Quay lại
Đáp án
1C
2C
3A
4A
5
6B
7D
8B
9B
10C
11A
12B
13
14D
15A
16B
17
18
19
20A
21C
22D
23A
24C
25A
26D
27
28A
29B
30C
31C
32
33
34A
35B
36
37
38
39B
40
41
42C
43A
44
45D
46
47B
48C
49D
50D
51A
52B
53C
54A
55D
56A
57B
58D
59C
60D
61B
62D
63B
64C
65A
66C
67A
68D
69D
70A
71B
72A
73C
74C
75D
76C
77C
78B
79D
80C
81C
82D
83A
84C
85D
86A
87C
88D
89C
90B
91B
92D
93B
94D
95B
96C
97C
98C
99D
100A
101B
102A
103C
104D
105D
106D
107C
108C
109D
110B
111D
112D
113B
114
115A
116C
117B
118A
119D
120A
121B
122A
123D
124B
125B
126B
127D
128B
129A
130C
131
132B
133A
134A
135B
136D
137D
138D
139B
140B
141A
142
143B
144D
145D
146D
147C
148B
149B
150A
151D
152A
153D
154C
155C
156
157D
158A
159D
160B
161A
162C
163B
164C
165A
166A
167D
168C
169D
170B
171B
172B
173C
174C
175A
176B
177D
178C
179B
180D
181C
182A
183B
184C
185B
186A
187D
188D
189D
190B
191A
192A
193D
194B
195C
196A
197A
198D
199A
200D
201C
202D
203A
204B
205C
206D
207B
208C
209D
210B
211C
212D
213B
214B
215D
216A
217B
218C
219A
220B
221B
222C
223B
224B
225B
226A
227A
228D
229B
230C
231C
232D
233C
234D
235B
Câu 1 [362388]: Tổng cộng có 40 học sinh trong lớp của thầy Duy đã bình chọn môn học các em yêu thích. Các kết quả được hiển thị trong biểu đồ hình tròn ở hình vẽ bên. Có bao nhiêu học sinh bình chọn môn toán?

A, 12.
B, 14.
C, 16.
D, 18.
Theo biểu đồ hình tròn, ta thấy 100% tương ứng với 
Tỉ lệ học sinh bình chọn môn Văn là:
Tỉ lệ học sinh bình chọn môn Toán là:
Số học sinh bình chọn môn Toán là:
(học sinh).
Chọn đáp án C Đáp án: C

Tỉ lệ học sinh bình chọn môn Văn là:

Tỉ lệ học sinh bình chọn môn Toán là:

Số học sinh bình chọn môn Toán là:

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 2 [362389]: Trong không gian
cho
điểm
và điểm
Tọa độ trọng tâm của tam giác
là





A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 
Gọi
là trọng tâm của tam giác
ta có
Vậy 
Chọn đáp án C Đáp án: C

Gọi




Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 3 [714676]: Cho hai biến cố
và
trong đó
Xác suất của biến cố
với điều kiện
bằng biểu thức nào dưới đây?





A, 

B, 

C, 

D, 

Xác suất của biến cố
với điều kiện
là 
Chọn đáp án A
Đáp án: A



Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 4 [791246]: Cho hàm số bậc ba
có đồ thị như hình sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?


Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A,
.

B,
.

C,
.

D,
.

Dựa vào đồ thị hàm số ta có, hàm số nghịch biến trên
.
Chọn đáp án A. Đáp án: A

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 5 [714677]: Trên trục
cho hai chất điểm chuyển động có tọa độ theo thời gian
(giây) lần lượt là
và
(tham khảo hình vẽ minh họa).

Trong
giây đầu tiên,
và
bằng nhau tại bao nhiêu thời điểm?





Trong



Ta có
Mà
nên suy ra
Với
mà
Mặt khác
nên có 2 thời điểm
Điền đáp án: 2




Mà



Với





Mặt khác




Điền đáp án: 2
Câu 6 [714678]: Cho
là các số thực thay đổi thoả mãn
và
Tìm giá trị lớn nhất của




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Do đó
Lại có
Suy ra
Vậy
Chọn đáp án B Đáp án: B





Do đó

Lại có

Suy ra


Vậy

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 7 [696451]: Trong không gian
vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc toạ độ
và điểm
?



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
Đường thẩng đi qua gốc tọa dộ
và điểm
có vectơ chỉ phương
Vậy trong không gian
vectơ
là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc toạ độ
và điểm
Đáp án: D
Đường thẩng đi qua gốc tọa dộ



Vậy trong không gian




Câu 8 [696455]: Bảng bên dưới biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về số tiền (đơn vị: nghìn đồng) mà 60 khách hàng mua sách ở một cửa hàng trong một ngày.

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
A, 13,9.
B, 14,2.
C, 15,1.
D, 14,6.
Chọn đáp án B.
Gọi
là mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là
Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là
Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là:


Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:



Đáp án: B
Gọi

Ta có:





Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là



Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là



Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:




Câu 9 [696454]: Tìm
để
là một nguyên hàm của hàm số



A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
là một nguyên hàm của hàm số
nên
Đáp án: B






Câu 10 [714679]: Các số hạng được viết trong các ô vuông tạo thành một cấp số nhân từ trên xuống dưới và một cấp số cộng từ trái sang phải (tham khảo hình vẽ). Số
được viết trong hình vuông ở hình vẽ bên là bao nhiêu?


A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi
là số ở giữa (giao của hai cột)
Xét hàng ngang từ trái qua phải, ta có
Xét hàng dọc từ trên xuống dưới, ta có
Chọn đáp án C Đáp án: C

Xét hàng ngang từ trái qua phải, ta có


Xét hàng dọc từ trên xuống dưới, ta có


Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 11 [695263]: Cho hàm số
xác định trên
có bảng xét dấu đạo hàm như sau:

Khẳng định nào sau đây đúng?



Khẳng định nào sau đây đúng?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm ta có:
- Hàm số nghịch biến trên
nên 
- Hàm số đồng biến trên
nên 
- Hàm số đồng biến trên
nên 
- Hàm số nghịch biến trên
nên
Đáp án: A
Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm ta có:
- Hàm số nghịch biến trên


- Hàm số đồng biến trên


- Hàm số đồng biến trên


- Hàm số nghịch biến trên


Câu 12 [362414]: Cho các số thực 
thỏa mãn
Giá trị của
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có



Chọn đáp án B.
Chú ý công thức:
và
Đáp án: B







Chọn đáp án B.
Chú ý công thức:


Câu 13 [714680]: Một tháp thu phát sóng viễn thông
cao 43
được dựng thẳng đứng trên một sườn dốc
so với phương ngang. Từ đỉnh
của tháp, người ta neo một sợi dây cáp xuống một điểm
trên sườn dốc (về phía đỉnh dốc) cách chân tháp
(như hình vẽ minh hoạ). Tính chiều dài
của sợi dây cáp đó (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).









Gọi
là hình chiếu của
trên mặt đất
thẳng hàng
Khi đó
và 
Ta có

và
là hai góc đối đỉnh nên 
Áp dụng định lí cosin trong tam giác
ta được


m.
Điền đáp án: 36



Khi đó



Ta có





Áp dụng định lí cosin trong tam giác




Điền đáp án: 36
Câu 14 [291235]: Một chiếc máy có 2 động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I chạy tốt và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Xác suất để ít nhất 1 động cơ chạy tốt là
A, 0,56.
B, 0,06.
C, 0,83.
D, 0,94.
Xác suất để động cơ I không chạy tốt là 0,2.
Xác suất để động cơ II không chạy tốt là 0,3.
Xác suất để cả hai động cơ không chạy tốt là:
Vậy xác suất để có ít nhất 1 động cơ chạy tốt là:
Chọn đáp án D. Đáp án: D
Xác suất để động cơ II không chạy tốt là 0,3.
Xác suất để cả hai động cơ không chạy tốt là:

Vậy xác suất để có ít nhất 1 động cơ chạy tốt là:

Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 15 [600465]: Bảng biến thiên sau đây của hàm số nào?

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn A
Nhận xét đồ thị hàm số có tiệm cận đứng
và tiệm cận ngang
Loại đáp án C, D.
Xét hàm số
với
. Loại đáp án B.
với 
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Nhận xét đồ thị hàm số có tiệm cận đứng


Xét hàm số






Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 16 [258459]: Trong không gian
cho mặt phẳng
Tìm tọa độ điểm
thuộc tia
sao cho khoảng cách từ
đến
bằng







A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Gọi tọa độ điểm
là 
Ta có:

Vậy ta có các điểm
thỏa mãn là:
Đáp án: B
Gọi tọa độ điểm


Ta có:



Vậy ta có các điểm


Câu 17 [716700]: Cho hàm số
và
có đồ thị lần lượt là
và
như hình vẽ bên. Xét điểm
thuộc
điểm
thuộc
sao cho
là trung điểm của
Khi đó giá trị của
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).












Ta có
mà
là trung điểm
Lại có
Suy ra
Vậy
Điền đáp án: 13





Lại có








Suy ra


Vậy

Điền đáp án: 13
Câu 18 [714682]: Hai tiếp tuyến của đồ thị hàm số
tại điểm có tung độ bằng
tạo với trục tung một đa giác có diện tích bằng bao nhiêu?


Ta có
TH1: Với
nên phương trình tiếp tuyến là
TH2: Với
nên phương trình tiếp tuyến là
Ba đường thẳng
và
cắt nhau tại ba điểm
Tam giác
vuông tại
Điền đáp án: 1



TH1: Với



TH2: Với



Ba đường thẳng



Tam giác



Điền đáp án: 1
Câu 19 [714683]: Tốc độ chuyển động
của một ca nô trong khoảng thời gian 40 giây được thể hiện như hình vẽ. Quãng đường đi được của ca nô trong khoảng thời gian này là bao nhiêu mét?


Gọi
và
Ta có
m.
Điền đáp án: 310





Ta có



Điền đáp án: 310
Câu 20 [290997]: Có 5 đoạn thẳng có độ dài lần lượt là
và
Lấy ngẫu nhiên 3 đoạn thẳng trong 5 đoạn thẳng trên, tính xác suất để 3 đoạn thẳng lấy ra lập thành một tam giác.


A, 

B, 

C, 

D, 

Số phần tử của không gian mẫu là: 
Gọi
là biến cố “3 đoạn thẳng lấy ra lập thành một tam giác”.
Ta có 3 đoạn thẳng với chiều dài
lập thành một tam giác 

Suy ra số phần tử của biến cố
là: 
Vậy xác suất của biến cố
là: 
Chọn đáp án A. Đáp án: A

Gọi

Ta có 3 đoạn thẳng với chiều dài



Suy ra số phần tử của biến cố


Vậy xác suất của biến cố


Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 21 [362397]: Cho đường thẳng
và điểm
Phương trình mặt cầu đi qua điểm
và có tâm là giao điểm của
với mặt phẳng
là





A, 

B, 

C, 

D, 

Mặt phẳng
có phương trình 
Tâm
là giao điểm của
với mặt phẳng


Bán kính mặt cầu là:
Vậy phương trình của mặt cầu là
Chọn đáp án C Đáp án: C


Tâm










Bán kính mặt cầu là:

Vậy phương trình của mặt cầu là

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 22 [714684]: Trong không gian
cho hai vectơ
và
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để
?





A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: D
Câu 23 [714685]: Cho hàm số
Giá trị của
là


A, 4.
B, 

C, 0.
D, 

Ta có
Vậy
Chọn đáp án A Đáp án: A



Vậy

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 24 [714686]: Cho lăng trụ đứng
có đáy
là tam giác đều cạnh
Gọi
là trung điểm
biết
(tham khảo hình vẽ bên). Khoảng cách từ đường thẳng
đến mặt phẳng
bằng









A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
//
//
Tam giác
vuông tại
có
Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C





Tam giác






Vậy

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 25 [362393]: Trong không gian
cho tam giác
với
Đường thẳng chứa đường cao kẻ từ
của tam giác
nhận véctơ nào dưới đây làm vectơ chỉ phương ?







A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
và 
Một vectơ pháp tuyến của
là 
Đường cao kẻ từ
nằm trong
và vuông góc với
nên có một vectơ chỉ phương là 
Suy ra
là một vectơ chỉ phương cần tìm.
Chọn đáp án A.
Đáp án: A


Một vectơ pháp tuyến của


Đường cao kẻ từ




Suy ra

Chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 26 [595594]: Biết rằng đồ thị hàm số
có hai điểm cực trị và trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm cực trị đó thuộc đường thẳng
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:


A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
có hai điểm cực trị nên ta có:
có hai nghiệm phân biệt


Ta có: Trung điểm của hai điểm cực trị là điểm uốn, hay tâm đối xứng của đồ thị nên ta có điểm điểm uốn thuộc đường thẳng
Xét


Suy ra:


Vậy
Đáp án: D




Ta có: Trung điểm của hai điểm cực trị là điểm uốn, hay tâm đối xứng của đồ thị nên ta có điểm điểm uốn thuộc đường thẳng

Xét



Suy ra:



Vậy


Câu 27 [714687]: Trên mặt phẳng toạ độ
cho đường tròn
Hỏi qua gốc toạ độ
kẻ được bao nhiêu đường thẳng tiếp xúc với




Ta có
Suy ra đường tròn
có tâm
Lại có
nên
nằm trong
Vậy qua gốc toạ độ
không kẻ được đường thẳng nào tiếp xúc với
Điền đáp án: 0


Suy ra đường tròn



Lại có




Vậy qua gốc toạ độ


Điền đáp án: 0
Câu 28 [714688]: Cho
với
là các số hữu tỉ. Tính



A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 



Do đó





Vậy
Chọn đáp án A Đáp án: A





Do đó






Vậy


Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 29 [362410]: Cho hình chóp
có đáy là hình vuông cạnh a,
Xác định
để hai mặt phẳng
và
hợp với nhau góc bằng







A, 

B, 

C, 

D, 


Ta có








Mặt khác

TH1:



TH2:




Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 30 [362396]: Cho hàm số
có đồ thị như hình bên. Giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên đoạn
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 
Với
Mà
nên suy ra 
Do đó

Với

Mà


Do đó

Chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 31 [714690]: Cho hình chữ nhật
có
và
Đường cong trong hình là một parabol có đỉnh cách đoạn thẳng
Thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay miền
(phần gạch chéo trong hình vẽ bên dưới) quanh trục
là








A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi
là trung điểm
là trung điểm
Gắn hệ trục toạ độ
sao cho tia
tia
Gọi
là đỉnh của
và
Gọi parabol
mà
đi qua ba điểm
Suy ra
Vậy thể tích cần tính là
Chọn đáp án C Đáp án: C




Gắn hệ trục toạ độ



Gọi





Gọi parabol



Suy ra




Vậy thể tích cần tính là

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 32 [714691]: Cho hình chóp
có đáy
là hình chữ nhật tâm 
là trung điểm của
Mặt phẳng
đi qua điểm
song song với
và
Gọi
khi đó tỉ số
có giá trị bằng bao nhiêu?












Từ




Suy ra


Vì




Điền đáp án:

Câu 33 [714689]: Một công ty cung cấp nước sạch thống kê lượng nước các hộ gia đình trong một khu vực tiêu thụ trong một tháng ở bảng sau:

Công ty muốn gửi một thông báo khuyến nghị tiết kiệm nước đến 25% các hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ cao nhất nên công ty đã lựa chọn hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ từ bao nhiêu mét khối trở lên để gửi thông báo?

Công ty muốn gửi một thông báo khuyến nghị tiết kiệm nước đến 25% các hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ cao nhất nên công ty đã lựa chọn hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ từ bao nhiêu mét khối trở lên để gửi thông báo?
25% các hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ cao nhất có lượng nước tiêu thụ không nhỏ hơn
với
là tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu.
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu
là 
Do
và
thuộc nhóm
nên tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là

Vậy công ty nên gửi thông báo tiết kiệm nước đến các hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ từ
trở lên.
Điền đáp án:


Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu


Do




Vậy công ty nên gửi thông báo tiết kiệm nước đến các hộ gia đình có lượng nước tiêu thụ từ


Điền đáp án:

Câu 34 [290201]: Trong kỳ thi THPT Quốc Gia, mỗi phòng thi gồm 24 thí sinh được sắp xếp vào 24 bàn khác nhau. Bạn Duy là một thí sinh dự thi, bạn đăng ký 4 môn thi và cả 4 lần thi đều thi tại một phòng duy nhất. Giả sử giám thị xếp thí sinh vào vị trí một cách ngẫu nhiên, tính xác xuất để trong 4 lần thi thì bạn Duy có đúng 2 lần ngồi cùng vào một vị trí.
A, 

B, 

C, 

D, 

Không gian mẫu là số cách xếp vị trí ngẫu nhiên của bạn Duy trong 4 lần thi.
Khi đó số phần tử của không gian mẫu là:
Gọi
là biến cố “trong 4 lần thi thì bạn Duy có đúng 2 lần ngồi cùng vào một vị trí”.
Có
cách chọn lần thi để Duy ngồi trùng trong tổng cộng 4 lần thi.
Vào lần thi thứ nhất, có 24 cách xếp vị trí cho Duy.
Vào lần thi thứ hai, do cần ngồi trùng vị trí với lần thứ nhất nên có 1 cách xếp vị trí cho Duy.
Hai lần thi còn lại chỗ ngồi phải không trùng với các lần trước và cũng không trùng nhau nên có
cách xếp vị trị cho Duy.
Suy ra số phần tử của biến cố
là: 
Vậy xác suất của biến cố
là: 
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Khi đó số phần tử của không gian mẫu là:

Gọi

Có

Vào lần thi thứ nhất, có 24 cách xếp vị trí cho Duy.
Vào lần thi thứ hai, do cần ngồi trùng vị trí với lần thứ nhất nên có 1 cách xếp vị trí cho Duy.
Hai lần thi còn lại chỗ ngồi phải không trùng với các lần trước và cũng không trùng nhau nên có

Suy ra số phần tử của biến cố


Vậy xác suất của biến cố


Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 35 [714692]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của
để phương trình
có ba nghiệm phân biệt?


A, 

B, 

C, 

D, 

Đặt

Chú ý: một nghiệm
sẽ cho một nghiệm 
Do đó phương trình trở thành:



Xét hàm số
trên
có

Lập bảng biến thiên của hàm số
trên 
Để
có ba nghiệm khi và chỉ khi: 
Mà
suy ra 
Chọn đáp án B Đáp án: B



Chú ý: một nghiệm


Do đó phương trình trở thành:





Xét hàm số





Lập bảng biến thiên của hàm số


Để


Mà


Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 36 [714693]: Hình vẽ bên là một lưới ô vuông có kích thước 3 × 2 gồm 12 nút lưới. Từ 12 nút lưới có thể chọn ra 3 nút để làm đỉnh của một tam giác vuông (xem hình minh họa). Hỏi có bao nhiêu tam giác vuông có 3 đỉnh lấy từ 12 nút lưới ô vuông đã cho.


Mỗi hình vuông 1 x 1 hay 2 x 2 hoặc hình chữ nhật 1 x 3 đều tạo ra được 4 tam giác vuông với 3 đỉnh tam giác lấy từ 4 đỉnh của các hình tương ứng.
Mỗi hình chữ nhật 1 x 2 và 2 x 3 lần lượt tạo ra được 6 và 12 tam giác vuông với 3 đỉnh tam giác lấy từ 4 đỉnh của các hình và các điểm chia cách đều nằm trên các cạnh.
Số các hình vuông 1 x 1 là 6 nên có 6 x 4 = 24 tam giác vuông.
Số các hình vuông 2 x 2 là 2 nên có 2 x 4 = 8 tam giác vuông.
Số các hình chữ nhật 1 x 2 là 7 nên có 7 x 6 = 42 tam giác vuông.
Số các hình chữ nhật 1 x 3 là 2 nên có 2 x 4 = 8 tam giác vuông.
Số các hình chữ nhật 2 x 3 là 1 nên có 1 x 12 = 12 tam giác vuông.
Vậy số tam giác vuông là: 24 + 8 + 42 + 8 + 12 = 94 (tam giác vuông).
Điền đáp án: 94
Câu 37 [714694]: Trước khi đưa ra thị trường một sản phẩm, công ty phỏng vấn 800 khách hàng và được kết quả là 550 người nói sẽ mua, còn 250 người nói sẽ không mua. Theo kinh nghiệm của nhà sản xuất thì trong những người nói sẽ mua sẽ có 60% số người chắc chắn mua, còn trong những người nói sẽ không mua lại có 1% người chắc chắn mua. Chọn ngẫu nhiên một khách hàng. Xác suất chọn được khách hàng chắc chắn mua là bao nhiêu?
Xét các biến cố:
A: “Khách hàng được chọn chắc chắn mua”.
B: “Khách hàng được chọn nói sẽ mua”.
Theo giả thiết, ta có
Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta được
Vậy xác suất cần tính là
Điền đáp án:
A: “Khách hàng được chọn chắc chắn mua”.
B: “Khách hàng được chọn nói sẽ mua”.
Theo giả thiết, ta có




Áp dụng công thức xác suất toàn phần, ta được

Vậy xác suất cần tính là

Điền đáp án:

Câu 38 [714695]: Trong không gian
cho điểm
mặt phẳng
và đường thẳng
Gọi
là hai đường thẳng đi qua
nằm trong
và đều có khoảng cách đến đường thẳng
bằng
Côsin của góc giữa
và
bằng











Ta có: 


Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của
lên
và
, ta có:



Đáp án:



Gọi H, K lần lượt là hình chiếu vuông góc của









Đáp án:

Câu 39 [349087]: Cho hàm số
có đồ thị như hình bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để hàm số
đồng biến trên khoảng
?





A, 

B,

C, 

D, 

Xét hàm số

Ta có

Từ đó ta có bảng biến thiên hàm số
như sau:

Xét hàm số
Ta có:
Để hàm số đồng biến trên khoảng
thì 


Kết hợp với điều kiện
suy ra các giá trị của
thoả mãn là 
Vậy có tất cả 8 giá trị của tham số
thoả mãn.
Chọn đáp án B. Đáp án: B


Ta có




Từ đó ta có bảng biến thiên hàm số


Xét hàm số

Ta có:

Để hàm số đồng biến trên khoảng







Kết hợp với điều kiện



Vậy có tất cả 8 giá trị của tham số

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 40 [714696]: Vườn bưởi Diễn nhà bà Hiền đang vào mua thu hoạch, các thương lái tấpnập đến mua bưởi. Biết rằng bà Hiền đã bán cho người thứ nhất nửa số bưởi thu hoạch được và tặng thêm 1 quả, bán cho người thứ hai nửa số bưởi còn lại và tặng thêm 1 quả. Bà Hiền cứ tiếp tục cách bán như trên thì đến người thứ 12 số bưởi của bà được bán hết. Tính số bưởi mà bà Hiền thu hoạch được.
Gọi
là số bưởi bà Hiền thu hoạch được
Khi đó
Số quả bưởi người thứ nhất mua và được tặng là
Số quả bưởi người thứ hai mua và được tặng là
Số quả bưởi người thứ ba mua và được tặng là
…
Số quả bưởi người thứ 12 mua và được tặng là
Ta có
Điền đáp án: 8190


Số quả bưởi người thứ nhất mua và được tặng là





…


Ta có





Điền đáp án: 8190
Câu 41 [714697]: Một máng xối đối xứng được làm từ một tấm kim loại rộng 30 cm bằng cách uốn nó hai lần như hình vẽ bên. Với giá trị nào của
(đơn vị độ) thì máng xối có khả năng chứa được nhiều nước nhất?


Gọi chiều cao máng nước là: 

Chiều dài đáy trên máng nước là



Máng nước chứa được nhiều nước nhất khi diện tích hình vẽ lớn nhất



Ta có
Khi đó

Dựa vào BBT



Điền đáp án:


Chiều dài đáy trên máng nước là



Máng nước chứa được nhiều nước nhất khi diện tích hình vẽ lớn nhất



Ta có

Khi đó


Dựa vào BBT





Điền đáp án:

Câu 42 [714698]: Cho hình chóp
có đáy
là hình vuông cạnh
tam giác
vuông cân tại
và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi
là mặt phẳng chứa
và vuông góc với
Trên mặt phẳng
lấy điểm
bất kỳ, thể tích khối tứ diện
bằng











A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: C
Câu 43 [714699]: Sau khi bạn Thảo lấy
số thạch trân châu ra khỏi ly trà sữa của mình, lượng đồ uống trong ly giảm đi chỉ còn
so với lúc ban đầu. Bạn lấy bút dạ đánh dấu mức đồ uống còn lại trong ly. Hỏi nếu bây giờ Thảo tiếp tục lấy hết toàn bộ số thạch ra khỏi ly trà sữa, thì lượng đồ uống sẽ giảm đi còn bao nhiêu phần so với mức được đánh dấu bút dạ?


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Gọi thể tích thạch là
và thể tích trà 
Ban đầu thể tích là
khi Thảo lấy đi
số thạch khỏi li trà sữa: 


Khi thảo tiếp tục lấy toàn bộ số thạch ra khỏi ly trà sữa, ta có:
Tỉ lệ thể tích bị mất đi là
Vậy tỉ lệ thể tích mức còn lại là
Đáp án: A
Gọi thể tích thạch là


Ban đầu thể tích là





Khi thảo tiếp tục lấy toàn bộ số thạch ra khỏi ly trà sữa, ta có:

Tỉ lệ thể tích bị mất đi là

Vậy tỉ lệ thể tích mức còn lại là

Câu 44 [714700]: Cho hàm số
đạt cực đại tại
và có đồ thị như hình vẽ bên. Giá trị của
bằng bao nhiêu?




Điền đáp án 0.
Đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa độ


Ta thấy tiệm cận đứng đồ thị là nghiệm phương trình
Mà phương trình có tiệm cận đứng là đường
Vì tiệm cận xiên hàm số đi qua điểm
và điểm có tọa độ
nên nó có phương trình là:
Do đó
Để hàm số có giới hạn bằng 0 khi
tiến dần về vô cực thì tử số phải có bậc bé hơn mẫu số, suy ra:
Vậy kết quả của
Đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa độ




Ta thấy tiệm cận đứng đồ thị là nghiệm phương trình


Mà phương trình có tiệm cận đứng là đường


Vì tiệm cận xiên hàm số đi qua điểm



Do đó



Để hàm số có giới hạn bằng 0 khi



Vậy kết quả của

Câu 45 [714701]: Hiện tại đồng hồ chỉ 3 giờ 20 phút. Tìm thời gian ngắn nhất để kim giờ và kim phút trùng nhau? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị phút).

A,
phút.

B,
phút.

C,
phút.

D,
phút.

Chọn đáp án D.
Đổi:
Hiện kim giờ đang lệch so với gốc 0 số phần vòng là:
(vòng)
Hiện kim phút đang lệch so với gốc 0 số phẩn vòng là:
(vòng)
Mỗi phút kim giờ đi được số phần vòng là:
(vòng)
Mỗi phút kim phút đi được số phần vòng là:
(vòng)
Ta thấy kim phút đang lệch nhiều hơn so với kim giờ
và mỗi phút đi kim phút đi được nhiều hơn so với kim giờ nên để hai kim gặp nhau lần gần nhất thì kim phút đi được nhiều hơn kim giờ 1 vòng.
Thời gian ngắn nhất để kim giờ và kim phút trùng nhau là:

(phút). Đáp án: D
Đổi:

Hiện kim giờ đang lệch so với gốc 0 số phần vòng là:

Hiện kim phút đang lệch so với gốc 0 số phẩn vòng là:

Mỗi phút kim giờ đi được số phần vòng là:

Mỗi phút kim phút đi được số phần vòng là:

Ta thấy kim phút đang lệch nhiều hơn so với kim giờ

Thời gian ngắn nhất để kim giờ và kim phút trùng nhau là:


Câu 46 [714702]: Trong không gian
cho tam giác
vuông tại
đường thẳng
có phương trình
đường thẳng
nằm trong mặt phẳng
Biết đỉnh
có cao độ âm. Tính hoành độ đỉnh











Vì
nên 
có véctơ chỉ phương 
Mặt phẳng
có véc tơ pháp tuyến 
Gọi
là góc giữa
và
Ta có

Tức là
là hình chiếu của
lên 
Vậy

Mà
có cao độ âm, suy ra 
Lúc này
qua
và có véc-tơ chỉ phương 
Suy ra phương trình tham số của đường thẳng

Mà
nằm trong mặt phẳng

Điền đáp án:




Mặt phẳng


Gọi





Tức là



Vậy



Mà


Lúc này



Suy ra phương trình tham số của đường thẳng


Mà




Điền đáp án:

Câu 47 [714703]: Cho hàm số bậc ba
có đồ thị
và hàm số bậc nhất
có đồ thị
Biết
cắt trục
tại ba điểm có hoành độ lần lượt là
đi qua điểm
và tiếp xúc với
tại điểm có hoành độ bằng
Giá trị diện tích hình phẳng giới hạn bởi
và
thuộc khoảng nào dưới đây?













A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Hàm số
cắt trục
tại 3 điểm, suy ra
có 3 nghiệm
Gọi
là tiếp tuyến của
tại điểm
PTTT tại
:
Ta có:
Phương trình hoành độ giao điểm :
Do đó diện tích hình phẳng giới hạn bởi
và
là
Đáp án: B
Hàm số





Gọi



PTTT tại



Ta có:


Phương trình hoành độ giao điểm :




Do đó diện tích hình phẳng giới hạn bởi



Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Một quần thể vi khuẩn (A) ban đầu gồm 500 vi khuẩn, sau đó bắt đầu tăng trưởng. Gọi P(t) là số lượng vi khuẩn của quần thể đó tại thời điểm t, trong đó t tính theo ngày (0 ≤ t ≤ 30). Tốc độ tăng trưởng của quần thể vi khuẩn đó cho bởi hàm số P'(t) = k√t, trong đó k là hằng số. Sau 1 ngày, số lượng vi khuẩn của quần thể đó đã tăng lên thành 600 vi khuẩn. Tính số lượng vi khuẩn của quần thể đó sau 9 ngày.
Câu 48 [714704]: Giá trị của
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án: C.
Ta có:






Đáp án: C
Ta có:








Câu 49 [714705]: Số lượng vi khuẩn đó sau
ngày là

A, 1800 con.
B, 1400 con.
C, 13600 con.
D,
con.

Chọn đáp án D.
Theo câu [714704],
Mà
Đáp án: D
Theo câu [714704],

Mà



Câu 50 [714706]: Sau 9 ngày, một quần thể vi khuẩn
có tốc độ tăng trưởng là
(vi khuẩn/ngày) (
tính từ lúc vi khuẩn
xuất hiện) bắt đầu cạnh tranh trực tiếp với quần thể
một cá thể tại quần thể
triệt tiêu một cá thể tại quần thể
Sau 7 ngày xuất hiện, quần thể vi khuẩn
bị tiêu diệt hoàn toàn. Hỏi ban đầu quần thể
có bao nhiêu con? (làm tròn đến hàng đơn vị).









A, 322 con.
B, 722 con.
C, 2789 con.
D, 400 con.
Chọn đáp án D.
Vì mỗi quần thể
bị triệt tiêu bởi mỗi quần thể
nên sau 7 ngày quần thể
bị triệt tiêu hoàn toàn đồng nghĩa với việc số lượng cá thể hai quần thể là bằng nhau sau 7 ngày kể từ khi quần thể
xuất hiện.
Ta có:
Đáp án: D
Vì mỗi quần thể





Ta có:




Câu 51 [694296]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Xe đạp
B, Xe máy
C, Xe lam
D, Xe mô tô
- Xe máy/ xe lam/ xe mô tô: đều là các phương tiện sử dụng động cơ.
- Xe đạp: là phương tiện không có động cơ. Đáp án: A
- Xe đạp: là phương tiện không có động cơ. Đáp án: A
Câu 52 [694297]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Kĩ sư
B, Nông dân
C, Giáo viên
D, Nhà báo
- Kĩ sư/ giáo viên/ nhà báo: đều là những nghề nghiệp thuộc lĩnh vực trí thức, là lao động trí óc.
- Nông dân: là một nghề nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, là lao động chân tay. Đáp án: B
- Nông dân: là một nghề nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, là lao động chân tay. Đáp án: B
Câu 53 [694298]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Điện ảnh
B, Văn học
C, Bóng đá
D, Hội hoạ
- Điện ảnh/ văn học/ hội hoạ: đều thuộc lĩnh vực nghệ thuật, liên quan đến sáng tạo.
- Bóng đá: là một môn thể thao, thuộc lĩnh vực thể dục, thể thao. Đáp án: C
- Bóng đá: là một môn thể thao, thuộc lĩnh vực thể dục, thể thao. Đáp án: C
Câu 54 [694299]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Vườn tược
B, Rau củ
C, Hoa quả
D, Cây cối
- Rau củ/ hoa quả/ cây cối: đều là các loại cây trồng.
- Vườn tược: là không gian, nơi mà người ta trồng trọt các loại cây cối, rau củ và hoa quả. Đáp án: A
- Vườn tược: là không gian, nơi mà người ta trồng trọt các loại cây cối, rau củ và hoa quả. Đáp án: A
Câu 55 [694300]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Bánh kẹo
B, Hoa trái
C, Nhà cửa
D, Động vật
- Bánh kẹo/ hoa trái/ nhà cửa: đều là những vật vô tri vô giác.
- Động vật: là sinh vật có cảm giác và tự vận động được. Đáp án: D
- Động vật: là sinh vật có cảm giác và tự vận động được. Đáp án: D
Câu 56 [694301]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Phát triển du lịch nông thôn được xác định là __________ giải pháp căn cơ, động lực thúc đẩy xây dựng nông thôn mới bền vững, góp phần phát huy lợi thế, giá trị khác biệt của nông nghiệp, nông thôn và nông dân. __________ , xây dựng nông thôn mới là nền tảng hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển đa dạng, bền vững của du lịch nông nghiệp, nông thôn.
Phát triển du lịch nông thôn được xác định là __________ giải pháp căn cơ, động lực thúc đẩy xây dựng nông thôn mới bền vững, góp phần phát huy lợi thế, giá trị khác biệt của nông nghiệp, nông thôn và nông dân. __________ , xây dựng nông thôn mới là nền tảng hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển đa dạng, bền vững của du lịch nông nghiệp, nông thôn.
A, một trong những/ Đồng thời
B, một/ Cùng với đó
C, Ø/ Thêm vào đó
D, những/ Thêm nữa
- Loại B vì “một” làm câu sai về nghĩa vì “phát triển du lịch nông thôn” là một trong nhiều giải pháp, không phải là giải pháp duy nhất.
- Loại C vì nếu vị trí thứ nhất bỏ trống, câu sẽ mang nghĩa tuyệt đối, tức “phát triển du lịch nông thôn” là giải pháp duy nhất.
- Loại D vì “những” chỉ số nhiều nhưng “phát triển du lịch nông thôn” chỉ là một giải pháp.
→ A là đáp án đúng vì “một trong những” phù hợp để chỉ ra rằng giải pháp phát triển du lịch nông thôn là một trong nhiều giải pháp quan trọng khác: “đồng thời” cũng phù hợp để thể hiện hai hành động xảy ra cùng một lúc, nhấn mạnh mối quan hệ hai chiều giữa du lịch nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Đáp án: A
- Loại C vì nếu vị trí thứ nhất bỏ trống, câu sẽ mang nghĩa tuyệt đối, tức “phát triển du lịch nông thôn” là giải pháp duy nhất.
- Loại D vì “những” chỉ số nhiều nhưng “phát triển du lịch nông thôn” chỉ là một giải pháp.
→ A là đáp án đúng vì “một trong những” phù hợp để chỉ ra rằng giải pháp phát triển du lịch nông thôn là một trong nhiều giải pháp quan trọng khác: “đồng thời” cũng phù hợp để thể hiện hai hành động xảy ra cùng một lúc, nhấn mạnh mối quan hệ hai chiều giữa du lịch nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Đáp án: A
Câu 57 [694302]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Mặt nước hồ quanh năm phẳng lặng, xanh trong như một tấm gương in đậm bóng núi, mây trời. __________ , những chiếc xuồng xếp cạnh nhau, trông xa tựa như vài ba chiếc lá rơi trên mặt nước. __________ , gò bà Goá, đảo An Mã hiện lớn với màu xanh của cây cối.
Mặt nước hồ quanh năm phẳng lặng, xanh trong như một tấm gương in đậm bóng núi, mây trời. __________ , những chiếc xuồng xếp cạnh nhau, trông xa tựa như vài ba chiếc lá rơi trên mặt nước. __________ , gò bà Goá, đảo An Mã hiện lớn với màu xanh của cây cối.
A, Ven hồ/ Cạnh hồ
B, Ven hồ/ Giữa hồ
C, Giữa hồ/ Cạnh hồ
D, Ngoài hồ/ Trên hồ
- Loại A, C vì “cạnh hồ” làm câu sai logic, gò bà Goá và đảo An Mã vì chúng nằm trong lòng hồ, không phải cạnh hồ.
- Loại D vì “ngoài hồ” không hợp lí, xuồng thường đậu bên trong và ở ven hồ, không phải ở ngoài hồ.
→ B là đáp án đúng vì “ven hồ” chỉ vị trí ở khu vực xung quanh bờ hồ, gần bờ hồ, phù hợp là nơi neo đậu của những chiếc xuồng; “giữa hồ” chỉ vị trí ở phần trung tâm của hồ, không gần bờ, phù hợp để chỉ vị trí của gò bà Goá, đảo An Mã. Đáp án: B
- Loại D vì “ngoài hồ” không hợp lí, xuồng thường đậu bên trong và ở ven hồ, không phải ở ngoài hồ.
→ B là đáp án đúng vì “ven hồ” chỉ vị trí ở khu vực xung quanh bờ hồ, gần bờ hồ, phù hợp là nơi neo đậu của những chiếc xuồng; “giữa hồ” chỉ vị trí ở phần trung tâm của hồ, không gần bờ, phù hợp để chỉ vị trí của gò bà Goá, đảo An Mã. Đáp án: B
Câu 58 [694303]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Tri thức dẫn ta đến những hiểu biết __________ con người, thế giới. __________ lòng trắc ẩn mới đưa ta về với điều hay lẽ phải, về với chính mình, để thành Con Người viết hoa, thành “hoa của đất”.
Tri thức dẫn ta đến những hiểu biết __________ con người, thế giới. __________ lòng trắc ẩn mới đưa ta về với điều hay lẽ phải, về với chính mình, để thành Con Người viết hoa, thành “hoa của đất”.
A, của/ Còn
B, thuộc/ Và
C, bởi/ Thì
D, về/ Nhưng
- Loại A vì “của” không diễn tả đúng mối quan hệ giữa “tri thức” và “con người, thế giới”, tri thức là cái dẫn dắt con người đến với sự hiểu biết, chứ không phải là sở hữu của con người hay thế giới.
- Loại B “thuộc” ở vị trí này sai ngữ pháp.
- Loại C vì “bởi” chỉ nguyên nhân, không phù hợp để nói về mối quan hệ giữa “tri thức” và “con người”; “thì” không phù hợp để đứng đầu câu.
→ D là đáp án D vì “về” là từ biểu thị điều sắp nêu ra là phạm vi, phương hướng của hoạt động, hay phạm vi của tính chất được nói đến, phù hợp để thể hiện mối quan hệ giữa “tri thức” và “con người”; “Nhưng” là từ biểu thị điều sắp nêu ra ngược lại với ý do điều vừa nói đến có thể gợi ra, phù hợp để nói về mối quan hệ đối lập giữa tri thức và lòng trắc ẩn. Đáp án: D
- Loại B “thuộc” ở vị trí này sai ngữ pháp.
- Loại C vì “bởi” chỉ nguyên nhân, không phù hợp để nói về mối quan hệ giữa “tri thức” và “con người”; “thì” không phù hợp để đứng đầu câu.
→ D là đáp án D vì “về” là từ biểu thị điều sắp nêu ra là phạm vi, phương hướng của hoạt động, hay phạm vi của tính chất được nói đến, phù hợp để thể hiện mối quan hệ giữa “tri thức” và “con người”; “Nhưng” là từ biểu thị điều sắp nêu ra ngược lại với ý do điều vừa nói đến có thể gợi ra, phù hợp để nói về mối quan hệ đối lập giữa tri thức và lòng trắc ẩn. Đáp án: D
Câu 59 [694304]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Người dân Kenya có một câu ngạn ngữ rất thời sự. Đại ý rằng: Con người __________ đối xử tử tế với Trái Đất, __________ nó không phải là một món quà từ cha mẹ ta, mà là món tiền ta vay từ con cái ta.
Người dân Kenya có một câu ngạn ngữ rất thời sự. Đại ý rằng: Con người __________ đối xử tử tế với Trái Đất, __________ nó không phải là một món quà từ cha mẹ ta, mà là món tiền ta vay từ con cái ta.
A, vì/ nên
B, không nên/ do
C, nên/ vì
D, càng/ càng
- Loại A vì “vì/nên” làm đảo ngược logic câu.
- Loại B vì “không nên” không chính xác vì câu biểu đạt nghĩa của một lời khuyên tích cực, không phải là điều cấm đoán hay không nên làm.
- Loại D vì “càng/càng” diễn tả mối quan hệ tăng tiến, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
→ C là đáp án đúng vì “nên” phù hợp để thể hiện một lời khuyên nhủ con người về thái độ và cách cư xử với môi trường; “vì” phù hợp để giải thích lý do tại sao con người cần đối xử tốt với Trái Đất. Đáp án: C
- Loại B vì “không nên” không chính xác vì câu biểu đạt nghĩa của một lời khuyên tích cực, không phải là điều cấm đoán hay không nên làm.
- Loại D vì “càng/càng” diễn tả mối quan hệ tăng tiến, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
→ C là đáp án đúng vì “nên” phù hợp để thể hiện một lời khuyên nhủ con người về thái độ và cách cư xử với môi trường; “vì” phù hợp để giải thích lý do tại sao con người cần đối xử tốt với Trái Đất. Đáp án: C
Câu 60 [694305]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Người ta thường nói __________ bản lĩnh của một người, __________ nhìn anh ta khi đối diện thất bại.
Người ta thường nói __________ bản lĩnh của một người, __________ nhìn anh ta khi đối diện thất bại.
A, muốn nhìn/ không nên
B, muốn nghe/ đừng
C, muốn thấy/ đừng
D, muốn thấy/ hãy
- Loại A vì “không nên” không đúng với ý nghĩa câu văn.
- Loại B vì “muốn nghe” không chính xác để diễn tả việc quan sát bản lĩnh của một người; “đừng” mang nghĩa ngăn cản, không phù hợp với ý nghĩa của câu.
- Loại C vì “đừng” mang nghĩa ngăn cản, không phù hợp với ý nghĩa của câu.
→ D là đáp án đúng vì “muốn thấy” phù hợp để diễn tả mong muốn được quan sát, chứng kiến bản lĩnh của một người; “hãy” mang ý nghĩa khuyến khích hành động, phù hợp để nói về việc muốn đánh giá bản lĩnh của ai đó ta cần quan sát họ khi gặp thất bại. Đáp án: D
- Loại B vì “muốn nghe” không chính xác để diễn tả việc quan sát bản lĩnh của một người; “đừng” mang nghĩa ngăn cản, không phù hợp với ý nghĩa của câu.
- Loại C vì “đừng” mang nghĩa ngăn cản, không phù hợp với ý nghĩa của câu.
→ D là đáp án đúng vì “muốn thấy” phù hợp để diễn tả mong muốn được quan sát, chứng kiến bản lĩnh của một người; “hãy” mang ý nghĩa khuyến khích hành động, phù hợp để nói về việc muốn đánh giá bản lĩnh của ai đó ta cần quan sát họ khi gặp thất bại. Đáp án: D
Câu 61 [694306]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Cậu ấy là một chiến sĩ rất quả cảm. Cậu ấy đã chiến đấu rất yêng hùng.
Cậu ấy là một chiến sĩ rất quả cảm. Cậu ấy đã chiến đấu rất yêng hùng.
A, chiến sĩ
B, yêng hùng
C, chiến đấu
D, quả cảm
- Từ “yêng hùng” sai về ngữ nghĩa. “Yêng hùng” là danh từ, thường được dùng với sắc thái chế giễu, giễu cợt, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Sửa lại: Cậu ấy là một chiến sĩ rất quả cảm. Cậu ấy đã chiến đấu rất anh dũng. Đáp án: B
- Sửa lại: Cậu ấy là một chiến sĩ rất quả cảm. Cậu ấy đã chiến đấu rất anh dũng. Đáp án: B
Câu 62 [694307]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Trong bối cảnh âm nhạc hiện đại phát triển với tốc độ chóng mặt như hiện nay, dòng nhạc trẻ em đang đối mặt nhiều thách thức.
Trong bối cảnh âm nhạc hiện đại phát triển với tốc độ chóng mặt như hiện nay, dòng nhạc trẻ em đang đối mặt nhiều thách thức.
A, tốc độ chóng mặt
B, thách thức
C, âm nhạc hiện đại
D, dòng nhạc trẻ em
- Cụm từ “dòng nhạc trẻ em” sai về phong cách. Từ “trẻ em” mang sắc thái thân mật, gần gũi, không phù hợp để định danh cho một dòng nhạc mà tên của nó đòi hỏi sự trang trọng.
- Sửa lại: Trong bối cảnh âm nhạc hiện đại phát triển với tốc độ chóng mặt như hiện nay, dòng nhạc thiếu nhi đang đối mặt nhiều thách thức. Đáp án: D
- Sửa lại: Trong bối cảnh âm nhạc hiện đại phát triển với tốc độ chóng mặt như hiện nay, dòng nhạc thiếu nhi đang đối mặt nhiều thách thức. Đáp án: D
Câu 63 [694308]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Giữa không khí ấm áp và tình người của lễ hội, đây là nghĩa cử cao đẹp, thể hiện tinh thần “lá lành đùm lá rách” của người dân.
Giữa không khí ấm áp và tình người của lễ hội, đây là nghĩa cử cao đẹp, thể hiện tinh thần “lá lành đùm lá rách” của người dân.
A, không khí
B, tình người
C, tinh thần
D, nghĩa cử cao đẹp
- Từ “tình người” sai về ngữ nghĩa. Sau “và” phải là một tính từ tương đương với tính từ “ấm áp” để thực hiện chức năng miêu tả tính chất của “không khí”.
- Sửa lại: Giữa không khí ấm áp và vui tươi của lễ hội, đây là nghĩa cử cao đẹp, thể hiện tinh thần “lá lành đùm lá rách” của người dân. Đáp án: B
- Sửa lại: Giữa không khí ấm áp và vui tươi của lễ hội, đây là nghĩa cử cao đẹp, thể hiện tinh thần “lá lành đùm lá rách” của người dân. Đáp án: B
Câu 64 [694309]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Tuy gia đình khá giả nhưng cậu ấy tiêu xài rất hoang phí.
Tuy gia đình khá giả nhưng cậu ấy tiêu xài rất hoang phí.
A, gia đình
B, khá giả
C, hoang phí
D, tiêu xài
- Từ “hoang phí” sai về logic. Cặp quan hệ từ “tuy/nhưng” biểu thị mối quan hệ đối lập, nhưng “gia đình khá giả” với việc “tiêu xài hoang phí” không đối lập nhau.
- Sửa lại: Tuy gia đình khá giả nhưng cậu ấy tiêu xài rất tiết kiệm. Đáp án: C
- Sửa lại: Tuy gia đình khá giả nhưng cậu ấy tiêu xài rất tiết kiệm. Đáp án: C
Câu 65 [694310]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Dừa sáp, một loại dừa đặc sản cùng phần cơm dừa mềm mịn và hương vị đặc trưng đã trở thành sản vật của vùng đất Trà Vinh.
Dừa sáp, một loại dừa đặc sản cùng phần cơm dừa mềm mịn và hương vị đặc trưng đã trở thành sản vật của vùng đất Trà Vinh.
A, cùng
B, đặc trưng
C, sản vật
D, mềm mịn
- Từ “cùng” sai về ngữ nghĩa. “Cùng” mang ý nghĩa kết hợp, đồng thời, làm câu được hiểu theo nghĩa “dừa sáp” và “cơm dừa” là hai đối tượng khác nhau trong khi thực tế “cơm dừa” là phần ruột bên trong của quả “dừa sáp”.
- Sửa lại: Dừa sáp, một loại dừa đặc sản với phần cơm dừa mềm mịn và hương vị đặc trưng đã trở thành sản vật của vùng đất Trà Vinh. Đáp án: A
- Sửa lại: Dừa sáp, một loại dừa đặc sản với phần cơm dừa mềm mịn và hương vị đặc trưng đã trở thành sản vật của vùng đất Trà Vinh. Đáp án: A
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Bởi không ai có thể yên ổn ngự trị ở trung tâm cuộc sống của chúng ta nên ta cũng không cần phí phạm thời gian quý báu nhằm tự biến mình thành tâm điểm trong cuộc sống người khác. Có vẻ như điều này chạm đến tự ái của bạn, nhưng đã đến lúc phải chấp nhận sự thật. Điều này không có nghĩa là chúng ta phải cách li người khác hay tống khứ họ ra khỏi cuộc đời mình trước khi bị họ “bỏ rơi”, hay chúng ta phải lờ đi suy nghĩ và hành động của mọi người để tránh phụ thuộc thái quá vào họ. Đứng ngoài quan sát có thể là một lựa chọn đúng đắn và sáng suốt hơn. Điều cốt yếu là phải xác định được vai trò của ta trong mọi mối quan hệ, biết khi nào trách nhiệm của ta kết thúc và trách nhiệm của người khác bắt đầu. Khi bị chi phối vì những hành động, ước mơ hay biến cố của người khác, chúng ta sẽ tự trói cảm xúc của mình và cản trở sự tiến bộ mà ta xứng đáng đạt được. Thật không may là hầu hết chúng ta thường mắc kẹt trong chuyện của người khác chỉ vì muốn có cảm giác an toàn. Chúng ta muốn mọi người xung quanh phải chia sẻ hết suy nghĩ của họ với mình, muốn họ không ngừng chú ý đến ta, muốn mỗi kế hoạch của họ đều phải có ta trong đó. Nhưng như thế không thể gọi là quan hệ, mà đúng hơn, là sự lệ thuộc; là một sợi dây liên kết tồi tệ. Một mối quan hệ thật sự đem đến sự thanh thản phải là sự tương tác lẫn nhau. Nó cho phép ta kết nối với mọi người trong khi vẫn chăm lo và tôn trọng cuộc sống riêng của mình, đồng thời cho phép những người bạn đồng hành của ta được làm điều tương tự.”
(Ca-ren Ca-xây, Chăm sóc khu vườn của riêng bạn, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Câu 66 [694311]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A, Biểu cảm
B, Tự sự
C, Nghị luận
D, Thuyết minh
Đoạn trích bàn về vai trò của mỗi người và sự độc lập trong mối quan hệ.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: C
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: C
Câu 67 [694312]: Theo đoạn trích, vì sao chúng ta không nên phí phạm thời gian để biến mình thành tâm điểm của người khác?
A, Vì “không ai có thể yên ổn ngự trị ở trung tâm cuộc sống của chúng ta”.
B, Vì “chúng ta sẽ tự trói cảm xúc của mình và cản trở sự tiến bộ mà ta xứng đáng đạt được”.
C, Vì “một mối quan hệ thật sự đem đến sự thanh thản phải là sự tương tác lẫn nhau”.
D, Vì “chúng ta thường mắc kẹt trong chuyện của người khác chỉ vì muốn có cảm giác an toàn”.
Dựa vào câu văn: “Bởi không ai có thể yên ổn ngự trị ở trung tâm cuộc sống của chúng ta nên ta cũng không cần phí phạm thời gian quý báu nhằm tự biến mình thành tâm điểm trong cuộc sống người khác.”
→ Theo đoạn trích, chúng ta không nên phí phạm thời gian để biến mình thành tâm điểm của người khác vì “không ai có thể yên ổn ngự trị ở trung tâm cuộc sống của chúng ta”. Đáp án: A
→ Theo đoạn trích, chúng ta không nên phí phạm thời gian để biến mình thành tâm điểm của người khác vì “không ai có thể yên ổn ngự trị ở trung tâm cuộc sống của chúng ta”. Đáp án: A
Câu 68 [694313]: Theo đoạn trích, điều cốt yếu chúng ta cần thực hiện trong một mối quan hệ là gì?
A, “lờ đi suy nghĩ và hành động của mọi người để tránh phụ thuộc thái quá vào họ”
B, “cách li người khác hay tống khứ họ ra khỏi cuộc đời mình trước khi bị họ ‘bỏ rơi’”
C, “kết nối với mọi người trong khi vẫn chăm lo và tôn trọng cuộc sống riêng của mình”
D, “xác định được vai trò của ta trong mọi mối quan hệ, biết khi nào trách nhiệm của ta kết thúc và trách nhiệm của người khác bắt đầu”
Dựa vào câu văn: “Điều cốt yếu là phải xác định được vai trò của ta trong mọi mối quan hệ, biết khi nào trách nhiệm của ta kết thúc và trách nhiệm của người khác bắt đầu.”
→ Theo đoạn trích, điều cốt yếu chúng ta cần thực hiện trong một mối quan hệ là “xác định được vai trò của ta trong mọi mối quan hệ, biết khi nào trách nhiệm của ta kết thúc và trách nhiệm của người khác bắt đầu”. Đáp án: D
→ Theo đoạn trích, điều cốt yếu chúng ta cần thực hiện trong một mối quan hệ là “xác định được vai trò của ta trong mọi mối quan hệ, biết khi nào trách nhiệm của ta kết thúc và trách nhiệm của người khác bắt đầu”. Đáp án: D
Câu 69 [694314]: Từ “như thế” (in đậm) trong đoạn trích thay thế cho từ ngữ nào?
A, “phí phạm thời gian quý báu nhằm tự biến mình thành tâm điểm trong cuộc sống người khác”
B, “cách li người khác hay tống khứ họ ra khỏi cuộc đời mình trước khi bị họ ‘bỏ rơi’”
C, “tự trói cảm xúc của mình và cản trở sự tiến bộ mà ta xứng đáng đạt được”
D, “muốn mọi người xung quanh phải chia sẻ hết suy nghĩ của họ với mình, muốn họ không ngừng chú ý đến ta, muốn mỗi kế hoạch của họ đều phải có ta trong đó”
Dựa vào đoạn văn: “Chúng ta muốn mọi người xung quanh phải chia sẻ hết suy nghĩ của họ với mình, muốn họ không ngừng chú ý đến ta, muốn mỗi kế hoạch của họ đều phải có ta trong đó. Nhưng như thế không thể gọi là quan hệ, mà đúng hơn, là sự lệ thuộc; là một sợi dây liên kết tồi tệ.”
→ Từ “như thế” trong đoạn trích thay thế cho “muốn mọi người xung quanh phải chia sẻ hết suy nghĩ của họ với mình, muốn họ không ngừng chú ý đến ta, muốn mỗi kế hoạch của họ đều phải có ta trong đó”. Đáp án: D
→ Từ “như thế” trong đoạn trích thay thế cho “muốn mọi người xung quanh phải chia sẻ hết suy nghĩ của họ với mình, muốn họ không ngừng chú ý đến ta, muốn mỗi kế hoạch của họ đều phải có ta trong đó”. Đáp án: D
Câu 70 [694315]: Theo đoạn trích, điều gì không phải là biểu hiện của “một mối quan hệ thật sự”?
A, yên ổn ngự trị ở trung tâm cuộc sống của người khác
B, “đem đến sự thanh thản phải là sự tương tác lẫn nhau”
C, “cho phép ta kết nối với mọi người trong khi vẫn chăm lo và tôn trọng cuộc sống riêng của mình”
D, cho phép những người bạn đồng hành của ta kết nối với mọi người trong khi vẫn chăm lo và tôn trọng cuộc sống riêng của họ
Dựa vào đoạn văn: “Một mối quan hệ thật sự đem đến sự thanh thản phải là sự tương tác lẫn nhau. Nó cho phép ta kết nối với mọi người trong khi vẫn chăm lo và tôn trọng cuộc sống riêng của mình, đồng thời cho phép những người bạn đồng hành của ta được làm điều tương tự.”
→ Theo đoạn trích, yên ổn ngự trị ở trung tâm cuộc sống của người khác không phải là biểu hiện của “một mối quan hệ thật sự”. Đáp án: A
→ Theo đoạn trích, yên ổn ngự trị ở trung tâm cuộc sống của người khác không phải là biểu hiện của “một mối quan hệ thật sự”. Đáp án: A
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
Những hàng dừa nước
(Nguyễn Thành Phong)
Như đội quân kì
Những lá cờ biểu trưng cho sức sống
Xanh ngút ngàn dọc các triền kênh rạch
Châu thổ Cửu Long Giang tràn tầm mắt...
Người đã sống với những hàng dừa nước
Học được nhiều những phóng khoáng xanh tươi
Học được những nhẫn nại và bền bỉ
Để làm nên Nam bộ chẳng nhiều lời
Em đã sống với những hàng dừa nước
Mơn mởn giữa đời bên sóng gió thiên nhiên
Chị đã sống với những hàng dừa nước
Khuôn mặt luôn ngẩng cao kiêu hãnh dịu dàng
Má đã sống với những hàng dừa nước
Là bóng mát chan hoà da diết ấp iu con!
(Nguyễn Thành Phong)
Như đội quân kì
Những lá cờ biểu trưng cho sức sống
Xanh ngút ngàn dọc các triền kênh rạch
Châu thổ Cửu Long Giang tràn tầm mắt...
Người đã sống với những hàng dừa nước
Học được nhiều những phóng khoáng xanh tươi
Học được những nhẫn nại và bền bỉ
Để làm nên Nam bộ chẳng nhiều lời
Em đã sống với những hàng dừa nước
Mơn mởn giữa đời bên sóng gió thiên nhiên
Chị đã sống với những hàng dừa nước
Khuôn mặt luôn ngẩng cao kiêu hãnh dịu dàng
Má đã sống với những hàng dừa nước
Là bóng mát chan hoà da diết ấp iu con!
Nam Bộ, 2011
(Theo daidoanket.vn)
Câu 71 [694316]: Bài thơ được viết theo đề tài nào?
A, Thiên nhiên
B, Quê hương đất nước
C, Cây cối
D, Cây dừa nước
Với hình ảnh trung tâm là cây dừa cùng những hình ảnh đặc trưng của vùng đất Nam Bộ, bài thơ ca ngợi sự tình cảm gắn bó sâu sắc của người dân với vùng đất này.
→ Đề tài của đoạn trích là quê hương, đất nước. Đáp án: B
→ Đề tài của đoạn trích là quê hương, đất nước. Đáp án: B
Câu 72 [694317]: Theo đoạn thơ thứ nhất, đối tượng nào được tác giả so sánh với “đội quân kì”, “những lá cờ biểu trưng cho sức sống”?
A, Những hàng dừa nước
B, Những cây phong ba
C, Những hàng tre
D, Rừng đước
Đoạn thơ thứ nhất so sánh những hàng dừa nước với “đội quân kì” và “những lá cờ biểu trưng cho sức sống” nhằm ca ngợi sức sống mạnh mẽ, hiên ngang của loài cây này, đồng thời liên tưởng đến sức mạnh và tinh thần của người dân Nam Bộ. Đáp án: A
Câu 73 [694318]: Theo đoạn thơ thứ hai, hình ảnh cây dừa nước không biểu trưng cho đặc điểm nào của người Nam Bộ?
A, Kiệm lời
B, Bền bỉ, nhẫn nại
C, Dịu dàng
D, Phóng khoáng
Đoạn thơ thứ hai nói về các đặc điểm của cây dừa nước như bền bỉ, nhẫn nại, phóng khoáng và không nhiều lời.
→ Theo đoạn thơ thứ hai, hình ảnh cây dừa nước không biểu trưng cho tính cách dịu dàng của người Nam Bộ. Đáp án: C
→ Theo đoạn thơ thứ hai, hình ảnh cây dừa nước không biểu trưng cho tính cách dịu dàng của người Nam Bộ. Đáp án: C
Câu 74 [694319]: Điệp khúc “Em/ Chị/ Má đã sống với những hàng dừa nước” biểu đạt ý nghĩa gì?
A, Nam Bộ có rất nhiều cây dừa nước
B, Các thế hệ người dân Nam Bộ trồng dừa nước quanh nhà
C, Tô đậm sự gắn bó máu thịt của nhân dân Nam Bộ với quê hương đất nước
D, Những hàng dừa nước toả bóng, che chắn cho con người
Điệp khúc “Em/ Chị/ Má đã sống với những hàng dừa nước” nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ và lâu dài của các thế hệ người dân Nam Bộ với cây dừa nước và quê hương. Điệp khúc này không chỉ thể hiện sự gắn bó của các thế hệ người phụ nữ với dừa nước, mà còn là biểu tượng cho mối liên hệ sâu sắc giữa con người Nam Bộ với quê hương, đất nước.
→ Điệp khúc “Em/ Chị/ Má đã sống với những hàng dừa nước” tô đậm sự gắn bó máu thịt của nhân dân Nam Bộ với quê hương đất nước. Đáp án: C
→ Điệp khúc “Em/ Chị/ Má đã sống với những hàng dừa nước” tô đậm sự gắn bó máu thịt của nhân dân Nam Bộ với quê hương đất nước. Đáp án: C
Câu 75 [694320]: Sắc thái nào không có trong cảm xúc chủ đạo của bài thơ?
A, Ngợi ca
B, Yêu mến, gắn bó
C, Tự hào
D, Kiêu hãnh, tự tôn
Bài thơ tràn ngập cảm xúc ngợi ca, yêu mến, gắn bó và tự hào về dừa nước, về quê hương Nam Bộ.
→ Sắc thái kiêu hãnh, tự tôn không có trong bài thơ. Đáp án: D
→ Sắc thái kiêu hãnh, tự tôn không có trong bài thơ. Đáp án: D
Câu 76 [694321]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Một cách ngắn gọn, khi nỗ lực thiết lập các khung pháp lí về phát triển, sử dụng và quản lí AI, loài người cũng đang định vị lại chính vai trò của mình, trước tất cả những khía cạnh khó lường của kỉ nguyên trí tuệ nhân tạo.
Ba nước Đức, Pháp và Italy đang dẫn đầu tiến trình này, với thỏa thuận ngày 19/11. Qua đó, họ lan tỏa những tác động cần thiết tới Ủy ban châu Âu, Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu cũng như toàn EU.”
“Một cách ngắn gọn, khi nỗ lực thiết lập các khung pháp lí về phát triển, sử dụng và quản lí AI, loài người cũng đang định vị lại chính vai trò của mình, trước tất cả những khía cạnh khó lường của kỉ nguyên trí tuệ nhân tạo.
Ba nước Đức, Pháp và Italy đang dẫn đầu tiến trình này, với thỏa thuận ngày 19/11. Qua đó, họ lan tỏa những tác động cần thiết tới Ủy ban châu Âu, Hội đồng châu Âu, Nghị viện châu Âu cũng như toàn EU.”
(Võ Hoàng, Định vị con người trước AI, theo nhandan.vn)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
Đoạn trích được trích từ bài viết đăng trên trang báo điện tử Nhân Dân, đề cập đến một vấn đề thời sự quan trọng: việc các nước châu Âu thiết lập khung pháp lý để quản lý trí tuệ nhân tạo (AI).
→ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ báo chí. Đáp án: C
→ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ báo chí. Đáp án: C
Câu 77 [694322]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Lều bạt chung chiêng giữa nước, giữa trời
Đến một cái gai cũng không sống được
Sớm mở mắt, nắng lùa ngun ngút
Đêm trong lều như trôi trong mây...”
“Lều bạt chung chiêng giữa nước, giữa trời
Đến một cái gai cũng không sống được
Sớm mở mắt, nắng lùa ngun ngút
Đêm trong lều như trôi trong mây...”
(Trần Đăng Khoa, Đồng đội tôi trên đảo Thuyền Chài, theo dantri.com.vn)
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ in đậm? A, Nhân hoá, ẩn dụ
B, Nói quá, nhân hoá
C, Nói quá, ẩn dụ
D, Nhân hoá, hoán dụ
Các biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ in đậm là:
- Nói quá: Hình ảnh “đến một cái gai cũng không sống được” được phóng đại nhằm nhấn mạnh sự khắc nghiệt của môi trường trên đảo, nơi mà ngay cả một sinh vật nhỏ bé, có sức sống mạnh mẽ như cái gai cũng không thể tồn tại.
- Ẩn dụ: “Cái gai” gợi liên tưởng đến những sinh vật nhỏ bé, yếu đuối, thể hiện môi trường khắc nghiệt đến mức ngay cả những sinh vật hay vật thể tưởng như có thể tồn tại trong điều kiện khó khăn cũng không thể sống được. Đáp án: C
- Nói quá: Hình ảnh “đến một cái gai cũng không sống được” được phóng đại nhằm nhấn mạnh sự khắc nghiệt của môi trường trên đảo, nơi mà ngay cả một sinh vật nhỏ bé, có sức sống mạnh mẽ như cái gai cũng không thể tồn tại.
- Ẩn dụ: “Cái gai” gợi liên tưởng đến những sinh vật nhỏ bé, yếu đuối, thể hiện môi trường khắc nghiệt đến mức ngay cả những sinh vật hay vật thể tưởng như có thể tồn tại trong điều kiện khó khăn cũng không thể sống được. Đáp án: C
Câu 78 [694323]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cũng ngay đêm ấy, về tới nhà, trước khi ngủ, chị Chiến từ trong buồng nói với ra với Việt:
- Chú Năm nói mầy với tao đi kì này là ra chân trời mặt biển, xa nhà thì ráng học chúng học bạn, thù cha mẹ chưa trả mà bỏ về là chú chặt đầu.
Việt lăn kềnh ra ván, cười khì khì:
- Chị có bị chặt đầu thì chặt chớ chừng nào tôi mới bị.
- Tao đã thưa với chú Năm rồi. Đã làm thân con gái ra đi thì tao chỉ có một câu: Nếu giặc còn thì tao mất, vậy à!”
“Cũng ngay đêm ấy, về tới nhà, trước khi ngủ, chị Chiến từ trong buồng nói với ra với Việt:
- Chú Năm nói mầy với tao đi kì này là ra chân trời mặt biển, xa nhà thì ráng học chúng học bạn, thù cha mẹ chưa trả mà bỏ về là chú chặt đầu.
Việt lăn kềnh ra ván, cười khì khì:
- Chị có bị chặt đầu thì chặt chớ chừng nào tôi mới bị.
- Tao đã thưa với chú Năm rồi. Đã làm thân con gái ra đi thì tao chỉ có một câu: Nếu giặc còn thì tao mất, vậy à!”
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, theo Ngữ văn 12, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Câu nói của Chiến “Nếu giặc còn thì tao mất, vậy à!” (in đậm) thể hiện đặc điểm nào trong nhân vật? A, Tính cách hiếu thắng
B, Lòng dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc
C, Tính cách mạnh mẽ, dữ dội
D, Đức vị tha, hi sinh
Câu nói của Chiến: “Nếu giặc còn thì tao mất, vậy à!” thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu đến cùng, không màng đến sự sống chết của bản thân nếu đất nước còn giặc. Đây là biểu hiện của lòng dũng cảm, ý chí kiên định trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Đáp án: B
Câu 79 [694325]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Trần Việt Chiến là con ngựa chiến. Ai cũng thừa nhận như thế, kể cả những người không ưa anh.
Thuở măng non, Chiến đến trường, các giáo viên mẫu giáo đã coi anh như thần đồng. Ngồi ghế tiểu học, Chiến toả sáng như một ngôi sao báo trước với mọi người một tương lai rực rỡ. Lên trung học, Chiến luôn đứng đầu khối, xuất sắc tất cả các môn. Chưa hết, Chiến còn là học sinh giỏi cấp quốc gia. Thi vào đại học, Chiến đỗ thủ khoa cùng lúc hai trường. Bốn năm sau, Chiến hoàn tất văn bằng kĩ sư điện toán với thứ hạng cao nhất. Nhà trường giữ anh lại làm cán bộ phụ giảng một thời gian rồi gửi đi du học. Bốn năm sau, Chiến mang về văn bằng tiến sĩ hạng tối ưu.”
“Trần Việt Chiến là con ngựa chiến. Ai cũng thừa nhận như thế, kể cả những người không ưa anh.
Thuở măng non, Chiến đến trường, các giáo viên mẫu giáo đã coi anh như thần đồng. Ngồi ghế tiểu học, Chiến toả sáng như một ngôi sao báo trước với mọi người một tương lai rực rỡ. Lên trung học, Chiến luôn đứng đầu khối, xuất sắc tất cả các môn. Chưa hết, Chiến còn là học sinh giỏi cấp quốc gia. Thi vào đại học, Chiến đỗ thủ khoa cùng lúc hai trường. Bốn năm sau, Chiến hoàn tất văn bằng kĩ sư điện toán với thứ hạng cao nhất. Nhà trường giữ anh lại làm cán bộ phụ giảng một thời gian rồi gửi đi du học. Bốn năm sau, Chiến mang về văn bằng tiến sĩ hạng tối ưu.”
(Trần Duy Phiên, Nhện và người, theo tapchisonghuong.nvoting.com)
Đoạn văn trên khắc hoạ hình tượng nhân vật Trần Việt Chiến bằng cách nào? A, Để cho nhân vật thể hiện mình qua lời nói, cử chỉ, hành động
B, Đi sâu vào miêu tả những biểu hiện tâm trạng của nhân vật
C, Đặt nhân vật vào những tình huống éo le để bộc lộ tính cách và số phận
D, Dùng lời của người kể chuyện để giới thiệu, miêu tả về nhân vật
Đoạn văn sử dụng lời của người kể chuyện để giới thiệu và miêu tả về Trần Việt Chiến. Người kể chuyện đã liệt kê những thành tích và phẩm chất nổi bật của Chiến từ thuở nhỏ đến khi trưởng thành, giúp người đọc hình dung được chân dung một con người tài giỏi, xuất chúng. Đáp án: D
Câu 80 [694324]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Đất nước
Của những người mẹ
Mặc áo thay vai
Hạt lúa củ khoai
Bền bỉ nuôi chồng nuôi con chiến đấu.
Đất nước
Của những người con gái con trai
Đẹp như hoa hồng, cứng như sắt thép
Xa nhau không hề rơi nước mắt
Nước mắt để dành cho ngày gặp mặt”
“Đất nước
Của những người mẹ
Mặc áo thay vai
Hạt lúa củ khoai
Bền bỉ nuôi chồng nuôi con chiến đấu.
Đất nước
Của những người con gái con trai
Đẹp như hoa hồng, cứng như sắt thép
Xa nhau không hề rơi nước mắt
Nước mắt để dành cho ngày gặp mặt”
(Nam Hà, Chúng con chiến đấu, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là gì? A, Xót xa trước sự hi sinh của nhân dân
B, Ngợi ca con người Việt Nam trong lao động
C, Ngợi con người Việt Nam trong kháng chiến chống xâm lược
D, Căm phẫn kẻ thù xâm lăng
Đoạn thơ khắc họa hình ảnh những con người Việt Nam kiên cường, bất khuất trong kháng chiến chống Mỹ. Họ là những người mẹ tảo tần, bền bỉ nuôi chồng con chiến đấu, là những chàng trai, cô gái vừa đẹp đẽ vừa kiên cường, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
→ Cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là ngợi ca con người Việt Nam trong kháng chiến chống xâm lược. Đáp án: C
→ Cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là ngợi ca con người Việt Nam trong kháng chiến chống xâm lược. Đáp án: C
Câu 81 [694326]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cỏ vốn thấp
thấp nhất các loài cây
nên chân thường dẫm đạp
Rồi tới ngày chân tự hỏi
cỏ là gì khi nhìn đỉnh núi
nơi chân chưa từng (và có thể
chẳng bao giờ chạm tới)
cỏ đã xanh ngạo nghễ ngàn đời”
“Cỏ vốn thấp
thấp nhất các loài cây
nên chân thường dẫm đạp
Rồi tới ngày chân tự hỏi
cỏ là gì khi nhìn đỉnh núi
nơi chân chưa từng (và có thể
chẳng bao giờ chạm tới)
cỏ đã xanh ngạo nghễ ngàn đời”
(Trần Hữu Việt, Cỏ, theo vanvn.vn)
Đoạn thơ thể hiện nhận thức mới mẻ nào của nhân vật trữ tình về cỏ? A, Cỏ thấp nhất các loài cây.
B, Cỏ thường bị chân dẫm đạp.
C, Cỏ xanh ngạo nghễ ngàn đời trên đỉnh núi, nơi chân chưa từng và có thể chẳng bao giờ chạm tới.
D, Cỏ là thực vật bình thường, tầm thường.
Đoạn thơ thể hiện một cái nhìn mới mẻ, sâu sắc về cỏ. Không chỉ là loài cây thấp bé, bị dẫm đạp, cỏ còn mang trong mình sức sống mãnh liệt, bền bỉ. Dù nhỏ bé nhưng vẫn kiêu hãnh xanh tươi ở những nơi con người chưa chắc đã chạm tới.
→ Đoạn thơ thể hiện nhận thức mới mẻ của nhân vật trữ tình về cỏ: Cỏ xanh ngạo nghễ ngàn đời trên đỉnh núi, nơi chân chưa từng và có thể chẳng bao giờ chạm tới. Đáp án: C
→ Đoạn thơ thể hiện nhận thức mới mẻ của nhân vật trữ tình về cỏ: Cỏ xanh ngạo nghễ ngàn đời trên đỉnh núi, nơi chân chưa từng và có thể chẳng bao giờ chạm tới. Đáp án: C
Câu 82 [694327]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Lần đầu tiên chị biết được cảm giác run rẩy khi người đàn ông chạm tới là khi con Thảo vốn nghịch ngợm đã cầm ngón tay ám khói của Tráng dí vào cái bớt lọ trong mí tóc mai của chị.
- Đó! Cậu chùi đi! Con chùi hoài mà nó không chịu sạch! - Nó cười khăng khắc, một chân dậm đồm độp trên giường, cánh tay tròn ống chỉ cầm chắc tay của cậu Tráng mà miết tới miết lui bên tai chị như điều khiển cái bàn chải.
- Đố Thảo biết sao má có cái bớt này? - Tráng nói, hơi thở gần đến mức chị muốn choáng váng. - Tại vì hồi mới sanh má, ngoại trét lọ chảo lên đây để làm dấu nè nghe!
- Sao phải làm dấu hả ngoại? - Con bé kéo thêm má chị vào cuộc. Bà ngoại chỉ cười, nụ cười mãn nguyện rồi lặng lẽ quay lại với bếp lửa.
- Làm dấu đặng để dành cho cậu mà! - Tráng nói hể hả và cười hệch hạc.
Từ chiếc áo màu lá cây của anh toát ra cái mùi kì lạ làm đầu óc chị chao đảo. Phải huy động hết sức mình chị mới nhấc nổi tay lên chạm vào vùng ngực ấy để đẩy anh ra. Anh lùi xa chị vài bước và nhìn chằm chặp vào mặt chị bằng ánh mắt trêu chọc, còn chị thì bủn rủn đứng lên cười mếu máo.”
“Lần đầu tiên chị biết được cảm giác run rẩy khi người đàn ông chạm tới là khi con Thảo vốn nghịch ngợm đã cầm ngón tay ám khói của Tráng dí vào cái bớt lọ trong mí tóc mai của chị.
- Đó! Cậu chùi đi! Con chùi hoài mà nó không chịu sạch! - Nó cười khăng khắc, một chân dậm đồm độp trên giường, cánh tay tròn ống chỉ cầm chắc tay của cậu Tráng mà miết tới miết lui bên tai chị như điều khiển cái bàn chải.
- Đố Thảo biết sao má có cái bớt này? - Tráng nói, hơi thở gần đến mức chị muốn choáng váng. - Tại vì hồi mới sanh má, ngoại trét lọ chảo lên đây để làm dấu nè nghe!
- Sao phải làm dấu hả ngoại? - Con bé kéo thêm má chị vào cuộc. Bà ngoại chỉ cười, nụ cười mãn nguyện rồi lặng lẽ quay lại với bếp lửa.
- Làm dấu đặng để dành cho cậu mà! - Tráng nói hể hả và cười hệch hạc.
Từ chiếc áo màu lá cây của anh toát ra cái mùi kì lạ làm đầu óc chị chao đảo. Phải huy động hết sức mình chị mới nhấc nổi tay lên chạm vào vùng ngực ấy để đẩy anh ra. Anh lùi xa chị vài bước và nhìn chằm chặp vào mặt chị bằng ánh mắt trêu chọc, còn chị thì bủn rủn đứng lên cười mếu máo.”
(Dạ Ngân, Trên mái nhà người phụ nữ, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Các chi tiết “cảm giác run rẩy”, “Từ chiếc áo màu lá cây của anh toát ra cái mùi kì lạ làm đầu óc chị chao đảo” (in đậm) trong đoạn trích khắc hoạ nhân vật “chị” qua phương diện nào? A, Ngoại hình
B, Lời nói
C, Cử chỉ, hành động
D, Cảm xúc, cảm giác
Các chi tiết “cảm giác run rẩy”, “Từ chiếc áo màu lá cây của anh toát ra cái mùi kì lạ làm đầu óc chị chao đảo” (in đậm) trong đoạn trích khắc hoạ nhân vật “chị” qua phương diện cảm xúc, cảm giác. Những chi tiết này đều trực tiếp thể hiện cảm giác rung động, xao xuyến của nhân vật “chị” khi đối diện với Tráng. Đáp án: D
Câu 83 [694328]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước,
Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.
Ngoài rèm thước chẳng mách tin,
Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng?”
(Đặng Trần Côn, Đoàn Thị Điểm, Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ, theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Câu thơ “Ngoài rèm thước chẳng mách tin” (in đậm) trong đoạn thơ thể hiện tâm trạng nào của nhân vật chinh phụ? A, Mong ngóng tin tức của chồng
B, Khao khát được kề cận, gần gũi chồng
C, Mong ngóng tin tức nơi chiến trận
D, Nỗi cô đơn, hờn tủi
“Thước” trong lời thơ đang nhắc đến chim thước, loài chim trong dân gian gắn với việc đưa tin vui. Chi tiết “thước chẳng mách tin” cho thấy sự vắng bóng của những thông tin về chồng, khiến người chinh phụ càng mong ngóng, chờ đợi tin tức của chồng trong lo lắng và hoang mang.
→ Câu thơ “Ngoài rèm thước chẳng mách tin” (in đậm) trong đoạn thơ thể hiện tâm trạng mong ngóng tin tức về chồng của nhân vật chinh phụ. Đáp án: A
→ Câu thơ “Ngoài rèm thước chẳng mách tin” (in đậm) trong đoạn thơ thể hiện tâm trạng mong ngóng tin tức về chồng của nhân vật chinh phụ. Đáp án: A
Câu 84 [694329]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Tôi ý thức rất rõ rằng chỉ mới hôm qua thôi tại Bi-minh-ham, bang A-la-ba-ma, con cái của chúng tôi khi đòi hỏi tình huynh đệ, đã bị đáp trả bằng vòi rồng, bằng tiếng gầm gừ của chó săn, và ngay cả cái chết. Tôi ý thức rất rõ rằng chỉ mới hôm qua thôi tại Phi-la-đen-phi-a, tại Mi- xi-xi-pi, những thanh niên tìm cách bảo vệ cho quyền được đi bầu bị đánh đập tàn nhẫn và giết hại. Tôi ý thức rất rõ rằng sự nghèo nàn cùng cực làm suy nhược đồng bào của tôi và xiềng xích họ lại vào trong nấc thấp nhất của bậc thang kinh tế.
Vì vậy, tôi phải hỏi rằng tại sao giải thưởng này lại được trao tặng cho một phong trào đang bị vây khốn và đã chấp nhận một cuộc đấu tranh liên tục, và cho một phong trào chưa từng đạt được thắng lợi về hoà bình và tình huynh đệ, tức là hai đặc tính thiết yếu của Giải Nô-ben. Sau khi suy ngẫm, tôi kết luận là giải thưởng này mà tôi thay mặt phong trào để nhận, là một sự công nhận sâu sắc rằng đấu tranh bất bạo động là đáp án cho vấn nạn nghiêm trọng về đạo lí và chính trị của thời đại của chúng ta; tức là, nhu cầu phải có của con người để chiến thắng sự đàn áp và bạo lực mà không phải dùng tới bạo lực mà không phảidùng tới bạo lực và đàn áp.”
“Tôi ý thức rất rõ rằng chỉ mới hôm qua thôi tại Bi-minh-ham, bang A-la-ba-ma, con cái của chúng tôi khi đòi hỏi tình huynh đệ, đã bị đáp trả bằng vòi rồng, bằng tiếng gầm gừ của chó săn, và ngay cả cái chết. Tôi ý thức rất rõ rằng chỉ mới hôm qua thôi tại Phi-la-đen-phi-a, tại Mi- xi-xi-pi, những thanh niên tìm cách bảo vệ cho quyền được đi bầu bị đánh đập tàn nhẫn và giết hại. Tôi ý thức rất rõ rằng sự nghèo nàn cùng cực làm suy nhược đồng bào của tôi và xiềng xích họ lại vào trong nấc thấp nhất của bậc thang kinh tế.
Vì vậy, tôi phải hỏi rằng tại sao giải thưởng này lại được trao tặng cho một phong trào đang bị vây khốn và đã chấp nhận một cuộc đấu tranh liên tục, và cho một phong trào chưa từng đạt được thắng lợi về hoà bình và tình huynh đệ, tức là hai đặc tính thiết yếu của Giải Nô-ben. Sau khi suy ngẫm, tôi kết luận là giải thưởng này mà tôi thay mặt phong trào để nhận, là một sự công nhận sâu sắc rằng đấu tranh bất bạo động là đáp án cho vấn nạn nghiêm trọng về đạo lí và chính trị của thời đại của chúng ta; tức là, nhu cầu phải có của con người để chiến thắng sự đàn áp và bạo lực mà không phải dùng tới bạo lực mà không phảidùng tới bạo lực và đàn áp.”
(Mác-tin Lu-thơ Kinh, Diễn văn nhận giải Nô-ben Hoà bình)
Phần in đậm trong đoạn trích là thành tố nào trong văn bản nghị luận? A, Luận đề
B, Luận điểm
C, Dẫn chứng
D, Lí lẽ
Phần in đậm trong đoạn trích là dẫn chứng trong văn bản nghị luận. Mác-tin Lu-thơ Kinh đã sử dụng những sự kiện cụ thể, những vụ việc bạo lực, phân biệt chủng tộc xảy ra tại Bi-minh-ham, A-la-ba-ma, Phi-la-đen-phi-a và Mi-xi-xi-pi để làm bằng chứng cho luận điểm của mình. Đáp án: C
Câu 85 [694330]: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
Tản mạn thu
(Trần Hậu)
Có lẽ thu này đẹp nhất,
Bất kể thu sau, thu nào,
Ngay cả khi mình đánh mất,
Ngay cả khi mình có nhau!
Anh sợ hãi điều thứ nhất,
Ngỡ điều thứ hai - chiêm bao,
Nhưng thôi chiều đang rất thực,
Tây Hồ vỗ sóng lao xao.
Tóc em bay xoà theo gió,
Hoàng hôn nhuộm tím trơi sao,
Xin quên năm dài cách trở,
Xin quên những mùa không nhau!
Bài thơ viết về đề tài nào?
Tản mạn thu
(Trần Hậu)
Có lẽ thu này đẹp nhất,
Bất kể thu sau, thu nào,
Ngay cả khi mình đánh mất,
Ngay cả khi mình có nhau!
Anh sợ hãi điều thứ nhất,
Ngỡ điều thứ hai - chiêm bao,
Nhưng thôi chiều đang rất thực,
Tây Hồ vỗ sóng lao xao.
Tóc em bay xoà theo gió,
Hoàng hôn nhuộm tím trơi sao,
Xin quên năm dài cách trở,
Xin quên những mùa không nhau!
Bài thơ viết về đề tài nào?
(Theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 11, NXB Đại học Huế, 2023)
A, Li biệt
B, Thiên nhiên
C, Quê hương đất nước
D, Tình yêu
Bài thơ “Tản mạn thu” sử dụng hình ảnh mùa thu để nói về tình yêu. Mùa thu được coi là đẹp nhất trong các mùa và tình yêu cũng vậy, khoảnh khắc ở bên nhau là đẹp nhất, dù sau này có thể đánh mất hoặc có được nhau.
→ Bài thơ viết về đề tài tình yêu. Đáp án: D
→ Bài thơ viết về đề tài tình yêu. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“Văn hóa tạo ra sức hấp dẫn cho du lịch, do đó, nhiều nơi đã tìm cách tôn tạo và phát huy các nguồn tài nguyên văn hóa vật thể và phi vật thể, đồng thời xem đó như là những tài sản, công cụ đặc biệt để nâng cao năng lực cạnh tranh du lịch. Văn hóa kết hợp với du lịch sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh so sánh đặc biệt cho cả hai. Báo cáo về Di sản văn hóa và Phát triển du lịch của Tổ chức Du lịch thế giới thuộc Liên hợp quốc (UNWTO) đã lập luận rằng, văn hóa và du lịch có mối quan hệ cộng sinh đặc biệt (UNWTO, 2021). Văn hóa là những giá trị do con người tạo ra cho nên nó có mối quan hệ đến hầu hết các mặt của đời sống con người. Văn hóa tạo ra sức hấp dẫn cho du lịch và đã trở thành một phần không thể thiếu để tạo ra những kì nghỉ du lịch trọn vẹn. Du khách tìm kiếm những trải nghiệm đặc biệt, khác biệt và mới lạ ở những nơi có sự khác biệt về văn hóa.
Những cuốn hút về văn hóa tại điểm đến du lịch là yếu tố mang tính cạnh tranh rất cao từ góc độ sản phẩm du lịch. Do đó, nhiều nơi đã xem văn hóa như tài sản, công cụ đặc biệt để nâng cao cạnh tranh và hấp dẫn khách du lịch. Những yếu tố văn hóa cuốn hút du lịch, gồm: thủ công mĩ nghệ, ngôn ngữ, truyền thống, ẩm thực, nghệ thuật và âm nhạc, lịch sử của điểm đến, các loại công việc của cư dân, kiến trúc, tôn giáo, hệ thống giáo dục, trang phục và giải trí...
Nếu xem xét sâu hơn, có thể thấy ảnh hưởng của văn hóa lên hầu hết khía cạnh của hoạt động du lịch. Điều này tạo sự khác biệt và cũng chính là khả năng cạnh tranh của điểm đến du lịch. Sự khác biệt tạo ra chủ yếu từ khía cạnh văn hóa, cho nên những điểm đến thành công thường kết hợp tốt giữa văn hóa với du lịch. Như vậy, văn hóa và du lịch có mối quan hệ đặc biệt mang tính cộng sinh, biện chứng trong quá trình phát triển. Du lịch dựa vào văn hóa để phát triển những sản phẩm, gia tăng cuốn hút cho du khách. Ngược lại, văn hóa được quảng bá và phát triển tốt hơn thông qua các hoạt động du lịch.
Văn hóa và du lịch song hành vì sức mạnh tổng hợp và không thể tách rời. Du lịch văn hóa là một trong những thị trường du lịch lớn nhất và phát triển nhanh nhất thế giới. Yếu tố văn hóa được sử dụng trong tất cả các loại hình du lịch. Văn hóa dưới mọi hình thức là cấu phần cốt lõi trong quy hoạch điểm đến, kiến tạo sản phẩm và quảng bá du lịch, ngay cả các điểm đến chỉ nổi trội về tài nguyên thiên nhiên. Việc tăng cường sử dụng giá trị văn hóa giúp định vị rõ nét hình ảnh điểm đến nhằm thương mại hóa hiệu quả các sản phẩm du lịch.
Những cuốn hút về văn hóa tại điểm đến du lịch là yếu tố mang tính cạnh tranh rất cao từ góc độ sản phẩm du lịch. Do đó, nhiều nơi đã xem văn hóa như tài sản, công cụ đặc biệt để nâng cao cạnh tranh và hấp dẫn khách du lịch. Những yếu tố văn hóa cuốn hút du lịch, gồm: thủ công mĩ nghệ, ngôn ngữ, truyền thống, ẩm thực, nghệ thuật và âm nhạc, lịch sử của điểm đến, các loại công việc của cư dân, kiến trúc, tôn giáo, hệ thống giáo dục, trang phục và giải trí...
Nếu xem xét sâu hơn, có thể thấy ảnh hưởng của văn hóa lên hầu hết khía cạnh của hoạt động du lịch. Điều này tạo sự khác biệt và cũng chính là khả năng cạnh tranh của điểm đến du lịch. Sự khác biệt tạo ra chủ yếu từ khía cạnh văn hóa, cho nên những điểm đến thành công thường kết hợp tốt giữa văn hóa với du lịch. Như vậy, văn hóa và du lịch có mối quan hệ đặc biệt mang tính cộng sinh, biện chứng trong quá trình phát triển. Du lịch dựa vào văn hóa để phát triển những sản phẩm, gia tăng cuốn hút cho du khách. Ngược lại, văn hóa được quảng bá và phát triển tốt hơn thông qua các hoạt động du lịch.
Văn hóa và du lịch song hành vì sức mạnh tổng hợp và không thể tách rời. Du lịch văn hóa là một trong những thị trường du lịch lớn nhất và phát triển nhanh nhất thế giới. Yếu tố văn hóa được sử dụng trong tất cả các loại hình du lịch. Văn hóa dưới mọi hình thức là cấu phần cốt lõi trong quy hoạch điểm đến, kiến tạo sản phẩm và quảng bá du lịch, ngay cả các điểm đến chỉ nổi trội về tài nguyên thiên nhiên. Việc tăng cường sử dụng giá trị văn hóa giúp định vị rõ nét hình ảnh điểm đến nhằm thương mại hóa hiệu quả các sản phẩm du lịch.
(Đoàn Mạnh Cương, Khai thác giá trị văn hoá tạo động lực phát triển kinh tế du lịch, theo vietnamtourism.gov.vn)
Câu 86 [694331]: Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Mối quan hệ giữa văn hoá và du lịch
B, Các thành tố của nền kinh tế du lịch
C, Sức hấp dẫn của nền kinh tế du lịch
D, Thị trường du lịch văn hoá
Đoạn trích phân tích mối quan hệ tương hỗ, cộng sinh giữa văn hóa và du lịch, vai trò của văn hóa trong việc phát triển du lịch và ngược lại.
→ Chủ đề của đoạn trích trên là mối quan hệ giữa văn hóa và du lich. Đáp án: A
→ Chủ đề của đoạn trích trên là mối quan hệ giữa văn hóa và du lich. Đáp án: A
Câu 87 [694332]: Theo đoạn trích, yếu tố nào được nhiều địa phương sử dụng để nâng cao năng lực cạnh tranh du lịch?
A, Con người
B, Danh lam thắng cảnh
C, Văn hoá
D, Khoa học công nghệ hiện đại
Dựa vào thông tin trong câu: “Văn hóa tạo ra sức hấp dẫn cho du lịch, do đó, nhiều nơi đã tìm cách tôn tạo và phát huy các nguồn tài nguyên văn hóa vật thể và phi vật thể, đồng thời xem đó như là những tài sản, công cụ đặc biệt để nâng cao năng lực cạnh tranh du lịch.”
→ Theo đoạn trích, văn hóa được nhiều địa phương sử dụng để nâng cao năng lực cạnh tranh du lịch. Đáp án: C
→ Theo đoạn trích, văn hóa được nhiều địa phương sử dụng để nâng cao năng lực cạnh tranh du lịch. Đáp án: C
Câu 88 [694333]: Theo đoạn trích, từ ngữ nào sau đây biểu đạt chính xác quan hệ giữa văn hoá và du lịch?
A, Phát huy
B, Khác biệt
C, Cạnh tranh
D, Cộng sinh
Dựa vào thông tin trong câu: “Báo cáo về Di sản văn hóa và Phát triển du lịch của Tổ chức Du lịch thế giới thuộc Liên hợp quốc (UNWTO) đã lập luận rằng, văn hóa và du lịch có mối quan hệ cộng sinh đặc biệt (UNWTO, 2021).”
→ Từ “cộng sinh” biểu đạt chính xác quan hệ giữa văn hoá và du lịch. Đáp án: D
→ Từ “cộng sinh” biểu đạt chính xác quan hệ giữa văn hoá và du lịch. Đáp án: D
Câu 89 [694334]: Yếu tố nào sau đây không thuộc về văn hoá?
A, Thủ công mĩ nghệ
B, Ẩm thực
C, Tài nguyên thiên nhiên
D, Các loại công việc của cư dân
Dựa vào thông tin trong câu: “Văn hóa là những giá trị do con người tạo ra cho nên nó có mối quan hệ đến hầu hết các mặt của đời sống con người.”
→ Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố tự nhiên, không phải do con người tạo ra, do đó không thuộc về văn hoá. Đáp án: C
→ Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố tự nhiên, không phải do con người tạo ra, do đó không thuộc về văn hoá. Đáp án: C
Câu 90 [694335]: Yếu tố nào thuộc nhóm tài nguyên văn hoá vật thể?
A, Ngôn ngữ
B, Kiến trúc
C, Tôn giáo
D, Nghệ thuật và âm nhạc
Kiến trúc là những công trình xây dựng có giá trị văn hóa, lịch sử. Vì thế, kiến trúc thuộc nhóm tài nguyên văn hoá vật thể.
Các yếu tố còn lại như ngôn ngữ, tôn giáo, nghệ thuật và âm nhạc thuộc nhóm văn hóa phi vật thể. Đáp án: B
Các yếu tố còn lại như ngôn ngữ, tôn giáo, nghệ thuật và âm nhạc thuộc nhóm văn hóa phi vật thể. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
“AI có tiềm năng to lớn giúp phát triển kinh tế, thúc đẩy tiến bộ khoa học và mang lại những lợi ích cho xã hội, song cũng đi kèm nhiều rủi ro tiềm tàng nếu không được sử dụng, phát triển một cách có đạo đức và có trách nhiệm. Ngày càng xuất hiện nhiều cảnh báo về nguy cơ từ công nghệ này.
Năm 2023, Trung tâm quốc gia về trẻ em mất tích và bị bóc lột (NCMEC) của Mỹ đã nhận được 4.700 báo cáo về nội dung trực tuyến do AI tạo ra liên quan đến lạm dụng tình dục trẻ em.
Cơ quan tình báo của Chính phủ Anh cảnh báo, sự bùng nổ của các mô hình AI mới gần như chắc chắn sẽ làm tăng số lượng và mức độ tác động mà các cuộc tấn công mạng gây ra trong hai năm tới. Năm 2024 là một năm có rất nhiều cuộc bầu cử như bầu cử tại Mỹ, Nga, Ấn Độ, Nam Phi... Giới chuyên gia nhận định, nguy cơ sai lệch kết quả bầu cử do AI gây ra là một trong những rủi ro lớn nhất trong năm 2024.
Công nghệ tiên tiến này rõ ràng đang khơi mào những cuộc chiến phức tạp mới giữa lực lượng bảo vệ an ninh mạng và tội phạm mạng, khi các đối tượng tội phạm mạng dày dạn kinh nghiệm đang lợi dụng AI để thực hiện hành vi xấu, như phát triển phần mềm độc hại và tấn công lừa đảo. Với sự trợ giúp của AI, các hoạt động phạm tội như bắt chước giọng nói, mạo danh, làm giả tác phẩm nghệ thuật... có thể dễ dàng và tinh vi hơn.
Việc xây dựng chiến lược quản lí, phát triển AI là bước đi cần thiết nhằm chuẩn bị cho các thế hệ sau có thể “sống chung an toàn” với công nghệ này. Tuy nhiên, ngay cả khi nhận được sự ủng hộ từ đông đảo giới lãnh đạo, chuyên gia và doanh nghiệp, thì việc quản lí AI vẫn là điều không dễ dàng. Các nhà lập pháp hiện vẫn có quan điểm khác biệt trong một số vấn đề liên quan đến bảo vệ quyền riêng tư cá nhân và bản quyền. Việc cân bằng giữa thúc đẩy đổi mới, sáng tạo và đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức về phát triển AI cũng là một thách thức, đòi hỏi sự hợp tác quốc tế, chia sẻ kinh nghiệm giữa các nước.”
Năm 2023, Trung tâm quốc gia về trẻ em mất tích và bị bóc lột (NCMEC) của Mỹ đã nhận được 4.700 báo cáo về nội dung trực tuyến do AI tạo ra liên quan đến lạm dụng tình dục trẻ em.
Cơ quan tình báo của Chính phủ Anh cảnh báo, sự bùng nổ của các mô hình AI mới gần như chắc chắn sẽ làm tăng số lượng và mức độ tác động mà các cuộc tấn công mạng gây ra trong hai năm tới. Năm 2024 là một năm có rất nhiều cuộc bầu cử như bầu cử tại Mỹ, Nga, Ấn Độ, Nam Phi... Giới chuyên gia nhận định, nguy cơ sai lệch kết quả bầu cử do AI gây ra là một trong những rủi ro lớn nhất trong năm 2024.
Công nghệ tiên tiến này rõ ràng đang khơi mào những cuộc chiến phức tạp mới giữa lực lượng bảo vệ an ninh mạng và tội phạm mạng, khi các đối tượng tội phạm mạng dày dạn kinh nghiệm đang lợi dụng AI để thực hiện hành vi xấu, như phát triển phần mềm độc hại và tấn công lừa đảo. Với sự trợ giúp của AI, các hoạt động phạm tội như bắt chước giọng nói, mạo danh, làm giả tác phẩm nghệ thuật... có thể dễ dàng và tinh vi hơn.
Việc xây dựng chiến lược quản lí, phát triển AI là bước đi cần thiết nhằm chuẩn bị cho các thế hệ sau có thể “sống chung an toàn” với công nghệ này. Tuy nhiên, ngay cả khi nhận được sự ủng hộ từ đông đảo giới lãnh đạo, chuyên gia và doanh nghiệp, thì việc quản lí AI vẫn là điều không dễ dàng. Các nhà lập pháp hiện vẫn có quan điểm khác biệt trong một số vấn đề liên quan đến bảo vệ quyền riêng tư cá nhân và bản quyền. Việc cân bằng giữa thúc đẩy đổi mới, sáng tạo và đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức về phát triển AI cũng là một thách thức, đòi hỏi sự hợp tác quốc tế, chia sẻ kinh nghiệm giữa các nước.”
(Đỗ Quyên, Đạo đức và trách nhiệm trong phát triển AI, theo nhandan.vn)
Câu 91 [694336]: Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A, Lợi ích từ công nghệ AI
B, Cảnh báo về nguy cơ từ công nghệ AI
C, Sự phát triển vượt bậc của công nghệ AI
D, Kinh nghiệm ứng dụng AI ở các quốc gia
Đoạn trích tập trung phân tích những rủi ro và nguy cơ tiềm tàng từ công nghệ AI như lạm dụng tình dục trẻ em, tấn công mạng, và sai lệch kết quả bầu cử.
→ Nội dung chính của đoạn trích là cảnh báo về nguy cơ từ công nghệ AI. Đáp án: B
→ Nội dung chính của đoạn trích là cảnh báo về nguy cơ từ công nghệ AI. Đáp án: B
Câu 92 [694337]: Cụm từ nào sau đây không cùng nhóm với các cụm từ còn lại?
A, “phát triển phần mềm độc hại”
B, “tấn công lừa đảo”
C, “làm giả tác phẩm nghệ thuật”
D, “thúc đẩy tiến bộ”
- phát triển phần mềm độc hại/ tấn công lừa đảo/ làm giả tác phẩm nghệ thuật: đều liên quan đến các hành vi sai trái do tội phạm mạng thực hiện.
- thúc đẩy tiến bộ: là một tác động tích cực. Đáp án: D
- thúc đẩy tiến bộ: là một tác động tích cực. Đáp án: D
Câu 93 [694338]: Theo đoạn trích, nguy cơ nào từ sự bùng nổ của các mô hình AI mới đã được Cơ quan tình báo của Chính phủ Anh cảnh báo?
A, Lạm dụng tình dục trẻ em
B, Gia tăng các cuộc tấn công mạng
C, Sai lệch kết quả bầu cử
D, Tấn công lừa đảo
Dựa vào thông tin trong câu: “Cơ quan tình báo của Chính phủ Anh cảnh báo, sự bùng nổ của các mô hình AI mới gần như chắc chắn sẽ làm tăng số lượng và mức độ tác động mà các cuộc tấn công mạng gây ra trong hai năm tới.”
→ Theo đoạn trích, nguy cơ gia tăng các cuộc tấn công mạng từ sự bùng nổ của các mô hình AI mới đã được Cơ quan tình báo của Chính phủ Anh cảnh báo. Đáp án: B
→ Theo đoạn trích, nguy cơ gia tăng các cuộc tấn công mạng từ sự bùng nổ của các mô hình AI mới đã được Cơ quan tình báo của Chính phủ Anh cảnh báo. Đáp án: B
Câu 94 [694339]: Theo đoạn trích, việc xây dựng chiến lược quản lí, phát triển AI hiện đang nhận được sự ủng hộ từ giới nào?
A, Trung tâm quốc gia về trẻ em mất tích và bị bóc lột (NCMEC) của Mỹ
B, Cơ quan tình báo của Chính phủ Anh
C, Tội phạm mạng
D, Lãnh đạo
Dựa vào thông tin trong câu: “Tuy nhiên, ngay cả khi nhận được sự ủng hộ từ đông đảo giới lãnh đạo, chuyên gia và doanh nghiệp, thì việc quản lí AI vẫn là điều không dễ dàng.”
→ Theo đoạn trích, việc xây dựng chiến lược quản lí, phát triển AI hiện đang nhận được sự ủng hộ từ giới lãnh đạo. Đáp án: D
→ Theo đoạn trích, việc xây dựng chiến lược quản lí, phát triển AI hiện đang nhận được sự ủng hộ từ giới lãnh đạo. Đáp án: D
Câu 95 [694340]: “Việc cân bằng giữa thúc đẩy đổi mới, sáng tạo và đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức về phát triển AI cũng là một thách thức, đòi hỏi sự hợp tác quốc tế, chia sẻ kinh nghiệm giữa các nước.”Câu văn trên nhấn mạnh vào ý nghĩa nào sau đây?
A, Nhấn mạnh kinh nghiệm phát triển công nghệ AI của các nước
B, Đề cao sự hợp tác giữa các quốc gia trong việc phát triển công nghệ AI
C, Nêu vấn đề về khó khăn trong việc phát triển công nghệ AI ở các nước
D, Nhấn mạnh thách thức của việc phát triển công nghệ AI trên thế giới
Câu văn đề cập đến sự cần thiết của hợp tác quốc tế để giải quyết thách thức trong việc phát triển công nghệ AI, bao gồm chia sẻ kinh nghiệm và thực hiện các tiêu chuẩn đạo đức. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
“Muốn có được một cuộc sống thoải mái, sung sướng là một nhu cầu hoàn toàn chính đáng của con người. Chúng ta cần phải ăn, ở, đi lại... chúng ta cũng cần phải có công việc có thù lao và cả những công việc không có thù lao. Là con người, chúng ta không thể không có thứ gì, chúng ta có nhu cầu theo đuổi cái hay cái đẹp ở một mức độ nhất định. Nhưng, chúng ta lại thường không biết dừng lại đúng lúc vì lòng tham của con người là vô đáy. Lòng tham đó sẽ đẩy chúng ta vào cảnh nợ nần, mệt mỏi và cùng quẫn, từ đó tâm hồn chúng ta cũng sẽ trở nên chai sạn, trơ lì.
Sống đơn giản là sống sâu sắc hơn, quan tâm đến nhau hơn, thân thiết với nhau hơn. Cần phải thiết lập một mối quan hệ thân mật gần gũi với con người và cảnh vật trong môi trường sống của chúng ta hơn. Trong cuộc sống hãy dành một khoảng thời gian và không gian sống của mình để tìm hiểu, gần gũi và yêu quý những con người sống xung quanh chúng ta. Hãy tự mình sống một cuộc sống chân thực và tạo dựng xung quanh mình một cuộc sống hoàn toàn chân thực đối với mình. Chỉ có khi nào bạn cảm thấy thực sự nhẹ nhàng, bắt đầu sống an nhàn, có ý nghĩa thì bạn mới có thể phát hiện ra tinh hoa của cuộc sống này...”
Sống đơn giản là sống sâu sắc hơn, quan tâm đến nhau hơn, thân thiết với nhau hơn. Cần phải thiết lập một mối quan hệ thân mật gần gũi với con người và cảnh vật trong môi trường sống của chúng ta hơn. Trong cuộc sống hãy dành một khoảng thời gian và không gian sống của mình để tìm hiểu, gần gũi và yêu quý những con người sống xung quanh chúng ta. Hãy tự mình sống một cuộc sống chân thực và tạo dựng xung quanh mình một cuộc sống hoàn toàn chân thực đối với mình. Chỉ có khi nào bạn cảm thấy thực sự nhẹ nhàng, bắt đầu sống an nhàn, có ý nghĩa thì bạn mới có thể phát hiện ra tinh hoa của cuộc sống này...”
(Chương Thâu, Sống đơn giản - xu thế của thế kỉ XXI, theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Câu 96 [694341]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A, Biểu cảm
B, Tự sự
C, Nghị luận
D, Thuyết minh
Đoạn trích bàn về cách sống đơn giản. Tác giả đưa ra các luận điểm, lý lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề này.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: C
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: C
Câu 97 [694342]: Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích là gì?
A, Bác bỏ
B, So sánh
C, Bình luận
D, Chứng minh
Đoạn trích chủ yếu bình luận về cuộc sống và quan niệm sống đơn giản, từ đưa ra quan điểm về lối sống đơn giản đến tiến hành bình luận, phân tích các khía cạnh của lối sống này, qua đó làm nổi bật giá trị của nó.
→ Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích là bình luận. Đáp án: C
→ Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích là bình luận. Đáp án: C
Câu 98 [694343]: Đoạn trích viết về chủ đề nào?
A, Quan niệm về cuộc sống thoải mái, sung sướng, an nhàn
B, Nhu cầu sống thoải mái, sung sướng, an nhàn
C, Cách thức để có được cuộc sống thoải mái, sung sướng, an nhàn
D, Ý nghĩa của cuộc sống thoải mái, sung sướng, an nhàn
Đoạn trích chủ yếu bàn về cách thức để đạt được cuộc sống thoải mái và an nhàn thông qua lối sống đơn giản.
→ Chủ đề của đoạn trích là: Cách thức để có được cuộc sống thoải mái, sung sướng, an nhàn. Đáp án: C
→ Chủ đề của đoạn trích là: Cách thức để có được cuộc sống thoải mái, sung sướng, an nhàn. Đáp án: C
Câu 99 [694344]: “Hãy tự mình sống một cuộc sống chân thực và tạo dựng xung quanh mình một cuộc sống hoàn toàn chân thực đối với mình.”
Giọng điệu chính của câu văn trên là gì?
Giọng điệu chính của câu văn trên là gì?
A, Phê phán
B, Bác bỏ
C, Chê bai
D, Khuyên nhủ
Câu văn mang tính chất khuyên bảo, khuyến khích mọi người nên sống chân thực với bản thân và với những người xung quanh.
→ Giọng điệu chính của câu văn là khuyên nhủ. Đáp án: D
→ Giọng điệu chính của câu văn là khuyên nhủ. Đáp án: D
Câu 100 [694345]: Phương án nào sau đây nêu đúng ý nghĩa của đoạn trích trên?
A, Khẳng định giá trị của phong cách sống đơn giản
B, Cảnh tỉnh con người không nên đơn giản hoá mọi vấn đề
C, Sống đơn giản làm cho con người ta không đón nhận được các giá trị của sự sống
D, Sống đơn giản là một phong cách lỗi thời, lạc hậu
Đoạn trích nhấn mạnh giá trị và ý nghĩa của việc sống đơn giản, không tham lam, tìm kiếm sự thanh thản và chân thực trong cuộc sống.
→ Ý nghĩa của đoạn trích là: Khẳng định giá trị của phong cách sống đơn giản. Đáp án: A
→ Ý nghĩa của đoạn trích là: Khẳng định giá trị của phong cách sống đơn giản. Đáp án: A
Câu 101 [712449]: Một vật được ném lên thẳng đứng trong không khí (bỏ qua sức cản) nó chuyển động lên đến độ cao cực đại rồi rơi xuống. Chọn chiều dương hướng lên.
Cho các kết luận về gia tốc của vật trong các giai đoạn như sau:

Kết luận nào sau đây là đúng?
Cho các kết luận về gia tốc của vật trong các giai đoạn như sau:

Kết luận nào sau đây là đúng?
A, Kết luận 1.
B, Kết luận 2.
C, Kết luận 3.
D, Kết luận 4.
Gia tốc trong suốt quá trình chuyển động luôn là
Đáp án: B

Câu 102 [712448]: Mô tả nào sau đây là đúng nhất về ngẫu lực?
A, Cặp lực có cùng độ lớn, tác dụng ngược chiều tạo ra chuyển động quay không tạo ra chuyển động tịnh tiến.
B, Cặp lực có cùng độ lớn, tác dụng ngược chiều tạo ra chuyển động tịnh tiến không tạo ra chuyển động quay.
C, Cặp lực có cùng độ lớn, tác dụng cùng chiều tạo ra chuyển động quay không tạo ra chuyển động tịnh tiến.
D, Cặp lực có cùng độ lớn, tác dụng cùng chiều tạo ra chuyển động tịnh tiến không tạo ra chuyển động quay.
Cặp lực có cùng độ lớn, tác dụng ngược chiều tạo ra chuyển động quay không tạo ra chuyển động tịnh tiến. Đáp án: A
Câu 103 [712450]: Một vật nặng được treo vào đầu tự do của một lò xo thẳng đứng, đầu trên cố định. Kích thích cho vật dao động theo phương thẳng đứng.
Trong quá trình chuyển động của vật, tại vị trí nào trên quỹ đạo, thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi của lò xo và động năng của vật là lớn nhất.

Phương án đúng là
Trong quá trình chuyển động của vật, tại vị trí nào trên quỹ đạo, thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi của lò xo và động năng của vật là lớn nhất.

Phương án đúng là
A, Phương án 1.
B, Phương án 2.
C, Phương án 3.
D, Phương án 4.
Phương án đúng là phương án 3. Đáp án: C
Câu 104 [712451]: Con lắc lò xo nằm ngang, với lò xo có độ
cứng k và vật nặng khối lượng m trên một bề mặt nhẵn như
hình vẽ. Phía bên phải vật nặng, có một bức tường cách vị trí
cân bằng của nó một đoạn x0. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị
nén một đoạn 3x0. Thả nhẹ để vật chuyển động. Cho rằng va chạm giữa vật và tường là hoàn
toàn đàn hồi. Lấy arcn
Chu kì dao động của vật bằng


A,

B, 

C, 

D, 

Đáp án: D
Câu 105 [712452]: Một ống thủy tinh dài, được nhúng một đầu vào trong nước, đầu trên ở ngoài không khí. Một âm thoa phát ra sóng âm được đặt sát đầu trên của ống như hình vẽ.

Lần đầu tiên người ta nghe thấy âm thanh to khi độ cao
của đầu ống so với mặt nước là
Lần tiếp theo người ta nghe âm thanh to là khi độ cao
của đầu ống so với mặt nước là
Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 
Tần số âm thanh do âm thoa phát ra là

Lần đầu tiên người ta nghe thấy âm thanh to khi độ cao





Tần số âm thanh do âm thoa phát ra là
A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:

Tần số của sóng âm:
∎ Đáp án: D

Tần số của sóng âm:

Câu 106 [712453]: Điện tích
đặt trong điện trường gây bởi điện tích
chúng tương tác với nhau bằng một lực có độ lớn
Cường độ điện trường gây bởi điện tích
tại vị trí của điện tích
được xác định bởi





A, 

B, 

C, 

D, 

Cường độ điện trường gây bởi điện tích
tại vị trí của điện tích
được xác định bởi
Đáp án: D



Câu 107 [712454]: Một dòng điện có cường độ
chạy trong mạch điện như hình vẽ.

Phát biểu nào sau đây là đúng về chiều và số lượng
chạy qua
trong một đơn vị thời gian?


Phát biểu nào sau đây là đúng về chiều và số lượng



A, Phát biểu 1.
B, Phát biểu 2.
C, Phát biểu 3.
D, Phát biểu 4.
Dòng
chạy từ
sang
Ta có:
∎ Đáp án: C




Câu 108 [712455]: Một dây kim loại hình trụ
có điện trở
Với cùng một thể tích với dây kim loại
người ta chế tạo một dây hình trụ
có chiều dài gấp đôi. Điện trở của dây
là





A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:


Điện trở của vật dẫn :

∎ Đáp án: C


Điện trở của vật dẫn :


Câu 109 [712456]: Trong hệ SI, đơn vị của hiệu điện thế là Volt (V). Biểu diễn theo các đơnvị cơ bản là
A, kgmA-1s-3.
B, m2A-1s-2.
C, kgm2s-2.
D, kgm2A-1s-3.
Đáp án: D
Câu 110 [712457]: Tốc độ căn quân phương của các phân tử khí có khối lượng riêng 2 kg/m3ở áp suất 100 kPa là
A, 226m/s.
B, 387m/s.
C, 465m/s.
D, 212m/s.
Đáp án: B
Câu 111 [712459]: Hình vẽ bên dưới mô tả một khối kim loại chuyển động với vận tốc không đổi trong một từ trường đều
Các hướng chuyển động của khối kim loại là
và 

Với hướng chuyển động nào thì mặt trước của khối kim loại sẽ có điện thế thấp hơn?





Với hướng chuyển động nào thì mặt trước của khối kim loại sẽ có điện thế thấp hơn?
A, Hướng 

B, Hướng 

C, Hướng 

D, Không đáp án nào đúng.
Để mặt trước có điện thế thấp thì các
phải dịch chuyển về mặt này dới tác dụng của lực Lorentz. Nhận thấy rằng trong ba hướng thì không có hướng nào lực từ có thể kéo
về mặt trước. Đáp án: D


Câu 112 [712460]: Hạt nhân
có khối lượng
Cho khối lượng
và
lần lượt là
và
Độ hụt khối của hạt nhân
là







A, 

B, 

C, 

D, 

Độ hụt khối của hạt nhân:

Đáp án: D


Câu 113 [712458]: Một phích cách nhiệt chứa
coffee nóng ở nhiệt độ
Bạn bỏ vào
đá ở nhiệt độ tan để làm lạnh coffee. Coffee sẽ lạnh đi bao nhiêu độ khi nước đá đã tan hết. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là
nhiệt dung riêng của nước
nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của coffee lần lượt là
và







A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi
là nhiệt độ của hệ ở trạng thái cân bằng. Phương trình cân bằng nhiệt
∎ Đáp án: B




Câu 114 [712461]: Xác định chu kì bán rã của
biết rằng số nguyên tử của đồng vị ấy cứ mỗi giờ giảm đi 3,8%. Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị.

Còn lại: 100%- 3,8%=96,2%







Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Chuyển động của piston trong cylinder của động cơ ô tô khi đang chạy là một dao động điều hòa. Piston dao động giữa hai điểm gọi là điểm chết trên và điểm chết dưới như hình vẽ.

Khoảng cách giữa hai điểm chết, được gọi là hành trình của piston có chiều dài 9,8 cm. Cho khối lượng của piston là 640 g. Ở một tốc độ xác định, piston thực hiện được 2700 dao động trong 1,0 ph.

Khoảng cách giữa hai điểm chết, được gọi là hành trình của piston có chiều dài 9,8 cm. Cho khối lượng của piston là 640 g. Ở một tốc độ xác định, piston thực hiện được 2700 dao động trong 1,0 ph.
Câu 115 [712462]: Biên độ dao động của piston là
A, 

B, 

C, 

D, 

Biên độ của dao động:
∎ Đáp án: A

Câu 116 [712463]: Tốc độ dao động cực đại của piston là
A, 

B, 

C, 

D, 

Tần số dao động:

Tốc độ cực đại của dao động:
∎ Đáp án: C

Tốc độ cực đại của dao động:

Câu 117 [712464]: Khi pit-tông dao động thì trục khuỷu được nối với pit-tông qua một thanh truyền sẽ tham gia chuyển động quay tròn. Kì là một phần của chu trình diễn ra trong thời gian một hành trình của pit-tông. Động cơ 4 kì là loại động cơ mà một chu trình làm việc được thực hiện trong bốn hành trình của pit-tông. Pit-tông trên nằm trong một động cơ 4 kì. Xác định quãng đường mà pit-tông đi được và số vòng quay của trục khuỷu trong hai chu trình làm việc của pit-tông?

A, 78,4 cm và hai vòng.
B, 39,2 cm và hai vòng.
C, 78,4 cm và bốn vòng.
D, 39,2 cm và bốn vòng.
Xét một chu trình làm việc của pittong 4 kì: quãng đường pittong di chuyển là 
Mỗi lần pittong thực hiện 2 hành trình liên tiếp thì trục khuỷu quay được 1 vòng.
Mỗi chu trình làm việc của pittong thì trục khuỷu quay 1 vòng tương ứng với 2 kì
Xét hai chu trình: quãng đường pittong di chuyển là 39,2 cm và trục khuỷu quay được hai vòng.
Chọn B Đáp án: B

Mỗi lần pittong thực hiện 2 hành trình liên tiếp thì trục khuỷu quay được 1 vòng.


Chọn B Đáp án: B
Câu 118 [692702]: Các loại liên kết nào có trong phân tử ammonium carbonate (NH4)2CO3?
A, Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
B, Liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhận.
C, Chỉ có liên kết ion.
D, Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhận.
Phân tử ammonium carbonate (NH4)2CO3 chứa các loại liên kết sau:
1. Liên kết ion:
Trong hợp chất này, ion NH4+ (ammonium) và ion CO32− (carbonate) liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện (liên kết ion).
2. Liên kết cộng hóa trị:
- Trong nhóm NH4+, các nguyên tử N và H liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
Trong nhóm CO32−, các nguyên tử C và O cũng liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
3. Liên kết cho – nhận:
Trong ion NH4+, nguyên tử N ban đầu có một cặp electron chưa sử dụng, sau đó nó cho cặp electron này để tạo liên kết với một nguyên tử H+, hình thành liên kết phối trí (cho - nhận). Liên kết cho - nhận cũng thuộc loại liên kết cộng hoá trị.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
1. Liên kết ion:
Trong hợp chất này, ion NH4+ (ammonium) và ion CO32− (carbonate) liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện (liên kết ion).
2. Liên kết cộng hóa trị:
- Trong nhóm NH4+, các nguyên tử N và H liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
Trong nhóm CO32−, các nguyên tử C và O cũng liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
3. Liên kết cho – nhận:
Trong ion NH4+, nguyên tử N ban đầu có một cặp electron chưa sử dụng, sau đó nó cho cặp electron này để tạo liên kết với một nguyên tử H+, hình thành liên kết phối trí (cho - nhận). Liên kết cho - nhận cũng thuộc loại liên kết cộng hoá trị.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 119 [692703]: Cho các biểu đồ thể hiện xu hướng thay đổi của bốn tính chất vậy lí đối với các nguyên tố thuộc chu kỳ 3 (trừ argon) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Biểu đồ nào ứng với sự biến đổi độ âm điện trên trục tung (Oy)?
A, 

B, 

C, 

D, 

Độ âm điện là khả năng hút electron của một nguyên tử trong liên kết hóa học. Nguyên tử có độ âm điện càng lớn thì khả năng hút electron càng mạnh.
– Kim loại (Na, Mg, Al): có độ âm điện thấp do xu hướng mất electron dễ dàng.
– Á kim (Si) và phi kim (P, S, Cl): có độ âm điện cao hơn do xu hướng nhận electron để tạo liên kết cộng hóa trị.
– Chlorine (Cl) có độ âm điện cao nhất trong chu kỳ vì là phi kim mạnh nhất.
Ngoài ra, trong một chu kì khi đi từ trái sang phải:
– Điện tích hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân với electron ngoài cùng mạnh hơn.
– Bán kính nguyên tử giảm, dẫn đến xu hướng hút electron mạnh hơn.
⇒ Độ âm điện của các nguyên tố trong chu kỳ 3 (trừ argon) có xu hướng tăng dần từ trái sang phải trong bảng tuần hoàn.
Na (0,93) < Mg (1,31) < Al (1,61) < Si (1,90) < P (2,19) < S (2,58) < Cl (3,16)
⇒ Biểu đồ ứng với sự biến đổi độ âm điện trên trục tung (Oy) là biểu đồ D.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
– Kim loại (Na, Mg, Al): có độ âm điện thấp do xu hướng mất electron dễ dàng.
– Á kim (Si) và phi kim (P, S, Cl): có độ âm điện cao hơn do xu hướng nhận electron để tạo liên kết cộng hóa trị.
– Chlorine (Cl) có độ âm điện cao nhất trong chu kỳ vì là phi kim mạnh nhất.
Ngoài ra, trong một chu kì khi đi từ trái sang phải:
– Điện tích hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân với electron ngoài cùng mạnh hơn.
– Bán kính nguyên tử giảm, dẫn đến xu hướng hút electron mạnh hơn.
⇒ Độ âm điện của các nguyên tố trong chu kỳ 3 (trừ argon) có xu hướng tăng dần từ trái sang phải trong bảng tuần hoàn.
Na (0,93) < Mg (1,31) < Al (1,61) < Si (1,90) < P (2,19) < S (2,58) < Cl (3,16)
⇒ Biểu đồ ứng với sự biến đổi độ âm điện trên trục tung (Oy) là biểu đồ D.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 120 [692704]: Phản ứng sau đây đang ở trạng thái cân bằng:
2NOCl(g) ⇌ 2NO(g) + Cl2(g).
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phản ứng trên diễn ra theo chiều thuận? A, Tốc độ tạo thành lượng NO(g) bằng tốc độ lượng NOCl(g) mất đi.
B, Tốc độ tạo thành lượng NO(g) bằng 2/3 tốc độ lượng NOCl(g) mất đi.
C, Tốc độ tạo thành lượng Cl2(g) bằng tốc độ lượng NOCl(g) mất đi.
D, Tốc độ tạo thành lượng Cl2(g) gấp đôi tốc độ lượng NOCl(g) mất đi.
2NOCl(g) ⇌ 2NO(g) + Cl2(g)
Phân tích các nhận định:
✔️ A. Đúng. Tỉ lệ mol của NOCl và NO là tỉ lệ 1:1 → Tốc độ tạo thành lượng NO(g) bằng tốc độ lượng NOCl(g) mất đi.
❌ B. Sai. Tỉ lệ mol của NOCl và NO là tỉ lệ 1:1 → Tốc độ tạo thành lượng NO(g) bằng tốc độ lượng NOCl(g) mất đi.
❌ C. Sai. Tỉ lệ mol của Cl2 và NOCl là tỉ lệ 1:2 → Tốc độ tạo thành lượng Cl2(g) bằng một nửa tốc độ lượng NOCl(g) mất đi.
❌ D. Sai. Tỉ lệ mol của Cl2 và NOCl là tỉ lệ 1:2 → Tốc độ tạo thành lượng Cl2(g) bằng một nửa tốc độ lượng NOCl(g) mất đi.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Phân tích các nhận định:
✔️ A. Đúng. Tỉ lệ mol của NOCl và NO là tỉ lệ 1:1 → Tốc độ tạo thành lượng NO(g) bằng tốc độ lượng NOCl(g) mất đi.
❌ B. Sai. Tỉ lệ mol của NOCl và NO là tỉ lệ 1:1 → Tốc độ tạo thành lượng NO(g) bằng tốc độ lượng NOCl(g) mất đi.
❌ C. Sai. Tỉ lệ mol của Cl2 và NOCl là tỉ lệ 1:2 → Tốc độ tạo thành lượng Cl2(g) bằng một nửa tốc độ lượng NOCl(g) mất đi.
❌ D. Sai. Tỉ lệ mol của Cl2 và NOCl là tỉ lệ 1:2 → Tốc độ tạo thành lượng Cl2(g) bằng một nửa tốc độ lượng NOCl(g) mất đi.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 121 [692706]: Alcohol nào sau đây là alcohol bậc hai và có thể tách nước tạo thành alkene có phân tử khối bằng 70?
A, 

B, 

C, 

D, 

Công thức tổng quát của alkene: CnH2n
Malkene = 70 → MCnH2n = 70 ⇔ 12n + 2n = 70 ⇔ n = 5
→ Alkene có công thức là C5H10 nên alcohol ban đầu phải có dạng C5H12O (do mất H2O khi tách nước).
Alcohol bậc hai có nhóm –OH gắn với carbon bậc hai (carbon này liên kết với hai nhóm thế khác).
Xét các đáp án:
A. Sai. Nhóm –OH gắn với carbon bậc ba.
B. Đúng. Nhóm –OH gắn với carbon bậc hai.
C. Sai. Nhóm –OH gắn với carbon bậc hai nhưng phân tử chỉ có 4C.
D. Sai. Nhóm –OH gắn với carbon vòng 5 cạnh, CTPT alcohol là C5H10O.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Malkene = 70 → MCnH2n = 70 ⇔ 12n + 2n = 70 ⇔ n = 5
→ Alkene có công thức là C5H10 nên alcohol ban đầu phải có dạng C5H12O (do mất H2O khi tách nước).
Alcohol bậc hai có nhóm –OH gắn với carbon bậc hai (carbon này liên kết với hai nhóm thế khác).
Xét các đáp án:
A. Sai. Nhóm –OH gắn với carbon bậc ba.
B. Đúng. Nhóm –OH gắn với carbon bậc hai.
C. Sai. Nhóm –OH gắn với carbon bậc hai nhưng phân tử chỉ có 4C.
D. Sai. Nhóm –OH gắn với carbon vòng 5 cạnh, CTPT alcohol là C5H10O.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 122 [692707]: Cho cấu trúc của tartaric như sau

Một mol tartaric acid có thể phản ứng với tối đa 4 mol chất nào sau đây?

Một mol tartaric acid có thể phản ứng với tối đa 4 mol chất nào sau đây?
A, Sodium
B, Sodium carbonate.
C, Sodium hydrogencarbonate.
D, Sodium hydroxide.
Cấu trúc của tartaric acid có 2 nhóm –OH (Alcohol) và 2 nhóm –COOH (carboxylic acid) nên:
✔️ A. Sodium là kim loại có thể phản ứng với cả nhóm –COOH và nhóm –OH, tạo khí H2. Với 2 nhóm –COOH và 2 nhóm –OH, tartaric acid có thể phản ứng tối đa với 4 mol Na.
❌ B. Na2CO3 chỉ phản ứng với nhóm –COOH, tạo muối và giải phóng CO2. Tartaric acid có 2 nhóm –COOH, nên tối đa chỉ phản ứng với 2 mol Na2CO3.
❌ C. Tương tự Na2CO3, NaHCO3 phản ứng với nhóm –COOH tạo CO2. Có 2 nhóm –COOH, nên chỉ phản ứng với 2 mol NaHCO3.
❌ D. NaOH phản ứng với nhóm –COOH tạo muối. Nếu có nhóm –OH có tính acid yếu, NaOH có thể phản ứng tiếp. Ở đây, nhóm –OH trong tartaric acid không đủ tính acid để phản ứng hết với NaOH. Tối đa 2 mol NaOH phản ứng với 2 nhóm –COOH.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
✔️ A. Sodium là kim loại có thể phản ứng với cả nhóm –COOH và nhóm –OH, tạo khí H2. Với 2 nhóm –COOH và 2 nhóm –OH, tartaric acid có thể phản ứng tối đa với 4 mol Na.
❌ B. Na2CO3 chỉ phản ứng với nhóm –COOH, tạo muối và giải phóng CO2. Tartaric acid có 2 nhóm –COOH, nên tối đa chỉ phản ứng với 2 mol Na2CO3.
❌ C. Tương tự Na2CO3, NaHCO3 phản ứng với nhóm –COOH tạo CO2. Có 2 nhóm –COOH, nên chỉ phản ứng với 2 mol NaHCO3.
❌ D. NaOH phản ứng với nhóm –COOH tạo muối. Nếu có nhóm –OH có tính acid yếu, NaOH có thể phản ứng tiếp. Ở đây, nhóm –OH trong tartaric acid không đủ tính acid để phản ứng hết với NaOH. Tối đa 2 mol NaOH phản ứng với 2 nhóm –COOH.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 123 [692705]: Cracking một phân tử dodecane, C12H26, tạo ra ba phân tử sản phẩm X, Y, Z. X là alkane mạch thẳng. Y và Z là các alkene mạch thẳng có phân tử khối khác nhau. Phát biểu nào đúng về X, Y, Z?
1. Nếu Y và Z lần lượt là but-1-ene và ethene thì X là hexane.
2. Nếu X là butane thì Y và Z là đồng phân hình học.
3. X có thể là octane.
1. Nếu Y và Z lần lượt là but-1-ene và ethene thì X là hexane.
2. Nếu X là butane thì Y và Z là đồng phân hình học.
3. X có thể là octane.
A, 1, 2 và 3.
B, Chỉ 1 và 2.
C, Chỉ 2 và 3.
D, Chỉ 1.
Cracking một phân tử dodecane, C12H26, tạo ra ba phân tử sản phẩm X, Y, Z.
X là alkane có mạch không phân nhánh.
Y và Z là các alkene có mạch không phân nhánh có phân tử khối khác nhau.
Phân tích các nhận định:
1. Đúng. Nếu Y và Z lần lượt là but-1-ene và ethene thì alkane có số C = 6 → X là hexane.
2. Sai. Nếu X là butane (C4H10) thì số nguyên tử C còn lại để tạo Y và Z là C8H16 (do C12H26 - C4H10).
Có thể là các alkene C4H8 + C4H8, trong đó but-2-ene có đồng phân hình học (cis-trans), không thỏa mãn Y và Z có phân tử khối khác nhau.
3. Sai. Nếu X là octane (C8H18), thì số nguyên tử C còn lại để tạo Y và Z là C4H8.
C4H8 có thể là but-1-ene hoặc but-2-ene, có cùng phân tử khối nên không thỏa mãn Y và Z.
⇒ Vậy chỉ có nhận định 1 là đúng.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Y và Z là các alkene có mạch không phân nhánh có phân tử khối khác nhau.
Phân tích các nhận định:
1. Đúng. Nếu Y và Z lần lượt là but-1-ene và ethene thì alkane có số C = 6 → X là hexane.
2. Sai. Nếu X là butane (C4H10) thì số nguyên tử C còn lại để tạo Y và Z là C8H16 (do C12H26 - C4H10).
Có thể là các alkene C4H8 + C4H8, trong đó but-2-ene có đồng phân hình học (cis-trans), không thỏa mãn Y và Z có phân tử khối khác nhau.
3. Sai. Nếu X là octane (C8H18), thì số nguyên tử C còn lại để tạo Y và Z là C4H8.
C4H8 có thể là but-1-ene hoặc but-2-ene, có cùng phân tử khối nên không thỏa mãn Y và Z.
⇒ Vậy chỉ có nhận định 1 là đúng.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 124 [692708]: Cho E (C9H8O4) là một loại thuốc cảm và F (C8H8O3) là một loại thuốc giảm đau, chống viêm. Cho các sơ đồ chuyển hóa sau (các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol).
E + 3NaOH
X + Y + 2H2O (1)
F + 2NaOH
X + Z + H2O (2)
X + H2SO4
T + Na2SO4 (3)
Biết khi nung Y với vôi tôi, xút thu được alkane đơn giản nhất.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là ester hai chức.
(b) Chất F có số liên kết σ (sigma) là 19.
(c) Chất X có công thức phân tử là C7H4O4Na2.
(d) Chất Z được sử dụng làm “cồn khô”, dùng trong đun nấu.
(e) Chất T không phản ứng với thuốc thử Tollens.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
E + 3NaOH

F + 2NaOH

X + H2SO4

Biết khi nung Y với vôi tôi, xút thu được alkane đơn giản nhất.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là ester hai chức.
(b) Chất F có số liên kết σ (sigma) là 19.
(c) Chất X có công thức phân tử là C7H4O4Na2.
(d) Chất Z được sử dụng làm “cồn khô”, dùng trong đun nấu.
(e) Chất T không phản ứng với thuốc thử Tollens.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a) và (c).
B, (b) và (d).
C, (a) và (b).
D, (c) và (d).
E và Y có công thức cấu tạo như sau:
![]()

(1) E + 3NaOH
X + Y + 2H2O
(2) F + 2NaOH
X + Z + H2O (2)
(3) X + H2SO4
T + Na2SO4
Công thức cấu tạo của X, Y, Z , T lần lượt là:

Phân tích các phát biểu:
(a). Sai. Chất E là tạp chức gồm 1 chức ester và 1 chức carboxylic acid.
(b). Đúng. Chất F có số liên kết σ (sigma) là 19 nằm trong 15 liên kết đơn (mỗi LK đơn chứa 1 LK σ) và 4 liên kết đôi (mỗi LK đôi chứa 1 LK σ).

(c). Sai. Chất X có công thức phân tử là C7H4O3Na2.
(d). Đúng. Chất Z được sử dụng làm “cồn khô”, dùng trong đun nấu do nó dễ cháy, ít khói, ít muội than, hiệu suất nhiệt cao, phù hợp để đun nấu. Khi làm cồn khô, methanol được hấp thụ vào gel hoặc sáp, giúp cháy lâu hơn và an toàn hơn ethanol. So với C2H5OH (ethanol), methanol rẻ hơn nhiều nên được sử dụng rộng rãi hơn.
(e). Sai. Chất T không phản ứng với thuốc thử Tollens nguyên do không có nhóm -CHO.
Các phát biểu đúng là (b) và (d)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B

(1) E + 3NaOH

(2) F + 2NaOH

(3) X + H2SO4

Công thức cấu tạo của X, Y, Z , T lần lượt là:

Phân tích các phát biểu:
(a). Sai. Chất E là tạp chức gồm 1 chức ester và 1 chức carboxylic acid.
(b). Đúng. Chất F có số liên kết σ (sigma) là 19 nằm trong 15 liên kết đơn (mỗi LK đơn chứa 1 LK σ) và 4 liên kết đôi (mỗi LK đôi chứa 1 LK σ).

(c). Sai. Chất X có công thức phân tử là C7H4O3Na2.
(d). Đúng. Chất Z được sử dụng làm “cồn khô”, dùng trong đun nấu do nó dễ cháy, ít khói, ít muội than, hiệu suất nhiệt cao, phù hợp để đun nấu. Khi làm cồn khô, methanol được hấp thụ vào gel hoặc sáp, giúp cháy lâu hơn và an toàn hơn ethanol. So với C2H5OH (ethanol), methanol rẻ hơn nhiều nên được sử dụng rộng rãi hơn.
(e). Sai. Chất T không phản ứng với thuốc thử Tollens nguyên do không có nhóm -CHO.
Các phát biểu đúng là (b) và (d)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 125 [364681]: Threonine (C4H9NO3) là một α-amino acid hỗ trợ nhiều cơ quan như thần kinh trung ương, tim mạch, gan và hệ miễn dịch. Biết rằng Threonine có một nhóm OH bậc II.
Cho 0,20 mol Threonine vào 200 mL dung dịch HCl 1,0 M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

Cho 0,20 mol Threonine vào 200 mL dung dịch HCl 1,0 M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A, 0,30.
B, 0,40.
C, 0,60.
D, 0,90.
Dựa vào công thức phân tử chỉ có 1 N, 3 nguyên tử O nên Threonine có 1 nhóm -NH2, 1 -COOH, 1-OH của ancol. (do là α-amino acid)
Cho 0,20 mol Threonine vào 200 mL dung dịch HCl 1,0 M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH ⇒ coi hỗn hợp ban đầu gồm: 0,20 mol Threonine và 0,2 mol HCl cùng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH.
Biết rằng Threonine có một nhóm OH bậc II, mà nhóm -OH của ancol thì không tham gia phản ứng với NaOH.
Số mol NaOH phản ứng = nHCl + n Threonine = 0,4 mol.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Cho 0,20 mol Threonine vào 200 mL dung dịch HCl 1,0 M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH ⇒ coi hỗn hợp ban đầu gồm: 0,20 mol Threonine và 0,2 mol HCl cùng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH.
Biết rằng Threonine có một nhóm OH bậc II, mà nhóm -OH của ancol thì không tham gia phản ứng với NaOH.
Số mol NaOH phản ứng = nHCl + n Threonine = 0,4 mol.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 126 [308461]: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc chuyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
A, Saccharose.
B, Glucose.
C, Đường hoá học.
D, Fructose.
Bệnh nhân phải tiếp đường Glucose (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch).
Glucose cũng có trong máu người và động vật. Nồng độ glucose trong máu người trưởng thành khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL).
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Glucose cũng có trong máu người và động vật. Nồng độ glucose trong máu người trưởng thành khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L (hay 80 – 130 mg/dL).
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 127 [692709]: Cao su buna-N là một polymer được điều chế từ buta-1,3-diene và acrylonitrile có mặt xúc tác sodium (Na). Nó có khả năng chống chịu mạnh mẽ với dầu, xăng, acid, hydrocarbon béo và các hóa chất khác. Loại cao su này cũng có phạm vi hoạt động ở nhiệt độ rộng từ – 40 °C (– 40 °F) đến 108 °C (226 °F). Sự kết hợp của hai đặc tính mạnh mẽ này làm cho cao su buna-N trở thành sự lựa chọn hoàn hảo để sử dụng trong ngành công nghiệp ô tô và hàng không vũ trụ. Cao su buna-N còn có khả năng chống nước mạnh cũng như khả năng chống mài mòn và rách tốt. Giả sử trong phần mạch carbon của polymer, các phân tử buta-1,3-diene và acrylonitrile được sắp xếp luân phiên và xen kẽ nhau.

Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su buna-N có thành phần nguyên tố hóa học giống với cao su buna.
(b) Nếu một phân tử cao su buna-N có phân tử khối là 26.000 g/mol thì nó chứa khoảng 243 mỗi mắt xích buta-1,3-diene và acrylonitrile.
(c) Trong phân tử cao su buna-N có chứa một nguyên tử nitrogen (N).
(d) Cao su buna-N thuộc loại polymer tổng hợp.
(e) Cao su buna-N được tổng hợp khi đồng trùng hợp buta-1,3-diene và acrylonitrile.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là

Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su buna-N có thành phần nguyên tố hóa học giống với cao su buna.
(b) Nếu một phân tử cao su buna-N có phân tử khối là 26.000 g/mol thì nó chứa khoảng 243 mỗi mắt xích buta-1,3-diene và acrylonitrile.
(c) Trong phân tử cao su buna-N có chứa một nguyên tử nitrogen (N).
(d) Cao su buna-N thuộc loại polymer tổng hợp.
(e) Cao su buna-N được tổng hợp khi đồng trùng hợp buta-1,3-diene và acrylonitrile.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a), (b) và (c).
B, (b), (c) và (d).
C, (a), (c) và (e).
D, (b), (d) và (e).
Phân tích các phát biểu:
❌ (a) Sai.
- Cao su Buna được điều chế từ buta-1,3-diene → gồm C và H.
- Cao su Buna-N được điều chế từ buta-1,3-diene và acrylonitrile (CH2=CH-CN). Acrylonitrile có nguyên tử nitrogen (N) → Cao su Buna-N chứa N, trong khi cao su Buna không có.
✔️ (b) Đúng. Mỗi mắt xích polymer chứa một đơn vị buta-1,3-diene (C4H6) và một đơn vị acrylonitrile (C3H3N). Khối lượng mol trung bình của mỗi mắt xích: Mmonomer = 54 + 53 = 107 → Số mắt xích trong polymer là: 26000 ÷ 107 ≈ 243 (mắt xích)
❌ (c) Sai. Trong 1 mắt xích của phân tử cao su buna-N có chứa một nguyên tử nitrogen (N) nên phân tử cao su buna-N chứa nhiều hơn một nguyên tử nitrogen.
✔️ (d) Đúng. Cao su Buna-N được sản xuất nhân tạo (polymer tổng hợp), không có trong tự nhiên.
✔️ (e) Đúng. Đồng trùng hợp là quá trình polymer hóa từ hai loại monomer khác nhau.
Buna-N hình thành từ buta-1,3-diene và acrylonitrile → Đúng là đồng trùng hợp.

⇒ Các phát biểu đúng là (b) (d) và (e)
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
❌ (a) Sai.
- Cao su Buna được điều chế từ buta-1,3-diene → gồm C và H.
- Cao su Buna-N được điều chế từ buta-1,3-diene và acrylonitrile (CH2=CH-CN). Acrylonitrile có nguyên tử nitrogen (N) → Cao su Buna-N chứa N, trong khi cao su Buna không có.
✔️ (b) Đúng. Mỗi mắt xích polymer chứa một đơn vị buta-1,3-diene (C4H6) và một đơn vị acrylonitrile (C3H3N). Khối lượng mol trung bình của mỗi mắt xích: Mmonomer = 54 + 53 = 107 → Số mắt xích trong polymer là: 26000 ÷ 107 ≈ 243 (mắt xích)
❌ (c) Sai. Trong 1 mắt xích của phân tử cao su buna-N có chứa một nguyên tử nitrogen (N) nên phân tử cao su buna-N chứa nhiều hơn một nguyên tử nitrogen.
✔️ (d) Đúng. Cao su Buna-N được sản xuất nhân tạo (polymer tổng hợp), không có trong tự nhiên.
✔️ (e) Đúng. Đồng trùng hợp là quá trình polymer hóa từ hai loại monomer khác nhau.
Buna-N hình thành từ buta-1,3-diene và acrylonitrile → Đúng là đồng trùng hợp.

⇒ Các phát biểu đúng là (b) (d) và (e)
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 128 [692710]: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho copper vào dung dịch iron(III) nitrate.
Thí nghiệm 2: Sục khí carbon dioxide vào dung dịch sodium hydroxide.
Thí nghiệm 3: Cho sodium bicarbonate vào dung dịch calcium chloride và đun nóng.
Thí nghiệm 4: Cho iron(II) nitrate vào dung dịch sodium hydrogen sulfate.
Có bao nhiêu thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học?
Thí nghiệm 1: Cho copper vào dung dịch iron(III) nitrate.
Thí nghiệm 2: Sục khí carbon dioxide vào dung dịch sodium hydroxide.
Thí nghiệm 3: Cho sodium bicarbonate vào dung dịch calcium chloride và đun nóng.
Thí nghiệm 4: Cho iron(II) nitrate vào dung dịch sodium hydrogen sulfate.
Có bao nhiêu thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học?
A, 1.
B, 4.
C, 2.
D, 3.
Cả 4 thí nghiệm đều xảy ra phản ứng hóa học:
⭐ Thí nghiệm 1: Cho copper vào dung dịch iron(III) nitrate.
Cu + 2Fe(NO3)3 ⟶ Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
⭐ Thí nghiệm 2: Sục khí carbon dioxide vào dung dịch sodium hydroxide.
CO2 + 2NaOH ⟶ Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH ⟶ NaHCO3 (2)
⭐ Thí nghiệm 3: Cho sodium bicarbonate vào dung dịch calcium chloride và đun nóng.
⭐ Thí nghiệm 4: Cho iron(II) nitrate vào dung dịch sodium hydrogen sulfate.
9Fe(NO3)2 + 12NaHSO4 ⟶ 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO + 6H2O.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
⭐ Thí nghiệm 1: Cho copper vào dung dịch iron(III) nitrate.
Cu + 2Fe(NO3)3 ⟶ Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
⭐ Thí nghiệm 2: Sục khí carbon dioxide vào dung dịch sodium hydroxide.
CO2 + 2NaOH ⟶ Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH ⟶ NaHCO3 (2)
⭐ Thí nghiệm 3: Cho sodium bicarbonate vào dung dịch calcium chloride và đun nóng.

⭐ Thí nghiệm 4: Cho iron(II) nitrate vào dung dịch sodium hydrogen sulfate.
9Fe(NO3)2 + 12NaHSO4 ⟶ 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO + 6H2O.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 129 [692711]: Phân tích các mẫu đá Mặt Trăng cho biết thành phần hóa học của bề mặt Mặt Trăng như sau:

Biết rằng các nguyên tố đều ở dạng oxide, trong đó Ti chỉ ở dạng TiO2. Nguyên tố iron trên bề Mặt Trăng tồn tại chủ yếu ở dạng oxide nào nào sau đây?

Biết rằng các nguyên tố đều ở dạng oxide, trong đó Ti chỉ ở dạng TiO2. Nguyên tố iron trên bề Mặt Trăng tồn tại chủ yếu ở dạng oxide nào nào sau đây?
A, FeO.
B, Fe2O3.
C, Fe3O4.
D, Fe5O8.
Công thức oxide của của các chất trong đá mặt trăng là SiO2, CaO, Al2O3, MgO, TiO2, Na2O và FexOy.
Giả sử có 100 gam đá mặt trăng khối lượng của các nguyên tố Si, Ca, Al, Mg, Ti, Na, Fe, O lần lượt là 21,19 gam; 8,43 gam; 7,89 gam; 5,52 gam; 2,34 gam; 0,45 gam; 10,97 gam; 43,21 gam.
Số mol của Si, Ca, Al, Mg, Ti, Na, Fe và O lần lượt là
nSi = 21,19 ÷ 28 ≈ 0,7568 mol
nCa = 8,34 ÷ 40 ≈ 0,2085 mol
nAl = 7,89 ÷ 27 ≈ 0,2922 mol
nMg = 5,52 ÷ 24 ≈ 0,23 mol
nTi = 2,34 ÷ 48 ≈ 0,04875 mol
nNa = 0,45 ÷ 23 ≈ 0,0196 mol
nFe = 10,97 ÷ 56 ≈ 0,1959 mol
nO = 43,21 ÷ 16 ≈ 2,706 mol
Bảo toàn nguyên tố O
Công thức oxide của Fe là FeO.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Giả sử có 100 gam đá mặt trăng khối lượng của các nguyên tố Si, Ca, Al, Mg, Ti, Na, Fe, O lần lượt là 21,19 gam; 8,43 gam; 7,89 gam; 5,52 gam; 2,34 gam; 0,45 gam; 10,97 gam; 43,21 gam.
Số mol của Si, Ca, Al, Mg, Ti, Na, Fe và O lần lượt là
nSi = 21,19 ÷ 28 ≈ 0,7568 mol
nCa = 8,34 ÷ 40 ≈ 0,2085 mol
nAl = 7,89 ÷ 27 ≈ 0,2922 mol
nMg = 5,52 ÷ 24 ≈ 0,23 mol
nTi = 2,34 ÷ 48 ≈ 0,04875 mol
nNa = 0,45 ÷ 23 ≈ 0,0196 mol
nFe = 10,97 ÷ 56 ≈ 0,1959 mol
nO = 43,21 ÷ 16 ≈ 2,706 mol
Bảo toàn nguyên tố O

Công thức oxide của Fe là FeO.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 130 [560562]: Sơ đồ cho thấy một bình điện phân được cung cấp năng lượng bởi một pin điện. Xác định từng điện cực từ trái sang phải là cathode hay anode?

A, Cathode, anode, anode, cathode.
B, Cathode, anode, cathode, anode.
C, Anode, cathode, anode, cathode.
D, Anode, anode, cathode, cathode.
Trong bình điện phân và pin điện, anode là nơi xảy ra quá trình oxi hóa (nhường e), cathode là nơi xảy ra quá trình khử (nhận e).
Dựa vào sơ đồ ta nhận thấy điện cực thứ nhất (từ trái sang phải) nhường electron ⇒ Anode.
Tương tự thế, ta có thứ tự điện cực: Anode, cathode, anode, cathode.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Dựa vào sơ đồ ta nhận thấy điện cực thứ nhất (từ trái sang phải) nhường electron ⇒ Anode.
Tương tự thế, ta có thứ tự điện cực: Anode, cathode, anode, cathode.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 131 [560855]: Sodium thiosulfate, Na2S2O3, được sử dụng làm chất "sửa chữa" trong chụp ảnh đen trắng. Giả sử bạn có một chai sodium thiosulfate và muốn xác định độ tinh khiết của nó. Ion thiosulfate có thể bị oxy hóa bằng I2 theo phương trình ion rút gọn:
I2(aq) + 2S2O32–(aq)
2I–(aq) + S4O62–(aq)
Hòa tan 3,232 g mẫu chất không tinh khiết chứa Na2S2O3 vào nước để tạo thành 100 mL dung dịch X. Nếu bạn sử dụng hết 40,21 mL dung dịch I2 0,246 M trong phép chuẩn độ 100 mL X thì phần trăm khối lượng của Na2S2O3 trong 3,232 g mẫu chất không tinh khiết là bao nhiêu?
I2(aq) + 2S2O32–(aq)

Hòa tan 3,232 g mẫu chất không tinh khiết chứa Na2S2O3 vào nước để tạo thành 100 mL dung dịch X. Nếu bạn sử dụng hết 40,21 mL dung dịch I2 0,246 M trong phép chuẩn độ 100 mL X thì phần trăm khối lượng của Na2S2O3 trong 3,232 g mẫu chất không tinh khiết là bao nhiêu?




⟹ Điền đáp án: 96,8
Chất dẫn truyền thần kinh là các phân tử được tế bào thần kinh giải phóng đến các tế bào khác trong cơ thể chúng ta và cần thiết cho hoạt động của cơ, suy nghĩ, cảm giác và trí nhớ. Dopamine là chất dẫn truyền thần kinh phổ biến trong não người:


Hình III.3. Công thức cấu tạo của Dopamine
Câu 132 [308633]: Dopamine có chứa nhóm chứa amine bậc mấy?
A, Bậc 0.
B, Bậc 1.
C, Bậc 2.
D, Bậc 3.
Cách xác định bậc của amine:
Amine bậc một: có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon.
Bậc hai: có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon.
Amine bậc ba: có nhóm chức dạng ≡N đính với ba gốc hydrocarbon.
- Phân tử dopamine được cấu tạo bởi một vòng benzen có hai nhóm OH ở vị trí ortho) và một chuỗi bên chứa nhóm –CH2–CH2–NH2.
Dopamine có chứa nhóm chứa amine bậc một.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Amine bậc một: có nhóm chức dạng –NH2 đính với một gốc hydrocarbon.
Bậc hai: có nhóm chức dạng –NH– đính với hai gốc hydrocarbon.
Amine bậc ba: có nhóm chức dạng ≡N đính với ba gốc hydrocarbon.
- Phân tử dopamine được cấu tạo bởi một vòng benzen có hai nhóm OH ở vị trí ortho) và một chuỗi bên chứa nhóm –CH2–CH2–NH2.
Dopamine có chứa nhóm chứa amine bậc một.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 133 [308634]: Bệnh nhân mắc bệnh Parkinson bị thiếu hụt dopamine và có thể cần dùng thuốc này để giảm triệu chứng. Một túi IV (dịch truyền tĩnh mạch) chứa 400,0 mg dopamine trên 250,0 mL dung dịch. Nồng độ dopamine trong túi truyền tĩnh mạch theo đơn vị M là bao nhiêu?
A, 0,01 M.
B, 0,02 M.
C, 0,03 M.
D, 0,04 M.
Hướng dẫn giải:
Dopamine có CTPT là C8H11NO2 ⟶ nC8H11NO2 = 0,4 ÷ (12.8 + 11 + 14 + 16.2) ≈ 0,00261 (mol)
CM (dopamine) = n ÷ V = 0,00261 ÷ 0,25 ≈ 0,01 (M)
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Dopamine có CTPT là C8H11NO2 ⟶ nC8H11NO2 = 0,4 ÷ (12.8 + 11 + 14 + 16.2) ≈ 0,00261 (mol)
CM (dopamine) = n ÷ V = 0,00261 ÷ 0,25 ≈ 0,01 (M)
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 134 [308635]: Các thí nghiệm với chuột cho thấy nếu chuột được dùng liều 3,0 mg/kg cocaine (nghĩa là 3,0 mg cocaine cho mỗi kg khối lượng động vật), nồng độ dopamine trong não của chúng tăng 0,75 µM sau 60 giây. Tính toán có bao nhiêu phân tử dopamine sẽ được tạo ra ở một con chuột (thể tích não trung bình 5,00 mm3) sau 60 giây sử dụng liều cocaine 3,0 mg/kg.
A, 2,26×1012 phân tử.
B, 1,13×1012 phân tử.
C, 3,75×1012 phân tử.
D, 4,49×1012 phân tử.
Hướng dẫn giải:
+ Đổi đơn vị:
Nồng độ dopamine = 0,75 µM = 0,75×10−6 (M)
Thể tích não = 5,00 mm3 = 5x10-3 (mL) = 5x10-6 (L)
+ Số mol dopamnie tăng lên là:
ndopamine = C.V = 0,75x10-6 . 5x10-6 = 3,75x10-12 (mol)
+ Số phân tử dopamine = ndopamine × Số Avogadro = ≈ 2,26×1012 phân tử.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
+ Đổi đơn vị:
Nồng độ dopamine = 0,75 µM = 0,75×10−6 (M)
Thể tích não = 5,00 mm3 = 5x10-3 (mL) = 5x10-6 (L)
+ Số mol dopamnie tăng lên là:
ndopamine = C.V = 0,75x10-6 . 5x10-6 = 3,75x10-12 (mol)
+ Số phân tử dopamine = ndopamine × Số Avogadro = ≈ 2,26×1012 phân tử.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 135 [712465]: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
I. Môi trường chưa có sinh vật.
II. Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
III. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
IV. Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là
I. Môi trường chưa có sinh vật.
II. Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
III. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
IV. Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là
A, (I), (IV), (III), (II).
B, (I), (III), (IV), (II).
C, (I), (II), (IV), (III).
D, (I), (II), (III), (IV).
Diễn thế nguyên sinh là diễn thể khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật: quần xã tiên phong → quần xã trung gian → quần xã đỉnh cực
Trình tự diễn thế nguyên sinh:
(I) Môi trường chưa có sinh vật
(III) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành quần xã tiên phong
(IV) Giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau
(II) Giai đoạn hình thành quần xã đỉnh cực Đáp án: B
Trình tự diễn thế nguyên sinh:
(I) Môi trường chưa có sinh vật
(III) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành quần xã tiên phong
(IV) Giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau
(II) Giai đoạn hình thành quần xã đỉnh cực Đáp án: B
Câu 136 [712466]: Trong quá trình truyền tin của tế bào, các hormone sẽ gắn vào thụ thể của tế bào, thụ thể có thể trên màng sinh chất hoặc trong tế bào chất. Cho 2 loại hormone là ostrogene và insulin. Hai hormone này cùng tác động lên tế bào trong quá trình truyền tin thông qua thụ thể tiếp nhận của tế bào. Thụ thể của 2 loại hormone này nằm ở bề mặt tế bào hay trong tế bào chất?
A, Thụ thể tiếp nhận của cả 2 loại hormone này nằm trong tế bào chất.
B, Thụ thể tiếp nhận của cả 2 loài hormone này nằm trên màng tế bào.
C, Thụ thể tiếp nhận ostrogene nằm trên màng tế bào, thụ thể tiếp nhận insulin nằm trong tế bào chất.
D, Thụ thế tiếp nhận ostrogene nằm trong tế bào chất, thụ thể tiếp nhận insulin nằm trên màng tế bào.
Hormone ostrogene là một loại lipid (cụ thể là steroid) nên tan trong màng phospholipid, thụ thể của chúng sẽ nằm trong tế bào chất. Hormone insulin bản chất là protein, không tan trong phospholipid nên thụ thể nằm trên màng tế bào. Đáp án: D
Câu 137 [712467]: Cho các phát biểu sau:
I. Ở dạ dày chỉ diễn ra quá trình tiêu hoá cơ học.
II. Ở miệng chỉ có quá trình tiêu hoá cơ học là cắn, xé, nghiền thức ăn thành những mảnh nhỏ.
III. Ở ruột chủ yếu diễn ra quá trình tiêu hoá hoá học, tiêu hoá các nhóm chất dinh dưỡng.
IV. Ở dạ dày và ở miệng diễn ra cả quá trình tiêu hoá hoá học và tiêu hoá cơ học.
Những phát biểu đúng là
I. Ở dạ dày chỉ diễn ra quá trình tiêu hoá cơ học.
II. Ở miệng chỉ có quá trình tiêu hoá cơ học là cắn, xé, nghiền thức ăn thành những mảnh nhỏ.
III. Ở ruột chủ yếu diễn ra quá trình tiêu hoá hoá học, tiêu hoá các nhóm chất dinh dưỡng.
IV. Ở dạ dày và ở miệng diễn ra cả quá trình tiêu hoá hoá học và tiêu hoá cơ học.
Những phát biểu đúng là
A, I và II.
B, II và III.
C, I và III.
D, III và IV.
(III) và (IV) đúng.
(I) và (II) sai vì dạ dày và miệng diễn ra quá trình tiêu hoá cơ học và hoá học. Đáp án: D
(I) và (II) sai vì dạ dày và miệng diễn ra quá trình tiêu hoá cơ học và hoá học. Đáp án: D
Câu 138 [712469]: Các tín hiệu từ môi trường có thể ảnh hưởng đến quá trình phát triển của động vật. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển phôi thai?
A, Nhiệt độ.
B, Ánh sáng.
C, Nồng độ oxygen.
D, Nồng độ hormone trong cơ thể mẹ.
Nó thuộc về yếu tố nội sinh và ảnh hưởng từ cơ thể mẹ chứ không phải từ môi trường bên ngoài. Đáp án: D
Câu 139 [712470]: Ý nào sau đây không thể hiện sự phù hợp về cấu tạo và chức năng của tế bào hồng cầu không có ti thể?
A, Nếu có nhiều ti thể thì chúng sẽ tiêu thụ bớt oxygen.
B, Ti thể sẽ tạo ra nhiều ATP cung cấp cho tế bào hồng cầu.
C, Tăng diện tích tiếp xúc bề mặt với oxygen.
D, Tế bào hồng cầu thường sử dụng năng lượng từ hoạt động đường phân.
Hồng cầu không có ti thể và nhân, giúp phù hợp với chức năng vận chuyển oxygen, vì nếu có nhiều ti thể chúng sẽ tiêu thụ oxygen. Trên thực tế, hồng cầu tiêu thụ rất ít năng lượng, hầu hết năng lượng chúng sử dụng đều được lấy từ hoạt động đường phân. Ngoài ra hồng cầu lõm hai mặt làm tăng diện tích tiếp xúc, giúp vận chuyển được nhiều oxygen hơn. Đáp án: B
Câu 140 [712468]: Cho các hoạt động chính trong quá trình hình thành và bài tiết nước tiểu như sau:
I. Tái hấp thu các chất cần thiết cho cơ thể.
II. Nước tiểu theo ống dẫn nước tiểu xuống bàng quang để thải ra ngoài.
III. Tiết các ion thừa, chất độc hại vào dịch lọc hình thành nước tiểu chính thức.
IV. Lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu (dịch lọc).
Thứ tự đúng là
I. Tái hấp thu các chất cần thiết cho cơ thể.
II. Nước tiểu theo ống dẫn nước tiểu xuống bàng quang để thải ra ngoài.
III. Tiết các ion thừa, chất độc hại vào dịch lọc hình thành nước tiểu chính thức.
IV. Lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu (dịch lọc).
Thứ tự đúng là
A, (I) → (III) → (IV) → (II).
B, (IV) → (I) → (III) → (II).
C, (IV) → (II) → (III) → (I).
D, (III) → (I) → (IV) → (II).
Trình tự đúng là (IV) → (I) → (III) → (II). Đáp án: B
Câu 141 [712471]: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo hướng
A, tăng dần tần số kiểu gene đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gene dị hợp tử.
B, giảm dần tần số kiểu gene đồng hợp tử trội và tăng dần tần số kiểu gene dị hợp tử.
C, tăng dần tần số kiểu gene đồng hợp tử trội và giảm dần tần số kiểu gene đồng hợp tử lặn.
D, giảm dần tần số kiểu gene đồng hợp tử lặn và tăng dần tần số kiểu gene dị hợp tử.
Giao phối không ngẫu nhiên thường làm tăng tần số kiểu gene đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gene dị hợp. Đáp án: A
Câu 142 [712472]: Xét phả hệ sau:

Bệnh P được quy định bởi gene trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có allele tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả 2 bệnh P và Q là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?

Bệnh P được quy định bởi gene trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có allele tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả 2 bệnh P và Q là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
Nhìn vào phả hệ ta dễ dàng biết được kiểu gene của người (11) là AaXMY.
Bên phía (12) sẽ có kiểu gene aaXMX-.
Người số (4) có kiểu gene XmY cho người số (9) allele Xm nên người số (9) có kiểu gene là XMXm.
Người số (8) có kiểu gene XMY nên người số (12) sẽ có kiểu gene (1 XMXM : 1 XMXm).
→ Kiểu gene đầy đủ của người số (12) là aa(1 XMXM : 1XMXm).
Giờ ta đi tính toán xác suất đề bài yêu cầu:
Xác suất bị bệnh P là Aa x aa →
Xác suất con trai bị bệnh Q là XMY x (1 XMXM : 1 XMXm) →
→ Xác suất sinh con trai đầu lòng mang 2 bệnh là
.
Bên phía (12) sẽ có kiểu gene aaXMX-.
Người số (4) có kiểu gene XmY cho người số (9) allele Xm nên người số (9) có kiểu gene là XMXm.
Người số (8) có kiểu gene XMY nên người số (12) sẽ có kiểu gene (1 XMXM : 1 XMXm).
→ Kiểu gene đầy đủ của người số (12) là aa(1 XMXM : 1XMXm).
Giờ ta đi tính toán xác suất đề bài yêu cầu:
Xác suất bị bệnh P là Aa x aa →

Xác suất con trai bị bệnh Q là XMY x (1 XMXM : 1 XMXm) →

→ Xác suất sinh con trai đầu lòng mang 2 bệnh là

Câu 143 [712474]: Khi thực hiện thí nghiệm phát hiện sự vận chuyển các chất trong cây, đặt cây trong chuông thủy tinh để ngoài trời qua buổi trưa nhưng vẫn đảm bảo độ thông khí thì xảy ra hiện tượng ứ giọt. Khi đo hàm lượng nước vận chuyển người ta phát hiện ra điều gì?
A, Vận tốc trung bình trong cây duy trì trạng thái ổn định.
B, Trong dòng chảy xuất hiện chất hữu cơ và chất khoáng.
C, Lượng nước thoát ra qua cutin lớn hơn lượng nước thoát ra qua khí khổng.
D, Hàm lượng nước thoát ra bằng khí khổng ít hơn so với bình thường.
Cây bị úp chuông thủy tinh nên không khí trong chuông nhanh chóng bị bão hòa hơi nước, lúc này thoát hơi nước qua khí khổng và tầng cutin đều ngưng trệ, nhưng rễ vẫn hút nước nên nước thoát ra khỏi lá qua thủy khổng (ứ giọt). Dòng nước này có cả chất khoáng và chất hữu cơ bị đẩy ra từ mạch dẫn. Đáp án: B
Câu 144 [712473]: Ví dụ không phải nói về một quần xã sinh vật là
A, trong Hồ Tây có các quần thể động vật, thực vật, vi sinh vật thuỷ sinh...
B, trên một cánh đồng cỏ có quần thể cỏ, quần thể chuột, quần thể vi sinh vật...
C, rừng ngập mặn ở Xuân Thuỷ, Nam Định có các loài thực vật như sú, vẹt, động vật,...
D, trong một khu vườn có 1 đàn gà, 2 luống rau cải, 3 con chim sẻ.
Quần xã là tập hợp các quần thể khác loài và các loài có mối quan hệ gắn bó với nhau thành một thể thông nhất → quần xã có cấu trúc ổn định. → D. Trong khu vườn có 1 đàn gà, 2 luống rau cải và 3 con chim sẻ chưa phải là một quần xã. Đáp án: D
Câu 145 [712475]: Một bao lúa đang nảy mầm sẽ rất ấm, nguyên nhân là do
A, nó được ngâm qua nước “hai sôi, ba lạnh”.
B, hạt nảy mầm có chứa nhiều nước nên giữ nhiệt tốt hơn so với hạt khô.
C, quá trình tổng hợp các chất ở hạt đang nảy mầm là một quá trình tỏa nhiệt.
D, quá trình hô hấp ở hạt nảy mầm làm nhiệt độ tăng lên.
Bao lúa đang nảy mầm có hoạt động hô hấp rất mạnh, giải phóng nhiệt làm tăng nhiệt độ của bao lúa. Đáp án: D
Câu 146 [712476]: Cho một đoạn DNA ở khoảng giữa có một đơn vị sao chép như hình vẽ. O là điểm khởi đầu sao chép, I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của DNA. Đoạn nào có mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn?

A, I và III.
B, I và II.
C, II và III.
D, I và IV.
Tính từ điểm khởi đầu là O và đi về 2 phía thì I và IV là đoạn mạch tổng hợp gián đoạn vì chúng có chiều 5'-3'. Đáp án: D
Câu 147 [712477]: Hình dưới đây mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST, hai thành phần (A) và (B) lần lượt là cấu trúc nào sau đây?

A, Nucleosome và lipid.
B, Sợi cơ bản và histone.
C, Nucleosome và histone.
D, Histone và nucleosome.
Hai thành phần (A) và (B) lần lượt là nucleosome và histone. Đáp án: C
Câu 148 [712478]: Trong tạo giống vi khuẩn biến đổi gene, phương pháp nào sau đây được sử dụng?
A, Chuyển gene trực tiếp qua ống phấn.
B, Chuyển gene bằng thực khuẩn thể.
C, Chuyển gene bằng vi tiêm.
D, Chuyển gene bằng súng bắn gene.
Để tạo vi khuẩn biến đổi gene thì người ta thường dùng thể truyền là thực khuẩn thể (phage) và plasmid. Đáp án: B
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Lysosome là bào quan chứa đầy các enzyme thuỷ phân (hydrolase). Những enzyme này được chuyển tới lysosome qua lưới nội chất và bộ máy Golgi “M6P” là gốc đường được gắn vào những enzyme này làm dấu hiệu đặc thù, nhờ vậy các thụ thể của lysosome nhận ra chúng qua đó những enyme này được chuyển vào trong lysosome. Có hai enzyme kí hiệu là PT và PG có chức năng chuyển hoá đường maltose thành M6P qua chuỗi phản ứng sau:

Các bệnh nhân mắc bệnh “Tế bào type 1” được tìm thấy có các enzyme hydrolase hoạt động bình thường, những những enzyme này được tiết ra ngoài tế bào chứ không được chuyển vào lysosome như bình thường. Có ba dòng tế bào I, II và III được tìm thấy có dạng sai hỏng này. Nhằm xác định nguyên nhân các sai hỏng, các thí nghiệm được tiến hành như sau:

Dựa vào đoạn thông tin trên và trả lời các câu hỏi sau:

Các bệnh nhân mắc bệnh “Tế bào type 1” được tìm thấy có các enzyme hydrolase hoạt động bình thường, những những enzyme này được tiết ra ngoài tế bào chứ không được chuyển vào lysosome như bình thường. Có ba dòng tế bào I, II và III được tìm thấy có dạng sai hỏng này. Nhằm xác định nguyên nhân các sai hỏng, các thí nghiệm được tiến hành như sau:

Dựa vào đoạn thông tin trên và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 149 [712479]: Vai trò của lysosome đối với tế bào là gì?
A, Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
B, Phân giải các chất thải, bào quan hư hỏng, bào quan già.
C, Tham gia tổng hợp lipid và carbohydrate.
D, Cung cấp năng lượng cho tế bào.
Lysosome thực hiện chức năng phân hủy các chất, các bào quan, các tế bào già và hỗ trợ tế bào tiêu hóa thức ăn theo con đường thực bào. Đáp án: B
Câu 150 [712480]: Nguyên nhân sai hỏng ở dòng tế bào I là gì?
A, Tế bào I bị hỏng thụ thể lysosome.
B, Tế bào I bị hỏng enzyme PT.
C, Tế bào I bị hỏng enzyme PG.
D, Tế bào I bị hỏng cả hai loại enzyme PT và PG.
Khi bổ sung dịch chiết từ tế bào II hoặc tế bào III vào tế bào I thì sai hỏng đều không được sửa chữa nhưng nếu làm ngược lại thì sai hỏng được sửa chữa chứng tỏ ở dòng tế bào I bị sai hỏng thụ thể lysosome. Đáp án: A
Câu 151 [712481]: Một bệnh nhân mắc bệnh có sự sai hỏng thụ thể lysosome, dẫn đến enzyme hydrolase không được chuyển vào lysosome và bị tiết ra ngoài tế bào. Dựa trên kiến thức về các dòng tế bào và thí nghiệm nghiên cứu, chiến lược điều trị nào sau đây có thể được áp dụng để cải thiện tình trạng của bệnh nhân?
A, Sử dụng thuốc ức chế enzyme hydrolase để ngăn chặn sự tiết ra ngoài tế bào.
B, Bổ sung enzyme PT và PG vào cơ thể bệnh nhân để thay thế cho sự thiếu hụt trong quá trình chuyển hoá.
C, Cấy ghép tế bào gốc để tạo ra tế bào mới với thụ thể lysosome bình thường.
D, Cấy ghép dòng tế bào II và dòng tế bào III để nó sản xuất enzyme giúp khôi phục quá trình chuyển hoá.
Lựa chọn D là hợp lý vì tế bào II đã được chứng minh có thể sửa chữa sai hỏng ở tế bào I và sản xuất enzyme cần thiết cho quá trình chuyển hóa vào lysosome.
Lựa chọn A có thể là một phương pháp điều trị tiềm năng, nhưng cấy ghép tế bào gốc là một quá trình phức tạp và chưa chắc chắn khôi phục được thụ thể lysosome một cách hiệu quả trong trường hợp này.
Lựa chọn B không hợp lý vì việc ức chế enzyme hydrolase sẽ làm tình trạng tồi tệ hơn.
Lựa chọn C không thực tế vì enzyme ngoại sinh khó có thể được chuyển vào lysosome mà không có thụ thể phù hợp. Đáp án: D
Lựa chọn A có thể là một phương pháp điều trị tiềm năng, nhưng cấy ghép tế bào gốc là một quá trình phức tạp và chưa chắc chắn khôi phục được thụ thể lysosome một cách hiệu quả trong trường hợp này.
Lựa chọn B không hợp lý vì việc ức chế enzyme hydrolase sẽ làm tình trạng tồi tệ hơn.
Lựa chọn C không thực tế vì enzyme ngoại sinh khó có thể được chuyển vào lysosome mà không có thụ thể phù hợp. Đáp án: D
Câu 152 [710893]: Một trong những thành tựu về văn minh Ấn Độ và Trung Hoa cổ - trung đại là đều
A, sáng tạo ra loại chữ viết của riêng mình.
B, phát minh ra thuốc súng và chữ số 0.
C, biết ướp xác và xây dựng kim tự tháp.
D, xây dựng lăng tẩm theo kiến trúc Hồi giáo.
Đáp án: A
Câu 153 [710894]: Lễ hội Đền Hùng tại Phú Thọ được tổ chức hàng năm vào ngày 10 tháng Ba âm lịch là dịp để nhân dân Việt Nam thể hiện đạo lí truyền thống nào sau đây?
A, Tôn sư trọng đạo.
B, Ăn cây nào, rào cây đó.
C, Lá lành đùm lá rách.
D, Uống nước nhớ nguồn.
Đáp án: D
Câu 154 [710895]: Một cuộc cách mạng tư sản bùng nổ và thắng lợi cần có những tiền đề cơ bản nào sau đây?
A, Nhà nước tư bản đã ra đời trong xã hội.
B, Chế độ phong kiến đã bị sụp đổ hoàn toàn.
C, Có nền tảng về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
D, Giai cấp tư sản đã có hệ tư tưởng quân chủ.
Đáp án: C
Câu 155 [710896]: Chủ nghĩa xã hội đã mở rộng và trở thành hệ thống thế giới vào thời gian nào sau đây?
A, 1917 – 1945.
B, nửa sau những năm 70 đến 1991.
C, 1945 – 1949.
D, 1949 – nửa đầu những năm 70.
Đáp án: C
Câu 156 [710897]: Nội dung nào sau đây không phải là truyền thống của dân tộc Việt Nam trong lịch sử chống giặc ngoại xâm?
A, Yêu nước.
B, Đoàn kết, bền bỉ.
C, Cam chịu.
D, Thông minh, gan dạ.
Câu 157 [710898]: Yếu tố nào sau đây không tác động đến sự ra đời của trật tự thế giới mới (sau năm 1991)?
A, Sự tan rã của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
B, Nhật Bản, Tây Âu tiếp tục duy trì vai trò và ảnh hưởng.
C, Sự trỗi dậy của Trung Quốc nước Nga đang phục hồi.
D, Mỹ là siêu cường duy nhất trong xu thế toàn cầu hóa.
Đáp án: D
Câu 158 [710899]: Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về lí do Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời từ năm 1967, nhưng việc mở rộng tổ chức lên 10 nước thành viên diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại?
A, ASEAN đã ra đời nhưng chưa đưa ra các nguyên tắc hoạt động.
B, Bị phụ thuộc vào kết quả đấu tranh giành độc lập của các nước.
C, Những tác động to lớn bởi cuộc Chiến tranh lạnh đến khu vực.
D, “Vấn đề Cam-pu-chia” đã làm căng thẳng hơn quan hệ các nước.
Đáp án: A
Câu 159 [710900]: Về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975), hậu phương miền Bắc đóng vai trò quan trọng nào sau đây?
A, Là tiền tuyến tại chỗ, đóng vai trò quyết định cơ bản.
B, Là tiền tuyến lớn, đồng thời là hậu phương tại chỗ.
C, Hậu phương tại chỗ, đóng vai trò quyết định trực tiếp.
D, Là hậu phương lớn, đồng thời trực tiếp chống Mỹ.
Đáp án: D
Câu 160 [710901]: Trong lịch sử kháng chiến chống ngoại xâm của Việt Nam, chiến thắng nào sau đây diễn ra vào thời điểm mùa Xuân của đất nước?
A, Chiến thắng quân Nam Hán (938).
B, Chiến thắng quân Thanh (1789).
C, Chiến thắng Biên giới (1950).
D, Chiến thắng Việt Bắc (1947).
Đáp án: B
Câu 161 [710902]: Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam (từ thế kỉ III. TCN đến trước Cách mạng tháng Tám năm 1945), cuộc kháng chiến nào sau đây giành thắng lợi dưới thời Hậu Lý?
A, Chống quân Tống.
B, Chống thực dân Pháp.
C, Chống quân Mông - Nguyên.
D, Chống quân Xiêm.
Đáp án: A
Câu 162 [710903]: Nhận thức nào sau đây không đúng về các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945)?
A, Kết hợp nhiệm vụ giải phóng với bảo vệ nhân dân.
B, Nhằm mục tiêu cao nhất là giải phóng dân tộc.
C, Hình thức đấu tranh mở đầu là tiến hành kháng chiến.
D, Xác định được mục tiêu và đối tượng đấu tranh.
Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14
“Đặt bút kí vào bản Hiệp định Pa-ri lịch sử [27-1-1973], tôi [Nguyễn Thị Bình – đại diện phái đoàn Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tham gia quá trình đàm phán và kí Hiệp định Pa-ri] vô cùng xúc động,… Tôi như thay mặt nhân dân và các chiến sĩ cách mạng miền Nam Việt Nam làm nhiệm vụ đấu tranh trên tuyền tuyến và trong lao tù cắm ngọn cờ chiến thắng chói lọi. Vinh dự đó đối với tôi thật quá to lớn. Tôi không có đủ lời để nói lên được lòng biết ơn vô tận đối với đồng bào và chiến sĩ ta từ Nam chí Bắc đã chấp nhận mọi hi sinh dũng cảm chiến đấu để có được thắng lợi to lớn hôm nay”.
“Đặt bút kí vào bản Hiệp định Pa-ri lịch sử [27-1-1973], tôi [Nguyễn Thị Bình – đại diện phái đoàn Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tham gia quá trình đàm phán và kí Hiệp định Pa-ri] vô cùng xúc động,… Tôi như thay mặt nhân dân và các chiến sĩ cách mạng miền Nam Việt Nam làm nhiệm vụ đấu tranh trên tuyền tuyến và trong lao tù cắm ngọn cờ chiến thắng chói lọi. Vinh dự đó đối với tôi thật quá to lớn. Tôi không có đủ lời để nói lên được lòng biết ơn vô tận đối với đồng bào và chiến sĩ ta từ Nam chí Bắc đã chấp nhận mọi hi sinh dũng cảm chiến đấu để có được thắng lợi to lớn hôm nay”.
(Nguyễn Thị Bình, Gia đình, bạn bè và đất nước - hồi kí,
NXB Tri thức, Hà Nội, 2012, tr.131).
Câu 163 [710904]: Từ “tôi” được nhắc tới nhiều lần trong đoạn trích là hồi kí của nhà ngoại giao nào sau đây?
A, Lê Đức Thọ.
B, Nguyễn Thị Bình.
C, Phạm Văn Đồng.
D, Xuân Thủy.
Đáp án: B
Câu 164 [710905]: Điều khoản nào sau đây trong Hiệp định Pari (27 – 1 – 1973) ghi nhận nhân dân Việt Nam đã “căn bản” hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”?
A, Mỹ phải ngừng bắn ở miền Nam Việt Nam kể từ ngày kí hiệp định.
B, Mỹ phải chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc.
C, Mỹ phải rút hết quân đội của mình và quân đồng minh về nước.
D, Mỹ phải rút quân về nước trong thời gian 15 ngày sau hiệp định.
Đáp án: C
Câu 165 [710906]: Nội dung nào sau đây không đúng về ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A, Mở ra thời cơ tiến công chiến lược cho giải phóng miền Nam.
B, Thay đổi căn bản về thế và lực theo hướng có lợi cho cách mạng.
C, Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
D, Kết thúc cục diện “vừa đánh vừa đàm” giữa Việt Nam và Mỹ.
Đáp án: A
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17
“Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, người anh hùng dân tộc vĩ đại, và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước ta”.
“Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, người anh hùng dân tộc vĩ đại, và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước ta”.
(Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong lễ Truy điệu Chủ tịch Hồ Chí Minh ngày 9 - 9 - 1969 tại Ba Đình – Hà Nội, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 15, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.627)
Câu 166 [710907]: Đoạn trích là Điếu văn của Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam do Tổng bí thư Lê Duẩn đọc ngày 9 - 9 - 1969 tại Ba Đình – Hà Nội ghi nhận
A, những cống hiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với dân tộc Việt Nam.
B, hoạt động cứu nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kì chống Mỹ.
C, vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kì kháng chiến chống Pháp.
D, sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh được tổ chức UNESCO vinh danh.
Đáp án: A
Câu 167 [710908]: Nội dung nào sau đây không đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1954 – 1969?
A, Chỉ đạo và theo dõi xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B, Bổ sung và điều chỉnh đường lối chiến lược của cách mạng.
C, Chỉ đạo Hội nghị lần thứ 15 của Đảng Lao động Việt Nam.
D, Chỉ đạo Hội nghị lần thứ 21 của Đảng Lao động Việt Nam.
Đáp án: D
Câu 168 [710909]: Năm 1987, để chuẩn bị kỉ niệm 100 năm Ngày sinh Chủ tịch Hồ chí Minh (1890 – 1990), tổ chức UNESCO đã vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh vì lí do nào sau đây?
A, Trực tiếp tham gia giải phóng dân tộc cho nhân dân châu Á thoát khỏi chủ nghĩa thực dân.
B, Thiết lập quan hệ với tất cả các quốc gia trên thế giới để hỗ trợ cho cách mạng Việt Nam.
C, Góp phần vào sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc, dân chủ của Việt Nam và thế giới.
D, Đã góp phần vào sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc ở châu Á và khu vực Mỹ La-tinh.
Đáp án: C
Câu 169 [588640]: Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh thường
A, nóng.
B, lạnh.
C, khô.
D, mưa.
Đáp án: D
Câu 170 [588641]: Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận nào sau đây?
A, Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước.
B, Nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
C, Nông - lâm - ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ.
D, Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước.
Đáp án: B
Câu 171 [588642]: Diện tích đất đai bị hoang mạc hóa của châu Phi ngày càng tăng là do
A, khí hậu khô hạn.
B, rừng bị khai phá quá mức.
C, quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ.
D, quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh.
Đáp án: B
Câu 172 [588643]: Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
A, đông dân và gia tăng dân số còn cao.
B, xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố.
C, phần lớn dân cư theo đạo Hin du.
D, phần lớn dân số sống theo đạo Ki-tô.
Đáp án: B
Câu 173 [588644]: Diện tích trồng lúa gạo của Nhật Bản giảm dần do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A, Nhu cầu trong nước giảm.
B, Diện tích đất nông nghiệp ít.
C, Thay đổi cơ cấu cây trồng.
D, Thiên tai thường xuyên xảy ra.
Đáp án: C
Câu 174 [588645]: Cho bảng số liệu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020:

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020?
(Đơn vị: tỉ USD)

(Nguồn: WB, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 - 2020?
A, Tổng trị giá xuất, nhập khẩu năm 2020 gấp hơn 1,9 lần năm 2000.
B, Hoa Kì nhập siêu trong giai đoạn 2000 - 2020.
C, Tỉ trọng trị giá xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng trong giai đoạn 2000 - 2015.
D, So với năm 2000, trị giá xuất khẩu năm 2020 tăng nhanh hơn nhập khẩu.
Đáp án: C
Câu 175 [588646]: Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội (trạm Hà Nội)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB thống kê, 2022)
Phát biểu nào dứoi đây là SAI?A, Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là 25,50C, biên độ nhiệt năm là 12,50C.
B, Tổng lượng mưa lớn đạt 1667,2 mm, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9.
C, Tính chất khí hậu của Hà Nội là nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh.
D, Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình các tháng của Hà Nội.
Đáp án: A
Câu 176 [588647]: Cho bảng số liệu tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô nước ta giai đoạn 2005 - 2022 (Đơn vị: ‰)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô nước ta giai đoạn 2005 - 2022?

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô nước ta giai đoạn 2005 - 2022?
A, Tỷ suất sinh thô và tỷ suất chết thô của nước ta có xu hướng giảm dần trong giai đoạn 2005 - 2022.
B, Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm dần trong giai đoạn 2005 - 2022.
C, Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2005 và 2010 dưới 1,0%.
D, Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2015 và 2022 trên 1,0%.
Đáp án: B
Câu 177 [588648]: Phát biểu nào sau đây đúng về ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta?
A, Các ngành sản xuất chính tương đối đa dạng, chỉ tập trung ở các vùng đồng bằng lớn.
B, Nguồn nguyên liệu của ngành chủ yếu từ thủy hải sản, sản phẩm của ngành chăn nuôi.
C, Ngành sản xuất chính tương đối đa dạng và đòi hỏi lao động có trình độ kĩ thuật cao.
D, Phân bố nhiều nơi trên lãnh thổ nước ta vì có nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng.
Đáp án: D
Câu 178 [588649]: Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành nước ta năm 2021?

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
A, Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2021.
B, Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2021.
C, Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành phân theo vùng nước ta năm 2021.
D, Tốc độ tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành phân theo vùng nước ta năm 2021.
Đáp án: C
Câu 179 [588650]: Điểm nổi bật của tự nhiên Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, lãnh thổ hẹp, nằm ở sườn Tây Trường Sơn, giáp biển.
B, lãnh thổ hẹp ngang, có mưa về thu đông và mùa khô kéo dài.
C, lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam, vị trí đón gió.
D, lãnh thổ hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển.
Đáp án: B
Câu 180 [588651]: Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A, thiếu lao động lành nghề và cán bộ khoa học kỹ thuật, ít sông lớn
B, hệ thống sông nhỏ, ngắn dốc, địa hình phân hóa đa dạng, ít mưa
C, làm thủy lợi khó khăn, mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp
D, mùa khô kéo dài, thiếu các cơ sở chế biến, hạn chế cơ sở hạ tầng.
Đáp án: D
Câu 181 [588652]: Vùng ven biển Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để
A, trồng cây cao su.
B, thâm canh lúa nước.
C, phát triển du lịch.
D, khai thác bô-xit.
Đáp án: C
Câu 182 [588653]: Vùng kinh tế trọng điểm có nguồn than đá nhiều nhất là
A, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D, vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: A
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588654]: Tỉnh, thành phố có tỉ trọng công nghiệp - xây dựng dưới 50% trong cơ cấu GRDP năm 2021 là
A, Bà Rịa - Vũng tàu.
B, Thành phố Hồ Chí Minh.
C, Bình Dương.
D, Bình Phước.
Đáp án: B
Câu 184 [588655]: Nhận xét không đúng về GRDP bình quân đầu người năm 2021 của tỉnh Bình Định và Phú Yên là
A, GRDP bình quân đầu người của Phú Yên thấp hơn Bình Định.
B, GRDP bình quân đầu người của Phú Yên từ 50 đến dưới 60 triệu đồng.
C, Hai tỉnh đều có GRDP bình quân đầu người trên 70 triệu đồng.
D, Hai tỉnh đều có GRDP bình quân đầu người cao hơn Ninh Thuận.
Đáp án: C
Câu 185 [588656]: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta là
A, nâng cao khả năng cạnh tranh, tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế.
B, khai thác có hiệu quả nguồn lực, thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế.
C, đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất, tăng cường xuất khẩu.
D, tạo nhiều việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.
Đáp án: B
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [695824]: Lisa is my pen friend, ________ always sends me a letter every Saturday.
A, who
B, whose
C, which
D, whom
Xét các đáp án:
A. who: thay cho chủ ngữ là người
B. whose: thay cho tính từ sở hữu
C. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật
D. whom: thay cho tân ngữ là người
=> Chọn A vì who thay cho chủ ngữ là người "my pen friend"
=> Tạm dịch:
Lisa là bạn qua thư của tôi, người mà luôn gửi thư cho tôi vào mỗi thứ Bảy.
Đáp án: A
Câu 187 [695825]: You had better close all the windows before ________ the house since it might rain any time soon.
A, leave
B, to leave
C, left
D, leaving
Ta có:
"before" đóng vai trò là một giới từ. Sau giới từ ta cần một danh từ hoặc động từ thêm "ing"
-> Chọn D
=> Tạm dịch:
You had better close all the windows before leaving the house since it might rain any time soon.
(Bạn nên đóng tất cả các cửa sổ trước khi rời khỏi nhà vì trời có thể mưa bất cứ lúc nào.)
Đáp án: D
Câu 188 [695826]: In hindsight, I ________ told her beforehand about the pothole in the road. It was unwise of me not to have done so.
A, would have
B, might have
C, may have
D, should have
Xét các đáp án:
A. would have: sẽ
B. might have: có thể
C. may have: có thể
D. should have: nên
=> Chọn D. Ta có cụm từ: should have P2: đã nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã không làm)
=> Tạm dịch:
In hindsight, I should have told her beforehand about the pothole in the road. It was unwise of me not to have done so.
(Nhìn lại thì, lẽ ra tôi nên nói trước với cô ấy về ổ gà trên đường. Thật không khôn ngoan khi tôi đã không làm vậy.)
Đáp án: D
Câu 189 [695827]: It’s ________ outside! The weather forecast reported that the temperature is below 0°C today.
A, chilly
B, boiling
C, humid
D, freezing
Xét các đáp án:
A. chilly /ˈtʃɪl.i/ (adj) lạnh, se lạnh
B. boiling /ˈbɔɪ.lɪŋ/ (adj) nóng như thiêu đốt
C. humid /ˈhjuː.mɪd/ (adj) ẩm ướt
D. freezing /ˈfriː.zɪŋ/ (adj) lạnh cóng
=> Chọn D phù hợp nghĩa vì câu sau nói nhiệt độ dưới 0 độ
=> Tạm dịch:
It’s freezing outside! The weather forecast reported that the temperature is below 0°C today.
(Trời lạnh cóng bên ngoài! Dự báo thời tiết cho biết nhiệt độ hôm nay dưới 0°C.)
Đáp án: D
Câu 190 [695828]: My grandmother ________ in Reno, but she ________ with us in Washington D.C. for the next few weeks.
A, lives / stays
B, lives / is staying
C, is living / stays
D, is living / is staying
Ta có hai mệnh đề:
Mệnh đề 1 chia ở hiện tại đơn vì diễn tả một thói quen và sự thật hiển nhiên "My grandmother lives in Reno"
Mệnh đề 2 chia thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng có kế hoạch và dự tính sẵn, dấu hiệu nhận biết tương lai "next few weeks"
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
My grandmother lives in Reno, but she is staying with us in Washington D.C. for the next few weeks.
(Bà của tôi sống ở Reno, nhưng bà đang ở với chúng tôi tại Washington D.C. trong vài tuần tới.)
Đáp án: B
Câu 191 [695829]: I can see you making some _________ in maths, and I hope that you will keep it up.
A, improvements
B, improving
C, improve
D, improvable
Xét các đáp án:
A. improvements /ɪmˈpruːv.mənts/ (n) sự cải thiện, những cải tiến
B. improving /ɪmˈpruː.vɪŋ/ (v) cải thiện, đang cải thiện
C. improve /ɪmˈpruːv/ (v) cải thiện, nâng cao
D. improvable /ɪmˈpruː.və.bəl/ (adj) có thể cải thiện được
=> Chọn A. Sau "some" ta cần danh từ
=> Tạm dịch:
I can see you making some improvements in maths, and I hope that you will keep it up.
(Tôi có thể thấy bạn đang có một số tiến bộ trong môn toán, và tôi hy vọng bạn sẽ tiếp tục phát huy.)
Đáp án: A
Câu 192 [695830]: If you eat too much junk food, you _________ obese and not in good state of health.
A, will be
B, are
C, would be
D, have been
Ta có câu điều kiện loại 1:
If S + V(hiện tại đơn), S + will + vo
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
If you eat too much junk food, you will be obese and not in good state of health.
(Nếu bạn ăn quá nhiều đồ ăn vặt, bạn sẽ béo phì và không có sức khỏe tốt.)
Đáp án: A
Câu 193 [695831]: He is ________ because he didn’t get any sleep last night due to loud noises from his neighbours.
A, numb
B, dull
C, placid
D, listless
Xét các đáp án:
A. numb /nʌm/ (adj) tê liệt, mất cảm giác
B. dull /dʌl/ (adj) chậm chạp, đần độn, uể oải
C. placid /ˈplæs.ɪd/ (adj) điềm tĩnh, yên lặng
D. listless /ˈlɪst.ləs/ (adj) lờ đờ, thiếu sức sống
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
He is listless because he didn’t get any sleep last night due to loud noises from his neighbours.
(Anh ấy lờ đờ vì anh ấy đã không ngủ được đêm qua do tiếng ồn lớn từ hàng xóm.)
Đáp án: D
Câu 194 [695832]: We end up ________ a hotpot restaurant after looking for several places to eat.
A, to go
B, stopping at
C, to stop by
D, get inside
Ta có:
end up + Ving: kết thúc bằng việc làm gì
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
We end up stopping at a hotpot restaurant after looking for several places to eat.
(Cuối cùng, chúng tôi dừng lại ở một nhà hàng lẩu sau khi tìm kiếm nhiều nơi để ăn.)
Đáp án: B
Câu 195 [695833]: In a competitive market environment, it is compulsory for people to ________, which helps them stand out and allows them to get a stable position at work.
A, call in the receivers
B, wrestle with a problem
C, carve a niche for themselves
D, adhere to the rules
Xét các đáp án:
A. call in the receivers: gọi người tiếp quản tài sản khi một công ty phá sản
B. wrestle with a problem: đấu tranh, cố gắng giải quyết một vấn đề
C. carve a niche for themselves: tạo dựng chỗ đứng riêng
D. adhere to the rules: tuân thủ quy tắc
=> Chọn C
=> Tạm dịch:
In a competitive market environment, it is compulsory for people to carve a niche for themselves, which helps them stand out and allows them to get a stable position at work.
(Trong một môi trường thị trường cạnh tranh, mọi người bắt buộc phải tạo dựng chỗ đứng riêng cho bản thân, điều này giúp họ nổi bật và cho phép họ có một vị trí ổn định trong công việc.)
Đáp án: C Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [695834]: The advertisement should be put in the most conspicuous place to ensure that all pedestrians can see it.
A, noticeable
B, suspicious
C, beautiful
D, crowded
Xét các đáp án:
A. noticeable /ˈnoʊ.tɪ.sə.bəl/ (adj) dễ thấy, dễ chú ý
B. suspicious /səˈspɪʃ.əs/ (adj) khả nghi, nghi ngờ
C. beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/ (adj) đẹp
D. crowded /ˈkraʊ.dɪd/ (adj) đông đúc
=> Chọn A ta có:
conspicuous /kənˈspɪk.ju.əs/ (adj) dễ thấy, rõ ràng = noticeable /ˈnoʊ.tɪ.sə.bəl/ (adj) dễ thấy, dễ chú ý
=> Tạm dịch:
Quảng cáo nên được đặt ở nơi dễ thấy nhất để đảm bảo rằng tất cả người đi bộ đều có thể nhìn thấy nó.
Đáp án: A
Câu 197 [695835]: Low consumer demand has forced companies to mark down a wide range of goods.
A, reduce the price
B, reduce the quality
C, reduce the quantity
D, resize the package
Xét các đáp án:
A. reduce the price: giảm giá
B. reduce the quality: giảm chất lượng
C. reduce the quantity: giảm số lượng
D. resize the package: thay đổi kích thước bao bì
=> Chọn A ta có:
mark down = reduce the price: giảm giá
=> Tạm dịch:
Nhu cầu tiêu dùng thấp đã buộc các công ty phải giảm giá một loạt các mặt hàng.
Đáp án: A Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [695836]: If I were you, I would be a much more suitable leader for my decisive nature.
A, impulsive
B, whimsical
C, delightful
D, irresolute
Xét các đáp án:
A. impulsive /ɪmˈpʌl.sɪv/ (adj) bốc đồng, hấp tấp
B. whimsical /ˈwɪm.zɪ.kəl/ (adj) kỳ quái, hay thay đổi
C. delightful /dɪˈlaɪt.fəl/ (adj) thú vị, thích thú
D. irresolute /ˌɪr.ɪˈzɒ.luːt/ (adj) do dự, không kiên quyết
=> Chọn D ta có:
decisive /dɪˈsaɪ.sɪv/ (adj) quyết đoán, dứt khoát >< irresolute /ˌɪr.ɪˈzɒ.luːt/ (adj) do dự, không kiên quyết
=> Tạm dịch:
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ là một người lãnh đạo phù hợp hơn nhiều vì tính cách quyết đoán của mình.
Đáp án: D
Câu 199 [695837]: Helen passed the exam with flying colors.
A, with difficulty
B, easily
C, quickly
D, handily
Xét các đáp án:
A. with difficulty /wɪð ˈdɪfɪkəlti/ (adv) với sự khó khăn
B. easily /ˈiːzɪli/ (adv) dễ dàng
C. quickly /ˈkwɪkli/ (adv) nhanh chóng
D. handily /ˈhændɪli/ (adv) một cách dễ dàng, thuận lợi
=> Chọn A ta có:
with flying colors: xuất sắc, dễ dàng >< with difficulty /wɪð ˈdɪfɪkəlti/ (adv) với sự khó khăn
=> Tạm dịch:
Helen đã vượt qua kỳ thi với kết quả xuất sắc.
Đáp án: A Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [695838]: Mr. Collin is speaking to his student, Brian.
Mr. Collin: “You’ve been making very good progress. I’m proud of you!”
Brian: “ ________ ”
Mr. Collin: “You’ve been making very good progress. I’m proud of you!”
Brian: “ ________ ”
A, No problem!
B, Don’t worry about it!
C, Everything’s alright. Thank you.
D, I really appreciate you saying that.
Ông Collin đang nói chuyện với học sinh của mình, Brian.
Ông Collin: "Bạn đã có tiến bộ rất tốt. Tôi tự hào về bạn!"
Brian: "________"
Xét các đáp án:
A. No problem (không có gì)
B. Don’t worry about it! (Đừng lo về điều đó!)
C. Everything’s alright. Thank you. (Mọi thứ đều ổn. Cảm ơn thầy.)
D. I really appreciate you saying that. (Tôi thực sự cảm ơn vì thầy đã nói điều đó.)
=> Chọn D phù hợp
Đáp án: D
Câu 201 [695839]: Kim: “It usually costs £150, but I got it for £75 in the sale!”
Lucy: “ ________ ”
Lucy: “ ________ ”
A, Lucky you.
B, Really? You are so lucky.
C, It’s a real bargain!
D, I’m not that lucky.
Kim: "Thông thường nó có giá 150 bảng, nhưng tôi mua nó với giá 75 bảng trong đợt giảm giá!"
Lucy: "________"
Xét các đáp án:
A. Lucky you. (May mắn cho bạn.)
B. Really? You are so lucky. (Thật sao? Bạn thật may mắn.)
C. It’s a real bargain! (Thật là một món hời!)
D. I’m not that lucky. (Tôi không may mắn đến vậy.)
=> Chọn C
Đáp án: C
Câu 202 [695840]: Tan: “What qualities do you have that make you a suitable candidate for this post?”
David: “ ________ ”
David: “ ________ ”
A, Well, I have a lot if qualifications that match.
B, I’m highly qualified for the post.
C, I used to work in a similar position for two years.
D, I consider myself to be trustworthy, responsible and punctual.
Tan: "Những phẩm chất nào bạn có khiến bạn trở thành ứng viên phù hợp cho vị trí này?"
David: "________"
Xét các đáp án:
A. Well, I have a lot of qualifications that match. (Chà, tôi có nhiều bằng cấp phù hợp.)
B. I’m highly qualified for the post. (Tôi có trình độ cao và phù hợp với vị trí này.)
C. I used to work in a similar position for two years. (Tôi đã từng làm việc ở một vị trí tương tự trong hai năm.)
D. I consider myself to be trustworthy, responsible and punctual. (Tôi cho rằng mình là người đáng tin cậy, có trách nhiệm và đúng giờ.)
=> Chọn D
Đáp án: D
Câu 203 [695841]: Jenny: “Hi, Mark. Long time no see. What’s going on?"
Mark: “ ________ ”
Mark: “ ________ ”
A, So-so. How about you?
B, I’m going to see a movie.
C, I saw you yesterday.
D, So long. Take care.
Jenny: "Chào Mark, lâu quá không gặp. Dạo này sao rồi?"
Mark: "________"
Xét các đáp án:
A. So-so. How about you? (Cũng tàm tạm. Còn bạn thì sao?)
B. I’m going to see a movie. (Tôi sẽ đi xem một bộ phim.)
C. I saw you yesterday. (Tôi đã gặp bạn hôm qua.)
D. So long. Take care. (Tạm biệt. Chúc bạn khỏe mạnh.)
=> Chọn A
Đáp án: A Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [695842]: a. Yes, absolutely.
b. Sure. My address is 45 Elsinore Court.
c. Hi, yes it is.
d. Hello, is this John Murphy?
e. Great. Could you give me your address?
f. Hi John, this is Ed Heisenburg from the Wild Dunes Spa and Resort calling about your application for our lifeguard position. Do you have a few minutes to talk?
b. Sure. My address is 45 Elsinore Court.
c. Hi, yes it is.
d. Hello, is this John Murphy?
e. Great. Could you give me your address?
f. Hi John, this is Ed Heisenburg from the Wild Dunes Spa and Resort calling about your application for our lifeguard position. Do you have a few minutes to talk?
A, e-d-f-c-a-b
B, d-c-f-a-e-b
C, e-f-a-d-c-b
D, d-e-f-c-a-b
Dịch đề bài:
a. Yes, absolutely.
(Vâng, chắc chắn rồi.)
b. Sure. My address is 45 Elsinore Court.
(Chắc chắn rồi. Địa chỉ của tôi là 45 Elsinore Court.)
c. Hi, yes it is.
(Chào, vâng, đúng rồi.)
d. Hello, is this John Murphy?
(Xin chào, đây có phải là John Murphy không?)
e. Great. Could you give me your address?
(Tuyệt vời. Bạn có thể cho tôi địa chỉ của bạn không?)
f. Hi John, this is Ed Heisenburg from the Wild Dunes Spa and Resort calling about your application for our lifeguard position. Do you have a few minutes to talk?
(Chào John, tôi là Ed Heisenburg từ Wild Dunes Spa and Resort gọi về đơn xin việc của bạn cho vị trí nhân viên cứu hộ. Bạn có vài phút để nói chuyện không?)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
d. Hello, is this John Murphy?
c. Hi, yes it is.
f. Hi John, this is Ed Heisenburg from the Wild Dunes Spa and Resort calling about your application for our lifeguard position. Do you have a few minutes to talk?
a. Yes, absolutely.
e. Great. Could you give me your address?
b. Sure. My address is 45 Elsinore Court.
=> Tạm dịch:
d. Xin chào, đây có phải là John Murphy không?
c. Chào, vâng, đúng rồi.
f. Chào John, tôi là Ed Heisenburg từ Wild Dunes Spa and Resort gọi về đơn xin việc của bạn cho vị trí nhân viên cứu hộ. Bạn có vài phút để nói chuyện không?
a. Vâng, chắc chắn rồi.
e. Tuyệt vời. Bạn có thể cho tôi địa chỉ của bạn không?
b. Chắc chắn rồi. Địa chỉ của tôi là 45 Elsinore Court.
Đáp án: B
Câu 205 [695843]: a. Well, once you know what you want to study, you need to think about how you’ll study it.
b. But how could they give us a grade this soon?
c. Oh, I see. So first we should come up with our topics, and then what?
d. Yes, and we already have to submit our topics next week!
e. No, next week’s due date will not be counted towards your final grade. The teachers are just going to read your topic and give you feedback.
f. So you were both given your project assignments for your senior thesis today, right?
b. But how could they give us a grade this soon?
c. Oh, I see. So first we should come up with our topics, and then what?
d. Yes, and we already have to submit our topics next week!
e. No, next week’s due date will not be counted towards your final grade. The teachers are just going to read your topic and give you feedback.
f. So you were both given your project assignments for your senior thesis today, right?
A, b-d-e-a-c-f
B, b-e-d-f-c-a
C, f-d-b-e-c-a
D, f-c-d-a-e-b
Dịch đề bài:
a. Well, once you know what you want to study, you need to think about how you’ll study it.
(Chà, một khi bạn biết bạn muốn học gì, bạn cần phải suy nghĩ về cách bạn sẽ học nó.)
b. But how could they give us a grade this soon?
(Nhưng làm sao họ có thể cho chúng ta điểm sớm như vậy?)
c. Oh, I see. So first we should come up with our topics, and then what?
(À, tôi hiểu rồi. Vậy đầu tiên chúng ta nên nghĩ ra chủ đề của mình, rồi sau đó làm gì?)
d. Yes, and we already have to submit our topics next week!
(Vâng, và chúng ta phải nộp chủ đề của mình vào tuần tới!)
e. No, next week’s due date will not be counted towards your final grade. The teachers are just going to read your topic and give you feedback.
(Không, hạn nộp bài tuần tới sẽ không được tính vào điểm cuối kỳ của bạn. Các thầy cô chỉ đọc chủ đề của bạn và đưa ra phản hồi.)
f. So you were both given your project assignments for your senior thesis today, right?
(Vậy là cả hai bạn đã nhận nhiệm vụ cho luận văn tốt nghiệp của mình hôm nay, phải không?)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
f. So you were both given your project assignments for your senior thesis today, right?
d. Yes, and we already have to submit our topics next week!
b. But how could they give us a grade this soon?
e. No, next week’s due date will not be counted towards your final grade. The teachers are just going to read your topic and give you feedback.
c. Oh, I see. So first we should come up with our topics, and then what?
a. Well, once you know what you want to study, you need to think about how you’ll study it.
=> Tạm dịch:
f. Vậy là cả hai bạn đã nhận nhiệm vụ cho luận văn tốt nghiệp của mình hôm nay, phải không?
d. Vâng, và chúng ta phải nộp chủ đề của mình vào tuần tới!
b. Nhưng làm sao họ có thể cho chúng ta điểm sớm như vậy?
e. Không, hạn nộp bài tuần tới sẽ không được tính vào điểm cuối kỳ của bạn. Các thầy cô chỉ đọc chủ đề của bạn và đưa ra phản hồi.
c. À, tôi hiểu rồi. Vậy đầu tiên chúng ta nên nghĩ ra chủ đề của mình, rồi sau đó làm gì?
a. Chà, một khi bạn biết bạn muốn học gì, bạn cần phải suy nghĩ về cách bạn sẽ học nó.
Đáp án: C
Câu 206 [695844]: Two colleagues, Marcus and Ella, discussing a work project.
a. Yes, I’ve already been thinking along those lines, and I’ve decided we should divide this project into three phases: the Pre-phase , then Phase 1, and then Phase 2, with strict deadlines involved for each one.
b. Okay, Ella. As you know, the deadline for this project is the end of the month, so we’d better plan it well.
c. The Pre-phrase is the simplest. We just need to allocate a space or a place to do our planning, and this space will need to be quite big.
d. Given that we have to finish this quickly, that sounds good. Tell me more.
e. Sure, and we have to decide on the equipment needed as well. Remember the last project, when we didn’t have enough projectors to present our ideas? We lost lots of time there.
a. Yes, I’ve already been thinking along those lines, and I’ve decided we should divide this project into three phases: the Pre-phase , then Phase 1, and then Phase 2, with strict deadlines involved for each one.
b. Okay, Ella. As you know, the deadline for this project is the end of the month, so we’d better plan it well.
c. The Pre-phrase is the simplest. We just need to allocate a space or a place to do our planning, and this space will need to be quite big.
d. Given that we have to finish this quickly, that sounds good. Tell me more.
e. Sure, and we have to decide on the equipment needed as well. Remember the last project, when we didn’t have enough projectors to present our ideas? We lost lots of time there.
A, a-d-c-e-b
B, b-c-d-e-a
C, a-d-c-b-e
D, b-a-d-c-e
Dịch đề bài:
a. Yes, I’ve already been thinking along those lines, and I’ve decided we should divide this project into three phases: the Pre-phase, then Phase 1, and then Phase 2, with strict deadlines involved for each one.
(Vâng, tôi đã suy nghĩ theo hướng đó rồi, và tôi đã quyết định chúng ta nên chia dự án này thành ba giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị, sau đó là Giai đoạn 1, và tiếp theo là Giai đoạn 2, với các thời hạn chặt chẽ cho từng giai đoạn.)
b. Okay, Ella. As you know, the deadline for this project is the end of the month, so we’d better plan it well.
(Được rồi, Ella. Như bạn đã biết, hạn chót cho dự án này là vào cuối tháng, vì vậy chúng ta nên lên kế hoạch tốt.)
c. The Pre-phase is the simplest. We just need to allocate a space or a place to do our planning, and this space will need to be quite big.
(Giai đoạn chuẩn bị là đơn giản nhất. Chúng ta chỉ cần phân bổ một không gian hoặc một địa điểm để làm kế hoạch, và không gian này cần phải đủ lớn.)
d. Given that we have to finish this quickly, that sounds good. Tell me more.
(Vì chúng ta phải hoàn thành nhanh chóng, nghe có vẻ hợp lý. Hãy cho tôi biết thêm chi tiết.)
e. Sure, and we have to decide on the equipment needed as well. Remember the last project, when we didn’t have enough projectors to present our ideas? We lost lots of time there.
(Chắc chắn rồi, và chúng ta cũng phải quyết định thiết bị cần thiết. Nhớ lại dự án lần trước, khi chúng ta không có đủ máy chiếu để trình bày ý tưởng? Chúng ta đã mất rất nhiều thời gian ở đó.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Okay, Ella. As you know, the deadline for this project is the end of the month, so we’d better plan it well.
a. Yes, I’ve already been thinking along those lines, and I’ve decided we should divide this project into three phases: the Pre-phase, then Phase 1, and then Phase 2, with strict deadlines involved for each one.
d. Given that we have to finish this quickly, that sounds good. Tell me more.
c. The Pre-phase is the simplest. We just need to allocate a space or a place to do our planning, and this space will need to be quite big.
e. Sure, and we have to decide on the equipment needed as well. Remember the last project, when we didn’t have enough projectors to present our ideas? We lost lots of time there.
=> Tạm dịch:
b. Được rồi, Ella. Như bạn đã biết, hạn chót cho dự án này là vào cuối tháng, vì vậy chúng ta nên lên kế hoạch tốt.
a. Vâng, tôi đã suy nghĩ theo hướng đó rồi, và tôi đã quyết định chúng ta nên chia dự án này thành ba giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị, sau đó là Giai đoạn 1, và tiếp theo là Giai đoạn 2, với các thời hạn chặt chẽ cho từng giai đoạn.
d. Vì chúng ta phải hoàn thành nhanh chóng, nghe có vẻ hợp lý. Hãy cho tôi biết thêm chi tiết.
c. Giai đoạn chuẩn bị là đơn giản nhất. Chúng ta chỉ cần phân bổ một không gian hoặc một địa điểm để làm kế hoạch, và không gian này cần phải đủ lớn.
e. Chắc chắn rồi, và chúng ta cũng phải quyết định thiết bị cần thiết. Nhớ lại dự án lần trước, khi chúng ta không có đủ máy chiếu để trình bày ý tưởng? Chúng ta đã mất rất nhiều thời gian ở đó.
Đáp án: D
Câu 207 [695845]: A survey company representative ringing a person to obtain some information.
b. Hello?
e. Hello? Who is this?
a. Hello. I’m a representative of the Tallyho Survey Company, and I’d like to ask you a few questions regarding exercise.
f. Oh, that’s an interesting subject.
c. Yes, we think so, too.
d. But I’m afraid I’m a bit busy at the moment.
b. Hello?
e. Hello? Who is this?
a. Hello. I’m a representative of the Tallyho Survey Company, and I’d like to ask you a few questions regarding exercise.
f. Oh, that’s an interesting subject.
c. Yes, we think so, too.
d. But I’m afraid I’m a bit busy at the moment.
A, b-d-c-d-f-e
B, b-e-a-f-c-d
C, a-c-b-d-f-e
D, c-d-a-b-e-f
Dịch đề bài:
a. Hello. I’m a representative of the Tallyho Survey Company, and I’d like to ask you a few questions regarding exercise.
(Chào, tôi là đại diện của công ty khảo sát Tallyho, và tôi muốn hỏi bạn vài câu về việc tập thể dục.)
b. Hello?
(Alo?)
c. Yes, we think so, too.
(Vâng, chúng tôi cũng nghĩ vậy.)
d. But I’m afraid I’m a bit busy at the moment.
(Nhưng tôi e là tôi hơi bận một chút vào lúc này.)
e. Hello? Who is this?
(Alo? Ai đấy ạ?)
f. Oh, that’s an interesting subject.
(Ồ, đó là một chủ đề thú vị.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Hello?
e. Hello? Who is this?
a. Hello. I’m a representative of the Tallyho Survey Company, and I’d like to ask you a few questions regarding exercise.
f. Oh, that’s an interesting subject.
c. Yes, we think so, too.
d. But I’m afraid I’m a bit busy at the moment.
=> Tạm dịch:
b. Alo?
e. Alo? Ai đấy ạ?
a. Chào, tôi là đại diện của công ty khảo sát Tallyho, và tôi muốn hỏi bạn vài câu về việc tập thể dục.
f. Ồ, đó là một chủ đề thú vị.
c. Vâng, chúng tôi cũng nghĩ vậy.
d. Nhưng tôi e là tôi hơi bận một chút vào lúc này.
Đáp án: B Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [695846]: If I don’t start to learn English now, I won’t be able to graduate from my university with a C1 certificate.
A, Unless I begin learning English now, I will be able to graduate from my institution with a C1 certificate.
B, In case of I don't begin learning English now, I won't be able to acquire a C1 certificate upon graduating from college.
C, I won't be able to receive a C1 certificate before graduating from my school unless I begin learning English now.
D, Given that I don't start learning English now, I may be able to graduate from my institution with a C1 certificate.
Nếu tôi không bắt đầu học tiếng Anh ngay bây giờ, tôi sẽ không thể tốt nghiệp đại học với chứng chỉ C1.
Xét các đáp án:
A. Unless I begin learning English now, I will be able to graduate from my institution with a C1 certificate.
(Trừ khi tôi bắt đầu học tiếng Anh ngay bây giờ, tôi sẽ có thể tốt nghiệp khỏi trường với chứng chỉ C1.)
B. In case of I don't begin learning English now, I won't be able to acquire a C1 certificate upon graduating from college.
(Trong trường hợp tôi không bắt đầu học tiếng Anh ngay bây giờ, tôi sẽ không thể có chứng chỉ C1 khi tốt nghiệp đại học.)
C. I won't be able to receive a C1 certificate before graduating from my school unless I begin learning English now.
(Tôi sẽ không thể nhận chứng chỉ C1 trước khi tốt nghiệp khỏi trường nếu tôi không bắt đầu học tiếng Anh ngay bây giờ.)
D. Given that I don't start learning English now, I may be able to graduate from my institution with a C1 certificate.
(Vì tôi không bắt đầu học tiếng Anh ngay bây giờ, tôi có thể tốt nghiệp khỏi trường với chứng chỉ C1.)
=> Chọn C phù hợp nghĩa
Đáp án: C
Câu 209 [695847]: The villa is so large that we cannot clean it in only 2 hours.
A, So large the villa is that it took us 2 hours to clean.
B, The villa is so large for us to clean it in only 2 hours.
C, Such the large villa is that 2 hours are barely enough for us to clean.
D, It is such a large villa that we are unable to clean it in only 2 hours.
Biệt thự lớn đến nỗi chúng tôi không thể dọn dẹp nó chỉ trong 2 giờ.
Xét các đáp án:
A. So large the villa is that it took us 2 hours to clean.
-> Sai cấu trúc
B. The villa is so large for us to clean it in only 2 hours.
-> Sai cấu trúc
C. Such the large villa is that 2 hours are barely enough for us to clean.
-> Sai cấu trúc
D. It is such a large villa that we are unable to clean it in only 2 hours.
(Đây là một biệt thự lớn đến nỗi chúng tôi không thể dọn dẹp nó chỉ trong 2 giờ.)
=> Chọn D
Note:
- S + to be + so + adj + that + mệnh đề: quá .... đến nỗi mà
- It + V + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề:
Đáp án: D
Câu 210 [695848]: Taking care of mental health is just as important as taking care of physical health.
A, Mental health is less important than physical health and requires less attention.
B, Caring for mental health is equally vital as caring for physical health.
C, Physical health should be prioritized over mental health.
D, Mental health does not need as much care as physical health does.
Chăm sóc sức khỏe tinh thần quan trọng không kém gì chăm sóc sức khỏe thể chất.
Xét các đáp án:
A. Mental health is less important than physical health and requires less attention.
(Sức khỏe tinh thần kém quan trọng hơn sức khỏe thể chất và cần ít sự chú ý hơn.)
B. Caring for mental health is equally vital as caring for physical health.
(Chăm sóc sức khỏe tinh thần quan trọng không kém gì chăm sóc sức khỏe thể chất.)
C. Physical health should be prioritized over mental health.
(Sức khỏe thể chất nên được ưu tiên hơn sức khỏe tinh thần.)
D. Mental health does not need as much care as physical health does.
(Sức khỏe tinh thần không cần chăm sóc nhiều như sức khỏe thể chất.)
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 211 [695849]: When his teacher called his name, he looked very frightened and he couldn’t move.
A, When his teacher called his name, he was completely flat.
B, He was like a bear with a sore head when he heard his teacher calling his name.
C, When his teacher called his name, he was like a rabbit caught in the headlights.
D, He was like a cat that ate the canary when his teacher called his name.
Khi giáo viên gọi tên anh ấy, anh ấy trông rất sợ hãi và không thể cử động.
Xét các đáp án:
A. When his teacher called his name, he was completely flat.
(Khi giáo viên gọi tên anh ấy, anh ấy hoàn toàn bị bối rối.)
B. He was like a bear with a sore head when he heard his teacher calling his name.
(Anh ấy gắt gỏng khi nghe giáo viên gọi tên mình.)
C. When his teacher called his name, he was like a rabbit caught in the headlights.
(Khi giáo viên gọi tên anh ấy, anh ấy rất hoảng hốt.)
D. He was like a cat that ate the canary when his teacher called his name.
(Anh ấy rất sung sướng khi giáo viên gọi tên mình.)
=> Chọn C
Note:
- be like a bear with a sore head: gắt gỏng, cáu kỉnh
- be like a rabbit caught in the headlights: hoảng hốt, hoảng sợ
- be like a cat that ate the canary: hạnh phúc, sung sướng, thỏa mãn
Đáp án: C Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [695850]: Grapes are good for our immune systems. Eating too much of them, we will be obese.
A, Grapes can barely improve our immune systems; moreover, eating them in moderation will prevent obesity.
B, While consuming grapes excessively can lead to obesity, they surprisingly have no effect on our immune systems.
C, Grapes are beneficial for our immune systems, when overeating them will inevitably make us healthier.
D, While grapes are beneficial for our immune systems, excessive consumption can lead to obesity.
Nho tốt cho hệ miễn dịch của chúng ta. Ăn quá nhiều có thể khiến chúng ta bị béo phì.
Xét các đáp án:
A. Grapes can barely improve our immune systems; moreover, eating them in moderation will prevent obesity.
(Nho hầu như không cải thiện hệ miễn dịch của chúng ta; hơn nữa, ăn chúng điều độ sẽ ngăn ngừa béo phì.)
B. While consuming grapes excessively can lead to obesity, they surprisingly have no effect on our immune systems.
(Dù ăn quá nhiều nho có thể dẫn đến béo phì, nhưng thật bất ngờ là chúng không có tác dụng gì đối với hệ miễn dịch của chúng ta.)
C. Grapes are beneficial for our immune systems, when overeating them will inevitably make us healthier.
(Nho có lợi cho hệ miễn dịch của chúng ta, nhưng ăn quá nhiều sẽ không thể tránh khỏi việc khiến chúng ta khỏe mạnh hơn.)
D. While grapes are beneficial for our immune systems, excessive consumption can lead to obesity.
(Dù nho có lợi cho hệ miễn dịch của chúng ta, nhưng tiêu thụ quá mức có thể dẫn đến béo phì.)
=> Chọn D phù hợp nghĩa
Đáp án: D
Câu 213 [695851]: Some people insist that criminals are born. Some believe otherwise.
A, The idea that criminals are born reaches an unanimity.
B, While some people assert that criminals are inherently born, the others advocate that criminals are made.
C, Some people argue that criminals are born, while others mistakenly believe that genetics play no role.
D, There is widespread agreement that criminals are made, though some argue that this is entirely a myth without any real basis.
Một số người khăng khăng rằng tội phạm được sinh ra đã có sẵn bản chất đó. Một số người khác thì không nghĩ vậy.
Xét các đáp án:
A. The idea that criminals are born reaches an unanimity.
(Ý kiến cho rằng tội phạm sinh ra đã có bản chất đó được mọi người nhất trí.)
B. While some people assert that criminals are inherently born, the others advocate that criminals are made.
(Trong khi một số người khẳng định rằng tội phạm bẩm sinh đã có bản chất ấy, những người khác lại cho rằng tội phạm được tạo ra bởi môi trường.)
C. Some people argue that criminals are born, while others mistakenly believe that genetics play no role.
(Một số người cho rằng tội phạm được sinh ra với bản chất đó, trong khi những người khác lại nhầm tưởng rằng di truyền không đóng vai trò gì.)
D. There is widespread agreement that criminals are made, though some argue that this is entirely a myth without any real basis.
(Có sự đồng thuận rộng rãi rằng tội phạm được hình thành do môi trường, mặc dù một số người cho rằng đây hoàn toàn là một quan niệm sai lầm không có cơ sở thực tế.)
=> Chọn B phù hợp nghĩa
Đáp án: B
Câu 214 [695852]: The number of male members of the club decreased. The number of female members increased rapidly.
A, The club experienced a remarkable increase in both the number of male and female members.
B, The club witnessed a fall in male membership, while the reverse was true for their female counterpart.
C, While the number of boys of the club experienced a decline, the number of female members remained stable.
D, Both the number of male and female members in the club decreased significantly over the same period.
Số lượng thành viên nam trong câu lạc bộ đã giảm. Số lượng thành viên nữ tăng lên nhanh chóng.
Xét các đáp án:
A. The club experienced a remarkable increase in both the number of male and female members.
(Câu lạc bộ có sự tăng mạnh về cả thành viên nam và nữ.)
B. The club witnessed a fall in male membership, while the reverse was true for their female counterpart.
(Số thành viên nam giảm, nhưng nữ lại tăng.)
C. While the number of boys of the club experienced a decline, the number of female members remained stable.
(Số nam giảm, nhưng số nữ không thay đổi.)
D. Both the number of male and female members in the club decreased significantly over the same period.
(Số thành viên nam và nữ đều giảm nhiều.)
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 215 [695853]: Domestic violence is when one person hurts or controls another at home. It can be physical, emotional, or mental abuse.
A, Domestic violence refers to physical harm inflicted by one person on another at home, excluding emotional or mental abuse.
B, Domestic violence occurs when individuals argue frequently at home, mainly when family members don’t see eye to eye with each other.
C, Domestic violence is when someone manipulates another person at home by verbal language or physical, emotional and mental abuse.
D, Domestic violence occurs when an individual exerts control or inflicts harm upon another at home, including physical, emotional, or mental abuse.
Bạo lực gia đình xảy ra khi một người làm tổn thương hoặc kiểm soát người khác trong gia đình. Nó có thể là lạm dụng về thể chất, tinh thần hoặc cảm xúc.
Xét các đáp án:
A. Domestic violence refers to physical harm inflicted by one person on another at home, excluding emotional or mental abuse.
(Bạo lực gia đình đề cập đến hành vi gây tổn thương thể chất của một người đối với người khác trong gia đình, không bao gồm lạm dụng tinh thần hoặc cảm xúc.)
B. Domestic violence occurs when individuals argue frequently at home, mainly when family members don’t see eye to eye with each other.
(Bạo lực gia đình xảy ra khi các thành viên trong gia đình cãi nhau thường xuyên, chủ yếu khi họ không đồng tình với nhau.)
C. Domestic violence is when someone manipulates another person at home by verbal language or physical, emotional and mental abuse.
(Bạo lực gia đình là khi ai đó kiểm soát người khác trong gia đình bằng lời nói hoặc thông qua lạm dụng thể chất, tinh thần và cảm xúc.)
D. Domestic violence occurs when an individual exerts control or inflicts harm upon another at home, including physical, emotional, or mental abuse.
(Bạo lực gia đình xảy ra khi một người kiểm soát hoặc gây tổn thương cho người khác trong gia đình, bao gồm lạm dụng thể chất, tinh thần hoặc cảm xúc.)
=> Chọn D phù hợp
Đáp án: D Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
Named a UNESCO world heritage site in 1994, and in 2012 as one of the New Seven Wonders of the Natural World, Halong Bay Vietnam is a place where your imagination can (631)_____ in between the local fanciful legends and viewing the mysterious landscape. From uninhabited white beaches, fresh sea-food, unparalleled wildlife, deep caves, and unique karst formations, this is a destination that has it all for any type of traveler. (632)_____, one must above all mention the beauty of its water and sky - words alone cannot do justice to the natural wonders of this World Heritage Site. With over 2,000 incredible islands jutting out from the emerald waters of the Gulf of Tonkin (633)_____ make up a vision of breathtaking beauty, Halong Bay is pure art and a priceless collection of unfinished sculptures hewn by the hand of nature.
(634)_____ from above, Halong Bay Vietnam in our eyes appears to be an enormous and expressive picture of Mother Earth. By moving around, you feel as if you are walking in a fairyland with many (635)_____ creatures surrounding you. There are rocks and even islets which form various extraordinary shapes—a Dragon, an Old Fisherman, and much more.
(634)_____ from above, Halong Bay Vietnam in our eyes appears to be an enormous and expressive picture of Mother Earth. By moving around, you feel as if you are walking in a fairyland with many (635)_____ creatures surrounding you. There are rocks and even islets which form various extraordinary shapes—a Dragon, an Old Fisherman, and much more.
Câu 216 [695854]:
A, run wild
B, wreak havoc
C, run amok
D, go to places
Xét các đáp án:
A. run wild: hành động tự do, không bị kiểm soát
B. wreak havoc: gây thiệt hại
C. run amok: nổi loạn, mất kiểm soát
D. go to please: để làm vui lòng
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Named a UNESCO world heritage site in 1994, and in 2012 as one of the New Seven Wonders of the Natural World, Halong Bay Vietnam is a place where your imagination can run wild in between the local fanciful legends and viewing the mysterious landscape.
(Được UNESCO công nhận là di sản thế giới vào năm 1994, và vào năm 2012 là một trong bảy kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới, Vịnh Hạ Long, Việt Nam là nơi trí tưởng tượng của bạn có thể tự do bay bổng giữa những huyền thoại địa phương đầy kỳ ảo và khung cảnh huyền bí.)
Đáp án: A
Câu 217 [695855]:
A, Beauty wise
B, When it comes to Halong Bay
C, It is important to notice
D, To talk about Halong Bay
Xét các đáp án:
A. Beauty wise: về mặt vẻ đẹp
B. When it comes to Halong Bay: khi nói đến Vịnh Hạ Long
C. It is important to notice: điều quan trọng là lưu ý
D. To talk about Halong Bay: để nói về Vịnh Hạ Long
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
When it comes to Halong Bay, one must above all mention the beauty of its water and sky - words alone cannot do justice to the natural wonders of this World Heritage Site.
(Khi nói đến Vịnh Hạ Long, điều quan trọng nhất phải nhắc đến là vẻ đẹp của nước và bầu trời - chỉ bằng lời nói cũng không thể miêu tả hết được những kỳ quan thiên nhiên của Di sản Thế giới này.)
Đáp án: B
Câu 218 [695856]:
A, who
B, whom
C, that
D, what
Kiến thức về đại từ quan hệ:
Xét các đáp án:
A. who: thay cho chủ ngữ là người
B. whom: thay cho tân ngữ là người
C. that: thay cho cả người lẫn vật
D. what: không phải đại từ quan hệ
=> Chọn C vì "that" thay cho chủ ngữ là vật ""over 2,000 incredible islands" (hơn 2.000 hòn đảo tuyệt đẹp)
=> Tạm dịch:
With over 2,000 incredible islands jutting out from the emerald waters of the Gulf of Tonkin that make up a vision of breathtaking beauty, Halong Bay is pure art and a priceless collection of unfinished sculptures hewn by the hand of nature.
(Với hơn 2.000 hòn đảo tuyệt đẹp nhô lên từ làn nước màu ngọc bích của vịnh Bắc Bộ, tạo nên một cảnh tượng tuyệt vời, Vịnh Hạ Long là một tác phẩm nghệ thuật thuần túy và là bộ sưu tập vô giá của những bức tượng chưa hoàn thiện được điêu khắc bởi bàn tay của thiên nhiên.)
Đáp án: C
Câu 219 [695857]:
A, Looking
B, Looked
C, Being looked
D, Having been looked
Kiến thức rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
→ Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ, theo nguyên tắc, ta sẽ lược bỏ chủ ngữ ở vế đầu và thay đổi dạng thức động từ sang Ving (nếu động từ ở thể chủ động) hoặc Vp2 (nếu động từ ở thể bị động).
- Xét ngữ cảnh trong câu này, ta thấy "look" là một nội động từ (không theo sau bởi tân ngữ) khi mang nghĩa "nhìn, quan sát" => Nội động từ sẽ không có dạng thức bị động ,
=> Loại đáp án B, C, D.
- Xét ngữ cảnh trong câu này, ta thấy "look" là một nội động từ (không theo sau bởi tân ngữ) khi mang nghĩa "nhìn, quan sát" => Nội động từ sẽ không có dạng thức bị động ,
=> Loại đáp án B, C, D.
- Như vậy, trong trường hợp này, ta sẽ dùng động từ "look" ở dạng Ving khi rút gọn mệnh đề (lược bỏ chủ ngữ vế đầu).
=> Tạm dịch:
Looking from above, Halong Bay Vietnam in our eyes appears to be an enormous and expressive picture of Mother Earth.
(Nhìn từ trên cao, Vịnh Hạ Long ở Việt Nam hiện ra trong mắt chúng ta như một bức tranh khổng lồ và sống động của Mẹ Thiên Nhiên.)
Đáp án: A
Câu 220 [695858]:
A, painted
B, petrified
C, frozen
D, stoned
Xét các đáp án:
A. painted /ˈpeɪn.tɪd/ (adj) được sơn
B. petrified /ˈpɛtrɪfaɪd/ (adj) hóa đá
C. frozen /ˈfrəʊ.zən/ (adj) bị đóng băng
D. stoned /stəʊnd/ (adj) lát đá, bị say
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
By moving around, you feel as if you are walking in a fairyland with many petrified creatures surrounding you.
(Khi di chuyển xung quanh, bạn sẽ cảm thấy như mình đang đi bộ trong một xứ sở thần tiên với nhiều sinh vật hóa đá bao quanh.)
Đáp án: B Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
At the end of the nineteenth century, an Englishman living in Brazil sent his son across the Atlantic to be educated in England. Charles Miller went to school, then to university, where he took part enthusiastically in all aspects of life. Sport was one of them; a hundred years ago, Britain already had an established sporting culture.
During his English years, Charles grew passionately keen on football (i.e.soccer), and when in 1894 he packed his bags to return to his family in Brazil, among the things he took with him were half a dozen footballs.
Back in Brazil, he tried to get other people interested in the game. At first he had little success; the only people who showed any interest were other expatriate Brits; thus the first game of football in Brazil was played between two teams of young Englishmen, on a field from which the goats had first been removed.
Charles asked some journalists to come and see this new English game, but none came along. On the other hand, as the weeks went past, the spectacle of twenty-two young Inglés running round after a ball began attracting spectators from houses nearby; before long, young local men began kicking balls round too. "Balls" is perhaps the wrong word - the only footballs in Brazil at the time were the ones that Charles Miller had brought back with him from England. The first Brazilian amateurs had to concoct their own balls, using whatever they could find to make them with.
English football players in 1881
Nevertheless, even without real balls, there was plenty of enthusiasm for the new game, as "football" became the great attraction in the popular quarters of Sao Paolo, just like basketball is the great street-sport today in many world cities. By 1901, there was already a league of clubs in Sao Paolo, and the journalists who had originally laughed at the crazy English sport, were jumping on the bandwagon, writing enthusiastically about the popular new game.
The rest, as they say, is history.
During his English years, Charles grew passionately keen on football (i.e.soccer), and when in 1894 he packed his bags to return to his family in Brazil, among the things he took with him were half a dozen footballs.
Back in Brazil, he tried to get other people interested in the game. At first he had little success; the only people who showed any interest were other expatriate Brits; thus the first game of football in Brazil was played between two teams of young Englishmen, on a field from which the goats had first been removed.
Charles asked some journalists to come and see this new English game, but none came along. On the other hand, as the weeks went past, the spectacle of twenty-two young Inglés running round after a ball began attracting spectators from houses nearby; before long, young local men began kicking balls round too. "Balls" is perhaps the wrong word - the only footballs in Brazil at the time were the ones that Charles Miller had brought back with him from England. The first Brazilian amateurs had to concoct their own balls, using whatever they could find to make them with.
English football players in 1881
Nevertheless, even without real balls, there was plenty of enthusiasm for the new game, as "football" became the great attraction in the popular quarters of Sao Paolo, just like basketball is the great street-sport today in many world cities. By 1901, there was already a league of clubs in Sao Paolo, and the journalists who had originally laughed at the crazy English sport, were jumping on the bandwagon, writing enthusiastically about the popular new game.
The rest, as they say, is history.
Câu 221 [695859]: What does “them” in paragraph 1 refer to?
A, universities
B, aspects of life
C, sports
D, sporting culture
Từ "them" ở đoạn 1 ám chỉ đến cái gì?
A. universities /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.tiz/ (n) các trường đại học
B. aspects of life /ˈæs.pɛkts əv laɪf/ (n) các khía cạnh của cuộc sống
C. sports /spɔːrts/ (n) thể thao
D. sporting culture /ˈspɔːr.tɪŋ ˈkʌl.tʃər/ (n) văn hóa thể thao
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
Charles Miller went to school, then to university, where he took part enthusiastically in all aspects of life. Sport was one of them;
(Charles Miller theo học ở trường, sau đó vào đại học, nơi anh tham gia nhiệt tình vào mọi mặt của đời sống sinh viên. Thể thao là một trong số đó)
Đáp án: B
Câu 222 [695860]: What event marked the first official game of football in Brazil?
A, A match played by local men with homemade balls
B, A league of clubs forming in São Paulo
C, A game between two teams of young Englishmen
D, Charles Miller inviting journalists to watch a match
Sự kiện nào đánh dấu trận đấu bóng đá chính thức đầu tiên ở Brazil?
A. A match played by local men with homemade balls (Một trận đấu do những người đàn ông địa phương chơi với những quả bóng tự làm
B. A league of clubs forming in São Paulo (Một giải đấu các câu lạc bộ được thành lập tại São Paulo)
C. A game between two teams of young Englishmen (Một trận đấu giữa hai đội trẻ người Anh)
D. Charles Miller inviting journalists to watch a match (Charles Miller mời các nhà báo đến xem một trận đấu)
=> Chọn C
Căn cứ thông tin đoạn 3:
At first, he had little success; the only people who showed any interest were other expatriate Brits; thus the first game of football in Brazil was played between two teams of young Englishmen, on a field from which the goats had first been removed.
(Ban đầu, anh không đạt được nhiều thành công; những người duy nhất tỏ ra hứng thú là những người Anh xa xứ khác. Vì vậy, trận bóng đá đầu tiên ở Brazil được tổ chức giữa hai đội trẻ người Anh, trên một cánh đồng mà trước đó người ta đã phải dọn sạch những con dê.)
Đáp án: C
Câu 223 [695861]: What word is the closest in meaning to the word “concoct” in paragraph 4?
A, build
B, create
C, ignore
D, complicate
Từ nào đồng nghĩa với từ "concoct" ở đoạn 4?
A. build /bɪld/ (v) xây dựng
B. create /kriˈeɪt/ (v) tạo ra
C. ignore /ɪɡˈnɔːr/ (v) phớt lờ
D. complicate /ˈkɒmplɪkeɪt/ (v) làm phức tạp
=> Ta có: concoct /kənˈkɒkt/ (v) pha chế, tạo ra = create /kriˈeɪt/ (v) tạo ra
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 224 [695862]: Which of the following would the author most likely support?
A, The significance of preserving traditional sports
B, The value of cultural exchange in introducing new things
C, The need for professional athletes to be paid more
D, The idea that local sports can thrive in a country
Điều nào sau đây tác giả có thể ủng hộ?
A. The significance of preserving traditional sports: tầm quan trọng của việc bảo tồn các môn thể thao truyền thống
B. The value of cultural exchange in introducing new things: giá trị của việc trao đổi văn hóa trong việc giới thiệu những điều mới
C. The need for professional athletes to be paid more: nhu cầu tăng lương cho các vận động viên chuyên nghiệp
D. The idea that local sports can thrive in a country: ý tưởng rằng thể thao địa phương có thể phát triển mạnh mẽ trong một quốc gia
=> Chọn B
Thông tin trong đoạn văn miêu tả về Charles Miller mang bóng đá từ Anh về Brazil, và cố gắng làm cho người dân địa phương quan tâm đến môn thể thao này. Ban đầu, những người duy nhất chơi bóng đá là các thanh niên Anh, nhưng dần dần, nhờ vào sự trao đổi văn hóa và sự tò mò từ người dân địa phương, bóng đá bắt đầu trở nên phổ biến. Việc giới thiệu bóng đá tại Brazil là một ví dụ về giá trị của việc trao đổi văn hóa trong việc giới thiệu những điều mới
Đáp án: B
Câu 225 [695863]: What is the main topic of the reading?
A, The history of English education
B, The introduction of football to Brazil
C, The life of Charles Miller
D, The popularity of sports in the late 19th century
Ý chính của bài đọc là gì?
A. The history of English education: lịch sử của giáo dục nước Anh
B. The introduction of football to Brazil: sự giới thiệu bóng đá vào Brazil
C. The life of Charles Miller: cuộc đời của Charles Miller
D. The popularity of sports in the late 19th century: sự phổ biến của thể thao vào cuối thế kỷ 19
=> Chọn B
-> Vì bài đọc chủ yếu tập trung vào việc Charles Miller mang bóng đá từ Anh về Brazil và cố gắng giới thiệu môn thể thao này cho người dân địa phương. Bài viết mô tả cách bóng đá bắt đầu được yêu thích ở Brazil và trở thành một phần của văn hóa thể thao quốc gia này.
Đáp án: B Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
How California became the land of extremes
That phenomenon, which scientists call climate or weather whiplash, is set off by greenhouse gasses emitted by burning fossil fuels, which warm the atmosphere. Warm air can hold more water vapor than cold air, so the atmosphere gets thirstier in hot weather, sucking up extra moisture from the ground.Dry vegetation is left behind, primed to burn if a fire ignites. All that evaporation also means that when it rains, it pours, raising the risk of deadly flooding and landslides. At the same time, those downpours can accelerate plant growth—leaving more fuel to burn when extreme heat returns to dry out the landscape.
“The worst climate for wildfire is not one that gets perennially drier,” Swain said. “If you alternate getting wetter and dryer, while it’s getting hotter, you have enough water in the system at least every few years to regrow everything and then burn it off again.”
Recent wildfires in California have largely followed that pattern. After record-breaking fire years amid intense drought in 2020 and 2021, wet conditions brought mild fire seasons in 2022 and 2023. The Park Fire, along with multiple fires near Los Angeles, shattered hopes for another calm year in 2024.
Wildfires also increase the risk of landslides and flooding after they pass through. Burnt vegetation has a diminished ability to hold soil in place or absorb water, and ash that blankets a burn zone allows water to slide downhill without sinking into the earth.
“There are no trees or vegetation to slow runoff, and there’s increased sediment,” Loeser said. “As a result, we have increased flooding after wildfires.” This yo-yo effect has drenched and parched California repeatedly over the last several years. Torrential rain storms inundated the state in December 2021, followed immediately by the driest January, February, and March in over 100 years. The following winter brought heavy precipitation, and by April 2023 statewide snowpack swelled to 237 percent of average.
These rapid transitions between extreme weather events are not confined to California. Southeast Texas was hit this summer by Hurricane Beryl, only to see the storm followed immediately by a powerful heatwave. Nine of 22 deaths attributed to Beryl in Harris County, which includes Houston, were tied to heat—storm damage left more than one million residents without electricity or air conditioning as temperatures exceeded 100 degrees, according to the Department of Health and Human Services.
(Source:https://www.nationalgeographic.com/environment/article/weather-climate-whiplash-drought-floods-heat-wildfires)
Câu 226 [695864]: What does “which” in paragraph 1 refer to?
A, Greenhouse gasses
B, Fossil fuels
C, The burning process
D, Climate change
Từ "which" ở đoạn 1 ám chỉ đến điều gì?
A. Greenhouse gasses: khí nhà kính
B. Fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch
C. The burning process: quá trình đốt cháy
D. Climate change: biến đổi khí hậu
=> Chọn A
Căn cứ thông tin:
That phenomenon, which scientists call climate or weather whiplash, is set off by greenhouse gasses emitted by burning fossil fuels, which warm the atmosphere.
(Hiện tượng này, mà các nhà khoa học gọi là biến đổi khí hậu hay thời tiết, do khí thải nhà kính từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch tạo ra, làm ấm bầu khí quyển.)
Đáp án: A
Câu 227 [695865]: What is “accelerate” in paragraph 2 closest in meaning to?
A, Stimulate
B, Reduce
C, Pace
D, Protect
Từ "accelerate" ở đoạn 2 bằng nghĩa với từ nào?
A. stimulate /ˈstɪm.jʊ.leɪt/ (v) kích thích
B. reduce /rɪˈdjuːs/ (v) giảm
C. pace /peɪs/ (n) bước từng bước
D. protect /prəˈtekt/ (v) bảo vệ
=> Ta có:
accelerate /əkˈsel.ə.reɪt/ (v) tăng tốc, thúc đẩy = stimulate /ˈstɪm.jʊ.leɪt/ (v) kích thích
=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 228 [695866]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Burnt vegetation has a diminished ability to hold soil in place or absorb water, and ash that blankets a burn zone allows water to slide downhill without sinking into the earth.”?
A, Burnt vegetation and ash create a barrier that keeps water from evaporating into the atmosphere after a wildfire.
B, Ash from wildfires helps prevent water from absorbing into the earth, leading to less vegetation growth.
C, Wildfire ash improves water absorption, but burnt vegetation hinders soil retention, causing erosion.
D, After a wildfire, burnt vegetation and ash reduce the ground’s ability to retain water and prevent soil erosion.
Câu nào dưới đây diễn đạt lại tốt nhất câu này:
"Vegetation that has burned is less effective at keeping soil in place or absorbing water, and the ash covering the burned area allows water to flow downhill without being absorbed by the ground."
(Thực vật bị cháy kém hiệu quả hơn trong việc giữ đất cố định hoặc hấp thụ nước, và tro bụi phủ lên khu vực bị cháy khiến nước chảy xuống dốc mà không thấm vào đất.)
Xét các đáp án:
A. Burnt vegetation and ash create a barrier that keeps water from evaporating into the atmosphere after a wildfire.
(Thực vật bị cháy và tro tạo thành một rào cản ngăn nước bay hơi vào bầu khí quyển sau một trận cháy rừng.)
B. Ash from wildfires helps prevent water from absorbing into the earth, leading to less vegetation growth.
(Tro từ cháy rừng giúp ngăn nước thấm vào đất, dẫn đến sự phát triển thực vật ít hơn.)
C. Wildfire ash improves water absorption, but burnt vegetation hinders soil retention, causing erosion.
(Tro từ cháy rừng cải thiện khả năng hấp thụ nước, nhưng thực vật bị cháy làm giảm khả năng giữ đất, gây xói mòn.)
D. After a wildfire, burnt vegetation and ash reduce the ground’s ability to retain water and prevent soil erosion.
(Sau một trận cháy rừng, thực vật bị cháy và tro làm giảm khả năng giữ nước của mặt đất và ngăn ngừa xói mòn đất.)
=> Chọn D
Đáp án: D
Câu 229 [695867]: What is paragraph 4 mainly about?
A, The long-term decline of wildfires in California
B, The alternating wet and dry seasons and their impact on California wildfires
C, The increasing severity of wildfires in California each year
D, The role of human activities in reducing the number of wildfires in California
Ý chính của đoạn 4 là gì?
A. The long-term decline of wildfires in California: sự suy giảm lâu dài của các trận cháy rừng ở California
B. The alternating wet and dry seasons and their impact on California wildfires: mùa mưa và mùa khô thay đổi và tác động của chúng đến các trận cháy rừng ở California
C. The increasing severity of wildfires in California each year: mức độ nghiêm trọng ngày càng tăng của các trận cháy rừng ở California mỗi năm
D. The role of human activities in reducing the number of wildfires in California: vai trò của các hoạt động con người trong việc giảm số lượng cháy rừng ở California
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
Recent wildfires in California have largely followed that pattern. After record-breaking fire years amid intense drought in 2020 and 2021, wet conditions brought mild fire seasons in 2022 and 2023. The Park Fire, along with multiple fires near Los Angeles, shattered hopes for another calm year in 2024.
(Các đám cháy rừng gần đây ở California phần lớn đã tuân theo mô hình này. Sau những năm cháy rừng lập kỷ lục trong điều kiện hạn hán gay gắt vào năm 2020 và 2021, điều kiện ẩm ướt đã mang lại những mùa cháy rừng nhẹ nhàng vào năm 2022 và 2023. Tuy nhiên, vụ cháy Park Fire, cùng với nhiều vụ cháy gần Los Angeles, đã phá tan hy vọng về một năm yên bình khác vào năm 2024.)
Đáp án: B
Câu 230 [695868]: Which of the following does the author probably support?
A, Wildfires in California are decreasing as a result of recent climate changes.
B, Wet and dry cycles in California are primarily due to natural factors, not human influence.
C, Climate change caused by human activity has intensified California's extreme weather patterns.
D, Extreme weather events in California and Texas are unrelated to global warming.
Điều nào sau đây tác giả có thể ủng hộ?
A. Wildfires in California are decreasing as a result of recent climate changes.
(Các trận cháy rừng ở California đang giảm do những thay đổi khí hậu gần đây.)
B. Wet and dry cycles in California are primarily due to natural factors, not human influence.
(Chu kỳ mưa và khô ở California chủ yếu là do các yếu tố tự nhiên, không phải do ảnh hưởng của con người.)
C. Climate change caused by human activity has intensified California's extreme weather patterns.
(Biến đổi khí hậu do hoạt động của con người đã làm tăng cường các mẫu thời tiết cực đoan ở California.)
D. Extreme weather events in California and Texas are unrelated to global warming.
(Các sự kiện thời tiết cực đoan ở California và Texas không liên quan đến sự nóng lên toàn cầu.)
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
"Scientists call climate or weather whiplash, is set off by greenhouse gasses emitted by burning fossil fuels, which warm the atmosphere."
(Các nhà khoa học gọi hiện tượng này là "biến khí hậu hoặc thời tiết", được kích hoạt bởi khí nhà kính phát thải từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch, làm ấm khí quyển.)
-> Thông tin cho biết biến đổi khí hậu là do những hoạt động của con người như đốt nhiên liệu hóa thạch
Đáp án: C Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [695869]: Terry holds himself responsible for the poor outcome of the math test. What should Tim say to comfort him?
A, You shouldn’t criticize him so roughly.
B, I don’t think it’s something you need to be concerned about.
C, Don’t be too harsh on yourself; you put in a lot of effort.
D, How are you doing in your other classes? Are you performing better?
Tạm dịch: Terry tự nhận trách nhiệm về kết quả kém của bài kiểm tra toán. Tim nên nói gì để an ủi anh ấy?
A. Bạn không nên chỉ trích anh ấy một cách thô lỗ như vậy.
→ Không phù hợp vì câu này có vẻ là một lời khuyên hoặc lời chỉ trích đối với người khác (có thể là một người khác nào đó), không phải Terry.
B. Tôi không nghĩ đó là điều bạn cần phải lo lắng.
→ Không hợp lý bởi dù ta có an ủi nhưng cũng không thể phủ định kết quả bài kiểm tra toán kém là điều đáng quan ngại được.
C. Đừng quá khắt khe với bản thân; bạn đã nỗ lực rất nhiều.
→ Phù hợp nhất bởi câu này trực tiếp động viên Terry, giúp anh ấy cảm thấy mình đã cố gắng và không nên tự trách mình quá mức.
D. Bạn học các môn khác thế nào? Các môn đó có tốt hơn không?
→ Không phù hợp vì câu này không trực tiếp động viên Terry về bài kiểm tra toán mà lại chuyển hướng sang môn khác, nếu môn khác điểm của Terry cũng không thực sự tốt thì cậu ấy sẽ lại càng buồn.
Đáp án: C
Câu 232 [695870]: Julia: _____
Michael: What about next year?
Julia: That sounds wonderful, but I'm not sure whether we would be able to afford this trip.
Michael: I assure you that I will handle everything including traveling costs.
Michael: What about next year?
Julia: That sounds wonderful, but I'm not sure whether we would be able to afford this trip.
Michael: I assure you that I will handle everything including traveling costs.
A, I have wanted much recently to visit Barcelona together.
B, I haven’t decided yet about whether we should get married.
C, Flying is faster and more comfortable than other modes of transport.
D, We can’t go anywhere this year.
Tạm dịch:
Julia: _____
Michael: Còn năm sau thì sao?
Julia: Nghe có vẻ tuyệt, nhưng em không chắc chúng ta có đủ khả năng chi trả cho chuyến đi này không.
Michael: Anh đảm bảo với em rằng anh sẽ lo mọi thứ, bao gồm cả chi phí đi lại.
A. Gần đây em rất muốn ta đến thăm Barcelona cùng nhau.
→ Không phù hợp do ở câu sau Michael có hỏi về “năm sau” có nghĩa là lời thoại bị khuyết có đề cập đến điều gì đó trong “năm nay”.
B. Em vẫn chưa quyết định xem chúng ta có nên kết hôn hay không.
→ Câu này hoàn toàn không liên quan đến cuộc trò chuyện hiện tại về du lịch.
C. Đi máy bay nhanh hơn và thoải mái hơn các phương tiện giao thông khác."
→ Không phù hợp vì cuộc đối thoại của họ đang xoay quanh việc có thể đi du lịch hay không, không phải về phương tiện di chuyển cụ thể.
D. Chúng ta không thể đi đâu trong năm nay.
→ Phù hợp nhất vì khi Julia nói về việc không đi du lịch trong năm nay được thì Michael mới hỏi về tình hình năm sau.
Đáp án: D
Câu 233 [695871]: It can be inferred from the statement "Smokers are affected by cancer" that _______.
A, a significant number of cancer patients are smokers.
B, smoking may lead to cancer.
C, most of the smokers may be affected by cancer.
D, smoking always causes cancer.
Tạm dịch: Có thể suy ra từ câu "Người hút thuốc bị ảnh hưởng bởi ung thư" rằng _______.
A. một số lượng lớn bệnh nhân ung thư là người hút thuốc.
→ Không suy được từ câu gốc do câu gốc không cung cấp thông tin cụ thể về số lượng người hút thuốc bị ung thư.
B. hút thuốc có thể dẫn đến ung thư.
→ Không suy được từ câu gốc do câu gốc không nói rõ ràng hút thuốc là nguyên nhân trực tiếp gây ra ung thư.
C. hầu hết người hút thuốc có thể bị ung thư.
→ Hợp lý nhất do câu gốc mang tính khẳng định tuyệt đối “Người hút thuốc bị ảnh hưởng bởi ung thư” nên đã bao phủ cả phạm vi của câu này.
D. hút thuốc luôn gây ung thư.
→ Không suy được từ câu gốc do câu gốc không nói hút thuốc là nguyên nhân trực tiếp gây ra ung thư.
Đáp án: C
Câu 234 [695872]: What is the reason for showering before getting into a pool?
A, To clean sunscreen and other skin creams
B, To cool down before swimming
C, To wash away sweat and dirt
D, To help maintain water quality by removing bacteria and impurities
Tạm dịch: Lý do nên tắm trước khi xuống hồ bơi là gì?
A. Để làm sạch kem chống nắng và các loại kem dưỡng da khác
B. Để làm mát trước khi bơi
C. Để rửa sạch mồ hôi và bụi bẩn.
D. Để giúp duy trì chất lượng nước bằng cách loại bỏ vi khuẩn và tạp chất
=> Mục đích chính của việc tắm trước khi xuống bể bơi là làm sạch cơ thể để không làm ô nhiễm nước trong bể bơi, tránh vi khuẩn và các chất bẩn từ cơ thể.
Đáp án: D
Câu 235 [695873]: "In the nick of time" refers to something happening right at a crucial moment. Which of the following scenarios best illustrates this concept?
A, Traditionally, people go to the pagoda on the first day of Tet.
B, I was running late for my flight, but I arrived at the gate just before they closed it.
C, The process of arranging notes in music to create a melody that captures attention.
D, Sarah needed her report submitted by the end of the day, not tomorrow.
Tạm dịch: "In the nick of time" ám chỉ việc một điều gì đó xảy ra ngay tại một thời điểm quan trọng. Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất cho khái niệm này?
A. Theo truyền thống, mọi người đi chùa vào ngày mùng một Tết.
B. Tôi đến muộn chuyến bay, nhưng tôi đã tới cổng ngay trước khi họ đóng cửa.
C. Quá trình sắp xếp các nốt nhạc để tạo ra một giai điệu thu hút sự chú ý.
D. Sarah cần nộp báo cáo của mình vào cuối ngày, không phải ngày mai.
=> Đáp án B là phù hợp nhất. Việc đóng cổng là thời điểm rất quan trọng và bạn đến ngay trước lúc quan trọng đó.
Đáp án: B