Câu 1 [362338]: Một nhóm học sinh lớp 10 trả lời một cuộc khảo sát về khoá học toán mà họ đang theo học. Dữ liệu khảo sát được chia nhỏ như trong bảng sau:
10713916.png
Đáp án nào dưới đây chiếm khoảng 19% tổng số người trả lời khảo sát?
A, Học sinh nữ học Hình học.
B, Học sinh nữ học Đại số II.
C, Học sinh nam học Hình học.
D, Học sinh nam học Đại số I.
Chọn đáp án C.
Học sinh nữ Đại số I chiếm:
Học sinh nữ Hình học chiếm:
Học sinh nữ Đại số II chiếm:
Học sinh nam Đại số I chiếm:
Học sinh nam Hình học chiếm:
Học sinh nam Đại số II chiếm:
Đáp án: C
Câu 2 [362354]: Nhiệt độ ngoài trời ở một thành phố vào các thời điểm khác nhau trong ngày có thể được mô phỏng bởi công thức với tính bằng độ là thời gian trong ngày tính bằng giờ. Thời gian nhiệt độ cao nhất trong ngày là
A, giờ.
B, giờ.
C, giờ.
D, giờ.
Ta có


Do đó nhiệt độ cao nhất trong ngày là độ khi

Do nên suy ra
Vậy lúc 15 giờ là thời gian nhiệt độ cao nhất trong ngày.
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 3 [714630]: Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
Cách 1: Ta có đồ thị hàm số đã cho cắt trục tại ba điểm phân biệt
Suy ra hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.
Cách 2: Ta có
Suy ra có hai nghiệm phân biệt.
Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực trị.
Điền đáp án: 2
Câu 4 [362343]: Trong không gian phương trình của đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với mặt phẳng
A,
B,
C,
D,
Đường thẳng đi qua điểm và vuông góc với mặt phẳng nên nhận là véctơ chỉ phương.
Phương trình đường thẳng
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 5 [714631]: Cho cấp số cộng thoả mãn Giá trị của bằng
A, 53.
B, 55.
C, 57.
D, 59.
Xét dãy số là cấp số cộng với
Khi đó
Tổng của cấp số cộng đã cho là
Suy ra
Vậy
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 6 [714632]: Hình vẽ dưới đây mô tả một sân cầu lông với kích thước theo tiêu chuẩn quốc tế. Với hệ toạ độ được thiết lập như hình vẽ (đơn vị trên mỗi trục là mét), giả sử là một trụ cầu lông để căng lưới.

Khoảng cách từ gốc toạ độ đến điểm bằng bao nhiêu mét? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Dựa vào hình vẽ, ta được
Suy ra
Câu 7 [362341]: Một chất điểm chuyển động có phương trình ( được tính bằng mét, được tính bằng giây). Tính gia tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm giây.
A, /
B, /
C, /
D, /
Phương trình gia tốc:
Tại thì
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 8 [714633]: Bạn An tung một con xúc xắc cho đến khi có một mặt xuất hiện hai lần thì dừng lại. Tính xác suất để bạn An phải tung xúc xắc đúng ba lần.
TH1: Số chấm xuất hiện của lần 1 và 3 giống nhau; khác số chấm của lần 2

TH2: Số chấm xuất hiện của lần 2 và 3 giống nhau; khác số chấm của lần 1

Vậy xác suất cần tìm là
Điền đáp án:
Câu 9 [693204]: Cân nặng của một số quả mít trong khu vườn được thống kê ở bảng sau:

Số quả mít có cân nặng ít hơn 10 kg trong bảng trên là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Số quả mít có cân nặng ít hơn 10 kg trong bảng trên là: Đáp án: D
Câu 10 [714634]: Cho hình hộp chữ nhật Khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có
// nên
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 11 [362346]: Với là số thực dương tuỳ ý, đặt Khi đó bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 12 [362344]: Gọi lần lượt là giao điểm của đường thẳng và đường cong Khi đó hoành độ trung điểm của đoạn bằng
A,
B,
C,
D,
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị là

Khi đó
Hoặc ta có thể giải nghiệm rồi tìm được
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 13 [716698]: Một quả cầu sắt có bán kính 10 cm được phủ bởi một lớp băng đồng đều có độ dày 5 cm. Biết rằng lớp băng này tan chảy với tốc độ là /phút. Gọi tốc độ giảm độ dày của băng là cm/phút, khi đó giá trị của bằng bao nhiêu?
Lớp băng có hình dạng là một lớp vỏ cầu, có bán kính ngoài là 15 cm và bán kính trong là 10 cm nên thể tích của lớp băng là
Thời gian tan chảy hết lớp băng là (phút)
Độ dày của lớp băng là
Điền đáp án:
Câu 14 [714636]: Đồ thị hàm số có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
A,
B,
C,
D,
Ta có

Suy ra là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
Lại có không là nghiệm của tử số nên là TCĐ.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có tất cả 3 đường tiệm cận.
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 15 [714637]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông, cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy và Số đo của góc phẳng nhị diện bằng
A,
B,
C,
D,

Gọi là tâm của hình vuông suy ra
Ta có vuông tại
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 16 [693076]: Tập xác định của hàm số
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.

Hàm số có nghĩa khi:
Vậy tập xác định của hàm số là Đáp án: A
Câu 17 [714638]: Bác Minh thường xuyên phải đi công tác bằng taxi với quãng đường trên 20 km. Bác liên hệ với một hãng taxi và nhận được giá cước (đã bao gồm thuế VAT) như sau:

Nếu bác Minh đi 25 km số tiền mà bác ấy phải trả là
A, 346 450 đồng.
B, 346 456 đồng.
C, 345 465 đồng.
D, 346 454 đồng.
Số tiền mà bác Minh phải trả được tính theo công thức:
đồng
Nếu bác Minh đi 25 km thì số tiền bác Minh phải trả là
đồng.
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 18 [714639]: Trong không gian cho hình lập phương có đỉnh trùng với gốc toạ độ và các điểm Toạ độ vectơ
A,
B,
C,
D,

nên tia tia và trục
là hình lập phương cạnh nên
Suy ra
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 19 [714640]: Cho hai tập hợp khác rỗng Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số để ?
khác rỗng nên
Ta xét trường hợp
Khi đó nên
Điền đáp án: 1
Câu 20 [714641]: Cho với mọi Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có

suy ra
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 21 [714642]: Trong không gian hệ toạ độ cho đường thẳng và mặt phẳng Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là bao nhiêu độ?
Ta có
Do đó
Vậy
Điền đáp án: 60
Câu 22 [714643]: Giả sử chi phí tiền xăng (đồng) phụ thuộc tốc độ trung bình (km/h) theo công thức Tính tốc độ trung bình để chi phí tiền xăng nhỏ nhất.
A, km/h.
B, km/h.
C, km/h.
D, km/h.
Ta có

Do đó Vậy km/h.

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 23 [714644]: Thiết kế mặt cắt của lề đường cho đường dành cho xe buýt không người lái được thể hiện trong hình bên. Mảnh kim loại được đặt vào bê tông và được sử dụng để điều khiển hướng và tốc độ xe buýt. Tính độ dài (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, đơn vị mm).
Ta có
Áp dụng định lý sin trong tam giác ta được
mm.
Tương tự, ta có mm
Vậy độ dài mảnh kim loại bằng mm.
Điền đáp án: 85
Câu 24 [714645]: Trên mặt phẳng tọa độ cho elip có một đỉnh là và đi qua điểm Phương trình chính tắc của
A,
B,
C,
D,
Gọi phương trình của elip là
có một đỉnh là
đi qua điểm
Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 25 [362311]: Cho hàm số có đạo hàm với mọi Hàm số đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Hàm số đồng biến khi
Xét
Suy ra khi và chỉ khi
Như vậy đồng biến trên
Chọn đáp án B.
Đáp án: B
Câu 26 [714646]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để bất phương trình nghiệm đúng với mọi ?
Đặt nên
Khi đó, bất phương trình trở thành:

với mọi
Do đó
Vậy có tất cả giá trị nguyên thoả mãn.
Điền đáp án: 21
Câu 27 [362361]: Trong không gian cho hai điểm Tọa độ của điểm thuộc mặt phẳng sao cho ba điểm thẳng hàng là
A,
B,
C,
D,
Ta có
Để thẳng hàng thì cùng phương
Khi đó
Vậy
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 28 [362182]: Ông Bình làm lan can ban công ngôi nhà của mình bằng một tấm kính cường lực. Tấm kính đó là một phần của mặt xung quanh của một hình trụ như hình bên. Biết giá tiền của kính như trên là 1 500 000 đồng. Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn) mà ông Bình mua tấm kính trên là bao nhiêu?
10713588.png
A, 23 591 000 đồng.
B, 36 173 000 đồng.
C, 9 437 000 đồng.
D, 4 718 000 đồng.
Gọi là bán kính đáy của hình trụ thì ta có
Từ đó suy ra góc ở tâm ứng với cung này là
Và cung này bằng chu vi đường tròn đáy.
Ta có diện tích xung quanh của các hình trụ là
Nên diện tích của tấm kính chính là
Do đó, giá tiền cần tính là đồng.
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 29 [362365]: Trong không gian có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để là một phương trình một mặt cầu?
A,
B,
C,
D,
Phương trình đã cho là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi



Theo bài ra
Vậy có giá trị nguyên của thỏa mãn bài toán.
Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 30 [151373]: Cho hình thang cong giới hạn bởi các đường Đường thẳng chia thành hai phân có diện tích như hình bên. Tìm để .
25a.png
A,
B,
C,
D,
Giả sử nên

Do đó
Đáp án: C
Câu 31 [714647]: Một giống cây xoan đào được trồng tại địa điểm A. Người ta thống kê đường kính thân của một số cây xoan đào 5 năm tuổi ở bảng sau:

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Ta có bảng sau:

Khi đó
Suy ra
Vậy
Điền đáp án: 2
Câu 32 [714648]: Cho lần lượt là họ các nguyên hàm của các hàm số thoả mãn Tính tích phân
A,
B,
C,
D,
Ta có
Suy ra nên
Vậy
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 33 [714649]: Một khay nước có nhiệt độ được đặt vào ngăn đá của tủ lạnh. Biết sau mỗi giờ, nhiệt độ của nước giảm 20%. Tính nhiệt độ của khay nước đó sau 6 giờ theo đơn vị độ (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Gọi là nhiệt độ của khay nước đó sau giờ (đơn vị độ C) với
Ta có



C.
Điền đáp án: 8
Câu 34 [362199]: Cho hàm số có đồ thị là đường cong trong hình bên. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình có nghiệm.
10713610.png
A, 7.
B, 9.
C, 8.
D, 6.
Đặt
Đặt
Do đó có nghiệm
Kết hợp với nên có giá trị nguyên cần tìm.
Chọn đáp án: A Đáp án: A
Câu 35 [714650]: Một lớp khối 12 có 26 học sinh giỏi, trong đó có 10 học sinh giỏi là học sinh nam, 16 học sinh giỏi là học sinh nữ và lớp trưởng là học sinh giỏi nữ, bí thư chi đoàn là học sinh giỏi nam. Nhà trường cử 4 học sinh giỏi của lớp đi dự hội nghị tổng kết năm học. Tính xác suất sao cho trong số 4 học sinh được chọn chỉ có 1 cán bộ lớp (lớp trưởng hoặc bí thư), có cả học sinh giỏi nam và học sinh giỏi nữ.
A,
B,
C,
D,
Số phần tử của không gian mẫu là
Gọi A là biến cố “trong số 4 học sinh được chọn chỉ có 1 cán bộ lớp (lớp trưởng hoặc bí thư), có cả học sinh giỏi nam và học sinh giỏi nữ”
TH1: 1 cán bộ lớp là lớp trưởng cán bộ lớp là bạn nữ Khi đó ta xét thêm các trường hợp sau:
1 lớp trưởng + 2 nữ + 1 nam (không phải bí thư) cách
1 lớp trưởng + 1 nữ + 2 nam (không có bí thư) cách
1 lớp trưởng + 3 nam (không có bí thư) cách
Do đó có cách.
TH2: 1 cán bộ lớp là bí thư cán bộ lớp là bạn nam
Khi đó ta xét thêm các trường hợp sau:
1 bí thư + 2 nam + 1 nữ (không phải lớp trưởng) cách
1 bí thư + 1 nam + 2 nữ (không có lớp trưởng) cách
1 bí thư + 3 nữ (không có lớp trưởng) cách
Do đó có cách.
Vậy xác suất cần tìm là
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 36 [693081]: Cho hình lăng trụ tam giác (minh hoạ như hình bên). Đặt Phát biểu nào sau đây là đúng?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Ta có: Đáp án: B
Câu 37 [714651]: Cho mẫu số liệu gồm bốn số tự nhiên phân biệt và khác 0, biết số trung bình là 6 và số trung vị là 5. Tính giá trị của biểu thức khi khoảng biến thiên của mẫu số liệu đạt giá trị nhỏ nhất.
Ta có
Lại có hay
Nếu nên
Khi đó các giá trị của mẫu số liệu là
Nếu nên
Khi đó các giá trị của mẫu số liệu là hoặc
Nếu nên
Khi đó có ba mẫu số liệu thoả mãn bài toán:

Vậy mẫu số liệu có khoảng biến thiên nhỏ nhất là
Điền đáp án:
Câu 38 [714652]: Một bác thợ gốm làm một cái lọ có dạng khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường (đồ thị như hình vẽ bên) và trục quay quanh trục hoành. Biết đáy lọ và miệng lọ có đường kính lần lượt là Tính thể tích của lọ.
A,
B,
C,
D,
Từ giả thiết, suy ra bán kính hai đáy lần lượt là 1 dm và 2 dm.

Suy ra
Vậy thể tích của lọ là
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 39 [714653]: Trong không gian cho hai đường thẳng Phương trình mặt phẳng cách đều hai đường thẳng có dạng Giá trị của bằng bao nhiêu?
Dễ thấy là hai đường thẳng chéo nhau // //
Do đó //
Suy ra phương trình của
Chọn


Vậy
Điền đáp án: 20
Câu 40 [714654]: Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình
A,
B,
C,
D,
Dựa vào hình vẽ, ta có
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là
Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu
Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là
đi qua hai điểm
Suy ra
Khi đó

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 41 [714655]: Cho lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau. Gọi lần lượt là hai điểm thuộc sao cho là đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó. Tỉ số bằng bao nhiêu?

Chuẩn hoá: là lăng trụ tam giác đều có cạnh bằng
Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ với là trung điểm của
Ta có
Suy ra
Do nên ta có
Suy ra
Đường thẳng là đường vuông góc chung của nên

Điền đáp án:
Câu 42 [714656]: Cho hàm số Biết với là các số hữu tỉ, giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có
Suy ra

Do đó
Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 43 [714657]: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh như hình sau:

Người ta cắt phần tô đậm của tấm nhôm rồi gập thành một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng Tìm giá trị của để khối chóp nhận được có thể tích lớn nhất.
Đặt cạnh bên là và cạnh đáy của hình chóp đều là
Ta có đường cao của mặt bên là
Theo hình 1, ta được (đường chéo của hình vuông)
Suy ra
Do đó
Xét hàm số suy ra
Vậy
Điền đáp án:
Câu 44 [716699]: Trong một trò chơi điện tử có 38 con cá. Các con cá có thể ăn được nhau, cá được coi là no nếu nó ăn đủ 3 con cá khác (3 con này có thể no hoặc chưa no). Khi có một con cá no thì người chơi được cộng hai điểm. Khi đã no thì cá không ăn thêm nữa. Hỏi người chơi có thể được cộng tối đa bao nhiêu điểm?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Một con cá ăn 3 con khác
Một con cá ăn 1 con và 2 con khác
Một con cá ăn 1 con và 2 con khác

Một con cá ăn 1 con và 2 con khác
Ta có dãy số:
Ta được CSC:


Đáp án: D
Câu 45 [714659]: Cho hàm số có đồ thị hàm số có đồ thị Đường thẳng vừa là tiếp tuyến của vừa là tiếp tuyến của Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Hệ số góc của tiếp tuyến đồ thị
Suy ra
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
Hệ số góc của tiếp tuyến đồ thị
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
Vì đường thẳng vừa là tiếp tuyến của vừa là tiếp tuyến của
Nên hệ số góc của tiếp tuyến là
Tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ
Tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ
Vậy
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 46 [714660]: Trong không gian cho ba đường thẳng có phương trình lần lượt là Đường thẳng vuông góc với đồng thời cắt tương ứng tại sao cho độ dài nhỏ nhất. Biết rằng có một vectơ chỉ phương Giá trị bằng bao nhiêu?
Gọi
Ta có
Đường thẳng có một VTCP là

Khi đó
nên
Vậy // suy ra
Điền đáp án: 0
Câu 47 [362357]: Anh Duy làm bồi bàn tại một nhà hàng ở Hà Nội. Với mỗi bàn phục vụ anh ấy có thể khiếm được hóa đơn. Trong bữa trưa, anh ấy phục vụ bàn và mỗi bàn có hóa đơn trung bình là 500 000 đồng. Biết vào buổi tối, mỗi bàn có hóa đơn trung bình là 900 000 đồng. Số bàn tối thiểu mà anh ấy cần phục vụ để kiếm được ít nhất 3600 000 đồng trong ngày là
A,
B,
C,
D,
Số bàn anh Duy phục vụ trong bữa tối là
Số tiền anh Duy kiếm được trong bữa trưa là: đồng
Số tiền anh Duy kiếm được trong bữa tối là: đồng
Tổng số tiền anh Duy kiếm được trong ngày là: đồng
Anh Duy kiếm được ít nhất đồng mỗi ngày khi

Vậy số bàn tối thiểu thỏa yêu cầu bài toán là
Chọn đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Một người có 7 con gà mái và 3 con gà trống nhốt chung trong một cái lồng. Người thứ nhất đến mua gà, người bán gà bắt ngẫu nhiên một con. Người mua chấp nhận mua con gà đó nhưng người bán gà quên mất rằng con gà bán cho người thứ nhất là gà trống hay gà mái. Người thứ hai lại đến mua gà, người bán gà lại bắt ngẫu nhiên ra một con.
Câu 48 [714661]: Xác suất để người thứ hai mua được con gà trống khi người thứ nhất mua
được con gà mái là
A,
B,
C,
D,
Đáp án: D
Câu 49 [714662]: Xác suất để người thứ hai mua được gà trống bằng
A, 0,3.
B, 0,5.
C, 0,6.
D, 0,4.
Đáp án: A
Câu 50 [714663]: Biết người thứ hai mua được gà trống, xác suất con gà mà người thứ nhất mua cũng là gà trống bằng
A,
B,
C,
D,
Đáp án: D
Câu 51 [694229]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Hoa hồng
B, Hoa sen
C, Hoa nhài
D, Hoa cúc
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Hoa hồng/ hoa nhài/ hoa cúc: đều là các loài hoa sống trên cạn.
- Hoa sen
: là loại hoa sống trong môi trường nước. Đáp án: B
Câu 52 [694230]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Đung đưa
B, Nhấp nhô
C, Lắc lư
D, Chòng chành
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Đung đưa/ lắc lư/ chòng chành: đều diễn tả chuyển động lắc qua lắc lại, không ổn định, theo chiều ngang. thường liên quan đến sự rung lắc hoặc mất cân bằng.
- Nhấp nhô: nhô lên thụt xuống một cách liên tiếp, theo chiều dọc. Đáp án: B
Câu 53 [694231]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Bàn
B, Sắt
C, Gỗ
D, Nhựa
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
- Sắt/ gỗ/ nhựa: đều là các vật liệu để chế tạo ra đồ vật.
- Bàn: là một đồ vật được tạo ra từ nhiều vật liệu khác nhau. Đáp án: A
Câu 54 [694232]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Kết hợp
B, Phối hợp
C, Cộng tác
D, Hoà hoãn
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Kết hợp/ phối hợp/ cộng tác: đều mang nghĩa là cùng nhau làm việc, hợp tác để đạt được mục đích chung.
- Hòa hoãn: làm cho các mâu thuẫn đối kháng tạm thời không phát triển và quan hệ bớt căng thẳng. Đáp án: D
Câu 55 [694233]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Đầy đủ
B, Tròn trặn
C, Đầy đặn
D, Tròn đầy
Giải thích chi tiết:
- Tròn trặn/ đầy đặn/ tròn đầy: đều mô tả hình dáng, kích thước, thường chỉ sự tròn trịa, cân đối của sự vật hoặc con người.
- Đầy đủ: có đủ tất cả, không thiếu gì so với yêu cầu. Đáp án: A
Câu 56 [694234]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Ðể phát triển công nghiệp văn hóa, phải __________ tối đa nội lực và __________ ngoại lực (trong đó nội lực là cơ bản, chiến lược, lâu dài, quyết định; ngoại lực là quan trọng, đột phá), lấy con người làm trung tâm, là chủ thể, là động lực, nguồn lực quan trọng nhất và là mục tiêu.
A, khai thác/ vay mượn
B, phát triển/ lợi dụng
C, phát huy/ tranh thủ
D, huy động/ tận dụng
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Loại A vì “vay mượn” nghĩa là lấy cái đã có sẵn của người khác dùng làm của mình, thay cho việc tự mình sáng tạo ra, thường là trong thời gian ngắn, không phù hợp để nói về việc tận dụng những nguồn lực từ bên ngoài.
- Loại B vì “phát triển” là biến đổi hoặc làm cho biến đổi theo chiều hướng tăng, không thích hợp để kết hợp với “nội lực”.
- Loại D vì “huy động” là điều một số đông, một số lớn nhân lực, vật lực vào một công việc gì, trong ngữ cảnh này, nội lực không chỉ là một nguồn lực có thể kêu gọi hay tập hợp, mà là những tiềm năng, giá trị sẵn có trong nước cần khai thác và phát triển lâu dài.
→ C là đáp án đúng vì “phát huy” là làm cho cái hay, cái tốt lan rộng tác dụng và tiếp tục phát triển thêm, phù hợp để diễn đạt việc khai thác, nâng cao, tận dụng tối đa những khả năng sẵn có trong nước; “tranh thủ” là tận dụng một cách tích cực cái bình thường có thể không sử dụng đến, thích hợp để nói về việc tận dụng những nguồn lực từ bên ngoài một cách linh hoạt, phù hợp. Đáp án: C
Câu 57 [694235]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Trên thế giới, phát triển __________ văn hóa đang diễn ra mạnh mẽ, là xu thế và dần trở thành động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia. Việt Nam được đánh giá có nhiều tiềm năng, lợi thế phát triển __________ văn hóa.
A, loại hình/ loại hình
B, công nghiệp/ công nghiệp
C, nghệ thuật/ nghệ thuật
D, lĩnh vực/ lĩnh vực
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Loại A vì “loại hình văn hóa” chỉ một dạng cụ thể của sự vật, hiện tượng, không phù hợp với ngữ cảnh của sự phát triển mạnh mẽ liên quan đến kinh tế, xã hội.
- Loại C vì “nghệ thuật” chỉ một lĩnh vực nhỏ nằm trong văn hóa, làm thu hẹp phạm vi, không phù hợp với ngữ cảnh của sự phát triển mạnh mẽ liên quan đến kinh tế, xã hội.
- Loại D vì “lĩnh vực” chỉ phạm vi hoạt động, nghiên cứu phân biệt với các phạm vi hoạt động, nghiên cứu khác nhưng không phù hợp để nói về một xu thế phát triển kinh tế.
→ B là đáp án đúng vì "phát triển công nghiệp văn hóa" là thuật ngữ phổ biến, chỉ quá trình phát triển các ngành kinh tế dựa trên sáng tạo, sản xuất và phân phối các sản phẩm văn hóa (như điện ảnh, âm nhạc, xuất bản, thiết kế...). Đáp án: B
Câu 58 [694236]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Dù vậy, theo ý kiến một số chuyên gia, __________ những điểm nghẽn cần tháo gỡ. __________ , nhận thức của từng địa phương về vấn đề số hóa dữ liệu lễ hội còn chưa đồng đều, có nơi còn xem nhẹ việc thu thập, tìm kiếm tài liệu, sơ sài trong các biểu mẫu thông tin.
A, vẫn còn/ Chẳng hạn như
B, đang có/ Tỉ dụ như
C, sẽ có/ Thí dụ
D, không có/ Như là
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
- Loại B vì “Tỉ dụ như” không phù hợp với phong cách trang trọng của câu.
- Loại C vì “Thí dụ” không phù hợp với phong cách trang trọng của câu.
- Loại D vì “không có” mang nghĩa phủ định hoàn toàn, không đúng với ngữ cảnh câu văn; “Như là” không phù hợp với phong cách trang trọng của câu.
→ A là đáp án đúng vì “vẫn còn” diễn tả một tình trạng vẫn tiếp diễn, chưa thay đổi, phù hợp để nói về các vấn đề đã tồn tại từ trước đến nay vẫn chưa được giải quyết; “Chẳng hạn như” phù hợp để diễn đặt việc đưa ra ví dụ minh họa cho “những điểm nghẽn” đã đề cập trước đó. Đáp án: A
Câu 59 [694237]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ sự phát triển của đời sống kinh tế, lễ hội ngày càng được mở rộng cả về quy mô, số lượng. __________ , kéo theo đó là nhiều tồn tại như: nạn cướp lễ, cướp lộc, mê tín dị đoan, nạn trộm cắp, cờ bạc, nạn nâng giá tùy tiện, “chặt chém” du khách...
A, Song song/ Cùng với
B, Bên cạnh/ Vậy mà
C, Không những/ Mà còn
D, Cùng với/ Tuy nhiên
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Loại A vì “cùng với” ở vị trí này sai ngữ pháp.
- Loại B vì “vậy mà” thường được dùng khi vế sau đi ngược lại với điều đáng lẽ ra phải xảy ra theo logic thông thường, tuy nhiên các vấn đề tiêu cực phát sinh không trái với logic thông thường mà là hệ quả tất yếu của việc mở rộng lễ hội.
- Loại C vì “không những/ mà còn” ở hai vị trí này đều sai ngữ pháp.
→ D là đáp án đúng vì “cùng với” thể hiện sự đồng hành, song hành, phù hợp để diễn đạt sự phát triển của lễ hội diễn ra song hành với sự phát triển của đời sống kinh tế; “tuy nhiên” thể hiện sự đối lập, trái ngược giữa hai vế câu, phù hợp với ngữ cảnh câu văn, vế đầu nói về sự mở rộng của lễ hội còn vế sau nhấn mạnh những vấn đề tiêu cực nảy sinh. Đáp án: D
Câu 60 [694238]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Không chỉ đối diện những __________ lớn từ việc đề cao lợi ích kinh tế, ưu tiên cho phát triển, trong lĩnh vực bảo tồn di sản văn hóa, những __________ có thể khiến cho di sản không được bảo tồn đúng mức và đúng cách. Điều này, thậm chí, còn có thể dẫn đến sự biến mất của di sản.
A, cơ hội/ kiến thức thiên lệch
B, nguy cơ/ nhận thức lệch lạc
C, thực tế/ hiểu biết sai trái
D, hạn chế/ tri thức sai lệch
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Loại A vì “cơ hội” mang nghĩa tích cực, không phù hợp với ngữ cảnh đang nói về những vấn đề tiêu cực; “kiến thức thiên lệch” chỉ sự hiểu biết không toàn diện, không phù hợp để nói về những vấn đề tiêu cực.
- Loại C vì “thực tế” chỉ những gì đang diễn ra, không phù hợp để nói về một vấn đề tiêu cực, không thể hiện được tính chất nguy hiểm của vấn đề.
- Loại D vì “hạn chế” chỉ sự thiếu sót, giới hạn về một mặt nào đó, không phù hợp để diễn tả mức độ nghiêm trọng của vấn đề.
→ B là đáp án đúng vì “nguy cơ” là cái có thể gây ra tai hoạ lớn trong một thời gian rất gần, phù hợp để chỉ những hiểm họa tiềm tàng từ việc đề cao lợi ích kinh tế mà không chú trọng bảo tồn di sản văn hóa; “nhận thức lệch lạc” nghĩa là hiểu biết sai hoặc không đúng về một vấn đề, phù hợp với tình huống bảo tồn di sản bị ảnh hưởng bởi cách hiểu sai lệch. Đáp án: B
Câu 61 [694239]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Không gian tĩnh lặng, yên bình của ngôi chùa mang đến du khách cảm giác thư thái, nhàn hạ của chốn linh thiêng.
A, linh thiêng
B, tĩnh lặng
C, nhàn hạ
D, du khách
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Từ “nhàn hạ” sai về ngữ nghĩa. “Nhàn hạ” là rảnh rỗi, không bận rộn, không phải vất vả, mệt nhọc, không phù hợp để nói về miêu tả cảm giác của du khách khi đến chùa.
- Sửa lại: Không gian tĩnh lặng, yên bình của ngôi chùa mang đến du khách cảm giác thư thái, bình yên của chốn linh thiêng. Đáp án: C
Câu 62 [694240]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Lâu nay, tôi vẫn rất quý mến cô ấy bởi sự chỉnh chu trong công việc.
A, Lâu nay
B, chỉnh chu
C, công việc
D, quý mến
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Từ “chỉnh chu” sai về ngữ nghĩa. “Chỉnh chu” là từ sai chính tả.
- Sửa lại: Lâu nay, tôi vẫn rất quý mến cô ấy bởi sự chỉn chu trong công việc. Đáp án: B
Câu 63 [694241]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Gần như trong bất kì hoàn cảnh nào, anh ấy cũng luôn vị tha mọi người.
A, hoàn cảnh
B, bất kì
C, mọi người
D, vị tha
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Từ “vị tha” sai về ngữ nghĩa. “Vị tha” là từ Hán Việt, nghĩa là vì người khác. Vì thế từ này khi kết hợp với từ "mọi người" sẽ làm câu sai về nghĩa.
- Sửa lại: Gần như trong bất kì hoàn cảnh nào, anh ấy cũng luôn hết lòng với mọi người. Đáp án: D
Câu 64 [694242]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Câu chuyện về con người trong văn học có thể xuất hiện hàng loạt những chân lí như: Ở hiền thì gặp chuyện bất trắc; đi tìm cái đẹp thì gặp cái xấu xa, bỉ ổi; đi tìm điều thiện thì gặp điều độc ác; những kẻ trí thức có học thì dâm ô, dối trá, bịp bợm.;...
A, Câu chuyện về con người
B, bịp bợm
C, bất trắc
D, chân lí
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Từ “chân lí” sai về ngữ nghĩa. “Chân lí” là những sự thật hiển nhiên, không thể chối cãi. Trong ngữ cảnh của câu, các ví dụ được đưa ra (ở hiền gặp chuyện bất trắc, đi tìm cái đẹp gặp cái xấu xa...) không phải là chân lí mà là những nghịch lí trong cuộc sống.
- Sửa lại: Câu chuyện về con người trong văn học có thể xuất hiện hàng loạt những nghịch lí như: Ở hiền thì gặp chuyện bất trắc; đi tìm cái đẹp thì gặp cái xấu xa, bỉ ổi; đi tìm điều thiện thì gặp điều độc ác; những kẻ trí thức có học thì dâm ô, dối trá, bịp bợm.;... Đáp án: D
Câu 65 [694243]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Các tấm pin năng lượng mặt trời hoạt động tuyệt vời trong điều kiện ánh sáng đầy đủ nhưng rất nhiều vùng đất lại có ít khi có nắng, điều đó dẫn tới việc ít năng lượng được tạo ra so với mức cần thiết.
A, hoạt động tuyệt vời
B, so với mức cần thiết
C, ánh sáng đầy đủ
D, lại có ít khi
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Cụm từ “lại có ít khi” sai về ngữ pháp, đây là sự kết hợp không đúng trong tiếng Việt.
- Sửa lại: Các tấm pin năng lượng mặt trời hoạt động tuyệt vời trong điều kiện ánh sáng đầy đủ nhưng rất nhiều vùng đất lại ít có nắng, điều đó dẫn tới việc ít năng lượng được tạo ra so với mức cần thiết. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Thư thái là gì nếu không phải là trạng thái bình thản bên trong, khi tinh thần bằng an, không bị xô đẩy. Và đó là tĩnh tâm. Tâm tĩnh như gương nước tĩnh, cho ta thấy rõ mặt mình. Chỉ trong thư thái mình mới thật là mình. Ba động là lúc nội tâm chòng chành chao đảo nhiễu loạn, hình bóng mình bị vỡ ra muôn ngàn mảnh. Vọng động có được dẹp yên, hình và bóng mới không còn tranh chấp, mới nhập vào nhau mà nên bản thể mình. Bởi thế, thư thái trong nội tâm chính là hạnh phúc. Đánh mất sự thư thái cũng là đánh mất gương mặt mình, đánh mất cái hạnh phúc được là mình. Nhưng, một nội tâm thư thái chỉ được nảy nở và nuôi nấng trong một không gian sống bình yên. Mà cuộc sống hiện đại lại đang đánh mất dần sự bình yên. Không gian sống luôn bị tra tấn đầu độc bằng đủ mọi thứ bát nháo của công nghiệp, phố xá và thị trường. Thế giới thành cái chợ mất rồi. Cái yên ả êm đềm bị bài xích xua đuổi dần khỏi những chung cư phường phố. Sự yên bình đành rời bỏ chốn đô hội để tìm về nương náu trú ngụ ở những chốn xa. Và những ham hố, thù hận, u mê, những phụ bạc, thất thoát, phản trắc, những vết thương bị gây ra và tự gây ra cũng luôn băm nát lòng mình, chiếm đoạt mất thư thái trong tâm mình. Bất an là thường hằng, thư thái chỉ thoáng chốc. Hành trình kiếm tìm hạnh phúc trong bề sâu là tìm kiếm thư thái mà có phải lúc nào mình cũng hay biết đâu.”
(Chu Văn Sơn, Tự tình cùng cái Đẹp)
Câu 66 [694244]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Nguyên nhân khiến con người trong xã hội hiện đại đánh mất trạng thái thư thái
B, Bàn về trạng thái thư thái trong tâm hồn con người
C, Cách tìm lại trạng thái thư thái trong tâm hồn con người
D, Hệ quả của việc mất đi trạng thái thư thái trong tâm hồn con người
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích nêu định nghĩa, phân tích và đánh giá tầm quan trọng của trạng thái thư thái trong tâm hồn con người.
 Chủ đề của đoạn trích là bàn về trạng thái thư thái trong tâm hồn con người. Đáp án: B
Câu 67 [694245]: Theo đoạn trích, khi “đánh mất sự thư thái”, con người sẽ đánh mất điều gì?
A, “không gian sống bình yên”
B, “trạng thái bình thản bên trong”
C, “sự bình yên”
D, “đánh mất gương mặt mình, đánh mất cái hạnh phúc được là mình”
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Đánh mất sự thư thái cũng là đánh mất gương mặt mình, đánh mất cái hạnh phúc được là mình.”
→ Theo đoạn trích, khi “đánh mất sự thư thái”, con người sẽ đánh mất gương mặt mình, đánh mất cái hạnh phúc được là mình”. Đáp án: D
Câu 68 [694246]: Trong đoạn trích, từ “vọng động” không cùng nghĩa với các từ ngữ nào?
A, “bằng an”
B, “chòng chành”
C, “chao đảo”
D, “ba động”
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
- “Vọng động” là trạng thái tâm lý bất ổn, xao động, đầy những suy nghĩ miên man đối lập với “bằng an” là bình yên, an ổn.
- Các từ “chòng chành”, “chao đảo”, “ba động” đều chỉ trạng thái không ổn định, dao động. Đáp án: A
Câu 69 [694247]: Theo đoạn trích, nội tâm thư thái chỉ có được nảy nở và nuôi nấng ở đâu?
A, “những chốn xa”
B, “những chung cư phường phố”
C, “trong một không gian sống bình yên”
D, “chốn đô hội”
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Nhưng, một nội tâm thư thái chỉ được nảy nở và nuôi nấng trong một không gian sống bình yên.”
→ Theo đoạn trích, nội tâm thư thái chỉ có được nảy nở và nuôi nấng “trong một không gian sống bình yên”. Đáp án: C
Câu 70 [694248]: Từ “nuôi nấng” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A, dưỡng dục
B, nuôi dưỡng
C, dung dưỡng
D, chăm nuôi
Giải thích chi tiết:
- Nuôi nấng: nuôi dưỡng với sự chăm sóc ân cần, chu đáo.
- Dưỡng dục: (Từ cũ, Trang trọng) nuôi nấng và dạy dỗ (thường nói về công ơn cha mẹ)
- Nuôi dưỡng: nuôi nấng và chăm chút cho tốt.
- Dung dưỡng: dung túng và tạo điều kiện để cho dễ dàng phát triển
- Chăm nuôi: chăm sóc, nuôi dưỡng (thường dùng cho vật nuôi).
→ Trong ngữ cảnh đoạn trích, “nuôi nấng” và “nuôi dưỡng” đều chỉ việc tạo điều kiện để sự thư thái trong tâm hồn phát triển. Đáp án: B
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
Đồng dao cho người lớn
(Nguyễn Trọng Tạo)

Có cánh rừng chết vẫn xanh trong tôi
Có con người sống mà như qua đời

Có câu trả lời biến thành câu hỏi
Có kẻ ngoại tình ngỡ là tiệc cưới

Có cha, có mẹ, có trẻ mồ côi
Có ông trăng tròn nào phải mâm xôi

Có cả đất trời mà không nhà ở
Có vui nho nhỏ có buồn mênh mông

Mà thuyền vẫn sông mà xanh vẫn cỏ
Mà đời vẫn say mà hồn vẫn gió

Có thương, có nhớ, có khóc, có cười
Có cái chớp mắt đã nghìn năm trôi...
1992
(Theo 36 bài thơ, NXB Lao động, 2007)
Câu 71 [694249]: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A, Sáu chữ
B, Bảy chữ
C, Tám chữ
D, Lục bát
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Bài thơ được viết theo thể thơ tám chữ. Đáp án: C
Câu 72 [694250]: Biện pháp tu từ được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ là gì?
A, Nói quá
B, Đối lập
C, Ẩn dụ
D, Hoán dụ
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Bài thơ sử dụng rất nhiều cặp từ, cụm từ đối lập để tạo ấn tượng mạnh mẽ về những mâu thuẫn, nghịch lý trong cuộc sống: cánh rừng chết - vẫn xanh, sống - qua đời, câu trả lời - câu hỏi, ngoại tình - tiệc cưới,….
→ Biện pháp tu từ được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ là đối lập. Đáp án: B
Câu 73 [694251]: Nhan đề bài thơ cho thấy bài thơ là lời nhắn gửi hướng đến đối tượng nào?
A, Trẻ em
B, Nhân loại
C, Trẻ mồ côi
D, Người lớn
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Nhan đề “Đồng dao cho người lớn” thể hiện rõ ràng đối tượng mà bài thơ hướng đến là người lớn. Đồng dao thường dành cho trẻ em, nhưng ở đây, tác giả sử dụng hình thức đồng dao để truyền tải những thông điệp sâu sắc về cuộc sống đến người lớn. Đáp án: D
Câu 74 [694252]: Triết lí nhân sinh nào được thể hiện trong bài thơ?
A, Cuộc đời phức điệu, chất chồng nhiều nghịch lí
B, Cuộc đời thật vô thường
C, Trong mỗi con người có muôn vàn sắc thái cảm xúc
D, Cuộc đời có quá nhiều điều bí ẩn
Giải thích chi tiết:
Bài thơ khắc họa một bức tranh cuộc sống phức tạp, đa diện với nhiều mâu thuẫn, nghịch lý. Những hình ảnh đối lập liên tiếp xuất hiện thể hiện sự đa dạng và đầy rẫy những điều trái ngược trong cuộc đời.
→ Triết lí nhân sinh được thể hiện trong bài thơ là: Cuộc đời phức điệu, chất chồng nhiều nghịch lí. Đáp án: A
Câu 75 [694253]: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ là gì?
A, Âu lo, trăn trở
B, Buồn lặng, đau đáu
C, Suy tư, triết lí
D, Day dứt, ủ ê
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Giọng điệu bài thơ mang tính triết lí sâu sắc, thể hiện suy tư về những nghịch lí cuộc sống. Qua đó tác phẩm mang đến cho người đọc những suy ngẫm sâu sắc về ý nghĩa cuộc đời. Đáp án: C
Câu 76 [694254]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Trong những tác phẩm viết về chiến tranh ở dòng cảm hứng này, chúng ta vẫn nhận ra hệ giá trị thẩm mĩ, tư tưởng nghệ thuật và hệ thống thi pháp của văn học trước 1975. Hình tượng người chiến sĩ trong cuộc chiến tranh thống nhất đất nước vẫn hiện lên với vẻ đẹp kiên cường, bất khuất, khỏe mạnh, anh dũng, chiến đấu và chiến thắng. Đó là những ngày tháng gắn bó trong trung đoàn của Thanh và Trí, nơi họ đã sống và chiến đấu bên nhau với tình cảm đồng chí đồng đội thật đẹp (“Hai người trở lại trung đoàn”). Đó là cuộc sống chiến đấu gian khổ, hiểm nguy nhưng cũng vô cùng quả cảm của những người lính ở đồng bằng với kẻ thù (“Nắng đồng bằng”). Mở rộng hơn nữa, trong các tác phẩm viết về chiến tranh sau đó, chúng ta vẫn có thể nhận ra những phẩm chất tốt đẹp nơi con người thời chiến nói chung và người lính nói riêng.”
(Nguyễn Thanh Tâm, Văn học viết về chiến tranh từ điểm nhìn sau 1975 - những kế thừa, thuận lợi và khó khăn)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích nằm trong một bài nghiên cứu văn học, bàn về đặc điểm của văn học viết về chiến tranh sau 1975, với hệ giá trị thẩm mỹ, tư tưởng nghệ thuật và thi pháp của văn học trước đó.
→ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ khoa học. Đáp án: B
Câu 77 [694255]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“- Bẩm Trời, cảnh con thực nghèo khó
Trần gian thước đất cũng không có
Nhờ Trời năm xưa học ít nhiều
Vốn liếng còn một bụng văn đó.
Giấy người mực người thuê người in
Mướn cửa hàng người bán phường phố.
Văn chương hạ giới rẻ như bèo
Kiếm được đồng lãi thực rất khó.
Kiếm được thời ít tiêu thời nhiều
Làm mãi quanh năm chẳng đủ tiêu.
Lo ăn lo mặc hết ngày tháng
Học ngày một kém tuổi ngày cao
Sức trong non yếu ngoài chen rấp
Một cây che chống bốn năm chiều.”
(Tản Đà, Hầu Trời)
Đoạn thơ trên được viết theo cảm hứng nào?
A, Hiện thực
B, Bi tráng
C, Lãng mạn
D, Sử thi
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Tác giả phản ánh chân thực cuộc sống khó khăn của tầng lớp trí thức nghèo đầu thế kỷ XX, đặc biệt là những người theo nghề văn chương.
→ Đoạn thơ viết theo cảm hứng hiện thực. Đáp án: A
Câu 78 [694256]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Hê-ra-clét ra đi. Chàng sang đất châu Phi, băng qua sa mạc Li-bi vắng ngắt không một bóng cây, bóng người rồi phải đi qua nhiều xứ sở của những người Dã man, cuối cùng mới tới được nơi cùng kiệt của đất. Đến đây là chàng đã đặt chân tới được bờ đại dương mênh mông sóng vỗ. Nhưng đi nữa thì chẳng còn đường. Núi bít kín lấy biển. Làm cách nào để đi tiếp bây giờ? Hê-ra-clét bèn dùng sức lực ghê gớm của mình xẻ tách quả núi không lồ bít kín lấy biển kia ra. Thế là biển bên trong và bên ngoài, bên phía đông và phía tây thông suốt. Trong khi làm việc xẻ núi, chàng khuân đá xếp sang hai bên. Những tảng đá xếp chồng chất lên nhau cao như hai cái cột khổng lồ ở hai bên nhường quãng đường giữa cho biển cả giao lưu, chính là eo biển Gi-bơ-ran-ta nối liền Đại Tây Dương với Địa Trung Hải ngày nay. Cột đá Gi-bơ-ran-ta thuộc đất Ét-pa-ni (Tây Ban Nha). Cột đá Xu-ta thuộc nước Ma-rốc. Ngày xưa, người Hy Lạp gọi đó là “Cột đá của Hê-ra-clét”.”
(Hê-ra-clét đi đoạt đàn bò của Gê-ri-ông, Thần thoại Hi Lạp)
Những câu văn in đậm trong đoạn trích có ý nghĩa gì?
A, Giải thích cho sự hình thành trái đất
B, Giải thích cho sự hình thành eo biển Gi-bơ-ran-ta, cột đá Gi-bơ-ran-ta, cột đá Xu-ta
C, Tô đậm chiến công của Hê-ra-clét
D, Tô đậm sức mạnh của Hê-ra-clét
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Những câu văn in đậm kể về sự kiện Hê-ra-clét dùng sức mạnh xẻ núi, tạo nên eo biển Gi-bơ-ran-ta và hai cột đá khổng lồ Gi-bơ-ran-ta và Xu-ta.
→ Những câu văn in đậm trong đoạn trích giải thích cho sự hình thành eo biển Gi-bơ-ran-ta, cột đá Gi-bơ-ran-ta, cột đá Xu-ta Đáp án: B
Câu 79 [694257]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Trong từng vó ngựa tuần tra
Nòng súng chán làm sắt thép
Muốn thành cây để trổ hoa
Con suối riu riu trầm mặc
Đá hóa chàng trai mộng mơ
Cỏ cây rực màu thiếu nữ
Rừng buông sương tím ỡm ờ...”
(Trần Đăng Khoa, Tây Bắc)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “Con suối riu riu trầm mặc” (in đậm)?
A, So sánh
B, Nhân hoá
C, Ẩn dụ
D, Hoán dụ
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Trong câu thơ “Con suối riu riu trầm mặc”, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa, gán cho con suối một đặc điểm giống như con người (trầm mặc). Biện pháp tu từ này giúp con suối trở nên có hồn, góp phần tạo nên không gian thơ mộng, trữ tình cho bức tranh thiên nhiên Tây Bắc. Đáp án: B
Câu 80 [694258]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Dọn dẹp xong mới nghĩ đến việc sửa sang sơn tút lại những khoảng tường ố vàng. Những cánh cửa xệ xuống chạm sàn. Gần Tết, cánh thợ nề, thợ mộc làm không hết việc. Công một ngày có khi đến cả triệu đồng gọi họ vẫn không dễ. Khắp phố phường vang dội tiếng máy cắt gạch, máy khoan tường. Thợ thuyền tối đến tụ tập rượu chè rôm rả khắp ngõ xóm. Vài anh hứng chí mang chiếc loa thùng kéo tay ra hát karaoke. Nửa đêm rồi vẫn còn giọng khê nồng nặc “Con biết xuân này mẹ chờ tin con…”. Ông lão hàng xóm không ngủ được thò đầu ra ngoài ban công quát “Tết nhất ai bắt chúng mày ở đây làm gì…”.”
(Đỗ Phấn, Nhịp phố đón xuân)
Đoạn văn được viết theo hình thức nào?
A, Diễn dịch
B, Quy nạp
C, Song song
D, Phối hợp
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn văn trên được viết theo hình thức song song vì các câu trong đoạn đều diễn tả những hình ảnh, hoạt động khác nhau nhưng cùng xoay quanh không khí chuẩn bị Tết. Các ý được trình bày ngang hàng, không phụ thuộc vào nhau theo kiểu diễn dịch, quy nạp hay phối hợp. Đáp án: C
Câu 81 [694259]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Suốt ngày đêm nghe tiếng biển ì ầm
Tiếng biển vui
tiếng biển buồn
tiếng biển khóc
tiếng biển gào căm uất…

Tiếng yêu thương quanh đảo mãi vỗ về.

Rồi một ngày em thấy đảo là quê
Là máu thịt của chúng mình gắn bó
Mỗi hạt cát nặng tình người muôn thuở
Viên sỏi màu ngũ sắc tuổi thơ ta…”
(Nguyễn Trọng Tạo, Biển mặn, theo baovannghe.vn)
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong những câu thơ in đậm?
A, Nhân hoá, ẩn dụ
B, Nhân hoá, nói quá
C, Hoán dụ, tượng trưng
D, Ẩn dụ, hoán dụ
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Các biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu thơ in đậm là:
- Nhân hóa: Gán cho tiếng biển những trạng thái cảm xúc, hành động của con người (vui, buồn, khóc, gào).
- Ẩn dụ: Hình ảnh “tiếng biển” không chỉ đơn thuần là âm thanh sóng vỗ mà còn gợi liên tưởng đến tâm trạng con người. Đáp án: A
Câu 82 [694260]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Truyền kì là một thể văn xuôi tự sự thời trung đại phản ánh hiện thực qua những yếu tố kì lạ, hoang đường. Trong truyện truyền kì, thế giới con người và thế giới cõi âm với những thánh thần, ma quỷ có sự tương giao. Đó chính là yếu tố tạo nên sự hấp dẫn đặc biệt của thể loại.”
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Tự sự
B, Miêu tả
C, Thuyết minh
D, Nghị luận
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích cung cấp thông tin, kiến thức về thể loại truyện truyền kì trong văn học trung đại Việt Nam.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: C
Câu 83 [694261]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“TIẾNG NGƯỜI VỢ: Đản ơi, bố về đây này, dậy đi con!
TIẾNG NGƯỜI CHỒNG: Nào, cu Đản mở mắt ra xem bố nào.
TIẾNG ĐỨA CON: (Khóc) Mẹ ơi... Không đâu... Mẹ ơi.
TIẾNG NGƯỜI VỢ: Đản hư nào. Bố đấy. Bố về đấy. Bố về đấy mà.
TIẾNG ĐỨA CON: (Khóc) Không... Không... Mẹ ơi...
TIẾNG NGƯỜI CHỒNG: A a... cu Đản nhớn nhỉ. Cái ông lính nào mà nửa đêm lại về nhận là bố cu Đản thế này nhỉ. Thôi, cho bé ra với mẹ nhé.
TIẾNG NGƯỜI VỢ: Con nó còn ngái ngủ. Bé Đản gọi bố đi. Ở nhà, ngày nào cũng hỏi: Đản có bố không? Bố đâu? Thế hôm nay bố về đấy. Bố đấy mà. Bố con đi đánh giặc về đây. Ờ, Đản ngoan nhé, nằm yên đây ngủ đi, con.
TIẾNG NGƯỜI CHỒNG: (Cười) Ờ, cu Đản ngủ đi. Rồi sáng mai dậy chơi với bố.”
(Nguyễn Đình Thi, Cái bóng trên tường, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 11, NXB Đại học Huế, 2023)
Theo lời người vợ trong đoạn trích, vì sao bé Đản không chịu nhận bố?
A, Vì bố Đản về đột ngột
B, Vì người đàn ông không phải bố Đản
C, Vì đêm tối, bé Đản chưa nhận ra bố
D, Vì bé Đản đang ngái ngủ
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Trong đoạn trích, người vợ nói: “Con nó còn ngái ngủ.” Điều này cho thấy bé Đản chưa tỉnh táo hoàn toàn và có thể chưa nhận thức được rõ ràng mọi việc xung quanh nên không chịu nhận bố.
→ Theo lời người vợ trong đoạn trích, bé Đản không chịu nhận bố bởi bé còn ngái ngủ. Đáp án: D
Câu 84 [694262]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
Đạm Tiên
Quá nhiều người đón đưa thời nàng xuân sắc
Kiếp ca nhi một đời nàng hát
Ngàn bài ca chiều khách
Dành cho mình
Chỉ một tiếng nấc
Chết mình một góc
Nỗi cô đơn mang xuống đáy mồ
Vùi nông một nấm đơn sơ
(Vương Trọng, Đạm Tiên, theo thivien.net)
Giọng điệu chủ đạo của đoạn thơ là gì?
A, Đau xót, tiếc thương
B, Chê trách
C, Thương cảm, xót xa
D, Mỉa mai, châm chọc
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn thơ “Đạm Tiên” của Vương Trọng thể hiện sự thương cảm, xót xa sâu sắc đối với số phận của nàng Đạm Tiên, một ca nhi tài hoa nhưng bạc mệnh.
→ Giọng điệu chủ đạo của đoạn thơ là thương cảm, xót xa. Đáp án: C
Câu 85 [694263]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Những cô gái Ba Na, Gia Rai thường tỏ điều tâm sự của mình cùng cây đinh yơng: Ðinh yơng già làng làm cho mình đấy. Già làng bảo, khi nào trong bụng mày có điều buồn, nếu không tâm sự được với ai thì đêm đêm đem đinh yơng ra thổi. Ðinh yơng là nhạc cụ chỉ dành riêng cho lũ đàn bà, con gái. Nỗi buồn của riêng ta, ta để trong lòng, nhưng nếu ta không trút được vào trong hơi thở, vào trong âm thanh thì thầm của đinh yơng thì ta sẽ trở nên cô đơn, trở nên yếu đuối, ngập chìm trong cõi u mê. Ðinh yơng là người bạn tâm tình của ta. Ta nhập hồn ta vào trong ống nứa...”
(Trung Trung Đỉnh, Thần linh ơi, ta có các già làng, theo cand.com.vn)
Đoạn trích viết về đối tượng nào?
A, Tình yêu cả các cô gái Ba Na
B, Lời khuyên của già làng với các cô gái
C, Những cô gái Ba Na
D, Cây đinh yơng, một nhạc cụ của người Ba Na
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích chủ yếu tập trung miêu tả cây đinh yơng, một nhạc cụ dành riêng cho phụ nữ Ba Na, Gia Rai, và vai trò của nó trong đời sống tinh thần của họ.
→ Đoạn trích viết về cây đinh yơng, một nhạc cụ của người Ba Na. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
1. Tín chỉ carbon là gì?
Tín chỉ carbon (chứng chỉ carbon) là chứng nhận mang tính thương mại, thể hiện quyền sở hữu về lượng khí CO2 hoặc các loại khí nhà kính khác. Chúng được chuyển đổi sang CO2 (Carbon dioxide) tương đương, một tín chỉ carbon sẽ có giá trị bằng một tấn khí CO2 và ngược lại.
2. Tín chỉ carbon mang lại lợi ích gì?
Trong bối cảnh ngày nay, việc hiểu rõ về ảnh hưởng của tín chỉ Carbon là một cơ hội chiến lược cho doanh nghiệp. Những lợi ích to lớn mà tín chỉ carbon mang lại:
• Bảo vệ môi trường: Đóng vai trò quan trọng trong việc giảm lượng khí nhà kính, đồng thời đóng góp tích cực vào nỗ lực chung của cộng đồng quốc tế trong việc giảm biến đổi khí hậu.
• Thúc đẩy hành vi bền vững: Tích hợp tín chỉ carbon vào chiến lược, thể hiện cam kết và tăng cường thực hiện các biện pháp giảm khí nhà kính để đạt hoặc duy trì.
• Tạo ra giá trị thương hiệu: Cơ hội để doanh nghiệp xây dựng giá trị thương hiệu khi mà người tiêu dùng đánh giá cao các sản phẩm và dịch vụ có tác động tích cực đối với môi trường.
3. Thị trường mua bán tín chỉ carbon là gì?
Thị trường mua bán tín chỉ carbon là một cơ chế kinh tế nhằm giảm lượng khí thải CO2 bằng cách đặt giới hạn phát thải và cho phép các công ty mua bán tín chỉ carbon. Các công ty giảm phát thải dưới mức giới hạn có thể bán tín chỉ dư thừa cho các công ty khác, khuyến khích giảm phát thải một cách hiệu quả về chi phí.
Chúng đang phát triển mạnh mẽ về cả quy mô giao dịch và sự tham gia của các tổ chức. Nguồn gốc của thị trường carbon có liên quan chặt chẽ đến Nghị định thư Kyoto của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu năm 1997.
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, mô hình mua bán tín chỉ giảm phát thải trên thị trường carbon ngày càng trở thành phương pháp tiên tiến. Đây là một loại hình thị trường mà trong đó hàng hóa được giao dịch là lượng khí nhà kính đã giảm bớt hoặc được hấp thụ. Chúng thường được giao dịch giữa các doanh nghiệp nội địa hoặc tổ chức quốc tế.”
(Tín chỉ carbon là gì? Mua bán tín chỉ carbon ở Việt Nam, theo tinchicarbonvietnam.vn)
Câu 86 [694264]: Theo đoạn trích, một tín chỉ carbon có giá trị như thế nào?
A, Một tấn khí NO2
B, Một tấn khí O2
C, Một tấn khí SO2
D, Một tấn khí CO2
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Chúng được chuyển đổi sang CO2 (Carbon dioxide) tương đương, một tín chỉ carbon sẽ có giá trị bằng một tấn khí CO2 và ngược lại.”
→ Theo đoạn trích, một tín chỉ carbon có giá trị bằng một tấn khí CO2. Đáp án: D
Câu 87 [694265]: Đâu là nội hàm của lợi ích “tạo ra giá trị thương hiệu” từ tín chỉ carbon?
A, “Tích hợp tín chỉ carbon vào chiến lược, thể hiện cam kết và tăng cường thực hiện các biện pháp giảm khí nhà kính để đạt hoặc duy trì.”
B, “Cơ hội để doanh nghiệp xây dựng giá trị thương hiệu khi mà người tiêu dùng đánh giá cao các sản phẩm và dịch vụ có tác động tích cực đối với môi trường.”
C, “Đóng vai trò quan trọng trong việc giảm lượng khí nhà kính, đồng thời đóng góp tích cực vào nỗ lực chung của cộng đồng quốc tế trong việc giảm biến đổi khí hậu.”
D, “giảm phát thải dưới mức giới hạn có thể bán tín chỉ dư thừa cho các công ty khác”
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Tạo ra giá trị thương hiệu: Cơ hội để doanh nghiệp xây dựng giá trị thương hiệu khi mà người tiêu dùng đánh giá cao các sản phẩm và dịch vụ có tác động tích cực đối với môi trường.”
→ Nội hàm của lợi ích “tạo ra giá trị thương hiệu” từ tín chỉ carbon là “cơ hội để doanh nghiệp xây dựng giá trị thương hiệu khi mà người tiêu dùng đánh giá cao các sản phẩm và dịch vụ có tác động tích cực đối với môi trường.” Đáp án: B
Câu 88 [694266]: Theo đoạn trích, nguồn gốc của thị trường carbon có liên quan đến văn bản nào của Liên hợp quốc?
A, Báo cáo về biến đổi khí hậu năm 2022
B, Công ước khung về biến đổi khí hậu năm 1922
C, Nghị định thư Kyoto về biến đổi khí hậu năm 1997
D, Hiệp định Paris về biến đổi khí hậu
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Nguồn gốc của thị trường carbon có liên quan chặt chẽ đến Nghị định thư Kyoto của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu năm 1997.”
→ Theo đoạn trích, nguồn gốc của thị trường carbon có liên quan đến Nghị định thư Kyoto về biến đổi khí hậu năm 1997. Đáp án: C
Câu 89 [694267]: Theo đoạn trích, hàng hoá được giao dịch ở thị trường carbon là gì?
A, Lượng khí nhà kính đã giảm bớt hoặc được hấp thụ
B, Lượng khí CO2 dư thừa ở các quốc gia có nhiều cây xanh
C, Lượng khí CO2 dư thừa ở các quốc gia có nền công nghiệp phát triển
D, Lượng khí nhà kính còn thiếu ở các quốc gia đang phát triển
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Đây là một loại hình thị trường mà trong đó hàng hóa được giao dịch là lượng khí nhà kính đã giảm bớt hoặc được hấp thụ.”
→ Theo đoạn trích, hàng hoá được giao dịch ở thị trường carbon là là lượng khí nhà kính đã giảm bớt hoặc được hấp thụ. Đáp án: A
Câu 90 [694268]: Ý nghĩa lớn nhất của tín chỉ carbon và thị trường tín chỉ carbon đối với nhân loại là gì?
A, Thúc đẩy sự giao lưu, hợp tác giữa các quốc gia
B, Bảo vệ môi trường sống
C, Tạo nên giá trị kinh tế lớn lao
D, Thúc đẩy khoa học công nghệ phát triển
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Mục tiêu cốt lõi của tín chỉ carbon và thị trường carbon là giảm phát thải khí nhà kính, chống biến đổi khí hậu, từ đó bảo vệ môi trường sống.
→ Ý nghĩa lớn nhất của tín chỉ carbon và thị trường tín chỉ carbon đối với nhân loại là bảo vệ môi trường sống. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
“Ở Việt Nam, từ những thập kỉ cuối của thế kỉ XX đến nay, cùng với sự thay đổi mạnh mẽ của gia đình và xã hội, chúng ta đã chứng kiến sự thay đổi về chất của vấn đề giới và phụ nữ. Ngày nay, người ta gần như không còn dùng từ “phái yếu” để chỉ phụ nữ nữa. Thay vào đó là những từ “phái đẹp” hoặc thậm chí là những người “đàn bà thép”.
Trên thực tế, những đóng góp to lớn của phụ nữ cho gia đình và xã hội, cường độ lao động, tri thức và trí tuệ trong lao động, thời gian lao động đáng kinh ngạc đã khiến cho nhiều người thay đổi nhận thức về vai trò của phụ nữ, trong khi đó, pháp luật và xã hội đã tôn vinh vị thế của họ. Những đóng góp của phụ nữ đã không chỉ tạo ra một xã hội tiến bộ, văn minh và còn phát triển chính bản thân người phụ nữ. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn sự chênh lệch khá lớn giữa vai trò và vị thế xã hội của phụ nữ. Phụ nữ chiếm 50,2% dân số, 49% lực lượng lao động (tương đương với nam giới) nhưng phụ nữ thường làm những công việc nặng nhọc, lương thấp hoặc có mặt nhiều trong vùng kinh tế phi chính thức (theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở do Tổng cục Thống kê tiến hành năm 2019). Tỉ lệ thất nghiệp của lao động nữ khá cao so với lao động nam do hạn chế về sức khỏe, thời gian nghỉ sinh và nuôi con, cơ hội tìm được việc làm phù hợp sau khi sinh còn thấp.
Trong kinh doanh, phụ nữ chiếm 30% các chủ doanh nghiệp, chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong các cơ quan dân cử và cơ quan khác trong bộ máy nhà nước, số lượng phụ nữ chưa cao. Phụ nữ chiếm 27,3% tổng số đại biểu Quốc hội và được đánh giá là cao nhất Đông Nam Á, nhưng nếu so với tỉ lệ dân số, tỉ lệ lao động và so với khả năng của phụ nữ thì vẫn chưa tương xứng. Tỉ lệ phụ nữ tham gia Hội đồng nhân dân các cấp là trên 20%, tuy nhiên nhiều trường hợp vẫn bị coi là được “nâng đỡ, ưu tiên”.
Trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, sự tham gia của phụ nữ là khá cao. Theo thống kê, 90% phụ nữ biết đọc, biết viết, số lượng nữ sinh theo học tại bậc trung học phổ thông là 53,8%, tỉ lệ nữ tốt nghiệp đại học là 36,24%, thạc sĩ là 33,95%, tiến sĩ là 25,96%, giáo sư và phó giáo sư là 16,5% (thống kê năm 2009). Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là tại sao trong các lĩnh vực trí tuệ, khoa học, kĩ thuật và quyền lực lãnh đạo tỉ lệ phụ nữ thấp hơn rất nhiều so với nam giới?
(Lê Thị Quý, Bình đẳng giới và xã hội hiện đại, theo tcnn.vn)
Câu 91 [694269]: Theo đoạn trích, từ ngữ nào thể hiện thái độ tôn vinh phụ nữ trong xã hội hiện đại?
A, “phụ nữ”
B, “phái yếu”
C, “phái đẹp”
D, “đàn bà”
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Trong đoạn trích, tác giả đề cập đến sự thay đổi cách gọi phụ nữ theo hướng tôn vinh, từ “phái yếu” sang “phái đẹp” hoặc “đàn bà thép”. Trong đó, “phái đẹp” mang ý nghĩa tôn vinh vẻ đẹp và những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ. Đáp án: C
Câu 92 [694270]: Theo đoạn trích, điều gì thuộc về phụ nữ khiến cho nhiều người thay đổi nhận thức về vai trò của phụ nữ?
A, Hội đồng nhân dân các cấp
B, Sự tôn trọng của pháp luật và xã hội
C, Gia đình và xã hội
D, Tri thức và trí tuệ trong lao động
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Trên thực tế, những đóng góp to lớn của phụ nữ cho gia đình và xã hội, cường độ lao động, tri thức và trí tuệ trong lao động, thời gian lao đ.ộng đáng kinh ngạc đã khiến cho nhiều người thay đổi nhận thức về vai trò của phụ nữ, trong khi đó, pháp luật và xã hội đã tôn vinh vị thế của họ.”
→ Theo đoạn trích, tri thức và trí tuệ trong lao động khiến cho nhiều người thay đổi nhận thức về vai trò của phụ nữ. Đáp án: D
Câu 93 [694271]: Theo đoạn trích, điều gì không tác động đến tỉ lệ thất nghiệp của lao động nữ?
A, Hạn chế về sức khoẻ
B, Thời gian nghỉ sinh và nuôi con
C, Nhận thức về vai trò của phụ nữ
D, Cơ hội tìm được việc làm phù hợp sau khi sinh còn thấp
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “Tỉ lệ thất nghiệp của lao động nữ khá cao so với lao động nam do hạn chế về sức khỏe, thời gian nghỉ sinh và nuôi con, cơ hội tìm được việc làm phù hợp sau khi sinh còn thấp.”
→ Nhận thức về vai trò của phụ nữ không tác động đến tỉ lệ thất nghiệp của lao động nữ. Đáp án: C
Câu 94 [694272]: “Theo thống kê, 90% phụ nữ biết đọc, biết viết, số lượng nữ sinh theo học tại bậc trung học phổ thông là 53,8%, tỉ lệ nữ tốt nghiệp đại học là 36,24%, thạc sĩ là 33,95%, tiến sĩ là 25,96%, giáo sư và phó giáo sư là 16,5% (thống kê năm 2009).”
Các số liệu trong đoạn văn trên có ý nghĩa gì?
A, Minh hoạ cho trình độ tri thức của phụ nữ trong lĩnh vực văn hoá, giáo dục
B, Minh hoạ cho khả năng tham gia của phụ nữ trong lĩnh vực kinh doanh
C, Minh hoạ cho khả năng tham gia của phụ nữ trong bộ máy nhà nước
D, Minh hoạ cho trình độ tri thức của phụ nữ trong lĩnh vực y tế
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, sự tham gia của phụ nữ là khá cao. Theo thống kê, 90% phụ nữ biết đọc, biết viết, số lượng nữ sinh theo học tại bậc trung học phổ thông là 53,8%, tỉ lệ nữ tốt nghiệp đại học là 36,24%, thạc sĩ là 33,95%, tiến sĩ là 25,96%, giáo sư và phó giáo sư là 16,5% (thống kê năm 2009).”
→ Các số liệu trong đoạn văn minh hoạ cho trình độ tri thức của phụ nữ trong lĩnh vực văn hoá, giáo dục. Đáp án: A
Câu 95 [694273]: Ý nào dưới đây phù hợp nhất để triển khai phần tiếp theo của đoạn trích?
A, Giải pháp cân bằng tỉ lệ nam - nữ trong các lĩnh vực trí tuệ, khoa học, kĩ thuật và quyền lực lãnh đạo
B, Bằng chứng mất cân bằng giữa tỉ lệ nam - nữ trong các lĩnh vực trí tuệ, khoa học, kĩ thuật và quyền lực lãnh đạo
C, Nguyên nhân khiến các lĩnh vực trí tuệ, khoa học, kĩ thuật và quyền lực lãnh đạo có tỉ lệ phụ nữ thấp hơn rất nhiều so với nam giới
D, Tỉ lệ nữ giới trong các lĩnh vực trí tuệ, khoa học, kĩ thuật và quyền lực lãnh đạo ở nước ta
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Ở cuối đoạn trích, tác giả đặt câu hỏi: “Tại sao trong các lĩnh vực trí tuệ, khoa học, kĩ thuật và quyền lực lãnh đạo tỉ lệ phụ nữ thấp hơn rất nhiều so với nam giới?”. Vì vậy, phần tiếp theo hợp lý nhất phỉa là tìm hiểu nguyên nhân của tình trạng này. Đáp án: C
Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
Đã từng thất bại
(Ngô Thị Phú Bình)

Chẳng ai tìm kiếm thất bại.
Nhưng thất bại, dù chúng ta vì trách nhiệm trước bản thân mình và những người xung quanh, cố gắng né tránh nó, vẫn tìm đến với mỗi người vào những thời điểm riêng.
Một nhà tuyển dụng nói với tôi rằng: Nếu chỉ được chọn một giữa hai ứng viên có khả năng tương đương, người tràn trề tự tin và luôn chiến thắng; kẻ có phần dè dặt bởi đã từng phải nếm mùi thất bại, thậm chí là cay đắng, anh ta sẽ chọn người thứ hai.
Những người đã từng thất bại đã học cách thất bại, và đó là bài học đắt đỏ nhất và vì thế cũng quý giá nhất.
Bill Gates từng thổ lộ dù biết rằng nhân viên của mình là những người giỏi nhất, nhưng ông vẫn có một điều lo lắng về những kẻ giỏi giang và tràn ngập tự tin này, đó là “họ chưa từng nếm mùi thất bại”.
Tại sao? Có lẽ bởi nếu chưa từng thất bại, thì chưa thể biết sự mạnh mẽ của con người là sự mạnh mẽ của Đá hay của Nước.
Một thạch trụ nặng hàng ngàn tấn có thể một ngày kia đổ sập. Nhưng Nước, bạn sẽ thấy nó khi rắn lạnh, khi tươi mát, uốn lượn mềm mại mà vượt qua tất cả thiên biến vạn hóa mà vẫn là chính mình, có mặt ở khắp các đại dương và trong từng tế bào sống.
Sự tự tin của một người chỉ mới biết đến chiến thắng và sự tự tin của những người đã từng trải qua thất bại là khác biệt.
Đó là sự tự tin của người biết và sự tự tin của người hiểu. Để đi từ Biết đến Hiểu, chẳng thể tránh khỏi quá trình phải chiêm nghiệm bằng chính mình qua những lần đớn đau vấp ngã.
Bạn có thể nhận biết một người thành đạt không phải lúc họ ăn mừng chiến thắng, mà ở lúc họ đối diện với khoảnh khắc biết mình thua cuộc. Bấn loại hay bình tĩnh, đổ lỗi cho vận đen hay nhận lỗi về mình, khóc than hay tìm hiểu căn nguyên thất bại, vùi lấp bản thân trong tuyệt vọng hay tiếp tục tìm kiếm những cơ hội khác.
Những người đã từng thất bại, bạn có thể nhận ra điều ấy trong mắt họ, sâu lặng hơn và trầm ngâm hơn, đôi mắt của những người hiểu được nỗi đau của thời kỳ trượt dốc.
Những kẻ nông nổi sẽ bảo rằng họ có cái vẻ thu mình của kẻ nhút nhát, yếu đuối. Nhưng những kẻ hiểu đời sẽ nhận thấy trong đó có sự dè dặt khôn ngoan, náu mình đợi chờ thời cơ thích hợp.
Họ có thể không phải là người đầu tiên, nhưng sẽ là người đúng lúc. Có thể không phải là người mạnh nhất, nhưng sẽ là người cuối cùng trụ lại.
Những người đã từng thất bại, bạn có thể nhận thấy họ trong cách đối xử với con người, yêu thương hơn và xót xa hơn, bởi họ yêu thương và xót xa bằng những trải nghiệm đau đớn của chính bản thân mình, xuất phát từ sự yêu thương và xót xa chính mình.
Và bởi thế bạn biết rằng, những thất bại, va vấp mà chúng ta trải qua trong đời cũng có ý nghĩa và giá trị của riêng nó. Mỗi người phải có lúc thất bại đến đau đớn để hiểu mình hơn và hiểu người hơn.
Để biết yêu thương, sẻ chia, nâng đỡ và tha thứ.
Thất bại không chỉ giúp chúng ta trưởng thành hơn, mà còn làm chúng ta con người hơn.
(Theo Gửi bé bống ở xứ sở niềm vui, NXB Kim Đồng, 2016)
Câu 96 [694274]: Theo bài viết, Bill Gates lo lắng điều gì ở các nhân viên của mình?
A, Họ tràn trề tự tin và luôn chiến thắng.
B, Họ dè dặt bởi đã từng nếm mùi thất bại.
C, Những kẻ giỏi giang và tràn ngập tự tin này chưa từng nếm mùi thất bại.
D, Họ là những kẻ nhút nhát, yếu đuối.
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: Bill Gates từng thổ lộ dù biết rằng nhân viên của mình là những người giỏi nhất, nhưng ông vẫn có một điều lo lắng về những kẻ giỏi giang và tràn ngập tự tin này, đó là “họ chưa từng nếm mùi thất bại”.
→ Theo bài viết, điều khiến Bill Gates lo lắng về các nhân viên của mình là những kẻ giỏi giang và tràn ngập tự tin này chưa từng nếm mùi thất bại. Đáp án: C
Câu 97 [694275]: Theo văn bản, đặc điểm nào sau đây không có ở những người từng thất bại?
A, Bình tĩnh, nhận lỗi về mình
B, Kiên nhẫn tìm hiểu căn nguyên thất bại
C, Tiếp tục tìm kiếm những cơ hội khác khi đối diện với khoảnh khắc biết mình thua cuộc
D, Tràn trề tự tin và luôn chiến thắng
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Những người từng thất bại thường có sự dè dặt khôn ngoan, họ không tràn trề tự tin và luôn chiến thắng. Họ đã học được cách thất bại và hiểu được giá trị của điều này. Đáp án: D
Câu 98 [694276]: Câu văn nào nêu rõ ý nghĩa, giá trị của sự thất bại?
A, “Những người đã từng thất bại đã học cách thất bại, và đó là bài học đắt đỏ nhất và vì thế cũng quý giá nhất.”
B, “Thất bại không chỉ giúp chúng ta trưởng thành hơn, mà còn làm chúng ta con người hơn.”
C, “Có lẽ bởi nếu chưa từng thất bại, thì chưa thể biết sự mạnh mẽ của con người là sự mạnh mẽ của Đá hay của Nước.”
D, “Sự tự tin của một người chỉ mới biết đến chiến thắng và sự tự tin của những người đã từng trải qua thất bại là khác biệt.”
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Loại A vì câu này khẳng định ý nghĩa của sự thất bại nhưng không nêu rõ được ý nghĩa của sự thất bại cụ thể là gì.
- Loại C vì câu này so sánh sự mạnh mẽ của người trải qua thất bại với sức mạnh của Đá hay Nước nhằm gợi suy ngẫm về sức mạnh của con người khi đã trải qua thất bại.
- Loại D vì cây này chỉ nói về sự khác biệt giữa hai loại tự tin.
→ B là đáp án đúng vì câu văn này thể hiện rõ nhất ý nghĩa và giá trị của sự thất bại, đó là giúp con người trưởng thành hơn và trở nên “người” hơn. Đáp án: B
Câu 99 [694277]: Theo văn bản, người từng thất bại có thể mang sự mạnh mẽ của Đá hay của Nước?
A, Không của Đá cũng không của Nước
B, Sự mạnh mẽ của Đá
C, Sự mạnh mẽ của Nước
D, Của cả Đá và Nước
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong đoạn văn: “Tại sao? Có lẽ bởi nếu chưa từng thất bại, thì chưa thể biết sự mạnh mẽ của con người là sự mạnh mẽ của Đá hay của Nước. Một thạch trụ nặng hàng ngàn tấn có thể một ngày kia đổ sập. Nhưng Nước, bạn sẽ thấy nó khi rắn lạnh, khi tươi mát, uốn lượn mềm mại mà vượt qua tất cả thiên biến vạn hóa mà vẫn là chính mình, có mặt ở khắp các đại dương và trong từng tế bào sống.”
→ Theo văn bản, người từng thất bại có thể mang sự mạnh mẽ của Nước.
Câu 100 [694278]: Thông điệp của bài viết là gì?
A, Thất bại nhiều sẽ đem đến những điều thật tệ hại
B, Thất bại là chìa khoá của thành công
C, Nên né tránh sự thất bại
D, Hãy dám đối diện với thất bại
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Bài viết muốn truyền tải thông điệp về việc dám đối diện với thất bại, bởi vì thất bại không chỉ giúp chúng ta trưởng thành hơn mà còn làm chúng ta con người hơn. Đáp án: D
Câu 101 [712359]: Một cuốn sách có trọng lượng đặt nằm yên trên mặt bàn. Một học sinh vận dụng định luật Newton.

Nếu trọng lực tác dụng vào cuốn sách là lực tác dụng thì phản lực
A, có độ lớn bằng tác dụng vào bàn, từ Trái Đất.
B, có độ lớn bằng tác dụng vào cuốn sách, từ bàn.
C, có độ lớn bằng tác dụng vào Trái Đất, từ cuốn sách.
D, có độ lớn bằng tác dụng vào bàn, từ sàn nhà.
Phản lực của trọng lực tác dụng vào cuốn sách là lực do cuốn sách tác dụng vào Trái Đất và có độ lớn bằng Đáp án: C
Câu 102 [712360]: Hai điểm đánh dấu cách nhau một khoảng theo phương thẳng đứng. Một viên bi thép được thả tự do từ điểm cách điểm một đoạn theo phương thẳng đứng. Gọi là thời gian để viên bi đi qua là thời gian để viên bi đi qua

Gia tốc chuyển động của quả bóng được xác định bởi
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Đáp án: D
Câu 103 [712361]: Một lực không đổi tác dụng lên một chiếc xe khối lượng chiếc xe di chuyển với tốc độ không đổi trên một mặt phẳng nghiêng góc một đoạn như hình vẽ.

Gia tốc trọng trường là Tỉ số bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Đáp án: D
Câu 104 [712362]: Hình vẽ bên là đồ thị động năng của một con lắc đơn theo li độ góc Biết khối lượng của con lắc là Lấy gia tốc trọng trường

Chọn phát biểu sai.
A, Cơ năng dao động điều hòa của con lắc
B, Chu kì dao động của con lắc là
C, Biên độ dao động của con lắc là
D, Điểm trên đồ thị tương ứng với vật đang đi qua vị trí có li độ
Từ đồ thị, ta có:

Chiều dài của con lắc:

Chu kì dao động của con lắc:

Tại điểm , động năng bằng thế năng, do đó:
Đáp án: D
Câu 105 [712364]: Sơ đồ bên dưới mô tả một máy bơm nước thủy lực.

Đường ống dài chứa được nước. Một van sẽ đóng lại khi tốc độ của dòng nước trong ống đạt và động năng của dòng nước này dùng để nâng một lượng nước nhỏ lên cao Hiệu suất của máy bơm là Khối lượng nước được nâng lên độ cao
A,
B,
C,
D,
Theo giả thiết của bài toán:
Đáp án: B
Câu 106 [712363]: Hai tia lazer phát ra ánh sáng trong chân không. Một tia phát ra ánh sáng màu đỏ, tia còn lại phát ra ánh sáng màu xanh. Thuộc tính nào sau đây của hai tia lazer phải khác nhau?
A, Biên độ.
B, Tần số.
C, Cường độ.
D, Tốc độ.
Tần số của hai tia phải khác nhau. Đáp án: B
Câu 107 [712365]: Hai tấm kia loại phẳng, song song và một điện trở được nối vào một nguồn điện không đổi như hình vẽ.

Một điện trường đều được hình thành trong không gian giữa hai bản. Sự thay đổi nào sau đây là cho cường độ điện trường giảm?
A, Tăng khoảng cách giữa hai bản.
B, Tăng hiệu điện thế giữa hai bản.
C, Tăng giá trị của điện trở.
D, Tăng diện tích của hai bản.
Tăng khoảng cách giữa hai bản sẽ làm cường độ điện trường trong không gian giữa hai bản giảm. Đáp án: A
Câu 108 [712366]: Pin của một chiếc điện thoại di động được sạc bằng cách nối nó vào một hiệu điện thế không đổi Sau dòng điện ban đầu giảm dần về như hình vẽ.

Ước tính lượng năng lượng được truyền vào pin trong khoảng bằng
A,
B,
C,
D,
Năng lượng ước tính:
Đáp án: C
Câu 109 [712367]: Một sợi dây dài được mắc vào mạch điện. Cường độ dòng điện chạy qua dây là đo được.
Sự thay đổi nào sau đây có thể làm tăng cường độ dòng điện chạy qua dây?
A, Tăng chiều dài của sợi dây.
B, Tăng bán kính của sợi dây.
C, Tăng điện trở của sợi dây.
D, Tăng điện trở suất của sợi dây.
Tăng bán kính của sợi dây sẽ làm giảm điện trở của nó ⇒ dòng điện qua nó sẽ tăng. Đáp án: B
Câu 110 [712368]: Cặp đại lượng nào sau đây tương ứng là đại lượng vô hướng và đại lượng vector?
A, Gia tốc và động lượng.
B, Điện tích và điện trở.
C, Động năng và khối lượng.
D, Nhiệt độ và vận tốc.
Nhiệt độ là đại lượng vô hướng, vận tốc là đại lượng vector. Đáp án: D
Câu 111 [712369]: Nhiệt kế áp suất có thể tích không đổi thể tích không đổi hiển thị nhiệt độ 0°C và 100°C tương ứng với các áp suất 50 cmHg và 90 cmHg. Khi áp suất là 60 cmHg thì nhiệt độ đọc được bao nhiêu °C?
Nhiệt độ đọc được làm hàm bậc nhất của áp suất

Từ giả thuyết của bài toán

Nhiệt độ tương ứng khi
Đáp án: A
Câu 112 [712370]: Một hạt mang điện tích được bắn vào một vùng không gian có từ trường (vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều hướng ra) theo phương vuông góc với các đường sức.

Quỹ đạo của hạt trong từ trường là đường
A, (1).
B, (2).
C, (3).
D, (1) và (2).
Sử dụng quy tắc bàn tay trái, ta thấy rằng ngay khi bắt đầu vào từ trường thì lực từ tác dụng lên hạt hướng sang bên trái. Đáp án: A
Câu 113 [712371]: Một dòng có động năng Nếu chu kì bán rã của thì bao nhiêu phần trăm bị phân rã trước khi chúng di chuyển được quãng đường ? Biết khối lượng của
A,
B,
C,
D,
Vận tốc chuyển động của các :

⇒ Thời gian để đi được quãng đường :

Phần trăm bị phân rã:
Đáp án: A
Câu 114 [712372]: Một ngôi sao, ban đầu có Nó tạo ra năng lượng thông qua các quá trình


Biết khối lượng của các hạt nhân lần lượt là Lấy Nếu công suất trung bình của ngôi sao cho hai quá trình trên là thì sao bao lâu nguồn cung cấp của ngôi sao trên cạn kiệt?
A,
B,
C,
D,
Ta có

Hai quá trình trên diễn ra làm mất đi hạt nhân đồng thời tạo ra một năng lượng


Năng lượng được tạo ra tương ứng với việc tiêu hao hết

⇒ Thời gian tương ứng:
Đáp án: C
Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Giả thiết rằng phần mang điện tích của đám mây và mặt đất (mang điện tích âm tạo nên một tụ điện phẳng, khoảng giữa là không khí có hằng số điện môi là 1. Cho biết đám mây nằm cách mặt đất một khoảng 800 m và có diện tích 1,0.106 m2.
Câu 115 [712373]: Tính điện dung của tụ điện này
A, 0,6 .10-8 F.
B, 1,1.10-8 F.
C, 1,6.10-8 F.
D, 2,1.10-8 F.
Điện dung của tụ điện này là:
Chọn B Đáp án: B
Câu 116 [712374]: Hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất là 1,8.109 V, tính độ lớn điện tích của đám mây
A, 19,8 C.
B, 16,4 C.
C, 24,6 C.
D, 30,2 C.
Độ lớn điện tích của đám mây là:
Chọn A Đáp án: A
Câu 117 [712375]: Cho biết nếu điện trường của tụ điện trên có cường độ lớn hơn 3.106 V/m thì sẽ gây ra sét (luồng điện tích di chuyển xuống mặt đất). Tính hiệu điện thế của tụ điện khi này và năng lượng phát ra khi bắt đầu có sét
A, 24.108 V và 32.109 J.
B, 32.108 V và 24.109 J.
C, 24.108 V và 24.109 J.
D, 32.108 V và 32.109 J.
Hiệu điện thế của tụ điện là:
Năng lượng tụ phát ra khi bắt đầu có sét là:
Chọn A Đáp án: A
Câu 118 [705707]: Để phản ứng cháy xảy ra, cần phải có sự tham gia của oxygen. Tốc độ phản ứng hoá học phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Một trong những yếu tố đó là nồng độ chất tham gia phản ứng. Nếu nồng độ oxygen giảm thì tốc độ phản ứng cháy cũng bị giảm đi. Khi propane bốc cháy, có biểu thức tốc độ của phản ứng cháy như sau:

Nếu nồng độ O2 giảm đi 2 lần thì tốc độ của phản ứng propane cháy giảm bao nhiêu lần?
A, 3,14 lần.
B, 6,28 lần.
C, 9,25 lần.
D, 10,74 lần.
Tốc độ phản ứng ban đầu:
Tốc độ phản ứng khi nồng độ O2 giảm đi 2 lần:

→ Tốc độ phản ứng giảm 3,14 lần.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 119 [692696]: Ion bromate và bromide phản ứng tạo thành bromine trong môi trường acid:

Sau khi cân bằng phản ứng, phát biểu nào sau đây về là đúng?
A, Hệ số của H+ gấp đôi hệ số của Br.
B, Hệ số của H+ gấp đôi hệ số của Br2.
C, Hệ số của H+ gấp đôi hệ số của
D, Hệ số của H+ bằng tổng các hệ số của và H2O.
Ion bromate và bromide phản ứng tạo thành bromine trong môi trường acid:

⟶ Hệ số của H+ gấp đôi hệ số của Br2.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 120 [364556]: Sulfur dioxide phản ứng với oxygen như sau:
2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g); ΔH < 0.
Khẳng định nào sau đây đúng?
(i) Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tạo thành SO3.
(ii) Tăng nhiệt độ làm giảm hiệu suất tạo thành SO3.
(iii) Sự có mặt của xúc tác vanadium(V) oxide làm tăng hiệu suất tạo thành SO3.
A, Cả (i), (ii) và (iii).
B, (ii) và (iii).
C, (i) và (ii).
D, Chỉ (iii).
24.PNG
Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tạo thành SO3 do tăng áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ⇒ (i) đúng.
Phản ứng là tỏa nhiệt, để tăng hiệu suất tạo thành SO3 cần giảm nhiệt độ của hệ ⇒ Tăng nhiệt độ làm giảm hiệu suất tạo thành SO3 ⇒ đúng.
(iii) Sự có mặt của xúc tác vanadium(V) oxide làm tăng hiệu suất tạo thành SO3: Sai: chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng, không làm tăng hiệu suất phản ứng.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 121 [692697]: Cấu tạo của hợp chất E được cho như hình sau:

Công thức thực nghiệm của E là
A, CHO.
B, CH2O2.
C, C2HO2.
D, C4H4O4.
Từ công thức cấu tạo của E, suy ra được công thức phân tử của E là C4H4O4.
⟶ Công thức thực nghiệm của E là CHO.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 122 [190616]: Montelukast là thuốc chống hen suyễn, chống viêm và chống dị ứng toàn thân. Công thức cấu tạo thu gọn của chất trung gian X trong quá trình điều chế Montelukast như hình bên.

144.png
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sai, vì X là dẫn xuất của hydrocarbon.

B. Sai, vì vòng benzene không làm mất màu nước bromine.

C. Đúng, A là alcohol đơn chức => mol H2 = 1/2 mol alcohol = 0,5 mol

=>

D. Sai, vì X là alcohol đơn chức.

⇒ Chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 123 [692698]: Hợp chất hữu cơ X phản ứng với hỗn hợp HCN và NaCN tạo thành hợp chất có phân tử khối bằng 85. X không phản ứng với thuốc thử Fehling. Hợp chất X là
A, butanal.
B, butanone.
C, propanal.
D, propanone.
Đặt công thức hợp chất hữu cơ của X có dạng RCO
RCO + HCN ⟶ RCOH(CN)
MRCOH(CN) = MR + 12 + 17 + 26 = 85 → MR = 30
→ gốc R là C2H6
→ Công thức phân tử của X là C3H6O X không phản ứng với thuốc thử Fehling → X không phải là aldehyde.
Công thức cấu tạo có thể có của X là CH3COCH3 (propanone)

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 124 [692699]: Hoạt chất lippialactone có khả năng chống sốt rét mới được chiết xuất từ cây Lippia javanica. Công thức cấu tạo của lippialactone được cho dưới đây:

Cho các phát biểu sau:
(a) Cấu tạo phân tử lippialactone có chứa 3 nhóm chức ester.
(b) 1 mol lippialactone có thể phản ứng với tối đa 5 mol NaOH.
(c) Thuỷ phân lippialactone trong môi trường acid thì sản phẩm thu được có chứa acetic acid.
(d) Lippialactone có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là

A, (a) và (c).
B, (b) và (d).
C, (a) và (b).
D, (c) và (d).
Phân tích các phát biểu:
❌ (a) Sai. Cấu tạo phân tử lippialactone có chứa 4 nhóm chức ester.

với Ac là CH3CO.
❌ (b) Sai. Cấu tạo phân tử lippialactone có chứa 4 nhóm chức ester nên 1 mol lippialactone có thể phản ứng với tối đa 4 mol NaOH.

✔️ (c) Đúng. Thuỷ phân lippialactone trong môi trường acid thì sản phẩm thu được có chứa acetic acid.

✔️ (d) Đúng. Lippialactone (có 2 liên kết π trong mạch carbon) có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.


Các phát biểu đúng là (c) và (d)

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 125 [308321]: Theo các tài liệu được công bố, đường huyết lúc đói (với người không ăn gì ít nhất 8 tiếng) sẽ được coi là nguy hiểm khi cao hơn 0,130 gam glucose/100 mL máu ở người bệnh tiểu đường và vượt quá mức 100 mg/dL ở người không mắc bệnh. Lượng đường glucose trong máu của một bệnh nhân tiểu đường là khoảng 0,140 gam glucose/100 mL máu. Khi bệnh nhân uống dung dịch chứa 2 gam glucose, lượng đường trong máu sẽ tăng lên. Giả sử toàn độ lượng đường này được hấp thụ vào trong máu và tổng thể tích máu trong cơ thể không đổi là 5,0 L. Nồng độ đường glucose trong máu sẽ tăng lên bao nhiêu?
A, 0,210 gam glucose/100 mL máu.
B, 0,180 gam glucose/100 mL máu.
C, 0,160 gam glucose/100 mL máu.
D, 0,240 gam glucose/100 mL máu.
Chú ý đơn vị: 1 dL = 100 mL.
Đổi 5,0 L = 50.100 mL
Lượng đường glucose trong máu của một bệnh nhân tiểu đường là khoảng 0,140 gam glucose/100 mL máu Nồng độ đường glucose trong máu sẽ tăng lên khi hấp thụ 2 gam đường là

Tổng nồng độ đường trong máu là 0,140 gam/mL + 0,04 gam/mL = 0,180 gam/mL

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 126 [308691]: Glutamic acid đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể động vật, nhất là ở các cơ quan não bộ, gan, cơ. Số nhóm amino và số nhóm carboxyl trong một phân tử glutamic acid lần lượt là
A, 1 và 1.
B, 2 và 1.
C, 2 và 2.
D, 1 và 2.
CTCT của Glutamic acid: HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH → một phân tử có 1 nhóm amino và 2 nhóm carboxylic.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 127 [309448]: Polymer X có công thức

Tên của X là
A, Polyisoprene.
B, Polyethylene.
C, Poly(vinyl chloride).
D, Polychloroethane.
Polymer X được tạo bởi monomer Vinyl chloride (CH2=CHCl) nên Polymer X −(CH2−CHCl)n− ​ có tên gọi là poly(vinyl chloride) hay còn gọi là nhựa PVC.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 128 [560498]: Sơ đồ sau thể hiện sự biển đổi của các nguyên tử xảy ra ở một điện cực trong pin điện.

Phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Quá trình xảy ra ở điện cực này là quá trình oxi hóa.
B, Điện cực này là cathode (cực dương).
C, Các hạt A mất đi các electron sẽ chuyển thành hạt B.
D, Hạt A trong điện cực có kích thước lớn hơn các hạt B trong dung dịch.
Phân tích các phát biểu sau:
✔️a. Đúng. Sơ đồ thể hiện sự biến đổi A ➝ B + ne => quá trình oxi hóa, đây là điện cực âm (anode).
❌ b. Sai. Điện cực này là điện cực âm (anode).
✔️ c. Đúng. Các hạt A nhường electron tạo cation B.
✔️ d. Đúng. Hạt A trong điện cực nhường electron tạo hạt B trong dung dịch nên kích thước hạt A lớn hơn hạt B trong dung dịch.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 129 [692700]: Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau:
Bước 1: Cho một mẩu magnesium đã đánh sạch bề mặt vào ống nghiệm (1).
Bước 2: Rót vào ống nghiệm (1) khoảng 3 – 4 mL dung dịch HCl.
Bước 3: Sau 2 phút, thêm 2 – 3 mL dung dịch NaOH vào ống nghiệm ở bước 2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2 thấy có hiện tượng sủi bọt khí, không màu.
(b) Sau bước 3 thấy xuất kiện kết tủa màu nâu đỏ.
(c) Nếu thay mẩu magnesium bằng mẩu copper thì hiện tượng quan sát được ở bước 2 vẫn tương tự.
(d) Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 không thay đổi.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a) và (c).
B, (b) và (d).
C, (b) và (c).
D, (a) và (d).
Bước 1: Cho một mẩu magnesium đã đánh sạch bề mặt vào ống nghiệm (1).
Bước 2: Rót vào ống nghiệm (1) khoảng 3 – 4 mL dung dịch HCl.
Hiện tượng: Thấy kết kim loại tan dần, có khí không màu thoát ra khỏi chất lỏng.
Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2
Bước 3: Sau 2 phút, thêm 2 – 3 mL dung dịch NaOH vào ống nghiệm ở bước 2.
Hiện thượng. Xuất hiện kết tủa trắng.
MgCl2 + 2NaOH ⟶ Mg(OH)2 + 2NaCl

Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Sau bước 2 thấy có hiện tượng sủi bọt khí, không màu.
❌ (b) Sai. Sau bước 3 thấy xuất kiện kết tủa màu trắng.
❌ (c) Sai. Copper không phản ứng với HCl nên không có hiện tượng tương tự như với magnessium.
✔️ (d) Đúng. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 không thay đổi.MgCl2 + 2KOH ⟶ Mg(OH)2 + 2KCl

Các phát biểu đúng là (a) và (d) 

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 130 [560963]: Khí ammonia có thể được điều chế bằng phản ứng sau:
CaO(s) + 2NH4Cl(s) 2NH3(g) + H2O(g) + CaCl2(s)
Nếu trộn 112 gam CaO và 224 gam NH4Cl để thực hiện phản ứng nhưng chỉ thu được 16,3 gam NH3 thì hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu? (làm tròn đến hàng đơn vị)
Điền đáp án: ..........

Số mol của CaO và NH4Cl lần lượt là

Ta có:
→ CaO hết, NH4Cl dư
Từ phương trình hóa học số mol của NH3 là: nNH3 = 2nCaO = 4 mol
Hiệu suất của phản ứng là:


⇒ Điền đáp án: 24
Câu 131 [692701]: X là hợp chất hữu cơ gồm cacrbon, hydrogen và oxygen, có thành phần phần trăm khối lượng là 48,63 % carbon và 8,18 % hydrogen. Phổ khối lượng và phổ hồng ngoại của X được cho dưới đây:

Dựa vào các thông tin đã cho, hãy cho biết có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với dữ liệu của hợp chất X?
Điền đáp án: ............
Gọi công thức phân tử của X có dạng CxHyOz.
Từ phổ khối lượng phân tử khối của X là 74.

Công thức phân tử của X là C3H6O2.
Từ phổ hồng ngoại, có tín hiệu khoảng 1700 cm-1 nên có nhóm C=O, không có nhóm OH.
Công thức cấu tạo có thể có của C3H6O2 là HCOOC2H5, CH3COOCH3.

⇒ Điền đáp án: 2
Thể tích khí tạo ra bởi phản ứng hóa học có thể được đo và thu bằng phương pháp đẩy nước như trong dưới đây:
Hình ảnh. Thiết bị đo lượng khí sinh ra trong phản ứng hóa học (hình a). Khi mực nước bên trong và bên ngoài bình thu bằng nhau, áp suất bên trong bình bằng áp suất khí quyển (hình b).
Thể tích nước bị khí chiếm chỗ bằng thể tích khí tạo ra. Chú ý trước khi đọc thể tích khí, phải điều chỉnh mức của bình chia độ sao cho mực nước bên trong và bên ngoài bình bằng nhau. Điều này đảm bảo áp suất bên trong bình chia độ bằng với áp suất khí quyển [Hình b]. Tuy nhiên, vì thể tích đo được chứa cả oxygen tạo ra bởi phản ứng và hơi nước nên áp suất tác dụng bên trong bình chia độ là tổng áp suất riêng phần của hai khí:
Ptổng = PO2 + PH2O
Câu 132 [585132]: Tại sao có thể thu được khí oxygen bằng phương pháp đẩy nước?
A, Khí oxygen không phân cực.
B, Khí oxygen nhẹ hơn không khí.
C, Khí oxygen có tính oxi hóa mạnh.
D, Khí oxygen có thể làm khô bằng CaO.
Khí oxygen không phân cực nên không tan trong nước ⟶ có thể thu được khí oxygen bằng phương pháp đẩy nước.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 133 [585134]: Sơ đồ sau đây biểu diễn kết quả của một thí nghiệm thu khí oxygen vào bên trong của bình ở nhiệt độ phòng.

Sơ đồ nào sau đây biểu diễn tốt nhất kết quả thu khí oxygen giống với thí nghiệm trên nhưng vào một ngày có nhiệt độ cao hơn đáng kể?
A, Sơ đồ (i).
B, Sơ đồ (ii).
C, Sơ đồ (iii).
D, Sơ đồ (iv).
- Khi nhiệt độ tăng, khí oxygen giãn nở, làm tăng thể tích khí trong bình.

- Điều này đồng nghĩa với việc mức nước trong bình sẽ thấp hơn so với nhiệt độ phòng vì khí chiếm nhiều chỗ hơn.


So sánh các sơ đồ:
+) Sơ đồ (i) : Mực nước cao hơn, chứng tỏ lượng khí thu được ít hơn → Không phù hợp.

+) Sơ đồ (ii): Trong bình có 4 O2 và 6H2O, mực nước thấp hơn (so với sơ đồ (i)), chứng tỏ khí chiếm nhiều thể tích hơn → Hợp lý.

+) Sơ đồ (iii) và (iv): Mực nước thấp nhưng chứa 6 O2 → Không phù hợp.

👉 Sơ đồ (ii) là lựa chọn hợp lý nhất!


⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 134 [585133]: Chúng ta có thể xác định áp suất riêng phần của nước, phụ thuộc vào nhiệt độ, từ bảng giá trị sau:

* Biết 1 atm = 760 torr.
Xác định khối lượng O2 sinh ra ở 25°C với áp suất khí quyển là 0,967 atm và thể tích khí thu được bên trong bình là 525 mL.
A, 0,345 g.
B, 0,643 g.
C, 0,840 g.
D, 0,136 g.
Đổi đơn vị: T = 25oC = 298 K
Số mol của O2 trong bình là:

(R là hằng số khí lý tưởng: R = 0,0821 L.atm/mol.K)
→ mO2 = n.M = 0,02 . 32 = 0,64 (gam)

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 135 [712376]: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
I. Quần xã đỉnh cực.
II. Quần xã cây gỗ lá rộng.
III. Quần xã cây thân thảo.
IV. Quần xã cây bụi.
V. Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A, (V) → (III) → (II) → (IV) → (I).
B, (V) → (III) → (IV) → (II) → (I).
C, (V) → (II) → (III) → (IV) → (I).
D, (I) → (II) → (III) → (IV) → (V).
Diễn thế thứ sinh là quá trình phục hồi quần xã sinh vật sau khi bị tác động, nhưng vẫn còn cơ sở dinh dưỡng và hạt giống từ hệ sinh thái trước đó.
Các giai đoạn của diễn thế thứ sinh trên đất bỏ hoang:
1. Quần xã khởi đầu (V): Cây một năm mọc lên đầu tiên.
2. Quần xã cây thân thảo (III): Cỏ và cây thân thảo lâu năm phát triển.
3. Quần xã cây bụi (IV): Các loài cây bụi xuất hiện, cạnh tranh và thay thế cây thân thảo.
4. Quần xã cây gỗ lá rộng (II): Cây gỗ lớn dần thay thế cây bụi.
5. Quần xã đỉnh cực (I): Rừng thứ sinh ổn định, có cấu trúc giống rừng nguyên sinh trước đó.
--> B đúng
Đáp án: B
Câu 136 [712377]: Điều nào sau đây không liên quan trực tiếp đến quang hệ II?
A, Thu năng lượng ánh sáng bằng chất diệp lục.
B, Giải phóng oxygene.
C, Quang phân li nước.
D, Tổng hợp NADPH.
Quang hệ II (PS II) còn được gọi là P680. Hệ thống ảnh này hấp thụ ánh sáng có bước sóng trung bình 680nm. Khi ánh sáng bị hấp thụ bởi P680, các electron từ diệp lục a trở nên giàu năng lượng và chuyển lên vị trí cao hơn mức năng lượng và chuyển thành chuỗi vận chuyển điện tử trong màng thylakoid màng. Nước tách ra trong quá trình quang phân để cung cấp electron cho thay thế những gì bị mất trong chất diệp lục a. Proton được giải phóng khỏi nước trong quá trình quang phân được màng thylakoid bơm từ chất nền vào khoang thylakoid. ATP được hình thành khi các proton chảy xuống một đường dốc gradient và thông qua các kênh ATP-synthase. Đáp án: D
Câu 137 [712378]: Enzyme lactase trong ống tiêu hoá của trẻ em thời kỳ bú sữa mẹ đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu hoá sữa mẹ. Dựa trên chức năng của lactase, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
A, Enzyme lactase giúp phân giải protein trong sữa mẹ thành các acid amino đơn lẻ.
B, Enzyme lactase thủy phân lactose trong sữa mẹ thành hai loại đường đơn là galactose và glucose.
C, Enzyme lactase chuyển đổi cholesterol trong sữa mẹ thành acid béo và glycerol.
D, Enzyme lactase phá vỡ lipid trong sữa mẹ thành các acid béo tự do và glycerol, giúp trẻ tiêu hoá mỡ.
Enzyme lactase là rất quan trọng trong việc phân giải lactose, loại đường chính trong sữa mẹ, thành hai loại đường đơn là galactose và glucose. Điều này cho phép cơ thể trẻ hấp thụ và sử dụng các loại đường này để cung cấp năng lượng và dinh dưỡng. Đáp án: B
Câu 138 [712379]: Một bệnh nhân bị suy thận cấp tính với mức creatinin trong máu cao hơn bình thường. Để cải thiện tình trạng của bệnh nhân, bác sĩ quyết định bắt đầu điều trị bằng liệu pháp lọc máu. Vai trò chính của liệu pháp lọc máu trong trường hợp này là gì?
A, Loại bỏ urea và acid uric để giảm nguy cơ nhiễm trùng.
B, Tăng cường sản xuất hormone để điều chỉnh sự tăng trưởng và phát triển.
C, Loại bỏ creatinin và các chất thải tích tụ trong máu do chức năng thận bị suy giảm.
D, Tăng cường hấp thụ glucose và protein để cải thiện sức khỏe tổng thể.
Là phương pháp điều trị chính trong trường hợp suy thận cấp tính, giúp loại bỏ các chất thải như creatinin và urea từ máu, bù đắp cho chức năng thận bị suy giảm. Đáp án: C
Câu 139 [712380]: Sự điều hòa của hormon sinh trưởng (Growth Hormone) trên động vật không chỉ ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của mô mà còn ảnh hưởng đến
A, sự phát triển của xương.
B, sự hình thành tế bào máu.
C, sự phân hoá tế bào thần kinh.
D, sự tổng hợp protein trong cơ bắp.
Hormone sinh trưởng (Growth Hormone), hay còn gọi là GH, có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh sự tăng trưởng của cơ thể động vật. Nó không chỉ kích thích sự tăng trưởng của các mô mà còn ảnh hưởng đến sự tổng hợp protein trong cơ bắp, giúp xây dựng và duy trì khối lượng cơ bắp. Đáp án: D
Câu 140 [712381]: Khi một protein lạ xuất hiện trong máu người, chúng thường bị các tế bào bạch cầu phát hiện và phân huỷ. Dựa vào đâu mà bạch cầu có thể phát hiện ra những protein lạ này?
A, Màu sắc của protein lạ.
B, Các “dấu chuẩn” glycoprotein trên màng tế bào.
C, Sự chuyển động của protein lạ.
D, Hình dạng và kích thước của protein lạ.
Bạch cầu có thể phân biệt được đâu là protein lạ, đâu là protein của cơ thể người nhờ các thụ thể (các gai glycoprotein) trên màng tế bào. Những protein liên kết được với thụ thể trên màng tế bào là protein lạ và bị bạch cầu phân huỷ. Đáp án: B
Câu 141 [712383]: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định. Một gene khác gồm 3 allele quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gene liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gene bệnh và có kiểu gene dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
- Ở thế hệ thứ I, từ trái sang phải lần lượt là: I1, I2, I3, I4.
- Ở thế hệ thứ II, từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thế hệ thứ III, từ trái sang phải lần lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.

1. Quy ước gene:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh tính trạng bệnh là do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước:
+ A – không bị bệnh, a bị bệnh.
+ IAIA, IAIO: máu A; IBIB, IBIO: máu B; IAIB: máu AB, IOIO: máu O.
2. Xác định kiểu gene có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
* Xét tính trạng bệnh:
- II1: aa → I1: Aa x I2: Aa → II4: 1/3AA:2/3Aa.
- I3: aa → II5: Aa.
– II4: (1/3AA:2/3Aa) II5: Aa → III3: (2/5AA:3/5Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu:
- I2: IOIO → II4: IAIO
-
-
Người chồng III3:
B. Bên phía người vợ III:
* Xét tính trạng bệnh: III6: aa II8: Aa x II9: Aa II4: (1/3AA32/3Aa).
* Xét tính trạng nhóm máu: III6:
Người vợ III4:
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng III3: (2/5AA:3/5Aa)
- Người vợ III4:
* Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5AA:3/5Aa) x III4: (1/3AA2/3Aa)
Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gene với tỉ lệ: 14/27AA:13/27Aa.
Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gene bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.
* Xét tính trạng nhóm máu: III3:
- Xác suất sinh con có kiểu gene dị hợp về nhóm máu
XS để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gene bệnh và có kiểu gene dị hợp về nhóm máu = 13/27 x 9/10 = 13/30.
Câu 142 [712382]: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:

Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3
A, phiêu bạt di truyền.
B, giao phối không ngẫu nhiên.
C, đột biến.
D, chọn lọc tự nhiên.

Ta thấy ở thế hệ thứ 3, tần số allele bị biến đổi đột ngột do đó quần thể chịu tác động bởi các yếu tố ngẫu nhiên. Đáp án: A
Câu 143 [712384]: Nếu trong những mẻ lưới thu được khi đánh cá có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá nhỏ rất ít thì ta hiểu rằng
A, nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
B, nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
C, các quần thể cá đang sinh sản rất mạnh.
D, nghề cá đang đánh bắt một cách hợp lý.
Nếu trong những mẻ lưới thu được khi đánh cá có tỷ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá nhỏ rất ít thì ta hiểu rằng: nghề cá hiện chưa khai thác hết tiềm năng cho phép
Khi số lượng cá lớn chiếm ưu thế (quần thể đang có số lượng cá trưởng thành nhiều và chưa được khai thác) → cần khai thác. Nếu số lượng cá nhỏ chiếm ưu thế → quần thể bị khai thác quá mức, cần dừng để cho quần thể cá tăng trưởng rồi mới khai thác tiếp Đáp án: A
Câu 144 [712385]: Mô tả nào sau đây về sự vận chuyển các chất trong hệ mạch là chính xác?
A, Nước và muối khoáng trong mạch gỗ được vận chuyển từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao.
B, Sự vận chuyển nước trong mạch gỗ tiêu tốn năng lượng ATP.
C, Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
D, Các chất từ mạch gỗ không sang mạch rây được và ngược lại các chất từ mạch rây không sang mạch gỗ.
Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả…). Mạch rây nối các tế bào của cơ quan nguồn với các tế bào của cơ quan chứa giúp dòng mạch rây chảy từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm thấu thấp. Đáp án: C
Câu 145 [712388]: Hình bên mô tả quá trình nhân đôi của NST, ghi chú số 3 mô tả?
A, Cặp NST tương đồng.
B, Cặp NST kép tương đồng.
C, Chromatid.
D, Nucleosome.
Ghi chú số 3 mô tả cặp NST kép tương đồng. Đáp án: B
Câu 146 [712386]: Cho các phát biểu sau về quá trình lên men, phát biểu nào không chính xác?
A, Quá trình lên men có chung đặc điểm với quá trình hô hấp hiếu khí là có giai đoạn đường phân.
B, Quá trình lên men tạo ra một lượng nhỏ năng lượng ATP, phần lớn năng lượng còn dự trữ lại trong sản phẩm lên men.
C, Lên men thực hiện trong điều kiện kị khí và không có sự tham gia của chuỗi truyền electron hô hấp.
D, Quá trình lên men cung cấp năng lượng chủ yếu cho các hoạt động sống của hầu hết tế bào thực vật.
Năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật lấy từ quá trình quang hợp (có tạo ra ATP, ATP đó có thể sử dụng cho quang hợp hoặc cho quá trình khác) và đặc biệt từ quá trình hô hấp hiếu khí chứ không phải quá trình lên men. Đáp án: D
Câu 147 [712387]: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của operon Lac E. coli?
A, Gene điều hoà luôn tổng hợp ra protein ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactose.
B, Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của operon Lac.
C, Vùng vận hành là vị trí tương tác với protein ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của phenylalanin RNA polymerase.
D, Gene điều hoà nằm trong operon và điều khiển hoạt động của operon.
Gene điều hoà không nằm trong operon nhưng điều khiển hoạt động của operon. Đáp án: D
Câu 148 [712389]: Để tạo ra động vật chuyển gene, người ta đã tiến hành
A, đưa gene cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gene) và tạo điều kiện cho gene được biểu hiện.
B, đưa gene cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện.
C, đưa gene cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gene cần chuyển và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện.
D, lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gene vào hợp tử (ở giai đoạn nhân con), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gene vào tử cung con cái.
Để tạo ra động vật chuyển gene, người ta đã tiến hành: Lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gene vào hợp tử (ở giai đoạn nhân con), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gene vào tử cung con cái. Đáp án: D
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Julie nhận thấy một loài cỏ dại du nhập đã làm gián đoạn sự phát triển của cây con bản địa trong công viên địa phương. Cô cũng nhớ lại rằng vi khuẩn cộng sinh trong đất đóng vai trò trong sự phát triển của cây con bản địa. Julie đã lấy hai mẫu đất từ một khu vực nơi các loài cỏ dại đang phát triển (các mẫu đất 'Bị ảnh hưởng') và khử trùng một mẫu bằng tia cực tím. Sau đó, cô lấy thêm hai mẫu đất từ một khu vực không có bằng chứng nào về loài cỏ dại (các mẫu đất 'Không bị ảnh hưởng') và cũng khử trùng một mẫu. Sau đó, cô trồng một số cây con bản địa vào mỗi mẫu đất và để chúng phát triển trong 3 tháng. Vào cuối tháng thứ 3, cô đã loại bỏ tất cả rễ, thân và lá của cây con và cân sinh khối của vật liệu thực vật thu thập được. Cô lặp lại thí nghiệm này 5 lần với năm bộ đất khác nhau và ghi lại kết quả trong một bảng:

Julie cũng đã kiểm tra các mẫu đất có và không có loài cỏ dại dưới kính hiển vi quang học để kiểm tra vi khuẩn cộng sinh có trong đất.

Câu 149 [712390]: Dựa vào ngữ cảnh thì nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A, Các vi khuẩn cộng sinh trong đất là nguồn tài nguyên chung mà loài cỏ dại cạnh tranh với cây con bản địa để giành lấy.
B, Cây giống bản địa thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn cộng sinh trong đất, sau đó ức chế sự phát triển của các loài cỏ dại du nhập.
C, Dữ liệu cho thấy không có mối quan hệ nào giữa vi khuẩn cộng sinh, các loài cỏ dại du nhập và cây con bản địa.
D, Các loài cỏ dại ngăn chặn sự phát triển của cây con bản địa bằng cách làm giảm số lượng vi khuẩn cộng sinh trong đất.
Bởi vì kết quả bảng 2 cho thấy loại đất bị ảnh hưởng bởi cỏ dại thì số lượng vi khuẩn cộng sinh đã bị giảm đi đáng kể. Đáp án: D
Câu 150 [712391]: Julie có thể tăng cường tính xác thực của thí nghiệm của mình bằng cách nào?
A, Tăng số lần cô ấy lặp lại thí nghiệm và thu thập thêm dữ liệu số, sau đó tính trung bình các kết quả.
B, Giới thiệu một người bạn để lặp lại thí nghiệm của cô ấy và kiểm tra bộ sưu tập dữ liệu của Julie.
C, Làm khô các mẫu sinh khối cây con trong máy khử nước trước khi ghi lại trọng lượng.
D, Đếm số lượng cây giống thay vì cân chúng.
Bởi vì khi đo sinh khối cây con đã khô thì ta có thể xác định được cân nặng thực chất của cây thay vì còn dự trữ nước khó có thể kiểm soát đc là cây phát triển thật sự hay chỉ làm làm tăng khả năng tích trữ nước. Đáp án: C
Câu 151 [712392]: Dựa vào thí nghiệm của Julie, kết luận nào sau đây là chính xác nhất về vai trò của vi khuẩn cộng sinh trong đất đối với sự phát triển của cây con bản địa?
A, Vi khuẩn cộng sinh có vai trò rất quan trọng trong việc hỗ trợ sự phát triển của cây con bản địa.
B, Vi khuẩn cộng sinh không có ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của cây con bản địa.
C, Vi khuẩn cộng sinh chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển của cây con bản địa khi có sự xâm nhập của loài cỏ dại.
D, Cần thêm nhiều nghiên cứu để khẳng định vai trò của vi khuẩn cộng sinh.
Vi khuẩn cộng sinh có vai trò rất quan trọng trong việc hỗ trợ sự phát triển của cây con bản địa.
Giải thích:
• So sánh sinh khối: Khi so sánh sinh khối của cây con trồng trên đất không bị ảnh hưởng (có nhiều vi khuẩn cộng sinh) và đất bị ảnh hưởng (ít vi khuẩn cộng sinh), ta thấy rõ ràng cây con trên đất không bị ảnh hưởng có sinh khối lớn hơn đáng kể. Điều này cho thấy vi khuẩn cộng sinh có liên quan trực tiếp đến sự phát triển và sinh khối của cây.
• Ảnh hưởng của khử trùng: Khi khử trùng đất, số lượng vi khuẩn cộng sinh giảm mạnh và kéo theo đó là sự giảm sút rõ rệt về sinh khối của cây con. Điều này càng khẳng định vai trò quan trọng của vi khuẩn cộng sinh trong việc cung cấp các chất dinh dưỡng và hỗ trợ sự phát triển của cây.
Loài cỏ dại: Sự xuất hiện của loài cỏ dại có thể làm giảm số lượng vi khuẩn cộng sinh có lợi, dẫn đến sự suy giảm của cây con bản địa. Tuy nhiên, kết quả thí nghiệm cho thấy rằng chính sự giảm sút của vi khuẩn cộng sinh là nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm này, chứ không phải do sự cạnh tranh trực tiếp với loài cỏ dại. Đáp án: A
Câu 152 [710876]: Lực lượng nào sau đây không tham gia cuộc cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A, Chủ nô.
B, Tư sản.
C, Công nhân.
D, Thợ thủ công.
Đáp án: A
Câu 153 [710877]: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến văn minh Đại Việt (từ đầu thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX)?
A, Thành tựu của văn hóa Ấn Độ.
B, Sự cai trị của thực dân phương Tây.
C, Thành tựu của văn hóa với Trung Quốc.
D, Quá trình giao lưu trong khu vực.
Đáp án: B
Câu 154 [710878]: Quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được hoàn thành bằng sự kiện nào sau đây?
A, Cuộc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài thắng lợi.
B, Sự thành lập của chính quyền Xô viết ở nước Nga.
C, Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua.
D, Chính sách Kinh tế mới được Lê-nin ban hành.
Đáp án: C
Câu 155 [710879]: Quyết định nào sau đây của Hội nghị I-an-ta (2-1945) là cơ sở hình thành trật tự thế giới hai cực sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Đông Dương thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô.
B, Liên Xô và Mỹ đều có vùng ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
C, Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm giữ gìn hòa bình.
D, Đông Âu và Nam Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ.
Đáp án: B
Câu 156 [710880]: Tổ chức ASEAN ra đời (1967) có sự tác động của xu thế nào sau đây?
A, Toàn cầu hóa.
B, Cải cách, mở cửa.
C, Khu vực hóa.
D, Đa cực.
Đáp án: C
Câu 157 [710881]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?
A, Yếu tố quyết định để xây dựng và phát triển nền kinh tế.
B, Là điều kiện tiên quyết để giao lưu và hội nhập quốc tế.
C, Cơ sở hình thành liên minh quân sự với tổ chức ASEAN.
D, Gắn kết chặt chẽ các dân tộc để thực hiện mục tiêu chung.
Đáp án: D
Câu 158 [710882]: Câu nói: “Vua tôi đồng tâm, anh em hoà mục, cả nước góp sức, giặc phải bị bắt…” của Trần Quốc Tuấn phản ánh nguyên nhân nào góp phần vào thắng lợi của quân dân nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên?
A, Tinh thần quyết tâm của binh sĩ nhà Trần.
B, Kẻ thù sẽ tự suy yếu nếu vua tôi đồng lòng.
C, Tinh thần đoàn kết của quân dân Đại Việt.
D, Sự giúp đỡ từ bên ngoài dành cho triều đình.
Đáp án: C
Câu 159 [710883]: Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV – đầu thế kỉ XV) thực hiện các chính sách nào sau đây nhằm hạn chế Phật giáo?
A, Tôn thất nhà Trần phải theo Nho giáo.
B, Phát hành tiền giấy và lập sổ ruộng.
C, Các nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn tục.
D, Không sử dụng chữ Phạn để thi cử.
Đáp án: C
Câu 160 [710884]: Biển Đông và các đảo, quần đảo trên vùng Biển Đông giữ vị trí, vai trò quan trọng về
A, bảo tồn nguồn lâm sản.
B, phát triển văn hóa dân gian.
C, phát triển kinh tế, xã hội.
D, sản xuất kinh tế nông nghiệp.
Đáp án: C
Câu 161 [710885]: UNESCO và nhân dân thế giới đánh giá cao Chủ tịch Hồ Chí Minh vì lí do nào sau đây?
A, Có đóng góp quan trọng trên các lĩnh vực văn hóa, giáo dục đối với Việt Nam và thế giới.
B, Trực tiếp tham gia giải phóng dân tộc cho nhân dân châu Á thoát khỏi chủ nghĩa thực dân.
C, Thiết lập quan hệ với tất cả các quốc gia trên thế giới để hỗ trợ cho cách mạng Việt Nam.
D, Góp phần vào sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc ở châu Á và khu vực Mỹ La-tinh.
Đáp án: A
Câu 162 [710886]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên tắc xuyên suốt của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới (từ năm 1986 đến nay)?
A, Tiến hành hiện đại hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, toàn diện.
B, Lấy đổi mới y tế và an ninh - quốc phòng là quốc sách hàng đầu.
C, Không phải thay đổi mục tiêu chiến lược đi lên chủ nghĩa xã hội.
D, Trọng tâm là đổi mới hệ thống chính trị, rồi đến đổi mới kinh tế.
Đáp án: C
Đọc tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14.
Ngày 30-8-1945, trước cửa Ngọ môn Huế, “Bảo Đại đọc xong [Chiếu thoái vị] thì trên kì đài cờ vàng của nhà vua từ từ hạ xuống và lá cờ nền đỏ thắm tươi long lanh năm cánh sao vàng được kéo lên giữa những tiếng vỗ tay, những tiếng hoan hô như sấm... Rồi ông Trần Huy Liệu đọc bản tuyên bố của Đoàn đại biểu Chính phủ, nêu rõ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là kết quả của hàng mấy chục năm tranh đấu anh dũng, kiên cường, bền bỉ của nhân dân cả nước, tuyên bố chấm dứt vĩnh viễn chế độ quân chủ”.
(Phạm Khắc Hoè, Từ triều đình Huế đến chiến khu Việt Bắc, NXB Thuận Hoá, Huế, 1987, tr.86)
Câu 163 [710887]: Đoạn trích ghi nhận sự kiện lịch sử nào sau đây?
A, Vua Bảo đại nhận quyết định từ chức.
B, Nhân dân Huế mừng ngày Độc lập.
C, Chế độ quân chủ ở Việt Nam sụp đổ.
D, Nước Việt Nam mới chính thức ra đời.
Đáp án: C
Câu 164 [710888]: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công không gắn liền với sự kiện nào sau đây?
A, Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
B, Nhật Bản đầu hàng Việt Minh.
C, Tổng khởi nghĩa trong 15 ngày.
D, Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng.
Đáp án: B
Câu 165 [710889]: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A, Chớp đúng thời cơ, không phải đối mặt với nguy cơ.
B, Là cuộc cách mạng bằng bạo lực nhưng lại ít đổ máu.
C, Cuộc cách mạng có tính dân tộc, dân chủ, cách mạng.
D, Giành chính quyền ở đô thị đóng vai trò quyết định.
Đáp án: A
Cho tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.
Câu 166 [710890]: Phương án nào sau đây phản ánh đúng mốc thời gian tương ứng với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1941 - 1946?
A, 1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a.
B, 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c.
C, 1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a.
D, 1 – d; 2 – c; 3 – b; 4 – a.
Đáp án: B
Câu 167 [710891]: Trong những năm 1941 - 1946, Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với nước ngoài văn bản nào sau đây?
A, Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp.
B, Tạm ước Việt – Mỹ.
C, Hiệp định Việt – Trung Hoa.
D, Hiệp định Pari về Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 168 [710892]: Những hoạt động của Hồ Chí Minh trong việc đối phó với các thế lực ngoại xâm thời gian đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thể hiện rõ chủ trương nào sau đây?
A, Tuyệt đối không dùng bạo lực.
B, Kiên quyết không nhân nhượng.
C, Tránh đối đầu với nhiều kẻ thù.
D, Luôn mềm dẻo về nguyên tắc.
Đáp án: C
Câu 169 [588623]: Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của
A, bức xạ mặt trời.
B, lớp vỏ lục địa.
C, lớp Man-ti trên.
D, thạch quyển.
Đáp án: A
Câu 170 [588627]: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?
A, Diện tích đất nông nghiệp nhỏ.
B, Tỉ trọng rất nhỏ trong GDP.
C, Lao động chiếm tỉ trọng thấp.
D, Điều kiện sản xuất khó khăn.
Đáp án: D
Câu 171 [588628]: Cho bảng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế Hoa Kỳ năm 2000 và 2020:

(Nguồn: WB, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm kinh tế Hoa Kỳ?
A, Hoa Kỳ là quốc gia có quy mô GDP đứng hàng đầu thế giới.
B, Trong cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất.
C, Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế gần như đạt đến ngưỡng giới hạn.
D, Tốc độ tăng GDP năm 2020 âm do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính.
Đáp án: D
Câu 172 [588629]: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 tại một số địa điểm ở nước ta năm 2022
(Đơn vị: 0C)

(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A, Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội thấp hơn Huế.
B, Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam.
C, Cà Mau có biên độ nhiệt năm cao nhất. (Sai)
D, Biên độ nhiệt năm giảm dần từ Bắc vào Nam do ảnh hưởng của vị trí địa lí, gió mùa, hình dáng lãnh thổ và địa hình.
Đáp án: C
Câu 173 [588630]: Cho bảng số liệu tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô phân theo thành thị, nông thôn nước ta năm 2022 (Đơn vị: ‰):

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô phân theo thành thị, nông thôn nước ta năm 2022?
A, Năm 2022, nông thôn có tỷ suất sinh thô cao hơn thành thị.
B, Năm 2022, thành thị có tỷ suất chết thô thấp hơn nông thôn.
C, Năm 2022, nông thôn có tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn thành thị.
D, Năm 2022, tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của thành thị và nông thôn đều trên 1,0%.
Đáp án: D
Câu 174 [588631]: Biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp nước ta là
A, phát triển giao thông vận tải, thông tin.
B, nâng cao chất lượng, hạ thấp giá thành.
C, đầu tư công nghệ, giảm thiểu ô nhiễm.
D, đào tạo nhân lực, đảm bảo nguyên liệu.
Đáp án: C
Câu 175 [588632]: Cho biểu đồ về số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân phân theo vùng nước ta năm 2022:

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân phân theo vùng nước ta năm 2022?
A, Có 2 vùng có số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân cao hơn trung bình cả nước.
B, Có 3 vùng có số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân dưới 5.
C, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Đông Nam Bộ có số doanh nghiệp đang hoạt động bình quân trên 1000 dân gấp 5,7 lần Tây Nguyên.
Đáp án: D
Câu 176 [588624]: Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động thương mại?
A, Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.
B, Hàng hoá là sản phẩm, dịch vụ trao đổi trên thị trường.
C, Vật ngang giá dùng để đo giá trị của hàng hoá, dịch vụ.
D, Thị trường không phải hoạt động theo quy luật cung cầu.
Đáp án: D
Câu 177 [588625]: Hệ thống sông có giá trị kinh tế và giao thông lớn nhất của Hoa Kì là
A, Mixixipi - Mitxuri.
B, Côlôrađô.
C, Côlumbia.
D, Xanh Lôrăng.
Đáp án: A
Câu 178 [588626]: Vùng kinh tế phát triển nhất của Liên Bang Nga là
A, Trung ương.
B, U - ran.
C, Viễn Đông.
D, Trung tâm đất đen.
Đáp án: A
Câu 179 [588633]: Cây công nghiệp quan trọng nhất của Tây Nguyên là:
A, Chè.
B, Cà phê.
C, Cao su.
D, Hồ tiêu.
Đáp án: B
Câu 180 [588634]: Thuận lợi chủ yếu của tài nguyên biển cho phát triển ngành thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ là:
A, các đầm phá trải dài.
B, nhiều bãi cá - tôm cho khai thác.
C, có nhiều ngư trường trọng điểm.
D, nhiều vũng vịnh kín cho việc nuôi trồng.
Đáp án: B
Câu 181 [588635]: Đặc điểm nào không phải là thuận lợi cho sản xuất muối ở duyên hải Nam Trung Bộ?
A, Không có hệ thống sông lớn.
B, Số giờ nắng nhiều.
C, Địa hình nhiều vũng vịnh.
D, Người dân có kinh nghiệm sản xuất.
Đáp án: C
Câu 182 [588636]: Nguyên nhân chính làm thu hẹp diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là gì?
A, Cháy rừng và phá rừng nuôi thủy sản.
B, Cháy rừng và phá rừng lấy gỗ củi.
C, Biến đổi khí hậu.
D, Thiếu nước mặn.
Đáp án: A
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588637]: Tây Nguyên là khu vực phân bố tập trung của các dân tộc thuộc ngữ hệ
A, Hmông - Dao.
B, Thái - Kađai.
C, Nam Đảo.
D, Hán - Tạng.
Đáp án: C
Câu 184 [588638]: Khó khăn chủ yếu do dân cư nước ta nhiều thành phần dân tộc gây ra là
A, khác biệt về tập quán canh tác.
B, khác biệt về văn hóa.
C, khác biệt về ngôn ngữ.
D, chênh lệch về trình độ phát triển.
Đáp án: D
Câu 185 [588639]: Đâu không phải là thuận lợi đối với phát triển kinh tế - xã hội do dân số có nhiều thành phần dân tộc tạo ra?
A, Phong tục tập quán rất đa dạng.
B, Đời sống văn hóa phong phú.
C, Có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
D, Lực lượng lao động dồi dào.
Đáp án: D
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [694768]: This whisky, ________ has been brewed for 50 years, is very expensive.
A, that
B, who
C, when
D, which
Xét các đáp án:
A. that: thay cho khi có cả người và vật
B. who: thay cho chủ ngữ là người
C. when: thay cho trạng ngữ chỉ thời gian
D. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật
=> Chọn D vì "which" thay cho chủ ngữ là vật "whisky"
=> Tạm dịch:
This whisky, which has been brewed for 50 years, is very expensive.
(Loại rượu này, cái mà được ủ trong 50 năm, rất đắt.
Đáp án: D
Câu 187 [694769]: If you have any questions for today’s lesson or our next lesson on Friday, feel free _________.
A, to ask
B, asking
C, to be asked
D, to asking
Ta có cấu trúc:
feel free + to V: cứ thoải mái làm gì
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
If you have any questions for today’s lesson or our next lesson on Friday, feel free to ask.
(Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về bài học hôm nay hoặc bài học tiếp theo vào thứ Sáu, cứ thoải mái hỏi nhé.)
Đáp án: A
Câu 188 [694770]: We’ve already got all the groceries we need – you ________ go to the store anymore.
A, mustn’t
B, have to
C, don’t have to
D, must
Xét các đáp án:
A. mustn't: không được phép
B. have to: phải (khách quan)
C. don’t have to: không cần phải
D. must: phải (chủ quan)
=> Chọn C phù hợp, diễn tả sự không cần thiết
=> Tạm dịch:
We’ve already got all the groceries we need – you don't have to go to the store anymore.
(Chúng ta đã mua đủ thực phẩm cần rồi – bạn không cần phải đi đến cửa hàng nữa.)
Đáp án: C
Câu 189 [694771]: Oh no, the bread has gone ___________. Did you forget to put it back in the container?
A, rusty
B, stale
C, rotten
D, musty
Xét các đáp án:
A. rusty /ˈrʌs.ti/ (adj) bị gỉ (dùng cho kim loại)
B. stale /steɪl/ (adj) ôi thiu, cũ, không còn tươi (bánh mì, bánh ngọt, thực phẩm khô)
C. rotten /ˈrɒt.ən/ (adj) thối rữa, hư hỏng (hoa quả, rau củ, thịt..)
D. musty /ˈmʌs.ti/ (adj) mốc, có mùi ẩm mốc (phòng, sách, vải vóc,...)
=> Chọn B phù hợp
=> Tạm dịch:
Oh no, the bread has gone stale. Did you forget to put it back in the container?
(Ôi không, bánh mì đã bị cũ rồi. Bạn quên bỏ nó lại vào hộp à?)
Đáp án: B
Câu 190 [694772]: My friend Alice ________ a conference on AI safety in Korea next week.
A, attended
B, did attend
C, had attended
D, is attending
Ta có:
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai và đã lên kế hoạch trước đó
- Dấu hiệu nhận biết tương lai "next week" (tuần tới)
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
My friend Alice is attending a conference on AI safety in Korea next week.
(Bạn tôi, Alice, sẽ tham dự một hội nghị về an toàn AI ở Hàn Quốc vào tuần tới.)
Đáp án: D
Câu 191 [694773]: I heard that Claire has been working in this field for over five years now, so I have high _________ for her.
A, expectations
B, expectancy
C, expectant
D, expecting
Xét các đáp án:
A. expectations (n) sự mong đợi, kỳ vọng
B. expectancy (n) tuổi thọ
C. expectant (adj) mong đợi, háo hức
D. expecting (v-ing) đang mong đợi
=> Vị trí cần điền là danh từ, vì đứng sau tính từ "high" (Adj + N)
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
I heard that Claire has been working in this field for over five years now, so I have high expectations for her.
(Tôi nghe nói Claire đã làm việc trong lĩnh vực này hơn năm năm rồi, vì vậy tôi có kỳ vọng cao về cô ấy.)
Đáp án: A
Câu 192 [694774]: If you don’t know how to combine the colors, you ________ the color palette.
A, should use
B, used
C, would use
D, are using
Kiến thức câu điều kiện loại 1:
 If + S1 + V (thì hiện tại đơn), S2 + will/should/can + V
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
If you don’t know how to combine the colors, you should use the color palette.
(Nếu bạn không biết cách kết hợp màu sắc, bạn nên sử dụng bảng màu.)
Đáp án: A
Câu 193 [694775]: Don’t pay attention to those ___________. They only print baseless rumors about celebrities.
A, tabloids
B, journals
C, pamphlets
D, magazines
Xét các đáp án:
A. tabloids /ˈtæb.lɔɪdz/ (n) báo lá cải
B. journals /ˈdʒɜː.nəlz/ (n) tạp chí học thuật, nhật ký
C. pamphlets /ˈpæm.flɪts/ (n) tờ rơi, sách mỏng
D. magazines /ˈmæɡ.ə.ziːnz/ (n) tạp chí
=> Chọn A 
=> Tạm dịch:
Don’t pay attention to those tabloids. They only print baseless rumors about celebrities.
(Đừng để ý đến những tờ báo lá cải đó. Chúng chỉ đăng những tin đồn vô căn cứ về người nổi tiếng.)
Đáp án: A
Câu 194 [694776]: Every morning, she has her stylist ________ out her outfit for the day.
A, picking
B, pick
C, picks
D, to pick
Ta có cấu trúc:
- have sb Vo: nhờ ai làm gì
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
Every morning, she has her stylist pick out her outfit for the day.
(Mỗi sáng, cô ấy nhờ stylist chọn trang phục cho mình trong ngày.)
Đáp án: B
Câu 195 [694777]: The law stipulates that parents ____________ their children’s upbringing until they are 18.
A, are receptive to
B, are devoted to
C, are liable for
D, are infatuated with
Xét các đáp án:
A. are receptive to /rɪˈsɛp.tɪv tuː/ (adj) sẵn sàng tiếp thu
B. are devoted to /dɪˈvoʊ.tɪd tuː/ (adj) tận tâm, cống hiến cho
C. are liable for /ˈlaɪ.ə.bəl fɔːr/ (adj) chịu trách nhiệm về
D. are infatuated with /ɪnˈfætʃ.u.eɪ.tɪd wɪð/ (adj) mê đắm, cuồng nhiệt
=> Chọn C phù hợp
=> Tạm dịch:
The law stipulates that parents are liable for their children’s upbringing until they are 18.
(Luật quy định rằng cha mẹ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái cho đến khi chúng đủ 18 tuổi.)
Đáp án: C
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [694778]: Charlie was so absorbed in his work that he forgot to make dinner for both of us.
A, engrossed
B, obliged
C, enlivened
D, hyped
Xét các đáp án:
A. engrossed /ɪnˈɡroʊst/ (adj) mải mê, chìm đắm vào
B. obliged /əˈblaɪdʒd/ (adj) bị bắt buộc, có nghĩa vụ
C. enlivened /ɪnˈlaɪ.vənd/ (adj) được làm cho sôi động, hào hứng
D. hyped /haɪpt/ (adj) được quảng cáo rầm rộ
-> Chọn A vì ta có:
absorbed /əbˈzɔːrbd/ = engrossed /ɪnˈɡroʊst/ (adj) mải mê, chìm đắm vào
=> Tạm dịch: 
Charlie mải mê với công việc đến nỗi quên làm bữa tối cho cả hai chúng tôi.
Đáp án: A
Câu 197 [694779]: We had been waiting for the better part of an hour when Claire finally arrived.
A, the enjoyable part
B, at least
C, most of
D, only
Xét các đáp án:
A. the enjoyable part: phần thú vị
B. at least: ít nhất
C. most of: hầu hết
D. only: chỉ
=> Ta có:
the better part of: phần lớn = most of: hầu hết
=> Tạm dịch:
Chúng tôi đã chờ đợi phần lớn thời gian của một giờ thì Claire cuối cùng cũng đến.
Đáp án: C
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [694780]: Professor Kevin is often regarded as an erudite scholar whose utmost purpose in life is to gain knowledge.
A, knowledgeable
B, sophisticated
C, uneducated
D, scholastic
Xét các đáp án:
A. knowledgeable /ˈnɒl.ɪ.dʒə.bəl/ (adj) hiểu biết, có kiến thức
B. sophisticated /səˈfɪs.tɪ.keɪ.tɪd/ (adj) tinh vi, phức tạp, sành sỏi
C. uneducated /ʌnˈed.jʊ.keɪ.tɪd/ (adj) không có học thức
D. scholastic /skəˈlæs.tɪk/ (adj) thuộc học thuật, giáo dục
=> Ta có:
erudite /ˈer.ʊ.daɪt/ (adj) uyên bác, học rộng >< uneducated /ʌnˈed.jʊ.keɪ.tɪd/ (adj) không có học thức
=> Tạm dịch:
Giáo sư Kevin thường được coi là một học giả uyên bác, người có mục đích cao nhất trong đời là trau dồi kiến thức.
Đáp án: C
Câu 199 [694781]: Sarah really enjoys getting her teeth into doing hard math equations as she wants to improve her calculating skill even more.
A, working energetically at
B, coming to grips with
C, being involved with passion
D, acting spiritlessly by
Xét các đáp án:
A. working energetically at: làm việc một cách hăng hái
B. coming to grips with: bắt đầu hiểu và xử lý (một vấn đề)
C. being involved with passion: tham gia một cách đam mê
D. acting spiritlessly by: hành động một cách thiếu nhiệt huyết
=> Ta có: getting her teeth into: dốc hết sức vào việc >< acting spiritlessly by: hành động một cách thiếu nhiệt huyết
=> Tạm dịch:
Sarah thực sự thích dốc hết sức vào việc giải các phương trình toán học khó vì cô ấy muốn cải thiện kỹ năng tính toán của mình hơn nữa.
Đáp án: D
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [694782]: Alex is talking to his teammate, Tim, about aquatic sports.
Alex: “Do you think windsurfing is a dangerous sport?”
Tim: “__________.”
A, You’re right. There’s no doubt about it
B, No, I don’t think so. It’s perfectly safe
C, You can say that again but it’s still true
D, I see what you mean but that’s a good idea
Alex đang nói chuyện với đồng đội của mình, Tim, về các môn thể thao dưới nước.
Alex: “Bạn có nghĩ lướt ván buồm là một môn thể thao nguy hiểm không?”
Tim: “__________.”
Xét các đáp án:
A. You’re right. There’s no doubt about it (Bạn nói đúng. Không có gì phải nghi ngờ về điều đó.)
B. No, I don’t think so. It’s perfectly safe (Không, tôi không nghĩ vậy. Nó hoàn toàn an toàn.)
C. You can say that again but it’s still true (Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn, nhưng điều đó vẫn đúng)
D. I see what you mean but that’s a good idea (Tôi hiểu ý bạn, nhưng đó là một ý tưởng hay.)
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 201 [694783]: The teacher is talking to Laura about her presentation in class today.
Teacher: “Your speech this morning was beyond my expectation.”
Laura: “_________.”
A, Thanks. Without your help, I couldn’t have
B, Are you kidding me? It’s terrible
C, It’s OK. It was the least I could do
D, That’s alright. I’m glad I could help
Giáo viên đang nói chuyện với Laura về bài thuyết trình của cô ấy trong lớp hôm nay.
Giáo viên: “Bài phát biểu sáng nay của em vượt ngoài mong đợi của tôi.”
Laura: “_________.”
Xét các đáp án:
A. Thanks. Without your help, I couldn’t have (Cảm ơn thầy/cô. Nếu không có sự giúp đỡ của thầy/cô, em đã không thể làm được.)
B. Are you kidding me? It’s terrible (Thầy/cô đang đùa sao? Nó tệ lắm.)
C. It’s OK. It was the least I could do (Không sao đâu ạ. Đó là điều ít nhất em có thể làm.)
D. That’s alright. I’m glad I could help (Không có gì đâu ạ. Em rất vui vì có thể giúp đỡ.)
=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 202 [694784]: Jack: “I’m very sorry for letting you wait for so long.”
Peter: “_______.”
A, It doesn’t matter. Thank you
B, You’re welcome
C, My pleasure. Don’t worry about it
D, Don’t apologize. I’ve just arrived here
Jack: “Tớ rất xin lỗi vì đã để cậu chờ lâu như vậy.”
Peter: “_______.”
Xét các đáp án:
A. It doesn't matter. Thank you (Không sao đâu. Cảm ơn cậu.)
B. You’re welcome (không có gì)
C. My pleasure. Don’t worry about it (Rất vinh hạnh. Đừng lo lắng về điều đó)
D. Don’t apologize. I’ve just arrived here (Không cần xin lỗi đâu. Tớ cũng vừa mới đến thôi.)
=> Chọn D
Đáp án: D
Câu 203 [694785]: Johnson: “Would you like me to send this package for you?”
Michelle: “_______”
A, That would be nice. Any problems?
B, No thanks. I’m very busy.
C, Yes, please, if you don’t mind.
D, I’m sorry, but here you are.
Johnson: “Bạn có muốn tôi gửi gói hàng này giúp bạn không?”
Michelle: “_______”
Xét các đáp án:
A. That would be nice. Any problems? (Điều đó thật tốt. Có vấn đề gì không?)
B. No thanks. I’m very busy. (Không, cảm ơn. Tôi đang rất bận.)
C. Yes, please, if you don’t mind. (Vâng, làm ơn, nếu bạn không phiền.)
D. I’m sorry, but here you are. (Tôi xin lỗi, nhưng đây của bạn.)
=> Chọn C
Đáp án: C
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [694786]: a. Is that so?
b. Yes. She didn’t adapt to the new environment as quickly as I originally expected, and seemed a bit shy at first. But a few days later, she made a couple of friends and became more talkative and also more involved in class.
c. There’s no need to worry. She exhibits a strong performance in her drama class.
d. Afternoon. I’m her father. Who am I speaking to?
e. Good afternoon. May I speak to Emma’s parents?
f. This is Emma’s teacher Jane Carson calling from the Art Centre. I’m just calling to talk about her drama class at the centre.
g. Oh, thank you for calling. How’s Emma doing in drama class? You know she just transferred here last month, unlike the others in her class who have been taking the course the whole semester since June. So I’m a bit worried that she might not fit in so well.
A, b-d-f-g-c-e-a
B, b-d-c-g-f-e-a
C, e-a-g-b-c-f-d
D, e-d-f-g-c-a-b
Dịch đề bài:
a. Is that so?
(Vậy sao?)
b. Yes. She didn’t adapt to the new environment as quickly as I originally expected, and seemed a bit shy at first. But a few days later, she made a couple of friends and became more talkative and also more involved in class.
(Đúng vậy. Ban đầu, cô bé không thích nghi với môi trường mới nhanh như tôi mong đợi và có vẻ hơi nhút nhát. Nhưng vài ngày sau, cô bé đã kết bạn với một vài người và trở nên nói chuyện nhiều hơn, cũng như tham gia vào lớp học tích cực hơn.)
c. There’s no need to worry. She exhibits a strong performance in her drama class.
(Không cần phải lo lắng. Cô bé thể hiện rất tốt trong lớp kịch.)
d. Afternoon. I’m her father. Who am I speaking to?
(Chào buổi chiều. Tôi là bố của cô bé. Tôi đang nói chuyện với ai vậy?)
e. Good afternoon. May I speak to Emma’s parents?
(Chào buổi chiều. Tôi có thể nói chuyện với bố mẹ của Emma không?)
f. This is Emma’s teacher Jane Carson calling from the Art Centre. I’m just calling to talk about her drama class at the centre.
(Tôi là Jane Carson, giáo viên của Emma, gọi từ Trung tâm Nghệ thuật. Tôi gọi để trao đổi về lớp kịch của cô bé tại trung tâm.)
g. Oh, thank you for calling. How’s Emma doing in drama class? You know she just transferred here last month, unlike the others in her class who have been taking the course the whole semester since June. So I’m a bit worried that she might not fit in so well.
(Ồ, cảm ơn cô đã gọi. Emma học lớp kịch thế nào rồi ạ? Cô cũng biết đấy, con bé chỉ mới chuyển đến đây tháng trước, trong khi các bạn trong lớp đã học cả học kỳ từ tháng Sáu. Vì vậy, tôi hơi lo lắng rằng con bé có thể không hòa nhập tốt lắm.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
e. Good afternoon. May I speak to Emma’s parents?
d. Afternoon. I’m her father. Who am I speaking to?
f. This is Emma’s teacher Jane Carson calling from the Art Centre. I’m just calling to talk about her drama class at the centre.
g. Oh, thank you for calling. How’s Emma doing in drama class? You know she just transferred here last month, unlike the others in her class who have been taking the course the whole semester since June. So I’m a bit worried that she might not fit in so well.
c. There’s no need to worry. She exhibits a strong performance in her drama class.
a. Is that so?
b. Yes. She didn’t adapt to the new environment as quickly as I originally expected, and seemed a bit shy at first. But a few days later, she made a couple of friends and became more talkative and also more involved in class.
=> Tạm dịch:
e. Chào buổi chiều. Tôi có thể nói chuyện với bố mẹ của Emma không?
d. Chào buổi chiều. Tôi là bố của cô bé. Tôi đang nói chuyện với ai vậy?
f. Tôi là Jane Carson, giáo viên của Emma, gọi từ Trung tâm Nghệ thuật. Tôi gọi để trao đổi về lớp kịch của cô bé tại trung tâm.
g. Ồ, cảm ơn cô đã gọi. Emma học lớp kịch thế nào rồi ạ? Cô cũng biết đấy, con bé chỉ mới chuyển đến đây tháng trước, trong khi các bạn trong lớp đã học cả học kỳ từ tháng Sáu. Vì vậy, tôi hơi lo lắng rằng con bé có thể không hòa nhập tốt lắm.
c. Không cần phải lo lắng. Cô bé thể hiện rất tốt trong lớp kịch.
a. Vậy sao?
b. Đúng vậy. Ban đầu, cô bé không thích nghi với môi trường mới nhanh như tôi mong đợi và có vẻ hơi nhút nhát. Nhưng vài ngày sau, cô bé đã kết bạn với một vài người và trở nên nói chuyện nhiều hơn, cũng như tham gia vào lớp học tích cực hơn.
Đáp án: D
Câu 205 [694787]: a. I think I'd prefer to stay at home. How about you?
b. Okay, let's go
c. Shall we go now?
d. Sure. We haven't seen a movie in a long time.
e. Well, to be honest, I really don't feel like staying home. I'd much rather see a movie. Is that okay with you?
f. Would you like to stay at home or see a movie?
A, c-f-b-a-d-e
B, e-b-f-d-a-c
C, f-a-e-d-c-b
D, e-b-d-c-a-f
Dịch đề bài:
a. I think I'd prefer to stay at home. How about you?
(Tôi nghĩ tôi thích ở nhà hơn. Còn bạn thì sao?)
b. Okay, let's go.
(Được thôi, đi nào.)
c. Shall we go now?
(Chúng ta đi bây giờ nhé?)
d. Sure. We haven't seen a movie in a long time.
(Chắc chắn rồi. Chúng ta đã lâu rồi chưa xem phim.)
e. Well, to be honest, I really don't feel like staying home. I'd much rather see a movie. Is that okay with you?
(Ừm, thật lòng mà nói, tôi không muốn ở nhà lắm. Tôi thích đi xem phim hơn. Bạn thấy ổn chứ?)
f. Would you like to stay at home or see a movie?
(Bạn muốn ở nhà hay đi xem phim?)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
f. Would you like to stay at home or see a movie?
a. I think I'd prefer to stay at home. How about you?
e. Well, to be honest, I really don't feel like staying home. I'd much rather see a movie. Is that okay with you?
d. Sure. We haven't seen a movie in a long time.
c. Shall we go now?
b. Okay, let's go.
=> Tạm dịch:
f. Bạn muốn ở nhà hay đi xem phim?
a. Tôi nghĩ tôi thích ở nhà hơn. Còn bạn thì sao?
e. Ừm, thật lòng mà nói, tôi không muốn ở nhà lắm. Tôi thích đi xem phim hơn. Bạn thấy ổn chứ?
d. Chắc chắn rồi. Chúng ta đã lâu rồi chưa xem phim.
c. Chúng ta đi bây giờ nhé?
b. Được thôi, đi nào.
Đáp án: C
Câu 206 [694788]: a. Too bad, I don't have any pennies left for the repairs.
b. Let me see. Well, I'm afraid there's a lot of work to be done.
c. I don't know. The mechanic doesn't work.
d. Hey, Mary. What's wrong with your bike?
A, d-a-b-c
B, d-c-a-b
C, d-b-c-a
D, d-c-b-a
Dịch đề bài:
a. Too bad, I don't have any pennies left for the repairs.
(Thật tiếc, tôi không còn xu nào để sửa xe.)
b. Let me see. Well, I'm afraid there's a lot of work to be done.
(Để tôi xem nào. Ừm, tôi e là có rất nhiều việc cần làm.)
c. I don't know. The mechanic doesn't work.
(Tôi không biết. Cái máy không hoạt động.)
d. Hey, Mary. What's wrong with your bike?
(Này Mary, xe đạp của bạn bị sao vậy?)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
d. Hey, Mary. What's wrong with your bike?
c. I don't know. The mechanic doesn't work.
b. Let me see. Well, I'm afraid there's a lot of work to be done.
a. Too bad, I don't have any pennies left for the repairs.
=> Tạm dịch:
d. Này Mary, xe đạp của bạn bị sao vậy?
c. Tôi không biết. Cái máy không hoạt động.
b. Để tôi xem nào. Ừm, tôi e là có rất nhiều việc cần làm.
a. Thật tiếc, tôi không còn xu nào để sửa xe.
Đáp án: D
Câu 207 [694789]: a. No, thanks. Just let me sleep until I wake up.
b. I'm going to take a nap.
c. That's a good idea.
d. You should unplug the phone.
e. Do you want me to wake you in an hour?
A, e-a-b-d-c
B, e-a-b-c-d
C, b-d-c-e-a
D, b-e-c-d-a
Dịch đề bài:
a. No, thanks. Just let me sleep until I wake up.
(Không, cảm ơn. Cứ để tôi ngủ đến khi tự thức dậy.)
b. I'm going to take a nap.
(Tôi sẽ chợp mắt một chút.)
c. That's a good idea.
(Đó là một ý kiến hay.)
d. You should unplug the phone.
(Bạn nên tắt điện thoại.)
e. Do you want me to wake you in an hour?
(Bạn có muốn tôi gọi bạn dậy sau một giờ không?)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. I'm going to take a nap.
d. You should unplug the phone.
c. That's a good idea.
e. Do you want me to wake you in an hour?
a. No, thanks. Just let me sleep until I wake up.
=> Tạm dịch:
b. Tôi sẽ chợp mắt một chút.
d. Bạn nên tắt điện thoại.
c. Đó là một ý kiến hay.
e. Bạn có muốn tôi gọi bạn dậy sau một giờ không?
a. Không, cảm ơn. Cứ để tôi ngủ đến khi tự thức dậy.
Đáp án: C
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [695796]: The way a person decorates his house usually reflects something of his personality.
A, You can get some clues about a person's personality by looking at how he's decorated his house.
B, It's the personal belongings someone has used to decorate his house that give us some idea about his personality.
C, Nothing reveals more about one's personality than the way one's house has been decorated
D, People like to decorate their houses differently because, in this way, they can reveal their individual tastes.
Cách một người trang trí ngôi nhà của mình thường phản ánh phần nào tính cách của người đó.
Xét các đáp án:
A. You can get some clues about a person's personality by looking at how he's decorated his house.
(Bạn có thể tìm thấy một số manh mối về tính cách của một người bằng cách nhìn vào cách anh ấy trang trí ngôi nhà của mình.)
B. It's the personal belongings someone has used to decorate his house that give us some idea about his personality.
(Chính những món đồ cá nhân mà ai đó dùng để trang trí ngôi nhà của mình giúp chúng ta hiểu phần nào về tính cách của họ.)
C. Nothing reveals more about one's personality than the way one's house has been decorated.
(Không gì thể hiện rõ tính cách của một người hơn cách ngôi nhà của họ được trang trí.)
D. People like to decorate their houses differently because, in this way, they can reveal their individual tastes.
(Mọi người thích trang trí nhà cửa theo những cách khác nhau vì điều đó giúp họ thể hiện gu thẩm mỹ riêng của mình.)
=> Chọn A phù hợp
Đáp án: A
Câu 209 [695797]: It was not until after I had got to the office that I realized I forgot the important document at home.
A, On the way to the office, I suddenly realized that I had forgotten the important document at home.
B, Fortunately, I realized that I forgot the important document at home just before I left for the office.
C, I left the important document at home, but I only became aware of this after I'd arrived at the office.
D, I wish I had realized before I arrived at the office that I hadn't brought along the important document.
Mãi sau khi đến văn phòng, tôi mới biết mình quên tài liệu quan trọng ở nhà.
Xét các đáp án:
A. On the way to the office, I suddenly realized that I had forgotten the important document at home.
(Trên đường đến văn phòng, tôi chợt nhận ra rằng mình đã quên tài liệu quan trọng ở nhà.)
B. Fortunately, I realized that I forgot the important document at home just before I left for the office.
(May mắn thay, tôi nhận ra rằng mình quên tài liệu quan trọng ở nhà ngay trước khi rời đi đến văn phòng.)
C. I left the important document at home, but I only became aware of this after I'd arrived at the office.
(Tôi để quên tài liệu quan trọng ở nhà, nhưng chỉ nhận ra điều đó sau khi đã đến văn phòng.)
D. I wish I had realized before I arrived at the office that I hadn't brought along the important document.
(Tôi ước gì mình đã nhận ra trước khi đến văn phòng rằng mình chưa mang theo tài liệu quan trọng.)
=> Chọn C phù hợp
Note:
It is/ was not until + {time/ phrase] that S + V = Mãi cho tới khi + [thời gian/ hành động nào đó xảy ra] thì…
Đáp án: C
Câu 210 [695798]: I’m pretty sure Sarah didn’t mention the problem in the meeting.
A, I’m confident Sarah forgot to talk about problem in the meeting.
B, I’m sure Sarah did not bring up the problem in the meeting.
C, Sarah surely made no reference to that problem in the meeting.
D, I believe Sarah didn’t think about the problem in the meeting.
Tôi khá chắc chắn rằng Sarah không đề cập vấn đề trong cuộc họp.
Xét các đáp án:
A. I’m confident Sarah forgot to talk about the problem in the meeting.
(Tôi tin chắc rằng Sarah đã quên nói về vấn đề đó trong cuộc họp.)
B. I’m sure Sarah did not bring up the problem in the meeting.
(Tôi chắc chắn rằng Sarah đã không đề cập đến vấn đề đó trong cuộc họp.)
C. Sarah surely made no reference to that problem in the meeting.
(Sarah chắc chắn đã không nhắc đến vấn đề đó trong cuộc họp.)
D. I believe Sarah didn’t think about the problem in the meeting.
(Tôi nghĩ rằng Sarah đã không nghĩ về vấn đề đó trong cuộc họp.)
=> Chọn B
Note:
mention /ˈmen.ʃən/ = bring up sth: đề cập đến điều gì
Đáp án: B
Câu 211 [695799]: “I didn’t pay for this expensive dinner course to wait for almost thirty minutes”, said Karen to the restaurant manager.
A, Karen denied having paid for the restaurant manager’s expensive dinner course.
B, Karen showed her disapproval of the restaurant’s service to its manager for almost thirty minutes.
C, Karen protested to the restaurant manager that her pricey dinner course was not worth waiting for almost half an hour.
D, Karen told the restaurant manager that she refused to pay for her pricey dinner course because it took half an hour to be served.
"Tôi không trả tiền cho bữa ăn đắt đỏ này để phải chờ gần ba mươi phút," Karen nói với quản lý nhà hàng.
Xét các đáp án:
A. Karen denied having paid for the restaurant manager’s expensive dinner course.
(Karen phủ nhận việc đã trả tiền cho bữa ăn đắt đỏ của quản lý nhà hàng.)
B. Karen showed her disapproval of the restaurant’s service to its manager for almost thirty minutes.
(Karen bày tỏ sự không hài lòng với dịch vụ của nhà hàng với quản lý trong gần ba mươi phút.)
C. Karen protested to the restaurant manager that her pricey dinner course was not worth waiting for almost half an hour.
(Karen phản đối với quản lý nhà hàng rằng bữa ăn đắt tiền của cô ấy không đáng để chờ gần nửa tiếng.)
D. Karen told the restaurant manager that she refused to pay for her pricey dinner course because it took half an hour to be served.
(Karen nói với quản lý nhà hàng rằng cô từ chối trả tiền cho bữa ăn đắt đỏ của mình vì phải chờ đến nửa tiếng mới được phục vụ.)
=> Chọn D
Đáp án: D
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [695800]: Hans told us about his investment in the company. He did it on his arrival at the meeting.
A, Hardly had he informed us about his investment in the company when Hans arrived at the meeting.
B, Only after investing in the company did Hans informs us of his arrival at the meeting.
C, No sooner had Hans arrived at the meeting than he told us about his investment in the company.
D, Not until Hans told us that he would invest in the company did he arrive at the meeting.
Hans đã nói với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty. Ông đã làm điều đó ngay khi đến cuộc họp.
Xét các đáp án:
A. Hardly had he informed us about his investment in the company when Hans arrived at the meeting.
(Ngay khi Hans thông báo cho chúng tôi về khoản đầu tư của mình vào công ty thì anh ấy mới đến cuộc họp.)
B. Only after investing in the company did Hans inform us of his arrival at the meeting.
(Chỉ sau khi đầu tư vào công ty, Hans mới thông báo cho chúng tôi về sự có mặt của anh ấy tại cuộc họp.)
C. No sooner had Hans arrived at the meeting than he told us about his investment in the company.
(Vừa khi Hans đến cuộc họp, anh ấy đã nói với chúng tôi về khoản đầu tư của mình vào công ty.)
D. Not until Hans told us that he would invest in the company did he arrive at the meeting.
(Mãi đến khi Hans nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ đầu tư vào công ty, anh ấy mới đến cuộc họp.)
=> Chọn C phù hợp nghĩa và cấu trúc
Note:
Hardly/barely/scarcely + had + S + P2 + when S + V(ed/2)
= No sooner + had + S + P2 + than S + V(ed/2): ngay sau khi đã ... thì
Đáp án: C
Câu 213 [695801]: Many players enjoy online games for their social interaction. These games often feature competitive challenges.
A, Many players enjoy online games for their social interaction, but they often feature no competitive challenges.
B, Online games are enjoyed by many players for their social interaction and often feature competitive challenges.
C, Many players find online games less appealing because of their lack of social interaction and competitive challenges.
D, While many players enjoy online games, they do not find the social interaction and competitive challenges appealing.
Nhiều người chơi thích các trò chơi trực tuyến vì sự tương tác xã hội. Những trò chơi này thường có các thử thách mang tính cạnh tranh.
Xét các đáp án:
A. Many players enjoy online games for their social interaction, but they often feature no competitive challenges.
(Nhiều người chơi thích các trò chơi trực tuyến vì sự tương tác xã hội, nhưng chúng thường không có các thử thách mang tính cạnh tranh.)
B. Online games are enjoyed by many players for their social interaction and often feature competitive challenges.
(Các trò chơi trực tuyến được nhiều người chơi yêu thích vì sự tương tác xã hội và thường có các thử thách mang tính cạnh tranh.)
C. Many players find online games less appealing because of their lack of social interaction and competitive challenges.
(Nhiều người chơi thấy các trò chơi trực tuyến kém hấp dẫn vì thiếu sự tương tác xã hội và các thử thách mang tính cạnh tranh.)
D. While many players enjoy online games, they do not find the social interaction and competitive challenges appealing.
(Mặc dù nhiều người chơi thích các trò chơi trực tuyến, họ không thấy sự tương tác xã hội và các thử thách mang tính cạnh tranh hấp dẫn.)
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 214 [695802]: I invited Rachel to my party, but she couldn’t come. She had arranged to do something else.
A, Without having arranged to do something else, Rachel would have come to my party as invited.
B, If it hadn’t been for her arrangement for something else, Rachel would come to my party as invited.
C, Rachel would have come to my party, unless she hadn’t arranged to do something else.
D, If Rachel hadn’t arranged to do something else, she would come to my party as invited.
Tôi đã mời Rachel đến bữa tiệc của mình, nhưng cô ấy không thể đến. Cô ấy đã sắp xếp làm việc khác rồi.
Xét các đáp án:
A. Without having arranged to do something else, Rachel would have come to my party as invited.
(Nếu không sắp xếp làm việc khác, Rachel đã đến bữa tiệc của tôi như lời mời.)
-> Phù hợp về nghĩa và cấu trúc
B. If it hadn’t been for her arrangement for something else, Rachel would come to my party as invited.
(Nếu không vì cô ấy đã sắp xếp làm việc khác, Rachel đã đến bữa tiệc của tôi như lời mời.)
-> Sai ngữ pháp, vì cần sử dụng điều kiện loại 3 (would come -> would have come)
C. Rachel would have come to my party, unless she hadn’t arranged to do something else.
(Rachel đã đến bữa tiệc của tôi, trừ khi cô ấy không sắp xếp làm việc khác.)
-> Sai ngữ pháp vì sau "unless" không được dùng dạng phủ định
D. If Rachel hadn’t arranged to do something else, she would come to my party as invited.
(Nếu Rachel không sắp xếp làm việc khác, cô ấy đã đến bữa tiệc của tôi như lời mời.)
-> Sai ngữ pháp vì câu này cần sử dụng điều kiện loại 3 (would come -> would have come)
=> Chọn A vì cần dùng câu điều kiện loại 3, miêu tả giả định trái ngược với quá khứ.
-> Cấu trúc:
Without + Ving/N, S would/could (not) have + Ved/P2
Đáp án: A
Câu 215 [695803]: Online learning provides students with the flexibility to manage their schedules. This mode of education also enables personalized learning experiences.
A, Online learning allows students to manage their schedules and creates opportunities for personalized learning experiences.
B, The flexibility of online learning prevents students from having personalized learning experiences in their schedules.
C, While online learning offers flexibility for managing schedules, it does not allow for personalized learning experiences.
D, Students appreciate online learning for its personalized experiences, although it restricts their schedule flexibility.
Học trực tuyến cung cấp cho học sinh sự linh hoạt để quản lý lịch trình của mình. Hình thức giáo dục này cũng cho phép trải nghiệm học tập cá nhân hóa.
Xét các đáp án:
A. Online learning allows students to manage their schedules and creates opportunities for personalized learning experiences.
(Học trực tuyến cho phép học sinh quản lý lịch trình của mình và tạo cơ hội cho trải nghiệm học tập cá nhân hóa.)
B. The flexibility of online learning prevents students from having personalized learning experiences in their schedules.
(Sự linh hoạt của học trực tuyến ngăn cản học sinh có được trải nghiệm học tập cá nhân hóa trong lịch trình của họ.)
C. While online learning offers flexibility for managing schedules, it does not allow for personalized learning experiences.
(Mặc dù học trực tuyến mang lại sự linh hoạt trong việc quản lý lịch trình, nhưng nó không cho phép trải nghiệm học tập cá nhân hóa.)
D. Students appreciate online learning for its personalized experiences, although it restricts their schedule flexibility.
(Học sinh đánh giá cao học trực tuyến vì trải nghiệm học tập cá nhân hóa, mặc dù nó hạn chế sự linh hoạt trong lịch trình của họ.)
=> Chọn A phù hợp
Đáp án: A
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
Some examples of how multiculturalism has affected the social (631)_____ can be found in revisions of study courses, particularly in Europe and North America, and the expansion of the Western literary and other canons that began during the last quarter of the 20th century. Curricula from the elementary to the university levels were revised and expanded to include the contributions of minority and neglected cultural groups. That revision (632)_____ to correct what is perceived to be a falsely Eurocentric perspective (633)_____ overemphasizes the contributions of white European colonial powers and underemphasizes the contributions made by indigenous people and people of color. (634)_____, the contributions that cultural groups have made in a variety of fields have been added to educational programs to give special recognition for contributions that were previously ignored. The establishment of African American History Month, National Hispanic Heritage Month, and Asian American and Pacific Islander Heritage Month in the United States is an example of the movement. (635)_____ by members of minority cultural groups to the canons of literary, historical, philosophical, and artistic works further reflects the desire to recognize and include multicultural contributions to the broader culture as a whole.
Câu 216 [695804]:
A, scheme
B, sphere
C, scene
D, scenery
Xét các đáp án:
A. scheme /skiːm/ (n) kế hoạch, âm mưu
B. sphere /sfɪər/ (n) hình cầu, lĩnh vực
C. scene /siːn/ (n) cảnh, phân cảnh
D. scenery /ˈsiː.nər.i/ (n) phong cảnh
=> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Some examples of how multiculturalism has affected the social sphere can be found in revisions of study courses, particularly in Europe and North America, and the expansion of the Western literary and other canons that began during the last quarter of the 20th century.
(Một số ví dụ về cách chủ nghĩa đa văn hóa đã ảnh hưởng đến lĩnh vực xã hội có thể được tìm thấy trong việc sửa đổi các chương trình học, đặc biệt là ở Châu Âu và Bắc Mỹ, cũng như trong sự mở rộng của văn học phương Tây và các tác phẩm kinh điển khác, bắt đầu từ quý cuối cùng của thế kỷ 20.)
Đáp án: B
Câu 217 [695805]:
A, designed
B, has been designed
C, is designed
D, was designed
Ta có:
- Câu này đang thiếu động từ chính. Chia thì quá khứ đơn vì hành động này đã xảy ra trong quá khứ
- Ta dùng dạng bị động vì chủ ngữ là vật. 
-> Chọn D
=> Tạm dịch:
That revision was designed to correct what is perceived to be a falsely Eurocentric perspective that overemphasizes the contributions of white European colonial powers and underemphasizes the contributions made by indigenous people and people of color.
(Việc sửa đổi đó được thực hiện nhằm điều chỉnh quan điểm bị cho là quá thiên về châu Âu, vốn đề cao quá mức đóng góp của các cường quốc thực dân châu Âu da trắng và xem nhẹ những đóng góp của người bản địa và người da màu)
Đáp án: D
Câu 218 [695806]:
A, that
B, which
C, who
D, whose
Đáp án: A
Câu 219 [695807]:
A, In addition to that correction
B, To fan the flames even further
C, To make the case even clearer
D, To correct that, additionally
Xét các đáp án:
A. In addition to that correction: bên cạnh việc sửa đổi đó
B. To fan the flames even further: để làm tình hình thêm căng thẳng
C. To make the case even clearer: để làm vụ việc trở nên rõ ràng hơn
D. To correct that, additionally: bên cạnh đó, để sửa đổi điều đó
=> Chọn A phù hợp
=> Tạm dịch:
In addition to that correction, the contributions that cultural groups have made in a variety of fields have been added to educational programs to give special recognition for contributions that were previously ignored.
(Ngoài việc sửa đổi đó, những đóng góp của các nhóm văn hóa trong nhiều lĩnh vực đã được thêm vào các chương trình giáo dục để ghi nhận đặc biệt những đóng góp từng bị bỏ qua trước đây.)
Đáp án: A
Câu 220 [695808]:
A, Additionally, work
B, Moreover, the movement
C, On top of the work
D, The addition of work
Xét các đáp án:
A. Additionally, work: ngoài ra, tác phẩm
B. Moreover, the movement: hơn nữa, phong trào
C. On top of the work: bên cạnh tác phẩm
D. The addition of work: Sự bổ sung tác phẩm
=> Chọn D. Động từ chính trong câu là "reflects" nên vị trí cần điền là chủ ngữ chính
=> Tạm dịch:
The addition of work by members of minority cultural groups to the canons of literary, historical, philosophical, and artistic works further reflects the desire to recognize and include multicultural contributions to the broader culture as a whole.
(Việc bổ sung các tác phẩm của các thành viên thuộc các nhóm văn hóa thiểu số vào danh mục các tác phẩm văn học, lịch sử, triết học và nghệ thuật càng thể hiện rõ hơn mong muốn ghi nhận và đưa những đóng góp đa văn hóa vào nền văn hóa chung một cách toàn diện.)
Đáp án: D
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Think of London, and what iconic images come into your mind? Big Ben? Tower Bridge? Soldiers in red uniforms? Or do you think of red buses? Or black taxis? All of these are icons which people often think of, when they think of London. Only two cities in the world are famous for their taxis: London and New York. New York's iconic taxis are usually yellow; London's are black. But why black?
Many years ago, when London's first motor taxis appeared, almost all cars were painted black. This was the age when in America, Henry Ford, who built Ford cars, famously said: “You can have any colour you like, as long as it’s black!”. In Ford’s time, almost all cars were black…. Everywhere! Things are different today; cars come in all colours, even London taxis. There are red ones and green ones, ones with pictures on them and ones with advertising all over them; but there are still plenty of “black cabs” too.
London's traditional taxis are very special cars, and they are different from ordinary cars. They are specially built as taxis, with a section at the front for the driver, and a section at the back for passengers. They have lots of room for luggage, and they can turn 180° in a very small circle (about 8 metres).
However London taxis are changing fast. Most taxis have diesel engines, and they cause pollution. From November 2021 London taxis must all meet the Euro-6 emissions standard. Basically this means that there are no longer any taxis in London built before 2008. Many taxi-drivers are unhappy, because London taxis are built to last for 20 years or more! More changes are already coming; before long all London taxis will have to be ZEVs (zero emission vehicles); they will have to run on electricity or on hydrogen. London’s biggest taxi company, which has 4,000 cabs, plans to be all electric by 2023.
Becoming electric will be the biggest change to London’s taxis in over 100 years. Some new London taxis are now just ordinary SUVs; but others still look like traditional taxis. And a lot of them are still black!
Câu 221 [695809]: What is mentioned about black cars in paragraph 2?
A, They are popular in London.
B, They are no longer in style.
C, They are still the most used colour for cabs in London.
D, They come in different patterns nowadays.
Điều gì được đề cập về những chiếc xe màu đen trong đoạn 2?
Xét các đáp án:
A. They are popular in London: chúng phổ biến ở London.
B. They are no longer in style: chúng không còn hợp thời nữa
-> Sai vì không đề cập đến
C. They are still the most used colour for cabs in London: chúng vẫn là màu sắc được sử dụng nhiều nhất cho taxi ở London
-> Sai vì đoạn văn chỉ nói rằng còn nhiều taxi đen, chứ không nói rằng màu đen được sử dụng nhiều nhất
D. They come in different patterns nowadays: ngày nay, chúng có nhiều kiểu dáng khác nhau
-> Sai vì đoạn văn nói chúng có nhiều màu sắc, không phải kiểu dáng
=> Chọn A
Căn cứ thông tin:
Many years ago, when London's first motor taxis appeared, almost all cars were painted black. This was the age when in America, Henry Ford, who built Ford cars, famously said: “You can have any colour you like, as long as it’s black!”. In Ford’s time, almost all cars were black…. Everywhere! Things are different today; cars come in all colours, even London taxis. There are red ones and green ones, ones with pictures on them and ones with advertising all over them; but there are still plenty of “black cabs” too.
(Nhiều năm trước, khi những chiếc taxi động cơ đầu tiên xuất hiện ở London, hầu như tất cả các ô tô đều được sơn màu đen. Đây cũng là thời kỳ mà tại Mỹ, Henry Ford – người chế tạo xe Ford – đã nổi tiếng với câu nói: "Bạn có thể chọn bất kỳ màu nào bạn thích, miễn là nó màu đen!". Vào thời của Ford, gần như tất cả các xe ô tô đều có màu đen… Ở khắp mọi nơi! Ngày nay, mọi thứ đã khác; xe hơi có đủ màu sắc, kể cả taxi ở London. Có những chiếc màu đỏ, màu xanh lá cây, có xe có hình ảnh trang trí, thậm chí có xe dán đầy quảng cáo; nhưng vẫn còn rất nhiều "taxi đen" truyền thống.)
Đáp án: A
Câu 222 [695810]: What does “they” in paragraph 3 refer to?
A, special cars
B, London’s traditional taxis
C, Ordinary cars
D, Black cabs
Từ "they" ở đoạn 3 ám chỉ đến cái gì?
Xét các đáp án:
A. special cars: những chiếc xe đặc biệt
B. London’s traditional taxis: taxi truyền thống của London
C. Ordinary cars: những chiếc xe bình thường
D. Black cabs: những chiếc taxi màu đen
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
London's traditional taxis are very special cars, and they are different from ordinary cars.
(Taxi truyền thống của London là những chiếc xe rất đặc biệt và khác với ô tô thông thường.)
Đáp án: B
Câu 223 [695811]: What is the main topic of paragraph 4?
A, Recent alterations in London taxis.
B, Engine changes in taxis.
C, The shift from diesel engines to electric engines.
D, Taxi drivers dissatisfaction.
Ý chính của đoạn 4 là gì?
Xét các đáp án:
A. Recent alterations in London taxis: những thay đổi gần đây của taxi London
B. Engine changes in taxis: thay đổi động cơ trong taxi
C. The shift from diesel engines to electric engines: sự chuyển đổi từ động cơ diesel sang động cơ điện
D. Taxi drivers dissatisfaction: sự không hài lòng của các tài xế taxi
=> Chọn A
Căn cứ thông tin:
However, London taxis are changing fast. Most taxis have diesel engines, and they cause pollution. From November 2021 London taxis must all meet the Euro-6 emissions standard. Basically this means that there are no longer any taxis in London built before 2008. Many taxi-drivers are unhappy, because London taxis are built to last for 20 years or more! More changes are already coming; before long all London taxis will have to be ZEVs (zero emission vehicles); they will have to run on electricity or on hydrogen. London’s biggest taxi company, which has 4,000 cabs, plans to be all electric by 2023.
(Tuy nhiên, taxi London đang thay đổi nhanh chóng. Hầu hết taxi đều sử dụng động cơ diesel, gây ô nhiễm. Từ tháng 11 năm 2021, tất cả taxi ở London phải đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro-6. Điều này có nghĩa là không còn chiếc taxi nào ở London được sản xuất trước năm 2008. Nhiều tài xế taxi không hài lòng vì taxi London vốn được chế tạo để sử dụng hơn 20 năm! Những thay đổi lớn hơn vẫn đang đến; chẳng bao lâu nữa, tất cả taxi ở London sẽ phải là ZEVs (xe không phát thải – Zero Emission Vehicles), tức là chạy bằng điện hoặc hydro. Công ty taxi lớn nhất London, sở hữu 4.000 chiếc taxi, có kế hoạch chuyển đổi hoàn toàn sang xe điện vào năm 2023.)
Đáp án: A
Câu 224 [695812]: Why are London taxis black?
A, Because black cars were cheaper to make.
B, Because of its versatility.
C, Because of the London weather.
D, Because of a famous quote.
Tại sao taxi của London lại màu đen?
Xét các đáp án:
A. Because black cars were cheaper to make: bởi vì những chiếc xe màu đen rẻ hơn để sản xuất
B. Because of its versatility: bởi vì tính đa dụng của nó
C. Because of the London weather: bởi vì thời tiết của London
D. Because of a famous quote: bởi vì một câu trích dẫn nổi tiếng
=> Chọn D
Căn cứ thông tin đoạn 2:
"Many years ago, when London's first motor taxis appeared, almost all cars were painted black. This was the age when in America, Henry Ford, who built Ford cars, famously said: “You can have any colour you like, as long as it’s black!”. In Ford’s time, almost all cars were black…. Everywhere!"
(Nhiều năm trước, khi những chiếc taxi động cơ đầu tiên xuất hiện ở London, hầu như tất cả các ô tô đều được sơn màu đen. Đây cũng là thời kỳ mà tại Mỹ, Henry Ford – người chế tạo xe Ford – đã nổi tiếng với câu nói: "Bạn có thể chọn bất kỳ màu nào bạn thích, miễn là nó màu đen!". Vào thời của Ford, gần như tất cả các xe ô tô đều có màu đen… Ở khắp mọi nơi!)
-> Thông tin cho biết hầu hết ô tô đều được sơn màu đen, một phần do ảnh hưởng từ Henry Ford.
Đáp án: D
Câu 225 [695813]: Which of the following would the author most likely support?
A, Black cars are sure to stay in fashion.
B, Colourful cars are better than traditional black cars.
C, The original black car can only be found in London.
D, All London’s black cars are Ford cars.
Thông tin nào sau đây tác giả có thể ủng hộ nhất?
Xét các đáp án:
A. Black cars are sure to stay in fashion. (Những chiếc xe màu đen chắc chắn sẽ luôn hợp thời.)
B. Colourful cars are better than traditional black cars. (Những chiếc xe nhiều màu sắc tốt hơn xe truyền thống màu đen.)
C. The original black car can only be found in London. (Chiếc xe màu đen nguyên bản chỉ có thể được tìm thấy ở London.)
D. All London’s black cars are Ford cars. (Tất cả những chiếc xe màu đen ở London đều là xe Ford.)
=> Căn cứ thông tin:
Becoming electric will be the biggest change to London’s taxis in over 100 years. Some new London taxis are now just ordinary SUVs; but others still look like traditional taxis. And a lot of them are still black!
(Việc chuyển sang xe điện sẽ là thay đổi lớn nhất đối với taxi London trong hơn 100 năm qua. Một số taxi mới ở London giờ đây chỉ là những chiếc SUV thông thường, nhưng một số khác vẫn giữ kiểu dáng truyền thống. Và rất nhiều trong số chúng vẫn có màu đen!)
=> Chọn A vì đoạn văn có nhắc đến việc nhiều taxi London vẫn giữ màu đen dù có những thay đổi lớn.
Đáp án: A
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
The Role of Native Scripts and Alphabets in Cultural Heritage
The significance of the written word is undeniable. An alphabet is the visual representation of language. It enables us to communicate with each other in ways that will not get lost. Indeed, the argument can be made that the written word is the most important and far-reaching technology available to humans, serving as the foundation for virtually every communication we use today.
Writing is not just a means of expression. It formalizes that expression, enabling us to share information in lasting ways. We could share the information in this article as part of a talk or a personal conversation. But by writing it down, we ensure its distribution across a vast web of audiences, now and in the future.
That, then, is the core value of native scripts and alphabets. Without them, the history and culture of different people become impossible to record. A lot of knowledge may not have reached us as oral history. Only through the written word do we follow the same lessons, teachings, and understanding as the generations before us who read the same words.
Language is also self-expressive. Depending on the culture, letters have mystical meanings. They can be connected with physical rituals or change meaning based on how they were written down. They are, above all, representations of cultures that seek to express themselves and pass on their teachings continually. Losing that cultural piece of any language is devastating; preserving it, on the other hand, is well worth the effort.
Câu 226 [695814]: What is the closest meaning of the word “technology” in paragraph 1?
A, innovation
B, hardware
C, tool
D, implements
Từ đồng nghĩa với từ "technology" ở đoạn 1 là gì?
Xét các đáp án:
A. innovation /ˌɪn.əˈveɪ.ʃən/ (n) sự đổi mới
B. hardware /ˈhɑːrd.wer/ (n) phần cứng
C. tool /tuːl/ (n) công cụ
D. implements /ˈɪm.plɪ.mənts/ (n) dụng cụ, công cụ (vật lý)
Ta có: technology /tekˈnɒl.ə.dʒi/ (n) công nghệ
=> Chọn C vì "technology" được dùng để chỉ chữ viết như một công cụ quan trọng giúp con người giao tiếp và lưu giữ thông tin. 
Căn cứ thông tin:
"Indeed, the argument can be made that the written word is the most important and far-reaching technology available to humans, serving as the foundation for virtually every communication we use today."
("Thực tế, có thể lập luận rằng chữ viết là công nghệ quan trọng và có tầm ảnh hưởng sâu rộng nhất đối với con người, đóng vai trò là nền tảng cho hầu hết mọi hình thức giao tiếp mà chúng ta sử dụng ngày nay.")
Đáp án: C
Câu 227 [695815]: What is the main topic of paragraph 2?
A, The importance of writing in ways of expressing and distributing ideas.
B, How people use words in writing.
C, Audiences mostly access information through different websites.
D, The comparison between the necessity of written words and real-life conversations.
Ý chính của đoạn 2 là gì?
Xét các đáp án:
A. The importance of writing in ways of expressing and distributing ideas.
(Tầm quan trọng của chữ viết trong việc thể hiện và truyền tải ý tưởng.)
B. How people use words in writing.
(Cách con người sử dụng từ ngữ trong văn viết.)
C. Audiences mostly access information through different websites.
(Khán giả chủ yếu tiếp cận thông tin thông qua các trang web khác nhau.)
D. The comparison between the necessity of written words and real-life conversations.
(Sự so sánh giữa sự cần thiết của chữ viết và các cuộc trò chuyện trong đời thực.)
=> Chọn A
Căn cứ thông tin:
Writing is not just a means of expression. It formalizes that expression, enabling us to share information in lasting ways. We could share the information in this article as part of a talk or a personal conversation. But by writing it down, we ensure its distribution across a vast web of audiences, now and in the future.
(Viết không chỉ là một phương tiện biểu đạt. Nó còn giúp hệ thống hóa sự biểu đạt đó, cho phép chúng ta chia sẻ thông tin một cách lâu dài. Chúng ta có thể truyền tải thông tin trong bài viết này thông qua một bài diễn thuyết hoặc một cuộc trò chuyện cá nhân. Nhưng khi ghi chép lại, chúng ta đảm bảo rằng thông tin đó được lan truyền rộng rãi đến nhiều đối tượng khác nhau, cả ở hiện tại lẫn trong tương lai.)
Đáp án: A
Câu 228 [695816]: What does the word “That” in paragraph 3 refer to?
A, It
B, Its distribution
C, Web
D, Audiences
Từ "that" ở đoạn 3 ám chỉ đến điều gì?
Xét các đáp án:
A. It: nó
B. Its distribution: sự phân bố, lan truyền của nó
C. Web: trang web
D. Audiences: khán giả
=> Chọn B vì "That" ám chỉ đến phân bố, lan truyền thông tin
Căn cứ thông tin:
But by writing it down, we ensure its distribution across a vast web of audiences, now and in the future.
That, then, is the core value of native scripts and alphabets. Without them, the history and culture of different people become impossible to record.
(Nhưng khi ghi chép lại, chúng ta đảm bảo rằng thông tin đó được lan truyền rộng rãi đến nhiều đối tượng khác nhau, cả ở hiện tại lẫn trong tương lai.
Đó chính là giá trị cốt lõi của chữ viết và bảng chữ cái bản địa. Nếu không có chúng, lịch sử và văn hóa của các dân tộc sẽ không thể được lưu giữ. )
Đáp án: B
Câu 229 [695817]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Indeed, the argument can be made that the written word is the most important and far-reaching technology available to humans, serving as the foundation for virtually every communication we use today.”
A, While the written word is useful, most of today's communication relies on more advanced technologies.
B, The written word is just one of many ways humans use to exchange information across different digital platforms
C, Written language is a powerful technology that has shaped human communication throughout history
D, The written word is the most crucial and widespread technology humans possess, forming the basis for nearly all forms of communication we rely on today.
Câu nào dưới đây diễn giải hay nhất câu sau:
“Thực tế, có thể lập luận rằng chữ viết là công nghệ quan trọng và có tầm ảnh hưởng sâu rộng nhất đối với con người, đóng vai trò là nền tảng cho hầu hết mọi hình thức giao tiếp mà chúng ta sử dụng ngày nay.”
Xét các đáp án:
A. While the written word is useful, most of today's communication relies on more advanced technologies.
(Mặc dù chữ viết hữu ích, nhưng phần lớn giao tiếp ngày nay dựa vào các công nghệ tiên tiến hơn.)
B. The written word is just one of many ways humans use to exchange information across different digital platforms.
(Chữ viết chỉ là một trong nhiều cách mà con người sử dụng để trao đổi thông tin trên các nền tảng kỹ thuật số khác nhau.)
C. Written language is a powerful technology that has shaped human communication throughout history.
(Ngôn ngữ viết là một công nghệ mạnh mẽ đã định hình giao tiếp của con người xuyên suốt lịch sử.)
D. The written word is the most crucial and widespread technology humans possess, forming the basis for nearly all forms of communication we rely on today.
(Chữ viết là công nghệ quan trọng và phổ biến nhất mà con người sở hữu, tạo nên nền tảng cho gần như mọi hình thức giao tiếp mà chúng ta dựa vào ngày nay.)
=> Chọn D phù hợp
Đáp án: D
Câu 230 [695818]: Which of the following does the author probably support?
A, Many of the knowledge we know today was transmitted orally by our ancestors.
B, Written records of historically significant events are what makes up the core values of native scripts.
C, In some cultures, changing the way a word’s written does not change it’s original meaning.
D, Written word is not a factor that makes up the foundation of our communication syste.
Điều nào sau đây tác giả có thể ủng hộ?
Xét các đáp án:
A. Many of the knowledge we know today was transmitted orally by our ancestors.
(Nhiều kiến thức mà chúng ta biết ngày nay đã được tổ tiên truyền miệng lại.)
-> Sai vì bài đọc nói rằng một số kiến thức có thể đã không được truyền lại nếu chỉ dựa vào lịch sử truyền miệng.
Căn cứ thông tin:
"A lot of knowledge may not have reached us as oral history. Only through the written word do we follow the same lessons, teachings, and understanding as the generations before us who read the same words." (Nhiều tri thức có thể đã không đến được với chúng ta nếu chỉ dựa vào lịch sử truyền miệng. Chỉ thông qua chữ viết, chúng ta mới có thể tiếp nối những bài học, những lời dạy và sự hiểu biết giống như các thế hệ trước đã từng tiếp thu.)

B. Written records of historically significant events are what makes up the core values of native scripts.
(Những ghi chép về các sự kiện lịch sử quan trọng tạo nên giá trị cốt lõi của chữ viết bản địa.)

C. In some cultures, changing the way a word is written does not change its original meaning.
(Trong một số nền văn hóa, thay đổi cách viết của một từ không làm thay đổi ý nghĩa ban đầu của nó.)
-> Sai vì bài đọc đề cập rằng trong một số nền văn hóa, cách viết có thể thay đổi ý nghĩa của từ, không phải là không thay đổi
Căn cứ thông tin:
"Depending on the culture, letters have mystical meanings. They can be connected with physical rituals or change meaning based on how they were written down." (Tùy vào từng nền văn hóa, các chữ cái có thể mang ý nghĩa huyền bí. Chúng có thể gắn liền với các nghi lễ hoặc thay đổi ý nghĩa dựa trên cách chúng được viết ra.)

D. Written word is not a factor that makes up the foundation of our communication system.
(Chữ viết không phải là yếu tố tạo nên nền tảng của hệ thống giao tiếp của chúng ta.)
-> Sai vì bài đọc khẳng định chữ viết là nền tảng quan trọng nhất của giao tiếp, chứ không phải "không phải yếu tố nền tảng" như đáp án D nói.
Căn cứ thông tin:
"Indeed, the argument can be made that the written word is the most important and far-reaching technology available to humans, serving as the foundation for virtually every communication we use today." (Thực tế, có thể lập luận rằng chữ viết là công nghệ quan trọng và có tầm ảnh hưởng sâu rộng nhất đối với con người, đóng vai trò là nền tảng cho hầu hết mọi hình thức giao tiếp mà chúng ta sử dụng ngày nay.)

=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
"That, then, is the core value of native scripts and alphabets. Without them, the history and culture of different people become impossible to record."
("Đó chính là giá trị cốt lõi của chữ viết và bảng chữ cái bản địa. Nếu không có chúng, lịch sử và văn hóa của các dân tộc sẽ không thể được lưu giữ.")
-> Điều này cho thấy rằng các ghi chép về những sự kiện lịch sử quan trọng chính là yếu tố tạo nên giá trị cốt lõi của chữ viết bản địa
Đáp án: B
Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [695819]: Your best friend, Laura, has purchased a new purse. She's shown it to you, and you really like it. On top of that, you found out that she got it for a very low price. What should you say to tell her that you want to get the same purse?
A, Where can I get the same purse for free?
B, You’re aware of my financial situation. Could you give me a bit of help?
C, You must have got a bargain. I want a purse as cheap as yours. Where did you get it?
D, I'd love to have one but they are too expensive.
Tạm dịch: Người bạn thân nhất của bạn, Laura, đã mua một chiếc ví mới. Cô ấy đã khoe cho bạn và bạn thực sự thích nó. Trên hết, bạn phát hiện ra rằng cô ấy đã mua nó với giá rất thấp. Bạn nên nói gì với cô ấy để cho thấy rằng bạn muốn mua một chiếc ví với giá hời như vậy?
A. Tớ có thể nhận được cùng một chiếc ví miễn phí ở đâu?
→ Bạn muốn mua ví với giá tốt chứ không phải miễn phí, vì vậy câu này không phù hợp.
B. Bạn biết tình hình tài chính của tớ. Bạn có thể giúp tớ một chút không?
→ Câu này không phù hợp do bạn muốn mua ví với giá tốt chứ không phải muốn nhờ bạn của mình giúp đỡ về tài chính.
C. Bạn hẳn đã có một món hời. Tớ muốn một chiếc ví rẻ như của bạn. Bạn mua nó ở đâu?
→ Câu này phù hợp nhất bởi nó vừa lịch sự, lại vừa giúp bạn thể hiện mong muốn của mình một cách tự nhiên, dễ hiểu.
D. Tôi rất muốn có một chiếc nhưng chúng quá đắt.
→ Câu này chỉ thể hiện sự ngưỡng mộ và tiếc nuối, không phải là cách trực tiếp nhất để hỏi thông tin mua chiếc ví với giá tốt.
Đáp án: C
Câu 232 [695820]: Joana: I'm pretty sure that the deadline for applications has passed.
Mark: Why don't you let me check on it for you?
What does Mark mean?
A, Joana has missed the deadline.
B, He will investigate the situation.
C, The deadline has been canceled.
D, An exception might be possible.
Tạm dịch: 
Joana: Tôi khá chắc là thời hạn nộp đơn đã qua.
Mark: Sao bạn không để tôi kiểm tra giúp bạn?
Mark có ý gì?
A. Joana đã trễ hạn. 
B. Anh ấy sẽ kiểm tra tình hình hạn nộp.
C. Thời hạn đã bị hủy. 
D. Có thể có ngoại lệ.
⇒ Mark đề nghị kiểm tra lại thông tin (check on it) giúp Joana. Điều này có nghĩa là Mark sẽ điều tra hoặc tìm hiểu lại xem hạn chót thật sự đã qua chưa, thay vì khẳng định điều gì. Câu B chính xác với ý nghĩa của câu nói của Mark.
Đáp án: B
Câu 233 [695821]: If a President is elected, it means they secured the nomination from a major political party and received at least 270 votes from the Electoral College, even if they did not win the popular vote.
Which one of the following must be true?
A, No President has received less than 270 Electoral College votes.
B, Some Presidents have received less than 270 Electoral College votes.
C, No President who won the nomination of a major party received 270 Electoral College votes.
D, Some Presidents have won the popular vote.
Tạm dịch: Nếu một Tổng thống được bầu, điều đó có nghĩa là họ đã chắc chắn được đề cử từ một đảng chính trị lớn và nhận được ít nhất 270 phiếu bầu từ Đại cử tri đoàn, ngay cả khi họ không giành được số phiếu phổ thông.
Câu nào sau đây phải đúng?
A. Không có Tổng thống nào nhận được ít hơn 270 phiếu bầu của Đại cử tri đoàn.
B. Một số Tổng thống đã nhận được ít hơn 270 phiếu bầu của Đại cử tri đoàn.
C. Không có Tổng thống nào giành được đề cử của một đảng lớn nhận được 270 phiếu bầu của Đại cử tri đoàn.
D. Một số Tổng thống đã giành được số phiếu phổ thông.
⇒ Câu gốc nói rằng nếu một Tổng thống được bầu, thì họ đã chắc chắn nhận được ít nhất 270 phiếu bầu từ Đại cử tri đoàn. Điều đó có nghĩa là không có Tổng thống nào nhận được ít hơn 270 phiếu bầu của Đại cử tri đoàn.
Đáp án: A
Câu 234 [695822]: After many years of good health, Mason visited the doctor for the first time in ten years. Right after his doctor's appointment, Mason became ill with the flu.
Each of the following, if true, explains the apparent paradox, EXCEPT:
A, The doctor administered Mason several vaccines that temporarily weakened his immune system.
B, Mason had the flu in a dormant state, and the symptoms only appeared after his visit to the doctor.
C, Mason's immune system did not deteriorate after his doctor's visit.
D, Mason's wife had the flu during the week before his appointment.
Tạm dịch: Sau nhiều năm sức khỏe tốt, Mason đã đến gặp bác sĩ lần đầu tiên sau mười năm. Ngay sau cuộc hẹn với bác sĩ, Mason bị cúm.
Mỗi điều sau đây, nếu đúng, giải thích cho nghịch lý trên, TRỪ:
A. Bác sĩ đã tiêm cho Mason một số loại vắc-xin làm suy yếu tạm thời hệ thống miễn dịch của anh.
B. Mason bị cúm ở trạng thái tiềm ẩn và các triệu chứng chỉ xuất hiện sau khi anh đến gặp bác sĩ.
C. Hệ miễn dịch của Mason không suy giảm sau khi anh đến gặp bác sĩ.
D. Vợ của Mason bị cúm trong tuần trước cuộc hẹn của anh.
⇒ Lựa chọn C là lựa chọn hợp lý, vì nó không giải thích được nghịch lý rằng Mason lại bị cúm ngay sau khi thăm bác sĩ. Hệ miễn dịch của anh ta cần phải có một sự thay đổi hoặc yếu tố tác động nào đó để giải thích tại sao anh bị bệnh sau cuộc hẹn.
Đáp án: C
Câu 235 [695823]: "Ubiquitary" refers to someone or something that is present everywhere. Which of the following options best exemplifies this concept?
A, After a decade of operation, the majority of its users shifted to online services.
B, This kind of protein is highly reactive and can be broken down by ubiquitary enzymes in various environments.
C, It is said that love can be felt in many places at once.
D, She wore her favorite necklace yesterday, but now it seems to be missing from all locations.
Tạm dịch: "Ubiquitary" ám chỉ một người hoặc một vật hiện diện ở khắp mọi nơi. Trong các lựa chọn sau, lựa chọn nào minh họa tốt nhất cho khái niệm này?
A. Sau một thập kỷ hoạt động, phần lớn người dùng đã chuyển sang các dịch vụ trực tuyến.
→ Không phù hợp vì câu này chỉ nói về hành động chuyển dịch của người dùng, không phải sự tồn tại phổ biến của một cái gì đó.
B. Loại protein này có khả năng phản ứng cao và có thể bị phân hủy bởi các enzyme hiện diện trong nhiều môi trường khác nhau.
→ Câu này nói về một loại enzym có thể tồn tại ở nhiều môi trường khác nhau và có thể phân hủy protein. Việc sử dụng từ "ubiquitary" ở đây mô tả các enzyme có mặt ở nhiều nơi khác nhau trong các môi trường khác nhau, phù hợp với định nghĩa "hiện diện ở khắp mọi nơi".
C. Người ta nói rằng tình yêu có thể được cảm nhận ở nhiều nơi cùng một lúc.
→ Không phù hợp vì câu này mô tả một khái niệm trừu tượng và không liên quan trực tiếp đến sự hiện diện vật lý của một cái gì đó.
D. Cô ấy đã đeo chiếc vòng cổ yêu thích của mình ngày hôm qua, nhưng giờ đây dường như nó đã biến mất khỏi mọi nơi.
→ Đây là một câu mô tả sự vắng mặt của vật gì đó, không phải sự hiện diện. Vì vậy, câu này không phù hợp.
Đáp án: B
© 2023 - - Made With