Câu 1 [713202]: Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 40 học sinh lớp 10A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

Số học sinh yêu thích trái ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh?
A, 16 học sinh.
B, 12 học sinh.
C, 28 học sinh.
D, 8 học sinh.
Số học sinh thích lê: (học sinh)
Số học sinh còn lại: (học sinh)
Số học sinh thích trái Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là:
(học sinh)
Chọn đáp án A.
Đáp án: A
Câu 2 [709374]: Cho đồ thị hàm số đi qua điểm Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Cho đồ thị hàm số đi qua điểm Giá trị của bằng
Do bài cho đồ thị hàm số đi qua điểm nên ta có:
Đáp án: C
Câu 3 [256628]: Cho hàm số có bảng biến thiên như hình sau:
251.PNG
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Từ bảng biến thiên suy ra hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng Đáp án: D
Câu 4 [709376]: Một tam giác vuông có một cạnh góc vuông ngắn hơn cạnh huyền 8 cm. Tính độ dài cạnh huyền, biết chu vi tam giác đó là 30 cm.

Đặt






Đặt


Điền đáp án 13.
Câu 5 [709375]: Trong không gian cho đường thẳng Côsin của góc giữa đường thẳng và trục bằng
A,
B,
C,
D,
có VTCP
có VTCP

có VTCP
có VTCP

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 6 [389958]: Cho hàm số là một nguyên hàm của hàm số trên Biết đồ thị hàm số như hình vẽ và diện tích phần tô đậm Tính
12.8.png
A,
B,
C,
D,



Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 7 [709377]: Trong không gian cho ba điểm Gọi điểm sao cho là trọng tâm tam giác Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,




Chọn đáp án B. Đáp án: A
Câu 8 [709378]: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông cân tại Số đo của góc nhị diện bằng
A,
B,
C,
D,







vuông cân tại

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 9 [709379]: Để đo khoảng cách từ một điểm trên bờ sông đến gốc cây trên cù lao giữa sông, người ta chọn một điểm cùng ở trên bờ với sao cho từ có thể nhìn thấy điểm Ta đo được khoảng cách Tính khoảng cách từ điểm đến gốc cây (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
A,
B,
C,
D,
Định lý sin:



Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 10 [709380]: Đồ thị hàm số có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
ĐK:
là TCN
là TCĐ



không là TCĐ
Điền đáp án 2.
Câu 11 [709381]: Tổng các giá trị của tham số để phương trình có đúng hai nghiệm thuộc với là hai số hữu tỉ. Giá trị của bằng bao nhiêu?



Xét hàm số



TH1: có 1 nghiệm 1 nghiệm

TH2: có 1 nghiệm


Điền đáp án 0,5.
Câu 12 [709382]: Trong không gian cho hai vectơ Toạ độ của vectơ
A,
B,
C,
D,
Đáp án: C
Câu 13 [709383]: Điểm thi giữa kì (theo thang điểm 10) của học sinh lớp 12 môn Toán của 50 học sinh được thống kê ở bảng sau:

Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng
A,
B,
C,
D,


Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 14 [713131]: Trong không gian cho đường thẳng và mặt phẳng song song với nhau. Trên đường thẳng lấy 4 điểm phân biệt. Trên mặt phẳng lấy điểm phân biệt sao cho không có điểm nào thẳng hàng và không có đường thẳng nào đi qua điểm trong điểm song song với Có bao nhiêu hình tứ diện có đỉnh từ 9 điểm đã lấy từ đường thẳng và mặt phẳng ?

TH1: 1 điểm thuộc 3 điểm thuộc

TH2: 2 điểm thuộc 2 điểm thuộc

tứ diện
Điền đáp án 100.
Câu 15 [709384]: Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
TCĐ:
TCN:

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 16 [709385]: Số đo bốn góc của một tứ giác lập thành một cấp số nhân. Biết rằng số đo của góc lớn nhất bằng lần số đo của góc nhỏ nhất. Góc lớn nhất của tứ giác đã cho bằng bao nhiêu độ?
Gọi là số đo góc của tứ giác theo thứ tự tăng dần







Điền đáp án 192.
Câu 17 [709386]: Biết () là một nguyên hàm của hàm số Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
là nguyên hàm của





(Loại)

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 18 [709387]: Cho hàm số có đồ thị Gọi là hai tiếp tuyến của đồ thị tại các điểm cực trị của nó. Khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng
A,
B,
C,
D,

Ta có đồ thị hàm số như hình sau:

Do đó tiếp tuyến tại các điểm cực trị lần lượt là
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng này là
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 19 [709388]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh tam giác là tam giác vuông cân tại và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi là trung điểm của Bằng cách thiết lập hệ toạ độ như hình vẽ bên. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có một vectơ chỉ phương là
A,
B,
C,
D,








Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 20 [709389]: Hai người ngang tài ngang sức tranh chức vô địch của một cuộc thi cờ tướng. Người giành chiến thắng là người đầu tiên thắng được năm ván cờ. Tại thời điểm người chơi thứ nhất đã thắng 4 ván và người chơi thứ hai mới thắng 2 ván, tính xác suất để người chơi thứ nhất giành chiến thắng.
A,
B,
C,
D,
Gọi là biến cố người 1 thắng ở 1 ván

Xét thời điểm là thời điểm thắng trận 0
TH1: người chơi thứ nhất thắng ngay trận thứ 1: 0,5
TH2: người chơi thứ nhất thắng trận 2

TH3: người chơi thứ nhất thắng trận 3

Vậy xác suất cần tìm là
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 21 [709390]: Đồ thị hàm số cắt đường thẳng tại hai điểm Trung điểm của đoạn thẳng có tung độ là bao nhiêu?





Điền đáp án 4.
Câu 22 [709391]: Trong không gian với hệ trục toạ độ cho trước (đơn vị đo lất theo kilomet), ra đa phát hiện một chiếc máy bay di chuyển với vận tốc và hướng không đổi từ điểm đến điểm trong 10 phút. Tính vận tốc của máy bay (đơn vị là km/h) trong 10 phút đó (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).




Điền đáp án 1082.
Câu 23 [709392]: Nếu thì bằng
A,
B,
C,
D,




Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 24 [709393]: Cho hàm số Khẳng định nào sau đây đúng?
A, Hàm số đã cho có điểm cực tiểu.
B, Hàm số đã cho có cả điểm cực đại và điểm cực tiểu.
C, Hàm số đã cho không có điểm cực trị.
D, Hàm số đã cho có điểm cực đại.




Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 25 [709394]: Một ô tô chuyển động nhanh dần đều với vận tốc Sau khi đi được 5 giây người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc Quãng đường của ô tô đi được từ lúc bắt đầu chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn bằng
A,
B,
C,
D,





Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 26 [709395]: Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật tâm chân đường cao hình chóp là điểm thuộc cạnh sao cho góc giữa đường thẳng và mặt phẳng đáy bằng Khoảng cách giữa hai đường thẳng bằng bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,













Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 27 [709396]: Cho với là các số hữu tỉ. Giá trị của tổng bằng bao nhiêu?








Điền đáp án -5/6.
Câu 28 [709397]: Trong không gian cho bốn điểm Gọi là chân đường cao vẽ từ của tứ diện Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm
A,
B,
C,
D,







Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 29 [709398]: Cho hàm số có đạo hàm cấp hai và bảng biến thiên của như hình sau:

Số điểm cực đại của hàm số
A,
B,
C,
D,





Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 30 [709399]: Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại đúng một điểm?

YCĐB có 1 nghiệm

(Loại)

Xét



có 1 nghiệm

Điền đáp án 10.
Câu 31 [709400]: Trên mặt phẳng toạ độ cho điểm Gọi là điểm thuộc trục tung sao cho đường thẳng cách đều hai điểm Tính tổng tung độ của các điểm thoả mãn yêu cầu bài toán trên.






Điền đáp án 0,4.
Câu 32 [709401]: Cho các biến cố thoả mãn Khi đó bằng
A,
B,
C,
D,




Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 33 [713132]: Một trang trại rau sạch ở Đà Lạt mỗi ngày thu hoạch được 1 tấn rau. Mỗi ngày, nếu giá bán rau là 30 000 đồng/kg thì bán hết rau, nếu giá bán rau tăng 1 000 đồng/kg thì số rau thừa tăng 20 kg. Số rau thừa này được thu mua hết để làm thức ăn chăn nuôi với giá 2 000 đồng/kg. Hỏi để mỗi ngày thu được số tiền bán rau lớn nhất thì trang trại đó nên bán rau với giá bao nhiêu nghìn đồng?
Gọi số rau thừa là
Số tiền tăng thêm là (nghìn)
Số rau bán được
Số tiền mỗi cân là (nghìn)



Số tiền mỗi cân (nghìn)
Điền đáp án 41.
Câu 34 [709403]: Một kỹ sư ra trường làm việc tại một công ty A với mức lương tháng khởi điểm là triệu đồng và cứ sau mỗi hai quý liên tiếp, lương tháng sẽ tăng thêm Tiền lương của anh kỹ sư chỉ để dành mua xe ô tô. Hỏi sau hai năm thì anh kỹ sư cần bao nhiêu tiền (làm tròn kết quả đến hàng triệu đồng) để mua được ô tô có giá triệu đồng, biết rằng anh kỹ sư được gia đình hỗ trợ giá trị của chiếc xe?
A, 166 triệu đồng.
B, 165 triệu đồng.
C, 167 triệu đồng.
D, 164 triệu đồng.
Số tiền cần để mua xe: (triệu)
Gọi lương của anh ta sau mỗi 6 tháng là
với là chu kì 6 tháng
+ 6 tháng đầu: (triệu)
+ 6 tháng tiếp:
+ 6 tháng tiếp
+ 6 tháng cuối
(triệu)
Vậy cần thêm triệu đồng.
Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 35 [709402]: Cho hình chóp có đáy là hình bình hành. Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh Đường thẳng cắt mặt phẳng tại Tính tỉ số
A,
B,
C,
D,

Gọi









Chọn đáp án B.

Đáp án: B
Câu 36 [709404]: Trong không gian cho đường thẳng Mặt cầu có tâm và cắt đường thẳng tại hai điểm sao cho tam giác đều. Diện tích của mặt cầu bằng khi đó giá trị của bằng bao nhiêu?




đi qua






Điền đáp án: 160.
Câu 37 [709405]: Cho tập Chọn ngẫu nhiên hai số tự nhiên, mỗi số gồm ba chữ số đôi một khác nhau từ tập Xác suất để trong hai số đó có đúng một số có chữ số 5 là
A,
B,
C,
D,
số gồm chứ số 5: 36 số; không chứa số 5: 24 số
Chứa số 5:
(c)
“Có 1 số chứa số 5; 1 chứa không chứa số 5”

Xác suất
Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 38 [709406]: Cho bất phương trình Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để bất phương trình đã cho có nghiệm?

có nghiệm



27 giá trị
Điền đáp án 27.
Câu 39 [709407]: Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên có bảng xét dấu như sau:

Có bao nhiêu số nguyên để hàm số đồng biến trên ?
A,
B,
C,
D,

Đặt


YCĐB đồng biến với

với


15 giá trị
Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 40 [709408]: Trên cánh đồng xanh có 12 chú bò đang gặm cỏ, bên cạnh là những mục đồng chăn bầy cừu ngoan ngoãn. Số các chú cừu nhiều hơn tổng số tai của các chú bò, nhưng lại ít hơn tổng số chân của chúng. Hỏi có bao nhiêu chú cừu, biết rằng chúng nhiều gấp 12 lần số mục đồng?
Gọi số cừu là số mục đồng là
Số tai bò là 24



Số mục đồng là 3
Số cừu là 12.3=36
Điền đáp án 36.
Câu 41 [709409]: Khi điều tra cân nặng của 50 bé trai 6 tuổi ở một địa phương, người ta thống kê được kết quả như sau:

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần bằng với giá trị nào sau đây?
A,
B,
C,
D,
Đáp án: A
Câu 42 [709410]: Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa và mặt phẳng bằng (tham khảo hình bên). Thể tích của khối chóp bằng
A,
B,
C,
D,


Kẻ


vuông cân

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 43 [709411]: Cho hàm số Tính tổng các giá trị thực của tham số để giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn bằng ?
A,
B,
C,
D,






Dấu “=” xảy ra

Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 44 [709412]: Một vật trang trí có dạng khối tròn xoay tạo thành khi quay miền (phần gạch chéo trong hình vẽ bên) quay quanh trục Biết là hình chữ nhật cạnh là trung điểm của điểm cách một đoạn bằng và cung là một phần tư đường tròn. Thể tích của vật thể trang trí đã cho bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
A,
B,
C,
D,


là 1 phần của đường thẳng





Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 45 [713133]: Trong không gian cho hai điểm Các điểm di động trên mặt phẳng sao cho độ dài bằng Tổng có giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

Để min
với là hình chiếu của điểm trên


có VTCP


với

tại
Điền đáp án 5.
Câu 46 [709413]: Tất cả các học sinh của trường THPT Moon đều tham gia câu lạc bộ bóng chuyền hoặc bóng rổ, mỗi học sinh chỉ tham gia đúng một câu lạc bộ. Có 60% học sinh của trường tham gia câu lạc bộ bóng chuyền và 40% học sinh của trường tham gia câu lạc bộ bóng rổ. Số học sinh nữ chiếm 65% trong câu lạc bộ bóng chuyền và 25% trong câu lạc bộ bóng rổ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Xác suất để chọn được học sinh nữ bằng
A,
B,
C,
D,
Số học sinh nữ bằng số học sinh nữ chơi bóng chuyền và số học sinh nữ chơi bóng rổ (nữ)=
Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 47 [709414]: Hình minh họa bên cạnh cho biết mặt đồng hồ hình tròn có bán kính 20 cm và một đĩa tròn có bán kính 10 cm tiếp xúc ngoài với mặt đồng hồ tại vị trí 12 giờ. Trên đĩa có vẽ một mũi tên, ban đầu chỉ theo hướng thẳng đứng hướng lên. Đĩa bắt đầu lăn theo chiều kim đồng hồ xung quanh mặt đồng hồ. Khi mũi tên lần tiếp theo chỉ theo hướng thẳng đứng hướng lên thì đĩa sẽ tiếp xúc với mặt đồng hồ tại thời điểm mấy giờ?
A, 3 giờ.
B, 4 giờ.
C, 6 giờ.
D, 5 giờ.
Điền đáp án: 4.
Cách 1:
Dựa vào dữ kiện: “đĩa tiếp xúc ngoài với mặt đồng hồ tại vị trí 12 giờ. Trên đĩa có vẽ một mũi tên, ban đầu chỉ theo hướng thẳng đứng hướng lên”.
Kết hợp với yêu cầu bài toán: “Khi mũi tên lần tiếp theo chỉ theo hướng thẳng đứng hướng lên thì đĩa sẽ tiếp xúc với mặt đồng hồ tại thời điểm mấy giờ”.
Cần tìm thời điểm đĩa tiếp xúc với mặt đồng hồ khi quay hết 1 vòng.
Vì đây là chuyển động cong nên quãng đường đĩa đi được bằng khoảng cách di chuyển của tâm đĩa.
Quãng đường đĩa đi được khi quay xung quanh mặt đồng hồ và quay lại điểm xuất phát là và cũng bằng số vòng quay khoảng cách đi được của mỗi vòng quay =
Số vòng quay để đĩa quay xung quanh mặt đồng hồ và quay lại điểm xuất phát là
vòng.
Vì đồng hồ có 12 giờ nên để đĩa quay hết 1 vòng xung quanh mặt đồng hồ thì đĩa sẽ tiếp xúc với mặt đồng hồ tại vị trí giờ.
Cách 2:
Chu vi mặt đồng hồ là
Chu vi của đĩa tròn là

Ta có điểm tiếp xúc chân mũi tên tại điểm 12 giờ trên đồng hồ là điểm 6 giờ trên đĩa tròn.
Khi ta quay đĩa tròn 1 đoạn bằng thì đĩa tròn đã quay được vòng ( điểm tiếp xúc tại vị trí 3 giờ trên đồng hồ).
Tiếp tục quay đĩa tròn thêm 1 đoạn () thì đĩa tròn quay được vòng ( điểm tiếp xúc tại vị trí 6 giờ trên đồng hồ).
Số vòng tỷ lệ thuận với quãng đường di chuyển.
vòng sẽ tương ứng với 1 giờ trên đồng hồ.
Mà khi quay vòng thì mũi tên sẽ quay 1 góc bằng nên dựa theo vị trí của mũi tên lúc 3 giờ thì mũi tên lần tiếp theo hướng lên sẽ là lúc 4 giờ. Đáp án: B
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Câu 48 [709415]: Ban đầu, số lượng cá thể sinh vật X trong quần thể là
A, 10 000 con.
B, 11 000 con.
C, 13 000 con.
D, 12 000 con.
Đáp án: D
Câu 49 [709416]: Giá trị của biểu thức
A,
B,
C,
D,
là điểm cực đại




Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 50 [709417]: Số lượng cá thể sinh vật X được ước lượng trong quần thể vào ngày thứ 300 của năm 2024 dựa vào hàm số là bao nhiêu con?
A, con.
B, con.
C, con.
D, con.


Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 51 [692238]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Hờ hững
B, Bong tróc
C, Hỏng hóc
D, Hư hại
- Bong tróc/ hỏng hóc/ hư hại: đều chỉ trạng thái hoặc tình trạng xuống cấp, hư tổn của một vật, thường là về mặt vật lý.
- Hờ hững: chỉ trạng thái cảm xúc, thể hiện sự thờ ơ, lạnh nhạt, không quan tâm, không để ý đến. Đáp án: A
Câu 52 [692239]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Không thực
B, Hư ảo
C, Hiện hữu
D, Huyền hoặc
- Không thực/ hư ảo/ huyền hoặc: đều chỉ sự không rõ ràng, mơ hồ hoặc không có thực, thường mang tính chất trừu tượng hoặc siêu thực, không tồn tại trong thế giới vật chất.
- Hiện hữu: chỉ sự tồn tại thực tế, có thể cảm nhận được bằng các giác quan. Đáp án: C
Câu 53 [692240]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Ước ao
B, Khao khát
C, Mong muốn
D, Viễn vọng
- Ước ao/ khát khao/ mong muốn: đều biểu thị một trạng thái cảm xúc, một mong ước sâu sắc về một điều gì đó mà người ta muốn đạt được.
- Viễn vọng: nghĩa là trông xa, chỉ khả năng nhìn xa trông rộng, dự đoán về tương lai. Đáp án: D
Câu 54 [692241]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Mãnh liệt
B, Êm ái
C, Cháy bỏng
D, Ngào ngạt
- Mãnh liệt/ cháy bỏng/ ngào ngạt: đều diễn tả một cường độ hoặc mức độ mạnh mẽ của một hiện tượng nào đó, thường liên quan đến những cảm xúc mãnh liệt.
- Êm ái: êm, nhẹ, làm cho có cảm giác dễ chịu Đáp án: B
Câu 55 [692242]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Lững thững
B, Lạch bạch
C, Lẫm chẫm
D, Lẩm cẩm
- Lững thững/ lạch bạch/ lẫm chẫm: đều mô tả hành động di chuyển một cách chậm chạp, thường liên quan đến việc đi lại một cách chậm rãi, có phần vụng về.
- Lẩm cẩm: miêu tả trạng thái tinh thần, hơi lẫn, có những lời nói, việc làm không đúng lúc, đúng chỗ Đáp án: D
Câu 56 [692243]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ là một thành quả văn hoá lớn lao, biểu hiện ý thức độc lập tự chủ cao của dân tộc và phương tiện sáng tạo nên một nền văn học __________ ưu tú.
A, Chữ Hán/ chữ Nôm
B, Chữ quốc ngữ/ chữ quốc ngữ
C, Chữ quốc ngữ/ chữ Hán
D, Chữ Nôm/ chữ Nôm
- Loại A vì “chữ Hán” là hệ thống chữ viết của Trung Quốc.
- Loại B vì chữ quốc ngữ (chữ viết sử dụng chữ cái Latinh) ra đời muộn, do giáo sĩ người Bồ Đào Nha là người có công lớn trong việc sáng tạo ra chữ quốc ngữ.
- Loại C vì chữ quốc ngữ và chữ Hán đều không phải do người Việt sáng tạo.
⟶ D là đáp án đúng vì chữ Nôm là thành quả văn hóa lớn lao, do người Việt sáng tạo ra để ghi lại tiếng Việt, thể hiện ý thức độc lập tự chủ cao của dân tộc. Chữ Nôm cũng là phương tiện sáng tạo nên nền văn học ưu tú với những tác phẩm nổi tiếng như “Truyện Kiều” (Nguyễn Du), thơ Hồ Xuân Hương,… Đáp án: D
Câu 57 [692244]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ là sáng tác cá nhân, trong khi đó, __________ lại là kết quả của quá trình sáng tác tập thể.
A, Văn học dân gian/ văn học viết
B, Văn học viết/ văn học dân gian
C, Văn học dân gian/ thơ ca dân gian
D, Văn nghệ/ văn học dân gian
- Loại A vì văn học dân gian là sáng tác tập thể còn văn học viết là sáng tác cá nhân.
- Loại C vì thơ ca dân gian là một bộ phận của văn học dân gian, cũng là sáng tác tập thể.
- Loại D vì “văn nghệ” là một khái niệm rộng, chỉ cả văn học, âm nhạc, mỹ thuật,…
⟶ B là đáp án đúng vì văn học viết là sáng tác cá nhân trong khi văn học dân gian là kết quả của quá trình sáng tác tập thể. Đáp án: B
Câu 58 [692245]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Sự biến hoá của Tấm thể hiện __________ , sức trỗi dậy mãnh liệt của con người trước sự __________ của kẻ ác.
A, sức mạnh/ chôn vùi
B, sức khoẻ/ vùi dập
C, sức sống/ vùi lấp
D, sức sống/ vùi dập
- Loại A vì “sức mạnh” thường được dùng để chỉ năng lực thể chất hoặc ý chí mạnh mẽ, không phù hợp để miêu tả sự trỗi dậy, khả năng hồi sinh của nhân vật Tấm; “chôn vùi” có nghĩa là giấu kín, không phù hợp để chỉ hành động tàn bạo của kẻ ác.
- Loại B vì “sức khỏe” chỉ trạng thái của cơ thể, không phù hợp để miêu tả ý chí bền bỉ của nhân vật Tấm.
- Loại C vì “vùi lấp” mang nghĩa bị che lấp, không diễn tả được hành động cố ý gây hại của kẻ ác.
⟶ D là đáp án đúng vì “sức sống” phù hợp nhất để diễn tả khả năng hồi sinh, phát triển và vượt qua khó khăn của nhân vật Tấm; “vùi dập” là đè nén, chèn ép một cách thô bạo, phù hợp để diễn tả hành động tàn ác, cố ý tiêu diệt Tấm của kẻ ác. Đáp án: D
Câu 59 [692246]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Bằng nghệ thuật __________ thông minh, hóm hỉnh, những tiếng cười đặc sắc trong ca dao - tiếng cười giải trí, tiếng cười tự trào (tự cười mình) và tiếng cười châm biếm, phê phán - thể hiện tâm hồn __________ và triết lí nhân sinh lành mạnh trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan của người bình dân.
A, tự trào/ trẻ trung
B, trào lộng/ lạc quan yêu đời
C, miêu tả/ yêu thiên nhiên
D, châm biếm/ nhạy cảm
- Loại A vì “tự trào” là nghệ thuật tự cười chính mình, nhưng không đủ bao quát được toàn bộ các đặc điểm của tiếng cười trong ca dao; “trẻ trung” không phù hợp với ngữ cảnh nói về những con người bình dân.
- Loại C vì “miêu tả” không phải là nghệ thuật tạo tiếng cười trong ca dao; “yêu thiên nhiên” không phù hợp với ngữ cảnh nói về tâm hồn của những con người bình dân.
- Loại D vì “châm biếm” là một phần của tiếng cười trong ca dao; “nhạy cảm” không phù hợp không phù hợp với ngữ cảnh nói về tâm hồn của những con người bình dân.
⟶ B là đáp án đúng vì “trào lộng” là (lối văn) có tính chất chế giễu để đùa cợt, gây cười, phù hợp để diễn tả tiếng cười thông minh, hóm hỉnh trong ca dao; “lạc quan yêu đời” phù hợp thể hiện tinh thần sống tích cực, yêu đời của người dân, vượt lên trên khó khăn, lo toan trong cuộc sống. Đáp án: B
Câu 60 [692247]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ là hình tượng con người (có thể là loài vật hay cây cỏ,... được nhân cách hoá) được miêu tả trong __________ .
A, Nhân vật văn học/ văn bản báo chí
B, Nhân vật kịch/ văn bản thơ
C, Nhân vật trữ tình/ văn bản truyện
D, Nhân vật văn học/ văn bản văn học
- Loại A vì “nhân vật văn học” không chỉ có trong “văn bản báo chí”.
- Loại B vì “nhân vật kịch” chỉ chỉ xuất hiện trong văn bản kịch.
- Loại C vì “nhân vật trữ tình” chỉ xuất hiện trong văn bản trữ tình.
⟶ D là đáp án đúng vì “nhân vật văn học” là khái niệm chung để chỉ những hình tượng con người (hoặc được nhân cách hóa) xuất hiện trong các tác phẩm văn học; “văn bản văn học” chỉ chung các tác phẩm văn học, bao gồm truyện, thơ, kịch, tiểu thuyết,... trong đó có sự xuất hiện của các nhân vật. Đáp án: D
Câu 61 [692248]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Quả thực nếu không có sự giúp đỡ của mọi người, hiếm khi tôi vượt qua được cảnh ngộ này.
A, nếu không
B, hiếm khi
C, cảnh ngộ
D, giúp đỡ
- Từ “hiếm khi” sai về ngữ nghĩa và logic. “Hiếm khi” là trạng từ chỉ tần suất ít khi xảy ra, mâu thuẫn với việc “vượt qua được cảnh ngộ” là một sự kiện cụ thể đã xảy ra.
- Sửa lại: Quả thực nếu không có sự giúp đỡ của mọi người, tôi đã không thể vượt qua được cảnh ngộ này. Đáp án: B
Câu 62 [692249]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Thế giới hiện tại đang bị bủa vây bởi chiến tranh, xung đột, dịch bệnh, suy thoái, bất bình đẳng..., còn hành tinh xanh thì đang liên tục nổi những cơn thịnh nộ, sau khi đã bị phá phách quá nặng nề.
A, bủa vây
B, cơn thịnh nộ
C, phá phách
D, hành tinh xanh
- Từ “phá phách” sai về phong cách và ngữ nghĩa. “Phá phách” dùng để chỉ hành động nghịch ngợm, gây hư hại nhưng không nghiêm trọng, không phù hợp để mô tả tác động nghiêm trọng như làm tổn hại nặng nề đến hành tinh.
- Sửa lại: Thế giới hiện tại đang bị bủa vây bởi chiến tranh, xung đột, dịch bệnh, suy thoái, bất bình đẳng..., còn hành tinh xanh thì đang liên tục nổi những cơn thịnh nộ, sau khi đã bị tàn phá quá nặng nề. Đáp án: C
Câu 63 [692250]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Xin nhiệt liệt chào mừng các quý vị đại biểu, khách quý đã về vui chơi cùng Công đoàn Nhà trường!
A, vui chơi
B, nhiệt liệt
C, Công đoàn
D, khách quý
- Từ “vui chơi” sai về phong cách và ngữ nghĩa. “Vui chơi” thường được dùng để chỉ hoạt động giải trí, thư giãn, không phù hợp với ngữ cảnh trang trọng chào mừng đại biểu và khách quý.
- Sửa lại: Xin nhiệt liệt chào mừng các quý vị đại biểu, khách quý đã tham dự buổi lễ cùng Công đoàn Nhà trường! Đáp án: A
Câu 64 [692251]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Những đặc sản, cảnh quan địa phương đều có thể tìm ra mối liên hệ giữa “xưa và nay” để trở thành câu chuyện chứa đầy cảm xúc.
A, địa phương
B, đặc sản
C, cảm xúc
D, mối liên hệ
- Từ “đặc sản” sai về logic và ngữ nghĩa. “Đặc sản” thường được hiểu là những món ăn hoặc sản phẩm đặc trưng của một địa phương nhưng không phù hợp với ngữ cảnh của câu, việc liên hệ “đặc sản” với khái niệm trừu tượng như “xưa và nay” để tạo ra “câu chuyện chứa đầy cảm xúc” là không hợp lý.
- Sửa lại: Những sản vật, cảnh quan địa phương đều có thể tìm ra mối liên hệ giữa “xưa và nay” để trở thành câu chuyện chứa đầy cảm xúc. Đáp án: B
Câu 65 [692252]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Ngôn ngữ là gia sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội.
A, cộng đồng
B, của
C, dân tộc
D, gia sản
- Từ “gia sản” sai về ngữ nghĩa. “Gia sản” là toàn bộ nói chung tài sản của một gia đình, không phù hợp để nói về giá trị của ngôn ngữ.
- Sửa lại: Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Cứ nhìn bát phở không thôi, cũng thú. Một nhúm bánh phở; một ít hành hoa thái nhỏ, điểm mấy ngọn rau thơm xanh biếc; mấy nhát gừng mầu vàng thái mướt như tơ; mấy miếng ớt mỏng vừa đỏ màu hoa hiên vừa đỏ sẫm như hoa lựu... ba bốn thứ mầu sắc đó cho ta cái cảm giác được ngắm một bức hoạ lập thể của một hoạ sĩ trong phái văn nghệ tiên tiến dùng màu sắc hơi lố lỉnh, hơi bạo quá, nhưng mà đẹp mắt.
Trên tất cả mấy thứ đó, người bán hàng bây giờ mới thái thịt bò từng miếng bày lên.
Đến đây thì Tráng vẫn không nói năng gì, nhưng tỏ ra biết chiều ý khách hàng một cách đáng yêu.
Ông muốn xơi chỗ thịt nào cũng có; vè, sụn nạm, mỡ gầu, mỡ tật, vừa mỡ vừa nạc, vừa nạm vừa sụn, thứ gì anh ta cũng chọn cho kì được vừa ý ông - miễn là ông đến xơi phở đừng muộn quá.
Ăn phở chín thì như thế là xong, chỉ còn phải lấy nước dùng và rắc một chút hạt tiêu, hay vắt mấy giọt chanh (nếu không là tí dấm).
Nếu ông lại thích vừa tái vừa chín thì trước khi rưới nước dùng, anh Tráng vốc một ít thịt tái đã thái sẵn để ở trong một cái bát ô tô, bầy lên trên cùng rồi mới rưới nước dùng sau.
Thế là “bài thơ phở” viết xong rồi đấy, mời ông cầm đũa. Húp một tí nước thôi, đừng nhiều nhé! Ông đã thấy tỉnh người rồi phải không?”
(Vũ Bằng, Phở bò, món quà căn bản, theo Miếng ngon Hà Nội, NXB Lao động, 2009)
Câu 66 [692253]: Chỉ ra đề tài của đoạn trích.
A, Người Hà Nội
B, Văn hoá ẩm thực
C, Hà Nội xưa
D, Phở Hàng Than
Đoạn trích tập trung miêu tả chi tiết về một món ăn cụ thể là phở - một nét độc đáo trong văn hóa ẩm thực Việt Nam, từ nguyên liệu, cách chế biến đến cách thưởng thức.
⟶ Đề tài của đoạn trích là văn hóa ẩm thực. Đáp án: B
Câu 67 [692254]: Chỉ ra nội dung chính của đoạn văn sau:
“Cứ nhìn bát phở không thôi, cũng thú. Một nhúm bánh phở; một ít hành hoa thái nhỏ, điểm mấy ngọn rau thơm xanh biếc; mấy nhát gừng mầu vàng thái mướt như tơ; mấy miếng ớt mỏng vừa đỏ màu hoa hiên vừa đỏ sẫm như hoa lựu... ba bốn thứ mầu sắc đó cho ta cái cảm giác được ngắm một bức hoạ lập thể của một hoạ sĩ trong phái văn nghệ tiên tiến dùng màu sắc hơi lố lỉnh, hơi bạo quá, nhưng mà đẹp mắt.”
A, Nguyên liệu phong phú của bát phở
B, Sự cầu kì trong cách chế biến phở của chủ quán
C, Vẻ đẹp bắt mắt của bát phở
D, Vị ngon đặc biệt của bát phở
Đoạn văn tập trung miêu tả màu sắc của các nguyên liệu trong bát phở, so sánh chúng với một bức tranh lập thể. Tác giả sử dụng nhiều hình ảnh, biện pháp tu từ để làm nổi bật vẻ đẹp bắt mắt của bát phở. Đáp án: C
Câu 68 [692255]: Chi tiết “bài thơ phở” được sáng tạo theo biện pháp tu từ nào?
A, Ẩn dụ
B, Nhân hoá
C, So sánh
D, Hoán dụ
“Bài thơ phở” là một cách nói ẩn dụ, ngầm so sánh bát phở với một tác phẩm nghệ thuật. Bằng cách này, tác giả đã nâng tầm giá trị của một món ăn bình dân lên thành một tác phẩm nghệ thuật tinh tế. Đáp án: A
Câu 69 [692256]: Nhân vật Tráng trong đoạn trích chủ yếu được khắc hoạ ở phương diện nào?
A, Ngoại hình
B, Cử chỉ, hành động
C, Ý nghĩ
D, Lời nói
Nhân vật Tráng được khắc hoạ qua hành động cụ thể: thái thịt, chọn thịt theo ý khách, phục vụ nhiệt tình, thể hiện sự khéo léo và chiều ý khách hàng. Đáp án: B
Câu 70 [692257]: Đoạn trích bộc lộ tình cảm, thái độ nào của người viết dành cho bát phở của anh phở Tráng?
A, Yêu quý, nâng niu
B, Say đắm, ngưỡng mộ
C, Yêu thích, khao khát khám phá, thưởng thức
D, Thích thú, ngợi ca, trân trọng
Người viết bày tỏ sự trân trọng đối với nghệ thuật chế biến phở, kèm theo sự thích thú trước vẻ đẹp và hương vị của món ăn này. Đáp án: D
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
Viết cho con
(Trương Đăng Dung)

(1) Bây giờ con ở đây
từng khóm lá xanh đang lặng lẽ nép vào trong vườn
bàn chân con chưa để dấu muôn nơi
những cánh hoa tay con chưa chạm tới
trong mắt con trời xanh yên ả
những đám mây như gấu trắng bồng bềnh.

(2) Bây giờ con ở đây
khi những cánh rừng già châu Phi bốc cháy
voi chạy về châu Âu chết cóng giữa mùa đông
khi hàng triệu con chim rời xứ lạnh bay về xứ nóng
kiệt sức rồi phải lao xuống biển sâu.

(3) Hôm nay con học đi
ông hàng xóm chống gậy ra vườn lê từng bước nặng nề
hôm nay con học nói
bà hàng xóm thều thào với chồng về một miền quê thời tuổi trẻ.

(4) Mai ngày con lớn lên
bố không biết những điều con sẽ nghĩ
bố không biết những con voi còn chết cóng phía trời xa
bố không biết những đàn chim còn bay về xứ nóng?...
bố chỉ mong trái tim con đừng bao giờ lạc lõng
trước mọi vui buồn bất hạnh của thời con.
(Theo nhandan.vn)
Câu 71 [692258]: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A, Ông hàng xóm
B, Bà hàng xóm
C, Người cha
D, Người con
Toàn bộ bài thơ là lời tâm sự của người cha dành cho con, thể hiện tình yêu thương, lo lắng và những mong muốn của người cha dành cho con.
⟶ Nhân vật trữ tình trong bài thơ là người cha. Đáp án: C
Câu 72 [692259]: Chi tiết nào sau đây không gợi tả không gian nơi con đang ở?
A, “trời xanh yên ả”
B, “những cánh rừng già châu Phi bốc cháy”
C, “những đám mây như gấu trắng bồng bềnh”
D, “từng khóm lá xanh đang lặng lẽ nép vào trong vườn”
Chi tiết “những cánh rừng già châu Phi bốc cháy” thuộc đoạn (2), mô tả một không gian xa xôi, khắc nghiệt. Đáp án: B
Câu 73 [692260]: Đoạn thơ thứ (2) gợi tả một không gian như thế nào?
A, Bình yên, thơ mộng
B, Lãng mạn, hiền hoà
C, Ngập tràn sự sống, sức sống
D, Khắc nghiệt, chết chóc, sự sống bị huỷ diệt
Đoạn thơ thứ (2) miêu tả những hiện thực khắc nghiệt: rừng cháy, voi chết cóng, chim kiệt sức rơi xuống biển. Những hình ảnh này nhấn mạnh sự huỷ diệt và hiểm nguy của thế giới tự nhiên. Đáp án: D
Câu 74 [692261]: Biện pháp tu từ nào chủ yếu được sử dụng trong đoạn thơ thứ (3)?
A, Phép đối lập
B, Ẩn dụ
C, Liệt kê
D, Nhân hoá
Trong đoạn (3), hình ảnh “con học đi” đối lập với ông hàng xóm chống gậy; “con học nói” đối lập với bà hàng xóm thều thào. Biện pháp đối lập này làm nổi bật sự đối xứng giữa hành trình khởi đầu của một đứa trẻ và những bước đi cuối đời của người lớn tuổi. Đáp án: A
Câu 75 [692262]: Ở những dòng thơ sau, người cha muốn khuyên con điều gì?
“bố chỉ mong trái tim con đừng bao giờ lạc lõng
trước mọi vui buồn bất hạnh của thời con.”
A, Hãy kết giao với nhiều người.
B, Hãy sống thật hạnh phúc.
C, Đừng bao giờ sống một mình.
D, Đừng dửng dưng, vô cảm trước cuộc đời, trước thời đại.
Câu thơ này thể hiện mong muốn của người cha muốn con luôn có trái tim đồng cảm, biết chia sẻ với những khó khăn, đau khổ của những người xung quanh và của cả thế giới. Đáp án: D
Câu 76 [692263]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Bông huệ trắng
bay về phía hoàng hôn
những người lính khoác trên mình áo lửa
những người lính gối đầu trên bờ đá
những người lính nằm trên đất tả tơi
những người lính chẳng nguyên vẹn trong đất bị xới đào
những người lính tìm đường về quê mẹ
không bằng bàn chân mang dép cao su
hồn các anh bay bằng đôi cánh loài chim núi
bằng ánh sáng của vì sao vụt tắt
bằng tiếng gọi của dòng nước mắt
bằng thương nhớ quắt quay từ hai phía chân trời!”
(Nguyễn Hữu Quý, Bông huệ trắng, theo tapchicuaviet.com.vn)
Đoạn thơ trên viết về nội dung gì?
A, Sự hi sinh của những người lính
B, Hành trình chiến đấu - hi sinh - trở về quê mẹ của những người lính
C, Sự trở về của những người lính
D, Tình yêu của những người lính
Đoạn thơ đã vẽ nên một bức tranh đầy cảm xúc về số phận bi tráng của những người lính, từ những ngày tháng chiến đấu ác liệt cho đến giây phút hy sinh và khát vọng được trở về quê hương. Đáp án: B
Câu 77 [692264]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Nếu bạn còn nhận ra mình đang bơi trong đại dương thông tin, đang suy kiệt trong những kết nối hút cạn dần năng lượng, bạn hãy nhớ con người còn có thế giới tự nhiên. Thiên nhiên là những vòi rồng, tiếp thêm năng lượng sống cho con người. Bạn có thể tắm nắng, tắm biển, tắm rừng, tắm trong ngọn gió trời. Bạn có thể xây dựng kí ức và huyền thoại dựa trên cả những lầm lạc, sai sót tự nhiên như nhiên của con người.”
(Hà Nhân, Một lời nhắc bản thân bên chiếc điện thoại thông minh, theo Hoa học trò, số 1398, ra ngày 19/12/2022)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các chi tiết in đậm ở đoạn văn?
A, Ẩn dụ
B, So sánh
C, Nhân hoá
D, Hoán dụ
Biện pháp tu từ được sử dụng trong các chi tiết in đậm ở đoạn văn là ẩn dụ:
- “đại dương thông tin”: Hình ảnh "đại dương" được dùng để ẩn dụ cho một lượng thông tin mênh mông, bao la mà con người đang chìm đắm.
- “xây dựng kí ức và huyền thoại”: ẩn dụ cho quá trình tạo dựng giá trị tinh thần, những câu chuyện ý nghĩa trong cuộc sống. Đáp án: A
Câu 78 [692265]: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
Mạn thuật (bài 4)
(Nguyễn Trãi)

Đủng đỉnh chiều hôm dắt tay,
Trong thế giới phút chim bay.
Non cao non thấp mây thuộc,
Cây cứng cây mềm gió hay.
Nước mấy trăm thu còn vậy,
Nguyệt bao nhiêu kiếp nhẫn nay .
Ngoài chưng mọi chốn đều thông hết,
Bui một lòng người cực hiểm thay.
Thông điệp của bài thơ trên là gì?
(Theo Nguyễn Trãi thơ và đời, NXB Văn học, 2016)
A, Thế giới thật rộng lớn, con người hãy hân hoan đón nhận nó.
B, Thiên nhiên vạn vật là không cùng, không tận, chỉ có lòng người nhỏ hẹp.
C, Giữa đất trời rộng lớn, con người hãy sống chan hoà với thiên nhiên.
D, Vạn vật trong thế giới này đều có thể được tri nhận bằng các giác quan, duy chỉ có lòng người là không thể đoán biết, biết hết.
Bài thơ thể hiện sự đối lập giữa thiên nhiên và lòng người. Câu cuối bài thơ: “Bui một lòng người cực hiểm thay” nhấn mạnh sự khó đoán của lòng người, làm nổi bật ý nghĩa này.
⟶ Thông điệp của bài thơ là vạn vật trong thế giới này đều có thể được tri nhận bằng các giác quan, duy chỉ có lòng người là không thể đoán biết, biết hết. Đáp án: D
Câu 79 [692266]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến. Hay trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng? Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự vương hầu chăng?”
(Ngô Thì Nhậm, Chiếu cầu hiền, theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Lời văn thể hiện thái độ như thế nào của vua Quang Trung với người hiền khi ban chiếu cầu hiền?
A, Dửng dưng, hờ hững
B, Chân thành, trọng thị
C, Buồn tủi, chạnh lòng
D, Cứng rắn, ép buộc
Lời văn thể hiện thái độ chân thành, trọng thị của vua Quang Trung với người hiền khi ban chiếu cầu hiền. Nhà vua bộc lộ thái độ chân thành, khiêm tốn và trân trọng đối với những người có tài năng. Đây là một trong những yếu tố quan trọng để thu hút nhân tài, góp phần xây dựng một đất nước. Đáp án: B
Câu 80 [692267]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mang nhường nào
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu, về đâu.”
(Xuân Quỳnh, Thuyền và biển, theo Xuân Quỳnh thơ và đời, NXB Văn hoá, 1998)
Cấu trúc “Chỉ có ... mới hiểu/ biết” biểu đạt ý nghĩa nào?
A, Khát vọng nắm bắt, chiếm lĩnh trong tình yêu
B, Sự đơn côi của tình yêu
C, Sự thấu hiểu, đồng điệu tận độ của đôi lứa trong tình yêu
D, Khả năng kiểm soát của lứa đôi trong tình yêu
Cấu trúc “Chỉ có... mới hiểu/ biết” nhấn mạnh mối quan hệ đặc biệt, duy nhất giữa “thuyền” và “biển”, biểu đạt sự thấu hiểu sâu sắc chỉ tồn tại giữa hai đối tượng này. Trong ngữ cảnh bài thơ, “thuyền” và “biển” là hình ảnh ẩn dụ cho đôi lứa yêu nhau, thể hiện sự đồng điệu, hòa hợp mà không ai khác có thể hiểu hay thay thế được.
⟶ Cấu trúc “Chỉ có... mới hiểu/ biết” biểu đạt sự thấu hiểu, đồng điệu tận độ của đôi lứa trong tình yêu. Đáp án: C
Câu 81 [692268]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Sống ảo khiến cho các bạn trẻ đánh mất đi quyền giao lưu, quyền được vui chơi tham gia vào những chương trình, vào những hoạt động cộng đồng mà ở đó các bạn có thể trực tiếp kết bạn, trực tiếp trò chuyện với những con người thật. Và trong thế giới ảo, bạn ngồi đó và chỉ cần gõ, một cú click chuột là có thể kết bạn giao lưu với mọi người trên khắp thế giới.”
(Nguyễn Việt Chiến, Cạm bẫy của cuộc sống ảo, theo kinhtedothi.vn)
Đoạn văn viết về điều gì?
A, Tác động tiêu cực của lối sống ảo tới những người trẻ
B, Nguyên nhân đưa đến thói quen sống ảo ở những người trẻ
C, Thói quen sống ảo ở những người trẻ
D, Thái độ bất bình trước lối sống ảo của những người trẻ
Đoạn văn đề cập đến hệ quả tiêu cực mà lối sống ảo gây ra, đặc biệt là việc làm giảm chất lượng các mối quan hệ và khả năng giao tiếp thật của giới trẻ. Đáp án: A
Câu 82 [692269]: Đọc hai dòng thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh”
(Nguyễn Du, Truyện Kiều, NXB Trẻ, 2016)
Các hình ảnh trong câu thơ in đậm thuộc loại hình ảnh nào?
A, Siêu thực
B, Ước lệ
C, Tả thực
D, Lãng mạn
Các hình ảnh trong câu thơ thuộc loại ước lệ, sử dụng các biểu tượng thiên nhiên để miêu tả vẻ đẹp của nhân vật Thúy Kiều một cách gián tiếp. Đáp án: B
Câu 83 [692270]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Thời tiết cuối năm và thời khắc cuối năm, mọi người quan tâm đến nhiều nhất là ở phố cành đào. Bà lão bán đào, hai tay cầm hai gốc đào, ngồi nguyên một chỗ từ sớm đến sẩm tối, trông phảng phất cái bóng của thời gian. Người ta cò kè về giá đào, vừa làm giá, vừa nhìn nụ hoa, vừa nhìn trời mà lắng gió nồm cuối năm như sợ hoa nở không đúng vào giữa ngày đón tuổi mới.”
(Nguyễn Tuân, Chợ Đồng Xuân, theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Bối cảnh của đoạn trích được nhận diện bằng thông tin nào sau đây?
A, Thời tiết cuối năm và thời khắc cuối năm; phố cành đào
B, Từ sớm đến sẩm tối
C, Gió nồm cuối năm
D, Giữa ngày đón tuổi mới
Đoạn trích nhấn mạnh thời điểm cuối năm và không gian đặc trưng tại phố cành đào, nơi người ta mua bán đào chuẩn bị cho ngày Tết. Đây là hai thông tin chính để xác định bối cảnh đoạn trích. Đáp án: A
Câu 84 [692271]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Mùa thu nay sao bão mưa nhiều
Những cửa sổ con tàu chẳng đóng
Dải đồng hoang và đại ngàn tối sẫm
Em lạc loài giữa sâu thẳm rừng anh”
(Xuân Quỳnh, Tự hát, theo Xuân Quỳnh thơ và đời, NXB Văn hoá, 1998)
Chỉ ra cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ.
A, Nỗi mong chờ, khắc khoải người yêu khi xa cách
B, Nỗi âu lo, thấp thỏm, dự cảm về những bất trắc trong tình yêu
C, Cảm xúc yêu đương nồng nàn, mãnh liệt của người con gái
D, Nỗi buồn, trống trải, đơn côi trong trái tim yêu của người con gái
Các hình ảnh “mùa thu nay sao bão mưa nhiều”, “dải đồng hoang”, “đại ngàn tối sẫm” và “em lạc loài giữa sâu thẳm rừng anh” gợi lên một không gian u tối, đầy bất trắc và mơ hồ. Cho thấy, đoạn thơ không chỉ đơn thuần diễn tả tình yêu mà còn phản ánh những cảm xúc âu lo, bất an, dự cảm về những khó khăn, thử thách trong tình yêu.
⟶ Cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ là nỗi âu lo, thấp thỏm, dự cảm về những bất trắc trong tình yêu. Đáp án: B
Câu 85 [692272]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Văn hóa nhanh chân” là thứ văn hóa bỉ ổi, về bản chất là phản văn hóa, xa lạ với truyền thống người Việt. Nó làm băng hoại cuộc sống tinh thần. Nó là hiện tượng khó tránh của buổi giao thời nhưng về lâu dài, nó cản trở sự phát triển lành mạnh của các hoạt động kinh tế, xã hội. Vấn đề không chỉ ở con người. Kẻ có năng khiếu “nhanh chân” bẩm sinh thì đã đành, nhưng nếu như người không muốn “nhanh chân” vẫn buộc phải “nhanh chân” thì đây đã là vấn đề: Cơ chế xã hội nào đã tạo ra mảnh đất màu mỡ để thứ văn hóa cỏ dại này phát triển?
(Trần Đăng Tuấn, “Văn hoá nhanh chân”, theo thanhnien.vn)
Các từ ngữ in đậm trong đoạn trích bộc lộ thái độ nào của người viết đối với “văn hoá nhanh chân”?
A, Coi thường, khinh bỉ
B, Chê trách, hằn học
C, Phẫn nộ, phê phán, lên án
D, Không đồng tình, phản đối
Các cụm từ như “văn hóa bỉ ổi”, “phản văn hóa”, “văn hóa cỏ dại” sử dụng ngôn ngữ mạnh mẽ, trực tiếp thể hiện sự phẫn nộ và thái độ lên án gay gắt đối với “văn hóa nhanh chân”.
Các từ ngữ in đậm trong đoạn trích bộc lộ thái độ phẫn nộ, phê phán, lên án của người viết đối với “văn hoá nhanh chân”. Đáp án: C
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
(1) “Không có cây xanh thì chẳng mấy chốc muôn loài sẽ ngạt thở. Tuy ban đêm cây cũng hô hấp, nhưng ban ngày cây lại hấp thụ thán khí, kết hợp với ánh nắng để trả lại dưỡng khí và tạo nên chất bột đường. Cho nên không khí ban ngày ở nhà có cây xanh bao bọc chứa rất ít thán khí, chừng 0,02% (đạt tiêu chuẩn vệ sinh). Mỗi năm tất cả cây cối trên mặt đất và dưới biển đã hấp thụ 175 tỉ tấn thán khí và mỗi tấn thán khí lại biến thành 2,7 tấn dưỡng khí.
(2) Cây cối ngăn cản và lọc khí độc trong không khí. Trong rừng thông, rừng bá hương, không khí hầu như vô trùng. Lượng vi trùng gây bệnh trong không khí ở nông thôn hay rừng ít hơn thành phố 10 lần. Chẳng hạn về mùa hè trên đường phố Pa-ri, mỗi phân khối không khí chứa 5.500 vi khuẩn các loại, nhưng các làng mạc ngoại ô chỉ có 550 vi khuẩn trong mỗi phân khối không khí. Điều đó chứng minh rằng cây xanh đã thả ra các chất thanh trùng không khí để tự bảo vệ, mà khoa học gọi là chất phi-tôn-xít.”
(Nguyễn Bát Can - Lã Vĩnh Quyên, Chiếc nôi xanh, theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Câu 86 [692273]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Biểu cảm
B, Tự sự
C, Thuyết minh
D, Nghị luận
Đoạn trích cung cấp những thông tin, bằng chứng khoa học một cách khách quan, nhằm giải thích vai trò quan trọng của cây xanh đối với môi trường sống.
⟶ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: C
Câu 87 [692274]: Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A, Nghệ thuật
B, Sinh hoạt
C, Khoa học
D, Báo chí
Đoạn trích sử dụng số liệu, tỉ lệ phần trăm, thuật ngữ khoa học (thán khí, dưỡng khí, phi-tôn-xít), và lập luận chặt chẽ, thể hiện rõ đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học. Đáp án: C
Câu 88 [692275]: Những con số, những tỉ lệ phần trăm, các thuật ngữ khoa học trong đoạn trích có ý nghĩa gì?
A, Tạo nên tính chuẩn xác, khoa học, tin cậy cho đoạn trích
B, Thể hiện hiểu biết của người viết
C, Tạo nên tính hấp dẫn cho đoạn trích
D, Tạo ấn tượng cho người đọc
Những con số, những tỉ lệ phần trăm, các thuật ngữ khoa học trong đoạn trích giúp tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho thông tin. Đáp án: A
Câu 89 [692276]: Theo lập luận của đoạn (2), vì sao lượng vi trùng gây bệnh trong không khí ở nông thôn hay rừng ít hơn thành phố 10 lần?
A, Vì thành phố bị ô nhiễm
B, Vì cây xanh chỉ sống được ở nông thôn và rừng
C, Vì nông thôn và rừng nhiều cây xanh hơn thành phố
D, Vì nông thôn và rừng trong lành hơn thành phố
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Cây cối ngăn cản và lọc khí độc trong không khí. Trong rừng thông, rừng bá hương, không khí hầu như vô trùng. Lượng vi trùng gây bệnh trong không khí ở nông thôn hay rừng ít hơn thành phố 10 lần.”
⟶ Đoạn (2) nhấn mạnh rằng cây xanh có khả năng lọc sạch không khí, tiêu diệt vi khuẩn. Do đó, ở những nơi có nhiều cây xanh như nông thôn và rừng, lượng vi khuẩn sẽ ít hơn so với thành phố. Đáp án: C
Câu 90 [692277]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Thảm hoạ của một hành tinh thiếu cây xanh
B, Các giải pháp để bảo vệ cây xanh
C, Vai trò của cây xanh đối với sự sống muôn loài
D, Sự cần thiết phải trồng cây xanh
Đoạn trích tập trung làm rõ tầm quan trọng của cây xanh trong việc cung cấp dưỡng khí, giảm thán khí, thanh lọc không khí và bảo vệ sức khỏe con người.
⟶ Chủ đề của đoạn trích là vai trò của cây xanh đối với sự sống muôn loài. Đáp án: C
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
(1) “Hồ Ba Bể từ lâu đã nổi tiếng là danh lam thắng cảnh bậc nhất ở Việt Nam...
(2) Chuyện kể rằng: Ngày xửa ngày xưa, đã lâu lắm rồi, cả khu vực hồ Ba Bể ngày nay là một vùng trù phú... Rồi bỗng một đêm trời nổi cơn thịnh nộ, mưa đổ ầm ầm, nước sông dâng lên, mặt đất nứt nẻ và sụp xuống làm cho cả vùng dân cư đều bị cuốn theo dòng nước. Duy chỉ có một người đàn bà sống cô đơn, hiền lành, chân thật là thoát nạn, vì bà đã được báo trước trận hồng thuỷ sẽ xảy ra. Theo lời dặn, bà goá đã lấy tro rắc quanh nhà và lấy hạt thóc bà tiên để lại cắn đôi thả xuống hồ, vỏ thóc biến thành những chiếc thuyền để cứu người gặp nạn. Cả vùng thung lũng trù phú đã trở thành biển nước mênh mông. Chỉ còn một mảnh đất nhỏ nhoi là khu nhà của người đàn bà sống hiền lành đức độ, người ta gọi đó là Pò Giả Mải (đảo bà goá)... Mảnh đất cuối cùng còn sót lại nằm giữa hồ Hai đất đai màu mỡ là nơi an nghỉ của những người xấu số trong trận hồng thuỷ năm xưa. Nhân dân trong vùng đã lập một đền thờ ở đảo này để tưởng nhớ đến những người đã khuất. Vì vậy hòn đảo có tên là An Mạ (nơi an nghỉ của dân làng).
(3) Đó là truyền thuyết gắn liền với sự hình thành hồ Ba Bể theo cách lí giải của người xưa.”
(Bùi Văn Định, Ba Bể - huyền thoại và sự thật, theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2010)
Câu 91 [692278]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn (2) là gì?
A, Tự sự
B, Biểu cảm
C, Thuyết minh
D, Nghị luận
Đoạn (2) kể lại sự tích về hồ Ba Bể với các chi tiết cốt truyện, nhân vật và sự kiện.
⟶ Phương thức biểu đạt chính của đoạn (2) là tự sự. Đáp án: A
Câu 92 [692279]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Sự tích hồ Ba Bể
B, Cách lí giải của người xưa về hồ Ba Bể - một danh lam thắng cảnh nổi tiếng của đất nước
C, Lòng nhân hậu, đức vị tha hi sinh của bà goá
D, Cơn thịnh nộ của trời
Đoạn trích tập trung giải thích sự hình thành hồ Ba Bể theo truyền thuyết, đồng thời nhấn mạnh vai trò của hồ như một danh lam thắng cảnh.
⟶ Chủ đề của đoạn trích là: Cách lí giải của người xưa về hồ Ba Bể - một danh lam thắng cảnh nổi tiếng của đất nước. Đáp án: B
Câu 93 [692280]: Theo đoạn trích, vì sao bà goá được thoát nạn?
A, Vì bà chỉ có một mình
B, Vì bà có phép lạ
C, Vì bà sống hiền lành, chân thật, đức độ nên được bà tiên báo trước trận đại hồng thuỷ sẽ xảy ra
D, Vì trời không trừng phạt bà
Dựa vào thông tin trong câu: “Duy chỉ có một người đàn bà sống cô đơn, hiền lành, chân thật là thoát nạn, vì bà đã được báo trước trận hồng thuỷ sẽ xảy ra.”
⟶ Bà goá được thoát nạn vì bà sống hiền lành, chân thật, đức độ nên được bà tiên báo trước trận đại hồng thuỷ sẽ xảy ra. Đáp án: C
Câu 94 [692281]: Mục đích chính của người viết trong đoạn trích là gì?
A, Giới thiệu vẻ đẹp của hồ Ba Bể
B, Giới thiệu vị trí địa lí của hồ Ba Bể
C, Giới thiệu tiềm năng du lịch của hồ Ba Bể
D, Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể từ góc nhìn truyền thuyết
Qua câu chuyện về bà goá, tác giả muốn giải thích cách mà người xưa lý giải về sự hình thành của hồ Ba Bể, một cách lý giải mang tính huyền thoại.
⟶ Mục đích chính của người viết trong đoạn trích là giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể từ góc nhìn truyền thuyết. Đáp án: D
Câu 95 [692282]: “Hồ Ba Bể từ lâu đã nổi tiếng là danh lam thắng cảnh bậc nhất ở Việt Nam...”
Từ “thắng cảnh” (in đậm) trong câu văn trên có nghĩa là gì?
A, Di tích lịch sử
B, Cảnh đẹp
C, Cảnh thơ mộng
D, Di tích văn hoá
“Thắng cảnh” là từ Hán Việt chỉ những cảnh đẹp nổi bật, thường được nhiều người biết đến. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
(1) “Nay thánh minh lại cho rằng, chuyện hay việc tốt tuy có một thời lừng lẫy, nhưng lời khen tiếng thơm chưa đủ lưu vẻ sáng lâu dài, cho nên lại dựng đá đề danh đặt ở cửa Hiền Quan, khiến cho kẻ sĩ trông vào mà phấn chấn hâm mộ, rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua. Há chỉ là chuộng văn suông, ham tiếng hão mà thôi đâu.
(2) Ôi, kẻ sĩ chốn trường ốc lều tranh, phận thật nhỏ mọn mà được triều đình đề cao rất mực như thế, thì họ phải làm thế nào để tự trọng tấm thân mà ra sức báo đáp?
(3) Hãy đem họ tên những người đỗ khoa này mà điểm lại. Có nhiều người đã đem văn học, chính sự ra tô điểm cho cảnh trị bình suốt mấy chục năm, được quốc gia tin dùng. Cũng không phải không có những kẻ vì nhận hối lộ mà hư hỏng, hoặc rơi vào hàng ngũ bọn gian ác, có lẽ vì lúc sống họ chưa được nhìn tấm bia này. Ví thử hồi đó được mắt thấy thì lòng thiện tràn đầy, ý xấu bị ngăn chặn, đâu còn dám nảy sinh như vậy được? Thế thì việc dựng tấm bia đá này ích lợi rất nhiều: kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện theo đó mà gắng, dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai, vừa để rèn giũa danh tiếng cho sĩ phu, vừa để củng cố mệnh mạch cho nhà nước. Thánh thần đặt ra đâu phải là vô dụng. Ai xem bia nên hiểu ý sâu này.”
(Thân Nhân Trung, Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Câu 96 [692283]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Biểu cảm
B, Miêu tả
C, Nghị luận
D, Thuyết minh
Đoạn trích trình bày quan điểm và lập luận chặt chẽ về ý nghĩa và tác dụng của việc dựng đá đề danh hiền tài.
⟶ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: C
Câu 97 [692284]: Theo đoạn (1), việc dựng đá đề danh đặt ở cửa Hiền Quan có tác dụng gì?
A, Khiến kẻ sĩ “tự trọng tấm thân mà ra sức báo đáp”
B, “khiến cho kẻ sĩ trông vào mà phấn chấn hâm mộ, rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua”
C, Khiến “kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện theo đó mà gắng”
D, Khiến sĩ phu rèn giũa danh tiếng
Dựa vào thông tin trong câu: “Nay thánh minh lại cho rằng, chuyện hay việc tốt tuy có một thời lừng lẫy, nhưng lời khen tiếng thơm chưa đủ lưu vẻ sáng lâu dài, cho nên lại dựng đá đề danh đặt ở cửa Hiền Quan, khiến cho kẻ sĩ trông vào mà phấn chấn hâm mộ, rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua.”
⟶ Việc dựng đá đề danh đặt ở cửa Hiền Quan có tác dụng: “khiến cho kẻ sĩ trông vào mà phấn chấn hâm mộ, rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua” Đáp án: B
Câu 98 [692285]: Câu hỏi tu từ “Ôi, kẻ sĩ chốn trường ốc lều tranh, phận thật nhỏ mọn mà được triều đình đề cao rất mực như thế, thì họ phải làm thế nào để tự trọng tấm thân mà ra sức báo đáp?” có tác dụng gì?
A, Giao phó trách nhiệm báo đáp quốc gia cho hiền tài
B, Hỏi trực diện hiền tài về khả năng báo đáp lại đất nước
C, Khéo léo khơi gợi nhận thức về trách nhiệm ở hiền tài
D, Quy trách nhiệm cho hiền tài
Câu hỏi tu từ không nhằm truy cứu mà để khơi dậy ý thức trách nhiệm của kẻ sĩ của những người có tài năng đối với đất nước. Đáp án: C
Câu 99 [692286]: Theo đoạn (3), phương án nào sau đây không phải lợi ích của việc dựng tấm bia đá?
A, “kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện theo đó mà gắng”
B, “dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai”
C, “vừa để rèn giũa danh tiếng cho sĩ phu, vừa để củng cố mệnh mạch cho nhà nước”
D, người hiền “tự trọng tấm thân mà ra sức báo đáp
Dựa vào thông tin trong câu: “Thế thì việc dựng tấm bia đá này ích lợi rất nhiều: kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện theo đó mà gắng, dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai, vừa để rèn giũa danh tiếng cho sĩ phu, vừa để củng cố mệnh mạch cho nhà nước.”
→ Theo đoạn (3), người hiền “tự trọng tấm thân mà ra sức báo đáp ”. không phải là lợi ích của việc dựng tấm bia đá. Đáp án: D
Câu 100 [692287]: Đoạn trích thể hiện thái độ như thế nào đối với việc dựng đá đề danh hiền tài đặt ở cửa Hiền Quan?
A, Đồng tình hưởng ứng
B, Bàng quan
C, Vui sướng, thích thú
D, Không đồng tình
Giải thích chi tiết: Toàn bộ đoạn trích đều ca ngợi và ủng hộ việc dựng bia đá đề danh hiền tài. Tác giả đưa ra nhiều lý lẽ để chứng minh đây là một việc làm có ý nghĩa.
⟶ Đoạn trích thể hiện thái độ đồng tình hưởng ứng đối với việc dựng đá đề danh hiền tài đặt ở cửa Hiền Quan. Đáp án: A
Câu 101 [710697]: Một vật được treo bởi hai sợi dây tì vào hai thanh như hình vẽ.

Vật được giữ cân bằng nhờ các lực Trọng lượng của vật là Bỏ qua ma sát giữa dây và thanh.
Kết luận nào sau đây là đúng với ?
A, Phương án A.
B, Phương án B.
C, Phương án C.
D, Phương án D.
Trọng lượng của vật là 10N. Tổng hợp lực thì ta có:
Với góc thì ta có:
Phương án C là phù hợp. Đáp án: C
Câu 102 [710698]: Một bé gái ném một quả bóng thẳng đứng lên trên. Quả bóng mất để quay lại tay cô ấy. Bỏ qua sức cản của không khí. Vận tốc ban đầu của quả bóng khi được ném lên là
A,
B,
C,
D,
Thời gian chuyển động của quả bóng:

Đáp án: C
Câu 103 [710699]: Một chiếc xe khối lượng 1400 kg đang chạy trên một con đường thẳng, nằm ngang với tốc độ không đổi 25 m/s. Công suất hữu ích của động cơ là 30 kW.

Sau đó xe bắt đầu lên dốc có độ nghiêng so với phương ngang nhưng vẫn giữ nguyên tốc độ như cũ. Công suất hữu ích của độ cơ khi xe lên dốc là
A,
B,
C,
D,
Khi xe chạy lên dốc thì một phần công của động cơ dùng để triệt tiêu công cản gây bởi trọng lực. Do đó công suất có ích của độ cơ là:
Đáp án: C
Câu 104 [710700]: Hình vẽ bên dưới là mô hình đơn giản mô tả nguyên lý làm việc của một của động cơ đốt trong. Khi động cơ làm việc thì trục khuỷu (bán kính ) của động cơ quay đều với tốc độ góc thông qua thanh truyền, dẫn động làm cho piston dao động dọc theo trục của cylinder.

Cho biết Tốc độ trung bình của piston trong một chu kì dao động bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến bốn chữ số hàng đơn vị.
Nhận thấy rằng biên độ dao động của piston đúng bằng bán kính của trục khuỷu

Khi trục khuỷu quay một vòng thì piston thực hiện được một dao động toàn phần

Tốc độ trung bình của piston tính trong một chu kì dao động
Câu 105 [710701]: Hình vẽ bên dưới mô tả một sợi dây thép được cố định ở một đầu, đầu còn lại gắn với vật nặng vắt qua ròng rọc.

Một máy phát dao động được gắn ở đầu cố định, sóng dừng hình thành trên dây thép với một vòng lặp. Tần số dao động lúc này là
Tần số nào sau đây được sử dụng để tạo ra sóng dừng trên dây với hai bụng sóng?
A,
B,
C,
D,
Ta có:

⇒ Để có hai bụng sóng ta cần dùng tần số Đáp án: C
Câu 106 [710702]: Hình vẽ bên dưới mô tả một đám mây dông ở cách mặt đất một khoảng

Hiệu điện thế giữa đám mây và mặt đất là Một hạt mưa tích điện nằm giữa đám mây và đất. Lực điện tác dụng lên hạt mưa này bằng
A,
B,
C,
D,
Ta có:
Đáp án: A
Câu 107 [710703]: Một nguồn điện có suất điện động và điện trở trong có thể bỏ qua được mắc vào mạch điện như hình vẽ.

Cho rằng có điện trở rất lớn và chỉ số đọc được là Tỉ số bằng
A,
B,
C,
D,
Điện trở mạch ngoài:

Cường độ dòng độ dòng điện chạy qua nguồn:

⇒ Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:

Số chỉ của kế:
Đáp án: D
Câu 108 [710704]: Một nguồn điện được mắc với một điện kế như hình vẽ.

Điện kế gồm một biến trở với con chạy Di chuyển con chạy và đọc số chỉ của điện kế. Cho các đồ thị bên dưới.

Đồ thị nào biểu diễn đúng mối liên hệ giữa số của của điện kế và khoảng cách ?

A, Đồ thị 1.
B, Đồ thị 2.
C, Đồ thị 3.
D, Đồ thị 4.
Gọi là điện trở toàn phần của thanh Với lí tưởng thì cường độ dòng điện chạy qua nguồn là:

⇒ Số chỉ của Volt kế:

Đồ thị có dạng là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ. Đáp án: A
Câu 109 [710705]: Tần số dao động của một vật có khối lượng treo vào lò xo có độ cứng được xác định bởi phương trình

Trong đó là một hằng số không có đơn vị. Cho các giá trị của

Đánh giá đúng là
A, Đánh giá 1.
B, Đánh giá 2.
C, Đánh giá 3.
D, Đánh giá 4.
Đánh giá 2 là đúng. Đáp án: B
Câu 110 [710706]: Giả sử có một thang nhiệt độ kí hiệu là Nhiệt độ sôi của nước theo thang này là 60 điểm ba của nước là Nhiệt độ của vật theo thang Fahrenheit là bao nhiêu nếu theo thang ?
A, -62,4oF.
B, +162,4oF.
C, -162,4oF.
D, +62,4oF.
Từ mối liên hệ giữa các nhiệt giai, ta có:

Đáp án: C
Câu 111 [710707]: Một chất khí lí tưởng thực hiện một chu trình biến đổi như hình vẽ.

Công mà chất khí thực hiện được trong chu trình này bằng
A,
B,
C,
D,
Công mà chất khí thực hiện có thể tính tương ứng bằng diện tích hình phẳng bên dưới đường cong
Đáp án: C
Câu 112 [710708]: Một ống dây điện ngắn, có dòng điện không đổi chạy qua, chuyển động lại gần một vòng dây dẫn như hình vẽ.

Đối với người quan sát, phát biểu nào sau đây là đúng về chiều dòng điện cảm ứng?
A, Trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
B, Dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều kim đồng hồ.
C, Dòng điện cảm ứng có chiều ngược chiều kim đồng hồ.
D, Dòng điện cảm ứng đổi chiều liên tục.
Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ. Đáp án: C
Câu 113 [710710]: Hình vẽ bên dưới là biểu đồ mô tả các hạt nhân qua số neutron và số pronton của chúng.

Một hạt nhân không bền vững, phân rã phát ra hạt Hạt nhân nào được hình thành bởi sự phân rã của hạt nhân ?
A, Hạt nhân
B, Hạt nhân
C, Hạt nhân
D, Hạt nhân
Từ hình vẽ, ta có Phương trình phản ứng hạt nhân:

⇒ Sản phẩm là hạt nhân Đáp án: B
Câu 114 [710709]: Hai hạt có cùng động năng đang chuyển động hướng về phía trước sau đó bị lệch hướng bởi một hạt nhân vàng.

Cho các hình vẽ biểu diễn đường đi của hai hạt

Biểu diễn đúng là
A, Biểu diễn 1.
B, Biểu diễn 2.
C, Biểu diễn 3.
D, Biểu diễn 4.
Hạt và hạt nhân vàng đều mang điện tích dương nên tương tác với nhau sẽ là tương tác đẩy nhau.
Độ lớn lực tương tác giữa hai hạt là lực Culong:
Hạt có khoảng cách gần với hạt nhân vàng hơn sẽ bị đẩy mạnh hơn.
Biểu diễn đúng là Biểu diễn 4.
Chọn D Đáp án: D
Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Một bình khí có thể tích 12 lít, chứa 30,8 g một chất khí coi là lí tưởng. Áp suất của chất khí trong bình là 2.105 Pa và nhiệt độ của bình khí là T. Khối lượng một mol chất khí trên là 32 g.
Câu 115 [710711]: Giá trị của T xấp xỉ bằng
A, 250 K.
B, 300 K.
C, 350 K.
D, 400 K.
Theo phương trình Clapeyron:
Chọn B Đáp án: B
Câu 116 [710712]: Nhiệt độ của chất khí tăng lên 500 K, thể tích của bình không đổi. Biết nhiệt dung riêng của chất khí trong quá trình trên là 0,66 J/Kg.K. Nhiệt lượng mà chất khí nhận được xấp xỉ là
A, 4 J.
B, 5 J.
C, 6 J.
D, 7 J.
Nhiệt lượng mà chất khí nhận được xấp xỉ là
Chọn A Đáp án: A
Câu 117 [710713]: Bình khí có một van an toàn để tránh áp suất bình trong quá trình hoạt động tăng lên quá cao. Về cấu tạo van là một lỗ tròn có diện tích 1 cm2 luôn được ép chặt bởi một lò xo có độ cứng k = 2500 N/m và lò xo luôn bị nén 2 cm. Coi khối lượng van là không đáng kể. Áp suất khí quyển po = 105 Pa. Khi nhiệt độ bình tăng lên đến nhiệt độ bao nhiêu độ C thì van sẽ mở ra?
A, 628oC.
B, 784 oC.
C, 547 oC.
D, 465oC.
Lực đàn hồi của lò xo hướng xuống với độ lớn:
Lực do không khí bên ngoài nén xuống có độ lớn là:
Lực để đẩy lò xo lên tối thiểu là:
Áp suất khí bên trong tác dụng lên van là
Đến trước khi van mở ra thì thể tích của khí là không đổi.
Áp dụng phương trình định luật đẳng tích ta có:
Chọn A Đáp án: A
Câu 118 [691993]: Dưới đây là một số ứng dụng của chlorine và bromine. Ứng dụng nào là của bromine?
A, Sản xuất nước Javel tẩy trắng.
B, Tạo khí CFC dùng trong máy lạnh.
C, Làm chất chống cháy và bình chữa cháy.
D, Làm polymer PVC.
❌ A. Nước Javel (dung dịch NaOCl) được sản xuất chủ yếu từ chlorine, không phải từ bromine.
❌ B. CFC (Chlorofluorocarbon) là hợp chất chứa chlorine, fluorine và carbon, được sử dụng rộng rãi trong hệ thống làm lạnh và điều hòa không khí. Vì CFC chứa chlorine (chứ không phải bromine) nên đây là ứng dụng của chlorine.
✔️ C. Chất chống cháy halogen chứa chlorine hoặc bromine. nhưng bromine được sử dụng thường xuyên hơn vì chúng rẻ. 
❌ D. PVC (Polyvinyl chloride) là một loại nhựa tổng hợp được sản xuất chủ yếu từ monomer vinyl chloride, mà nguyên liệu chính là chlorine.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 119 [691994]: Dưới đây là biểu đồ tương tác của hai nguyên tử hydrogen ở thể khí so với khoảng cách hạt nhân giữa chúng:

Hãy cho biết độ dài liên kết H–H là bao nhiêu pm?
A, 45.
B, 74.
C, 150.
D, 300.
Trên biểu đồ, năng lượng tối thiểu đại diện cho độ bền liên kết và khoảng cách ro tại mức năng lượng tối thiểu gọi là độ dài liên kết.
Do đó phân tử H2 có năng lượng liên kết là 432 kJ/mol và có độ dài liên kết H – H là 74 pm.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 120 [691995]: Cho sơ đồ phản ứng: X sản phẩm.
Một sinh viên đã nghiên cứu động học của phản ứng được biểu diễn ở trên bằng cách đo nồng độ chất phản ứng X (M) theo thời gian (phút). Dữ liệu được biểu diễn trong đồ thị bên dưới:

Trong các quy trình sau đây, quy trình nào sẽ cho phép học sinh xác định hằng số tốc độ k của phản ứng?
A, Vẽ đồ thị biểu diễn [X] theo thời gian và xác định độ lớn của độ dốc.
B, Vẽ đồ thị biểu diễn 1/[X] theo thời gian và xác định độ lớn của độ dốc.
C, Thực hiện một thử nghiệm khác với nồng độ ban đầu khác, biểu diễn dữ liệu trên cùng một đồ thị và xem các đường cong giao nhau ở đâu.
D, Thực hiện một thử nghiệm khác ở nhiệt độ khác, vẽ dữ liệu trên cùng một đồ thị và xem đường cong có cùng độ dốc không.
Tốc độ phản ứng: v = k. [X]
Nồng độ chất phản ứng giảm tuyến tính với thời gian:
[X] = [X]0 – kt
Dựa vào các kết quả thực nghiệm, người ta xây dựng đồ thị biểu diễn tương quan hàm số [X] = f(t), xác định được hằng số tốc độ phản ứng dựa vào độ lớn của độ dốc.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 121 [691996]: Catechin là hoạt chất được tìm thấy trong trà, quả lựu và cacao. Các nghiên cứu phát hiện ra rằng catechin trong trà xanh giúp ngăn ngừa suy tim, sung huyết và tăng huyết áp bằng cách giảm stress oxy hóa. Catechin cũng ngăn ngừa viêm nhiễm và giảm tiểu cầu vón cục, giúp giảm nguy cơ đông máu và đau tim. Catechin có công thức phân tử C15H14O6 và công thức cấu tạo như hình bên:
Để tách catechin từ trà xanh, tiến hành theo các bước:
Bước 1: Cho lá trà xanh xay nhuyễn vào cốc đựng 20 mL dung dịch sodium hydroxide.
Bước 2: Lọc bỏ tạp chất, thu lấy phần dịch lọc.
Bước 3: Trung hòa và acid hóa phần dịch lọc bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl (Sử dụng giấy chỉ thị pH).
Sau bước 3, tiến hành bước 4 thu lấy catechin bằng phương pháp nào sau đây là hợp lí?
A, Kết tinh.
B, Sắc kí.
C, Chiết lỏng – lỏng.
D, Chiết lỏng – rắn.
Phân tử catechin có 1 nhóm -OH alcohol (khoanh tròn) và 4 nhóm -OH phenol.

- Phân tử catechin có chứa nhiều nhóm -OH của phenol, catechin tan được trong dung dịch sodium hydroxide ⇒ còn tạp chất không tan, lọc loại bỏ tạp chất.
- Acid hóa phần nước lọc để loại bỏ NaOH còn dư trong nước lọc.
- Catechin không tan trong nước. Trong bước 4, dựa vào sự chênh lệch khối lượng riêng sẽ tách được catechin theo phương pháp chiết lỏng – lỏng. Nếu khối lượng riêng của catechin lớn hơn nước thì catechin sẽ nằm ở lớp chất lỏng phía dưới bên trên là phần nước lọc.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 122 [691997]: Pentaerythritol được sử dụng làm chất trung gian trong quá trình sản xuất sơn.

Phát biểu nào sau đây đúng?
A, Pentaerythritol phản ứng với sulfuric acid đặc tạo thành alkene.
B, Pentaerythritol có công thức thực nghiệm khác công thức phân tử.
C, Pentaerythritol không phản ứng với potassium permanganate trong acid.
D, Một mol pentaerythritol phản ứng với lượng dư sodium sẽ tạo thành hai mol hydrogen.
Pentaerythritol có công thức phân tử là C5H12O4.

C5H8(OH)4 + 4Na → C5H8(ONa)4 + 2H2

Từ phương trình hóa học 1 mol C5H8(OH)4 tạo ra 2 mol H2.


Phân tích các phát biểu:
❌A. Sai. Trong phản ứng tách nước của alcohol, nhóm -OH bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydrogen ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn. Trong phân tử pentaerythritol nguyên tử C trung tâm không có nguyên tử H nên không tham gia phản ứng tác nước tạo alkene.

❌B. Sai. Có công thức phân tử là C5H12O trùng với công thức thực nghiệm.

❌ C. Sai. Pentaerythritol có phản ứng với potassium permanganate trong acid.

✔️ D. Đúng. Một mol pentaerythritol phản ứng với lượng dư sodium sẽ tạo thành hai mol hydrogen.


⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 123 [691999]: Paclitaxel (PTX), được bán dưới tên thương mại là Taxol, là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng để điều trị một số loại ung thư. Thuốc được đưa vào cơ thể bằng cách tiêm vào tĩnh mạch. Hình dưới đây là công thức cấu tạo của PTX:
Trong cấu tạo của PTX có bao nhiêu nhóm chức ester?
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
Trong cấu tạo của PTX có 4 nhóm chức ester -COO- được khoanh tròn dưới đây:


⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 124 [692000]: Mỗi dung dịch sau đây đều có cùng nồng độ chất tan là 1,0 M: glucose (C6H12O6), sodium sulfate (Na2SO4), sodium nitrate (NaNO3). Sắp xếp dung dịch chứa các chất tan trên theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là
A, C6H12O6 < Na2SO4 < NaNO3.
B, NaNO3 < C6H12O6 < Na2SO4.
C, C6H12O6 < NaNO3 < Na2SO4.
D, Na2SO4 < C6H12O6 < NaNO3.
- Hợp chất hữu cơ chứa liên kết cộng hóa trị yếu hơn liên kết ion trong muối nên nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ thấp hơn nhiều so với các chất vô cơ.
→ C6H12O6 có nhiệt độ số nhỏ nhất
- Na2SO4 có nhiệt độ sôi lớn hơn NaNO3 do tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất. Khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác tăng.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 125 [691998]: Giả sử hai đồng vị 1H và 3H của hydrogen đều có cùng tính chất hoá học. Khử một mẫu ethanal chỉ chứa đồng vị 1H thành hợp chất Z, C2H6O, bằng tác nhân NaBH4. Tất cả các nguyên tử hydrogen trong NaBH4 đều là đồng vị 3H. Sau đó oxi hoá hợp chất Z trở lại thành ethanal và nước.
C2H6O + [O] ⟶ CH3CHO + H2O
Phát biểu nào về hỗn hợp sản phẩm cuối cùng là đúng?
A, Cả ethanal và nước đều chứa nguyên tử 3H.
B, Ethanal là sản phẩm duy nhất chứa nguyên tử 3H.
C, Cả ethanal và nước đều không chứa nguyên tử 3H.
D, Nước là sản phẩm duy nhất chứa nguyên tử 3H.

Oxi hoá hợp chất Z trở lại thành ethanal và nước:

Hoặc

⟶ Cả ethanal và nước đều chứa nguyên tử 3H.

⇒ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 126 [308729]: Một hỗn hợp của ba chất sau đây được đưa vào môi trường điện di:

Kết quả điện di nào sau đây có thể biểu thị sự phân tách của ba hợp chất?
A,
B,
C,
D,
- Glycine có tổng điện tích bằng 0 do tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên gần như không bị ảnh hưởng bởi điện trường, hầu như không di chuyển.
- Glutamic acid tồn tại ở dạng anion do có tổng điện tích bằng -1 và bị hút về cực dương.
- Lysine tồn tại ở dạng cation do có tổng điện tích bằng +1 và bị hút về cực âm.

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 127 [560742]: Bảng dưới đây cho thấy phần trăm khối lượng của carbon có trong một số hợp kim của sắt và độ bền kéo thay đổi khi phần trăm carbon thay đổi.

Một loại thép có độ bền kéo cao sẽ được sử dụng để xây dựng khung cho mái nhà. Sử dụng thông tin trong bảng và biểu đồ để cho biết hợp kim có độ bền kéo cao nhất là
A, Thép rèn.
B, Thép nhẹ.
C, Thép carbon cao.
D, Gang.
Từ đồ thị ta thấy được thép với hàm lượng C là 0,9% cho độ bền kéo cao nhất là khoảng 800 nên loại thép này là thép carbon cao.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 128 [692001]: Nguyên tố magnesium, được sản xuất thương mại bằng phương pháp điện phân từ muối MgCl2 nóng chảy như bình điện phân được hiển thị dưới đây:


Cho các phát biểu sau:
(a) Khí chlorine bắt đầu thoát ra khi có điện áp tối thiểu đặt vào pin là 3,73 V.
(b) Anode xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl.
(c) Cathode thu được kim loại Mg nóng chảy.
(d) Phản ứng xảy ra trong bình điện phân là phản ứng tự diễn biến.
Trong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a), (b) và (c).
B, (b), (c) và (d).
C, (a), (c) và (d).
D, (a), (b) và (d).
Phương trình hóa học: MgCl2 Mg + Cl2
Cathode: Mg2+ + 2e → Mg
Anode: 2Cl- →Cl2 + 2e

Ta cần đặt vào điện áp 3,67V thì bắt đầu điện phân MgCl2.

Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Khí chlorine bắt đầu thoát ra khi có điện áp tối thiểu đặt vào pin là 3,73 V.
✔️ (b) Đúng. Anode xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl.
✔️ (c) Đúng. Cathode thu được kim loại Mg nóng chảy.
❌ (d) Sai. Phản ứng xảy ra trong bình điện phân không tự diễn biến, do cần đặt vào điện áp 3,67 V thì mới bắt đầu điện phân.

⟶ Các phát biểu đúng là (a) (b) (c)

⇒ Chọn đáp án A
Đáp án: A
Câu 129 [692002]: Q là hỗn hợp chứa một oxide kim loại nhóm IIA và một muối sulfate kim loại nhóm IIA (kim loại trong hai chất có thể giống hoặc khác nhau). Hòa tan Q vào nước và lắc đều thu được phần dung dịch và phần cặn không tan. Lọc phần cặn cho vào dung dịch HCl không thấy có phản ứng. Lắc phần dịch lọc với dung dịch H2SO4 thấy tạo kết tủa trắng. Hỗn hợp Q là
A, BaO + BaSO4.
B, BaO + MgSO4.
C, MgO + BaSO4.
D, MgO + MgSO4.
- Hòa tan Q vào nước và lắc đều thu được phần dung dịch và phần cặn không tan.
BaO + H2O →Ba(OH)2
- Lọc phần cặn cho vào dung dịch HCl không thấy có phản ứng → Phần cặn không tan là BaSO4 không tan trong nước không tác dụng với HCl.
- Lắc phần dịch lọc với dung dịch H2SO4 thấy tạo kết tủa trắng → kết tủa trắng thu được là BaSO4
Ba(OH)2 + H2SO4 →BaSO4↓ + 2H2O

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 130 [692003]: Phổ hồng ngoại của một hợp chất hữu cơ có 3 nguyên tử carbon được cho như hình vẽ:

Hợp chất nào sau đây phù hợp với phổ hồng ngoại trên?
A, CH3CH2COOH.
B, CH3CH(OH)CH3.
C, CH3COCH3.
D, CH3COCH2OH.

Trên phổ hồng ngoại có tính hiệu khoảng 1700 cm-1 nên hợp chất hữu cơ có liên kết C=O.

Phân tích các đáp án:
❌ A. CH3CH2COOH là carboxylic acid có liên kết C=O có tín hiệu đặc trưng 1750 – 1680 cm-1 và liên kết –OH có tín hiệu đặc trưng 3000 – 2500 cm-1 → Không phù hợp
❌ B. CH3CH(OH)CH3 là alcohol chỉ có liên kết –OH có tín hiệu đặc trưng 3650 – 3200 cm-1 → Không phù hợp
✔️ C. CH3COCH3 là ketone có liên kết C=O có tín hiệu đặc trưng 1740 – 1670 cm-1Phù hợp
❌ D. CH3COCH2OH có liên kết C=O của ketone có tín hiệu đặc trưng 1740 – 1670 cm-1 và liên kết OH của alcohol có tín hiệu đặc trưng 3650 – 3200 cm-1 → Không phù hợp

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 131 [362662]: Một hợp chất sulfide của kim loại M có dạng MSn được sử dụng rộng rãi để làm chất bôi trơn ở nhiệt độ cao. Chất này được điều chế bằng cách cho MCl5 phản ứng với Na2S. Đun nóng MSn đến 700 oC trong không khí tạo ra oxide kim loại và khí SO2. Với sự có mặt của acid cùng ion Fe3+ thì SO2 chuyển thành ion sunfate. Sau đó, thêm dung dịch BaCl2 vào sẽ tạo thành kết tủa BaSO4. Sơ đồ chuyển hóa có liên quan như sau:
(i) MCl5(s) + Na2S(s) → MSn(s) + S(l) + NaCl(s);
(ii) MSn(s) + O2(g) → MO3(s) + SO2(g);
(iii) SO2(g) + Fe3+(aq) → Fe2+(aq) + SO42−(aq);
(iv) Ba2+(aq) + SO42−(aq) → BaSO4(s).
Giả sử rằng bạn bắt đầu với 4,55 g MCl5 và phản ứng (i) tiến hành với hiệu suất 90%. Sau khi khi các phản ứng xảy ra thu được 6,99 g BaSO4. Nếu giá trị của n là 2 thì nguyên tử khối của kim loại M là bao nhiêu?
Đáp án:……....
Ta có:
Nếu giá trị của n là 2 khi nay ta có các sơ đồ trở thành như sau:
(cần lưu ý rằng đây là chỉ sơ đồ phản ứng, nên chưa được cân bằng, các em cần tiến hành cân bằng phương trình trước khi tính toán).
(i) 2MCl5(s) + 5Na2S(s) → 2MS2(s) + S(l) + 10NaCl(s);
(ii) 2MS2(s) + 7O2(g) → 2MO3(s) + 4SO2(g);
(iii) SO2(g) + Fe3+(aq)→ Fe2+(aq)+ SO42-(aq);
(iv) Ba2+(aq) + SO42-(aq) → BaSO4(s).
Bảo toàn nguyên tố S, ta thấy tại các chuyển hóa (iii), (iv)

10716930lg1.png
(Do hiệu suất phản ứng là 90%)

⇒ M = 95,5 (Mo)

⇒ Điền đáp án 95,5
Có nhiều phân tử xuất hiện trong tự nhiên như heme, vitamin B12 và enzyme liên quan đến việc tạo thành liên kết giữa nitrogen với ion kim loại. Các nhà hóa học cũng đã tổng hợp được nhiều hợp chất khác nhau cho mục đích y tế. Một trong số đó, cisplatin [PtCl2(NH3)2], đã được biết đến từ nhiều năm, nhưng nó được phát hiện một cách tình cờ là có hiệu quả trong điều trị một số loại ung thư.
Năm 1965, Barnett Rosenberg, nhà vật lý sinh học tại Đại học bang Michigan, bắt đầu nghiên cứu tác động của điện trường lên tế bào sống, nhưng kết quả thí nghiệm của ông rất khác so với mong đợi của ông. Ông và các sinh viên của mình đã đặt một dung dịch huyền phù chứa vi khuẩn Escherichia coli sống trong một điện trường giữa các điện cực được cho là bạch kim Pt trơ. Thật ngạc nhiên, họ phát hiện ra rằng sự phát triển của tế bào bị ảnh hưởng đáng kể. Sau khi thử nghiệm cẩn thận, người ta thấy rằng tác động lên sự phân chia tế bào là do dấu vết của phức chất ion bạch kim, ammonia và chloride được hình thành.
Thuốc trị ung thư cisplatin, Pt(NH3)2Cl2, có thể được điều chế bằng cách cho (NH4)2PtCl4 phản ứng với ammonia trong dung dịch nước. Ngoài cisplatin còn có sản phẩm khác là NH4Cl.
Câu 132 [561108]: Phương trình điều chế cisplatin từ (NH4)2PtCl4 phản ứng với ammonia là
A, (NH4)2PtCl4 + NH3 Pt(NH3)3Cl + NH4Cl.
B, (NH4)2PtCl4 + 3NH3 Pt(NH3)Cl3 + 3NH4Cl.
C, (NH4)2PtCl4 + 2NH3 Pt(NH3)2Cl2 + 2NH4Cl.
D, (NH4)2PtCl4 + 4NH3 PtCl2 + 4NH4Cl.
Cisplatin có công thức Pt(NH3)2Cl2Pt(NH3)2Cl2, trong đó hai nhóm NH3 ​và hai nguyên tử Cl nằm ở vị trí cis (gần nhau).
Trong phản ứng, ion Pt2+ (trong (NH4)2PtCl4) phối trí với hai phân tử NH3 và giữ lại hai ion Cl để tạo phức cis. Các ion NH4+ ​hình thành từ phản ứng giữa NH3 ​và (NH4)2PtCl4(NH4)2PtCl4.
Phương trình điều chế cisplatin từ (NH4)2PtCl4 phản ứng với ammonia là:
(NH4)2PtCl4 + 2NH3 Pt(NH3)2Cl2 + 2NH4Cl.

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 133 [561109]: Để thu được 12,50 g cisplatin cần bao nhiêu gam khối lượng (NH4)2PtCl4? Cho nguyên tử khối của Pt là 195 g/mol.
A, 15,54 g.
B, 29,58 g.
C, 19,40 g.
D, 48,95 g.
(NH4)2PtCl4 + 2NH3 → Pt(NH3)2Cl2 + 2NH4Cl
Số mol của cisplatin là
Từ phương trình hóa học số mol của (NH4)2PtCl4 là:

Khối lượng của (NH4)2PtCl4 là:


Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 134 [561110]: Cisplatin có thể phản ứng với hợp chất hữu cơ pyridine, C5H5N, để tạo thành hợp chất mới:
Pt(NH3)2Cl2(aq) + xC5H5N(aq) Pt(NH3)2Cl2(C5H5N)x(s)
Giả sử bạn xử lý 0,150 g cisplatin với lượng mà bạn cho là dư thừa pyridine lỏng (1,50 mL; d=0,979 g/mL). Khi phản ứng hoàn tất, bạn có thể biết lượng pyridine chưa được sử dụng bằng cách chuẩn độ dung dịch bằng HCl đã chuẩn hóa. Nếu cần 37,0 mL dung dịch HCl 0,475 M để chuẩn độ lượng pyridine dư:
C5H5N(aq) + HCl(aq) C5H5NH+(aq) + Cl(aq)
Công thức của hợp chất chưa biết Pt(NH3)2Cl2(C5H5N)x là gì?
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
(1) Pt(NH3)2Cl2(aq) + xC5H5N(aq) → Pt(NH3)2Cl2(C5H5N)x(s)
(2) C5H5N(aq) + HCl(aq) → C5H5NH+(aq) + Cl(aq)
Đổi 37 mL = 0,037 L
Khối lượng của pyridine là:

Số mol ban đầu của pyridine là:

Số mol của HCl phản ứng với pyridine dư là:

Số mol pyridine phản ứng với cisplatin là:

Số mol của cisplatin là:

Tỉ lệ mol của pyridine với cisplatin là:


Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 135 [710714]: Nói về thông tin tương ứng giữa cột A và cột B.

Thứ tự đúng bốn số ở cột A để lần lượt tương ứng với nội dung ở cột B theo trình tự a => b => c => d.
A, 1 => 3 => 2 => 4.
B, 2 => 4 => 1 => 3.
C, 2 => 1 => 3 => 4.
D, 1 => 3 => 2 => 4.
Gene: gồm có 3 vùng: Vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Gene phân mảnh: Gồm các đoạn exon xen kẽ các đoạn intron.
Quá trình phiên mã sinh vật nhân thực: Diễn ra trong nhân tế bào.
Quá trình dịch mã: luôn diễn ra trong tế bào chất.
Câu 136 [710715]: Một nhà khoa học đã tạo ra sự đồng nhất của tế bào gan người trong máy xay sinh tố và sau đó quay hỗn hợp đó trong máy siêu ly tâm, như minh họa bên dưới. Lớp nào sẽ bao gồm nhiều Ti thể nhất?
A, A.
B, B.
C, C.
D, D.
Quá trình ly tâm làm cho các cấu trúc dày đặc nhất chìm xuống đáy và nhẹ nhất vẫn ở trên cùng. Nhân là dày đặc nhất và Ti thể là dày đặc nhất tiếp theo. Lớp dày đặc nhất sẽ bao gồm các ribosome. Đáp án: D
Câu 137 [710717]: Đặc tính nào sau đây mô tả chính xác về khả năng co bóp của tim?
A, Tim có khả năng tự động điều chỉnh nhịp đập thông qua các xung động điện từ nút xoang.
B, Tim phụ thuộc hoàn toàn vào các tín hiệu thần kinh từ hệ thần kinh trung ương để duy trì nhịp đập đều.
C, Tim có khả năng tự động điều chỉnh nhịp đập thông qua các xung động điện từ các cơ quan nội tiết trong cơ thể.
D, Tim chỉ có khả năng co bóp khi có sự kích thích từ các chất hoá học được bơm từ tuyến thượng thận.
Tim có khả năng tự động duy trì nhịp đập nhờ vào hệ thống dẫn truyền điện, đặc biệt là nút xoang (sinoatrial node), mà không cần tín hiệu từ hệ thần kinh trung ương hoặc các cơ quan nội tiết. Đáp án: A
Câu 138 [710716]: Một bệnh nhân bị tổn thương nghiêm trọng ở hành não do chấn thương não, ảnh hưởng đến trung khu hô hấp. Tình trạng này có thể gây ra những vấn đề nào trong việc điều hòa hô hấp của bệnh nhân?
A, Nhịp thở của bệnh nhân có thể trở nên không đều hoặc ngừng hẳn, do trung khu hô hấp ở hành não bị tổn thương.
B, Bệnh nhân có thể gặp khó khăn trong việc duy trì áp lực động mạch ổn định, nhưng nhịp thở sẽ không bị ảnh hưởng.
C, Bệnh nhân sẽ không cảm thấy sự thay đổi trong nồng độ CO2 trong máu, do tổn thương không ảnh hưởng đến các thụ thể hoá học.
D, Điều hòa hô hấp sẽ được hoàn toàn kiểm soát bởi các phản xạ từ tủy sống, không bị ảnh hưởng bởi tổn thương ở hành não.
- Trung khu hô hấp nằm ở hành não là cơ quan chính điều khiển nhịp thở và duy trì hoạt động hô hấp tự động. Nếu hành não bị tổn thương, khả năng điều chỉnh nhịp thở và duy trì hoạt động hô hấp có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng, dẫn đến nhịp thở không đều hoặc ngừng hẳn.
- Khó khăn trong việc duy trì áp lực động mạch có thể xảy ra, nhưng nhịp thở chính sẽ bị ảnh hưởng nhiều hơn do tổn thương ở hành não.
- Mức CO2 trong máu có thể không được cảm nhận chính xác nếu các thụ thể hoá học vẫn hoạt động, nhưng tổn thương hành não sẽ làm giảm khả năng điều chỉnh nhịp thở.
- Tủy sống không kiểm soát trực tiếp hoạt động hô hấp; nó chỉ liên quan đến các phản xạ cơ bản và không thay thế được vai trò của trung khu hô hấp ở hành não trong việc điều chỉnh nhịp thở. Đáp án: A
Câu 139 [710718]: Nguyên nhân chính gây bệnh ở người và động vật thường được phân loại thành các nhóm sau. Hãy xác định nhóm nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân gây bệnh phổ biến?
A, Vi sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng).
B, Yếu tố di truyền (đột biến gene, bệnh di truyền).
C, Thay đổi môi trường sống (khí hậu, ô nhiễm môi trường).
D, Sự thay đổi tâm trạng (tinh thần căng thẳng, lo âu không nghiêm trọng).
Mặc dù tinh thần căng thẳng và lo âu có thể ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể và làm tăng nguy cơ mắc một số bệnh, nhưng chúng không phải là nguyên nhân trực tiếp gây bệnh nghiêm trọng. Đáp án: D
Câu 140 [710719]: Glycoprotein là các protein chứa chuỗi oligosaccharide (glycans) liên kết cộng hoá trị với các chuỗi bên aminoo acid. Trong cấu trúc trúc tế bào, Glycoprotein phân bố bên ngoài màng tế bào chất thực hiện nhiều chức năng khác nhau. Glycoprotein không có chức năng nào sau đây?
A, Giúp virus SARS – CoV xâm nhập vào tế bào chủ.
B, Thụ thể cho các hormone và đích tác động của thuốc.
C, Là các enzyme gắn màng tế bào.
D, Quyết định nhóm máu ABO.
Glycoprotein là có mặt trên bề mặt virus SARS – coV xâm nhập vào tế bào chủ, là thụ thể cho các hormone và đích tác động của thuốc, cấu tạo các phenylalanin gắn màng tế bào,...
Tuy nhiên, nhóm máu ABO chỉ gồm thành phần oligosaccharide chứ không có protein nên glycoprotein không quyết định nhóm máu ABO. Đáp án: D
Câu 141 [710720]: Ở người, tính trạng mù màu do một allele lặn nằm trên NST X không có allele tương ứng trên Y chi phối. Xét một gia đình, bố mẹ đều bình thường nhưng sinh ra một đứa con gái bị bệnh mù màu. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quá trình sinh sản của gia đình nói trên?
A, Đứa con gái bị mù màu kèm theo các biểu hiện của hội chứng siêu nữ.
B, Nguyên nhân của hiện tượng là quá trình giảm phân bất thường ở người bố, cặp NST giới tính không phân li trong giảm phân.
C, Biểu hiện kiểu hình là nữ, song kiểu gene của cá thể này là hội chứng Klinefelter.
D, Cá thể nữ này chắc chắn khả năng sẽ truyền lại gene mù màu cho con trai do di truyền chéo.
Giả sử gene gây bệnh là allele lặn m. Để có khả năng sinh con gái bị mù màu mà không xảy ra đột biến gene (do các đáp án không đề cập đến việc gene bị đột biến) thì:
+ Người mẹ phải có kiểu gene XMXm.
+ Người cha có kiểu gene XMY.
Bài này thuộc dạng câu phân loại nên ta sẽ xét từng đáp án để chắc chắn:
+ Đáp án A, người con gái này bị mù màu mà mắc hội chứng siêu nữ tức có kiểu gene XmXmXm, với kiểu gene của bố mẹ như trên không thể cho con có kiểu gene này.
+ Đáp án B, quá trình giảm phân bất thường ở người bố, NST giới tính không phân li:
- Nếu không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường sẽ tạo giao tử: XMY, O.
- Nếu không phân li ở giảm phân II, giảm phân I bình thường sẽ tạo giao tử: XMXM, YY, O.
Mẹ giảm phân bình thường tạo giao tử: XM, Xm.
Như vậy người con gái này vẫn có khả năng bị bệnh mù màu nếu Xm + O = XmO.
+ Đáp án C, kiểu hình là nữ nhưng kiểu gene là XmXmY là không hợp lí vì nếu có mặt NST Y sẽ quy định giới tính là nam.
+ Đáp án D, theo đáp án B người nữ này khi mắc bệnh sẽ bị hội chứng Turner khi đó người này khó có thể sinh con được nên không thể chắc chắn sẽ truyền lại gene mù màu cho con trai. Đáp án: B
Câu 142 [710721]: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:

Xác suất để người III.2 mang gene bệnh là bao nhiêu phần trăm?
Bố mẹ II.2 x II.3 bình thường sinh con III.1 bị bệnh nên tính trạng bệnh do gene lặn quy định.
Mặt khác tính trạng phân bố đồng đều ở 2 giới → Tính trạng do gene trên NST thường quy định.
Bố mẹ II.2 và II.3 chắc chắn phải có kiểu gene Aa → con III.2 bình thường có thể có kiểu gene AA : Aa.
→ Xác suất để người III.2 mang gene bệnh (Aa) là: .
Câu 143 [710722]: Ổ sinh thái của một loài là
A, một "khu vực sinh thái" mà ở đó có nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép các loài tồn tại và phát triển lâu dài.
B, một "không gian sống" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong khoảng thuận lợi cho phép loài đó phát triển tốt nhất.
C, một "không gian hoạt động" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đảm bảo cho sinh vật có thể kiếm ăn và giao phối với nhau.
D, một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài.
Ổ sinh thái của một loài là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài.
Những loài có thể có ổ sinh thái giao nhau hoặc không giao nhau.
Ổ sinh thái giao nhau → các loài cạnh tanh với nhau, giao nhau càng lớn → cạnh tranh càng khốc liệt. Đáp án: D
Câu 144 [710723]: Trong các nhận định dưới đây về vai trò của thoát hơi nước, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Một trong những động lực vận chuyển nước trong cây.
II. Điều hòa nhiệt độ của thực vật.
III. Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
IV. Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án trả lời đúng là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Thoát hơi nước có những vai trò là:
- Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
- Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng.
- Giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp. Đáp án: C
Câu 145 [710724]: Để đánh giá được ảnh hưởng của ánh sáng đèn LED bổ sung vào ban đêm đến sự sinh trưởng và phát triển của giống cúc Kim cương, người ta sử dụng 5 loại đèn: Đèn compact 3U; đèn LED 100% LED đỏ; Đèn LED với 90% LED đỏ :10% LED xanh; Đèn LED với 80% LED đỏ : 20% LED xanh; Đèn LED với 60% LED đỏ : 40% LED xanh. Đèn compact 3U được sử dụng trong nghiên cứu này nhằm mục đích gì?
A, Đánh giá ảnh hưởng của đèn compact 3U với sự sinh trưởng và phát triển của giống cúc Kim cương.
B, Để đối chứng tác động của đèn compact và đèn LED tới sự sinh trưởng và phát triển của giống cúc Kim cương.
C, Để tăng thêm sản lượng của giống cúc Kim cương.
D, Để làm đa dạng các loại ánh sáng chiếu sáng.
Sử dụng bóng đèn compact để đối chứng về hiệu quả chiếu sáng của 2 loại bóng đèn khác nhau. Đáp án: B
Câu 146 [710725]: Bệnh già trước tuổi (progeria) ở người hậu quả làm 1 đứa trẻ 9 tuổi có bề ngoài và chức năng sinh lí giống như 1 ông già 70 tuổi. Khi tách DNA của 1 bệnh nhân, người ta thấy có nhiều mảnh phân tử DNA nhỏ thay vì 1 phân tử DNA lớn. Nguyên nhân là do trong tế bào của người mắc bệnh này thiếu phenylalanin
A, Topoisomerase.
B, RNA polymerase.
C, DNA ligase.
D, DNA polymerase.
Khi tách DNA của bệnh nhân, người ta thấy có nhiều mảnh phân tử DNA nhỏ thay vì một phân tử DNA lớn. Từ đó, ta thấy trong quá trình nhân đôi DNA của bệnh nhân, khi các đoạn ngắn được tổng hợp nhưng không được các phenylalanin nối ligase nổi chúng lại với nhau khiến hình thành nên nhiều mảnh phân tử DNA nhỏ thay vì một phân tử DNA con hoàn chỉnh bệnh nhân thiếu phenylalanin DNA ligase. Đáp án: C
Câu 147 [710726]: Một đột biến gene trên nhiễm sắc thể thường ở người dẫn đến thay thế một amino acid trong chuỗi pôlipeptit β-hemoglobin làm hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu. Gene đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gene đồng hợp về gene gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gene dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh; người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở những người trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của vợ chồng người chị nói trên
A, 1/3 bình thường; 2/3 thiếu máu nhẹ.
B, 2/3 bình thường; 1/3 thiếu máu nhẹ.
C, 1/3 thiếu máu nặng; 2/3 thiếu máu nhẹ.
D, 50% bình thường; 50% thiếu máu nhẹ.
Giả sử: A: thiếu máu, a: bình thường.
AA: Thiếu máu nặng, Aa: thiếu máu nhẹ, aa: bình thường.
Xét gia đình người vợ:
Người em vợ bị thiếu máu nặng, chết ở tuổi sơ sinh có kiểu gene AA → Bố và mẹ người vợ phải có kiểu gene Aa (thiếu máu nhẹ) → Người vợ có thể có kiểu gene 2/3Aa hoặc 1/3 aa → giảm phân cho 1/3A : 2/3a.
Người chồng không bị bệnh này có kiểu gene aa → giảm phân cho 100%a.
Khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của vợ chồng người chị nói trên là: (1/3A: 2/3a).(100%a) = 1/3Aa : 2/3aa → 1/3 thiếu máu nhẹ : 2/3 bình thường. Đáp án: B
Câu 148 [710727]: Thể truyền không có đặc điểm nào sau đây?
A, Có thể ức chế gene của tế bào nhận để gene cần chuyển biểu hiện tính trạng.
B, Mang được gene cần chuyển.
C, Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân.
D, Có thể cài gene cần chuyển vào bộ gene của tế bào nhận.
Thể truyền không làm nhiệm vụ ức chế gene của tế bào nhận để gene cần chuyển biểu hiện tính trạng. Đáp án: A
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Một nhà khoa học đã thực hiện các nghiên cứu về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến chu kì tế bào của các loài khác nhau. Qua quan sát ông nhận thấy chu kì tế bào 3 loại tế bào: tế bào biểu bì người, tế bào phôi sớm của nhím, hợp bào của 1 loại nấm nhầy được trình bày như hình ảnh dưới đây.

Khi nghiên cứu sâu hơn, nhà khoa học này nhận thấy rằng trong chu kì tế bào, quá trình điều hòa được thực hiện bằng vị trí điểm kiểm soát. Để có thể vượt qua được các điểm kiểm soát, tế bào cần có sự kích hoạt của hàng loạt các protein khác nhau. Một trong số các loại prtoein này là protein kinase. Đây là nhóm protein có khả năng hoạt hoá hoặc ức chế các protein khác bằng cách gắn thêm nhóm phosphate. Hoạt động của họ protein này sẽ giúp tế bào vượt qua điểm kiểm soát và tiến hành phân chia. Bình thường, các protein kinase luôn sẵn có trong tế bào với nồng độ ổn định nhưng ở trạng thái không hoạt động. Chúng chỉ được chuyển sang trạng thái hoạt động khi gắn đặc hiệu với một loại protein khác có nồng độ thay đổi theo chu kỳ tế bào gọi là Cyclin. Các protein kinase này được gọi là kinase phụ thuộc Cyclin (viết tắt là Cdk) Các Cdk khi kết hợp với cylcin sẽ trở thành trạng thái hoạt động, ký hiệu là MPF. Các MPF sẽ kích hoạt hàng loạt các protein khác dẫn đến kích thích tế bào vượt qua các điểm kiểm soát. Mỗi điểm kiểm soát cần có một hoặc một số loại Cdk và Cyclin riêng để kích hoạt. Ở động vật có xương sống, Cyclin D kết hợp với Cdk4, Cdk6. Ở động vật có vú, việc kiểm soát chốt G1 cũng được thực hiện bởi hoạt động của một loại protein gọi là P53 (vốn được cảm ứng khi có DNA bị sai hỏng). Nếu DNA bị hư hỏng nhẹ, P53 làm cho chu kỳ tế bào tạm dừng lại ở pha G1 để sửa chữa DNA. Nếu DNA hư hỏng nặng thì protein P53 hoạt hoá gene dẫn đến quá trình tự chết của tế bào theo chương trình. Những tế bào chứa gene đột biến P53 ở trạng thái đồng hợp, tế bào sẽ vượt qua G1 kể cả khi tế bào có sai hỏng nhẹ và không tự chết khi có sai hỏng nặng tạo đột biến và tái sắp xếp lại các ADN dẫn dến phát triển thành tế bào ung thư.
Câu 149 [710728]: Kiểu chu kì tế bào II là loại tế bào nào?
A, Tế bào biểu bì người.
B, Tế bào phôi sớm của nhím.
C, Hợp bào của một loại nấm nhầy.
D, Không thuộc nhóm tế bào nào.
Vì: tế bào phôi sớm có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình phân bào, bỏ qua pha G1, G2. Đáp án: B
Câu 150 [710729]: Điều nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa Cdk và cyclin trong điều hòa chu kỳ tế bào?
A, Cyclin chỉ có vai trò điều chỉnh sự phân chia tế bào trong giai đoạn M của chu kỳ tế bào.
B, Cyclin tăng nồng độ trong suốt giai đoạn G1 và duy trì mức cao nhất trong giai đoạn S, giúp kích hoạt Cdk và thúc đẩy sự tiến triển của chu kỳ tế bào.
C, Cyclin cần phải giảm nồng độ sau giai đoạn S để làm giảm hoạt tính của Cdk, giúp tế bào tiến vào giai đoạn G2.
D, Cdk hoạt động khi nồng độ cyclin tăng lên và hoạt động của nó được điều chỉnh thông qua sự phosphoryl hoá của cyclin.
Cyclin tăng nồng độ trong giai đoạn S và giảm trong giai đoạn G2, điều này giúp giảm hoạt tính của Cdk và cho phép tế bào chuyển tiếp từ giai đoạn S sang G2.
Cyclin và Cdk hoạt động trong nhiều giai đoạn khác nhau của chu kỳ tế bào, không chỉ riêng giai đoạn M. Cyclin không phosphoryl hoá Cdk; cyclin kết hợp với Cdk để kích hoạt nó, và Cdk thực hiện phosphoryl hoá các mục tiêu của nó. Đáp án: C
Câu 151 [710730]: Một bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh ung thư và các phân tích di truyền cho thấy bệnh nhân có gene P53 bị đột biến ở trạng thái đồng hợp. Dựa trên kiến thức về chức năng của protein P53, hãy chọn phát biểu đúng về tình trạng này?
A, Protein P53 đột biến sẽ tiếp tục kích hoạt quá trình sửa chữa DNA và tự chết theo chương trình ngay cả khi có hư hỏng DNA nghiêm trọng.
B, Tế bào với gene P53 đột biến ở trạng thái đồng hợp không thể dừng chu kỳ tế bào để sửa chữa DNA bị hư hỏng, dẫn đến tích lũy các đột biến và nguy cơ phát triển ung thư.
C, Gene P53 đột biến ở trạng thái đồng hợp giúp tăng cường khả năng phát hiện và sửa chữa các đột biến DNA, làm giảm nguy cơ ung thư.
D, Tế bào với gene P53 đột biến ở trạng thái đồng hợp vẫn có khả năng dừng chu kỳ tế bào và thực hiện sửa chữa DNA bị hư hỏng bình thường.
Tế bào với gene P53 đột biến không thể dừng chu kỳ tế bào để sửa chữa DNA hư hỏng. Điều này dẫn đến tích lũy các đột biến và tăng nguy cơ phát triển ung thư. Gene P53 đột biến không tăng cường khả năng sửa chữa DNA, ngược lại, nó làm giảm khả năng này và gia tăng nguy cơ ung thư. Đáp án: B
Câu 152 [693807]: Nội dung nào sau đây không phải thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Hy Lạp - La Mã thời cổ đại?
A, Phát minh ra số 0.
B, Đấu trường Cô-li-dê.
C, Định lí Py-ta-go.
D, Sáng tạo hệ chữ viết La-tinh.
Đáp án: A
Câu 153 [693808]: Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau về cơ sở hình thành của Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc?
A, Đoàn kết chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thuỷ lợi.
B, Sự liên minh, đoàn kết giữa các bộ lạc với nhau cùng phát triển kinh tế.
C, Nhu cầu phát triển thương nghiệp đưa tới hình thành những đội tàu buôn.
D, Sự đoàn kết để liên minh chống lại sự xâm lược của quân xâm lược Tần.
Đáp án: A
Câu 154 [693809]: Ở nước Anh đầu thế kỉ XVII, bộ phận quý tộc giàu lên nhanh chóng nhờ kinh doanh theo phương thức tư bản chủ nghĩa được gọi là gì?
A, Địa chủ.
B, Tư sản.
C, Quý tộc mới.
D, Địa chủ mới.
Đáp án: C
Câu 155 [693810]: Sự kiện nào sau đây không nằm trong quá trình hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô)?
A, Sự thành công của Cách mạng tháng Hai năm 1917.
B, Nhu cầu đoàn kết trong bảo vệ và phát triển kinh tế.
C, Sự thành công của Cách mạng tháng Mười năm 1917.
D, Yêu cầu đoàn kết để chống sự xâm lược của phát xít.
Đáp án: D
Câu 156 [693811]: Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách về tư tưởng trong cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV – đầu thế kỉ XV)?
A, Tăng cường sự phát triển của Nho giáo và xóa bỏ sự tồn tại của Phật giáo.
B, Khuyến khích Phật giáo phát triển và hạn chế sự mở rộng của Nho giáo.
C, Đề cao Nho giáo và từng bước đưa Nho giáo thành hệ tư tưởng chủ đạo.
D, Phát triển Đạo giáo và Phật giáo thông qua mở rộng hệ thống chùa chiền.
Đáp án: C
Câu 157 [693812]: Tại Hội nghị I-an-ta (2-1945), vấn đề nào sau đây không được các cường quốc đồng minh đặt ra để giải quyết?
A, Duy trì hiện trạng vùng ảnh hưởng của các nước phương Tây.
B, Tổ chức lại trật tự thế giới sau khi chiến tranh kết thúc.
C, Phải nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D, Phân chia quyền lợi, phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc.
Đáp án: A
Câu 158 [693813]: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A, Xu thế hòa hoãn Đông – Tây và toàn cầu hóa diễn ra.
B, Cuộc nội chiến ở Trung Quốc đang diễn ra ác liệt.
C, Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa tư bản đã sụp đổ.
D, Mỹ đang mở rộng chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Đáp án: D
Câu 159 [693814]: Trong những năm 1946 – 1950, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A, Đất nước tạm thời bị chia cắt hai miền với hai chế độ khác nhau.
B, Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã hình thành và và ủng hộ Việt Nam.
C, Quân dân Việt Nam đẩy mạnh cuộc chiến đấu vượt qua vòng vây.
D, Pháp bị cộng đồng quốc tế lên án và cô lập trong cuộc chiến tranh.
Đáp án: C
Câu 160 [693815]: Nội dung nào sau đây là chủ trương nhất quán của Việt Nam trong việc giải quyết những bất đồng, tranh chấp ở Biển Đông?
A, Dùng bạo lực nếu đối phương có hành động xâm phạm chủ quyền Việt Nam.
B, Giải quyết căng thẳng bằng biện pháp hòa bình và phù hợp luật pháp quốc tế.
C, Giải quyết bằng con đường hòa bình và chỉ nhân nhượng với các cường quốc.
D, Trên cơ sở lên án đối phương xâm phạm chủ quyền thì dùng bạo lực, vũ trang.
Đáp án: B
Câu 161 [693816]: Việt Nam được đánh giá có vị trí địa chiến lược trong ở khu vực Đông Nam Á vì lí do nào sau đây?
A, Là quốc gia duy nhất trong khu vực có đường bờ biển dài kết nối văn minh Trung Hoa.
B, Việt Nam nước duy nhất có khả năng khai thác nhiều nguồn năng lượng từ Biển Đông.
C, Nằm trên các tuyến đường biển quan trọng nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D, Việt Nam là nơi tập trung các tuyến đường bộ quan trọng nối liền các quốc gia châu Á.
Đáp án: C
Câu 162 [693817]: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của Việt Nam (sau Cách mạng tháng Tám năm 1945)?
A, Sự ủng hộ của lực lượng dân chủ và yêu chuộng hòa bình thế giới.
B, Được sự ủng hộ và cổ vũ tích cực của các nước xã hội chủ nghĩa.
C, Sự lãnh đạo tài tình của Mặt trận Việt Minh và Mặt trận Liên Việt.
D, Chính quyền dân chủ nhân dân phát huy sức mạnh nội lực dân tộc.
Đáp án: D
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14
"Đồng bào và chiến sĩ cả nước hãy phát huy khí thế cách mạng, hăng hái thi đua lao động sản xuất với kỉ luật chặt chẽ và năng suất cao, chi viện nhiều nhất cho tiền tuyến, hăng hái luyện tập quân sự, nâng cao cảnh giác, sẵn sàng đánh thắng cuộc chiến tranh xâm lược của địch trong mọi tình huống! Trước mỗi lần thử thách của lịch sử, cả dân tộc Việt Nam đều lớn mạnh lên, phát huy cao độ lòng dũng cảm, trí thông minh và tài năng sáng tạo trong sản xuất và chiến đấu: tăng cường lực lượng vật chất và tinh thần để chiến thắng quân thù”.
(Lời kêu gọi của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam,
ngày 04 – 03 – 1979)
Câu 163 [693818]: Lời kêu gọi của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A, Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam vẫn đang diễn ra quyết liệt.
B, Nhân dân các tỉnh biên giới phía Bắc đang diễn ra cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
C, Nhân dân các tỉnh biên giới Tây Nam đang diễn ra cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
D, Việc chống Mỹ vừa kết thúc, hai đầu đất nước đang có chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
Đáp án: B
Câu 164 [693819]: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố về nội lực giúp Việt Nam vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong các cuộc chiến tranh chống ngoại xâm?
A, Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em và bạn bè quốc tế.
B, Những truyền thống quý báu của dân tộc được lực lượng lãnh đạo phát huy.
C, Tranh thủ tăng cường viện trợ quốc tế và đẩy mạnh các hoạt động ngoại giao.
D, Sức mạnh vật chất và binh lực của dân tộc luôn vượt trội so với đối phương.
Đáp án: B
Câu 165 [693820]: Trong bối cảnh vào tháng 3 – 1979, Lời kêu gọi của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam có tác dụng nào sau đây?
A, Kêu gọi đồng bào di tản đến vùng biên cương để tránh sự tàn phá của cuộc chiến tranh.
B, Động viên đồng bào và chiến sĩ cả nước tham gia quân dịch để phục vụ cho tiền tuyến.
C, Phát huy sức mạnh tổng hợp toàn dân, sẵn sàng chiến thắng quân Trung Quốc xâm lược.
D, Đưa tới sự ủng hộ của tất cả các nước láng giềng trong cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới.
Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17
Bài đó [Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin] khó hiểu, vì có những từ ngữ mà tôi [Nguyễn Ái Quốc] không biết rõ. Nhưng tôi đọc đi đọc lại, và dần dần tôi hiểu ý nghĩa của nó một cách sâu sắc. Luận cương của Lê-nin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao. Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo:
"Hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta! Từ đó mà hoàn toàn tin theo Lê-nin, tin theo Quốc tế thứ ba."
(Hồ Chí Minh, "Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Mác – Lê-nin", trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 12, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.512)
Câu 166 [693821]: Cụm từ “Bài đó” trong đoạn tư liệu là Bài viết nào của Lê-nin được Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh nhắc đến trong đoạn trích?
A, Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
B, Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do C.Mác và Ăng-ghen soạn thảo.
C, Tác phẩm Mười ngày rung chuyển thế giới của Giôn-rít viết về Cách mạng Nga.
D, Tác phẩm Con đường dẫn tôi đến chủ nghĩa Mác – Lê-nin của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Đáp án: A
Câu 167 [693822]: Sự kiện “Bài đó” được Nguyễn Ái Quốc “đọc đi đọc lại, và dần dần tôi hiểu ý nghĩa của nó một cách sâu sắc có ý nghĩa nào sau đây?
A, Mở đầu thời kì cứu nước mới của Nguyễn Ái Quốc cho dân tộc Việt Nam.
B, Đánh dấu kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
C, Đã kết thúc cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước giải phóng dân tộc.
D, Đánh dấu bước ngoặt của cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc.
Đáp án: B
Câu 168 [693823]: Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh khẳng định: “Từ đó mà hoàn toàn tin theo Lê-nin, tin theo Quốc tế thứ ba" phản ánh thực tiễn lịch sử nào sau đây?
A, Nguyễn Ái Quốc đang ở quê hương Cách mạng tháng Mười cùng Lê-nin.
B, Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cứu nước dựa trên Quốc tế thứ ba.
C, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia sự kiện thành lập tổ chức Quốc tế thứ ba.
D, Luận cương của Lê-nin mở ra đường hướng giải phóng dân tộc Việt Nam.
Đáp án: D
Câu 169 [588443]: Khu vực nào sau đây trong năm có từ 1 ngày đến 6 tháng luôn là toàn đêm?
A, Từ Xích đạo đến chí tuyến.
B, Từ chí tuyến đến vòng cực.
C, Từ vòng cực đến cực.
D, Từ cực đến chí tuyến.
Đáp án: C
Câu 170 [588444]: Lãnh thổ Liên bang Nga chủ yếu nằm trong vành đai khí hậu nào sau đây?
A, Cận cực.
B, Ôn đới.
C, Cận nhiệt.
D, Ôn đới lục địa.
Đáp án: B
Câu 171 [588445]: Nhận xét nào sau đây đúng về xuất nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á?
A, Chỉ diễn ra trong khu vực Đông Nam Á.
B, Là khu vực có giá trị xuất siêu liên tục.
C, Là khu vực có giá trị nhập siêu liên tục.
D, Bạn hàng lớn nhất là các nước châu Phi.
Đáp án: B
Câu 172 [588446]: Nhận xét nào sau đây đúng về hoạt động du lịch của khu vực Đông Nam Á (từ 2005 - 2019)?
A, Số lượt khách quốc tế tăng liên tục.
B, Số lượt khách quốc tế giảm liên tục.
C, Doanh thu du lịch tăng không liên tục.
D, Doanh thu du lịch giảm không liên tục.
Đáp án: A
Câu 173 [588447]: Dầu khí của Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở
A, vùng vịnh Péc-xích.
B, ven Địa Trung Hải.
C, hai bên bờ Biển Đỏ.
D, tại các hoang mạc.
Đáp án: A
Câu 174 [588448]: Cho bảng số liệu về tình hình dân cư của khu vực Mỹ La tinh năm 2000 và 2020:

(Nguồn: WB, UN, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình dân số của khu vực Mỹ La tinh?
A, Quy mô dân số năm 2020 gấp gần 1,5 lần năm 2000.
B, Tỉ lệ gia tăng dân số khá cao và đang có xu hướng tăng dần.
C, Mỹ La tinh đang trong thời kì dân số vàng và có sự thay đổi theo hướng già hoá.
D, Mỹ La tinh là khu vực có mức độ đô thị hoá thấp trên thế giới.
Đáp án: C
Câu 175 [588449]: Cho bảng số liệu nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm 2023 tại trạm quan trắc Cà Mau (Đơn vị: oC):

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt ở Cà Mau?
A, Chế độ nhiệt có dạng xích đạo, điều này được quyết định bởi vị trí địa lí của Cà Mau.
B, Biên độ nhiệt trung bình năm lớn một phần do không còn sự tham gia của gió mùa Đông Bắc.
C, Khoảng cách giữa 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh chỉ trong vài ngày nên trong năm có 2 lần nhiệt độ cao nhất vào tháng 4-5 và tháng 8.
D, Mùa đông không lạnh, nhiệt độ trung bình trên 25oC do tác động của dải hội tụ nhiệt đới.
Đáp án: A
Câu 176 [588450]: Cho bảng số liệu về tỷ số giới tính của dân số phân theo thành thị, nông thôn nước ta giai đoạn 2000 - 2022:
(Đơn vị: Số nam/100 nữ)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A, Tỷ số giới tính của dân số cả nước ngày càng mất cân đối.
B, Tỷ số giới tính ở thành thị luôn cao hơn trung bình chung cả nước.
C, Tỷ số giới tính ở nông thôn luôn thấp hơn trung bình chung cả nước.
D, Năm 2022, ở nông thôn có dân số nam nhiều hơn dân số nữ.
Đáp án: D
Câu 177 [588451]: Nhiều địa phương ở nước ta đang tập trung đẩy mạnh xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất là biểu hiện của:
A, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần.
B, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.
C, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành thị và nông thôn.
D, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.
Đáp án: D
Câu 178 [588452]: Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về hình thức trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động nước ta năm 2011 và 2022 (Đơn vị: %)?

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
A, Số lượng trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động nước ta năm 2011 và 2022.
B, Tốc độ tăng số lượng trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động nước ta năm 2011 và 2022.
C, Cơ cấu trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động nước ta năm 2011 và 2022.
D, Cơ cấu trang trại phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2011 và 2022.
Đáp án: C
Câu 179 [588453]: Tỉ lệ gia tăng dân số của Đông Nam Bộ cao chủ yếu là do:
A, Tỉ lệ sinh cao.
B, Tỉ lệ gia tăng cơ học cao.
C, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
D, Tỉ lệ trẻ em tử vong thấp.
Đáp án: B
Câu 180 [588454]: Sản lượng tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn nhất cả nước chủ yếu là do
A, người dân nhiều kinh nghiệm trong nuôi trồng và thời tiết ổn định.
B, kỹ thuật nuôi trồng có nhiều tiến bộ, nhiều vũng vịnh và bãi triều.
C, diện tích mặt nước nuôi lớn, sớm phát triển nông nghiệp hàng hóa.
D, nhiều cánh rừng ngập mặn ven biển, có các ô trũng ngập nước lớn.
Đáp án: C
Câu 181 [588455]: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất chè ở Tây Nguyên là
A, có đất badan trên các cao nguyên rộng, khí hậu cận xích đạo.
B, đất feralit trên nhiều loại đá mẹ, khí hậu phân hóa theo độ cao.
C, mực nước ngầm phong phú, địa hình các cao nguyên xếp tầng.
D, đất phù sa, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Đáp án: B
Câu 182 [588456]: Vùng kinh tế trọng điểm có ngành lúa gạo là ngành kinh tế nổi bật là
A, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
B, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
D, vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: D
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588457]: Tháng 10 - 11 bão đổ bộ vào vùng biển
A, Quảng Binh – Hải Phòng.
B, Thanh Hoá – Đồng Hới.
C, Đà Nẵng – Nha Trang.
D, Phan Thiết – Cà Mau.
Đáp án: C
Câu 184 [588458]: Thời gian mùa mưa nước ta không có đặc điểm
A, miền bắc, miền nam mưa nhiều vào mùa hạ.
B, miền nam, Tây Nguyên mưa đều quanh năm.
C, miền trung mưa nhiều vào thu và đông.
D, Tây Nguyên, miền bắc không mưa nhiều vào thu đông.
Đáp án: B
Câu 185 [588459]: Nhiệt độ trung bình năm ở vùng khí hậu Bắc Trung Bộ cao hơn vùng khí hậu Tây Bắc Bộ chủ yếu do
A, gió mùa Đông Bắc giảm sút, góc nhập xạ tăng, gió Tây hoạt động mạnh.
B, gió Tây hoạt động mạnh, địa hình chủ yếu đồng bằng, vị trí xa với biển.
C, lượng nhiệt tăng, bề mặt đệm là cát biển, lãnh thổ hẹp theo chiều ngang.
D, chịu tác động của bão, lãnh thổ trải dài, Tín phong bán cầu Bắc hoạt động mạnh.
Đáp án: A
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [692004]: The meeting room __________ has the capacity of 6000 seats will be used for the graduation ceremony.
A, where
B, when
C, which
D, whose
Xét các đáp án:
A. where: thay cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
B. when: thay cho trạng ngữ chỉ thời gian
C. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật
D. whose: thay cho tính từ sở hữu
=> Chọn "which" vì thay cho chủ ngữ là vật "the meeting room"
=> Tạm dịch:
Phòng họp có sức chứa 6000 chỗ ngồi sẽ được sử dụng cho buổi lễ tốt nghiệp.
Đáp án: C
Câu 187 [692005]: Solar energy is expected ____________ widely among the world in the future.
A, to using
B, is used
C, being used
D, to be used
Ta có cấu trúc bị động:
expect + to be P2 /ɪkˈspekt/: mong đợi, dự đoán được làm gì
=> Chọn D
=> Tạm dịch: 
Năng lượng mặt trời được dự đoán sẽ được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới trong tương lai.
Đáp án: D
Câu 188 [692006]: You ________ tape to seal that gap in the wall – it will fall off. Use caulk instead.
A, needn’t use
B, won’t use
C, don’t have to use
D, shouldn’t use
Xét các đáp án:
A. needn't use: không cần sử dụng
B. won't use: sẽ không sử dụng
C. don't have to use: không cần phải sử dụng
D. shouldn't use: không nên sử dụng
=> Chọn D để diễn tả lời khuyên
=> Tạm dịch:
Bạn không nên dùng băng keo để bịt khe hở trên tường – nó sẽ bong ra. Thay vào đó, hãy dùng keo trám.
Đáp án: D
Câu 189 [692007]: This game map is a highly ___________ replica of the entire world.
A, real
B, true
C, accurate
D, absolute
Xét các đáp án:
A. real /riːl/ (adj) thực, có thật
B. true /truː/ (adj) đúng, thật
C. accurate /ˈæk.jʊ.rət/ (adj) chính xác
D. absolute /ˈæb.sə.luːt/ (adj) tuyệt đối
=> chọn C
=> Tạm dịch:
Bản đồ trò chơi này là một bản sao rất chính xác của toàn bộ thế giới.
Đáp án: C
Câu 190 [692008]: The train ________ at 7:30am on Mondays, Thursdays, and Saturdays.
A, left
B, has left
C, is leaving
D, leaves
Chọn D
-> Dùng thì hiện tại đơn để miêu tả lịch trình hoặc thời gian biểu. Trong câu đang miêu tả thời gian tàu khởi hành
=> Tạm dịch:
Chuyến tàu rời lúc 7:30 sáng vào các ngày thứ Hai, thứ Năm và thứ Bảy.
Đáp án: D
Câu 191 [692288]: Our team did a(n) ________ job, and we all got bonuses at the end of the year.
A, terrifying
B, terrified
C, terrific
D, terror
Xét các đáp án:
A. terrifying /ˈter.ɪ.faɪ.ɪŋ/ (adj): kinh hoàng, đáng sợ 
B. terrified /ˈter.ɪ.faɪd/ (adj): hoảng sợ, kinh hãi 
C. terrific /təˈrɪf.ɪk/ (adj): xuất sắc, tuyệt vời 
D. terror /ˈter.ər/ (n): sự khiếp sợ, nỗi kinh hoàng
-> Vị trí cần điền là một tính từ vì đứng trước danh từ "job" (adj + N)
-> Chọn C phù hợp nghĩa 
=> Tạm dịch:
Đội của chúng tôi đã làm một công việc tuyệt vời, và tất cả chúng tôi đều nhận được tiền thưởng vào cuối năm.
Đáp án: C
Câu 192 [692289]: If you________ your passport or ID, you won’t be allowed to get onboard.
A, will forget 
B, forgot
C, have forgotten
D, forget
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1:
If + S + V(hiện tại đơn), S + will/won't + Vo
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
Nếu bạn quên hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân, bạn sẽ không được phép lên tàu/máy bay.
Đáp án: D
Câu 193 [692290]: The ________ of his claims can not be verified – after all, he was the only one at the scene, and we can not tell whether he was telling the truth.
A, verbality
B, clarity
C, scarcity
D, validity
Xét các đáp án:
A. verbality /ˈvɜː.bəl.ə.ti/ (n): tính lời nói, tính từ ngữ
B. clarity /ˈklær.ə.ti/ (n): sự rõ ràng, sự trong sáng
C. scarcity /ˈskeə.sɪ.ti/ (n): sự khan hiếm
D. validity /vəˈlɪd.ə.ti/ (n): tính xác thực, giá trị pháp lý
=> Chọn D phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Tính xác thực của những lời tuyên bố của anh ta không thể được xác minh – xét cho cùng, anh ta là người duy nhất có mặt tại hiện trường, và chúng ta không thể biết liệu anh ta có nói sự thật hay không.
Đáp án: D
Câu 194 [692291]: You can leave all the dirty dishes in the sink; I’ll get Peter ________ them into the dishwasher later.
A, to put
B, putting
C, put
D, be putting
Ta có cấu trúc:
get sb + to V: nhờ ai đó làm gì
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Bạn có thể để tất cả bát đĩa bẩn trong bồn rửa; tôi sẽ nhờ Peter bỏ chúng vào máy rửa bát sau.
Đáp án: A
Câu 195 [692292]: Eating vegetables and drinking enough water ___________ our body, especially our skin and digestive system.
A, make the best of
B, get a good deal on
C, do wonders for
D, get the better of
Xét các đáp án:
A. make the best of /meɪk ðə bɛst ʌv/ (v): tận dụng tối đa
B. get a good deal on /ɡɛt ə ɡʊd diːl ɒn/ (v): mua được giá tốt
C. do wonders for /duː wʌndərz fɔːr/ (v): có tác dụng kỳ diệu
D. get the better of /ɡɛt ðə bɛtər ʌv/ (v): vượt qua, chiến thắng
=> Chọn C vì phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Ăn rau và uống đủ nước có tác dụng kỳ diệu đối với cơ thể chúng ta, đặc biệt là da và hệ tiêu hóa.
Đáp án: C
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [692293]: It can’t be denied that cultures form an integral part of every human society.
A, essential
B, informative
C, interesting
D, trivial
Xét các đáp án:
A. essential /ɪˈsen.ʃəl/ (adj) thiết yếu, không thể thiếu
B. informative /ɪnˈfɔː.mə.tɪv/ (adj) cung cấp thông tin, mang tính thông tin
C. interesting /ˈɪn.trə.stɪŋ/ (adj) thú vị
D. trivial /ˈtrɪv.i.əl/ (adj) tầm thường, không quan trọng
=> Ta có:
integral /ˈɪn.tɪ.ɡrəl/ = essential /ɪˈsen.ʃəl/ (adj) cần thiết, không thể thiếu
=> Tạm dịch:
Không thể phủ nhận rằng các nền văn hóa là một phần không thể thiếu của mỗi xã hội loài người.
Đáp án: A
Câu 197 [692294]: The boss has watered down my proposal so much that I don’t even recognize it now.
A, made more complicated
B, made clearer
C, made less extreme
D, made more profitable
Xét các đáp án:
A. made more complicated /meɪd mɔːr ˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd/ (v): làm phức tạp hơn
B. made clearer /meɪd ˈklɪə.rər/ (v): làm rõ ràng hơn
C. made less extreme /meɪd lɛs ɪkˈstriːm/ (v): làm bớt cực đoan hơn
D. made more profitable /meɪd mɔːr ˈprɒf.ɪ.tə.bəl/ (v): làm có lợi hơn
=> Ta có:
water down /ˈwɔːtər daʊn/: làm cho cái gì đó yếu đi, kém hơn = made less extreme (v): làm bớt cực đoan hơn
=> Tạm dịch:
Ông sếp đã làm giảm bớt đề xuất của tôi đến mức tôi giờ không nhận ra nó nữa.
Đáp án: C
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [692295]: Many parents have a tendency to boast about their children’s achievement, which only leads to their children’s growing insecurity.
A, talk about her own achievements
B, blow her own trumpet
C, think highly of themselves
D, feel embarrassed
Xét các đáp án:
A. talk about her own achievements /tɔːk əˈbaʊt hɜːr əʊn əˈtʃiːvmənts/ (v): nói về thành tựu của chính cô ấy
B. blow her own trumpet /bləʊ hɜːr əʊn ˈtrʌm.pɪt/ (v): tự khoe khoang
C. think highly of themselves /θɪŋk ˈhaɪli ʌv ðəmˈsɛlvz/ (v): nghĩ quá cao về bản thân
D. feel embarrassed /fiːl ɪmˈbærəst/ (v): cảm thấy xấu hổ, bối rối
=> Ta có:
boast /boʊst/ (v) khoe khoang >< feel embarrassed /fiːl ɪmˈbærəst/ (v): cảm thấy xấu hổ, bối rối
=> Tạm dịch:
Nhiều bậc phụ huynh có xu hướng khoe khoang về thành tích của con cái họ, điều này chỉ dẫn đến sự thiếu tự tin ngày càng tăng ở trẻ.
Đáp án: D
Câu 199 [692296]: Leila is the life and soul of the party. I’d love to have her over next time!
A, a wet blanket
B, a sight for sore eyes
C, couch potato
D, a gatecrasher
Xét các đáp án:
A. a wet blanket /ə wɛt ˈblæŋ.kɪt/ (n): người phá hỏng không khí vui vẻ
B. a sight for sore eyes /ə saɪt fɔːr sɔːr aɪz/ (n): người hoặc vật gì đó rất dễ chịu hoặc đáng yêu khi nhìn thấy
C. couch potato /kaʊʧ pəˈteɪtəʊ/ (n): người lười biếng, thường xuyên ngồi xem tivi hoặc nằm dài trên ghế
D. a gatecrasher /ə ˈɡeɪtˌkræʃər/ (n): người không mời mà đến
=> Ta có:
the life and soul of the party: người năng động, vui vẻ và thu hút sự chú ý trong một buổi tiệc
>< a wet blanket /ə wɛt ˈblæŋ.kɪt/ (n): người phá hỏng không khí vui vẻ
=> Tạm dịch:
Leila là người vui vẻ và năng động nhất trong buổi tiệc. Tôi rất muốn mời cô ấy đến lần sau!
Đáp án: A
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [692297]: Joana and David, two students, are talking about studying abroad.
Joana: "I think studying abroad is the only way to get a well-paid job."
David: “___________. There’re still many different ways to get it."
A, You're exactly right
B, I don’t think so
C, That’s what I think
D, There’s no doubt about it
Dịch đầu bài:
Joana: "Mình nghĩ du học là cách duy nhất để có một công việc lương cao."
David: "___________. Vẫn còn nhiều cách khác để đạt được điều đó."
Xét các đáp án:
A. You're exactly right: bạn hoàn toàn đúng
B. I don’t think so: tôi không nghĩ vậy
C. That’s what I think: đó là điều tôi nghĩ
D. There’s no doubt about it: chắc chắn rồi
=> Chọn B diễn tả sự không đồng tình
Đáp án: B
Câu 201 [692298]: Jim: “This dictionary is for you. I hope you will find it useful.”
Mai: “__________.”
A, No problem!
B, Thanks. I’ll do it
C, Thanks. It’s very kind of you
D, Yes, please
Dịch đầu bài:
Jim: "Cuốn từ điển này là dành cho bạn. Tôi hy vọng bạn sẽ thấy nó hữu ích."
Xét các đáp án:
A. No problems: không sao
B. Thanks. I’ll do it: cảm ơn, tôi sẽ làm nó
C. Thanks. It’s very kind of you: cảm ơn, bạn thất tốt bụng
D. Yes, please: vâng, làm ơn
=> Chọn C để bày tỏ lòng cảm kích, biết ơn
Đáp án: C
Câu 202 [692299]: Kate: “How lovely your cats are!”
David: “__________.”
A, I love them, too.
B, Thank you, it is nice of you to say so.
C, Can you say it again?
D, Really? They are
Dịch đầu bài:
Kate: "Mèo của bạn thật dễ thương!"
Xét các đáp án:
A. I love them, too (Tôi cũng yêu chúng.)
B. Thank you, it is nice of you to say so. (Cảm ơn bạn. Bạn thật tốt bụng khi nói vậy.)
C. Can you say it again? (Bạn có thể nhắc lại không?)
D. Really? They are (Thật sao? Chúng là)
=> Chọn B đáp lại câu lời khen
Đáp án: B
Câu 203 [692300]: Peter is having dinner at Wendy’s house.
Peter: "This steamed crab is so delicious."
Wendy:" ________.''
A, Sure. I’d love to.
B, I’m afraid not.
C, No, don’t worry
D, I’m glad you like it
Dịch đề bài:
Món cua hấp này rất ngon.
Xét các đáp án:
A. Sure. I'd love to: chắc chắn rồi, tôi rất vui lòng
B. I'm afraid not: tôi e là không
C. No, don't worry: không, đừng lo lắng
D. I’m glad you like it: tôi vui vì bạn thích nó
=> Chọn D phù hợp để đáp lại câu lời khen
Đáp án: D
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [692301]: A conversation between an optometrist and a patient who has come for an eye test.
a. I’m Rachel White, the optometrist here today. Come in and take a seat.
b. Yes. I’m here for an appointment at ten o’clock with the optometrist. I’m
a little early. I know it’s only ten to ten.
c. Are you Simon Lee?
d. Yes, I am.
e. Thanks.
f. Good morning, can I help you?
A, f-e-b-d-c-a
B, f-b-c-d-a-e
C, b-f-e-a-d-c
D, b-d-e-f-a-c
Dịch đề bài:
a. I’m Rachel White, the optometrist here today. Come in and take a seat.
(Tôi là Rachel White, bác sĩ nhãn khoa hôm nay. Mời vào và ngồi xuống.)
b. Yes. I’m here for an appointment at ten o’clock with the optometrist. I’m a little early. I know it’s only ten to ten.
(Vâng. Tôi đến để có cuộc hẹn vào lúc mười giờ với bác sĩ nhãn khoa. Tôi đến sớm một chút. Tôi biết là mới chỉ 9 giờ 50 phút.)
c. Are you Simon Lee?
(Bạn có phải là Simon Lee không?)
d. Yes, I am.
(Vâng, tôi là Simon Lee.)
e. Thanks.
(Cảm ơn bạn.)
f. Good morning, can I help you?
(Chào buổi sáng, tôi có thể giúp gì cho bạn?)
=> Ta có đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
f. Good morning, can I help you?
b. Yes. I’m here for an appointment at ten o’clock with the optometrist. I’m a little early. I know it’s only ten to ten.
c. Are you Simon Lee?
d. Yes, I am.
a. I’m Rachel White, the optometrist here today. Come in and take a seat.
e. Thanks.
=> Tạm dịch:
f. Chào buổi sáng, tôi có thể giúp gì cho bạn?
b. Vâng. Tôi đến để có cuộc hẹn vào lúc mười giờ với bác sĩ nhãn khoa. Tôi đến sớm một chút. Tôi biết là mới chỉ 9 giờ 50 phút.
c. Bạn có phải là Simon Lee không?
d. Vâng, tôi là Simon Lee.
a. Tôi là Rachel White, bác sĩ nhãn khoa hôm nay. Mời vào và ngồi xuống.
e. Cảm ơn bạn.
Note:
- appointment /əˈpɔɪnt.mənt/ (n) cuộc hẹn
- optometrist /ɒpˈtɒm.ə.trɪst/ (n) bác sĩ nhãn khoa
Đáp án: B
Câu 205 [692302]: a. I think so. And we’ve fixed the date for…?
b. So, Bob, how many people have said that they’re coming on the company picnic?
c. Well, Cindy, we’ve got 35 definite and another 10 probable.
d. Shall we say 50?
e. 26th. The last Sunday in August.
A, e-c-b-d-a
B, b-d-e-a-c
C, b-c-d-a-e
D, b-e-a-d-c
Dịch đề bài:
a. I think so. And we’ve fixed the date for…?
(Tôi nghĩ vậy. Và chúng ta đã ấn định ngày cho…?)
b. So, Bob, how many people have said that they’re coming on the company picnic?
(Vậy, Bob, có bao nhiêu người đã nói là họ sẽ tham gia picnic công ty?)
c. Well, Cindy, we’ve got 35 definite and another 10 probable.
(Ừ, Cindy, chúng ta đã có 35 người chắc chắn và 10 người có khả năng.)
d. Shall we say 50?
(Chúng ta nói là 50 người nhé?)
e. 26th. The last Sunday in August.
(Ngày 26. Chủ nhật cuối cùng của tháng Tám.)
=> Ta có đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. So, Bob, how many people have said that they’re coming on the company picnic?
c. Well, Cindy, we’ve got 35 definite and another 10 probable.
d. Shall we say 50?
a. I think so. And we’ve fixed the date for…?
e. 26th. The last Sunday in August.
=> Tạm dịch:
b. Vậy, Bob, có bao nhiêu người đã nói là họ sẽ tham gia picnic công ty?
c. Ừ, Cindy, chúng ta đã có 35 người chắc chắn và 10 người có khả năng.
d. Chúng ta nói là 50 người nhé?
a. Tôi nghĩ vậy. Và chúng ta đã ấn định ngày cho…?
e. Ngày 26. Chủ nhật cuối cùng của tháng Tám.
Đáp án: C
Câu 206 [692303]: a. Of course, take a seat, please. I’ll take you through some of what we have on offer.
b. Thank you so much. Oh, wait a second and I’ll get my pen.
c. Good morning. May I help you?
d. Oh, yes.
e. Oh, good morning. Is this the Student Job Centre?
f. Urn… I was wondering if perhaps you could tell me a bit about the job, you know, the Hotel Recruitment Program that offers a range of work at the hotels in the area.
A, a-b-d-e-c-f
B, a-d-b-f-e-c
C, c-f-e-a-d-b
D, c-e-d-f-a-b
Dịch đề bài:
a. Of course, take a seat, please. I’ll take you through some of what we have on offer.
(Dĩ nhiên, mời ngồi. Tôi sẽ giới thiệu cho bạn một số công việc mà chúng tôi có.)
b. Thank you so much. Oh, wait a second and I’ll get my pen.
(Cảm ơn bạn rất nhiều. Ôi, đợi một chút và tôi sẽ lấy bút.)
c. Good morning. May I help you?
(Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
d. Oh, yes.
(Ôi, vâng.)
e. Oh, good morning. Is this the Student Job Centre?
(Ôi, chào buổi sáng. Đây có phải là Trung tâm Việc làm Sinh viên không?)
f. Urn… I was wondering if perhaps you could tell me a bit about the job, you know, the Hotel Recruitment Program that offers a range of work at the hotels in the area.
(Ừm… Tôi đang tự hỏi liệu bạn có thể cho tôi biết một chút về công việc, bạn biết đấy, Chương trình Tuyển dụng Khách sạn cung cấp nhiều công việc tại các khách sạn trong khu vực.)
=> Ta có đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. Good morning. May I help you?
e. Oh, good morning. Is this the Student Job Centre?
d. Oh, yes.
f. Urn… I was wondering if perhaps you could tell me a bit about the job, you know, the Hotel Recruitment Program that offers a range of work at the hotels in the area.
a. Of course, take a seat, please. I’ll take you through some of what we have on offer.
b. Thank you so much. Oh, wait a second and I’ll get my pen.
=> Tạm dịch:
c. Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
e. Ôi, chào buổi sáng. Đây có phải là Trung tâm Việc làm Sinh viên không?
d. Ôi, vâng.
f. Ừm… Tôi đang tự hỏi liệu bạn có thể cho tôi biết một chút về công việc, bạn biết đấy, Chương trình Tuyển dụng Khách sạn cung cấp nhiều công việc tại các khách sạn trong khu vực.
a. Dĩ nhiên, mời ngồi. Tôi sẽ giới thiệu cho bạn một số công việc mà chúng tôi có.
b. Cảm ơn bạn rất nhiều. Ôi, đợi một chút và tôi sẽ lấy bút.
Đáp án: D
Câu 207 [692304]: a. Excuse me, advisor.
b. Of course.
c. Does the house have a garden?
d. Yes?
e. There are three floors. A front fall and a dining room are on the ground floor.
f. What kind of facilities are there in Thomas House?
A, d-f-c-e-a-b
B, d-f-e-b-a-c
C, a-d-f-e-c-b
D, c-d-a-e-f-b
Dịch đề bài:
a. Excuse me, advisor.
(Xin lỗi, cố vấn.)
b. Of course.
(Dĩ nhiên rồi.)
c. Does the house have a garden?
(Ngôi nhà có vườn không?)
d. Yes?
(Vâng?)
e. There are three floors. A front fall and a dining room are on the ground floor.
(Có ba tầng. Một phòng khách và phòng ăn ở tầng trệt.)
f. What kind of facilities are there in Thomas House?
(Có những tiện nghi gì trong Thomas House?)
=> Ta có đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
a. Excuse me, advisor.
d. Yes?
f. What kind of facilities are there in Thomas House?
e. There are three floors. A front fall and a dining room are on the ground floor.
c. Does the house have a garden?
b. Of course.
=> Tạm dịch:
a. Xin lỗi, cố vấn.
d. Vâng?
f. Có những tiện nghi gì trong Thomas House?
e. Có ba tầng. Một phòng khách và phòng ăn ở tầng trệt.
c. Ngôi nhà có vườn không?
b. Dĩ nhiên rồi.
Đáp án: C
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [692305]: William was so careless that he broke his wife’s favorite flower vase.
A, So careless was William that he broke his wife’s favorite flower vase.
B, William was being so carelessly that his wife’s favorite flower vase was broken.
C, William’s carelessness led to his wife breaking his favorite flower vase.
D, Careless as William was, he decided to break his wife’s favorite flower vase.
Dịch đề bài:
William đã bất cẩn đến nỗi làm vỡ bình hoa yêu thích của vợ mình.
Xét các đáp án:
A. So careless was William that he broke his wife’s favorite flower vase.
-> William bất cẩn đến mức đã làm vỡ bình hoa yêu thích của vợ mình. 
(Đúng cấu trúc và nghĩa)
B. William was being so carelessly that his wife’s favorite flower vase was broken.
-> William đã hành xử quá bất cẩn đến mức bình hoa yêu thích của vợ anh ấy bị vỡ. 
(Sai ngữ pháp: "being" và "carelessly" không dùng đúng cách)
C. William’s carelessness led to his wife breaking his favorite flower vase.
-> Sự bất cẩn của William dẫn đến việc vợ anh ấy làm vỡ bình hoa yêu thích của anh.
(Sai nghĩa, không phải vợ anh ấy làm vỡ bình hoa của anh mà là William làm vỡ bình hoa của vợ.)
D. Careless as William was, he decided to break his wife’s favorite flower vase.
-> Mặc dù William bất cẩn, anh ấy đã quyết định làm vỡ bình hoa yêu thích của vợ.
(Sai nghĩa, không phải anh ấy quyết định làm vỡ bình hoa mà là do vô tình bất cẩn.)
=> Chọn A
Note:
So + adj + tobe + S + that + S + V: quá ... đến nỗi ... 
Đáp án: A
Câu 209 [692306]: “I won’t tell you anything until my lawyer comes here”, the suspect told the police.
A, The suspect refused to speak to his lawyer unless he came there.
B, The suspect denied answering any questions after his lawyer came.
C, The suspect refused to tell the police anything until his lawyer came.
D, The suspect denied answering his lawyer’s and the police's questions.
Dịch đầu bài:
Tôi sẽ không nói gì với các anh cho đến khi luật sư của tôi đến đây", nghi phạm nói với cảnh sát.
Xét các đáp án:
A. The suspect refused to speak to his lawyer unless he came there.
-> Nghi phạm từ chối nói chuyện với luật sư của mình trừ khi ông ta đến đó. 
(sai nghĩa, từ chối nói chuyện với cảnh sát chứ không phải luật sư)
B. The suspect denied answering any questions after his lawyer came.
-> Nghi phạm phủ nhận việc trả lời bất kỳ câu hỏi nào sau khi luật sư của anh ấy đến.
(sai nghĩa, không dùng từ phủ nhận trong trường hợp này)
C. The suspect refused to tell the police anything until his lawyer came.
-> Nghi phạm từ chối nói với cảnh sát bất cứ điều gì cho đến khi luật sư của anh ấy đến.
D. The suspect denied answering his lawyer’s and the police's questions.
-> Nghi phạm phủ nhận trả lời câu hỏi của cả luật sư và cảnh sát.
(sai nghĩa, không phải phủ nhận việc trả lời câu hỏi của luật sư)
=> Chọn C phù hợp nghĩa
Note:
- refuse + to V /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối làm gì
- deny + Ving /dɪˈnaɪ/ (v): phủ nhận đã làm việc gì (trong quá khứ)
Đáp án: C
Câu 210 [692308]: Except for Peter, everyone in the crew was happy to see Anna.
A, Everyone in the crew, apart from Peter, was happy to see Anna.
B, Everyone in the crew but Peter was nonchalant to Anna’s presence.
C, Peter, among everyone in the crew, was the happiest person to see Anna.
D, Anna, as well as everyone, was not happy to see Peter.
Dịch đầu bài:
Ngoại trừ Peter, tất cả mọi người trong đoàn đều vui mừng khi gặp Anna.
Xét các đáp án:
A. Everyone in the crew, apart from Peter, was happy to see Anna.
-> Ngoại trừ Peter, tất cả mọi người trong đoàn đều vui mừng khi gặp Anna.
B. Everyone in the crew but Peter was nonchalant to Anna’s presence.
-> Tất cả mọi người trong đoàn, trừ Peter, đều thờ ơ với sự có mặt của Anna.
C. Peter, among everyone in the crew, was the happiest person to see Anna.
-> Trong số mọi người trong đoàn, Peter là người vui nhất khi gặp Anna.
D. Anna, as well as everyone, was not happy to see Peter.
-> Anna, cũng như mọi người, đều không vui khi gặp Peter.
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Note:
- apart from = except for: ngoại trừ
Đáp án: A
Câu 211 [692307]: It is a widely held view that men should not show how vulnerable they are by expressing unnecessary emotions.
A, Many believe that men ought to conceal their vulnerability and refrain from showing emotions.
B, It is commonly accepted that men can freely express their emotions without appearing vulnerable.
C, A prevalent belief suggests that men should openly demonstrate their vulnerability through emotions.
D, Society generally thinks that men should embrace their feelings and show vulnerability.
Dịch đầu bài:
Người ta thường cho rằng đàn ông không nên bộc lộ sự dễ tổn thương của mình bằng cách thể hiện những cảm xúc không cần thiết.
Xét các đáp án:
A. Many believe that men ought to conceal their vulnerability and refrain from showing emotions.
-> Nhiều người tin rằng đàn ông nên che giấu sự dễ tổn thương của mình và tránh thể hiện cảm xúc.
B. It is commonly accepted that men can freely express their emotions without appearing vulnerable.
-> Mọi người thường chấp nhận rằng đàn ông có thể thoải mái bộc lộ cảm xúc mà không tỏ ra dễ tổn thương.
C. A prevalent belief suggests that men should openly demonstrate their vulnerability through emotions.
-> Một quan niệm phổ biến cho rằng đàn ông nên thể hiện sự dễ tổn thương của mình thông qua cảm xúc.
D. Society generally thinks that men should embrace their feelings and show vulnerability.
-> Xã hội nói chung nghĩ rằng đàn ông nên chấp nhận cảm xúc của mình và thể hiện sự dễ tổn thương.
=> Chọn A
Note:
- conceal /kənˈsiːl/ (v) che giấu
- embrace /ɪmˈbreɪs/ (v) đón nhận, chấp nhận
- express /ɪkˈspres/ (v) bày tỏ, thể hiện
Đáp án: A
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [692009]: There’s no point in persuading her. She won’t listen to anyone except her mother.
A, It’s no use persuading her because she won’t listen to anyone except her mother.
B, Nothing we say can persuade her since her mother will only be heard.
C, It makes no difference who she listens to because she won’t listen to anyone.
D, Although we’ve told her to change, she refused to listen to her mother.
Dịch đầu bài:
Không có ích gì khi thuyết phục cô ấy. Cô ấy sẽ không nghe bất kỳ ai ngoại trừ mẹ của mình.
Xét các đáp án:
A. It’s no use persuading her because she won’t listen to anyone except her mother.
(Không có ích gì khi thuyết phục cô ấy vì cô ấy sẽ không nghe bất kỳ ai ngoại trừ mẹ của mình.)
B. Nothing we say can persuade her since her mother will only be heard.
(Không gì chúng ta nói có thể thuyết phục cô ấy vì chỉ mẹ cô ấy mới được lắng nghe.)
C. It makes no difference who she listens to because she won’t listen to anyone.
(Không quan trọng cô ấy nghe lời ai vì cô ấy sẽ không nghe bất kỳ ai.)
D. Although we’ve told her to change, she refused to listen to her mother.
(Mặc dù chúng tôi đã bảo cô ấy thay đổi, cô ấy vẫn từ chối nghe lời mẹ mình.)
=> Chọn A vì phù hợp nghĩa
Đáp án: A
Câu 213 [692010]: The film uses many metaphors. Some audiences think that it is so incomprehensible.
A, Some audiences cannot figure out the incomprehensible metaphors in the film.
B, The diversity of metaphors used in the film is too intricate to be understandable.
C, Some audiences find the film unintelligible due to the density of metaphors used.
D, Had it not been for the metaphors, the film wouldn’t be such an intricate one.
Dịch đầu bài:
Bộ phim sử dụng nhiều phép ẩn dụ. Một số khán giả cho rằng nó quá khó hiểu.
Xét các đáp án:
A. Some audiences cannot figure out the incomprehensible metaphors in the film.
(Một số khán giả không thể hiểu được những phép ẩn dụ khó hiểu trong bộ phim.)
-> Đúng nhưng chưa rõ ý, câu gốc nhấn mạnh vào mật độ sử dụng các phép ẩn dụ 
B. The diversity of metaphors used in the film is too intricate to be understandable.
(Sự đa dạng của các phép ẩn dụ được sử dụng trong bộ phim quá phức tạp để có thể hiểu được.)
-> sai vì không phải khó hiểu với tất cả mọi người, chỉ là với một vài khán giả
C. Some audiences find the film unintelligible due to the density of metaphors used.
(Một số khán giả thấy bộ phim khó hiểu do mật độ các phép ẩn dụ được sử dụng.)
-> Phù hợp về nghĩa
D. Had it not been for the metaphors, the film wouldn’t be such an intricate one.
(Nếu không có các phép ẩn dụ, bộ phim sẽ không phải là một tác phẩm phức tạp như vậy.)
-> sai nghĩa và cấu trúc
=> Chọn C
Đáp án: C
Câu 214 [692011]: Television is believed to be closely related to children’s autism. There is some scientific evidence about it.
A, Some scientific evidence shows that television is the main culprit responsible for children’s autism.
B, There is some scientific evidence indicating that television has a correlation with autism in children.
C, The idea that television is closely linked to children’s autism is advocated by scientific research.
D, It is widely accepted fact that television is the cause of autism in children.
Dịch đề bài:
Người ta tin rằng truyền hình có mối liên hệ chặt chẽ với chứng tự kỷ ở trẻ em. Có một số bằng chứng khoa học về điều này.
Xét các đáp án:
A. Some scientific evidence shows that television is the main culprit responsible for children’s autism.
(Một số bằng chứng khoa học chỉ ra rằng truyền hình là thủ phạm chính gây ra chứng tự kỷ ở trẻ em.)
-> Sai vì không nói rằng truyền hình là thủ phạm chính
B. There is some scientific evidence indicating that television has a correlation with autism in children.
(Có một số bằng chứng khoa học chỉ ra rằng truyền hình có mối tương quan với chứng tự kỷ ở trẻ em.)
-> Phù hợp nghĩa
C. The idea that television is closely linked to children’s autism is advocated by scientific research.
(Ý kiến cho rằng truyền hình có mối quan hệ mật thiết với chứng tự kỷ ở trẻ em được ủng hộ bởi nghiên cứu khoa học)
-> Sai vì câu gốc không nói là ủng hộ hay không
D. It is widely accepted fact that television is the cause of autism in children.
(Đây là một thực tế được chấp nhận rộng rãi rằng truyền hình là nguyên nhân gây ra chứng tự kỷ ở trẻ em.)
-> sai vì nó chưa được chấp nhận rộng rãi mà mới chỉ có vài nghiên cứu khoa học chỉ ra
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 215 [692012]: The weather has been very humid. Mold has started to grow on wooden furniture.
A, The extremely damp climate has led to the growth of mold on wooden furniture.
B, Mold on wooden furniture is the main reason for the muggy weather for days.
C, Thanks to the dry weather, wooden furniture remains unaffected by any mold.
D, The persistently moist weather has kept the wooden furniture free from mold.
Dịch đầu bài:
Thời tiết đã rất ẩm ướt. Nấm mốc đã bắt đầu mọc trên đồ gỗ.
Xét các đáp án:
A. The extremely damp climate has led to the growth of mold on wooden furniture.
(Khí hậu ẩm ướt cực kỳ đã dẫn đến sự phát triển của nấm mốc trên đồ gỗ.)
B. Mold on wooden furniture is the main reason for the muggy weather for days.
(Nấm mốc trên đồ gỗ là lý do chính cho thời tiết oi bức trong nhiều ngày.)
C. Thanks to the dry weather, wooden furniture remains unaffected by any mold.
(Nhờ có thời tiết khô ráo, đồ gỗ vẫn không bị ảnh hưởng bởi nấm mốc.)
D. The persistently moist weather has kept the wooden furniture free from mold.
(Thời tiết ẩm ướt kéo dài đã giữ cho đồ gỗ không bị nấm mốc.)
=> Chọn A vì phù hợp nghĩa
Đáp án: A
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
I love to travel and explore new places, and I have had several (631) _____ journeys in my life. One journey that I remember well is a road trip that I took with my friends from college to a nearby hill station.
The journey started from my hometown, and we (632) ______, which was located around 200 km away from our city.
We planned this trip as a short break from our college studies, and to unwind and relax amidst the beautiful natural surroundings. (633) _____ that, we were all excited about the trip and looked forward to experiencing the charm and peaceful (634) _____ of the hill station.
I remember this journey well because it was one of the most fun-filled and adventurous trips in my life. The drive through the scenic routes was, and we were able to witness some of the most picturesque views of the mountains, valleys, and forests. The weather was perfect, with (635) _____ and a cool breeze blowing, making the journey all the more enjoyable. We also had a great time chatting, singing, and playing games in the car, making the journey unforgettable.
Câu 216 [692013]:
A, immemorable
B, memorization
C, memorable
D, unmemorable
Xét các đáp án:
A. immemorable /ɪˈmemərəbəl/ (adj) không thể nhớ được
B. memorization /ˌmɛmərɪˈzeɪʃən/ (n) sự ghi nhớ
C. memorable /ˈmɛmərəbəl/ (adj) đáng nhớ
D. unmemorable /ʌnˈmɛmərəbəl/ (adj) không đáng nhớ
-> Vị trí cần điền là tính từ vì đứng trước danh từ "journeys" (adj + N)
=> Tạm dịch:
I love to travel and explore new places, and I have had several memorable journeys in my life. One journey that I remember well is a road trip that I took with my friends from college to a nearby hill station.
(Tôi yêu du lịch và khám phá những nơi mới, và tôi đã có vài chuyến đi đáng nhớ trong đời. Một chuyến đi mà tôi nhớ rõ là chuyến đi đường bộ mà tôi đã đi cùng bạn bè từ trường đại học đến một khu nghỉ dưỡng trên đồi gần đó.)
Đáp án: C
Câu 217 [692014]:
A, traveled to the car by station
B, traveled on car to the station
C, traveled by car to the station
D, traveled from car to station
Xét các đáp án:
A. traveled to the car by station: đã đi đến chiếc xe ở gần nhà ga
B. traveled on car to the station: đã đi trên xe đến nhà ga
C. traveled by car to the station: đã đi bằng xe hơi đến nhà ga
D. traveled from car to station: đã đi từ xe đến nhà ga
=> Chọn C phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
The journey started from my hometown, and we traveled by car to the station, which was located around 200 km away from our city.
(Chuyến đi bắt đầu từ quê nhà của tôi, và chúng tôi đã đi bằng xe hơi đến nhà ga, cách thành phố của chúng tôi khoảng 200 km.)
Đáp án: C
Câu 218 [692015]:
A, Knowing
B, Knew
C, Know
D, Have known
Ta có kiến thức về phân từ hiện tại:
Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ là "we", động từ ở mệnh đề còn lại chia "Ving"
=> Tạm dịch:
Knowing that, we were all excited about the trip.
(Biết điều đó, chúng tôi đều rất háo hức với chuyến đi.)
Đáp án: A
Câu 219 [692016]:
A, peacefulness
B, allure
C, tranquility
D, loveliness
Xét các đáp án:
A. peacefulness /ˈpiːs.fəl.nəs/ (n) sự yên bình
B. allure /əˈlʊr/ (n) sức quyến rũ
C. tranquility /træŋˈkwɪl.ə.ti/ (n) sự thanh bình
D. loveliness /ˈlʌv.li.nəs/ (n) sự đáng yêu
=> Tạm dịch:
Knowing that, we were all excited about the trip and looked forward to experiencing the charm and peaceful (634) _____ of the hill station.

Đáp án: C
Câu 220 [692017]:
A, clear beautiful blue skies
B, beautiful blue clear skies
C, clear blue beautiful skies
D, beautiful clear blue skies
Quy tắc về trật tự tính từ OSASCOMP:
O (opinion)- S(size) - A(age) - S(shape) - C(color) - O(origin) - M(material) - P(purpose)
Ta có:
Beautiful (Opinion-ý kiến): diễn tả cảm nhận của người nói về bầu trời
Clear (Opinion - ý kiến): bầu trời trong, không có mây, và đây là một đánh giá chủ quan về tình trạng bầu trời.
Theo Alphabet thì B trước C
Blue (Color - màu sắc): mô tả màu sắc của bầu trời
=> Chọn D
=> Tạm dịch: 
The weather was perfect, with beautiful clear blue skies and a cool breeze blowing, making the journey all the more enjoyable. 
(Thời tiết thật hoàn hảo, với bầu trời xanh trong tuyệt đẹp và một làn gió mát thổi, khiến chuyến đi trở nên thú vị hơn bao giờ hết.)
Đáp án: D
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Any attempt to describe the history of jazz in a linear format is misleading because jazz didn’t—and doesn’t—happen that way. A style of music known for its improvisation and spirit, it was born in New Orleans, but took on life in countless new directions. Free jazz, cool jazz, bebop, post-bop, and electro swing: all of these and more have rich, tangled roots that defy portrayal—and definition. Here is a sampling of those roots from geographical and musical perspectives, and a glimpse at a few of the jazz musicians who championed the genre.
Though the history of jazz music is complicated and often debated, the one point historians reliably agree on is the geography of jazz origins. Jazz started as a uniquely American sound, forged in the melting pot of cultures in the south, particularly in New Orleans. The port city was a blend of Creole culture and African traditions, peppered with European influences.
These cultural influences and musical traditions informed the new style of music originally known as “jass.” Developed by the African American community, the nascent music genre caught on and spread, picked up by musicians of other ethnicities and locales. Los Angeles, Denver, Baltimore, New York City, and even mining towns in Colorado became hubs of jazz music. By the Roaring Twenties, jazz was the sound of the decade, and its popularity blossomed throughout the US and overseas.
Câu 221 [692018]: What does “it” in paragraph 1 refer to?
A, Improvisation
B, Spirit
C, A style of music
D, Jazz
Dịch đầu bài:
Từ "it" ở đoạn 1 ám chỉ tới cái gì?
Xét các đáp án:
A. Improvisation /ˌɪm.prə.vaɪˈzeɪ.ʃən/ (n) sự ứng biến
B. Spirit /ˈspɪrɪt/ (n) tinh thần
C. A style of music (n) thể loại âm nhạc
D. Jazz /dʒæz/ (n) nhạc jazz
=> Tạm dịch:
A style of music known for its improvisation and spirit, it was born in New Orleans, but took on life in countless new directions.
(Một thể loại âm nhạc nổi bật với sự ứng biến và tinh thần, ra đời ở New Orleans, nhưng đã phát triển theo vô số hướng mới.)
Đáp án: C
Câu 222 [692019]: What is the main idea of paragraph 2?
A, Jazz influences.
B, The components that make up jazz.
C, The debate around jazz.
D, The origin of jazz.
Dịch đầu bài:
Ý chính của đoạn 2 là gì?
Xét các đáp án:
A. Jazz influences (n) ảnh hưởng của nhạc jazz
B. The components that make up jazz (n) các yếu tố cấu thành nhạc jazz
C. The debate around jazz (n) cuộc tranh luận về nhạc jazz
D. The origin of jazz  (n) nguồn gốc của nhạc jazz
=> Chọn D
Đoạn văn tập trung vào việc mô tả nguồn gốc của nhạc jazz, đặc biệt là nó bắt nguồn từ New Orleans và là sự kết hợp của các yếu tố văn hóa Creole, truyền thống châu Phi, và ảnh hưởng châu Âu.
=> Tạm dịch:
Though the history of jazz music is complicated and often debated, the one point historians reliably agree on is the geography of jazz origins. Jazz started as a uniquely American sound, forged in the melting pot of cultures in the south, particularly in New Orleans. The port city was a blend of Creole culture and African traditions, peppered with European influences.
(Mặc dù lịch sử nhạc jazz rất phức tạp và thường xuyên có tranh luận, nhưng một điểm mà các nhà sử học đều thống nhất là về địa lý nguồn gốc của nhạc jazz. Nhạc jazz bắt đầu như một âm thanh đặc trưng của người Mỹ, được hình thành trong nồi chảo văn hóa ở miền Nam, đặc biệt là ở New Orleans. Thành phố cảng này là sự pha trộn giữa văn hóa Creole và truyền thống châu Phi, với những ảnh hưởng từ châu Âu.)
Đáp án: D
Câu 223 [692020]: What word is the closest in meaning to the word “nascent” in paragraph 3?
A, interesting
B, novel
C, established
D, popular
Dịch đầu bài:
Từ "nascent" đồng nghĩa với từ nào ở đoạn 3?
Xét các đáp án:
A. interesting /ˈɪn.trəs.tɪŋ/ (adj) thú vị
B. novel /ˈnɒv.əl/ (adj) mới, lạ
C. established /ɪˈstæb.lɪʃt/ (adj) đã được thiết lập, có nền tảng
D. popular /ˈpɒp.jʊ.lər/ (adj) phổ biến, được ưa chuộng
=> Ta có:
nascent /ˈnæs.ənt/ (adj) mới hình thành = novel /ˈnɒv.əl/ (adj) mới, lạ
Đáp án: B
Câu 224 [692021]: Which of the following was NOT mentioned in the passage?
A, Jazz recently witnessed a resurgence in interest among the youth.
B, Jazz is made up of many different cultures.
C, Jazz was popularised in the United States in the 1920s.
D, Jazz includes subgenres that transpire definitions.
Dịch đầu bài:
Cái nào sau đây không được đề cập trong đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Jazz recently witnessed a resurgence in interest among the youth.
(Jazz gần đây đã chứng kiến sự quan tâm trở lại của giới trẻ.)
-> không được đề cập

B. Jazz is made up of many different cultures.
(Jazz được tạo ra từ nhiều nền văn hóa khác nhau.)
=> Thông tin ở đoạn 2:
Jazz started as a uniquely American sound, forged in the melting pot of cultures in the south, particularly in New Orleans. The port city was a blend of Creole culture and African traditions, peppered with European influences.
(Jazz bắt đầu như một âm thanh đặc trưng của Mỹ, được hình thành trong nồi chảy các nền văn hóa ở miền Nam, đặc biệt là ở New Orleans. Thành phố cảng này là sự pha trộn của văn hóa Creole và các truyền thống châu Phi, được điểm xuyết bởi những ảnh hưởng từ châu Âu.)

C. Jazz was popularised in the United States in the 1920s.
(Jazz đã được phổ biến rộng rãi ở Hoa Kỳ vào những năm 1920.)
=> Thông tin ở đoạn 3:
By the Roaring Twenties, jazz was the sound of the decade, and its popularity blossomed throughout the US and overseas. 
(Vào thời kỳ "Những năm 1920 rực rỡ", jazz đã trở thành âm thanh đặc trưng của thập kỷ, và sự phổ biến của nó nở rộ khắp Hoa Kỳ và cả ở nước ngoài.)

D. Jazz includes subgenres that transpire definitions.
(Jazz bao gồm các thể loại phụ truyền tải những định nghĩa.)
=> Thông tin đoạn 1:
A style of music known for its improvisation and spirit, it was born in New Orleans, but took on life in countless new directions. Free jazz, cool jazz, bebop, post-bop, and electro swing: all of these and more have rich, tangled roots that defy portrayal—and definition
(Là một thể loại âm nhạc nổi bật với sự tự do sáng tạo và tinh thần mạnh mẽ, jazz đã ra đời ở New Orleans, nhưng đã phát triển theo vô số hướng mới. Free jazz, cool jazz, bebop, post-bop, và electro swing: tất cả những thể loại này và nhiều hơn nữa có những nguồn gốc phong phú, phức tạp, không thể mô tả – và định nghĩa.)
=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 225 [692022]: What is the tone of the passage?
A, Amused
B, Admiring
C, Questioning
D, Objective
Dịch đầu bài:
Giọng điệu của đoạn văn là gì?
Xét các đáp án:
A. amused /əˈmjuːzd/ (adj) thích thú
B. admiring /ədˈmaɪərɪŋ/ (adj) ngưỡng mộ
C. questioning /ˈkwɛs.tʃə.nɪŋ/ (adj) hoài nghi, chất vấn
D. objective /əbˈdʒɛk.tɪv/ (adj) khách quan, không thiên vị
=> Chọn D
Đoạn văn mô tả lịch sử nhạc jazz một cách trung lập, tập trung vào sự phát triển của thể loại nhạc này từ góc độ địa lý và âm nhạc, không có sự thiên vị hay đánh giá cá nhân nào. Nó trình bày các sự kiện lịch sử mà không bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ hay sự ngưỡng mộ đối với nhạc jazz.
Đáp án: D
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
The high popularity of new technologies in AI impacts all industries of life: healthcare, education, finance, retail, and many more spheres that we face everyday. According to the Statista report, in 2022, the global total corporate investment in artificial intelligence reached almost 92 billion U.S. dollars, a slight decrease from the previous year. In 2018, the yearly investment in AI news saw a slight downturn, but that was only temporary. You can see that AI investment has increased more than sixfold since 2016, a staggering growth in any market. It is a testament to the importance of the development of new technologies in AI around the world. Moreover, the Gartner survey of 2022 reveals that 80% of executives think that automation can be applied to any business decision. One-third of organizations are applying AI across several business units.
Are you afraid of losing your job because of new technologies in AI? The good news is that you definitely should not. The World Economic Forum ensures that AI's rise also significantly impacts the job market. By 2030, it is estimated that AI will create 70 million jobs worldwide while displacing 20 million, resulting in a net gain of 50 million jobs.
[...] A recent LinkedIn US Executive Confidence Index Survey from June 2023 reflects an optimistic outlook: 47% of executives believe generative AI will boost productivity; 44% plan to augment their newest AI technology utilization in the coming year; and 40% view AI as a key to unlocking growth and revenue. Microsoft's 2023 Work Trend Index further bolsters this sentiment, revealing that a whopping 70% of individuals would gladly delegate tasks to AI to ease their workloads.
[...] All in all, as the statistical data shows, the development of new technologies in AI will cause positive changes in the business market. For individuals, they provide an excellent opportunity to improve life conditions, while for businesses, implementing new technologies in AI is the way to increase profits and enhance the customer experience.
(Source: https://devabit.com/blog/top-11-new-technologies-in-ai-exploring-the-latest-trends/)
Câu 226 [692023]: What does “It” in paragraph 1 refer to?
A, new technologies
B, staggering growth
C, any market
D, AI investment
Dịch đầu bài:
Từ "it" ở đoạn 1 ám chỉ tới cái gì?
Xét các đáp án:
A. new technologies /njuː tɛkˈnɒl.ə.dʒiz/: công nghệ mới
B. staggering growth /ˈstæɡ.ər.ɪŋ ɡrəʊθ/: sự tăng trưởng đáng kinh ngạc
C. any market /ˈɛni ˈmɑː.kɪt/: bất kỳ thị trường nào
D. AI investment /eɪ.aɪ ɪnˈvɛst.mənt/: đầu tư AI
=> Ta có: "it" thay cho "staggering growth"
=> Tạm dịch:
You can see that AI investment has increased more than sixfold since 2016, a staggering growth in any market. It is a testament to the importance of the development of new technologies in AI around the world.
(Bạn có thể thấy rằng đầu tư vào AI đã tăng hơn sáu lần kể từ năm 2016, một sự tăng trưởng đáng kinh ngạc trong bất kỳ thị trường nào. Điều này là minh chứng cho tầm quan trọng của việc phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực AI trên toàn thế giới.)
Đáp án: B
Câu 227 [692024]: Which of the following best paraphrases this sentence: “In 2018, the yearly investment in AI news saw a slight downturn, but that was only temporary.”?
A, Temporarily, the yearly investment in AI news during 2018 was relatively lower than today’s.
B, In 2018, investors somewhat turned away from AI news as it was regarded to be provisional.
C, A temporary drop was seen in the investment in AI news, which was small compared to other fields in 2018.
D, While it was just temporary, a small fall was observed in the annual investment in AI news in 2018.
Dịch đầu bài:
Câu nào dưới đây diễn đạt lại tốt nhất câu này: "Năm 2018, đầu tư hàng năm vào AI đã chứng kiến một sự sụt giảm nhẹ, nhưng điều đó chỉ mang tính tạm thời."?
Xét các đáp án:
A. Temporarily, the yearly investment in AI news during 2018 was relatively lower than today’s.
(Tạm thời, đầu tư hàng năm vào AI năm 2018 thấp hơn tương đối so với ngày nay.)
-> sai vì trong câu gốc không so sánh với ngày nay)
B. In 2018, investors somewhat turned away from AI news as it was regarded to be provisional.
(Vào năm 2018, các nhà đầu tư phần nào quay lưng với AI vì nó được coi là tạm thời.)
-> sai vì không đề cập đến việc nhà đầu tư quay lưng với AI
C. A temporary drop was seen in the investment in AI news, which was small compared to other fields in 2018.
(Một sự sụt giảm tạm thời đã được ghi nhận trong đầu tư vào AI, và sự sụt giảm này nhỏ so với các lĩnh vực khác trong năm 2018.)
-> sai vì không đề cập đến các lĩnh vực khác
D. While it was just temporary, a small fall was observed in the annual investment in AI news in 2018.
(Dù chỉ là tạm thời, một sự sụt giảm nhỏ đã được ghi nhận trong đầu tư hàng năm vào AI vào năm 2018.)
-> đúng, phù hợp nghĩa
=> Chọn D
Đáp án: D
Câu 228 [692025]: What is paragraph 2 mainly about?
A, The possible increased rate of unemployment due to AI.
B, What you can expect from AI in the future.
C, The predicted effects of AI on the job market in the near future.
D, The creation of new jobs thanks to AI.
Dịch đầu bài:
Đoạn 2 ý chính là gì?
Xét các đáp án:
A. The possible increased rate of unemployment due to AI.
(Tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng do AI.)
B. What you can expect from AI in the future.
(Những gì bạn có thể mong đợi từ AI trong tương lai.)
C. The predicted effects of AI on the job market in the near future.
(Những tác động dự đoán của AI đối với thị trường việc làm trong tương lai gần.)
D. The creation of new jobs thanks to AI.
(Sự tạo ra các công việc mới nhờ AI.)
=> Chọn C vì đề cập đến tác động được dự đoán của AI với thị trường việc làm trong tương lai.
=> Tạm dịch:
Are you afraid of losing your job because of new technologies in AI? The good news is that you definitely should not. The World Economic Forum ensures that AI's rise also significantly impacts the job market. By 2030, it is estimated that AI will create 70 million jobs worldwide while displacing 20 million, resulting in a net gain of 50 million jobs.
(Bạn có sợ mất việc vì các công nghệ mới trong AI không? Tin vui là bạn chắc chắn không nên lo lắng. Diễn đàn Kinh tế Thế giới khẳng định rằng sự phát triển của AI cũng tác động đáng kể đến thị trường việc làm. Đến năm 2030, ước tính AI sẽ tạo ra 70 triệu việc làm trên toàn thế giới, trong khi thay thế 20 triệu việc làm, dẫn đến mức tăng ròng 50 triệu việc làm.)
Đáp án: C
Câu 229 [692026]: What is “delegate” in paragraph 3 closest in meaning to?
A, handle
B, assign
C, create
D, claim
Dịch đề bài:
Từ "delegate" ở đoạn 3 đồng nghĩa với từ nào?
Xét các đáp án:
A. handle /ˈhæn.dl̩/ (v) xử lý, giải quyết
B. assign /əˈsaɪn/ (v) giao, phân công
C. create /kriˈeɪt/ (v) tạo ra
D. claim /kleɪm/ (v) tuyên bố, yêu cầu
=> Ta có:
delegate /ˈdel.ɪ.ɡeɪt/ (v) ủy thác, giao phó, phân công = assign /əˈsaɪn/ (v) giao, phân công
Đáp án: B
Câu 230 [692027]: Which of the following does the author probably support?
A, The increase in AI investment is putting a strain on the job market.
B, AI is slowly replacing humans in making important decisions.
C, Job opportunities will continue to expand with the help of AI.
D, AI will make a majority of human jobs obsolete by 2030.
Dịch đầu bài:
Tác giả có thể ủng hộ điều nào sau đây?
Xét các đáp án:
A. The increase in AI investment is putting a strain on the job market.
(Sự gia tăng đầu tư vào AI đang gây áp lực lên thị trường việc làm.)
B. AI is slowly replacing humans in making important decisions.
(AI đang dần thay thế con người trong việc đưa ra các quyết định quan trọng.)
C. Job opportunities will continue to expand with the help of AI.
(Cơ hội việc làm sẽ tiếp tục mở rộng nhờ sự trợ giúp của AI.)
D. AI will make a majority of human jobs obsolete by 2030.
(AI sẽ khiến phần lớn công việc của con người trở nên lỗi thời vào năm 2030.)
=> Chọn C vì nói rằng AI sẽ tạo ra nhiều việc làm hơn cho con người
=> Thông tin ở đoạn 2:
The World Economic Forum ensures that AI's rise also significantly impacts the job market. By 2030, it is estimated that AI will create 70 million jobs worldwide while displacing 20 million, resulting in a net gain of 50 million jobs.
(Diễn đàn Kinh tế Thế giới khẳng định rằng sự phát triển của AI cũng tác động đáng kể đến thị trường việc làm. Đến năm 2030, ước tính AI sẽ tạo ra 70 triệu việc làm trên toàn thế giới, trong khi thay thế 20 triệu việc làm, dẫn đến mức tăng ròng 50 triệu việc làm.)
Đáp án: C
Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [692028]: You've received an invitation to a party hosted by your school's math club. In fact, you’re very pleased to be invited by them since you’re not a member of the club. However, you have a family celebration for your sister's graduation on the same day, and you want to kindly decline the invitation. You say:
A, Much to my regret, I won’t be able to make it to your party as I’ll be away for work.
B, Due to a prior plan, I'm afraid I won’t be able to attend your party. Thank you for the invitation, though.
C, I’m really sorry about this. I hope you can understand for me, please.
D, I’d love to attend your party, but I’m uncertain if I’ll be able to make it.
Tạm dịch: Bạn đã nhận được lời mời tham dự một bữa tiệc do câu lạc bộ toán của trường bạn tổ chức. Thực tế, bạn rất vui vì được mời tham gia dù bạn không phải là thành viên của câu lạc bộ. Tuy nhiên, bạn có một buổi lễ gia đình để mừng tốt nghiệp chị gái vào cùng ngày. Bạn muốn từ chối lời mời một cách lịch sự, bạn nói:
A. Rất tiếc, tớ không thể tham dự bữa tiệc của bạn vì tớ sẽ phải đi công tác.
→ Không phù hợp. Bạn không nên nói dối lý do, đặc biệt vì bạn là học sinh nên lý do đi công tác là không hợp lý.
B. Do có kế hoạch từ trước, tớ e rằng mình không thể tham dự bữa tiệc của bạn. Dù sao thì cảm ơn bạn đã mời nhé.
→ Phù hợp nhất. Đây là một cách từ chối lịch sự khi giải thích rằng bạn có một kế hoạch trước đó, đồng thời vẫn cảm ơn vì lời mời.
C. Tớ thật sự xin lỗi về điều này. Tớ hy vọng bạn có thể thông cảm cho tớ.
→ Không phù hợp. Bạn chỉ là không thể tham dự bữa tiệc chứ không phải mắc lỗi lớn, do vậy nói như này là không cần thiết.
D. Tớ rất muốn tham dự bữa tiệc của bạn, nhưng tớ không chắc mình có thể tham gia được không.
→ Không phù hợp. Bạn cần từ chối ngay để họ còn chuẩn bị, không phải bày tỏ sự phân vân.
Đáp án: B
Câu 232 [692029]: Tom: How was your exam yesterday?
Jimmy: Don’t ask! I took second place from the last.
Tom: ______
Jimmy: No kidding!
A, I thought you did well on it.
B, You don’t deserve to get such bad marks.
C, Oh, it could have been worse.
D, Don’t worry. This isn’t the only exam you’ll have this term.
Tạm dịch: Tom: Hôm qua bạn làm bài kiểm tra  thế nào?
Jimmy: Đừng hỏi! Tôi đứng thứ hai từ dưới lên đấy.
Tom: __________
Jimmy: Không đùa đâu!
A) Tôi nghĩ bạn làm tốt bài kiểm tra đó.
→ Lựa chọn không phù hợp vì Jimmy đã nói rằng điểm số của anh ấy rất thấp; nếu nói như vậy sẽ rất thiếu thực tế.
B) Bạn không xứng đáng với điểm thấp như vậy đâu.
→ Lựa chọn không phù hợp vì nó trực tiếp chê số điểm mà Jimmy nhận được là thấp.
C) Ồ, có thể còn tệ hơn nữa mà nhỉ.
→ Lựa chọn này phù hợp nhất vì nó phần nào xoa dịu nỗi bực dọc của Jimmy. Hơn nữa, ta thấy việc Jimmy đáp lại là “không đùa đâu” chứng tỏ Tom đã nói điều gì mang tính bông đùa.
D) Đừng lo. Đây không phải là kỳ thi duy nhất mà bạn sẽ có trong học kỳ này.
→ Lựa chọn không phù hợp vì sau đó Jimmy có bảo không đùa được đâu nhưng câu này lại mang tính chất an ủi hơn.
Đáp án: C
Câu 233 [692030]: Statement: Scientists are the greatest enemy of humanity.
Conclusion: ________
A, They have created numerous harmful drugs.
B, They have developed many destructive weapons.
C, They failed to create a healthy environment for everyone.
D, They are working solely for the benefit of wealthy nations.
Tạm dịch: Khẳng định: Các nhà khoa học là kẻ thù lớn nhất của nhân loại.
Kết luận: ________
A. Họ đã tạo ra nhiều loại thuốc có hại.
B. Họ đã phát triển nhiều loại vũ khí hủy diệt.
C. Họ đã không tạo ra được một môi trường lành mạnh cho tất cả mọi người.
D. Họ chỉ làm việc vì lợi ích của các quốc gia giàu có.
=> Ta thấy các đáp án đều chỉ ra các hành động gây nguy hại của một số nhà khoa học. Tuy nhiên, để nói “là kẻ thù lớn nhất” thì chỉ có đáp án B là phù hợp. Việc chế tạo ra vũ khí hủy diệt đã gián tiếp tạo ra các cuộc chiến tranh tàn khốc, làm mất đi sinh mạng của rất người.
Đáp án: B
Câu 234 [692031]: Why do people install a lightning rod on a building?
A, To collect the electric power present in the lightning
B, To repel lightning from striking the building
C, To force lightning to strike an area without buildings
D, To conduct electric charge to the ground when lightning falls on the building
Tạm dịch: Tại sao người ta lắp đặt một cột thu lôi trên tòa nhà?
A. Để thu thập năng lượng điện có trong tia sét.
B. Để đẩy tia sét không đánh vào tòa nhà.
C. Để buộc tia sét đánh vào khu vực không có tòa nhà.
D. Để dẫn điện xuống đất khi tia sét đánh vào tòa nhà.
=> Cột thu lôi được lắp đặt để bảo vệ các tòa nhà khỏi thiệt hại do tia sét. Nếu sét đánh vào tòa nhà, tia sét sẽ đánh vào thanh kim loại và truyền xuống đất qua dây kim loại thay vì xuyên qua tòa nhà.
Đáp án: D
Câu 235 [692032]: “An informal gathering” happens when individuals come together in a laid-back and casual way. Which of the following scenarios best illustrates “an informal gathering”?
A, The book club meets on the first Thursday evening of every month.
B, After learning about the project's success, Lydia and some colleagues meet up for coffee after work.
C, Harry sends out 30 invitations for the housewarming party he was hosting for her sister.
D, Myra frequently encounters Thomas when she has dinner at the Japanese restaurant.
Tạm dịch: "An informal gathering" xảy ra khi mọi người tụ họp một cách thoải mái và tự nhiên. Trong các tình huống sau, tình huống nào tốt nhất minh họa cho "An informal gathering"?
A. Câu lạc bộ sách gặp mặt vào tối thứ năm đầu tiên của mỗi tháng.
→ Không phù hợp. Đây là cuộc gặp gỡ chính thức theo lịch trình đều đặn mỗi tháng.
B. Sau khi biết về sự thành công của dự án, Lydia và một vài đồng nghiệp gặp nhau uống cà phê sau giờ làm việc.
→ Phù hợp nhất. Lydia và đồng nghiệp gặp nhau một cách thoải mái sau giờ làm việc, không phải nghi thức hay sự kiện chính thức nào. 
C. Harry gửi đi 30 lời mời cho bữa tiệc tân gia mà anh tổ chức cho chị gái.
→ Không phù hợp. Đây là một buổi tiệc được tổ chức, và có thư mời đàng hoàng. 
D. Myra thường xuyên gặp Thomas khi cô ăn tối tại nhà hàng Nhật Bản.
→ Không phù hợp. Đây chỉ là sự tình cờ gặp gỡ.
Đáp án: B
© 2023 - - Made With