Câu 1 [361848]: Theo thống kê về độ tuổi trung bình của một số đội tại giải U23 Châu Á năm 2018 và 2020, với trục tung là độ tuổi của các cầu thủ, trục hoành là thông tin thống kê từng năm, ta có biểu đồ như hình vẽ sau:
10712820.png
Trong năm 2018, đội tuyển nào dưới đây có trung bình cộng số tuổi cao nhất?
A, Nhật Bản.
B, Qatar.
C, Uzbekistan.
D, Việt Nam.
Chọn đáp án D.
Dựa vào biểu đồ ta thấy trong năm 2018 Việt Nam có trung bình số tuổi cao nhất là 20,7. Đáp án: D
Câu 2 [361849]: Cho hai hàm số Đạo hàm của hàm số tại điểm bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Suy ra tại thì
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 3 [361850]: Phương trình có hai nghiệm Khi đó, giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
ĐKXĐ:
Ta có:
Đặt
Suy ra: (vì )

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 4 [714983]: Cho hình lập phương có cạnh bằng Tính
A,
B,
C,
D,

Ta có
nên

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 5 [714984]: Cho hàm số liên tục trên hàm số có bảng xét dấu như sau:
10712939.png
Số điểm cực trị của hàm số
Chú ý rằng hàm số liên tục trên nên không làm cho xác định nhưng vẫn là điểm cực trị của hàm số
Điền đáp án:
Sai lầm thường gặp:
▪ Cho rằng không phải là điểm cực trị của hàm số
▪ Lấy cả điểm là điểm cực trị của hàm số
Câu 6 [714985]: Số liệu thống kê 100 học sinh tham gia kì thi học sinh giỏi toán (thang điểm 20). Kết quả thu được thống kê trong bảng sau:

Tính độ lệch chuẩn của bảng số liệu thống kê (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
A,
B,
C,
D,
Điểm số trung bình của các học sinh tham gia thi học sinh giỏi là

Phương sai của số liệu thống kê là

Suy ra độ lệch chuẩn của bảng số liệu thống kê là
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 7 [361853]: Trong không gian cho hai điểm Phương trình mặt phẳng qua và vuông góc với
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Mặt mặt phẳng qua và vuông góc với nhận làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là .
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 8 [361854]: Có bao nhiêu số nguyên thoả mãn ?
A,
B,
C,
D,
Điều kiện:
Ta có



suy ra
Vậy có 10 giá trị nguyên của thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 9 [714986]: Khi sử dụng một loại thuốc gây mê mới, tác dụng của thuốc được đo bằng công thức với là thời gian tính bằng giờ sau khi tiêm. Hỏi sau bao nhiêu phút kể từ lúc bắt đầu tiêm thì thuốc gây mê có hiệu quả nhất?
Thuốc gây mê có hiệu quả nhất khi đạt giá trị lớn nhất
Ta có
10712942lg.png
Suy ra khi và chỉ khi giờ 40 phút.
Điền đáp án: 40.
Câu 10 [361855]: Trong không gian tọa độ điểm đối xứng của điểm qua mặt phẳng
A,
B,
C,
D,
Gọi là hình chiếu của lên mặt phẳng
Gọi là điểm đối xứng với qua mặt phẳng
là trung điểm của
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 11 [714987]: Cho hai biến cố ngẫu nhiên Tính
A,
B,
C,
D,
Ta có
suy ra
Lại có nên
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 12 [714989]: Số hạng không chứa trong khai triển biểu thức
Ta có

Số hạng không chứa ứng với:
Vậy số hạng cần tìm là
Điền đáp án: -720
Câu 13 [714988]: Bạn Duy viết lên bảng 30 số nguyên liên tiếp. Sau đó bạn xoá đi một số, tổng 29 số còn lại bằng 2023. Số bạn Duy xoá đi là
A,
B,
C,
D,
Giả sử dãy 30 số nguyên liên tiếp là
Tổng của dãy số trên là
Gọi là số bị xoá nên theo bài ra, ta có
là một trong 30 số nguyên liên tiếp nên
Do đó
Vậy số bị xoá là
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 14 [361858]: Cho hàm số có đạo hàm Biết là nguyên hàm của thỏa mãn khi đó bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có
nên suy ra
Khi đó
Lại có
suy ra
Vậy
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 15 [361866]: Trên mặt phẳng tọa độ cho điểm và hai đường thẳng có phương trình lần lượt là Gọi sao cho tam giác nhận điểm làm trọng tâm. Tính giá trị của biểu thức
A,
B,
C,
D,
10712876lg.png

Vì tam giác nhận điểm là trọng tâm nên

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 16 [714990]: Cho hàm số có đạo hàm Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số đã cho có đúng một điểm cực trị?
Hàm số có đúng một điểm cực trị khi và chỉ khi tam thức vô nghiệm hoặc có hai nghiệm phân biệt trong đó một nghiệm là hoặc có nghiệm kép.
Tức là
Do đó tập các giá trị nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán là
Điền đáp án: 6.
Câu 17 [714991]: Hai đoàn tàu có độ dài lần lượt là 85 m và 65 m. Để hai đoàn tàu đi qua nhau hoàn toàn thì chỉ cần 6 giây nếu chúng chạy ngược chiều và cần 30 giây nếu chúng chạy cùng chiều. Tính vận tốc của đoàn tàu nhanh hơn theo đơn vị km/h?
A, 63.
B, 72.
C, 36.
D, 54.
Khi hai đoàn tàu ngược chiều, tổng quãng đường hai đoàn tàu đi được để qua nhau hoàn toàn là tổng chiều dài của hai đoàn tàu: m.
Thời gian đi qua nhau là 6 giây nên tổng vận tốc của hai đoàn tàu khi chạy ngược chiều là m/s.
Khi hai đoàn tàu ngược chiều, hiệu quãng đường hai đoàn tàu đi được để qua nhau hoàn toàn là tổng chiều dài của hai đoàn tàu: m.
Thời gian đi qua nhau là 30 giây nên tổng vận tốc của hai đoàn tàu khi chạy ngược chiều là m/s.
Gọi lần lượt là vận tốc của đoàn tàu nhanh hơn và đoàn tàu chậm hơn ()
Ta có hệ phương trình (m/s).
Vậy vận tốc của đoàn tàu nhanh hơn là km/h.
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 18 [361876]: Trong không gian viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm và song song với giao tuyến của hai mặt phẳng
A,
B,
C,
D,
Véc tơ chỉ phương của giao tuyến của 2 mặt phẳng là tích 2 vectơ pháp tuyến của 2 mặt phẳng. Suy ra
Ta có: là đường thẳng cần tìm, nhận là vectơ chỉ phương và đi qua .
Suy ra
Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 19 [714992]: Cho hình chóp có đáy là hình bình hành. Trên cạnh lấy điểm sao cho Mặt phẳng cắt cạnh tại điểm Khi thì tổng bằng
A,
B,
C,
D,

Qua kẻ // nên //
Suy ra đồng phẳng
Xét tam giác //
Vậy cm.
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 20 [361862]: Năm 2020, một hãng xe ô tô niêm yết giá bán loại xe X là 850 000 000 đồng và dự định trong 10 năm tiếp theo, mỗi năm giảm 2% giá bán của năm liền trước. Theo dự định đó, năm 2025 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng nghìn)?
A, 768 333 000 đồng.
B, 765 000 000 đồng.
C, 752 966 000 đồng.
D, 784 013 000 đồng.
Năm 2021 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là triệu đồng
Năm 2022 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là triệu đồng
Năm 2023 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là triệu đồng
Năm 2024 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là triệu đồng
Năm 2025 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là triệu đồng
Vậy 2025 hãng xe ô tô niêm yết giá bán xe X là đồng
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 21 [361863]: Gọi là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục hoành. Thể tích khối tròn xoay được tạo thành khi quay quanh trục hoành bằng
A,
B,
C,
D,
Hàm số cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt
Thể tích khối tròn xoay cần tìm là
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 22 [361864]: Giá trị của tham số để hàm số đồng biến trên khoảng
A,
B,
C,
D,
Yêu cầu bài toán tương đương:



Xét hàm trên ta có
.
Ta có BBT của như sau:
Screenshot_284.png
Suy ra
Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 23 [714993]: Cho hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, là điểm đối xứng của qua trung điểm Gọi lần lượt là trung điểm của Góc giữa hai đường thẳng bằng bao nhiêu độ?
10712953lg.png
Gọi là trung điểm thì là hình bình hành nên
Ta có nên góc giữa hai đường thẳng bằng
Cách khác: có thể dùng hệ trục tọa độ của lớp tính tích vô hướng
Điền đáp án:
Câu 24 [714994]: Cho hai tam giác vuông như hình vẽ. Biết Tính theo
A,
B,
C,
D,
Xét (giả thiết)
Suy ra (c – g – c)
Do đó
Ta có


Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 25 [714995]: Hàng ngày mực nước tại một cảng biển lên xuống theo thuỷ triều. Độ sâu của mực nước theo thời gian (giờ) trong một ngày được cho bởi công thức với Tìm thời điểm mà mực nước tại cảng là cao nhất.
A, giờ.
B, giờ.
C, giờ.
D, giờ.
Ta có nên
Suy ra
Do đó mực nước tại cảng cao nhất là 23 m
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:

Suy ra (vì )
Vậy tại thời điểm giờ thì mực nước tại cảng là cao nhất.
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 26 [714996]: Đường thẳng là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số nào sau đây?
A,
B,
C,
D,
Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 27 [714997]: Cho đa thức thoả mãn Tính
Ta có
Lại có


Suy ra


Điền đáp án:
Câu 28 [361869]: Trong không gian cho hai mặt phẳng Mặt phẳng vuông góc với cả đồng thời cắt trục tại điểm có hoành độ bằng Phương trình của mặt phẳng
A,
B,
C,
D,
có vectơ pháp tuyến có vectơ pháp tuyến
Vì mặt phẳng vuông góc với cả nên có một vectơ pháp tuyến là
Vì mặt phẳng cắt trục tại điểm có hoành độ bằng 3 nên đi qua điểm
Vậy đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến nên có phương trình:
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 29 [714998]: Các đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số cắt nhau và cắt trục tạo thành một tam giác. Tính diện tích của tam giác đó.
A,
B,
C,
D,
Ta có
Suy ra
Do đó là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
Lại có
Suy ra
Do đó là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
Ta thấy
Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 30 [361871]: Cho hàm số xác định trên Hàm số có đồ thị là một parabol với tọa độ đỉnh và đi qua điểm Hỏi hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Xét hàm số có đồ thị là một parabol nên có phương trình dạng:
có đỉnh nên
đi qua điểm nên
Ta có hệ phương trình nên
Đồ thị của hàm là:
27.png
Theo đồ thị ta thấy
Đặt khi đó
Vậy nghịch biến trên khoảng
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 31 [714999]: Cho với là các số nguyên. Giá trị của biểu thức bằng bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Ta có

Vậy
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 32 [693130]: Một quả bóng hình cầu có bán kính đang được treo trong một góc của tường nhà (hai bờ tường vuông góc), một điểm cố định nằm trên mép của hai bờ tường và cách mặt đất sợi dây treo bóng có độ dài và đây cũng là độ dài ngắn nhất nối điểm với mặt xung quanh của quả bóng. Biết rằng quả bóng tiếp xúc với hai bên bờ tường và điểm thấp nhất của quả bóng cách mặt đất Hỏi đường kính của quả bóng là bao nhiêu centimet (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Điền đáp án: 38.
Giả sử mặt cầu có toạ độ tâm Từ giả thiết, ta thấy rằng
Ta khai thác dữ kiện đề bài:
Vì điểm nằm trên trục và cách mặt đất 80 cm nên
Lại có và là độ dài ngắn nhất nối điểm với mặt xung quanh của quả bóng, nên ta có
Vì quả bóng tiếp xúc với hai bên bờ tường (tức hai mặt phẳng nên ta có
Suy ra toạ độ điểm
Từ giả thiết: vị trí thấp nhất của quả bóng cách mặt đất 20 cm nên ta có
Khi đó, phương trình (*) tương đương với





Vậy đường kính của quả bóng là 38 cm.
Note: Để chứng minh bài trên, ta sử dụng bổ đề sau:
Cho một điểm bất kì; mặt cầu có tâm và bán kính Gọi là một điểm di động trên mặt cầu Minh hoạ như hình vẽ.


Khi đó:
+)
+)
Câu 33 [361879]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của để phương trình (với là tham số) có hai nghiệm phân biệt?
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Để phương trình ban đầu có hai nghiệm phân biệt thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn:
Xét hàm số:

BBT của hàm số :
10712919lg.png
Theo BBT và yêu cầu đề bài
Vậy có 4 giá trị nguyên của thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 34 [715000]: Cho hàm số có đồ thị Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị song song với đường thẳng
Đường thẳng có hệ số góc là
Do đó
TH1. Với nên phương trình tiếp tuyến là
TH2. Với nên phương trình tiếp tuyến là

Vậy có một tiếp tuyến của đồ thị song song với đường thẳng
Điền đáp án: 1
Câu 35 [361881]: Duy và Hưng cùng tham gia kì thi THPT Quốc Gia 2016, ngoài thi ba môn Văn, Toán, Anh bắt buộc thì Duy và Hưng đều đăng kí thêm hai môn tự chọn khác trong ba môn: Vật Lí, Hoá Học, Sinh Học dưới hình thức thi trắc nghiệm để xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng. Mỗi môn tự chọn trắc nghiệm có 6 mã đề thi khác nhau, mã đề thi của các môn khác nhau là khác nhau. Tính xác suất để Duy và Hưng chỉ có chung đúng một môn tự chọn và một mã đề thi.
A,
B,
C,
D,
Phân tích:
Không gian mẫu là số cách chọn môn tự chọn và số mã đề thi có thể nhận được của Duy và Hưng.
● Duy có cách chọn môn tự chọn, có mã đề thi có thể nhận cho 2 môn tự chọn của Duy.
● Hưng có cách chọn môn tự chọn, có mã đề thi có thể nhận cho 2 môn tự chọn của Hưng.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu là .
Gọi là biến cố “Duy và Hưng chỉ có chung đúng một môn thi tự chọn và một mã đề thi”. Để tính số kết quả thuận lợi cho , ta mô tả cách chọn 2 môn tự chọn của Duy và Hưng và cách nhận mã đề thi thỏa mãn yêu cầu bài toán.
● Cách chọn môn. Giả sử Duy chọn trước 2 môn tự chọn trong 3 môn nên có cách. Để Hưng chọn 2 trong 3 môn tự chọn nhưng chỉ có đúng 1 môn trùng với Duy nên Hưng phải chọn 1 trong 2 môn Duy đã chọn và 1 môn còn lại Duy không chọn, suy ra Hưng có cách. Do đó có cách chọn môn thỏa yêu cầu bài toán.
● Cách chọn mã đề. Vì Duy chọn trước nên cách chọn mã đề của An là . Để Hưng có chung đúng 1 mã đề với Duy thì trong 2 môn Hưng chọn, môn trùng với Duy phải chọn mã đề giống như Duy nên có 1 cách, môn không trùng với Duy thì được chọn tùy ý nên có cách, suy ra số cách chọn mã đề của Hưng là .
Do đó có cách chọn mã đề thỏa yêu cầu bài toán. Suy ra số phần tử của biến cố .
Vậy xác suất cần tính
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 36 [715001]: Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh Lấy điểm sao cho Biết hai tam giác cân tại góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng Tính thể tích khối chóp biết
A,
B,
C,
D,

Tam giác cân tại
Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp
Do đó
Xét tam giác
Suy ra

Khi đó
Xét tam giác vuông tại
Suy ra
Vậy
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 37 [715002]: Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của thuộc sao cho đúng với mọi giá trị ?
Đặt , thay vào bất phương trình đã cho ta có
suy ra để bất phương trình đã cho với mọi giá trị thì đúng với mọi
Mặt khác:


nguyên và thuộc nên suy ra có giá trị nguyên thỏa mãn.
Điền đáp án:
Câu 38 [361877]: Trong không gian cho hình thang cân có hai đáy thỏa mãn và diện tích bằng đỉnh phương trình đường thẳng chứa cạnh Tìm tọa độ điểm biết hoành độ điểm lớn hơn hoành độ điểm
A,
B,
C,
D,
10712915lg.png
Gọi điểm là hình chiếu vuông góc của lên đường thẳng
Khi đó
Đường thẳng có vtcp là:
Ta có:
Đường thẳng đi qua và song song với Phương trình là:

Theo bài ra ta có:
Với (loại vì hoành độ điểm lớn hơn hoành độ điểm ).
Với (thỏa mãn).
Ta có: Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 39 [715003]: Cho hàm số () có bảng biến thiên như sau:

Trong các số có bao nhiêu số dương?
Tiệm cận đứng: suy ra
Ta có

Dựa vào BBT, ta thấy là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
Khi đó
nên
Vậy
Điền đáp án: 2
Câu 40 [715004]: Cho là hàm số bậc ba như hình vẽ bên. Biết hàm số đạt cực trị tại thoả mãn và tâm đối xứng của đồ thị hàm số nằm trên trục hoành. Gọi là diện tích hình phẳng như trong hình vẽ. Tỉ số bằng
A,
B,
C,
D,
Không mất tính tổng quát, giả sử
Tâm đối xứng của đồ thị hàm số là trung điểm của hai điểm cực trị
Do đó tâm đối xứng của đồ thị hàm số là
Gọi hàm số bậc ba có dạng
là hai điểm cực trị nên

Suy ra
Khi đó
Ta có

Vậy
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 41 [715005]: Trong không gian cho bốn điểm Có bao nhiêu mặt phẳng chứa hai điểm và cách đều hai điểm
Kiểm tra được: không đồng phẳng.
Vậy tồn tại hai mặt phẳng chứa và cách đều hai điểm là:
+ Trường hợp 1: Mặt phẳng chứa và song song với đường thẳng
10712940lg1.png
+ Trường hợp 2: Mặt phẳng chứa và đi qua trung điểm của đoạn thẳng
10712940lg2.png
Điền đáp án:
Câu 42 [715006]: Ông A dự định sử dụng hết kính để làm một bể cá bằng kính có dạng hình hộp chữ nhật không nắp, chiều dài gấp đôi chiều rộng (các mối ghép có kích thước không đáng kể). Bể cá có dung tích lớn nhất bằng bao nhiêu mét khối (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
10712959lg1.png
Gọi chiều dài bể cá là , chiều rộng bể cá là chiều cao bể cá là .
Ta có diện tích kính cần làm bể cá là
Mà theo bài cho
Thể tích bể cá là ,

Ta có BBT như sau:
10712959lg2.png
Từ bảng biến thiên ta thấy thể tích của bể cá lớn nhất tại

Vậy bể cá có dung tích lớn nhất bằng
Điền đáp án:
Câu 43 [715007]: Cho dãy số thoả mãn với mọi Giá trị nhỏ nhất của để bằng
A, 247.
B, 248.
C, 229.
D, 290.
Ta có

Đặt
Khi đó phương trình trở thành:
Với suy ra
là cấp số nhân với nên
Do đó
Theo bài ra, ta được
Suy ra
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 44 [361873]: Trong không gian cho mặt cầu và một điểm Từ kẻ được vô số tiếp tuyến tới biết tập hợp tất cả các tiếp điểm là đường tròn Tính bán kính của đường tròn
A,
B,
C,
D,
10712908lg.png
Mặt cầu tâm và bán kính
Ta có
Gọi là một tiếp điểm tùy ý khi kẻ tiếp tuyến từ đến mặt cầu, khi đó
Gọi là tâm đường tròn khi đó
Ta có
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 45 [715009]: Trong một nhóm người cao tuổi có 60% là nam giới. Kết quả kiểm tra sức khoẻ cho thấy trong nhóm đó, tỉ lệ nam giới bị cao huyết áp gấp 1,2 lần tỉ lệ nữ giới bị cao huyết áp. Chọn ngẫu nhiên một người trong nhóm và thấy rằng người này bị cao huyết áp. Tính xác suất để người đó là nam giới.
Câu 46 [715008]: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông tại với Gọi là trung điểm của cạnh Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng
10712958.png
Screenshot_285.png
Gọi là trung điểm , suy ra //
Xét mặt phẳng ////

Suy ra
Lại xét đoạn thẳng cắt tại với


Mặt khác ta có tứ diện đôi một vuông góc nhau


Điền đáp án:
Câu 47 [715010]: Cho hàm số bậc ba có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Tập tất cả các giá trị của tham số m để phương trình có nhiều nghiệm nhất là với Khi đó, giá trị bằng bao nhiêu?
Ta có:

Đặt ta có hàm
Để có nhiều nghiệm nhất thì phải có nhiều nghiệm nhất
các nghiệm của phải là
Xét hàm trên có BBT như sau:
10712950lg.png
Khi đó để có nhiều nghiệm nhất thì
Suy ra
Điền đáp án:
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Định luật làm mát của Newton phát biểu rằng tốc độ làm mát của một vật tỉ lệ thuận với chênh lệch nhiệt độ giữa vật đó và môi trường xung quanh, với điều kiện là chênh lệch này không quá lớn. Giả sử T(t) là nhiệt độ của vật thể (đơn vị: độ C) tại thời điểm t (đơn vị: phút) và Ts là nhiệt độ của môi trường xung quanh, chênh lệch giữa nhiệt độ của vật thể và môi trường xung quanh là y(t) = T(t) - Ts thì y'(t) = k.y(t) với k là hằng số. Một cốc nước đang ở nhiệt độ thường là 22oC được đưa vào ngăn mát tủ lạnh có nhiệt độ là 5oC. Sau 30 phút, nhiệt độ của cốc nước được đo lại là 16oC. Giả sử T(t) là nhiệt độ của cốc nước, y(t) là nhiệt độ chênh lệch giữa cốc nước và nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh sau khoảng thời gian t.
Câu 48 [715011]: Nhiệt độ chênh lệch giữa cốc nước và nhiệt độ ngăn mát tủ lạnh tại thời điểm
A,
B,
C,
D,
Nhiệt độ chênh lệch cần tính là
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 49 [715012]: Hàm số có dạng
A,
B,
C,
D,
Ta có

nên
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 50 [715013]: Sau bao lâu để trong tủ lạnh, nhiệt độ của cốc nước khoảng ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
A, 51 phút.
B, 56 phút.
C, 66 phút.
D, 61 phút.
Ta có
Suy ra
Khi ta được phút.
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 51 [694395]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Hiên ngang
B, Ngang tàng
C, Ngang nhiên
D, Ngạo nghễ
- Hiên ngang/ ngang tàng/ ngạo nghễ: đều thể hiện sự mạnh mẽ, kiêu hãnh, không chịu khuất phục.
- Ngang nhiên: tỏ ra bất chấp mọi quyền lực, mọi sự chống đối, cứ thản nhiên làm theo ý mình mà không chút e sợ. Đáp án: C
Câu 52 [694396]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Mộc mạc
B, Giản dị
C, Đời thường
D, Quê mùa
- Mộc mạc/ giản dị/ đời thường: đều mang sắc thái tích cực, chỉ sự đơn giản, tự nhiên, không cầu kỳ trong phong cách sống, cách nói chuyện, hay tính cách con người.
- Quê mùa: mang sắc thái tiêu cực, có tính chất, dáng vẻ như của người dân quê chất phác và ít hiểu biết. Đáp án: D
Câu 53 [694397]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Nhân đức
B, Nhân gian
C, Nhân hậu
D, Nhân đạo
- Nhân đức/ nhân hậu/ nhân đạo: đều liên quan đến phẩm chất đạo đức, thể hiện lòng tốt, sự bao dung, yêu thương con người.
- Nhân gian: cõi đời, nơi loài người đang ở. Đáp án: B
Câu 54 [694398]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Hẹp hòi
B, Ích kỉ
C, Vị kỉ
D, Kỉ luật
- Hẹp hòi/ ích kỉ/ vị kỉ: đều thể hiện tính cách tiêu cực của con người, chỉ nghĩ đến bản thân, chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
- Kỉ luật: chỉ những quy tắc, nguyên tắc cần tuân theo để duy trì trật tự. Đáp án: D
Câu 55 [694399]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Tài năng
B, Tài hoa
C, Tài phiệt
D, Tài tử
- Tài năng/ tài hoa/ tài tử: đều liên quan đến khả năng hoặc năng khiếu của một người.
- Tài phiệt: chỉ những người giàu có, có thế lực lớn về kinh tế, nắm quyền chi phối kinh tế - chính trị ở các nước tư bản. Đáp án: C
Câu 56 [694400]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, con người luôn __________ trạng thái phải chịu đựng một áp lực quá tải do cuộc sống mang lại. Ngay khi đang còn là một đứa trẻ, người ta đã __________ cuốn theo nhịp sống gấp gáp của thời đại.
A, ở/ phải
B, trong/ bị
C, trong/ để
D, ở/ bị
- Loại A vì “ở” thường chỉ địa điểm, vị trí cụ thể, không phù hợp để đi kèm với “trạng thái”.
- Loại C vì “để” diễn tả mục đích, không phù hợp với nội dung câu văn.
- Loại D vì “ở” thường chỉ địa điểm, vị trí cụ thể, không phù hợp để đi kèm với “trạng thái”.
→ B là đáp án đúng vì “trong” biểu thị điều sắp nêu ra là điều kiện, hoàn cảnh, môi trường của hoạt động, sự việc được nói đến, phù hợp để đi kèm với “trạng thái”; “bị” phù hợp để diễn tả việc chịu tác động một cách thụ động, không kiểm soát được. Đáp án: B
Câu 57 [694401]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ sau này danh vọng Thế Lữ có mờ đi ít nhiều, __________ người ta không thể không nhìn nhận cái công Thế Lữ đã dựng thành nền Thơ mới ở xứ này.
A, Tuy/ mà
B, Bởi/ nên
C, Dẫu/ nhưng
D, Mặc dù/ nên
- Loại A vì “tuy” thường đi với “nhưng” thay vì “mà” để tạo thành cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ đối lập.
- Loại B vì cặp quan hệ từ “bởi – nên” biểu thị mối quan hệ nhân – quả, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại D vì “mặc dù” thường đi với “nhưng” thay vì “nên” để tạo thành cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ đối lập.
→ C là đáp án đúng vì cặp quan hệ từ “dẫu – nhưng” biểu thị mối quan hệ tương phản, đối lập, phù hợp để nhấn mạnh rằng dù danh vọng của Thế Lữ có giảm sút, người ta vẫn phải công nhận những đóng góp của ông. Đáp án: C
Câu 58 [694402]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Nếu bạn __________ nhận ra mình đang bơi trong đại dương thông tin, đang suy kiệt trong những kết nối hút cạn dần năng lượng, bạn __________ nhớ con người còn có thế giới tự nhiên.
A, đang/ nên
B, đã/ sẽ
C, Ø/ phải
D, còn/ hãy
- Loại A vì “đang” biểu thị sự việc, hiện tượng đã diễn ra và chưa kết thúc, không phù hợp để đi kèm với “nhận ra”.
- Loại B vì “sẽ” từ biểu thị sự việc, hiện tượng nói đến xảy ra trong tương lai, không phù hợp với việc nhắc nhở con người ở thời điểm hiện tại.
- Loại C vì “phải” mang tính bắt buộc, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
→ D là đáp án đúng vì “còn” phù hợp để chỉ việc a vẫn có khả năng nhận thức được tình trạng của mình; “hãy” phù hợp để khuyên nhủ, nhắc nhở con người về một điều quan trọng mà họ có thể đã lãng quên. Đáp án: D
Câu 59 [694403]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Nguyên liệu để làm đàn M’bin puil cũng phải được chọn lựa khá __________ . Gỗ được chọn để làm đàn __________ thân cây hamal (ha-ma-lờ) hoặc cây sưa để cho âm thanh tốt.
A, chất lượng/ là
B, nhanh chóng/ nên là
C, kĩ càng/ phải là
D, dễ dàng/ cần
- Loại A vì “chất lượng” không phù hợp về nghĩa để mô tả cách lựa chọn nguyên liệu làm đàn.
- Loại B vì “nhanh chóng” không hợp lý vì việc chọn gỗ để làm đàn cần cẩn thận, không thể vội vàng.
- Loại D vì “dễ dàng” hông hợp lý vì việc chọn gỗ để làm đàn phải cẩn thận và không hề đơn giản.
→ C là đáp án đúng vì “kĩ càng” phù hợp để diễn tả quá trình chọn lựa nguyên liệu làm đàn phải cẩn thận, tỉ mì; “phải là” phù hợp để nhấn mạnh tính bắt buộc về tiêu chuẩn của loại gỗ được chọn làm đàn. Đáp án: C
Câu 60 [694404]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Những sản phẩm, dịch vụ nào cần tập trung đầu tư để tạo __________ và sức lan tỏa cao? Phát triển __________ quốc gia trong các lĩnh vực công nghiệp văn hóa như thế nào?
A, hiệu quả/ thương hiệu
B, hiệu ứng/ chất lượng
C, thương hiệu/ tên tuổi
D, sức bật/ dịch vụ
- Loại B vì “hiệu ứng” thường chỉ tác động ngắn hạn, không phù hợp để nói về việc tạo ra một kết quả lâu dài; “chất lượng” không phù hợp trong ngữ cảnh phát triển quốc gia về công nghiệp văn hóa.
- Loại C vì từ “và” biểu thị quan hệ giữa 2 đối tượng cùng loại hoặc cùng phạm trù, nhưng “thương hiệu” và “sức lan toả” không cùng loại với nhau; “tên tuổi” là tên của một người được nhiều người biết đến và kính trọng, không phù hợp để nói về một “quốc gia”.
- Loại D vì “sức bật” chỉ khả năng vươn lên, phát triển mạnh mẽ, không phù hợp để nói về kết quả của đầu tư; “dịch vụ” không phù hợp vì quốc gia cần phát triển thương hiệu, uy tín chứ không chỉ là một ngành dịch vụ.
→ A là đáp án đúng vì “hiệu quả” thể hiện kết quả tốt đẹp, giá trị mà sản phẩm, dịch vụ mang lại; “thương hiệu” phù hợp để chỉ việc xây dựng hình ảnh, uy tín quốc gia trong công nghiệp văn hóa. Đáp án: A
Câu 61 [694405]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.Trưng bày Không gian nghệ thuật Sen thư pháp trở thành điểm hẹn độc đáo, thú vị của những người yêu nghệ thuật thư pháp, yêu văn hóa Việt, yêu sen.
A, điểm hẹn
B, yêu sen
C, Trưng bày
D, độc đáo
- Cụm từ “yêu sen” sai về logic vì khi liệt kê các yếu tố theo cấp độ ý nghĩa, ta thường đi từ nhỏ đến lớn, từ cụ thể đến khái quát. Do đó, cụm từ “yêu sen” đứng ở cuối cùng là không hợp lí.
- Sửa lại: Trưng bày Không gian nghệ thuật Sen thư pháp trở thành điểm hẹn độc đáo, thú vị của những người yêu sen, yêu nghệ thuật thư pháp, yêu văn hóa Việt. Đáp án: B
Câu 62 [694406]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
“Truyện Kiều” là kiệt tác của đời văn Nguyễn Du, được sáng tạo dựa trên cốt truyện “Kim Vân Kiều truyện” (Thanh Tâm Tài Nhân).
A, dựa trên
B, cốt truyện
C, kiệt tác
D, đời văn
- Cụm từ “đời văn” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu.
- Sửa lại: “Truyện Kiều” là kiệt tác của sự nghiệp văn chương Nguyễn Du, được sáng tạo dựa trên cốt truyện “Kim Vân Kiều truyện” (Thanh Tâm Tài Nhân). Đáp án: D
Câu 63 [694407]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Điện ảnh Quân đội nhân dân đánh giá đây là một đề tài hay và nhân văn nhưng cũng cần rất khéo léo, cẩn thận, chỉn chu trong quá trình khai thác.
A, cẩn thận
B, rất khéo léo
C, nhân văn
D, chỉn chu
- Cụm từ “rất khéo léo” trong ngữ cảnh này sai ngữ pháp.
- Sửa lại: Điện ảnh Quân đội nhân dân đánh giá đây là một đề tài hay và nhân văn nhưng cũng rất cần khéo léo, cẩn thận, chỉn chu trong quá trình khai thác. Đáp án: B
Câu 64 [694408]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Qua những vòng thi đã được ghi hình tại hai miền nam - bắc đều đánh giá cao về tài năng, sức sáng tạo và tinh thần tuổi trẻ thể hiện qua những dự án đầy tiềm năng, giúp các bạn sinh viên trưởng thành ngay từ ghế nhà trường.
A, Qua những vòng thi đã được ghi hình tại hai miền nam - bắc
B, trưởng thành
C, những dự án đầy tiềm năng
D, tuổi trẻ
- Cụm từ “Qua những vòng thi đã được ghi hình tại hai miền nam - bắc” sai ngữ pháp. Trong câu, cụm từ này là trạng ngữ, làm câu văn mắc lỗi thiếu chủ ngữ.
- Sửa lại: Những vòng thi đã được ghi hình tại hai miền nam - bắc đều đánh giá cao về tài năng, sức sáng tạo và tinh thần tuổi trẻ thể hiện qua những dự án đầy tiềm năng, giúp các bạn sinh viên trưởng thành ngay từ ghế nhà trường. Đáp án: A
Câu 65 [694409]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Công ty chúng tôi vừa được sát nhập với một công ty khác. Chúng tôi thực sự mong đợi những điều tốt đẹp sẽ đến với chúng ta.
A, mong đợi
B, Công ty
C, sát nhập
D, tốt đẹp
- Từ “sát nhập” sai ngữ nghĩa. Đây là từ sai chính tả, không có trong từ điển tiếng Việt.
- Sửa lại: Công ty chúng tôi vừa được sáp nhập với một công ty khác. Chúng tôi thực sự mong đợi những điều tốt đẹp sẽ đến với chúng ta. Đáp án: C
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Khi mỗi mùa rau khúc nở một màu trắng mơ hồ như sương đọng trên những cánh đồng thì trong tôi lại vang lên một câu hỏi. Câu hỏi năm nào cũng vang lên trong tôi và kéo dài mấy chục năm rồi. Một câu hỏi đơn giản đến mức hình như chẳng có ai một lần đặt câu hỏi đó trong cuộc đời mình: “Làm thế nào mà những cây rau khúc bé bỏng lại có thể giữ được sự sống của chúng trong đất suốt một năm trời qua mưa bão, nắng gió và đến một ngày lại thức dậy tràn đầy sức sống như thế?”. Những hạt rau khúc nhỏ li ti như những hạt bụi. Chúng vùi sâu trong đất với mưa nắng, ngập lụt và bao biến động mà không bị giết chết. Ai cho những hạt rau khúc bé bỏng kia sức mạnh phi thường và sự chịu đựng bền bỉ đến như vậy? Có những câu hỏi về những điều thật nhỏ bé lại chứa đựng cả một bí ẩn lớn của vũ trụ. Và những thứ nhỏ bé ấy lại là “biểnchỉ đường cho con người trong đời sống hầu như mù mờ và vô định này.”
(Tôi khóc những cánh đồng rau khúc, Nguyễn Quang Thiều, theo Mùi của kí ức, NXB Trẻ, 2017)
Câu 66 [694410]: Đoạn văn trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A, Sinh hoạt
B, Khoa học
C, Nghệ thuật
D, Báo chí
Đoạn văn trích trong truyện ngắn Tôi khóc những cánh đồng rau khúc của Nguyễn Quang Thiều.
→ Đoạn văn viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Đáp án: C
Câu 67 [694411]: “Những hạt rau khúc nhỏ li ti như những hạt bụi.”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?
A, Nhân hoá
B, So sánh
C, Ẩn dụ
D, Hoán dụ
Câu văn sử dụng biện pháp tu từ so sánh, ví “những hạt rau khúc” với “những hạt bụi” để làm nổi bật đặc điểm của hạt rau khúc. Đáp án: B
Câu 68 [694412]: Từ “chúng” (in đậm) trong đoạn trích thay thế cho đối tượng nào trước đó?
A, Những hạt bụi nhỏ li ti
B, Những hạt bụi
C, Những hạt rau khúc nhỏ li ti như những hạt bụi
D, Những hạt rau khúc
Dựa vào đoạn văn: “Những hạt rau khúc nhỏ li ti như những hạt bụi. Chúng vùi sâu trong đất với mưa nắng, ngập lụt và bao biến động mà không bị giết chết.”
→ Từ “chúng” (in đậm) trong đoạn trích thay thế cho những hạt rau khúc. Đáp án: D
Câu 69 [694413]: Những hạt rau khúc nhỏ bé trong đoạn trích trên mang đến bài học nào?
A, Sức mạnh phi phường và sự chịu đựng bền bỉ
B, Sự nhút nhát
C, Sự khiêm nhường
D, Sự lười biếng
Đoạn văn miêu tả khả năng sinh tồn mạnh mẽ của những hạt rau khúc nhỏ bé trước những điều kiện tự nhiên khắc nghiệt. Điều này thể hiện sức mạnh phi thường và sự chịu đựng bền bỉ của chúng.
→ Những hạt rau khúc nhỏ bé trong đoạn trích trên mang đến bài học về sức mạnh phi phường và sự chịu đựng bền bỉ. Đáp án: A
Câu 70 [694414]: Cụm từ ““biển” chỉ đường” (in đậm) trong câu văn được dùng theo cơ chế chuyển nghĩa nào?
A, Nói giảm nói tránh
B, Ẩn dụ
C, Nói quá
D, Hoán dụ
Cụm từ “biển chỉ đường” được dùng theo cơ chế chuyển nghĩa ẩn dụ. “Biển chỉ đường” dùng để chỉ dẫn hướng đi hoặc những điều cần thiết cho những người tham gia giao thông, nhưng trong ngữ cảnh câu văn, cụm từ này lại mang nghĩa dùng để chỉ dẫn, định hướng cho con người trên đường đời. Đáp án: B
Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
Bóng
(Nguyễn Trọng Tạo)

không trắng không xanh không đen
hắn lờn lợt không đời không đạo

không xuân không hạ không thu
không nóng lạnh hắn cũng không âm ấm

hắn là hắn hắn chính là chiếc bóng
không âm thanh không màu sắc không buồn vui

thế mà hắn suốt đời sát kề tôi
không xóa được tôi đành chào thua hắn

tôi đã chào thua khối người như chiếc bóng...
(Theo 36 bài thơ, NXB Lao động, 2007)
Câu 71 [694415]: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?
A, Biểu cảm
B, Tự sự
C, Miêu tả
D, Nghị luận
Bóng là một bài thơ, đặc trưng cơ bản và đầu tiên của thơ là biểu cảm. Đáp án: A
Câu 72 [694416]: Từ “hắn” trong bài thơ chỉ ai?
A, Ảnh chiếu của nhân vật trữ tình “tôi”
B, Cái bóng
C, Nhân vật trữ tình
D, Không xác định
Dựa vào câu thơ: “hắn là hắn hắn chính là chiếc bóng”
→ Từ “hắn” trong bài thơ chỉ cái bóng. Đáp án: B
Câu 73 [694417]: Câu thơ “thế mà hắn suốt đời sát kề tôi” thể hiện nét nghĩa nào?
A, sự gắn bó khăng khít giữa “hắn” và cái bóng
B, sự đeo bám dai dẳng của “hắn” đối với “tôi”
C, sự đeo bám dai dẳng của “hắn” đối với cái bóng
D, sự gắn bó khăng khít giữa “hắn” và “tôi”
Câu thơ “thế mà hắn suốt đời sát kề tôi” thể hiện sự gắn bó khăng khít giữa “hắn” và “tôi”. Cái bóng luôn hiện diện, đồng hành cùng “tôi” trong suốt cuộc đời.  Đáp án: D
Câu 74 [694418]: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ “tôi đã chào thua khối người như chiếc bóng...”
A, Hoán dụ
B, So sánh
C, Nhân hoá
D, Nói quá
Câu thở sử dụng biện pháp tu từ so sánh, ví những con người trong cuộc sống với “chiếc bóng”, để hình dung về những người mà nhân vật trữ tình “tôi” đã từng gặp và cảm thấy bất lực với họ. Đáp án: B
Câu 75 [694419]: Câu thơ “tôi đã chào thua khối người như chiếc bóng…” bộc lộ thái độ nào của nhân vật trữ tình “tôi”?
A, Thái độ hoà hợp của nhân vật trữ tình với những “người như chiếc bóng”
B, Sự thấu hiểu, đồng điệu của nhân vật trữ tình với những “người như chiếc bóng”
C, Thái độ đầu hàng, xa lánh của nhân vật trữ tình với những “người như chiếc bóng”
D, Thái độ thoả hiệp của nhân vật trữ tình với những “người như chiếc bóng”
Câu thơ “tôi đã chào thua khối người như chiếc bóng…” thể hiện sự bất lực, đầu hàng của nhân vật “tôi” trước những người mà họ cảm thấy giống như chiếc bóng. “Chào thua” ở đây mang nghĩa là không thể thay đổi, không thể hòa hợp, dẫn đến thái độ xa lánh. Đáp án: C
Câu 76 [694420]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cũng như nguồn gốc xuất thân không hẳn đã bảo đảm cho hạnh kiểm, học vấn không cam kết được gì nhiều cho tư cách một con người. Những bản hồ sơ xin việc sau này, người ta đã in câu “trình độ học vấn” thay cho câu “trình độ văn hoá”. Rành mạch, giữa hàm lượng tri thức tích luỹ, với tư cách, là rất đúng. Bởi từng có ai đó đã đề vào mục “trình độ văn hoá” là “không nói tục chửi bậy” rồi đấy thôi.”
(Hà Nhân, Khi nhìn lá dâu non biết nhớ người áo rách, theo Sống như cây rừng, NXB Văn học, 2016)
Cụm từ “trình độ học vấn” (in đậm) trong đoạn trích trên tương đương với từ ngữ nào?
A, “hạnh kiểm”
B, “hàm lượng tri thức tích luỹ”
C, “trình độ văn hoá”
D, “tư cách”
Cụm từ “trình độ học vấn” trong đoạn trích tương đương với cụm từ, “hàm lượng tri thức tích luỹ”, chỉ lượng kiến thức đã được thu thập và tích lũy thông qua quá trình học tập. Đáp án: B
Câu 77 [694422]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Hơn trăm năm bén rễ ở Việt Nam, cây cao su giờ đã thông thuộc xứ sở này, khắp nơi cùng chốn, ngoài vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên còn vươn ra tận các vùng núi cao phía Bắc như Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Sơn La... Tháng năm xoay vần, đôi khi người ta chỉ nghĩ đến dòng nhựa trắng âm thầm chảy trong từng mạch gỗ chuyển hóa thành những con số biết nói về giá trị kinh tế mà không nghĩ rằng bản thân loài cây có nguồn gốc từ Nam Mĩ này đã chứng kiến bao nhiêu điều xảy ra ở xứ sở mình.”
(Tô Vân, Di sản của mất mát, NXB Hội Nhà văn, 2008)
Cụm từ “loài cây có nguồn gốc từ Nam Mĩ” (in đậm) thay thế cho cụm từ nào ở câu trước đó?
A, “khắp nơi cùng chốn”
B, “các vùng núi cao”
C, “cây cao su”
D, “trăm năm bén rễ”
Dựa vào thông tin trong đoạn, cụm từ “loài cây có nguồn gốc từ Nam Mĩ” (in đậm) thay thế cho cụm từ “cây cao su” được nhắc đến trong câu đầu tiên. Đáp án: C
Câu 78 [694421]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Lũ chúng tôi
Bọn người tứ xứ,
Gặp nhau hồi chưa biết chữ
Quen nhau từ buổi “một hai”
Súng bắn chưa quen,
Quân sự mươi bài
Lòng vẫn cười vui kháng chiến.
Lột sắt đường tàu,
Rèn thêm dao kiếm.
Áo vải chân không,
Đi lùng giặc đánh.”
(Hồng Nguyên, Nhớ, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Từ “chúng tôi” (in đậm) trong đoạn thơ chỉ ai?
A, Người nông dân
B, Người lính
C, Người công nhân
D, Dân công
Đoạn thơ nằm trong bài Nhớ của Hồng Nguyên, viết về những người lính trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp. Vi thế, từ “chúng tôi” (in đậm) trong đoạn thơ chỉ những người lính. Đáp án: B
Câu 79 [694423]: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Ngó lên nuộc lạt mái nhà
Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu”
(Ca dao)
Bài ca dao trên thể hiện tình cảm nào?
A, Tình cảm gia đình
B, Tình yêu đôi lứa
C, Nỗi lòng của những người đi ở
D, Tình cảm vợ chồng
Câu ca dao thể hiện nỗi nhớ thương của người cháu với ông bà.
→ Bài ca dao thể hiện tình cảm gia đình. Đáp án: A
Câu 80 [694424]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Một nhóm nghiên cứu, do các nhà khoa học tại trường đại học Rutgers - New Brunswick dẫn dắt, đã phân tích sản lượng mùa vụ của hơn 1.500 cánh đồng trên sáu lục địa. Họ phát hiện ra, việc sản xuất các loại lương thực quan trọng, giàu dinh dưỡng như rau quả, hạt và các cây họ đậu trên quy mô toàn cầu đang bị giới hạn bởi việc thiếu đội ngũ thụ phấn.
Kết quả, được nêu chi tiết trên tạp chí Nature Ecology & Evolution, chứng tỏ qua nhiều vụ mùa và nhiều địa điểm khác nhau, từ một phần ba đến hai phần ba các trang trại đã không thể thu hoạch được đúng khả năng do tình trạng thiếu những loài thụ phấn. Hiện tượng của một mùa vụ thất bát là do không có đủ các chuyến ghé thăm của những loại côn trùng mà giờ đây, các nhà khoa học gọi là giới hạn của sự thụ phấn.”
(Anh Hiền, Thiếu loài thụ phấn làm giới hạn sản lượng lương thực toàn cầu, theo tiasang.com.vn)
Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A, Nghệ thuật
B, Sinh hoạt
C, Chính luận
D, Khoa học
Đoạn trích trình bày kết quả nghiên cứu khoa học về ảnh hưởng của sự thiếu hụt loài thụ phấn đối với sản lượng lương thực.
→ Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ khoa học. Đáp án: D
Câu 81 [694425]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Lều bạt chung chiêng giữa nước, giữa trời
Đến một cái gai cũng không sống được
Sớm mở mắt, nắng lùa ngun ngút
Đêm trong lều như trôi trong mây...”
(Trần Đăng Khoa, Đồng đội tôi trên đảo Thuyền Chài, theo dantri.com.vn)
Các từ “chung chiêng”, “ngun ngút” trong đoạn thơ trên thuộc kiểu từ nào?
A, Từ đơn
B, Động từ
C, Từ láy
D, Danh từ
Các từ “chung chiêng”, “ngun ngút” trong đoạn thơ là từ láy. Đáp án: C
Câu 82 [694426]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Rồi mỗi lần đọc lại một cuốn sách hay một đoạn văn kí tên mình, hắn lại đỏ mặt lên, cau mày, nghiến răng vò nát sách và mắng mình như một thằng khốn nạn... Khốn nạn! Khốn nạn! Khốn nạn thay cho hắn! Bởi vì chính hắn là một thằng khốn nạn! Hắn chính là một kẻ bất lương! Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương rồi. Nhưng sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê tiện.”
(Nam Cao, Đời thừa, theo Nam Cao toàn tập, tập 2, NXB Văn học, 1999)
Chi tiết nào trong đoạn trích thể hiện rõ nhất nhận thức về nghề nghiệp của nhân vật “hắn”?
A, “hắn lại đỏ mặt lên, cau mày, nghiến răng vò nát sách”
B, “mắng mình như một thằng khốn nạn”
C, “Hắn chính là một kẻ bất lương!”
D, “sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê tiện.”
Chi tiết “sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê tiện” phản ánh rõ nhất nhận thức của nhân vật về trách nhiệm của người cầm bút. Chi tiết này không chỉ cho thấy sự tự nhận thức về những sai sót của bản thân mà còn thể hiện thái độ nghiêm túc, coi trọng nghề nghiệp. Đáp án: D
Câu 83 [694427]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Thong thả, dân gian nghỉ việc đồng,
Lúa thì con gái mượt như nhung
Đầy vườn hoa bưởi hoa cam rụng,
Ngào ngạt hương bay, bướm vẽ vòng.”
(Nguyễn Bính, Xuân về, theo Nguyễn Bính thơ và đời, NXB Văn học, 2003)
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ in đậm?
A, So sánh, nhân hoá
B, Ẩn dụ, so sánh
C, Nhân hoá, ẩn dụ
D, Nói quá, ẩn dụ
Câu thơ in đậm sử dụng các biện pháp tu từ:
- Ẩn dụ: hình ảnh “lúa thì con gái” ngầm so sánh giai đoạn lúa đang trổ đòng, phát triển mạnh được với độ tuổi xuân thì của người con gái.
- So sánh: hình ảnh “mượt như nhung” so sánh sự mềm mại, tươi tốt của lúa với sự mượt mà của nhung. Đáp án: B
Câu 84 [694428]: “Những khuôn mặt anh em mình lại hiện ra… Cái cằm nhọn hoắt ra của anh Tánh, nụ cười và cái nheo mắt của anh Công mỗi lần anh động viên Việt tiến lên… Việt vẫn còn đây, nguyên tại vị trí này, đạn đã lên nòng, ngón cái còn lại vẫn sẵn sàng nổ súng. Các anh chờ Việt một chút. Tiếng máy bay vẫn gầm rú hỗn loạn trên cao, nhưng mặc xác chúng. Kèn xung phong của chúng ta đã nổi lên. Lựu đạn ta đang nổ rộ...”
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, theo Ngữ văn 12, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Chi tiết “Việt vẫn còn đây, nguyên tại vị trí này, đạn đã lên nòng, ngón cái còn lại vẫn sẵn sàng nổ súng” (in đậm) khắc hoạ đặc điểm nào của nhân vật Việt?
A, Khát vọng tiêu diệt kẻ thù
B, Tính cách hiếu chiến
C, Sức khoẻ phi thường
D, Tư thế luôn sẵn sàng chiến đấu
Chi tiết “Việt vẫn còn đây, nguyên tại vị trí này, đạn đã lên nòng, ngón cái còn lại vẫn sẵn sàng nổ súng” thể hiện ý chí kiên cường và tư thế luôn sẵn sàng chiến đấu của Việt ngay cả khi bị thương. Đáp án: D
Câu 85 [694429]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Chúng tôi ngồi trên đảo Sinh Tồn
Bóng đen sẫm như gốc cây khô cháy
Mắt đăm đăm nhìn về nơi ấy
Nơi cơn mưa thăm thẳm xa khơi
Ánh chớp xanh lấp loáng phía chân trời...”
(Trần Đăng Khoa, Đợi mưa trên đảo Sinh Tồn, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Chi tiết nào trong đoạn thơ thể hiện đậm nét nỗi khát khao mưa xuống của “chúng tôi”?
A, “Bóng đen sẫm như gốc cây khô cháy”
B, “Mắt đăm đăm nhìn về nơi ấy”
C, “cơn mưa thăm thẳm xa khơi”
D, “Ánh chớp xanh lấp loáng phía chân trời”
Chi tiết “Mắt đăm đăm nhìn về nơi ấy” cho thấy sự mong chờ, khát khao mãnh liệt của những người lính đối với cơn mưa. Họ cứ hướng ánh mắt về phía xa, nơi có thể có mưa – thứ quý giá đối với cuộc sống trên đảo. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“2 quả bom nguyên tử mà Mỹ thả xuống Nhật Bản năm 1945 là lần đầu tiên và duy nhất cho tới thời điểm này vũ khí hạt nhân được sử dụng trong chiến tranh. Quả bom có độ dài 300cm, đường kính 71cm và nặng khoảng 4400 kg. Được thiết kế theo dạng gun-triggered bom (kích nổ theo nguyên lí hoạt động của súng).
Little Boy - quả bom được thả xuống Hiroshima có sức công phá khoảng 13-18 kiloton, tạo thành một cột khói hình nấm cao 6000m đồng thời giải phóng bức xạ ra không khí. Quả bom đã ngay lập tức làm thiệt mạng 80000 thường dân sống ở thành phố này.
Trong khi đó, Fat Man - quả bom nguyên tử thứ 2 được thả xuống Nagaski 3 ngày sau đó, có độ hiệu quả cao hơn Little Boy khi quả bom này lấy năng lượng từ plutonium và tạo ra được vụ nổ lên đến 21 kiloton, hình thành một cột khói hình nấm cao hơn 8km và khiến 40000 người thương vong.
Sức tàn phá khủng khiếp của bom hạt nhân đến từ nhiều yếu tố như: Vụ nổ tạo ra một quả cầu lửa với nhiệt độ lên đến hàng triệu độ C, những nạn nhân ở gần tâm vụ nổ bị thiêu cháy hoàn toàn. Tiếp theo đó, sóng xung kích được giải phóng tạo ra những chấn động phá hủy nhà cửa trong bán kính vài km, những cơn gió với vận tốc âm thanh cuốn theo lửa và nhiệt độ từ quả bom tạo thành các cơn bão lửa đốt cháy, gây thương vong cho rất nhiều người.
Tuy nhiên, còn một yếu tố hủy diệt nữa của bom hạt nhân mà chúng ta không thể nhìn thấy, nghe hay cảm nhận được, đó chính là bức xạ. Vì loại vũ khí này lấy năng lượng từ những phản ứng hạt nhân nên khi phát nổ, phóng xạ sẽ được giải phóng ra ngoài không khí. Khi bị phơi nhiễm quá lâu với phóng xạ, cơ thể con người có thể bị bỏng, đục thủy tinh thể... Trong đó, tia Gamma đặc biệt nguy hiểm khi nó có sức tàn phá rất cao gây ra những bệnh phóng xạ, ung thư hay thậm chí là đột biến gen ảnh hưởng đến thế hệ con cháu của nạn nhân sau này. Đã có rất nhiều nạn nhân trong 2 vụ thả bom nguyên tử tử vong sau đó một thời gian do phơi nhiễm phóng xạ ở mức đặc biệt nghiêm trọng.
Mặc dù 2 quả bom mà Mỹ sử dụng đã cho thấy sức mạnh kinh hoàng của bom A, nhưng con người còn đã tạo ra được những quả bom nhiệt hạch có sức mạnh gấp hàng nghìn lần Little Boy và Fat Man. Tsar Bomba của Liên Xô là quả bom khủng khiếp nhất từng được kích nổ trong lịch sử nhân loại, với sức công phá lên đến 50 megaton (tương đương với 50 triệu tấn TNT). Vụ thử nghiệm này có thể thấy được từ khoảng cách lên đến 1000km, tạo ra cột khói hình nấm cao 64km. Thậm chí, những phi công lái máy bay chở theo quả bom trong cuộc thử nghiệm này chỉ có 50% cơ hội sống sót.”
(Phạm Minh Duy, Vũ khí hạt nhân đáng sợ đến thế nào?, theo qdnd.vn)
Câu 86 [694430]: Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Sức tàn phá khủng khiếp của hai quả bom Little Boy và Fat Man
B, Sức tàn phá khủng khiếp của bom hạt nhân
C, Sức tàn phá khủng khiếp của bom Tsar Bomba
D, Những hệ luỵ ghê gớm của bom nguyên tử
Đoạn trích mô tả chi tiết sức mạnh hủy diệt của bom hạt nhân, từ các vụ nổ ở Hiroshima và Nagasaki đến quả bom Tsar Bomba.
→ Chủ đề của đoạn trích là sức tàn phá khủng khiếp của bom hạt nhân. Đáp án: B
Câu 87 [694431]: Theo đoạn trích, yếu tố huỷ diệt nào của bom nguyên tử mà con người không thể nhìn thấy, nghe hay cảm nhận được?
A, Một quả cầu lửa với nhiệt độ lên đến hàng triệu độ C
B, Những cơn gió với vận tốc âm thanh cuốn theo lửa và nhiệt độ từ quả bom
C, Bức xạ
D, Những chấn động phá hủy nhà cửa trong bán kính vài km
Dựa vào thông tin trong câu: “Tuy nhiên, còn một yếu tố hủy diệt nữa của bom hạt nhân mà chúng ta không thể nhìn thấy, nghe hay cảm nhận được, đó chính là bức xạ.”
→ Theo đoạn trích, yếu tố huỷ diệt của bom nguyên tử mà con người không thể nhìn thấy, nghe hay cảm nhận được là bức xẹ. Đáp án: C
Câu 88 [694432]: Theo đoạn trích, trong những quả bom được nhắc đến, quả bom nào có sức công phá ghê gớm nhất?
A, Bom Fat Man của Mỹ
B, Bom Little Boy của Mỹ
C, Bom Mark 17 của Mỹ
D, Bom Tsar Bomba của Liên Xô
Dựa vào thông tin trong câu: “Tsar Bomba của Liên Xô là quả bom khủng khiếp nhất từng được kích nổ trong lịch sử nhân loại, với sức công phá lên đến 50 megaton (tương đương với 50 triệu tấn TNT).”
→ Theo đoạn trích, trong những quả bom được nhắc đến, quả bom có sức công phá ghê gớm nhất là bom Tsar Bomba của Liên Xô. Đáp án: D
Câu 89 [694433]: Tác hại ghê gớm nhất của phóng xạ đối với nhân loại là gì?
A, Làm đột biến gen, ảnh hưởng đến thế hệ con cháu của nạn nhân sau này
B, Làm cơ thẻ con người bị bỏng, đục thuỷ tinh thể
C, Gây ung ra những bệnh phóng xạ
D, Gây bệnh ung thư
Dựa vào thông tin trong câu: “Trong đó, tia Gamma đặc biệt nguy hiểm khi nó có sức tàn phá rất cao gây ra những bệnh phóng xạ, ung thư hay thậm chí là đột biến gen ảnh hưởng đến thế hệ con cháu của nạn nhân sau này.”
→ Tác hại ghê gớm nhất của phóng xạ đối với nhân loại là làm đột biến gen, ảnh hưởng đến thế hệ con cháu của nạn nhân sau này. Đáp án: A
Câu 90 [694434]: Thông điệp của đoạn trích trên là gì?
A, Vũ khí hạt nhân thể hiện sức mạnh của các quốc gia phát triển.
B, Vũ khí hạt nhân sẽ mang lại trật tự cho thế giới.
C, Vũ khí hạt nhân biểu trưng cho sức mạnh của con người thời đại hiện đại.
D, Vũ khí hạt nhân có khả năng huỷ diệt toàn nhân loại, hãy ngưng chế tạo và sử dụng nó.
Đoạn trích nhấn mạnh sức tàn phá khủng khiếp của vũ khí hạt nhân và những hậu quả lâu dài mà nó gây ra. Qua đó, cảnh báo về mối nguy hiểm của loại vũ khí này và kêu gọi chấm dứt việc chế tạo và sử dụng chúng.
→ Thông điệp của đoạn trích là vũ khí hạt nhân có khả năng huỷ diệt toàn nhân loại, hãy ngưng chế tạo và sử dụng nó. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
“Căn cứ vào những biểu hiện thường nhật hiện nay, đã có những ý kiến cho rằng phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam dường như đã mai một đến mức báo động; và rằng, nó đang bị thói tham lam, ích kỉ, ngông cuồng, giả dối, háo danh, tàn bạo lấn át, bóp nghẹt đến không thể lộ diện! Nhiều người ngán ngẩm mơ ước “bao giờ cho đến ngày xưa”. Vấn đề có thực đến mức như vậy không? Chúng tôi cho rằng: Không! Trong cuộc chiến chống dịch Covid-19, những phẩm chất tốt đẹp nhất của người Việt lại được toả sáng đúng lúc và hết sức diệu kì. Cả thế giới lại một lần nữa nhắc đến Việt Nam với sự khâm phục và tin cậy. Cụ bà tuổi cao, sức yếu cần được chăm sóc lại sẵn sàng góp tiền, góp sức chống dịch, sinh viên sáng tạo rô-bốt, cây vệ sinh, “cây gạo” tình nghĩa,... những chiến sĩ quân đội, công an, các bác sĩ, y tá, điều dưỡng viên và cả những cán bộ cao cấp ngày đêm không nghỉ, lăn lộn “chống dịch như chống giặc”. Phẩm chất “thương người như thể thương thân” được thể hiện hết sức rõ nét và sinh động. Người Việt Nam ở trong nước cũng như ở nước ngoài đều hành xử hết sức nhân văn, chung tay chống dịch, chia sẻ khó khăn cùng cộng đồng một cách tự nguyện và hiệu quả. Nhiều chính khách nước ngoài nhận định: Trong gian nguy mới rõ ai là bạn để đánh giá về người Việt Nam.”
(Nguyễn Viết Chức, Phẩm chất người Việt trong đời sống hiện nay, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 11, NXB Đại học Huế, 2023)
Câu 91 [694435]: Chủ đề của đoạn văn là gì?
A, Thói tham lam, ích kỉ của người Việt
B, Những phẩm chất tốt đẹp của người Việt trong đại dịch Covid-19
C, Những thói xấu của người Việt
D, Những phẩm chất tốt đẹp của người Việt
Đoạn trích bàn luận về những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam bằng cách bác bỏ quan điểm phẩm chất của người Việt đang mai một và đưa ra hàng loạt dẫn chứng cụ thể để chứng minh cho luận điểm này.
→ Chủ đề của đoạn văn là những phẩm chất tốt đẹp của người Việt. Đáp án: D
Câu 92 [694436]: “Cụ bà tuổi cao, sức yếu cần được chăm sóc lại sẵn sàng góp tiền, góp sức chống dịch, sinh viên sáng tạo rô-bốt, cây vệ sinh, “cây gạo” tình nghĩa,... những chiến sĩ quân đội, công an, các bác sĩ, y tá, điều dưỡng viên và cả những cán bộ cao cấp ngày đêm không nghỉ, lăn lộn “chống dịch như chống giặc”.”
Câu văn trên là thành tố nào trong đoạn văn?
A, Dẫn chứng
B, Lí lẽ
C, Luận điểm
D, Luận đề
Câu văn liệt kê những hành động cụ thể của người Việt trong đại dịch, minh chứng cho phẩm chất tốt đẹp của họ.
→ Câu văn là dẫn chứng trong đoạn văn. Đáp án: A
Câu 93 [694437]: Câu văn nào thể hiện thái độ của người viết đối với những phẩm chất tốt đẹp của người Việt?
A, “Nhiều chính khách nước ngoài nhận định: Trong gian nguy mới rõ ai là bạn để đánh giá về người Việt Nam.”
B, “Nhiều người ngán ngẩm mơ ước “bao giờ cho đến ngày xưa”.”
C, “Không! Trong cuộc chiến chống dịch Covid-19, những phẩm chất tốt đẹp nhất của người Việt lại được toả sáng đúng lúc và hết sức diệu kì.”
D, “Phẩm chất “thương người như thể thương thân” được thể hiện hết sức rõ nét và sinh động.”
Câu văn “Không! Trong cuộc chiến chống dịch Covid-19, những phẩm chất tốt đẹp nhất của người Việt lại được toả sáng đúng lúc và hết sức diệu kì.” đã thể hiện thái độ của người viết đối với những phẩm chất tốt đẹp của người Việt. Câu văn này thể hiện sự khẳng định mạnh mẽ của người viết về những phẩm chất tốt đẹp của người Việt, đồng thời bày tỏ sự thán phục, tin tưởng vào phẩm chất tốt đẹp của người Việt. Đáp án: C
Câu 94 [694438]: Đoạn trích kết hợp vận dụng các thao tác nghị luận nào?
A, So sánh, bình luận, bác bỏ
B, Chứng minh, bình luận, bác bỏ
C, Giải thích, bác bỏ, chứng minh
D, So sánh, giải thích, bình luận
Đoạn trích kết hợp vận dụng các thao tác nghị luận:
- Bác bỏ: Đoạn trích bác bỏ ý kiến cho rằng phẩm chất tốt đẹp của người Việt đã mai một.
- Chứng minh: Đưa ra các dẫn chứng cụ thể về những hành động đẹp trong đại dịch.
- Bình luận: Bình luận về ý nghĩa của những phẩm chất này trong bối cảnh thực tế. Đáp án: B
Câu 95 [694439]: Đoạn trích thể hiện thái độ nào của người viết đối với phẩm chất của người Việt?
A, Lo lắng, trăn trở trước những thói xấu của người Việt
B, Bất bình trước thói tham lam, ích kỉ, ngông cuồng, giả dối, háo danh, tàn bạo của con người
C, Tin tưởng vào những phẩm chất tốt đẹp của người Việt
D, Thất vọng trước sự mai một những phẩm chất tốt đẹp của người Việt
Xuyên suốt đoạn trích, người viết thể hiện niềm tin sâu sắc vào những phẩm chất tốt đẹp vốn có của người Việt, đồng thời khẳng định những phẩm chất đó vẫn luôn tỏa sáng trong những hoàn cảnh khó khăn. Đáp án: C
Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
(1) “Trên mạng nhiều bạn học trò tham gia phong trào Greenager chuyền tay một đường link tải cuốn eBook có tựa là “Silent Spring” (“Mùa Xuân lặng lẽ”) của Rachel Carson viết năm 1962. Nhà sinh vật học Rachel Carson là người khởi xướng cho phong trào bảo vệ môi trường trên toàn thế giới, sau khi cuốn “Mùa Xuân lặng lẽ” được xuất bản. Carson chỉ ra viễn cảnh “những mùa Xuân lặng lẽ” đang chờ đợi mỗi chúng ta. Khi những vòm cây không còn chim về cất tiếng hót lúc Xuân đến. Khi con người thờ ơ với sự tàn phá thiên nhiên.
(2) Cách đây chỉ vài năm, khi trạm đo mưa thượng nguồn báo tin mưa to, phải hai ngày sau, nước lũ mới đổ về đến bến Thương Bạc ở Huế. Bây giờ, chỉ cần vài giờ là nước đã đục ngầu hạ nguồn sông Hương, tràn bờ tràn bãi. Những cánh rừng bị đốn hạ, lối sống và hướng phát triển bất chấp của con người đã khiến thiên nhiên trở nên hung bạo, thời tiết biến thành cực đoan.
(3) Và không chỉ lụt lội, khô hạn. Còn đó những hiểm hoạ ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí, bất an với vệ sinh thực phẩm...
(4) Biến đổi khí hậu vì thế giờ đây trở thành vấn đề toàn cầu. Trở thành những bàn luận thường ngày và hành động tình nguyện thiết tha, cụ thể với những Greenager, những Gogreen... của thế hệ học trò hôm nay.”
(Hà Nhân, Để không có những mùa xuân lặng lẽ, theo Bay xuyên những tầng mây, NXB Văn học, 2016)
Câu 96 [694440]: Theo đoạn trích, những nguyên nhân nào đã khiến thiên nhiên trở nên hung bạo, thời tiết biến thành cực đoan?
A, Chim không về trên những vòm cây khi Xuân đến, thiên nhiên bị tàn phá
B, Những cánh rừng bị đốn hạ, lối sống và hướng phát triển bất chấp của con người
C, Mưa to, nước lũ đổ về
D, Ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí
Dựa vào thông tin trong câu: “Những cánh rừng bị đốn hạ, lối sống và hướng phát triển bất chấp của con người đã khiến thiên nhiên trở nên hung bạo, thời tiết biến thành cực đoan.”
→ Theo đoạn trích, nguyên nhân khiến thiên nhiên trở nên hung bạo, thời tiết biến thành cực đoan là những cánh rừng bị đốn hạ, lối sống và hướng phát triển bất chấp của con người. Đáp án: B
Câu 97 [694441]: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là gì?
A, Biểu cảm
B, Thuyết minh
C, Nghị luận
D, Miêu tả
Đoạn trích đưa ra các vấn đề về môi trường, phân tích nguyên nhân, thực trạng và kêu gọi hành động.
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là nghị luận. Đáp án: C
Câu 98 [694442]: “Cách đây chỉ vài năm, khi trạm đo mưa thượng nguồn báo tin mưa to, phải hai ngày sau, nước lũ mới đổ về đến bến Thương Bạc ở Huế. Bây giờ, chỉ cần vài giờ là nước đã đục ngầu hạ nguồn sông Hương, tràn bờ tràn bãi.”
Những câu văn trên trong đoạn (2) chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?
A, Bác bỏ
B, So sánh
C, Bình luận
D, Chứng minh
Những câu văn chỉ ra sự thay đổi thời gian nước lũ đổ về, chứng minh tác động của việc tàn phá rừng và biến đổi khí hậu.
→ Những câu văn trong đoạn (2) chủ yếu sử dụng thao tác lập luận chứng minh. Đáp án: D
Câu 99 [694443]: Đoạn (3) không thể hiện tình cảm, thái độ nào của người viết?
A, Trăn trở
B, Lên án
C, Âu lo
D, Thoáng chút bất lực
Đoạn (3) nêu lên những hiểm họa ô nhiễm môi trường, thể hiện sự trăn trở, âu lo và bất lực của người viết trước thực trạng đáng báo động về vấn đề ô nhiễm môi trường. Đáp án: B
Câu 100 [694444]: Đoạn trích kêu gọi ở mọi người thái độ, hành động nào?
A, Nhận thức đúng đắn về biến đổi khí hậu và có hành động phù hợp
B, Nhận thức về sự thờ ơ của con người với thiên nhiên
C, Nhận thức về lối sống và hướng phát triển bất chấp của con người khiến thiên nhiên trở nên hung bạo
D, Tham gia phong trào Greenager
Đoạn trích nhấn mạnh và kêu gọi mọi người cần có nhận thức đúng đúng về biến đổi khí hậu và tham gia vào các hành động bảo vệ môi trường. Đáp án: A
Câu 101 [712556]: Một cờ lê được sử dụng để siết chặt đai ốc như hình vẽ.

Một lực tác dụng vào cờ lê ở khoảng cách tính từ tâm đai ốc. Khi đai ốc được siết chặc hoàn toàn thì lực tác dụng là Momen theo ngược chiều kim đồng hồ ngăn cản việc siết chặc có độ lớn bằng
A,
B,
C,
D,
Momen cản siết ốc có độ lớn:
Đáp án: C
Câu 102 [712557]: Thả rơi tự do một quả bóng từ độ cao xuống một bề mặt nằm ngang. Hình vẽ bên dưới mô tả sự thay đổi của vận tốc theo thời gian chuyển động của quả bóng.

Biết diện tích là bằng nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?
A, Tốc độ của quả bóng là như nhau trong quá trình nó chuyển động đi lên và đi xuống.
B, Tốc độ của quả bóng khi rời khỏi mặt sàn bằng với tốc độ của quả bóng khi nó quay lại sàn lần tiếp theo.
C, Khi xảy ra va chạm, tốc độ của quả bóng trước và sau va chạm bằng nhau.
D, Quãng đường mà quả bóng bay lên và rơi xuống giữa các lần va chạm là như nhau.
VÌ diện tích các hình là bằng nhau, hai tam giác là đồng dạng nên giá trị vận tốc hay tốc độ của quả bóng khi rời khỏi mặt sàn bằng với tốc độ của quả bóng khi nó quay lại sàn lần tiếp theo. Đáp án: B
Câu 103 [712560]: Một cái cân dùng để đo khối lượng của một số thanh hình trụ, chiều dài Tất cả các thanh đều có bán kính
Đồ thị bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng theo chiều dài

Với là độ dốc của đồ thị. Khối lượng riêng của thanh được xác định bởi
A,
B,
C,
D,
Ta có:

⇒ Độ dốc của đồ thị:
Đáp án: C
Câu 104 [712558]: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ngoại lực vào độ biến dạng của lò xo được thể hiện như hình vẽ.

Diện tích vùng tô màu nào dưới đây tương ứng với công của lực trong dịch chuyển vật từ vị trí lò xo biến dạng một đoạn đến vị trí lò xo biến dạng một đoạn
A, Hình vẽ 1.
B, Hình vẽ 2.
C, Hình vẽ 3.
D, Hình vẽ 4.
Công của lực có thể được tính bằng diện tích hình phẳng tương ứng Hình vẽ 3. Đáp án: C
Câu 105 [712559]: Một sợi dây dàn Guitar, chiều dài căng ngang giữa hai điểm và dao động điều hòa như hình vẽ. Hai điểm trên dây cách nhau một khoảng

Động năng cực đại của chúng lần lượt là Cho các phát biểu về độ lệch pha và động năng cực đại của hai điểm

Phát biểu đúng là
A, Phát biểu 1.
B, Phát biểu 2.
C, Phát biểu 3.
D, Phát biểu 4.
Phát biểu đúng là phát biểu 3. Đáp án: C
Câu 106 [712561]: Một điện tích dương và một điện tích âm bằng nhau về độ lớn đặt cạnh nhau. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng hình dạng đường sức của điện trường gây bởi hai điện tích này?
A, Hình vẽ A.
B, Hình vẽ B.
C, Hình vẽ C.
D, Hình vẽ D.
Hình dạng đường sức của điện trường có dạng đường cong, đi ra từ điện tích dương và đi vào điện tích âm.
Chọn B Đáp án: B
Câu 107 [712562]: Một nguồn điện có suất điện động (điện trở trong bỏ qua) được nối với bốn điện trở như hình vẽ.

Mối liên hệ nào sau đây là đúng?
A,
B,
C,
D,
Mối liên hệ đúng:
Đáp án: B
Câu 108 [712564]: Ước lượng nào sau đây là hợp lý cho khối lượng của một giọt nước mưa?
A,
B,
C,
D,
Ước lượng hợp lý là Đáp án: D
Câu 109 [712565]: Để kiểm tra thời gian ngắt mạch của một cầu chì khi xảy ra đoản mạch một học sinh mắc cầu chì vào một nguồn điện như hình vẽ.

Nguồn điện có suất điện động và điện trở trong Cho rằng cầu chì sẽ đứt ngay khi đạt nhiệt độ nóng chảy. Cho rằng nhiệt độ ban đầu của dây chì bằng nhiệt độ phòng là . Dây chì có điện trở và khối lượng Thời điểm mạch bị ngắt bởi cầu chì kể từ thời điểm đóng mạch là
A,
B,
C,
D,
Cường độ dòng điện chạy trong mạch

⇒ Nhiệt lượng cần cung cấp để chì nóng chảy.

Đáp án: B
Câu 110 [712563]: Một vật dẫn kim loại có dạng là một cái nêm (chiều rộng khác nhau, chiều dày đồng đều) chiều dài như hình vẽ.

Vật dẫn được nối với một vin pin. Cho các đồ thị bên dưới.

Đồ thị biển diễn đúng vận tốc trôi trung bình của các trong vật dẫn theo khoảng cách tính từ đầu của vật dẫn?
A, Đồ thị 1.
B, Đồ thị 2.
C, Đồ thị 3.
D, Đồ thị 4.
Dòng điện chạy qua vật dẫn là như nhau:

Mặt khác, diện tích tiết diện dọc theo chiều dài của vật dẫn thì tăng dần (tăng tuyến tính)

Do đó Đồ thị 1 là phù hợp. Đáp án: C
Câu 111 [712566]: Sự giãn nở của một lượng khí lí tưởng ở áp suất không đổi được biểu diễn bằng đường thẳng

Quá trình giãn nở của cùng một loại khí lí tưởng có khối lượng và áp suất được thể hiện bởi đường thẳng
A,
B,
C,
D,
Ta có:
độ dốc
Từ giả thuyết của bài toán:
Đáp án: B
Câu 112 [712567]: Một hình lăng trụ đặt trong một từ trường đều dọc theo trục như hình vẽ.

Gọi là từ thông qua các mặt Kết luận nào sau đây là đúng?
A,
B,
C,
D, Không đáp án nào đúng.
Ta có:
Đáp án: A
Câu 113 [712568]: Một lò phản ứng phân hạch có công suất Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có ngày; mỗi phân hạch sinh ra Khối lượng mà lò phản ứng tiêu thụ trong năm là bao nhiêu. Kết quả tính bằng và làm tròn đến chữ số hàng đơn vị.
Với công suất thì năng lượng mà lò phản ứng tạo ra trong năm là:

Số phản ứng phân hạch tương ứng cho năng lượng trên:

Khối lượng tương ứng trong năm:
Câu 114 [712569]: Hạt nhân phân rã biến đổi thành hạt nhân theo phương trình:


Giá trị của
A, Phương án 1.
B, Phương án 2.
C, Phương án 3.
D, Phương án 4.
Ta có:
Đáp án: C
Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Hình vẽ bên dưới là sơ đồ của một bàn xoay hình tròn, có gắn một thanh nhỏ cách tâm bàn 15 cm. Bàn xoay được chiếu sáng bằng nguồn sáng rộng, song song, hướng chiếu sáng từ phía trước màn để bóng đổ lên màn hình. Một con lắc đơn dao động điều hòa phía sau bàn xoay với biên độ bằng khoảng cách từ thanh nhỏ đến tâm bàn xoay.

Tốc độ quay của bàn được điều chỉnh là $3\pi \frac{{rad}}{s}.$ Vị trí bóng của thanh nhỏ con lắc luôn trùng nhau.
Câu 115 [712570]: Tần số góc dao động của con lắc đơn bằng
A,
B,
C,
D,
Dao động của bóng của thanh nhỏ và quả nặng là đồng pha vì trạng thái dao động của chúng đều như nhau tại mọi thời điểm.
Tần số góc dao động của con lắc bằng tốc độ quay của bàn
Đáp án: C
Câu 116 [712571]: Chọn gốc thời gian là lúc con lắc ở vị trí tương ứng như hình vẽ. Phương trình dao động của con lắc là
A,
B,
C,
D,
Tại thời điểm thì con lắc ở vị trí biên:

Phương trình dao động của con lắc:
Đáp án: A
Câu 117 [712572]: Thay nguồn chiếu sáng bằng một đèn nháy, cứ sau khoảng thời gian 1/9 s đèn lại lóe sáng một lần. Đèn lóe sáng lần đầu khi con lắc đang ở vị trí biên. Đến lần lóe sáng lần thứ 5 thì quãng đường vật nặng của con lắc đơn đã đi được và vị trí vật nặng của con lắc đơn cách vị trí cân bằng của nó một đoạn bằng bao nhiêu?
A, 37,5 cm và 7,5 cm.
B, 52,5 cm và 7,5 cm.
C, 37,5 cm và 10 cm.
D, 52,5 cm và 10 cm.

Chu kì của con lắc là:
Ta có:
Đèn lóe sáng lần đầu khi con lắc đang ở vị trí biên.
Quãng đường vật nặng của con lắc đơn đã đi được là
Vị trí vật nặng của con lắc đơn cách vị trí cân bằng của nó một đoạn bằng

Chọn A Đáp án: A
Câu 118 [692720]: Phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn sắt là phản ứng của Fe3O4 với Al.
8Al(s) + 3Fe3O4(s) ⟶ 4Al2O3(s) + 9Fe(s);
Vì lượng nhiệt lớn này không thể tản nhanh ra môi trường xung quanh nên khối phản ứng có thể đạt nhiệt độ gần 3000 oC. Nếu sử dụng hỗn hợp gồm 27,0 gam Al và 69,6 gam Fe3O4 thì lượng nhiệt tỏa ra từ phản ứng trên là bao nhiêu?
A, 428 kJ.
B, 335 kJ.
C, 298 kJ.
D, 383 kJ.
8Al(s) + 3Fe3O4(s) ⟶ 4Al2O3(s) + 9Fe(s)
Số mol của Al là: nAl = 27 ÷ 27 = 1 mol
Số mol của Fe3O4 là: nFe3O4 = 69,6 ÷ 232 = 0,3 mol
Ta có: → Al dư, Fe3O4 hết
Khi đốt hết 3 mol Fe3O4 nhiệt lượng tỏa ra là 3350 kJ
→ Khi đốt hết 0,3 mol Fe3O4 nhiệt lượng tỏa ra là 335 kJ

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 119 [692721]: Nguyên tử nào sau đây có cùng số electron với ion ammonium?
A, Mg.
B, Na.
C, Ne.
D, O.
Ion ammonium: NH4+ với N (Z = 7) và H (Z = 1) tổng số electron trong NH4+ là (7 + 4) – 1 = 10.
Ta có: Mg (Z = e = 12); Na (Z = e = 11); Ne (Z = e = 10); O (Z = e = 8)
→ Nguyên tử nào Ne có cùng số electron với ion ammonium.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 120 [186166]: Cho phản ứng thuận nghịch:

Đồ thị hình bên biểu diễn nồng độ các chất trong phản ứng theo thời gian.

Đường biểu diễn nồng độ của NH3
A, đường (a).
B, đường (b).
C, đường (c).
D, cả đường (a) và (b).
Tại thời điểm bắt đầu phản ứng, chưa có sản phẩm NH3 được tạo thành nên nồng độ của nó bằng 0.
→ Theo đó, Đường biểu diễn nồng độ của NH3 phù hợp là đường (b)

 Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 121 [692722]: Lượng chất nào sau đây chứa nhiều nguyên tử hydrogen nhất?
A, 0,1 mol pentane.
B, 0,2 mol but-2-ene.
C, 1,0 mol phân tử hydrogen.
D, 6,02 × 1023 nguyên tử hydrogen.
Phân tích các chất:
A. Pentane – C5H12 → số mol của H trong pentane là: 0,1 × 12 = 1,2 mol
Số nguyên tử H là 1,2 × 6,02 × 1023 = 7,224 × 1023 nguyên tử
B. But-2-ene – C4H8 → số mol của H trong but-2-ene là: 0,2 × 8 = 1,6 mol
Số nguyên tử H là 1,6 × 6,02 × 1023 = 9,632 × 1023 nguyên tử
C. Hydrogen – H2 → số mol của H trong phân tử hydrogen là 2 mol
Số nguyên tử H là 2 × 6,02 × 1023 = 1,204 × 1024 nguyên tử
D. 6,02 × 1023 nguyên tử hydrogen.
→ Lượng chất chứa nhiều nguyên tử hydrogen nhất là C. 1,0 mol phân tử hydrogen.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 122 [692723]: Hợp chất X có chứa một nhóm alcohol và một nhóm carbonyl.

Đáp án nào sau đây đúng?
A, Bậc alcohol là một, nhóm carbonyl là aldehyde
B, Bậc alcohol là một, nhóm carbonyl là ketone
C, Bậc alcohol là ba, nhóm carbonyl là aldehyde
D, Bậc alcohol là ba, nhóm carbonyl là ketone
- Bậc của alcohol là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nhóm hydroxy.

- Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết với hai gốc hydrocarbon.



→ Hợp chất X có chứa một nhóm alcohol bậc III và một nhóm carbonyl thuộc ketone.


⇒ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 123 [308428]: Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Cellulose tan trong nước Schweizer và benzene.
B, Glucose và fructose đều là chất rắn, kết tinh màu xanh.
C, Nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch iodine vào quả chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím.
D, Thủy phân saccharose chỉ thu được glucose.
HD: Phân tích các phát biểu:
A. sai vì cellulose tan trong nước Schweizer nhưng không tan trong benzene.
B. sai vì glucose và fructose đều là chất rắn kết tinh dạng tinh thể không màu (trong suốt).
✔️ C. đúng vì quả chuối xanh chứa tinh bột sẽ có phản ứng màu với iodine ⇝ màu xanh tím xuất hiện.
D. sai vì thủy phân saccharose ngoài thu được glucose còn có fructose.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 124 [692724]: Urea [(NH2)2CO] là sản phẩm phụ của quá trình chuyển hóa protein. Sản phẩm thải này được hình thành trong gan và sau đó được lọc khỏi máu và bài tiết qua nước tiểu bởi thận. Urea có thể được tổng hợp trong phòng thí nghiệm bằng cách kết hợp amoniac và carbon dioxide theo phương trình:
2NH3(g) + CO2(g) ⟶ (NH2)2CO(aq) + H2O(l)
Tính lượng urea tối đa được tạo ra nếu có 5,25 mol ammonia được đưa vào hệ phản ứng.
A, 315,0 gam.
B, 236,5 gam.
C, 157,5 gam.
D, 252,0 gam.
2NH3(g) + CO2(g) ⟶ (NH2)2CO(aq) + H2O(l)
Từ PTHH số mol của urea là:
Khối lượng của urea là:

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 125 [692725]: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Thêm vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu diesel thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(b) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(c) Ở bước 3, NaCl được thêm vào nhằm đảm bảo phản ứng thủy phân chất béo xảy ra với hiệu suất cao nhất.
(d) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a) và (c).
B, (b) và (d).
C, (a) và (b).
D, (c) và (d).
Phân tích các phát biểu:

❌ (a) – Sai. Phản ứng trong thí nghiệm là phản ứng xà phòng hóa, trong đó mỡ lợn (chất béo) bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo xà phòng và glixerol.
Dầu diesel là hỗn hợp hydrocarbon, không phải ester nên không tham gia phản ứng này. Do đó, hiện tượng thí nghiệm sẽ không xảy ra tương tự nếu thay mỡ lợn bằng dầu diesel.

✔️ (b) – Đúng. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, cần có nước để xảy ra. Nếu không thêm nước cất và hỗn hợp bị cạn khô, phản ứng có thể bị gián đoạn hoặc không xảy ra.

❌ (c) – Sai. Ở bước 3, thêm NaCl bão hòa nóng nhằm tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp do hiện tượng giảm độ tan của xà phòng trong nước muối (hiệu ứng muối). Việc thêm NaCl không làm tăng hiệu suất thủy phân chất béo, vì phản ứng đã hoàn tất ở bước 2.

✔️ (d) – Đúng. Sau khi thêm NaCl, xà phòng bị tách ra khỏi dung dịch dưới dạng chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên do xà phòng kém tan trong nước muối và có tỷ trọng nhỏ hơn nước.

Các phát biểu đúng là (b) (d) 

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 126 [366180]: Aspartic acid (Asp) và Tyrosine (Tyr) là nguyên liệu để sinh vật tổng hợp protein. Công thức cấu tạo của 2 amino acid: Aspartic acid (Asp) và Tyrosine (Tyr) được cho dưới đây:

Cho 0,30 mol hỗn hợp Aspartic acid (Asp) và Tyrosine (Tyr) phản ứng với dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A, 0,30.
B, 0,15.
C, 0,60.
D, 0,90.
Aspartic acid (Asp) phân tử có chứa 2 nhóm -COOH
Tyrosine (Tyr) phân tử có chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -OH của phenol.
Vậy Aspartic acid (Asp) và Tyrosine (Tyr) đều tham gia phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
⇒ 0,30 mol hỗn hợp Aspartic acid (Asp) và Tyrosine (Tyr) phản ứng với 0,6 mol NaOH.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 127 [692726]: Cho một số thông tin về kim loại X và Y chưa biết như sau:

Cặp kim loại X và Y nào sau đây thỏa mãn các tính chất trên?
A, Aluminium và copper.
B, Iron và gold.
C, Zinc và silver.
D, Mercury và aluminium.
⭐ Kim loại X
- Bề mặt màu xám, phủ lớp oxide màu trắng: X có thể là Aluminium (Al) hoặc zinc (Zn), vì cả hai đều có lớp oxide bảo vệ.
- Phản ứng với HCl loãng, sinh ra bọt khí không màu: Aluminium (Al) và zinc (Zn) đều phản ứng với HCl tạo H2.
- Phản ứng với HNO3 loãng, sinh ra bọt khí không màu: X không bị thụ động bởi HNO3 loãng:
+) Aluminiumm (Al) phản ứng với HNO3 loãng tạo NO ( không màu) phù hợp với đề bài
+) Zinc (Zn) phản ứng với HNO3 loãng tạo NO hoặc NO2 (khí màu nâu). Nếu là NO thì không màu, phù hợp với đề bài.
Do đó, X có thể là zinc (Zn).

⭐ Kim loại Y
- Tính chất vật lí: Chất rắn, bề mặt sáng bóng.
- Phản ứng với HCl loãng: Không có phản ứng
→ Y có thể là silver hay gold
Phản ứng với HNO3 loãng: Bị hòa tan, xuất hiện bọt khí màu nâu
Y là silver (gold không phản ứng với HNO3)

→ X là zinc, Y là silver.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 128 [692727]: Cho những đặc điểm chung của các kim loại kiềm (kí hiệu M) như sau:
(a) Kim loại M trong cặp oxi hoá - khử M+/M có thế điện cực chuẩn rất âm.
(b) Mềm và dễ nóng chảy.
(c) Có nhiều electron hoá trị nên dễ dàng nhường electron.
(d) Lực hút của hạt nhân đối với electron hoá trị trong kim loại kiềm yếu hơn so với lực hút tương ứng ở các kim loại nhóm khác.
(e) Có cấu trúc tinh thể rỗng.
Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm giúp giải thích kim loại kiềm có tính khử mạnh là
A, (a) và (c).
B, (c) và (e).
C, (b) và (e).
D, (a) và (d).
Tính khử mạnh của kim loại kiềm được giải thích bằng các yếu tố sau:

(a) Giá trị Eo âm cho thấy kim loại dễ dàng bị oxi hóa, tức là dễ nhường electron, làm tăng tính khử.

Ví dụ: ENa+/Na = −2,71 V, EK+/K ​= −2,93 V, cho thấy chúng là chất khử rất mạnh.

(c) Có nhiều electron hóa trị nên dễ dàng nhường electron Kim loại kiềm có 1 electron hóa trị ở lớp ngoài cùng (cấu hình ns1), do đó rất dễ mất electron này để tạo ion M+.

👉 Hai đặc điểm trên đều trực tiếp giải thích tính khử mạnh của kim loại kiềm.

Các đặc điểm khác xét riêng lẻ không giải thích tính khử mạnh:
(b) Mềm và dễ nóng chảy → Đây là tính chất vật lý, không liên quan trực tiếp đến tính khử.
(d) Lực hút hạt nhân đối với electron hóa trị yếu hơn so với các kim loại nhóm khác → Điều này giải thích vì sao kim loại kiềm dễ nhường electron, nhưng không trực tiếp thể hiện tính khử mạnh bằng các yếu tố nhiệt động học như (a).
(e) Có cấu trúc tinh thể rỗng → Điều này chủ yếu ảnh hưởng đến độ cứng và mật độ của kim loại, không liên quan trực tiếp đến tính khử.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 129 [560489]: Hãy xem xét ba pin điện, mỗi pin đều có cấu tạo như sơ đồ dưới đây:

Trong mỗi pin điện, một nửa pin chứa dung dịch Fe(NO3)2(aq) 1,0 M với điện cực Fe. Thành phần của nửa pin còn lại như sau:
• Pin 1: Dung dịch CuCl2(aq) 1,0 M với điện cực Cu.
• Pin 2: Dung dịch NiCl2(aq) 1,0 M với điện cực Ni.
• Pin 3: Dung dịch ZnCl2(aq) 1,0 M với điện cực Zn.
Sắt đóng vai trò là cực dương trong (các) pin điện nào?
A, Pin 1.
B, Pin 2.
C, Pin 3.
D, Pin 1 và 2.
Vì sắt đóng vai trò là cực dương (cathode)
⇒ Điện cực anode phải có Eo bé hơn Eo Fe2+/Fe = -0,44
Biết: Eo Cu2+/Cu = +0,34 (V); 
         Eo Ni2+/Ni = -0,257 (V); 
         Eo Zn2+/Zn = -0,76 (V)

➝ Nhận thấy Eo Zn2+/Zn < Eo Fe2+/Fe
➝ Pin 3 là đáp án đúng.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 130 [561115]: Có 3 ống nghiệm riêng biệt, mỗi ống nghiệm đựng dung dịch của một trong các phức chất sau: [Ag(NH3)2]+, [Cu(OH2)6]2+, [Cu(NH3)4(OH2)2]2+ và được đánh số ngẫu nhiên. Màu sắc của các ống nghiệm được ghi dưới đây:

Nhận định nào sau đây là đúng?
A, Ống nghiệm (1) chứa phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+.
B, Phức chất trong ống nghiệm (3) chứa nguyên tử trung tâm có số oxi hóa +2.
C, Phức chất trong ống nghiệm (1) có dạng bát diện.
D, Phức chất trong ống nghiệm (1) và (3) chứa cùng loại phối tử.
Ống nghiệm (1) có màu xanh nhạt → chứa [Cu(OH2)6]2+
Ống nghiệm (2) có màu xanh lam đậm → chứa [Cu(NH3)4(OH2)2]2+
Ống nghiệm (3) không màu → chứa  [Ag(NH3)2]+
❌A. Sai, vì ống nghiệm (1) chứa [Cu(OH2)6]2+, không phải [Cu(NH3)4(OH2)2]2+
❌B. Sai, vì phức  [Ag(NH3)2]+ trong ống (3) có Ag với số oxi hóa +1, không phải +2.
✔️C. Đúng. Phức trong ống (1) tồn tại ở dạng ML6, dạng bát diện.
❌D. Sai, vì phức trong ống (1) chứa phối tử H2O, còn ống (3) chứa NH3

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 131 [561136]: Hoà tan 1,61 g FeCl3 vào 10 mL nước thu được dung dịch (I). Hoà tan 5,52 g K2C2O4 vào 30 mL nước thu được dung dịch (II). Cho từ từ dung dịch (II) vào dung dịch (I) và khuấy liên tục. Sau một thời gian thêm ethanol vào dung dịch phản ứng thì xuất hiện tinh thể. Lọc, thu tinh thể sạch của phức chất có công thức là K3[Fe(C2O4)3].3H2O với khối lượng là 3,51 g. Phương trình hoá học của phản ứng diễn ra là:
FeCl3 + 3K2C2O4 + 3H2O ⟶ K3[Fe(C2O4)3].3H2O + 3KCl
Hiệu suất của phản ứng hình thành phức chất trên là bao nhiêu?
(Làm tròn đến hai chữ số thập phân)
FeCl3 + 3K2C2O4 + 3H2O ⟶ K3[Fe(C2O4)3].3H2O + 3KCl
Số mol phức thu được theo lí thuyết bằng số mol FeCl3:
1,61 : 162,5 = 9,9.10-3 (mol)
Khối lượng phức chất thu được theo lí thuyết là: 491 × 9,9.10-3 = 4,86 g
Hiệu suất phản ứng là: 
( 3,51 : 4,86 ) × 100% = 72,2%

Điền đáp án: 72,2
Dãy hoạt động hóa học của kim loại [Bảng bên dưới] là danh sách các kim loại (và hydrogen) được sắp xếp từ trên xuống dưới theo chiều tính khử giảm dần. Trên thực tế, một nguyên tố trong dãy sẽ bị oxi hóa bởi các ion của bất kỳ nguyên tố nào xuất hiện bên dưới nó.
Câu 132 [382315]: Trong phản ứng giữa kim loại Fe dung dịch CuCl2 ,
A, Fe đóng vai trò chất oxi hóa.
B, ion Cl đóng vai trò là chất khử.
C, Cu đóng vai trò là ion quan sát.
D, ion Cu2+ đóng vai trò là chất oxi hóa.
Fe + Cu2+ ⟶ Fe2+ + Cu
Sắt (Fe) từ trạng thái 0 lên +2 (mất electron), nên bị oxi hóa → Fe là chất khử.
Ion Cu2+ từ +2 xuống 0 (nhận electron), nên bị khử → Cu 2+là chất oxi hóa.

⇒ Chọn đáp án D  Đáp án: D
Câu 133 [382316]: Dựa vào bảng trên, hãy cho biết kim loại thiếc Sn không phản ứng được với dung dịch chứa ion nào dưới đây?
A, Pb2+.
B, H+.
C, Ag+.
D, Co2+.
Vì ECo2+/Co < ESn2+/Sn nên Co có tính khử mạnh hơn Sn.
⇒ Sn không phản ứng được với dung dịch chứa ion Co2+

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 134 [382317]: Dữ liệu cho thấy kết quả của sự kết hợp giữa kim loại và ion kim loại như sau:
Thí nghiệm 1: A(s) + D+(aq) →A+(aq) + D(s).
Thí nghiệm 2: C(s) + B+(aq) → C+(aq) + B(s).
Thí nghiệm 3: D(s) + B+(aq) → không phản ứng.
Thí nghiệm 4: C(s) + A+(aq) → không phản ứng.
Thí nghiệm 5: B(s) + E+(aq) → B+(aq) + E(s).
Thí nghiệm 6: D(s) + E+ (aq) → không có phản ứng.
Khả năng hoạt động hóa học đối với năm kim loại: A, B, C, D và E theo thứ tự giảm dần là
A, A > C > B > E > D.
B, A > B > C > E > D.
C, D > C > B > E > A.
D, B > C > A > D > E.
Thí nghiệm 1: A(s) + D+(aq) → A+(aq) + D(s)
⟹ A có tính khử mạnh hơn D ⇒ A > D
Thí nghiệm 2: C(s) + B+(aq) → C+(aq) + B(s)
⟹ C có tính khử mạnh hơn B ⇒ C > B
Thí nghiệm 5: B(s) + E+(aq) → B+(aq) + E(s)
⟹ B có tính khử mạnh hơn E ⇒ B > E
Thí nghiệm 4: C(s) + A+(aq) → không phản ứng
⟹ C < A
⟹ A > C > B > E
Thí nghiệm 6: D(s) + E+ (aq) → không có phản ứng
⟹ E > D
⟹ A > C > B > E > D

⇒ Chọn đáp án A

Đáp án: A
Câu 135 [712573]: Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.
(2) Cây bụi và cây có chiếm ưu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.
(4) Rừng lim nguyên sinh.
(5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là
A, (4) => (5) => (1) => (3) => (2).
B, (4) => (1) => (3) => (2) => (5).
C, (5) => (3) => (1) => (2) => (4).
D, (2) => (3) => (1) => (5) => (4).
Diễn thế thứ sinh là quá trình thay đổi tuần tự của các quần xã sinh vật trên một khu vực đã từng có quần xã sinh vật nhưng bị suy thoái do tác động từ bên ngoài (cháy rừng, khai thác, chặt phá,...) dẫn đến quần xã bị suy thoái.
Hướng suy thoái:
Rừng nguyên sinh → Rừng thưa → Cây bụi + cây gỗ nhỏ → Cây bụi + cỏ → Trảng cỏ Đáp án: B
Câu 136 [712574]: Yếu tố nào làm hạn chế kích thước tế bào?
A, Chức năng của tế bào là gì.
B, Tỉ số giữa thể tích và diện tích bề mặt tế bào.
C, Tế bào đó là tế bào thực vật hay tế bào động vật.
D, Tế bào đó là tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực.
Hai yếu tố quan trọng hạn chế kích thước tế bào và thúc đẩy sự phân chia tế bào: tỷ lệ thể tích của tế bào so với diện tích bề mặt và khả năng của nhân. Đáp án: B
Câu 137 [712575]: Trong bối cảnh cải thiện chất lượng thực phẩm và sức khỏe cộng đồng, một trường học quyết định thay đổi nguồn cung cấp thực phẩm để đảm bảo an toàn và dinh dưỡng cho học sinh. Dựa trên định nghĩa về thực phẩm sạch, trường học nên thực hiện những biện pháp nào sau đây để đạt được mục tiêu này?
A, Lựa chọn thực phẩm từ các nhà cung cấp không rõ nguồn gốc để giảm chi phí và tăng sự đa dạng thực phẩm.
B, Yêu cầu các nhà cung cấp thực phẩm cung cấp chứng nhận kiểm tra an toàn thực phẩm và kiểm tra định kỳ các chỉ tiêu chất lượng và vi sinh vật của thực phẩm.
C, Chỉ sử dụng thực phẩm đã qua chế biến công nghiệp mà không cần kiểm tra chất lượng hoặc nguồn gốc của nguyên liệu.
D, Chọn thực phẩm dựa chủ yếu vào giá cả và thương hiệu của sản phẩm mà không xem xét các yếu tố an toàn và dinh dưỡng.
Để đảm bảo thực phẩm sạch theo định nghĩa, trường học nên yêu cầu các nhà cung cấp thực phẩm cung cấp chứng nhận an toàn thực phẩm và thực hiện kiểm tra định kỳ các chỉ tiêu chất lượng và vi sinh vật. Điều này giúp đảm bảo thực phẩm không chứa chất độc hại, tạp chất, hoặc vi sinh vật gây bệnh, đồng thời cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe học sinh. Đáp án: B
Câu 138 [712576]: Sỏi thận hình thành chủ yếu do sự kết hợp và lắng đọng của các chất nào trong nước tiểu?
A, Vitamin và khoáng chất.
B, Chất thải và các khoáng chất như calcium, oxalate, và uric acid.
C, Protein và hormone.
D, Chất béo và đường.
Sỏi thận chủ yếu hình thành do sự kết hợp và lắng đọng của các chất thải và khoáng chất như calcium, oxalate, và uric acid trong nước tiểu. Những chất này có thể kết hợp lại và tạo thành các viên sỏi. Đáp án: B
Câu 139 [712577]: Hormone nào dưới đây chủ yếu liên quan đến việc duy trì và điều chỉnh chu kỳ sinh sản ở động vật có vú?
A, Progesterone.
B, Cortisol.
C, Adrenaline.
D, Insulin.
Progesterone là hormone chính liên quan đến việc duy trì và điều chỉnh chu kỳ sinh sản ở động vật có vú, đặc biệt là trong giai đoạn sau rụng trứng của chu kỳ kinh nguyệt. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị niêm mạc tử cung cho việc làm tổ của phôi thai và duy trì thai kỳ nếu có sự thụ thai xảy ra. Đáp án: A
Câu 140 [712578]: Hiện tượng viêm phổi thường gặp ở các công nhân mỏ than và công nhân khai thác đá chủ yếu gây ra bởi hít phải bụi silica. Bào quan nào trong tế bào phổi thường bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tích tụ bụi silica?
A, Peroxysome.
B, Ti thể.
C, Lysosome.
D, Lưới nội chất.
Ti thể là bào quan chính trong tế bào chịu trách nhiệm sản xuất năng lượng dưới dạng ATP. Trong bối cảnh viêm phổi do bụi silica, ti thể thường bị ảnh hưởng do sự tổn thương oxygene hoá và stress tế bào. Sự tích tụ bụi silica trong phổi có thể dẫn đến sản xuất các gốc tự do và các chất oxygene hoá, làm tổn thương ti thể và giảm chức năng của chúng. Đáp án: C
Câu 141 [712579]: Bệnh bạch tạng là một căn bệnh không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới ở người Hopi (có nguồn gốc người Ấn Độ) đang sống tại đây. Nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo với nhau. Nhân tố nào sau đây có khả năng cao nhất tạo nên tỉ lệ người mang allele bệnh bạch tạng cao ở nhóm người Hopi này?
A, Giao phối không ngẫu nhiên.
B, Dòng gene.
C, Phiêu bạt di truyền.
D, Chọn lọc tự nhiên.
Chỉ kết hôn với những người cùng đạo → do giao phối không ngẫu nhiên. Đáp án: A
Câu 142 [712583]: Tại sao nói rằng quá trình hô hấp chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ?
A, Nhiệt độ ảnh hưởng đến cơ chế đóng mở khí khổng ảnh hưởng đến nồng độ oxygen.
B, Nhiệt độ ảnh hưởng đến lượng nước là nguyên liệu của hô hấp.
C, Mỗi loài chỉ hô hấp trong điều kiện nhiệt độ nhất định.
D, Hô hấp là chuỗi phản ứng oxygen hoá chịu sự xúc tác của các enzyme nên nó chịu sự chi phối bởi nhiệt độ.
Do hô hấp là chuỗi phản ứng oxygene hoá chịu sự xúc tác của các enzyme nên nó chịu sự chi phối bởi nhiệt độ, nhiệt độ cao làm biến tính hoặc giảm hoạt tính enzyme. Đáp án: D
Câu 143 [712580]: Ở người, gene quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 allele, allele A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với allele a quy định tóc thẳng; bệnh mù màu đỏ-xanh lục do allele lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, allele trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 – III11trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang allele lặn về hai gene trên là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
+ Dễ thấy người nam số (9) và (12) cùng có kiểu gene là aa XbY.
+ Con có kiểu gene aa → những người (5) (6) (7) (8) có kiểu gene Aa
+ Người số (6) và số (8) là nam (bình thường) có kiểu gene đầy đủ là Aa XbY
+ Người số (10) sẽ có kiểu gene (1AA:2Aa)XBY
+ Người số (12) có kiểu gene XbY nhận Xb từ người số (7) → người số (7) có kiểu gene AaXBXb
+ Người số (11) sẽ có kiểu gene (1AA: 2Aa)(lXBXB : lXBXb)
Phép lai giữa cặp (10) và (11) là:
(1 AA :2 Aa) XBY x(l AA: 2 Aa)(l XBXB : lXBXb)
Xác suất sinh con đầu lòng không mang allele gây bệnh là:
Câu 144 [712581]: Mỗi quần xã có các đặc trưng cơ bản là
A, đặc trưng về số lượng nhóm loài trong quần xã và đặc trưng về phân bố cá thể trong thời gian của quần xã.
B, đặc trưng về số lượng các cá thể trong mỗi quần thể và đặc trưng về phân bố cá thể trong thời gian của quần xã.
C, đặc trưng về cấu trúc tuổi của các quần thể trong quần xã và đặc trưng về phân bố cá thể trong thời gian của quần xã.
D, đặc trưng về thành phần loài trong quần xã và đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã.
Trong các đặc trưng cơ bản của quần xã: đặc trưng về thành phần loài và đặc trưng về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã.
Thành phần loài được thể hiện thông qua: Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã
Có các loài có vai trò trong quần xã như: loài đặc trưng, loài ưu thế, loài chủ chốt, loài ngẫu nhiên Đáp án: D
Câu 145 [712582]: Biểu đồ thể hiện tốc độ mất nước của cây vào ban ngày.

Điều gì có thể gây ra sự thay đổi tốc độ mất nước giữa điểm X và điểm Y?
A, Không khí trở nên mát mẻ hơn.
B, Không khí trở nên khô hơn.
C, Ngày trở nên nắng hơn.
D, Khí khổng mở rộng hơn.
- Trước điểm X: Tốc độ mất nước tăng dần, có thể do nhiệt độ tăng, độ ẩm giảm hoặc cường độ ánh sáng tăng vào buổi sáng.
• Giữa điểm X và Y: Tốc độ mất nước giảm đột ngột. Điều này có thể xảy ra khi:
• Cây đóng khi khổng: Khi trời quá nắng hoặc quá khô, cây sẽ đóng khí khổng để giảm sự thoát hơi nước, giúp cây giữ nước.
• Các yếu tố môi trường thay đổi: Có thể có một cơn mưa ngắn hoặc nhiệt độ giảm đột ngột khiến cây giảm tốc độ thoát hơi nước.
B. Không khí trở nên khô hơn: Khi không khi trở nên khô hơn, độ ẩm giảm, tạo ra gradient ẩm lớn giữa bên trong và bên ngoài lý: Điều này làm tăng áp suất hơi nước và thúc đẩy quá trình thoát hơi nước. Tuy nhiên, khi không khi quá khô, cây sẽ đóng khí khổng để hạn chế mất nước, dẫn đến tốc độ thoát hơi nước giảm đột ngột. Đáp án: B
Câu 146 [712584]: Trong quá trình nhân đôi DNA, quá trình nào sau đây không xảy ra?
A, T của môi trường liên kết với U mạch gốc.
B, T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
C, A của môi trường liên kết với T mạch gốc.
D, G của môi trường liên kết với C mạch gốc.
Mạch khuôn của DNA không chứa U. Đáp án: A
Câu 147 [712585]: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Đột biến lệch bội cũng có thể được xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm.
B, Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều không phân li.
C, Ở cùng một loài, tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không thường cao hơn đột biến lệch bội dạng thể một.
D, Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở cặp NST giới tính mà không xảy ra ở cặp NST thường.
- Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li tạo ra các giao tử thừa hay thiếu một vài NST. Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo thành các thể lệch bội (đáp án B sai).
- Sự không phân li có thể xảy ra ở các cặp NST thường hay cặp NST giới tính (đáp án C sai). - Bột biến lệch bội cũng có thể xảy ra trong nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng (2n) làm cho một phần cơ thể mang đột biến lệch bội và hình thành thể khảm. Đáp án A đúng.
- Phát biểu D sai ở chỗ: Đột biến thể không có bộ NST là 2n-2 được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử n-1 của bố với n-1 của mẹ (trường hợp hai giao tử này thiếu cùng 1 NST). Hoặc được tạo ra do sự kết hợp giữa giao tử n -2 của bố với giao tử n của mẹ. Như vậy đột biến phải xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ hoặc xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ thì mới phát sinh dạng đột biến này. Đối với đột biến dạng thể một có bộ NST 2n-1 được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử n-1 với giao tử n nên chỉ cần đột biến ở một bên bố hoặc mẹ thì sẽ phát sinh đột biến ở đời con. Do vậy tần số xuất hiện đột biến thể một cao hơn rất nhiều lần so với tần số xuất hiện đột biến thể không. Đáp án: A
Câu 148 [712586]: Hình mô tả một giai đoạn nào sau đây của quy trình công nghệ gene để tạo giống sinh vật biến đổi gene?
A, Tạo plasmid.
B, Tạo thể truyền.
C, Tạo DNA tái tổ hợp.
D, Tạo ra sinh vật mang gene biến đổi.
Đây là quy trình tạo ra DNA tái tổ hợp. Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Những tiến bộ quan trọng trong hiểu biết của chúng ta về biểu sinh học đến từ các nghiên cứu về giao phối nấm men. Các tế bào nấm men đơn bội tồn tại trong hai loại giao phối được gọi là a và α. Các tế bào đơn bội của loại giao phối ngược lại có thể giao phối, dẫn đến sự hợp nhất của hai tế bào để tạo thành một tế bào lưỡng bội. Hai locus được gọi là HMLa và HMRα chứa thông tin chính kiểm soát hành vi giao phối. Các gene tại các locus này thường bị ức chế, nhưng chúng có thể được biểu hiện khi chúng được sao chép vào locus MAT: nếu thông tin từ HMLa được sao chép vào locus MAT, tế bào trở thành tế bào a và nếu thông tin từ HMRα được sao chép, tế bào trở thành tế bào α. Hệ thống này cho phép các tế bào dễ dàng chuyển đổi các loại giao phối.
Hai trình tự DNA ngắn, được gọi là vị trí E và I, nằm cạnh locus HML hình bên dưới, kiểm soát biểu hiện của hai gene tại locus HML. Việc xóa các vị trí này khiến các gene kiểu giao phối tại locus HML được biểu hiện. Nếu các gene khác, không phải kiểu giao phối được đặt giữa các vị trí E và I, chúng sẽ bị ức chế.
Câu 149 [712587]: Một gene tRNA biểu hiện cao nằm ngay bên ngoài HML. Nếu gene này bị xóa, các gene gần đó nằm ngoài gene tRNA sẽ bị ức chế. Giả thuyết nào sau đây có thể giải thích quan sát này?
A, Một vị trí gần gene tRNA có trong quá trình xóa có tác dụng định vị locus HML ở vùng gần màng nhân.
B, Nucleosome tại gene tRNA sử dụng các chaperone histone có tác dụng ngăn chặn sự lan truyền của chromatin ức chế từ locus HML.
C, Cơ chế duy trì mật độ histon cao trên gene tRNA được phiên mã cao hoạt động như một rào cản ngăn chặn sự lan truyền của chromatin ức chế.
D, Gene tRNA được bao phủ bởi heterochromatin có tác dụng ngăn chặn sự lan truyền của chromatin ức chế từ locus HML.
Đáp án B là hợp lí nhất vì nó giải thích được cơ chế mà gene tRNA đóng vai trò như một rào cản, ngăn chặn sự lan truyền của cấu trúc chromatin đóng chặt từ locus HML sang các vùng lân cận, từ đó bảo vệ các gene lân cận khỏi bị ức chế.
Cụ thể hơn như sau: Gene tRNA và nucleosome: Gene tRNA có hoạt tính phiên mã cao, nghĩa là nó thường ở trạng thái euchromatin (tháo xoắn). Tại vùng này, các nucleosome được sắp xếp lỏng lẻo và có sự hiện diện của các chaperone histone đặc biệt. Chaperone histone: Các chaperone histone này có khả năng ngăn chặn sự lan truyền của các dấu hiệu histone liên quan đến heterochromatin (như các histone bị deaceTilate) từ vùng locus HML (vùng có chromatin đóng chặt) sang vùng gene tRNA. Nói cách khác, chúng tạo ra một rào cản ngăn cách giữa vùng chromatin đóng chặt và vùng chromatin mở. Xóa gene tRNA: Khi xóa gene tRNA, rào cản này bị mất đi, cho phép các dấu hiệu histone liên quan đến heterochromatin từ locus HML lan rộng sang các vùng lân cận, dẫn đến việc các gene lân cận bị ức chế biểu hiện. Đáp án: B
Câu 150 [712588]: Câu nào sau đây giải thích tốt nhất chức năng của các vị trí E và I?
A, Chúng là vị trí liên kết với các phức hợp tái cấu trúc chromatin có tác dụng ức chế phiên mã.
B, Chúng là các vị trí liên kết với các yếu tố kích thích sự hình thành heterochromatin.
C, Chúng là các vị trí liên kết với các chaperone histone giúp loại bỏ histone khỏi vị trí HML.
D, Chúng là các chuỗi telomere tạo nên cấu trúc chromatin bị ức chế.
Loại câu A vì khi xóa vị trí E và I, các gene tại locus HML lại được biểu hiện, tức là sự ức chế phiên mã đã bị mất đi. Điều này trái ngược với đáp án A.
Loại câu B vì Heterochromatin là vùng nhiễm sắc đóng chặt, các gene trong vùng này thường bị ức chế. Khi xóa vị trí E và I, các gene tại locus HML lại được biểu hiện, tức là vùng này đã chuyển từ trạng thái heterochromatin sang euchromatin (vùng nhiễm sắc tháo xoắn). Điều này cũng trái ngược với đáp án B.
Loại câu C vì Chaperone histone có vai trò giúp các histone bám vào hoặc tách khỏi DNA. Nếu các vị trí E và I liên kết với chaperone histone, khi xóa các vị trí này, các histone sẽ không bị loại bỏ khỏi vị trí HML và các gene tại đây sẽ vẫn bị ức chế. Tuy nhiên, thực tế là các gene tại locus HML lại được biểu hiện khi xóa các vị trí E và I, điều này cho thấy đáp án C chưa hoàn toàn chính xác. Đáp án: D
Câu 151 [712589]: Phân tích di truyền phát hiện ra rằng đột biến ở các gene có tên là SIR2, SIR3 và SIR4 gây ra biểu hiện gene tại locus HML. Phân tích sinh hoá cho thấy các protein SIR tạo thành một phức hợp. Hoạt động nào sau đây có thể giúp giải thích vai trò của các protein SIR trong việc ức chế biểu hiện gene?
I. SIR2 là một histone deaceTilase.
II. SIR3 liên kết với histone deaceTilated.
III. SIR4 tương tác với các vị trí E và I.
A, I; II.
B, I; III.
C, II; III.
D, I; II; III.
Cơ chế hoạt động của phức hợp protein SIR có thể được mô tả như sau:
SIR2: Loại bỏ các nhóm aceTil khỏi histone, làm cho histone trở nên tích điện dương hơn và bám chặt vào DNA hơn.
SIR3: Liên kết với các histone đã bị deaceTilated, giúp ổn định cấu trúc chromatin đóng chặt.SIR4: Tương tác với các vị trí E và I, giúp định vị phức hợp protein SIR tại vị trí locus HML và tăng cường sự ức chế biểu hiện gene.
Quá trình này dẫn đến hình thành một cấu trúc chromatin đóng chặt tại vùng locus HML, ngăn cản các phenylalanin phiên mã tiếp cận và thực hiện quá trình phiên mã, do đó ức chế biểu hiện gene. Đáp án: D
Câu 152 [710646]: Cụm di tích lịch sử nào sau phản ánh sự phát triển của nền khoa cử của Việt Nam thời phong kiến?
A, Chùa Một Cột.
B, Chùa Thiên Mụ.
C, Kinh thành Huế.
D, Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
Đáp án: D
Câu 153 [710647]: Lễ hội Đền Hùng tại Phú Thọ được tổ chức hàng năm vào ngày 10 tháng Ba âm lịch là dịp để nhân dân Việt Nam thể hiện đạo lí truyền thống nào sau đây?
A, Tôn sư trọng đạo.
B, Ăn cây nào, rào cây đó.
C, Lá lành đùm lá rách.
D, Uống nước nhớ nguồn.
Đáp án: D
Câu 154 [710648]: Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) với những biểu hiện cơ bản nào sau đây?
A, Đã xóa bỏ được hoàn toàn chế độ phong kiến trên phạm vi toàn thế giới.
B, Diễn ra cuộc “cách mạng xanh”, giải quyết khó khăn cho chế độ tư bản.
C, Xuất hiện tổ chức độc quyền và diễn ra quá trình xâm chiếm thuộc địa.
D, Làm bùng nổ nhiều cuộc cách mạng tư sản ở khắp châu Âu, châu Mỹ.
Đáp án: C
Câu 155 [710649]: Về hoạt động đối ngoại trong thời gian đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam có chủ trương nào sau đây?
A, Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.
B, Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
C, Chỉ thương lượng khi có thắng lợi về quân sự.
D, Tuyệt đối không nhân nhượng với đối phương.
Đáp án: A
Câu 156 [710650]: Hiện vật nào sau đây là thành tựu của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc?
A, Bia tiến sĩ (Hà Nội).
B, Bia tiến sĩ (Huế).
C, Chuông chùa Thiên Mụ (Huế).
D, Trống đồng Ngọc Lũ (Hà Nam).
Đáp án: D
Câu 157 [710651]: Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) có vai trò nào sau đây đối với lịch sử dân tộc?
A, Lật đổ được chế độ phong kiến và xóa bỏ ranh giới Đàng Trong, Đàng Ngoài.
B, Đã đáp ứng mọi yêu cầu đối với các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam.
C, Xóa bỏ ranh giới Đàng Trong, Đàng Ngoài và sông Gianh trong nhiều thế kỉ.
D, Đánh đuổi ngoại xâm và thống nhất được đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt.
Đáp án: C
Câu 158 [710653]: Nội dung nào sau đây là sự sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1921 – 1930)?
A, Xác định động lực cách mạng gồm công nhân và nông dân.
B, Xác định phương hướng đi lên là chế độ cộng sản chủ nghĩa.
C, Cuộc cách mạng phải sử dụng bạo lực để giành chính quyền.
D, Thành lập tổ chức tiền cộng sản trước khi thành lập Đảng.
Đáp án: D
Câu 159 [710655]: Nhận thức nào sau đây phản ánh đúng về các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1945)?
A, Luôn xác định rõ mục tiêu và đều giành thắng lợi.
B, Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C, Phát huy nhiều truyền thống quý báu của dân tộc.
D, Thực hiện mục tiêu cao nhất là giải phóng dân tộc.
Đáp án: C
Câu 160 [710652]: Năm 1945, các quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành được độc lập?
A, Thái Lan, Việt Nam và Ma-lay-xi-a.
B, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan và Ma-lay-xi-a.
C, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào.
D, Phi-líp-pin, Việt Nam và Mi-an-ma.
Đáp án: C
Câu 161 [710654]: Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về lí do Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời từ năm 1967, nhưng việc mở rộng tổ chức lên 10 nước thành viên diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại?
A, Bị phụ thuộc vào kết quả đấu tranh giành độc lập của các nước.
B, “Vấn đề Cam-pu-chia” đã làm căng thẳng hơn quan hệ các nước.
C, Tình hình chính trị, an ninh của nhiều nước chưa được ổn định.
D, Sự cản trở của trung tâm kinh tế - tài chính Nhật Bản, Tây Âu.
Đáp án: D
Câu 162 [710656]: Từ việc không thành công của các cuộc kháng chiến chống quân Minh (thế kỉ XV) và chống thực dân Pháp (nửa sau thế kỉ XIX) để lại bài học kinh nghiệm có tính quy luật nào sau đây?
A, Nghiên cứu và vận dụng sáng tạo truyền thống đánh giặc giữ nước.
B, Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược và toàn diện với các cường quốc.
C, Lấy sức mạnh thời đại làm nền tảng phát triển sức mạnh của dân tộc.
D, Mua sắm vũ khí hiện đại để chủ động bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa.
Đáp án: A
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14
Chiến tranh có thể có kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập, tự do. Đến ngày thắng lợi, nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn!”.
(Chủ tịch Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Mỹ, phát trên Đài tiếng nói Việt Nam ngày 17-7-1966, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 15, NXB Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.131)
Câu 163 [710657]: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc chống Mỹ trong bối cảnh nào sau đây?
A, chuẩn bị đưa quân vào miền Nam.
B, cả nước trực tiếp đánh Mỹ.
C, Mỹ “leo thang” chiến tranh ở miền Nam.
D, Mỹ vừa kí Hiệp định Pa-ri.
Đáp án: B
Câu 164 [710658]: Đoạn trích thể hiện tư tưởng cốt lõi và sự kiên định nào sau đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A, Tiếp tục kháng chiến trường kì để thống nhất.
B, Chiến tranh không thể tàn phá được Việt Nam.
C, Chủ nghĩa xã hội phải là nền tảng vững chắc.
D, Độc lập tự do và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: D
Câu 165 [710659]: Trong thời kì 1954 - 1975, nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân trực tiếp để Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A, Nhân dân thế giới và phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam đánh thắng tư bản Mỹ.
B, Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
C, Vì độc lập, hòa bình và thống nhất, Việt Nam quyết đương đầu với thế lực xâm lược.
D, Cuộc đối đầu giữa Đông – Tây và sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17
Cuộc đàm phán Pa-ri là cuộc đấu tranh cực kì gay go, quyết liệt giữa ta [Việt Nam] và Mỹ… Phía Mỹ phản ứng quyết liệt. Họ buộc phải xuống thang chiến tranh, rút dần quân Mỹ về nước, nhưng vẫn ngoan cố đẩy mạnh chiến tranh “Việt Nam hóa”, thương lượng trên thế mạnh…
Bị thất bại thảm hại trong cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B.52 cuối năm 1972, âm mưu đàm phán trên thế mạnh của Mỹ bị phá sản, ý chí xâm lược của Mỹ bị bẻ gãy. Không còn con bài nào nữa để mặc cả, Mỹ buộc phải kí Hiệp định Pari [27 – 1 – 1973], chấp nhận đơn phương rút hết quân Mỹ và quân các nước phụ thuộc về nước…”.
(Ban chỉ đạo Tổng kết chiến tranh thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945 – 1954 – Thắng lợi và bài học, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.235 – 236)
Câu 166 [710660]: Đoạn trích ghi nhận cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam diễn ra ác liệt trên các lĩnh vực nào sau đây?
A, Mặt trận ngoại giao từ năm 1954 đến năm 1973.
B, Những cuộc đấu trí căng thẳng ở Hội nghị Pa-ri.
C, Mặt trận quân sự trên chiến trường miền Nam.
D, Sự kết hợp chặt chẽ giữa “đánh và đàm” với Mỹ.
Đáp án: D
Câu 167 [710661]: Việc Mỹ không thành công về “thương lượng trên thế mạnh”; “bị thất bại thảm hại” trong cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B.52 vào Hà Nội, Hải Phòng… (cuối năm 1972); phải trở lại bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam, chứng tỏ
A, Sức mạnh, bản lĩnh và trí tuệ của Việt Nam trong việc “đánh và đàm” với Mỹ.
B, Những điều kiện, “thời cơ tiến công chiến lược” cho giải phóng miền Nam đã đến.
C, Nước Mỹ đã suy giảm vị thế và không còn là cường quốc giàu mạnh nhất thế giới.
D, Sau những thất bại về quân sự, Mỹ đã từ bỏ các mục tiêu chiến lược ở Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 168 [710662]: Nội dung nào sau đây là sự khác biệt căn bản giữa Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam và Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về Đông Dương?
A, Không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.
B, Yêu cầu các bên cam kết không dính líu quân sự vào Việt Nam.
C, Quy định các bên trao trả tù binh, dân thường bị bắt trong chiến tranh.
D, Nêu rõ các bên cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 169 [588674]: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì
A, đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B, bề mặt các lục địa nhận được lượng bức xạ nhiều hơn đại dương.
C, đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D, độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
Đáp án: C
Câu 170 [588675]: Dân cư thường tập trung đông đúc ở khu vực nào sau đây?
A, Đồng bằng phù sa màu mỡ.
B, Địa hình núi cao.
C, Các bồn địa và cao nguyên.
D, Thượng nguồn các sông lớn.
Đáp án: A
Câu 171 [588676]: Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là do
A, trình độ phát triển kinh tế.
B, phong phú về tài nguyên.
C, sự đa dạng về chủng tộc.
D, phong phú nguồn lao động.
Đáp án: A
Câu 172 [588677]: Đầu tư của nước ngoài vào châu Phi tập trung chủ yếu vào ngành
A, nông nghiệp.
B, dịch vụ.
C, công nghiệp có trình độ cao.
D, khai khoáng
Đáp án: D
Câu 173 [588678]: Vùng biển Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn chủ yếu do
A, nằm ở nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.
B, khí hậu ôn đới gió mùa, dòng biển nóng chảy qua.
C, có đường bờ biển dài và vùng biển rộng.
D, nằm ở nơi di lưu của các luồng sinh vật.
Đáp án: A
Câu 174 [588679]: Cho bảng số liệu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2020:
(Đơn vị: tỉ USD)

(Nguồn: WB, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2020?
A, Tổng trị giá xuất, nhập khẩu năm 2020 gấp gần 4,9 lần năm 2000.
B, Liên bang Nga xuất siêu trong giai đoạn 2000 - 2020.
C, Tỉ trọng trị giá xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm trong giai đoạn 2000 - 2010.
D, So với năm 2000, trị giá xuất khẩu năm 2020 tăng nhanh hơn nhập khẩu.
Câu 175 [588680]: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình và lượng mưa các tháng trong năm 2021 tại Huế

(Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Phát biểu nào dưới đây là SAI?
A, Nhiệt độ trung bình các tháng tại Huế là trên 25,50C.
B, Mùa khô tại Huế diễn ra sâu sắc nhất vào mùa hạ.
C, Huế có lượng mưa lớn, chênh lệch không nhiều giữa các tháng.
D, Chế độ mưa tại Huế chịu tác động chủ yếu của gió và địa hình.
Đáp án: C
Câu 176 [588681]: Cho bảng số liệu về tuổi kết hôn trung bình lần đầu phân theo giới tính của nước ta năm 2005 và 2022 (Đơn vị: tuổi):

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tuổi kết hôn trung bình lần đầu phân theo giới tính của nước ta năm 2005 và 2022?
A, Năm 2022, tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam và nữ đều tăng so với năm 2005.
B, Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam luôn cao hơn trung bình cả nước.
C, Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nữ luôn thấp hơn trung bình cả nước.
D, Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của nam luôn thấp hơn nữ.
Đáp án: D
Câu 177 [588682]: Phát biểu nào không đúng với đặc điểm phát triển của ngành nội thương ở nước ta hiện nay:
A, Hàng hoá đa dạng và phong phú.
B, Mạng lưới nội thương phát triển rộng khắp cả nước.
C, Ngành nội thương đang có xu hướng số hoá.
D, Hàng hoá xuất khẩu đến nhiều quốc gia trên thế giới.
Đáp án: D
Câu 178 [588686]: Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về:
A, chăn nuôi gia súc lớn.
B, chăn nuôi gia cầm.
C, cây công nghiệp hằng năm.
D, cây lương thực.
Đáp án: A
Câu 179 [588683]: Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện nước ta giai đoạn 2010 - 2022?

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
A, Cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện phân theo ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2010 - 2022.
B, Cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2010 - 2022.
C, Cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện phân theo vùng kinh tế nước ta giai đoạn 2010 - 2022.
D, Quy mố và cơ cấu vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2010 - 2022.
Đáp án: B
Câu 180 [588684]: Ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng đang ngày càng phát triển chủ yếu là do
A, cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch hoàn thiện.
B, những đổi mới trong chính sách, chất lượng cuộc sống tăng.
C, đông dân, nguồn lao động phục vụ cho ngành du lịch dồi dào.
D, sự đa dạng về tài nguyên du lịch nhân văn, du lịch tự nhiên.
Đáp án: B
Câu 181 [588685]: Với vị trí giáp vùng Đông Nam Bộ, trong phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thuận lợi chủ yếu về
A, nguồn lao động có tay nghề cao và nguồn năng lượng.
B, công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C, nguồn lao động có tay nghề cao, cơ sở vật chất kĩ thuật.
D, nguồn nguyên liệu dồi dào, thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Đáp án: B
Câu 182 [588687]: Đặc điểm nào không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A, Có lao động với trình độ khá cao.
B, Cơ sở vật chất hạ tầng tương đối đồng bộ.
C, Khoáng sản quan trọng là dầu khí.
D, Chưa khai thác hiệu quả tiềm năng.
Đáp án: D
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588688]: Nhận xét không đúng về các cơ sở năng lượng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A, Vùng có các nhà máy thủy điện lớn nhất cả nước.
B, Vùng có 2 nhà máy nhiệt điện nằm phía đông bắc.
C, Các nhà máy nhiệt điện đều có công suất dưới 1000 MW.
D, Nhà máy thủy điện lớn nhất vùng được xây dựng trên sông Chảy.
Đáp án: D
Câu 184 [588689]: Nhận xét đúng về 2 trung tâm công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống Hải Phòng và Đà Nẵng?
A, Đà Nẵng có cơ cấu ngành đa dạng hơn Hải Phòng.
B, Hải Phòng không có ngành chế biến thủy hải sản.
C, Đà Nẵng không có ngành chế biến lương thực.
D, Hải Phòng có quy mô lớn hơn Đà Nẵng.
Đáp án: D
Câu 185 [588690]: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính có vị trí then chốt và phát triển nhanh chủ yếu nhờ
A, nguyên liệu tại chỗ phong phú, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B, lợi thế về lao động, chính sách, thành tựu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
C, nguồn lao động dồi dào, mức sống dân cư cao, ứng dụng công nghệ hiện đại.
D, trình độ lao động ngày càng nâng cao, chính sách, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Đáp án: B
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [695924]: He realized that his computer didn’t work, ________ terrified him.
A, that
B, when
C, which
D, whom
Xét các đáp án:
A. that: thay cho cả người và vật
B. when: thay cho trạng ngữ chỉ thời gian
C. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật, thay cho cả mệnh đề phía trước
D. whom: thay cho tân ngữ là người
=> Chọn C vì "which" thay cho cả mệnh đề "He realized that his computer didn't work"
=> Tạm dịch:
He realized that his computer didn’t work, which terrified him.
(Anh ấy nhận ra rằng máy tính của mình không hoạt động, điều này khiến anh ấy hoảng sợ.)
Đáp án: C
Câu 187 [695925]: Last year, he was nominated ________ the headmaster and received much support from the staff.
A, to be
B, being
C, to becoming
D, become
Ta có:
nominate /ˈnɒm.ɪ.neɪt/ (v) đề cử
=> Cấu trúc:
be nominated to be + chức vụ: được đề cử để trở thành
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Last year, he was nominated to be the headmaster and received much support from the staff.
(Năm ngoái, anh ấy được đề cử để trở thành hiệu trưởng và nhận được nhiều sự ủng hộ từ đội ngũ nhân viên.)
Đáp án: A
Câu 188 [695926]: We ________ throw away used plastic bottles – we ________ recycle them instead.
A, mustn’t / may
B, shouldn’t / must
C, don’t have to / can
D, might not / have to
Xét các đáp án:
A. mustn't / may: không được phép / có thể
B. shouldn’t / must: không nên / phải
C. don’t have to / can: không cần phải / có thể
D. might not / have to: có thể không / phải
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
We shouldn't throw away used plastic bottles – we must recycle them instead. 
(Chúng ta không nên vứt bỏ những chai nhựa đã qua sử dụng – thay vào đó, chúng ta phải tái chế chúng.)
Đáp án: B
Câu 189 [695927]: Have you got any change? I need money for the train ________ but I forgot to bring my wallet!
A, fee
B, fine
C, bill
D, fare
Xét các đáp án:
A. fee /fiː/ (n) phí (dịch vụ, học phí, phí tư vấn,...)
B. fine /faɪn/ (n) tiền phạt
C. bill /bɪl/ (n) hóa đơn
D. fare /feər/ (n) tiền vé (xe buýt, tàu, máy bay,...)
=> Chọn D phù hợp vì đây là vé tàu
=> Tạm dịch:
Have you got any change? I need money for the train fare, but I forgot to bring my wallet!
(Bạn có tiền lẻ không? Tôi cần tiền để trả tiền vé tàu, nhưng tôi quên mang theo ví rồi!)
Đáp án: D
Câu 190 [695928]: I ________ that Rush Hour 2 was the best movie of the Rush Hour franchise, but now I think the first movie was better.
A, am thinking
B, thought
C, think
D, was thinking
Ta có:
Vế đầu chia thì quá khứ đơn, người nói đã từng nghĩ rằng Rush Hour 2 là bộ phim hay nhất. Đây là suy nghĩ trong quá khứ, nhưng bây giờ đã thay đổi.
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
I thought that Rush Hour 2 was the best movie of the Rush Hour franchise, but now I think the first movie was better.
(Tôi đã nghĩ rằng Rush Hour 2 là bộ phim hay nhất trong loạt phim Rush Hour, nhưng bây giờ tôi nghĩ rằng bộ phim đầu tiên hay hơn.)
Đáp án: B
Câu 191 [695929]: He put forward a few ________ in the meeting, yet all of them were rejected by the manager.
A, suggestions
B, suggests
C, suggestive
D, suggesting
Xét các đáp án:
A. suggestions /səˈdʒes.tʃənz/ (n) những gợi ý, đề xuất
B. suggests /səˈdʒests/ (v) gợi ý, đề xuất (dạng chia ngôi thứ ba số ít của "suggest")
C. suggestive /səˈdʒes.tɪv/ (adj) có tính gợi ý, gợi nhắc
D. suggesting /səˈdʒes.tɪŋ/ (v) đang gợi ý, đề xuất (dạng V-ing của "suggest")
=> Chọn A vì sau lượng từ "a few" cần một danh từ đếm được số nhiều (a few + N số nhiều)
=> Tạm dịch:
He put forward a few suggestions in the meeting, yet all of them were rejected by the manager. 
(Anh ấy đã đưa ra một vài đề xuất trong cuộc họp, nhưng tất cả đều bị quản lý từ chối.)
Đáp án: A
Câu 192 [695930]: This dish will cost more money if it ________ in edible gold.
A, is covered
B, was covered
C, has been covered
D, covers
Kiến thức câu điều kiện loại 1:
If S + V(hiện tại đơn), S + will + Vo
=> Câu này cần dùng bị động của hiện tại đơn "to be + P2" vì chủ ngữ là vật "this dish" (món ăn) không thể tự "cover" (bao phủ)
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
This dish will cost more money if it is covered in edible gold.
(Món ăn này sẽ tốn nhiều tiền hơn nếu nó được phủ bằng vàng ăn được.)
Đáp án: A
Câu 193 [695931]: You can expect total ________ from me – I will not tell a soul about what happened.
A, impunity
B, absolution
C, dissonance
D, discretion
Xét các đáp án:
A. impunity /ɪmˈpjuː.nə.ti/ (n) sự miễn tội, không bị trừng phạt
B. absolution /ˌæb.səˈluː.ʃən/ (n) sự tha tội, sự xá tội
C. dissonance /ˈdɪs.ə.nəns/ (n) sự bất hòa, sự không hòa hợp
D. discretion /dɪˈskreʃ.ən/ (n) sự thận trọng, giữ kín, sự tùy ý quyết định
-> Chọn D
=> Tạm dịch:
You can expect total discretion from me – I will not tell a soul about what happened.
(Bạn có thể mong đợi sự giữ kín tuyệt đối từ tôi – tôi sẽ không nói với ai về những gì đã xảy ra.)
Đáp án: D
Câu 194 [695932]: It was the wooden acting in the film that made me ________ the cinema before the end.
A, leave
B, to leave
C, leaving
D, left
Ta có cấu trúc:
make sb + Vo: bắt, khiến ai đó làm gì
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
It was the wooden acting in the film that made me leave the cinema before the end.
(Chính diễn xuất cứng nhắc trong bộ phim đã khiến tôi rời rạp trước khi phim kết thúc.)
Đáp án: A
Câu 195 [695933]: There is a ________ over the uneven distribution of wealth in developed countries.
A, barrage of insults
B, mounting concern
C, opposite number
D, plain truth
Xét các đáp án:
A. barrage of insults: một tràng lời lăng mạ
B. mounting concer: mối lo ngại ngày càng gia tăng
C. opposite number: người có cùng vị trí/công việc ở một nơi khác
D. plain truth: sự thật rõ ràng
-> Chọn B phù hợp
=> Tạm dịch:
There is a mounting concern over the uneven distribution of wealth in developed countries.
(Có một mối lo ngại ngày càng gia tăng về sự phân phối tài sản không đồng đều ở các nước phát triển.)
Đáp án: B
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [695934]: The study was grounded in evidence-based research, relying on observations and data collected through systematic experimentation.
A, speculative
B, theoretical
C, conceptual
D, empirical
Xét các đáp án:
A. speculative /ˈspek.jə.lə.tɪv/ (adj) mang tính suy đoán
B. theoretical /ˌθɪəˈret.ɪ.kəl/ (adj) mang tính lý thuyết
C. conceptual /kənˈsep.tʃu.əl/ (adj) thuộc về khái niệm
D. empirical /ɪmˈpɪr.ɪ.kəl/ (adj) dựa trên thực nghiệm
-> Chọn D ta có:
evidence-based /ˈev.ɪ.dəns-beɪst/ (adj) dựa trên bằng chứng = empirical
=> Tạm dịch:
Nghiên cứu được dựa trên bằng chứng thực nghiệm, dựa vào các quan sát và dữ liệu thu thập được thông qua thí nghiệm có hệ thống.
Đáp án: D
Câu 197 [695935]: If any employee knowingly breaks the terms of this contract, he will be dismissed immediately.
A, coincidentally
B, deliberately
C, instinctively
D, accidentally
Xét các đáp án:
A. coincidentally /kəʊˌɪn.sɪˈden.təl.i/ (adv) một cách trùng hợp
B. deliberately /dɪˈlɪb.ər.ət.li/ (adv) một cách cố ý
C. instinctively /ɪnˈstɪŋk.tɪv.li/ (adv) một cách theo bản năng
D. accidentally /ˌæk.sɪˈden.təl.i/ (adv) một cách tình cờ, không cố ý
=> Ta có:
knowingly /ˈnəʊ.ɪŋ.li/ (adv) một cách có chủ ý, cố ý = deliberately
=> Tạm dịch:
Nếu bất kỳ nhân viên nào cố ý vi phạm các điều khoản của hợp đồng này, anh ta sẽ bị sa thải ngay lập tức.
Đáp án: B
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [695936]: Unless you get your information from a credible website, you should doubt the veracity of the facts until you have confirmed them elsewhere.
A, falsity
B, authenticity
C, accuracy
D, reliability
Xét các đáp án:
A. falsity /ˈfɔːl.sɪ.ti/ (n) sự sai lầm, sự giả dối
B. authenticity /ˌɔː.θenˈtɪs.ə.ti/ (n) tính xác thực
C. accuracy /ˈæk.jʊ.rə.si/ (n) độ chính xác
D. reliability /rɪˌlaɪ.əˈbɪl.ə.ti/ (n) độ tin cậy
=> Chọn A ta có:
veracity /vəˈræs.ə.ti/ (n) tính xác thực, sự thật >< falsity 
=> Tạm dịch:
Trừ khi bạn lấy thông tin từ một trang web đáng tin cậy, nếu không thì bạn nên nghi ngờ tính xác thực của các sự kiện cho đến khi bạn xác nhận chúng ở một nguồn khác.
Đáp án: A
Câu 199 [695937]: Many teachers are now being hard-pressed as the curriculum is constantly changed.
A, harried
B, distressed
C, perplexed
D, lighthearted
Xét các đáp án:
A. harried /ˈhær.id/ (adj) bị quấy rầy, bị làm phiền liên tục
B. distressed /dɪˈstrest/ (adj) đau khổ, tuyệt vọng
C. perplexed /pəˈplekst/ (adj) bối rối, lúng túng
D. lighthearted /ˈlaɪtˌhɑː.tɪd/ (adj) vui vẻ, vô tư
=> Chọn D ta có:
hard-pressed /ˌhɑːdˈprest/ (adj) gặp nhiều khó khăn, chịu áp lực lớn >< lighthearted
=> Tạm dịch:
Nhiều giáo viên hiện đang gặp khó khăn vì chương trình giảng dạy liên tục thay đổi.
Đáp án: D
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [695938]: Jack: “I’d like to take a four-week holiday”.
Jill: “ _______! We have too much work to do.”
A, Forget it
B, Pardon me
C, Don’t worry
D, Don’t mention it
Jack: "Tớ muốn có một kỳ nghỉ bốn tuần."
Jill: "_______! Chúng ta có quá nhiều việc phải làm."
Xét các đáp án:
A. Forget it: quên nó đi, đừng bận tâm
B. Pardon me: xin lỗi, cậu nói gì cơ? 
C. Don’t worry: đừng lo
D. Don’t mention it: đừng nhắc đến nó
=> Chọn A, một cách nói mạnh mẽ để từ chối hoặc phủ nhận một ý tưởng
Đáp án: A
Câu 201 [695939]: George: “Good luck and have a nice weekend.”
Gary: “ ________! Goodbye. ”
A, You are too
B, You have it too
C, The same to you
D, The same as you
George: "Chúc may mắn và cuối tuần vui vẻ."
Gary: "________! Tạm biệt."
Xét các đáp án:
A. You are too -> không đúng ngữ pháp
B. You have it too -> không đúng ngữ pháp
C. The same to you: chúc bạn cũng vậy nhé
D. The same as you: giống như bạn
=> Chọn C phù hợp
Đáp án: C
Câu 202 [695940]: Tom: “Could you come, please? I want some help.”
Dan: “ _________.”
A, Yes, I could
B, You’re welcome
C, Sure, I’m coming now
D, That’s right
Tom: "Cậu có thể đến được không? Mình cần chút giúp đỡ."
Dan: "_________."
Xét các đáp án:
A. Yes, I could Ừ, mình có thể (Không tự nhiên trong ngữ cảnh này)
B. You’re welcome: không có gì
C. Sure, I’m coming now: chắc chắn rồi, mình đến ngay đây
D. That’s right: đúng vậy
=> Chọn C
Đáp án: C
Câu 203 [695941]: Bill: “Did you have a good trip?”
David: “_________”
A, Thank you, good.
B, I like that very much.
C, Yes, thanks. It was fine.
D, Oh, it is so good.
Bill: "Chuyến đi của cậu có tốt không?"
David: "_________"
Xét các đáp án:
A. Thank you, good. (Cảm ơn, tốt.)
-> không tự nhiên
B. I like that very much. (Mình thích điều đó lắm.)
C. Yes, thanks. It was fine. (Vâng, cảm ơn. Chuyến đi ổn.)
D. Oh, it is so good. (Ồ, nó rất tốt.) 
-> Không tự nhiên trong ngữ cảnh này
=> Chọn C phù hợp
Đáp án: C
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [695942]: a. And do you know how many people there’ll be?
b. Good morning, Clare House Hotel. Andrew speaking. I’m the Events Manager.
c. Around eighty, I think.
d. OK, I’m sure we can help you with that. Will you be having a sit-down meal or a buffet?
e. Probably a sit-down.
f. Good morning, Andrew. My name’s Samantha. I’m arranging a party for my parents’ fiftieth wedding anniversary, and I’m ringing to ask about hiring a room some time next September. Also my parents and several of the guests will need accommodation.
A, b-f-d-e-a-c
B, b-d-f-e-c-a
C, b-e-a-f-d-c
D, b-e-d-f-a-c
Dịch đề bài:
a. And do you know how many people there’ll be?
(Và bạn có biết sẽ có bao nhiêu người không?)
b. Good morning, Clare House Hotel. Andrew speaking. I’m the Events Manager.
(Chào buổi sáng, khách sạn Clare House đây. Tôi là Andrew, quản lý sự kiện.)
c. Around eighty, I think.
(Khoảng tám mươi người, tôi nghĩ vậy.)
d. OK, I’m sure we can help you with that. Will you be having a sit-down meal or a buffet?
(Được rồi, tôi chắc rằng chúng tôi có thể giúp bạn với việc đó. Bạn sẽ dùng bữa ngồi bàn hay tiệc buffet?)
e. Probably a sit-down.
(Có lẽ là bữa ngồi bàn.)
f. Good morning, Andrew. My name’s Samantha. I’m arranging a party for my parents’ fiftieth wedding anniversary, and I’m ringing to ask about hiring a room some time next September. Also my parents and several of the guests will need accommodation.
(Chào buổi sáng, Andrew. Tôi là Samantha. Tôi đang tổ chức một bữa tiệc kỷ niệm 50 năm ngày cưới cho bố mẹ tôi, và tôi gọi để hỏi về việc thuê phòng vào một thời điểm nào đó trong tháng Chín tới. Ngoài ra, bố mẹ tôi và một số khách mời cũng sẽ cần chỗ ở.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Good morning, Clare House Hotel. Andrew speaking. I’m the Events Manager.
f. Good morning, Andrew. My name’s Samantha. I’m arranging a party for my parents’ fiftieth wedding anniversary, and I’m ringing to ask about hiring a room some time next September. Also, my parents and several of the guests will need accommodation.
d. OK, I’m sure we can help you with that. Will you be having a sit-down meal or a buffet?
e. Probably a sit-down.
a. And do you know how many people there’ll be?
c. Around eighty, I think.
=> Tạm dịch:
b. Chào buổi sáng, khách sạn Clare House đây. Tôi là Andrew, quản lý sự kiện.
f. Chào buổi sáng, Andrew. Tôi là Samantha. Tôi đang tổ chức một bữa tiệc kỷ niệm 50 năm ngày cưới cho bố mẹ tôi, và tôi gọi để hỏi về việc thuê phòng vào một thời điểm nào đó trong tháng Chín tới. Ngoài ra, bố mẹ tôi và một số khách mời cũng sẽ cần chỗ ở.
d. Được rồi, tôi chắc rằng chúng tôi có thể giúp bạn với việc đó. Bạn sẽ dùng bữa ngồi bàn hay tiệc buffet?
e. Có lẽ là bữa ngồi bàn.
a. Và bạn có biết sẽ có bao nhiêu người không?
c. Khoảng tám mươi người, tôi nghĩ vậy.
Đáp án: A
Câu 205 [695943]: a. Hello William. This is Amber – you said to phone if I wanted to get more information about the job agency you mentioned. Is now a good time?
b. The agent I always deal with is called Becky Jamieson.
c. Jamieson J-A-M-I-E-S-O-N.
d. OK, thanks. So is there anyone in particular I should speak to there?
e. Oh, hi Amber. Yes. Fine. So the agency I was talking about is called Bankside – they’re based in Docklands – I can tell you the address now – 497 Eastside.
f. Let me write that down – Becky …
A, a-b-d-c-f-e
B, a-c-d-b-f-e
C, a-e-d-b-f-c
D, a-d-e-f-b-c
Dịch đề bài:
a. Hello William. This is Amber – you said to phone if I wanted to get more information about the job agency you mentioned. Is now a good time?
(Chào William. Tôi là Amber – anh đã nói tôi có thể gọi nếu muốn biết thêm thông tin về công ty môi giới việc làm mà anh đã nhắc đến. Bây giờ có tiện để nói chuyện không?)
b. The agent I always deal with is called Becky Jamieson.
(Người đại diện mà tôi luôn làm việc cùng tên là Becky Jamieson.)
c. Jamieson J-A-M-I-E-S-O-N.
(Jamieson, J-A-M-I-E-S-O-N.)
d. OK, thanks. So is there anyone in particular I should speak to there?
(OK, cảm ơn. Vậy có ai cụ thể mà tôi nên nói chuyện ở đó không?)
e. Oh, hi Amber. Yes. Fine. So the agency I was talking about is called Bankside – they’re based in Docklands – I can tell you the address now – 497 Eastside.
(Ồ, chào Amber. Vâng, được thôi. Công ty môi giới mà tôi đã nói tên là Bankside – họ có trụ sở tại Docklands – tôi có thể cho bạn địa chỉ ngay bây giờ – 497 Eastside.)
f. Let me write that down – Becky …
(Để tôi ghi lại – Becky …)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
a. Hello William. This is Amber – you said to phone if I wanted to get more information about the job agency you mentioned. Is now a good time?
e. Oh, hi Amber. Yes. Fine. So the agency I was talking about is called Bankside – they’re based in Docklands – I can tell you the address now – 497 Eastside.
d. OK, thanks. So is there anyone in particular I should speak to there?
b. The agent I always deal with is called Becky Jamieson.
f. Let me write that down – Becky …
c. Jamieson J-A-M-I-E-S-O-N.
=> Tạm dịch:
a. Chào William. Tôi là Amber – anh đã nói tôi có thể gọi nếu muốn biết thêm thông tin về công ty môi giới việc làm mà anh đã nhắc đến. Bây giờ có tiện để nói chuyện không?
e. Ồ, chào Amber. Vâng, được thôi. Công ty môi giới mà tôi đã nói tên là Bankside – họ có trụ sở tại Docklands – tôi có thể cho bạn địa chỉ ngay bây giờ – 497 Eastside.
d. OK, cảm ơn. Vậy có ai cụ thể mà tôi nên nói chuyện ở đó không?
b. Người đại diện mà tôi luôn làm việc cùng tên là Becky Jamieson.
f. Để tôi ghi lại – Becky …
c. Jamieson, J-A-M-I-E-S-O-N.
Đáp án: C
Câu 206 [695944]: a. That sounds good. My whole family are interested in music.
b. They’re from Canada. They’re very popular over there. They’re going to perform a number of well-known pieces that will appeal to children as well as adults.
c. Of course. Well it starts with a concert on the afternoon of the 17th.
d. Oh hello. Could you give me some information about next month’s festival, please? My family and I will be staying in the town that week.
e. Oh I heard about that. The orchestra and singers come from the USA, don’t they?
f. Good morning. You’re through to the tourist information office, Tim speaking. How can I help you?
A, f-e-c-d-b-a
B, f-d-c-e-b-a
C, f-e-c-b-b-d
D, f-a-c-e-b-d
Dịch đề bài:
a. That sounds good. My whole family are interested in music.
(Điều đó nghe hay đấy. Cả gia đình tôi đều thích âm nhạc.)
b. They’re from Canada. They’re very popular over there. They’re going to perform a number of well-known pieces that will appeal to children as well as adults.
(Họ đến từ Canada. Họ rất nổi tiếng ở đó. Họ sẽ biểu diễn một số tác phẩm nổi tiếng thu hút cả trẻ em lẫn người lớn.)
c. Of course. Well, it starts with a concert on the afternoon of the 17th.
(Tất nhiên. Lễ hội bắt đầu với một buổi hòa nhạc vào chiều ngày 17.)
d. Oh hello. Could you give me some information about next month’s festival, please? My family and I will be staying in the town that week.
(Ồ, xin chào. Bạn có thể cho tôi một số thông tin về lễ hội tháng sau không? Gia đình tôi và tôi sẽ ở trong thị trấn vào tuần đó.)
e. Oh I heard about that. The orchestra and singers come from the USA, don’t they?
(Ồ, tôi đã nghe về điều đó. Dàn nhạc và ca sĩ đến từ Mỹ, phải không?)
f. Good morning. You’re through to the tourist information office, Tim speaking. How can I help you?
(Chào buổi sáng. Bạn đang liên hệ với văn phòng thông tin du lịch, tôi là Tim. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
f. Good morning. You’re through to the tourist information office, Tim speaking. How can I help you?
d. Oh hello. Could you give me some information about next month’s festival, please? My family and I will be staying in the town that week.
c. Of course. Well, it starts with a concert on the afternoon of the 17th.
e. Oh I heard about that. The orchestra and singers come from the USA, don’t they?
b. They’re from Canada. They’re very popular over there. They’re going to perform a number of well-known pieces that will appeal to children as well as adults.
a. That sounds good. My whole family are interested in music.
=> Tạm dịch:
f. Chào buổi sáng. Bạn đang liên hệ với văn phòng thông tin du lịch, tôi là Tim. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
d. Ồ, xin chào. Bạn có thể cho tôi một số thông tin về lễ hội tháng sau không? Gia đình tôi và tôi sẽ ở trong thị trấn vào tuần đó.
c. Tất nhiên. Lễ hội bắt đầu với một buổi hòa nhạc vào chiều ngày 17.
e. Ồ, tôi đã nghe về điều đó. Dàn nhạc và ca sĩ đến từ Mỹ, phải không?
b. Họ đến từ Canada. Họ rất nổi tiếng ở đó. Họ sẽ biểu diễn một số tác phẩm nổi tiếng thu hút cả trẻ em lẫn người lớn.
a. Điều đó nghe hay đấy. Cả gia đình tôi đều thích âm nhạc.
Đáp án: B
Câu 207 [695945]: a. That’s right, we did. So thank you for sending in your CV. We’ve had quite a careful look at it and I think we have two jobs that might be suitable for you.
b. Hi Sally. I think we spoke on the phone, didn’t we?
c.They’re called Home Solutions and they design and make furniture.
d. The first one is in a company based in North London. They’re looking for an administrative assistant.
e. OK. What sort of company is it?
f. OK.
g. Good morning. Thanks for coming in to see us here at the agency, Joe. I’m one of the agency representatives, and my name’s Sally Baker.
A, g-a-b-d-f-e-c
B, g-d-a-b-c-e-f
C, g-a-b-f-d-c-e
D, g-b-a-f-d-e-c
Dịch đề bài:
a. That’s right, we did. So thank you for sending in your CV. We’ve had quite a careful look at it and I think we have two jobs that might be suitable for you.
(Đúng vậy, chúng tôi đã nói chuyện. Cảm ơn bạn đã gửi CV. Chúng tôi đã xem xét khá kỹ và tôi nghĩ chúng tôi có hai công việc có thể phù hợp với bạn.)
b. Hi Sally. I think we spoke on the phone, didn’t we?
(Chào Sally. Tôi nghĩ chúng ta đã nói chuyện qua điện thoại, đúng không?)
c. They’re called Home Solutions and they design and make furniture.
(Họ tên là Home Solutions và họ thiết kế, sản xuất đồ nội thất.)
d. The first one is in a company based in North London. They’re looking for an administrative assistant.
(Công việc đầu tiên là tại một công ty có trụ sở ở Bắc London. Họ đang tìm kiếm một trợ lý hành chính.)
e. OK. What sort of company is it?
(Được thôi. Đó là công ty thuộc lĩnh vực nào?)
f. OK.
(Được rồi.)
g. Good morning. Thanks for coming in to see us here at the agency, Joe. I’m one of the agency representatives, and my name’s Sally Baker.
(Chào buổi sáng. Cảm ơn bạn đã đến gặp chúng tôi tại công ty môi giới việc làm. Tôi là một trong những đại diện của công ty, tên tôi là Sally Baker.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
g. Good morning. Thanks for coming in to see us here at the agency, Joe. I’m one of the agency representatives, and my name’s Sally Baker.
b. Hi Sally. I think we spoke on the phone, didn’t we?
a. That’s right, we did. So thank you for sending in your CV. We’ve had quite a careful look at it and I think we have two jobs that might be suitable for you.
f. OK.
d. The first one is in a company based in North London. They’re looking for an administrative assistant.
e. OK. What sort of company is it?
c. They’re called Home Solutions and they design and make furniture.
=> Tạm dịch:
g. Chào buổi sáng. Cảm ơn bạn đã đến gặp chúng tôi tại công ty môi giới việc làm. Tôi là một trong những đại diện của công ty, tên tôi là Sally Baker.
b. Chào Sally. Tôi nghĩ chúng ta đã nói chuyện qua điện thoại, đúng không?
a. Đúng vậy, chúng tôi đã nói chuyện. Cảm ơn bạn đã gửi CV. Chúng tôi đã xem xét khá kỹ và tôi nghĩ chúng tôi có hai công việc có thể phù hợp với bạn.
f. Được rồi.
d. Công việc đầu tiên là tại một công ty có trụ sở ở Bắc London. Họ đang tìm kiếm một trợ lý hành chính.
e. Được thôi. Đó là công ty thuộc lĩnh vực nào?
c. Họ tên là Home Solutions và họ thiết kế, sản xuất đồ nội thất.
Đáp án: D
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [695946]: She is too young to become the leader of that volunteering project.
A, She is so young that she can become the leader of that volunteering project.
B, She is young enough to be the leader of that volunteering project.
C, Such young she is that she can’t become the leader of that volunteering project.
D, She is not old enough to be the leader of that volunteering project.
Cô ấy còn quá trẻ để trở thành trưởng dự án tình nguyện đó.
Xét các đáp án:
A. She is so young that she can become the leader of that volunteering project.
(Cô ấy còn quá trẻ đến nỗi có thể trở thành trưởng dự án tình nguyện đó.)
-> sai nghĩa
B. She is young enough to be the leader of that volunteering project.
(Cô ấy đủ trẻ để trở thành trưởng dự án tình nguyện đó.)
-> sai nghĩa
C. Such young she is that she can’t become the leader of that volunteering project.
(Cô ấy quá trẻ đến mức không thể trở thành trưởng dự án tình nguyện đó.)
-> sai cấu trúc
D. She is not old enough to be the leader of that volunteering project.
(Cô ấy không đủ tuổi để trở thành trưởng dự án tình nguyện đó.)
=> Chọn D phù hợp nghĩa và cấu trúc
Note:
to be + too + adj + to V: quá ... để làm gì
= not + adj (trái nghĩa) + enough + to V: không đủ ... để làm gì
Đáp án: D
Câu 209 [695947]: He invited me to go to the cinema right after I had gone home.
A, Hardly I had gone home did he invite me to go to the cinema.
B, No sooner had I gone home when he invited me to go to the cinema.
C, Hardly had I gone home when he invited me to go to the cinema.
D, No sooner did I go home than he invited me to go to the cinema.
Anh ấy mời tôi đi xem phim ngay sau khi tôi về nhà.
Xét các đáp án:
A. Hardly I had gone home did he invite me to go to the cinema.
-> sai cấu trúc
B. No sooner had I gone home when he invited me to go to the cinema.
-> sai cấu trúc
C. Hardly had I gone home when he invited me to go to the cinema. 
(Ngay sau khi tôi đã về nhà thì anh ấy mời tôi đi xem phim.)
-> phù hợp nghĩa và cấu trúc
D. No sooner did I go home than he invited me to go to the cinema.
-> sai cấu trúc
=> Chọn C
Note:
- Hardly had + S + P2 + when S + V(ed/2): ngay sau khi đã làm gì thì làm gì
= No sooner + had + S + P2 + than S + V(ed/2)
Đáp án: C
Câu 210 [695948]: That necklace is so eye-catching that I cannot take my eyes off it.
A, The necklace is too eye-catching that I cannot take my eyes off it.
B, Such an eye-catching necklace it is that I cannot take my eyes off.
C, Such eye-catching necklace is that I cannot take my eyes off it.
D, It is such an eye-catching necklace that I cannot take my eyes off it.
Chiếc vòng cổ đó quá bắt mắt đến nỗi tôi không thể rời mắt khỏi nó.
Xét các đáp án:
A. The necklace is too eye-catching that I cannot take my eyes off it.
-> sai cấu trúc ("too" không đi với "that")
B. Such an eye-catching necklace it is that I cannot take my eyes off.
-> sai cấu trúc (cần đảo "is" trước "it")
C. Such eye-catching necklace is that I cannot take my eyes off it.
-> sai cấu trúc
D. It is such an eye-catching necklace that I cannot take my eyes off it.
=> Chọn D phù hợp nghĩa và cấu trúc
Note:
Such + a/an + adj + N + be + S + that + S + V: quá ... đến nỗi mà
= Such + be + a/an + adj + N + that + S + V
= S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
Đáp án: D
Câu 211 [695949]: The chances are that AI will replace humans in many aspects of life.
A, AI is sure to replace humans in many aspects of life.
B, AI is about to replace humans in many aspects of life.
C, AI is likely to replace humans in many aspects of life.
D, AI is prone to humans’ replacement in many aspects of life.
Có khả năng AI sẽ thay thế con người trong nhiều khía cạnh của cuộc sống.
Xét các đáp án:
A. AI is sure to replace humans in many aspects of life.
(AI chắc chắn sẽ thay thế con người trong nhiều khía cạnh của cuộc sống.)
B. AI is about to replace humans in many aspects of life.
(AI sắp thay thế con người trong nhiều khía cạnh của cuộc sống.)
C. AI is likely to replace humans in many aspects of life.
(AI có khả năng sẽ thay thế con người trong nhiều khía cạnh của cuộc sống.)
D. AI is prone to humans’ replacement in many aspects of life.
(AI có xu hướng bị con người thay thế trong nhiều khía cạnh của cuộc sống.)
=> Chọn C phù hợp nghĩa
Note:
- to be likely to V: có khả năng làm gì
Đáp án: C
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [695950]: She overcame her shyness. She started to converse with people in the party.
A, Conversing with other people in the party helped her easily overcome her shyness.
B, No one in the party wanted to make friends with her because she was a wet blanket.
C, No sooner had she forgotten her shyness when she was ready to talk with others in the party.
D, Only after she had overcome her shyness did she start to make conversation with others in the party.
Cô ấy đã vượt qua sự rụt rè và bắt đầu trò chuyện với mọi người trong bữa tiệc.
Xét các đáp án:
A. Conversing with other people in the party helped her easily overcome her shyness.
(Việc trò chuyện với những người khác trong bữa tiệc đã giúp cô ấy dễ dàng vượt qua sự rụt rè.)
B. No one in the party wanted to make friends with her because she was a wet blanket.
(Không ai trong bữa tiệc muốn kết bạn với cô ấy vì cô ấy là một người nhàm chán.)
C. No sooner had she forgotten her shyness when she was ready to talk with others in the party.
(Ngay khi vừa quên đi sự rụt rè, thì cô ấy đã sẵn sàng trò chuyện với những người khác trong bữa tiệc.) 
-> Sai về cấu trúc, phải dùng "No sooner ... than"
D. Only after she had overcome her shyness did she start to make conversation with others in the party.
(Chỉ sau khi cô ấy vượt qua sự rụt rè, cô ấy mới bắt đầu trò chuyện với những người khác trong bữa tiệc.)
=> Chọn D 
Note:
Only after + S + had + V3/V-ed + did + S + Vo: Chỉ sau khi đã làm gì đó thì làm gì tiếp theo
Đáp án: D
Câu 213 [695951]: The problem keeps getting worse. We should take steps to resolve it immediately.
A, Unless we come to grips with the problem immediately, it will get worse and worse.
B, Although the problem has been addressed at once, things have not begun to get better yet.
C, The problem is bound to deteriorate even though we have taken action without delay.
D, The fact that the problem seems to be getting worse suggests that it was identified incorrectly.
Vấn đề ngày càng tồi tệ hơn. Chúng ta nên có biện pháp giải quyết ngay lập tức.
Xét các đáp án:
A. Unless we come to grips with the problem immediately, it will get worse and worse.
(Nếu chúng ta không giải quyết vấn đề ngay lập tức, nó sẽ ngày càng tồi tệ hơn.)
B. Although the problem has been addressed at once, things have not begun to get better yet.
(Mặc dù vấn đề đã được giải quyết ngay lập tức, nhưng tình hình vẫn chưa bắt đầu cải thiện.)
C. The problem is bound to deteriorate even though we have taken action without delay.
(Vấn đề chắc chắn sẽ trở nên tồi tệ hơn mặc dù chúng ta đã hành động ngay lập tức.)
D. The fact that the problem seems to be getting worse suggests that it was identified incorrectly.
(Việc vấn đề dường như đang trở nên tồi tệ hơn cho thấy rằng nó đã được xác định không chính xác.)
=> Chọn A
Note:
- come to grips with = resolve /rɪˈzɒlv/ = address /əˈdres/ (v): xử lý, giải quyết ((một vấn đề khó khăn)
- deteriorate /dɪˈtɪəriəreɪt/ (v) trở nên tồi tệ hơn, xuống cấp
Đáp án: A
Câu 214 [695952]: No one under 18 is allowed in the club. You are no exception.
A, The club is only for people over 18, so you might not be allowed in.
B, It is legal for you to go into the club as long as you are over 18.
C, No one in the club is under 18, but you are an exception.
D, Those under 18 including you are forbidden from entering the club.
Không ai dưới 18 tuổi được phép vào câu lạc bộ. Bạn cũng không phải là ngoại lệ.
Xét các đáp án:
A. The club is only for people over 18, so you might not be allowed in.
(Câu lạc bộ chỉ dành cho những người trên 18 tuổi, vì vậy bạn có thể không được phép vào.)
B. It is legal for you to go into the club as long as you are over 18.
(Bạn được phép vào câu lạc bộ miễn là bạn trên 18 tuổi.)
C. No one in the club is under 18, but you are an exception.
(Không ai trong câu lạc bộ dưới 18 tuổi, nhưng bạn là một ngoại lệ.)
D. Those under 18 including you are forbidden from entering the club.
(Những người dưới 18 tuổi, bao gồm cả bạn, bị cấm vào câu lạc bộ.)
=> Chọn D phù hợp
Đáp án: D
Câu 215 [695953]: When working in groups, it’s very important to let your team members know that you are a trustworthy person.
A, Let your teammates know, when working in groups, you are not a glutton for punishment.
B, In teamwork, it is vital to show your colleagues that you always look out for number one.
C, As a team member, it is essential to show your teammates that you won't be a man of many parts.
D, It's critical to reassure your teammates that you are not a loose cannon when working in a group.
Khi làm việc nhóm, điều rất quan trọng là để các thành viên trong nhóm biết rằng bạn là một người đáng tin cậy.
Xét các đáp án:
A. Let your teammates know, when working in groups, you are not a glutton for punishment.
(Hãy cho đồng đội của bạn biết rằng khi làm việc nhóm, bạn không phải là người thích chịu khổ.) 
B. In teamwork, it is vital to show your colleagues that you always look out for number one.
(Trong làm việc nhóm, điều quan trọng là cho đồng nghiệp thấy rằng bạn luôn đặt lợi ích cá nhân lên hàng đầu.)
C. As a team member, it is essential to show your teammates that you won't be a man of many parts.
(Là một thành viên trong nhóm, điều cần thiết là cho đồng đội thấy rằng bạn không phải là người đa tài.) 
D. It's critical to reassure your teammates that you are not a loose cannon when working in a group.
(Điều quan trọng là trấn an đồng đội rằng bạn không phải là người hành động bốc đồng khi làm việc nhóm.)
=> Chọn D phù hợp nghĩa
Note:
- a glutton for punishment: người thích chịu khổ
- look out for number one: đặt lợi ích cá nhân lên trên hết
- a man of many parts: người đa tài
- a loose cannon: người hành động bốc đồng
Đáp án: D
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
Banh Chung (square rice cake) is a traditional Vietnamese rice cake made from (631)_____ rice, mung bean, pork and other ingredients. (632)______, it's no wonder it has earned a fixed position in the tables of Vietnamese traditional holidays such as Tet. Through time, different ways of preparing and serving Banh Chung have developed. It can still be served in its traditional recipe and form, or as some may prefer, fried. This is called Banh Chung Ran and best eaten during the cold season.
In the old days, Banh Chung was one (633)_____ of bonding a family by bringing them together in making and eating the dish. (634)_____ such practice is no longer as commonas in recent times, Vietnamese families still keep the tradition of serving Banh Chung during Tet as a symbol of their love and loyalty to their ancestors. In fact, Banh Chung plays such an important role in Vietnamese tradition that a poem (635)_____ about it.
Câu 216 [695954]:
A, traditional
B, glutinous
C, normal
D, white
Xét các đáp án:
A. traditional /trəˈdɪʃ.ən.əl/ (adj) truyền thống
B. glutinous /ˈɡluː.tɪ.nəs/ (adj) dẻo, dính
C. normal /ˈnɔː.məl/ (adj) bình thường
D. white /waɪt/ (adj) trắng
=> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Banh Chung (square rice cake) is a traditional Vietnamese rice cake made from glutinous rice, mung bean, pork and other ingredients.
(Bánh Chưng là một loại bánh truyền thống của Việt Nam được làm từ gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và các nguyên liệu khác.)
Đáp án: B
Câu 217 [695955]:
A, Served in different times in different forms
B, With a rich history and a unique taste
C, Carefully cooked and shaped
D, Knowing that it’s a traditional dish
Xét các đáp án:
A. Served in different times in different forms: được phục vụ vào những thời điểm khác nhau dưới những hình thức khác nhau
B. With a rich history and a unique taste: có lịch sử phong phú và hương vị độc đáo
C. Carefully cooked and shaped: được nấu chín cẩn thận và tạo hình đẹp mắt
D. Knowing that it’s a traditional dish: biết rằng đó là một món ăn truyền thống
=> Chọn B
Tạm dịch:
With a rich history and a unique taste, it's no wonder it has earned a fixed position in the tables of Vietnamese traditional holidays such as Tet.
(Với lịch sử phong phú và hương vị độc đáo, không có gì ngạc nhiên khi nó đã có một vị trí cố định trên bàn tiệc trong các ngày lễ truyền thống của Việt Nam như Tết.)
Đáp án: B
Câu 218 [695956]:
A, instrument
B, appoach
C, tool
D, form
Xét các đáp án:
A. instrument /ˈɪn.strə.mənt/ (n) nhạc cụ, phương tiện, công cụ (để đạt được điều gì đó)
B. approach /əˈprəʊtʃ/ (n) cách tiếp cận, phương pháp (cho một vấn đề, tình huống)
C. tool /tuːl/ (n) công cụ, dụng cụ (mang tính vật lý)
D. form /fɔːm/ (n) hình thức, dạng thức
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
In the old days, Banh Chung was one instrument of bonding a family by bringing them together in making and eating the dish
(Ngày xưa, Bánh Chưng là một phương tiện gắn kết gia đình bằng cách đưa họ quây quần bên nhau để cùng làm và thưởng thức món ăn này.)
Đáp án: A
Câu 219 [695957]:
A, Because
B, Despite
C, However
D, Although
Xét các đáp án:
A. Because: bởi vì (theo sau là mệnh đề)
B. Despite: mặc dù (theo sau là danh từ hoặc Ving)
C. However: tuy nhiên (đứng giữa hai dấu)
D. Although: mặc dù (theo sau là mệnh đề)
=> Chọn D vì theo sau là mệnh đề
=> Tạm dịch:
Although such practice is no longer as common as in recent times, Vietnamese families still keep the tradition of serving Banh Chung during Tet as a symbol of their love and loyalty to their ancestors. 
(Mặc dù phong tục này không còn phổ biến như trước đây, nhưng các gia đình Việt Nam vẫn duy trì truyền thống dâng Bánh Chưng trong dịp Tết như một biểu tượng của lòng yêu thương và sự trung thành đối với tổ tiên.)
Đáp án: D
Câu 220 [695958]:
A, has even been made
B, is even made
C, was made even
D, was even made
Ta có:
Cần dùng thì quá khứ đơn ở dạng bị động vì bài thơ đã được sáng tác ở thời điểm trong quá khứ
-> Chọn D
=> Tạm dịch:
In fact, Banh Chung plays such an important role in Vietnamese tradition that a poem was even made about it. 
(Thực tế, Bánh Chưng đóng một vai trò quan trọng trong truyền thống Việt Nam đến mức một bài thơ đã được sáng tác về nó.)
Đáp án: D
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
During the summer of 2000, lots of car-drivers in America were angry. The cost of gasoline went above $2 a gallon in some states. The age of cheap gasoline was over. Today, in late summer 2023, gas costs over $ 4 a gallon in many parts of the USA. In California, even regular gas costs above $5 a gallon.

This is quite cheap compared to Europe, but Americans think that it is very expensive. The United States is the land of relatively cheap energy; America is the second biggest producer of oil in the world, but it is also the biggest importer. In fact, the USA imports over 20% of its energy, mostly in the form of oil,.

There is oil under the ground in many parts of the USA. Today, oil companies are "fracking", and they are finding lots more oil under the ground; but this oil is expensive to extract.
The centre of America's oil industry today is the state of Texas; and America's "oil capital" is the city of Dallas. The state of Texas produces more oil than any other state in the USA.
Cheap oil and cheap gasoline helped to make modern America. They shaped America's cities, and they were an essential part of the American lifestyle. They were also essential in the great empty states of the West, where people often have to travel long distances.

Today, Americans consume about 25% of the world's energy.... far more than people in most other countries; but the situation is slowly changing. Americans are buying smaller cars, and American cars consume much less gas than they used to. In the coming years, they will use even less. They will have to.
In conclusion, the "two dollar gallon" was good for America. It encouraged Americans to buy smaller cars, and to use less energy. That way, America's oil will last longer..... perhaps until the age when all the cars in America run on electricity.
Câu 221 [695959]: What does “it” in paragraph 2 refer to?
A, producer
B, energy
C, America
D, oil
Từ "it" ở đoạn 2 ám chỉ tới cái gì?
A. producer: nhà sản xuất
B. energy: năng lượng
C. Americaa; nước Mỹ
D. oil: dầu
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
The United States is the land of relatively cheap energy; America is the second biggest producer of oil in the world, but it is also the biggest importer. 
(Hoa Kỳ là đất nước có năng lượng tương đối rẻ; Mỹ là nhà sản xuất dầu lớn thứ hai trên thế giới, nhưng cũng là nhà nhập khẩu dầu lớn nhất.)
Đáp án: C
Câu 222 [695960]: What is NOT mentioned about oil production in paragraph 3?
A, Fracking is detrimental to the environment.
B, American oil companies get their resources underground.
C, Oil is inextricable from the American lifestyle.
D, Texas is the country’s oil capital.
Điều gì không được đề cập đến về sự sản xuất dầu ở đoạn 3?
A. Fracking is detrimental to the environmentl: khoan dầu có hại cho môi trường
B. American oil companies get their resources underground: các công ty dầu mỏ Mỹ lấy tài nguyên từ dưới lòng đất
C. Oil is inextricable from the American lifestyle: dầu mỏ không thể tách rời khỏi lối sống của người Mỹ
D. Texas is the country’s oil capital: Texas là thủ phủ dầu mỏ của đất nước
=> Chọn A
Căn cứ thông tin:
There is oil under the ground in many parts of the USA. Today, oil companies are "fracking", and they are finding lots more oil under the ground; but this oil is expensive to extract. The centre of America's oil industry today is the state of Texas; and America's "oil capital" is the city of Dallas. The state of Texas produces more oil than any other state in the USA. Cheap oil and cheap gasoline helped to make modern America. They shaped America's cities, and they were an essential part of the American lifestyle. They were also essential in the great empty states of the West, where people often have to travel long distances.
(Có dầu dưới lòng đất ở nhiều khu vực của Mỹ. Ngày nay, các công ty dầu mỏ đang tiến hành "khoan ngang" (fracking), và họ đang tìm thấy rất nhiều dầu dưới lòng đất; nhưng loại dầu này rất tốn kém để khai thác. Trung tâm của ngành công nghiệp dầu mỏ Mỹ hiện nay là bang Texas; và "thủ đô dầu mỏ" của Mỹ là thành phố Dallas. Bang Texas sản xuất nhiều dầu hơn bất kỳ bang nào khác ở Mỹ. Dầu rẻ và xăng rẻ đã giúp hình thành nên nước Mỹ hiện đại. Chúng đã định hình các thành phố của Mỹ và là một phần thiết yếu trong lối sống của người Mỹ. Chúng cũng rất quan trọng ở các bang rộng lớn miền Tây, nơi mà người dân thường phải di chuyển một quãng đường dài.)
-> B, C và D đều được đề cập trong đoạn văn
Đáp án: A
Câu 223 [695961]: What is the main idea of paragraph 4?
A, Rising trend of oil underconsumption
B, America’s oil monopoly
C, The future of American oil consumption
D, 25% of the world’s energy
Ý chính của đoạn 4 là gì?
A. Rising trend of oil underconsumption: xu hướng gia tăng tiêu thụ dầu dưới mức -> Sai vì "underconsumption" nghĩa là tiêu thụ dưới mức bình thường. Nhưng đoạn văn không nói rằng người Mỹ đang tiêu thụ dầu dưới mức cần thiết hay thiếu dầu để dùng. Thay vào đó, đoạn văn nói rằng người Mỹ đang giảm dần lượng dầu tiêu thụ, vì họ mua xe nhỏ hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn. Hơn nữa, A chỉ nói chung chung chứ không nêu rõ là tiêu thụ dầu mỏ của nước Mỹ
B. America’s oil monopoly: độc quyền dầu mỏ của Mỹ -> Đoạn văn không nói về việc Mỹ độc quyền dầu mỏ.
C. The future of American oil consumption: tương lai của việc tiêu thụ dầu mỏ ở Mỹ
D. 25% of the world’s energy: 25% năng lượng thế giới -> Đoạn văn có nhắc đến Mỹ tiêu thụ 25% năng lượng thế giới, nhưng đây không phải ý chính của đoạn.
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
Today, Americans consume about 25% of the world's energy.... far more than people in most other countries; but the situation is slowly changing. Americans are buying smaller cars, and American cars consume much less gas than they used to. In the coming years, they will use even less. They will have to.
(Ngày nay, người Mỹ tiêu thụ khoảng 25% năng lượng của thế giới... gấp nhiều lần so với người dân ở hầu hết các quốc gia khác; nhưng tình hình đang dần thay đổi. Người Mỹ đang mua những chiếc xe nhỏ hơn, và xe hơi Mỹ tiêu thụ ít xăng hơn trước đây rất nhiều. Trong những năm tới, họ sẽ tiêu thụ ít hơn nữa. Họ sẽ phải làm vậy.)
-> Đoạn văn đề cập đến việc người Mỹ đang thay đổi cách sử dụng năng lượng, chẳng hạn như mua xe nhỏ hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn. Dự đoán rằng trong tương lai, họ sẽ tiêu thụ ít dầu hơn.
Do đó, đoạn văn cho thấy sự thay đổi trong tương lai về cách tiêu thụ dầu mỏ ở Mỹ.
Đáp án: C
Câu 224 [695962]: What is the tone of the passage?
A, optimistic
B, decisive
C, informative
D, critical
Tông giọng của đoạn văn là gì?
A. optimistic /ˌɑːp.təˈmɪs.tɪk/ (adj) lạc quan
B. decisive /dɪˈsaɪ.sɪv/ (adj) quyết đoán
C. informative /ɪnˈfɔːr.mə.tɪv/ (adj) cung cấp thông tin
D. critical /ˈkrɪtɪkəl/ (adj) phê phán
=> Chọn C
Đoạn văn chủ yếu mang tính chất cung cấp thông tin về sự thay đổi trong việc tiêu thụ năng lượng và dầu mỏ ở Mỹ, tình hình giá xăng, sản xuất và tiêu thụ dầu mỏ, cũng như thói quen thay đổi của người Mỹ trong việc sử dụng ít năng lượng hơn. Không có thái độ lạc quan hay phê phán rõ ràng, cũng không có sự quyết đoán. 
Đáp án: C
Câu 225 [695963]: Which of the following would the author most likely support?
A, Consumption of other sources of energy have to be prioritised over oil in the future.
B, There will be a decrease in oil prices in the future.
C, New means of transportation that use less oil will be developed in the near future.
D, There will be more oil companies in the next few years.
Điều nào sau đây tác giả có thể ủng hộ nhất?
A. Consumption of other sources of energy have to be prioritised over oil in the future: việc tiêu thụ các nguồn năng lượng khác phải được ưu tiên hơn dầu mỏ trong tương lai
B. There will be a decrease in oil prices in the future: sẽ có sự giảm giá dầu mỏ trong tương lai
C. New means of transportation that use less oil will be developed in the near future: các phương tiện giao thông mới sử dụng ít dầu mỏ sẽ được phát triển trong tương lai gần
D. There will be more oil companies in the next few years: sẽ có nhiều công ty dầu mỏ hơn trong vài năm tới
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
In conclusion, the "two dollar gallon" was good for America. It encouraged Americans to buy smaller cars, and to use less energy. That way, America's oil will last longer..... perhaps until the age when all the cars in America run on electricity.
(Kết luận, "mức hai đô la mỗi gallon" là điều tốt cho Mỹ. Nó khuyến khích người Mỹ mua xe nhỏ hơn và sử dụng ít năng lượng hơn. Theo cách này, dầu mỏ của Mỹ sẽ tồn tại lâu hơn... có thể cho đến khi tất cả các xe hơi ở Mỹ chạy bằng điện.)
-> Câu kết luận cho rằng giá xăng thấp giúp người Mỹ sử dụng ít năng lượng hơn và mua xe nhỏ hơn, từ đó tiết kiệm dầu mỏ và kéo dài nguồn tài nguyên này. Cuối cùng, điều này có thể dẫn đến một tương lai khi tất cả xe ô tô ở Mỹ chạy bằng điện.
Đáp án: C
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Scientists have been studying microplastics, defined as particles measuring less than five millimeters (a fifth of an inch) across, for a quarter century. Richard Thompson, a marine scientist at the University of Plymouth, coined the term in 2004 after finding piles of rice-sized plastic bits above the tideline on an English beach. In the ensuing years, scientists located microplastics all over the globe, from the floor of the Mariana Trench to the summit of Mount Everest.

Microplastics are in salt, beer, fresh fruit and vegetables, and drinking water. Airborne particles can circle the globe in a matter of days and fall from the sky like rain. Seagoing expeditions to count microplastics in the ocean produce incomprehensible numbers, which have multiplied over time as more tonnage of plastic waste enters the oceans every year and disintegrates. In a 2021 tally, Japanese scientists from Kyushu University estimated 24.4 trillion microplastics in the world’s upper oceans—the equivalent of roughly 30 billion half-liter water bottles—a number in itself hard to fathom. A count published in 2023 put the total at over 170 trillion.
“When I started doing this work in 2014, the only studies being done involved looking for where they are,” says Alice Horton, a marine scientist at the U.K.’s National Oceanography Center who specializes in microplastic pollution. “We can stop looking now. We know wherever we look, we will find them.”
But determining if they cause harm is much harder. Plastics are made from a complex combination of chemicals, including additives that give them strength and flexibility. Both plastics and chemical additives can be toxic. A 2021 analysis identified more than 10,000 unique chemicals used in plastics, of which more than 2,400 are of potential concern, says Scott Coffin, a research scientist at the California State Water Resource Control Board. Many are “not adequately regulated” in many countries, the study says, and includes 901 chemicals that are not approved for use in food packaging in some jurisdictions [...]
(https://www.nationalgeographic.com/environment/article/microplastics-are-in-our-bodies-how-much-do-they-harm-us)
Câu 226 [695964]: What is “disintegrate” in paragraph 2 closest in meaning to?
A, weaken
B, decay
C, increase
D, recover
Từ "disintegrate" ở đoạn 2 gần nghĩa với từ nào?
A. weaken /ˈwiː.kən/ (v) làm yếu đi
B. decay /dɪˈkeɪ/ (v) phân huỷ, mục nát
C. increase /ˈɪn.kriːs/ (v) tăng lên
D. recover (v) hồi phục
=> Ta có:
disintegrate /dɪˈsɪn.tɪ.ɡreɪt/ (v) phân huỷ, tan rã = decay 
-> Chọn B
Đáp án: B
Câu 227 [695965]: What does “which” in paragraph 4 refer to?
A, analysis
B, plastics
C, chemicals
D, additives
Từ "which" ở đoạn 4 ám chỉ tới các gì?
A. analysis /əˈnæləsɪs/ (n) phân tích
B. plastics /ˈplæstɪks/ (n) nhựa
C. chemicals /ˈkɛmɪkəlz/ (n) hóa chất
D. additives /ˈædɪtɪvz/ (chất phụ gia)
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
A 2021 analysis identified more than 10,000 unique chemicals used in plastics, of which more than 2,400 are of potential concern, says Scott Coffin, a research scientist at the California State Water Resource Control Board.
(Một phân tích vào năm 2021 đã xác định được hơn 10.000 chất hóa học đặc thù được sử dụng trong nhựa, trong đó hơn 2.400 hóa chất đáng lo ngại, theo Scott Coffin, một nhà khoa học nghiên cứu tại Ban Kiểm soát Tài nguyên Nước Tiểu bang California. )
Đáp án: C
Câu 228 [695966]: Which of the following best paraphrases this sentence: “When I started doing this work in 2014, the only studies being done involved looking for where they are”?
A, Since 2014, studies have done to only look for where they are
B, When I started doing this work in 2014, studies was done only to look for where they exist
C, In 2014, I only do studies to look for where they are
D, The studies involving looking for where they exist were only in 2014
Câu nào dưới đây diễn đạt lại tốt nhất câu này: "Khi tôi bắt đầu công việc này vào năm 2014, những nghiên cứu duy nhất được thực hiện là tìm kiếm nơi chúng ở."
Xét các đáp án:
A. Since 2014, studies have been done to only look for where they are.
(Kể từ năm 2014, các nghiên cứu chỉ được thực hiện để tìm kiếm nơi chúng ở.)
B. When I started doing this work in 2014, studies were done only to look for where they exist.
(Khi tôi bắt đầu công việc này vào năm 2014, các nghiên cứu chỉ được thực hiện để tìm kiếm nơi chúng tồn tại.)
C. In 2014, I only did studies to look for where they are.
(Vào năm 2014, tôi chỉ thực hiện nghiên cứu để tìm kiếm nơi chúng ở.)
D. The studies involving looking for where they exist were only in 2014.
(Những nghiên cứu liên quan đến việc tìm kiếm nơi chúng tồn tại chỉ có vào năm 2014.)
=> Chọn B phù hợp
Đáp án: B
Câu 229 [695967]: What is paragraph 2 mainly about?
A, Origin of microplastics
B, Quantity of microplastics
C, Where the microplastics are
D, The increase of microplatics
Ý chính của đoạn 2 là gì?
A. Origin of microplastics: nguồn gốc của vi nhựa
-> Có đề cập nhưng không phải ý chính "Airborne particles can circle the globe in a matter of days and fall from the sky like rain." (Trong không khí, các hạt có thể bay vòng quanh Trái Đất trong vài ngày và sau đó rơi xuống từ bầu trời như những hạt mưa.)
B. Quantity of microplastics: lượng vi nhựa
-> Phù hợp
C. Where the microplastics are: vi nhựa ở đâu
-> Có đề cập nhưng không phải ý chính "Microplastics are in salt, beer, fresh fruit and vegetables, and drinking water." (Vi nhựa có trong muối, bia, trái cây, rau quả tươi, và cả nước uống.)
D. The increase of microplatics: sự gia tăng của vi nhựa
-> Có đề cập nhưng không phải ý chính "Seagoing expeditions to count microplastics in the ocean produce incomprehensible numbers, which have multiplied over time as more tonnage of plastic waste enters the oceans every year and disintegrates." (Các chuyến nghiên cứu trên biển nhằm mục đích đếm số lượng vi nhựa trong đại dương đã tìm ra những con số cực kì khó tin, và nó ngày một tăng lên theo thời gian, khi ngày càng có hàng nhiều tấn rác thải nhựa đổ vào và phân hủy ở các đại dương mỗi năm.)
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
Microplastics are in salt, beer, fresh fruit and vegetables, and drinking water. Airborne particles can circle the globe in a matter of days and fall from the sky like rain. Seagoing expeditions to count microplastics in the ocean produce incomprehensible numbers, which have multiplied over time as more tonnage of plastic waste enters the oceans every year and disintegrates. In a 2021 tally, Japanese scientists from Kyushu University estimated 24.4 trillion microplastics in the world’s upper oceans—the equivalent of roughly 30 billion half-liter water bottles—a number in itself hard to fathom. A count published in 2023 put the total at over 170 trillion.
(Vi nhựa có trong muối, bia, trái cây, rau quả tươi, và cả nước uống. Trong không khí, các hạt có thể bay vòng quanh Trái Đất trong vài ngày và sau đó rơi xuống từ bầu trời như những hạt mưa. Các chuyến nghiên cứu trên biển nhằm mục đích đếm số lượng vi nhựa trong đại dương đã tìm ra những con số cực kì khó tin, và nó ngày một tăng lên theo thời gian, khi ngày càng có hàng nhiều tấn rác thải nhựa đổ vào và phân hủy ở các đại dương mỗi năm. Năm 2021, các nhà khoa học Nhật Bản đến từ Đại học Kyushu đã ước tính có 24,4 nghìn tỷ vi nhựa ở khắp các đại dương trên thế giới - tương đương với khoảng 30 tỷ chai nước thể tích nửa lít - một con số khó có thể hiểu nổi. Một cuộc thống kê được công bố vào năm 2023 đã đưa ra con số tổng cộng là hơn 170 nghìn tỷ.)
=> Đoạn 4 tập trung vào việc đưa ra số liệu về vi nhựa trong đại dương, với các ước tính từ năm 2021 (24,4 nghìn tỷ) và năm 2023 (hơn 170 nghìn tỷ). Nội dung chính của đoạn này là về số lượng vi nhựa chứ không phải nguồn gốc, vị trí hay sự gia tăng theo thời gian (mặc dù có đề cập đến sự gia tăng, nhưng trọng tâm vẫn là số lượng).
Đáp án: B
Câu 230 [695968]: Which of the following does the author probably support?
A, Warning about microplastics
B, Introduce about microplastics
C, Tell about marine scientists
D, Prevent people from using plastic
Điều nào sau đây tác giả có thể ủng hộ?
A. Warning about microplastics: cảnh báo về vi nhựa
B. Introduce about microplastics: giới thiệu về vi nhựa
C. Tell about marine scientists: nói về các nhà khoa học biển
D. Prevent people from using plastic: ngăn mọi người sử dụng nhựa
=> Chọn A
Hợp lý vì tác giả đã nhấn mạnh sự hiện diện và sự gia tăng của vi nhựa trong môi trường, đặc biệt là trong các đại dương và thực phẩm. Tác giả cũng nói về sự nguy hiểm tiềm tàng của vi nhựa và các chất hóa học trong nhựa có thể gây hại, điều này thể hiện một lời cảnh báo về vấn đề vi nhựa.
Căn cứ thông tin:
But determining if they cause harm is much harder. Plastics are made from a complex combination of chemicals, including additives that give them strength and flexibility. Both plastics and chemical additives can be toxic. A 2021 analysis identified more than 10,000 unique chemicals used in plastics, of which more than 2,400 are of potential concern, says Scott Coffin, a research scientist at the California State Water Resource Control Board. Many are “not adequately regulated” in many countries, the study says, and includes 901 chemicals that are not approved for use in food packaging in some jurisdictions [...]
(Nhưng việc xác định xem chúng có gây hại hay không thì khó hơn nhiều. Nhựa là sự kết hợp phức tạp từ nhiều hóa chất, bao gồm các chất phụ gia giúp nhựa bền và dẻo. Cả nhựa và chất phụ gia hóa học đều có thể độc hại. Một phân tích vào năm 2021 đã xác định được hơn 10.000 chất hóa học đặc thù được sử dụng trong nhựa, trong đó hơn 2.400 hóa chất đáng lo ngại, theo Scott Coffin, một nhà khoa học nghiên cứu tại Ban Kiểm soát Tài nguyên Nước Tiểu bang California. Nghiên cứu cho biết, nhiều loại hóa chất "không được quản lý đầy đủ" ở nhiều quốc gia và bao gồm 901 hóa chất không được chấp thuận sử dụng trong bao bì thực phẩm ở một số khu vực pháp lý [...])
Đáp án: A
Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [695969]: One of your classmates is really frustrated because she doesn’t understand the formula the teacher just explained. What should you say in this situation?
A, I’ll ask the teacher to work with us this evening.
B, You need to put in more effort.
C, Who told you what to do?
D, Let me help you during the break.
Tạm dịch: Một bạn học cùng lớp của bạn cảm thấy rất bực bội vì cô ấy không hiểu công thức mà giáo viên vừa giải thích. Bạn nên nói gì trong tình huống này?
A. Mình sẽ nhờ cô giáo làm việc với chúng ta vào tối nay.
→ Không phù hợp. Nếu có nhờ giáo viên giúp đỡ, ta nên để chính người bạn đó nhờ; hơn nữa “tối nay” lại quá lâu khi người bạn kia đang bực bội vì không hiểu bài.
B. Bạn cần phải cố gắng hơn.
→ Không phù hợp. Nói như này sẽ khiến người bạn cảm thấy như ta đang chỉ trích lỗi là do bạn chưa đủ cố gắng.
C. Ai đã bảo bạn phải làm gì?
→ Không phù hợp. Câu này không liên quan và cũng không giải quyết được vấn đề gì.
D. Để mình giúp bạn trong giờ nghỉ giải lao nhé.
→ Phù hợp nhất. Câu này thể hiện thiện chí và rất phù hợp với việc bạn cần giúp đỡ ngay lập tức.
Đáp án: D
Câu 232 [695970]: You see a poster for a charity group that proclaims: “Children in Africa are suffering from starvation and warfare. Is this the right thing that should happen in our world?” Why did they ask the question “Is this the right thing that should happen in our world?”
A, They do not know the reason why children in Africa are starving.
B, They want to raise awareness of the mistreatment of children in Africa.
C, They want to raise the debate of whether children starving in Africa is acceptable.
D, They want people to think about why starvation and warfare makes children in Africa suffer.
Tạm dịch: Bạn nhìn thấy một tấm poster của tổ chức từ thiện với dòng chữ: “Trẻ em ở châu Phi đang phải chịu nạn đói và chiến tranh. Liệu đây có phải là điều đúng đắn nên xảy ra trong thế giới của chúng ta?” 
Tại sao họ lại đặt câu hỏi “Liệu đây có phải là điều đúng đắn nên xảy ra trong thế giới của chúng ta?”
A. Họ không biết lý do tại sao trẻ em ở châu Phi bị đói.
B. Họ muốn nâng cao nhận thức về sự ngược đãi trẻ em ở châu Phi.
C. Họ muốn kích động tranh luận về việc liệu việc trẻ em ở châu Phi bị đói có thể chấp nhận được hay không.
D. Họ muốn mọi người suy nghĩ về lý do tại sao nạn đói và chiến tranh khiến trẻ em ở Châu Phi phải chịu đau khổ.
=> Câu hỏi "Liệu đây có phải là điều đúng đắn nên xảy ra trong thế giới của chúng ta?" nhằm làm người xem suy nghĩ về tính chất đạo đức và nhân văn của tình trạng đói nghèo và chiến tranh ở châu Phi, đặc biệt là ảnh hưởng đến trẻ em. Mục đích là khơi gợi sự phản ánh và nhận thức về vấn đề này.
=> Đáp án D là phù hợp nhất.
Đáp án: D
Câu 233 [695971]: We frequently use a fuse in the main electrical supply for safety reasons. Why is that?
A, Because it has low resistance and a high melting point.
B, Because it has low resistance and a low melting point.
C, Because it has high resistance and a low melting point.
D, Because it has high resistance and a high melting point.
Tạm dịch: Chúng ta thường sử dụng cầu chì trong nguồn điện chính vì lý do an toàn. Tại sao vậy?
A. Bởi vì nó có điện trở thấp và nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Bởi vì nó có điện trở thấp và nhiệt độ nóng chảy thấp.
C. Bởi vì nó có điện trở cao và nhiệt độ nóng chảy thấp.
D. Bởi vì nó có điện trở cao và nhiệt độ nóng chảy cao.
⇒ Ta có: Cầu chì có điện trở cao và nhiệt độ nóng chảy thấp. Điều này là lý do tại sao cầu chì có thể ngắt mạch điện khi dòng điện quá tải. Khi dòng điện vượt quá mức an toàn, cầu chì sẽ tạo ra nhiệt độ cao do điện trở của nó, và khi nhiệt độ này đủ cao, cầu chì sẽ tan chảy, ngắt mạch và bảo vệ hệ thống điện khỏi hư hỏng.
Đáp án: C
Câu 234 [695972]: Mia is responsible for delivering 40 newspapers to customers in her area every morning. She spends 60 minutes completing the deliveries. When Mia is unwell or has other plans, her friend Tracy, who lives on the same street, occasionally takes over the delivery for her.
A, Mia and Tracy live in the same neighborhood.
B, Tracy spent more than 60 minutes to complete the delivery.
C, When Mia starts delivering, it is still dark outside.
D, Tracy is interested in having her own paper route.
Tạm dịch: Mia chịu trách nhiệm giao 40 tờ báo cho khách hàng trong khu vực của cô ấy mỗi sáng. Cô ấy dành 60 phút để hoàn thành việc giao hàng. Khi Mia không khỏe hoặc có kế hoạch khác, người bạn Tracy của cô ấy, sống cùng phố, thỉnh thoảng sẽ giao hàng thay cô ấy.
A. Mia và Tracy sống trong cùng một khu phố.
B. Tracy đã dành hơn 60 phút để hoàn thành việc giao hàng.
C. Khi Mia bắt đầu giao hàng, trời vẫn còn tối.
D. Tracy muốn có tuyến giao báo riêng của mình.
⇒ Thông tin Tracy sống trên cùng một con đường (lives on the same street) với Mia cho thấy họ sống chung trong cùng một khu phố nên đáp án chính xác nhất là A. Các phương án khác không có căn cứ để suy ra.
Đáp án: A
Câu 235 [695973]: "Embellishing the truth" means adding fictional elements or exaggerating facts, figures, or narratives. Which of the following situations best exemplifies this concept?
A, The tour guide claims that the hotel is just steps from the beach, even though it's a 20-minute walk.
B, After attending a concert, Jake tells his friends it was the best performance he's ever seen.
C, During a job interview for a management position, Lisa, who has worked as a supervisor for five years, insists that she has extensive management experience.
D, The basketball coach tells the players that only the best players will make it to the state championships.
Tạm dịch: "Embellishing the truth" là thêm các yếu tố hư cấu hoặc phóng đại các sự kiện, số liệu hoặc câu chuyện kể. Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất cho khái niệm này?
A. Hướng dẫn viên du lịch khẳng định rằng khách sạn chỉ cách bãi biển vài bước chân, mặc dù phải đi bộ 20 phút.
→ Phù hợp nhất bởi người hướng dẫn viên đã phóng đại sự thật để làm tăng tính hấp dẫn của khách sạn, dù thực tế nó không thực sự nằm gần biển như lời mô tả.
B. Sau khi tham dự một buổi hòa nhạc, Jake nói với bạn bè rằng đó là buổi biểu diễn hay nhất mà anh từng xem.
→ Không phù hợp vì Jake chỉ chia sẻ cảm nhận cá nhân về vở kịch mà không có sự phóng đại hay thay đổi sự thật.
C. Trong một cuộc phỏng vấn xin việc cho một vị trí quản lý, Lisa, người đã làm giám sát viên trong năm năm, khẳng định rằng cô có nhiều kinh nghiệm quản lý.
→ Không phù hợp vì 5 năm là một khoảng thời gian đáng kể nên việc Lisa mô tả mình là “giàu kinh nghiệm" không hẳn là phóng đại sự thật.
D. Huấn luyện viên bóng rổ nói với các cầu thủ rằng chỉ những cầu thủ giỏi nhất mới có thể lọt vào giải vô địch cấp tiểu bang.
→ Không phù hợp vì đây là một lời khuyên chung, không có sự phóng đại hay thay đổi sự thật.
Đáp án: A
© 2023 - - Made With