Quay lại
Đáp án
1B
2C
3C
4
5D
6
7B
8D
9A
10A
11D
12A
13B
14A
15C
16D
17A
18B
19D
20B
21
22D
23
24C
25C
26C
27D
28
29
30
31
32
33
34
35
36C
37B
38B
39B
40C
41B
42A
43C
44
45
46
47D
48D
49A
50C
51A
52D
53A
54C
55B
56A
57C
58D
59B
60C
61A
62C
63B
64A
65D
66C
67B
68C
69D
70C
71B
72D
73C
74B
75A
76C
77C
78A
79A
80B
81C
82D
83B
84D
85A
86A
87C
88D
89A
90D
91B
92C
93A
94B
95C
96C
97B
98A
99D
100C
101A
102B
103B
104C
105B
106B
107
108B
109C
110B
111D
112C
113C
114C
115C
116C
117C
118C
119A
120C
121A
122A
123A
124D
125A
126C
127D
128D
129B
130C
131
132D
133A
134C
135
136A
137D
138B
139A
140A
141B
142
143A
144A
145C
146A
147D
148B
149C
150C
151A
152C
153B
154A
155D
156B
157B
158
159A
160D
161C
162C
163A
164B
165B
166D
167A
168B
169A
170C
171C
172A
173D
174A
175D
176B
177B
178D
179C
180D
181B
182A
183B
184C
185D
186C
187A
188C
189B
190B
191A
192B
193C
194A
195D
196C
197A
198A
199C
200D
201D
202A
203C
204B
205D
206A
207B
208A
209D
210C
211B
212D
213C
214A
215C
216D
217B
218A
219C
220B
221C
222A
223B
224B
225A
226C
227A
228C
229B
230A
231C
232B
233A
234A
235A
Câu 1 [715077]: Giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên đoạn
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Suy ra
là hàm số đồng biến trên
Vậy
Chọn đáp án B Đáp án: B


Suy ra


Vậy

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 2 [362550]: Một mảnh vườn hình đa giác có chu vi bằng 63 m, độ dài các cạnh là các số nguyên lập thành một cấp số nhân có công bội bằng 2. Tìm số cạnh của đa giác đó.
A, 4.
B, 5.
C, 6.
D, 7.
Gọi
lần lượt là số hạng đầu tiên và công bội của dãy số gồm các cạnh của mảnh vườn.
Ta có
Vì mảnh vườn là hình đa giác nên





Vậy đa giác đó có 6 cạnh Đáp án: C

Ta có

Vì mảnh vườn là hình đa giác nên






Vậy đa giác đó có 6 cạnh Đáp án: C
Câu 3 [715078]: Hàm số
là nguyên hàm của hàm số nào dưới đây?

A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có

Chọn đáp án C Đáp án: C


Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 4 [274149]: Cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo độ tuổi được cho trong bảng sau:


(Theo: https://ourworldindata.org)
Chọn 80 là giá trị đại diện cho nhóm trên 65 tuổi. Tính tuổi trung bình của người Việt Nam năm 2020.
Tuổi trung bình của người Việt Nam năm 2020 là:
(tuổi).

Câu 5 [362541]: Tính đạo hàm của hàm số

A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 
Suy ra




Chọn đáp án D. Đáp án: D

Suy ra





Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 6 [362549]: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của
để hàm số
đồng biến trên



Tập xác định 
Ta có
Hàm số đồng biến trên
khi


Đặt
có 
Bảng biến thiên

Suy ra hàm số đồng biến trên
khi
hay 
Vậy có
giá trị của
thoả mãn yêu cầu bài toán.

Ta có

Hàm số đồng biến trên




Đặt


Bảng biến thiên
Suy ra hàm số đồng biến trên



Vậy có


Câu 7 [715079]: Với các số thực dương
tuỳ ý, đặt
và
Mệnh đề nào sau đây là đúng?



A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Chọn đáp án B Đáp án: B


Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 8 [715080]: Cho hàm số bậc bốn
Hàm số
có đồ thị là đường cong trong hình bên. Hàm số
nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?




A, 

B, 

C, 

D, 

Dựa vào hình vẽ, ta thấy
(phần đồ thị nằm dưới trục
)
Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng
Chọn đáp án D Đáp án: D



Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 9 [362562]: Trên mặt phẳng tọa độ
cho hai điểm
Gọi
thuộc đường thẳng
sao cho khoảng cách từ
đến đường thẳng
bằng
Biết rằng
có hoành độ nguyên, giá trị của
bằng









A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 
Phương trình tổng quát của đường thẳng
có dạng:
Vì
nên

Vì
Theo giả thiết, ta có

Thay
vào phương trình trên ta được

Do
có toạ độ nguyên nên
Chọn đáp án A. Đáp án: A




Vì




Vì



Theo giả thiết, ta có



Thay





Do




Câu 10 [715081]: Hàm số
có bảng biến thiên như sau:

Giá trị của biểu thức
bằng


Giá trị của biểu thức

A, 

B, 

C, 

D, 

Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là
Gọi
là trung điểm của
và
là điểm uốn của đồ thị hàm số.
Do đó
Chọn đáp án A Đáp án: A

Gọi




Do đó


Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 11 [715082]: Cho hình lăng trụ
Gọi
là trung điểm của
Đặt 

Khẳng định nào sau đây đúng?






A, 

B, 

C, 

D, 


Ta có

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 12 [715083]: Biết phương trình
có nghiệm duy nhất là
thoả mãn
với
là các số nguyên dương. Giá trị của
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Vậy
suy ra
Chọn đáp án A Đáp án: A







Vậy



Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 13 [362543]: Trong không gian
cho
và đường thẳng
Gọi
là đường thẳng đi qua
vuông góc với đường thẳng
và cắt trục hoành. Một vectơ chỉ phương
của đường thẳng
là








A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi

Do
nên
Khi đó đường thẳng
nhận một vectơ chỉ phương là 
Chọn đáp án B. Đáp án: B



Do




Khi đó đường thẳng


Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 14 [715084]: Cho hàm số bậc bốn
có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình
là



A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
và
Dựa vào hình vẽ, ta thấy
có nghiệm dương duy nhất.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm thực phân biệt.
Chọn đáp án A Đáp án: A




Dựa vào hình vẽ, ta thấy

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm thực phân biệt.
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 15 [362548]: Cho phương trình
với
là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để phương trình có hai nghiệm phân biệt
sao cho
là một số nguyên?





A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt


Khi đó
Để
là một số nguyên
là một số nguyên.
là ước của
mà Ư

Vậy có
giá trị nguyên của
thoả mãn yêu cầu bài toán. Chọn đáp án C. Đáp án: C





Khi đó

Để








Vậy có


Câu 16 [715085]: Trong không gian
cho hai điểm
và
Gọi
là điểm thoả mãn
độ dài của vectơ
bằng






A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Vậy
Chọn đáp án D Đáp án: D



Vậy


Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 17 [715086]: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của
để hàm số
đồng biến trên



A, 8.
B, 6.
C, 5.
D, 7.
Chọn đáp án A.
Điều kiện xác định
Hàm số
có
Để hàm số đồng biến trên khoảng
thì
Ta có:
Dựa vào bảng biến thiên,
khi
Vậy có 8 giá trị nguyên dương của
để hàm số đồng biến trên 
Đáp án: A
Điều kiện xác định

Hàm số


Để hàm số đồng biến trên khoảng



Ta có:

Dựa vào bảng biến thiên,


Vậy có 8 giá trị nguyên dương của



Câu 18 [362554]: Một quả đạn phảo được bắn ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu
m/s hợp với phương ngang một góc
Trong Vật lí, ta biết rằng, nếu bỏ qua sức cản của không khí và coi quả đạn pháo được bắn ra từ mặt đất thì quỹ đạo của quả đạn tuân theo phương trình
trong đó
m/
là gia tốc trọng trường. Góc bắn
để quả đạn bay xa nhất là






A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 

Vậy tầm bay xa mà quả đạn đạt tới là
Vậy đạn bay xa nhất khi
Vì
nên 
Vậy góc bắn bằng
thì đạn bay xa nhất.
Chọn đáp án B. Đáp án: B



Vậy tầm bay xa mà quả đạn đạt tới là

Vậy đạn bay xa nhất khi

Vì


Vậy góc bắn bằng

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 19 [362561]: Trong không gian
cho 4 điểm
Thể tích của khối tứ diện
bằng






A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Suy ra
Thể tích khối tứ diện
là 
Chọn đáp án D. Đáp án: D

Suy ra

Thể tích khối tứ diện


Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 20 [362545]: Cho hình lăng trụ đứng
có đáy
là tam giác vuông tại

Đường thẳng
tạo với
một góc
Tính thể tích
của khối trụ










A, 

B, 

C, 

D, 

Xét tam giác
vuông tại
ta có:
Khi đó
Ta có hình chiếu vuông góc của cạnh
trên mặt phẳng
là 

Xét tam giác
vuông tại
ta có: 
Suy ra
Thể tích của khối trụ là
Chọn đáp án B
Đáp án: B



Khi đó

Ta có hình chiếu vuông góc của cạnh




Xét tam giác



Suy ra

Thể tích của khối trụ là

Chọn đáp án B
Câu 21 [584023]: [Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 21]: Một học sinh viết lên bảng 10 số tự nhiên từ 1 đến 10 rồi chơi trò chơi sau: Mỗi lần học sinh đó xóa đi hai số a và b bất kỳ rồi viết lên bảng số (a+b+1). Hỏi sau 9 lần chơi liên tiếp thì trên bảng còn lại số nào?
Dựa vào các dữ kiện:
• Mỗi lần học sinh đó xóa đi hai số a và b bất kỳ rồi viết lên bảng số (a+b+1).
Mỗi lần đó, tổng của các số trên bảng tăng thêm 1.
Ta lại thấy lúc đầu khi trên bảng có 10 số tự nhiên từ 1 đến 10 thì tổng của các số đó là 55.
Sau 9 lần chơi liên tiếp, tổng của các số tự nhiên trên bảng, hay cũng chính là số tự nhiên duy nhất còn lại là: 
Đáp án: 64.
• Mỗi lần học sinh đó xóa đi hai số a và b bất kỳ rồi viết lên bảng số (a+b+1).

Ta lại thấy lúc đầu khi trên bảng có 10 số tự nhiên từ 1 đến 10 thì tổng của các số đó là 55.


Đáp án: 64.
Câu 22 [362557]: Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng
nằm ngang (chiều dương hướng sang phải) với gia tốc phụ thuộc thời gian
(giây) là
(m/
). Biết vận tốc ban đầu bằng 10 m/s, hỏi trong 6 giây đầu tiên, thời điểm nào chất điểm ở xa nhất về phía bên phải?




A, 5 giây.
B, 6 giây.
C, 1 giây.
D, 2 giây.
Vận tốc của vật được tính theo công thức
Quãng đường vật đi được tính theo công thức
Ta có


Chọn đáp án D. Đáp án: D

Quãng đường vật đi được tính theo công thức










Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 23 [715087]: Cho tam giác
có
và
Trên đoạn
lấy điểm
sao cho
Biết rằng diện tích tam giác
bằng
Độ dài đoạn thẳng
bằng bao nhiêu?










Đặt



Ta có





Điền đáp án:

Câu 24 [362565]: Trong không gian
xét mặt cầu
có phương trình dạng
Tập hợp các giá trị thực của tham số
để
có chu vi đường tròn lớn nhất bằng
là






A, 

B, 

C, 

D, 

Đường tròn lớn có chu vi bằng
nên bán kính của
là
Từ phương trình của
suy ra bán kính của
là 
Do đó
Chọn đáp án C. Đáp án: C



Từ phương trình của



Do đó

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 25 [362568]: Cho hàm số
có đồ thị hàm số
như hình sau:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục
và đồ thị hàm số
trên đoạn
và
lần lượt bằng
và
Khi
thì
bằng



Diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục








A, 

B, 

C, 

D, 

Từ đồ thị hàm số 
trên mỗi đoạn
và 
Diện tích hình phẳng giưới hạn bởi trục
với đồ thị hàm số
trên đoạn


Diện tích hình phẳng giưới hạn bởi trục
với đồ thị hàm số
trên đoạn 



Chọn đáp án C. Đáp án: C

trên mỗi đoạn


Diện tích hình phẳng giưới hạn bởi trục





Diện tích hình phẳng giưới hạn bởi trục






Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 26 [362566]: Tính đến đầu năm 2011, dân số toàn tỉnh Bình Phước đạt gần 905 300 người, mức tăng dân số là 1,37% mỗi năm. Tỉnh thực hiện tốt chủ trương 100% trẻ em đúng độ tuổi đều vào lớp 1. Đến năm học 2024 – 2025 ngành giáo dục của tỉnh cần chuẩn bị bao nhiêu phòng học cho học sinh lớp 1, mỗi phòng dành cho 35 học sinh? (Giả sử trong năm sinh của lứa học sinh vào lớp 1 đó toàn tỉnh có 2400 người chết, số trẻ tử vong trước 6 tuổi không đáng kể).
A, 458.
B, 222.
C, 459.
D, 221.
Chỉ những em sinh năm 2018 mới đủ tuổi đi học (6 tuổi) vào lớp 1 năm học 2024 – 2025.
Áp dụng công thức
để tính dân số năm 2018.Trong đó
Dân số năm 2018 là 
Dân số năm 2017 là
Số trẻ vào lớp 1 là 1.009.411 – 995.769 + 2400=16042
Số phòng học cần chuẩn bị là
Vậy số phòng cần chuẩn bị là 459 phòng.
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Áp dụng công thức



Dân số năm 2017 là

Số trẻ vào lớp 1 là 1.009.411 – 995.769 + 2400=16042
Số phòng học cần chuẩn bị là

Vậy số phòng cần chuẩn bị là 459 phòng.
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 27 [362570]: Đầu tiết học, cô giáo kiểm tra bài cũ bằng cách gọi lần lượt từng người từ đầu danh sách lớp lên bảng trả lời câu hỏi. Biết rằng các bạn học sinh đầu tiên trong danh sách lớp là An, Bình, Cường với xác suất thuộc bài lần lượt là
và
Cô giáo sẽ dừng kiểm tra sau khi đã có 2 học sinh thuộc bài. Tính xác suất cô giáo chỉ kiểm tra bài cũ đúng 3 bạn trên.


A, 0,504.
B, 0,216.
C, 0,056.
D, 0,272.
TH1: An và Cường trả lời đúng, Bình trả lời sai.

TH2: Bình và Cường trả lời đúng, An trả lời sai.

Xác suất cô giáo chỉ kiểm tra bài cũ đúng 3 bạn trên là
Chọn đáp án D. Đáp án: D

TH2: Bình và Cường trả lời đúng, An trả lời sai.

Xác suất cô giáo chỉ kiểm tra bài cũ đúng 3 bạn trên là

Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 28 [362576]: Cho một đa giác đều có
đỉnh (
). Chọn ngẫy nhiên ba đỉnh trong số
đỉnh của đa giác đó, biết xác suất ba đỉnh được chọn tạo thành một tam giác vuông là
Giá trị
bằng






Số tam giác tạo thành khi chọn ngẫu nhiên 3 điểm là 
Số đường chéo đi qua tâm là
Số hình chữ nhật nhận 2 đường chéo đi qua tâm làm 2 đường chéo là 
Số tam giác vuôg được tạo thành là
Khi đó, ta được phương trình
Điền đáp án:

Số đường chéo đi qua tâm là



Số tam giác vuôg được tạo thành là

Khi đó, ta được phương trình

Điền đáp án:

Câu 29 [362577]: Biết
với
là số nguyên dương và
là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức




Ta có


Do đó 
Điền đáp án:





Điền đáp án:

Câu 30 [362578]: Cho hàm số
Có bao nhiêu giá trị của
để đồ thị hàm số có duy nhất một tiệm cận đứng?


Đặt
• Khi
ta có hàm số 
Khi đó
suy ra đồ thị của hàm số đã cho có duy nhất một tiệm cận đứng là 
• Khi
xét hàm số 
TH1: Đồ thị hàm số đã cho có duy nhất một tiệm cận đứng

TH2: Đồ thị hàm số đã cho có duy nhất một tiệm cận đứng

Vậy có
giá trị của
thoả mãn yêu cầu bài toán.
Điền đáp án:

• Khi


Khi đó


• Khi


TH1: Đồ thị hàm số đã cho có duy nhất một tiệm cận đứng





TH2: Đồ thị hàm số đã cho có duy nhất một tiệm cận đứng





Vậy có


Điền đáp án:

Câu 31 [362579]: Cho hàm số
có đạo hàm liên tục trên
thỏa mãn
và
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số
trục hoành và hai đường thẳng 







Ta có
Lại có

Xét hàm số
với 
nên
đồng biến trên Suy ra

Do đó diện tích hình phẳng đó là:
Điền đáp án:








Xét hàm số






Do đó diện tích hình phẳng đó là:

Điền đáp án:

Câu 32 [716702]: Bảng dưới biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về độ tuổi của cư dân trong một khu phố.

Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Ta có




Lại có




Vậy

Điền đáp án:

Câu 33 [362580]: Trong không gian
cho hai đường thẳng
và
Mặt phẳng
song song với
và khoảng cách từ
đến
bằng 2 lần khoảng cách từ
đến
Tính










Gọi
lần lượt là một vectơ chỉ phương của
Gọi
có
cùng phương với 
là một vectơ chỉ phương của 
Do
song song với
nên chọn 
Phương trình mặt phẳng
có dạng: 
Lấy

Có




Vậy
Vậy
Điền đáp án:


Gọi





Do






Lấy


Có





Vậy




Câu 34 [362582]: Cho hàm số
có bảng biến thiên như hình sau:

Biết
hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để phương trình
có đúng 6 nghiệm phân biệt?


Biết



Xét hàm số
Hàm số đạt cực trị tại 
Ta có bảng biến thiên:

Dựa vào BBT, để phương trình
có đúng 6 nghiệm
Vậy có 7 giá trị
thoả mãn yêu cầu bài toán.
Điền đáp án:



Ta có bảng biến thiên:
Dựa vào BBT, để phương trình


Vậy có 7 giá trị

Điền đáp án:

Câu 35 [362583]: Trong không gian
cho đường thẳng
và mặt phẳng
Gọi
là giao điểm của
và
thuộc
sao cho
Tính khoảng cách từ
đến mặt phẳng











Đường thẳng
có một vectơ chỉ phương là
Mặt phẳng
có một vectơ pháp tuyến là
Ta có
Gọi
là hình chiếu vuông góc của
lên mặt phẳng
Khi đó tam giác
vuông tại
nên 

Vậy khoảng cách từ
đến mặt phẳng
bằng 
Điền đáp án:




Ta có

Gọi







Vậy khoảng cách từ



Điền đáp án:

Câu 36 [715088]: Cho hàm số
Biết
và 
Khi đó
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Suy ra
Mà
nên
Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C

Suy ra

Mà



Vậy

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 37 [715089]: Cho hình chóp
có đáy
là hình thang vuông tại
và

Cạnh bên
vuông góc với mặt phẳng đáy và
Gọi
là trung điểm của
Khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng












A, 

B, 

C, 

D, 


Ta có


Do đó


Suy ra



Lại có



Mà



Kẻ




Suy ra


Tam giác




Vậy

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 38 [135801]: Một thủ quỹ có một chùm chìa khóa gồm 9 chiếc chìa giống hệt nhau trong đó chỉ có 2 chìa có thể mở được tủ sắt. Anh ta thử ngẫu nhiên từng chìa (chìa không trúng được bỏ ra trong lần thử kế tiếp). Tìm xác suất để anh ta mở được tủ vào đúng lần thứ ba.
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án B.
Số cách sử dụng chìa khoá đến lần thứ ba là
Số cách mở được cửa ở lần thứ ba là
Xác suất cần tính bằng
Đáp án: B
Số cách sử dụng chìa khoá đến lần thứ ba là

Số cách mở được cửa ở lần thứ ba là

Xác suất cần tính bằng

Câu 39 [715090]: Bạn Duy xếp các số 0, 0, 1, 1, 2, 2, 2, 3 vào các ô vuông trong hình dưới đây (mỗi ô một số) để tạo thành phép trừ của hai số có 4 chữ số.

Hỏi hiệu nhận được lớn nhất có thể là bao nhiêu?

Hỏi hiệu nhận được lớn nhất có thể là bao nhiêu?
A, 

B, 

C, 

D, 

Để hiệu lớn nhất thì hai số có dạng
và
Khi đó
lớn nhất thì
và
lớn nhất thì
và
lớn nhất thì
và
Vậy hai số cần tìm là
và
nên
Chọn đáp án B Đáp án: B


Khi đó









Vậy hai số cần tìm là



Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 40 [715091]: Cho hình chóp
có đáy
là hình bình hành. Gọi
lần lượt là trọng tâm của các tam giác
và 
là trung điểm của
(tham khảo hình vẽ bên). Gọi
là giao điểm của
và
Tính tỉ số 












A, 

B, 

C, 

D, 

Chuẩn hoá:
là hình vuông,
Và

là trọng tâm tam giác
là trọng tâm tam giác
là trung điểm của
Khi đó phương trình mặt phẳng
là
Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C



Và

















Khi đó phương trình mặt phẳng





Vậy

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 41 [715092]: Cho hàm số
Biết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số
tại điểm có hoành độ bằng
là
Giá trị của
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Lại có
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là
Vậy
Chọn đáp án B Đáp án: B


Lại có



Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là




Vậy


Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 42 [697007]: Cho hai biến cố độc lập
và
thỏa mãn
Xác suất điều kiện
là




A, 

B, 

C, 

D, 

Vì
và
là hai biến cố độc lập nên
Suy ra
Ta có
Chọn đáp án A Đáp án: A



Suy ra




Ta có

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 43 [716703]: Chuẩn bị cho đêm hội diễn văn nghệ chào đón năm mới, bạn Duy đã làm một chiếc mũ “cách điệu” cho Ông già Noel có hình dáng một khối tròn xoay. Mặt cắt qua trục của chiếc mũ như hình bên. Biết
đường cong
là một phần của một parabol có đỉnh là điểm
Thể tích của chiếc mũ gần nhất với giá trị nào sau đây?






A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi
là thể tích của nón,
là thể tích khối trụ có chiều cao
bán kính đáy
Khi đó
Gọi
là thể tích phần còn lại của nón. Chọn hệ trục toạ độ như hình vẽ

Khi đó
là thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi nhánh parabol
và hai trục toạ độ quang trục
Phương trình parabol
chứa nhánh
có dạng
Vì
đi qua điểm
nên
Suy ra
(vì
) nên
Vậy
Chọn đáp án C Đáp án: C




Khi đó


Gọi


Khi đó



Phương trình parabol



Vì




Suy ra




Vậy




Câu 44 [362587]: Cho khối tứ diện
có cạnh
và
thoả mãn
và các cạnh còn lại đều bằng
Thể tích khối tứ diện
đạt giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị).







Gọi


Xét


Ta có:



Đặt




Gọi


Ta lại có:







Áp dụng bất đẳng thức Cô-si:



Thể tích đạt giá trị lớn nhất tại


Vậy

Câu 45 [362585]: Có bao nhiêu cặp số nguyên dương
thỏa mãn







Xét hàm



Suy ra hàm số đồng biến trên

Lại có











Vậy có


Điền đáp án: 35.
Câu 46 [715093]: Cho một chất điểm chuyển động trên quỹ đạo là một đường thẳng có phương trình vị trí là
với
tính bằng giây (s), đơn vị của
là mét (m). Hỏi kể từ khi bắt đầu cho tới giây thứ 10, chất điểm di chuyển được quãng đường bao nhiêu mét?



Phương trình vận tốc chất điểm là:
Ta thấy, vận tốc đổi dấu khi
nên ta cần xét quãng đường đi trên từng khoảng
và
Giá trị tại từng thời điểm đặc biệt là:
Quãng đường đi được sau 10 giây là:
Vậy sau 10s chất điểm di chuyển được quãng được là 166 mét.

Ta thấy, vận tốc đổi dấu khi



Giá trị tại từng thời điểm đặc biệt là:

Quãng đường đi được sau 10 giây là:



Vậy sau 10s chất điểm di chuyển được quãng được là 166 mét.
Câu 47 [379647]: Một chiếc đồng hồ bị lỗi, chạy sai giờ so với thực tế (kim phút quay chậm dần đều). Người ta quan sát được vào lúc 18 giờ ngày thứ Ba đồng hồ hiển thị 18 giờ 2 phút và vào lúc 15 giờ ngày thứ Tư (trong cùng một tuần) đồng hộ chạy chậm hơn 4 phút so với thực tế. Vậy thời điểm nào chiếc đồng hồ lỗi này hiển thị đúng giờ thực tế?
A, 2 giờ ngày thứ Tư.
B, 12 giờ ngày thứ Tư.
C, 1 giờ ngày thứ Ba.
D, 1 giờ ngày thứ Tư.
Từ 18 giờ ngày thứ Ba đến 15 giờ ngày thứ Tư (trong cùng một tuần) có 21 giờ đồng hồ và sự chênh lệch giữa hai thời điểm quan sát chiếc đồng hồ bị lỗi so với giờ thực tế là
phút.
chiếc đồng hồ lỗi quay chậm hơn 2 phút so với thời điểm đầu quan sát trong 7 giờ.
Lúc 18 giờ ngày thứ Ba đồng hồ hiển thị 18 giờ 2 phút nên để đồng hồ chạy đúng giờ thực tế thì nó phải chạy chậm 2 phút so với thời điểm đầu quan sát.
Đồng hồ hiện thị chính xác vào lúc 18 giờ ngày thứ Ba + 7 = 1 giờ ngày thứ Tư.
Chọn đáp án D. Đáp án: D




Chọn đáp án D. Đáp án: D
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Hộp thứ nhất có 3 viên bi xanh và 6 viên vi đỏ. Hộp thứ hai có 3 viên vi xanh và 7 viên bi đỏ. Các viên bi có cùng kích thức và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai. Sau đó lại lấy ngẫu nhiên đồng thời hai viên từ hộp thứ hai
Gọi A là biến cố “Lấy ra một bi một màu xanh ở hộp thứ nhất”
Gọi B là biến cố: “Hai bi lấy ra từ hộp thứ hai là màu đỏ”
Gọi A là biến cố “Lấy ra một bi một màu xanh ở hộp thứ nhất”
Gọi B là biến cố: “Hai bi lấy ra từ hộp thứ hai là màu đỏ”
Câu 48 [715094]: Xác suất có điều kiện
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án D.
A là biến cố “Lấy ra bi màu xanh ở hộp thứ nhất”
Khi đó số bi trong hộp 2 là: 4 bi xanh và 7 bi đỏ
Đáp án: D
A là biến cố “Lấy ra bi màu xanh ở hộp thứ nhất”
Khi đó số bi trong hộp 2 là: 4 bi xanh và 7 bi đỏ

Câu 49 [715095]: Xác suất
bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Khi lấy 1 viên đỏ từ hộp 1 chuyển sang hộp 2 thì hộp 2 có 3 bi xanh và 8 bi đỏ
Xác xuất chọn 2 viên đỏ trong trường hợp này là:
Ta có:
Đáp án: A
Khi lấy 1 viên đỏ từ hộp 1 chuyển sang hộp 2 thì hộp 2 có 3 bi xanh và 8 bi đỏ
Xác xuất chọn 2 viên đỏ trong trường hợp này là:

Ta có:


Câu 50 [715096]: Biết rằng hai bi lấy ra từ hộp thứ hai là bi màu đỏ, tính xác suất viên bi lấy ra từ hộp thứ nhất cũng là bi màu đỏ.
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Theo câu [715095], ta có:
Đáp án: C
Theo câu [715095], ta có:


Câu 51 [694508]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Sạch sẽ
B, Gọn gàng
C, Thẳng hàng
D, Ngăn nắp
- Gọn gàng/ thẳng hàng/ ngăn nắp: đều liên quan đến sự sắp xếp, trật tự, hàng lối.
- Sạch sẽ: tình trạng không có bụi bẩn, rác thải. Đáp án: A
- Sạch sẽ: tình trạng không có bụi bẩn, rác thải. Đáp án: A
Câu 52 [694509]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Máy tính
B, Điện thoại
C, Máy tính bảng
D, Internet
- Máy tính/ điện thoại/ máy tính bảng: đều là các thiết bị điện.
- Internet: hệ thống gồm các mạng máy tính được nối với nhau trên phạm vi toàn thế giới. Đáp án: D
- Internet: hệ thống gồm các mạng máy tính được nối với nhau trên phạm vi toàn thế giới. Đáp án: D
Câu 53 [694510]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Kim cương
B, Việt Nam đồng
C, Nhân dân tệ
D, Yên
- Việt Nam đồng/ nhân dân tệ/ yên: Đều là đơn vị tiền tệ của các quốc gia.
- Kim cương: là một loại đá quý để làm trang sức. Đáp án: A
- Kim cương: là một loại đá quý để làm trang sức. Đáp án: A
Câu 54 [694511]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Cò
B, Vạc
C, Gà
D, Sếu
- Cò/ vạc/ sếu: đều là các loài chim thuộc họ Hạc, có đặc điểm chung là chân dài, cổ dài, mỏ dài, thường sống ở vùng đầm lầy.
- Gà: gia cầm nuôi để lấy thịt và trứng, mỏ cứng và nhọn, bay kém, con trống biết gáy. Đáp án: C
- Gà: gia cầm nuôi để lấy thịt và trứng, mỏ cứng và nhọn, bay kém, con trống biết gáy. Đáp án: C
Câu 55 [694512]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Dạy dỗ
B, Hạch sách
C, Bảo ban
D, Khuyên nhủ
- Dạy dỗ/ bảo ban/ khuyên nhủ: đều chỉ hành động khuyên bảo, hướng dẫn, giáo dục người khác.
- Hạch sách: bắt bẻ, đòi hỏi quá đáng để làm khó dễ. Đáp án: B
- Hạch sách: bắt bẻ, đòi hỏi quá đáng để làm khó dễ. Đáp án: B
Câu 56 [694513]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Thời đại internet đã tạo nhiều __________ và __________ cho con người giao lưu, liên kết, chia sẻ những sở thích, sự quan tâm, những ý tưởng, việc làm bằng phương tiện truyền thông hiện đại - nhất là sự đa dạng của các mạng xã hội.
Thời đại internet đã tạo nhiều __________ và __________ cho con người giao lưu, liên kết, chia sẻ những sở thích, sự quan tâm, những ý tưởng, việc làm bằng phương tiện truyền thông hiện đại - nhất là sự đa dạng của các mạng xã hội.
A, điều kiện/ cơ hội
B, điều kiện/ thách thức
C, nguy cơ/ thách thức
D, cơ hội/ phương tiện
- Loại B vì “thách thức” mang nghĩa tiêu cực, chỉ những điều bất lợi, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại C vì “nguy cơ/ thách thức” đều mang nghĩa tiêu cực, chỉ những điều gây nguy hại và bất lợi, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại D vì “phương tiện” chỉ công cụ dùng để làm một việc gì đó, không phù hợp với nội dung bao quát của “thời đại Internet”.
→ A là đáp án đúng vì “điều kiện” phù hợp để chỉ các yếu tố khách quan giúp cho con người có thể thực hiện việc giao lưu, chia sẻ; “cơ hội” chỉ hoàn cảnh thuận lợi, phù hợp để nói về những dịp tốt để con người có thể kết nối và mở rộng các mối quan hệ. Đáp án: A
- Loại C vì “nguy cơ/ thách thức” đều mang nghĩa tiêu cực, chỉ những điều gây nguy hại và bất lợi, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại D vì “phương tiện” chỉ công cụ dùng để làm một việc gì đó, không phù hợp với nội dung bao quát của “thời đại Internet”.
→ A là đáp án đúng vì “điều kiện” phù hợp để chỉ các yếu tố khách quan giúp cho con người có thể thực hiện việc giao lưu, chia sẻ; “cơ hội” chỉ hoàn cảnh thuận lợi, phù hợp để nói về những dịp tốt để con người có thể kết nối và mở rộng các mối quan hệ. Đáp án: A
Câu 57 [694514]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Chợ vãn khi trời __________ nhá nhem, người toả về các làng xa hẻo lánh. Những quán chợ vắng vẻ dần và __________ hiu quạnh.
Chợ vãn khi trời __________ nhá nhem, người toả về các làng xa hẻo lánh. Những quán chợ vắng vẻ dần và __________ hiu quạnh.
A, còn/ chưa
B, đã/ sẽ
C, đã/ trở nên
D, hết/ không
- Loại A vì “còn” không phù hợp với ngữ cảnh câu văn để chỉ thời điểm chiều tối; “chưa” mang nghĩa phủ định, không chính xác với ngữ cảnh câu văn.
- Loại B vì “sẽ” biểu thị sự việc, hiện tượng nói đến xảy ra trong tương lai, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn đang nói về hiện tại.
- Loại D vì “hết” không phù hợp với ngữ cảnh câu văn để chỉ thời điểm chiều tối; “không” mang nghĩa phủ định, không chính xác với ngữ cảnh câu văn.
→ C là đáp án đúng vì “đã” phù hợp để chỉ thời điểm chợ tan, khi trời đã bắt đầu tối; “trở nên” phù hợp để diễn tả sự thay đổi trạng thái của các quán chợ, từ vắng vẻ đến hiu quạnh hơn. Đáp án: C
- Loại B vì “sẽ” biểu thị sự việc, hiện tượng nói đến xảy ra trong tương lai, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn đang nói về hiện tại.
- Loại D vì “hết” không phù hợp với ngữ cảnh câu văn để chỉ thời điểm chiều tối; “không” mang nghĩa phủ định, không chính xác với ngữ cảnh câu văn.
→ C là đáp án đúng vì “đã” phù hợp để chỉ thời điểm chợ tan, khi trời đã bắt đầu tối; “trở nên” phù hợp để diễn tả sự thay đổi trạng thái của các quán chợ, từ vắng vẻ đến hiu quạnh hơn. Đáp án: C
Câu 58 [694515]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Khoá từ hiện __________ các nhà sản xuất phát triển thêm nhiều tính năng, tuỳ thuộc vào từng dòng khoá mà có thể __________ có một chút khác biệt về nguyên lí vận hành.
Khoá từ hiện __________ các nhà sản xuất phát triển thêm nhiều tính năng, tuỳ thuộc vào từng dòng khoá mà có thể __________ có một chút khác biệt về nguyên lí vận hành.
A, bị/ sẽ
B, bị/ phải
C, được/ phải
D, được/ sẽ
- Loại A vì “bị” mang sắc thái tiêu cực, không phù hợp để nói về việc phát triển thêm các tính năng (mang nghĩa tích cực).
- Loại B vì “bị” mang sắc thái tiêu cực, không phù hợp để nói về việc phát triển thêm các tính năng (mang nghĩa tích cực); “phải” mang tính bắt buộc, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại C vì “phải” mang tính bắt buộc, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
→ D là đáp án đúng vì “được” mang nghĩa tích cực, phù hợp để nói về “khóa từ” (đối tượng chịu tác động) được phát triển thêm tính năng mới; “sẽ” phù hợp để diễn tả một khả năng có thể xảy ra trong tương lai là có sự khác biệt về nguyên lý vận hành. Đáp án: D
- Loại B vì “bị” mang sắc thái tiêu cực, không phù hợp để nói về việc phát triển thêm các tính năng (mang nghĩa tích cực); “phải” mang tính bắt buộc, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại C vì “phải” mang tính bắt buộc, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
→ D là đáp án đúng vì “được” mang nghĩa tích cực, phù hợp để nói về “khóa từ” (đối tượng chịu tác động) được phát triển thêm tính năng mới; “sẽ” phù hợp để diễn tả một khả năng có thể xảy ra trong tương lai là có sự khác biệt về nguyên lý vận hành. Đáp án: D
Câu 59 [694516]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Tôi thứ tha cho những thứ đã làm mình đau đớn, sự tha thứ đó chính là món quà dành cho chính tôi, __________ tôi có thể thanh thản mà bước tiếp __________ không ai có thể đi xa nếu cứ gánh theo trên vai những uất hận ở đời.
Tôi thứ tha cho những thứ đã làm mình đau đớn, sự tha thứ đó chính là món quà dành cho chính tôi, __________ tôi có thể thanh thản mà bước tiếp __________ không ai có thể đi xa nếu cứ gánh theo trên vai những uất hận ở đời.
A, vì/ mà
B, để/ bởi
C, tuy/ nhưng
D, để/ mà
- Loại A vì “vì” chỉ nguyên nhân, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn đang chỉ mục đích của việc tha thứ; “mà” không phù hợp để chỉ nguyên nhân.
- Loại C vì cặp quan hệ “tuy/nhưng” biểu thị mối quan hệ đối lập giữa hai vế câu, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại D vì “mà” không phù hợp để chỉ nguyên nhân của việc cần phải thanh thản bước tiếp.
→ B là đáp án đúng vì “để” phù hợp để biểu thị mục đích của việc tha thứ; “bởi” phù hợp để giải thích lý do vì sao cần phải thanh thản bước tiếp. Đáp án: B
- Loại C vì cặp quan hệ “tuy/nhưng” biểu thị mối quan hệ đối lập giữa hai vế câu, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại D vì “mà” không phù hợp để chỉ nguyên nhân của việc cần phải thanh thản bước tiếp.
→ B là đáp án đúng vì “để” phù hợp để biểu thị mục đích của việc tha thứ; “bởi” phù hợp để giải thích lý do vì sao cần phải thanh thản bước tiếp. Đáp án: B
Câu 60 [694517]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Đủ thứ rác thải, từ rác thải vô cơ, hữu cơ, những thứ rác có thể __________ được tới những thứ hàng chục năm sau chưa chắc đã __________ , cả những chất độc hại được vô tư ngấm xuống đất, thải ra sông suối.
Đủ thứ rác thải, từ rác thải vô cơ, hữu cơ, những thứ rác có thể __________ được tới những thứ hàng chục năm sau chưa chắc đã __________ , cả những chất độc hại được vô tư ngấm xuống đất, thải ra sông suối.
A, huỷ hoại/ huỷ diệt
B, huỷ diệt/ phân hoá
C, tiêu huỷ/ phân huỷ
D, tiêu hoại/ tiêu hoá
- Loại A vì “hủy hoại” là làm cho cái gì đó trở nên hỏng hoặc bị phá huỷ một phần, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn; “hủy diệt” nghĩa là phá huỷ hoàn toàn, mang tính nghiêm trọng hơn, không phù hợp để nói về rác thải.
- Loại B vì “hủy diệt” nghĩa là phá huỷ hoàn toàn, mang tính nghiêm trọng hơn, không phù hợp để nói về rác thải; “phân hóa” chia thành nhiều bộ phận có những đặc điểm khác hẳn nhau, không phù hợp để nói về rác thải.
- Loại D vì “tiêu hoại” ít được sử dụng, không phù hợp với phong cách ngôn ngữ của câu; “tiêu hóa” là quá trình biến thức ăn thành chất nuôi dưỡng cơ thể và thải chất bã ra ngoài, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
→ C là đáp án đúng vì “tiêu hủy” là huỷ đi cho mất hẳn, phù hợp để nói về những loại rác có thể bị phá hủy hoàn toàn; “phân hủy” là phân chia thành nhiều chất khác, phù hợp để nói về những loại rác khó bị phân rã thành các chất đơn giản hơn. Đáp án: C
- Loại B vì “hủy diệt” nghĩa là phá huỷ hoàn toàn, mang tính nghiêm trọng hơn, không phù hợp để nói về rác thải; “phân hóa” chia thành nhiều bộ phận có những đặc điểm khác hẳn nhau, không phù hợp để nói về rác thải.
- Loại D vì “tiêu hoại” ít được sử dụng, không phù hợp với phong cách ngôn ngữ của câu; “tiêu hóa” là quá trình biến thức ăn thành chất nuôi dưỡng cơ thể và thải chất bã ra ngoài, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
→ C là đáp án đúng vì “tiêu hủy” là huỷ đi cho mất hẳn, phù hợp để nói về những loại rác có thể bị phá hủy hoàn toàn; “phân hủy” là phân chia thành nhiều chất khác, phù hợp để nói về những loại rác khó bị phân rã thành các chất đơn giản hơn. Đáp án: C
Câu 61 [694518]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Những nghiên cứu về biến đổi khí hậu cho thấy con người đang ngày càng ứng xử thiếu văn minh với thiên nhiên.
Những nghiên cứu về biến đổi khí hậu cho thấy con người đang ngày càng ứng xử thiếu văn minh với thiên nhiên.
A, văn minh
B, biến đổi khí hậu
C, ngày càng
D, nghiên cứu
- Từ “văn minh” sai về ngữ nghĩa. “Văn minh” thường dùng để chỉ trình độ phát triển chung của xã hội, nền văn hóa hoặc lối sống của con người, không phù hợp để nói về cách con người đối xử với thiên nhiên.
- Sửa lại: Những nghiên cứu về biến đổi khí hậu cho thấy con người đang ngày càng ứng xử thiếu ý thức với thiên nhiên. Đáp án: A
- Sửa lại: Những nghiên cứu về biến đổi khí hậu cho thấy con người đang ngày càng ứng xử thiếu ý thức với thiên nhiên. Đáp án: A
Câu 62 [694519]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Tôi nghĩ cái tên cây phong ba được những người đầu tiên bước chân lên đảo đặt cho đặc tính kiên cường, dẻo dai mãnh liệt sống của nó nơi vùng đá sỏi, cát san hô, luôn phải hứng chịu cái khắc nghiệt của nắng, của gió biển mặn chát và bão giật sóng quăng.
Tôi nghĩ cái tên cây phong ba được những người đầu tiên bước chân lên đảo đặt cho đặc tính kiên cường, dẻo dai mãnh liệt sống của nó nơi vùng đá sỏi, cát san hô, luôn phải hứng chịu cái khắc nghiệt của nắng, của gió biển mặn chát và bão giật sóng quăng.
A, cái khắc nghiệt
B, vùng đá sỏi
C, đặt cho đặc tính
D, những người đầu tiên
- Cụm từ “đặt cho đặt tính” sai ngữ pháp.
- Sửa lại: Tôi nghĩ cái tên cây phong ba được những người đầu tiên bước chân lên đảo đặt tên dựa trên đặc tính kiên cường, dẻo dai mãnh liệt sống của nó nơi vùng đá sỏi, cát san hô, luôn phải hứng chịu cái khắc nghiệt của nắng, của gió biển mặn chát và bão giật sóng quăng. Đáp án: C
- Sửa lại: Tôi nghĩ cái tên cây phong ba được những người đầu tiên bước chân lên đảo đặt tên dựa trên đặc tính kiên cường, dẻo dai mãnh liệt sống của nó nơi vùng đá sỏi, cát san hô, luôn phải hứng chịu cái khắc nghiệt của nắng, của gió biển mặn chát và bão giật sóng quăng. Đáp án: C
Câu 63 [694520]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Đoạn thơ thứ ba trong bài thơ “Tây Tiến” là bức tượng đài bức tử về hình tượng người lính trong văn học.
Đoạn thơ thứ ba trong bài thơ “Tây Tiến” là bức tượng đài bức tử về hình tượng người lính trong văn học.
A, Đoạn thơ thứ ba
B, bức tử
C, người lính
D, bức tượng đài
- Từ “bức tử” sai về ngữ nghĩa. “Bức tử” có nghĩa là ép người khác đến mức phải tự sát hoặc bị dồn đến đường cùng không lối thoát, không phù hợp để nói về hình tượng người lính.
- Sửa lại: Đoạn thơ thứ ba trong bài thơ “Tây Tiến” là bức tượng đài bất tử về hình tượng người lính trong văn học. Đáp án: B
- Sửa lại: Đoạn thơ thứ ba trong bài thơ “Tây Tiến” là bức tượng đài bất tử về hình tượng người lính trong văn học. Đáp án: B
Câu 64 [694521]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Bà con nông dân cần doanh nghiệp tiêu thụ nông sản mặc dù bà con cũng cần lắm những cái bắt tay chân tình của doanh nhân.
Bà con nông dân cần doanh nghiệp tiêu thụ nông sản mặc dù bà con cũng cần lắm những cái bắt tay chân tình của doanh nhân.
A, mặc dù
B, chân tình
C, tiêu thụ
D, bắt tay
- Từ “mặc dù” sai logic. “Mặc dù” thường dùng để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu, tuy nhiên câu văn không có sự đối lập, mâu thuẫn.
- Sửa lại: Bà con nông dân cần doanh nghiệp tiêu thụ nông sản, bên cạnh đó bà con cũng cần lắm những cái bắt tay chân tình của doanh nhân. Đáp án: A
- Sửa lại: Bà con nông dân cần doanh nghiệp tiêu thụ nông sản, bên cạnh đó bà con cũng cần lắm những cái bắt tay chân tình của doanh nhân. Đáp án: A
Câu 65 [694522]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Chúng ta đang vội vã sống, vội vã ngôi nhà, chiếc xe, tiền bạc, ước mơ... và quên đi sự cần thiết phải biết lắng nhận cuộc sống.
Chúng ta đang vội vã sống, vội vã ngôi nhà, chiếc xe, tiền bạc, ước mơ... và quên đi sự cần thiết phải biết lắng nhận cuộc sống.
A, lắng nhận
B, Chúng ta
C, vội vã sống
D, vội vã ngôi nhà
- Cụm từ “vội vã ngôi nhà” sai ngữ pháp. “Vội vã” thường được dùng để chỉ hành động của con người, không thể dùng để chỉ trạng thái của ngôi nhà.
- Sửa lại: Chúng ta đang vội vã sống, vội vã vì ngôi nhà, chiếc xe, tiền bạc, ước mơ... và quên đi sự cần thiết phải biết lắng nhận cuộc sống. Đáp án: D
- Sửa lại: Chúng ta đang vội vã sống, vội vã vì ngôi nhà, chiếc xe, tiền bạc, ước mơ... và quên đi sự cần thiết phải biết lắng nhận cuộc sống. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Ông Chúng sang nương, mấy ngày đầu nhà vắng quá, bữa cơm nào cũng mang thừa bát đũa. Đến tối May sang ngủ chung với mẹ Già. Thường thì cứ phải đến lúc May chập chờn ngủ rồi mẹ Già mới vào. Hôm nào mẹ cũng phải đi một vòng xem lại cửa cổng, dập hết than trong bếp lò, mang chó ra buộc gần chuồng ngựa. Lúc mẹ Già vào, May ôm lấy mẹ thật chặt. Người May nóng gần bằng cái bếp lò, mẹ Già bảo thế.
Đêm nay May đi ngủ muộn, phần vì nhà đã vắng càng vắng - thằng Trài mang ngựa đi lấy giống, mẹ Già đi xem bệnh cho trẻ con nhà Chứ - phần vì ngoài kia, sau bờ rào đá, có tiếng đàn môi tự dưng cất lên, gọi mãi, gọi mãi. Tiếng đàn ấy May gặp ở mấy phiên chợ rồi, lần nào cũng đuổi sau lưng, May đi nhanh thì theo nhanh, May đi chậm thì theo chậm, bây giờ lại dám theo về tận nhà người ta nữa. Đã mấy lần May đứng dậy, ngập ngừng định đi ra cửa mà chân cứ run lên lại ngồi xuống. Chiếc khăn thêu được vài đường đã nhầm, kim lại đâm vào ngón tay mấy lần. Sau rồi May cũng giữ được chân mình mặc kệ tiếng đàn môi ấy, dội lửa vào củi rồi vào buồng. Tiếng đàn còn quanh quẩn mãi bên ngoài mới chịu đi. Tiếng bước chân ngựa cũng ngập ngừng. Đi ngựa là người ở xa đến rồi. Đi xa mà đứng lâu như thế dưới sương có khi lại ốm.”.
Đêm nay May đi ngủ muộn, phần vì nhà đã vắng càng vắng - thằng Trài mang ngựa đi lấy giống, mẹ Già đi xem bệnh cho trẻ con nhà Chứ - phần vì ngoài kia, sau bờ rào đá, có tiếng đàn môi tự dưng cất lên, gọi mãi, gọi mãi. Tiếng đàn ấy May gặp ở mấy phiên chợ rồi, lần nào cũng đuổi sau lưng, May đi nhanh thì theo nhanh, May đi chậm thì theo chậm, bây giờ lại dám theo về tận nhà người ta nữa. Đã mấy lần May đứng dậy, ngập ngừng định đi ra cửa mà chân cứ run lên lại ngồi xuống. Chiếc khăn thêu được vài đường đã nhầm, kim lại đâm vào ngón tay mấy lần. Sau rồi May cũng giữ được chân mình mặc kệ tiếng đàn môi ấy, dội lửa vào củi rồi vào buồng. Tiếng đàn còn quanh quẩn mãi bên ngoài mới chịu đi. Tiếng bước chân ngựa cũng ngập ngừng. Đi ngựa là người ở xa đến rồi. Đi xa mà đứng lâu như thế dưới sương có khi lại ốm.”.
(Đỗ Bích Thuý, Tiếng đàn môi sau bờ rào đá, theo vannghequandoi.com.vn)
Câu 66 [694523]: Phương thức biểu chính của đoạn trích trên là gì?
A, Biểu cảm
B, Miêu tả
C, Tự sự
D, Nghị luận
Đoạn trích kể về cuộc sống của nhân vật May, diễn biến tâm trạng của cô khi nghe tiếng đàn môi.
→ Phương thức biểu chính của đoạn trích là tự sự. Đáp án: C
→ Phương thức biểu chính của đoạn trích là tự sự. Đáp án: C
Câu 67 [694524]: Xác định ngôi kể và điểm nhìn của người kể chuyện trong đoạn trích.
A, Ngôi kể thứ nhất, người kể chuyện hạn tri
B, Ngôi kể thứ ba, người kể chuyện toàn tri
C, Ngôi kể thứ nhất, người kể chuyện toàn tri
D, Ngôi kể thứ ba, người kể chuyện hạn tri
Đoạn trích kể theo ngôi thứ ba, người kể chuyện toàn tri. Người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ, hành động của các nhân vật, từ May cho đến mẹ Già và thằng Trài ở nơi khác. Đáp án: B
Câu 68 [694525]: Nhân vật nào được khắc hoạ nhiều hơn cả trong đoạn trích?
A, Ông Chúng
B, Mẹ Già
C, May
D, Thằng Trài
Nhân vật May xuất hiện xuyên suốt đoạn trích, từ hành động, cảm xúc, suy nghĩ đều được miêu tả rất rõ.
→ Nhân vật được khắc hoạ nhiều hơn cả trong đoạn trích là May. Đáp án: C
→ Nhân vật được khắc hoạ nhiều hơn cả trong đoạn trích là May. Đáp án: C
Câu 69 [694526]: Theo đoạn trích, điều gì khiến đêm nay May đi ngủ muộn?
A, May mải nghĩ đến ông Chúng.
B, May chờ mẹ Già về.
C, May chờ Trải về.
D, Có tiếng đàn môi tự dưng cất lên gọi mãi, gọi mãi sau bờ rào đá.
Dựa vào chi tiết: “Đêm nay May đi ngủ muộn, phần vì nhà đã vắng càng vắng - thằng Trài mang ngựa đi lấy giống, mẹ Già đi xem bệnh cho trẻ con nhà Chứ - phần vì ngoài kia, sau bờ rào đá, có tiếng đàn môi tự dưng cất lên, gọi mãi, gọi mãi.”
→ Theo đoạn trích, điều khiến đêm nay May đi ngủ muộn là có tiếng đàn môi tự dưng cất lên gọi mãi, gọi mãi sau bờ rào đá. Đáp án: D
→ Theo đoạn trích, điều khiến đêm nay May đi ngủ muộn là có tiếng đàn môi tự dưng cất lên gọi mãi, gọi mãi sau bờ rào đá. Đáp án: D
Câu 70 [694527]: Trong đoạn trích, nhân vật May chủ yếu được tác giả khắc hoạ qua phương diện nào?
A, Trạng thái thao thức, khó ngủ
B, Hành động thêu khăn
C, Tâm trạng xao xuyến, bồi hồi, thổn thức khi nghe tiếng đàn môi sau bờ rào đá
D, Lời hát nhẩm theo tiếng đàn môi
Đoạn văn tập trung vào việc miêu tả những cảm xúc của May khi nghe tiếng đàn môi. May chủ yếu xuất hiện với tâm trạng bồn chồn, hồi hộp, xao xuyến khi nghe tiếng đàn môi cất lên sau bờ rào đá.
→ Trong đoạn trích, nhân vật May chủ yếu được tác giả khắc hoạ qua tâm trạng xao xuyến, bồi hồi, thổn thức khi nghe tiếng đàn môi sau bờ rào đá. Đáp án: C
→ Trong đoạn trích, nhân vật May chủ yếu được tác giả khắc hoạ qua tâm trạng xao xuyến, bồi hồi, thổn thức khi nghe tiếng đàn môi sau bờ rào đá. Đáp án: C
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
Tiến sĩ giấy
(Nguyễn Khuyến)
Cũng cờ, cũng biển cũng cân đai
Cũng gọi ông nghè có kém ai.
Mảnh giấy làm nên thân giáp bảng,
Nét son điểm rõ mặt văn khôi.
Tấm thân xiêm áo sao mà nhẹ,
Cái giá khoa danh thế mới hời.
Ghế tréo lọng xanh ngồi bảnh chọe,
Nghĩ rằng đồ thật hóa đồ chơi.
(Nguyễn Khuyến)
Cũng cờ, cũng biển cũng cân đai
Cũng gọi ông nghè có kém ai.
Mảnh giấy làm nên thân giáp bảng,
Nét son điểm rõ mặt văn khôi.
Tấm thân xiêm áo sao mà nhẹ,
Cái giá khoa danh thế mới hời.
Ghế tréo lọng xanh ngồi bảnh chọe,
Nghĩ rằng đồ thật hóa đồ chơi.
(Theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Câu 71 [694528]: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A, Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
B, Thất ngôn bát cú Đường luật
C, Song thất lục bát
D, Bảy chữ
Bài thơ có tám câu, mỗi câu bảy chữ, tuân theo luật bằng trắc và niêm luật của thơ Đường luật.
→ Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Đáp án: B
→ Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Đáp án: B
Câu 72 [694529]: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A, Một người nông dân
B, Một nho sinh
C, Một cụ đồ nho
D, Chủ thể ẩn/ Tác giả
Nhân vật trữ tình không xuất hiện trực tiếp trong bài thơ mà ẩn sau lời thơ nhưng vẫn bộc lộ quan điểm, thái độ của tác giả về hình tượng “tiến sĩ giấy”. Đáp án: D
Câu 73 [694530]: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ là gì?
A, Đả kích
B, Khinh bỉ
C, Trào phúng
D, Ngợi ca
Bài thơ mang giọng điệu chế giễu, mỉa mai, phơi bày thực chất rỗng tuếch, giả dối của Tiến sĩ giấy. Giọng điệu trào phúng cũng chính là một đặc trưng trong thơ Nguyễn Khuyến.
→ Giọng điệu chủ đạo của bài thơ là trào phúng. Đáp án: C
→ Giọng điệu chủ đạo của bài thơ là trào phúng. Đáp án: C
Câu 74 [694531]: Đối tượng trào phúng của bài thơ này là ai?
A, Tầng lớp quan lại bạc nhược
B, Đám người háo danh, không có thực tài
C, Đám người mua quan bán chức
D, Đám người giàu sang bạc ác
Tiến sĩ giấy là hình ảnh ẩn dụ cho những kẻ ham danh hão, khoác lên mình vẻ ngoài hào nhoáng nhưng thực chất chỉ là thứ trống rỗng, giả tạo.
→ Đối tượng trào phúng của bài thơ này là đám người háo danh, không có thực tài. Đáp án: B
→ Đối tượng trào phúng của bài thơ này là đám người háo danh, không có thực tài. Đáp án: B
Câu 75 [694532]: Từ ngữ nào trong bài thơ bóc mẽ bản chất giả hiệu của học vị tiến sĩ ở đối tượng trào phúng?
A, “đồ chơi”
B, “văn khôi”
C, “giáp bảng”
D, “khoa danh”
Từ “đồ chơi” nhấn mạnh sự giả tạo, rỗng tuếch, không có giá trị đồng thời bộc lộ thái độ mỉa mai, coi thường của tác giả với đối tượng trào phúng trong bài thơ. Đáp án: A
Câu 76 [694533]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Khoảng 13 giờ chiều 15/12 (giờ địa phương), Thủ tướng Phạm Minh Chính và Đoàn đại biểu cấp cao Việt Nam hạ cánh xuống sân bay quốc tế Haneda (Thủ đô Tokyo) bắt đầu chuyến tham dự Hội nghị Cấp cao kỉ niệm 50 năm quan hệ ASEAN-Nhật Bản và hoạt động song phương tại Nhật Bản từ ngày 15 đến 18/12 theo lời mời của Thủ tướng Nhật Bản Kishida Fumio.”
“Khoảng 13 giờ chiều 15/12 (giờ địa phương), Thủ tướng Phạm Minh Chính và Đoàn đại biểu cấp cao Việt Nam hạ cánh xuống sân bay quốc tế Haneda (Thủ đô Tokyo) bắt đầu chuyến tham dự Hội nghị Cấp cao kỉ niệm 50 năm quan hệ ASEAN-Nhật Bản và hoạt động song phương tại Nhật Bản từ ngày 15 đến 18/12 theo lời mời của Thủ tướng Nhật Bản Kishida Fumio.”
(Thanh Giang, Thủ tướng Phạm Minh Chính tới Tokyo bắt đầu tham dự Hội nghị Cấp kỉ niệm 50 năm quan hệ ASEAN - Nhật Bản, theo nhandan.vn)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
Đoạn trích đưa tin về hoạt động ngoại giao của Thủ tướng Phạm Minh Chính, mang tính thời sự, cung cấp đầy đủ thông tin về sự kiện và được đăng tải trên trang báo chính thống.
→ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ báo chí. Đáp án: C
→ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ báo chí. Đáp án: C
Câu 77 [694534]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Nhà em có một giàn giầu,
Nhà anh có một hàng cau liên phòng.
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?”
“Nhà em có một giàn giầu,
Nhà anh có một hàng cau liên phòng.
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?”
(Nguyễn Bính, Tương tư, theo Nguyễn Bính thơ và đời, NXB Văn học, 2003)
Câu thơ “Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?” thể hiện khát vọng nào của nhân vật trữ tình “anh”? A, Khát vọng tình yêu còn mãi muôn đời
B, Khát vọng được là chính mình trong tình yêu
C, Khát vọng nên duyên hạnh phúc
D, Khát vọng được thấu hiểu trong tình yêu
Câu thơ “Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?” sử dụng hình ảnh cau và giầu – cặp đôi biểu tượng cho tình duyên, hôn nhân trong văn hóa dân gian Việt Nam. Nhân vật trữ tình “anh” mượn hình ảnh cau nhớ giầu để bộc lộ khát khao được gắn bó, kết duyên trọn vẹn với người thương.
→ Câu thơ ?” thể hiện khát vọng nên duyên hạnh phúc nào của nhân vật trữ tình “anh”. Đáp án: C
→ Câu thơ ?” thể hiện khát vọng nên duyên hạnh phúc nào của nhân vật trữ tình “anh”. Đáp án: C
Câu 78 [694535]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Bà ngồi im, ôm chặt trong lòng một chiếc làn mây. Hình vóc bé nhỏ, teo tóp của bà như chìm lấp vào thân ghế. Khi cô tiếp viên đẩy xe đưa bữa điểm tâm đến, bà không muốn nhận khay đồ ăn. Bà bảo cơm nước lạ kiểu chẳng đũa bát gì chẳng quen, mấy lại đã ăn no bụng hồi sớm, mấy lại cũng thực tình là già chẳng có lắm tiền. Cô gái ân cần giải thích để bà cụ yên tâm rằng giá của suất ăn này đã được tính gộp trong tiền vé.”
“Bà ngồi im, ôm chặt trong lòng một chiếc làn mây. Hình vóc bé nhỏ, teo tóp của bà như chìm lấp vào thân ghế. Khi cô tiếp viên đẩy xe đưa bữa điểm tâm đến, bà không muốn nhận khay đồ ăn. Bà bảo cơm nước lạ kiểu chẳng đũa bát gì chẳng quen, mấy lại đã ăn no bụng hồi sớm, mấy lại cũng thực tình là già chẳng có lắm tiền. Cô gái ân cần giải thích để bà cụ yên tâm rằng giá của suất ăn này đã được tính gộp trong tiền vé.”
(Bảo Ninh, Mây trắng còn bay, theo Những truyện ngắn - Bảo Ninh, NXB Trẻ, 2021)
Đặc điểm nổi bật nào của nhân vật bà cụ được khắc hoạ trong đoạn trích? A, Thật thà, chất phác
B, Chi li, tính toán
C, Nhát sợ
D, Cam chịu
Nhân vật bà cụ được khắc hoạ trong đoạn trích là một người thật thà, chất phác được thể hiện qua các chi tiết: “cơm nước lạ kiểu chẳng đũa bát gì chẳng quen, mấy lại đã ăn no bụng hồi sớm, mấy lại cũng thực tình là già chẳng có lắm tiền”… Đáp án: A
Câu 79 [694536]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Những đoàn quân đi xuyên Trường Sơn
ngủ ôm súng suốt một thời tuổi trẻ
đêm trăn trở đố nhau:
bao giờ về thành phố?
con tắc kè nhanh nhảu nói: sắp về!”
“Những đoàn quân đi xuyên Trường Sơn
ngủ ôm súng suốt một thời tuổi trẻ
đêm trăn trở đố nhau:
bao giờ về thành phố?
con tắc kè nhanh nhảu nói: sắp về!”
(Nguyễn Duy, Nghe tắc kè kêu trong thành phố, theo Ánh trăng - Cát trắng - Mẹ và em, NXB Hội Nhà văn, 2015)
Đoạn thơ thể hiện khát vọng nào của các chiến sĩ giải phóng miền Nam? A, Khát vọng thống nhất đất nước
B, Khát vọng non sông độc lập
C, Khát vọng hoà bình
D, Khát vọng được trở về quê hương
Đoạn thơ viết về những người lính đi xuyên Trường Sơn – hình ảnh tiêu biểu của bộ đội giải phóng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Họ mang theo trong lòng khát vọng trở về thành phố cũng chính là khát vọng sớm được giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
→ Đoạn thơ thể hiện khát vọng thống nhất đất của các chiến sĩ giải phóng miền Nam. Đáp án: A
→ Đoạn thơ thể hiện khát vọng thống nhất đất của các chiến sĩ giải phóng miền Nam. Đáp án: A
Câu 80 [694537]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Nhà văn Nguyễn Quang Lập kể một câu chuyện về cố giáo sư Hoàng Ngọc Hiến. Khi được hỏi đại khái vì sao ông lại phải hỏi một người mà chính ông trước đó đã công khai chê là không tài giỏi gì, giáo sư đã trả lời rằng đúng là người đó dốt thật, nhưng điều này anh ta biết mà mình không biết thì mình hỏi, có gì đâu! Dường như đã không có con đập nào trong tư duy và tâm hồn của một người như giáo sư Hoàng Ngọc Hiến. Vì thế mà ông vừa được sống như một nhà giáo chuẩn mực, lại vừa mãi như chú bé ngây thơ giữa cuộc đời. Chẳng phải đời như thế là đáng sống lắm sao!”
“Nhà văn Nguyễn Quang Lập kể một câu chuyện về cố giáo sư Hoàng Ngọc Hiến. Khi được hỏi đại khái vì sao ông lại phải hỏi một người mà chính ông trước đó đã công khai chê là không tài giỏi gì, giáo sư đã trả lời rằng đúng là người đó dốt thật, nhưng điều này anh ta biết mà mình không biết thì mình hỏi, có gì đâu! Dường như đã không có con đập nào trong tư duy và tâm hồn của một người như giáo sư Hoàng Ngọc Hiến. Vì thế mà ông vừa được sống như một nhà giáo chuẩn mực, lại vừa mãi như chú bé ngây thơ giữa cuộc đời. Chẳng phải đời như thế là đáng sống lắm sao!”
(Hà Nhân, Đắp đập làm chi, theo Ngày trong sương mù, NXB Văn học, 2016)
Hình ảnh “con đập trong tư duy và tâm hồn” (in đậm) trong đoạn trích thể hiện ý nghĩa nào? A, Sự chinh phục
B, Thành kiến, rào cản
C, Mục tiêu ngưỡng vọng
D, Khoảng cách
“Con đập” tượng trưng cho những rào cản, những định kiến, những suy nghĩ cứng nhắc, những thành kiến có sẵn trong đầu óc mỗi người. Giáo sư Hoàng Ngọc Hiến không có những con đập này trong tư duy và tâm hồn, tức là ông không để thành kiến ngăn cản việc học hỏi từ người khác, dù người đó từng bị ông đánh giá thấp. Điều này giúp ông có một tư duy cởi mở, một tâm hồn trong sáng, và một cuộc sống đáng sống.
→ Hình ảnh “con đập trong tư duy và tâm hồn” trong đoạn trích mang ý nghĩa là thành kiến và rào cản. Đáp án: B
→ Hình ảnh “con đập trong tư duy và tâm hồn” trong đoạn trích mang ý nghĩa là thành kiến và rào cản. Đáp án: B
Câu 81 [694538]: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dưới đây.
Mạn thuật (bài 4)
(Nguyễn Trãi)
Đủng đỉnh chiều hôm dắt tay,
Trong thế giới phút chim bay.
Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay.
Nước mấy trăm thu còn vậy,
Nguyệt bao nhiêu kiếp nhẫn nay .
Ngoài chưng mọi chốn đều thông hết,
Bui một lòng người cực hiểm thay.
Mạn thuật (bài 4)
(Nguyễn Trãi)
Đủng đỉnh chiều hôm dắt tay,
Trong thế giới phút chim bay.
Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay.
Nước mấy trăm thu còn vậy,
Nguyệt bao nhiêu kiếp nhẫn nay .
Ngoài chưng mọi chốn đều thông hết,
Bui một lòng người cực hiểm thay.
(Theo Nguyễn Trãi thơ và đời, NXB Văn học, 2016)
Theo bài thơ, thứ gì trong thế giới này thực khó đoán biết? A, núi non
B, cây cối
C, lòng người
D, trăng nước
Câu thơ “Bui một lòng người cực hiểm thay” có nghĩa trong tất cả mọi thứ, chỉ có lòng người là khó đoán biết và khó lường nhất.
→ Theo bài thơ, lòng người trong thế giới này thực khó đoán biết. Đáp án: C
→ Theo bài thơ, lòng người trong thế giới này thực khó đoán biết. Đáp án: C
Câu 82 [694539]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Thường sang Giêng, gió sông ấm hơn và đất bãi phả hương phù sa dễ chịu làm cho giấc ngủ của họ thường có những cơn mơ. Trong mơ, Ân lại thấy con gà trống tía với chiếc mào đỏ rực, cái ức rộng và đôi cựa bóng như ngà mổ mổ vào ngón tay út của mình. Còn Mật vẫn cơn mơ vừa hạnh phúc vừa lo sợ. Mật thấy người lính trở về và ngay đêm đó Mật có mang. Và cứ tỉnh giấc, Mật lại đặt tay lên bụng. Rồi Mật lại mơ hồ lo lắng khi cảm thấy bụng mình khang khác.”
“Thường sang Giêng, gió sông ấm hơn và đất bãi phả hương phù sa dễ chịu làm cho giấc ngủ của họ thường có những cơn mơ. Trong mơ, Ân lại thấy con gà trống tía với chiếc mào đỏ rực, cái ức rộng và đôi cựa bóng như ngà mổ mổ vào ngón tay út của mình. Còn Mật vẫn cơn mơ vừa hạnh phúc vừa lo sợ. Mật thấy người lính trở về và ngay đêm đó Mật có mang. Và cứ tỉnh giấc, Mật lại đặt tay lên bụng. Rồi Mật lại mơ hồ lo lắng khi cảm thấy bụng mình khang khác.”
(Nguyễn Quang Thiều, Hai người đàn bà xóm Trại, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Những giấc mơ của Ân và Mật thể hiện khát vọng gì? A, Khát vọng chiến tranh kết thúc
B, Khát vọng cuộc sống tươi đẹp
C, Khát vọng tình yêu lứa đôi
D, Khát vọng hạnh phúc bình dị, đời thường
- Giấc mơ của Ân về con gà trống tía gợi hình ảnh về một cuộc sống yên ấm, hạnh phúc.
- Giấc mơ của Mật về người lính trở về và mang thai thể hiện ước mơ giản dị về hạnh phúc gia đình, khát khao được làm mẹ và được sống một cuộc đời êm đềm.
→ Cả hai giấc mơ đều hướng đến khát vọng hạnh phúc bình dị, đời thường. Đáp án: D
- Giấc mơ của Mật về người lính trở về và mang thai thể hiện ước mơ giản dị về hạnh phúc gia đình, khát khao được làm mẹ và được sống một cuộc đời êm đềm.
→ Cả hai giấc mơ đều hướng đến khát vọng hạnh phúc bình dị, đời thường. Đáp án: D
Câu 83 [694540]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Vào mặt trận lúc mùa ve đang kêu
Dẫu hòn bi lăn hết vòng tuổi nhỏ
Trong những ba lô kia ai dám bảo là không có
Một hai ba giọng hát chú ve kim?”
“Vào mặt trận lúc mùa ve đang kêu
Dẫu hòn bi lăn hết vòng tuổi nhỏ
Trong những ba lô kia ai dám bảo là không có
Một hai ba giọng hát chú ve kim?”
(Hoàng Nhuận Cầm, Vào mặt trận lúc mùa ve đang kêu theo danviet.vn)
Đoạn thơ khắc hoạ đặc điểm nào ở những người lính? A, Dũng cảm
B, Hồn nhiên, trẻ trung, tinh nghịch
C, Kiên cường
D, Lí tưởng
Các chi tiết “mùa ve đang kêu”, “hòn bi lăn hết vòng tuổi nhỏ”, “giọng hát chú ve kim”,… cho thấy những người lính vẫn mang theo bên mình những kỷ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ, dù phải đối mặt với những khó khăn, gian khổ của chiến tranh nhưng những người lính vẫn giữ được sự hồn nhiên, trẻ trung và tinh nghịch trong tâm hồn.
→ Đoạn thơ khắc hoạ sự hồn nhiên, trẻ trung và tinh nghịch ở những người lính. Đáp án: B
→ Đoạn thơ khắc hoạ sự hồn nhiên, trẻ trung và tinh nghịch ở những người lính. Đáp án: B
Câu 84 [694541]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây
“Không phủ nhận việc mở rộng quy mô, người tham dự giúp quảng bá hình ảnh của các lễ hội, tạo điều kiện để lễ hội được duy trì, phát triển nhưng phần nào đó, việc “đại chúng hoá” cũng khiến cho ý nghĩa thật sự của lễ hội bị phai nhạt dần. Nếu như trước đây, không gian lễ hội vốn là chốn tôn nghiêm, thanh tịnh, tuyệt nhiên không có sự xô bồ, bát nháo hay giành giật thì ngày nay, với quy mô lớn, sự tham dự của quá đông người, cảnh tượng chen lấn, xô đẩy thậm chí cãi vã, đánh nhau ở các lễ hội để cướp ấn, cướp lộc không còn hiếm.”
“Không phủ nhận việc mở rộng quy mô, người tham dự giúp quảng bá hình ảnh của các lễ hội, tạo điều kiện để lễ hội được duy trì, phát triển nhưng phần nào đó, việc “đại chúng hoá” cũng khiến cho ý nghĩa thật sự của lễ hội bị phai nhạt dần. Nếu như trước đây, không gian lễ hội vốn là chốn tôn nghiêm, thanh tịnh, tuyệt nhiên không có sự xô bồ, bát nháo hay giành giật thì ngày nay, với quy mô lớn, sự tham dự của quá đông người, cảnh tượng chen lấn, xô đẩy thậm chí cãi vã, đánh nhau ở các lễ hội để cướp ấn, cướp lộc không còn hiếm.”
(Xuân Trường, Bảo tồn, phát huy các giá trị văn hoá của lễ hội truyền thống: “Tốt xấu” của lễ hội nằm ở sự hiểu biết và ý thức người tham gia, theo qdnd.vn)
Nội dung chính của đoạn trích là gì? A, Mở rộng quy mô các lễ hội truyền thống
B, “Đại chúng hoá” các lễ hội và những tác động tích cực
C, Giải pháp bền vững cho việc mở rộng quy mô các lễ hội truyền thống
D, Hệ luỵ của việc mở rộng quy mô các lễ hội truyền thống
Đoạn trích tập trung phân tích những tác động tiêu cực của việc mở rộng quy mô lễ hội: ý nghĩa thiêng liêng của lễ hội bị phai nhạt, không gian lễ hội trở nên xô bồ, bát nháo, xuất hiện tình trạng chen lấn, xô đẩy, thậm chí cãi vã, đánh nhau…
→ Nội dung chính của đoạn trích là hệ luỵ của việc mở rộng quy mô các lễ hội truyền thống. Đáp án: D
→ Nội dung chính của đoạn trích là hệ luỵ của việc mở rộng quy mô các lễ hội truyền thống. Đáp án: D
Câu 85 [694542]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Mai sau, dù có bao giờ...
Câu thơ thuở trước, đâu ngờ hôm nay!
Tiếng đàn xưa đứt ngang dây
Hai trăm năm lại càng say lòng người”
(Tố Hữu, Kính gửi cụ Nguyễn Du, theo qdnd.vn)
Trong đoạn thơ, Tố Hữu đã mượn lại từ Nguyễn Du câu Kiều nào? A, “Mai sau, dù có bao giờ...”
B, “Câu thơ thuở trước, đâu ngờ hôm nay!”
C, “Tiếng đàn xưa đứt ngang dây”
D, “Hai trăm năm lại càng say lòng người”
Câu thơ “Mai sau, dù có bao giờ...” là câu thơ được mượn từ Truyện Kiều của Nguyễn Du. Câu thơ nằm ở phần trao duyên, là lời Thúy Kiều nói với Thúy Vân trong đêm sau gia biến, khi nàng đã quyết định bán mình để cứu cha và em trai. Đáp án: A
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“Nhìn vào lối sống, quan niệm sống, ta có thể nói người Việt Nam sống có văn hoá, người Việt Nam có nền văn hoá của mình. Những cái thô dã, những cái hung bạo đã bị xoá bỏ để có cái nền nhân bản. Tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà. Không có khát vọng để hướng đến những sáng tạo lớn mà nhạy cảm, tinh nhanh, khôn khéo gỡ các khó khăn, tìm được sự bình ổn.
Những cái vừa nói là cái đã lắng đọng, đã ổn định, chắc chắn là kết quả của sự dung hợp của cái vốn có, của văn hoá Phật giáo, văn hoá Nho giáo, cái được dân tộc sàng lọc, tinh luyện để thành bản sắc của mình. Phật giáo, Nho giáo tuy từ ngoài du nhập vào nhưng đều để lại dấu ấn sâu sắc trong bản sắc dân tộc. Có điều, để thích ứng với cái vốn có, Phật giáo không được tiếp nhận ở khía cạnh trí tuệ, cầu giải thoát, mà Nho giáo cũng không được tiếp nhận ở khía cạnh nghi lễ tủn mủn, giáo điều khắc nghiệt. Đạo giáo hình như không có nhiều ảnh hưởng trong văn hoá nhưng tư tưởng Lão - Trang thì lại ảnh hưởng nhiều đến lớp trí thức cao cấp, để lại dấu vết khá rõ trong văn học.”
Những cái vừa nói là cái đã lắng đọng, đã ổn định, chắc chắn là kết quả của sự dung hợp của cái vốn có, của văn hoá Phật giáo, văn hoá Nho giáo, cái được dân tộc sàng lọc, tinh luyện để thành bản sắc của mình. Phật giáo, Nho giáo tuy từ ngoài du nhập vào nhưng đều để lại dấu ấn sâu sắc trong bản sắc dân tộc. Có điều, để thích ứng với cái vốn có, Phật giáo không được tiếp nhận ở khía cạnh trí tuệ, cầu giải thoát, mà Nho giáo cũng không được tiếp nhận ở khía cạnh nghi lễ tủn mủn, giáo điều khắc nghiệt. Đạo giáo hình như không có nhiều ảnh hưởng trong văn hoá nhưng tư tưởng Lão - Trang thì lại ảnh hưởng nhiều đến lớp trí thức cao cấp, để lại dấu vết khá rõ trong văn học.”
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hoá dân tộc, theo Ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Câu 86 [694543]: Theo đoạn trích, tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là gì?
A, Thiết thực, linh hoạt, dung hoà
B, Có khát vọng để hướng đến những sáng tạo lớn
C, Nhạy cảm, tinh nhanh, khôn khéo gỡ các khó khăn
D, Dung hợp văn hoá Phật giáo, Nho giáo
Dựa vào câu văn: “Tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà.”
→ Theo đoạn trích, tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà. Đáp án: A
→ Theo đoạn trích, tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà. Đáp án: A
Câu 87 [694544]: Theo đoạn trích, tôn giáo nào không có nhiều ảnh hưởng tới văn hoá Việt Nam?
A, Phật giáo
B, Nho giáo
C, Đạo giáo
D, Ki-tô giáo
Dựa vào câu văn: “Đạo giáo hình như không có nhiều ảnh hưởng trong văn hoá nhưng tư tưởng Lão - Trang thì lại ảnh hưởng nhiều đến lớp trí thức cao cấp, để lại dấu vết khá rõ trong văn học.”
→ Theo đoạn trích, Đạo giáo không có nhiều ảnh hưởng trong văn hoá Việt Nam. Đáp án: C
→ Theo đoạn trích, Đạo giáo không có nhiều ảnh hưởng trong văn hoá Việt Nam. Đáp án: C
Câu 88 [694545]: Đoạn trích vận dụng kết hợp các phong cách ngôn ngữ nào?
A, Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ báo chí
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ khoa học
D, Phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ chính luận
Đoạn trích vận dụng kết hợp các phong cách ngôn ngữ:
- Phong cách ngôn ngữ khoa học: Đoạn trích phân tích, đánh giá về văn hóa Việt Nam một cách hệ thống, khái quát với ngôn ngữ khách quan, lập luận chặt chẽ.
- Phong cách ngôn ngữ chính luận: Đoạn trích bộc lộ quan điểm, lập trường, tư tưởng của tác giả về vấn đề văn hoá dân tộc. Đáp án: D
- Phong cách ngôn ngữ khoa học: Đoạn trích phân tích, đánh giá về văn hóa Việt Nam một cách hệ thống, khái quát với ngôn ngữ khách quan, lập luận chặt chẽ.
- Phong cách ngôn ngữ chính luận: Đoạn trích bộc lộ quan điểm, lập trường, tư tưởng của tác giả về vấn đề văn hoá dân tộc. Đáp án: D
Câu 89 [694546]: Đoạn trích thể hiện phẩm chất nào của tác giả?
A, Uyên bác
B, Nhân ái
C, Chăm chỉ
D, Trách nhiệm
Đoạn trích thể hiện sự am hiểu sâu sắc của tác giả về văn hóa và những yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa Việt Nam.
→ Đoạn trích thể hiện sự uyên bác của tác giả. Đáp án: A
→ Đoạn trích thể hiện sự uyên bác của tác giả. Đáp án: A
Câu 90 [694547]: Thao tác lập luận chính của đoạn trích là gì?
A, Giải thích
B, Phân tích
C, Chứng minh
D, Bình luận
Đoạn trích thể hiện rõ quan điểm, nhận xét, đánh giá của tác giả về những nét đặc trưng của văn hóa dân tộc, sự tiếp biến văn hóa Phật giáo, Nho giáo và vai trò của các yếu tố ngoại lai.
→ Thao tác lập luận chính của đoạn trích là bình luận. Đáp án: D
→ Thao tác lập luận chính của đoạn trích là bình luận. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95
“Trong những tác phẩm viết về chiến tranh ở dòng cảm hứng này, chúng ta vẫn nhận ra hệ giá trị thẩm mĩ, tư tưởng nghệ thuật và hệ thống thi pháp của văn học trước 1975. Hình tượng người chiến sĩ trong cuộc chiến tranh thống nhất đất nước vẫn hiện lên với vẻ đẹp kiên cường, bất khuất, khỏe mạnh, anh dũng, chiến đấu và chiến thắng. Đó là những ngày tháng gắn bó trong trung đoàn của Thanh và Trí, nơi họ đã sống và chiến đấu bên nhau với tình cảm đồng chí đồng đội thật đẹp (Hai người trở lại trung đoàn). Đó là cuộc sống chiến đấu gian khổ, hiểm nguy nhưng cũng vô cùng quả cảm của những người lính ở đồng bằng với kẻ thù (Nắng đồng bằng). Mở rộng hơn nữa, trong các tác phẩm viết về chiến tranh sau đó, chúng ta vẫn có thể nhận ra những phẩm chất tốt đẹp nơi con người thời chiến nói chung và người lính nói riêng. Phạm Thị Minh Thư với Có một đêm như thế, Thùy Linh với Mặt trời bé con của tôi gợi cho chúng ta hình dung những người lính sống với lí tưởng và tuổi trẻ của mình như thế nào. Nguyễn Minh Châu trong Bức tranh (1983) cũng phác họa nên hình ảnh người lính giao liên quên mình để giúp đỡ ông họa sĩ... Những tác phẩm của Lê Lựu (Thời xa vắng), Dương Hướng (Bến không chồng), Bảo Ninh (Nỗi buồn chiến tranh), Hoàng Minh Tường (Thời của thánh thần), Nguyễn Xuân Khánh (Đội gạo lên chùa), Đỗ Minh Tuấn (Thần thánh và bươm bướm), Nguyễn Bình Phương (Mình và họ), Sương Nguyệt Minh (Miền hoang), Trung Sỹ (Chuyện lính Tây Nam), Đoàn Tuấn (Mùa chinh chiến ấy), Nguyễn Minh Khiêm (Ba mươi tháng tư, Tiếng dương cầm đại tướng)... dẫu có cái nhìn đa dạng hơn, nhưng người đọc vẫn nhận ra âm hưởng của một thời đại sử thi còn phảng phất bay lên trên hình tượng những người lính khi đối diện đạn bom, kẻ thù và chết chóc.”
(Nguyễn Thanh Tâm, Văn học viết về chiến tranh từ điểm nhìn sau 1975 - những kế thừa, thuận lợi và khó khăn, theo vannghequandoi.com.vn)
Câu 91 [694548]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A, Tự sự
B, Nghị luận
C, Miêu tả
D, Thuyết minh
Đoạn trích đưa ra các nhận định, đánh giá, bình luận về văn học viết về chiến tranh sau 1975.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: B
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: B
Câu 92 [694549]: Theo đoạn trích, các tác phẩm được nêu tên viết về đề tài nào?
A, Xây dựng chủ nghĩa xã hội
B, Tình yêu
C, Chiến tranh
D, Hậu chiến
Theo đoạn trích, các tác phẩm được nêu tên viết về đề tài chiến tranh. Đáp án: C
Câu 93 [694550]: “Hình tượng người chiến sĩ trong cuộc chiến tranh thống nhất đất nước vẫn hiện lên với vẻ đẹp kiên cường, bất khuất, khỏe mạnh, anh dũng, chiến đấu và chiến thắng.”
Câu văn trên là thành tố nào trong lập luận?
Câu văn trên là thành tố nào trong lập luận?
A, Ý kiến
B, Lí lẽ
C, Dẫn chứng
D, Luận đề
Câu văn “Hình tượng người chiến sĩ trong cuộc chiến tranh thống nhất đất nước vẫn hiện lên với vẻ đẹp kiên cường, bất khuất, khỏe mạnh, anh dũng, chiến đấu và chiến thắng.” là ý kiến, đưa ra nhận định, đánh giá của người viết về hình tượng người chiến sĩ trong văn học. Đáp án: A
Câu 94 [694551]: Theo đoạn trích, các tác phẩm của Lê Lựu (Thời xa vắng), Dương Hướng (Bến không chồng), Bảo Ninh (Nỗi buồn chiến tranh), Hoàng Minh Tường (Thời của thánh thần), Nguyễn Xuân Khánh (Đội gạo lên chùa), Đỗ Minh Tuấn (Thần thánh và bươm bướm), Nguyễn Bình Phương (Mình và họ), Sương Nguyệt Minh (Miền hoang), Trung Sỹ (Chuyện lính Tây Nam), Đoàn Tuấn (Mùa chinh chiến ấy), Nguyễn Minh Khiêm (Ba mươi tháng tư, Tiếng dương cầm đại tướng)...” đã:
A, khắc hoạ “hình tượng người chiến sĩ trong cuộc chiến tranh thống nhất đất nước vẫn hiện lên với vẻ đẹp kiên cường, bất khuất, khỏe mạnh, anh dũng, chiến đấu và chiến thắng.”
B, mang “âm hưởng của một thời đại sử thi còn phảng phất bay lên trên hình tượng những người lính khi đối diện đạn bom, kẻ thù và chết chóc”
C, tô đậm “những phẩm chất tốt đẹp nơi con người thời chiến nói chung và người lính nói riêng”
D, thể hiện “tình cảm đồng chí đồng đội thật đẹp”
Dựa vào câu văn: “Những tác phẩm của Lê Lựu (Thời xa vắng), Dương Hướng (Bến không chồng), Bảo Ninh (Nỗi buồn chiến tranh), Hoàng Minh Tường (Thời của thánh thần), Nguyễn Xuân Khánh (Đội gạo lên chùa), Đỗ Minh Tuấn (Thần thánh và bươm bướm), Nguyễn Bình Phương (Mình và họ), Sương Nguyệt Minh (Miền hoang), Trung Sỹ (Chuyện lính Tây Nam), Đoàn Tuấn (Mùa chinh chiến ấy), Nguyễn Minh Khiêm (Ba mươi tháng tư, Tiếng dương cầm đại tướng)... dẫu có cái nhìn đa dạng hơn, nhưng người đọc vẫn nhận ra âm hưởng của một thời đại sử thi còn phảng phất bay lên trên hình tượng những người lính khi đối diện đạn bom, kẻ thù và chết chóc.” Đáp án: B
Câu 95 [694552]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Hình tượng người chiến sĩ trong cuộc chiến tranh thống nhất đất nước
B, Những phẩm chất tốt đẹp nơi con người thời chiến
C, Hệ giá trị thẩm mĩ, tư tưởng nghệ thuật và hệ thống thi pháp của văn học trước 1975
D, Tình cảm đồng chí đồng đội
Đoạn trích tập trung làm rõ sự tiếp nối của văn học viết về chiến tranh sau 1975, trong đó nhấn mạnh sự kế thừa hệ giá trị thẩm mĩ, tư tưởng nghệ thuật và thi pháp của văn học trước 1975.
→ Chủ đề của đoạn trích là hệ giá trị thẩm mĩ, tư tưởng nghệ thuật và hệ thống thi pháp của văn học trước 1975. Đáp án: C
→ Chủ đề của đoạn trích là hệ giá trị thẩm mĩ, tư tưởng nghệ thuật và hệ thống thi pháp của văn học trước 1975. Đáp án: C
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
“Như thế nào gọi là sống đơn giản? Theo quan niệm của những người đề xướng ra trào lưu này, sống đơn giản không đồng nghĩa với cuộc sống khổ hạnh và nghèo đói, mà là cuộc sống được lựa chọn sau một quá trình nghiên cứu kĩ lưỡng, một cuộc sống hoà đồng với thiên nhiên, tìm kiếm sự cân bằng trong mối quan hệ động - tĩnh; một cuộc sống hồn nhiên, vô tư, không lo lắng, siêu phàm và thoát tục... Sống đơn giản là tự mình lắng nghe tiếng nói của lòng mình, xem rõ điều mình thật sự cần thiết là cái gì? Là sống một cuộc sống thực sự của bản thân mình chứ không phải là bắt chước theo lối sống của người khác hoặc sống theo yêu cầu của người khác.
Để có thể sống đơn giản cần phải có sức sáng tạo và lòng quyết tâm lớn, phải thực sự hoà mình vào cuộc sống để cảm nhận. Nếu như bạn muốn mua một căn nhà, bạn cần phải nghĩ đến cả cái lợi và cái hại của nó, có lợi ắt cũng sẽ có hại, cái được và mất luôn đi liền với nhau, bất cứ lựa chọn nào cũng đều có mặt trái của nó. Một căn nhà rộng rãi, đẹp đẽ tất sẽ đem đến sự thoải mái, dễ chịu cho người ở và cả những lời khen ngợi của người khác; nhưng, để có tiền chi trả cho nó, bạn buộc phải làm việc cật lực và có thể còn phải từ bỏ một số thứ khác trong cuộc sống của bạn nữa. Sau khi mua nhà vài tháng hoặc vài năm, có thể sẽ có lúc bạn nghĩ rằng không hiểu vì sao bạn phải sống một cuộc sống khổ sở vất vả, một cuộc sống hết sức đơn điệu nhàm chán chỉ để có tiền trả cho một căn nhà như thế này như thế này nhỉ?”
Để có thể sống đơn giản cần phải có sức sáng tạo và lòng quyết tâm lớn, phải thực sự hoà mình vào cuộc sống để cảm nhận. Nếu như bạn muốn mua một căn nhà, bạn cần phải nghĩ đến cả cái lợi và cái hại của nó, có lợi ắt cũng sẽ có hại, cái được và mất luôn đi liền với nhau, bất cứ lựa chọn nào cũng đều có mặt trái của nó. Một căn nhà rộng rãi, đẹp đẽ tất sẽ đem đến sự thoải mái, dễ chịu cho người ở và cả những lời khen ngợi của người khác; nhưng, để có tiền chi trả cho nó, bạn buộc phải làm việc cật lực và có thể còn phải từ bỏ một số thứ khác trong cuộc sống của bạn nữa. Sau khi mua nhà vài tháng hoặc vài năm, có thể sẽ có lúc bạn nghĩ rằng không hiểu vì sao bạn phải sống một cuộc sống khổ sở vất vả, một cuộc sống hết sức đơn điệu nhàm chán chỉ để có tiền trả cho một căn nhà như thế này như thế này nhỉ?”
(Chương Thâu, Sống đơn giản - xu thế của thế kỉ XXI, theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Câu 96 [694553]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A, Biểu cảm
B, Tự sự
C, Nghị luận
D, Thuyết minh
Đoạn trích bàn luận về lối sống đơn giản.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: C
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: C
Câu 97 [694554]: Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Lợi ích của lối sống đơn giản
B, Bàn về lối sống đơn giản
C, Cách thức để có thể sống đơn giản
D, Lí do nên sống đơn giản
Đoạn trích lí giải, phân tích và bàn luận về lối sống đơn giản.
→ Chủ đề của đoạn trích là bàn luận về lối sống đơn giản. Đáp án: B
→ Chủ đề của đoạn trích là bàn luận về lối sống đơn giản. Đáp án: B
Câu 98 [694555]: Theo đoạn trích, lối sống đơn giản không có biểu hiện nào sau đây?
A, “cuộc sống khổ hạnh và nghèo đói”
B, “cuộc sống được lựa chọn sau một quá trình nghiên cứu kĩ lưỡng, một cuộc sống hoà đồng với thiên nhiên, tìm kiếm sự cân bằng trong mối quan hệ động - tĩnh”
C, “một cuộc sống hồn nhiên, vô tư, không lo lắng, siêu phẩm và thoát tục”
D, “tự mình lắng nghe tiếng nói của lòng mình, xem rõ điều mình thật sự cần thiết là cái gì”
Dựa vào thông tin trong câu: “Theo quan niệm của những người đề xướng ra trào lưu này, sống đơn giản không đồng nghĩa với cuộc sống khổ hạnh và nghèo đói,…”
→ Theo đoạn trích, lối sống đơn giản không có biểu hiện là “cuộc sống khổ hạnh và nghèo đói”. Đáp án: A
→ Theo đoạn trích, lối sống đơn giản không có biểu hiện là “cuộc sống khổ hạnh và nghèo đói”. Đáp án: A
Câu 99 [694556]: Theo đoạn trích, điều gì sau đây không mang đến cuộc sống đơn giản?
A, Có sức sáng tạo
B, Có lòng quyết tâm lớn
C, Phải thực sự hoà mình vào cuộc sống để cảm nhận
D, Bắt chước theo lối sống của người khác, sống theo yêu cầu của người khác
Dựa vào thông tin trong câu: “Là sống một cuộc sống thực sự của bản thân mình chứ không phải là bắt chước theo lối sống của người khác hoặc sống theo yêu cầu của người khác.”
→ Theo đoạn trích, bắt chước theo lối sống của người khác, sống theo yêu cầu của người khác không mang đến cuộc sống đơn giản. Đáp án: D
→ Theo đoạn trích, bắt chước theo lối sống của người khác, sống theo yêu cầu của người khác không mang đến cuộc sống đơn giản. Đáp án: D
Câu 100 [694557]: Theo đoạn trích, việc mua một căn nhà có thể mang lại điều gì tệ hại?
A, căn nhà rộng rãi, đẹp đẽ
B, sự thoải mái, dễ chịu
C, cuộc sống khổ sở, vất vả, đơn điệu, nhàm chán
D, những lời khen ngợi của người khác
Dựa vào thông tin trong câu: “Sau khi mua nhà vài tháng hoặc vài năm, có thể sẽ có lúc bạn nghĩ rằng không hiểu vì sao bạn phải sống một cuộc sống khổ sở vất vả, một cuộc sống hết sức đơn điệu nhàm chán chỉ để có tiền trả cho một căn nhà như thế này như thế này nhỉ?”
→ Theo đoạn trích, việc mua một căn nhà có thể mang lại cuộc sống khổ sở, vất vả, đơn điệu, nhàm chán. Đáp án: C
→ Theo đoạn trích, việc mua một căn nhà có thể mang lại cuộc sống khổ sở, vất vả, đơn điệu, nhàm chán. Đáp án: C
Câu 101 [713261]: Một quyển sách trọng lượng
có dạng là một hình chữ nhật. Quyển sách được giữ trong mặt phẳng thẳng đứng như hình vẽ.

Biểu thức nào sau đây biểu diễn gần đúng momen do tay tác dụng lên quyển sách?


Biểu thức nào sau đây biểu diễn gần đúng momen do tay tác dụng lên quyển sách?
A,
cùng chiều kim đồng hồ.

B,
ngược chiều kim đồng hồ.

C,
cùng chiều kim đồng hồ.

D,
ngược chiều kim đồng hồ.

Từ điều kiện cân bằng của quyển sách:
∎ Đáp án: A

Câu 102 [713262]: Tùng đang chuyển động về phía Đông với vận tốc
Hoàng đang chuyển động về phía Tây với vận tốc
Vận tốc tương đối của Tùng đối với Hoàng là


A,
hướng về hướng Đông.

B,
hướng về hướng Đông.

C,
hướng về hướng Tây.

D,
hướng về hướng Tây.


Ta có:

Từ giản đồ vector:

Câu 103 [713263]: Ngoại lực
tác dụng vào đầu của một thanh rắn, làm cho lò xo giãn ra. Đồ thị biên dưới biểu diễn độ biến dạng
của thanh theo độ lớn của ngoại lực 

Trên đồ thị
là điểm ứng với giới hạn đàn hồi của thanh. Diện tích của phần gạch chéo nào sau đây ứng với công thực hiện trong quá trình làm biến dạng thanh.

Sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ cứng của các lò xo là




Trên đồ thị


Sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ cứng của các lò xo là
A, Hình vẽ 1.
B, Hình vẽ 2.
C, Hình vẽ 3.
D, Hình vẽ 4.
Thanh bắt đầu biến dạng tại 
Công thực hiện bắt đầu tính từ t=0 tương ứng với Hình vẽ 2.
Chọn B Đáp án: B


Chọn B Đáp án: B
Câu 104 [713264]: Một chất điểm dao động điều hòa. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa vận tốc
và li độ
của dao động được cho như hình vẽ.
Tần số góc của dao động là



Tần số góc của dao động là
A, 

B, 

C, 

D, 

Từ đồ thị, ta có:
o khi
thì 
o khi
thì 
Tần số góc của dao động
∎ Đáp án: C
o khi


o khi


Tần số góc của dao động


Câu 105 [713265]: Một sóng dọc lan truyền từ trái sang phải có phương dao động của các phần tử sóng trùng với phương truyền năng lượng.
Sóng được biểu diễn bằng đồ thị độ dịch chuyển của các phần tử sóng tại cùng một thời điểm theo khoảng cách từ nguồn sóng đến điểm đó như hình vẽ.

Điểm nào trên đồ thị tương ứng với tâm của quá trình nén?
Sóng được biểu diễn bằng đồ thị độ dịch chuyển của các phần tử sóng tại cùng một thời điểm theo khoảng cách từ nguồn sóng đến điểm đó như hình vẽ.

Điểm nào trên đồ thị tương ứng với tâm của quá trình nén?
A, Điểm 

B, Điểm 

C, Điểm 

D, Điểm 

Điểm
đang làm tâm của quá trình nén. Đáp án: B

Câu 106 [713266]: Để kiểm tra phép tính, các đơn vị được đưa vào phương trình, sau cùng các con số. Phương trình nào sau đây là sai?
A, Lực 

B, Công suất 

C, Thời gian 

D, Vận tốc 

Phương trình B là sai. Đáp án: B
Câu 107 [713267]: Khi một
chuyển động từ điểm
đến điểm
dọc theo một đường sức như hình vẽ bên dưới thì điện trường thực hiện một công 

Hiệu điện thế
giữa hai điểm
và
bằng bao nhiêu
? Kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị.





Hiệu điện thế




Các điểm
và
nằm trên cùng một đường thẳng thế, do đó
∎





Câu 108 [713268]: Hình vẽ bên dưới là dạng đặc tuyến Volt – Ampre của các vật dẫn kim loại.
Kết luận nào sau đây là đúng về độ dốc của các đường đặc tuyến này?

Kết luận nào sau đây là đúng về độ dốc của các đường đặc tuyến này?
A, Độ dốc càng lớn thì vật dẫn dẫn điện càng kém.
B, Độ dốc càng lớn thì các vật dẫn dẫn điện càng tốt.
C, Độ dốc của đường đặc tuyến tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn.
D, Độ dốc của đường đặc tuyến tỉ lệ với bình phương điện trở vật dẫn.
Độ dốc càng lớn thì các vật dẫn dẫn điện càng tốt. Đáp án: B
Câu 109 [713269]: Hai thanh dẫn điện được làm từ cùng một loại vật liệu được nối với nhau vào mạch điện như hình vẽ.

Tỉ số giữa dòng điện chạy qua thanh
và cường độ dòng điện chạy qua thanh
bằng

Tỉ số giữa dòng điện chạy qua thanh


A, 

B, 

C, 

D, 

Điện trở của các thanh:

Tỉ số cường độ dòng điện:
∎ Đáp án: C


Tỉ số cường độ dòng điện:

Câu 110 [713270]: Đơn vị của công là
có thể được định nghĩa là công thực hiện bởi một lực có độ lớn
trong dịch chuyển
của vật theo hướng của lực.Biểu diễn
theo các đơn vị cơ bản khối lượng, chiều dài, thời gian nào sau đây là đúng?




A, 

B, 

C, 

D, 

Biểu diễn đúng là:
Đáp án: B

Câu 111 [713271]: Hình vẽ bên dưới mô tả hai bình thông nhau, bình thứ nhất có thể tích gấp đôi bình thứ hai. Cả hai bình đều chứa cùng một loại khí lí tưởng với nhiệt độ tương ứng là
và 

Nếu khối lượng của khí trong bình
là
thì khối lượng khí trong bình
là



Nếu khối lượng của khí trong bình



A, 

B, 

C, 

D, 

Ở trạng thái cân bằng thì áp suất của chất khí ở hai ngăn phải như nhau:

∎ Đáp án: D



Câu 112 [713272]: Quá trình nào sau đây không cần cung cấp năng lượng?
A, Sự sôi.
B, Bốc hơi.
C, Đóng băng.
D, Tan chảy.
Quá trình đóng băng tỏa năng lượng. Đáp án: C
Câu 113 [713273]: Một khung dây hình chữ nhật
quay ngược chiều kim đồng hồ quanh trục đối xứng
(với tốc độ góc không đổi
) trong một từ trường đều
với các đường sức nằm ngang vuông góc với
như hình vẽ.

Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn nhỏ nhất tại thời điểm mặt phẳng khung dây






Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn nhỏ nhất tại thời điểm mặt phẳng khung dây
A, nằm ngang.
B, hợp một góc
so với hướng của từ trường.

C, vuông góc với từ trường.
D, hợp một góc
so với hướng của từ trường.

Chọn chiều dương trên mạch ngược chiều kim đồng hồ, khi đó từ thông qua mạch tại thời điểm cảm ứng từ
hợp với pháp tuyến
của mạch một góc
là

⇒ Suất điện động cảm ứng trong khung dây

Từ biểu thức trên, ta thấy rằng
∎ Đáp án: C




⇒ Suất điện động cảm ứng trong khung dây

Từ biểu thức trên, ta thấy rằng


Câu 114 [713274]:
là chất phóng xạ
có chu kì bán rã
ngày và biến đổi thành hạt nhân chì
Ban đầu
một mẫu có khối lượng
trong đó
khối lượng của mẫu là chất phóng xạ
phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt
sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị
Tại thời điểm
ngày, khối lượng của mẫu là













A, 

B, 

C, 

D, 

Khối lượng
có tính phóng xạ trong mẫu:

Từ định luật phân rã phóng xạ, ta có:

Mặc khác:

Khối lượng của mẫu:



∎ Đáp án: C


Từ định luật phân rã phóng xạ, ta có:

Mặc khác:


Khối lượng của mẫu:




Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Một thanh cứng có khối lượng 450 g được giữ nằm ngang nhờ hai điểm tựa A và B như hình vẽ.

Điểm tựa A cách trọng tâm C của thanh một khoảng 45 cm và điểm tựa B cách trọng tâm C của thanh một khoảng 25 cm.
Một quả bóng khối lượng 140 g rơi thẳng đứng vào thanh, nó va chạm với thanh tại vị trí cách C một khoảng 50 cm.
Sự biến thiên vận tốc của quả bóng trước và sau khi va chạm với thanh được cho như đồ thị hình vẽ.


Điểm tựa A cách trọng tâm C của thanh một khoảng 45 cm và điểm tựa B cách trọng tâm C của thanh một khoảng 25 cm.
Một quả bóng khối lượng 140 g rơi thẳng đứng vào thanh, nó va chạm với thanh tại vị trí cách C một khoảng 50 cm.
Sự biến thiên vận tốc của quả bóng trước và sau khi va chạm với thanh được cho như đồ thị hình vẽ.

Câu 115 [713275]: Trong khoảng thời gian quả bóng tiếp xúc với thanh, độ biến thiên động lượng của quả bóng có độ lớn bằng
A, 

B, 

C, 

D, 

Độ biến thiên động lượng trong khoảng thời gian quả bóng tiếp xúc với thanh:
∎ Đáp án: C

Câu 116 [713276]: Lực do quả bóng tác dụng lên thanh khi va chạm là
A, 

B, 

C, 

D, 

Lực do quả bóng tác dụng lên thanh khi va chạm:
∎ Đáp án: C

Câu 117 [713277]: Trong thời gian quả bóng tiếp xúc với thanh, lực tác dụng lên thanh tại điểm tựa A có độ lớn bằng FA, lực tác dụng lên thanh tại điểm B có độ lớn bằng FB. Tổng độ lớn hai lực FA + FB xấp xỉ là
A, 307 N.
B, 268 N.
C, 284 N.
D, 241 N.
Quy tắc momen lực cho trục quay ở B: 
Quy tắc momen lực cho trục quay ở A:
Cộng hai vế hai phương trình trên:

Chọn C Đáp án: C

Quy tắc momen lực cho trục quay ở A:

Cộng hai vế hai phương trình trên:


Chọn C Đáp án: C
Câu 118 [692738]: Hợp chất Q là chất rắn kết tinh màu trắng, dễ tan trong nước. Khi cho sulfuric acid đậm đặc vào một mẫu Q, tạo thành khói trắng Z. Z tạo kết tủa trắng G khi đi qua dung dịch silver nitrate, kết tủa G tan trong dung dịch ammonia loãng. Công thức của chất Q là
A, AgCl.
B, NaBr.
C, NaCl.
D, PbBr2.
Q là chất rắn kết tinh màu trắng, dễ tan trong nước → Có thể là muối vô cơ.
- Khi cho H2SO4 đặc vào Q, tạo khói trắng Z → Z là khí dễ bay hơi.
Một số khí có thể xuất hiện khi cho muối tác dụng với H2SO4 đặc: HCl (từ muối Cl–); HF (từ muối F–); HBr (từ muối Br–); HI (từ muối I–); SO2 (từ muối SO32− hoặc SO42−)
- Khí Z tạo kết tủa trắng G khi đi qua AgNO3 → Z có thể là HCl vì:
- Vì khí Z là HCl, chất Q phải chứa ion Cl– và dễ bị phân hủy bởi H2SO4 đặc.
Một muối có tính chất này là NaCl (Sodium chloride):
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
- Khi cho H2SO4 đặc vào Q, tạo khói trắng Z → Z là khí dễ bay hơi.
Một số khí có thể xuất hiện khi cho muối tác dụng với H2SO4 đặc: HCl (từ muối Cl–); HF (từ muối F–); HBr (từ muối Br–); HI (từ muối I–); SO2 (từ muối SO32− hoặc SO42−)
- Khí Z tạo kết tủa trắng G khi đi qua AgNO3 → Z có thể là HCl vì:
Ag+ + Cl− → AgCl↓ (kết tủa trắng)
- Kết tủa G tan trong NH3 loãng → Kết tủa AgCl tan trong NH3 do tạo phức [Ag(NH3)2]+, chứng tỏ Z chính là HCl.
- Vì khí Z là HCl, chất Q phải chứa ion Cl– và dễ bị phân hủy bởi H2SO4 đặc.
Một muối có tính chất này là NaCl (Sodium chloride):
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl↑
Do đó, Q chính là NaCl.⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 119 [365675]: Giản đồ thế năng của Cl2 được thể hiện dưới đây:

Dựa vào giản đồ, cho biết độ dài liên kết của Cl2 tính theo picomet (pm) là

Dựa vào giản đồ, cho biết độ dài liên kết của Cl2 tính theo picomet (pm) là
A, 200.
B, 400.
C, 180.
D, 250.
Khoảng cách giữa hai hạt nhân là độ dài liên kết của Cl2.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 120 [252261]: Một bạn học sinh thực hiện hai thí nghiệm:
• Thí nghiệm 1: Cho 100 mL dung dịch hydrochloric acid vào cốc (1), sau đó thêm vào cốc một mẩu đá vôi và sau đó đo tốc độ thoát khí theo thời gian.
• Thí nghiệm 2 (Lặp lại thí nghiệm tương tự thí nghiệm 1): Cho 100 mL dung dịch hydrochloric acid khác vào cốc (2), sau đó thêm vào cốc một mẩu đá vôi và sau đó đo tốc độ thoát khí theo thời gian.
Bạn học sinh đó nhận thấy tốc độ thoát khí ở thí nghiệm 2 nhanh hơn tốc độ thoát khí ở thí nghiệm 1. Cho các nhận xét sau đây:
(1) Phản ứng ở cốc (2) nhanh nhờ có chất xúc tác.
(2) Lượng đá vôi ở cốc (2) nhiều hơn lượng đá vôi ở cốc (1).
(3) Lượng acid ở cốc (1) có nồng độ thấp hơn lượng acid ở cốc (2).
(4) Lượng đá vôi ở cốc (2) được nghiền nhỏ hơn lượng đá vôi ở cốc (1).
(5) Dung dịch acid ở cốc (1) được đun nóng hơn dung dịch acid ở cốc (2).
Những nhận xét nào có thể dùng để giải thích được hiện tượng mà bạn học sinh đó quan sát được?
• Thí nghiệm 1: Cho 100 mL dung dịch hydrochloric acid vào cốc (1), sau đó thêm vào cốc một mẩu đá vôi và sau đó đo tốc độ thoát khí theo thời gian.
• Thí nghiệm 2 (Lặp lại thí nghiệm tương tự thí nghiệm 1): Cho 100 mL dung dịch hydrochloric acid khác vào cốc (2), sau đó thêm vào cốc một mẩu đá vôi và sau đó đo tốc độ thoát khí theo thời gian.
Bạn học sinh đó nhận thấy tốc độ thoát khí ở thí nghiệm 2 nhanh hơn tốc độ thoát khí ở thí nghiệm 1. Cho các nhận xét sau đây:
(1) Phản ứng ở cốc (2) nhanh nhờ có chất xúc tác.
(2) Lượng đá vôi ở cốc (2) nhiều hơn lượng đá vôi ở cốc (1).
(3) Lượng acid ở cốc (1) có nồng độ thấp hơn lượng acid ở cốc (2).
(4) Lượng đá vôi ở cốc (2) được nghiền nhỏ hơn lượng đá vôi ở cốc (1).
(5) Dung dịch acid ở cốc (1) được đun nóng hơn dung dịch acid ở cốc (2).
Những nhận xét nào có thể dùng để giải thích được hiện tượng mà bạn học sinh đó quan sát được?
A, (1) và (5).
B, (1), (2) và (3).
C, (2), (3) và (4).
D, (2), (4) và (5).
Các yếu tố có thể làm tăng tốc độ phản ứng ở TN 2 là:
(2) Lượng đá vôi ở cốc (2) nhiều hơn lượng đá vôi ở cốc (1).
(3) Lượng acid ở cốc (1) có nồng độ thấp hơn lượng acid ở cốc (2).
(4) Lượng đá vôi ở cốc (2) được nghiền nhỏ hơn lượng đá vôi ở cốc (1).
⇒ Chọn đáp án C
Đáp án: C ⇒ Chọn đáp án C
Câu 121 [692740]: Polyhydroxybutyrate (PHB) là một loại polyester phân hủy sinh học, tức là polymer này bị phân hủy bởi các vi sinh vật có sẵn trong môi trường.
Các polymer phân hủy sinh học như vậy là những lựa chọn thay thế hấp dẫn cho các loại polymer đang được sử dụng hiện hành, thường không thể tự phân hủy và tồn tại rất rất lâu trong các bãi chôn lấp.


Hình ảnh. Các vật dụng làm bằng PHB có khả năng tự phân hủy.
Sản phẩm duy nhất được hình thành khi thủy phân PHB bằng acid và nước là gì? A, 

B, 

C, 

D, 

Polyhydroxybutyrate (PHB) là một loại polyester, có công thức cấu tạo chung là (−O−CH(CH3)−CH2−CO−)n
Khi thủy phân PHB bằng acid và nước, liên kết ester (−COO−) sẽ bị cắt, tạo ra monomer của nó, đó là 3-hydroxybutyric acid.
Phương trình phản ứng thủy phân PHB trong môi trường acid:
(−O−CH(CH3)−CH2−CO−)n + nH2O –H+⟶ nHO−CH(CH3)−CH2−COOH
⟶ Sản phẩm duy nhất thu được là 3-hydroxybutyric acid.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Khi thủy phân PHB bằng acid và nước, liên kết ester (−COO−) sẽ bị cắt, tạo ra monomer của nó, đó là 3-hydroxybutyric acid.
Phương trình phản ứng thủy phân PHB trong môi trường acid:
(−O−CH(CH3)−CH2−CO−)n + nH2O –H+⟶ nHO−CH(CH3)−CH2−COOH
⟶ Sản phẩm duy nhất thu được là 3-hydroxybutyric acid.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 122 [692741]: Dưới đây là sơ đồ để tách hỗn hợp amine béo (RNH2), acid béo (RCOOH) và phenol (ArOH). Giả sử các chất trên không tan trong nước nhưng tan trong diethyl ether. Hỗn hợp này được tách thành các phần A, B và C.

Nhận định nào sau đây không đúng?

Nhận định nào sau đây không đúng?
A, Chất A là phenol (ArOH).
B, Chất C thể hiện tính base yếu.
C, Acid béo RCOOH có khả năng tác dụng với NaHCO3.
D, Có thể nhận biết chất B bằng dung dịch Br2.
- Hỗn hợp amine béo (RNH2), acid béo (RCOOH) và phenol (ArOH) hòa tan trong diethyl ether sau đó thêm HCl và H2O.
- Lớp nước: Chứa muối của RNH3Cl tan trong nước. Sau đó thêm diethyl ether, NaOH và H2O để RNH3Cl phản ứng trở lại thành RNH2 → làm bay hơi thì thu được RNH2 → C là RNH2
- Lớp diethyl ether: chứa các chất tan là ArOH và RCOOH
- Thêm tiếp NaHCO3, H2O vào lớp diethyl ether trên thu được
- Lớp nước: Chứa muối của RCOONa tan trong nước. Sau đó thêm diethyl ether, HCl và H2O để RCOONa phản ứng trở lại thành RCOOH → làm bay hơi thì thu được RCOOH → A là RCOOH.
- Lớp diethyl ether: chứa các chất tan là ArOH → làm bay hơi thì thu được ArOH → B là ArOH.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
- Lớp nước: Chứa muối của RNH3Cl tan trong nước. Sau đó thêm diethyl ether, NaOH và H2O để RNH3Cl phản ứng trở lại thành RNH2 → làm bay hơi thì thu được RNH2 → C là RNH2

- Lớp diethyl ether: chứa các chất tan là ArOH và RCOOH
- Thêm tiếp NaHCO3, H2O vào lớp diethyl ether trên thu được
- Lớp nước: Chứa muối của RCOONa tan trong nước. Sau đó thêm diethyl ether, HCl và H2O để RCOONa phản ứng trở lại thành RCOOH → làm bay hơi thì thu được RCOOH → A là RCOOH.

- Lớp diethyl ether: chứa các chất tan là ArOH → làm bay hơi thì thu được ArOH → B là ArOH.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 123 [290904]: Vitamin A (retinol) là một vitamin tốt cho sức khỏe, không tan trong nước, hòa tan tốt trong dầu (chất béo). Công thức của vitamin A như hình sau:

Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi có trong vitamin A là

Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi có trong vitamin A là
A, 5,59%.
B, 10,72%.
C, 10,50%.
D, 9,86%.
HD: quan sát lại cấu tạo vitamin A (Retinol):

⇝ Công thức phân tử tương ứng là: C20H30O.
(► Cách: Đếm nhanh có 20 nguyên tử C, 1 nguyên tử O và có 5π + 1 vòng
⇒ số H = 2 × 20 + 2 – 2 × (5 + 1) = 30).
Vậy, yêu cầu %mO trong vitamin A = 16 ÷ 286 × 100% ≈ 5,59%.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A

⇝ Công thức phân tử tương ứng là: C20H30O.
(► Cách: Đếm nhanh có 20 nguyên tử C, 1 nguyên tử O và có 5π + 1 vòng
⇒ số H = 2 × 20 + 2 – 2 × (5 + 1) = 30).
Vậy, yêu cầu %mO trong vitamin A = 16 ÷ 286 × 100% ≈ 5,59%.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 124 [308573]: Cho dãy các amine có cấu tạo sau:

Amine có tính base yếu nhất trong dãy là

Amine có tính base yếu nhất trong dãy là
A, (3).
B, (4).
C, (1).
D, (2).
- Các amine (1) (2) (4) có N đính trực tiếp với vòng thơm nên có tính base yếu hơn amine (3)
- Cyclohexylamine (C6H11NH2) là một base yếu nhưng mạnh hơn so với amine có vòng thơm tương tự nó là aniline (C6H5NH2).
- Gốc C6H5NH2 là gốc đẩy electron yếu → Tính base yếu
- Gốc (C6H5)2NH có 2 gốc C6H5- hút electron nên tính base của (C6H5)2NH yếu hơn C6H5NH2
→ Thứ tự tăng dần tính base: (2) < (1) < (4) < (3)
→ Chất có tính base yếu nhất là (2)
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
- Cyclohexylamine (C6H11NH2) là một base yếu nhưng mạnh hơn so với amine có vòng thơm tương tự nó là aniline (C6H5NH2).
- Gốc C6H5NH2 là gốc đẩy electron yếu → Tính base yếu
- Gốc (C6H5)2NH có 2 gốc C6H5- hút electron nên tính base của (C6H5)2NH yếu hơn C6H5NH2
→ Thứ tự tăng dần tính base: (2) < (1) < (4) < (3)
→ Chất có tính base yếu nhất là (2)
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 125 [692739]: Tác nhân nào sau đây được dùng để chuyển đổi retinol (vitamin A) thành retinal trong phòng thí nghiệm?

A, CuO, to.
B, H2, Ni, to.
C, CH3OH, xt H+.
D, KOH, ethanol.
- Alcohol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO (to) cho ra sản phẩm là aldehyde.
RCH2OH + CuO
RCHO + Cu↓ + H2O
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
RCH2OH + CuO


⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 126 [309524]: Cao su buna-S là một polymer được điều chế từ buta-1,3-diene và styrene có xúc tác Na. Giống như nhiều vật liệu polymer, cao su buna-S được hình thành trong thế chiến để giải quyết tình trạng thiếu hụt cao su tự nhiên. Nó có khả năng chống mài mòn tuyệt vời, độ bền cao, khả năng chịu nén và chống nước tốt. Cao su buna-S được ứng dụng để làm lốp ô tô, đế và gót giày, khớp nối truyền động, phụ tùng ô tô. Giả sử trong phần mạch carbon của polymer, các phân tử buta-1,3-diene và styrene được sắp xếp luân phiên và xen kẽ nhau.

Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su buna-S có thành phần nguyên tố hóa học giống với cao su buna.
(b) Chữ “S” trong tên cao su buna-S có ý nghĩa là đại diện cho nguyên tố sulfur (lưu huỳnh).
(c) Cao su buna-S được tổng hợp khi đồng trùng hợp buta-1,3-diene và styrene.
(d) Cao su buna-S thuộc loại polymer tổng hợp.
(e) Trong mỗi mắt xích cao su buna-S, phần trăm khối lượng carbon đều là 69,78%.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là

Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su buna-S có thành phần nguyên tố hóa học giống với cao su buna.
(b) Chữ “S” trong tên cao su buna-S có ý nghĩa là đại diện cho nguyên tố sulfur (lưu huỳnh).
(c) Cao su buna-S được tổng hợp khi đồng trùng hợp buta-1,3-diene và styrene.
(d) Cao su buna-S thuộc loại polymer tổng hợp.
(e) Trong mỗi mắt xích cao su buna-S, phần trăm khối lượng carbon đều là 69,78%.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a), (b) và (c).
B, (b), (c) và (d).
C, (a), (c) và (d).
D, (a), (c) và (e).
Phân tích các phát biểu:
✔️ a. Đúng. Cao su buna-S có thành phần nguyên tố hóa học giống với cao su buna (đều có C, H).
❌ b. Sai. Chữ “S” trong tên cao su buna-S có ý nghĩa là đại diện cho styrene.
✔️ c. Đúng. Cao su buna-S được tổng hợp khi đồng trùng hợp buta-1,3-diene và styrene.
✔️ d. Đúng. Cao su buna-S thuộc loại polymer tổng hợp.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
✔️ a. Đúng. Cao su buna-S có thành phần nguyên tố hóa học giống với cao su buna (đều có C, H).
❌ b. Sai. Chữ “S” trong tên cao su buna-S có ý nghĩa là đại diện cho styrene.
✔️ c. Đúng. Cao su buna-S được tổng hợp khi đồng trùng hợp buta-1,3-diene và styrene.
✔️ d. Đúng. Cao su buna-S thuộc loại polymer tổng hợp.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 127 [352147]: Phát biểu nào sau đây sai?
A, Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B, Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
C, Quặng boxit (Al2O3.2H2O) và criolit (3NaF.AlF3) dùng sản xuất nhôm trong công nghiệp.
D, Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động là do CaCO3 bị phân hủy thành CaO.
HD: Phân tích các đáp án:
✔️ A. đúng vì các kim loại kiềm có tính khử mạnh, không thể tồn tại dạng đơn chất trong tự nhiên được.
✔️ B. đúng vì phèn chua: K2SO4.Al2(Sd4)3.24H2O trong nước thủy phân cho kết tủa Al(OH)3 dạng keo sẽ gom chất bẩn lơ lửng trong nước ⇝ làm trong nước.
✔️ C. đúng; quặng boxit (Al2O3.2H2O) là nguyên liệu chính và criolit (3NaF.AlF3) là xúc tác quan trọng.
❌ D. sai, thạch nhũ là quá trình CaCO3 bị hòa tan bởi CO2 + H2O thành Ca(HCO3)2; sau đó, nước chứa Ca(HCO3)2 lâu ngày lại phân hủy tạo CaCO3 tích tụ thành thạch nhũ.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
✔️ A. đúng vì các kim loại kiềm có tính khử mạnh, không thể tồn tại dạng đơn chất trong tự nhiên được.
✔️ B. đúng vì phèn chua: K2SO4.Al2(Sd4)3.24H2O trong nước thủy phân cho kết tủa Al(OH)3 dạng keo sẽ gom chất bẩn lơ lửng trong nước ⇝ làm trong nước.
✔️ C. đúng; quặng boxit (Al2O3.2H2O) là nguyên liệu chính và criolit (3NaF.AlF3) là xúc tác quan trọng.
❌ D. sai, thạch nhũ là quá trình CaCO3 bị hòa tan bởi CO2 + H2O thành Ca(HCO3)2; sau đó, nước chứa Ca(HCO3)2 lâu ngày lại phân hủy tạo CaCO3 tích tụ thành thạch nhũ.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 128 [692742]: Cho ba điện cực đều được tạo thành từ kim loại nhúng trong dung dịch chứa ion kim loại đó với nồng độ mol là 1 M.
■ Điện cực 1: Zn2+(aq) + 2e ⟶ Zn(s);
■ Điện cực 2: Fe2+(aq) + 2e ⟶ Fe(s);
■ Điện cực 3: Cu2+(aq) + 2e ⟶ Cu(s);
Tiến hành lắp pin điện từ hai trong ba điện cực để tạo thành pin thì giá trị sức điện động lớn nhất có thể thu được là bao nhiêu volt?
■ Điện cực 1: Zn2+(aq) + 2e ⟶ Zn(s);

■ Điện cực 2: Fe2+(aq) + 2e ⟶ Fe(s);

■ Điện cực 3: Cu2+(aq) + 2e ⟶ Cu(s);

Tiến hành lắp pin điện từ hai trong ba điện cực để tạo thành pin thì giá trị sức điện động lớn nhất có thể thu được là bao nhiêu volt?
A, 0,78.
B, 1,20.
C, 0,32.
D, 1,10.
Ta có:
"
Tiến hành lắp pin điện từ hai trong ba điện cực để tạo thành pin thì giá trị sức điện động lớn nhất là pin Zn – Cu.
Quá trình xảy ra trong pin:

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D

Tiến hành lắp pin điện từ hai trong ba điện cực để tạo thành pin thì giá trị sức điện động lớn nhất là pin Zn – Cu.
Quá trình xảy ra trong pin:

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 129 [561092]: Cho phức chất có cấu tạo như hình vẽ sau:

(a) Điện tích của phức chất bằng 0.
(b) Số liên kết cho - nhận giữa mỗi phối tử với nguyên tử trung tâm là như nhau.
(c) Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất là +4.
(d) Tất cả các liên kết trong phức chất đều là liên kết cộng hoá trị.
(e) Theo thuyết liên kết hoá trị, các liên kết quanh nguyên tử trung tâm là liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho - nhận.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong những phát biểu sau về các phức chất trên?

(a) Điện tích của phức chất bằng 0.
(b) Số liên kết cho - nhận giữa mỗi phối tử với nguyên tử trung tâm là như nhau.
(c) Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm trong phức chất là +4.
(d) Tất cả các liên kết trong phức chất đều là liên kết cộng hoá trị.
(e) Theo thuyết liên kết hoá trị, các liên kết quanh nguyên tử trung tâm là liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho - nhận.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong những phát biểu sau về các phức chất trên?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Phân tích các phát biểu:
✔️a.Đúng. Trong hình vẽ, ion trung tâm là (Pt) có số oxi hóa +2 (do 4 liên kết với Cl-).
- Mỗi phối tử Cl- có điện tích -1.
- Phức chất có 2 nhóm NH3 trung hòa điện tích.
- Tổng điện tích của phức chất là: (+2) + 2.(-1) + 0 = 0.
❌(b) Sai. Số liên kết cho - nhận giữa mỗi phối tử với nguyên tử trung tâm là khác nhau.
- Mỗi phối tử Cl- liên kết với Pt thông qua 1 liên kết cho - nhận.
- Mỗi phối tử en tạo 2 liên kết.
❌(c) Sai. Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm(Pt) trong phức chất là +2, không phải +4
✔️(d) Đúng. Liên kết giữa Pt và Cl- và liên kết giữa Pt và NH3 là liên kết cộng hóa trị cho - nhận.
✔️(e) Đúng.Theo thuyết liên kết hoá trị, các liên kết quanh nguyên tử trung tâm là liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho - nhận.
Có 4 phát biểu đúng.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
✔️a.Đúng. Trong hình vẽ, ion trung tâm là (Pt) có số oxi hóa +2 (do 4 liên kết với Cl-).
- Mỗi phối tử Cl- có điện tích -1.
- Phức chất có 2 nhóm NH3 trung hòa điện tích.
- Tổng điện tích của phức chất là: (+2) + 2.(-1) + 0 = 0.
❌(b) Sai. Số liên kết cho - nhận giữa mỗi phối tử với nguyên tử trung tâm là khác nhau.
- Mỗi phối tử Cl- liên kết với Pt thông qua 1 liên kết cho - nhận.
- Mỗi phối tử en tạo 2 liên kết.
❌(c) Sai. Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm(Pt) trong phức chất là +2, không phải +4
✔️(d) Đúng. Liên kết giữa Pt và Cl- và liên kết giữa Pt và NH3 là liên kết cộng hóa trị cho - nhận.
✔️(e) Đúng.Theo thuyết liên kết hoá trị, các liên kết quanh nguyên tử trung tâm là liên kết cộng hoá trị theo kiểu cho - nhận.
Có 4 phát biểu đúng.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 130 [692743]: Phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ E như sau:

Cấu tạo của L nào sau đây thỏa mãn?

Cấu tạo của L nào sau đây thỏa mãn?
A, HOCH2COCH2OH.
B, HOCH2CH(OH)CHO.
C, HOCH2CH(OH)CH2OH.
D, HOCH2CH2COOH.
HOCH2COCH2OH, HOCH2CH(OH)CHO, HOCH2CH2COOH đều có nhóm C=O với tín hiệu khoảng 1700 cm-1 nhưng không có tín hiệu trong phổ trên
→ Chất phù hợp với phổ trên là HOCH2CH(OH)CH2OH có tín hiệu nhóm OH của alcohol trong khoảng 3650 – 3200 cm-1
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
→ Chất phù hợp với phổ trên là HOCH2CH(OH)CH2OH có tín hiệu nhóm OH của alcohol trong khoảng 3650 – 3200 cm-1
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 131 [706025]: Tùy thuộc vào pH của dung dịch, alanine có thể tồn tại ở các dạng khác nhau. Cho các dạng như sau:

Khi pH = 12 thì alanine sẽ tồn tại chủ yếu ở dạng số mấy?

Khi pH = 12 thì alanine sẽ tồn tại chủ yếu ở dạng số mấy?

Tại pH = 12, alanin tồn tại chủ yếu dạng CH3CH(NH2)COO-.
Điền đáp án: 3
Bảo vệ kim loại
Không giống như sự ăn mòn của sắt (Fe), sự ăn mòn của nhôm (Al) tạo ra một lớp phủ bảo vệ không hòa tan (Al2O3) ngăn chặn sự ăn mòn thêm của lớp kim loại phía bên dưới. Đồng tạo thành một lớp đồng carbonate (CuCO3), một chất màu xanh lá cây được gọi là lớp gỉ, bạc tiếp xúc với thực phẩm sẽ tạo ra một lớp bạc sulfide (Ag2S) giúp bảo vệ lớp kim loại phía bên dưới khỏi bị ăn mòn thêm.
Một số phương pháp đã được nghĩ ra để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. Hầu hết các phương pháp này đều nhằm mục đích ngăn ngừa sự hình thành rỉ sét. Cách tiếp cận rõ ràng nhất là phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn để tránh tiếp xúc với không khí. Bề mặt của một số kim loại như sắt, nhôm, chromium có thể được làm cho không hoạt động bằng một quá trình gọi là thụ động hóa. Một lớp oxide mỏng được hình thành khi cho kim loại vào trong dung dịch nitric acid HNO3 đặm đặc ở nhiệt độ thường.
Một cách khác để bảo vệ kim loại đó chính là sử dụng công nghệ mạ, phủ một lớp kim loại bền, chống ăn mòn tốt lên trên bề mặt kim loại muốn bảo vệ. Để mạ chromium lên một bề mặt, tiến hành điện phân dung dịch H2CrO4, anode làm bằng Pt, cathode là vật cần mạ. Ví dụ có thể phủ một lớp kim loại chromium lên bề mặt của sắt để có thể bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn.
Một số phương pháp đã được nghĩ ra để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. Hầu hết các phương pháp này đều nhằm mục đích ngăn ngừa sự hình thành rỉ sét. Cách tiếp cận rõ ràng nhất là phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn để tránh tiếp xúc với không khí. Bề mặt của một số kim loại như sắt, nhôm, chromium có thể được làm cho không hoạt động bằng một quá trình gọi là thụ động hóa. Một lớp oxide mỏng được hình thành khi cho kim loại vào trong dung dịch nitric acid HNO3 đặm đặc ở nhiệt độ thường.
Một cách khác để bảo vệ kim loại đó chính là sử dụng công nghệ mạ, phủ một lớp kim loại bền, chống ăn mòn tốt lên trên bề mặt kim loại muốn bảo vệ. Để mạ chromium lên một bề mặt, tiến hành điện phân dung dịch H2CrO4, anode làm bằng Pt, cathode là vật cần mạ. Ví dụ có thể phủ một lớp kim loại chromium lên bề mặt của sắt để có thể bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn.
Câu 132 [560784]: Để giảm thiểu sự ăn mòn của lớp kim loại bên dưới, nhôm đã hình thành một lớp phủ bảo vệ có công thức là
A, AlCl3.
B, CuCO3.
C, Ag2S.
D, Al2O3.
Khi nhôm tiếp xúc với không khí, bề mặt của nó phản ứng với oxygen để tạo ra lớp oxide nhôm:
4Al + 3O2 ⟶ 2Al2O3
Lớp Al2O3 này rất mỏng nhưng cứng, bền và không thấm nước, giúp bảo vệ kim loại nhôm bên dưới khỏi các tác nhân ăn mòn như nước, không khí hoặc hóa chất.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
4Al + 3O2 ⟶ 2Al2O3
Lớp Al2O3 này rất mỏng nhưng cứng, bền và không thấm nước, giúp bảo vệ kim loại nhôm bên dưới khỏi các tác nhân ăn mòn như nước, không khí hoặc hóa chất.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 133 [382647]: Kim loại nào sau đây không bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đậm đặc ở nhiệt độ thường?
A, Cu.
B, Fe.
C, Al.
D, Cr.
Kim loại bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đậm đặc ở nhiệt độ thường là Fe, Al, Cr.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 134 [382648]: Để mạ chromium lên một vật hình trụ tròn có bề dày là 3 mm, bán kính 4 cm. Tiến hành điện phân dung dịch với cường độ dòng điện là 2A. Cho biết khối lượng riêng và nguyên tử khối của Cr lần lượt là 7,19 g/cm3 và 52 g/mol, lớp mạ bám đều lên các mặt của vật hình trụ. Thời gian cần điện phân để có lớp mạ dày 0,01 mm là

A, 5120 s.
B, 3695 s.
C, 4325 s.
D, 6860 s.
Diện tích bề mặt của hình trụ (bao gồm cả hai đáy và mặt ngoài) là:

Tính khối lượng mạ cần bám lên:

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C

Tính khối lượng mạ cần bám lên:

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 135 [713278]: Cho nội dung ở cột A và nội dung ở cột B như sau:

Hãy viết bốn số liền nhau ở cột A tương ứng với thứ tự nội dung abcd ở cột B (nhập đáp án vào ô trống).

Hãy viết bốn số liền nhau ở cột A tương ứng với thứ tự nội dung abcd ở cột B (nhập đáp án vào ô trống).
Đáp án: 2134
Câu 136 [713280]: Dựa trên hình ảnh cấu trúc của tim, chức năng chính của van hai lá là gì?

A, Ngăn không cho máu chảy ngược từ tâm thất trái vào tâm nhĩ trái.
B, Ngăn không cho máu chảy từ tâm nhĩ trái vào tâm thất phải.
C, Ngăn không cho máu chảy từ tâm thất phải vào tâm nhĩ trái.
D, Ngăn không cho máu chảy từ tâm thất trái vào động mạch chủ.
Van hai lá (hoặc van mitral) có chức năng chính là ngăn không cho máu chảy ngược từ tâm thất trái vào tâm nhĩ trái trong quá trình tâm thất trái co bóp. Đáp án: A
Câu 137 [713281]: Một bệnh nhân bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy kéo dài. Để điều chỉnh cân bằng nội môi và ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng, bác sĩ nên khuyến cáo biện pháp nào dưới đây?
A, Tiêu thụ nhiều thực phẩm giàu protein để tăng cường khả năng hấp thu nước.
B, Uống các dung dịch điện giải để bổ sung nước và các ion cần thiết nhằm duy trì cân bằng nội môi.
C, Hạn chế tiêu thụ muối để giảm lượng nước tiểu và duy trì cân bằng nước.
D, Tăng cường tiêu thụ thực phẩm chứa nhiều chất béo để làm chậm quá trình tiêu hoá và giảm mất nước.
Khi bị mất nước nghiêm trọng do tiêu chảy, cơ thể không chỉ mất nước mà còn mất nhiều ion quan trọng như natri và kali. Dung dịch điện giải giúp bổ sung cả nước và các ion này, từ đó giúp duy trì cân bằng nội môi và ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng như sốc và mất cân bằng điện giải. Đáp án: D
Câu 138 [713279]: Nếu một tế bào có 24 nhiễm sắc thể khi bắt đầu giảm phân thì nó sẽ có nhiễm sắc thể vào cuối quá trình giảm phân?
A, 6.
B, 12.
C, 24.
D, 48.
Giảm phân làm giảm số lượng nhiễm sắc thể làm đôi, từ 2n xuống còn n. Điều này xảy ra để sau khi thụ tinh, khi hai giao tử kết hợp với nhau thì phôi sẽ có đúng số nhiễm sắc thể 2n. Đáp án: B
Câu 139 [713282]: Một số động vật có khả năng tái sinh các phần cơ thể bị mất. Điều này chủ yếu phụ thuộc vào khả năng của loại tế bào nào?
A, Tế bào gốc.
B, Tế bào mô cơ.
C, Tế bào thần kinh.
D, Tế bào biểu mô.
Tế bào gốc có khả năng phân chia và biệt hoá thành nhiều loại tế bào khác nhau. Đây là yếu tố chính cho khả năng tái sinh ở nhiều loài động vật, cho phép phục hồi và tái tạo các mô và cơ quan bị tổn thương hoặc mất mát. Đáp án: A
Câu 140 [713283]: Cho biết tế bào tuyến nước bọt tiết ra phenylalanin amylase là một glycoprotein. Người ta đánh dấu phóng xạ huỳnh quang 35S, 32P. Qua đó, người ta quan sát được quá trình tổng hợp của phenylalanin amylase. Từ kiến thức đã học, quá trình tổng hợp amylase và tiết ra ngoài theo con đường nào dưới đây?
A, Nhân tế bào → mạng lưới nội chất hạt → bộ máy Golgi → màng sinh chất.
B, Nhân tế bào → bộ máy Golgi → mạng lưới nội chất hạt → màng sinh chất.
C, Mạng lưới nội chất hạt → nhân tế bào → bộ máy Golgi → màng sinh chất.
D, Mạng lưới nội chất hạt → bộ máy Golgi → nhân tế bào → màng sinh chất.
Ta có: S là thành phần của protein, P là thành phần của DNA, RNA; ta sẽ quan sát được quá trình tổng hợp amylase nhờ các phóng xạ huỳnh quang đó.
mRNA được tổng hợp trong nhân tế bào, sau đó được vận chuyển ra ngoài tế bào chất để tiến hành dịch mã nhờ ribosome gắn ở màng lưới nội chất hạt.
Protein sau khi được tổng hợp sẽ được vận chuyển đến bộ máy Golgi để hoàn thiện giúp protein có chức năng.
Protein sau khi được hoàn thiện ở Golgi sẽ được bao gói trong bóng xuất bào vào xuất ra ngoài qua việc dung hợp bóng xuất bào với màng sinh chất. Đáp án: A
mRNA được tổng hợp trong nhân tế bào, sau đó được vận chuyển ra ngoài tế bào chất để tiến hành dịch mã nhờ ribosome gắn ở màng lưới nội chất hạt.
Protein sau khi được tổng hợp sẽ được vận chuyển đến bộ máy Golgi để hoàn thiện giúp protein có chức năng.
Protein sau khi được hoàn thiện ở Golgi sẽ được bao gói trong bóng xuất bào vào xuất ra ngoài qua việc dung hợp bóng xuất bào với màng sinh chất. Đáp án: A
Câu 141 [713284]: Theo tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò
A, tạo ra các kiểu gene thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gene quy định tính trạng thích nghi.
B, sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi.
C, vừa giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gene thích nghi.
D, tạo ra các kiểu gene thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định các kiểu hình thích nghi.
Theo tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò: Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi. Đáp án: B
Câu 142 [713285]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Allele A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với allele a quy định bệnh P; allele B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với allele b quy định bệnh M. Các gene này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Cho rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gene. Theo lí thuyết, các suất sinh con thứ 2 là con trai bị bệnh của cặp vợ 5-6 là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?

Cho rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gene. Theo lí thuyết, các suất sinh con thứ 2 là con trai bị bệnh của cặp vợ 5-6 là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
Người số 5 nhận giao tử XAb từ người số 2.
Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gene XaBY (vì vậy đã nhận giao tử XaB từ người số 5).
→ Kiểu gene của người số 5 là XAbXaB.
Người số 5 có kiểu gene XAbXaB. Sơ đồ lai: XAbXaB × XABY.
Sinh con trai bị bệnh với xác suất 50%.
Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gene XaBY (vì vậy đã nhận giao tử XaB từ người số 5).
→ Kiểu gene của người số 5 là XAbXaB.
Người số 5 có kiểu gene XAbXaB. Sơ đồ lai: XAbXaB × XABY.
Sinh con trai bị bệnh với xác suất 50%.
Câu 143 [713286]: Đặc điểm, hai loài trong quần xã hợp tác với nhau trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng chẳng có hại là đặc điểm của hình thức quan hệ
A, kí sinh.
B, cạnh tranh.
C, hội sinh.
D, hợp tác.
Hai loài trong quần xã hợp tác với nhau mà một loài có hại, loài kia không có lợi cũng chẳng có hại là mối quan hệ hội sinh.
VD: Phong lan bám lấy cây gỗ: trong mối quan hệ này cây phong lan có lợi vì có giá thể để sinh trưởng, phát triển...còn cây gỗ không có lợi cũng không có hại Đáp án: A
VD: Phong lan bám lấy cây gỗ: trong mối quan hệ này cây phong lan có lợi vì có giá thể để sinh trưởng, phát triển...còn cây gỗ không có lợi cũng không có hại Đáp án: A
Câu 144 [713287]: Đặc điểm nào sau đây giúp cho cây trúc đào có khả năng tồn tại trong các vùng khí hậu khô?
A, Lá có lớp cutin dày, mô biểu bì nhiều tầng, lỗ khí nằm sâu trong các khoang, có các lông nhằm cản trở dòng không khí.
B, Lá có lớp cutin mỏng, mô biểu bì một tầng, lỗ khí nằm sâu trong các khoang, chứa lớp sáp giúp ngăn cản không khí đi vào và ra.
C, Lá có lớp cutin dày, nhiều khí khổng phân bố ở mặt trên của lá, chứa nhiều lông làm cản trở dòng không khí.
D, Lá tiêu biến thành gai, thân mọng nước giúp tích trữ nước và giảm tối đa sự thoát hơi nước.
Đặc điểm giúp cây trúc đào tổn tại được ở những vùng có khí hậu khô hạn là: lá có tầng cutin dày, mô biểu bì có nhiều tầng có tác dụng làm giảm thiểu sự mất nước. Lỗ khí nằm sâu trong các khoang gọi là hốc, một kiểu thích nghi nhằm giảm tốc độ thoát hơi nước nhờ bảo vệ lỗ khí khỏi các cơn gió nóng và khô. Lông giúp cản trở dòng không khí, làm cho hốc chứa lỗ khí có độ ẩm cao hơn khí quyển bao quanh. Đáp án: A
Câu 145 [713288]: Nhận biết cơ sở nảy mầm của hạt là phá vỡ sự ngủ nghỉ của hạt, để hạt tăng cường độ hô hấp. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt, để tăng độ nảy mầm của hạt, người dân thường
A, đun sôi thóc giống 2 lần rồi ngâm vào lạnh 3 lần.
B, pha nước 2 phần sôi, 3 phần lạnh rồi dùng để ủ lúa giống làm vỏ hạt mềm ra dễ nảy mầm.
C, pha nước 2 phần sôi, 3 phần lạnh rồi dùng để ủ lúa giống, cung cấp một nhiệt độ phù hợp cho hoạt động của phenylalanin.
D, đun sôi nước và thóc giống đến
điểm sôi rồi dừng, cho hoạt động của các hormone sinh trưởng tối ưu.

Pha nước để được nhiệt độ khoảng 50 – 60 oC nhằm cung cấp nhiệt độ phù hợp cho phenylalanin. Nhiệt độ này vừa có tác dụng làm ấm, vừa có tác dụng diệt bào tử nấm, tăng quá trình hấp thu nước vào hạt và làm tăng tỉ lệ nảy mầm của hạt. Đáp án: C
Câu 146 [713289]: Khác nhau trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là
A, ở tế bào nhân sơ mRNA sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein, ở sinh vật nhân thực mRNA được loại bỏ các intron và nối các exon lại với nhau.
B, ở tế bào nhân thực mRNA sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein, ở sinh vât nhân sơ mRNA được loại bỏ các intron và nối các exon lại với nhau.
C, ở tế bào nhân sơ DNA sau khi được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein, ở sinh vật nhân thực DNA được loại bỏ các intron và nối các exon với nhau.
D, ở tế bào nhân thực sau khi DNA được tổng hợp trực tiếp làm khuôn để tổng hợp protein, ở sinh vật nhân sơ DNA được loại bỏ các intron và nối các exon với nhau.
- Ở tế bào nhân sơ, mRNA sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein. mRNA tổng hợp đến đầu thì ribosome bám vào để thực hiện dịch mã đến đó (tạo ra nhiều phân tử mRNA cùng lúc).
- Ở tế bào nhân chuẩn, mRNA sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn không mã hoá (intron), nối các đoạn mã hoá (exon) tạo ra mRNA trưởng thành, đi ra tế bào chất để tổng hợp protein. Từng mRNA riêng rẽ được tạo ra. Đáp án: A
- Ở tế bào nhân chuẩn, mRNA sau phiên mã phải được chế biến lại bằng cách loại bỏ các đoạn không mã hoá (intron), nối các đoạn mã hoá (exon) tạo ra mRNA trưởng thành, đi ra tế bào chất để tổng hợp protein. Từng mRNA riêng rẽ được tạo ra. Đáp án: A
Câu 147 [713290]: Thể tứ bội và thể song nhị bội có điểm khác nhau cơ bản như thế nào?
A, Chỉ có thể song nhị bội có khả năng duy trì nòi giống.
B, Thể tứ bội có khả năng hữu thụ còn thể song nhị bội thường bất thụ.
C, Thể tứ bội là kết quả của các tác nhân gây đột biến nhân tạo, thể song nhị bội là kết quả của lai xa và đa bội hoá tự nhiên.
D, Thể tứ bội có bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội (đa bội cùng nguồn), thể song nhị bội gồm 2 bộ NST lưỡng bội (đa bội khác nguồn).
Thể tứ bội có bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội (đa bội cùng nguồn), thể song nhị bội gồm 2 bộ NST lưỡng bội (đa bội khác nguồn). Đáp án: D
Câu 148 [713291]: Trong công nghệ DNA tái tổ hợp, điều kiện nào sau đây là không cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gene?
A, Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
B, Kích thước càng lớn càng tốt để mang gene.
C, Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của phenylalanin cắt giới hạn.
D, Có gene đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gene.
Thể truyền thường có kích thước nhỏ, có khởi điểm cho quá trình tái bản, có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của phenylalanin cắt giới hạn và có gene đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gene. Đáp án: B
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Những năm đầu của thế kỷ XX con người chưa biết trong sinh vật sống, chất nào là vật chất di truyền. Đã có nhiều nhà khoa học tham gia khám phá bí mật này.
- Năm 1928, Griffith sử dụng 2 dòng vi khuẩn để thăm dò về vật chất di truyền (dòng S và dòng R, đặc tính gây bệnh của 2 dòng do vật chất di truyền chi phối). Ông tiến hành thực nghiệm được mô tả như hình dưới đây:

- Đến năm 1940, người ta nghi ngờ 1 trong 3 chất: protein, DNA và RNA là vật chất di truyền. Ba nhà khoa học Avery, MacLeod và McCarTi tiến hành thực nghiệm tiếp nối của thực nghiệm kể trên.

- Năm 1928, Griffith sử dụng 2 dòng vi khuẩn để thăm dò về vật chất di truyền (dòng S và dòng R, đặc tính gây bệnh của 2 dòng do vật chất di truyền chi phối). Ông tiến hành thực nghiệm được mô tả như hình dưới đây:

- Đến năm 1940, người ta nghi ngờ 1 trong 3 chất: protein, DNA và RNA là vật chất di truyền. Ba nhà khoa học Avery, MacLeod và McCarTi tiến hành thực nghiệm tiếp nối của thực nghiệm kể trên.

Câu 149 [713292]: Từ thực nghiệm của Griffith có thể kết luận gì về đặc tính gây bệnh của 2 dòng vi khuẩn?
A, Cả hai dòng đều gây bệnh và gây chết đối với chuột khi tiến hành thực nghiệm.
B, Cả hai dòng đều gây bệnh trên chuột, dòng S không gây chết còn dòng R gây chết chuột.
C, Dòng S gây bệnh và làm chuột chết trong khi dòng R không làm chuột chết.
D, Dòng S và dòng R đều gây bệnh nhưng không làm chết chuột, chuột chết là do ngẫu nhiên.
Kết quả của thực nghiệm Griffith chỉ cho thấy rằng dòng S là dòng vi khuẩn gây bệnh chết cho chuột. Đáp án: C
Câu 150 [713293]: Từ thực nghiệm của Griffith có thể đi đến kết luận nào sau đây?
A, Vật chất di truyền là DNA chi phối các đặc tính gây bệnh hoặc không gây bệnh của vi khuẩn.
B, Chủng vi khuẩn nào xâm nhập được vào máu chuột thì gây chết, chủng nào không xâm nhập được thì không gây chết.
C, Một dạng vật chất di truyền nào đó có nguồn gốc từ dịch vi khuẩn S bị chết và xâm nhập vào vi khuẩn R sống khiến chủng R có đặc tính của chủng S.
D, Vật chất di truyền của chủng S là DNA chi phối các tính trạng đã truyền sang chủng R khiến chủng R mang đặc tính của chủng S.
Chưa thể kết luận DNA là vật chất di truyền từ thực nghiệm của Griffith mà chỉ có thể kết luận là vật chất di truyền được phát tán từ dịch chết tế bào S đã xâm nhập vào tế bào R khiến tế bào R mang đặc tính của vi khuẩn S, có thể gây bệnh và sản sinh ra các tế bào S ở máu của con chuột chết do bệnh. Đáp án: C
Câu 151 [713294]: Từ kết quả của thực nghiệm bởi Avery, MacLeod và McCarTi năm 1940, có thể đi đến kết luận nào sau đây?
A, Vật chất di truyền là DNA, phân tử này bị phân giải bởi phenylalanin phân giải DNA.
B, Phenylalanin phân giải protein chứa các thành phần gây độc cho chuột và làm chuột tử vong.
C, Nước cất là nguyên nhân gây chết ở chuột.
D, Phenylalanin phân giải RNA có bản chất là RNA và có độc tính đối với sự sống của chuột.
Kết quả thực nghiệm năm 1940 cho thấy trong dịch chiết của vi khuẩn S chết có nhiều chất khác nhau, nếu dùng nước cất, phenylalanin phân giải protein, phenylalanin phân giải RNA thì vật chất di truyền của S chết vẫn xâm nhập vào vi khuẩn R và biến chủng này thành chủng S có thể gây bệnh và gây chết cho chuột đồng thời sinh sản ra các tế bào S trong máu chuột chết. Chỉ duy nhất trường hợp phenylalanin phân giải DNA khiến cho vật chất di truyền bị phân giải và dịch chiết từ vi khuẩn S chết không còn khả năng truyền vật chất di truyền cho R nữa. Kết luận, vật chất di truyền là DNA. Đáp án: A
Câu 152 [710931]: Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
A, Xóa bỏ được cát cứ phong kiến ở các nước.
B, Xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
C, Mở đường cho chủ chủ nghĩa tư bản phát triển.
D, Thiết lập được chế độ quân chủ chuyên chế.
Đáp án: C
Câu 153 [710932]: Cư dân nền văn minh nào sau đây trên đất nước Việt Nam đã tiếp thu chữ viết của Ấn Độ để sáng tạo ra loại chữ Chăm cho riêng mình?
A, Văn Lang.
B, Chăm-pa.
C, Đại Việt.
D, Âu Lạc.
Đáp án: B
Câu 154 [710934]: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây phát động cuộc Chiến tranh lạnh?
A, Mỹ.
B, Anh.
C, Nhật Bản.
D, Pháp.
Đáp án: A
Câu 155 [710933]: Về chính trị, công cuộc cải cách - mở cửa (từ năm 1978), chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc đạt được thành tựu cơ bản nào sau đây?
A, Vươn lên trở thành cường quốc kinh tế, quân sự hàng đầu thế giới.
B, Là một trong những nước tiên phong trong cuộc cách mạng 4.0.
C, Trở thành quốc gia duy nhất trên thế giới có dự trữ vàng, ngoại tệ.
D, Xây dựng lí luận về mô hình chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
Đáp án: D
Câu 156 [710935]: Nội dung nào sau đây không phải nguyên nhân sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta?
A, Tổn thất trong quá trình chạy đua vũ trang khiến Mỹ và Liên Xô suy yếu sức mạnh.
B, Xu thế đa cực đã được xác lập, từ đó làm suy giảm vị thế, vai trò của hai siêu cường.
C, Tác động của phong trào giải phóng dân tộc và sự ra đời của nhiều quốc gia độc lập.
D, Sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ của các trung tâm kinh tế Nhật Bản và Tây Âu.
Đáp án: B
Câu 157 [710936]: Những năm 1921 - 1929, Nguyễn Ái Quốc có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A, Trực tiếp thành lập các tổ chức cộng sản, chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
B, Xây dựng và truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc phù hợp với Việt Nam.
C, Xác định con đường cứu nước, mở đường giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối.
D, Thống nhất các tổ chức cộng sản, chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước.
Đáp án: B
Câu 158 [710937]: Nội dung nào sau đây là yếu tố quyết định đưa tới thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở Việt Nam (trước năm 1945)?
A, Truyền thống và sức mạnh dân tộc được phát huy.
B, Có chủ trương đấu tranh giành thắng lợi từng bước.
C, Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D, Kiên trì chủ trương đa phương hoá trong quan hệ quốc tế.
Câu 159 [710938]: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân quyết định dẫn đến cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV - đầu thế kỉ XV) không thành công?
A, Nhân dân không thuận theo triều Hồ.
B, Sự uy hiếp của các thế lực ngoại xâm.
C, Cuộc cải cách không phục vụ đất nước.
D, Tiềm lực đất nước đã hoàn toàn suy sụp.
Đáp án: A
Câu 160 [710939]: Nội dung nào sau đây là bối cảnh trong nước của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (từ sau tháng 4 – 1975)?
A, Xu thế hoà hoãn Đông – Tây vẫn tiếp tục tiếp diễn.
B, Đất nước vẫn đang tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
C, Quan hệ quốc tế đang chứa đựng sự bất ổn và phức tạp.
D, Cả nước mất nhiều năm khắc phục hậu quả chiến tranh.
Đáp án: D
Câu 161 [710940]: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) của quân dân Việt Nam?
A, Con đường liên lạc giữa Việt Nam với quốc tế được khai thông.
B, Mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến chống Pháp.
C, Buộc Mỹ phải tính cắt giảm nguồn viện trợ cho thực dân Pháp.
D, Thế và lực của quân đội Việt Nam đã tiến bộ so với đối phương.
Đáp án: C
Câu 162 [710941]: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ những năm đầu thế kỉ XX đến năm 1975 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây đối với hoạt động đối ngoại hiện nay?
A, Luôn dựa vào các nước lớn để có thắng lợi trong hoạt động đối ngoại.
B, Coi hoạt động đối ngoại quyết định thắng lợi trên tất cả các lĩnh vực.
C, Bảo đảm phải cứng rắn về nguyên tắc, nhưng mềm dẻo về sách lược.
D, Bắt đầu hoạt động đối ngoại khi có thắng lợi quyết định về quân sự.
Đáp án: C
Đọc tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14.
“Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi, chính quyền Cam-pu-chia Dân chủ do Pôn Pốt cầm đầu đã thực hiện chính sách diệt chủng đối với đồng bào Cam-pu-chia, đồng thời tiến hành những hành động phiêu lưu quân sự chống Việt Nam.
Miền Nam Việt Nam vừa được giải phóng thì tập đoàn Pôn-Pốt đã mở ngay những cuộc hành quân khiêu khích, lấn chiếm lãnh thổ Việt Nam như chiếm đảo Phú Quốc ngày 3-5-1975, đảo Thổ Chu ngày 10-5-1975 và xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ khác dọc biên giới từ Hà Tiên đến Tây Ninh. Từ tháng 4-1977, tập đoàn Pôn-Pốt tăng cường những cuộc hành quân lấn chiếm, mở rộng dần thành cuộc chiến tranh lớn trên toàn tuyến biên giới Tây Nam…
Để bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, quân và dân Việt Nam đã đánh trả quyết liệt, tiêu diệt toàn bộ cánh quân xâm lược. Cuộc tiến công quy mô lớn của tập đoàn Pôn-Pốt hoàn toàn bị đập tan. Chiến thắng biên giới Tây Nam đã đè bẹp ý đồ xâm lược của tập đoàn Pôn-Pốt, giáng một đòn mạnh vào lực lượng quân đội của chúng, tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia thắng lợi”.
“Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi, chính quyền Cam-pu-chia Dân chủ do Pôn Pốt cầm đầu đã thực hiện chính sách diệt chủng đối với đồng bào Cam-pu-chia, đồng thời tiến hành những hành động phiêu lưu quân sự chống Việt Nam.
Miền Nam Việt Nam vừa được giải phóng thì tập đoàn Pôn-Pốt đã mở ngay những cuộc hành quân khiêu khích, lấn chiếm lãnh thổ Việt Nam như chiếm đảo Phú Quốc ngày 3-5-1975, đảo Thổ Chu ngày 10-5-1975 và xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ khác dọc biên giới từ Hà Tiên đến Tây Ninh. Từ tháng 4-1977, tập đoàn Pôn-Pốt tăng cường những cuộc hành quân lấn chiếm, mở rộng dần thành cuộc chiến tranh lớn trên toàn tuyến biên giới Tây Nam…
Để bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, quân và dân Việt Nam đã đánh trả quyết liệt, tiêu diệt toàn bộ cánh quân xâm lược. Cuộc tiến công quy mô lớn của tập đoàn Pôn-Pốt hoàn toàn bị đập tan. Chiến thắng biên giới Tây Nam đã đè bẹp ý đồ xâm lược của tập đoàn Pôn-Pốt, giáng một đòn mạnh vào lực lượng quân đội của chúng, tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Cam-pu-chia thắng lợi”.
(Lê Mậu Hãn (chủ biên), Lịch sử Việt Nam, tập 4,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2012, tr.483, 485).
Câu 163 [710942]: Theo đoạn trích, sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước kết thúc thắng lợi, nhân dân Việt Nam phải thực hiện nhiệm vụ bảo vệ nào sau đây?
A, Biên giới phía Tây Nam của Tổ quốc.
B, Biên giới phía Bắc giáp Trung Quốc.
C, Biển đảo là chủ quyền của Việt Nam.
D, Lãnh thổ theo Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Đáp án: A
Câu 164 [710943]: Nội dung nào sau đây không đúng về tính chất của cuộc chiến đấu bảo vệ vùng biên giới phía Tây Nam của Việt Nam?
A, Mang tính chính danh.
B, Chiến tranh ủy nhiệm.
C, Bảo vệ Tổ quốc.
D, Chiến tranh yêu nước.
Đáp án: B
Câu 165 [710944]: Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam đã tạo thời cơ thuận lợi cho nhân dân Cam-pu-chia lật đổ ách cai trị của thế lực nào sau đây?
A, Chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu.
B, Tập đoàn Pôn Pốt, do Khơ-me đỏ cầm đầu.
C, Thế lực Pôn Pốt, do Ngô Đình Diệm chỉ huy.
D, Quân đội Khơ-me đỏ, do Mỹ chỉ đạo.
Đáp án: B
Cho tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.


Câu 166 [710945]: Phương án nào sau đây phản ánh đúng mốc thời gian và nội dung của lịch sử Việt Nam thời kì chống Mỹ, cứu nước?
A, 1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a.
B, 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c.
C, 1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a.
D, 1 – d; 2 – c; 3 – b; 4 – a.
Đáp án: D
Câu 167 [710946]: Thắng lợi của chiến dịch nào sau đây đã làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A, Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
B, Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C, Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
D, Thắng lợi của cuộc chiến đấu 60 ngày đêm 1946.
Đáp án: A
Câu 168 [710947]: Nội dung nào sau đây là sự khái quát đúng và đầy đủ về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (từ năm 1950) của nhân dân Việt Nam?
A, Hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời, không ngừng lớn mạnh.
B, Đảng có sự tác động trực tiếp của cục diện hai cực, hai phe.
C, Đang ở trong vòng vây của thực dân Pháp có Mỹ giúp sức.
D, Pháp không còn khả năng tiến hành chiến tranh xâm lược.
Đáp án: B
Câu 169 [588708]: Gió mùa là loại gió
A, thổi theo mùa.
B, thổi quanh năm.
C, thổi trên cao.
D, thổi ở mặt đất.
Đáp án: A
Câu 170 [588709]: Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có đặc điểm
A, có tính chất tập trung cao độ.
B, là ngành sản xuất phi vật chất.
C, phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên.
D, cung cấp tư liệu sản xuất cho nền kinh tế.
Đáp án: C
Câu 171 [588710]: Dân cư Mĩ la tinh có đặc điểm nào dưới đây?
A, Gia tăng dân số thấp.
B, Tỉ suất nhập cư lớn.
C, Tỉ lệ dân thành thị cao.
D, Dân số đang trẻ hóa.
Đáp án: C
Câu 172 [588711]: Mũi đất nào nằm tận cùng phía Nam của Châu Phi?
A, Mũi Hảo Vọng.
B, Mũi Hooc.
C, Mũi Piai.
D, Mũi Maroki.
Đáp án: A
Câu 173 [588713]: Cho bảng số liệu cơ cấu xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Nhật Bản giai đoạn 2000 - 2020:

(Đơn vị: %)

(Nguồn: WB, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Nhật Bản giai đoạn 2000 - 2020? A, Tỉ trọng trị giá xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm trong giai đoạn 2000 - 2020.
B, Tỉ trọng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng trong giai đoạn 2000 - 2020.
C, Tỉ trọng trị giá xuất khẩu và nhập khẩu đều giảm trong giai đoạn 2000 - 2020.
D, Nhật Bản xuất siêu trong các năm 2000 và 2010, nhập siêu năm 2020.
Đáp án: D
Câu 174 [588714]: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 tại một số địa điểm tại nước ta
(Đơn vị : 0C)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Phát biểu nào dứoi đây là SAI? A, Huế có biên độ nhiệt năm cao nhất do vị trí địa lí quy định.
B, Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
C, Biên độ nhiệt trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam.
D, Hà Nội có biên độ nhiệt độ năm cao là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Đáp án: A
Câu 175 [588712]: Khí hậu Nhật Bản phân hóa mạnh chủ yếu do
A, Nhật Bản là một quần đảo ở Đông Á.
B, Nhật Bản nằm trong khu vực gió mùa.
C, lãnh thổ trải dài theo chiều Đông - Tây.
D, lãnh thổ trải dài theo chiều Bắc - Nam.
Đáp án: D
Câu 176 [588715]: Cho bảng số liệu tỷ suất nhập cư, tỷ suất xuất cư phân theo vùng của nước ta năm 2022 (Đơn vị: ‰):

Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình xuất, nhập cư của nước ta năm 2022?

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình xuất, nhập cư của nước ta năm 2022?
A, Có 2 vùng có số lượng người nhập cư lớn hơn xuất cư.
B, Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có tỷ suất gia tăng dân số cơ học thấp nhất.
C, Đông Nam Bộ là vùng thu hút lượng người nhập cư lớn nhất.
D, Trung du và miền núi phía Bắc có tỷ suất xuất cư cao hơn Tây Nguyên.
Đáp án: B
Câu 177 [588716]: Hiện nay ở nước ta, loại hình giao thông vận tải nào có khối lượng hàng hoá luân chuyển lớn nhất:
A, Đường bộ.
B, Đường biển.
C, Đường sắt.
D, Đường hàng không.
Đáp án: B
Câu 178 [588718]: Đông Nam Bộ phát triển mạnh cây
A, dừa.
B, lúa.
C, dược liệu.
D, cao su.
Đáp án: D
Câu 179 [588719]: Cơ sở năng lượng của vùng Đông Nam Bộ từng bước được giải quyết nhờ vào
A, phát triển nguồn điện chủ yếu từ than.
B, nhập khẩu nguồn điện từ Cam-pu-chia.
C, phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.
D, phát triển nguồn điện từ gió, thủy triều.
Đáp án: C
Câu 180 [588720]: Điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A, nguồn nguyên và nhiên liệu dồi dào, vùng biển giàu tiềm năng, lao động đông đảo.
B, năng lượng đảm bảo, nhiều vốn, trao đổi hàng hóa dễ dàng qua cửa khẩu, cảng biển.
C, vị trí cầu nối Bắc - Nam, giao thông vận tải đồng bộ, trình độ lao động được nâng cao.
D, một số khoáng sản trữ lượng lớn, nguyên liệu từ nông nghiệp, lao động tương đối rẻ.
Đáp án: D
Câu 181 [588717]: Cho biểu đồ kết quả kinh doanh của ngành du lịch nước ta giai đoạn 2010 - 2022:

Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về kết quả kinh doanh của ngành du lịch nước ta giai đoạn 2010 - 2022?

(Doanh thu của các cơ sở lưu trú và lữ hành, Khách do các cơ sở lưu trú phục vụ)
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)A, Kết quả kinh doanh của ngành du lịch năm 2022 giảm so với năm 2014.
B, Số lượt khách trong nước gấp 9,6 lần khách quốc tế năm 2018.
C, Doanh thu du lịch năm 2022 giảm 48,8 nghìn tỷ đồng so với năm 2010.
D, Số lượt khách quốc tế năm 2018 tăng 7,4 triệu lượt so với năm 2010.
Đáp án: B
Câu 182 [588721]: Đặc điểm nào không đúng với khai thác khoáng sản của Tây Nguyên:
A, Tài nguyên đa dạng, trữ lượng lớn.
B, Trữ lượng bô xít lớn nhất cả nước.
C, Bô xít có ở Lâm Đồng.
D, Đang được đầu tư khai thác.
Đáp án: A
Câu 183 [588722]: Khó khăn lớn nhất làm hạn chế thời gian đánh bắt xa bờ ở vùng biển nước ta là
A, thiếu lực lượng lao động có kinh nghiệm.
B, hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
C, nguồn lợi thủy sản đang bị suy giảm mạnh.
D, hệ thống cảng cá chưa đáp ứng được nhu cầu.
Đáp án: B
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 184 [588723]: Tuyến đường bay quốc tế không xuất phát từ Hà Nội là
A, Bắc Kinh.
B, Hồng Công - Xêun - Tôkyô.
C, Lôt Angiơlet.
D, Pari - Matxcơva.
Đáp án: C
Câu 185 [588724]: Các cửa khẩu quốc tế dọc biên giới Việt Nam - Trung Quốc là:
A, Hữu Nghị, Móng Cái, Tây Trang.
B, Thanh Thuỷ, Hữu Nghị, Na Mèo.
C, Tà Lùng, Hữu Nghị, Tây Trang.
D, Thanh Thuỷ, Tà Lùng, Móng Cái.
Đáp án: D
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [696024]: All of the lilies _______ are grown in the garden will be used to decorate their wedding.
A, where
B, when
C, which
D, who
Xét các đáp án:
A. where: thay cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
B. when: thay cho trạng ngữ chỉ thời gian
C. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật
D. who: thay cho chủ ngữ là người
=> Chọn C phù hợp. Which thay cho chủ ngữ là vật "all of the lilies"
=> Tạm dịch:
All of the lilies which are grown in the garden will be used to decorate their wedding.
(Tất cả những bông hoa lily được trồng trong vườn sẽ được dùng để trang trí cho đám cưới của họ.)
Đáp án: C
Câu 187 [696025]: In recent years, _______ research regarding animal welfare has prompted many countries to revise their laws and regulations.
A, the
B, a
C, an
D, X (no article)
Ta có:
- a: dùng trước danh từ đếm được (bắt đầu bằng một phụ âm)
- an: dùng trước danh từ đếm được (bắt đầu bằng một nguyên âm)
- the: dùng trước các danh từ cụ thể, duy nhất, hoặc đã được xác định
=> Chọn "the" vì "research" là danh từ không đếm được, và ở đây nó đề cập đến nghiên cứu cụ thể về phúc lợi động vật trong những năm gần đây.
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
In recent years, the research regarding animal welfare has prompted many countries to revise their laws and regulations.
(Trong những năm gần đây, nghiên cứu về phúc lợi động vật đã thúc đẩy nhiều quốc gia sửa đổi luật và quy định của họ.)
Đáp án: A
Câu 188 [696026]: ________ the team has completed the initial phase of the project, they can move on to the implementation stage with confidence.
A, Since when
B, Just now
C, Now that
D, That
Xét các đáp án:
A. Since when: từ khi nào
B. Just now: vừa mới
C. Now that: bởi vì bây giờ
D. That: điều đó/rằng
=> Chọn C phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Now that the team has completed the initial phase of the project, they can move on to the implementation stage with confidence.
(Bởi vì bây giờ khi đội đã hoàn thành giai đoạn đầu của dự án, họ có thể tự tin chuyển sang giai đoạn triển khai.)
Đáp án: C
Câu 189 [696027]: The trains _______ from the city center to the suburbs are often delayed due to heavy traffic.
A, which departs regularly
B, departing regularly
C, departed regularly
D, are departing regularly
-> Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ
Xét các đáp án:
A. which departs regularly
-> sai ngữ pháp ("which" thay thế cho "the trains" (số nhiều), nên "depart" chia dạng nguyên thể)
B. departing regularly
-> đúng ngữ pháp vì câu này cần chia dạng rút gọn mệnh đề quan hệ và ở dạng chủ động nên động từ chia dạng V-ing
C. departed regularly
-> sai ngữ pháp vì câu này không phải dạng rút gọn ở dạng bị động nên không dùng Vp2
D. are departing regularly
-> sai ngữ pháp vì trong câu đã có động từ chính "are often delayed", nên ở đây ta cần một mệnh đề quan hệ
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
Những chuyến tàu khởi hành từ trung tâm thành phố đến ngoại ô thường bị trễ do giao thông đông đúc.
Đáp án: B
Câu 190 [696028]: When observing the African savannah, we encountered _______ resting under the shade of an acacia tree, showcasing their social behavior.
A, a pack of lions
B, a pride of lions
C, a troop of lions
D, a cluster of lions
Xét các đáp án:
A. a pack of lions: không đúng, "pack" thường dùng cho chó sói
B. a pride of lions: một bầy sư tử
C. a troop of lions: không đúng, "troop" thường dùng cho khỉ
D. a cluster of lions: không đúng, "cluster" thường dùng cho vật hoặc cây cối
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
When observing the African savannah, we encountered a pride of lions resting under the shade of an acacia tree, showcasing their social behavior.
(Khi quan sát thảo nguyên châu Phi, chúng tôi bắt gặp một bầy sư tử đang nghỉ ngơi dưới bóng cây keo, thể hiện hành vi xã hội của chúng.)
Đáp án: B
Câu 191 [696029]: He sounded really _______ about the idea of becoming an influencer.
A, enthusiastic
B, enthusiast
C, enthusiasm
D, enthusiastically
Xét các đáp án:
A. enthusiastic /ɪnˌθuː.ziˈæs.tɪk/ (adj) nhiệt tình, hứng thú
B. enthusiast /ɪnˈθuː.zi.æst/ (n) người đam mê
C. enthusiasm /ɪnˈθuː.zi.æzəm/ (n) sự nhiệt tình, hứng khởi
D. enthusiastically /ɪnˌθuː.ziˈæs.tɪ.kli/ (adv) một cách nhiệt tình
=> Chọn A vì ta cần một tính từ sau từ "sound" (sound + adj)
=> Tạm dịch:
He sounded really enthusiastic about the idea of becoming an influencer.
(Anh ấy có vẻ thực sự hào hứng với ý tưởng trở thành một người có ảnh hưởng.)
Đáp án: A
Câu 192 [696030]: The city is known for its vibrant culture, which is largely attributed to its _______ population that includes various cultural backgrounds and traditions.
A, multi-racial
B, multi-ethnic
C, multi-lingual
D, multi-religious
Xét các đáp án:
A. multi-racial /ˌmʌl.tiˈreɪ.ʃəl/ (adj) đa chủng tộc
B. multi-ethnic /ˌmʌl.tiˈeθ.nɪk/ (adj) đa sắc tộc
C. multi-lingual /ˌmʌl.tiˈlɪŋ.ɡwəl/ (adj) đa ngôn ngữ
D. multi-religious /ˌmʌl.ti.rɪˈlɪdʒ.əs/ (adj) đa tôn giáo
-> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
The city is known for its vibrant culture, which is largely attributed to its multi-ethnic population that includes various cultural backgrounds and traditions.
(Thành phố được biết đến với nền văn hóa sôi động, phần lớn nhờ vào dân số đa sắc tộc, bao gồm nhiều nền văn hóa và truyền thống khác nhau.)
Đáp án: B
Câu 193 [696031]: Two children were saved from a house fire thanks to the firefighters’ _______ rescue operation.
A, hasty
B, abrupt
C, prompt
D, nimble
Xét các đáp án:
A. hasty /ˈheɪ.sti/ (adj) vội vàng, hấp tấp
B. abrupt /əˈbrʌpt/ (adj) đột ngột, bất ngờ
C. prompt /prɒmpt/ (adj) nhanh chóng, kịp thời
D. nimble /ˈnɪm.bəl/ (adj) nhanh nhẹn, lanh lợi
-> Chọn C
=> Tạm dịch:
Hai đứa trẻ đã được cứu khỏi đám cháy nhờ vào chiến dịch cứu hộ kịp thời của lính cứu hỏa.
Đáp án: C
Câu 194 [696032]: ________ an emergency, all employees must follow the established evacuation procedures to ensure their safety.
A, In the event of
B, As a result of
C, In the time of
D, Prior to
Xét các đáp án:
A. In the event of: trong trường hợp
B. As a result of: do, vì (kết quả của)
C. In the time of: trong thời gian
D. Prior to: trước khi
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
In the event of an emergency, all employees must follow the established evacuation procedures to ensure their safety.
(Trong trường hợp khẩn cấp, tất cả nhân viên phải tuân theo các quy trình sơ tán đã được thiết lập để đảm bảo an toàn.)
Đáp án: A
Câu 195 [696033]: Thomas Alva Edison will ______ as the person who brought the second sun to humanity with many famous inventions, one of which is the electric light bulb.
A, make an inquiry
B, take the flak
C, be up for election
D, go down in history
Xét các đáp án:
A. make an inquiry: đưa ra yêu cầu/thắc mắc
B. take the flak: chịu chỉ trích
C. be up for election: được đề cử tranh cử
D. go down in history: đi vào lịch sử
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
Thomas Alva Edison will go down in history as the person who brought the second sun to humanity with many famous inventions, one of which is the electric light bulb.
(Thomas Alva Edison sẽ đi vào lịch sử như là người đã mang mặt trời thứ hai đến với nhân loại bằng nhiều phát minh nổi tiếng, trong đó có bóng đèn điện.)
Đáp án: D Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [696034]: The emergence of supersonic travel opened new horizons for the military, tourism, and commerce.
A, urgency
B, advancement
C, appearance
D, adjustment
Xét các đáp án:
A. urgency /ˈɜː.dʒən.si/ (n) sự khẩn cấp
B. advancement /ədˈvɑːns.mənt/ (n) sự tiến bộ, sự phát triển
C. appearance /əˈpɪə.rəns/ (n) sự xuất hiện, diện mạo
D. adjustment /əˈdʒʌst.mənt/ (n) sự điều chỉnh
-> Chọn C
emergence /ɪˈmɜː.dʒəns/ (n) sự xuất hiện, sự nổi lên = appearance
=> Tạm dịch:
Sự xuất hiện của du hành siêu thanh đã mở ra những chân trời mới cho quân đội, du lịch và thương mại.
Đáp án: C
Câu 197 [696035]: Laws on military service since 1960 still hold good.
A, remain valid
B, remain for good
C, remain strong
D, remain kind
Xét các đáp án:
A. remain valid: vẫn có hiệu lực
B. remain for good: ở lại mãi mãi
C. remain strong: vẫn mạnh mẽ
D. remain kind: vẫn tốt bụng
=> Chọn A
hold good: vẫn còn hiệu lực = remain valid
=> Tạm dịch:
Các luật về nghĩa vụ quân sự từ năm 1960 vẫn còn hiệu lực.
Đáp án: A Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [696036]: From my point of view, students should learn to be creative in math instead of copying standard answers given by teachers.
A, abnormal
B, common
C, legit
D, verified
Xét các đáp án:
A. abnormal /æbˈnɔː.məl/ (adj) bất thường
B. common /ˈkɒm.ən/ (adj) phổ biến
C. legit /lɪˈdʒɪt/ (adj) hợp pháp, hợp lệ (viết tắt của legitimate)
D. verified /ˈverɪfaɪd/ (adj) đã được xác minh
=> Chọn A
standard /ˈstæn.dəd/ (n) tiêu chuẩn, bình thường >< abnormal /æbˈnɔː.məl/ (adj) bất thường
=> Tạm dịch:
Theo quan điểm của tôi, học sinh nên học cách sáng tạo trong môn toán thay vì sao chép các đáp án chuẩn do giáo viên đưa ra.
Đáp án: A
Câu 199 [696037]: It’s high time Nam concentrated on his study instead of playing games all day.
A, paid attention to
B, focused
C, ignored
D, be engrossed in
Xét các đáp án:
A. paid attention to /peɪd əˈten.ʃən tuː/ (v) chú ý đến
B. focused /ˈfoʊ.kəst/ (v) tập trung
C. ignored /ɪɡˈnɔːrd/ (v) phớt lờ
D. be engrossed in /bɪ ɪnˈɡrəʊst ɪn/ (v) say mê, mải mê trong
=> Chọn C
concentrated on /ˈkɒn.sən.treɪ.tɪd ɒn/ (v) tập trung vào >< ignored
=> Tạm dịch:
Đã đến lúc Nam tập trung vào việc học thay vì chơi game suốt cả ngày.
Đáp án: C Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [696040]: Harry: "I'm going on holiday tomorrow."
An: “__________ ”
An: “__________ ”
A, Sorry to hear that!
B, Congratulations!
C, Watch out!
D, Have a nice time!
Harry: "Ngày mai tôi sẽ đi nghỉ mát."
An: “__________”
A. Sorry to hear that! rất tiếc khi nghe điều đó! -> dùng khi nghe tin xấu
B. Congratulations! chúc mừng bạn! -> thường dùng khi ai đó đạt được thành tựu
C. Watch out! Cẩn thận nhé! -> mang ý nghĩa cảnh báo nguy hiểm
D. Have a nice time! chúc bạn có khoảng thời gian vui vẻ!
=> Chọn D phù hợp
Đáp án: D
Câu 201 [696038]: Jill: “What do you usually do on your day off?”
Jim: “ __________. ”
Jim: “ __________. ”
A, I usually drive to work
B, I will sleep all day
C, I usually do not much
D, Nothing much. I always sleep until noon
Jill: “Bạn thường làm gì vào ngày nghỉ?”
Jim: “______________"
A. I usually drive to work: tôi thường lái xe đi làm
=> sai vì "lái xe đi làm" không phù hợp với ngày nghỉ
B. I will sleep all day: tôi sẽ ngủ cả ngày
-> sai vì "I will sleep all day" dùng thì tương lai, không phải thói quen
C. I usually do not much: tôi thường không làm gì nhiều
-> sai vì "I usually do not much" không đúng ngữ pháp (cần "I usually don’t do much")
D. Nothing much. I always sleep until noon: Không có gì nhiều. Tôi luôn ngủ đến trưa
=> Chọn D phù hợp vì diễn tả thói quen vào ngày nghỉ một cách tự nhiên
Câu 202 [696039]: Sue: “What a lovely hat!”
Kate: “Thanks. __________.”
Kate: “Thanks. __________.”
A, I’m glad you like it
B, I don’t care
C, That’s OK
D, Certainly
Sue: “Thật là một cái mũ đáng yêu!”
Kate: “Cảm ơn nhé. __________.”
A. I’m glad you like it: tôi vui vì bạn thích nó
B. I don’t care: tôi không quan tâm
C. That’s OK: nó ổn
D. Certainly: chắc chắn rồi
=> Chọn A vì khi ai đó khen, phản hồi lịch sự nhất là bày tỏ niềm vui hoặc cảm ơn
Đáp án: A
Câu 203 [696041]: Hoa: "Write to me when you get home."
Ben: “__________.”
Ben: “__________.”
A, I must
B, I should
C, I will
D, I can
Hoa: "Viết thư cho tôi khi bạn về đến nhà nhé."
Ben: “__________.”
A. I must (Tôi phải) -> không phù hợp vì đây không phải nghĩa vụ bắt buộc
B. I should (Tôi nên) -> không tự nhiên trong ngữ cảnh này
C. I will. (Tôi sẽ)
D. I can (Tôi có thể) -> không phù hợp vì nó chỉ khả năng chứ không cam kết sẽ làm
=> Chọn C để thể hiện sự đồng ý
Đáp án: C Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [696042]: Two students, Frank and Nicole, discussing their research on university waste.
a. Hi, Nicole. As you know, we’ve got to decide on the best ways this university can reduce its waste. You inspected the eastern campus, and I did the western buildings. Did you do all the interviews as well?
b. Yes, I interviewed all the staff, who made some good observations, and I interviewed some of the students. The students said little that was interesting. They don’t seem to care that much. It was the cleaners, surprisingly, who revealed the most relevant facts.
c. Well, some do, if you can believe them.
d. That’s not surprising to me. They empty all the bins, so they see the waste first- hand, whereas the staff just throw things away without thinking. What item was most commonly disposed of?
e. Do people care about this, then?
f. Well, it really depended on where I interviewed. In the cafeteria precinct, obviously paper plates and cups were thrown away all over the place. There was almost no attempt at recycling. However, across the university in general, it was paper copying that filled up most bins, far more than plastic, or other forms of waste.
a. Hi, Nicole. As you know, we’ve got to decide on the best ways this university can reduce its waste. You inspected the eastern campus, and I did the western buildings. Did you do all the interviews as well?
b. Yes, I interviewed all the staff, who made some good observations, and I interviewed some of the students. The students said little that was interesting. They don’t seem to care that much. It was the cleaners, surprisingly, who revealed the most relevant facts.
c. Well, some do, if you can believe them.
d. That’s not surprising to me. They empty all the bins, so they see the waste first- hand, whereas the staff just throw things away without thinking. What item was most commonly disposed of?
e. Do people care about this, then?
f. Well, it really depended on where I interviewed. In the cafeteria precinct, obviously paper plates and cups were thrown away all over the place. There was almost no attempt at recycling. However, across the university in general, it was paper copying that filled up most bins, far more than plastic, or other forms of waste.
A, f-b-d-c-e-a
B, a-b-d-f-e-c
C, a-f-e-d-c-b
D, f-b-e-a-d-c
Dịch đề bài:
a. Hi, Nicole. As you know, we’ve got to decide on the best ways this university can reduce its waste. You inspected the eastern campus, and I did the western buildings. Did you do all the interviews as well?
(Chào Nicole. Như bạn biết, chúng ta phải quyết định cách tốt nhất để trường đại học này giảm thiểu rác thải. Bạn đã kiểm tra khuôn viên phía đông, còn mình đã xem xét các tòa nhà phía tây. Bạn đã thực hiện tất cả các cuộc phỏng vấn chưa?)
b. Yes, I interviewed all the staff, who made some good observations, and I interviewed some of the students. The students said little that was interesting. They don’t seem to care that much. It was the cleaners, surprisingly, who revealed the most relevant facts.
(Có, mình đã phỏng vấn tất cả nhân viên, họ đã đưa ra một số nhận xét hay, và mình cũng phỏng vấn một số sinh viên. Sinh viên nói rất ít điều thú vị. Họ dường như không quan tâm lắm. Điều đáng ngạc nhiên là những người lao công mới tiết lộ những thông tin liên quan nhất.)
c. Well, some do, if you can believe them.
(À, một số người có quan tâm, nếu bạn tin họ.)
d. That’s not surprising to me. They empty all the bins, so they see the waste first-hand, whereas the staff just throw things away without thinking. What item was most commonly disposed of?
(Điều đó không làm mình ngạc nhiên. Họ là người dọn sạch tất cả các thùng rác, vì vậy họ thấy rác thải trực tiếp, trong khi nhân viên chỉ vứt đi mà không suy nghĩ. Loại rác nào bị vứt bỏ nhiều nhất?)
e. Do people care about this, then?
(Vậy mọi người có quan tâm đến việc này không?)
f. Well, it really depended on where I interviewed. In the cafeteria precinct, obviously paper plates and cups were thrown away all over the place. There was almost no attempt at recycling. However, across the university in general, it was paper copying that filled up most bins, far more than plastic, or other forms of waste.
(À, điều đó thực sự phụ thuộc vào nơi mình phỏng vấn. Ở khu vực nhà ăn, rõ ràng là đĩa và cốc giấy bị vứt khắp nơi. Hầu như không có nỗ lực tái chế nào. Tuy nhiên, trên toàn trường nói chung, giấy in là thứ lấp đầy các thùng rác nhiều nhất, nhiều hơn hẳn so với nhựa hay các loại rác thải khác.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
a. Hi, Nicole. As you know, we’ve got to decide on the best ways this university can reduce its waste. You inspected the eastern campus, and I did the western buildings. Did you do all the interviews as well?
b. Yes, I interviewed all the staff, who made some good observations, and I interviewed some of the students. The students said little that was interesting. They don’t seem to care that much. It was the cleaners, surprisingly, who revealed the most relevant facts.
d. That’s not surprising to me. They empty all the bins, so they see the waste first-hand, whereas the staff just throw things away without thinking. What item was most commonly disposed of?
f. Well, it really depended on where I interviewed. In the cafeteria precinct, obviously paper plates and cups were thrown away all over the place. There was almost no attempt at recycling. However, across the university in general, it was paper copying that filled up most bins, far more than plastic, or other forms of waste.
e. Do people care about this, then?
c. Well, some do, if you can believe them.
=> Tạm dịch:
a. Chào Nicole. Như bạn biết, chúng ta phải quyết định cách tốt nhất để trường đại học này giảm thiểu rác thải. Bạn đã kiểm tra khuôn viên phía đông, còn mình đã xem xét các tòa nhà phía tây. Bạn đã thực hiện tất cả các cuộc phỏng vấn chưa?
b. Có, mình đã phỏng vấn tất cả nhân viên, họ đã đưa ra một số nhận xét hay, và mình cũng phỏng vấn một số sinh viên. Sinh viên nói rất ít điều thú vị. Họ dường như không quan tâm lắm. Điều đáng ngạc nhiên là những người lao công mới tiết lộ những thông tin liên quan nhất.
d. Điều đó không làm mình ngạc nhiên. Họ là người dọn sạch tất cả các thùng rác, vì vậy họ thấy rác thải trực tiếp, trong khi nhân viên chỉ vứt đi mà không suy nghĩ. Loại rác nào bị vứt bỏ nhiều nhất?
f. À, điều đó thực sự phụ thuộc vào nơi mình phỏng vấn. Ở khu vực nhà ăn, rõ ràng là đĩa và cốc giấy bị vứt khắp nơi. Hầu như không có nỗ lực tái chế nào. Tuy nhiên, trên toàn trường nói chung, giấy in là thứ lấp đầy các thùng rác nhiều nhất, nhiều hơn hẳn so với nhựa hay các loại rác thải khác.
e. Vậy mọi người có quan tâm đến việc này không?
c. À, một số người có quan tâm, nếu bạn tin họ.
Đáp án: B
Câu 205 [696043]: Sam and Liz are discussing their university orientation program.
a. Sure. I’m looking at the timetable here myself. It seems that there are choices available.
b. Alright. I’ll come along with you. Might learn something interesting. After all, we haven’t seen much of this place yet, and we will be spending four years here.
c. Hi Liz. How do you feel about starting university here?
d. A little bit nervous, but I’m confident I can handle it. This orientation program seems like it will help us a lot.
e. I can see. So, what are you going to do Monday afternoon? In the morning we all have the opening lecture, but it looks like we have a choice later that day, as you said.
f. Well, the ‘Careers Lecture’ might be helpful, but I am interested in the ‘Uni Tour’. It’s probably too early to be thinking of careers now, anyway, and I want to know what’s what at this new university, so. I’m doing the tour.
a. Sure. I’m looking at the timetable here myself. It seems that there are choices available.
b. Alright. I’ll come along with you. Might learn something interesting. After all, we haven’t seen much of this place yet, and we will be spending four years here.
c. Hi Liz. How do you feel about starting university here?
d. A little bit nervous, but I’m confident I can handle it. This orientation program seems like it will help us a lot.
e. I can see. So, what are you going to do Monday afternoon? In the morning we all have the opening lecture, but it looks like we have a choice later that day, as you said.
f. Well, the ‘Careers Lecture’ might be helpful, but I am interested in the ‘Uni Tour’. It’s probably too early to be thinking of careers now, anyway, and I want to know what’s what at this new university, so. I’m doing the tour.
A, d-f-c-e-a-b
B, d-f-e-b-a-c
C, a-d-f-e-c-b
D, c-d-a-e-f-b
Dịch đề bài:
Sam và Liz đang thảo luận về chương trình định hướng của trường đại học.
a. Chắc chắn rồi. Mình cũng đang xem thời khóa biểu đây. Có vẻ như có nhiều lựa chọn.
b. Được thôi. Mình sẽ đi cùng bạn. Biết đâu lại học được điều gì đó thú vị. Dù sao thì chúng ta cũng chưa khám phá nhiều về nơi này, và chúng ta sẽ gắn bó ở đây trong bốn năm mà.
c. Chào Liz. Bạn cảm thấy thế nào khi bắt đầu học đại học ở đây?
d. Hơi lo lắng một chút, nhưng mình tự tin là có thể xoay sở được. Chương trình định hướng này có vẻ sẽ giúp ích cho chúng ta rất nhiều.
e. Mình thấy rồi. Vậy bạn định làm gì vào chiều thứ Hai? Buổi sáng tất cả chúng ta đều có bài giảng khai mạc, nhưng có vẻ như sau đó chúng ta có thể lựa chọn, như bạn đã nói.
f. Ừm, bài giảng về “Nghề nghiệp” có thể hữu ích, nhưng mình lại quan tâm đến “Chuyến tham quan trường đại học”. Dù sao thì bây giờ cũng còn quá sớm để nghĩ về nghề nghiệp, và mình muốn biết rõ hơn về trường đại học mới này, nên mình sẽ tham gia chuyến tham quan.
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. Hi Liz. How do you feel about starting university here?
d. A little bit nervous, but I’m confident I can handle it. This orientation program seems like it will help us a lot.
a. Sure. I’m looking at the timetable here myself. It seems that there are choices available.
e. I can see. So, what are you going to do Monday afternoon? In the morning we all have the opening lecture, but it looks like we have a choice later that day, as you said.
f. Well, the ‘Careers Lecture’ might be helpful, but I am interested in the ‘Uni Tour’. It’s probably too early to be thinking of careers now, anyway, and I want to know what’s what at this new university, so I’m doing the tour.
b. Alright. I’ll come along with you. Might learn something interesting. After all, we haven’t seen much of this place yet, and we will be spending four years here.
=> Tạm dịch:
c. Chào Liz. Bạn cảm thấy thế nào khi bắt đầu học đại học ở đây?
d. Hơi lo lắng một chút, nhưng mình tự tin là có thể xoay sở được. Chương trình định hướng này có vẻ sẽ giúp ích cho chúng ta rất nhiều.
a. Chắc chắn rồi. Mình cũng đang xem thời khóa biểu đây. Có vẻ như có nhiều lựa chọn.
e. Mình thấy rồi. Vậy bạn định làm gì vào chiều thứ Hai? Buổi sáng tất cả chúng ta đều có bài giảng khai mạc, nhưng có vẻ như sau đó chúng ta có thể lựa chọn, như bạn đã nói.
f. Ừm, bài giảng về “Nghề nghiệp” có thể hữu ích, nhưng mình lại quan tâm đến “Chuyến tham quan trường đại học”. Dù sao thì bây giờ cũng còn quá sớm để nghĩ về nghề nghiệp, và mình muốn biết rõ hơn về trường đại học mới này, nên mình sẽ tham gia chuyến tham quan.
b. Được thôi. Mình sẽ đi cùng bạn. Biết đâu lại học được điều gì đó thú vị. Dù sao thì chúng ta cũng chưa khám phá nhiều về nơi này, và chúng ta sẽ gắn bó ở đây trong bốn năm mà.
Đáp án: D
Câu 206 [696044]: a. Well, I was thinking since my room is bigger I probably should pay a little more, so I could pay £110 and you could pay £80 . Does that sound okay?
b. Considering that my old apartment cost me £100 for a smaller room, I’m definitely alright with that! Hey, I was looking at a map of the area, and can’t seem to find a bus stop near it. Do you know where we would catch the bus?
c. Hey Jim, it’s Peter.
d. Oh hey Peter. What’s up?
e. That’s a good idea. Did we ever decide on how to split the total rent?
f. I thought I’d call so we could hammer out the details for next year’s lease.
g. Well, the bus is actually pretty far from us, but we have that garage that we can park our cars in.
b. Considering that my old apartment cost me £100 for a smaller room, I’m definitely alright with that! Hey, I was looking at a map of the area, and can’t seem to find a bus stop near it. Do you know where we would catch the bus?
c. Hey Jim, it’s Peter.
d. Oh hey Peter. What’s up?
e. That’s a good idea. Did we ever decide on how to split the total rent?
f. I thought I’d call so we could hammer out the details for next year’s lease.
g. Well, the bus is actually pretty far from us, but we have that garage that we can park our cars in.
A, c-d-f-e-a-b-g
B, c-e-d-f-b-a-g
C, c-d-a-b-f-e-g
D, c-a-d-f-e-b-g
Dịch đề bài:
a. À, tôi đang nghĩ là vì phòng tôi lớn hơn, có lẽ tôi nên trả nhiều hơn một chút. Vậy tôi có thể trả £110 và bạn trả £80. Nghe ổn chứ?
b. Xét đến việc căn hộ cũ của tôi có phòng nhỏ hơn mà vẫn tốn £100, thì tôi hoàn toàn đồng ý với cách chia này! À, tôi đã xem bản đồ khu vực nhưng không thấy có trạm xe buýt nào gần đó. Bạn có biết chúng ta sẽ bắt xe ở đâu không?
c. Này Jim, tôi là Peter đây.
d. Ồ, chào Peter. Có chuyện gì vậy?
e. Ý hay đấy. Chúng ta đã quyết định cách chia tiền thuê chưa?
f. Tôi nghĩ mình nên gọi để bàn bạc chi tiết về hợp đồng thuê nhà cho năm sau.
g. Ừ, trạm xe buýt thực ra khá xa chỗ chúng ta, nhưng chúng ta có gara để đỗ xe ô tô mà.
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. Hey Jim, it’s Peter.
d. Oh hey Peter. What’s up?
f. I thought I’d call so we could hammer out the details for next year’s lease.
e. That’s a good idea. Did we ever decide on how to split the total rent?
a. Well, I was thinking since my room is bigger I probably should pay a little more, so I could pay £110 and you could pay £80. Does that sound okay?
b. Considering that my old apartment cost me £100 for a smaller room, I’m definitely alright with that! Hey, I was looking at a map of the area, and can’t seem to find a bus stop near it. Do you know where we would catch the bus?
g. Well, the bus is actually pretty far from us, but we have that garage that we can park our cars in.
=> Tạm dịch:
c. Này Jim, tôi là Peter đây.
d. Ồ, chào Peter. Có chuyện gì vậy?
f. Tôi nghĩ mình nên gọi để bàn bạc chi tiết về hợp đồng thuê nhà cho năm sau.
e. Ý hay đấy. Chúng ta đã quyết định cách chia tiền thuê chưa?
a. À, tôi đang nghĩ là vì phòng tôi lớn hơn, có lẽ tôi nên trả nhiều hơn một chút. Vậy tôi có thể trả £110 và bạn trả £80. Nghe ổn chứ?
b. Xét đến việc căn hộ cũ của tôi có phòng nhỏ hơn mà vẫn tốn £100, thì tôi hoàn toàn đồng ý với cách chia này! À, tôi đã xem bản đồ khu vực nhưng không thấy có trạm xe buýt nào gần đó. Bạn có biết chúng ta sẽ bắt xe ở đâu không?
g. Ừ, trạm xe buýt thực ra khá xa chỗ chúng ta, nhưng chúng ta có gara để đỗ xe ô tô mà.
Đáp án: A
Câu 207 [696045]: A student and his tutor are discussing his research paper.
a. I haven’t gotten there yet. I will get to that and the results and discussion section in a bit.
b. Before we start, thanks for coming in today to talk about your current research paper! Well, I will also give you some suggestions for your future presentation later.
c. Oh. If you haven’t read the rest, are you just saying you like the introduction?
d. That’s great!
e. Thanks! What did you think of the procedure section?
f. Okay, I have read the introductory chapter, and so far I like where you’re going with your research, you two.
g. No – the layout is really well done. You have each section clearly marked and have the header and footer perfectly formatted, and your title page is right on the money. A lot of students have trouble with that one.
a. I haven’t gotten there yet. I will get to that and the results and discussion section in a bit.
b. Before we start, thanks for coming in today to talk about your current research paper! Well, I will also give you some suggestions for your future presentation later.
c. Oh. If you haven’t read the rest, are you just saying you like the introduction?
d. That’s great!
e. Thanks! What did you think of the procedure section?
f. Okay, I have read the introductory chapter, and so far I like where you’re going with your research, you two.
g. No – the layout is really well done. You have each section clearly marked and have the header and footer perfectly formatted, and your title page is right on the money. A lot of students have trouble with that one.
A, f-e-c-b-d-a-g
B, b-d-f-e-a-c-g
C, f-b-c-d-a-e-g
D, b-e-a-d-c-f-g
Dịch đề bài:
Một sinh viên và giảng viên hướng dẫn đang thảo luận về bài nghiên cứu của cậu ấy.
a. Tôi vẫn chưa đến phần đó. Tôi sẽ làm phần đó cùng với phần kết quả và thảo luận sau.
b. Trước khi bắt đầu, cảm ơn bạn đã đến hôm nay để thảo luận về bài nghiên cứu hiện tại của bạn! À, tôi cũng sẽ đưa ra một số gợi ý cho bài thuyết trình sắp tới của bạn sau.
c. Ồ. Nếu thầy chưa đọc các phần còn lại, vậy thầy chỉ đang nói rằng thầy thích phần mở đầu thôi sao?
d. Tuyệt vời!
e. Cảm ơn thầy! Thầy nghĩ sao về phần phương pháp nghiên cứu?
f. Được rồi, tôi đã đọc chương mở đầu, và đến giờ tôi thích hướng đi của nghiên cứu này.
g. Không – bố cục thực sự được làm rất tốt. Bạn đã đánh dấu rõ ràng từng phần, căn chỉnh đầu trang và chân trang hoàn hảo, và trang tiêu đề cũng rất chuẩn. Rất nhiều sinh viên gặp khó khăn với phần này.
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Before we start, thanks for coming in today to talk about your current research paper! Well, I will also give you some suggestions for your future presentation later.
d. That’s great!
f. Okay, I have read the introductory chapter, and so far I like where you’re going with your research, you two.
e. Thanks! What did you think of the procedure section?
a. I haven’t gotten there yet. I will get to that and the results and discussion section in a bit.
c. Oh. If you haven’t read the rest, are you just saying you like the introduction?
g. No – the layout is really well done. You have each section clearly marked and have the header and footer perfectly formatted, and your title page is right on the money. A lot of students have trouble with that one.
=> Tạm dịch:
b. Trước khi bắt đầu, cảm ơn bạn đã đến hôm nay để thảo luận về bài nghiên cứu hiện tại của bạn! À, tôi cũng sẽ đưa ra một số gợi ý cho bài thuyết trình của bạn sau này.
d. Tuyệt vời!
f. Được rồi, tôi đã đọc chương mở đầu và đến giờ tôi thích hướng đi của nghiên cứu này.
e. Cảm ơn! Thầy nghĩ sao về phần phương pháp nghiên cứu?
a. Tôi vẫn chưa đến phần đó. Tôi sẽ làm phần đó cùng với phần kết quả và thảo luận sau.
c. Ồ. Nếu thầy chưa đọc các phần còn lại, vậy thầy chỉ đang nói rằng thầy thích phần mở đầu thôi sao?
g. Không – bố cục thực sự rất tốt. Bạn đã đánh dấu rõ ràng từng phần, căn chỉnh đầu trang và chân trang hoàn hảo, và trang tiêu đề cũng rất chính xác. Rất nhiều sinh viên gặp khó khăn với phần này.
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [696046]: Industries need to operate more sustainably to minimize their ecological footprint.
A, To reduce ecological footprint, industries must adopt more sustainable practices in their operations.
B, Industries should focus on minimizing their ecological footprint by operating sustainably.
C, To achieve a smaller ecological footprint, industries are required to operate sustainably.
D, Minimizing their ecological footprint requires industries to operate in a sustainable manner.
Các ngành công nghiệp cần vận hành một cách bền vững hơn để giảm thiểu dấu chân sinh thái của mình.
A. Để giảm dấu chân sinh thái, các ngành công nghiệp phải áp dụng những phương thức bền vững hơn trong hoạt động của mình.
B. Các ngành công nghiệp nên tập trung vào việc giảm thiểu dấu chân sinh thái của mình bằng cách vận hành một cách bền vững.
C. Để đạt được dấu chân sinh thái nhỏ hơn, các ngành công nghiệp cần phải vận hành một cách bền vững.
D. Việc giảm dấu chân sinh thái yêu cầu các ngành công nghiệp phải vận hành một cách bền vững.
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Đáp án: A
Câu 209 [696047]: The children like Mrs. Smith a lot because her stories are very fascinating.
A, So fascinating Mrs. Smith’s stories are that the children like her a lot.
B, The children are so fascinated that they like Mrs. Smith's stories a lot.
C, Mrs. Smith’s stories are popular with the children as she is so fascinating.
D, Mrs. Smith’s stories are so fascinating that the children like her a lot.
Lũ trẻ rất thích cô Smith vì những câu chuyện của cô ấy rất hấp dẫn.
A. So fascinating Mrs. Smith’s stories are that the children like her a lot.
-> Sai ngữ pháp, phải đảo trợ động từ "are" lên trước chủ ngữ
B. The children are so fascinated that they like Mrs. Smith's stories a lot.
(Lũ trẻ rất bị cuốn hút đến nỗi chúng thích những câu chuyện của cô Smith rất nhiều.)
-> Sai nghĩa
C. Mrs. Smith’s stories are popular with the children as she is so fascinating.
(Những câu chuyện của cô Smith rất được lũ trẻ yêu thích vì cô ấy rất hấp dẫn.)
-> sai nghĩa
D. Mrs. Smith’s stories are so fascinating that the children like her a lot.
(Những câu chuyện của cô Smith quá hấp dẫn đến nỗi mà lũ trẻ rất thích cô ấy.)
=> Chọn D đúng ngữ pháp và nghĩa
Note:
S + to be + so + adj + that + S + V: quá .... đến nỗi mà
Đáp án: D
Câu 210 [696048]: She is without fail the best student in her class.
A, No one in her class studies better than her.
B, She used to be the best student in her class.
C, No one in her class studies as well as she does.
D, She fails to come top of the class despite efforts.
Cô ấy chắc chắn là học sinh giỏi nhất trong lớp.
A. No one in her class studies better than her.
-> Không ai giỏi hơn thì vẫn có thể giỏi bằng, khi có người giỏi bằng thì cô ấy không giỏi nhất -> sai nghĩa.
B. She used to be the best student in her class. (Cô ấy đã từng là học sinh giỏi nhất trong lớp.)
-> sai nghĩa
C. No one in her class studies as well as she does. (Không ai trong lớp của cô ấy học tốt như cô ấy.)
-> phù hợp
D. She fails to come top of the class despite efforts. (Cô ấy không thể đứng đầu lớp mặc dù đã cố gắng)
-> sai nghĩa
=> Chọn C
Note:
- without fail: chắc chắn
Đáp án: C
Câu 211 [696049]: Exposure to the sun can accelerate the aging process.
A, The aging process may be expedited by prolonged exposure to sunlight.
B, Sun exposure is known to hasten the natural process of aging.
C, The process of aging can be accelerated by excessive sun exposure.
D, Increased sun exposure has the potential to speed up the aging process significantly.
Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời có thể đẩy nhanh quá trình lão hóa.
A. The aging process may be expedited by prolonged exposure to sunlight.
(Quá trình lão hóa có thể được đẩy nhanh do tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trong thời gian dài.)
-> Sai vì câu này nhấn mạnh đến sự tiếp xúc kéo dài (prolonged exposure), trong khi câu gốc không đề cập đến khoảng thời gian.
B. Sun exposure is known to hasten the natural process of aging.
(Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời được biết đến là nguyên nhân thúc đẩy quá trình lão hóa tự nhiên.)
C. The process of aging can be accelerated by excessive sun exposure.
(Quá trình lão hóa có thể bị đẩy nhanh do tiếp xúc quá mức với ánh nắng mặt trời.)
-> sai vì câu này đề cập đến sự tiếp xúc quá mức (excessive sun exposure), trong khi câu gốc không nói đến mức độ nhiều hay ít.
D. Increased sun exposure has the potential to speed up the aging process significantly.
(Việc tăng cường tiếp xúc với ánh nắng mặt trời có thể đẩy nhanh quá trình lão hóa đáng kể.)
-> sai vì câu này nhấn mạnh sự gia tăng tiếp xúc và ảnh hưởng đáng kể (significantly), trong khi câu gốc không đề cập đến mức độ ảnh hưởng.
=> Chọn B phù hợp nghĩa
Đáp án: B Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [696050]: Teachers should put themselves in their students’ shoes. It can improve their teaching.
A, Teachers should focus on their own teaching methods rather than trying to see things from their students' perspectives, as this will lead to better results.
B, Teachers should put themselves in their students’ positions although it won’t do much change to the teaching quality.
C, As it might boost their ability to effectively teach, teachers should avoid putting themselves in their students’ shoes.
D, Teachers should empathize with their students' perspectives, as doing so can enhance their teaching effectiveness.
Giáo viên nên đặt mình vào vị trí của học sinh. Điều đó có thể cải thiện việc giảng dạy của họ.
A. Giáo viên nên tập trung vào phương pháp giảng dạy của riêng mình thay vì cố gắng nhìn nhận mọi thứ từ góc nhìn của học sinh, vì điều này sẽ mang lại kết quả tốt hơn.
B. Giáo viên nên đặt mình vào vị trí của học sinh, mặc dù điều đó sẽ không tạo ra nhiều thay đổi đối với chất lượng giảng dạy.
C. Vì điều đó có thể nâng cao khả năng giảng dạy hiệu quả của họ, giáo viên nên tránh đặt mình vào vị trí của học sinh.
D. Giáo viên nên thấu hiểu góc nhìn của học sinh, vì làm như vậy có thể nâng cao hiệu quả giảng dạy của họ.
=> Chọn D phù hợp nghĩa
Note:
- put yourselves in someone's shoes: đặt mình vào vị trí của ai
Đáp án: D
Câu 213 [696051]: Those flowers have been dried. They will never die.
A, Those flowers have been treated meticulously; therefore, they are more likely to die over time.
B, Although those flowers wither, they have been dried out.
C, Having been dried, those flowers will never wither.
D, Those flowers are fresh and vibrant, so they won’t eventually wither.
Những bông hoa đó đã được sấy khô. Chúng sẽ không bao giờ héo tàn.
A. Những bông hoa đó đã được xử lý tỉ mỉ; do đó, theo thời gian chúng có nhiều khả năng sẽ chết.
B. Mặc dù những bông hoa đó héo úa, chúng đã được sấy khô.
C. Vì đã được sấy khô, những bông hoa đó sẽ không bao giờ héo.
D. Những bông hoa đó tươi và rực rỡ, vì vậy chúng sẽ không héo úa theo thời gian.
=> Đáp án C phù hợp nghĩa
Đáp án: C
Câu 214 [696052]: The subject matter of history can sometimes be complex and tough to understand. Some students find it difficult seeing the relevance or practical application of historical knowledge.
A, The difficulty of recognizing the relevance and practical applications of historical knowledge makes some students sometimes struggle to grasp the complexities and nuances of historical subjects.
B, Because historical topics are quite straightforward, all students may comprehend them apart from recognizing their significance and practical applications.
C, Despite history's simplicity and accessibility, students frequently comprehend its intricate and ethereal connection to their everyday lives effortlessly.
D, While practical applications of history are still elusive, the simple character of the subject guarantees that students have little problem appreciating its theoretical significance.
Chủ đề của môn lịch sử đôi khi có thể phức tạp và khó hiểu. Một số học sinh cảm thấy khó khăn trong việc nhìn thấy sự liên quan hoặc ứng dụng thực tiễn của kiến thức lịch sử.
Xét các đáp án:
A. Khó khăn trong việc nhận ra sự liên quan và ứng dụng thực tiễn của kiến thức lịch sử khiến một số học sinh đôi khi phải vật lộn để hiểu những phức tạp và sắc thái của các chủ đề lịch sử.
B. Vì các chủ đề lịch sử khá đơn giản, tất cả học sinh đều có thể hiểu chúng, ngoại trừ việc nhận ra ý nghĩa và ứng dụng thực tiễn của chúng.
C. Mặc dù lịch sử đơn giản và dễ tiếp cận, học sinh thường dễ dàng hiểu được mối liên hệ phức tạp và trừu tượng của nó với cuộc sống hằng ngày.
D. Trong khi các ứng dụng thực tiễn của lịch sử vẫn còn khó nắm bắt, tính chất đơn giản của môn học đảm bảo rằng học sinh ít gặp khó khăn trong việc trân trọng ý nghĩa lý thuyết của nó.
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Đáp án: A
Câu 215 [696053]: Modern style is often linked to minimalism. It creates an efficient, functional space and encourages creativity.
A, Modern style, also known as minimalism, rarely leads to inefficient and disorganized environments that discourage creativity.
B, Modern style, commonly associated with minimalism, often results in overly ornate spaces that inhibit creativity and reduce efficiency.
C, Modern style, commonly associated with minimalism, fosters an efficient and functional environment while promoting creativity simultaneously.
D, Modern style, which is seldom linked with minimalism, tends to result in cluttered spaces and stifles creativity.
Phong cách hiện đại thường gắn liền với chủ nghĩa tối giản. Nó tạo ra một không gian hiệu quả, chức năng và khuyến khích sự sáng tạo.
A. Phong cách hiện đại, còn được gọi là chủ nghĩa tối giản, hiếm khi dẫn đến môi trường kém hiệu quả và lộn xộn, gây cản trở sự sáng tạo.
B. Phong cách hiện đại, thường gắn liền với chủ nghĩa tối giản, thường tạo ra không gian quá cầu kỳ, làm hạn chế sự sáng tạo và giảm hiệu quả.
C. Phong cách hiện đại, thường gắn liền với chủ nghĩa tối giản, thúc đẩy một môi trường hiệu quả và chức năng đồng thời khuyến khích sự sáng tạo.
D. Phong cách hiện đại, vốn hiếm khi liên quan đến chủ nghĩa tối giản, có xu hướng tạo ra không gian bừa bộn và kìm hãm sự sáng tạo.
=> Chọn C phù hợp nghĩa
Đáp án: C Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
While in the past Tet was almost all about eating, today it is more about drinking and relaxing. The Vietnamese have a saying: "The first day of Tet is for fathers, the second day of Tet is for mothers, the third day of Tet is for teachers", (1)______ embodies their good moral traditions. (2)______, Tet has witnessed new, fascinating ways of celebrating. The elderly still maintain the custom of visiting relatives and neighbors, exchanging wishes, gifts and lucky money.
Meanwhile, the younger generation is innovating their Tet celebrations. Domestic or overseas travel during Tet is a growing trend among people with (3)______ and a passion for new experiences and cultures. Danang, Nha Trang, Quy Nhon, Mui Ne, Vung Tau, Phu Quoc or Con Dao, the sunny spots in the southern region, are Hanoians' favorite choices. Mountain lovers usually choose Dalat or other highlands in the northeast and northwest, which offer (4)_____natural landscapes. Many also travel to nearby Asian destinations such as Thailand, Singapore, China, Japan or South Korea during the Tet holiday.
The traditional Tet celebration has been diversified to adapt to the (5)_____ and market economy.
Meanwhile, the younger generation is innovating their Tet celebrations. Domestic or overseas travel during Tet is a growing trend among people with (3)______ and a passion for new experiences and cultures. Danang, Nha Trang, Quy Nhon, Mui Ne, Vung Tau, Phu Quoc or Con Dao, the sunny spots in the southern region, are Hanoians' favorite choices. Mountain lovers usually choose Dalat or other highlands in the northeast and northwest, which offer (4)_____natural landscapes. Many also travel to nearby Asian destinations such as Thailand, Singapore, China, Japan or South Korea during the Tet holiday.
The traditional Tet celebration has been diversified to adapt to the (5)_____ and market economy.
Câu 216 [696054]:
A, that
B, whose
C, whom
D, which
Xét các đáp án:
A. that: thay cho cả người và vật
-> loại vì "that" không đứng sau dấu phẩy
B. whose: thay cho tính từ sở hữu
C. whom: thay cho tân ngữ là người
D. which: thay cho cả chủ ngữ và tân ngữ là vật, hoặc thay cho cả mệnh đề phía trước
=> Chọn D vì which thay cho câu tục ngữ a saying: "The first day of Tet is for fathers, the second day of Tet is for mothers, the third day of Tet is for teachers" và thay cho thành phần chủ ngữ
Căn cứ thông tin:
"The Vietnamese have a saying: "The first day of Tet is for fathers, the second day of Tet is for mothers, the third day of Tet is for teachers", which embodies their good moral traditions.
(Người Việt Nam có một câu tục ngữ: "Mùng một Tết cha, mùng hai Tết mẹ, mùng ba Tết thầy", câu nói này thể hiện những truyền thống đạo đức tốt đẹp của họ.)
Đáp án: D
Câu 217 [696055]:
A, As a matter of fact
B, In reality
C, In our day-to-day life
D, Realistically speaking
Xét các đáp án:
A. As a matter of fact: thực tế là → thường dùng để bổ sung thông tin, không phù hợp lắm với sự chuyển đổi giữa truyền thống và hiện đại.
B. In reality: thực tế → thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi thực tế trong cách đón Tết.
C. In our day-to-day life : trong cuộc sống hằng ngày → không phù hợp vì không nói về cuộc sống hằng ngày mà là sự thay đổi theo thời gian.
D. Realistically speaking: thực tế mà nói → dùng để đánh giá thực tế nhưng không phù hợp với bối cảnh này.
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
The Vietnamese have a saying: "The first day of Tet is for fathers, the second day of Tet is for mothers, the third day of Tet is for teachers", which embodies their good moral traditions. In reality, Tet has witnessed new, fascinating ways of celebrating.
(Người Việt Nam có câu: "Mùng một Tết cha, mùng hai Tết mẹ, mùng ba Tết thầy", câu nói này thể hiện những truyền thống đạo đức tốt đẹp của họ. Trên thực tế, Tết đã chứng kiến những cách ăn mừng mới và thú vị.)
Đáp án: B
Câu 218 [696056]:
A, wanderlust
B, affinity
C, allure
D, adventure
Xét các đáp án:
A. wanderlust /ˈwɒn.də.lʌst/ (n) niềm đam mê du lịch
B. affinity /əˈfɪn.ɪ.ti/ (n) sự yêu thích, đồng cảm
C. allure /əˈljʊər/ (n) sức hút, sự quyến rũ
D. adventure /ədˈven.tʃər/ (n) cuộc phiêu lưu
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Meanwhile, the younger generation is innovating their Tet celebrations. Domestic or overseas travel during Tet is a growing trend among people with wanderlust and a passion for new experiences and cultures.
(Trong khi đó, thế hệ trẻ đang đổi mới cách tổ chức Tết của họ. Du lịch trong nước hoặc nước ngoài trong dịp Tết đang trở thành một xu hướng ngày càng phổ biến đối với những người đam mê du lịch và yêu thích khám phá những trải nghiệm, nền văn hóa mới.)
Đáp án: A
Câu 219 [696057]:
A, breathetaking
B, breathful
C, breathtaking
D, breathless
Xét các đáp án:
A. breathetaking -> không có nghĩa
B. breathful -> không có nghĩa
C. breathtaking /ˈbrɛθˌteɪ.kɪŋ/ (adj) ngoạn mục, hấp dẫn
D. breathless /ˈbrɛθ.ləs/ (adj) hết hơi, khó thở
=> Chọn C
Mountain lovers usually choose Dalat or other highlands in the northeast and northwest, which offer breathtaking natural landscapes.
(Những người yêu thích núi thường chọn Đà Lạt hoặc các vùng cao ở Đông Bắc và Tây Bắc, nơi có phong cảnh thiên nhiên ngoạn mục.)
Đáp án: C
Câu 220 [696058]:
A, era of globalizing
B, era of globalization
C, global era
D, globalizing era
Xét các đáp án:
A. era of globalizing: không có cụm này
B. era of globalization: kỷ nguyên toàn cầu hóa
C. global era: kỷ nguyên toàn cầu
D. globalizing era: không có cụm này
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
The traditional Tet celebration has been diversified to adapt to the era of globalization and market economy.
(Lễ kỷ niệm Tết truyền thống đã được đa dạng hóa để thích ứng với kỷ nguyên toàn cầu hóa và nền kinh tế thị trường.)
Đáp án: B Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
The British Broadcasting Company was established in 1922. Four years later, it changed its name to the British Broadcasting Corporation, better known as the BBC, and that is how it has remained ever since.
It was not the world's first radio station. There had already been public radio broadcasts in Britain before 1920, and by 1922 radio stations were operating in Russia and in America. In the Soviet Union, radio was owned, operated and rigidly controlled by the state. In the USA it was a great new adventure for free enterprise. With its new idea of public service broadcasting, the British government chose the middle road.
From the beginning the BBC was a public service radio, but also an independent operator. Except during the war years, it has never been controlled by the government. On the contrary, several British government ministers have complained that the BBC was biased against them!
In the early days of BBC radio, there was not a lot of news on the radio. There were music, drama, discussions and children's programmes; but news was not broadcast until after 7 p.m., to avoid competition with the newspapers!
In 1936 the BBC began the world's first television service. Only a few thousand people in the London area could receive those first flickering images, which were broadcast using a screen of just 204 lines.
Today, BBC has several national television channels, lots of radio channels and a growing number of international services. It also has a very popular Internet site, with news stories from Britain and around the world. As far as programme production is concerned, the BBC is Europe's biggest and most successful exporter of audio-visual material. In International competitions, the BBC regularly wins more prizes than other broadcasters.
In tomorrow's world, communications and the media will become more and more important. With almost 100 years of experience, the BBC is determined to remain one of the world's major players.
It was not the world's first radio station. There had already been public radio broadcasts in Britain before 1920, and by 1922 radio stations were operating in Russia and in America. In the Soviet Union, radio was owned, operated and rigidly controlled by the state. In the USA it was a great new adventure for free enterprise. With its new idea of public service broadcasting, the British government chose the middle road.
From the beginning the BBC was a public service radio, but also an independent operator. Except during the war years, it has never been controlled by the government. On the contrary, several British government ministers have complained that the BBC was biased against them!
In the early days of BBC radio, there was not a lot of news on the radio. There were music, drama, discussions and children's programmes; but news was not broadcast until after 7 p.m., to avoid competition with the newspapers!
In 1936 the BBC began the world's first television service. Only a few thousand people in the London area could receive those first flickering images, which were broadcast using a screen of just 204 lines.
Today, BBC has several national television channels, lots of radio channels and a growing number of international services. It also has a very popular Internet site, with news stories from Britain and around the world. As far as programme production is concerned, the BBC is Europe's biggest and most successful exporter of audio-visual material. In International competitions, the BBC regularly wins more prizes than other broadcasters.
In tomorrow's world, communications and the media will become more and more important. With almost 100 years of experience, the BBC is determined to remain one of the world's major players.
Câu 221 [696059]: What does “it” in paragraph 1 refer to?
A, name
B, Four years
C, The British Broadcasting Company
D, 1922
Từ "it" ở đoạn 1 ám chỉ tới cái gì?
A. name: tên
B. Four years: bốn năm
C. The British Broadcasting Company: Công ty Phát thanh Anh Quốc
D. 1922: năm 1922
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
The British Broadcasting Company was established in 1922. Four years later, it changed its name to the British Broadcasting Corporation, better known as the BBC, and that is how it has remained ever since.
(Công ty Phát thanh Anh Quốc được thành lập vào năm 1922. Bốn năm sau, nó đổi tên thành Tập đoàn Phát thanh Anh Quốc, được biết đến rộng rãi hơn với tên gọi BBC, và kể từ đó, tên gọi này vẫn được giữ nguyên.)
Đáp án: C
Câu 222 [696060]: What was the purpose of the BBC?
A, It was the combination of radio stations and radio broadcasting.
B, It was a state-controlled operation.
C, It was an invention to form a close bond with the USA.
D, It’s the world’s first radio station.
Mục đích của BBC là gì?
A. Đó là sự kết hợp giữa các đài phát thanh và phát sóng radio.
-> Đúng vì căn cứ thông tin: "It was not the world's first radio station. There had already been public radio broadcasts in Britain before 1920, and by 1922 radio stations were operating in Russia and in America. In the Soviet Union, radio was owned, operated and rigidly controlled by the state. In the USA it was a great new adventure for free enterprise. With its new idea of public service broadcasting, the British government chose the middle road."
(Nó không phải là đài phát thanh đầu tiên trên thế giới. Trước năm 1920, đã có các chương trình phát thanh công cộng ở Anh, và đến năm 1922, các đài phát thanh đã hoạt động ở Nga và Mỹ. Ở Liên Xô, radio thuộc sở hữu, vận hành và kiểm soát chặt chẽ bởi nhà nước. Trong khi đó, ở Mỹ, nó trở thành một lĩnh vực kinh doanh đầy mới mẻ của các doanh nghiệp tư nhân. Với mô hình phát thanh phục vụ công chúng, chính phủ Anh đã chọn con đường trung lập giữa hai hệ thống này.)
B. Đó là một hoạt động do nhà nước kiểm soát.
-> Sai vì căn cứ thông tin "Except during the war years, it has never been controlled by the government." (Ngoại trừ trong thời kỳ chiến tranh, BBC chưa bao giờ bị chính phủ kiểm soát.)
C. Đó là một phát minh nhằm tạo mối quan hệ chặt chẽ với Mỹ.
-> không được đề cập đến
D. Đó là đài phát thanh đầu tiên trên thế giới.
-> Sai vì căn cứ thông tin "It was not the world's first radio station." (Nó không phải là đài phát thanh đầu tiên trên thế giới.)
=> Chọn A
Câu 223 [696061]: What word is the closest in meaning to the word “biased” in paragraph 3?
A, favoured
B, discriminative
C, unjust
D, neutral
Từ đồng nghĩa với từ "biased" ở đoạn 3 là?
A. favoured /ˈfeɪ.vərd/ (adj) được ưa chuộng
B. discriminative /dɪˈskrɪm.ɪ.nə.tɪv/ (adj) có tính phân biệt đối xử
C. unjust /ʌnˈdʒʌst/ (adj) bất công
D. neutral /ˈnjuː.trəl/ (adj) trung lập
=> Chọn B
biased /ˈbaɪ.əst/ (adj) thiên vị, có thành kiến = discriminative
Căn cứ thông tin:
On the contrary, several British government ministers have complained that the BBC was biased against them!
(Ngược lại, một số bộ trưởng Anh còn từng phàn nàn rằng BBC thành kiến chống lại họ!)
Đáp án: B
Câu 224 [696062]: Which of the following was NOT mentioned about the BBC?
A, It was the world’s first television service.
B, It recruits journalists worldwide.
C, It had low viewership in the beginning stages.
D, It now has several radio channels.
Điều nào sau đây không được đề cập đến về BBC?
A. Đó là dịch vụ truyền hình đầu tiên trên thế giới.
-> có đề cập "In 1936 the BBC began the world's first television service" (Năm 1936, BBC bắt đầu dịch vụ truyền hình đầu tiên trên thế giới.)
B. Nó tuyển dụng các nhà báo trên toàn thế giới.
-> không được đề cập
C. Nó có lượng người xem thấp trong giai đoạn đầu.
-> có đề cập "Only a few thousand people in the London area could receive those first flickering images, which were broadcast using a screen of just 204 lines." (Chỉ có vài nghìn người ở khu vực London có thể xem được những hình ảnh mờ nhạt đầu tiên, được phát sóng với màn hình chỉ 204 dòng.)
D. Hiện nay, nó có một số kênh radio.
-> có đề cập "Today, BBC has several national television channels, lots of radio channels and a growing number of international services." (Ngày nay, BBC có một số kênh truyền hình quốc gia, nhiều kênh radio và một số dịch vụ quốc tế ngày càng phát triển.)
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 225 [696063]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, BBC is likely to grow even bigger in the future.
B, BBC will be replaced by other broadcasting companies.
C, BBC has to constantly change its approach to news reporting.
D, BBC will not create any new channel.
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. BBC có khả năng sẽ phát triển lớn hơn nữa trong tương lai.
B. BBC sẽ bị thay thế bởi các công ty phát thanh truyền hình khác.
C. BBC phải liên tục thay đổi cách tiếp cận trong việc đưa tin.
D. BBC sẽ không tạo ra bất kỳ kênh mới nào.
=> Chọn A
Căn cứ thông tin:
In tomorrow's world, communications and the media will become more and more important. With almost 100 years of experience, the BBC is determined to remain one of the world's major players.
(Trong tương lai, truyền thông và công nghệ thông tin sẽ ngày càng trở nên quan trọng. Với gần 100 năm kinh nghiệm, BBC quyết tâm duy trì vị thế là một trong những tập đoàn truyền thông hàng đầu thế giới.)
=> BBC quyết tâm duy trì vị thế là một trong những tập đoàn truyền thông hàng đầu thế giới, điều này cho thấy họ có khả năng sẽ phát triển lớn hơn nữa trong tương lai.
Đáp án: A Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Who was Confucius?
An ancient Chinese text recorded the height of Confucius as nine feet six inches tall. While that document may have exaggerated his physical size, there’s no doubt that Confucius was a teacher and philosopher of tremendous stature. His ideals have become intrinsically entwined with the national identity of China and the civilization of East Asia. [A]Confucius showed a zeal for academics early on. “At 15, I set my heart on learning,” he later told his disciples. He studied music, mathematics, the classics, history, and more. He was especially entranced by the early years of the Zhou dynasty (1046–256 B.C.), a peaceful period he perceived as a golden age to be emulated. [B]
Confucius believed that education and reflection led to virtue, and that those who aspired to command others must cultivate discipline and moral authority in themselves. [C]. He eventually was appointed to the influential post of minister of crime in the state of Lu but fell from favor through his aggressive reform efforts.
He tried for years to reenter public service in order to improve it from within, but he found far greater success as a teacher instead. Confucius broke with tradition in his belief that all human beings could benefit from education. [D] He espoused lifelong learning “for the sake of the self,” meaning self- knowledge and self-improvement. He attracted a wide circle of followers, who knew him as Kongfuzi (Master Kong). Those pupils recorded his words in The Analects, a collection of ethical concepts.
As stated in The Analects, Confucius believed that social harmony would naturally follow from the proper ordering of individuals in relation to
one another, with the family unit as the basic building block of society. He therefore stressed the cultivation of personal qualities such as benevolence, reciprocity, and filial piety as essential to the formation of well-educated, conscientious individuals who would benefit society through public service.
(Source: https://www.nationalgeographic.com/culture/article/confucius)
Câu 226 [696064]: What is closest in meaning to "entwined" in paragraph 1?
A, replaced
B, separated
C, interwoven
D, destroyed
Từ nào có nghĩa gần nhất với "entwined" trong đoạn 1?
A. replaced /rɪˈpleɪst/ (v) thay thế
B. separated /ˈsɛp.ə.reɪ.tɪd/ (v) tách rời
C. interwoven /ˌɪn.təˈwəʊ.vən/ (adj) đan xen, gắn chặt vào nhau
D. destroyed /dɪˈstrɔɪd/ (v) phá hủy
=> Chọn C
entwined /ɪnˈtwaɪnd/ (adj, v) đan xen, gắn chặt vào nhau = interwoven
Căn cứ thông tin:
His ideals have become intrinsically entwined with the national identity of China and the civilization of East Asia.
(Những tư tưởng của ông đã gắn chặt với bản sắc dân tộc Trung Hoa và nền văn minh Đông Á.)
Đáp án: C
Câu 227 [696065]: What does "his" in paragraph 2 refer to?
A, Confucius
B, A disciple
C, Zhou dynasty
D, His followers
Từ "his" ở đoạn 2 ám chỉ tới cái gì?
A. Confucius /kənˈfjuː.ʃəs/ (n) Khổng Tử
B. A disciple /dɪˈsaɪ.pəl/ (n) một môn đồ, đệ tử
C. Zhou dynasty /dʒoʊ ˈdaɪ.nə.sti/ (n) triều đại nhà Chu
D. His followers /hɪz ˈfɒl.əʊ.əz/ (n) những người theo ông ấy
=> Chọn A
Căn cứ thông tin:
Confucius showed a zeal for academics early on. “At 15, I set my heart on learning,” he later told his disciples.
(Khổng Tử bộc lộ niềm đam mê học tập từ rất sớm. “Năm 15 tuổi, ta đặt cả tấm lòng vào việc học,” ông từng nói với các môn đồ của mình.)
-> Do đó "his" thay cho "Confucius" (Khổng Tử)
Đáp án: A
Câu 228 [696066]: Look at the four squares A, B, C, D that indicate where the following sentence could be added to the passage: “He strove to rise through the government ranks, but he tended to offend others with his forceful personality, using his position as a bully pulpit for preaching good governance”?
Where would the sentence best fit?
Where would the sentence best fit?
A, [A]
B, [B]
C, [C]
D, [D]
Hãy nhìn vào bốn vị trí được đánh dấu A, B, C, D, cho biết nơi mà câu sau có thể được thêm vào đoạn văn: "Ông đã cố gắng thăng tiến trong hàng ngũ chính quyền, nhưng thường làm mất lòng người khác với tính cách mạnh mẽ của mình, sử dụng vị trí của mình như một diễn đàn để thuyết giảng về quản trị tốt." Câu này nên được đặt ở đâu để phù hợp nhất với nội dung bài đọc?
-> Chọn C
Căn cứ thông tin:
Confucius believed that education and reflection led to virtue, and that those who aspired to command others must cultivate discipline and moral authority in themselves. He strove to rise through the government ranks, but he tended to offend others with his forceful personality, using his position as a bully pulpit for preaching good governance. He eventually was appointed to the influential post of minister of crime in the state of Lu but fell from favor through his aggressive reform efforts.
(Khổng Tử tin rằng giáo dục và sự suy ngẫm sẽ dẫn đến đạo đức, và những người muốn lãnh đạo người khác trước tiên phải rèn luyện tính kỷ luật và uy tín đạo đức trong chính bản thân mình. Ông đã cố gắng thăng tiến trong hàng ngũ chính quyền, nhưng thường làm mất lòng người khác với tính cách mạnh mẽ của mình, sử dụng vị trí của mình như một diễn đàn để thuyết giảng về quản trị tốt. Ông từng được bổ nhiệm làm quan tư pháp có tầm ảnh hưởng ở nước Lỗ, nhưng sau đó bị thất sủng do những nỗ lực cải cách mạnh mẽ của mình.)
-> Đoạn văn nói về việc Khổng Tử được bổ nhiệm làm bộ trưởng tội phạm ở nước Lỗ, nhưng sau đó bị thất sủng do những nỗ lực cải cách mạnh mẽ của mình. Câu cần chèn làm rõ hơn lý do khiến ông thất sủng: tính cách mạnh mẽ, thẳng thắn và cách sử dụng quyền lực để thuyết giảng về quản trị tốt, điều này có thể đã gây mất lòng nhiều người trong chính quyền.
Đáp án: C
Câu 229 [696067]: What is the gist of paragraph 4?
A, The Analects provided a new interpretation of Confucius' teachings.
B, Confucius achieved greater success in teaching than in his political career.
C, Confucius believed that education should only be for the elite in society.
D, Confucius' contributions to education were only recognized after his death.
Ý chính của đoạn 4 là gì?
A. Luận Ngữ cung cấp một cách diễn giải mới về những lời dạy của Khổng Tử.
-> không được đề cập
B. Khổng Tử đạt được thành công lớn hơn trong việc giảng dạy so với sự nghiệp chính trị của ông.
-> phù hợp
C. Khổng Tử tin rằng giáo dục chỉ dành cho tầng lớp ưu tú trong xã hội.
-> sai vì ngược với quan điểm của Khổng Tử (ông tin rằng giáo dục dành cho mọi người, không chỉ tầng lớp tinh hoa).
D. Những đóng góp của Khổng Tử đối với giáo dục chỉ được công nhận sau khi ông qua đời.
-> không được đề cập
=> Chọn B vì đoạn 4 nhấn mạnh rằng Khổng Tử không thành công trong sự nghiệp chính trị nhưng lại đạt được thành tựu lớn trong việc giảng dạy.
=> Căn cứ thông tin:
He tried for years to reenter public service in order to improve it from within, but he found far greater success as a teacher instead. Confucius broke with tradition in his belief that all human beings could benefit from education. [D] He espoused lifelong learning “for the sake of the self,” meaning self-knowledge and self-improvement. He attracted a wide circle of followers, who knew him as Kongfuzi (Master Kong). Those pupils recorded his words in The Analects, a collection of ethical concepts.
(Trong nhiều năm, ông cố gắng quay trở lại chính trường để cải thiện nó từ bên trong, nhưng cuối cùng lại thành công hơn nhiều với vai trò là một nhà giáo. Khổng Tử đi ngược lại truyền thống khi tin rằng tất cả mọi người đều có thể hưởng lợi từ giáo dục. [D] Ông đề cao việc học suốt đời “vì bản thân,” tức là để tự nhận thức và hoàn thiện bản thân. Ông thu hút một số lượng lớn môn đồ, những người gọi ông là “Kongfuzi” (tức "Thầy Khổng"). Những học trò này đã ghi lại lời dạy của ông trong Luận Ngữ, một tuyển tập các quan điểm đạo đức.)
Câu 230 [696068]: What is the significance of Confucius’ belief in filial piety, which was mentioned in paragraph 5?
A, It was a central virtue that reflected the importance of family relationships in shaping moral individuals.
B, Filial piety was seen as an outdated concept that Confucius rejected in favor of more progressive ideals.
C, Confucius believed that filial piety hindered the ability of individuals to contribute to society effectively.
D, It was considered a minor aspect of Confucius' teachings and did not play a significant role in The Analects.
Tầm quan trọng của niềm tin vào hiếu thảo của Khổng Tử, được đề cập trong đoạn 5 là gì?
A. Đó là một đức hạnh cốt lõi phản ánh tầm quan trọng của các mối quan hệ gia đình trong việc hình thành những cá nhân có đạo đức.
B. Hiếu đạo bị coi là một khái niệm lỗi thời mà Khổng Tử đã bác bỏ để ủng hộ những lý tưởng tiến bộ hơn.
C. Khổng Tử tin rằng hiếu đạo cản trở khả năng đóng góp hiệu quả của cá nhân đối với xã hội.
D. Hiếu đạo được coi là một khía cạnh không quan trọng trong các lời dạy của Khổng Tử và không đóng vai trò đáng kể trong Luận Ngữ.
=> Chọn A
Căn cứ thông tin:
As stated in The Analects, Confucius believed that social harmony would naturally follow from the proper ordering of individuals in relation to one another, with the family unit as the basic building block of society. He therefore stressed the cultivation of personal qualities such as benevolence, reciprocity, and filial piety as essential to the formation of well-educated, conscientious individuals who would benefit society through public service.
(Theo Luận Ngữ, Khổng Tử cho rằng sự hài hòa trong xã hội sẽ tự nhiên xuất hiện khi các cá nhân được sắp xếp đúng vị trí trong mối quan hệ với nhau, với gia đình là nền tảng của xã hội. Vì thế, ông nhấn mạnh việc rèn luyện các phẩm chất cá nhân như nhân từ, tương trợ và hiếu thảo là điều thiết yếu để hình thành những con người có học thức, có ý thức trách nhiệm, từ đó đóng góp cho xã hội thông qua công việc công ích.)
Đáp án: A Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [696069]: A bird perched on a high-tension power line does not get electrocuted because ______.
A, the bird has high resistance
B, its body is grounded
C, it does not form a closed path for the flow of current
D, its feet are good insulators
Tạm dịch: Một con chim đậu trên đường dây điện cao thế không bị điện giật vì ______.
A. con chim có điện trở cao
B. cơ thể của nó được nối đất
C. nó không tạo thành một đường dẫn khép kín cho dòng điện chạy qua
D. chân của nó là vật cách điện tốt
⇒ Những loại chim nhỏ thường đậu cả 2 chân trên một dây điện. Lúc này toàn bộ cơ thể của chúng chỉ tiếp xúc với một dây nên không thể cấu thành mạch điện, sẽ không có dòng điện truyền qua cơ thể chúng, nên chúng không bị điện giật.
⇒ Đáp án chính xác nhất là C
Đáp án: C
Câu 232 [696070]: Your sister believes she has a serious problem due to some spots on her face, and she doesn’t want to go out. You want to reassure her that it’s a minor problem and that she shouldn’t worry so much. You say:
A, People laugh at you when you go to school.
B, It’s simply acne, which is completely normal, so take it easy.
C, I’ve got spots, too and l just ignore them.
D, You should see a doctor right away; it’s likely you have a contagious illness.
Tạm dịch: Chị gái bạn nghĩ rằng cô ấy có vấn đề nghiêm trọng do một số nốt trên mặt và cô ấy không muốn ra ngoài. Bạn muốn trấn an cô ấy rằng đó là một vấn đề nhỏ và cô ấy không nên lo lắng quá nhiều. Bạn nói:
A. Mọi người cười bạn khi chị đi học.
→ Không phù hợp do nhắc đến sự cười nhạo từ người khác sẽ chỉ làm chị gái cảm thấy tự ti và lo lắng hơn.
B. Đó chỉ là mụn trứng cá, điều này hoàn toàn bình thường, vì vậy hãy bình tĩnh.
→ Phù hợp nhất do câu này vừa giúp trấn an, vừa khẳng định rằng đây là một vấn đề không nghiêm trọng.
C. Em cũng có mụn và em chỉ phớt lờ chúng đi.
→ Không phù hợp do điều này có thể không giúp chị gái cảm thấy tốt hơn, vì mỗi người có cách nhìn nhận khác nhau về vấn đề của bản thân.
D. Chị nên đi khám bác sĩ ngay; có khả năng chị bị bệnh truyền nhiễm.
→ Không phù hợp do câu này làm cho vấn đề trở nên nghiêm trọng hơn và khiến chị gái càng lo sợ.
Đáp án: B
Câu 233 [696071]: Which is a judgment, not a fact?
A, That production of Hamlet was first-rate; you won’t see a better performance.
B, That production of Hamlet was first-rate; it was mentioned as such in the Daily News.
C, That production of Hamlet was first-rate; it received an award this year.
D, That production of Hamlet was first-rate; 94% of audience members interviewed
after the show agreed.
Tạm dịch: Cái nào là phán đoán, không phải là sự thật?
A. Vở kịch Hamlet đó là tốt nhất; bạn sẽ không thấy một màn trình diễn nào tốt hơn.
B. Vở kịch Hamlet đó là tốt nhất; nó được đánh giá như vậy trên tờ Daily News.
C. Vở kịch Hamlet đó là tốt nhất; nó đã nhận được giải thưởng năm nay.
D. Vở kịch Hamlet đó là tốt nhất; 94% khán giả được phỏng vấn sau buổi biểu diễn đồng ý.
⇒ Đáp án A vẫn chỉ là một phán đoán, vì nó không có bằng chứng kiểm chứng một cách khách quan, không được chứng minh bằng số liệu hay sự kiện cụ thể. Trong khi các đáp án còn lại, sự đánh giá đều có thông tin có thể kiểm chứng hoặc đã có căn cứ rõ ràng đi kèm.
Đáp án: A
Câu 234 [696072]: In a groundbreaking scientific discovery, an international team of scientists has found traces of phosphine gas in Venus's atmosphere. On Earth, phosphine is created by bacteria that survive in environments with little or no oxygen.
This paragraph supports which of the following statements:
This paragraph supports which of the following statements:
A, The presence of phosphine gas on Venus indicates microbes.
B, Phosphine gas on Venus is produced by bacteria that thrive in oxygen-deprived environments.
C, Venus has little or no atmosphere.
D, Earth is farther from the sun than Venus.
Tạm dịch: Trong một phát hiện khoa học mang tính đột phá, một nhóm các nhà khoa học quốc tế đã phát hiện dấu vết của khí phosphine trong khí quyển của sao Kim. Trên Trái Đất, khí phosphine được tạo ra bởi các vi khuẩn sống sót trong môi trường có ít hoặc không có oxy.
Đoạn văn này củng cố tuyên bố nào sau đây:
A. Sự hiện diện của khí phosphine trên sao Kim chỉ ra sự tồn tại của vi sinh vật.
→ Hợp lý nhất vì theo như đoạn văn đề bài khí phosphine được tạo ra bởi các vi khuẩn, do đó nếu sao Hỏa có loại khí này thì sẽ có vi khuẩn.
B. Khí phosphine trên sao Kim được tạo ra bởi vi khuẩn phát triển mạnh trong môi trường thiếu oxy.
→ Không hợp lý vì dù ở Trái Đất, vi khuẩn sống sót chứ không phải phát triển mạnh trong môi trường thiếu oxy, nên rất khó để kết luận về loại vi khuẩn này trên sao Kim.
C. Sao Kim có ít hoặc không có bầu khí quyển.
→ Không hợp lý vì không có thông tin gì về độ dày của khí quyển sao Kim.
D. Trái Đất xa Mặt Trời hơn sao Kim.
→ Không hợp lý vì đoạn văn không liên quan đến khoảng cách giữa Trái Đất và sao Kim so với Mặt Trời.
Đáp án: A
Câu 235 [696073]: “Seasonal employment” refers to when a person applies for a job that is tied to a specific season or time of year.
Which of the following situations is the best example of applying for “seasonal employment”?
Which of the following situations is the best example of applying for “seasonal employment”?
A, Sean applies for the swimming instructors at Swim School work from May to November each year.
B, Jean prefers jobs that allow her to work with many people.
C, Flora makes an appointment with the resort manager for the waitressing position that was advertised in the local newspaper.
D, John's chocolate shop stays open until 8 p.m. during the winter months.
Tạm dịch: “Seasonal Employment” là khi một người tìm kiếm một công việc gắn liền với một mùa hoặc thời điểm cụ thể trong năm. Tình huống nào sau đây minh họa tốt nhất cho “Seasonal Employment”?
A. Sean nộp đơn xin việc làm huấn luyện viên bơi lội tại Trường dạy bơi từ tháng 5 đến tháng 11 hàng năm.
→ Phù hợp nhất vì đây là hành động xin việc làm theo mùa, vì công việc huấn luyện viên bơi này chỉ diễn ra trong khoảng thời gian nhất định mỗi năm.
B. Jean thích những công việc cho phép cô ấy làm việc với nhiều người.
→ Không phù hợp vì đây là một sở thích cá nhân và không liên quan đến việc làm theo mùa.
C. Flora đặt lịch hẹn với người quản lý khu nghỉ dưỡng cho vị trí phục vụ bàn được quảng cáo trên báo địa phương.
→ Không phù hợp vì không có thông tin nào cho thấy đây là việc gắn liền với một mùa hay thời gian trong năm.
D. Cửa hàng sô cô la của John mở cửa đến 8 giờ tối trong những tháng mùa đông.
→ Không phù hợp vì đây chỉ là một thông tin về giờ hoạt động của cửa hàng, không phải về việc tìm kiếm một công việc theo mùa.
Đáp án: A