Quay lại
Đáp án
1A
2C
3
4D
5
6
7D
8
9
10
11D
12A
13C
14B
15
16B
17B
18
19B
20
21D
22B
23
24
25D
26
27
28
29B
30
31
32C
33A
34
35
36
37B
38
39A
40
41
42
43
44
45
46
47
48D
49C
50D
51A
52D
53A
54C
55D
56B
57A
58D
59C
60D
61C
62C
63D
64A
65D
66B
67A
68D
69C
70D
71A
72C
73B
74C
75D
76D
77D
78B
79D
80A
81A
82A
83A
84B
85D
86B
87D
88D
89A
90B
91D
92C
93A
94D
95A
96C
97A
98C
99D
100C
101A
102B
103B
104A
105C
106D
107B
108D
109B
110D
111D
112D
113
114D
115A
116D
117A
118D
119A
120D
121A
122B
123A
124A
125C
126D
127A
128B
129D
130C
131
132B
133C
134A
135D
136D
137C
138B
139B
140C
141C
142
143A
144B
145D
146B
147C
148B
149D
150D
151D
152B
153A
154C
155B
156B
157A
158B
159B
160C
161C
162C
163D
164D
165C
166C
167D
168B
169A
170C
171A
172A
173B
174D
175B
176D
177
178C
179B
180D
181A
182B
183A
184B
185D
186D
187D
188C
189D
190D
191A
192B
193D
194C
195D
196A
197A
198A
199A
200D
201C
202C
203A
204A
205A
206C
207B
208B
209C
210A
211C
212A
213B
214C
215B
216D
217B
218C
219D
220A
221A
222B
223C
224D
225B
226B
227D
228B
229B
230C
231B
232D
233D
234B
235B
Câu 1 [256952]: Cho hàm số
có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào sau đây?


Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng
và 
Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng
Đáp án: A
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng


Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng

Câu 2 [256778]: Với mọi số thực
dương,
bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án C.
Ta có
Đáp án: C
Ta có

Câu 3 [715125]: Cho hình lập phương
Tổng
là vectơ nào sau đây?



A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 4 [256756]: Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số
trên khoảng
là


A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 
Chọn đáp án D. Đáp án: D


Câu 5 [715126]: Trong không gian
cho hai điểm
và
Phương trình của mặt phẳng đi qua điểm
và vuông góc với
là





A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 6 [715127]: Hàm số nào dưới đây có đúng 1 điểm cực trị?
A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 7 [362605]: Một khối đồ chơi gồm một khối trụ
gắn chồng lên một khối nón
lần lượt có bán kính đáy và chiều cao tương ứng là
thỏa mãn
(hình vẽ). Biết rằng thể tích của khối nón
bằng
Thể tích của toàn bộ khối đồ chơi bằng







A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có thể tích khối trụ là
mà 
Mặt khác thể tích khối nón là
(
).
Suy ra

Vậy thể tích toàn bộ khối đồ chơi bằng

Chọn đáp án D. Đáp án: D



Mặt khác thể tích khối nón là


Suy ra


Vậy thể tích toàn bộ khối đồ chơi bằng


Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 8 [715128]: Trong không gian
cho điểm
và đường thẳng
Đường thẳng đi qua
và song song với
có phương trình là





A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 9 [715129]: Tìm số trung vị của mẫu số liệu thu được khi khảo sát thời gian (tính bằng phút) đi từ nhà đến trường của 10 học sinh như sau:

Số trung vị là số đứng chính giữa của dãy số, dãy trên có 2 số đứng chính giữa
Điền đáp án: 17.

Điền đáp án: 17.
Câu 10 [715130]: Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số
để hàm số
đồng biến trên
?



Điền đáp án: 3.
Tập xác định
Ta có:
Trường hợp 1:

Hàm số đồng biến trên 
Trường hợp 2:





Kết hợp hai trường hợp trên
Vậy có tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số thỏa mãn điều kiện bài toán là
Tập xác định

Ta có:

Trường hợp 1:




Trường hợp 2:






Kết hợp hai trường hợp trên

Vậy có tổng tất cả các giá trị nguyên của tham số thỏa mãn điều kiện bài toán là

Câu 11 [362607]: Giả sử khi một cơn sóng biển đi qua một cái cọc ở ngoài khơi, chiều cao của nước được mô hình hóa bởi hàm số
trong đó
là độ cao tính bằng centimét trên mực nước biển trung bình tại thời điểm
giây. Tìm chiều cao của sóng (tức là khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa đáy và đỉnh của sóng)?



A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:
Chiều cao của sóng (khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa đáy và đỉnh của sóng ) là
(
).
Chọn đáp án D. Đáp án: D

Chiều cao của sóng (khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa đáy và đỉnh của sóng ) là


Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 12 [362601]: Số nghiệm của hệ phương trình
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Đặt
(Điều kiện :
)
Ta được hệ phương trình:
hoặc 
Với
thì
nên ta loại trường hợp này.
Với
thì
nên khi đó
là nghiệm của phương trình 
Ta có nghiệm hệ phương trình là
hoặc 
Chọn đáp án A. Đáp án: A


Ta được hệ phương trình:



Với


Với




Ta có nghiệm hệ phương trình là


Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 13 [715131]: Trong không gian
cho đường thẳng
Điểm nào dưới đây thuộc
?



A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: C
Câu 14 [362597]: Cho khối chóp
có
tam giác
vuông tại

Tính góc giữa
và mặt phẳng









A, 

B, 

C, 

D, 

Trong
kẻ
Vì
Mà
do cách dựng nên 
Hay
là hình chiếu của
lên
Suy ra góc giữa
và
là góc
hay góc 
Tam giác
vuông tại
Tam giác
vuông tại
Chọn đáp án B. Đáp án: B



Mà


Hay



Suy ra góc giữa




Tam giác


Tam giác


Câu 15 [715132]: Thống kê số người nhiễm virus trong vòng 21 ngày ở một cộng đồng, người ta nhận thấy số người nhiễm virus vào ngày thứ
là
ta xem
là một hàm số xác định trên
và
là tốc độ nhiễm virus tại thời điểm
Tốc độ nhiễm virus lớn nhất vào ngày thứ bao nhiêu?






Câu 16 [289835]: Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai.
A, 

B, 

C, 

D, 

Số phần tử của không gian mẫu là: 
Gọi
là biến cố “để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai”.
Có
cách chọn 3 người trong 4 người và 4 cách chọn một toa cho nhóm 3 người đó.
Có 3 cách chọn toa cho người còn lại lên tàu.
Suy ra số phần tử của biến cố
là: 
Vậy xác suất của biến cố
là: 
Chọn đáp án B. Đáp án: B

Gọi

Có

Có 3 cách chọn toa cho người còn lại lên tàu.
Suy ra số phần tử của biến cố


Vậy xác suất của biến cố


Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 17 [362602]: Cho
là các số thực lớn hơn
thỏa mãn
Tính




A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Do
là các số thực dương lớn hơn
nên ta chia cả 2 vế của
cho
ta được:

Mặt khác:
Thay
vào
ta có: 
Chọn đáp án B. Đáp án: B


Do








Mặt khác:

Thay



Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 18 [715133]: Cho
là một nguyên hàm của hàm số
trên
và thoả mãn 
Giá trị của
bằng bao nhiêu?






Câu 19 [362603]: Để chuẩn bị chào đón Noel cùng năm mới 2024, trường THPT MOON dự kiến làm cây thông Noel từ các lon nước (sau khi đã uống hết) bằng cách dựng lon nước thẳng đứng lên thành vòng tròn và sắp xếp thành các tầng. Trong bản thiết kế cây thông, ở tầng trên cùng cần dùng 3 lon nước và số lon nước ở mỗi tầng dưới sẽ hơn số lon nước ở tầng liền trên là 4 lon nước. Biết số lon nước cần sử dụng để hoàn tất cây thông là 741 lon nước. Hỏi cây thông này thiết kế gồm bao nhiêu tầng?
A, 18.
B, 19.
C, 21.
D, 20.
Số lon nước ở tầng trên cùng cần dùng là 3 lon nước.
Số lon nước ở tầng ngay dưới tầng trên cùng cần dùng là 7 lon nước.
…Số lon nước ở tầng cuối cùng cần dùng là
lon nước.
Do đó, số lon nước ở mỗi tầng lập thành 1 cấp số cộng với
và công sai 
Vì tổng số lon nước làm cây thông là 741 nên

Vậy cây thông này thiết kế gồm 19 tầng. Chọn đáp án B Đáp án: B
Số lon nước ở tầng ngay dưới tầng trên cùng cần dùng là 7 lon nước.
…Số lon nước ở tầng cuối cùng cần dùng là

Do đó, số lon nước ở mỗi tầng lập thành 1 cấp số cộng với


Vì tổng số lon nước làm cây thông là 741 nên




Vậy cây thông này thiết kế gồm 19 tầng. Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 20 [715134]: Trong không gian
cho mặt phẳng
đi qua điểm
và nhận hai vectơ
làm cặp vectơ chỉ phương. Khoảng cách từ điểm
đến mặt phẳng
bằng bao nhiêu?







Câu 21 [362604]: Cho hàm số
có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình
là




A, 

B, 

C, 

D, 

Đặt
phương trình trở thành:
Suy ra
và
Dựa vào đồ thị hàm số
ta thấy:
có hai nghiệm kép
có bốn nghiệm đơn phân biệt.
có một nghiệm kép
và hai nghiệm đơn phân biệt.
Vậy phương trình đã cho có
nghiệm.
Chọn đáp án D Đáp án: D


Suy ra








Vậy phương trình đã cho có

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 22 [362606]: Cho parabol
và đường thẳng
Gọi
là giao điểm của
và
Tìm tung độ dương của điểm
sao cho
có diện tích bằng








A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có phương trình tung độ giao điểm của
và
là:
cắt
tại hai điểm là: 


Diện tích tam giác
là: 

Vậy tung độ của điểm
là
Chọn đáp án B Đáp án: B










Diện tích tam giác





Vậy tung độ của điểm


Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 23 [715135]: Thống kê thu nhập theo tháng (đơn vị: triệu đồng) của một nhóm người chạy xe máy “Xanh SM” được cho trong bảng sau:

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 24 [715136]: Đồ thị hàm số
có hai đường tiệm cận tạo với hai trục toạ độ
một tứ giác có diện tích bằng bao nhiêu?


Câu 25 [362611]: Cho hình chóp
có đáy
là hình chữ nhật với
Đỉnh
cách đều các đỉnh
Biết góc giữa mặt phẳng
và
bằng
Thể tích khối chóp đã cho bằng









A, 

B, 

C, 

D, 


Gọi


Suy ra


Gọi



Do đó


Suy ra

Ta có




Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 26 [715137]: Một mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của một lớp (đơn vị là centimét) có phương sai là
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đó bằng

A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 27 [715138]: Cho hàm số
liên tục trên
thoả mãn
Giá trị của
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 28 [715139]: Gia đình bác Sơn có mảnh đất hình tứ giác, với các kích thước như hình vẽ bên. Nhà nước có dự án sử dụng đất, cần thu hồi mảnh đất nói trên với giá đền bù là 1,5 triệu đồng/
Hỏi gia đình bác Sơn nhận được khoảng bao nhiêu triệu đồng đền bù từ mảnh đất (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)?


Câu 29 [379648]: Qua kiểm tra người ta thấy được có một chiếc đồng hồ chạy chậm 3,5 phút trong một giờ và một chiếc đồng hồ chạy nhanh 2,5 phút trong một giờ. Người ta cho hai chiếc đồng hồ hiển thị đúng 16 giờ. Vậy vào lúc 22 giờ cùng ngày, hai đồng hồ sẽ chênh nhau bao nhiêu phút?
A, 12 phút.
B, 36 phút.
C, 24 phút.
D, 30 phút.
Sau 1 giờ , hai đồng hồ chênh nhau 3,5 + 2,5 = 6 phút.
Vậy sau
giờ hai đồng hồ chênh nhau
phút.
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Vậy sau


Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 30 [715140]: Trong không gian với hệ tọa độ
(đơn vị trên mỗi trục tọa độ là
m), một cabin cáp treo xuất phát từ điểm
và chuyển động đều theo đường cáp thẳng đến vị trí
cách
Biết đường đi của cabin cùng phương với
và sau
phút kể từ khi xuất phát thì cabin đi đến vị trí
có hoành độ
Hỏi thời gian di chuyển của cabin trên quãng đường
là bao nhiêu phút?











Câu 31 [716705]: Cho hình lăng trụ đứng
có
Khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).






Điền đáp án: 4,9 .
Kẻ
, ta có 

là đoạn vuông góc chung của
và 
Do đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng
Xét tam giác
có nửa chu vi
.
Diện tích
.




Kẻ






Do đó, khoảng cách giữa hai đường thẳng



Xét tam giác


Diện tích





Câu 32 [362615]: Cho hàm số
với
là tham số. Gọi
là các giá trị của tham số
thỏa mãn
Tổng
bằng








A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có

Do đó

Vậy
Chọn đáp án C. Đáp án: C



Do đó


Vậy

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 33 [290562]: Áp suất không khí
(đo bằng milimet thủy ngân, kí hiệu mmHg) theo công thức
trong đó
là độ cao (đo bằng mét),
là áp suất không khí ở mức nước biển
là hệ số suy giảm. Biết rằng ở độ cao
thì áp suất không khí là
Tính áp suất của không khí ở độ cao









A, 527,06 mmHg.
B, 530,23 mmHg.
C, 530,73 mmHg.
D, 545,01 mmHg.
Vì ở độ cao 1000 m thì áp suất không khí là 672,71 (mmHg)

Áp suất của không khí ở độ cao 3000m là:
(mmHg).
Chọn đáp án A. Đáp án: A

Áp suất của không khí ở độ cao 3000m là:

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 34 [696995]: Xét một dãy các số lẻ có số hạng đầu là 5, số hạng cuối là
số liền sau hơn số liền trước 2 đơn vị. Tổng các số hạng của dãy số đó bằng


A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 35 [715141]: Cho hàm số
xác định liên tục trên
và
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số
tại điểm có hoành độ
là đường thẳng
Đặt
khi đó giá trị của
là








A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 36 [716706]: Cho
là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số
đường thẳng
và trục hoành như hình vẽ bên dưới.

Khi đó diện tích của
là
với
là các số hữu tỉ. Giá trị của
bằng bao nhiêu?





Khi đó diện tích của




Điền đáp án: 
Từ hình vẽ ta có phương trình hoành độ giao điểm:



Ta có:





Vậy

Từ hình vẽ ta có phương trình hoành độ giao điểm:



Ta có:






Vậy

Câu 37 [362616]: Trong không gian
cho hai mặt phẳng
và
cùng thỏa mãn các điều kiện sau: đi qua hai điểm
và
đồng thời cắt các trục tọa độ
tại hai điểm cách đều
Giả sử
có phương trình
và
có phương trình
Tính giá trị của biểu thức












A, 

B, 

C, 

D, 

Xét mặt phẳng
có phương trình
thỏa mãn các điều kiện: đi qua hai điểm
và
đồng thời cắt các trục tọa độ
tại hai điểm cách đều Vì
đi qua
và
nên ta có hệ phương trình:
Mặt phẳng
cắt các trục tọa độ
lần lượt tại
Vì
cách đều
nên
Suy ra:
Nếu
thì chỉ tồn tại hai mặt phẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán (mặt phẳng này sẽ đi qua điểm
).Do đó để tồn tại hai mặt phẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán thì:
Với
Ta được mặt phẳng
Với
Ta được mặt phẳng 
Vậy
Chọn đáp án B. Đáp án: B



















Với

Ta được mặt phẳng



Vậy

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 38 [715143]: Một nhóm học sinh có 4 nam và 2 nữ ngồi vào hàng ngang có 9 ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp sao cho học sinh nam ngồi cạnh nhau, học sinh nữ ngồi cạnh nhau và giữa hai nhóm có ít nhất 2 ghế?
Câu 39 [289829]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để đồ thị hàm số
có đúng ba đường tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang)?


A, 9.
B, 7.
C, 10.
D, 8.
Điều kiện xác định: 
Ta có:
nên ĐTHS có 1 đường TCN là 
Vậy để hàm số có đúng ba đường tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang) thì đồ thị hàm số phải có đúng 2 đường TCĐ.
Tức là ta cần tìm
để phương trình
có 2 nghiệm phân biệt 
Điều nay tương đương với:

Mà
nên 
Vậy có tất cả 9 giá trị nguyên của tham số
thỏa mãn.
Chọn đáp án A. Đáp án: A

Ta có:


Vậy để hàm số có đúng ba đường tiệm cận (bao gồm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang) thì đồ thị hàm số phải có đúng 2 đường TCĐ.
Tức là ta cần tìm



Điều nay tương đương với:






Vậy có tất cả 9 giá trị nguyên của tham số

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 40 [716707]: Có hai chiếc hộp, hộp I có 6 quả bóng màu đỏ và 4 quả bóng màu vàng, hộp II có 7 quả bóng màu đỏ và 3 quả bóng màu vàng, các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp I bỏ vào hộp II. Sau đó, lấy ra ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp II. Tính xác suất để quả bóng được lấy ra từ hộp II là quả bóng được chuyển từ hộp I sang, biết rằng quả bóng đó có màu đỏ.
Câu 41 [715144]: Cho hình chóp
có đáy
là hình bình hành. Gọi
là trung điểm 
là trọng tâm tam giác 
là giao điểm của
và 
là điểm trên cạnh
sao cho
Gọi
là giao điểm của
và mặt phẳng
Tính tỉ số
















A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 42 [697004]: Bạn Long định gấp một cái hộp có dạng hình lăng trụ tứ giác đều với tổng diện tích tất cả các mặt là
Thể tích cái hộp mà bạn Long định gấp lớn nhất bằng bao nhiêu?

A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 43 [715145]: Cơ sở của ông A có đặt mua từ cơ sở sản xuất 7 thùng rượu với kích thước như nhau, thùng có dạng khối tròn xoay với đường sinh dạng parabol, mỗi thùng rượu có bán kính ở hai mặt là 40 cm và ở giữa là 50 cm. Chiều dài mỗi thùng rượu là 100 cm. Biết rằng thùng rượu chứa đầy rượu và giá mỗi lít rượu là 30 nghìn đồng. Số tiền mà cửa hàng của ông A phải trả cho cơ sở sản xuất rượu gần nhất với
nghìn đồng, trong đó
là số nguyên dương. Giá trị của
là bao nhiêu?




Câu 44 [715146]: Trong không gian
cho hai điểm 
và mặt phẳng
Điểm
di động trên
sao cho 
luôn tạo với
các góc bằng nhau. Biết rằng điểm
luôn thuộc một đường tròn cố định. Tung độ của tâm đường tròn đó bằng bao nhiêu?










Câu 45 [715147]: Trong không gian
cho hai đường thẳng
và
Trong các mặt cầu tiếp xúc với cả hai đường thẳng
và
gọi
là mặt cầu có bán kính nhỏ nhất, phương trình của
là







A, 

B, 

C, 

D, 

Câu 46 [550346]: Cho hàm số
có
với
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để hàm số
có đúng 5 điểm cực trị trong khoảng






A, 12.
B, 13.
C, 11.
D, 10.
Câu 47 [693128]: Trên đường Mạnh đi từ nhà (M) đến công ty (C) có điểm A người ta đang thi công sửa chữa đường nên không thể đi qua A. Biết rằng toàn bộ cung đường theo bản đồ từ dưới lên trên và từ trái qua phải là đường một chiều vì vậy Mạnh chỉ được phép đi lên hoặc đi sang phải. Vậy Mạnh có bao nhiêu cách đến công ty?

Điền đáp án: 
Số cách Mạnh đến công ty là: 15 cách.
Minh họa:

Số cách Mạnh đến công ty là: 15 cách.
Minh họa:

Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.

Câu 48 [715148]: Khi
thì biên độ tối trận động đất bằng bao nhiêu lần biên độ chuẩn? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

A, 

B, 

C, 

D, 

Đáp án: D
Câu 49 [715149]: Đầu thế kỷ 20, một trận động đất ở San Francisco có cường độ 8,3 độ Richter. Trong cùng năm đó, trận động đất khác Nam Mỹ có biên độ mạnh hơn gấp 4 lần. Cường độ của trận động đất ở Nam Mỹ là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
A,
độ Richter.

B,
độ Richter.

C,
độ Richter.

D,
độ Richter.

Đáp án: C
Câu 50 [715150]: Vào tháng 1 năm 2018, một trận động đất mạnh 7,5 độ Richter đã xảy ra ở Honduras và vào tháng 8 năm 2018, một trận động đất mạnh 8,2 độ Richter đã xảy ra ở Fiji. Trận động đất ở Fiji có biên độ mạnh hơn trận động đất ở Honduras bao nhiêu lần (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
A, 1,09.
B, 

C, 

D, 

Đáp án: D
Câu 51 [694608]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Đoàn kết
B, Thấu hiểu
C, Yêu thương
D, Đồng cảm
- Thấu hiểu/ yêu thương/ đồng cảm: đều liên quan đến sự gắn kết cảm xúc, sự quan tâm và chia sẻ giữa con người với con người.
- Đoàn kết: kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung. Đáp án: A
- Đoàn kết: kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung. Đáp án: A
Câu 52 [694609]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Lung linh
B, Lấp lánh
C, Lóng lánh
D, Lung lay
- Lung linh/ lấp lánh/ lóng lánh: đều chỉ ánh sáng hoặc hình ảnh hiện lên với vẻ đẹp huyền ảo, phản chiếu, sáng lên không ngừng.
- Lung lay: là trạng thái không vững chắc, lắc lư, sắp đổ hoặc sắp thay đổi. Đáp án: D
- Lung lay: là trạng thái không vững chắc, lắc lư, sắp đổ hoặc sắp thay đổi. Đáp án: D
Câu 53 [694610]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Nho nhỏ
B, Tim tím
C, Trăng trắng
D, Bàng bạc
- Tim tím/ trăng trắng/ bàng bạc: đều chỉ màu sắc nhạt, mờ, không đậm rõ, phảng phất nhẹ nhàng.
- Nho nhỏ: là từ để chỉ những vật có kích thước nhỏ bé. Đáp án: A
- Nho nhỏ: là từ để chỉ những vật có kích thước nhỏ bé. Đáp án: A
Câu 54 [694611]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Ngang ngạnh
B, Ngang nhiên
C, Ngang trái
D, Ngang ngược
- Ngang ngạnh/ ngang nhiên/ ngang ngược: đều thể hiện thái độ bướng bỉnh, không tuân theo chuẩn mực, quy tắc chung.
- Ngang trái: Điều trái ngược với lẽ thường, gây đau khổ, éo le. Đáp án: C
- Ngang trái: Điều trái ngược với lẽ thường, gây đau khổ, éo le. Đáp án: C
Câu 55 [694612]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Xinh xắn
B, Trắng trẻo
C, Cao ráo
D, Tài hoa
- Xinh xắn/ trắng trẻo/ cao ráo: đều chỉ vẻ đẹp, hình dáng ưa nhìn, cân đối của con người.
- Tài hoa: có tài năng và sự khéo léo, sáng tạo nổi bật (thường dùng trong lĩnh vực nghệ thuật/ thể hiện tính nghệ thuật). Đáp án: D
- Tài hoa: có tài năng và sự khéo léo, sáng tạo nổi bật (thường dùng trong lĩnh vực nghệ thuật/ thể hiện tính nghệ thuật). Đáp án: D
Câu 56 [694613]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Qua nhiều thăng trầm, nghề thêu ở Quất Động __________ suy giảm nhưng sức sống tiềm tàng vẫn âm thầm, bền bỉ. Tranh thêu Quất Động __________ khẳng định được chất lượng nghệ thuật cao, có chỗ đứng trên thị trường.
Qua nhiều thăng trầm, nghề thêu ở Quất Động __________ suy giảm nhưng sức sống tiềm tàng vẫn âm thầm, bền bỉ. Tranh thêu Quất Động __________ khẳng định được chất lượng nghệ thuật cao, có chỗ đứng trên thị trường.
A, đã/ từng
B, có lúc/ vẫn
C, cuối cùng cũng/ không
D, từng/ đã
- Loại A vì “đã” diễn tả sự việc đã xảy ra, nhấn mạnh sự suy giảm hoàn toàn, không phù hợp để thể hiện sự suy giảm chỉ xảy ra ở một số thời điểm nhất định rồi lại hồi phục; “từng” diễn tả quá khứ, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn đang nhấn mạnh tranh thêu hiện nay vẫn giữ được vị thế.
- Loại C vì “cuối cùng cũng” thường chỉ sự kết thúc sau một quá trình kéo dài, không phù hợp với ngữ cảnh nghề thêu dù thăng trầm nhưng vẫn tồn tại; “không” mang nghĩa phủ định hoàn toàn, trái ngược với ngữ cảnh câu văn đang khẳng định tranh thêu Quất Động vẫn có chỗ đứng và có chất lượng nghệ thuật cao.
- Loại D vì “từng” diễn tả sự việc đã xảy ra, nhấn mạnh sự suy giảm hoàn toàn, không phù hợp để thể hiện sự suy giảm chỉ xảy ra ở một số thời điểm nhất định rồi lại hồi phục; “đã” không phù hợp với ngữ cảnh câu văn đang nhấn mạnh tranh thêu hiện nay vẫn giữ được vị thế.
→ B là đáp án đúng vì “có lúc” phù hợp để diễn tả sự thay đổi, thăng trầm trong nghề thêu; “vẫn” nhấn mạnh dù có lúc suy giảm, tranh thêu Quất Động vẫn khẳng định được chất lượng nghệ thuật cao và có chỗ đứng trên thị trường. Đáp án: B
- Loại C vì “cuối cùng cũng” thường chỉ sự kết thúc sau một quá trình kéo dài, không phù hợp với ngữ cảnh nghề thêu dù thăng trầm nhưng vẫn tồn tại; “không” mang nghĩa phủ định hoàn toàn, trái ngược với ngữ cảnh câu văn đang khẳng định tranh thêu Quất Động vẫn có chỗ đứng và có chất lượng nghệ thuật cao.
- Loại D vì “từng” diễn tả sự việc đã xảy ra, nhấn mạnh sự suy giảm hoàn toàn, không phù hợp để thể hiện sự suy giảm chỉ xảy ra ở một số thời điểm nhất định rồi lại hồi phục; “đã” không phù hợp với ngữ cảnh câu văn đang nhấn mạnh tranh thêu hiện nay vẫn giữ được vị thế.
→ B là đáp án đúng vì “có lúc” phù hợp để diễn tả sự thay đổi, thăng trầm trong nghề thêu; “vẫn” nhấn mạnh dù có lúc suy giảm, tranh thêu Quất Động vẫn khẳng định được chất lượng nghệ thuật cao và có chỗ đứng trên thị trường. Đáp án: B
Câu 57 [694614]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Đến với Trường Sơn, đối mặt với gian khó và sự hi sinh ta __________ thấy hết phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ Việt Nam; thơ ca trong những năm tháng ấy đã “xây” những tượng đài bằng ngôn từ để ca ngợi họ.
Đến với Trường Sơn, đối mặt với gian khó và sự hi sinh ta __________ thấy hết phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ Việt Nam; thơ ca trong những năm tháng ấy đã “xây” những tượng đài bằng ngôn từ để ca ngợi họ.
A, mới/ kịp
B, đã/ vội
C, từng/ luôn
D, không/ không thể
- Loại B vì “đã” không phù hợp để chỉ sự nhận thức sau khi trải qua gian khó mới thấy được; “vội” là làm hết sức nhanh để cho kịp, cho xong do bị thúc bách về thời gian, không phù hợp để nói về những tượng đài bằng ngôn từ được xây dựng trong thơ ca.
- Loại C vì “từng” biểu thị hành động, hoạt động nói đến đã diễn ra trong quá khứ, không phù hợp để chỉ sự nhận thức sau khi trải qua gian khó mới thấy được; “luôn” mang nghĩa liên tục do được lặp lại nhiều lần hoặc liên tiếp không bị ngắt quãng, không phù hợp vì thơ ca không liên tục xây dựng tượng đài để ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
- Loại D vì “không” là từ phủ định, đi ngược lại với ngữ cảnh câu văn đang nhấn mạnh việc ta nhận ra phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ; “không thể” cũng trái ngược với ngữ cảnh câu văn.
→ A là đáp án đúng vì “mới” phù hợp để nhấn mạnh việc chỉ khi thực sự trải qua gian khó ở Trường Sơn, ta mới thấu hiểu hết phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ Việt Nam; “kịp” phù để nhấn mạnh việc thơ ca kịp thời ghi lại, tôn vinh những hình tượng đẹp đẽ ấy ngay trong những năm tháng chiến tranh khốc liệt. Đáp án: A
- Loại C vì “từng” biểu thị hành động, hoạt động nói đến đã diễn ra trong quá khứ, không phù hợp để chỉ sự nhận thức sau khi trải qua gian khó mới thấy được; “luôn” mang nghĩa liên tục do được lặp lại nhiều lần hoặc liên tiếp không bị ngắt quãng, không phù hợp vì thơ ca không liên tục xây dựng tượng đài để ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
- Loại D vì “không” là từ phủ định, đi ngược lại với ngữ cảnh câu văn đang nhấn mạnh việc ta nhận ra phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ; “không thể” cũng trái ngược với ngữ cảnh câu văn.
→ A là đáp án đúng vì “mới” phù hợp để nhấn mạnh việc chỉ khi thực sự trải qua gian khó ở Trường Sơn, ta mới thấu hiểu hết phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ Việt Nam; “kịp” phù để nhấn mạnh việc thơ ca kịp thời ghi lại, tôn vinh những hình tượng đẹp đẽ ấy ngay trong những năm tháng chiến tranh khốc liệt. Đáp án: A
Câu 58 [694615]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ doanh số bán xe, tỉ lệ ô tô bình quân đầu người __________ phản ánh sự phát triển của các thị trường ô tô trên thế giới.
__________ doanh số bán xe, tỉ lệ ô tô bình quân đầu người __________ phản ánh sự phát triển của các thị trường ô tô trên thế giới.
A, Không chỉ/ đã
B, Cùng với/ sẽ
C, Ngoại trừ/ luôn
D, Bên cạnh/ cũng
- Loại A vì “đã” diễn tả điều đã xảy ra trong quá khứ, không phù hợp để nói về một sự kiện đang diễn ra và tiếp tục xảy ra trong tương lai.
- Loại B vì “sẽ” biểu thị sự việc xảy ra trong tương lại, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn nói về thực tế đang diễn ra.
- Loại C vì “Ngoại trừ” làm câu sai về mặt ngữ nghĩa, bởi cả hai yếu tố đều hản ánh sự phát triển của thị trường ô tô chứ không loại trừ nhau.
→ D là đáp án đúng vì “bên cạnh” dùng để bổ sung thêm một yếu tố khác, phù hợp với việc doanh số bán xe và tỉ lệ ô tô bình quân đầu người cùng nhau phản ánh sự phát triển của thị trường ô tô; “cũng” dùng để thể hiện sự tương đồng, nhấn mạnh rằng cả hai yếu tố đều có vai trò quan trọng trong việc đánh giá sự phát triển của thị trường ô tô. Đáp án: D
- Loại B vì “sẽ” biểu thị sự việc xảy ra trong tương lại, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn nói về thực tế đang diễn ra.
- Loại C vì “Ngoại trừ” làm câu sai về mặt ngữ nghĩa, bởi cả hai yếu tố đều hản ánh sự phát triển của thị trường ô tô chứ không loại trừ nhau.
→ D là đáp án đúng vì “bên cạnh” dùng để bổ sung thêm một yếu tố khác, phù hợp với việc doanh số bán xe và tỉ lệ ô tô bình quân đầu người cùng nhau phản ánh sự phát triển của thị trường ô tô; “cũng” dùng để thể hiện sự tương đồng, nhấn mạnh rằng cả hai yếu tố đều có vai trò quan trọng trong việc đánh giá sự phát triển của thị trường ô tô. Đáp án: D
Câu 59 [694616]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Những chiến công vang dội của hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, đánh thắng mọi kẻ thù, giành __________ , __________ và __________ đất nước, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ đã tô thắm thêm cho màu quân kì, viết nên những trang sử rất đẹp và hùng tráng cho Quân đội nhân dân Việt Nam.
Những chiến công vang dội của hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, đánh thắng mọi kẻ thù, giành __________ , __________ và __________ đất nước, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ đã tô thắm thêm cho màu quân kì, viết nên những trang sử rất đẹp và hùng tráng cho Quân đội nhân dân Việt Nam.
A, hoà bình/ độc lập/ thống nhất
B, thống nhất/ hoà bình/ độc lập
C, độc lập/ hòa bình/ thống nhất
D, thống nhất/ độc lập/ hoà bình
Ba yếu tố độc lập/ hòa bình/ thống nhất phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam: đấu tranh giành độc lập (1945), giành lại hòa bình ở miền Bắc nước ta (1954) và cuối cùng là thống nhất hai miền Nam - Bắc (1975). Đáp án: C
Câu 60 [694617]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Thấy __________ nơi đây giống như chim bay giữa núi non, sóng nước mênh mông, phong cảnh thanh u, Công chúa đã làm am nhỏ, ngày đêm hương đèn thờ __________ .
Thấy __________ nơi đây giống như chim bay giữa núi non, sóng nước mênh mông, phong cảnh thanh u, Công chúa đã làm am nhỏ, ngày đêm hương đèn thờ __________ .
A, thế núi/ Thánh
B, non nước/ Chúa
C, đất đai/ Mẫu
D, thế đất / Phật
- Loại A vì “thế núi” chỉ đặc điểm riêng của núi, không bao quát được toàn bộ vị trí đặt am (có cả sông nước); “Thánh” thuộc tín ngưỡng thờ các vị thần thánh, không phù hợp với việc lập am (chùa nhỏ, miếu nhỏ).
- Loại B vì thờ “Chúa” thuộc đạo Thiên Chúa, không phù hợp với việc lập am. - Loại C vì “đất đai” chỉ đất trồng trọt, không phù hợp ngữ cảnh câu văn; “Mẫu” thuộc tín ngưỡng thờ Mẫu, thường gắn với đền, điện thờ, không phù hợp với việc lập am.
→ D là đáp án đúng vì “thế đất” là cách nói quen thuộc trong phong thủy và văn hóa dân gian Việt Nam, phù hợp để mô tả địa thế thuận lợi của một vùng đất; “Phật” gắn với tín ngưỡng Phật giáo, phù hợp với việc xây am thờ. Đáp án: D
- Loại B vì thờ “Chúa” thuộc đạo Thiên Chúa, không phù hợp với việc lập am. - Loại C vì “đất đai” chỉ đất trồng trọt, không phù hợp ngữ cảnh câu văn; “Mẫu” thuộc tín ngưỡng thờ Mẫu, thường gắn với đền, điện thờ, không phù hợp với việc lập am.
→ D là đáp án đúng vì “thế đất” là cách nói quen thuộc trong phong thủy và văn hóa dân gian Việt Nam, phù hợp để mô tả địa thế thuận lợi của một vùng đất; “Phật” gắn với tín ngưỡng Phật giáo, phù hợp với việc xây am thờ. Đáp án: D
Câu 61 [694618]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Chúng ta cùng nhau tuyên dương những người sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi này.
Chúng ta cùng nhau tuyên dương những người sẽ giành chiến thắng trong cuộc thi này.
A, chiến thắng
B, tuyên dương
C, sẽ
D, trong
- Từ “sẽ” sai về logic. “Sẽ” là từ dùng để diễn tả tương lai, những điều chưa xảy ra, tuy nhiên câu văn đề cập đến việc đang tuyên dương những người giành chiến thắng, tức là cuộc thi đã kết thúc và đã có người giành chiến thắng, vì thế dùng từ “sẽ” là không chính xác.
- Sửa lại: Chúng ta cùng nhau tuyên dương những người đã giành chiến thắng trong cuộc thi này. Đáp án: C
- Sửa lại: Chúng ta cùng nhau tuyên dương những người đã giành chiến thắng trong cuộc thi này. Đáp án: C
Câu 62 [694619]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Trên đường quay trở xuống, tôi bắt gặp cặp vợ chồng trung niên cùng cặp con gái vừa được nghỉ hè sau một năm học hành căng thẳng.
Trên đường quay trở xuống, tôi bắt gặp cặp vợ chồng trung niên cùng cặp con gái vừa được nghỉ hè sau một năm học hành căng thẳng.
A, nghỉ hè
B, học hành
C, cặp con gái
D, cặp vợ chồng
- Cụm từ “cặp con gái” sai về ngữ nghĩa. “Cặp” thường dùng để chỉ hai sự vật hoặc hai cá thể cùng loại đi đôi với nhau thành một thể thống nhất, ghép đôi tự nhiên hoặc có mối quan hệ gắn bó, đối xứng. “Cặp con gái” là cách dùng sai, vì hai chị em gái (hoặc hai con gái) không được coi là một “cặp” theo nghĩa ghép đôi tự nhiên.
- Sửa lại: Trên đường quay trở xuống, tôi bắt gặp cặp vợ chồng trung niên cùng hai cô con gái vừa được nghỉ hè sau một năm học hành căng thẳng. Đáp án: C
- Sửa lại: Trên đường quay trở xuống, tôi bắt gặp cặp vợ chồng trung niên cùng hai cô con gái vừa được nghỉ hè sau một năm học hành căng thẳng. Đáp án: C
Câu 63 [694620]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Nguyễn Khoa Điềm là một trong những nhà thơ kiệt xuất của nền thơ ca Việt Nam thời kì kháng chiến.
Nguyễn Khoa Điềm là một trong những nhà thơ kiệt xuất của nền thơ ca Việt Nam thời kì kháng chiến.
A, nhà thơ
B, thơ ca
C, thời kì kháng chiến
D, kiệt xuất
- Từ “kiệt xuất” sai về phong cách. “Kiệt xuất” thường dùng để chỉ những nhân vật có tài năng, đóng góp vượt trội và có tầm ảnh hưởng đặc biệt lớn trong lĩnh vực của họ tuy nhiên Nguyễn Khoa Điềm là một nhà thơ tiêu biểu, xuất sắc của thơ ca kháng chiến, nhưng không được đánh giá ở mức “kiệt xuất”.
- Sửa lại: Nguyễn Khoa Điềm là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ ca Việt Nam thời kì kháng chiến. Đáp án: D
- Sửa lại: Nguyễn Khoa Điềm là một trong những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ ca Việt Nam thời kì kháng chiến. Đáp án: D
Câu 64 [694621]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Nếu có cơ hội “lạc” vào những cánh rừng nguyên sinh tự nhiên bất kể mùa nào trong năm, du khách sẽ được thưởng thức những bản giao hưởng bất tận của chim muông xen lẫn tiếng róc rách của khe suối.
Nếu có cơ hội “lạc” vào những cánh rừng nguyên sinh tự nhiên bất kể mùa nào trong năm, du khách sẽ được thưởng thức những bản giao hưởng bất tận của chim muông xen lẫn tiếng róc rách của khe suối.
A, tự nhiên
B, khe suối
C, chim muông
D, bản giao hưởng
- Từ “tự nhiên” bị sử dụng thừa trong câu. “Rừng nguyên sinh” là rừng mọc tự nhiên từ thời xa xưa, chưa hề bị chặt phá, đã bao hàm nghĩa “tự nhiên” vì thế sử dụng từ “tự nhiên” vào ngay sau “nguyên sinh” là dư thừa, không cần thiết.
- Sửa lại: Nếu có cơ hội “lạc” vào những cánh rừng nguyên sinh bất kể mùa nào trong năm, du khách sẽ được thưởng thức những bản giao hưởng bất tận của chim muông xen lẫn tiếng róc rách của khe suối. Đáp án: A
- Sửa lại: Nếu có cơ hội “lạc” vào những cánh rừng nguyên sinh bất kể mùa nào trong năm, du khách sẽ được thưởng thức những bản giao hưởng bất tận của chim muông xen lẫn tiếng róc rách của khe suối. Đáp án: A
Câu 65 [694622]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Nguyễn Huy Thiệp là một trong những gương mặt rất là xuất sắc của văn học Việt Nam đương đại.
Nguyễn Huy Thiệp là một trong những gương mặt rất là xuất sắc của văn học Việt Nam đương đại.
A, gương mặt
B, của văn học
C, đương đại
D, rất là
- Cụm từ “rất là” sai về phong cách. Đây là cách nói không trang trọng, mang tính khẩu ngữ, dùng trong giao tiếp hàng ngày, không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu.
- Sửa lại: Nguyễn Huy Thiệp là một trong những gương mặt xuất sắc của văn học Việt Nam đương đại. Đáp án: D
- Sửa lại: Nguyễn Huy Thiệp là một trong những gương mặt xuất sắc của văn học Việt Nam đương đại. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Lúc dự án được phê duyệt và giao cho nhóm Thi thực hiện, người đầu tiên Thi nghĩ tới là Hân. Hân đã mong mỏi đến ngày này biết chừng nào. Đây đúng là lĩnh vực sở trường và niềm đam mê của Hân. Nhưng rồi trong khi các thủ tục vẫn chạy vòng quanh, các phòng ban liên quan vẫn nhẩn nha theo kiểu chẳng có gì phải vội, nhất là trong lúc dịch giã nổ như pháo hoa ở khắp nơi, không ít người muốn trì hoãn việc thực hiện thêm thời gian nữa thì Hân lại đột ngột xin nghỉ việc. Khỏi nói Thi bàng hoàng đến thế nào. Chẳng lẽ Hân từ bỏ niềm đam mê của mình? Chẳng lẽ Hân không nghĩ đến Thi? Hai đứa đã cam kết sẽ cùng nhau thực hiện dự án này nếu mọi việc suôn sẻ.
Ngoài chuyện công việc, Hân đối với Thi còn có một ý nghĩa vô cùng đặc biệt. Cô tin, Hân cũng sẽ dành một chỗ cho riêng cô. Đến khi Hân quyết định về quê thì Thi hiểu, Thi không đủ sức nặng để giữ chân Hân ở lại thành phố.
Hân về quê vì lí do gia đình. Lí do gì thì Hân một mực im lặng.
Đám bạn trêu Hân chắc về lo đám cưới với cô bạn hàng xóm, phụ huynh hẹn ước với nhau từ khi các con còn ở tuổi thiếu niên, chân trần chạy quanh làng. Giờ con gái người ta có tuổi rồi, không đợi được nữa, Hân phải về hoàn thành “bản hợp đồng hôn nhân”.
Phú béo còn phừng phừng đập bàn tạo nhịp để hát rap: “Hoa đến kì hoa phải nở, đò đầy đò phải sang sông, đến duyên thì em phải lấy chồng... chồng chồng là chồng chồng...”.
Cả nhóm lăn lóc sặc sụa như hít bóng cười, còn Hân chỉ một mực im lặng, không phân bua, không phản đối.
Các thủ tục xin nghỉ việc của Hân diễn ra chóng vánh. Buổi chia tay anh chị em trong nhóm với Hân, Thi kiếm cớ ốm. Mà Thi ốm thật. Ốm tương tư.”
Ngoài chuyện công việc, Hân đối với Thi còn có một ý nghĩa vô cùng đặc biệt. Cô tin, Hân cũng sẽ dành một chỗ cho riêng cô. Đến khi Hân quyết định về quê thì Thi hiểu, Thi không đủ sức nặng để giữ chân Hân ở lại thành phố.
Hân về quê vì lí do gia đình. Lí do gì thì Hân một mực im lặng.
Đám bạn trêu Hân chắc về lo đám cưới với cô bạn hàng xóm, phụ huynh hẹn ước với nhau từ khi các con còn ở tuổi thiếu niên, chân trần chạy quanh làng. Giờ con gái người ta có tuổi rồi, không đợi được nữa, Hân phải về hoàn thành “bản hợp đồng hôn nhân”.
Phú béo còn phừng phừng đập bàn tạo nhịp để hát rap: “Hoa đến kì hoa phải nở, đò đầy đò phải sang sông, đến duyên thì em phải lấy chồng... chồng chồng là chồng chồng...”.
Cả nhóm lăn lóc sặc sụa như hít bóng cười, còn Hân chỉ một mực im lặng, không phân bua, không phản đối.
Các thủ tục xin nghỉ việc của Hân diễn ra chóng vánh. Buổi chia tay anh chị em trong nhóm với Hân, Thi kiếm cớ ốm. Mà Thi ốm thật. Ốm tương tư.”
(Phong Điệp, Thị trấn của những giấc mơ, theo thanhnien.vn)
Câu 66 [694623]: Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A, Sinh hoạt
B, Nghệ thuật
C, Báo chí
D, Chính luận
Đoạn trích nằm trong truyện ngắn “Thị trấn của những giấc mơ” của Phong Điệp.
→ Đoạn trích viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Đáp án: B
→ Đoạn trích viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Đáp án: B
Câu 67 [694624]: Người kể chuyện trong đoạn trích là ai?
A, Người kể chuyện ở ngôi thứ ba, giấu mặt
B, Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất
C, Nhân vật Thi
D, Nhân vật Hân
Người kể chuyện ở ngôi thứ ba, giấu mặt, là người quan sát và thuật lại các sự việc, suy nghĩ nội tâm của các nhân vật trong truyện.
→ Người kể chuyện trong đoạn trích là người kể chuyện ở ngôi thứ ba, giấu mặt. Đáp án: A
→ Người kể chuyện trong đoạn trích là người kể chuyện ở ngôi thứ ba, giấu mặt. Đáp án: A
Câu 68 [694625]: Hai nhân vật Thi và Hân có mối quan hệ như thế nào?
A, Hân là cấp trên của Thi
B, Thi là em họ của Hân
C, Là hai người bạn
D, Là hai trong các thành viên của một dự án
Thông qua chi tiết “Lúc dự án được phê duyệt và giao cho nhóm Thi thực hiện, người đầu tiên Thi nghĩ tới là Hân” và “Chẳng lẽ Hân không nghĩ đến Thi? Hai đứa đã cam kết sẽ cùng nhau thực hiện dự án này nếu mọi việc suôn sẻ” cho thấy họ là đồng nghiệp, là hai trong các thành viên cùng tham gia vào một dự án.
→ Hai nhân vật Thi và Hân có mối quan hệ là hai trong các thành viên của một dự án. Đáp án: D
→ Hai nhân vật Thi và Hân có mối quan hệ là hai trong các thành viên của một dự án. Đáp án: D
Câu 69 [694626]: Tình huống được kể lại trong đoạn truyện là gì?
A, Hân khước từ tình cảm của Thi.
B, Hân phải về quê lấy vợ.
C, Hân đột ngột xin nghỉ việc để về quê giữa lúc dự án dang dở.
D, Dự án của Hân, Thi và các thành viên khác bị đổ bể.
Thông qua các chi tiết: “Lúc dự án được phê duyệt và giao cho nhóm Thi thực hiện, người đầu tiên Thi nghĩ tới là Hân. Hân đã mong mỏi đến ngày này biết chừng nào. Đây đúng là lĩnh vực sở trường và niềm đam mê của Hân.”; “Hân lại đột ngột xin nghỉ việc”; “Thi không đủ sức nặng để giữ chân Hân ở lại thành phố”; “Các thủ tục xin nghỉ việc của Hân diễn ra chóng vánh. Buổi chia tay anh chị em trong nhóm với Hân, Thi kiếm cớ ốm”, cho thấy tình huống chính được kể là việc Hân xin nghỉ đúng lúc dự án mà cả hai rất mong chờ mới được duyệt.
→ Tình huống được kể lại trong đoạn truyện là Hân đột ngột xin nghỉ việc để về quê giữa lúc dự án dang dở. Đáp án: C
→ Tình huống được kể lại trong đoạn truyện là Hân đột ngột xin nghỉ việc để về quê giữa lúc dự án dang dở. Đáp án: C
Câu 70 [694627]: Từ nào sau đây miêu tả tâm trạng của Thi khi Hân nghỉ việc, về quê?
A, Ghen tuông
B, Ốm mệt
C, Sốc
D, Tương tư
Thông qua chi tiết cuối đoạn trích: “Mà Thi ốm thật. Ốm tương tư.” Chi tiết này cho thấy tâm trạng nhớ nhung và tình cảm đơn phương mà Thi dành cho Hân.
→ Từ miêu tả tâm trạng của Thi khi Hân nghỉ việc, về quê là tương tư. Đáp án: D
→ Từ miêu tả tâm trạng của Thi khi Hân nghỉ việc, về quê là tương tư. Đáp án: D
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
Những bức tường
(Trương Đăng Dung)
Có những bức tường ta xây
và ta phá,
có những bức tường ta không xây
và không nhìn thấy.
Anh và em đi trên mặt đất này
giữa những bức tường ta xây và phá
nhưng tất cả đều bị bao quanh
bởi những bức tường không nhìn thấy.
Giữa những cái bắt tay
có một bức tường,
giữa em và người em thấy trong gương
có một bức tường,
giữa hai chiếc gối nằm kề bên nhau
có một bức tường.
Khi ta ngước mắt nhìn trời xanh
trên mặt đất đã có những bức tường,
khi ta cúi xuống nhìn mặt đất
xung quanh ta đã có những bức tường
khi ta nghĩ đến những miền xa
phía trước ta đã có những bức tường.
Những bức tường, những bức tường, những bức tường
có mặt khắp nơi,
trong những lời vui đoàn tụ
trong những lời buồn chia tay,
những bức tường ta không xây
những bức tường không thể phá...
Đêm đêm anh vẫn nghe lũ quạ
cười nói huyên thuyên trên những bức tường này.
(Trương Đăng Dung)
Có những bức tường ta xây
và ta phá,
có những bức tường ta không xây
và không nhìn thấy.
Anh và em đi trên mặt đất này
giữa những bức tường ta xây và phá
nhưng tất cả đều bị bao quanh
bởi những bức tường không nhìn thấy.
Giữa những cái bắt tay
có một bức tường,
giữa em và người em thấy trong gương
có một bức tường,
giữa hai chiếc gối nằm kề bên nhau
có một bức tường.
Khi ta ngước mắt nhìn trời xanh
trên mặt đất đã có những bức tường,
khi ta cúi xuống nhìn mặt đất
xung quanh ta đã có những bức tường
khi ta nghĩ đến những miền xa
phía trước ta đã có những bức tường.
Những bức tường, những bức tường, những bức tường
có mặt khắp nơi,
trong những lời vui đoàn tụ
trong những lời buồn chia tay,
những bức tường ta không xây
những bức tường không thể phá...
Đêm đêm anh vẫn nghe lũ quạ
cười nói huyên thuyên trên những bức tường này.
(Theo nhandan.vn)
Câu 71 [694628]: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A, Tự do
B, Hỗn hợp
C, Ngũ ngôn trường thiên
D, Hành
Bài thơ không tuân theo quy tắc về số câu, số chữ, gieo vần hay ngắt nhịp cố định.
→ Bài thơ được viết theo thể thơ tự do. Đáp án: A
→ Bài thơ được viết theo thể thơ tự do. Đáp án: A
Câu 72 [694629]: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A, Lũ quạ
B, “Em”
C, “Anh”
D, “Người em thấy trong gương”
Nhân vật trữ tình trong bài thơ là “anh” - người trực tiếp bày tỏ suy tư, cảm xúc về những bức tường trong mối quan hệ với em, với người xung quanh, với không gian sống. Đáp án: C
Câu 73 [694630]: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ là gì?
A, Chua xót, buồn thương
B, Suy tư, triết lí
C, Dửng dưng, lạnh lùng
D, Sôi nổi, say mê
Bài thơ thể hiện những suy tư sâu sắc về sự tồn tại của những “bức tường” vô hình trong cuộc sống, chiêm nghiệm về những ranh giới vô hình trong cuộc sống và các mối quan hệ.
→ Giọng điệu chủ đạo của bài thơ là suy tư, triết lí. Đáp án: B
→ Giọng điệu chủ đạo của bài thơ là suy tư, triết lí. Đáp án: B
Câu 74 [694631]: Hình ảnh “những bức tường” trong bài thơ ẩn dụ cho điều gì?
A, Tinh thần độc lập
B, Sự gắn kết
C, Khoảng cách, ranh giới, sự ngăn cách
D, Sự tồn tại vô hình
“Những bức tường” là ẩn dụ cho những khoảng cách, ranh giới, sự ngăn cách vô hình giữa người với người, giữa con người với thế giới xung quanh, dù gần gũi nhưng luôn tồn tại ranh giới khó phá bỏ. Đáp án: C
Câu 75 [694632]: “những bức tường ta không xây
những bức tường không thể phá...”
Các từ ngữ in đậm trong hai dòng thơ biểu đạt ý nghĩa nào?
những bức tường không thể phá...”
Các từ ngữ in đậm trong hai dòng thơ biểu đạt ý nghĩa nào?
A, Những bức tường không có người xây
B, Không ai có thể phá những bức tường này
C, Những bức tường án ngữ, cản trở mọi người
D, Sự tồn tại như nhiên, tự nhiên, không thể xoá bỏ của “những bức tường”
Những bức tường này không do con người chủ động dựng lên, mà là những ranh giới vô hình, tồn tại tự nhiên, khách quan trong mọi mối quan hệ và không gian sống, không ai có thể xoá bỏ.
→ Các từ ngữ in đậm “không xây”, “không thể phá” trong hai dòng thơ biểu đạt ý nghĩa sự tồn tại như nhiên, tự nhiên, không thể xoá bỏ của “những bức tường”. Đáp án: D
→ Các từ ngữ in đậm “không xây”, “không thể phá” trong hai dòng thơ biểu đạt ý nghĩa sự tồn tại như nhiên, tự nhiên, không thể xoá bỏ của “những bức tường”. Đáp án: D
Câu 76 [694633]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Có thể thấy rằng, tâm thế lạc quan hay bi quan là một quá trình chuyển biến theo từng tầng nhận thức một. Ở tầng thấp nhất, người ta sẽ lạc quan và hạnh phúc vì không nhìn thấy hay không hiểu nổi những bất hạnh của thời cuộc. Cao hơn một bậc, người ta sẽ bi quan cùng cực khi nhận ra được sự thật của những điều mà lâu nay mình tưởng là... tốt đẹp. Nhưng ở đỉnh cao nhất của nhận thức thì người ta lại rất lạc quan, lạc quan thật sự chứ không phải là lạc quan tếu, khi mình hiểu thấu sự thật và biết rõ con đường mà mình và mọi người cần phải đi để có thể góp phần làm thay đổi những điều mà không ai muốn thấy...”
“Có thể thấy rằng, tâm thế lạc quan hay bi quan là một quá trình chuyển biến theo từng tầng nhận thức một. Ở tầng thấp nhất, người ta sẽ lạc quan và hạnh phúc vì không nhìn thấy hay không hiểu nổi những bất hạnh của thời cuộc. Cao hơn một bậc, người ta sẽ bi quan cùng cực khi nhận ra được sự thật của những điều mà lâu nay mình tưởng là... tốt đẹp. Nhưng ở đỉnh cao nhất của nhận thức thì người ta lại rất lạc quan, lạc quan thật sự chứ không phải là lạc quan tếu, khi mình hiểu thấu sự thật và biết rõ con đường mà mình và mọi người cần phải đi để có thể góp phần làm thay đổi những điều mà không ai muốn thấy...”
(Giản Tư Trung, Để chạm vào hạnh phúc, theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì? A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
Đoạn trích bàn luận về tâm thế lạc quan của con người trong quá trình nhận thức.
→ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ chính luận. Đáp án: D
→ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ chính luận. Đáp án: D
Câu 77 [694634]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.”
“Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.”
(Anh Thơ, Chiều xuân, theo Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Tìm các từ láy trong đoạn thơ trên. A, “êm êm”, “bến vắng”, “im lìm”, "vắng lặng"
B, “quán tranh”, “im lìm”, “vắng lặng”
C, “im lìm”, “chòm xoan”, “tơi bời”
D, "êm êm", "im lìm", "tơi bời"
Các từ láy trong đoạn thơ trên là “êm êm”, “im lìm”, “tơi bời”. Đáp án: D
Câu 78 [694635]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Mỗi con người là một mắt xích, dù rất nhỏ nhưng đều gắn kết và ảnh hưởng nhất định đến người khác. Và người khác ấy lại có ảnh hưởng đến những người khác nữa. Tôi thích nghĩ về mối quan hệ giữa con người với nhau trong cuộc đời như mạng tinh thể kim cương. Mỗi con người là một nguyên tử cacbon trong cấu trúc đó, có vai trò như nhau và ảnh hưởng lẫn nhau trong một mối liên kết chặt chẽ. Một nguyên tử bị tổn thương sẽ ảnh hưởng đến bốn nguyên tử khác, và cứ thế mà nhân rộng ra. Chúng ta cũng có thể vô tình tác động đến cuộc đời một người hoàn toàn xa lạ theo kiểu như vậy. Thế thì bạn có tin rằng sống hạnh phúc chính là đóng góp cho xã hội một cách căn cơ nhất? Bạn có cho rằng, sự phát triển và bền vững của quốc gia phải được xây dựng từ mỗi cuộc đời riêng lẻ của từng người dân?”
“Mỗi con người là một mắt xích, dù rất nhỏ nhưng đều gắn kết và ảnh hưởng nhất định đến người khác. Và người khác ấy lại có ảnh hưởng đến những người khác nữa. Tôi thích nghĩ về mối quan hệ giữa con người với nhau trong cuộc đời như mạng tinh thể kim cương. Mỗi con người là một nguyên tử cacbon trong cấu trúc đó, có vai trò như nhau và ảnh hưởng lẫn nhau trong một mối liên kết chặt chẽ. Một nguyên tử bị tổn thương sẽ ảnh hưởng đến bốn nguyên tử khác, và cứ thế mà nhân rộng ra. Chúng ta cũng có thể vô tình tác động đến cuộc đời một người hoàn toàn xa lạ theo kiểu như vậy. Thế thì bạn có tin rằng sống hạnh phúc chính là đóng góp cho xã hội một cách căn cơ nhất? Bạn có cho rằng, sự phát triển và bền vững của quốc gia phải được xây dựng từ mỗi cuộc đời riêng lẻ của từng người dân?”
(Phạm Lữ Ân, Đơn giản chỉ là hạnh phúc, theo Nếu biết trăm năm là hữu hạn, NXB Thế Giới, 2012)
Đoạn văn được tổ chức kết cấu theo hình thức nào? A, Quy nạp
B, Phối hợp
C, Diễn dịch
D, Song song
Đoạn văn vừa có câu mở đầu khái quát nêu quan điểm chung về mối liên kết giữa con người trong xã hội, vừa có các câu triển khai bằng hình ảnh “mạng tinh thể kim cương” để minh họa cho sự ảnh hưởng lẫn nhau và kết thúc bằng những câu hỏi gợi mở.
→ Đoạn văn được tổ chức kết cấu theo hình thức phối hợp. Đáp án: B
→ Đoạn văn được tổ chức kết cấu theo hình thức phối hợp. Đáp án: B
Câu 79 [694636]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Từ lưng đèo
Dốc núi mù che
Các anh về
Xôn xao làng tôi bé nhỏ
Nhà lá đơn sơ
Nhưng tấm lòng rộng mở
Nồi cơm nấu dở
Bát nước chè xanh
Ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nhau”
“Từ lưng đèo
Dốc núi mù che
Các anh về
Xôn xao làng tôi bé nhỏ
Nhà lá đơn sơ
Nhưng tấm lòng rộng mở
Nồi cơm nấu dở
Bát nước chè xanh
Ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nhau”
(Hoàng Trung Thông, Bao giờ trở lại, theo daidoanket.vn)
Đoạn thơ trên diễn tả tình cảm nào sau đây? A, Tình đồng đội
B, Tình làng xóm
C, Tình đôi lứa
D, Tình quân dân
Đoạn thơ khắc họa sự đón tiếp nồng hậu, chân tình của người dân với bộ đội, thể hiện tình quân dân thắm thiết.
→ Đoạn thơ diễn tả tình quân dân. Đáp án: D
→ Đoạn thơ diễn tả tình quân dân. Đáp án: D
Câu 80 [694637]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cái nét khiêm nhường tinh tế như thế, những tưởng là một nét truyền thống vững bền, hoá ra có vẻ như đang mai một trông thấy. Hãy thử để ý những tấm danh thiếp xem từng người tự giới thiệu về mình ra sao, ta sẽ hình dung ra mức độ quên lãng, lảng xa đức khiêm nhường. Có cảm giác là kẻ sĩ hôm nay luôn luôn sống trong tâm lí chỉ sợ người ta không biết có mình trên đời này. Dăm ba chục năm trước, những tác phẩm đăng báo, từ thiên tiểu thuyết dài đến vài bài báo lẻ, người ta chỉ cần in tên tác giả ở cuối bài bằng cỡ chữ nhỏ. Thời nay, những bài báo vặt chỉ chừng nửa gang tay cũng phải in tên tác giả lên đầu bài, cỡ chữ to xấp xỉ chữ tít, có khi còn thêm đủ chức danh học vị, chức vị, như muốn cam đoan với bạn đọc rằng tác giả như thế bài báo dứt khoát phải đặc sắc.”
“Cái nét khiêm nhường tinh tế như thế, những tưởng là một nét truyền thống vững bền, hoá ra có vẻ như đang mai một trông thấy. Hãy thử để ý những tấm danh thiếp xem từng người tự giới thiệu về mình ra sao, ta sẽ hình dung ra mức độ quên lãng, lảng xa đức khiêm nhường. Có cảm giác là kẻ sĩ hôm nay luôn luôn sống trong tâm lí chỉ sợ người ta không biết có mình trên đời này. Dăm ba chục năm trước, những tác phẩm đăng báo, từ thiên tiểu thuyết dài đến vài bài báo lẻ, người ta chỉ cần in tên tác giả ở cuối bài bằng cỡ chữ nhỏ. Thời nay, những bài báo vặt chỉ chừng nửa gang tay cũng phải in tên tác giả lên đầu bài, cỡ chữ to xấp xỉ chữ tít, có khi còn thêm đủ chức danh học vị, chức vị, như muốn cam đoan với bạn đọc rằng tác giả như thế bài báo dứt khoát phải đặc sắc.”
(Lại Nguyên Ân, Còn chăng, đức khiêm nhường?)
Phần in đậm trong đoạn trích là thành tố nào trong đoạn văn nghị luận? A, Ý kiến
B, Lí lẽ
C, Dẫn chứng
D, Luận đề
Phần in đậm trong đoạn trích: “Cái nét khiêm nhường tinh tế như thế, những tưởng là một nét truyền thống vững bền, hoá ra có vẻ như đang mai một trông thấy” là ý kiến của tác giả, thể hiện quan điểm, đánh giá chủ quan về sự mai một của đức khiêm nhường trong xã hội hiện đại.
→ Phần in đậm trong đoạn trích là thành tố ý kiến trong đoạn văn nghị luận. Đáp án: A
→ Phần in đậm trong đoạn trích là thành tố ý kiến trong đoạn văn nghị luận. Đáp án: A
Câu 81 [694638]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Hương gượng đốt hồn đà mê mải,
Gương gượng soi lệ lại châu chan.
Sắt cầm gượng gảy ngón đàn,
Dây uyên kinh đứt phím loan ngại chùng.”
“Hương gượng đốt hồn đà mê mải,
Gương gượng soi lệ lại châu chan.
Sắt cầm gượng gảy ngón đàn,
Dây uyên kinh đứt phím loan ngại chùng.”
(Đặng Trần Côn, Đoàn Thị Điểm, Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ, theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Từ “gượng” trong đoạn thơ trên gần nghĩa với từ ngữ nào? A, không tự nhiên, miễn cưỡng
B, khẽ khàng
C, ép buộc
D, cố gắng
“Gượng” trong ngữ cảnh này mang nghĩa làm điều gì đó một cách miễn cưỡng, không tự nhiên, góp phần bộc lộ tâm trạng buồn bã, chán chường của người chinh phụ.
→ Từ “gượng” trong đoạn thơ trên gần nghĩa với không tự nhiên, miễn cưỡng. Đáp án: A
→ Từ “gượng” trong đoạn thơ trên gần nghĩa với không tự nhiên, miễn cưỡng. Đáp án: A
Câu 82 [694639]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Quan Công trông thấy Trương Phi ra, mừng rỡ vô cùng, giao long đao cho Châu Thương cầm, tế ngựa lại đón. Trương Phi mắt trợn tròn xoe, râu hùm vểnh ngược, hò hét như sấm, múa xà mâu chạy lại đâm Quan Công.
Quan Công giật mình, vội tránh mũi mâu, hỏi:
- Hiền đệ cớ sao như thế, há quên nghĩa vườn đào ru?
Trương Phi hầm hầm quát:
- Mày đã bội nghĩa, còn mặt nào đến gặp tao nữa?
Quan Công nói:
- Ta thế nào là bội nghĩa?
Trương Phi nói:
- Mày bỏ anh, hàng Tào Tháo, được phong hầu tứ tước, nay lại đến đây đánh lừa tao! Phen này tao quyết liều sống chết với mày!”
“Quan Công trông thấy Trương Phi ra, mừng rỡ vô cùng, giao long đao cho Châu Thương cầm, tế ngựa lại đón. Trương Phi mắt trợn tròn xoe, râu hùm vểnh ngược, hò hét như sấm, múa xà mâu chạy lại đâm Quan Công.
Quan Công giật mình, vội tránh mũi mâu, hỏi:
- Hiền đệ cớ sao như thế, há quên nghĩa vườn đào ru?
Trương Phi hầm hầm quát:
- Mày đã bội nghĩa, còn mặt nào đến gặp tao nữa?
Quan Công nói:
- Ta thế nào là bội nghĩa?
Trương Phi nói:
- Mày bỏ anh, hàng Tào Tháo, được phong hầu tứ tước, nay lại đến đây đánh lừa tao! Phen này tao quyết liều sống chết với mày!”
(La Quán Trung, Hồi trống Cổ Thành, theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Nhân vật Trương Phi được khắc hoạ bằng cách nào? A, Qua các chi tiết thuộc về lời nói, cử chỉ, hành động
B, Qua diễn biến tâm lí phức tạp
C, Qua lời kể của Quan Công
D, Qua lời kể chuyện của người kể chuyện
Nhân vật Trương Phi được khắc hoạ bằng cách:
- Lời nói: Mày đã bội nghĩa..., Phen này tao quyết liều sống chết với mày!...
- Cử chỉ: mắt trợn tròn xoe, râu hùm vểnh ngược,…
- Hành động: hò hét như sấm, múa xà mâu chạy lại đâm Quan Công,… Đáp án: A
- Lời nói: Mày đã bội nghĩa..., Phen này tao quyết liều sống chết với mày!...
- Cử chỉ: mắt trợn tròn xoe, râu hùm vểnh ngược,…
- Hành động: hò hét như sấm, múa xà mâu chạy lại đâm Quan Công,… Đáp án: A
Câu 83 [694640]: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cổ tay em trắng như ngà
Đôi mắt em liếc như là dao cau
Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen”
(Ca dao)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong bài ca? A, So sánh
B, Nhân hoá
C, Nói quá
D, Nói giảm nói tránh
Các chi tiết “Cổ tay trắng như ngà”, “đôi mắt liếc như dao cau”, “miệng cười như hoa ngâu”, “khăn đội đầu như hoa sen” đều sử dụng biện pháp tu từ so sánh. Những hình ảnh so sánh này giúp người đọc hình dung rõ nét vẻ đẹp tinh tế, duyên dáng của người con gái.
→ Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong bài ca là so sánh. Đáp án: A
→ Biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong bài ca là so sánh. Đáp án: A
Câu 84 [694641]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Phải, tôi ác quá, anh Kim nhỉ. Rồi đây, hối hận sẽ toả một bóng đen vào trong cái nhà mới của tôi, rộng rãi và sạch sẽ hơn cái trước. Những chiều đông lạnh lẽo, một con thạch sùng nấp trên một cái xà ngang, sẽ tặc lưỡi nhắc cho tôi biết: Tôi ác quá! Tôi ác quá!... Nhưng mà thôi anh Kim ạ! Nghĩ ngợi làm gì nữa? Ở cảnh chúng ta lúc này, hạnh phúc cũng chỉ là một cái chăn hẹp. Người này co thì người kia bị hở. Đâu phải tôi muốn tệ? Nhưng biết làm sao được? Ai bảo đời cứ khắt khe vậy? Giá người ta vẫn có thể nghĩ đến mình mà chẳng thiệt gì đến ai!...”
“Phải, tôi ác quá, anh Kim nhỉ. Rồi đây, hối hận sẽ toả một bóng đen vào trong cái nhà mới của tôi, rộng rãi và sạch sẽ hơn cái trước. Những chiều đông lạnh lẽo, một con thạch sùng nấp trên một cái xà ngang, sẽ tặc lưỡi nhắc cho tôi biết: Tôi ác quá! Tôi ác quá!... Nhưng mà thôi anh Kim ạ! Nghĩ ngợi làm gì nữa? Ở cảnh chúng ta lúc này, hạnh phúc cũng chỉ là một cái chăn hẹp. Người này co thì người kia bị hở. Đâu phải tôi muốn tệ? Nhưng biết làm sao được? Ai bảo đời cứ khắt khe vậy? Giá người ta vẫn có thể nghĩ đến mình mà chẳng thiệt gì đến ai!...”
(Nam Cao, Mua nhà, theo Nam Cao toàn tập, tập 2, NXB Văn học, 1999)
Những câu văn nào sau đây mang giọng điệu triết lí?x A, “Đâu phải tôi muốn tệ? Nhưng biết làm sao được?”
B, “Ở cảnh chúng ta lúc này, hạnh phúc cũng chỉ là một cái chăn hẹp. Người này co thì người kia bị hở.”
C, “Những chiều đông lạnh lẽo, một con thạch sùng nấp trên một cái xà ngang, sẽ tặc lưỡi nhắc cho tôi biết: Tôi ác quá! Tôi ác quá!...”
D, “Phải, tôi ác quá, anh Kim nhỉ.”
Câu văn “Ở cảnh chúng ta lúc này, hạnh phúc cũng chỉ là một cái chăn hẹp. Người này co thì người kia bị hở” mang giọng điệu triết lí, thể hiện cách nhìn nhận sâu sắc về cuộc sống và thân phận con người. Hình ảnh “cái chăn hẹp” gợi sự hạn hẹp của hạnh phúc, của lợi ích cá nhân và “người này co thì người kia bị hở” để thể hiện sự so lệch về hạnh phúc của mỗi người, khi một người có lợi thì người khác có thể phải chịu thiệt thòi. Đáp án: B
Câu 85 [694642]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Nếu ngày mai em không làm thơ nữa
Cuộc sống trở về bình yên
Ngày nối nhau trên đường phố êm đềm
Không nỗi khổ không niềm vui kinh ngạc
Trận mưa xuân dẫu làm áo ướt
Nhưng lòng em còn cảm xúc chi đâu
Mùa đông về quên nỗi nhớ nhau
Không xôn xao khi nắng hè đến sớm
Chuyện hôm nay sẽ trở thành kỉ niệm
Màu phượng chẳng nồng nàn trên lối ta đi”
“Nếu ngày mai em không làm thơ nữa
Cuộc sống trở về bình yên
Ngày nối nhau trên đường phố êm đềm
Không nỗi khổ không niềm vui kinh ngạc
Trận mưa xuân dẫu làm áo ướt
Nhưng lòng em còn cảm xúc chi đâu
Mùa đông về quên nỗi nhớ nhau
Không xôn xao khi nắng hè đến sớm
Chuyện hôm nay sẽ trở thành kỉ niệm
Màu phượng chẳng nồng nàn trên lối ta đi”
(Xuân Quỳnh, Nếu ngày mai em không làm thơ nữa, theo Xuân Quỳnh thơ và đời, NXB Văn hoá, 1998)
Thông điệp của đoạn thơ trên là gì? A, Thơ ca có sức sống dồi dào, mãnh liệt
B, Thơ ca mang đến con người cuộc sống bình yên
C, Sự tồn tại của thơ ca là thứ yếu
D, Thơ ca có vai trò to lớn đối với đời sống tinh thần của mỗi con người
Đoạn thơ thể hiện sự thay đổi trong cuộc sống nếu "em" không còn làm thơ nữa. Cuộc sống sẽ trở nên bình yên, êm đềm, không còn những cảm xúc mãnh liệt, những nỗi buồn vui kinh ngạc. Mọi thứ sẽ trở nên nhạt nhòa, vô vị, thiếu đi sức sống và sự rung động. Qua đó, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của thơ ca đối với cảm xúc và nhận thức của con người.
→ Thông điệp của đoạn thơ là thơ ca có vai trò to lớn đối với đời sống tinh thần của mỗi con người. Đáp án: D
→ Thông điệp của đoạn thơ là thơ ca có vai trò to lớn đối với đời sống tinh thần của mỗi con người. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo. Ta không háo hức cái tráng lệ, huy hoàng không say mê cái huyền ảo, kì vĩ. Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ. Quy mô chuộng sự vừa khéo, vừa xinh, phải khoảng. Giao tiếp, ứng xử chuộng hợp tình, hợp lí, áo quần, trang sức, món ăn đều không chuộng sự cầu kì. Tất cả đều hướng vào cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng và có quy mô vừa phải.
Không có công trình kiến trúc nào, kể cả của vua chúa, nhằm vào sự vĩnh viễn. Hình như ta coi trọng Thế hơn Lực, quý sự kín đáo hơn sự phô trương, sự hoà đồng hơn rạch ròi trắng đen. Phải chăng đó là kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế nhiều khó khăn, nhiều bất trắc?”
Không có công trình kiến trúc nào, kể cả của vua chúa, nhằm vào sự vĩnh viễn. Hình như ta coi trọng Thế hơn Lực, quý sự kín đáo hơn sự phô trương, sự hoà đồng hơn rạch ròi trắng đen. Phải chăng đó là kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế nhiều khó khăn, nhiều bất trắc?”
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hoá dân tộc, theo Ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Câu 86 [694643]: “Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ.”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn trên?
A, Phép điệp
B, Phép đối lập
C, Phép ẩn dụ
D, Phép so sánh
Trong câu “Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ.” có sự đối lập giữa “dịu dàng, thanh nhã” và “sặc sỡ” nhằm nhấn mạnh sự khác biệt trong quan niệm thẩm mỹ của người Việt. Đáp án: B
Câu 87 [694644]: Theo đoạn trích, biểu hiện nào sau đây không phải là kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế khó khăn, nhiều bất trắc?
A, Không có công trình kiến trúc nào, kể cả của vua chúa, nhằm vào sự vĩnh viễn
B, coi trọng Thế hơn Lực
C, quý sự kín đáo hơn sự phô trương, sự hoà đồng hơn rạch ròi trắng đen
D, Say mê cái đẹp huy hoàng, lớn lao, kì vĩ
Đoạn trích nhấn mạnh người Việt chuộng sự giản dị, kín đáo, thông qua chi tiết: “Không có công trình kiến trúc nào, kể cả của vua chúa, nhằm vào sự vĩnh viễn. Hình như ta coi trọng Thế hơn Lực, quý sự kín đáo hơn sự phô trương, sự hoà đồng hơn rạch ròi trắng đen. Phải chăng đó là kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế nhiều khó khăn, nhiều bất trắc?”.
→ Theo đoạn trích, biểu hiện không phải là kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế khó khăn, nhiều bất trắc là say mê cái đẹp huy hoàng, lớn lao, kì vĩ. Đáp án: D
→ Theo đoạn trích, biểu hiện không phải là kết quả của ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế khó khăn, nhiều bất trắc là say mê cái đẹp huy hoàng, lớn lao, kì vĩ. Đáp án: D
Câu 88 [694645]: Đoạn trích vận dụng kết hợp các phong cách ngôn ngữ nào?
A, Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ báo chí
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ khoa học
D, Phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ chính luận
Đoạn trích vận dụng kết hợp các phong cách ngôn ngữ:
- Phong cách ngôn ngữ chính luận: Bày tỏ quan điểm, lập trường về văn hoá dân tộc, về đặc trưng thẩm mĩ của người Việt.
- Phong cách ngôn ngữ khoa học: Trình bày vấn đề một cách khách quan, có tính khái quát cao nhằm ý giải hiện tượng văn hóa dựa trên cơ sở thực tế. Đáp án: D
- Phong cách ngôn ngữ khoa học: Trình bày vấn đề một cách khách quan, có tính khái quát cao nhằm ý giải hiện tượng văn hóa dựa trên cơ sở thực tế. Đáp án: D
Câu 89 [694646]: Đoạn trích bàn về vấn đề gì?
A, Quan niệm thẩm mĩ của con người Việt Nam
B, Quan niệm sống, lối sống của con người Việt Nam
C, Ưu điểm của người Việt Nam
D, Hạn chế của người Việt Nam
Đoạn trích phân tích quan niệm thẩm mỹ của người Việt – chuộng thanh nhã, giản dị, không phô trương, cầu kỳ.
→ Đoạn trích bàn về vấn đề quan niệm thẩm mĩ của con người Việt Nam. Đáp án: A
→ Đoạn trích bàn về vấn đề quan niệm thẩm mĩ của con người Việt Nam. Đáp án: A
Câu 90 [694647]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Miêu tả
B, Nghị luận
C, Tự sự
D, Biểu cảm
Đoạn trích bàn luận, trình bày quan điểm về quan niệm thẩm mỹ của người Việt.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: B
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
“Theo dòng chảy của cuộc cách mạng 4.0, trí tuệ nhân tạo ngày càng được phổ biến và ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống, mặc dù được John McCarthy - nhà khoa học máy tính người Mỹ đề cập lần đầu tiên vào những năm 1950 nhưng đến ngày nay thuật ngữ trí tuệ nhân tạo mới thực sự được biết đến rộng rãi và được các “ông lớn” của làng công nghệ chạy đua phát triển.
AI là công nghệ sử dụng đến kĩ thuật số có khả năng thực hiện những nhiệm vụ mà bình thường phải cần tới trí thông minh của con người, được xem là phổ biến nhất. Đặc trưng của công nghệ AI là năng lực “tự học” của máy tính, do đó có thể tự phán đoán, phân tích trước các dữ liệu mới mà không cần sự hỗ trợ của con người, đồng thời có khả năng xử lí dữ liệu với số lượng rất lớn và tốc độ cao. Hiện mỗi ngày trên toàn cầu có khoảng 2,2 tỉ Gb dữ liệu mới (tương đương 165.000 tỉ trang tài liệu) được tạo ra và được các công ty, như Google, Twitter, Facebook, Amazon, Baidu, Weibo, Tencent hay Alibaba thu thập để tạo thành “dữ liệu lớn” (big data). Trí tuệ nhân tạo là một lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành khoa học máy tính và công nghệ thông tin, bản chất của trí tuệ nhân tạo vẫn do con người làm ra, họ xây dựng các thuật toán, lập trình bằng các công cụ phần mềm công nghệ thông tin, giúp các máy tính có thể tự động xử lí các hành vi thông minh như con người.
Trí tuệ nhân tạo có khả năng tự thích nghi, tự học và tự phát triển, tự đưa ra các lập luận để giải quyết vấn đề, có thể giao tiếp như người... tất cả là do AI được cài một cơ sở dữ liệu lớn, được lập trình trên cơ sở dữ liệu đó và tái lập trình trên cơ sở dữ liệu mới sinh ra. Cứ như vậy cấu trúc của AI luôn luôn thay đổi và thích nghi trong điều kiện và hoàn cảnh mới. Dự báo đến năm 2030 của công ty kiểm toán và tư vấn tài chính PwC, GDP toàn cầu có thể tăng trưởng thêm 14% từ sự hỗ trợ của trí tuệ nhân tạo, AI đã xuất hiện trong nhiều ngành, từ cung cấp dịch vụ mua sắm ảo và ngân hàng trực tuyến đến giảm chi phí đầu tư trong sản xuất và hợp lí hóa chẩn đoán trong chăm sóc sức khỏe. AI đã thúc đẩy hầu hết các ngành công nghiệp tiến lên và thay đổi cuộc sống của nhiều người.”
AI là công nghệ sử dụng đến kĩ thuật số có khả năng thực hiện những nhiệm vụ mà bình thường phải cần tới trí thông minh của con người, được xem là phổ biến nhất. Đặc trưng của công nghệ AI là năng lực “tự học” của máy tính, do đó có thể tự phán đoán, phân tích trước các dữ liệu mới mà không cần sự hỗ trợ của con người, đồng thời có khả năng xử lí dữ liệu với số lượng rất lớn và tốc độ cao. Hiện mỗi ngày trên toàn cầu có khoảng 2,2 tỉ Gb dữ liệu mới (tương đương 165.000 tỉ trang tài liệu) được tạo ra và được các công ty, như Google, Twitter, Facebook, Amazon, Baidu, Weibo, Tencent hay Alibaba thu thập để tạo thành “dữ liệu lớn” (big data). Trí tuệ nhân tạo là một lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành khoa học máy tính và công nghệ thông tin, bản chất của trí tuệ nhân tạo vẫn do con người làm ra, họ xây dựng các thuật toán, lập trình bằng các công cụ phần mềm công nghệ thông tin, giúp các máy tính có thể tự động xử lí các hành vi thông minh như con người.
Trí tuệ nhân tạo có khả năng tự thích nghi, tự học và tự phát triển, tự đưa ra các lập luận để giải quyết vấn đề, có thể giao tiếp như người... tất cả là do AI được cài một cơ sở dữ liệu lớn, được lập trình trên cơ sở dữ liệu đó và tái lập trình trên cơ sở dữ liệu mới sinh ra. Cứ như vậy cấu trúc của AI luôn luôn thay đổi và thích nghi trong điều kiện và hoàn cảnh mới. Dự báo đến năm 2030 của công ty kiểm toán và tư vấn tài chính PwC, GDP toàn cầu có thể tăng trưởng thêm 14% từ sự hỗ trợ của trí tuệ nhân tạo, AI đã xuất hiện trong nhiều ngành, từ cung cấp dịch vụ mua sắm ảo và ngân hàng trực tuyến đến giảm chi phí đầu tư trong sản xuất và hợp lí hóa chẩn đoán trong chăm sóc sức khỏe. AI đã thúc đẩy hầu hết các ngành công nghiệp tiến lên và thay đổi cuộc sống của nhiều người.”
(Công nghệ AI của hiện tại và tương lai, theo most.gov.vn)
Câu 91 [694648]: Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên là gì?
A, Tự sự
B, Miêu tả
C, Biểu cảm
D, Thuyết minh
Đoạn trích cung cấp thông tin về trí tuệ nhân tạo (AI), gồm lịch sử phát triển, đặc điểm, ứng dụng và tiềm năng phát triển
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: D
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: D
Câu 92 [694649]: Theo đoạn trích, thuật ngữ trí tuệ nhân tạo được đề cập đến lần đầu tiên khi nào?
A, Những năm 1930
B, Những năm 1940
C, Những năm 1950
D, Những năm 1960
Dựa vào thông tin trong câu: “được John McCarthy - nhà khoa học máy tính người Mỹ đề cập lần đầu tiên vào những năm 1950”.
→ Theo đoạn trích, thuật ngữ trí tuệ nhân tạo được đề cập đến lần đầu tiên vào những năm 1950. Đáp án: C
→ Theo đoạn trích, thuật ngữ trí tuệ nhân tạo được đề cập đến lần đầu tiên vào những năm 1950. Đáp án: C
Câu 93 [694650]: Theo đoạn trích, đặc trưng của công nghệ AI là gì?
A, Năng lực “tự học” của máy tính
B, Sử dụng kĩ thuật số
C, Tự động xử lí các hành vi thông minh như con người
D, Tái lập trình trên cơ sở dữ liệu mới sinh ra
Đoạn trích của nhấn mạnh rằng: “Đặc trưng của công nghệ AI là năng lực 'tự học' của máy tính, do đó có thể tự phán đoán, phân tích trước các dữ liệu mới mà không cần sự hỗ trợ của con người, đồng thời có khả năng xử lí dữ liệu với số lượng rất lớn và tốc độ cao”.
→ Theo đoạn trích, đặc trưng của công nghệ AI là năng lực “tự học” của máy tính. Đáp án: A
→ Theo đoạn trích, đặc trưng của công nghệ AI là năng lực “tự học” của máy tính. Đáp án: A
Câu 94 [694651]: Theo nội dung đoạn trích, từ ngữ nào sau đây không cùng nhóm với các từ còn lại?
A, “cung cấp”
B, “thúc đẩy”
C, “hỗ trợ”
D, “tăng trưởng thêm”
- Cung cấp/ thúc đẩy/ hỗ trợ: đều là hành động tác động vào quá trình.
- Tăng trưởng thêm: là kết quả sau quá trình đó, không phải hành động trực tiếp.
→ Theo nội dung đoạn trích, từ ngữ không cùng nhóm với các từ còn lại là “tăng trưởng thêm”. Đáp án: D
- Tăng trưởng thêm: là kết quả sau quá trình đó, không phải hành động trực tiếp.
→ Theo nội dung đoạn trích, từ ngữ không cùng nhóm với các từ còn lại là “tăng trưởng thêm”. Đáp án: D
Câu 95 [694652]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với công nghệ AI?
A, Có thể tự phán đoán, phân tích trước các dữ liệu mới và cần sự hỗ trợ của con người
B, Là một lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành khoa học máy tính và công nghệ thông tin
C, Có khả năng xử lí dữ liệu với số lượng rất lớn và tốc độ cao
D, Cấu trúc của AI luôn luôn thay đổi và thích nghi trong điều kiện và hoàn cảnh mới
AI không cần sự hỗ trợ trực tiếp của con người khi tự phán đoán, phân tích dữ liệu mới. Đoạn trích có nêu rõ: “Đặc trưng của công nghệ AI là năng lực “tự học” của máy tính, do đó có thể tự phán đoán, phân tích trước các dữ liệu mới mà không cần sự hỗ trợ của con người, đồng thời có khả năng xử lí dữ liệu với số lượng rất lớn và tốc độ cao”.
→ Đặc điểm không đúng với công nghệ AI là: Có thể tự phán đoán, phân tích trước các dữ liệu mới và cần sự hỗ trợ của con người Đáp án: A
→ Đặc điểm không đúng với công nghệ AI là: Có thể tự phán đoán, phân tích trước các dữ liệu mới và cần sự hỗ trợ của con người Đáp án: A
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
(1) “Thế rồi với mùa thu, cái mùa thu đẹp nhất của một năm, nhưng cũng là cái mùa đã từng đi lại đến “mòn đường đứt cỏ” trong thơ ca cổ kim, đông tây; Huy Cận viết thế nào nhỉ?
Vi vu gió hút nẻo vàng
Một trời thu rộng mấy hàng mây nao.
(2) [...] Với một tâm hồn thơ lớn khiến cho nỗi buồn từ sự xót thương con người có lúc như lan thấm đến cả vũ trụ thì tình yêu và niềm vui từ những niềm vui và tình yêu con người, cũng sẽ rất tự nhiên toả ra với trời đất:
Bay cao bay vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời...
(3) [...] Thế rồi ông viết bài thơ “Ta viết bài thơ gọi biển về”. Gọi biển về hay ông gọi chính ông sau những tháng năm cật lực với đời, với những đóng góp lớn lao rất đáng để bình tâm, thanh thản:
Rồi một ngày kia hết ở đời
Cho ta theo biển khoả chân trời
Điều chi chưa nói xin trao sóng
Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi.”
Vi vu gió hút nẻo vàng
Một trời thu rộng mấy hàng mây nao.
(2) [...] Với một tâm hồn thơ lớn khiến cho nỗi buồn từ sự xót thương con người có lúc như lan thấm đến cả vũ trụ thì tình yêu và niềm vui từ những niềm vui và tình yêu con người, cũng sẽ rất tự nhiên toả ra với trời đất:
Bay cao bay vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời...
(3) [...] Thế rồi ông viết bài thơ “Ta viết bài thơ gọi biển về”. Gọi biển về hay ông gọi chính ông sau những tháng năm cật lực với đời, với những đóng góp lớn lao rất đáng để bình tâm, thanh thản:
Rồi một ngày kia hết ở đời
Cho ta theo biển khoả chân trời
Điều chi chưa nói xin trao sóng
Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi.”
(Trần Ninh Hồ, Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi, theo Ngữ văn 10, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2011)
Câu 96 [694653]: Đoạn trích kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt nào?
A, Tự sự, biểu cảm
B, Nghị luận, miêu tả
C, Biểu cảm, nghị luận
D, Miêu tả, thuyết minh
Đoạn trích kết hợp vận dụng các phương thức biểu đạt:
- Biểu cảm: Bày tỏ những cảm xúc yêu mến, trân trọng nhà thơ Huy Cận.
- Nghị luận: Phân tích, đánh giá đặc điểm thơ Huy Cận. Đáp án: C
- Biểu cảm: Bày tỏ những cảm xúc yêu mến, trân trọng nhà thơ Huy Cận.
- Nghị luận: Phân tích, đánh giá đặc điểm thơ Huy Cận. Đáp án: C
Câu 97 [694654]: Theo lập luận trong đoạn (1), thơ viết về mùa thu trong thơ Huy Cận có đặc điểm gì?
A, Vừa quen thuộc vừa riêng biệt
B, Đậm màu sắc truyền thống
C, Mới mẻ, hiện đại
D, Thấm đượm nỗi buồn
Đoạn (1) nhấn mạnh mùa thu là hình ảnh quen thuộc nhưng cách Huy Cận thể hiện lại rất riêng, mang dấu ấn cá nhân.
→ Theo lập luận trong đoạn (1), thơ viết về mùa thu trong thơ Huy Cận có đặc điểm là vừa quen thuộc vừa riêng biệt. Đáp án: A
→ Theo lập luận trong đoạn (1), thơ viết về mùa thu trong thơ Huy Cận có đặc điểm là vừa quen thuộc vừa riêng biệt. Đáp án: A
Câu 98 [694655]: Trong đoạn (2), đoạn thơ
“Bay cao bay vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời...”
diễn tả tình cảm, cảm xúc nào trong thơ Huy Cận?
“Bay cao bay vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời...”
diễn tả tình cảm, cảm xúc nào trong thơ Huy Cận?
A, Nỗi buồn
B, Sự xót thương con người
C, Tình yêu và niềm vui
D, Bình tâm, thanh thản
Đoạn trích có câu: “… tình yêu và niềm vui từ những niềm vui và tình yêu con người, cũng sẽ rất tự nhiên tỏa ra với trời đất”.
→ Trong đoạn (2), đoạn thơ diễn tả tình yêu và niềm vui trong thơ Huy Cận. Đáp án: C
→ Trong đoạn (2), đoạn thơ diễn tả tình yêu và niềm vui trong thơ Huy Cận. Đáp án: C
Câu 99 [694656]: Chủ đề của đoạn trích trên là gì?
A, Mùa thu trong thơ Huy Cận
B, Nỗi buồn trong thơ Huy Cận
C, Niềm vui trong thơ Huy Cận
D, Hồn thơ Huy Cận
Đoạn trích không chỉ nói về mùa thu hay niềm vui mà còn khắc họa toàn diện hồn thơ Huy Cận, gồm cả nỗi buồn, niềm vui, tình yêu thiên nhiên, con người..
→ Chủ đề của đoạn trích là hồn thơ Huy Cận. Đáp án: D
→ Chủ đề của đoạn trích là hồn thơ Huy Cận. Đáp án: D
Câu 100 [694657]: Đoạn trích vận dụng kết hợp các thao tác lập nào?
A, So sánh, chứng minh
B, So sánh, bình luận
C, Chứng minh, bình luận
D, Chứng minh, bác bỏ
Đoạn trích vận dụng kết hợp các thao tác lập luận:
- Chứng minh: Đoạn trích đưa ra các dẫn chứng cụ thể từ thơ Huy Cận (“Vi vu gió hút nẻo vàng”, “Bay cao bay vút...”, “Rồi một ngày kia hết ở đời...”) để làm sáng tỏ nhận xét, lập luận về hồn thơ Huy Cận.
- Bình luận: Đoạn trích đưa ra nhận xét, đánh giá về đặc điểm hồn thơ Huy Cận. Đáp án: C
- Chứng minh: Đoạn trích đưa ra các dẫn chứng cụ thể từ thơ Huy Cận (“Vi vu gió hút nẻo vàng”, “Bay cao bay vút...”, “Rồi một ngày kia hết ở đời...”) để làm sáng tỏ nhận xét, lập luận về hồn thơ Huy Cận.
- Bình luận: Đoạn trích đưa ra nhận xét, đánh giá về đặc điểm hồn thơ Huy Cận. Đáp án: C
Câu 101 [713376]: Một thanh rắn, nhẹ
với tổng chiều dài
Thanh có thể quay tự do quanh bản lề đi qua điểm
Cho ba lực đồng phẳng tác dụng lên thanh như hình vẽ.

Các lực
và
vuông góc với thanh tại các điểm
và
lực
tác dụng vào
hợp với trục của thanh một góc
Tổng momen của các lực tác dụng lên thanh đối với trục quay đi qua
có độ lớn bằng
và cùng chiều kim đồng hồ.
Giá trị của
bằng




Các lực









Giá trị của

A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:
∎ Đáp án: A


Câu 102 [713377]: Một chất điểm chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian được cho như hình vẽ.

Trong các đồ thị vận tốc – thời gian được thể hiện bên dưới.

Đồ thị phù hợp với chuyển động trên là

Trong các đồ thị vận tốc – thời gian được thể hiện bên dưới.

Đồ thị phù hợp với chuyển động trên là
A, Đồ thị 1.
B, Đồ thị 2.
C, Đồ thị 3.
D, Đồ thị 4.
Đồ thị 2 là phù hợp. Đáp án: B
Câu 103 [713379]: Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình bên. Năm con lắc đơn: (1), (2), (3), (4) và
(con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích
dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ thì các con lắc còn lại dao động theo.
Không kể
con lắc dao động mạnh nhất là



Không kể

A, con lắc 

B, con lắc 

C, con lắc 

D, con lắc 

Con lắc dao động mạnh nhất là con lắc có chu kì gần nhất với chu kì dao động của con lắc
mặc khác chu kì dao động của các con lắc đơn lại tỉ lệ với chiều dài ⇒ con lắc
có chiều dài gần nhất với chiều dài của con lắc
do đó sẽ dao động với biên độ lớn nhất. Đáp án: B



Câu 104 [713378]: Một vật có khối lượng
đang chuyển động trên một bề mặt nằm ngang, nhẵn với tốc độ
thì va chạm vào một lò xo nhẹ, như hình vẽ.

Biết độ cứng của lò xo là
Độ biến dạng cực đại của lò xo là



Biết độ cứng của lò xo là

A, 

B, 

C, 

D, 

Phương trình định luật bảo toàn cơ năng cho hệ tại vị trí ban đầu và vị trí lò xo bị nén cực đại:

∎ Đáp án: A


Câu 105 [713380]: Tiến hành thí nghiệm khảo sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi với sơ đồ như hình vẽ.

Đầu A của sợi dây được gắn với một máy phát dao động, tần số f không đổi. Sợi dây nằm ngang, vắt qua ròng rọc lí tưởng, đầu còn lại của nó gắn với gia trọng m. Tiến hành bật máy phát, điều chỉnh khối lượng của gia trọng thì thấy khi m = m1 trên dây hình thành sóng dừng với 4 bó sóng. Biết rằng vận tốc truyền sóng trên dây tỉ lệ với căn bậc hai độ lớn lực căng của sợi dây; cho rằng trong thí nghiệm trên khối lượng riêng, nhiệt độ của sợi dây thay đổi không đáng kể. Nếu điều chỉnh gia trọng m = 4m1 thì trên dây hình thành sóng dừng với

Đầu A của sợi dây được gắn với một máy phát dao động, tần số f không đổi. Sợi dây nằm ngang, vắt qua ròng rọc lí tưởng, đầu còn lại của nó gắn với gia trọng m. Tiến hành bật máy phát, điều chỉnh khối lượng của gia trọng thì thấy khi m = m1 trên dây hình thành sóng dừng với 4 bó sóng. Biết rằng vận tốc truyền sóng trên dây tỉ lệ với căn bậc hai độ lớn lực căng của sợi dây; cho rằng trong thí nghiệm trên khối lượng riêng, nhiệt độ của sợi dây thay đổi không đáng kể. Nếu điều chỉnh gia trọng m = 4m1 thì trên dây hình thành sóng dừng với
A, 2 bó sóng.
B, 8 bó sóng.
C, 16 bó sóng.
D, 1 bó sóng.
Phát biểu đúng là phát biểu 3. Đáp án: C
Câu 106 [713381]: Cho phản ứng hạt nhân

Hạt
là

Hạt

A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:
Đáp án: D



Câu 107 [713382]: Các quỹ đạo
và
trong hình vẽ bên dưới.

Quỹ đạo nào mô tả đúng hình dạng được đi của
trong điện trường?





Quỹ đạo nào mô tả đúng hình dạng được đi của

A, Quỹ đạo 

B, Quỹ đạo 

C, Quỹ đạo 

D, Quỹ đạo 

Quỹ đạo
là quỹ đạo của
trong điện trường. Đáp án: B


Câu 108 [713383]: Hình vẽ bên dưới mô ta tuabin nước truyền động để tạo ra điện năng của một máy phát điện.
Biết tốc độ dòng chảy của nước là 200
Máy phát điện cung cấp dòng điện
ở hiệu điện thế
Lấy gia tốc trọng trường
Nếu bỏ qua động năng ban đầu của nước thì hiệu suất của máy phát này là

Biết tốc độ dòng chảy của nước là 200




A, 

B, 

C, 

D, 

Hiệu suất của máy:
∎ Đáp án: D

Câu 109 [713384]: Cho mạch điện như hình vẽ. Gọi công suất tỏa nhiệt trên các điện trở
và
lần lượt là
và 

Tỉ số
bằng







Tỉ số

A, 

B, 

C, 

D, 

Công suất tỏa nhiệt trên các điện trở:
∎ Đáp án: B



Câu 110 [713385]: Một học sinh lập ra một bảng trình bày ước lượng về giá trị của một số đại lượng Vật Lý.

Ước lượng không hợp lý là

Ước lượng không hợp lý là
A, 

B, 

C, 

D, 

Áp suất
tương ứng với độ sau của đáy ao vào cỡ
Đáp án: D


Câu 111 [713386]: Hình vẽ bên dưới là là đồ thị biểu diễn các quá trình đẳng nhiệt của cùng một chất khí ở các nhiệt độ
và
khác nhau.

Chọn phát biểu đúng.



Chọn phát biểu đúng.
A, Áp suất của chất khí ở trạng thái
nhỏ hơn áp suất của chất khí ở trạng thái 


B, Áp suất của chất khí ở trạng thái
lớn hơn áp suất của chất khí ở trạng thái 


C, Áp suất của chất khí ở trạng thái
lớn hơn áp suất của chất khí ở trạng thái 


D, Áp suất của chất khí ở trạng thái
lớn hơn áp suất của chất khí ở trạng thái 


Trạng thái
và
có cùng thể tích, nhưng nhiệt độ của chất khí ở trạng thái
lớn hơn nhiệt độ của chất khí ở trạng thái
⇒ Theo thuyết động học phân tử chất khí 
Trạng thái
và
có cùng nhiệt độ, nhưng thể của chất khí ở trạng thái
nhỏ hơn thể tích của chất khí ở trạng thái
⇒ Theo thuyết động học phân tử chất khí 
Trạng thái
và
có cùng thể tích, nhưng nhiệt độ của chất khí ở trạng thái
lớn hơn nhiệt độ của chất khí ở trạng thái
⇒ Theo thuyết động học phân tử chất khí 
Trạng thái
và
có cùng nhiệt độ, nhưng thể của chất khí ở trạng thái
nhỏ hơn thể tích của chất khí ở trạng thái
⇒ Theo thuyết động học phân tử chất khí
Đáp án: D





Trạng thái





Trạng thái





Trạng thái





Câu 112 [713388]: Hình vẽ bên dưới mô tả bốn hướng của vector vận tốc
của một điện tích dương chuyển động trong điện trường đều
(phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều hướng ra ngoài) và từ trường đều 

Hướng có thể tạo ra một hợp lực bằng
tác dụng lên điện tích điểm?




Hướng có thể tạo ra một hợp lực bằng

A, Hướng 

B, Hướng 

C, Hướng 

D, Hướng 

Hướng
thì lực điện sẽ cùng phương và ngược chiều với lực từ. Đáp án: D

Câu 113 [713389]: Cho phản ứng hạt nhân

Giá trị của
là

Giá trị của

Phương trình định luật bảo toàn điện tích cho phản ứng hạt nhân:
∎


Câu 114 [713387]: Một cylinder thẳng đứng một đầu kín và một đầu hở, bên trong có chứa
có chiều cao
ở nhiệt độ
Cylinder được đậy kín nhờ một piston, phía trên piston có chứa một cột thủy ngân
vừa đầy miệng cylinder như hình vẽ.

được cấp nhiệt chậm, giãn nở đẩy piston di chuyển từ từ. Khi toàn bộ chất lỏng bị tràn ra ngoài thì nhiệt lượng mà
đã nhận được là
và nhiệt độ của nó tương ứng là
Bỏ qua mọi ma sát. Biết nội năng của
khí
ở nhiệt độ
là
với
là hằng số chất khí, áp suất khí quyển
Chọn phát biểu sai.
















A, Trong quá trình biến đổi trên, áp suất của chất khí giảm tuyến tính theo thể tích.
B, Công mà chất khí thực hiện trong quá trình trên là 

C, Độ biến thiên nội năng của chất khí trong quá trình trên là 

D, Diện tích tiết diện của cylinder bằng 

Độ biến thiên nội năng của chất khí trong quá trình trên:
∎
Áp suất trong quá trình trên giảm tuyến tính theo thể tích với quy luật:

với
và
là các hằng số:

Công mà chất khí thực hiện trong quá trình trên:

Áp dụng nguyên lý
cho quá trình trên:
∎
⇒ Diện tích tiết diện của cylinder:
∎ Đáp án: D

Áp suất trong quá trình trên giảm tuyến tính theo thể tích với quy luật:

với



Công mà chất khí thực hiện trong quá trình trên:

Áp dụng nguyên lý


⇒ Diện tích tiết diện của cylinder:

Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Hình bên là sơ đồ của một máy sấy tóc đơn giản được tạo bởi một kỹ sư. Anh sử dụng quạt chạy bằng động cơ và một lò xo sưởi tạo ra không khí ấm. Động cơ và bộ phận sưởi ấm được kết nối với nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220 V. Công tắc S có thể được nối với tiếp điểm P hoặc Q


Câu 115 [713390]: Trong máy sấy, điện năng đã chuyển hóa chủ yếu thành dạng năng lượng nào sau đây?
A, Nhiệt năng và cơ năng.
B, Quang năng và cơ năng.
C, Hóa năng và quang năng.
D, Hóa năng và nhiệt năng.
Trong máy sấy, điện năng đã chuyển hóa chủ yếu thành cơ năng của motor và nhiệt năng của bộ phận sưởi.
Chọn A Đáp án: A
Chọn A Đáp án: A
Câu 116 [713391]: Ban đầu công tắc S được nối với tiếp điểm P, sau đó công tắc S chuyển sang nối vào tiếp điểm Q. Khi đó dòng điện chạy động cơ và nhiệt độ không khí ra khỏi máy sấy thay đổi như thế nào?
A, Dòng điện qua động cơ tăng, nhiệt độ không khí ra khỏi máy sấy giảm.
B, Dòng điện qua động cơ giảm, nhiệt độ không khí ra khỏi máy sấy giảm.
C, Dòng điện qua động cơ tăng, nhiệt độ không khí ra khỏi máy sấy tăng.
D, Dòng điện qua động cơ giảm, nhiệt độ không khí ra khỏi máy sấy tăng.
Mạch trong máy sấy tóc là mạch mắc song song. Ta có: 
Dòng điện qua động cơ giảm nên khối lượng khí đi vào trong máy sấy giảm.
Cường độ dòng điện đi qua bộ phận sưởi không đổi nên Q không đổi. Khối lượng khí đi vào máy giảm mà nhiệt lượng cung cấp cho lượng khí không đổi nên nhiệt độ khí được nung nóng tăng.
Chọn D Đáp án: D

Dòng điện qua động cơ giảm nên khối lượng khí đi vào trong máy sấy giảm.
Cường độ dòng điện đi qua bộ phận sưởi không đổi nên Q không đổi. Khối lượng khí đi vào máy giảm mà nhiệt lượng cung cấp cho lượng khí không đổi nên nhiệt độ khí được nung nóng tăng.
Chọn D Đáp án: D
Câu 117 [713392]: Công tắc S được kết nối với tiếp điểm P. Biết điện trở của bộ phận sưởi là 50
Tốc độ luồng không khí chảy vào máy sấy là 0,05 kg/s. Nhiệt độ luồng không khí lạnh trước khi vào máy sấy là 20oC. Nhiệt dung riêng của không khí là 1000 J/(kg.K). Bỏ qua mọi hao phí. Nhiệt độ luồng không khí ra khỏi máy sấy có nhiệt độ gần với giá trị nào nhất sau đây?

A, 40oC.
B, 45oC.
C, 50oC.
D, 55oC.
Theo công thức tính nhiệt lượng: 
Nhiệt độ luồng không khí ra khỏi máy sấy là
gần với 
Chọn A Đáp án: A




Chọn A Đáp án: A
Câu 118 [692752]: Phổ khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh (S) có các đỉnh như sau:

Theo đó, nguyên tử khối trung bình của lưu huỳnh là bao nhiêu?

Theo đó, nguyên tử khối trung bình của lưu huỳnh là bao nhiêu?
A, 32,07.
B, 32,09.
C, 32,08.
D, 32,10.
Nguyên tử khối trung bình của lưu huỳnh là

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 119 [252454]: Sắp xếp các thứ tự thao tác thí nghiệm điều chế khí chlorine và thử tính tẩy màu của chlorine ẩm. Thí nghiệm được mô tả như hình vẽ bên.
(2) Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm công tơ hút thuỷ tinh chứa lượng nhỏ HCl đặc.
(3) Lấy một lượng nhỏ KMnO4 cho vào ống nghiệm, thêm mẩu giấy màu ẩm vào ống nghiệm.
(4) Bóp nhẹ công tơ hút sao cho 3 – 4 giọt dung dịch HCl đặc nhỏ vào ống nghiệm.
Thứ tự thực hiện các thao tác thí nghiệm là
Hình 7.36. Điều chế và thử tính tẩy màu của khí chlorine
(1) Kẹp ống nghiệm lên giá đỡ. (2) Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm công tơ hút thuỷ tinh chứa lượng nhỏ HCl đặc.
(3) Lấy một lượng nhỏ KMnO4 cho vào ống nghiệm, thêm mẩu giấy màu ẩm vào ống nghiệm.
(4) Bóp nhẹ công tơ hút sao cho 3 – 4 giọt dung dịch HCl đặc nhỏ vào ống nghiệm.
Thứ tự thực hiện các thao tác thí nghiệm là
A, (1), (3), (2), (5), (4).
B, (1), (2), (3), (4), (5).
C, (1), (3), (4), (2), (5).
D, (1), (2), (3), (5), (4).
Thí nghiệm điều chế khí chlorine và thử tính tẩy màu của chlorine ẩm. Quá trình gồm các bước như sau:
(1) Kẹp ống nghiệm lên giá đỡ.
(3) Lấy một lượng nhỏ KMnO4 cho vào ống nghiệm, thêm mẩu giấy màu ẩm vào ống nghiệm.
(2) Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm công tơ hút thuỷ tinh chứa lượng nhỏ HCl đặc.
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
(4) Bóp nhẹ công tơ hút sao cho 3 – 4 giọt dung dịch HCl đặc nhỏ vào ống nghiệm.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
(1) Kẹp ống nghiệm lên giá đỡ.
(3) Lấy một lượng nhỏ KMnO4 cho vào ống nghiệm, thêm mẩu giấy màu ẩm vào ống nghiệm.
(2) Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm công tơ hút thuỷ tinh chứa lượng nhỏ HCl đặc.
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
(4) Bóp nhẹ công tơ hút sao cho 3 – 4 giọt dung dịch HCl đặc nhỏ vào ống nghiệm.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 120 [560903]: Barium phản ứng với nước dễ dàng hơn so với magnesium ở điều kiện thường là do các nguyên nhân nào sau đây?
(1) Barium có tính khử mạnh hơn magnesium.
(2) Độ tan của barium hydroxide trong nước cao hơn nhiều so với magnesium hydroxide.
(3) Bọt khí hydrogen sinh ra bám trên bề mặt magnesium nhiều hơn, cản trở phản ứng tiếp diễn.
(1) Barium có tính khử mạnh hơn magnesium.
(2) Độ tan của barium hydroxide trong nước cao hơn nhiều so với magnesium hydroxide.
(3) Bọt khí hydrogen sinh ra bám trên bề mặt magnesium nhiều hơn, cản trở phản ứng tiếp diễn.
A, (1).
B, (1), (2) và (3).
C, (1) và (3).
D, (1) và (2).
Phân tích các ý:
✔️ 1. Ba có tính khử mạnh hơn Mg: Đây là đúng vì trong nhóm kim loại kiềm thổ, tính khử tăng dần từ trên xuống dưới bảng tuần hoàn. Ba nằm dưới Mg nên có tính khử mạnh hơn.
✔️ 2. Độ tan của barium hydroxide (Ba(OH2) cao hơn nhiều so với magnesium hydroxide (Mg(OH)2): Đúng vì Ba(OH)2 tan tốt trong nước, trong khi Mg(OH)2 rất ít tan, làm cho phản ứng của Ba diễn ra dễ hơn.
❌3. Ba hoạt động hoá học mạnh hơn nên tốc độ thoát khí của H2 mạnh hơn magnesium.
Chọn đáp án D Đáp án: D
✔️ 1. Ba có tính khử mạnh hơn Mg: Đây là đúng vì trong nhóm kim loại kiềm thổ, tính khử tăng dần từ trên xuống dưới bảng tuần hoàn. Ba nằm dưới Mg nên có tính khử mạnh hơn.
✔️ 2. Độ tan của barium hydroxide (Ba(OH2) cao hơn nhiều so với magnesium hydroxide (Mg(OH)2): Đúng vì Ba(OH)2 tan tốt trong nước, trong khi Mg(OH)2 rất ít tan, làm cho phản ứng của Ba diễn ra dễ hơn.
❌3. Ba hoạt động hoá học mạnh hơn nên tốc độ thoát khí của H2 mạnh hơn magnesium.
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 121 [692753]: Ba chai chất lỏng hữu cơ không có nhãn đã được thử nghiệm để xác định loại hợp chất có mặt trong các chai. Bảng sau đây đưa ra kết quả của các thử nghiệm:

Dựa trên kết quả thử nghiệm, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

Dựa trên kết quả thử nghiệm, nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A, I – alcohol, II – alkene, III – carboxylic acid.
B, I – alkene, II – carboxylic acid, III – alcohol.
C, I – carboxylic acid, II – alkene, III – alcohol.
D, I – alkene, II – alcohol, III – carboxylic acid.
⭐ Chất I
+) Phản ứng với Na → Có bọt khí → Chứng tỏ có nhóm −OH (có thể là alcohol hoặc carboxylic acid).
+) Không phản ứng với nước Br2 → Không có nối đôi C=C → Không phải alkene.
+) Không phản ứng với KMnO4 → Không có nhóm dễ bị oxi hóa như nối đôi C=C hoặc nhóm −CHO.
⇒ Chất I có thể là alcohol.
⭐ Chất II
+) Không phản ứng với Na → Không có nhóm −OH (không phải alcohol hoặc acid).
+) Làm mất màu nước bromine → Có nối đôi C=C → Là alkene.
+) Làm mất màu KMnO4 → Alkene có thể bị oxi hóa bởi KMnO4.
⇒ Chất II là alkene.
⭐ Chất III
+) Phản ứng với Na → Có bọt khí → Có nhóm −OH (alcohol hoặc acid).
+) Không phản ứng với nước bromine → Không có nối đôi C=C.
+) Làm mất màu KMnO4 → Có thể là acid carboxylic vì nhóm −COOH bị oxi hóa trong môi trường acid.
⇒ Chất III là acid carboxylic.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
+) Phản ứng với Na → Có bọt khí → Chứng tỏ có nhóm −OH (có thể là alcohol hoặc carboxylic acid).
+) Không phản ứng với nước Br2 → Không có nối đôi C=C → Không phải alkene.
+) Không phản ứng với KMnO4 → Không có nhóm dễ bị oxi hóa như nối đôi C=C hoặc nhóm −CHO.
⇒ Chất I có thể là alcohol.
⭐ Chất II
+) Không phản ứng với Na → Không có nhóm −OH (không phải alcohol hoặc acid).
+) Làm mất màu nước bromine → Có nối đôi C=C → Là alkene.
+) Làm mất màu KMnO4 → Alkene có thể bị oxi hóa bởi KMnO4.
⇒ Chất II là alkene.
⭐ Chất III
+) Phản ứng với Na → Có bọt khí → Có nhóm −OH (alcohol hoặc acid).
+) Không phản ứng với nước bromine → Không có nối đôi C=C.
+) Làm mất màu KMnO4 → Có thể là acid carboxylic vì nhóm −COOH bị oxi hóa trong môi trường acid.
⇒ Chất III là acid carboxylic.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 122 [190713]:
Trà xanh là thức uống có nhiều lợi ích cho sức khoẻ, nó cung cấp các hợp chất polyphenol có khả năng thay thế các chất chống oxi hoá nhân tạo có hại cho cơ thể trong phụ gia thực phẩm. Hàm lượng polyphenol có nhiều trong trà xanh là catechin, công thức cấu tạo của catechin như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Công thức phân tử là C15H12O7.
B, Trong điều kiện thích hợp 1 mol catechin có thể phản ứng tối đa 7 mol H2.
C, Catechin có thể phản ứng với Na và NaOH theo cùng một tỉ lệ mol.
D, Catechin tan trong nước tốt hơn trong dung dịch NaOH.
Phân tích các phát biểu:
❌ (A) Sai, Công thức phân tử là C15H14O6;
✔️ (B) Đúng, do phân tử catechin có 7 liên kết đôi .
❌ (C) Sai, catechin có 4 nhóm -OH của phenol, 1 nhóm -OH của alcohol.
Tham gia phản ứng với Na theo tỉ lệ 1 : 5, tham gia phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:4 (nhóm -OH của alcohol không phản ứng với NaOH).
❌ (D) Sai, catechin có 5 nhóm -OH.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
❌ (A) Sai, Công thức phân tử là C15H14O6;
✔️ (B) Đúng, do phân tử catechin có 7 liên kết đôi .
❌ (C) Sai, catechin có 4 nhóm -OH của phenol, 1 nhóm -OH của alcohol.
Tham gia phản ứng với Na theo tỉ lệ 1 : 5, tham gia phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:4 (nhóm -OH của alcohol không phản ứng với NaOH).
❌ (D) Sai, catechin có 5 nhóm -OH.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 123 [692755]: Saccharose phân hủy thành fructose và glucose trong dung dịch acid hoặc có mặt của enzyme. Phản ứng không xảy ra trong môi trường kiềm:
C12H22O11 + H2O
C6H12O6 + C6H12O6
saccharose glucose fructose
Biểu đồ dưới đây biểu thị nồng độ của saccharose theo thời gian trong 8 giờ:

Tốc độ thay đổi nồng độ saccharose trong 2 giờ đầu tiên là bao nhiêu?
C12H22O11 + H2O

saccharose glucose fructose
Biểu đồ dưới đây biểu thị nồng độ của saccharose theo thời gian trong 8 giờ:

Tốc độ thay đổi nồng độ saccharose trong 2 giờ đầu tiên là bao nhiêu?
A, 8,75×10–3 mol.L–1.h–1.
B, 5,40×10–3 mol.L–1.h–1.
C, 6,70×10–3 mol.L–1.h–1.
D, 3,75×10–3 mol.L–1.h–1.
Từ sơ đồ nồng độ của saccharose theo thời gian trong 2 là 0,0325 M
Tốc độ thay đổi nồng độ saccharose trong 2 giờ đầu tiên là
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Tốc độ thay đổi nồng độ saccharose trong 2 giờ đầu tiên là

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 124 [692754]: Menthone là một thành phần của các loại tinh dầu của bạc hà, phát hiện lần đầu tiên vào năm 1881 bởi nhà Hóa học Minoru Moriya, tại trường Đại học Tokyo – Nhật Bản. Menthone có công thức phân tử C10H18O và thuộc loại hợp chất carbonyl. Trong phòng thí nghiệm, methone được điều chế bằng cách oxi hóa menthol bằng potassim dichromate trong môi trường acid.

Công thức cấu tạo của methone là

Công thức cấu tạo của methone là
A, 

B, 

C, 

D, 

Menthone (C10H18O) là một hợp chất carbonyl, có chứa nhóm ketone (-CO-). Vì menthone được điều chế bằng cách oxi hóa menthol và menthol là một alcohol bậc hai nên sản phẩm tạo thành sẽ là một ketone tương ứng.
Công thức cấu tạo của menthone là: C10H18O
Cụ thể, menthone có cấu trúc với một vòng cyclohexane chứa nhóm carbonyl (-CO-).
Phản ứng oxi hóa methol là:
Vậy CTCT của methone là:
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Công thức cấu tạo của menthone là: C10H18O
Cụ thể, menthone có cấu trúc với một vòng cyclohexane chứa nhóm carbonyl (-CO-).
Phản ứng oxi hóa methol là:

Vậy CTCT của methone là:

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 125 [692756]: Teflon hay poly(tetrafluoroethylene) (viết tắt là PTFE) là polymer được điều chế từ tetrafluoroethylene. PTFE là một loại polymer nhiệt dẻo, có tính bền cao với dung môi và hóa chất. Độ bền nhiệt cao (tới 400 oC mới bắt đầu thăng hoa), không nóng chảy, phân hủy chậm và đặc biệt nhất có thể kể đến là PTFE có hệ số ma sát rất nhỏ (0,05 - 0,10). Hệ số ma sát của PTFE thấp thứ ba trong số các vật liệu rắn được biết đến. Khả năng chống bám dính của nó còn được coi như là bề mặt duy nhất được biết đến mà tắc kè không thể bám vào.

Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng tổng hợp PTFE từ tetrafluoroethylene là phản ứng trùng hợp.
(b) Trong một mắt xích PTFE có chứa 4 nguyên tử fluorine.
(c) PTFE là polymer bán tổng hợp.
(d) Trong một mắt xích PTFE, phần trăm khối lượng carbon là 40%.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là

Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng tổng hợp PTFE từ tetrafluoroethylene là phản ứng trùng hợp.
(b) Trong một mắt xích PTFE có chứa 4 nguyên tử fluorine.
(c) PTFE là polymer bán tổng hợp.
(d) Trong một mắt xích PTFE, phần trăm khối lượng carbon là 40%.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a) và (d).
B, (b) và (c).
C, (a) và (b).
D, (c) và (d).
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Teflon (PTFE) được tổng hợp từ tetrafluoroethylene (C2F4) thông qua phản ứng trùng hợp, tức là các phân tử monomer liên kết với nhau tạo thành polymer.
nCF2=CF2 → (−CF2−CF2−)n
✔️ (b) Đúng. Polymer PTFE có CTCT (−CF2−CF2−)n nên trong mỗi mắt xích của PTFE có chứa 4 nguyên tử fluorine.
❌ (c) Sai. PTFE là polymer tổng hợp. Polymer tổng hợp là polymer có nguồn gốc từ hóa học và do con người điều chế.
❌ (d) Sai. Trong một mắt xích PTFE, phần trăm khối lượng carbon là 24%.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
✔️ (a) Đúng. Teflon (PTFE) được tổng hợp từ tetrafluoroethylene (C2F4) thông qua phản ứng trùng hợp, tức là các phân tử monomer liên kết với nhau tạo thành polymer.
nCF2=CF2 → (−CF2−CF2−)n
✔️ (b) Đúng. Polymer PTFE có CTCT (−CF2−CF2−)n nên trong mỗi mắt xích của PTFE có chứa 4 nguyên tử fluorine.
❌ (c) Sai. PTFE là polymer tổng hợp. Polymer tổng hợp là polymer có nguồn gốc từ hóa học và do con người điều chế.
❌ (d) Sai. Trong một mắt xích PTFE, phần trăm khối lượng carbon là 24%.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 126 [692757]: Tiến hành 5 thí nghiệm sau:
■ Thí nghiệm 1: Nhúng thanh iron vào dung dịch iron(III) chloride.
■ Thí nghiệm 2: Nhúng thanh zinc vào dung dịch copper(II) sulfate.
■ Thí nghiệm 3: Cho thanh iron tiếp xúc với thanh copper rồi nhúng vào dung dịch hydrochloric acid.
■ Thí nghiệm 4: Nhúng thanh aluminium vào dung dịch sodium hydroxide.
■ Thí nghiệm 5: Để một vật làm bằng gang trong không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
■ Thí nghiệm 1: Nhúng thanh iron vào dung dịch iron(III) chloride.
■ Thí nghiệm 2: Nhúng thanh zinc vào dung dịch copper(II) sulfate.
■ Thí nghiệm 3: Cho thanh iron tiếp xúc với thanh copper rồi nhúng vào dung dịch hydrochloric acid.
■ Thí nghiệm 4: Nhúng thanh aluminium vào dung dịch sodium hydroxide.
■ Thí nghiệm 5: Để một vật làm bằng gang trong không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A, Thí nghiệm 2, 4 và 5.
B, Thí nghiệm 1, 3 và 4.
C, Thí nghiệm 1, 2 và 3.
D, Thí nghiệm 2, 3 và 5.
Ăn mòn điện hóa học hay thường gọi là ăn mòn điện hóa là hình thức ăn mòn kim loại trong đó một kim loại bị ăn mòn khi nó tiếp xúc với một kim loại khác với sự có mặt của chất điện li.
❌ Thí nghiệm 1: Nhúng thanh iron vào dung dịch iron(III) chloride → xảy ra ăn mòn hóa học.
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
✔️ Thí nghiệm 2: Nhúng thanh zinc vào dung dịch copper(II) sulfate → Xảy ra ăn mòn điện hóa
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu sinh ra bám trên Zn thỏa mãn các điều kiện của ăn mòn điện hóa. Hai kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau trong dung dịch chất điện li là ZnSO4.
✔️ Thí nghiệm 3: Cho thanh iron tiếp xúc với thanh copper rồi nhúng vào dung dịch hydrochloric acid → Xảy ra ăn mòn điện hóa
Cu tiếp xúc trực tiếp với Fe thỏa mãn các điều kiện của ăn mòn điện hóa. Hai kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau trong dung dịch chất điện li là HCl.
❌ Thí nghiệm 4: Nhúng thanh aluminium vào dung dịch sodium hydroxide → Xảy ra ăn mòn hóa học.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaClO2 + 3H2
✔️ Thí nghiệm 5: Để một vật làm bằng gang trong không khí ẩm → Xảy ra ăn mòn điện hóa
Trong không khí ẩm, trên bề mặt gang thép luôn có 1 lớp nước mỏng đã hòa tan khí oxygen và carbon dioxide tạo thành dung dịch chất điện li. Sắt và carbon tròn gang tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo ra pin điện hóa.
Anode: Fe → Fe2+ + 2e
Cathode: O2(g) + H2O(l) +4e → 4OH–
Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí tạo gỉ sắt Fe2O3.nH2O
⇒ Chọn đáp án D
Đáp án: D
❌ Thí nghiệm 1: Nhúng thanh iron vào dung dịch iron(III) chloride → xảy ra ăn mòn hóa học.
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
✔️ Thí nghiệm 2: Nhúng thanh zinc vào dung dịch copper(II) sulfate → Xảy ra ăn mòn điện hóa
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu sinh ra bám trên Zn thỏa mãn các điều kiện của ăn mòn điện hóa. Hai kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau trong dung dịch chất điện li là ZnSO4.
✔️ Thí nghiệm 3: Cho thanh iron tiếp xúc với thanh copper rồi nhúng vào dung dịch hydrochloric acid → Xảy ra ăn mòn điện hóa
Cu tiếp xúc trực tiếp với Fe thỏa mãn các điều kiện của ăn mòn điện hóa. Hai kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau trong dung dịch chất điện li là HCl.
❌ Thí nghiệm 4: Nhúng thanh aluminium vào dung dịch sodium hydroxide → Xảy ra ăn mòn hóa học.
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaClO2 + 3H2
✔️ Thí nghiệm 5: Để một vật làm bằng gang trong không khí ẩm → Xảy ra ăn mòn điện hóa
Trong không khí ẩm, trên bề mặt gang thép luôn có 1 lớp nước mỏng đã hòa tan khí oxygen và carbon dioxide tạo thành dung dịch chất điện li. Sắt và carbon tròn gang tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo ra pin điện hóa.
Anode: Fe → Fe2+ + 2e
Cathode: O2(g) + H2O(l) +4e → 4OH–
Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí tạo gỉ sắt Fe2O3.nH2O
⇒ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 127 [692758]: Để bảo quản kim loại Na, K người ta ngâm chúng trong dầu hoả. Tuy nhiên Li lại được bảo quản trong khí trơ. Một số thông tin của kim loại Li được cho trong bảng dưới đây:

Tại sao không nên bảo quản kim loại Li trong dầu hỏa?

Tại sao không nên bảo quản kim loại Li trong dầu hỏa?
A, Li có khối lượng riêng nhỏ hơn dầu hỏa.
B, Li dễ tan trong dầu hỏa.
C, Li phản ứng với dầu hỏa.
D, Li có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
- Li có khối lượng riêng nhỏ hơn dầu hỏa nên sẽ nổi lên trên dầu hỏa. Nếu bảo quản trong dầu hỏa, Li có thể nổi lên trên bề mặt, tiếp xúc với không khí ẩm, dẫn đến phản ứng với oxygen và không khí ẩm, tạo ra nguy cơ cháy nổ.
- Nên bảo quản lithium trong khí trơ (như argon hoặc nitrogen khô) giúp ngăn chặn hoàn toàn sự tiếp xúc với hơi nước và oxygen, tránh các phản ứng nguy hiểm.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
- Nên bảo quản lithium trong khí trơ (như argon hoặc nitrogen khô) giúp ngăn chặn hoàn toàn sự tiếp xúc với hơi nước và oxygen, tránh các phản ứng nguy hiểm.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 128 [692759]: Biểu đồ bên dưới cho thấy một loạt các xét nghiệm có thể được sử dụng để xác định lần lượt các ion carbonate, chloride và sulfate có trong mẫu.

Nhận định nào sau đây là đúng?

Nhận định nào sau đây là đúng?
A, Có thể đảo vị trí thực hiện bước 1 và bước 2.
B, Thêm HNO3 để xác định sự có mặt của ion carbonate.
C, Nếu ion Ag+ được dùng ở bước 2 thì kết tủa chỉ có Ag2SO4.
D, Biểu đồ trên cũng có thể dùng để nhận biết lần lượt ba ion Cl–, I– và HCO3–.
Các bước xét nghiệm để xác định ion CO32−, Cl− và SO42−:
① Thêm HNO3 (nitric acid) để kiểm tra CO32− (ion carbonate): Nếu có bong bóng khí CO2 thoát ra, chứng tỏ có CO32−.
Phản ứng: CO32− + 2H+ → CO2↑ + H2O
② Thêm AgNO3 để kiểm tra Cl− (ion chloride): Nếu có kết tủa trắng AgCl xuất hiện, chứng tỏ có Cl−.
Phản ứng: Ag+ + Cl− → AgCl↓
③ Thêm Ba(NO3)2 để kiểm tra SO42− (ion sulfate): Nếu có kết tủa trắng BaSO4 xuất hiện, chứng tỏ có SO42−.
Phản ứng: Ba2+ + SO42− → BaSO4↓
Phân tích từng nhận định:
❌ A. Sai. Nếu làm bước 2 (thêm AgNO3) trước, có thể xảy ra kết tủa không mong muốn với CO32− (vì Ag2CO3 cũng kết tủa). Điều này làm nhiễu kết quả.
✔️ B. Đúng. HNO3 sẽ phản ứng với CO32− tạo ra CO2 bay lên.
❌ C. Sai. Ag2SO4 là muối ít tan nhưng vẫn có độ tan đáng kể, trong khi AgCl hầu như không tan. Kết tủa thu được chủ yếu là AgCl, chứ không phải chỉ có Ag2SO4.
❌ D. Sai. HCO3− phản ứng với HNO3 tương tự CO32−, nhưng Cl− và I− không thể phân biệt được bằng silver nitrate nếu không có bước bổ sung (vì cả hai đều tạo kết tủa với Ag+, nhưng AgCl trắng còn AgI vàng).
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
① Thêm HNO3 (nitric acid) để kiểm tra CO32− (ion carbonate): Nếu có bong bóng khí CO2 thoát ra, chứng tỏ có CO32−.
Phản ứng: CO32− + 2H+ → CO2↑ + H2O
② Thêm AgNO3 để kiểm tra Cl− (ion chloride): Nếu có kết tủa trắng AgCl xuất hiện, chứng tỏ có Cl−.
Phản ứng: Ag+ + Cl− → AgCl↓
③ Thêm Ba(NO3)2 để kiểm tra SO42− (ion sulfate): Nếu có kết tủa trắng BaSO4 xuất hiện, chứng tỏ có SO42−.
Phản ứng: Ba2+ + SO42− → BaSO4↓
Phân tích từng nhận định:
❌ A. Sai. Nếu làm bước 2 (thêm AgNO3) trước, có thể xảy ra kết tủa không mong muốn với CO32− (vì Ag2CO3 cũng kết tủa). Điều này làm nhiễu kết quả.
✔️ B. Đúng. HNO3 sẽ phản ứng với CO32− tạo ra CO2 bay lên.
❌ C. Sai. Ag2SO4 là muối ít tan nhưng vẫn có độ tan đáng kể, trong khi AgCl hầu như không tan. Kết tủa thu được chủ yếu là AgCl, chứ không phải chỉ có Ag2SO4.
❌ D. Sai. HCO3− phản ứng với HNO3 tương tự CO32−, nhưng Cl− và I− không thể phân biệt được bằng silver nitrate nếu không có bước bổ sung (vì cả hai đều tạo kết tủa với Ag+, nhưng AgCl trắng còn AgI vàng).
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 129 [561036]: M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
• Nguyên tử M có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
• Trong hợp chất, số oxi hoá phổ biến của nguyên tố M là +2.
M là nguyên tố nào sau đây?
• Nguyên tử M có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
• Trong hợp chất, số oxi hoá phổ biến của nguyên tố M là +2.
M là nguyên tố nào sau đây?
A, Fe (Z = 26).
B, Ni (Z = 28).
C, Mn (Z = 25).
D, Cu (Z = 29).
❌ Fe: có số oxi hoá phổ biến là +2 và +3, nhưng cấu hình electron của Fe không chỉ có 1 electron ở lớp ngoài cùng mà có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
❌ Mn : có số oxi hoá phổ biến là +2, +3, +4, +6, +7. Tuy nhiên, manganese có nhiều electron ở lớp ngoài cùng, không chỉ 1 electron.
❌ Ni: có số oxi hoá phổ biến là +2 và +3, nhưng nickel có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
✔️ Cu : có số oxi hoá phổ biến là +1 và +2, nhưng copper có 1 electron ở lớp ngoài cùng trong trạng thái +1.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
❌ Mn : có số oxi hoá phổ biến là +2, +3, +4, +6, +7. Tuy nhiên, manganese có nhiều electron ở lớp ngoài cùng, không chỉ 1 electron.
❌ Ni: có số oxi hoá phổ biến là +2 và +3, nhưng nickel có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
✔️ Cu : có số oxi hoá phổ biến là +1 và +2, nhưng copper có 1 electron ở lớp ngoài cùng trong trạng thái +1.
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 130 [692760]: Hợp chất X có 3 nguyên tử carbon và phổ hồng ngoại như trong hình dưới:

A, CH3CH2CHO.
B, CH3CH2CO2H.
C, CH3CH2CH2OH.
D, CH3CO2CH3.

Trên phổ có tín hiệu đặc trưng trong khoảng 3650 – 3200 cm–1, đặc trung cho nhóm chức OH của alcohol.
→ Chất phù hợp với phổ trên là CH3CH2CH2OH.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 131 [561064]: Một mẫu chất có thành phần chính là muối Mohr. Muối Mohr có công thức hoá học là (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O. Hoà tan 0,2151 g mẫu chất trong dung dịch sulfuric acid loãng dư, thu được dung dịch có chứa cation Fe2+. Lượng Fe2+ trong dung dịch này phản ứng vừa đủ với 5,40 mL dung dịch thuốc tím nồng độ 0,020 M (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với thuốc tím). Phần trăm khối lượng của (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O trong mẫu chất là bao nhiêu? (Làm tròn đến một chữ số thập phân)
Số mol KMnO4 là: 0,2.5,4.10-3 = 0,108.10-3 mol
Ta có PT:
Bảo toàn nguyên tố Fe, trong muối Mohr chỉ chứa 1 Fe nên:
⟹ Điền đáp án: 98,4
Ta có PT:

Bảo toàn nguyên tố Fe, trong muối Mohr chỉ chứa 1 Fe nên:

⟹ Điền đáp án: 98,4
Một mẫu muối X chứa chromium, chlorine, và nước có công thức dạng CrCln(OH2)m. Tiến hành điện phân dung dịch muối X trong 1310 s với dòng điện 1,24 A thì thu được 0,292 g kim loại Cr.
Mặt khác để xác định số phân tử H2O có trong mẫu X, đưa 3,000 g muối chromium X đun nóng cẩn thận ở nhiệt độ 600 °C để đuổi hết nước trong muối, cho đến khi mẫu đạt được khối lượng không đổi 1,783 g thì dừng lại.
Trên thực tế, hợp chất X tồn tại ở dạng phức chất [CrA6]B. Trong đó A được gọi là các phối tử, phức chất X chứa tối đa được 6 phối tử. Phần nằm trong ngoặc vuông […] được gọi là cầu nội, nằm ngoài ngoặc vuông được gọi là cầu ngoại. Khi thực hiện phản ứng, phần nằm ở cầu ngoại (phần B) sẽ dễ dàng bị thay thế hơn so với phần nằm ở cầu nội (phần A).
Hòa tan 0,300 g mẫu muối X trong 10 mL nước. Chuẩn độ nhanh dung dịch bằng dung dịch silver nitrate AgNO3 0,400 M; thấy có 2,810 mL dung dịch AgNO3 tham gia phản ứng.
Mặt khác để xác định số phân tử H2O có trong mẫu X, đưa 3,000 g muối chromium X đun nóng cẩn thận ở nhiệt độ 600 °C để đuổi hết nước trong muối, cho đến khi mẫu đạt được khối lượng không đổi 1,783 g thì dừng lại.
Trên thực tế, hợp chất X tồn tại ở dạng phức chất [CrA6]B. Trong đó A được gọi là các phối tử, phức chất X chứa tối đa được 6 phối tử. Phần nằm trong ngoặc vuông […] được gọi là cầu nội, nằm ngoài ngoặc vuông được gọi là cầu ngoại. Khi thực hiện phản ứng, phần nằm ở cầu ngoại (phần B) sẽ dễ dàng bị thay thế hơn so với phần nằm ở cầu nội (phần A).
Hòa tan 0,300 g mẫu muối X trong 10 mL nước. Chuẩn độ nhanh dung dịch bằng dung dịch silver nitrate AgNO3 0,400 M; thấy có 2,810 mL dung dịch AgNO3 tham gia phản ứng.
Câu 132 [382673]: Giá trị của n trong muối là bao nhiêu?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Số mol của Cr là: nCr = 0,292 ÷ 52 = 0,005615 mol
Số mol electron trao đổi là: ne = It / F = 1,24 × 1310 : 96500 = 0,01683 mol
Số electron trao đổi là: 0,01683 ÷ 0,005615 ≈ 3
Trong muối trên Cr tồn tại dạng Cr3+
Dạng tồn tại của Cl là Cl-
Số nguyên tử Cl trong muối là n = 3
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Số mol electron trao đổi là: ne = It / F = 1,24 × 1310 : 96500 = 0,01683 mol
Số electron trao đổi là: 0,01683 ÷ 0,005615 ≈ 3
Trong muối trên Cr tồn tại dạng Cr3+
Dạng tồn tại của Cl là Cl-
Số nguyên tử Cl trong muối là n = 3
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 133 [382674]: Giá trị của m trong muối là bao nhiêu?
A, 2.
B, 4.
C, 6.
D, 8.
Số mol của Cr là: nCr = 0,292 ÷ 52 = 0,005615 mol
Số mol electron trao đổi là: ne = It / F = 1,24 × 1310 : 96500 = 0,01683 mol
Số electron trao đổi là: 0,01683 ÷ 0,005615 ≈ 3
Trong muối trên Cr tồn tại dạng Cr3+
Dạng tồn tại của Cl là Cl-
Số nguyên tử Cl trong muối là n = 3
→ Công thức của muối khan là là CrCl3
Khối lượng nước trong muối mất đi là: mH2O = 3 – 1,783 = 1,217 gam
Số phân tử nước trong muối X là: m = nH2O / nCrCl3 = (1,217 ÷ 18) / (1,783 ÷ 158,5) ≈ 6.
→ Công thức của muối là CrCl2(OH)6
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Số mol electron trao đổi là: ne = It / F = 1,24 × 1310 : 96500 = 0,01683 mol
Số electron trao đổi là: 0,01683 ÷ 0,005615 ≈ 3
Trong muối trên Cr tồn tại dạng Cr3+
Dạng tồn tại của Cl là Cl-
Số nguyên tử Cl trong muối là n = 3
→ Công thức của muối khan là là CrCl3
Khối lượng nước trong muối mất đi là: mH2O = 3 – 1,783 = 1,217 gam
Số phân tử nước trong muối X là: m = nH2O / nCrCl3 = (1,217 ÷ 18) / (1,783 ÷ 158,5) ≈ 6.
→ Công thức của muối là CrCl2(OH)6
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 134 [382675]: Dạng tồn tại tốt nhất của muối X là
A, [CrCl2(H2O)4]Cl(H2O)2.
B, [CrCl3(H2O)3](H2O)3.
C, [CrCl(H2O)5]Cl2(H2O).
D, [CrCl2(H2O)2]Cl(H2O)2.
Công thức của muối là CrCl2(OH)6
Số mol AgNO3 phản ứng là: nAgNO3 = 2,81.10-3.0,4 = 1,124.10-3 mol
Bảo toàn nguyên tố Cr: nCr = nCrCl3
Ta có: nCr/nAgNO3 = (1,783 ÷ 158,5)/1,124.10-3 ≈ 1
→ Phản ứng giữa muối X và AgNO3 xảy ra theo tỉ lệ 1:1 → Chỉ có 1 ion Cl- bị thế
Trong thực tế dạng tồn tại của muối X là [CrA6]B
→ Dạng tồn tại tốt nhất của muối X là [CrCl2(H2O)4]Cl(H2O)2
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Số mol AgNO3 phản ứng là: nAgNO3 = 2,81.10-3.0,4 = 1,124.10-3 mol
Bảo toàn nguyên tố Cr: nCr = nCrCl3
Ta có: nCr/nAgNO3 = (1,783 ÷ 158,5)/1,124.10-3 ≈ 1
→ Phản ứng giữa muối X và AgNO3 xảy ra theo tỉ lệ 1:1 → Chỉ có 1 ion Cl- bị thế
Trong thực tế dạng tồn tại của muối X là [CrA6]B
→ Dạng tồn tại tốt nhất của muối X là [CrCl2(H2O)4]Cl(H2O)2
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 135 [713393]: Cho bảng sau:

Đáp án nối nào sau đây chính xác?

Đáp án nối nào sau đây chính xác?
A, 1 - a, 2 - c, 3 - b, 4 - e, 5 - d, 6 - f.
B, 1 - a, 2 - c, 3 - b, 4 - e, 5 - f, 6 - d.
C, 1 - c, 2 - a, 3 - b, 4 - e, 5 - f, 6 - d.
D, 1 - c, 2 - a, 3 - b, 4 - e, 5 - d, 6 - f.
Giao phối ngẫu nhiên: làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo sự đa hình về kiểu gene và kiểu hình.
Giao phối không ngẫu nhiên: làm thay đổi thành phần kiểu gene, không thay đổi tần số allele.
Các yếu tố ngẫu nhiên: làm nghèo vốn gene của quần thể, giảm đa dạng di truyền.
Chọn lọc tự nhiên: làm thay đổi tần số allele theo hướng xác định, định hướng quá trình tiến hoá.
Đột biến: cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá
Di nhập gene: làm thay đổi tần số allele không theo hướng xác định phụ thuộc vào kích thước quần thể.
Đáp án: D
Giao phối không ngẫu nhiên: làm thay đổi thành phần kiểu gene, không thay đổi tần số allele.
Các yếu tố ngẫu nhiên: làm nghèo vốn gene của quần thể, giảm đa dạng di truyền.
Chọn lọc tự nhiên: làm thay đổi tần số allele theo hướng xác định, định hướng quá trình tiến hoá.
Đột biến: cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá
Di nhập gene: làm thay đổi tần số allele không theo hướng xác định phụ thuộc vào kích thước quần thể.

Câu 136 [713394]: Tế bào nào sau đây bị giữ lại vĩnh viễn ở pha G0?
A, Tủy xương.
B, Tế bào gan.
C, Tế bào ung thư.
D, Tế bào thần kinh.
Một tế bào bị giữ lại ở pha G0 sẽ không phân chia. Hầu hết các tế bào của cơ thể con người không tích cực phân chia. Các tế bào chuyên biệt cao như thần kinh và cơ tế bào không bao giờ phân chia Tế bào gan có thể được kích thích để phân chia khi cần thiết, và tế bào da và tủy xương của con người luôn phân chia. Ngoài ra, tế bào ung thư còn luôn phân chia nhanh chóng. Đáp án: D
Câu 137 [713395]: Trên các bao thuốc lá luôn có dòng chữ “Hút thuốc lá có thể gây ung thư phổi”. Các thành phần nào trong khói thuốc lá gây ảnh hưởng chính đến hệ hô hấp?
A, Nicotin và Tar.
B, Carbon monoxide và Hydrogen cyanide.
C, Tar và Acrolein.
D, Nicotin và Carbon monoxide.

Câu 138 [713398]: Giải thích tại sao lục lạp có DNA và bộ máy phiên mã, dịch mã riêng nhưng chúng lại không có khả năng tồn tại, hoạt động sinh lí và nhân lên ở môi trường ngoại bào?
A, Không thể nhân lên khi ở ngoài môi trường nội bào.
B, Không tổng hợp đủ sản phẩm cần thiết cho lục lạp.
C, Không có đủ nguyên liệu để tổng hợp sản phẩm cần thiết cho lục lạp.
D, Hoạt động của lục lạp phụ thuộc vào hoạt động của nhiều bào quan khác.
Trong quá trình phát sinh lục lạp, 1 số gene trong DNA lục lạp được sát nhập với hệ gene nhân. Những gene này quy định 1 số sản phẩm tham gia cấu trúc, hoạt động chức năng và sinh sản của lục lạp.
Vì thế, khi tách ra khỏi tế bào, lục lạp không thể tự tổng hợp được các sản phẩm bị thiếu sót đó, dẫn đến chúng không thực hiện được chức năng 1 cách đầy đủ, cũng như không thể tự nhân lên. Đáp án: B
Vì thế, khi tách ra khỏi tế bào, lục lạp không thể tự tổng hợp được các sản phẩm bị thiếu sót đó, dẫn đến chúng không thực hiện được chức năng 1 cách đầy đủ, cũng như không thể tự nhân lên. Đáp án: B
Câu 139 [713396]: Kháng thể, một loại protein được sản xuất trong cơ thể, có vai trò gì chính trong hệ miễn dịch khi đối mặt với kháng nguyên lạ?
A, Kháng thể làm giảm khả năng xâm nhập của kháng nguyên bằng cách phân hủy trực tiếp kháng nguyên đó.
B, Kháng thể nhận diện và liên kết với kháng nguyên, giúp trung hòa hoặc đánh dấu kháng nguyên để hệ miễn dịch tiêu diệt chúng.
C, Kháng thể tạo ra các tín hiệu hoá học để kích thích tế bào miễn dịch tấn công các kháng nguyên mà không cần liên kết trực tiếp với chúng.
D, Kháng thể chuyển đổi thành kháng nguyên để hệ miễn dịch có thể nhận diện và tiêu diệt chúng.
Kháng thể, hay còn gọi là immunoglobulin, là các protein do tế bào B sản xuất. Chúng có khả năng nhận diện và liên kết đặc hiệu với kháng nguyên (như vi khuẩn, virus, hoặc độc tố) để giúp trung hòa hoặc đánh dấu chúng. Sự kết hợp này giúp hệ miễn dịch nhận diện và tiêu diệt kháng nguyên hiệu quả. Đáp án: B
Câu 140 [713397]: Quá trình nào sau đây mô tả sự thay đổi từ tế bào gốc thành tế bào có chức năng chuyên biệt?
A, Biến đổi.
B, Phát triển.
C, Biệt hoá.
D, Tăng trưởng.
Quá trình mô tả sự thay đổi từ tế bào gốc thành tế bào có chức năng chuyên biệt là biệt hoá.
Biệt hoá là quá trình mà tế bào gốc phát triển thành các loại tế bào chuyên biệt với chức năng cụ thể trong cơ thể. Trong quá trình này, tế bào gốc thay đổi cấu trúc và chức năng để trở thành các loại tế bào như tế bào thần kinh, tế bào cơ, hay tế bào máu.
Biến đổi (A) là thuật ngữ chung, không chỉ rõ quá trình biệt hoá.
Phát triển (B) mô tả sự tăng trưởng và thay đổi chung của sinh vật, nhưng không mô tả cụ thể quá trình biệt hoá của tế bào.
Tăng trưởng (D) thường chỉ sự gia tăng kích thước hoặc số lượng tế bào, không liên quan trực tiếp đến việc tế bào gốc trở thành tế bào chuyên biệt.Vì vậy, Biệt hoá là thuật ngữ chính xác nhất trong trường hợp này. Đáp án: C
Biệt hoá là quá trình mà tế bào gốc phát triển thành các loại tế bào chuyên biệt với chức năng cụ thể trong cơ thể. Trong quá trình này, tế bào gốc thay đổi cấu trúc và chức năng để trở thành các loại tế bào như tế bào thần kinh, tế bào cơ, hay tế bào máu.
Biến đổi (A) là thuật ngữ chung, không chỉ rõ quá trình biệt hoá.
Phát triển (B) mô tả sự tăng trưởng và thay đổi chung của sinh vật, nhưng không mô tả cụ thể quá trình biệt hoá của tế bào.
Tăng trưởng (D) thường chỉ sự gia tăng kích thước hoặc số lượng tế bào, không liên quan trực tiếp đến việc tế bào gốc trở thành tế bào chuyên biệt.Vì vậy, Biệt hoá là thuật ngữ chính xác nhất trong trường hợp này. Đáp án: C
Câu 141 [713399]: Cho các bệnh, tật sau đây:
I. Hội chứng Down.
II. Hội chứng AIDS.
III. Tật dính ngón tay 2-3.
IV. Bệnh bạch tạng.
V. Bệnh ung thư vú.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền?
I. Hội chứng Down.
II. Hội chứng AIDS.
III. Tật dính ngón tay 2-3.
IV. Bệnh bạch tạng.
V. Bệnh ung thư vú.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào bệnh, tật di truyền?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Chú ý: Bệnh di truyền là bệnh mà nguyên nhân là do những biến đổi trong vật chất di truyền (đột biến gene, đột biến NST,...), bệnh di truyền không nhất thiết phải truyền qua được các thế hệ.HIV không phải là bệnh di truyền vì không làm biến đổi vật chất di truyền. Đáp án: C
Câu 142 [713400]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, bệnh di truyền do gene lặn trên NST thường. Cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, bệnh di truyền do gene lặn trên NST thường. Cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
TH1:
Ta có kiểu gene của những người thuộc phả hệ trên là:

Để sinh ra con bị bệnh, buộc người (14) có kiểu gene Aa là (xác suất : 3/5) và người (15) kiểu gene Aa (xác suất : 2/3)
Vậy xác suất 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là:
Ta có kiểu gene của những người thuộc phả hệ trên là:

Để sinh ra con bị bệnh, buộc người (14) có kiểu gene Aa là (xác suất : 3/5) và người (15) kiểu gene Aa (xác suất : 2/3)
Vậy xác suất 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là:

Câu 143 [713401]: Cây tỏi tiết ra chất gây ức chế sự phát triển của một số vi sinh vật ở cùng môi trường sống là ví dụ về mối quan hệ
A, ức chế - cảm nhiễm.
B, kí sinh.
C, cạnh tranh.
D, hội sinh.
Ví dụ về tỏi tiết chất gây ức chế sự phát triển của một số vi sinh vật ở cùng môi trường sống là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm: một loài sinh vật trong quá trình bình thường nhưng gây hại cho nhiều loài khác.
VD: tảo nở hoa gây hiện tượng "thủy triều đỏ" ảnh hưởng tới các sinh vật khác. Đáp án: A
VD: tảo nở hoa gây hiện tượng "thủy triều đỏ" ảnh hưởng tới các sinh vật khác. Đáp án: A
Câu 144 [713402]: Biểu đồ này cho thấy tốc độ quang hợp của hai cây dưới điều kiện điều kiện thí nghiệm.

Từ biểu đồ này, kết luận nào phù hợp nhất về cơ chế của quang hợp ở hai cây?

Từ biểu đồ này, kết luận nào phù hợp nhất về cơ chế của quang hợp ở hai cây?
A, A là thực vật C3 và B là thực vật C4.
B, A là thực vật C4 và B là thực vật C3.
C, A là thực vật CAM và B là thực vật C4.
D, A và B đều là thực vật CAM.
Cây A không bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng nồng độ oxygene trong không khí vì ở thực vật C4, PEP carboxygenelase không phản ứng với oxygene.
Thực vật B là thực vật C3 vì nồng độ oxygene tăng lên làm cho thực vật quang hô hấp và thực hiện quang hợp ít hơn. Đáp án: B
Thực vật B là thực vật C3 vì nồng độ oxygene tăng lên làm cho thực vật quang hô hấp và thực hiện quang hợp ít hơn. Đáp án: B
Câu 145 [713403]: Nguyên nhân nào sau đây làm khí khổng đóng lại?
A, Kích thích cảm biến ánh sáng xanh trong tế bào bảo vệ.
B, Vận chuyển tích cực H+ từ tế bào bảo vệ vào tế bào xung quanh.
C, Sự cạn kiệt CO2 trong các khoảng không khí của lá.
D, Tăng hàm lượng acid abscisic trong các tế bào bảo vệ.
Acid Abscisic (ABA): Đây là một loại hormone thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh sự đóng mở của khí khổng. Khi cây trải qua tình trạng khô hạn hoặc điều kiện stress, hàm lượng ABA trong tế bào bảo vệ tăng lên. ABA kích thích các tế bào bảo vệ xung quanh khí khổng co lại, làm giảm kích thước khí khổng và từ đó làm khí khổng đóng lại. Điều này giúp cây giảm mất nước qua khí khổng trong điều kiện hạn hán.
A. Ánh sáng xanh có thể kích thích mở khí khổng, không đóng lại. Ánh sáng xanh hoạt hoá các bơm proton, dẫn đến việc khí khổng mở ra để tăng cường trao đổi khí.
B. Sự vận chuyển tích cực H+ từ tế bào bảo vệ vào tế bào xung quanh thường liên quan đến việc mở khí khổng, không đóng lại.
C. Sự cạn kiệt CO2 thường kích thích mở khí khổng để tăng cường hấp thu CO2, không phải đóng lại. Đáp án: D
A. Ánh sáng xanh có thể kích thích mở khí khổng, không đóng lại. Ánh sáng xanh hoạt hoá các bơm proton, dẫn đến việc khí khổng mở ra để tăng cường trao đổi khí.
B. Sự vận chuyển tích cực H+ từ tế bào bảo vệ vào tế bào xung quanh thường liên quan đến việc mở khí khổng, không đóng lại.
C. Sự cạn kiệt CO2 thường kích thích mở khí khổng để tăng cường hấp thu CO2, không phải đóng lại. Đáp án: D
Câu 146 [713404]: Trong hệ gene tế bào nhân thực, sự phân hoá về chức năng trong DNA như thế nào?
A, Chỉ 1 phần nhỏ DNA mã hoá thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hoà.
B, Chỉ 1 phần nhỏ DNA mã hoá thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hoà hoặc không hoạt động.
C, Chỉ 1 phần nhỏ DNA mã hoá các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động.
D, Chỉ 1 phần nhỏ DNA không biểu hiện còn đại bộ phận mã hoá các thông tin di truyền.
Trong hệ gene tế bào nhân thực, chỉ 1 phần nhỏ DNA mã hoá thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hoà hoặc không hoạt động. Chỉ khoảng 1,5% DNA được tạo thành từ các gene mã hoá protein; 98,5% còn lại là không mã hoá. Đáp án: B
Câu 147 [713405]: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Thể lệch bội có hàm lượng DNA trong nhân tế bào tăng lên gấp bội.
B, Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
C, Sử dụng colchicin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
D, Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào soma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba.
- A sai. Vì sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. Trường hợp đột biến này có thể tạo ra đột biến thể khảm 3 nhiễm
- B sai. Vì thể lệch bội chỉ thay đổi NST ở một hoặc một số cặp cho nên có hàm lượng DNA trong nhân tế bào tăng lên hoặc giảm bớt.
- C đúng. Vì colchicin ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
- D sai. Vì các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính. Đáp án: C
- B sai. Vì thể lệch bội chỉ thay đổi NST ở một hoặc một số cặp cho nên có hàm lượng DNA trong nhân tế bào tăng lên hoặc giảm bớt.
- C đúng. Vì colchicin ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật.
- D sai. Vì các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính. Đáp án: C
Câu 148 [713406]: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gene để chuyển gene kháng thuốc kháng sinh Tetracycline vào vi khuẩn E. coli không mang gene kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ Tetracycline thích hợp. Dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn sẽ
A, bị tiêu diệt hoàn toàn.
B, sinh trưởng và phát triển bình thường.
C, tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
D, sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trườņg một loại thuốc kháng sinh khác.
Dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp chứa gene kháng được kháng sinh Tetracycline nên sinh trưởng và phát triển bình thường. Đáp án: B
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Năm 1950, Frederick Campion Steward và các học trò của mình tại Đại học CRNAell đã thành công trong việc tạo thành cây cà rốt hoàn chỉnh từ các tế bào đơn lẻ. Theo đó, các tế bào đã được biệt hoá lấy từ rễ cây cà rốt sau khi được nuôi trong môi trường dinh dưỡng thích hợp có thể phát triển thành nhiều cây trưởng thành bình thường, các cây con được sinh ra giống hệt cây mẹ về mặt di truyền.
Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro được tiến hành như sau:
- Tách các mẫu mô từ cơ quan của cơ thể thực vật.
- Cho các mẫu mô vào trong môi trường lỏng có chứa các chất dinh dưỡng thích hợp, khuấy đều và nhẹ để làm cho các tế bào tách rời nhau tạo dịch huyền phù. Sau một thời gian, các tế bào đơn lẻ trong dịch huyền phù bắt đầu phân chia tạo thành mô sẹo.
- Tách mô sẹo đem cho vào ống nghiệm có môi trường dinh dưỡng thích hợp, bổ sung hormone kích thích sinh trưởng để kích thích mô sẹo phát triển thành cây con.
- Sau một thời gian, cây con được chuyển sang trồng trong vườn ươm cho phát triển thành cây trưởng thành.
Kĩ thuật nuôi cấy tế bào thực vật in vitro được hoàn thiện và phát triển nhờ tìm ra môi trường nuôi cấy chuẩn kết hợp với việc sử dụng các hormone sinh trưởng.
Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro ngày nay được áp dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp. Người ta có thể nuôi cấy nhiều loại tế bào của cây (chồi, lá, thân, rễ, hoa,...) để tạo thành mô sẹo. Từ mô sẹo, người ta phối hợp sử dụng các hormone sinh trưởng với tỉ lệ thích hợp để kích thích cho tế bào biệt hoá thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá,...) và tái sinh thành cây trưởng thành. Kĩ thuật này cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với nhiều sâu, bệnh,... Đối với một số cây, đặc biệt là phong lan, nuôi cấy mô đã trở thành một phương pháp phổ biến để phục vụ cho mục đích thương mại.
Quy trình nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro được tiến hành như sau:
- Tách các mẫu mô từ cơ quan của cơ thể thực vật.
- Cho các mẫu mô vào trong môi trường lỏng có chứa các chất dinh dưỡng thích hợp, khuấy đều và nhẹ để làm cho các tế bào tách rời nhau tạo dịch huyền phù. Sau một thời gian, các tế bào đơn lẻ trong dịch huyền phù bắt đầu phân chia tạo thành mô sẹo.
- Tách mô sẹo đem cho vào ống nghiệm có môi trường dinh dưỡng thích hợp, bổ sung hormone kích thích sinh trưởng để kích thích mô sẹo phát triển thành cây con.
- Sau một thời gian, cây con được chuyển sang trồng trong vườn ươm cho phát triển thành cây trưởng thành.
Kĩ thuật nuôi cấy tế bào thực vật in vitro được hoàn thiện và phát triển nhờ tìm ra môi trường nuôi cấy chuẩn kết hợp với việc sử dụng các hormone sinh trưởng.
Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật in vitro ngày nay được áp dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp. Người ta có thể nuôi cấy nhiều loại tế bào của cây (chồi, lá, thân, rễ, hoa,...) để tạo thành mô sẹo. Từ mô sẹo, người ta phối hợp sử dụng các hormone sinh trưởng với tỉ lệ thích hợp để kích thích cho tế bào biệt hoá thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá,...) và tái sinh thành cây trưởng thành. Kĩ thuật này cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với nhiều sâu, bệnh,... Đối với một số cây, đặc biệt là phong lan, nuôi cấy mô đã trở thành một phương pháp phổ biến để phục vụ cho mục đích thương mại.
Câu 149 [713407]: Khi nói về phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Nhân giống nhanh với số lượng lớn.
II. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
III. Nhân giống bảo tồn các giống cây quý hiếm.
IV. Tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gene.
I. Nhân giống nhanh với số lượng lớn.
II. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
III. Nhân giống bảo tồn các giống cây quý hiếm.
IV. Tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gene.
A, 2.
B, 1.
C, 4.
D, 3.
Phát biểu II sai vì phương pháp nuôi cấy mô tế bào tạo ra đời con có kiểu gene giống nhau và giống cây ban đầu → không tạo biến dị tổ hợp. Đáp án: D
Câu 150 [713408]: Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình
A, thụ tinh.
B, giảm phân.
C, dịch mã.
D, nguyên phân.
Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân (các cây con được sinh ra giống hệt cây mẹ về mặt di truyền). Đáp án: D
Câu 151 [713409]: Những hormone nào dưới đây có tác dụng kích thích sinh trưởng?
A, Gibberellin, abscisic acid, cytokinin.
B, Gibberellin, cytokinin, ethylen.
C, Auxin, abscisic acid, ethylen.
D, Auxin, gibberellin, cytokinin.
Các hormone kích thích: Auxin, gibberellin, cytokinin.
Các hoomon ức chế: ethylen, abscisic acid. Đáp án: D
Các hoomon ức chế: ethylen, abscisic acid. Đáp án: D
Câu 152 [710948]: “Lật đổ chế độ phong kiến đứng đầu là vua Sác- lơ I, thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản” là mục tiêu của cuộc cách mạng tư sản nào sau đây?
A, Hà Lan.
B, Anh.
C, Pháp.
D, Nga.
Đáp án: B
Câu 153 [710949]: Di sản văn hóa nào sau đây là minh chứng cho sự phát triển rực rỡ của nền văn minh Đại Việt trong nhiều thế kỉ?
A, Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).
B, Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
C, Hoa Lư (Ninh Bình).
D, Thành nhà Hồ (Thanh Hóa).
Đáp án: A
Câu 154 [710950]: Cuối thế kỉ XIX, ngoài Xiêm (Thái Lan), quốc gia nào sau đây ở châu Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A, Việt Nam.
B, Trung Quốc.
C, Nhật Bản.
D, Ấn Độ.
Đáp án: C
Câu 155 [710951]: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đã ra đời và mở rộng có tác động nào sau đây?
A, Trực tiếp dẫn tới cách mạng Cu-ba thành công.
B, Góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới.
C, Làm cho Mỹ thất bại trong chiến lược toàn cầu.
D, Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn hệ thống.
Đáp án: B
Câu 156 [710952]: Trong năm 1945, hội nghị nào sau đây mở đầu cho sự chuyển biến to lớn quan hệ quốc tế?
A, Hội nghị Tê-hê-ran.
B, Hội nghị I-an-ta.
C, Hội nghị Giơ-ne-vơ.
D, Hội nghị Pốt-xđam.
Đáp án: B
Câu 157 [710953]: Sau chiến thắng Biên giới thu đông (1950), Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở địa bàn nào sau đây?
A, Bắc Bộ.
B, Tây Nguyên.
C, Bình - Trị - Thiên.
D, Nam Bộ.
Đáp án: A
Câu 158 [710954]: Trận đánh nào sau đây thể hiện nghệ thuật quân sự độc đáo của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược năm 1288?
A, Rạch Gầm – Xoài Mút.
B, Bạch Đằng.
C, Chi Lăng - Xương Giang.
D, Ngọc Hồi - Đống Đa.
Đáp án: B
Câu 159 [710955]: Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á cuối thế kỉ chủ yếu diễn ra theo khuynh hướng chính trị nào sau đây?
A, Dân chủ tư sản.
B, Phong kiến.
C, Vô sản.
D, Tư sản và vô sản.
Đáp án: B
Câu 160 [710956]: Đối tượng nào sau đây trở thành kẻ thù chính và trực tiếp của nhân dân Việt Nam trong những năm 1945 – 1946?
A, Quân Trung Hoa Dân quốc.
B, Quân phiệt Nhật Bản.
C, Thực dân Pháp.
D, Thực dân Anh.
Đáp án: C
Câu 161 [710957]: “Toàn bộ Đông Nam Á sẽ là một cộng đồng ASEAN, nhận thức được các mối liên hệ lịch sử của mình, hiểu rõ di sản văn hoá của mình và gắn bó với nhau bằng một bản sắc chung của khu vực” là một trong những nội dung quan trọng của văn kiện nào sau đây?
A, Quan hệ giữa ASEAN và Liên hợp quốc.
B, Hiến chương Liên hợp quốc.
C, Tuyên bố về Tầm nhìn ASEAN 2020.
D, Nguyên tắc hoạt động của ASEAN.
Đáp án: C
Câu 162 [710958]: Các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam là những cuộc chiến tranh chính nghĩa. Tính chất chính nghĩa của các cuộc chiến tranh được thể hiện chủ yếu thông qua
A, hình thức, phương pháp thực hiện.
B, lực lượng tham gia.
C, mục đích, nhiệm vụ tiến hành.
D, giai cấp lãnh đạo.
Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14
“Những quyết định của Hội nghị cấp cao I-an-ta tháng 2-1945 đã trở thành những khuôn khổ của trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 – 1947 sau khi chiến tranh kết thúc, thường được gọi là Trật tự hai cực I-an-ta” (hai cực chỉ Mỹ và Liên Xô phân chia nhau phạm về thể lực trên cơ sở thoả thuận của Hội nghị I-an-ta)”.
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại,
NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021, tr.224)
Câu 163 [710959]: Trật tự thế giới hai cực I-an-ta (1945) được thiết lập gắn với hai cường quốc nào sau đây?
A, Pháp và Liên Xô.
B, Liên Xô và Đức.
C, Mỹ và Trung Quốc.
D, Liên Xô và Mỹ.
Đáp án: D
Câu 164 [710960]: Những quyết định của Hội nghị I-an-ta (1945) có tác động nào sau đây đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A, Chấm dứt quan hệ đồng minh giữa hai nước Liên Xô và Mỹ.
B, Tạo tiền đề hình thành trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm.
C, Quyết định đến sự tồn vong của các quốc gia sau chiến tranh.
D, Hình thành các quốc gia độc lập do Mỹ và Liên xô chi phối.
Đáp án: D
Câu 165 [710961]: Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được hình thành trong bối cảnh nào sau đây?
A, Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc ở châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.
B, Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đồng minh tổ chức lại thế giới.
C, Các nước Đồng minh chung đồng thuận muốn tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
D, Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đồng minh phân chia quyền lợi.
Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17
“Chẳng những giai cấp lao động và nhân dân Việt Nam ta có thể tự hào, mà giai cấp lao động và những dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có thể tự hào rằng: Lần này là lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa, một Đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng thành công, đã nắm chính tuyền toàn quốc”.
(Hồ Chí Minh, Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II
của Đảng Cộng sản Việt Nam (1951), trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập,
Tập 7, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.25)
Câu 166 [710962]: Đoạn trích nhắc tới sự kiện lịch sử nào sau đây của Việt Nam?
A, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B, Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
C, Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D, Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
Đáp án: C
Câu 167 [710963]: Cụm từ “một Đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng thành công, đã nắm chính tuyền toàn quốc” được nhắc tới trong đoạn trích là
A, Đông Dương Cộng sản đảng.
B, Đảng Lao động Việt Nam.
C, An Nam Cộng sản Đảng.
D, Đảng Cộng sản Việt Nam.
Đáp án: D
Câu 168 [710964]: Nội dung nào sau đây không phải điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A, Lực lượng cách mạng được rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh.
B, Quân đồng minh đã vào Đông Dương để giải giáp phát xít Nhật.
C, Hồ Chí Minh đã phân tích yếu tố thời cơ đan xen cùng nguy cơ.
D, Đảng Cộng sản và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
Đáp án: B
Câu 169 [588742]: Sự thay đổi khí áp theo độ cao có đặc điểm
A, càng lên cao khí áp càng giảm.
B, càng lên cao khí áp càng tăng.
C, khí áp tăng giảm thất thường.
D, chỉ ở đồng bằng khí áp mới giảm theo độ cao.
Đáp án: A
Câu 170 [588743]: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với
A, trung tâm công nghiệp.
B, ngành kinh tế mũi nhọn.
C, sự phân bố dân cư.
D, ngành kinh tế trọng điểm.
Đáp án: C
Câu 171 [588744]: Lãnh thổ châu Phi đối xứng qua
A, xích đạo.
B, chí tuyến Bắc.
C, chí tuyến Nam.
D, kinh tuyến gốc.
Đáp án: A
Câu 172 [588746]: Phần lớn dân cư Nhật Bản phân bố ở
A, các thành phố ven biển.
B, khu vực ven biển phía tây.
C, vùng nông thôn đảo Hôn - su.
D, vùng núi thấp đảo Hô - cai - đô.
Đáp án: A
Câu 173 [588745]: Việc đưa vào sử dụng đồng tiền chung của EU không có tác dụng nào sau đây?
A, Sức cạnh tranh của thị trường chung Châu Âu được nâng cao.
B, Triệt tiêu lạm phát, trở thành đồng tiền có giá trị lớn nhất thế giới.
C, Việc chuyển giao vốn trong EU ngày càng trở nên thuận lợi hơn.
D, Việc thanh quyết toán của các doanh nghiệp đa quốc gia dễ dàng hơn.
Đáp án: B
Câu 174 [588747]: Cho bảng số liệu quy mô GDP theo giá hiện hành và tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc và thế giới giai đoạn 2000 - 2020.

(Nguồn: WB, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về quy mô GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Trung Quốc và thế giới giai đoạn 2000 - 2020? A, Trung Quốc đóng góp 19,3% vào quy mô GDP của toàn thế giới năm 2020.
B, Quy mô GDP của Trung Quốc năm 2020 gấp 15 lần năm 2000.
C, Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc thấp hơn của thế giới trong giai đoạn 2000 - 2020.
D, Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc tuy có biến động song luôn ở mức cao trong giai đoạn 2000 - 2020.
Đáp án: D
Câu 175 [588748]: Cho bảng số liệu:
Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau

Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau
(Đơn vị : mm)

(Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Phát biểu nào sau đây là SAI? A, Tổng lượng mưa ở Cà Mau đạt trên 2 000 mm.
B, Mùa mưa ở Cà Mau kéo dài từ tháng 1 đến tháng 5.
C, Cà Mau có mưa vào mùa hạ chủ yếu do các luồng gió Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới.
D, Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau.
Đáp án: B
Câu 176 [588749]: Cho bảng số liệu năng suất lao động phân theo vùng nước ta năm 2018 và 2022:
(Đơn vị: Triệu đồng/lao động)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về năng suất lao động phân theo vùng nước ta năm 2018 và 2022?
(Đơn vị: Triệu đồng/lao động)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về năng suất lao động phân theo vùng nước ta năm 2018 và 2022?
A, Năng suất lao động của các vùng nước ta năm 2022 đều tăng so với năm 2018.
B, Năm 2022, có 2 vùng có năng suất lao động cao hơn trung bình cả nước.
C, Năm 2022, chênh lệch giữa vùng có năng suất lao động cao nhất vfa thấp nhất là 2,9 lần.
D, Năm 2022, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có năng suất lao động cao hơn 4 vùng.
Đáp án: D
Câu 177 [588750]: Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây ảnh hưởng quyết định đến mật độ phân bố mạng lưới ngành dịch vụ ở nước ta?
A, Trình độ phát triển kinh tế và mật độ dân cư.
B, Sự đa dạng về bản sắc văn hoá.
C, Sự đa dạng về thành phần dân tộc.
D, Địa hình và nguồn nước.
Câu 178 [588751]: Cho biểu đồ tốc độ tăng trưởng doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông nước ta giai đoạn 2010 - 2022 (Đơn vị: %):

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông nước ta giai đoạn 2010 - 2022?

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông nước ta giai đoạn 2010 - 2022?
A, Tốc độ tăng trưởng ngành bưu chính, chuyển phát và viễn thông năm 2022 đều thấp hơn năm 2010.
B, Ngành bưu chính, chuyển phát và viễn thông đều có tốc độ tăng trưởng tăng đều trong giai đoạn 2010 - 2022.
C, Tốc độ tăng trưởng ngành bưu chính, chuyển phát gấp 2,8 lần viễn thông năm 2022.
D, Ngành viễn thông có tốc độ tăng trưởng cao hơn bưu chính, chuyển phát.
Đáp án: C
Câu 179 [588752]: Quần đảo nào sau đây thuộc duyên hải Nam Trung Bộ:
A, Nam Du.
B, Hoàng Sa.
C, Côn Sơn.
D, Thổ Chu.
Đáp án: B
Câu 180 [588753]: Đâu không phải điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây cà phê của Tây Nguyên:
A, Đất badan màu mỡ.
B, Khí hậu cận xích đạo.
C, Địa hình nhiều cao nguyên rộng lớn.
D, Người dân có nhiều kinh nghiệm.
Đáp án: D
Câu 181 [588754]: Nguồn nhiên liệu để phát triển các nhà máy nhiệt điện ở Đông Nam Bộ là:
A, dầu khí.
B, than bùn.
C, than đá.
D, dầu hoả.
Đáp án: A
Câu 182 [588755]: Tại sao phải tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề Biển Đông và thềm lục địa?
A, Tài nguyên biển đang ngày càng suy thoái.
B, Là biển biển chung quốc gia trong khu vực.
C, Để cùng khai thác nguồn lợi ven biển.
D, Để cùng phòng tránh các thiên tai.
Đáp án: B
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588756]: Hướng nghiêng của vùng địa hình Đông Nam Bộ là
A, đông bắc - tây nam.
B, tây bắc - đông nam.
C, đông nam - tây bắc.
D, tây nam - đông bắc.
Đáp án: A
Câu 184 [588757]: Ngành nội thương của Đông Nam Bộ phát triển và phân bố rộng rãi do
A, quy mô dân số đông và tăng nhanh.
B, nhu cầu sản xuất, tiêu dùng tăng.
C, cơ sở hạ tầng phát triển nhất cả nước.
D, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Đáp án: B
Câu 185 [588758]: Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là
A, bão lớn và lũ nguồn về.
B, mưa bão trên diện rộng.
C, không có đê sông ngăn lũ.
D, mưa lớn và triều cường.
Đáp án: D
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [696124]: ______ when Josh makes up his mind to stay in Africa or leave for home.
A, It is tomorrow whether
B, Until tomorrow is
C, That tomorrow is the time
D, Tomorrow will be
Kiến thức câu chẻ đảo (Inverted Cleft sentence)
Xét các đáp án:
A. It is tomorrow whether → "whether" không thể đi sau "It is tomorrow".
B. Until tomorrow is → Cấu trúc sai, "Until tomorrow" không phù hợp ở đây.
C. That tomorrow is the time → "That" không thể dùng như thế này để chỉ thời gian.
D. Tomorrow will be → đúng cấu trúc
=> Chọn D
Cấu trúc câu chẻ đảo: S + be + all/Wh-word + S + V
=> Tạm dịch:
Tomorrow will be when Josh makes up his mind to stay in Africa or leave for home. (Ngày mai sẽ là lúc Josh quyết định ở lại châu Phi hay về nhà.)
Đáp án: D
Câu 187 [696125]: Tom is considering ______ a wedding ceremony at his old high school’s yard since he and his fiance are classmates.
A, to organizing
B, to organize
C, organize
D, organizing
Ta có cấu trúc:
consider + Ving /kənˈsɪd.ər/ (v) xem xét, cân nhắc làm gì
-> Chọn D
=> Tạm dịch:
Tom is considering organizing a wedding ceremony at his old high school’s yard since he and his fiance are classmates.
(Tom đang cân nhắc tổ chức một buổi lễ cưới tại sân trường cấp ba cũ của mình vì anh ấy và vị hôn thê là bạn cùng lớp.)
Đáp án: D
Câu 188 [696126]: Located between San Francisco and Marin County ______ the Golden Gate Bridge.
A, be
B, are
C, is
D, being
Kiến thức câu đảo ngữ:
Câu sử dụng đảo ngữ để nhấn mạnh vị trí. Chủ ngữ thật là the Golden Gate Bridge (số ít), nên động từ "be" phải chia là "is".
-> Chọn C
=> Tạm dịch:
Nằm giữa San Francisco và Quận Marin là Cầu Cổng Vàng.
Đáp án: C
Câu 189 [696127]: The photograph ______ an expensive camera, which not only enhanced the clarity of the image but also helped capture the subtle play of light and shadow.
A, was taken by
B, made with
C, went through
D, was taken with
Xét các đáp án:
A. was taken by /wəz ˈteɪ.kən baɪ/ (v) được chụp bởi (ai); bị thu hút bởi
B. made with /meɪd wɪð/ (v) được làm với (nguyên liệu, thành phần)
C. went through /wɛnt θruː/ (v) trải qua, chịu đựng
D. was taken with /wəz ˈteɪ.kən wɪð/ (v) bị cuốn hút bởi, được chụp với (thiết bị)
=> Chọn D phù hợp vì phía sau là thiết bị máy ảnh "an expensive camera"
=> Tạm dịch:
The photograph was taken with an expensive camera, which not only enhanced the clarity of the image but also helped capture the subtle play of light and shadow.
(Bức ảnh được chụp bởi một chiếc máy ảnh đắt tiền, không chỉ nâng cao độ rõ nét của hình ảnh mà còn giúp ghi lại sự biến đổi tinh tế của ánh sáng và bóng tối.)
Đáp án: D
Câu 190 [696128]: This special gift is for my mom, the woman to ______ I owe my success.
A, who
B, whose
C, which
D, whom
Xét các đáp án:
A. who: thay cho chủ ngữ là người
B. whose: thay cho tính từ sở hữu
C. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật
D. whom: thay cho tân ngữ là người
=> Chọn D vì khi dùng mệnh đề quan hệ, "to" phải đứng trước tân ngữ "whom" → the woman to whom I owe my success.
=> Tạm dịch:
This special gift is for my mom, the woman to whom I owe my success.
(Món quà đặc biệt này dành cho mẹ tôi, người mà tôi mang ơn vì thành công của mình.)
Note:
owe something to someone: nợ ơn ai vì cái gì, có được gì nhờ ai
Đáp án: D
Câu 191 [696129]: It is such a good movie that they gave it a very ______ 8.8 out of 10 rating.
A, creditable
B, credible
C, credetial
D, credulous
Xét các đáp án:
A. creditable /ˈkrɛd.ɪ.tə.bəl/ (adj) đáng khen, đáng tin cậy
B. credible /ˈkrɛd.ɪ.bəl/ (adj) đáng tin, có thể tin được
C. credetial /krɪˈdɛn.ʃəl/ (n): chứng chỉ, giấy chứng nhận
D. credulous /ˈkrɛd.jʊ.ləs/ (adj) cả tin, nhẹ dạ
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Đó là một bộ phim hay đến nỗi họ đã chấm cho nó điểm 8.8/10 một cách đáng khen ngợi.
Đáp án: A
Câu 192 [696130]: Everyone should take responsibility for their actions, ______?
A, should they
B, shouldn’t they
C, shouldn’t it
D, should it
Kiến thức câu hỏi đuôi:
- Mệnh đề chính ở dạng khẳng định nên câu hỏi đuôi ở dạng phủ định.
- Chủ ngữ là đại từ bất định chỉ người (everyone, someone, nobody...), thì câu hỏi đuôi dùng "they".
-> Do đó chọn B
=> Tạm dịch:
Everyone should take responsibility for their actions, shouldn’t they?
(Mọi người đều nên chịu trách nhiệm cho hành động của mình, phải không?)
Đáp án: B
Câu 193 [696131]: This year’s Super Bowl ______ show was truly impressive! They even had Rihanna perform.
A, recess
B, interval
C, break
D, half-time
Xét các đáp án:
A. recess /rɪˈses/ (n) giờ giải lao (trong trường học, hội nghị, tòa án)
B. interval /ˈɪn.tə.vəl/ (n) khoảng nghỉ (giữa các phần của vở kịch, buổi biểu diễn)
C. break /breɪk/ (n) thời gian nghỉ ngắn (trong công việc, học tập)
D. half-time /ˈhɑːf.taɪm/ (n) thời gian nghỉ giữa hiệp (trong thể thao)
=> Chọn D vì Super Bowl là trận chung kết giải bóng bầu dục Mỹ
=> Tạm dịch:
This year’s Super Bowl half-time show was truly impressive! They even had Rihanna perform.
(Chương trình biểu diễn giữa hiệp của Super Bowl năm nay thực sự ấn tượng! Họ thậm chí còn mời Rihanna biểu diễn.)
Đáp án: D
Câu 194 [696132]: It’s extremely important that he ______ based on his hideous crime.
A, is imprisoned
B, was imprisoned
C, be imprisoned
D, being imprisoned
Kiến thức câu giả định:
It is + (adjective/noun) + that + S + V nguyên mẫu
-> Động từ sau "that" phải để nguyên mẫu → "be imprisoned"
=> Chọn C
=> Tạm dịch:
It’s extremely important that he be imprisoned based on his hideous crime.
(Điều cực kỳ quan trọng là anh ta phải bị bỏ tù vì tội ác ghê tởm của mình.)
Đáp án: C
Câu 195 [696133]: Fire alarms and fire protection equipment in buildings must be maintained regularly so that inhabitants won’t _____________ in the event of a fire.
A, come under attack
B, have a thin skin
C, draw to a close
D, come to any harm
Xét các đáp án:
A. come under attack /kʌm ˈʌndər əˈtæk/ (v) bị tấn công, chỉ trích
B. have a thin skin /hæv ə θɪn skɪn/ (v) dễ bị tổn thương, nhạy cảm
C. draw to a close /drɔː tu ə kləʊz/ (v) dần kết thúc
D. come to any harm /kʌm tu ˈɛni hɑːm/ (v) gặp phải điều bất trắc, nguy hiểm
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
Fire alarms and fire protection equipment in buildings must be maintained regularly so that inhabitants won’t come to any harm in the event of a fire.
(Các thiết bị báo cháy và phòng cháy trong các tòa nhà phải được bảo trì thường xuyên để cư dân không gặp nguy hiểm trong trường hợp hỏa hoạn.)
Đáp án: D Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [696134]: She couldn’t tolerate his attitude any longer and so decided to speak her mind.
A, put up with
B, look down on
C, take away from
D, give on to
Xét các đáp án:
A. put up with /pʊt ʌp wɪð/ (phrasal verb) chịu đựng
B. look down on /lʊk daʊn ɒn/ (phrasal verb) coi thường
C. take away from /teɪk əˈweɪ frɒm/ (phrasal verb) làm giảm giá trị của
D. give on to /ɡɪv ɒn tuː/ (phrasal verb) dẫn ra, hướng ra
-> Chọn ta có:
tolerate /ˈtɒl.ər.eɪt/ (v) chịu đựng = put up with
=> Tạm dịch: Cô ấy không thể chịu đựng thái độ của anh ta lâu hơn nữa nên quyết định nói thẳng suy nghĩ của mình.
Câu 197 [696135]: The opposition party dismissed the government's proposal out of hand.
A, without thinking
B, with reluctance
C, with interest
D, without fear
Xét các đáp án:
A. without thinking /wɪˈðaʊt ˈθɪŋ.kɪŋ/ (adv) không cần suy nghĩ
B. with reluctance /wɪð rɪˈlʌk.təns/ (adv) một cách miễn cưỡng
C. with interest /wɪð ˈɪn.trɪst/ (adv) với sự quan tâm
D. without fear /wɪˈðaʊt fɪər/ (adv) không sợ hãi
-> Chọn A ta có:
out of hand /aʊt əv hænd/ (adv) ngay lập tức, thẳng thừng, không cần suy nghĩ >< without thinking
=> Tạm dịch:
Đảng đối lập thẳng thừng bác bỏ đề xuất của chính phủ.
Đáp án: A Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [696136]: Her exceptional dedication to the community service project inspired many volunteers to contribute their time and efforts wholeheartedly.
A, lack of involvement
B, commitment to service
C, loyalty to the cause
D, devotion to excellence
Xét các đáp án:
A. lack of involvement /læk əv ɪnˈvɒlv.mənt/ (n) thiếu sự tham gia, sự thờ ơ
B. commitment to service /kəˈmɪt.mənt tuː ˈsɜː.vɪs/ (n) cam kết phục vụ
C. loyalty to the cause /ˈlɔɪ.əl.ti tuː ðə kɔːz/ (n) trung thành với lý tưởng
D. devotion to excellence /dɪˈvəʊ.ʃən tuː ˈek.səl.əns/ (n) cống hiến cho sự xuất sắc
-> Chọn A ta có:
dedication /ˌdɛd.ɪˈkeɪ.ʃən/ (n) sự cống hiến, sự tận tâm >< lack of involvement
=> Tạm dịch:
Sự cống hiến đặc biệt của cô ấy đối với dự án phục vụ cộng đồng đã truyền cảm hứng cho nhiều tình nguyện viên đóng góp thời gian và nỗ lực hết mình.
Đáp án: A
Câu 199 [696137]: The concept of synergy in team dynamics illustrates how collaboration can lead to enhanced outcomes beyond individual efforts.
A, disconnection among members
B, integration of skills
C, cooperation for results
D, isolation in tasks
Xét các đáp án:
A. disconnection among members /ˌdɪs.kəˈnek.ʃən əˈmʌŋ ˈmɛm.bərz/ (n) sự mất kết nối giữa các thành viên
B. integration of skills /ˌɪn.tɪˈɡreɪ.ʃən əv skɪlz/ (n) sự tích hợp kỹ năng
C. cooperation for results /kəʊˌɒp.ərˈeɪ.ʃən fə rɪˈzʌlts/ (n) sự hợp tác để đạt kết quả
D. isolation in tasks /ˌaɪ.səˈleɪ.ʃən ɪn tɑːsks/ (n) sự cô lập trong công việc
-> Chọn A ta có:
synergy /ˈsɪn.ə.dʒi/ (n) sự hiệp lực, sự cộng hưởng >< disconnection among members
=> Tạm dịch:
Khái niệm hiệp lực trong động lực nhóm minh họa cách hợp tác có thể dẫn đến kết quả vượt trội hơn so với nỗ lực cá nhân.
Đáp án: A Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [696138]: Son: “Maybe you can take a vacation next month.”
Ted: “______”
Ted: “______”
A, Nothing special.
B, You’re welcome.
C, It’s very expensive.
D, I don’t think so. I’m teaching all summer.
Con trai: “Có lẽ bố có thể đi nghỉ vào tháng sau.”
Ted: “______”
Xét các đáp án:
A. Không có gì đặc biệt.
B. Không có gì.
C. Nó rất đắt.
D. Bố không nghĩ vậy. Bố sẽ đi dạy suốt mùa hè này.
=> Chọn D, vì nó phản hồi hợp lý với đề xuất của người con.
Đáp án: D
Câu 201 [696139]: Kim: “ _______ ”
Josh: “Yes. Do you have any shirts?”
Josh: “Yes. Do you have any shirts?”
A, Could you do me a favour?
B, Oh, dear. What a nice shirt!
C, May I help you?
D, White, please!
Kim: “_______”
Josh: “Ừ. Bạn có chiếc áo sơ mi nào không?”
A. Bạn có thể giúp tôi một việc không?
B. Ôi trời. Chiếc áo đẹp quá!
C. Tôi có thể giúp gì cho bạn không?
D. Màu trắng, làm ơn!
=> Chọn C. Vì câu trả lời của Josh ("Ừ. Bạn có chiếc áo sơ mi nào không?") cho thấy anh ấy đang tìm mua áo sơ mi, nên câu hỏi hợp lý nhất của Kim là một lời đề nghị giúp đỡ.
Đáp án: C
Câu 202 [696140]: Jess: “Do you think the match will be on TV later?”
Dan: “_______”
Dan: “_______”
A, I can’t agree with you. It’s so dull.
B, Yes, I’m a big fan of soap operas.
C, Yes, of course. It’s being shown live on BBC1.
D, No, I don’t mind watching it.
Jess: “Bạn có nghĩ rằng trận đấu sẽ được chiếu trên TV sau không?”
Dan: “_______”
A. Tôi không thể đồng ý với bạn. Nó quá tẻ nhạt.
B. Đúng vậy, tôi là một fan lớn của phim truyền hình dài tập.
C. Vâng, tất nhiên rồi. Nó đang được phát trực tiếp trên BBC1.
D. Không, tôi không phiền khi xem nó.
=> Chọn C vì đây là câu trả lời hợp lý nhất cho câu hỏi về việc trận đấu có được phát sóng trên TV hay không.
Đáp án: C
Câu 203 [696141]: Kay: “I believe that modem robots will be more intelligent and replace humans in many dangerous jobs.”
Bean: “______”
Bean: “______”
A, That’s just what I think of course.
B, That sounds interesting.
C, That’s a good idea.
D, Why not? Believe me!
Kay: "Tôi tin rằng những robot hiện đại sẽ thông minh hơn và thay thế con người trong nhiều công việc nguy hiểm."
Bean: "______"
A. Đó chính xác là điều tôi nghĩ, tất nhiên rồi.
B. Nghe có vẻ thú vị đấy.
C. Đó là một ý kiến hay.
D. Tại sao không? Tin tôi đi!
=> Chọn A Vì câu trả lời này thể hiện sự đồng tình mạnh mẽ với ý kiến của Kay
Đáp án: A Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [696142]: a. Doesn't matter. I'll see you at lunch.
b. Don't you have an English class now?
c. No, I don't. I only have English on Monday. Today is Tuesday.
d. Well, I thought I have English with you now so that we can talk in class.
b. Don't you have an English class now?
c. No, I don't. I only have English on Monday. Today is Tuesday.
d. Well, I thought I have English with you now so that we can talk in class.
A, b-c-d-a
B, d-a-b-c
C, b-a-d-c
D, b-c-a-d
Dịch đề bài:
a. Không sao đâu. Hẹn gặp bạn vào giờ ăn trưa.
b. Bây giờ bạn không có lớp tiếng Anh à?
c. Không, mình không có. Mình chỉ có tiếng Anh vào thứ Hai. Hôm nay là thứ Ba mà.
d. Ừm, mình nghĩ là bây giờ mình có lớp tiếng Anh với bạn, để chúng ta có thể nói chuyện trong lớp.
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Don't you have an English class now?
c. No, I don't. I only have English on Monday. Today is Tuesday.
d. Well, I thought I have English with you now so that we can talk in class.
a. Doesn't matter. I'll see you at lunch.
=> Tạm dịch:
b. Bây giờ bạn không có lớp tiếng Anh à?
c. Không, mình không có. Mình chỉ có tiếng Anh vào thứ Hai. Hôm nay là thứ Ba mà.
d. Ừm, mình nghĩ là bây giờ mình có lớp tiếng Anh với bạn, để chúng ta có thể nói chuyện trong lớp.
a. Không sao đâu. Hẹn gặp bạn vào giờ ăn trưa.
Đáp án: A
Câu 205 [696143]: a. I guess so. But think about Africa.
b. I heard that, but it's not surprising actually, 'cause we haven't had as much rain as normal this year.
c. Did you hear that? The drought conditions are severe! There's a lot of death, dying, and suffering out there!
d. I guess you might have to quit watering your garden. I heard that they are going to start rationing water. In fact, this morning I happened to hear on the radio that the reservoir had dipped below half its capacity this month and the volume of water entering the reservoir is the smallest in fifty years.
e. Well, if it could rain even a drop, things would be much better! And my flowers in the garden would come back in a heartbeat.
f. Really! I thought that might happen. Great! There go my vegetables!
b. I heard that, but it's not surprising actually, 'cause we haven't had as much rain as normal this year.
c. Did you hear that? The drought conditions are severe! There's a lot of death, dying, and suffering out there!
d. I guess you might have to quit watering your garden. I heard that they are going to start rationing water. In fact, this morning I happened to hear on the radio that the reservoir had dipped below half its capacity this month and the volume of water entering the reservoir is the smallest in fifty years.
e. Well, if it could rain even a drop, things would be much better! And my flowers in the garden would come back in a heartbeat.
f. Really! I thought that might happen. Great! There go my vegetables!
A, c-b-e-d-f-a
B, e-a-d-f-b-c
C, f-a-b-e-c-d
D, d-a-e-b-c-f
Dịch đề bài:
a. Mình đoán vậy. Nhưng hãy nghĩ về châu Phi đi.
b. Mình có nghe nói về điều đó, nhưng thực ra cũng không quá ngạc nhiên, vì năm nay chúng ta không có nhiều mưa như bình thường.
c. Bạn có nghe tin đó không? Tình trạng hạn hán rất nghiêm trọng! Có rất nhiều người chết, hấp hối và đau khổ ngoài kia!
d. Mình đoán bạn có thể sẽ phải ngừng tưới vườn rồi. Mình nghe nói rằng họ sắp bắt đầu phân phối nước theo định mức. Thực tế là sáng nay mình tình cờ nghe trên radio rằng hồ chứa nước đã giảm xuống dưới một nửa dung tích trong tháng này, và lượng nước chảy vào hồ là ít nhất trong 50 năm qua.
e. Ừ, nếu trời có thể mưa dù chỉ một giọt, mọi thứ sẽ tốt hơn nhiều! Và hoa trong vườn của mình sẽ hồi sinh ngay lập tức.
f. Thật sao! Mình đã nghĩ điều đó có thể xảy ra. Tuyệt thật! Thế là rau của mình đi tong rồi!
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. Did you hear that? The drought conditions are severe! There's a lot of death, dying, and suffering out there!
b. I heard that, but it's not surprising actually, 'cause we haven't had as much rain as normal this year.
e. Well, if it could rain even a drop, things would be much better! And my flowers in the garden would come back in a heartbeat.
d. I guess you might have to quit watering your garden. I heard that they are going to start rationing water. In fact, this morning I happened to hear on the radio that the reservoir had dipped below half its capacity this month and the volume of water entering the reservoir is the smallest in fifty years.
f. Really! I thought that might happen. Great! There go my vegetables!
a. I guess so. But think about Africa.
=> Tạm dịch:
c. Bạn có nghe tin đó không? Tình trạng hạn hán rất nghiêm trọng! Có rất nhiều người chết, hấp hối và đau khổ ngoài kia!
b. Mình có nghe nói về điều đó, nhưng thực ra cũng không quá ngạc nhiên, vì năm nay chúng ta không có nhiều mưa như bình thường.
e. Ừ, nếu trời có thể mưa dù chỉ một giọt, mọi thứ sẽ tốt hơn nhiều! Và hoa trong vườn của mình sẽ hồi sinh ngay lập tức.
d. Mình đoán bạn có thể sẽ phải ngừng tưới vườn rồi. Mình nghe nói rằng họ sắp bắt đầu phân phối nước theo định mức. Thực tế là sáng nay mình tình cờ nghe trên radio rằng hồ chứa nước đã giảm xuống dưới một nửa dung tích trong tháng này, và lượng nước chảy vào hồ là ít nhất trong 50 năm qua.
f. Thật vậy sao! Mình đã đoán là chuyện này sẽ xảy ra. Tuyệt thật! Vậy là rau của mình tiêu rồi!
a. Mình đoán vậy. Nhưng hãy nghĩ về châu Phi đi.
Đáp án: A
Câu 206 [696144]: a. Do they help you run faster?
b. I'll wait until I wear this pair out.
c. No, but my feet don't hurt anymore.
d. I've bought some new shoes.
e. You might want to buy a pair.
f. Then they're worth every penny.
b. I'll wait until I wear this pair out.
c. No, but my feet don't hurt anymore.
d. I've bought some new shoes.
e. You might want to buy a pair.
f. Then they're worth every penny.
A, a-t-e-b-c-d
B, e-a-d-c-b-f
C, d-a-c-f-e-b
D, c-d-a-e-f-b
Dịch đề bài:
a. Chúng có giúp bạn chạy nhanh hơn không?
b. Mình sẽ đợi đến khi đôi này mòn hẳn.
c. Không, nhưng chân mình không còn đau nữa.
d. Mình vừa mua một đôi giày mới.
e. Bạn có thể muốn mua một đôi đấy.
f. Vậy thì chúng đáng giá từng xu.
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
d. I've bought some new shoes.
a. Do they help you run faster?
c. No, but my feet don't hurt anymore.
f. Then they're worth every penny.
e. You might want to buy a pair.
b. I'll wait until I wear this pair out.
=> Tạm dịch:
d. Mình vừa mua một đôi giày mới.
a. Chúng có giúp bạn chạy nhanh hơn không?
c. Không, nhưng chân mình không còn đau nữa.
f. Vậy thì chúng đáng giá từng xu.
e. Bạn có thể muốn mua một đôi đấy.
b. Mình sẽ đợi đến khi đôi này mòn hẳn.
Đáp án: C
Câu 207 [696145]: a. But you didn't tell me to wake you up.
b. Don't ever be in a hurry.
c. I'm in a hurry.
d. It's not my fault because you didn't wake me up.
e. You're driving too fast.
f. Well, I meant to.
b. Don't ever be in a hurry.
c. I'm in a hurry.
d. It's not my fault because you didn't wake me up.
e. You're driving too fast.
f. Well, I meant to.
A, b-a-f-d-c-e
B, e-c-b-d-a-f
C, b-f-d-e-a-c
D, d-c-b-a-f-e
Dịch đề bài:
a. Nhưng bạn đã không bảo tôi đánh thức bạn dậy.
b. Đừng bao giờ vội vàng.
c. Tôi đang vội.
d. Đó không phải lỗi của tôi vì bạn đã không đánh thức tôi dậy.
e. Bạn đang lái xe quá nhanh.
f. Ừm, tôi đã định làm vậy.
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
e. You're driving too fast.
c. I'm in a hurry.
b. Don't ever be in a hurry.
d. It's not my fault because you didn't wake me up.
a. But you didn't tell me to wake you up.
f. Well, I meant to.
=> Tạm dịch:
e. Bạn đang lái xe quá nhanh.
c. Tôi đang vội.
b. Đừng bao giờ vội vàng.
d. Đó không phải lỗi của tôi vì bạn đã không đánh thức tôi dậy.
a. Nhưng bạn đã không bảo tôi đánh thức bạn dậy.
f. Ừm, tôi đã định làm vậy.
Đáp án: B Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [696146]: Food should only be stored for future use when it has been dried to prevent bacteria.
A, Only after food has been dried to prevent bacteria that it should be stored for future use.
B, Only after food has been dried to prevent bacteria can it be stored for future use.
C, Only after food has been dried to prevent bacteria can it store for future use.
D, Only after has food been dried to prevent bacteria it should be stored for future use.
-> Kiến thức câu đảo ngữ
Thực phẩm chỉ nên được lưu trữ để sử dụng sau này khi đã được sấy khô để ngăn ngừa vi khuẩn.
A. Only after food has been dried to prevent bacteria that it should be stored for future use.
→ Sai vì "that it should be stored" không đúng về ngữ pháp. Sau "Only after", phải dùng đảo ngữ nhưng câu này không đảo đúng.
B. Only after food has been dried to prevent bacteria can it be stored for future use. (Chỉ sau khi thực phẩm đã được sấy khô để ngăn ngừa vi khuẩn, nó mới có thể được lưu trữ để sử dụng sau này.)
→ Đúng vì sử dụng đảo ngữ đúng: "can it be stored"
C. Only after food has been dried to prevent bacteria can it store for future use.
→ Sai vì "store" là động từ chủ động, trong khi câu cần dùng thể bị động "be stored".
D. Only after has food been dried to prevent bacteria it should be stored for future use.
→ Sai vì sai cấu trúc đảo ngữ. Phải là "Only after food has been dried... can it be stored", nhưng câu này lại đảo sai vị trí của "has".
=> Chọn B
Note:
Only after + S + V (hiện tại hoàn thành / quá khứ đơn) + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi ...thì mới
Đáp án: B
Câu 209 [696147]: As soon as the announcement at the station had ended, the train arrived.
A, Hardly did the announcement at the station end when the train arrived.
B, No sooner had the announcement at the station end than the train arrived.
C, Hardly had the announcement at the station ended when the train arrived.
D, No sooner had the announcement at the station ended when the train arrived.
Ngay sau khi thông báo tại nhà ga kết thúc thì đoàn tàu đến.
A. Hardly did the announcement at the station end when the train arrived.
-> sai cấu trúc ở "did the announcement end"
B. No sooner had the announcement at the station end than the train arrived.
-> sai cấu trúc "end" -> "ended"
C. Hardly had the announcement at the station ended when the train arrived. (Ngay sau khi thông báo tại nhà ga kết thúc thì đoàn tàu đến.)
-> đúng cấu trúc
D. No sooner had the announcement at the station ended when the train arrived.
-> sai vì "No sooner" phải đi với "than", không phải "when"
=> Chọn C
Note:
As soon as + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn).
= Hardly + had + S + PII + when + S + V (quá khứ đơn)
= No sooner + had + S + PII + than + S + V (quá khứ đơn) (Ngay sau khi... thì ...)
Đáp án: C
Câu 210 [696148]: Despite the adverse weather conditions, the team completed the project on time.
A, The team finished the project promptly, although the weather was unfavorable.
B, The team postponed the project due to bad weather conditions.
C, The project was not completed because of the harsh weather.
D, Adverse weather led to the team failing to meet the project deadline.
Mặc dù điều kiện thời tiết bất lợi, nhóm vẫn hoàn thành dự án đúng hạn.
A. Nhóm đã hoàn thành dự án đúng hạn, mặc dù thời tiết không thuận lợi.
-> Phù hợp nghĩa và cấu trúc
B. Nhóm đã hoãn dự án do điều kiện thời tiết xấu.
-> Sai nghĩa vì câu gốc nói rằng dự án đã hoàn thành, không phải bị hoãn.
C. Dự án đã không được hoàn thành vì thời tiết khắc nghiệt.
-> Sai nghĩa vì câu này nói rằng dự án không hoàn thành, trong khi câu gốc khẳng định dự án đã hoàn thành đúng hạn.
D. Thời tiết bất lợi đã khiến nhóm không thể hoàn thành dự án đúng hạn.
-> Sai nghĩa vì câu này nói nhóm không hoàn thành đúng hạn, trái ngược với câu gốc.
=> Đáp án A phù hợp nghĩa
Note:
Although + S + V = Despite + Ving/N: mặc dù
Đáp án: A
Câu 211 [696149]: Nick was very hungry after a long day at school that he cleaned the plate in only 10 minutes.
A, Such great Nick’s hunger was after a long day at school that he cleaned the plate in only 10 minutes.
B, So being hungry Nick was a long day at school that he cleaned the plate in only 10 minutes.
C, So hungry was Nick after a long day at school that he cleaned the plate in only 10 minutes.
D, Such great is Nick’s hunger after a long day at school that he cleaned the plate in only 10 minutes.
Nick đã rất đói sau một ngày dài ở trường đến mức cậu ấy ăn sạch đĩa chỉ trong 10 phút.
A. Such great Nick’s hunger was after a long day at school that he cleaned the plate in only 10 minutes.
-> Sai cấu trúc
B. So being hungry Nick was a long day at school that he cleaned the plate in only 10 minutes.
-> Sai cấu trúc "So being hungry Nick was", "being hungry" không thể đi sau "So" như vậy
C. So hungry was Nick after a long day at school that he cleaned the plate in only 10 minutes.
-> Đúng cấu trúc
D. Such great is Nick’s hunger after a long day at school that he cleaned the plate in only 10 minutes.
-> Sai → "Such great is Nick’s hunger" không đúng thì, vì câu gốc dùng quá khứ
=> Chọn C
Note:
Cấu trúc đảo ngữ:
So + adj + be + S + that + clause: Quá... đến nỗi
Đáp án: C Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [696150]: To be honest with you, it was a very boring party. Yet, I did like the delicious refreshments that were being served by the hosts.
A, Boring though the party might be, I was allured by the mouth-watering snacks served by the host.
B, Delicious refreshments were on offer as a compensation for the boredom I had to suffer at that party.
C, I was honestly fed up with the party until I saw a refreshing meal being served by the host.
D, The host made a go of their party exciting despite the mouthwatering refreshments they offered.
Thành thật mà nói, đó là một bữa tiệc rất tẻ nhạt. Tuy nhiên, tôi thích những món ăn nhẹ ngon mà chủ nhà đã phục vụ.
A. Dù bữa tiệc có thể nhàm chán, tôi vẫn bị thu hút bởi những món ăn nhẹ hấp dẫn được chủ nhà phục vụ.
-> phù hợp với nghĩa và cấu trúc
B. Những món ăn nhẹ ngon được phục vụ như một sự bù đắp cho sự buồn chán mà tôi phải chịu đựng tại bữa tiệc đó.
-> sai vì từ compensation (sự bù đắp) làm thay đổi ý nghĩa gốc
C. Thành thật mà nói, tôi đã phát chán với bữa tiệc cho đến khi tôi thấy một bữa ăn tươi ngon được chủ nhà phục vụ.
-> sai vì fed up with (phát chán) mang nghĩa tiêu cực hơn câu gốc
D. Chủ nhà đã cố gắng làm cho bữa tiệc của họ trở nên thú vị mặc dù đã phục vụ những món ăn ngon miệng.
-> sai về ý nghĩa vì made a go of (cố gắng làm cho thành công) không phù hợp, và despite (mặc dù) làm đảo ngược mối quan hệ giữa bữa tiệc và đồ ăn
=> Chọn A
Note:
Adj/Adv + though/as + S + V: mặc dù
As a compensation for /ˌkɒm.pənˈseɪ.ʃən/: như là một sự bồi thường cho
Mouth-watering /ˈmaʊθˌwɔː.tər.ɪŋ/ (adj) ngon miệng, hấp dẫn
Be allured by /əˈljʊərd/: bị thu hút bởi
Đáp án: A
Câu 213 [696151]: Stay calm and be confident during the interview. You will positively impress your employers.
A, If you stay calm and composed during the interview, your employers aren’t likely to be impressed with you.
B, By maintaining calm and confidence during the interview, you will make a favorable impression on your employers.
C, Remaining calm and confident during the interview might help; however, it's not the only factor in impressing your employers.
D, If you focus solely on staying calm and confident, you may neglect other important aspects needed to impress your employers.
Hãy giữ bình tĩnh và tự tin trong suốt buổi phỏng vấn. Bạn sẽ gây ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.
A. Nếu bạn giữ bình tĩnh và điềm tĩnh trong buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng có lẽ sẽ không ấn tượng với bạn.
→ Sai vì câu này nói rằng nhà tuyển dụng không có khả năng ấn tượng, trong khi câu gốc khẳng định sẽ gây ấn tượng tốt.
B. Bằng cách giữ bình tĩnh và tự tin trong buổi phỏng vấn, bạn sẽ tạo được ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.
→ Đúng vì giữ bình tĩnh và tự tin sẽ giúp tạo ấn tượng tốt, giống với ý của câu gốc.
C. Giữ bình tĩnh và tự tin trong buổi phỏng vấn có thể giúp ích; tuy nhiên, đó không phải là yếu tố duy nhất để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.
→ Sai vì câu này thêm ý "đó không phải là yếu tố duy nhất", trong khi câu gốc không đề cập đến điều này.
D. Nếu bạn chỉ tập trung vào việc giữ bình tĩnh và tự tin, bạn có thể bỏ qua những khía cạnh quan trọng khác cần thiết để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.
→ Sai vì câu này nhấn mạnh việc bỏ lỡ các yếu tố quan trọng khác, điều này không có trong câu gốc.
=> Chọn B
Note:
make a favorable impression on sb /meɪk ə ˈfeɪ.vər.ə.bəl ɪmˈpreʃ.ən/: tạo ấn tượng tốt lên ai = positively impress
Đáp án: B
Câu 214 [696152]: Anna sent me a letter yesterday through the post office. I was surprised that the post office was open on Saturday.
A, I was surprised by the post office’s Saturday hours when Anna sent me a letter in the late evening.
B, I was surprised that Anna managed to send me a letter through the post office yesterday, which is always open only on weekends.
C, When Anna sent me a letter through the post office yesterday, I was taken aback to find out that the post office was open on Saturday.
D, Anna sent me a letter yesterday, and I was surprised to find that the post office was closed on Saturday.
Anna đã gửi cho tôi một lá thư hôm qua qua bưu điện. Tôi đã ngạc nhiên khi biết rằng bưu điện mở cửa vào thứ Bảy.
A. Tôi đã ngạc nhiên về giờ mở cửa vào thứ Bảy của bưu điện khi Anna gửi cho tôi một lá thư vào cuối buổi tối.
→ Sai vì câu này thêm chi tiết "in the late evening" (vào cuối buổi tối) không có trong câu gốc.
B. Tôi ngạc nhiên vì Anna có thể gửi thư cho tôi qua bưu điện hôm qua, trong khi bưu điện chỉ mở cửa vào cuối tuần.
→ Sai vì câu này nói rằng bưu điện chỉ mở vào cuối tuần, trong khi câu gốc không đề cập đến điều này.
C. Khi Anna gửi cho tôi một lá thư qua bưu điện hôm qua, tôi đã rất ngạc nhiên khi biết rằng bưu điện mở cửa vào thứ Bảy.
→ Phù hợp nghĩa và cấu trúc
D. Anna đã gửi cho tôi một lá thư hôm qua, và tôi ngạc nhiên khi thấy rằng bưu điện đã đóng cửa vào thứ Bảy.
→ Sai vì câu này nói bưu điện đóng cửa vào thứ Bảy, trái ngược với câu gốc.
=> Chọn C
Note:
be surprised /bi səˈpraɪzd/ = be taken aback /bi ˈteɪ.kən əˈbæk/: ngạc nhiên
Đáp án: C
Câu 215 [696153]: Effective communication is essential in building strong relationships. It not only enhances teamwork but also fosters a positive work environment.
A, Although some individuals prefer to communicate through emails, it is often more effective to engage in face-to-face conversations because they allow for clearer understanding and immediate feedback.
B, While many people think that communication is merely about exchanging information, it becomes truly effective when active listening is practiced, which strengthens relationships among colleagues.
C, As teams strive for success, they should remember that effective communication is crucial; however, it can be challenging if members are not willing to share their ideas openly.
D, Because effective communication is vital for collaboration, it is important for team members to not only articulate their thoughts clearly but also to interpret others’ messages accurately.
Giao tiếp hiệu quả rất quan trọng trong việc xây dựng mối quan hệ bền vững. Nó không chỉ nâng cao tinh thần làm việc nhóm mà còn thúc đẩy một môi trường làm việc tích cực.
A. Mặc dù một số người thích giao tiếp qua email, nhưng trò chuyện trực tiếp thường hiệu quả hơn vì nó giúp hiểu rõ hơn và nhận được phản hồi ngay lập tức.
-> Sai vì câu gốc không đề cập đến email
B. Trong khi nhiều người nghĩ rằng giao tiếp chỉ đơn thuần là trao đổi thông tin, thì nó thực sự trở nên hiệu quả khi có sự lắng nghe tích cực, điều này giúp củng cố mối quan hệ giữa các đồng nghiệp.
-> Đúng, vì câu này thể hiện được ý nghĩa xây dựng mối quan hệ bền vững thông qua giao tiếp hiệu quả.
C. Khi các nhóm nỗ lực để đạt được thành công, họ nên nhớ rằng giao tiếp hiệu quả là rất quan trọng; tuy nhiên, điều này có thể trở nên khó khăn nếu các thành viên không sẵn sàng chia sẻ ý tưởng một cách cởi mở.
-> Sai, vì câu này tập trung vào thử thách thay vì lợi ích của giao tiếp hiệu quả.
D. Vì giao tiếp hiệu quả rất quan trọng đối với sự hợp tác, các thành viên trong nhóm không chỉ cần diễn đạt suy nghĩ của mình một cách rõ ràng mà còn phải hiểu đúng thông điệp của người khác.
-> Sai, vì nó tập trung vào cách giao tiếp đúng thay vì nhấn mạnh việc xây dựng mối quan hệ và tạo môi trường làm việc tích cực.
=> Chọn B
Đáp án: B Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
Airbnb (ABNB) is an online marketplace that connects people who want to rent (631)_____their homes with people looking for accommodations in specific (632)_____. The company has come a long way since 2007, when its co-founders first came up with the idea to invite paying guests to sleep on an air mattress in their living room.
Airbnb has revolutionized the (633)_____ industry. Prior to 2008, when the company officially launched, travelers would typically book a hotel or motel room for their trip to another town. Nowadays, many of these same people (634)_____ for Airbnb.
The idea behind Airbnb is simple: matching local people with a spare room or entire home to rent to others who are visiting the area. Hosts using the platform get to advertise their rentals to millions of people worldwide, with the reassurance that a big company will handle payments and offer other support. (635)_____, Airbnb can provide a homey place to stay, perhaps with a kitchen to save on dining out, often at a lower price than hotels charge.
Airbnb has revolutionized the (633)_____ industry. Prior to 2008, when the company officially launched, travelers would typically book a hotel or motel room for their trip to another town. Nowadays, many of these same people (634)_____ for Airbnb.
The idea behind Airbnb is simple: matching local people with a spare room or entire home to rent to others who are visiting the area. Hosts using the platform get to advertise their rentals to millions of people worldwide, with the reassurance that a big company will handle payments and offer other support. (635)_____, Airbnb can provide a homey place to stay, perhaps with a kitchen to save on dining out, often at a lower price than hotels charge.
Câu 216 [696154]:
A, from
B, through
C, away
D, out
Ta có cụm từ:
rent out /rent aʊt/ (v) cho thuê
-> Chọn D
=> Tạm dịch:
"Airbnb (ABNB) is an online marketplace that connects people who want to rent out their homes"
(Airbnb (ABNB) là một nền tảng trực tuyến kết nối những người muốn cho thuê nhà của họ)
Đáp án: D
Câu 217 [696155]:
A, localizations
B, locales
C, locations
D, locals
Xét các đáp án:
A. localizations /ˌloʊ.kə.ləˈzeɪ.ʃənz/ (n) sự bản địa hóa
B. locales /loʊˈkælz/ (n) địa phương, khu vực cụ thể (nhấn mạnh đến bối cảnh văn hóa, xã hội hoặc môi trường của một địa điểm)
C. locations /loʊˈkeɪ.ʃənz/ (n) địa điểm, vị trí (nhấn mạnh đến vị trí vật lý, tọa độ hoặc địa điểm cụ thể)
D. locals /ˈloʊ.kəlz/ (n) người dân địa phương
=> Chọn B phù hợp
=> Tạm dịch:
Airbnb (ABNB) is an online marketplace that connects people who want to rent out their homes with people looking for accommodations in specific locales.
(Airbnb (ABNB) là một nền tảng trực tuyến kết nối những người muốn cho thuê nhà của họ với những người đang tìm kiếm chỗ ở tại các địa điểm cụ thể.)
-> "Locales" nhấn mạnh đến bối cảnh của một nơi, không chỉ là vị trí trên bản đồ mà còn là môi trường văn hóa, khí hậu, tiện ích..., điều này rất quan trọng khi khách thuê nhà trên Airbnb.
Đáp án: B
Câu 218 [696156]:
A, hospitalized
B, hospitable
C, hospitality
D, hospital
Xét các đáp án:
A. hospitalized /ˈhɑː.spɪ.t̬əl.aɪzd/ (v) nhập viện
B. hospitable /hɑːˈspɪ.t̬ə.bəl/ (adj) hiếu khách
C. hospitality /ˌhɑː.spɪˈtæl.ə.t̬i/ (n) lòng hiếu khách
D. hospital /ˈhɑː.spɪ.t̬l/ (n) bệnh viện
=> Chọn C vì vị trí cần điền là một danh từ do đứng sau mạo từ "the"
=> Tạm dịch:
Airbnb has revolutionized the hospitality industry.
(Airbnb đã cách mạng hóa ngành công nghiệp khách sạn.)
Đáp án: C
Câu 219 [696157]:
A, opted
B, have opted
C, have been opting
D, are opting
Ta có:
"Nowadays" (ngày nay) là một dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, dùng để diễn tả một xu hướng đang diễn ra ở hiện tại.
"are opting" (hiện tại tiếp diễn) diễn tả hành động đang diễn ra và có xu hướng tiếp tục trong hiện tại.
Cấu trúc: am/is/are + V-ing
=> Chọn D
Xét các đáp án còn lại:
A. opted (quá khứ đơn)
-> Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc. Nhưng câu có "Nowadays" → cần thì hiện tại.
B. have opted (hiện tại hoàn thành)
-> Dùng cho hành động đã xảy ra trong quá khứ và có kết quả ở hiện tại.
Nhưng ở đây, câu đang diễn tả một xu hướng liên tục, không phải kết quả của một hành động trong quá khứ.
C. have been opting (hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
-> Dùng khi muốn nhấn mạnh quá trình hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại. Nhưng "Nowadays" nhấn mạnh hiện tại nhiều hơn quá trình từ quá khứ.
=> Tạm dịch:
Prior to 2008, when the company officially launched, travelers would typically book a hotel or motel room for their trip to another town. Nowadays, many of these same people are opting for Airbnb.
(Trước năm 2008, khi công ty chính thức ra mắt, khách du lịch thường đặt phòng khách sạn hoặc nhà nghỉ khi đi đến một thành phố khác. Ngày nay, nhiều người trong số họ lại lựa chọn Airbnb.)
Đáp án: D
Câu 220 [696158]:
A, And for guests
B, As another benefit
C, For those short on money
D, For hosts
Xét các đáp án:
A. As for guests: đối với khách thuê
B. As another benefit: như một lợi ích khác
C. For those short on money: dành cho những người thiếu tiền
D. For hosts: dành cho chủ nhà
=> Chọn A phù hợp nghĩa.
=> Tạm dịch:
Hosts using the platform get to advertise their rentals to millions of people worldwide, with the reassurance that a big company will handle payments and offer other support. And for guests, Airbnb can provide a homey place to stay, perhaps with a kitchen to save on dining out, often at a lower price than hotels charge.
(Chủ nhà có thể quảng bá chỗ ở của họ đến hàng triệu người trên toàn thế giới, với sự đảm bảo rằng Airbnb sẽ xử lý thanh toán và cung cấp các hỗ trợ khác. Còn đối với khách thuê, Airbnb mang lại không gian ấm cúng như ở nhà, có thể có bếp nấu ăn giúp tiết kiệm chi phí ăn uống, và thường có giá rẻ hơn so với khách sạn.)
=> Câu trước nói về lợi ích của Airbnb đối với chủ nhà (hosts). Câu sau chuyển sang nói về lợi ích đối với khách thuê (guests).
Đáp án: A Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
If we look around us at the things we have purchased at some point in our lives, we would undoubtedly notice that not everything we own is being put to good use: the thick woollen coat which we thought looked trendy despite the fact that we live in a tropical country, the smartphone that got put away when we bought ourselves the newest model, or the car that only gets used at the weekends.
Those underutilised items may seem useless to some, but could be an asset to others. Online communities have figured out a way to generate profit from the sharing of those underused assets. Using websites and social media groups that facilitate the buying and selling of second-hand goods, it is now easier than ever for peer-to-peer sharing activities to take place. This is known as the sharing economy.
These democratised online platforms are providing a chance for people to make quick money. For example, busy parents previously might not have bothered with setting up a stall at the local market or car boot sale to sell their children's old equipment or baby clothes, but with online marketplaces, parents can now sell them to put some cash back into their pockets.
This move towards a sharing economy is not without criticisms. Unregulated individuals do not have to follow certain regulations, and this can lead to poorer and inconsistent quality of goods and services and a higher risk of fraud. Nevertheless, in the consumerist society we live in today, the increased opportunities to sell on our unwanted and underused goods can lead to a lesser impact on our environment.
Those underutilised items may seem useless to some, but could be an asset to others. Online communities have figured out a way to generate profit from the sharing of those underused assets. Using websites and social media groups that facilitate the buying and selling of second-hand goods, it is now easier than ever for peer-to-peer sharing activities to take place. This is known as the sharing economy.
These democratised online platforms are providing a chance for people to make quick money. For example, busy parents previously might not have bothered with setting up a stall at the local market or car boot sale to sell their children's old equipment or baby clothes, but with online marketplaces, parents can now sell them to put some cash back into their pockets.
This move towards a sharing economy is not without criticisms. Unregulated individuals do not have to follow certain regulations, and this can lead to poorer and inconsistent quality of goods and services and a higher risk of fraud. Nevertheless, in the consumerist society we live in today, the increased opportunities to sell on our unwanted and underused goods can lead to a lesser impact on our environment.
(Adapted from Reading, British Council)
Câu 221 [696159]: What is the best title for the passage?
A, The Sharing Economy
B, The Disadvantages of Online Shopping
C, How to Make Easy Money
D, Sharing is Caring
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Nền kinh tế chia sẻ -> Phù hợp
B. Những bất lợi của mua sắm trực tuyến → Sai, vì bài viết nói về nền kinh tế chia sẻ chứ không phải mua sắm trực tuyến.
C. Cách kiếm tiền dễ dàng → Không chính xác, vì bài viết không chỉ nói về kiếm tiền mà còn về tác động và sự phát triển của nền kinh tế chia sẻ.
D. Chia sẻ là quan tâm → Không đủ cụ thể, không phản ánh đúng nội dung trọng tâm của đoạn văn.
=> Chọn A
Giải thích:
(Đoạn 1): Nhiều người mua đồ nhưng không sử dụng thường xuyên, khiến chúng trở nên lãng phí.
(Đoạn 2): Những món đồ ít sử dụng có thể trở thành tài sản cho người khác. Nhờ vào các nền tảng trực tuyến, mọi người có thể chia sẻ và kiếm tiền từ chúng. Đây được gọi là nền kinh tế chia sẻ.
(Đoạn 3): Các nền tảng này giúp người dùng kiếm tiền dễ dàng, ví dụ như cha mẹ bán đồ cũ của con cái.
(Đoạn 4): Nền kinh tế chia sẻ có một số nhược điểm như hàng hóa kém chất lượng hoặc lừa đảo, nhưng vẫn mang lại lợi ích môi trường.
=> Chọn A vì toàn bộ bài viết xoay quanh cách nền kinh tế chia sẻ hoạt động, lợi ích và hạn chế của nó.
Đáp án: A
Câu 222 [696160]: The word “underutilised” is CLOSEST in meaning to _______.
A, maximized
B, neglected
C, exploited
D, exhausted
Từ "underutilised" đồng nghĩa với ____
A. maximized /ˈmæk.sɪ.maɪzd/ (v) tối đa hóa
B. neglected /nɪˈɡlek.tɪd/ (v) bị bỏ mặc, lơ là
C. exploited /ɪkˈsplɔɪ.tɪd/ (v) khai thác, tận dụng
D. exhausted /ɪɡˈzɔː.stɪd/ (adj) kiệt quệ, cạn kiệt
=> Chọn B ta có:
underutilised /ˌʌn.dərˈjuː.t̬ɪ.laɪzd/ (adj) ít được sử dụng, chưa được tận dụng đầy đủ = neglected
Căn cứ thông tin:
Those underutilised items may seem useless to some, but could be an asset to others.
(Những món đồ ít được sử dụng đó có thể vô dụng với một số người, nhưng lại có thể trở thành tài sản đối với người khác.)
→ Những món đồ này không được tận dụng đúng mức, nghĩa gần với "bị lơ là" (neglected).
Đáp án: B → Những món đồ này không được tận dụng đúng mức, nghĩa gần với "bị lơ là" (neglected).
Câu 223 [696161]: The word “them” in paragraph 3 refers to _______.
A, cars
B, children
C, old equipment and baby clothes
D, boots
Từ "them" ở đoạn 3 ám chỉ tới _____
A. cars: ô tô
B. children: trẻ em
C. old equipment and baby clothes: đồ dùng cũ và quần áo trẻ em
D. boots: đôi ủng
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
For example, busy parents previously might not have bothered with setting up a stall at the local market or car boot sale to sell their children's old equipment or baby clothes, but with online marketplaces, parents can now sell them to put some cash back into their pockets.
(Ví dụ, trước đây, các bậc cha mẹ bận rộn có thể không bận tâm đến việc dựng gian hàng ở chợ địa phương hoặc chợ đồ cũ để bán đồ dùng cũ của con cái hoặc quần áo trẻ em, nhưng với các chợ trực tuyến, giờ đây các bậc cha mẹ có thể bán chúng để kiếm thêm tiền.)
-> "them" ám chỉ "old equipment and baby clothes" (đồ dùng cũ và quần áo trẻ em)
Đáp án: C
Câu 224 [696162]: According to the paragraph, what is NOT MENTIONED as a tradable second-hand item on these online platforms?
A, baby clothes
B, used cars
C, smartphones
D, tickets
Theo đoạn văn, món đồ nào KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ CẬP là hàng hóa đã qua sử dụng có thể giao dịch trên các nền tảng trực tuyến này?
A. baby clothes: quần áo trẻ em → Xuất hiện trong câu: "...to sell their children's old equipment or baby clothes."
B. used cars: ô tô đã qua sử dụng → Xuất hiện trong câu: "...or the car that only gets used at the weekends."
C. smartphones: điện thoại thông minh → Xuất hiện trong câu: "...the smartphone that got put away when we bought ourselves the newest model."
D. tickets: vé
=> Chọn D vì "tickets" không được đề cập đến
Đáp án: D
Câu 225 [696163]: What is a critcism regarding the move towards a sharing economy, according to the paragraph?
A, positive reviews
B, poor services
C, fake products
D, information theft
Theo đoạn văn, một sự chỉ trích đối với xu hướng hướng tới nền kinh tế chia sẻ là gì?
A. positive reviews: đánh giá tích cực
B. poor services: dịch vụ kém
C. fake products: sản phẩm giả mạo
D. information theft: đánh cắp thông tin
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
This move towards a sharing economy is not without criticisms. Unregulated individuals do not have to follow certain regulations, and this can lead to poorer and inconsistent quality of goods and services and a higher risk of fraud.
(Tuy nhiên, xu hướng hướng tới nền kinh tế chia sẻ không phải không có những chỉ trích. Những cá nhân hoạt động không có sự quản lý có thể không phải tuân theo các quy định nhất định, điều này có thể dẫn đến chất lượng hàng hóa và dịch vụ kém, không đồng nhất, và nguy cơ lừa đảo cao hơn.)
-> đoạn văn đề cập đến chất lượng dịch vụ kém và không đồng nhất
Đáp án: B Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
No one should be excluded from the joy, fulfillment and lifelong benefits of sport. Women and girls deserve equal opportunity to enjoy the benefits of sport, which is why our charity is determined to tackle sexism in sport at every level. This includes challenging explicit cases of discrimination and harassment as well as addressing the underlying barriers to equality.
Gender stereotyping is alive and kicking. [A]. Girls as young as 5 years old feel they don’t belong in sport. Only 30% of parents believe playing sports is very important for their daughters, compared with 41% of parents for their sons.
There’s a mental health crisis in teenage girls. Anxiety is spiraling upwards, along with self-harm and eating disorders. By the time they reach puberty, 1.3 million girls who once loved sport are disengaging.
[B]. A third of women aged 41-60 are not meeting the Chief Medical Officer’s guidelines of 150 minutes of physical activity per week. 84% of inactive women at this life stage want to be more active.
Women in wiser life are twice as likely as men to suffer a fracture after a fall. [C]. By the age of 80 years old, half of women will suffer with osteoporosis.
We also see significant gender gaps when we look at the number of women participating in sport. In fact, the gender gap is bigger than it has ever been since reporting began. In team sport, 7% more men than women play, and there is a shocking 22% gap between girls and boys.
We also see clear gender gaps when we look at the number of women working in sport at every level. Women are a minority in coaching, especially at an elite level. A recent count of leaders in the top 20 sports by participation in England showed that across the roles of CEO, Chair and Performance Director, just 17% were women. [D].
We work to ensure equality of opportunity by focussing on getting more women and girls participating in sport, more women working in sport at every level and by driving commercial investment in and media coverage of women’s sport. We also work to ensure that women and girls who do engage with sport receive equal respect to their male counterparts.
Gender stereotyping is alive and kicking. [A]. Girls as young as 5 years old feel they don’t belong in sport. Only 30% of parents believe playing sports is very important for their daughters, compared with 41% of parents for their sons.
There’s a mental health crisis in teenage girls. Anxiety is spiraling upwards, along with self-harm and eating disorders. By the time they reach puberty, 1.3 million girls who once loved sport are disengaging.
[B]. A third of women aged 41-60 are not meeting the Chief Medical Officer’s guidelines of 150 minutes of physical activity per week. 84% of inactive women at this life stage want to be more active.
Women in wiser life are twice as likely as men to suffer a fracture after a fall. [C]. By the age of 80 years old, half of women will suffer with osteoporosis.
We also see significant gender gaps when we look at the number of women participating in sport. In fact, the gender gap is bigger than it has ever been since reporting began. In team sport, 7% more men than women play, and there is a shocking 22% gap between girls and boys.
We also see clear gender gaps when we look at the number of women working in sport at every level. Women are a minority in coaching, especially at an elite level. A recent count of leaders in the top 20 sports by participation in England showed that across the roles of CEO, Chair and Performance Director, just 17% were women. [D].
We work to ensure equality of opportunity by focussing on getting more women and girls participating in sport, more women working in sport at every level and by driving commercial investment in and media coverage of women’s sport. We also work to ensure that women and girls who do engage with sport receive equal respect to their male counterparts.
Câu 226 [696164]: What is “participating” in paragraph 6 closest in meaning to?
A, anticipating
B, partaking
C, conceiving
D, exhibiting
Từ 'participating' trong đoạn 6 có nghĩa gần nhất với?
A. anticipating /ænˈtɪs.ɪ.peɪ.tɪŋ/ (v) dự đoán, mong đợi
B. partaking /pɑːrˈteɪ.kɪŋ/ (v) tham gia
C. conceiving /kənˈsiː.vɪŋ/ (v) hình thành, tưởng tượng
D. exhibiting /ɪɡˈzɪb.ɪ.tɪŋ/ (v) trưng bày, thể hiện
=> Chọn B
participating /pɑːrˈtɪs.ɪ.peɪ.tɪŋ/ (v) tham gia = partaking
=> Tạm dịch:
We also see significant gender gaps when we look at the number of women participating in sport.
(Chúng tôi cũng nhận thấy khoảng cách giới đáng kể khi xét đến số lượng phụ nữ tham gia thể thao.)
Đáp án: B
Câu 227 [696165]: What does “it’ in paragraph 6 refer to?
A, Number of women
B, Reporting
C, Sport
D, Gender gap
Từ "it" ở đoạn 6 ám chỉ tới?
A. Number of women: số lượng phụ nữ
B. Reporting: báo cáo
C. Sport: thể thao
D. Gender gap: khoảng cách giới tính
=> Chọn D
Căn cứ thông tin:
We also see significant gender gaps when we look at the number of women participating in sport. In fact, the gender gap is bigger than it has ever been since reporting began.
(Chúng tôi cũng nhận thấy khoảng cách giới đáng kể khi xét đến số lượng phụ nữ tham gia thể thao. Thực tế, khoảng cách giới hiện đang lớn hơn bao giờ hết kể từ khi dữ liệu báo cáo được ghi nhận.)
Đáp án: D
Câu 228 [696166]: Look at the four squares A, B, C, D that indicate where the following sentence could be added to the passage.: “Women in midlife are suffering from the cumulative impact of decades of limiting gender stereotyping.”? Where would the sentence best fit?
A, [A]
B, [B]
C, [C]
D, [D]
Hãy nhìn vào bốn ô vuông A, B, C, D cho biết câu sau có thể được thêm vào đoạn văn ở đâu: “Phụ nữ ở độ tuổi trung niên đang chịu ảnh hưởng tích lũy của nhiều thập kỷ bị ràng buộc bởi những định kiến giới hạn về giới.” Câu này phù hợp nhất ở vị trí nào?
-> Chọn B
Căn cứ thông tin:
Women in midlife are suffering from the cumulative impact of decades of limiting gender stereotyping. A third of women aged 41-60 are not meeting the Chief Medical Officer’s guidelines of 150 minutes of physical activity per week. 84% of inactive women at this life stage want to be more active.
(Phụ nữ ở độ tuổi trung niên đang chịu ảnh hưởng tích lũy của nhiều thập kỷ bị ràng buộc bởi những định kiến giới hạn về giới. Một phần ba phụ nữ từ 41-60 tuổi không đạt được hướng dẫn của Giám đốc Y tế về 150 phút hoạt động thể chất mỗi tuần. 84% phụ nữ không hoạt động trong giai đoạn này muốn vận động nhiều hơn.)
-> Câu này nói về phụ nữ trung niên và cách họ bị ảnh hưởng bởi định kiến giới tính trong thời gian dài. Đoạn văn sau vị trí [B] cung cấp số liệu về phụ nữ từ 41-60 tuổi, cho thấy họ ít tham gia hoạt động thể chất và nhiều người muốn vận động hơn. Việc chèn câu này tại [B] giúp kết nối nguyên nhân (định kiến giới) với hậu quả (tỷ lệ vận động thấp ở phụ nữ trung niên).
Xét các đáp án còn lại:
[A] nói về trẻ em 5 tuổi → chưa phù hợp.
[C] nói về bệnh loãng xương ở người cao tuổi → không liên quan trực tiếp đến định kiến giới.
[D] nói về phụ nữ trong ngành thể thao → không phải là vấn đề về sức khỏe và vận động của phụ nữ trung niên.
Đáp án: B
Câu 229 [696167]: What is paragraph 7 mainly about?
A, Men participated more in sports at elite levels.
B, Women are underrepresented in leadership and coaching roles.
C, Sports broadcasting for women should be more widespread.
D, Women are more appreciated in essential positions compared to men.
Câu nào dưới đây là ý chính của đoạn 7?
A. Nam giới tham gia thể thao ở cấp độ chuyên nghiệp nhiều hơn.
-> không nói về sự tham gia của nam giới ở cấp độ chuyên nghiệp mà tập trung vào việc phụ nữ ít xuất hiện trong vai trò lãnh đạo và huấn luyện.
B. Phụ nữ có mặt ít hơn trong các vai trò lãnh đạo và huấn luyện.
-> phù hợp
C. Việc phát sóng thể thao dành cho nữ nên được mở rộng hơn.
-> không được đề cập
D. Phụ nữ được đánh giá cao hơn trong các vị trí quan trọng so với nam giới.
-> sai, vì thực tế bài viết nói về việc phụ nữ bị đánh giá thấp và có ít cơ hội hơn trong các vị trí lãnh đạo thể thao
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
We also see clear gender gaps when we look at the number of women working in sport at every level. Women are a minority in coaching, especially at an elite level. A recent count of leaders in the top 20 sports by participation in England showed that across the roles of CEO, Chair and Performance Director, just 17% were women.
(Chúng tôi cũng thấy sự khác biệt rõ ràng về giới tính khi xét đến số lượng phụ nữ làm việc trong lĩnh vực thể thao ở mọi cấp độ. Phụ nữ là thiểu số trong vai trò huấn luyện viên, đặc biệt là ở cấp độ chuyên nghiệp. Một cuộc khảo sát gần đây về lãnh đạo trong 20 môn thể thao có số người tham gia cao nhất ở Anh cho thấy rằng, trong các vị trí CEO, Chủ tịch và Giám đốc Hiệu suất, chỉ có 17% là phụ nữ.)
=> Đoạn 7 nhấn mạnh đến việc phụ nữ có mặt ít hơn trong các vai trò lãnh đạo và huấn luyện trong thể thao.
Đáp án: B
Câu 230 [696168]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Women have already been as well-recognized and respected as men in sports for the past few decades.
B, Women who participate in sports won’t be able to surpass men due to their physical features.
C, Schools should also provide education to parents and children regarding the importance of sports for both genders, in addition to teaching those sports.
D, We should encourage more men versus women matches in sports in order to clear out sexism.
Câu nào dưới đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Phụ nữ đã được công nhận và tôn trọng ngang bằng với nam giới trong thể thao suốt vài thập kỷ qua.
-> sai vì bài viết đề cập đến sự bất bình đẳng giới trong thể thao vẫn còn tồn tại, chưa có sự công nhận ngang bằng
B. Phụ nữ tham gia thể thao sẽ không thể vượt qua nam giới do đặc điểm thể chất của họ.
-> không được đề cập trong bài
C. Các trường học nên cung cấp giáo dục cho phụ huynh và trẻ em về tầm quan trọng của thể thao đối với cả hai giới, bên cạnh việc dạy các môn thể thao đó.
-> phù hợp
D. Chúng ta nên khuyến khích nhiều trận đấu giữa nam và nữ hơn trong thể thao để xóa bỏ phân biệt giới tính.
-> không được đề cập trong bài
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
Căn cứ thông tin:
“Only 30% of parents believe playing sports is very important for their daughters, compared with 41% of parents for their sons.” (Chỉ 30% phụ huynh tin rằng chơi thể thao là rất quan trọng đối với con gái của họ, so với 41% đối với con trai.)
“Girls as young as 5 years old feel they don’t belong in sport.” (Các bé gái chỉ mới 5 tuổi đã cảm thấy mình không thuộc về thể thao.)
=> Những thông tin này cho thấy rằng nhận thức của phụ huynh và trẻ em về tầm quan trọng của thể thao đối với cả hai giới chưa cao, dẫn đến sự chênh lệch về mức độ tham gia thể thao giữa nam và nữ. Do đó cần đến một giải pháp giúp thay đổi nhận thức và thúc đẩy bình đẳng trong thể thao.
Đáp án: C Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [696169]: You are having to take a speaking test. However, the examiner asked you a question that you couldn't understand even though you heard it clearly.
You need to ask him to understand that question. What should you say?
You need to ask him to understand that question. What should you say?
A, I beg your pardon?
B, Would you please put the question in another way?
C, Would you mind saying that again?
D, Sorry, I didn’t quite catch that.
Tạm dịch: Bạn phải làm bài kiểm tra nói. Tuy nhiên, giám khảo đã hỏi bạn một câu hỏi mà bạn không hiểu mặc dù bạn đã nghe rõ.
Bạn cần hỏi lại giám khảo để hiểu câu hỏi đó. Bạn nên nói gì?
A. Em xin lỗi?
B. Cô có thể diễn đạt câu hỏi theo cách khác được không ạ?
C. Cô có thể nói lại lần nữa được không ?
D. Xin lỗi, em không hiểu rõ lắm.
→ Các đáp án A, C không phù hợp vì các câu nói đó được sử dụng khi bạn không nghe rõ câu nói của ai đó và muốn họ nhắc lại. Tuy nhiên, tình huống đưa ra ở đây là bạn đã nghe rõ rồi, chỉ là không hiểu thôi.
→ Các đáp án B, D đều thể hiện ý bạn không hiểu câu hỏi nhưng cách diễn đạt trong B trực tiếp hơn, trang trọng hơn nên hợp trong bối cảnh ta muốn có sự giúp đỡ từ giám thị.
Đáp án: B
Câu 232 [696170]: Your friend is frustrated because he finds no satisfaction in his job, and he feels his salary is still rather low. He's planning to quit right away, but you think he's being hasty. What should you say to advise him?
A, You should be careful and resign right away.
B, This idea doesn't sound very sensible to me. But if you want it, go ahead.
C, I wish I could help you find a job, but I can't.
D, I suggest you hang on to this job while you look around for something better, or you may be landed with something worse.
Tạm dịch: Bạn của bạn đang thất vọng vì anh ấy không thấy hài lòng với công việc của mình, và anh ấy cảm thấy mức lương của mình vẫn còn khá thấp. Anh ấy đang có ý định nghỉ việc ngay lập tức, nhưng bạn nghĩ anh ấy đang vội vàng. Bạn nên nói gì để khuyên anh ấy?
A. Bạn nên cẩn thận và từ chức ngay lập tức.
→ Không phù hợp do câu này mâu thuẫn với tình huống đề đưa ra là bạn muốn anh ấy nên suy nghĩ kỹ hơn, đừng từ chức ngay lập tức.
B. Tớ thấy ý tưởng này nghe có vẻ không hợp lý lắm. Nhưng nếu bạn muốn, hãy làm đi.
→ Không phù hợp do câu này thể hiện sự không đồng ý với quyết định của bạn nhưng không cung cấp lời khuyên hữu ích nào.
C. Tớ ước mình có thể giúp bạn tìm việc, nhưng tớ không thể.
→ Không phù hợp do tuy câu này thể hiện sự cảm thông và mong muốn giúp đỡ, nhưng nó không đưa ra lời khuyên cụ thể về cách giải quyết tình huống hiện tại.
D. Tớ khuyên bạn nên giữ công việc này trong khi tìm kiếm một công việc tốt hơn, nếu không bạn có thể sẽ gặp phải một công việc tệ hơn.
→ Phù hợp nhất do câu này là lời khuyên hợp lý và thực tế nhất. Đây là một lời khuyên khôn ngoan và có ích cho bạn của bạn.
Đáp án: D
Câu 233 [696171]: The urgent requirement is to distribute medicine and medical services globally to guarantee proper healthcare for people in developing and underdeveloped countries.This paragraph supports which of the following statements:
A, Most people around the world do not want to visit a doctor.
B, The production of medicine is slow in developing countries.
C, Medicine production should be increased in developing and undeveloped countries.
D, A majority of people in developing and underdeveloped countries are not receiving sufficient medical care.
Tạm dịch: Yêu cầu cấp thiết là phân phối thuốc và dịch vụ y tế trên toàn cầu để đảm bảo chăm sóc sức khỏe phù hợp cho người dân ở các nước đang phát triển và kém phát triển. Đoạn văn này củng cố tuyên bố nào sau đây:
A. Hầu hết mọi người trên thế giới không muốn đến gặp bác sĩ.
→ Không phù hợp do đoạn văn không đề cập đến việc mọi người có muốn đi khám bác sĩ hay không.
B. Sản xuất thuốc chậm ở các nước đang phát triển.
→ Không phù hợp do đoạn văn không đề cập trực tiếp đến tốc độ sản xuất thuốc ở các quốc gia đang phát triển.
C. Sản xuất thuốc nên được tăng lên ở các nước đang phát triển và kém phát triển.
→ Không phù hợp do đoạn văn không nói trực tiếp về việc tăng sản xuất thuốc ở các quốc gia đang phát triển và kém phát triển.
D. Phần lớn người dân ở các nước đang phát triển và kém phát triển không nhận được dịch vụ chăm sóc y tế đầy đủ.
→ Phù hợp nhất do sự thiếu hụt dịch vụ y tế và thuốc men ở các quốc gia đang phát triển và kém phát triển nên mới có yêu cầu cấp thiết là phân phối thuốc và dịch vụ y tế.
Đáp án: D
Câu 234 [696172]: The news focuses solely on significant current events. Reality TV stars are only mentioned in the news when they are pregnant.
Which one of the following must be true?
Which one of the following must be true?
A, Reality TV stars are never considered a significant current event.
B, Some pregnancies are important current events.
C, All pregnancies are important current events.
D, The news consistently reports on pregnancies.
Tạm dịch: Thời sự chỉ tập trung vào các sự kiện quan trọng. Các ngôi sao truyền hình thực tế chỉ được nhắc đến trong bản tin thời sự khi họ mang thai.
Vậy, điều nào dưới đây phải đúng?
A. Các ngôi sao truyền hình thực tế không bao giờ được coi là một sự kiện quan trọng hiện tại.
→ Không hợp lý. Các ngôi sao truyền hình thực tế chỉ được thời sự nhắc đến khi mang thai không có nghĩa là họ không bao giờ là một sự kiện quan trọng.
B. Một số trường hợp mang thai là các sự kiện quan trọng.
→ Hợp lý nhất. Thời sự chỉ nhắc đến các ngôi sao truyền hình thực tế khi họ mang thai, điều này cho thấy một số việc mang thai (của các ngôi sao) là một sự kiện quan trọng.
C. Tất cả các trường hợp mang thai đều là các sự kiện quan trọng hiện tại.
→ Không hợp lý vì đề bài chỉ nói về việc mang thai của các ngôi sao truyền hình thực tế, nên không thể kết luận rằng tất cả các trường hợp mang thai đều là sự kiện quan trọng.
D. Thời sự liên tục đưa tin về các trường hợp mang thai.
→ Không hợp lý vì đề bài không nói gì về các trường hợp mang thai nói chung.
Đáp án: B
Câu 235 [696173]: Which of the following situations best exemplifies: “surveillance” where someone is observed carefully and closely?
A, Thieves once broke in through the back door of the house. My dad has installed an camera there.
B, The police received credible information that Lucas is involved in a drug trafficking operation. They set up hidden cameras and two superintendents for 24/7 monitoring.
C, Next week Maria's whole family will go on a trip to Hawaii. The girl's father asked my grandparents, their family's neighbors, to keep an eye on their house for a few days.
D, There are many employees who use social networks or entertainment applications on computers while working. The company has installed software to ensure they are productive staying at work.
Tạm dịch: Tình huống nào dưới đây là ví dụ tốt nhất cho “surveillance” (giám sát), khi ai đó được quan sát kỹ lưỡng và chặt chẽ?
A. Lần trước, những tên trộm đã đột nhập qua cửa sau của ngôi nhà. Bố tôi đã lắp đặt một camera ở đó.
→ Không phù hợp. Việc lắp camera chỉ để ghi lại hình ảnh, không phải có ai đó ngồi giám sát liên tục.
B. Cảnh sát nhận được thông tin đáng tin cậy rằng Lucas có liên quan đến một hoạt động buôn bán ma túy. Họ đã lắp đặt các camera giấu kín cùng với hai giám sát viên để theo dõi 24/7.
→ Phù hợp nhất. Cảnh sát đang thực hiện hành động giám sát kỹ lưỡng, chặt chẽ.
C. Tuần tới, cả gia đình Maria sẽ đi du lịch đến Hawaii. Bố của cô bé đã nhờ ông bà tôi, hàng xóm của họ, trông coi nhà cửa trong vài ngày.
→ Không phù hợp. Đây là hành động trông coi nhà cửa, không phải là giám sát.
D. Có nhiều nhân viên sử dụng mạng xã hội hoặc ứng dụng giải trí trên máy tính trong khi làm việc. Công ty đã cài đặt phần mềm để đảm bảo họ duy trì năng suất khi làm việc.
→ Không phù hợp. Đây là hình thức kiểm soát những gì nhân viên truy cập trên máy, khác với việc ngồi giám sát xem họ làm gì.
Đáp án: B