Câu 1 [362438]: Cho biểu đồ cột như hình vẽ sau:

Số lượng mái nhà được lắp đặt tấm pin mặt trời ở 5 thành phố được thể hiện trong biểu đồ trên. Nếu tổng số lượt lắp đặt là 27 500 thì nhãn thích hợp cho trục tung của biểu đồ là gì?
A, Số lượng cài đặt (tính bằng chục).
B, Số lượng cài đặt (tính bằng hàng trăm).
C, Số lượng cài đặt (tính bằng nghìn).
D, Số lượng cài đặt (hàng chục nghìn).
Chọn đáp án C.
Nhãn thích hợp cho trục tung là số lượng cài đặt, đơn vị tính bằng nghìn. Đáp án: C
Câu 2 [255908]: Trong không gian đường thẳng song song với mặt phẳng có một vectơ chỉ phương là
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Mặt phẳng có một vecto pháp tuyến là
Gọi là một vecto chỉ phương của đường thẳng
Đường thẳng song song mặt phẳng Đáp án: A
Câu 3 [715015]: Hàm số đạt cực đại tại điểm và đạt cực tiểu tại điểm Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có
Suy ra là điểm cực đại của hàm số; là điểm cực tiểu của hàm số.
Vậy nên
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 4 [715016]: Trong hình vẽ bên, ba điểm nằm ở đầu các cạnh quạt của tua bin gió. Biết các cạnh quạt dài độ cao của điểm so với mặt đất là góc giữa các cánh quạt là và số đo góc lượng giác Tính chiều cao của điểm so với mặt đất (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị mét).
Từ điểm kẻ vuông góc với vuông góc với
Ta có m nên tung độ điểm
Xét tam giác vuông tại
Theo bài ra, ta có
Do đó
Vậy khoảng cách từ so với mặt đất là m.
Điền đáp án: 91
Câu 5 [362400]: Tổng số hạng đầu tiên của một cấp số cộng là Số hạng thứ 27 của dãy có chữ số tận cùng là
A, 6.
B, 7.
C, 9.
D, 5.
Ta có công thức tính tổng số hạng đầu tiên của cấp số cộng với lần lượt là số hạng đầu tiên và công sai:

Theo đề bài
Số hạng thứ 27 của dãy cấp số cộng là:
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 6 [362449]: Cho hàm số Hàm số có đồ thị như hình vẽ. Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
10716365.png
A,
B,
C,
D,
Dựa vào hình vẽ, ta thấy
Ta có
Hàm số nghịch biến khi và chỉ khi

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 7 [715017]: Trong không gian cho hình lập phương Gọi là trung điểm của Trọng tâm của tam giác có hoành độ bằng bao nhiêu?
Ta có
Lại có
Suy ra trung điểm của
Toạ độ trọng tâm tam giác
Điền đáp án: 2
Câu 8 [362471]: Có 3 chiếc hộp Hộp chứa 4 viên bi màu đỏ, 3 viên bi màu trắng. Hộp chứa 3 viên bi màu đỏ, 2 viên bi màu vàng. Hộp chứa 2 viên bi màu đỏ, 2 viên bi màu vàng. Lấy ngẫu nhiên một hộp từ 3 hộp này, rồi lấy ngẫu nhiên một bi từ hộp đó. Tính xác suất để lấy được một viên bi màu đỏ.
A,
B,
C,
D,
Xác suất lấy được 1 hộp bi trong 3 hộp bi là
Xác suất lấy được 1 bi đỏ trong hộp A là
Xác suất lấy được 1 bi đỏ trong hộp B là
Xác suất lấy được 1 bi đỏ trong hộp C là
Vậy xác suất cần tính là
Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 9 [362456]: Cho hàm số Biết rằng là các giá trị thỏa mãn tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm song song với đường thẳng Khi đó, giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có
Do thuộc đồ thị hàm số nên
Do tiếp tuyến tại song song với
Nên suy ra
Thay ta được phương trình

Với loại, do
Với Phương trình tiếp tuyến tại song song với
Vậy
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 10 [715018]: Cho các tập hợp được minh hoạ bằng biểu đồ Ven như hình bên. Phần tô màu trong hình là biểu diễn của tập hợp nào sau đây?
A,
B,
C,
D,
Phần tô màu trong hình vẽ biểu diễn tập hợp
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 11 [257531]: Trong không gian cho mặt phẳng Gọi mặt phẳng không đi qua song song với mặt phẳng Tính
A,
B,
C,
D,
Gọi điểm thuộc mặt phẳng
Vì mặt phẳng song song với mặt phẳng nên
Mặt khác ta cũng có Ta có
Khi đó ta có Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 12 [362470]: Cho hàm số có đạo hàm với Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có

Suy ra
Bảng biến thiên:
10716420.png
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại
Suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 13 [715019]: Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng Gọi là trung điểm (tham khảo hình vẽ). Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có

Tam giác đều nên là đường phân giác
là đường cao của nên
Vậy
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 14 [715020]: Người ta tiến hành phỏng vấn 40 người về một mẫu áo sơ mi nam (cổ tròn). Người điều tra yêu cầu cho điểm mẫu áo đó theo thang điểm là 100. Kết quả được trình bày trong bảng ghép nhóm sau:

Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) có giá trị là
A,
B,
C,
D,
Số phần tử của mẫu là Ta có
Mà 9 < 20 < 32 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 20.
Xét nhóm ba là nhóm
Và nhóm hai là nhóm
Áp dụng công thức, ta có trung vị của mẫu số liệu là điểm.
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 15 [715021]: Trên mặt phẳng toạ độ cho tam giác có điểm là trung điểm của cạnh điểm và điểm lần lượt là chân đường cao kẻ từ Biết điểm có hoành độ âm, khi đó tung độ của điểm bằng
A,
B,
C,
D,

Đường thẳng đi qua hai điểm
Ta có nên phương trình
Lại có đi qua điểm nên
nên
Tam giác vuông tại là trung điểm
Suy ra
Do đó

Mà điểm có hoành độ âm nên
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 16 [257705]: Cho hàm số . Biết rằng là nguyên hàm của hàm số thỏa mãn khi đó bằng
A,
B,
C,
D,
liên tục tại nên
Ta có
nên
liên tục tại nên
Khi đó
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 17 [715023]: Một chiếc lều mái vòm có hình dạng như hình bên. Nếu cắt lều bằng mặt phẳng song song với mặt đáy và cách mặt đáy một khoảng thì được thiết diện là một hình vuông có cạnh Tính thể tích của lều theo đơn vị
Vì mặt cắt là hình vuông nên diện tích của mặt cắt là:

Thể tích vật thể là:
Câu 18 [715022]: Trong không gian cho và hai điểm theo thứ tự nằm trên các trục sao cho Giá trị của biểu thức bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có
Điểm nên giả sử
Điểm nên giả sử
Do đó nên
Vậy
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 19 [362450]: Một người chơi nhảy bungee trên một cây cầu với một sợi dây dài 100 m. Sau mỗi lần rơi xuống, người chơi đuọc kéo lên một quãng đường có độ dài bằng 80% so với lần rơi trước và lại rơi xuống đúng bằng quãng đường vừa được kéo lên. Tính tổng quãng đường đi lên của người đó sau 10 lần được kéo lên.
A, 357,05 m.
B, 356,12 m.
C, 358, 01 m.
D, 356, 09 m.
Gọi là quãng đường đi lên của người đó sau lần kéo lên.
Sau lần kéo lên đầu tiên ,quãng đường đi lên của người đó là
Sau lần kéo lên thứ hai, quãng đường đi lên của người đó là
Sau lần kéo lên thứ ba, quãng đường đi lên của người đó là
Khi đó, dãy số là một cấp số nhân có số hạng đầu và công bội
Tổng quãng đường người đó đi được sau 10 lần kéo lên là
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 20 [257855]: Trong không gian cho hai điểm và mặt phẳng Gọi là đường thẳng nằm trên sao cho mọi điểm của cách đều hai điểm Phương trình của đường thẳng
A,
B,
C,
D,
Mặt phẳng trung trực của đoạn đi qua trung điểm và có một VTPT có phương trình là:
Đường thẳng cách đều hai điểm nên , lại có nên hay
Chọn , ta được
Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 21 [258283]: Trong một kỳ thi học sinh giỏi toán của trường X có học sinh đăng ký dự thi, trong đó có bạn Duy và bạn Kiên. Dự kiến Ban tổ chức kỳ thi sẽ sắp xếp phòng thi (phòng và phòng thí sinh, phòng thí sinh). Khi phòng thi được sắp xếp cách ngẫu nhiên, xác suất để hai bạn Duy và Kiên ngồi chung một phòng thi bằng
A,
B,
C,
D,
Số phần tử của không gian mẫu là: .
Gọi là biến cố “hai bạn Duy và Kiên ngồi chung một phòng thi”.
Trường hợp 1: Hai bạn Duy và Kiên ngồi chung phòng 1 hoặc 2.
Xếp Duy và Kiên ngồi vào trong phòng trước, khi đó xếp các bạn còn lại vào, ta có số cách xếp là: cách.
Trường hợp 2: Hai bạn Duy và Kiên ngồi chung phòng 3.
Xếp các bạn còn lại vào phòng 1 và 2 trước, để lại 2 bạn Duy và Kiên xếp cuối cùng.
Khi đó số cách xếp là cách.
Vậy số phần tử của tập hợp .
Xác suất của biến cố là: Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 22 [715024]: Cho hàm số bậc ba có đồ thị là đường cong trong hình bên. Đồ thị hàm số có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
A,
B,
C,
D,
Dựa vào hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số cắt đường thẳng tại hai điểm phân biệt có hoành độ là (nghiệm kép), nên ta chuẩn hoá
Do đó đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận.
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 23 [715026]: Bất phương trình có bao nhiêu nghiệm nguyên?
A,
B,
C,
D, Vô số.
Điều kiện:
TH1:
TH2:
suy ra
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 24 [715027]: Trong lĩnh vực xây dựng, độ bền của một thanh xà bằng gỗ có dạng một khối trụ (được cắt ra từ một khúc gỗ, với các kích thước như hình bên; biết 1 in bằng cm) được tính theo công thức Giá trị gần đúng của sao cho thanh xà có độ bền cao nhất là
A, in.
B, in.
C, in.
D, in.
Dựa vào hình vẽ, ta có
Do đó
Xét hàm số trên khoảng
Vậy độ bền cứng nhất khi tại in.
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 25 [715025]: Hiệu suất của tim là lưu lượng máu được bơm bởi tim trên một đơn vị thời gian (lưu lượng máu chảy vào động mạch chủ). Để đo hiệu suất của tim, người ta bơm (mg) chất chỉ thị màu vào tâm nhĩ phải, chảy qua tim rồi vào động mạch chủ và đo nồng độ chất chỉ thị màu còn lại ở tim đến thời điểm khi chất chỉ thị màu tan sạch. Gọi là nồng độ (mg/l) chất chỉ thị màu tại thời điểm thì hiệu suất của tim được xác định bởi (l/s). Tính hiệu suất của tim khi bơm 8 mg chất chỉ thị màu vào tâm nhĩ phải, biết với (nguồn: James Stewart, Calculus, Cengage Learning).
A,
B,
C,
D,
Với mg và ta có
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 26 [715028]: Cho hai biến cố với Phát biểu nào sau đây là đúng?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 27 [715029]: Số dân của một thị trấn sau năm kể từ năm được ước tính bởi công thức ( được tính bằng nghìn người). Đạo hàm của hàm số biểu thị tốc độ tăng dân số của thị trấn (tính bằng nghìn người/năm). Hỏi vào năm nào thì tốc độ tăng dân số là 0,075 nghìn người/năm?
Ta có
Theo bài ra, ta được

Vậy vào năm thì tốc độ tăng dân số là 0,075 nghìn người/năm.
Điền đáp án: 2037
Câu 28 [362461]: Trong không gian cho tam giác Gọi là chân đường phân giác trong góc của tam giác Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
10716396.png
Ta có
Theo tính chất đường phân giác ta có
Suy ra
Ta có
Do đó Đáp án: A
Câu 29 [715030]: Hình vẽ bên minh hoạ mặt cắt đứng của một con kênh đặt trong hệ trục toạ độ Biết rằng đường cong của mặt cắt là một phần của đồ thị hàm số Hãy tính diện tích hình phẳng được tô màu đậm, biết đơn vị trên mỗi trục toạ độ là mét.
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng

Vậy
Điền đáp án:
Câu 30 [715031]: Điều tra về chiều cao của 100 học sinh khối lớp 12, ta có kết quả như sau:

Phương sai của bảng phân bố tần số ghép lớp ở trên gần bằng số nào dưới đây?
A, 2,16.
B, 155,46.
C, 4,71.
D, 4,76.

Ta có
Suy ra
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 31 [715032]: Cho hàm số Đạo hàm của hàm số tại điểm bằng bao nhiêu?
Ta có

Vậy
Điền đáp án: 6063
Câu 32 [715033]: Có 100 tấm thẻ được đánh số thứ tự từ 1 đến 100 và được đặt ngửa trên bàn. Người ta lật ngược các tấm thẻ như sau:
Lần thứ nhất, lật ngược tất cả các tấm thẻ có số thứ tự chia hết cho 2.
Lần thứ hai, lật ngược tất cả các tấm thẻ có số thứ tự chia hết cho 5.
Hỏi sau lần thứ hai, có bao nhiêu tấm thẻ được đặt sấp. Biết rằng, khi bị lật ngược, thẻ đang ngửa sẽ thành sấp và thẻ đang sấp sẽ thành ngửa.
Tập hợp các thẻ chia hết cho 2 là nên có tất cả 50 thẻ
Tập hợp các thẻ chia hết cho 5 là nên có tất cả 20 thẻ
Tập hợp các thẻ chia hết cho 2 và 5 là nên có tất cả 10 thẻ
Suy ra có 10 thẻ chỉ chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2
Lần thứ nhất, lật tất cả các thẻ chia hết cho 2 nên có 50 thẻ đặt sấp và 50 thẻ đặt ngửa.
Lần thứ hai, lật tất cả các thẻ chia hết cho 5 nên 20 thẻ bị lật trong đó có 10 thẻ ngửa (chia hết cho 2) lật sấp và 10 thẻ lật ngửa.
Vậy có 60 thẻ sấp.
Điền đáp án: 60
Câu 33 [715034]: Một chất điểm chuyển động trên một trục số nằm ngang, chiều dương từ trái sang phải (tham khảo hình vẽ).

Giả sử vị trí của chất điểm trên trục số đã chọn tại thời điểm được cho bởi công thức Trong đó tính bằng giây và tính bằng mét. Biết là khoảng thời gian có độ dài lớn nhất mà chất điểm chuyển động sang trái. Tính
Chất điểm chuyển động sang trái khi
Ta có
Suy ra khoảng thời gian có độ dài lớn nhất mà chất điểm chuyển động sang trái là
Vậy
Điền đáp án: 26
Câu 34 [257603]: Trong không gian cho điểm Đường thẳng đi qua điểm cắt tia tại và cắt mặt phẳng tại sao cho Độ dài đoạn thẳng bằng
A,
B,
C,
D,
Gọi tọa độ điểm , tọa độ điểm . Ta có
thẳng hàng nên hay .
Lại có
Từ , và chú ý điều kiện , ta được .
Vậy tọa độ các điểm , suy ra độ dài đoạn bằng Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 35 [715035]: Ba bạn Duy, Kiên và Thảo tham gia một cuộc đua xe đạp trong nhà theo đường đua vòng tròn, cùng xuất phát một lúc. Duy đạp xe mỗi vòng quanh sân nhanh hơn Kiên 2 giây, còn Kiên đạp xe mỗi vòng quanh sân nhanh hơn Thảo 3 giây. Khi Duy về đến đích để kết thúc quãng đua của mình thì Kiên phải đạp thêm 1 vòng còn Thảo phải đạp thêm 2 vòng nữa mới kết thúc. Hỏi quãng đường đua bao gồm mấy vòng quanh sân?
Điền đáp án:
Gọi quãng đường đua có vòng sân, thời gian đi một vòng sân của Duy là
Duy đạp xe mỗi vòng quanh sân nhanh hơn Kiên 2 giây nên thời gian đi một vòng sân của Kiên là
Kiên đạp xe mỗi vòng quanh sân nhanh hơn Thảo 3 giây nên thời gian đi một vòng sân của Thảo là .
Khi Duy về đến đích để kết thúc quãng đường đua của mình thì Kiên phải đạp thêm 1 vòng nên
Khi Duy về đến đích để kết thúc quãng đường đua của mình thì Thảo phải đạp thêm 2 vòng nên
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy quãng đường đua bao gồm 6 vòng sân.
Câu 36 [715036]: Cho hàm số liên tục trên có bảng biến thiên như sau:

Xác định số nghiệm của phương trình biết
Điền đáp án 10.
Đặt
Ta ước lượng khoảng gần đúng

Ta có:

Dựa bảng biến thiên, ta kết hợp xét các nghiệm vừa tìm được là

Vậy phương trình có 10 nghiệm.
Câu 37 [715037]: Một cơ sở chế biến nước mắm đặt hàng xưởng sản xuất gia công làm một bể chứa bằng Inox hình trụ có nắp đậy với dung tích Yêu cầu đặt ra cho xưởng sản xuất là phải tốn ít vật liệu nhất. Biết rằng giá tiền Inox là 600 nghìn đồng. Hỏi số tiền Inox (làm tròn kết quả đến hàng nghìn) để sản xuất bể chứa nói trên là bao nhiêu?
Gọi lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của bể hình trụ.
Theo bài ra, ta có
Suy ra diện tích toàn phần của bể hình trụ là

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
Vậy số tiền để sản xuất bể chứa nói trên sao cho tốn ít vật liệu nhất là
(nghìn đồng).
Điền đáp án: (đơn vị: nghìn đồng).
Câu 38 [715038]: Cho hàm số liên tục trên thoả mãn với mọi Biết giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Đáp án: A
Câu 39 [715039]: Hai vận động viên A và B xuất phát từ cùng một vị trí O. Vận động viên A chạy với vận tốc 14 km/h theo một góc so với hướng Bắc là vận động viên B chạy với vận tốc 13 km/h theo một góc so với hướng Bắc là (minh hoạ như hình bên). Sau bao nhiêu lâu thì vận động viên A cách vận động viên B một khoảng 10 km (làm tròn kết quả đến đơn vị phút)?
A, 26 phút.
B, 25 phút.
C, 27 phút.
D, 24 phút.
Gọi giờ là khoảng thời gian kể từ khi bắt đầu chạy từ điểm O đến khi 2 vận động viên cách nhau
Khi đó đoạn đường mà A chạy được là
Đoạn đường mà B chạy được là
Theo hình vẽ ta có:
Áp dụng định lý Cosin trong tam giác ta có:


(giờ) phút.
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 40 [715040]: Bên trong một bảng hiệu quảng cáo sữa cho trẻ em, người ta mắc hai hệ thống bóng đèn. Hệ thống I gồm 2 bóng mắc nối tiếp, hệ thống II gồm 2 bóng mắc song song. Khả năng bị hỏng của mỗi bóng đèn sau 8 giờ thắp sáng liên tục là 0,15. Biết tình trạng của mỗi bóng đèn là độc lập. Xác suất (kết quả được làm tròn đến hàng phần nghìn) để cả hai hệ thống bị hỏng (không sáng) là
A, 0,023.
B, 0,978.
C, 0,278.
D, 0,006.
Chọn đáp án D.
Gọi là biến cố bóng đèn mắc nối tiếp bị hỏng và là biến cố bóng đèn được mắc song song bị hỏng.
Vì mỗi hệ thống bóng đèn gồm hai bóng nên ta có:

Suy ra xác suất để cả hai hệ thống bị hỏng là: Đáp án: D
Câu 41 [716701]: Cho khối lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành và Các đường chéo lần lượt tạo với đáy các góc Tính thể tích của khối lăng trụ khi chiều cao của nó bằng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Điền đáp án 11.
và là hình chiếu của lên nên
(tam giác vuông cân)
Tương tự,

Cách 1:
Gọi là trung điểm
là trung tuyến tam giác
Áp dụng công thức đường trung tuyến:



Cách 2:
Áp dụng công thức đường chéo hình bình hành:



Áp dụng công thức Cô-sin trong tam giác



Diện tích đáy là:

Suy ra
Câu 42 [715042]: Để chế biến một hộp thực phẩm A cần 0,2 kg cà chua và 0,1 kg thịt; một hộp thực phẩm B cần 0,2 kg cà chua và 0,3 kg thịt. Lợi nhuận thu được từ 1 hộp thực phẩm A và 1 hộp thực phẩm B lần lượt là 4 000 đồng và 5 000 đồng. Chị Hoa có 2 kg cà chua và 2 kg thịt để sản xuất các hộp thực phẩm A và B. Với lượng nguyên liệu như trên, lợi nhuận lớn nhất chị Hoa có thể thu được là bao nhiêu nghìn đồng?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Gọi số hộp thực phẩm A và B lần lượt là
Ta có :
hộp a: cần cà chua; thịt lãi nghìn
hộp B : cần cà chua ; thịt lãi nghìn

Lợi nhuận là
Các đỉnh của miền nghiệm là





Vậy lợi nhuận đạt giá trị tối đa là 45 tại Đáp án: C
Câu 43 [715043]: Trong không gian cho mặt phẳng và mặt cầu có tâm Gọi là hình chiếu của lên và điểm thuộc sao cho độ dài nhỏ nhất. Giá trị của bằng bao nhiêu?

Gọi là đường thẳng vuông góc với và đi qua Ta có:
Tham số hóa tọa độ điểm theo

nên tọa độ điểm thỏa mãn phương trình của


Để khoảng cách bé nhất thì thẳng hàng và điểm ở giữa
Xét


Ta có:


Điền đáp án
Câu 44 [715044]: Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại cạnh bên vuông góc với đáy và Gọi là trung điểm của Khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng
A,
B,
C,
D,

Chọn đáp án D.
Gọi là trung điểm suy ra


là trung điểm

Kẻ
Ta có:

Xét đường cao có:

Đáp án: D
Câu 45 [715045]: Một khu dân cư có các hộ gia đình có không quá 4 thành viên. Trong các gia đình có không quá 4 thành viên, có gia đình có ba thế hệ cùng chung sống; trong các gia đình có trên 4 thành viên, có gia đình có ba thế hệ cùng chung sống. Chọn ngẫu nhiên 1 hộ gia đình trong khu dân cư. Biết rằng gia đình có ba thế hệ cùng chung sống, tính xác suất để gia đình đó có 4 thành viên.
Gọi là biến cố chọn ngẫu nhiên một gia đình có 4 thành viên
là biến cố gia đình đó có 3 thế hệ cùng chung sống
Xác suất chọn ra một gia đình không quá 4 thành viên mà có 3 thế hệ cùng chung sống là
Xác suất chọn ra một gia đình quá 4 thành viên mà có 3 thế hệ cùng chung sống là
Ta có:
Điền đáp án
Câu 46 [715046]: Các số được đặt tại các đỉnh và các trung điểm các cạnh của một hình vuông, sao cho các tổng của các số trên cùng một cạnh bằng nhau và nhỏ nhất có thể. Khi đó tổng của các số được đặt tại bốn đỉnh của hình vuông đó bằng
A,
B,
C,
D,
Đáp án: B
Câu 47 [715047]: Có bao nhiêu số nguyên sao cho ứng với mỗi tồn tại số thực thoả mãn ?
Đặt (1)
Ta có: (2)
Cộng phương trình (1) và (2), ta được:

Thay vào phương trình (1)

Xét hàm số


Dựa vào bảng biến thiên, hàm số có nghiệm khi

Suy ra
Vậy có 2029 số nguyên của thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Từ mặt nước trong một bể nước, tại ba vị trí đôi một cách nhau 4 m, người ta lần lượt thả dây dọi để quả dọi chạm một đáy bể phẳng. Phần dây dọi (thẳng) nằm trong nước tại ba vị trí đó lần lượt có độ dài 8 m; 8,8 m; 9,6 m. Gọi ba điểm ở trên mặt nước lần lượt là A, B, C và ba điểm tương ứng ở đáy bể là A′, B′, C′ sao cho AA′ = 8 m; BB′ = 8,8 m và CC′ = 9,6 m. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz như hình vẽ (đơn vị mỗi trục là mét), với gốc toạ độ O là trung điểm của AC, điểm B thuộc tia Ox, điểm A thuộc tia Oy và trung điểm của A′C′ thuộc tia Oz.
Câu 48 [715048]: Toạ độ vectơ
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Sau khi đặt hệ trục tọa độ, ta có các tọa độ các đỉnh là:
Suy ra Đáp án: D
Câu 49 [715049]: Phương trình mặt phẳng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.


Xét
Mặt phẳng có vectơ chỉ phương là và đi qua điểm có phương trình là:
Hay Đáp án: A
Câu 50 [715050]: Đáy bể nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang một góc là bao nhiêu độ? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Đáy bể với mặt phẳng nằm ngang là
Với mặt phẳng có vectơ pháp tuyến là
Do đó

Đáp án: C
Câu 51 [694346]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Ném
B, Vứt
C, Cầm
D, Tung
- Ném/ vứt/ tung: đều chỉ hành động dùng sức của tay làm cho vật đang cầm rời khỏi tay.
- Cầm: chỉ hành động giữ một vật trong tay. Đáp án: C
Câu 52 [694347]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Yêu
B, Thương
C, Quý
D, Hờn
- Yếu/ thương/ quý: đều chỉ tình cảm trân trọng, yêu mến đối với ai đó hoặc điều gì đó.
- Hờn: chỉ sự giận dỗi, không hài lòng. Đáp án: D
Câu 53 [694348]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Nguy hiểm
B, Nguy hại
C, Nguy kịch
D, Nguy cơ
- Nguy hiểm/ nguy hại/ nguy cơ: đều mang nghĩa có thể gây tai họa, tổn thất co con người hoặc sự vật.
- Nguy kịch: hết sức nguy hiểm, đe doạ nghiêm trọng đến sự sống còn (thường nói về bệnh tật). Đáp án: C
Câu 54 [694349]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Đẫy đà
B, Gầy guộc
C, Cao lớn
D, Trắng trẻo
- Đẫy đà/ gầy guộc/ cao lớn: đều miêu tả vóc dáng, hình thể của con người.
- Trắng trẻo: miêu tả nước da và ngoại hình của con người. Đáp án: D
Câu 55 [694350]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Tình thế
B, Hoàn cảnh
C, Vị thế
D, Bối cảnh
- Tình thế/ hoàn cảnh/ bối cảnh: đều chỉ những yếu tố, điều kiện xung quanh hoặc môi trường mà một sự việc, sự kiện diễn ra.
- Vị thế: chỉ vị trí, địa vị của một cá nhân, tổ chức trong một hệ thống hoặc trong xã hội. Đáp án: C
Câu 56 [694351]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Thời gian qua, những quy định về quyền tác giả __________ được các cơ quan chức năng quan tâm nhằm đáp ứng yêu cầu bảo hộ ngày càng cao đối với tác phẩm văn học nghệ thuật. Điều này thể hiện những __________ của Việt Nam trong thực hiện các cam kết quốc tế về sở hữu trí tuệ đồng thời tạo động lực cho hoạt động sáng tạo ngày càng phát triển.
A, vẫn/ cố gắng
B, luôn/ nỗ lực
C, thường/ mong muốn
D, thi thoảng/ kì vọng
- Loại A vì “vẫn” biểu thị sự tiếp tục, tiếp diễn như trước của hành động, trạng thái, tính chất nào đó mà không có gì thay đổi, vào thời điểm nói đến, không mang sắc thái tích cực và nhấn mạnh vào sự liên tục.
- Loại C vì “thường” diễn tả một hành động xảy ra khá nhiều lần nhưng không nhất thiết liên tục, không phù hợp để nói về vấn đề quyền tác giả cần được quan tâm một cách liên tục, không gián đoạn; “mong muốn” muốn và hi vọng có được, đạt được nhưng chưa có hành động cụ thể, không phù hợp để nói về những hành động thực tế của Việt Nam trong việc thực hiện cam kết quốc tế.
- Loại D vì “thi thoảng” là thỉnh thoảng, không thường xuyên, không phù hợp để nói về vấn đề quyền tác giả cần được quan tâm một cách liên tục; “kì vọng” là đặt nhiều tin tưởng, hi vọng vào điều gì đó nhưng không có hành động cụ thể, không phù hợp để nói về những hành động thực tế của Việt Nam trong việc thực hiện cam kết quốc tế.
→ B là đáp án đúng vì “luôn” phù hợp để thể hiện sự quan tâm liên tục, thường xuyên của các cơ quan chức năng đối với quyền tác giả; “nỗ lực” là đem hết công sức ra để làm việc gì, phù hợp để thể hiện sự cố gắng, phấn đấu của Việt Nam trong việc thực hiện các cam kết quốc tế về sở hữu trí tuệ. Đáp án: B
Câu 57 [694352]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Cảnh vật và con người __________ nhiều phần đổi thay là lẽ thường tình. Quá trình __________ và công nghiệp hóa diễn ra nhanh chóng.
A, thôn quê/ hiện đại hoá
B, nông dân/ đô thị hoá
C, thôn dã/ hiện đại hoá
D, nông thôn/ đô thị hoá
- Loại A vì “thôn quê” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng; “hiện đại hóa” là quá trình tận dụng mọi khả năng để đạt trình độ công nghệ ngày càng tiên tiến, hiện đại, không phù hợp để nói về quá trình biến đổi từ nông thôn lên đô thị.
- Loại B vì “nông dân” là danh từ chỉ người, ở vị trí này sai ngữ pháp.
- Loại C vì “thôn dã” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng; “hiện đại hóa” là quá trình tận dụng mọi khả năng để đạt trình độ công nghệ ngày càng tiên tiến, hiện đại, không phù hợp để nói về quá trình biến đổi từ nông thôn lên đô thị.
→ D là đáp án đúng vì “nông thôn” chỉ khu vực dân cư tập trung chủ yếu làm nghề nông; phân biệt với thành thị, phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu; “đô thị hóa” là quá trình mở rộng đô thị, phù hợp để nói về quá trình biến đỏi từ nông thôn thành khu vực có đặc trưng của đô thị. Đáp án: D
Câu 58 [694353]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Có nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, __________ thật sự mang năng lượng chữa lành. Như nghiên cứu của Tiến sĩ Virginia Lohr (Đại học Washington, Mỹ) đưa ra kết luận: Những người làm việc trong __________ sẽ hiệu quả hơn 12% và ít cảm thấy bị căng thẳng hơn so những người làm việc trong môi trường không có cây xanh.
A, công nghệ hiện đại/ môi trường có công nghệ hiện đại
B, thiên nhiên, cây cối/ môi trường có cây xanh
C, trái đất/ môi trường xanh
D, nước/ môi trường nước
- Loại A vì “công nghệ hiện đại” không mang năng lượng chữa lành, mà thường gắn với tiến bộ khoa học kỹ thuật; “môi trường có công nghệ hiện đại” không liên quan đến nghiên cứu về tác động của cây xanh.
- Loại C vì “trái đất” chỉ toàn bộ hành tinh, không mang ý nghĩa chữa lành; “môi trường xanh” không nhấn mạnh được vai trò của cây xanh trong nghiên cứu.
- Loại D vì “nước” không phù hợp với nghiên cứu về cây xanh; “môi trường nước” không liên quan đến nghiên cứu về tác động của cây xanh.
→ B là đáp án đúng vì “thiên nhiên, cây cối” là những yếu tố tự nhiên có khả năng mang lại sự thư thái, chữa lành cho con người; “môi trường có cây xanh” phù hợp với nội dung nghiên cứu đề cập đến tác động của cây xanh đến hiệu suất làm việc và mức độ căng thẳng. Đáp án: B
Câu 59 [694354]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Chúng ta đều biết rằng, trong cuộc sống không thể thiếu tình yêu. __________ đây là yếu tố tạo nên nền tảng vững chắc cho sự phát triển toàn diện của các bé sau này, __________ bước đến một tương lai tốt đẹp hơn.
A, Do/ đưa
B, Nên/ khiến
C, Bởi/ để
D, Tại/ buộc
- Loại A vì “đưa” ở vị trí này tạo thành cụm từ không chính xác.
- Loại B vì “nên” là từ chỉ kết quả, không phù hợp với nội dung câu văn đang nói về nguyên nhân; “khiến” ở vị trí này tạo thành cụm từ không chính xác.
- Loại D vì “tại” biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân của việc không hay được nói đến, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn; “buộc” mang nghĩa ép buộc, không phù hợp với nội dung câu văn mang tính tích cực.
→ C là đáp án đúng vì “bởi” biểu thị điều sắp nêu ra là lí do hoặc nguyên nhân của việc được nói đến, phù hợp với ngữ cảnh câu văn; “để” phù hợp thể hiện mục đích của việc có một nền tảng vững chắc, giúp các bé có cơ hội bước đến một tương lai tốt đẹp hơn. Đáp án: C
Câu 60 [694355]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ , phụ huynh cần mô tả cho con biết rằng, trẻ đã vui như thế nào khi chơi với món đồ đó. __________ , hãy nói rằng, bạn con cũng muốn có một cơ hội được vui như thế và muốn chơi cùng trẻ.
A, Đầu tiên/ Sau đó
B, Thứ nhất/ Thứ nữa
C, Trước hết/ Cuối cùng
D, Thứ một/ Thứ hai
- Loại B vì “thứ nhất” thường dùng để liệt kê các luận điểm, không phù hợp để nói về trình tự hành động trong câu; “thứ nữa” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng.
- Loại C vì “cuối cùng” không phù hợp vì nội dung câu không đề cập đến bước cuối cùng mà chỉ là bước tiếp theo.
- Loại D vì “thứ một” là cách diễn đạt không chính xác trong tiếng Việt; “thứ hai” dùng để liệt kê, không phù hợp để nói về trình tự hành động.
→ A là đáp án đúng vì “đầu tiên” dùng để chỉ hành động hoặc bước đầu tiên trong một chuỗi hành động; “sau đó” dùng để chỉ bước tiếp theo trong trình tự hành động. Đáp án: A
Câu 61 [694356]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Thành công của hội diễn lần này, phải kể đến đội ngũ diễn viên múa không chuyên hùng hậu, đã làm nên sự độc đáo của chương trình bởi các tác phẩm múa với đề tài, biên đạo, dàn dựng tốt.
A, các tác phẩm múa
B, đã làm nên
C, phải kể đến
D, không chuyên
- Cụm từ “đã làm nên” làm câu sai về ngữ pháp. Đây là một câu ghép, vế thứ hai của câu ghép “đã làm nên…. dàn dựng” thiếu chủ ngữ.
- Sửa lại: Thành công của hội diễn lần này, phải kể đến đội ngũ diễn viên múa không chuyên hùng hậu, chính họ đã làm nên sự độc đáo của chương trình bởi các tác phẩm múa với đề tài, biên đạo, dàn dựng tốt. Đáp án: B
Câu 62 [694357]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
xa cách lâu ngày nhưng chúng tôi không bao giờ quên những kỉ niệm ngọt ngào lúc còn gắn bó.
A,
B, gắn bó
C, không bao giờ quên
D, kỉ niệm
- Từ “vì” sai về ngữ pháp và logic. “Vì” dùng để chỉ nguyên nhân, không thể kết hợp với quan hệ từ “nhưng” dùng để chỉ sự đối lập.
- Sửa lại: xa cách lâu ngày nhưng chúng tôi không bao giờ quên những kỉ niệm ngọt ngào lúc còn gắn bó. Đáp án: A
Câu 63 [694358]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh đã bộc lộ một cách sâu sắc khát vọng tình yêu trong trái tim của những người đàn bà khi yêu.
A, bộc lộ
B, người đàn bà
C, khát vọng
D, trái tim
- Cụm từ “người đàn bà” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu.
- Sửa lại: Bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh đã bộc lộ một cách sâu sắc khát vọng tình yêu trong trái tim của những người con gái khi yêu. Đáp án: B
Câu 64 [694359]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Những ngày này, nhân gian đang hướng về khoảnh khắc bước sang thiên niên kỉ mới.
A, khoảnh khắc
B, thiên niên kỉ
C, nhân gian
D, hướng
- Từ “nhân gian” sai về ngữ nghĩa và phong cách. “Nhân gian” nghĩa là cõi đời, nơi loài người đang ở, thường dùng trong văn chương, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Sửa lại: Những ngày này, nhân loại đang hướng về khoảnh khắc bước sang thiên niên kỉ mới. Đáp án: C
Câu 65 [694360]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Tôi hi vọng chúng ta sẽ liên đới để tạo nên sức mạnh vô song.
A, sức mạnh
B, hi vọng
C, liên đới
D, tạo nên
- Từ “liên đới” sai về ngữ nghĩa. “Liên đới” là có sự ràng buộc lẫn nhau về mặt trách nhiệm, nghĩa vụ, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn đang nói về sự hợp tác để tạo ra sức mạnh.
- Sửa lại: Tôi hi vọng chúng ta sẽ hợp tác để tạo nên sức mạnh vô song. Đáp án: C
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Sinh ra ở trên cao, ngỡ Đà Lạt đã được phú cho một bình yên vĩnh viễn. Bình yên mới là gia tài lớn nhất của Đà Lạt. Để cầm giữ sự bình yên quí giá ấy, Đà Lạt đã phải đánh đổi phận mình, lùi sâu vào ẩn dật giữa sơn dã lâm tuyền. Đà Lạt đã nâng niu sự bình yên của mình bằng một nhịp sống chậm, bằng cách sống sâu, gắng gỏi cách li với những hối hả phiền tạp của các đô thị lớn mạn dưới. Nhưng những hàng thông giàu tiên cảm kia, những vạt hoa đồi quá mẫn cảm kia dường như hằng đêm vẫn trăn trở, lo âu, vẫn nơm nớp với linh cảm về một ngày nào đó bình yên có thể bị tuột mất, đoạt mất. Với người đến từ chốn náo động xô bồ, Đà Lạt là tỉ phú của êm ả, là nơi cư trú muôn đời của bình yên. Nhưng chỉ có Đà Lạt mới thực sự biết rằng sự bình yên ấy mong manh thế nào, và Đà Lạt phải ráng mình để chắt chiu vun góp cho bình yên ấy ra sao. Mối nguy cơ đến từ vùng thấp đang lan tràn và lăm le đánh chiếm nốt miền cao này. Cái xô bồ, hỗn tạp, nhiễu loạn, quay cuồng chả đời nào chịu buông tha cho những chốn êm đềm yên ả. Sự cách li có là phòng tuyến lâu dài? Sự ẩn dật có thể là trường thành chống đỡ? Và cách sống chậm nữa, liệu có thể là lá mộc che giữ cho sự bình yên này mãi không? Tôi đọc ra niềm lo âu trong mỗi tiếng thở dài của rừng thông về đêm và những thoáng rùng mình kín đáo từ những đóa hoa hồng, lay ơn, cẩm tú cầu khi những tia nắng đầu tiên gọi về một ngày mới. Nỗi lo âu dường như cũng tỏ mờ ngay cả trong những làn hương từ mỗi li cà phê trong quán nhỏ. Chẳng thế mà, đang nghi ngút tỏa lên yên ả vậy, sao chốc chốc làn hương lại chợt ngừng, chợt ngơ ngẩn bởi những thoáng gió lạ lúc nắng mai? Chỉ Đà Lạt mới biết hằng đêm, mỗi khi tiếng chuông điểm canh trên thiền viện ngân trong thanh vắng, thì cũng là lúc cả ngàn thông vào thiền định trong một lễ cầu an mênh mông thầm nguyện cầu cho xứ sở yên hàn.”
(Chu Văn Sơn, Tự tình cùng cái Đẹp, NXB Hội Nhà văn, 2019)
Câu 66 [694361]: Theo đoạn trích, gia tài lớn nhất của Đà Lạt là gì?
A, Vẻ đẹp mộng mơ
B, Sự bình yên
C, Vẻ đẹp cổ kính
D, Vẻ đẹp hiện đại
Dựa vào thông tin trong câu: “Bình yên mới là gia tài lớn nhất của Đà Lạt.”
→ Theo đoạn trích, gia tài lớn nhất của Đà Lạt là sự bình yên. Đáp án: B
Câu 67 [694362]: Diễn đạt nào cho thấy Đà Lạt khó có được bình yên vĩnh viễn?
A, “Đà Lạt đã phải đánh đổi phận mình, lùi sâu vào ẩn dật giữa sơn dã lâm tuyền”
B, “Đà Lạt đã nâng niu sự bình yên của mình bằng một nhịp sống chậm, bằng cách sống sâu, gắng gỏi cách li với những hối hả phiền tạp của các đô thị lớn mạn dưới.”
C, “Nhưng chỉ có Đà Lạt mới thực sự biết rằng sự bình yên ấy mong manh thế nào”
D, “Đà Lạt là tỉ phú của êm ả, là nơi cư trú muôn đời của bình yên”
Diễn đạt “Nhưng chỉ có Đà Lạt mới thực sự biết rằng sự bình yên ấy mong manh thế nào” thể hiện rõ ràng nhất sự lo lắng của tác giả trong duy trì sự bình yên của Đà Lạt, từ “mong manh” cho thấy Đà Lạt khó có được bình yên vĩnh viễn. Đáp án: C
Câu 68 [694363]: “Sự cách li có là phòng tuyến lâu dài? Sự ẩn dật có thể là trường thành chống đỡ?”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong những câu văn trên?
A, Câu hỏi tu từ
B, Ẩn dụ
C, Nhân hoá
D, So sánh
Hai câu văn trên sử dụng biện pháp câu hỏi tu từ nhằm nhấn mạnh sự nghi ngờ, lo lắng về khả năng bảo vệ sự bình yên của Đà Lạt. Đáp án: A
Câu 69 [694364]: “Đà Lạt đã nâng niu sự bình yên của mình bằng một nhịp sống chậm, bằng cách sống sâu, gắng gỏi cách li với những hối hả phiền tạp của các đô thị lớn mạn dưới. Nhưng những hàng thông giàu tiên cảm kia, những vạt hoa đồi quá mẫn cảm kia dường như hằng đêm vẫn trăn trở, lo âu, vẫn nơm nớp với linh cảm về một ngày nào đó bình yên có thể bị tuột mất, đoạt mất.”
Lập luận trên nhấn mạnh vào điều gì?
A, Sự bình yên của Đà Lạt
B, Nỗ lực giữ gìn vẻ đẹp bình yên của Đà Lạt
C, Nỗi âu lo, trăn trở, linh cảm của Đà Lạt về một ngày sự bình yên bị đoạt mất
D, Vẻ đẹp của những vạt đồi
Đoạn văn tập trung vào việc thể hiện nỗi lo lắng của Đà Lạt về nguy cơ mất đi sự bình yên. Các từ ngữ như “trăn trở”, “lo âu”, “nơm nớp”, “bình yên có thể bị tuột mất, đoạt mất” trực tiếp thể hiện nỗi âu lo về việc Đà Lạt sẽ bị đoạt mất sự bình yên luôn thường trực trong suy nghĩ của tác giả. Đáp án: C
Câu 70 [694365]: Đoạn trích kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt nào?
A, Thuyết minh, tự sự
B, Nghị luận, biểu cảm
C, Miêu tả, tự sự
D, Biểu cảm, thuyết minh
Đoạn trích kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt:
- Nghị luận: Bàn luận về sự bình yên ở Đà Lạt, đặt ra những trăn trở về việc gìn giữ nó trước những tác động của đô thị hóa.
- Biểu cảm: Bộc lộ tình yêu và nỗi lo lắng dành cho Đà Lạt. Đáp án: B
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
Nói với con ngày tốt nghiệp
(Hữu Việt)

Nhớ nhé, chàng trai của papa,
Hôm nay là dòng sông, ngày mai là biển rộng

Nếu dám bước qua đám đông hỗn loạn
Sẽ thấy được chân trời

Không bao giờ được quên ơn ai
Nhưng phải quên ngay điều vừa làm vui người khác

Người thật sự giỏi phải lẫn vào đám đông
Chứ không nổi bần bật như con công sặc sỡ

Nếu đang còn nghèo thì cũng đừng nên sợ
Vì nghèo ở đâu, là giàu ở đó…

Còn định quyết đi theo nghiệp chữ
Đừng bằng lòng làm người trung bình, buồn lắm nhé, con.
(Theo vanvn.vn)
Câu 71 [694366]: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
A, Miêu tả
B, Tự sự
C, Biểu cảm
D, Nghị luận
Nói với con ngày tốt nghiệp là một bài thơ, đặc trưng cơ bản và đầu tiên của thơ là biểu cảm. Đáp án: C
Câu 72 [694367]: Câu thơ “Hôm nay là dòng sông, ngày mai là biển rộng” sử dụng các biện pháp tu từ nào?
A, So sánh, nói quá
B, So sánh, ẩn dụ
C, Ẩn dụ, hoán dụ
D, Nói quá, phép điệp
Câu thơ “Hôm nay là dòng sông, ngày mai là biển rộng” sử dụng các biện pháp tu từ:
- So sánh: So sánh cuộc đời con với hình ảnh “dòng sông” và “biển rộng”.
- Ẩn dụ: “Dòng sông” gợi liên tưởng đến hiện tại và quá trình học tập, trưởng thành của con; “biển rộng” gợi liên tưởng đến tương lai rộng mở và sự phát triển của con. Đáp án: B
Câu 73 [694368]: “Không bao giờ được quên ơn ai
Nhưng phải quên ngay điều vừa làm vui người khác”
Hai câu thơ trên là lời nhắc của người cha đối với con về điều gì?
A, Về cách ứng xử với mọi người
B, Về lòng biết ơn
C, Về trách nhiệm làm ơn
D, Về tầm quan trọng của việc học hỏi
Hai câu thơ dạy con về cách cư xử với mọi người trong cuộc sống:
+ Không bao giờ được quên ơn ai: Luôn biết ơn người đã giúp đỡ mình.
+ Nhưng phải quên ngay điều vừa làm vui người khác: Không kể công hay ghi nhớ về những điều tốt đẹp mình đã làm cho người khác mà hãy tiếp tục làm những điều tử tế cho cuộc đời. Đáp án: A
Câu 74 [694369]: Theo văn bản, thế nào là người giỏi thật sự?
A, Là người “phải quên ngay điều vừa làm vui người khác”
B, Là người “dám bước qua đám đông hỗn loạn”
C, Là người “quyết đi theo nghiệp chữ”
D, Là người “phải lẫn vào đám đông”
Dựa vào câu thơ: “Người thật sự giỏi phải lẫn vào đám đông”
→ Theo văn bản, người giỏi thật sự là người “phải lẫn vào đám đông”. Đáp án: D
Câu 75 [694370]: Bài thơ không thể hiện đặc điểm nào trong hình tượng người cha?
A, Ân cần, chu đáo với con
B, Thâm trầm, sâu sắc
C, Giàu tình cảm
D, Chi li, kĩ lưỡng
Hình tượng người cha trong bài thơ là một người yêu thương con cái, luôn quan tâm đến con đồng thời cũng là một người sâu sắc bởi ông đã đưa ra những lời khuyên mang tính triết lí về cuộc sống cho đứa con thân yêu của mình.
→ Bài thơ không thể hiện sự chi li, kĩ lưỡng trong hình tượng người cha. Đáp án: D
Câu 76 [694371]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Sự vắng mặt của PIJ cũng như PLF, một lần nữa, gợi lên những ưu tư, về thống nhất và chia rẽ, đối với mục tiêu tối thượng của cuộc đấu tranh mà nhân dân Palestine vẫn đang tiếp tục.
Trong bối cảnh xung đột không ngừng leo thang (đã khiến ít nhất 203 người Palestine và 27 người Israel thiệt mạng) từ hai tháng qua, sự gắn bó về quan điểm cũng như hành động giữa các phe phái Palestine lại càng trở nên quan trọng, nhất là trước những toan tính tất yếu của các trung tâm quyền lực khu vực cũng như quốc tế.”
(Võ Hoàng, Mảnh ghép còn thiếu, theo nhandan.vn)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
Đoạn trích không chỉ cung cấp thông tin về xung đột Palestine – Israel mà còn đưa ra nhận định về sự chia rẽ giữa các phe phái Palestine và nhấn mạnh tầm quan trọng của sự đoàn kết.
→ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ chính luận. Đáp án: D
Câu 77 [694372]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Mưa đi! Mưa đi! Mưa cho táo bạo
Mưa như chưa bao giờ mưa, sấm sét đùng đùng
Nhưng làm sao mưa cứ ngại ngùng
Chập chờn bay phía xa khơi...”
(Trần Đăng Khoa, Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong dòng thơ in đậm?
A, Ẩn dụ, nhân hoá
B, Câu hỏi tu từ, nhân hoá
C, Hoán dụ, từ láy
D, Câu hỏi tu từ, ẩn dụ
Các biện pháp tu từ được sử dụng trong dòng thơ in đậm là:
- Nhân hoá: Tác giả dùng từ “ngại ngùng” để miêu tả mưa, làm cho mưa có những đặc điểm và cảm xúc giống như con người.
- Câu hỏi tu từ: Câu hỏi “Nhưng làm sao mưa cứ ngại ngùng” không tìm câu trả lời mà nhằm biểu đạt cảm xúc mong chờ, thúc giục cơn mưa. Đáp án: B
Câu 78 [694373]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Chị Chiến khiêng bịch bịch phía sau. Nghe tiếng chân chị, Việt thấy thương chị lạ. Lần đầu tiên Việt mới thấy lòng mình rõ như thế. Còn mối thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy được, vì nó đang đè nặng ở trên vai.”
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, Ngữ văn 12, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Chi tiết “Nghe tiếng chân chị, Việt thấy thương chị lạ.” (in đậm) khắc hoạ đặc điểm nào trong nhân vật Việt?
A, Yếu đuối, sướt mướt
B, Ngoan ngoãn
C, Nhạy cảm, giàu cảm xúc
D, Căm thù giặc Mĩ
Chi tiết “Nghe tiếng chân chị, Việt thấy thương chị lạ” thể hiện những cảm xúc tinh tế trong lòng Việt. Trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt, khi mà lòng căm thù giặc Mỹ đang “đè nặng ở trên vai”, Việt vẫn có thể cảm nhận, thấu hiểu được những vất vả của chị mình và cảm thấy thương chị hơn bao giờ hết. Điều này chứng tỏ Việt là một người có tâm hồn nhạy cảm và giàu cảm xúc. Đáp án: C
Câu 79 [694374]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
Một mai, một cuốc, một cần câu,
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.”
(Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nhàn, theo Ngữ văn 10, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Sự phá vỡ tính quy phạm của văn học trung đại trong câu thơ in đậm được thể hiện ở phương diện nào?
A, Số tiếng trong câu thơ
B, Ngôn ngữ
C, Cách ngắt nhịp
D, Luật bằng trắc
Thơ Đường luật thường ngắt nhịp 4/3 hoặc ¾ nhưng câu thơ “Một mai, một cuốc, một cần câu,” ngắt nhịp 2/2/2 tạo cảm giác dứt khoát, khoan thai, nhấn mạnh vào từng sự vật (mai, cuốc, cần câu) qua đó bộc lộ sự ung dung của tác giả.
→ Sự phá vỡ tính quy phạm của văn học trung đại trong câu thơ in đậm được thể hiện ở cách ngắt nhịp. Đáp án: C
Câu 80 [694375]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Tri thức dẫn ta đến những hiểu biết về con người, thế giới. Nhưng lòng trắc ẩn mới đưa ta về với điều hay lẽ phải, về với chính mình, để thành Con Người viết hoa, thành “hoa của đất”. Lớp 6 cũng là trí thức trong nhìn nhận đánh giá của một giáo sư. Thiên kinh vạn quyển, chữ nghĩa đầy bồ mà vẫn không là trí thức, dù trong nhìn nhận của một người bình thường chăng nữa.”
(Hà Nhân, Khi nhìn lá dâu non biết nhớ người áo rách, theo Sống như cây rừng, NXB Văn học, 2016)
Theo đoạn trích, điều gì khiến ta trở thành “hoa của đất”?
A, Tri thức
B, Lòng trắc ẩn
C, Thiên kinh vạn quyển
D, Điều hay lẽ phải
Dựa vào câu văn: Nhưng lòng trắc ẩn mới đưa ta về với điều hay lẽ phải, về với chính mình, để thành Con Người viết hoa, thành “hoa của đất”.
→ Theo đoạn trích, lòng trắc ẩn khiến ta trở thành “hoa của đất”. Đáp án: B
Câu 81 [694376]: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Em tưởng giếng sâu, em nối sợi gầu dài
Ai ngờ giếng cạn, em tiếc hoài sợi dây”
(Ca dao)
Bài ca dao trên là tiếng lòng của ai?
A, Người nông dân
B, Người con trai
C, Người con gái
D, Người mẹ
Bài ca dao là tiếng lòng của người con gái, bộc lộ tâm trạng tiếc nuối, xót xa khi trao đi tình cảm chân thành nhưng không được đáp lại. Hình ảnh “giếng sâu – gầu dài” tượng trưng cho tình cảm và sự kì vọng của người con gái về một mối quan hệ tình cảm sâu sắc, bền chặt. Còn hình ảnh “giếng cạn – sợi dây” bộc lộ nỗi thất vọng, sự hụt hẫng khi không được nhận lại tình cảm tương xứng. Đáp án: C
Câu 82 [694377]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Chắc là anh cũng đã nghe tên ông này rồi. Hắn ta nổi tiếng về điều là lúc nào cũng vậy, thậm chí cả vào khi rất đẹp trời, hắn đều đi giày cao su, cầm ô và nhất thiết là mặc áo bành tô ấm cốt bông. Ô hắn để trong bao, chiếc đồng hồ quả quýt cũng để trong bao bằng da hươu; và khi rút chiếc dao nhỏ để gọt bút chì thì chiếc dao ấy cũng đặt trong bao; cả bộ mặt hắn ta nữa dường như cũng ở trong bao vì lúc nào hắn cũng giấu mặt sau chiếc cổ áo bành tô bẻ đứng lên.”
(A. Sê-khốp, Người trong bao, theo Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Đoạn văn trên khắc hoạ hình tượng nhân vật “hắn” bằng cách nào?
A, Dùng lời của nhân vật khác để giới thiệu, miêu tả về nhân vật
B, Để cho nhân vật thể hiện mình qua lời nói, cử chỉ, hành động
C, Đi sâu vào miêu tả những biểu hiện tâm trạng của nhân vật
D, Đặt nhân vật vào những tình huống éo le để bộc lộ tính cách và số phận
Đoạn văn trích dẫn lời kể của một nhân vật khác về “hắn”. Nhân vật này miêu tả chi tiết về ngoại hình và thói quen kỳ lạ của “hắn”, từ đó giúp người đọc hình dung được đặc điểm tính cách của nhân vật. Đáp án: A
Câu 83 [694378]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Một triệu bài thơ không nói hết nhọc nhằn
Của quần chúng anh hùng lao động
Đang buộc bụng thắt lưng để sống
Để xây dựng kiến thiết nước nhà
Để yêu thương nuôi nấng chúng ta.

Vì lẽ đó
Tôi quyết tâm rời bỏ
Những vườn thơ đầy bướm đầy hoa
Những vần thơ xanh đỏ sáng loà
Như trang giấy kim

Dán lên quân trang
Đẫm mồ hôi và máu tươi của cách mạng”
(Phùng Quán, Thơ cái chổi - Chống tham ô lãng phí, theo vannghequandoi.com.vn)
Những dòng thơ in đậm là nhận thức của nhà thơ về loại thơ ca nào?
A, Thơ cách mạng
B, Thơ ca miêu tả thiên nhiên
C, Thơ ca thuần tuý vị nghệ thuật, xa rời hiện thực đời sống
D, Thơ hiện thực
Những dòng thơ in đậm nhắc đến các hình ảnh “vườn thơ đầy bướm đầy hoa”, “vần thơ xanh đỏ sáng loà”, “trang giấy kim” gợi tả một thứ thơ ca chỉ chú trọng đến vẻ đẹp hình thức, ngôn từ hoa mỹ, mà không phản ánh được thực tế cuộc sống.
Trong ngữ cảnh bài thơ, Phùng Quán thể hiện quan điểm dứt khoát rời bỏ loại thơ xa rời hiện thực, chỉ chú trọng đến cái đẹp hình thức để đến với thơ phục vụ cách mạng, phản ánh đời sống nhân dân cực khổ và đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí.
→ Những dòng thơ in đậm là nhận thức của nhà thơ về thơ ca thuần tuý vị nghệ thuật, xa rời hiện thực đời sống. Đáp án: C
Câu 84 [708138]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“AM-MỐT PHI-Ô-ĐÔ-RÔ-VÍCH: Ông An-tôn An-tô-nô-vích, ông cho thế nào là tội lỗi! Cũng năm bảy đường tội lỗi chứ. Tôi không giấu ai là tôi cũng có nhận của hối lộ, nhưng của hối lộ đó là những vật gì? Chẳng qua là một vài con chó săn con mà thôi. Như thế khác chứ.
THỊ TRƯỞNG: Này, chó hay vật gì khác cũng đều là của hối lộ tất.
AM-MỐT PHI-Ô-ĐÔ-RÔ-VÍCH: Ấy, không phải, ông An-tôn An-tô-nô-vích ạ! Đây nhé, thí dụ có kẻ được biếu một cái áo khoác bằng lông thú đáng giá năm trăm rúp, thêm cái khăn san cho vợ hắn ta...
THỊ TRƯỞNG: Thật ra, ông chỉ ăn hối lộ bằng chó săn con thì cũng không đáng kể. Nhưng ông lại không tin Chúa; ông không đi lễ nhà thờ bao giờ; còn tôi, ít ra tôi cũng vững lòng tin và Chủ nhật nào tôi cũng đi nhà thờ. Còn ông... Ôi, tôi biết ông lắm: mỗi khi ông bắt đầu nói về sự sáng thế là tóc cứ dựng ngược lên. [...]””
(N. Gô-gôn, Quan thanh tra, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 12, NXB Đại học Huế, 2024)
Các nhân vật trong đoạn trích trên chủ yếu luận bàn về tội lỗi nào?
A, Mua quan bán chức
B, Nhận của hối lộ
C, Biển thủ công quỹ
D, Chống người thi hành công vụ
Đoạn trích là cuộc đối thoại giữa Am-mốt Phi-ô-đô-rô-vích và Thị trưởng về vấn đề nhận hối lộ. Cuộc đối thoại thể hiện sự biện hộ đầy phi lý của các quan chức tham nhũng, khi họ cố gắng phân biệt mức độ hối lộ để bao biện cho hành vi của mình. Đáp án: B
Câu 85 [694379]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Xét theo ý nghĩa thời gian, quá khứ là ngày hôm qua, hiện tại là ngày hôm nay, và tương lai là ngày mai. Quá khứ luôn là cái đã qua, tương lai là cái ở trước mắt, hiện tại là ranh giới giữa hai không gian này và nó luôn luôn là một ranh giới động. Theo cách suy nghĩ thông thường, rõ ràng hiện tại là cái hiện thực nhất, thậm chí có ý nghĩa nhất. Nhưng suy nghĩ kĩ hơn, chúng ta sẽ nhận thấy cái khoảnh khắc được gọi là hiện tại đó thật ngắn ngủi, đến mức mà con người cảm nhận về nó không sâu sắc bằng quá khứ và thậm chí, con người không đón đợi nó như là tương lai. Trong khi đó, sự tồn tại của quá khứ thực ra là hiện hữu nhất vì nó tạo ra và để lại cho con người tất cả mọi thứ.”
(Nguyễn Trần Bạt, Con người và thời gian, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 11, NXB Đại học Huế, 2023)
Trong đoạn trích, thời gian nào có ý nghĩa hơn cả?
A, Thời gian hiện tại
B, Thời gian quá khứ
C, Thời gian tương lai
D, Quá khứ - hiện tại - tương lai có ý nghĩa như nhau
Dựa vào câu văn: “Trong khi đó, sự tồn tại của quá khứ thực ra là hiện hữu nhất vì nó tạo ra và để lại cho con người tất cả mọi thứ.”
→ Trong đoạn trích, thời gian có ý nghĩa hơn cả là thời gian quá khứ. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“Con người có xu hướng du lịch để trải nghiệm lối sống, các hoạt động gắn liền với sinh kế và phong tục tập quán hàng ngày của cộng đồng cư dân bản địa tại điểm đến. Khách du lịch mong muốn trải nghiệm văn hóa - du lịch bắt nguồn từ quá khứ (sự kiện có thật, gắn liền với sinh kế và các hoạt động trong đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của người dân địa phương) và còn được bảo tồn theo dòng chảy thời gian đến thời điểm hiện tại. Biên độ các lĩnh vực văn hóa mà du khách quan tâm cũng sẽ được mở rộng hơn. Biên độ lĩnh vực văn hóa được mở rộng và gắn liền với các sự kiện quá khứ và đương đại, đồng nghĩa với thị trường khách được mở rộng hơn rất nhiều. Hành vi tiêu dùng chính của khách du lịch quan tâm đến yếu tố văn hóa là họ không chỉ thỏa mãn ở việc được cung cấp các sản phẩm du lịch đơn lẻ mà còn sử dụng sản phẩm trong tiến trình của nó (trong môi trường thực tế và tái hiện không gian di sản) - trải nghiệm. Văn hóa bản địa tạo sự khác biệt trên thị trường du lịch toàn cầu. “Trải nghiệm du lịch” kết nối du khách với văn hóa địa phương là rất quan trọng.
Khi thế giới “đã phẳng”, sự khác biệt giữa các quốc gia chính là ở văn hóa. Đặc thù văn hóa bản địa được cụ thể hóa thành chủ đề của điểm đến du lịch, đến định hướng quy hoạch phát triển địa phương, quốc gia, bao gồm quy hoạch phát triển du lịch. Các hoạt động văn hóa còn được kết nối với các sự kiện lịch sử lớn, các địa điểm nổi tiếng hoặc những người nổi tiếng, có thể đóng vai trò là chất xúc tác cho sự phát triển du lịch. Sự tham gia của cộng đồng địa phương là điều kiện cần để phát triển sản phẩm và là yếu tố quan trọng tạo nên sự hài lòng của du khách. Vai trò của họ không chỉ giới hạn ở việc tiếp đón, phục vụ mà còn lan tỏa những giá trị văn hóa bản địa đến du khách. Cộng đồng địa phương tham gia trực tiếp trải nghiệm du lịch bởi chính họ là chủ thể của văn hóa bản địa.”
(Đoàn Mạnh Cương, Khai thác giá trị văn hoá tạo động lực phát triển kinh tế du lịch, theo vietnamtourism.gov.vn)
Câu 86 [694380]: Theo đoạn trích, điều gì tạo ra sự khác biệt trên thị trường du lịch toàn cầu?
A, Chiến lược phát triển du lịch của địa phương
B, Cơ sở hạ tầng tại địa phương
C, Văn hoá bản địa
D, Cộng đồng cư dân bản địa
Dựa vào thông tin trong câu: “Văn hóa bản địa tạo sự khác biệt trên thị trường du lịch toàn cầu.”
→ Theo đoạn trích, văn hoá bản địa tạo ra sự khác biệt trên thị trường du lịch toàn cầu Đáp án: C
Câu 87 [694381]: Theo đoạn trích, thành tố nào sau đây không đóng vai trò là chất xúc tác cho sự phát triển du lịch?
A, Thị trường du lịch toàn cầu
B, Các sự kiện lịch sử lớn
C, Những người nổi tiếng
D, Các địa điểm nổi tiếng
Dựa vào thông tin trong câu: “Các hoạt động văn hóa còn được kết nối với các sự kiện lịch sử lớn, các địa điểm nổi tiếng hoặc những người nổi tiếng, có thể đóng vai trò là chất xúc tác cho sự phát triển du lịch.”
→ Theo đoạn trích, thị trường du lịch toàn cầu không đóng vai trò là chất xúc tác cho sự phát triển du lịch. Đáp án: A
Câu 88 [694382]: Theo đoạn trích, đâu là yếu tố quan trọng tạo nên sự hài lòng của du khách?
A, Chính quyền địa phương
B, Chất lượng dịch vụ
C, Sự tham gia của cộng đồng địa phương
D, Mức độ phong phú của các loại hình dịch vụ
Dựa vào thông tin trong câu: “Sự tham gia của cộng đồng địa phương là điều kiện cần để phát triển sản phẩm và là yếu tố quan trọng tạo nên sự hài lòng của du khách.”
→ Theo đoạn trích, sự tham gia của cộng đồng địa phương là yếu tố quan trọng tạo nên sự hài lòng của du khách. Đáp án: C
Câu 89 [694383]: Theo đoạn trích, điều gì tạo nên sự khác biệt giữa các quốc gia trong “thế giới phẳng”?
A, Con người
B, Văn hóa
C, Khoa học kĩ thuật
D, Tài nguyên thiên nhiên
Dựa vào thông tin trong câu: “Khi thế giới “đã phẳng”, sự khác biệt giữa các quốc gia chính là ở văn hóa.”
→ Theo đoạn trích, văn hoá sẽ tạo nên sự khác biệt giữa các quốc gia trong “thế giới phẳng”. Đáp án: B
Câu 90 [694384]: Ý nghĩa nào sau đây không được khơi gợi từ đoạn trích?
A, Tầm quan trọng của việc phát triển văn hoá bản địa trong chiến lược phát triển kinh tế du lịch ở địa phương
B, Cộng đồng địa phương có vai trò quan trọng trong việc phát triển du lịch tại địa phương
C, Phát triển văn hoá bản địa là yếu tố cốt lõi để phát triển du lịch địa phương
D, Văn hoá bản địa là yếu tố cốt lõi giữ chân du khách
Đoạn trích đề cập đến tầm quan trọng của văn hóa bản địa trong phát triển du lịch, nhưng không nhấn mạnh rằng đây là yếu tố cốt lõi giữ chân du khách. Trải nghiệm du lịch có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác như dịch vụ, cơ sở hạ tầng, chính sách du lịch,... chứ không chỉ riêng văn hóa bản địa. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
Lính đảo hát tình ca trên đảo của Trần Đăng Khoa là một bài thơ hay, để lại ấn tượng sâu sắc từ khi ra đời cho đến nay. Từ cấu tứ, hình ảnh, giọng điệu, tất cả đọc lên cứ vừa tếu táo, bông đùa nhưng lại cảm thương sâu sắc về cuộc đời người lính biển. Họ trở thành tượng đài bất khuất giữa trùng khơi, như một minh chứng cho lòng quả cảm, sự kiên cường của một dân tộc chưa bao giờ khuất phục, sẵn sàng “quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Tình ca và hùng ca, hóm hỉnh và lắng đọng, trần trụi và đầy suy tư,... là những trạng thái cảm xúc hài hoà, gắn kết xuyên suốt bài thơ [...] Qua đó, khơi dậy niềm tự hào và tình yêu biển đảo đối với thế hệ trẻ, nhất là ca ngợi vẻ đẹp hào hùng của người lính biển trong vai trò bảo vệ chủ quyền đất nước trong giai đoạn hiện nay.”
(Lê Thành Văn, Lính đảo hát tình ca trên đảo, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Câu 91 [694385]: Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Vẻ đẹp của biển đảo quê hương Việt Nam
B, Vẻ đẹp của bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”
C, Vẻ đẹp của hình tượng người lính đảo
D, Vẻ đẹp của nhân dân Việt Nam trong công cuộc bảo vệ biển đảo quê hương
Đoạn trích phân tích giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ Lính đảo hát tình ca trên đảo, bao gồm cấu tứ, hình ảnh, giọng điệu cũng như ý nghĩa hình tượng người lính đảo.
→ Chủ đề của đoạn trích là vẻ đẹp của bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo”. Đáp án: B
Câu 92 [694386]: Theo đoạn trích, điểm thống nhất giữa cấu tứ, hình ảnh, giọng điệu của bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” (Trần Đăng Khoa) là gì?
A, “để lại ấn tượng sâu sắc từ khi ra đời cho đến nay”
B, “minh chứng cho lòng quả cảm, sự kiên cường của một dân tộc chưa bao giờ khuất phục”
C, “vừa tếu táo, bông đùa nhưng lại cảm thương sâu sắc về cuộc đời người lính biển”
D, “ca ngợi vẻ đẹp hào hùng của người lính biển trong vai trò bảo vệ chủ quyền đất nước trong giai đoạn hiện nay”
Dựa vào thông tin trong câu: “Từ cấu tứ, hình ảnh, giọng điệu, tất cả đọc lên cứ vừa tếu táo, bông đùa nhưng lại cảm thương sâu sắc về cuộc đời người lính biển.”
→ Theo đoạn trích, điểm thống nhất giữa cấu tứ, hình ảnh, giọng điệu của bài thơ “Lính đảo hát tình ca trên đảo” (Trần Đăng Khoa) là “vừa tếu táo, bông đùa nhưng lại cảm thương sâu sắc về cuộc đời người lính biển”. Đáp án: C
Câu 93 [694387]: Từ “Họ” (in đậm) thay thế cho cụm từ nào?
A, “Trần Đăng Khoa”
B, “ấn tượng sâu sắc”
C, “một bài thơ hay”
D, “người lính biển”
Dựa vào đoạn văn: Từ cấu tứ, hình ảnh, giọng điệu, tất cả đọc lên cứ vừa tếu táo, bông đùa nhưng lại cảm thương sâu sắc về cuộc đời người lính biển. Họ trở thành tượng đài bất khuất giữa trùng khơi, như một minh chứng cho lòng quả cảm, sự kiên cường của một dân tộc chưa bao giờ khuất phục, sẵn sàng “quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”.
→ Từ “Họ” thay thế cho cụm từ “người lính biển”. Đáp án: D
Câu 94 [694388]: Theo đoạn trích, đâu là chi tiết thể hiện ý nghĩa của đoạn trích tới người đọc?
A, “cảm thương sâu sắc về cuộc đời người lính biển”
B, “minh chứng cho lòng quả cảm, sự kiên cường của một dân tộc chưa bao giờ khuất phục”
C, “khơi dậy niềm tự hào và tình yêu biển đảo đối với thế hệ trẻ”
D, “ca ngợi vẻ đẹp hào hùng của người lính biển trong vai trò bảo vệ chủ quyền đất nước”
Chi tiết thể hiện ý nghĩa của đoạn trích tới người đọc là “khơi dậy niềm tự hào và tình yêu biển đảo đối với thế hệ trẻ”. Đây là chi tiết thể hiện rõ tác động của bài thơ đối với người đọc, đặc biệt là thế hệ trẻ, qua đó gợi lên lòng yêu nước và tình yêu biển đảo. Đáp án: C
Câu 95 [694389]: Từ “hùng ca” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A, bài thơ hào hùng
B, bài thơ trữ tình
C, bài ca
D, khúc hát
“Hùng ca” trong đoạn trích muốn nói tới một kiểu thơ ca mang âm hưởng hào hùng, bi tráng, thường ca ngợi tinh thần chiến đấu, lòng yêu nước.
→ Từ “hùng ca” trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với cụm từ “bài thơ hài hùng”. Đáp án: A
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
(1) “Chúng ta hãy tìm hiểu một con người được xã hội mến trọng: mẹ Teresa. Bà là một phụ nữ nghèo ở Ấn Độ, không được miêu tả như một người có bộ óc siêu việt, tài năng thiên bẩm hay tố chất gì đó đặc biệt về mặt khoa học, nghệ thuật, kinh doanh hay chính trị, nhưng vẫn được thế giới kính trọng. Cả đời bà không có một gia tài ức vạn, không có một địa vị hay một đội quân hùng mạnh nào bên cạnh, nhưng nhiều trường Đại học trên khắp thế giới đã trao bằng Tiến sĩ danh dự cho bà. Đi đến đâu bà cũng được coi trọng như quốc khách. Khi bà qua đời, không chỉ Ấn Độ tổ chức quốc tang, mà nhiều nơi trên thế giới để tang bà .
(2) Và nhiều câu chuyện khác trong lịch sử loài người cũng đã chứng minh, cuộc đời con người không phải được đánh giá bằng những gì họ kiếm hay đạt được cho chính mình, mà bằng chính những gì mà họ đã mang lại hay gây ra cho người khác. Và mỗi người, dù là ai, cũng có thể đóng góp cho đời bằng những vấn đề mà mình giải quyết hay bằng chính “chân dung” cuộc đời mình. Hay nói cách khác, mang lại những đóng góp hay để lại những giá trị cho đời, chính là một trong những con đường đưa chúng ta lên nấc thang hạnh phúc cao nhất.”
(Giản Tư Trung, Để chạm vào hạnh phúc, theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Câu 96 [694390]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Hành chính - công vụ
B, Nghị luận
C, Thuyết minh
D, Tự sự
Đoạn trích bàn luận về cách con người được xã hội đánh giá và con đường đạt đến hạnh phúc thông qua những lập luận chặt chẽ và dẫn chứng cụ thể.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: B
Câu 97 [694391]: Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn (1) là gì?
A, Phân tích
B, Bác bỏ
C, Chứng minh
D, So sánh
Trong đoạn (1), tác giả đã đưa ra dẫn chứng về mẹ Teresa để chứng minh luận điểm “cuộc đời con người không phải được đánh giá bằng những gì họ kiếm hay đạt được cho chính mình, mà bằng chính những gì mà họ đã mang lại hay gây ra cho người khác”.
→ Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn (1) là chứng minh. Đáp án: C
Câu 98 [694392]: Người viết đã thể hiện thái độ nào dành cho mẹ Teresa?
A, Dửng dưng, lạnh lùng
B, Quý trọng, ngợi ca
C, Châm biếm, giễu cợt
D, Đả kích, phê phán
Đoạn trích ca ngợi những đóng góp to lớn của mẹ Teresa và nhấn mạnh sự kính trọng mà cả thế giới dành cho bà (trao bằng Tiến sĩ danh dự, coi trọng như quốc khách, nhiều nơi trên thế giới để tang,…).
→ Người viết đã thể hiện thái độ quý trọng, ngợi ca dành cho mẹ Teresa. Đáp án: B
Câu 99 [694393]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Mẹ Teresa
B, Những câu chuyện trong lịch sử loài người
C, Cách mỗi người có thể đạt được hạnh phúc trong cuộc đời
D, Hậu quả của những gì chúng ta gây ra cho người khác
Đoạn trích tập trung vào việc lý giải con đường đạt đến hạnh phúc thông qua việc cống hiến và mang lại giá trị cho người khác.
→ Chủ đề của đoạn trích là cách mỗi người có thể đạt được hạnh phúc trong cuộc đời. Đáp án: C
Câu 100 [694394]: Theo đoạn trích, cách chúng ta có thể chạm tay vào hạnh phúc là:
A, Hoá thân thành mẹ Teresa
B, Không cần làm gì cả
C, Gây ra tai hoạ cho người khác
D, Mang lại những đóng góp hay để lại những giá trị cho đời
Dựa vào câu văn: “Hay nói cách khác, mang lại những đóng góp hay để lại những giá trị cho đời, chính là một trong những con đường đưa chúng ta lên nấc thang hạnh phúc cao nhất.”
→ Theo đoạn trích, cách chúng ta có thể chạm tay vào hạnh phúc là mang lại những đóng góp hay để lại những giá trị cho đời. Đáp án: D
Câu 101 [712522]: Một biển báo hình vuông, đồng chất, trọng lượng được treo thẳng đứng nhờ một bản lề nằm ngang gắn vào cạnh của biển báo như hình vẽ.

Bỏ qua ma sát ở bản lề. Khi dịch chuyển biển báo theo phương thẳng đứng bằng ngoại lực rồi thả ra thì biển báo không thể quay trở về vị trí thẳng đứng ban đầu. Momen cực đại mà bản lề tác dụng lên biển báo là

Bây giờ dịch chuyển biển báo một góc (biển báo lúc này nằm ngang) rồi thả ra. Biển báo sẽ treo ở góc bao nhiêu độ so với phương thẳng đứng?
A,
B,
C,
D,

Phương trình điều kiện cân bằng cho biển báo:

Đáp án: B
Câu 102 [712523]: Hình vẽ bên dưới là đồ thị vận tốc – thời gian của hai xe Gia tốc và độ dịch chuyển của hai xe có thể được xác định dựa vào đồ thị này.

Kết luận nào sau đây là đúng?
A, Gia tốc của hai xe bằng nhau tại thời điểm
B, Gia tốc của xe lớn hơn gia tốc của xe tại thời điểm ban đầu
C, Trong khoảng thời gian trên đồ thị, quãng đường mà xe đi được lớn hơn quãng đường mà xe đi được.
D, Quãng đường mà hai xe đi được tương ứng với khoảng thời gian trên đồ thị là như nhau.
Dễ thấy rằng quãng đường mà hai xe đi được trong khoảng thời gian trên đồ thị là bằng nhau và bằng Đáp án: D
Câu 103 [712524]: Một vật có trọng lượng được đẩy di chuyển một đoạn đi lên một mặt phẳng nghiêng góc so với phương ngang như hình vẽ.

Lực ma sát do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có độ lớn Trong chuyển động trên công cần thiết để chống lại ma sát và trọng lực được cho như bảng bên dưới.

Phương án đúng là
A, Phương án 1.
B, Phương án 2.
C, Phương án 3.
D, Phương án 4.
Công của lực ma sát và của trọng lực trong dịch chuyển của vật:

Phương án đúng là Phương án 2. Đáp án: B
Câu 104 [712525]: Hình vẽ dưới là mô tả một dao động kí để đo tốc độ quay của một bánh xe.

Trên bánh xe có gắn một nam châm nhỏ Khi nam châm đi ngang qua cuộn dây, hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện là hình thành một tín hiệu điện từ trên dao động kí. Biết màn hình dao động kí có bề rộng hiển thị là Biết tốc độ quay của bánh xe là Phải cài đặt thời gian hiển thị như thế nào trên dao động kí để có thể quan sát được các tín hiệu một cách rõ ràng (mỗi màn hình tương ứng với thời gian bao nhiêu)?
A,
B,
C,
D,
Chu kì của tín hiệu:

⇒ Để quan sát rõ nhất có thể đặt thời gian hiển khi đó mỗi chu kì sẽ hiện thị bằng ô cơ sở. Đáp án: B
Câu 105 [712526]: Hình vẽ bên dưới cho thấy một sợi dây được căng ngang giữa hai điểm cố định Trên dây đang có sóng dừng ổn định.
Đường cong nét liền là hình ảnh sợi dây tại thời điểm các phần tử dây có độ dịch chuyển cực đại. Đường cong nét đứt là hình ảnh của sợi dây tại một vị trí khác, ở đó các phần tử dây cũng có độ dịch chuyển tối đa. Đường nét đứt nằm ngang là hình ảnh sợi dây ở thời điểm tất cả các phần tử dây cùng đi qua vị trí cân bằng.

Phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Sau một khoảng thời gian ngắn, điểm trên dây sẽ dịch chuyển.
B, Điểm chuyển động ngược chiều nhau.
C, Khoảng cách giữa là một bước sóng.
D, Các điểm trên dây, cách đều sẽ dao động cùng pha.
Điểm chuyển động ngược chiều nhau. Đáp án: B
Câu 106 [712527]: Một đầu ống hình chữ được gắn vào vòi khí, đầu còn lại thông với khí quyển. Ống chứa một lượng nước có khối lượng riêng và chiều cao của cột nước ở hai bên ống được thể hiện như hình vẽ.

Biết áp suất của khí quyển là Áp suất của khí từ vòi ga là bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Đáp án: D
Câu 107 [712528]: Hình vẽ bên dưới biểu diễn ba được sức của một điện trường. là các điểm nằm trong điện trường đó.

Gọi lần lượt là lực điện do điện trường nói trên tác dụng lên điện tích thử đặt tại Kết luận nào sau đây là đúng?
A,
B,
C,
D,
Nhận thấy các đường sức điện thưa dần từ đến rồi đến ⇒ lực điện theo đó giảm dần. Đáp án: B
Câu 108 [712529]: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết cường độ dòng điện chạy qua các điện trở lần lượt là

Xác định hiệu diện thế hai đầu đoạn mạch. Kết quả tính bằng đơn vị
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở

Điện trở tương đương của mạch

Cường độ dòng điện qua mạch chính bằng cường độ dòng điện chạy qua điện trở Do đó, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có thể được tính bằng
Câu 109 [712530]: Cho các mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Nguồn điện có điện trở trong bỏ qua.

Sơ đồ nào tương ứng với mạch chia áp, trong đó điện áp trên bóng đèn có thể thay đổi được?
A, Sơ đồ 1.
B, Sơ đồ 2.
C, Sơ đồ 3.
D, Sơ đồ 4.
Sơ đồ 3 ứng với mạch chia áp có thể thay đổi điện áp trên bóng đèn. Đáp án: C
Câu 110 [712531]: Một bác sĩ dinh dưỡng khuyến khích ăn kiên bằng cách uống nước đá. Thuyết của ông là năng lượng đốt cháy lượng mỡ thừa đủ để nâng nhiệt độ của nước từ đến nhiệt độ của người là Giả thiết rằng thực hiện điều này cần có Biết khối lượng riêng của nước đá là nhiệt dung riêng cuả nước là Phải tiêu thụ bao nhiêu lít nước đá để đốt cháy mỡ?
A,
B,
C,
D,
Khối lượng nước cần thiết để đốt cháy :

Thể tích nước tương ứng:
Đáp án: B
Câu 111 [712532]: Một chất khí trong cylinder nhận nhiệt lượng Chất khí giãn nở ở áp suất không đổi thay đổi thể tích từ đến như hình vẽ.

Biểu thức nào biểu thị hiệu suất của quá trình này?
A,
B,
C,
D,
Hiệu suất của quá trình:
Đáp án: C
Câu 112 [712533]: Một chất điểm khối lượng mang điện chuyển động trong một từ trường đều có cảm ứng từ trên quỹ đạo tròn, bán kính

Khi chất điểm chuyển động đến điểm trên quỹ đạo thì một điện trường đều được bật lên. Kết quả chất điểm chuyển động thẳng đều. Cường độ điện trường này có độ lớn bằng
A,
B,
C,
D,
Vận tốc chuyển động tròn của chất điểm trong từ trường đều:

Để chất điểm chuyển động đều thì:

Đáp án: B
Câu 113 [712534]: Khối lượng của hạt nhân khối lượng của prôtôn của nơtron Cho
Xác định năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này. Kết quả tính bằng đơn vị và làm tròn đến một chữ số thập phân.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

Câu 114 [712535]: sau một chuỗi phóng xạ biến đổi thành đồng vị bền là chì Chu kì bán rã của chuỗi phóng xạ này là năm. Giả sử ban đầu một loại đá chỉ chứa không chứa chì và lượng chì sinh ra chỉ nằm trong mẫu đá đó. Nếu hiện nay, tỉ lệ khối lượng của so với khối lượng của chì thì tuổi của đá ấy gần nhất với giá trị nào sau đây?
A, năm.
B, năm.
C, năm.
D, năm.
Ta có:


Từ giả thiết bài toán:

năm ∎ Đáp án: C
Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Lực cản tác dụng lên một chiếc ô tô đang chuyển động với tốc độ v dọc theo một đoạn đường thẳng nằm ngang được cho bởi
FC = v2Sk
Trong đó S là diện tích mặt cắt ngang của ô tô.
Câu 115 [712536]: Trong hệ được tính bằng đơn vị
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Đáp án: C
Câu 116 [712537]: Đồ thị nào sau đây mô tả đúng sự phụ thuộc vận tốc của xe theo thời gian trong trường hợp ô tô chịu lực kéo không đổi là
A,
B,
C,
D,
Chọn chiều dương trục tọa độ trùng với chiều chuyển động của xe
Theo định luật II Newton:
Chiều lên trục tọa độ ta có: >br? Tại thời điểm ban đầu vận tốc bằng 0, xe chịu lực kéo; lực cản tăng dần từ 0
Khi vận tốc tăng đến khi lực cản có độ lớn bằng lực kéo, gia tốc của xe = 0 nên vận tốc giữ nguyên.
Đồ thị có dạng là đường thẳng tuyến tính tăng dần và sau đó tiệm cận một giá trị.
Chọn B Đáp án: B
Câu 117 [712538]: Cho biết giá trị của trong hệ đơn vị Diện tích mặt cắt ngang của xe là Một ô tô chạy với tốc độ không đổi trên đoạn đường thẳng, công suất đầu ra của động cơ là Giả sử rằng công suất đầu ra của động cơ bằng tốc độ sinh công của lực cản lên ô tô. Tốc độ của ô tô lúc này là
A,
B,
C,
D,
Công suất đầu ra của động cơ là
Tốc độ của ô tô lúc này là
Chọn A Đáp án: A
Câu 118 [692712]: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
A, Ca(OH)2(aq) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + 2H2O(l).
B, 2Cl(g) → Cl2(g).
C, 2Ca(s) + O2(g) → 2CaO(s).
D, CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
Phản ứng phân hủy đá vôi cần cung cấp nhiệt để phản ứng xảy ra, ngừng cung cấp nhiệt phản ứng sẽ dừng lại → Là phản ứng thu nhiệt:


⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 119 [692713]: Ba chất X, Y, Z được nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và dữ liệu được ghi lại trong bảng sau:

Dựa vào các thông tin trên, cho biết loại liên kết phù hợp có trong mỗi chất?
A, Chất X: Cộng hóa trị, Chất Y: Ion, Chất Z: Kim loại
B, Chất X: Ion, Chất Y: Phân tử, Chất Z: Cộng hóa trị
C, Chất X: Phân tử, Chất Y: Cộng hóa trị, Chất Z: Kim loại
D, Chất X: Cộng hóa trị, Chất Y: Kim loại, Chất Z: Ion
+) X không có khả năng dẫn điện ở trạng thái lỏng và rắn nên X là hợp chất cộng hóa trị
+) Y có khả năng dẫn điện ở trạng thái lỏng và rắn nên Y là là nguyên tố kim loại
+) Z có khả năng dẫn điện ở trạng thái lỏng và không có khả năng dẫn điện ở trạng thái rắn nên Z là hợp chất ion. Hợp chất ion khi ở trạng thái nóng chảy sẽ phân li ra các ion nên có khả năng dẫn điện.

⇒ X là hợp chất cộng hóa trị, Y là kim loại, Z là hợp chất ion

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 120 [692714]: Phản ứng tự xúc tác là phản ứng trong đó một trong các sản phẩm sẽ trở thành chất xúc tác cho phản ứng. Đồ thị nào bên dưới ứng với sự thay đổi tốc độ của một phản ứng tự xúc tác theo thời gian?
A,
B,
C,
D,
- Phản ứng tự xúc tác là phản ứng trong đó một trong các sản phẩm sẽ trở thành chất xúc tác cho phản ứng.
- Khi tạo thành sản phẩm có khả năng xúc tác nên tốc độ phản ứng sẽ tăng nhanh sau khi lượng chất đầu giảm dần dẫn đến tốc độ phản ứng giảm dần.

⇒ Đồ thị ứng với sự thay đổi tốc độ của một phản ứng tự xúc tác theo thời gian là đồ thị C.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 121 [692715]: Vấn đề nào có thể xảy ra nếu nông dân bón quá nhiều NH4NO3 cho cây trồng?
A, Không phải tất cả NH4NO3 đều được thực vật sử dụng và sự dư thừa làm cho đất bị kiềm hóa.
B, Mưa rửa trôi một số NH4NO3 vào sông và tạo thành kết tủa.
C, NH4NO3 hòa tan trong nước ngầm và có thể uống được.
D, Amnonia được tạo thành, làm giảm độ pH của đất.
Phân tích các phát biểu:
❌ A. Sai. NH4NO3 (ammonium nitrate) là một loại phân bón dễ tan và dễ hấp thụ. Khi bị phân hủy trong đất, NH4+ có thể bị vi khuẩn nitrifying chuyển thành NO3- (quá trình nitrate hóa) tạo ra H+, làm đất chua hơn chứ không bị kiềm hóa.
❌ B. Sai. NH4NO3 tan hoàn toàn trong nước, không tạo kết tủa. Nếu NH4NO3 bị rửa trôi vào nguồn nước, nó gây ô nhiễm môi trường nước (phú dưỡng), nhưng không kết tủa.
❌ C. Sai. NH4NO3 có thể tan vào nước ngầm, nhưng không an toàn để uống vì NO3có thể gây hội chứng xanh da ở trẻ em. Nồng độ NO3- cao trong nước ngầm là một vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng.
✔️ D. Đúng. NH4NO3 khi phân hủy có thể giải phóng NH3 (ammonia):
NH4⇌ NH3 + H+
NH3 bay hơi, còn H+ tích tụ làm đất bị chua (pH giảm). Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến đất trồng trọt, gây mất cân bằng dinh dưỡng và làm giảm năng suất cây trồng.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 122 [97374]: Ớt và tiêu là hai vị thuốc được dùng rất phổ biến để làm gia vị, kích thích ăn ngon miệng hơn. Thành phần chính tạo nên vị cay của ớt là Capsaicin; chất tạo nên vị cay nồng cho tiêu chủ yếu là Piperin. Vì muốn thử độ cay của 2 chất này nên dược sỹ Mun đã chiết hai hoạt chất này từ ớt và tiêu rồi tiến hành pha loãng thành 10 vạn lần (ở cùng nồng độ). Sau thử nghiệm, dược sỹ Mun nhận thấy Capsaicin vẫn còn vị rất cay, cay hơn nhiều so với Piperin đã được pha loãng. Không dừng lại ở đó, dược sỹ Mun tiếp tục lấy Capsaicin chiết được đem đi phân tích thành phần nguyên tố, thu được kết quả: 70,722% C; 8,840% H; 4,584% N; còn lại là oxi. Bằng phương pháp phổ khối lượng (MS) đã xác định được khối lượng mol phân tử của Capsaicin là 305,42 gam/mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Capsaicin là?
A, 47.
B, 48.
C, 49.
D, 50.
HD: Xét trong 1 phân tử Capsaicin có:
mC (Capsaicin) = 216 gam → số C = 18.
mH (Capsaicin) = 27 gam → số H = 27.
mN (Capsaicin) = 14 gam → số N = 14.
mO (Capsaicin) = M(Capsaicin) – mC (Capsaicin) – mH (Capsaicin) – mN (Capsaicin) = 48,42 gam → số O = 3.
⇒ Capsaicin có công thức phân tử là C18H27NO3.
Vậy tổng số nguyên tử có trong phân tử Capsaicin là 49.

⇒ Chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 123 [190700]: Resveratrol là hợp chất hữu cơ tự nhiên có tác dụng chống khối u, bảo vệ tim mạch, ngăn ngừa sự lão hoá của cơ thể. Công thức cấu tạo của resveratrol như sau:
10248952.png
Phát biểu nào sau đây về resveratrol không đúng?
A, Công thức phân tử là C14H12O3.
B, 1 mol resveratrol có thể cộng tối đa 6 mol H2.
C, Resveratrol có 3 nhóm chức phenol.
D, resveratrol làm mất màu nước bromine.
✔️ A. Đúng. Công thức phân tử là C14H12O3.
❌ B. Sai. 1 mol resveratrol có chứa 7 liên kết π (C=C) ⇒ 1 mol resveratrol có thể cộng tối đa 7 mol H2.
✔️ C. Đúng. Nhóm chức phenol là nhóm OH khi gắn vào vòng benzene → Resveratrol có 3 nhóm chức phenol.
✔️ D. Đúng. Resveratrol có 7 liên kết đôi C=C và là hợp chất thuộc phenol nên làm mất màu nước bromine.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 124 [692716]: Cho cùng một khối lượng mẫu Y phản ứng hoàn toàn với Na và Na2CO3. Ở cùng điều kiện, thể tích khí sinh ra từ phản ứng với Na gấp đôi phản ứng với Na2CO3. Chất Y có cấu tạo nào sau đây thỏa mãn?
A, CH3CH(OH)CH2OH.
B, CH3CH(OH)COOH.
C, CH3COCH2OH.
D, CH3COCOOH.
Y phản ứng hoàn toàn với Na và Na2CO3 → Y có nhóm chức –OH và –COOH.
Ở cùng điều kiện, thể tích khí sinh ra từ phản ứng với Na gấp đôi phản ứng với Na2CO3.
→ Y có 1 nhóm OH và 1 nhóm COOH.
Y có dạng HO–R–COOH
HO–R–COOH + 2Na ⟶ NaO–R–COONa + H2
2HO–R–COOH + Na2CO3 ⟶ 2HO–R–COONa + H2O + CO2
Công thức cấu tạo của Y phù hợp là CH3CH(OH)COOH.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 125 [364683]: Một ống nghiệm chứa khí ethylene. Khi ethylene được đun nóng đến 50 oC, ở áp suất vài atm và trên chất xúc tác đặc biệt nó biến thành chất lỏng, nguội đi thành chất rắn màu trắng như sáp. Điều này được giải thích là sản phẩm tạo thành hợp chất X có chứa mạch C rất dài, được tạo ra bởi các phân tử ethylene liên kết với nhau. Công thức cấu tạo của hợp chất X là
A, 10727454a.png
B, 10727454b.png
C, 10727454c.png
D, 10727454d.png
Phản ứng trùng hợp ethylene như sau:


Công thức cấu tạo của hợp chất X được sinh ra là –(CH2=CH2)–n.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 126 [305799]: Triolein (glyceryl trioleate) là một chất béo trung tính được tạo thành từ glycerol và ba đơn vị acid béo không bão hòa là oleic acid. Triolein chiếm 4 – 30% trong dầu ô-liu và là một trong hai thành phần của dầu Lorenzo, một loại dầu được sử dụng để điều trị chứng rối loạn di truyền ảnh hưởng đến hệ thần kinh và tuyến thượng thận. Công thức cấu tạo của triolein được cho như dưới đây:
12023203-DE.png
Cho các phát biểu sau:
(a) Triolein chứa các gốc acid béo chưa no (chưa bão hòa).
(b) Phân tử triolein có đúng 3 liên kết π.
(c) Triolein tan tốt trong nước và trong dung dịch hydrochloric acid.
(d) 1 mol triolein có khả năng phản ứng với tối đa 3 mol Br2.
(e) Hydrogen hóa triolein thuộc loại xúc tác dị thể.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a), (b) và (d).
B, (b), (c) và (d).
C, (c), (d) và (e).
D, (a), (d) và (e).
HD: Phân tích các phát biểu:
✔️ a. Đúng. Mỗi gốc oleate đều chứa một nối đôi C=C ⇒ Triolein chứa 3 nối đôi C=C ⇝ là một chất béo chưa no.
❌ b. Sai. Như ý a. Triolein chứa 3 nối đôi C=C; ngoài ra 3 chức ester COO chứa thêm 3 nối đôi C=O ⇒ tổng có 3πC=C + 3πC=O = 6
c. Sai vì tính chất chung của chất béo, không phân cực nên trong dung môi phân cực là nước và acid HCl sẽ không tan.
✔️ d. Đúng. Nôm na: dị = khác; thể là trạng thái, thể rắn, lỏng hay khí ⇒ xúc tác "dị thể" nghĩa là chất xúc tác sử dụng có trạng thái khác với chất tham gia.
Quan sát: Triolein + H2 ––Ni, to→ thì triolein: chất lỏng; H2: chất khí trong khi xúc tác Ni là chất rắn ⇝ xúc tác dị thể.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 127 [366185]: NaOH rắn phản ứng với khí CO2 tạo ra Na2CO3. Chuẩn bị 3 bình có dung tích V bằng nhau và được nối với nhau bằng các khoá A và B như hình vẽ dưới đây:

Ban đầu, khoá A và B đều đóng. Bình 1 được hút khí ra ngoài tạo môi trường chân không, bình 2 để phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng và bình 3 chỉ chứa NaOH rắn. Tác động nào khiến lượng CaCO3 phân hủy là nhiều nhất?
A, Giữ khoá A và B đóng.
B, Mở cả hai khoá A và B.
C, Chỉ mở khoá A.
D, Chỉ mở khoá B.
Mở khóa B làm cho CO2 đi sang bình 3, NaOH rắn phản ứng với khí CO2 tạo ra Na2CO3, làm giảm nồng độ CO2 => Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận => CaCO3 phân hủy nhiều hơn.
Mở khóa A làm khí tràn sang, giảm thể tích => thể tích khí giảm => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

⇒ Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 128 [309413]: Cho vào ống nghiệm sạch khoảng 5mL chất hữu cơ X, 1mL dung dịch NaOH 30% và 5ml dung dịch CuSO4 2%, sau đó lắc nhẹ, thấy ống nghiệm xuất hiện màu tím đặc trưng. Chất X là
A, glucose.
B, triolein.
C, lòng trắng trứng.
D, glycine.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Protein chứa chuỗi polypeptide nên cũng có phản ứng màu biuret, tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng.

Trong lòng trắng trứng có thành phần là protein nên có phản ứng màu biuret.
Lòng trắng trứng (hay protein) + Cu(OH)2/OH- → phức chất màu tím.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 129 [692717]: Cho bán phản ứng và giá trị thế điện cực chuẩn như sau:

Một pin Galvanic được thiết kế như sơ đồ sau:

Giá trị suất điện động của pin (E°pin) này là
A, –1,50 V.
B, +0,02 V.
C, –0,02 V.
D, –0,08 V.
Ta có:
→ Zn đóng vai trò là anode và Cr đóng vai trò là cathode.
Quá trình xảy ra trong pin:
Anode (–): Zn ⟶ Zn2+ + 2e
Cathode (+): Cr3+ + 3e ⟶ Cr
→ Epin = E(+) – E(–) = –0,74 – (–0,76) = +0,02 V.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 130 [692718]: Năm 1898, Han Goldschmidt đã sử dụng phản ứng nhiệt nhôm (bằng cách đốt cháy hỗn hợp của bột oxide kim loại mịn và bột nhôm bằng một phản ứng khởi động mà không làm nóng hỗn hợp từ bên ngoài) để ứng dụng trong hàn đường sắt tại chỗ. Để hàn vị trí mẻ vỡ của đường sắt, người ta đã trộn 810 gam bột aluminium (Al) với 2610 gam iron(II,III) oxide (Fe3O4) rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử iron(II,III) oxide thành iron, hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng iron được tạo thành là
A, 1890 gam.
B, 1512 gam.
C, 630 gam.
D, 2363 gam.
Số mol của Al là: nAl = 810 ÷ 27 = 30 (mol)
Số mol của Fe3O4 là: nFe3O4 = 2610 ÷ 232 = 11,25 (mol)

Ta có: → Phản ứng vừa đủ
Từ phương trình hóa học số mol của Fe là: nFe = 3nFe3O4 = 33,75 (mol)
Khối lượng của Fe tạo thành khi hiệu suất phản ứng 80% là:
mFe = 33,75 × 56 × 80% = 1512 (gam)

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 131 [692719]: Khi bảo quản trong phòng thí nghiệm, muối Mohr (FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O) bị hút ẩm và bị oxi hóa một phần bởi O2 trong không khí thành hỗn hợp X. Để xác định phần trăm khối lượng muối Mohr trong X , tiến hành hòa tan hoàn toàn 2,656 gam X trong nước rồi pha thành 100,0 mL dung dịch Y. Chuẩn độ 10,00 mL dung dịch Y (trong môi trường sulfuric acid loãng, dư) bằng dung dịch KMnO4 nồng độ 0,012 M đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì dừng. Lặp lại thí nghiệm chuẩn độ thêm 2 lần nữa. Thể tích trung bình của dung dịch KMnO4 sau 3 lần chuẩn độ là 9,72 mL. Phần trăm khối lượng của muối Mohr trong X là a %. Tính giá trị của a (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Đổi 9,72 mL = 0,00972 L
Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 = 0,00972 × 0,012 = 1,1664 × 10-4 mol
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Từ PTHH số mol của FeSO4 là: nFeSO4 = 5nKMnO4 = 5,832 × 10-4 mol
Phần trăm khối lượng của muối Mohr trong X là:

⇒ Điền đáp án: 86
Cho hỗn hợp các amino acid sau:

Hỗn hợp các amino acid được đặt ở giữa tấm gel. Tấm được ngâm với dung dịch nước có độ pH = 6,0. Ở pH này aspartic acid và lysine tồn tại ở dạng tổng điện tích ion khác 0, alanine tồn tại ở dạng trung hoà điện tích. Các amino acid này được kí hiệu bởi các quả cầu với màu sắc khác nhau: xanh lục (), xanh dương và cam nhạt ( ).
Tác dụng của dòng điện lên tấm gel làm cho các ion bắt đầu di chuyển. Các quả cầu xanh dương di chuyển về phía cực dương, các quả cầu màu cam nhạt ( ) di chuyển về phía cực âm và các quả cầu xanh lục ( ) không di chuyển.
Câu 132 [308754]: Tại pH = 6, tổng điện tích của phân tử aspartic acid là
A, –2.
B, –1.
C, 0.
D, +1.
Tại pH = 6:
Aspartic acid gồm 2 nhóm COO- và 1 nhóm NH3+ nên có tổng điện tích là -1 nên sẽ di chuyển về phía cực dương trong điện trường.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 133 [308755]: Các quả cầu màu xanh dương

A, lysine.
B, aspartic acid.
C, alanine.
D, alanine và lysine.
Tại pH = 6:
Aspartic acid gồm 2 nhóm COO- và 1 nhóm NH3+ nên có tổng điện tích là -1 nên sẽ di chuyển về phía cực dương trong điện trường.
→ Aspartic acid màu xanh dương.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 134 [308756]: Nếu đảo chiều dòng điện, bên trái là cực âm (–), bên phải là cực (+) thì
A, Các quả cầu màu xanh lục di chuyển sang trái.
B, Các quả cầu màu đỏ di chuyển sang phải.
C, Các quả cầu màu xanh dương di chuyển sang phải.
D, Các quả cầu màu đỏ không di chuyển.
⭐ Ban đầu, tại pH = 6
+) Aspartic acid có tổng điện tích là -1 nên sẽ di chuyển về phía cực dương trong điện trường → Aspartic acid màu xanh dương.
+) Alanine có tổng điện tích là 0 nên hầu như không di chuyển trong điện trường → Alanine màu xanh lục.
+) Lysine có tổng điện tích là +1 nên sẽ di chuyển về cực âm trong điện trường → Lysine màu cam nhạt.

⭐ Nếu đảo chiều dòng điện, bên trái là cực âm (–), bên phải là cực (+) thì:
+) Alanine không thay đổi vị trí do gần như không di chuyển trong điện trường.
+) Aspartic acid có tổng điện tích là -1 nên sẽ di chuyển về phía cực dương (bên phải) trong điện trường.
+) Lysine có tổng điện tích là +1 nên sẽ di chuyển về cực âm (bên trái) trong điện trường.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 135 [712539]: Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:

Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp đến cao là
A, B → A → C → D.
B, B → A → C → D.
C, D → C → A → B.
D, D → C → B → A.
Trước hết, chúng ra phải tính mật độ của mỗi quần thể (mật độ = Số lượng/diện tích).
Quần thể A có mật độ là cá thể/ha.
Quần thể B có mật độ là cá thể/ha.
Quần thể C có mật độ là cá thể/ha.
Quần thể D có mật độ là cá thể/ha. Đáp án: C
Câu 136 [712540]: Câu nào KHÔNG đúng về nơi xảy ra chu trình Calvin?
A, Trong tế bào mô xốp ở thực vật C3.
B, Trong tế bào thịt lá của thực vật C4.
C, Trong tế bào mô giậu của thực vật C3.
D, Trong tế bào bao bó mạch ở thực vật C4.
Ở thực vật C3, chu trình Calvin xảy ra ở tất cả các tế bào quang hợp ở cả hai các lớp tế bào mô giậu và tế bào thịt lá. Tuy nhiên, ở thực vật C4, ánh sáng phản ứng chỉ xảy ra ở tế bào thịt lá trong khi chu trình Calvin xảy ra ở các tế bào bao bó mạch. Đáp án: B
Câu 137 [712541]: Trong quá trình tiêu hoá và hấp thu chất béo tại ruột non, một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình này. Dựa trên cơ chế tiêu hoá và hấp thu chất béo, điều nào sau đây là đúng để cải thiện sự hấp thu chất béo trong chế độ ăn uống của bệnh nhân?
A, Tăng cường lượng enzyme amylase để cải thiện phân giải chất béo thành acid béo và glycerol.
B, Sử dụng thuốc ức chế enzyme lipase để làm giảm sự phân giải chất béo trong ruột non.
C, Sử dụng các sản phẩm bổ sung chứa enzyme lipase để giúp phân giải chất béo thành acid béo và glycerol, từ đó cải thiện khả năng hấp thu.
D, Giảm lượng enzyme bile acid (acid mật) để tăng cường khả năng hấp thu chất béo trong ruột non.
Enzyme lipase đóng vai trò chính trong việc phân giải chất béo thành các thành phần cơ bản là acid béo và glycerol. Sản phẩm bổ sung enzyme lipase có thể giúp cải thiện hiệu quả phân giải và hấp thu chất béo trong ruột non, đặc biệt ở những người có thiếu hụt enzyme lipase hoặc gặp vấn đề tiêu hoá chất béo. Đáp án: C
Câu 138 [712542]: Một bệnh nhân được khuyến cáo thực hiện các biện pháp bảo vệ thận, bao gồm chế độ ăn uống hợp lý, uống đủ nước, và hạn chế sử dụng thuốc, bia rượu, và thuốc lá. Tại sao việc tuân thủ các biện pháp này là quan trọng cho sức khỏe của thận?
A, Để giảm tải cho thận, giảm nguy cơ tổn thương và duy trì chức năng lọc máu hiệu quả.
B, Để tăng cường khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng từ thực phẩm.
C, Để giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch và huyết áp cao.
D, Để cải thiện khả năng sản xuất hormone và tăng cường hệ miễn dịch.
Việc thực hiện các biện pháp bảo vệ thận giúp giảm tải cho thận, ngăn ngừa tổn thương và duy trì chức năng lọc máu hiệu quả. Chế độ ăn uống hợp lý, uống đủ nước, và hạn chế sử dụng thuốc, bia rượu và thuốc lá giúp giảm nguy cơ phát triển các bệnh thận và cải thiện sức khỏe thận. Đáp án: A
Câu 139 [712543]: Trong quá trình phân hoá tế bào, hiện tượng nào sau đây mô tả sự thay đổi cấu trúc của tế bào từ một dạng cơ bản thành dạng chuyên biệt?
A, Tăng trưởng.
B, Biệt hoá.
C, Chuyển hoá.
D, Sinh sản.
Biệt hoá (Differentiation) là quá trình mà các tế bào thay đổi từ một dạng cơ bản thành dạng chuyên biệt với các chức năng và cấu trúc đặc trưng. Quá trình này cho phép tế bào phát triển thành các loại tế bào khác nhau trong cơ thể, như tế bào cơ, tế bào thần kinh, hoặc tế bào máu, mỗi loại có chức năng và hình thái riêng biệt.
Đáp án: B
Câu 140 [712544]: Mô hình bánh kẹp thịt – sandwich, mà trong đó các phân tử protein sắp xếp thành 2 lớp trong và ngoài kẹp lấy khung lipid giải thích được tính chất nào của màng sinh chất?
A, Tính mềm dẻo.
B, Tính ổn định.
C, Tính ổn định và mềm dẻo.
D, Không giải thích được tính chất nào.
Theo mô hình này, màng sinh chất có cấu tạo gồm 2 thành phần chính là lớp lipid kép và prôtêin. Ngoài ra, màng sinh chất còn có nhiều phân tử cholesterol làm tăng độ ổn định của màng sinh chất.
Về sau, mô hình khảm động của màng sinh chất đưa ra năm 1972 của 2 nhà khoa học là Seymour Jonathan Singer và Garth Nicolson đưa ra đã giải thích được cả tính ổn định về mềm dẻo của màng sinh chất để đáp ứng chức năng đa dạng của màng. Đáp án: B
Câu 141 [712545]: Một quần thể có thành phần kiểu gene biến đổi qua các thế hệ như sau:

Quần thể trên đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào?
A, Giao phối không ngẫu nhiên.
B, Dòng gene.
C, Phiêu bạt di truyền.
D, Chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp.
Ta thấy tỉ lệ đồng hợp ngày càng tăng, dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ tăng của đồng hợp lặn và đồng hợp trội là như nhau.
Quần thể đang chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên. Đáp án: A
Câu 142 [712546]: Phả hệ dưới đây mô tả bệnh N và T của 2 gia đình, biết bệnh T do gene lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết quần thể của người đàn ông số (8) đang cân bằng di truyền có tần số allele gây bệnh là 0,2. Người đàn ông số (9) có mang allele gây bệnh và bệnh đều do 1 gene quy định.

Xác suất cặp vợ chồng (13) – (14) sinh 1 con trai bị cả 2 bệnh là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
Đọc phả hệ ta thấy rằng bố mẹ bình thường mà sinh con gái (người số 5) bị bệnh
Allele gây bệnh là allele lặn và nằm trên NST thường. Ta quy ước allele gây bệnh N là a, allele trội bình thường là A.
Người số (7) có kiểu gene là 1AA : 2Aa ( không nên để vì sẽ tính toán lâu hơn).
Ta thấy người đàn ông số (8) không mang gene bệnh T nên đề cho dữ kiện 0,2 ở trên là về bệnh N.
Người đàn ông (8) có kiểu gene là 2AA : 1Aa
Qua đó ta tìm được kiểu gene của người đàn ông số (13) là
10AA : 7Aa (tổ hợp (2A:1a) × (5A:1a)).
Người đàn ông (13) bình thường nên kiểu gene của bệnh T sẽ là XBY.
Suy ra kiểu gene tổng thể của người đàn ông số (13) là (10AA:7Aa)XBY.
Giờ ta tìm kiểu gene của người phụ nữ (14), bắt đầu từ người phụ nữ (4) (vì đã biết kiểu gene là aaXbXb) sẽ chắc chắn cho người phụ nữ (10) giao tử aXb, vì người phụ nữ 10 bình thường nên sẽ có kiểu gene Aa XBXb
Người đàn ông số (9) có kiểu gene AaXBY.
Ta tìm được kiểu gene người phụ nữ (14): (1AA:2Aa)(1 XBXB:1XBXb)
Giờ đã có kiểu gene cặp vợ chồng (13)-(14) nên ta qua bước tính toán:
Tuy bố mẹ chưa mang chắc chắn 1 kiểu gene nhưng đề hỏi xác suất chỉ với 1 người con nên ta dùng cách tính của di truyền quần thể: Ở đây ta tách riêng từng tính trạng cho dễ tính:
+ Xác suất bị bệnh N là (10AA:7Aa) × (1AA:2Aa) → (27A:7a)(2A:1a) →
+ Xác suất con trai bị bệnh T là: XBY × (1 XBXB:1XBXb) → XbY
+ Xác suất con trai bị cả 2 bệnh là: .
Câu 143 [712547]: Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã, đặc trưng về thành phần loài được thể hiện
A, qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng các cá thể của quần thể ; loài ưu thế và thứ yếu.
B, qua số lượng các quần thể trong loài, số lượng các cá thể của quần thể ; loài chủ chốt và loài đặc trưng.
C, qua số lượng các cá thể trong quần thể, đặc điểm phân bố ; loài ưu thế và loài đặc trưng.
D, qua số lượng các loài trong quần xã, số lượng các cá thể của loài ; loài ưu thế và loài đặc trưng.
Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã: đặc trưng về thành phần loài và đặc trưng về sự phân bốThành phần loài được thể hiện thông qua: Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã
Có các loài có vai trò trong quần xã như:
+ Loài ưu thế: có tần suất xuất hiện và độ phong phí cao, sinh khối lớn → Quyết định chiều hướng phát triển của quần xã
+ Loài chủ chốt: loài có vai trò kiểm soát, khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã
+ Loài đặc trưng: loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng loài lớn hơn hẳn các loài khác Đáp án: D
Câu 144 [712548]: Cấu trúc của tế bào mạch rây phù hợp với chức năng vận chuyển khoáng và các chất dinh dưỡng là gì?
A, Mạch rây có cấu trúc rỗng để vận chuyển các chất dễ dàng hơn.
B, Mạch rây kiểm soát việc phân phối, trao đổi các chất trong cây.
C, Dòng mạch rây di chuyển từ trên xuống và phần lớn vào mạch gỗ. Do đó mạch rây là tế bào sống để vận chuyển ít chất hơn.
D, Vì mạch rây luôn phải vận chuyển chủ động.
- Các tế bào mạch rây mang chức năng vận chuyển các chất hữu cơ đến khắp cái cây để nuôi sống cây.
- Bởi vì mang chức năng phân bố các chất nên nó phải là các tế bào sống vì nếu là tế bào sống thì dòng chất di chuyển trong nó không nhanh và mạnh như nước ở mạch gỗ để phù hợp với việc trao đổi chất dinh dưỡng một cách chậm ở các tế bào lân cận.
- Việc vận chuyển chất dinh dưỡng từ lá xuống rễ theo chiều trọng lực nên mạch rây không cần rỗng. Đáp án: B
Câu 145 [712549]: Tại sao thực vật C3, C4 tích lũy tinh bột, trong khi thực vật CAM lại tích lũy acid?
A, Do thực vật C3 và C4 có hô hấp sáng, còn thực vật CAM thì không có.
B, Do ở thực vật C3 và C4, đường hình thành sau chu trình Calvin một phần chuyển tới cơ quan dự trữ tổng hợp tinh bột, trong khi đó ở thực vật CAM, PEP nhận CO2 hình thành acid 4 carbon.
C, Do ở thực vật CAM có sự hình thành tinh bột, còn ở thực vật C3 và C4 có sự hình thành acid 4 carbon.
D, Do thực vật CAM sự cố định CO2 tạm thời diễn ra vào ban đêm, còn ở thực vật C3 và C4, sự cố định CO2 diễn ra vào ban ngày.
Thực vật C3, C4 tích lũy tinh bột, trong khi thực vật CAM lại tích lũy acid:
- Thực vật C3 và C4, sau khi cố định CO2 theo chu trình Calvin, đường mới hình thành được vận chuyển ra khỏi lục lạp, một phần sử dụng cho các quá trình xây dựng tế bào, một phần chuyển qua mạch rây đến các cơ quan dự trữ để tổng hợp tinh bột. Vì vậy, cây C3 và C4 được gọi là cây tích lũy tinh bột.
- Ở cây CAM, nguồn cung cấp chất nhận CO2 (PEP) chính là tinh bột trong lục lạp, ban đêm PEP nhận CO2 hình thành acid 4 carbon, ban ngày chúng giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình Calvin, tinh bột được tổng hợp ngay trong lục lạp, nguồn tinh bột này sau đó lại được sử dụng để tái tạo PEP ngay trong tế bào đó. Vì vậy, cây CAM được gọi là cây tích lũy acid. Đáp án: B
Câu 146 [712550]: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polynucleotide mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ?
A, Sơ đồ III.
B, Sơ đồ I.
C, Sơ đồ II.
D, Sơ đồ IV.
Mạch mới sẽ có chiều 5’ – 3’ → Loại I, III
Trên mạch khuôn 3’ – 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục → Loại IV.
Sơ đồ phù hợp là II. Đáp án: C
Câu 147 [712551]: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây sai?
A, Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B, Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
C, Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.
D, Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
- Đột biến số lượng là đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào. Có các dạng đột biến như: đột biến dị bội và đột biến đa bội. Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng.
A. Sai. đột biến lệch bội có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính. Một số bệnh liên quan tới đột biến lệch bội ở NST giới tính: XO – Turner, XXY - Klinefelter, XXX- siêu nữ.
B, C, D. đúng. Đáp án: A
Câu 148 [712552]: Cho các biện pháp sau:
I. Đưa thêm một gene lạ vào hệ gene;
II. Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene;
III. Gây đột biến đa bội ở cây trồng;
IV. Cấy truyền phôi ở động vật;
V. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gene trong hệ gene
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đối gene bằng các biện pháp
A, I, II, III.
B, II, III, V.
C, I, IV, V.
D, I, II, V.
1, 2, 5 là các biện pháp tạo ra sinh vật biến đổi gene.
3 là gây đột biến.
4 là công nghệ tế bào. Đáp án: D
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Kể từ khi châu Âu chiếm đóng Úc, các hoạt động của con người đã gây ra sự suy giảm và tuyệt chủng đáng kể của 90 loài động vật có vú được du nhập vào Úc, được công nhận theo Đạo luật Bảo vệ Môi trường và Bảo tồn Đa dạng sinh học năm 1999 (Đạo luật EPBC). Thỏ lần đầu tiên được du nhập vào lục địa Úc khi năm loài vật nuôi được đưa đến Sydney trên Hạm đội Đầu tiên. Khoảng 90 lần nhập khẩu tiếp theo đã được thực hiện, nhưng không có quần thể nào trong số này trở thành loài xâm lấn trước năm 1859. Trong vòng 50 năm tiếp theo, thỏ sẽ lan rộng đến mọi ngóc ngách của đất nước với tốc độ 100km mỗi năm - tốc độ xâm chiếm nhanh nhất đối với một loài động vật có vú được du nhập từng được ghi nhận (Alves et al. 2022).
Câu 149 [712553]: Theo dữ liệu trên, loài nào bị đe dọa nhiều nhất bởi các loài xâm lấn?
A, Thực vật.
B, Động vật có xương sống.
C, Lưỡng cư.
D, Cá.
Vì thỏ sử dụng thực vật làm nguồn thức ăn mà dữ liệu cung cấp thỏ là loài xâm lấn nên thực vật sẽ là loài bị đe dọa. Đáp án: A
Câu 150 [712554]: Câu nào sau đây là đúng khi nói về các loài du nhập?
A, Các loài du nhập có thể thích nghi được với môi trường mới vì chúng có khả năng tiến hoá nhanh hơn các loài du nhập không thích nghi được.
B, Nếu một loài du nhập được phát triển, nó sẽ luôn trở thành loài xâm lấn.
C, Để thành công, các loài du nhập phải tìm cách tồn tại trong mọi điều kiện môi trường và cộng đồng giống như các loài bản địa.
D, Các loài du nhập thường có khả năng sinh tồn trong hệ sinh thái tốt hơn các loài bản địa.
Vì nó nhấn mạnh đến khả năng thích nghi và cạnh tranh của các loài du nhập trong môi trường mới. Để thành công, các loài du nhập phải có khả năng tồn tại và phát triển trong cùng một điều kiện với các loài bản địa, điều này đòi hỏi chúng phải có những đặc điểm sinh học và hành vi thích nghi phù hợp. Đáp án: C
Câu 151 [712555]: Loài động vật có vú nào dưới đây được cho là đã gây ra sự suy giảm đa dạng sinh học nghiêm trọng nhất ở Úc sau khi được du nhập vào đây?
A, Thỏ.
B, Rùa.
C, Chim.
D, Cá.
Trong dữ liệu có đề cập đến Thỏ là loài xâm lấn → suy giảm đa dạng sinh học. Đáp án: A
Câu 152 [710910]: Nội dung nào sau đây là tiền đề về tư tưởng đưa tới sự bùng nổ Cách mạng tư sản Pháp (1789)?
A, Xuất hiện tư tưởng Nho giáo.
B, Trào lưu Triết học Ánh sáng.
C, Chủ nghĩa Mác – Lê-nin ra đời.
D, Tư tưởng dân chủ chủ nô.
Đáp án: B
Câu 153 [710911]: Hệ tư tưởng nào sau đây ảnh hưởng đến văn minh Đại Việt (từ đầu thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX)?
A, Nho giáo của Trung Quốc.
B, Dân chủ tư sản từ châu Âu.
C, Chủ nghĩa Mác-Lênin.
D, “Tam dân chủ nghĩa” của Trung Quốc.
Đáp án: A
Câu 154 [710912]: Sự kiện nào sau đây đánh dấu quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết đã được hoàn thành?
A, Thông qua Bản hiến pháp đầu tiên của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
B, Đảng Bôn-sê-vích thành lập chính quyền Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
C, Chính quyền Xô viết ban hành Sắc lệnh hòa bình và Sắc lệnh ruộng đất trên toàn quốc.
D, Nước Nga Xô viết và các nước Cộng hòa Xô viết đồng minh đánh thắng kẻ thù chung.
Đáp án: A
Câu 155 [710913]: Quyết định nào sau đây là của Hội nghị Pốt-xđam (7-1945) trở thành rào cản đối với cách mạng Việt Nam trong năm 1946?
A, Đông Dương sẽ thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô.
B, Liên Xô và Mỹ đều có vùng ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
C, Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương.
D, Đông Âu và Nam Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ.
Đáp án: C
Câu 156 [710914]: Quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A, Ca-na-đa.
B, Lào.
C, Anh.
D, Ấn Độ.
Đáp án: B
Câu 157 [710915]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam ngày nay?
A, Yếu tố quyết định để xây dựng, phát triển kinh tế nông nghiệp.
B, Điều kiện tiên quyết tiến hành cải cách hành chính thành công.
C, Là cơ sở cho hình thành các phong tục, tập quán của người Việt.
D, Góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ chính trị của đất nước.
Đáp án: D
Câu 158 [710917]: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm tương đồng nào sau đây?
A, Khuyến khích, tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
B, Chú trọng cải cách hành chính để quản lí đất nước hiệu quả.
C, Chú trọng phát triển kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại.
D, Nội dung cải cách đáp ứng yêu cầu của nhân dân lao động.
Đáp án: B
Câu 159 [710918]: Nội dung nào sau đây không phải chính sách, biện pháp của Nhà nước Việt Nam ban hành (từ sau năm 1975) nhằm bảo vệ và thực thi chủ quyền ở Biển Đông?
A, Chủ động dùng bạo lực để bảo vệ biển đảo từ sớm, từ xa.
B, Xây dựng lực lượng quản lí, bảo vệ biển, đảo về mọi mặt.
C, Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chủ quyền biển đảo.
D, Đưa Việt Nam trở thành quốc gia biển phát triển mạnh.
Đáp án: A
Câu 160 [710916]: Câu nói “Hiền tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới thịnh, khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì chân nho mới có” của Thân Nhân Trung (triều Hậu Lê) là sự phản ánh
A, chính sách coi trọng nhân tài và đào tạo quan lại qua khoa cử của nhà Lê.
B, chính sách coi trọng các nhân tài và loại bỏ tư tưởng pháp trị của nhà Lê.
C, hình thức tuyển chọn quan lại thông qua khoa cử và tiến cử của triều Lê.
D, nghĩa vụ và trách nhiệm của các nhân tài đối với đất nước dưới thời Lê.
Đáp án: A
Câu 161 [710919]: UNESCO và nhân dân thế giới đánh giá cao Chủ tịch Hồ Chí Minh vì lí do nào sau đây?
A, Trực tiếp tham gia giải phóng dân tộc cho nhân dân châu Á thoát khỏi chủ nghĩa thực dân.
B, Thiết lập quan hệ với tất cả các quốc gia trên thế giới để hỗ trợ cho cách mạng Việt Nam.
C, Góp phần vào sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc ở châu Á và khu vực Mỹ La-tinh.
D, Góp phần vào sự nghiệp cứu nước, giải phóng dân tộc, dân chủ của Việt Nam và thế giới.
Đáp án: D
Câu 162 [710920]: Nội dung nào sau đây không đúng về thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay)?
A, Việc xóa đói giảm nghèo đạt nhiều kết quả ấn tượng, được cộng đồng quốc tế ghi nhận.
B, Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa.
C, Ra khỏi nhóm nước có thu nhập trung bình và vững bước vươn lên để có thu nhập cao.
D, Từng bước hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: C
Đọc tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14.
“Cụ Phan Châu Trinh chỉ yêu cầu người Pháp thực hiện cải lương. Anh nhận điều đó là sai lầm, chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng thương”.
Cụ Phan Bội Châu hi vọng Nhật giúp đỡ để đuổi Pháp. Điều đó rất nguy hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo
[con báo] cửa sau”.
“… Tôi muốn đi ra ngoài, xem nước Pháp và các nước khác. Sau khi xem xét họ làm như thế nào, tôi sẽ trở về giúp đồng bào chúng ta”.

(Trần Dân Tiên, Những mẩu chuyện về đời hoạt động của Hồ Chủ tịch,
NXB Sự thật, Hà Nội, 1975, tr.12 - 13)
Câu 163 [710921]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục đích của Nguyễn Tất Thành “muốn đi ra ngoài, xem nước Pháp và các nước khác” vào giữa năm 1911?
A, Tìm đường cứu nước và xây dựng các tổ chức cứu quốc ở hải ngoại.
B, Tìm hiểu Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cộng hòa Pháp.
C, Tìm hiểu con đường cứu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
D, Tìm hiểu cách mạng các nước để phục vụ nhiệm vụ dân tộc giải phóng.
Đáp án: D
Câu 164 [710922]: Việc Nguyễn Tất Thành khâm phục Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, nhưng không đi theo con đường của các bậc tiền bối là xuất phát từ
A, những tổng kết của Phan Bội Châu.
B, nhận thức chủ quan chưa có căn cứ.
C, nhận thức và thực tiễn lịch sử.
D, sự bế tắc của khuynh hướng phong kiến.
Đáp án: C
Câu 165 [710923]: Nội dung nào sau đây không phải yếu tố tác động đến quyết định “muốn đi ra ngoài, xem nước Pháp và các nước khác” của Nguyễn Tất Thành?
A, Sự thất bại của các con đường cứu nước trước đó.
B, Truyền thống dân tộc và sự nhận thức của cá nhân.
C, Cách mạng tháng Mười Nga đã nổ ra và thắng lợi.
D, Truyền thống quê hương và sự giáo dục từ gia đình.
Đáp án: C
Cho tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.
Câu 166 [710924]: Phương án nào sau đây phản ánh đúng mốc thời gian và nội dung của lịch sử Việt Nam thời kì chống Mỹ, cứu nước?
A, 1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a.
B, 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c.
C, 1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a.
D, 1 – d; 2 – c; 3 – b; 4 – a.
Đáp án: C
Câu 167 [710925]: Trong thời kì chống Mỹ, cứu nước, thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra cục diện “vừa đánh vừa đàm”?
A, Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B, Phong trào Đồng khởi (1959 – 1960).
C, Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
D, Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
Đáp án: C
Câu 168 [710926]: Trong lịch sử Việt Nam thời cận - hiện đại, sự kiện nào sau đây ghi nhận đấu tranh ngoại giao đã chính thức được nâng lên thành một mặt trận?
A, Việt Nam được mời tham gia Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
B, Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam được kí kết, Mỹ phải rút quân về nước.
C, Hội nghị lần thứ 13 của Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1967).
D, Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân 1968 giành thắng lợi.
Đáp án: C
Câu 169 [588657]: Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?
A, Xích đạo.
B, Chí tuyến.
C, Ôn đới.
D, Cực.
Đáp án: B
Câu 170 [588658]: Đặc điểm của đô thị hoá không phải là
A, dân cư thành thị theo hướng tăng nhanh.
B, dân cư tập trung vào các thành phố lớn.
C, phổ biến rộng rãi lối sống của thành thị.
D, phổ biến nhiều loại giao thông thành thị.
Đáp án: D
Câu 171 [588659]: Khu vực có nhiều người châu Á sinh sống nhiều nhất hiện nay ở Hoa Kì là
A, Ven Thái Bình Dương.
B, Ven Đại Tây Dương.
C, Ven Vịnh Mêhicô.
D, Trong nội địa.
Đáp án: A
Câu 172 [588660]: Chiều dài của đường Xích đạo được ví xấp xỉ với chiều dài
A, Của các sông ở LB Nga.
B, Biên giới đất liền của LB Nga với châu Âu.
C, Đường bờ biển của LB Nga.
D, Đường biên giới của LB Nga.
Đáp án: D
Câu 173 [588661]: Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản đối với phát triển kinh tế là
A, đường bờ biển quá dài.
B, khí hậu phân hóa phức tạp.
C, nghèo tài nguyên khoáng sản.
D, các đảo nằm cách xa nhau.
Đáp án: C
Câu 174 [588662]: Cho bảng số liệu sản lượng thuỷ sản của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2020:
(Đơn vị: nghìn tấn)

(Nguồn: FAO, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2020?
A, Tổng sản lượng thuỷ sản của Liên bang Nga năm 2020 tăng gần 1,2 triệu tấn so với năm 2000.
B, Sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng tăng không ổn định trong giai đoạn 2000 - 2020.
C, Sản lượng thuỷ sản đánh bắt tăng nhanh hơn nuôi trồng.
D, Tỉ trọng sản lượng thuỷ sản đánh bắt còn khiêm tốn trong tổng sản lượng thuỷ sản.
Đáp án: A
Câu 175 [588663]: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng tại trạm quan trắc Đà Nẵng, năm 2021
(Đơn vị: 0C)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB thống kê, 2022)
Phát biểu nào dưới đây là SAI?
A, Nhiệt độ trung bình năm tại trạm Đà Nẵng đạt trên 260C - vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.
B, Biên độ nhiệt năm ở Đà Nẵng khá lớn do vị trí gần với khu vực xích đạo nóng quanh năm.
C, Đà Nẵng thuộc miền khí hậu phía Nam, tính chất cận xích đạo nóng quanh năm, không có tháng dưới 180C.
D, Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp để thể hiện diễn biến nhiệt độ các tháng trong năm tại trạm Đà Nẵng.
Đáp án: B
Câu 176 [588664]: Cho bảng số liệu về tỷ suất sinh thô, tỷ suất chết thô của dân số phân theo vùng nước ta năm 2022 (Đơn vị: ‰):

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tỷ suất gia tăng tự nhiên của dân số nước ta năm 2022?
A, Tây Nguyên có tỷ suất gia tăng tự nhiên trên 1%.
B, Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ suất gia tăng tự nhiên thấp nhất cả nước.
C, Có 3 vùng có tỷ suất gia tăng tự nhiên cao hơn mức trung bình cả nước.
D, Trung du và miền núi phía Bắc có tỷ suất gia tăng tự nhiên cao hơn Đông Nam Bộ.
Đáp án: C
Câu 177 [588665]: Cho biểu đồ về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùngtheo giá hiện hành phân theo vùng nước ta năm 2021:

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùngtheo giá hiện hành phân theo vùng nước ta năm 2021?
A, Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước năm 2021 trên 4400 nghìn tỷ đồng.
B, Chênh lệch giữa vùng có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao nhất và thấp nhất gần 6 lần.
C, Đồng bằng sông Cửu Long có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao hơn 3 vùng.
D, Trung du và miền núi phía Bắc có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng thấp hơn Tây Nguyên.
Đáp án: D
Câu 178 [588666]: Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu một số mặt hàng nông sản của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A, Các nhóm hàng đều có xu hướng tăng liên tục.
B, Hàng thủy sản có tốc độ tăng nhanh nhất và không liên tục.
C, Hàng rau, hoa, quả có tốc độ tăng chậm nhất và không liên tục.
D, Gỗ và sản phẩm từ gỗ có tốc độ tăng nhanh nhất và nhiều nhất.
Đáp án: D
Câu 179 [588667]: Vùng Đồng bằng sông Hồng có giá trị nhập khẩu cao bởi vì:
A, hệ thống cảng biển và sân bay phát triển.
B, sản xuất phát triển, đời sống nâng cao.
C, nhu cầu tiêu dùng tăng.
D, lao động trình độ cao, nhiều khu công nghiệp.
Đáp án: B
Câu 180 [588668]: Thuận lợi chủ yếu về kinh tế - xã hội đối với việc phát triển nông nghiệp - lâm nghiệp và thuỷ sản của Bắc Trung Bộ là:
A, lao động đông, có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
B, nhiều cơ sở chế biến quy mô lớn.
C, trình độ khoa học hiện đại nhất cả nước.
D, cơ sở hạ tầng đồng bộ và rất hiện đại.
Đáp án: A
Câu 181 [588669]: Khó khăn lớn nhất với phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là:
A, thiếu nước ngọt.
B, xâm nhập mặn.
C, sâu bệnh.
D, cháy rừng.
Đáp án: A
Câu 182 [588670]: Ý nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi trong phát triển giao thông vận tải biển của nước ta?
A, Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B, Có nhiều vùng biển kín thuận lợi cho xây dựng cảng.
C, Nhiều nắng, nhiệt độ cao, nhiều vịnh biển sâu.
D, Ven biển có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu mát mẻ.
Đáp án: D
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588671]: Tỉnh, thành phố có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác năm 2021 là
A, Thái Bình.
B, Hải Phòng.
C, Thanh Hóa.
D, Nghệ An.
Đáp án: A
Câu 184 [588672]: Nhận xét đúng về tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh (độ che phủ rừng) của vùng Tây Nguyên là
A, Vùng có độ che phủ rừng thấp nhất cả nước.
B, 3 tỉnh có độ che phủ từ trên 20 đến 40%.
C, Gia Lai có độ che phủ rừng cao hơn Lâm Đồng.
D, Kon Tum có độ che phủ cao nhất vùng.
Đáp án: D
Câu 185 [588673]: Điều kiện thuận lợi đối với nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta là
A, có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
B, khí hậu và thời tiết ổn định, ít thiên tai.
C, có nhiều cửa sông, bãi triều, đầm phá.
D, có các ngư trường lớn ở ngoài khơi xa.
Đáp án: A
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [695874]: We will visit that town in spring _______ the weather is warm and breezy.
A, which
B, whose
C, when
D, where
Xét các đáp án:
A. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật
B. whose: thay cho tính từ sở hữu 
C. when: thay cho trạng ngữ chỉ thời gian
D. where: thay cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
=> Chọn C vì "when" thay cho trạng ngữ chỉ thời gian là "in spring"
=> Tạm dịch:
We will visit that town in spring when the weather is warm and breezy.
(Chúng tôi sẽ thăm thị trấn đó vào mùa xuân khi thời tiết ấm áp và có gió nhẹ.)
Đáp án: C
Câu 187 [695875]: Our teacher suggested __________ the web at least 15 minutes before signing up for the subjects.
A, accessing
B, to access
C, access
D, to accessing
Ta có cấu trúc:
- suggest + Ving /səˈdʒɛst/ (v) gợi ý làm gì
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Our teacher suggested accessing the web at least 15 minutes before signing up for the subjects.
(Giáo viên của chúng tôi đề xuất truy cập internet ít nhất 15 phút trước khi đăng ký các môn học.)
Đáp án: A
Câu 188 [695876]: She ________ still be at school. I talked to her a couple of minutes ago.
A, has to
B, must
C, would rather
D, had better
Xét các đáp án:
A. has to: phải
B. must: phải, chắc hẳn
C. would rather: muốn 
D. had better: nên
=> Chọn B vì "must be" (chắc hẳn) diễn tả dự đoán có căn cứ ở hiện tại. Trong câu này căn cứ là "I talked to her a couple of minutes ago" (Tôi đã nói chuyện với cô ấy cách đây vài phút)
=> Tạm dịch:
She must still be at school. I talked to her a couple of minutes ago.
(Cô ấy chắc hẳn vẫn còn ở trường. Tôi đã nói chuyện với cô ấy cách đây vài phút.)
Đáp án: B
Câu 189 [695877]: After the national’s team victory, many fans poured into the basketball ___________ in celebration.
A, course
B, field
C, pitch
D, court
Xét các đáp án:
A. course /kɔːs/ (n) khóa học
B. field /fiːld/ (n) lĩnh vực
C. pitch /pɪtʃ/ (n) sân cỏ (thường dùng cho bóng đá)
D. court /kɔːt/ (n) sân (thể thao, như tennis, bóng rổ)
=> Chọn D vì đây là sân bóng rổ
=> Tạm dịch:
After the national’s team victory, many fans poured into the basketball court in celebration.
(Sau chiến thắng của đội tuyển quốc gia, nhiều fan đã đổ xô vào sân bóng rổ để ăn mừng.)
Đáp án: D
Câu 190 [695878]: They _________ to Europe before so they do expect to have a chance this summer.
A, have never been
B, have never gone to
C, never go
D, never went
Ta có:
"never"(chưa từng) và "before" (trước đây) là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành "have/has + P2", diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
They have never been to Europe before so they do expect to have a chance this summer.
(Họ chưa bao giờ đến Châu Âu trước đây, vì vậy họ hy vọng sẽ có cơ hội vào mùa hè này.)
Đáp án: A
Câu 191 [695879]: In addition to being powerful, the engine is also _________ and clean.
A, economical
B, economic
C, economy
D, economize
Xét các đáp án:
A. economical /ˌiː.kəˈnɒm.ɪ.kəl/ (adj) tiết kiệm
B. economic /ˌiː.kəˈnɒm.ɪk/ (adj) thuộc về kinh tế
C. economy /ɪˈkɒn.ə.mi/ (n) nền kinh tế
D. economize /ɪˈkɒn.ə.maɪz/ (v) tiết kiệm
=> Chọn A vì vị trí cần điền là một tính từ do đứng sau động từ "to be" (to be + adj)
=> Tạm dịch:
In addition to being powerful, the engine is also economical and clean.
(Ngoài việc mạnh mẽ, động cơ còn tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường.)
Đáp án: A
Câu 192 [695880]: If we exercise regularly and have balanced diets, we ________ healthy minds and bodies.
A, will have
B, have
C, would have had
D, would have
Kiến thức câu điều kiện loại 1:
If + S + V(hiện tại đơn), S + will + Vo
=> Do đó chọn A
=> Tạm dịch:
If we exercise regularly and have balanced diets, we will have healthy minds and bodies.
(Nếu chúng ta tập thể dục thường xuyên và có chế độ ăn uống cân bằng, chúng ta sẽ có tâm trí và cơ thể khỏe mạnh.)
Đáp án: A
Câu 193 [695881]: She is an incredibly ________ person – it seems like she never runs out of funny and clever quips!
A, erratic
B, incredulous
C, witty
D, clerical
Xét các đáp án:
A. erratic /ɪˈræt.ɪk/ (adj) thất thường, không đoán trước được
B. incredulous /ɪnˈkred.jʊ.ləs/ (adj) hoài nghi, ngờ vực
C. witty /ˈwɪt.i/ (adj) dí dỏm, hài hước
D. clerical /ˈkler.ɪ.kəl/ (adj) thuộc công việc văn thư, văn phòng
=> Chọn C
=> Tạm dịch:
She is an incredibly witty person – it seems like she never runs out of funny and clever quips! 
(Cô ấy là một người vô cùng dí dỏm – dường như cô ấy không bao giờ cạn kiệt những câu nói hài hước và thông minh!)
Đáp án: C
Câu 194 [695882]: The children are being made ________ industriously for their upcoming exam.
A, working
B, to work
C, work
D, worked
Ta có cấu trúc:
to be made + to V: bị bắt làm gì
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
The children are being made to work industriously for their upcoming exam.
(Bọn trẻ đang bị bắt phải học tập chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới.)
Đáp án: B
Câu 195 [695883]: She is a sincere, kindhearted and caring girl; however, many people ___________ her.
A, take a break from
B, take a chance on
C, take care of
D, take advantage of
Xét các đáp án:
A. take a break from: nghỉ ngơi khỏi (việc gì đó)
B. take a chance on:  đánh liều, mạo hiểm với
C. take care of: chăm sóc
D. take advantage of: tận dụng, lợi dụng
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
She is a sincere, kindhearted and caring girl; however, many people take advantage of her.
(Cô ấy là một cô gái chân thành, tốt bụng và quan tâm đến người khác; tuy nhiên, nhiều người lại lợi dụng cô ấy.)
Đáp án: D
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [695884]: Tofu can be used as a substitute for meat in vegetarian recipes.
A, requirement
B, support
C, standard
D, alternative
Xét các đáp án:
A. requirement /rɪˈkwaɪə.mənt/ (n) yêu cầu
B. support /səˈpɔːt/ (n) sự hỗ trợ
C. standard /ˈstændəd/ (n) tiêu chuẩn
D. alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/ (n) sự thay thế
=> Ta có:
substitute /ˈsʌb.stɪ.tjuːt/ (n) người hoặc vật thay thế = alternative 
=> Tạm dịch:
Đậu phụ có thể được sử dụng như một sự thay thế cho thịt trong các công thức ăn chay.
=> Chọn D
Đáp án: D
Câu 197 [695885]: The employer tried to paper over the company’s deep-seated issues.
A, resolve
B, avoid
C, hide
D, improve
Xét các đáp án:
A. resolve /rɪˈzɒlv/ (v) giải quyết
B. avoid /əˈvɔɪd/ (v) tránh
C. hide /haɪd/ (v) giấu, che giấu
D. improve /ɪmˈpruːv/ (v) cải thiện
=> Chọn C ta có:
paper over: che giấu = hide
=> Tạm dịch:
Nhà tuyển dụng đã cố gắng che giấu những vấn đề sâu xa của công ty.
Đáp án: C
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [695886]: The geologist has come across a strange quartz yesterday.
A, bumped into
B, run into
C, missed
D, unearthed
Xét các đáp án:
A. bumped into /bʌmpt ˈɪntuː/ (phr.v) tình cờ gặp
B. run into /rʌn ˈɪntuː/ (phr.v) tình cờ gặp
C. missed /mɪst/ (v) bỏ lỡ, không gặp được
D. unearthed /ˌʌnˈɜːθd/ (v) đào lên, khai quật
=> Chọn C ta có:
come across: tình cờ gặp >< missed /mɪst/ (v) bỏ lỡ, không gặp được
=> Tạm dịch:
Nhà địa chất đã tình cờ phát hiện một viên thạch anh lạ vào ngày hôm qua.
Đáp án: C
Câu 199 [695887]: Most of the school-leavers are sanguine about the idea of going to work and earning money.
A, state of doubtless
B, feeling of confident
C, lack of certainty
D, trait of optimism
Xét các đáp án:
A. state of doubtless: trạng thái không nghi ngờ
B. feeling of confident: cảm giác tự tin
C. lack of certainty: sự thiếu chắc chắn
D. trait of optimism: đặc điểm của sự lạc quan
=> Chọn C ta có:
sanguine /ˈsæŋɡwɪn/ (adj) lạc quan, vui vẻ >< lack of certainty: sự thiếu chắc chắn
=> Tạm dịch:
Hầu hết các bạn học sinh mới tốt nghiệp đều lạc quan về ý tưởng đi làm và kiếm tiền.
Đáp án: C
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [695888]: John: “I’ve passed my final exam.”
Tom: “ __________ ”
A, Good luck.
B, Congratulations!
C, That’s a good idea.
D, It’s nice of you to say so.
John: “Tôi đã vượt qua kỳ thi cuối kỳ.”
Tom: “__________"
Xét các đáp án:
A. Good luck. (Chúc may mắn)
B. Congratulations! (Chúc mừng nhé)
C. That’s a good idea. (Đó là một ý kiến hay)
D. It’s nice of you to say so. (Bận thật tốt bụng khi nói vậy)
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 201 [695889]: Peter: “Thanks a lot for your wonderful gift.”
Mary: “ __________! ”
A, You are welcome
B, Thank you
C, Cheers
D, Have a good day
Peter: "Cảm ơn rất nhiều về món quà tuyệt vời của bạn."
Mary: “ __________! ”
Xét các đáp án:
A. You are welcome (Không có gì)
B. Thank you (Cảm ơn bạn)
C. Cheers (Chúc sức khỏe - trong bàn tiệc)
D. Have a good day (Chúc bạn một ngày tốt lành)
=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 202 [695890]: Jenny: “Thank you very much for your donation, Mr. Robinson.”
Mr. Robinson: “__________.”
A, You can say that again
B, I see
C, You are right
D, Delighted I was able to help
Jenny: "Cảm ơn rất nhiều vì sự đóng góp của bạn, ông Robinson."
Mr. Robinson:"___________"
Xét các đáp án:
A. You can say that again (Tôi đồng ý)
B. I see (Tôi hiểu)
C. You are right (Bạn đúng rồi)
D. Delighted I was able to help. (Rất vui vì tôi đã có thể giúp đỡ)
=> Chọn D
Đáp án: D
Câu 203 [695891]: John: “Well it was nice talking to you, but I have to dash.”
Jane: “________________________________. ”
A, Well, another time
B, Yes, I enjoyed talking to you, too
C, OK, see you
D, That’s nice
John: "Chà, thật vui khi được nói chuyện với bạn, nhưng tôi phải đi gấp."
Jane: "__________"
Xét các đáp án:
A. Well, another time (Chà, lần khác nhé)
B. Yes, I enjoyed talking to you, too (Vâng, tôi cũng rất vui khi nói chuyện với bạn)
C. OK, see you (Được rồi, hẹn gặp lại)
D. That’s nice (Thật tốt)
=> Chọn C thể hiện sự đồng ý và lời tạm biệt một cách tự nhiên
Đáp án: C
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [695892]: Sam and Liz are discussing their university orientation program.
a. Well, the ‘Careers Lecture’ might be helpful, but I am interested in the ‘Uni Tour’. It’s probably too early to be thinking of careers now, anyway, and I want to know what’s what at this new university, so. I’m doing the tour.
b. Alright. I’ll come along with you. Might learn something interesting. After all, we haven’t seen much of this place yet, and we will be spending four years here.
c. I can see. So, what are you going to do on Monday afternoon? In the morning we all have the opening lecture, but it looks like we have a choice later that day, as you said.
d. A little bit nervous, but I’m confident I can handle it. This orientation program seems like it will help us a lot.
e. Hi Liz. How do you feel about starting university here?
f. Sure. I’m looking at the timetable here myself. It seems that there are choices available.
A, b-d-f-c-e-a
B, b-d-c-f-e-a
C, e-a-b-c-f-d
D, e-d-f-c-a-b
Dịch đề bài:
a. Well, the ‘Careers Lecture’ might be helpful, but I am interested in the ‘Uni Tour’. It’s probably too early to be thinking of careers now, anyway, and I want to know what’s what at this new university, so. I’m doing the tour.
(Chà, bài giảng "Sự nghiệp" có thể hữu ích, nhưng tôi lại quan tâm đến "Chuyến tham quan trường". Có lẽ bây giờ còn quá sớm để nghĩ đến sự nghiệp, và tôi muốn biết rõ về ngôi trường mới này, vì vậy tôi sẽ tham gia chuyến tham quan.)
b. Alright. I’ll come along with you. Might learn something interesting. After all, we haven’t seen much of this place yet, and we will be spending four years here.
(Được rồi. Tôi sẽ đi cùng bạn. Có thể học được điều gì đó thú vị. Sau tất cả, chúng ta chưa xem nhiều nơi ở đây, và chúng ta sẽ sống ở đây bốn năm.)
c. I can see. So, what are you going to do on Monday afternoon? In the morning we all have the opening lecture, but it looks like we have a choice later that day, as you said.
(Tôi hiểu rồi. Vậy bạn sẽ làm gì vào chiều thứ Hai? Sáng mai chúng ta đều có bài giảng khai giảng, nhưng có vẻ như chúng ta sẽ có sự lựa chọn vào buổi chiều, như bạn đã nói.)
d. A little bit nervous, but I’m confident I can handle it. This orientation program seems like it will help us a lot.
(Tôi hơi lo lắng một chút, nhưng tôi tự tin là mình có thể xử lý được. Chương trình định hướng này có vẻ sẽ giúp chúng ta rất nhiều.)
e. Hi Liz. How do you feel about starting university here?
(Chào Liz. Bạn cảm thấy thế nào khi bắt đầu học đại học ở đây?)
f. Sure. I’m looking at the timetable here myself. It seems that there are choices available.
(Chắc chắn rồi. Tôi đang xem lịch học ở đây. Có vẻ như có những lựa chọn có sẵn.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
e. Hi Liz. How do you feel about starting university here?
d. A little bit nervous, but I’m confident I can handle it. This orientation program seems like it will help us a lot.
f. Sure. I’m looking at the timetable here myself. It seems that there are choices available.
c. I can see. So, what are you going to do on Monday afternoon? In the morning we all have the opening lecture, but it looks like we have a choice later that day, as you said.
a. Well, the ‘Careers Lecture’ might be helpful, but I am interested in the ‘Uni Tour’. It’s probably too early to be thinking of careers now, anyway, and I want to know what’s what at this new university, so. I’m doing the tour.
b. Alright. I’ll come along with you. Might learn something interesting. After all, we haven’t seen much of this place yet, and we will be spending four years here.
=> Tạm dịch:
e. Chào Liz. Bạn cảm thấy thế nào khi bắt đầu học đại học ở đây?
d. Tôi hơi lo lắng một chút, nhưng tôi tự tin là mình có thể xử lý được. Chương trình định hướng này có vẻ sẽ giúp chúng ta rất nhiều.
f. Chắc chắn rồi. Tôi đang xem lịch học ở đây. Có vẻ như có những lựa chọn có sẵn.
c. Tôi hiểu rồi. Vậy bạn sẽ làm gì vào chiều thứ Hai? Sáng mai chúng ta đều có bài giảng khai giảng, nhưng có vẻ như chúng ta sẽ có sự lựa chọn vào buổi chiều, như bạn đã nói.
a. Chà, bài giảng "Sự nghiệp" có thể hữu ích, nhưng tôi lại quan tâm đến "Chuyến tham quan trường". Có lẽ bây giờ còn quá sớm để nghĩ đến sự nghiệp, và tôi muốn biết rõ về ngôi trường mới này, vì vậy tôi sẽ tham gia chuyến tham quan.
b. Được rồi. Tôi sẽ đi cùng bạn. Có thể học được điều gì đó thú vị. Sau tất cả, chúng ta chưa xem nhiều nơi ở đây, và chúng ta sẽ sống ở đây bốn năm.
Đáp án: D
Câu 205 [695893]: Peter and Mary are discussing their new eating plan.
a. And that’s part of the sensible eating plan that we have agreed we need to formulate—one that we can both follow.
b. Okay Mary, I know I’m putting on weight with all my bad eating habits.
c. On rare occasions, and we’re going to cut out all the pizzas and hamburgers.
d. That’s right. Chocolate bars, pizzas, and all washed down with litres of soft drink. And with all the sugar in soft drink, I think we can say you’re definitely overindulging, don’t you think?
e. I know, I know. I intend to definitely stop drinking that from now on.
f. That’s right, sensible, and practical — allowing us to indulge in some sweet foods on occasions.
A, b-d-e-a-f-c
B, d-a-b-c-f-e
C, b-a-e-f-c-d
D, d-f-a-b-c-e
Dịch đề bài:
a. And that’s part of the sensible eating plan that we have agreed we need to formulate—one that we can both follow.
(Và đó là một phần trong kế hoạch ăn uống hợp lý mà chúng ta đã đồng ý là cần phải xây dựng — một kế hoạch mà cả hai chúng ta đều có thể theo.)
b. Okay Mary, I know I’m putting on weight with all my bad eating habits.
(Được rồi Mary, tôi biết là tôi đang tăng cân với tất cả thói quen ăn uống xấu của mình.)
c. On rare occasions, and we’re going to cut out all the pizzas and hamburgers.
(Vào những dịp hiếm hoi, và chúng ta sẽ cắt bỏ tất cả pizza và hamburger.)
d. That’s right. Chocolate bars, pizzas, and all washed down with litres of soft drink. And with all the sugar in soft drink, I think we can say you’re definitely overindulging, don’t you think?
(Đúng rồi. Thanh sô-cô-la, pizza, và tất cả đều uống kèm với vài lít nước ngọt. Và với tất cả đường trong nước ngọt, tôi nghĩ chúng ta có thể nói bạn đang ăn uống quá nhiều, bạn không nghĩ vậy sao?)
e. I know, I know. I intend to definitely stop drinking that from now on.
(Tôi biết, tôi biết. Tôi chắc chắn sẽ ngừng uống thứ đó từ bây giờ.)
f. That’s right, sensible, and practical — allowing us to indulge in some sweet foods on occasions.
(Đúng rồi, hợp lý và thực tế — cho phép chúng ta thưởng thức một chút đồ ngọt vào những dịp đặc biệt.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Okay Mary, I know I’m putting on weight with all my bad eating habits.
d. That’s right. Chocolate bars, pizzas, and all washed down with litres of soft drink. And with all the sugar in soft drink, I think we can say you’re definitely overindulging, don’t you think?
e. I know, I know. I intend to definitely stop drinking that from now on.
a. And that’s part of the sensible eating plan that we have agreed we need to formulate—one that we can both follow.
f. That’s right, sensible, and practical — allowing us to indulge in some sweet foods on occasions.
c. On rare occasions, and we’re going to cut out all the pizzas and hamburgers.
=> Tạm dịch:
b. Được rồi Mary, tôi biết là tôi đang tăng cân với tất cả thói quen ăn uống xấu của mình.
d. Đúng rồi. Thanh sô-cô-la, pizza, và tất cả đều uống kèm với vài lít nước ngọt. Và với tất cả đường trong nước ngọt, tôi nghĩ chúng ta có thể nói bạn đang ăn uống quá nhiều, bạn không nghĩ vậy sao?
e. Tôi biết, tôi biết. Tôi chắc chắn sẽ ngừng uống thứ đó từ bây giờ.
a. Và đó là một phần trong kế hoạch ăn uống hợp lý mà chúng ta đã đồng ý là cần phải xây dựng — một kế hoạch mà cả hai chúng ta đều có thể theo.
f. Đúng rồi, hợp lý và thực tế — cho phép chúng ta thưởng thức một chút đồ ngọt vào những dịp đặc biệt.
c. Vào những dịp hiếm hoi, và chúng ta sẽ cắt bỏ tất cả pizza và hamburger.
Đáp án: A
Câu 206 [695894]: Eric is talking to his lecturer, Ms Harris, about essay writing.
a. That’s an easy question. Start with a topic, but not one that I necessarily suggest, but one that you want to explore. You will always write better when doing so on a topic you are interested in, not one imposed upon you by others.
b. Hi, Ms Harris. Here we are, talking once again.
c. Yes, I have a few issues to discuss. Obviously I want a good essay, and I want to achieve high marks. But I’m not sure on the best way to start.
e. Well, I’m always willing to help out wherever possible. Is anything troubling you?
d. Well, your advice last week about writing summaries was very useful, and I’m using these summaries a lot in order to prepare my final master’s thesis.
f. But you’re having problems, right?
A, b-d-e-a-c-f
B, b-e-d-f-c-a
C, f-d-b-d-c-a
D, f-c-d-a-e-b
Dịch đề bài:
a. That’s an easy question. Start with a topic, but not one that I necessarily suggest, but one that you want to explore. You will always write better when doing so on a topic you are interested in, not one imposed upon you by others.
(Đó là một câu hỏi dễ. Bắt đầu với một chủ đề, nhưng không phải là chủ đề tôi gợi ý, mà là chủ đề bạn muốn khám phá. Bạn luôn viết tốt hơn khi làm việc với một chủ đề mà bạn quan tâm, chứ không phải một chủ đề bị áp đặt bởi người khác.)
b. Hi, Ms Harris. Here we are, talking once again.
(Chào cô Harris. Chúng ta lại đang nói chuyện một lần nữa đây.)
c. Yes, I have a few issues to discuss. Obviously I want a good essay, and I want to achieve high marks. But I’m not sure on the best way to start.
(Vâng, tôi có một vài vấn đề cần thảo luận. Rõ ràng tôi muốn có một bài luận tốt, và tôi muốn đạt điểm cao. Nhưng tôi không chắc chắn về cách bắt đầu tốt nhất.)
e. Well, I’m always willing to help out wherever possible. Is anything troubling you?
(Chà, tôi luôn sẵn lòng giúp đỡ bất cứ khi nào có thể. Có gì khiến bạn lo lắng không?)
d. Well, your advice last week about writing summaries was very useful, and I’m using these summaries a lot in order to prepare my final master’s thesis.
(Thật ra, lời khuyên của cô tuần trước về việc viết tóm tắt rất hữu ích, và tôi đang sử dụng những tóm tắt này rất nhiều để chuẩn bị cho luận văn thạc sĩ cuối cùng.)
f. But you’re having problems, right?
(Nhưng bạn đang gặp vấn đề, đúng không?)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Hi, Ms Harris. Here we are, talking once again.
e. Well, I’m always willing to help out wherever possible. Is anything troubling you?
d. Well, your advice last week about writing summaries was very useful, and I’m using these summaries a lot in order to prepare my final master’s thesis.
f. But you’re having problems, right?
c. Yes, I have a few issues to discuss. Obviously, I want a good essay, and I want to achieve high marks. But I’m not sure on the best way to start.
a. That’s an easy question. Start with a topic, but not one that I necessarily suggest, but one that you want to explore. You will always write better when doing so on a topic you are interested in, not one imposed upon you by others.
=> Tạm dịch:
b. Chào cô Harris, lại gặp nhau và trò chuyện lần nữa.
e. Chà, tôi luôn sẵn lòng giúp đỡ bất cứ khi nào có thể. Có gì khiến bạn lo lắng không?
d. Thật ra, lời khuyên của cô tuần trước về việc viết tóm tắt rất hữu ích, và tôi đang sử dụng những tóm tắt này rất nhiều để chuẩn bị cho luận văn thạc sĩ cuối cùng.
f. Nhưng bạn đang gặp vấn đề, đúng không?
c. Vâng, tôi có một vài vấn đề cần thảo luận. Rõ ràng tôi muốn có một bài luận tốt, và tôi muốn đạt điểm cao. Nhưng tôi không chắc chắn về cách bắt đầu tốt nhất.
a. Đó là một câu hỏi dễ. Bắt đầu với một chủ đề, nhưng không phải là chủ đề tôi gợi ý, mà là chủ đề bạn muốn khám phá. Bạn luôn viết tốt hơn khi làm việc với một chủ đề mà bạn quan tâm, chứ không phải một chủ đề bị áp đặt bởi người khác.
Đáp án: B
Câu 207 [695895]: a. And we’re organising a conference for our clients to be held in Sydney. It’ll be held over two days and we’re expecting about fifty or sixty people.
b. Hello, Flanders conference hotel.
c. Oh yes.
d. Oh, hi. I wanted to ask about conference facilities at the hotel. Have I come through to the right person?
e. You have. I’m the customer services manager. My name’s Angela. So how can I help you?
f. Well, I’m calling from Barrett and Stansons, we’re a medical company based in Perth.
A, c-d-f-e-a-b
B, b-a-f-e-c-d
C, b-d-e-f-c-a
D, c-d-f-e-b-a
Dịch đề bài:
a. And we’re organising a conference for our clients to be held in Sydney. It’ll be held over two days and we’re expecting about fifty or sixty people.
(Và chúng tôi đang tổ chức một hội nghị cho khách hàng của mình, sẽ được tổ chức tại Sydney. Nó sẽ kéo dài trong hai ngày và chúng tôi dự kiến sẽ có khoảng năm mươi đến sáu mươi người tham gia.)
b. Hello, Flanders conference hotel.
(Xin chào, khách sạn hội nghị Flanders.)
c. Oh yes.
(Ồ vâng.)
d. Oh, hi. I wanted to ask about conference facilities at the hotel. Have I come through to the right person?
(Ồ, chào. Tôi muốn hỏi về các tiện nghi hội nghị tại khách sạn. Tôi có đang nói chuyện với đúng người không?)
e. You have. I’m the customer services manager. My name’s Angela. So how can I help you?
(Bạn đúng rồi. Tôi là người quản lý dịch vụ khách hàng. Tên tôi là Angela. Vậy tôi có thể giúp gì cho bạn?)
f. Well, I’m calling from Barrett and Stansons, we’re a medical company based in Perth.
(Chà, tôi đang gọi từ Barrett and Stansons, chúng tôi là một công ty y tế có trụ sở tại Perth.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Hello, Flanders conference hotel.
d. Oh, hi. I wanted to ask about conference facilities at the hotel. Have I come through to the right person?
e. You have. I’m the customer services manager. My name’s Angela. So how can I help you?
f. Well, I’m calling from Barrett and Stansons, we’re a medical company based in Perth.
c. Oh yes.
a. And we’re organising a conference for our clients to be held in Sydney. It’ll be held over two days and we’re expecting about fifty or sixty people.
=> Tạm dịch:
b. Xin chào, khách sạn hội nghị Flanders.
d. Ồ, chào. Tôi muốn hỏi về các tiện nghi hội nghị tại khách sạn. Tôi có đang nói chuyện với đúng người không?
e. Bạn đúng rồi. Tôi là người quản lý dịch vụ khách hàng. Tên tôi là Angela. Vậy tôi có thể giúp gì cho bạn?
f. Chà, tôi đang gọi từ Barrett and Stansons, chúng tôi là một công ty y tế có trụ sở tại Perth.
c. Ồ vâng.
a. Và chúng tôi đang tổ chức một hội nghị cho khách hàng của mình, sẽ được tổ chức tại Sydney. Nó sẽ kéo dài trong hai ngày và chúng tôi dự kiến sẽ có khoảng năm mươi đến sáu mươi người tham gia.
Đáp án: C
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [695896]: This film is only for over-18-year-old people, not a teenager like you.
A, You are such a young teenager to be able to watch this over-18-year-old film.
B, You are still too young for watch this film, which is only for over-18-year-old people.
C, This over-18-year-old film is too old for you, a teenager, to watch it.
D, You, a teenager, are too young to watch the film which is only for over-18-year-old people.
Bộ phim này chỉ dành cho những người trên 18 tuổi, không phải là một thiếu niên như bạn.
Xét các đáp án:
A. You are such a young teenager to be able to watch this over-18-year-old film.
(Bạn còn quá trẻ để có thể xem bộ phim dành cho người trên 18 tuổi này.)
-> Sai cấu trúc
B. You are still too young for watch this film, which is only for over-18-year-old people.
(Bạn vẫn quá trẻ để xem bộ phim này, nó chỉ dành cho người trên 18 tuổi.)
-> Sai cấu trúc
C. This over-18-year-old film is too old for you, a teenager, to watch it.
(Bộ phim dành cho người trên 18 tuổi này quá già đối với bạn, một thiếu niên, để xem.)
-> Sai nghĩa
D. You, a teenager, are too young to watch the film which is only for over-18-year-old people.
(Bạn, một thiếu niên, còn quá trẻ để xem bộ phim này, nó chỉ dành cho người trên 18 tuổi.)
=> Chọn D phù hợp nghĩa và cấu trúc
Note:
- be + too + adj + to V: quá ... để làm gì
Đáp án: D
Câu 209 [695897]: The question was difficult, so Holland couldn’t find out the answer.
A, So difficult the question was that Holland couldn’t find out the answer.
B, The question was too difficult for Holland to find out the answer.
C, Such a difficult question it was that Holland couldn’t find out the answer.
D, The question was so difficult for Holland to find out the answer.
Câu hỏi quá khó, vì vậy Holland không thể tìm ra đáp án.
Xét các đáp án:
A. So difficult the question was that Holland couldn’t find out the answer.
-> sai cấu trúc
B. The question was too difficult for Holland to find out the answer. (Câu hỏi quá khó cho Holland để tìm ra đáp án)
-> phù hợp nghĩa và cấu trúc
C. Such a difficult question it was that Holland couldn’t find out the answer.
-> sai cấu trúc
D. The question was so difficult for Holland to find out the answer.
-> sai cấu trúc
=> Chọn B
Note:
- be + too + adj + (for sb) + to V: quá ... (cho ai) để làm gì
Đáp án: B
Câu 210 [695898]: If people used up non-renewable sources, we would have to deal with accelerated climate change.
A, Should people use up non-renewable sources, we would have to face accelerated climate change.
B, Had people used up non-renewable sources, climate change is likely to accelerate.
C, If people used up non-renewable sources, accelerated climate change will definitely happen as a result.
D, Were people to use up non-renewable sources, we would have to face accelerated climate change.
Nếu con người sử dụng hết các nguồn không tái tạo, chúng ta sẽ phải đối mặt với biến đổi khí hậu gia tăng nhanh chóng.
Xét các đáp án:
A. Should people use up non-renewable sources, we would have to face accelerated climate change.
-> sai cấu trúc
B. Had people used up non-renewable sources, climate change is likely to accelerate.
-> sai cấu trúc
C. If people used up non-renewable sources, accelerated climate change will definitely happen as a result.
-> sai cấu trúc
D. Were people to use up non-renewable sources, we would have to face accelerated climate change.
=> Chọn D phù hợp, dùng câu đảo ngữ của điều kiện loại 2
Note:
- Điều kiện loại 2: If + S + V(ed/2), S + would + vo
- Đảo ngữ điều kiện loại 2: Were + S + to Vo, S + would + vo
Đáp án: D
Câu 211 [695899]: The study of history helps us understand the present and shape the future.
A, Understanding history is essential for shaping the present and the future.
B, The present is shaped by our understanding of history and its events.
C, Studying history is important, but it has no impact on the future.
D, We learn about the past to appreciate the present without influencing the future.
Việc nghiên cứu lịch sử giúp chúng ta hiểu hiện tại và định hình tương lai.
Xét các đáp án:
A. Understanding history is essential for shaping the present and the future.
(Hiểu biết về lịch sử là điều cần thiết để định hình hiện tại và tương lai.)
B. The present is shaped by our understanding of history and its events.
(Hiện tại được định hình bởi sự hiểu biết của chúng ta về lịch sử và các sự kiện của nó.)
C. Studying history is important, but it has no impact on the future.
(Nghiên cứu lịch sử là quan trọng, nhưng nó không ảnh hưởng đến tương lai.)
D. We learn about the past to appreciate the present without influencing the future.
(Chúng ta học về quá khứ để trân trọng hiện tại mà không tác động đến tương lai.)
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Đáp án: A
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [695900]: The victory was so surprising. The whole team couldn't believe it.
A, The whole team had no hope for the victory, which was so surprising.
B, It was so surprising the victory that the whole team couldn't believe it.
C, So surprising the victory was that the whole team couldn't believe it.
D, The victory did not come up to the whole team's expectations.
Chiến thắng đó thật bất ngờ. Cả đội không thể tin được.
Xét các đáp án:
A. The whole team had no hope for the victory, which was so surprising.
(Cả đội không hề hy vọng vào chiến thắng, điều đó thật bất ngờ.)
-> sai nghĩa
B. It was so surprising the victory that the whole team couldn't believe it.
(Chiến thắng đó quá bất ngờ đến nỗi cả đội không thể tin được.)
-> phù hợp nghĩa và cấu trúc
C. So surprising the victory was that the whole team couldn't believe it.
(Chiến thắng quá bất ngờ đến nỗi cả đội không thể tin được.)
-> sai cấu trúc
D. The victory did not come up to the whole team's expectations.
(Chiến thắng không như mong đợi của cả đội.)
-> sai nghĩa
=> Chọn B
Note:
It + V + so + adj + N + that + S V: quá ... đến nỗi mà
Đáp án: B
Câu 213 [695901]: Jane just had a blind date. She realized that he was the very man she longed for.
A, Had Jane just had a blind date, she would have gone looking for her man.
B, Just before Jane had a blind date, she found out the very man she longed for.
C, No sooner had Jane had a blind date than she knew he was the very man she longed for.
D, Since he was the man she had expected for so long, she began to have a blind date with him.
Jane vừa có một buổi hẹn hò giấu mặt. Cô nhận ra rằng anh ấy chính là người mà cô hằng mong đợi.
Xét các đáp án:
A. Had Jane just had a blind date, she would have gone looking for her man.
(Nếu Jane vừa có một buổi hẹn hò giấu mặt, cô ấy đã đi tìm người đàn ông của mình.)
B. Just before Jane had a blind date, she found out the very man she longed for.
(Ngay trước khi Jane có một buổi hẹn hò giấu mặt, cô ấy phát hiện ra chính là người đàn ông mà cô hằng mong đợi.)
C. No sooner had Jane had a blind date than she knew he was the very man she longed for.
(Ngay sau khi Jane có một buổi hẹn hò giấu mặt thì cô đã biết anh ấy chính là người đàn ông mà cô hằng mong đợi.)
D. Since he was the man she had expected for so long, she began to have a blind date with him.
(Vì anh ấy là người mà cô đã mong đợi suốt thời gian dài, cô bắt đầu có một buổi hẹn hò giấu mặt với anh.)
=> Chọn B phù hợp
Note:
No sooner had + S + P2 + than S V(ed/2): ngay sau khi đã làm gì ... thì
Đáp án: C
Câu 214 [695902]: Jimmy is my close friend. He has recently had his first novel published.
A, I have a close friend named Jimmy who is a successful novelist.
B, Jimmy, a close friend of mine, published his first novel not long ago.
C, Jimmy's first novel, who is my close friend, was published a short time ago.
D, Jimmy, my close friend, asked me to help him get his first novel published.
Jimmy là người bạn thân thiết của tôi. Gần đây, cậu ấy đã cho ra mắt tiểu thuyết đầu tay.
Xét các đáp án:
A. I have a close friend named Jimmy who is a successful novelist.
(Tôi có một người bạn thân tên là Jimmy, cậu ấy là một tiểu thuyết gia thành công.)
-> sai nghĩa
B. Jimmy, a close friend of mine, published his first novel not long ago.
(Jimmy, một người bạn thân của tôi, đã cho ra mắt tiểu thuyết đầu tay không lâu trước đây.)
-> phù hợp nghĩa và cấu trúc
C. Jimmy's first novel, who is my close friend, was published a short time ago.
(Tiểu thuyết đầu tay của Jimmy, người bạn thân của tôi, đã được xuất bản cách đây không lâu.)
-> sai cấu trúc, "who is my close friend" không phải mệnh đề quan hệ phù hợp để bổ sung ý nghĩa cho "first novel"
D. Jimmy, my close friend, asked me to help him get his first novel published.
(Jimmy, người bạn thân của tôi, đã nhờ tôi giúp đỡ để xuất bản tiểu thuyết đầu tay của cậu ấy.)
-> sai nghĩa
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 215 [695903]: Sean tried hard. He couldn't understand the economics lesson today.
A, If Mike had studied harder, he would have been able to comprehend what was in his economics lesson today.
B, It was impossible for Mike to understand the economics lesson today without making a great effort.
C, No matter how hard he tried, Sean could not make sense of the economics lesson today.
D, Sean could not understand the economics lesson today because he hardly tried to figure it out at all.
Sean đã cố gắng rất nhiều. Cậu ấy không thể hiểu bài học kinh tế hôm nay.
Xét các đáp án:
A. If Mike had studied harder, he would have been able to comprehend what was in his economics lesson today.
(Nếu Mike học chăm chỉ hơn, anh ấy đã có thể hiểu được bài học kinh tế hôm nay.)
B. It was impossible for Mike to understand the economics lesson today without making a great effort.
(Mike không thể hiểu bài học kinh tế hôm nay nếu không nỗ lực hết sức.)
C. No matter how hard he tried, Sean could not make sense of the economics lesson today.
(Dù Sean có cố gắng đến đâu, cậu ấy cũng không thể hiểu được bài học kinh tế hôm nay.)
D. Sean could not understand the economics lesson today because he hardly tried to figure it out at all.
(Sean không thể hiểu bài học kinh tế hôm nay vì cậu ấy hầu như không cố gắng tìm hiểu.)
=> Chọn C phù hợp
Note:
- No matter how + adj/adv + S + V: cho dù
- understand /ˌʌndərˈstænd/ (v) = make sense of /meɪk sɛns ʌv/: hiểu
Đáp án: C
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
In the house of Helios, god of the sun and mightiest of the Titans, a daughter is born. But Circe has neither the look (631)_____ the voice of divinity, and is scorned and rejected by her kin. Increasingly isolated, she turns to mortals for companionship, leading her to discover a power (632)_____ to the gods: witchcraft.

When love drives Circe to cast a dark spell, wrathful Zeus banishes her to the (633)_____ island of Aiaia. There she learns to harness her occult craft, (634)_____ strength from nature. But she will not always be alone; many are destined to pass through Circe's place of exile, entwining their fates with hers. The messenger god, Hermes. The craftsman, Daedalus. A ship bearing a golden fleece. And wily Odysseus, on his epic voyage home.

There is danger for a solitary woman in this world, and Circe's independence draws the wrath of men and gods alike. (635)_____, Circe must decide whether she belongs with the deities she is born from, or the mortals she has come to love.
Câu 216 [695904]:
A, and
B, or
C, nor
D, but
Ta có cấu trúc:
neither .... nor...: cả hai đều không
-> Chọn C
=> Tạm dịch:
In the house of Helios, god of the sun and mightiest of the Titans, a daughter is born. But Circe has neither the look nor the voice of divinity, and is scorned and rejected by her kin.
(Trong ngôi nhà của Helios, thần mặt trời và là vị Titan hùng mạnh nhất, một cô con gái chào đời. Nhưng Circe không có dáng vẻ hay giọng nói của một vị thần, khiến nàng bị khinh thường và ruồng bỏ bởi chính gia tộc của mình.)
Đáp án: C
Câu 217 [695905]:
A, exclusive
B, refrained
C, forbidden
D, restricted
Xét các đáp án:
A. exclusive /ɪkˈskluː.sɪv/ (adj) độc quyền
B. refrained /rɪˈfreɪnd/ (v - quá khứ) kiềm chế, hạn chế
C. forbidden /fɚˈbɪd.ən/ (adj) bị cấm
D. restricted /rɪˈstrɪk.tɪd/ (adj) bị hạn chế
=> Chọn C
=> Tạm dịch:
In the house of Helios, god of the sun and mightiest of the Titans, a daughter is born. But Circe has neither the look nor the voice of divinity, and is scorned and rejected by her kin. Increasingly isolated, she turns to mortals for companionship, leading her to discover a power forbidden to the gods: witchcraft.
(Trong ngôi nhà của Helios, thần mặt trời và là vị Titan hùng mạnh nhất, một cô con gái chào đời. Nhưng Circe không có dáng vẻ hay giọng nói của một vị thần, khiến nàng bị gia tộc khinh thường và ruồng bỏ. Ngày càng cô lập, nàng tìm đến loài người để kết bạn, và điều đó dẫn nàng đến một sức mạnh bị cấm đối với các vị thần: đó là ma thuật.)
Đáp án: C
Câu 218 [695906]:
A, remote
B, remotely
C, remoting
D, remoted
Xét các đáp án:
A. remote /rɪˈmoʊt/ (adj) hẻo lánh, xa xôi
B. remotely /rɪˈmoʊt.li/ (adv) từ xa
C. remoting /rɪˈmoʊ.tɪŋ/ (n) sự điều khiển từ xa
D. remoted (không phổ biến)
=> Chọn C vì vị trí cần điền là một tính từ, do đứng trước danh từ "island" (Adj + N)
=> Tạm dịch:
When love drives Circe to cast a dark spell, wrathful Zeus banishes her to the remote island of Aiaia. 
(Khi tình yêu khiến Circe niệm một lời nguyền đen tối, thần Zeus giận dữ lưu đày nàng đến hòn đảo hẻo lánh Aiaia.)
Đáp án: A
Câu 219 [695907]:
A, robbing
B, drawing
C, extracting
D, stripping
Xét các đáp án:
A. robbing /ˈrɒb.ɪŋ/ (v) cướp, trộm
B. drawing /ˈdrɔː.ɪŋ/ (v/n) vẽ, kéo, rút ra
C. extracting /ɪkˈstræktɪŋ/ (v) chiết xuất
D. stripping /ˈstrɪp.ɪŋ/ (v) lột, tước bỏ
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
There she learns to harness her occult craft, drawing strength from nature. But she will not always be alone; many are destined to pass through Circe's place of exile, entwining their fates with hers.
(Ở đó, nàng học cách điều khiển phép thuật huyền bí của mình, rút sức mạnh từ thiên nhiên. Nhưng nàng sẽ không mãi cô đơn; nhiều số phận định mệnh sẽ bước qua nơi lưu đày của Circe và gắn kết với nàng.)
Đáp án: B
Câu 220 [695908]:
A, To be stripped of godhood
B, To get wedded
C, To escape her banishment
D, To protect what she holds dear
Xét các đáp án:
A. To be stripped of godhood: để bị tước bỏ thần tính
B. To get wedded: để kết hôn
C. To escape her banishment: để trốn khỏi sự lưu đày
D. To protect what she holds dear: bảo vệ những gì nàng trân quý
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
There is danger for a solitary woman in this world, and Circe's independence draws the wrath of men and gods alike. To protect what she holds dear, Circe must decide whether she belongs with the deities she is born from, or the mortals she has come to love.
(Thế gian này đầy rẫy hiểm nguy đối với một người phụ nữ cô độc, và sự tự do của Circe đã khơi dậy cơn thịnh nộ của cả thần linh lẫn con người. Để bảo vệ những điều mình trân quý, nàng phải quyết định xem liệu mình thuộc về các vị thần – nơi nàng sinh ra, hay loài người – những kẻ nàng đã đem lòng yêu mến.)
Đáp án: D
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
What does a professor in Pak­istan have in common with a cowboy in Canada, a lawyer in London and a shopkeeper in Soweto?
Not much, maybe, but they do share some things: firstly, they can all probably speak the same language, English even if they also speak an­other language. Secondly, they are all citizens of the Commonwealth.
Until the 1960's, that meant that any of them could come and live and work in Britain if they wanted to. That "freedom of movement" did not last very long, and Britain no longer has an open door for Commonwealth immigrants. Yet millions of men, women and children from different parts of the Commonwealth, and their descendants, now live in Britain.
However, the 63 million people who live in Britain are only a very small minority of the total population of the Commonwealth, which includes nearly 2.5 billion people, almost two thirds of them in India.
The Commonwealth came into existence in 1931, when Britain gave independence to four of its most im­portant colonies, Canada, South Africa, Australia and New Zealand. The five countries decided that al­though each was an independent state, they had a lot of things in common, particularly a common cultural heritage, and they would continue to keep close links in a lot of fields. They also agreed that the King of England would be the symbolic head of state, even if each country was free to gov­ern itself in the way it wanted to.

After the Second World War, most of Britain's colonies became independent, and most chose to become members of the Commonwealth when they did so; however, India caused a problem in 1949, by saying it wished to remain in the Commonwealth but become a republic. Obviously, if India became a republic, the King of Britain could not continue to be head of state, even symbolically.

Fortunately, Commonwealth leaders came up with a solution; and since then, states which belong to the Commonwealth have been free to choose any form of democratic constitution. Sixteen of them, including Canada, Australia and New Zealand, recognise the Queen as their head of state; five others have their own monarchies, but thirty-three Commonwealth countries are republics.
Câu 221 [695909]: What does “their” in paragraph 3 refer to?
A, Professor in Pakistan, cowboy in Canada, lawyer in London and shopkeeper in Soweto
B, Commonwealth
C, immigrants
D, Men and women from different parts of the Commonwealth
Từ "their" ở đoạn 3 ám chỉ đến cái gì?
A. Professor in Pakistan, cowboy in Canada, lawyer in London and shopkeeper in Soweto: giáo sư ở Pakistan, cao bồi ở Canada, luật sư ở London và chủ cửa hàng ở Soweto
B. Commonwealth: khối thịnh vượng chung
C. immigrants: người nhập cư
D. Men and women from different parts of the Commonwealth: đàn ông và phụ nữ từ các khu vực khác nhau của Khối Thịnh vượng chung
=> Chọn D
Căn cứ thông tin:
That "freedom of movement" did not last very long, and Britain no longer has an open door for Commonwealth immigrants. Yet millions of men, women and children from different parts of the Commonwealth, and their descendants, now live in Britain.
(Tuy nhiên, "quyền tự do di chuyển" đó không kéo dài lâu, và nước Anh không còn mở cửa cho người nhập cư từ Khối Thịnh vượng chung. Dù vậy, hàng triệu đàn ông, phụ nữ và trẻ em từ các khu vực khác nhau của Khối Thịnh vượng chung, cùng với con cháu của họ, hiện đang sinh sống tại Anh.)
Đáp án: D
Câu 222 [695910]: Why was the Commonwealth established in 1931?
A, Because a royalty was born in 1931.
B, Because Britain gave independence to its most important colonies across the world.
C, Because Britain’s newly freed colonies decided to band together due to similarities.
D, Because the King of England suggested the idea.
Tại sao Khối Thịnh vượng chung được thành lập vào năm 1931?
A. Because a royalty was born in 1931.
(Vì một thành viên hoàng gia được sinh ra vào năm 1931.)
B. Because Britain gave independence to its most important colonies across the world.
(Vì Anh đã trao độc lập cho những thuộc địa quan trọng nhất của mình trên khắp thế giới.)
C. Because Britain’s newly freed colonies decided to band together due to similarities.
(Vì các thuộc địa mới được giải phóng của Anh quyết định liên kết với nhau do có nhiều điểm tương đồng.)
D. Because the King of England suggested the idea.
(Vì Quốc vương Anh đã đề xuất ý tưởng này.)
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
The Commonwealth came into existence in 1931, when Britain gave independence to four of its most im­portant colonies, Canada, South Africa, Australia and New Zealand
(Khối Thịnh vượng chung ra đời vào năm 1931, khi Anh trao độc lập cho bốn thuộc địa quan trọng nhất của mình: Canada, Nam Phi, Úc và New Zealand.)
Đáp án: B
Câu 223 [695911]: What is the main topic of paragraph 6?
A, India’s king.
B, The loss of a monarchical symbol.
C, British fear of a new independent nation.
D, An anomaly within the Commonwealth.
Ý chính của đoạn 6 là gì?
A. India’s king: vua của Ấn Độ
B. The loss of a monarchical symbol: sự mất đi của một biểu tượng quân chủ
C. British fear of a new independent nation: nỗi sợ của Anh về một quốc gia độc lập mới
D. An anomaly within the Commonwealth: một điều bất thường trong Khối Thịnh vượng chung
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
After the Second World War, most of Britain's colonies became independent, and most chose to become members of the Commonwealth when they did so; however, India caused a problem in 1949, by saying it wished to remain in the Commonwealth but become a republic. Obviously, if India became a republic, the King of Britain could not continue to be head of state, even symbolically.
(Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, hầu hết các thuộc địa của Anh giành được độc lập, và phần lớn đã chọn trở thành thành viên của Khối Thịnh vượng chung khi họ làm như vậy. Tuy nhiên, vào năm 1949, Ấn Độ gây ra một vấn đề khi tuyên bố muốn ở lại Khối Thịnh vượng chung nhưng trở thành một nước cộng hòa. Rõ ràng, nếu Ấn Độ trở thành nước cộng hòa, thì Quốc vương Anh không thể tiếp tục là nguyên thủ quốc gia, ngay cả trên danh nghĩa.)
=> Giải thích:
Đoạn 6 nói về việc Ấn Độ muốn trở thành nước cộng hòa nhưng vẫn ở lại Khối Thịnh vượng chung. Điều này gây ra vấn đề vì Quốc vương Anh không thể tiếp tục là nguyên thủ của Ấn Độ, dẫn đến sự mất đi của biểu tượng quân chủ trong khối.
Đáp án: B
Câu 224 [695912]: Which of the following would the author most likely support?
A, The formation of the Commonwealth has solidified Britain’s power over its colonies.
B, The recognition of India as a republic destabilised Britain’s international monarchical powers.
C, Nations of the Commonwealth are often involved in international disputes because of opposing regimes.
D, The Commonwealth is the world’s most powerful group of nations.
Điều nào sau đây tác giả có thể ủng hộ?
A. The formation of the Commonwealth has solidified Britain’s power over its colonies.
(Việc thành lập Khối Thịnh vượng chung đã củng cố quyền lực của Anh đối với các thuộc địa của mình.)
B. The recognition of India as a republic destabilised Britain’s international monarchical powers.
(Việc công nhận Ấn Độ là một nước cộng hòa đã làm suy yếu quyền lực quân chủ quốc tế của Anh.)
C. Nations of the Commonwealth are often involved in international disputes because of opposing regimes.
(Các quốc gia thuộc Khối Thịnh vượng chung thường tham gia vào các tranh chấp quốc tế do chế độ đối lập.)
D. The Commonwealth is the world’s most powerful group of nations.
(Khối Thịnh vượng chung là nhóm quốc gia quyền lực nhất thế giới.)
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
however, India caused a problem in 1949, by saying it wished to remain in the Commonwealth but become a republic. Obviously, if India became a republic, the King of Britain could not continue to be head of state, even symbolically.
(Tuy nhiên, vào năm 1949, Ấn Độ gây ra một vấn đề khi tuyên bố muốn ở lại Khối Thịnh vượng chung nhưng trở thành một nước cộng hòa. Rõ ràng, nếu Ấn Độ trở thành nước cộng hòa, thì Quốc vương Anh không thể tiếp tục là nguyên thủ quốc gia, ngay cả trên danh nghĩa.)
-> Giải thích:
Bài đọc đề cập đến việc Ấn Độ trở thành nước cộng hòa vào năm 1949 nhưng vẫn muốn ở lại Khối Thịnh vượng chung. Điều này gây ra vấn đề vì Quốc vương Anh không còn là nguyên thủ của Ấn Độ, làm suy yếu quyền lực quân chủ của Anh trên quốc tế.
Đáp án: B
Câu 225 [695913]: What is the most suitable title for the passage?
A, The English Monarchs
B, Britain’s Colonies
C, The Commonwealth
D, Republic of India
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. The English Monarchs: các vị quân chủ Anh
B. Britain’s Colonies: các thuộc địa của Anh
C. The Commonwealth: khối Thịnh vượng chung
D. Republic of India: cộng hòa Ấn Độ
=> Chọn C
Bài đọc chủ yếu nói về sự hình thành, phát triển và vai trò của Khối Thịnh vượng chung, chứ không chỉ tập trung vào một quốc gia hay một chủ đề cụ thể.
Đáp án: C
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Education is an important issue in one’s life. It is the key to success in the future, and to having many opportunities in our life. Education has many advantages for people. For instance, it illuminates a person's mind and thinking. It helps students to plan for work or pursue higher education by graduating from university. Having an education in an area helps people think, feel, and behave in a way that contributes to their success, and improves not only their satisfaction but also their community. In addition, education develops human personality, thoughts, and social skills. It also prepares people for life experiences. It gives people a special status in their society and everywhere they live. I believe that everyone is entitled to have education ‘’from cradle to grave’’. There are various benefits of having an education, such as having a good career, having a good status in society, and having self-confidence.
First of all, education paves the way for us to have a good career. We can have plenty of chances to work at any workplace we wish. It enhances the opportunities for better and easier employment. The highly educated we are the better life chances we get. Moreover, education polishes our minds, reinforces our thoughts, and strengthens our character and behaviours toward others. It equips us with information in various fields in general and our specialization in particular, especially what we need to master in our job careers. Therefore, without education, we may not survive properly, nor have a decent profession.
Furthermore, education grants us a good status in society. As educated people, we are considered a valuable source of knowledge for our society. Having an education helps us teach others necessary morals, good manners and wise ethics. For this reason, people deal with us considerably especially for being productive and resourceful. In addition, education makes us a role model in society, when our people need us to guide them correctly and make wise decisions. Thus, it is an honour for us to serve our community and contribute towards its advancement. Education is an advantage to help our people and build a good society.
Besides, it is well-known that self-confidence is always generated from education. It is a great blessing for us to have self-confidence, which leads to many advantages and success in life. For example, it helps us manage specific tasks, tackle life’s challenges and maintain positive stands. Additionally, having self-confidence is typically based on proper education; paving the path for us to success. Accordingly, self-confidence makes us aware of how well we perform a task or a range of actions. In short, being educated is undoubtedly being self-confident and successful in life.
All in all, education is acquiring knowledge and information that leads to a successful future. As discussed above, there are a lot of positive traits of having an education, such as having a good career, having a good status in society and having self-confidence. Education makes us view obstacles as challenges to overcome with no fear; of facing new things. It is the main factor behind successful people and the merit of developed countries. Therefore, education is deemed a real success behind any future success.
(Source:https://www.researchgate.net/publication/260075970)
Câu 226 [695914]: Which of the following words has the closest meaning to the idiom “from cradle to grave’’ in paragraph 1?
A, Course
B, Futility
C, Opportunity
D, Freedom
Từ nào sau đây có nghĩa gần nhất với thành ngữ “from cradle to grave” trong đoạn 1?
A. Course /kɔːrs/ (n) quá trình
B. Futility /fjuːˈtɪl.ə.ti/ (n) sự vô ích
C. Opportunity /ˌɒp.əˈtjuː.nə.ti/ (n) cơ hội
D. Freedom /ˈfriː.dəm/ (n) sự tự do
=> Ta có:
from cradle to grave: tồn tại trong suốt cuộc đời = course: có thể mang nghĩa là một quá trình hoặc một chuỗi sự kiện kéo dài suốt đời
=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 227 [695915]: What does the “it in paragraph 4 refer to?
A, Education
B, Self-confidence
C, Blessing
D, Advantages
Từ 'it" ở đoạn 4 ám chỉ đến điều gì?
A. Education /ˌedʒ.ʊˈkeɪ.ʃən/ (n) giáo dục
B. Self-confidence /ˌselfˈkɒn.fɪ.dəns/ (n) sự tự tin
C. Blessing /ˈbles.ɪŋ/ (n) phước lành, sự may mắn
D. Advantages /ədˈvɑːn.tɪ.dʒɪz/ (n) những lợi thế
=> Chọn  B
Căn cứ thông tin:
Besides, it is well-known that self-confidence is always generated from education. It is a great blessing for us to have self-confidence, which leads to many advantages and success in life. For example, it helps us manage specific tasks, tackle life’s challenges and maintain positive stands. 
(Bên cạnh đó, ai cũng biết rằng sự tự tin luôn được sinh ra từ giáo dục. Đó là một phước lành lớn lao khi chúng ta có được sự tự tin, điều này mang lại nhiều lợi ích và thành công trong cuộc sống. Ví dụ, nó giúp chúng ta quản lý các nhiệm vụ cụ thể, đối mặt với những thử thách trong cuộc sống và duy trì lập trường tích cực.)
Đáp án: B
Câu 228 [695916]: Which of the following best summarizes the impact of education on the sentence:
“Moreover, education polishes our minds, reinforces our thoughts, and strengthens our character and behaviours toward others.”?
A, Education suppresses creativity and weakens character.
B, Education shapes our minds, refines our thoughts, and improves our behaviour toward others.
C, Education only improves academic knowledge without affecting behaviour.
D, Education complicates our thinking and confuses us.
Điều nào sau đây tóm tắt tốt nhất tác động của giáo dục trong câu:
“Moreover, education polishes our minds, reinforces our thoughts, and strengthens our character and behaviours toward others.” ("Hơn nữa, giáo dục mài giũa tâm trí chúng ta, củng cố suy nghĩ của chúng ta và tăng cường tính cách cũng như hành vi của chúng ta đối với người khác.")
Xét các đáp án:
A. Education suppresses creativity and weakens character.
(Giáo dục kìm hãm sự sáng tạo và làm suy yếu tính cách.)
B. Education shapes our minds, refines our thoughts, and improves our behaviour toward others.
(Giáo dục định hình tư duy, trau dồi suy nghĩ và cải thiện hành vi của chúng ta đối với người khác.)
C. Education only improves academic knowledge without affecting behaviour.
(Giáo dục chỉ nâng cao kiến thức học thuật mà không ảnh hưởng đến hành vi.)
D. Education complicates our thinking and confuses us.
(Giáo dục làm phức tạp tư duy và khiến chúng ta bối rối.)
=> Chọn B phù hợp
Đáp án: B
Câu 229 [695917]: What is the main idea of paragraph 3?
A, How education can help us specialize in various fields.
B, Being well-educated enhances our abilities and status skills.
C, The influence self-confidence has on our career in the future.
D, Key factors for the success of celebrities and developed countries.
Ý chính của đoạn 3 là gì?
A. How education can help us specialize in various fields.
(Cách giáo dục giúp chúng ta chuyên môn hóa trong các lĩnh vực khác nhau.)
B. Being well-educated enhances our abilities and status skills.
(Có nền giáo dục tốt nâng cao khả năng và kỹ năng địa vị của chúng ta.)
C. The influence self-confidence has on our career in the future.
(Ảnh hưởng của sự tự tin đối với sự nghiệp của chúng ta trong tương lai.)
D. Key factors for the success of celebrities and developed countries.
(Những yếu tố quan trọng cho sự thành công của người nổi tiếng và các quốc gia phát triển.)
=> Chọn  B
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Furthermore, education grants us a good status in society. As educated people, we are considered a valuable source of knowledge for our society. Having an education helps us teach others necessary morals, good manners and wise ethics. For this reason, people deal with us considerably especially for being productive and resourceful. In addition, education makes us a role model in society, when our people need us to guide them correctly and make wise decisions. Thus, it is an honour for us to serve our community and contribute towards its advancement. Education is an advantage to help our people and build a good society.
(Hơn nữa, giáo dục mang lại cho chúng ta một vị thế tốt trong xã hội. Là những người có học, chúng ta được coi là nguồn kiến thức quý giá cho xã hội. Có được một nền giáo dục giúp chúng ta dạy người khác những giá trị đạo đức cần thiết, cách cư xử tốt và đạo đức khôn ngoan. Vì lý do này, mọi người đối xử với chúng ta một cách đáng kính, đặc biệt là vì chúng ta là những người có đóng góp và có ích. Ngoài ra, giáo dục khiến chúng ta trở thành hình mẫu trong xã hội, khi mọi người cần chúng ta hướng dẫn họ đi đúng hướng và đưa ra những quyết định sáng suốt. Do đó, việc phục vụ cộng đồng và đóng góp vào sự phát triển của nó là một niềm vinh dự cho chúng ta. Được giáo dục là một lợi thế để giúp đỡ mọi người và xây dựng một xã hội tốt đẹp.)
Đáp án: B
Câu 230 [695918]: Which idea does the author probably support?
A, The primary purpose of education is to secure employment opportunities.
B, Education fosters individual development while also benefiting the broader community.
C, Confidence is an inherent quality and remains unaffected by one's level of education.
D, The value of education is limited to formal academic achievements at the highest levels.
Điều nào sau đây tác giả có thể ủng hộ:
A. The primary purpose of education is to secure employment opportunities.
(Mục đích chính của giáo dục là đảm bảo cơ hội việc làm.)
-> Sai vì đoạn văn không nhấn mạnh đó là mục đích chính
Căn cứ thông tin:
"education paves the way for us to have a good career. We can have plenty of chances to work at any workplace we wish. It enhances the opportunities for better and easier employment." (giáo dục mở đường cho chúng ta có một sự nghiệp tốt. Chúng ta có thể có nhiều cơ hội làm việc ở bất kỳ nơi làm việc nào mà chúng ta mong muốn. Nó tăng cường cơ hội để có việc làm tốt hơn và dễ dàng hơn.)
B. Education fosters individual development while also benefiting the broader community.
(Giáo dục thúc đẩy sự phát triển cá nhân đồng thời mang lại lợi ích cho cộng đồng rộng lớn hơn.)
-> Đúng
Căn cứ thông tin: 
"There are various benefits of having an education, such as having a good career, having a good status in society, and having self-confidence" (Có nhiều lợi ích của việc có một nền giáo dục, chẳng hạn như có sự nghiệp tốt, có vị thế tốt trong xã hội và có sự tự tin.)
“Education is an advantage to help our people and build a good society.” (Được giáo dục là một lợi thế để giúp đỡ mọi người và xây dựng một xã hội tốt đẹp.)

C. Confidence is an inherent quality and remains unaffected by one's level of education.
(Sự tự tin là một phẩm chất bẩm sinh và không bị ảnh hưởng bởi trình độ giáo dục của một người.)
-> Sai vì sự tự tin có bị ảnh hưởng bởi giáo dục
Căn cứ thông tin: "it is well-known that self-confidence is always generated from education." (ai cũng biết rằng sự tự tin luôn được sinh ra từ giáo dục.)

D. The value of education is limited to formal academic achievements at the highest levels.
(Giá trị của giáo dục chỉ giới hạn ở các thành tựu học thuật chính thức ở các cấp độ cao nhất.)
-> Sai vì giáo dục không chỉ giới hạn ở thành tựu học thuật
Căn cứ thông tin: As discussed above, there are a lot of positive traits of having an education, such as having a good career, having a good status in society and having self-confidence. (Như đã thảo luận ở trên, có rất nhiều phẩm chất tích cực của việc có một nền giáo dục, chẳng hạn như có một sự nghiệp tốt, có vị thế tốt trong xã hội và có sự tự tin.)
=> Chọn B
Đáp án: B
Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [695919]: You are the leader of a famous club in school. In the new school year, there was a student who wanted to join your club even though all the slots were gone. You must refuse this request. How would you say it?
A, You’re out of luck. All slots are taken, but thanks by the way.
B, I must say that we’re full. Try again next year.
C, No room left. It’s just not going to work, sadly.
D, Unfortunately, all our slots are full right now. Thanks for your interest!
Tạm dịch: Bạn là trưởng nhóm của một câu lạc bộ nổi tiếng trong trường. Vào năm học mới, có một học sinh muốn tham gia câu lạc bộ của bạn mặc dù tất cả các vị trí đã hết. Bạn phải từ chối yêu cầu này. Bạn sẽ nói thế nào?
A. Bạn không may rồi. Tất cả các suất đã có người, nhưng dù sao cũng cảm ơn bạn nhé.
→ Không phù hợp. Ta không nên nói “Bạn không may rồi” vì nói như vậy rất bất lịch sự.
B. Tôi phải nói rằng chúng tôi đã đủ chỗ rồi. Hãy thử lại vào năm sau.
→ Không phù hợp. Cách nói này rất cứng nhắc, tạo cảm giác không thân thiện.
C. Không còn chỗ nữa. Thật đáng buồn là không thể được.
→ Không phù hợp. Cách nói này cộc lốc, thiếu lịch sự.
D. Thật không may, tất cả các suất của chúng tôi hiện đã đủ rồi. Cảm ơn bạn đã quan tâm!
→ Phù hợp nhất. Cách nói này thể hiện sự từ chối lịch sự và rõ ràng, đồng thời cảm ơn sự quan tâm của học sinh.
Đáp án: D
Câu 232 [695920]: You heard your friends discuss something that happened recently:
Kathy: So, what happened was that Nam ended up missing the train.
Hoang: Well, tough luck – he should have woken up earlier.
What does the phrase “tough luck” mean in this situation?
A, Hoang thinks that it’s hard for Nam to miss the train.
B, Hoang does not sympathise with Nam missing the train.
C, Hoang considers it lucky that Nam missed the train.
D, Hoang is very happy that Nam missed the train.
Tạm dịch: Bạn nghe thấy bạn bè mình thảo luận về một chuyện xảy ra gần đây: 
Kathy: Vậy là Nam đã bỏ lỡ chuyến tàu. Hoàng: Ừ, thật là không may – cậu ấy nên dậy sớm hơn. 
Cụm từ “thật không may” có nghĩa là gì trong tình huống này?
A. Hoàng nghĩ rằng thật khó cho Nam khi bỏ lỡ chuyến tàu.
B. Hoàng không đồng cảm với việc Nam bỏ lỡ chuyến tàu.
C. Hoàng cho rằng thật may mắn khi Nam bỏ lỡ chuyến tàu.
D. Hoàng rất vui vì Nam bỏ lỡ chuyến tàu.
=> Hoàng cho rằng việc bỏ lỡ chuyến tàu là lỗi tại Nam khi Nam không chịu dậy sớm. Ta thấy Hoàng không có sự đồng cảm sâu sắc với Nam, do vậy đáp án B là hợp lý nhất.
Đáp án: B
Câu 233 [695921]: Woolen clothes keep the body warm. What is the likely reason?
A, Wool raises the body's temperature.
B, Wool is a poor conductor of heat, preventing body heat from escaping.
C, Wool absorbs radiant heat from surrounding objects.
D, Wool blocks heat from external objects.
Tạm dịch: Quần áo len giữ ấm cho cơ thể. Lý do có thể là gì?
A. len làm tăng nhiệt độ cơ thể
B. len dẫn nhiệt kém, ngăn nhiệt cơ thể thoát ra ngoài
C. len hấp thụ nhiệt bức xạ từ các vật thể xung quanh.
D. len chặn nhiệt từ các vật thể bên ngoài.
=> Len có khả năng giữ nhiệt vì các sợi len giữ không khí giữa các lớp vải, đóng vai trò là chất cách nhiệt tốt (do không khí dẫn nhiệt kém), không cho nhiệt cơ thể thoát ra ngoài.
Đáp án: B
Câu 234 [695922]: What is the safest method to prevent yourself from being struck by lightning?
A, Quickly run into an open area.
B, Use an umbrella for protection.
C, Seek shelter beneath an isolated tree.
D, Crouch low to the ground.
Tạm dịch: Phương pháp an toàn nhất để phòng tránh bị sét đánh là gì?
A. Chạy nhanh vào khu vực trống.
B. Sử dụng ô để che chắn.
C. Tìm nơi trú ẩn dưới một cái cây biệt lập.
D. Cúi thấp xuống đất.
⇒ Trong các phương pháp trên thì phương pháp đưa ra ở lựa chọn D là an toàn nhất do sét hay đánh vào những vật nhô cao nhất trong một khu vực.
Đáp án: D
Câu 235 [695923]: A person who appears unfriendly is often described as a "cold fish." Which of the following statements best exemplifies this concept?
A, He is a great guy, but he rarely shares his feelings with anyone.
B, The local teacher's lack of concern makes the students feel neglected and left to solve problems on their own.
C, She remained silent, appearing uninterested in my presence.
D, Over the years, only his great passion for art remained.
Tạm dịch: Một người có vẻ không thân thiện thường được mô tả là "cold fish". Câu nào sau đây minh họa tốt nhất cho khái niệm này?
A. Anh ấy là một chàng trai tuyệt vời, nhưng anh ấy hiếm khi chia sẻ cảm xúc của mình với bất kỳ ai.
→ Không phù hợp do anh ấy chỉ đơn giản là không bày tỏ cảm xúc chứ không phải là không thân thiện (vì anh ấy được mô tả là người tuyệt vời).
B. Sự thiếu quan tâm của giáo viên địa phương khiến học sinh cảm thấy bị bỏ rơi và phải tự giải quyết vấn đề.
→ Không phù hợp do đây là một hành động mang tính thiếu sự chú ý, quan tâm của giáo viên chứ không phải biểu hiện của sự không thân thiện, khó gần.
C. Cô ấy im lặng, tỏ ra không quan tâm đến sự hiện diện của tôi.
→ Phù hợp nhất do người phụ nữ này có thái độ lạnh lùng, không thân thiện.
thể hiện rõ thái độ không thân thiện với 
D. Qua nhiều năm, chỉ có niềm đam mê nghệ thuật lớn lao của anh ấy vẫn còn.
→ Không phù hợp vì câu này không liên quan đến thái độ lạnh lùng hay không thân thiện
Đáp án: C
© 2023 - - Made With