Quay lại
Đáp án
1D
2A
3A
4B
5
6B
7D
8B
9A
10A
11C
12
13
14B
15A
16
17C
18C
19
20D
21D
22
23C
24
25C
26B
27B
28C
29
30C
31B
32C
33
34
35C
36C
37D
38
39
40D
41B
42A
43C
44C
45
46
47A
48A
49B
50B
51D
52C
53B
54C
55D
56B
57D
58A
59D
60B
61D
62C
63D
64B
65D
66C
67C
68B
69A
70C
71B
72D
73A
74C
75A
76D
77B
78C
79C
80C
81D
82B
83B
84B
85C
86D
87A
88D
89B
90C
91B
92D
93C
94A
95B
96C
97D
98A
99B
100D
101D
102D
103C
104D
105A
106A
107A
108B
109C
110B
111
112C
113B
114C
115B
116B
117C
118C
119A
120B
121A
122C
123C
124B
125A
126B
127D
128C
129A
130
131B
132A
133C
134D
135D
136C
137D
138C
139
140D
141D
142C
143C
144B
145C
146
147D
148B
149B
150A
151D
152A
153B
154B
155C
156B
157B
158D
159C
160D
161C
162C
163A
164D
165A
166B
167C
168C
169
170A
171A
172A
173C
174B
175A
176D
177B
178B
179D
180D
181B
182D
183C
184B
185B
186B
187B
188B
189C
190A
191D
192A
193D
194B
195C
196A
197D
198C
199A
200C
201C
202D
203B
204A
205D
206C
207C
208C
209A
210A
211A
212C
213A
214D
215B
216D
217A
218D
219A
220B
221A
222A
223C
224C
225A
226B
227B
228C
229C
230D
231D
232C
233C
234C
Câu 1 [255858]: Cho hàm số
có bảng biến thiên như sau:

Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng


Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng
A, 

B, 

C, 

D, 

Hàm số đạt giá trị cực đại tại
, khi đó
. Chọn đáp án D. Đáp án: D


Câu 2 [362492]: Cho hình chóp
có đáy là hình vuông cạnh bằng
cạnh bên
vuông góc với mặt đáy. Khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 


Gọi



Mặt khác

Vậy



Nên

Chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 3 [255972]: Cho hàm số
Khẳng định nào dưới đây đúng?

A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
. Chọn đáp án A. Đáp án: A

Câu 4 [362496]: Cho hàm số
có
và đạo hàm
với mọi
Số giao điểm của đồ thị hàm số
và trục hoành là





A, 

B, 

C, 

D, 

Xét phương trình
Từ đó ta có bảng biến thiên hàm số
như sau:

Vì
nên đường thẳng
cắt đồ thị hàm số
tại 2 điểm phân biệt. Vậy số giao điểm của đồ thị hàm số
và trục hoành là 2.
Chọn đáp án B. Đáp án: B




Từ đó ta có bảng biến thiên hàm số


Vì




Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 5 [714586]: Thanh
quay ngược chiều kim đồng hồ quanh gốc
của nó trên một mặt phẳng thẳng đứng và in bóng vuông góc xuống mặt đất như hình bên. Vị trí ban đầu của thanh là
Hỏi độ dài bóng
của
khi thanh quay được
vòng là bao nhiêu, biết độ dài thanh
là
cm? Kết quả tính theo đơn vị cm và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.










Ta có


Điền đáp án: 7
Câu 6 [714585]: Trong không gian
cho
và
Cô sin của góc giữa hai vectơ
và
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 
Chọn đáp án B Đáp án: B

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 7 [714587]: Cho hàm số
có đạo hàm 
Hàm số
đồng biến trên khoảng nào dưới đây?




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 
Mà

Do đó

Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng
Chọn đáp án D Đáp án: D

Mà


Do đó



Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 8 [362500]: Người ta trồng cây theo hình tam giác với quy luật: ở hàng thứ nhất có 1 cây, ở hàng thứ hai có 2 cây, ở hàng thứ ba có 3 cây, …, ở hàng thứ
có
cây. Biết rằng người ta trồng hết 4950 cây. Hỏi số hàng cây được trồng theo cách trên là bao nhiêu?


A, 98.
B, 99.
C, 100.
D, 101.
Tổng số cây trồng hết là 
Dễ thấy
là tổng của CSC với
Do đó
suy ra

Dễ thấy


Do đó


Chọn đáp án B.
Đáp án: B
Câu 9 [362493]: Trong không gian
cho ba điểm
Đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng
Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của







A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Suy ra
là vectơ chỉ phương của đường thẳng 
Chọn đáp án A. Đáp án: A

Suy ra


Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 10 [362515]: Cho tứ diện
có
đôi một vuông góc với nhau và
Gọi
và
lần lượt là trung điểm của
Thể tích của khối chóp
bằng







A, 

B, 

C, 

D, 

Thể tích khối tứ diện


Ta có


Thể tích khối chóp


Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 11 [362488]: Mọi người lấy thông tin y tế của họ ở đâu?

Bảng trên hiển thị tóm tắt 1200 câu trả lời cho một câu hỏi khảo sát. Dựa trên bảng, có bao nhiêu người trong số những người được khảo sát nhận được hầu hết thông tin y tế của họ từ bác sĩ hoặc Internet?

Bảng trên hiển thị tóm tắt 1200 câu trả lời cho một câu hỏi khảo sát. Dựa trên bảng, có bao nhiêu người trong số những người được khảo sát nhận được hầu hết thông tin y tế của họ từ bác sĩ hoặc Internet?
A, 865.
B, 887.
C, 912.
D, 926.
Phần trăm những người được khảo sát từ bác sĩ hoặc Internet là
.
Do đó, số người được khảo sát cần tính là
người.
Chọn đáp án C. Đáp án: C

Do đó, số người được khảo sát cần tính là

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 12 [362527]: Lớp 12A có 22 học sinh gồm 15 nam và 7 nữ. Cần chọn và phân công 4 học sinh lao động trong đó có 1 bạn lau bảng, 1 bạn lau bàn và 2 bạn quét nhà. Có bao nhiêu cách chọn và phân công sao cho trong 4 học sinh đó có ít nhất một bạn nữ?
Điền đáp án: 71400.
Số cách chọn và phân công 4 học sinh lao động trong đó có 1 bạn lau bàn, 1 bạn lau bảng và 2 bạn quét nhà trong 22 bạn học sinh là:
Số cách chọn và phân công các bạn nam cho những việc đấy là
Số cách phân công 4 học sinh cho những việc đấy nhưng có ít nhất một bạn nữ là:
Số cách chọn và phân công 4 học sinh lao động trong đó có 1 bạn lau bàn, 1 bạn lau bảng và 2 bạn quét nhà trong 22 bạn học sinh là:

Số cách chọn và phân công các bạn nam cho những việc đấy là

Số cách phân công 4 học sinh cho những việc đấy nhưng có ít nhất một bạn nữ là:

Câu 13 [714588]: Cho hàm số
có bảng biến thiên như sau:

Diện tích tam giác tạo bởi ba điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho bằng bao nhiêu?


Diện tích tam giác tạo bởi ba điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho bằng bao nhiêu?
Gọi toạ độ ba điểm cực trị của đồ thị hàm số là

Ta có

Suy ra
Điền đáp án: 8



Ta có


Suy ra

Điền đáp án: 8
Câu 14 [714589]: Cho hình chóp
có đáy
là hình bình hành. Tam giác
vuông cân tại
và
Tích vô hướng của hai vectơ
và
bằng







A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 
Chọn đáp án B Đáp án: B

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 15 [362511]: Trong không gian
cho hai điểm
và
Đường thẳng
cắt mặt phẳng
tại điểm
Tính tỉ số







A, 

B, 

C, 

D, 











Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 16 [714590]: Cho
với
là các số thực dương. Giá trị của
bằng bao nhiêu?



Ta có 


Vậy
suy ra 
Điền đáp án: 2



Vậy


Điền đáp án: 2
Câu 17 [362516]: Một chiếc thùng đựng nước có hình của một khối lập phương cạnh
chứa đầy nước đặt vào trong thùng đó một khối có dạng nón sao cho đỉnh trùng với tâm một mặt của lập phương, đáy khối nón tiếp xúc với các cạnh của mặt đối diện. Tính tỉ số thể tích của lượng nước còn lại ở trong thùng và lượng nước tràn ra ngoài.


A, 

B, 

C, 

D, 

Coi khối lập phương có cạnh 1. Thể tích của khối lập phương là
Từ giả thiết, suy ra khối nón có chiều cao
bán kính đáy 
Thể tích lượng nước trào ra ngoài là thể tích
của khối nón.
Thể tích lượng nước còn lại trong thùng là
Vậy
Chọn đáp án C. Đáp án: C

Từ giả thiết, suy ra khối nón có chiều cao


Thể tích lượng nước trào ra ngoài là thể tích

Thể tích lượng nước còn lại trong thùng là

Vậy

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 18 [362503]: Tìm tất cả các giá trị của tham số
để hệ bất phương trình
có nghiệm duy nhất.


A, 

B, 

C, 

D, 

Bất phương trình

Bất phương trình

Để hệ bất phương trình có nghiệm duy nhất
là tập hợp có đúng một phần tử

Chọn đáp án C. Đáp án: C




Bất phương trình



Để hệ bất phương trình có nghiệm duy nhất




Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 19 [714591]: Cho
là hai số thực dương khác
thoả mãn
Giá trị của
bằng




Ta có 


Đặt
mà
nên 
Khi đó

Điền đáp án: 2




Đặt



Khi đó





Điền đáp án: 2
Câu 20 [289196]: Trong không gian
cho đường thẳng
Mặt phẳng
chứa
và cắt trục
tại một điểm có hoành độ bằng
Biết một vectơ pháp tuyến của
là
Giá trị của biểu thức
là









A, 10.
B, 1.
C, 5.
D, 2.
Đường thẳng
có một VTCP là: 
Gọi mặt phẳng
cắt trục
tại điểm
, trên đường thẳng
lấy 
Khi đó ta có
Vì
mà
chứa
nên 
Suy ra một VTPT của mặt phẳng
là:
Vậy
và
Chọn đáp án D. Đáp án: D


Gọi mặt phẳng





Khi đó ta có





Suy ra một VTPT của mặt phẳng


Vậy


Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 21 [362510]: Cho hình chóp
có đáy
là hình vuông cạnh
cạnh bên
vuông góc với mặt phẳng đáy,
Gọi
lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm
trên các cạnh
Góc giữa mặt phẳng
và đường thẳng
bằng










A, 

B, 

C, 

D, 


Ta có




Tương tự ta cũng có


Gọi



Chuẩn hóa và chọn hệ trục tọa độ sao cho







Do





Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 22 [714592]: Tìm giá trị của tham số
để hàm số
đạt cực tiểu tại điểm



Với
thì 
Hàm số đạt cực tiểu tại
nên

Với
Hàm số đạt cực đại tại
(loại).
Với
Hàm số đạt cực tiểu tại 
Vậy
là giá trị cần tìm.
Điền đáp án: 3


Hàm số đạt cực tiểu tại




Với




Với




Vậy

Điền đáp án: 3
Câu 23 [362507]: Tại một nơi không có gió, một chiếc khí cầu đang đứng yên ở độ cao 162 mét so với mặt đất đã được phi công cài đặt cho nó chế độ chuyển động đi xuống. Biết rằng, khí cầu đã chuyển động theo phương thẳng đứng với vận tốc tuân theo quy luật
trong đó
(phút) là thời gian tính từ lúc bắt đầu chuyển động,
được tính theo đơn vị mét/phút (m/p). Nếu như vậy thì khi bắt đầu tiếp xúc đất vận tốc
của khí cầu là




A,
(m/p).

B,
(m/p).

C,
(m/p).

D,
(m/p).

Gọi thời điểm khinh khí cầu bắt đầu chuyển động là
Thời điểm khinh khí cầu bắt đầu tiếp đất là
Do đó quãng đường khinh khí cầu đi được từ lúc bắt đầu đến khi chạm đất là

Ta có

Do
nên
suy ra
giây.
Vậy khi bắt đầu tiếp đất thì vận tốc của khí cầu là
(mét/phút).
Chọn đáp án C. Đáp án: C

Thời điểm khinh khí cầu bắt đầu tiếp đất là

Do đó quãng đường khinh khí cầu đi được từ lúc bắt đầu đến khi chạm đất là

Ta có


Do



Vậy khi bắt đầu tiếp đất thì vận tốc của khí cầu là

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 24 [714593]: Cho tam giác
có
Số đo của góc
bằng bao nhiêu độ?



Ta có 



Điền đáp án: 90







Điền đáp án: 90
Câu 25 [362497]: Trong không gian
cho đường thẳng
và mặt phẳng 
Phương trình mặt cầu
có tâm nằm trên đường thẳng
có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với
và đi qua điểm
là








A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi
là tâm của
Bán kính 
Mặt phẳng
tiếp xúc với
nên 

Vì
có bán kính nhỏ nhất nên chọn
Suy ra
Vậy phương trình mặt cầu





Mặt phẳng





Vì



Vậy phương trình mặt cầu

Chọn đáp án C.
Đáp án: C
Câu 26 [272863]: Doanh thu bán hàng trong
ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng) 


Mốt của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
A, 

B, 

C, 

D, 

Mốt của mẫu số liệu trên là:

.
Và
.
Vậy chọn đáp án B. Đáp án: B


Và


Vậy chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 27 [362506]: Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số
đi qua giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số đó.

A, 

B, 

C, Vô số.
D, 

Đồ thị hàm số nhận đường thẳng
làm tiệm cận đứng.
Đồ thị hàm số nhận đường thẳng
làm tiệm cận ngang.
Vậy
là giao điểm của hai đường tiệm cận.
Ta có
Gọi tiếp tuyến tại
của đồ thị hàm số
có dạng:
hay 
Vì
đi qua


Phương trình vô nghiệm.
Vậy không tồn tại tiếp tuyến nào thoả mãn bài toán.
Chọn đáp án B. Đáp án: B

Đồ thị hàm số nhận đường thẳng

Vậy

Ta có

Gọi tiếp tuyến tại




Vì








Vậy không tồn tại tiếp tuyến nào thoả mãn bài toán.
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 28 [379667]: Hai cây nến có chiều dài khác nhau, cháy với tốc độ khác nhau. Mỗi ngọn nến cháy đúng một giờ. Chúng ta có thể đo khoảng thời gian nào sau đây bằng cách đốt những ngọn nến này?
A, 20 phút.
B, 10 phút.
C, 15 phút.
D, 24 phút.
Chọn đáp án C.
Đầu tiên, với cây nến thứ nhất ta đốt từ hai đầu và cây nến thứ hai được đốt từ một đầu. Sau 30 phút cây nến thứ nhất cháy hết và cây nến thứ hai cháy được một nửa.
Ta tiếp tục đốt cây nến thứ hai từ hai đầu
Ta có thể do khoảng thời gian 15 phút. Đáp án: C
Đầu tiên, với cây nến thứ nhất ta đốt từ hai đầu và cây nến thứ hai được đốt từ một đầu. Sau 30 phút cây nến thứ nhất cháy hết và cây nến thứ hai cháy được một nửa.
Ta tiếp tục đốt cây nến thứ hai từ hai đầu

Câu 29 [714594]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để hàm số
đồng biến trên
?



Hàm số đã cho đồng biến trên
khi 
mà

Vậy có 5 giá trị nguyên của
thoả mãn.
Điền đáp án: 5






Vậy có 5 giá trị nguyên của

Điền đáp án: 5
Câu 30 [714595]: Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

A, 

B, 

C, 

D, 

Dựa vào hình vẽ, ta có
Tiệm cận đứng
loại B.

loại A.
Đồ thị hàm số đi qua điểm
chọn C.
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Tiệm cận đứng




Đồ thị hàm số đi qua điểm


Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 31 [135703]: Cho hai biến cố
và
với
Biết
và
Tính






A, 

B, 

C, 

D, 

Từ 

Vậy
hay 
Chọn B. Đáp án: B


Vậy


Chọn B. Đáp án: B
Câu 32 [714596]: Trên mặt phẳng toạ độ
cho đường tròn
và đường thẳng
Xác định toạ độ các đỉnh
của hình vuông
ngoại tiếp đường tròn
biết
nằm trên đường thẳng








A,
hoặc 


B,
hoặc 


C,
hoặc 


D,
hoặc 


Ta có

Suy ra
có toạ độ tâm là
và bán kính 
Lại có
nên

Hình vuông
ngoại tiếp đường tròn


Vậy
hoặc 
Chọn đáp án C Đáp án: C


Suy ra



Lại có



Hình vuông






Vậy


Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 33 [714597]: Một cốc chứa 20 ml dung dịch
với nồng độ 100 mg/ml và một bình chứa dung dịch KOH khác với nồng độ 10 mg/ml. Lấy
(ml) ở bình trộn vào cốc ta được dung dịch KOH có nồng độ
Coi
là hàm số xác định với
Khi
nồng độ của dung dịch KOH đạt giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu mg/ml?






Ta có

Suy ra hàm số
nghịch biến trên khoảng 
mg/ml.
Điền đáp án: 82


Suy ra hàm số



Điền đáp án: 82
Câu 34 [362532]: Trong không gian
tính khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng
đến mặt phẳng
biết rằng
và






Phương trình tham số của hai đường thẳng
như sau:

Xét hệ phương trình:
Suy ra giao điểm của
là 
Khoảng cách từ
đến mặt phẳng
là 
Điền đáp án:



Xét hệ phương trình:



Suy ra giao điểm của


Khoảng cách từ



Điền đáp án:

Câu 35 [289956]: 4 đội bóng A, B, C, D thi đấu vòng tròn một lượt. Thắng được 3 điểm, hòa được 1 điểm và thua không được điểm nào. Kết quả điểm các đội sau vòng đấu như sau: 5 điểm, 1 điểm, x điểm và 6 điểm. Giá trị của x là
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Chọn đáp án C.
Dựa vào dữ kiện:
• Thắng được 3 điểm, hòa được 1 điểm và thua không được điểm nào.
• 4 đội bóng thi đấu vòng tròn một lượt
mỗi đội phải đấu 3 trận.
• Kết quả của 1 đội nào đó là 5 điểm
Đội đó sẽ có: 1 trận thắng,
trận hòa.
• Kết quả của 1 đội nào đó là 1 điểm
Đội đó sẽ có: 1 trận hòa, 2 trận thua.
• Kết quả của 1 đội nào đó là 6 điểm
Đội đó sẽ có: 2 trận thắng, 1 trận thua.
Thiếu 1 trận thắng (do đội có 1 điểm mới thua đội có 6 điểm, cần 1 trận thắng để đội có 1 điểm thua); thiếu 1 trận hòa (do đội có 5 điểm mới hòa 1 trận với đội có 1 điểm nên cần thêm 1 trận hòa) và thiếu 1 trận thua (do đội 6 điểm mới thắng đội có 1 điểm nên cần thắng thêm 1 trận).
Điểm của đội còn lại là:
điểm. Đáp án: C
Dựa vào dữ kiện:
• Thắng được 3 điểm, hòa được 1 điểm và thua không được điểm nào.
• 4 đội bóng thi đấu vòng tròn một lượt

• Kết quả của 1 đội nào đó là 5 điểm

Đội đó sẽ có: 1 trận thắng,

• Kết quả của 1 đội nào đó là 1 điểm

• Kết quả của 1 đội nào đó là 6 điểm




Câu 36 [392803]: [Trích SGK Kết Nối Tri Thức]: Dũng là học sinh rất giỏi chơi rubik, bạn có thể giải nhiều loại khối rubik khác nhau. Trong một lần tập luyện giải khối rubik 3×3, bạn Dũng đã tự thống kê lại thời gian giải rubik trong 25 lần giải liên tiếp ở bảng sau: 
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án đúng là: C
Ta có bảng sau:

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Đáp án: C
Ta có bảng sau:

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:


Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là:

Câu 37 [362519]: Tỉnh A đưa ra nghị quyết về việc giảm biên chế công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong giai đoạn 5 năm từ 2020 – 2025 là 12% so với số lượng hiện có năm 2020. Giả sử tỉ lệ giảm hàng năm so với năm trước đó là như nhau. Để đạt được chỉ tiêu đề ra, tỉnh A phải thực hiện tỉ lệ giảm hàng năm tối thiểu là bao nhiêu phần trăm (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)?
A, 2,8%.
B, 2,4%.
C, 2,7%.
D, 2,5%.
Gọi số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2020 là
Và
là tỉ lệ giảm hàng năm
Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2021 là
Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2022 là

Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2023 là
Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2024 là
Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2025 là
Để đạt được chỉ tiêu đề ra thì

Chọn đáp án D. Đáp án: D
Và

Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2021 là

Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2022 là

Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2023 là

Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2024 là

Số công chức, viên chức của tỉnh A năm 2025 là

Để đạt được chỉ tiêu đề ra thì



Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 38 [362534]: Cho hàm số
liên tục và xác định
và có đồ thị như hình vẽ. Hàm số
có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?




Đặt 
Đặt
Vẽ đồ thị hàm số
, từ đó suy ra đồ thị

Bảng biến thiên

Đặt

Vẽ đồ thị hàm số



Bảng biến thiên

Suy ra hàm số
có tất cả 5 điểm cực trị.

Câu 39 [714598]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để phương trình
có hai nghiệm thực phân biệt?


Ta có



Để
có hai nghiệm thực phân biệt 


Kết hợp với
có
giá trị nguyên
thoả mãn.
Điền đáp án: 24







Để





Kết hợp với





Điền đáp án: 24
Câu 40 [362522]: Trong không gian
cho đường thẳng
và hai điểm
Biết điểm
thuộc đường thẳng
sao cho
đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị của
bằng







A, 

B, 

C, 

D, 

Do





đạt giá trị nhỏ nhất bằng 
khi
Khi đó điểm
có tạo độ là
và
Chọn đáp án D. Đáp án: D









khi

Khi đó điểm



Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 41 [714599]: Cho hàm số bậc bốn
có ba điểm cực trị là
và đạt giá trị lớn nhất trên
Bất phương trình
có nghiệm thuộc đoạn
khi và chỉ khi





A, 

B, 

C, 

D, 

Theo bài ra, ta có 
Hàm số
là hàm bậc bốn và đạt giá trị lớn nhất 
Lại có
Do đó
Lập bảng biến thiên của hàm số
trên 
Vậy
có nghiệm

Chọn đáp án B Đáp án: B

Hàm số


Lại có

Do đó



Vậy



Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 42 [378751]: Trong một nhóm
người, có
người thích uống trà,
người thích uống cà phê,
người thích uống cả cà phê và trà. Chọn ngẫu nhiên một người trong nhóm. Biết rằng, người đó thích uống cà phê. Xác suất để người đó thích uống trà là




A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi A là biến cố: Người đó thích uống trà
B là biến cố: Người đó thích uống cà phê
Ta có:
Chọn A. Đáp án: A
B là biến cố: Người đó thích uống cà phê
Ta có:

Chọn A. Đáp án: A
Câu 43 [348909]: Cho hàm số
với
Biết rằng hàm số
có hai giá trị cực trị là
và
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số
và
bằng







A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có

Lại có



Suy ra

Phương trình hoành độ giao điểm của
và
là


Diện tích hình phẳng cần tìm là



Chọn đáp án C. Đáp án: C


Lại có




Suy ra



Phương trình hoành độ giao điểm của






Diện tích hình phẳng cần tìm là




Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 44 [362520]: Trên mặt phẳng tọa độ
cho bốn điểm 

Chọn ngẫu nhiên một điểm có tọa độ
(với
là các số nguyên) nằm trong hình chữ nhật
(kể cả nằm trên các cạnh). Gọi
là biến cố “
đều chia hết cho 2”. Xác suất của biến cố
là











A, 

B, 

C, 

D, 1.

Dựa vào hình vẽ, ta thấy



Suy ra


(Mỗi điểm là một giao điểm trên hình vẽ)
Do đó, số phần tử của không gian mẫu là

Ta có


Suy ra

Theo quy tắc nhân, ta có

Vậy xác suất cần tính là

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 45 [362537]: Cho nửa đường tròn đường kính
và điểm
thay đổi trên nửa đường tròn đó, đặt
và gọi
là hình chiếu vuông góc của
lên
Tìm
sao cho thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi quay tam giác
quanh trục
đạt giá trị lớn nhất (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).









Khi quay tam giác
quanh trục
ta được khối nón đỉnh
có đáy là hình tròn tâm
bán kính
Đặt
Ta có 
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác
ta có 
Mà
suy ra

Để thể tích khối tròn xoay lớn nhất thì
lớn nhất
Xét hàm số
trên
có

Suy ra

Vậy





Đặt


Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác


Mà



Để thể tích khối tròn xoay lớn nhất thì

Xét hàm số




Suy ra


Vậy


Câu 46 [714600]: Cho hàm số
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để phương trình
có đúng hai nghiệm phân biệt?



Đặt
nên phương trình trở thành:
Đặt
có đồ thị
và đường thẳng 

Dựa vào đồ thị để phương trình đã cho có đúng 2 nghiệm phân biệt thì
Điền đáp án: 1





Đặt




Dựa vào đồ thị để phương trình đã cho có đúng 2 nghiệm phân biệt thì



Điền đáp án: 1
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.

Câu 47 [714601]: Tổng số răng của cả 3 bánh răng trên là
A, 36.
B, 24.
C, 18.
D, 32.
Chọn đáp án A.
Xét số răng của bánh răng 1 là: 6 răng
Số răng của bánh răng 2 là: 12 răng
Số răng của bánh răng 3 là: 18 răng
Vậy tổng số răng của cả 3 bánh răng là 36.
Đáp án: A
Xét số răng của bánh răng 1 là: 6 răng
Số răng của bánh răng 2 là: 12 răng
Số răng của bánh răng 3 là: 18 răng
Vậy tổng số răng của cả 3 bánh răng là 36.

Câu 48 [714602]: Nếu bánh răng 2 quay với vận tốc là 3 vòng/giây thì bánh răng 3 quay với vận tốc là bao nhiêu vòng mỗi giây?
A, 2.
B, 6.
C, 1.
D, 4.
Chọn đáp án A.
Vận tốc của bánh răng hai là
(vòng/giây)
Vận tốc bánh răng thứ nhất là
(vòng/giây) vì số răng bánh răng thứ nhất gấp đôi bánh răng hai
Và bánh răng thứ ba quay với vận tốc
(vòng/giây) vì số răng bánh răng thứ nhất gấp
lần bánh răng hai
Suy ra khi
(vòng/giây)
Đáp án: A
Vận tốc của bánh răng hai là

Vận tốc bánh răng thứ nhất là

Và bánh răng thứ ba quay với vận tốc


Suy ra khi


Câu 49 [714603]: Biết rằng vận tốc của bánh răng 3 sau
là
(vòng/giây). Vận tốc trung bình của bánh răng 1 trong 5 giây đầu tiên bằng bao nhiêu vòng/giây?


A, 20.
B, 10.
C, 5.
D, 30.
Chọn đáp án B.
+ Bánh răng 1: 6 răng
Bánh răng 2: 12 răng
Bánh răng 2: 18 răng
+

(vòng/giây)
+
(vòng/giây)

(vòng/giây). Đáp án: B
+ Bánh răng 1: 6 răng
Bánh răng 2: 12 răng
Bánh răng 2: 18 răng
+



+



Câu 50 [694453]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Cơm
B, Gạo
C, Bột
D, Cháo
- Cơm/ bột/ cháo: đều là đồ ăn được chế biến từ gạo.
- Gạo: là nguyên liệu thô, chưa qua chế biến thành món ăn. Đáp án: B
- Gạo: là nguyên liệu thô, chưa qua chế biến thành món ăn. Đáp án: B
Câu 51 [694454]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Bát đũa
B, Cốc chén
C, Nồi niêu
D, Bút sách
- Bát đũa/ cốc chén/ nồi niêu: đều là những đồ dùng trong nhà bếp, liên quan đến việc ăn uống và nấu nướng.
- Bút sách: là đồ dùng học tập. Đáp án: D
- Bút sách: là đồ dùng học tập. Đáp án: D
Câu 52 [694455]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Bé xíu
B, Còi cọc
C, Cứng cáp
D, Tí hon
- Bé xíu/ còi cọc/ tí hon: đều chỉ sự nhỏ bé, yếu ớt.
- Cứng cáp: chỉ sự khỏe mạnh, vững chắc. Đáp án: C
- Cứng cáp: chỉ sự khỏe mạnh, vững chắc. Đáp án: C
Câu 53 [694456]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, May
B, Cắt
C, Khâu
D, Vá
- May/ khâu/ vá: đều chỉ các hành động liên quan đến việc kết nối các mảnh vải lại với nhau.
- Cắt: làm cho tách ra, phân ra các mảnh vải. Đáp án: B
- Cắt: làm cho tách ra, phân ra các mảnh vải. Đáp án: B
Câu 54 [694457]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Nói xạo
B, Nói dối
C, Nói lắp
D, Nói cuội
- Nói xạo/ nói dối/ nói cuội: đều chỉ hành động nói sai sự thật.
- Nói lắp: nói không trơn tru, trôi chảy, hay nhắc đi nhắc lại nhiều lần một tiếng, do có tật. Đáp án: C
- Nói lắp: nói không trơn tru, trôi chảy, hay nhắc đi nhắc lại nhiều lần một tiếng, do có tật. Đáp án: C
Câu 55 [694458]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ sự tự nguyện, sự chung tay góp sức của người dân mà đến nay, diện mạo nông thôn __________ khang trang, sạch đẹp, đời sống bà con ngày một nâng cao.
__________ sự tự nguyện, sự chung tay góp sức của người dân mà đến nay, diện mạo nông thôn __________ khang trang, sạch đẹp, đời sống bà con ngày một nâng cao.
A, Bằng/ mỗi lúc
B, Với/ sẽ
C, Bởi/ không còn
D, Chính từ/ ngày càng
- Loại A vì “mỗi lúc” ở vị trí này không phù hợp về ngữ nghĩa.
- Loại B vì “sẽ” biểu thị sự việc, hiện tượng nói đến xảy ra trong tương lai, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại C vì “không còn” mang nghĩa phủ định, không đúng với ngữ cảnh câu văn.
→ D là đáp án đúng vì “chính từ” nhấn mạnh nguyên nhân, phù hợp với ngữ cảnh nói về sự đóng góp của người dân dẫn đến sự thay đổi tích cực; “ngày càng” phù hợp để thể hiện sự phát triển, thay đổi theo hướng tốt lên theo thời gian. Đáp án: D
- Loại B vì “sẽ” biểu thị sự việc, hiện tượng nói đến xảy ra trong tương lai, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại C vì “không còn” mang nghĩa phủ định, không đúng với ngữ cảnh câu văn.
→ D là đáp án đúng vì “chính từ” nhấn mạnh nguyên nhân, phù hợp với ngữ cảnh nói về sự đóng góp của người dân dẫn đến sự thay đổi tích cực; “ngày càng” phù hợp để thể hiện sự phát triển, thay đổi theo hướng tốt lên theo thời gian. Đáp án: D
Câu 56 [694459]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Nhiều ngày qua, mực nước đầu nguồn tại các tỉnh An Giang, Đồng Tháp liên tục biến đổi theo con nước, mang theo __________ mùa nước nổi. __________ có cá linh - sản vật mỗi năm chỉ có một mùa.
Nhiều ngày qua, mực nước đầu nguồn tại các tỉnh An Giang, Đồng Tháp liên tục biến đổi theo con nước, mang theo __________ mùa nước nổi. __________ có cá linh - sản vật mỗi năm chỉ có một mùa.
A, nhiều sinh vật/ Tại đó
B, nhiều sản vật/ Trong đó
C, nhiều loài vật/ Ở đó
D, nhiều con vật/ Đặc biệt
- Loại A vì “sinh vật” là các vật sống bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, mang nghĩa quá rộng, không phù hợp để nói về các vật được khai thác, thu nhặt từ mùa nước nổi; “tại đó” thường chỉ địa điểm, nơi chốn, không phù hợp để chỉ các vật thu được từ mùa nước nổi.
- Loại C vì “loài vật” thường dùng để chỉ động vật nói chung, không phù hợp để nói về các vật được khai thác, thu nhặt từ mùa nước nổi; “ở đó” thường chỉ địa điểm, nơi chốn, không phù hợp để chỉ các vật thu được từ mùa nước nổi.
- Loại D vì “con vật” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu.
→ B là đáp án đúng vì “sản vật” là vật được làm ra hoặc được khai thác, thu nhặt từ trong thiên nhiên, phù hợp để nói về các vật được khai thác, thu nhặt từ mùa nước nổi; “trong đó” phù hợp để giới thiệu cá linh như một phần của những sản vật mà mùa nước nổi mang lại. Đáp án: B
- Loại C vì “loài vật” thường dùng để chỉ động vật nói chung, không phù hợp để nói về các vật được khai thác, thu nhặt từ mùa nước nổi; “ở đó” thường chỉ địa điểm, nơi chốn, không phù hợp để chỉ các vật thu được từ mùa nước nổi.
- Loại D vì “con vật” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu.
→ B là đáp án đúng vì “sản vật” là vật được làm ra hoặc được khai thác, thu nhặt từ trong thiên nhiên, phù hợp để nói về các vật được khai thác, thu nhặt từ mùa nước nổi; “trong đó” phù hợp để giới thiệu cá linh như một phần của những sản vật mà mùa nước nổi mang lại. Đáp án: B
Câu 57 [694460]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Hiện nay, tại các nước tiên tiến đã __________ các thiết bị, máy móc hiện đại theo dõi, đo đánh giá các khiếm khuyết cây xanh, như thiết bị đo điện trở cơ học, máy khoan phát hiện mục ruỗng, flycam hỗ trợ kiểm tra, đánh giá cây xanh... Do đó, chính quyền các thành phố lớn cần __________ công nghệ hiện đại đồng bộ nhiều hơn nhằm quản lí cây tốt hơn, và hạn chế hiệu quả rủi ro do cây xanh gây ra.
Hiện nay, tại các nước tiên tiến đã __________ các thiết bị, máy móc hiện đại theo dõi, đo đánh giá các khiếm khuyết cây xanh, như thiết bị đo điện trở cơ học, máy khoan phát hiện mục ruỗng, flycam hỗ trợ kiểm tra, đánh giá cây xanh... Do đó, chính quyền các thành phố lớn cần __________ công nghệ hiện đại đồng bộ nhiều hơn nhằm quản lí cây tốt hơn, và hạn chế hiệu quả rủi ro do cây xanh gây ra.
A, dùng/ mua
B, phổ biến/ lắp đặt
C, chế tạo/ sắm sửa
D, sử dụng/ đầu tư, trang bị
- Loại A vì “dùng/ mua” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu.
- Loại B vì “phổ biến” mang nghĩa truyền bá rộng rãi, không phù hợp để nói về việc các nước đã áp dụng công nghệ; “lắp đặt” chỉ là một bước trong quá trình cung cấp các công nghệ hiện đại, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại C vì “chế tạo” mang nghĩa sản xuất, làm ra, không phù hợp để nói về việc các nước đã áp dụng công nghệ; “sắm sửa” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu.
→ D là đáp án đúng vì “sử dụng” phù hợp để diễn tả việc các nước đã áp dụng công nghệ vào thực tiễn; “đầu tư, trang bị” phù hợp để nói về việc mua sắm và triển khai công nghệ mới giúp quản lý cây xanh hiệu quả hơn. Đáp án: D
- Loại B vì “phổ biến” mang nghĩa truyền bá rộng rãi, không phù hợp để nói về việc các nước đã áp dụng công nghệ; “lắp đặt” chỉ là một bước trong quá trình cung cấp các công nghệ hiện đại, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại C vì “chế tạo” mang nghĩa sản xuất, làm ra, không phù hợp để nói về việc các nước đã áp dụng công nghệ; “sắm sửa” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu.
→ D là đáp án đúng vì “sử dụng” phù hợp để diễn tả việc các nước đã áp dụng công nghệ vào thực tiễn; “đầu tư, trang bị” phù hợp để nói về việc mua sắm và triển khai công nghệ mới giúp quản lý cây xanh hiệu quả hơn. Đáp án: D
Câu 58 [694461]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Hiện nay, thủ tục hành chính __________ khó thực hiện trên điện thoại thông minh, trong khi đây là mong muốn của phần lớn người dân khi được hỏi. Các cổng dịch vụ công __________ đạt mức trung bình về độ tương thích với máy tính và điện thoại thông minh
Hiện nay, thủ tục hành chính __________ khó thực hiện trên điện thoại thông minh, trong khi đây là mong muốn của phần lớn người dân khi được hỏi. Các cổng dịch vụ công __________ đạt mức trung bình về độ tương thích với máy tính và điện thoại thông minh
A, vẫn còn/ mới chỉ
B, thực sự/ không
C, không/ đã
D, không còn/ đã
- Loại B vì “thực sự” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu; “không” mang nghĩa phủ định hoàn toàn, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại C vì “không” mang nghĩa phủ định, không đúng với thực tế được đề cập trong câu văn.
- Loại D vì “không còn” mang nghĩa phủ định, không đúng với thực tế được đề cập trong câu văn.
→ A là đáp án đúng vì “vẫn còn” phù hợp để nhấn mạnh tình trạng khó khăn khi thực hiện thủ tục hành chính trên điện thoại thông minh hiện nay; “mới chỉ” phù hợp để nhấn mạnh rằng mức độ tương thích của các cổng dịch vụ công còn hạn chế. Đáp án: A
- Loại C vì “không” mang nghĩa phủ định, không đúng với thực tế được đề cập trong câu văn.
- Loại D vì “không còn” mang nghĩa phủ định, không đúng với thực tế được đề cập trong câu văn.
→ A là đáp án đúng vì “vẫn còn” phù hợp để nhấn mạnh tình trạng khó khăn khi thực hiện thủ tục hành chính trên điện thoại thông minh hiện nay; “mới chỉ” phù hợp để nhấn mạnh rằng mức độ tương thích của các cổng dịch vụ công còn hạn chế. Đáp án: A
Câu 59 [694462]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Bên cạnh đó, __________ được không ít bậc phụ huynh chia sẻ là sợ mua phải sách giáo khoa giả, sách lậu, sách kém chất lượng. Đây là __________ ngày một phức tạp bởi công nghệ in ấn càng hiện đại thì sách giả, sách in lậu được sản xuất ngày một tinh vi và khó lường.
Bên cạnh đó, __________ được không ít bậc phụ huynh chia sẻ là sợ mua phải sách giáo khoa giả, sách lậu, sách kém chất lượng. Đây là __________ ngày một phức tạp bởi công nghệ in ấn càng hiện đại thì sách giả, sách in lậu được sản xuất ngày một tinh vi và khó lường.
A, nỗi kinh hãi/ không
B, nỗi sợ/ môi trường
C, nỗi thấp thỏm/ hiện trường
D, nỗi lo/ thị trường
- Loại A vì “nỗi kinh hãi” mang sắc thái quá mạnh, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn; “không” ở vị trí này sai ngữ pháp và ngữ nghĩa.
- Loại B vì “môi trường” không phù hợp để nói về vấn đề sách giả, sách in lậu.
- Loại C vì “hiện trường” chỉ nơi xảy ra sự việc, thường dùng trong các vụ án hoặc tai nạn, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
→ D là đáp án đúng vì “nỗi lo” phù hợp để diễn tả tâm trạng của các bậc phụ huynh khi lo lắng về việc mua phải sách giáo khoa giả, kém chất lượng; “thị trường” là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, phù hợp để nói về vấn đề sách giả, sách in lậu ngày càng tinh vi và khó lường. Đáp án: D
- Loại B vì “môi trường” không phù hợp để nói về vấn đề sách giả, sách in lậu.
- Loại C vì “hiện trường” chỉ nơi xảy ra sự việc, thường dùng trong các vụ án hoặc tai nạn, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
→ D là đáp án đúng vì “nỗi lo” phù hợp để diễn tả tâm trạng của các bậc phụ huynh khi lo lắng về việc mua phải sách giáo khoa giả, kém chất lượng; “thị trường” là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, phù hợp để nói về vấn đề sách giả, sách in lậu ngày càng tinh vi và khó lường. Đáp án: D
Câu 60 [694463]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Những cây mua nho nhỏ bám trên vách ta luy con đèo làm rung rung những bông hoa tím.
Những cây mua nho nhỏ bám trên vách ta luy con đèo làm rung rung những bông hoa tím.
A, vách ta luy
B, làm rung rung
C, nho nhỏ
D, bông hoa tím
- Cụm từ “làm rung rung” sai về ngữ pháp. “Những bông hoa tím” là hoa của cây mua vì thế, cây mua không thể “làm rung rung” những bông hoa của chính nó được.
- Sửa lại: Những cây mua nho nhỏ bám trên vách ta luy con đèo rung rung những bông hoa tím. Đáp án: B
- Sửa lại: Những cây mua nho nhỏ bám trên vách ta luy con đèo rung rung những bông hoa tím. Đáp án: B
Câu 61 [694464]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Sau dịch, số trâu bò, gia súc, gia cầm của trang trại đã giảm đi một nửa.
Sau dịch, số trâu bò, gia súc, gia cầm của trang trại đã giảm đi một nửa.
A, trang trại
B, gia cầm
C, giảm đi một nửa
D, trâu bò
- Từ “trâu bò” sai về logic. “Trâu bò” nằm trong nhóm “gia súc” nên việc liệt kê “trâu bò” và “gia súc” trong cùng một danh sách là không hợp lí.
- Sửa lại: Sau dịch, số gia súc, gia cầm của trang trại đã giảm đi một nửa. Đáp án: D
- Sửa lại: Sau dịch, số gia súc, gia cầm của trang trại đã giảm đi một nửa. Đáp án: D
Câu 62 [694465]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
“Bình Ngô đại cáo” là thi phẩm đặc sắc đã góp phần làm nên thành công nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi.
“Bình Ngô đại cáo” là thi phẩm đặc sắc đã góp phần làm nên thành công nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi.
A, “Bình Ngô đại cáo”
B, văn chính luận
C, thi phẩm
D, thành công
- Từ “thi phẩm” sai về ngữ nghĩa. “Thi phẩm” dùng để chỉ tác phẩm thơ ca, trong khi “Bình Ngô đại cáo” là một bài cáo, thuộc thể loại văn chính luận, không phải là một bài thơ.
- Sửa lại: “Bình Ngô đại cáo” là tác phẩm đặc sắc đã góp phần làm nên thành công nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi. Đáp án: C
- Sửa lại: “Bình Ngô đại cáo” là tác phẩm đặc sắc đã góp phần làm nên thành công nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi. Đáp án: C
Câu 63 [694466]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Con đèo Khau Co - Cửa Gió này có từ xa lắc, khi người ta còn vượt núi bằng đôi chân, khá hơn thì có con ngựa giúp sức.
Con đèo Khau Co - Cửa Gió này có từ xa lắc, khi người ta còn vượt núi bằng đôi chân, khá hơn thì có con ngựa giúp sức.
A, vượt núi
B, con ngựa giúp sức
C, khá hơn
D, xa lắc
- Từ “xa lắc” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu.
- Sửa lại: Con đèo Khau Co - Cửa Gió này có từ xa xưa, khi người ta còn vượt núi bằng đôi chân, khá hơn thì có con ngựa giúp sức. Đáp án: D
- Sửa lại: Con đèo Khau Co - Cửa Gió này có từ xa xưa, khi người ta còn vượt núi bằng đôi chân, khá hơn thì có con ngựa giúp sức. Đáp án: D
Câu 64 [694467]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Những ngôi nhà sàn ẩn hiện trên cánh rừng mù sương, những con dốc ngoằn ngoèo, vực sâu hun hút cứ lần lượt trôi qua cửa kính xe ô tô.
Những ngôi nhà sàn ẩn hiện trên cánh rừng mù sương, những con dốc ngoằn ngoèo, vực sâu hun hút cứ lần lượt trôi qua cửa kính xe ô tô.
A, ngoằn ngoèo
B, trên cánh rừng
C, trôi qua cửa kính
D, hun hút
- Cụm từ “trên cánh rừng” sai logic. Nhà sàn thường được xây trên mặt đất, sườn đồi, thung lũng hoặc ven rừng, chứ không thể ở trên cánh rừng.
- Sửa lại: Những ngôi nhà sàn ẩn hiện dưới cánh rừng mù sương, những con dốc ngoằn ngoèo, vực sâu hun hút cứ lần lượt trôi qua cửa kính xe ô tô. Đáp án: B
- Sửa lại: Những ngôi nhà sàn ẩn hiện dưới cánh rừng mù sương, những con dốc ngoằn ngoèo, vực sâu hun hút cứ lần lượt trôi qua cửa kính xe ô tô. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Nhưng con người táo bạo ấy vẫn không nỡ lìa những giấc mộng nên thơ của thời trước. Tuy ảnh hưởng thi ca Pháp về phái lãng mạn và nhất là ảnh hưởng tản văn Pháp đã khiến những mộng ấy có một ít hình dáng mới, một ít sắc màu mới, ta vẫn có thể nhìn nhận dễ dàng cái di sản của lớp người vừa Thế Lữ cũng như phần đông thanh niên ta hồi trước hay buồn nản vẩn vơ.
Người muốn sống cuộc đời ẩn sĩ.
Trăm năm theo dõi đám mây trôi.
Người lưu luyến cảnh tiên trong tưởng tượng, phảng phất nghe tiếng sáo tiên, mải mê nhìn những nàng tiên. Muốn gợi trí mơ tưởng cảnh tiên, người không cần chi nhiều. Đương đi giữa đường phố rộn rịp, bỗng trông thấy những cành đào cành mai là người đã...
Tưởng nhớ cảnh quê hương...
Bồng Lai muôn thuở vườn xuân thắm,
Xán lạn, u huyền, trong khói hương...”
Người muốn sống cuộc đời ẩn sĩ.
Trăm năm theo dõi đám mây trôi.
Người lưu luyến cảnh tiên trong tưởng tượng, phảng phất nghe tiếng sáo tiên, mải mê nhìn những nàng tiên. Muốn gợi trí mơ tưởng cảnh tiên, người không cần chi nhiều. Đương đi giữa đường phố rộn rịp, bỗng trông thấy những cành đào cành mai là người đã...
Tưởng nhớ cảnh quê hương...
Bồng Lai muôn thuở vườn xuân thắm,
Xán lạn, u huyền, trong khói hương...”
(Hoài Thanh - Hoài Chân, Thơ Thế Lữ - nơi hẹn hò của hai nguồn thi cảm, theo Thi nhân Việt Nam, NXB Văn học, 1996)
Câu 65 [694468]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Tự sự
B, Thuyết minh
C, Biểu cảm
D, Nghị luận
Đoạn trích bàn về thơ Thế Lữ, đánh giá ảnh hưởng của văn học phương Tây và tâm hồn thi sĩ trong thơ ông.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: D
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: D
Câu 66 [694469]: Chỉ ra vấn đề chính được đề cập trong đoạn trích.
A, Các sáng tác của Thế Lữ
B, Phong trào Thơ mới
C, Xúc cảm trong thơ Thế Lữ
D, Những ảnh hưởng của văn học phương Tây tới Thế Lữ
Đoạn trích bàn luận về những giấc mộng nên thơ và sự lưu luyến cảnh tiên trong thơ Thế Lữ.
→ Vấn đề chính được đề cập trong đoạn trích là xúc cảm trong thơ Thế Lữ. Đáp án: C
→ Vấn đề chính được đề cập trong đoạn trích là xúc cảm trong thơ Thế Lữ. Đáp án: C
Câu 67 [694470]: Cụm từ “con người táo bạo ấy” (in đậm) chỉ đối tượng nào sau đây?
A, Hoài Thanh
B, Hoài Chân
C, Thế Lữ
D, Thanh niên ta hồi trước
Cụm từ “con người táo bạo ấy” (in đậm) chỉ Thế Lữ, một trong những người mở đường cho phong trào Thơ mới nhưng vẫn giữ những cảm hứng lãng mạn của thi ca truyền thống. Đáp án: C
Câu 68 [694471]: “Tuy ảnh hưởng thi ca Pháp về phái lãng mạn và nhất là ảnh hưởng tản văn Pháp đã khiến những mộng ấy có một ít hình dáng mới, một ít sắc màu mới, ta vẫn có thể nhìn nhận dễ dàng cái di sản của lớp người vừa Thế Lữ cũng như phần đông thanh niên ta hồi trước hay buồn nản vẩn vơ.”
Câu văn trên nhấn mạnh khía cạnh nội dung nào sau đây?
Câu văn trên nhấn mạnh khía cạnh nội dung nào sau đây?
A, Ảnh hưởng thi ca Pháp về phái lãng mạn và ảnh hưởng hưởng tản văn Pháp tới Thế Lữ
B, Xúc cảm buồn nản vẩn vơ trong thơ Thế Lữ và phần đông thanh niên ta hồi trước
C, Những mộng mơ trong thơ Thế Lữ
D, Hình dáng mới, màu sắc mới trong thơ Thế Lữ
Câu văn dù nhắc tới ảnh hướng của thi ca Pháp và tản văn Pháp nhưng thực chất lại nhấn mạnh tâm trạng buồn nản vẩn vơ trong thơ Thế Lữ và lớp thanh niên cùng thời. Đáp án: B
Câu 69 [694472]: Đoạn trích bộc lộ tình cảm nào của người viết dành cho Thế Lữ và những vần thơ của ông?
A, Thấu hiểu, trân quý
B, Phê phán, chê trách
C, Bác bỏ, phủ nhận
D, Dửng dưng, lạnh lùng
Người viết thể hiện sự thấu hiểu về tâm hồn thơ và trân trọng cái đẹp trong thơ Thế Lữ.
→ Đoạn trích bộc lộ sự thấu hiểu, trân quý của người viết dành cho Thế Lữ và những vần thơ của ông. Đáp án: A
→ Đoạn trích bộc lộ sự thấu hiểu, trân quý của người viết dành cho Thế Lữ và những vần thơ của ông. Đáp án: A
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
Tự tình
(Bài 1, Hồ Xuân Hương)
Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom,
Oán hận trông ra khắp mọi chòm.
Mõ thảm không khua mà cũng cốc,
Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om?
Trước nghe những tiếng thêm rền rĩ,
Sau giận vì duyên để mõm mòm.
Tài tử văn nhân ai đó tá?
Thân này đâu đã chịu già tom!
(Bài 1, Hồ Xuân Hương)
Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom,
Oán hận trông ra khắp mọi chòm.
Mõ thảm không khua mà cũng cốc,
Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om?
Trước nghe những tiếng thêm rền rĩ,
Sau giận vì duyên để mõm mòm.
Tài tử văn nhân ai đó tá?
Thân này đâu đã chịu già tom!
(Theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Câu 70 [694473]: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A, Song thất lục bát
B, Bảy chữ
C, Thất ngôn bát cú Đường luật
D, Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 7 chữ, tuân theo luật bằng trắc và gieo vần của thơ Đường luật.
→ Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Đáp án: C
→ Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Đáp án: C
Câu 71 [694474]: Đề tài của bài thơ là gì?
A, Hôn nhân
B, Người phụ nữ
C, Đêm khuya
D, Thiên nhiên
Bài thơ xoay quanh tâm trạng oán hận, đau khổ của nhân vật trữ tình khi phải đối diện với số phận hẩm hiu.
→ Đề tài của bài thơ là người phụ nữ. Đáp án: B
→ Đề tài của bài thơ là người phụ nữ. Đáp án: B
Câu 72 [694475]: Nhân vật trữ tình bộc lộ tâm trạng trong hoàn cảnh như thế nào?
A, Đầu hôm
B, Sớm mai
C, Ban ngày
D, Đêm khuya
Câu thơ đầu “Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom” cho thấy không gian tĩnh mịch, lặng lẽ của đêm khuya.
→ Nhân vật trữ tình bộc lộ tâm trạng trong hoàn cảnh đêm khuya. Đáp án: D
→ Nhân vật trữ tình bộc lộ tâm trạng trong hoàn cảnh đêm khuya. Đáp án: D
Câu 73 [694476]: “Trước nghe những tiếng thêm rền rĩ,
Sau giận vì duyên để mõm mòm.”
Cụm từ “duyên để mõm mòm” trong lời thơ thể hiện tình cảnh nào của nhân vật trữ tình?
Sau giận vì duyên để mõm mòm.”
Cụm từ “duyên để mõm mòm” trong lời thơ thể hiện tình cảnh nào của nhân vật trữ tình?
A, Quá lứa lỡ thì, phận ẩm duyên ôi
B, Bị người yêu phụ bạc
C, Bị cha mẹ ép duyên
D, Lấy chồng chung, mang thân làm lẽ
“Mõm mòm” là từ ngữ gợi tả sự héo úa, tàn tạ. Cụm từ “duyên để mõm mòm” nghĩa là duyên phận để lâu ngày, thể hiện tình cảnh duyên phận lỡ làng, trắc trở của người phụ nữ.
→ Cụm từ “duyên để mõm mòm” trong lời thơ thể hiện tình cảnh quá lứa lỡ thì, phận ẩm duyên ôi Đáp án: A
→ Cụm từ “duyên để mõm mòm” trong lời thơ thể hiện tình cảnh quá lứa lỡ thì, phận ẩm duyên ôi Đáp án: A
Câu 74 [694477]: “Tài tử văn nhân ai đó tá?
Thân này đâu đã chịu già tom!”
Tâm trạng nào của nhân vật trữ tình được thể hiện trong hai dòng thơ?
Thân này đâu đã chịu già tom!”
Tâm trạng nào của nhân vật trữ tình được thể hiện trong hai dòng thơ?
A, Hi vọng, tin tưởng
B, Buông xuôi, đầu hàng
C, Thách thức số phận bi kịch
D, Dửng dưng, vô cảm
Câu hỏi tu từ “Tài tử văn nhân ai đó tá?” là tiếng gọi hướng đến đối tượng trí thức tài hoa, bộc lộ sự thách thức, khẳng định bản thân vẫn còn giá trị, dẫu quá lứa lỡ thì nhưng nhân vật trữ tình vẫn nhất quyết không “hạ giá” bản thân để “ếch đực cua kềnh vũng vơ” (Còn duyên kén cá chọn canh/ Hết duyên ếch đực cua kềnh cũng vơ - Ca dao). “Thân này đâu đã chịu già tom!” thể hiện sự phản kháng với định kiến xã hội, dù số phận hẩm hiu nhưng nhân vật trữ tình không chấp nhận buông xuôi, đầu hàng và phía sau đó còn là khát vọng (kiếm tìm) hạnh phúc.
→ Hai dòng thơ bộc lộ tâm trạng thách thức số phận bi kịch của nhân vật trữ tình. Đáp án: C
→ Hai dòng thơ bộc lộ tâm trạng thách thức số phận bi kịch của nhân vật trữ tình. Đáp án: C
Câu 75 [694478]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Lần này người cha ở lại nhà tiếp tục duy trì lay lắt xưởng sản xuất. Chú chàng lên đường sang châu Âu. Tiếng tăm ấp úng thì sống với cộng đồng người Việt thôi. Ban đầu vào làm móng tay móng chân. Cái hiệu làm móng Nails Parlour thuê người Việt thì bé tí hin, kín như hũ nút, không có cửa sổ hoặc quạt thông khí, bọn người Âu đến xin việc thoáng nhìn thấy thế đã bỏ đi, kêu là điều kiện lao động không bảo đảm. Bọn chúng có làm thì cũng chỉ nhận làm ở những cửa hiệu chỉ sơn móng chứ không mài giũa mà chúng cho là độc hại. Rốt cuộc chỉ có bọn nghèo Việt chấp nhận, băm băm bổ bổ đâm đầu vào mài mài giũa giũa. Ngửi sơn không hại bằng hít bụi móng toàn chất sừng. Cửa sổ không có, căn phòng toàn bụi móng và sặc mùi hóa chất. Chú làm được gần năm thì một anh hăm bảy và một chị ba chín đi khám về, nhận cái tin mình ung thư họng và ung thư phổi mà khóc như cha chết, cha chưa chết mà mình đã chết. Thấy hai người ung thư khóc, chú bỏ việc luôn, quyết không chờ đến lượt người thứ ba là chính mình.”
“Lần này người cha ở lại nhà tiếp tục duy trì lay lắt xưởng sản xuất. Chú chàng lên đường sang châu Âu. Tiếng tăm ấp úng thì sống với cộng đồng người Việt thôi. Ban đầu vào làm móng tay móng chân. Cái hiệu làm móng Nails Parlour thuê người Việt thì bé tí hin, kín như hũ nút, không có cửa sổ hoặc quạt thông khí, bọn người Âu đến xin việc thoáng nhìn thấy thế đã bỏ đi, kêu là điều kiện lao động không bảo đảm. Bọn chúng có làm thì cũng chỉ nhận làm ở những cửa hiệu chỉ sơn móng chứ không mài giũa mà chúng cho là độc hại. Rốt cuộc chỉ có bọn nghèo Việt chấp nhận, băm băm bổ bổ đâm đầu vào mài mài giũa giũa. Ngửi sơn không hại bằng hít bụi móng toàn chất sừng. Cửa sổ không có, căn phòng toàn bụi móng và sặc mùi hóa chất. Chú làm được gần năm thì một anh hăm bảy và một chị ba chín đi khám về, nhận cái tin mình ung thư họng và ung thư phổi mà khóc như cha chết, cha chưa chết mà mình đã chết. Thấy hai người ung thư khóc, chú bỏ việc luôn, quyết không chờ đến lượt người thứ ba là chính mình.”
(Hồ Anh Thái, Năm trăm, theo vanvn.vn)
Đoạn trích kể về công việc của nhóm người nào? A, Những người lao động Việt Nam đi làm móng tay móng chân ở nước ngoài
B, Những người lao động châu Âu
C, Một gia đình nghèo ở Việt Nam
D, Một gia đình người Việt định cư ở nước ngoài
Đoạn trích mô tả chi tiết công việc của những người lao động Việt Nam tại các tiệm làm móng tay, móng chân ở châu Âu. Họ làm việc trong môi trường độc hại, thiếu điều kiện bảo đảm sức khỏe, và phải đối mặt với nguy cơ mắc các bệnh ung thư. Đáp án: A
Câu 76 [694479]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.”
“Tôi buộc lòng tôi với mọi người
Để tình trang trải với trăm nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời.”
(Tố Hữu, Từ ấy, theo Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Từ “buộc” (in đậm) trong đoạn thơ trên có nghĩa là gì? A, bắt buộc
B, san sẻ, chia sẻ
C, thắt lại
D, gắn bó, gắn kết
Từ “buộc” trong câu thơ “Tôi buộc lòng tôi với mọi người” mang ý nghĩa gắn bó, gắn kết với cộng đồng, với nhân dân. Câu thơ thể hiện sự tự nguyện, chủ động hòa mình vào cuộc sống chung, chia sẻ lý tưởng với nhân dân và cách mạng. Đáp án: D
Câu 77 [694480]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Thơ Nguyễn Quang Thiều tràn ngập một hệ thống thi ảnh có sự hòa trộn đa dạng, biến hóa, bất ngờ giữa cái thực tại và cái huyền ảo, cái hữu lí và phi lí, cái hiện hữu và siêu thực. Kinh nghiệm thơ ca Việt Nam và thế giới đã được nhà thơ phát huy trong việc kiến tạo thế giới nghệ thuật của riêng mình. Hiển nhiên, nhà thơ nào khi làm thơ cũng băn khoăn về việc dụng chữ. Nhưng dụng chữ đến mức coi chữ là yếu tính thứ nhất, nghĩa là cái tùy thuộc, thậm chí không quan trọng như một số nhà thơ đàn anh Trần Dần, Lê Đạt, Đặng Đình Hưng thực hành thì không phải là lựa chọn của Nguyễn Quang Thiều. ”
“Thơ Nguyễn Quang Thiều tràn ngập một hệ thống thi ảnh có sự hòa trộn đa dạng, biến hóa, bất ngờ giữa cái thực tại và cái huyền ảo, cái hữu lí và phi lí, cái hiện hữu và siêu thực. Kinh nghiệm thơ ca Việt Nam và thế giới đã được nhà thơ phát huy trong việc kiến tạo thế giới nghệ thuật của riêng mình. Hiển nhiên, nhà thơ nào khi làm thơ cũng băn khoăn về việc dụng chữ. Nhưng dụng chữ đến mức coi chữ là yếu tính thứ nhất, nghĩa là cái tùy thuộc, thậm chí không quan trọng như một số nhà thơ đàn anh Trần Dần, Lê Đạt, Đặng Đình Hưng thực hành thì không phải là lựa chọn của Nguyễn Quang Thiều. ”
(Văn Giá, Mỗi bài thơ nhằm để “xác lập tôi”, theo nhandan.vn)
Nội dung chính của đoạn trích là gì? A, Thơ Nguyễn Quang Thiều trong tương quan đối sánh với thơ Trần Dần, Lê Đạt, Đặng Đình Hưng
B, Hình ảnh và ngôn ngữ trong thơ Nguyễn Quang Thiều
C, Chữ trong thơ Trần Dần, Lê Đạt, Đặng Đình Hưng
D, Thi ảnh trong thơ Nguyễn Quang Thiều
Đoạn trích tập trung phân tích đặc điểm thơ của Nguyễn Quang Thiều, đặc biệt là hệ thống thi ảnh và cách sử dụng ngôn ngữ.
→ Nội dung chính của đoạn trích là hình ảnh và ngôn ngữ trong thơ Nguyễn Quang Thiều. Đáp án: B
→ Nội dung chính của đoạn trích là hình ảnh và ngôn ngữ trong thơ Nguyễn Quang Thiều. Đáp án: B
Câu 78 [694481]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Ở bầu thì dáng ắt nên tròn,
Xấu tốt đều thì rắp khuôn
Lân cận nhà giàu no bữa cám,
Bạn bè kẻ trộm phải đau đòn.”
“Ở bầu thì dáng ắt nên tròn,
Xấu tốt đều thì rắp khuôn
Lân cận nhà giàu no bữa cám,
Bạn bè kẻ trộm phải đau đòn.”
(Nguyễn Trãi, Bảo kính cảnh giới, bài 21, theo Nguyễn Trãi thơ và đời, NXB Văn học, 2016)
Câu thơ in đậm mượn ý từ thành ngữ dân gian nào dưới đây? A, “Gần nhà giàu mỏi răng ăn cốm, gần kẻ trộm ốm lưng chịu đòn.”
B, “Gần nhà xa ngõ.”
C, “Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.”
D, “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.”
Câu thơ in đậm mượn ý từ thành ngữ dân gian “Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.” thể hiện ý nghĩa: con người chịu ảnh hưởng từ môi trường sống xung quanh. Đáp án: C
Câu 79 [694482]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Xuân Diệu ra đời như một đỉnh cao của phong trào Thơ mới. Mà Thơ mới là tiếng nói văn học của cái tôi cá nhân cá thể (individu). Đúng là như thế. Xuân Diệu hơn bất cứ nhà Thơ mới nào khác, không muốn hoà tan cái “tôi” riêng của mình vào trong cái biển đời vô danh nhạt nhẽo “mờ mờ nhân ảnh”. Cái “tôi” cá nhân phải được tồn tại một cách đầy ý nghĩa trong đời sống - đó là một lẽ sống, một lẽ phải mà Xuân Diệu kiên trì bảo vệ suốt cả đời mình, như là đấu tranh cho một bước phát triển đi lên của lịch sử tư tưởng dân tộc ta của thế kỉ này. Nhưng ý nghĩa nhân bản lớn của tư tưởng Xuân Diệu còn là ở chỗ ông muốn khẳng định cái “tôi” cá nhân ấy trong quan hệ hoà hợp với đời. Con người ấy rất sợ cô độc và khát khao giao cảm với đời, coi đấy là niềm hạnh phúc tuyệt vời trên thế gian này.”
“Xuân Diệu ra đời như một đỉnh cao của phong trào Thơ mới. Mà Thơ mới là tiếng nói văn học của cái tôi cá nhân cá thể (individu). Đúng là như thế. Xuân Diệu hơn bất cứ nhà Thơ mới nào khác, không muốn hoà tan cái “tôi” riêng của mình vào trong cái biển đời vô danh nhạt nhẽo “mờ mờ nhân ảnh”. Cái “tôi” cá nhân phải được tồn tại một cách đầy ý nghĩa trong đời sống - đó là một lẽ sống, một lẽ phải mà Xuân Diệu kiên trì bảo vệ suốt cả đời mình, như là đấu tranh cho một bước phát triển đi lên của lịch sử tư tưởng dân tộc ta của thế kỉ này. Nhưng ý nghĩa nhân bản lớn của tư tưởng Xuân Diệu còn là ở chỗ ông muốn khẳng định cái “tôi” cá nhân ấy trong quan hệ hoà hợp với đời. Con người ấy rất sợ cô độc và khát khao giao cảm với đời, coi đấy là niềm hạnh phúc tuyệt vời trên thế gian này.”
(Nguyễn Đăng Mạnh, Xuân Diệu - Thi pháp và phong cách, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 11, NXB Đại học Huế, 2023)
Theo đoạn trích, điều gì làm nên “ý nghĩa nhân bản lớn của tư tưởng Xuân Diệu”? A, Việc Xuân Diệu “không muốn hoà tan cái “tôi” riêng của mình vào trong cái biển đời vô danh nhạt nhẽo “mờ mờ nhân ảnh”
B, “Cái “tôi” cá nhân phải được tồn tại một cách đầy ý nghĩa trong đời sống”
C, “ông muốn khẳng định cái “tôi” cá nhân ấy trong quan hệ hoà hợp với đời”
D, Đề cao cái tôi cá nhân cá thể.
Dựa vào câu văn: “Nhưng ý nghĩa nhân bản lớn của tư tưởng Xuân Diệu còn là ở chỗ ông muốn khẳng định cái “tôi” cá nhân ấy trong quan hệ hoà hợp với đời.”
→ Theo đoạn trích, điều làm nên “ý nghĩa nhân bản lớn của tư tưởng Xuân Diệu” là “ông muốn khẳng định cái “tôi” cá nhân ấy trong quan hệ hoà hợp với đời”. Đáp án: C
→ Theo đoạn trích, điều làm nên “ý nghĩa nhân bản lớn của tư tưởng Xuân Diệu” là “ông muốn khẳng định cái “tôi” cá nhân ấy trong quan hệ hoà hợp với đời”. Đáp án: C
Câu 80 [694484]: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Làm trai cho đáng nên trai,
Kéo đũa cho dài ăn vụng cơm con.”
(Ca dao)
Bài ca dao trên mang giọng điệu nào? A, Yêu thương tình nghĩa
B, Ngợi ca
C, Giễu cợt, châm chọc
D, Than thân
Bài ca dao sử dụng hình ảnh tương phản giữa "làm trai" và "ăn vụng cơm con" để mỉa mai, chế giễu những người đàn ông lười biếng, không có chí khí, chỉ biết dựa dẫm vào người khác.
→ Bài ca dao mang giọng điệu giễu cợt, châm chọc. Đáp án: C
→ Bài ca dao mang giọng điệu giễu cợt, châm chọc. Đáp án: C
Câu 81 [694485]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Những lời tiếng mỉa mai truyền từ người nọ đến người kia. Lộ thấy những bạn bè cứ lảng dần. Những người ít tuổi hơn, nói đến hắn, cũng gọi bằng thằng. Trong những cuộc hội họp, nếu hắn có vui miệng nói chõ vào một vài câu, nhiều người đã ra vẻ khinh khỉnh, không thèm bắt chuyện... Hắn nhận thấy sự thay đổi ấy, và bắt đầu hối hận. Nhưng sự đã trót rồi, biết làm sao được nữa?”
“Những lời tiếng mỉa mai truyền từ người nọ đến người kia. Lộ thấy những bạn bè cứ lảng dần. Những người ít tuổi hơn, nói đến hắn, cũng gọi bằng thằng. Trong những cuộc hội họp, nếu hắn có vui miệng nói chõ vào một vài câu, nhiều người đã ra vẻ khinh khỉnh, không thèm bắt chuyện... Hắn nhận thấy sự thay đổi ấy, và bắt đầu hối hận. Nhưng sự đã trót rồi, biết làm sao được nữa?”
(Nam Cao, Tư cách mõ, theo baotangvanhoc.vn)
Chi tiết nào trong đoạn trích không thể hiện lòng khinh trọng của mọi người đối với nhân vật anh cu Lộ? A, “bạn bè cứ lảng dần”
B, “nhiều người đã ra vẻ khinh khỉnh, không thèm bắt chuyện”
C, “lời tiếng mỉa mai truyền từ người nọ đến người kia”
D, “Hắn nhận thấy sự thay đổi ấy, và bắt đầu hối hận.”
Chi tiết “Hắn nhận thấy sự thay đổi ấy, và bắt đầu hối hận.” thể hiện rằng Lộ đã đã ý thức được sự ghẻ lạnh của mọi người và cảm thấy hối hận, không thể hiện sự khinh thường, xa lánh của mọi người. Đáp án: D
Câu 82 [694483]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Em như cô gái hãy còn xuân
Trong trắng thân chưa lấm bụi trần,
Xuân đến, hoa mơ, hoa mận nở.
Gái xuân giũ lụa trên sông Vân.”
“Em như cô gái hãy còn xuân
Trong trắng thân chưa lấm bụi trần,
Xuân đến, hoa mơ, hoa mận nở.
Gái xuân giũ lụa trên sông Vân.”
(Nguyễn Bính, Gái xuân, theo Nguyễn Bính thơ và đời, NXB Văn học, 2003)
Nhân vật trữ tình trong đoạn thơ là ai? A, “Em”
B, Chủ thể ẩn
C, Cô gái
D, Nguyễn Bính
Nhân vật trữ tình trong đoạn thơ là chủ thể ẩn, là người đang quan sát, mô tả cô gái và bộc lộ cảm xúc của bản thân. Đáp án: B
Câu 83 [694486]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Lẳng lặng mà nghe nó chúc sang,
Đứa thời mua tước, đứa mua quan.
Phen này ông quyết đi buôn lọng,
Vừa chửi vừa la cũng đắt hàng.”
“Lẳng lặng mà nghe nó chúc sang,
Đứa thời mua tước, đứa mua quan.
Phen này ông quyết đi buôn lọng,
Vừa chửi vừa la cũng đắt hàng.”
(Trần Tế Xương, Năm mới chúc nhau, theo dantri.com.vn)
Đối tượng trào phúng của đoạn thơ là ai? A, Đám người ham của
B, Đám người háo danh, hám địa vị
C, Đám người buôn gian bán lận
D, Đám người tham sống sợ chết
Đoạn thơ châm biếm những kẻ dùng tiền bạc để mua quan tước, địa vị trong xã hội. Các hình ảnh “mua tước”, “mua quan” thể hiện rõ ham muốn danh vọng, địa vị của những kẻ này. Đáp án: B
Câu 84 [694487]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Đúng là mưa nhưng không phải mưa. Không thấy hạt mưa nào cả, chỉ thấy những màn hơi lành lạnh nhẹ không, trắng mờ như hơi nước phả trên kính giăng rộng khắp nơi. Đường khô áo khô nhưng tóc và lá cây lấm tấm những giọt nhỏ tí xíu trong veo.
Đúng là sương nhưng không phải sương, trắng mờ mênh mang như sương mà bay bay như mưa, rơi rơi như mưa. Bay dạt dào trên dòng sông cánh đồng ao hồ, bay nghiêng nghiêng trên đường phố rộng dài, bay thẳng đứng trong hẻm nhỏ ngõ nhỏ để rồi rơi phơ phất trên những tàng cây. Giọt giọt rơi từ lá, chảy ngoằn ngoèo trên nhưng thân cây khô ráo.”
“Đúng là mưa nhưng không phải mưa. Không thấy hạt mưa nào cả, chỉ thấy những màn hơi lành lạnh nhẹ không, trắng mờ như hơi nước phả trên kính giăng rộng khắp nơi. Đường khô áo khô nhưng tóc và lá cây lấm tấm những giọt nhỏ tí xíu trong veo.
Đúng là sương nhưng không phải sương, trắng mờ mênh mang như sương mà bay bay như mưa, rơi rơi như mưa. Bay dạt dào trên dòng sông cánh đồng ao hồ, bay nghiêng nghiêng trên đường phố rộng dài, bay thẳng đứng trong hẻm nhỏ ngõ nhỏ để rồi rơi phơ phất trên những tàng cây. Giọt giọt rơi từ lá, chảy ngoằn ngoèo trên nhưng thân cây khô ráo.”
(Nguyễn Quang Lập, Thương nhớ mưa phùn, theo nongnghiep.vn)
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là gì? A, Biểu cảm
B, Miêu tả
C, Tự sự
D, Nghị luận
Đoạn trích tập trung miêu tả hiện tượng mưa phùn một cách sinh động và tinh tế. Tác giả tái hiện hình ảnh mưa phùn qua các chi tiết gợi hình, gợi cảm: màn hơi lành lạnh nhẹ không, trắng mờ, bay bay như mưa, rơi rơi như mưa, giọt giọt rơi từ lá… Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“Tổng Thư kí Liên hợp quốc Antonio Guterres hồi tháng 8 vừa qua cũng cảnh báo nhiệt độ nước biển ở khu vực Thái Bình Dương đang tăng với tốc độ nhanh gấp 3 lần so với mức trung bình toàn cầu.
Biến đổi khí hậu đang làm các cơn bão mang nhiều hơi nước hơn, nhiều gió hơn và dữ dội hơn. Ngoài ra, cũng có bằng chứng cho thấy biến đổi khí hậu khiến bão di chuyển chậm hơn, theo đó bão có thể trút nhiều nước hơn vào một chỗ.
Nếu không có đại dương, hành tinh này sẽ nóng hơn nhiều do biến đổi khí hậu. Tuy nhiên, trong 40 năm qua, đại dương đã hấp thụ khoảng 90% lượng nhiệt dư thừa bị giữ lại do khí thải nhà kính. Phần lớn lượng nhiệt đại dương này được chứa gần bề mặt nước. Lượng nhiệt bổ sung này có thể thúc đẩy cường độ của cơn bão và tạo ra sức gió mạnh hơn.
Biến đổi khí hậu cũng có thể làm tăng lượng mưa do cơn bão mang lại. Nguyên nhân là do bầu khí quyển ấm hơn có thể giữ nhiều độ ẩm hơn nên hơi nước tích tụ cho đến khi mây tan, gây ra mưa lớn.
Thế giới đã ấm lên 1,1oC so với mức trung bình thời kì tiền công nghiệp. Các nhà khoa học tại Cơ quan Quản lí Khí quyển và Đại dương Quốc gia Mỹ (NOAA) dự đoán khi nhiệt độ tăng thêm 2oC, tốc độ gió của bão có thể tăng đến 10%. NOAA cũng dự báo tỉ lệ bão đạt đến mức dữ dội nhất - cấp 4 hoặc 5 - có thể tăng khoảng 10% trong thế kỉ này. Cho đến nay, chưa đến 20% các cơn bão đã đạt đến cường độ này kể từ năm 1851.”
Biến đổi khí hậu đang làm các cơn bão mang nhiều hơi nước hơn, nhiều gió hơn và dữ dội hơn. Ngoài ra, cũng có bằng chứng cho thấy biến đổi khí hậu khiến bão di chuyển chậm hơn, theo đó bão có thể trút nhiều nước hơn vào một chỗ.
Nếu không có đại dương, hành tinh này sẽ nóng hơn nhiều do biến đổi khí hậu. Tuy nhiên, trong 40 năm qua, đại dương đã hấp thụ khoảng 90% lượng nhiệt dư thừa bị giữ lại do khí thải nhà kính. Phần lớn lượng nhiệt đại dương này được chứa gần bề mặt nước. Lượng nhiệt bổ sung này có thể thúc đẩy cường độ của cơn bão và tạo ra sức gió mạnh hơn.
Biến đổi khí hậu cũng có thể làm tăng lượng mưa do cơn bão mang lại. Nguyên nhân là do bầu khí quyển ấm hơn có thể giữ nhiều độ ẩm hơn nên hơi nước tích tụ cho đến khi mây tan, gây ra mưa lớn.
Thế giới đã ấm lên 1,1oC so với mức trung bình thời kì tiền công nghiệp. Các nhà khoa học tại Cơ quan Quản lí Khí quyển và Đại dương Quốc gia Mỹ (NOAA) dự đoán khi nhiệt độ tăng thêm 2oC, tốc độ gió của bão có thể tăng đến 10%. NOAA cũng dự báo tỉ lệ bão đạt đến mức dữ dội nhất - cấp 4 hoặc 5 - có thể tăng khoảng 10% trong thế kỉ này. Cho đến nay, chưa đến 20% các cơn bão đã đạt đến cường độ này kể từ năm 1851.”
(Quỳnh Chi, Biến đổi khí hậu khiến bão dữ dội hơn, theo vtv.vn)
Câu 85 [694488]: Hiện tượng nổi bật nào được đề cập đến trong đoạn trích?
A, Hiện tượng trái đất nóng lên
B, Ô nhiễm môi trường
C, Biến đổi khí hậu
D, Bão nhiệt đới
Đoạn trích tập trung phân tích tác động của biến đổi khí hậu lên các cơn bão, đại dương và khí quyển.
→ Hiện tượng nổi bật được đề cập đến trong đoạn trích là biến đổi khí hậu. Đáp án: C
→ Hiện tượng nổi bật được đề cập đến trong đoạn trích là biến đổi khí hậu. Đáp án: C
Câu 86 [694489]: Theo đoạn trích, thực thể nào đã hấp thụ lượng nhiệt dư thừa bị giữ lại do khí thải nhà kính?
A, Sông suối
B, Đất đai
C, Cây xanh
D, Đại dương
Dựa vào thông tin trong câu: “Tuy nhiên, trong 40 năm qua, đại dương đã hấp thụ khoảng 90% lượng nhiệt dư thừa bị giữ lại do khí thải nhà kính.”
→ Theo đoạn trích, đại dương đã hấp thụ lượng nhiệt dư thừa bị giữ lại do khí thải nhà kính Đáp án: D
→ Theo đoạn trích, đại dương đã hấp thụ lượng nhiệt dư thừa bị giữ lại do khí thải nhà kính Đáp án: D
Câu 87 [694490]: Phương án nào sau đây không phải là hậu quả do biến đổi khí hậu mang lại?
A, Tăng lượng khí thải nhà kính
B, Bão nhiều gió hơn và dữ dội hơn
C, Tăng lượng mưa do cơn bão mang lại
D, Bão mang nhiều hơi nước hơn
Tăng lượng khí thải nhà kính không phải là hậu quả mà là nguyên nhân chính dẫn đến biến đổi khí hậu. Đáp án: A
Câu 88 [694491]: Cụm từ nào sau đây không cùng nghĩa với các phương án còn lại?
A, “lượng nhiệt dư thừa”
B, “bầu khí quyển ấm lên”
C, “nhiệt độ tăng thêm”
D, “nhiều độ ẩm hơn”
- lượng nhiệt dư thừa/ bầu khí quyển ấm lên/ nhiệt độ tăng thêm: đều liên quan đến sự gia tăng nhiệt độ.
- nhiều độ ẩm hơn: liên quan đến hơi nước, độ ẩm trong không khí. Đáp án: D
- nhiều độ ẩm hơn: liên quan đến hơi nước, độ ẩm trong không khí. Đáp án: D
Câu 89 [694492]: Nội dung nào sau đây có thể được triển khai ở đoạn trích tiếp theo?
A, Biến đổi khí hậu ở các quốc gia nghèo, đang phát triển.
B, Kêu gọi nỗ lực chung tay giảm thiểu biến đổi khí hậu ở mọi cá nhân, tổ chức, quốc gia
C, Vai trò của thế hệ trẻ đối với vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu
D, Nỗ lực giảm thiểu biến đổi khí hậu ở các quốc gia phát triển
Đoạn trích đã phân tích tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu nên đoạn tiếp theo hợp lý nhất sẽ là giải pháp, lời kêu gọi hành động để giảm thiểu tác động của nó.
→ Kêu gọi nỗ lực chung tay giảm thiểu biến đổi khí hậu ở mọi cá nhân, tổ chức, quốc gia là nội dung có thể được triển khai ở đoạn trích tiếp theo. Đáp án: B
→ Kêu gọi nỗ lực chung tay giảm thiểu biến đổi khí hậu ở mọi cá nhân, tổ chức, quốc gia là nội dung có thể được triển khai ở đoạn trích tiếp theo. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
“(1) Chùa Long Đọi (thuộc xã Tiên Sơn, thị xã Duy Tiên, Hà Nam) - một ngôi cổ tự gắn với tháp Sùng Thiện Diên Linh nổi danh từ thời Lý. Đây là di tích có giá trị quan trọng về mặt lịch sử - văn hóa, khảo cổ học và là một biểu tượng văn hóa của trấn Sơn Nam xưa cũng như Hà Nam hiện nay. Trải qua gần 1000 năm tuổi, ngôi chùa Long Đọi Sơn không chỉ là Di tích quốc gia đặc biệt, mang ý nghĩa lịch sử, văn hóa, tâm linh quý giá của dân tộc mà còn là kho sử liệu quý giá với thế hệ trẻ ngày nay.
(2) Nằm trên đỉnh núi Long Đọi, xung quanh cảnh sắc sơn thủy hữu tình, ngôi chùa lọt thỏm giữa rừng cây xanh mát, không gian khoáng đạt, bởi vậy chùa Long Đọi Sơn mang vẻ đẹp vô cùng an yên, tĩnh mịch và huyền bí. Theo sử sách ghi chép lại, chùa Long Đọi Sơn do vua Lý Thánh Tông và Vương Phi Ỷ Lan chủ trì xây dựng từ năm 1054. Đến năm 1121, vua Lý Nhân Tông tiếp tục tôn tạo và xây bia bảo tháp Sùng Thiện Diên Linh.
(3) Chùa Long Đọi Sơn có địa thế vô cùng đắc địa và đặc biệt. Ngôi chùa tọa lạc trên 10.0000m2 của núi Long Đọi, lưng tựa vào núi Ðiệp với ba dòng sông bao quanh, quanh chân núi có 9 giếng nước tự nhiên mà người dân vẫn gọi là chín mắt rồng.
(4) Để lên đến chùa, du khách phải leo gần 373 bậc đá xẻ, đá phiến lớn men theo triền núi. Không gian xanh mát, tĩnh lặng của ngôi chùa tạo cho phật tử, du khách cảm giác an yên, thoát khỏi nhịp sống xô bồ bên ngoài.
(5) Trải qua bao biến cố thăng trầm của lịch sử, ngôi chùa vẫn giữ được nét cổ kính, linh thiêng, mang đậm phong cách kiến trúc, mĩ thuật thời Lý. Đây là ngôi chùa có lịch sử lâu đời, phản ánh một thời kì hưng thịnh của Phật giáo trong lịch sử dân tộc và là niềm tự hào của người dân nơi đây.”
(2) Nằm trên đỉnh núi Long Đọi, xung quanh cảnh sắc sơn thủy hữu tình, ngôi chùa lọt thỏm giữa rừng cây xanh mát, không gian khoáng đạt, bởi vậy chùa Long Đọi Sơn mang vẻ đẹp vô cùng an yên, tĩnh mịch và huyền bí. Theo sử sách ghi chép lại, chùa Long Đọi Sơn do vua Lý Thánh Tông và Vương Phi Ỷ Lan chủ trì xây dựng từ năm 1054. Đến năm 1121, vua Lý Nhân Tông tiếp tục tôn tạo và xây bia bảo tháp Sùng Thiện Diên Linh.
(3) Chùa Long Đọi Sơn có địa thế vô cùng đắc địa và đặc biệt. Ngôi chùa tọa lạc trên 10.0000m2 của núi Long Đọi, lưng tựa vào núi Ðiệp với ba dòng sông bao quanh, quanh chân núi có 9 giếng nước tự nhiên mà người dân vẫn gọi là chín mắt rồng.
(4) Để lên đến chùa, du khách phải leo gần 373 bậc đá xẻ, đá phiến lớn men theo triền núi. Không gian xanh mát, tĩnh lặng của ngôi chùa tạo cho phật tử, du khách cảm giác an yên, thoát khỏi nhịp sống xô bồ bên ngoài.
(5) Trải qua bao biến cố thăng trầm của lịch sử, ngôi chùa vẫn giữ được nét cổ kính, linh thiêng, mang đậm phong cách kiến trúc, mĩ thuật thời Lý. Đây là ngôi chùa có lịch sử lâu đời, phản ánh một thời kì hưng thịnh của Phật giáo trong lịch sử dân tộc và là niềm tự hào của người dân nơi đây.”
(P.V, Vẻ đẹp cổ kính của ngôi chùa gần 1000 năm tuổi tại Hà Nam, theo baotintuc.vn)
Câu 90 [694493]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A, Biểu cảm
B, Miêu tả
C, Thuyết minh
D, Tự sự
Đoạn trích cung cấp thông tin về chùa Long Đọi Sơn, bao gồm lịch sử, kiến trúc, vị trí địa lý và giá trị văn hóa.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: C
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: C
Câu 91 [694494]: Từ “cổ tự” (in đậm) trong đoạn trích có nghĩa là gì?
A, Chữ cổ
B, Ngôi chùa cổ
C, Ngôi chùa tôn nghiêm
D, Ngôi chùa linh thiêng
“Cổ tự" là từ Hán Việt, trong đó “cổ” có nghĩa là cũ, xưa, “tự” có nghĩa là chùa.
→ Từ “cổ tự” (in đậm) trong đoạn trích có nghĩa là ngôi chùa cổ. Đáp án: B
→ Từ “cổ tự” (in đậm) trong đoạn trích có nghĩa là ngôi chùa cổ. Đáp án: B
Câu 92 [694495]: Từ nào sau đây không cùng nhóm với các từ còn lại?
A, An yên
B, Tĩnh mịch
C, Khoáng đạt
D, Xô bồ
- An yên/ tĩnh mịch/ khoáng đạt: đều mang nghĩa bình yên, thanh tịnh.
- Xô bồ: chỉ sự ồn ào, náo nhiệt. Đáp án: D
- Xô bồ: chỉ sự ồn ào, náo nhiệt. Đáp án: D
Câu 93 [694496]: Theo đoạn trích, chùa Long Đọi được xây vào thế kỉ nào?
A, IX
B, X
C, XI
D, XII
Dựa vào thông tin trong câu: “Theo sử sách ghi chép lại, chùa Long Đọi Sơn do vua Lý Thánh Tông và Vương Phi Ỷ Lan chủ trì xây dựng từ năm 1054.”
→ Chùa Long Đọi được xây vào thế kỉ XI. Đáp án: C
→ Chùa Long Đọi được xây vào thế kỉ XI. Đáp án: C
Câu 94 [694497]: Từ nào trong đoạn (5) thể hiện có ý nghĩa biểu đạt tình cảm, thái độ?
A, Tự hào
B, Cổ kính
C, Linh thiêng
D, Biến cố
Từ “tự hào” thể hiện tình cảm, thái độ yêu mến và niềm kiêu hãnh đối với chùa Long Đọi Sơn. Đáp án: A
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
“Năm 1968, tại tiểu bang Nevada nước Mỹ, cô bé 3 tuổi tên là Edith, một hôm chỉ vào chữ cái đầu tiên của chữ “OPEN” trên chiếc hộp đựng quà trong nhà mình, và nói với mẹ rằng đó là chữ “O”. Mẹ của cô bé rất ngạc nhiên và hỏi vì sao mà cô bé lại biết được đó là chữ “O”. Edith nói với mẹ là cô giáo ở trường dạy...
Thật không ngờ là bà mẹ đã ngay lập tức viết một lá đơn khởi kiện trường mầm non nơi con bà học. Lí do khởi kiện của bà làm cho người khác vô cùng kinh ngạc, bà kiện trường mầm non đã tước đi khả năng tưởng tượng của Edith. Bởi vì khi chưa biết chữ “O”, con gái bà có thể nói “O” là mặt trời, là quả táo, là quả trứng gà... Nhưng sau khi trường mẫu giáo dạy cô bé nhận biết đó là chữ “O”, Edith đã bị mất đi khả năng tưởng tượng này, và bà đòi phí bồi thường tổn hại tinh thần cho cô bé là 1.000 USD.
Đơn kiện sau khi được gửi lên tòa án đã làm cho toàn bộ tiểu bang Nevada vô cùng kinh ngạc và không ngừng tranh luận. Các thầy cô của trường mẫu giáo cho rằng bà mẹ này nhất định là... bị điên. Những phụ huynh khác thì cho rằng bà mẹ có chút “chuyện bé xé ra to”, ngay cả luật sư của bà cũng không tán thành cách làm của thân chủ mình.
3 tháng sau, nằm ngoài dự đoán của mọi người, kết quả là trường mầm non thua kiện. Bởi vì toàn bộ thẩm phán viên của đoàn thẩm phán đều bị câu chuyện mà bà kể khi biện hộ làm cho xúc động.
Bà mẹ này nói: “Tôi đã từng đến một số đất nước ở phương Đông du lịch. Một lần, tôi ở trong một công viên, nhìn thấy hai con thiên nga, một con bị cắt một cánh bên trái được thả ở một cái hồ lớn; con kia thì còn nguyên vẹn không bị gì, được thả ở cái hồ nhỏ. Nhân viên quản lí ở đó nói rằng, như thế là để cho hai con thiên nga này không bay đi mất, con thiên nga bị mất một cánh bên trái không thể bay vì không giữ được thăng bằng, còn con kia vì thả ở hồ nhỏ nên không có đủ không gian để lấy đà bay. Lúc đó, tôi vô cùng khiếp sợ, khiếp sợ sự thông minh của người phương Đông. Và tôi cũng cảm thấy rất bi ai. Hôm nay, tôi kiện cho con gái tôi, vì tôi cảm thấy con gái tôi giống như con thiên nga đó ở trong nhà trẻ. Họ đã cắt đứt một cánh tưởng tượng của Edith, đã nhốt con bé trong một cái ao nhỏ chỉ có hai mươi sáu chữ cái quá sớm. Edison cũng là bởi vì có trí tưởng tượng không thực tế, mới phát minh ra được bóng đèn điện; Newton là bởi có tư tưởng sáng tạo ra một cái mới mới phát hiện ra được lực hấp dẫn của Trái đất. Có thể khả năng tưởng tượng của Edith không phong phú, nhưng bạn không thể cướp đoạt quyền tưởng tượng của con bé, bởi vì một con thiên nga không có cánh thì vĩnh viễn không bay lên được.”.”
Thật không ngờ là bà mẹ đã ngay lập tức viết một lá đơn khởi kiện trường mầm non nơi con bà học. Lí do khởi kiện của bà làm cho người khác vô cùng kinh ngạc, bà kiện trường mầm non đã tước đi khả năng tưởng tượng của Edith. Bởi vì khi chưa biết chữ “O”, con gái bà có thể nói “O” là mặt trời, là quả táo, là quả trứng gà... Nhưng sau khi trường mẫu giáo dạy cô bé nhận biết đó là chữ “O”, Edith đã bị mất đi khả năng tưởng tượng này, và bà đòi phí bồi thường tổn hại tinh thần cho cô bé là 1.000 USD.
Đơn kiện sau khi được gửi lên tòa án đã làm cho toàn bộ tiểu bang Nevada vô cùng kinh ngạc và không ngừng tranh luận. Các thầy cô của trường mẫu giáo cho rằng bà mẹ này nhất định là... bị điên. Những phụ huynh khác thì cho rằng bà mẹ có chút “chuyện bé xé ra to”, ngay cả luật sư của bà cũng không tán thành cách làm của thân chủ mình.
3 tháng sau, nằm ngoài dự đoán của mọi người, kết quả là trường mầm non thua kiện. Bởi vì toàn bộ thẩm phán viên của đoàn thẩm phán đều bị câu chuyện mà bà kể khi biện hộ làm cho xúc động.
Bà mẹ này nói: “Tôi đã từng đến một số đất nước ở phương Đông du lịch. Một lần, tôi ở trong một công viên, nhìn thấy hai con thiên nga, một con bị cắt một cánh bên trái được thả ở một cái hồ lớn; con kia thì còn nguyên vẹn không bị gì, được thả ở cái hồ nhỏ. Nhân viên quản lí ở đó nói rằng, như thế là để cho hai con thiên nga này không bay đi mất, con thiên nga bị mất một cánh bên trái không thể bay vì không giữ được thăng bằng, còn con kia vì thả ở hồ nhỏ nên không có đủ không gian để lấy đà bay. Lúc đó, tôi vô cùng khiếp sợ, khiếp sợ sự thông minh của người phương Đông. Và tôi cũng cảm thấy rất bi ai. Hôm nay, tôi kiện cho con gái tôi, vì tôi cảm thấy con gái tôi giống như con thiên nga đó ở trong nhà trẻ. Họ đã cắt đứt một cánh tưởng tượng của Edith, đã nhốt con bé trong một cái ao nhỏ chỉ có hai mươi sáu chữ cái quá sớm. Edison cũng là bởi vì có trí tưởng tượng không thực tế, mới phát minh ra được bóng đèn điện; Newton là bởi có tư tưởng sáng tạo ra một cái mới mới phát hiện ra được lực hấp dẫn của Trái đất. Có thể khả năng tưởng tượng của Edith không phong phú, nhưng bạn không thể cướp đoạt quyền tưởng tượng của con bé, bởi vì một con thiên nga không có cánh thì vĩnh viễn không bay lên được.”.”
(Thu Hà, Con nghĩ đi, mẹ không biết!, NXB Văn học, 2016)
Câu 95 [694498]: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A, Biểu cảm
B, Tự sự
C, Nghị luận
D, Miêu tả
Đoạn trích kể lại câu chuyện về việc người mẹ kiện trường mẫu giáo vì đã dạy con gái mình nhận biết chữ cái, từ đó tước đi khả năng tưởng tượng của cô bé.
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là tự sự. Đáp án: B
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là tự sự. Đáp án: B
Câu 96 [694499]: Theo đoạn trích, mẹ của bé Edith đã làm gì khi thấy con mình chỉ chữ “O” trong từ “OPEN”?
A, Chuyển trường học cho bé
B, Dạy cho bé biết thêm chữ O còn có trong nhiều từ khác
C, Viết một lá đơn khởi kiện trường mầm non nơi bé Edith học
D, Không làm gì, tiếp tục cho con học tại trường học
Dựa vào câu văn: “Bà mẹ đã ngay lập tức viết một lá đơn khởi kiện trường mầm non nơi con bà học.”
→ Theo đoạn trích, mẹ của bé Edith đã viết một lá đơn khởi kiện trường mầm non nơi bé Edith học khi thấy con mình chỉ chữ “O” trong từ “OPEN”. Đáp án: C
→ Theo đoạn trích, mẹ của bé Edith đã viết một lá đơn khởi kiện trường mầm non nơi bé Edith học khi thấy con mình chỉ chữ “O” trong từ “OPEN”. Đáp án: C
Câu 97 [694500]: Theo đoạn trích, điều gì khiến mẹ bé Edith lại kiện trường học của con mình?
A, Bé Edith giáo viên bị dạy sai kiến thức.
B, Bé Edith bị nhà trường ngược đãi.
C, Bà bị các phụ huynh khác kích động.
D, Bà cho rằng trường mầm non đã tước đi khả năng tưởng tượng của bé.
Dựa vào đoạn văn: “Hôm nay, tôi kiện cho con gái tôi, vì tôi cảm thấy con gái tôi giống như con thiên nga đó ở trong nhà trẻ. Họ đã cắt đứt một cánh tưởng tượng của Edith, đã nhốt con bé trong một cái ao nhỏ chỉ có hai mươi sáu chữ cái quá sớm.”
→ Theo đoạn trích, mẹ bé Edith lại kiện trường học của con mình vì bà cho rằng trường mầm non đã tước đi khả năng tưởng tượng của bé. Đáp án: D
→ Theo đoạn trích, mẹ bé Edith lại kiện trường học của con mình vì bà cho rằng trường mầm non đã tước đi khả năng tưởng tượng của bé. Đáp án: D
Câu 98 [694501]: Câu chuyện về hai con thiên nga ở một nước phương Đông đã khiến mẹ bé Edith cảm thấy thế nào?
A, Khiếp sợ, bi ai
B, Khâm phục
C, Kinh ngạc
D, Thú vị
Dựa vào đoạn văn: “Lúc đó, tôi vô cùng khiếp sợ, khiếp sợ sự thông minh của người phương Đông. Và tôi cũng cảm thấy rất bi ai.”
→ Câu chuyện về hai con thiên nga ở một nước phương Đông đã khiến mẹ bé Edith cảm thấy khiếp sợ, bi ai. Đáp án: A
→ Câu chuyện về hai con thiên nga ở một nước phương Đông đã khiến mẹ bé Edith cảm thấy khiếp sợ, bi ai. Đáp án: A
Câu 99 [694502]: Thông điệp của đoạn trích là gì?
A, Không nên dạy trẻ học chữ quá sớm
B, Trí tưởng tượng chắp cánh cho con người đi đến những điều tuyệt diệu trong cuộc sống
C, Các nhà trường nên trao đổi với phụ huynh về nội dung giáo dục
D, Trí tưởng tượng cần được nuôi dưỡng từ khi chúng ta còn là những đứa trẻ
Đoạn trích nhấn mạnh tầm quan trọng của trí tưởng tượng đối với sự phát triển của trẻ em. Việc nuôi dưỡng trí tưởng tượng từ nhỏ sẽ giúp trẻ phát triển khả năng sáng tạo, tư duy độc lập và đạt được những thành công trong cuộc sống.
→ Thông điệp của đoạn trích là: Trí tưởng tượng chắp cánh cho con người đi đến những điều tuyệt diệu trong cuộc sống. Đáp án: B
→ Thông điệp của đoạn trích là: Trí tưởng tượng chắp cánh cho con người đi đến những điều tuyệt diệu trong cuộc sống. Đáp án: B
Câu 100 [712689]: Cho cơ hệ như hình vẽ. Biết khối lượng của các vật là
và trong quá trình chuyển động chúng không rời nhau. Bỏ qua ma sát.
Lực tương tác giữa hai vật trong quá trình chuyển động có độ lớn bằng




Lực tương tác giữa hai vật trong quá trình chuyển động có độ lớn bằng
A, 

B, 

C, 

D, 

Gia tốc chuyển động của hệ

Phương trình động học cho chuyển động của vật

Theo phương chuyển động
∎ Đáp án: D

Phương trình động học cho chuyển động của vật


Theo phương chuyển động

Câu 101 [712690]: Cho các đồ thị bên dưới.

Đồ thị nào biểu diễn đúng sự thay đổi vận tốc – thời gian của một vật rơi thẳng đứng trong chân không?

Đồ thị nào biểu diễn đúng sự thay đổi vận tốc – thời gian của một vật rơi thẳng đứng trong chân không?
A, Đồ thị 1.
B, Đồ thị 2.
C, Đồ thị 3.
D, Đồ thị 4.
Khi vật rơi thẳng đứng trong chân không (rơi tự do) thì vận tốc tăng đều theo thời gian. Đáp án: D
Câu 102 [712691]: Một cuộn băng có chiều dài
cần một lực
để mở nó.
Công cần thiết để mở toàn bộ cuộn băng là



Công cần thiết để mở toàn bộ cuộn băng là
A, 

B, 

C, 

D, 

Công cần thiết:
∎ Đáp án: D

Câu 103 [712692]: Một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng
trên trục
với phương trình
(
được tính bằng
)Khi pha của dao động là
thì vận tốc của chất điểm là






A, 

B, 

C, 

D, 

Vận tốc cực đại của dao động

Khi

Vận tốc của chất điểm
∎ Đáp án: C

Khi


Vận tốc của chất điểm

Câu 104 [712693]: Hai sóng giống nhau tạo bởi hai nguồn điểm
và
được biểu diễn như hình vẽ.

Các sóng lan truyền đến điểm
Biết cả hai sóng đều có bước sóng là
và sóng do chúng truyền đến
cùng pha với nhau. Độ lệch pha của hai sóng khi rời khỏi
và
bằng



Các sóng lan truyền đến điểm





A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi
là độ lệch pha của hai sóng khi rời khỏi
và
Từ giả thiết của bài toán:
∎ Đáp án: D



Từ giả thiết của bài toán:


Câu 105 [712694]: Trong thí nghiệm đo tốc độ truyền sóng trên dây đàn hồi dài. Tần số của máy phát là
Đo khoảng cách giữa hai nút liên tiếp cho ta kết quả
Vận tốc truyền sóng trên dây đàn hồi là


A, 

B, 

C, 

D, 

Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp trong sóng dừng:

Giá trị trung bình của phép đo:

Sai số tuyệt đối của phép đo:
∎ Đáp án: A

Giá trị trung bình của phép đo:

Sai số tuyệt đối của phép đo:


Câu 106 [712695]: Hình vẽ bên dưới mô tả quỹ đạo chuyển động của một điện tích
trong điện trường đều
từ điểm
đến điểm 

Công của lực điện trong dịch chuyển điện tích từ
đến
bằng





Công của lực điện trong dịch chuyển điện tích từ


A, 

B, 

C, 

D, 

Công của lực điện
Đáp án: A

Câu 107 [712696]: Bốn điện tích điểm
được đặt trên cạnh của một đĩa hình tròn, cách điện, bán kính 
Đĩa quay tròn với tần số
Cường độ dòng điện tương đương ở vành đĩa bằng bao nhiêu?



Đĩa quay tròn với tần số

A, 

B, 

C, 

D, 

Dòng điện tương đương:
∎ Đáp án: A

Câu 108 [712697]: Một chiết áp được dùng để xác định suất điện động chưa biết của một viên pin 
Trong sơ đồ trên,
là suất điện động đã biết trước giá trị.
là biến trở với con chạy
Con chạy
được nối với một điện kế và viên pin
Yêu cầu nào sau đây là không cần thiết khi xác định suất điện động của viên pin
?


Trong sơ đồ trên,





Yêu cầu nào sau đây là không cần thiết khi xác định suất điện động của viên pin

A, Suất điện động của pin
phải nhỏ hơn 


B, Điện trở trong của pin
phải được biết.

C, Độ dài của
và
phải được xác định chính xác.


D, Điện trở của đoạn
phải tỉ lệ với chiều dài của nó.

Không cần thiết phải biết điện trở trong của pin
Đáp án: B

Câu 109 [712698]: Các tiền tố
và
thường được sử dụng với các đơn vị.
Hàng nào sau đây thể hiện đúng giá trị của chúng?



Hàng nào sau đây thể hiện đúng giá trị của chúng?

A, Hàng 1.
B, Hàng 2.
C, Hàng 3.
D, Hàng 4.
Hàng 3 thể hiện đúng giá trị của các tiền tố. Đáp án: C
Câu 110 [712699]: Một lượng khí xác định biến đổi từ trạng thái
sang trạng thái (3) bằng hai đẳng quá trình: đẳng quá trình
đẳng quá trình
như hình vẽ. Biết nhiệt độ của chất khí ở trạng thái
là 
Nhiệt độ của chất khí ở trạng thái
bằng






Nhiệt độ của chất khí ở trạng thái

A, 

B, 

C, 

D, 

Quá trình
là quá trình đẳng tích.

Quá trình
là quá trình đẳng áp.
∎ Đáp án: B



Quá trình



Câu 111 [712700]: Một ấm điện có công suất
với thể tích chứa nước tối đa là
Để đảm bảo an toàn khi đun nước, một bạn học sinh chỉ đổ đầy
nước ở vào ấm rồi bật công tắt. Cho biết nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước tương ứng là
và
Học sinh nhận thấy thời gian để nước sôi là
Xác định hiệu suất của ấm
Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa.







Khối lượng của nước

Nhiệt lượng cần để đun sôi nước


Thời gian đun sôi nước trong thực tế lớn hơn trên lý thuyết, điều này là do một phần nhiệt lượng bị thoát ra ngoài.
⇒ Hiệu suất của ấm
∎

Nhiệt lượng cần để đun sôi nước


Thời gian đun sôi nước trong thực tế lớn hơn trên lý thuyết, điều này là do một phần nhiệt lượng bị thoát ra ngoài.
⇒ Hiệu suất của ấm

Câu 112 [712701]: Hai dòng điện
và
chạy trong hai dây dẫn như hình vẽ. Dòn điện
trùng với trục đối xứng của dòng điện 

Kết luận nào sau đây là đúng?





Kết luận nào sau đây là đúng?
A, Dòng điện
hút dòng điện 


B, Dòng điện
hút một phần tử nhỏ của dòng điện 


C, Hai dòng điện không hút, cũng không đẩy nhau.
D, Không phát biểu nào là đúng.
Nhận thấy cảm ứng từ do dòng điện
có phương dọc theo dòng điện
do đó lực tương tác giữa hai dòng điện bằng
Đáp án: C



Câu 113 [712702]: Biết
Trong
có số
xấp xỉ là





A, 

B, 

C, 

D, 

Số mol
tương ứng:

Số hạt nhân
trong
mol là
⇒ số
tương ứng:
∎ Đáp án: B


Số hạt nhân





Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Một quả bóng được ném theo phương ngang từ đỉnh của một tòa nhà, với vận tốc ban đầu 8,2 m/s. Quỹ đạo chuyển động của quả bóng được cho như hình vẽ.

Tại điểm P trên quỹ đạo cách tòa nhà một khoảng x, quả bóng chuyển động phương hợp với phương ngang một góc 60o.

Tại điểm P trên quỹ đạo cách tòa nhà một khoảng x, quả bóng chuyển động phương hợp với phương ngang một góc 60o.
Câu 114 [712703]: Thành phần theo phương thẳng đứng của vận tốc của quả bóng tại điểm
có độ lớn bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Tại
:

∎ Đáp án: C



Câu 115 [712704]: Khoảng cách thẳng đứng giữa vị trí ban đầu của quả bóng và vị trí
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình định luật bảo toàn cơ năng cho ta:
∎ Đáp án: B



Câu 116 [712705]: Ở dưới sân có một cột cao 3,05 m, đỉnh cột có treo một cái rổ nhỏ. Vị trí ném bóng cách mặt đất 30 m. Để quả bóng đi vào rổ thì vị trí đặt cột phải cách chân tòa nhà một đoạn là bao nhiêu? Bỏ qua mọi lực cản
A, 16,2 m.
B, 19,6 m.
C, 24,8 m.
D, 32,1 m.
Theo phương Oy thẳng đứng chiều từ trên xuống:
Thời gian để vật đi từ nóc tòa nhà đến vị trí rổ là 
Để quả bóng đi vào rổ thì vị trí đặt cột phải cách chân tòa nhà một đoạn là
Chọn B Đáp án: B



Để quả bóng đi vào rổ thì vị trí đặt cột phải cách chân tòa nhà một đoạn là

Chọn B Đáp án: B
Câu 117 [692728]: Giả định rằng trong khoảng nhiệt độ hẹp (vài chục độ), tốc độ của một phản ứng xấp xỉ tăng gấp đôi khi nhiệt độ tăng lên 10 °C. Nếu tăng nhiệt độ thêm 50 °C thì tốc độ phản ứng tăng khoảng
A, 10 lần.
B, 16 lần.
C, 32 lần.
D, 64 lần.
Tốc độ của một phản ứng xấp xỉ tăng gấp đôi khi nhiệt độ tăng lên 10 oC.
Tăng nhiệt độ thêm 50 oC thì tốc độ phản ứng tăng khoảng 250/10 = 32 lần.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Tăng nhiệt độ thêm 50 oC thì tốc độ phản ứng tăng khoảng 250/10 = 32 lần.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 118 [692729]: Biểu đồ nào sau đây biểu diễn chính xác độ âm điện tương đối theo bán kính nguyên tử của các nguyên tố Na, Mg, Al và Si?
A, 

B, 

C, 

D, 

Các nguyên tố Na, Mg, Al và Si thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học.
- Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng tăng đần
- Biểu đồ biểu diễn chính xác độ âm điện tương đối theo bán kính nguyên tử của các nguyên tố Na, Mg, Al và Si là (B) (tăng dần).
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: C
- Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng tăng đần
- Biểu đồ biểu diễn chính xác độ âm điện tương đối theo bán kính nguyên tử của các nguyên tố Na, Mg, Al và Si là (B) (tăng dần).
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: C
Câu 119 [364686]: Nitrogen dioxide (NO2) và dinitrogen tetroxide (N2O4) cùng tồn tại ở trạng thái cân bằng theo phương trình sau: 2NO2(g) (nâu đỏ) ⇄ N2O4(g) (không màu)(ΔrHo298 < 0).
Một ống tiêm chứa hỗn hợp cân bằng của hai khí trên có màu nâu. Tiến hành kéo pít tông, giữ nguyên vị trí của pít tông rồi để yên ống tiêm trong một khoảng thời gian (2-3 phút).

Hiện tượng quan sát được là
Một ống tiêm chứa hỗn hợp cân bằng của hai khí trên có màu nâu. Tiến hành kéo pít tông, giữ nguyên vị trí của pít tông rồi để yên ống tiêm trong một khoảng thời gian (2-3 phút).

Hiện tượng quan sát được là
A, Hỗn hợp bị nhạt màu, sau đó sẽ có màu nâu đậm hơn so với ban đầu.
B, Hỗn hợp đậm màu hơn, sau đó sẽ có màu nâu nhạt hơn so với ban đầu.
C, Hỗn hợp có màu sắc không thay đổi.
D, Hỗn hợp bị mất màu hoàn toàn.
Ban đầu khi kéo pit tông thì thể tích của hỗn hợp phản ứng tăng, nồng độ các chất giảm, lượng chất có trong hệ sẽ bị loãng ra làm cho hỗn hợp có màu nâu nhạt hơn so với ban đầu. Sau một khoảng thời gian, vì kéo pit tông nên áp suất của hệ giảm, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng số mol chất khí. → Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều tạo khí NO2 màu nâu đỏ). Từ đó dẫn đến màu của hỗn hợp trở lên đậm hơn.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 120 [692733]: Cho các phát biểu sau về chất béo:
(a) Chất béo được gọi chung là triglyceride.
(b) Chất béo lỏng thường tan tốt trong nước và nhẹ hơn nước.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
(d) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng
(a) Chất béo được gọi chung là triglyceride.
(b) Chất béo lỏng thường tan tốt trong nước và nhẹ hơn nước.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
(d) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng
A, 1.
B, 3.
C, 4.
D, 2.
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Chất béo là triester của glycerol và acid béo, còn gọi là triglyceride.
❌ (b) Sai. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
✔️ (c) Đúng. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
✔️ (d) – Đúng. Các chất béo đều bị thủy phân trong môi trường kiềm:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
❌ (e) – Sai. Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Các phát biểu đúng là (a) (c) (d)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
✔️ (a) Đúng. Chất béo là triester của glycerol và acid béo, còn gọi là triglyceride.
❌ (b) Sai. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
✔️ (c) Đúng. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.

✔️ (d) – Đúng. Các chất béo đều bị thủy phân trong môi trường kiềm:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
❌ (e) – Sai. Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Các phát biểu đúng là (a) (c) (d)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 121 [692730]: Rutin có nhiều trong hoa hoè. Rutin có tác dụng bền vững thành mạch, chống co thắt, chống phóng xạ tia X, chống viêm cầu thận cấp. Rutin có công thức phân tử C27H30O16 với nhiệt độ nóng chảy là 242 oC. Công thức cấu tạo được cho như bên. Có hai phương pháp tách rutin từ hoa hòe như sau:
■ Phương pháp 1: Hoa hòe xử lí bằng dung dịch sodium hydroxyde. Lọc, acid hóa phần nước lọc thu được rutin.
■ Phương pháp 2: Chiết rutin từ hoa hòe bằng nước nóng, sau đó để nguội, rutin sẽ tách ra.
Hai phương pháp tách trên đều phải dựa vào tính chất nào của rutin?
■ Phương pháp 1: Hoa hòe xử lí bằng dung dịch sodium hydroxyde. Lọc, acid hóa phần nước lọc thu được rutin.
■ Phương pháp 2: Chiết rutin từ hoa hòe bằng nước nóng, sau đó để nguội, rutin sẽ tách ra.
Hai phương pháp tách trên đều phải dựa vào tính chất nào của rutin?

A, Ở điều kiện thường, rutin tồn tại ở thể rắn và không tan trong nước.
B, Rutin có nhóm OH phenol phản ứng được với sodium hydroxide.
C, Rutin có các nhóm OH liền kề phản ứng được với sodium hydroxide.
D, Muối phenolate của rutin có khả năng phản ứng với acid mạnh.
Phương pháp 1:
- Khi xử lý hoa hòe bằng NaOH, rutin có thể tạo muối với NaOH (nếu có nhóm phenol hoặc nhóm có tính acid nhẹ), giúp nó hòa tan vào dung dịch.
- Sau đó, acid hóa làm rutin kết tủa trở lại, do ở dạng trung hòa rutin không tan trong nước.
Phương pháp 2:
- Rutin có độ tan kém trong nước lạnh nhưng tan tốt hơn trong nước nóng.
- Khi chiết bằng nước nóng, rutin hòa tan một phần.
- Sau khi để nguội, rutin ít tan trở lại và kết tinh nên có thể tách ra.
⇒ Cả hai phương pháp đều dựa vào tính chất: Ở điều kiện thường, rutin tồn tại ở thể rắn và không tan trong nước.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
- Khi xử lý hoa hòe bằng NaOH, rutin có thể tạo muối với NaOH (nếu có nhóm phenol hoặc nhóm có tính acid nhẹ), giúp nó hòa tan vào dung dịch.
- Sau đó, acid hóa làm rutin kết tủa trở lại, do ở dạng trung hòa rutin không tan trong nước.
Phương pháp 2:
- Rutin có độ tan kém trong nước lạnh nhưng tan tốt hơn trong nước nóng.
- Khi chiết bằng nước nóng, rutin hòa tan một phần.
- Sau khi để nguội, rutin ít tan trở lại và kết tinh nên có thể tách ra.
⇒ Cả hai phương pháp đều dựa vào tính chất: Ở điều kiện thường, rutin tồn tại ở thể rắn và không tan trong nước.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 122 [692731]: Đun nóng hợp chất hữu cơ E với CuO, một trong các sản phẩm thu được có phản ứng với hydrogen cyanide tạo thành 2-hydroxybutanenitrile. Hợp chất E là
A, butan-1-ol.
B, butan-2-ol.
C, propan-1-ol.
D, propan-2-ol.
Khi đun nóng hợp chất hữu cơ E với CuO, nếu trong sản phẩm có chất phản ứng với hydrogen cyanide (HCN) để tạo thành 2-hydroxybutanenitrile, thì chất đó phải là aldehyde hoặc ketone, vì chỉ những nhóm chức này mới tham gia phản ứng cộng với HCN.
Xét từng trường hợp:
❌ A. Butan-1-ol : Khi bị oxi hóa bởi CuO, sẽ tạo thành butanal (CH3CH2CH2CHO).
Butanal cộng HCN → 2-hydroxy-3-methylbutanenitrile (Sai).
❌ B. Butan-2-ol: Bị oxi hóa bởi CuO tạo thành butan-2-one (CH3COCH2CH3).
Butan-2-one cộng HCN → 2-hydroxy-2-methylbutanenitrile (Sai).
✔️ C. Propan-1-ol: Bị oxi hóa thành propanal (CH3CH2CHO).
Propanal cộng HCN → 2-hydroxybutanenitrile (Đúng).
❌ D. Propan-2-ol: Bị oxi hóa thành propanone (CH3COCH3).
Propanone cộng HCN → 2-hydroxy-2-methylpropanenitrile (Sai).
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Xét từng trường hợp:
❌ A. Butan-1-ol : Khi bị oxi hóa bởi CuO, sẽ tạo thành butanal (CH3CH2CH2CHO).
Butanal cộng HCN → 2-hydroxy-3-methylbutanenitrile (Sai).
❌ B. Butan-2-ol: Bị oxi hóa bởi CuO tạo thành butan-2-one (CH3COCH2CH3).
Butan-2-one cộng HCN → 2-hydroxy-2-methylbutanenitrile (Sai).
✔️ C. Propan-1-ol: Bị oxi hóa thành propanal (CH3CH2CHO).
Propanal cộng HCN → 2-hydroxybutanenitrile (Đúng).
❌ D. Propan-2-ol: Bị oxi hóa thành propanone (CH3COCH3).
Propanone cộng HCN → 2-hydroxy-2-methylpropanenitrile (Sai).
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 123 [692732]: Phổ hồng ngoài dưới đây là của hợp chất G:

Công thức của G nào sau đây phù hợp?

Công thức của G nào sau đây phù hợp?
A, CH3COCH2OH.
B, CH3CH2COOH.
C, CH3COOCH3.
D, CH3CH=CHCH3.
❌ A. CH3COCH2OH có nhóm chức C=O (ketone), có tín hiệu đặc trưng trong khoảng 1740-1670 cm-1 và nhóm chức -OH alcohol tín hiệu trong khoảng 3650-3200 cm-1.
❌ B. CH3CH2COOH có nhóm chức C=O, tín hiệu trong khoảng 1750-1680 cm-1 và nhóm chức OH thuộc carboxylic acid tín hiệu trong khoảng 3000-2500 cm-1.
✔️ C. CH3COOCH3 có nhóm chức C=O thuộc ester tín hiệu trong khoảng 1750-1715 cm-1 → Phù hợp với phổ trên.
❌ D. CH3CH=CHCH3 không có tín hiệu đặc trưng phù hợp trên phổ.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌ B. CH3CH2COOH có nhóm chức C=O, tín hiệu trong khoảng 1750-1680 cm-1 và nhóm chức OH thuộc carboxylic acid tín hiệu trong khoảng 3000-2500 cm-1.
✔️ C. CH3COOCH3 có nhóm chức C=O thuộc ester tín hiệu trong khoảng 1750-1715 cm-1 → Phù hợp với phổ trên.
❌ D. CH3CH=CHCH3 không có tín hiệu đặc trưng phù hợp trên phổ.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 124 [692734]: Saccharose là chất không điện li nhưng có khả năng tan cực kì tốt trong nước. Saccharose tan trong nước tạo thành các dung dịch với nồng độ khác nhau. Cho hai sơ đồ hạt của dung dịch saccharose (C12H22O11) thể hiện hai dung dịch có nồng độ khác nhau.

Thể tích dung dịch 2 là bao nhiêu nếu chứa cùng một lượng chất tan như 5,00 L dung dịch 1?

Thể tích dung dịch 2 là bao nhiêu nếu chứa cùng một lượng chất tan như 5,00 L dung dịch 1?
A, 15,00 L.
B, 20,00 L.
C, 10,00 L.
D, 25,00 L.
Từ sơ đồ trên ta nhận thất dung dịch 1 có nồng độ gấp 4 lần dung dịch 2.
5,0 L dung dịch 1 chứa cùng 1 lượng chất tan với dung dịch 2
→ Thể tích dung dịch 2 là 4 . 5 = 20 L
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
5,0 L dung dịch 1 chứa cùng 1 lượng chất tan với dung dịch 2
→ Thể tích dung dịch 2 là 4 . 5 = 20 L
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 125 [308706]: Amino acid cysteine đóng một vai trò quan trọng trong cấu trúc ba chiều của protein bằng cách hình thành “cầu nối disulfide”. Thành phần phần trăm nguyên tố của cystein là 29,74% C, 5,82% H, 26,41% O, 11,56% N và 26,47% S. Phổ MS của cysteine xuất hiện peak của ion phân tử [M] có giá trị m/z = 121. Số nguyên tử carbon trong cysteine là
A, C3H7NO2S.
B, C3H9N2OS.
C, C4H11NOS.
D, C4H9N2O2S.
+) Tỉ lệ về số nguyên tử carbon : hydrogen : oxygen : nitrogen : sulfur có trong phân tử cysteine là:
nC : nH : nO : nN : nS =
= 2,5 : 5,82 : 1,65 : 0,83 : 0,83 = 3 : 7 : 2 : 1 : 1
⇒ Công thức thực nghiệm của cysteine là C3H7NO2S.
+) Mà phổ MS cho thấy ion phân tử của cysteine [M] có giá trị m/z = 121 hay phân tử khối của cysteine là 121 hay (C3H7NO2S)n = 121 ⇒ n = 1.
⇒ Cysteine có công thức phân tử là C3H7NO2S.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
nC : nH : nO : nN : nS =

⇒ Công thức thực nghiệm của cysteine là C3H7NO2S.
+) Mà phổ MS cho thấy ion phân tử của cysteine [M] có giá trị m/z = 121 hay phân tử khối của cysteine là 121 hay (C3H7NO2S)n = 121 ⇒ n = 1.
⇒ Cysteine có công thức phân tử là C3H7NO2S.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 126 [692735]: Trong polymer G, mỗi nguyên tử carbon trong chuỗi polymer liên kết với một nguyên tử hydrogen và một nhóm methyl. G tạo thành từ alkene nào?
A, but-1-ene.
B, but-2-ene.
C, methylpropene.
D, propene.
Trong polymer G, mỗi nguyên tử carbon trong chuỗi polymer liên kết với một nguyên tử hydrogen và một nhóm methyl.
→ Polymer G tạo thành từ monomer But-2-ene.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
→ Polymer G tạo thành từ monomer But-2-ene.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 127 [692736]: Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X
Y + Z;
(2) Y + H2O ⟶ T.
(3) T + F ⟶ G + X + H2O;
(4) T + 2F ⟶ H + X + 2H2O.
Biết chất X có nhiều trong vỏ sò, F là hợp chất của Na. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Y được dùng để khử chua đất trồng.
(b) Chất T và H đều không phân hủy khi đun nóng.
(c) Chất Z là nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa acid.
(d) Chất F được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm.
(e) Có thể dùng T hoặc H để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(g) Ở điều kiện thường, G là chất rắn có màu trắng, hút ẩm mạnh.
Số phát biểu đúng là
(1) X

(2) Y + H2O ⟶ T.
(3) T + F ⟶ G + X + H2O;
(4) T + 2F ⟶ H + X + 2H2O.
Biết chất X có nhiều trong vỏ sò, F là hợp chất của Na. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Y được dùng để khử chua đất trồng.
(b) Chất T và H đều không phân hủy khi đun nóng.
(c) Chất Z là nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa acid.
(d) Chất F được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm.
(e) Có thể dùng T hoặc H để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(g) Ở điều kiện thường, G là chất rắn có màu trắng, hút ẩm mạnh.
Số phát biểu đúng là
A, 5.
B, 3.
C, 2.
D, 4.
Chất X có nhiều trong vỏ sò → X là CaCO3:

F là hợp chất của Na → Chất F phù hợp với phương trình (3) và (4) là NaHCO3

Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Khi bón vôi sống (CaO) lên ruộng, vôi sống tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2:
Ca(OH)2 tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất.
✔️ (b) Đúng. Chất Ca(OH)2 (T) và Na2CO3 (H) đều không phân hủy khi đun nóng.
❌ (c) Sai. Chất CO2 (Z) là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính.
✔️ (d) Đúng. Sodium hydrogencarbonate là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NaHCO3. Do được sử dụng rất rộng rãi trong thực phẩm nên nó còn có nhiều tên gọi khác: thuốc muối, muối nở, baking soda, cooking soda, ... .
✔️ (e) Đúng. Nước cứng tạm thời là nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-. Để làm mềm nước cứng tạm thời, bạn có thể đun sôi nước để phân hủy muối thành CO32- hoặc sử dụng các loại hóa chất như: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4 để tạo thành kết tủa trong nước.
❌(g) Sai. Ở điều kiện thường, Sodium hydroxide là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D

F là hợp chất của Na → Chất F phù hợp với phương trình (3) và (4) là NaHCO3

Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Khi bón vôi sống (CaO) lên ruộng, vôi sống tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2:
Ca(OH)2 tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất.
✔️ (b) Đúng. Chất Ca(OH)2 (T) và Na2CO3 (H) đều không phân hủy khi đun nóng.
❌ (c) Sai. Chất CO2 (Z) là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính.
✔️ (d) Đúng. Sodium hydrogencarbonate là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học NaHCO3. Do được sử dụng rất rộng rãi trong thực phẩm nên nó còn có nhiều tên gọi khác: thuốc muối, muối nở, baking soda, cooking soda, ... .
✔️ (e) Đúng. Nước cứng tạm thời là nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-. Để làm mềm nước cứng tạm thời, bạn có thể đun sôi nước để phân hủy muối thành CO32- hoặc sử dụng các loại hóa chất như: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4 để tạo thành kết tủa trong nước.
❌(g) Sai. Ở điều kiện thường, Sodium hydroxide là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 128 [692737]: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch sodium chloride (điện cực trơ), thu được sodium tại cathode.
(b) Có thể dùng calcium hydroxide làm mềm nước cứng tạm thời.
(c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
(d) Trong công nghiệp, aluminium được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy aluminium oxide.
(e) Dẫn ammonia đến dư vào dung dịch aluminium chloride thu được kết tủa aluminium hydroxide.
Trong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
(a) Điện phân dung dịch sodium chloride (điện cực trơ), thu được sodium tại cathode.
(b) Có thể dùng calcium hydroxide làm mềm nước cứng tạm thời.
(c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
(d) Trong công nghiệp, aluminium được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy aluminium oxide.
(e) Dẫn ammonia đến dư vào dung dịch aluminium chloride thu được kết tủa aluminium hydroxide.
Trong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a), (b) và (c).
B, (b), (c) và (d).
C, (b), (d) và (e).
D, (a), (c) và (e).
Phân tích các phát biểu:
(a) Sai. Điện phân dung dịch sodium chloride (điện cực trơ)
(b) Đúng. Nước cứng tạm thời là nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-. Để làm mềm nước cứng tạm thời, bạn có thể đun sôi nước để phân hủy muối thành CO32- hoặc sử dụng các loại hóa chất như: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4 để tạo thành kết tủa trong nước.
(c) Sai. Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O; Thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O; Thạch cao khan có công thức là CaSO4.
(d) Đúng. Trong công nghiệp, aluminium được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy aluminium oxide.
(e) Đúng. Dẫn ammonia đến dư vào dung dịch aluminium chloride thu được kết tủa aluminium hydroxide.
Các phát biểu đúng là (b) (d) (e)
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
(a) Sai. Điện phân dung dịch sodium chloride (điện cực trơ)

(b) Đúng. Nước cứng tạm thời là nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-. Để làm mềm nước cứng tạm thời, bạn có thể đun sôi nước để phân hủy muối thành CO32- hoặc sử dụng các loại hóa chất như: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4 để tạo thành kết tủa trong nước.
(c) Sai. Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O; Thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O; Thạch cao khan có công thức là CaSO4.
(d) Đúng. Trong công nghiệp, aluminium được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy aluminium oxide.

(e) Đúng. Dẫn ammonia đến dư vào dung dịch aluminium chloride thu được kết tủa aluminium hydroxide.
Các phát biểu đúng là (b) (d) (e)
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 129 [561037]: M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Hợp chất M(II) có tính oxi hoá nên phản ứng được với dung dịch thuốc tím.
• Ion M3+ có 5 electron độc thân.
• Là nguyên tố kim loại thuộc nhóm nguyên tố hoá học phổ biến trong tự nhiên.
M là nguyên tố nào sau đây?
• Hợp chất M(II) có tính oxi hoá nên phản ứng được với dung dịch thuốc tím.
• Ion M3+ có 5 electron độc thân.
• Là nguyên tố kim loại thuộc nhóm nguyên tố hoá học phổ biến trong tự nhiên.
M là nguyên tố nào sau đây?
A, Fe
B, Ti.
C, Mn.
D, Cu.
- Hợp chất M(II) có tính oxi hoá và phản ứng được với dung dịch thuốc tím
⇒ một chất oxi hoá mạnh.
- Là nguyên tố kim loại thuộc nhóm nguyên tố hoá học phổ biến trong tự nhiên
⇒ M là một kim loại chuyển tiếp trong dãy thứ nhất.
⇒ M là Fe.
+ Fe có số oxi hoá +2 (Fe2+) và có tính khử mạnh, do đó có thể phản ứng với thuốc tím (KMnO4).
+ Ion Mn3+ có cấu hình electron [Ar] 3d5, trong đó có 5 electron độc thân.
+ Fe là nguyên tố kim loại phổ biến trong tự nhiên.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ một chất oxi hoá mạnh.
- Là nguyên tố kim loại thuộc nhóm nguyên tố hoá học phổ biến trong tự nhiên
⇒ M là một kim loại chuyển tiếp trong dãy thứ nhất.
⇒ M là Fe.
+ Fe có số oxi hoá +2 (Fe2+) và có tính khử mạnh, do đó có thể phản ứng với thuốc tím (KMnO4).
+ Ion Mn3+ có cấu hình electron [Ar] 3d5, trong đó có 5 electron độc thân.
+ Fe là nguyên tố kim loại phổ biến trong tự nhiên.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 130 [304937]: Hợp chất ester X đun nóng trong dung dịch chứa acid H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được hai chất hữu cơ mới là Y và Z. Thử nghiệm một vài tính chất của Y và Z thì cho kết quả như sau:
▪ Cả Y và Z đều phản ứng được với kim loại Na và thoát ra khí H2.
▪ Y có phản ứng iodoform (I2/NaOH).
▪ Phân tử khối của X, Y, Z được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z lớn nhất lần lượt bằng 88; 60; 46.
Tổng số nguyên tử của ester X là
▪ Cả Y và Z đều phản ứng được với kim loại Na và thoát ra khí H2.
▪ Y có phản ứng iodoform (I2/NaOH).
▪ Phân tử khối của X, Y, Z được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z lớn nhất lần lượt bằng 88; 60; 46.
Tổng số nguyên tử của ester X là
+ Y và Z đều phản ứng được với Na ⇒ Y và Z có H linh động (COOH hoặc OH) ⇒ Y và Z là alcohol và acid nên X là ester thường có dạng RCOOR'.
+ Y có phản ứng iodoform (có nhóm CH3-C=O)
+ MX = 88; MY = 60; MZ = 46 ⇒ Z là alcohol C2H5OH
⇒ Y là CH3COOH
Vậy X là CH3COOC2H5 ⇒ Tổng số nguyên tử là 14
⇒ Điền đáp án: 14
+ Y có phản ứng iodoform (có nhóm CH3-C=O)
+ MX = 88; MY = 60; MZ = 46 ⇒ Z là alcohol C2H5OH
⇒ Y là CH3COOH
Vậy X là CH3COOC2H5 ⇒ Tổng số nguyên tử là 14
⇒ Điền đáp án: 14
Một pin điện được tạo ra do sự khác biệt về nồng độ ion được gọi là pin nồng độ. Một ví dụ về pin nồng độ được biểu diễn trong Hình (a) dưới đây. Các phản ứng trong nửa pin là nghịch đảo của nhau:
Mặc dù sức điện động chuẩn của pin này bằng 0 V.
Tuy nhiên, nếu quan sát kĩ có thể thấy pin hoạt động trong điều kiện không chuẩn vì nồng độ Ni2+(aq) không phải là 1 M ở cả hai nửa pin. Trên thực tế, pin hoạt động cho đến khi nồng độ ion Ni2+ (anode) bằng nồng độ ion Ni2+ (cathode).

(b) Pin hoạt động cho đến khi nồng độ ion Ni2+ bằng nhau ở hai nửa pin, lúc đó pin đã đạt đến trạng thái cân bằng và sức điện động bằng 0.



Hình ảnh. Pin nồng độ dựa trên phản ứng Ni2+–Ni.
(a) Nồng độ Ni2+(aq) trong hai nửa pin không bằng nhau.(b) Pin hoạt động cho đến khi nồng độ ion Ni2+ bằng nhau ở hai nửa pin, lúc đó pin đã đạt đến trạng thái cân bằng và sức điện động bằng 0.
Câu 131 [560519]: Pin nồng độ được tạo ra dựa trên nguyên tắc sự chênh lệch về
A, bản chất kim loại.
B, nồng độ.
C, thời gian.
D, số lượng e trao đổi.
Pin nồng độ được tạo ra dựa trên nguyên tắc sự chênh lệch về nồng độ của cùng một chất ở hai điện cực, dẫn đến sự dịch chuyển của ion và tạo ra dòng điện.
Trong pin nồng độ, hai điện cực thường được làm từ cùng một kim loại, nhưng nhúng vào dung dịch điện phân có nồng độ khác nhau.
Do sự chênh lệch nồng độ, xảy ra phản ứng oxy hóa ở cực âm và phản ứng khử ở cực dương .Ion kim loại di chuyển từ dung dịch có nồng độ cao sang dung dịch có nồng độ thấp, tạo ra một hiệu điện thế giữa hai điện cực.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Trong pin nồng độ, hai điện cực thường được làm từ cùng một kim loại, nhưng nhúng vào dung dịch điện phân có nồng độ khác nhau.
Do sự chênh lệch nồng độ, xảy ra phản ứng oxy hóa ở cực âm và phản ứng khử ở cực dương .Ion kim loại di chuyển từ dung dịch có nồng độ cao sang dung dịch có nồng độ thấp, tạo ra một hiệu điện thế giữa hai điện cực.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 132 [560520]: Khi nồng độ của hai ion trong hai điện cực bằng nhau thì sức điện động của pin bằng
A, +0,000 V.
B, –0,768 V.
C, +0,189 V.
D, –1,648 V.
Khi nồng độ của hai ion trong hai điện cực bằng nhau, sức điện động (E) của pin nồng độ bằng 0. Điều này có nghĩa là không còn sự chênh lệch nồng độ để tạo ra dòng điện, và pin không hoạt động nữa.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 133 [560521]: Chúng ta có thể tính sức điện động của một pin nồng độ bằng cách sử dụng phương trình Nernst.
Trong đó: Epin là sức điện động của pin trong điều kiện không chuẩn (V).
n là số electron trao đổi trong các bán phản ứng.
[Ni2+](aq,l) là nồng độ ion Ni2+(aq) trong dung dịch loãng.
[Ni2+](aq,đ) là nồng độ ion Ni2+(aq) trong dung dịch đặc.
Đối với trường hợp cụ thể này, chúng ta thấy rằng n = 2. Do đó, sức điện động ở 298 K là
Một pin nồng độ được tạo bởi hai điện cực Fe với nồng độ của ion Fe2+(aq) trong hai dung dịch lần lượt là 2,00×10–3 M và 5,00×10–2 M. Sức điện động mà pin nồng độ này tạo ra là

n là số electron trao đổi trong các bán phản ứng.
[Ni2+](aq,l) là nồng độ ion Ni2+(aq) trong dung dịch loãng.
[Ni2+](aq,đ) là nồng độ ion Ni2+(aq) trong dung dịch đặc.
Đối với trường hợp cụ thể này, chúng ta thấy rằng n = 2. Do đó, sức điện động ở 298 K là

A, +0,580 V.
B, –0,718 V.
C, +0,041 V.
D, –0,471 V.
Fe2+ + 2e ⟶ Fe
⟶ n = 2
Một pin nồng độ được tạo bởi hai điện cực Fe với nồng độ của ion Fe2+(aq) trong hai dung dịch lần lượt là 2,00 × 10–3 M và 5,00 × 10–2 M.
Sức điện động mà pin nồng độ này tạo ra là:
Epin =
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
⟶ n = 2
Một pin nồng độ được tạo bởi hai điện cực Fe với nồng độ của ion Fe2+(aq) trong hai dung dịch lần lượt là 2,00 × 10–3 M và 5,00 × 10–2 M.
Sức điện động mà pin nồng độ này tạo ra là:
Epin =

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 134 [712706]: Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được ký hiệu A,B,C,D và E. Sinh khối mỗi bậc là A = 400 kg/ha, B = 500 kg/ha, C = 4000 kg/ha, D = 60 kg/ha, E = 4 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp đến cao. Trong các hệ sinh thái dưới đây, hệ sinh thái nào có thể là một hệ sinh thái bền vững?
A, Hệ sinh thái 1: A → B → C → E.
B, Hệ sinh thái 2: A → B → D → E.
C, Hệ sinh thái 3: E → D → B → C.
D, Hệ sinh thái 4: C → A → D → E.
Để một hệ sinh thái bền vững, tháp sinh thái cần có dạng đáy rộng, đỉnh hẹp, nghĩa là sinh khối phải giảm dần từ bậc thấp đến bậc cao.
Xét sinh khối từng bậc dinh dưỡng:
A = 400 kg/ha
B = 500 kg/ha
C = 4000 kg/ha
D = 60 kg/ha
E = 4 kg/ha
* Hệ sinh thái 4: C → A → D → E
Sinh khối: 4000 → 400 → 60 → 4
Đúng, vì sinh khối giảm dần từ bậc thấp đến bậc cao, đảm bảo tháp sinh thái có cấu trúc bền vững.
Đáp án: D
Xét sinh khối từng bậc dinh dưỡng:
A = 400 kg/ha
B = 500 kg/ha
C = 4000 kg/ha
D = 60 kg/ha
E = 4 kg/ha
* Hệ sinh thái 4: C → A → D → E
Sinh khối: 4000 → 400 → 60 → 4
Đúng, vì sinh khối giảm dần từ bậc thấp đến bậc cao, đảm bảo tháp sinh thái có cấu trúc bền vững.
Đáp án: D
Câu 135 [712707]: Chất nào sau đây không có ở tế bào thực vật?
A, Vách ngăn tế bào.
B, Sợi Actin và myosin.
C, Các vi ống tổ chức trung tâm.
D, Rãnh phân chia.
Rãnh phân cắt là rãnh nông trên bề mặt tế bào ở tế bào động vật nơi quá trình phân chia tế bào đang diễn ra. Tấm tế bào được nhìn thấy ở thực vật đang phân chia tế bào. Tấm giữa là một lớp giữa hai tế bào thực vật liền kề. Đáp án: D
Câu 136 [712708]: Phát biểu nào sau đây là đúng về các loại dịch tuần hoàn trong các hệ thống tuần hoàn khác nhau?
A, Trong hệ tuần hoàn mở, dịch tuần hoàn chỉ bao gồm máu và không có sự hiện diện của dịch mô.
B, Trong hệ tuần hoàn kín, máu và dịch mô được giữ riêng biệt, và máu không tiếp xúc trực tiếp với dịch mô trong các mạch máu.
C, Hệ tuần hoàn mở có máu và dịch mô hòa lẫn trong khoang cơ thể, cho phép dịch này tiếp xúc trực tiếp với các tế bào của cơ thể.
D, Hệ tuần hoàn mở và hệ tuần hoàn kín đều bao gồm máu và dịch mô hòa lẫn trong toàn bộ hệ tuần hoàn.
Trong hệ tuần hoàn mở, như ở nhiều động vật không xương sống (như động vật nhuyễn thể và chân đốt), máu và dịch mô hòa lẫn trong khoang cơ thể, gọi là khoang hemocoel. Dịch tuần hoàn này tiếp xúc trực tiếp với các tế bào và mô của cơ thể, giúp cung cấp chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải. Đáp án: C
Câu 137 [712709]: Khi cơ thể ở ngoài trời nắng hanh trong vài giờ và không uống nước, điều gì xảy ra với tuyến yên và chức năng của thận?
A, Tuyến yên giảm tiết ADH, làm giảm khả năng hấp thu nước của ống thận và tăng lượng nước tiểu.
B, Tuyến yên tăng tiết ADH, kích thích ống thận tăng cường hấp thu nước để giảm lượng nước tiểu và duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu trong cơ thể.
C, Hàm lượng ADH không đổi, dẫn đến việc không có sự thay đổi trong chức năng thận và lượng nước tiểu.
D, Tuyến yên sản xuất hormone khác để thay thế ADH, làm tăng tiết nước tiểu và giảm áp suất thẩm thấu trong cơ thể.
Khi cơ thể bị mất nước do tiếp xúc với nắng hanh và không uống nước, thùy sau tuyến yên sẽ tăng tiết hormone chống lợi tiểu (ADH). ADH sẽ làm tăng khả năng hấp thu nước tại ống thận, giúp giảm lượng nước tiểu và duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu trong cơ thể. Đáp án: D
Câu 138 [712712]: Ở một quần thể, xét 1 gene nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 allele A và a, trong đó allele A trội hoàn toàn so với allele a. Theo dõi sự biến đổi cấu trúc di truyền qua 5 thế hệ:

Quần thể trên chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào

Quần thể trên chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào
A, dòng gene.
B, đột biến.
C, giao phối không ngẫu nhiên.
D, giao phối ngẫu nhiên.
Ta rút tần số allele của các thế hệ, nhận thấy tần số allele A = 0,6, tần số allele a = 0,4, không đổi qua các thệ hệ. Tuy nhiên, thành phần kiểu gene của quần thể lại thay đổi, vậy đây là hình thức tác động của giao phối không ngẫu nhiên. Đáp án: C
Câu 139 [712713]: Sơ đồ phả hệ dưới đấy mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do một gene có 2 allele nằm vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X quy định.

Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?

Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
Quy ước:
A- Không bị bạch tạng, a- bị bạch tạng
B- không bị mù màu; b- bị mù màu.
Xét người 13:
+ Có chị gái (12) bị bạch tạng
bố mẹ: 7-8 có kiểu gene Aa
người 13: 1AA:2Aa.
+ Không bị mù màu nên có kiểu gene
Người 13: (1AA:2Aa)
Xét người 14:
+ Có em gái (15) bị bạch tạng
bố mẹ: 9-10 có kiểu gene Aa
người 14: 1AA:2Aa
+ Người mẹ (9) nhận
của bố nên có kiểu gene: 
Người (14): 
người 14: (1AA:2Aa)
Cặp 13 – 14:

Ta tính xác suất sinh 2 con không bị từng loại bệnh:
+ Bệnh bạch tạng:
Xác suất họ sinh 2 con bình thường là:


Trong đó:
là xác suất họ không có kiểu gene Aa
Aa (vì không đồng thời có Aa thì luôn sinh con bình thường)
là xác suất họ có kiểu gene Aa
Aa và sinh 2 con bình thường.
+ Bệnh mù màu:
Cặp 13 – 14:

Xác suất họ sinh 1 con trai không bị mù màu và 1 con gái không bị mù màu là:

(phải nhân 2 vì chưa biết thứ tự sinh là trai – gái hay gái – trai).
XS cần tính là:
A- Không bị bạch tạng, a- bị bạch tạng
B- không bị mù màu; b- bị mù màu.
Xét người 13:
+ Có chị gái (12) bị bạch tạng


+ Không bị mù màu nên có kiểu gene



Xét người 14:
+ Có em gái (15) bị bạch tạng


+ Người mẹ (9) nhận






Cặp 13 – 14:


Ta tính xác suất sinh 2 con không bị từng loại bệnh:
+ Bệnh bạch tạng:
Xác suất họ sinh 2 con bình thường là:



Trong đó:




+ Bệnh mù màu:
Cặp 13 – 14:


Xác suất họ sinh 1 con trai không bị mù màu và 1 con gái không bị mù màu là:



XS cần tính là:

Câu 140 [712710]: Sự hình thành các cơ quan trong giai đoạn phát triển phôi thai được điều khiển bởi các yếu tố gì?
A, Các yếu tố di truyền.
B, Các yếu tố môi trường.
C, Các yếu tố nội tiết.
D, Tất cả các yếu tố trên.
Tất cả các yếu tố trên đều góp phần vào quá trình phát triển và hình thành các cơ quan trong giai đoạn phôi thai. Đáp án: D
Câu 141 [712711]: Cho 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 20 ml nước cất, người ta tiến hành một số thí nghiệm như sau:
• Thí nghiệm 1: cho thêm vào ống nghiệm 1 vi khuẩn Gram dương và 5 ml nước bọt.
• Thí nghiệm 2: cho thêm vào ống nghiệm 2 tế bào thực vật và 5 ml nước bọt.
• Thí nghiệm 3: cho thêm vào ống nghiệm 3 tế bào hồng cầu và 5 ml nước bọt.
• Thí nghiệm 4: cho thêm vào ống nghiệm 4 vi khuẩn Gram âm và 5 ml nước bọt.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về kết quả thí nghiệm
• Thí nghiệm 1: cho thêm vào ống nghiệm 1 vi khuẩn Gram dương và 5 ml nước bọt.
• Thí nghiệm 2: cho thêm vào ống nghiệm 2 tế bào thực vật và 5 ml nước bọt.
• Thí nghiệm 3: cho thêm vào ống nghiệm 3 tế bào hồng cầu và 5 ml nước bọt.
• Thí nghiệm 4: cho thêm vào ống nghiệm 4 vi khuẩn Gram âm và 5 ml nước bọt.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về kết quả thí nghiệm
A, Tế bào vi khuẩn Gram trong thí nghiệm 1 và thí nghiệm 4 sẽ bị vỡ ra do enzyme lysozyme có trong nước bọt sẽ làm tan thành tế bào, trong môi trường nhược trương thì tế bào hút nước mạnh và vỡ.
B, Thí nghiệm 2 tế bào thực vật bị vỡ do lysozyme có trong nước bọt sẽ làm tan thành tế bào, trong môi trường nhược trương thì tế bào hút nước mạnh và vỡ.
C, Thí nghiệm 4 tế bào hồng cầu không có hiện tượng gì vì enzyme lysozyme không tác động vào màng tế bào.
D, Tế bào vi khuẩn Gram âm mặc dù bị phá vỡ thành tế bào nhưng tế bào lại không bị vỡ ra.
Ở thí nghiệm 1: tế bào vi khuẩn vỡ vì nước bọt có chứa lysozyme, làm tan thành tế bào; trong môi trường nhược trương, tế bào hút nước mạnh → vỡ tế bào.
Ở thí nghiệm 2: lysozyme không tác động làm tan thành tế bào thực vật; trong môi trường nhược trương tế bào hút nước mạnh nhưng không làm vỡ tế bào → không có hiện tượng.
Ở thí nghiệm 3: lysozyme không tác động đến màng tế bào; nhưng trong môi trường nhược trương tế bào hồng cầu hút nước mạnh → vỡ tế bào.
Ở thí nghiệm 4: lysozyme chỉ phá vỡ thành tế bào vi khuẩn Gram âm, nhưng vi khuẩn Gram âm còn có lớp màng ngoài nên trong môi trường nhược trương chỉ hút nước đến mức nhất định → không có hiện tượng vỡ tế bào. Đáp án: D
Ở thí nghiệm 2: lysozyme không tác động làm tan thành tế bào thực vật; trong môi trường nhược trương tế bào hút nước mạnh nhưng không làm vỡ tế bào → không có hiện tượng.
Ở thí nghiệm 3: lysozyme không tác động đến màng tế bào; nhưng trong môi trường nhược trương tế bào hồng cầu hút nước mạnh → vỡ tế bào.
Ở thí nghiệm 4: lysozyme chỉ phá vỡ thành tế bào vi khuẩn Gram âm, nhưng vi khuẩn Gram âm còn có lớp màng ngoài nên trong môi trường nhược trương chỉ hút nước đến mức nhất định → không có hiện tượng vỡ tế bào. Đáp án: D
Câu 142 [712715]: Để so sánh tốc độ thoát hơi nước của cây trong vườn (ánh sáng yếu) và cây trên đồi (ánh sáng mạnh hơn), cho các phát biểu sau:
I. Cây trên đồi ánh sáng mạnh, có lớp cutin dày hơn nên tốc độ thoát hơi nước qua cutin chậm hơn cây trong vườn.
II. Cây trên đồi sống có tốc độ trao đổi chất mạnh hơn nên thoát hơi nước qua cutin nhanh hơn so với cây trong vườn.
III. Cây trên đồi thường là môi trường ít nước hơn nên tốc độ thoát hơi nước cũng chậm hơn.
IV. Giữa cây trên đồi và cây trong vườn không có sự khác biệt về tốc độ thoát hơi nước qua cutin.
Số phát biểu chính xác là
I. Cây trên đồi ánh sáng mạnh, có lớp cutin dày hơn nên tốc độ thoát hơi nước qua cutin chậm hơn cây trong vườn.
II. Cây trên đồi sống có tốc độ trao đổi chất mạnh hơn nên thoát hơi nước qua cutin nhanh hơn so với cây trong vườn.
III. Cây trên đồi thường là môi trường ít nước hơn nên tốc độ thoát hơi nước cũng chậm hơn.
IV. Giữa cây trên đồi và cây trong vườn không có sự khác biệt về tốc độ thoát hơi nước qua cutin.
Số phát biểu chính xác là
A, I và II.
B, I và IV.
C, I và III.
D, II và IV.
Phát biểu đúng: (I) và (III).
Cây trong vườn thường là thuộc môi trường có nhiều nước hơn trên đồi, lượng ánh sáng nhận được yếu hơn, nên lớp cutin mỏng, lượng nước thoát ra nhiều.
Trong khi cây trên đồi thường là môi trường có ít nước, ánh sáng mạnh nên lớp cutin thường dày nhằm hạn chế sự mất nước. Đáp án: C
Cây trong vườn thường là thuộc môi trường có nhiều nước hơn trên đồi, lượng ánh sáng nhận được yếu hơn, nên lớp cutin mỏng, lượng nước thoát ra nhiều.
Trong khi cây trên đồi thường là môi trường có ít nước, ánh sáng mạnh nên lớp cutin thường dày nhằm hạn chế sự mất nước. Đáp án: C
Câu 143 [712716]: Về bảo quản nông sản sau thu hoạch, trong số các nhận định dưới đây:
I. Đối với rau xanh, có thể bảo quản tươi sống bằng cách đưa vào tủ đông lạnh ở nhiệt độ dưới 0 oC.
II. Nâng hàm lượng CO2 trong môi trường có thể góp phần bảo quản tránh làm mất sinh khối của nông sản.
III. Các loại hạt được bảo quản bằng cách phun sương để duy trì độ ẩm cao của hạt trong một thời gian dài.
IV. Tùy mỗi loại hạt có thể đưa ra các biện pháp bảo quản khác nhau.
Số phát biểu chính xác là
I. Đối với rau xanh, có thể bảo quản tươi sống bằng cách đưa vào tủ đông lạnh ở nhiệt độ dưới 0 oC.
II. Nâng hàm lượng CO2 trong môi trường có thể góp phần bảo quản tránh làm mất sinh khối của nông sản.
III. Các loại hạt được bảo quản bằng cách phun sương để duy trì độ ẩm cao của hạt trong một thời gian dài.
IV. Tùy mỗi loại hạt có thể đưa ra các biện pháp bảo quản khác nhau.
Số phát biểu chính xác là
A, 1.
B, 4.
C, 2.
D, 3.
(I) Không chính xác, rau xanh mà cho vào tủ đá thì đông lạnh và sẽ bị nát khi lấy ra. Rau xanh phải bảo quản sống ở nhiệt độ mát.
(II) Đúng.
(III) Không chính xác, hạt phải bảo quản khô chứ không phải bảo quản ẩm.
(IV) Đúng. Đáp án: C
(II) Đúng.
(III) Không chính xác, hạt phải bảo quản khô chứ không phải bảo quản ẩm.
(IV) Đúng. Đáp án: C
Câu 144 [712714]: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A, Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
B, Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
C, Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D, Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh.
B sai
Quần xã có độ đa dạng cao thường ổn định hơn và ít bị thay đổi khi môi trường biến động, nhờ mối quan hệ sinh thái đa dạng giúp duy trì cân bằng. Đáp án: B
Quần xã có độ đa dạng cao thường ổn định hơn và ít bị thay đổi khi môi trường biến động, nhờ mối quan hệ sinh thái đa dạng giúp duy trì cân bằng. Đáp án: B
Câu 145 [712717]: Hình bên mô tả giai đoạn nào trong quá trình dịch mã?

A, Mở đầu.
B, Kết thúc.
C, Kéo dài.
D, Hoạt hoá aminoo acid.
Bước 2: Kéo dài chuỗi polypeptide
- Phức hợp aa1 – tRNA vào ribosome khớp bổ sung đối mã với codon tiếp sau mã mở đầu trên mRNA, 1 liên kết peptide được hình thành giữa aa mở đầu và aa1.
- Ribosome dịch chuyển qua codon tiếp theo, tRNA mở đầu rời khỏi ribosome, phức hợp aa2 - tRNA vào ribosome khớp bổ sung đối mã với codon đó, 1 liên kết peptide nữa được hình thành giữa aa1 và aa2.
- Quá trình cứ tiếp diễn như vậy cho đến khi ribosome tiếp xúc với mã kết thúc (UGA, UAG hay UAA). Đáp án: C
- Phức hợp aa1 – tRNA vào ribosome khớp bổ sung đối mã với codon tiếp sau mã mở đầu trên mRNA, 1 liên kết peptide được hình thành giữa aa mở đầu và aa1.
- Ribosome dịch chuyển qua codon tiếp theo, tRNA mở đầu rời khỏi ribosome, phức hợp aa2 - tRNA vào ribosome khớp bổ sung đối mã với codon đó, 1 liên kết peptide nữa được hình thành giữa aa1 và aa2.
- Quá trình cứ tiếp diễn như vậy cho đến khi ribosome tiếp xúc với mã kết thúc (UGA, UAG hay UAA). Đáp án: C
Câu 146 [712718]: Ở người bệnh máu khó đông do gene lặn h nằm trên NST X quy định, gene H quy định máu đông bình thường Một người nam bình thường kết hôn với một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khoẻ mạnh là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống?)
Đáp án: 75
Hướng dẫn: Người phụ nữ có bố mắc bệnh nhưng cô này không bị bệnh
→ Người phụ nữ này có kiểu gene dị hợp : XMXm
P : XMXm × XMY
F1 : 1/4 XMXM : 1/4 XMXm : 1/4 XMY : 1/4 XmY
Tỉ lệ đứa con bị bệnh là : 1/4
→ Tỉ lệ đứa con khoẻ mạnh được sinh ra là : 1 - 1/4 = ¾ = 75%.
Hướng dẫn: Người phụ nữ có bố mắc bệnh nhưng cô này không bị bệnh
→ Người phụ nữ này có kiểu gene dị hợp : XMXm
P : XMXm × XMY
F1 : 1/4 XMXM : 1/4 XMXm : 1/4 XMY : 1/4 XmY
Tỉ lệ đứa con bị bệnh là : 1/4
→ Tỉ lệ đứa con khoẻ mạnh được sinh ra là : 1 - 1/4 = ¾ = 75%.
Câu 147 [712719]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmid?
A, Plasmid tồn tại trong nhân tế bào.
B, Plasmid là một phân tử RNA.
C, Plasmid không có khả năng tự nhân đôi.
D, Plasmid thường được sử dụng để chuyển gene của tế bào cho vào tế bào nhận trong kĩ thuật cấy gene.
Plasmid là phân tử DNA mạch vòng, kép, trần, tồn tại tự do trong tế bào chất của vi khuẩn và có thể được sử dụng để chuyển gene của tế bào cho vào tế bào nhận trong kĩ thuật cấy gene. Đáp án: D
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Điều hoà phân tử sự phát triển của hoa
Hoa lan là một trong những họ thực vật hạt kín lớn nhất và tiến hoá cao nhất, và tạo thành một nhóm thực vật cực kỳ đặc biệt. Nhiều loài hoa lan có sẵn thông qua phương pháp lai tạo truyền thống và nhân giống vi mô vì chúng có giá trị khi trồng trong chậu và/hoặc hoa cắt cành trên thị trường làm vườn. Sự ra hoa của hoa lan thường chịu ảnh hưởng của các tín hiệu môi trường như nhiệt độ và các chương trình phát triển nội sinh do các yếu tố di truyền kiểm soát như thường thấy ở nhiều loài thực vật có hoa. Quá trình chuyển đổi hoa có liên quan đến các chương trình phát triển hoa bao gồm duy trì mô phân sinh hoa và xác định cơ quan hoa. Nhờ những tiến bộ trong công nghệ phân tử và di truyền, hiểu biết về các cơ chế phân tử cơ bản của quá trình chuyển đổi hoa lan và quá trình phát triển hoa đã được mở rộng, đặc biệt là ở một số loài lan quan trọng về mặt thương mại như Phalaenopsis, Dendrobium và Oncidium. Những tiến bộ gần đây trong nghiên cứu về quá trình chuyển đổi hoa và phát triển hoa của hoa lan, nhấn mạnh vào các gene đại diện và mạng lưới di truyền, đồng thời giới thiệu một số trường hợp thành công về việc thao túng quá trình ra hoa/phát triển hoa của hoa lan thông qua việc áp dụng các công cụ lai tạo phân tử hoặc công nghệ sinh học.(Trích dẫn “Wang SL, Viswanath KK, Tong CG, An HR, Jang S, Chen FC. Floral Induction and Flower Development of Orchids. Front Plant Sci. 2019 Oct 10;10:1258. doi: 10.3389/fpls.2019.01258. PMID: 31649713; PMCID: PMC6795766..”)
Câu 148 [712720]: Những tiến bộ trong nghiên cứu về quá trình ra hoa của hoa lan đạt được nhờ công nghệ nào?
A, Kỹ thuật nhân giống truyền thống và kiểm soát các yếu tố môi trường.
B, Công nghệ phân tử và di truyền.
C, Các phương pháp lai tạo tự nhiên.
D, Công nghệ nhân giống vi mô đơn giản.
Những tiến bộ gần đây trong việc nghiên cứu và kiểm soát quá trình ra hoa của hoa lan phần lớn đạt được nhờ các công nghệ phân tử và di truyền. Các công nghệ này cho phép xác định các gen quan trọng và mạng lưới di truyền liên quan đến quá trình phát triển hoa, giúp các nhà nghiên cứu điều chỉnh và cải thiện quá trình ra hoa của hoa lan. Đáp án: B
Câu 149 [712721]: Các nhà khoa học nhận thấy rằng sự chuyển đổi từ giai đoạn sinh trưởng sang giai đoạn ra hoa chịu ảnh hưởng bởi các tín hiệu môi trường (như nhiệt độ) và yếu tố di truyền. Nhận định nào sau đây giải thích chính xác cách thức mà các điều kiện môi trường và yếu tố di truyền tương tác để kiểm soát quá trình ra hoa của hoa lan?
A, Yếu tố di truyền trong hoa lan kiểm soát hoàn toàn quá trình ra hoa, trong khi tín hiệu môi trường có vai trò không đáng kể, việc điều chỉnh môi trường chỉ ảnh hưởng đến thời gian ra hoa trong một số trường hợp.
B, Các tín hiệu môi trường, như nhiệt độ, kích hoạt các gene liên quan đến sự phát triển hoa của hoa lan, tạo ra các chương trình phát triển nội sinh để xác định thời điểm và quá trình ra hoa thích hợp.
C, Các gene kiểm soát sự ra hoa hoạt động độc lập mà không bị ảnh hưởng bởi môi trường, nhờ đó hoa lan có thể ra hoa đồng đều bất chấp sự thay đổi nhiệt độ hoặc điều kiện bên ngoài.
D, Các tín hiệu môi trường có thể thay thế hoàn toàn yếu tố di truyền, nhờ đó việc thay đổi nhiệt độ hoặc điều kiện phát triển có thể kích thích hoa lan ra hoa mà không cần sự điều chỉnh ở mức gene.
Sự ra hoa của hoa lan là một quá trình phức tạp, trong đó các tín hiệu môi trường như nhiệt độ có thể kích hoạt hoặc điều chỉnh hoạt động của các gen kiểm soát sự ra hoa, qua đó ảnh hưởng đến thời gian và hình thức ra hoa. Điều này cho thấy rằng các yếu tố di truyền không hoạt động độc lập mà chịu ảnh hưởng từ môi trường, giúp hoa lan thích nghi với các điều kiện phát triển thay đổi. Đáp án: B
Câu 150 [712722]: “Mô hình ABC” là một lí thuyết quan trọng trong việc xác định cấu trúc và hình thái của hoa. Sự tương tác của các gene phân loại A, B và C để hình thành các cơ quan hoa trong đó:
- Gene A liên quan đến sự phát triển của cánh hoa và cấu trúc ngoài nhị.
- Gene B xác định cánh hoa và nhị hoa, hình thành các cấu trúc giữa cánh hoa và nhị hoa.
- Gene C đóng vai trò trong việc xác định nhị và nhuỵ.
Một đột biến xảy ra trong quá trình nghiên cứu của các nhà khoa học về sự phát triển của hoa đã làm mất chức năng của gene B, cấu trúc hoa của hoa lan trong thí nghiệm này sẽ thay đổi như thế nào?
- Gene A liên quan đến sự phát triển của cánh hoa và cấu trúc ngoài nhị.
- Gene B xác định cánh hoa và nhị hoa, hình thành các cấu trúc giữa cánh hoa và nhị hoa.
- Gene C đóng vai trò trong việc xác định nhị và nhuỵ.
Một đột biến xảy ra trong quá trình nghiên cứu của các nhà khoa học về sự phát triển của hoa đã làm mất chức năng của gene B, cấu trúc hoa của hoa lan trong thí nghiệm này sẽ thay đổi như thế nào?
A, Cánh hoa sẽ chuyển thành lá đài, và nhị hoa sẽ chuyển thành nhuỵ.
B, Lá đài sẽ chuyển thành nhị hoa, và cánh hoa sẽ chuyển thành nhuỵ.
C, Cánh hoa và nhị hoa sẽ chuyển thành lá đài, và nhuỵ sẽ không phát triển.
D, Chỉ có nhị hoa bị ảnh hưởng, trong khi các cơ quan khác không thay đổi.
Theo mô hình ABC, khi gen B bị bất hoạt, các cơ quan hoa ở những vị trí phụ thuộc vào gen B (cánh hoa và nhị hoa) sẽ thay đổi. Cụ thể, cánh hoa sẽ chuyển thành lá đài do chỉ còn gen A hoạt động trong vùng này, và nhị hoa sẽ chuyển thành nhuỵ do gen C hoạt động độc lập trong vùng này. Đáp án: A
Câu 151 [710629]: Về thực hiện nhiệm vụ dân tộc, các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại không có nhiệm vụ nào sau đây?
A, Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân chủ.
B, Xóa bỏ tình trạng đất nước bị chia cắt.
C, Xây dựng một quốc gia thống nhất.
D, Đánh đuổi thực dân, giải phóng dân tộc.
Đáp án: D
Câu 152 [710630]: Trung tâm chính trị, văn hóa của nền văn minh Đại Việt gắn liền với công trình nào sau đây?
A, Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).
B, Kinh thành Huế (Thừa Thiên Huế).
C, Phong Châu (Phú Thọ).
D, Hoa Lư (Ninh Bình).
Đáp án: A
Câu 153 [710631]: Trong công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978), chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc đạt được thành tựu cơ bản nào sau đây?
A, Vươn lên trở thành cường quốc kinh tế, quân sự số một thế giới.
B, Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, sau Mỹ (từ năm 2010).
C, Là nước tiên phong trong các cuộc cách mạng khoa học-công nghệ.
D, Trở thành quốc gia duy nhất trên thế giới có dự trữ vàng và ngoại tệ.
Đáp án: B
Câu 154 [710632]: Trong năm 1945, các hội nghị nào của ba cường quốc Đồng minh có những quyết định liên quan đến số phận quân phiệt Nhật ở khu vực Đông Nam Á và Việt Nam?
A, Hội nghị I-an-ta và Hội nghị Tê-hê-ran.
B, Hội nghị Ianta và Pốtx-đam.
C, Hội nghị Pốt-xđam và Hoóc-môn.
D, Hội nghị Pốt-xđam và Giơ-ne-vơ.
Đáp án: B
Câu 155 [710633]: Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về lí do Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời từ năm 1967, nhưng việc mở rộng tổ chức lên 10 nước thành viên diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại?
A, Những tác động to lớn bởi cuộc Chiến tranh lạnh đến khu vực.
B, “Vấn đề Cam-pu-chia” đã làm căng thẳng hơn quan hệ các nước.
C, Các nước vẫn chưa có nền tảng kinh tế và văn hóa tương đồng.
D, Tình hình chính trị, an ninh của nhiều nước chưa được ổn định.
Đáp án: C
Câu 156 [710634]: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam?
A, Tham gia chống ngoại xâm dưới sự lãnh đạo của chính quyền.
B, Tham gia nhiều tổ chức “dân túy” của các tổ chức nước ngoài.
C, Thực hiện theo các chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam.
D, Cùng lưu giữ và phát huy các giá trị văn hóa của cộng đồng.
Đáp án: B
Câu 157 [710635]: “Khoa cử các đời, thịnh trị nhất là đời Hồng Đức. Cách lấy đỗ rộng rãi, cách chọn người công bằng, đời sau không thể theo kịp. Trong nước không để thiếu sót nhân tài, triều đình không dùng lầm người kém”.
(Phan Huy Chú, Lịch triều hiến chương loại chí, Tập 2,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2007, tr.18)
Phương án nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về nội dung của đoạn trích? NXB Giáo dục, Hà Nội, 2007, tr.18)
A, Giáo dục – khoa cử của nhà Nguyễn được chú trọng và có nhiều đổi mới.
B, Giáo dục – khoa cử của nhà Hậu Lê được chú trọng và có nhiều đổi mới.
C, Hình thức tuyển chọn quan lại thông qua dòng tộc và tiến cử của triều Lê.
D, Nghĩa vụ và trách nhiệm của các nhân tài đối với vấn đề khoa cử triều Lê.
Đáp án: B
Câu 158 [710636]: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) và cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ XV) có điểm tương đồng nào sau đây?
A, Chú trọng phát triển kinh tế và văn hóa theo phương Tây.
B, Nội dung cải cách cốt là để phục vụ lợi ích duy trì triều đại.
C, Khuyến khích và tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển.
D, Tăng cường quyền lực của nhà vua để điều hành đất nước.
Đáp án: D
Câu 159 [710637]: Nội dung nào sau đây không phải chính sách, biện pháp của Nhà nước Việt Nam ban hành (từ sau năm 1975) nhằm bảo vệ và thực thi chủ quyền ở Biển Đông?
A, Xây dựng lực lượng quản lí, bảo vệ biển, đảo về mọi mặt.
B, Giải quyết tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình.
C, Tham gia liên minh quân sự trong khu vực để bảo vệ biển.
D, Thực hiện công tác tuyên truyền và đối ngoại quốc phòng.
Đáp án: C
Câu 160 [710638]: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) của quân dân Việt Nam?
A, Mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến chống Pháp.
B, Con đường liên lạc giữa Việt Nam với quốc tế được khai thông.
C, Thế và lực của quân đội Việt Nam đã tiến bộ so với đối phương.
D, Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến trường kì.
Đáp án: D
Câu 161 [710639]: Nội dung nào sau đây là một trong những bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A, Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.
B, Đổi mới trước tiên phải xuất phát từ sự chuyển biến của thế giới.
C, Luôn kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D, Kết hợp sức mạnh nội lực và ngoại lực, ngoại lực là quyết định.
Đáp án: C
Đọc tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14.
“… Mùa xuân vẻ vang này đánh dấu bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trên con đường tiến lên của cách mạng Việt Nam, kết thúc thắng lợi giai đoạn cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, chuyển sự nghiệp cách mạng của cả nước từ hai nhiệm vụ chiến lược song song thực hiện sang một nhiệm vụ chiến lược, nhiệm vụ cách mạng xã hội chủ nghĩa”.
“… Mùa xuân vẻ vang này đánh dấu bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trên con đường tiến lên của cách mạng Việt Nam, kết thúc thắng lợi giai đoạn cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, chuyển sự nghiệp cách mạng của cả nước từ hai nhiệm vụ chiến lược song song thực hiện sang một nhiệm vụ chiến lược, nhiệm vụ cách mạng xã hội chủ nghĩa”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 36,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2004, tr.292).
Câu 162 [710640]: Cụm từ “Mùa xuân vẻ vang này” được nhắc tới trong đoạn trích là sự kiện nào sau đây?
A, Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi (3-1975) mở ra bước phát triển mới.
B, Thắng lợi của việc kí kết Hiệp định Pa-ri 1973 về Việt Nam.
C, Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D, Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Đáp án: C
Câu 163 [710641]: Cụm từ “cách mạng của cả nước thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược song song” được nhắc tới trong đoạn trích là thời kì nào sau đây?
A, 1954 – 1975.
B, 1945 – 1975.
C, 1930 – 1945.
D, 1975 – 1986.
Đáp án: A
Câu 164 [710642]: Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có điểm khác biệt nào sau đây so với cuộc Cách mạng tháng Tám (1945)?
A, Có kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
B, Đã xây dựng và mở rộng mặt trận dân tộc giải phóng.
C, Coi trọng xây dựng và mở rộng căn cứ địa cách mạng.
D, Đi từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng.
Đáp án: D
Cho tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.


Câu 165 [710643]: Phương án nào sau đây phản ánh đúng mốc thời gian và nội dung của lịch sử Việt Nam thời kì chống Mỹ, cứu nước?
A, 1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a.
B, 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c.
C, 1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a.
D, 1 – d; 2 – c; 3 – b; 4 – a.
Đáp án: A
Câu 166 [710644]: Sự kiện nào sau đây phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đã kết thúc giai đoạn khó khăn “chiến đấu trong vòng vây”?
A, Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
B, Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C, Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
D, Thắng lợi của cuộc chiến đấu 60 ngày đêm 1946.
Đáp án: B
Câu 167 [710645]: Trong những năm 1945 - 1954, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã bước đầu phá sản kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A, Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.
B, Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.
C, Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946 - 1947).
D, Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
Đáp án: C
Câu 168 [588691]: Khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất không phải là ở xích đạo mà ở vùng chí tuyến bán cầu Bắc chủ yếu do
A, xích đạo là vùng có nhiều rừng.
B, xích đạo quanh năm có góc nhập xạ lớn.
C, tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo nhỏ, mưa nhiều.
D, khu vực xích đạo có tầng đối lưu dày.
Đáp án: C
Câu 169 [588692]: Nguồn lực ngoài nước là
A, lịch sử - văn hóa.
B, đường lối chính sách.
C, nguồn vốn đầu tư.
D, vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 170 [588693]: Hai đại dương ngăn cách Hoa Kì với các châu lục khác là
A, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B, Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
C, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
D, Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
Đáp án: A
Câu 171 [588694]: Rừng ở LB Nga chủ yếu là rừng lá kim vì đại bộ phận lãnh thổ
A, Nằm trong vành đai ôn đới.
B, Là đồng bằng.
C, Là cao nguyên.
D, Là đầm lầy.
Đáp án: A
Câu 172 [588695]: Ngành giao thông vận tải biển của Nhật Bản có điều kiện thuận lợi để phát triển là
A, vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ thuận lợi
B, công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.
C, số dân rất đông, nhu cầu giao lưu lớn.
D, ngành đánh bắt hải sản phát triển mạnh.
Đáp án: A
Câu 173 [588696]: Cho bảng số liệu một số chỉ tiêu dân cư của Nhật Bản năm 2000 và 2020:

(Nguồn: UN, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư của Nhật Bản năm 2000 và 2020?

(Nguồn: UN, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư của Nhật Bản năm 2000 và 2020?
A, Quy mô dân số của Nhật Bản đông và có xu hướng tăng nhanh.
B, Tỉ lệ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm dần nhưng vẫn ở mức cao.
C, Nhật Bản có cơ cấu dân số già, sức ép lên hệ thống phúc lợi xã hội lớn.
D, Nhật Bản có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn trong tương lai.
Đáp án: C
Câu 174 [588697]: Cho bảng số liệu:

Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại trạm Sơn Tây (Đơn vị : m3/s)

(Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021)
Phát biểu nào dưới đây là SAI A, Chế độ nước của sông Hồng có hai mùa rõ rệt.
B, Mùa cạn của sông Hồng từ tháng 5 đến tháng 10.
C, Mùa lũ chiếm khoảng trên 75% lượng nước cả năm.
D, Chế độ nước sông chịu ảnh hưởng của địa hình và mưa.
Đáp án: B
Câu 175 [588698]: Cho bảng số liệu về tuổi kết hôn trung bình lần đầu phân theo thành thị, nông thôn của nước ta năm 2005 và 2022 (Đơn vị: tuổi):

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tuổi kết hôn trung bình lần đầu phân theo thành thị, nông thôn của nước ta năm 2005 và 2022?

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tuổi kết hôn trung bình lần đầu phân theo thành thị, nông thôn của nước ta năm 2005 và 2022?
A, Năm 2022, tuổi kết hôn trung bình lần đầu ở thành thị và nông thôn đều tăng so với năm 2005.
B, Tuổi kết hôn trung bình lần đầu ở nông thôn luôn cao hơn trung bình cả nước.
C, Tuổi kết hôn trung bình lần đầu thành thị luôn thấp hơn trung bình cả nước.
D, Tuổi kết hôn trung bình lần đầu ở thành thị luôn thấp hơn ở nông thôn.
Đáp án: A
Câu 176 [588699]: Hai đầu mối giao thông vận tải lớn nhất nước ta hiện nay là:
A, Thành phố Hải Phòng và thành phố Hồ Chí Minh.
B, Thủ đô Hà Nội và thành phố Đà Nẵng.
C, Thành phố Cần Thơ và thủ đô Hà Nội.
D, Thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Đáp án: D
Câu 177 [588700]: Cho biểu đồ về vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện nước ta phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2010 - 2022:

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện nước ta phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2010 - 2022?

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện nước ta phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2010 - 2022?
A, Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước luôn cao nhất trong cơ cấu.
B, Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài năm 2022 tăng 4,4% so với năm 2010.
C, Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện của khu vực kinh tế Nhà nước giảm dần trong cả giai đoạn.
D, Chênh lệch giữa tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện cao nhất và thấp nhất năm 2018 là 38,2%.
Đáp án: B
Câu 178 [588701]: Khó khăn lớn trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là:
A, có một mùa đông lạnh.
B, thời tiết thất thường, chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
C, diện tích đất phèn, mặn lớn.
D, chủ yếu là đất trong đê.
Đáp án: B
Câu 179 [588702]: Thế mạnh chủ yếu để phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao ở Đồng bằng sông Hồng là
A, cơ sở hạ tầng rất hiện đại, nhiều đầu mối giao thông lớn.
B, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt, gần các vùng giàu tài nguyên.
C, lao động nhiều kinh nghiệm, tập trung chủ yếu ở đô thị.
D, lao động có trình độ, thu hút nhiều đầu tư nước ngoài.
Đáp án: D
Câu 180 [588703]: Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do
A, nhiều tua du lịch phù hợp.
B, nhiều chính sách thu hút du khách.
C, đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp.
D, nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao.
Đáp án: D
Câu 181 [588704]: Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ chủ yếu vì
A, nguồn lợi hải sản ven bờ đã hết.
B, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
C, vùng biển ven bờ đang bị ô nhiễm.
D, chung Biển Đông với các.
Đáp án: B
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 182 [588705]: Trị giá nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và Hàn Quốc là:
A, từ 5 đến dưới 10 tỉ USD.
B, từ 10 đến dưới 20 tỉ USD.
C, Từ 20 đến dưới 50 tỉ USD.
D, từ 50 tỉ USD trở lên.
Đáp án: D
Câu 183 [588706]: Việt Nam xuất siêu với các quốc gia nào?
A, Canađa, Thái Lan.
B, Thái Lan, Philippin.
C, Hoa Kỳ, Đức.
D, Inđônêxia, Philippin.
Đáp án: C
Câu 184 [588707]: Nhóm hàng tư liệu sản xuất chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng nhập khẩu của nước ta chủ yếu do
A, hàng hóa đa dạng, đổi mới công nghệ cao.
B, công nghiệp hóa, sản xuất đang phát triển.
C, thị trường rộng, hội nhập kinh tế toàn cầu.
D, dân số đông, chất lượng cuộc sống tăng lên.
Đáp án: B
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 185 [695974]: Of the two lectures, the first was much ______ partly because the professor who delivered it had such a good teaching approach.
A, the best
B, the better
C, better
D, best
Ta có:
Câu so sánh giữa hai bài giảng → Dùng "the + so sánh hơn" để nhấn mạnh sự vượt trội của một trong hai cái.
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
Of the two lectures, the first was much the better, partly because the professor who delivered it had such a good teaching approach.
(Trong hai bài giảng, bài đầu tiên là bài hay hơn nhiều, một phần vì giáo sư giảng bài đó có phương pháp giảng dạy rất tốt.)
Đáp án: B
Câu 186 [695975]: Technology allows ______ abreast of up-to-date information.
A, people keeping
B, people to keep
C, people keep
D, people to keeping
Ta có cấu trúc:
allow sb + to V /əˈlaʊ/ (v): cho phép ai đó làm gì
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
Technology allows people to keep abreast of up-to-date information.
(Công nghệ cho phép con người theo kịp thông tin cập nhật.)
Note:
to keep abreast of sth: theo kịp cái gì
Đáp án: B
Câu 187 [695976]: Despite the mounting pressure from his parents, he ______ and continued to pursuit his music dream.
A, was in two minds
B, stuck to his guns
C, fueled the conflict
D, pulled his leg
Xét các đáp án:
A. was in two minds: do dự, phân vân
B. stuck to his guns: giữ vững lập trường
C. fueled the conflict: làm căng thẳng thêm xung đột
D. pulled his leg: trêu đùa ai đó
-> Chọn B phù hợp
=> Tạm dịch:
Despite the mounting pressure from his parents, he stuck to his guns and continued to pursue his music dream.
(Bất chấp áp lực ngày càng gia tăng từ bố mẹ, anh ấy vẫn giữ vững lập trường và tiếp tục theo đuổi giấc mơ âm nhạc của mình.)
Đáp án: B
Câu 188 [695977]: In ancient times, a skilled archer would always carry _______ to ensure he was prepared for any battle.
A, a bundle of arrows
B, a quiver of arrows
C, a case of arrows
D, a set of arrows
Xét các đáp án:
A. a bundle of arrows: một bó tên
B. a quiver of arrows: một ống tên
C. a case of arrows: một hộp tên
D. a set of arrows: một bộ tên
=> Chọn B. Khi nói đến nhiều mũi tên được đặt trong một ống đựng, ta dùng "a quiver of arrows"
=> Tạm dịch:
In ancient times, a skilled archer would always carry a quiver of arrows to ensure he was prepared for any battle.
(Vào thời cổ đại, một cung thủ lành nghề luôn mang theo một ống tên để đảm bảo anh ta sẵn sàng cho mọi trận chiến.)
Đáp án: B
Câu 189 [695978]: I can’t finish writing my composition ______ I am in the right frame of mind.
A, if
B, since
C, unless
D, whereas
Xét các đáp án:
A. if: nếu
B. since: bởi vì
C. unless: trừ khi, nếu không
D. whereas: trong khi
-> Chọn C
=> Tạm dịch:
I can’t finish writing my composition unless I am in the right frame of mind.
(Tôi không thể hoàn thành bài luận của mình trừ khi tôi có tâm trạng phù hợp.)
Note:
Unless + S + V(hiện tại đơn), S + will/can + Vo.
Đáp án: C
Câu 190 [695979]: There has been a ______ rise in the number of employees in our company in recent years.
A, significant
B, signify
C, significance
D, significantly
Xét các đáp án:
A. significant /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt/ (adj) quan trọng, đáng kể
B. signify /ˈsɪɡ.nɪ.faɪ/ (v) biểu thị, có ý nghĩa
C. significance /sɪɡˈnɪf.ɪ.kəns/ (n) tầm quan trọng, ý nghĩa
D. significantly /sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt.li/ (adv) một cách đáng kể
=> Chọn A vì vị trí cần điền là một tính từ, do đứng trước danh từ "rise" (adj + N)
=> Tạm dịch:
There has been a significant rise in the number of employees in our company in recent years.
(Đã có một sự gia tăng đáng kể về số lượng nhân viên trong công ty chúng tôi trong những năm gần đây.)
Câu 191 [695980]: The famous symphonies _______ by Beethoven continue to influence composers today.
A, were composed
B, are composing
C, have been composed
D, composed
Ta có:
Trong câu đã có động từ chính "continue" nên mệnh đề phụ cần rút gọn ở dạng bị động (past participle phrase).
Compose (sáng tác) → dạng quá khứ phân từ (V3) của nó là "composed".
-> Chọn D
=> Tạm dịch:
The famous symphonies composed by Beethoven continue to influence composers today.
(Những bản giao hưởng nổi tiếng được Beethoven sáng tác vẫn tiếp tục ảnh hưởng đến các nhà soạn nhạc ngày nay.)
Đáp án: D
Câu 192 [695981]: Neither the partners in the relationship nor the counselor _______ willing to compromise on their differing views.
A, is
B, are
C, was
D, were
Ta có:
Khi sử dụng "Neither ... nor", động từ phải phù hợp với chủ ngữ gần nhất (trong trường hợp này là the counselor – số ít).
Động từ to be ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ số ít là "is".
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Neither the partners in the relationship nor the counselor is willing to compromise on their differing views.
(Cả các đối tác trong mối quan hệ lẫn cố vấn đều không sẵn sàng thỏa hiệp về những quan điểm khác nhau của họ.)
Note:
Neither + S1 + nor + S2 + V(chia theo S2)
Đáp án: A
Câu 193 [695982]: In the current economic climate, _______ increase in interest rates could significantly impact _______ growth of small businesses.
A, a – the
B, an – a
C, the – a
D, an - the
Ta có:
"An" được dùng trước increase vì "increase" là danh từ đếm được số ít và bắt đầu bằng nguyên âm /ɪ/.
"The" được dùng trước growth vì nó đề cập đến sự tăng trưởng cụ thể của các doanh nghiệp nhỏ đã được xác định trong ngữ cảnh.
=> Tạm dịch:
In the current economic climate, an increase in interest rates could significantly impact the growth of small businesses.
(Trong bối cảnh kinh tế hiện tại, một sự gia tăng lãi suất có thể ảnh hưởng đáng kể đến sự tăng trưởng của các doanh nghiệp nhỏ.)
Đáp án: D
Câu 194 [695983]: When purchasing canned food, if you ______ the food labels, you are a health-conscious person.
A, are apprehensive about
B, are aware of
C, are wary of
D, are oblivious to
Xét các đáp án:
A. are apprehensive about /ˌæprɪˈhensɪv əˈbaʊt/: lo lắng về
B. are aware of /əˈweər əv/: nhận thức về, biết rõ về
C. are wary of /ˈweəri əv/: thận trọng với
D. are oblivious to /əˈblɪviəs tuː/: không hay biết về
=> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
When purchasing canned food, if you are aware of the food labels, you are a health-conscious person.
(Khi mua thực phẩm đóng hộp, nếu bạn biết rõ về nhãn thực phẩm, bạn là một người quan tâm đến sức khỏe.)
Đáp án: B Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 195 [695984]: Her new job is to counsel high school students about their future career paths.
A, perform
B, disapprove
C, advise
D, invest
Xét các đáp án:
A. perform /pəˈfɔːrm/ (v) thực hiện, biểu diễn
B. disapprove /ˌdɪs.əˈpruːv/ (v) phản đối
C. advise /ədˈvaɪz/ (v) khuyên bảo
D. invest /ɪnˈvest/ (v) đầu tư
-> Chọn C ta có:
counsel /ˈkaʊn.səl/ (v) tư vấn, khuyên bảo = advise
=> Tạm dịch:
Công việc mới của cô ấy là tư vấn cho học sinh trung học về con đường sự nghiệp tương lai của họ.
Đáp án: C
Câu 196 [695985]: If I were offered a free trip to America, I would accept it at the drop of a hat.
A, immediately
B, hesitantly
C, cheerfully
D, proudly
Xét các đáp án:
A. immediately /ɪˈmiː.di.ət.li/ (adv) ngay lập tức
B. hesitantly /ˈhez.ɪ.tənt.li/ (adv) một cách do dự
C. cheerfully /ˈtʃɪr.fəl.i/ (adv) một cách vui vẻ
D. proudly /ˈpraʊd.li/ (adv) một cách tự hào
=> Chọn A ta có:
at the drop of a hat (idiom) ngay lập tức = immediately
=> Tạm dịch:
Nếu tôi được tặng một chuyến đi miễn phí đến Mỹ, tôi sẽ chấp nhận ngay lập tức.
Đáp án: A Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 197 [695986]: Girls can be very capricious in sensitive moments such as during period.
A, temperamental
B, impulsive
C, unpredictable
D, sensible
Xét các đáp án:
A. temperamental /ˌtem.pə.rəˈmen.təl/ (adj) thất thường, dễ thay đổi cảm xúc
B. impulsive /ɪmˈpʌl.sɪv/ (adj) bốc đồng, hấp tấp
C. unpredictable /ˌʌn.prɪˈdɪk.tə.bəl/ (adj) khó đoán, không thể lường trước
D. sensible /ˈsen.sə.bəl/ (adj) hợp lý, biết điều, có óc xét đoán (suy nghĩ chín chắn trước khi đưa ra quyết định)
=> Chọn D ta có:
capricious /kəˈprɪʃ.əs/ (adj) thất thường, hay thay đổi (hành động theo cảm xúc) >< sensible
=> Tạm dịch:
Các cô gái có thể rất thất thường trong những thời điểm nhạy cảm, chẳng hạn như trong kỳ kinh nguyệt.
Đáp án: D
Câu 198 [695987]: You’d better not conceal how you feel to a therapist. They know exactly how to help with your issues.
A, get it off your chest
B, vent your feelings
C, keep it to yourself
D, talk it through
Xét các đáp án:
A. get it off your chest: trút bỏ nỗi lòng, nói ra điều đang lo lắng
B. vent your feelings: giải tỏa cảm xúc
C. keep it to yourself: giữ kín, không nói ra
D. talk it through: thảo luận kỹ lưỡng, nói rõ vấn đề
-> Chọn C ta có:
not conceal how you feel: không che giấu cảm xúc >< keep it to yourself
=> Tạm dịch:
Bạn không nên che giấu cảm xúc của mình với nhà trị liệu. Họ biết chính xác cách giúp bạn giải quyết vấn đề.
Đáp án: C Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 199 [695988]: Customer: “Excuse me. I have a reservation for tonight.”
Waiter: “________ .”
Waiter: “________ .”
A, Just a moment, please, while I check.
B, I liked that one, too.
C, Wonderful! I’d like to hear some of your ideas.
D, What’s up?
Khách hàng: "Xin lỗi. Tôi có đặt chỗ cho tối nay."
Phục vụ: "________."
A. Just a moment, please, while I check. (Xin vui lòng đợi một chút, tôi sẽ kiểm tra.)
B. I liked that one, too. (Tôi cũng thích cái đó.)
C. Wonderful! I’d like to hear some of your ideas. (Tuyệt vời! Tôi muốn nghe một số ý tưởng của bạn.)
D. What’s up? (Có chuyện gì vậy?)
=> Chọn A phù hợp
Đáp án: A
Câu 200 [695989]: Coli: “It’s so stuffy in here.”
Kathy: “________”
Kathy: “________”
A, Do I have to open the window?
B, Must I open the window?
C, Shall I open the window?
D, Would you like to open the window?
Coli: "Ở đây ngột ngạt quá."
Kathy: "________."
A. Do I have to open the window? (Tôi có bắt buộc phải mở cửa sổ không?)
B. Must I open the window? (Tôi có phải mở cửa sổ không?)
C. Shall I open the window? (Tôi mở cửa sổ nhé?)
D. Would you like to open the window? (Bạn có muốn mở cửa sổ không?) -> Câu này muốn người nghe phải tự làm, không phù hợp với ngữ cảnh
=> Chọn C phù hợp để đề nghị làm điều gì đó cho người khác một cách lịch sự. Trong trường hợp này, Kathy đề nghị mở cửa sổ để làm thoáng không khí.
Đáp án: C
Câu 201 [695990]: Lan: “Can we meet this Sunday to discuss our plan for the wildlife protection project?”
Catherine: “________”
Catherine: “________”
A, Yes, we did that.
B, Sunday is the weekend.
C, Sunday suits me fine.
D, Sunday is a great day.
Lan: "Chúng ta có thể gặp nhau vào Chủ Nhật này để thảo luận về kế hoạch cho dự án bảo vệ động vật hoang dã không?"
Catherine: "________."
A. Yes, we did that. (Vâng, chúng ta đã làm điều đó.)
B. Sunday is the weekend. (Chủ Nhật là cuối tuần.)
C. Sunday suits me fine. (Chủ Nhật rất phù hợp với tôi.)
D. Sunday is a great day. (Chủ Nhật là một ngày tuyệt vời.)
=> Chọn C. Đây là câu trả lời tự nhiên và phù hợp khi đồng ý với đề nghị gặp mặt vào Chủ Nhật.
Đáp án: C
Câu 202 [695991]: Teacher: “Huy hasn’t finished his assignment, has he?”
Monitor: “________ ”
Monitor: “________ ”
A, Yes, he has. He hasn’t finished it yet.
B, No, he has in spite of being a good student.
C, Yes, he hasn’t. He’s too lazy.
D, No, he hasn’t because of his illness.
Giáo viên: "Huy vẫn chưa hoàn thành bài tập của mình, đúng không?"
Lớp trưởng: "________."
A. Yes, he has. He hasn’t finished it yet. (Vâng, cậu ấy chưa hoàn thành.)
-> Yes, he has." có nghĩa là "Vâng, cậu ấy đã hoàn thành." nhưng câu sau lại nói "Cậu ấy chưa hoàn thành." → Mâu thuẫn, sai logic.
B. No, he has in spite of being a good student.
-> sai ngữ pháp, vì nếu nói "No" thì phải đi với "he hasn’t".
C. Yes, he hasn’t. He’s too lazy.
-> sai ngữ pháp, vì "Yes" đi với khẳng định (has), còn "No" mới đi với phủ định (hasn’t).
D. No, he hasn’t because of his illness. (Không, cậu ấy chưa hoàn thành vì bị ốm.))
=> Chọn D
Câu hỏi "Huy hasn’t finished his assignment, has he?" là câu hỏi đuôi với phủ định "hasn’t", nên nếu câu trả lời khẳng định rằng Huy chưa hoàn thành bài tập, ta phải dùng "No, he hasn’t."
Đáp án: D Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 203 [695992]: a. Sure – what is the topic?
b.Hi, Mark. Hi, Gina. What can I help you with?
c. This sounds like a great idea. So you’re going to explain the requirements for getting into business school?
d. Not exactly. It will be more broadly about the experience – the academics, accommodation, and social experience that comes with being a part of the business school.
e. So we were hoping you could help us with this extracurricular project.
f. Attending business school.
b.Hi, Mark. Hi, Gina. What can I help you with?
c. This sounds like a great idea. So you’re going to explain the requirements for getting into business school?
d. Not exactly. It will be more broadly about the experience – the academics, accommodation, and social experience that comes with being a part of the business school.
e. So we were hoping you could help us with this extracurricular project.
f. Attending business school.
A, b-c–a-f-e-d
B, b-e-a-f-c-d
C, e-f-a-c-a-b
D, e-c-b-a-f-d
Dịch đề bài:
a. Sure – what is the topic?
(Chắc chắn rồi – chủ đề là gì?)
b. Hi, Mark. Hi, Gina. What can I help you with?
(Chào Mark. Chào Gina. Tôi có thể giúp gì cho các bạn?)
c. This sounds like a great idea. So you’re going to explain the requirements for getting into business school?
(Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời. Vậy các bạn sẽ giải thích về yêu cầu để vào trường kinh doanh à?)
d. Not exactly. It will be more broadly about the experience – the academics, accommodation, and social experience that comes with being a part of the business school.
(Không hẳn. Nó sẽ nói rộng hơn về trải nghiệm – học thuật, chỗ ở và trải nghiệm xã hội khi là một phần của trường kinh doanh.)
e. So we were hoping you could help us with this extracurricular project.
(Vậy nên chúng tôi hy vọng bạn có thể giúp chúng tôi với dự án ngoại khóa này.)
f. Attending business school.
(Theo học trường kinh doanh.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Hi, Mark. Hi, Gina. What can I help you with?
e. So we were hoping you could help us with this extracurricular project.
a. Sure – what is the topic?
f. Attending business school.
c. This sounds like a great idea. So you’re going to explain the requirements for getting into business school?
d. Not exactly. It will be more broadly about the experience – the academics, accommodation, and social experience that comes with being a part of the business school.
=> Tạm dịch:
b. Chào Mark. Chào Gina. Tôi có thể giúp gì cho các bạn?
e. Vậy nên chúng tôi hy vọng bạn có thể giúp chúng tôi với dự án ngoại khóa này.
a. Chắc chắn rồi – chủ đề là gì?
f. Theo học trường kinh doanh.
c. Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời. Vậy các bạn sẽ giải thích về yêu cầu để vào trường kinh doanh à?
d. Không hẳn. Nó sẽ nói rộng hơn về trải nghiệm – học thuật, chỗ ở và trải nghiệm xã hội khi là một phần của trường kinh doanh.
Đáp án: B
Câu 204 [695993]: a. Anna Grieg.
b. Hello, London Police Department.
c. No, Grieg. G-R-I-E-G.
d. Yes, I would like to report a robbery.
e. Alright, just a minute while I pull up the form. OK, could you give me your first and last name?
f. Anna, Greg? G-R-E-G?
b. Hello, London Police Department.
c. No, Grieg. G-R-I-E-G.
d. Yes, I would like to report a robbery.
e. Alright, just a minute while I pull up the form. OK, could you give me your first and last name?
f. Anna, Greg? G-R-E-G?
A, b-d-e-a-f-c
B, d-a-b-c-f-e
C, b-a-e-f-c-d
D, d-f-a-b-c-e
Dịch đề bài:
a. Anna Grieg.
(Anna Grieg.)
b. Hello, London Police Department.
(Xin chào, Sở Cảnh sát London.)
c. No, Grieg. G-R-I-E-G.
(Không, Grieg. G-R-I-E-G.)
d. Yes, I would like to report a robbery.
(Vâng, tôi muốn báo cáo một vụ cướp.)
e. Alright, just a minute while I pull up the form. OK, could you give me your first and last name?
(Được rồi, chờ một chút để tôi lấy biểu mẫu. OK, bạn có thể cho tôi biết họ và tên của bạn không?)
f. Anna, Greg? G-R-E-G?
(Anna, Greg? G-R-E-G?)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Hello, London Police Department.
d. Yes, I would like to report a robbery.
e. Alright, just a minute while I pull up the form. OK, could you give me your first and last name?
a. Anna Grieg.
f. Anna, Greg? G-R-E-G?
c. No, Grieg. G-R-I-E-G.
=> Tạm dịch:
b. Xin chào, Sở Cảnh sát London.
d. Vâng, tôi muốn báo cáo một vụ cướp.
e. Được rồi, chờ một chút để tôi lấy biểu mẫu. OK, bạn có thể cho tôi biết họ và tên của bạn không?
a. Anna Grieg.
f. Anna, Greg? G-R-E-G?
c. Không, Grieg. G-R-I-E-G.
Đáp án: A
Câu 205 [695995]: a. Sure thing.
b. Great, thanks.
c. I’m so sorry that I made such an early phone call, and I’m calling to ask a few questions about your most recent vacation – could I have five minutes of your time?
d.Hello?
e. Hi, good morning, this is Talia from Parrot Bay Travel Agency. Is Robert Goddard there?
f. Yes, speaking.
b. Great, thanks.
c. I’m so sorry that I made such an early phone call, and I’m calling to ask a few questions about your most recent vacation – could I have five minutes of your time?
d.Hello?
e. Hi, good morning, this is Talia from Parrot Bay Travel Agency. Is Robert Goddard there?
f. Yes, speaking.
A, e-d-f-c-a-b
B, d-c-f-a-e-b
C, e-f-a-d-c-b
D, d-e-f-c-a-b
Dịch đề bài:
a. Sure thing.
(Chắc chắn rồi.)
b. Great, thanks.
(Tuyệt, cảm ơn.)
c. I’m so sorry that I made such an early phone call, and I’m calling to ask a few questions about your most recent vacation – could I have five minutes of your time?
(Tôi rất xin lỗi vì đã gọi sớm như vậy. Tôi gọi để hỏi một vài câu hỏi về kỳ nghỉ gần đây nhất của bạn – tôi có thể xin năm phút của bạn không?)
d. Hello?
(Alo?)
e. Hi, good morning, this is Talia from Parrot Bay Travel Agency. Is Robert Goddard there?
(Chào buổi sáng, tôi là Talia từ Công ty Du lịch Parrot Bay. Có phải Robert Goddard không?)
f. Yes, speaking.
(Vâng, tôi đây.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
d. Hello?
e. Hi, good morning, this is Talia from Parrot Bay Travel Agency. Is Robert Goddard there?
f. Yes, speaking.
c. I’m so sorry that I made such an early phone call, and I’m calling to ask a few questions about your most recent vacation – could I have five minutes of your time?
a. Sure thing.
b. Great, thanks.
=> Tạm dịch:
d. Alo?
e. Chào buổi sáng, tôi là Talia từ Công ty Du lịch Parrot Bay. Có phải Robert Goddard không?
f. Vâng, tôi đây.
c. Tôi rất xin lỗi vì đã gọi sớm như vậy. Tôi gọi để hỏi một vài câu hỏi về kỳ nghỉ gần đây nhất của bạn – tôi có thể xin năm phút của bạn không?
a. Chắc chắn rồi.
b. Tuyệt, cảm ơn.
Đáp án: D
Câu 206 [695994]: a. Hi Bobby, go ahead and sit down. Tell me about your research project.
b. No, everything is on a handoutthat was passed out. It says that the first draft is due at the end of next week, and the second and third are due later on in the month. I don’t understand why we have to keep revising and fixing it. Is this assignment really that important?
c. That sounds great. What are the guidelines for the test? Did the teacher talk to you about it in class?
d. Well, I decided to research football, and keys for success on a football team.
e. Oh really? Does that mean it will affect what English level I am placed in next year?
f. Well, this project is a major requirement for passing 11th grade English and will go on your permanent record.
g. Well, not exactly.
b. No, everything is on a handoutthat was passed out. It says that the first draft is due at the end of next week, and the second and third are due later on in the month. I don’t understand why we have to keep revising and fixing it. Is this assignment really that important?
c. That sounds great. What are the guidelines for the test? Did the teacher talk to you about it in class?
d. Well, I decided to research football, and keys for success on a football team.
e. Oh really? Does that mean it will affect what English level I am placed in next year?
f. Well, this project is a major requirement for passing 11th grade English and will go on your permanent record.
g. Well, not exactly.
A, a-b-d-e-f-c-g
B, a-e-d-b-f-c-g
C, a-d-c-b-f-e-g
D, a-b-f-c-d-e-g
Dịch đề bài:
a. Hi Bobby, go ahead and sit down. Tell me about your research project.
(Chào Bobby, cứ ngồi xuống đi. Hãy kể cho tôi về dự án nghiên cứu của bạn.)
b. No, everything is on a handout that was passed out. It says that the first draft is due at the end of next week, and the second and third are due later on in the month. I don’t understand why we have to keep revising and fixing it. Is this assignment really that important?
(Không, mọi thứ đều có trong tờ hướng dẫn đã được phát. Nó ghi rằng bản thảo đầu tiên phải nộp vào cuối tuần tới, và bản thảo thứ hai và thứ ba sẽ nộp vào cuối tháng. Tôi không hiểu tại sao chúng ta phải liên tục chỉnh sửa và sửa lại nó. Bài tập này thực sự quan trọng đến vậy sao?)
c. That sounds great. What are the guidelines for the test? Did the teacher talk to you about it in class?
(Nghe hay đấy. Vậy hướng dẫn cho bài kiểm tra là gì? Giáo viên có nói về nó trong lớp không?)
d. Well, I decided to research football, and keys for success on a football team.
(À, tôi quyết định nghiên cứu về bóng đá và những yếu tố quan trọng để thành công trong một đội bóng.)
e. Oh really? Does that mean it will affect what English level I am placed in next year?
(Ồ, thật sao? Điều đó có nghĩa là nó sẽ ảnh hưởng đến trình độ tiếng Anh tôi được xếp vào năm sau à?)
f. Well, this project is a major requirement for passing 11th grade English and will go on your permanent record.
(À, dự án này là một yêu cầu quan trọng để qua môn tiếng Anh lớp 11 và sẽ được ghi vào hồ sơ học tập của bạn.)
g. Well, not exactly.
(Ừm, không hẳn.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
a. Hi Bobby, go ahead and sit down. Tell me about your research project.
d. Well, I decided to research football, and keys for success on a football team.
c. That sounds great. What are the guidelines for the test? Did the teacher talk to you about it in class?
b. No, everything is on a handout that was passed out. It says that the first draft is due at the end of next week, and the second and third are due later on in the month. I don’t understand why we have to keep revising and fixing it. Is this assignment really that important?
f. Well, this project is a major requirement for passing 11th grade English and will go on your permanent record.
e. Oh really? Does that mean it will affect what English level I am placed in next year?
g. Well, not exactly.
=> Tạm dịch:
a. Chào Bobby, cứ ngồi xuống đi. Hãy kể cho tôi về dự án nghiên cứu của em.
d. Em quyết định nghiên cứu về bóng đá và những yếu tố tạo nên thành công của một đội bóng.
c. Nghe hay đấy. Vậy hướng dẫn cho bài kiểm tra là gì? Giáo viên có nói về nó trong lớp không?
b. Không, mọi thứ đều có trong tờ hướng dẫn được phát. Nó ghi rằng bản thảo đầu tiên sẽ đến hạn vào cuối tuần tới, và bản thảo thứ hai và thứ ba sẽ đến hạn vào cuối tháng. Em không hiểu tại sao chúng ta cứ phải sửa đi sửa lại bài này. Bài tập này thực sự quan trọng đến vậy sao?
f. Ừ, dự án này là một yêu cầu quan trọng để qua môn tiếng Anh lớp 11 và nó sẽ được ghi vào hồ sơ học tập của em.
e. Thật sao? Vậy điều đó có nghĩa là nó sẽ ảnh hưởng đến trình độ tiếng Anh của em vào năm sau à?
g. Ừm, không hẳn vậy.
Đáp án: C Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 207 [695996]: Thanks to my new friends, I don’t feel lonely at all in this new city.
A, Unless my new friends are here, I don’t feel lonely at all in this new city.
B, I feel lonely in this new city even though my new friends are here.
C, Were it not for my new friends, I would be quite lonely in this new city.
D, Were my new friends here, I wouldn’t feel lonely at all in this new city.
Nhờ những người bạn mới, tôi không cảm thấy cô đơn chút nào trong thành phố mới này.
A. Unless my new friends are here, I don’t feel lonely at all in this new city.
(Nếu những người bạn mới của tôi không có mặt ở đây, tôi không cảm thấy cô đơn chút nào trong thành phố mới này.)
→ Câu này sai về nghĩa vì nó nói nếu bạn bè không có mặt thì tôi không cô đơn, trái ngược với câu gốc.
B. I feel lonely in this new city even though my new friends are here.
(Tôi cảm thấy cô đơn trong thành phố mới này mặc dù những người bạn mới của tôi có mặt ở đây.)
→ Câu này sai vì nó mang ý nghĩa ngược lại với câu gốc (câu gốc nói không cô đơn nhờ bạn bè, còn câu này nói vẫn cô đơn dù có bạn bè).
C. Were it not for my new friends, I would be quite lonely in this new city.
(Nếu không có những người bạn mới, tôi sẽ khá cô đơn trong thành phố mới này.)
→ Câu này diễn đạt đúng ý của câu gốc: nhờ có bạn bè nên không cô đơn, nếu không có họ thì sẽ cô đơn.
D. Were my new friends here, I wouldn’t feel lonely at all in this new city.
(Nếu những người bạn mới của tôi có mặt ở đây, tôi sẽ không cảm thấy cô đơn chút nào trong thành phố mới này.)
→ Câu này sai vì nó giả định rằng bạn bè chưa có mặt ở đây, trong khi câu gốc không nói như vậy.
=> Chọn C phù hợp
Cần sử dụng câu điều kiện loại 2 vì nó miêu tả một giả định trái ngược với hiện tại.
Câu điều kiện loại 2 có cấu trúc:
- If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V (nguyên mẫu)
-> Dạng đảo ngữ: Were it not for + danh từ, S + would + V
Đáp án: C
Câu 208 [695997]: As far as food is concerned, the Japanese use seven times as much fresh fish as do Americans.
A, When discussing food, it's evident that the Japanese consume fresh fish seven times than Americans.
B, Regarding food, Americans typically consume only one-seventh the fresh fish eaten by the Japanese.
C, The Japanese eat fresh fish at a rate seven times greater than that of Americans when it comes to food.
D, In terms of dietary preferences, fresh fish consumption among Americans is only one-seventh of what the Japanese use.
Về mặt thực phẩm, người Nhật sử dụng lượng cá tươi nhiều gấp bảy lần so với người Mỹ.
Xét các đáp án:
A. When discussing food, it's evident that the Japanese consume fresh fish seven times than Americans.
(Khi nói về thực phẩm, rõ ràng là người Nhật tiêu thụ cá tươi nhiều gấp bảy lần người Mỹ.)
-> Sai ngữ pháp -> đúng phải là "seven times as much as" hoặc "seven times more than".
B. Regarding food, Americans typically consume only one-seventh the fresh fish eaten by the Japanese.
(Về thực phẩm, người Mỹ thường chỉ tiêu thụ một phần bảy lượng cá tươi so với người Nhật.)
-> Không đúng hoàn toàn về nghĩa. Câu gốc nhấn mạnh rằng người Nhật ăn nhiều hơn, trong khi B tập trung vào việc người Mỹ ăn ít hơn.
C. The Japanese eat fresh fish at a rate seven times greater than that of Americans when it comes to food.
(Người Nhật ăn cá tươi với tỷ lệ cao hơn bảy lần so với người Mỹ khi nói đến thực phẩm.)
-> Phù hợp vì nó nhấn mạnh việc người Nhật ăn nhiều cá gấp bảy lần so với người Mỹ
D. In terms of dietary preferences, fresh fish consumption among Americans is only one-seventh of what the Japanese use.
(Xét về sở thích ăn uống, lượng tiêu thụ cá tươi của người Mỹ chỉ bằng một phần bảy so với người Nhật.)
-> Không đúng hoàn toàn về nghĩa. Câu gốc nhấn mạnh rằng người Nhật ăn nhiều hơn, trong khi D tập trung vào việc người Mỹ ăn ít hơn.
=> Chọn C phù hợp nhất so với câu gốc
Note:
Cấu trúc so sánh bội số:
A + V + (bội số) + as much/many + N + as + B = A + V + (bội số) + more + N + than + B
Câu 209 [695998]: Should you choose to continue with your education, we will still support you.
A, We are willing to back you up if you decide to pursue further study.
B, If you don't carry on with your education, we'll be unable to help you.
C, We always stand by you even if you decide to give up your education.
D, Unless you choose to persist with study, we still have confidence in you.
Nếu bạn quyết định tiếp tục việc học, chúng tôi vẫn sẽ hỗ trợ bạn.
A. We are willing to back you up if you decide to pursue further study.
(Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn nếu bạn quyết định theo đuổi việc học tiếp.)
-> đúng cấu trúc và nghĩa
B. If you don't carry on with your education, we'll be unable to help you.
(Nếu bạn không tiếp tục việc học, chúng tôi sẽ không thể giúp bạn.)
-> sai nghĩa
C. We always stand by you even if you decide to give up your education.
(Chúng tôi luôn sát cánh bên bạn ngay cả khi bạn quyết định từ bỏ việc học.)
-> sai nghĩa
D. Unless you choose to persist with study, we still have confidence in you.
(Nếu bạn không chọn tiếp tục việc học, chúng tôi vẫn có niềm tin vào bạn.)
-> sai nghĩa
=> Chọn A phù hợp
Note:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + Vo
-> Đảo ngữ: Should + S + Vo, S + will + Vo
- Unless = If ... not
Đáp án: A
Câu 210 [695999]: We're still hesitating about which place to visit this summer vacation.
A, We haven't yet made a decision where we should go this summer vacation.
B, We won't go anywhere this summer unless we find an enjoyable place.
C, We are not sure whether we should travel somewhere this summer holiday.
D, We had no difficulty deciding upon which place to travel to this summer.
Chúng tôi vẫn đang phân vân về việc nên đến đâu trong kỳ nghỉ hè này.
A. We haven't yet made a decision where we should go this summer vacation.
(Chúng tôi vẫn chưa quyết định sẽ đi đâu trong kỳ nghỉ hè này.)
-> Phù hợp nghĩa
B. We won't go anywhere this summer unless we find an enjoyable place.
(Chúng tôi sẽ không đi đâu trong mùa hè này trừ khi tìm được một địa điểm thú vị.)
-> Sai nghĩa
C. We are not sure whether we should travel somewhere this summer holiday.
(Chúng tôi không chắc liệu có nên đi du lịch đâu đó trong kỳ nghỉ hè này hay không.)
-> Sai nghĩa. Câu gốc chỉ nói về việc phân vân lựa chọn địa điểm đi du lịch, không phải phân vân về việc có đi hay không.
D. We had no difficulty deciding upon which place to travel to this summer.
(Chúng tôi không gặp khó khăn gì khi quyết định nơi sẽ đi du lịch vào mùa hè này.)
-> Sai vì trái ngược hoàn toàn với câu gốc.
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Note:
- hesitate /ˈhezɪteɪt/ (v) phân vân, do dự
- make a decision /meɪk ə dɪˈsɪʒn/: đưa ra quyết định
Đáp án: A Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 211 [696000]: The clouds are gathering. It’s going to rain.
A, Perhaps the rain is on the way as clouds are gathering.
B, When the clouds come together, the rain might worsen.
C, Rain is the certain result of clouds coming together.
D, Maybe it’s going to rain as soon as the clouds gather.
Mây đang tụ lại. Trời sắp mưa.
A. Perhaps the rain is on the way as clouds are gathering.
(Có lẽ trời sắp mưa vì mây đang tụ lại.)
B. When the clouds come together, the rain might worsen.
(Khi mây tụ lại, mưa có thể trở nên tệ hơn.)
C. Rain is the certain result of clouds coming together.
(Mưa chắc chắn sẽ xảy ra khi mây tụ lại.)
D. Maybe it’s going to rain as soon as the clouds gather.
(Có lẽ trời sẽ mưa ngay khi mây tụ lại.)
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Đáp án: A
Câu 212 [696001]: Perfume smell is very strong. You should not use it too much in summer.
A, You should not use any kind of perfumes in summer because of its strong smell.
B, There are many perfume smells which is not suitable for summer use.
C, As perfume has a very strong smell, you should use an adequate amount in summer.
D, The perfume smell is too strong for you to use in summer.
Mùi nước hoa rất nồng. Bạn không nên sử dụng quá nhiều vào mùa hè.
A. You should not use any kind of perfumes in summer because of its strong smell.
(Bạn không nên sử dụng bất kỳ loại nước hoa nào vào mùa hè vì mùi của nó quá nồng.)
-> Sai vì câu gốc chỉ nói không nên dùng quá nhiều, chứ không nói là không được dùng nước hoa hoàn toàn.
B. There are many perfume smells which is not suitable for summer use.
(Có nhiều mùi nước hoa không phù hợp để sử dụng vào mùa hè.)
-> Sai vì câu gốc nói về mức độ sử dụng nước hoa, không phải về việc có một số loại nước hoa không phù hợp.
C. As perfume has a very strong smell, you should use an adequate amount in summer.
(Vì nước hoa có mùi rất nồng, bạn nên sử dụng một lượng vừa phải vào mùa hè.)
-> Phù hợp nghĩa
D. The perfume smell is too strong for you to use in summer.
(Mùi nước hoa quá nồng để bạn có thể sử dụng vào mùa hè.)
-> Sai vì câu này mang nghĩa tuyệt đối, giống như nước hoa quá nồng đến mức không thể dùng vào mùa hè.
=> Chọn C
Note:
adequate /ˈædɪkwət/ (adj) đủ, vừa phải
Đáp án: C
Câu 213 [696002]: In Britain, most shops close at 6 p.m. In other countries, they are open until 10 in the evening.
A, In Britain, most shops close at 6 p.m., whereas in other countries, they tend to remain open until 10 in the evening.
B, Unlike in Britain, where most shops close at 6 p.m., shops in other countries are typically open after 10 p.m.
C, Most shops in Britain close at 6 p.m., but in contrast, many shops in other countries stay open until midnight.
D, While most shops in Britain close by 10 p.m., those in other countries are generally open until 6 p.m.
Ở Anh, hầu hết các cửa hàng đóng cửa lúc 6 giờ tối. Ở các quốc gia khác, chúng mở cửa đến 10 giờ tối.
A. Ở Anh, hầu hết các cửa hàng đóng cửa lúc 6 giờ tối, trong khi ở các quốc gia khác, chúng có xu hướng mở cửa đến 10 giờ tối.
B. Khác với ở Anh, nơi hầu hết các cửa hàng đóng cửa lúc 6 giờ tối, các cửa hàng ở những quốc gia khác thường mở cửa sau 10 giờ tối.
-> Sai vì câu gốc nói các cửa hàng ở những quốc gia khác thường mở cửa trước chứ không phải sau 10 giờ tối
C. Hầu hết các cửa hàng ở Anh đóng cửa lúc 6 giờ tối, nhưng trái lại, nhiều cửa hàng ở các quốc gia khác mở cửa đến nửa đêm.
-> Sai vì chỉ mở đến 10 giờ tối, không phải nửa đêm
D. Trong khi hầu hết các cửa hàng ở Anh đóng cửa trước 10 giờ tối, thì các cửa hàng ở những quốc gia khác thường mở cửa đến 6 giờ tối.
-> Sai vì các cửa hàng ở Anh đóng cửa trước 6 giờ chứ không phải 10 giờ tối
=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 214 [696003]: Online shopping is convenient, but it is also risky. Customers should ask the seller and read the reviews from the others about the actual quality of the products.
A, The risks of online shopping outweigh the convenience, so customers should be careful when buying things from e-commerce trading platforms.
B, While online shopping offers convenience, it also carries risks, so customers should inquire about the actual quality of the products from the seller.
C, Although online shopping offers convenience, it may not always be reliable, so customers should research product quality independently rather than just asking the seller.
D, Even though online shopping is convenient, it often comes with risks, so customers should rely on reviews to gauge product quality besides consulting the seller.
Mua sắm trực tuyến rất tiện lợi, nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro. Khách hàng nên hỏi người bán và đọc đánh giá từ những người khác về chất lượng thực tế của sản phẩm.
A. Rủi ro của mua sắm trực tuyến lớn hơn lợi ích về sự tiện lợi, vì vậy khách hàng nên cẩn thận khi mua hàng từ các nền tảng thương mại điện tử.
B. Mặc dù mua sắm trực tuyến mang lại sự tiện lợi, nhưng nó cũng tiềm ẩn rủi ro, vì vậy khách hàng nên hỏi người bán về chất lượng thực tế của sản phẩm.
C. Mặc dù mua sắm trực tuyến rất tiện lợi, nhưng nó có thể không phải lúc nào cũng đáng tin cậy, vì vậy khách hàng nên tự nghiên cứu chất lượng sản phẩm thay vì chỉ hỏi người bán.
D. Mặc dù mua sắm trực tuyến rất tiện lợi, nhưng nó thường đi kèm với rủi ro, vì vậy khách hàng nên dựa vào đánh giá để đánh giá chất lượng sản phẩm bên cạnh việc tham khảo ý kiến người bán.
=> Chọn D phù hợp nghĩa
Đáp án: D Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
After a night spent (631) _____, you wake up feeling like a couple of the Seven Dwarves: sleepy…and grumpy. Restless nights and weary mornings can become more frequent as we get older and our sleep patterns change.
Later in life there tends to be a decrease in the number of hours slept. There are also some changes in the way the body regulates circadian rhythms.. This internal clock helps your body respond to changes in light and dark. (632) _____, it can be harder to fall asleep and stay asleep through the night.
We all have trouble sleeping from time to time, but when insomnia (633) _____ day after day, it can become a real problem. Beyond making us tired and moody, a lack of sleep can have serious effects on our health, increasing our propensity (634) _____ obesity, heart disease, and type 2 diabetes.
If you've tried lifestyle changes and they aren't working, your doctor may prescribe hypnotic sleep medications. These drugs can help you fall asleep faster and stay asleep longer, but they also can have side effects. (635) _____ sleep aids if you absolutely need them, but before you turn to pills, remember that professional consultation should always go hand-in-hand with it.
Later in life there tends to be a decrease in the number of hours slept. There are also some changes in the way the body regulates circadian rhythms.. This internal clock helps your body respond to changes in light and dark. (632) _____, it can be harder to fall asleep and stay asleep through the night.
We all have trouble sleeping from time to time, but when insomnia (633) _____ day after day, it can become a real problem. Beyond making us tired and moody, a lack of sleep can have serious effects on our health, increasing our propensity (634) _____ obesity, heart disease, and type 2 diabetes.
If you've tried lifestyle changes and they aren't working, your doctor may prescribe hypnotic sleep medications. These drugs can help you fall asleep faster and stay asleep longer, but they also can have side effects. (635) _____ sleep aids if you absolutely need them, but before you turn to pills, remember that professional consultation should always go hand-in-hand with it.
Câu 215 [696004]:
A, hawk-eyed
B, tossing and turning
C, wide awake
D, productively
Xét các đáp án:
A. hawk-eyed: mắt diều hâu (ám chỉ người có đôi mắt tinh tường, quan sát sắc bén)
B. tossing and turning: trằn trọc
C. wide awake: tỉnh táo
D. productively: hiệu quả, năng suất
=> Chọn B
Tạm dịch:
After a night spent tossing and turning, you wake up feeling like a couple of the Seven Dwarves: sleepy…and grumpy. Restless nights and weary mornings can become more frequent as we get older and our sleep patterns change.
(Sau một đêm trằn trọc, bạn thức dậy với cảm giác giống như hai trong số bảy chú lùn: buồn ngủ… và cáu kỉnh. Những đêm mất ngủ và những buổi sáng mệt mỏi có thể xảy ra thường xuyên hơn khi chúng ta già đi và mô hình giấc ngủ thay đổi.)
Đáp án: B
Câu 216 [696005]:
A, As your body loses the ability to regulate
B, As this clock shifts
C, When midnight sun happens
D, When it undergoes a shift with age
Xét các đáp án:
A. As your body loses the ability to regulate: khi cơ thể bạn mất dần khả năng điều chỉnh
B. As this clock shifts: khi đồng hồ sinh học này thay đổi
C. When midnight sun happens: khi hiện tượng mặt trời lúc nửa đêm xảy ra
D. When it undergoes a shift with age: khi nó thay đổi theo tuổi tác
-> Chọn D vì nhấn mạnh rằng khi già đi, nhịp sinh học thay đổi, gây khó khăn trong giấc ngủ.
=> Tạm dịch:
Later in life there tends to be a decrease in the number of hours slept. There are also some changes in the way the body regulates circadian rhythms.. This internal clock helps your body respond to changes in light and dark. When it undergoes a shift with age, it can be harder to fall asleep and stay asleep through the night.
(Khi về già, số giờ ngủ thường giảm đi. Cũng có một số thay đổi trong cách cơ thể điều chỉnh nhịp sinh học. Đồng hồ sinh học này giúp cơ thể phản ứng với sự thay đổi giữa ánh sáng và bóng tối. Khi nó thay đổi theo tuổi tác, việc đi vào giấc ngủ và duy trì giấc ngủ suốt đêm có thể trở nên khó khăn hơn.)
Đáp án: D
Câu 217 [696006]:
A, persists
B, persisted
C, persisting
D, has persisted
Ta có:
Từ "persists" chia ở hiện tại đơn vì nó diễn tả một hiện tượng chung, xảy ra thường xuyên (chứng mất ngủ kéo dài qua từng ngày), không đề cập đến một thời điểm cụ thể.
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
We all have trouble sleeping from time to time, but when insomnia persists day after day, it can become a real problem.
(Tất cả chúng ta đôi khi đều gặp khó khăn trong việc ngủ, nhưng nếu chứng mất ngủ kéo dài ngày này qua ngày khác, nó có thể trở thành một vấn đề thực sự)
Đáp án: A
Câu 218 [696007]:
A, of
B, with
C, to
D, for
Cấu trúc:
propensity for + N/V-ing /prəˈpen.sə.ti/ (n): xu hướng dẫn đến điều gì
-> Chọn D
=> Tạm dịch:
Beyond making us tired and moody, a lack of sleep can have serious effects on our health, increasing our propensity for obesity, heart disease, and type 2 diabetes.
(Ngoài việc khiến chúng ta mệt mỏi và cáu kỉnh, thiếu ngủ còn có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, làm tăng xu hướng dẫn tới béo phì, bệnh tim và tiểu đường tuýp 2.)
Đáp án: D
Câu 219 [696008]:
A, You don’t need to avoid
B, You needn’t have avoided
C, You may not avoid
D, You shouldn’t avoid
Xét các đáp án:
A. You don't need to avoid: bạn không cần phải tránh
B. You needn’t have avoided: bạn không cần đã phải tránh
C. You may not avoid: bạn không thể tránh
D. You shouldn’t avoid: bạn đã không nên tránh
-> Chọn A phù hợp nghĩa, mang ý không cần phải tránh dùng thuốc ngủ, có thể dùng nếu cần
=> Tạm dịch:
These drugs can help you fall asleep faster and stay asleep longer, but they also can have side effects. You don’t need to avoid sleep aids if you absolutely need them, but before you turn to pills, remember that professional consultation should always go hand-in-hand with it.
(Những loại thuốc này có thể giúp bạn ngủ nhanh hơn và ngủ lâu hơn, nhưng chúng cũng có thể gây ra tác dụng phụ. Bạn không cần phải tránh xa thuốc ngủ nếu thực sự cần thiết, nhưng trước khi sử dụng, hãy nhớ rằng việc tham khảo ý kiến chuyên gia luôn là điều quan trọng.)
Đáp án: A Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Curiosity is the spark that ignites the fire of learning. It is the desire to explore, question and discover new knowledge and experiences, the natural human inclination that is required for lifelong learning. Albert Einstein is often credited with saying, "I have no special talents. I am only passionately curious. "Curiosity is the fuel that propels individuals to seek out new information, skills and perspectives.
Curious people listen and approach interactions with the hope of learning something valuable. When someone is sincerely interested in something, they tend to listen more closely—determined to uncover the facts, seek out answers and accumulate deep knowledge along the way. With more information and details at their disposal, they tend to be more motivated, more focused and, ultimately, more productive. Research also shows "curiosity to be associated with higher levels of positive emotions, lower levels of anxiety, [and] more satisfaction with life." However, curiosity is only the impetus for the journey of lifelong learning.
On the other hand, mastery is what keeps the fire ablaze, so to speak. It is the pursuit of excellence and the constant desire to achieve one's full potential. Mastery involves developing deep expertise, honing skills and integrating knowledge into a coherent and meaningful whole. But mastery isn’t necessarily a destination, it’s a process of continuous improvement and refinement.
In simplest terms, doing hard things helps us improve, allowing us to eventually become subject matter experts. Take the human body for instance; our muscles grow when damaged muscle fibers require repair. The process of hypertrophy is fueled by consistently pushing the boundaries, whether that be by running faster, jumping higher or lifting more. The same can be said of our brains. How do we expand our knowledge, widen our skill set and cultivate our intellect? By taking on new and unique challenges. If a decision doesn’t scare you, you likely aren’t pushing the boundaries of what’s wholly possible for you.
Curious people listen and approach interactions with the hope of learning something valuable. When someone is sincerely interested in something, they tend to listen more closely—determined to uncover the facts, seek out answers and accumulate deep knowledge along the way. With more information and details at their disposal, they tend to be more motivated, more focused and, ultimately, more productive. Research also shows "curiosity to be associated with higher levels of positive emotions, lower levels of anxiety, [and] more satisfaction with life." However, curiosity is only the impetus for the journey of lifelong learning.
On the other hand, mastery is what keeps the fire ablaze, so to speak. It is the pursuit of excellence and the constant desire to achieve one's full potential. Mastery involves developing deep expertise, honing skills and integrating knowledge into a coherent and meaningful whole. But mastery isn’t necessarily a destination, it’s a process of continuous improvement and refinement.
In simplest terms, doing hard things helps us improve, allowing us to eventually become subject matter experts. Take the human body for instance; our muscles grow when damaged muscle fibers require repair. The process of hypertrophy is fueled by consistently pushing the boundaries, whether that be by running faster, jumping higher or lifting more. The same can be said of our brains. How do we expand our knowledge, widen our skill set and cultivate our intellect? By taking on new and unique challenges. If a decision doesn’t scare you, you likely aren’t pushing the boundaries of what’s wholly possible for you.
(Adapted from Forbes)
Câu 220 [696009]: What does the word "propels" most likely mean in the sentence: "Curiosity is the fuel that propels individuals to seek out new information, skills and perspectives."?
A, slows down
B, pushes forward
C, stops
D, restricts
Từ "propels" có nghĩa gần nhất với từ nào trong câu: "Sự tò mò là nguồn năng lượng thúc đẩy cá nhân tìm kiếm thông tin, kỹ năng và những góc nhìn mới."?
A. slows down /sləʊz daʊn/ (v) làm chậm lại
B. pushes forward /pʊʃɪz ˈfɔː.wəd/ (v) thúc đẩy, đẩy về phía trước
C. stops /stɒps/ (v) dừng lại
D. restricts /rɪˈstrɪkts/ (v) hạn chế
=> Chọn B
propel /prəˈpel/ (v) đẩy đi, thúc đẩy = pushes forward
Đáp án: B
Câu 221 [696010]: What is the main topic of the passage?
A, The role of curiosity and mastery in lifelong learning
B, The importance of developing muscles
C, Albert Einstein's talents
D, How to become an expert in any subject
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Vai trò của sự tò mò và sự thành thạo trong việc học tập suốt đời
-> Đúng
B. Tầm quan trọng của việc phát triển cơ bắp
→ Sai, vì việc phát triển cơ bắp chỉ là phép so sánh để minh họa cho quá trình học tập, chứ không phải nội dung chính.
C. Tài năng của Albert Einstein
→ Sai, vì Einstein chỉ được nhắc đến để làm ví dụ cho sự tò mò, không phải trọng tâm của bài viết.
D. Cách trở thành chuyên gia trong bất kỳ lĩnh vực nào
→ Sai, vì bài viết nói về sự tò mò và sự thành thạo trong học tập suốt đời, chứ không tập trung vào cách trở thành chuyên gia.
=> Chọn A
Đoạn văn tập trung vào hai yếu tố chính trong quá trình học tập suốt đời: sự tò mò (curiosity) và sự thành thạo (mastery).
Đáp án: A
Câu 222 [696011]: What is the relationship between curiosity and mastery as described in the passage?
A, Curiosity sparks learning, while mastery is the process of continuously improving and refining skills.
B, Curiosity is more important than mastery in lifelong learning.
C, Mastery comes first, followed by curiosity.
D, Curiosity and mastery are both the final destinations of learning.
Mối quan hệ giữa sự tò mò và sự thành thạo được mô tả như thế nào trong đoạn văn?
A. Sự tò mò khơi dậy việc học tập, trong khi sự thành thạo là quá trình không ngừng cải thiện và rèn luyện kỹ năng.
B. Sự tò mò quan trọng hơn sự thành thạo trong việc học tập suốt đời.
C. Sự thành thạo đến trước, sau đó mới đến sự tò mò.
D. Sự tò mò và sự thành thạo đều là điểm đến cuối cùng của việc học.
=> Chọn A
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Curiosity is the spark that ignites the fire of learning. It is the desire to explore, question and discover new knowledge and experiences, the natural human inclination that is required for lifelong learning. (Sự tò mò là tia lửa châm ngòi cho ngọn lửa học tập. Đó là khát khao khám phá, đặt câu hỏi và tìm hiểu những kiến thức cũng như trải nghiệm mới—một khuynh hướng tự nhiên của con người, cần thiết cho việc học tập suốt đời.)
Căn cứ thông tin đoạn 3:
On the other hand, mastery is what keeps the fire ablaze, so to speak. ..... But mastery isn’t necessarily a destination, it’s a process of continuous improvement and refinement. (Mặt khác, sự thành thạo chính là yếu tố duy trì ngọn lửa đó. ... Nhưng thành thạo không phải là một điểm đến cố định, mà là một quá trình cải thiện và tinh chỉnh liên tục.)
=> Đoạn 1 nói về sự tò mò như động lực thúc đẩy việc học, còn đoạn 3 giải thích rằng sự thành thạo là quá trình rèn luyện và cải thiện kỹ năng liên tục.
Đáp án: A
Câu 223 [696012]: According to the passage, how can one expand knowledge and improve their skills?
A, By avoiding difficult challenges
B, By staying within their comfort zone
C, By pushing boundaries and taking on hard tasks
D, By repeating the same tasks
Theo đoạn văn, làm thế nào một người có thể mở rộng kiến thức và cải thiện kỹ năng của mình?
A. Bằng cách tránh những thử thách khó khăn
B. Bằng cách ở trong vùng an toàn của họ
C. Bằng cách vượt qua giới hạn và đảm nhận những nhiệm vụ khó khăn
D. Bằng cách lặp đi lặp lại những nhiệm vụ giống nhau
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
How do we expand our knowledge, widen our skill set and cultivate our intellect? By taking on new and unique challenges. If a decision doesn’t scare you, you likely aren’t pushing the boundaries of what’s wholly possible for you.
(Làm thế nào để chúng ta mở rộng kiến thức, nâng cao kỹ năng và phát triển trí tuệ? Bằng cách chấp nhận những thử thách mới và độc đáo. Nếu một quyết định không khiến bạn cảm thấy sợ hãi, có lẽ bạn chưa thực sự vượt qua giới hạn khả năng của mình.)
Đáp án: C
Câu 224 [696013]: In the sentence: "The process of hypertrophy is fueled by consistently pushing the boundaries, whether that be by running faster, jumping higher or lifting more. The same can be said of our brains", what does "the same" refer to?
A, running faster
B, the human body's muscles
C, the process of constantly improving the brain
D, jumping higher
Trong câu: "Quá trình phì đại cơ bắp được thúc đẩy bằng cách liên tục vượt qua giới hạn, cho dù đó là chạy nhanh hơn, nhảy cao hơn hay nâng tạ nhiều hơn. Điều tương tự cũng có thể nói về não bộ của chúng ta." Từ "the same" (điều tương tự) ám chỉ đến cái gì?
A. chạy nhanh hơn
B. cơ bắp của cơ thể con người
C. quá trình không ngừng cải thiện não bộ
D. nhảy cao hơn
=> Chọn C
Câu trước nói về quá trình phì đại cơ bắp (hypertrophy), được thúc đẩy bằng cách liên tục thử thách bản thân (chạy nhanh hơn, nhảy cao hơn, nâng nặng hơn).
Câu sau nói "The same can be said of our brains", nghĩa là não bộ cũng hoạt động theo cách tương tực - nó phát triển và cải thiện khi được thử thách.
Đáp án: C Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
There is a growing concern that mankind is heading toward self-destruction. What are some of the causes of this fear - the following article describes a coal-mining technique that has proven dangerous to the environment.
The federal Surface Mining Act was passed in 1977 for the laudable purpose of protecting the environment from the ravages of strip-mining of coal. For many years environmentalists had fought to get the bill passed. Strip-mining menaces the habitat of wildlife and causes incalculable damage to the environment. The law is explicit on such matters as where strip-mining is prohibited, the disposal of toxic waste, the placement of power lines, and the rights to the public to take part in the control of strip-mining. However, the secretary of the Interior has recently incurred the wrath of environmentalists by advocating numerous proposals that repudiate the existing law.
According to the law, strip-mining is prohibited in national forests, national wildlife refuges, public parks, historic places, and within a specified number of feet from roads, cemeteries, parks, houses and schools. The exception to this prohibition is stated in the words valid existing rights, referring to those miners who had rights in protected lands before the law was passed. By redefining "valid existing rights", the Secretary now intends to infringe upon the law by opening over a million acres of national forest and wildlife refuges to strip-mining. Naturally, the National Wildlife Federation is appalled. This new proposal does not augur well for wildlife, which will be destroyed by such latent killers as power lines and tainted ponds near strip-mines.
Why is the Secretary attempting to jettison the regulations tempestuously gained only a few years ago? He claims that mining companies are losing money and that the new proposals would make mining more lucrative. Irate ecologists repudiate that theory on the basis of a study made by the department of Energy that estimates that the savings to mining companies would be less than five cents per ton of coal.
It doesn’t require a sage to foresee the wrangle that is forthcoming between proponents of conservation and the Interior Department. The consensus among environmentalists is that unless they obstruct the Secretary’s new regulations, this land will be ravaged and our wildlife severely maimed by strip-mining companies for the sake of a few pennies’ profit.
The federal Surface Mining Act was passed in 1977 for the laudable purpose of protecting the environment from the ravages of strip-mining of coal. For many years environmentalists had fought to get the bill passed. Strip-mining menaces the habitat of wildlife and causes incalculable damage to the environment. The law is explicit on such matters as where strip-mining is prohibited, the disposal of toxic waste, the placement of power lines, and the rights to the public to take part in the control of strip-mining. However, the secretary of the Interior has recently incurred the wrath of environmentalists by advocating numerous proposals that repudiate the existing law.
According to the law, strip-mining is prohibited in national forests, national wildlife refuges, public parks, historic places, and within a specified number of feet from roads, cemeteries, parks, houses and schools. The exception to this prohibition is stated in the words valid existing rights, referring to those miners who had rights in protected lands before the law was passed. By redefining "valid existing rights", the Secretary now intends to infringe upon the law by opening over a million acres of national forest and wildlife refuges to strip-mining. Naturally, the National Wildlife Federation is appalled. This new proposal does not augur well for wildlife, which will be destroyed by such latent killers as power lines and tainted ponds near strip-mines.
Why is the Secretary attempting to jettison the regulations tempestuously gained only a few years ago? He claims that mining companies are losing money and that the new proposals would make mining more lucrative. Irate ecologists repudiate that theory on the basis of a study made by the department of Energy that estimates that the savings to mining companies would be less than five cents per ton of coal.
It doesn’t require a sage to foresee the wrangle that is forthcoming between proponents of conservation and the Interior Department. The consensus among environmentalists is that unless they obstruct the Secretary’s new regulations, this land will be ravaged and our wildlife severely maimed by strip-mining companies for the sake of a few pennies’ profit.
Câu 225 [696014]: The word “augur” in paragraph 3 is closest in meaning to _____.
A, bode
B, avail
C, distribute
D, succor
Từ "augur" ở đoạn 3 đồng nghĩa với ____
A. bode /boʊd/ (v) báo trước
B. avail /əˈveɪl/ (v) giúp ích, có lợi
C. distribute /dɪˈstrɪb.juːt/ (v) phân phát, phân phối
D. succor /ˈsʌk.ər/ (v) cứu trợ, giúp đỡ
=> Chọn A ta có:
augur /ˈɔː.ɡər/ (v) báo hiệu, tiên đoán = bode
Căn cứ thông tin:
This new proposal does not augur well for wildlife, which will be destroyed by such latent killers as power lines and tainted ponds near strip-mines.
(Đề xuất mới này không phải điềm báo gì tốt lành dành cho những loài động vật hoang dã, chúng sẽ bị tiêu diệt bởi những kẻ sát hại tiềm ẩn như đường dây điện và ao hồ nhiễm độc gần các mỏ dải.)
Đáp án: A
Câu 226 [696015]: What does “they” in paragraph 5 refer to?
A, Interior Department
B, environmentalists
C, proponents of conservation and the Interior Department
D, strip-mining companies
Từ "they" ở đoạn 5 ám chỉ đến cái gì?
A. Bộ Nội vụ
B. các nhà môi trường học
C. những người ủng hộ bảo tồn và Bộ Nội vụ
D. các công ty khai thác lộ thiên
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
The consensus among environmentalists is that unless they obstruct the Secretary’s new regulations, this land will be ravaged and our wildlife severely maimed by strip-mining companies for the sake of a few pennies’ profit.
(Giữa các nhà bảo vệ môi trường đã có sự đồng thuận rằng nếu họ không cản trở các quy định mới của Bộ trưởng, vùng đất này sẽ sớm bị tàn phá và các loài động vật hoang dã cũng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi các công ty khai thác mỏ với lợi nhuận chỉ vài xu.)
Đáp án: B
Câu 227 [696016]: Which of the following best paraphrases this sentence: “It doesn’t require a sage to foresee the wrangle that is forthcoming between proponents of conservation and the Interior Department.”
A, People don't have to be specialized in the area to participate in the upcoming argument between proponents of conservation and the Interior Department.
B, It is obvious that proponents of conservation and the Secretary will have a quarrel in the near future.
C, Certainly, proponents of conservation and the Interior Department will reach an agreement despite continuous debate about the issue.
D, The Secretary will soon join with the conservationists to deal with the upcoming issue related to the environment.
Câu nào dưới đây diễn đạt lại tốt nhất câu sau: “Không cần phải là một nhà hiền triết cũng có thể đoán trước cuộc tranh cãi sắp diễn ra giữa những người ủng hộ bảo tồn và Bộ Nội vụ.”
Xét các đáp án:
A. Mọi người không cần phải chuyên sâu trong lĩnh vực này để tham gia vào cuộc tranh cãi sắp tới giữa những người ủng hộ bảo tồn và Bộ Nội vụ.
B. Rõ ràng là những người ủng hộ bảo tồn và Bộ trưởng sẽ có một cuộc tranh cãi trong tương lai gần.
C. Chắc chắn, những người ủng hộ bảo tồn và Bộ Nội vụ sẽ đạt được thỏa thuận mặc dù có sự tranh luận liên tục về vấn đề này.
D. Bộ trưởng sẽ sớm hợp tác với những nhà bảo tồn để giải quyết vấn đề môi trường sắp tới.
=> Chọn B phù hợp
Câu gốc có nghĩa là dễ dàng dự đoán được rằng sẽ có một cuộc tranh cãi giữa những người ủng hộ bảo tồn và Bộ Nội vụ.
Đáp án: B
Câu 228 [696017]: What is paragraph 3 mainly about?
A, Regulations mentioned in the Surface Mining Act
B, Negative impacts on the wildlife resulted from the Interior’s act
C, The effects and subjects of application of the Surface Mining Act
D, The term “valid existing rights”
Ý chính của đoạn 3 là gì?
A. Các quy định được đề cập trong Đạo luật Khai thác Bề mặt
B. Những tác động tiêu cực đến động vật hoang dã do hành động của Bộ Nội vụ gây ra
C. Các tác động và đối tượng áp dụng của Đạo luật Khai thác Bề mặt
D. Thuật ngữ “quyền lợi hợp lệ sẵn có”
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
According to the law, strip-mining is prohibited in national forests, national wildlife refuges, public parks, historic places, and within a specified number of feet from roads, cemeteries, parks, houses and schools. (Theo luật, việc khai thác theo dải bị cấm trong các khu vực rừng quốc gia, nơi trú ẩn động vật hoang dã quốc gia, công viên công cộng, di tích lịch sử và trong một phạm vi nhất định tính từ đường xá, các khu nghĩa trang, công viên, nhà ở và trường học. )
-> Chỉ ra đối tượng áp dụng luật
"This new proposal does not augur well for wildlife, which will be destroyed by such latent killers as power lines and tainted ponds near strip-mines." (Đề xuất mới này không phải điềm báo gì tốt lành dành cho những loài động vật hoang dã, chúng sẽ bị tiêu diệt bởi những kẻ sát hại tiềm ẩn như đường dây điện và ao hồ nhiễm độc gần các mỏ dải.)
-> Chỉ ra tác động của việc thay đổi luật
Đáp án: C
Câu 229 [696018]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Although strip-mining is compulsory, the Interior Department has failed to make use of its full potential.
B, The Interior Department, though may pose a threat to the well-being of wildlife, have good reasons for their behavior.
C, The environmentalists’ effort to stop the Secretary’s new regulations is essential to ensure the future of wildlife.
D, The Secretary will surely stop their plan in the future as many people seem opposed to their regulations.
Điều gì có thể suy luận ra từ đoạn văn?
A. Mặc dù khai thác dải là bắt buộc, nhưng Bộ Nội vụ đã không tận dụng hết tiềm năng của nó.
-> không được đề cập
B. Bộ Nội vụ, mặc dù có thể gây ra mối đe dọa đối với sự tồn tại của động vật hoang dã, nhưng họ có lý do chính đáng cho hành động của mình.
-> không được đề cập
C. Nỗ lực của các nhà môi trường nhằm ngăn chặn các quy định mới của Bộ trưởng là rất cần thiết để đảm bảo tương lai của động vật hoang dã.
D. Bộ trưởng chắc chắn sẽ dừng kế hoạch của họ trong tương lai vì nhiều người dường như phản đối các quy định của họ.
-> không được đề cập
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
By redefining "valid existing rights", the Secretary now intends to infringe upon the law by opening over a million acres of national forest and wildlife refuges to strip-mining. Naturally, the National Wildlife Federation is appalled. This new proposal does not augur well for wildlife, which will be destroyed by such latent killers as power lines and tainted ponds near strip-mines.
(Bằng việc xác định lại "các quyền lợi hợp lệ sẵn có", Bộ trưởng hiện đang có ý định vi phạm điều luật bằng cách mở hơn một triệu acres rừng quốc gia và nơi trú ẩn của động vật hoang dã để khai thác dải. Theo lẽ đương nhiên, Liên đoàn Động vật Hoang dã Quốc gia đã rất kinh hoàng. Đề xuất mới này không phải điềm báo gì tốt lành dành cho những loài động vật hoang dã, chúng sẽ bị tiêu diệt bởi những kẻ sát hại tiềm ẩn như đường dây điện và ao hồ nhiễm độc gần các mỏ dải.)
=> Giải thích: đoạn văn đề cập đến việc Bộ Nội vụ đang thay đổi định nghĩa về "quyền lợi hợp lệ sẵn có" để mở rộng khai thác dải trên đất rừng và khu bảo tồn động vật hoang dã. Điều này khiến các nhà môi trường, đặc biệt là Liên đoàn Động vật Hoang dã Quốc gia, phản đối mạnh mẽ. Câu cuối cùng nhấn mạnh rằng đề xuất mới không có lợi cho động vật hoang dã, điều này cho thấy cần có sự can thiệp để bảo vệ chúng.
Đáp án: C Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 230 [696019]: Your brother lost his job because of the recent economic downturn. He used to be a successful engineer, and now he’s feeling quite sad. Knowing how skilled he is, to comfort and motivate him, you say:
A, This crisis has left many people homeless or jobless.
B, If I were you, I would consider legal action against the company for this unwise decision.
C, I feel pity for you and you should feel it for yourself. You've lost a valuable opportunity unfairly.
D, Please, don't be so upset. I'm certain an engineer having your qualifications can find a job easily.
Tạm dịch: Anh trai bạn đã mất việc vì suy thoái kinh tế gần đây. Anh ấy từng là một kỹ sư thành đạt, và giờ anh ấy cảm thấy khá buồn. Biết anh ấy có tay nghề cao, để an ủi và động viên anh ấy, bạn nói:
A. Cuộc khủng hoảng này đã khiến nhiều người mất nhà cửa hoặc thất nghiệp.
→ Lựa chọn này không phù hợp vì nó không có tính động viên mà chỉ làm anh ấy cảm thấy trường hợp của mình không có gì đặc biệt, giống với bao người khác.
B. Nếu em là anh, em sẽ cân nhắc kiện công ty vì quyết định thiếu sáng suốt này.
→ Lựa chọn này không phù hợp vì việc đề nghị kiện công ty có thể khiến anh ấy cảm thấy bất lực do công ty là nơi duy nhất anh có thể làm, trong khi thực tế anh ấy có năng lực và có thể tìm việc nơi khác.
C. Em thấy thương hại cho anh và anh cũng nên cảm thấy như vậy. Anh đã mất một cơ hội quý giá một cách bất công.
→ Lựa chọn này không phù hợp do việc nhấn mạnh "một tương lai đầy hứa hẹn đã mất đi vì lý do không đáng" có thể khiến anh ấy cảm thấy thất vọng và đau buồn hơn nữa.
D. Làm ơn, đừng buồn quá. Em chắc chắn một kỹ sư có trình độ như anh có thể dễ dàng tìm được việc làm.
→ Đây là lựa chọn phù hợp nhất khi nó không chỉ an ủi mà còn nhấn mạnh năng lực và trình độ của anh trai bạn, giúp anh ấy cảm thấy tự tin hơn về khả năng tìm kiếm công việc mới.
Đáp án: D
Câu 231 [696020]: Teddy: _____
Musa: I wouldn’t agree with that. It looks fine to me.
Teddy: Are you serious? She’s old-fashioned. That style was outdated last year.
Musa: Oh, come on, as long as it suits her.
Musa: I wouldn’t agree with that. It looks fine to me.
Teddy: Are you serious? She’s old-fashioned. That style was outdated last year.
Musa: Oh, come on, as long as it suits her.
A, Wow, you’re really as old-fashioned as she is.
B, What’s the point of keeping yourself in style?
C, You’re absolutely right. I’m not in style. So what?
D, That girl's dress looks funny.
Tạm dịch:
Teddy: _____
Musa: Tôi không đồng ý với điều đó. Với tôi thì trông ổn.
Teddy: Anh nghiêm túc đấy à? Cô ấy lỗi thời rồi. Phong cách đó đã lỗi thời từ năm ngoái rồi.
Musa: Thôi nào, miễn là nó hợp với cô ấy là được.
Ta thấy:
- Do câu sau lời thoại khuyết thể hiện sự không đồng ý nên lời thoại khuyết phải đưa ra một ý kiến, nhận định nào đó.
- Ý kiến, nhận định trong lời thoại bị khuyết là về một cô gái nào đó.
- Teddy và Musa đang thảo luận về thời trang và có một sự khác biệt trong quan điểm của họ.
Xét các đáp án:
A. Trời ơi, anh thực sự lỗi thời như cô ấy vậy.
→ Không phù hợp do nhận định đáng nhẽ phải đưa ra về cô gái, không phải Musa.
B. Giữ mình theo phong cách đó để làm gì?
→ Không phù hợp do ta cần một câu thể hiện ý kiến.
C. Anh hoàn toàn đúng. Tôi không hợp thời. Vậy thì sao?
→ Không phù hợp do ta cần một câu thể hiện ý kiến về người khác (cô gái).
D. Chiếc váy của cô gái đó trông buồn cười quá.
→ Phù hợp nhất.
Đáp án: D
Câu 232 [696021]: Yoga has gained significant popularity as a form of exercise, but it might not suit everyone. If you prefer high-energy and intense workouts, yoga might not be the best choice for you. Thus, evaluate your fitness requirement before enrolling in yoga classes.
This paragraph best supports the statement that:
This paragraph best supports the statement that:
A, Yoga is more popular than high energy exercise.
B, Yoga is changing the definition of fitness in different ways.
C, Before opting for Yoga, assess your fitness requirements.
D, Yoga is a comprehensive approach to fitness.
Tạm dịch: Yoga đã trở nên rất phổ biến như một hình thức tập thể dục, nhưng nó có thể không phù hợp với tất cả mọi người. Nếu bạn thích các bài tập cường độ cao và năng lượng cao, yoga có thể không phải là lựa chọn tốt nhất cho bạn. Do đó, hãy đánh giá yêu cầu về thể lực của bạn trước khi đăng ký các lớp học yoga.
Đoạn văn này hỗ trợ tốt nhất cho tuyên bố rằng:
A. Yoga phổ biến hơn các bài tập cường độ cao.
B. Yoga đang thay đổi định nghĩa về thể lực theo những cách khác nhau.
C. Trước khi lựa chọn Yoga, hãy đánh giá yêu cầu về thể lực của bạn.
D. Yoga là một phương pháp tiếp cận toàn diện về thể lực.
⇒ Câu “Thus, evaluate your fitness requirement before enrolling in yoga classes” (Do đó, hãy đánh giá yêu cầu về thể lực của bạn trước khi đăng ký các lớp học yoga) đã cho thấy rất rõ đoạn văn khuyên bạn trước khi lựa chọn tham gia khóa học Yoga thì đánh giá yêu cầu về thể chất của bản thân. Do đó, đáp án chính xác là C.
Đáp án: C
Câu 233 [696022]: Which of the following claims is not scientifically testable?
A, It will probably rain sometime this week.
B, There are six moons that revolve around the planet Pluto.
C, A significant opportunity will be made available to you soon.
D, Cancer is caused by eating too many vegetables.
Tạm dịch: Trong các tuyên bố sau đây, tuyên bố nào không thể kiểm chứng được về mặt khoa học?
A. Có khả năng sẽ mưa vào một thời điểm nào đó trong tuần này.
B. Có sáu mặt trăng quay quanh hành tinh Pluto.
C. Một cơ hội quan trọng sẽ đến với bạn trong thời gian tới.
D. Ung thư là do ăn quá nhiều rau quả.
=> Ta thấy đáp án C là một tuyên bố mang tính dự đoán, không thể kiểm tra bằng các phương pháp khoa học được. Các đáp án còn lại đều có thể kiểm tra tính xác thực.
Câu 234 [696023]: In the Missouri school district, a Three-Day Suspension occurs when a student is prohibited from attending school for three days for either physically attacking another student, teacher, or school staff, or deliberately damaging or vandalizing school property. Which of the following situations best illustrates a Three-Day Suspension?
A, Oscar is caught cheating on a physics test for the second time and is suspended from school.
B, Jame is asked to leave the classroom due to his continuous disruptions.
C, Daniel uses spray paint to write offensive comments on the classroom wall and is suspended.
D, Ms. Margaret informs her class that students who fail the midterm exam will be required to stay after school for tutoring.
Tạm dịch: Tại khu học chánh Missouri, hình phạt đình chỉ học ba ngày xảy ra khi một học sinh bị cấm đến trường trong ba ngày vì tấn công học sinh khác, giáo viên hoặc nhân viên nhà trường, hoặc cố ý làm hỏng hoặc phá hoại tài sản của trường. Tình huống nào sau đây minh họa rõ nhất cho hình phạt đình chỉ học ba ngày?
A. Oscar bị phát hiện gian lận trong bài kiểm tra vật lý lần thứ hai và bị đình chỉ học.
→ Không phù hợp vì gian lận trong bài kiểm tra tuy là sai trái nhưng nó không nằm trong quy định “đình chỉ học ba ngày”.
B. Jame bị yêu cầu rời khỏi lớp học do liên tục gây rối.
→ Việc bị yêu cầu rời lớp vì gây rối trong lớp không nằm trong quy định “đình chỉ học ba ngày”.
C. Daniel dùng sơn phun để viết những bình luận khiếm nhã lên tường lớp học và bị đình chỉ học.
→ Phù hợp nhất vì đây là một hành vi phá hoại tài sản trường học, nằm trong hình phạt của quy định “đình chỉ học ba ngày”.
D. Cô Margaret thông báo với lớp rằng những học sinh trượt kỳ thi giữa kỳ sẽ phải ở lại sau giờ học để học thêm.
→ Không phù hợp vì việc yêu cầu học sinh ở lại sau giờ học để học thêm không phải là hình thức xử phạt.
Đáp án: C