Câu 1 [709249]: Trong không gian cho điểm Toạ độ của vectơ
A,
B,
C,
D,
Ta có Đáp án: D
Câu 2 [709250]: Cho hàm số có bảng biến thiên như hình vẽ sau:

Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
A,
B,
C,
D,
Ta có
Suy ra là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
Lại có
Suy ra là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 3 [709251]: Một đội có 20 thợ thủ công được chia đều vào 5 tổ. Trong một ngày, mỗi người thợ làm được 4 hoặc 5 sản phẩm. Cuối ngày, đội trưởng thống kê lại số sản phẩm mà mỗi tổ làm được ở bảng sau:

Theo bảng thống kê ở trên, đội trưởng đã thống kê nhầm ở mấy tổ?
A,
B,
C,
D,
20 thợ thủ công được chia đều vào 5 tổ mỗi tổ có 4 thợ thủ công
Vì trong một ngày, mỗi người thợ làm được 4 hoặc 5 sản phẩm
Nên số sản phẩm tối đa mỗi tổ làm được là 4.5 = 20 sản phẩm.
Do đó đội trưởng đã thống kê sai ở tổ 4.
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 4 [709252]: Họ các nguyên hàm của hàm trên khoảng
A,
B,
C,
D,
Ta có
nên do đó
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 5 [693680]: Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ bên. Khẳng định nào sau đây đúng?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Từ đồ thị hình vẽ ta thấy đồ thị có nét cuối hướng lên nên
Lại có: Đồ thị cắt tại điểm có tung độ dương và tọa độ của điểm đó là Đáp án: B
Câu 6 [709253]: Có hai chung cư cao tầng xây cạnh nhau với khoảng cách giữa chúng là Để đảm bảo an ninh, trên nóc chung cư thứ hai người ta lắp camera ở vị trí Gọi lần lượt là vị trí thấp nhất, cao nhất trên chung cư thứ nhất mà camera có thể quan sát được (như hình vẽ). Hãy tính số đo góc (phạm vi camera có thể quan sát được ở chung cư thứ nhất).

Biết rằng chiều cao của chung cư thứ hai là (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị độ).

Kẻ
Ta có



Lại có

Do đó
Vậy
Điền đáp án: 33
Câu 7 [709254]: Trong không gian với hệ toạ độ khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng bằng
A,
B,
C,
D,
Phương trình mặt phẳng
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 8 [709255]: Cho hình chữ nhật Điểm thuộc sao cho Tích vô hướng của hai vectơ bằng
A,
B,
C,
D,

Ta có




Suy ra
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 9 [709256]: Cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số Khối tròn xoay tạo thành khi quay quanh trục hoành có thể tích bằng bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là
Thể tích khối tròn xoay cần tính là

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 10 [709257]: Hàm số có tất cả bao nhiêu điểm cực trị?
Ta có
Suy ra (đều là nghiệm đơn).
Vậy hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.
Điền đáp án: 3
Câu 11 [713201]: Chiều cao của các bạn học sinh nữ lớp 12B được ghi lại ở bảng sau:

Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A, 5.
B, 6.
C, 7.
D, 8.

Tính
Do đó
Tính
Do đó
Vậy
Chọn đáp án C
Đáp án: C
Câu 12 [289748]: Biết rằng tập nghiệm của bất phương trình là khoảng Tính giá trị của biểu thức
A, 2.
B, 7.
C, 6.
D, 18.
Điều kiện xác định:
Ta có bất phương trình:



Kết hợp với điều kiện xác định, suy ra tập nghiệm của bất phương trình là:
Vậy
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 13 [709258]: Trong không gian cho đường thẳng và điểm Hình chiếu vuông góc của trên là điểm Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có
Suy ra


Vậy
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 14 [709259]: Cho hàm số liên tục trên có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thực dương của phương trình
A,
B,
C,
D,
Ta có
Kẻ đường thẳng nằm ngang cắt đồ thị hàm số đã cho
Suy ra phương trình có nghiệm thực dương.
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 15 [709260]: Cho hàm số Có bao nhiêu giá trị nguyên của để hàm số có tập xác định chứa không quá số nguyên?
Hàm số xác định khi:

Yêu cầu bài toán

Điền đáp án: 9
Câu 16 [709261]: Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại vuông góc với mặt phẳng đáy và (tham khảo hình bên). Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng đáy bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có
Tam giác vuông tại
Do đó
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 17 [709262]: Tốc độ tăng trưởng của bán kính thân cây (cm/năm) được cho bởi công thức trong đó là thời gian khảo sát (tính theo năm), là thời điểm bắt đầu khảo sát; là bán kính của thân cây (cm) tại thời điểm Tính bán kính của thân cây sau 10 năm (đơn vị: cm); biết rằng bán kính của thân cây tại thời điểm bắt đầu khảo sát là 5 (cm).
Ta có

Vậy bán kính của thân cây sau 10 năm là
Điền đáp án: 20
Câu 18 [709263]: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau và các chữ số thuộc tập hợp sao cho số đó không có hai chữ số liên tiếp nào cùng chẵn.
TH1: Số được chọn có 4 chữ số đều là số lẻ, có cách chọn.
TH2: Số được chọn có 1 chữ số chẵn và 3 chữ số lẻ
cách chọn 1 chữ số chẵn và cách chọn 3 chữ số lẻ. Đồng thời có 4! cách sắp xếp 4 số được chọn nên có số thoả mãn.
TH3: Số được chọn có 2 chữ số chẵn và 2 chữ số lẻ.
*Chọn 2 số chẵn, 2 số lẻ trong tập hợp có cách.
*Với mỗi bộ 2 số chẵn và 2 số lẻ được chọn, để hai số chẵn không đứng cạnh nhau thì ta có các trường hợp CLCL, CLLC, LCLC. Với mỗi trường hợp trên ta có 2! cách sắp xếp 2 số lẻ và 2! cách sắp xếp các số chẵn nên có 3.2!.2! số thỏa mãn.
Suy ra TH3 cách chọn.
Vậy có tất cả số thoả mãn yêu cầu bài toán.
Câu 19 [709264]: Cho hai số thực thoả mãn Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có




Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 20 [399932]: Cho hàm số có bảng xét dấu đạo hàm như sau:
007.png
Biết , . Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn bằng
A, .
B, .
C, .
D, .
Ta có bảng biến thiên của hàm số như sau:
008.png
Từ bảng biến thiên ta có: tại . Đáp án: A
Câu 21 [709265]: Trong không gian cho các điểm Có tất cả bao nhiêu mặt phẳng phân biệt đi qua ba trong năm điểm
Phương trình mặt phẳng
Dựa vào hình vẽ bên dưới:

Như vậy có tất cả 7 mặt phẳng thoả mãn bài toán là

Điền đáp án: 7
Câu 22 [709266]: Cô giáo chia tổ của Duy và Kiên thành hai nhóm, mỗi nhóm gồm 4 người để làm việc nhóm một cách ngẫu nhiên. Xác suất để Duy và Kiên thuộc cùng một nhóm là
A,
B,
C,
D,
Tổ chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 người tức là tổ đó có 8 người.
Số cách chia nhóm là số cách chọn 4 người vào 1 nhóm:
Gọi A là biến cố “Duy và Kiên thuộc cùng một nhóm”
Công đoạn 1: Chọn một nhóm mà Duy và Kiên cùng thuộc, có 2 cách.
Công đoạn 2: Chọn 2 trong 6 người còn lại để thêm vào nhóm của Duy và Kiên, có cách.
Công đoạn 3: 4 người còn lại vào một nhóm, có 1 cách.
Suy ra Vậy xác suất cần tính là
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 23 [709267]: Cho hàm số có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Đạo hàm của hàm số tại điểm
A,
B,
C,
D,
là điểm cực đại của đồ thị hàm số
Nên
Ta có
Suy ra
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 24 [709268]: Cho cấp số nhân Biết rằng ba số lần lượt là các số hạng thứ nhất, thứ hai và thứ mười của một cấp số cộng có công sai Công bội của cấp nhân bằng bao nhiêu?
Ta có
là số hạng thứ nhất, thứ hai và thứ mười của một cấp số cộng
Suy ra
là số hạng thứ 10 nên
Suy ra
Đặt
Với (loại vì )
Với
Điền đáp án: 2
Câu 25 [715895]: Một người làm việc cho một công ty. Theo hợp đồng trong năm đầu tiên, tháng lương thứ nhất là 7 triệu đồng và lương tháng sau cao hơn tháng trước là 300 ngàn đồng. Hỏi hợp đồng tháng thứ 8 người đó nhận được lương là bao nhiêu?
A, 9,1 triệu đồng.
B, 9,3 triệu đồng.
C, 9,2 triệu đồng.
D, 9,4 triệu đồng.
Tháng thứ hai người đó nhận được số tiền là
7 000 000 + 300 000 = 7 300 000 đồng.
Tháng thứ ba người đó nhận được số tiền là
7 000 000 + 2 × 300 000 = 7 600 000 đồng.
Tháng thứ n người đó nhận được số tiền là
7 000 000 + (n − 1) × 300 000 đồng.
⇒ Tháng thứ 8 người đó nhận được số tiền là
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 26 [680752]: Cho hình lăng trụ đứng Khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Điền đáp án: 4,9.

Dựng đường cao của Lại có:
Suy ra là đường vuông góc chung của hai đường thẳng Suy ra:
Ta có:
Vậy
Câu 27 [709269]: Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên
A,
B,
C,
D,
Xét hàm số có tập xác định

Suy ra hàm số nghịch biến trên
Các hàm số còn lại bị loại vì tập xác định không phải là
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 28 [709270]: Trên mặt phẳng toạ độ đường tròn đi qua hai điểm và có tâm thuộc đường thẳng Diện tích của đường tròn Giá trị của bằng bao nhiêu?
Gọi là tâm của đường tròn

nên

Ta có

Suy ra

Mặt khác

Do đó

Vậy

Điền đáp án:
Câu 29 [709271]: Trong không gian phương trình mặt phẳng chứa điểm và giao tuyến của hai mặt phẳng
A,
B,
C,
D,
Gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng
Suy ra
Cho thay vào hai mặt phẳng :
Do đó phương trình đường thẳng
Gọi là mặt phẳng chứa điểm
Chọn
Suy ra
Vậy phương trình mặt phẳng
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 30 [709272]: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thuộc đoạn để hàm số đồng biến trên khoảng
A,
B,
C,
D,
Đặt nên
Khi đó
Yêu cầu bài toán
Điều kiện:
Suy ra
Kết hợp với
nên có giá trị cần tìm.
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 31 [709273]: Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên thoả mãn Giá trị của tích phân với Tính
Ta có



Suy ra



Vậy suy ra

Điền đáp án:
Câu 32 [709274]: Người ta cắt một phần của tấm nhôm hình chữ nhật có kích thước để làm thành một cái hộp có nắp như hình vẽ. Tìm để thể tích của cái hộp lớn nhất.
A,
B,
C,
D,
Hình hộp chữ nhật được tạo thành có chiều cao
Có chiều rộng là thoả mãn
Và có chiều dài là thoả mãn
Khi đó thể tích của cái hộp là với
Xét hàm số với
Ta có
Suy ra
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 33 [709275]: Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu và mặt phẳng Tìm giá trị của tham số để cắt theo giao tuyến là đường tròn có chu vi bằng
A,
B,
C,
D,
Bài toán tổng quát: cắt theo giao tuyến là đường tròn
Khi đó với lần lượt là bán kính của
là khoảng cách từ tâm đến
Xét có tâm
Suy ra
Đường tròn có chu vi bằng
Do đó
Vậy
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 34 [709276]: Cho hàm số có đồ thị Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị tạo với trục một góc có số đo bằng bao nhiêu độ? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Bài toán tổng quát: Đồ thị hàm số
Có đường thẳng đi qua hai điểm cực trị là

Với đồ thị hàm số
là đường thẳng đi qua hai điểm cực trị.
Gọi là góc giữa đường thẳng đi qua hai điểm cực trị và trục
Khi đó
Điền đáp án: 63
Câu 35 [697008]: Biểu đồ dưới đây thống kê nhiệt độ lúc 13 giờ mỗi ngày trong tháng 7 và tháng 8 năm 2024 tại một trạm quan trắc. Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm cho bởi biểu đồ trên là
A,
B,
C,
D,
Dựa vào biểu đồ, ta có bảng ghép nhóm sau:

Suy ra nhóm chứa mốt là nhóm (nhóm có tần số lớn nhất).
Do đó
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 36 [697009]: Một hộp chứa 6 tấm thẻ màu xanh và 4 tấm thẻ màu đó có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Bình lấy ra ngẫu nhiên lần lượt từng thẻ từ hộp cho tới khi lấy được tấm thẻ đó thì dừng lại. Xác suất để Bình phải lấy thẻ ít nhất 3 lần là
A,
B,
C,
D,
Xác suất để Bình lấy được thẻ đỏ ngay từ lần đầu là
Xác suất để Bình lấy được thẻ đỏ ở lần hai là
Vậy xác suất cần tính là
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 37 [709277]: Cho tứ diện Gọi là trọng tâm tam giác là điểm nằm trên cạnh sao cho Biết đường thẳng song song với mặt phẳng Khẳng định nào sau đây đúng?
A,
B,
C,
D,

Gọi là trung điểm cạnh
Ta có ////
Vậy
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 38 [709282]: Cho khối chóp đều hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
A,
B,
C,
D,

Gọi là tâm của hình vuông
Gọi lần lượt là trung điểm của
Gọi đi qua và song song với

Lại có
Suy ra vuông cân tại
Ta có
Vậy thể tích khối chóp đã cho là
Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 39 [709278]: Hai bạn Sơn và Tùng cùng tham gia một trò chơi. Sơn sẽ đưa ra một số câu hỏi dành cho Tùng. Nếu Tùng trả lời đúng một câu hỏi nào đó thì Sơn đưa cho Tùng 7 chiếc kẹo. Còn nếu Tùng trả lời sai một câu nào đó, thì Tùng phải đưa lại cho Sơn 3 chiếc kẹo. Sau khi Sơn đưa ra 50 câu hỏi, thì số kẹo của mỗi bạn bằng đúng số kẹo mà mỗi bạn đã có lúc bắt đầu trò chơi. Hỏi Tùng đã trả lời sai bao nhiêu câu hỏi?
Gọi là số câu trả lời đúng và là số câu trả lời sai
Suy ra
Số kẹo Tùng nhận thêm là
Số kẹo Tùng mất đi là
Theo bài ra, ta có
Điền đáp án: 35
Câu 40 [709279]: Cho hàm số liên tục trên có đồ thị và đạo hàm cấp hai Biết đồ thị đi qua điểm và tiếp tuyến của tại là đường thẳng Giá trị của bằng bao nhiêu?
Ta có
Tiếp tuyến của tại là đường thẳng
Suy ra nên
Do đó
Mà đồ thị hàm số đi qua điểm
Suy ra
Vậy
Điền đáp án: 137
Câu 41 [709280]: Trong không gian cho đường thẳng Mặt phẳng chứa đường thẳng và tạo với trục tung góc lớn nhất. Biết rằng phương trình có dạng Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Bài toán tổng quát: chứa và tạo với một góc lớn nhất.
Gọi là điểm bất kì thuộc
Gọi là đường thẳng qua và song song với
Khi đó
Lấy bất kì, kẻ
là hình chiếu vuông góc của lên

Xét tam giác vuông tại
Để nhỏ nhất thì nhỏ nhất nhỏ nhất.
Ta có
Lại có cố định không đổi
khi và chỉ khi
Vậy chứa và vuông góc với mặt phẳng
Áp dụng với là trục tung: đi qua
Gọi là mặt phẳng chứa
Ta có
Suy ra đi qua
Vậy phương trình mặt phẳng
Vậy
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 42 [709281]: Trong quán giải khát có bán các chai nước hoa quả với giá 15 000 đồng một chai, các chai rỗng sẽ đổi lấy 5 000 đồng. Bạn có thể uống được nhiều nhất bao nhiêu chai nếu trong túi bạn có 100 000 đồng?
A,
B,
C,
D,
Giai đoạn 1: Với 100 000 đồng ban đầu, bạn sẽ mua được chai và dư 10 000 đồng.
Sau khi uống hết, 6 chai rỗng sẽ đổi được đồng.
Cộng với 10 000 đồng dư ở trên thì bạn sẽ còn 40 000 đồng.
Giai đoạn 2: Với 40 000 đồng này, bạn sẽ mua được 2 chai và dư 10 000 đồng.
Sau khi uống hết, 2 chai rỗng này sẽ đổi được 10 000 đồng.
Cộng với 10 000 đồng ở trên thì bạn sẽ còn 20 000 đồng.
Và tiếp tục mua được 1 chai nữa, còn dư 5 000 đồng.
Nếu uống hết chai này thì đổi được 5 000 đồng, thêm 5 000 đồng ở trên
Là còn tổng 10 000 đồng không đủ mua thêm chai nào nữa.
Vậy bạn có thể uống được nhiều nhất chai nước.
Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 43 [709283]: Gọi là tập các giá trị của sao cho Tổng tất cả các phần tử của bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Ta có


Coi là phương trình bậc hai ẩn
Khi đó áp dụng hệ thức Viet, ta được
Điền đáp án:
Câu 44 [709284]: Một bệnh viện đang xét nghiệm cho một số bệnh nhân để xác định liệu họ có nhiễm virus X hay không. Xác suất để một bệnh nhân bị nhiễm virus X là 0,05. Khi xét nghiệm, nếu một bệnh nhân bị nhiễm thì xác suất để kết quả xét nghiệm dương tính là 0,95. Nếu một bệnh nhân không bị nhiễm thì xác suất để kết quả xét nghiệm âm tính là 0,98. Một bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên và có kết quả xét nghiệm dương tính. Xác suất để bệnh nhân đó thực sự bị nhiễm virus X là
A,
B,
C,
D,
Theo bài ra, ta có
- Xác suất để bệnh nhân bị nhiễm virus X là
- Xác suất để bệnh nhân không bị nhiễm virus X à
- Xác suất để kết quả xét nghiệm dương tính khi bệnh nhân bị nhiễm virus X là

- Xác suất để kết quả xét nghiệm âm tính khi bệnh nhân không bị nhiễm virus X là

- Xác suất để kết quả xét nghiệm dương tính khi bệnh nhân không bị nhiễm virus X là

Ta có

Lại có
Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 45 [579666]: [Đề mẫu HSA 2024]: Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình có đúng 4 nghiệm phân biệt thuộc đoạn
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Chọn đáp án C.
Đặt Với thì
Với mỗi thì tồn tại 1 giá trị
Với mỗi thì tồn tại 2 giá trị
Khi đó ta có phương trình
Để phương trình ban đầu có 4 nghiệm thì phương trình có 2 nghiệm thuộc

nên có 3 giá trị của thỏa mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: C
Câu 46 [697018]: Một nhà thiết kế dự định thiết kế logo cho một công ty (xem hình minh họa bên). Đường viền của logo bao gồm nửa đường tròn đường kính bằng hai cung lần lượt là một phần của các parabol đỉnh và đỉnh trục đối xứng của mỗi parabol vuông góc với đường thẳng Biết rằng rằng tam giác vuông cân tại khi đó diện tích của logo đó bằng với là các số hữu tỉ. Giá trị của bằng bao nhiêu?
Chọn hệ trục đơn vị trên hai trục đều là cm (như hình vẽ).

Gọi là đường tròn có tâm bán kính
Vì parabol có đúng một điểm chung với trục
Nên phương trình của có dạng
Mặt khác cắt trục tại điểm
Nên
Diện tích cần tìm là
Vậy
Điền đáp án: 10
Câu 47 [709285]: Cho hình lập phương cạnh bằng 1. Gọi là điểm thuộc mặt phẳng sao cho đạt giá trị nhỏ nhất. Độ dài đoạn bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn hệ trục toạ độ :
Tia
Khi đó
Gọi là trọng tâm của tam giác

Ta có



Để nhỏ nhất thì nhỏ nhất.
Suy ra là hình chiếu của trên mặt phẳng
Lại có

Suy ra phương trình đường thẳng
Vậy
Chọn đáp án A Đáp án: A
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Nhiệt độ ToC của nước trong ấm đặt trên bếp được xác định theo công thức
T = 95 - 75e-t, t ≥ 0
trong đó t (phút) là thời gian tính từ lúc bếp được bật lên. Khi nước trong ấm đạt 85oC thì bếp được tắt đi và nhiệt độ ToC của nước trong ấm được xác định theo công thức
$T = 15 + {\rm A}{e^{ - \frac{t}{{20}}}},$ t ≥ 0
trong đó A là hằng số và t (phút) là thời gian tính từ lúc tắt bếp.
Câu 48 [709286]: Nhiệt độ ban đầu của nước trong ấm là
A,
B,
C,
D,
Gọi
Nhiệt độ ban đầu của nước trong ấm là
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 49 [709287]: Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Khi nước trong ấm đạt thì bếp được tắt đi
Suy ra Đáp án: C
Câu 50 [709288]: Sau khoảng bao nhiêu phút (làm tròn đến hàng đơn vị) kể từ lúc bật bếp thì nhiệt độ của nước trong ấm giảm xuống tới ?
A, 20 phút.
B, 22 phút.
C, 21 phút.
D, 23 phút.
Ta gọi lúc bật bếp
Và lúc tắt bếp


Vậy phút.
Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 51 [692133]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Ca tụng
B, Tán dương
C, Cổ vũ
D, Ngợi ca
- Ca tụng/ tán dương/ ngợi ca: đều có nghĩa là khen ngợi, bày tỏ sự trân trọng, tôn vinh một ai đó hoặc điều gì đó.
- Cổ vũ: mang nghĩa khích lệ, động viên tinh thần ai đó làm cho họ hăng hái hoạt động. Đáp án: C
Câu 52 [692134]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Tốt bụng
B, Tự tin
C, Tử tế
D, Nhân hậu
- Tốt bụng/ tử tế/ nhân hậu: đều là những tính từ miêu tả phẩm chất tốt đẹp của con người.

- Tự tin: chỉ trạng thái tâm lý, thể hiện sự tin tưởng vào bản thân, khả năng của mình. Đáp án: B
Câu 53 [692135]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Hỉ hả
B, Ri rỉ
C, Rả rích
D, Tí tách
- Ri rỉ/rả rích/tí tách: đều miêu tả âm thanh nhỏ, đều đặn, thường dùng để chỉ tiếng nước chảy hay tiếng mưa rơi.
- Hỉ hả: chỉ trạng thái vui vẻ biểu lộ ra bên ngoài vì được như ý. Đáp án: A
Câu 54 [692136]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Đau xót
B, Đau khổ
C, Đau đớn
D, Đau đáu
- Đau xót/ đau khổ/ đau đớn: đều là những từ biểu đạt cảm xúc đau buồn, đau khổ về tinh thần hoặc thể xác.
- Đau đáu: chỉ trạng thái trăn trở, không yên lòng do đang có điều phải quan tâm, lo lắng hay mong mỏi. Đáp án: D
Câu 55 [692137]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Bình minh
B, Ban mai
C, Trung thu
D, Hoàng hôn
- Bình minh/ ban mai/ hoàng hôn: đều là các từ chỉ thời điểm trong ngày.
- Trung thu: chỉ một lễ hội truyền thống vào rằm tháng tám âm lịch. Đáp án: C
Câu 56 [692138]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại vừa bắt nguồn từ __________ của người Việt Nam vừa tiếp thu __________ tích cực vốn có của Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo.
A, phong tục nhân văn/ tư tưởng nhân văn
B, truyền thống nhân văn/ tư tưởng nhân văn
C, tư tưởng nhân văn/ quan niệm nhân văn
D, quan niệm nhân văn/ truyền thống nhân văn
- Loại A vì “phong tục” chỉ những tập quán, thói quen của một cộng đồng xã hội, mang phạm vi nghĩa hẹp và không phù hợp về ngữ nghĩa trong ngữ cảnh câu văn.
- Loại C vì “tư tưởng” dùng để chỉ các quan điểm, ý nghĩ, không phù hợp về ngữ nghĩa để chỉ nguồn gốc hay những giá trị truyền thống của một dân tộc; “quan niệm” chỉ nhận thức, cách hiểu về một vấn đề, mang tính chủ quan, không phù hợp để chỉ các giá trị phổ quát của tôn giáo.
- Loại D vì “quan niệm” chỉ nhận thức, cách hiểu về một vấn đề, mang tính chủ quan, không phù hợp để chỉ nguồn gốc hay những giá trị truyền thống của một dân tộc; “truyền thống” không phù hợp để nói về giá trị của tôn giáo.
→ B là đáp án đúng vì “truyền thống nhân văn” phù hợp để nói về giá trị, phong tục đã hình thành lâu dài trong nền văn hóa của người Việt; “tư tưởng nhân văn” phù hợp để chỉ những quan điểm, triết lý có giá trị nhân văn của các tôn giáo. Đáp án: B
Câu 57 [692139]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Sử thi là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, __________ những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để __________ một hoặc nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại.
A, tạo tác/ biểu diễn
B, thiết kế/ nói về
C, kiến tạo/ kể đến
D, xây dựng/ kể về
- Loại A vì “tạo tác” là làm ra hoặc chế tạo ra thứ gì đó (đồ vật, công trình, không phù hợp về ngữ nghĩa để nói về việc sáng tạo hình tượng nghệ thuật trong sử thi; “biểu diễn” dùng cho các hoạt động sân khấu, trình diễn, không phù hợp về ngữ nghĩa để nói về một thể loại văn học.
- Loại B vì “thiết kế” thường dùng trong lĩnh vực kỹ thuật, xây dựng, thời trang hay hội họa, không phù hợp về ngữ nghĩa để nói về việc sáng tạo hình tượng nghệ thuật trong sử thi; “nói về” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng của câu văn.
- Loại C vì “kể đến” ở vị trí này sai về ngữ pháp.
→ D là đáp án đúng vì “xây dựng” là tạo ra, sáng tạo ra cái có giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tượng, phù hợp nhất để diễn tả quá trình tạo dựng hình tượng nghệ thuật trong sử thi; “kể về” phù hợp để diễn đạt mục đích của sử thi trong việc thuật lại các biến cố lớn. Đáp án: D
Câu 58 [692140]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
“Độc Tiểu Thanh kí” thể hiện cảm xúc, suy tư của Nguyễn Du về __________ bất hạnh của người phụ nữ có __________ văn chương trong xã hội phong kiến.
A, thân kiếp/ tầm
B, số mệnh/ năng khiếu
C, số phận/ tài
D, thân phận/ tài hoa
- Loại A vì “tầm” chỉ khoảng cách, phạm vi có thể đạt được, không phù hợp về ngữ nghĩa để nói về tài năng của nhân vật.
- Loại B vì “năng khiếu” không phù hợp về phong cách ngôn ngữ trong văn cảnh phong kiến.
- Loại D vì “tài hoa” có nghĩa là có tài về nghệ thuật, văn chương, đặt ở vị trí này sẽ sai về ngữ pháp.
→ C là đáp án đúng vì “số phận” chỉ phần hoạ phúc, sướng khổ dành riêng cho cuộc đời của mỗi người đã được tạo hoá định sẵn từ trước, phù hợp để chỉ cuộc đời bi kịch của người phụ nữ trong xã hội phong kiến; “tài” phù hợp để chỉ tài năng văn chương của người phụ nữ. Đáp án: C
Câu 59 [692141]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Người anh hùng Từ Hải là một hình tượng __________ của Nguyễn Du về phương diện cảm hứng sáng tạo và nghệ thuật __________ .
A, đặc biệt/ điêu khắc
B, đặc sắc/ miêu tả
C, sắc nét/ kể chuyện
D, sắc sảo/ độc thoại nội tâm
- Loại A vì “điêu khắc” chỉ một loại hình nghệ thuật sử dụng những chất liệu như đất, đá, gỗ, kim loại,… để tạo thành những hình thù nhất định, không phù hợp về ngữ nghĩa.
- Loại C vì “sắc nét” chỉ sự rõ ràng nhưng không phù hợp để chỉ đặc điểm của nhân vật Từ Hải; “kể chuyện” là phương pháp chung của tự sự, không phù hợp để nói về đặc trưng trong cách khắc họa nhân vật Từ Hải của Nguyễn Du.
- Loại D vì “sắc sảo” không phù hợp về ngữ nghĩa để miêu tả hình tượng nhân vật anh hùng; “độc thoại nội tâm” sai về logic vì nhân vật Từ Hải chủ yếu được miêu tả qua hành động và lời nói.
→ B là đáp án đúng vì “đặc sắc” chỉ những nét riêng, tốt, đẹp hơn hẳn mức bình thường, nhấn mạnh nét nổi bật, khác biệt của hình tượng Từ Hải; “miêu tả” là phương diện nghệ thuật chủ yếu được Nguyễn Du sử dụng để khắc họa rõ nét hình tượng người anh hùng, từ ngoại hình, hành động đến tính cách. Đáp án: B
Câu 60 [692142]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Sách đưa đến cho người đọc những hiểu biết mới mẻ về thế giới xung quanh, về vũ trụ __________ , về những đất nước và những dân tộc __________ .
A, bao la/ xa xôi
B, hùng vĩ/ lớn lao
C, nên thơ/ lãng mạn
D, xa tít/ thiểu số
- Loại B vì “lớn lao” thường dùng để chỉ tầm vóc hoặc ý nghĩa, không phù hợp để nói về sự khám phá các dân tộc, đất nước xa lạ.
- Loại C vì “nên thơ” và “lãng mạn” không phù hợp về ngữ nghĩa để chỉ đặc điểm của vũ trụ hay các dân tộc, đất nước.
- Loại D vì “xa tít” không phù hợp với phong cách ngôn ngữ trang trọng; “thiểu số” sai về ngữ nghĩa vì sách mang lại kiến thức về toàn bộ thế giới chứ không chỉ nguyên về các dân tộc thiểu số
→ A là đáp án đúng vì “bao la” gợi lên sự rộng lớn, mênh mông, phù hợp với hình ảnh của vũ trụ; “xa xôi” diễn tả khoảng cách địa lý, phù hợp để nói về những đất nước, dân tộc ở nơi xa lạ. Đáp án: A
Câu 61 [692143]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Chúng tôi đã lựa chọn được cách thức tối ưu nhất để triển khai dự án này.
A, triển khai
B, lựa chọn
C, tối ưu nhất
D, cách thức
- Cụm từ “tối ưu nhất” sai về ngữ nghĩa và logic. “Tối ưu” đã mang nghĩa là tốt nhất, đưa lại hiệu quả tốt nhất vì thế từ “nhất” ở đây sử dụng thừa và không đúng về logic.
- Sửa lại: Chúng tôi đã lựa chọn được cách thức tối ưu để triển khai dự án này. Đáp án: C
Câu 62 [692144]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Chúng tôi đã rất nhiều đồng tình với ý kiến của trưởng ban chỉ đạo về vấn đề đặt ra trong cuộc họp.
A, ý kiến
B, rất nhiều đồng tình
C, trong cuộc họp
D, trưởng ban chỉ đạo
- Cụm từ “rất nhiều đồng tình” sai về ngữ pháp. “Rất nhiều” chỉ mức độ thường đứng trước danh từ nên trong câu văn này không thể đứng trước động từ “đồng tình”.
- Sửa lại: Chúng tôi đã đồng tình với ý kiến của trưởng ban chỉ đạo về vấn đề đặt ra trong cuộc họp. Đáp án: B
Câu 63 [692145]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Thật cảm xúc khi được lắng nghe câu chuyện về cây sâm cổ thụ núi Dành.
A, cây sâm
B, cổ thụ
C, lắng nghe
D, cảm xúc
- Từ “cảm xúc” sai về ngữ pháp và ngữ nghĩa. “Cảm xúc” chỉ chung các trạng thái tinh thần của con người, không phù hợp để diễn đạt sự cảm nhận về câu chuyện
- Sửa lại: Thật cảm động khi được lắng nghe câu chuyện về cây sâm cổ thụ núi Dành. Đáp án: D
Câu 64 [692146]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Chúc mừng năm mới vui vẻ, hạnh phúc nhé các bạn!
A, vui vẻ
B, Chúc mừng
C, các bạn
D, hạnh phúc
- Từ “chúc mừng” sai về ngữ pháp. Trong tiếng Việt, cấu trúc thông thường là “Chúc mừng + danh từ”. “Chúc mừng năm mới” đúng, nhưng trong câu này không hợp lý khi đi kèm với “vui vẻ, hạnh phúc” vì đây là các tính từ.
- Sửa lại: Chúc các bạn năm mới vui vẻ và hạnh phúc! Đáp án: B
Câu 65 [692147]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Khởi nghiệp không là câu chuyện của một cá nhân, một đội nhóm mà xa hơn, rộng hơn, cao hơn, là câu chuyện đất nước.
A, một cá nhân
B, câu chuyện đất nước
C, không là
D, rộng hơn
- Cụm từ “không là” sai ngữ pháp.
- Sửa lại: Khởi nghiệp không phải là câu chuyện của một cá nhân, một đội nhóm mà xa hơn, rộng hơn, cao hơn, là câu chuyện đất nước. Đáp án: C
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Hôm ấy Tôn Càn theo lệnh Quan Công vào thành ra mắt Trương Phi. Thi lễ xong, nói chuyện Huyền Đức đã bỏ Viên Thiệu sang Nhữ Nam, Vân Trường thì ở Hứa Đô, vừa đưa hai phu nhân đến đây. Rồi mời Trương Phi ra đón.
Phi nghe xong, chẳng nói chẳng rằng, lập tức mặc áo giáp, vác mâu lên ngựa, dẫn một nghìn quân, đi tắt ra cửa bắc. Tôn Càn thấy lạ, nhưng không dám hỏi cũng phải theo ra thành.
Quan Công trông thấy Trương Phi ra, mừng rỡ vô cùng, giao long đao cho Châu Thương cầm, tế ngựa lại đón. Trương Phi mắt trợn tròn xoe, râu hùm vểnh ngược, hò hét như sấm, múa xà mâu chạy lại đâm Quan Công.
Quan Công giật mình, vội tránh mũi mâu, hỏi:
- Hiền đệ cớ sao như thế, há quên nghĩa vườn đào ru?
Trương Phi hầm hầm quát:
- Mày đã bội nghĩa, còn mặt nào đến gặp tao nữa?
Quan Công nói:
- Ta thế nào là bội nghĩa?
Trương Phi nói:
- Mày bỏ anh, hàng Tào Tháo, được phong hầu tứ tước, nay lại đến đây đánh lừa tao! Phen này tao quyết liều sống chết với mày!”
(La Quán Trung, Hồi trống Cổ Thành, theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019)
Câu 66 [692148]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Miêu tả
B, Biểu cảm
C, Tự sự
D, Nghị luận
Đoạn trích kể lại một chuỗi sự việc diễn ra giữa các nhân vật (Tôn Càn, Trương Phi, Quan Công)
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là tự sự. Đáp án: C
Câu 67 [692149]: Theo đoạn trích, khi trông thấy Trương Phi, thái độ của Quan Công như thế nào?
A, Mừng rỡ
B, Giật mình
C, Ngạc nhiên
D, Kinh hãi
Dựa vào chi tiết: “Quan Công trông thấy Trương Phi ra, mừng rỡ vô cùng, giao long đao cho Châu Thương cầm, tế ngựa lại đón.”
→ Khi trông thấy Trương Phi, Quan Công có thái độ mừng rỡ. Đáp án: A
Câu 68 [692150]: Theo đoạn trích, khi trông thấy Quan Công, Trương Phi đã có hành động ra sao?
A, “hò hét như sấm”
B, “múa xà mâu chạy lại đâm Quan Công”
C, “mặc áo giáp, vác mâu lên ngựa”
D, “giao long đao cho Châu Thương”
Dựa vào chi tiết: “Trương Phi mắt trợn tròn xoe, râu hùm vểnh ngược, hò hét như sấm, múa xà mâu chạy lại đâm Quan Công.”
→ Khi trông thấy Quan Công, Trương Phi đã có hành động “múa xà mâu chạy lại đâm Quan Công.” Đáp án: B
Câu 69 [692151]: Câu nói nào là lời kết tội của Trương Phi với Quan Công?
A, “Hiền đệ cớ sao như thế, há quên nghĩa vườn đào ru?”
B, “Mày đã bội nghĩa, còn mặt nào đến gặp tao nữa?”
C, “Mày bỏ anh, hàng Tào Tháo, được phong hầu tứ tước, nay lại đến đây đánh lừa tao!”
D, “Phen này tao quyết liều sống chết với mày!”
Câu nói: “Mày bỏ anh, hàng Tào Tháo, được phong hầu tứ tước, nay lại đến đây đánh lừa tao!” là lời kết tội của Trương Phi với Quan Công. Trương Phi cho rằng Quan Công đã bội nghĩa, bỏ anh em để hàng Tào Tháo, đồng thời nghi ngờ Quan Công đến đây là để đánh lừa mình. Đáp án: C
Câu 70 [692152]: Ứng xử của Trương Phi với Quan Công cho thấy tính cách đặc trưng nào ở nhân vật này?
A, Nóng vội
B, Hồ đồ
C, Thẳng thắn
D, Nóng nảy
Trương Phi đã có những phản ứng quá khích, thiếu kiềm chế khi nghe tin Quan Công đến. Hành động và những lời nói gay gắt dựa trên suy đoạn mà chưa có bằng chứng rõ ràng cho thấy tính cách nóng nảy, thiếu suy nghĩ chín chắn của nhân vật này. Đáp án: D
Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
Cỏ
(Hữu Việt)

Cỏ vốn thấp
thấp nhất các loài cây
nên chân thường dẫm đạp

Rồi tới ngày chân tự hỏi
cỏ là gì khi nhìn đỉnh núi
nơi chân chưa từng (và có thể
chẳng bao giờ chạm tới)
cỏ đã xanh ngạo nghễ ngàn đời

Và chân nhớ tới cuộc tiễn đưa
người thân, sơ, bạn bè, và cả những sơ sài về đất
theo cách thông thường hay trang trọng nhất
cỏ lại lặng lẽ xanh đắp ấm những kiếp người

Vậy cỏ là gì
chân là gì
ai dẫm đạp, ai cưu mang
Ai?
(Theo vanvn.vn)
Câu 71 [692153]: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A, Hỗn hợp
B, Tự do
C, Lục bát
D, Song thất lục bát
Bài thơ được viết theo thể thơ tự do (không tuân theo các quy tắc về số câu, số chữ, hay cách gieo vần). Đáp án: B
Câu 72 [692154]: Chi tiết nào trong bài thơ thể hiện cách cỏ thường bị đối xử?
A, cỏ lặng lẽ xanh đắp ấm những kiếp người
B, cỏ xanh ngạo nghễ ngàn đời
C, chân thường dẫm đạp
D, cỏ thấp nhất các loài cây
Chi tiết “chân thường dẫm đạp” miêu tả hành động thường ngày của con người đối với cỏ. Đáp án: C
Câu 73 [692155]: Dòng thơ nào trong bài thơ khắc hoạ lối ứng xử trung hậu của cỏ?
A, “cỏ đã xanh ngạo nghễ ngàn đời”
B, “theo cách thông thường hay trang trọng nhất”
C, “nên chân thường dẫm đạp”
D, “cỏ lại lặng lẽ xanh đắp ấm những kiếp người”
- Loại A vì câu thơ này thể hiện sự mạnh mẽ, kiêu hãnh và sức sống trường tồn của cỏ.
- Loại B vì câu thơ này chỉ cách thức thực hiện việc tiễn đưa của con người.
- Loại C vì câu thơ nói về cách cỏ thường bị đối xử.
→ D là đáp án đúng vì câu thơ khắc hoạ hình ảnh cỏ trung hậu, nhân từ, lặng lẽ cưu mang và an ủi con người. Đáp án: D
Câu 74 [692156]: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ dưới đây?
“Vậy cỏ là gì
chân là gì
ai dẫm đạp, ai cưu mang
Ai?”
A, Nghịch ngữ
B, Câu hỏi tu từ
C, Liệt kê
D, Nói mỉa
Đoạn thơ sử dụng các câu hỏi tu từ. Các câu hỏi không nhằm mục đích nhận câu trả lời mà để gợi mở suy nghĩ, đặt ra những vấn đề triết lý về sự tồn tại và giá trị của cỏ, của con người. Đáp án: B
Câu 75 [692157]: Nêu tác dụng của phép chêm xen (in đậm) trong đoạn thơ:
“Rồi tới ngày chân tự hỏi
cỏ là gì khi nhìn đỉnh núi
nơi chân chưa từng (và có thể
chẳng bao giờ chạm tới)

cỏ đã xanh ngạo nghễ ngàn đời”
A, Thể hiện ý nghĩ của “chân” về “cỏ”
B, Thể hiện sự cao ngạo của “cỏ”
C, Tô đậm nhận thức về sự thua kém của “chân” so với “cỏ”
D, Thể hiện sự cao ngạo của “chân”
Phép chêm xen nhấn mạnh rằng “chân” dù có thể dẫm đạp lên cỏ nhưng lại không bao giờ đạt được những đỉnh cao ngạo nghễ mà cỏ đã vươn tới. Điều này làm nổi bật sự thua kém của chân trước sự trường tồn và sức mạnh bền bỉ của cỏ. Đáp án: C
Câu 76 [692158]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cái khổ làm héo một phần lớn những tính tình tươi đẹp của người ta. Tiếng đau khổ vang dội lên mạnh mẽ, chao ôi! Chao ôi! Nghệ thuật không cần phải là ánh trăng lừa dối, không nên là ánh trăng lừa dối, nghệ thuật có thể chỉ là tiếng đau khổ kia, thoát ra từ những kiếp lầm than, vang dội lên mạnh mẽ trong lòng Điền. Điền chẳng cần đi đâu cả. Điền chẳng cần trốn tránh. Điền cứ đứng trong lao khổ, mở hồn ra đón lấy, tất cả những vang động của đời...”
(Nam Cao, Trăng sáng, theo Nam Cao toàn tập, tập 2, NXB Văn học, 1999)
Hình ảnh “ánh trăng lừa dối” (in đậm) ẩn dụ cho ý nghĩa nào sau đây?
A, Cái đẹp gần gụi, hiện hữu
B, Cái đẹp huyễn hoặc, xa vời, thiếu thực tế
C, Cái đẹp trừu tượng
D, Cái đẹp nên thơ, trữ tình
Hình ảnh “ánh trăng lừa dối” trong đoạn trích ẩn dụ cho cái đẹp không thật, dễ gây ảo tưởng, thiếu thực tế, không phản ánh được sự khổ đau và thực tế của cuộc sống. Trong bối cảnh này, tác giả nhấn mạnh rằng nghệ thuật không nên chỉ là cái đẹp xa vời, mà cần phản ánh đúng những gì đang diễn ra trong cuộc sống, dù là những điều đau khổ, bất công. Đáp án: B
Câu 77 [692159]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Nam Bộ
Chín nhánh Mê Kông phù sa nổi váng...
Ruộng bãi Mê Kông trồng không hết lúa
Bến nước Mê Kông tôm cá ngập thuyền
Sầu riêng thơm dậy đất Thủ Biên
Suối mát dội trong lòng dừa trĩu quả.
Mê Kông quặn đẻ...
Chín nhánh sông vàng”
(Nguyên Hồng, Cửu Long giang ta ơi, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Nội dung nào dưới đây không được thể hiện trong đoạn thơ trên?
A, Đoạn thơ gợi tả sự giàu có, trù phú của mảnh đất Nam Bộ.
B, Đoạn thơ sử dụng các biện pháp tu từ: liệt kê, phép điệp, nhân hoá,...
C, Đoạn thơ thể hiện khao khát được cống hiến, góp sức dựng xây quê hương đất nước.
D, Đoạn thơ bộc lộ niềm tự hào của nhân vật trữ tình về mảnh đất Nam Bộ.
Đoạn thơ tập trung vào việc ca ngợi vẻ đẹp và sự trù phú của mảnh đất Nam Bộ, không thể hiện trực tiếp khao khát được cống hiến, góp sức dựng xây quê hương đất nước.
→ Nội dung không được thể hiện trong đoạn thơ là khao khát được cống hiến, góp sức dựng xây quê hương đất nước. Đáp án: C
Câu 78 [692160]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Nhưng lạ nhất là thói ăn cay, đến nỗi chính tôi cũng không hiểu sao mình lại ăn cay “tài” đến như vậy. Người Huế có đủ cung bậc ngôn ngữ để diễn tả vị cay, bao gồm hết mọi giác quan, càng nói càng “sướng miệng”: cay phỏng miệng, cay xé lưỡi, cay điếc mũi, cay chảy nước mắt, cay toát mồ hôi, cay điếc tai, cay điếc óc,... [...] Có thể nói rằng người Huế bắt đầu thực đơn hằng ngày bằng một tô bún bò “cay dễ sợ”, tiếp theo là một ngày cay “túi mắt túi mũi” để kết thúc với tiếng rao “Ai ăn chè?”, một chén ngọt lịm trước khi ngủ.”
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Chuyện cơm hến, theo Ngữ văn 7, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A, Ngôn ngữ diễn tả vị cay của người Huế
B, Vị cay trong một bát bún bò Huế
C, Thực đơn mỗi ngày của người Huế
D, Thói ăn cay của người Huế
Đoạn trích tập trung vào thói quen ăn cay của người Huế, từ việc tác giả mô tả chi tiết các cấp độ cay trong văn hóa ẩm thực Huế đến thực đơn hàng ngày với đặc trưng vị cay. Mục tiêu chính của đoạn văn là làm nổi bật thói ăn cay như một nét đặc trưng độc đáo của người Huế. Đáp án: D
Câu 79 [692161]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Nguyễn Du viết Kiều hơn hai trăm năm
Gió vẫn lạnh trên vai người phận bạc
Chèo Quan Âm trẻ già đều thuộc
Nỗi oan khuất ở đời nào đã chịu vơi đâu”
(Hữu Thỉnh, Mười hai câu, theo thivien.net)
Đoạn thơ gợi nhắc các tác phẩm văn học nào?
A, “Quan Âm Thị Kính” (Chèo dân gian); “Truyện Kiều” (Nguyễn Du)
B, “Thị Mầu lên chùa” (Chèo cổ); “Đoạn trường tân thanh” (Nguyễn Du)
C, “Oan Thị Kính” (Chèo cổ); “Kiều” (Nguyễn Du)
D, “Chèo Quan Âm” (Chèo cổ); Đoạn trường tân thanh” (Nguyễn Du)
Đoạn thơ gợi nhắc các tác phẩm văn học “Quan Âm Thị Kính” (Chèo dân gian) và “Truyện Kiều” (Nguyễn Du). Đáp án: A
Câu 80 [692162]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Ai mà lầm được cái gánh cốm Vòng có cái đòn gánh dị thường một đầu thẳng một đầu cong vút lên như cái ngọn chiếc hia tuồng Bình Định. Cái đòn gánh cổ truyền ấy là cả một thân tre đánh cả gốc, đầu cong chính là cái phần gốc cây mà có khi phải chọn hàng chục bụi tre mới tìm đúng được một chiếc đòn gánh cốm vừa ý. Cho nên đã có những cái đòn gánh cong truyền đi vai người này đến vai người khác có hàng mấy đời liền.”
(Nguyễn Tuân, Cốm, theo Nguyễn Tuân toàn tập, tập 4, NXB Văn học, 2000)
Đối tượng nào được miêu tả trong đoạn văn trên?
A, Gánh cốm
B, Cái đòn gánh
C, Cốm vòng
D, Chiếc hia tuồng Bình Định
Đoạn văn tập trung miêu tả cái đòn gánh của gánh cốm, với các đặc điểm về hình dáng (một đầu thẳng, một đầu cong vút như ngọn chiếc hia tuồng Bình Định), chất liệu (làm từ thân tre, phần đầu cong là gốc cây tre, được chọn lọc kỹ lưỡng) và cả ý nghĩa (gắn liền với truyền thống, có thể được truyền qua nhiều thế hệ). Đáp án: B
Câu 81 [692163]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Bàn tay lao động
Ta gieo sự sống
Trên từng đất khô.
Bàn tay cần cù.
Mặc dù nắng cháy
Khoai trồng thắm rẫy
Lúa cấy xanh rừng.
Hết khoai ta lại gieo vừng.
Không cho đất nghỉ, không ngừng tay ta.”
(Hoàng Trung Thông, Bài ca vỡ đất, theo qdnd.vn)
Vẻ đẹp được tập trung tô đậm trong đoạn thơ là gì?
A, Vẻ đẹp trù phú của đất đai
B, Vẻ đẹp tươi tốt của cây cối
C, Sức sống mãnh liệt của con người trong lao động
D, Vẻ say sưa trong lao động của con người
Đoạn thơ miêu tả hình ảnh con người lao động chăm chỉ. Hình ảnh bàn tay lao động được nhắc đến nhiều lần, thể hiện sự miệt mài, không ngừng nghỉ của con người trong việc cải tạo đất đai. Đồng thời còn thể hiện rõ niềm vui và sự hăng say của con người trong lao động. Đáp án: D
Câu 82 [692167]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Nỗi nhớ đầu anh nhớ về em
Nỗi nhớ trong tim em nhớ về với mẹ
Nỗi nhớ chẳng bao giờ nhớ thế
Bạn có nhớ trường nhớ lớp, nhớ tên tôi.”
(Hoàng Nhuận Cầm, Chiếc lá đầu tiên, theo tienphong.vn)
Chủ đề của đoạn thơ trên là gì?
A, Tình yêu
B, Nỗi nhớ
C, Hoài niệm
D, Tình mẫu tử

Đoạn thơ xoay quanh những nỗi nhớ khác nhau: nhớ về em, về mẹ, về quá khứ, về tuổi thơ với những điều thân thuộc. “Nỗi nhớ” được lặp đi lặp lại nhiều lần, trở thành từ khóa xuyên suốt đoạn thơ.

→Chủ đề của đoạn thơ là nỗi nhớ.

Đáp án: B
Câu 83 [692164]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cách đây khoảng nửa thế kỉ, tôi còn được thấy các cụ ta đo thời giờ bằng hoa. Hồi ấy, thời gian quả là có mùi. Củ thủy tiên ấy gọt vào hôm nào tháng chạp, hãm nắng phơi sương, áp đèn như thế nào thì nó sẽ mãn khai đúng lúc giao thừa. Như kim giờ, kim phút báo đúng năm hết, nụ và hoa nở rộ cả bấy nhiêu rò để chào năm mới đang hé hé chờ cửa đình. Đình Bạch Mã năm nào cũng tất niên bằng cuộc thi thủy tiên, hoa của ai nở đúng giao thừa thì lĩnh thưởng mười vuông vóc hồng năm cối pháo, một thạp chè bao thiếc. Đồng hồ hoa của cụ Lang đối chướng và cụ Huyện thường là nở đúng vào cái phút không giờ của hai năm cũ mới. Có lần cha tôi dẫn tôi từ Hàng Bạc ra đình Bạch Mã Hàng Buồm xem hội thi hoa đêm cuối năm. Sau này có lúc tôi nghĩ rằng đồng hồ quả quýt mình cần lấy lại giờ, cứ đến hội hoa giao thừa, nhìn củ hoa trúng giải mà vặn lại kim đồng hồ năm mới thi không còn chếch với thời gian nữa. Và thời gian của đồng hồ thủy tiên đêm Tết xa như không ngớt thánh thót vương hương. Nhịp thời gian hôm nay đã hoàn toàn khác hẳn cái nhịp sống của những thời kì đồng hồ cát, đồng hồ nước, đồng hồ gà, đồng hồ hương, đồng hồ nến, đồng hồ hoa. Nay là đồng hồ dây cót, răng cưa, bánh xe.”
(Nguyễn Tuân, Tờ hoa, Nguyễn Tuân toàn tập, tập 4, NXB Văn học, 2000)

Đoạn văn không thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân?
A, Có sở trường ở thể loại tuỳ bút
B, Luôn bị hấp dẫn bởi những vẻ đẹp mãnh liệt, phi thường
C, Ngôn ngữ linh hoạt
D, Uyên bác

Đoạn trích thể hiện những đặc điểm trong phong cáchnghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân:

- Có sở trường ở thể loại tuỳ bút: Đoạn trích thuộc thể loạitùy bút – một thể loại mà Nguyễn Tuân rất thành công.

- Ngôn ngữ linh hoạt: Ngôn ngữ trongđoạn văn rất giàu hình ảnh, gợi cảm, sử dụng nhiều từ ngữ cổ, điển tích, thể hiện sự linh hoạt trong cách dùng từ của tác giả..

- Uyên bác: Nguyễn Tuân thể hiện sự hiểu biết sâu rộng về văn hóa, lịch sử, phong tục tập quán qua việc miêu tả chi tiết về hội thi hoa, đồng hồ hoa...

→ B là đáp án đúng vì đoạn trích miêutả vẻ đẹp tinh tế, nhẹ nhàng của hoa thủy tiên, của thời gian trôi chậm, của những phong tục truyền thống. Đây là một vẻ đẹp bình dị, gần gũi, không phải những vẻ đẹp mãnh liệt, phi thường.

Đáp án: B
Câu 84 [692165]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Thế rồi xinh đẹp là em
Em ra tỉnh học em quên một người
Cái hôm nghỉ Tết vừa rồi
Em tôi áo chẽn, em tôi quần bò
Gặp tôi, em hỏi hững hờ
“Anh chưa lấy vợ, còn chờ đợi ai?”
Em đi để lại chuỗi cười
Trong tôi vỡ một khoảng trời pha lê”
(Phạm Công Trứ, Lời thề cỏ may, theo nhandan.vn)
Yếu tố tự sự được thể hiện đậm nét ở phương diện nào trong đoạn thơ?
A, “Em” ra tỉnh học và quên “tôi”.
B, “Em” mặc áo chẽn, quần bò.
C, “Tôi” chưa lấy vợ.
D, Sự việc hôm nghỉ Tết “em” gặp “tôi” và hờ hững hỏi, khiến “tôi” tan vỡ.

Yếu tố tự sự được thể hiện rõ nhất qua sự việc việc hôm nghỉ Tết “em” gặp “tôi” vàhờ hững hỏi, khiến “tôi” tan vỡ. Đây là sự việc chính, xảy ra trong một hoàn cảnh cụ thể có đầy đủ các yếu tố của tự sự: nhân vật (“tôi” và “em”), không gian làng quê), thời gian (nghỉ Tết). 

Đáp án: D
Câu 85 [692166]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Tôi chẳng thể gọi rõ tên nó là cái gì. Nhưng nhờ nó mà tôi biết yêu thương con người, biết xót xa trước nỗi bất hạnh, biết cúi đầu trước vẻ đẹp. Nhờ nó mà giờ đây mỗi đêm trăng kí ức tôi lại sáng lên ánh sáng của giấc mơ, còn khi ngồi nghe mưa tôi thấy da diết âm hưởng một bản nhạc có thể làm dịu đi nỗi nhọc nhằn của công cuộc mưu sinh. Tôi hiểu rằng, không phải ai cũng có cơ hội biến trời đất thành tài sản của mình mặc dù ngày đó chúng tôi là những đứa trẻ nghèo, động một tí là nghêu ngao hát.”
(Tạ Duy Anh, Đồng dao một thuở, theo vanvn.vn)
Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
A, Giá trị giáo dục của những bài đồng dao
B, Kí ức về những bài đồng dao thuở nhỏ của nhân vật “tôi”
C, Tác động diệu kì của những bài đồng dao đối với tâm hồn nhân vật “tôi”
D, Vẻ đẹp của những bài đồng dao

Đoạn văn tập trung miêu tả tác động kỳ diệu của một thứ “không gọi rõ tên” – được hiểu là những bài đồng dao thời thơ ấu – đối với nhân vật “tôi”. Nhờ đó, nhân vật “tôi” học cách yêu thương, trân trọng vẻ đẹp, xoa dịu tâm hồn và mơ mộng.

Đáp án: C
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“Cuộc sống ở vùng núi cao thường rất buồn tẻ. Cả năm mới có một phiên chợ, lại là phiên chợ tình, bởi vậy, có nhiều gia đình cả bố, mẹ, con dâu, con trai dắt díu nhau đến chợ vui như trảy hội. Thậm chí có nhiều cặp vợ chồng lấy nhau từ hơn chục năm nay, đã có với nhau bốn mặt con và sống cách chợ Khau Vai gần hai ngày đường cũng lặn lội đến đây tìm niềm vui...
Bóng chiều chạng vạng bắt đầu đổ xuống thung lũng Khau Vai trong thanh âm nhộn nhịp tiếng nói cười, đi lại, gọi nhau và cả tiếng lục lạc, vó ngựa của phiên chợ lúc nào cũng nhộn nhịp đông vui nhất. Đó đây trong các lều quán bắt đầu xuất hiện những cặp tình nhân ngồi sát bên nhau, vừa chụm đầu trò chuyện vừa nhắm thức ăn và... uống rượu. Rượu được rót tràn bát, như tình cảm của người vùng cao lúc nào cũng lai láng không bến bờ. Họ uống cho ngày gặp lại sau một năm xa cách, có thể đằng đẵng, đầy nhớ nhung, đến khi nào không thể uống và không nên uống nữa, họ sẽ dắt tay nhau ra ngọn núi phía xa xa kia để tự tình thâu đêm đến sáng mới trở về với vợ, chồng mình.
Những người già nhất xã Khau Vai bây giờ cũng không ai biết chợ tình Khau Vai có tự bao giờ. Chỉ biết rằng, từ lúc còn để chỏm họ đã thấy có chợ tình rồi. Truyền thuyết bắt nguồn phiên chợ là câu chuyện tình của một người con trai H’Mông và một người con gái Giáy yêu nhau. Song, tình yêu của họ đã gây ra hiềm khích giữa hai bộ tộc. Để tránh cuộc đối đầu đẫm máu, họ buộc phải xa rời nhau. Tuy nhiên, chàng trai và cô gái thề nguyền rằng, dù không lấy được nhau và phải lập gia đình với người khác thì mỗi năm họ sẽ gặp nhau một lần vào đêm 26/3 tại chợ Khau Vai bây giờ. Chợ tình Khau Vai được hình thành từ đó, mới đầu chỉ là nơi hẹn hò của những người đã lỡ dở tình duyên với nhau và là đêm chợ truyền thống của người dân tộc H’Mông nhưng sau đó được các dân tộc khác hưởng ứng. Đến bây giờ Khau Vai đã trở thành phiên chợ hẹn hò, tìm kiếm tình yêu của tất cả mọi người từ thanh niên cho đến người đã có gia đình.”
(Chợ tình Khau Vai, theo Lễ hội văn hoá và du lịch Việt Nam, NXB Lao Động, 2009)
Câu 86 [692168]: Trích đoạn trên thuộc kiểu loại văn bản nào?
A, Nghị luận
B, Thông tin
C, Văn học
D, Không xác định
Đoạn trích cung cấp thông tin về chợ tình Khau Vai, từ đời sống, phong tục, đến nguồn gốc lịch sử và ý nghĩa của phiên chợ.
→ Đoạn trich thuộc kiểu văn bản thông tin. Đáp án: B
Câu 87 [692169]: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong trích đoạn trên là gì?
A, Miêu tả
B, Biểu cảm
C, Thuyết minh
D, Tự sự
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong trích đoạn là thuyết minh để giới thiệu, cung cấp thông tin về chợ tình Khau Vai. Đáp án: C
Câu 88 [692170]: Chủ đề của trích đoạn là gì?
A, Đời sống tinh thần của người H’Mông
B, Chợ tình Khau Vai
C, Tình yêu của người H’Mông
D, Các loại hàng hoá của phiên chợ Khau Vai
Chủ đề của trích đoạn tập trung vào chợ tình Khau Vai, với các khía cạnh như ý nghĩa, lịch sử, và nét đặc trưng văn hóa. Đáp án: B
Câu 89 [692171]: Phương thức biểu đạt nào được sử dụng trong văn in đậm?
A, Miêu tả
B, Tự sự
C, Biểu cảm
D, Thuyết minh
Đoạn văn in đậm kể về nguồn gốc lịch sử của chợ tình Khau Vai qua một câu chuyện truyền thuyết.
→ Phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn này là tự sự. Đáp án: B
Câu 90 [692172]: Giá trị cốt lõi của chợ tình Khau Vai là gì?
A, Giá trị kinh tế
B, Giá trị văn học
C, Giá trị văn hoá
D, Giá trị lịch sử
Chợ tình Khau Vai không chỉ là một phiên chợ thông thường mà còn mang đậm nét văn hóa truyền thống của người dân vùng cao. Đây là nơi để con người thể hiện tình cảm, giao lưu văn hóa và lưu giữ những giá trị tinh thần đặc trưng của cộng đồng. Đáp án: C
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
(1) “Một trong những ẩn dụ cổ xưa nhất trong việc con người tương tác với công nghệ chính là mối quan hệ giữa chủ và nô lệ. Aristotle đã từng tưởng tượng rằng công nghệ có thể thay thế chế độ nô lệ nếu như khung dệt trở nên hoàn toàn tự động. Vào thế kỉ XIX, Oscar Wilde đã nhìn thấy tương lai khi các cỗ máy đã thực hiện tất cả các chức năng lao động ngu si và đần độn, giải phóng cho nhân loại để tự do làm nên “những điều tuyệt vời nhất” hay chỉ đơn giản là “chinh phục thế giới với lòng ngưỡng mộ và thích thú”. Marx và Engels đã nhìn ra sự khác biệt. “Đám đông đang từng ngày từng giờ bị lệ thuộc vào máy móc”, họ đã viết như thế trong tác phẩm “Communist Manifesto” (“Tuyên ngôn Cộng sản”). Máy móc không hề giúp chúng ta khỏi ách nô lệ mà ngược lại chúng đã trở thành một phương tiện nô lệ.
(2) Ngày nay, những chiếc máy tính thường đóng cả hai vai trò. Ông Nicholas Carr, tác giả quyển sách Atlantic năm 2008 với tựa đề sách “Liệu Google đang khiến chúng ta ngu muội đi?”, và cuốn sách mới nhất của ông mang tựa đề “Chiếc lồng kính”: Tự động hoá và chúng ta, phân tích nhiều lĩnh vực đương đại trong đó các phần mềm có khả năng tăng cường nhận thức của con người, từ các chẩn đoán y học cho đến các chương trình mô hình kiến trúc. Như chính tiêu đề của nó, quyển sách cũng đang hoài nghi rằng liệu công nghệ đang giam hãm hay giải phóng người sử dụng. Nicholas Carr khẳng định rằng, chúng ta đang ngày càng bị giam cầm nhưng chính vì sự vô hình của cảm giác công nghệ cao đã khiến cho chúng ta lầm tưởng mình đang tự do.
(3) Để chứng minh, ông Carr đã lấy bằng chứng về những thợ săn Inuit ở miền Bắc Canada. Các thế hệ thợ săn lớn tuổi thường theo dõi dấu vết của các con tuần lộc sinh sống trên khắp vùng lãnh nguyên với độ chính xác đáng kinh ngạc, do họ đã ghi nhận kĩ lưỡng sự thay đổi của gió, hình dạng dấu tuyết, các ngôi sao và tập tính thói quen của loài động vật. Nhưng các thợ săn trẻ tuổi bắt đầu sử dụng các loại xe trượt tuyết và thiết bị định vị GPRS, sức mạnh hoa tiêu của họ đã bị từ chối. Thay vì theo kinh nghiệm bản thân, họ đã tin chắc vào các thiết bị định vị GPRS và đã bỏ qua những nguy hiểm đang chờ đón mình, tốc độ di chuyển trên các vách đá núi hay trượt trên bề mặt băng mỏng. Và khi GPRS bị bể hay pin bị đóng băng, tất sẽ dẫn đến việc cánh thợ săn trẻ bị tổn thương.”
(Trích Google khiến cho học sinh ngày càng kém thông minh?, theo Giáo dục và thời đại, số 269, 2014)
Câu 91 [692173]: Đoạn trích xoay quanh chủ đề nào?
A, Mối quan hệ giữa chủ và nô lệ
B, Vai trò của máy tính và mạng Internet
C, Tác động của công nghệ hiện đại tới đời sống con người
D, Công nghệ và ứng dụng trong công việc săn bắn
Đoạn trích tập trung vào việc phân tích, đánh giá những tác động tích cực và tiêu cực của công nghệ đối với con người trong các khía cạnh lao động, nhận thức và tự do, từ quá khứ đến hiện tại.
→ Đoạn trích xoay quanh chủ đề tác động của công nghệ hiện đại tới đời sống con người. Đáp án: C
Câu 92 [692174]: Đoạn (1) khẳng định tác động nào của công nghệ tới con người?
A, Công nghệ giúp chúng ta khỏi ách nô lệ
B, Công nghệ giải phóng sức lao động của con người
C, Công nghệ mang đến con người khả năng sáng tạo vô song
D, Công nghệ trở thành một phương tiện nô lệ con người
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Marx và Engels đã nhìn ra sự khác biệt. “Đám đông đang từng ngày từng giờ bị lệ thuộc vào máy móc”, họ đã viết như thế trong tác phẩm “Communist Manifesto” (“Tuyên ngôn Cộng sản”). Máy móc không hề giúp chúng ta khỏi ách nô lệ mà ngược lại chúng đã trở thành một phương tiện nô lệ.”
→ Đoạn (1) khẳng định công nghệ trở thành một phương tiện nô lệ con người. Đáp án: D
Câu 93 [692175]: Theo đoạn (2), “hai vai trò” (in đậm) của công nghệ là gì?
A, Vừa giải phóng con người vừa mang đến con người cảm giác tự do
B, Vừa giam hãm vừa giải phóng con người
C, Vừa giam hãm vừa nô lệ con người
D, Vừa giải phóng vừa tạo không gian sáng tạo cho con người
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Tự động hoá và chúng ta, phân tích nhiều lĩnh vực đương đại trong đó các phần mềm có khả năng tăng cường nhận thức của con người, từ các chẩn đoán y học cho đến các chương trình mô hình kiến trúc. Như chính tiêu đề của nó, quyển sách cũng đang hoài nghi rằng liệu công nghệ đang giam hãm hay giải phóng người sử dụng.”
→ Theo đoạn (2), “hai vai trò” của công nghệ là vừa giam hãm vừa giải phóng con người. Đáp án: B
Câu 94 [692176]: Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn (3) là gì?
A, Phân tích
B, Bác bỏ
C, Chứng minh
D, So sánh
Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn (3) là chứng minh. Tác giả đưa ra ví dụ thực tế về các thợ săn Inuit để minh họa tác động tiêu cực của việc phụ thuộc vào công nghệ, qua đó chứng minh luận điểm về sự lệ thuộc của con người vào máy móc. Đáp án: C
Câu 95 [692177]: Thông điệp đoạn trích muốn gửi tới người đọc là gì?
A, Triệt để khai thác công nghệ để phục vụ đời sống
B, Cảnh giác với những tác động tiêu cực của công nghệ
C, Công nghệ rất hữu ích, hãy tận hưởng nó
D, Những tác động tiêu cực của công nghệ chỉ là một phần nhỏ, công nghệ thật tuyệt vời.
Thông điệp chính của đoạn trích là cảnh báo về những ảnh hưởng tiêu cực mà công nghệ hiện đại có thể mang lại, đặc biệt là sự lệ thuộc làm suy giảm kỹ năng và khả năng tự chủ của con người. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
“Thơ văn không lưu truyền hết ở đời là vì nhiều lí do:
Đối với thơ văn, cổ nhân ví như khoái chá, ví như gấm vóc; khoái chá là vị rất ngon trên đời, gấm vóc là màu rất đẹp trên đời, phàm người có miệng, có mắt, ai cũng quý trọng mà không vứt bỏ khinh thường. Đến như văn thơ, thì lại là sắc đẹp ngoài cả sắc đẹp, vị ngon ngoài cả vị ngon, không thể đem mắt tầm thường mà xem, miệng tầm thường mà nếm được. Chỉ thi nhân là có thể xem mà biết được sắc đẹp, ăn mà biết được vị ngon ấy thôi. Đấy là lí do thứ nhất làm cho thơ văn không lưu truyền hết ở trên đời.
Nước ta từ nhà Lí, nhà Trần dựng nước đến nay, vẫn có tiếng là nước văn hiến, những bậc thi nhân, tài tử đều đem sở trường của mình thổ lộ ra lời nói, lẽ nào không có người hay? Nhưng bậc danh nho làm quan to ở trong quán, các, hoặc vì bận việc không rỗi thì giờ để biên tập, còn viên quan nhàn tản chức thấp cùng những người phải lận đận về khoa trường, thì đều không để ý đến. Đấy là lí do thứ hai làm cho thơ văn không lưu truyền hết ở trên đời.
Thỉnh thoảng, cũng có người thích thơ văn, nhưng lại ngại vì công việc nặng nề, tài lực kém cỏi, nên đều làm được nửa chừng rồi lại bỏ dở. Đấy là lí do thứ ba làm cho thơ văn không lưu truyền hết ở trên đời.
Sách vở về đời Lí - Trần phần nhiều chỉ thấy công việc nhà chùa là được lưu hành, như thế đâu phải vì lòng tôn sùng Nho học không sâu sắc bằng tôn sùng Phật học, mà chỉ vì nhà chùa không ngăn cấm, cho nên sách được khắc vào ván để truyền mãi lại đời sau, còn như thơ văn, nếu chưa được lệnh vua, không dám khắc ván lưu hành. Đấy là lí do thứ tư làm cho thơ văn không lưu truyền hết ở trên đời.”
(Hoàng Đức Lương, Tựa “Trích diễm thi tập”, theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Câu 96 [692178]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Vẻ đẹp của văn chương
B, Sức mạnh của văn chương
C, Nguyên do khiến văn chương không lưu truyền hết ở đời
D, Sức sống vượt thời gian của văn chương
Đoạn trích tập trung vào việc phân tích các nguyên nhân dẫn đến việc nhiều tác phẩm văn chương không được lưu truyền lại cho đời sau.
→ Chủ đề của đoạn trích là nguyên do khiến văn chương không lưu truyền hết ở đời. Đáp án: C
Câu 97 [692179]: Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích là gì?
A, Phân tích
B, Bác bỏ
C, Bình luận
D, Giải thích
Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích là phân tích. Tác giả trình bày và làm rõ lần lượt bốn nguyên nhân khiến văn chương bị thất truyền. Đáp án: A
Câu 98 [692180]: Theo đoạn trích, có bao nhiêu lí do khiến văn chương thất truyền?
A, Hai
B, Ba
C, Bốn
D, Năm
Đoạn trích liệt kê bốn lý do khiến văn chương thất truyền:
(1) Chỉ thi nhân mới cảm nhận được giá trị văn chương
(2) Quan lại không biên soạn.
(3) Người yêu thích văn chương bỏ dở giữa chừng.
(4) Sự cấm đoán việc khắc ván lưu hành khi chưa được lệnh vua. Đáp án: C
Câu 99 [692181]: Theo đoạn trích, cổ nhân ví văn chương với gì?
A, châu báu
B, vàng lụa
C, nhan sắc mĩ nhân
D, khoái chá, gấm vóc
Dựa vào thông tin trong câu: “Đối với thơ văn, cổ nhân ví như khoái chá, ví như gấm vóc; khoái chá là vị rất ngon trên đời, gấm vóc là màu rất đẹp trên đời, phàm người có miệng, có mắt, ai cũng quý trọng mà không vứt bỏ khinh thường.”
→ Theo đoạn trích, cổ nhân ví văn chương với khoái chá, gấm vóc. Đáp án: D
Câu 100 [692182]: Theo đoạn trích, chỉ đối tượng nào mới có thể cảm nhận được vẻ đẹp của văn thơ?
A, Binh sĩ
B, Thi nhân
C, Quan lại
D, Trí thức
Đoạn trích khẳng định rằng chỉ thi nhân mới thực sự hiểu được sắc đẹp và vị ngon của văn chương. Đáp án: B
Câu 101 [710663]: Một vật được thả rơi từ đỉnh của một tòa nhà tại thời điểm Sức cản của của không khí là đáng kể.
Có ba đồ thị theo thời gian:
o Độ cao của vật so với mặt đất.
o Tốc độ của vật.
o Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật.

Các đại lượng
A, Phương án A.
B, Phương án B.
C, Phương án C.
D, Phương án D.
Phương án C là phù hợp: Vận tốc của vật rơi tăng dần và đạt cực đại giới hạn (), tương ứng khi đó hợp lực của các lực tác dụng lên vật bằng Đáp án: C
Câu 102 [710664]: Một xe đồ chơi điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến đi dọc theo một đường thẳng trong thời gian Đồ thị biểu diễn sự thay đổi vận tốc của xe theo thời gian được cho như hình vẽ.

Vận tốc trung bình của xe trong chuyển động trên của xe là
A,
B,
C,
D,
Độ dịch chuyển của xe:

⇒ Vận tốc trung bình:
Đáp án: B
Câu 103 [710665]: Một viên pháo hoa đang nằm cố định thì nổ thành ba mảnh nhỏ, chuyển động trong cùng một mặt phẳng. Khối lượng và vận tốc của ba mảnh này ngay sau vụ nổ được biểu diễn như hình vẽ.

Tốc độ tương ứng là
A, Phương án A.
B, Phương án B.
C, Phương án C.
D, Phương án D.
Phương trình định luật bảo toàn động lượng theo các phương:
Đáp án: B
Câu 104 [710666]: Một cái chốt được gắn lên mép một cái đĩa bán kính như hình vẽ. Đĩa quay với tốc độ góc không đổi Một chùm tia sáng song song nằm ngang tạo ra bóng của cái chốt lên màn.

Tại thời điểm ban đầu, cái chốt ở và bóng của nó lên màn tại Bóng của cái chốt trên màn tại thời điểm có tọa độ bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Phương trình dao động của chất điểm:

Tại thì

Thay vào
Câu 105 [710667]: Một sóng có chu kì bước sóng và biên độ sóng Đồ thị biểu diễn li độ của sóng theo khoảng cách được cho như hình vẽ.

Đồ thị nào là chính xác?
A, Đồ thị A.
B, Đồ thị B.
C, Đồ thị C.
D, Đồ thị D.
Đồ thị A biểu diễn chính xác. Đáp án: A
Câu 106 [710668]: Một chất điểm chuyển động dọc theo một đường thẳng trong một vùng không gian có điện trường đều. Vector cường độ điện trường có phương thẳng đứng.

Hiệu ứng hấp dẫn lên hạt là đáng kể. Hướng của điện trường và dấu của điện tích trên hạt (nếu có) có thể là?
A, Phương án A.
B, Phương án B.
C, Phương án C.
D, Phương án D.
Để chất điểm chuyển động thẳng thì lực điện phải cân bằng với trọng lực ⇒ lực điện hướng lên ⇒ để thõa mãn điều này thì Phương án A là phù hợp. Đáp án: A
Câu 107 [710669]: Hai viên pin được nối với một điện trở ngoài Suất điện động và điện trở trong của các pin được cho như hình vẽ.

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở ngoài bằng
A,
B,
C,
D,
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở ngoài bằng:
Đáp án: C
Câu 108 [710670]: Cho mạch điện như hình vẽ.

Phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Khi đóng khóa suất điện động của pin giảm vì pin khi có dòng chạy qua pin sẽ có sụt áp bởi điện trở nội.
B, Khi đóng khóa suất điện động của pin giảm vì pin khi có dòng chạy qua pin sẽ có sụt áp bởi điện trở bên ngoài mạch.
C, Khi đóng khóa hiệu điện thể ở hai đầu của pin giảm vì pin khi có dòng chạy qua pin sẽ có sụt áp bởi điện trở nội.
D, Khi đóng khóa hiệu điện thế ở hai đầu của pin giảm vì pin khi có dòng chạy qua pin sẽ có sụt áp bởi điện trở bên ngoài mạch.
Khi có dòng điện chạy qua nguồn, thì hiệu điện thế ở hai đầu nguồn luôn nhỏ hớn suất điện động của nó, lượng nhỏ hơn này người ta gọi là độ sụp áp bên trong nguồn. Đáp án: C
Câu 109 [710671]: Tốc độ của chất lỏng rời khỏi ống phụ thuộc vào sự thay đổi áp suất và mật độ của chất lỏng theo phương trình

Trong đó là một hằng số không có đơn vị. Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
So sánh thứ nguyên hai vế của phương trình:

Để phù hợp về thứ nguyên:
Đáp án: A
Câu 110 [710672]: Đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng được cho như hình vẽ.

Trong hệ tọa độ biểu diễn nà sau đây là đúng?
A, Đồ thị a.
B, Đồ thị b.
C, Đồ thị c.
D, Đồ thị d.
Nhận thấy là quá trình đẳng nhiệt áp suất giảm ⇒ thể tích của chất khí ở quá trình này phải tăng (chỉ có Đồ thị c và Đồ thị d là phù hợp).
Mặt khác, quá trình là đẳng tích và quá trình là đẳng nhiệt với áp suất giảm do đó thể tích phải tăng ⇒ Đồ thị d là phù hợp ∎ Đáp án: D
Câu 111 [710673]: Một bình cách nhiệt có thể tích được chia thành hai phần bằng nhau () nhờ một piston không ma sát, diện tích tiết diện Phần chứa khí lí tưởng ở áp suất và nhiệt độ phần là chân không. Một lò xo có độ cứng nối với piston như hình vẽ.

Ban đầu lò xo không biến dạng. Chất khí trong phần bắt đầu giãn nở. Tại vị trí cân bằng lò xo bị nén một đoạn Chọn phát biểu sai.
A, Áp suất ở của chất khí khí tại vị trí cân bằng của piston là
B, Công thực hiện bởi chất khí là
C, Độ biến thiên nội năng của chất khí là
D, Nhiệt độ của chất khí tăng trong quá trình trên.
Vì chất khí không nhận nhiệt do đó

⇒ Nhiệt độ của chất khí phải giảm ∎ Đáp án: D
Câu 112 [710674]: Một ống dây được đặt gần vòng dây và đồng trục với nó.

Khi đóng khóa thì chuyển động ban đầu của vòng dây là
A, hướng về phía Bắc.
B, hướng về phía Nam.
C, hướng về phía Đông.
D, hướng về phía Tây.
Đóng khóa dòng điện chạy qua ống dây tạo ra một từ trường xuyên qua vòng nhôm theo hướng từ Đông sang Tây ⇒ trong vòng nhôm xuất hiện dòng điện cảm ứng. Lực từ xuất hiện sẽ đẩy vòng nhôm ra xa để làm giảm sự tăng lên của từ thông. Đáp án: C
Câu 113 [710675]: Một hạt nhân phóng xạ phân rã Hạt nhân này sau đó lại biến đổi bằng phân rã phóng xạ Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự thay đổi số khối (trục thẳng đứng) và số điện tích (trục nằm ngang) của hạt nhân trong quá trình phân rã trên?
A, Đồ thị A.
B, Đồ thị B.
C, Đồ thị C.
D, Đồ thị D.
Đồ thị B biểu diễn đúng quá trình biến đổi hạt nhân trên. Đáp án: B
Câu 114 [710676]: Cho rằng một hạt nhân khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là
Lấy và khối lượng mol của urani Năng lượng tỏa ra khi phân hạch hết là
A,
B,
C,
D,
Số có trong :

⇒ Số hạt nhân tương ứng:

Năng lượng tỏa ra:
Đáp án: D
Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Một quả bóng được đá từ mặt đất nằm ngang hướng về phía bức tường thằng đứng như hình vẽ.

Khoảng cách theo phương ngang từ vị trí ban đầu của quả bóng đến chân tường là 24 m. Quả bóng có vận tốc ban đầu là v, hợp với phương ngang một góc 28o. Quả bóng chạm vào đỉnh tường sau khoảng thời gian 1,5 s. Sức cản của không khí là không đáng kể.
Câu 115 [710677]: Thành phần vận tốc của quả bóng theo phương ngang và theo phương thẳng đứng ở thời điểm ban đầu tương ứng là
A,
B,
C,
D,
Vận tốc của vật theo phương ngang, và theo phương thẳng đứng tại thời điểm ban đầu:
Đáp án: C
Câu 116 [710678]: Thời gian để quả bóng đạt độ cao cực đại là
A,
B,
C,
D,
Thời gian để quả bóng đạt độ cao cực đại:
Đáp án: B
Câu 117 [710679]: Nếu bức tường bị đổ và chiều cao chỉ còn đúng một nửa so với chiều cao của bức tường ban đầu, thì phải dịch chuyển vị trí ném quá bóng một đoạn bằng bao nhiêu về phía nào để quá bóng vẫn rơi chạm vào đỉnh tường? Biết độ lớn và hướng của vận tốc ném bóng ban đầu vẫn giữ nguyên như cũ.
A, 2 m, lại gần bức tường.
B, 2 m ra xa bức tường.
C, 3 m, lại gần bức tường.
D, 3 m ra xa bức tường.
Chọn hệ tọa độ Oxy với gốc O trùng vị trí ban đầu của bóng, Ox theo phương nằm ngang có chiều từ trái sang phải, Oy có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
Ta có vận tốc của bóng theo phương ngang là
Vận tốc của bóng theo phương thẳng đứng là
Chiều cao của bức tường là:

Thời gian để bóng rơi vào vị trí có độ cao thỏa mãn:
Thay số ta có
loại vì khi đó bóng chưa va chạm vào tường mà đang bay lên đạt độ cao
Khoảng cách từ bóng đến tường trong trường hợp tường có chiều cao nên vị trí bóng sẽ tiến ra xa vị trí tường
Quả bóng dịch chuyển khỏi bức tường một đoạn
Chọn B Đáp án: B
Câu 118 [365990]: Thông tin về bốn chất được biểu thị bằng các chữ cái X, Y, Z, T như đồ thị bên.
10473047.png
Chất nào có khối lượng riêng lớn nhất?
A, X.
B, Y.
C, Z.
D, T
Đáp án A.
Khối lượng riêng được tính theo công thức , vậy khối lượng càng lớn, thể tích càng nhỏ thì khối lượng riêng càng lớn.
Theo hình ta có, chất có khối lượng lớn nhất là X, thể tích nhỏ nhất cũng là X => X có khối lượng riêng lớn nhất. Đáp án: A
Câu 119 [692183]: Cho hai phản ứng cùng với biên thiên enthalpy của chúng như sau:
2C(s) + 2H2(g) → C2H4(g)
C2H2(g) + H2(g) → C2H4(g)
Từ các thông tin trên hãy cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng: 2C(s) + H2(g) → C2H2(g).
A, –228,0 kJ/mol.
B, –123,6 kJ/mol.
C, +123,6 kJ/mol.
D, +228,0 kJ/mol.
(1) 2C(s) + 2H2(g) → C2H4(g)
(2) C2H2(g) + H2(g) → C2H4(g)
Phản ứng số (2) tạo thành nhiệt lượng tỏa ra là 175,8 kJ
→ Phản ứng phân hủy C2H4(g) thì nhiệt lượng thu vào là 175,8 kJ
(3) C2H4(g) C2H2(g) + H2(g)
(4) 2C(s) + H2(g) C2H2(g)
Ta có PTHH (1) + (2) ta sẽ thu được phương trình (4)
Biến thiên enthalpy của phản ứng số (4) là:


Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 120 [692184]: Cho phương trình phản ứng hóa học: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g)
Bảng dưới đây ghi lại kết quả thí nghiệm cho phản ứng trên trong từng khoảng thời gian 5 phút:

Nếu thí nghiệm được tiến hành trong một hệ kín ở nhiệt độ không đổi, thì trong khoảng thời gian nào sau (kể từ khi bắt đầu) phản ứng có nhiều khả năng đạt trạng thái cân bằng nhất?
A, 5-10 phút.
B, 10-15 phút.
C, 15-20 phút.
D, 20-25 phút.
2NO2(g) ⇌ N2O4(g)
Trong khoảng thời gian từ 0 – 20 phút nồng độ của N2O4 thay đổi từ 0 đến 0,28M và NO2 thay đổi 0,5M đến 0,13M
Trong khoảng thời gina từ 20 – 25 phút nồng độ của N2O4 và NO2 không đổi với nồng độ lần lượt là 0,28M và 0,13M
→ Trong khoảng thời gian này phản ứng đặt trạng thái cân bằng.

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 121 [692185]: Cho các chất W, X, Y, Z có cấu tạo như sau:

Những chất nào có thể là sản phẩm của quá trình cracking oct-1-ene (CH3[CH2]5CH=CH2)?
A, Cả W, X, Y và Z.
B, W, X, Y.
C, W, X, Z.
D, W, X.
Quá trình cracking oct-1-ene (CH3[CH2]5CH=CH2) thu được các sản phẩm như sau:


Thấy xuất hiện cả W, X, Y và Z.
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 122 [705704]: Adrenaline là hormon tuyến thượng thận có tác dụng làm tăng huyết áp. Adrenaline có công thức cấu tạo như sau:

Adrenaline không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
A, phenol.
B, alcohol.
C, amide.
D, amine.
Adrenaline chứa loại nhóm chức alcohol, phenol và amine:
- Nhóm hydroxyl (-OH) được gắn vào một nguyên tử carbon no được gọi là nhóm chức alcohol.
- Nhóm hydroxyl (-OH) được gắn vào vòng benzene được gọi là nhóm chức phenol.
- Nhóm chức amine (NH) của adrenaline hình thành khi thay thế hai nguyên tử hydrogen của phân tử ammonia (NH3).
Adrenaline không chứa nhóm chức amide do không có nhóm hydroxyl (-OH) được thay thế bằng một nhóm amino (-NH2, -NHR, hoặc -NR2).

⇒ Chọn đáp án C  Đáp án: C
Câu 123 [190923]: MCPA và 2,4-D là hai loại thuốc diệt cỏ chọn lọc được sử dụng rộng rãi. Công thức cấu tạo của MCPA và 2,4-D như sau:
10250328.png
Chất nào sau đây có thể dùng để phân biệt MCPA với 2,4-D?
A, Acid hoá, AgNO3.
B, Thuốc thử Tollens.
C, Na kim loại.
D, Dung dịch Na2CO3.
MCPA có nhóm chức -COOH, 2,4-D không có nên có thể dùng Na2CO3 để phân biệt 2 chất. Khi đó, MCPA sẽ sủi bọt khí không màu, không mùi là CO2. 2,4-D không có hiện tượng.
109.PNG Đáp án: D
Câu 124 [186841]: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
138.PNG
Biết X là đơn chất, W là một acid mạnh, các chất X, Y, G, Z, W cùng chứa một nguyên tố hoá học. Chất X có thể chất nào sau đây?
A, Chlorine và carbon.
B, Carbon và nitrogen.
C, Sulfur và carbon.
D, Nitrogen và sulfur.
84.PNG Đáp án: D
Câu 125 [362233]: Tiến hành thí nghiệm tổng hợp dầu chuối (isoamyl axetat) theo các bước:
Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
Bước 2: Lấy ống nghiệm ra, để vào cốc nước lạnh khoảng 10 phút, sau đó rót hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm khác chứa 5-6 ml nước cất lạnh.
Bước 3: Cho toàn bộ hỗn hợp sau bước 2 vào phễu chiết và tách dầu chuối.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Ở bước 2, có thể thay nước cất lạnh bằng dung dịch muối ăn bão hòa.
B, Ở bước 1, có thể thay axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohiđric đặc.
C, Ở bước 3, dầu chuối nhẹ hơn nước nên sau khi chiết sẽ là chất lỏng còn lại ở phễu chiết.
D, Phương trình phản ứng este hóa xảy ra là CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH 10716888d.png CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O.
Đáp án B
A. Đúng. Việc thêm nước lạnh hay NaCl bão hòa đều làm tăng tỉ khối của hỗn hợp, giúp sản phẩm tách ra dễ dàng hơn.
B. Sai, do HCl dễ bay hơi và không có tính háo nước, còn H2SO4 dặc có tính háo nước, giúp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Đúng. Ở bước 3, dầu chuối nhẹ hơn nước nên sau khi chiết sẽ là chất lỏng còn lại ở phễu chiết.
D. Đúng. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghich, Đáp án: B
Câu 126 [308241]: Carbohydrate có cấu tạo như hình bên thuộc loại nào sau đây?
12024364.png
A, Monosaccharide.
B, Disaccharide.
C, Polysaccharide.
D, Ester.
HD: Đây là dạng mạch vòng của hợp chất carbohydrate. Một cách trực quan: 1 vòng ⇄ monosaccharide; 2 vòng ⇄ disaccharide và nhiều vòng ⇄ polysaccharide.
Theo đó, ở câu hỏi này quan sát thấy có 2 vòng nên hợp chất thuộc loại disaccharide ⇝ Chọn đáp án B. ♦
p/s: Cụ thể, cấu tạo được cho tương ứng là maltose (được tạo thành từ 2 đơn vị monosaccharide α-glucose liên kết với nhau):
12024364.png Đáp án: B
Câu 127 [366140]: Công thức cấu tạo của 2 amino acid: Proline (Pro) và Glycine (Gly) được cho dưới đây:
10735701.png
Cho 0,25 mol hỗn hợp Proline (Pro) và Glycine (Gly) phản ứng với V L dung dịch NaOH 0,5 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng là
A, 0,50.
B, 0,25.
C, 0,30.
D, 0,45.
Đáp án A.
Công thức cấu tạo của 2 amino acid: Proline (Pro) và Glycine (Gly) cho thấy mỗi phân tử amino acid chỉ chứa 1 nhóm -COOH (nhóm chức tham gia phản ứng với NaOH).
17.PNG Đáp án: A
Câu 128 [364726]: Khi cho iron (Fe) phản ứng với nitric acid ở nồng độ khác nhau, sẽ hình thành các sản phẩm khử: N2, NO, N2O và NO2. Biểu đồ sự phụ thuộc phần trăm sản phẩm khử vào nồng độ nitric acid được cho như hình bên. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
83.PNG
A, Ở nồng độ nitric acid thấp, phần trăm của sản phẩm khử cao.
B, Khi nồng độ nitric acid là 9,75 mol/L thì sản phẩm khử chỉ có NO.
C, Nồng độ nitric acid càng cao thì trạng thái oxi hoá của N trong sản phẩm khử càng cao.
D, Khi nồng động nitric acid là 12,2 mol/L, hai sản phẩm khử là NO và NO2 có tỉ lệ mol 1 : 1.
Sai, khi nồng độ nitric acid là 9,75 ta thấy sản phẩm khử gồm N2O, NO2 và NO.
Screenshot_4.png
Đáp án: B
Câu 129 [561082]: Phức chất sau đây có điện tích bằng bao nhiêu?
A, 1+.
B, 2+.
C, 3+.
D, 4+.
Phức chất [Pt(NH3)4]2+ gồm ion trung tâm Pt2+ và 4 phối tử trung hòa NH3 nên phức chất [Pt(NH3)4]2+ có điện tích là 2+.

⟹ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 130 [692186]: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Điện phân dung dịch sodium chloride dư bằng điện cực trơ, không có màng ngăn xốp.
Thí nghiệm 2: Dẫn khí hydrogen sulfide vào dung dịch iron(III) chloride.
Thí nghiệm 3: Dẫn luồng khí ammonia qua ống sứ chứa copper(II) oxide nung nóng.
Thí nghiệm 4: Cho bột zinc vào dung dịch iron(III) nitrate dư.
Các thí nghiệm thu được đơn chất là
A, (1), (2) và (3).
B, (2), (3) và (4).
C, (1), (2) và (4).
D, (1), (3) và (4).
Phương trình phản ứng của các thí nghiệm xảy ra như sau:
Thí nghiệm 1:
NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Thí nghiệm 2:
Thí nghiệm 3:
Thí nghiệm 4:
Các thi nghiệm thu được đơn chất là (1) (2) và (3)
Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 131 [560518]: Acquy chứa chì thường được sử dụng trong ô tô. Để giảm lượng chì và các hợp chất nguy hiểm thải ra bãi chôn lấp khi những bình acquy này bị vứt bỏ, người ta đã đề xuất thay thế chì bằng carbon monoxide. Phản ứng xảy ra trong pin khi hoạt động như sau:
PbO2(s) + CO(g) + H2SO4(aq) PbSO4(s) + CO2(g) + H2O.

Nếu khối lượng riêng của dung dịch sulfuric acid trong acquy giảm từ 1,3 g/mL (40% H2SO4 theo khối lượng) xuống 1,2 g/mL (20% H2SO4 theo khối lượng) trong quá trình sử dụng, hãy xác định điện lượng của acquy đã tạo ra theo đơn vị ampere.giờ. Biết thể tích của acquy là 3,0 lít và thể tích thay đổi không đáng kể.
Điền đáp án: ..........

mH2SO4 ban đầu = V.D.C%= 3000. 1,3.40% = 1560
mH2SO4 sau phản ứng=V.D.C%=3000. 1,2. 20%= 720
=> ∆m = 1560 - 720= 840 g
=> nH2SO4= 8,57
=> ne trao đổi= 2.nH2SO4= 17,14 mol

Q = n. F = 17,14 . 96500 = 1654810 A.s
=> Đổi: 1654810/3600 = 460 A.h

Hàm lượng vitamin C (ascorbic acid, C6H8O6) có trong các loại đồ uống thể thao có thể được bằng cách chuẩn độ với dung dịch iodine. Phản ứng có thể được biểu diễn bằng phương trình như sau:
I2(aq) + C6H8O6(aq) ⟶ 2I(aq) + C6H6O6(aq) + 2H+(aq)
Trong phép chuẩn độ oxi hóa khử này, một chất chỉ thị riêng biệt đã được sử dụng là hồ tinh bột. Khi tất cả chất khử đã được phản ứng hết, lượng iodine dư sẽ kết hợp với chất chỉ thị hồ tinh bột để tạo ra chất có màu xanh lam đậm. Khi dung dịch iodine được sử dụng làm chất chuẩn độ, sự xuất hiện của màu xanh lam cho biết phản ứng đã hoàn tất. Khi đó chúng ra sẽ tiến hành ngừng phản ứng lại.
Câu 132 [382324]: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?
A, Hồ tinh bột đóng vai trò là chất chỉ thị.
B, Iodine có phản ứng với hồ tinh bột tạo ra hợp chất màu xanh lam đậm.
C, Ascorbic acid bị oxi hóa tạo thành glucose C6H6O6.
D, Trước điểm tương đương, dung dịch sẽ có màu xanh lam.
Phân tích các phát biểu:
✔️ A. Đúng. Hồ tinh bột đóng vai trò là chất chỉ thị.
❌ B. Sai. Iodine không có phản ứng với hồ tinh bột mà chỉ bị hấp phụ (quá trình vật lí)
❌ C. Sai. C6H6Ocó cùng công thức phân tử với glucose nhưng không phải glucose.
❌ D. Sai. Trước điểm tương đương không có I2 dư do phản ứng ngay với vitamin C nên không hấp phụ hồ tinh bột để chuyển thành dung dịch màu xanh lam.

⇒ Chọn đáp án A  Đáp án: A
Câu 133 [382325]: Lấy 25,0 mL một mẫu nước thể thao, tiến hành chuẩn độ thì thấy cần dùng 29,25 mL dung dịch I2 0,00125 M để đạt đến điểm tương đương. Khối lượng vitamin C (tính bằng mg) chứa trong chai 350 mL dung dịch đồ uống thể thao đó là bao nhiêu?
A, 60 mg.
B, 50 mg.
C, 90 mg.
D, 80 mg.
HD:
nI2 = 29,25 . 0,00125 = 0,0365625 (mol)
Phương trình phản ứng:
I2 (aq) + C6H8O6 (aq) → 2I- (aq) + C6H8O6 (aq) + 2H+ (aq)
Theo tỉ lệ phản ứng trên phương trình: nI2 = nvitamin C = 0,0365625 (mol)
→ mvitamin C (trong 25mL) = 0,0365625 . 176 = 6,435 (mg)
→ mvitamin C (trong 1mL) = 6,435 ÷ 25 = 0,2574 (mg)
→ mvitamin C (trong 350mL) = 0,2574 . 350 = 90,09 (g) ≈ 90(mg)
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 134 [382326]: Vì phân tử iodine không tan nhiều trong nước nên dung dịch “iodine” được sử dụng trong chuẩn độ oxi hóa khử thường chứa ion triiodide (I3). Do đó, phương trình chuẩn độ oxy hóa khử của vitamin C bằng iodine có thể được viết là
C6H8O6(aq) + I3(aq)  → C6H6O6(aq) + 3I(aq) + 2H+(aq)
Coi như các ion khác không được hiển thị. Sơ đồ nào thể hiện rõ nhất lượng ion còn lại trong dung dịch tại điểm tương đương khi chuẩn độ vitamin C bằng triiodide?
A,
B,
C,
D,
- Tại thời điểm tương đương, các chất phản ứng sẽ hết, còn sản phẩm gồm H+ và I- → Loại B và D vì không có ion H+.
- Sản phẩm có 3I- và 2H+ → tỉ lệ I: H+ là 3 : 2
+ Sơ đồ A có 2H+, 4I- và 6I3-
+ Sơ đồ C có 4H+, 4I- và 4I3-
- Theo tỉ lệ phương trình thì số ion I- phải nhiều hơn số ion H+
→ Sơ đồ thể hiện rõ nhất lượng ion còn lại trong dung dịch tại điểm tương đương khi chuẩn độ vitamin C bằng triiodide là sơ đồ A.
(Khi có I3- thì có thể xảy ra quá trình phân li của I3-: I3- → I2 + I-. Có đóng góp vào dung dịch thêm ion I- nên sơ đồ biểu thị 4I-) Đáp án: A
Câu 135 [710680]: Dưới đây là những biến đổi diễn ra trong quá trình tiến hoá nhỏ.
I. Sự phát tán đột biến.
II. Phát sinh đột biến.
III. Chọn lọc các đột biến có lợi.
IV. Cách li sinh sản.
Những biến đổi trong quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra theo trình tự nào?
A, I, III, IV, II.
B, I, II, III, IV.
C, II, I, III, IV.
D, II, I, IV, III.
- Nhận xét: Đầu tiên phải có phát sinh, sau đó mới phát tán.
- Kết quả của tiến nhỏ là hình thành loài, vậy nên cách li sinh sản là bước cuối cùng. Đáp án: C
Câu 136 [710681]: Điều nào sau đây có thể được sử dụng để xác định tốc độ của phản ứng xúc tác enzyme?
A, Tốc độ hình thành chất nền.
B, Tốc độ tạo thành enzyme.
C, Tỷ lệ enzyme được sử dụng hết.
D, Tỷ lệ chất nền được sử dụng hết.
Chất nền được sử dụng hết khi sản phẩm được hình thành. Vì enzyme không bao giờ dùng hết thì chúng được tái sử dụng. Vì vậy, nồng độ enzyme không thể được sử dụng để theo dõi tiến triển của một phản ứng enzyme làm giảm năng lượng cần thiết để bắt đầu quá trình phản ứng (Ea), nhưng chúng không ảnh hưởng đến nhiệt độ của hệ thống. Đáp án: D
Câu 137 [710682]: Tại sao bề mặt cơ thể của giun cần phải duy trì độ ẩm để đảm bảo sự hô hấp hiệu quả?
A, Để tăng cường khả năng khuếch tán các chất dinh dưỡng qua da.
B, Để tạo điều kiện cho sự khuếch tán khí oxygen và carbon dioxygen qua bề mặt cơ thể.
C, Để bảo vệ da giun khỏi các tác nhân gây hại từ môi trường bên ngoài.
D, Để giúp giun có thể di chuyển dễ dàng trên các bề mặt khác nhau.
- Tạo điều kiện cho sự khuếch tán khí oxygen và carbon dioxygen (B) là lý do chính tại sao bề mặt cơ thể của giun cần phải duy trì độ ẩm. Hô hấp của giun diễn ra qua da, và để khí oxygen và carbon dioxygen có thể khuếch tán hiệu quả qua lớp da và vào máu, bề mặt cơ thể cần phải ẩm ướt.
- Tăng cường khả năng khuếch tán các chất dinh dưỡng (A) không liên quan trực tiếp đến hô hấp. Giun chủ yếu hấp thụ chất dinh dưỡng qua hệ tiêu hoá.
- Bảo vệ da giun khỏi các tác nhân gây hại (C) cũng quan trọng nhưng không phải là lý do chính cho sự cần thiết của độ ẩm trong quá trình hô hấp.
- Giúp giun di chuyển dễ dàng (D) không liên quan đến chức năng hô hấp của bề mặt cơ thể. Đáp án: D
Câu 138 [710683]: Hiện tượng nào sau đây thông thường sẽ xảy ra sau khi uống bia, rượu?
A, Nhịp tim ổn định, huyết áp tăng nhanh.
B, Nhịp tim và huyết áp đều tăng.
C, Nhịp tim và huyết áp đều giảm.
D, Nhịp tim giảm, huyết áp tăng.
Thông thường sau khi uống bia rượu sẽ gây tăng nhịp tim và huyết áp tạm thời. Đáp án: B
Câu 139 [710684]: Trong hệ miễn dịch, các thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc nhận diện và tiêu diệt các tác nhân gây bệnh?
A, Tế bào hồng cầu, tế bào da và tế bào tuyến mồ hôi.
B, Tế bào thần kinh, tế bào cơ và tế bào nội mô.
C, Tế bào biểu mô, tế bào mô liên kết và tế bào mỡ.
D, Đại thực bào, tế bào bạch cầu và các phân tử protein trong máu.
Đại thực bào là các tế bào miễn dịch có khả năng nhận diện và tiêu diệt các tác nhân gây bệnh thông qua quá trình thực bào. Tế bào bạch cầu (bao gồm các loại như bạch cầu đa nhân, bạch cầu lympho, và bạch cầu mono) đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện và tiêu diệt các tác nhân gây bệnh. Các phân tử protein trong máu như kháng thể cũng giúp nhận diện và trung hòa kháng nguyên. Đáp án: D
Câu 140 [710685]: Epinephrine là một hormone được tiết ra từ tuyến thượng thận, có tác dụng kích thích phân giải glycogene thành glucose – 1 – phosphate bằng cách hoạt hoá phenylalanin glycogene phosphorylase có trong bào tương của tế bào. Phenylalanin glycogene phosphorylase hoạt động trong giai đoạn nào của quá trình truyền tin bắt đầu từ epinephrine?
A, Giai đoạn tiếp nhận.
B, Giai đoạn truyền tin.
C, Giai đoạn đáp ứng.
D, Giai đoạn tiếp nhận và truyền tin.
Phenylalanin glycogene phosphorylase hoạt động trong giai đoạn thứ 3 của quá trình truyền tin (giai đoạn đáp ứng):
GĐ1: Epinephrine gắn với thụ thể trên màng tế bào.
GĐ2: Thông tin được truyền vào trong tế bào.
GĐ3: Giai đoạn đáp ứng: phenylalanin glycogene phosphorylase hoạt động để phân giải glycogene thành glucose – 1 – phosphate. Đáp án: C
Câu 141 [710686]: Một người đàn ông mù màu (bệnh do gene lặn nằm trên NST X gây nên) có vợ là đồng hợp bình thường về gene này. Họ sinh được 2 con, không may cả 2 đứa đều bị hội chứng Turner (XO), một đứa không bị mù màu còn một đứa bị mù màu. Nhận xét nào sau đây là chính xác?
A, Đứa trẻ Turner bị mù màu do sự không phân li cặp NST giới tính của bố.
B, Nếu cặp vợ chồng này sinh thêm đứa thứ 3 chắc chắn đứa trẻ này cũng bị hội chứng Turner.
C, Đứa trẻ Turner không bị mù màu do sự không phân li cặp NST giới tính xảy ra ở mẹ.
D, Đứa trẻ Turner bị mù màu do sự không phân li cặp NST giới tính của mẹ.
Kiểu gene của bố mẹ là: P: ×Y
Hai người con đều mắc hội chứng Turner, một đứa bị mù màu có kiểu gene: XaO, đứa còn lại bình thường có kiểu gene: XAO
Xét các phương án:
A sai, đứa bị mù màu nhận Xa của bố, mẹ không phân li nên đứa con nhận giao tử O.
B sai, có thể họ sinh được đứa con bình thường.
C sai, đứa không bị mù màu nhận giao tử XA của mẹ, nhận O của bố, do bố bị rối loạn trong giảm phân. Đáp án: D
Câu 142 [710687]: Sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai allele của gene quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với sự di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Xác xuất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con có nhóm máu O và không bị bệnh trên là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
Bố mẹ bị bệnh, con không bị bệnh => bệnh do gene trội nằm trên NST thường quy định
Ta có:
Xét người I.1 và I.2 sẽ có KG dị hợp là Aa => II.3 có kiểu gene là AA : Aa
2 người này sinh ra con có nhóm máu O và AB => kiểu gene về nhóm máu của 2 người này là IBIO và IAIO. Người II.3 có nhóm máu B => II.3 có KG về nhóm máu là IBIO
Xét người I.3 và I.4 ta có: người I.3 không bị bệnh nên có KG là aa mà người con của 2 người này II.4 bị bệnh nên II.4 sẽ có kiểu gene là Aa.
2 người này đều có nhóm máu A, sinh con có nhóm máu O => Kiểu gene về nhóm máu của 2 người này là IAIO; người II.4 có nhóm máu A => Kiểu gene về nhóm máu của người này là IAIA : IAIO
Để ngưởi II.3 và II.4 sinh ra con không bị bệnh và nhóm máu O thì người II.3 phải có KG là Aa IBIO và người II.4 phải có KG Aa IAIO.
Vậy xác suất để sinh ra con nhóm máu O và không bị bệnh của 2 người này là: x x x = = 2,78%.
Câu 143 [710688]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ổ sinh thái của các loài?
I. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống còn nơi ở chỉ nơi cư trú.
II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có cùng nơi ở nhưng ổ sinh thái khác nhau.
III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các ổ sinh thái.
IV. Nhờ có sự phân hoá ổ sinh thái nên giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở.
A, 2.
B, 4.
C, 3.
D, 1.
Ổ sinh thái là khoảng không gian sinh thái mà tại đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn cho phép loài tồn tại và phát triển
Nơi ở = ổ sinh thái (thể hiện cách sống của loài)
I, II đúng
III, IV đúng, cạnh tranh → phân li ổ sinh thái, ngược lại phân li ổ sinh thái → giảm cạnh tranh. Đáp án: B
Câu 144 [710689]: Ở thực vật CAM, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở
A, lá cây.
B, quả.
C, thân cây.
D, hoa.
Quá trình thoát hơi nước ở thực vật CAM chủ yếu diễn ra quá lá cây. Đáp án: A
Câu 145 [710690]: Cây mía là cây ngày ngắn, và ra hoa vào mùa đông. Sự ra hoa của mía gây thiệt hại lớn cho người nông dân. Biện pháp nào sau đây giúp ngăn chặn mía ra hoa?
A, Trồng mía trong nhà kính và tạo môi trường có nhiệt độ thấp.
B, Hạn chế tưới nước, bón phân.
C, Thắp đèn trên khu vực trồng mía vào ban đêm.
D, Trồng mía trong môi trường kín, không có ánh sáng.
Do mía là cây ngày ngắn (cần thời gian chiếu sáng ít) nên việc thắp đèn vào ban đêm làm tăng cường thời gian chiếu sáng, ức chế sự ra hoa ở mía. Đáp án: C
Câu 146 [710691]: Khi nói về quá trình nhân đôi DNA ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A, Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme nối ligase chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử DNA mẹ.
B, Sự nhân đôi DNA xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử DNA tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
C, Trong quá trình nhân đôi DNA, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với C và ngược lại.
D, Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử DNA.
- Câu A sai vì đây là tế bào nhân thực nên quá trình nhân đôi xảy ra tại nhiều điểm khác nhau (đơn vị tái bản) khi tái bản xong thì DNA con của đơn vị tái bản trước sẽ nối iền với DNA con của đơn vị tái bản sau nhờ enzyme nối bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân ligase và vì vậy nên enzyme nối ligase sẽ tác động lên cả hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử DNA mẹ.
- Câu D đúng do trong quá trình nhân đôi DNA nhiệm vụ tháo xoắn phân tử DNA là của các phenylalanin tháo xoắn, sau khi phân tử DNA được tháo xoắn thì enzyme DNA mới bắt đầu tham gia nhân đôi. Đáp án: A
Câu 147 [710692]: Một trong những bệnh rối loạn chuyển hoá ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hoá được amino acid phenylalanin thành tyrosine làm amino acid phenylalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
II. Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm.
III. Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí.
IV. Bệnh do gene đột biến không tạo được enzyme xúc tác cho phản ứng chuyển hoá amino acid phenylalanin thành tyrosine.
A, 3.
B, 2.
C, 1.
D, 4.
Nội dung 1 đúng. Bệnh này do đột biến gene lặn nên là bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.
Nội dung 2 sai. Đây là bệnh di truyền không thể chữa trị hoàn toàn được.
Nội dung 3 đúng. Bệnh có thể được chữa trị bằng cách ăn chế độ ăn hợp lý nếu được phát hiện sớm.
Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng. Đáp án: A
Câu 148 [710693]: Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A, DNA tái tổ hợp là một phân tử DNA nhỏ được lắp ráp từ các đoạn DNA lấy từ các tế bào khác nhau (thể truyền và gene cần chuyển).
B, Plasmid là loại thể truyền được sử dụng phổ biến trong công nghệ DNA tái tổ hợp, là phân tử DNA mạch kép, dạng vòng tồn tại phổ biến trong tế bào chất của các sinh vật nhân thực.
C, Để tạo DNA tái tổ hợp, cần sử dụng enzyme cắt giới hạn để cắt các phân đoạn DNA và enzyme nối DNA ligase để nối các phân đoạn DNA tạo thành DNA tái tổ hợp.
D, Bằng công nghệ DNA tái tổ hợp và kỹ thuật chuyển gene, có thể tạo ra các loài thú mang gene của các loài khác.
Khẳng định không đúng là B vì plasmid tồn tại phổ biến trong tế bào chất của các sinh vật nhân sơ. Đáp án: B
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Enzyme có bản chất là protein là một chất hoạt hoá xúc tác cho các phản ứng hoá học bên trong cơ thể. Trong cùng một điều kiện môi trường của phản ứng, enzyme không cung cấp năng lượng cho phản ứng mà nó có vai trò hạ thấp năng lượng hoạt hoá và sẽ đẩy nhanh tốc độ của phản ứng. Enzyme hoạt động theo cơ chế đặc hiệu, mỗi loại enzyme xúc tác tương ứng với một cơ chất. Tốc độ hoạt động của enzyme có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác nhau như nhiệt độ, độ pH, chất xúc tác, chất ức chế. Trong biểu đồ biểu thị tiến trình của hai phản ứng hoá học. Một phản ứng được xúc tác bởi một enzyme, và một phản ứng thì không:
Câu 149 [710694]: Cơ chế hoạt động của enzyme để nó là chất xúc tác của phản ứng?
A, Enzyme tham gia vào phản ứng hoá học làm tăng nhiệt độ, chuyển động của các phân tử nhanh hơn nên phản ứng xảy ra nhanh hơn.
B, Enzyme giúp hạ thấp năng lượng cần thiết để bắt đầu phản ứng nên phản ứng diễn ra nhanh hơn.
C, Enzyme cung cấp hoá năng giúp phản ứng diễn ra nhanh hơn.
D, Enzyme làm thay đổi tác động của yếu tố môi trường theo hướng ngược lại, từ đó làm tăng tốc độ phản ứng.
Trong cùng một điều kiện môi trường của phản ứng, enzyme không cung cấp năng lượng cho phản ứng mà nó có vai trò hạ thấp năng lượng hoạt hoá và sẽ đẩy nhanh tốc độ của phản ứng. Đáp án: B
Câu 150 [710695]: Chữ cái nào biểu thị năng lượng hoạt hoá của phản ứng được xúc tác bởi enzyme?
A, B.
B, C.
C, A.
D, E.
Khi tốc độ phản ứng tăng thì năng lượng hoạt hoá giảm. Đường nét đứt cho thấy phản ứng được xúc tác. Enzyme làm giảm năng lượng hoạt hoá. Đáp án: B
Câu 151 [710696]: Câu nào sau đây là đúng về phản ứng được thể hiện ở đây?
A, Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
B, Phản ứng thuận hấp thụ nhiều năng lượng hơn phản ứng nghịch tỏa ra.
C, Phản ứng thuận tỏa ra nhiều năng lượng hơn phản ứng nghịch hấp thụ.
D, Năng lượng tiềm tàng ở cuối phản ứng này lớn hơn năng lượng tiềm tàng ở đầu phản ứng.
Đây là phản ứng thuận và là phản ứng toả nhiệt do chúng ta có thể thấy tốc độ phản ứng của phản ứng có phenylalanin tăng đến giá trị cực đại rồi giảm dần. Điều đó có nghĩa là năng lượng tiềm tàng của sản phẩm nhỏ hơn năng lượng tiềm tàng của chất phản ứng vì năng lượng đã được giải phóng. Enzym xúc tác phản ứng theo cả hai hướng. Năng lượng giải phóng bởi phản ứng tỏa nhiệt (thuận) phải giống với năng lượng hấp thụ bởi phản ứng thu nhiệt (ngược). Đáp án: A
Câu 152 [693791]: Nội dung nào sau đây là cơ sở xã hội đưa tới sự hình thành và phát triển nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc?
A, Điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển nông nghiệp.
B, Sự xuất hiện của đại tư sản và tầng lớp quý tộc mới.
C, Phân hoá giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội.
D, Mâu thuẫn gay gắt giữa các nông dân tự do và nô lệ.
Đáp án: C
Câu 153 [693790]: Những tri thức về sự chẩn đoán và chữa bệnh bằng thuốc, giải phẫu và gây mê thuộc thành tựu tiêu biểu của nền văn minh cổ đại nào sau đây?
A, Trung Quốc.
B, Hy Lạp.
C, Lưỡng Hà.
D, Ai Cập.
Đáp án: B
Câu 154 [693792]: Trong thế kỷ XVII, lĩnh vực sản xuất nào sau đây giữ vai trò quan trọng trong quá trình phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Anh?
A, Công nghiệp khai mỏ.
B, Công nghiệp chế tạo máy.
C, Công nghiệp len dạ.
D, Công nghiệp hóa dầu.
Đáp án: C
Câu 155 [693793]: Ngay sau Cách mạng tháng Mười năm 1917, Đại hội Xô Viết toàn Nga đã thông qua sắc lệnh quan trọng nào sau đây do Lê-nin soạn thảo?
A, Tự do ngôn luận và tự do báo chí.
B, Hòa bình và sắc lệnh ruộng đất.
C, Cải cách giáo dục và kinh tế.
D, Hòa bình và sắc lệnh báo chí.
Đáp án: B
Câu 156 [693794]: Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách về quân đội, quốc phòng trong cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV – đầu thế kỉ XV)?
A, Tuyển quân với quy mô lớn, xây thành kiên cố và phòng bị ở nhiều nơi.
B, Xóa bỏ binh chế cũ và thiết lập quân đội theo hướng mở rộng biên chế.
C, Chỉ tuyển dụng quan lại có trình độ, kinh nghiệm và trung thành tuyệt đối.
D, Xây dựng lực lượng ba thứ quân, kết hợp duy trì chế độ “ngụ binh ư nông”.
Đáp án: A
Câu 157 [693795]: Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò bảo đảm quyền con người và phát triển văn hóa, xã hội của Liên hợp quốc?
A, Xây dựng chương trình hỗ trợ về vốn, kiến thức và kỹ thuật.
B, Đề ra các mục tiêu phát triển Thiên niên kỉ, xóa bỏ đói nghèo.
C, Thủ tiêu các hình thức phân biệt đối xử giàu nghèo và sắc tộc.
D, Làm trung gian hòa giải trong các xung đột, tranh chấp quốc tế.
Đáp án: B
Câu 158 [693796]: Nội dung nào sau đây là một trong những mục đích thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A, Xây dựng một liên minh quân sự chung của khu vực.
B, Thúc đẩy phát triển kinh tế và hợp tác trong khu vực.
C, Mở rộng thị trường tiêu thụ tới Cộng đồng châu Âu.
D, Xây dựng ảnh hưởng với các cường quốc bên ngoài.
Đáp án: B
Câu 159 [693797]: Biết tin Pháp kí với Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp (28-2-1946), Đảng và Chính phủ Việt Nam đã chọn giải pháp nào sau đây để giải quyết quan hệ với Pháp?
A, Đối đầu về quân sự.
B, Thực hiện “Hòa để tiến”.
C, Không nhân nhượng.
D, Phát động kháng chiến.
Đáp án: B
Câu 160 [693798]: Nội dung nào sau đây là một trong những lí do đưa tới Biển Đông luôn thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia trong và ngoài khu vực Đông Nam Á?
A, Vùng biển có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn.
B, Đây là nơi có nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp quốc tế.
C, Các nước mong muốn xây dựng căn cứ dân sự tại đây.
D, Có nhiều bãi biển đẹp và các khu bảo tồn thiên nhiên.
Đáp án: A
Câu 161 [693799]: Nội dung nào sau đây nhận thức không đúng về vai trò của Biển Đông đối với Việt Nam?
A, Giữ vai trò bảo vệ an ninh hàng hải trên Biển Đông.
B, Đóng vai trò quyết định để điện khí hóa đất nước.
C, Góp phần phát triển các ngành kinh tế trọng điểm.
D, Góp phần quan trọng vào bảo vệ Tổ quốc từ xa.
Đáp án: B
Câu 162 [693800]: Nội dung nào sau đây là bài học xuyên suốt trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của Việt Nam được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng vào công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế hiện nay?
A, Kết hợp yếu tố sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
B, Khai thác hợp lí và hiệu quả nguồn viện trợ từ bên ngoài.
C, Liên minh chặt chẽ với các nước ở khu vực Đông Nam Á.
D, Duy trì và phát huy sức mạnh những truyền thống dân tộc.
Đáp án: A
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14
“Những thắng lợi to lớn của ta [Việt Nam] trên cả hai miền Nam, Bắc đã buộc địch [Mỹ] phải bị động xuống thang ở miền Bắc, từ thực hiện ném bom hạn chế (3-1968) đi đến phải chấm dứt không điều kiện cuộc chiến tranh phá hoại (11-1968). Cuộc chiến tranh phá hoại của Mỹ ở miền Bắc nước ta kéo dài suốt bốn năm, với một lực lượng không quân chiến lược và một bộ phận hải quân, với số lượng bom đạn rất lớn, đã bị thất bại hoàn toàn. Âm mưu của địch đánh phá miền Bắc để cứu vãn thế thất bại của chúng ở miền Nam đã bị phá sản. Như vậy là, trong lúc cuộc chiến tranh cục bộ còn đang tiếp diễn ở miền Nam, địch đã phải thất bại và chấm dứt không điều kiện việc đánh phá miền Bắc, đó là thắng lợi hết sức quan trọng về chiến lược của ta, là thất bại rất nặng nề của địch.”
(Nghị quyết số 196-NQ/TW, ngày 10/3/1970, Hội nghị lần thứ 18 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam về tình hình và nhiệm vụ).
Câu 163 [693801]: Việc Mỹ buộc phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc (11 – 1968) có ý nghĩa nào sau đây đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam?
A, Nối tiếp quá trình đàm phán hòa bình với Mỹ và chuẩn bị kí Hiệp định Pari.
B, Tạo điều kiện cho bộ đội miền Bắc trở lại chiến trường miền Nam đánh Mỹ.
C, Là bước ngoặt quan trọng, mở ra cục diện mới đưa cuộc kháng chiến tiến lên.
D, Buộc Mỹ “bỏ rơi” chính quyền và quân đội Sài Gòn thông qua cắt giảm vũ khí.
Đáp án: C
Câu 164 [693802]: Cụm từ “trong lúc cuộc chiến tranh cục bộ còn đang tiếp diễn ở miền Nam” được nhắc tới trong đoạn trích là chiến lược chiến tranh nào của Mỹ đang tiến hành?
A, Việt Nam hóa chiến tranh.
B, Chiến tranh tổng lực.
C, Chiến tranh cục bộ.
D, Chiến tranh đặc biệt.
Đáp án: C
Câu 165 [693803]: Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam của Mỹ (1964 – 1968) nhằm vào một trong những mục tiêu chiến lược nào sau đây?
A, Phá hoại và ngăn chặn sự chi viện của hậu phương miền Bắc đối với miền Nam.
B, Mở rộng lãnh thổ kiểm soát của Mỹ tại miền Bắc để tạo áp lực với miền Nam.
C, Bao vây miền Bắc xã hội chủ nghĩa, đồng thời cô lập miền Nam trên trường quốc tế.
D, Dùng sức mạnh không quân và hải quân để bảo vệ các tuyến đường biển của Mỹ.
Đáp án: A
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17
"Trước hết phải có đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ chức quần chúng, ngoài thì liên lạc với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi... Đảng có vững thì cách mệnh mới thành công, cũng như người cầm lái có vững thì thuyền mới chạy… Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lê-nin".
(Trích: Đường Kách mệnh trong Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 2, NXB Chính trị quốc gia, 2011, tr. 289)
Câu 166 [693804]: Theo Hồ Chí Minh, điều gì “trước hết cần phải có” để bảo đảm cuộc cách mạng thành công?
A, Quân đội mạnh.
B, Nền tài chính vững chắc.
C, Đảng cách mệnh.
D, Sự giúp đỡ của quốc tế.
Đáp án: C
Câu 167 [693805]: Theo Hồ Chí Minh, yếu tố nào sau đây sẽ quyết định sự thành công của cách mạng Việt Nam?
A, Phương hướng tiến lên của cách mạng.
B, Xây dựng một đảng cách mạng.
C, Đề ra phương pháp đấu tranh cách mạng.
D, Xây dựng liên minh công nông.
Đáp án: B
Câu 168 [693806]: Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh khẳng định: “Bây giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lê-nin” trong bối cảnh nào sau đây?
A, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Nguyễn Ái Quốc trở về Việt Nam (1941).
B, Sau khi hoàn thành xây dựng đường lối cứu nước giải phóng dân tộc Việt Nam.
C, Sau khi đã xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
D, Gặp gỡ Lê-nin và được tìm hiểu về cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
Đáp án: C
Câu 169 [588422]: Kinh tuyến được chọn để làm đường chuyển ngày quốc tế là
A, 900.
B, 1200.
C, 1500.
D, 1800.
Đáp án: D
Câu 170 [588423]: Về mặt xã hội, dân số có tác động rõ rệt đến
A, tăng trưởng kinh tế.
B, thu hút nguồn đầu tư.
C, thu nhập và mức sống.
D, tiêu dùng và tích luỹ.
Đáp án: C
Câu 171 [588424]: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nền kinh tế tri thức diễn ra như thế nào?
A, Tăng nhanh nông, lâm, ngư; giảm rất nhanh công nghiệp, dịch vụ.
B, Giảm nông, lâm, ngư; giảm nhẹ công nghiệp; tăng nhanh dịch vụ.
C, tăng rất nhanh dịch vụ và công nghiệp; giảm nhẹ nông, lâm, ngư.
D, tăng nhanh dịch vụ và công nghiệp; giảm rất nhanh nông, lâm, ngư.
Đáp án: B
Câu 172 [588425]: Quốc gia nào sau đây có ngành công nghiệp phát triển nhất ở Mỹ la-tinh?
A, Bra-xin.
B, Cô-lôm-bi-a.
C, Mê-hi-cô.
D, Vê-nê-du-ê-la.
Đáp án: A
Câu 173 [588426]: Khu vực nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của Bra-xin?
A, Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
B, Dịch vụ.
C, Công nghiệp, xây dựng.
D, Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm.
Đáp án: B
Câu 174 [588427]: Cho bảng số liệu một số chỉ tiêu về xã hội của Cộng hoà liên bang Đức và Việt Nam năm 2020:

(Nguồn: UN, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về trình độ phát triển xã hội của Cộng hoà liên bang Đức và Việt Nam?
A, Các chỉ tiêu về mặt xã hội cho thấy Cộng hoà liên bang Đức là nước đang phát triển.
B, Cộng hoà liên bang Đức có cơ cấu dân số già và đứng trước nguy cơ suy giảm dân số.
C, Quá trình đô thị hoá tại Cộng hoà liên bang Đức phát triển khá muộn.
D, Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ và chưa có dấu hiệu già hoá.
Đáp án: B
Câu 175 [588428]: Cho bảng số liệu nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2023 tại trạm quan trắc Đà Nẵng:
(Đơn vị: oC)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt ở Đà Nẵng?
A, Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các hệ thống hoàn lưu khác nhau là nguyên nhân chính tạo nên tính chất chuyển tiếp của chế độ nhiệt Đà Nẵng.
B, Mùa đông ấm lên rõ rệt do không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, gió Tây và bão.
C, Biên độ nhiệt còn cao do về mùa đông những frông cực đới mạnh vẫn tiến sâu qua đèo Hải Vân.
D, Mùa hè nhiệt độ cao, chịu tác động của cả khối không khí nhiệt đới biển Bắc Ấn Độ Dương và khối không khí xích đạo.
Đáp án: B
Câu 176 [588429]: Cho bảng số liệu về tỷ số giới tính của dân số phân theo vùng nước ta năm 2021:
(Đơn vị: Số nam/100 nữ)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về tỷ số giới tính của dân số phân theo vùng nước ta năm 2021?
A, 2 vùng có dân số nam nhiều hơn dân số nữ.
B, 4 vùng có tỉ số giới tính thấp hơn trung bình chung cả nước.
C, Đông Nam Bộ có tỉ số giới tính cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Trung du và miền núi phía Bắc có tỉ số giới tính cao nhất cả nước.
Đáp án: D
Câu 177 [588430]: Công nghiệp nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng
A, giảm tối đa sở hữu ngoài Nhà nước.
B, phân bố đồng đều tại khắp các vùng.
C, tăng tỉ trọng sản phẩm có giá trị cao.
D, tập trung nhiều cho việc khai khoáng.
Đáp án: C
Câu 178 [588431]: Cho biểu đồ cán cân xuất - nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2021:

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất - nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010 - 2021?
A, Cán cân xuất - nhập khẩu năm 2021 cao hơn năm 2018.
B, Cán cân xuất - nhập khẩu năm 2018 gấp 4 lần năm 2016.
C, Nước ta xuất siêu trong giai đoạn 2010 - 2021.
D, Năm 2010 nước ta xuất siêu 12,6 tỉ USD.
Đáp án: B
Câu 179 [588432]: Thế mạnh nào sau đây giúp cho đồng bằng sông Hồng có thể phát triển cây vụ đông?
A, Có khí hậu nhiệt đới.
B, Có một mùa đông lạnh.
C, Có nguồn nước dồi dào.
D, Có đất phù sa màu mỡ.
Đáp án: B
Câu 180 [588433]: Điều kiện nào sau đây thuận lợi nhất để Duyên hải Nam Trung Bộ xây dựng cảng nước sâu?
A, Bờ biển dài, nhiều đầm phá.
B, Các tỉnh/thành phố đều giáp biển.
C, Có nhiều vịnh biển sâu, kín gió.
D, Ít chịu ảnh hưởng của bão.
Đáp án: C
Câu 181 [588434]: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng chủ yếu là do
A, có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài.
B, án ngữ một vùng cao nguyên, lại tiếp giáp với hai nước bạn.
C, có các trục đường huyết mạch nối với các cửa khẩu và vùng.
D, địa hình cao, có quan hệ chặt chẽ với vùng ven biển Trung Bộ.
Đáp án: B
Câu 182 [588435]: Vùng kinh tế trọng điểm không có đặc điểm nào dưới đây:
A, chỉ có các thành phố trực thuộc Trung ương.
B, tập trung nhiều tiềm lực kinh tế.
C, lịch sử hình thành khác nhau.
D, ranh giới có thể thay đổi theo thời gian
Đáp án: A
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588436]: Hướng gió thịnh hành vào tháng 1 và tháng 7 tại trạm khí tượng Hà Nội lần lượt là
A, đông bắc, tây nam.
B, đông bắc, đông nam.
C, đông nam, tây bắc.
D, đông nam, đông bắc.
Đáp án: B
Câu 184 [588437]: Chế độ nhiệt nước ta có đặc điểm
A, nhiệt độ trung bình năm ở miền bắc cao hơn miền nam.
B, biên độ nhiệt trung bình năm miền nam lớn hơn miền bắc.
C, biến trình nhiệt độ trong năm của miền bắc có một cực đại rõ rệt.
D, về mùa đông, nhiệt độ cả nước tương đương nhau (kể cả núi cao).
Đáp án: C
Câu 185 [588438]: Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ gió Tây khô nóng hoạt động mạnh nhất so với các vùng khác ở nước ta do những nguyên nhân nào?
A, Địa hình hẹp theo chiều ngang, tác động của gió Đông Bắc.
B, Hướng nghiêng của địa hình, ảnh hưởng của gió địa phương.
C, Áp thấp Bắc Bộ hút gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Nam.
D, Hoàn lưu khí quyển, ảnh hưởng của địa hình và bề mặt đệm.
Đáp án: D
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [692188]: The girl, _______ received her notice of admission to her favorite university, is jumping up and down with excitement and happiness.
A, who
B, whose
C, which
D, whom
Xét các đáp án:
A. who: thay cho chủ ngữ là người
B. whose: thay cho tính từ sở hữu
C. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật
D. whom: thay cho tân ngữ là người
=> Chọn A vì who thay cho chủ ngữ là người "the girl"
=> Tạm dịch:
The girl, who received her notice of admission to her favorite university, is jumping up and down with excitement and happiness.
(Cô gái, người mà vừa nhận được giấy báo trúng tuyển vào trường đại học yêu thích của mình, đang nhảy cẫng lên vì phấn khích và hạnh phúc.)
Đáp án: A
Câu 187 [692189]: Johnson admitted _______ the money from his mom’s wallet and apologized to her.
A, to have stolen
B, to steal
C, stealing
D, steal
Ta có:
admit + Ving /ədˈmɪt/: thừa nhận đã làm gì
=> chọn C
=> Tạm dịch:
Johnson admitted stealing the money from his mom’s wallet and apologized to her.
(Johnson thừa nhận đã ăn trộm tiền từ ví của mẹ và xin lỗi cô ấy.)
Đáp án: C
Câu 188 [692190]: _______ you be so hard on her? She is trying her best for the upcoming examination.
A, Can
B, Will
C, Should
D, Must
Xét các đáp án:
A. Can: có thể
B. Will: sẽ
C. Should: nên
D. Must: phải
=> Chọn D thể hiện sự chỉ trích, không đồng tình
=> Tạm dịch:
Làm sao bạn phải nghiêm khắc với cô ấy đến vậy? Cô ấy đang cố gắng hết sức cho kỳ thi sắp tới.
Đáp án: D
Câu 189 [692191]: The National Prison is extremely _______ guarded. No one can sneak past its defenses.
A, soundly
B, strongly
C, thickly
D, heavily
Xét các đáp án:
A. soundly /ˈsaʊnd.li/ (adv): một cách ngon lành, sâu giấc
B. strongly /ˈstrɒŋ.li/ (adv): một cách mạnh mẽ, cương quyết
C. thickly /ˈθɪk.li/ (adv): dày đặc, đặc sệt
D. heavily /ˈhev.əl.i/ (adv): một cách nặng nề, nghiêm trọng
-> chọn D vì có cụm từ:
heavily guarded /ˈhev.əl.i ˈɡɑːr.dɪd/: được bảo vệ nghiêm ngặt
=> Tạm dịch:
Nhà tù quốc gia được bảo vệ cực kỳ nghiêm ngặt. Không ai có thể lẻn qua được hệ thống phòng thủ của nó.
Đáp án: D
Câu 190 [692192]: Did you hear the news? The band Oasis _______ a reunion tour!
A, has just announced
B, is just announcing
C, had just announced
D, was just announcing
Ta có:
"just" (vừa mới) là dấu hiệu của hiện tại hoàn thành, diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Bạn có nghe tin không? Ban nhạc Oasis vừa thông báo về một chuyến lưu diễn đoàn tụ!
Đáp án: A
Câu 191 [692193]: Participating in community service projects can bring you _______ experiences.
A, invaluable
B, valueless
C, valuation
D, value
Xét các đáp án:
A. invaluable /ɪnˈvæl.jʊə.bəl/ (adj) vô giá
B. valueless /ˈvæl.ju.ləs/ (adj) vô giá trị
C. valuation /ˌvæl.juˈeɪ.ʃən/ (n) sự định giá
D. value /ˈvæl.juː/ (n) giá trị
-> Vị trí cần điền là tính từ vì đứng trước danh từ "experiences"
=> chọn A
=> Tạm dịch:
Tham gia vào các dự án dịch vụ cộng đồng có thể mang lại cho bạn những trải nghiệm vô giá.
Đáp án: A
Câu 192 [692194]: If Willy turns down this invitation, Sally _______ really sad.
A, would have been
B, would be
C, is
D, will be
Ta có cấu trúc điều kiện loại 1:
If + S + V(hiện tại đơn), S + will + Vo
=> chọn D
=> Tạm dịch:
Nếu Willy từ chối lời mời, Sally sẽ rất buồn.
Đáp án: D
Câu 193 [692195]: Neil has social anxiety, so he _______ every time he has to deliver a presentation in class.
A, trembles
B, wavers
C, shivers
D, quiver
Xét các đáp án:
A. trembles /ˈtrem.bəlz/ (v) run rẩy (do căng thẳng hoặc lo âu)
B. wavers /ˈweɪ.vərz/ (v) dao động, lưỡng lự
C. shivers /ˈʃɪvərz/ (v) rùng mình
D. quiver /ˈkwɪvər/ (v) run rẩy, dao động (do lạnh hoặc cảm giác sợ hãi mạnh mẽ) -> loại vì động từ phải thêm "s" vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số it "he"
=> Do đó chọn A, miêu tả sự run rẩy do lo âu xã hội khi phải thuyết trình
=> Tạm dịch:
Neil bị lo âu xã hội, vì vậy anh ấy run rẩy mỗi khi phải thuyết trình trong lớp.
Đáp án: A
Câu 194 [692196]: It is essential that I _______ informed as soon as the schedule changes.
A, be
B, am
C, being
D, to be
Cấu trúc của giả định thức:
It is essential that + S + V (nguyên thể)
=> Do đó chọn A
=> Tạm dịch:
Điều quan trọng là tôi phải được thông báo ngay khi lịch trình thay đổi.
Đáp án: A
Câu 195 [692197]: Graduates with high distinction bachelor's degrees _______ scholarships and opportunities to work in quality workplaces.
A, are privy to
B, are eligible for
C, are optimal for
D, are accusatory of
Xét các đáp án:
A. are privy to /ˈprɪv.i/ (adj) được biết đến, được tiếp cận với (thông tin bí mật)
B. are eligible for /ˈel.ɪ.dʒə.bəl/ (adj) đủ điều kiện cho
C. are optimal for /ˈɒp.tɪ.məl/ (adj) tối ưu cho
D. are accusatory of /əˈkjuː.zə.tɔːr.i/ (adj) mang tính buộc tội về
=> Chọn B vì phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Những sinh viên tốt nghiệp bằng cử nhân loại xuất sắc đủ điều kiện nhận học bổng và có cơ hội làm việc tại các nơi làm việc chất lượng.
Đáp án: B
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [692198]: The use of drugs among athletics remains a matter of considerable controversy.
A, debate
B, significance
C, urgency
D, concern
Xét các đáp án:
A. debate /dɪˈbeɪt/ (n) cuộc tranh luận
B. significance /sɪɡˈnɪf.ɪ.kəns/ (n) tầm quan trọng, ý nghĩa
C. urgency /ˈɜː.dʒən.si/ (n) sự khẩn cấp
D. concern /kənˈsɜːn/ (n) mối lo ngại, sự quan tâm
=> Ta có:
controversy /ˈkɒn.trə.vɜː.si/ (n) sự tranh cãi, tranh luận = debate /dɪˈbeɪt/ (n) cuộc tranh luận
=> Tạm dịch:
Việc sử dụng thuốc trong giới thể thao vẫn là một vấn đề gây tranh cãi đáng kể.
Đáp án: A
Câu 197 [692199]: The deal fell thourgh when someone made our client a better offer.
A, failed to happen
B, happened immediately
C, took longer to happen
D, happened reluctantly
Xét các đáp án:
A. failed to happen /feɪld tə ˈhæp.ən/ (v) đã không xảy ra
B. happened immediately /ˈhæp.ənd ɪˈmiː.di.ət.li/ (v) đã xảy ra ngay lập tức
C. took longer to happen /tʊk ˈlɒŋ.ɡər tə ˈhæp.ən/ (v) mất nhiều thời gian hơn để xảy ra
D. happenedreluctantly /ˈhæp.ənd rɪˈlʌŋk.tənt.li/ (v) đã xảy ra một cách miễn cưỡng
=> Ta có:
fell through /fel θruː/ = failed to happen: thất bại, không xảy ra
=> Tạm dịch:
Thỏa thuận đã thất bại khi có người đưa ra một lời đề nghị tốt hơn cho khách hàng của chúng tôi.
Đáp án: A
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [692200]: King Henry III is believed to have traveled around the world in order to learn how to be a benevolent king.
A, selfish
B, compassionate
C, philanthropic
D, benign
Xét các đáp án:
A. selfish /ˈsel.fɪʃ/ (adj) ích kỷ
B. compassionate /kəmˈpæʃ.ən.ət/ (adj) đầy lòng trắc ẩn, thương xót
C. philanthropic /ˌfɪl.ænˈθrɒpɪk/ (adj) từ thiện, nhân đạo
D. benign /bɪˈnaɪn/ (adj) lành tính, hiền hậu
=> Ta có:
benevolent /bəˈnevələnt/ (adj) nhân từ, từ bi >< selfish /ˈsel.fɪʃ/ (adj) ích kỷ
=> Tạm dịch:
Vua Henry III được tin là đã đi vòng quanh thế giới để học cách trở thành một vị vua nhân từ.
Đáp án: A
Câu 199 [692201]: No one can stop hooting and hollering when they see their favorite musicians at the rock concert.
A, making a deafening noise
B, raising the roof
C, making a big racket
D, mumbling
Xét các đáp án:
A. making a deafening noise /ˈmeɪ.kɪŋ ə ˈdef.ən.ɪŋ nɔɪz/ (v) tạo ra tiếng ồn chói tai
B. raising the roof /ˈreɪ.zɪŋ ðə ruːf/ (v) làm ồn ào, gây náo động
C. making a big racket /ˈmeɪ.kɪŋ ə bɪɡ ˈrækɪt/ (v) tạo ra tiếng ồn lớn
D. mumbling /ˈmʌm.blɪŋ/ (v) lầm bầm
=> Ta có:
hooting and hollering /ˈhuː.tɪŋ ænd ˈhɒl.ərɪŋ/: hò hét và reo vang >< mumbling /ˈmʌm.blɪŋ/ (v) lầm bầm
=> Tạm dịch:
Không ai có thể ngừng hò hét và reo vang khi họ thấy những nghệ sĩ yêu thích của mình tại buổi hòa nhạc rock.
Đáp án: D
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [692202]: Ann: “_______.”
Becca: “What’s so special about it?”
A, We missed the film at the Odeon’s last night
B, She kept her secret marriage from us all
C, How about going to the Space Museum?
D, Mass media are filled with stories of his resign
Dịch đầu bài:
Becca: "Có điều gì đặc biệt về nó?"
Xét các đáp án:
A. We missed the film at the Odeon’s last night
(Chúng tôi đã bỏ lỡ bộ phim ở rạp Odeon tối qua.)
B. She kept her secret marriage from us all
(Cô ấy đã giấu chuyện kết hôn bí mật với tất cả chúng tôi.)
C. How about going to the Space Museum?
(Còn việc đi đến Bảo tàng Không gian thì sao?)
D. Mass media are filled with stories of his resign
(Truyền thông đại chúng đầy rẫy các câu chuyện về việc anh ấy từ chức.)
=> Chọn C
Đáp án: C
Câu 201 [692203]: Alice and Mary are talking about women’s roles.
Alice: “In my opinion, women should go to work to share household financial burden with their husband.”
Mary: “__________”
A, That’s a good idea. Women are good at raising children.
B, I can’t agree with you more.
C, I like going to work.
D, No, I don’t think so. Many of them are successful businesswomen.
Dịch đầu bài:
Alice: "Theo ý kiến của tôi, phụ nữ nên đi làm để chia sẻ gánh nặng tài chính gia đình với chồng."
Xét các đáp án:
A. That’s a good idea. Women are good at raising children.
(Đó là một ý tưởng hay. Phụ nữ giỏi trong việc nuôi dạy con cái.)
B. I can’t agree with you more.
(Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.)
C. I like going to work.
(Tôi thích đi làm.)
D. No, I don’t think so. Many of them are successful businesswomen.
(Không, tôi không nghĩ vậy. Nhiều người trong số họ là những nữ doanh nhân thành công.)
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 202 [692204]: Jimmy asked Lily about her friend.
Jimmy: “Would you mind telling me where Tom works?”
Lily: “_______.”
A, No, of course not.
B, Yes, I would
C, Never mind
D, Well, he works in a hospital
Dịch đầu bài:
Jimmy: "Bạn có phiền cho tôi biết Tom làm việc ở đâu được không?"
Xét các đáp án:
A. No, of course not: không, dĩ nhiên là không
B. Yes, I would: vâng
C. Never mind: đừng bận tâm
D. Well, he works in a hospital: à, anh ấy làm việc ở một bệnh viện
=> Chọn D phù hợp

Đáp án: D
Câu 203 [692205]: Jack talked to his friend at a cafe.
Jack: “Why don’t you wear trainers to work?”
Jack’s friend: “______.”
A, We aren’t allowed to
B, My boss makes me not to
C, We aren’t let wear
D, My boss doesn’t want to
Dịch đầu bài:
Jack: "Tại sao bạn không đeo giày thể thao đi làm?”
Xét các đáp án:
A. We aren't allowed to: chúng tôi không được cho phép
B. My boss makes me not to: câu này sai về ngữ pháp -> Đúng phải là "makes me not wear"
C. We aren’t let wear: câu này sai ngữ pháp, không dùng "let" ở dạng bị động
D. My boss doesn’t want to: Đây không phải là cách diễn đạt chính xác, vì không rõ "want to" có nghĩa là gì trong ngữ cảnh này
=> Chọn A
Đáp án: A
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [692206]: a.Good afternoon. Welcome to Matrix Printing. I’m John Smith. How can I help you?
b.Oh, I’m Mary Jane from Central Hotel Chains. Nice to meet you. I’ve got samples of the previous version.
c.Sure, how may I address you?
d.Good afternoon. I’m here to reprint a brochure for our hotel. There are some pages that need revising.
e.I assume it is your company’s advertising brochure?
f.Yes.
A, f-e-a-d-c-b
B, a-d-c-b-e-f
C, a-c-d-e-f-b
D, f-d-c-a-e-b
Dịch đề bài:
a. Good afternoon. Welcome to Matrix Printing. I’m John Smith. How can I help you?
(Chào buổi chiều. Chào mừng bạn đến với Matrix Printing. Tôi là John Smith. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
b. Oh, I’m Mary Jane from Central Hotel Chains. Nice to meet you. I’ve got samples of the previous version.
(Ồ, tôi là Mary Jane từ chuỗi khách sạn Central. Rất vui được gặp bạn. Tôi có mẫu của phiên bản trước.)
c. Sure, how may I address you?
(Chắc chắn, tôi có thể xưng hô với bạn thế nào?)
d. Good afternoon. I’m here to reprint a brochure for our hotel. There are some pages that need revising.
(Chào buổi chiều. Tôi đến để in lại một tờ rơi cho khách sạn của chúng tôi. Có một số trang cần sửa lại.)
e. I assume it is your company’s advertising brochure?
(Tôi đoán đây là tờ rơi quảng cáo của công ty bạn?)
f. Yes.
(Vâng)
=> Ta có đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
a. Good afternoon. Welcome to Matrix Printing. I’m John Smith. How can I help you?
d. Good afternoon. I’m here to reprint a brochure for our hotel. There are some pages that need revising.
c. Sure, how may I address you?
b. Oh, I’m Mary Jane from Central Hotel Chains. Nice to meet you. I’ve got samples of the previous version.
e. I assume it is your company’s advertising brochure?
f. Yes.
=> Tạm dịch:
a. Chào buổi chiều. Chào mừng bạn đến với Matrix Printing. Tôi là John Smith. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
d. Chào buổi chiều. Tôi đến để in lại một tờ rơi cho khách sạn của chúng tôi. Có một số trang cần sửa lại.
c. Chắc chắn, tôi có thể xưng hô với bạn thế nào?
b. Ồ, tôi là Mary Jane từ chuỗi khách sạn Central. Rất vui được gặp bạn. Tôi có mẫu của phiên bản trước.
e. Tôi đoán đây là tờ rơi quảng cáo của công ty bạn?
f. Vâng.
Đáp án: B
Câu 205 [692207]: a. Have you heard anything about our new English teacher?
b. Well, they also say she's very patient.
c. What else have you heard?
d. Yes. People say she's very intelligent.
A, a-d-c-b
B, a-b-c-d
C, a-c-d-b
D, a-d-b-c
Dịch đầu bài:
a. Have you heard anything about our new English teacher?
(Bạn đã nghe gì về giáo viên tiếng Anh mới của chúng ta chưa?)
b. Well, they also say she's very patient.
(À, họ còn nói cô ấy rất kiên nhẫn nữa.)
c. What else have you heard?
(Bạn đã nghe được gì nữa không?)
d. Yes. People say she's very intelligent.
(Vâng. Mọi người nói cô ấy rất thông minh.)
=> Ta có đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
a. Have you heard anything about our new English teacher?
d. Yes. People say she's very intelligent.
c. What else have you heard?
b. Well, they also say she's very patient.
=> Tạm dịch:
a. Bạn đã nghe gì về giáo viên tiếng Anh mới của chúng ta chưa?
d. Vâng. Mọi người nói cô ấy rất thông minh.
c. Bạn đã nghe được gì nữa không?
b. À, họ còn nói cô ấy rất kiên nhẫn nữa.
Đáp án: A
Câu 206 [692208]: a. Yes, it's perfect for us and the kids.
b. Do you like this house?
c. It's too far from your job, isn't it?
d. I'm afraid not.
e. I can't spend four hours on the road every day.
f. So are we going to buy it?
A, f-c-a-b-d-e
B, b-a-f-d-c-e
C, a-c-e-d-b-f
D, c-a-f-e-d-b
Dịch đầu bài:
a. Yes, it's perfect for us and the kids.
(Vâng, nó hoàn hảo cho chúng tôi và các con.)
b. Do you like this house?
(Bạn có thích ngôi nhà này không?)
c. It's too far from your job, isn't it?
(Nó quá xa nơi làm việc của bạn, phải không?)
d. I'm afraid not.
(Tôi e là không.)
e. I can't spend four hours on the road every day.
(Tôi không thể dành bốn giờ mỗi ngày trên đường được.)
f. So are we going to buy it?
(Vậy chúng ta có mua nó không?)
=> Ta có đoạn hoàn chỉnh:
b. Do you like this house?
a. Yes, it's perfect for us and the kids.
f. So are we going to buy it?
d. I'm afraid not.
c. It's too far from your job, isn't it?
e. I can't spend four hours on the road every day.
=> Tạm dịch:
b. Bạn có thích ngôi nhà này không?
a. Vâng, nó hoàn hảo cho chúng tôi và các con.
f. Vậy chúng ta có mua nó không?
d. Tôi e là không.
c. Nó quá xa nơi làm việc của bạn, phải không?
e. Tôi không thể dành bốn giờ mỗi ngày trên đường được.
Đáp án: B
Câu 207 [692209]: a. It isn't too plain, is it?
b. It's perfect.
c. No, not at all.
d. So you're pleased with it?
e. What do you think of the wedding dress?
f. Yes. It's just what I was looking for.
A, e-b-a-c-d-f
B, e-b-c-a-d-f
C, e-d-a-c-b-f
D, d-a-e-c-b-f
Dịch đầu bài:
a. It isn't too plain, is it?
(Nó không quá đơn giản, phải không?)
b. It's perfect.
(Nó hoàn hảo.)
c. No, not at all.
(Không, tuyệt đối không.)
d. So you're pleased with it?
(Vậy bạn hài lòng với nó chứ?)
e. What do you think of the wedding dress?
(Bạn nghĩ sao về chiếc váy cưới?)
f. Yes. It's just what I was looking for.
(Vâng. Nó chính là những gì tôi đang tìm kiếm.)
=> Ta có đoạn hoàn chỉnh:
e. What do you think of the wedding dress?
b. It's perfect.
a. It isn't too plain, is it?
c. No, not at all.
d. So you're pleased with it?
f. Yes. It's just what I was looking for.
=> Tạm dịch:
e. Bạn nghĩ sao về chiếc váy cưới?
b. Nó hoàn hảo.
a. Nó không quá đơn giản, phải không?
c. Không, tuyệt đối không.
d. Vậy bạn hài lòng với nó chứ?
f. Vâng. Nó chính là những gì tôi đang tìm kiếm.
Đáp án: A
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [692210]: This material is suitable for students of eighteen years and up.
A, Students of eighteen years and over can use this material.
B, The material is suitable for students who are over eighteen.
C, The material may be suitable for students of over eighteen years of age.
D, Only 18-year-old students will find this material suitable.
Dịch đề bài: Tài liệu này phù hợp cho học sinh từ mười tám tuổi trở lên.
Xét các đáp án:
A. Students of eighteen years and over can use this material.
(Học sinh từ 18 tuổi trở lên có thể sử dụng tài liệu này.)
B. The material is suitable for students who are over eighteen.
(Tài liệu này phù hợp với học sinh trên 18 tuổi.)
C. The material may be suitable for students of over eighteen years of age.
(Tài liệu này có thể phù hợp với học sinh trên 18 tuổi.)
D. Only 18-year-old students will find this material suitable.
(Chỉ học sinh 18 tuổi mới thấy tài liệu này phù hợp.)
=> Chọn A
Keywords: eighteen years and over => phải bao gồm cả học sinh 18 tuổi và học sinh trên 18 tuổi => đáp án B, C, D sai
Đáp án: A
Câu 209 [692211]: It's no use talking to her because she'll do as she pleases whatever we say.
A, Nothing we can say will make her change her ways, so it's pointless for us to say anything.
B, It makes no difference who talks to her because she refuses to listen to either of us.
C, We've told her it's not important, and we don't need to say anything more.
D, She only cares about herself and never talks to either of us.
Dịch đề bài:
Thật vô ích khi nói chuyện với cô ấy vì cô ấy sẽ làm theo ý mình cho dù chúng ta nói gì đi nữa.
Xét các đáp án:
A. Nothing we can say will make her change her ways, so it's pointless for us to say anything.
(Chúng ta nói gì cũng không làm cô ấy thay đổi cách sống, nên thật vô ích khi chúng ta nói thêm gì nữa.)
B. It makes no difference who talks to her because she refuses to listen to either of us.
(Ai nói với cô ấy cũng không quan trọng vì cô ấy từ chối nghe bất kỳ ai trong chúng ta.)
C. We've told her it's not important, and we don't need to say anything more.
(Chúng tôi đã nói với cô ấy rằng điều đó không quan trọng, và chúng tôi không cần nói thêm gì nữa.)
D. She only cares about herself and never talks to either of us.
(Cô ấy chỉ quan tâm đến bản thân và không bao giờ nói chuyện với bất kỳ ai trong chúng ta.)
=> chọn A
- It’s no use/ point doing st: thật vô ích khi làm gì
- Pointless /ˈpɔɪntləs/ (adj) vô ích
Đáp án: A
Câu 210 [692212]: I remember Jane telling him about the meeting, even though he says she didn't.
A, He denies having been told about the meeting, but I recall hearing Jane tell him about it.
B, He says that I didn't remember to tell Jane about the meeting, but I did.
C, I reminded Jane to tell him about the meeting, even if he claims she didn't do it.
D, I remember Jane, who told him about the meeting, but he says he doesn't.
Dịch đề bài:
Tôi nhớ Jane đã nói với anh ấy về cuộc họp, mặc dù anh ấy nói rằng cô ấy không làm vậy.
Xét các đáp án:
A. He denies having been told about the meeting, but I recall hearing Jane tell him about it.
(Anh ấy phủ nhận đã được thông báo về cuộc họp, nhưng tôi nhớ đã nghe Jane nói với anh ấy về nó.)
B. He says that I didn't remember to tell Jane about the meeting, but I did.
(Anh ấy nói rằng tôi quên không nói với Jane về cuộc họp, nhưng tôi đã làm.)
C. I reminded Jane to tell him about the meeting, even if he claims she didn't do it.
(Tôi đã nhắc nhở Jane nói với anh ấy về cuộc họp, dù anh ấy tuyên bố cô ấy không làm vậy.)
D. I remember Jane, who told him about the meeting, but he says he doesn't.
(Tôi nhớ Jane, người đã nói với anh ấy về cuộc họp, nhưng anh ấy lại nói là không.)
=> Chọn A
- deny having + P2: phủ nhận đã làm gì trong quá khứ
Đáp án: A
Câu 211 [692213]: The test is designed so that the questions get progressively harder.
A, The test has been set up to be more difficult in order to test with precision the progress of those taking it.
B, The format of the exam is such that it starts with easier questions and continues by gradually increasing in difficulty.
C, Though the exam may seem very challenging at first glance, if you've made progress, you can do it well.
D, This test has been formatted in such a way that only the most progressive students can do it.
Dịch đề bài:
Bài kiểm tra được thiết kế để các câu hỏi dần dần khó hơn.
Xét các đáp án:
A. The test has been set up to be more difficult in order to test with precision the progress of those taking it.
(Bài kiểm tra đã được thiết lập để khó hơn nhằm kiểm tra một cách chính xác sự tiến bộ của những người tham gia.)
B. The format of the exam is such that it starts with easier questions and continues by gradually increasing in difficulty.
(Định dạng của kỳ thi có cấu trúc bắt đầu với các câu hỏi dễ và tiếp tục bằng cách tăng dần độ khó.)
C. Though the exam may seem very challenging at first glance, if you've made progress, you can do it well.
(Mặc dù bài thi có thể trông rất khó khăn ngay từ cái nhìn đầu tiên, nhưng nếu bạn đã tiến bộ, bạn có thể làm tốt nó.)
D. This test has been formatted in such a way that only the most progressive students can do it.
(Bài kiểm tra này được định dạng theo cách chỉ những học sinh tiến bộ nhất mới có thể làm được.)
=> chọn B
Đáp án: B
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [692214]: They employed a psychiatrist. Students can consult him at school when they have a problem with their mental health.
A, They hired a psychiatrist to make sure that students can get access to consultation for any mental health concerns in the educational institution.
B, They employed a psychiatrist to address many issues, not specifically to improve students' mental health.
C, They hired a psychiatrist to ask for his opinion on the development of health-related seminars.
D, They brought in a psychiatrist to focus on improving faculty mental health rather than the students’.
Dịch đầu bài:
Họ đã thuê một bác sĩ tâm thần. Học sinh có thể tham khảo ý kiến của ông ấy tại trường khi họ gặp vấn đề về sức khỏe tâm thần.
Xét các đáp án:
A. They hired a psychiatrist to make sure that students can get access to consultation for any mental health concerns in the educational institution.
(Họ đã thuê một bác sĩ tâm thần để đảm bảo rằng học sinh có thể được tư vấn về bất kỳ vấn đề sức khỏe tâm thần nào trong cơ sở giáo dục.)
B. They employed a psychiatrist to address many issues, not specifically to improve students' mental health.
(Họ đã thuê một bác sĩ tâm thần để giải quyết nhiều vấn đề, không chỉ riêng việc cải thiện sức khỏe tâm thần của học sinh.)
C. They hired a psychiatrist to ask for his opinion on the development of health-related seminars.
(Họ đã thuê một bác sĩ tâm thần để xin ý kiến của ông về sự phát triển của các hội thảo liên quan đến sức khỏe.)
D. They brought in a psychiatrist to focus on improving faculty mental health rather than the students’.
(Họ đã mời một bác sĩ tâm thần để tập trung vào việc cải thiện sức khỏe tâm thần của giảng viên thay vì của học sinh.)
=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 213 [692215]: It is snowy. I have to bring an umbrella and a scarf to avoid catching a cold.
A, Given the snowfall, I have to bring an umbrella and a scarf to avoid catching a cold.
B, Since the snow makes me catch a cold, I have to go outside with an umbrella and scarf.
C, I bring along an umbrella and a scarf for fear of catching a cold, but it does not snow.
D, Although I had a scarf and an umbrella, I caught a cold due to the snowy weather.
Dịch đầu bài:
Trời đang có tuyết. Tôi phải mang theo ô và khăn quàng cổ để tránh bị cảm lạnh.
Xét các đáp án:
A. Given the snowfall, I have to bring an umbrella and a scarf to avoid catching a cold.
(Vì tuyết rơi, tôi phải mang theo ô và khăn quàng cổ để tránh bị cảm lạnh.)
B. Since the snow makes me catch a cold, I have to go outside with an umbrella and scarf.
(Vì tuyết làm tôi bị cảm lạnh, tôi phải ra ngoài với ô và khăn quàng cổ.)
C. I bring along an umbrella and a scarf for fear of catching a cold, but it does not snow.
(Tôi mang theo ô và khăn quàng cổ vì sợ bị cảm lạnh, nhưng trời không có tuyết.)
D. Although I had a scarf and an umbrella, I caught a cold due to the snowy weather.
(Mặc dù tôi có khăn quàng cổ và ô, tôi vẫn bị cảm lạnh vì thời tiết có tuyết.)
=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 214 [692216]: The criminal had just entered the house. The police arrested him at once.
A, Hardly the criminal had entered the house when the police arrested him.
B, Immediately had the criminal entered the house when the police arrested him.
C, The police immediately arrested the criminal as soon as he’s entered the house.
D, No sooner had the criminal entered the house than the police arrested him.
Dịch đầu bài:
Tên tội phạm vừa mới vào nhà thì bị cảnh sát bắt giữ ngay lập tức.
Xét các đáp án:
A. Hardly the criminal had entered the house when the police arrested him.
-> sai cấu trúc
B. Immediately had the criminal entered the house when the police arrested him.
-> sai cấu trúc
C. The police immediately arrested the criminal as soon as he’s entered the house.
-> sai thì, has entered => had entered
D. No sooner had the criminal entered the house than the police arrested him.
(Ngay sau khi tên tội phạm bước vào nhà thì cảnh sát đã bắt giữ hắn ngay lập tức)
-> Đúng cấu trúc
=> Chọn D
Note:
- at once: ngay lập tức
- No sooner had + S + P2 + than + S + V(quá khứ đơn): ngay sau khi ..... thì .......
Đáp án: D
Câu 215 [692217]: The city invested in new public transportation systems. These systems are designed to reduce traffic congestion.
A, The city invested in new public transportation systems to help reduce traffic congestion.
B, New public transportation systems were designed by the city to manage traffic congestion.
C, The city invested in transportation systems, but they did not reduce traffic congestion.
D, Traffic congestion in the city is reduced by the new public transportation systems.
Dịch đầu bài:
Thành phố đã đầu tư vào các hệ thống giao thông công cộng mới. Những hệ thống này được thiết kế để giảm ùn tắc giao thông.
Xét các đáp án:
a. The city invested in new public transportation systems to help reduce traffic congestion.
(Thành phố đã đầu tư vào các hệ thống giao thông công cộng mới để giúp giảm ùn tắc giao thông.)
b. The city designed new public transportation systems to manage traffic congestion.
(Các hệ thống giao thông công cộng mới được thành phố thiết kế để quản lý ùn tắc giao thông.)
c. The city invested in transportation systems, but they did not reduce traffic congestion.
(Thành phố đã đầu tư vào các hệ thống giao thông, nhưng chúng không giảm được ùn tắc giao thông.)
d. Traffic congestion in the city is reduced by the new public transportation systems.
(Sự ùn tắc giao thông trong thành phố đã được giảm nhờ các hệ thống giao thông công cộng mới.)
=> Chọn A
Đáp án: A
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
The world population has grown significantly and our economies have become more industrialized over the past few hundred years. (631)_____, many more people have moved into cities. This process is known as urbanization. Even after cities emerged, however, a large majority of people lived and worked in rural areas. (632)_____ large-scale industrialization began in the eighteenth century that cities really began to boom. Nearly half of all people now live in urban areas. (633)_____, as well as by increased opportunities for education and entertainment.

Urbanization is often discussed in reference to countries that are currently in the (634)_____ of industrializing and urbanizing, but all industrialized nations have experienced urbanization at some point in their history. Moreover, urbanization is on the rise all over the globe.

As we move forward in the 21st century, the global population is likely to continue (635)_____. Urban areas will continue to grow with the population. This continuing growth presents complex challenges as we prepare for the cities of the future. How we choose to manage urbanization will have consequences for our world for many years to come.
Câu 216 [692218]:
A, As a result
B, However
C, Firstly
D, On the other hand
Xét các đáp án:
A. As a result: vì vậy, do đó
B. However: tuy nhiên
C. Firstly: đầu tiên
D. On the other hand: mặt khác
=> Chọn A vì câu này diễn tả mối quan hệ nguyên nhân - kết quả
=> Tạm dịch:
The world population has grown significantly and our economies have become more industrialized over the past few hundred years. As a result, many more people have moved into cities. 
(Dân số thế giới đã tăng lên đáng kể và nền kinh tế của chúng ta đã trở nên công nghiệp hóa hơn trong vài trăm năm qua. Vì vậy, rất nhiều người đã chuyển đến sống ở các thành phố.)
Đáp án: A
Câu 217 [692219]:
A, As soon as
B, It was not until
C, Not only does
D, Only when
Xét các đáp án:
A. As soon as: ngay sau khi
B. It was not until: mãi cho đến khi
C. Not only does: không những
D. Only when: chỉ khi
=> Chọn B vì cấu trúc: It was not until + mốc thời gian/sự kiện + that + mệnh đề chính: mãi cho đến khi ..... thì .....
=> Tạm dịch
This process is known as urbanization. Even after cities emerged, however, a large majority of people lived and worked in rural areas. It was not until large-scale industrialization began in the eighteenth century that cities really began to boom.
(Quá trình này được gọi là đô thị hóa. Tuy nhiên, ngay cả sau khi các thành phố xuất hiện, phần lớn người dân vẫn sống và làm việc ở các khu vực nông thôn. Mãi đến khi quá trình công nghiệp hóa quy mô lớn bắt đầu vào thế kỷ 18, các thành phố mới thực sự bắt đầu bùng nổ.)
Đáp án: B
Câu 218 [692220]:
A, They are uninterested in the mundane country life
B, They are attracted by jobs in manufacturing and the professions
C, They are wary of high levels of pollution and a busy lifestyle
D, They are looking for a chance to advance professionally
Xét các đáp án:
A. They are uninterested in the mundane country life
(Họ không hứng thú với cuộc sống nông thôn tẻ nhạt)
B. They are attracted by jobs in manufacturing and the professions
(Họ bị thu hút bởi các công việc trong ngành sản xuất và các ngành nghề chuyên môn)
C. They are wary of high levels of pollution and a busy lifestyle
(Họ e ngại mức độ ô nhiễm cao và lối sống bận rộn)
D. They are looking for a chance to advance professionally
(Họ đang tìm kiếm cơ hội để phát triển nghề nghiệp)
=> Chọn B
=> Tạm dịch:
Nearly half of all people now live in urban areas. They are attracted by jobs in manufacturing and the professions, as well as by increased opportunities for education and entertainment.
(Gần một nửa dân số hiện nay sống ở các khu vực đô thị. Họ bị thu hút bởi các công việc trong ngành sản xuất và các ngành nghề chuyên môn, cũng như bởi cơ hội giáo dục và giải trí ngày càng tăng.)
Đáp án: B
Câu 219 [692221]:
A, loop
B, way
C, making
D, process
Xét các đáp án:
A. loop /luːp/ (n) vòng lặp
B. way /weɪ/ (n) cách, con đường
C. making /ˈmeɪ.kɪŋ/ (n) sự tạo ra, sản xuất
D. process /ˈprəʊ.ses/ (n) quá trình
=> Tạm dịch: 
Urbanization is often discussed in reference to countries that are currently in the process of industrializing and urbanizing, but all industrialized nations have experienced urbanization at some point in their history.
(Đô thị hóa thường được bàn luận trong mối liên hệ với các quốc gia hiện đang trong quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa, nhưng tất cả các quốc gia đã công nghiệp hóa đều đã trải qua quá trình đô thị hóa ở một thời điểm nào đó trong lịch sử của họ.)
Đáp án: D
Câu 220 [692222]:
A, growing
B, to grow
C, growth
D, grow
Ta có:
continue + Ving /kənˈtɪnjuː/: diễn tả một hành động tiếp tục làm gì
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
As we move forward in the 21st century, the global population is likely to continue to grow. Urban areas will continue growing with the population
(Khi chúng ta tiến về phía trước trong thế kỷ 21, dân số toàn cầu có khả năng sẽ tiếp tục tăng. Các khu vực đô thị sẽ tiếp tục phát triển cùng với sự gia tăng dân số.)
Đáp án: A
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
When you’re 50, what sort of holiday will you want to take? If you're under 30 today, perhaps you'll be able to take a holiday in space.... if you have a lot of money!

A Japanese company, Shimizu, plans to open the first hotel in space within 15 years. They want to offer 3-day holidays in a space station, which will be bigger than the International Space Station. However, holidays in space will be very expensive! About 90,000 dollars for three days! Shimizu believes that there are enough people who will be ready to pay the price. Other firms, in Japan and the USA, want to open hotels on the moon! Trips to the moon will be even more expensive!

The Japanese firm is quite serious; but they cannot yet start building their orbiting hotel. First they will have to buy a commercial reusable shuttle. Today there are no shuttles. The old American shuttles, such as Atlantis and Columbia, were very expensive to launch. They had to be launched into orbit with a big rocket which cannot be reused. Tomorrow's shuttles will take off and land on their own, probably like aeroplanes. They will therefore be much more economical. Such shuttles do not yet exist; and although Elon Musk, Virgin and Boeing are working on them, they will not be ready to act as re-usable space taxis for several years.

However, there are other big difficulties too. How will ordinary people react to life in space? Today's astronauts spend months training before going into space. They have to be in top form too. Holidays in space will not be for tomorrow, that is certain; but they will come. That is virtually certain too!
Câu 221 [692223]: What does “They” in paragraph 2 refer to?
A, Space station
B, The first hotel in space
C, A Japanese company
D,

3-day holiday

Dịch đầu bài: 
Từ "they" ở đoạn 2 án chỉ tới cái gì?
Xét các đáp án:
A. Space station: trạm không gian
B. The first hotel in space: khách sạn đầu tiên trên không gian
C. A Japanese company: một công ty Nhật Bản
D. 3-day holiday: kỳ nghỉ ba ngày
-> Chọn D vì "they" thay cho "a Japanese company"
=> Tạm dịch:
A Japanese company, Shimizu, plans to open the first hotel in space within 15 years. They want to offer 3-day holidays in a space station, which will be bigger than the International Space Station. 
(Một công ty Nhật Bản, Shimizu, dự định mở khách sạn đầu tiên trong không gian trong vòng 15 năm tới. Họ muốn cung cấp các kỳ nghỉ 3 ngày trên một trạm không gian, trạm này sẽ lớn hơn cả Trạm Vũ trụ Quốc tế.)
Đáp án: C
Câu 222 [692224]: What is mentioned about the Japanese firm in paragraph 3?
A, They have a clear future objective.
B, They don’t have a definite budget.
C, They are planning to collaborate with American firms.
D, They have experts on the development team.
Dịch đầu bài:
Cái gì được đề cập về công ty Nhật Bản ở đoạn 3?
Xét các đáp án:
A. They have a clear future objective: họ có một mục tiêu rõ ràng cho tương lai
B. They don’t have a definite budget: họ không có ngân sách cụ thể
C. They are planning to collaborate with American firms: họ đang lên kế hoạch hợp tác với các công ty Mỹ
D. They have experts on the development team: họ có các chuyên gia trong đội ngũ phát triển
=> Tạm dịch:
Trong đoạn văn, công ty Nhật Bản được miêu tả là "quite serious" (khá nghiêm túc) với kế hoạch xây dựng khách sạn quay quanh quỹ đạo. Điều này thể hiện rằng họ có một mục tiêu rõ ràng cho tương lai. 
Đáp án: A
Câu 223 [692225]: What is the main topic of paragraph 3?
A, Boeing’s current project
B, Shimizu’s ambitions
C, Challenges to the project
D, The first orbiting hotel in the world
Dịch đầu bài:
Ý chính của đoạn 3 là gì?
Xét các đáp án:
A. Boeing’s current project: dự án hiện tại của Boeing
B. Shimizu’s ambitions: những tham vọng của Shimizu
C. Challenges to the project: những thách thức đối với dự án
D. The first orbiting hotel in the world: khách sạn quay quanh quỹ đạo đầu tiên trên thế giới
=> Chọn C
=> Giải thích:
Đoạn văn mô tả các thách thức mà công ty Nhật Bản (Shimizu) đang đối mặt trong việc xây dựng khách sạn quay quanh quỹ đạo, chủ yếu là việc thiếu tàu con thoi thương mại có thể tái sử dụng và việc tàu con thoi hiện tại chưa sẵn sàng để phục vụ như một phương tiện vận chuyển không gian có thể tái sử dụng.
Đáp án: C
Câu 224 [692226]: What is the tone of the passage?
A, Hopeful
B, Pessimistic
C, Skeptical
D, Apathetic
Dịch đầu bài:
Giọng điệu của đoạn văn là gì?
Xét các đáp án:
A. Hopeful /ˈhəʊp.fəl/ (adj) đầy hy vọng
B. Pessimistic /ˌpɛsɪˈmɪstɪk/ (adj) bi quan
C. Skeptical /ˈskɛp.tɪ.kəl/ (adj) hoài nghi
D. Apathetic /ˌæpəˈθɛtɪk/ (adj) thờ ơ
=> Chọn A vì đoạn văn mô tả các dự án đang được thực hiện và có tiềm năng phát triển trong tương lai, mặc dù vẫn còn những thách thức cần vượt qua.
Đáp án: A
Câu 225 [692227]: Which of the following would the author most likely support?
A, Space travelling can be made accessible for all citizens.
B, Elon Musk will be the first to launch space taxis.
C, It will be decades before Shimizu’s plan becomes reality.
D, Humans will be capable of travelling to space without preparation.
Dịch đầu bài:
Điều nào sau đây mà tác giả có khả năng sẽ ủng hộ nhất?
Xét các đáp án:
A. Space travelling can be made accessible for all citizens.
(Chuyến du hành không gian có thể được mở rộng cho tất cả công dân.)
B. Elon Musk will be the first to launch space taxis.
(Elon Musk sẽ là người đầu tiên phóng tàu vũ trụ taxi.)
C. It will be decades before Shimizu’s plan becomes reality.
(Sẽ mất hàng thập kỷ trước khi kế hoạch của Shimizu trở thành hiện thực.)
D. Humans will be capable of travelling to space without preparation.
(Người ta sẽ có khả năng du hành không gian mà không cần chuẩn bị.)
=> Chọn C
Giải thích:
"Holidays in space will not be for tomorrow, that is certain; but they will come."
Câu này cho thấy du lịch không gian sẽ không xảy ra ngay lập tức, mà sẽ mất nhiều năm, ám chỉ kế hoạch của Shimizu sẽ mất hàng thập kỷ để thành hiện thực.
Đáp án: C
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Our environment is a very precious thing which provides us with clean air, fresh water, fertile soil, and a diverse range of ecosystems that support countless species, including humans. However, our actions over the years have only shown that we aren’t grateful. This has led to environmental degradation and climate change has reached a threatening level. Therefore, we must start with immediate actions to save our environment.

One of the most pressing issues today is climate change. It is largely driven by the burning of fossil fuels, deforestation and several industrial activities. Due to all these activities, there have been dire consequences which can be quite evident through extreme weather events, rising sea levels, and disruptions to ecosystems.

To fight this climate change problem, we will have to work to get cleaner, renewable energy sources. We must also protect and restore our forests as they act as carbon sinks and absorb harmful greenhouse gasses.

Common issues like pollution are creating a huge problem for us as it is poisoning our air, soil and water. To work on this, we must reduce our reliance on single-use plastics and adopt an eco-friendly alternative. On the other hand, industrial emissions and vehicle pollution can be controlled by putting strict actions and electric vehicles can be promoted. For wastewater, it can be treated through responsible waste disposal to prevent contamination of our water bodies.

Water scarcity is another growing concern. We must ensure that water is used wisely. Additionally, reducing water pollution from industrial and agricultural runoff is essential for the health of our ecosystems and aquatic life.
Biodiversity loss is another critical issue. Deforestation, habitat destruction, and overexploitation of resources are driving many species to extinction. Conservation efforts, protected areas, and sustainable practices in agriculture and fisheries are vital to preserving our planet.

In conclusion, we must address climate change, pollution, biodiversity loss, and water scarcity through a combination of government policies, technological advancements, and individual actions. Our planet’s health is intricately linked to our own.
Câu 226 [692228]: According to the second paragraph, what does “all these activities” refer to?
A, The burning of fossil fuels
B, Deforestation
C, Industrial activities
D, All of the above
Dịch đầu bài: 
Theo đoạn văn thứ hai, "all these activities" (tất cả những hoạt động này) ám chỉ tới cái gì?
Xét các đáp án:
A. The burning of fossils fuels: việc đốt nhiên liệu hóa thạch
B. Deforestation: nạn phá rừng
C. Industrial activities: các hoạt động công nghiệp
D. All of the above: tất cả các điều trên
=> Giải thích:
 "One of the most pressing issues today is climate change. It is largely driven by the burning of fossil fuels, deforestation and several industrial activities. Due to all these activities, there have been dire consequences which can be quite evident through extreme weather events, rising sea levels, and disruptions to ecosystems."
(Một trong những vấn đề cấp bách nhất hiện nay là biến đổi khí hậu. Nó chủ yếu được thúc đẩy bởi việc đốt nhiên liệu hóa thạch, nạn phá rừng và một số hoạt động công nghiệp. Do tất cả những hoạt động này, đã có những hậu quả nghiêm trọng, điều này có thể dễ dàng nhận thấy qua các hiện tượng thời tiết cực đoan, mực nước biển dâng cao và sự gián đoạn các hệ sinh thái.)
-> Chọn D vì những hoạt động bao gồm "đốt nhiên liệu hóa thạch, nạn phá rừng và một số hoạt động công nghiệp"
Đáp án: D
Câu 227 [692229]: What is the closest meaning of the word “degradation” in paragraph 1?
A, Deterioration
B, Development
C, Improvement
D, Advancement
Dịch đầu bài:
Từ nào đồng nghĩa với từ "degradation" ở đoạn 1?
Xét các đáp án:
A. Deterioration /dɪˌtɪə.rɪˈeɪ.ʃən/ (n) sự suy giảm, sự xuống cấp
B. Development /dɪˈvɛləpmənt/ (n) sự phát triển
C. Improvement /ɪmˈpruːvmənt/ (n) sự cải thiện
D. Advancement /ədˈvɑːnsmənt/ (n) sự tiến bộ
=> Chọn A
Ta có: degradation /ˌdɛɡrəˈdeɪʃən/ = deterioration /dɪˌtɪə.rɪˈeɪ.ʃən/ (n) sự suy giảm, sự xuống cấp
Đáp án: A
Câu 228 [692230]: What is the main topic of paragraph 4?
A, The consequences and solutions to pollution
B, The need for immediate action in order to save the environment
C, The impact of human activities on climate change
D, The importance of preserving biodiversity through conservation and sustainable practices
Dịch đầu bài:
Ý chính của đoạn 4 là gì?
Xét các đáp án:
A. The consequences and solutions to pollution: hậu quả và giải pháp đối với ô nhiễm
B. The need for immediate action in order to save the environment: cần có hành động ngay lập tức để cứu môi trường
C. The impact of human activities on climate change: tác động của các hoạt động của con người đối với biến đổi khí hậu
D. The importance of preserving biodiversity through conservation and sustainable practices: tầm quan trọng của việc bảo vệ đa dạng sinh học thông qua bảo tồn và các thực hành bền vững
=> Chọn A
=> Giải thích:
Đoạn văn nói về các vấn đề ô nhiễm như ô nhiễm không khí, đất và nước, và đề xuất các giải pháp như giảm sử dụng nhựa dùng một lần, kiểm soát khí thải công nghiệp và ô nhiễm từ phương tiện giao thông, và xử lý nước thải.
=> Dịch đoạn 4:
Common issues like pollution are creating a huge problem for us as it is poisoning our air, soil and water. To work on this, we must reduce our reliance on single-use plastics and adopt an eco-friendly alternative. On the other hand, industrial emissions and vehicle pollution can be controlled by putting strict actions and electric vehicles can be promoted. For wastewater, it can be treated through responsible waste disposal to prevent contamination of our water bodies.
(Những vấn đề phổ biến như ô nhiễm đang tạo ra một vấn đề lớn cho chúng ta vì nó đang đầu độc không khí, đất và nước của chúng ta. Để giải quyết vấn đề này, chúng ta phải giảm sự phụ thuộc vào nhựa sử dụng một lần và áp dụng các phương án thay thế thân thiện với môi trường. Mặt khác, khí thải công nghiệp và ô nhiễm từ xe cộ có thể được kiểm soát bằng cách thực hiện các biện pháp nghiêm ngặt và thúc đẩy sử dụng xe điện. Đối với nước thải, nó có thể được xử lý thông qua việc xử lý chất thải một cách có trách nhiệm để ngăn ngừa ô nhiễm các nguồn nước của chúng ta.)
Đáp án: A
Câu 229 [692231]: Which of the following best paraphrases this sentence: “We must also protect and restore our forests as they act as carbon sinks and absorb harmful greenhouse gasses.”
A, Using renewable energy sources helps defend and reinstate forests to absorb detrimental greenhouse gasses.
B, Since forests play a role as carbon sinks, sucking up and storing significant amounts of harmful greenhouse gasses, it is essential to preserve and rehabilitate them.
C, Rainforests provide essential habitats for a variety of wildlife, contributing to biodiversity conservation.
D, Rivers are a crucial source of freshwater, supporting the water needs of many communities and ecosystems.
Dịch đầu bài:
Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu này: “Chúng ta cũng phải bảo vệ và khôi phục rừng của mình vì chúng đóng vai trò là bể chứa carbon và hấp thụ các khí nhà kính có hại.”
Xét các đáp án:
A. Using renewable energy sources helps defend and reinstate forests to absorb detrimental greenhouse gasses.
(Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo giúp bảo vệ và khôi phục rừng để hấp thụ các khí nhà kính có hại.)
-> sai vì không đề cập đến nguồn năng lượng tái tạo
B. Since forests play a role as carbon sinks, sucking up and storing significant amounts of harmful greenhouse gasses, it is essential to preserve and rehabilitate them.
(Vì rừng đóng vai trò như các bể chứa carbon, hút và lưu trữ một lượng đáng kể khí nhà kính có hại, nên việc bảo tồn và phục hồi chúng là rất cần thiết.)
-> đúng vì phù hợp nghĩa
C. Rainforests provide essential habitats for a variety of wildlife, contributing to biodiversity conservation.
(Rừng mưa nhiệt đới cung cấp môi trường sống thiết yếu cho nhiều loài động vật hoang dã, góp phần vào việc bảo tồn đa dạng sinh học.)
-> sai vì không đề cập đến môi trường sống cho các loài động vật hoang dã
D. Rivers are a crucial source of freshwater, supporting the water needs of many communities and ecosystems.
(Sông ngòi là nguồn nước ngọt quan trọng, đáp ứng nhu cầu nước của nhiều cộng đồng và hệ sinh thái.)
-> sai vì không nhắc đến sông ngòi ở đây
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 230 [692232]: Which of the following does the author probably NOT support?
A, The need for protecting forests and preserving biodiversity is insignificant.
B, Reducing plastic, controlling industrial and vehicle emissions, and treating wastewater responsibly should be encouraged.
C, Government interventions and individual efforts to address environmental challenges must also play a role in addressing these issues.
D, In order to protect the health of ecosystems, we must use water more wisely and reduce water pollution from industrial and agricultural wastes.
Dịch đầu bài: 
Câu nào sau đây tác giả có thể KHÔNG ủng hộ?
Xét các đáp án:
A. The need for protecting forests and preserving biodiversity is insignificant.
(Nhu cầu bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học là không quan trọng.)
B. Reducing plastic, controlling industrial and vehicle emissions, and treating wastewater responsibly should be encouraged.
(Việc giảm nhựa, kiểm soát khí thải công nghiệp và xe cộ, và xử lý nước thải một cách có trách nhiệm cần được khuyến khích.)
C. Government interventions and individual efforts to address environmental challenges must also play a role in addressing these issues.
(Các can thiệp của chính phủ và nỗ lực cá nhân để giải quyết các thách thức môi trường cũng phải đóng vai trò trong việc giải quyết những vấn đề này.)
D. In order to protect the health of ecosystems, we must use water more wisely and reduce water pollution from industrial and agricultural wastes.
(Để bảo vệ sức khỏe của các hệ sinh thái, chúng ta phải sử dụng nước một cách khôn ngoan hơn và giảm ô nhiễm nước từ các chất thải công nghiệp và nông nghiệp.)
=> Chọn A vì nó đi ngược với quan điểm của tác giả. Đoạn văn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học.
"We must also protect and restore our forests as they act as carbon sinks and absorb harmful greenhouse gasses."
(Chúng ta cũng phải bảo vệ và khôi phục rừng của mình vì chúng đóng vai trò là bể chứa carbon và hấp thụ các khí nhà kính có hại.)
Đáp án: A
Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [692233]: Your boyfriend has forgotten your anniversary once more, and you're expressing to your friend how disappointed you are. You say:
A, I didn't want to hurt his feelings.
B, Sometimes, my imagination takes over.
C, He’s not actually that forgetful.
D, He doesn't understand why this is important to me.
Tạm dịch: Bạn trai lại quên mất ngày kỷ niệm của hai bạn một lần nữa, và bạn đang bày tỏ với bạn mình bạn thất vọng như thế nào về điều đó. Bạn nói:
A. Tớ không muốn làm tổn thương cảm xúc của anh ấy.
→ Lựa chọn này không phù hợp do nó không thể hiện được sự thất vọng của bạn về việc bạn trai quên ngày kỷ niệm, mà chỉ thể hiện bạn không muốn làm anh ấy buồn.
B. Đôi khi, trí tưởng tượng của tôi lại lấn át.
→ Lựa chọn này không phù hợp do nó không thể hiện được sự thất vọng của bạn về việc bạn trai quên ngày kỷ niệm.
C. Anh ấy thực sự không hay quên đến vậy.
→ Câu này có thể được nói nếu bạn muốn bảo vệ bạn trai, tức là bạn không nghĩ rằng anh ấy thật sự hay quên, hoặc có thể là lần này anh ấy chỉ vô tình quên. Nó không hoàn toàn thể hiện sự thất vọng mà bạn đang cảm nhận.
D. Anh ấy không hiểu tại sao điều này lại quan trọng với tớ.
→ Lựa chọn này là phù hợp nhất do nó thể hiện bạn không chỉ thất vọng vì anh ấy quên, mà còn vì anh ấy không nhận ra ý nghĩa đặc biệt mà sự kiện này có đối với bạn.
Đáp án: D
Câu 232 [692235]: Identify the statement which cannot be false.
A, Democracy is the most effective form of government.
B, Water boils and turns into vapor at 100°C.
C, All radii of any given circle have the same length.
D, Myopia is a congenital disorder.
Tạm dịch: Xác định câu phát biểu không thể sai.
A. Dân chủ là hình thức chính phủ hiệu quả nhất.
→ Câu này có thể sai vì "hiệu quả nhất" là một đánh giá chủ quan và có thể khác nhau tùy vào quan điểm và hoàn cảnh từng người.
B. Nước sôi và chuyển thành hơi ở 100°C.
→ Câu này có thể sai trong do ở một số trường hợp nếu áp suất thay đổi nhiệt độ sôi của nước cũng thay đổi.
C. Mọi bán kính trong một đường tròn bất kì đều có cùng độ dài.
→ Câu này là đúng trong mọi trường hợp. Bán kính nào của cùng một đường tròn bất kỳ cũng có cùng độ dài.
D. Cận thị là một rối loạn bẩm sinh.
→ Câu này có thể sai do nó cũng có thể phát triển trong suốt cuộc đời (do yếu tố di truyền, môi trường hoặc thói quen sinh hoạt).
Đáp án: C
Câu 233 [692234]: Jonas and Wilson are at the office. Which of the following would be the best for Jonas to start the conversation?
Jonas: _____
Wilson: They are slim!
Jonas: How long has it been since you got a raise?
Wilson: It’s been three years! The company keeps losing money and they can’t afford to give anyone a raise.
A, Have you ever considered working at a different place nearby?
B, Is there any chance of getting that job?
C, What are the chances of getting a raise this year?
D, Aren’t they going to interview you next Monday?
Tạm dịch: Jonas và Wilson đang ở văn phòng. Jonas nên bắt đầu cuộc trò chuyện bằng cách nào sau đây?
Jonas: _____
Wilson: Điều đó rất mong manh!
Jonas: Đã bao lâu rồi anh chưa được tăng lương?
Wilson: Đã ba năm rồi! Công ty cứ thua lỗ và họ không đủ khả năng tăng lương cho bất kỳ ai.
A. Anh đã bao giờ cân nhắc đến việc làm ở một nơi khác gần đó chưa?
B. Có cơ hội nào để có được công việc đó không?
C. Cơ hội được tăng lương năm nay là bao nhiêu?
D. Họ không phỏng vấn anh vào thứ Hai tuần tới sao?
Nhận thấy: phần sau của cuộc trò chuyện giữa Jonas và Wilson đang tập trung vào việc tăng lương trong công ty hiện tại của họ.
⇒ Lựa chọn C là thích hợp nhất để Jonas bắt đầu cuộc trò chuyện vì nó liên quan trực tiếp đến vấn đề khả năng được tăng lương trong năm nay mà hai người nói sau đó.
Đáp án: C
Câu 234 [692236]: Imagine you are inside a car during a heavy rainstorm with thunderstorms. What would be the safest way to protect yourself from a potential lightning strike?
A, Stay inside the car.
B, Get out of the car and take cover under it.
C, Get out of the car and take shelter under a nearby tree.
D, Get out and stand under a power pole.
Tạm dịch: Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong xe hơi trong cơn mưa lớn kèm theo giông bão. Cách an toàn nhất để bảo vệ bản thân khỏi nguy cơ bị sét đánh là gì?
A. Ở trong xe.
B. Ra khỏi xe và ẩn núp dưới gầm xe.
C. Ra khỏi xe và trú ẩn dưới một cái cây gần đó.
D. Ra ngoài và đứng dưới một cột điện.
Ta có: Xe ô tô là một phương tiện rất an toàn trong trường hợp có sét, vì khi sét đánh, dòng điện sẽ di chuyển dọc theo lớp vỏ kim loại của xe và xuống đất mà không gây hại cho người ở bên trong.
⇒ Trong tình huống đề bài đưa ra thì chúng ta nên ở trong xe.
Đáp án: A
Câu 235 [692237]: “Erratic behavior” refers to actions that are inappropriate, i.e. when an individual behaves in a way that is irregular, inconsistent, or disorganized. Which of the following situations best illustrates “erratic behavior”?
A, Kyle loses control of his temper whenever the topic of local politics comes up.
B, The manager informs Robert that he is being laid off. Before leaving the office, Robert punches a hole in the door.
C, Richard has visited the shops multiple times but still hasn't decided which TV to buy.
D, In the past few months, Liam, who was a model employee for four years, is behaving differently, i.e., he forgets important meetings, frequently calls in sick, and verbally abuses his coworkers.
Tạm dịch: “Erratic behavior” (hành vi thất thường) ám chỉ những hành động không phù hợp, tức là khi một cá nhân cư xử thất thường, không nhất quán hoặc không có tổ chức. Tình huống nào sau đây minh họa rõ nhất cho “erratic behavior”?
A. Kyle không kiểm soát được cơn nóng giận của mình mỗi khi nói về chủ đề chính trị địa phương.
→ Không phù hợp vì hành vi này của Kyle là do tính cách của anh ấy, nó nhất quán mỗi lần Kyle nghe về tin chính trị địa phương.
B. Người quản lý thông báo với Robert rằng anh ấy sắp bị sa thải. Trước khi rời khỏi văn phòng, Robert đấm thủng một lỗ trên cửa.
→ Không phù hợp vì hành động của Robert chỉ là một phản ứng bộc phát sau khi biết mình bị sa thải.
C. Richard đã đến cửa hàng nhiều lần nhưng vẫn chưa quyết định mua loại TV nào.
→ Không phù hợp vì đây là hành vi có thể gây khó chịu nhưng không mang tính thất thường.
D. Trong vài tháng qua, Liam, một nhân viên gương mẫu trong bốn năm, đang cư xử khác đi, anh ấy quên các cuộc họp quan trọng, thường xuyên gọi điện báo ốm và lăng mạ đồng nghiệp.
→ Ví dụ phù hợp nhất vì những hành động này của Liam bất thường và không giống phong cách làm việc trước đây của anh.
Đáp án: D