Câu 1 [709564]: Trong không gian cho điểm Tâm của mặt cầu đường kính có toạ độ là
A,
B,
C,
D,
Ta có:

Vậy tâm đường tròn đường kính
Chọn D. Đáp án: D
Câu 2 [709565]: Cho hàm số liên tục trên và có bảng biến thiên như sau:

Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Vì hàm số nghịch biến trên đoạn nên giá trị lớn nhất của hàm số là Đáp án: A
Câu 3 [709566]: Một vật chuyển động với vận tốc 10 thì tăng tốc với gia tốc được tính theo thời gian là Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 3 giây kể từ khi vật bắt đầu tăng tốc.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Gọi hàm quãng đường, vận tốc và gia tốc lần lượt là
Ta có
Từ đó, suy ra

Theo giả thiết, ta có

Suy ra Đáp án: B
Câu 4 [709567]: Hệ số của trong khai triển nhị thức Niu-tơn bằng bao nhiêu?
Điền đáp án: 640.
Nhắc lại kiến thức:
Áp dụng công thức, ta có



Để xuất hiện hệ số của thì
Suy ra hệ số chứa
Câu 5 [709568]: Một bức tường của một ngôi nhà có dạng như hình vẽ, trong đó cung là một cung của đường tròn tâm bán kính Tính diện tích của bức tường theo đơn vị mét vuông (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Điền đáp án: 148.
Kí hiệu 2 điểm như hình vẽ. Gọi là diện tích cung tròn

Khi đó, diện tích bức tường cần tính bằng
(vì là trung điểm của nên
+) Tính diện tích cung tròn
Ta có
Lại có
Suy ra (chú ý: dùng đơn vị radian)

+) Tính

Vậy
Câu 6 [709569]: Xác suất sút bóng thành công tại chấm 11 mét của hai cầu thủ A và B lần lượt là Biết mỗi cầu thủ sút một quả tại chấm 11 mét và hai người sút độc lập. Tính xác suất để ít nhất một người sút bóng thành công.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Gọi là biến cố “Cầu thủ A sút bóng thành công”
là biến cố “Cầu thủ B sút bóng thành công”
Theo giả thiết, ta có
Gọi là biến cố “Ít nhất một cầu thủ nào sút bóng thành công”
là biến cố “Không cầu thủ nào sút bóng thành công”
Khi đó
Suy ra xác suất để ít nhất một người sút bóng thành công là Đáp án: B
Câu 7 [709570]: Cho hàm số Khẳng định nào sau đây đúng?
A,
B,
C,
D,

Ta có

Chọn đáp án D.

Đáp án: D
Câu 8 [709571]: Thống kê điểm kiểm tra môn toán (thang điểm 10) của một nhóm gồm 6 học sinh ta có bẳng số liệu sau:

Tìm độ lệch chuẩn của bảng số liệu trên (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
A,
B,
C,
D,
Đáp án: C
Câu 9 [709572]: Một quần thể cá được nuôi trong một hồ nhân tạo lúc ban đầu có 60 000 con. Sau năm, số lượng quần thể cá nói trên được xác định bởi công thức (nghìn con). Số lượng cá trong quần thể cá trên ngày càng tăng nhưng không thể vượt quá bao nhiêu nghìn con?
A, 1 200.
B, 80.
C, 1 600.
D, 60.
Chọn đáp án C.
Số lượng cá trong quần thể cá ngày càng tăng nhưng không thể vượt quá một số lượng nào đó, nó đồng nghĩa với việc đi tìm tiệm cận ngang của hàm số
Ta có Đáp án: C
Câu 10 [709573]: Cho hình chóp có đáy là hình bình hành, tam giác là tam giác đều cạnh Gọi là trung điểm của là điểm thuộc cạnh sao cho Độ dài đoạn thẳng bằng bao nhiêu?
Điền đáp án: 3,75.
Gọi là giao điểm của

Từ giả thiết, ta có
Suy ra là trung điểm của là trung điểm của
là đường trung bình của tam giác hay
Vì tam giác đều nên là đường cao của tam giác

Câu 11 [709574]: Cho hàm số liên tục trên và có đồ thị của hàm số như hình bên. Khẳng định nào sau đây đúng?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Để tìm ra quan hệ giữa ta xét
Ta có
Dựa vào hình vẽ, dễ thấy do đó
Suy ra Đáp án: A
Câu 12 [713136]: Cho hàm số có đạo hàm với mọi Có bao nhiêu giá trị nguyên của để hàm số đã cho đạt cực tiểu tại
Điền đáp án: 14.
Để hàm số đã cho đạt cực tiểu tại thì qua đổi dấu từ (-) sang (+).
Ta có
Từ đó, ta có xét dấu của như sau:

Để qua đổi dấu từ (-) sang (+) thì
Kết hợp với điều kiện
Vậy có 14 giá trị của thoả mãn yêu cầu bài toán.
Câu 13 [709575]: Trên mặt phẳng toạ độ cho hai đường thẳng Gọi là đường tròn tiếp xúc với tại cắt tại hai điểm sao cho tam giác vuông tại Khi diện tích của tam giác bằng thì độ dài đoạn thẳng bằng bao nhiêu?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.

+) Vì
(với 3 điểm đều thuộc đường tròn nên suy ra là đường kính của đường tròn
suy ra một vectơ pháp tuyến của đường thẳng
Đường thẳng đi qua và có vectơ pháp tuyến có phương trình là
+)
Khi đó là nghiệm của hệ phương trình

+) Chứng minh tương tự điểm đường thẳng đi qua và vuông góc với
Theo giả thiết, ta có

Đáp án: B
Câu 14 [709576]: Cho hàm số thỏa mãn Tích phân bằng bao nhiêu?
Điền đáp án: 1.
Nhắc kiến thức:
Ta có
Câu 15 [709577]: Có hai hộp. Hộp I chứa 4 gói quà màu đỏ và 6 gói quà màu xanh, hộp II chứa 2 gói quà màu đỏ và 8 gói quà màu xanh. Gieo một con xúc xắc, nếu được mặt 6 chấm thì lấy một gói quà từ hộp I, nếu được mặt khác thì lấy một gói quà từ hộp II. Tính xác suất để lấy được gói quà màu đỏ.
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Gọi là biến cố “Gieo được mặt 6 chấm”
là biến cố “Lấy được gói quà màu đỏ”
Khi đó là biến cố “Lấy được gói quà màu xanh”
Yêu cầu bài toán Tính
Từ dữ kiện đề bài, ta có sơ đồ cây sau:

Suy ra Đáp án: A
Câu 16 [709578]: Trong không gian cho hai đường thẳng Tìm giá trị của để cắt
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Ta có
Để cắt thì hệ phương trình có duy nhất một nghiệm
Đáp án: A
Câu 17 [713137]: Một người ghi lại thời gian đàm thoại của một số cuộc gọi cho kết quả như bảng sau:

Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Ta có bảng mẫu số liệu ghép nhóm được viết lại như sau
TO.26.png
Có cỡ mẫu
Giả sử là thời gian đàm thoại của 80 cuộc gọi được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
Ta có tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là
đều thuộc nhóm nên nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là
Ta có
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là
thuộc nhóm nên nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là
Ta có
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là:
Câu 18 [709579]: Cho hai đồ thị Gọi lần lượt là hai điểm thuộc Biết đối xứng nhau qua điểm Tính độ dài
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
đối xứng nhau qua là trung điểm của
Ta có
Áp dụng quy tắc đường trung tuyến, ta có
suy ra
Đáp án: B
Câu 19 [709580]: Trong không gian cho điểm và hai đường thẳng Gọi là mặt phẳng chứa cả hai đường thẳng Đường thẳng cắt tại Khi đó tỉ số bằng bao nhiêu?
Điền đáp án: 1.
Để giải quyết bài toán, ta cần đi viết phương trình mặt phẳng Khi đó,
Chọn
Suy ra mặt phẳng có 2 vectơ chỉ phương là
Suy ra một VTPT của mặt phẳng
Mặt phẳng đi qua điểm và có VTPT có phương trình là

Ta có
Câu 20 [709581]: Trong không gian cho ba điểm với và mặt phẳng Biết mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng và khoảng cách từ đến bằng khi đó giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Gọi là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Mặt phẳng có vectơ pháp tuyến là
Vì mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng nên
Mặt phẳng đi qua điểm và có vectơ pháp tuyến có phương trình là
Theo giả thiết, ta có
Từ đây, ta có
Vậy Đáp án: C
Câu 21 [713138]: Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ bên. Phương trình có tất cả bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?
Điền đáp án: 3.
+) Với (vô lý). Do đó, không là nghiệm của phương trình.
+) Với

Ta có đồ thị của hàm số như sau:

Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của 2 đồ thị hàm số
Tiếp theo, ta vẽ đồ thị của hàm số cùng 1 hệ trục toạ độ với hàm số với TCĐ: TCN: đồ thị hàm số đi qua điểm (nên đồ thị đi xuống) ta được hình vẽ sau:

Từ hình vẽ, ta suy ra 2 đồ thị trên có 3 giao điểm hay phương trình (1) có 3 nghiệm.
Câu 22 [709582]: Năm 2023, tỉ lệ thể tích khí trong không khí của thành phố Biết rằng tỉ lệ thể tích khí trong không khí tăng mỗi năm. Vậy ít nhất đến năm bao nhiêu thì tỉ lệ thể tích khí trong không khí của thành phố A vượt ngưỡng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Do tỉ lệ khí CO2 trong không khí tăng 0,4% mỗi năm nên tỉ lệ này sẽ tuân theo công thức lãi kép với là tỉ lệ khí CO2 sau năm kể từ năm 2023; là tỉ lệ khí CO2 vào năm 2023; là phần trăm tăng mỗi năm
Suy ra hàm thể hiện tỉ lệ thể tích khí của mỗi năm là
YCBT Tìm năm mà




Vậy từ năm 2023 + 9 = 2032 thì tỉ lệ thể tích khí CO2 trong không khí của thành phố A vượt ngưỡng Đáp án: D
Câu 23 [709583]: Hội chợ Xuân ở thành phố E có một dãy gồm 16 gian hàng liên tiếp nhau. Một doanh nghiệp X bốc thăm chọn ngẫu nhiên 4 gian hàng trong 16 gian hàng trên để trưng bày sản phẩm. Xác suất để trong 4 gian hàng chọn được của doanh nghiệp X có đúng 3 gian hàng kề nhau bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Ta có không gian mẫu
Gọi là biến cố “Doanh nghiệp X chọn được có đúng 3 gian hàng kề nhau”.
Giả sử 3 gian liên tiếp coi là 1 gian to.
Tổng có 14 gian và gian to không được cạnh gian bé.
TH1: Gian to ở đầu hoặc cuối
Chọn vị trí gian to: có 2 cách.
Chọn vị trí 1 gian bé: 12 cách.
cách.
TH2: Gian to ở vị trí 2 -> 13
Chọn vị trí gian to: 12 cách.
Chọn vị trí 1 gian bé: 11 cách.
cách.

Đáp án: D
Câu 24 [709584]: Cho bất phương trình có tập nghiệm là Hỏi chứa bao nhiêu số nguyên?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Điều kiện xác định:





Kết hợp với điều kiện xác định, ta suy ra
Vậy chứa 8 số nguyên. Đáp án: C
Câu 25 [709585]: Trong không gian cho tam giác Đường cao kẻ từ của tam giác đi qua điểm nào sau đây?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Gọi là chân đường cao kẻ từ

Ta có suy ra một vectơ chỉ phương của đường thẳng
Suy ra phương trình đường thẳng




Suy ra phương trình đường thẳng
Thay các toạ độ các điểm của các đáp án A, B, C, D, ta thấy đáp án A thoả mãn. Đáp án: A
Câu 26 [709586]: Cho hàm số liên tục trên Hàm số có đồ thị như hình bên. Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.

Hàm số nghịch biến
Dựa vào đồ thị hàm số, ta suy ra
Suy ra Đáp án: A
Câu 27 [695539]: Cho hình chóp có đáy là hình vuông, vuông góc với mặt phẳng đáy và Gọi là trung điểm Gọi là góc giữa hai vectơ Giá trị của bằng bao nhiêu?
Điền đáp án: 0,3.

Gọi là trung điểm của Lại có là trung điểm của suy ra là đường trung bình của tam giác




vuông tại


Câu 28 [709587]: Gọi là ba số khác nhau có tổng bằng 114, có thể coi là ba số hạng liên tiếp của một cấp số nhân hoặc coi là số hạng thứ nhất, thứ tư và thứ 25 của một cấp số cộng. Giá trị của biểu thức bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.
Từ giả thiết, ta có
+)
+) là số hạng liên tiếp của một cấp số nhân (tính chất của cấp số nhân)
+) là số hạng thứ nhất; là số hạng thứ 4 và là số hạng thứ 25 của cấp số cộng có công sai



+) Đáp án: C
Câu 29 [709588]: Số 1995 được xếp bằng các que diêm như hình dưới đây. An dịch chuyển đúng 1 que diêm để nhận được số lớn nhất có thể. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
Câu 30 [709589]: Trong không gian cho hai vectơ Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của để góc giữa hai vectơ là góc tù?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Để góc giữa 2 vectơ là góc tù
(vì nên để thì




Vậy có 2 giá trị nguyên dương của thoả mãn ycbt. Đáp án: A
Câu 31 [709590]: Cho là hai số thực dương phân biệt, khác và thoả mãn Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.



Đặt





Đáp án: D
Câu 32 [135794]: [Trích SGK Cánh Diều]: Có hai linh kiện điện tử, xác suất để mỗi linh kiện hỏng trong một thời điểm bất kì lần lượt là: Hai linh kiện đó được lắp vào một mạch điện theo sơ đồ ở hình vẽ. Hãy tính xác suất để trong mạch điện có dòng điện chạy qua.
taaaaa786.png
A,
B,
C,
D,
Xác suất để trong mạch điện có dòng điện chạy qua là Chọn D. Đáp án: D
Câu 33 [709591]: Cho hàm số bậc bốn có đồ thị là đường cong như hình sau:

Đường thẳng có đúng ba điểm chung với Biết diện tích phần gạch chéo là Giá trị của bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.

Dựa vào hình vẽ, ta có có 3 nghiệm trong đó là nghiệm kép.


Theo giả thiết, ta có
(Vì đồ thị của đường thẳng là hàm đồng biến nên hệ số

Ta có diện tích phần gạch chéo bằng





Ta có

Đáp án: D
Câu 34 [713139]: Mỗi trang giấy của cuốn sách giáo khoa cần diện tích Lề trên và lề dưới là lề trái và lề phải là Khi trang giấy của cuốn sách giáo khoa có kích thước tối ưu nhất thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu cm?
Điền đáp án:
Gọi chiều dài trang giấy là
Chiều rộng của trang giấy là .
Khi đó diện tích trang giấy khi bỏ lề là :

Vậy kích thước trang giấy tối ưu nhất khi
(Kích thước trang giấy tối ưu nhất khi diện tích khi bỏ lề của trang giấy là lớn nhất).
Câu 35 [709592]: Cho hàm số liên tục trên và có đồ thị như hình sau:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để phương trình có nghiệm duy nhất trên
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Đặt
Với và một chỉ cho một giá trị của
Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất có nghiệm duy nhất

Vậy có 1 giá trị thoả mãn ycbt. Đáp án: A
Câu 36 [713140]: Cho hình lập phương cạnh Gọi lần lượt là trung điểm của Khoảng cách giữa hai mặt phẳng bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án C.

Ta có là hình bình hành
Xét hai mặt phẳng ta có

Kẻ
(vì

Trong tam giác vuông ta có

Đáp án: C
Câu 37 [709593]: Một nhóm bạn dự định tổ chức một chuyến du lịch sinh thái, chi phí chia đều cho mỗi người. Sau khi đã hợp đồng xong, vào giờ chót có hai người bận việc đột xuất không đi được. Vì vậy mỗi người phải trả thêm 300 000 đồng so với dự kiến ban đầu. Tính số người lúc đầu sự định đi du lịch, biết rằng giá của chuyến du lịch này trong khoảng 7 000 000 đồng đến 7 500 000 đồng.
Điền đáp án: 8.
Gọi là số người dự định đi du lịch và (nghìn đồng) là giá tiền một người phải trả cho chuyến du lịch.
Suy ra giá ban đầu của chuyến du lịch là (nghìn đồng).
Vì giá của chuyến du lịch này trong khoảng 7000000 đồng đến 7500000 đồng nên ta có
Biết vào giờ chót còn lại người đi và là giá tiền mỗi người phải trả.
Khi đó giá của chuyến du lịch là

Ta có


nên
(Vì là số người nên phải là 1 số nguyên dương)
Câu 38 [709594]: Cho hàm số bậc bốn nhận giá trị dương trên Biết hàm số có bảng biến thiên như sau:

Giá trị cực đại của hàm số thuộc khoảng nào trong các khoảng sau đây?
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Ta có
Vì hàm số luôn nhận giá trị dương nên




Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, suy ra là điểm cực đại
Suy ra giá trị cực đại của hàm số
Đáp án: A
Câu 39 [715898]: Cho lăng trụ có đáy là tam giác vuông cân tại Gọi là trung điểm của cạnh Biết rằng là tam giác đều cạnh bằng và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy (minh hoạ như hình bên). Thể tích của khối lăng trụ bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án D.
Kẻ

Suy ra là chiều cao của lăng trụ
+) Vì tam giác đều nên
+) Vì tam giác vuông cân tại nên
Đáp án: D
Câu 40 [709595]: Cho hàm số có đạo hàm liên tục trên khoảng và thỏa mãn Nếu thì tích phân bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Ta có







Đáp án: A
Câu 41 [709597]: Cho hàm số có đồ thị Điểm bất kì trên đồ thị tiếp tuyến của tại tạo với hai tiệm cận của một tam giác có diện tích bằng bao nhiêu?
Điền đáp án: 4,5.
Chọn
Suy ra phương trình tiếp tuyến tại
+)
Suy ra là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số
+) Đồ thị hàm số có 1 đường tiệm cận đứng là
Gọi là giao điểm của TCX với tiếp tuyến tại suy ra
là giao điểm của TCĐ với tiếp tuyến tại suy ra
là giao điểm của đường TCX và đường TCĐ của đồ thị hàm số
Ta được hình vẽ sau:

Suy ra diện tích tam giác tạo thành là
(vì đường vuông góc với đường nên tam giác vuông tại
Câu 42 [709596]: Trong không gian cho đường thẳng và mặt phẳng Đường thẳng đối xứng với qua có phương trình
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Gọi là đường thẳng đối xứng với qua Giả sử Gọi là hình chiếu của trên mặt phẳng là điểm đối xứng của qua mặt phẳng

Ta có

Lại có
nên đường thẳng nhận VTPT của mặt phẳng làm vectơ chỉ phương. Do đó đi qua điểm và có vectơ chỉ phương có phương trình là


là trung điểm của
Đường thẳng đi qua điểm và có vectơ chỉ phương từ đó, ta thấy A thoả mãn. Đáp án: A
Câu 43 [709598]: Cô Thảo đưa ra một câu hỏi trắc nghiệm gồm hai phương án A và B, trong đó chỉ có một phương án đúng. Bạn Duy và Kiên cùng nhìn vào câu hỏi và nói “Phương án A đúng”. Biết rằng xác suất Duy nói đúng là và xác suất Kiên nói đúng là Xác suất để phương án A là phương án đúng bằng bao nhiêu?
Điền đáp án: 0,86.
Để phương án A đúng thì có 3 TH xảy ra:
TH1: Duy nói đúng và Kiên nói sai, xác suất bằng
TH2: Duy nói sai, Kiên nói đúng: xác suất bằng
TH3: Cả 2 bạn đều nói đúng: xác suất bằng
Suy ra xác suất để phương án A đúng bằng
Câu 44 [709599]: Một hình vuông to được chia thành các hình vuông nhỏ hơn với nhiều kích cỡ, trong đó một số được tô màu đậm như hình vẽ. Biết diện tích phần màu trắng của hình vuông là 180. Diện tích phần tô màu đậm của hình vuông bằng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án B.
Giả sử hình vuông tổng có diện tích (bao gồm các ô vuông đen và trắng nhỏ)
Ta đếm được diện tích ô vuông đen là: (hai ô vuông đen to lớn nhất)
Các phần tỷ lệ chéo nhau của ô vuông đen thì thấy là ô vuông đen to thứ hai bằng ô vuông đen to nhất và ô vuông đen nhỏ nhất là diện tích bằng của ô vuông đen to thứ hai.
Tổng ô vuông đen là
Cho trc tổng diện tích ô vuông trắng là
Đáp án: B
Câu 45 [709600]: Trong không gian cho mặt cầu và điểm Một điểm thay đổi trên mặt cầu và luôn cách trục một khoảng bằng 2. Khi đó, độ dài đoạn thẳng lớn nhất bằng
A,
B,
C,
D,
Gọi nên hình chiếu của điểm trên
Suy ra

Do đó tập hợp điểm là giao tuyến của và mặt trụ
Thay vào phương trình của ta được
Suy ra tập hợp điểm gồm hai đường tròn:
Đường tròn
Đường tròn
Ta có
Suy ra

Lại có
Do đó
Vậy giá trị lớn nhất của đoạn thẳng
Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 46 [709601]: Cho hàm số có đạo hàm với mọi Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số để hàm số đồng biến trên khoảng
A,
B,
C,
D,
Chọn đáp án A.
Ta có bảng xét dấu của

Đặt
với
YCBT đồng biến với
đồng biến với

(Dựa vào bảng xét dấu của

Kết hợp với điều kiện
Vậy có 2023 giá trị của thoả mãn yêu cầu bài toán. Đáp án: A
Câu 47 [709602]: Một vật trang trí có dạng một khối tròn xoay được tạo thành khi quay miền (phần tô đậm trong hình vẽ) quanh trục

Biết rằng là hình chữ nhật với lần lượt là trung điểm của hai đường cong là đường elip có hình chữ nhật cơ sở là và đường tròn tiếp xúc với hai cạnh (như hình vẽ). Tính thể tích của vật trang trí đó (đơn vị: làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Điền đáp án: 201.
Thể tích vật trang trí = Thể tích elip – Thể tích cầu.
+) Thể tích khối cầu: có bán kính

+) Thể tích elip: có tâm độ dài trục lớn bằng 5 và độ dài trục bé bằng 3.
Hình elip có phương trình là
Suy ra thể tích khối elip là
Vậy thể tích cần tìm bằng
Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.
Câu 48 [709603]: Tìm chu kỳ bán rã của một chất phân rã 5% mỗi năm (làm tròn kết quả đến hàng phần chục của năm).
A,
B,
C,
D,
Chu kỳ bán rã của một chất phân rã 5% mỗi năm là
Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 49 [709604]: Một chất có chu kỳ bán rã là 30 năm. Chất đó phân rã bao nhiêu phần trăm mỗi năm? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
A,
B,
C,
D,
Theo bài ra, ta có

Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 50 [709605]: Chất A phân rã 1,5% mỗi năm. Chu kỳ bán rã của chất B dài hơn chu kỳ bán rã của chất A là 52,8 năm. Chất B phân rã bao nhiêu phần trăm mỗi năm? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
A,
B,
C,
D,
Vì chất A phân rã 1,5% mỗi năm nên chu kỳ bán rã của chất A là năm
Do đó chu kỹ bán rã của chất B là năm
Suy ra

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 51 [692309]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Phóng viên
B, Nhà báo
C, Nhân viên
D, Biên tập viên
- Phóng viên/ nhà báo/ biên tập viên: đều là những từ chỉ nghề nghiệp thuộc lĩnh vực báo chí và truyền thông.
- Nhân viên: là một thuật ngữ chung, chỉ người làm việc trong một tổ chức, công ty, cơ quan nào đó. Đáp án: C
Câu 52 [692310]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Thuỷ đậu
B, Thuỷ cung
C, Thuỷ quái
D, Thuỷ phủ
- Thủy cung/ thủy quái/ thủy phủ: đều liên quan đến nước hoặc thế giới dưới nước.
- Thủy đậu: bệnh lây thường gặp ở trẻ em, do một loại virus gây sốt, da nổi những nốt phỏng như đậu mùa, nhưng không sinh mủ. Đáp án: A
Câu 53 [692311]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A,
B, Thím
C,
D,
- Dì/ thím/ cô: đều chỉ những người phụ nữ có mối quan hệ họ hàng gần gũi thuộc thế hệ ngang với bố mẹ trong gia đình.
- : chỉ một mối quan hệ thuộc thế hệ trên trong gia đình, không ngang hàng với bố mẹ. Đáp án: D
Câu 54 [692312]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Thuyền
B, Tàu
C, Phà
D, Cầu
- Thuyền/ tàu/ phà: đều là các phương tiện dùng để di chuyển trên mặt nước.
- Cầu: công trình xây dựng bắc qua sông, suối, hồ, chỗ trũng,… để tiện đi lại. Đáp án: D
Câu 55 [692313]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Tin vịt
B, Tin vui
C, Tin yêu
D, Tin mừng
- Tin vịt/ tin vui/ tin mừng: đều mang nét nghĩa thông tin.
- Tin yêu: tin tưởng và yêu mến, chỉ một trạng thái cảm xúc hoặc thái độ. Đáp án: C
Câu 56 [692314]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ những loài sống ở khu vực khai thác mỏ, nghiên cứu cho thấy các loài sống ở khoảng cách xa __________ bị ảnh hưởng, chẳng hạn do ô nhiễm nguồn nước hoặc nạn phá rừng để xây dựng đường sá và cơ sở hạ tầng mới.
A, Bên cạnh/ cũng có thể
B, Không chỉ/ không
C, Cùng với/ chẳng bao giờ
D, Tất cả/ cũng
- Loại B vì “không bị ảnh hưởng” mâu thuẫn với ngữ cảnh của câu. Nội dung câu đang nhấn mạnh rằng các loài xa cũng bị ảnh hưởng do ô nhiễm hoặc phá rừng, vì vậy từ "không" làm sai nghĩa.
- Loại C vì “chằng bao giờ bị ảnh hưởng” mâu thuẫn với ngữ cảnh của câu và sai về logic.
- Loại D vì “tất cả” không hợp lý trong ngữ cảnh vì câu cần nhấn mạnh đến sự so sánh giữa hai nhóm loài (gần và xa).
→ A là đáp án đúng vì “bên cạnh” phù hợp trong ngữ cảnh liệt kê thêm một nhóm đối tượng khác ngoài các loài sống ở khu vực khai thác mỏ; “cũng có thể” thể hiện được khả năng các loài xa bị ảnh hưởng mà vẫn đúng với logic và ngữ nghĩa của câu. Đáp án: A
Câu 57 [692315]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
__________ là tác phẩm tự sự dân gian thường kể về các vị thần, nhằm giải thích tự nhiên, thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên và phản ánh quá trình sáng tạo văn hoá của con người __________ .
A, Truyện cổ tích/ thời trung đại
B, Truyền thuyết/ thời cổ đại
C, Thần thoại/ thời cổ đại
D, Sử thi/ thời nguyên thuỷ
- Thần thoại: Là thể loại tự sự dân gian kể về các vị thần, các hiện tượng tự nhiên, nhằm giải thích nguồn gốc thế giới, tự nhiên và con người, đồng thời thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên, phản ánh quá trình sáng tạo văn hoá của con người. Điều này phù hợp với nội dung của câu.
- Thời cổ đại: Là giai đoạn lịch sử xuất hiện và phát triển các thần thoại, tương ứng với thời kỳ mà con người giải thích tự nhiên thông qua trí tưởng tượng và tín ngưỡng sơ khai. Đáp án: C
Câu 58 [692316]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Ngôn ngữ sinh hoạt là __________ hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,... __________ những nhu cầu trong cuộc sống.
A, tiếng nói/ nhằm
B, ngôn ngữ/ để
C, phát ngôn/ cung cấp
D, lời ăn tiếng nói/ đáp ứng
- Loại A vì “tiếng nói” chỉ là một phần của ngôn ngữ; “nhằm” có nghĩa là hướng tới một mục đích cụ thể, ở vị trí này sai ngữ pháp.
- Loại B vì “để” mang nghĩa chỉ mục đích, ở vị trí này sai ngữ pháp.
- Loại C vì “phát ngôn” là nói ra, phát biểu ra thành lời, chỉ một hành động cụ thể và mang sắc thái trang trọng, không phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày; “cung cấp” chỉ việc cung cấp thông tin, không phù hợp ngữ cảnh, vì không diễn tả được sự đáp ứng linh hoạt của ngôn ngữ sinh hoạt trong giao tiếp.
→ D là đáp án đúng vì “lời ăn tiếng nói” chỉ cách nói năng trong giao thiệp hàng ngày, phù hợp để mô tả ngôn ngữ giao tiếp đời thường; “đáp ứng” diễn tả đúng ý nghĩa việc ngôn ngữ sinh hoạt phục vụ, đáp ứng các nhu cầu cơ bản của con người trong việc giao tiếp và bày tỏ cảm xúc. Đáp án: D
Câu 59 [692317]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
“Truyện Kiều” được sáng tác trên cơ sở __________ của tiểu thuyết __________ Trung Quốc “Kim Vân Kiều truyện”.
A, cảm hứng/ kiếm hiệp
B, cốt truyện/ chương hồi
C, thể loại/ lịch sử
D, đề tài/ hiện đại
- Cốt truyện: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du sử dụng cốt truyện chính từ tiểu thuyết “Kim Vân Kiều truyện”.
- Chương hồi: Đây là hình thức tiểu thuyết phổ biến trong văn học cổ điển Trung Quốc, và “Kim Vân Kiều truyện” là một tác phẩm thuộc thể loại chương hồi. Đáp án: B
Câu 60 [692318]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Văn bản văn học được xây dựng bằng ngôn từ nghệ thuật, có __________, có tính __________ cao.
A, cảm xúc/ gợi cảm
B, hình ảnh/ gợi hình
C, giá trị/ giải trí
D, hình tượng/ thẩm mĩ
- Hình tượng: Đây là yếu tố cơ bản và đặc trưng của văn học. Hình tượng là sự kết hợp giữa ngôn từ và nghệ thuật sáng tạo, giúp truyền tải ý nghĩa, cảm xúc và thông điệp một cách sinh động, tượng trưng.
- Thẩm mĩ: Văn học có giá trị thẩm mĩ cao, thể hiện qua sự tinh tế trong ngôn từ, cấu trúc và cảm xúc mà tác phẩm mang lại, làm rung động và hấp dẫn người đọc. Đáp án: D
Câu 61 [692319]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
“Bài ca ngất ngưởng” là một bản tự kết thúc về cuộc đời mình của Nguyễn Công Trứ.
A, Nguyễn Công Trứ
B, bản
C, cuộc đời
D, kết thúc
- Từ “kết thúc” sai về logic và ngữ nghĩa, không phù hợp để mô tả nội dung của bài thơ “Bài ca ngất ngưởng”. Bài thơ có ý nghĩa tổng kết cuộc đời nhưng không ám chỉ sự kết thúc mà nhấn mạnh sự ngất ngưởng, tự do và phong cách sống độc đáo của Nguyễn Công Trứ.
- Sửa lại: “Bài ca ngất ngưởng” là một bản tổng kết về cuộc đời mình của Nguyễn Công Trứ. Đáp án: D
Câu 62 [692320]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Trong cuộc chiến khốc liệt, những người con Hà Nội đã tự nguyện tham gia chiến đấu, quyết tử bám trụ với Thủ đô.
A, quyết tử
B, tự nguyện
C, cuộc chiến khốc liệt
D, tham gia
- Từ “quyết tử” không phù hợp về logic vì “bám trụ” mang ý nghĩa trụ vững, kiên định, trong khi “quyết tử” thiên về hành động hy sinh. Việc ghép hai cụm từ này với nhau tạo ra sự mâu thuẫn.
- Sửa lại: Trong cuộc chiến khốc liệt, những người con Hà Nội đã tự nguyện tham gia chiến đấu, quyết tâm bám trụ với Thủ đô. Đáp án: A
Câu 63 [692321]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Tinh thần dân chủ cũng đem đến cho truyền thống nhân đạo nét mới: quan tâm tới những con người bình thường trong xã hội, nhất là tầng lớp nhân dân cực khổ, lầm than; yêu nước gắn liền với lí tưởng xã hội chủ nghĩa.
A, Tinh thần dân chủ
B, nét mới
C, con người bình thường
D, yêu nước gắn liền với lí tưởng xã hội chủ nghĩa
- Cụm từ “yêu nước gắn liền với lí tưởng xã hội chủ nghĩa” không phù hợp về logic vì ngữ cảnh đang nói về truyền thống nhân đạo.
- Sửa lại: Tinh thần dân chủ cũng đem đến cho truyền thống nhân đạo nét mới: quan tâm tới những con người bình thường trong xã hội, nhất là tầng lớp nhân dân cực khổ, lầm than; tố cáo áp bức bóc lột mà còn thể hiện sâu sắc khát vọng mãnh liệt cúa mỗi cá nhân, đề cao vẻ đẹp hình thức, phẩm giá và phát huy cao độ tài năng của mỗi con người. Đáp án: D
Câu 64 [692322]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Bằng một truyện ngắn trữ tình có cốt truyện đơn giản, đã thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía niềm xót thương đối với những kiếp người sống cơ cực, quẩn quanh, tăm tối ở phố huyện nghèo trước Cách mạng.
A, những kiếp người sống cơ cực
B, Bằng một truyện ngắn trữ tình có cốt truyện đơn giản
C, thể hiện một cách nhẹ nhàng
D, trước Cách mạng
- Cụm từ “bằng một truyện ngắn trữ tình có cốt truyện đơn giản” sai ngữ pháp. Trong câu, cụm từ này là trạng ngữ, làm câu văn mắc lỗi thiếu chủ ngữ.
- Sửa lại: Bằng một truyện ngắn trữ tình có cốt truyện đơn giản, Thạch Lam đã thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía niềm xót thương đối với những kiếp người sống cơ cực, quẩn quanh, tăm tối ở phố huyện nghèo trước Cách mạng. Đáp án: B
Câu 65 [692323]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Đặt nhân vật của mình trong không gian nhỏ hẹp để gặm nhấm nỗi cô đơn, chán nản, qua đó độc giả nhận thấy xã hội ngày càng phát triển, cuộc sống của con người đủ đầy về vật chất nhưng tinh thần họ lại cảm thấy bất an, vô vị và cảm nhận cuộc sống thật vô nghĩa.
A, đủ đầy về vật chất
B, cuộc sống thật vô nghĩa
C, qua đó độc giả nhận thấy
D, không gian nhỏ hẹp
- Cụm từ “qua đó độc giả nhận thấy” không phù hợp về logic. Hành động “đặt nhân vật trong không gian nhỏ hẹp” nhằm mục đích khắc họa tâm trạng cô đơn, chán nản của nhân vật, nhưng việc chuyển sang kết luận “độc giả nhận thấy xã hội ngày càng phát triển” không liền mạch về mặt ý nghĩa.
- Sửa lại: Đặt nhân vật của mình trong không gian nhỏ hẹp để gặm nhấm nỗi cô đơn, chán nản, từ đó khắc họa rõ nét sự đối lập giữa sự phát triển của xã hội và sự khủng hoảng tinh thần của con người hiện đại". Đáp án: C
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
“Tất cả những điều ấy chưa từng bao giờ mẹ viết trong thư gửi ra nước ngoài cho Tân và anh chị của anh. Sau này cũng không bao giờ kể ra lời. Vậy mà bây giờ nhận lấy chiếc rương này thì câu chuyện dài triền miên đêm này qua đêm khác, năm này qua năm khác mẹ đã kể với người con út, Tân lại phải đón lấy. ‘Khổ thân các con sinh ra gặp thời loạn lạc...’, lá thư ấy mẹ viết vào ngày cuối tháng Chạp năm 72. Đất trời bùng cháy, thành phố đổ vỡ, nhưng mẹ không rời Hà Nội. Hơi bom phá toang cửa kính, mẹ vẫn đêm đêm yên lặng ngồi chỗ ngày trước cha vẫn thường ngồi, và vẫn như hồi cha còn sống, mẹ pha một ấm trà để lên khay trên bàn giữa hai cái tách hạt mít. ‘Đêm qua bom rơi quả gần, thế mà cô bé Loan tầng dưới lại chạy lên đây ngồi cùng với mẹ bên cửa sổ. Loan cùng lớp với con, còn nhớ không Nghĩa? Loan sắp tốt nghiệp Đại học Quân y và cũng sẽ vào trong ấy. Nó nói vào đấy với con. Mẹ nhớ ngày con lên đường, cả con cả Loan đều còn nhỏ dại lắm, vậy mà nay Loan nó đã lớn phổng lên, một chiến sĩ xinh đẹp và can đảm biết nhường nào... Trước kia, đối với mẹ, sinh con trai, con gái đều quý. Nhưng bây giờ nhìn cảnh bom đạn mù trời, mẹ nghĩ giá hồi đó con sinh ra được mang phận con gái thì hơn. Thời loạn, thân gái cũng chẳng sướng gì, nhưng dù sao nếu phận gái thì chắc không đến nỗi bây giờ con biệt âm vô tin. Mẹ biết chắc con còn sống, nhưng giờ đây con ở phương nào vậy con? Sao con lại có thể im lặng lâu như thế hở con? Không một bức thư, không một tin tức nhắn nhe nào cho mẹ, sao thế hở con, Nghĩa ơi?’.
***

Nghĩa ơi. Tiếng gọi ấy là lời cuối của lá thư cuối cùng mẹ của Tân viết gửi người con trai út. Không còn lá thư nào viết vào những ngày tháng sau đó nữa. Có lẽ vì sau đó là năm 73, hoà bình. Anh chị em Tân lần lượt đỗ đạt trở về.”
(Bảo Ninh, Gọi con, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Câu 66 [692324]: Phần in nghiêng trong văn bản là lời của nhân vật nào?
A, Tân
B, Người mẹ
C, Nghĩa
D, Anh chị của Tân
Phần in nghiêng trong văn bản được trích dẫn trực tiếp từ lá thư mà người mẹ viết cho con trai.
→ Phần in nghiêng trong văn bản là lời của nhân vật người mẹ. Đáp án: B
Câu 67 [692325]: Nhân vật nào không xuất hiện trực tiếp trong đoạn trích?
A, Người mẹ
B, Loan
C, Nghĩa
D, Tân
Nghĩa là nhân vật chính được nhắc đến nhiều trong thư, nhưng không xuất hiện trực tiếp trong đoạn trích. Đáp án: C
Câu 68 [692326]: Chi tiết nào gợi tả rõ nét bối cảnh của câu chuyện diễn ra trong đoạn trích?
A, Hà Nội, ngày cuối tháng Chạp năm 72; đất trời bùng cháy, thành phố đổ vỡ
B, Năm 73, hoà bình
C, Nước ngoài, nơi Tân và các anh chị học
D, Thời loạn lạc
Chi tiết “Hà Nội, ngày cuối tháng Chạp năm 72; đất trời bùng cháy, thành phố đổ vỡ” gợi tả cụ thể về bối cảnh thời gian và không gian trong đoạn trích, gợi tả rõ nét về tình hình chiến tranh và sự tàn phá của Hà Nội vào cuối năm 1972. Đáp án: A
Câu 69 [692327]: Theo đoạn trích, điều khiến người mẹ đau khổ nhất khi nghĩ về nhân vật Nghĩa là gì?
A, Nghĩa không học đại học.
B, Các anh chị của Nghĩa đi du học trong khi mình Nghĩa đi bộ đội.
C, Nghĩa bặt vô âm tín, không có tin tức gì về cho mẹ.
D, Nghĩa còn trẻ quá, chưa có người yêu.
Dựa vào thông tin trong đoạn văn: “Thời loạn, thân gái cũng chẳng sướng gì, nhưng dù sao nếu phận gái thì chắc không đến nỗi bây giờ con biệt âm vô tin. Mẹ biết chắc con còn sống, nhưng giờ đây con ở phương nào vậy con? Sao con lại có thể im lặng lâu như thế hở con? Không một bức thư, không một tin tức nhắn nhe nào cho mẹ, sao thế hở con, Nghĩa ơi?”
→ Điều khiến người mẹ đau khổ nhất là việc không nhận được bất kỳ thông tin nào từ Nghĩa, không biết con trai mình đang ở đâu và liệu con có còn sống hay không. Đáp án: C
Câu 70 [692328]: Tiếng gọi “Nghĩa ơi?” cuối lá thư thể hiện nỗi lòng, tâm trạng nào của người mẹ?
A, Hi vọng con còn sống
B, Mong chờ tin tức của con trong vô vọng
C, Hờn giận, trách cứ con
D, Bất bình với sự im lặng của con
Tiếng gọi “Nghĩa ơi?” thể hiện sự lo lắng và mong chờ, khao khát được nghe tin con của người mẹ trong vô vọng. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
“Con là con trai của mẹ
Người đàn ông ở làng Hiếu Lễ
Lần đầu tiên ôm tiếng khóc lên ba
Lần đầu tiên sông núi gọi ông bà
Lần đầu tiên nhóm lửa trên mặt nước
Lần đầu tiên sứ sành rạn nứt
Lần đầu tiên ý nghĩ khôn lên
Ý nghĩ khôn lên nỗi buồn thấm tháp
Bàn chân từng đạp bằng đá sắc
Trở về làng bập bẹ tiếng đầu tiên”
(Y Phương, Tên làng, theo thivien.net)
Câu 71 [692329]: Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
A, Bảy chữ
B, Tự do
C, Hỗn hợp
D, Tám chữ
Đoạn thơ được viết theo thể thơ tự do. Đáp án: B
Câu 72 [692330]: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A, Người đàn ông
B, Con trai người đàn ông
C, Bà mẹ
D, Người làng Hiếu Lễ
Nhân vật trữ tình trong bài thơ là “người đàn ông ở làng Hiếu Lễ”. Đáp án: A
Câu 73 [692331]: Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ?
A, Lặp cấu trúc cú pháp, ẩn dụ
B, Liệt kê, so sánh
C, Liệt kê, nhân hoá
D, Nhân hoá, ẩn dụ
Các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ:
- Lặp cấu trúc cú pháp: Cấu trúc câu "Lần đầu tiên..." được lặp đi lặp lại nhiều lần tạo nên nhịp điệu đều đặn và nhấn mạnh những trải nghiệm lần đầu tiên trong cuộc đời làm cha của nhân vật trữ tình.
- Ẩn dụ: “sứ sành rạn nứt”, “nhóm lửa trên mặt nước”, “Bàn chân từng đạp bằng đá sắc”,… tạo nên nhiều tầng ý nghĩa sâu sắc, vừa phản ánh cuộc sống vừa gợi lên suy tư triết lý về con người và cuộc sống. Đáp án: A
Câu 74 [692332]: Chi tiết “Lần đầu tiên sứ sành rạn nứt” thể hiện điều gì trong cuộc sống mới bắt đầu của nhân vật trữ tình?
A, Lần đầu tiên được ôm con, dỗ dành khi con khóc
B, Lần đầu tiên nghe con tập nói
C, Lần đầu tiên thấy mình trưởng thành
D, Lần đầu tiên đối diện với những trắc trở trong cuộc sống gia đình, trong tình cảm vợ chồng
Chi tiết “Lần đầu tiên sứ sành rạn nứt” thể hiện việc lần đầu đối diện với những va chạm trong đời sống vợ chồng. Đáp án: D
Câu 75 [692333]: Các từ ngữ in đậm trong hai dòng thơ sau biểu đạt nội dung gì?
“Bàn chân từng đạp bằng đá sắc
Trở về làng bập bẹ tiếng đầu tiên
A, Những thất bại của nhân vật trữ tình khi bắt đầu cuộc đời
B, Nỗ lực kiên trì của nhân vật trữ tình khi bắt đầu cuộc sống của một gia đình riêng
C, Sự bỡ ngỡ, lạ lẫm của nhân vật trữ tình khi mới bắt đầu cuộc sống gia đình riêng tư
D, Cảm giác thất vọng trong nhân vật trữ tình khi có gia đình riêng
Các từ ngữ in đậm “bập bẹ tiếng đầu tiên” biểu hiện sự ngập ngừng, e dè, như một đứa trẻ tập nói, tượng trưng cho sự lạ lẫm khi bắt đầu hành trình mới.
→ Các từ ngữ in đậm thể hiện sự bỡ ngỡ, lạ lẫm của nhân vật trữ tình khi mới bắt đầu cuộc sống gia đình riêng tư. Đáp án: C
Câu 76 [692334]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
Thiên thời, địa lợi đã dần hội tụ về. Có lẽ, chưa bao giờ đất nước có vị thế và điều kiện để hướng tới phát triển như hiện nay. Lòng người, là nhân hòa, yếu tố rường cột và then chốt cho nguồn lực canh tân, đang được vun đắp. Và cần phải có thời gian, không thể sốt ruột. Những bước đi thận trọng và kiên quyết, để bóc gỡ những tồn tại và sai lạc của cả giai đoạn đã qua, đang đi dần đến đích, là sáng lên ngọn lửa nhân hòa trên đất liền, để chúng ta cùng đồng lòng nhất ý trông ra biển lớn. Việt Nam, một quốc gia biển cường thịnh, sẽ không chỉ là giấc mơ của dân tộc từ ngàn đời nay nữa!”
(Nguyễn Thành Phong, Nhìn ra biển rộng, trời cao, theo baovannghe.vn)
Trong đoạn trích, người viết đặc biệt đề cao thành tố nào trong tập hợp các thành tố thúc đẩy sự phát triển của đất nước?
A, Thiên thời
B, Nhân hoà
C, Địa lợi
D, Thời gian
Dựa vào thông tin trong câu: “Lòng người, là nhân hòa, yếu tố rường cột và then chốt cho nguồn lực canh tân, đang được vun đắp.”
→ Trong đoạn trích, người viết đặc biệt đề cao thành tố nhân hoà trong tập hợp các thành tố thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Đáp án: B
Câu 77 [692335]:
“Đất nước
Của những dòng sông
Gọi tên nghe mát rượi tâm hồn
Ngọt lịm, những giọng hò xứ sở
Trong sáng như trời xanh, mượt mà như nhung lụa”
(Nam Hà, Chúng con đi chiến đấu, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Chỉ ra nội dung chính của đoạn thơ.
A, Vẻ đẹp của những điệu hò xứ sở
B, Vẻ đẹp của những dòng sông
C, Vẻ đẹp của quê hương đất nước
D, Vẻ đẹp của bầu trời mùa thu
Đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp của quê hương đất nước qua những hình ảnh: dòng sông, giọng hò, trời xanh. Qua đoạn thơ, tác giả đã vẽ nên một bức tranh tươi đẹp về quê hương đất nước, gợi lên trong lòng người đọc những cảm xúc ấm áp, thân thuộc. Đáp án: C
Câu 78 [692336]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Tất cả những lá thư gói chung trong tờ báo cũ để dưới đáy rương đều là của mẹ gửi cho em trai của Tân. Trên tất cả các phong bì, tên người nhận đều là Nghĩa, tất cả đều được kiên nhẫn gửi tới một số hiệu hòm thư duy nhất, và tất cả đều là những lá thư do bưu điện huyện Lương Sơn kiên nhẫn gửi trả lại. Tất cả còn để nguyên chưa được bóc ra.”
(Bảo Ninh, Gọi con, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Đoạn văn trên kể lại điều gì?
A, Những bức thư người mẹ gửi cho Nghĩa, em trai Tân, đều không đến được tay Nghĩa
B, Sự khốc liệt của chiến tranh.
C, Nghĩa đã hi sinh nên không thể nhận thư của mẹ.
D, Nghĩa đã rời Lương Sơn để đi chiến đấu.
Đoạn văn nhấn mạnh tất cả những lá thư người mẹ gửi cho Nghĩa đều bị bưu điện huyện Lương Sơn gửi trả lại và còn nguyên chưa được bóc.
→ Đoạn văn trên kể lại những bức thư người mẹ gửi cho Nghĩa, em trai Tân, đều không đến được tay Nghĩa. Đáp án: A
Câu 79 [692337]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cửa sổ hai nhà cuối phố
Không hiểu vì sao không khép bao giờ
Đôi bạn ngày xưa học cùng một lớp
Cây bưởi sau nhà ngan ngát hương đưa.

Giấu một chùm hoa sau chiếc khăn tay,
Cô gái ngập ngừng sang nhà hàng xóm
Bên ấy có người ngày mai ra trận.”
(Phan Thị Thanh Nhàn, Hương thầm, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Dòng thơ nào chứa đựng thông tin về bối cảnh trong đoạn thơ
A, “Cửa sổ hai nhà cuối phố”
B, “Cây bưởi sau nhà ngan ngát hương đưa.”
C, “Giấu một chùm hoa sau chiếc khăn tay.”
D, “Bên ấy có người ngày mai ra trận.”
Dòng thơ “Bên ấy có người ngày mai ra trận” cung cấp thông tin về bối cảnh của đoạn thơ, đó là thời kỳ chiến tranh, khi có người sắp lên đường ra trận. Đáp án: D
Câu 80 [692338]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Chợ làng ngoại thành yên ả như thế cho đến khi cơn lốc đô thị hóa cuốn phăng đi tất cả. Một vài huyện ngoại thành đã trở thành quận nội thành. Siêu thị và chợ xây theo quy hoạch tầm vóc lớn hơn. Chợ ngoại thành giờ đây có hình ảnh quen thuộc là những gian nhà một tầng kéo dài lợp mái tôn rộng thênh thang. Bên ngoài thường có một khu đất rộng để bán những món hàng tươi sống cồng kềnh. Một bãi gửi xe mênh mông khiến khách đi chợ tìm được chiếc xe máy của mình cũng vô cùng vất vả. Một khu chợ như thế dùng cho dân số vài làng trước đây gộp lại. Và cái yên ả, thanh bình trật tự cũng không còn nữa. Hàng hóa thật giả trà trộn vào chợ. Cân điêu đếm thiếu chộp giật, bán mua chao chát hơn nhiều. Đôi khi có cả trộm cắp tìm vào “tác nghiệp”.”
(Đỗ Phấn, Chợ Hà Nội tìm trong kí ức, theo vanvn.vn)
Nội dung chính của đoạn văn là gì?
A, Vẻ đẹp yên ả, thanh bình của chợ làng
B, Sự thay đổi của chợ làng sau cơn lốc đô thị hoá
C, Vẻ đẹp sầm uất của chợ làng thời hiện đại
D, Không gian chợ làng giữa phố thị phồn hoa
Đoạn văn miêu tả sự thay đổi của chợ làng sau khi trải qua quá trình đô thị hóa, từ một không gian yên bình, gần gũi trở thành nơi đông đúc, ồn ào và mất đi nhiều nét đặc trưng truyền thống. Đáp án: B
Câu 81 [692339]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Ôi cơn mưa quê hương
Đã ru hát hồn ta thuở bé,
Đã thấm nặng lòng ta những tình yêu chớm hé
Nghe tiếng mưa rơi trên tàu chuối, bẹ dừa,
Thấy Mặt Trời lên khi tạnh những cơn mưa.
Ta yêu quá như lần đầu mới biết
Ta yêu mưa như yêu gì thân thiết
Như tre, dừa, như làng xóm quê hương
Như những con người - biết mấy yêu thương.”
(Lê Anh Xuân, Nhớ mưa quê hương, theo Văn bản đọc hiểu Ngữ văn 10, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022)
Cảm xúc chủ đạo trong bài thơ là gì?
A, Niềm thích thú trước những cơn mưa
B, Khao khát trở lại quê hương khi chia xa
C, Nỗi nhớ xóm làng thân thiết
D, Tình yêu quê hương sâu nặng
Bài thơ tập trung miêu tả những cảm xúc, kỷ niệm gắn liền với cơn mưa quê hương, từ đó bộc lộ tình yêu sâu sắc của nhân vật trữ tình dành cho quê hương. Đáp án: D
Câu 82 [692340]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Hiện tượng thiếu trung thực trong thi cử có đơn thuần chỉ là vấn đề hạnh kiểm học sinh? Bao nhiêu phần trăm là từ sự phản lực của những môn học không áp đặt nổi vào tâm hồn trẻ dại? Bao nhiêu phần trăm từ sự cưỡng chế bất thành của những bài học quá tải, bài học lạc điệu, bài học giáo điều? Bao nhiêu phần trăm từ sự phá sản của phương pháp giảng dạy? Bao nhiêu phần trăm từ sự bất lực của thầy cô trong vai trò một thành phẩm không trọn vẹn của một nền giáo dục vốn còn khiếm khuyết từ hôm qua?”
(Đoàn Công Lê Huy, Những bàn tay vẫy những ngọn đèn ngoan, NXB Kim Đồng, 2016)
Nội dung nào không được thể hiện trong đoạn trích?
A, Đề cập đến một số hiện tượng, vấn đề trong giáo dục hiện nay
B, Phân tích nguyên nhân đưa đến một số vấn đề nổi cộm trong giáo dục
C, Thể hiện nỗi trăn trở, suy tư của người viết trước vấn đề bàn luận
D, Sử dụng câu hỏi tu từ, lặp cấu trúc cú pháp
Đoạn trích đề cập đến một hiện tượng trong giáo dục (thiếu trung thực trong thi cử), thể hiện nỗi trăn trở của người viết qua giọng điệu, các câu hỏi tu từ và lặp cấu trúc ngữ pháp. Đáp án: B
Câu 83 [692341]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Đã ngừng đập một quả tim
Đã ngừng đập một cánh chim đại bàng
Nỗi đau vô tận thời gian
Nhớ thương nhưng chớ lệ tràn đẫm mi
Hành trang Bác chẳng có gì
Một đôi dép mỏng đã lì chông gai
Cho con núi rộng sông dài
Cho con lưỡi kiếm đã mài nghìn năm
Cho con những ánh trăng rằm
Có quà có bánh lời thăm ân tình”
(Thu Bồn, Gửi lòng con đến cùng Cha, theo qdnd.vn)
Đoạn thơ in đậm viết về nội dung gì?
A, Nỗi đau của nhân vật trữ tình trước sự ra đi của Bác Hồ
B, Vẻ đẹp giản dị của Bác Hồ
C, Sự ra đi của Bác Hồ kính yêu
D, Công ơn to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, nhân dân
Đoạn thơ in đậm tập trung ca ngợi công ơn to lớn của Bác Hồ đối với đất nước và nhân dân. Hình ảnh như “núi rộng sông dài”, “lưỡi kiếm đã mài nghìn năm”, và “ánh trăng rằm” biểu tượng cho những công lao to lớn của Bác đối dân tộc Việt Nam. Đáp án: D
Câu 84 [692342]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“- Chú bộ đội ơi, mời chú uống nước.
Đó là tiếng bà bán nước chè chén ngay giữa nền ga. Tôi ngả người, đặt chiếc ba lô xuống đất, ngồi lên một trong những chiếc ghế gỗ thấp tè quây quanh cái thúng, bên trên là một cái mẹt, đặt vài lọ kẹo lạc, kẹo vừng và chiếc đèn dầu tù mù đang phả khói đen kịt. Người đàn bà chừng 60 tuổi, khuôn mặt teo tóp, đen sạm và nhăn nheo, hậu quả của việc thức đêm liên tục. Rót cho tôi chén nước, bà than thở:
- Tàu bè dạo này chán quá. Hôm nào cũng chậm. Lẽ ra chuyến này phải lên lúc 10 giờ mà bây giờ mới tới. Mà sao người ta đi đâu nhiều thế không biết.”
(Nguyễn Vũ Điền, Chuyện ở ga Vĩnh Yên, theo baovannghe.vn)
Đoạn trích trên được kể theo ngôi kể nào?
A, Ngôi kể thứ nhất
B, Ngôi kể thứ ba
C, Kết hợp ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba
D, Không xác định
Đoạn trích trên được kể theo ngôi kể thứ nhất, người kể là nhân vật “tôi” và trực tiếp tham gia vào các sự kiện trong câu chuyện. Đáp án: A
Câu 85 [692343]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Hôm qua em đi tỉnh về,
Đợi em ở mãi con đê đầu làng.
Khăn nhung, quần lĩnh rộn ràng.
Áo cài khuy bấm em làm khổ tôi!
Nào đâu cái yếm lụa sồi?
Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân?
Nào đâu cái áo tứ thân?
Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?”
(Nguyễn Bính, Chân quê, theo Nguyễn Bính thơ và đời, NXB Văn học, 2003)
Các chi tiết nào trong trang phục gợi tả sự thay đổi của cô gái sau khi “đi tỉnh về”?
A, Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen
B, Cái áo tứ thân, cái yếm lụa sồi
C, Cái dây lưng đũi
D, Khăn nhung, áo cài khuy bấm
Trong đoạn thơ, hình ảnh “khăn nhung, quần lĩnh rộn ràng” và “áo cài khuy bấm” gợi tả sự thay đổi trong trang phục của cô gái sau khi “đi tỉnh về”, thể hiện vẻ hiện đại, khác với nét giản dị, truyền thống của người con gái thôn quê. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“Đông Hồ, làng nhỏ nằm bên bờ sông Đuống đã trở thành một địa danh văn hoá quen thuộc với mọi người. Người hoạ sĩ Đông Hồ vẽ tranh bằng bút lông chấm mực tàu trên giấy bản. Sau đó tranh nét được khắc trên ván gỗ thị vàng ươm. Chỉ khắc trên gỗ thị vì gỗ thị mềm, mịn, dai. Ngọn dao khắc sắc lẻm tung tẩy trên phiến gỗ thị làm nên những bản khắc quý giá.
Bản khắc được in trên giấy điệp. Tờ giấy điệp cũng là một kì công của kĩ thuật chế tạo giấy đời xưa. Giấy làm từ vỏ cây dó. Vỏ dó được giã nhuyễn, ninh kĩ, hớt lấy những sợi tơ mềm như mạng nhện. Sợi tơ đan dệt nên tờ giấy xốp, dai, mềm mại như lụa. Rồi người ta lấy vỏ sò, hến, trai, điệp,... đem nung như nung vôi. Chất liệu vụn như cám và có màu óng ánh sa-phia ấy gọi là điệp. Điệp trộn với hồ quết lên giấy dó thành tờ điệp.
Tranh Đông Hồ được in trên tờ điệp. Hoạ sĩ Đông Hồ xưa kia tô màu tranh bằng chất liệu thiên nhiên. Lá tre đốt ủ kĩ làm màu đen. Lá chàm cho màu xanh. Rỉ đồng cho màu lam. Nhựa thông cho màu hổ phách. Quả dành dành cho màu vàng. Son đồi cho màu đỏ. Vỏ trứng giã nhỏ trộn hồ cho màu trắng. Những chất liệu tự nhiên ấy đã làm nên sắc màu kì diệu quý giá của tranh dân gian Đông Hồ.”
(Tranh Đông Hồ, theo Bài tập Ngữ văn 10 Nâng cao, tập hai, NXB Giáo dục, 2006)
Câu 86 [692344]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A, Biểu cảm
B, Thuyết minh
C, Miêu tả
D, Nghị luận
Đoạn trích cung cấp thông tin một cách khách quan, rõ ràng về quá trình sản xuất tranh Đông Hồ, từ khâu chọn gỗ, làm giấy, khắc bản in đến việc pha màu.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: B
Câu 87 [692345]: Theo đoạn trích, tranh Đông Hồ được in trên loại giấy nào?
A, Giấy dó
B, Giấy bản
C, Giấy điệp
D, Giấy trắng
Dựa vào thông tin trong câu: “Tranh Đông Hồ được in trên tờ điệp.”
→ Theo đoạn trích, tranh Đông Hồ được in trên loại giấy điệp. Đáp án: C
Câu 88 [692346]: Theo đoạn trích, màu sắc của tranh Đông Hồ được làm từ đâu?
A, Pha chế từ các màu cơ bản
B, Hai màu cơ bản là đen và trắng
C, Chất liệu thiên nhiên
D, Chất hoá học
Dựa vào thông tin trong câu: “Hoạ sĩ Đông Hồ xưa kia tô màu tranh bằng chất liệu thiên nhiên.”
→ Theo đoạn trích, màu sắc của tranh Đông Hồ được làm chất liệu thiên nhiên. Đáp án: C
Câu 89 [692347]: Đoạn trích cho thấy người viết là người như thế nào?
A, Am hiểu sâu sắc về nghệ thuật tranh Đông Hồ
B, Lòng tự hào, tự tôn dân tộc sâu sắc
C, Yêu mến những giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc
D, Muốn quảng bá tranh Đông Hồ vì mục đích kinh tế
Người viết cung cấp thông tin chi tiết, chính xác về quá trình làm tranh, từ việc chọn gỗ, chế tạo giấy, đến việc tạo màu. Điều này thể hiện sự hiểu biết sâu rộng và tường tận về nghệ thuật tranh Đông Hồ của người viết. Đáp án: A
Câu 90 [692348]: Theo đoạn trích, điều gì làm nên sự kì diệu quý giá của tranh Đông Hồ?
A, Giá trị kinh tế
B, Chất liệu tự nhiên
C, Mực tàu
D, Bản khắc gỗ
Dựa vào thông tin trong câu: “Những chất liệu tự nhiên ấy đã làm nên sắc màu kì diệu quý giá của tranh dân gian Đông Hồ.”
→ Theo đoạn trích, chất liệu tự nhiên đã làm nên sự kì diệu quý giá của tranh Đông Hồ. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
(1) “Chúng ta luôn luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của cây cối - đó là cái máy điều hoà khí hậu vĩ đại của chúng ta.
(2) Những số liệu đáng tin cậy của các nhà vệ sinh học kết luận rằng ngồi dưới tán cây bàng, ta bớt được 4 lần cái nóng cháy da buổi trưa hè trên đường nhựa.
(3) Diện tích vô cùng to lớn của các tầng lá trùng điệp đã cản 50% bụi đường, tính ra trong một vụ hè, một hàng 100 cây ở đường phố đã giữ lại 340 kg bụi, để giũ xuống mặt đường sau mỗi trận mưa.
(4) Cây cối còn là hàng rào cách li tiếng động, hấp thụ và hắt lại những sóng âm thanh hỗn tạp để khỏi làm chấn động thần kinh. Một vòng đai cây dày 17 - 20 m đủ đảm bảo an toàn cho nhà ở chống tiếng ồn. Nếu trồng cây sát nhà ở hay đường đi, nơi phát ra tiếng động, thì một vòng đai cây dày 7 - 10 m là đủ.
(5) Người ta ví rất đúng: cây xanh là lá phổi của hành tinh chúng ta. Tất cả các sinh vật đều thở, và liên tục hút dưỡng khí, thải thán khí. Nhà máy lại tuôn ra khí độc và khói làm ô nhiễm không khí. Đất cũng “thở”, nhất là đất tơi, xốp, ẩm, cành lá cây mục, các chất hữu cơ phân giải, nấm mốc và vi khuẩn hô hấp đã thả ra rất nhiều thán khí.”
(Nguyễn Bát Can - Lã Vĩnh Quyên, Chiếc nôi xanh, theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Câu 91 [692349]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Biểu cảm
B, Tự sự
C, Nghị luận
D, Thuyết minh
Đoạn trích cung cấp những thông tin khoa học, bằng chứng cụ thể để chứng minh vai trò quan trọng của cây xanh đối với môi trường sống.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: D
Câu 92 [692350]: Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A, Nghệ thuật
B, Khoa học
C, Hành chính
D, Báo chí
Đoạn trích trình bày các thông tin về tác dụng của cây xanh dựa trên số liệu khoa học và các nghiên cứu thực tế.
→ Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ khoa học. Đáp án: B
Câu 93 [692351]: “Chúng ta luôn luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của cây cối - đó là cái máy điều hoà khí hậu vĩ đại của chúng ta.”
Biện pháp tu từ nào được sử dụng để sáng tạo nên các hình ảnh “chiếc nôi xanh”, “cái máy điều hoà khí hậu vĩ đại” trong câu trên?
A, So sánh
B, Hoán dụ
C, Ẩn dụ
D, Nhân hoá
Biện pháp tu từ ẩn dụ được sử dụng để sáng tạo nên các hình ảnh:
+ “chiếc nôi xanh”: Ẩn dụ cho môi trường sống được cây xanh bao bọc, che chở.
+ “cái máy điều hoà khí hậu vĩ đại”: Ẩn dụ cho khả năng điều hòa không khí của cây xanh. Đáp án: C
Câu 94 [692352]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Lợi ích của cây xanh đối với đời sống con người
B, Khả năng hấp thụ bụi của cây xanh
C, Khả năng hấp thụ âm thanh hỗn tạp của cây xanh
D, Khả năng hấp thụ thán khí của cây xanh
Đoạn trích đã nêu rõ những lợi ích của cây xanh như: điều hòa khí hậu, lọc không khí, giảm tiếng ồn...
→ Chủ đề của đoạn trích là lợi ích của cây xanh đối với đời sống con người. Đáp án: A
Câu 95 [692353]: Chi tiết “cây xanh là lá phổi của hành tinh chúng ta” khẳng định điều gì?
A, Hành tinh chúng ta là một sinh thể
B, Cây xanh chỉ là một bộ phận của hành tinh
C, Hành tinh chúng ta có cây xanh bao phủ
D, Tầm quan trọng của cây xanh đối với sự sống của con người
Chi tiết “cây xanh là lá phổi của hành tinh chúng ta” khẳng định tầm quan trọng của cây xanh trong việc duy trì sự sống của con người, như giúp cung cấp dưỡng khí và bảo vệ môi trường. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
“Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp. Vì vậy các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên. Kẻ sĩ quan hệ với quốc gia trọng đại như thế, cho nên quý chuộng kẻ sĩ không biết thế nào là cùng. Đã yêu mến cho khoa danh, lại đề cao bằng tước trật. Ban ân rất lớn mà vẫn cho là chưa đủ.
Lại nêu tên ở tháp Nhạn, ban cho danh hiệu Long hổ, bày tiệc Văn hỉ. Triều đình mừng được người tài, không có việc gì không làm đến mức cao nhất.”
(Thân Nhân Trung, Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, theo Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Câu 96 [692354]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Tầm quan trọng của người hiền đối với quốc gia
B, Những việc đã làm để trọng đãi hiền tài của các đấng thánh đế minh vương
C, Hành động giúp nước giúp đời của người hiền
D, Cách thức chiêu hiền đãi sĩ
Đoạn trích chủ yếu tập trung liệt kê và khẳng định các hành động cụ thể của các vị vua minh triết trong việc chiêu hiền đãi sĩ, như ban ân, đề cao tước vị, và tổ chức các nghi lễ long trọng.
→ Chủ đề của đoạn trích là những việc đã làm để trọng đãi hiền tài của các đấng thánh đế minh vương. Đáp án: B
Câu 97 [692355]: Từ “nguyên khí” (in đậm) nghĩa là gì?
A, Khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của sự vật
B, Một thứ khí hiếm trong Hoá học
C, Nguyên vẹn khí chất
D, Một loại vũ khí sắc bén trong quân sự
Từ “nguyên khí” (in đậm) nghĩa là khí chất ban đầu làm nên sự sống còn và phát triển của sự vật. Trong ngữ cảnh này, “nguyên khí” được hiểu là yếu tố cốt lõi, sức mạnh bên trong của một quốc gia, và người hiền tài chính là nguồn gốc của sức mạnh đó. Đáp án: A
Câu 98 [692356]: Vai trò của người hiền đối với đất nước được thể hiện qua diễn đạt nào?
A, “các đấng thánh đế minh vương chẳng ai không lấy việc bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng nguyên khí làm việc đầu tiên”
B, “Triều đình mừng được người tài, không có việc gì không làm đến mức cao nhất.”
C, “‘Hiền tài là nguyên khí của quốc gia’, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp.”
D, “Kẻ sĩ quan hệ với quốc gia trọng đại như thế, cho nên quý chuộng kẻ sĩ không biết thế nào là cùng.”
Vai trò của người hiền đối với đất nước được thể hiện qua câu: “‘Hiền tài là nguyên khí của quốc gia’, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp.” Câu này trực tiếp thể hiện vai trò của người hiền tài, được so sánh như “nguyên khí” quyết định sự thịnh suy của đất nước. Đáp án: C
Câu 99 [692357]: Theo đoạn trích, việc nào sau đây chưa được thực hiện làm thể hiện lòng quý chuộng hiền tài?
A, Yêu mến cho khoa danh
B, Đề cao bằng tước trật
C, Nêu tên ở tháp Nhạn
D, Dựng đá đề danh ở Quốc Tử Giám
Theo đoạn trích, các hành động “yêu mến cho khoa danh”, “đề cao bằng tước trật”, “nêu tên ở tháp Nhạn” đều là những việc làm để tôn vinh và đãi ngộ người tài. Việc dựng đá đề danh ở Quốc Tử Giám không được nhắc đến trong đoạn trích. Đáp án: D
Câu 100 [692358]: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn “‘Hiền tài là nguyên khí của quốc gia’, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp.”?
A, Nói quá
B, Ẩn dụ
C, Phép chêm xen
D, So sánh
Biện pháp tu từ so sánh sử dụng trong câu văn “‘Hiền tài là nguyên khí của quốc gia’, nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh, rồi lên cao, nguyên khí suy thì thế nước yếu, rồi xuống thấp.” Cụ thể, tác giả so sánh nguyên khí của quốc gia với thế nước: khi nguyên khí thịnh thì thế nước mạnh và lên cao, khi nguyên khí suy thì thế nước yếu và xuống thấp. Đáp án: D
Câu 101 [710731]: Hình vẽ bên dưới biểu diễn bốn lực cùng tác dụng lên một vật có dạng hình tròn.

Mô tả nào sau đây là đúng về hợp lực và tổng momen của các lực trên?
A, Mô tả 1.
B, Mô tả 2.
C, Mô tả 3.
D, Mô tả 4.
Hợp lực của các lực này khác 0, momen của chúng cũng khác 0. Đáp án: A
Câu 102 [710732]: Bốn xe bắt đầu chuyển động thẳng từ trạng thái nghỉ. Các xe mất cùng một khoảng thời gian như nhau để tăng tốc đến Hình vẽ bên dưới là đồ thị vận tốc – thời gian của các xem.

Xe nào đạt vận tốc với quãng đường nhỏ nhất ?
A, Xe
B, Xe
C, Xe
D, Xe
Quãng đường có thể tính tương ứng bằng diện tích hình phẳng bên dưới đường cong Từ đồ đồ thị ta thấy rằng diện tích này nhỏ nhất ứng với xe Đáp án: D
Câu 103 [710733]: Một hạt cườm được thả tự do từ trạng thái nghỉ tại điểm dọc theo một vành dây có dạng như hình vẽ.

Phần hình tròn của sợi vành dây có đường kính Tại điểm hạt cườm có tốc độ Bỏ qua mọi ma sát và lực cản. Độ cao của điểm
A,
B,
C,
D,
Phương trình định luật bảo toàn cơ năng cho hạt cườm tại :

Đáp án: C
Câu 104 [710734]: Hình vẽ bên dưới là mô hình động cơ một piston đơn giản gồm: trục khuỷu, piston và cylinder. Biết rằng trục khuỷu có bán kính khi hoạt động ổn định thì nó quay với tốc độ

Giả sử rằng, tại thời điểm chốt khuỷu ở vị trí cao nhất, thời điểm nó đi qua vị trí thấp nhất lần đầu tiên thì tốc độ trung bình của piston là bao nhiêu?
Nhận thấy, khi trục khuỷu của động cơ quay thì piston dao động điều hòa với tần số góc và biên độ là


Khi chốt ở vị trí cao nhất, tương ứng với piston đi qua vị trí cân bằng, khi chốt đi qua vị trí thấp nhất thì piston đi qua vị trí cân bằng một lần nữa.
Vậy quãng đường và thời gian tương ứng của piston trong chuyển động trên là

Tốc độ trung bình:
Câu 105 [710735]: Vân giao thoa được tạo bởi ánh sáng laze đỏ, hai khe hẹp và màn chắn. Biết màn chắn cách hai khe hẹp một khoảng Ánh sáng laze có bước sóng

Hệ vân giao thoa được biểu diễn như hình vẽ. Khoảng cách giữa hai khe bằng
A,
B,
C,
D,
Từ hình vẽ, ta có:

Khoảng cách giữa hai khe:
Đáp án: A
Câu 106 [710736]: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng nhất hình dạng các đường sức của điện trường gây bởi một điện tích dương và một điện tích âm
A, Hình 1.
B, Hình 2.
C, Hình 3.
D, Hình 4.
Hình 2 biểu diễn đúng hình dạng của các đường sức. Đáp án: B
Câu 107 [710737]: Cường độ dòng điện được xác định bởi phương trình:

Giải thích nào là đúng với ý nghĩa Vật Lý của các đại lượng có trong biểu thức?
A, Giải thích 1.
B, Giải thích 2.
C, Giải thích 3.
D, Giải thích 4.
Giải thích 2 là đúng. Đáp án: B
Câu 108 [710738]: Hai viên pin có điện trở trong không đáng kể được mắc vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở và quang điện trở như hình vẽ.

Khi cường độ sáng ở giảm thì các giá trị đọc được trên các vôn kế là
A, (A).
B, (B).
C, (C).
D, (F).
Ta có:

tăng ⇒ giảm ⇒ chỉ số của Volt kế giảm.
Mặt khác:
⇒ chỉ số của vôn kế tăng Đáp án: C
Câu 109 [710739]: Biểu diễn nào dưới đây có cùng đơn vị với áp suất trong hệ đơn vị SI?
A,
B,
C,
D,
Áp suất tính theo công thức và có đơn vị là
Xét từng đáp án ta có:
Đơn vị của biểu diễn A là:
Đơn vị của biểu diễn B là:
Đơn vị của biểu diễn C là:
Đơn vị của biểu diễn D là:
Chọn C Đáp án: C
Câu 110 [710740]: Một nhiệt kế thể tích không đổi hiển thị nhiệt độ tương ứng với các áp suất Khi áp suất thủy ngân là thì nhiệt độ đọc được là
A,
B,
C,
D,
Nhiệt độ đọc được làm hàm bậc nhất của áp suất

Từ giả thuyết của bài toán

Nhiệt độ tương ứng khi
Đáp án: A
Câu 111 [710741]: Một vật có trọng lượng nằm yên trên piston của một thùng chứa khí với hai piston như hình vẽ.

Bình chứa một lượng khí xác định và hai piston có thể chuyển động tự do. Piston (1) được đẩy từ từ sang phải kết quả là piston (2) chuyển động từ từ lên trên một đoạn Công thực hiện lên vật bằng
A,
B,
C,
D,
Công thực hiện lên vật:
Đáp án: A
Câu 112 [710742]: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn không đúng chiều của dòng điện cảm ứng?
A,
B,
C,
D,
Hình b biểu diễn không đúng chiều dòng điện cảm ứng trong khung dây. Trong khung dây ở hình B không xuất hiện dòng điện cảm ứng Đáp án: B
Câu 113 [710743]: Hạt nhân thực hiện chuỗi phân rã phóng xạ. Trong chuỗi phân rã đó có hạt hạt được tạo ra.
Kết quả hạt nhân được hình thành. Kí hiệu của hạt nhân này là
A,
B,
C,
D,
Phương trình phản ứng:

Đáp án: B
Câu 114 [710744]: Polonium là chất phóng xạ có chu kì bán rã ngày và biến đổi thành hạt nhân chì Ban đầu một mẫu có khối lượng trong đó khối lượng của mẫu là chất phóng xạ Polonium phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Lấy khối lượng của các hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị Tại thời điểm ngày, khối lượng của mẫu là
A,
B,
C,
D,
Khối lượng có tính phóng xạ trong mẫu

Từ định luật phân rã phóng xạ, ta có

Mặc khác
Khối lượng của mẫu


Đáp án: D
Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Tốc độ truyền sóng ngang trên một sợi dây đồng chất được cho bởi:

Trong đó T là lực căng của sợi dây, l là chiều dài sợi dây và m là khối lượng của nó.
Một thí nghiệm đo tốc độ truyền sóng thu được kết quả sau:
Câu 115 [710745]: Giá trị trung bình của phép đo vận tốc là
A,
B,
C,
D,
Giá trị trung bình của phép đo:
Đáp án: A
Câu 116 [710746]: Sai số tỉ đối của phép đo vận tốc là
A,
B,
C,
D,
Sai số tỉ đối của phép đo:
Đáp án: C
Câu 117 [710747]: Người ta thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên dây với hai đầu cố định và giữ nguyên các thông số như trên, khi tần số sóng là f (Hz) thì trên dây xuất hiện 6 bó sóng. Sau đó người ta tăng lực căng của sợi dây lên 2 lần và thực hiện lại thí nghiệm sóng dừng trên dây với hai đầu cố định khi tần số sóng là f’ (Hz) thì trên dây xuất hiện 4 bó sóng. Hiệu số f – f’ gần với giá trị nào nhất sau đây?
A, 3 Hz.
B, 7 Hz.
C, 11 Hz.
D, 15 Hz.
Tại thời điểm ban đầu ta có:
Vào lúc sau:
Lực căng dây tăng hai lần nên v tăng lần:


Chọn A Đáp án: A
Câu 118 [291396]: Công thức electron nào sau đây vẽ không chính xác?
A, 10473476a.png
B, 10473476b.png
C, 10473476c.png
D, 10473476d.png
Boron (B) có số hiệu nguyên tử là 5 ⇒ nguyên tử B có 5 electron.
Cấu hình electron nguyên tử B là 1s22s22p1. Trong phân tử BH3, mỗi nguyên tử H góp chung 1 electron với nguyên tử B cạnh nó tạo thành 1 cặp electron dùng chung. Khi đó các nguyên tử H đã đạt octet.
Tuy nhiên nguyên tử B không thể đạt octet vì sau khi tạo liên kết chỉ đạt được 6 electron lớp ngoài cùng.
Công thức electron chính xác của BF3 là:


⇒ Chọn đáp án D  Đáp án: D
Câu 119 [252624]: Biểu đồ sau biểu diễn nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
128.PNG
Hình ảnh. Biểu đồ so sánh nhiệt độ sôi của các hydrogen halide
HF có nhiệt độ sôi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do
A, fluoride có tính oxi hoá mạnh nhất.
B, fluoride chỉ có số oxi hoá âm trong hợp chất.
C, HF có liên kết hydrogen.
D, liên kết H–F phân cực mạnh nhất.
Do giữa các phân tử HF tạo được liên kết hydrogen ( … H- F… H- F…), vì có liên kết hydrogen nên HF có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với HCl, HBr, HI (không có liên kết hydrogen)

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 120 [365213]: Một học sinh Mun thực hiện một loạt các phản ứng để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng. Trong mỗi thử nghiệm, học sinh kết hợp 50,0 mL HCl(aq) ở 21,2 °C với 1,00 g CaCO3(r) và đo thời gian cần thiết để phản ứng kết thúc. Các dữ liệu được đưa ra trong bảng sau:
10736917.png
Trong số các thử nghiệm trên, học sinh Mun đã nhận ra rằng có một thử nghiệm đã cho kết quả không chính xác. Thử nghiệm đó là
A, thử nghiệm 1.
B, thử nghiệm 3.
C, thử nghiệm 5.
D, thử nghiệm 6.
⭐ Thử nghiệm 4: Tiến hành với nồng độ dung dịch HCl 3M và CaCO3 với kích thức hạt là bột mịn thời gian kết thức phản ứng là 22 giây.
→ Với nồng độ dung dịch HCl là lớn nhất, kích thước hạt là nhỏ nhất nên có thời gian phản ứng ngắn nhất
⭐ Thử nghiệm 5: Tiến hành với nồng độ dung dịch HCl 3M và CaCO3 với kích thức hạt là các viên nhỏ thời gian kết thức phản ứng là 227 giây.
⭐ Thử nghiệm 6: Tiến hành với nồng độ dung dịch HCl 3M và CaCO3 với kích thức hạt là các viên lớn thời gian kết thức phản ứng là 114 giây.
Từ thử nghiệm 5 và 6 ta thấy được cùng nồng đồ độ dung dịch acid HCl là 3M nhưng thử nghiệm 5 có kích thước hạt CaCO3 nhỏ hơn thử nghiệm 6
→ Phản ứng ở thử nghiệm 5 phải nhanh hơn thử nghiệm 6 nhưng kết quả trên cho thấy thời gian kết thức phản ứng của thử nghiệm 6 là 114 giây và thời gian kết thức phản ứng thử nghiệm 5 là 227 giây
→ Thử nghiệm 5 đã cho kết quả không chính xác.

⇒ Chọn đáp án C  Đáp án: C
Câu 121 [692359]: Công thức cấu tạo của phenazine được cho dưới đây:

Công thức thực nghiệm của phenazine là
A, C6H4N.
B, C6H6N.
C, C12H6N2.
D, C12H12N2.
Phenazine là một hợp chất hữu cơ có công thức (C6H4)2N2 → công thức thực nghiệm của phenazine là C6H4N.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 122 [190617]: Geraniol là nguyên liệu chính để tổng hợp dầu dưỡng hoa hồng, công thức cấu tạo của ceranol như hình bên.
145.png
Phát biểu nào đưới đây là không đúng?
A, Công thức phân tử của Geraniol là C11H20O.
B, Geraniol làm mất màu dung dịch KMnO4.
C, Geraniol có phản ứng cộng và phản ứng thế.
D, 1 mol Geraniol phản ứng với Na dư thu được 1 gam H2.
Geraniol là một alcohol không no có trong tinh dầu hoa hồng, có công thức phân tử là C10H18O.
Geraniol có 2 nối đôi C=C nên phản ứng cộng được với: dung dịch bromine, H2 (xt Ni, to).
Geraniol có 2 nối đôi C=C nên phản ứng được với dung dịch KMnO4.

Từ phương trình hóa học 1 mol geraniol tạo được 0,5 mol H2.
Khối lượng của khí H2 là: 0,5 . 2 = 1 gam.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 123 [692360]: Hợp chất W phản ứng với dung dịch I2 trong kiềm tạo thành kết tủa vàng và ion CH3CH2COO. Tên của W và công thức chất kết tủa là
A, butanone và CHI3.
B, butanone và CH3I.
C, propanone và CHI3.
D, propanone và CH3I.
W phản ứng với dung dịch I2 ​trong môi trường kiềm là phản ứng iodoform. Phản ứng này xảy ra với các hợp chất có nhóm chức methyl ketone (−COCH3) trong môi trường kiềm (như ethanol, isopropanol, hoặc acetaldehyde).
Sản phẩm của phản ứng: Kết tủa vàng là iodoform (CHI3), một chất rắn màu vàng nhạt, không tan trong nước.
Ion CH3CH2COO: Đây là ion propionate, nghĩa là hợp chất ban đầu W sau phản ứng đã sinh ra gốc −CH3CH2COO−.
Phản ứng của W với dung dịch I2 trong kiềm tạo thành kết tủa vàng và ion CH3CH2COO xảy ra như sau:

W là CH3−CH2−C(O)−CH3: butanol. Chất kết tủa là iodoform: CHI3.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 124 [692361]: Muốn chuyển chất béo từ thể lỏng sang thể rắn, người ta tiến hành
A, đun chất béo với hydrogen (xúc tác nickel).
B, đun chất béo với dung dịch nitric acid.
C, đun chất béo với dung dịch sodium hydroxide.
D, đun chất béo với dung dịch sulfuric acid loãng.
Vì chất béo lỏng chứa chủ yếu là các gốc acid béo không no, mà phản ứng hydrogen hóa là phải ứng cộng, phá vỡ liên kết bội trong phân tử tạo thành chất béo có gốc acid béo no (chất béo rắn)
Để chuyển chất béo từ lỏng sang rắn, người ta đun chất béo với H2 (xúc tác Ni)
⇒ Thuận tiện cho việc vận chuyển.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 125 [308254]: Cho công thức cấu tạo của một hợp chất carbohydrate sau:

Số nguyên tử carbon có trong hợp chất là
A, 6.
B, 12.
C, 10.
D, 8.
HD: Thật chú ý đừng để số đánh trên cấu tạo đánh lừa: 5 + 5 = 10 điền đáp án và sai.
Ở mỗi vòng nối với nhau qua nguyên tố O thì ngoài 5 nguyên tử carbon được đánh số từ 1 đến 5 còn có 1 nguyên tử carbon trong nhóm CH2OH; đúng ra là carbon số 6 nhưng không được đánh số ⇒ cần điền phải là: 6 + 6 = 12.

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 126 [691917]: Giải Nobel Hóa học năm 2021 được trao cho 2 nhà khoa học Benjamin List va David W.C. MacMillan “cho sự phát triển quá trình xúc tác hữu cơ bất đối xứng”, mở ra các ứng dụng trong việc xây dựng phân tử. Trong đó Benjamin List đã sử dụng proline làm xúc tác cho phản ứng cộng aldol. Proline có công thức cấu tạo như sau:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
A, Proline có chứa một nhóm chức alcohol.
B, Proline có chứa một nhóm chức amine bậc hai.
C, Một phân tử proline có chứa 6 nguyên tử carbon.
D, Proline là hợp chất hữu cơ đa chức.
Phân tích các biểu:
❌ A. Sai. Proline không chứa nhóm thuộc nhóm alcohol, mà chứa nhóm carboxyl (−COOH).
✔️ B. Đúng. Nhóm chức amine bậc hai có dạng R-NH-R' nên proline có chứa 1 nhóm chức amine bậc hai. 
❌ C. Sai. Proline là α-amino acid có công thức phân tử là C5H9NO5 với 5 nguyên tử C.
❌ D. Sai. Amino acid là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời2 nhóm chức khác nhau là nhóm amino (NH2) và nhóm carboxyl (COOH).

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 127 [692363]: Mạ điện là một trong những ứng dụng quan trọng của điện phân, hình dưới đây mô tả quá trình mạ silver lên một chiếc bình bằng thép.

Cho các phát biểu sau:
(a) Bình thép đóng vai trò là cathode, sliver đóng vai trò là anode.
(b) Ở cực dương xảy ra quá trình: Ag+(aq) + 1e → Ag(s).
(c) Trong quá trình điện phân, anode tan dần.
(d) Khi có dòng điện chạy qua, các ion kim loại sẽ di chuyển về anode, bị oxi hóa thành kim loại và phủ lên bề mặt vật cần mạ.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a) và (c).
B, (b) và (d).
C, (a) và (b).
D, (c) và (d).
Kỹ thuật mạ điện hay kỹ thuật Galvani là tên gọi của quá trình điện hóa phủ lớp kim loại lên một vật.
Trong quá trình mạ điện, vật cần mạ được gắn với cực âm cathode, kim loại mạ gắn với cực dương anode của nguồn điện trong dung dịch điện phân.
Mạ điện là một công nghệ điện phân.
Các quá trình trong quá trình điện phân trên:
Trên anode (gắn thanh bạc) xảy ra quá trình hòa tan kim loại:

Trên cathode (gắn bình thép) xảy ra quá trình, Ag sinh ra bám trên bình thép thì:


Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. Bình thép đóng vai trò là cathode, sliver đóng vai trò là anode.
❌ (b) Sai. Quá trình xảy ra trên điện cực anode
✔️ (c) Đúng. Trên anode (gắn thanh bạc) xảy ra quá trình hòa tan kim loại
❌ (d) Sai. Khi có dòng điện chạy qua, các ion kim loại sẽ di chuyển về cathode, bị khử hóa thành kim loại và phủ lên bề mặt vật cần mạ.

⟶ Các phát biểu đúng là (a) (c)

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 128 [560923]: Muối Epsom có thành phần là MgSO4. 7H2O. Khi đun nóng đến 70 đến 80 °C, nó mất đi một phần khối lượng, do một số phân tử nước trong muối ban đầu bị bay hơi đi mất. Giả sử đun nóng 2,465 g muối Epsom đến 75°C và thấy khối lượng lúc này chỉ còn 1,744 g. Công thức của muối sau khi bị mất một vài phân tử nước là
A, MgSO4. 6H2O.
B, MgSO4. 4H2O.
C, MgSO4. 5H2O.
D, MgSO4.3H2O.
Số mol của muối Epsom là:

Phương trình phản ứng:

Khối lượng muối tạo thành
mMgSO4.xH2O =1,744 = 0,01.(24 + 96 + 18.x) ⟹ x = 3
Công thức của muối sau khi mất đi một vài phân tử nước là: MgSO4.3H2O

⟹ Chọn đáp án D.

Đáp án: D
Câu 129 [364899]: Một học sinh tiến hành cho nhôm rắn tác dụng với dung dịch nước chứa các ion bạc. Phương trình phản ứng được biểu diễn như sau:
Al(r) + 3Ag+(aq) → Al3+(aq) + 3Ag(r)
Sơ đồ sau đây biểu diễn một số loại hạt trong phản ứng. Cốc bên trái đại diện cho hệ trước khi phản ứng, cốc bên phải đại diện cho hệ sau khi phản ứng.

Số lượng các hạt có trong cốc bên phải là
A, 3 nguyên tử Al, 2 nguyên tử Ag, 1 ion Al3+ và 7 ion Ag+.
B, 2 nguyên tử Al, 5 nguyên tử Ag, 2 ion Al3+ và 4 ion Ag+.
C, 1 nguyên tử Al, 4 nguyên tử Ag, 1 ion Al3+ và 5 ion Ag+.
D, 1 nguyên tử Al, 9 nguyên tử Ag, 3 ion Al3+ và 0 ion Ag+.
Ban đầu hỗn hợp có chứa 4 nguyên tử Al, 9 ion Ag+
Phương trình phản ứng được biểu diễn như sau:
26.PNG

⇒ Chọn đáp án D  Đáp án: D
Câu 130 [365993]: Thực hiện thí nghiệm điều chế và thử tính chất của amoniac (NH3) theo sơ đồ sau:
10739489.png
Biết hỗn hợp chất rắn X là NH4Cl với Ca(OH)2; Y là CaO khan, Z là bột rắn CuO.
Cho các phát biểu về quá trình diễn ra thí nghiệm trên như sau:
(a) Quá trình (1) diễn ra phản ứng điều chế khí amoniac (NH3).
(b) Quá trình (2) diễn ra phản ứng NH3 khử một phần oxit CaO.
(c) Trong phản ứng xảy ra ở quá trình (3), NH3 đóng vai trò là một chất oxi hóa mạnh.
(d) Quá trình (4) là quá trình hóa lỏng khí NH3.
(e) Ở quá trình (5), khí G được thu bằng phương pháp đẩy nước.
Số phát biểu đúng là
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 1.
(a) Đúng NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + NH3 + H2O
(b) Sai, CaO để hấp thu hơi nước, cho khí NH3 khô thoát ra.
(c) Sai, NH3 đóng vai trò là chất khử 3CuO + 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O.
(d) Sai, đây là quá trình ngưng tụ hơi nước cho phản ứng ở ý C.
(e) Đúng, khí G được thu bằng phương pháp đẩy nước.

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 131 [560849]: Hòa tan sodium oxide vào nước xảy ra phản ứng như sau:
Na2O(s) + H2O(l) → 2NaOH(aq)
Một số học sinh sử dụng các thiết bị sau để đo sự thay đổi nhiệt độ của phản ứng:
Kết quả được ghi lại như sau:
Nhiệt năng (Q) tỏa ra trong thí nghiệm này tính bằng J có giá trị là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần chục) biết khối lượng 1 cm3 của nước là 1 gam.
Điền đáp án: ..........

Biết rằng khối lượng 1 cm3 của nước là 1 gam
Đổi 50 cm3 = 50 gam
Nhiệt năng (Q) tỏa ra trong thí nghiệm này là:
Q = m . Delta T . C = 50. 4,2.(30,5 - 19,5 ) = 2310 J

⇒ Điền đáp án: 2310
Bài đọc chuẩn độ alcohol
Một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở dựa trên phản ứng của ethanol (cồn) (C2H5OH) có trong hơi thở với hợp chất potassium dichromate (K2Cr2O7) trong môi trường sulfuric acid loãng. Phản ứng xảy ra (chưa được cân bằng) như sau:
Dung dịch chứa ion ban đầu có màu da cam, khi xảy ra phản ứng (1) dưới tác dụng của chất xúc tác ion Ag+ tạo thành sản phẩm là dung dịch chứa ion Cr3+ có màu xanh lá cây trong khoảng chưa đến 1,0 phút. Dựa vào sự thay đổi màu sắc này có thể xác định người tham gia giao thông có sử dụng thức uống có cồn hay không.
Câu 132 [290910]: Cho biết số hiệu nguyên tử của Cr và O lần lượt là 24 và 8. Tổng số electron có trong ion Cr2O72-
A, 104.
B, 106.
C, 102.
D, 110.
Tổng số electron trong ion Cr2O72- : 2.24 + 7.8 + 2 = 106
C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4  CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 133 [290911]: Hệ số của các chất tham gia ở phản ứng (1) sau khi được cân bằng lần lượt là
A, 3; 2; 8.
B, 2; 3; 6.
C, 3; 5; 10.
D, 2; 5; 6.
Chất oxi hóa: K2Cr2O7 ; Chất khử: C2H5OH

3C2H5OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO 3CH3COOH +2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 11H2O

⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 134 [290912]: Một mẫu hơi thở của người đi xe máy bị nghi vấn có sử dụng cồn khi thamgia giao thông có thể tích 52,5 ml được thổi vào thiết bị Breathalyzer chứa 2,0 ml dung dịch K2Cr2O7 nồng độ 0,056 mg/ml trong môi trường acid H2SO4 50% và nồng độ ion Ag+ ổn định 0,25 mg/ml. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ dung dịch màu da cam chuyển hoàn toàn thành màu xanh lá cây.
Bảng sau (trích từ nghị định 46/2016/NĐ-CP) đưa ra mức độ phạt người tham gia giao thông có sử dụng hàm lượng cồn.
10470959.png
Hãy tính toán xem người này có vi phạm pháp luật không? Nếu có, mức đóng phạt là bao nhiêu?
A, Không vi phạm.
B, Vi phạm và bị phạt 2 – 3 triệu đồng.
C, Vi phạm và bị phạt 2 – 3 triệu đồng.
D, Vi phạm và bị phạt 6 – 8 triệu đồng.

+) Khối lượng của K2Cr2O7 là:

+) Số mol của K2Cr2O7 đã phản ứng là:

+) Từ PTHH số mol của C2H5OH phản ứng là:

+) Khối lượng của C2H5OH trong hơi thở trên là:

+) Trong 52,5 mL hơi thở có 0,0263 mg cồn
→ Trong 1 L hơi thở có 0,5 mg cồn
→ Mức phạt mà lái xe phải chịu là từ 6000000 – 8000000 đồng

⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 135 [710748]: Nói về thông tin tương ứng giữa cột A và cột B.

Thứ tự đúng bốn số ở cột A để lần lượt tương ứng với nội dung ở cột B theo trình tự a => b => c => d.
A, 1 => 3 => 2 => 4.
B, 3 => 1 => 2 => 4.
C, 4 => 1 => 3 => 2.
D, 1 => 3 => 2 => 4.
- Đảo đoạn là dạng đột biến làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại.
- Lặp đoạn là dạng đột biến mà hệ quả của nó làm gia tăng số lượng gene trên NST.
- Chuyển đoạn là là dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.
- Mất đoạn. Hội chứng tiếng mèo kêu là một ví dụ của dạng đột biến này.
- Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp một đoạn của NST hoặc cả một NST này sáp nhập vào NST khác. Đáp án: B
Câu 136 [710749]: Tất cả các hoạt động tế bào sau đây đều cần ATP NGOẠI TRỪ
A, bơm Na+-K+.
B, tế bào hấp thụ oxygene.
C, nhập bào qua trung gian thụ thể.
D, chuyển động của amip.
Oxygene được hấp thụ bằng cách khuếch tán. Tất cả các lựa chọn khác là ví dụ về vận chuyển tích cực. Đáp án: B
Câu 137 [710750]: Tại sao khi ngủ say hoặc đang làm việc tập trung mà cơ thể ta vẫn có thể thở đều đặn?
A, Do hoạt động hô hấp là một phản xạ không điều kiện có ở trung khu ở hành tủy.
B, Do hoạt động hô hấp là một phản xạ có điều kiện có ở trung khu ở hành tủy.
C, Do cơ thể luôn có năng lượng tích lũy cho quá trình hô hấp diễn ra liên tục.
D, Do phổi luôn có sự chênh lệch áp suất, bề mặt khuếch tán rộng, ẩm ướt.
Do hoạt động hô hấp là một phản xạ không điều kiện ở trung khu hành tủy:
- Khi hít vào, các xung thần kinh từ các thụ quan ở thành phế nang và các cơ thể theo sợi hướng tâm sẽ kìm hãm trung khu hít vào và kích thích trung khu thở ra. Kết quả làm cơ thở dãn ra, gây phản xạ thở.
- Khi thở ra, phổi xẹp, các xung thần kinh từ các thụ quan trở về, gây kìm hãm trung khu thở ra và kích thích trung khi hít vào. Nhờ vậy mà sự thở ra, hít vào xảy ra một cách nhịp nhàng, liên tục. Đáp án: A
Câu 138 [710752]: Các cơ chế về sự thực bào, viêm, sốt là các đáp ứng không đặc hiệu. Miễn dịch không đặc hiệu bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh bằng cơ chế nào?
A, Tạo kháng thể đặc hiệu cho từng kháng nguyên.
B, Sử dụng hàng rào vật lý, tế bào miễn dịch bẩm sinh, và phản ứng viêm.
C, Ghi nhớ kháng nguyên và tạo phản ứng đặc hiệu.
D, Chỉ hoạt động khi cơ thể bị nhiễm virus.
Miễn dịch không đặc hiệu sử dụng các cơ chế phòng thủ chung như hàng rào vật lý, tế bào miễn dịch bẩm sinh, và phản ứng viêm để bảo vệ cơ thể mà không cần nhận diện kháng nguyên cụ thể. Đáp án: B
Câu 139 [710753]: Tại sao khi uống sữa chứa đường lactose, một số người có hiện tượng đau bụng?
A, Lactose liên kết với vi khuẩn kí sinh đường ruột.
B, Lactose bị phân giải tạo ra chất độc cho hô hấp tế bào.
C, Những người đó không có enzyme lactase trong cơ thể.
D, Lactose liên kết với kênh protein trên thành ruột làm rối loạn vận chuyển ion Cl-.
Những người khi uống sữa chứa lactose có hiện tượng đau bụng là do ruột không có hoặc có quá ít lactase – phenylalanin giúp phân giải đường lactose thành glucose và galactose. Những phân tử lactose chưa được tiêu hoá này đi xuống ruột già và bị lên men vởi vi sinh vật trong ruột già tạo các khí và acid gây đau bụng, đầy hơi. Đáp án: C
Câu 140 [710751]: Trong một bài kiểm tra về chức năng tim, bác sĩ ghi nhận rằng bệnh nhân có dấu hiệu của suy tim sung huyết. Bệnh nhân thường xuyên cảm thấy mệt mỏi và khó thở do dịch tích tụ trong phổi. Dựa trên chu kỳ tim, điều nào sau đây có thể góp phần vào tình trạng này?
A, Suy giảm chức năng của tâm thất phải, dẫn đến giảm khả năng nhận máu từ phổi và làm tăng áp lực trong động mạch phổi.
B, Tăng cường chức năng của tâm nhĩ trái, làm cho máu được bơm ra khỏi tim nhanh hơn, giảm nguy cơ ứ dịch ở phổi.
C, Suy giảm chức năng của tâm thất trái, dẫn đến giảm khả năng bơm máu ra khỏi tim và ứ máu ở phổi.
D, Tăng cường chức năng của van ba lá, giúp giảm nguy cơ máu chảy ngược từ tâm thất phải vào tâm nhĩ phải.
Khi tâm thất trái không thể bơm máu hiệu quả ra khỏi tim, máu có thể ứ lại trong phổi, gây ra phù phổi và khó thở. Điều này là nguyên nhân chính của suy tim sung huyết.
Chức năng của tâm nhĩ trái (B): Tăng cường chức năng của tâm nhĩ trái không trực tiếp giải quyết vấn đề ứ dịch ở phổi và có thể không cải thiện tình trạng của bệnh nhân trong trường hợp suy tim sung huyết.
Suy giảm chức năng của tâm thất phải (A): Mặc dù suy giảm chức năng của tâm thất phải có thể dẫn đến ứ máu ở cơ quan khác như gan và chân, nó không phải là nguyên nhân chính gây ra ứ dịch trong phổi.
Chức năng của van ba lá (D): Van ba lá không trực tiếp liên quan đến tình trạng ứ dịch ở phổi và không phải là nguyên nhân chính gây ra triệu chứng của suy tim sung huyết. Đáp án: C
Câu 141 [710754]: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gene lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có allele tương ứng trên Y quy định, biết có xảy ra hoán vị gene. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A, Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B, Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
C, Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
D, Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
- Gene lặn a quy định bệnh máu khó đông và gene lặn b quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Hai gene này cùng nằm trên NST X.
- Theo đề bài:
+ Người vợ bị bệnh mù màu đỏ - Xanh lục và không bị bệnh máu khó đông có kiểu gene: XAbX-b.
+ Người chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - Xanh lục có kiểu gene XaBY.
- Cho nên hiện tượng hoán vị gene trong trường hợp này không có ý nghĩa.
P: XAbX-b x XaBY suy đời con có các kiểu gene XAbXaB, X-bXaB, X-bY, XabY.
-Từ các kiểu gene này ta thấy 100% con trai sinh ra bị mù màu đỏ - xanh lục, các trường hợp khác nêu ra ở các đáp án B, C, D đều sai hoặc chưa chắc chắn vì còn phụ thuộc vào kiểu gene chính xác của người mẹ. Đáp án: A
Câu 142 [710755]: Cho sơ đồ phả hệ:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu phần trăm?
Bố mẹ bình thuờng sinh con trai, con gái bị bệnh gene gây bệnh là gene lặn trên NST thường
Quy ước gene: A- bình thường; a - bị bệnh
Người số 8 có em bị bệnh nên có kiểu gene 1AA:2Aa
Trong quần thể có 1% bị bệnh (aa) tần số allele a = = 0,1 tần số allele A = 0,9
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
Người số 8 kết hôn với người đàn ông bình thường trong quần thể có kiểu gene
0,81AA:0,18Aa9AA:2Aa
Cặp vơ chồng này: (lAA:2Aa) x (9AA:2Aa) (2A: 1a) x (10A: la)
Xác suất họ sinh được con không bị bệnh là:
Câu 143 [710756]: Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu sống trong cùng một khu vực người ta gọi sự phân bố của chúng là
A, thuộc một ổ sinh thái.
B, thuộc hai ổ sinh thái khác nhau.
C, thuộc hai quần xã khác nhau.
D, thuộc hai hệ sinh thái khác nhau.
Ổ sinh thái của một loài là "không gian sinh thái" trong đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
Ổ sinh thái khác nơi ở. Nơi ở chỉ không gian cư trú của sinh vật có thể chứa nhiều ổ sinh thái khác nhau.Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài đó.
Hai loài chim ăn hạt và chim ăn sâu cùng nơi ở nhưng khác ổ sinh thái với nhau. Đáp án: B
Câu 144 [710757]: Hai chị em Minh và Trang được bố giao nhiệm vụ cuối tuần sẽ tưới vườn cây giúp bố. Hai chị em Minh và Trang nghĩ rằng nên tưới cây vào buổi trưa vì lúc đó cây đang chịu nắng nhất. Nhưng bạn của Minh cho rằng không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa. Trong các lí do dưới đây, theo em có bao nhiêu lí do là đúng về lí do không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa:
I. Đất bị nén chặt không lấy được oxygene.
III. Sinh ra các chất độc.
II. Đất nóng, tưới nước làm bốc hơi nóng, gây héo lá.
IV. Nước đọng trên lá đốt nóng lá cây.
A, 2.
B, 3.
C, 1.
D, 4.
(IV) đúng vì giọt nước đọng trên lá sau khi tưới trở thành các thấu kính hội tụ, hấp thu ánh sáng và đốt nóng lá, làm cho lá héo. Đáp án: C
Câu 145 [710758]: “Bóp lại cây, loại bỏ những lá mới ở phía trên sẽ dẫn đến hiện tượng cây trồng rậm rạp hơn. Điều này xảy ra bởi vì khi những chiếc lá mới xuất hiện đã bị xóa, ________ cũng bị xóa”. Nội dung phù hợp điền vào chỗ trống là
A, gibberellin.
B, cytokinin.
C, auxin.
D, abscisic acid.
Auxins là nhóm hormone thực vật chính giúp điều chỉnh sự tăng trưởng và phát triển của cây, bao gồm việc kéo dài các tế bào và kiểm soát sự phát triển của các chồi. Khi những lá mới (hoặc chồi ngọn) bị loại bỏ, lượng Auxin trong cây giảm đi, vì Auxins thường được sản xuất tại các đỉnh sinh trưởng và di chuyển xuống các phần khác của cây để điều chỉnh sự phát triển. Sự giảm lượng Auxin dẫn đến sự gia tăng sự phát triển của các chồi bên, làm cho cây trở nên rậm rạp hơn. Đáp án: C
Câu 146 [710759]: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzyme polymerase trong quá trình nhân đôi là đúng?
A, Enzyme DNA polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
B, Enzyme DNA polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
C, Enzyme DNA polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp hai mạch cùng một lúc.
D, Enzyme DNA polymerase chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp hai mạch cùng một lúc.
- Enzyme DNA polimerase di chuyển trên mạch khuôn theo chiều từ 3’ ⟶ 5' do đó ta loại B, C.
- Enzyme DNA polimerase tổng hợp hai mạch cùng một do đó ta chọn D. Đáp án: D
Câu 147 [710760]: Cho các phát biểu sau về NST giới tính ở người:
I. Nhiễm sắc thể Y là NST duy nhất không tiến hành trao đổi chéo.
II. Nhiễm sắc thể X mang nhiều gene hơn nhiễm sắc thể Y.
III. Nhiễm sắc thể Y có mang các gene quy định sự phát triển của giới tính.
IV. Hầu hết các gene trên NST X có liên quan đến sự phát triển giới tính.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A, 0.
B, 3.
C, 2.
D, 1.
Xét các phát biểu của đề bài:
I sai vì ở giới XY cũng có vùng tương đồng giữa X và Y. Trên vùng này vẫn xảy ra trao đổi chéo.
II đúng.
III đúng.
IV sai vì hầu hết các gene trên NST X mang gene quy định tính trạng thường. Còn hầu hết các gene trên NST Y có liên quan đến sự phát triển giới tính. Đáp án: C
Câu 148 [710761]: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gene từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì
A, nếu không có thể truyền thì gene cần chuyển sẽ không vào được tế bào nhận.
B, nếu không có thể truyền thì gene có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân chia khi tế bào phân chia được.
C, nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gene trong tế bào nhận.
D, nếu không có thể truyền thì gene sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận.
Nếu không có thể truyền thì gene có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân chia khi tế bào phân chia được. Đáp án: B
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Màng tế bào hoặc màng huyết tương là màng có tính thấm chọn lọc, điều chỉnh các chất đi vào và ra khỏi tế bào. S. J. Singer nổi tiếng với mô tả về màng tế bào vào năm 1972, mà ông gọi là mô hình khảm lỏng. Màng huyết tương của sinh vật nhân chuẩn bao gồm một lớp kép phospholipid (40%) với các proteinphân tán khắp các lớp (60%). Một phospholipid là màng phân cực, nghĩa là nó có cả vùng kỵ nước và vùng ưa nước. Các protein tích hợp có các vùng không phân cực hoàn toàn trải dài bên trong kỵ nước của màng. Các protein ngoại vi liên kết lỏng lẻo với bề mặt của màng. Các phân tử cholesterol được nhúng vào bên trong lớp kép để ổn định màng.

Một thí nghiệm được thực hiện để chứng minh tính thấm của màng tế bào. Người ta thiết kế 1 lô thí nghiệm, người ta chẻ 2 quả ớt chẻ đã tỉa cánh hoa: một quả ớt được để bên ngoài và một quả ớt được để trong cốc nước lọc, sau 10 phút lấy ra và quan sát kết quả ta thấy quả ớt được ngâm các cánh đã cong ra bên ngoài.
Câu 149 [710762]: Chất nào sau đây thường không khuếch tán qua lớp lipid kép của màng sinh chất?
A, CO2.
B, Amino acid.
C, Vitamin E.
D, O2.
Vì acid amino là phân tử phân cực có kích thước lớn nên không đi qua lớp phospholipid kép mà cần vận chuyển qua kênh protein vận chuyển. Đáp án: B
Câu 150 [710763]: Giải thích nguyên nhân sự biến đổi của quả ớt tỉa cánh hoa để trong cốc nước lọc?
A, Khi đặt trong môi trường nhược trương, nước đi vào tế bào ở mặt trong làm cho 2 bên tế bào trương nước không đều dẫn đến hiện tượng cong ra ngoài.
B, Khi đặt trong môi trường nước lọc là môi trường ưu trương dẫn tới bên mặt ngoài tế bào nước đi ra nên tế bào cong ra ngoài.
C, Khi đặt trong môi trường nhược trương, nước đi vào tế bào ở mặt ngoài làm cho 2 bên tế bào trương nước không đều dẫn đến hiện tượng cong ra ngoài.
D, Khi đặt trong môi trường nước lọc là môi trường ưu trương dẫn tới bên mặt trong, tế bào nước đi ra nên tế bào cong ra ngoài.
Phía ngoài thân quả ớt có 1 lớp biểu bì dày không thâm nước mà phía bên trong không có, khi đặt quả ớt vào cốc nước lọc là môi trường nhược trương, nước sẽ đi vào tế bào dẫn tới hiện tượng sự căng lên ở mặt trong
--> Sự căng lên không đều ở hai mặt làm cho cánh hoa tử quả ớt cong ra phía ngoài. Đáp án: A
Câu 151 [710764]: Một nghiên cứu về tế bào mô cơ cho thấy rằng một số tế bào cơ bị rối loạn chức năng liên quan đến việc vận chuyển glucose qua màng sinh chất. Tế bào mô cơ này không thể thực hiện hiệu quả quá trình vận chuyển glucose vào tế bào, mặc dù nồng độ glucose bên ngoài tế bào rất cao. Các nhà nghiên cứu phát hiện rằng các protein kênh và bơm vận chuyển glucose trong màng sinh chất của tế bào bị bất hoạt. Đâu là phát biểu đúng nhất?
A, Vận chuyển glucose vào tế bào cơ bị ảnh hưởng sẽ không bị thay đổi nếu các protein bơm glucose bị bất hoạt, vì glucose có thể tự động đi qua màng sinh chất theo chiều gradient nồng độ.
B, Vận chuyển glucose vào tế bào cơ chỉ phụ thuộc vào các cơ chế khuếch tán đơn giản và không cần đến các protein đặc hiệu.
C, Bất kỳ rối loạn nào trong các protein kênh và bơm glucose sẽ dẫn đến việc glucose bị bơm ra khỏi tế bào thay vì vào tế bào.
D, Protein kênh và bơm vận chuyển glucose đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì nồng độ glucose trong tế bào ổn định, và nếu chúng bị bất hoạt, glucose sẽ không thể vào tế bào hiệu quả.
Protein kênh và bơm vận chuyển glucose, chẳng hạn như GLUT (Glucose Transporters), rất quan trọng cho việc vận chuyển glucose qua màng sinh chất. Khi các protein này bị bất hoạt, khả năng vận chuyển glucose vào tế bào bị ảnh hưởng, dẫn đến giảm hiệu quả trong việc cung cấp glucose cho tế bào. Đáp án: D
Câu 152 [708140]: Thời Phục hưng ở châu Âu, nội dung nào sau đây được các nhà tư tưởng đề cao, ca ngợi?
A, Tự do Nho giáo và nghệ thuật phương Đông.
B, Quyền lực tuyệt đối của nhà vua và nhà thờ.
C, Đề cao con người và quyền tự do cá nhân.
D, Bảo vệ tầng lớp quý tộc mới và hoàng gia.
Đáp án: C
Câu 153 [708141]: Tổ chức xã hội của cộng đồng người Chăm được phân chia dựa theo yếu tố nào sau đây?
A, Tộc người và tín ngưỡng.
B, Tín ngưỡng và tôn giáo.
C, Lãnh thổ và tộc người.
D, Địa hình và địa bàn cư trú.
Đáp án: D
Câu 154 [708142]: Hiện tượng nào sau đây xuất hiện trong tiền đề làm bùng nổ cuộc cách mạng tư sản Anh (thế kỉ XVII)?
A, Cách mạng công nghiệp.
B, Cách mạng xanh.
C, Giải phóng dân tộc.
D, Rào đất cướp ruộng.
Đáp án: D
Câu 155 [708143]: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết (1924) đối với các dân tộc bị áp bức trên thế giới?
A, Tạo thời cơ chín muồi đấu tranh giải phóng dân tộc.
B, Cổ vũ các dân tộc đứng lên đấu tranh giành độc lập.
C, Thúc đẩy các dân tộc đa phương hoá trong ngoại giao.
D, Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa đế quốc.
Đáp án: B
Câu 156 [708144]: Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách về chữ viết trong cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV – đầu thế kỉ XV)?
A, Phát triển chữ Hán và sử dụng trong các văn bản chính thức của triều đình.
B, Đề cao chữ Nôm, biên soạn sách chữ Nôm để dạy cho cung nhân, hậu phi.
C, Phổ biến chữ Nôm cho toàn dân và yêu cầu dùng trong mọi hoạt động hành chính.
D, Khuyến khích sử dụng chữ Phạn, biên soạn các tác phẩm văn học bằng chữ Phạn.
Đáp án: B
Câu 157 [708145]: Nội dung nào sau đây không phải biểu hiện về sự suy yếu của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta?
A, Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là lần thứ ba bùng nổ.
B, Xu thế hòa hoãn xuất hiện từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
C, Xu thế toàn cầu hóa diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX.
D, Sự vươn lên của các cường quốc mới nổi nhằm khẳng định vị thế.
Đáp án: A
Câu 158 [708146]: Sự kiện nào sau đây đánh dấu ASEAN đã chính thức trở thành “ngôi nhà chung” trong quá trình phát triển của ASEAN?
A, Cam-pu-chia gia nhập ASEAN.
B, Các nước cùng kí kết Hiệp ước Ba-li.
C, Cộng đồng ASEAN ra đời.
D, Tuyên bố Băng Cốc được thông qua.
Đáp án: C
Câu 159 [708147]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục đích hoạt động ngoại giao của Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1941 - 1945?
A, Kêu gọi các nước phương Tây hỗ trợ về tài chính cho cách mạng Việt Nam.
B, Kêu gọi Liên Xô và Trung Quốc hỗ trợ về quân sự cho cuộc kháng chiến.
C, Thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa để ủng hộ cuộc đấu tranh.
D, Liên lạc với lực lượng Đồng minh để tranh thủ sự ủng hộ cuộc chống Nhật.
Đáp án: D
Câu 160 [708148]: Biển Đông được đánh giá là vùng biển có tầm quan trọng về an ninh - quốc phòng vì lí do nào sau đây?
A, Đây là nơi các quốc gia trong khu vực xây dựng nhiều căn cứ quân sự quan trọng.
B, Đây là nơi từng xảy ra các cuộc xung đột lớn giữa các cường quốc trong quá khứ.
C, Có vị trí địa chiến lược, là tuyến giao thông, giao thương của khu vực và quốc tế.
D, Biển Đông có điều kiện phù hợp để xây dựng nhiều căn cứ hải quân và sân bay.
Đáp án: C
Câu 161 [708149]: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quan trọng nào sau đây đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển của quốc gia – dân tộc Việt Nam?
A, Tạo cơ hội mở rộng thị trường thương mại và đầu tư từ các nước phương Tây.
B, Góp phần khơi dậy lòng yêu nước, củng cố tinh thần đoàn kết, tự hào dân tộc.
C, Nâng cao vị thế của Việt Nam trên các diễn đàn quốc tế về chính trị, kinh tế.
D, Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển ngành du lịch và văn hóa biển đảo.
Đáp án: B
Câu 162 [708150]: Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) thực hiện được nhiệm vụ lịch sử nào sau đây?
A, Đưa đất nước bước vào thời kì quân chủ lập hiến.
B, Xóa bỏ được các giai cấp bóc lột trong xã hội.
C, Chống ngoại xâm, bảo vệ chủ quyền dân tộc.
D, Chống ngoại xâm và thống nhất được Tổ quốc.
Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14
“Sự đầu hàng của Chính phủ Nhật đã đẩy quân Nhật đang chiếm đóng ở Đông Dương vào tình thế tuyệt vọng như rắn mất đầu, hoang mang dao động đến cực độ. Chính phủ Trần Trọng Kim rệu rã… Trước tình hình như vậy, Hồ Chí Minh mặc dù đang ốm nặng đã sáng suốt nhận thức rằng: “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập”. Như đã nói, đây không chỉ là sự nhận thức khách quan khoa học mà còn biểu hiện quyết tâm đấu tranh giành chính quyền khi thời cơ đã có. Sự kết hợp giữa tình hình khách quan và nhận thức chủ quan một cách chính xác là một trong những điều kiện đưa cách mạng đến thắng lợi”
(Phan Ngọc Liên (chủ biên), Cách mạng tháng Tám năm 1945 - Toàn cảnh,
NXB Từ điển bách khoa, Hà Nội, 2015, tr.48)
Câu 163 [708151]: Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi khách quan được đề cập trong đoạn trích?
A, Hồng quân Liên Xô tuyên chiến và tiêu diệt quân Nhật Bản ở Trung Quốc.
B, Sự đầu hàng của Chính phủ Nhật trước quân đội Đồng minh vào năm 1945.
C, Chính phủ Trần Trọng Kim bị Nhật lật đổ và kiểm soát toàn Đông Dương.
D, Quân đội Đồng minh tấn công vào các căn cứ quân sự của quân phiệt Nhật.
Đáp án: B
Câu 164 [708152]: Sự kiện quân phiệt Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh được Hồ Chí Minh đưa ra nhận định nào sau đây?
A, Đây là thời cơ hiếm có để xây dựng mối quan hệ ngoại giao với các nước Đồng minh.
B, Đây là thời điểm thích hợp để chuẩn bị lực lượng, tiến lên tổng khởi nghĩa trên cả nước.
C, Đây là thời cơ thuận lợi để nhân dân cả nước vùng dậy đem sức ta mà giải phóng cho ta.
D, Đây là cơ hội để hợp nhất lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cho tổng khởi nghĩa.
Đáp án: C
Câu 165 [708153]: Yếu tố nào sau đây là điều kiện chủ quan quyết định để Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu?
A, Những truyền thống quý báu của dân tộc được nhân dân phát huy.
B, Những truyền thống quý báu của dân tộc được nhân dân phát huy.
C, Đảng và nhân dân đã có một quá trình chuẩn bị lâu dài và chu đáo.
D, Sự hoạt động hiệu quả của Mặt trận Việt Minh đoàn kết toàn dân.
Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17
“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!
Vì những lẽ trên, chúng tôi - Chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa - trịnh trọng tuyên bố với thế giới rằng:
"Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thực đã thành một nước tự do và độc lập. Toàn thể dân Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy."

(Chủ tịch Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.3)
Câu 166 [708154]: Đoạn tư liệu nhắc đến trong thời gian hơn 80 năm, nhân dân Việt Nam bị ách nô lệ của đế quốc thực dân nào sau đây?
A, Đế quốc Anh.
B, Đế quốc Mỹ.
C, Đế quốc Pháp.
D, Đế quốc Nhật.
Đáp án: C
Câu 167 [708155]: Nội dung của đoạn trích trên phản ánh tư tưởng xuyên suốt nào sau đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A, Tôn sư trọng đạo.
B, Trung thành và bác ái.
C, Công bằng xã hội.
D, Độc lập, tự do.
Đáp án: D
Câu 168 [708156]: Nội dung nào sau đây nhận thức không đúng ý nghĩa của sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập (2-9-1945)?
A, Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
B, Đưa tới sự thành lập của một nước Việt Nam mới dưới chế độ dân chủ cộng hòa.
C, Đánh dấu kết thúc hơn 80 năm nhân dân Việt Nam bị thực dân đế quốc cai trị.
D, Chứng tỏ năng lực lãnh đạo của Đảng trong việc thực hiện nhiệm vụ giải phóng.
Đáp án: A
Câu 169 [588487]: Khi ở khu vực giờ gốc là 23 giờ 1/1/2024, thì ở Việt Nam lúc đó là mấy giờ?
A, 16 giờ.
B, 6 giờ sáng.
C, 4 giờ.
D, 6 giờ đêm.
Đáp án: B
Câu 170 [588488]: Vai trò nào sau đây không đúng với ngành sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?
A, Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
B, Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
C, Tạo ra nhiều máy móc, thiết bị cho sản xuất.
D, Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu thu ngoại tệ.
Đáp án: C
Câu 171 [588489]: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và mang về nguồn thu cao ở Tây Nam Á là
A, quặng sắt và crôm.
B, dầu mỏ và khí đốt.
C, atimoan và đồng.
D, apatit và than đá.
Đáp án: B
Câu 172 [588490]: Dầu mỏ của Liên bang Nga tập trung nhiều nhất ở
A, đồng bằng Đông Âu.
B, đồng bằng Tây Xi-bia.
C, cao nguyên Trung Xi-bia.
D, ven Bắc Băng Dưong.
Đáp án: B
Câu 173 [588491]: Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nào sau đây ở vùng Duyên hải Trung Quốc có GDP cao nhất (năm 2021)?
A, Giang Tô.
B, Quảng Đông.
C, Chiết Giang.
D, Quảng Tây.
Đáp án: B
Câu 174 [588492]: Cho bảng số liệu trị giá thương mại và đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới giai đoạn 1990 - 2020:
(Đơn vị: tỉ USD)

(Nguồn: WB, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về trị giá thương mại và đầu tư trực tiếp nước ngoài trên thế giới giai đoạn 1990 - 2020?
A, Trị giá thương mại và đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng đều trong giai đoạn 1990 - 2020.
B, Đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng nhanh hơn trị giá thương mại giai đoạn 1990 - 2020.
C, Trị giá thương mại gấp hơn 54 lần đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2020.
D, Đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2020 giảm mạnh do ảnh hưởng của đại dịch Covid.
Đáp án: D
Câu 175 [588493]: Cho bảng số liệu nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm 2023 tại trạm quan trắc Đà Lạt (Đơn vị: oC):

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt ở Đà Lạt?
A, Chế độ nhiệt có dạng chí tuyến do nằm ở vĩ độ thấp.
B, Có sự hạ thấp của nền nhiệt độ do địa hình có độ cao khá lớn.
C, Mùa đông nhiệt độ hạ thấp do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
D, Biên độ nhiệt khá cao do ảnh hưởng của dãy Trường Sơn.
Đáp án: B
Câu 176 [588494]: Cho bảng số liệu về tổng tỷ suất sinh phân theo vùng nước ta năm 2022 :
(Đơn vị: Số con/phụ nữ)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tổng tỷ suất sinh phân theo vùng nước ta năm 2022?
A, 2 vùng có tổng tỷ suất sinh dưới 2 con/phụ nữ.
B, Trung du và miền núi phía Bắc có tổng tỷ suất sinh cao nhất cả nước.
C, Đồng bằng sông Hồng có tổng tỷ suất sinh cao hơn Tây Nguyên.
D, Đồng bằng sông Cửu Long có tổng tỷ suất sinh thấp hơn Đông Nam Bộ.
Câu 177 [588496]: Cho biểu đồ cơ cấu trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động nước ta năm 2011 và 2022 (Đơn vị: %):

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động nước ta năm 2011 và 2022?
A, Trang trại chăn nuôi chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu năm 2011 và 2022.
B, Năm 2022, tỉ trọng trang trại nuôi trồng thủy sản lớn hơn trang trại trồng trọt.
C, Tỉ trọng trang trại trồng trọt năm 2022 giảm 16,8% so với năm 2011.
D, Năm 2011, tỉ trọng trang trại trồng trọt nhỏ hơn trang trại chăn nuôi.
Đáp án: C
Câu 178 [588495]: Nhận định nào không đúng khi nói về thế mạnh phát triển ngành lâm nghiệp ở nước ta:
A, Có nhiều chính sách khuyến khích phát triển của Nhà nước.
B, Lao động có kinh nghiệm.
C, Khí hậu thuận lợi để rừng phục hồi và tái sinh.
D, Rừng chủ yếu là rừng giàu và có nhiều gỗ quý.
Đáp án: D
Câu 179 [588497]: Cây dược liệu của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chủ yếu nào sau đây:
A, Có nguồn gốc nhiệt đới, nhu cầu tăng nhanh.
B, Nguồn gốc ôn đới là chủ yếu, diện tích tăng rất nhanh.
C, Chủ yếu là cây ngắn ngày, hiệu quả kinh tế thấp.
D, Là thế mạnh của vùng, mang lại hiệu quả kinh tế.
Đáp án: D
Câu 180 [588498]: Đặc điểm nào không đúng với tài nguyên rừng của Bắc Trung Bộ?
A, Diện tích rừng ngập mặn đứng đầu cả nước.
B, Trong rừng có nhiều loại gỗ quý.
C, Có khu bảo tồn thiên nhiên.
D, Rừng tập trung ở phía tây.
Đáp án: A
Câu 181 [588499]: Thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A, nghề cá, du lịch biển, dịch vụ hàng hải, khai khoáng.
B, khai thác khoáng sản ở thềm lục địa, giao thông biển.
C, du lịch biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
D, giao thông vận tải biển, nuôi trồng thủy sản.
Đáp án: A
Câu 182 [588500]: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có hướng phát triển nào sau đây?
A, Phát triển các ngành du lịch biển.
B, Phát triển thâm canh lương thực.
C, Phát triển công nghiệp sản  xuất ô tô.
D, Phát triển dịch vụ cảng biển.
Đáp án: B
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588501]: Mùa lũ trên sông Thu Bồn (trạm thuỷ văn Nông Sơn) kéo dài
A, 3 tháng.
B, 4 tháng.
C, 5 tháng.
D, 6 tháng.
Đáp án: A
Câu 184 [588502]: Thứ tự các hồ từ nam ra bắc là:
A, Ba Bể, Thác Bà, Hòa Bình, Kẻ Gỗ.
B, Thác Bà, Kẻ Gỗ, Hòa Bình, Ba Bể.
C, Kẻ Gỗ, Hòa Bình, Thác Bà, Ba Bể.
D, Hòa Bình, Ba Bể, Kẻ Gỗ, Thác Bà.
Đáp án: C
Câu 185 [588503]: Lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long tương đối điều hòa chủ yếu do
A, ba mặt giáp biển, mạng lưới sông ngòi chằng chịt, hệ thống kênh đào thoát nước.
B, địa hình bằng phẳng, sông có dạng hình nan quạt, có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.
C, nhiều đập thủy điện ở thượng nguồn, thảm thực vật đa dạng, hồ lớn điều hòa nước.
D, lòng sông rộng và sâu, mạng lưới sông hình lông chim, biển Hồ điều hòa dòng chảy.
Đáp án: D
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [692364]: The house _________ is on sale is a beautiful and cozy chalet.
A, which
B, when
C, where
D, whom
Xét các đáp án:
A. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật
B. when: thay cho trạng ngữ chỉ thời gian
C. where: thay cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
D. whom: thay cho tân ngữ chỉ người
=> Chọn  which vì thay cho chủ ngữ chỉ vật "the house"
=> Tạm dịch: 
Ngôi nhà đang bán là một ngôi nhà gỗ xinh đẹp và ấm cúng.
Đáp án: A
Câu 187 [692365]: It’s imperative for people to get used __________ in a city with a hectic pace of life.
A, live
B, living
C, to live
D, to living
Ta có cấu trúc:
get used to + Ving: quen làm gì đó
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
Điều quan trọng là mọi người phải làm quen với việc sống ở một thành phố có nhịp sống hối hả.
Đáp án: D
Câu 188 [692366]: In case of fire, you ________ close all emergency fireproof doors, avoid elevators and closed spaces, and make your way to the nearest exit.
A, must
B, may
C, would
D, are able to
Xét các đáp án:
A. must: phải
B. may: có thể
C. would: sẽ
D. are able to: có thể
=> Chọn A mang ý nghĩa bắt buộc
=> Tạm dịch:
Trong trường hợp hỏa hoạn, bạn phải đóng tất cả các cửa chống cháy khẩn cấp, tránh sử dụng thang máy và các không gian kín, và di chuyển đến lối thoát gần nhất.
Đáp án: A
Câu 189 [692367]: Courtney and I are only ___________. We know each other but we don’t talk often.
A, friends
B, strangers
C, acquaintances
D, companions
Xét các đáp án:
A. friends /frɛndz/ (n) bạn bè
B. strangers /ˈstreɪn.dʒərz/ (n) người lạ
C. acquaintances /əˈkweɪn.tənsɪz/ (n) người quen
D. companions /kəmˈpæn.jənz/ (n) bạn đồng hành
=> Dựa vào ngữ cảnh chọn C vì không hay nói chuyện với nhau
=> Tạm dịch:
Courtney và tôi chỉ là những người quen. Chúng tôi biết nhau nhưng không thường xuyên nói chuyện.
Đáp án: C
Câu 190 [692368]: Come to my house this weekend! I ________ a big birthday party, and you’re invited!
A, am throwing
B, will throw
C, throw
D, threw
Xét các đáp án:
A. are throwing: thì hiện tại tiếp diễn
B. will throw: thì tương lai đơn
C. throw: thì hiện tại đơn
D. threw: thì quá khứ đơn
=> Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai gần nói về một kế hoạch, dự định đã được sắp xếp và có dự định trước. Người nói đã có dự định tổ chức một bữa tiệc sinh nhật.
=> Chọn A 
Đáp án: A
Câu 191 [692369]: Children can always impress us adults with their vivid _________.
A, imagination
B, imagine
C, imaginative
D, imaginary
Xét các đáp án:
A. imagination /ɪˌmædʒɪˈneɪʃən/ (n) trí tưởng tượng
B. imagine /ɪˈmædʒɪn/ (v) tưởng tượng
C. imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ (adj) giàu trí tưởng tượng
D. imaginary /ɪˈmædʒɪnəri/ (adj) tưởng tượng, không có thật
-> Vị trí cần điền là một danh từ vì đứng sau tính từ "vivid" (adj + N)
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Trẻ em luôn có thể ấn tượng chúng ta, những người lớn, với trí tưởng tượng sinh động của chúng.
Đáp án: A
Câu 192 [692370]: If you touch the oven when it’s still hot, you __________ a severe burn.
A, will get
B, would get
C, gets
D, are getting
Ta có cấu trúc điều kiện loại 1:
If + S + V(hiện tại đơn), S + will + Vo
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Nếu bạn chạm vào lò khi nó vẫn còn nóng, bạn sẽ bị bỏng nặng.
Đáp án: A
Câu 193 [692371]: The average ________ of the city is a whopping 1 430 metres above sea level.
A, height
B, elevation
C, length
D, accession
Xét các đáp án:
A. height /haɪt/ (n) chiều cao
B. elevation /ˌɛlɪˈveɪʃən/ (n) độ cao
C. length /lɛŋkθ/ (n) chiều dài
D. accession /ækˈsɛʃən/ (n) sự gia nhập, sự lên ngôi
-> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Độ cao trung bình của thành phố là 1.430 mét so với mực nước biển.
Đáp án: B
Câu 194 [692372]: Since you are now a teenager, I think it’s high time you ________ how to cook.
A, learned
B, learn
C, learning
D, to learn
Ta có cấu trúc:
It's high time + S + V(quá khứ đơn): đã đến lúc ai đó làm gì
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Vì bây giờ bạn đã là một thiếu niên, tôi nghĩ đã đến lúc bạn học cách nấu ăn.
Đáp án: A
Câu 195 [692373]: These days, teenagers _____________ by using social media to appeal for donations and keep the citizens informed about underprivileged people.
A, do a good deed
B, do a bunk
C, find the time
D, come to power
Xét các đáp án:
A. do a good deed (v) làm một việc tốt
B. do a bunk (v) bỏ trốn, chạy trốn
C. find the time (v) tìm thời gian
D. come to power (v) lên nắm quyền
-> Chọn A phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Ngày nay, những người thiếu niên làm việc tốt bằng cách sử dụng mạng xã hội để kêu gọi quyên góp và thông báo cho người dân về những người kém may mắn.
Đáp án: A
Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [692374]: This schedule is only provisional, so please remember to check your inbox for updates.
A, temporary
B, fixed
C, unavailable
D, significant
Xét các đáp án:
A. temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/ (adj) tạm thời
B. fixed /fɪkst/ (adj) cố định
C. unavailable /ˌʌnəˈveɪləbl/ (adj) không có sẵn, không thể sử dụng
D. significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ (adj) quan trọng, có ý nghĩa
=> Ta có:
provisional /prəˈvɪʒənl/ = temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/ (adj) tạm thời
=> Chọn A
Đáp án: A
Câu 197 [692375]: The twins used to be inseparable when they were little, but as they grew up, they just drifted apart.
A, became less friendly
B, became less childlike
C, became less serious
D, became less cheerful
Xét các đáp án:
A. became less friendly (v) trở nên ít thân thiện hơn
B. became less childlike (v) trở nên ít trẻ con hơn
C. became less serious (v) trở nên ít nghiêm túc hơn
D. became less cheerful (v) trở nên ít vui vẻ hơn
=> Ta có:
drifted apart /ˈdrɪftɪd əˈpɑːrt/ (v) dần xa cách = became less friendly (v) trở nên ít thân thiện hơn
=> Tạm dịch:
Cặp sinh đôi đã từng không thể tách rời khi còn nhỏ, nhưng khi lớn lên, họ đã dần xa cách nhau.
Đáp án: A
Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [692376]: It is vital that people be aware of how harmful plastic is for our environment.
A, realize
B, comprehend
C, understand
D, dismiss
Xét các đáp án:
A. realize /ˈrɪə.laɪz/ (v) nhận ra
B. comprehend /ˌkɒmprɪˈhɛnd/ (v) hiểu thấu, lĩnh hội
C. understand /ˌʌndəˈstænd/ (v) hiểu
D. dismiss /dɪsˈmɪs/ (v) bác bỏ, không chấp nhận
=> Ta có:
be aware of /bi əˈweə(r) ʌv/ (v) nhận thức được, biết về
>< dismiss /dɪsˈmɪs/ (v) bác bỏ, không chấp nhận
=> Tạm dịch:
Điều quan trọng là mọi người phải nhận thức được mức độ nguy hại của nhựa đối với môi trường của chúng ta.
Đáp án: D
Câu 199 [692377]: Thuy is extremely happy right now because she has just won lottery.
A, on top of the world
B, on cloud nine
C, over the moon
D, down in the dumps
Xét các đáp án:
A. on top of the world (adj) cảm thấy cực kỳ hạnh phúc, rất vui
B. on cloud nine (adj) trên mây, rất hạnh phúc
C. over the moon (adj) rất vui, phấn khởi
D. down in the dumps (adj) cảm thấy buồn, chán nản
=> Ta có:
extremely happy /ɪkˈstriːmli ˈhæpi/ (adj) rất hạnh phúc, cực kỳ vui mừng
>< down in the dumps (adj) cảm thấy buồn, chán nản 
=> Tạm dịch:
Thùy đang rất hạnh phúc ngay bây giờ vì cô ấy vừa mới trúng xổ số.
Đáp án: D
Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [692378]: Jane offered Jim some more chicken; however, Jim was full and seemed not to have another serving. Choose the best response.
Jane: “Would you like some more chicken?”
Jim: “___________. I’m full.”
A, Never mind
B, No, I wouldn’t
C, No, I can’t
D, No, thanks
Dịch đầu bài:
Jane: "Bạn có muốn thêm chút gà nữa không?"
Jim: "_______. Tôi no rồi."
Xét các đáp án:
A. Never mind: đừng bận tâm
B. No, I wouldn't: không, tôi sẽ không
C. No, I can't: không, tôi không thể
D. No, thanks: không, cảm ơn
=> Chọn D là cách trả lời lịch sự cho lời mời 
Đáp án: D
Câu 201 [692379]: An old gentleman, who is not sure where to go for the summer holiday, is asking a travel agent for advice. Select the most suitable response to fill in the blank.
Gentleman: “Can you recommend any places for this summer holiday?”
Agent: “________.”
A, Yes, please go to other agencies
B, I don’t think you could afford a tour to Singapore, sir
C, No. You cannot recommend any places
D, A package tour to the Spratly Islands would be perfect, sir
Dịch đầu bài:
Gentleman: "Bạn có thể giới thiệu một số địa điểm cho kỳ nghỉ hè này không?"
Xét các đáp án:
A. Yes, please go to other agencies.
(Vâng, xin vui lòng đến các đại lý khác.)
B. I don’t think you could afford a tour to Singapore, sir.
(Tôi không nghĩ rằng ngài có thể chi trả cho một chuyến đi Singapore, thưa ngài.)
C. No. You cannot recommend any places.
(Không. Ngài không thể giới thiệu bất kỳ địa điểm nào.)
D. A package tour to the Spratly Islands would be perfect, sir.
(Một chuyến du lịch trọn gói đến quần đảo Trường Sa sẽ rất tuyệt, thưa ngài.)
=> Chọn D phù hợp nghĩa
Đáp án: D
Câu 202 [692380]: Jenny and Jimmy are talking about university education.
Jenny: “I think a university degree is the only way to succeed in life”.
Jimmy: “__________. There are successful people without a degree.”
A, That’s life.
B, That’s all right.
C, I don’t quite agree.
D, I can’t agree more.
Dịch đầu bài:
Jenny: “Mình nghĩ rằng bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống.”
Jimmy: “__________. Có những người thành công mà không cần bằng đại học.”
Xét các đáp án:
A. That's life: cuộc sống là vậy
B. That's all right: không sao đâu
C. I don't quite agree: mình không hoàn toàn đồng ý
D. I can't agree more: mình hoàn toàn đồng ý
=> Chọn C thể hiện sự không đồng tình

Đáp án: C
Câu 203 [692381]: After putting forward the project, Van called Huong to say thanks.
Van: “I am grateful for your assisting me in the project.”
Huong: “__________”
A, It was really hard work.
B, Not at all, please do.
C, It was the least I could do.
D, Sure. Go ahead.
Dịch đầu bài:
Vân: “Mình rất biết ơn vì bạn đã giúp đỡ mình trong dự án này.”
Xét các đáp án:
A. It was really hard work: đó thực sự là một công việc khó khăn
B. Not at all, please do: không có gì đâu, cứ tự nhiên nhé
C. It was the least I could do: đó là điều tối thiểu mà mình có thể làm
D. Sure. Go ahead: chắc chắn rồi, cứ làm đi
=> Chọn C thể hiện sự khiêm tốn nói rằng việc giúp đỡ là điều rất nhỏ và không có gì đáng kể
Đáp án: C
Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [692382]: a. Good afternoon. Oh, I am sorry. Is it Professor Lee’s office room?
b. You are welcome.
c. Thanks a lot.
d. No. It is room 640. His new room number is 614 on the right of this corridor.
e. Come in please.
A, e-a-d-c-b
B, a-d-c-b-e
C, a-c-d-e-b
D, d-c-a-e-b
Dịch đầu bài:
a. Good afternoon. Oh, I am sorry. Is it Professor Lee’s office room?
(Chào buổi chiều. Ôi, xin lỗi. Đây có phải là phòng của Giáo sư Lee không?)
b. You are welcome.
(Không có gì.)
c. Thanks a lot.
(Cảm ơn rất nhiều.)
d. No. It is room 640. His new room number is 614 on the right of this corridor.
(Không. Nó là phòng 640. Số phòng mới của ông ấy là 614, ở bên phải hành lang này.)
e. Come in please.
(Mời vào.)
Ta có đoạn hoàn chỉnh:
e. Come in please.
a. Good afternoon. Oh, I am sorry. Is it Professor Lee’s office room?
d. No. It is room 640. His new room number is 614 on the right of this corridor.
c. Thanks a lot.
b. You are welcome.
=> Tạm dịch:
e. Mời vào.
a. Chào buổi chiều. Ôi, xin lỗi. Đây có phải là phòng của Giáo sư Lee không?
d. Không. Nó là phòng 640. Số phòng mới của ông ấy là 614, ở bên phải hành lang này.
c. Cảm ơn rất nhiều.
b. Không có gì.
Đáp án: A
Câu 205 [692383]: a. Good morning, ma’am, and welcome to “Australia’s Moving Experience”! How can I help you?
b. That’s it exactly. You see, I’m relocating to the United States next month and I’m having a hard time getting organised.
c. Well, I… I hope you can help me. I’m so up in the air right now… I…
d. Just calm down, now. Let me guess: you’re moving and it has you a little confused.
A, b-c-a-d
B, b-a-c-d
C, a-c-d-b
D, c-b-a-d
Dịch đầu bài:
A. Good morning, ma’am, and welcome to “Australia’s Moving Experience”! How can I help you?
(Chào buổi sáng, thưa bà, và chào mừng bà đến với “Trải Nghiệm Di Chuyển Úc”! Tôi có thể giúp gì cho bà?)
B. That’s it exactly. You see, I’m relocating to the United States next month and I’m having a hard time getting organised.
(Đúng vậy. Bạn thấy đấy, tôi sẽ chuyển đến Mỹ vào tháng sau và tôi đang gặp khó khăn trong việc tổ chức mọi thứ.)
C. Well, I… I hope you can help me. I’m so up in the air right now… I…
(Chà, tôi... tôi hy vọng bạn có thể giúp tôi. Tôi đang rất bối rối ngay lúc này... tôi...)
D. Just calm down, now. Let me guess: you’re moving and it has you a little confused.
(Cứ bình tĩnh nào. Để tôi đoán xem: bạn đang chuyển nhà và nó làm bạn hơi bối rối phải không?)
Ta có đoạn hoàn chỉnh:
a. Good morning, ma’am, and welcome to “Australia’s Moving Experience”! How can I help you?
c. Well, I… I hope you can help me. I’m so up in the air right now… I…
d. Just calm down, now. Let me guess: you’re moving and it has you a little confused.
b. That’s it exactly. You see, I’m relocating to the United States next month and I’m having a hard time getting organised.
=> Tạm dịch:
a. Chào buổi sáng, thưa bà, và chào mừng bà đến với “Trải Nghiệm Di Chuyển Úc”! Tôi có thể giúp gì cho bà?
c. Chà, tôi... tôi hy vọng bạn có thể giúp tôi. Tôi đang rất bối rối ngay lúc này... tôi...
d. Cứ bình tĩnh nào. Để tôi đoán xem: bạn đang chuyển nhà và nó làm bạn hơi bối rối phải không?
b. Đúng vậy. Bạn thấy đấy, tôi sẽ chuyển đến Mỹ vào tháng sau và tôi đang gặp khó khăn trong việc tổ chức mọi thứ.
Đáp án: C
Câu 206 [692384]: a. Oh, easy. A specialised course is one that is compulsory, meaning it’s a requirement for your major and regular, so you can’t place out by taking a proficiency exam.
b. Hello… are you Professor Van Diezen?
c. Oh! Sorry, my name is Tina. I’m a freshman here. They told me I should ask you for advice in choosing courses.
d. Yes, I am. And who might you be?
e. I, I almost don’t know! Everything is so confusing! Like what is a “specialised course”?
f. Well, that’s part of what I’m here for. Please come in and sit down. Now, what are your questions?
A, b-d-f-c-e-a
B, b-d-c-f-e-a
C, e-a-b-c-f-d
D, e-d-f-c-a-b
Dịch đầu bài:
a. Oh, easy. A specialised course is one that is compulsory, meaning it’s a requirement for your major and regular, so you can’t place out by taking a proficiency exam.
(Ôi, dễ thôi. Một khóa học chuyên ngành là khóa học bắt buộc, có nghĩa là nó là yêu cầu đối với chuyên ngành của bạn và là khóa học thường xuyên, vì vậy bạn không thể bỏ qua bằng cách tham gia kỳ thi trình độ.)
b. Hello… are you Professor Van Diezen?
(Xin chào... bạn có phải là Giáo sư Van Diezen không?)
c. Oh! Sorry, my name is Tina. I’m a freshman here. They told me I should ask you for advice in choosing courses.
(Ôi! Xin lỗi, tôi tên là Tina. Tôi là sinh viên năm nhất ở đây. Họ bảo tôi nên hỏi bạn về lời khuyên trong việc chọn khóa học.)
d. Yes, I am. And who might you be?
(Vâng, tôi là người đó. Còn bạn là ai?)
e. I, I almost don’t know! Everything is so confusing! Like what is a “specialised course”?
(Tôi, tôi gần như không biết gì! Mọi thứ thật là rối rắm! Ví dụ như "khóa học chuyên ngành" là gì?)
f. Well, that’s part of what I’m here for. Please come in and sit down. Now, what are your questions?
(À, đó là một phần lý do tôi ở đây. Mời bạn vào và ngồi xuống. Bây giờ, bạn có câu hỏi gì không?)
=> Ta có đoạn hoàn chỉnh:
b. Hello… are you Professor Van Diezen?
d. Yes, I am. And who might you be?
c. Oh! Sorry, my name is Tina. I’m a freshman here. They told me I should ask you for advice in choosing courses.
f. Well, that’s part of what I’m here for. Please come in and sit down. Now, what are your questions?
e. I, I almost don’t know! Everything is so confusing! Like what is a “specialised course”?
a. Oh, easy. A specialised course is one that is compulsory, meaning it’s a requirement for your major and regular, so you can’t place out by taking a proficiency exam.
=> Tạm dịch:
b. Xin chào... bạn có phải là Giáo sư Van Diezen không?
d. Vâng, tôi là người đó. Còn bạn là ai?
c. Ôi! Xin lỗi, tôi tên là Tina. Tôi là sinh viên năm nhất ở đây. Họ bảo tôi nên hỏi bạn về lời khuyên trong việc chọn khóa học.
f. À, đó là một phần lý do tôi ở đây. Mời bạn vào và ngồi xuống. Bây giờ, bạn có câu hỏi gì không?
e. Tôi, tôi gần như không biết gì! Mọi thứ thật là rối rắm! Ví dụ như "khóa học chuyên ngành" là gì?
a. Ôi, dễ thôi. Một khóa học chuyên ngành là khóa học bắt buộc, có nghĩa là nó là yêu cầu đối với chuyên ngành của bạn và là khóa học thường xuyên, vì vậy bạn không thể bỏ qua bằng cách tham gia kỳ thi trình độ.
Đáp án: B
Câu 207 [692385]: a. Hi, Professor Timmons? Do you have a few minutes? I was hoping to talk about what I missed on Thursday.
b. I’m sorry to hear that! Everything is OK now though, I hope?
c. Yes, thanks.
d. Margaret, sir. Margaret Parkinson. I apologise for missing your class but I had to go to the hospital.
e. Hello, come in. Sure, sit down. Could you tell me your name please?
A, a-b-d-e-c
B, a-e-d-b-c
C, a-d-c-b-e
D, a-b-c-d-e
Dịch đầu bài:
a. Hi, Professor Timmons? Do you have a few minutes? I was hoping to talk about what I missed on Thursday.
(Chào Giáo sư Timmons, thầy có vài phút không? Em muốn nói về những gì em đã bỏ lỡ vào thứ Năm.)
b. I’m sorry to hear that! Everything is OK now though, I hope?
(Tôi rất tiếc khi nghe điều đó! Tuy nhiên, hy vọng mọi thứ đã ổn rồi?)
c. Yes, thanks.
(Vâng, cảm ơn thầy.)
d. Margaret, sir. Margaret Parkinson. I apologise for missing your class but I had to go to the hospital.
(Em là Margaret, thưa thầy. Margaret Parkinson. Em xin lỗi vì đã bỏ lỡ lớp học của thầy, nhưng em phải đi bệnh viện.)
e. Hello, come in. Sure, sit down. Could you tell me your name please?
(Chào em, mời vào. Vâng, ngồi đi. Em có thể cho thầy biết tên em được không?)
=> Ta có đoạn hoàn chỉnh:
a. Hi, Professor Timmons? Do you have a few minutes? I was hoping to talk about what I missed on Thursday.
e. Hello, come in. Sure, sit down. Could you tell me your name please?
d. Margaret, sir. Margaret Parkinson. I apologise for missing your class but I had to go to the hospital.
b. I’m sorry to hear that! Everything is OK now though, I hope?
c. Yes, thanks.
=> Tạm dịch:
a. Chào Giáo sư Timmons, thầy có vài phút không? Em muốn nói về những gì em đã bỏ lỡ vào thứ Năm.
e. Chào em, mời vào. Vâng, ngồi đi. Em có thể cho thầy biết tên em được không?
d. Em là Margaret, thưa thầy. Margaret Parkinson. Em xin lỗi vì đã bỏ lỡ lớp học của thầy, nhưng em phải đi bệnh viện.
b. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó! Tuy nhiên, hy vọng mọi thứ đã ổn rồi?
c. Vâng, cảm ơn thầy.
Đáp án: B
Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [692386]: I remember having told John about the presentation, yet he says I didn’t.
A, John denies having been told about the presentation, but I recall telling him about it.
B, John accuses me of not telling him about the presentation, which I forgot.
C, I reminded John about the presentation, even if I knew he wouldn’t remember.
D, I remembered telling John about the presentation and he agreed.
Dịch đầu bài:
Tôi nhớ đã nói với John về buổi thuyết trình, nhưng anh ấy lại nói rằng tôi không nói.
Xét các đáp án:
A. John denies having been told about the presentation, but I recall telling him about it.
(John phủ nhận việc đã được thông báo về buổi thuyết trình, nhưng tôi nhớ đã nói với anh ấy về nó.)
B. John accuses me of not telling him about the presentation, which I forgot.
(John buộc tội tôi không nói với anh ấy về buổi thuyết trình, điều mà tôi đã quên.)
C. I reminded John about the presentation, even if I knew he wouldn’t remember.
(Tôi đã nhắc nhở John về buổi thuyết trình, mặc dù tôi biết anh ấy sẽ không nhớ.)
D. I remembered telling John about the presentation and he agreed.
(Tôi nhớ đã nói với John về buổi thuyết trình và anh ấy đồng ý.)
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Đáp án: A
Câu 209 [692387]: There’s only less than two weeks left before Janet’s graduation exams when she regretted not having studied earlier.
A, Although Janet had been working hard for the last two weeks, she still didn’t pass the graduation exams.
B, Janet regretted everything because she had studied two weeks earlier for the graduation exams.
C, There was less than a fortnight’s time before the exams, yet Janet had studied earlier.
D, Janet wished that she had studied more for her upcoming exams, which would start in less than two weeks.
Dịch đầu bài:
Chỉ còn chưa đầy hai tuần nữa là đến kỳ thi tốt nghiệp của Janet, khi cô ấy hối tiếc vì đã không học sớm hơn.
Xét các đáp án:
A. Although Janet had been working hard for the last two weeks, she still didn’t pass the graduation exams.
(Mặc dù Janet đã làm việc chăm chỉ trong hai tuần qua, cô ấy vẫn không vượt qua kỳ thi tốt nghiệp.)
B. Janet regretted everything because she had studied two weeks earlier for the graduation exams.
(Janet hối tiếc về mọi thứ vì cô ấy đã học từ hai tuần trước cho kỳ thi tốt nghiệp.)
C. There was less than a fortnight’s time before the exams, yet Janet had studied earlier.
(Còn chưa đầy hai tuần nữa là đến kỳ thi, nhưng Janet đã học sớm hơn.)
D. Janet wished that she had studied more for her upcoming exams, which would start in less than two weeks.
(Janet ước rằng cô ấy đã học nhiều hơn cho kỳ thi sắp tới, cái mà sẽ bắt đầu trong chưa đầy hai tuần.)
=> Chọn D phù hợp về nghĩa
Đáp án: D
Câu 210 [692388]: Treasure this opportunity because you will never find one like it.
A, You’ll find another opportunity if you treasure this one.
B, There has never been any opportunity like this one.
C, You should have treasured this opportunity instead of finding another one.
D, This is the best chance you will ever get so treasure it.
Dịch đầu bài:
Hãy trân trọng cơ hội này vì bạn sẽ không bao giờ tìm thấy một cơ hội giống như vậy.
Xét các đáp án:
A. You’ll find another opportunity if you treasure this one.
(Bạn sẽ tìm thấy một cơ hội khác nếu bạn trân trọng cơ hội này.)
B. There has never been any opportunity like this one.
(Chưa bao giờ có một cơ hội nào giống như cơ hội này.)
C. You should have treasured this opportunity instead of finding another one.
(Bạn đã nên trân trọng cơ hội này thay vì tìm một cơ hội khác.)
D. This is the best chance you will ever get so treasure it.
(Đây là cơ hội tốt nhất bạn sẽ có được, vì vậy hãy trân trọng nó.)
=> Chọn D phù hợp nghĩa
Đáp án: D
Câu 211 [692389]: It was so nice of you to think of getting me a gift, even if you didn’t have enough money.
A, Had you known what to give me as a gift, you wouldn’t have to afford it.
B, It wasn’t necessary to give me a present, given that your budget was low.
C, That you wanted to get me a gift is nice, but you’d better not do it.
D, It would be nice if you can give me something that you could afford.
Dịch đầu bài:
Bạn thật tốt bụng khi nghĩ đến việc tặng tôi một món quà, dù bạn không có đủ tiền.
Xét các đáp án:
A. Had you known what to give me as a gift, you wouldn’t have to afford it.
(Nếu bạn biết phải tặng tôi món quà gì, bạn sẽ không phải lo về giá cả.)
B. It wasn’t necessary to give me a present, given that your budget was low.
(Không cần phải tặng tôi quà, vì ngân sách của bạn có hạn.)
C. That you wanted to get me a gift is nice, but you’d better not do it.
(Thật tuyệt vời khi bạn muốn tặng tôi một món quà, nhưng tốt hơn là bạn không nên làm vậy.)
D. It would be nice if you can give me something that you could afford.
(Sẽ thật tuyệt nếu bạn có thể tặng tôi một món quà mà bạn có thể chi trả.)
=> Chọn B vì cho thấy sự hiểu và thông cảm với hoàn cảnh tài chính của người tặng quà, đồng thời khẳng định rằng việc tặng quà là không cần thiết khi điều kiện tài chính không cho phép.
Đáp án: B
Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [692390]: The policeman didn’t arrive on time. The burglars took all of the money and expensive jewelries.
A, The policeman arrived promptly; nevertheless, the burglars managed to steal everything they needed.
B, Despite the burglars stealing all of the money and costly jewelries, the policeman's punctual arrival couldn’t ensure no further losses.
C, With the timely arrival of the policeman, the burglars left empty-handed, having taken nothing and being caught red-handed.
D, The tardy arrival of the policeman allowed the burglars to make off with all of the money and pricey jewelries.
Dịch đầu bài:
Cảnh sát đã không đến kịp thời. Những tên trộm đã lấy hết tiền và đồ trang sức đắt tiền.
Xét các đáp án:
A. The policeman arrived promptly; nevertheless, the burglars managed to steal everything they needed.
(Cảnh sát đến kịp thời; tuy nhiên, những tên trộm đã kịp lấy đi tất cả những gì chúng cần.)
-> Câu này nói cảnh sát đến kịp thời, nhưng câu gốc lại nói cảnh sát không đến kịp.
B. Despite the burglars stealing all of the money and costly jewelries, the policeman's punctual arrival couldn’t ensure no further losses.
(Mặc dù những tên trộm đã lấy hết tiền và đồ trang sức đắt tiền, nhưng sự có mặt đúng giờ của cảnh sát không thể ngăn chặn thêm thiệt hại.)
-> Câu này mâu thuẫn với câu gốc, vì cảnh sát không đến kịp thời, không phải là đến đúng giờ.
C. With the timely arrival of the policeman, the burglars left empty-handed, having taken nothing and being caught red-handed.
(Với sự đến kịp thời của cảnh sát, những tên trộm đã ra đi tay không, không lấy gì và bị bắt quả tang.)
-> Câu này hoàn toàn trái ngược với câu gốc, vì câu gốc nói cảnh sát không đến kịp.
D. The tardy arrival of the policeman allowed the burglars to make off with all of the money and pricey jewelries.
(Sự đến muộn của cảnh sát đã tạo điều kiện cho những tên trộm lấy hết tiền và đồ trang sức đắt tiền.)
-> Câu này phản ánh đúng câu gốc
=> Chọn D
Đáp án: D
Câu 213 [692391]: Saki had studied for the test all night. She scored good marks in exams.
A, Having slept early each night, Saki still managed to pass the exams with flying colors.
B, Having diligently burned the midnight oil, Saki achieved excellent marks in her exams.
C, Although she burned the midnight oil, Saki's lack of preparation led to poor exam results.
D, Owing to her consistent study sessions all night long, Saki received bad marks on her exams.
Dịch đầu bài:
Saki đã học suốt đêm để chuẩn bị cho kỳ thi. Cô ấy đã đạt điểm cao trong kỳ thi.
Xét các đáp án:
A. Having slept early each night, Saki still managed to pass the exams with flying colors.
(Mặc dù Saki ngủ sớm mỗi đêm, cô ấy vẫn vượt qua kỳ thi với kết quả xuất sắc.)
B. Having diligently burned the midnight oil, Saki achieved excellent marks in her exams.
(Vì đã chăm chỉ thức khuya học, cô ấy đã đạt điểm xuất sắc trong kỳ thi.)
C. Although she burned the midnight oil, Saki's lack of preparation led to poor exam results.
(Mặc dù cô ấy thức khuya học, nhưng sự thiếu chuẩn bị của Saki đã dẫn đến kết quả thi kém.)
D. Owing to her consistent study sessions all night long, Saki received bad marks on her exams.
(Vì những buổi học liên tục suốt đêm của cô ấy, Saki đã nhận được điểm kém trong kỳ thi.)
=> Chọn B phù hợp nghĩa
Đáp án: B
Câu 214 [692392]: Archaeology plays a crucial role in our current lives. Humans can excavate to find and preserve clear evidence of the development of human civilization.
A, Archaeology, while playing a minor role in society, is unable to provide clear evidence of human civilization’s development despite our excavation efforts.
B, The role of archaeology these days is negligible, as excavations rarely discover valuable evidence about the development of human civilization.
C, The study of archaeology is essential to our modern existence when it allows us to carefully excavate and preserve indisputable proof of the development of human civilization.
D, Humans can excavate to uncover and destroy clear evidence of the development of human civilization, although archaeology is not imperative to our lives.
Dịch đầu bài:
Khảo cổ học đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hiện tại của chúng ta. Con người có thể khai quật để tìm và bảo tồn những chứng cứ rõ ràng về sự phát triển của nền văn minh loài người.
Xét các đáp án:
A. Archaeology, while playing a minor role in society, is unable to provide clear evidence of human civilization’s development despite our excavation efforts.
(Khảo cổ học, mặc dù đóng vai trò nhỏ trong xã hội, không thể cung cấp chứng cứ rõ ràng về sự phát triển của nền văn minh loài người mặc dù chúng ta đã cố gắng khai quật.)
B. The role of archaeology these days is negligible, as excavations rarely discover valuable evidence about the development of human civilization.
(Vai trò của khảo cổ học hiện nay là không đáng kể, vì các cuộc khai quật hiếm khi phát hiện được chứng cứ có giá trị về sự phát triển của nền văn minh loài người.)
C. The study of archaeology is essential to our modern existence when it allows us to carefully excavate and preserve indisputable proof of the development of human civilization.
(Nghiên cứu khảo cổ học là rất quan trọng đối với sự tồn tại của chúng ta ngày nay khi nó giúp chúng ta khai quật và bảo tồn những bằng chứng không thể chối cãi về sự phát triển của nền văn minh loài người.)
D. Humans can excavate to uncover and destroy clear evidence of the development of human civilization, although archaeology is not imperative to our lives.
(Con người có thể khai quật để phát hiện và phá hủy những chứng cứ rõ ràng về sự phát triển của nền văn minh loài người, mặc dù khảo cổ học không phải là điều thiết yếu đối với cuộc sống của chúng ta.)
=> Chọn C phù hợp nghĩa

Đáp án: C
Câu 215 [692393]: Jimmy spent only 4 hours reading the books before the test. Luckily, he got a C.
A, Despite spending only 4 hours reading the books before the test, Jimmy fortunately received a C.
B, Having spent only 4 hours reading the books, Jimmy still got a high score because he is smart.
C, Jimmy spent an entire day studying the books before the test; however, he surprisingly got a C.
D, Jimmy’s extensive preparation of 4 hours led to an unexpected C on the test.
Dịch đầu bài:
Jimmy chỉ dành 4 giờ đọc sách trước kỳ thi. May mắn thay, anh ấy nhận được điểm C.
Xét các đáp án:
A. Despite spending only 4 hours reading the books before the test, Jimmy fortunately received a C.
(Mặc dù chỉ dành 4 giờ đọc sách trước kỳ thi, Jimmy may mắn nhận được điểm C.)
B. Having spent only 4 hours reading the books, Jimmy still got a high score because he is smart.
(Mặc dù chỉ dành 4 giờ đọc sách, Jimmy vẫn nhận được điểm cao vì anh ấy thông minh.)
C. Jimmy spent an entire day studying the books before the test; however, he surprisingly got a C.
(Jimmy đã dành cả ngày để học sách trước kỳ thi; tuy nhiên, anh ấy ngạc nhiên khi nhận điểm C.)
D. Jimmy’s extensive preparation of 4 hours led to an unexpected C on the test.
(Việc chuẩn bị kỹ càng trong 4 giờ của Jimmy đã dẫn đến một điểm C bất ngờ trong kỳ thi.)
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Đáp án: A
Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
When foreign learners of English first come to the British Isles, they are usually surprised, and often dismayed, (631) _____ how little they understand of the English they hear. For one thing, people seem to speak faster than expected. Also, the English that most British or Irish people speak seems to be different (632) _____ from the English the visitor has learned. While it is probably differences of pronunciation that will immediately strike them, learners may also notice differences of grammar and vocabulary.

Their (633) _____ to this experience will vary. They may conclude that most of the English, Welsh, Scottish and Irish people that they hear do not – or even cannot – speak English correctly. In this, they would find that many native speakers agree with them. (634) _____, since learners of English as a foreign or second language have usually studied English in a formal way, they should know better than would native speakers (635) _____ is ‘correct’. However, this is largely untrue as there is no (5) metric of propriety when it comes to language learning, and across different regions English is performed in unique dialects.
Câu 216 [692394]:
A, discovering
B, having discovered
C, to discover
D, to be discovering
Ta có cấu trúc:
to be + adj + to V
-> Vị trí cần điền là "to V" bổ nghĩa cho tính từ "surprised" "dismayed"
=> Chọn C
=> Tạm dịch:
When foreign learners of English first come to the British Isles, they are usually surprised, and often dismayed, to discover how little they understand of the English they hear.
(Khi những người nước ngoài học tiếng Anh lần đầu tiên đến quần đảo Anh, họ thường ngạc nhiên và đôi khi thất vọng khi nhận ra rằng họ hiểu rất ít tiếng Anh mà họ nghe được.)
Đáp án: C
Câu 217 [692395]:
A, in many ways
B, starkly
C, invariably
D, far
Xét các đáp án:
A. in many ways /ɪn ˈmɛ.ni weɪz/ (phrase): theo nhiều cách, nhiều mặt
B. starkly /ˈstɑːrk.li/ (adv) rõ rệt, hoàn toàn
C. invariably: /ɪnˈveə.ri.ə.bli/ (adv) luôn luôn, không thay đổi
D. far /fɑːr/ (adv) xa; ở mức độ lớn
-> Chọn A phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Also, the English that most British or Irish people speak seems to be different in many ways from the English the visitor has learned. 
(Ngoài ra, tiếng Anh mà hầu hết người Anh hoặc người Ireland sử dụng dường như khác theo nhiều cách so với tiếng Anh mà du khách đã học.)
Đáp án: A
Câu 218 [692396]:
A, reactivity
B, overreactions
C, reactions
D, reacting
Xét các đáp án:
A. reactivity /ˌriː.ækˈtɪv.ə.ti/ (n) độ phản ứng, khả năng phản ứng
B. overreactions /ˌəʊ.və.riˈæk.ʃənz/ (n) những phản ứng thái quá
C. reactions /riˈæk.ʃənz/ (n) các phản ứng
D. reacting /riˈæk.tɪŋ/ (v-ing) sự phản ứng hoặc đang phản ứng
-> Vị trí cần điền là một danh từ số nhiều vì đứng sau tính từ sở hữu "their"
=> Chọn C
=> Tạm dịch:
Their reactions to this experience will vary. They may conclude that most of the English, Welsh, Scottish and Irish people that they hear do not – or even cannot – speak English correctly.
(Phản ứng của họ đối với trải nghiệm này sẽ khác nhau. Họ có thể kết luận rằng hầu hết những người Anh, xứ Wales, Scotland và Ireland mà họ nghe không – hoặc thậm chí không thể – nói tiếng Anh một cách chính xác.)
Đáp án: C
Câu 219 [692397]:
A, They couldn’t have known that
B, They will even be told that
C, They could know that
D, They might even be told that
Xét các đáp án:
A. They couldn’t have known that: Họ không thể nào đã biết điều đó
B. They will even be told that: Họ thậm chí sẽ được nói điều đó
C. They could know that: Họ có thể biết điều đó
D. They might even be told that: Họ thậm chí có thể sẽ được nói điều đó
=> Chọn D phù hợp vì nó diễn tả khả năng rằng người học có thể được nói rằng điều đó (dùng dạng bị động)
=> Tạm dịch:
In this, they would find that many native speakers agree with them. They might even be told that, since learners of English as a foreign or second language have usually studied English in a formal way ....
(Trong trường hợp này, họ sẽ nhận ra rằng nhiều người bản ngữ đồng ý với họ. Họ thậm chí có thể sẽ được nói điều đó, vì những người học tiếng Anh như một ngôn ngữ ngoại ngữ hoặc thứ hai thường đã học tiếng Anh theo cách chính thức...)
Đáp án: D
Câu 220 [692398]:
A, how
B, what
C, that
D, which
Ta có:
"what" là từ để giới thiệu một mệnh đề danh từ, chỉ điều mà người học tiếng Anh nên biết là "correct" (đúng).
=> Tạm dịch:
Since learners of English as a foreign or second language have usually studied English in a formal way, they should know better than would native speakers what is ‘correct’.
(vì những người học tiếng Anh như một ngôn ngữ ngoại ngữ hoặc thứ hai thường đã học tiếng Anh theo cách chính thức, họ nên biết rõ hơn so với những người bản ngữ về cái gì là 'đúng'.)
Đáp án: B
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
At COP26, people agreed that we will have to stop using coal as soon as possible, because it is the dirtiest of fuels. Yet for some countries this will be very difficult. Most of their electricity is generated by burning coal, so if they stop using coal, people will not have enough electricity. In developed countries, everyone uses electricity, and industry uses lots of electricity. No country can stop using coal unless they have another source of electricity to use instead.
The cleanest electricity comes from the wind and the sun, but it takes time to build enough solar power plants and wind turbines for a whole country. Then there is another big problem; we cannot depend on solar power and the wind, because the sun does not shine at night, and the wind does not blow all the time. These kinds of green power are not reliable, so we need other ideas too.
Climate change is mostly caused by CO2 and other gases in the air. Many countries are now producing less CO2 and less air pollution than they used to. Cars are cleaner, heating is cleaner, more things are being recycled. The problem lies in poorer countries which cannot afford the new technology, and do not have the systems in place; it also lies in countries like China or Poland or Greece, where coal is still a vital source of energy, of jobs or of exports.
Some people believe that we cannot afford to fight climate change because it will cost too much. The truth is that we cannot afford not to fight against climate change, because the cost of a climate catastrophe will be even higher.
Câu 221 [692399]: What does “it” in paragraph 1 refer to?
A, coal
B, COP26
C, fuels
D, electricity
Dịch đầu bài:
Từ "it" ở đoạn 1 thay cho cái gì?
Xét các đáp án:
A. coal /kəʊl/ (n): than đá
B. COP26: COP26
C. fuels /fjʊəlz/ (n): nhiên liệu
D. electricity /ɪˌlekˈtrɪs.ə.ti/ (n): điện
=> Chọn A vì "it" thay cho "goal"
=> Tạm dịch:
At COP26, people agreed that we will have to stop using coal as soon as possible, because it is the dirtiest of fuels.
(Tại COP26, mọi người đã đồng ý rằng chúng ta cần ngừng sử dụng than đá càng sớm càng tốt, vì đây là loại nhiên liệu gây ô nhiễm nhất.)
Đáp án: A
Câu 222 [692400]: What is mentioned about clean energy in paragraph 2?
A, They pollute more than traditional fuels.
B, They cannot be produced in large quantities.
C, They can only work in specific conditions.
D, They are cost-efficient.
Dịch đầu bài:
Cái gì được đề cập về năng lượng sạch ở đoạn 2?
Xét các đáp án:
A. They pollute more than traditional fuels: chúng gây ô nhiễm nhiều hơn so với nhiên liệu truyền thống
B. They cannot be produced in large quantities: chúng không thể được sản xuất với số lượng lớn
C. They can only work in specific conditions: chúng chỉ hoạt động trong các điều kiện cụ thể
D. They are cost-efficient: chúng hiệu quả về chi phí
=> Chọn C phù hợp nghĩa
The cleanest electricity comes from the wind and the sun, but it takes time to build enough solar power plants and wind turbines for a whole country. Then there is another big problem; we cannot depend on solar power and the wind, because the sun does not shine at night, and the wind does not blow all the time. These kinds of green power are not reliable, so we need other ideas too.
(Điện sạch nhất đến từ gió và mặt trời, nhưng cần thời gian để xây dựng đủ các nhà máy điện mặt trời và tua-bin gió cho cả một quốc gia. Sau đó, có một vấn đề lớn khác: chúng ta không thể hoàn toàn phụ thuộc vào năng lượng mặt trời và gió, vì mặt trời không chiếu sáng vào ban đêm, và gió không thổi liên tục. Những loại năng lượng xanh này không đáng tin cậy, vì vậy chúng ta cần có thêm các ý tưởng khác.)
Đáp án: C
Câu 223 [692401]: What is the main topic of paragraph 3?
A, Climate change caused by CO2
B, The reduction of CO2
C, CO2 emission in poor countries
D, The necessity of CO2
Dịch đầu bài:
Ý chính của đoạn 3 là gì?
Xét các đáp án:
A. Climate change caused by CO2: biến đổi khí hậu gây ra bởi CO2 => Sai vì đoạn văn không tập trung vào nguyên nhân của biến đổi khí hậu

B. The reduction of CO2: sự giảm lượng CO2 => Đúng vì đoạn văn nói về việc giảm CO2 và ô nhiễm không khí ở một số quốc gia, nhưng cũng đề cập đến những thách thức ở các quốc gia khác

C. CO2 emission in poor countries: lượng khí thải CO2 ở các nước nghèo => Sai vì chỉ tập trung vào một phần của vấn đề, không bao quát toàn bộ nội dung

D. The necessity of CO2: sự cần thiết của CO2 => Sai vì  không liên quan đến nội dung của đoạn văn
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 224 [692402]: Why is it difficult to reduce CO2 consumption?
A, Because coal is still a main source of jobs and exports.
B, Because there is no rich country.
C, Because most countries cannot afford new technology.
D, Because some countries don’t have clean energy.
Dịch đầu bài:
Tại sao rất khó để giảm sự tiêu thụ khí CO2?
Xét các đáp án:
A. Because coal is still a main source of jobs and exports: vì than đá vẫn là nguồn chính tạo việc làm và xuất khẩu
B. Because there is no rich country: vì không có quốc gia nào giàu có
C. Because most countries cannot afford new technology: vì hầu hết các quốc gia không đủ khả năng sử dụng công nghệ mới
D. Because some countries don’t have clean energy: vì một số quốc gia không có năng lượng sạch
=> Chọn A phù hợp
=> Tạm dịch:
 The problem lies in poorer countries which cannot afford the new technology, and do not have the systems in place; it also lies in countries like China or Poland or Greece, where coal is still a vital source of energy, of jobs or of exports.
(Vấn đề nằm ở các quốc gia nghèo không đủ khả năng tiếp cận công nghệ mới và không có hệ thống phù hợp; vấn đề cũng nằm ở các quốc gia như Trung Quốc, Ba Lan hay Hy Lạp, nơi than đá vẫn là nguồn năng lượng, việc làm và xuất khẩu quan trọng.)
Đáp án: A
Câu 225 [692403]: Which of the following would the author most likely support?
A, CO2 is not a threat to the world’s climate.
B, Poorer countries are to be blamed for climate change.
C, Climate change is an imaginary phenomenon.
D, There must be a global effort to fight climate change.
Dịch đầu bài:
Điều nào sau đây tác sẽ có thể ủng hộ nhất?
Xét các đáp án:
A. CO2 is not a threat to the world’s climate: CO2 không phải là mối đe dọa đối với khí hậu của thế giới
-> sai vì vì đoạn văn xác nhận rằng biến đổi khí hậu do CO2 là vấn đề nghiêm trọng
B. Poorer countries are to be blamed for climate change: các quốc gia nghèo là nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu
-> sai vì mặc dù các quốc gia nghèo có một phần trách nhiệm, nhưng đoạn văn không chỉ ra rằng họ hoàn toàn gây ra vấn đề này
C. Climate change is an imaginary phenomenon: biến đổi khí hậu là một hiện tượng tưởng tượng
-> Sai vì đoạn văn khẳng định rằng biến đổi khí hậu là một vấn đề thực tế
D. There must be a global effort to fight climate change: cần có nỗ lực toàn cầu để chống lại biến đổi khí hậu
-> Chọn D nhấn mạnh rằng cần có nỗ lực toàn cầu để đối phó với biến đổi khí hậu
=> Tạm dịch:
Some people believe that we cannot afford to fight climate change because it will cost too much. The truth is that we cannot afford not to fight against climate change, because the cost of a climate catastrophe will be even higher.
(Một số người tin rằng chúng ta không đủ khả năng để chống lại biến đổi khí hậu vì chi phí quá cao. Sự thật là chúng ta không thể không chống lại biến đổi khí hậu, vì chi phí của một thảm họa khí hậu sẽ còn cao hơn rất nhiều.)
Đáp án: D
Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
“As we know, historically, man has been learning essentially for survival, growth and development. Ancient societies all over the world have emphasized the need to learn from 'cradle to grave', or from 'birth to death', or from 'womb to tomb'. Right from birth a person starts learning and continues to learn although the life. Irrespective of schooling, learning has been an integral part of an individual's life. Learning has been the driving force of all societies and formed the basis of human civilization and evolution. Entire length and breadth of human life forms the gamut of human learning lifelong and life-wide learning. Nevertheless, nature, pace and quality of learning of individuals, communities and societies vary depending upon their backgrounds, stages, phases, and aspects of life.
The idea of lifelong learning, though not new, has been an essential and inseparable part of living and working of the individuals, communities and societies of all times to meet their competitive demands and challenges of survival, growth and development in the ever-changing world order. Its growing importance and evolution can be attributed to the inevitable learning that continues as a consequence of growing needs, demands, changes and challenges in social, economic, cultural, political, environmental, technological and other aspects of life. Of course, the use of the term 'Lifelong Learning' in literature is very recent and can be traced back to 1920s; as used by Yeaxlee in 1921 and Lindeman in 1926. In India, it became popular by the work of Indian Education Commission (1964- 66) and the subsequent developments thereof. UNESCO through report of Fauré et al (1972) and other reports that followed has given impetus to lifelong learning at global level.”
(Source: https://egyankosh.ac.in/bitstream/123456789/90118/1/Unit-1.pdf)
Câu 226 [692404]: What is “integral” in paragraph 1 closest in meaning to?
A, intrinsic
B, vital
C, indigenous
D, petty
Dịch đầu bài:
Từ "intergral" ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?
Xét các đáp án:
A. intrinsic /ɪnˈtrɪn.zɪk/ (adj): nội tại, thuộc về bản chất
B. vital /ˈvaɪ.təl/ (adj): thiết yếu, quan trọng
C. indigenous /ɪnˈdɪdʒ.ɪ.nəs/ (adj): bản địa, bản xứ
D. petty /ˈpɛti/ (adj): nhỏ nhặt, không quan trọng
=> Ta có:
intergral /ˈɪn.tɪ.ɡrəl/ (adj): cần thiết, không thể thiếu = vital /ˈvaɪ.təl/ (adj): thiết yếu, quan trọng
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 227 [692405]: In paragraph 2, what does the pronoun “their” most likely refer to?
A, The challenges of survival, growth, and development.
B, The competitive demands of modern society.
C, Individuals, communities, and societies.
D, The background, stages, phases, and aspects of life.
Dịch đầu bài:
Ở đoạn 2, từ "their" ám chỉ đến cái gì?
Xét các đáp án:
A. The challenges of survival, growth, and development: những thách thức của sự tồn tại, phát triển và tiến bộ
B. The competitive demands of modern society: các yêu cầu cạnh tranh của xã hội hiện đại
C. Individuals, communities, and societies: các cá nhân, cộng đồng và xã hội
D. The background, stages, phases, and aspects of life: bối cảnh, giai đoạn, quá trình và các khía cạnh của cuộc sống
=> Chọn C phù hợp
The idea of lifelong learning, though not new, has been an essential and inseparable part of living and working of the individuals, communities and societies of all times to meet their competitive demands and challenges of survival, growth and development in the ever-changing world order. 
(Ý tưởng về việc học suốt đời, mặc dù không mới, đã là một phần thiết yếu và không thể tách rời trong việc sống và làm việc của các cá nhân, cộng đồng và xã hội qua mọi thời đại để đáp ứng các yêu cầu và thách thức cạnh tranh về sự tồn tại, phát triển và tiến bộ trong thế giới luôn thay đổi.)
Đáp án: C
Câu 228 [692406]: Which of the following does the author probably support?
A, Lifelong learning primarily refers to formal education within structured institutions and diminishes after schooling is completed.
B, Lifelong learning is a relatively recent concept, introduced only in the 20th century, with no historical precedent.
C, Lifelong learning is an essential process that adapts to the evolving social, economic, and technological challenges, driving both individual and societal development.
D, Lifelong learning is a static process that remains consistent regardless of an individual's background or the changing societal landscape.
Dịch đầu bài:
Điều nào sau đây tác giả có thể ủng hộ?
Xét các đáp án:
A. Lifelong learning primarily refers to formal education within structured institutions and diminishes after schooling is completed.
(Học tập suốt đời chủ yếu đề cập đến giáo dục chính quy trong các cơ sở có cấu trúc và giảm dần sau khi việc học ở trường kết thúc.)
B. Lifelong learning is a relatively recent concept, introduced only in the 20th century, with no historical precedent.
(Học tập suốt đời là một khái niệm tương đối mới, chỉ được giới thiệu vào thế kỷ 20 và không có tiền lệ lịch sử.)
C. Lifelong learning is an essential process that adapts to the evolving social, economic, and technological challenges, driving both individual and societal development.
(Học tập suốt đời là một quá trình thiết yếu thích nghi với các thách thức xã hội, kinh tế và công nghệ đang thay đổi, thúc đẩy sự phát triển của cá nhân và xã hội.)
D. Lifelong learning is a static process that remains consistent regardless of an individual's background or the changing societal landscape.
(Học tập suốt đời là một quá trình cố định, không thay đổi bất kể bối cảnh cá nhân hay sự thay đổi của xã hội.)
=> Chọn C phù hợp
Its growing importance and evolution can be attributed to the inevitable learning that continues as a consequence of growing needs, demands, changes and challenges in social, economic, cultural, political, environmental, technological and other aspects of life.
(Tầm quan trọng ngày càng tăng và sự tiến hóa của nó có thể được quy cho việc học tập không thể tránh khỏi, tiếp diễn như một hệ quả của nhu cầu, yêu cầu, sự thay đổi và các thách thức trong các khía cạnh xã hội, kinh tế, văn hóa, chính trị, môi trường, công nghệ và các lĩnh vực khác của cuộc sống.)
Đáp án: C
Câu 229 [692407]: What is the main topic of the first paragraph?
A, The role of schooling in human learning.
B, The historical significance of lifelong learning.
C, The challenges of education in modern societies.
D, The impact of technology on learning.
Dịch đầu bài:
Ý chính của đoạn 1 là gì?
Xét các đáp án:
A. The role of schooling in human learning: vai trò của việc học trong giáo dục con người
B. The historical significance of lifelong learning: ý nghĩa lịch sử của học tập suốt đời
C. The challenges of education in modern societies: những thách thức của giáo dục trong xã hội hiện đại
D. The impact of technology on learning: tác động của công nghệ đối với việc học
=> Chọn B vì đoạn văn nhấn mạnh rằng việc học đã luôn là một phần thiết yếu trong sự tồn tại, phát triển và tiến hóa của con người từ thời cổ đại
=> Tạm dịch:
As we know, historically, man has been learning essentially for survival, growth and development. Ancient societies all over the world have emphasized the need to learn from 'cradle to grave', or from 'birth to death', or from 'womb to tomb'. Right from birth a person starts learning and continues to learn although the life. Irrespective of schooling, learning has been an integral part of an individual's life. Learning has been the driving force of all societies and formed the basis of human civilization and evolution. Entire length and breadth of human life forms the gamut of human learning lifelong and life-wide learning. Nevertheless, nature, pace and quality of learning of individuals, communities and societies vary depending upon their backgrounds, stages, phases, and aspects of life.
(Như chúng ta biết, trong suốt lịch sử, con người đã học hỏi chủ yếu để tồn tại, phát triển và tiến bộ. Các xã hội cổ đại trên khắp thế giới đều nhấn mạnh sự cần thiết phải học hỏi từ 'cái nôi đến ngôi mộ', hay từ 'sinh ra đến chết', hay từ 'bào thai đến mộ phần'. Ngay từ khi sinh ra, một người bắt đầu học hỏi và tiếp tục học suốt cuộc đời. Không phụ thuộc vào việc đi học hay không, học tập là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi cá nhân. Học hỏi là động lực chính của tất cả các xã hội và tạo nền tảng cho nền văn minh và sự tiến hóa của loài người. Toàn bộ chiều dài và chiều rộng của cuộc sống con người tạo thành quang phổ của việc học hỏi suốt đời và học hỏi rộng khắp. Tuy nhiên, tính chất, tốc độ và chất lượng học hỏi của các cá nhân, cộng đồng và xã hội có sự khác biệt tùy thuộc vào bối cảnh, giai đoạn, quá trình và các khía cạnh của cuộc sống.)
Đáp án: B
Câu 230 [692408]: Which of the following best paraphrases the sentence: "The idea of lifelong learning, though not new, has been an essential and inseparable part of living and working of the individuals, communities and societies of all times to meet their competitive demands and challenges of survival, growth and development in the ever-changing world order."?
A, Lifelong learning, while a recent concept, has become important for societies trying to adapt to changes in the world.
B, Lifelong learning has always been crucial for people and societies to survive and thrive in a constantly evolving world.
C, The concept of lifelong learning has helped individuals and communities progress despite the challenges they face in the modern world.
D, Despite being a modern term, lifelong learning is now necessary for development and adaptation to global changes.
Dịch đầu bài:
Câu nào dưới đây diễn đạt lại chính xác nhất câu sau:"Ý tưởng về học tập suốt đời, mặc dù không mới, đã là một phần thiết yếu và không thể tách rời trong việc sống và làm việc của các cá nhân, cộng đồng và xã hội qua mọi thời đại để đáp ứng các yêu cầu cạnh tranh và thách thức về sự tồn tại, phát triển và tiến bộ trong một thế giới luôn thay đổi."
Xét các đáp án:
A. Lifelong learning, while a recent concept, has become important for societies trying to adapt to changes in the world.
(Học tập suốt đời, mặc dù là một khái niệm gần đây, đã trở nên quan trọng đối với các xã hội đang cố gắng thích nghi với những thay đổi trong thế giới.)
B. Lifelong learning has always been crucial for people and societies to survive and thrive in a constantly evolving world.
(Học tập suốt đời luôn rất quan trọng đối với con người và xã hội để tồn tại và phát triển trong một thế giới luôn thay đổi.)
C. The concept of lifelong learning has helped individuals and communities progress despite the challenges they face in the modern world.
(Khái niệm học tập suốt đời đã giúp các cá nhân và cộng đồng tiến bộ mặc dù phải đối mặt với những thách thức trong thế giới hiện đại.)
D. Despite being a modern term, lifelong learning is now necessary for development and adaptation to global changes.
(Mặc dù là một thuật ngữ hiện đại, học tập suốt đời hiện nay là cần thiết cho sự phát triển và thích nghi với những thay đổi toàn cầu.)
=> Chọn B phù hợp nghĩa
Đáp án: B
Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [692409]: John is feeling unwell during the conference, and his boss observes that John seems unable to wait until it ends. What should his boss say in this situation?
A, You had better go home and take a rest.
B, Are you feeling any better today compared to yesterday?
C, Do you mind if I ask you a private question?
D, Are you able to stay until the meeting ends?
Tạm dịch: John cảm thấy không khỏe trong suốt hội nghị, và sếp nhận thấy John có vẻ không thể đợi cho đến khi hội nghị kết thúc. Sếp của anh ấy nên nói gì trong tình huống này?
A. Tốt hơn hết là anh nên về nhà và nghỉ ngơi.
→ Việc đưa ra quyết định mà không hỏi ý John trước có thể khiến cậu cảm thấy không thoải mái nếu cậu muốn tiếp tục ở lại dù không khỏe.
B. Hôm nay anh có thấy khỏe hơn so với hôm qua không?
→ Không hợp lý bởi nó chỉ thích hợp để thể hiện sự quan tâm, không giải quyết được vấn đề về khả năng tiếp tục tham gia cuộc họp của John.
C. Anh có phiền nếu tôi hỏi anh một câu hỏi riêng không?
→ Không phù hợp vì việc hỏi một câu hỏi riêng tư có thể gây thêm căng thẳng hoặc lo lắng cho John.
D. Anh có thể ở lại cho đến khi cuộc họp kết thúc không?
→ Hợp lý nhất vì nó thể hiện sự quan tâm đến sức khỏe của John một cách lịch sự và cho phép anh ấy tự quyết liệu có thể tiếp tục ở lại hay không.
Đáp án: D
Câu 232 [692410]: Tom: If you'd like, you can call the names on the list now.
Mary: I think I'll skip it this time.
What is Mary going to do?
A, Spend some time with Tom.
B, Create a list of the names.
C, Pass out the names.
D, Let someone else call the names.
Tạm dịch: 
Tom: Nếu muốn, bạn có thể gọi tên trong danh sách ngay bây giờ.
Mary: Tôi nghĩ lần này tôi sẽ bỏ qua.
Mary sẽ làm gì?
A. Dành thời gian với Tom.
B. Tạo danh sách tên.
C. Đưa những cái tên cho mọi người.
D. Để người khác gọi tên.
⇒ Mary nói "I think I'll skip it this time" (Tôi nghĩ lần này tôi sẽ bỏ qua) có nghĩa là cô ấy quyết định không gọi tên trong danh sách khi đến lượt mình gọi và để người khác thực hiện điều đó, có thể là Tom hoặc bất cứ ai.
Đáp án: D
Câu 233 [692411]: Which one is only a claim, with no reasons given to back it up?
A, When does the movie begin?
B, This card can save you a lot of money.
C, Vote Republican in the next election because doing so will solve nearly all the world's problems.
D, John Adams was the second president of the United States. My history teacher mentioned it, and I verified it on Wikipedia using my phone.
Tạm dịch: Câu nào chỉ là lời khẳng định, không có lý do nào để chứng minh?
A. Khi nào bộ phim bắt đầu?
B. Thẻ này có thể giúp bạn tiết kiệm rất nhiều tiền.
C. Hãy bỏ phiếu cho Đảng Cộng hòa trong cuộc bầu cử tiếp theo vì làm như vậy sẽ giải quyết được hầu hết mọi vấn đề của thế giới.
D. John Adams là tổng thống thứ hai của Hoa Kỳ. Giáo viên lịch sử của tôi đã đề cập đến điều đó và tôi đã xác minh điều đó trên Wikipedia bằng điện thoại của mình.
⇒ Câu B là lời khẳng định duy nhất không kèm theo lý do hoặc bằng chứng để chứng minh. Đây chỉ là một tuyên bố mà không có sự giải thích hay chứng cứ hỗ trợ, trong khi các câu  D, C đều đưa ra lý do hoặc nguồn thông tin cụ thể. Còn ở đáp án A thì đó chỉ là một câu hỏi, không phải một lời khẳng định.
Đáp án: B
Câu 234 [692412]: Parents have notified the school principal about bullying incidents occurring in the playground during recess. In his prompt response to this concern, the principal has directed the recess aides to carefully observe the situation and investigate to end this behavior.
Which of the following scenarios should the recess aides report to the principal?
A, John and Mark are arguing about the last point scored in a one-on-one basketball game.
B, A girl is sitting sadly on a bench with a book, not talking with her classmates.
C, Four boys are playing video game, which isn't supposed to be on school grounds.
D, Five boys are surrounding another boy and appear to be in control of his backpack.
Tạm dịch: Phụ huynh đã thông báo cho hiệu trưởng nhà trường về các vụ bắt nạt xảy ra ở sân chơi trong giờ ra chơi. Để phản hồi kịp thời mối lo ngại này, hiệu trưởng đã chỉ đạo các trợ lý giờ ra chơi quan sát tình hình cẩn thận và điều tra để chấm dứt hành vi này.
Trợ lý giờ ra chơi nên báo cáo tình huống nào sau đây với hiệu trưởng?
A. John và Mark đang tranh cãi về điểm cuối cùng được ghi trong một trận bóng rổ một chọi một.
→ Mặc dù có tranh cãi, nhưng việc tranh luận về điểm số trong một trò chơi thể thao không phải là hành vi bắt nạt.
B. Một cô gái đang buồn bã ngồi trên băng ghế với một cuốn sách, không nói chuyện với các bạn cùng lớp.
→ Cô gái này có thể cảm thấy buồn, và việc không nói chuyện với bạn bè có thể do tính cách của cô ấy, không có dấu hiệu của sự bắt nạt.
C. Bốn cậu bé đang chơi trò chơi điện tử, trò chơi này không được phép diễn ra trong khuôn viên trường.
→ Mặc dù nhóm học sinh có thể bị khiển trách về việc chơi game không được phép, nhưng không có dấu hiệu của bạo lực hoặc bắt nạt trong tình huống này.
D. Năm cậu bé đang vây quanh một cậu bé khác và dường như đang kiểm soát ba lô của cậu bé đó.
→ Đây là hành vi có dấu hiệu của bắt nạt, bao gồm sự kiểm soát đồ đạc và có thể là sự đe dọa đối với cậu bé bị bao vây.
Đáp án: D
Câu 235 [692413]: "Power of Attorney" refers to a legal document that authorizes one person to act on behalf of another in specific or comprehensive financial matters. Which of the following scenarios best illustrates the concept of “Power of Attorney”?
A, Anna is purchasing a new house and hires an attorney to review the contract.
B, Because she is unable to manage her finances due to a recent surgery, Sarah has completed legal procedures allowing her sister to handle all her banking transactions.
C, David believes his aging mother can't make sound decisions anymore, so he takes it upon himself to manage her affairs.
D, Emily handles all the necessary paperwork so her father can apply for government benefits.
Tạm dịch: Power of Attorney (Giấy ủy quyền)  là một văn bản pháp lý cho phép một người hành động thay mặt một phần hoặc hoàn toàn cho người khác trong các vấn đề tài chính. Trong các tình huống sau đây, tình huống nào minh họa tốt nhất cho khái niệm "Power of Attorney"?
A. Anna đang mua một ngôi nhà mới và thuê một luật sư để xem xét hợp đồng.
→ Không phù hợp vì việc thuê luật sư, chỉ là hợp đồng dịch vụ, không phải ủy quyền.
B. Vì không thể quản lý tài chính của mình do vừa trải qua một cuộc phẫu thuật gần đây, Sarah đã hoàn tất các thủ tục pháp lý cho phép chị gái mình xử lý tất cả các giao dịch ngân hàng của mình.
→ Đây là ví dụ minh họa đúng nhất vì sau khi hoàn thành các thủ tục pháp lý, Sarah có thể thay mặt chị gái xử lý tất cả các giao dịch ngân hàng. 
C. David tin rằng mẹ già của mình không thể đưa ra quyết định sáng suốt nữa, vì vậy anh tự mình quản lý các công việc của bà.
→ Không phù hợp vì đây chỉ là sự suy nghĩ của David mà chưa có sự ủy quyền chính thức.
D. Emily xử lý tất cả các thủ tục giấy tờ cần thiết để cha cô có thể nộp đơn xin trợ cấp của chính phủ.
→ Không phù hợp vì Emily chỉ đang giúp cha đăng ký, không hề được ông ủy quyền cho làm việc gì.
Đáp án: B