết và oxi hóa aldehyde thành carboxylic acid trong môi trường base.
⭐ Sau khi phản ứng với Tollens, thêm HCl vào sẽ tạo ra carboxylic acid từ muối carboxylate.


Quan sát sản phẩm của phản ứng 2, ta thấy:
⭐ Nhóm C=O (ketone) trong X đã bị khử thành nhóm -OH (alcohol bậc 2).
⭐ Na chỉ phản ứng với nhóm -OH (alcohol hoặc acid), KHÔNG khử được ketone thành alcohol.
⭐ NaBH4 (Sodium borohydride) là chất khử phù hợp, có khả năng khử ketone thành alcohol bậc 2.
⟶ Phản ứng 1 dùng thuốc thử Tollens, tiếp theo là dung dịch HCl, Phản ứng 2: NaBH4

⇒ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 125 [692690]: Dưới đáy chai hoặc các vật dụng bằng nhựa thường có kí hiệu các con số. Số 6 là kí hiệu của nhựa polystyrene (PS). Loại nhựa này đang được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như cốc, chén dùng một lần hoặc hộp đựng thức ăn mang về. Ở nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân hủy sinh ra các chất có hại cho sức khỏe. Phát biểu nào sau đây là sai?
A, Nhựa PS được sử dụng đựng thực phẩm hoặc đồ uống ở nhiệt độ thường.
B, Nhựa PS được khuyến cáo không nên dùng trong lò vi sóng.
C, Polystyrene được tạo ra từ phản ứng trùng hợp styrene.
D, Polystyrene thuộc loại polymer thiên nhiên.
Phân tích các phát biểu:
✔️ A. Đúng.Polystyrene (PS) là nhựa có độ bền cơ học khá cao, trong suốt, không thấm nước. Ở nhiệt độ thường, nó tương đối ổn định và an toàn khi dùng đựng thực phẩm hoặc đồ uống. Tuy nhiên, khi gặp nhiệt độ cao (như khi đun nóng hoặc trong lò vi sóng), PS có thể phân hủy tạo ra styrene, một chất có thể gây hại cho sức khỏe.
✔️ B. Đúng. PS không chịu nhiệt tốt. Khi tiếp xúc với nhiệt độ cao, PS có thể biến dạng, chảy và sinh ra các hợp chất độc hại như styrene. Vì vậy, các chuyên gia khuyến cáo không dùng PS trong lò vi sóng.
✔️ C. Đúng. Polystyrene (PS) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp gốc tự do của styrene (C8H8):
nCH2=CHC6H5xt, to⟶ –CH2–CH(C6H5)–n
❌ D. Sai. Polymer thiên nhiên là những polymer có sẵn trong tự nhiên, ví dụ như protein (keratin, collagen), tinh bột, cellulose, cao su thiên nhiên, DNA, RNA. Polystyrene (PS) là polymer tổng hợp, được điều chế nhân tạo từ styrene (một dẫn xuất của dầu mỏ).

⇒ Chọn đáp án D

Đáp án: D
Câu 126 [382741]: Một trong các yếu tố tạo ra sự ổn định của protein là protein chứa rất nhiều loại liên kết:

Liên kết nào trong số các liên kết bên trên thuộc loại liên kết hydrogen?
A, Liên kết loại (a).
B, Liên kết loại (b).
C, Liên kết loại (c).
D, Liên kết loại (d).
Các liên kết trong protein được biểu diễn như sau:


⟶ Liên kết hydrogen trong cấu tạo protein là loại liên kết (b)

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 127 [692691]: Phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Cu-Fe vào dung dịch HCl và phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) có điểm giống nhau nào sau đây?
A, Xảy ra quá trình khử ở anode.
B, Phản ứng xảy ra kèm theo sự phát sinh dòng điện.
C, Xảy ra sự khử ion Cl⁻ ở cực dương.
D, Phản ứng sinh ra Cu bám vào cực âm.
Nhúng hợp kim Cu–Fe vào dung dịch HCl, xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa có phát sinh ra dòng điện
Cathode (+): 2H+ + 2e ⟶ H2
Anode (–): Fe ⟶ Fe2+ + 2e
Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ), không phát sinh dòng điện cần dòng điện xảy ra phản ứng
Cathode (–): Cu2+ + 2e ⟶ Cu
Anode (+): 2Cl ⟶ Cl2 + 2e

Phân tích các phát biểu:
✅ A. Đúng. Cả hai phản ứng đều có quá trình oxi hóa ở anode.
❌ B. Sai. Điện phân cần dòng điện ngoài, ăn mòn điện hóa có dòng điện nhưng không phát sinh ra ngoài.
❌ C. Sai. Điện phân CuCl2 có oxi hóa Cl ở anode, nhưng ăn mòn điện hóa Fe–Cu không liên quan đến Cl.
❌ D. Chỉ có điện phân CuCl2 tạo Cu bám vào cực âm, ăn mòn điện hóa không có Cu bám.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 128 [692692]: Soda (Na2CO3) là một trong những chất có nhiều ứng dụng quan trọng. Để “tối ưu hóa” quy trình sản xuất soda (quy trình Solvay), nhà hóa học Hou Debang đã sử dụng sodium chloride làm nguyên liệu thô và thực hiện theo sơ đồ được mô tả ngắn gọn dưới đây:

Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X, Y, T lần lượt là NaHCO3, CO2, NH3.
(b) Trong sơ đồ trên hai hóa chất được tái sử dụng là chất T và chất Y.
(c) Phương trình phản ứng ở (1) là: NaCl + NH3 + CO2 + H2O → NaHCO3 + NH4Cl.
(d) Nguyên liệu ban đầu cần dùng duy nhất trong quy trình Solvay là NaCl.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a) và (c).
B, (b) và (d).
C, (b) và (c).
D, (c) và (d).
Quá trình solvay:
(1) NaCl + NH3 + CO2 + H2O ⇌ NaHCO3 (X) + NH4Cl
(2) NH4Cl ⟶ NH3 (Y) + HCl
(3) 2NaHCO3 ⟶ Na2CO3 + CO2 (T) + H2O

❌ Nhận định (a) – Sai: Chất X, Y, T lần lượt là NaHCO3, NH3, CO2.
✔️ Nhận định (b) – Đúng: Trong sơ đồ trên hai hóa chất được tái sử dụng là chất T và chất Y.
✔️ Nhận định (c) – Đúng: Phương trình phản ứng ở (1) là: NaCl + NH3 + CO2 + H2O → NaHCO3 + NH4Cl.
❌ Nhận định (d) – Sai: Nguyên liệu ban đầu cần dùng duy nhất trong quy trình Solvay là NaCl, NH3, CaCO3.

→ Các phát biểu đúng là (b) và (c)

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 129 [692693]: Quặng sắt limonite có thành phần chính là 2Fe2O3.3H2O. Hòa tan hoàn toàn 0,5166 gam một mẫu limonite bằng dung dịch acid dư sao cho toàn bộ lượng sắt được chuyển hết thành ion iron(II) (Fe2+). Chuẩn độ dung dịch thu được cần 42,96 mL dung dịch sodium dichromate 0,02130 M, trong đó Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+ và ion Cr2O72– bị khử thành Cr3+. Tỉ lệ phần trăm lượng sắt có trong mẫu limonite là bao nhiêu?
A, 47,61%.
B, 55,56%.
C, 51,68%.
D, 59,52%.
Đổi 42,96 mL = 0,04296 L
Số mol của Sodium dichromate là nNa2Cr2O7 = 0,04296 × 0,0213 = 0,000915048 (mol)
6Fe2+ + 14H+ + Cr2O72- ⟶ 6Fe3+ + 2Cr3+ + 7H2O
Từ phương trình hóa học số mol của Fe2+ là: nFe2+ = 6nCr2O72- = 6 × 0,000915048 = 0,005490288 (mol)
Hàm lượng Fe trong quặng sắt limonite là:

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 130 [560500]: Xét một pin Galvani tạo bởi hai điện cực kim loại được bố trí như hình vẽ sau:

Cho các phát biểu sau:
(a) A là thanh điện cực anode, E là thanh điện cực cathode, C là cầu muối.
(b) Nếu A là Zn thì B có thể là ZnSO4.
(c) Nếu C chứa KNO3 thì ion K+ được chuyển từ C vào D.
(d) Chiều dòng điện ở mạch ngoài từ A sang E.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a) và (c).
B, (b) và (d).
C, (a) và (b).
D, (c) và (d).
Pin Galvani là pin của Zn-Cu, theo hình vẽ, thanh tô đậm là Cu (A), thanh nhạt màu là Zn (E). 
Phân tích các phát biểu sau:
❌ a. Sai. Trong pin Galvani thì cathode A là thanh Cu (thanh kim loại màu đậm ), anode E là thanh Zn, C là cầu muối.
✔️ b. Đúng. Nếu A là Zn thì B có thể là ZnSO4.
❌ c. Sai. Vì tại cathode A xảy ra: Cu2+ + 2e ⟶ Cu. Nồng độ Cu2+ giảm nên K+ di chuyển vào B để duy trì tính trung hoà điện của B.
✔️ d. Đúng. Chiều dòng điện từ A sang E (ngược với dòng chuyển dời e).

⇒ Chọn đáp án B

Đáp án: B
Câu 131 [561137]: Trong dung dịch nitric acid loãng, Fe3+ phản ứng với ion thiocyanate (SCN) tạo thành phức màu đỏ sẫm:
(*) [Fe(H2O)6]3+ + SCN H2O + [Fe(H2O)5NCS]2+
Cân bằng nồng độ của [Fe(H2O)5NCS]2+ có thể được xác định bằng độ đậm của dung dịch (được đo bằng quang phổ kế). Trong một thí nghiệm như vậy, 1,0 mL Fe(NO3)3 0,20 M được trộn với 1,0 mL KSCN 1,0 × 10−3M và 8,0 mL HNO3 loãng. Tại thời điểm cân bằng, màu sắc của dung dịch cho thấy nồng độ [Fe(H2O)5NCS]2+ là 7,3 × 10−5 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng (*). (Làm tròn đến hai số thập phân)
Điền đáp án: ..........
[Fe(H2O)6]3+ + SCN = H2O + [Fe(H2O)5NCS]2+
Số mol Fe3+ trong 1mL dung dịch:
CM. V = 0,2 × 1× 10-3= 2 × 10-4 mol
Nồng độ Fe 3+ = n : V = 2 × 10-4 : 0,01= 2 × 10-2 M
Số mol SCN- trong 1mL dung dịch:
CM. V = 1× 10-3 × 1× 10-3= 10-6 mol
Nồng độ SCN- = n : V = 10-6 : 0,01= 10-4 M


⇒ Điền đáp án: 136
Phổ khối giúp các nhà hóa học xác định được danh tính của một hợp chất.
Các tín hiệu trên phổ khối không nhất thiết phải tương ứng với khối lượng của ion phân tử, nó chỉ đơn giản là tín hiệu được xuất hiện nhiều nhất trong phổ. Ví dụ, tín hiệu hình xuất hiện ở m/z = 29 và là kết quả của sự phân mảnh dẫn đến cation CH3CH2+. Trong khi đó, tín hiệu của ion phân tử được tìm thấy là m/z = 74.

Lưu ý rằng chỉ có các phân mảnh tích điện dương mới dẫn đến các tín hiệu trong phổ. Tất cả các phân mảnh trung tính đều không bị ảnh hưởng bởi nam châm và không tác động đến máy dò tín hiệu.
Câu 132 [585245]: Theo bài đọc, thông thường các phân tử bị ion hóa hoặc phân mảnh hầu như đều có điện tích bằng
A, 0.
B, +1.
C, +2.
D, -1.
Các phân tử bị ion hoá hoặc phân mảnh đều có điện tích bằng +1.

⇒ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 133 [585246]: Để có thể tác động đến máy dò thì là những phân mảnh
A, mang điện tích dương.
B, mang điện tích âm.
C, trung hòa về điện.
D, mang lượng electron lớn.
Chỉ có các phân mảnh tích điện dương mới dẫn đến các tín hiệu trong phổ. Tất cả các phân mảnh trung tính đều không bị ảnh hưởng bởi nam châm và không tác động đến máydò tín hiệu.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 134 [692694]: Một hợp chất hydrocarbon có %mC = 81,82 %. Dựa vào phổ khối của chất đó dưới đây:

Mảnh ion phân tử nào không thể xuất hiện trong phổ khối của hợp chất trên?
A,
B,
C,
D,
Phổ khối của hợp chất có các tín hiệu như sau:

Gọi công thức phân tử của hydrocarbon có dạng CxHy
Từ phổ khối lượng phân tử khối của hydrocarbon là 44 gam/mol

Công thức phân tử của hydrocabon là C3H8
Công thức cấu tạo của C3H8 là CH3CH2CH3
Khối lượng của các mảnh ion phân tử trên là:

Mảnh ion phân tử không thể xuất hiện trong phổ khối của hợp chất trên là D (M+ = 40).

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 135 [712308]: Cho các quần xã sinh vật sau:
I. Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.
II. Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.
III. Cây gỗ nhỏ và cây bụi.
IV. Rừng lim nguyên sinh.
V. Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là
A, (V) → (III) → (I) → (II) → (IV).
B, (II) → (III) → (I) → (V) → (IV).
C, (IV) → (I) → (III) → (II) → (V).
D, (IV) → (V) → (I) → (III) → (II).
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xảy ra ở môi trường đã từng có quần xã sinh vật sinh sống sau đó dưới tác động của môi trường hoặc hoạt động của các sinh vật (khai thác)...hình thành quần xã mới thay thế quần xã cũ.
IV. Rừng lim nguyên sinh
I. Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng
III. Cây gỗ và cây bụi
II. Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế
V. Trảng cỏ. Đáp án: C
Câu 136 [712309]: Thực vật CAM đóng khí khổng vào ban ngày để giảm dư thừa mất nước. Nhóm thực vật này có thể làm được điều này bởi vì
A, có khả năng cố định CO2 thành đường ở tế bào thịt lá.
B, có thể sử dụng hệ thống ảnh I và II vào ban đêm.
C, sửa đổi rubisco để nó không liên kết với oxygene.
D, có thể kết hợp CO2 thành acid hữu cơ vào ban đêm.
Vào ban đêm, thực vật CAM cố định CO2 thành nhiều loại acid hữu cơ, như acid malic. Các acid này được lưu trữ trong không bào cho đến khi trời sáng. CO2 được giải phóng vào chu trình Calvin. Chu trình Calvin xảy ra ở tế bào bao bó mạch chứ không phải tế bào mô giậu. Thực vật CAM sử dụng PEP carboxygenelase để cố định CO2 thành acid malic ban đầu. Chất này sau đó được bơm vào các tế bào bao bó mạch, nơi CO2 kết hợp với các tế bào bình thường, không bị biến đổi rubisco. Lỗ thông khí là những lỗ hở trên thân cây gỗ và không có bất cứ điều gì liên quan đến quang hợp. Đáp án: D
Câu 137 [712310]: Hình ảnh dưới đây về cơ chế điều hòa tiết nước bọt

Hãy xác định các yếu tố chính kích thích phản ứng này và chọn phát biểu đúng nhất.
A, Tuyến nước bọt dưới hàm là tuyến chính sản xuất nước bọt trong mọi tình huống kích thích, trong khi tuyến mang tai chỉ đóng vai trò phụ.
B, Phản ứng tiết nước bọt chủ yếu xảy ra do sự tiếp xúc trực tiếp của thức ăn với các tuyến nước bọt trong miệng, không liên quan đến các yếu tố thần kinh hoặc cảm giác.
C, Phản ứng tiết nước bọt chủ yếu được kích thích bởi sự tưởng tượng về thức ăn, khi các tín hiệu từ não gửi đến các tuyến nước bọt làm tăng sự tiết nước bọt.
D, Sự tiết nước bọt không bị ảnh hưởng bởi mùi vị hoặc hình ảnh của thức ăn, mà chỉ phụ thuộc vào sự tiếp xúc thực tế với thức ăn trong miệng.
Phản ứng tiết nước bọt có thể được kích thích bởi sự tưởng tượng về thức ăn, mùi vị, hoặc hình ảnh của thức ăn. Tín hiệu thần kinh từ não được gửi đến các tuyến nước bọt, làm tăng sự tiết nước bọt để chuẩn bị cho quá trình tiêu hoá. Đáp án: C
Câu 138 [712311]: Sản phẩm bài tiết chính của thận là nước tiểu, bao gồm các thành phần nào sau đây?
A, Nước, glucose, protein, và vitamino.
B, Nước, hormone, chất béo, và cholesterol.
C, Nước, urea, acid uric, creatinin.
D, Nước, carbon dioxygenede, aminoo acid, và phenylalanin.
Sản phẩm bài tiết chính của thận bao gồm nước và các chất thải như urea, acid uric, và creatinin. Đây là các thành phần chính được loại bỏ qua quá trình lọc và bài tiết của thận. Đáp án: C
Câu 139 [712312]: Vì sao những người nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc bệnh lao?
A, Vì cơ thể của những người này suy giảm khả năng sản xuất kháng thể chống lao.
B, Vì các tế bào thực bào ở những người này giảm khả năng thực bào vi khuẩn lao.
C, Vì cơ thể những người này suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào, do đó giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn lao.
D, Vì cơ thể những người này suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tạo điều kiện cho các vi sinh vật cơ hội và bệnh cơ hội tiến triển.
HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch ở người. Những người mắc HIV/AIDS có hệ miễn dịch suy yếu, không còn khả năng đề kháng với sự tấn công của các vi khuẩn. Đặc biệt suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn, do đó làm giảm khả năng tiêu diệt vi khuẩn lao. Đáp án: C
Câu 140 [712313]: Khi nghiên cứu về tác động của kháng sinh diệt vi khuẩn, người ta xem xét các tác động của thuốc kháng sinh. Trong các phát biểu dưới đây, đâu là phát biểu đúng khi nói về vấn đề này.
I. Ngăn cản sự hình thành thành tế bào vi khuẩn.
II. Kìm hãm quá trình biểu hiện thông tin di truyền của vi khuẩn.
III. Ngăn cản quá trình bám dính vào vật chủ của vi khuẩn.
IV. Kìm hãm quá trình di chuyển của vi khuẩn trong vật chủ.
A, I và III.
B, II và III.
C, II và IV.
D, I và II.
Thuốc kháng sinh là loại thuốc có vai trò tiêu diệt tế bào vi khuẩn. Thuốc kháng khuẩn có nguồn gốc từ vi khuẩn hoặc nấm mốc hoặc được tổng hợp. Kháng sinh có nhiều cơ chế hoạt động, bao gồm:
• Ức chế tổng hợp thành tế bào
• Tăng tính thấm của màng tế bào
• Can thiệp vào quá trình tổng hợp protein, chuyển hoá acid nucleic và các quá trình trao đổi chất khác (ví dụ tổng hợp acid folic). Đáp án: D
Câu 141 [712314]: Giả sử tần số tương đối của các allele ở trong một quần thể là 0,5A: 0,5a, đột ngột biến thành 0.7A: 0.3a. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên?
A, Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này di nhập vào quần thể mới.
B, Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
C, Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi tần số allele a thành A.
D, Quần thể chuyển từ nội phối sang ngẫu phối.
Với các đáp án:
- B, Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele.
- C, Đột biến làm thay đổi tần số rất chậm, việc thay đổi đột ngột như trên không thể hình thành do đột biến.
- D, Cả 2 quá trình này đều không làm thay đổi tần số allele. Đáp án: A
Câu 142 [712315]: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cá thể số (4), (5) bị bệnh bạch tạng, cá thể số (14) mắc các bệnh bạch tạng và bệnh mù màu đỏ xanh lục. Biết rằng bệnh bạch tạng do gene lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gene b nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xác suất cá thể số (15) không mang allele bệnh là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?

Xét bên chồng (12)
- Chồng không bị mù màu có kiểu gene:
Xét bệnh bạch tạng:
- Người (7) có em trai bị bạch tạng bố mẹ 1,2 có kiểu gene Aa người (7): AA:2Aa
- Người (8) có bố bị bạch tạng người (8) có kiểu gene: Aa
Vậy người con (12) của cặp bố mẹ (7),(8) có kiểu gene 2AA:3Aa Người (12):
Xét bên vợ (13):
Có em trai bị 2 bệnh bố mẹ có kiểu gene :
Người (13) có kiểu gene:
Ta xét cặp vợ chồngXác suất sinh con (15) không mang allele lặn là:
Câu 143 [712316]: Nếu trong những mẻ lưới thu được khi đánh cá có tỉ lệ cá con chiếm ưu thế, cá lớn rất ít thì ta hiểu rằng
A, nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
B, nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
C, các quần thể cá đang vào mùa sinh sản.
D, nghề cá đang đánh bắt một cách hợp lý.
Nếu tỷ lệ cá con chiếm ưu thế thì chứng tỏ nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức → quần thể mất cân bằng; cần dừng việc khai thác lại để quần thể sinh trưởng và phát triển. Đáp án: B
Câu 144 [712317]: Hai nhóm cà chua được trồng trong điều kiện phòng thí nghiệm, một nhóm được bón thêm mùn vào đất và nhóm kia làm đối chứng không thêm mùn. Lá của cây sinh trưởng không bổ sung mùn có màu hơi vàng so với lá cây sinh trưởng trong đất giàu mùn. Giải thích nào sau đây là đúng?
A, Cây khỏe mạnh dùng thức ăn trong lá đang phân giải trong chất mùn để lấy năng lượng cho tổng hợp diệp lục.
B, Chất mùn làm đất tơi xốp nên nước xâm nhập vào đất dễ dàng hơn.
C, Chất mùn chứa các khoáng chất như magnesium và sắt cần cho sự tổng hợp diệp lục.
D, Nhiệt được tỏa ra từ sự phân giải mùn làm cho cây sinh trưởng và tổng hợp diệp lục nhanh hơn.
Hiện tượng vàng lá ở thực vật do cây thiếu (không được bổ sung) các dinh dưỡng khoáng thiết yếu, mà cụ thể ở đây là magnesium và sắt – hai nguyên tố liên quan đến sự tổng hợp diệp lục. Đáp án: C
Câu 145 [712318]: Lá là cơ quan thực hiện quá trình quang hợp chính ở thực vật. Trong các phát biểu về đặt điểm và các thành phần cấu trúc của lá, có bao nhiêu phát biểu đúng về sự phù hợp về đặc điểm và thành phần cấu trúc của lá phù hợp với chức năng của nó?
I. Lá dạng bản mỏng, hướng quang.
II. Hệ thống bó mạch hình thành gân lá vừa có vai trò nâng đỡ phiến lá, vừa có vai trò vận chuyển.
III. Bào quan lục lạp nằm chủ yếu trong các tế bào mô giậu trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá.
IV. Lá mọc sin sít nhau trên một cành để lấy ánh sáng tối ưu.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Các phát biểu đúng là I; II.
- Lục lạp chỉ có vai trò quang hợp; không có vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào lá.
- Trên cành, các lá có cấu trúc dạng bản mỏng, xếp xen kẽ với nhau, phiến lá hướng vuông góc với ánh sáng mặt trời để hấp thu ánh sáng tối ưu. Đáp án: B
Câu 146 [712319]: Khi nói về đột biến, phát biểu nào sau đây sai?
A, Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hoá và chọn giống.
B, Trong tự nhiên, đột biến xuất hiện với tần số thấp và hầu hết là lặn.
C, Khi làm thay đổi cấu trúc của protein, phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
D, Hầu hết các đột biến đều là trội và di truyền được cho thế hệ sau.
D sai vì hầu hết các đột biến đều là lặn. Đáp án: D
Câu 147 [712320]: Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực phát biểu nào sai?
A, Số lượng NST trong tế bào càng nhiều sinh vật càng tiến hoá.
B, Bộ NST của mỗi loài đặc trưng về hình thái, số lượng và cấu trúc.
C, Giới tính của một loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong tế bào.
D, Hình thái của nhiễm sắc thể biến đổi qua các kì phân bào.
Số lượng NST trong tế bào không phản ánh mức độ tiến hoá của một loài. Đáp án: A
Câu 148 [712321]: Cho các thành tựu sau:
I. Tạo giống bông kháng sâu bệnh bằng cách chuyển gene trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông.
II.Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - carotene.
III. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
IV.Tạo cây pomato - cấy lai giữa khoai tây và cà chua.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra nhờ công nghệ gene?
A, 3.
B, 4.
C, 1.
D, 2.
I, II là thành tựu của công nghệ gene.
III là thành tựu của phương pháp gây đột biến.
IV là thành tựu của công nghệ tế bào thực vật. Đáp án: D
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Khi xem xét quá trình tổng hợp threonin, người ta nhận thấy có 4 cơ chất tham gia vào quá trình đó. Khi nghiên cứu gene mã hoá các protein tham gia vào quá trình tổng hợp threonin, người ta đã tiến hành gây đột biến và chọn lọc được 4 dòng đột biến và tất cả đều cần bổ sung threonin cho quá trình phát triển. Người ta tiến hành nuôi cấy các đột biến ở trên trong các môi trường chứa các cơ chất khác nhau (A, B, C, D) và threonin để xác định trình tự quá trình biến đổi. Kết quả thu được trình bày ở bảng sau (+: phát triển; -: không phát triển).
Câu 149 [712322]: Cơ chất đầu tiên của dãy chuyển hoá được xác định là
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
- Khi bổ sung một mình cơ chất A, tất cả đều không phát triển → Chất A là cơ chất đầu tiên của dãy chuyển hoá.
- Khi bổ sung một mình threonin tất cả đều phát triển → Threonin là sản phẩm cuối của chuỗi chuyển hoá.
Tương tự với B, C, D → Trật tự chuyển hoá là: A → D → C → B → Threonin. Đáp án: A
Câu 150 [712323]: Sơ đồ chuyển hoá được thiết lập tương ứng với các đột biến sẽ là
A, A → B → C → D → threonin.
B, A → D → C → B→ threonin.
C, A → C → B → D→ threonin.
D, A → D → B → C→ threonin.
Các đột biến tương ứng với enzyme xúc tác cho các phản ứng chuyển hoá trong chuỗi là:
Đột biến 1: A → D.
Đột biến 2: B → threonin.
Đột biến 3: C → B.
Đột biến 4: D → C. Đáp án: B
Câu 151 [712324]: Một nhóm nhà khoa học muốn phát triển một chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp threonin hiệu quả hơn bằng cách thay đổi gen của các enzyme tham gia vào quá trình chuyển hoá, họ quyết định biến đổi gen để tăng hiệu suất của enzyme chuyển hoá bước D → C. Điều này sẽ có tác dụng như thế nào?
A, Giúp vi khuẩn không cần threonin trong môi trường mà vẫn có thể phát triển.
B, Không ảnh hưởng đến tổng hợp threonin, vì bước này không quan trọng trong quá trình.
C, Giúp tăng tốc độ tổng hợp threonin từ cơ chất A vì bước D → C không còn là bước hạn chế tốc độ.
D, Làm giảm khả năng sản xuất threonin vì enzyme này sẽ làm tăng lượng C quá mức cần thiết.
Nếu enzyme chuyển hoá bước D → C hoạt động hiệu quả hơn, bước này sẽ không còn là bước giới hạn tốc độ, giúp tăng tốc độ tổng hợp threonin từ cơ chất đầu tiên (A) đến sản phẩm cuối cùng (threonin), cải thiện khả năng tổng hợp threonin của vi khuẩn. Đáp án: C
Câu 152 [710860]: Yếu tố bên ngoài nào sau đây ảnh hưởng đến văn minh Đông Nam Á (từ trước Công nguyên đến thế kỉ VII)?
A, Sự xâm nhập và cai trị của thực dân phương Tây.
B, Sự xâm nhập và cai trị của thương nhân Hồi giáo.
C, Sự giao lưu, tiếp biến văn hóa với Trung Quốc và Ấn Độ.
D, Sự xuất hiện của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
Đáp án: C
Câu 153 [710859]: Những lực lượng nào sau đây lãnh đạo cuộc cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII)?
A, Tư sản và chủ nô.
B, Tư sản và quý tộc mới .
C, Công nhân và nông dân.
D, Công nhân và thợ thủ công.
Đáp án: B
Câu 154 [710861]: Quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được mở đầu bằng sự kiện nào sau đây?
A, Sự thành lập của chính quyền Xô viết.
B, Chính sách Kinh tế mới được ban hành.
C, Cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài thắng lợi.
D, Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua.
Đáp án: A
Câu 155 [710862]: Quyết định nào sau đây của Hội nghị I-an-ta (2-1945) là cơ sở hình thành trật tự thế giới hai cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Đông Bắc Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô.
B, Phân chia phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô và Mỹ.
C, Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình.
D, Tây Âu và Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ.
Đáp án: B
Câu 156 [710863]: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của Hiến chương ASEAN (2007) đối với sự phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
A, Tạo cơ sở về pháp lí và thể chế cho ASEAN.
B, Đánh dấu sự ra đời của Cộng đồng ASEAN.
C, Hoàn thành việc kết nạp 10 thành viên ASEAN.
D, Thống nhất chính sách đối ngoại của ASEAN.
Đáp án: A
Câu 157 [710864]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?
A, Là điều kiện tiên quyết để giao lưu và hội nhập quốc tế.
B, Yếu tố quyết định để xây dựng và phát triển nền kinh tế.
C, Là cơ sở cho việc tạo nên sức mạnh tổng hợp toàn dân tộc.
D, Cơ sở hình thành liên minh quân sự với tổ chức ASEAN.
Đáp án: C
Câu 158 [710865]: Cho đoạn trích: “Trận thắng trên sông Bạch Đằng là cơ sở cho việc khôi phục quốc thống. Những chiến công đời Đinh, Lê, Lý, Trần sau này còn nhờ vào uy danh lẫm liệt ấy để lại”.
(Quốc sử quán triều Nguyễn, Khâm định Việt sử thông giám cương mục,
Tập 1, NXB Giáo dục, HN, 1998, tr.211)
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của “việc khôi phục quốc thống” đối với lịch sử Việt Nam được đề cập trong đoạn trích?
A, Mở đầu thời kì phát triển đỉnh cao của chế độ quân chủ.
B, Xóa bỏ mọi ảnh hưởng của phong kiến phương Bắc.
C, Giành lại nền độc lập và tự chủ lâu dài cho dân tộc.
D, Buộc các triều đại phương Bắc từ bỏ âm mưu xâm lược.
Đáp án: C
Câu 159 [710866]: Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV – đầu thế kỉ XV) thực hiện các chính sách nào sau đây nhằm hạn chế thế lực của quý tộc Trần?
A, Hạn chế Phật giáo và hạn nô.
B, Phát hành tiền giấy, lập sổ ruộng.
C, Hạn điền và hạn nô.
D, Cải cách thi cử, dịch chữ Hán.
Đáp án: C
Câu 160 [710867]: Các quốc gia ở châu Á - Thái Bình Dương đặc biệt quan tâm đến vùng Biển Đông và các đảo, quần đảo trên vùng Biển Đông vì đây là địa bàn
A, có tầm quan trọng chiến lược về kinh tế, an ninh - quốc phòng.
B, có diện tích lớn, tiếp giáp với 11 nước ở khu vực Đông Nam Á.
C, nằm trên tuyến đường biển nối Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
D, chứa đựng trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn nhất khu vực châu Á.
Đáp án: A
Câu 161 [710868]: Những thông tin nào sau đây phản ánh đúng về lí do tổ chức UNESCO và nhân dân thế giới đánh giá cao Chủ tịch Hồ Chí Minh?
(1) Chủ tịch Hồ Chí Minh thiết lập quan hệ đối ngoại với tất cả các quốc gia trên thế giới để tìm kiếm hỗ trợ cho cách mạng Việt Nam.
(2) Chủ tịch Hồ Chí Minh có những đóng góp quan trọng trên các lĩnh vực văn hóa, giáo dục đối với Việt Nam và thế giới.
(3) Chủ tịch Hồ Chí Minh góp phần vào sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc Việt Nam và thế giới, vì hòa bình, độc lập, dân chủ và tiến bộ xã hội.
(4) Chủ tịch Hồ Chí Minh trực tiếp tham gia vận động giải phóng dân tộc cho nhân dân châu Á và châu Phi thoát khỏi sự áp bức của chủ nghĩa thực dân.
A, (1) và (2).
B, (2) và (3).
C, (3) và (4).
D, (4) và (1).
Đáp án: B
Câu 162 [710869]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên tắc xuyên suốt của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới (từ năm 1986 đến nay)?
A, Làm cho mục tiêu xã hội chủ nghĩa được thực hiện hiệu quả hơn.
B, Tiến hành hiện đại hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, toàn diện.
C, Lấy đổi mới y tế và an ninh - quốc phòng là quốc sách hàng đầu.
D, Trọng tâm là đổi mới hệ thống chính trị, rồi đến đổi mới kinh tế.
Đáp án: A
Đọc tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14.
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) xác định “Cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện tại có hai nhiệm vụ chiến lược:
Một là, tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
Hai là, giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bọn tay sai, thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước. Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội là một nhiệm vụ tất yếu sau khi đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 21 (1960),
NXB Chính trị Quốc gia, HN, 2002, tr.916-917)
Câu 163 [710870]: Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) xác định
A, vai trò quyết định trực tiếp của cách mạng miền Bắc.
B, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam - Bắc.
C, nhiệm vụ cách mạng cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
D, vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Nam.
Đáp án: B
Câu 164 [710871]: Trong thời kì 1954 – 1975, yếu tố nào sau đây tác động trực tiếp đến việc cách mạng Việt Nam phải tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược?
A, Đất nước hoàn toàn giải phóng nhưng có hai chế độ chính trị khác nhau.
B, Miền Nam được hoàn toàn giải phóng, miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C, Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
D, Miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng, miền Nam đang lên chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: C
Câu 165 [710872]: Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) phản ánh đặc điểm độc đáo nào sau đây của cách mạng Việt Nam?
A, Một Đảng lãnh đạo thực hiện lần lượt hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B, Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đang được tiến hành trên cả nước.
C, Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam đã hoàn thành.
D, Một Đảng lãnh đạo thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền.
Đáp án: D
Cho tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.
Câu 166 [710873]: Phương án nào sau đây phản ánh đúng mốc thời gian tương ứng với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 - 1930?
A, 1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a.
B, 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c.
C, 1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a.
D, 1 – d; 2 – c; 3 – b; 4 – a.
Đáp án: A
Câu 167 [710874]: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng hoạt động của Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1921 – 1930)?
A, Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B, Trực tiếp thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929.
C, Triệu tập, chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam.
D, Mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nòng cốt cho cách mạng.
Đáp án: B
Câu 168 [710875]: Nội dung nào sau đây là một trong những đóng góp của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 - 1930?
A, Gắn cuộc cách mạng giải phóng dân tộc với phong trào cách mạng thế giới.
B, Lãnh đạo thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và ruộng đất.
C, Xây dựng, củng cố căn cứ địa và lực lượng vũ trang cách mạng ở hải ngoại.
D, Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất để lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng.
Đáp án: A
Câu 169 [588606]: Đồng bằng châu thổ sông Hồng nước ta là kết quả trực tiếp của quá trình
A, phong hoá.
B, vận chuyển.
C, bồi tụ.
D, bóc mòn.
Đáp án: C
Câu 170 [588607]: WTO là tổ chức
A, kinh tế Châu Á Thái Bình Dương.
B, xuất khẩu dầu mỏ thế giới.
C, thương mại thế giới.
D, lương thực thế giới.
Đáp án: C
Câu 171 [588608]: Cây lương thực hàng đầu ở Ô-xtrây-li-a là
A, lúa mì.
B, ngô.
C, lúa gạo.
D, lúa mạch.
Đáp án: A
Câu 172 [588609]: Khu vực tập trung nhiều rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi là
A, Bắc Phi.
B, Nam Phi.
C, Đông Phi.
D, Ven vịnh Ghinê.
Đáp án: D
Câu 173 [588610]: Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao là do
A, có nguồn lao động dồi dào, trình độ người lao động cao.
B, hạn chế sử dụng nhiều nguyên nhiên liệu, lợi nhuận cao.
C, không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
D, có nguồn vốn lớn, nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
Đáp án: B
Câu 174 [588614]: Việc mở rộng sự tham gia của các thành phần kinh tế vào hoạt động công nghiệp ở nước ta nhằm mục đích nào sau đây?
A, Phát huy mọi tiềm năng cho việc phát triển sản xuất.
B, Tập trung vào việc phát triển công nghiệp khai thác.
C, Giảm bớt sự phụ thuộc vào nền kinh tế của Nhà nước.
D, Hạn chế sự tham gia kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Đáp án: A
Câu 175 [588611]: Cho bảng số liệu quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng trưởng GDP của Tây Nam Á và thế giới giai đoạn 2000 - 2020.

(Nguồn: WB, 2022, (*) số liệu năm 2020 không bao gồm Xi-ri)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về quy mô GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Tây Nam Á và thế giới giai đoạn 2000 - 2020?
A, Tốc độ tăng trưởng GDP của Tây Nam Á luôn cao hơn thế giới trong giai đoạn 2000 - 2020.
B, Khu vực Tây Nam Á đóng góp 3,8% vào quy mô GDP của thế giới năm 2020.
C, Quy mô GDP của Tây Nam Á và thế giới tăng đều trong giai đoạn 2000 - 2020.
D, Tây Nam Á có tốc độ tăng trưởng GDP ổn định và có xu hướng tăng dần.
Đáp án: B
Câu 176 [588612]: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình tại một số trạm khí tượng ở nước ta
(Đơn vị: ºC)

(Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng QCVN 02:2022/BXD)
Phát biểu nào dưới đây là SAI?
a) Nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm trên đều lớn hơn 20°C.
b) Biên độ nhiệt trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
c) Nền nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới.
d) Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu chủ yếu do vị trí địa lí, địa hình và gió.
Câu 177 [588613]: Cho bảng số liệu về tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ năm 2022 (Đơn vị: ‰)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô của Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ năm 2022:
A, Năm 2022, Đồng bằng sông Hồng có tỷ suất sinh thô cao hơn Đông Nam Bộ.
B, Năm 2022, Đông Nam Bộ có tỷ suất chết thô thấp hơn Đồng bằng sông Hồng.
C, Đông Nam Bộ có tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2022 dưới 1,0%.
D, Năm 2022, Đồng bằng sông Hồng có tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn Đông Nam Bộ.
Đáp án: D
Câu 178 [588615]: Cho biểu đồ về hiện trạng rừng nước ta giai đoạn 2010 - 2022:

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về về hiện trạng rừng nước ta giai đoạn 2010 - 2022?
A, Diện tích rừng tự nhiên và tỷ lệ che phủ rừng nước ta đều tăng trong giai đoạn 2010 - 2022.
B, Diện tích rừng tự nhiên năm 2014 thấp hơn năm 2018.
C, Diện tích rừng tự nhiên năm 2022 giảm 0,17 triệu ha so với năm 2010.
D, Tỷ lệ che phủ rừng năm 2022 tăng 1,6% so với năm 2014.
Đáp án: A
Câu 179 [588616]: Khó khăn chủ yếu trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A, địa hình bị chia cắt mạnh, khí hậu thất thường, nghèo khoáng sản.
B, khoáng sản có quy mô nhỏ, cơ sở hạ tầng lạc hậu, khí hậu thất thường.
C, vốn đầu tư ít, cơ sở vật chất chậm phát triển, thiếu lao động có tay nghề.
D, lao động trình độ thấp, địa hình bị chia cắt, giao thông khó khăn.
Đáp án: C
Câu 180 [588617]: Thuận lợi chủ yếu để duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dịch vụ hàng hải là:
A, nằm gần tuyến đường hàng hải quốc tế.
B, có vùng biển rộng lớn.
C, vùng biển có ít thiên tai.
D, nhiệt độ cao quanh năm, ít bão.
Đáp án: A
Câu 181 [588618]: Ngành du lịch ở Đồng bằng sông Hồng ngày càng phát triển chủ yếu do
A, cơ sở hạ tầng phát triển, nhu cầu du khách, có nhiều di tích.
B, chính sách, chất lượng cuộc sống tăng, tài nguyên đa dạng.
C, vị trí thuận lợi, dân cư tập trung đông, mức sống dân cao.
D, tài nguyên đa dạng, hiện đại sân bay, hợp tác với quốc tế.
Đáp án: B
Câu 182 [588619]: Giải pháp nào sau đây không đúng với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo?
A, Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
B, Tránh khai thác quá mức các nguồn lợi có giá trị kinh tế cao.
C, Hạn chế đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại.
D, Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt.
Đáp án: C
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588620]: Cấp đô thị và quy mô dân số của Huế là
A, Đô thị loại 2, quy mô dân số từ 500 001 - 1 000 000 người.
B, Đô thị loại 2, quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người.
C, Đô thị loại 1, quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người.
D, Đô thị loại 1, quy mô dân số từ 500 001 - 1 000 000 người.
Đáp án: D
Câu 184 [588621]: Tỉ trọng lao động đang làm việc trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản còn cao thể hiện
A, nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là ngành quan trọng nhất của nước ta.
B, sự phân công lao động xã hội theo ngành còn chậm chuyển biến.
C, lao động nước ta có chất lượng thấp, năng suất lao động chưa cao.
D, xu hướng phát triển nông nghiệp xanh, hữu cơ ở nước ta là phù hợp.
Đáp án: B
Câu 185 [588622]: Vùng đồng bằng nước ta có mật độ dân số cao hơn trung du và miền núi là do
A, có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn hơn trung du và miền núi.
B, cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu, thiếu đồng bộ.
C, quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp.
D, có điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi.
Đáp án: D
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [695746]: She loves collecting luxurious bags and high-end heels, ________ costs her a fortune.
A, why
B, whose
C, that
D, which
Xét các đáp án:
A. why: thay cho lí do (đứng sau từ "reason")
B. whose: thay cho tính từ sở hữu
C. that: thay cho cả vật và người
D. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật
=> Chọn D vì "which" thay cho chủ ngữ chỉ vật "luxurious bags and high-end heels"
=> Tạm dịch:
She loves collecting luxurious bags and high-end heels, which costs her a fortune.
(Cô ấy yêu thích sưu tập những chiếc túi xách sang trọng và giày cao gót cao cấp, điều này khiến cô ấy tiêu tốn một khoản tiền lớn.)
Đáp án: D
Câu 187 [695747]: Because the goods were defected, she demanded ___________ a refund.
A, to getting
B, to get
C, to having
D, getting
Ta có:
demand + to V /dɪˈmænd/ (v) yêu cầu được làm gì
=> Do đó chọn B
=> Tạm dịch:
Because the goods were defected, she demanded to get a refund.
(Vì hàng hóa bị lỗi, cô ấy yêu cầu được hoàn tiền.)
Đáp án: B
Câu 188 [695748]: There is no running away from it anymore – you ________ tell him what happened.
A, should
B, have to
C, might
D, could
Xét các đáp án:
A. should: nên
B. have to: phải
C. might: có thể
D. could: có thể
=> Xét theo ngữ cảnh chọn B
=> Tạm dịch:
There is no running away from it anymore – you have to tell him what happened.
(Không thể trốn tránh nữa – bạn phải nói cho anh ấy biết chuyện gì đã xảy ra.)
Đáp án: B
Câu 189 [695749]: The judge ___________ him to 2 years in prison after the jury found him responsible for several robberies.
A, accused
B, convicted
C, sentenced
D, charged
Xét các đáp án:
A. accused /əˈkjuːzd/ (v) buộc tội ~ đi với of
B. convicted /kənˈvɪktɪd/ (v) kết án ~ đi với of
C. sentenced /ˈsen.tənst/ (v) kết án, tuyên án 
D. charged /tʃɑːrdʒd/ (v) buộc tội ~ đi với with
=> Chọn C vì có cấu trúc: sentence sb to: tuyên án, kết án ai
=> Tạm dịch:
The judge sentenced him to 2 years in prison after the jury found him responsible for several robberies.
(Thẩm phán đã tuyên án anh ta 2 năm tù sau khi bồi thẩm đoàn xác định anh ta chịu trách nhiệm cho  một vài vụ cướp.)
Đáp án: C
Câu 190 [695750]: There was a grocery store right opposite my house, but now, the owners ________ away.
A, have moved
B, had moved
C, move
D, moved
Câu này có hai mệnh đề:
"There was a grocery store right opposite my house," (Quá khứ đơn – diễn tả một thực tế trong quá khứ).
"but now, the owners ________ away." (Hành động xảy ra ở hiện tại).
-> Vì có "but now" (bây giờ) chỉ hiện tại, động từ cần được chia ở hiện tại hoàn thành để diễn tả sự thay đổi từ quá khứ đến hiện tại.
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
There was a grocery store right opposite my house, but now, the owners have moved away.
(Đã từng có một cửa hàng tạp hóa ngay đối diện nhà tôi, nhưng bây giờ, chủ cửa hàng đã chuyển đi.)
Đáp án: A
Câu 191 [695751]: Violence portrayed on the screen can easily influence children since they are at an _________ age.
A, impressionable
B, impressive
C, impression
D, impressing
Xét các đáp án:
A. impressionable /ɪmˈpreʃ.ən.ə.bəl/ (adj) dễ bị ảnh hưởng
B. impressive /ɪmˈpres.ɪv/ (adj) ấn tượng
C. impression /ɪmˈpreʃ.ən/ (n) sự ấn tượng
D. impressing /ɪmˈpres.ɪŋ/ (V-ing) gây ấn tượng
=> Chọn A vì vị trí cần điền là một tính từ, do đứng trước danh từ "age" (Adj + N)
=> Tạm dịch:
Violence portrayed on the screen can easily influence children since they are at an impressionable age.
(Bạo lực được thể hiện trên màn ảnh có thể dễ dàng ảnh hưởng đến trẻ em vì chúng đang ở độ tuổi dễ bị ảnh hưởng.)
Đáp án: A
Câu 192 [695752]: If you support your friends during tough times, they _____ grateful for your friendship.
A, are
B, would be
C, will be
D, have been
Kiến thức câu điều kiện loại 1:
If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V0
=> Do đó chọn C
=> Tạm dịch:
If you support your friends during tough times, they will be grateful for your friendship.
(Nếu bạn ủng hộ bạn bè trong những lúc khó khăn, họ sẽ biết ơn tình bạn của bạn.)
Đáp án: C
Câu 193 [695753]: Ford had a(n) ________ on the automobile market – during the first few years of the Model T’s release, Ford cars accounted for more than 95% of all car sales.
A, monopoly
B, exclusivity
C, ownership
D, clutch
Xét các đáp án:
A. monopoly /məˈnɒp.əl.i/ (n) độc quyền (trên thị trường)
B. exclusivity /ɪkˌskluːˈsɪv.ə.ti/ (n) tính độc quyền, tính riêng biệt (hạn chế quyền tiếp cận)
C. ownership /ˈəʊ.nə.ʃɪp/ (n) quyền sở hữu
D. clutch /klʌtʃ/ (n) sự nắm chặt
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Ford had a monopoly on the automobile market – during the first few years of the Model T’s release, Ford cars accounted for more than 95% of all car sales.
(Ford đã độc quyền trên thị trường ô tô – trong vài năm đầu sau khi Model T ra mắt, xe Ford chiếm hơn 95% tổng doanh số bán ô tô.)
Đáp án: A
Câu 194 [695754]: It was ________ a victory that even fans couldn’t believe.
A, so surprising
B, such surprising
C, surprising enough
D, too surprising
Ta có cấu trúc:
It + be + so + adj+ a/an + N + that + mệnh đề
=> Do đó chọn A
=> Tạm dịch:
It was so surprising a victory that even fans couldn’t believe.
(Đó là một chiến thắng bất ngờ đến nỗi ngay cả người hâm mộ cũng không thể tin được.)
Đáp án: A
Câu 195 [695755]: Many companies exploit our environment to ___________, overlooking the effects of industrialization on the planet.
A, rustle up a meal
B, state their business
C, turn a profit
D, cover a lot of ground
Xét các đáp án:
A. rustle up a meal: nhanh chóng chuẩn bị một bữa ăn
B. state their business: nêu rõ mục đích
C. turn a profit: thu được lợi nhuận
D. cover a lot of ground: bao quát nhiều nội dung
=> Chọn C
=> Tạm dịch:
Many companies exploit our environment to turn a profit, overlooking the effects of industrialization on the planet.
(Nhiều công ty khai thác môi trường để thu lợi nhuận, phớt lờ tác động của công nghiệp hóa lên hành tinh.)
Đáp án: C
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [695756]: Prices of staple foods such as vegetables and wheat have been increasing.
A, main
B, special
C, supplementary
D, nutritious
Xét các đáp án:
A. main /meɪn/ (adj) chính, chủ yếu
B. special /ˈspeʃ.əl/ (adj) đặc biệt
C. supplementary /ˌsʌp.lɪˈmen.tər.i/ (adj) bổ sung
D. nutritious /njuːˈtrɪʃ.əs/ (adj) giàu dinh dưỡng
=> Ta có:
staple /ˈsteɪ.pəl/ = main /meɪn/ (adj) chính, chủ yếu, thiết yếu
=> Tạm dịch:
Giá các mặt hàng thực phẩm thiết yếu như rau củ và lúa mì đang gia tăng.
Đáp án: A
Câu 197 [695757]: My new job is stressing me out; we have a meeting day in, day out.
A, every single day
B, every two days
C, every twice days
D, every second day
Xét các đáp án:
A. every single day: mỗi ngày
B. every two days: hai ngày một lần
C. every twice days: sai ngữ pháp
D. every second day: cách ngày (cứ hai ngày một lần)
=> Ta có:
day in day out: ngày này qua ngày khác = every single day: mỗi ngày
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Công việc mới của tôi đang khiến tôi căng thẳng; chúng tôi có cuộc họp hết ngày này qua ngày khác.
Đáp án: A
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [695758]: Some people tend to be very outgoing online but in real life they are introverted and anti-social, resulting in the increasing number of chronically online people.
A, reserved
B, open-minded
C, friendly
D, easygoing
Xét các đáp án:
A. reserved /rɪˈzɜːvd/ (adj) kín đáo, dè dặt
B. open-minded /ˌəʊ.pənˈmaɪn.dɪd/ (adj) cởi mở, sẵn sàng tiếp thu ý kiến mới
C. friendly /ˈfrend.li/ (adj) thân thiện
D. easygoing /ˌiː.ziˈɡəʊ.ɪŋ/ (adj) dễ tính, thoải mái
=> Chọn A
Ta có:
outgoing /ˌaʊtˈɡəʊ.ɪŋ/ (adj) cởi mở >< reserved /rɪˈzɜːvd/ (adj) kín đáo, dè dặt
=> Tạm dịch:
Một số người có xu hướng rất cởi mở trên mạng, nhưng trong đời thực, họ lại hướng nội và ngại giao tiếp xã hội, dẫn đến số lượng người nghiện trực tuyến ngày càng tăng.
Đáp án: A
Câu 199 [695759]: Hans used to be a very famous actor but now he has been over the hill.
A, out of date
B, obsolete
C, in his prime
D, a household name
Xét các đáp án:
A. out of date /ˌaʊt əv ˈdeɪt/: lỗi thời
B. obsolete /ˈɒb.sə.liːt/: lạc hậu, không còn sử dụng
C. in his prime /ɪn hɪz praɪm/: đang ở thời kỳ đỉnh cao
D. a household name /ə ˈhaʊs.həʊld neɪm/: tên tuổi nổi tiếng, ai cũng biết
=> Ta có:
over the hill /ˌəʊ.və ðə ˈhɪl/: đã già, qua thời kỳ đỉnh cao >< in his prime /ɪn hɪz praɪm/: đang ở thời kỳ đỉnh cao
=> Tạm dịch:
Hans từng là một diễn viên rất nổi tiếng, nhưng bây giờ anh ấy đã qua thời kỳ đỉnh cao.
Đáp án: C
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [695760]: John and Tim are talking about future jobs.
John: “What kind of job would you like?”
Tim: “________.”
A, Anytime after next week
B, Anything to do with computers
C, Any of them are OK
D, That will do
John và Tim đang nói về công việc trong tương lai.
John: “Bạn muốn làm công việc gì?”
Tim: “________.”
Xét các đáp án:
A. Anytime after next week: bất cứ lúc nào sau tuần tới
B. Anything to do with computers: bất cứ công việc nào liên quan đến máy tính
C. Any of them are OK: công việc nào cũng được
-> Sai ngữ pháp, động từ chia là số ít "is" vì chủ ngữ là "any of N (số nhiều)"
D. That will do: thế là được rồi
=> Chọn B phù hợp
Đáp án: B
Câu 201 [695761]: John: “Well it was nice talking to you, but I have to dash.”
Jane: “_______.”
A, You are welcome
B, Yes, I enjoyed talking to you
C, That’s nice
D, Ok, see you
John: “Chà, thật vui khi nói chuyện với bạn, nhưng tôi phải đi ngay bây giờ.”
Jane: “_______.”
Xét các đáp án:
A. You are welcome: (Không có gì)
B. Yes, I enjoyed talking to you: (Vâng, tôi cũng rất thích nói chuyện với bạn.)
C. That’s nice: (Thật tuyệt)
D. Ok, see you: (Được rồi, hẹn gặp lại.)
=> Chọn D
Đáp án: D
Câu 202 [695762]: Two friends Mai and Hoa are talking about their upcoming exams.
Mai: “Our monthly tests will start next Saturday, are you ready?”
Hoa: “_______.”
A, God see you
B, I’m half ready
C, Thank you so much
D, Don’t mention it
Hai người bạn Mai và Hoa đang nói về kỳ thi sắp tới.
Mai: “Bài kiểm tra hàng tháng của chúng ta sẽ bắt đầu vào thứ Bảy tới, bạn đã sẵn sàng chưa?”
Hoa: “_______.”
Xét các đáp án:
A. God see you -> không có nghĩa
B. I’m half ready: tôi chưa sẵn sàng lắm
C. Thank you so much: cảm ơn nhiều nhé
D. Don’t mention it: đừng bận tâm đến nó
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 203 [695763]: Thuy: “Thank you very much for helping the disadvantaged children here.”
Mrs. Angela: “______”
A, It’s our pleasure.
B, Sorry, we don’t know.
C, What a pity!
D, That’s nice to you.
Thủy: “Cảm ơn bà rất nhiều vì đã giúp đỡ những đứa trẻ có hoàn cảnh khó khăn ở đây.”
Bà Angela: “______”
Xét các đáp án:
A. It's our pleasure (Đó là niềm vinh hạnh của chúng tôi.)
B. Sorry, we don’t know. (Xin lỗi, chúng tôi không biết.)
C. What a pity! (Thật đáng tiếc!)
D. That’s nice to you. (Sai ngữ pháp)
=> Chọn A phù hợp để trả lời cho câu cảm ơn
Đáp án: A
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [695764]: a. Why would he do that?
b. I don't think he even got paid for it.
c. A guy rowed across the Atlantic Ocean.
d. It’s pretty incredible, even if he didn’t do it for money.
e. Perhaps he wanted to set the world record.
A, c-a-e-b-d
B, b-e-d-c-a
C, e-a-b-d-c
D, a-c-b-d-e
Dịch đề bài:
a. Why would he do that?
(Tại sao anh ấy lại làm vậy?)
b. I don't think he even got paid for it.
(Tôi không nghĩ anh ấy thậm chí được trả tiền cho việc đó.)
c. A guy rowed across the atlantic ocean.
(Một người đàn ông đã chèo thuyền vượt đại tây dương.)
d. It’s pretty incredible, even if he didn’t do it for money.
(Điều đó thật đáng kinh ngạc, ngay cả khi anh ấy không làm vì tiền.)
e. Perhaps he wanted to set the world record.
(Có lẽ anh ấy muốn lập kỷ lục thế giới.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. A guy rowed across the atlantic ocean.
a. Why would he do that?
e. Perhaps he wanted to set the world record.
b. I don't think he even got paid for it.
d. It’s pretty incredible, even if he didn’t do it for money.
=> Tạm dịch:
c. Một người đàn ông đã chèo thuyền vượt đại tây dương.
a. Tại sao anh ấy lại làm vậy?
e. Có lẽ anh ấy muốn lập kỷ lục thế giới.
b. Tôi không nghĩ anh ấy thậm chí được trả tiền cho việc đó.
d. Điều đó thật đáng kinh ngạc, ngay cả khi anh ấy không làm vì tiền.
Đáp án: A
Câu 205 [695765]: a. I guess he has to be very careful about what he eats.
b. He almost died when he was little.
c. My brother is allergic to peanuts.
d. He has a very strict diet.
e. That's not good.
A, b-d-e-a-c
B, d-c-b-a-e
C, c-e-b-a-d
D, b-a-d-c-e
Dịch đề bài:
a. I guess he has to be very careful about what he eats. (Tôi đoán là anh ấy phải rất cẩn thận với những gì mình ăn.)
b. He almost died when he was little. (Anh ấy suýt chết khi còn nhỏ.)
c. My brother is allergic to peanuts. (Anh trai tôi bị dị ứng với đậu phộng.)
d. He has a very strict diet. (Anh ấy có một chế độ ăn uống rất nghiêm ngặt.)
e. That's not good. (Điều đó không tốt chút nào.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. My brother is allergic to peanuts.
e. That's not good.
b. He almost died when he was little.
a. I guess he has to be very careful about what he eats.
d. He has a very strict diet.
=> Tạm dịch:
c. Anh trai tôi bị dị ứng với đậu phộng.
e. Điều đó không tốt chút nào.
b. Anh ấy suýt chết khi còn nhỏ.
a. Tôi đoán là anh ấy phải rất cẩn thận với những gì mình ăn.
d. Anh ấy có một chế độ ăn uống rất nghiêm ngặt.
Đáp án: C
Câu 206 [695766]: a. What happened to your plan?
b. I got a D in college chemistry.
c. I was going to be a doctor.
d. Now I'm glad that I didn't.
e. I think a hospital is the most dangerous place in the world.
f. So, you didn't become a doctor.
A, a-b-e-c-f-d
B, c-d-a-b-e-f
C, b-a-c-e-d-f
D, c-a-b-f-d-e
Dịch đề bài:
a. What happened to your plan? (Chuyện gì đã xảy ra với kế hoạch của bạn?)
b. I got a D in college chemistry. (Tôi bị điểm D môn hóa học ở đại học.)
c. I was going to be a doctor. (Tôi đã định trở thành bác sĩ.)
d. Now I'm glad that I didn't. (Bây giờ tôi mừng vì tôi đã không làm vậy.)
e. I think a hospital is the most dangerous place in the world. (Tôi nghĩ bệnh viện là nơi nguy hiểm nhất trên thế giới.)
f. So, you didn't become a doctor. (Vậy là bạn đã không trở thành bác sĩ.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. I was going to be a doctor.
a. What happened to your plan?
b. I got a D in college chemistry.
f. So, you didn't become a doctor.
d. Now I'm glad that I didn't.
e. I think a hospital is the most dangerous place in the world.
=> Tạm dịch:
c. Tôi đã định trở thành bác sĩ.
a. Chuyện gì đã xảy ra với kế hoạch của bạn?
b. Tôi bị điểm D môn hóa học ở đại học.
f. Vậy là bạn đã không trở thành bác sĩ.
d. Bây giờ tôi mừng vì tôi đã không làm vậy.
e. Tôi nghĩ bệnh viện là nơi nguy hiểm nhất trên thế giới.
Đáp án: D
Câu 207 [695767]: a. Natural food has more vitamins.
b. I'm on a new diet.
c. Why did you do that?
d. I switched from pasta to potatoes.
e. Pasta is processed food, and potatoes are natural food.
f. What are you eating now?
A, a-b-d-c-e-f
B, b-f-d-c-e-a
C, d-c-e-a-b-f
D, f-e-a-b-c-d
Dịch đề bài:
a. Natural food has more vitamins. (Thực phẩm tự nhiên có nhiều vitamin hơn.)
b. I'm on a new diet. (Tôi đang theo một chế độ ăn kiêng mới.)
c. Why did you do that? (Tại sao bạn lại làm vậy?)
d. I switched from pasta to potatoes. (Tôi đã chuyển từ mì ống sang khoai tây.)
e. Pasta is processed food, and potatoes are natural food. (Mì ống là thực phẩm chế biến sẵn, còn khoai tây là thực phẩm tự nhiên.)
f. What are you eating now? (Bây giờ bạn đang ăn gì?)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. I'm on a new diet.
f. What are you eating now?
d. I switched from pasta to potatoes.
c. Why did you do that?
e. Pasta is processed food, and potatoes are natural food.
a. Natural food has more vitamins.
=> Tạm dịch:
b. Tôi đang theo một chế độ ăn kiêng mới.
f. Bây giờ bạn đang ăn gì?
d. Tôi đã chuyển từ mì ống sang khoai tây.
c. Tại sao bạn lại làm vậy?
e. Mì ống là thực phẩm chế biến sẵn, còn khoai tây là thực phẩm tự nhiên.
a. Thực phẩm tự nhiên có nhiều vitamin hơn.
Đáp án: B
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [695768]: If only I had known you needed help fixing the wall, I would have lent a hand.
A, I didn’t help you fix the wall because I knew you didn’t need my assistance.
B, I intended to help you fix the wall, only to know that you had already dealt with it.
C, Please let me know if you needed help from me, or else I would have helped you anyways.
D, You didn’t tell me you needed help fixing the wall; otherwise, I’d have assisted you.
Dịch đề bài:
Giá mà tôi biết bạn cần giúp sửa bức tường, tôi đã giúp một tay rồi.
Xét các đáp án:
A. I didn’t help you fix the wall because I knew you didn’t need my assistance.
(Tôi đã không giúp bạn sửa bức tường vì tôi biết bạn không cần sự trợ giúp của tôi.)
-> Sai nghĩa
B. I intended to help you fix the wall, only to know that you had already dealt with it.
(Tôi định giúp bạn sửa bức tường, nhưng rồi mới biết rằng bạn đã tự xử lý xong.)
-> Sai nghĩa
C. Please let me know if you needed help from me, or else I would have helped you anyways.
(Vui lòng cho tôi biết nếu bạn cần tôi giúp đỡ, nếu không thì tôi đã giúp bạn rồi.)
-> Sai nghĩa
D. You didn’t tell me you needed help fixing the wall; otherwise, I’d have assisted you.
(Bạn đã không nói với tôi rằng bạn cần giúp sửa bức tường; nếu không, tôi đã giúp bạn rồi.)
=> Chọn D phù hợp

Đáp án: D
Câu 209 [695769]: Despite their careful preparation for the hurricane, people in Hanoi still suffered damages.
A, Even if the hurricane hadn’t hit them, people in Hanoi wouldn’t have been affected much.
B, It was such a relief that the hurricane didn’t strike Hanoi, even though its people had carefully prepared.
C, Had people in Hanoi carefully prepared for the hurricane, they wouldn’t have suffered such damages.
D, Even if people in Hanoi had carefully prepared for the hurricane, it is inevitable that they suffered damages.
Dịch đề bài:
Mặc dù đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho cơn bão, người dân ở Hà Nội vẫn chịu thiệt hại.
Xét các đáp án:
A. Even if the hurricane hadn’t hit them, people in Hanoi wouldn’t have been affected much.
(Ngay cả khi cơn bão không đổ bộ vào họ, người dân Hà Nội cũng sẽ không bị ảnh hưởng nhiều.)
B. It was such a relief that the hurricane didn’t strike Hanoi, even though its people had carefully prepared.
(Thật nhẹ nhõm khi cơn bão không đổ bộ vào Hà Nội, mặc dù người dân đã chuẩn bị kỹ lưỡng.)
C. Had people in Hanoi carefully prepared for the hurricane, they wouldn’t have suffered such damages.
(Nếu người dân Hà Nội đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho cơn bão, họ đã không phải chịu thiệt hại như vậy.)
D. Even if people in Hanoi had carefully prepared for the hurricane, it is inevitable that they suffered damages.
(Ngay cả khi người dân Hà Nội đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho cơn bão, họ vẫn không thể tránh khỏi thiệt hại.)
=> Chọn D phù hợp nghĩa
Đáp án: D
Câu 210 [695770]: Exhaustion prevented many the Olympic swimmers from finishing the race.
A, So exhausted were the Olympic swimmers that many of them couldn’t finish the race.
B, The Olympic swimmers had so much exhaustion that they couldn’t swim anymore.
C, It was due to exhaustion of the Olympic swimmers that no one lost the race.
D, Despite extreme exhaustion, Olympic swimmers still completed the race.
Dịch đề bài:
Sự kiệt sức đã khiến nhiều vận động viên bơi lội Olympic không thể hoàn thành cuộc đua.
Xét các đáp án:
A. So exhausted were the Olympic swimmers that many of them couldn’t finish the race.
(Các vận động viên bơi lội Olympic kiệt sức đến mức nhiều người trong số họ không thể hoàn thành cuộc đua.)
-> Phù hợp nghĩa và cấu trúc
B. The Olympic swimmers had so much exhaustion that they couldn’t swim anymore.
(Các vận động viên bơi lội Olympic kiệt sức đến mức họ không thể bơi tiếp được nữa.)
-> Sai ngữ pháp
C. It was due to exhaustion of the Olympic swimmers that no one lost the race.
(Chính vì sự kiệt sức của các vận động viên bơi lội Olympic mà không ai bị thua trong cuộc đua.)
-> Sai nghĩa
D. Despite extreme exhaustion, Olympic swimmers still completed the race.
(Mặc dù cực kỳ kiệt sức, các vận động viên bơi lội Olympic vẫn hoàn thành cuộc đua.)
-> Sai nghĩa
=> Chọn A
Note:
So + adj + to be + S + that + mệnh đề: quá .... đến nỗi mà 
Đáp án: A
Câu 211 [695771]: Attendance at the seminar tomorrow is not obligatory for students.
A, Students are obliged to attend the additional seminar tomorrow.
B, Students should attend the additional seminar against their own will.
C, Students should have attended the additional seminar tomorrow.
D, Students are under no obligation whatsoever to attend the seminar tomorrow.
Dịch đề bài:
Việc tham dự hội thảo ngày mai không bắt buộc đối với sinh viên.
Xét các đáp án:
A. Students are obliged to attend the additional seminar tomorrow.
(Sinh viên bắt buộc phải tham dự buổi hội thảo bổ sung vào ngày mai.)
B. Students should attend the additional seminar against their own will.
(Sinh viên nên tham dự buổi hội thảo bổ sung dù không muốn.)
C. Students should have attended the additional seminar tomorrow.
(Sinh viên lẽ ra nên tham dự buổi hội thảo bổ sung vào ngày mai.) 
D. Students are under no obligation whatsoever to attend the seminar tomorrow.
(Sinh viên hoàn toàn không bắt buộc phải tham dự buổi hội thảo vào ngày mai.)
=> Chọn D phù hợp

Đáp án: D
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [695772]: Tourism is believed to be one of the reasons for pollution. We should join safari when travelling because it doesn’t do harm to our environment.
A, While tourism is considered a contributing factor to pollution, engaging in safari, which a kind of environmentally-friendly tour, is recommended.
B, Tourism is linked to pollution, so we should avoid travel activities, and safari is no exception.
C, While tourism is thought to contribute to pollution, engaging in safari might not address this environmental concern.
D, The belief that tourism leads to pollution is contrary to the suggestion to join safari, which might or might not mitigate the issue.
Du lịch được cho là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm. Chúng ta nên tham gia safari khi đi du lịch vì nó không gây hại cho môi trường.
Xét các đáp án:
A. While tourism is considered a contributing factor to pollution, engaging in safari, which is a kind of environmentally-friendly tour, is recommended.
(Mặc dù du lịch được coi là một nguyên nhân gây ô nhiễm, tham gia safari, một loại hình du lịch thân thiện với môi trường, được khuyến khích.)
B. Tourism is linked to pollution, so we should avoid travel activities, and safari is no exception.
(Du lịch có liên quan đến ô nhiễm, vì vậy chúng ta nên tránh các hoạt động du lịch, và safari cũng không ngoại lệ.)
C. While tourism is thought to contribute to pollution, engaging in safari might not address this environmental concern.
(Mặc dù du lịch được cho là góp phần gây ô nhiễm, tham gia safari có thể không giải quyết được vấn đề môi trường này.)
D. The belief that tourism leads to pollution is contrary to the suggestion to join safari, which might or might not mitigate the issue.
(Niềm tin rằng du lịch dẫn đến ô nhiễm trái ngược với đề xuất tham gia safari, điều này có thể hoặc không thể giảm thiểu vấn đề.)
=> Chọn A phù hợp
Đáp án: A
Câu 213 [695773]: The water pipe is temporarily broken. The building’s residents couldn’t take a shower that day.
A, The water pipe's temporary issue caused the residents to face difficulties in their daily routines, except for taking a shower.
B, Although the water pipe was temporarily broken, the residents were still able to take a shower that day.
C, Due to a temporary malfunction of the water pipe, the building's residents were unable to take a shower that day.
D, With the temporary breakage of the water pipe, residents in the building managed to shower as usual by going to the public bathrooms.
Ống nước tạm thời bị hỏng. Cư dân của tòa nhà không thể tắm vào ngày hôm đó.
Xét các đáp án:
A. The water pipe's temporary issue caused the residents to face difficulties in their daily routines, except for taking a shower.
(Vấn đề tạm thời của ống nước khiến cư dân gặp khó khăn trong sinh hoạt hằng ngày, trừ việc tắm.)
B. Although the water pipe was temporarily broken, the residents were still able to take a shower that day.
(Mặc dù ống nước bị hỏng tạm thời, cư dân vẫn có thể tắm vào ngày hôm đó.)
C. Due to a temporary malfunction of the water pipe, the building's residents were unable to take a shower that day.
(Do ống nước bị hỏng tạm thời, cư dân của tòa nhà không thể tắm vào ngày hôm đó.)
D. With the temporary breakage of the water pipe, residents in the building managed to shower as usual by going to the public bathrooms.
(Với việc ống nước bị hỏng tạm thời, cư dân trong tòa nhà vẫn có thể tắm như bình thường bằng cách đến nhà tắm công cộng.)
=> Chọn C phù hợp
Đáp án: C
Câu 214 [695774]: Liana has been trying to become the class monitor. She wants to earn extra training points.
A, Liana's main goal when trying to become the class monitor is being the teacher’s pet, which may help her get the teacher’s favor.
B, Liana has been striving to become the class monitor since she wants to accrue additional training points.
C, Liana’s effort to become the class monitor is motivated by her demand to improve her academic performance.
D, While Liana wants to be the class monitor, she is more interested in the reputation of this role than any potential bonus points.
Liana đã cố gắng trở thành lớp trưởng. Cô ấy muốn kiếm thêm điểm rèn luyện.
Xét các đáp án:
A. Liana's main goal when trying to become the class monitor is being the teacher’s pet, which may help her get the teacher’s favor.
(Mục tiêu chính của Liana khi cố gắng trở thành lớp trưởng là trở thành học trò cưng của giáo viên, điều này có thể giúp cô ấy được giáo viên ưu ái.)
B. Liana has been striving to become the class monitor since she wants to accrue additional training points.
(Liana đã nỗ lực để trở thành lớp trưởng vì cô ấy muốn tích lũy thêm điểm rèn luyện.)
C. Liana’s effort to become the class monitor is motivated by her demand to improve her academic performance.
(Nỗ lực trở thành lớp trưởng của Liana xuất phát từ mong muốn cải thiện thành tích học tập của cô ấy.)
D. While Liana wants to be the class monitor, she is more interested in the reputation of this role than any potential bonus points.
(Mặc dù Liana muốn trở thành lớp trưởng, cô ấy quan tâm đến danh tiếng của vai trò này hơn là bất kỳ điểm thưởng nào.)
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 215 [695775]: Vegetarians cannot eat meat for protein. They eat tofu and quinoa instead.
A, Since vegetarians don’t eat meat for protein and eat tofu instead, the reasons for their dietary choices might be more than just protein needs.
B, Vegetarians, who eschew consuming meat for protein, use tofu and quinoa as meat alternatives.
C, To avoid consuming animal meat, vegetarians might choose tofu and quinoas, yet their protein intake isn't solely reliant on these substitutes.
D, Vegetarians avoid meat for protein and often opt for tofu quinoas, though they sometimes will eat vegan steaks.
Người ăn chay không thể ăn thịt để bổ sung protein. Thay vào đó, họ ăn đậu hũ và quinoa.
Xét các đáp án:
A. Since vegetarians don’t eat meat for protein and eat tofu instead, the reasons for their dietary choices might be more than just protein needs.
(Vì người ăn chay không ăn thịt để bổ sung protein mà thay vào đó ăn đậu hũ, nên lý do cho chế độ ăn của họ có thể không chỉ vì nhu cầu protein.)
B. Vegetarians, who eschew consuming meat for protein, use tofu and quinoa as meat alternatives.
(Người ăn chay, những người tránh tiêu thụ thịt để bổ sung protein, sử dụng đậu hũ và quinoa như thực phẩm thay thế thịt.)
C. To avoid consuming animal meat, vegetarians might choose tofu and quinoa, yet their protein intake isn't solely reliant on these substitutes.
(Để tránh ăn thịt động vật, người ăn chay có thể chọn đậu hũ và quinoa, nhưng lượng protein của họ không chỉ phụ thuộc vào những thực phẩm này.)
D. Vegetarians avoid meat for protein and often opt for tofu and quinoa, though they sometimes will eat vegan steaks.
(Người ăn chay tránh thịt để bổ sung protein và thường chọn đậu hũ, quinoa, mặc dù đôi khi họ cũng ăn bít tết chay.)
=> Chọn B
Note:
- eschew + Ving /ɪsˈtʃuː/ (v) tránh, kiêng làm gì đó
- alternative /ɒlˈtɜː.nə.tɪv/ (n) lựa chọn thay thế
Đáp án: B
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
The national flower of Vietnam, the Lotus grows in freshwater ponds and lakes throughout the country. The Lotus is a sacred flower for Buddhists and Hindus alike: in Buddhist temples throughout Vietnam, Bodhisattvas and deities, such as Quan Am (the Goddess of Mercy), are portrayed standing on a lotus, (631) _____ above the petals, or emerging from the flower. It’s not at all difficult to see how the Lotus came to be so loved and used in religious (632) _____: it’s a beautiful, broad flower, with pink and white petals opening and closing into a bulb with the coming and going of the day and night; the flower sits (633) _____ a delicate stem rising out of the water from wide, green pads floating on the surface. What’s more, the Lotus is also a practical flower. Every part of the Lotus is eaten or used in some way in Vietnam: the seeds, (634) ____ have a wonderful, flowery flavor, are candied or used in desserts; the stems are used in soups to absorb the broth and add crunch; the roots can be sliced, battered and fried for a crunchy snack; the leaves are used to wrap and steam foods, (635) _____, such as in lotus-steamed rice; and all parts, including the flower itself, can be used to make Lotus tea. A great place to be among the Lotuses is the Mekong Delta province of Dong Thap, in the homestays on the Lotus fields.
Câu 216 [695776]:
A, hover
B, hovers
C, hovered
D, hovering
Ta có cấu trúc song hành:
Ba động từ "standing, hovering, và emerging" đều ở dạng V-ing (phân từ hiện tại), đóng vai trò bổ nghĩa cho "Bodhisattvas and deities".
-> Chọn D
=> Tạm dịch:
The Lotus is a sacred flower for Buddhists and Hindus alike: in Buddhist temples throughout Vietnam, Bodhisattvas and deities, such as Quan Am (the Goddess of Mercy), are portrayed standing on a lotus, hovering above the petals, or emerging from the flower. 
(Hoa sen là một loài hoa linh thiêng đối với cả Phật tử và người Hindu: trong các ngôi chùa Phật giáo trên khắp Việt Nam, các vị Bồ Tát và thần linh, chẳng hạn như Quan Âm (Nữ thần Từ Bi), được khắc họa đứng trên đài sen, lơ lửng trên những cánh hoa, hoặc hiện ra từ bông hoa.)
Đáp án: D
Câu 217 [695777]:
A, iconography
B, icons
C, iconic
D, iconized
Xét các đáp án:
A. iconography /ˌaɪ.kəˈnɒɡ.rə.fi/ (n) biểu tượng học (hệ thống hoặc ngành nghiên cứu biểu tượng)
B. icons /ˈaɪ.kɒnz/ (n) các biểu tượng (đơn lẻ và đối tượng cụ thể)
C. iconic /aɪˈkɒn.ɪk/ (adj) mang tính biểu tượng
D. iconized /ˈaɪ.kə.naɪzd/ (v-ed/adj) được biểu tượng hóa
-> Vị trí cần điền là một danh từ vì đứng sau tính từ "religious" (adj + N)
=> Chọn A phù hợp 
=> Tạm dịch:
It’s not at all difficult to see how the Lotus came to be so loved and used in religious iconography: it’s a beautiful, broad flower, with pink and white petals opening and closing into a bulb with the coming and going of the day and night;
(Không hề khó để hiểu tại sao hoa sen lại được yêu mến và sử dụng trong biểu tượng mang tính tôn giáo: đây là một loài hoa rộng lớn và xinh đẹp, với những cánh hoa màu hồng và trắng nở ra và khép lại thành một nụ khi ngày và đêm đến và đi)
Đáp án: A
Câu 218 [695778]:
A, afloat
B, amongst
C, atop
D, amidst
Xét các đáp án:
A. afloat /əˈfləʊt/ (adj/adv) nổi trên mặt nước, không chìm
B. amongst /əˈmʌŋkst/ (prep) ở giữa, trong số
C. atop /əˈtɒp/ (prep) trên đỉnh, ở trên cùng
D. amidst /əˈmɪdst/ (prep) giữa, trong lúc
=> Chọn C phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
the flower sits atop a delicate stem rising out of the water from wide, green pads floating on the surface. 
(đoá hoa ngồi trên một thân cây mảnh mai vươn lên từ mặt nước, từ những chiếc lá xanh rộng nổi trên mặt nước.)
Đáp án: C
Câu 219 [695779]:
A, who
B, which
C, that
D, whom
Xét các đáp án:
A. who: thay cho chủ ngữ là người
B. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật
C. that: thay cho cả người lẫn vật
D. whom: thay cho tân ngữ là người
=> Chọn B vì đại từ quan hệ "which" thay cho chủ ngữ là vật "the seeds"
=> Tạm dịch:
Every part of the Lotus is eaten or used in some way in Vietnam: the seeds, which have a wonderful, flowery flavor, are candied or used in desserts
(Mọi phần của hoa sen đều được ăn hoặc sử dụng theo một cách nào đó ở Việt Nam: hạt sen, cái mà có vị thơm ngon như hoa, được làm kẹo hoặc dùng trong các món tráng miệng.)
Đáp án: B
Câu 220 [695780]:
A, utilizing all parts of the lotus
B, leaving no part unused
C, making a great dish
D, imparting a subtle flavour
Xét các đáp án:
A. utilizing all parts of the lotus: sử dụng tất cả các phần của hoa sen
B. leaving no part unused: không để phần nào bị lãng phí
C. making a great dish: làm ra một món ăn tuyệt vời
D. imparting a subtle flavour: mang lại một hương vị tinh tế
=> Chọn D phù hợp nghĩa. Vì các phần của hoa sen, đặc biệt là lá, thường được sử dụng để tạo thêm hương vị cho món ăn, như trong trường hợp cơm hấp lá sen.
=> Tạm dịch:
the stems are used in soups to absorb the broth and add crunch; the roots can be sliced, battered and fried for a crunchy snack; the leaves are used to wrap and steam foods, imparting a subtle flavour, such as in lotus-steamed rice; and all parts, including the flower itself, can be used to make Lotus tea.
(Cuống sen được dùng trong súp để hấp thụ nước dùng và thêm độ giòn; rễ sen có thể được cắt lát, áo bột và chiên giòn làm món ăn vặt giòn tan; lá sen được dùng để gói và hấp thực phẩm, mang lại hương vị tinh tế, như trong món cơm hấp lá sen; và tất cả các phần, bao gồm cả hoa, có thể được sử dụng để làm trà sen.)
Đáp án: D
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Are there still cowboys in the American West?
The answer is certainly yes! There are still thousands of cowboys in the American west. They still ride horses, and they still carry guns; but they no longer spend time fighting Indians. Although they often travel on four wheels, not four legs, cowboys still have to be expert horsemen too. They ride horses very regularly.

Some of the ranches in the American West cover thousands of hectares. Cattle are often free to move over large areas. There are steep hills, rivers and streams, forests and rocks. In many places, it is impossible to use a pick-up, even with four-wheel drive; even motorbikes are useless. The only ways to cross the prairies are on horseback, or on foot; and you can't chase cattle on foot!

Cowboys are working men; they look after the herds of cattle that live on the prairies in the mountains, from Texas to Canada. They have lots of jobs to do; they have to mark cattle so that they can be identified; they have to move cattle from place to place; they have to vaccinate them, and check that they are healthy. They also have to inspect miles and miles of fences and barbed-wire barriers.

There is no shortage of people who want to be cowboys. The profession has a very special reputation; it is different from other jobs, but it can be hard work, with long hours. Besides, many cowboys are not very well paid. It can also be a dangerous job.

In the 19th century, cowboys used to drive cattle for hundreds of miles. Sometimes they had to take them to new destinations; sometimes they had to take them to market. Today, there are no more long cattle drives. These days, cattle are picked up in big trucks and taken to new destinations by road.
Câu 221 [695781]: What word is the closest in meaning to “prairies” in paragraph 2?
A, plains
B, mountaintops
C, hills
D, swamps
Từ nào đồng nghĩa với từ "prairies" ở đoạn 2?
Xét các đáp án:
A. plains /pleɪnz/ (n) đồng bằng
B. mountaintops /ˈmaʊn.tɪnˌtɒps/ (n) đỉnh núi
C. hills /hɪlz/ (n) đồi
D. swamps /swɒmps/ (n) đầm lầy
=> Ta có:
prairies /ˈpreə.riːz/ (n) đồng cỏ, thảo nguyên = plains /pleɪnz/ (n) đồng bằng
=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 222 [695782]: What is mentioned about cowboys in paragraph 2?
A, They use motorbikes.
B, They use four-wheel drives.
C, They chase cattle on foot.
D, They work on horsebacks.
Điều gì được nhắc đến về cao bồi trong đoạn 2?
Xét các đáp án:
A. They use motorbikes: họ sử dụng xe máy
B. They use four-wheel drives: họ sử dụng xe bốn bánh
C. They chase cattle on foot: họ đuổi theo gia súc bằng chân
D. They work on horsebacks: họ làm việc bằng cách cưỡi ngựa
=> Chọn D
Căn cứ thông tin:
Some of the ranches in the American West cover thousands of hectares. Cattle are often free to move over large areas. There are steep hills, rivers and streams, forests and rocks. In many places, it is impossible to use a pick-up, even with four-wheel drive; even motorbikes are useless. The only ways to cross the prairies are on horseback, or on foot; and you can't chase cattle on foot!
(Một số trang trại ở miền Tây nước Mỹ rộng hàng nghìn hecta. Gia súc thường được thả tự do trên những khu vực rộng lớn. Có những ngọn đồi dốc, sông suối, rừng cây và đá tảng. Ở nhiều nơi, không thể sử dụng xe bán tải, ngay cả khi có hệ thống dẫn động bốn bánh; thậm chí xe máy cũng vô dụng. Cách duy nhất để băng qua thảo nguyên là cưỡi ngựa hoặc đi bộ; và bạn không thể đuổi theo gia súc bằng chân không!)
Đáp án: D
Câu 223 [695783]: What is the main topic of paragraph 3?
A, Cattle herding techniques
B, Life of a cowboy
C, The tasks of a cowboy
D, Why cowboys are popular
Ý chính của đoạn 3 là gì?
Xét các đáp án:
A. Cattle herding techniques: kỹ thuật chăn gia súc
B. Life of a cowboy: cuộc sống của một cao bồi
C. The tasks of a cowboy: công việc của một cao bồi
D. Why cowboys are popular: tại sao cao bồi lại trở nên phổ biến
=> Chọn C phù hợp
=> Căn cứ thông tin:
Cowboys are working men; they look after the herds of cattle that live on the prairies in the mountains, from Texas to Canada. They have lots of jobs to do; they have to mark cattle so that they can be identified; they have to move cattle from place to place; they have to vaccinate them, and check that they are healthy. They also have to inspect miles and miles of fences and barbed-wire barriers.
(Cao bồi là những người lao động; họ chăm sóc đàn gia súc sống trên các đồng cỏ ở vùng núi, từ Texas đến Canada. Họ có rất nhiều công việc phải làm: đánh dấu gia súc để dễ nhận dạng, di chuyển đàn gia súc từ nơi này đến nơi khác, tiêm phòng và kiểm tra sức khỏe cho chúng. Họ cũng phải kiểm tra hàng dặm hàng rào và rào thép gai.)
Đáp án: C
Câu 224 [695784]: What is the difference between cowboys in the past and those at present?
A, Cowboys no longer use horses as often as in the past.
B, Cattles are picked up in trucks instead of driven by cowboys.
C, Cowboys no longer carry guns.
D, There is no demand for the job now.
Sự khác biệt giữa cao bồi trong quá khứ và cao bồi ngày nay là gì?
Xét các đáp án:
A. Cowboys no longer use horses as often as in the past.
(Cao bồi không còn sử dụng ngựa thường xuyên như trước đây.)
B. Cattle are picked up in trucks instead of driven by cowboys.
(Gia súc được chở bằng xe tải thay vì được cao bồi lùa đi.)
C. Cowboys no longer carry guns.
(Cao bồi không còn mang súng nữa.)
D. There is no demand for the job now.
(Không còn nhu cầu cho công việc này nữa.)
=> Chọn B
=> Căn cứ thông tin:
In the 19th century, cowboys used to drive cattle for hundreds of miles. Sometimes they had to take them to new destinations; sometimes they had to take them to market. Today, there are no more long cattle drives. These days, cattle are picked up in big trucks and taken to new destinations by road.
(Vào thế kỷ 19, cao bồi thường chăn gia súc trên quãng đường dài hàng trăm dặm. Đôi khi họ phải đưa gia súc đến những điểm đến mới, đôi khi họ phải đưa chúng đến chợ. Ngày nay, không còn những chuyến chăn gia súc dài như trước nữa. Bây giờ, gia súc được chở bằng những chiếc xe tải lớn và được đưa đến nơi mới bằng đường bộ.)
Đáp án: B
Câu 225 [695785]: What can be inferred about the author from the passage?
A, The author is enthusiastic about cowboys.
B, The author is a former cowboy.
C, The author dislikes cowboys
D, The author is neutral about cowboys.
Có thể suy ra điều gì về tác giả từ đoạn văn?

Xét các đáp án:

A. The author is enthusiastic about cowboys: tác giả rất hào hứng với cao bồi

B. The author is a former cowboy: tác giả là một cựu cao bồi

C. The author dislikes cowboys: tác giả không thích cao bổi

D. The author is neutral about cowboys: tác giả có quan điểm trung lập về cao bồi

=> Chọn D: Tác giả có quan điểm trung lập về cao bồi. Mặc dù tác giả thừa nhận rằng nghề này có
danh tiếng đặc biệt và thu hút nhiều người, nhưng cũng chỉ ra những khó khăn và thách thức của nghề.


There is no shortage of people who want to be cowboys. The profession has a very special reputation; it is different from other jobs, but it can be hard work, with long hours. Besides, many cowboys are not very well paid. It can also be a dangerous job.

Không thiếu người muốn trở thành cao bồi. Nghề này có danh tiếng rất đặc biệt, khác với những công việc khác, nhưng nó cũng rất vất vả với thời gian làm việc kéo dài. Hơn nữa, nhiều cao bồi không được trả lương cao. Đây cũng có thể là một công việc nguy hiểm.
Đáp án: D
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Certain types of skills determine whether young people will be able to find work, contribute to their local and national economies, and live up to their individual developmental and earning potentials:

Foundation skills, or basic literacy and numeracy skills developed during primary school that permit people to get jobs that pay enough to meet daily needs. These skills are a prerequisite to further training and skill development, without which the possibilities of attaining gainful employment or participating in entrepreneurial activities are reduced.

Transferable skills, such as analysis, communication, problem solving, creativity, and leadership, that can be transferred and adapted to different environments. Staying in school helps develop these skills, as do internships or work-based programs.

Technical and vocation skills, in areas like agriculture, computers, or carpentry, can be gained through work-placement programs or apprenticeships. But these skills rely on the first two skill sets described above.

In many sub-Saharan African countries, at least half of young people ages 15 to 19 lack foundation skills, often because they had never attended school or they dropped out of school before gaining basic literacy or numeracy. In eastern Africa, 37 percent of girls and 32 percent of boys of lower secondary-school age are not attending school. In some countries, however, the situation is much more dire: In Niger, 83 percent of girls and 74 percent of boys are not in school. Some leave school to work in low-skill jobs where the possibility of advancement is limited, and national education systems provide little opportunity to gain these critical skills in the future.
Câu 226 [695786]: What is “prerequisite” in paragraph 2 closest in meaning to?
A, requirement
B, backbone
C, pillar
D, jumpstart
Từ "prerequisite" ở đoạn 2 đồng nghĩa với từ nào?
Xét các đáp án:
A. requirement /rɪˈkwaɪə.mənt/ (n) yêu cầu
B. backbone /ˈbæk.boʊn/ (n) xương sống, trụ cột
C. pillar /ˈpɪl.ər/ (n) cột trụ, nền tảng
D. jumpstart /ˈdʒʌmp.stɑːrt/ (n) sự khởi đầu nhanh chóng, cú hích
=> Ta có:
prerequisite /ˌpriːˈrek.wɪ.zɪt/ (n) điều kiện tiên quyết = requirement /rɪˈkwaɪə.mənt/ (n) yêu cầu
=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 227 [695787]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Foundation skills, or basic literacy and numeracy skills developed during primary school that permit people to get jobs that pay enough to meet daily needs.”
A, Foundation skills refer to the basic abilities learned in primary school that enable individuals to find employment with sufficient wages for everyday expenses.
B, Foundation skills are advanced competencies acquired in higher education that guarantee high-paying jobs for financial stability.
C, Foundation skills include specialized training in literacy and numeracy that people need to secure well-paying jobs in their careers.
D, Foundation skills involve complex skills learned in secondary education that are necessary for obtaining jobs with minimal salaries.
Câu nào dưới đây diễn đạt lại câu này một cách tốt nhất:
"Kỹ năng nền tảng, hay kỹ năng đọc viết và tính toán cơ bản được phát triển trong những năm tiểu học, giúp một người có thể tìm được công việc với mức lương đủ để đáp ứng nhu cầu hàng ngày."
Xét các đáp án:
A. Foundation skills refer to the basic abilities learned in primary school that enable individuals to find employment with sufficient wages for everyday expenses.
(Kỹ năng nền tảng là những khả năng cơ bản được học ở tiểu học, giúp cá nhân tìm được việc làm với mức lương đủ trang trải chi phí hàng ngày.)
B. Foundation skills are advanced competencies acquired in higher education that guarantee high-paying jobs for financial stability.
(Kỹ năng nền tảng là những năng lực nâng cao được tiếp thu trong giáo dục bậc cao, đảm bảo công việc lương cao để ổn định tài chính.)
C. Foundation skills include specialized training in literacy and numeracy that people need to secure well-paying jobs in their careers.
(Kỹ năng nền tảng bao gồm đào tạo chuyên sâu về đọc viết và tính toán, giúp mọi người có được công việc lương cao trong sự nghiệp của họ.)
D. Foundation skills involve complex skills learned in secondary education that are necessary for obtaining jobs with minimal salaries.
(Kỹ năng nền tảng liên quan đến các kỹ năng phức tạp được học ở bậc trung học, cần thiết để có được công việc với mức lương tối thiểu.)
=> Chọn A phù hợp
Đáp án: A
Câu 228 [695788]: What does “they” in paragraph 5 refer to?
A, countries
B, boys and girls
C, young people ages 15 to 19
D, skills
Từ "they" ở đoạn 5 ám chỉ tới?
Xét các đáp án:
A. countries: những quốc gia
B. boys and girls: con trai và con gái
C. young people ages 15 to 19: những người trẻ độ tuổi từ 15 đến 19
D. skills: những kỹ năng
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
In many sub-Saharan African countries, at least half of young people ages 15 to 19 lack foundation skills, often because they had never attended school or they dropped out of school before gaining basic literacy or numeracy.
(Ở nhiều quốc gia thuộc khu vực cận Sahara châu Phi, ít nhất một nửa số thanh niên trong độ tuổi từ 15 đến 19 thiếu các kỹ năng nền tảng, thường là do họ chưa từng đi học hoặc đã bỏ học trước khi có thể đọc viết hoặc tính toán thành thạo.)
Đáp án: C
Câu 229 [695789]: What is paragraph 5 mainly about?
A, Why young people do not have access to education in sub-Saharan Africa despite the class being available
B, The lack of foundation skills among young people in sub-Saharan Africa due to limited access to education.
C, The high enrollment rates in secondary schools across sub-Saharan Africa.
D, Why young people in sub-Saharan Africa are severely lacking basic foundation skills.
Đoạn 5 chủ yếu nói về điều gì?
Xét các đáp án:
A. Why young people do not have access to education in sub-Saharan Africa despite the class being available.
(Tại sao thanh niên ở khu vực cận Sahara châu Phi không được tiếp cận giáo dục mặc dù lớp học vẫn có sẵn.)
B. The lack of foundation skills among young people in sub-Saharan Africa due to limited access to education.
(Sự thiếu hụt kỹ năng nền tảng ở thanh niên khu vực cận Sahara châu Phi do hạn chế trong việc tiếp cận giáo dục.)
C. The high enrollment rates in secondary schools across sub-Saharan Africa.
(Tỷ lệ nhập học cao ở các trường trung học trên khắp khu vực cận Sahara châu Phi.)
D. Why young people in sub-Saharan Africa are severely lacking basic foundation skills.
(Lý do tại sao thanh niên ở khu vực cận Sahara châu Phi thiếu hụt nghiêm trọng các kỹ năng nền tảng cơ bản.)
=> Chọn B phù hợp
Căn cứ thông tin:
In many sub-Saharan African countries, at least half of young people ages 15 to 19 lack foundation skills, often because they had never attended school or they dropped out of school before gaining basic literacy or numeracy. In eastern Africa, 37 percent of girls and 32 percent of boys of lower secondary-school age are not attending school. In some countries, however, the situation is much more dire: In Niger, 83 percent of girls and 74 percent of boys are not in school. Some leave school to work in low-skill jobs where the possibility of advancement is limited, and national education systems provide little opportunity to gain these critical skills in the future.
(Ở nhiều quốc gia thuộc khu vực cận Sahara châu Phi, ít nhất một nửa số thanh niên trong độ tuổi từ 15 đến 19 thiếu các kỹ năng nền tảng, thường là do họ chưa từng đi học hoặc đã bỏ học trước khi có thể đọc viết hoặc tính toán thành thạo. Ở Đông Phi, 37% nữ sinh và 32% nam sinh trong độ tuổi trung học cơ sở không đi học. Ở một số quốc gia, tình trạng này còn nghiêm trọng hơn: tại Niger, 83% nữ sinh và 74% nam sinh không đi học. Một số học sinh bỏ học để làm những công việc lao động phổ thông với rất ít cơ hội thăng tiến, trong khi hệ thống giáo dục quốc gia không cung cấp nhiều cơ hội để họ có thể tiếp tục học các kỹ năng quan trọng này trong tương lai.)
Đáp án: B
Câu 230 [695790]: Which of the following does the author probably support?
A, Technical and vocational skills are the only skills needed for young people to overcome the challenges in sub-Saharan Africa.
B, The development of technical and vocational skills is the most critical for young people’s success, regardless of their foundation or transferable skills.
C, Transferable skills are more important than foundation skills for young people to contribute effectively to their economies.
D, Foundation skills are essential for young people to secure gainful employment and participate in further training or entrepreneurial activities.
Điều nào sau đây tác giả có thể ủng hộ nhất?
Xét các đáp án:
A. Technical and vocational skills are the only skills needed for young people to overcome the challenges in sub-Saharan Africa.
(Kỹ năng kỹ thuật và nghề nghiệp là những kỹ năng duy nhất cần thiết để thanh niên ở khu vực cận Sahara châu Phi vượt qua thử thách.)
B. The development of technical and vocational skills is the most critical for young people’s success, regardless of their foundation or transferable skills.
(Việc phát triển kỹ năng kỹ thuật và nghề nghiệp là quan trọng nhất đối với sự thành công của thanh niên, bất kể họ có kỹ năng nền tảng hay kỹ năng chuyển đổi hay không.)
C. Transferable skills are more important than foundation skills for young people to contribute effectively to their economies.
(Kỹ năng chuyển đổi quan trọng hơn kỹ năng nền tảng để thanh niên đóng góp hiệu quả vào nền kinh tế.)
D. Foundation skills are essential for young people to secure gainful employment and participate in further training or entrepreneurial activities.
(Kỹ năng nền tảng rất cần thiết để thanh niên có được việc làm ổn định và tham gia vào đào tạo chuyên sâu hoặc các hoạt động khởi nghiệp.)
=> Chọn D
Căn cứ thông tin:
Foundation skills, or basic literacy and numeracy skills developed during primary school that permit people to get jobs that pay enough to meet daily needs. These skills are a prerequisite to further training and skill development, without which the possibilities of attaining gainful employment or participating in entrepreneurial activities are reduced.
(Kỹ năng nền tảng, hay kỹ năng đọc viết và tính toán cơ bản được phát triển trong những năm tiểu học, giúp một người có thể tìm được công việc với mức lương đủ để đáp ứng nhu cầu hàng ngày. Những kỹ năng này là điều kiện tiên quyết để tiếp tục đào tạo và phát triển kỹ năng. Nếu không có chúng, khả năng có được việc làm ổn định hoặc tham gia vào các hoạt động kinh doanh sẽ bị hạn chế.)
Đáp án: D
Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [695791]: James is on his way to the supermarket when he spots his neighbor Henry waiting at a bus stop. After a brief conversation, he learns that Henry is also heading out to the supermarket. What should he say to kindly give a suggestion?
A, Could I go there with you?
B, Would you like me to give you a ride?
C, Would you like me to offer the ride?
D, Is it okay if I grab something for you while I'm there?
Tạm dịch: James đang trên đường đến siêu thị thì anh nhìn thấy người hàng xóm Henry đang đợi xe buýt. Sau một cuộc trò chuyện ngắn, anh biết rằng Henry cũng đang đi đến siêu thị. James nên nói gì để đưa ra đề xuất một cách lịch sự?
A. Tôi có thể đi cùng bạn không?
→ James đi ô tô và Henry đi buýt, do vậy nói là “đi cùng” thì sẽ không hợp lý.
B. Bạn có muốn tôi cho bạn đi nhờ không?
→ Đáp án B thể hiện một gợi ý lịch sự, cho thấy James sẵn sàng giúp đỡ Henry bằng cách cho anh ấy đi nhờ xe đến siêu thị.
C. Cụm “offer the ride” khá là trang trọng, không phù hợp trong ngữ cảnh khi nói trên đường đi như này.
D. Tôi mua giúp bạn một thứ gì đó khi tôi đến đấy có được không?
→ Không phù hợp. Bạn không nên giúp đỡ bằng việc mua hộ đồ vì việc này thường phức tạp. Trong trường hợp này, việc cho đi nhờ xe là hợp lý nhất.
Đáp án: B
Câu 232 [695792]: Noah: Hi Jack, what's the matter? Your face looks swollen.
Jack: I had to go to the dentist to get a cavity filled this morning.
Noah: _____
Jack: I don’t even want to talk about it. It was so painful!
A, Well, I guess you've learned a valuable lesson about taking care of your teeth!
B, Did it hurt?
C, How long were you in the chair?
D, But I think the worst part was getting numbed.
Tạm dịch: Noah: Chào Jack, có chuyện gì vậy? Mặt của bạn trông sưng lên đấy.
Jack: Sáng nay tớ phải đi nha sĩ để hàn răng.
Noah: _____
Jack: Tớ không muốn nói về nó đâu, đau lắm!
A. À, tớ đoán bạn đã rút ra bài học quý giá về việc chăm sóc răng miệng!
B. Nó có đau không?
C. Bạn đã ngồi trên ghế bao lâu?
D. Nhưng tớ nghĩ phần tồi tệ nhất là phải gây tê.
=> Ta thấy câu trả lời của Jack “không muốn nói về nó đâu, đau lắm” cho thấy Noah đã đề cập đến cảm giác đau của Jack, khiến Jack thấy sợ khi nghĩ lại. Do vậy B là hợp lý nhất.
Đáp án: B
Câu 233 [695793]: The statement "Only ignorant people believe in black magic" is equivalent to which of the following?
A, All persons who believe in black magic are ignorant.
B, No ignorant individuals are those who do not believe in black magic.
C, Some ignorant persons are not those who believe in black magic.
D, There is no link between a lack of ignorance and black magic.
Tạm dịch: Câu nói "Chỉ những người ngu dốt mới tin vào ma thuật" tương đương với câu nào dưới đây?
A. Tất cả những người tin vào ma thuật đều là người ngu dốt.
→ Hợp lý nhất vì theo đề bài ta thấy nếu một người tin vào ma thuật, họ sẽ là người ngu dốt.
B. Không có người ngu dốt nào là không tin vào ma thuật.
→ Không hợp lý. Câu gốc chỉ nói rằng nếu ai đó tin vào ma thuật thì họ là ngu dốt, nhưng không nói gì về những người ngu dốt có tin vào ma thuật hay không.
C. Một số người ngu dốt không phải là những người tin vào ma thuật.
→ Không hợp lý. Câu gốc chỉ khẳng định rằng nếu ai đó tin vào ma thuật thì họ phải ngu dốt, nhưng không nói rằng tất cả người ngu dốt đều phải tin vào ma thuật.
D. Không có mối liên hệ giữa sự thiếu ngu dốt và ma thuật.
→ Không hợp lý. Đề bài đang đề cập đến người ngu dốt với việc tin vào ma thuật, do đó ít nhất hai vấn đề này có một chút liên quan với nhau.
Đáp án: A
Câu 234 [695794]: The solar eclipse occurs when _____________.
A, an asteroid passes between the sun and the moon
B, the moon moves too far away from the sun
C, the sun comes between the moon and the earth
D, the moon is between the earth and the sun
Tạm dịch: Nhật thực xảy ra khi
A. một thiên thạch đi qua giữa mặt trời và mặt trăng
B. mặt trăng di chuyển quá xa khỏi mặt trời
C. mặt trời nằm giữa mặt trăng và trái đất
D. mặt trăng ở giữa trái đất và mặt trời
=> Nhật thực là hiện tượng xảy ra khi Mặt Trăng đi qua giữa Trái Đất và Mặt Trời trên cùng một đường thẳng và quan sát từ Trái Đất, lúc đó Mặt Trăng che khuất hoàn toàn hay một phần Mặt Trời. 
Đáp án: D
Câu 235 [695795]: The expression "rock the boat" refers to taking actions or making statements that disturb people by altering a situation they prefer to keep unchanged. Which of the following scenarios best exemplifies "rock the boat"?
A, A part of a rocket that ignites after the previous stage has been discarded.
B, To manage the movement of soldiers passing through a designated area during relocation.
C, You shouldn't remain silent and pretend that everything is okay.
D, Over time, the theaters became too small to accommodate the large audiences eager to watch the performances.
Tạm dịch: Cụm từ "rock the boat" ám chỉ việc hành động hoặc phát ngôn gây xáo trộn người khác bằng cách thay đổi một tình huống mà họ muốn giữ nguyên. Trong các tình huống sau, tình huống nào minh họa tốt nhất cho "rock the boat"?
A. Một phần của tên lửa bắt đầu bùng cháy sau khi giai đoạn trước đó đã được loại bỏ.
→ Tình huống này không liên quan đến việc làm xáo trộn tình huống hay thay đổi điều gì đó mà mọi người muốn giữ nguyên. 
B. Quản lý việc di chuyển của các binh lính đi qua khu vực được chỉ định trong quá trình di dời.
→ Tình huống này không liên quan đến việc làm xáo trộn tình huống hay thay đổi điều gì đó mà mọi người muốn giữ nguyên.
C. Bạn không nên im lặng và giả vờ rằng mọi thứ vẫn ổn.
→ Phù hợp nhất. Đây là phát ngôn có thể làm xáo trộn tình huống hiện tại của người nghe, thay đổi điều mà người ta muốn giữ nguyên (im lặng và không lên tiếng). 
D. Theo thời gian, các nhà hát trở nên quá nhỏ không đủ sức chứa lượng khán giả đông đảo mong muốn được xem các buổi biểu diễn.
→ Ta thấy việc khán giả đông dần lên là một quá trình tự nhiên và không mang tính chất làm xáo trộn tình huống mà người ta muốn duy trì.
Đáp án: C