Quay lại
Đáp án
1C
2B
3
4A
5
6
7C
8C
9B
10
11D
12
13D
14
15B
16C
17
18B
19A
20A
21
22B
23C
24
25C
26D
27A
28C
29
30D
31B
32C
33D
34
35
36B
37D
38
39
40B
41D
42A
43A
44B
45
46C
47A
48A
49D
50B
51B
52D
53A
54B
55C
56A
57B
58D
59D
60C
61B
62B
63C
64D
65A
66D
67A
68D
69B
70C
71C
72D
73A
74B
75D
76A
77B
78A
79B
80C
81A
82C
83A
84C
85B
86C
87B
88D
89B
90B
91B
92B
93B
94C
95D
96C
97B
98D
99D
100B
101C
102C
103D
104B
105B
106D
107B
108C
109C
110C
111
112C
113D
114C
115B
116D
117B
118B
119C
120C
121A
122A
123A
124C
125A
126C
127C
128C
129A
130A
131
132B
133B
134D
135A
136C
137C
138A
139A
140A
141C
142
143C
144B
145A
146D
147B
148B
149A
150A
151B
152C
153C
154D
155D
156B
157B
158D
159C
160C
161B
162A
163A
164D
165A
166A
167B
168C
169D
170C
171D
172C
173D
174B
175D
176A
177C
178C
179A
180C
181A
182D
183D
184B
185C
186B
187D
188C
189B
190A
191A
192D
193C
194A
195B
196A
197D
198C
199B
200B
201D
202B
203A
204D
205B
206D
207D
208C
209C
210A
211B
212B
213B
214A
215C
216B
217C
218B
219B
220C
221A
222B
223C
224A
225A
226C
227C
228A
229B
230D
231D
232C
233A
234B
235A
Câu 1 [715051]: Trong không gian
cho vectơ
Toạ độ điểm
là



A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Chọn đáp án C Đáp án: C


Câu 2 [715052]: Cho
là hai số thực dương thoả mãn
Giá trị của
bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Chọn đáp án B Đáp án: B

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 3 [715053]: Cho
và
Giá trị của
bằng



Ta có
Điền đáp án: 10


Điền đáp án: 10
Câu 4 [362258]: Cho hàm số
có đạo hàm
với mọi
Hàm số
có




A, 1 điểm cực đại và 2 điểm cực tiểu.
B, 1 điểm cực đại và 3 điểm cực tiểu.
C, 2 điểm cực đại và 2 điểm cực tiểu.
D, 2 điểm cực đại và 1 điểm cực tiểu.
Ta có bảng xét dấu:

Vậy hàm số đã cho có 1 điểm cực đại và 2 điểm cực tiểu. Chọn đáp án A. Đáp án: A
Vậy hàm số đã cho có 1 điểm cực đại và 2 điểm cực tiểu. Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 5 [362273]: Một nhóm có
học sinh chuẩn bị cho hội diễn văn nghệ. Trong danh sách đăng kí tham gia tiết mục múa và tiết mục hát của nhóm đó, có
học sinh tham gia tiết mục múa,
học sinh tham gia cả hai tiết mục. Hỏi có bao nhiêu học sinh trong nhóm tham gia tiết mục hát? (Biết rằng có
học sinh của nhóm không tham gia tiết mục nào).




Kí hiệu
là tập hợp học sinh tham gia tiết mục múa,
là tập hợp học sinh tham gia tiết mục hát,
là tập hợp nhóm học sinh. Ta có thể biểu diễn tập hợp đó bằng biểu đồ Ven:

Khi đó,
là tập hợp học sinh tham gia cả hai tiết mục. Số phần tử của tập hợp
là 5, số phần tử của tập hợp
là 3, số phần tử của tập hợp
là 12.
Số học sinh tham gia ít nhất một trong hai tiết mục là:
(học sinh).
Số học sinh tham gia tiết mục hát mà không tham gia tiết mục múa là:
(học sinh).
Số học sinh tham gia tiết mục hát là:
(học sinh).
Điền đáp án:




Khi đó,




Số học sinh tham gia ít nhất một trong hai tiết mục là:

Số học sinh tham gia tiết mục hát mà không tham gia tiết mục múa là:

Số học sinh tham gia tiết mục hát là:

Điền đáp án:

Câu 6 [715055]: Cho hàm số
Biết rằng đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm
và giao điểm hai đường tiệm cận là
Giá trị của biểu thức
bằng bao nhiêu?




Giao điểm của hai đường tiệm cận là
Suy ra
là tiệm cận đứng và
là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
Do đó
và
Đồ thị hàm số đi qua điểm
Khi đó
Vậy
Điền đáp án: 6

Suy ra


Do đó




Đồ thị hàm số đi qua điểm


Khi đó



Vậy

Điền đáp án: 6
Câu 7 [715054]: Hàm số
nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

A, 

B, 

C, 

D, 

Điều kiện:
Ta có
Suy ra
Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng
Chọn đáp án C Đáp án: C

Ta có

Suy ra

Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 8 [362241]: Cho ba lực
cùng tác động vào một vật tại điểm
và vật đứng yên. Cho biết cường độ của
đều bằng
và
Khi đó cường độ lực của
là:







A, 

B, 

C, 

D, 

Do vật đứng yên nên tổng hợp lực tác động vào vật bằng


Lại có

Vậy 
Chọn đáp án C. Đáp án: C



Lại có




Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 9 [257412]: Cho hàm số
liên tục trên
có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình
là



A, 

B, 

C, 

D, 

Xét phương trình
.
Phương trình
có 2 nghiệm thực phân biệt.
Phương trình
có 3 nghiệm thực phân biệt
và khác 2 nghiệm của phương trình
.
Vậy phương trình
có tổng cộng 5 nghiệm thực
phân biệt. Chọn đáp án B.
Đáp án: B

Phương trình

Phương trình


Vậy phương trình

Câu 10 [715056]: Độ sâu
(m) của mực nước ở một cảng biển vào thời điểm
(giờ) sau khi thuỷ triều lên lần đầu tiên trong ngày được tính xấp xỉ bởi công thức
Một con tàu cần mực nước sâu tối thiểu 4,6 m để có thể di chuyển ra vào cảng an toàn. Hỏi có bao nhiêu thời điểm trong vòng 12 tiếng sau khi thuỷ triều lên lần đầu tiên trong ngày tàu có thể hạ thuỷ?



Theo bài ra, ta có


mà
nên ta xét:
TH1:
mà

TH2:
mà

Vậy có 2 thời điểm thoả mãn yêu cầu bài toán.
Điền đáp án: 2








TH1:




TH2:




Vậy có 2 thời điểm thoả mãn yêu cầu bài toán.
Điền đáp án: 2
Câu 11 [715057]: Trong không gian
mặt phẳng
đi qua điểm nào sau đây?


A, 

B, 

C, 

D, 

Thay đáp án
đi qua điểm 
Chọn đáp án D Đáp án: D


Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 12 [715058]: Cho hình hộp chữ nhật
có đáy
là hình vuông. Góc giữa hai đường thẳng
và
bằng bao nhiêu độ?





Ta có
Điền đáp án: 90




Điền đáp án: 90
Câu 13 [362250]: Một hội trường A của một trường Đại học có 600 chỗ ngồi và các hàng ghế được xếp theo dạng bậc thang, hàng ghế đầu tiên có 15 chỗ ngồi và cao 0,3 m so với mặt nền. Mỗi hàng ghế sau có thêm 3 chỗ ngồi và cao hơn 0,2 m so với hàng ghế ngay trước nó. Hỏi hàng ghế cuối cùng của hội trường đó sẽ cao bao nhiêu mét so với mặt nền.
A, 9,3 m.
B, 4,3 m.
C, 3,5 m.
D, 3,3 m.
Hàng ghế đầu tiên có 15 chỗ ngồi và cao 0,3
so với mặt nền.
Hàng ghế thứ hai có 18 chỗ ngồi và cao 0,5
so với mặt nền.
Hàng ghế thứ hai có 21 chỗ ngồi và cao 0,7
so với mặt nền.
Dễ thấy, số ghế ngồi và độ cao của hàng ghế lập thành các cấp số cộng.
Xét số ghế ngồi:
và công sai
nên 
Suy ra
(số nguyên dương).
Xét độ cao của các hàng ghế:
và 
Suy ra hàng ghế cuối cùng cao so với mặt nền là
Chọn đáp án D. Đáp án: D

Hàng ghế thứ hai có 18 chỗ ngồi và cao 0,5

Hàng ghế thứ hai có 21 chỗ ngồi và cao 0,7

Dễ thấy, số ghế ngồi và độ cao của hàng ghế lập thành các cấp số cộng.
Xét số ghế ngồi:



Suy ra


Xét độ cao của các hàng ghế:


Suy ra hàng ghế cuối cùng cao so với mặt nền là

Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 14 [715059]: Kết quả điểm thi của 32 học sinh trong kì thi Tiếng Anh (thang điểm 100) được biểu diễn ở biểu đồ dưới đây. Tính mốt của mẫu số liệu đã cho.

Bảng tần số của mẫu số liệu ghép nhóm:

Do đó nhóm chứa mốt là nhóm
có tần số lớn nhất bằng 10
Vậy mốt của mẫu số liệu là
Điền đáp án: 64

Do đó nhóm chứa mốt là nhóm

Vậy mốt của mẫu số liệu là

Điền đáp án: 64
Câu 15 [362263]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để hàm số
có đúng một điểm cực trị?


A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Suy ra

Yêu cầu bài toán
có đúng một nghiệm đơn
Hoặc có 2 nghiệm gồm một nghiệm đơn và một nghiệm kép.
Dựa vào BBT của

mà

Nên suy ra có
giá trị nguyên cần tìm.
Chọn đáp án B. Đáp án: B

Suy ra


Yêu cầu bài toán

Hoặc có 2 nghiệm gồm một nghiệm đơn và một nghiệm kép.
Dựa vào BBT của





Nên suy ra có

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 16 [715060]: Một mảnh đất chia thành 2 khu vườn: Khu A có 300 cây ăn quả, khu B có 400 cây ăn quả. Trong đó, số cây cam ở khu A và khu B lần lượt là 200 cây và 250 cây. Chọn ngẫu nhiên 1 cây trong mảnh đất. Xác suất để chọn được cây cam, biết rằng cây đó ở khu B là
A, 

B, 

C, 

D, 

Xét các biến cố
: “Cây được chọn là cây cam”,
: “Cây được chọn ở khu B”.
Ta có
Chọn đáp án C Đáp án: C


Ta có

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 17 [715061]: Khi gắn hệ toạ độ
(đơn vị trên mỗi trục tính theo kilômét) vào một sân bay, mặt phẳng
trùng với mặt sân bay. Một máy bay bay theo đường thẳng từ vị trí
đến vị trí
và hạ cánh tại vị trí
Giá trị của
bằng bao nhiêu?






Ta có
Mà
Điền đáp án:


Mà




Điền đáp án:

Câu 18 [289199]: Ba số không nguyên lập thành một cấp số nhân. Nếu số hạng thứ hai cộng thêm 2 ta được một cấp số cộng. Sau đó cộng thêm 9 với số hạng thứ ba ta lại được một cấp số nhân. Tính tổng của ba số đó.
A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi ba số lần lượt là
Vì ba số lập thành một cấp số nhân nên
Theo giả thiết ta có:
lập thành một cấp số cộng và
lập thành cấp số nhân
và 
Ta có:



Lại có:

Thế vào
ta được: 



Trường hợp 1:

Trường hợp 2:
Chọn đáp án B. Đáp án: B

Vì ba số lập thành một cấp số nhân nên

Theo giả thiết ta có:




Ta có:




Lại có:


Thế vào





Trường hợp 1:



Trường hợp 2:



Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 19 [715062]: Đồ thị hàm số nào sau đây không có đường tiệm cận ngang?
A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
là hàm số lôgarit
Đồ thị hàm số lôgarit không có tiệm cận ngang.
Chọn đáp án A Đáp án: A

Đồ thị hàm số lôgarit không có tiệm cận ngang.
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 20 [362255]: Cho hình phẳng
được giới hạn bởi đường cong
(
là tham số khác 0) và trục hoành. Khi
quay xung quanh trục hoành được khối tròn xoay có thể tích
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để







A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình hoành độ giao điểm của đường cong và trục hoành là:
Thể tích vật thể tròn xoay cần tính là:
Ta có:

Vậy với
có 18 giá trị nguyên của
thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Chọn đáp án A. Đáp án: A

Thể tích vật thể tròn xoay cần tính là:

Ta có:




Vậy với


Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 21 [715063]: Bảng thống kê cân nặng 50 quả thanh long được lựa chọn ngẫu nhiên sau khi thu hoạch ở một nông trường:

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị gam)

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị gam)
Tứ phân vị thứ nhất
Tứ phân vị thứ nhất
Vậy khoảng tứ phân vị cần tìm là
gam.
Điền đáp án: 63

Tứ phân vị thứ nhất

Vậy khoảng tứ phân vị cần tìm là

Điền đáp án: 63
Câu 22 [715064]: Trong không gian
cho hai mặt phẳng
và
Tìm
để hai mặt phẳng
và
song song với nhau.






A, 

B, không tồn tại.
C, 

D, 

Ta có 
Để
//
thì
Thử lại với
ta thấy
nên không tồn tại
Chọn đáp án B Đáp án: B


Để




Thử lại với



Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 23 [362256]: Một bánh xe có 72 răng. Số đo góc mà bánh xe đã quay được khi di chuyển 10 răng là
A, 

B, 

C, 

D, 





Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 24 [362276]: Người ta tiêm một loại thuốc vào mạch máu ở cánh tay phải của một bệnh nhân. Sau thời gian
giờ, nồng độ thuốc ở mạch máu của bệnh nhân đó được cho bởi công thức
với
Hỏi sau mấy giờ kể từ khi tiêm thì nồng độ thuốc ở mạch máu của bệnh nhân là lớn nhất?



Xét hàm số:
với 
Ta có:

Bảng xét dấu

Từ BXD của

Vậy sau 2 giờ kể từ khi tiêm, nồng độ thuốc ở mạch máu là lớn nhất.


Ta có:


Bảng xét dấu
Từ BXD của


Vậy sau 2 giờ kể từ khi tiêm, nồng độ thuốc ở mạch máu là lớn nhất.
Điền đáp án: 

Câu 25 [362259]: Có bao nhiêu cặp số dương
thỏa mãn
là số nguyên dương,
và
?




A, 

B, 

C, 

D, 

Vì
.
Ta có
.
Vì
là số nguyên dương nên 
Khi đó
có thể nhận 7 giá trị. Lại có
nên với mỗi giá trị của
thỏa mãn sẽ tương ứng với một giá trị của
nếu thỏa mãn điều kiện.
Thử lại: Với
(thỏa mãn).
(Chú ý: Ta chỉ cần thử lại với các cặp số lớn nhất vì nếu thỏa mãn thì các cặp nhỏ hơn chắc chắn cũng sẽ thỏa mãn).
Vậy có tất cả 7 cặp số thực dương
thỏa mãn.
Chọn đáp án C. Đáp án: C

Ta có

Vì


Khi đó




Thử lại: Với

(Chú ý: Ta chỉ cần thử lại với các cặp số lớn nhất vì nếu thỏa mãn thì các cặp nhỏ hơn chắc chắn cũng sẽ thỏa mãn).
Vậy có tất cả 7 cặp số thực dương

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 26 [362260]: Cho hàm số
có đạo hàm 
và
Biết
là nguyên hàm của
thỏa mãn
khi đó giá trị biểu thức
bằng








A, 

B, 

C, 

D, 

Với
ta có
Vì



nên 
Suy ra



Chọn đáp án D. Đáp án: D


Vì








Suy ra




Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 27 [362267]: Trong không gian
cho điểm
Mặt phẳng
đi qua
và cắt các trục tọa độ 

lần lượt tại các điểm 

không trùng với gốc tọa độ sao cho
là trực tâm tam giác
Mặt phẳng nào dưới đây song song với













A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi
Phương trình mặt phẳng
có dạng: 
Vì
nên 
Ta có:



Vì
là trực tâm tam giác
nên: 
Từ
và
suy ra 
Khi đó phương trình
Vật mặt phẳng song song với
là:

Phương trình mặt phẳng


Vì


Ta có:




Vì



Từ



Khi đó phương trình

Vật mặt phẳng song song với


Chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 28 [715065]: Cho hình chóp
có đáy
là hình bình hành. Gọi
là trung điểm của
là giao điểm của
và
Tỉ số
bằng








A, 

B, 

C, 

D, 


Qua




Khi đó





Vậy



Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 29 [715066]: Trên đồ thị hàm số
có bao nhiêu điểm có toạ độ nguyên?

Ta có
Vì
nên
là ước của
Mà Ư
nên ta có bảng giá trị:
Vậy có 4 điểm có toạ độ nguyên thuộc đồ thị hàm số đã cho.
Điền đáp án: 4

Vì




Mà Ư


Vậy có 4 điểm có toạ độ nguyên thuộc đồ thị hàm số đã cho.
Điền đáp án: 4
Câu 30 [362270]: Trong không gian
cho mặt phẳng
Đường thẳng
đi qua
song song với
đồng thời vuông góc với
có một vectơ chỉ phương là
Tính








A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
// 
Lại có
Do đó
//

Chọn đáp án D. Đáp án: D



Lại có

Do đó



Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 31 [362261]: Cho hình trụ có bán kính đáy bằng 3. Biết rằng khi cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng qua trục, thiết diện thu được là một hình vuông. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng
A, 

B, 

C, 

D, 

Vì thiết diện qua trục của hình trụ là hình vuông nên suy ra
Diện tích xung quanh của hình trụ là
Chọn đáp án B. Đáp án: B

Diện tích xung quanh của hình trụ là

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 32 [715067]: Cho
là số nguyên dương thoả mãn
Số hạng không chứa
trong khai triển của nhị thức
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
(vì
)
Khi đó
Số hạng không chứa
ứng với
Vậy số hạng cần tìm là
Chọn đáp án C Đáp án: C







Khi đó

Số hạng không chứa



Vậy số hạng cần tìm là

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 33 [362268]: Một chiếc xe đua
đạt tới vận tốc lớn nhất là 360 km/h. Đồ thị bên biểu thị vận tốc của xe trong 5 giây đầu tiên kể từ lúc xuất phát. Đồ thị trong 2 giây đầu là một phần của một parabol đỉnh tại gốc tọa độ
giây tiếp theo là đoạn thẳng và sau đúng ba giây thì xe đạt vận tốc lớn nhất. Biết rằng mỗi đơn vị trục hoành biểu thị 1 giây, mỗi đơn vị trục tung biểu thị 10 m/s và trong 5 giây đầu xe chuyển động theo đường thẳng. Hỏi trong 5 giây đó xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu?



A, 340 mét.
B, 420 mét.
C, 400 mét.
D, 320 mét.
Trong 2 giây đầu
lại có

Nên
suy ra 
Quãng đường vật đi được trong 2 giây đầu là
Trong giây tiếp theo, thì vận tốc là
Ta có
nên suy ra hệ phương trình


Quãng đường vật đi được trong giây tiếp theo là
Trong 2 giây cuối,
Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là
Vậy trong 5 giây đó xe đã đi được quãng đường là
Chọn đáp án D. Đáp án: D



Nên



Quãng đường vật đi được trong 2 giây đầu là

Trong giây tiếp theo, thì vận tốc là

Ta có




Quãng đường vật đi được trong giây tiếp theo là

Trong 2 giây cuối,

Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là

Vậy trong 5 giây đó xe đã đi được quãng đường là

Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 34 [715068]: Trên mặt phẳng toạ độ
cho ba điểm 
và
Điểm
thuộc đường thẳng
sao cho
cùng phương với
Giá trị của
bằng bao nhiêu?









Ta có
nên
Lại có
mà
Suy ra
Điền đáp án: 1



Lại có


Suy ra



Điền đáp án: 1
Câu 35 [715069]: Cho hình lăng trụ
có
và 

Thể tích của khối lăng trụ
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần đơn vị).







Gọi


Suy ra

Do đó


Suy ra


Điền đáp án: 7
Câu 36 [362262]: Trong không gian
phương trình mặt cầu đi qua điểm
và tiếp xúc với các mặt phẳng tọa độ là


A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi
là tâm của mặt cầu 
Mặt cầu
tiếp xúc với các mặt phẳng tọa độ

Mặt cầu
đi qua
và tiếp xúc với các mặt phẳng tọa độ
Suy ra
và
phải cùng nằm trên một góc phần tám.



Chọn đáp án B. Đáp án: B


Mặt cầu



Mặt cầu


Suy ra










Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 37 [362271]: Gọi
là tập hợp các số tự nhiên có 9 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập
Xác suất để số được chọn có đúng bốn chữ số lẻ sao cho chữ số 0 luôn đứng giữa hai chữ số lẻ bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
= “Số có 9 chữ số khác nhau” 
Gọi
là biến cố “Số gồm 4 chữ số lẻ và 0 luôn đứng giữa 2 chữ số lẻ”.
TH: L0LLLCCCC
Chọn số lẻ bên trái số 0:
Chọn số lẻ bên phải số 0:
Chọn thêm 2 số lẻ:
Xếp 2 số lẻ và 4 số chẵn vào 6 vị trí: 6!6!
Mà có 7 trường hợp như vậy (dịch vị trí số 0)

Vậy xác suất cần tính là
Chọn đáp án D. Đáp án: D


Gọi

TH: L0LLLCCCC
Chọn số lẻ bên trái số 0:

Chọn số lẻ bên phải số 0:

Chọn thêm 2 số lẻ:

Xếp 2 số lẻ và 4 số chẵn vào 6 vị trí: 6!6!
Mà có 7 trường hợp như vậy (dịch vị trí số 0)

Vậy xác suất cần tính là

Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 38 [362283]: Trong một buổi sinh hoạt nhóm của lớp 12, tổ I có 12 học sinh gồm 4 học sinh nữ trong đó có Hoa và 8 học sinh nam trong đó có Nam. Chia tổ thành 3 nhóm, mỗi nhóm gồm 4 học sinh và phải có ít nhất 1 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chia sao cho Hoa và Nam cùng một nhóm.
Để Hoa và Nam ở cùng 1 nhóm thì có thể xảy ra các trường hợp sau

Trường hợp 1:
• Hoa và Nam cùng với 1 bạn nam và 1 bạn nữ thành một nhóm nên có duy nhất 1 cách chọn Hoa và Nam và có
cách chọn 1 bạn nam (trong 7 bạn nam còn lại) và 1 bạn nữ (trong 3 bạn nữ còn lại).
• Nhóm thứ hai có 3 bạn nam (trong 6 bạn nam còn lại) và 1 bạn nữ (trong 2 bạn nữ còn lại) nên có
cách.
• Cuối cùng còn lại 3 bạn nam và 1 bạn nữ nên có 1 cách duy nhất cho nhóm thứ ba.
Do đó trong trường hợp này có
cách.
Trường hợp 2:
• Hoa và Nam cùng với 2 bạn nam thành một nhóm nên có duy nhất 1 cách chọn Hoa và Nam và có
cách chọn 2 bạn nam trong 7 bạn nam còn lại.
• Nhóm thứ hai có 3 bạn nam (trong 5 bạn nam còn lại) và 1 bạn nữ (trong 3 bạn nữ còn lại) nên có
cách.
• Cuối cùng còn lại 2 bạn nam và 2 bạn nữ nên có 1 cách duy nhất cho nhóm thứ ba.
Do đó trong trường hợp này có
cách.
Suy ra có 840 + 630 =1 470 cách chia theo yêu cầu bài toán.
Điền đáp án:

Trường hợp 1:
• Hoa và Nam cùng với 1 bạn nam và 1 bạn nữ thành một nhóm nên có duy nhất 1 cách chọn Hoa và Nam và có

• Nhóm thứ hai có 3 bạn nam (trong 6 bạn nam còn lại) và 1 bạn nữ (trong 2 bạn nữ còn lại) nên có

• Cuối cùng còn lại 3 bạn nam và 1 bạn nữ nên có 1 cách duy nhất cho nhóm thứ ba.
Do đó trong trường hợp này có

Trường hợp 2:
• Hoa và Nam cùng với 2 bạn nam thành một nhóm nên có duy nhất 1 cách chọn Hoa và Nam và có

• Nhóm thứ hai có 3 bạn nam (trong 5 bạn nam còn lại) và 1 bạn nữ (trong 3 bạn nữ còn lại) nên có

• Cuối cùng còn lại 2 bạn nam và 2 bạn nữ nên có 1 cách duy nhất cho nhóm thứ ba.
Do đó trong trường hợp này có

Suy ra có 840 + 630 =1 470 cách chia theo yêu cầu bài toán.
Điền đáp án:

Câu 39 [716704]: Trong không gian
cho tam giác
có
và đường phân giác trong đỉnh
là
Khoảng cách từ điểm
đến đường thẳng
là
Giá trị của
bằng bao nhiêu?










Gọi
là điểm đối xứng của
qua đường phân giác đỉnh
Gọi
là mặt phẳng đi qua
và vuông góc với
Có
và điểm
Gọi
Tham số hóa điểm
Suy ra
là trung điểm
Ta có:
có
Đường thẳng
có
và đi qua
có phương trình là
Gọi
là hình chiếu vuông góc của
lên
Tham số hóa điểm
Ta có:
và

Điền đáp án: 10.



Gọi



Có



Gọi

Tham số hóa điểm





Suy ra



Ta có:



Đường thẳng




Gọi



Tham số hóa điểm

Ta có:









Điền đáp án: 10.
Câu 40 [378723]: Có hai chuồng thỏ. Chuồng I có
con thỏ đen và
con thỏ trắng. Chuồng II có
con thỏ đen và
con thỏ trắng. Trước tiên, từ chuồng II lấy ra ngẫu nhiên
con thỏ rồi cho vào chuồng I. Sau đó, từ chuồng I lấy ra ngẫu nhiên
con thỏ. Tính xác suất để con thỏ được lấy ra là con thỏ trắng.






A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi biến cố A: “Lấy chuồng II ra được thỏ trắng”;
B: “Lấy chuồng I ra được thỏ trắng”;
Ta có

Ta cần tính
Chọn B. Đáp án: B
B: “Lấy chuồng I ra được thỏ trắng”;
Ta có




Ta cần tính

Câu 41 [362266]: Cho hàm số
với
là tham số thực. Nếu
thì
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có

Do đó

Suy ra

Chọn đáp án D. Đáp án: D




Do đó



Suy ra


Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 42 [715071]: Cho hình chóp
có đáy là tam giác vuông tại 

là trung điểm
Hình chiếu vuông góc của
lên
là trung điểm
của
Mặt phẳng
tạo với
một góc
Tính khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng














A, 

B, 

C, 

D, 


Kẻ




Mà


Xét


Ta lại xét




Kẻ









Kẻ



Suy ra


Xét




Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 43 [352580]: Cho hai hàm số
và
có đồ thị như hình vẽ bên. Khi diện tích miền kẻ sọc bằng
thì diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong
và
bằng






A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: A
Câu 44 [362272]: Cho hình cầu tâm
bán kính
tiếp xúc với mặt phẳng
Một hình nón tròn xoay có đáy nằm trên
có chiều cao
và bán kính đáy bằng
Hình cầu và hình nón nằm về một phía đối với mặt phẳng
Người ta cắt hai hình đó bởi mặt phẳng
song song với
và thu được hai thiết diện có tổng diện tích là
Gọi
là khoảng cách giữa
và
,
Biết rằng
đạt giá trị lớn nhất khi
(phân số
tối giản). Tính giá trị của biểu thức 



















A, 

B, 

C, 

D, 


Gọi


Theo giả thiết ta có




Gọi


Gọi





Gọi



Vậy




Theo đề ra ta có:


Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 45 [362287]: Cho hàm số
và
Biết hàm số
có bảng biến thiên như hình vẽ và 

Có bao nhiêu giá trị nguyên của
để hàm số
đồng biến trên khoảng





Có bao nhiêu giá trị nguyên của



Ta có: 

Yêu cầu bài toán

(vì
)
vì (
)
Xét
Ta có 
Mà

Từ đó suy ra
Vậy hàm số
đồng biến trên 
BBT:

Vậy điều kiện

Lại có

Vậy có 2020 giá trị nguyên của
thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Điền đáp án: 2020.


Yêu cầu bài toán







Xét


Mà



Từ đó suy ra



BBT:

Vậy điều kiện





Lại có


Vậy có 2020 giá trị nguyên của

Điền đáp án: 2020.
Câu 46 [715072]: Ba bạn Duy, Kiên, Thảo chia đều nhau 30 chiếc kẹo. Duy ăn một số chiếc kẹo; Kiên ăn một số kẹo bằng với số kẹo mà Duy còn; Thảo ăn số kẹo bằng với tổng số kẹo mà Duy và Kiên đã ăn. Hỏi còn lại bao nhiêu chiếc kẹo?
A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi số kẹo Duy ăn là
suy ra số kẹo Kiên
Tổng số kẹo mà Duy và Kiên đã ăn là 10
Suy ra Thảo đã ăn 10 cái kẹo
Vậy còn lại 10 cái kẹo
Chọn đáp án C Đáp án: C


Tổng số kẹo mà Duy và Kiên đã ăn là 10
Suy ra Thảo đã ăn 10 cái kẹo
Vậy còn lại 10 cái kẹo
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 47 [715073]: Mỗi ô trong hình vẽ bên dưới được điền một số sao cho: số được ghi trong mỗi ô ở 3 hàng trên cùng bằng tổng 2 số ở hai ô ngay bên dưới nó. Cho biết trước 3 số như trong hình vẽ, hỏi số nào phải được điền vào ô có chữ
?


A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi 2 số còn thiếu ở hàng cuối là
và
Ta có:
và
Chọn đáp án A Đáp án: A


Ta có:






Chọn đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Hải đăng là một ngọn tháp (nhà hoặc khung) được thiết kế để chiếu sáng từ một hệ thống đèn và thấu kính, hoặc thời xưa là chiếu sáng bằng lửa, với mục đích hỗ trợ cho các hoa tiêu trên biển định hướng và tìm đường. Vào năm 293 trước Công nguyên, ngọn hải đăng đầu tiên đã được người Phoenicia xây dựng trên hòn đảo Pharos tại Alexandria. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục là một mét), coi một phần mặt biển được khảo sát là mặt phẳng (Oxy), trục Oz hướng lên trên vuông góc với mặt biển; một ngọn hải đăng đỉnh cao 50 mét so với mực nước biển (hình vẽ bên dưới) biết đỉnh ở vị trí I (21;35;50), biết rằng ngọn hải đăng này được thiết kế với bán kính phủ sáng là 4 km.


Câu 48 [715074]: Phương trình mặt cầu để mô tả ranh giớỉ của vùng phủ sáng trên biển của ngọn hải đăng trên là
A, 

B, 

C, 

D, 

Tâm mặt cầu là tọa độ ngọn hải đăng
Bán kính mặt cầu là 4km hay 4000m
Phương trình mặt cầu để mô tả ranh giớỉ của vùng phủ sáng trên biển của ngọn hải đăng trên là:
Chọn đáp án A Đáp án: A

Bán kính mặt cầu là 4km hay 4000m
Phương trình mặt cầu để mô tả ranh giớỉ của vùng phủ sáng trên biển của ngọn hải đăng trên là:

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 49 [715075]: Ngọn Hải đăng phủ một vùng sáng trên mặt biển thì bán kính vùng sáng này là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) với giả sử yếu tố bị che khuất bởi địa hình là không đáng kể.
A, 

B, 

C, 

D, 


Ngọn hải đăng đỉnh cao

Theo hình vẽ, bán kính phủ sóng trên mặt nước chính là bằng cạnh góc vuông còn thiếu của tam giác tạo bởi ngọn hải đăng và một điểm nằm trên bán kính phủ sáng.
Áp dụng định lý Py-ta-go, bán kính vùng sáng trên mặt biển là :

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 50 [715076]: Giả sử người đi biển coi là một điểm từ vị trí
di chuyển theo đường thẳng đến chân ngọn Hải đăng với tốc độ
hải lý/giờ; biết một hải lý bằng 1852 mét thì mất bao nhiêu phút (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) để đến điểm đầu tiên nhìn thấy được ánh sáng ngọn Hải đăng trên.


A,
phút.

B,
phút.

C,
phút.

D,
phút.




Từ đó, ta suy ra người cần phải đi từ





Ta có:

Để nhìn thấy ánh sáng thì người đi biển từ



Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 51 [694558]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Ngắt
B, Cắm
C, Bẻ
D, Hái
- Ngắt/ bẻ/ hái: đều chỉ những hành động làm tách rời một bộ phận khỏi sự vật.
- Cắm: là gắn, đặt một vật vào một vị trí cố định. Đáp án: B
- Cắm: là gắn, đặt một vật vào một vị trí cố định. Đáp án: B
Câu 52 [694559]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Long lanh
B, Lung linh
C, Lấp lánh
D, Lặng lẽ
- Long lanh/ lung linh/ lấp lánh: đều là những từ chỉ đặc điểm của sự vật, miêu tả ánh sáng rực rỡ, chói lòa, tạo cảm giác huyền ảo.
- Lặng lẽ: là yên tĩnh, kín đáo, không gây tiếng động hoặc không phô trương, thu hút sự chú ý. Đáp án: D
- Lặng lẽ: là yên tĩnh, kín đáo, không gây tiếng động hoặc không phô trương, thu hút sự chú ý. Đáp án: D
Câu 53 [694560]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Rầm rì
B, Rầm rĩ
C, Rầm rộ
D, Rầm rập
- Rầm rĩ/ rầm rộ/ rầm rập: Đều chỉ những âm thanh lớn, ồn ào, mạnh mẽ, dồn dập.
- Rầm rì: từ gợi tả tiếng động hay tiếng nói chuyện nho nhỏ, nghe không thật rõ, cứ đều đều không. Đáp án: A
- Rầm rì: từ gợi tả tiếng động hay tiếng nói chuyện nho nhỏ, nghe không thật rõ, cứ đều đều không. Đáp án: A
Câu 54 [694561]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Mát mẻ
B, Oi nồng
C, Thoáng đãng
D, Thoáng mát
- Mát mẻ/ thoáng đãng/ thoáng mát: Đều chỉ thời tiết tạo cảm giác dễ chịu.
- Oi nồng: (thời tiết) rất nóng và ẩm, lặng gió, khiến cơ thể khó toả nhiệt, gây cảm giác bức bối khó chịu. Đáp án: B
- Oi nồng: (thời tiết) rất nóng và ẩm, lặng gió, khiến cơ thể khó toả nhiệt, gây cảm giác bức bối khó chịu. Đáp án: B
Câu 55 [694562]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Rộn ràng
B, Tưng bừng
C, Sáng sủa
D, Nhộn nhịp
- Rộn ràng/ tưng bừng/ nhộn nhịp: Đều chỉ không khí đông vui, sôi động, đầy hứng khởi.
- Sáng sủa: có nhiều ánh sáng chiếu vào, gây cảm giác thoải mái, dễ chịu. Đáp án: C
- Sáng sủa: có nhiều ánh sáng chiếu vào, gây cảm giác thoải mái, dễ chịu. Đáp án: C
Câu 56 [694563]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Tôi __________ những đứa trẻ của tôi cũng được hun đúc bởi thứ tình yêu Tổ quốc mãnh liệt này, bởi chính khí này, bởi lòng trân trọng và biết ơn lịch sử này! Tôi __________ cảm xúc của chúng cũng sẽ chạm vào bầu không khí của nghìn năm chiến công oanh oanh liệt liệt nơi đây!
Tôi __________ những đứa trẻ của tôi cũng được hun đúc bởi thứ tình yêu Tổ quốc mãnh liệt này, bởi chính khí này, bởi lòng trân trọng và biết ơn lịch sử này! Tôi __________ cảm xúc của chúng cũng sẽ chạm vào bầu không khí của nghìn năm chiến công oanh oanh liệt liệt nơi đây!
A, muốn/ muốn
B, thích/ thích
C, cần/ cần
D, để/ để
- Loại B vì “thích” thể hiện sự yêu mến, ưa chuộng, không phù hợp để diễn tả mong muốn, khát vọng của người viết về việc con cái mình được hun đúc tinh thần yêu nước.
- Loại C vì “cần” thể hiện sự cần thiết, đòi hỏi, không phù hợp để diễn tả mong muốn, khát vọng.
- Loại D vì “để” mang nghĩa chỉ mục đích hoặc làm cho còn lại cái gì đó về sau không phù hợp để diễn tả mong muốn, khát vọng.
→ A là đáp án đúng vì cặp từ “muốn” phù hợp để thể hiện ước mong và khát vọng của người viết về việc con cái mình cũng có được tình yêu Tổ quốc và biết ơn lịch sử dân tộc. Đáp án: A
- Loại C vì “cần” thể hiện sự cần thiết, đòi hỏi, không phù hợp để diễn tả mong muốn, khát vọng.
- Loại D vì “để” mang nghĩa chỉ mục đích hoặc làm cho còn lại cái gì đó về sau không phù hợp để diễn tả mong muốn, khát vọng.
→ A là đáp án đúng vì cặp từ “muốn” phù hợp để thể hiện ước mong và khát vọng của người viết về việc con cái mình cũng có được tình yêu Tổ quốc và biết ơn lịch sử dân tộc. Đáp án: A
Câu 57 [694564]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Hội thảo __________ nhằm giải quyết các vấn đề hiện thời của mối quan hệ này trong trước mắt, __________ cơ sở quan trọng để giải quyết những vấn đề mang tính căn cơ, lâu dài, đặt nền tảng cho việc xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Hội thảo __________ nhằm giải quyết các vấn đề hiện thời của mối quan hệ này trong trước mắt, __________ cơ sở quan trọng để giải quyết những vấn đề mang tính căn cơ, lâu dài, đặt nền tảng cho việc xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
A, không những/ mà còn
B, không chỉ/ mà còn là
C, không/ mà còn là
D, không nên/ mà chỉ nên là
- Loại A vì “mà còn” thiếu từ “là” làm câu văn sai về mặt ngữ pháp.
- Loại C vì “không” mang nghĩa phủ định, không phù hợp với nội dung của câu.
- Loại D vì “không nên” mang nghĩa điều đang được nói đến là có hại, không thực hiện thì tốt hơn, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn; “mà chỉ nên là” nhấn mạnh sự khuyên nhủ việc cần làm ở vế thứ hai, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
→ B là đáp án đúng vì “không chỉ ... mà còn” là cặp quan hệ từ diễn tả mối quan hệ bổ sung giữa hai vế câu, phù hợp để nhấn mạnh mục đích của hội thảo (không chỉ giải quyết các vấn đề trước mắt mà còn tạo nền tảng cho những vấn đề lâu dài). Đáp án: B
- Loại C vì “không” mang nghĩa phủ định, không phù hợp với nội dung của câu.
- Loại D vì “không nên” mang nghĩa điều đang được nói đến là có hại, không thực hiện thì tốt hơn, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn; “mà chỉ nên là” nhấn mạnh sự khuyên nhủ việc cần làm ở vế thứ hai, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
→ B là đáp án đúng vì “không chỉ ... mà còn” là cặp quan hệ từ diễn tả mối quan hệ bổ sung giữa hai vế câu, phù hợp để nhấn mạnh mục đích của hội thảo (không chỉ giải quyết các vấn đề trước mắt mà còn tạo nền tảng cho những vấn đề lâu dài). Đáp án: B
Câu 58 [694565]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Những câu chuyện ấy đã được kể lại trong cuốn sách “Truyện cổ Giáng Sinh” với __________ tươi mới, giàu cảm xúc, kết hợp với những bức tranh minh họa lung linh, giúp cho các bạn nhỏ Việt Nam hiểu thêm những giá trị __________ của ngày lễ Giáng Sinh.
Những câu chuyện ấy đã được kể lại trong cuốn sách “Truyện cổ Giáng Sinh” với __________ tươi mới, giàu cảm xúc, kết hợp với những bức tranh minh họa lung linh, giúp cho các bạn nhỏ Việt Nam hiểu thêm những giá trị __________ của ngày lễ Giáng Sinh.
A, hình ảnh/ nhân đạo
B, màu sắc/ nhân sinh
C, đường nét/ nhân ái
D, giọng văn/ nhân văn
- Loại A vì “hình ảnh” làm câu lặp nghĩa (“bức tranh”) và không phù hợp để kết hợp với cụm từ “tươi mới, giàu cảm xúc”; “nhân đạo” thường nói về hành động giúp đỡ người khác, không phù hợp để nói về ý nghĩa của ngày lễ Giáng sinh.
- Loại B vì “màu sắc” không phù hợp để kết hợp với cụm từ “giàu cảm xúc”; “nhân sinh” nói về cuộc sống con người nói chung, không phù hợp để nói về ý nghĩa của ngày lễ Giáng Sinh.
- Loại C vì “đường nét” chỉ các nét vẽ trong tranh, không phù hợp để kết hợp với cụm từ “giàu cảm xúc”; “nhân ái” chỉ chỉ lòng yêu thương con người, không đủ bao quát về ý nghĩa của ngày lễ Giáng Sinh.
→ D là đáp án đúng vì “giọng văn” phù hợp khi nói về cách kể; “nhân văn” thể hiện những giá trị tốt đẹp về con người, phù hợp với ý nghĩa của ngày lễ Giáng Sinh. Đáp án: D
- Loại B vì “màu sắc” không phù hợp để kết hợp với cụm từ “giàu cảm xúc”; “nhân sinh” nói về cuộc sống con người nói chung, không phù hợp để nói về ý nghĩa của ngày lễ Giáng Sinh.
- Loại C vì “đường nét” chỉ các nét vẽ trong tranh, không phù hợp để kết hợp với cụm từ “giàu cảm xúc”; “nhân ái” chỉ chỉ lòng yêu thương con người, không đủ bao quát về ý nghĩa của ngày lễ Giáng Sinh.
→ D là đáp án đúng vì “giọng văn” phù hợp khi nói về cách kể; “nhân văn” thể hiện những giá trị tốt đẹp về con người, phù hợp với ý nghĩa của ngày lễ Giáng Sinh. Đáp án: D
Câu 59 [694566]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Nhà văn Di Li là một __________ những cây bút nữ hiếm hoi __________ dòng văn học trinh thám, với một số tác phẩm tiêu biểu như “Câu lạc bộ số 7”, “Trại hoa đỏ”, “Hầm tuyết”…
Nhà văn Di Li là một __________ những cây bút nữ hiếm hoi __________ dòng văn học trinh thám, với một số tác phẩm tiêu biểu như “Câu lạc bộ số 7”, “Trại hoa đỏ”, “Hầm tuyết”…
A, trong/ ở
B, cây bút trong/ thuộc
C, tác giả xuất sắc/ trong
D, trong/ trong
- Loại A vì “ở” từ biểu thị điều sắp nêu ra là nơi, chỗ, khoảng thời gian sự vật hay sự việc được nói đến tồn tại hay diễn ra, không phù hợp để nói về “dòng văn học”.
- Loại B vì “cây bút trong” ở vị trí này làm câu mắc lỗi lặp từ.
- Loại C vì “tác giả xuất sắc” ở vị trí này sai ngữ pháp.
→ D là đáp án đúng vì “trong” phù hợp để chỉ vị trí của nhà văn Di Li trong số các cây bút nữ; “trong” biểu thị điều sắp nêu ra là điều kiện, hoàn cảnh, môi trường của hoạt động, sự việc được nói đến, phù hợp để chỉ “dòng văn học trinh thám” mà nhà văn Di Li có nhiều sáng tác nổi bật. Đáp án: D
- Loại B vì “cây bút trong” ở vị trí này làm câu mắc lỗi lặp từ.
- Loại C vì “tác giả xuất sắc” ở vị trí này sai ngữ pháp.
→ D là đáp án đúng vì “trong” phù hợp để chỉ vị trí của nhà văn Di Li trong số các cây bút nữ; “trong” biểu thị điều sắp nêu ra là điều kiện, hoàn cảnh, môi trường của hoạt động, sự việc được nói đến, phù hợp để chỉ “dòng văn học trinh thám” mà nhà văn Di Li có nhiều sáng tác nổi bật. Đáp án: D
Câu 60 [694567]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ hơn sáu năm thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, Việt Nam __________ những cải thiện trong việc thực hiện các quy định của pháp luật gắn với khuyến nghị của Ủy ban châu Âu (EC) về chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU).
__________ hơn sáu năm thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, Việt Nam __________ những cải thiện trong việc thực hiện các quy định của pháp luật gắn với khuyến nghị của Ủy ban châu Âu (EC) về chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU).
A, Với/ cũng có
B, Chỉ cần/ sẽ có
C, Sau/ đã có
D, Bằng/ đang có
- Loại A vì “cũng có” không phù hợp với phong cách trang trọng của câu.; "cũng có" không phù hợp với phong cách trang trọng của câu.
- Loại B vì “sẽ có” chỉ tương tương lai, không phù hợp vì câu đang nói về kết quả đã đạt được.
- Loại D vì “bằng” thường dùng để chỉ công cụ, phương tiện, cách thức, không phù hợp để nói về thời gian; “đang có” chỉ quá trình đang diễn ra, không phù hợp vì câu đang nói về kết quả đã đạt được.
⟶ C là đáp án đúng vì “sau” phù hợp để chỉ khoảng thời gian đã trôi qua; “đã có” phù hợp để chỉ kết quả đạt được sau quá trình thực hiện các giải pháp. Đáp án: C
- Loại B vì “sẽ có” chỉ tương tương lai, không phù hợp vì câu đang nói về kết quả đã đạt được.
- Loại D vì “bằng” thường dùng để chỉ công cụ, phương tiện, cách thức, không phù hợp để nói về thời gian; “đang có” chỉ quá trình đang diễn ra, không phù hợp vì câu đang nói về kết quả đã đạt được.
⟶ C là đáp án đúng vì “sau” phù hợp để chỉ khoảng thời gian đã trôi qua; “đã có” phù hợp để chỉ kết quả đạt được sau quá trình thực hiện các giải pháp. Đáp án: C
Câu 61 [694568]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Đời sống văn học không hẳn là những cuộc giải trí theo kiểu showbiz, trình diễn kiểu thời trang hay những lễ hội pháo hoa.
Đời sống văn học không hẳn là những cuộc giải trí theo kiểu showbiz, trình diễn kiểu thời trang hay những lễ hội pháo hoa.
A, lễ hội pháo hoa
B, không hẳn là
C, cuộc giải trí
D, trình diễn kiểu thời trang
- Cụm từ “Không hẳn là” sai về ngữ nghĩa. “Không hẳn là” diễn đạt sự phủ định không hoàn toàn, nghĩa là đời sống văn học vẫn có một phần giống với những cuộc giải trí theo kiểu showbiz, trình diễn kiểu thời trang hay những lễ hội pháo hoa. Tuy nhiên, trong ngữ cảnh này, câu văn muốn khẳng định bản chất thật sự của đời sống văn học không phải là giải trí kiểu showbiz, tức là phủ định hoàn toàn.
- Sửa lại: Đời sống văn học không phải là những cuộc giải trí theo kiểu showbiz, trình diễn kiểu thời trang hay những lễ hội pháo hoa. Đáp án: B
- Sửa lại: Đời sống văn học không phải là những cuộc giải trí theo kiểu showbiz, trình diễn kiểu thời trang hay những lễ hội pháo hoa. Đáp án: B
Câu 62 [694569]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Mọi người nhận thấy sự nổi tiếng không phải lúc nào cũng mang lại hạnh phúc và sự thỏa mãn.
Mọi người nhận thấy sự nổi tiếng không phải lúc nào cũng mang lại hạnh phúc và sự thỏa mãn.
A, sự thoả mãn
B, nhận thấy
C, không phải lúc nào
D, hạnh phúc
- Cụm từ “nhận thấy” sai về ngữ nghĩa. “Nhận thấy” thường dùng để diễn đạt việc quan sát và cảm nhận một điều gì đó trực tiếp từ trải nghiệm cá nhân, không phù hợp để nói về nhận thức chung của nhiều người về mối quan hệ giữa sự nổi tiếng và hạnh phúc.
- Sửa lại: Mọi người nhận ra sự nổi tiếng không phải lúc nào cũng mang lại hạnh phúc và sự thỏa mãn. Đáp án: B
- Sửa lại: Mọi người nhận ra sự nổi tiếng không phải lúc nào cũng mang lại hạnh phúc và sự thỏa mãn. Đáp án: B
Câu 63 [694570]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Việc này hoàn toàn không liên hệ gì đến tôi cả nên tôi xin phép không phát ngôn.
Việc này hoàn toàn không liên hệ gì đến tôi cả nên tôi xin phép không phát ngôn.
A, hoàn toàn
B, xin phép
C, liên hệ
D, phát ngôn
- Từ “liên hệ” sai về ngữ nghĩa: “Liên hệ” nghĩa là tạo sự kết nối, trao đổi, liên lạc với ai đó, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Sửa lại: Việc này hoàn toàn không liên quan gì đến tôi cả nên tôi xin phép không phát ngôn. Đáp án: C
- Sửa lại: Việc này hoàn toàn không liên quan gì đến tôi cả nên tôi xin phép không phát ngôn. Đáp án: C
Câu 64 [694571]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Chỉ trong ít ngày, từ một vận động viên vô danh, N.T.T.H đã trở thành gương mặt thể thao được nhắc đến nhiều nhất trên các phương tiện truyền thông.
Chỉ trong ít ngày, từ một vận động viên vô danh, N.T.T.H đã trở thành gương mặt thể thao được nhắc đến nhiều nhất trên các phương tiện truyền thông.
A, gương mặt thể thao
B, ít ngày
C, phương tiện truyền thông
D, vô danh
- Từ “vô danh” sai về ngữ nghĩa. “Vô danh” là không ai biết đến tên tuổi, không để lại tên tuổi, không phù hợp để nói về một vận động viên ít danh tiếng.
- Sửa lại: Chỉ trong ít ngày, từ một vận động viên không mấy ai biết đến, N.T.T.H đã trở thành gương mặt thể thao được nhắc đến nhiều nhất trên các phương tiện truyền thông. Đáp án: D
- Sửa lại: Chỉ trong ít ngày, từ một vận động viên không mấy ai biết đến, N.T.T.H đã trở thành gương mặt thể thao được nhắc đến nhiều nhất trên các phương tiện truyền thông. Đáp án: D
Câu 65 [694572]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Trong nhịp sống vội vã, những nét văn hóa hiện đại, ngoại lai không khiến nhiều người trẻ đánh mất tình yêu đối với nhạc cụ truyền thống, những lễ hội bản địa và cả những nhiệt huyết trong công tác bảo tồn.
Trong nhịp sống vội vã, những nét văn hóa hiện đại, ngoại lai không khiến nhiều người trẻ đánh mất tình yêu đối với nhạc cụ truyền thống, những lễ hội bản địa và cả những nhiệt huyết trong công tác bảo tồn.
A, không khiến
B, công tác bảo tồn
C, lễ hội bản địa
D, nhạc cụ truyền thống
- Cụm từ “không khiến” sai về ngữ nghĩa. Cụm “không khiến” có nghĩa là không gây ra một tác động nào đó. Tuy nhiên, câu văn muốn nhấn mạnh dù có sự xuất hiện của những nét văn hóa hiện đại, ngoại lai nhưng nhiều người trẻ vẫn giữ tình yêu với văn hóa truyền thống.
- Sửa lại: Trong nhịp sống vội vã, những nét văn hóa hiện đại, ngoại lai không khiến cho người trẻ đánh mất tình yêu đối với nhạc cụ truyền thống, những lễ hội bản địa và cả những nhiệt huyết trong công tác bảo tồn. Đáp án: A
- Sửa lại: Trong nhịp sống vội vã, những nét văn hóa hiện đại, ngoại lai không khiến cho người trẻ đánh mất tình yêu đối với nhạc cụ truyền thống, những lễ hội bản địa và cả những nhiệt huyết trong công tác bảo tồn. Đáp án: A
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Nhà tôi có ba anh em, anh cả, tôi và em gái út. Tôi với anh giống nhau y hệt. Ngày nhỏ, nghe hàng xóm hay đùa bảo mẹ tôi phải lấy nhọ nồi bôi lên mặt một đứa để còn biết đâu là anh, đâu là em. Hai đứa đã cãi nhau mà cãi không xong là đánh nhau. Vì chẳng đứa nào chịu nhận mình là người phải đánh dấu. Lớn lên tí nữa thì tôi lại cao vượt lên. Mười tám tuổi anh Lân mới chỉ đứng đến tai tôi. Ngày anh cưới vợ, tôi đã biết cầm dao chọc tiết con lợn gần một tạ, anh em thôi không còn cãi cọ nữa. Nhưng tôi đi chưa đầy năm thì anh bị lợn rừng húc chết trong một đêm lên nương canh ngô. Cha tôi đau buồn suốt mấy tháng trời vì chưa kịp có cháu nội. Không riêng gì cha mà cả họ đều trông chờ vào anh Lân. Nhưng chị dâu lúc ấy còn đứng thấp hơn cái khung cửa vài gang tay, một tay tôi cũng đủ sức nhấc bổng chị lên. Không biết có phải vì thế mà anh chị chưa kịp có con hay không?
Tôi bước lên cây cầu thang quen thuộc, kịp nhận ra sự thiếu vắng bóng đàn ông ngay trong ngôi nhà của mình. Một bậc cầu thang bị vỡ ra một miếng từ bao giờ chưa có ai thay, cái cặp tre cời bếp cháy nham nhở gần đến tay cầm vẫn cố dùng, cần giã gạo long ra, để chỏng chơ... ở nhà thì thế, còn khi trong họ, ngoài bản có việc gì lớn nhà mình không có đàn ông, đàn bà có đến cũng chỉ được ở dưới bếp, trưởng họ có nói gì không thuận tai cũng phải nghe theo. Lâu nay mẹ tôi đau yếu thế, chắc chị dâu cũng chẳng bao giờ mặc váy áo đẹp đi đâu. Mẹ sờ nắn khắp người tôi, bắt tôi ngửa hai bàn tay xem vết chai còn hay mất, nhìn tôi chăm chăm suốt bữa ăn. Dường như mẹ vẫn chưa hết ngỡ ngàng vì sự trở về đột ngột của tôi. Tôi đã xa ngôi nhà của mình quá lâu, lâu đến nỗi quên cả chỗ ngồi của mình trên tấm phản lớn nhất bên bếp.”
Tôi bước lên cây cầu thang quen thuộc, kịp nhận ra sự thiếu vắng bóng đàn ông ngay trong ngôi nhà của mình. Một bậc cầu thang bị vỡ ra một miếng từ bao giờ chưa có ai thay, cái cặp tre cời bếp cháy nham nhở gần đến tay cầm vẫn cố dùng, cần giã gạo long ra, để chỏng chơ... ở nhà thì thế, còn khi trong họ, ngoài bản có việc gì lớn nhà mình không có đàn ông, đàn bà có đến cũng chỉ được ở dưới bếp, trưởng họ có nói gì không thuận tai cũng phải nghe theo. Lâu nay mẹ tôi đau yếu thế, chắc chị dâu cũng chẳng bao giờ mặc váy áo đẹp đi đâu. Mẹ sờ nắn khắp người tôi, bắt tôi ngửa hai bàn tay xem vết chai còn hay mất, nhìn tôi chăm chăm suốt bữa ăn. Dường như mẹ vẫn chưa hết ngỡ ngàng vì sự trở về đột ngột của tôi. Tôi đã xa ngôi nhà của mình quá lâu, lâu đến nỗi quên cả chỗ ngồi của mình trên tấm phản lớn nhất bên bếp.”
(Đỗ Bích Thuý, Sau những mùa trăng, theo vov.vn)
Câu 66 [694573]: Đoạn trích được kể theo ngôi kể và điểm nhìn nào?
A, Ngôi kể thứ ba, điểm nhìn hạn tri
B, Ngôi kể thứ ba, điểm nhìn toàn tri
C, Ngôi kể thứ nhất, điểm nhìn toàn tri
D, Ngôi kể thứ nhất, điểm nhìn hạn tri
- Ngôi kể thứ nhất: Nhân vật xưng “tôi”, trực tiếp kể chuyện.
- Điểm nhìn hạn tri: Mọi sự kiện, cảm xúc, suy nghĩ đều qua góc nhìn chủ quan của “tôi”, không bao quát hết toàn bộ câu chuyện hay tâm tư các nhân vật khác.
→ Đoạn trích được kể theo ngôi thứ nhất và điểm nhìn hạn tri. Đáp án: D
- Điểm nhìn hạn tri: Mọi sự kiện, cảm xúc, suy nghĩ đều qua góc nhìn chủ quan của “tôi”, không bao quát hết toàn bộ câu chuyện hay tâm tư các nhân vật khác.
→ Đoạn trích được kể theo ngôi thứ nhất và điểm nhìn hạn tri. Đáp án: D
Câu 67 [694574]: Nội dung chính của đoạn truyện là gì?
A, Kể về gia cảnh của nhân vật “tôi”
B, Kể lại câu chuyện tình yêu của anh trai và chị dâu nhân vật “tôi”
C, Kể về sự trở về của nhân vật “tôi” sau bao năm xa nhà
D, Kể về những hủ tục ở quê nhà nhân vật “tôi”
- Đoạn trích tập trung khắc họa hoàn cảnh gia đình nhân vật “tôi” với người mẹ già yếu, anh trai mất sớm, chị dâu góa bụa và sự thiếu vắng người đàn ông trong nhà.
→ Nội dung chính của đoạn truyện là: Kể về gia cảnh của nhân vật “tôi”. Đáp án: A
→ Nội dung chính của đoạn truyện là: Kể về gia cảnh của nhân vật “tôi”. Đáp án: A
Câu 68 [694575]: Theo đoạn trích, nhân vật người chị dâu ở trong tình cảnh nào?
A, Chị dâu có nhiều chàng trai theo đuổi.
B, Chị dâu bị mẹ chồng hắt hủi.
C, Chị dâu bị chồng ghẻ lạnh.
D, Chồng mất sớm, chị dâu phải ở goá khi còn rất trẻ.
Dựa vào chi tiết trong đoạn trích: “Nhưng tôi đi chưa đầy năm thì anh bị lợn rừng húc chết trong một đêm lên nương canh ngô. Cha tôi đau buồn suốt mấy tháng trời vì chưa kịp có cháu nội.”
→ TTheo đoạn trích, nhân vật người chị dâu ở trong tình cảnh chồng mất sớm, chị dâu phải ở góa khi còn rất trẻ. Đáp án: D
→ TTheo đoạn trích, nhân vật người chị dâu ở trong tình cảnh chồng mất sớm, chị dâu phải ở góa khi còn rất trẻ. Đáp án: D
Câu 69 [694576]: “Tôi bước lên cây cầu thang quen thuộc, kịp nhận ra sự thiếu vắng bóng đàn ông ngay trong ngôi nhà của mình.”
Câu văn miêu tả nhân vật “tôi” ở phương diện nào?
Câu văn miêu tả nhân vật “tôi” ở phương diện nào?
A, Hành động
B, Tâm trạng
C, Ngoại hình
D, Lời nói
Câu văn thể hiện cảm giác hụt hẫng, trống vắng của nhân vật “tôi” khi nhận ra sự thiếu vắng đàn ông trong nhà. Tôi mang “tâm trạng” buồn bã, xót xa trước sự đổi thay của gia đình.
→ Câu văn: “Tôi bước lên cây cầu thang quen thuộc, kịp nhận ra sự thiếu vắng bóng đàn ông ngay trong ngôi nhà của mình” miêu tả nhân vật “tôi” ở phương diện tâm trạng. Đáp án: B
→ Câu văn: “Tôi bước lên cây cầu thang quen thuộc, kịp nhận ra sự thiếu vắng bóng đàn ông ngay trong ngôi nhà của mình” miêu tả nhân vật “tôi” ở phương diện tâm trạng. Đáp án: B
Câu 70 [694577]: “Lâu nay mẹ tôi đau yếu thế, chắc chị dâu cũng chẳng bao giờ mặc váy áo đẹp đi đâu.”
Câu văn thể hiện tình cảm nào của nhân vật “tôi” với người chị dâu?
Câu văn thể hiện tình cảm nào của nhân vật “tôi” với người chị dâu?
A, Sự dè bỉu
B, Sự khinh rẻ
C, Sự thấu hiểu
D, Nỗi xót xa
Câu văn thể hiện sự thấu hiểu và đồng cảm của nhân vật “tôi” đối với hoàn cảnh của chị dâu. Nhân vật “tôi” hiểu rằng vì mẹ đau yếu, nhà thiếu đàn ông nên chị dâu phải vất vả lo toan, không có điều kiện chăm chút cho bản thân.. Đáp án: C
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
Tự trào
(Nguyễn Khuyến)
Cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang,
Chẳng gầy chẳng béo chỉ làng nhàng.
Cờ đương dở cuộc không còn nước,
Bạc chửa thâu canh đã chạy làng,
Mở miệng nói ra gàn bát sách,
Mềm môi chén mãi tít cung thang.
Nghĩ mình cũng gớm cho mình nhỉ,
Thế cũng bia xanh, cũng bảng vàng!
(Nguyễn Khuyến)
Cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang,
Chẳng gầy chẳng béo chỉ làng nhàng.
Cờ đương dở cuộc không còn nước,
Bạc chửa thâu canh đã chạy làng,
Mở miệng nói ra gàn bát sách,
Mềm môi chén mãi tít cung thang.
Nghĩ mình cũng gớm cho mình nhỉ,
Thế cũng bia xanh, cũng bảng vàng!
(Theo thivien.net)
Câu 71 [694578]: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?
A, Tự sự
B, Miêu tả
C, Biểu cảm
D, Thuyết minh
Tự trào là một bài thơ, đặc trưng đầu tiên và cơ bản của thơ là biểu cảm.
→ Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là biểu cảm. Đáp án: C
→ Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là biểu cảm. Đáp án: C
Câu 72 [694579]: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?
A, Bất bình trước cái xấu, cái ác
B, Phê phán xã hội
C, Đả kích cái xấu, cái ác
D, Tự giễu bản thân
Qua bài thơ, nhân vật trữ tình tự cười cợt về bản thân, về cuộc đời mình: không giàu, không sang, không tài giỏi, chỉ làng nhàng, vô dụng.
→ Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là tự giễu bản thân. Đáp án: D
→ Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là tự giễu bản thân. Đáp án: D
Câu 73 [694580]: Chỉ ra bố cục hợp lí của bài thơ.
A, Sáu câu đầu - Hai câu cuối
B, Bốn câu đầu - Bốn câu cuối
C, Hai câu cuối - Sáu câu đầu
D, Hai câu đầu - Bốn câu tiếp - Hai câu cuối
- Sáu câu đầu: Tự trào, tự giễu về ngoại hình, thói quen sinh hoạt, tính cách, cuộc sống.
- Hai câu cuối: Kết lại bằng sự tự cười cợt, chua chát về danh phận (“bia xanh, bảng vàng”).
→ Bố cục hợp lí của bài thơ là Sáu câu đầu – hai câu cuối. Đáp án: A
- Hai câu cuối: Kết lại bằng sự tự cười cợt, chua chát về danh phận (“bia xanh, bảng vàng”).
→ Bố cục hợp lí của bài thơ là Sáu câu đầu – hai câu cuối. Đáp án: A
Câu 74 [694581]: Câu thơ nào là lời tự hoạ của nhân vật trữ tình về gia cảnh bản thân?
A, “Cờ đương dở cuộc không còn nước”
B, “Cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang”
C, “Mềm môi chén mãi tít cung thang”
D, “Chẳng gầy chẳng béo chỉ làng nhàng.”
Câu thơ “cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang” nói trực tiếp về hoàn cảnh sống, địa vị xã hội của tác giả – một kẻ không giàu sang, sống cuộc đời bình thường, nhàng nhàng.
→ Câu thơ “Cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang” là lời tự họa của nhân vật trữ tình về gia cảnh bản thân. Đáp án: B
→ Câu thơ “Cũng chẳng giàu mà cũng chẳng sang” là lời tự họa của nhân vật trữ tình về gia cảnh bản thân. Đáp án: B
Câu 75 [694582]: Âm điệu của dòng thơ “Thế cũng bia xanh, cũng bảng vàng!” là gì?
A, Khoe mẽ bản thân
B, Chán ghét bản thân
C, Đề cao giá trị bản thân
D, Hoài nghi, giễu cợt bản thân
Dòng thơ “Thế cũng bia xanh, cũng bảng vàng” mang giọng điệu mỉa mai, châm biếm chính mình khi nói về danh vọng, thể hiện sự hoài nghi về giá trị bản thân của nhân vật trữ tình.
→ Âm điệu của dòng thơ “Thế cũng bia xanh, cũng bảng vàng!” là hoài nghi, giễu cợt bản thân. Đáp án: D
→ Âm điệu của dòng thơ “Thế cũng bia xanh, cũng bảng vàng!” là hoài nghi, giễu cợt bản thân. Đáp án: D
Câu 76 [694583]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Tết năm ấy, Ân và Mật vẫn lặng lẽ gói nhiều bánh. Nhưng Tết năm ấy, cả hai người lính của họ vẫn không về. Sang Giêng, hai người đàn bà mấy lần mang bánh luộc lại và mấy lần nhìn nhau khóc.”
“Tết năm ấy, Ân và Mật vẫn lặng lẽ gói nhiều bánh. Nhưng Tết năm ấy, cả hai người lính của họ vẫn không về. Sang Giêng, hai người đàn bà mấy lần mang bánh luộc lại và mấy lần nhìn nhau khóc.”
(Nguyễn Quang Thiều, Hai người đàn bà xóm Trại, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Đoạn trích thể hiện tâm trạng nào của hai nhân vật Ân và Mật? A, Nỗi nhớ và niềm khao khát, mong ngóng chồng trở về
B, Nỗi hờn giận trong hai người vợ khi chồng họ không về ăn Tết
C, Nỗi xao xuyến, mong chờ chồng về ăn Tết
D, Nỗi xót xa, đau đớn khi chồng không về ăn Tết
Cả hai người phụ nữ đều lặng lẽ gói bánh Tết, rồi nhiều lần luộc lại bánh vì chồng không về. Hành động luộc bánh lại nhiều lần và nhìn nhau khóc thể hiện rõ nỗi nhớ thương, mong ngóng, khắc khoải chờ tin chồng nhưng đều vô vọng.
→ Đoạn trích thể hiện nỗi nhớ và niềm khao khát, mong ngóng chồng trở về của hai nhân vật Ân và Mật.(Lưu ý: ở phương án D, các từ ngữ “xót xa, đau đớn” không gọi tên đúng sắc thái tâm lí của các nhân vật.) Đáp án: A
→ Đoạn trích thể hiện nỗi nhớ và niềm khao khát, mong ngóng chồng trở về của hai nhân vật Ân và Mật.(Lưu ý: ở phương án D, các từ ngữ “xót xa, đau đớn” không gọi tên đúng sắc thái tâm lí của các nhân vật.) Đáp án: A
Câu 77 [694584]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Ðá cheo leo trâu trèo trâu trượt...”
Ði mòn đàng đứt cỏ đợi người thương
Ðây muối mặn gừng cay lòng khế xót
Ta như chim trong tiếng Việt như rừng.”
“Ðá cheo leo trâu trèo trâu trượt...”
Ði mòn đàng đứt cỏ đợi người thương
Ðây muối mặn gừng cay lòng khế xót
Ta như chim trong tiếng Việt như rừng.”
(Lưu Quang Vũ, Tiếng Việt, theo Lưu Quang Vũ thơ và đời, NXB Văn hoá Thông tin, 1999)
Chi tiết “lòng khế xót” (in đậm) trong đoạn thơ được lấy ý từ tác phẩm văn học dân gian thuộc thể loại nào sau đây? A, Truyện cổ tích
B, Ca dao
C, Tục ngữ
D, Thành ngữ
Cụm từ “lòng khế xót” gợi nhớ đến bài ca dao: “Trèo lên cây khế nửa ngày/ Ai làm chua xót lòng này khế ơi!”. Đây là một hình ảnh quen thuộc trong ca dao Việt Nam, thể hiện tâm trạng buồn bã, xót xa cho tình duyên trắc trở.
→ Chi tiết “lòng khế xót” trong đoạn thơ được lấy ý từ tác phẩm văn học dân gian thuộc thể loại ca dao. Đáp án: B
→ Chi tiết “lòng khế xót” trong đoạn thơ được lấy ý từ tác phẩm văn học dân gian thuộc thể loại ca dao. Đáp án: B
Câu 78 [694585]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Đó là lí do chúng ta phải công khai lên tiếng về AIDS. Dè dặt, từ chối đối mặt với sự thật không mấy dễ chịu này, hoặc vội vàng phán xét đồng loại của mình, chúng ta sẽ không đạt được tiến độ hoàn thành các mục tiêu đề ra, thậm chí chúng ta còn bị chậm hơn nữa, nếu sự kì thị và phân biệt đối xử vẫn tiếp tục diễn ra đối với những người bị HIV/AIDS. Hãy đừng để một ai có ảo tưởng rằng chúng ta có thể bảo vệ được chính mình bằng cách dựng lên các bức rào ngăn cách giữa “chúng ta” và “họ”. Trong thế giới đó, im lặng đồng nghĩa với cái chết.”
“Đó là lí do chúng ta phải công khai lên tiếng về AIDS. Dè dặt, từ chối đối mặt với sự thật không mấy dễ chịu này, hoặc vội vàng phán xét đồng loại của mình, chúng ta sẽ không đạt được tiến độ hoàn thành các mục tiêu đề ra, thậm chí chúng ta còn bị chậm hơn nữa, nếu sự kì thị và phân biệt đối xử vẫn tiếp tục diễn ra đối với những người bị HIV/AIDS. Hãy đừng để một ai có ảo tưởng rằng chúng ta có thể bảo vệ được chính mình bằng cách dựng lên các bức rào ngăn cách giữa “chúng ta” và “họ”. Trong thế giới đó, im lặng đồng nghĩa với cái chết.”
(Cô-phi An-nan, Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003, theo Ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Nội dung chính của đoạn trích là gì? A, Kêu gọi mọi người hãy đoàn kết để cùng nhau đẩy lùi căn bệnh AIDS
B, Nêu lên thực trạng ngăn cách giữa “chúng ta” với những người bị HIV/AIDS
C, Chia sẻ những nỗi đau của những người bị HIV/AIDS
D, Đề xuất giải pháp kết nối những người bị HIV/AIDS với cộng đồng
- Đoạn trích kêu gọi mọi người công khai lên tiếng về AIDS, không kỳ thị, không phân biệt đối xử với người bị HIV/AIDS, không dựng lên những rào cản ngăn cách, vì “trong thế giới đó, im lặng đồng nghĩa với cái chết”.
→ Nội dung chính của đoạn trích là: kêu gọi mọi người hãy đoàn kết để cùng nhau đẩy lùi căn bệnh AIDS. Đáp án: A
→ Nội dung chính của đoạn trích là: kêu gọi mọi người hãy đoàn kết để cùng nhau đẩy lùi căn bệnh AIDS. Đáp án: A
Câu 79 [694586]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Hoà bình tôi trở về đây
Với mái trường xưa, bãi mía, luống cày
Lại gặp em
Thẹn thùng nép sau cánh cửa...
Vẫn khúc khích cười khi tôi hỏi nhỏ
- Chuyện chồng con (khó nói lắm anh ơi!)
Tôi nắm bàn tay nhỏ nhắn ngậm ngùi
Em vẫn để yên trong tay tôi nóng bỏng...”
“Hoà bình tôi trở về đây
Với mái trường xưa, bãi mía, luống cày
Lại gặp em
Thẹn thùng nép sau cánh cửa...
Vẫn khúc khích cười khi tôi hỏi nhỏ
- Chuyện chồng con (khó nói lắm anh ơi!)
Tôi nắm bàn tay nhỏ nhắn ngậm ngùi
Em vẫn để yên trong tay tôi nóng bỏng...”
(Giang Nam, Quê hương, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Những câu thơ in đậm thể hiện tình cảm nào giữa “tôi” và “em”? A, Tình quân dân
B, Tình yêu mới chớm
C, Tình đồng chí
D, Tình cảm láng giềng
- Đoạn thơ miêu tả sự e ấp, thẹn thùng của “em”, đồng thời thể hiện sự rung động, lưu luyến của cả hai người. Đây là những biểu hiện đặc trưng của một mối tình yêu mới chớm - còn nhiều ngại ngùng, bối rối nhưng cũng đầy cảm xúc chân thành.
- Đặc biệt, chi tiết “tôi nắm bàn tay nhỏ nhắn ngậm ngùi/ Em vẫn để yên trong tay tôi nóng bỏng” thể hiện sự quan tâm, yêu thương, đồng thời gợi lên tình cảm thầm kín giữa hai người.
→ Những câu thơ in đậm thể hiện tình yêu mới chớm giữa “tôi” và “em”. Đáp án: B
- Đặc biệt, chi tiết “tôi nắm bàn tay nhỏ nhắn ngậm ngùi/ Em vẫn để yên trong tay tôi nóng bỏng” thể hiện sự quan tâm, yêu thương, đồng thời gợi lên tình cảm thầm kín giữa hai người.
→ Những câu thơ in đậm thể hiện tình yêu mới chớm giữa “tôi” và “em”. Đáp án: B
Câu 80 [694587]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Tối tối, trong những ngôi nhà sàn bình yên bên bếp lửa hồng, những người già thường tới nhà già làng trò chuyện. Già làng là trung tâm đoàn kết, là kho báu kinh nghiệm sản xuất và kinh nghiệm ứng xử. Ứng xử với thiên nhiên khi sấm sét, lũ lụt. Khi mưa to, bão lớn. Khi núi lở, sông cạn. Khi có thú dữ loạn rừng. Khi hạn hán kéo dài vân vân. Và... Già làng chính là pho tư liệu luật tục ngàn đời truyền lại. Là cuốn từ điển bách khoa, giúp cho con cháu biết điều hay lẽ phải, biết cái đúng, cái sai để ứng xử trong các mối quan hệ giữa người với người, giữa người với thiên nhiên.”
“Tối tối, trong những ngôi nhà sàn bình yên bên bếp lửa hồng, những người già thường tới nhà già làng trò chuyện. Già làng là trung tâm đoàn kết, là kho báu kinh nghiệm sản xuất và kinh nghiệm ứng xử. Ứng xử với thiên nhiên khi sấm sét, lũ lụt. Khi mưa to, bão lớn. Khi núi lở, sông cạn. Khi có thú dữ loạn rừng. Khi hạn hán kéo dài vân vân. Và... Già làng chính là pho tư liệu luật tục ngàn đời truyền lại. Là cuốn từ điển bách khoa, giúp cho con cháu biết điều hay lẽ phải, biết cái đúng, cái sai để ứng xử trong các mối quan hệ giữa người với người, giữa người với thiên nhiên.”
(Trung Trung Đỉnh, Thần linh ơi, ta có các già làng, theo cand.com.vn)
Chỉ ra đối tượng được đề cập trong đoạn trích. A, Kinh nghiệm sản xuất
B, Những ngôi nhà sàn
C, Già làng
D, Kinh nghiệm sản xuất
Đoạn trích tập trung làm nổi bật vai trò, vị trí và tầm quan trọng của già làng trong cộng đồng. Già làng là trung tâm đoàn kết, kho tàng kinh nghiệm và là người lưu giữ luật tục truyền thống.
→ Đối tượng được đề cập trong đoạn trích là già làng. Đáp án: C
→ Đối tượng được đề cập trong đoạn trích là già làng. Đáp án: C
Câu 81 [694588]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Ngồi bên mẹt cốm mới giã xong, tôi đã có dịp được rộng thêm kiến văn về giống lúa nếp và nghề làm cốm. Nếp làm cốm ra nhiều giống thật, và phải đặt mua rải rác ở nhiều cánh đồng, nhiều khi không phải đồng làng. Nào là nếp sớm Bắc, nếp sớm ta, nếp Phùng, nếp Chẩm, nếp Mỗ. Cuối mùa cốm là thứ nếp dụt, và ngon nhất vẫn là thứ nếp hoa vàng. Nếp sắp chín để gặt thì trước độ mươi ngày là đúng vào dịp đi cắt từng bông về làm cốm. Cây lúa lớn lên rồi trổ hoa, hoa kết hạt, từ lúa con gái lúa dậy thì rồi trổ đòng, mà đậu sữa ngậm hạt rồi thành trắt và cái hạt lúa tuốt từng bông về mà rang mà giã thành cốm chính là hạt thóc bao tử vậy.”
“Ngồi bên mẹt cốm mới giã xong, tôi đã có dịp được rộng thêm kiến văn về giống lúa nếp và nghề làm cốm. Nếp làm cốm ra nhiều giống thật, và phải đặt mua rải rác ở nhiều cánh đồng, nhiều khi không phải đồng làng. Nào là nếp sớm Bắc, nếp sớm ta, nếp Phùng, nếp Chẩm, nếp Mỗ. Cuối mùa cốm là thứ nếp dụt, và ngon nhất vẫn là thứ nếp hoa vàng. Nếp sắp chín để gặt thì trước độ mươi ngày là đúng vào dịp đi cắt từng bông về làm cốm. Cây lúa lớn lên rồi trổ hoa, hoa kết hạt, từ lúa con gái lúa dậy thì rồi trổ đòng, mà đậu sữa ngậm hạt rồi thành trắt và cái hạt lúa tuốt từng bông về mà rang mà giã thành cốm chính là hạt thóc bao tử vậy.”
(Nguyễn Tuân, Cốm, Nguyễn Tuân toàn tập, tập 4, NXB Văn học, 2000)
Theo đoạn trích, nguyên liệu ngon nhất để làm cốm là gì? A, nếp hoa vàng
B, nếp sớm Bắc
C, nếp Phùng
D, nếp Mỗ
Dựa vào câu văn: “Cuối mùa cốm là thứ nếp dụt, và ngon nhất vẫn là thứ nếp hoa vàng.”
→ Theo đoạn trích, nguyên liệu ngon nhất để làm cốm là nếp hoa vàng. Đáp án: A
→ Theo đoạn trích, nguyên liệu ngon nhất để làm cốm là nếp hoa vàng. Đáp án: A
Câu 82 [694589]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Thuở ấy tôi mới lên mười
Còn em lên bảy, theo tôi cả ngày
Quần em dệt kín cỏ may
Áo tôi đứt cúc, mực dây tím bầm
Tuổi thơ chân đất đầu trần
Từ trong lấm láp em thầm lớn lên”
(Phạm Công Trứ, Lời thề cỏ may, theo nhandan.vn)
Đoạn thơ viết về nội dung gì? A, Câu chuyện tình yêu giữa “tôi” và “em”
B, Nỗi nhớ hình ảnh “em” thuở còn thơ
C, Kỉ niệm tuổi thơ giữa “tôi” và “em”
D, Tình cảm “tôi” dành cho “em” thuở nhỏ
Thông qua các chi tiết: “Em lên bảy, theo tôi cả ngày”; quần “dệt kín cỏ may”; “áo tôi đứt cúc, mực dây tím bầm”, những hình ảnh gắn với “tuổi thơ chân đất, đầu trần”, đoạn thơ đã gợi lại những kỉ niệm trong sáng, hồn nhiên của “tôi” và “em”.
→ Đoạn thơ viết về những kỉ niệm tuổi thơ giữa “tôi” và “em”. Đáp án: C
→ Đoạn thơ viết về những kỉ niệm tuổi thơ giữa “tôi” và “em”. Đáp án: C
Câu 83 [694590]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Đầu năm ngoái, tôi sang Myanmar. Điều ngạc nhiên thứ nhất là thành phố Yangon đã cấm hoàn toàn xe máy gần 10 năm rồi. Điều ngạc nhiên thứ hai là tôi không thấy bất kì cảnh sát giao thông nào trên phố trong cả bốn ngày ở đó, mặc dù đã để ý quan sát. Tôi thắc mắc. Bạn tôi giải thích là do thời tiết ở Myanmar nóng, cảnh sát giao thông ngồi ở trụ sở cho mát, khi nào mất điện, đèn giao thông không hoạt động thì họ mới xuất hiện để điều hành đèn giao thông.”
“Đầu năm ngoái, tôi sang Myanmar. Điều ngạc nhiên thứ nhất là thành phố Yangon đã cấm hoàn toàn xe máy gần 10 năm rồi. Điều ngạc nhiên thứ hai là tôi không thấy bất kì cảnh sát giao thông nào trên phố trong cả bốn ngày ở đó, mặc dù đã để ý quan sát. Tôi thắc mắc. Bạn tôi giải thích là do thời tiết ở Myanmar nóng, cảnh sát giao thông ngồi ở trụ sở cho mát, khi nào mất điện, đèn giao thông không hoạt động thì họ mới xuất hiện để điều hành đèn giao thông.”
(Lương Hoài Nam, Người vượt đèn đỏ đáng nhận sự khinh bỉ, theo Kẻ trăn trở, NXB Thế Giới, 2017)
Phương thức biểu đạt chính nào được sử dụng trong đoạn trích trên? A, Tự sự
B, Biểu cảm
C, Thuyết minh
D, Nghị luận
- Đoạn trích kể lại một sự việc, trải nghiệm của tác giả khi sang Myanmar, với các chi tiết:
+ Myanmar cấm xe máy gần 10 năm.
+ Không thấy cảnh sát giao thông trên phố.
+ Người bạn giải thích lí do cảnh sát giao thông không xuất hiện trên phố.
- Đây là cách kể lại một câu chuyện, sự việc có diễn biến, nhân vật, sự kiện cụ thể, thể hiện rõ phương thức tự sự.
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là: tự sự. Đáp án: A
+ Myanmar cấm xe máy gần 10 năm.
+ Không thấy cảnh sát giao thông trên phố.
+ Người bạn giải thích lí do cảnh sát giao thông không xuất hiện trên phố.
- Đây là cách kể lại một câu chuyện, sự việc có diễn biến, nhân vật, sự kiện cụ thể, thể hiện rõ phương thức tự sự.
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là: tự sự. Đáp án: A
Câu 84 [694591]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Sông Hồng ơi! Dông bão chẳng thay màu
Rùa thần thoại vẫn nhô lưng đội tháp
Chùa Một Cột đổ trên đầu giặc Pháp
Lại nở xoè trọn vẹn đoá hoa sen
Dù nhiều điều tôi nhớ tôi quên
Nhưng Hà Nội trong tôi là vĩnh viễn
Dù mười năm, hai mươi năm kháng chiến
Hà Nội vẫn rèn sắp thép lòng tin
Dù quân thù bắn phá cuồng điên
Tim ta đỏ vẫn nguyên lành Hà Nội”
“Sông Hồng ơi! Dông bão chẳng thay màu
Rùa thần thoại vẫn nhô lưng đội tháp
Chùa Một Cột đổ trên đầu giặc Pháp
Lại nở xoè trọn vẹn đoá hoa sen
Dù nhiều điều tôi nhớ tôi quên
Nhưng Hà Nội trong tôi là vĩnh viễn
Dù mười năm, hai mươi năm kháng chiến
Hà Nội vẫn rèn sắp thép lòng tin
Dù quân thù bắn phá cuồng điên
Tim ta đỏ vẫn nguyên lành Hà Nội”
(Bằng Việt, Trở lại trái tim mình, theo phunuquandoi.vn)
Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ là gì? A, Tình yêu lứa đôi
B, Khát vọng dâng hiến
C, Tình yêu Hà Nội
D, Lòng căm thù giặc
- Đoạn thơ bộc lộ tình yêu sâu nặng và niềm tự hào của tác giả với Hà Nội - mảnh đất kiên cường qua bao dông bão lịch sử, từ thời giặc Pháp cho đến những năm tháng kháng chiến ác liệt.
- Hình ảnh biểu tượng: Sông Hồng, rùa thần thoại, chùa Một Cột, đoá hoa sen,... đều gắn với Hà Nội.
- Tác giả khẳng định: “Hà Nội trong tôi là vĩnh viễn”, dù bom đạn hay thời gian trôi qua thì tình yêu ấy vẫn nguyên vẹn.
→ Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ là: Tình yêu Hà Nội. Đáp án: C
- Hình ảnh biểu tượng: Sông Hồng, rùa thần thoại, chùa Một Cột, đoá hoa sen,... đều gắn với Hà Nội.
- Tác giả khẳng định: “Hà Nội trong tôi là vĩnh viễn”, dù bom đạn hay thời gian trôi qua thì tình yêu ấy vẫn nguyên vẹn.
→ Cảm xúc chủ đạo trong đoạn thơ là: Tình yêu Hà Nội. Đáp án: C
Câu 85 [694592]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Nhưng mà sợ nhất vẫn là cái tính mẹ nhà mình lúc nào cũng đăm chiêu ít lời.” bà chị phàn nàn - “Con cháu khó nghĩ hết sức. Lựa lời hỏi xem có điều gì khiến mẹ không hài lòng thì mẹ lắc đầu rằng không. Mà sự thực là thế. Nhà mình trông lên thì chẳng bằng ai, trông xuống chẳng ai bằng mình. Anh cậu, rồi cậu, rồi chị, đều thành đạt, dâu rể cũng vậy, và lứa cháu nữa, đều khá, đều ngoan ngoãn, giỏi giang, đều tương lai rất sáng. Thành thử hỏi rằng vì sao mà mẹ nhà mình cứ rầu rầu, lặng lặng và cứ thích thui thủi thế, thì chịu thôi, không tài nào ai hiểu nổi. Hay là tính nết mẹ nhà mình đã cố hữu như vậy rồi từ xưa?”.
“Nhưng mà sợ nhất vẫn là cái tính mẹ nhà mình lúc nào cũng đăm chiêu ít lời.” bà chị phàn nàn - “Con cháu khó nghĩ hết sức. Lựa lời hỏi xem có điều gì khiến mẹ không hài lòng thì mẹ lắc đầu rằng không. Mà sự thực là thế. Nhà mình trông lên thì chẳng bằng ai, trông xuống chẳng ai bằng mình. Anh cậu, rồi cậu, rồi chị, đều thành đạt, dâu rể cũng vậy, và lứa cháu nữa, đều khá, đều ngoan ngoãn, giỏi giang, đều tương lai rất sáng. Thành thử hỏi rằng vì sao mà mẹ nhà mình cứ rầu rầu, lặng lặng và cứ thích thui thủi thế, thì chịu thôi, không tài nào ai hiểu nổi. Hay là tính nết mẹ nhà mình đã cố hữu như vậy rồi từ xưa?”.
(Bảo Ninh, Gọi con, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Từ ngữ nào trong đoạn trích gần nghĩa với cụm từ “đăm chiêu ít lời”? A, “lắc đầu”
B, “lặng lặng”
C, “cố hữu”
D, “thui thủi”
- Cụm từ “đăm chiêu ít lời” gợi tả trạng thái trầm tư, ít nói, hay suy nghĩ nhưng không chia sẻ ra bên ngoài.
→ Trong đoạn trích, từ ngữ gần nghĩa nhất với “đăm chiêu ít lời” là “lặng lặng” - diễn tả sự lặng lẽ, ít nói, âm thầm, không chia sẻ. Đáp án: B
→ Trong đoạn trích, từ ngữ gần nghĩa nhất với “đăm chiêu ít lời” là “lặng lặng” - diễn tả sự lặng lẽ, ít nói, âm thầm, không chia sẻ. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“Người Việt Nam có thể coi là ít tinh thần tôn giáo. Họ coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia. Không phải người Việt Nam không mê tín, họ tin có linh hồn, ma quỷ, thần Phật. Nhiều người thực hành cầu cúng. Nhưng về tương lai, họ lo cho con cháu hơn là linh hồn của mình. Tuy là coi trọng hiện thế nhưng cũng không bám lấy hiện thế, không quá sợ hãi cái chết (sống gửi thác về). Trong cuộc sống, ý thức về cá nhân và sở hữu không phát triển cao. Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời, tham lam giành giật cho nhiều cũng không giữ mãi mà hưởng được. Người ta mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn cho no đủ, sống thanh nhàn, thong thả có đông con nhiều cháu, ước mong về hạnh phúc nói chung là thiết thực, yên phận thủ thường, không mong gì cao xa, khác thường, hơn người. Con người được ưa chuộng là con người hiền lành, tình nghĩa. Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng. Dân tộc chống ngoại xâm liên tục nhưng không thượng võ. Trong tâm trí nhân dân thường có Thần và Bụt mà không có Tiên. Thần uy linh bảo quốc hộ dân và Bụt hay cứu giúp mọi người, còn Tiên nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới thì xa lạ. Không ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khôn khéo. Khôn khéo là ăn đi trước, lội nước theo sau, biết thủ thế, giữ mình, gỡ được tình thế khó khăn. Đối với cái dị kỉ, cái mới, không dễ hoà hợp nhưng cũng không cự tuyệt đến cùng, chấp nhận cái gì vừa phải, hợp với mình nhưng cũng chần chừ, dè dặt, giữ mình.”
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hoá dân tộc, theo Ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Câu 86 [694593]: Theo đoạn trích, biểu hiện nào chứng tỏ ý thức về cá nhân và sở hữu của người Việt không phát triển cao?
A, Không ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khôn khéo
B, Giàu sang chỉ là tạm thời
C, Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời
D, Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng
Câu văn “của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời, tham lam giành giật cho nhiều cũng không giữ mãi mà hưởng được” đã nêu rõ thái độ của người Việt đối với của cải và sở hữu cá nhân.
→ Theo đoạn trích, biểu hiện “Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời” chứng tỏ ý thức về cá nhân và sở hữu của người Việt không phát triển cao. Đáp án: C
→ Theo đoạn trích, biểu hiện “Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời” chứng tỏ ý thức về cá nhân và sở hữu của người Việt không phát triển cao. Đáp án: C
Câu 87 [694594]: Theo lập luận của đoạn trích, vì sao trong tâm trí của người Việt thường có Thần và Bụt mà không có Tiên?
A, Vì Thần, Bụt luôn sẵn lòng trợ giúp con người, Tiên thì không.
B, Vì Thần uy linh bảo quốc hộ dân và Bụt hay cứu giúp mọi người, còn Tiên nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới thì xa lạ.
C, Vì Thần, Bụt có nguồn gốc phương Đông, Tiên có nguồn gốc phương Tây.
D, Vì Thần, Bụt có phép lạ còn Tiên thì ít phép lạ.
Đoạn trích phản ánh rõ tư duy thực tiễn, coi trọng sự giúp đỡ thiết thực của người Việt, nhấn mạnh rằng người Việt coi trọng cuộc sống trần thế. Thần và Bụt, với vai trò bảo vệ, giúp đỡ con người trong cuộc sống hàng ngày, trở nên gần gũi và được ưa chuộng hơn. Thần “uy linh bảo quốc hộ dân” và Bụt “hay cứu giúp mọi người” thể hiện sự gắn bó mật thiết với đời sống và nhu cầu của người dân. Trái lại, Tiên, với “nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới”, mang tính chất siêu nhiên và xa rời thực tế đời thường. Điều này khiến Tiên trở nên xa lạ trong tâm trí người Việt.
→ Theo lập luận của đoạn trích, trong tâm trí của người Việt thường có Thần và Bụt mà không có Tiên là vì Thần uy linh bảo quốc hộ dân và Bụt hay cứu giúp mọi người, còn Tiên nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới thì xa lạ. Đáp án: B
→ Theo lập luận của đoạn trích, trong tâm trí của người Việt thường có Thần và Bụt mà không có Tiên là vì Thần uy linh bảo quốc hộ dân và Bụt hay cứu giúp mọi người, còn Tiên nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới thì xa lạ. Đáp án: B
Câu 88 [694595]: Đoạn trích vận dụng kết hợp các phong cách ngôn ngữ nào?
A, Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ báo chí
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ khoa học
D, Phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ chính luận
- Phong cách ngôn ngữ khoa học: Đoạn trích trình bày các đặc điểm văn hóa của người Việt một cách khách quan, hệ thống, có tính khái quát cao. Sử dụng các thuật ngữ, khái niệm mang tính chuyên môn như “tinh thần tôn giáo”, “hiện thế trần tục”, “ý thức cá nhân và sở hữu”, “luật tục”.
- Phong cách ngôn ngữ chính luận: Đoạn trích thể hiện quan điểm, nhận định của tác giả về văn hóa Việt Nam thể hiện qua các câu văn như “Người Việt Nam có thể coi là ít tinh thần tôn giáo”, “Họ coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia”… Mục đích của đoạn trích là để người đọc hiểu rõ hơn về văn hóa Việt Nam và suy ngẫm về những giá trị truyền thống.
→ Đoạn trích vận dụng kết hợp các phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ chính luận. Đáp án: D
- Phong cách ngôn ngữ chính luận: Đoạn trích thể hiện quan điểm, nhận định của tác giả về văn hóa Việt Nam thể hiện qua các câu văn như “Người Việt Nam có thể coi là ít tinh thần tôn giáo”, “Họ coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia”… Mục đích của đoạn trích là để người đọc hiểu rõ hơn về văn hóa Việt Nam và suy ngẫm về những giá trị truyền thống.
→ Đoạn trích vận dụng kết hợp các phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ chính luận. Đáp án: D
Câu 89 [694596]: Đoạn trích bàn về vấn đề gì?
A, Quan niệm thẩm mĩ của con người Việt Nam
B, Quan niệm sống, lối sống của con người Việt Nam
C, Ưu điểm của người Việt Nam
D, Hạn chế của người Việt Nam
Đoạn trích trình bày các đặc điểm trong quan niệm sống, lối sống, cách ứng xử với cuộc đời, của cải, con người và thế giới siêu nhiên của người Việt.
→ Đoạn trình bàn về vấn đề: Quan niệm sống, lối sống của con người Việt Nam. Đáp án: B
→ Đoạn trình bàn về vấn đề: Quan niệm sống, lối sống của con người Việt Nam. Đáp án: B
Câu 90 [694597]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Miêu tả
B, Nghị luận
C, Tự sự
D, Biểu cảm
Đoạn trích bàn luận về vấn đề văn hoá và lối sống của người Việt.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: B
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
“Huy Cận chưa bao giờ ngừng làm thơ. Và cũng kì diệu thay, qua suốt sáu mươi năm cầm bút, ở giai đoạn nào của nền văn học Việt Nam hiện đại, Huy Cận cũng “cứ tự nhiên” được đặt vào vị trí của nhà thơ hàng đầu trong tâm hồn người đọc.
Và đối với riêng tôi, sau gần bốn mươi năm cầm bút, chưa bao giờ ông không khiến tôi ngạc nhiên đến ngơ ngác trước thơ ông!
- Đêm mưa làm nhớ không gian
Lòng run thêm lạnh nỗi hàn bao lại
- Rơi rơi... dìu dịu, rơi rơi
Trăm muôn giọt nhẹ nối lời vu vơ.
- Thuyền đậu thuyền đi hạ kín mui
Lưa thưa mưa biển ấm chân trời...
- Con trẻ thuyền ai ra giỡn nước
Mưa xuân tươi tốt cả cây buồm.
Làm sao ông lại có thể viết về mưa buồn, mưa vui như kiếp người mà hay như thế nhỉ? “Mưa xuân tươi tốt cả cây buồm”, còn ai có thể viết về vẻ đẹp mưa xuân đến thấm nhuần cả vạn vật, đất trời, tạo nên sự huyền ảo của hồi sinh như thế không?”
Và đối với riêng tôi, sau gần bốn mươi năm cầm bút, chưa bao giờ ông không khiến tôi ngạc nhiên đến ngơ ngác trước thơ ông!
- Đêm mưa làm nhớ không gian
Lòng run thêm lạnh nỗi hàn bao lại
- Rơi rơi... dìu dịu, rơi rơi
Trăm muôn giọt nhẹ nối lời vu vơ.
- Thuyền đậu thuyền đi hạ kín mui
Lưa thưa mưa biển ấm chân trời...
- Con trẻ thuyền ai ra giỡn nước
Mưa xuân tươi tốt cả cây buồm.
Làm sao ông lại có thể viết về mưa buồn, mưa vui như kiếp người mà hay như thế nhỉ? “Mưa xuân tươi tốt cả cây buồm”, còn ai có thể viết về vẻ đẹp mưa xuân đến thấm nhuần cả vạn vật, đất trời, tạo nên sự huyền ảo của hồi sinh như thế không?”
(Trần Ninh Hồ, Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi, theo Ngữ văn 10, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2010
)
Câu 91 [694598]: Đoạn trích kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt nào?
A, Tự sự, biểu cảm
B, Biểu cảm, nghị luận
C, Nghị luận, miêu tả
D, Miêu tả, thuyết minh
Đoạn trích có các yếu tố nghị luận, thể hiện những nhận xét, đánh giá về vị trí và phong cách thơ Huy Cận. Đồng thời, đoạn trích còn bộc lộ rõ cảm xúc yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với thơ Huy Cận.
→ Đoạn trích kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt: Biểu cảm, nghị luận Đáp án: B
→ Đoạn trích kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt: Biểu cảm, nghị luận Đáp án: B
Câu 92 [694599]: Diễn đạt nào khẳng định vị trí của Huy Cận trong nền văn học?
A, “Huy Cận chưa bao giờ ngừng làm thơ.”
B, “vị trí của nhà thơ hàng đầu trong tâm hồn người đọc”
C, “chưa bao giờ ông không khiến tôi ngạc nhiên đến ngơ ngác trước thơ ông”
D, “còn ai có thể viết về vẻ đẹp mưa xuân đến thấm nhuần cả vạn vật, đất trời, tạo nên sự huyền ảo của hồi sinh như thế không?”
Diễn đạt “vị trí của nhà thơ hàng đầu trong tâm hồn người đọc” thuộc câu văn “Và cũng kì diệu thay, qua suốt sáu mươi năm cầm bút, ở giai đoạn nào của nền văn học Việt Nam hiện đại, Huy Cận cũng “cứ tự nhiên” được đặt vào vị trí của nhà thơ hàng đầu trong tâm hồn người đọc” trực tiếp khẳng định vị trí hàng đầu của Huy Cận trong nền văn học và trong lòng người đọc. Đáp án: B
Câu 93 [694600]: “Và đối với riêng tôi, sau gần bốn mươi năm cầm bút, chưa bao giờ ông không khiến tôi ngạc nhiên đến ngơ ngác trước thơ ông!”Trong câu văn trên, các từ ngữ nào trực tiếp bộc lộ thái độ, cảm xúc của người viết?
A, “đối với riêng tôi”, “chưa bao giờ”
B, “ngạc nhiên”, “ngơ ngác”
C, “riêng tôi”, “ngạc nhiên”
D, “chưa bao giờ”, “ngơ ngác”
Hai từ “ngạc nhiên” và “ngơ ngác” trực tiếp thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết khi đọc thơ Huy Cận.
Các từ/cụm từ khác mang tính chất nhấn mạnh thời gian, quan điểm cá nhân, chứ không trực tiếp bộc lộ cảm xúc
→ Trong câu văn trên, các từ ngữ trực tiếp bộc lộ thái độ, cảm xúc của người viết là “ngạc nhiên”, “ngơ ngác”. Đáp án: B
Các từ/cụm từ khác mang tính chất nhấn mạnh thời gian, quan điểm cá nhân, chứ không trực tiếp bộc lộ cảm xúc
→ Trong câu văn trên, các từ ngữ trực tiếp bộc lộ thái độ, cảm xúc của người viết là “ngạc nhiên”, “ngơ ngác”. Đáp án: B
Câu 94 [694601]: “Làm sao ông lại có thể viết về mưa buồn, mưa vui như kiếp người mà hay như thế nhỉ?”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?
A, Câu cảm thán
B, Phép điệp
C, Câu hỏi tu từ
D, So sánh
Câu: “Làm sao ông lại có thể viết về mưa buồn, mưa vui như kiếp người mà hay như thế nhỉ?” là câu hỏi tu từ bởi câu không nhằm mục đích hỏi, mà nhằm bộc lộ sự ngạc nhiên, thán phục.
→ Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn trên là câu hỏi tu từ. Đáp án: C
→ Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn trên là câu hỏi tu từ. Đáp án: C
Câu 95 [694602]: Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Mưa trong thơ Huy Cận
B, Vẻ đẹp mưa xuân trong thơ Huy Cận
C, Tình yêu thơ Huy Cận
D, Huy Cận và vẻ đẹp thơ ông
Đoạn trích tập trung ca ngợi tài năng và vẻ đẹp thơ của Huy Cận, một nhà thơ hàng đầu của nền văn học Việt Nam hiện đại. Tác giả Trần Ninh Hồ bày tỏ sự ngưỡng mộ trước khả năng sáng tạo thơ ca của Huy Cận, đặc biệt là những bài thơ viết về mưa.
→ Chủ đề của đoạn trích là Huy Cận và vẻ đẹp thơ ông. Đáp án: D
→ Chủ đề của đoạn trích là Huy Cận và vẻ đẹp thơ ông. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
“Mỗi khi có dịp tới xem một cuộc chạy marathon, tôi thường không quan tâm lắm tới người vô địch và liệu anh ta có phá được kỉ lục này nọ không. Tôi thấy những người về chót thú vị hơn nhiều. Lần nào cũng vậy, khi những người thắng cuộc đã lên bục nhận giải, chụp ảnh, trả lời truyền hình, rồi đã về nhà tắm rửa xong, thì nhóm người này vẫn hì hục, nhẫn nại ở những cây số cuối cùng. Tôi đứng ở ven đường để ngắm lòng quyết tâm đầy đau đớn của họ. Thường khi họ rẽ vào khúc ngoặt cuối cùng dẫn tới đích thì các băng rôn đã được tháo xuống từ lâu, cũng không còn ai đứng ở vạch đích để bấm thời gian cho họ, và người xem cũng đã ra về gần hết. Bám sát gót những người đang lê lết này là các nhân viên vệ sinh khua chổi quét đường.
Tôi không để ý tới những người về đầu vì họ là dân chuyên nghiệp, họ sinh ra để dẫn đầu, họ có tố chất để làm điều siêu phàm. Những người về cuối thì hiểu rằng họ không có vai trò gì trong cái cuộc thi thố này. Họ chẳng đem lại vinh quang cho ai, mà thất bại của họ cũng không làm ai mảy may quan tâm. Động cơ để họ cắn răng lê bước tiếp không phải là một quốc gia, hay danh tiếng của bản thân mà họ cần phải bảo vệ. Họ đơn thuần bướng bỉnh và có thể hơi điên rồ. Họ tiếp tục chỉ vì bỏ cuộc không phải là lựa chọn của họ...”
Tôi không để ý tới những người về đầu vì họ là dân chuyên nghiệp, họ sinh ra để dẫn đầu, họ có tố chất để làm điều siêu phàm. Những người về cuối thì hiểu rằng họ không có vai trò gì trong cái cuộc thi thố này. Họ chẳng đem lại vinh quang cho ai, mà thất bại của họ cũng không làm ai mảy may quan tâm. Động cơ để họ cắn răng lê bước tiếp không phải là một quốc gia, hay danh tiếng của bản thân mà họ cần phải bảo vệ. Họ đơn thuần bướng bỉnh và có thể hơi điên rồ. Họ tiếp tục chỉ vì bỏ cuộc không phải là lựa chọn của họ...”
(Đặng Hoàng Giang, Vẻ đẹp của người chạy marathon về chót, theo Bức xúc không làm ta vô can, Đặng Hoàng Giang, NXB Hội Nhà văn, 2017)
Câu 96 [694603]: Người viết bày tỏ sự quan tâm hơn cả tới đối tượng nào khi xem một cuộc chạy marathon?
A, Giải thưởng
B, Kỉ lục
C, Những người về chót
D, Người vô địch
Ngay từ đầu đoạn, tác giả đã khẳng định không quan tâm đến người vô địch hay kỉ lục mà luôn chú ý đến những người về chót: “Tôi thấy những người về chót thú vị hơn nhiều”. Đáp án: C
Câu 97 [694604]: Theo đoạn trích, tác giả thấy gì khi đứng ven đường và ngắm những người chạy marathon về chót?
A, Hình ảnh “lên bục nhận giải, chụp ảnh, trả lời truyền hình”
B, “lòng quyết tâm đầy đau đớn” của những người về sau cùng
C, “các nhân viên vệ sinh khua chổi quét đường”
D, “nhóm người này vẫn hì hục, nhẫn nại ở những cây số cuối cùng”
Tác giả trực tiếp quan sát và đặc biệt ấn tượng, thể hiện sự khâm phục, thể hiện qua chi tiết: “Tôi đứng ở ven đường để ngắm lòng quyết tâm đầy đau đớn của họ”.
→ Theo đoạn trích, tác giả thấy “lòng quyết tâm đầy đau đớn” của những người về sau cùng” khi đứng ven đường và ngắm những người chạy marathon về chót. Đáp án: B
→ Theo đoạn trích, tác giả thấy “lòng quyết tâm đầy đau đớn” của những người về sau cùng” khi đứng ven đường và ngắm những người chạy marathon về chót. Đáp án: B
Câu 98 [694605]: Theo đoạn trích, động cơ nào khiến những người về chót trong mỗi cuộc thi marathon không bỏ cuộc giữa chừng?
A, Giải thưởng
B, “danh tiếng bản thân”
C, “quốc gia”
D, “bỏ cuộc không phải là lựa chọn của họ...”
Động cơ của họ không phải vì danh tiếng hay giải thưởng, mà vì chính bản thân họ không chấp nhận bỏ cuộc, thể hiện thông qua chi tiết trong đoạn: “Động cơ để họ cắn răng lê bước tiếp không phải là một quốc gia, hay danh tiếng của bản thân mà họ cần phải bảo vệ. Họ đơn thuần bướng bỉnh và có thể hơi điên rồ. Họ tiếp tục chỉ vì bỏ cuộc không phải là lựa chọn của họ...” Đáp án: D
Câu 99 [694606]: Từ “họ” (in đậm) trong đoạn trích thay thế cho đối tượng nào trước đó?
A, Các nhân viên vệ sinh
B, Người vô địch
C, Khán giả
D, Những người về cuối
Từ “họ” trong đoạn trích thay thế cho đối tượng những người về cuối. Đáp án: D
Câu 100 [694607]: “Họ đơn thuần bướng bỉnh và có thể hơi điên rồ. Họ tiếp tục chỉ vì bỏ cuộc không phải là lựa chọn của họ...”
Câu văn bộc lộ tình cảm, thái độ nào của người viết đối với “họ”?
Câu văn bộc lộ tình cảm, thái độ nào của người viết đối với “họ”?
A, Chê trách, phê phán
B, Thấu hiểu, đồng cảm, sẻ chia
C, Bao dung, rộng lượng
D, Dửng dưng, lạnh lùng
Dựa vào đoạn văn: “Họ đơn thuần bướng bỉnh và có thể hơi điên rồ. Họ tiếp tục chỉ vì bỏ cuộc không phải là lựa chọn của họ...”, tác giả không chỉ quan sát mà còn đồng cảm sâu sắc với sự kiên trì, bền bỉ, thậm chí có phần điên rồ nhưng đáng khâm phục của những người về cuối.
→ Câu văn bộc lộ tình cảm, thái độ thấu hiểu, đồng cảm, sẻ chia của người viết đối với “họ”. Đáp án: B
→ Câu văn bộc lộ tình cảm, thái độ thấu hiểu, đồng cảm, sẻ chia của người viết đối với “họ”. Đáp án: B
Câu 101 [713296]: Một thanh rắn
có đầu
tì vào tường thẳng đứng, đầu
đặt trên mặt sàn nằm ngang như hình vẽ.

Kéo đầu
di chuyển sang phải với tốc độ không đổi
Tại thời điểm thanh hợp với mặt phẳng ngang một góc
thì vận tốc của đầu
bằng




Kéo đầu




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có

Đáp án: C


Câu 102 [713295]: Một lực
và một lực khác
cùng tác dụng vào một vật.

Góc hợp giữa hai lực này là
Hợp lực của hai lực này có thể phân tích thành hai thành phần vuông góc. Bảng bên dưới mô tả các thành phần của hợp lực.

Mô tả đúng là



Góc hợp giữa hai lực này là


Mô tả đúng là
A, Mô tả 1.
B, Mô tả 2.
C, Mô tả 3.
D, Mô tả 4.

Hai thành phần vuông góc:

Câu 103 [713297]: Một viên đạn được bắn ra từ khẩu súng trường. Thân súng sẽ bị giật lùi sau khi bắn. Tỉ số giữa động năng của thân súng và động năng của viên đạn
A, bằng 

B, bằng 

C, lớn hơn 

D, nhỏ hơn 

Phương trình định luật bảo toàn động lượng:

Bình phương hai vế, kết hợp với
ta được:

Vì khối lượng của thân súng
lớn hơn khối lượng của viên đạn
Do đó:
∎ Đáp án: D


Bình phương hai vế, kết hợp với



Vì khối lượng của thân súng



Câu 104 [713298]: Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo đường thẳng
là trung điểm của
như hình vẽ. Biết rằng chất điểm có vận tốc bằng
tại
và
bằng
tại 

Chu kì dao động của chất điểm là









Chu kì dao động của chất điểm là
A, 

B, 

C, 

D, 

Nhận thấy:
o
và
là vị trí biên.
o
là vị trí cân bằng dao động.
⇒ Biên độ của dao động:

Tốc độ cực đại dao động:
∎ Đáp án: B
o


o

⇒ Biên độ của dao động:

Tốc độ cực đại dao động:


Câu 105 [713299]: Giáo viên lắp đặt một thí nghiệm để quan sát hiện tượng giao thoa ánh sáng qua hai khe hẹp trên một màn chắn. Sơ đồ thí nghiệm được mô tả như hình vẽ.

Sự thay đổi của đại lượng nào sẽ làm tăng khoảng cách giữa các vân sáng?

Sự thay đổi của đại lượng nào sẽ làm tăng khoảng cách giữa các vân sáng?
A, Giảm khoảng cách 

B, Giảm khoảng cách 

C, Giảm khoảng cách 

D, Giảm bước sóng của ánh sáng thí nghiệm.
Giảm khoảng cách
sẽ làm tăng khoảng cách giữa hai vân sáng. Đáp án: B

Câu 106 [713300]: Các đại lượng Vật Lý sau đây có thể âm, hoặc dương.
: độ dịch chuyển của một chất điểm dọc theo một đường thẳng.
: nhiệt độ của một vật ở thang đo
: điện tích của một vật.
: số đọc trên
kế kĩ thuật.
Đại lượng nào là đại lượng vector?






Đại lượng nào là đại lượng vector?
A,





B,




C,



D, 

Độ dịch chuyển là đại lượng vector. Đáp án: D
Câu 107 [713301]: Hình vẽ bên dưới mô tả điện trường gây bởi một điện tích điểm. Tại
và
có đặt hai 

Mô tả nào sau đây là đúng về lực do điện trường tác dụng lên hai
?




Mô tả nào sau đây là đúng về lực do điện trường tác dụng lên hai


A, Mô tả 1.
B, Mô tả 2.
C, Mô tả 4.
D, Mô tả 4.
Ta có :
o điện trường này gây bởi điện tích dương → lực do nó tác dụng lên các electron luôn hướng vào tâm.
o electron
nằm gần tâm trường hơn nên lực tác dụng lên nó có độ lớn lớn hơn. Đáp án: B
o điện trường này gây bởi điện tích dương → lực do nó tác dụng lên các electron luôn hướng vào tâm.
o electron

Câu 108 [713302]: Để đo cường độ dòng điện qua điện trở
bốn học sinh mắc nguồn điện
ampere kế
điện trở và khóa
theo bốn sơ đồ khác nhau như hình vẽ bên. Cách mắc đúng là cách mắc ở






A, Hình 1.
B, Hình 2.
C, Hình 3.
D, Hình 4.
Các mắc ở Hình 3 là đúng. Đáp án: C
Câu 109 [713303]: Một nguồn điện được mắc với một khóa
và biến trở như sơ đồ hình vẽ.

Khi khóa
mở, số chỉ của
kế là
Khi khóa
đóng, điều chỉnh giá trị của biến trở bằng
thì số chỉ của
kế là
Cho
kế là lí tưởng.
Điện trở trong của nguồn bằng


Khi khóa








Điện trở trong của nguồn bằng
A, 

B, 

C, 

D, 

Khi khóa
mở số chỉ của
kế tương ứng với suất điện động của nguồn.

Khi khóa
đóng, số chỉ của
kế tương ứng với hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn ⇒ cường độ dòng điện chạy qua mạch là:


∎ Đáp án: C



Khi khóa





Câu 110 [713304]: Mô tả nào là đúng cho động lượng, công suất và nhiệt độ?

A, Mô tả 1.
B, Mô tả 2.
C, Mô tả 3.
D, Mô tả 4.
Công suất và nhiệt độ là đại lượng vô hướng, động lượng là một đại lượng vector. Đáp án: C
Câu 111 [713305]: Mặt Trời là một quả cầu khổng lồ bằng khí lí tưởng nóng. Nhiệt độ và áp suất của bầu khí quyển Mặt Trời là
và
Tính tốc độ căn quân phương của các điện tử tự do
Kết quả làm tròn đến hai chữ số có nghĩa và tính ở đơn vị


Tính tốc độ căn quân phương của các điện tử tự do


Tốc độ căn quân phương của các
:
∎


Câu 112 [713306]: Có hai bình cách nhiệt: Bình
chứa khối lượng
nước ở nhiệt độ
bình
chứa khối lượng
nước ở
Người ta rút một lượng nước có khối lượng
từ bình
sang bình
Sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rút từ bình
sang bình
một lượng nước có khối lượng cũng bằng
Nhiệt độ cân bằng ở bình
là
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt khi rút nước từ bình nọ sang bình kia và giữa nước với bình. Khối lượng
bằng















A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình cân bằng nhiệt cho bình
khi nhận một lượng nước
từ bình 


Phương trình cân bằng nhiệt cho bình
khi nhận một lượng nước
từ bình
sau khi thiết lập trạng thái cân bằng
∎ Đáp án: C





Phương trình cân bằng nhiệt cho bình






Câu 113 [713307]: Hình vẽ bên dưới mô tả hai dây dẫn thẳng dài, song song (nằm trong mặt phẳng
) mang hai dòng điện cường độ
ngược chiều nhau.
nằm cách đều hai dân dẫn, trục
vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều hướng ra ngoài.

Cảm ứng từ tại
có thành phần khác
dọc theo





Cảm ứng từ tại


A,
và 



B, 

C, 

D, 

Cảm ứng gây bởi hai dòng điện tại
có phương của
Đáp án: D


Câu 114 [713308]: So sánh một tượng gỗ cổ và một khúc gỗ cùng khối lượng mới chặt, người ta thấy rằng lượng chất phóng xạ
phóng xạ
của tượng bằng
lần chất phóng xạ của khúc gỗ. Biết chu kì bán rã của
là
năm. Tuổi của tượng gỗ là





A, 2500 năm.
B, 1200 năm.
C, 2112 năm.
D, 1056 năm.
Ta có:

Đáp án: C


Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Một chiếc cốc thủy tinh chứa chất lỏng được đặt trên một chiếc cân như hình vẽ.
Một nguồn nhiệt có công suất 110 W được nhúng vào chất lỏng. Nguồn nhiệt được bật và sau đó chất lỏng sôi. Số chỉ của cân được ghi lại ở các thời điểm t.
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi số chỉ của cân theo thời gian t được cho như hình vẽ.


Một nguồn nhiệt có công suất 110 W được nhúng vào chất lỏng. Nguồn nhiệt được bật và sau đó chất lỏng sôi. Số chỉ của cân được ghi lại ở các thời điểm t.
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi số chỉ của cân theo thời gian t được cho như hình vẽ.

Câu 115 [713309]: Khối lượng chất lỏng ban đầu trong cốc thủy tinh là
A, 

B, 

C, 

D, 

Khối lượng ban đầu của chất lỏng trong cốc thủy tinh là:
Đáp án: B

Câu 116 [713310]: Nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng này là
A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:
∎ Đáp án: D


Câu 117 [713311]: Trong cốc thủy tinh có một cảm biến kiểm soát mực nước trong bình, nếu mực nước trong cốc hạ thấp dưới 10 cm thì cảm biến sẽ ngắt mạch để tránh các sự cố liên quan đến cháy nổ. Cốc đựng chất lỏng trong thí nghiệm có dạng hình trụ tròn đều, diện tích đáy là 20 cm2. Khối lượng riêng của chất lỏng ở trong cốc là 0,9 g/cm3. Xác định thời gian từ lúc chất lỏng bắt đầu sôi đến khi nguồn nhiệt bị ngắt bởi cảm biến.
A, 21,4 phút.
B, 28,8 phút.
C, 24,6 phút.
D, 26,2 phút.
Thể tích của bình là: 
Khối lượng nước còn lại trong bình khi cảm biến ngắt mạch là: 
nên nhiệt lượng cung cấp cho nước tỉ lệ với thời gian nguồn cung cấp nhiệt, tỉ lệ thuận với khối lượng nước bị hóa hơi.
Ta có:
Thời gian từ lúc chất lỏng bắt đầu sôi đến khi nguồn nhiệt bị ngắt bởi cảm biến là 
Chọn B Đáp án: B




Ta có:



Chọn B Đáp án: B
Câu 118 [243489]: Nuôi tinh thể được biết đến chính là một thú chơi khoa học thú vị và hiện nay thì việc nuôi tinh thể cũng được rất nhiều bạn học sinh, sinh viên yêu thích:

(2) Tiếp tục dùng một phần bột phèn khác hoà tan với nước sôi và cho màu thực phẩm mà bạn thích vào. Sau đó cho hỗn hợp này vào một cốc có diện tích đủ lớn để có thể chứa được vỏ trứng.
(3) Đặt cốc trên ở nơi yên tĩnh trong vòng 24 giờ. Sau đó lấy miếng cứng đậy lên phía trên. Khoảng một tháng sau bạn sẽ thu được tinh thể như mong muốn.
(4) Rắc đều bột phèn vào lòng vỏ trứng ngay sau khi quét keo dán và chờ chúng khô lại.
(5) Sau đó, từ từ cho vỏ trứng đã được rắc bột phèn chua và để khô vào. Khi cho vỏ trứng vào, lòng vỏ trứng phải hướng lên trên bề mặt cốc và vỏ trứng phải chìm đến đáy cốc.
Sắp xếp theo đúng thứ tự thực hiện quy trình nuôi tinh thể phèn chua

Hình ảnh. Một số tinh thể được nuôi dùng làm đồ trang trí
Quy trình nuôi tinh thể phèn chua được thực hiện theo các bước:
(1) Nghiền nhỏ phèn đã mua ra. Tách đôi quả trứng, bỏ phần lòng đỏ và trắng, giữ lại vỏ và rửa sạch, chờ khô, phết keo dán lên.(2) Tiếp tục dùng một phần bột phèn khác hoà tan với nước sôi và cho màu thực phẩm mà bạn thích vào. Sau đó cho hỗn hợp này vào một cốc có diện tích đủ lớn để có thể chứa được vỏ trứng.
(3) Đặt cốc trên ở nơi yên tĩnh trong vòng 24 giờ. Sau đó lấy miếng cứng đậy lên phía trên. Khoảng một tháng sau bạn sẽ thu được tinh thể như mong muốn.
(4) Rắc đều bột phèn vào lòng vỏ trứng ngay sau khi quét keo dán và chờ chúng khô lại.
(5) Sau đó, từ từ cho vỏ trứng đã được rắc bột phèn chua và để khô vào. Khi cho vỏ trứng vào, lòng vỏ trứng phải hướng lên trên bề mặt cốc và vỏ trứng phải chìm đến đáy cốc.
Sắp xếp theo đúng thứ tự thực hiện quy trình nuôi tinh thể phèn chua
A, (1), (4), (5), (3), (2).
B, (1), (4), (2), (5), (3).
C, (1), (5), (4), (2), (3).
D, (2), (1), (4), (5), (3).
Các bước trong quy trình nuôi tinh thể phèn chua diễn ra như sau:
Bước 1: Chuẩn bị vỏ trứng và nghiền nhỏ phèn chua:
- Phèn chua mua về có thể ở dạng cục lớn, cần được nghiền nhỏ để dễ hòa tan.
- Vỏ trứng được tách đôi, rửa sạch và để khô, đây là bước đầu tiên để làm giá thể cho tinh thể bám vào.
⟶ Ứng với (1)
Bước 2: Rắc bột phèn chua vào lòng vỏ trứng sau khi quét keo:
- Keo giúp bột phèn bám vào lòng vỏ trứng, tạo "hạt mầm" ban đầu để tinh thể phát triển.
- Nếu không có bước này, tinh thể sẽ khó hình thành trên bề mặt vỏ trứng.
⟶ Ứng với (4)
Bước 3: Hòa tan bột phèn chua với nước sôi, thêm màu thực phẩm (nếu muốn):
- Phèn chua cần được hòa tan trong nước nóng để tạo dung dịch bão hòa, giúp tinh thể kết tinh tốt hơn khi nguội dần.
- Việc thêm màu thực phẩm giúp tinh thể có màu sắc đẹp hơn.
⟶ Ứng với (2)
Bước 4: Đặt vỏ trứng vào dung dịch phèn chua:
- Vỏ trứng đã được phủ bột phèn chua được đặt vào dung dịch, hướng mặt chứa bột phèn lên trên để tinh thể có thể bám và phát triển từ các hạt mầm đã có sẵn.
- Phải đảm bảo vỏ trứng chìm hoàn toàn để quá trình kết tinh diễn ra đồng đều.
⟶ Ứng với (5)
Bước 5: Đặt cốc ở nơi yên tĩnh, đậy lại và chờ tinh thể phát triển:
- Tinh thể cần thời gian để hình thành nên cốc phải được giữ ở nơi yên tĩnh, không bị rung động mạnh.
- Việc đậy cốc giúp hạn chế bụi bẩn và bay hơi quá nhanh, giúp tinh thể kết tinh tốt hơn.
- Sau khoảng 1 tháng, tinh thể sẽ phát triển lớn và có thể thu hoạch.
⟶ Ứng với (3)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Bước 1: Chuẩn bị vỏ trứng và nghiền nhỏ phèn chua:
- Phèn chua mua về có thể ở dạng cục lớn, cần được nghiền nhỏ để dễ hòa tan.
- Vỏ trứng được tách đôi, rửa sạch và để khô, đây là bước đầu tiên để làm giá thể cho tinh thể bám vào.
⟶ Ứng với (1)
Bước 2: Rắc bột phèn chua vào lòng vỏ trứng sau khi quét keo:
- Keo giúp bột phèn bám vào lòng vỏ trứng, tạo "hạt mầm" ban đầu để tinh thể phát triển.
- Nếu không có bước này, tinh thể sẽ khó hình thành trên bề mặt vỏ trứng.
⟶ Ứng với (4)
Bước 3: Hòa tan bột phèn chua với nước sôi, thêm màu thực phẩm (nếu muốn):
- Phèn chua cần được hòa tan trong nước nóng để tạo dung dịch bão hòa, giúp tinh thể kết tinh tốt hơn khi nguội dần.
- Việc thêm màu thực phẩm giúp tinh thể có màu sắc đẹp hơn.
⟶ Ứng với (2)
Bước 4: Đặt vỏ trứng vào dung dịch phèn chua:
- Vỏ trứng đã được phủ bột phèn chua được đặt vào dung dịch, hướng mặt chứa bột phèn lên trên để tinh thể có thể bám và phát triển từ các hạt mầm đã có sẵn.
- Phải đảm bảo vỏ trứng chìm hoàn toàn để quá trình kết tinh diễn ra đồng đều.
⟶ Ứng với (5)
Bước 5: Đặt cốc ở nơi yên tĩnh, đậy lại và chờ tinh thể phát triển:
- Tinh thể cần thời gian để hình thành nên cốc phải được giữ ở nơi yên tĩnh, không bị rung động mạnh.
- Việc đậy cốc giúp hạn chế bụi bẩn và bay hơi quá nhanh, giúp tinh thể kết tinh tốt hơn.
- Sau khoảng 1 tháng, tinh thể sẽ phát triển lớn và có thể thu hoạch.
⟶ Ứng với (3)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 119 [692745]: Hai hợp chất X, Y phản ứng với nhau tạo ra hợp chất Z theo phản ứng thuận nghịch: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g).
Khi trộn X và Y với nhau trong bình kín thì trạng thái cân bằng động được thiết lập sau một thời gian phản ứng. Biểu đồ nào dưới đây biểu diễn sự thay đổi về tốc độ của các phản ứng thuận và nghịch theo thời gian?
…… tốc độ phản ứng thuận vt.
- - - - tốc độ phản ứng nghịch vn.
Khi trộn X và Y với nhau trong bình kín thì trạng thái cân bằng động được thiết lập sau một thời gian phản ứng. Biểu đồ nào dưới đây biểu diễn sự thay đổi về tốc độ của các phản ứng thuận và nghịch theo thời gian?
…… tốc độ phản ứng thuận vt.
- - - - tốc độ phản ứng nghịch vn.
A, 

B, 

C, 

D, 

Hai hợp chất X, Y phản ứng với nhau tạo ra hợp chất Z theo phản ứng thuận nghịch
X(g) +Y(g) ⇌ Z(g)
Khi trộn X và Y với nhau trong bình kín thì trạng thái cân bằng động được thiết lập sau một thời gian phản ứng.
Cân bằng hóa học: Là trạng thái của hệ phản ứng thuận nghịch , tại đó tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau và nồng độ các không thay đổi nữa. Cân bằng hóa học là một cân bằng động.
Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tốc độ của phản ứng thuận bằng phản ứng nghịch
Tốc độ phản ứng thuận giảm dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng dần đến khi tốc độ phản ứng thuận bằng phản ứng nghịch.
⇒ Biểu đồ phù hợp là biểu đồ C.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
X(g) +Y(g) ⇌ Z(g)
Khi trộn X và Y với nhau trong bình kín thì trạng thái cân bằng động được thiết lập sau một thời gian phản ứng.
Cân bằng hóa học: Là trạng thái của hệ phản ứng thuận nghịch , tại đó tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau và nồng độ các không thay đổi nữa. Cân bằng hóa học là một cân bằng động.
Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tốc độ của phản ứng thuận bằng phản ứng nghịch
Tốc độ phản ứng thuận giảm dần, tốc độ phản ứng nghịch tăng dần đến khi tốc độ phản ứng thuận bằng phản ứng nghịch.
⇒ Biểu đồ phù hợp là biểu đồ C.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 120 [692746]: Phát biểu nào đúng?
A, Các bác sĩ có thể sử dụng MgSO4 không tan để kiểm tra hệ tiêu hóa.
B, Nông dân có thể hạ thấp độ pH của đất bằng cách rải CaCO3 lên trên.
C, Học sinh có thể nhận biết dung dịch có ion
bằng cách sử dụng Ba(NO3)2(aq) sau đó là HNO3(aq).

D, Hydroxide không tan (Ba(OH)2) có thể được sử dụng một cách an toàn để giảm nồng độ acid trong dạ dày.
Phân tích các phát biểu:
❌ A.Sai. MgSO4 (magnesium sunfate) tan tốt trong nước, không phải là chất không tan. Ngoài ra, BaSO4 (barium sunfate) không tan mới được sử dụng trong chụp X-quang hệ tiêu hóa, không phải MgSO4.
❌ B. Sai. CaCO3 (calcium carbonate) là chất có tính base yếu, được dùng để tăng pH (giảm độ chua) của đất, chứ không phải hạ thấp pH. Để hạ pH đất (tăng độ chua), người ta thường dùng chất có tính acid như NH4Cl, NH4NO3 hoặc lưu huỳnh (S) chuyển hóa thành H2SO4 trong đất.
✔️ C. Đúng. Dung dịch chứa ion SO42− có thể nhận biết bằng cách:
- Thêm Ba(NO3)2 vào dung dịch cần nhận biết → Nếu xuất hiện kết tủa trắng, có thể là BaSO4.
- Thêm HNO3 loãng để kiểm tra → Nếu kết tủa không tan, chứng tỏ có SO42− vì BaSO4 không tan trong acid.
❌ D. Sai. Ba(OH)2 có độ tan đáng kể trong nước (không phải là hydroxide không tan hoàn toàn). Ba2+ là ion độc, có thể gây ngộ độc nếu đi vào cơ thể. Để trung hòa acid dạ dày, người ta thường dùng NaHCO3, CaCO3 hoặc Mg(OH)2 thay vì Ba(OH)2.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌ A.Sai. MgSO4 (magnesium sunfate) tan tốt trong nước, không phải là chất không tan. Ngoài ra, BaSO4 (barium sunfate) không tan mới được sử dụng trong chụp X-quang hệ tiêu hóa, không phải MgSO4.
❌ B. Sai. CaCO3 (calcium carbonate) là chất có tính base yếu, được dùng để tăng pH (giảm độ chua) của đất, chứ không phải hạ thấp pH. Để hạ pH đất (tăng độ chua), người ta thường dùng chất có tính acid như NH4Cl, NH4NO3 hoặc lưu huỳnh (S) chuyển hóa thành H2SO4 trong đất.
✔️ C. Đúng. Dung dịch chứa ion SO42− có thể nhận biết bằng cách:
- Thêm Ba(NO3)2 vào dung dịch cần nhận biết → Nếu xuất hiện kết tủa trắng, có thể là BaSO4.
- Thêm HNO3 loãng để kiểm tra → Nếu kết tủa không tan, chứng tỏ có SO42− vì BaSO4 không tan trong acid.
❌ D. Sai. Ba(OH)2 có độ tan đáng kể trong nước (không phải là hydroxide không tan hoàn toàn). Ba2+ là ion độc, có thể gây ngộ độc nếu đi vào cơ thể. Để trung hòa acid dạ dày, người ta thường dùng NaHCO3, CaCO3 hoặc Mg(OH)2 thay vì Ba(OH)2.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 121 [186911]: Bộ dụng cụ chiết được mô tả như hình vẽ bên. Thí nghiệm trên được dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây?
A, Nước và xăng.
B, Sodium acetate và ethanol.
C, Muối ăn và nước.
D, Alcohol và giấm ăn.
Phương pháp chiết dựa trên nguyên tắc 2 chất lỏng không trộn lẫn vào với nhau.
Nước và xăng không tan vào nhau ⇒ tách bằng phễu chiết.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Nước và xăng không tan vào nhau ⇒ tách bằng phễu chiết.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 122 [692747]: Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid theo phương trình sau:
C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4
CH3CHO + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M.
Hàm lượng ethanol trong máu (% theo khối lượng) của lái xe trên là bao nhiêu?
Giả sử các thành phần khác không ảnh hưởng đến phản ứng.
C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4

Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M.
Hàm lượng ethanol trong máu (% theo khối lượng) của lái xe trên là bao nhiêu?
Giả sử các thành phần khác không ảnh hưởng đến phản ứng.
A, 0,018 %.
B, 0,145 %.
C, 0,074 %.
D, 0,068 %.
Đổi 20 mL = 0,02 L
Số mol của K2Cr2O7 phản ứng là: nK2Cr2O7 = 0,02 × 0,01 = 0,0002 mol
3C2H5OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Từ phương trình số mol của C2H5OH là: nC2H5OH = 0,0006 mol
Hàm lượng ethanol trong máu là:
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Số mol của K2Cr2O7 phản ứng là: nK2Cr2O7 = 0,02 × 0,01 = 0,0002 mol
3C2H5OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Từ phương trình số mol của C2H5OH là: nC2H5OH = 0,0006 mol
Hàm lượng ethanol trong máu là:

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 123 [692748]: 4-methylpentan-2-one (còn được gọi với tên thương mại là methyl isobythyl ketone - MIBK) có công thức phân tử (CH3)2CHCH2COCH3 là một dung môi dùng trong sản xuất keo dán. Tiến hành các thí nghiệm sau.
- Đun nóng 4-methylpentan-2-one với Cu(OH)2/NaOH.
- Đun nóng 4-methylpentan-2-one với thuốc thử Tollens.
- Đun nóng 4-methylpentan-2-one với dung dịch I2/NaOH.
- Nhỏ nước bromine vào dung dịch 4-methylpentan-2-one.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng và có sự thay đổi về màu sắc là bao nhiêu?
- Đun nóng 4-methylpentan-2-one với Cu(OH)2/NaOH.
- Đun nóng 4-methylpentan-2-one với thuốc thử Tollens.
- Đun nóng 4-methylpentan-2-one với dung dịch I2/NaOH.
- Nhỏ nước bromine vào dung dịch 4-methylpentan-2-one.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng và có sự thay đổi về màu sắc là bao nhiêu?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
▪ Đun nóng 4-methylpentan-2-one với Cu(OH)2/NaOH – Không phản ứng
▪ Đun nóng 4-methylpentan-2-one với thuốc thử Tollens – Không phản ứng.
▪ Đun nóng 4-methylpentan-2-one với dung dịch I2/NaOH – Có phản ứng Iodoform, tạo kết tủa vàng.
▪ Nhỏ nước bromine vào dung dịch 4-methylpentan-2-one – Không phản ứng.
Vậy số thí nghiệm có xảy ra phản ứng và có sự thay đổi về màu sắc là 1.
⇒ Chọn đáp án A
Đáp án: A
▪ Đun nóng 4-methylpentan-2-one với thuốc thử Tollens – Không phản ứng.
▪ Đun nóng 4-methylpentan-2-one với dung dịch I2/NaOH – Có phản ứng Iodoform, tạo kết tủa vàng.

▪ Nhỏ nước bromine vào dung dịch 4-methylpentan-2-one – Không phản ứng.
Vậy số thí nghiệm có xảy ra phản ứng và có sự thay đổi về màu sắc là 1.
⇒ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 124 [308307]: Glucose tồn tại ở hai dạng là dạng mạch hở và dạng mạch vòng. Trong đó dạng glucose mạch hở chỉ chiếm một phần nhỏ. Tuy nhiên, khi Cu2+ được sử dụng để oxy hóa dạng mạch hở, gần như toàn bộ glucose trong mẫu đều sẽ tham gia phản ứng. Sử dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Châtelier để giải thích điều này.
A, Glucose dạng mạch hở và dạng vòng đều tham gia phản ứng với Cu2+ nên toàn bộ glucose trong mẫu đều sẽ tham gia phản ứng.
B, Glucose dạng mạch hở phản ứng với Cu2+ nhưng đồng thời cũng sẽ bị phân huỷ nên toàn bộ glucose trong mẫu đều sẽ tham gia phản ứng.
C, Glucose dạng mạch hở phản ứng với Cu2+ nên nồng độ sẽ bị giảm, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra thêm glucose dạng mạch hở để tiếp tục phản ứng.
D, Dạng glucose mạch hở phản ứng với Cu2+ nên nồng độ sẽ tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm bớt glucose dạng mạch hở.
HD: Phân tích các đáp án:
❌ A. không thỏa mãn vì nếu dạng mạch vòng tham gia được với Cu2+ thì còn cần gì nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Châtelier để giải thích gì nữa!?
❌ B. không thỏa mãn, glucose mạch hở bị phân hủy là một thông tin nhiễu, không đúng và không có ý nghĩa gì đây cả.
✔️ C. thỏa mãn. phù hợp với nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Châtelier: cân bằng giữa mạch vòng ⇄ mạch hở sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng dạng mạch hở (bởi dạng mạch hở giảm dần do tham gia phản ứng với Cu2+).
❌ D. không thỏa mãn vì dạng hở tham gia phản ứng thì phải giảm đi.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌ A. không thỏa mãn vì nếu dạng mạch vòng tham gia được với Cu2+ thì còn cần gì nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Châtelier để giải thích gì nữa!?
❌ B. không thỏa mãn, glucose mạch hở bị phân hủy là một thông tin nhiễu, không đúng và không có ý nghĩa gì đây cả.
✔️ C. thỏa mãn. phù hợp với nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Châtelier: cân bằng giữa mạch vòng ⇄ mạch hở sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng dạng mạch hở (bởi dạng mạch hở giảm dần do tham gia phản ứng với Cu2+).
❌ D. không thỏa mãn vì dạng hở tham gia phản ứng thì phải giảm đi.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 125 [692749]: Insulin là hormone của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được heptapeptide (X). Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptide trong đó có các peptide sau: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid ở vị trí số 2 và số 6 lần lượt là
A, Ser và Glu.
B, His và Ser.
C, Val và His.
D, Glu và Leu.
- Khi thủy phân không hoàn toàn X (heptapeptide) thu được hỗn hợp các peptide trong đó có các peptide sau: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His.
- Công thức của heptapeptide (X) là Gly-Ser-His-Leu-Val-Glu-Ala
- Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid ở vị trí số 2 và số 6 lần lượt là Ser và Glu.
⟶ Amino acid ở vị trí số 2: Ser
⟶ Amino acid ở vị trí số 6: Glu.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
- Công thức của heptapeptide (X) là Gly-Ser-His-Leu-Val-Glu-Ala
- Nếu đánh số amino acid đầu N trong X là số 1 thì amino acid ở vị trí số 2 và số 6 lần lượt là Ser và Glu.

⟶ Amino acid ở vị trí số 2: Ser
⟶ Amino acid ở vị trí số 6: Glu.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 126 [692750]: Cyclohexene có thể trùng hợp tạo thành polymer.

Cấu trúc mắt xích của polymer là

Cấu trúc mắt xích của polymer là
A, 

B, 

C, 

D, 

Cyclohexene không có liên kết đôi ở cuối mạch, nên nó không thể trùng hợp theo kiểu giống như ethylene hay butadiene. Tuy nhiên, nó có thể tham gia trùng hợp mở vòng, trong đó vòng cyclohexene bị mở ra, tạo thành một chuỗi polymer.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 127 [364814]: MgCl2 nóng chảy có thể bị phân hủy thành các nguyên tố nếu như đặt một điện áp đủ lớn vào hai điện cực trơ. Sản phẩm của phản ứng là Mg nóng chảy (ở cực âm) và khí Cl2 (ở cực dương). Dưới đây là một sơ đồ đơn giản của quá trình điện phân nóng chảy MgCl2.
Nếu dòng điện trong bình được giữ ở mức không đổi 5 A, giả sử hằng số Faraday bằng 96485 C thì mất bao nhiêu giây để tạo ra 2,00 gam Mg(l) ở cực âm?
Nếu dòng điện trong bình được giữ ở mức không đổi 5 A, giả sử hằng số Faraday bằng 96485 C thì mất bao nhiêu giây để tạo ra 2,00 gam Mg(l) ở cực âm?

A, 2160 s.
B, 4190 s.
C, 3216 s.
D, 2930 s.
Đáp án C
(mol)
Ta có phương trình điện phân nóng chảy:
.
.
Qúa trình oxi hóa:

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C

Ta có phương trình điện phân nóng chảy:
.

Qúa trình oxi hóa:


⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 128 [560693]: Ba phát biểu về aluminium dưới đây đều chính xác.
(i) Aluminium phản ứng dễ dàng tạo thành aluminium oxide.
(ii) Aluminium được tách ra khỏi quặng bằng phương pháp điện phân nóng chảy do không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
(iii) Aluminium được dùng làm lõi dây điện vì khả năng dẫn điện tốt.
Khi thay aluminium bằng copper thì những phát biểu vẫn đúng là
(i) Aluminium phản ứng dễ dàng tạo thành aluminium oxide.
(ii) Aluminium được tách ra khỏi quặng bằng phương pháp điện phân nóng chảy do không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
(iii) Aluminium được dùng làm lõi dây điện vì khả năng dẫn điện tốt.
Khi thay aluminium bằng copper thì những phát biểu vẫn đúng là
A, Cả (i), (ii), (iii).
B, Chỉ (ii).
C, (i) và (iii).
D, Chỉ (iii).
✔️ (i) – Đúng. Aluminium phản ứng dễ dàng tạo thành aluminium oxide.
❌ (ii) – Sai.
Làm giàu quặng: Do hàm lượng đồng trong quặng thấp (dưới 1%) vì vậy làm giàu bằng phương pháp tuyển nổi.
- Chuyển hóa quặng đồng thành đồng

- Nung Cu2S trong không khí sao cho một phần Cu2S chuyển thành Cu2O

- Sau đó ngừng cung cấp oxi để xảy ra phản ứng:

✔️ (iii) – Đúng. Copper được dùng làm lõi dây điện vì khả năng dẫn điện tốt.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
❌ (ii) – Sai.
Làm giàu quặng: Do hàm lượng đồng trong quặng thấp (dưới 1%) vì vậy làm giàu bằng phương pháp tuyển nổi.
- Chuyển hóa quặng đồng thành đồng

- Nung Cu2S trong không khí sao cho một phần Cu2S chuyển thành Cu2O

- Sau đó ngừng cung cấp oxi để xảy ra phản ứng:

✔️ (iii) – Đúng. Copper được dùng làm lõi dây điện vì khả năng dẫn điện tốt.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 129 [692751]: Hợp chất E có phổ hồng ngoại như hình sau:

E có thể là hợp chất có tên gọi nào sau đây?

E có thể là hợp chất có tên gọi nào sau đây?
A, Ethanoic acid.
B, Ethanol.
C, Ethyl ethanoate.
D, Propanone.

Trên phổ có hai tín hiệu đặc trưng cho C=O trong khoảng 1750–1680 cm–1 và OH (COOH) trong khoảng 3000–2500 cm–1.
→ Chất phù hợp với phổ IR trên là Ethanoic acid.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 130 [560814]: Ống dẫn nước của bồn rửa bát thường có lớp dầu, mỡ bám vào. Giải thích vì sao nên dùng soda, không nên dùng baking soda để tẩy rửa lớp bám này?
A, Soda tan trong nước tạo môi trường base giúp thủy phân dầu, mỡ.
B, Baking soda tan trong nước tạo môi trường acid giúp thủy phân dầu, mỡ.
C, Dung dịch soda là môi trường phân cực hòa tan tốt các chất dầu, mỡ.
D, Dung dịch baking soda là môi trường kém phân cực hòa tan tốt các chất dầu, mỡ.
Soda (Na2CO3):
- Khi tan trong nước, Na2CO3 thủy phân tạo ra ion OH⁻, làm cho dung dịch có tính base mạnh.
- Lớp dầu, mỡ là các ester, có thể bị thủy phân trong môi trường base, phá vỡ cấu trúc của chúng và làm sạch bề mặt.
Baking soda (NaHCO3):
- Khi tan trongnước, NaHCO3 chỉ tạo môi trường hơi kiềm, yếu hơn so với Na2CO3. Do đó, khả năng thủy phân dầu, mỡ của NaHCO3 là rất thấp.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
- Khi tan trong nước, Na2CO3 thủy phân tạo ra ion OH⁻, làm cho dung dịch có tính base mạnh.
- Lớp dầu, mỡ là các ester, có thể bị thủy phân trong môi trường base, phá vỡ cấu trúc của chúng và làm sạch bề mặt.
Baking soda (NaHCO3):
- Khi tan trongnước, NaHCO3 chỉ tạo môi trường hơi kiềm, yếu hơn so với Na2CO3. Do đó, khả năng thủy phân dầu, mỡ của NaHCO3 là rất thấp.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 131 [306315]: Chất tẩy rửa anion có phần đầu phân cực là ion tích điện âm còn phần đuôi vẫn là chuỗi hydrocarbon mạch dài.

Trong số các chất bên trên, số chất thuộc loại chất tẩy rửa anion là

Trong số các chất bên trên, số chất thuộc loại chất tẩy rửa anion là
HD: Quan sát lại cấu tạo các chất:

✔️ (1) ✔️ (2): là cặp chất thuộc loại alkylbenzene sulfonates phân nhánh; cấu trúc thỏa mãn là chất tẩy rửa (đầu hydrocarbon kị nước và đầu còn lại là anion ưa nước) ⇝ thuộc loại chất tẩy rửa anion.
❌ (3): có đầu hydrocarbon kỵ nước, nhưng đầu CH2Cl chưa đủ phân cực để làm chất tẩy rửa ⇝ loại.
❌ (4): đây là cấu tạo cảu một phân tử xà phòng ≠ chất tẩy rửa.
❌ (5): Đầu CO phân cực không đáng kể, lại thêm 2 nhánh hydrocarbon dài 2 bên nữa ⇝ không thỏa mãn.
✔️ (6): Đây là chất tẩy rửa anion có phần đầu phân cực là ion tích điện âm - sodium lauryl sulfate ở phần ví dụ bài học.
✔️ (7): Đây là chất tẩy rửa anion có phần đầu phân cực là ion tích điện âm (Chất này là sodium dodecyl benzene sulfonate (SDBS) - Một chất tẩy rửa lâu đời và được sử dụng rộng rãi).
❌ (8): Đây là chất tẩy rửa nhưng không phải loại anion, chú ý anh nitrogen N+ mang điện tích dương nên nó thuộc loại chất tẩy cation.
⇒ có 4/8 chất thỏa mãn
⇒ Điền đáp án: 4.

✔️ (1) ✔️ (2): là cặp chất thuộc loại alkylbenzene sulfonates phân nhánh; cấu trúc thỏa mãn là chất tẩy rửa (đầu hydrocarbon kị nước và đầu còn lại là anion ưa nước) ⇝ thuộc loại chất tẩy rửa anion.
❌ (3): có đầu hydrocarbon kỵ nước, nhưng đầu CH2Cl chưa đủ phân cực để làm chất tẩy rửa ⇝ loại.
❌ (4): đây là cấu tạo cảu một phân tử xà phòng ≠ chất tẩy rửa.
❌ (5): Đầu CO phân cực không đáng kể, lại thêm 2 nhánh hydrocarbon dài 2 bên nữa ⇝ không thỏa mãn.
✔️ (6): Đây là chất tẩy rửa anion có phần đầu phân cực là ion tích điện âm - sodium lauryl sulfate ở phần ví dụ bài học.
✔️ (7): Đây là chất tẩy rửa anion có phần đầu phân cực là ion tích điện âm (Chất này là sodium dodecyl benzene sulfonate (SDBS) - Một chất tẩy rửa lâu đời và được sử dụng rộng rãi).
❌ (8): Đây là chất tẩy rửa nhưng không phải loại anion, chú ý anh nitrogen N+ mang điện tích dương nên nó thuộc loại chất tẩy cation.
⇒ có 4/8 chất thỏa mãn
⇒ Điền đáp án: 4.
Trong điều kiện khí quyển bình thường ở mực nước biển, băng tan chảy tạo thành nước lỏng khi tiếp xúc với nhiệt độ trên 0°C. Các phép đo cho thấy rằng cứ mỗi một mol băng chuyển thành nước lỏng trong điều kiện này thì hệ (một mol băng) hấp thụ 6,01 kJ năng lượng nhiệt.
Enthalpy (ΔH) là lượng nhiệt kèm theo của quá trình. Đây là một quá trình thu nhiệt (ΔH > 0), vì nhiệt được băng hấp thụ từ môi trường xung quanh để chuyển thành nước lỏng [Hình (a)]. Phương trình cho sự thay đổi vật lý này là
Khi viết phương trình nhiệt hóa học, chúng ta phải luôn phải xác định trạng thái vật lý của tất cả các chất phản ứng và sản phẩm, vì chúng giúp xác định sự thay đổi enthalpy thực tế. Ví dụ, trong phương trình đốt cháy khí methane, việc thay đổi sản phẩm nước ở thể lỏng thành nước ở thể hơi sẽ làm thay đổi giá trị của ΔH.
Enthalpy (ΔH) là lượng nhiệt kèm theo của quá trình. Đây là một quá trình thu nhiệt (ΔH > 0), vì nhiệt được băng hấp thụ từ môi trường xung quanh để chuyển thành nước lỏng [Hình (a)]. Phương trình cho sự thay đổi vật lý này là
H2O(s) ⟶ H2O(l); ∆H=+6,01 kJ/mol.
Bây giờ hãy xem xét quá trình đốt cháy khí methane (CH4), thành phần chính của khí tự nhiên:(I) CH4(g) + 2O2(g) ⟶ CO2(g) + 2H2O(l); ∆H=-890,4 kJ/mol.
Theo những gì đã trải nghiệm, chúng ta biết rằng việc đốt khí tự nhiên sẽ thải nhiệt ra môi trường xung quanh nên đây là một quá trình tỏa nhiệt [Hình (b)]. Khi 1 mol CH4(g) phản ứng với 2 mol O2(g) tạo ra 1 mol CO2(g) và 2 mol H2O(l), 890,4 kJ nhiệt được giải phóng ra môi trường xung quanh.
(II) CH4(g) + 2O2(g) ⟶ CO2(g) + 2H2O(g); ∆H=-802,4 kJ/mol.
Câu 132 [382523]: Một quá trình có giá trị enthalpy âm thì quá trình đó
A, thu nhiệt.
B, tỏa nhiệt.
C, không trao đổi nhiệt.
D, có thể xảy ra.
Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm thì phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 133 [382524]: Dựa vào các giá trị enthalpy của phương trình (I) và (II), xác định giá trị enthalpy của quá trình sau:


A, +44.0 kJ/mol.
B, +88.0 kJ/mol.
C, –68.0 kJ/mol.
D, –50.0 kJ/mol.

→ Khi đảo ngược lại phải ứng


Ta có: Khi phương trình (I) + (II)


⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 134 [382525]: Cho sơ đồ thể hiện các chất trong hệ trước và sau phản ứng của hai quá trình hóa học liên quan như sau:

Cho biết ΔH của phản ứng đầu tiên là 1755,0 kJ/mol. Giá trị ∆H của phản ứng thứ hai là

Cho biết ΔH của phản ứng đầu tiên là 1755,0 kJ/mol. Giá trị ∆H của phản ứng thứ hai là
A, +2452.3 kJ/mol.
B, +1569.6 kJ/mol.
C, –4263,0 kJ/mol.
D, –2632.5 kJ/mol.
Phản ứng (1) ngược lại so với phản ứng (2) → phản ứng số (2) là phản ứng tỏa nhiệt
Số phân tử của phản ứng số (2) gấp 1,5 lần số phân tử của phản ứng số (1)
→ Biến thiên enthalpy của phản ứng số (2) là
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Số phân tử của phản ứng số (2) gấp 1,5 lần số phân tử của phản ứng số (1)
→ Biến thiên enthalpy của phản ứng số (2) là

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 135 [713312]: Những biến đổi trong tiến hoá nhỏ xảy ra theo trình tự nào?
A, Phát sinh đột biến - phát tán đột biến - chọn lọc đột biến có lợi - Cách li sinh sản.
B, Phát tán đột biến - chọn lọc đột biến có lợi - phát sinh đột biến - Cách li sinh sản.
C, Phát sinh đột biến - chọn lọc đột biến có lợi - phát tán đột biến - Cách li sinh sản.
D, Phát sinh đột biến - cách li sinh sản với quần thể gốc - phát tán đột biến qua giao phối - chọn lọc đột biến có lợi.
Trong tiến hoá nhỏ, các biến đổi xảy ra theo trình tự:
- Phát sinh đột biến: Cung cấp nguyên liệu di truyền.
- Phát tán đột biến: Đột biến lan truyền trong quần thể qua giao phối, di - nhập gen.
- Chọn lọc đột biến có lợi: CLTN giữ lại alen có lợi, loại bỏ alen có hại.
- Cách li sinh sản: Nếu sự khác biệt tích lũy đủ lớn → hình thành loài mới. Đáp án: A
- Phát sinh đột biến: Cung cấp nguyên liệu di truyền.
- Phát tán đột biến: Đột biến lan truyền trong quần thể qua giao phối, di - nhập gen.
- Chọn lọc đột biến có lợi: CLTN giữ lại alen có lợi, loại bỏ alen có hại.
- Cách li sinh sản: Nếu sự khác biệt tích lũy đủ lớn → hình thành loài mới. Đáp án: A
Câu 136 [713313]: Tất cả những điều sau đây đều đúng với giảm phân NGOẠI TRỪ?
A, Diễn ra sự trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu I.
B, Không có sự sao chép của nhiễm sắc thể giữa giảm phân I và giảm phân II.
C, Ở thực vật, các sợi trục chính được gắn vào trung tử.
D, Kì đầu là giai đoạn dài nhất.
Thực vật không có trung thể mà chỉ có các vi ống tổ chức các trung tâm. Đáp án: C
Câu 137 [713314]: Hiệu quả trao đổi khí của động vật phụ thuộc vào đặc điểm của bề mặt trao đổi khí. Cho các đặc điểm sau của một bề mặt:
I. Diện tích rộng.
II. Mỏng, ẩm.
III. Giàu mao mạch và sắc tố hô hấp.
IV. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ các khí.
Bề mặt hô hấp cần thỏa mãn bao nhiêu điều kiện kể trên?
I. Diện tích rộng.
II. Mỏng, ẩm.
III. Giàu mao mạch và sắc tố hô hấp.
IV. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ các khí.
Bề mặt hô hấp cần thỏa mãn bao nhiêu điều kiện kể trên?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Bề mặt trao đổi khí cần đáp ứng những điều kiện sau:
• Bề mặt trao đổi khí rộng.
• Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt.
• Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
• Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2. Đáp án: C
• Bề mặt trao đổi khí rộng.
• Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt.
• Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
• Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2. Đáp án: C
Câu 138 [713315]: Cơ chế điều hòa hàm lượng glucose trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
A, Tuyến tụy → Insulin → Gan và tế bào cơ thể → Glucose trong máu giảm.
B, Gan → Insulin → Tuyến tụy vầ tế bào cơ thể → Glucose trong máu giảm.
C, Gan → Tuyến tụy và tế bào cơ thể → Insulin → Glucose trong máu giảm.
D, Tuyến tụy → Insulin → Gan → Tế bào cơ thể → Glucose trong máu giảm.
Sau bữa ăn, nồng độ glucose trong máu tăng cao khi đó tuyến tụy tiết ra insulin, làm cho gan chuyển glucose thành glycogene dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucose. Sau đó nồng độ glucose trong máu giảm và duy trì ổn định. Đáp án: A
Câu 139 [713316]: Trong quá trình phát triển của động vật, cơ chế nào sau đây được sử dụng để điều chỉnh sự tăng trưởng của mô bằng cách điều chỉnh sự biệt hoá của các tế bào?
A, Tín hiệu tế bào.
B, Chuyển hoá năng lượng.
C, Cơ chế kháng thể.
D, Tăng cường tổng hợp DNA.
Tín hiệu tế bào (cell signaling) là cơ chế chính được sử dụng để điều chỉnh sự tăng trưởng và biệt hoá của các tế bào trong quá trình phát triển. Các tín hiệu tế bào bao gồm các hormone, yếu tố tăng trưởng, và các tín hiệu hoá học khác giúp điều chỉnh sự phân chia và biệt hoá của tế bào, từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển của các mô và cơ quan. Đáp án: A
Câu 140 [713318]: Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng
A, hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
B, đào thải các biến dị mà con người không ưa thích.
C, tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người.
D, hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chi.
Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng: hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
D đúng một phần nhưng chưa đủ do thực hiện trên quy mô rộng lớn nên sẽ tạo ra được nhiều phân loại hơn. Đáp án: A
D đúng một phần nhưng chưa đủ do thực hiện trên quy mô rộng lớn nên sẽ tạo ra được nhiều phân loại hơn. Đáp án: A
Câu 141 [713317]: Một số bác sỹ cho những người muốn giảm khối lượng cơ thể sử dụng một loại thuốc. Loại thuốc này rất có hiệu quả nhưng cũng rất nguy hiểm vì có một số người dùng nó bị tử vong nên thuốc đã bị cấm sử dụng. Hãy giải thích tại sao loại thuốc này lại làm giảm khối lượng cơ thể và có thể gây chết? Biết rằng người ta phát hiện thấy nó làm hỏng màng trong Ti thể.
A, Tăng chuyển hoá lipid thành glucose.
B, ATP được tổng hợp ít hơn, tiêu tốn ít glucose và lipid hơn.
C, ATP không được tổng hợp, tiêu tốn nhiều glucose và lipid hơn.
D, ATP được tổng hợp quá nhiều, tiêu tốn nhiều glucose và lipid hơn.
Ti thể là nơi tổng hợp ATP mà màng trong Ti thể bị hỏng nên H+ không tích lại được trong khoang giữa hai lớp màng Ti thể vì vậy ATP không được tổng hợp.
Để bù lại số ATP thiếu, cơ thể phải tăng quá trình đường phân, tăng hô hấp kị khí, do đó tiêu tốn nhiều glucose, lipid làm giảm khối lượng cơ thể.
Gây chết do tổng hợp được ít ATP (thiếu năng lượng), các chất dự trữ tiêu tốn dần nên có thể dẫn đến tử vong. Đáp án: C
Để bù lại số ATP thiếu, cơ thể phải tăng quá trình đường phân, tăng hô hấp kị khí, do đó tiêu tốn nhiều glucose, lipid làm giảm khối lượng cơ thể.
Gây chết do tổng hợp được ít ATP (thiếu năng lượng), các chất dự trữ tiêu tốn dần nên có thể dẫn đến tử vong. Đáp án: C
Câu 142 [713319]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gene có 2 allele quy định, trong đó có một bệnh do gene nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định và cả hai bệnh đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó tần số allele lặn của bệnh 1 là 0,5.

Xác suất đế đứa con đầu lòng của cặp 13 - 14 là con gái không bị bệnh nào là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?

Xác suất đế đứa con đầu lòng của cặp 13 - 14 là con gái không bị bệnh nào là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
Đáp án: 45,83
Lời giải:
Ta thấy bệnh 2 bố mẹ 9 - 10 không bị bệnh sinh con gái 15 bị bệnh nên bệnh 2 do gene lặn nằm trên NST thường quy định.
Vậy bệnh 1 do gene nằm trên NST X quy định. Bố 4 bị bệnh nhưng sinh con gái 9 không bị bệnh nên bệnh do gene lặn nằm trên NST X quy định.
Quy ước: A, B - bình thường. a - bị bệnh 1, b - bị bệnh 2.
Xét cặp vợ chồng 13 - 14.
Bệnh 1: Người chồng có kiểu gene XAY, người vợ 14 không bị bệnh nhưng người mẹ 9 của người này có kiểu gene dị hợp là XAXa do nhận gene bệnh từ bố mình, do đó kiểu gene của người vợ 14 là: 1/2XAXa : 1/2XAXA → Tỉ lệ giao tử là: 3/4XA : 1/4Xa
Bệnh 2: Người vợ 14 không bị bệnh 2 nhưng có em gái bị bệnh, bố mẹ có kiểu gene dị hợp Bb nên người vợ 14 có kiểu gene là: 1/3BB : 2/3Bb.
Người số 7 không bị bệnh 2 nhưng có chị gái bị bệnh, do vậy bố mẹ có kiểu gene dị hợp nên người này có kiểu gene là 1/3BB : 2/3Bb. Người số 8 không bị bệnh, đến từ quần thể có tần số allele của mỗi allele là 0,5, không bị bệnh nên cũng có kiểu gene là: 1/3BB : 2/3Bb.
Người số 13 sinh ra từ cặp vợ chồng này và không bị bệnh nên có kiểu gene là 1/2BB : 1/2Bb
Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp 13 - 14 là con gáo không bị bệnh nào là:
1/2 x (1 - 2/3 x 1/2 x 1/4) = 11/24 = 45,83%
Lời giải:
Ta thấy bệnh 2 bố mẹ 9 - 10 không bị bệnh sinh con gái 15 bị bệnh nên bệnh 2 do gene lặn nằm trên NST thường quy định.
Vậy bệnh 1 do gene nằm trên NST X quy định. Bố 4 bị bệnh nhưng sinh con gái 9 không bị bệnh nên bệnh do gene lặn nằm trên NST X quy định.
Quy ước: A, B - bình thường. a - bị bệnh 1, b - bị bệnh 2.
Xét cặp vợ chồng 13 - 14.
Bệnh 1: Người chồng có kiểu gene XAY, người vợ 14 không bị bệnh nhưng người mẹ 9 của người này có kiểu gene dị hợp là XAXa do nhận gene bệnh từ bố mình, do đó kiểu gene của người vợ 14 là: 1/2XAXa : 1/2XAXA → Tỉ lệ giao tử là: 3/4XA : 1/4Xa
Bệnh 2: Người vợ 14 không bị bệnh 2 nhưng có em gái bị bệnh, bố mẹ có kiểu gene dị hợp Bb nên người vợ 14 có kiểu gene là: 1/3BB : 2/3Bb.
Người số 7 không bị bệnh 2 nhưng có chị gái bị bệnh, do vậy bố mẹ có kiểu gene dị hợp nên người này có kiểu gene là 1/3BB : 2/3Bb. Người số 8 không bị bệnh, đến từ quần thể có tần số allele của mỗi allele là 0,5, không bị bệnh nên cũng có kiểu gene là: 1/3BB : 2/3Bb.
Người số 13 sinh ra từ cặp vợ chồng này và không bị bệnh nên có kiểu gene là 1/2BB : 1/2Bb
Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp 13 - 14 là con gáo không bị bệnh nào là:
1/2 x (1 - 2/3 x 1/2 x 1/4) = 11/24 = 45,83%
Câu 143 [713320]: Trong quần xã, mối quan hệ giữa các loài mà chỉ có một loài có lợi là
A, hợp tác, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh.
B, hội sinh, ức chế - cảm nhiễm, kí sinh.
C, hội sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh.
D, hội sinh, sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm.
Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã gồm: Cộng sinh, hợp tác, hội sinh, cạnh tranh, kí sinh, ức chế cảm nhiễm, sinh vật ăn thịt sinh vật khác
→ Trong đó, quan hệ mà chỉ có 1 loài có lợi là: Hội sinh, sinh vật ăn thịt sinh vật khác và kí sinh.
Vì:
+ Hội sinh:
VD: Cá ép sống bám trên cá lớn (cá voi, cá mập), nhờ đó cá ép được mang đi xa, kiếm thức ăn dễ dàng.
+ Sinh vật ăn thịt SV khác:
VD: Thực vật ăn động vật: cây bắt ruồi, cây nắp ấm …lá cây tiết ra chất phân giải thịt sâu bọ thành chất dinh dưỡng nuôi cây
+ Kí sinh: Là quan hệ loài sinh vật này sống nhờ cơ thể của loài sinh vật khác lấy chất dinh dưỡng để sống.
VD: Cây tầm gởi sống bám trên thân cây khác → Chỉ cây tầm gửi có lợi.
- Còn quan hệ hợp tác là 2 bên cùng có lợi.
VD: Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng (chim ăn con ve, bét dưới lớp lông của trâu, khi có thú dữ chim bay lên báo động cho trâu).
- Quan hệ ức chế cảm nhiễm: Là 1 bên bị hại và 1 bên không có lợi cũng không có hại.
VD: Tảo giáp phát triển mạnh gây vào mùa sinh sản tiết ra chất độc gọi là “thuỷ triều đỏ“ hay “nước nở hoa“ làm chết nhiều động vật không xương sống và nhiều loài khác chết do ăn phải những động vật bị nhiễm độc này. Đáp án: C
→ Trong đó, quan hệ mà chỉ có 1 loài có lợi là: Hội sinh, sinh vật ăn thịt sinh vật khác và kí sinh.
Vì:
+ Hội sinh:
VD: Cá ép sống bám trên cá lớn (cá voi, cá mập), nhờ đó cá ép được mang đi xa, kiếm thức ăn dễ dàng.
+ Sinh vật ăn thịt SV khác:
VD: Thực vật ăn động vật: cây bắt ruồi, cây nắp ấm …lá cây tiết ra chất phân giải thịt sâu bọ thành chất dinh dưỡng nuôi cây
+ Kí sinh: Là quan hệ loài sinh vật này sống nhờ cơ thể của loài sinh vật khác lấy chất dinh dưỡng để sống.
VD: Cây tầm gởi sống bám trên thân cây khác → Chỉ cây tầm gửi có lợi.
- Còn quan hệ hợp tác là 2 bên cùng có lợi.
VD: Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng (chim ăn con ve, bét dưới lớp lông của trâu, khi có thú dữ chim bay lên báo động cho trâu).
- Quan hệ ức chế cảm nhiễm: Là 1 bên bị hại và 1 bên không có lợi cũng không có hại.
VD: Tảo giáp phát triển mạnh gây vào mùa sinh sản tiết ra chất độc gọi là “thuỷ triều đỏ“ hay “nước nở hoa“ làm chết nhiều động vật không xương sống và nhiều loài khác chết do ăn phải những động vật bị nhiễm độc này. Đáp án: C
Câu 144 [713321]: Mô nào chiếm phần lớn gỗ của cây?
A, Xylem sơ cấp.
B, Xylem thứ cấp.
C, Phloem sơ cấp.
D, Phloem thứ cấp.
- Xylem sơ cấp là lớp xylem được hình thành từ tế bào gốc meristem trong giai đoạn phát triển đầu đời của cây. Nó chủ yếu cung cấp chức năng vận chuyển nước và khoáng chất từ rễ lên các phần của cây.
- Xylem thứ cấp được hình thành bởi cambium (mô phân sinh thứ cấp) trong quá trình tăng trưởng thứ cấp của cây. Xylem thứ cấp chiếm phần lớn khối lượng của gỗ trong cây trưởng thành và đóng vai trò chính trong việc cung cấp sự hỗ trợ cơ học và vận chuyển nước trong cây.
- Phloem sơ cấp và Phloem thứ cấp chủ yếu tham gia vào việc vận chuyển các sản phẩm quang hợp từ lá đến các phần khác của cây, không chiếm phần lớn trong cấu trúc gỗ. Đáp án: B
- Xylem thứ cấp được hình thành bởi cambium (mô phân sinh thứ cấp) trong quá trình tăng trưởng thứ cấp của cây. Xylem thứ cấp chiếm phần lớn khối lượng của gỗ trong cây trưởng thành và đóng vai trò chính trong việc cung cấp sự hỗ trợ cơ học và vận chuyển nước trong cây.
- Phloem sơ cấp và Phloem thứ cấp chủ yếu tham gia vào việc vận chuyển các sản phẩm quang hợp từ lá đến các phần khác của cây, không chiếm phần lớn trong cấu trúc gỗ. Đáp án: B
Câu 145 [713322]: Khi một cây trồng bị đặt trong điều kiện ánh sáng yếu và nhiệt độ cao kéo dài, quá trình hô hấp của cây sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
A, Quá trình hô hấp giảm do ánh sáng yếu dẫn đến giảm lượng CO2 cung cấp, và nhiệt độ cao làm giảm hoạt động của các phenylalanin hô hấp.
B, Quá trình hô hấp tăng lên do ánh sáng yếu khiến cây sử dụng nhiều năng lượng dự trữ và nhiệt độ cao thúc đẩy các phản ứng phenylalanin.
C, Quá trình hô hấp không thay đổi vì ánh sáng yếu không ảnh hưởng trực tiếp đến hô hấp, và nhiệt độ cao có thể làm tăng hoặc giảm tùy thuộc vào mức độ nhiệt độ.
D, Quá trình hô hấp giảm do ánh sáng yếu làm giảm quang hợp và nhiệt độ cao làm giảm sự hòa tan của CO2 trong tế bào thực vật.
- Ánh sáng yếu ảnh hưởng đến quang hợp, dẫn đến giảm lượng CO2 và năng lượng cung cấp cho quá trình hô hấp.
- Nhiệt độ cao có thể làm giảm hoạt động của các phenylalanin liên quan đến quá trình hô hấp, làm giảm tốc độ hô hấp tổng thể. Đáp án: A
- Nhiệt độ cao có thể làm giảm hoạt động của các phenylalanin liên quan đến quá trình hô hấp, làm giảm tốc độ hô hấp tổng thể. Đáp án: A
Câu 146 [713323]: Hình nào mô tả đúng cơ chế điều hòa biểu hiện gene của operon Lac ở E. coli trong môi trường có latose?

A, Hình 1.
B, Hình 2.
C, Hình 3.
D, Hình 4.
Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng. Chất cảm ứng sẽ liên kết với protein ức chế làm protein ức chế thay đổi cấu hình không gian và trở nên bất hoạt (không hoạt động). Protein ức chế không thể bám vào gene chỉ huy O, gene chỉ huy hoạt động bình thường điều khiển lacZ, lacY, lacA thực hiện phiên mã và dịch mã tổng hợp nên sản phẩm làm nhiệm vụ phân giải Lactose trong môi trường. Đáp án: D
Câu 147 [713324]: Khi nói về đột biến số lượng NST, phát biểu nào sau đây sai?
A, Colchicin cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.
B, Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.
C, Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
D, Đột biến lệch bội dạng thể một có số NST lớn hơn đột biến lệch bội dạng thể không.
- Trong 4 Đáp án nêu trên thì Đáp án B có nội dung sai vì: trong các dạng đột biến số lượng NST thì chỉ có đột biến đa bội làm tăng hàm lượng DNA còn đột biến lệch bội có thể làm giảm số lượng NST nên làm giảm hàm lượng DNA. Đáp án: B
Câu 148 [713325]: Trong kĩ thuật di truyền, trật tự các bước nhằm tạo một plasmid DNA tái tổ hợp là
A, tinh sạch DNA mang gene mong muốn - gắn DNA mang gene vào DNA của plasmid.
B, tinh sạch DNA mang gene mong muốn - cắt DNA mang gene và DNA của plasmid bởi cùng một phenylalanin - dùng phenylalanin gắn đoạn DNA mang gene vào DNA plasmid, đóng vòng DNA plasmid.
C, tinh sạch DNA mang gene mong muốn - đưa đoạn DNA này vào tế bào chất của vi khuẩn - dùng phenylalanin gắn đoạn DNA này với DNA vi khuẩn.
D, tinh sạch DNA mang gene mong muốn - trộn các đoạn DNA đã phân lập với vi khuẩn chủ đã xử lí bằng CaCl2 - gắn đoạn DNA mang gene vào plasmid có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn.
Các bước nhằm tạo một plasmid DNA tái tổ hợp là: Tinh sạch DNA mang gene mong muốn - cắt DNA mang gene và DNA của plasmid bởi cùng một phenylalanin - dùng phenylalanin gắn đoạn DNA mang gene vào DNA plasmid, đóng vòng DNA plasmid. Đáp án: B
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Cấy ghép nhân (chuyển nhân tế bào soma) là phương pháp chuyển nhân của một tế bào vào một tế bào đích đã bị loại bỏ nhân. Phương pháp này cho phép nghiên cứu tiềm năng của nhân điều khiển sự phát triển của sinh vật. Ý tưởng cấy ghép nhân được nhen nhóm vào cuối thế kỉ XIX và được các nhà phôi học thực nghiệm rộng rãi vào cuối những năm 1990.

Năm 1996, Ian Wilmut và cộng sự đã nhân bản thành công cừu Dolly bằng cách chuyển nhân của tế bào tuyến vú từ một con cừu trưởng thành vào tế bào trứng đã được loại bỏ nhân từ một con cừu khác. Tế bào trứng được kích hoạt phát triển thành phôi và chuyển vào con cừu thứ ba sinh ra cừu Dolly. Việc nhân bản cừu Dolly khiến nhiều người lo lắng về khả năng nhân bản con người và ranh giới đạo đức của những tiến bộ khoa học hiện đại.

Năm 1996, Ian Wilmut và cộng sự đã nhân bản thành công cừu Dolly bằng cách chuyển nhân của tế bào tuyến vú từ một con cừu trưởng thành vào tế bào trứng đã được loại bỏ nhân từ một con cừu khác. Tế bào trứng được kích hoạt phát triển thành phôi và chuyển vào con cừu thứ ba sinh ra cừu Dolly. Việc nhân bản cừu Dolly khiến nhiều người lo lắng về khả năng nhân bản con người và ranh giới đạo đức của những tiến bộ khoa học hiện đại.
Câu 149 [713326]: Kiểu hình của cừu Dolly
A, giống với cừu cho nhân.
B, giống với cừu cho trứng.
C, giống với cừu mang thai.
D, mang đặc điểm của cả cừu cho nhân, cừu cho trứng và cừu mang thai.
Cừu Dolly mang đặc điểm di truyền của con cừu cho nhân (chứa vật chất di truyền). Đáp án: A
Câu 150 [713327]: Tế bào nào dưới đây không phải là tế bào soma?
A, Tế bào trứng.
B, Tế bào xương.
C, Tế bào thần kinh.
D, Tế bào hồng cầu.
Tế bào soma (tế bào sinh dưỡng) là các tế bào của cơ thể đa bào ngoại trừ tế bào mầm, tế bào sinh dục và tế bào gốc. Đáp án: A
Câu 151 [713328]: Khi nói về vai trò của cấy ghép nhân, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc tăng năng suất cho chăn nuôi.
II. Tạo ra các giống vật nuôi mang gene người.
III. Tạo động vật thích nghi tốt với sự thay đổi của môi trường.
IV. Kéo dài tuổi thọ của động vật.
I. Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc tăng năng suất cho chăn nuôi.
II. Tạo ra các giống vật nuôi mang gene người.
III. Tạo động vật thích nghi tốt với sự thay đổi của môi trường.
IV. Kéo dài tuổi thọ của động vật.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phát biểu I và II đúng.
Phát biểu III sai vì các loài được tạo ra bởi phương pháp cấy ghép nhân có đặc điểm di truyền giống với tế bào cho nhân, không mang những đặc điểm thích nghi với điều kiện môi trường.
Phát biểu IV sai vì các loài được tạo ra bởi phương pháp cấy ghép nhân có tuổi thọ thấp (cừu Dolly chỉ sống được 6 năm) và có khả năng mắc bệnh cao. Đáp án: B
Phát biểu III sai vì các loài được tạo ra bởi phương pháp cấy ghép nhân có đặc điểm di truyền giống với tế bào cho nhân, không mang những đặc điểm thích nghi với điều kiện môi trường.
Phát biểu IV sai vì các loài được tạo ra bởi phương pháp cấy ghép nhân có tuổi thọ thấp (cừu Dolly chỉ sống được 6 năm) và có khả năng mắc bệnh cao. Đáp án: B
Câu 152 [710965]: Nội dung nào sau đây là kết quả của cuộc Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII)?
A, Hạn chế quyền lực của quý tộc mới.
B, Xóa bỏ được chế độ tư bản ở Pháp.
C, Thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
D, Xóa bỏ mọi bất công trong xã hội.
Đáp án: C
Câu 153 [710966]: Nội dung nào sau đây không phải cơ sở hình thành và phát triển của văn minh Đại Việt?
A, Kế thừa từ nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
B, Từ nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt.
C, Bắt nguồn từ nền văn minh bản địa, khép kín.
D, Có sự tiếp thu chọn lọc thành tựu từ bên ngoài.
Đáp án: C
Câu 154 [710967]: Cuối thế kỉ XIX, thực dân nào sau đây đã hoàn thành việc xâm lược ba nước Đông Dương?
A, Anh.
B, Mỹ.
C, Đức.
D, Pháp.
Đáp án: D
Câu 155 [710968]: Trong những năm 1951 – 1953 của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, kế hoạch quân sự nào sau đây của đối phương bị nhân dân Việt Nam phá sản hoàn toàn?
A, Nava.
B, Chinh phục từng gói nhỏ.
C, Rơve.
D, Đờ lát Đờ tát-xi-nhi.
Đáp án: D
Câu 156 [710969]: Một trong những khác biệt của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) so với cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược (1075 – 1077) là
A, kết thúc chiến tranh bằng “nghị hòa”.
B, nổ ra khi đất nước bị mất độc lập, tự chủ.
C, được đông đảo nhân dân tham gia.
D, phát huy truyền thống đoàn kết dân tộc.
Đáp án: B
Câu 157 [710970]: Sự kiện nào sau đây mở ra thời kì hoạt động khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A, Bru-nây gia nhập ASEAN (1984).
B, Hiệp ước Ba-li II được kí kết (1976).
C, Lào, Mi-an-ma gia nhập ASEAN (1997).
D, Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
Đáp án: B
Câu 158 [710971]: Cuộc Chiến tranh lạnh (1947 – 1989) có đặc điểm nào sau đây?
A, Không tác động đến các nước ở châu Á.
B, Không có tiếng súng, không có hồi kết.
C, Diễn ra cuộc xung đột trực tiếp Mỹ - Xô.
D, Không tiếng súng nhưng rất căng thẳng.
Đáp án: D
Câu 159 [710972]: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam (1920)?
A, Giúp thanh niên Việt Nam hiểu rõ hơn khuynh hướng cách mạng tư sản.
B, Mở ra con đường cứu nước mới đi theo khuynh hướng dân chủ tiến bộ.
C, Bước đầu giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc.
D, Chuẩn bị các điều kiện cho việc thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
Đáp án: C
Câu 160 [710973]: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng truyền thống của dân tộc Việt Nam trong lịch sử chống ngoại xâm?
A, Yêu nước.
B, Đoàn kết, bền bỉ.
C, Hiếu thắng.
D, Thông minh, gan dạ.
Đáp án: C
Câu 161 [710974]: Cho bốn câu thơ sau:
“Xin hòa mình vào mênh mông biển cả
Hát ru Người yên giấc ngủ ngàn thu
64 người nhắm mắt để triệu người choàng tỉnh
Trái tim đập dồn về phía Trường Sa”.
Những câu thơ trên nhắc đến sự kiện lịch sử nào sau đây trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam ở Biển Đông?
“Xin hòa mình vào mênh mông biển cả
Hát ru Người yên giấc ngủ ngàn thu
64 người nhắm mắt để triệu người choàng tỉnh
Trái tim đập dồn về phía Trường Sa”.
Những câu thơ trên nhắc đến sự kiện lịch sử nào sau đây trong quá trình đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam ở Biển Đông?
A, Pháp chuyển quyền kiểm soát Hoàng Sa và Trường Sa cho Bảo Đại.
B, Cuộc chiến đấu của các chiến sĩ hải quân Việt Nam trên đảo Gạc Ma.
C, Việt Nam đàm phán, kí kết Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.
D, Quân giải phóng miền Nam tiếp quản Trường Sa từ chính quyền Sài Gòn.
Đáp án: B
Câu 162 [710975]: Tiếp sau các cuộc phát kiến địa lí, tư bản phương Tây có hoạt động nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á?
A, Xâm nhập thị trường và xâm lược các nước.
B, Đầu tư vào phát triển kinh tế nông nghiệp.
C, Chỉ tập trung vào truyền bá Thiên chúa giáo.
D, Đầu tư vào phát triển các khu công nghiệp.
Đáp án: A
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14
Nghị quyết Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) tổ chức tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang đã nêu rõ về nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong bối cảnh mới:
“Vậy nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là gì? Là:
a. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, làm cho Việt Nam hoàn toàn thống nhất và độc lập (phản đế);
b. Xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân (phản phong kiến);
c. Gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội”.
Nghị quyết Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) tổ chức tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang đã nêu rõ về nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong bối cảnh mới:
“Vậy nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là gì? Là:
a. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, làm cho Việt Nam hoàn toàn thống nhất và độc lập (phản đế);
b. Xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân (phản phong kiến);
c. Gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 12,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001, tr.75)
Câu 163 [710976]: Nội dung nào sau đây không phải nghiệm vụ của cách mạng Việt Nam đề ra trong Nghị quyết Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951)?
A, Lập đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
B, Xây dựng nền tảng chủ nghĩa xã hội.
C, Đánh đuổi thực dân xâm lược.
D, Xoá bỏ tàn tích chế độ cũ.
Đáp án: A
Câu 164 [710977]: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được Chủ tịch Hồ Chí Minh vạch ra tại Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 – 1951) là gì?
A, Đánh đuổi can thiệp Mỹ để bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B, Xóa bỏ những tàn dư của quân phiệt Nhật Bản và chế độ phong kiến Việt Nam.
C, Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành thắng lợi hoàn toàn.
D, Đánh đuổi đế quốc Pháp xâm lược, đánh bại bọn can thiệp Mỹ.
Đáp án: D
Câu 165 [710978]: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 - 1951) được nhận xét có ý nghĩa lịch sử quan trọng, vì đây là
A, Đại hội kháng chiến thắng lợi.
B, Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C, Đại hội kháng chiến toàn dân.
D, Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đáp án: A
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17
“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!
Vì những lẽ trên, chúng tôi - Chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - trịnh trọng tuyên bố với thế giới rằng:
"Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thực đã thành một nước tự do và độc lập. Toàn thể dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy".
“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!
Vì những lẽ trên, chúng tôi - Chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - trịnh trọng tuyên bố với thế giới rằng:
"Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thực đã thành một nước tự do và độc lập. Toàn thể dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy".
(Chủ tịch Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị quốc gia – Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.3)
Câu 166 [710979]: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định
A, chủ quyền của dân tộc Việt Nam trên phương diện pháp lí và thực tiễn.
B, và đề nghị dân tộc Việt Nam có quyền tự do ngang hàng với Pháp, Mỹ.
C, sự quyết tâm của toàn dân tộc Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền.
D, thực tiễn quyền bình đẳng và quyền tự quyết của toàn dân Việt Nam.
Đáp án: A
Câu 167 [710980]: “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tình thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”. Đoạn trích là quyết tâm của nhân dân Việt Nam về
A, xây dựng chế độ mới, đi lên xã hội chủ nghĩa.
B, bảo vệ và giữ vững thành quả của cách mạng.
C, kiến thiết, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân.
D, tiến hành ngay cuộc kháng chiến chống Pháp.
Đáp án: B
Câu 168 [710981]: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã chứng minh luận điểm đúng đắn nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc trong Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A, Cách mạng ruộng đất phải thực hiện tiên quyết.
B, Chính quyền cách mạng phải là Dân chủ cộng hòa.
C, Nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải là tối thượng.
D, Cách mạng muốn thành công phải chờ đợi thời cơ.
Đáp án: C
Câu 169 [588726]: Tại một dãy núi, thường có mưa nhiều ở
A, sườn khuất gió.
B, sườn núi cao.
C, đỉnh núi cao.
D, sườn đón gió.
Đáp án: D
Câu 170 [588727]: Tính đa dạng của khí hậu và sinh vật có liên quan nhiều đến ngành công nghiệp
A, sản xuất hàng tiêu dùng.
B, dệt, may.
C, chế biến thực phẩm.
D, khai khoáng.
Đáp án: C
Câu 171 [588731]: Cho bảng số liệu một số chỉ tiêu dân cư của Trung Quốc năm 2020:


(Nguồn: UN, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư của Trung Quốc năm 2020? A, Dân số đông đã tạo nên thị trường tiêu thụ rộng lớn và nguồn lao động dồi dào cho Trung Quốc phát triển kinh tế.
B, Tỉ lệ tăng dân số của Trung Quốc thấp nhưng số người tăng thêm mỗi năm vẫn rất cao.
C, Trung Quốc đang ở thời kì cơ cấu dân số vàng, số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao trong dân số.
D, Cơ cấu giới tính có sự chênh lệch khá lớn, tỉ lệ nữ cao hơn nam, đây là hệ quả của việc thực hiện chính sách một con trong thời gian dài.
Đáp án: D
Câu 172 [588730]: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng
A, công nghiệp điện tử.
B, công nghiệp dệt may.
C, công nghệ cao.
D, công nghiệp cơ khí.
Đáp án: C
Câu 173 [588732]: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình và lượng mưa các tháng trong năm 2021 tại Vũng Tàu

Nhiệt độ không khí trung bình và lượng mưa các tháng trong năm 2021 tại Vũng Tàu

(Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021)
Phát biểu nào dưới đây là SAI A, Vũng Tàu không có mùa đông.
B, Tổng lượng mưa năm 2021 là dưới 2 000 mm.
C, Mùa mưa và mùa khô phân hóa sâu sắc.
D, Mùa khô ở Vũng Tàu chủ yếu do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
Đáp án: D
Câu 174 [588733]: Cho bảng số liệu về tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo phân theo giới tính nước ta giai đoạn 2000 - 2022 (Đơn vị: %):


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng só liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo phân theo giới tính nước ta giai đoạn 2000 - 2022? A, Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo của cả nước tăng trong giai đoạn 2000 - 2022.
B, Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo của nam tăng, nữ giảm trong giai đoạn 2000 - 2022.
C, Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo của nam luôn cao hơn nữ trong giai đoạn 2000 - 2022.
D, Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo của nữ luôn thấp hơn trung bình cả nước trong giai đoạn 2000 - 2020.
Đáp án: B
Câu 175 [588728]: Phát biểu nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp Hoa Kì?
A, Tính chuyên môn hóa cao.
B, Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C, Gắn với công nghiệp chế biến
D, Hợp tác xã là hình thức sản xuất chủ yếu.
Đáp án: D
Câu 176 [588729]: Vùng Trung ương Nhật Bản có đặc điểm nổi bật là
A, Vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất.
B, Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
C, Công nghiệp phát triển, nông nghiệp hạn chế.
D, Phát triển kinh tế để hội nhập vào khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Đáp án: A
Câu 177 [588734]: Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về doanh thu ngành bưu chính, viễn thông nước ta giai đoạn 2010 - 2022?


(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
A, Quy mô doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông nước ta giai đoạn 2020 - 2022.
B, Sự chuyển dịch cơ cấu doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông nước ta giai đoạn 2020 - 2022.
C, Tốc độ tăng trưởng doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông nước ta giai đoạn 2020 - 2022.
D, Cơ cấu doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông nước ta giai đoạn 2020 - 2022.
Đáp án: C
Câu 178 [588735]: Khu công nghiệp tập trung phát triển nhanh ở Duyên hải Nam Trung Bộ trong thời gian gần đây, chủ yếu là do
A, hạ tầng giao thông vận tải đồng bộ.
B, đảm bảo được nguồn nguyên liệu.
C, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
D, cơ sở năng lượng đã được đáp ứng.
Đáp án: C
Câu 179 [588736]: Cơ sở quan trọng để tăng sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Cửu long là
A, đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ và thay đổi cơ cấu mùa vụ.
B, khai hoang, cải tạo diện tích đất phèn, đất mặn ven biển.
C, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và phát triển thủy lợi.
D, khai thác đất trồng lúa từ các bãi bồi ven sông, ven biển.
Đáp án: A
Câu 180 [588737]: Nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu do
A, ngư dân có nhiều kinh nghiệm làm muối.
B, độ muối của biển cao hơn các vùng khác.
C, Nhiều nắng, ít mưa, ít cửa sông.
D, được Nhà nước quan tâm đầu tư nhiều.
Đáp án: C
Câu 181 [588738]: Điều kiện không thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo ở miền Bắc nước ta
A, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.
B, nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp.
C, đường bờ biển dài, nhiều vịnh biển đẹp.
D, mức sống dân cư ngày càng tăng.
Đáp án: A
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 182 [588739]: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều cây dược liệu chủ yếu do
A, khí hậu mùa đông lạnh, nhiều loại đất khác nhau, lượng mưa thích hợp.
B, đất feralit có diện tích rộng, nguồn nước mặt dồi dào, giống cây tốt.
C, địa hình đa dạng với nhiều dãy núi, nguồn nước mặt phong phú, đất mùn feralit.
D, địa hình núi cao, giống cây trồng tốt, khí hậu cận nhiệt và ôn đới trên núi.
Đáp án: D
Câu 183 [588740]: Nhận xét không đúng về GRDP của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng so với GDP cả nước năm 2021 là
A, Hai vùng đóng góp 39,2% vào cơ cấu GDP cả nước.
B, Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng đóng góp vào GDP cả nước cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C, Tỉ trọng đóng góp của Trung du và miền núi Bắc Bộ vào GDP cả nước bằng 28,5% của Đồng bằng sông Hồng.
D, Trung du và miền núi Bắc Bộ đóng góp gần ¼ trong cơ cấu GDP cả nước.
Đáp án: D
Câu 184 [588741]: Sản phẩm du lịch gắn với giá trị truyền thống của nên văn minh sông Hồng là
A, du lịch lễ hội.
B, du lịch văn hoá.
C, du lịch nghỉ dưỡng.
D, du lịch biển, đảo.
Đáp án: B
Câu 185 [588725]: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển hệ thống giao thông vận tải đường biển ở nước ta hiện nay là
A, mở rộng các liên kết, thay đổi cơ cấu hàng hóa.
B, tăng cường giao thương, hình thành các đô thị.
C, tăng trưởng kinh tế, phục vụ tốt cho xuất nhập khẩu.
D, thu hút đầu tư, hình thành khu kinh tế ven biển.
Đáp án: C
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [696074]: The data collected from the recent satellite launch, along with the analysis performed by the scientists, ______ critical to understanding the behavior of cosmic rays in our atmosphere.
A, are
B, is
C, were
D, has
Ta có cấu trúc:
S1 + along with/together with/ accompanied by + S2 + V(chia theo S1)
-> Câu này ta chia theo chủ ngữ là "the data" là danh từ không đếm được -> nên chia là "is"
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
Dữ liệu thu thập được từ vụ phóng vệ tinh gần đây, cùng với phân tích do các nhà khoa học thực hiện, rất quan trọng để hiểu rõ hành vi của tia vũ trụ trong bầu khí quyển của chúng ta.
Đáp án: B
Câu 187 [696075]: In ancient times, ______ knowledge was often considered a powerful tool that could change one's fate.
A, a
B, an
C, the
D, X (no article)
Ta có:
"Knowledge" là danh từ không đếm được, nên thường không dùng mạo từ "a/an". Không cần dùng "the", vì câu không đề cập đến một loại tri thức cụ thể mà nói chung về tri thức trong thời cổ đại.
"Knowledge" là danh từ không đếm được, nên thường không dùng mạo từ "a/an". Không cần dùng "the", vì câu không đề cập đến một loại tri thức cụ thể mà nói chung về tri thức trong thời cổ đại.
-> Chọn D
=> Tạm dịch:
In ancient times, knowledge was often considered a powerful tool that could change one's fate.
(Trong thời cổ đại, tri thức thường được coi là một công cụ quyền lực có thể thay đổi số phận của một người.)
Đáp án: D
Câu 188 [696076]: One important project was launched to improve natural language processing, and it was noted that the new algorithm ______ by a team of researchers from several leading universities.
A, has developed
B, is being developed
C, was developed
D, will develop
Ta có:
Câu trước ở thể bị động ("was launched"), cho thấy sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.
Cụm "it was noted that" cũng ở thì quá khứ đơn, nên hành động "phát triển thuật toán" cũng cần chia ở thì quá khứ đơn.
"Was developed" là dạng bị động của thì quá khứ đơn, phù hợp vì "the new algorithm" là đối tượng được phát triển bởi "a team of researchers".
-> Chọn C
=> Tạm dịch:
Một dự án quan trọng đã được khởi động để cải thiện xử lý ngôn ngữ tự nhiên, và người ta ghi nhận rằng thuật toán mới được phát triển bởi một nhóm các nhà nghiên cứu từ nhiều trường đại học hàng đầu.
Đáp án: C
Câu 189 [696077]: The stars are ______, shining brightly against the dark backdrop of the universe.
A, as diamonds
B, like diamonds
C, as brightly as diamonds
D, the same as diamonds
Xét các đáp án:
A. as diamonds -> Sai vì "as" không dùng để so sánh danh từ theo cách này
B. like diamonds: giống như kim cương -> Đúng vì cấu trúc "like + noun" được dùng để so sánh sự giống nhau giữa hai danh từ.
C. as brightly as diamonds -> Sai vì thiếu động từ. Nếu dùng so sánh bậc ngang bằng, phải viết lại thành "The stars shine as brightly as diamonds."
D. the same as diamonds -> Sai vì "the same as" dùng để chỉ sự giống hệt, không phù hợp trong ngữ cảnh mô tả vẻ lấp lánh của sao.
=> Chọn B phù hợp
=> Tạm dịch:
Các vì sao trông như những viên kim cương, tỏa sáng rực rỡ trên nền tối của vũ trụ.
Đáp án: B
Câu 190 [696078]: Neither of the solutions is effective, ______?
A, are they
B, is it
C, isn’t it
D, are those
Ta có:
Neither mang tính phủ định → đuôi ở khẳng định
Chủ thể là solutions ở số nhiều → đuôi dùng “they”
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Neither of the solutions is effective, are they?
(Cả hai giải pháp đều không hiệu quả, phải không?)
Đáp án: A
Câu 191 [696079]: I am really ______ of all the support you have given me during my living here.
A, appreciative
B, appreciable
C, appreciate
D, appreciation
Xét các đáp án:
A. appreciative /əˈpriː.ʃə.tɪv/ (adj) biết ơn, trân trọng
B. appreciable /əˈpriː.ʃə.bəl/ (adj) đáng kể, có thể nhận thấy được
C. appreciate /əˈpriː.ʃi.eɪt/ (v) đánh giá cao, trân trọng
D. appreciation /əˌpriː.ʃiˈeɪ.ʃən/ (n) sự trân trọng, sự đánh giá cao
=> Chọn A
Vị trí cần điền là một tính từ do đứng sau động từ "to be" (am) và đứng sau trạng từ "really"
=> Tạm dịch:
Tôi thực sự biết ơn tất cả sự hỗ trợ mà bạn đã dành cho tôi trong thời gian tôi sống ở đây.
Đáp án: A
Câu 192 [696080]: We envision a ______ park where children can play, birds can thrive, and native plants can flourish.
A, green, beautiful, large, urban
B, large, beautiful, green, sustainable
C, beautiful, large, green, urban
D, sustainable, vibrant, large, green
Kiến thức về trật tự tính từ trong Tiếng anh:
Opinion (ý kiến) → Size (kích thước) → Age (độ tuổi) → Shape (hình dáng) → Color (màu sắc) → Origin (nguồn gốc) → Material (chất liệu) → Purpose (mục đích) + N
-> Ta có:
sustainable, vibrant, large, green đúng vì sustainable (bền vững) là một đặc điểm (không thuộc thứ tự cố định), còn vibrant (sôi động) → large (kích thước) → green (màu sắc) theo đúng quy tắc.
-> Do đó chọn D
=> Tạm dịch:
We envision a sustainable, vibrant, large, green park where children can play, birds can thrive, and native plants can flourish
(Chúng tôi hình dung một công viên xanh, rộng lớn, sôi động, bền vững, nơi trẻ em có thể vui chơi, chim chóc có thể sinh sôi và thực vật bản địa có thể phát triển mạnh.)
Đáp án: D
Câu 193 [696081]: The ______ argued that her client couldn’t have committed the crime as he was in another city.
A, prosecutor
B, jury
C, attorney
D, judge
Xét các đáp án:
A. prosecutor /ˈprɒs.ɪ.kjuː.tər/ (n) công tố viên
→ Sai vì công tố viên là người buộc tội, không phải người bảo vệ thân chủ.
B. jury /ˈdʒʊə.ri/ (n) bồi thẩm đoàn
→ Sai vì bồi thẩm đoàn chỉ đưa ra phán quyết, không tranh luận.
C. attorney /əˈtɜː.ni/ (n) luật sư
-> Phù hợp vì luật sư là người bào chữa và bảo vệ thân chủ
D. judge /dʒʌdʒ/ (n) thẩm phán
→ Sai vì thẩm phán chỉ xét xử, không tranh luận bảo vệ ai cả.
→ Sai vì thẩm phán chỉ xét xử, không tranh luận bảo vệ ai cả.
=> Chọn C phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Luật sư lập luận rằng thân chủ của cô ấy không thể nào phạm tội vì anh ta đang ở một thành phố khác.
Đáp án: C
Câu 194 [696082]: ______ that drives economic progress in today's competitive landscape.
A, It is technology
B, The workers are technology
C, What drives technology
D, This is the technology
-> Kiến thức về câu chẻ
Xét các đáp án:
A. It is technology: chính là công nghệ
-> Phù hợp
B. The workers are technology: người lao động là công nghệ
-> Sai nghĩa vì "workers" (người lao động) không thể là "technology" (công nghệ).
C. What drives technology: điều thúc đẩy công nghệ
-> Sai nghĩa và cấu trúc ("What drives technology" đóng vai trò là chủ ngữ nên cần một động từ chính nhưng câu gốc chưa có động từ chính)
D. This is the technology: đây là công nghệ
-> Sai vì trước đó không đề cập đến công nghệ cụ thể nào
=> Chọn A
Dùng cấu trúc câu chẻ để nhấn mạnh rằng chính công nghệ là yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
S+ be + thành phần cần nhấn mạnh + that ....
=> Tạm dịch:
It is technology that drives economic progress in today's competitive landscape.
(Chính công nghệ là yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế trong môi trường cạnh tranh ngày nay.)
Đáp án: A
Câu 195 [696083]: When children ______, especially in puberty, parents should have parental conversations with them to understand their needs and concerns.
A, break a habit
B, go through a phase
C, take their temperatures
D, fall into the pattern
Xét các đáp án:
A. break a habit: từ bỏ một thói quen
B. go through a phase: trải qua một giai đoạn
C. take their temperatures: đo nhiệt độ cơ thể
D. fall into the pattern: rơi vào một khuôn mẫu nhất định
=> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Khi trẻ em trải qua một giai đoạn, đặc biệt là trong tuổi dậy thì, cha mẹ nên trò chuyện với con để hiểu nhu cầu và mối quan tâm của chúng.
Đáp án: B Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [696084]: There were a lot of representatives from different countries participating in the meeting yesterday.
A, delegates
B, nominees
C, presenters
D, providers
Xét các đáp án:
A. delegates /ˈdel.ɪ.ɡət/ (n) đại biểu
B. nominees /ˌnɒm.ɪˈniːz/ (n) người được đề cử
C. presenters /prɪˈzen.təz/ (n) người thuyết trình, người dẫn chương trình
D. providers /prəˈvaɪ.dəz/ (n) nhà cung cấp
=> Chọn A ta có:
representatives /ˌrep.rɪˈzen.tə.tɪvs/ (n) người đại diện, đại biểu = delegates
=> Tạm dịch:
Có rất nhiều đại diện từ các quốc gia khác nhau tham gia cuộc họp vào ngày hôm qua.
Đáp án: A
Câu 197 [696085]: In a melting pot society, people from various backgrounds come together and blend their cultures.
A, cultural mosaic
B, unity in diversity
C, break down barriers
D, a mixed community
Xét các đáp án:
A. cultural mosaic: bức tranh văn hóa đa dạng (các nền văn hóa khác nhau cùng tồn tại, nhưng vẫn giữ bản sắc riêng)
B. unity in diversity: thống nhất trong sự đa dạng
C. break down barriers: phá vỡ rào cản
D. a mixed community: một cộng đồng đa sắc tộc
=> Chọn D phù hợp
a melting pot society: xã hội đa văn hóa (dùng để chỉ một xã hội nơi con người từ nhiều nguồn gốc khác nhau tụ họp và hòa trộn văn hóa với nhau)
= a mixed community: mô tả một cộng đồng có sự kết hợp của nhiều nhóm sắc tộc và văn hóa khác nhau
=> Tạm dịch:
Trong một xã hội đa văn hóa, những người đến từ nhiều nền tảng khác nhau cùng tụ họp và hòa trộn nền văn hóa của họ.
Đáp án: D Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [696086]: Effective cross-cultural communication is essential for bridging gaps between individuals from different cultural backgrounds.
A, reach out
B, break the ice
C, avoid interaction
D, keep an open mind
Xét các đáp án:
A. reach out /riːtʃ aʊt/: kết nối, liên lạc
B. break the ice /breɪk ðɪ aɪs/: phá vỡ sự ngại ngùng, tạo bầu không khí thoải mái
C. avoid interaction /əˈvɔɪd ˌɪntəˈrækʃn/: tránh giao tiếp
D. keep an open mind /kiːp ən ˈoʊpən maɪnd/: giữ tư duy cởi mở, sẵn sàng tiếp thu ý kiến mới
B. break the ice /breɪk ðɪ aɪs/: phá vỡ sự ngại ngùng, tạo bầu không khí thoải mái
C. avoid interaction /əˈvɔɪd ˌɪntəˈrækʃn/: tránh giao tiếp
D. keep an open mind /kiːp ən ˈoʊpən maɪnd/: giữ tư duy cởi mở, sẵn sàng tiếp thu ý kiến mới
=> Chọn C ta có:
cross-cultural communication /krɔːs ˈkʌl.tʃər.əl kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/: giao tiếp giữa các nền văn hóa
>< avoid interaction /əˈvɔɪd ˌɪntəˈrækʃn/: tránh giao tiếp
cross-cultural communication /krɔːs ˈkʌl.tʃər.əl kəˌmjuː.nɪˈkeɪ.ʃən/: giao tiếp giữa các nền văn hóa
>< avoid interaction /əˈvɔɪd ˌɪntəˈrækʃn/: tránh giao tiếp
=> Tạm dịch:
Giao tiếp hiệu quả giữa các nền văn hóa là điều cần thiết để thu hẹp khoảng cách giữa các cá nhân đến từ những nền văn hóa khác nhau.
Câu 199 [696087]: Dylan must be hiding something from me. He can’t even look me straight in the eyes!
A, keeping me in the dark
B, telling the truth
C, having a skeleton in the closet
D, keeping a secret
Xét các đáp án:
A. keeping me in the dark: không cho tôi biết sự thật
B. telling the truth: nói sự thật
C. having a skeleton in the closet: có bí mật đen tối (cần che giấu)
D. keeping a secret: giữ bí mật
=> Chọn B ta có:
hiding something from me: đang giấu tôi điều gì đó >< telling the truth
=> Tạm dịch:
Dylan chắc chắn đang giấu tôi điều gì đó. Anh ấy thậm chí còn không dám nhìn thẳng vào mắt tôi!
Đáp án: B Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [696088]: Bill: I think people nowadays prefer instant messaging and social networking to emails.
Bob: “__________”
Bob: “__________”
A, I don’t like emails.
B, That’s true!
C, I’d prefer text messaging.
D, That’s OK!
Bill: Tôi nghĩ rằng ngày nay mọi người thích tin nhắn tức thời và mạng xã hội hơn là email.
Bob: “__________”
A. Tôi không thích email.
B. Đúng vậy!
C. Tôi thích nhắn tin hơn.
D. Không sao cả!
=> Chọn B phù hợp nhất vì nó thể hiện sự đồng ý với ý kiến của Bill.
Đáp án: B
Câu 201 [696089]: Dan: “Do you like using a desktop computer or laptop?”
Kim: “__________”
Kim: “__________”
A, Yes, I’d love to.
B, I couldn’t agree more.
C, No, I have no choice.
D, I prefer something portable.
Dan: "Bạn thích sử dụng máy tính để bàn hay máy tính xách tay?"
Kim: "__________"
A. Vâng, tôi rất thích. (Không phù hợp vì câu hỏi không phải dạng Yes/No)
B. Tôi hoàn toàn đồng ý. (Không phù hợp vì Dan không đưa ra quan điểm để đồng ý)
C. Không, tôi không có lựa chọn nào khác. (Không hợp lý với câu hỏi lựa chọn)
D. Tôi thích thứ gì đó dễ mang theo hơn. (Phù hợp vì "portable" nghĩa là "dễ mang theo", ám chỉ máy tính xách tay)
=> Chọn D
Đáp án: D
Câu 202 [696090]: Mark: “What about starting the presentation with results of our research?”
Jenny: “__________”
Jenny: “__________”
A, Congratulations!
B, Sounds great!
C, Well done!
D, What a pity!
Mark: "Bắt đầu bài thuyết trình với kết quả nghiên cứu của chúng ta thì sao?"
Jenny: "__________"
-> Câu của Mark là một đề xuất
Xét các đáp án:
A. Chúc mừng! → Không liên quan đến đề xuất, thường dùng khi có tin vui.
B. Nghe có vẻ tuyệt đấy! → Phản hồi tích cực, phù hợp với đề xuất của Mark.
C. Làm tốt lắm! → Thường dùng để khen ngợi ai đó đã hoàn thành việc gì đó, không phù hợp ở đây.
D. Thật đáng tiếc! → Thể hiện sự tiếc nuối, không phù hợp với bối cảnh.
=> Chọn B thể hiện sự đồng ý với ý tưởng của Mark
Đáp án: B
Câu 203 [696091]: Maia: “Do you like my jacket? It’s made of pure silk.”
Candy: “__________”
Candy: “__________”
A, Really? It must have cost you a fortune.
B, No, not for me.
C, Yes, give it to me.
D, You’re such a show off!
Maia: "Bạn có thích chiếc áo khoác của mình không? Nó được làm từ lụa nguyên chất."
Candy: "__________"
Xét các đáp án:
A. Thật sao? Nó chắc hẳn đã khiến bạn tốn cả gia tài. → Phù hợp
B. Không, nó không hợp với tôi. → Phản hồi khá thẳng thừng và có thể khiến Maia cảm thấy không vui.
C. Có, đưa nó cho tôi đi. → Câu nói mang tính đùa cợt hoặc tham lam, không phù hợp với bối cảnh thông thường.
D. Bạn thật là khoe khoang! → Câu nói mang ý chê bai hoặc ghen tị, có thể khiến Maia khó chịu.
=> Chọn A thể hiện sự quan tâm và ngạc nhiên về chiếc áo khoác đắt tiền.
Đáp án: A Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [696092]: a. I was picking it a little bit.
b. I didn't have a tissue.
c. Don't pick your nose.
d. I couldn't wait. It was an emergency.
e. Then wait till you find a tissue.
f. Use the tissue next time.
b. I didn't have a tissue.
c. Don't pick your nose.
d. I couldn't wait. It was an emergency.
e. Then wait till you find a tissue.
f. Use the tissue next time.
A, a-f-b-e-c-d
B, b-a-c-d-e-f
C, f-a-e-b-c-d
D, c-a-f-b-e-d
Dịch đề bài:
a. I was picking it a little bit. (Tớ chỉ khều một chút thôi.)
b. I didn't have a tissue. (Tớ không có khăn giấy.)
c. Don't pick your nose. (Đừng ngoáy mũi.)
d. I couldn't wait. It was an emergency. (Tớ không thể chờ được. Đây là trường hợp khẩn cấp.)
e. Then wait till you find a tissue. (Vậy thì chờ đến khi tìm được khăn giấy.)
f. Use the tissue next time. (Lần sau hãy dùng khăn giấy.)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. Don't pick your nose.
a. I was picking it a little bit.
f. Use the tissue next time.
b. I didn't have a tissue.
e. Then wait till you find a tissue.
d. I couldn't wait. It was an emergency.
=> Tạm dịch:
c. Đừng ngoáy mũi.
c. Đừng ngoáy mũi.
a. Tớ chỉ khều một chút thôi.
f. Lần sau hãy dùng khăn giấy.
b. Tớ không có khăn giấy.
e. Vậy thì chờ đến khi tìm được khăn giấy.
d. Tớ không thể chờ được. Đây là trường hợp khẩn cấp.
Đáp án: D
Câu 205 [696095]: A maintenance worker talking to a university officer about some recent storm damage to the main building.
a. What will you be doing first? I understand you start at 8 in the morning.
b. That’s right, and we were going to remove the fallen tree, but we’ve been told there are exams that morning, and I’m sure the sound of those saws and other heavy equipment will disturb all the students, so instead we’ll fix that leaky roof. That’s a four-hour job, since it involves substantial repair, not like fixing broken windows, which can be done quite quickly.
c. So you’ll fix the broken window after that, from midday?
d. Hello there. I was asked to tell you about the extent of the damage to the main building, caused by the recent storm.
e. It is indeed, since the building is so old. However, luckily, the damage is minor, and all of it can be fixed in one day, given that we have five people in our team.
f. Oh, that’s right. I take it that most of the damage is just to the main building?
g. We could do that, but since we’ll be working in the ceiling, it’s more logical to get rid of those birds’ nests there.
a. What will you be doing first? I understand you start at 8 in the morning.
b. That’s right, and we were going to remove the fallen tree, but we’ve been told there are exams that morning, and I’m sure the sound of those saws and other heavy equipment will disturb all the students, so instead we’ll fix that leaky roof. That’s a four-hour job, since it involves substantial repair, not like fixing broken windows, which can be done quite quickly.
c. So you’ll fix the broken window after that, from midday?
d. Hello there. I was asked to tell you about the extent of the damage to the main building, caused by the recent storm.
e. It is indeed, since the building is so old. However, luckily, the damage is minor, and all of it can be fixed in one day, given that we have five people in our team.
f. Oh, that’s right. I take it that most of the damage is just to the main building?
g. We could do that, but since we’ll be working in the ceiling, it’s more logical to get rid of those birds’ nests there.
A, d-e-f-c-a-b-g
B, d-f-e-a-b-c-g
C, f-a-d-c-b-e-g
D, f-c-d-e-a-b-g
Dịch đề bài:
Một nhân viên bảo trì đang nói chuyện với một nhân viên của trường đại học về những thiệt hại do cơn bão gần đây gây ra cho tòa nhà chính.
a. Anh sẽ làm gì trước? Tôi biết anh bắt đầu làm việc lúc 8 giờ sáng.
b. Đúng vậy, và ban đầu chúng tôi định dọn cây đổ, nhưng được thông báo là sáng hôm đó có kỳ thi. Tôi chắc rằng tiếng cưa và các thiết bị nặng khác sẽ làm phiền sinh viên, nên thay vào đó chúng tôi sẽ sửa mái nhà bị dột. Việc này mất khoảng bốn giờ vì cần sửa chữa đáng kể, không giống như sửa cửa sổ vỡ, có thể làm khá nhanh.
c. Vậy sau đó anh sẽ sửa cửa sổ vỡ vào buổi trưa?
d. Chào anh. Tôi được yêu cầu báo cáo về mức độ thiệt hại của tòa nhà chính do cơn bão gần đây gây ra.
e. Đúng vậy, vì tòa nhà này khá cũ. Tuy nhiên, may mắn là thiệt hại không đáng kể, và chúng tôi có thể sửa hết trong một ngày vì nhóm của chúng tôi có năm người.
f. Ồ, đúng rồi. Tôi đoán phần lớn thiệt hại chỉ ở tòa nhà chính?
g. Chúng tôi có thể làm vậy, nhưng vì chúng tôi sẽ làm việc trên trần nhà, hợp lý hơn nếu dọn những tổ chim ở đó trước.
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
d. Hello there. I was asked to tell you about the extent of the damage to the main building, caused by the recent storm.
f. Oh, that’s right. I take it that most of the damage is just to the main building?
e. It is indeed, since the building is so old. However, luckily, the damage is minor, and all of it can be fixed in one day, given that we have five people in our team.
a. What will you be doing first? I understand you start at 8 in the morning.
b. That’s right, and we were going to remove the fallen tree, but we’ve been told there are exams that morning, and I’m sure the sound of those saws and other heavy equipment will disturb all the students, so instead we’ll fix that leaky roof. That’s a four-hour job, since it involves substantial repair, not like fixing broken windows, which can be done quite quickly.
c. So you’ll fix the broken window after that, from midday?
g. We could do that, but since we’ll be working in the ceiling, it’s more logical to get rid of those birds’ nests there.
=> Tạm dịch:
d. Chào anh. Tôi được yêu cầu báo cáo về mức độ thiệt hại của tòa nhà chính do cơn bão gần đây gây ra.
f. Ồ, đúng rồi. Tôi đoán phần lớn thiệt hại chỉ ở tòa nhà chính?
e. Đúng vậy, vì tòa nhà này khá cũ. Tuy nhiên, may mắn là thiệt hại không đáng kể, và chúng tôi có thể sửa hết trong một ngày vì nhóm của chúng tôi có năm người.
a. Anh sẽ làm gì trước? Tôi biết anh bắt đầu làm việc lúc 8 giờ sáng.
b. Đúng vậy, và ban đầu chúng tôi định dọn cây đổ, nhưng được thông báo là sáng hôm đó có kỳ thi. Tôi chắc rằng tiếng cưa và các thiết bị nặng khác sẽ làm phiền sinh viên, nên thay vào đó chúng tôi sẽ sửa mái nhà bị dột. Việc này mất khoảng bốn giờ vì cần sửa chữa đáng kể, không giống như sửa cửa sổ vỡ, có thể làm khá nhanh.
c. Vậy sau đó anh sẽ sửa cửa sổ vỡ vào buổi trưa?
g. Chúng tôi có thể làm vậy, nhưng vì chúng tôi sẽ làm việc trên trần nhà, hợp lý hơn nếu dọn những tổ chim ở đó trước.
Đáp án: B
Câu 206 [696093]: a. I like my food hot and fresh.
b. I'm stuffed.
c. You like to see it disappear.
d. Of course, you are. You ate everything on the table.
e. I'm glad to hear there's something you don't like to eat.
f. I don't like to eat leftovers.
b. I'm stuffed.
c. You like to see it disappear.
d. Of course, you are. You ate everything on the table.
e. I'm glad to hear there's something you don't like to eat.
f. I don't like to eat leftovers.
A, b-a-c-d-e-f
B, c-d-a-e-f-b
C, e-a-d-c-b-f
D, b-d-f-e-a-c
Dịch đề bài:
a. Tôi thích ăn đồ nóng và tươi.
b. Tôi no căng rồi!
c. Bạn có vẻ thích "dọn sạch" thức ăn nhỉ.
d. Dĩ nhiên rồi, bạn đã ăn hết sạch mọi thứ trên bàn mà!
e. Thật vui khi biết có món mà bạn không thích ăn.
f. Tôi không thích ăn đồ thừa.
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. I'm stuffed.
d. Of course, you are. You ate everything on the table.
f. I don't like to eat leftovers.
e. I'm glad to hear there's something you don't like to eat.
a. I like my food hot and fresh.
c. You like to see it disappear.
=> Tạm dịch:
b. Tôi no căng rồi!
d. Dĩ nhiên rồi, bạn đã ăn hết sạch mọi thứ trên bàn mà!
f. Tôi không thích ăn đồ thừa.
e. Thật vui khi biết có món mà bạn không thích ăn.
a. Tôi thích ăn đồ nóng và tươi.
c. Bạn có vẻ thích "dọn sạch" thức ăn nhỉ.
Đáp án: D
Câu 207 [696094]: a. It sounds fine!
b. Hi, I have a group visit to plan, and I wonder whether you could help me decide on which hotel to book. I have narrowed it down to either the Winchester, the Royal Hotel, or the Star Hotel. I am wondering if you have a recommendation.
c. Hm, I will consider that. It would be great since we are mostly first-time visitors to the area to get a nice view of the water.
d. I would be happy to help! Those three are excellent choices. If everyone is booking hotel rooms independently, an easy way to do it is online booking. The Star Hotel offers online bookings at no additional charge.
e. Hello, Elite Travel, this is Emily speaking, how may I assist you today?
f. Yeah, and you can even book the gorgeous sea view rooms if you act quickly.
b. Hi, I have a group visit to plan, and I wonder whether you could help me decide on which hotel to book. I have narrowed it down to either the Winchester, the Royal Hotel, or the Star Hotel. I am wondering if you have a recommendation.
c. Hm, I will consider that. It would be great since we are mostly first-time visitors to the area to get a nice view of the water.
d. I would be happy to help! Those three are excellent choices. If everyone is booking hotel rooms independently, an easy way to do it is online booking. The Star Hotel offers online bookings at no additional charge.
e. Hello, Elite Travel, this is Emily speaking, how may I assist you today?
f. Yeah, and you can even book the gorgeous sea view rooms if you act quickly.
A, f-a-c-b-d-e
B, f-b-d-e-c-a
C, e-f-a-b-d-c
D, e-b-d-a-f-c
Dịch đề bài:
a. Nghe có vẻ ổn đấy!
b. Xin chào, tôi đang lên kế hoạch cho một chuyến đi nhóm và muốn nhờ bạn tư vấn xem nên đặt khách sạn nào. Tôi đã thu hẹp lựa chọn xuống còn khách sạn Winchester, Royal Hotel hoặc Star Hotel. Bạn có gợi ý nào không?
c. Hmm, tôi sẽ cân nhắc điều đó. Vì hầu hết chúng tôi đều là du khách lần đầu đến khu vực này, nên có một tầm nhìn đẹp ra mặt nước sẽ rất tuyệt.
d. Tôi rất sẵn lòng giúp đỡ! Cả ba khách sạn đó đều là những lựa chọn tuyệt vời. Nếu mọi người đặt phòng khách sạn riêng lẻ, cách dễ nhất là đặt trực tuyến. Star Hotel cung cấp dịch vụ đặt phòng trực tuyến mà không tính thêm phí.
e. Xin chào, đây là Elite Travel, tôi là Emily. Tôi có thể giúp gì cho bạn hôm nay?
f. Đúng vậy, và bạn thậm chí có thể đặt các phòng có tầm nhìn tuyệt đẹp ra biển nếu bạn đặt sớm.
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
e. Hello, Elite Travel, this is Emily speaking, how may I assist you today?
b. Hi, I have a group visit to plan, and I wonder whether you could help me decide on which hotel to book. I have narrowed it down to either the Winchester, the Royal Hotel, or the Star Hotel. I am wondering if you have a recommendation.
d. I would be happy to help! Those three are excellent choices. If everyone is booking hotel rooms independently, an easy way to do it is online booking. The Star Hotel offers online bookings at no additional charge.
a. It sounds fine!
f. Yeah, and you can even book the gorgeous sea view rooms if you act quickly.
c. Hm, I will consider that. It would be great since we are mostly first-time visitors to the area to get a nice view of the water.
=> Tạm dịch:
e. Xin chào, đây là Elite Travel, tôi là Emily. Tôi có thể giúp gì cho bạn hôm nay?
b. Chào bạn, tôi đang lên kế hoạch cho một chuyến đi theo nhóm và muốn nhờ bạn giúp tôi chọn khách sạn phù hợp. Tôi đã thu hẹp lựa chọn xuống còn Winchester, Royal Hotel hoặc Star Hotel. Bạn có gợi ý nào không?
d. Tôi rất sẵn lòng giúp đỡ! Cả ba khách sạn này đều là lựa chọn tuyệt vời. Nếu mọi người tự đặt phòng riêng lẻ, cách dễ dàng nhất là đặt trực tuyến. Star Hotel cung cấp dịch vụ đặt phòng trực tuyến mà không tính thêm phí.
a. Nghe có vẻ ổn đấy!
f. Đúng vậy, và nếu bạn đặt nhanh, bạn còn có thể chọn những phòng có tầm nhìn tuyệt đẹp ra biển nữa.
c. Tôi sẽ cân nhắc điều đó. Vì hầu hết chúng tôi đều là khách lần đầu đến khu vực này, nên có một tầm nhìn đẹp ra biển chắc chắn sẽ rất tuyệt vời.
Đáp án: D Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [696096]: I didn't take a picture of that bird before it flew away, and now I regret
A, I regret not taking a picture of that bird after it flew away.
B, I didn’t manage to take a picture of that bird before it flew away, which I now regret.
C, I should have taken a picture of that bird before it flew away.
D, I took a picture of that bird, but it flew away before I could show it to anyone.
Tôi đã không chụp ảnh con chim đó trước khi nó bay đi, và bây giờ tôi hối tiếc.
Xét các đáp án:
A. Tôi hối tiếc vì đã không chụp ảnh con chim đó sau khi nó bay đi.
→ Sai nghĩa (câu gốc nói về việc không chụp ảnh trước khi con chim bay đi mà là sau khi con chim bay đi)
B. Tôi đã không kịp chụp ảnh con chim đó trước khi nó bay đi, điều mà bây giờ tôi hối tiếc.
→ Sai nghĩa ("didn’t manage to" có nghĩa là đã cố gắng nhưng không kịp, trong khi câu gốc chỉ đơn thuần nói không chụp ảnh, không nhấn mạnh việc đã cố gắng hay không.)
C. Lẽ ra tôi nên chụp ảnh con chim đó trước khi nó bay đi.
-> Phù hợp ("Should have + VP2" thể hiện sự hối tiếc về một điều lẽ ra nên làm nhưng đã không làm)
D. Tôi đã chụp ảnh con chim đó, nhưng nó bay đi trước khi tôi có thể cho ai xem.
-> Sai nghĩa vì câu gốc nói rằng chưa chụp ảnh được
=> Chọn C
Đáp án: C
Câu 209 [696097]: Both cigarettes and alcohol are not good for your health.
A, Neither cigarettes nor alcohol is harmful to your well-being.
B, Cigarettes do harm to your well-being and alcohol is so.
C, Neither cigarettes nor alcohol is of advantage for well-being.
D, Either cigarettes or alcohol is not good for health.
Cả thuốc lá và rượu đều không tốt cho sức khỏe của bạn.
A. Neither cigarettes nor alcohol is harmful to your well-being. (Cả thuốc lá lẫn rượu đều không gây hại cho sức khỏe của bạn.)
-> sai về nghĩa
B. Cigarettes do harm to your well-being and alcohol is so.
-> Sai ngữ pháp → "is so" không phải cách diễn đạt đúng trong trường hợp này.
C. Neither cigarettes nor alcohol is of advantage for well-being. (Cả thuốc lá lẫn rượu đều không có lợi cho sức khỏe.)
-> Phù hợp nghĩa
D. Either cigarettes or alcohol is not good for health. (Hoặc thuốc lá hoặc rượu không tốt cho sức khỏe)
-> Sai nghĩa → "either ... or ..." mang nghĩa "hoặc cái này hoặc cái kia", nhưng câu gốc nói rằng cả hai đều không tốt, không phải chỉ một trong hai.
=> Chọn C
Đáp án: C
Câu 210 [696098]: Elon Musk's journey is remarkable because his achievements reflect a good blend of vision and overcoming obstacles.
A, The achievements of Elon Musk showcase a combination of vision and the ability to overcome obstacles, making his journey remarkable.
B, Because Elon Musk's journey is remarkable, it reflects his ability to overcome obstacles and his vision.
C, Elon Musk has a remarkable journey that shows how well he overcomes obstacles with his vision.
D, The remarkable journey of Elon Musk demonstrates that he has vision and overcomes obstacles effectively.
Hành trình của Elon Musk thật đáng chú ý vì những thành tựu của ông phản ánh sự kết hợp hài hòa giữa tầm nhìn và việc vượt qua trở ngại.
Xét các đáp án:
A. Những thành tựu của Elon Musk thể hiện sự kết hợp giữa tầm nhìn và khả năng vượt qua trở ngại, khiến hành trình của ông trở nên đáng chú ý.
-> Phù hợp nghĩa
B. Vì hành trình của Elon Musk đáng chú ý, nên nó phản ánh khả năng vượt qua trở ngại và tầm nhìn của ông.
-> Sai nghĩa
C. Elon Musk có một hành trình đáng chú ý, cho thấy cách ông vượt qua trở ngại nhờ tầm nhìn của mình.
-> Sai vì chưa nhấn mạnh đủ về sự kết hợp giữa tầm nhìn và việc vượt qua trở ngại.
D. Hành trình đáng chú ý của Elon Musk chứng minh rằng ông có tầm nhìn và vượt qua trở ngại một cách hiệu quả.
=-> Sai vì chỉ nói về việc Elon Musk có tầm nhìn và vượt qua khó khăn mà không đề cập đến sự phản ánh trong thành tựu của ông.
=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 211 [696099]: He avoided making eye contact with his boss, fearful of his temperamental personality.
A, He made eye contact with his boss because he was afraid of his temperamental personality.
B, Fearful of his boss's temperamental personality, he chose not to make eye contact.
C, Because his boss's temperamental personality, he was too scared to make eye contact.
D, He made sure to avoid his boss's temperamental personality by not making eye contact.
Anh ấy tránh giao tiếp bằng ánh mắt với sếp vì sợ tính khí thất thường của ông ta.
A. Anh ấy giao tiếp bằng mắt với sếp vì sợ tính khí thất thường của ông ta.
-> sai vì "He made eye contact" (Anh ấy giao tiếp bằng mắt) trái nghĩa với câu gốc
B. Vì sợ tính khí thất thường của sếp, anh ấy chọn cách không giao tiếp bằng mắt.
-> phù hợp nghĩa
C. Vì tính khí thất thường của sếp, anh ấy quá sợ hãi để có thể giao tiếp bằng mắt.
-> sai vì "Because his boss’s temperamental personality" có cấu trúc ngữ pháp sai (thiếu "of" → đúng phải là "Because of his boss’s temperamental personality")
D. Anh ấy đảm bảo tránh được tính khí thất thường của sếp bằng cách không giao tiếp bằng mắt.
-> sai vì câu gốc không nhấn mạnh đảm bảo tránh được
=> Chọn B
Đáp án: B Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [696100]: Next fall, I will be going to Japan. I have to book the flight 2 months early.
A, I’m considering booking the flight immediately to avoid issues in the last minute to make sure that I can travel to Japan next fall.
B, Next fall, I will be traveling to Japan on the condition that I am able to book my flight 2 months in advance.
C, Although I have the intention to go to Japan next fall, there is no need to book the flight until closer to the date.
D, Next fall, I will be visiting Japan as my last choice because I cannot book the flight 2 months early to other countries.
Mùa thu tới, tôi sẽ đến Nhật Bản. Tôi phải đặt vé máy bay trước 2 tháng.
A. Tôi đang cân nhắc đặt vé ngay lập tức để tránh các vấn đề vào phút chót và đảm bảo rằng tôi có thể đến Nhật Bản vào mùa thu tới.
-> Sai nghĩa vì câu gốc nói đặt vé trước 2 tháng, không phải ngay lập tức
B. Mùa thu tới, tôi sẽ đi du lịch Nhật Bản với điều kiện tôi có thể đặt vé trước 2 tháng.
-> Phù hợp nghĩa
C. Mặc dù tôi có ý định đến Nhật Bản vào mùa thu tới, nhưng không cần phải đặt vé cho đến khi gần đến ngày.
-> Sai nghĩa, câu gốc nói phải đặt vé trước
D. Mùa thu tới, tôi sẽ đến Nhật Bản như một lựa chọn cuối cùng vì tôi không thể đặt vé trước 2 tháng để đi đến các quốc gia khác.
-> Sai nghĩa, câu gốc không nói rằng sẽ đi đến các quốc gia khác
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 213 [696101]: My friend was late today and I wasn’t surprised. It looks like he always forgets our appointment time.
A, Despite arriving late today, my friend typically arrives on time and just occasionally forgets our appointments.
B, It seems like he never remembers when our appointment is, so I wasn’t surprised when he arrived late.
C, My friend was late again, which made me miss how he used to be punctual for our appointments.
D, Today wasn’t the first time my friend forgot our appointment, but I was still shocked with how late he could be.
Bạn tôi hôm nay đến trễ, và tôi không ngạc nhiên. Có vẻ như cậu ấy luôn quên giờ hẹn của chúng tôi.
A. Mặc dù hôm nay đến trễ, bạn tôi thường đến đúng giờ và chỉ thỉnh thoảng quên các cuộc hẹn của chúng tôi.
-> Sai nghĩa vì câu gốc nói bạn tôi luôn quên các cuộc hẹn, không phải thỉnh thoảng
B. Có vẻ như cậu ấy không bao giờ nhớ thời gian hẹn, vì vậy tôi không ngạc nhiên khi cậu ấy đến muộn.
->Phù hợp nghĩa
C. Bạn tôi lại đến trễ, điều đó khiến tôi nhớ khoảng thời gian cậu ấy từng đúng giờ trong các cuộc hẹn của chúng tôi.
-> Sai nghĩa, câu gốc không nhấn mạnh vào khoảng thời gian người bạn từng đúng giờ trong các cuộc hẹn
D. Hôm nay không phải là lần đầu tiên bạn tôi quên cuộc hẹn, nhưng tôi vẫn sốc vì cậu ấy có thể đến muộn như vậy.
-> Sai nghĩa vì câu gốc nói tôi không sốc
=> Chọn B
Câu 214 [696102]: Holland suddenly showed me a photo of Cora. They broke up last month.
A, Holland abruptly presented me with a photo of Cora, who became his ex-girlfriend a month ago.
B, Holland unexpectedly shared a photo of Cora with me, showing they are still together.
C, Holland suddenly showed me a photo of Cora, whom he had just started dating last month.
D, Holland displayed a photo of Cora to me, announcing that they had broken up with her several months ago.
Holland đột nhiên cho tôi xem một bức ảnh của Cora. Họ đã chia tay tháng trước.
A. Holland đột ngột đưa cho tôi xem một bức ảnh của Cora, người đã trở thành bạn gái cũ của anh ấy cách đây một tháng.
-> Phù hợp nghĩa
B. Holland bất ngờ chia sẻ với tôi một bức ảnh của Cora, cho thấy họ vẫn còn bên nhau.
-> Sai nghĩa vì câu gốc nói họ đã chia tay rồi, không phải còn bên nhau
C. Holland đột nhiên cho tôi xem một bức ảnh của Cora, người mà anh ấy vừa mới bắt đầu hẹn hò vào tháng trước.
-> Sai nghĩa vì câu gốc nói họ đã chia tay tháng trước, không phải mới bắt đầu hẹn hò
D. Holland cho tôi xem một bức ảnh của Cora và thông báo rằng anh ấy đã chia tay cô ấy vài tháng trước.
-> Sai nghĩa vì câu gốc nói họ mới chia tay tháng trước, không phải vài tháng trước
=> Chọn A phù hợp
Đáp án: A
Câu 215 [696103]: That boy over there was once a member in the billiards club. I don't remember his name.
A, I recognize the boy over there as having been a member of the billiards club for months, but I can’t remember his name now.
B, That boy over there, who is currently a member of the billiards club, is someone I can't recall by name.
C, The boy over there, who used to be a member of the billiards club, remains nameless to me.
D, The boy over there used to be in the billiards club, whose name I can’t remember.
Cậu bé đằng kia từng là thành viên của câu lạc bộ bi-a. Tôi không nhớ tên cậu ấy.
A. Tôi nhận ra cậu bé đằng kia từng là thành viên của câu lạc bộ bi-a trong vài tháng, nhưng bây giờ tôi không thể nhớ tên cậu ấy.
-> Sai vì thêm thông tin "for months" (trong vài tháng), không có trong câu gốc.
B. Cậu bé đằng kia, người hiện đang là thành viên của câu lạc bộ bi-a, là người mà tôi không thể nhớ tên.
-> Sai vì "who is currently a member" (hiện đang là thành viên) trái nghĩa với câu gốc.
C. Cậu bé đằng kia, người từng là thành viên của câu lạc bộ bi-a, vẫn là một cái tên tôi không thể nhớ.
-> Phù hợp nghĩa
D. Cậu bé đằng kia từng ở trong câu lạc bộ bi-a, nhưng tôi không thể nhớ tên cậu ấy.
-> Sai vì "whose name I can’t remember" có cấu trúc sai, làm câu trở nên khó hiểu (dễ nhầm nghĩa là "câu lạc bộ mà tôi không nhớ tên", chứ không phải "cậu bé")
=> Chọn C
Đáp án: C Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
A recession is a significant decline in economic activity that lasts for months or even years. Experts (631) _____ a recession when a nation’s economy experiences negative gross domestic product (GDP), rising levels of unemployment, falling retail sales, and (632) _____ measures of income and manufacturing for an extended period of time. Recessions are considered (633) _____ an unavoidable part of the business cycle—or the regular cadence of expansion and contraction that occurs in a nation’s economy.
During a recession, the economy struggles, people lose work, companies make fewer sales and the country’s overall economic output declines.
(634) _____, as unemployment levels rise. Not only are you more likely to lose your current job, it becomes much harder to find a job replacement since more people are out of work. People (5) _____ keep their jobs may see cuts to pay and benefits, and struggle to negotiate future pay raises. Even if you plan ahead to prepare for a recession, it can be a frightening experience. If there’s any silver lining, it’s that recessions do not last forever.
During a recession, the economy struggles, people lose work, companies make fewer sales and the country’s overall economic output declines.
(634) _____, as unemployment levels rise. Not only are you more likely to lose your current job, it becomes much harder to find a job replacement since more people are out of work. People (5) _____ keep their jobs may see cuts to pay and benefits, and struggle to negotiate future pay raises. Even if you plan ahead to prepare for a recession, it can be a frightening experience. If there’s any silver lining, it’s that recessions do not last forever.
Câu 216 [696104]:
A, deposit
B, declare
C, decline
D, denounce
Xét các đáp án:
A. deposit /dɪˈpɒzɪt/ (v) gửi tiền, đặt cọc
B. declare /dɪˈkleər/ (v) tuyên bố, công bố
C. decline /dɪˈklaɪn/ (v) suy giảm, từ chối
D. denounce /dɪˈnaʊns/ (v) tố cáo, lên án
=> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Experts declare a recession when a nation’s economy experiences negative gross domestic product (GDP)
(Các chuyên gia tuyên bố có suy thoái khi nền kinh tế của một quốc gia trải qua tổng sản phẩm quốc nội (GDP) âm)
Đáp án: B
Câu 217 [696105]:
A, contracted
B, contract
C, contracting
D, contractual
Xét các đáp án:
A. contracted /kənˈtræktɪd/ (adj) bị thu hẹp, bị co lại
B. contract /ˈkɒn.trækt/ (n) hợp đồng; /kənˈtrækt/ (v) ký hợp đồng, thu nhỏ, mắc bệnh
C. contracting /kənˈtræktɪŋ/ (adj) đang thu hẹp, đang co lại
D. contractual /kənˈtræk.tʃu.əl/ (adj) thuộc về hợp đồng
=> Chọn C
"contracting" (đang thu hẹp) phù hợp với cấu trúc song song trong câu với các động từ khác như "rising" (đang tăng) và "falling" (đang giảm).
=> Tạm dịch:
Experts declare a recession when a nation’s economy experiences negative gross domestic product (GDP), rising levels of unemployment, falling retail sales, and contracting measures of income and manufacturing for an extended period of time.
(Các chuyên gia tuyên bố có suy thoái khi nền kinh tế của một quốc gia trải qua tổng sản phẩm quốc nội (GDP) âm, tỷ lệ thất nghiệp gia tăng, doanh số bán lẻ giảm và các chỉ số về thu nhập cũng như sản xuất đang thu hẹp trong một khoảng thời gian dài.)
Đáp án: C
Câu 218 [696106]:
A, that
B, as
C, like
D, by
Ta có:
consider /kənˈsɪd.ər/ (v) coi, xem xét
=> Cấu trúc:
be considered as: được coi như là
=> Tạm dịch:
Recessions are considered as an unavoidable part of the business cycle—or the regular cadence of expansion and contraction that occurs in a nation’s economy.
(Suy thoái được coi như là một phần không thể tránh khỏi của chu kỳ kinh tế—quá trình mở rộng và thu hẹp diễn ra thường xuyên trong nền kinh tế của một quốc gia.)
Đáp án: B
Câu 219 [696107]:
A, Positions are cut short
B, You may lose your job during a recession
C, Expenses are also a cause for concern
D, For those that are breadwinners
Xét các đáp án:
A. Các vị trí bị cắt giảm
B. Bạn có thể mất việc trong thời kỳ suy thoái
C. Chi tiêu cũng là một vấn đề đáng lo ngại
D. Đối với những người là trụ cột gia đình
=> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
You may lose your job during a recession, as unemployment levels rise.
(Bạn có thể mất việc trong thời kỳ suy thoái do tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.)
Đáp án: B
Câu 220 [696108]:
A, which
B, whom
C, who
D, whose
Xét các đáp án:
A. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật
B. whom: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là người
C. who: thay cho chủ ngữ là người
D. whose: thay cho tính từ sở hữu
=> Chọn C vì "who" thay cho thành phần chủ ngữ là người "people" (mọi người)
=> Tạm dịch:
People who keep their jobs may see cuts to pay and benefits, and struggle to negotiate future pay raises.
(Những người vẫn giữ được việc có thể bị cắt giảm lương và phúc lợi, đồng thời gặp khó khăn trong việc đàm phán tăng lương trong tương lai.)
Đáp án: C Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Producers and audiences on the Internet can be grouped generally into four categories: (a) one-to-one asynchronous communication, such as E-mail; (b) many-to-many asynchronous communication, such as Usenet, electronic bulletin boards, and Listservers that require the receiver to sign up for a service or log on to a program to access messages around a particular topic or topics; (c) synchronous communication that can be one-to-one, one-to-few, or one-to-many and can be organized around a topic, the construction of an object, or role playing, such as MUDs (Multi-User Dungeons and their various transformations as MOOs, MUCKs and MUSHs), Internet Relay Chat and chat rooms on commercial services; and (d) asynchronous communication generally characterized by the receiver's need to seek out the site in order to access information, which may involve many-to-one, one-to-one, or one-to-many source-receiver relationships (e.g., Web sites, gophers, and FTP sites).
Reconceptualizing the audience for the communication that takes place on the Internet is a major problem, one that becomes increasingly important as commercial information providers enter the Internet in greater numbers. To date, thousands of commercial sources have created home pages or gopher sites for people to access their services or information about those services. As of September 1995, search tools on the Internet turned up as many as 123 different U.S. newspaper services and more than 1,300 magazine services with distinct web sites. Some newspapers seem to be creating home pages to mark their place in cyberspace until their managers determine how to make them commercially viable. Others may be moving to the Internet out of fear of the electronic competition. Thus, it remains difficult to envision the future of traditional mass media on the Internet-who will be the audience, how will that audience access the information and entertainment services, and what profit might be made from the services?
Reconceptualizing the audience for the communication that takes place on the Internet is a major problem, one that becomes increasingly important as commercial information providers enter the Internet in greater numbers. To date, thousands of commercial sources have created home pages or gopher sites for people to access their services or information about those services. As of September 1995, search tools on the Internet turned up as many as 123 different U.S. newspaper services and more than 1,300 magazine services with distinct web sites. Some newspapers seem to be creating home pages to mark their place in cyberspace until their managers determine how to make them commercially viable. Others may be moving to the Internet out of fear of the electronic competition. Thus, it remains difficult to envision the future of traditional mass media on the Internet-who will be the audience, how will that audience access the information and entertainment services, and what profit might be made from the services?
(Adapted from Internet as Mass Medium | Journal of Computer-Mediated Communication | Oxford Academic)
Câu 221 [696109]: Which of the following is possibly the best title of the passage?
A, Viewing the internet as a mass medium
B, Classification of communication on the Internet
C, Reconceptualizing the audience for the media
D, Traditional mass media on the Internet
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Xem Internet như một phương tiện truyền thông đại chúng
-> Phù hợp
B. Phân loại các hình thức giao tiếp trên Internet
→ Chỉ đề cập trong đoạn đầu, không phải trọng tâm chính của bài
C. Tái định nghĩa khán giả của truyền thông
→ Có nhắc đến nhưng không phải chủ đề chính
D. Phương tiện truyền thông đại chúng truyền thống trên Internet
→ Bài không chỉ nói về truyền thông truyền thống mà còn đề cập đến Internet như một phương tiện mới
=> Chọn A
Giải thích:
Giải thích:
Đoạn đầu tiên phân loại các hình thức giao tiếp trên Internet (một phần của truyền thông). Đoạn thứ hai nhấn mạnh sự tham gia của các nhà cung cấp thông tin thương mại và sự thay đổi của báo chí truyền thống khi bước vào không gian mạng.
=> Cả bài viết xoay quanh việc Internet đang dần trở thành một phương tiện truyền thông đại chúng (mass medium).
Đáp án: A
Câu 222 [696110]: What is the main topic of paragraph 1?
A, Difficulty in transforming communication
B, Different types of communication
C, Future of mass media
D, Amount of information
Ý chính của đoạn 1 là gì?
A. Khó khăn trong việc chuyển đổi giao tiếp -> Không đề cập đến việc chuyển đổi giao tiếp mà chỉ mô tả các loại hình.
B. Các loại hình giao tiếp khác nhau
C. Tương lai của truyền thông đại chúng -> Tương lai của truyền thông đại chúng chỉ được đề cập ở đoạn 2
D. Lượng thông tin -> Không đề cập về lượng thông tin mà nói về cách thức giao tiếp
=> Chọn B vì nội dung chính của đoạn là phân loại các kiểu giao tiếp khác nhau trên Internet
Căn cứ thông tin:
Producers and audiences on the Internet can be grouped generally into four categories: (a) one-to-one asynchronous communication, such as E-mail; (b) many-to-many asynchronous communication, such as Usenet, electronic bulletin boards, and Listservers that require the receiver to sign up for a service or log on to a program to access messages around a particular topic or topics; (c) synchronous communication that can be one-to-one, one-to-few, or one-to-many and can be organized around a topic, the construction of an object, or role playing, such as MUDs (Multi-User Dungeons and their various transformations as MOOs, MUCKs and MUSHs), Internet Relay Chat and chat rooms on commercial services; and (d) asynchronous communication generally characterized by the receiver's need to seek out the site in order to access information, which may involve many-to-one, one-to-one, or one-to-many source-receiver relationships (e.g., Web sites, gophers, and FTP sites).
(Các nhà sản xuất và khán giả trên Internet có thể được phân thành bốn nhóm chính: (a) Giao tiếp không đồng bộ một-một, chẳng hạn như Email; (b) Giao tiếp không đồng bộ nhiều-nhiều, chẳng hạn như Usenet, bảng tin điện tử và Listservers, yêu cầu người nhận phải đăng ký dịch vụ hoặc đăng nhập vào một chương trình để truy cập tin nhắn về một chủ đề hoặc nhiều chủ đề cụ thể; (c) Giao tiếp đồng bộ, có thể theo dạng một-một, một-vài hoặc một-nhiều, được tổ chức xoay quanh một chủ đề, việc xây dựng một đối tượng hoặc nhập vai, chẳng hạn như MUDs (Multi-User Dungeons và các biến thể của nó như MOOs, MUCKs và MUSHs), Internet Relay Chat và các phòng trò chuyện trên các dịch vụ thương mại; (d) Giao tiếp không đồng bộ, thường được đặc trưng bởi việc người nhận phải tự tìm kiếm trang web để truy cập thông tin. Hình thức này có thể bao gồm các mối quan hệ nguồn-nhận dạng nhiều-một, một-một hoặc một-nhiều (ví dụ: các trang web, gophers và các trang FTP).
-> Đoạn văn đề cập về 4 loại hình giao tiếp khác nhau
Đáp án: B
Câu 223 [696111]: What is the primary concern discussed regarding the future of traditional mass media on the Internet?
A, The decline of print media
B, How to engage younger audiences
C, The commercialization and viability of online content
D, The rise of social media platforms
Mối quan tâm chính được thảo luận về tương lai của các phương tiện truyền thông đại chúng truyền thống trên Internet là gì?
A. Sự suy giảm của phương tiện truyền thông in ấn -> không đề cập
B. Cách thu hút khán giả trẻ tuổi -> không đề cập
C. Quá trình thương mại hóa và tính khả thi của nội dung trực tuyến
D. Sự phát triển của các nền tảng mạng xã hội -> không đề cập
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
"Some newspapers seem to be creating home pages to mark their place in cyberspace until their managers determine how to make them commercially viable." (Một số tờ báo tạo trang chủ chỉ để khẳng định sự hiện diện của họ trên không gian mạng, trong khi các nhà quản lý của họ vẫn đang tìm cách biến chúng thành một mô hình kinh doanh có lợi nhuận.)
-> Nhấn mạnh quá trình thương mại hóa vì báo chí đang tìm cách thích nghi với môi trường số để duy trì lợi nhuận
"Thus, it remains difficult to envision the future of traditional mass media on the Internet—who will be the audience, how will that audience access the information and entertainment services, and what profit might be made from the services?" (Vẫn rất khó để hình dung tương lai của truyền thông đại chúng truyền thống trên Internet: ai sẽ là khán giả, họ sẽ truy cập thông tin và dịch vụ giải trí như thế nào, và lợi nhuận có thể thu được từ các dịch vụ đó ra sao?)
-> Nhấn mạnh tính khả thi của nội dung trực tuyến vì vấn đề là ai sẽ tiêu thụ nội dung và liệu nó có tạo ra lợi nhuận hay không
Đáp án: C
Câu 224 [696112]: What does “their” in paragraph 1 refer to?
A, MUDs
B, The construction of an object
C, Synchronous communication
D, Role playing
Từ "their" ở đoạn 1 ám chỉ đến cái gì?
A. MUDs (Multi-User Dungeons)
B. Việc xây dựng một đối tượng
C. Giao tiếp đồng bộ
D. Nhập vai
=> Chọn A
Căn cứ thông tin:
"synchronous communication that can be one-to-one, one-to-few, or one-to-many and can be organized around a topic, the construction of an object, or role playing, such as MUDs (Multi-User Dungeons and their various transformations as MOOs, MUCKs and MUSHs)"
(Giao tiếp đồng bộ, có thể theo dạng một-một, một-vài hoặc một-nhiều, được tổ chức xoay quanh một chủ đề, việc xây dựng một đối tượng hoặc nhập vai, chẳng hạn như MUDs (Multi-User Dungeons và các biến thể của chúng như MOOs, MUCKs và MUSHs))
Đáp án: A
Câu 225 [696113]: As of September 1995, how many distinct U.S. newspaper services were found on the Internet according to the excerpt?
A, 123
B, 300
C, 1,300
D, 2,000
Theo đoạn trích, tính đến tháng 9 năm 1995, có bao nhiêu dịch vụ báo chí riêng biệt của Hoa Kỳ được tìm thấy trên Internet?
A. 123
B. 300
C. 1,300
D. 2,000
=> Chọn A
Căn cứ thông tin đoạn 2:
"As of September 1995, search tools on the Internet turned up as many as 123 different U.S. newspaper services"
(Tính đến tháng 9 năm 1995, các công cụ tìm kiếm trên Internet đã tìm thấy tới 123 dịch vụ báo chí của Hoa Kỳ )
Đáp án: A Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
The leveling of the world’s forests will send at least two coded signals to future stratigraphers, though deciphering the first may be tricky. Massive amounts of soil eroding off denuded land are increasing sedimentation in some parts of the world—but at the same time the dams we’ve built on most of the world’s major rivers are holding back sediment that would otherwise be washed to sea. The second signal of deforestation should come through clearer. Loss of forest habitat is a major cause of extinctions, which are now happening at a rate hundreds or even thousands of times higher than during most of the past half billion years. If current trends continue, the rate may soon be tens of thousands of times higher.
Probably the most significant change, from a geologic perspective, is one that’s invisible to us—the change in the composition of the atmosphere. Carbon dioxide emissions are colorless, odorless, and in an immediate sense, harmless. But their warming effects could easily push global temperatures to levels that have not been seen for millions of years. Some plants and animals are already shifting their ranges toward the Poles, and those shifts will leave traces in the fossil record. Some species will not survive the warming at all. Meanwhile rising temperatures could eventually raise sea levels 20 feet or more.
Long after our cars, cities, and factories have turned to dust, the consequences of burning billions of tons’ worth of coal and oil are likely to be clearly discernible. As carbon dioxide warms the planet, it also seeps into the oceans and acidifies them. Sometime this century they may become acidified to the point that corals can no longer construct reefs, which would register in the geologic record as a “reef gap.” Reef gaps have marked each of the past five major mass extinctions. The most recent one, which is believed to have been caused by the impact of an asteroid, took place 65 million years ago, at the end of the Cretaceous period; it eliminated not just the dinosaurs, but also the plesiosaurs, pterosaurs, and ammonites. The scale of what’s happening now to the oceans is, by many accounts, unmatched since then. To future geologists, Zalasiewicz says, our impact may look as sudden and profound as that of an asteroid.
Probably the most significant change, from a geologic perspective, is one that’s invisible to us—the change in the composition of the atmosphere. Carbon dioxide emissions are colorless, odorless, and in an immediate sense, harmless. But their warming effects could easily push global temperatures to levels that have not been seen for millions of years. Some plants and animals are already shifting their ranges toward the Poles, and those shifts will leave traces in the fossil record. Some species will not survive the warming at all. Meanwhile rising temperatures could eventually raise sea levels 20 feet or more.
Long after our cars, cities, and factories have turned to dust, the consequences of burning billions of tons’ worth of coal and oil are likely to be clearly discernible. As carbon dioxide warms the planet, it also seeps into the oceans and acidifies them. Sometime this century they may become acidified to the point that corals can no longer construct reefs, which would register in the geologic record as a “reef gap.” Reef gaps have marked each of the past five major mass extinctions. The most recent one, which is believed to have been caused by the impact of an asteroid, took place 65 million years ago, at the end of the Cretaceous period; it eliminated not just the dinosaurs, but also the plesiosaurs, pterosaurs, and ammonites. The scale of what’s happening now to the oceans is, by many accounts, unmatched since then. To future geologists, Zalasiewicz says, our impact may look as sudden and profound as that of an asteroid.
(National Geographic Pathways, Unit 1 - Environment, The Human Age, Elizabeth Kolbert)
Câu 226 [696114]: What is “stratigraphers” in paragraph 1 closest meaning to?
A, historian
B, geographer
C, geologist
D, decipherer
Từ 'stratigraphers' trong đoạn 1 có ý nghĩa gần nhất với từ nào?
A. historian /hɪˈstɔː.ri.ən/ (n) nhà sử học
B. geographer /dʒiˈɒɡ.rə.fər/ (n) nhà địa lý
C. geologist /dʒiˈɒl.ə.dʒɪst/ (n) nhà địa chất học
D. decipherer /dɪˈsaɪ.fər.ər/ (n) người giải mã
=> Chọn C
stratigraphers /strəˈtɪɡ.rə.fərz/ (n) nhà địa tầng học (người nghiên cứu về các lớp đá và sự hình thành của chúng theo thời gian) = geologist (các nhà khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, quá trình hình thành và sự thay đổi của Trái Đất.)
-Note: Stratigraphers là một nhánh chuyên sâu của địa chất học
Căn cứ thông tin:
The leveling of the world’s forests will send at least two coded signals to future stratigraphers, though deciphering the first may be tricky.
(Việc san phẳng các khu rừng trên thế giới sẽ gửi ít nhất hai tín hiệu mã hóa tới các nhà địa tầng học trong tương lai, cho dù việc giải mã tín hiệu ban đầu có thể sẽ khó khăn.)
Đáp án: C
Câu 227 [696115]: What does “them” in paragraph 3 refer to?
A, carbon dioxide
B, the planet
C, oceans
D, corals
Từ "them" ở đoạn 3 ám chỉ tới?
A. carbon dioxide: khí carbon dioxide (CO2)
B. the planet: hành tinh
C. oceans: đại dương
D. corals: san hô
=> Chọn C. "them" thay cho "oceans" (đại dương)
Căn cứ thông tin:
As carbon dioxide warms the planet, it also seeps into the oceans and acidifies them.
(Khi carbon dioxide làm ấm hành tinh, nó cũng thấm vào các đại dương và làm axit hóa chúng.)
Đáp án: C
Câu 228 [696116]: Which of the following best paraphrases this sentence: “The most recent one, which is believed to have been caused by the impact of an asteroid, took place 65 million years ago, at the end of the Cretaceous period; it eliminated not just the dinosaurs, but also the plesiosaurs, pterosaurs, and ammonites.”?
A, The last mass extinction, caused by an asteroid, occurred 65 million years ago during the Cretaceous period and wiped out dinosaurs, plesiosaurs, pterosaurs, and ammonites.
B, Dinosaurs and other ancient species went extinct due to an asteroid collision, at the start of the Cretaceous period, 65 million years ago.
C, Around 65 million years ago, during the Cretaceous period, an asteroid wiped out all living creatures, including dinosaurs and reptiles.
D, The most recent extinction, caused by changes in the climate and occurred during the Cretaceous period 65 million years ago, led to the extinction of dinosaurs and sea creatures.
Câu nào dưới đây diễn đạt lại câu này một cách tốt nhất:
"Lần gần đây nhất, được cho là do tác động của một tiểu hành tinh, xảy ra cách đây 65 triệu năm, vào cuối kỷ Phấn trắng; nó không chỉ quét sạch loài khủng long mà còn cả plesiosaur, pterosaur và ammonite."?
Xét các đáp án:
A. Cuộc đại tuyệt chủng cuối cùng, do một tiểu hành tinh gây ra, đã xảy ra cách đây 65 triệu năm trong kỷ Phấn trắng và quét sạch loài khủng long, plesiosaur, pterosaur và ammonite.
-> Phù hợp vì giữ nguyên ý nghĩa của câu gốc
B. Khủng long và các loài cổ đại khác đã tuyệt chủng do va chạm với một tiểu hành tinh, vào đầu kỷ Phấn trắng, cách đây 65 triệu năm.
-> Sai vì nói tuyệt chủng xảy ra vào đầu kỷ Phấn trắng (thực tế là cuối kỷ Phấn trắng).
C. Khoảng 65 triệu năm trước, trong kỷ Phấn trắng, một tiểu hành tinh đã quét sạch tất cả sinh vật sống, bao gồm cả khủng long và bò sát.
-> Sai vì nói tiểu hành tinh quét sạch tất cả sinh vật sống (thực tế nhiều loài vẫn tồn tại).
D. Cuộc tuyệt chủng gần đây nhất, do biến đổi khí hậu gây ra và xảy ra trong kỷ Phấn trắng cách đây 65 triệu năm, đã dẫn đến sự tuyệt chủng của khủng long và các sinh vật biển.
-> Sai vì nói nguyên nhân là biến đổi khí hậu (thực tế là tiểu hành tinh).
=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 229 [696117]: What is the main idea of the second paragraph?
A, What future geologists can see are affected by the fact that some plants and animals are moving toward the poles due to global warming
B, The rise in atmospheric carbon dioxide could lead to climate conditions that have not been seen for millions of years, which could seriously affect species and sea levels.
C, Carbon dioxide emissions are colorless and odorless, making them hard to detect.
D, Sea levels will rise by 20 feet or more in the near future.
Ý chính của đoạn 2 là gì?
A. Những gì các nhà địa chất học trong tương lai có thể quan sát được bị ảnh hưởng bởi thực tế rằng một số loài thực vật và động vật đang di chuyển về phía các cực do sự nóng lên toàn cầu.
→ Không phù hợp vì đoạn 2 tập trung vào tác động của sự gia tăng CO₂ đối với khí hậu và hệ sinh thái, không đề cập đến việc các nhà địa chất học quan sát điều gì trong tương lai.
B. Sự gia tăng khí carbon dioxide trong khí quyển có thể dẫn đến các điều kiện khí hậu chưa từng thấy trong hàng triệu năm, điều này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến các loài sinh vật và mực nước biển.
→ Phù hợp
C. Khí thải carbon dioxide không màu và không mùi, khiến chúng khó phát hiện.
→ Có đề cập nhưng không phải ý chính
D. Mực nước biển sẽ dâng cao thêm 20 feet (khoảng 6 mét) hoặc hơn trong tương lai gần.
→ Có đề cập nhưng không phải ý chính
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
Probably the most significant change, from a geologic perspective, is one that’s invisible to us—the change in the composition of the atmosphere. Carbon dioxide emissions are colorless, odorless, and in an immediate sense, harmless. But their warming effects could easily push global temperatures to levels that have not been seen for millions of years. Some plants and animals are already shifting their ranges toward the Poles, and those shifts will leave traces in the fossil record. Some species will not survive the warming at all. Meanwhile rising temperatures could eventually raise sea levels 20 feet or more.
(Sự thay đổi lớn nhất, từ góc nhìn của địa chất học, lại là một thứ vô hình với chúng ta - sự thay đổi trong bầu khí quyển. Khi carbon dioxide làm ấm hành tinh, nó cũng thấm vào các đại dương và làm axit hóa chúng. Khí thải CO2 không mùi, không màu và trực tiếp vô hại. Tuy nhiên hiệu ứng nhà kính của nó có thể đẩy nhiệt độ toàn cầu lên mức độ cao chưa từng thấy trong hàng triệu năm qua. Một vài loài cây và động vật đã bắt đầu di cư tới các cực và sự di chuyển này sẽ để lại dấu vết trên bản đồ hóa thạch. Một số loài còn sẽ không sống sót khi nhiệt độ tăng lên. Ngoài ra mực nước biển còn có thể cao lên 20 feet (6.096 mét) hoặc hơn do sự thay đổi về nhiệt độ này.)
-> Nội dung chính xoay quanh việc sự gia tăng của carbon dioxide trong khí quyển có thể dẫn đến các điều kiện khí hậu chưa từng thấy trong hàng triệu năm. Điều này có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến các loài sinh vật và mực nước biển.
Đáp án: B
Câu 230 [696118]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Human’s impact on nature is not as serious as that of an asteroid and we should not worry about our actions.
B, Different species’ exact natural habitats can be studied in the future through fossil records.
C, Carbon dioxide emissions are harmless and will not have long-term effects on the planet's climate or ecosystems.
D, What future stratigraphers can study is much dependent on our courses of action regarding carbon dioxide emission.
Điều gì có thể suy luận từ đoạn văn?
A. Tác động của con người lên thiên nhiên không nghiêm trọng như của một tiểu hành tinh, và chúng ta không cần lo lắng về hành động của mình.
→ Sai, vì trái với thông tin trong bài "To future geologists, Zalasiewicz says, our impact may look as sudden and profound as that of an asteroid." (Đối với các nhà địa chất học trong tương lai, Zalasiewicz nói rằng ảnh hưởng của chúng ta sẽ đột ngột và nghiêm trọng như một thiên thạch)
B. Môi trường sống tự nhiên chính xác của các loài khác nhau có thể được nghiên cứu trong tương lai thông qua các hồ sơ hóa thạch.
→ Không được đề cập
C. Khí thải carbon dioxide vô hại và sẽ không có ảnh hưởng lâu dài đến khí hậu hoặc hệ sinh thái của hành tinh.
→ Sai, vì điều này hoàn toàn trái ngược với nội dung của đoạn văn. Đoạn văn nhấn mạnh rằng khí thải CO₂ gây ra biến đổi khí hậu nghiêm trọng và có thể để lại hậu quả lâu dài.
"Carbon dioxide emissions are colorless, odorless, and in an immediate sense, harmless. But their warming effects could easily push global temperatures to levels that have not been seen for millions of years." (Khi carbon dioxide làm ấm hành tinh, nó cũng thấm vào các đại dương và làm axit hóa chúng. Khí thải CO2 không mùi, không màu và trực tiếp vô hại. Tuy nhiên hiệu ứng nhà kính của nó có thể đẩy nhiệt độ toàn cầu lên mức độ cao chưa từng thấy trong hàng triệu năm qua.)
D. Những gì các nhà địa tầng học trong tương lai có thể nghiên cứu phụ thuộc rất nhiều vào hành động của chúng ta đối với lượng khí thải carbon dioxide.
=> Chọn D
Căn cứ thông tin:
"Long after our cars, cities, and factories have turned to dust, the consequences of burning billions of tons’ worth of coal and oil are likely to be clearly discernible." (“Lâu sau khi ô tô, thành phố và nhà máy của chúng ta đã biến thành tro bụi, hậu quả của việc đốt hàng tỷ tấn than và dầu nhiều khả năng vẫn sẽ có thể nhận thấy rõ ràng.”)
=> Câu này cho thấy rằng tác động của con người, đặc biệt là khí thải CO₂ từ việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch, sẽ để lại dấu ấn lâu dài trong hồ sơ địa chất, điều mà các nhà địa tầng học trong tương lai có thể nghiên cứu.
Ngoài ra, phần sau cũng củng cố cho đáp án:
"To future geologists, Zalasiewicz says, our impact may look as sudden and profound as that of an asteroid." (“Đối với các nhà địa chất học trong tương lai, Zalasiewicz nói rằng ảnh hưởng của chúng ta sẽ đột ngột và nghiêm trọng như một thiên thạch.”)
=> Điều này cho thấy hành động của con người ngày nay sẽ để lại bằng chứng rõ ràng trong hồ sơ địa chất, và những gì các nhà khoa học sau này có thể nghiên cứu sẽ phụ thuộc vào lượng khí thải CO₂ mà chúng ta tạo ra.
Đáp án: D Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [696119]: You have received an invitation to your boss's house for a barbecue party. You think the party will be extremely boring, so you decide to talk to your boss about it. You approach him and say very frankly:
A, Will you be joining me, or will I have to suffer through it alone?
B, I want to apologize to you since I'll be out of town on that wonderful day.
C, It was great last time you invited us, why don't we call the people from other offices?
D, I know how important this special organization is for you. But it'll be extremely boring for me.
Tạm dịch: Bạn nhận được lời mời đến nhà sếp để dự tiệc nướng. Bạn nghĩ bữa tiệc sẽ cực kỳ nhàm chán, vì vậy bạn quyết định nói chuyện với sếp về điều đó. Bạn đến gặp sếp và nói rất thẳng thắn:
A. "Anh sẽ tham gia cùng tôi chứ, hay tôi sẽ phải chịu đựng một mình?"
→ Không phù hợp vì việc nói “phải chịu đựng” ngụ ý bạn rất ghét bữa tiệc, không lịch sự đặc biệt khi người đó là sếp.
B. Tôi muốn xin lỗi anh vì tôi sẽ đi công tác vào ngày tuyệt vời đó.
→ Không phù hợp vì dù đây là một cách từ chối lịch sự nhưng bạn lại nói dối về lý do với sếp, người nắm rõ những việc bạn làm.
C. Lần trước anh mời chúng tôi rất tuyệt, tại sao chúng ta không gọi những người từ các văn phòng khác?
→ Không phù hợp vì theo yêu cầu đề bài, bạn cần phải từ chối chứ không phải đề xuất ý tưởng để làm cho bữa tiệc thú vị hơn.
D. Tôi biết việc tổ chức tiệc này đặc biệt này quan trọng với anh như thế nào. Nhưng nó sẽ cực kỳ nhàm chán đối với tôi.
→ Phù hợp nhất vì câu này đã lịch sự từ chối lời mời của sếp, đồng thời thẳng thắn đưa ra lý do.
Đáp án: D
Câu 232 [696120]: Mason: Hi, Teddy, do you think we could have a conversation sometime today?
Teddy: _____
Mason: Oh, what have you got going on?
Teddy: Well, I need to finish a report by ten, then I have to head to the airport to pick up a client at eleven, and some other plans afterwards.
Teddy: _____
Mason: Oh, what have you got going on?
Teddy: Well, I need to finish a report by ten, then I have to head to the airport to pick up a client at eleven, and some other plans afterwards.
A, I’ll have another board meeting during lunch.
B, I don’t think I’ll have any free time until around two o’clock.
C, I’d love to, but I’ve got a pretty tight schedule today.
D, Wow, that’s cutting it close today.
Tạm dịch: Mason: Chào Teddy, hôm nay chúng ta có thể trò chuyện được không?
Teddy: _____
Mason: Ồ, bạn có việc gì vậy?
Teddy: À, tôi cần hoàn thành một báo cáo trước 10 giờ, sau đó tôi phải ra sân bay đón một khách hàng lúc 11 giờ, và còn một số kế hoạch khác nữa.
A. "Tôi sẽ có một cuộc họp hội đồng trong giờ ăn trưa."
→ Không phù hợp. Sau đó Teddy đã liệt kê ra rất nhiều việc nên ngay câu này Teddy không thể nói là có cuộc họp cụ thể được.
B. "Tôi không nghĩ là tôi sẽ có thời gian rảnh cho đến khoảng 2 giờ."
→ Không phù hợp. Sau đó Teddy có nói “còn một số kế hoạch khác nữa” nên việc đề cập cụ thể giờ xong việc là không hợp lý.
C. "Tôi rất muốn, nhưng hôm nay lịch của tôi khá bận."
→ Phù hợp nhất. Teddy thể hiện sự hào hứng muốn trò chuyện nhưng không thể vì bận việc.
D. "Wow, hôm nay bạn thông báo sát giờ quá."
→ Không phù hợp. Ta thấy Teddy liệt kê cậu ấy có quá nhiều việc phải làm, không phải vì bạn thông báo gấp quá mà chưa kịp chuẩn bị.
Đáp án: C
Câu 233 [696121]: After Wendy replaced her old gas water heater with a new gas water heater that is pilotless and rated as highly efficient, Wendy's gas bill went up.
Each of the following, if true, contributes to explaining the increase mentioned above, EXCEPT:
Each of the following, if true, contributes to explaining the increase mentioned above, EXCEPT:
A, The new water heater uses a smaller proportion of the household's gas compared to the old one.
B, Shortly after installing the new water heater, Wendy's friend moved in with her, doubling the household size.
C, Wendy's gas company increased the rates for gas usage following the installation of the new water heater.
D, Unusually cold weather after the installation of the new water led to high gas consumption.
Tạm dịch: Sau khi Wendy thay bình nước nóng ga cũ bằng bình nước nóng ga mới không cần bộ điều khiển và được đánh giá là hiệu suất cao, hóa đơn tiền ga của Wendy tăng lên.
Mỗi lý do sau đây, nếu đúng, đều góp phần giải thích cho mức tăng nêu trên, TRỪ:
A. Bình nước nóng mới sử dụng ít ga hơn so với bình cũ.
B. Ngay sau khi lắp bình nước nóng mới, bạn của Wendy chuyển đến sống cùng cô ấy, khiến quy mô hộ gia đình tăng gấp đôi.
C. Công ty ga của Wendy đã tăng giá ga sử dụng sau khi lắp bình nước nóng mới.
D. Thời tiết lạnh bất thường sau khi lắp bình nước nóng mới dẫn đến mức tiêu thụ ga cao.
⇒ Lý do lựa chọn A không giải thích sự tăng hóa đơn tiền ga là vì nếu máy nước nóng mới sử dụng ít ga hơn, thì hóa đơn ga của Wendy sẽ giảm, không tăng. Điều này không thể giải thích được việc hóa đơn lại tăng lên.
Đáp án: A
Câu 234 [696122]: What actions should you take if you find yourself caught in a rip current?
A, Swim back to shore against the current.
B, Stay calm and float to save energy.
C, Wave your arms to signal for assistance.
D, Try to escape the current by diving into the water.
Tạm dịch: Bạn nên thực hiện những hành động nào nếu bị cuốn vào dòng chảy xa bờ?
A. Bơi ngược dòng nước vào bờ.
B. Giữ bình tĩnh và thả nổi để tiết kiệm năng lượng.
C. Vẫy tay để ra hiệu cầu cứu.
D. Cố gắng thoát khỏi dòng nước bằng cách lặn xuống nước.
⇒ Dòng chảy xa bờ là một dòng nước mạnh chảy từ bờ hướng ra biển. Dòng chảy xa bờ rất mạnh, nếu cố gắng bơi trực diện với dòng chảy, bạn sẽ nhanh chóng kiệt sức. Thay vào đó, bạn nên bình tĩnh và để mình trôi nhẹ theo dòng chảy để giữ năng lượng. Sau đó, khi dòng chảy yếu đi, bạn có thể bơi ngang hoặc ra ngoài theo chiều song song với bờ để thoát khỏi dòng chảy và bơi vào bờ an toàn.
Đáp án: B
Câu 235 [696123]: The fact that marathon runners get sick less frequently than others does not prove that marathon running prevents illness, because the decision to run marathons is partly influenced by a person's preexisting health condition.The reasoning in which one of the following arguments is most similar to that in the argument above?
A, Having strong verbal skills encourages people to read more, so the fact that habitual readers tend to be verbally skilled does not prove that reading produces verbal skill.
B, Musical and mathematical skills are often produced by the same talent for perceiving abstract patterns, so the fact that some mathematicians are not skilled musicians does not prove that they lack the talent that can produce musical skill.
C, The fact that faster children often outperform other children at baseball does not show that quickness is a decisive advantage in baseball, for faster children tend to play baseball more frequently than do other children.
D, The fact that two diseases have similar symptoms does not establish that they have the same underlying cause, for dissimilar causes can have similar effects.
Tạm dịch: Việc những người chạy marathon ít bị ốm hơn những người khác không chứng minh rằng chạy marathon ngăn ngừa được bệnh tật, vì quyết định chạy marathon một phần bị ảnh hưởng bởi tình trạng sức khỏe hiện có của một người. Lập luận nào sau đây giống nhất với lập luận ở trên?
A. Có kỹ năng ngôn từ mạnh mẽ khuyến khích mọi người đọc nhiều hơn, vì vậy việc thực tế những người hay đọc thường có kỹ năng ngôn từ không chứng minh rằng việc đọc tạo ra kỹ năng ngôn từ.
B. Kỹ năng âm nhạc và toán học thường được tạo ra bởi cùng một khả năng nhận thức các mô hình trừu tượng, vì vậy thực tế là một số nhà toán học không phải là nhạc sĩ có kỹ năng không chứng minh rằng họ thiếu tài năng có thể tạo ra kỹ năng âm nhạc.
C. Thực tế là những đứa trẻ nhanh hơn thường chơi bóng chày tốt hơn những đứa trẻ khác không cho thấy sự nhanh nhẹn là một lợi thế quyết định trong bóng chày, vì những đứa trẻ nhanh hơn có xu hướng chơi bóng chày thường xuyên hơn những đứa trẻ khác.
Ta có:
Lập luận câu gốc như sau:
- Quan sát thực tế: người chạy marathon → ít ốm
- Kết luận: không chứng minh được: chạy marathon → ít ốm
- Lý do: ít ốm → chạy marathon
Ta cần tìm một câu có cấu trúc lập luận tương tự câu gốc. Xét lập luận trong câu A:
- Quan sát thực tế: người hay đọc → có kỹ năng ngôn từ mạnh mẽ
- Kết luận: không chứng minh được: hay đọc → có kỹ năng ngôn từ mạnh mẽ
- Lý do: có kỹ năng ngôn từ mạnh mẽ → đọc nhiều hơn
⇒ Lập luận trong câu A giống với lập luận ở câu gốc. Lập luận trong các đáp án còn lại đều không khớp theo mô hình lập luận trên.
Đáp án: A