Câu 1 [715209]: Cho hàm số có đạo hàm với mọi Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?
có điều kiện là
Ta có
Vậy hàm số đã cho có 2 điểm cực tri
Điền đáp án: 2.
Câu 2 [364293]: Trong không gian tam giác với nhận điểm làm trọng tâm của nó thì giá trị của tổng bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có:
làm trọng tâm của tam giác suy ra:
Vậy
Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 3 [715210]: Nếu thì bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có


Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 4 [715211]: Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

Số trung bình của mẫu số liệu trên thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Ta có bảng số liệu trung bình


Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 5 [697002]: Trong không gian với hệ tọa độ cho mặt phẳng Một vectơ pháp tuyến của
A,
B,
C,
D,
Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
Suy ra
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 6 [256950]: Gọi lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn Tính tổng
A,
B,
C,
D,
Hàm số
Ta có Suy ra Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 7 [256914]: Cho hàm số bậc bốn có bảng biến thiên như hình sau
276.PNG
Phương trình có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng
A,
B,
C,
D,
208.PNG
Dựa vào bảng biến thiên, ta có phương trình:
Khi đó, xét phương trình
Vậy phương trình trên có 3 nghiệm phân biệt thuộc khoảng . Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 8 [364310]: Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố A trong ngày thứ của năm 2017 được cho bởi một hàm số với Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có nhiều giờ ánh sáng mặt trời nhất?
A, tháng
B, tháng
C, tháng
D, tháng

Ngày có ánh sáng mặt trời nhiều nhất
Do
Với rơi vào ngày 29 tháng 5 (vì ta đã biết tháng 1 và 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày, riêng đối với năm 2017 thì không phải năm nhuận nên tháng 2 có 28 ngày hoặc dựa vào dữ kiện thì ta biết năm nay tháng 2 chỉ có 28 ngày).
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 9 [715212]: Miền nghiệm của bất phương trình chứa bao nhiêu điểm với là các số nguyên dương?
Ta có:
Với
Xét 3 trường hợp
Có 4 giá trị của 4 cặp
Có 2 giá trị của 2 cặp
(Loại)
Vậy có 6 cặp thỏa mãn yêu cầu bài toán
Điền đáp án: 6.
Câu 10 [697005]: Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số trục trục và đường thẳng Diện tích của hình
A,
B,
C,
D,
Diện tích của hình
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 11 [697003]: Trong không gian với hệ tọa độ cho điểm và mặt cầu có phương trình Một điểm thay đổi trên mặt cầu Độ dài đoạn thẳng lớn nhất là
A,
B,
C,
D,

Ta có:

Với

Đáp án: C
Câu 12 [715213]: Trong đợt quyên góp để ủng hộ đồng bào bị ảnh hưởng bởi siêu bão Yagi. 50 học sinh lớp 12A của trường THPT X thực hiện kế hoạch quyên góp như sau: Ngày đầu tiên mỗi bạn quyên góp 2 000 đồng, từ ngày thứ hai trở đi mỗi bạn quyên góp hơn ngày liền trước là 1 000 đồng. Hỏi sau bao nhiêu ngày thì số tiền quyên góp được là 8 500 000 đồng.
Điền đáp án: 17
Số tiền mỗi học sinh quyên góp theo từng ngày lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu là và công sai
Do đó, tổng số tiền mà 50 học sinh quyên góp được sau ngày là:

Theo giả thiết bài cho, ta có:
Vậy sau 17 ngày thì số tiền quyên góp được là 8 500 000 đồng.
Câu 13 [364316]: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số để hàm số có 7 điểm cực trị. Tổng tất cả các phần tử của bằng
A, 15.
B, 10.
C, 9.
D, 4.
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 14 [364294]: Đạo hàm của hàm số
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 15 [697000]: Cho hàm số Tâm đối xứng của đồ thị hàm số là điểm nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Xét hàm số
Ta có: là tiệm cận ngang của đồ thị
là tiệm cận đứng của đồ thị
Tâm đối xứng là giao điểm của hai đường tiệm cận
Suy ra tâm đối xứng là điểm
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 16 [693333]: Đường cong trong hình bên có tên gọi là đường Lemmiscate. Trong mặt phẳng phương trình của đường Lemmiscate đã cho là Thể tích vật thể tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đường cong đó quay quanh trục bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Hoành độ giao điểm của đồ thị với trục hoành là
Dễ thấy thể tích vật thể xoay tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đường cong đó quay quanh trục bao gồm 4 phần bằng nhau
Có:

Đáp án: B
Câu 17 [364312]: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số để hàm số đồng biến trên khoảng ?
A, 5.
B, 6.
C, 7.
D, 8.
Đáp án: B
Câu 18 [716708]: Trong không gian mặt cầu có tâm và tiếp xúc với trục có đường kính là khi đó giá trị của bằng bao nhiêu?
Gọi là hình chiếu của lên
Ta có


Điền đáp án: 40.
Câu 19 [364309]: Trên mặt phẳng toạ độ , cho hai điểm và đường thẳng có phương trình là Gọi nằm trên đường thẳng sao cho tam giác vuông tại . Tính giá trị của biểu thức
A,
B,
C,
D,
Đáp án: D
Câu 20 [715215]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh số đo của góc nhị diện bằng Khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng Giá trị của bằng bao nhiêu?
A, 10.
B, 8.
C, 12.
D, 6.
Chọn đáp án A.


Ta có:


Gọi Kẻ
Ta có:
Xét vuông tại có :
Xét vuông tại có:
Xét vuông tại có:
Xét có: chung,
Đáp án: A
Câu 21 [364322]: Cho tứ diện có các cạnh vuông góc với nhau từng đôi một và Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh Tính thể tích khối đa diện
A,
B,
C,
D,
10732337.png
Ta có:
Mà:

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 22 [290996]: Gọi là ba số khác nhau có tổng bằng có thể coi là ba số hạng liên tiếp của một cấp số nhân hoặc coi là số hạng thứ nhất, thứ tư và thứ 25 của một cấp số cộng. Tính giá trị của biểu thức
A,
B,
C,
D,
Ba số có tổng bằng nên
là ba số hạng liên tiếp của một cấp số nhân nên
Gọi dãy cấp số cộng là , ta có:
Ta có

Lại có

Vậy giá trị của biểu thức bằng
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 23 [364307]: Một nghiên cứu cho thấy một nhóm học sinh được cho xem cùng một danh sách các loài động vật và được kiểm tra lại xem họ nhớ bao nhiêu % mỗi tháng. Sau tháng, khả năng nhớ trung bình của nhóm học sinh được cho bởi công thức (đơn vị: %). Hỏi sau khoảng bao nhiêu lâu thì nhóm học sinh đó nhớ được danh sách đó dưới 10%?
A, 25 tháng.
B, 23 tháng.
C, 24 tháng.
D, 22 tháng.
Theo công thức tính tỉ lệ đã cho thì cần tìm nghiệm t của bất phương trình:


Vậy sau khoảng 25 tháng thì học sinh nhớ được danh sách đó là dưới 10%
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 24 [289460]: Trong không gian cho hai điểm Đường thẳng cắt mặt phẳng tại điểm Tỉ số bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có
Khi đó phương trình đường thẳng
Gọi
nên
Suy ra
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 25 [364308]: Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình có 8 nghiệm phân biệt?
10732139.png
A, 5.
B, 4.
C, 6.
D, 7.
Ta có

Suy ra yêu cầu bài toán có 6 nghiệm phân biệt khác
geogebra44.png

Vậy có 5 giá trị nguyên của thỏa mãn ycbt.
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 26 [715216]: Cho hàm số liên tục trên thoả mãn với mọi Biết rằng Tìm số thực sao cho
Ta có:





Suy ra

Điền đáp án:
Câu 27 [715217]: Cho hình lập phương có cạnh bằng Tích vô hướng của hai vectơ bằng
A,
B,
C,
D,
Tọa độ hóa các điểm của hình lập phương
Ta có:

Suy ra

Chọn đáp án D.
Đáp án: D
Câu 28 [697008]: Biểu đồ dưới đây thống kê nhiệt độ lúc 13 giờ mỗi ngày trong tháng 7 và tháng 8 năm 2024 tại một trạm quan trắc. Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi biểu đồ trên là
A,
B,
C,
D,
Dựa vào biểu đồ, ta có bảng ghép nhóm sau:

Suy ra nhóm chứa mốt là nhóm (nhóm có tần số lớn nhất).
Do đó
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 29 [715218]: Cho hàm số có đồ thị Biết đi qua hai điểm và tiệm cận xiên của đồ thị có hệ số góc bằng Tính

Tiệm cận xiên của đồ thị với hệ số góc
Đồ thị đi qua



Điền đáp án:
Câu 30 [364326]: Có 8 quyển sách Địa lí, 12 quyển sách Lịch sử, 10 quyển sách Giáo dục công dân (các quyển sách cùng một môn thì giống nhau) được chia thành 15 phần quả, mỗi phần gồm 2 quyển khác loại. Lấy ngẫu nhiên 2 phần quà từ 15 phần quà đó. Xác suất để hai phần quà lấy được khác nhau là
A,
B,
C,
D,
Gọi số phần quà Sử - Địa là , số phần quà Sử - GDCD là và số phần quà Địa – GDCD là
Tổng số phần quà là nên
Phần quà có môn sử có 2 kiểu: Sử - Địa ( phần quà) và Sử - GDCD ( phần quà). Do có 12 quyển sách sử nên 12 quyển này nằm hoàn toàn trong 2 kiểu phần quà trên. Do đó:
Tương tự với Địa:
GDCD:

Suy ra số phần quà Sử - Địa là 5
Sử - GDCD là 7
Địa – GDCD là 3
Chọn 2 trong 15 phần quà Không gian mẫu

Gọi A là biến cố: “Hai phần quà lấy được khác nhau”, khi đó ta có:

Vậy
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 31 [716709]: Trong không gian cho hai điểm và mặt phẳng Đường thẳng nằm trong sao cho mọi điểm thuộc luôn cách đều hai điểm Biết rằng là vectơ chỉ phương của Tính
là mặt phẳng trung trực của
là giao tuyến
Ta có:


Điền đáp án: 14.
Câu 32 [364313]: Cho hàm số thỏa mãn Khi đó tích phân bằng
A, 7.
B,
C,
D,
Đặt




Suy ra
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 33 [715220]: Cho hình chữ nhật Biết độ dài thì giá trị bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có:

Xét



Suy ra
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 34 [364301]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh vuông góc với đáy và Gọi là góc giữa Giá trị bằng
A,
B,
C,
D,
Gọi Ta có:
SO là hình chiếu của SD lên mặt phẳng

Xét vuông tại A:
Xét vuông tại O, có ,

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 35 [715221]: Người ta cần trang trí một họa tiết như hình vẽ bằng cách sơn kín phần được tô đậm. Biết chi phí để sơn 1 mét vuông là 250 nghìn đồng, tam giác trong hình vẽ có các cạnh lần lượt là 3 mét, 5 mét, 5 mét. Hỏi số tiền cần bỏ ra là bao nhiêu nghìn đồng để hoàn thành việc sơn trang trí họa tiết đó (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Gọi họa tiết là tam giác với đường tròn tâm
Diện tích phần tô đậm là:
Nửa chu vi tam giác là

Bán kính đường tròn nội tiếp là:


(nghìn đồng)
Điền đáp án: 837.
Câu 36 [715222]: Cho hàm số có đồ thị là Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị tạo với hai trục toạ độ một tam giác vuông cân?
A,
B,
C,
D,
Để tiếp tuyến của đồ thị tạo với hai trục toạ độ một tam giác vuông cân thì nó phải tạo với 2 trục góc
Suy ra hệ số góc tiếp tuyến là
Ta có:

đi qua gốc tọa độ
Nên suy ra chỉ có một tiếp tuyến là tạo với hai trục một tam giác vuông cân
Chọn đáp án: B. Đáp án: B
Câu 37 [715224]: Cho một vật chuyển động với quãng đường (tính theo mét) vật đi được sau khoảng thời gian (tính theo giây, ) được mô tả là một hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ. Hỏi trong 10 giây đầu tiên, khoảng thời gian vật chuyển động nhanh dần kéo dài bao nhiêu giây?
Vật chuyển động nhanh dần nên hàm đồng biến

Ta có phương trình tổng quát





Vậy trong 10 giây đầu tiên, khoảng thời gian vật chuyển động nhanh dần kéo dài 8 giây.
Điền đáp án: 8.
Câu 38 [364324]: Cho có đồ thị của hàm số như hình bên. Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
28.png
A,
B,
C,
D,
Ta có:
geogebra41.png
Từ đồ thị trên suy ra

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 39 [715223]: Một hộp gồm quả cầu được đánh số từ đến Có bao nhiêu cách lấy hai quả cầu từ hộp đó sao cho tích hai số ghi trên quả cầu đó là một số chia hết cho ?
Gọi quả cầu lấy dược là
Ta có:
hay
Trong hộp 23 quả cầu thì có 3 cách để chọn cầu có số chia hết cho 6 là 6,12,18
8 cách chọn số chia hết cho 2 là 2, 4, 8, 10, 14, 16, 20, 22
4 cách chọn số chia hết cho 3 là 3, 9, 15, 21
TH1: Chọn 1 số chia hết cho 6 và 1 số không chia hết cho 6
cách
TH2: Chọn 2 số chia hết cho 6
cách
TH3: Chọn 1 số chia hết cho 3 và 1 số chia hết cho 2
cách
Suy ra có tổng 95 cách lấy hai quả cầu từ hộp đó sao cho tích hai số ghi trên quả cầu đó là một số chia hết cho 6.
Điền đáp án: 6.
Câu 40 [716710]: Một tháp phát sóng cao 50 m đặt ở góc A của sân hình chữ nhật ABCD. Để giữ cho tháp không bị đổ, người ta có cột rất nhiều dây cáp quanh tháp và cố định tại các vị trí trên mặt đất. Hai chú kiến vàng và kiến đen bắt đầu leo lên hai dây cáp CM và BN (từ C và B) với vận tốc lần lượt là 3 m/phút và 2,5 m/phút. Hỏi sau 10 phút thì hai chú kiến cách nhau bao nhiêu cm? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Sau 10 phút, kiến vàng và đen leo lần lượt đến điểm

Gắn hệ trục tọa độ như hình, ta có

Ta có công thức

Suy ra:
Tương tự với





Điền đáp án: 2132.
Câu 41 [715226]: Một bóng đèn được treo ở phía trên của tâm một chiếc bàn hình tròn, đường kính mét (xem hình vẽ). Biết rằng độ chiếu sáng của đèn lên mặt bàn được tính theo công thức , với là hằng số; được xác định như trong hình vẽ. Hãy tìm giá trị độ cao (mét) của đèn so với mặt bàn để độ chiếu sáng đạt giá trị lớn nhất.

Ta có:



Để độ chiếu sáng đạt giá trị lớn nhất thì lớn nhất





Dựa vào bảng biến thiên, suy ra đạt giá trị lớn nhất tại
Câu 42 [716711]: Một đoàn tàu gồm 3 toa đỗ trên sân ga. Có 9 hành khách lần lượt lên tàu, mỗi người chọn ngẫu nhiên 1 trong 3 toa. Mỗi toa tàu đều có thể chứa đến 9 hành khách. Biết rằng toa tàu nào cũng có ít nhất 2 hành khách, xác suất để mỗi toa có đúng 3 hành khách bằng bao nhiêu?
Gọi lần lượt là số hành khách của toa 1,2,3
Ta có:
Suy ra có 3 cách chia chính cho 9 hành khách về 3 toa
TH1:
Có 3 cách chia là

Số cách sắp xếp là: cách
TH2:
Tương tự có cách chia
Số cách sắp xếp là
TH3:
Số cách sắp xếp là

Điền đáp án:
Câu 43 [349404]: Cho là các số thực thỏa mãn với mọi số thực Giá trị lớn nhất của biểu thức bằng
A, 10.
B, 13.
C, 25.
D, 8.
Ta có



Khi đó có vô số nghiệm với mọi

Lại có

Suy ra
Vậy giá trị lớn nhất của bằng
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 44 [716712]: Hai tên cướp bịt mặt tấn công một ngân hàng. Tuy nhiên, người thu ngân đã kịp thời nhấn chuông báo động và khóa cửa ra vào. Các tên cướp nhận ra rằng chúng đã mắc kẹt, vì vậy quyết định cởi mặt nạ và trà trộn vào đám đông. Đối mặt với 40 người trong ngân hàng đều tự nhận mình vô tội, cảnh sát quyết định sử dụng máy phát hiện nói dối. Giả sử xác suất 1 người phạm tội bị máy phát hiện nói dối báo động là 0,85 và xác suất 1 người vô tội bị máy báo động là 0,08. Tính xác suất ông Tuấn là một trong hai tên cướp, biết rằng ông Tuấn bị máy phát hiện nói dối báo động.
Gọi là biến cố “ông Tuấn là một trong hai tên cướp” và là “ông tuấn bị máy phát hiện nói dối báo”
Xác suất là người phạm tội của ông Tuấn là
Xác suất 1 người phạm tội bị máy phát hiện nói dối báo động là 0,85
Suy ra
Xác suất 1 người vô tội là
Xác suất 1 người vô tội bị máy phát hiện báo là 0,08
Suy ra
Ta có:

Điền đáp án:
Câu 45 [715228]: Một khối gỗ có dạng hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh bên bằng Bác An cắt khối gỗ đó theo mặt phẳng song song với đường thẳng (tham khảo hình vẽ bên). Biết độ dài đoạn bằng bao nhiêu ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Ta có:

(Thalés)
nên
Ta có: là trung điểm




Điền đáp án: 7.
Câu 46 [291205]: Trong không gian cho hai điểm Xét khối nón có đỉnh đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính Khi có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của có phương trình dạng Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
10472096lg.png
Thể tích khối nón là:

Ta có
Đẳng thức xảy ra khi hay

vuông góc với mặt phẳng chứa đường tròn nên mặt phẳng có VTPT
Phương trình mặt phẳng cần tìm là:

Suy ra
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 47 [715237]: Bạn Duy tập bóng rổ vào các ngày thứ Ba và thứ Năm. Sau một buổi tập, bạn thấy rằng mình đã đi tập 10 lần trong tháng. Hỏi buổi tập thứ bảy của tháng sau đó là ngày bao nhiêu?
A, 27.
B, 29.
C, 26.
D, 28.
Vì Duy đi tập 10 lần một tháng và mỗi tuần đi 2 lần nên ta xét 5 tuần, với ngày đầu tiên của tháng là thứ Ba của tuần đầu tiên và ngày cuối cùng là ngày thứ Năm của tuần thứ 5
Suy ra tháng vừa đủ 31 ngày.
Vậy tháng sau sẽ bắt đầu từ thứ Sáu
Buổi tập đầu tiên sẽ là vào ngày 5, thứ Ba của tuần thứ 2
Suy buổi tập thứ 7 sẽ diễn ra vào ngày thứ Ba của tuần thứ 5, tức là 3 tuần sau đó
Vậy sau ngày thì Duy sẽ có buổi tập thứ 7
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Thời gian trung bình sử dụng ChatGPT trên một ngày của một nhóm học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây.
Câu 48 [715229]: Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng phần chục; đơn vị: phút).
A,
B,
C,
D,
Tổng các giá trị tần số là
Tứ phân vị thứ nhất là vị trí phần tử thứ của dãy số liệu với nhóm chứa trung vị là
Suy ra
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 49 [715230]: Chọn ngẫu nhiên một bạn học sinh trong nhóm trên. Tính xác suất để thời gian trung bình bạn đó sử dụng ChatGPT lớn hơn hoặc bằng 25 phút một ngày (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
A,
B,
C,
D,
Số lượng học sinh sử dụng ChatGPT lớn hơn hoặc bằng 25 phút một ngày là
Xác suất để chọn được một bạn trong đó là
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 50 [715231]: Do sai sót trong quá trình nhập và xử lý số liệu, tất cả các mốc thời gian trong bảng trên đã bị ghi lùi 5 phút so với thực tế và người ta điều chỉnh lại bảng số liệu ban đầu cho đúng. Gọi lần lượt là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trước và sau khi chỉnh sửa. Chọn khẳng định đúng nhất.
A,
B,
C,
D,
Khi tất cả các mốc thời gian trong bảng trên đã bị ghi lùi 5 phút thì các giá trị thực tế sẽ phải cộng thêm 5 phút
Giá trị trung bình mới:
Suy ra tổng bình phương sẽ là:
Phương sai sau hiệu chỉnh sẽ là:
Thay vào ta được:

Vậy
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 51 [694669]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Kiên định
B, Kiên cường
C, Kiên cố
D, Kiên gan
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Kiên định/ kiên cường/ kiên gan: đều chỉ tính cách, phẩm chất con người, mang ý nghĩa vững vàng, không lung lay trước khó khăn, thử thách.
- Kiên cố: rất chắc chắn và bền vững, khó có thể phá vỡ. Đáp án: C
Câu 52 [694670]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Hốt hoảng
B, Đột ngột
C, Bất ngờ
D, Hốt nhiên
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
- Đột ngột/ bất ngờ/ hốt nhiên: đều diễn tả tính chất của sự việc xảy ra nhanh chóng, không báo trước.
- Hốt hoảng: chỉ trạng thái tâm lý lo sợ, hoang mang. Đáp án: A
Câu 53 [694671]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Huếch hoác
B, Trống trải
C, Tuềnh toàng
D, Rộng huếch
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Huếch hoác/ trống trải/ rộng huếch: đều diễn tả sự rộng rãi, trống vắng, thiếu đầy đủ.
- Tuềnh toàng: mang nghĩa đơn sơ, không cầu kỳ, thiếu tiện nghi. Đáp án: C
Câu 54 [694672]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Ơn nghĩa
B, Ân tình
C, Tình nghĩa
D, Tình yêu
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Ơn nghĩa/ ân tình/ tình nghĩa: đều thể hiện sự biết ơn, gắn bó giữa con người với con người, nhấn mạnh đến đạo lý, lòng trân trọng và đáp đền.
- Tình yêu: tình cảm yêu đương giữa nam và nữ/ tình cảm yêu mến làm cho gắn bó mật thiết và có trách nhiệm với người, với vật. Đáp án: D
Câu 55 [694673]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Trưởng thành
B, Giỏi giang
C, Từng trải
D, Già dặn
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Trưởng thành/ từng trải/ già giặn: đều diễn tả sự chín chắn, dày dạn kinh nghiệm, hiểu biết sâu sắc về cuộc sống.
- Giỏi giang: diễn tả năng lực, tài năng của một người trong một lĩnh vực nào đó. Đáp án: B
Câu 56 [694674]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Lớp vỏ đại dương - một dạng lớp vỏ hình thành chủ yếu __________ các đại dương của Trái đất - được __________ từ một lớp đá núi lửa bazan dày đặc.
A, ở dưới/ kết cấu
B, bên trên/ làm nên
C, bên trên/ kiến thiết
D, bên dưới/ cấu thành
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Loại A vì “kết cấu” là danh từ, chỉ cách tổ chức, sắp xếp của các thành phần trong một vật thể, không phù hợp để chỉ thành phần tạo nên lớp vỏ đại dương.
- Loại B vì “bên trên” sai logic do lớp vỏ đại dương nằm dưới đáy đại dương.
- Loại C vì “bên trên” sai logic do lớp vỏ đại dương nằm dưới đáy đại dương; “kiến thiết” mang nghĩa “xây dựng, kiến tạo” (thường dùng trong bối cảnh con người tạo ra một công trình), không phù hợp khi nói về sự hình thành tự nhiên của lớp vỏ đại dương.
→ D là đáp án đúng vì “bên dưới” phù hợp để chỉ vị trí của lớp vỏ đại dương; “cấu thành” là động từ, phù hợp để chỉ các lớp đá núi lửa bazan là thành phần tạo nên lớp vỏ đại dương. Đáp án: D
Câu 57 [694675]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Chúng ta __________ tập trung vào học sinh giỏi, __________ mục tiêu là phải nâng cao mặt bằng dân trí chung, và cuối cùng, cung cấp nhân lực chất lượng cao cho toàn xã hội.
A, không nên chỉ/ mà
B, không thể chỉ/ mà
C, vừa/ đồng thời
D, vừa/ và
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Loại A vì “không nên chỉ” mang nghĩa khuyên nhủ, đề xuất, dẫn đến hiểu lầm rằng việc chỉ tập trung vào học sinh giỏi là một lựa chọn có thể cân nhắc. Trong khi đó, ngữ cảnh của câu muốn nhấn mạnh tính bắt buộc, tính tất yếu của việc phải nâng cao dân trí chung.
- Loại C vì cặp từ “vừa/đồng thời” thể hiện sự song song, đồng thời của hai hành động, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn chỉ muốn nhấn mạnh việc nâng cao dân trí chung.
- Loại D vì “vừa” thể hiện sự song song, đồng thời của hai hành động, còn “và” biểu thị quan hệ liên hợp giữa hai vế có mức độ ngang nhau, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn chỉ muốn nhấn mạnh việc nâng cao dân trí chung.
→ B là đáp án đúng vì “không thể chỉ/mà” phù hợp để nhấn mạnh việc nâng cao dân trí và cung cấp nhân lực chất lượng cao cho toàn xã hội chứ không chỉ tập trung vào học sinh giỏi. Đáp án: B
Câu 58 [694676]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Khả năng __________ dữ liệu của AI đã giúp ích rất nhiều trong cuộc chiến chống tội phạm __________ .
A, cung cấp/ lâm tặc
B, sử dụng/ buôn lậu
C, tận dụng/ buôn người
D, khai thác/ mạng
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Loại A vì AI “cung cấp” không phù hợp để nói về khả năng phân tích và sử dụng dữ liệu của AI; “lâm tặc” là tội phạm liên quan đến khai thác rừng trái phép, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại B vì “buôn lậu” là buôn bán hàng cấm hoặc hàng trốn thuế, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại C vì “buôn người” là một loại tội phạm nghiêm trọng, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn nói về AI.
→ D là đáp án đúng vì “khai thác dữ liệu” phù hợp để chỉ khả năng tìm kiếm, phân tích thông tin của AI; “mạng” phù hợp để chỉ lĩnh vực ứng dụng bởi AI thường được dùng để phát hiện các hành vi tấn công mạng, lừa đảo trực tuyến,... Đáp án: D
Câu 59 [694677]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Virus này được xác định __________ một cuộc điều tra ổ dịch bắt nguồn __________ khu chợ lớn chuyên bán hải sản và động vật ở Vũ Hán, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
A, trong/ từ
B, trên/ ở
C, tại/ trên
D, qua/ dưới
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
- Loại B vì “trên” thường được dùng để chỉ vị trí nằm trên bề mặt, không phù hợp để kết hợp với “một cuộc điều tra”.
- Loại C vì “tại” dùng cho địa điểm cụ thể, không phù hợp để kết hợp với “một cuộc điều tra”; “trên” thường được dùng để chỉ vị trí nằm trên bề mặt, không hợp lý khi nói về nguồn gốc của virus.
- Loại D vì “dưới” chỉ vị trí thấp hơn, không phù hợp để nói về nguồn gốc của virus.
→ A là đáp án đúng vì “trong” được dùng khi nói về phạm vi hoặc bối cảnh diễn ra một sự kiện, phù hợp để chỉ “một cuộc điều tra” về nguồn gốc của virus; “từ” biểu thị điều sắp nói là điểm xuất phát, điểm khởi đầu hay là nguồn gốc của việc được nói đến, phù hợp để chỉ nguồn gốc phát sinh của virus. Đáp án: A
Câu 60 [694678]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Cột thu lôi __________ hoạt động __________ có trận giông bão.
A, chỉ/ đang
B, từng/ khi
C, vẫn/ đang
D, chỉ/ khi
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Loại B vì “đang” ở vị trí này sai ngữ pháp.
- Loại C vì “từng” thể hiện hành động đã xảy ra trong quá khứ, không phù hợp với chức năng hoạt động thường xuyên của cột thu lôi khi có giông bão.
- Loại D vì “vẫn” mang nghĩa duy trì trạng thái hoạt động liên tục, nhưng cột thu lôi chỉ hoạt động khi có bão; “đang” ở vị trí này sai ngữ pháp.
→ A là đáp án đúng vì cặp “chỉ” mang ý nghĩa giới hạn phạm vi hoạt động, phù hợp để nói về việc cột thu lôi chỉ hoạt động trong một điều kiện nhất định; “khi” phù hợp để diễn tả điều kiện hoạt động của cột thu lôi – khi có giông bão. Đáp án: D
Câu 61 [694679]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Nếu phía Bắc nổi tiếng với Vườn quốc gia Cúc Phương, phía Nam vang danh với khu rừng già Nam Cát Tiên còn miền sông nước Đồng Tháp lại vô cùng tự hào khi sở hữu Vườn Quốc gia Tràm Chim.
A, còn
B, nổi tiếng
C, tự hào
D, vang danh
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
- Từ “còn” sai về logic. “Còn” thường dùng để đối lập hai ý hoặc so sánh khác biệt, không phù hợp để nối ba mệnh đề có nghĩa tương đương nhau của câu.
- Sửa lại: Nếu phía Bắc nổi tiếng với Vườn quốc gia Cúc Phương, phía Nam vang danh với khu rừng già Nam Cát Tiên thì miền sông nước Đồng Tháp lại vô cùng tự hào khi sở hữu Vườn Quốc gia Tràm Chim. Đáp án: A
Câu 62 [694680]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Hồ Xuân Hương là một trong những nhà thơ đương đại xuất sắc của nền thơ ca Việt Nam.
A, một trong những
B, thơ ca Việt Nam
C, đương đại
D, xuất sắc
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Cụm từ “đương đại” sai về logic. Hồ Xuân Hương là nhà thơ sống ở cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX, thuộc thời kì trung đại của văn học Việt Nam nên sử dụng từ “đương đại” – nghĩa là hiện nay, thuộc thời kì hiện đại – là không chính xác.
- Sửa lại: Hồ Xuân Hương là một trong những nhà thơ trung đại xuất sắc của nền thơ ca Việt Nam. Đáp án: C
Câu 63 [694681]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Đất nước mình có thời tiết nhiệt đới, nhiệt độđộ ẩm cao thuận lợi cho tre nứa phát triển.
A, thời tiết
B, thuận lợi
C, độ ẩm
D, nhiệt độ
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
- Cụm từ “thời tiết” sai về ngữ nghĩa. “Thời tiết” chỉ tình trạng khí tượng trong một khoảng thời gian ngắn, thường thay đổi theo từng ngày hoặc mùa, trong khi “nhiệt đới” là một đặc trưng khí hậu, mang tính lâu dài, ổn định vì thế kết hợp với từ “thời tiết” là không chính xác.
- Sửa lại: Đất nước mình có khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ và độ ẩm cao thuận lợi cho tre nứa phát triển. Đáp án: A
Câu 64 [694682]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Con cò là một điển hình nghệ thuật trong ca dao dân gian.
A, trong
B, Con cò
C, điển hình nghệ thuật
D, dân gian
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Cụm từ “điển hình nghệ thuật” sai về logic. “Điển hình nghệ thuật” thường dùng để nói về các nhân vật tiểu biểu trong tác phẩm văn học, không phù hợp để chỉ “con cò” – một hình ảnh tiêu biểu trong ca dao.
- Sửa lại: Con cò là một biểu tượng nghệ thuật trong ca dao dân gian. Đáp án: C
Câu 65 [694683]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Phép so sánh được sử dụng với mật độ dày đặc trong bài ca dao “Cổ tay em trắng như ngà...” đã giúp người đọc hình dung rõ nét về vẻ đẹp duyên dáng, dịu dàng, đằm thắm của người con gái hiện đại.
A, mật độ dày đặc
B, người con gái hiện đại
C, bài ca dao
D, vẻ đẹp
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Cụm từ “người con gái hiện đại” sai về logic và ngữ nghĩa. Ca dao thuộc văn học dân gian, bài ca dao “Cổ tay em trắng như ngà...” miêu tả vẻ đẹp người con gái trong xã hội xưa vì thể sử dụng cụm từ “người con gái hiện đại” là không chính xác.
- Sửa lại: Phép so sánh được sử dụng với mật độ dày đặc trong bài ca dao “Cổ tay em trắng như ngà...” đã giúp người đọc hình dung rõ nét về vẻ đẹp duyên dáng, dịu dàng, đằm thắm của người con gái xưa. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Nắng xuân ấm áp, lộc xanh rạo rực, tự nhiên nhận được cú điện thoại dịu dàng. Một cô bạn thời sinh viên. Vào đề luôn. Hồi ấy học xong đại học, cô bỏ nghề luôn, rồi mở công ty du lịch, chuyên bán những tua lữ hành cho Tây. Giờ gặp ngay cái dịch cúm Wuhan, đường bay tắc nghẽn, Tây kinh hoàng hoảng loạn, chẳng còn Tây nào dám mon men du lịch, công ty du lịch cho Tây của cô cứ thế mà tự tan. Mấy mẹ con nhà cô quấn túm hết vào cái công ty du lịch ấy cũng cùng nhau kẹp díp vào đấy mà chết đói. Bây giờ có cái nhà trị giá hơn mười tỉ đấy, đang rao bán mà hạ xuống mấy giá cũng chẳng có ai mua. Định bán cái nhà to, rồi đi kiếm cái nhà cỡ trung bình mà ở, tiền bạc dôi ra thì lấy làm cái ăn hằng ngày. Đúng là cái ăn hằng ngày. Mẹ con bà cháu đang chết chùm với nhau. Nhà không bán được mà ngày ngày vẫn phải ăn.
Vừa nghe trên điện thoại anh vừa hình dung ra cô bạn này ngày xưa thuộc dạng mỏng mày hay hạt. Không sắc nước hương trời gì, nhưng cũng thuộc diện sáng sủa hoạt ngôn, cũng có mấy anh đong đưa đánh võng. Hình như anh cũng từng úp mở đẩy đưa dăm ba câu tán tỉnh với nàng. Không nhớ rõ, nhưng đúng nàng là người anh từng có cảm tình. Người ấy mà bây giờ nghe ra cơ sự bi đát nhường này. Đang phải chạy vạy kiếm ăn từng bữa.
Nói gần nói xa chẳng qua nói thật, thôi thì bây giờ nàng chỉ còn trông chờ vào sự giúp đỡ của bạn bè. Phải xuống giá cầu viện đến cả người hơn hai chục năm qua không gặp gỡ tức là ở thế cố cùng bế tắc lắm. Nàng hỏi vay anh ba chục triệu. Chỉ chờ bán được cái nhà mười hai tỉ này là nàng hoàn trả anh ngay, nàng chẳng dám phiền lâu.
Cứu đói. Không phải cứu một người phúc đẳng hà sa mà là cứu cả một gia đình đang chết chùm chết hội. Họ lại đang rao bán nhà, cả một cục tiền to tướng đang lù lù ở đấy, chờ có người mua là coi như được giải ngân. Tức là khó khăn này chỉ là tạm thời, chỉ là thoáng chốc, mình cần giúp người ta trong cái thoáng chốc này.
Ô kê. Anh bấm vào ứng dụng chuyển tiền. Ba mươi triệu chuyển ngay vào tài khoản cô bạn cũ. Nàng như rú lên trong cái tin nhắn lại: Sống rồi, mẹ con bà cháu tớ như chết đuối vớ được cọc, chỉ còn biết ghi mãi ơn này.
Anh thì tin rằng nàng có thể thu xếp để trả lại tiền trong một thời gian ngắn. Cái nhà khó mấy thì cũng phải bán được. Ba mươi triệu chỉ là tiền ăn của cả gia đình nàng trong một tháng. Một mẹ hai con với hai dâu rể với hai đứa cháu. Sao lại khéo sắp đặt, một mẹ với bốn con trai gái dâu rể lại díu hết vào một cái công ty để mà khi chết thì cùng chết. Bằng ấy người trong một gia đình không bao giờ được đi máy bay cùng một chuyến. Nếu đi ô tô thì ít ra cũng chia ra làm hai ô tô. Đằng này lại chui hết vào cùng một rọ.
Tính thời gian thì họ chưa kịp ăn hết ba mươi triệu đã xảy ra chuyện. Nàng lại nhắn đến một cái tin kinh hoàng. Cậu cứu tớ một lần nữa đi, con gái tớ vay tiền của xã hội đen mà nhà chưa bán được, chúng nó đang vây nhà dao súng trong tay, đòi xin con bé tí tiết, cậu cho tớ vay thêm hai mươi triệu, cứu tớ đi.
Kinh khủng chưa. Ngu si gì mà lại còn dính đến cả xã hội đen. Nguy cơ có án mạng. Thoạt nghĩ, mình có cứu được mãi không. Lại thoắt nghĩ, chỉ lần này nữa thôi, lần này là để khỏi xảy ra đổ máu.
Thế là. Chỉ vài cái bấm vào ứng dụng chuyển tiền trên điện thoại.”
(Hồ Anh Thái, Được luôn cả nghé, theo nguoidothi.net.vn)
Câu 66 [694684]: Sự việc chính được kể trong đoạn trích là gì?
A, Sự việc “anh” phải lòng “nàng”
B, Sự việc “nàng” sa cơ lỡ vận
C, Sự việc “anh” cho “nàng” - một người bạn cũ hai mươi năm không gặp gỡ - vay tiền
D, Sự việc “nàng” cùng các con đang gặp nạn
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Nội dung chính của đoạn trích xoay quanh việc nhân vật “anh” nhận được cuộc gọi từ “nàng” - một người bạn cũ đang lâm vào cảnh khó khăn, và anh đã quyết định cho nàng vay tiền hai lần.
→ Sự việc chính được kể trong đoạn trích là sự việc “anh” cho “nàng” - một người bạn cũ hai mươi năm không gặp gỡ - vay tiền Đáp án: C
Câu 67 [694685]: Đặc điểm nào sau đây không có ở nhân vật “nàng”?
A, Mỏng mày hay hạt
B, Sáng sủa
C, Hoạt ngôn
D, Sắc nước hương trời
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Dựa vào chi tiết: “Vừa nghe trên điện thoại anh vừa hình dung ra cô bạn này ngày xưa thuộc dạng mỏng mày hay hạt. Không sắc nước hương trời gì, nhưng cũng thuộc diện sáng sủa hoạt ngôn, cũng có mấy anh đong đưa đánh võng”.
→ Đặc điểm không có ở nhân vật “nàng” là sắc nước hương trời. Đáp án: D
Câu 68 [694686]: Nhân vật “anh” trong đoạn trích được tô đậm bởi tính cách nào?
A, Hào hoa, đa tình
B, Keo kiệt, bủn xỉn
C, Phóng khoáng, ga lăng
D, Nhân hậu, vị tha
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Nhân vật “anh” rất nhanh chóng chuyển tiền cho “nàng” mà không đắn đo nhiều, điều này thể hiện sự phóng khoáng, ga lăng. Khi nhận được tin nhắn cầu cứu thứ hai, dù có chút do dự, “anh” vẫn tiếp tục giúp, cho thấy sự hào phóng, rộng rãi của nhân vật này. Đáp án: C
Câu 69 [694687]: Giọng điệu chủ đạo của người kể chuyện là gì?
A, Khách quan, lạnh lùng
B, Hài hước, hóm hỉnh
C, Châm biếm, trào lộng
D, Thương cảm, xót xa
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích sử dụng cách kể chuyện có chút giễu cợt, giọng điệu chủ đạo là hài hước, hóm hỉnh được thể hiện qua các chi tiết: “Sao lại khéo sắp đặt, một mẹ với bốn con trai gái dâu rể lại díu hết vào một cái công ty để mà khi chết thì cùng chết.”; “Mấy mẹ con nhà cô quấn túm hết vào cái công ty du lịch ấy cũng cùng nhau kẹp díp vào đấy mà chết đói.”; “Sống rồi, mẹ con bà cháu tớ như chết đuối vớ được cọc, chỉ còn biết ghi mãi ơn này.”… Đáp án: B
Câu 70 [694688]: Chi tiết “Chỉ vài cái bấm vào ứng dụng chuyển tiền trên điện thoại.” miêu tả hành vi nào của “anh”?
A, Chơi điện tử
B, Lướt mạng xã hội
C, Cho “nàng” vay tiền lần thứ hai
D, Gọi điện cho “nàng”
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Chi tiết “Chỉ vài cái bấm vào ứng dụng chuyển tiền trên điện thoại.” là hành động “anh” chuyển khoản cho “nàng” thêm 20 triệu để cứu con gái nàng khỏi xã hội đen.
→ Chi tiết miêu tả hành vi cho “nàng” vay tiền lần thứ hai của “anh”. Đáp án: C
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
Cây chuối
(Nguyễn Trãi)

Tự bén hơi xuân tốt lại thêm,
Đầy buồng lạ, màu thâu đêm.
Tình thư một bức phong còn kín,
Gió nơi đâu, gượng mở xem.
(Theo Nguyễn Trãi thơ và đời, NXB Văn học, 2016)
Câu 71 [694689]: Hình tượng cây chuối trong bài thơ thể hiện đặc điểm nào trong văn học trung đại Việt Nam?
A, Tính quy phạm
B, Khuynh hướng trang nhã
C, Xu hướng bình dị
D, Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa văn học nước ngoài
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Cây chuối là hình ảnh gần gũi, bình dị, quen thuộc trong đời sống của người Việt. Văn học trung đại có khuynh hướng sử dụng những hình tượng cao quý, trang nhã (như mai, trúc, cúc, tùng) nhưng Nguyễn Trãi lại chọn cây chuối – một hình ảnh dân dã, đời thường. Điều này thể hiện xu hướng bình dị trong thơ ông. Đáp án: C
Câu 72 [694690]: Chi tiết nào trong bài thơ gợi tả sức sống căng tràn của cây chuối?
A, “Đầy buồng lạ”
B, “tốt lại thêm”
C, “màu thâu đêm”
D, “Tình thư một bức phong còn kín”
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Cụm từ “tốt lại thêm” trong câu thơ có nghĩa là đã tốt lại càng tươi tốt thêm, đã dồi dào, căng tràn sức sống lại càng căng tràn sức sống hơn nữa. (Xuân Diệu bình: Trước hết trong câu mở đầu: “Tự bén hơi xuân, tốt lại thêm”. Ta hẵng để ý: tại sao Nguyễn Trãi không viết “lại tốt thêm”? Lại tốt thêm thì có vẻ dung tục, không đủ trân trọng đối với chủ từ của câu chẳng qua theo đà, theo thế, theo thời, mà thêm tốt, còn “tốt lại thêm” tức là: Vốn cái tốt đã là bản chất rồi. Nay từ lúc bén hơi xuân thì tốt thêm.)
→ Chi tiết “tốt lại thêm” gợi tả sức sống căng tràn của cây chuối trong bài thơ. Đáp án: B
Câu 73 [694691]: Chi tiết nào trong bài thơ gợi tả vẻ đẹp quyến rũ cây chuối?
A, “Đầy buồng lạ, màu thâu đêm”
B, “tốt lại thêm”
C, “Tự bén hơi xuân”
D, “Tình thư một bức phong còn kín”
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Câu thơ “Đầy buồng lạ, màu thâu đêm”: Từ “buồng” có thể hiểu là buồng chuối, cũng có thể hiểu là chốn khuê phòng (phòng của người con gái), từ “màu” có nghĩa là mùi hương. Theo đó, có thể hiểu hình ảnh cây chuối trong bài thơ là một hình ảnh được nhân cách hoá và câu thơ có hàm nghĩa: căn buồng ngát, nức hương thơm suốt đêm. Với hàm nghĩa này, câu thơ gợi tả sức sống căng tràn của cây chuối. (Xuân Diệu: phía sau cây ba tiêu là một giai nhân tự nói lấy cho mình, đầy phòng ngào ngạt thâu đêm.) Đáp án: A
Câu 74 [694692]: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong dòng thơ “Tình thư một bức phong còn kín”?
A, Phóng đại
B, Nhân hoá
C, So sánh
D, Ẩn dụ
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Dòng thơ “Tình thư một bức phong còn kín” sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, ngầm ví đọt chuối non còn đang cuộn lại với bức thư tình phong kín. Đáp án: D
Câu 75 [694693]: Bài thơ phản chiếu vẻ đẹp nào trong tâm hồn tác giả?
A, Lãng mạn, đa tình
B, Tha thiết vì dân, vì nước
C, Nhạy cảm trước cái đẹp
D, Bay bổng, đậm chất nghệ sĩ
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Bài thơ vịnh cây chuối - một thực thể thuộc về thiên nhiên - nhưng thiên nhiên ấy lại được nhìn qua lăng kính tình yêu đầy thơ mộng giữa một người trai (chàng gió) và một người gái (cây chuối) mà bức thư tình là đọt chuối non còn cuộn kín vàng gió - chàng trai - đang “gượng” - khẽ khàng mở xem.
→ Bài thơ phản chiếu sự lãng mạn, đa tình trong tâm hồn tác giả. Đáp án: A
Câu 76 [694694]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Những chi tiết mang tính chất hoang đường, kì diệu như: bé Gióng lên ba vẫn nằm trơ không nói, không cười, nhưng khi nghe lời rao của sứ giả (cầu người hiền tài ra giết giặc cứu nước), bỗng vươn vai đứng dậy và cao lớn vụt lên thành người khổng lồ... đều là sự hình tượng hoá và thần thánh hoá mối quan hệ và sự phát triển nhanh chóng về tinh thần, vật chất của lực lượng kháng chiến.”
(Hoàng Tiến Tựu, Thánh Gióng, theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 7, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Thao thác nghị luận chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích là gì?
A, So sánh
B, Bình luận
C, Bác bỏ
D, Giải thích
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích bày tỏ quan điểm về cách thần thánh hóa nhân vật Gióng, nhấn mạnh rằng những chi tiết này phản ánh sự phát triển nhanh chóng của lực lượng kháng chiến. Các từ ngữ như “hình tượng hoá”, “thần thánh hoá” bộc lộ quan điểm, cách nhìn nhận của người viết về các chi tiết đó.
→ Thao thác nghị luận chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích là bình luận. Đáp án: B
Câu 77 [694695]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông,
Một người chín nhớ mười mong một người.
Gió mưa là bệnh của giời,
Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.”
(Nguyễn Bính, Tương tư, theo Nguyễn Bính thơ và đời, NXB Văn học, 2003)
Biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau:
“Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông”
A, So sánh
B, Ẩn dụ
C, Hoán dụ
D, Nói quá
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Câu thơ “Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông” sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ, là loại hoán dụ lấy vật chứa đựng (thôn Đoài, thôn Đông) để chỉ vật được chứa đựng (chàng trai, cô gái). Đáp án: C
Câu 78 [694696]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Tổng mức cắt giảm gần 2,2 triệu thùng/ngày của OPEC+ áp dụng hết quý I/2024, đã bao gồm 1,3 triệu thùng/ngày gia hạn cắt giảm tự nguyện mà Saudi và Nga vốn đang áp dụng. Do vậy, mức cắt giảm mới sẽ là 900.000 thùng/ngày. Trước đó, OPEC+ thảo luận về việc cắt giảm bổ sung 2 triệu thùng/ngày. Điều này đồng nghĩa với quyết định chính thức không được như kì vọng của thị trường.”
(OPEC+ sẽ làm gì khi cắt giảm sản lượng chưa thể đẩy giá dầu lên?, theo nhandan.vn)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A, Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
B, Phong cách ngôn ngữ khoa học
C, Phong cách ngôn ngữ báo chí
D, Phong cách ngôn ngữ chính luận
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích cung cấp thông tin thời sự về một sự kiện kinh tế - quyết định cắt giảm sản lượng dầu của OPEC+, được đăng trên trang báo điện tử nhandan.vn.
→ Đoạn trích sử dụng phong cách ngôn ngữ báo chí. Đáp án: C
Câu 79 [708139]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Ra đến ngã tư, anh bắt gặp cả loạt xe dừng trước vạch đường dành cho người đi bộ. Đèn giao thông vẫn hoạt động, nhưng trên các xe hơi xe máy không một bóng người. Đi qua vài con phố, thấy các cửa hiệu vẫn sáng đèn nhưng không có người qua lại. Sương mù trắng xóa trườn như sóng trên đường, có chỗ bốc lên ngồn ngộn như một đụn mây. Sau khi lục soát vài ngôi nhà rồi tự đập đầu vào cột điện để chắc chắn rằng mình không mơ ngủ hay bị điên, anh đứng ngây ra giữa phố, bàng hoàng. Cư dân trong thành đã thực sự biến mất.
Anh rút điện thoại di động ra gọi cho những người thân. Mọi số máy đều đổ chuông nhưng không có ai nghe máy. Đi bộ ra vườn hoa trung tâm thành phố, anh ngồi bệt xuống cỏ và nghĩ về tình thế bi kịch của mình. Chuột từ xó xỉnh nào bỗng nối đuôi nhau chạy qua trước mặt anh, lốc nhốc một đàn. Anh nhìn chúng và cay đắng nghĩ, một ngày không xa loài chuột sẽ trở thành ông chủ của thành phố này, con nào cũng to lớn kềnh càng và bắt anh phải làm người hầu cho chúng.”
(Phạm Duy Nghĩa, Thành phố biến mất, theo vanvn.vn)
Chi tiết nào sau đây không cùng nhóm với các chi tiết còn lại trong đoạn trích?
A, “trên các xe hơi xe máy không một bóng người”
B, “các cửa hiệu vẫn sáng đèn nhưng không có người qua lại”
C, “Mọi số máy đều đổ chuông nhưng không có ai nghe máy.”
D, “Chuột từ xó xỉnh nào bỗng nối đuôi nhau chạy qua trước mặt anh, lốc nhốc một đàn.”
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
- Các chi tiết: “trên các xe hơi xe máy không một bóng người”; “các cửa hiệu vẫn sáng đèn nhưng không có người qua lại”; “Mọi số máy đều đổ chuông nhưng không có ai nghe máy.” đều miêu tả cảnh thành phố vắng bóng con người.
- Chi tiết “Chuột từ xó xỉnh nào bỗng nối đuôi nhau chạy qua trước mặt anh, lốc nhốc một đàn” lại miêu tả hình ảnh đàn chuột xuất hiện, làm thay đổi không khí của đoạn văn (từ tĩnh lặng sang náo động). Đáp án: D
Câu 80 [694697]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cổ tay em trắng như ngà
Đôi mắt em liếc như là dao cau
Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen”
(Ca dao)
Vẻ đẹp nào của người con gái thời xưa không được thể hiện trong bài ca?
A, Duyên dáng, dịu dàng
B, Thuỷ chung
C, Đằm thắm
D, Sắc sảo
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Bài ca dao miêu tả vẻ đẹp ngoại hình của người con gái (cổ tay trắng, mắt sắc, miệng cười, khăn đội đầu).
→ Vẻ đẹp của người con gái thời xưa không được thể hiện trong bài ca dao là thủy chung. Đáp án: B
Câu 81 [694698]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Đọc “Cố hương” của Lỗ Tấn, đầu tiên ta bắt gặp nỗi buồn. Buồn vì xa quê và lại sắp từ giã quê hương cũng có, nhưng chủ yếu là buồn vì thôn xóm “hoang vắng”, “tiêu điều” “nằm im lìm dưới vòm trời vàng úa”, đến nỗi nhân vật “tôi” có phần hoài nghi, không nhận ra. Buồn hơn nữa là người bạn Nhuận Thổ mà “tôi” quen từ 20 năm trước, khi hắn mới 10 tuổi, một thiếu niên cổ đeo vòng bạc, tay lăm lăm cầm chiếc đinh ba lanh lợi, hiên ngang, biết nhiều, giờ đây đã biến thành một con người khác: già nua, đần độn. Nhuận Thổ và Tấn tên người xưng “tôi” - cùng trang lứa chơi thân nhau. Khi chia tay đều khóc, thế mà bây giờ Nhuận Thổ đã có sáu con, gặp bạn cũ lại chào “Bẩm ông” làm cho Tấn cảm thấy có một bức tường cao vô hình vây bọc bốn phía, khiến ông trở nên trơ trọi và cảm thấy ngột ngạt. Người với người đã bị phân cách! Tình trạng của Nhuận Thổ thật thê thảm: “con đông, mùa mất, thuế nặng, lính tráng, trộm cướp, quan lại, thân hào đày đoạ thân anh khiến anh trở thành đần độn, mụ mẫm đi!”. Có khổ mà không nói ra được hết, anh chỉ trầm ngâm lặng lẽ hút thuốc.”
(Trần Đình Sử, Cố hương, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 9, NXB Đại học Huế, 2024)
Chủ đề của đoạn văn trên là gì?
A, Nỗi buồn của nhân vật “tôi” trong “Cố hương”
B, Nỗi buồn của Nhuận Thổ trong “Cố hương”
C, Nỗi buồn trong “Cố hương”
D, Nỗi buồn của tác giả trong “Cố hương”
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn văn đề cập đến nỗi buồn trong truyện “Cố hương” của Lỗ Tấn, bao gồm nỗi buồn của nhân vật “tôi” khi thấy quê hương đổi thay, trước sự thay đổi đến thê thảm của Nhuận Thổ. Đáp án: C
Câu 82 [694702]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Nhưng ngay tối hôm ấy, trời đổi tiết. Mây đen lặng lẽ kéo lên rồi vỡ thành trận mưa nhỏ. Đồng thời, gió nổi dậy, như đến từ một nơi nào xa lắm. Nghe tiếng khua động lạo xạo sắc nhọn của những cành lá như làm bằng thép, rồi một cái miệng vĩ đại nào thổi phù từng luồng hơi trong không rất dữ dội. Tiếng mưa râm ran bao la. Những giọt tranh nhỏ xuống vũng nước lủng bủng. Không phải kiểu mưa dầm mùa đông, dai dẳng và lặng lẽ. Đây thực là một trận mưa thu đột ngột, lộng những cơn gió mạnh ray rứt. Bầu trời chứa đựng một nỗi tức giận gì đang muốn nổ bật ra.”
(Bùi Hiển, Một trận bão cuối năm, theo vnexpress.net)
Phương thức biểu đạt chính nào được sử dụng trong đoạn trích?
A, Tự sự
B, Miêu tả
C, Biểu cảm
D, Nghị luận
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Đoạn văn khắc họa khung cảnh thiên nhiên sống động với những câu văn miêu tả chi tiết về mưa, gió, bầu trời bằng những hình ảnh giàu cảm xúc và các biện pháp tu từ.
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là miêu tả. Đáp án: B
Câu 83 [694699]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Đất nước
Của những người mẹ
Mặc áo thay vai
Hạt lúa củ khoai
Bền bỉ nuôi chồng nuôi con chiến đấu.
Đất nước
Của những người con gái con trai
Đẹp như hoa hồng, cứng như sắt thép
Xa nhau không hề rơi nước mắt
Nước mắt để dành cho ngày gặp mặt”
(Nam Hà, Chúng con chiến đấu, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022))
Các hình ảnh nào trong đoạn thơ biểu đạt cho vẻ đẹp của sự giản dị của đất nước?
A, “áo thay vai”, “hạt lúa”, “củ khoai”
B, “những người mẹ”, “người con gái con trai”
C, “hoa hồng”, “sắt thép”
D, “nước mắt”, “hoa hồng”
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Hình ảnh “áo thay vai” gợi lên hình ảnh những người mẹ tần tảo, chia sẻ từng manh áo trong gian khó. “Hạt lúa”, “củ khoai” tượng trưng cho sự giản dị và chịu thương chịu khó lao động, sản xuất để nuôi quân của dân ta. Những hình ảnh này thể hiện sự giản dị, mộc mạc của đất nước, đồng thời cũng thể hiện sự hy sinh, gian khổ của người dân trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Đáp án: A
Câu 84 [694700]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Lịch sử của nhân loại cũng như đời người. Có tuổi hồn nhiên, có tuổi trưởng thành. Theo Nguyễn Trường Tộ13 , nước ta từ thời Bắc thuộc và triều Tiền Lê trở về trước cũng ví như tuổi nhi đồng. Từ thời nhà Trần về trước cũng như tuổi thiếu niên. Kịp đến ngày nay (triều Tự Đức, nửa sau thế kỉ 19) mới là tuổi khôn sức mạnh. Ấy thế mà, cái gọi là “tuổi khôn sức mạnh” đó cũng đã từ chối tiến hóa, từ chối trưởng thành, thổi mãi con gà đất, dẫn đến quê hương tan rã mất 100 năm. Nên nỗi đầu thế kỉ 20, Tản Đà phải rên lên:
Dân hai mươi triệu ai người lớn
Nước bốn nghìn năm vẫn trẻ con?
Đất nước trưởng thành là đất nước không chỉ giàu vật chất. Cái ăn cái mặc chỉ thỏa mãn thang bậc thấp nhất trong tháp nhu cầu của Maslow14 . Mà phải là một đất nước thịnh vượng đi đôi với công bằng có văn hóa, có đạo đức, được cộng đồng quốc tế kính trọng. Đó phải là một đất nước “đàng hoàng hơn, to đẹp hơn” đất nước của mùa hồn nhiên.”
(Đoàn Công Lê Huy, Mùa hồn nhiên..., theo Gửi em mây trắng, NXB Kim Đồng, 2016)
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
13 Nguyễn Trường Tộ (1830? – 1871?): danh sĩ, kiến trúc sư, nhà cải cách xã hội Việt Nam ở thế kỉ 19. Ý trích dẫn trong bài là từ văn bản Tế cấp bát điều của ông.
14 Một trong những lí thuyết quan trọng nhất của quản trị kinh doanh, được nhà tâm lí học Abraham Maslow đưa ra vào năm 1943. Theo Maslow, về căn bản, nhu cầu của con người được chia làm hai nhóm chính: nhu cầu cơ bản và nhu cầu bậc cao.
A, Biểu cảm
B, Tự sự
C, Thuyết minh
D, Nghị luận
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích trình bày quan điểm, lập luận về sự trưởng thành của một đất nước, sử dụng các lý lẽ, dẫn chứng (lịch sử, thơ Tản Đà, lý thuyết Maslow) để chứng minh cho quan điểm của mình.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là nghị luận. Đáp án: D
Câu 85 [694701]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Buồn trông trăng, trăng mờ thêm tủi,
Gương Hằng Nga đã bụi màu trong.
Nhìn gương càng thẹn tấm lòng,
Thiên duyên lạnh lẽo, đêm đông biên hà.

Buồn xem hoa, hoa buồn thêm thẹn,
Cánh hải đường đã quyện giọt sương.
Trông chim càng dễ đoạn trường,
Uyên ương chiếc bóng, phượng hoàng lẻ đôi.”
(Lê Ngọc Hân, Ai tư vãn, theo thivien.net)
Nêu tác dụng của phép điệp được sử dụng trong đoạn thơ trên.
A, Mang đến cảm nhận về nỗi buồn sầu, đau khổ bao trùm vũ trụ
B, Miêu tả khung cảnh ảm đạm, lạnh lẽo
C, Tô đậm nỗi buồn triền miên, dai dẳng, não nùng, thê lương
D, Diễn tả dòng hoài niệm về hạnh phúc lứa đôi trong quá khứ
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Điệp từ “buồn” được lặp lại nhiều lần trong đoạn thơ, kết hợp với các hình ảnh thiên nhiên u buồn đã nhấn mạnh và tô đậm nỗi buồn triền miên, dai dẳng, não nùng, thê lương trong lòng nhân vật trữ tình. Đáp án: C
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“Là các truyện ngắn hay nhưng những truyện kể trên chưa phải là những truyện ngắn hay nhất viết về chiến tranh của Bảo Ninh. Vinh dự ấy thuộc về Trại 7 chú lùnGió dại. Ở những truyện này, bi kịch chiến tranh song hành với bi kịch tình yêu. Trong Trại 7 chú lùn, Bảo Ninh, có thể từ vô thức, đã tái sinh kiểu nhân vật người lùn trong huyền thoại, kẻ vốn nắm giữ những bí mật của chốn khuê phòng và tiết lộ nó trong những hình thức khác nhau của ngôn từ và biểu tượng. Mộc đã tiết lộ với “tôi” điều gì thông qua câu chuyện của mình? Đó là bí mật về cuộc sống chiến đấu không súng đạn mà vô cùng gian khổ của người lính tăng gia. Đó là bí mật về những cái chết đau đớn không hề có vòng hào quang nào: chết vì cây đè, vì sốt rét, vì cháy rừng. Đó là bí mật về những anh bộ đội khao khát tình yêu, tình dục mà luôn phải kìm nén, ức chế đến thành lầm lì bất thường. Đó là bí mật về tình yêu tay ba và những phức cảm nảy sinh giữa những người đồng chí, đồng đội xoay quanh sự éo le này. Đây rõ là những bí ẩn phức tạp của chiến tranh. Tuy nhiên, Bảo Ninh vừa phơi mở vừa che đậy. Những lời lẽ “khàn khàn” của Mộc trong trận mưa “lật mùa” trùm phủ nhiều ẩn ý. Câu chuyện cơ bản là buồn bã nhưng nguồn mạch của chủ nghĩa anh hùng và lãng mạn cách mạng vẫn ri rỉ chảy. Bảo Ninh tiết lộ một chủ nghĩa anh hùng khác, một chủ nghĩa anh hùng không được đánh bóng cho sáng lên mà như cây gỗ lớn kia, tuy thô mộc nhưng trụ rất vững giữa đại ngàn, rễ bám chắc vào lòng đất, có khả năng che chở cho con người qua cơn giông tố cuộc đời. Mộc là biểu tượng của sức mạnh nội tâm - sức mạnh giúp anh có đủ khả năng chế ngự các xung động bản năng, vượt qua và vượt lên chính mình khi cận kề người con gái xinh tươi, sôi nổi suốt mấy năm trời. Anh là người một đời kiên trì bền bỉ chịu đựng gian khổ, tận tụy hi sinh, một đời thủy chung với lời thề hẹn, một đời nguyện làm thần thổ địa đợi chờ nơi ngã ba Đông Dương heo hút. Liệu Mộc có phải là người lùn trong truyện cổ Grimm “tàn nhẫn, bạc bẽo” hay anh là biểu tượng của người đàn ông can đảm, nặng nghĩa sâu tình, người đã chịu đựng và vượt qua những thử thách ghê gớm nhất của chiến tranh?”
(Nguyễn Văn Thuấn, Truyện ngắn về chiến tranh của Bảo Ninh, theo vannghequandoi.com.vn)
Câu 86 [694703]: Phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích là gì?
A, Miêu tả
B, Nghị luận
C, Tự sự
D, Biểu cảm
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích phân tích, đánh giá giá trị nghệ thuật và nội dung của các truyện ngắn viết về chiến tranh của Bảo Ninh, đặc biệt là tác phẩm “Trại 7 chú lùn”.
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là nghị luận. Đáp án: B
Câu 87 [694704]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Tiểu thuyết hay nhất của Bảo Ninh
B, Những truyện ngắn hay nhất về Hà Nội của Bảo Ninh
C, Những truyện ngắn hay nhất viết về chiến tranh của Bảo Ninh
D, Tiểu thuyết chiến tranh của Bảo Ninh
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích bàn về những truyện ngắn xuất sắc nhất của Bảo Ninh viết về chiến tranh, đặc biệt là Trại 7 chú lùn Gió dại.
→ Chủ đề của đoạn trích là những truyện ngắn hay nhất viết về chiến tranh của Bảo Ninh. Đáp án: C
Câu 88 [694705]: Theo đoạn trích, Trại 7 chú lùn của Bảo Ninh là sự song hành của các bi kịch nào?
A, Bi kịch gia đình và bi kịch tình yêu
B, Bi kịch chiến tranh và bi kịch gia đình
C, Bi kịch tình yêu và bi kịch số phận con người
D, Bi kịch chiến tranh và bi kịch tình yêu
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Dựa vào câu văn: “Ở những truyện này, bi kịch chiến tranh song hành với bi kịch tình yêu.”
→ Theo đoạn trích, Trại 7 chú lùn của Bảo Ninh là sự song hành của bi kịch chiến tranh và bi kịch tình yêu. Đáp án: D
Câu 89 [694706]: Theo đoạn trích, nhân vật Mộc trong Trại 7 chú lùn của Bảo Ninh là một người lính:
A, bộ binh
B, tăng thiết giáp
C, tăng gia
D, hải quân
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Dựa vào câu văn: “Đó là bí mật về cuộc sống chiến đấu không súng đạn mà vô cùng gian khổ của người lính tăng gia.
→ Theo đoạn trích, nhân vật Mộc trong Trại 7 chú lùn của Bảo Ninh là một người lính tăng gia. Đáp án: C
Câu 90 [694707]: Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để triển khai phần tiếp theo đoạn trích?
A, Những nét đặc sắc trong truyện ngắn Gió dại (Bảo Ninh)
B, Những nét đặc sắc của hình tượng nhân vật Mộc trong truyện ngắn Trại 7 chú lùn (Bảo Ninh)
C, Những nét đặc sắc trong các sáng tác viết về đề tài Hà Nội của Bảo Ninh
D, Những nét đặc sắc trong tiểu thuyết chiến tranh của Bảo Ninh
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích đã giới thiệu Trại 7 chú lùnGió dại là hai truyện ngắn hay nhất của Bảo Ninh về đề tài chiến tranh (“Vinh dự ấy thuộc về Trại 7 chú lùnGió dại”). Vì vậy, luận điểm phù hợp nhất để triển khai phần tiếp theo đoạn trích là những nét đặc sắc trong truyện ngắn Gió dại (Bảo Ninh). Đáp án: A
Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
“Giờ Trái đất là một trong những sự kiện môi trường lớn toàn cầu, với sự hưởng ứng của nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ. Năm 2024, thông điệp Giờ Trái đất là: TIẾT KIỆM ĐIỆN - THÀNH THÓI QUEN gửi đến cộng đồng không chỉ là tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường chỉ trong một giờ đồng hồ, mà mọi cá nhân, cộng đồng, doanh nghiệp phải thực hành nó thường xuyên trong suốt 365 ngày của cả một năm, để tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng trở thành thói quen.
Để góp phần vào những nỗ lực chung của thế giới, Bộ Công Thương đề nghị các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam tổ chức các hoạt động truyền thông hưởng ứng Giờ Trái đất diễn ra trong tháng 3 nhằm thu hút sự quan tâm của đông đảo các tổ chức, cơ quan và người dân trên địa bàn tỉnh, thành phố tham gia vào chiến dịch; vận động các tổ chức, cơ quan và người dân thực hiện tắt đèn và các thiết bị không cần thiết vào thời gian diễn ra Sự kiện Tắt đèn hưởng ứng Giờ Trái đất.
Các cá nhân cùng chung tay thực hiện các hoạt động hưởng ứng Chiến dịch Giờ Trái đất 2024 bằng cách:
- Hưởng ứng Sự kiện Tắt đèn từ 20h30 đến 21h30, thứ Bảy, ngày 23/3/2024;
- Chụp ảnh hoạt động, đăng tải lên các kênh mạng xã hội với hastag #Giờ_trái_đất;
- Tiết kiệm điện mọi lúc, mọi nơi;
- Theo dõi và thực hiện các hoạt động tiết kiệm điện, tiết kiệm tài nguyên, sống xanh... trên website và fanpage của Chương trình VNEEP.
(Giờ Trái đất 2024: Tiết kiệm điện thành thói quen, theo tietkiemnangluong.com.vn)
Câu 91 [694708]: Chủ đề của văn bản là gì?
A, Truyền thông về sự kiện Giờ Trái đất
B, Truyền thông về sự kiện Giờ Trái đất tại Hà Nội
C, Truyền thông về sự kiện Giờ Trái đất năm 2024 ở Việt Nam
D, Truyền thông về sự kiện Giờ Trái đất tại các tổ chức, cơ quan
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
- Văn bản đề cập đến sự kiện Giờ Trái đất năm 2024, tập trung vào hoạt động ở Việt Nam do Bộ Công Thương và các tổ chức trong nước triển khai.
→ Chủ đề của văn bản là: Truyền thông về sự kiện Giờ Trái đất năm 2024 ở Việt Nam. Đáp án: C
Câu 92 [694709]: Từ “thói quen” trong thông điệp “Tiết kiệm điện - thành thói quen” được giải thích như thế nào trong văn bản?
A, Việc tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường chỉ cần được thực hiện trong một giờ đồng hồ
B, Việc tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường phải được mọi cá nhân, cộng đồng, doạn nghiệp thực hành thường xuyên trong cả một năm
C, Việc tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường chỉ cần được thực hiện bởi mọi cá nhân
D, Việc tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường chỉ cần được thực hiện bởi mọi cộng đồng, doanh nghiệp
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Dựa vào thông tin trong câu: “…TIẾT KIỆM ĐIỆN - THÀNH THÓI QUEN gửi đến cộng đồng không chỉ là tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường chỉ trong một giờ đồng hồ, mà mọi cá nhân, cộng đồng, doanh nghiệp phải thực hành nó thường xuyên trong suốt 365 ngày của cả một năm, để tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng trở thành thói quen.”
→ Từ “thói quen” trong thông điệp “Tiết kiệm điện - thành thói quen” được giải thích là việc tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường phải được mọi cá nhân, cộng đồng, doạn nghiệp thực hành thường xuyên trong cả một năm. Đáp án: B
Câu 93 [694710]: Cách nào sau đây góp phần hình thành thói quen tiết kiệm điện cho mỗi người?
A, Hưởng ứng Sự kiện Tắt đèn từ 20h30 đến 21h30, thứ Bảy, ngày 23/3/2024
B, Chụp ảnh hoạt động, đăng tải lên các kênh mạng xã hội với hastag #Giờ_trái_đất
C, Tiết kiệm điện mọi lúc, mọi nơi
D, Theo dõi và thực hiện các hoạt động tiết kiệm điện, tiết kiệm tài nguyên, sống xanh... trên website và fanpage của Chương trình VNEEP
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Hành động giúp hình thành thói quen phải là việc thực hiện liên tục, không chỉ một lần.
→ Cách góp phần hình thành thói quen tiết kiệm điện cho mỗi người: Tiết kiệm điện mọi lúc, mọi nơi Đáp án: C
Câu 94 [694711]: Sự kiện Giờ Trái đất hằng năm hướng tới sự lan toả đến phạm vi nào?
A, Vùng lãnh thổ
B, Toàn cầu
C, Quốc gia
D, Việt Nam
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
Dựa vào câu văn: “Giờ Trái đất là một trong những sự kiện môi trường lớn toàn cầu...
→ Sự kiện Giờ Trái đất hằng năm hướng tới sự lan toả đến phạm vi: Toàn cầu. Đáp án: B
Câu 95 [694712]: Ý nào sau đây nêu đúng ý nghĩa của văn bản?
A, Tiết kiệm năng lượng, góp phần bảo vệ môi trường
B, Cảnh báo việc sử dụng lãng phí năng lượng
C, Một giải pháp tiết kiệm chi phí sử dụng điện
D, Cảnh báo tình trạng sự cạn kiệt nguồn điện từ các nhà máy thuỷ điện
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Văn bản giới thiệu về sự kiện Giờ Trái đất, qua đó kêu gọi mọi người tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng để bảo vệ môi trường. Đáp án: A
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
(1) “Ronaldo vùng vằng bỏ về sớm khi trận đấu giữa Manchester United gặp Tottemham Hostpur còn mấy phút. Đội của anh đang thắng cách biệt hai bàn. Nhưng trận này anh được Huấn luyện viên xếp ngồi dự bị. Một cựu cầu thủ bình luận rằng, Ronaldo đã coi cá nhân mình cao hơn đội bóng. Thật không có cách đánh giá nào chính xác hơn.
[...]
(2) Người ta thường nói muốn thấy bản lĩnh của một người, hãy nhìn anh ta khi đối diện thất bại. Người ta cũng từng nói rằng, muốn biết một người đã thực sự trưởng thành hay chưa, hãy nhìn anh ta khi đang đạt được thành công gì đó. Thực ra không chỉ trong sân cỏ, mà ngoài đời, trong vô vàn nghề nghiệp, trên cả bình diện quốc gia, cũng luôn có những người mãi mãi không trưởng thành. Có thể đó là người vùng vằng khi không được vào sân. Có thể đó là người vô trách nhiệm trước nút bấm phóng tên lửa. Có thể là người nghĩ cá nhân mình cao hơn tương lai của các dân tộc.
(3) Em có thể thần tượng một ngôi sao, ngôi sao sân cỏ hoặc ngôi sao trong một lĩnh vực nào đó. Không sao cả. Nhiều lần một vì sao dẫn đường đi cho chúng ta trong đêm tối. Nhưng với ngôi sao thần tượng, ta hãy vừa cùng sống, cùng quan sát, cùng dõi theo thứ ánh sáng diệu kì, vừa tỉnh thức để rút ra bài học trưởng thành cho chính mình giữa những lần ngôi sao chớp tắt.
(4) Ai cũng phải sống, vật lộn để đi qua ngày thơ khờ dại đến chín chắn trưởng thành. Hạnh phúc là khi ta lớn lên cùng nhịp trưởng thành. Hành trình đó thực ra không phải dừng ở mốc mười tám tuổi mà kéo dài đến tận năm mươi, bảy mươi, thậm chí là không có điểm cuối cùng.”
(Hà Nhân, Ghi chép sau một trận bóng đá giữa tuần, theo Hoa học trò, số 1394, ra ngày 24/10/2022 )
Câu 96 [694713]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A, Biểu cảm
B, Thuyết minh
C, Miêu tả
D, Nghị luận
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Đoạn trích bàn luận về sự trưởng thành của con người, thông qua câu chuyện về cầu thủ Ronaldo.
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là nghị luận. Đáp án: D
Câu 97 [694714]: Thao tác lập luận nào được sử dụng trong đoạn (1)?
A, Bác bỏ
B, Chứng minh
C, So sánh
D, Bình luận
Đáp án: B
Giải thích chi tiết:
- Trong đoạn (1), tác giả đưa ra một sự kiện cụ thể: “Ronaldo vùng vằng bỏ về sớm khi trận đấu còn mấy phút”. Sau đó, tác giả dẫn lời một cựu cầu thủ bình luận rằng “Ronaldo đã coi cá nhân mình cao hơn đội bóng”, đồng thời khẳng định “Thật không có cách đánh giá nào chính xác hơn”.
- Cách lập luận này nhằm chứng minh quan điểm Ronaldo đặt cái tôi cá nhân lên trên tập thể bằng cách sử dụng bằng chứng thực tế (hành động của Ronaldo) và ý kiến của chuyên gia để củng cố luận điểm.
→ Thao tác lập luận được sử dụng trong đoạn (1) là chứng minh. Đáp án: B
Câu 98 [694715]: Theo lập luận của đoạn trích thì Ronaldo là người như thế nào?
A, Bản lĩnh
B, Vô trách nhiệm
C, Thất bại
D, Chưa thực sự trưởng thành
Đáp án: D
Giải thích chi tiết:
Đoạn (2) nhấn mạnh rằng những người có thái độ vùng vằng khi không được vào sân là những người “mãi mãi không trưởng thành.” Điều này gián tiếp chỉ ra rằng Ronaldo chưa thực sự trưởng thành khi phản ứng như vậy. Đáp án: D
Câu 99 [694716]: Theo đoạn trích, bản lĩnh của một người được nhận diện khi anh ta đối diện với điều gì?
A, Thất bại
B, Thành công
C, Sự nghi hoặc
D, Thử thách
Đáp án: A
Giải thích chi tiết:
Dựa vào câu văn: “Người ta thường nói muốn thấy bản lĩnh của một người, hãy nhìn anh ta khi đối diện thất bại.”
→ Theo đoạn trích, bản lĩnh của một người được nhận diện khi anh ta đối diện với thất bại. Đáp án: A
Câu 100 [694717]: Diễn đạt nào là lời khuyên của người viết dành cho những người trẻ có thần tượng?
A, “muốn thấy bản lĩnh của một người, hãy nhìn anh ta khi đối diện thất bại”
B, “muốn biết một người đã thực sự trưởng thành hay chưa, hãy nhìn anh ta khi đang đạt được thành công gì đó”
C, “ta hãy vừa cùng sống, cùng quan sát, cùng dõi theo thứ ánh sáng diệu kì, vừa tỉnh thức để rút ra bài học trưởng thành cho chính mình giữa những lần ngôi sao chớp tắt”
D, “Ai cũng phải sống, vật lộn để đi qua ngày thơ khờ dại đến chín chắn trưởng thành.”
Đáp án: C
Giải thích chi tiết:
Câu “ta hãy vừa cùng sống, cùng quan sát, cùng dõi theo thứ ánh sáng diệu kì, vừa tỉnh thức để rút ra bài học trưởng thành cho chính mình giữa những lần ngôi sao chớp tắt” khuyên người trẻ nên có cái nhìn tỉnh táo về thần tượng, vừa theo dõi, vừa rút ra bài học từ họ thay vì chỉ tôn sùng mù quáng.
Các phương án còn lại đề cập đến sự trưởng thành hoặc bản lĩnh nhưng không phải là lời khuyên trực tiếp dành cho người trẻ có thần tượng. Đáp án: C
Câu 101 [713438]: Một thanh có trọng lượng và chiều dài chịu tác dụng của hai lực thẳng đứng như hình vẽ.

Tổng hợp lực tác dụng lên thanh và tổng momen lực đối với trọng tâm của thanh có giá trị như thế nào?

Nhận định đúng là
A, Nhận định 1.
B, Nhận định 2.
C, Nhận định 3.
D, Nhận định 4.
Chọn chiều dương trục Ox hướng lên.
Theo định luật II Newton:
Chiếu lên trục Ox thì hợp lực tác dụng lên thanh:

Tổng momen đối với trọng tâm:
Đáp án: A
Câu 102 [713439]: Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc trọng trường Trong đầu tiên vật đi được quãng đường trong tiếp theo vật đi được quãng đường khi giá trị được xác định bởi
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Đáp án: A
Câu 103 [713440]: Cho cơ hệ như hình vẽ. Bỏ qua mọi ma sát.

Ban đầu vật được giữ ở vị trí lò xo không biến dạng. Thả nhẹ để chuyển động. Độ giãn cực đại của lò xo bằng
A,
B,
C,
D,
Gọi là độ dịch chuyển của vật từ vị trí ban đầu đến vị trí lò xo bị giãn cực đại (tại vị trí này vận tốc của vật bằng ).
Từ định lý công – động năng, ta có:
Đáp án: C
Câu 104 [713441]: Một sóng điện từ có bước sóng tần số lan truyền trong chân không với vận tốc Mô tả nào bên dưới là đúng cho bước sóng và vận tốc truyền của một sóng điện từ có tần số ?
A, Mô tả 1.
B, Mô tả 2.
C, Mô tả 3.
D, Mô tả 4.
Mô tả đúng là mô tả 3. Đáp án: C
Câu 105 [713442]: Hình vẽ bên dưới biểu diễn sóng dừng hình thành trên một sợi dây được cố định ở hai đầu.

Phát biểu nào sau đây là đúng với
A, Phát biểu 1.
B, Phát biểu 2.
C, Phát biểu 3.
D, Phát biểu 4.
Phát biểu 3 là phát biểu đúng. Đáp án: C
Câu 106 [713443]: Trong các biểu thức bên dưới:
là gia tốc
là lực
là khối lượng
là thời gian
là vận tốc
Biểu thức nào có đơn vị của năng lượng?
A,
B,
C,
D,
Biểu thức có đơn vị của năng lượng. Đáp án: B
Câu 107 [713444]: Cường độ điện trường giữa hai bản của một tụ điện là

Công của lực điện trong dịch chuyển điện tích đi hết một vòng hình chữ nhật
A,
B,
C,
D,
Công của lực điện trên một đường cong kín bất kì đều bằng Đáp án: D
Câu 108 [713445]: Với giá trị nào của cường độ dòng điện và điện trở sẽ tạo ra một công suất tỏa nhiệt ?
A, Giá trị  1.
B, Giá trị 2.
C, Giá trị 3.
D, Giá trị 4.
Ta có:

⇒ Giá trị 4. Đáp án: D
Câu 109 [713446]: Một thanh được tạo bởi ba thanh có chất liệu khác nhau với điện trở suất lần lượt là như hình vẽ.

Một dòng điện không đổi chạy qua thanh. Đồ thị nào sau đây diễn đúng sự thay đổi của điện thế theo khoảng cách tính từ đầu của thanh đến
A, Đồ thị 1.
B, Đồ thị 2.
C, Đồ thị 3.
D, Đồ thị 4.
Điện thế sẽ giảm mạnh khi đi qua vật dẫn có điện trở lớn. Đồ thị 2 thể hiện rõ điều đó – đoạn gấp khúc thứ 3 ứng với thế giảm mạnh nhất. Đáp án: B
Câu 110 [713447]: Một viên đạn pháo được bắn từ mặt đất với vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một góc (đơn vị: độ và ) và tầm bắn được mô hình hóa bởi hàm số trong đó là gia tốc trọng trường được lấy xấp xỉ bằng

Với tính để viên đạn trúng mục tiêu trên mặt đất phẳng cách đó (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Ta có:

Câu 111 [713448]: Nguời ta đun một hỗn hợp gồm nước đá và một chất rắn dễ nóng chảy trong bình cách nhiệt nhờ một dây đun điện có công suất không đổi. Ban đầu khối lượng của hai chất là như nhau và có nhiệt độ là Sự phụ thuộc của nhiệt độ hỗn hợp theo thời gian đun được biểu diên bằng đồ thị như hình vẽ.

Cho nhiệt dung riêng của nước đá là và của chất ở trạng thái rắn là Cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa dây đun điện và hỗn hợp trên. Chọn phát biểu sai?
A, Nhiệt độ nóng chảy của chất
B, Nhiệt nóng chảy riêng của chất
C, Nhiệt dung riêng của chất ở trạng thái lỏng là
D, Chất hóa hơi ở nhiệt độ
Từ đồ thị ta nhận thấy quá trình chuyển pha diễn ra ở ⇒ chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ

Công suất cấp nhiệt của dây đun:

Trong khoảng thời gian từ đến diễn ra quá trình nóng chảy của chất rắn Ta có:

Trong khoảng thời gian từ đến ta có
Đáp án: C
Câu 112 [713451]: Cho phản ứng hạt nhân: Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được theo phản ứng này là Lấy Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là
A,
B,
C,
D,
Ta có:

Vậy mỗi phản ứng ta thu được 2 hạt nhân
Số hạt nhân có trong :

Năng lượng mà một phản ứng tỏa ra:
Đáp án: A
Câu 113 [713449]: Hình vẽ bên dưới mô tả dòng các phân tử khí va chạm vào thành bình trong ba trường hợp:

Sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần của áp suất gây bởi dòng phân tử khí lên thành bình là
A,
B,
C,
D,
Thứ tự đúng là Đáp án: C
Câu 114 [713450]: Một vòng nhôm, bán kính có điện rở đượt đặt xung quanh đầu của một ống dây lõi không khí với và bán kính như hình vẽ.

Giả sử thành phần hướng trục của từ trường gây bởi dòng điện chạy trong ống dây tại vị trí đặt vòng nhôm có độ lớn bằng một nửa từ trường gây bởi ống dây tại một điểm trong lòng của nó. Khi dòng điện chạy trong ống dây tăng với tốc độ
Xác định dòng điện cảm ứng trong vòng nhôm. Kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân và tính bằng đơn vị
Thành phần hướng trục của cảm ứng từ gây bởi dòng điện chạy trong ống dây tại vị trí đặt vòng nhôm có chiều hướng từ trái sang phải, có độ lớn:

Từ thông qua mặt tiết diện của ống dây:

Vì không có từ trường ngoài, do đó từ trừng qua mặt tiết diện của ống dây bằng từ trường qua vòng nhôm.
⇒ Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng nhôm:


Cường độ dòng điện cảm ứng:

có chiều ngược chiều kim đồng hồ.
Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Một chiếc ô tô đang chuyển động trên một đường thẳng với vận tốc không đổi 10 m/s. Người lái xe nhìn thấy tín hiệu cảnh báo và đạp phanh để xe dừng lại. Hình bên biểu diễn đồ thị vận tốc theo thời gian của xe, bắt đầu từ ngay khi người lái xe nhìn thấy tín hiệu đầu tiên. Gọi S1 là quãng đường xe đi được từ lúc nhìn thấy tín hiệu cảnh báo đến lúc dừng lại.
Câu 115 [713452]: Thời gian phản ứng của người lái xe là khoảng thời gian từ lúc người lái xe nhìn thấy tín hiệu cảnh báo đến khi bắt đầu đạp phanh. Xác định thời gian phản ứng của lái xe
A, 0,25 s.
B, 0,5 s.
C, 2s.
D, 2,5 s.
Quan sát đồ thị ta thấy thời gian phản ứng của người lái xe là khoảng thời gian từ lúc người lái xe nhìn thấy tín hiệu cảnh báo đến khi bắt đầu đạp phanh nên vận tốc lúc này chưa thay đổi và nằm trong khoảng 0,5s
Chọn B Đáp án: B
Câu 116 [713453]: Gia tốc của xe trong khoảng thời gian hãm phanh là
A, -2,5 m/s2.
B, 2,5 m/s2.
C, 5 m/s2.
D, -5 m/s2.
Ta có:
Gia tốc của xe trong khoảng thời gian hãm phanh là
Chọn D Đáp án: D
Câu 117 [713454]: Giả sử thời gian phản ứng của người lái xe và gia tốc của xe trong quá trình hãm phanh không đổi. Nếu vận tốc của xe ban đầu có giá trị là 20 m/s thì quãng đường xe đi được từ lúc nhìn thấy tín hiệu cảnh báo đến lúc dừng lại là S2. Xác định tỉ số S2/S1
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Nếu vận tốc của xe ban đầu có giá trị là 20 m/s thì thời gian để xe dừng lại là:
Tỉ số S2/S1
Chọn B Đáp án: B
Câu 118 [692761]: Khối lượng nguyên tử tương đối của đồng là 63,5. Biểu đồ phổ khối nào dưới đây sẽ dẫn đến giá trị trên?
A,
B,
C,
D,
Đồng vị là các biến thể của một nguyên tố hóa học, trong đó hạt nhân nguyên tử có cùng số proton (số đơn vị điện tích hạt nhân) nhưng khác số neutron và do đó có số khối khác nhau
❌ A – Sai. Các nguyên tố hóa học không chỉ có 1 đồng vị mà còn có nhiều đồng vị khác.
❌ B – Nguyên tử khối trung bình của Cu là

⟶ Không thỏa mãn
✔️ C – Nguyên tử khối trung bình của Cu là

⟶ Thỏa mãn
❌ D – Nguyên tử khối trung bình của Cu là

⟶ Không thỏa mãn

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 119 [293497]: Người ta thực hiện 9 thí nghiệm sau để kiểm tra phản ứng của các halogen:

Tiến hành thực hiện các thí nghiệm, sau đó thêm vào mỗi ống nghiệm một lượng hexane (C6H14 – một dung môi hữu cơ kém phân cực), lắc đều rồi để yên ống nghiệm trong một thời gian. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được hiện tượng lớp phía trên có màu tím? Biết hexane có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.
A, 4.
B, 8.
C, 2.
D, 6.
Thí nghiệm thu được hiện tượng lớp phía trên có màu tím phải có dung dịch I2 sau phản ứng.
Thí nghiệm 1, 2, 4 và 5 không tạo ra I2
Thí nghiệm 9 không phù hợp do hình thành muối không màu chứa NaI3
I2 + NaI → NaI3
Các thí nghiệm thỏa mãn là:
Thí nghiệm 7 và Thí nghiệm 8 có phản ứng tạo ra I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Thí nghiệm 3 và Thí nghiệm 6 không có phản ứng của I2 nên I2 sẽ nổi trên mặt nước.

Vậy các thí nghiệm thu được hiện tượng lớp phía trên có màu tím là (3) (6) (7) (8)

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 120 [290913]: Azomethane (CH3N≡NCH3) phân huỷ theo phương trình phản ứng sau:
CH3N≡NCH3(g) C2H6(g) + N2(g).
Nồng độ ban đầu của azomethane là 1,5 × 10–2 M. Sau 10 phút, nồng độ giảm xuống còn 1,29 × 10–2 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian này là
A, 3,5 × 10–6 M/s.
B, 3,5 × 10–6 M/phút.
C, 2,1 × 10–6 M/s.
D, 2,1 × 10–6 M/giờ.
Đổi 10 phút = 600 s
Tốc độ trung bình của phản ứng là:


⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 121 [186902]: Mực có thể được tách ra bằng phương pháp
A, Chưng cất.
B, Chiết.
C, Sắc kí.
D, Kết tinh.
Mực có thể được tách ra bằng phương pháp sắc kí cột, là một phương pháp phân tách vật lí phân bố các thành phần để phân tách giữa hai pha, một pha tĩnh và pha động chuyển động theo một hướng xác định.
+ Pha động là pha di chuyển theo một hướng xác định. Nó có thể là chất lỏng, chất khí (GC), hoặc chất lỏng siêu tới hạn.
+ Pha tĩnh là chất được cố định tại chỗ cho quy trình sắc kí.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 122 [190629]: Có 4 ống nghiệm chứa Cu(OH)2. Thêm vào các ống nghiệm lượng dư của 4 dung dịch ethane-1,2-diol, propane-1,3-diol, propane-1,2-diol, propane-1,2,3-triol. Hiện tượng xảy ra như hình sau:
147.png
Dung dịch cho vào ống nghiệm 4 là
A, propane-1,3-diol.
B, propane-1,2-diol.
C, ethane-1,2-diol.
D, propane-1,2,3-triol.
Các polyalcohol có các nhóm –OH liền kề nhau như ethylenee glycol, glycerol có thể tác dụng với copper (II) hydroxide tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm.
Vì vậy phản ứng này dùng để nhận biết các polyalcohol có các nhóm –OH liền kề.
ethane-1,2-diol: C2H4(OH)2
propane-1,3-diol: HOCH2CH2CH2OH
propane-1,2-diol: HOCH2CH(OH)CH3
propane-1,2,3-triol: C3H5(OH)3
→ Chất không thỏa mãn ở ống nghiệm (4) là propane-1,3-diol: HOCH2CH2CH2OH

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 123 [692762]: Các hợp chất cyanohydrin bị thủy phân trong môi trường acid, tạo ra các hydroxyl acid. Lợi dụng tính chất này của cyanohydrin, người ta tổng hợp các hợp chất hydroxyl acid từ các hợp chất carbonyl. Dưới đây là sơ đồ điều chế 2-hydroxypropanoic acid từ acetic aldehyde.

Hợp chất X và Y trong sơ đồ điều chế lần lượt là
A, HCN, H2O.
B, HCN, KOH.
C, NH3, KMnO4.
D, N2, O2.
Các phản ứng hóa học xảy ra là:


Vậy X là HCN, Y là H2O.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 124 [692763]: Poly(vinyl chloride) (viết tắt là PVC) là một polymer được điều từ vinyl chloride. PVC có khả năng cách điện tốt nên được sử dụng để làm vỏ dây cáp điện. Khi cháy, dây bọc PVC có thể tạo thành khói hydrogen chloride (HCl); chlorine có tác dụng loại bỏ các gốc tự do và là nguồn cung cấp khả năng chống cháy cho vật liệu. Mặc dù khói HCl cũng có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe nhưng nó hòa tan trong hơi ẩm và phân hủy trên các bề mặt, đặc biệt là ở những khu vực có không gian thoáng mát.

Cho các phát biểu sau:
(a) Mỗi mắt xích PVC có chứa số nguyên tử C bằng số nguyên tử H.
(b) Trong mỗi mắt xích PVC có chứa 1 nguyên tử Cl.
(c) Phản ứng tổng hợp PVC từ vinyl chloride là phản ứng trùng hợp.
(d) PVC thuộc loại polymer nhân tạo.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a) và (d).
B, (b) và (c).
C, (a) và (b).
D, (c) và (d).
Phân tích các phát biểu:
❌ a. Sai. Công thức cấu tạo của mắt xích PVC là: (−CH2−CHCl−)n.​ Mỗi mắt xích có 2 nguyên tử C, 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử Cl. Số nguyên tử C (2C) ít hơn số nguyên tử H (3H)
✔️ b. Đúng. Công thức của PVC là (−CH2−CHCl−)n, mỗi mắt xích có 1 nguyên tử Cl.
✔️ c. Đúng. PVC được tổng hợp từ monomer vinyl chloride (CH2=CHCl) bằng phản ứng trùng hợp: nCH2=CHCl → (−CH2−CHCl−)n
❌ d. Sai. PVC thuộc loại polymer tổng hợp. Polymer tổng hợp là polymer có nguồn gốc từ hóa học và do con người điều chế.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 125 [692764]: Một amine khi xử lý bằng HNO2, sản phẩm thu được thấy xuất hiện khí N2. Khi methyl hóa hoàn toàn amine bằng CH3I tạo thành muối bậc bốn chứa 59,07% iodine. Amine X có số nguyên tử C là
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Amine khi xử lý bằng HNO2, sản phẩm thu được thấy xuất hiện khí N2 → Amine cần tìm là amine bậc I.
Gọi amine cần tìm RNH2.
RNH2 + CH3I → RN(CH3)3I
Khi methyl hóa hoàn toàn amine bằng CH3I tạo thành muối bậc bốn chứa 59,07% iodine.

R là C2H5 → Công thức của amine là C2H5NH2
Amine X có số nguyên tử C là 2

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 126 [364644]: Một học sinh thực hiện thí nghiệm điều chế muối mangan chưa rõ thành phần MnxCly(aq) và xác định công thức thực nghiệm của nó. Học sinh cho một mẫu Mn(s) vào cốc có chứa HCl(aq) dư, như được biểu diễn bằng phương trình sau:
2xMn(s) + 2yHCl(aq) → 2MnxCly(aq) + yH2(k).
Sau phản ứng, học sinh đun nóng hỗn hợp thu được cho đến khi chỉ còn lại MnxCly(s) trong cốc. Các dữ liệu được đưa ra trong bảng sau:
10728741.png
Để lượng muối MnxCly khan thu được ở thí nghiệm ban đầu muối ngoài không khí, sau một thời gian thì nó chuyển thành chất X và khối lượng lên 3,935 gam. Công thức của X là
A, MnCl3.4H2O.
B, MnCO3.4H2O.
C, MnSO4.4H2O.
D, MnCl2.4H2O.
Khối lượng Mn là: mMn = 61,262 - 60,169 = 1,093 gam
Khối lượng của muối MnxCly là: mmuối = 62,673 - 60,169 = 2,504 gam
Khối lượng của Cl trong muối MnxCly là: mCl = 62,673 - 61,262 = 1,411 gam
Ta có:
→ Công thức của muối là MnCl2
Để lượng muối MnxCly khan thu được ở thí nghiệm ban đầu muối ngoài không khí, sau một thời gian thì nó chuyển thành chất X và khối lượng lên 3,935 gam.
Công thức của X có dạng MnCl2.aH2O
Khối lượng của H2O trong X là: mH2O = 3,935 - 2,504 = 1,431gam
Ta có:
→ Công thức của X là: MnCl2.4H2O

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 127 [560606]: Hình dưới đây là mô tả tính chất vật lí nào của kim loại?
A, Tính dẫn điện.
B, Tính dẻo.
C, Khối lượng riêng.
D, Tính dẫn nhiệt.
- Kim loại có độ dẻo cao có thể chịu đựng sự biến dạng mà không bị gãy. Những kim loại như nhôm, đồng, và thép mềm có thể uốn cong khi áp dụng lực mà không bị vỡ.
- Khi một lực được áp dụng lên kim loại, cấu trúc mạng tinh thể của kim loại sẽ bị biến dạng. Nếu lực đủ lớn và kéo dài, kim loại sẽ uốn cong mà không vỡ.
⇒ Ứng dụng tính dẻo của kim loại.

⇒ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 128 [585201]: Cho phổ hồng ngoại sau

Số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm –OH trên phổ hồng ngoại trên là bao nhiêu?
A, 3337.
B, 2967.
C, 2928.
D, 2882.
Phổ hồng ngoại trên có tín hiệu đặc trưng trong khoảng 3650 – 3200 cm-1, đặc trung cho nhóm chức OH của alcohol
→ Số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm –OH trên phổ hồng ngoại trên là 3337

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 129 [560818]: Nguyên liệu thô là bất kỳ nguyên liệu chưa qua chế biến và được sử dụng trong quá trình sản xuất.
Hình ảnh. Quy trình Solvay.
Xác định ba chất chính đóng vai trò là nguyên liệu thô trong quy trình Solvay.
A, Nước muối, ammonia và đá vôi.
B, Nước, ammonia và carbon dioxide.
C, Nước muối, ammonia và carbon dioxide.
D, Nước, sodium hydrogencarbonate và calcium oxide.
- Nước muối (NaCl): Cung cấp ion sodium (Na⁺) cho quá trình tạo ra sodium carbonate (Na2CO3).
- Ammonia (NH3): Tham gia vào phản ứng với nước muối để tạo ra ammonia và ammonium bicarbonate, một bước quan trọng trong quá trình Solvay.
- Đá vôi (CaCO3): Được sử dụng để tạo ra calcium carbonate (CaCO3) và calcium oxide (CaO) trong quá trình.
- B,C sai vì carbon dioxide ( CO2) là sản phẩm tạo ra trong quá trình.
- D sai vì sodium hydrogencarbonate ( NaHCO3) và calcium oxide ( CaO )

⟹ Chọn đáp án A
. Đáp án: A
Câu 130 [560907]: Thuốc diệt chuột cân phải không tan trong nước mưa nhưng hòa tan ở độ pH thấp của chất chứa trong dạ dày. Hợp chất barium nào thích hợp để dùng làm thuộc diệt chuột?
A, Barium carbonate.
B, Barium chloride.
C, Barium hydroxide.
D, Barium sulfate.
Barium carbonate BaCO3 không tan trong nước mưa (pH trung tính) nhưng sẽ hòa tan trong môi trường có độ pH thấp, như trong dạ dày, tạo ra barium ion (Ba2+) có tính độc hại. Khi chuột nuốt phải barium carbonate, nó sẽ bị hòa tan trong dạ dày, giải phóng barium ion gây độc cho cơ thể.
❌ B. Barium chloride (BaCl2): Là một muối tan trong nước, không có đặc tính phù hợp với yêu cầu của thuốc diệt chuột.
❌ C. Barium hydroxide (Ba(OH)2): Là một base mạnh, tan trong nước và có tính kiềm cao, không phù hợp để làm thuốc diệt chuột.
❌ D. Barium sulfate (BaSO4): Là một muối không tan trong nước và cũng không có tính độc hại ở nồng độ bình thường, không phù hợp với mục đích diệt chuột.

⟹ Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 131 [560842]: Nước muối bão hoà có nồng độ 300 g/L, trong khi đó “nước muối nghèo” có nồng độ 220 g/L. Với mỗi lít nước muối bão hoà ban đầu thì thu được bao nhiêu gam sodium hydroxide, nếu hiệu suất của quá trình là 80%?
Hình vẽ. Mô hình điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa.
Điền đáp án: ............
2NaCl + 2H2O ⟶ 2NaOH + Cl2 + H2
Khối lượng NaCl đã bị điện phân : 300 – 220 = 80g
nNaCl = m : M = 80 : 58,5 = nNaOH
⟹ m NaOH = n.M = 80/58,5 × 40 × 80% = 43,7606...≈ 43,8g

⟹ Điền đáp án: 43,8
Vàng từ lâu đã là kim loại được lựa chọn làm đồ trang trí, đồ trang sức và tiền xu. Sự phổ biến của vàng là bởi màu sắc khác thường của nó, khả năng chống lại nhiều phản ứng hóa học và thực tế là nó có thể dễ dàng gia công. Tuy nhiên, vàng nguyên chất quá mềm đối với nhiều ứng dụng, kể cả đồ trang sức. Để tăng độ bền và độ cứng cũng như để thay đổi màu sắc, vàng thường được tạo hợp kim với các kim loại khác. Trong buôn bán đồ trang sức, vàng nguyên chất được gọi là 24 Karat. Số Karat giảm khi phần trăm khối lượng của vàng giảm. Các hợp kim phổ biến nhất được sử dụng trong đồ trang sức là 14 Karat, tức là (14/24) × 100 = 58% vàng và 18 Karat, tức là (18/24) × 100 = 75% vàng.
Màu sắc của vàng thay đổi tùy thuộc vào kim loại đi cùng để tạo thành hợp kim với nó. Vàng thường được kết hợp với bạc hoặc đồng. Vàng được kết hợp với bạc và đồng (chấm màu xanh) có màu vàng sáng mà chúng ta liên tưởng đến đồ trang sức bằng vàng 18 Karat. Vàng hồng (14 Karat) là hợp kim giàu đồng (chấm màu đỏ). Các hợp kim giàu bạc có màu xanh lục, cuối cùng dần chuyển sang màu trắng bạc vì bạc trở thành thành phần chính.
Hình vẽ. Màu sắc của hợp kim Au–Ag–Cu theo thành phần.
Câu 132 [560772]: Trong các loại vàng dưới đây, loại vàng nào chứa hàm lượng Au là lớn nhất?
A, 18K.
B, 14K.
C, 10K.
D, 9K.
Trong buôn bán đồ trang sức, vàng nguyên chất được gọi là 24 Karat (24K)
Loại vàng chứa hàm lượng Au lớn nhất trong 4 đáp án là 18K
Vàng 18K có chứa hàm lượng Au lớn nhất (75% Au).

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 133 [560773]: Một loại nhẫn được chế tác từ hợp kim vàng 14K.

Xác định thành phần phần trăm khối lượng Au trong loại hợp kim trên.
A, 58,33 %.
B, 41,67 %.
C, 75,00 %.
D, 83,33 %.
Vàng nguyên chất được gọi là 24 Karat
⇒ Vàng 14 Karat có chứa hàm lượng Au là: 14 ÷ 24 × 100% = 58,33%

⇒ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 134 [560774]: Tiến hành trộn 10 gam vàng, 5 gam bạc và 5 gam đồng để chế tạo hợp kim. Giả sử trong quá trình chế tác không có sự thất thoát, loại hợp kim tạo ra có giá trị Karat bằng bao nhiêu?
A, 50K.
B, 20K.
C, 12K.
D, 8K.
Hàm lượng Au trong hợp kim trên là:
%mAu = 5 ÷ (5 + 5) × 100% = 50%
Trong buôn bán đồ trang sức, vàng nguyên chất được gọi là 24K
Loại hợp kim tạo ra có giá trị Karat là: 50% × 24 = 12K.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 135 [713455]: Ở cá, đường đi của máu diễn ra theo trật tự
A, tâm thất → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ.
B, tâm nhĩ → động mạch mang → mao mạch mang → động mạch lưng → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm thất.
C, tâm thất → động mạch lưng → động mạch mang → mao mạch mang → mao mạch các cơ quan → tĩnh mạch → tâm nhĩ.
D, tâm thất → động mạch mang → mao mạch đến các cơ quan → động mạch lưng → mao mạch mang → tĩnh mạch → tâm nhĩ.
Cá có hệ tuần hoàn đơn và tim hai ngăn gồm tâm nhĩ và tâm thất. Quá trình tuần hoàn máu ở cá diễn ra theo thứ tự:

- Tâm thất co bóp, bơm máu nghèo oxy vào động mạch mang.
- Máu đi qua mao mạch mang, trao đổi khí để nhận oxy.
- Máu giàu oxy được vận chuyển qua động mạch lưng đến các cơ quan.
- Tại mao mạch các cơ quan, oxy được sử dụng, máu trở thành máu nghèo oxy.
- Máu quay về tĩnh mạch, trở về tâm nhĩ để tiếp tục chu trình. Đáp án: A
Câu 136 [713456]: Ưu điểm của thành tế bào thực vật được cấu tạo từ cellulose là gì?
A, Vì các đơn phân glucose trong cellulose được liên kết bằng liên kết glicoside.
B, Cellulose có cấu trúc bền gồm các bó sợi song song liên kết với nhau.
C, Vì cellulose không thấm nước giúp bảo vệ tế bào thực vật.
D, Vì trên cellulose có các kênh protein vận chuyển các chất cần thiết cho tế bào.
Thành tế bào cellulose có cấu tạo mạch thẳng, có từ 300 – 15000 các đơn phân glucose liên kết với nhau bằng liên
Đáp án: C
Câu 137 [713457]: Vai trò của oxygene trong hô hấp hiếu khí là
A, chất nhận hydrogen cuối cùng trong chuỗi vận chuyển điện tử.
B, trong quá trình đường phân.
C, trong chu trình Krebs.
D, để khử NAD thành NAD+.
Trong hô hấp hiếu khí, oxygene đóng vai trò là chất nhận điện tử cuối cùng trong chuỗi vận chuyển điện tử. Cụ thể, oxygene nhận các điện tử (và proton) từ các phân tử NADH và FADH2 được tạo ra trong chu trình Krebs và quá trình oxygene hoá pyruvate, sau đó kết hợp với các proton để tạo thành nước (H₂O). Quá trình này giúp tạo ra một gradient proton qua màng trong của Ti thể, điều này thúc đẩy tổng hợp ATP thông qua ATP synthase. Đáp án: A
Câu 138 [713458]: Mô tả nào sau đây đúng về sự khác biệt giữa miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu?
A, Miễn dịch không đặc hiệu phản ứng nhanh với bất kỳ tác nhân lạ nào, trong khi miễn dịch đặc hiệu phản ứng chậm hơn nhưng chính xác hơn đối với các tác nhân cụ thể.
B, Miễn dịch đặc hiệu sử dụng kháng thể không thay đổi, trong khi miễn dịch không đặc hiệu chỉ sử dụng các tế bào bạch cầu.
C, Miễn dịch không đặc hiệu bao gồm phản ứng đặc hiệu với từng loại tác nhân, trong khi miễn dịch đặc hiệu là phản ứng chung không thay đổi.
D, Miễn dịch không đặc hiệu sử dụng kháng thể, trong khi miễn dịch đặc hiệu chỉ sử dụng tế bào bạch cầu.
Được gọi là "miễn dịch bẩm sinh", bao gồm các cơ chế phòng vệ chung như phản ứng viêm, đại thực bào, và các tế bào bạch cầu không đặc hiệu khác. Nó phản ứng nhanh chóng với bất kỳ tác nhân lạ nào, không phân biệt đặc thù của tác nhân đó. Đáp án: A
Câu 139 [713459]: Trong hệ thống điều hòa sinh trưởng của động vật, hormone nào ảnh hưởng mạnh đến sự phát triển của hệ thần kinh trung ương?
A, Estrogene.
B, Tyrosine.
C, Growth hormone.
D, Insulin.
Tyrosine (T4) là hormone tuyến giáp có vai trò quan trọng trong sự phát triển của hệ thần kinh trung ương. Tyrosine ảnh hưởng đến sự phát triển của não bộ và các chức năng thần kinh, đặc biệt là trong giai đoạn phát triển phôi thai và trẻ em. Đáp án: B
Câu 140 [713460]: Cho các hiện tượng, triệu chứng sau:
I. Vô sinh.
II. Viêm phổi.
III. Tế bào bị thay đổi hình dạng.
IV. Tế bào bị rối loạn phân bào.
Có bao nhiêu hiện tượng, triệu chứng gây ra vì hỏng khung xương tế bào?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Nam bị nhiễm độc hệ thống vi ống tạo nên đuôi tinh trùng hỏng (không chuyển động đến ống dẫn trứng) dẫn đến vô sinh hoặc hỏng các tế bào lông của biểu mô hệ thống dẫn khí (tế bào lông không chuyển động, không tạo nên dòng chảy và không ngăn được vi khuẩn xâm nhập vào phổi) có thể nhiễm trùng gây viên phổi.
Tế bào không có khung xương tế bào nâng đỡ sẽ bị mất hình dạng ban đầu; Trong quá trình phân bào, không có vi ống kéo NST về 2 cực tế bào → rối loạn phân bào. Đáp án: D
Câu 141 [713461]: Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?
A, Đa số các đột biến ở các gene tiền ung thư thường là đột biến trội và không có khả năng di truyền qua các thế hệ cơ thể.
B, Đa số các đột biến ở các gene tiền ung thư xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên bệnh ung thư không phải là bệnh di truyền.
C, Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể.
D, Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể.
Ung thư được gây ra bởi nhiều nguyên nhân, trong đó, có thể do các gene tiền ung thư bị đột biến trội. Những đột biến này thường xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng nên ung thư không có khả năng di truyền nên phương án A đúng.
Khối u được chia thành u lành và u ác. Các tế bào của khối u lành tính không có khả năng di chuyển theo máu đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Các tế bào của khối u ác tính có thể di chuyển theo máu và tạo ra nhiều khối u ở những vị trí khác nhau trong cơ thể. Do đó, phương án C và D đúng.
Ở phương án B, mặc dù ung thư xảy ra tại các tế bào sinh dưỡng, tuy nhiên, bệnh ung thư vẫn là bệnh di truyền vì khái niệm bệnh di truyền là những bệnh mà nguyên nhân gây ra chúng là những biến đổi trong bộ máy di truyền (đột biến gene, đột biến nhiễm sắc thể) chứ không liên quan đến khả năng truyền bệnh qua các thế hệ. Do vậy, phương án B là phương án không đúng. Đáp án: B
Câu 142 [713462]: Người, bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST thường quy định, allele trội tương ứng quy định da bình thường. bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, allele trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.13 –III.14 trong phả hệ sinh một đứa con trai IV.16. Xác suất để đứa con này chỉ mắc một trong hai bệnh này là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
Quy ước gene:
A,B: bình thường; a – bị bệnh bạch tạng; b – bị mù màu
Xét bên người vợ:
Mẹ vợ bị bạch tạng → vợ có kiểu gene Aa
Anh vợ bị mù màu (XaY) → Mẹ vợ có kiểu gene XAXa → vợ có kiểu gene: XAXA: XAXa
Xét bên người chồng:
Người số 9 có bố bị bạch tạng nên có kiểu gene Aa
Người số 10 có em gái bị bạch tạng → bố mẹ 5-6 có kiểu gene Aa × Aa → người số 10 có kiểu gene: 1AA:2Aa
Cặp vợ chồng 9 – 10: Aa × (1AA:2Aa) ↔ (1A:1a)(2A:1a) → người 14 có kiểu gene: 2AA:3Aa- Người 14 không bị mù màu nên có kiểu gene XBY
Cặp vợ chồng 13 × 14: Aa(XBXB: XBXb) × (2AA:3Aa)XBY ↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(XB:Y)
XS người 16 : bị bạch tạng là 3/20; không bị bạch tạng là 17/20
XS người 16 bị mù màu là 1/4 ; không bị mù màu là 3/4
XS người 16 mắc 1 trong 2 bệnh là:
Câu 143 [713463]: Phát biểu nào sau đây về quan hệ giữa các loài là không đúng?
A, Hai loài có chung nguồn sống thường cạnh tranh với nhau.
B, Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong một sinh cảnh.
C, Trong quá trình tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng tới sự phân li ổ sinh thái.
D, Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.
Phát biểu không đúng là Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong một sinh cảnh. Đáp án: B
Câu 144 [713464]: Cây phong đỏ (Acer rubrum) là loài thực vật thuộc chi Phong, họ Bồ Hòn. Phong đỏ là biểu tượng của quốc gia Canada. Đặc trưng của loài này là các bộ phận như hoa, cuống lá, cành con, hạt, lá đều có màu đỏ ở các mức độ khác nhau. Khi nói đến quá trình quang hợp, cơ sở khoa học nào giải thích cho hiện tượng của loài này?
A, Các loài thực vật này không chứa lục lạp nên không quang hợp được.
B, Các loài thực vật này chứa carotenoid nên không quang hợp được.
C, Các loài thực vật này hấp thụ ánh sáng đỏ nên cường độ quang hợp cao.
D, Các loài thực vật này vẫn có chứa diệp lục nên vẫn quang hợp được.
Những lá cây màu đỏ vẫn có chứa diệp lục với tỉ lệ nhỏ hơn, bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố dịch bào là carotenoid. Vì vậy những cây này vẫn tiến hành quang hợp bình thường nhưng cường độ không cao. Đáp án: D
Câu 145 [713465]: Ánh sáng chiếu vào đầu chồi theo hướng minh họa.

Sau ba ngày, ngọn chồi đã cong về phía ánh sáng. Lý do cho sự thay đổi này là gì?
A, Auxin di chuyển ra xa ánh sáng về phía tối gây ra sự kéo dài tế bào ở vùng Y.
B, Auxin di chuyển ra xa ánh sáng về phía tối ngăn cản sự kéo dài của tế bào ở vùng Y.
C, Auxin di chuyển về phía có ánh sáng gây ra sự kéo dài tế bào ở vùng X.
D, Auxin di chuyển về phía có ánh sáng ngăn cản sự kéo dài tế bào ở vùng X.
- Auxin là một hormone thực vật có vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Auxin thường tập trung ở phần tối của thân catt.
- Tính hướng sáng của thực vật: Khi cây tiếp xúc với ánh sáng thì Auxin sẽ di chuyển về phía tối của thân cây. Điều này làm cho tế bào ở phía tối lớn nhanh hơn so với tế bào ở phía sáng, dẫn đến thân cây cong về phía ánh sáng. Đáp án: A
Câu 146 [713466]: Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Khi các nitrogeneous base dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi DNA thì thường làm phát sinh đột biến gene dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotide.
B, Khi xét ở mức phân tử, đa số các dạng đột biến gene là có hại cho thể đột biến, một số có thể có lợi hoặc trung tính.
C, Đột biến thay thế cặp nucleotide thường làm thay đổi ít nhất thành phần aminoo acid của chuỗi polypeptide do gene đó tổng hợp.
D, Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gene là bằng nhau.
A. Sai. Vì nitrogeneous base dạng hiếm thường gây đột biến thay thế hơn là mất hoặc thêm cặp nucleotide.
B. Sai. Vì đa số đột biến gene ở mức phân tử thường có hại do làm thay đổi vcdt của tế bàoC. Đúng.
D. Sai. Vì tần số đột biến không phải lúc nào cũng giống nhau giữa các gene, có thể phụ thuộc vào cấu trúc và vị trí gene. Đáp án: C
Câu 147 [713467]: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A, Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó.
B, Thể tam bội có hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào tăng lên gấp 3 lần so với dạng đơn bội.
C, Hầu hết các đột biến đa bội lẽ đều không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
D, Trong tự nhiên, cả thực vật và động vật đều có thể đột biến tứ bội với tỉ lệ như nhau.
-Trong 4 phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu D là sai. Vì hầu hết các đa bội ở động vật đều gây chết cho nên trong tự nhiên rất ít gặp thể đột biến đa bội.
Các phát biểu A, B, C đều đúng vì:
- Phát biểu A: Hầu hết các đột biến đa bội lẽ đều không có khả năng sinh sản hữu tính, nguyên nhân là vì đột biến đa bội lẽ có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng nên cản trở quá trình giảm phân tạo giao tử → Không hình thành được giao tử nên cơ thể bị bất thụ.
- Phát biểu B: Thể tam bội là 3n nên có hàm lượng DNA gấp 3 lần n.
- Phát biểu C: Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó, nguyên nhân là vì thể đa bội có số lượng NST khác với dạng bố mẹ nên nếu xảy ra thụ tinh tạo ra con lai thì bộ NST con lai không tồn tại thành cặp tương đồng nên không hình thành được giao tử. → Con lai bị bất thụ. Con lai bất thụ chứng tỏ dạng bố mẹ và thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản. Đáp án: D
Câu 148 [713468]: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gene, để đưa gene vào trong tế bào thực vật có thành phần cellulose, phương pháp không được sử dụng là
A, chuyển gene trực tiếp qua ống phấn.
B, chuyển gene bằng thực khuẩn thể.
C, chuyển gene bằng plasmid.
D, chuyển gene bằng súng bắn gene.
Thực khuẩn thể (phage) là virus kí sinh trong vi khuẩn. Đáp án: B
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Khi nghiên cứu điều trị một căn bệnh do virus tấn công, để ngăn chặn sự phát tán nhanh chóng của bệnh cũng như tìm ra phương pháp điều trị thích hợp, các nhà khoa học sẽ phải tiến hành phân lập và xác định chủng virus sau đó tiến hành giải trình tự gene của chúng. Việc giải trình tự gene của virus giúp chúng ta có thể thiết kế các đoạn mồi đặc hiệu có bản chất là RNA bám vào các trình tự đặc hiệu nằm dọc trên acid nucleic của virus và từ đó có thể khuếch đại được các bản sao vật chất di truyền thu nhận từ các mẫu xét nghiệm từ bệnh phẩm thu được từ thực tế. Mặt khác, việc giải trình tự gene cũng giúp so sánh và đối chiếu với các chủng virus cũ để tìm ra cách đối phó phù hợp đối với chủng virus mới, rút ngắn thời gian nghiên cứu vaccine và các phác đồ điều trị. Bằng cách này, năm 2003 người ta đã nhanh chóng xác định được tác nhân gây bệnh viêm đường hô hấp cấp SARS ở một số nước châu Á, trong đó có Việt Nam và sau đó dịch bệnh được khống chế thành công. Cũng bằng phương pháp này, năm 2020 Việt Nam và các nước khác trên thế giới tiến hành các biện pháp nghiên cứu để điều trị và sản xuất vaccine phòng bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của họ virus Corona là SARS-nCoV-2 gây ra đại dịch Covid-19 trên toàn cầu cùng họ với virus gây bệnh năm 2003.
Câu 149 [713469]: Tác nhân gây bệnh viêm đường hô hấp cấp năm 2003 là
A, Covid-19.
B, SARS.
C, SARS-nCoV-2.
D, một chủng thuộc họ virus Corona.
Covid -19 là tên đại dịch, không phải tên virus SARS là bệnh viêm đường hô hấp cấp năm 2003 SARS-nCoV-2 là tên virus gây ra dịch Covid-19, virus này cùng họ với virus gây bệnh SARS năm 2003 do đó bệnh SARS năm 2003 là do một virus thuộc họ Corona gây ra, cùng họ với virus gây dịch Covid-19. Đáp án: B
Câu 150 [713470]: Việc đầu tiên trong quy trình nghiên cứu nhằm khống chế dịch bệnh do virus mới là
A, sản xuất vaccine tiêm cho người dân để chống nhiễm bệnh.
B, phân lập và nuôi cấy thành công chủng virus để có nguồn vật chất di truyền chính thức.
C, giải trình tự gene của virus từ đó có thể nhanh chóng tạo ra mồi đặc hiệu cho kĩ thật nhân dòng gene virus.
D, phân phối vaccine rộng rãi cho người dân để tạo nên miễn dịch cộng đồng.
Việc đầu tiên cần phải làm là phân lập và nuôi cấy được virus trong phòng thí nghiệm để có được nguồn vật chất di truyền chính thống của virus. Từ nguồn này mới tiến hành giải trình tự gene một cách chính xác đúng chủng virus cần tìm. Đáp án: B
Câu 151 [713471]: Việc giải trình tự gene của virus gây bệnh không có ý nghĩa nào sau đây?
A, Giúp tạo ra điều kiện phù hợp để nuôi cấy virus tốt hơn trong phòng thí nghiệm.
B, Cung cấp thông tin cần thiết để thiết kế ra các đoạn mồi đặc hiệu nhận diện virus.
C, Cung cấp các thông tin cần thiết để khởi động việc nhân bản một số lượng lớn bản sao gene của virus trong phòng thí nghiệm.
D, Cung cấp thông tin để đối chiếu với các virus gây ra các bệnh đã được khống chế để đưa ra các biện pháp đối phó phù hợp.
Việc giải trình tự gene không nhằm tạo điều kiện cho virus phát triển tốt trong các điều kiện nuôi cấy của phòng thí nghiệm. Đáp án: A
Câu 152 [710982]: Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (cuối thế kỷ XVIII) và cuộc cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVII) có điểm giống nhau nào sau đây?
A, Chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.
B, Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C, Có sự lãnh đạo của tầng lớp quý tộc mới.
D, Diễn ra dưới hình thức một cuộc nội chiến.
Đáp án: B
Câu 153 [710983]: Đoạn trích “Khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc, đó là thượng sách để giữ nước" (Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 2, Nxb Khoa học xã hội, 1998, tr. 79) thể hiện quan điểm trị nước nào sau đây của chế độ phong kiến Việt Nam dưới thời Trần?
A, Tư tưởng “lấy dân làm gốc”.
B, Tư tưởng đề cao giá trị con người.
C, Tư tưởng đề cao dân quyền.
D, Tư tưởng “trung quân ái quốc”.
Đáp án: A
Câu 154 [710984]: Sau sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô (1989 – 1991), xu thế chung của nhiều nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới là
A, đổi mới, cải cách, mở cửa, kiên định con đường xã hội chủ nghĩa.
B, quay lại nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung để phân công lao động.
C, tăng cường chạy đua vũ trang để năng cao sức mạnh quốc phòng.
D, đổi mới đất nước toàn diện, mọng tâm là đổi mới hệ thống chính trị.
Đáp án: A
Câu 155 [710985]: Nghệ thuật “Tiên phát chế nhân” của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược (1075 – 1077) cần được hiểu cho đúng là
A, tên gọi của phòng tuyến ở bến Như Nguyệt.
B, chủ động tấn công trước để chế ngự kẻ thù.
C, vận dụng lối đánh “điều địch để đánh địch”.
D, cách đánh “vây thành diệt viện” quân Tống.
Đáp án: B
Câu 156 [710986]: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945) có vai trò quyết định đối với
A, chính sách bang giao với phương Tây.
B, sự tồn tại của chế độ độ phong kiến.
C, sự tồn vong của quốc gia, dân tộc.
D, quá trình hình thành cộng đồng dân tộc.
Đáp án: C
Câu 157 [710987]: Nhận xét nào sau đây là đúng về vị thế của các cường quốc trong Trật tự thế giới hai cực I-an-ta (1945 - 1991)?
A, Liên Xô đã có lợi thế khi được phân chia các vùng thuộc địa.
B, Anh không còn giữ được vai trò quốc tế như giai đoạn trước.
C, Mỹ giữ vai trò quyết định chi phối mọi mối quan hệ quốc tế.
D, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một cường quốc về chính trị.
Đáp án: B
Câu 158 [710988]: Nội dung nào sau đây trong Hiệp ước Ba-li (1976) có điểm tương đồng so với nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A, Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B, Tăng cường sự hợp tác toàn diện về kinh tế, xã hội và chính trị.
C, Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước sáng lập.
D, Tránh đối đầu với các Ủy viên thường trực của Liên hợp quốc.
Đáp án: A
Câu 159 [710989]: Trong việc giải quyết những bất đồng, căng thẳng với các bên liên quan đến vấn đề Biển Đông, chủ trương nhất quán của Việt Nam là
A, dựa vào luật pháp của ASEAN.
B, sử dụng biện pháp bằng hòa bình.
C, dựa vào sự giúp đỡ của Nga.
D, nhân nhượng để đổi lấy hòa bình.
Đáp án: B
Câu 160 [710990]: Điều khoản nào sau đây trong Hiệp định Pari (27 – 1 – 1973) ghi nhận nhân dân Việt Nam đã “căn bản” hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”?
A, Mỹ phải rút quân và quân đội miền Bắc được trở lại các nội đô.
B, Mỹ ngừng bắn ở miền Nam Việt Nam kể từ ngày kí hiệp định.
C, Mỹ phải rút hết quân đội về nước và không can thiệp vào Việt Nam.
D, Mỹ phải rút quân về nước trong thời gian 15 ngày sau khi kí Hiệp định.
Đáp án: C
Câu 161 [710991]: Bối cảnh quốc tế nào sau đây có lợi cho cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (từ sau tháng 4 – 1975) ở Việt Nam?
A, Xu thế toàn cầu hóa và cải cách, mở cửa tạo ra vận thế mới cho các nước.
B, Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN căng thẳng.
C, Hệ thống xã hội chủ nghĩa ở châu Âu lâm vào khủng hoảng và sụp đổ.
D, Đất nước đã được thống nhất và cả nước cùng xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: A
Câu 162 [710992]: Thông tin nào sau đây là đúng về một trong những lí do Tổ chức UNESCO và nhân dân thế giới đã đánh giá cao và vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A, Chủ tịch Hồ Chí Minh trực tiếp tham gia vận động giải phóng dân tộc ở các nước châu Âu và châu Phi trong hành trình cứu nước.
B, Chủ tịch Hồ Chí Minh trực tiếp tham gia các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam và nhiều nước ở châu Á, châu Phi.
C, Chủ tịch Hồ Chí Minh thiết lập quan hệ đối ngoại với tất cả các quốc gia trên thế giới để tìm kiếm sự hỗ trợ cho cách mạng Việt Nam.
D, Chủ tịch Hồ Chí Minh có những đóng góp quan trọng trên các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, nghệ thuật đối với Việt Nam và thế giới.
Đáp án: D
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14
“Lịch sử chống giặc ngoại xâm vừa thử thách, vừa tôi luyện dân tộc ta. Những cuộc chiến tranh yêu nước đã tạo nên cho dân tộc ta một bản lĩnh kiên cường, một sức sống bền bỉ, mãnh liệt, đã hun đúc nên nhiều truyền thống tốt đẹp, tiêu biểu là: lòng yêu nước tha thiết, ý chí độc lập tự chủ mạnh mẽ, tinh thần đoàn kết keo sơn chí quật cường bất khuất, chí thông minh sáng tạo…”.
(Phan Huy Lê, Một số trận quyết chiến chiến lược trong lịch sử dân tộc, NXB Hồng Đức, 2019)
Câu 163 [710993]: Đối chiếu với thông tin của đoạn trích, khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) là cuộc
A, chiến tranh giải phóng dân tộc.
B, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
C, chiến tranh dân chủ nhân dân.
D, chiến tranh khôi phục nền quân chủ.
Đáp án: A
Câu 164 [710994]: Nội dung dung nào sau đây phản ánh đúng thông tin liên quan đến lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam?
A, Lịch sử chống ngoại xâm của Việt Nam bắt đầu từ thứ kỉ X và kéo dài đến ngày nay.
B, Trong lịch sử chống ngoại xâm, kẻ thù của dân tộc đều đến từ phía Bắc và phía Đông.
C, Các cuộc chiến tranh yêu nước của Việt Nam nối tiếp truyền thống quý báu của dân tộc.
D, Nghệ thuật quân sự độc đáo của chiến tranh yêu nước Việt Nam kế thừa từ phương Bắc.
Đáp án: C
Câu 165 [710995]: Nội dung nào sau đây nhận thức không đúng về các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam?
A, Luôn xác định rõ đối tượng và mục tiêu đấu tranh.
B, Sự thành bại luôn phụ thuộc vào giai cấp lãnh đạo.
C, Phát huy nhiều truyền thống quý báu của dân tộc.
D, Mục tiêu giành độc lập và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: D
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17
“Trong quá trình lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, đường lối của Đảng ta qua các văn kiện lịch sử của Trung ương Đảng, từ “Chỉ thị toàn quốc kháng chiến” (12-12-1946) đến Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1-1959); qua các lời kêu gọi nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, từ “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19-12-1946) đến lời kêu gọi cả nước chống Mỹ “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” (17-7-1966) đều thể hiện quan điểm sâu sắc cơ bản: cứu nước là sự nghiệp của toàn dân, bao nhiêu lực lực ở nơi dân. Tin dân, dựa vào dân, Đảng đã kiên quyết phát động, tổ chức và không ngừng mở rộng khối đoàn kết toàn dân, dựa vào sức mạnh toàn dân đoàn kết để đẩy mạnh kháng chiến, vượt qua mọi khó khăn thử thách. Không chỉ có quân đội, không chỉ có các lực lượng vũ trang đánh giặc, mà toàn dân Việt Nam, không phân biệt già trẻ, gái trai, dân tộc, tôn giáo, đáng phái,… đều đánh giặc. Mọi người đều có thể trở thành người kháng chiến, hoặc trực tiếp cầm súng chiến đấu, hoặc tham gia cứu nước tùy theo khả năng của mình”.
(Ban chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945 - 1975 – Thắng lợi và bài học, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.212)
Câu 166 [710996]: Nội dung nào sau đây nhận thức đúng về cuộc chiến tranh giải phóng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (1945 – 1975) của Việt Nam?
A, Luôn xác định rõ đối tượng và mục tiêu đấu tranh.
B, Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C, Phát huy nhiều truyền thống quý báu của dân tộc.
D, Được hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ.
Đáp án: A
Câu 167 [710997]: Nội dung nào sau đây không đúng về điểm độc đáo, sáng tạo của hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (chống Pháp và chống Mỹ, cứu nước) của nhân dân Việt Nam (1945 – 1975)?
A, Có sự biến thiên của đường lối cách mạng nhưng giữ vững mục tiêu chiến lược.
B, Trên nền tảng sức mạnh dân tộc là căn cốt để kết hợp với sức mạnh của thời đại.
C, Dưới sự lãnh đạo của một đảng Mác-Lênin, thực hiện nhiều nhiệm vụ chiến lược.
D, Là cuộc cách mạng vô sản kết hợp hai nhiệm vụ: giải phóng và bảo vệ Tổ quốc.
Đáp án: D
Câu 168 [710998]: Thực tiễn Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược (1945 – 1975) chứng minh đặc điểm nổi bật nào của khởi nghĩa và chiến tranh cách mạng Việt Nam?
A, Lấy nhỏ thắng lớn, lấy ít địch nhiều và lấy tinh thần thắng vũ khí hiện đại.
B, Mang tính chất là cuộc chiến tranh nhân dân, giải phóng và bảo vệ Tổ quốc.
C, Có mục tiêu chính nghĩa vì độc lập tự do, khát vọng hòa bình và thống nhất.
D, Dùng sức mạnh quân sự và chiến tranh nhân dân để quyết định thắng lợi.
Đáp án: C
Câu 169 [588759]: Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu là do
A, sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
B, sự phân bố các vành đai áp xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.
C, các lục địa và các đại dương có biên độ nhiệt độ năm khác nhau theo mùa.
D, hoạt động của gió kết hợp với độ cao, độ dốc và hướng sườn núi theo mùa.
Đáp án: A
Câu 170 [588760]: Ưu điểm lớn nhất của ngành hàng không là
A, an toàn và tiện nghi.
B, tốc độ vận chuyển nhanh nhất.
C, ít gây ra những vấn đề về môi trường.
D, vận chuyển được khối lượng hàng hóa và hành khách lớn.
Đáp án: B
Câu 171 [588761]: Dân số Hoa Kì tăng nhanh chủ yếu do
A, nhập cư.
B, tỉ suất sinh cao.
C, gia tăng tự nhiên.
D, tỉ suất tử thấp.
Đáp án: A
Câu 172 [588762]: Vùng U-ran có đặc điểm nổi bật là
A, công nghiệp phát triển, nông nghiệp còn hạn chế.
B, phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ.
C, các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp phát triển.
D, công nghiệp và nông nghiệp đều phát triển mạnh.
Đáp án: A
Câu 173 [588763]: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là
A, thành phần dân tộc và tôn giáo.
B, quy mô và cơ cấu dân số.
C, trình độ khoa học - kĩ thuật.
D, nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án: C
Câu 174 [588764]: Cho bảng số liệu GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn 2000 - 2020:

(Nguồn: WB, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Cộng hoà Nam Phi giai đoạn 2000 - 2020?
A, Quy mô GDP và tốc độ tăng GDP đều tăng trong giai đoạn 2000 - 2020.
B, Quy mô GDP và tốc độ tăng trưởng GDP đều giảm trong giai đoạn 2000 - 2020.
C, Tốc độ tăng GDP khá cao trong giai đoạn 2000 - 2005, sau đó có xu hướng giảm.
D, Quy mô GDP giảm trong giai đoạn 2000 - 2010 sau đó có xu hướng tăng dần.
Đáp án: C
Câu 175 [588765]: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm

(Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng- QCVN 02:2021/BXD)
Phát biểu nào dưới đây là SAI?
A, Nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam.
B, Biên độ nhiệt năm tăng dần từ Bắc vào Nam.
C, Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới.
D, Miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông.
Đáp án: B
Câu 176 [588766]: Cho bảng số liệu tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo phân theo thành thị, nông thôn nước ta giai đoạn 2000 - 2022 (Đơn vị: %):

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo phân theo thành thị, nông thôn nước ta giai đoạn 2000 - 2022?
A, Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo của thành thị tăng, nông thôn giảm trong giai đoạn 2000 - 2022.
B, Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo của thành thị luôn thấp hơn nông thôn trong giai đoạn 2000 - 2022.
C, Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo của nông thôn luôn thấp hơn trung bình cả nước trong giai đoạn 2000 - 2020.
D, Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo của thành thị luôn thấp hơn trung bình cả nước trong giai đoạn 2000 - 2020.
Đáp án: C
Câu 177 [588767]: Cây công nghiệp, cây dược liệu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của
A, chuyên môn hóa nông nghiệp, tăng cường hoạt động xuất khẩu.
B, đa dạng hóa nông nghiệp, gắn nông nghiệp công nghiệp chế biến.
C, ứng dụng khoa học kỹ thuật, giải quyết việc làm cho người dân.
D, sản xuất theo hướng hàng hóa, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Đáp án: D
Câu 178 [588768]: Cho biểu đồ thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành phân theo thành thị, nông thôn nước ta giai đoạn 2004 - 2020:

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện hành phân theo thành thị, nông thôn nước ta giai đoạn 2004 - 2020?
A, Thu nhập bình quân đầu người một tháng của thành thị và nông thôn đều tăng từ năm 2004 đến 2020.
B, Thu nhập bình quân đầu người một tháng của thành thị luôn cao hơn nông thôn trong giai đoạn 2004 - 2020.
C, Thu nhập bình quân đầu người một tháng của thành thị tăng nhiều hơn nông thôn trong giai đoạn 2004 - 2020.
D, Thu nhập bình quân đầu người một tháng của thành thị tăng nhanh hơn nông thôn trong giai đoạn 2004 - 2020.
Đáp án: D
Câu 179 [588769]: Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với Bắc Trung Bộ là
A, tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển của vùng, nâng cao khả năng vận chuyển.
B, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
C, góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây, đẩy mạnh sự giao lưu.
D, tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài và giao thương với các nước.
Đáp án: B
Câu 180 [588770]: Thuận lợi nào là chủ yếu để hình thành các vùng chuyên canh cây chè ở Tây Nguyên là:
A, Khí hậu cận xích đạo, nguồn nước khá dồi dào.
B, nhiều giống cây tốt, đất đai phân bố tập trung.
C, có các cao nguyên với khí hậu mát mẻ, đất tốt.
D, đất badan màu mỡ, địa hình bán bình nguyên.
Đáp án: C
Câu 181 [588771]: Nhận định nào không đúng về khó khăn của điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long:
A, Diện tích đất phèn mặn nhiều.
B, Mùa khô sâu sắc.
C, Chịu ảnh hưởng mạnh của bão.
D, Tài nguyên khoáng sản không thật dồi dào.
Đáp án: C
Câu 182 [588772]: Các đảo có ý nghĩa như thế nào đối với an ninh quốc phòng nước ta?
A, Là hệ thống tiền tiêu để bảo vệ đất liền.
B, Thuận lợi cho phát triển du lịch.
C, Thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải.
D, Có nguồn hải sản phong phú.
Đáp án: A
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588773]: Tỉnh (thành) nào ở vùng KTTĐ miền Trung có hai di sản văn hóa thế giới?
A, Thừa Thiên - Huế.
B, Đà Nẵng.
C, Quảng Nam.
D, Quảng Ngãi.
Đáp án: C
Câu 184 [588774]: Nhận xét không đúng về GRDP bình quân đầu người của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
A, Tiền Giang có GRDP bình quân đầu người thấp nhất vùng.
B, Bình Phước có GRDP bình quân đầu người thấp hơn Đồng Nai.
C, Bà Rịa - Vũng Tàu có GRDP bình quân đầu người trên 90 triệu đồng/người.
D, TP. Hồ Chí Minh và Long An có cùng giá trị GRDP bình quân đầu người.
Đáp án: D
Câu 185 [588775]: Định hướng phát triển hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A, tập trung vào các ngành công nghệ cao.
B, tập trung sản xuất nông nghiệp hiện đại.
C, xây dựng các trung tâm đào tạo nhân lực cao.
D, phát triển các ngành kinh tế biển.
Đáp án: B
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [696174]: ______ to add flavor to foods, refined sugar can also act as a preservative in jams and jellies or help foods like pickles and breads ferment.
A, Typically using
B, Typically used
C, Having typically used
D, Typically use
Kiến thức về phân từ quá khứ:
Chỗ trống cần một cụm từ bị động, vì chủ ngữ refined sugar (đường tinh luyện) là đối tượng được sử dụng để tăng hương vị thực phẩm. Khi muốn rút gọn một mệnh đề bị động, ta dùng past participle (V3/ed).
=> Tạm dịch:
Typically used to add flavor to foods, refined sugar can also act as a preservative in jams and jellies or help foods like pickles and breads ferment.
(Thường được dùng để tăng hương vị cho thực phẩm, đường tinh luyện cũng có thể đóng vai trò như một chất bảo quản trong mứt và thạch hoặc giúp các loại thực phẩm như dưa chua và bánh mì lên men.)
Đáp án: B
Câu 187 [696175]: AI is likely __________ humans in some aspects of our lives in the near future.
A, replace
B, to replace
C, replacing
D, to be replaced
Ta có cấu trúc:
be likely to V: có khả năng sẽ làm gì đó
-> Sau "likely" ta cần dùng động từ dạng "to V"
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
AI is likely to replace humans in some aspects of our lives in the near future.
(AI có khả năng sẽ thay thế con người trong một số khía cạnh của cuộc sống trong tương lai gần.)
Đáp án: B
Câu 188 [696176]: Tim is a brilliant child who has yet to reach 18 years old but is currently studying ______ university-level course.
A, a
B, the
C, an
D, Ø
Kiến thức về mạo từ:
- a: dùng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm
- an: dùng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm (ueoai)
- the: dùng khi danh từ đã được xác định hoặc người nghe/người đọc biết nó là gì
-> "Course" là danh từ đếm được số ít và không xác định. "University" phát âm là /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti/, bắt đầu bằng âm /juː/, không phải nguyên âm.
-> Do đó chọn A
=> Tạm dịch:
Tim is a brilliant child who has yet to reach 18 years old but is currently studying a university-level course.
(Tim là một đứa trẻ thông minh chưa đến 18 tuổi nhưng hiện đang theo học một khóa học cấp đại học.)
Đáp án: A
Câu 189 [696177]: Spain’s football team won the International Football ___________ and took home the cup.
A, championship
B, tournament
C, event
D, race
Xét các đáp án:
A. championship /ˈtʃæm.pi.ən.ʃɪp/ (n) chức vô địch, giải vô địch
B. tournament /ˈtʊr.nə.mənt/ hoặc /ˈtɝː.nə.mənt/ (n) giải đấu, cuộc thi đấu
C. event /ɪˈvent/ (n) sự kiện
D. race /reɪs/ (n) cuộc đua
=> Chọn A vì Tây Ban Nha đã chiến thắng và mang cúp về, nên "championship" phù hợp nhất.
=> Tạm dịch:
Spain’s football team won the International Football Championship and took home the cup.
(Đội tuyển bóng đá Tây Ban Nha đã giành chức vô địch bóng đá quốc tế và mang cúp về nhà.)
Đáp án: A
Câu 190 [696178]: Thanks to efficient marketing strategies, our sales have ______ compared to last quarter.
A, raised 15%
B, risen by 15%
C, been raised 15%
D, been 15%
Ta có:
"Raise" là ngoại động từ → cần tân ngữ. Nếu muốn dùng bị động "been raised", ta phải thêm tác nhân.
"Rise" là nội động từ, mang nghĩa tăng lên một cách tự nhiên, không có tác động từ bên ngoài.
-> Trong câu này, "sales" (doanh số) là chủ ngữ và tự tăng, không có ai trực tiếp làm cho nó tăng → Dùng "have risen by 15%" (đã tăng 15%).
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
Thanks to efficient marketing strategies, our sales have risen by 15% compared to last quarter.
(Nhờ các chiến lược tiếp thị hiệu quả, doanh số của chúng tôi đã tăng 15% so với quý trước.)
Đáp án: B
Câu 191 [696179]: A sudden surge in _________ power caused the computer to crash.
A, electrical
B, electrifying
C, electricity
D, electrification
Kiến thức về từ loại:
A. electrical /ɪˈlek.trɪ.kəl/ (adj) thuộc về điện
B. electrifying /ɪˈlek.trɪ.faɪ.ɪŋ/ (v-ing) điện khí hóa
C. electricity /ɪˌlekˈtrɪs.ə.ti/ (n) điện, năng lượng điện
D. electrification /ɪˌlek.trɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ (n) sự điện khí hóa
-> Vị trí cần điền là một tính từ, do đứng trước danh từ "power" (adj + N)
=> Tạm dịch:
A sudden surge in electrical power caused the computer to crash. 
(Một sự tăng đột ngột về nguồn điện đã khiến máy tính bị sập.)
Đáp án: A
Câu 192 [696180]: We have a wide selection of ______ wines, from all-time classics to new products, to suit every taste.
A, red premium Spanish
B, premium Spanish red
C, premium red Spanish
D, Spanish premium red
Kiến thức trật từ tính từ:
Opinion (ý kiến) → Size (kích thước) → Age (độ tuổi) → Shape (hình dáng) → Color (màu sắc) → Origin (nguồn gốc) → Material (chất liệu) → Purpose (mục đích) + Danh từ
-> Ta có: premium (ý kiến - cao cấp) → Spanish (nguồn gốc - Tây Ban Nha) → red (màu sắc - đỏ) → wines (danh từ - rượu vang)
=> Tạm dịch:
We have a wide selection of premium Spanish red wines, from all-time classics to new products, to suit every taste.
(Chúng tôi có nhiều loại rượu vang đỏ Tây Ban Nha cao cấp, từ những dòng kinh điển đến sản phẩm mới, phù hợp với mọi khẩu vị.)
Đáp án: B
Câu 193 [696181]: Lily is extremely ___________ about furniture. Everything has to be up to her standard and taste.
A, attentive
B, thorough
C, particular
D, vigilant
Xét các đáp án:
A. attentive /əˈten.tɪv/ (adj) chăm chú, chu đáo
B. thorough /ˈθʌr.ə/ hoặc /ˈθɝː.ə/ (adj) kỹ lưỡng, cẩn thận (trong công việc, kiểm tra kỹ mọi thứ)
C. particular /pəˈtɪk.jə.lər/ (adj) cụ thể, kỹ tính
D. vigilant /ˈvɪdʒ.ɪ.lənt/ (adj) cảnh giác, thận trọng
=> Chọn C phù hợp vì câu nói về việc Lily có gu riêng và tiêu chuẩn cao đối với đồ nội thất.
=> Tạm dịch:
Lily is extremely particular about furniture. Everything has to be up to her standard and taste. 
(Lily cực kỳ kỹ tính về đồ nội thất. Mọi thứ phải đúng với tiêu chuẩn và gu của cô ấy.)

Đáp án: C
Câu 194 [696182]: This smart watch helps ___________ of my exercising every day.
A, me keeping track
B, I keep track
C, me keep track
D, me to be kept track
Ta có cấu trúc:
help sb + Vo/ to Vo: giúp ai làm gì
-> Chọn C vì ta cần tân ngữ "me" và động từ theo sau dạng Vo (keep)
=> Tạm dịch:
This smart watch helps me keep track of my exercising every day. 
(Chiếc đồng hồ thông minh này giúp tôi theo dõi việc tập luyện của mình mỗi ngày.)
Đáp án: C
Câu 195 [696183]: When you encounter an emergency situation or when you are angry, emotions are likely to _________, causing impulsive behaviors.
A, leave to chance
B, cloud your judgment
C, come out on top
D, pick a fight
Xét các đáp án:
A. leave to chance /liːv tuː tʃɑːns/ (v) phó mặc cho may rủi
B. cloud your judgment /klaʊd jɔːr ˈdʒʌdʒ.mənt/ (v) làm lu mờ sự phán đoán
C. come out on top /kʌm aʊt ɒn tɒp/ (v) giành chiến thắng, thành công
D. pick a fight /pɪk ə faɪt/ (v) gây sự, kiếm chuyện đánh nhau
=> Chọn B phù hợp nghĩa 
=> Tạm dịch:
When you encounter an emergency situation or when you are angry, emotions are likely to cloud your judgment, causing impulsive behaviors.
(Khi bạn gặp tình huống khẩn cấp hoặc khi bạn tức giận, cảm xúc có thể làm lu mờ sự phán đoán của bạn, dẫn đến những hành vi bốc đồng.)
Đáp án: B
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [696184]: According to the best evidence gathered by space robes and astronomers, Mars is an inhospitable planet, more similar to Earth’s Moon than to Earth itself.
A, being friendly or receptive
B, providing no shelter or sustenance
C, showing dislike or opposition
D, having an intimidating nature
Xét các đáp án:
A. being friendly or receptive: thân thiện hoặc dễ tiếp nhận
B. providing no shelter or sustenance: không cung cấp nơi trú ẩn hoặc thức ăn
C. showing dislike or opposition: thể hiện sự không thích hoặc phản đối
D. having an intimidating nature: có bản chất đáng sợ, gây áp lực
-> Chọn B ta có:
inhospitable /ˌɪn.hɒsˈpɪt.ə.bəl/ (adj) khắc nghiệt, không thể sinh sống, không hiếu khách =  providing no shelter or sustenance
=> Tạm dịch:
Theo những bằng chứng tốt nhất thu thập được bởi các robot thám hiểm vũ trụ và các nhà thiên văn học, sao Hỏa là một hành tinh khắc nghiệt, giống Mặt Trăng của Trái Đất hơn là chính Trái Đất.
Đáp án: B
Câu 197 [696185]: Clara is always one to lend an ear when I have problems at school.
A, listen sympathetically
B, lend a helping hand
C, hold in esteem
D, give a leg up
Xét các đáp án:
A. listen sympathetically: lắng nghe một cách đồng cảm
B. lend a helping hand: giúp đỡ ai đó
C. hold in esteem:  kính trọng, tôn trọng
D. give a leg up: hỗ trợ, tạo lợi thế
-> Chọn A ta có:
lend an ear: lắng nghe một cách chăm chú và đồng cảm = listen sympathetically
=> Tạm dịch:
Clara luôn sẵn sàng lắng nghe khi tôi gặp vấn đề ở trường.
Đáp án: A
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [696186]: Body language is the use of physical behavior, expressions, and mannerisms to communicate nonverbally, often done instinctively rather than consciously.
A, unwillingly
B, impetuously
C, aimlessly
D, abruptly
Xét các đáp án:
A. unwillingly /ʌnˈwɪl.ɪŋ.li/ (adv) một cách miễn cưỡng
B. impetuously /ɪmˈpetʃ.u.əs.li/ (adv) một cách bốc đồng, hấp tấp
C. aimlessly /ˈeɪm.ləs.li/ (adv) một cách không có mục đích
D. abruptly /əˈbrʌpt.li/ (adv) một cách đột ngột
=> Chọn C ta có:
instinctively /ɪnˈstɪŋk.tɪv.li/ (adv) một cách bản năng, theo tự nhiên, không cần suy nghĩ nhiều
>< unwillingly /ʌnˈwɪl.ɪŋ.li/ (adv) một cách miễn cưỡng, bị ép buộc, không tự nguyện
=> Tạm dịch:
Ngôn ngữ cơ thể là việc sử dụng hành vi, biểu cảm và cử chỉ để giao tiếp một cách phi ngôn ngữ, thường được thực hiện theo bản năng hơn là có ý thức.
Đáp án: A
Câu 199 [696187]: Alex is screwed. His mistake last week made the chief executive have a low opinion of him.
A, have high hopes for
B, have a cynical view of
C, skeptical of
D, contemptuous of
Xét các đáp án:
A. have high hopes for /hæv haɪ həʊps fɔːr/ (v) đặt kỳ vọng cao vào, tin tưởng ai đó sẽ thành công
B. have a cynical view of /hæv ə ˈsɪn.ɪ.kəl vjuː ʌv/ (v) có cái nhìn hoài nghi, tiêu cực về
C. skeptical of /ˈskep.tɪ.kəl/ (adj) hoài nghi về
D. contemptuous of /kənˈtemp.tʃu.əs/ (adj) khinh thường, coi thường
=> Chọn A ta có:
have a low opinion of /hæv ə ləʊ əˈpɪn.jən ʌv/ (v) có ấn tượng xấu về, đánh giá thấp
>< have high hopes for
=> Tạm dịch:
Alex gặp rắc rối rồi. Sai lầm của anh ấy tuần trước đã khiến giám đốc điều hành có ấn tượng không tốt về anh.
Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [696188]: John: ” You’re already leaving? The ball is only starting.”
Peter: ” But it’s very late, so _____.”
A, take care
B, goodbye for now
C, have a good day
D, it’s great fun, thanks
John: "Cậu đã rời đi rồi sao? Trận đấu mới chỉ bắt đầu thôi."
Peter: "Nhưng đã rất muộn rồi, vì vậy _____."
A. bảo trọng
B. tạm biệt nhé
C. chúc một ngày tốt lành
D. rất vui, cảm ơn
=> Chọn B là câu trả lời phù hợp nhất trong tình huống này là một lời chào tạm biệt nhẹ nhàng, vì Peter đang rời đi.
Đáp án: B
Câu 201 [696189]: John: “Why don’t we go to a baseball game?”
Jimmy:”______.”
A, I’d rather go to the art gallery
B, It’s good to play baseball
C, No, thanks. I’d like to sit here
D, No, I don’t
John: "Sao chúng ta không đi xem một trận bóng chày nhỉ?"
Jimmy: "______."
A. Tớ thích đi đến phòng trưng bày nghệ thuật hơn.
B. Chơi bóng chày thì tốt.
C. I’d like to sit here – Không, cảm ơn. Tớ muốn ngồi đây.
D. Không, tớ không thích.
=> Chọn A hợp lý, vì đây là một cách từ chối nhẹ nhàng nhưng có đề xuất thay thế khi John đưa ra lời gợi ý xem bóng chày
Đáp án: A
Câu 202 [696190]: Ann: “Excuse me. Where’s the parking lot?”
Pete: “_____.”
A, You missed the turn. It’s back that way
B, Do you get lost? I do too
C, You are going the wrong way. It’s not here
D, Why do you ask me? I don’t know
Ann: "Xin lỗi. Bãi đỗ xe ở đâu vậy?"
Pete: "_____."
A. Bạn đã bỏ lỡ chỗ rẽ rồi. Nó ở phía sau kia. → Hợp lý vì đây là một câu chỉ dẫn rõ ràng về hướng đi.
B. Bạn bị lạc à? Tôi cũng vậy. → Không liên quan và không giúp ích gì cho Ann.
C. Bạn đang đi sai hướng rồi. Nó không ở đây. → Câu này chỉ nói Ann đi sai nhưng không hướng dẫn cụ thể.
D. Sao bạn lại hỏi tôi? Tôi không biết. → Câu trả lời này thiếu lịch sự và không giúp ích gì.
=> Chọn A vì Ann đang hỏi đường đến bãi đỗ xe, nên Pete cần đưa ra hướng dẫn phù hợp.
Đáp án: A
Câu 203 [696191]: Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.
Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities? _______”
Hai: “Yes, I can. Certainly.”
A, Shall I take your hat off?
B, Can you help me with these decorations?
C, Can I help you?
D, Could you please show me how to get to the nearest post office?
Hoa đang hỏi Hai, người đang ngồi ở một góc phòng, có vẻ khá nhút nhát.
Hoa: "Tại sao bạn không tham gia các hoạt động của chúng tôi? _______"
Hai: "Có chứ, mình có thể. Chắc chắn rồi."
A. Mình bỏ mũ giúp bạn nhé? → Không liên quan, vì Hoa không đề cập đến mũ nón.
B. Bạn có thể giúp mình trang trí mấy thứ này không? → Hợp lý vì Hoa có thể đang nhờ Hai giúp đỡ trong hoạt động trang trí.
C. Mình có thể giúp bạn không? → Không hợp lý vì nếu Hoa hỏi vậy, Hai phải trả lời "Yes, please" hoặc "No, thanks", chứ không phải "Yes, I can".
D. Bạn có thể chỉ cho mình đường đến bưu điện gần nhất được không? → Hỏi đường, không liên quan.
=> Chọn B
Đáp án: B
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [696192]: a. You read my mind. Right. I’ll start first. Germany is the very first country I dug into in order to find innovative means of creating clean energy because 15% of its national electricity supply comes from renewable sources. I found that apart from the traditional fossil fuel industry, there’s a German firm that has initiated a project using kites to generate power.
b. Hi, Greg. How did it go with the research on renewable energy? Have you found anything?
c. As a substitution for traditional fossil fuels that release toxic gas into the atmosphere, the power-generating kites can function in any weather. Compared to conventional wind turbines, such kites can produce twice as much energy because the overall power density is proportional to altitude.
d. Really, I’ve never heard of it before. How does it work?
e. Yes. But I think it’s about time we exchange our findings and discuss our next move.
f.Sounds like an efficient way of producing power.
A, f-e-c-b-d-a
B, b-d-f-e-a-c
C, f-b-c-d-a-e
D, b-e-a-d-c-f
Dịch đề bài:
a. Bạn đoán đúng rồi. Mình sẽ bắt đầu trước nhé. Đức là quốc gia đầu tiên mà mình tìm hiểu để tìm kiếm các phương pháp sáng tạo nhằm tạo ra năng lượng sạch, vì 15% nguồn cung cấp điện quốc gia của họ đến từ các nguồn tái tạo. Mình phát hiện ra rằng, ngoài ngành công nghiệp nhiên liệu hóa thạch truyền thống, có một công ty của Đức đã khởi xướng một dự án sử dụng diều để tạo ra điện.
b. Chào Greg. Việc nghiên cứu về năng lượng tái tạo của bạn thế nào rồi? Bạn đã tìm được gì chưa?
c. Là một giải pháp thay thế cho nhiên liệu hóa thạch truyền thống – vốn thải ra khí độc vào bầu khí quyển, những cánh diều tạo điện này có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết. So với các tua-bin gió thông thường, diều tạo điện có thể sản xuất lượng năng lượng gấp đôi vì mật độ năng lượng tổng thể tỷ lệ thuận với độ cao.
d. Thật sao? Mình chưa từng nghe về nó trước đây. Nó hoạt động như thế nào?
e. Có chứ. Nhưng mình nghĩ đã đến lúc chúng ta trao đổi những gì đã tìm được và thảo luận bước tiếp theo.
f. Nghe có vẻ là một cách tạo điện hiệu quả đấy.
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Hi, Greg. How did it go with the research on renewable energy? Have you found anything?
e. Yes. But I think it’s about time we exchange our findings and discuss our next move.
a. You read my mind. Right. I’ll start first. Germany is the very first country I dug into in order to find innovative means of creating clean energy because 15% of its national electricity supply comes from renewable sources. I found that apart from the traditional fossil fuel industry, there’s a German firm that has initiated a project using kites to generate power.
d. Really? I’ve never heard of it before. How does it work?
c. As a substitution for traditional fossil fuels that release toxic gas into the atmosphere, the power-generating kites can function in any weather. Compared to conventional wind turbines, such kites can produce twice as much energy because the overall power density is proportional to altitude.
f. Sounds like an efficient way of producing power.
=> Tạm dịch:
b. Chào Greg. Việc nghiên cứu về năng lượng tái tạo của bạn thế nào rồi? Bạn đã tìm được gì chưa?
e. Có chứ. Nhưng mình nghĩ đã đến lúc chúng ta trao đổi những gì đã tìm được và thảo luận bước tiếp theo.
a. Bạn đoán đúng rồi. Mình sẽ bắt đầu trước nhé. Đức là quốc gia đầu tiên mà mình tìm hiểu để tìm kiếm các phương pháp sáng tạo nhằm tạo ra năng lượng sạch, vì 15% nguồn cung cấp điện quốc gia của họ đến từ các nguồn tái tạo. Mình phát hiện ra rằng, ngoài ngành công nghiệp nhiên liệu hóa thạch truyền thống, có một công ty của Đức đã khởi xướng một dự án sử dụng diều để tạo ra điện.
d. Thật sao? Mình chưa từng nghe về nó trước đây. Nó hoạt động như thế nào?
c. Là một giải pháp thay thế cho nhiên liệu hóa thạch truyền thống – vốn thải ra khí độc vào bầu khí quyển, những cánh diều tạo điện này có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết. So với các tua-bin gió thông thường, diều tạo điện có thể sản xuất lượng năng lượng gấp đôi vì mật độ năng lượng tổng thể tỷ lệ thuận với độ cao.
f. Nghe có vẻ là một cách tạo điện hiệu quả đấy.
Đáp án: D
Câu 205 [696193]: a. I went away for a few days.
b. What was wrong with her?
c. Jane wasn't feeling well.
d. She felt tired and hot, so she stayed in bed. What did you do?
A, a-b-c-d
B, b-c-d-a
C, c-b-d-a
D, b-c-a-d
Dịch đề bài:
a. Mình đã đi xa vài ngày.
b. Cô ấy bị sao vậy?
c. Jane cảm thấy không khỏe.
d. Cô ấy cảm thấy mệt mỏi và nóng, nên đã nằm trên giường. Còn bạn đã làm gì?
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. Jane wasn't feeling well.
b. What was wrong with her?
d. She felt tired and hot, so she stayed in bed. What did you do?
a. I went away for a few days.
=> Tạm dịch:
c. Jane cảm thấy không khỏe.
b. Cô ấy bị sao vậy?
d. Cô ấy cảm thấy mệt mỏi và nóng, nên đã nằm trên giường. Còn bạn đã làm gì?
a. Mình đã đi xa vài ngày.
Đáp án: C
Câu 206 [696194]: a. I thought she'd be happy.
b. Did you see May today?
c. Yeah, especially since she got a promotion recently.
d. Maybe it's some kind of personal problem.
e. Yes. But why does she have such a long face?
f. I don't have the foggiest idea.
A, b-a-e-f-c-d
B, e-b-c-f-d-a
C, b-e-f-a-c-d
D, f-a-b-d-c-e
Dịch đề bài:
a. Mình tưởng cô ấy sẽ vui chứ.
b. Hôm nay bạn có gặp May không?
c. Ừ, đặc biệt là vì cô ấy mới được thăng chức gần đây.
d. Có lẽ đó là một vấn đề cá nhân nào đó.
e. Có, nhưng sao trông cô ấy buồn thế?
f. Mình không biết gì cả.
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Did you see May today?
e. Yes. But why does she have such a long face?
f. I don't have the foggiest idea.
a. I thought she'd be happy.
c. Yeah, especially since she got a promotion recently.
d. Maybe it's some kind of personal problem.
=> Tạm dịch:
b. Hôm nay bạn có gặp May không?
e. Có. Nhưng sao trông cô ấy buồn thế?
f. Mình không biết gì cả.
a. Mình tưởng cô ấy sẽ vui chứ.
c. Ừ, đặc biệt là vì cô ấy mới được thăng chức gần đây.
d. Có lẽ đó là một vấn đề cá nhân nào đó.
Đáp án: C
Câu 207 [696195]: a. Why don't you book a dentist's appointment?
b. Maybe I can help you typing. I'm not doing anything right now.
c. My tooth hurt.
d. I can't. I'm busy typing 180 pages for my new project manager.
A, a-d-b-c
B, c-a-d-b
C, d-b-c-a
D, c-b-d-a
Dịch đề bài:
a. Sao bạn không đặt lịch hẹn với nha sĩ?
b. Có lẽ mình có thể giúp bạn đánh máy. Hiện tại mình không bận gì cả.
c. Răng mình bị đau.
d. Mình không thể. Mình đang bận đánh máy 180 trang cho quản lý dự án mới.
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. My tooth hurt.
a. Why don't you book a dentist's appointment?
d. I can't. I'm busy typing 180 pages for my new project manager.
b. Maybe I can help you typing. I'm not doing anything right now.
=> Tạm dịch:
c. Răng mình bị đau.
a. Sao bạn không đặt lịch hẹn với nha sĩ?
d. Mình không thể. Mình đang bận đánh máy 180 trang cho quản lý dự án mới.
b. Có lẽ mình có thể giúp bạn đánh máy. Hiện tại mình không bận gì cả.
Đáp án: B
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [696196]: He didn’t bat an eyelid when he realized that he had failed his driving exam again.
A, He was as cool as a cucumber knowing that he had failed his driving exam again.
B, He was such a couch potato that he one more time failed his driving exam.
C, His not batting an eyelid resulted in his failing the driving exam anew.
D, He was on cloud nine to be informed that he had failed his driving exam again.
Anh ấy không ngạc nhiên khi nhận ra rằng mình đã trượt kỳ thi lái xe một lần nữa.
A. Anh ấy bình tĩnh như không khi biết rằng mình lại trượt kỳ thi lái xe.
-> Cụm "as cool as a cucumber", có nghĩa là "bình tĩnh, không lo lắng", phù hợp với nghĩa của câu gốc.
B. Anh ấy lười biếng đến mức lại trượt kỳ thi lái xe một lần nữa.
-> "Couch potato" nghĩa là người lười biếng, chỉ ngồi xem TV, không liên quan đến ý của câu gốc.
C. Việc anh ấy không hề ngạc nhiên đã dẫn đến việc trượt kỳ thi lái xe lần nữa.
-> Câu này thay đổi ý nghĩa, gán nguyên nhân trượt do không ngạc nhiên, không đúng với câu gốc.
D. Anh ấy vui sướng tột độ khi được thông báo rằng mình lại trượt kỳ thi lái xe.
-> "On cloud nine" nghĩa là "rất vui sướng", trái nghĩa hoàn toàn với câu gốc.
=> Chọn A
Note: 
not bat an eyelid: không hề ngạc nhiên, bình tĩnh không biểu lộ cảm xúc
= as cool as a cucumber: bình tĩnh, không lo lắng
Đáp án: A
Câu 209 [696197]: Linda doesn’t know how to make it up to me for spilling paint all over my picture.
A, Linda wishes to make it up to me but she keeps spilling paint all over my picture.
B, Linda is clueless of how to spill paint all over my picture so she asks me for advice.
C, Linda doesn’t know how to regain my trust by spilling paint all over my picture.
D, Linda doesn’t know how to make amends for spilling paint all over my picture.
Linda không biết làm thế nào để bù đắp cho tôi vì làm đã đổ sơn lên toàn bộ bức tranh của tôi.
A. Linda muốn bù đắp cho tôi nhưng cô ấy cứ làm đổ sơn lên toàn bộ bức tranh của tôi.
-> Sai nghĩa vì câu gốc chỉ nói về việc Linda không biết cách bù đắp, chứ không nói cô ấy tiếp tục làm đổ sơn.
B. Linda không biết làm thế nào để làm đổ sơn lên toàn bộ bức tranh của tôi, vì vậy cô ấy hỏi tôi lời khuyên.
-> Sai nghĩa hoàn toàn → Câu này không liên quan đến ý "bù đắp" mà lại hiểu nhầm thành Linda không biết cách làm đổ sơn.
C. Linda không biết làm thế nào để lấy lại lòng tin của tôi bằng cách làm đổ sơn lên toàn bộ bức tranh của tôi.
-> Sai nghĩa → Câu gốc không nói rằng Linda "lấy lại lòng tin" bằng cách làm đổ sơn, mà chỉ đề cập đến việc bù đắp lỗi lầm.
D. Linda không biết làm thế nào để chuộc lỗi vì đã làm đổ sơn lên toàn bộ bức tranh của tôi.
-> Diễn đạt đúng nghĩa của câu gốc
=> Chọn D
Note:
make it up to someone: bù đắp, chuộc lỗi với ai đó
= make amends
Đáp án: D
Câu 210 [696198]: Immediately after I had arrived to the grocery store, it began to rain heavily.
A, No sooner I had arrived to the grocery store than it began to rain heavily.
B, Hardly had I arrived to the grocery store than it began to rain heavily.
C, No sooner had I arrived to the grocery store than it began to rain heavily.
D, Hardly did I arrive to the grocery store when it began to rain heavily.
Kiến thức câu đảo ngữ
Ngay sau khi tôi đến cửa hàng tạp hóa, trời bắt đầu mưa to.
A. No sooner I had arrived to the grocery store than it began to rain heavily.
-> Sai vì thiếu đảo ngữ: No sooner I had arrived → Phải là No sooner had I arrived.
B. Hardly had I arrived to the grocery store than it began to rain heavily.
-> Sai vì dùng "than" thay vì "when" với "Hardly". Cấu trúc đúng là Hardly had S V3/ed when S V.
C. No sooner had I arrived to the grocery store than it began to rain heavily.
-> Phù hợp nghĩa và cấu trúc
D. Hardly did I arrive to the grocery store when it began to rain heavily.
-> Sai vì dùng "did" thay vì "had" trong cấu trúc đảo ngữ của thì quá khứ hoàn thành.
=> Chọn C
Note:
No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V: ngay sau khi làm gì thì làm gì tiếp
= Hardly + had + S + V3/ed + when + S + V:
Đáp án: C
Câu 211 [696199]: If my father hadn’t paid the tuition, I wouldn’t have been able to go to school.
A, But for my father who had paid the tuition, I would have been able to go to school.
B, There were not my father who had paid the tuition, I wouldn’t have been able to go to school.
C, Were it not for my father who had paid the tuition, I wouldn’t have been able to go to school.
D, Had it not been for my father who had paid the tuition, I wouldn’t have been able to go to school.
Nếu cha tôi không trả học phí, tôi đã không thể đi học được.
A. But for my father who had paid the tuition, I would have been able to go to school. (Nếu không nhờ có cha tôi trả học phí, tôi đã có thể đi học được.)
-> sai nghĩa "I would have been able to go to school" có nghĩa là tôi đã có thể đi học được, nhưng điều này trái nghĩa với câu gốc 
B. There were not my father who had paid the tuition, I wouldn’t have been able to go to school.
-> sai ngữ pháp "There were not my father" 
C. Were it not for my father who had paid the tuition, I wouldn’t have been able to go to school.
-> sai ngữ pháp, "Were it not for" chỉ dùng cho điều kiện loại 2 -> cần dùng "Had it not been for" 
D. Had it not been for my father who had paid the tuition, I wouldn’t have been able to go to school. (Nếu cha tôi không trả học phí, tôi đã không thể đi học được.)
-> phù hợp về nghĩa và cấu trúc
=> Chọn D
Note: 
Cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một giả định trong quá khứ: 
Had it not been for + noun, S + would have + Vp2
Đáp án: D
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [696203]: The inventor was ahead of his time. He had come up with something that no one had thought was useful then.
A, His counterparts were not able to use any of his inventions at the time as they went after his time.
B, No one at his age could think that any of his inventions can be useful as he came up with new things.
C, People at his time was at a loss to comprehend what the inventor conjured up.
D, He had conceived several items which couldn’t have been used by people around him at the time.
Nhà phát minh đó đi trước thời đại. Ông ấy đã nghĩ ra một thứ mà không ai cho là hữu ích vào thời điểm đó.
A. Những người đồng thời với ông ấy không thể sử dụng bất kỳ phát minh nào của ông vào thời điểm đó vì họ đi sau thời đại của ông.
-> sai vì câu gốc chỉ nói rằng không ai nghĩ rằng phát minh đó hữu ích, chứ không phải không thể sử dụng.
B. Không ai cùng tuổi với ông có thể nghĩ rằng bất kỳ phát minh nào của ông có thể hữu ích vì ông đã nghĩ ra những điều mới mẻ.
-> sai vì câu gốc nói về những người sống cùng thời với ông, không chỉ là những người cùng tuổi
C. Những người cùng thời với ông ấy không thể hiểu được những gì mà nhà phát minh đã sáng tạo ra.
-> sai nghĩa, "at a loss to comprehend" (hoàn toàn không hiểu được), nhưng câu gốc chỉ nói họ không nghĩ nó hữu ích, không phải là họ không hiểu.
D. Ông ấy đã tạo ra một số thứ mà những người xung quanh không thể sử dụng vào thời điểm đó.
-> phù hợp nghĩa
=> Chọn D
"He had conceived several items" ≈ "He had come up with something": ông ấy đã nghĩ ra / tạo ra một thứ gì đó.
"Which couldn’t have been used by people around him at the time" ≈ "That no one had thought was useful then": không ai cho là hữu ích → không ai sử dụng.
Note:
- conceive /kənˈsiːv/ (v) nghĩ ra, sáng tạo ra (một ý tưởng hoặc kế hoạch)
- ahead of one’s time: đi trước thời đại
- conjure up /ˈkʌn.dʒə(r) ʌp/ (v): đột nhiên nảy ra
- be at a loss to V: bối rối, k biết nói hay làm gì
Đáp án: D
Câu 213 [696200]: Don’t let her carefree attitude deceive you. She is an extremely conscientious worker.
A, Don’t let yourself be misled by her carefree attitude due to her conscientious worker.
B, Don’t let yourself be taken for a ride by her carefree attitude because her diligence is beyond doubt.
C, Don’t be taken aback by her carefree attitude as she is an extremely conscientious worker.
D, Don’t let the fact that she is an extremely conscientious worker deceives you as she is a careless person.
Đừng để thái độ vô tư của cô ấy đánh lừa bạn. Cô ấy là một người làm việc cực kỳ tận tâm.
A. Đừng để thái độ vô tư của cô ấy đánh lừa bạn vì người làm việc tận tâm của cô ấy.
-> sai cụm "due to her conscientious worker" vì "worker" là danh từ chỉ người, trong khi câu cần danh từ chỉ tính chất như "conscientiousness" (sự tận tâm).
B. Đừng để thái độ vô tư của cô ấy lừa bạn, vì sự siêng năng của cô ấy là điều không thể nghi ngờ.
-> phù hợp về nghĩa. Cụm "her diligence is beyond doubt" gần với "she is an extremely conscientious worker".
C. Đừng ngạc nhiên trước thái độ vô tư của cô ấy vì cô ấy là một người làm việc cực kỳ tận tâm.
-> sai vì câu gốc không nói đến sự ngạc nhiên
D. Đừng để thực tế rằng cô ấy là một người làm việc cực kỳ tận tâm đánh lừa bạn, vì cô ấy là một người bất cẩn.
-> sai vì câu gốc nói rằng cô ấy tận tâm dù vẻ ngoài vô tư, còn câu này lại nói cô ấy bất cẩn dù rất tận tâm, hoàn toàn trái nghĩa!
=> Chọn B
Note:
- deceive /dɪˈsiːv/: lừa dối, đánh lừa
- take sb for a ride: lừa gạt, lừa đảo (thường mang sắc thái nghiêm trọng hơn "deceive")
- beyond doubt /bɪˈjɒnd daʊt/: không có gì để nghi ngờ, chắc chắn đúng
Đáp án: B
Câu 214 [696201]: It’s no use trying to persuade Claire to give up her job. She definitely knows her own mind and she won’t change the decision.
A, You can’t twist her arm in giving up her job as Claire knows exactly what to do.
B, Making an attempt to talk Claire into resigning from her job is pointless because she is as bold as brass.
C, Claire is so determined to give up her job that you can’t convince her to change her mind.
D, It was Claire who tried to stick to her job and no one can do anything about that.
Không ích gì khi cố thuyết phục Claire từ bỏ công việc của cô ấy. Cô ấy chắc chắn rất kiên định và sẽ không thay đổi quyết định.
A. Bạn không thể ép buộc Claire từ bỏ công việc của cô ấy vì cô ấy biết chính xác mình cần làm gì.
-> sai nghĩa vì "Twist her arm" nghĩa là ép buộc ai đó làm gì, nhưng câu gốc chỉ nói về thuyết phục, không phải ép buộc.
B. Cố gắng thuyết phục Claire từ bỏ công việc là vô ích vì cô ấy rất cứng rắn và táo bạo.
-> phù hợp nghĩa
C. Claire quyết tâm từ bỏ công việc đến mức bạn không thể thuyết phục cô ấy thay đổi ý định.
-> sai nghĩa vì câu gốc nói rằng Claire không muốn từ bỏ công việc, còn câu này lại nói Claire quyết tâm từ bỏ
D. Chính Claire đã cố gắng bám trụ với công việc của mình và không ai có thể làm gì về điều đó.
-> sai nghĩa vì câu gốc nói rằng Claire không muốn từ bỏ công việc, nhưng không đề cập đến việc cố gắng bám trụ.
=> Chọn B
Note:
- twist one’s arm: thuyết phục ai làm gì
- make an attempt to do sth: cố gắng làm gì
- as bold as brass: cứng đầu, táo bạo
- talk sb into V-ing = persuade sb to V: thuyết phục ai đó làm gì
Đáp án: B
Câu 215 [696202]: She is feeling on top of the world when she is announced to win the competition. She knows that she is going to have a promising future ahead.
A, She is ecstatic about being on top of the world because she knows that she is going to have a promising future ahead.
B, Having a promising future, she feels on the cloud nine knowing that she is the winner.
C, When she is announced the winner of the competition, she is on cloud nine because she knows that a promising future is awaiting her.
D, She knows that she is going to have a promising future although she was under a cloud.
Cô ấy cảm thấy vô cùng hạnh phúc khi được công bố là người chiến thắng trong cuộc thi. Cô ấy biết rằng mình sẽ có một tương lai đầy hứa hẹn phía trước.
A. Cô ấy vô cùng phấn khích khi cảm thấy hạnh phúc tột cùng vì biết rằng mình sẽ có một tương lai đầy hứa hẹn phía trước.
-> sai vì "ecstatic" (cực kỳ vui sướng), gần với nghĩa câu gốc nhưng lại không đề cập đến cuộc thi.
B. Có một tương lai đầy hứa hẹn, cô ấy cảm thấy vui sướng tột độ khi biết rằng mình là người chiến thắng.
-> sai vì đã đảo ngược mối quan hệ nguyên nhân - kết quả, làm thay đổi ý nghĩa gốc.
C. Khi cô ấy được công bố là người chiến thắng trong cuộc thi, cô ấy vô cùng hạnh phúc vì biết rằng một tương lai đầy hứa hẹn đang chờ đợi cô ấy.
-> phù hợp nghĩa
D. Cô ấy biết rằng mình sẽ có một tương lai đầy hứa hẹn mặc dù trước đó cô ấy đã gặp khó khăn.
-> sai vì câu gốc không đề cập cô ấy gặp khó khăn
=> Chọn C
Note:
- on top of the world = on cloud nine: vui sướng tột độ
- under a cloud: gặp khó khăn, bị nghi ngờ
Đáp án: C
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.

In fashion, personalization has become a priority for consumers demanding faster, multi-channel experiences (631)_____ to their preferences.

Retailers are now able to deploy better tools and technologies to process data faster and gain deeper, real-time insights into how customers shop. (632)_____ businesses collect more and more detailed data about consumers, their needs, and behaviors so the shopping experience can be more tailored. Automating these processes via machine learning can potentially lead to greater insight into the customer shopping journey. This also gives more niche businesses (633)_____ very specific audiences with a more personalized offering. It also enhances business performance by improving conversion rates.

However, it’s vital for brands not to (634)_____. According to a Gartner study, Brands that cross the line with personalisation are three times more likely to be abandoned from shopping by customers.

It may be due to consumers becoming more conscious about their privacy online and are wary of sharing too much information (635)_____ brands. While customers continue to crave personalized experiences, it’s important that brands are conscious of how they use these data.

Câu 216 [696204]:
A, be tailored
B, tailor
C, tailoring
D, tailored
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ:
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng quá khứ phân từ (Vp2).
Trong câu này, "experiences" (trải nghiệm) là bị điều chỉnh theo sở thích của người tiêu dùng → nên dùng "tailored" (Vp2).
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
In fashion, personalization has become a priority for consumers demanding faster, multi-channel experiences tailored to their preferences.
(Trong lĩnh vực thời trang, cá nhân hóa đã trở thành ưu tiên hàng đầu đối với người tiêu dùng, những người yêu cầu trải nghiệm nhanh hơn, đa kênh và được điều chỉnh theo sở thích của họ.)
Đáp án: D
Câu 217 [696205]:
A, With
B, As
C, Despite
D, Because
Xét các đáp án:
A. With: với → Sai vì "with" thường đi với danh từ, không phù hợp với mệnh đề.
B. As: khi, bởi vì  → Phù hợp
C. Despite: mặc dù (theo sau là Danh từ hoặc V-ing) → Sai vì "despite" phải theo sau bởi danh từ hoặc V-ing, không phải mệnh đề
D. Because: bởi vì (theo sau là một mệnh đề) → Sai vì mệnh đề chính chứa "so" (đã có "because" thì không được dùng "so")
=> Chọn B
Tạm dịch:
As businesses collect more and more detailed data about consumers, their needs, and behaviors so the shopping experience can be more tailored.
(Khi các doanh nghiệp thu thập ngày càng nhiều dữ liệu chi tiết hơn về người tiêu dùng, nhu cầu và hành vi của họ, trải nghiệm mua sắm có thể được điều chỉnh phù hợp hơn.)
Đáp án: B
Câu 218 [696206]:
A, the time to curate
B, the chance to further
C, the opportunity to reach
D, the money to make
Xét các đáp án:
A. thời gian để chọn lọc
B. cơ hội để tiến xa hơn
C. cơ hội để tiếp cận
D. tiền để kiếm
=> Chọn C phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
This also gives more niche businesses the opportunity to reach very specific audiences with a more personalized offering.
(Điều này cũng mang lại cho các doanh nghiệp nhỏ lẻ cơ hội tiếp cận những đối tượng khách hàng rất cụ thể với một dịch vụ cá nhân hóa hơn.)
Đáp án: C
Câu 219 [696207]:
A, micro-personalize
B, hyper-personalize
C, over-personalize
D, under-personalize
Xét các đáp án:
A. micro-personalize /ˈmaɪ.kroʊ ˌˈpɜː.sən.əl.aɪz/ (v) cá nhân hóa ở mức vi mô
B. hyper-personalize /ˈhaɪ.pə ˌˈpɜː.sən.əl.aɪz/ (v) cá nhân hóa ở mức cao (có thể đúng nhưng không mang nghĩa tiêu cực như câu gốc)
C. over-personalize /ˈoʊ.və ˌˈpɜː.sən.əl.aɪz/ (v) cá nhân hóa quá mức (đúng với nghĩa "vượt quá ranh giới" trong câu)
D. under-personalize /ˈʌn.də ˌˈpɜː.sən.əl.aɪz/ (v) cá nhân hóa chưa đủ
=> Chọn C
=> Tạm dịch:
However, it’s vital for brands not to over-personalize. According to a Gartner study, Brands that cross the line with personalisation are three times more likely to be abandoned from shopping by customers.
(Tuy nhiên, điều quan trọng đối với các thương hiệu là không cá nhân hóa quá mức. Theo một nghiên cứu của Gartner, các thương hiệu vượt quá ranh giới trong việc cá nhân hóa có khả năng bị khách hàng từ bỏ mua sắm cao gấp ba lần.)
Đáp án: C
Câu 220 [696208]:
A, against
B, with
C, to
D, for
Ta có cấu trúc:
share sth with someone: chia sẻ cái gì với ai
-> Do đó chọn B
=> Tạm dịch:
It may be due to consumers becoming more conscious about their privacy online and are wary of sharing too much information with brands. 
(Điều này có thể là do người tiêu dùng ngày càng ý thức hơn về quyền riêng tư trực tuyến của họ và cảnh giác với việc chia sẻ quá nhiều thông tin với các thương hiệu.)
Đáp án: B
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Symptomatic people who are infected with Covid-19 exhibit, by definition, no discernible physical symptoms of the disease. They are thus less likely to seek out testing for the virus, and could unknowingly spread the infection to others.
But it seems those who are asymptomatic may not be entirely free of changes wrought by the virus. MIT researchers have now found that people who are asymptomatic may differ from healthy individuals in the way that they cough. These differences are not decipherable to the human ear. But it turns out that they can be picked up by artificial intelligence.
In a paper published recently in the IEEE Journal of Engineering in Medicine and Biology, the team reports on an AI model that distinguishes asymptomatic people from healthy individuals through forced-cough recordings, which people voluntarily submitted through web browsers and devices such as cellphones and laptops.
The researchers trained the model on tens of thousands of samples of coughs, as well as spoken words. When they fed the model new cough recordings, it accurately identified 98.5 percent of coughs from people who were confirmed to have Covid-19, including 100 percent of coughs from asymptomatics — who reported they did nothave symptoms but had tested positive for the virus.
The team is working on incorporating the model into a user-friendly app, which if FDA approved and adopted on a large scale, could potentially be a free, convenient, noninvasive prescreening tool to identify people who are likely to be asymptomatic for Covid-19. A user could log in daily, cough into their phone, and instantly get information on whether they might be infected and therefore should confirm with a formal test.
“The effective implementation of this group’s diagnostic tool could diminish the spread of the pandemic if everyone uses it before going to a classroom, a factory, or a restaurant,” says co-author Brian Subirana, a research scientist in MIT’s Auto-ID Laboratory.
[...]
The AI model, Subirana stresses, is not meant to diagnose symptomatic people, as far as whether their symptoms are due to Covid-19 or other conditions like flu or asthma. The tool’s strength lies in its ability to discern asymptomatic coughs from healthy coughs.

*FDA: Food and Drug Administration
*MIT: Massachusetts Institute of Technology

(Adapted from https://bigthink.com/health/covid-19-cellphone-test/)
Câu 221 [696209]: What is the main topic of the passage?
A, The different effects of Covid-19 on people with symptoms
B, An AI model to detect asymptomatic Covid-19 through coughs
C, The challenges of diagnosing Covid-19 in asymptomatic people
D, The spread of Covid-19 in schools, factories, and restaurants
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
A. Những ảnh hưởng khác nhau của Covid-19 đối với những người có triệu chứng -> Sai vì bài viết chủ yếu nói về những người không có triệu chứng, không tập trung vào tác động của Covid-19 lên người có triệu chứng.
B. Một mô hình AI để phát hiện Covid-19 không có triệu chứng thông qua tiếng ho -> Đúng
C. Những thách thức trong việc chẩn đoán Covid-19 ở những người không có triệu chứng -> Sai vì bài viết không tập trung vào các khó khăn trong chẩn đoán mà nhấn mạnh giải pháp AI để phát hiện người không có triệu chứng.
D. Sự lây lan của Covid-19 trong trường học, nhà máy và nhà hàng -> Sai vì đây chỉ là một chi tiết nhỏ trong bài, không phải chủ đề chính.
=> Chọn B
Bài viết tập trung vào việc AI có thể phát hiện Covid-19 ở những người không có triệu chứng bằng cách phân tích tiếng ho.
Câu chủ đề xuất hiện ngay đoạn đầu:
"MIT researchers have now found that people who are asymptomatic may differ from healthy individuals in the way that they cough. These differences are not decipherable to the human ear. But it turns out that they can be picked up by artificial intelligence."
(Các nhà nghiên cứu tại MIT đã phát hiện rằng những người không có triệu chứng có thể có sự khác biệt trong cách họ ho. Những khác biệt này không thể nhận biết bằng tai người, nhưng trí tuệ nhân tạo có thể phát hiện ra chúng.)
Đáp án: B
Câu 222 [696210]: What is the main focus of the researchers’ findings?
A, AI can distinguish and detect all types of coughs in Covid-19 patients.
B, Asymptomatic people exhibit changes in their coughs that AI can identify.
C, Symptomatic people should use AI to determine if they have Covid-19.
D, Asymptomatic people cough more frequently than healthy individuals.
Trọng tâm chính trong phát hiện của các nhà nghiên cứu là gì?
A. AI có thể phân biệt và phát hiện tất cả các loại tiếng ho ở bệnh nhân Covid-19. 
-> sai vì AI không phát hiện tất cả các loại tiếng ho ở bệnh nhân Covid-19, mà chỉ phân biệt tiếng ho của những người không có triệu chứng với người khỏe mạnh.
B. Những người không có triệu chứng có sự thay đổi trong tiếng ho mà AI có thể nhận diện.
-> phù hợp
C. Những người có triệu chứng nên sử dụng AI để xác định xem họ có mắc Covid-19 hay không.
-> sai vì AI không dùng để chẩn đoán những người có triệu chứng.
D. Những người không có triệu chứng ho thường xuyên hơn so với những người khỏe mạnh.
-> sai vì không có thông tin nào nói rằng những người không có triệu chứng ho nhiều hơn người khỏe mạnh, mà chỉ nói tiếng ho của họ có đặc điểm khác biệt.
=> Chọn B
Căn cứ thông tin:
MIT researchers have now found that people who are asymptomatic may differ from healthy individuals in the way that they cough. These differences are not decipherable to the human ear. But it turns out that they can be picked up by artificial intelligence.
(Các nhà nghiên cứu tại MIT đã phát hiện rằng những người người không có triệu chứng có thể có sự khác biệt trong cách họ ho. Những khác biệt này không thể nhận biết bằng tai người, nhưng trí tuệ nhân tạo (AI) có thể phát hiện ra chúng.)
-> Những đoạn này nhấn mạnh rằng AI có thể nhận diện sự khác biệt trong tiếng ho của người không có triệu chứng
Đáp án: B
Câu 223 [696211]: What does the word “noninvasive” in paragraph 5 most likely mean in this context?
A, Infiltrating surrounding healthy tissue
B, Causing great harm to living things
C, Not involving entry into the living body
D, Spreading quickly and difficult to stop
Từ “noninvasive” trong đoạn 5 có khả năng có nghĩa là gì trong ngữ cảnh này?
A. Xâm nhập vào mô khỏe mạnh xung quanh
B. Gây tổn hại nghiêm trọng cho sinh vật sống
C. Không liên quan đến việc xâm nhập vào cơ thể sống
D. Lây lan nhanh chóng và khó ngăn chặn
=> Chọn C
noninvasive /non-ɪnˈveɪsɪv/ (adj) không xâm lấn
Căn cứ thông tin:
The team is working on incorporating the model into a user-friendly app, which if FDA approved and adopted on a large scale, could potentially be a free, convenient, noninvasive prescreening tool to identify people who are likely to be asymptomatic for Covid-19.
(Nhóm nghiên cứu đang làm việc để tích hợp mô hình vào một ứng dụng thân thiện với người dùng. Nếu được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt và được sử dụng rộng rãi, ứng dụng này có thể trở thành một công cụ sàng lọc sơ bộ miễn phí, tiện lợi và không xâm lấn để xác định những người có khả năng bị nhiễm Covid-19 nhưng không có triệu chứng.)
-> Trong ngữ cảnh này, "noninvasive" có nghĩa là không xâm lấn, tức là không yêu cầu đưa dụng cụ hoặc thiết bị vào cơ thể để thực hiện một thủ thuật hay kiểm tra y tế.
Đáp án: C
Câu 224 [696212]: Why is the AI model significant for Covid-19 detection?
A, It can diagnose symptomatic and asymptomatic cases with equal accuracy.
B, It can easily distinguish between flu, asthma, and Covid-19 symptoms.
C, It provides a noninvasive approach for preliminary screening of asymptomatic cases.
D, It entirely replaces traditional testing methods with more reliable results.
Tại sao mô hình AI lại quan trọng đối với việc phát hiện Covid-19?
A. Nó có thể chẩn đoán các trường hợp có triệu chứng và không có triệu chứng với độ chính xác như nhau.
-> Sai vì AI không được thiết kế để chẩn đoán người có triệu chứng.
"The AI model, Subirana stresses, is not meant to diagnose symptomatic people, as far as whether their symptoms are due to Covid-19 or other conditions like flu or asthma." (Subirana nhấn mạnh rằng mô hình AI này không nhằm mục đích chẩn đoán những người có triệu chứng, tức là xác định liệu các triệu chứng của họ là do Covid-19 hay các bệnh khác như cúm hoặc hen suyễn.)

B. Nó có thể dễ dàng phân biệt giữa các triệu chứng của cúm, hen suyễn và Covid-19.
->  Sai vì AI không phân biệt được giữa Covid-19, cúm hay hen suyễn.
The AI model, Subirana stresses, is not meant to diagnose symptomatic people, as far as whether their symptoms are due to Covid-19 or other conditions like flu or asthma." (Subirana nhấn mạnh rằng mô hình AI này không nhằm mục đích chẩn đoán những người có triệu chứng, tức là xác định liệu các triệu chứng của họ là do Covid-19 hay các bệnh khác như cúm hoặc hen suyễn.)

C. Nó cung cấp một phương pháp không xâm lấn để sàng lọc sơ bộ các trường hợp không có triệu chứng.
-> Phù hợp với thông tin trong bài

D. Nó hoàn toàn thay thế các phương pháp xét nghiệm truyền thống với kết quả đáng tin cậy hơn.
-> Sai vì AI chỉ là công cụ sàng lọc sơ bộ, không thay thế xét nghiệm truyền thống.
A user could log in daily, cough into their phone, and instantly get information on whether they might be infected and therefore should confirm with a formal test." (Người dùng có thể đăng nhập hàng ngày, ho vào điện thoại của họ và nhận ngay thông tin về việc họ có thể bị nhiễm bệnh hay không, từ đó quyết định có nên làm xét nghiệm chính thức hay không.)

=> Chọn C
Căn cứ thông tin đoạn 5:
"The team is working on incorporating the model into a user-friendly app, which if FDA approved and adopted on a large scale, could potentially be a free, convenient, noninvasive prescreening tool to identify people who are likely to be asymptomatic for Covid-19."
(Nhóm nghiên cứu đang làm việc để tích hợp mô hình vào một ứng dụng thân thiện với người dùng, nếu được FDA phê duyệt và sử dụng rộng rãi, có thể trở thành một công cụ sàng lọc sơ bmiễn phí, tiện lợi và không xâm lấn để xác định những người có khả năng mắc Covid-19 mà không có triệu chứng.)
Đáp án: C
Câu 225 [696213]: What can be inferred about the potential impact of the AI model if widely adopted?
A, It could help prevent the spread of Covid-19 by encouraging asymptomatic individuals to get tested.
B, It would eliminate the need for any further Covid-19 testing in hospitals.
C, Symptomatic individuals could rely on the AI model for a formal diagnosis.
D, The AI model will replace traditional Covid-19 diagnostic tools entirely.
Có thể suy ra điều gì về tác động tiềm năng của mô hình AI nếu được áp dụng rộng rãi?
A. Nó có thể giúp ngăn chặn sự lây lan của Covid-19 bằng cách khuyến khích những người không có triệu chứng đi xét nghiệm.
-> Đúng
B. Nó sẽ loại bỏ nhu cầu xét nghiệm Covid-19 thêm tại các bệnh viện.
-> Sai vì AI chỉ là công cụ sàng lọc sơ bộ, người dùng vẫn cần làm xét nghiệm chính thức nếu có kết quả nghi ngờ. (Đoạn 5)
C. Những người có triệu chứng có thể dựa vào mô hình AI để chẩn đoán chính thức.
-> Sai vì mô hình không dùng để chẩn đoán người có triệu chứng. (Đoạn cuối)
D. Mô hình AI sẽ hoàn toàn thay thế các công cụ chẩn đoán Covid-19 truyền thống.
-> Sai vì AI không thay thế xét nghiệm truyền thống như PCR hay xét nghiệm nhanh. (Đoạn 5)
=> Chọn A
Căn cứ thông tin đoạn 5 và 6:
A user could log in daily, cough into their phone, and instantly get information on whether they might be infected and therefore should confirm with a formal test.(Người dùng có thể đăng nhập hàng ngày, ho vào điện thoại của họ và nhận ngay thông tin về việc họ có thể bị nhiễm bệnh hay không, từ đó quyết định có nên làm xét nghiệm chính thức hay không.)
“The effective implementation of this group’s diagnostic tool could diminish the spread of the pandemic if everyone uses it before going to a classroom, a factory, or a restaurant" (Việc triển khai hiệu quả công cụ chẩn đoán này có thể giúp giảm sự lây lan của đại dịch nếu mọi người sử dụng nó trước khi đến lớp học, nhà máy hoặc nhà hàng)
-> Điều này cho thấy AI giúp phát hiện sớm các trường hợp không có triệu chứng, từ đó giảm sự lây lan của Covid-19 bằng cách khuyến khích xét nghiệm chính thức.
Đáp án: A
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Urbanization is the rise in growth of people living in cities and towns. It also means the transformation of society whereby rural economy is being transformed to advanced industrial economy. It is highly accepted notion that urban areas as compared to rural areas have achieved better social, economic and political development. People from the rural areas are induced to urban areas to take advantage of its advanced economic and social benefits.
Urbanization began to stimulate in India after independence due to rise in the development of the private sector. Population living in urban areas in India according to census 2001 was 28.53%, standing at 31.16% as per census 2011. A survey conducted by UN state of the world population report in 2007, predicts 40.76% population in India is expected to live in urban areas by 2030 and will lead to world’s urban population surge by 2050.
Main causes of Urbanization in India are Industrial revolution, Urbanization for economic development, economic opportunities and infrastructure facilities, development of private sectors, employment opportunities, land fragmentations and better standard of living.
Like every coin has two sides, Urbanization has several positive as well as negative effects. The positive factors of Urbanization are generation of employment opportunities, better and higher education, healthcare and medical facilities, housing, transport, new technology, social integration, electricity and better standard of living. The negative effects of Urbanization are unemployment, overcrowding, global warming, traffic congestions and air pollution, poverty, shortage in supply of water, urban crime, trash disposal issues and so on. With the passing time, negative impacts of Urbanization are increasing immensely.
Due to growth in population, industrialization and infrastructural development has become a necessity in rural areas. This will also raise employment opportunities in rural areas. Better education, healthcare, transport, sanitation facilities should be provided in rural areas.
Câu 226 [696214]: What is “fragmentation” in paragraph 4 closest in meaning to?
A, contribution
B, distribution
C, category
D, industrialization
Từ “fragmentation” trong đoạn 4 có ý nghĩa gần nhất với từ nào?
A. contribution /ˌkɒn.trɪˈbjuː.ʃən/ (n) sự đóng góp
B. distribution /ˌdɪs.trɪˈbjuː.ʃən/ (n) sự phân phối, phân bố
C. category /ˈkæt.ə.ɡri/ (n) loại, hạng mục
D. industrialization /ɪnˌdʌs.tri.ə.laɪˈzeɪ.ʃən/ (n) sự công nghiệp hóa
=> Chọn B ta có:
fragmentation /ˌfræɡ.mənˈteɪ.ʃən/ (n) sự phân mảnh, sự chia nhỏ ~ distribution
Căn cứ thông tin:
Main causes of Urbanization in India are Industrial revolution, Urbanization for economic development, economic opportunities and infrastructure facilities, development of private sectors, employment opportunities, land fragmentations and better standard of living.
(Những nguyên nhân chính dẫn đến đô thị hóa ở Ấn Độ bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp, đô thị hóa vì mục tiêu phát triển kinh tế, cơ hội kinh tế và cơ sở hạ tầng, sự phát triển của khu vực tư nhân, cơ hội việc làm, phân mảnh đất đai và mức sống tốt hơn.)
Đáp án: B
Câu 227 [696215]: What does “It” in paragraph 1 refer to?
A, Growth
B, Cities and town
C, Urbanisation
D, Rise
Từ "it" ở đoạn 1 ám chỉ đến cái gì?
A. Growth /ɡroʊθ/ (n) sự phát triển, sự gia tăng
B. Cities and towns /ˈsɪt.iz ənd taʊnz/ (n) các thành phố và thị trấn
C. Urbanisation /ˌɜː.bən.aɪˈzeɪ.ʃən/ (n) sự đô thị hóa
D. Rise /raɪz/ (n) sự gia tăng, sự tăng lên
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
Urbanization is the rise in growth of people living in cities and towns. It also means the transformation of society whereby rural economy is being transformed to advanced industrial economy. 
(Đô thị hóa là sự gia tăng số lượng người sinh sống tại các thành phố và thị trấn.  cũng có nghĩa là sự chuyển đổi của xã hội, trong đó nền kinh tế nông thôn được chuyển đổi thành nền kinh tế công nghiệp tiên tiến.)
-> Do đó "it" thay cho "urbanisation"
Đáp án: C
Câu 228 [696216]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Due to growth in population, industrialization and infrastructural development has become a necessity in rural areas.”?
A, The growth in population has increased the importance of industrialization and infrastructural development in big cities.
B, The gradual decline in population has made industrialization and infrastructural development in rural areas more necessary than ever.
C, As the population increases, industrialization and infrastructural development in rural areas has become more vital than ever.
D, Due to the increase in population, industrialization and infrastructural development in rural areas are completely unnecessary
Câu nào dưới đây diễn đạt lại tốt nhất câu sau: “Do sự gia tăng dân số, công nghiệp hóa và phát triển cơ sở hạ tầng đã trở thành một nhu cầu cần thiết ở các khu vực nông thôn.”?
Xét các đáp án:
A. Sự gia tăng dân số đã làm tăng tầm quan trọng của công nghiệp hóa và phát triển cơ sở hạ tầng ở các thành phố lớn.
-> sai vì câu gốc đề cập đến khu vực nông thôn, không phải thành phố lớn.
B. Sự suy giảm dân số dần dần đã khiến công nghiệp hóa và phát triển cơ sở hạ tầng ở khu vực nông thôn trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
-> sai vì câu gốc đề cập đến gia tăng dân số, không phải suy giảm
C. Khi dân số tăng lên, công nghiệp hóa và phát triển cơ sở hạ tầng ở khu vực nông thôn trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
-> phù hợp
D. Do sự gia tăng dân số, công nghiệp hóa và phát triển cơ sở hạ tầng ở khu vực nông thôn là hoàn toàn không cần thiết.
-> sai vì nói hoàn toàn không cần thiết, trái ngược với nội dung câu gốc.
=> Chọn C phù hợp nhất
Đáp án: C
Câu 229 [696217]: What is paragraph 4 mainly about?
A, The influence of the coin effect on urbanization.
B, The benefits of living in rural areas.
C, The coexistence of both the advantages and disadvantages of urbanization.
D, Citizens are taking no action to address the growing negative impacts of urbanization.
Ý chính của đoạn 4 là gì?
A. Ảnh hưởng của hiệu ứng hai mặt của đô thị hóa.
B. Lợi ích của việc sống ở khu vực nông thôn.
C. Sự tồn tại song song của cả lợi ích và tác hại của đô thị hóa.
D. Người dân không thực hiện bất kỳ hành động nào để giải quyết những tác động tiêu cực ngày càng gia tăng của đô thị hóa.
=> Chọn C
Căn cứ thông tin:
Like every coin has two sides, Urbanization has several positive as well as negative effects. The positive factors of Urbanization are generation of employment opportunities, better and higher education, healthcare and medical facilities, housing, transport, new technology, social integration, electricity and better standard of living. The negative effects of Urbanization are unemployment, overcrowding, global warming, traffic congestions and air pollution, poverty, shortage in supply of water, urban crime, trash disposal issues and so on. With the passing time, negative impacts of Urbanization are increasing immensely.
(Cũng giống như một đồng xu có hai mặt, đô thị hóa có cả tác động tích cực và tiêu cực. Những tác động tích cực bao gồm tạo cơ hội việc làm, giáo dục tốt hơn, dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe tiên tiến, nhà ở, giao thông, công nghệ mới, sự hòa nhập xã hội, điện và nâng cao mức sống. Tuy nhiên, đô thị hóa cũng có nhiều tác động tiêu cực như thất nghiệp, quá tải dân số, hiện tượng nóng lên toàn cầu, tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm không khí, nghèo đói, thiếu nước sinh hoạt, tội phạm đô thị, vấn đề xử lý rác thải, v.v. Theo thời gian, những tác động tiêu cực của đô thị hóa ngày càng gia tăng đáng kể.)
=> Đoạn 4 đề cập đến cả mặt tích cực (cơ hội việc làm, giáo dục, y tế, giao thông...) và mặt tiêu cực (thất nghiệp, ô nhiễm, tắc nghẽn giao thông, tội phạm...) của đô thị hóa.
Đáp án: C
Câu 230 [696218]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, The author does not express any clear opinions.
B, Education, healthcare, transport, sanitation facilities must be focused in crowded and urban areas rather than rural ones.
C, Citizens don't need to overextend their efforts in developing industry and infrastructure when the population grows.
D, Population growth demands the enhancement of industrialization and infrastructure in rural areas jobs and services.
Câu nào dưới đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Tác giả không bày tỏ bất kỳ quan điểm rõ ràng nào. -> sai vì tác giả thể hiện quan điểm rõ ràng về đô thị hóa, bao gồm cả lợi ích và tác động tiêu cực.
B. Giáo dục, y tế, giao thông, cơ sở vệ sinh phải được tập trung phát triển ở các khu vực đông dân và đô thị hơn là ở vùng nông thôn. -> sai vì đoạn văn không nói rằng chỉ nên tập trung vào đô thị mà còn nhấn mạnh tầm quan trọng của phát triển nông thôn.
C. Người dân không cần nỗ lực quá mức trong việc phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng khi dân số tăng lên. -> sai vì nội dung đoạn văn nhấn mạnh sự cần thiết của việc phát triển, chứ không phải không cần nỗ lực.
D. Sự gia tăng dân số đòi hỏi phải thúc đẩy công nghiệp hóa và cơ sở hạ tầng ở khu vực nông thôn để tạo việc làm và cung cấp dịch vụ. -> phù hợp
=> Chọn D
Căn cứ thông tin:
Due to growth in population, industrialization and infrastructural development has become a necessity in rural areas. This will also raise employment opportunities in rural areas. Better education, healthcare, transport, sanitation facilities should be provided in rural areas.
(Do sự gia tăng dân số, công nghiệp hóa và phát triển cơ sở hạ tầng trở thành nhu cầu cấp thiết ở các khu vực nông thôn. Điều này cũng sẽ giúp tăng cơ hội việc làm tại các vùng nông thôn. Các dịch vụ giáo dục, y tế, giao thông và vệ sinh tốt hơn nên được cung cấp tại các khu vực này.)
=> Nhấn mạnh rằng sự gia tăng dân số làm cho công nghiệp hóa và phát triển cơ sở hạ tầng trở thành nhu cầu cần thiết ở nông thôn để tạo việc làm và cải thiện dịch vụ.
Đáp án: D
Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [696219]: You teach science at a high school. You are taking visitors to the laboratory to see how your experiment has been set up. It's crucial that nothing is touched. You say:
A, If you want to touch anything, be sure it is safe.
B, It's essential that nobody touches anything related to the experiment.
C, I'm sure no one has touched anything.
D, Please keep away from the experiment area.
Tạm dịch: Bạn dạy khoa học tại một trường trung học. Bạn đang đưa khách đến phòng thí nghiệm để xem thí nghiệm của bạn được thiết lập như thế nào. Điều quan trọng là không ai được chạm vào bất cứ thứ gì. Bạn nói:
A. Nếu mọi người muốn chạm vào bất cứ thứ gì, hãy đảm bảo rằng nó an toàn.
→ Không phù hợp do mục đích của bạn là ngăn không cho ai chạm vào thứ gì chứ không phải là để họ chạm vào miễn là an toàn.
B. Điều quan trọng là không ai chạm vào bất cứ thứ gì liên quan đến thí nghiệm.
→ Phù hợp nhất do câu này rõ ràng, mạnh mẽ và truyền đạt đúng yêu cầu là không ai được phép chạm vào bất kỳ vật dụng nào liên quan đến thí nghiệm.
C. Tôi chắc chắn rằng không ai chạm vào bất cứ thứ gì.
→ Không phù hợp do bạn đang cần nhắc nhở khách tham quan trước khi họ chạm vào vật gì, chứ không phải là để xác nhận sau khi điều đó đã xảy ra.
D. Vui lòng tránh xa khu vực thí nghiệm.
→ Không phù hợp do bạn đang cần đảm bảo họ không chạm vào đồ thí nghiệm chứ không phải không cho họ tới gần để quan sát, xem xét.
Đáp án: B
Câu 232 [696220]: Murphy: Would you like some candies? I have several flavors for you to pick from. I’ve got coconuts, blueberries, chocolate, and more.
Marry: Wow! You have so many options! I’d love to, but I can’t. I’m on a diet to lose weight.
Murphy: _____
Marry: I really shouldn’t. Don’t tempt me, please!
A, Wow! You have sheer willpower.
B, You’re right. I’m not easily persuaded to do something I believe is wrong.
C, Come on, it's just a bite. It doesn’t really hurt to have just a bite.
D, Alright, I’d better not tempt you.
Tạm dịch: Murphy: Bạn có muốn ăn kẹo không? Tôi có nhiều hương vị cho bạn lựa chọn. Tôi có dừa, việt quất, sô cô la và nhiều loại khác nữa.
Marry: Chà! Bạn có nhiều lựa chọn quá! Tôi rất muốn, nhưng tôi không thể. Tôi đang ăn kiêng để giảm cân.
Murphy: _____
Marry: Tôi thực sự không nên. Đừng cám dỗ tôi, làm ơn!
A. Chà! Bạn có ý chí tuyệt đối.
B. Bạn nói đúng. Tôi không dễ bị thuyết phục làm điều gì đó mà tôi tin là sai.
C. Thôi nào, chỉ là một miếng thôi. Thực sự không có gì ảnh hưởng khi chỉ ăn một miếng thôi.
D. Được rồi, tốt hơn là tôi không nên cám dỗ bạn.
⇒ Lựa chọn đúng là C. "Come on, it's just a bite. It doesn’t really hurt to have just a bite." Câu này phù hợp nhất trong tình huống vì Murphy đang cố gắng thuyết phục Marry rằng một miếng kẹo nhỏ sẽ không ảnh hưởng đến chế độ ăn kiêng của cô.
Đáp án: C
Câu 233 [696221]: Businessman: The most crucial element of any business is sales. Marketing and communications can never match the effectiveness of a strong sales team. Skilled salemen can sell as many units of a lower-quality product as average salesmen can with superior ones. Our company should get rid of all departments except for the sales team.
Which of the following is an assumption on which the businessman’s argument relies?
A, Contributions from other departments do not affect the effectiveness of the sales team.
B, Companies typically organize their departments into separate teams.
C, The company would be more successful with only a sales team.
D, Businesses often have other departments besides marketing, communications, and sales.
Tạm dịch: Doanh nhân: Yếu tố quan trọng nhất của bất kỳ doanh nghiệp nào là doanh thu. Tiếp thị và truyền thông không bao giờ có thể sánh bằng hiệu quả của một đội ngũ bán hàng mạnh mẽ. Những người bán hàng tài năng có thể bán được nhiều sản phẩm chất lượng thấp giống như những người bán hàng bình thường bán được sản phẩm chất lượng cao. Công ty của chúng ta nên loại bỏ tất cả các phòng ban ngoại trừ đội ngũ bán hàng.
Giả định nào sau đây là giả định mà lập luận của doanh nhân dựa vào?
A. Sự đóng góp từ các phòng ban khác không ảnh hưởng đến hiệu quả của đội ngũ bán hàng.
→ Hợp lý nhất vì doanh nhân cho rằng sự đóng góp của các phòng ban khác không ảnh hưởng đến hiệu quả của đội ngũ bán hàng nên có thể loại bỏ.
B. Các công ty thường tổ chức các phòng ban thành các nhóm riêng biệt.
→ Không phù hợp vì dù các nhóm riêng biệt nhưng chúng vẫn có ảnh hưởng đến nhau, do đó không thể loại bỏ cái nào. 
C. Công ty sẽ thành công hơn nếu chỉ có đội ngũ bán hàng.
→ Không phù hợp vì đây là kết luận mà doanh nhân mong muốn đạt được, chứ không phải là căn cứ mà ông dựa vào.
D. Các doanh nghiệp thường có các phòng ban khác ngoài tiếp thị, truyền thông và bán hàng.
→ Không phù hợp vì đây vốn là cơ cấu của các công ty, không liên quan đến lý do loại bỏ tất cả các phòng ban ngoại trừ đội ngũ bán hàng.
Đáp án: A
Câu 234 [696222]: Ventilators are installed near the ceiling of a room because _______
A, the exhaled warmer air rises up and escapes through them.
B, they allow for better cross ventilation within the room.
C, they allow some sunlight to enter the room.
D, these do not look nice in the lower part.
Tạm dịch: Máy thông gió được lắp đặt gần trần nhà của một phòng vì _______
A. không khí ấm từ cơ thể sẽ bay lên và thoát qua các máy thông gió đó.
B. chúng cho phép thông gió chéo tốt hơn trong phòng.
C. chúng cho phép một chút ánh sáng mặt trời vào trong phòng.
D. những cái máy thông gió trông không đẹp nếu đặt ở phần dưới của phòng.
=> Máy thông gió được lắp gần trần nhà vì không khí chúng ta thở ra ấm áp và bốc lên khỏi phòng qua máy thông gió.
Đáp án: A
Câu 235 [696223]: The phrase "call it a day" means to stop working and head home. Which of the following scenarios best exemplifies this expression?
A, Richard maintains excellent form throughout the first half of the match.
B, After 15 years of service, the company announced it would be shutting down operations.
C, Every professional athlete understands that there comes a time when they must complete the first lap.
D, The detective asked William to come in for a discussion about the case.
Tạm dịch: Cụm từ "call it a day" có nghĩa là ngừng làm việc. Tình huống nào dưới đây là ví dụ tốt nhất cho cụm từ này?
A. Richard duy trì phong độ xuất sắc trong suốt hiệp một của trận đấu.
→ Không hợp lý. Câu này không liên quan đến việc ngừng làm việc hay về nhà. 
B. Sau 15 năm hoạt động, công ty thông báo sẽ ngừng hoạt động.
→ Phù hợp nhất vì câu này miêu tả sự ngừng làm việc của công ty sau một thời gian hoạt động. 
C. Mỗi vận động viên chuyên nghiệp đều hiểu rằng có lúc họ phải hoàn thành vòng đầu tiên.
→ Không hợp lý. Câu này nói về việc hoàn thành một vòng đua và không có liên quan đến việc ngừng làm việc trong một ngày. 
D. Thám tử yêu cầu William đến để thảo luận về vụ án.
→ Không hợp lý. Câu này nói về việc thám tử yêu cầu William tham gia vào một cuộc thảo luận, nhưng không liên quan đến việc kết thúc công việc.
Đáp án: B
© 2023 - - Made With