Quay lại
Đáp án
1A
2D
3C
4B
5
6B
7B
8A
9
10D
11
12B
13B
14D
15
16C
17D
18B
19
20B
21
22A
23B
24A
25A
26D
27
28C
29
30D
31
32B
33
34B
35
36
37C
38
39A
40
41A
42
43B
44A
45C
46B
47
48D
49A
50D
51D
52C
53B
54C
55C
56A
57C
58A
59D
60B
61B
62C
63D
64D
65B
66C
67B
68A
69D
70D
71A
72C
73B
74D
75C
76D
77B
78C
79B
80B
81B
82A
83C
84C
85B
86A
87D
88C
89D
90A
91D
92C
93A
94C
95D
96C
97B
98D
99B
100C
101A
102D
103D
104
105C
106C
107D
108A
109A
110C
111B
112A
113D
114B
115A
116B
117A
118A
119A
120C
121B
122B
123B
124D
125C
126B
127B
128C
129A
130
131C
132B
133D
134A
135B
136B
137C
138B
139B
140C
141C
142
143D
144C
145B
146A
147C
148A
149C
150B
151A
152B
153B
154C
155B
156A
157D
158B
159B
160C
161C
162D
163C
164C
165C
166B
167B
168C
169A
170D
171D
172B
173B
174A
175A
176D
177B
178C
179B
180D
181A
182A
183D
184D
185D
186A
187C
188B
189C
190A
191B
192B
193C
194A
195B
196A
197A
198C
199B
200C
201D
202B
203C
204D
205A
206B
207D
208B
209C
210B
211D
212B
213B
214C
215A
216A
217D
218B
219D
220B
221D
222A
223C
224C
225A
226D
227B
228A
229C
230A
231B
232C
233B
234B
235D
Câu 1 [709606]: Họ nguyên hàm của hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Chọn đáp án A Đáp án: A

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 2 [290994]: Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số đôi một khác nhau mà tổng hai chữ số của số đó bằng 8?
A, 4.
B, 8.
C, 1.
D, 7.
Gọi số thỏa mãn có dạng
Theo giả thiết ta có
Vậy có tất cả 7 số tự nhiên thỏa mãn.
Chọn đáp án D. Đáp án: D

Theo giả thiết ta có

Vậy có tất cả 7 số tự nhiên thỏa mãn.
Chọn đáp án D. Đáp án: D
Câu 3 [702590]: Cho hàm số
có đồ thị trên đoạn
như hình vẽ bên. Gọi
lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
trên đoạn
Biểu thức
bằng







A, 

B, 

C, 

D, 

Dựa vào hình vẽ, ta có
và
suy ra 
Chọn đáp án C Đáp án: C



Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 4 [709607]: Sản lượng lúa (đơn vị: tạ) của 40 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích được trình bày trong bảng phân bố tần số sau đây:

Khi sản lượng lúa trung bình của 40 thửa ruộng là
tạ thì giá trị của
bằng

Khi sản lượng lúa trung bình của 40 thửa ruộng là


A, 30.
B, 28.
C, 32.
D, 26.
Vì có tổng 40 thửa ruộng nên ta có
Vì sản lượng lúa trung bình của 40 thửa ruộng là
tạ nên ta có

Do đó
Vậy
Chọn đáp án B Đáp án: B

Vì sản lượng lúa trung bình của 40 thửa ruộng là


Do đó

Vậy

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 5 [709608]: Cho hai tập hợp
(với
là tham số thực) và
Tìm giá trị của
để
có đúng 3 phần tử và tích của 3 phần tử đó bằng






Ta có 
Do đó
chắc chắn có phần tử
(loại
)
Yêu cầu bài toán
có hai nghiệm dương phân biệt
, khác 


và 
Đồng thời
(thoả mãn).
Vậy
là giá trị thoả mãn yêu cầu bài toán.


Do đó



Yêu cầu bài toán







Đồng thời

Vậy

Câu 6 [709609]: Trong không gian
cho điểm
Gọi
lần lượt là hình chiếu của điểm
trên các mặt phẳng toạ độ. Giá trị của
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có 


Vậy
Chọn đáp án B Đáp án: B



Vậy

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 7 [709610]: Trong năm 2019, diện tích rừng trồng mới của tỉnh A là 900 ha. Giả sử diện tích rừng trồng mới của tỉnh A mỗi năm tiếp theo đều tăng 6% so với diện tích rừng trồng mới của năm liền trước. Kể từ sau năm 2019, năm nào dưới đây là năm đầu tiên tỉnh A có diện tích trồng rừng mới trong năm đó đạt trên 1700 ha?
A, Năm 2051.
B, Năm 2030.
C, Năm 2029.
D, Năm 2050.
Diện tích rừng trồng mới của tỉnh A năm 2020 là
ha
Diện tích rừng trồng mới của tỉnh A năm 2021 là
ha
… …
Diện tích rừng trồng mới của tỉnh A năm
là
ha
Theo bài ra, ta có
Do đó
nên năm cần tìm là 
Chọn đáp án B Đáp án: B

Diện tích rừng trồng mới của tỉnh A năm 2021 là

… …
Diện tích rừng trồng mới của tỉnh A năm


Theo bài ra, ta có

Do đó


Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 8 [702592]: Cho hàm số đa thức
Hàm số
có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Hàm số
nghịch biến trên khoảng nào sau đây?




A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn đáp án A.
Dựa vào đồ thị hàm số
ta có: Hàm số
nghịch biến trên khoảng
Đáp án: A
Dựa vào đồ thị hàm số



Câu 9 [709611]: Một chi đoàn có 3 đoàn viên nữ và một số đoàn viên nam. Cần lập một đội thanh niên tình nguyện gồm 4 người. Biết xác suất để trong 4 người được chọn có 3 nữ bằng
lần xác suất 4 người được chọn toàn nam. Hỏi chi đoàn đó có bao nhiêu đoàn viên?

Gọi số đoàn viên nam là
chi đoàn có tổng
đoàn viên.
Chọn 4 người trong
người có
cách 
Số cách chọn 4 người trong đó có 3 nữ là
Suy ra xác suất để trong 4 người được chọn có 3 nữ là
Số cách chọn 4 người toàn nam là
Suy ra xác suất để trong 4 người được chọn toàn nam là
Theo bài ra, ta có
Bấm máy tính ta được
Vậy có tất cả
đoàn viên.



Chọn 4 người trong



Số cách chọn 4 người trong đó có 3 nữ là

Suy ra xác suất để trong 4 người được chọn có 3 nữ là

Số cách chọn 4 người toàn nam là

Suy ra xác suất để trong 4 người được chọn toàn nam là

Theo bài ra, ta có

Bấm máy tính ta được

Vậy có tất cả

Câu 10 [709612]: Trong không gian
cho ba điểm 
và
Đường thẳng đi qua
và song song với
có phương trình là






A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
//
// 
Đường thẳng
đi qua 

Chọn đáp án D Đáp án: D





Đường thẳng



Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 11 [715232]: Cho hàm số
(với
là hằng số) liên tục trên
và
Giá trị của
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 

+)
liên tục tại 1

+)

Từ (1) và (2) ta có



+)


Từ (1) và (2) ta có


Câu 12 [713142]: Trên mặt phẳng toạ độ
cho đường thẳng
Gọi
là đường tròn với tâm
có tung độ dương thuộc
cắt trục
tại
và
cắt trục
tại
và
sao cho
Hoành độ của tâm
là















A, 

B, 

C, 

D, 











Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 13 [709613]: Cho hình lập phương
có khoảng cách giữa hai đường thẳng
và
bằng
Thể tích của khối lập phương đã cho bằng





A, 

B, 

C, 

D, 


Kẻ






Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 14 [715233]: Cho hàm số
liên tục trên
có bảng biến thiên như sau:

Gọi
là ba điểm cực trị của đồ thị hàm số
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
bằng



Gọi



A, 

B, 

C, 

D, 





Đáp án: D
Câu 15 [709614]: Cho hàm số
có đạo hàm
với
Hàm số
đạt cực đại tại điểm
Giá trị của
bằng bao nhiêu?






+) 
+)


là điểm cực đại

+)





Câu 16 [709615]: Trong không gian
cho hình chóp
có đáy
là tam giác đều, biết
và hai điểm
cùng thuộc trục
Đường thẳng
đi qua điểm nào trong các điểm sau đây?









A, 

B, 

C, 

D, 


Gọi












Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 17 [709617]: Cho hình phẳng giới hạn bởi parabol
và trục
như hình vẽ bên. Biết rằng trục tung chia hình phẳng đó thành hai phần có hiệu số diện tích là
đơn vị diện tích. Giá trị của
bằng





A, 

B, 

C, 

D, 










Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 18 [709616]: Tìm hiểu thời gian hoàn thành một bài tập (đơn vị: phút) của một số học sinh thu được kết quả sau:

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên là
A, 

B, 

C, 

D, 


Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 19 [709618]: Trong không gian
cho hai điểm
và
Gọi
là góc giữa đường thẳng
và mặt phẳng
Giá trị của
bằng bao nhiêu?











Câu 20 [709619]: Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số
là

A, 

B, 

C, 

D, 

Điều kiện 
+) TCĐ:
là TCĐ
+) Bậc tử < bậc mẫu nên có TCN
Chọn đáp án B Đáp án: B

+) TCĐ:


+) Bậc tử < bậc mẫu nên có TCN

Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 21 [709620]: Cho tấm tôn hình lục giác đều cạnh
Người ta cần làm một hình chóp lục giác đều bằng cách cắt bỏ đi các phần tô đậm là các tam giác cân, sau đó gập và hàn lại (các đường hàn không đáng kể) thành hình chóp lục giác đều (như hình vẽ dưới đây). Thể tích lớn nhất khối chóp tạo thành bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).



Đặt






Câu 22 [709621]: Một hộp đựng
tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 26. Bạn Hải rút ngẫu nhiên cùng một lúc bốn tấm thẻ trong hộp. Hỏi có bao nhiêu cách rút bốn tấm thẻ sao cho bất kỳ hai trong bốn tấm thẻ lấy ra đó có hai số tương ứng trên hai tấm thẻ luôn hơn kém nhau ít nhất 2 đơn vị?

A, 

B, 

C, 

D, 





1, 2, 3, 4,…, 22, 23, 24, 25, 26
TH1: 4 số liên tiếp: 23c
TH2: 3 số liên tiếp:
+) Lấy



+) Lấy



TH3: có 2 số liên tiếp
+) Lấy



+) Lấy




Đáp án: A
Câu 23 [709622]: Gọi
là hai điểm phân biệt thuộc đồ thị hàm số
và đối xứng với nhau qua đường thẳng
Độ dài đoạn thẳng
bằng




A, 

B, 

C, 

D, 











+)

+)


Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 24 [709623]: Cho hàm số
luôn dương và có đạo hàm liên tục trên
Biết
và
Tính





A, 

B, 

C, 

D, 


Ta có


Mà


Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 25 [709624]: Trong không gian
cho mặt cầu
và điểm
Điểm
di chuyển trên mặt cầu
thỏa mãn
thì điểm
thuộc mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau đây?







A, 

B, 

C, 

D, 






Lấy (1) – (2) ta có

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 26 [709625]: Cho hàm số
liên tục trên
có đồ thị là đường cong trong hình bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
để hàm số
có đúng 6 điểm cực trị?





A, 

B, 

C, 

D, 

+) 
+) Đặt
có 6 điểm cực trị

TH1:
và 
và 


TH2:
và 
và 


Chọn đáp án D Đáp án: D

+) Đặt





TH1:






TH2:






Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 27 [709626]: Tại một tỉnh miền núi. Để tránh núi, đường đi phải vòng qua núi như mô hình vẽ sau:

Biết
và
Tính khoảng cách (tính theo kilômét) giữa hai vị trí
và vị trí
(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Biết












Câu 28 [365499]: Cho hàm số
có bảng biến thiên như sau:

Trong các số
có bao nhiêu số dương?


Trong các số

A, 2.
B, 3.
C, 1.
D, 0.
Dựa vào BBT, ta thấy đồ thị hàm số có tiệm cận đứng
và tiệm cận ngang
Ta có
Hàm số đồng biến trên các khoảng
và


Vậy trong ba số
có
số dương.
Chọn đáp án C. Đáp án: C



Ta có

Hàm số đồng biến trên các khoảng







Vậy trong ba số


Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 29 [709627]: Biết rằng
Giá trị của
bằng bao nhiêu?




Bậc tử = bậc mẫu


Câu 30 [709628]: Cho hình chóp
có đáy
là hình vuông,
vuông góc với mặt phẳng đáy và
Gọi
lần lượt là trung điểm của
và
Gọi
là góc giữa hai mặt phẳng
và
Giá trị của
bằng











A, 

B, 

C, 

D, 








Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 31 [713143]: Cho hàm số
có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số
để phương trình
có đúng
nghiệm thực phân biệt?





Ta có 




Để phương trình có đúng
nghiệm thực phân biệt
có đúng
nghiệm thực khác 

Mà
Điền đáp án:








Để phương trình có đúng






Mà

Điền đáp án:

Câu 32 [709629]: Trên đồ thị của hàm số
có điểm
sao cho tiếp tuyến tại đó cùng với các trục toạ độ tạo thành một tam giác có diện tích bằng
Toạ độ điểm
là




A, 

B, 

C, 

D, 


Phương trình tiếp tuyến tại





+)


+)




Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 33 [716149]: Mỗi hộp đựng 12 bóng đèn, các bóng đèn trong cùng hộp thì cùng màu. Số hộp đựng bóng đèn màu xanh nhiều gấp 9 lần số hộp đựng bóng đèn màu vàng. Trong mỗi hộp đựng bóng đèn màu xanh có 3 bóng bị hỏng, mỗi hộp đựng bóng đèn màu vàng có 2 bóng bị hỏng. Lấy ngẫu nhiên ra hai bóng đèn từ một hộp bất kì, tính xác xuất để lấy ra hai bóng đèn màu xanh, biết cả hai bóng đều bị hỏng?


Câu 34 [709630]: Trong không gian
cho hình vuông
có hai điểm
và
Biết điểm
thuộc mặt phẳng
và có toạ độ là các số nguyên. Độ dài đoạn thẳng
bằng







A, 

B, 

C, 

D, 









Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 35 [709632]: Xét các số thực không âm
thoả mãn
Khi biểu thức
đạt giá trị nhỏ nhất thì giá trị của biểu thức
bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).




Ta có 


(chú ý:
)
Xét hàm số
đồng biến trên
Mà
Do đó

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
Vậy





Xét hàm số


Mà

Do đó


Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:

Vậy

Câu 36 [709631]: Một vận động viên bắn súng nằm trên mặt đất để ngắm bắn các mục tiêu khác nhau trên một bức tường thẳng đứng. Vận động viên bắn trúng một mục tiêu cách mặt đất 14 m tại một góc ngắm (góc hợp bởi phương bắn và phương ngang). Nếu tăng góc ngắm đó lên hai lần thì vận động viên bắn trúng một mục tiêu cách mặt đất 29 m như hình dưới đây.

Tính khoảng cách từ vận động viên đến bức tường theo đơn vị mét.

Tính khoảng cách từ vận động viên đến bức tường theo đơn vị mét.
Minh hoạ bài toán như hình vẽ, khoảng cách cần tính là 

Suy ra
và 
Ta có

Mà
Suy ra



Suy ra



Ta có


Mà

Suy ra


Câu 37 [365512]: Một quân vua được đặt trên một ô giữa bàn cờ. Mỗi bước di chuyển,quân vua được chuyển sang một ô khác chung cạnh hoặc đỉnh với ô đang đứng (xem hình minh họa). Bạn An di chuyển quân vua ngẫu nhiên 3 bước. Tính xác suất sau cho 3 bước quân vua trở về ô xuất phát.

A, 

B, 

C, 

D, 


Quân vua được di chuyển sang một ô khác chung cạnh hoặc chung đỉnh với ô đang đứng

Gọi

TH1: Quân vua di chuyển bước thứ nhất sang ô đen liền kề (được tô màu đỏ) có 4 cách.Bươc đi thứ 2 quân vua di chuyển sang các ô được tô màu vàng có 4 cách.Bước đi thứ 3 quay về vị trí ban đầu có 1 cách.Vậy trường hợp này có

TH2: Quân vua di chuyển bước thứ nhất sang các ô trắng liền kề (được tô màu đỏ) có 4 cách.Bước đi thứ 2 quân vua di chuyển sang các ô được tô màu vàng có 2 cách.Bước đi thứ 3 quay về vị trí ban đầu có 1 cách.Vậy trường hợp này có



Chọn đáp án C. Đáp án: C
Câu 38 [713144]: Hai chiếc khinh khí cầu bay lên từ cùng một địa điểm. Chiếc thứ nhất cách điểm xuất phát
về phía nam và
về phía đông, đồng thời cách mặt đất
Chiếc thứ hai nằm cách điểm xuất phát
về phía bắc và
về phía tây, đồng thời cách mặt đất
Chọn hệ trục tọa độ
với gốc tọa độ
đặt tại điểm xuất phát của hai khinh khí cầu, mặt phẳng
trùng với mặt đất, trục
hướng về phía nam, trục
hướng về phía đông và trục
hướng thẳng đứng lên trời (đơn vị đo lấy theo kilômét). Gọi
là điểm nằm trên mặt đất sao cho tổng khoảng cách từ điểm
đến hai khinh khí cầu là nhỏ nhất. Tính















Gọi vị trí chiếc khinh khí cầu thứ nhất và thứ hai lần lượt là 
Khi đó
và 
Yêu cầu bài toán
nhỏ nhất
Gọi
là điểm đối xứng với
qua

Do đó
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:
thẳng hàng 
Ta có

Mà
có cao độ

Vậy

Khi đó


Yêu cầu bài toán

Gọi




Do đó

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi:


Ta có



Mà




Vậy

Câu 39 [365556]: Cho tập hợp
Có bao nhiêu tập hợp con của
có số phần tử lớn hơn
và các phần tử đó tạo thành một cấp số cộng có tổng bằng




A, 34.
B, 32.
C, 30.
D, 36.
Giả sử
là một tập hợp thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Không mất tính tổng quát, giả sử
theo thứ tự đó lập thành 1 cấp số cộng có công sai 
Ta có công thức tính tổng
số hạng từ
đến
là:

Theo đề bài suy ra
(1)
Lại có:
Từ đó suy ra
là một ước nguyên dương của
và
vì 
Với mỗi
thỏa mãn yêu cầu đề bài, ta tìm được số tập hợp con bằng với số ước của 
Từ (1)
Với
trường hợp thỏa mãn.
Với
trường hợp thỏa mãn.
Với
trường hợp thỏa mãn.
Với
trường hợp thỏa mãn.
Với
trường hợp thỏa mãn.
Với
trường hợp thỏa mãn.
Với
trường hợp thỏa mãn.
Với
trường hợp thỏa mãn.
Với
trường hợp thỏa mãn.
Với
trường hợp thỏa mãn.
Vậy có 34 tập hợp con của
thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Chọn đáp án A. Đáp án: A


Không mất tính tổng quát, giả sử


Ta có công thức tính tổng




Theo đề bài suy ra

Lại có:

Từ đó suy ra







Từ (1)

Với

Với

Với

Với

Với

Với

Với

Với

Với

Với

Vậy có 34 tập hợp con của

Chọn đáp án A. Đáp án: A
Câu 40 [713145]: Một bể nước có dạng hình nón ngược với bán kính đáy bằng
và chiều cao bằng
(tham khảo hình vẽ dưới đây). Nước được bơm vào bể với tốc độ không đổi là
phút. Khi mực nước trong bể đạt độ sâu bằng
thì tốc độ dâng lên của mực nước là
m/phút. Giá trị của
bằng bao nhiêu?







Ta có 
Theo định lí Talet, ta có

Suy ra

Mà
và
suy ra

Theo định lí Talet, ta có


Suy ra


Mà




Câu 41 [709633]: Đức đang đứng trên một bậc của cầu thang và chợt nhận thấy rằng số bậc thang ở phía trên cậu ta bằng đúng số bậc thang ở phía dưới cậu ta. Đức lại tiếp tục đi 7 bậc lên trên và đi 15 bậc xuống dưới. Kết quả là Đức đứng ở bậc thang thứ 8 (tính từ dưới lên). Hỏi cầu thang đó có bao nhiêu bậc?
A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi số bậc của cầu thang là

Suy ra ban đầu Đức đang đứng của bậc thứ
Đức lại tiếp tục đi 7 bậc lên trên và đi 15 bậc xuống dưới
Suy ra Đức sẽ đứng ở bậc
Vì kết quả Đức đứng ở bậc thang thứ 8 nên
Chọn đáp án A Đáp án: A


Suy ra ban đầu Đức đang đứng của bậc thứ

Đức lại tiếp tục đi 7 bậc lên trên và đi 15 bậc xuống dưới
Suy ra Đức sẽ đứng ở bậc

Vì kết quả Đức đứng ở bậc thang thứ 8 nên

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 42 [709634]: Cho hàm số
với
là tham số. Có bao nhiêu số nguyên
để




Ta có
với mọi 
với mọi 
với mọi 
với mọi 
Suy ra
với mọi 
Lập BBT của hàm số
trên
suy ra 
Suy ra các giá trị nguyên
là
có 2013 số.








Suy ra


Lập BBT của hàm số



Suy ra các giá trị nguyên


Câu 43 [31489]: Cho hàm số
có đạo hàm liên tục trên
Bảng biến thiên của hàm số
được cho như hình vẽ.

Hàm số
nghịch biến trên khoảng nào?




Hàm số

A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có:
nghịch biến


Đặt:

Từ bảng biến thiên bài cho ta có:

Xét:

Xét:

Đáp án: B. Đáp án: B



Đặt:


Từ bảng biến thiên bài cho ta có:


Xét:



Xét:



Đáp án: B. Đáp án: B
Câu 44 [709636]: Trong không gian
cho hai đường thẳng
và mặt phẳng
Đường thẳng
vuông góc với
đồng thời cắt cả
và
có phương trình là








A, 

B, 

C, 

D, 

Gọi 

Suy ra
Ta có

Do đó
Suy ra
và 

Vậy phương trình cần tìm là
Chọn đáp án A Đáp án: A


Suy ra

Ta có


Do đó

Suy ra



Vậy phương trình cần tìm là

Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 45 [709635]: Cho lăng trụ tứ giác đều
có tất cả các cạnh bằng
Cắt tứ diện
bằng mặt phẳng đi qua tâm của hình lập phương và song song với mặt phẳng
Diện tích của thiết diện thu được bằng




A, 

B, 

C, 

D, 


Gọi


Mặt phẳng





Do đó thiết diện thu được là hình vuông

Dễ thấy

Do đó

Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 46 [709637]: Cho hình vuông
có cạnh bằng 4. Gọi hai điểm
và
lần lượt là trung điểm của
và
Một parabol có đỉnh là
và đi qua điểm
đường tròn tâm
đường kính
như hình vẽ bên. Thể tích
của vật thể được tạo thành khi quay miền
(phần được gạch chéo) quanh trục
gần giá trị nào nhất sau đây?













A, 

B, 

C, 

D, 

Chọn hệ trục toạ độ
với tia
và 
Khi đó



và 
Ta có
nên đường tròn tâm
là 
Suy ra
Parabol có đỉnh
và đi qua
có phương trình là 

Phương trình hoành độ giao điểm của
và
là

(bấm máy tính shift solve)
Do đó thể tích cần tính là
Chọn đáp án B. Đáp án: B



Khi đó






Ta có



Suy ra

Parabol có đỉnh





Phương trình hoành độ giao điểm của




Do đó thể tích cần tính là

Chọn đáp án B. Đáp án: B
Câu 47 [709638]: Nếu viết thêm vào bên phải tuổi của bố một chữ số bằng tuổi của con trai, ta sẽ nhận được một số có ba chữ số. Còn nếu viết thêm vào bên trái tuổi của mẹ một chữ số bằng tuổi của con gái ta lại nhận được đúng số có ba chữ số đó. Tổng số tuổi của bố và con trai là 39, còn tổng số tuổi của mẹ và con gái là 30. Hỏi tuổi của bố bằng bao nhiêu?
Tổng số tuổi của bố và con trai là 39 và tuổi con trai chỉ có 1 chữ số
Suy ra tuổi của bố
nên khi viết thêm vào bên phải tuổi của bố một chữ số bằng tuổi của con trai, ta sẽ nhận được một số có ba chữ số là 
Khi viết thêm vào bên trái tuổi của mẹ một chữ số bằng tuổi của con gái ta lại nhận được đúng số có ba chữ số đó nên tuổi con gái là
Suy ra tuổi của mẹ là
do đó số có ba chữ số là 
Vậy tuổi của bố là
và tuổi của con là 
Suy ra tuổi của bố


Khi viết thêm vào bên trái tuổi của mẹ một chữ số bằng tuổi của con gái ta lại nhận được đúng số có ba chữ số đó nên tuổi con gái là

Suy ra tuổi của mẹ là


Vậy tuổi của bố là


Dựa vào thông tin cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 48 đến 50.


Câu 48 [709639]: Khi sản lượng đạt 12 nghìn tấn thì chi phí sản xuất bằng bao nhiêu nghìn đô la?
A, 96.
B, 72.
C, 36.
D, 64.
Chi phí sản xuất khi sản lượng đạt 12 nghìn tấn là
đô la.
Chọn đáp án D Đáp án: D

Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 49 [709640]: Lợi nhuận mỗi ngày đạt lớn nhất khi sản lượng than của ngày đó bằng bao nhiêu nghìn tấn?
A, 96.
B, 72.
C, 36.
D, 64.
Lợi nhuận mỗi ngày chủ mỏ than thu được là



Ta có

Suy ra
lớn nhất khi
tấn.
Chọn đáp án A Đáp án: A



Ta có



Suy ra


Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 50 [709641]: Vào thời điểm lợi nhuận mỗi ngày thu về đạt lớn nhất thì sản lượng than được sản xuất tăng với tốc độ bao nhiêu tấn mỗi ngày? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
A, 

B, 

C, 

D, 

Ta có
Suy ra
Với thời điểm
và
ta được
tấn.
Chọn đáp án D Đáp án: D

Suy ra

Với thời điểm




Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 51 [692414]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Rực rỡ
B, Chói lói
C, Sáng loá
D, Lóng lánh
- Rực rỡ/ chói lói/ sáng lóa: đều miêu tả về cường độ ánh sáng mạnh, gây ấn tượng thị giác mạnh mẽ, thậm chí có thể khó chịu.
- Lóng lánh: chỉ ánh sáng dịu, nhẹ, lấp lánh, không gây cảm giác chói mắt. Đáp án: D
- Lóng lánh: chỉ ánh sáng dịu, nhẹ, lấp lánh, không gây cảm giác chói mắt. Đáp án: D
Câu 52 [692415]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Ếch
B, Nhái
C, Cá
D, Ngoé
- Ếch/ nhái/ ngóe: đều là các loài lưỡng cư, là những loài động vật sống cả ở môi trường nước và trên cạn.
- Cá: là động vật sống hoàn toàn dưới nước, thuộc nhóm động vật có xương sống nhưng không thuộc lớp lưỡng cư. Đáp án: C
- Cá: là động vật sống hoàn toàn dưới nước, thuộc nhóm động vật có xương sống nhưng không thuộc lớp lưỡng cư. Đáp án: C
Câu 53 [692416]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Con đường
B, Hàng cây
C, Dãy phố
D, Toà nhà
- Con đường/ dãy phố/ tòa nhà: đều là các đối tượng thuộc về cơ sở hạ tầng hoặc kiến trúc do con người xây dựng.
- Hàng cây: là yếu tố tự nhiên, thuộc về thiên nhiên. Đáp án: B
- Hàng cây: là yếu tố tự nhiên, thuộc về thiên nhiên. Đáp án: B
Câu 54 [692417]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Than thở
B, Than trách
C, Than hoa
D, Than phiền
- Than thở/ than trách/ than phiền: đều thuộc nhóm từ chỉ trạng thái hoặc hành động bày tỏ cảm xúc tiêu cực, thường liên quan đến sự bất mãn, buồn bã, hoặc trách móc.
- Than hoa: là một loại vật liệu được sử dụng làm nhiên liệu, thường được làm từ gỗ hoặc than đá. Đáp án: C
- Than hoa: là một loại vật liệu được sử dụng làm nhiên liệu, thường được làm từ gỗ hoặc than đá. Đáp án: C
Câu 55 [692418]: Chọn một từ/ cụm từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ/ cụm từ còn lại.
A, Ấu
B, Khoai
C, Gạo
D, Sắn
- Ấu/ khoai/ sắn: đều là các loại thực vật có củ, thu hoạch phần củ để làm thực phẩm.
- Gạo: là sản phẩm từ hạt lúa, thuộc nhóm ngũ cốc. Đáp án: C
- Gạo: là sản phẩm từ hạt lúa, thuộc nhóm ngũ cốc. Đáp án: C
Câu 56 [692419]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Văn bản quảng cáo cần ngắn gọn, súc tích, __________ , tạo ấn tượng, trung thực, tôn trọng pháp luật và __________ .
Văn bản quảng cáo cần ngắn gọn, súc tích, __________ , tạo ấn tượng, trung thực, tôn trọng pháp luật và __________ .
A, hấp dẫn/ thuần phong mĩ tục
B, đẹp đẽ/ người đọc
C, ưa nhìn/ đạo đức
D, bắt mắt/ người xem
- Loại B vì “đẹp đẽ” thường được dùng để mô tả hình thức, sự thẩm mỹ, nhưng không phù hợp khi nói về nội dung văn bản quảng cáo; “người đọc” giới hạn phạm vi và không bao quát được đối tượng của người xem quảng cáo.
- Loại C vì “ưa nhìn” thường dùng để mô tả vẻ ngoài không phù hợp khi nói về văn bản quảng cáo; “đạo đức” chỉ những nguyên tắc được xã hội thừa nhận hoặc phẩm chất tốt đẹp của con người không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
- Loại D vì “bắt mắt” chủ yếu liên quan đến hình thức (hình ảnh, thiết kế), không phù hợp để nói về văn bản quảng cáo; “người xem” không bao quát được đối tượng của người xem quảng cáo.
→ A là đáp án đúng vì “hấp dẫn” phù hợp với ngữ cảnh mô tả nội dung quảng cáo có sức cuốn hút, dễ gây ấn tượng; “thuần phong mĩ tục” là cụm từ chỉ các giá trị văn hóa, đạo đức truyền thống phù hợp để nói về một yêu cầu quan trọng đối với các nội dung công khai trong các văn bản quảng cáo. Đáp án: A
- Loại C vì “ưa nhìn” thường dùng để mô tả vẻ ngoài không phù hợp khi nói về văn bản quảng cáo; “đạo đức” chỉ những nguyên tắc được xã hội thừa nhận hoặc phẩm chất tốt đẹp của con người không phù hợp với ngữ cảnh của câu.
- Loại D vì “bắt mắt” chủ yếu liên quan đến hình thức (hình ảnh, thiết kế), không phù hợp để nói về văn bản quảng cáo; “người xem” không bao quát được đối tượng của người xem quảng cáo.
→ A là đáp án đúng vì “hấp dẫn” phù hợp với ngữ cảnh mô tả nội dung quảng cáo có sức cuốn hút, dễ gây ấn tượng; “thuần phong mĩ tục” là cụm từ chỉ các giá trị văn hóa, đạo đức truyền thống phù hợp để nói về một yêu cầu quan trọng đối với các nội dung công khai trong các văn bản quảng cáo. Đáp án: A
Câu 57 [692420]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Tục ngữ là câu nói __________ , hàm súc, phần lớn có hình ảnh, vần, nhịp, đúc kết __________ thực tiễn, thường được dùng trong ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày của nhân dân.
Tục ngữ là câu nói __________ , hàm súc, phần lớn có hình ảnh, vần, nhịp, đúc kết __________ thực tiễn, thường được dùng trong ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày của nhân dân.
A, sâu sắc/ thành tựu
B, giản dị/ giá trị
C, ngắn gọn/ kinh nghiệm
D, khoa trương/ kết quả
Khái niệm: Tục ngữ thuộc loại sáng tác ngôn từ dân gian, là những câu nói ngắn gọn, nhịp nhàng, cân đối, thường có vần điệu, đúc kết nhận thức về tự nhiên và xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử trong đời sống. Đáp án: C
Câu 58 [692421]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Bài thơ tả cảnh ngày hè cho thấy tâm hồn Nguyễn Trãi __________ tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước. Câu thơ lục ngôn cuối bài ngắn gọn, thể hiện sự __________ cảm xúc của cả bài thơ.
Bài thơ tả cảnh ngày hè cho thấy tâm hồn Nguyễn Trãi __________ tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu nhân dân, đất nước. Câu thơ lục ngôn cuối bài ngắn gọn, thể hiện sự __________ cảm xúc của cả bài thơ.
A, chan chứa/ dồn nén
B, căng tràn/ dồn ép
C, ăm ắm/ dồn đẩy
D, ngập tràn/ dồn tụ
- Loại B vì “căng tràn” gợi cảm giác mạnh mẽ, nhưng không phù hợp để mô tả sự tinh tế trong tình yêu thiên nhiên và con người của Nguyễn Trãi; “dồn ép” là dồn vào chỗ, vào thế khó khăn, bế tắc, mang sắc thái tiêu cực, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại C vì “ăm ắm” là từ sai chính tả; “dồn đẩy” gợi cảm giác cưỡng ép, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại D vì “dồn tụ” là dồn lại, tụ lại từ nhiều nơi, nhiều hướng khác nhau, không phù hợp để diễn đạt cách cảm xúc được cô đọng, tinh tế trong câu thơ cuối của bài thơ.
→ A là đáp án đúng vì “chan chứa” diễn tả một trạng thái tràn đầy, đầy ắp, phù hợp để diễn tả tâm hồn giàu cảm xúc, tràn đầy tình yêu và sự gắn bó sâu sắc với thiên nhiên, con người, đất nước của Nguyễn Trãi; “dồn nén” là chất chứa, dồn lại lâu ngày, chỉ cần có dịp là bung ra (thường để chỉ tình cảm, cảm xúc), phù hợp diễn tả được cách các cảm xúc của toàn bài thơ được tập trung và biểu đạt một cách cô đọng trong câu thơ cuối. Đáp án: A
- Loại C vì “ăm ắm” là từ sai chính tả; “dồn đẩy” gợi cảm giác cưỡng ép, không phù hợp với ngữ cảnh câu văn.
- Loại D vì “dồn tụ” là dồn lại, tụ lại từ nhiều nơi, nhiều hướng khác nhau, không phù hợp để diễn đạt cách cảm xúc được cô đọng, tinh tế trong câu thơ cuối của bài thơ.
→ A là đáp án đúng vì “chan chứa” diễn tả một trạng thái tràn đầy, đầy ắp, phù hợp để diễn tả tâm hồn giàu cảm xúc, tràn đầy tình yêu và sự gắn bó sâu sắc với thiên nhiên, con người, đất nước của Nguyễn Trãi; “dồn nén” là chất chứa, dồn lại lâu ngày, chỉ cần có dịp là bung ra (thường để chỉ tình cảm, cảm xúc), phù hợp diễn tả được cách các cảm xúc của toàn bài thơ được tập trung và biểu đạt một cách cô đọng trong câu thơ cuối. Đáp án: A
Câu 59 [692422]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Tính __________ trong ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện ở chỗ làm cho người nghe/ đọc cùng __________ như chính người nói/ viết.
Tính __________ trong ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện ở chỗ làm cho người nghe/ đọc cùng __________ như chính người nói/ viết.
A, cá thể/ sáng tạo
B, hình tượng/ vui, buồn, yêu thích,...
C, cá thể hoá/ cá tính
D, truyền cảm/ vui, buồn, yêu thích,...
- Loại A vì “cá thể” liên quan đến sự riêng biệt, khác biệt, mang tính cá nhân, không phù hợp với nội dung câu văn.
- Loại B vì “hình tượng” hình ảnh, biểu tượng mà tác giả tạo ra trong tác phẩm nhưng không phù hợp với việc truyền đạt cảm xúc (vui, buồn, yêu thích,..) cho người nghe/ đọc.
- Loại C vì “cá thể hóa” cũng liên quan đến sự khác biệt và mang tính cá nhân, không phù hợp với nội dung câu văn; “cá tính” “cá tính” là những đặc trưng tâm lí của cá nhân, bao gồm tính cách, sở thích,… không phù hợp với nội dung của câu.
→ D là đáp án đúng vì “truyền cảm” là một trong những đặc trưng của tác phẩm nghệ thuật, là khả năng làm cho người nghe/ đọc cảm nhận được những cảm xúc, tâm trạng, tình cảm của người viết hoặc người nói; “vui, buồn, yêu thích,...” là các cảm xúc mà ngôn ngữ nghệ thuật có thể truyền tải. Đáp án: D
- Loại B vì “hình tượng” hình ảnh, biểu tượng mà tác giả tạo ra trong tác phẩm nhưng không phù hợp với việc truyền đạt cảm xúc (vui, buồn, yêu thích,..) cho người nghe/ đọc.
- Loại C vì “cá thể hóa” cũng liên quan đến sự khác biệt và mang tính cá nhân, không phù hợp với nội dung câu văn; “cá tính” “cá tính” là những đặc trưng tâm lí của cá nhân, bao gồm tính cách, sở thích,… không phù hợp với nội dung của câu.
→ D là đáp án đúng vì “truyền cảm” là một trong những đặc trưng của tác phẩm nghệ thuật, là khả năng làm cho người nghe/ đọc cảm nhận được những cảm xúc, tâm trạng, tình cảm của người viết hoặc người nói; “vui, buồn, yêu thích,...” là các cảm xúc mà ngôn ngữ nghệ thuật có thể truyền tải. Đáp án: D
Câu 60 [692423]: Chọn cặp từ/ cụm từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Hình tượng được sáng tạo trong văn bản nhờ những chi tiết, cốt truyện, nhân vật, hoàn cảnh, tâm trạng, __________ quy mô văn bản: truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài,... và tuỳ thể loại: tự sự, trữ tình, kịch,__________ có sự khác nhau.
Hình tượng được sáng tạo trong văn bản nhờ những chi tiết, cốt truyện, nhân vật, hoàn cảnh, tâm trạng, __________ quy mô văn bản: truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài,... và tuỳ thể loại: tự sự, trữ tình, kịch,__________ có sự khác nhau.
A, mặc/ mà
B, tuỳ/ mà
C, dù/ nhưng
D, do/ mà
- Loại A vì “mặc” thường đi kèm với từ “dù” để biểu thị quan hệ trái ngược giữa điều kiện và sự việc.
- Loại C vì “dù – nhưng” thường để nối hai vế có mối quan hệ trái ngược, không đúng với nội dung của câu.
- Loại D vì “do” dùng để chỉ nguyên nhân, không đúng với nội dung của câu.
→ B là đáp án đúng vì “tùy” thể hiện sự tùy thuộc, thay đổi theo điều kiện, hoàn cảnh khác nhau còn “mà” dùng để nối các vế câu, biểu thị mối quan hệ nhân quả hoặc bổ sung ý nghĩa, diễn đạt đúng ý nghĩa sự thay đổi của các yếu tố văn bản và thể loại tùy thuộc vào từng trường hợp Đáp án: B
- Loại C vì “dù – nhưng” thường để nối hai vế có mối quan hệ trái ngược, không đúng với nội dung của câu.
- Loại D vì “do” dùng để chỉ nguyên nhân, không đúng với nội dung của câu.
→ B là đáp án đúng vì “tùy” thể hiện sự tùy thuộc, thay đổi theo điều kiện, hoàn cảnh khác nhau còn “mà” dùng để nối các vế câu, biểu thị mối quan hệ nhân quả hoặc bổ sung ý nghĩa, diễn đạt đúng ý nghĩa sự thay đổi của các yếu tố văn bản và thể loại tùy thuộc vào từng trường hợp Đáp án: B
Câu 61 [692424]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Với ý thức cao cả ấy đã nhiệt thành, say mê tìm kiếm cái đẹp.
Với ý thức cao cả ấy đã nhiệt thành, say mê tìm kiếm cái đẹp.
A, nhiệt thành
B, Với ý thức cao cả ấy
C, say mê
D, cái đẹp
- Cụm từ “Với ý thức cao cả ấy” sai ngữ pháp, làm câu thiếu chủ ngữ.
- Sửa lại: Với ý thức cao cả ấy ông đã nhiệt thành, say mê tìm kiếm cái đẹp. Đáp án: B
- Sửa lại: Với ý thức cao cả ấy ông đã nhiệt thành, say mê tìm kiếm cái đẹp. Đáp án: B
Câu 62 [692425]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Thành lập ngày 22-12-1997, mỗi năm bảo tàng đón hàng ngàn lượt khách đến thăm quan.
Thành lập ngày 22-12-1997, mỗi năm bảo tàng đón hàng ngàn lượt khách đến thăm quan.
A, mỗi năm
B, đón
C, thăm quan
D, Thành lập
- Từ “thăm quan” sai ngữ nghĩa, không có trong từ điển tiếng Việt.
- Sửa lại: Thành lập ngày 22-12-1997, mỗi năm bảo tàng đón hàng ngàn lượt khách đến tham quan. Đáp án: C
- Sửa lại: Thành lập ngày 22-12-1997, mỗi năm bảo tàng đón hàng ngàn lượt khách đến tham quan. Đáp án: C
Câu 63 [692426]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Giá trị hữu hình rồi sẽ tới đích, chạm ngưỡng, trong khi đó giá trị vô hình không có giới hạn nhờ sức sáng tạo của con người.
Giá trị hữu hình rồi sẽ tới đích, chạm ngưỡng, trong khi đó giá trị vô hình không có giới hạn nhờ sức sáng tạo của con người.
A, chạm ngưỡng
B, sức sáng tạo
C, không có giới hạn
D, tới đích
- Cụm từ “tới đích” sai về ngữ nghĩa. “Tới đích” thường được dùng để chỉ việc đạt được mục tiêu, hoàn thành một hành trình hay công việc nào đó nhưng “giá trị hữu hình” không phải là một mục tiêu hay hành trình để “đạt đến đích”, mà là những thứ có thể nhìn thấy, đo lường được.
- Sửa lại: Giá trị hữu hình rồi sẽ tới ngưỡng, chạm ngưỡng, trong khi đó giá trị vô hình không có giới hạn nhờ sức sáng tạo của con người. Đáp án: D
- Sửa lại: Giá trị hữu hình rồi sẽ tới ngưỡng, chạm ngưỡng, trong khi đó giá trị vô hình không có giới hạn nhờ sức sáng tạo của con người. Đáp án: D
Câu 64 [692427]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Phải thừa nhận một điều, người đàn bà khốn khổ ấy đã có một cuộc đời thong dong, lận đận.
Phải thừa nhận một điều, người đàn bà khốn khổ ấy đã có một cuộc đời thong dong, lận đận.
A, thừa nhận
B, khốn khổ
C, có
D, thong dong
- Từ “thong dong” sai về ngữ nghĩa và logic. “Thong dong” có nghĩa là thảnh thơi, nhàn nhã, không có vẻ gì là vội vàng nên không phù hợp để miêu tả cuộc đời của người đàn bà khốn khổ.
- Sửa lại: Phải thừa nhận một điều, người đàn bà khốn khổ ấy đã có một cuộc đời long đong, lận đận. Đáp án: D
- Sửa lại: Phải thừa nhận một điều, người đàn bà khốn khổ ấy đã có một cuộc đời long đong, lận đận. Đáp án: D
Câu 65 [692428]: Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa, logic, phong cách.
Những câu nói của bà không chỉ động viên chúng tôi nhưng còn khiến chúng tôi tin tưởng vào chính mình hơn khi nào hết.
Những câu nói của bà không chỉ động viên chúng tôi nhưng còn khiến chúng tôi tin tưởng vào chính mình hơn khi nào hết.
A, câu nói
B, nhưng còn
C, động viên
D, chính mình
- Cụm từ “nhưng còn” sai về ngữ pháp. “Không chỉ” thường đi với “mà còn” để tạo thành cặp quan hệ từ thể hiện mối quan hệ bổ sung hoặc song song giữa hai vế trong câu.
- Sửa lại: Những câu nói của bà không chỉ động viên chúng tôi mà còn khiến chúng tôi tin tưởng vào chính mình hơn khi nào hết. Đáp án: B
- Sửa lại: Những câu nói của bà không chỉ động viên chúng tôi mà còn khiến chúng tôi tin tưởng vào chính mình hơn khi nào hết. Đáp án: B
Đọc văn bản dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70.
Hạt mưa
(Nguyễn Linh Khiếu)
ta là hạt mưa muôn đời trong suốt mát rượi
ta luôn luôn đầm đìa những mùa hạn hán cánh đồng mẹ
ta luôn luôn trở về từ trời xanh
mẹ sinh ta trong những căn bếp chật chội mịt mù khói ngổn ngang
rơm rạ
ngày nhỏ ta lẽo đẽo ngồi bên bếp lửa xem mẹ nấu rượu
chợt hiểu bí quyết mẹ đã làm ra ta
ngút ngàn bay hơi từ nồi gạo nếp cái hoa vàng mẹ hằng dành dụm
ngút ngàn bay lên nóng hôi hổi ngất ngây căn bếp nhỏ nhà mình
ngút ngàn bay lên trong suốt vần vũ vô cùng vũ trụ
rồi một ngày đất đai hạn hán mẹ gọi ta về
là hạt mưa
bao giờ ta cũng sống ở trên trời
bao giờ ta cũng trong suốt
bao giờ cũng mát rười rượi
bao giờ cũng đầm đìa những mùa hạn hán trần gian
ta bay lên trời từ căn bếp nghèo mịt mù khói ngổn ngang rơm rạ.
(Nguyễn Linh Khiếu)
ta là hạt mưa muôn đời trong suốt mát rượi
ta luôn luôn đầm đìa những mùa hạn hán cánh đồng mẹ
ta luôn luôn trở về từ trời xanh
mẹ sinh ta trong những căn bếp chật chội mịt mù khói ngổn ngang
rơm rạ
ngày nhỏ ta lẽo đẽo ngồi bên bếp lửa xem mẹ nấu rượu
chợt hiểu bí quyết mẹ đã làm ra ta
ngút ngàn bay hơi từ nồi gạo nếp cái hoa vàng mẹ hằng dành dụm
ngút ngàn bay lên nóng hôi hổi ngất ngây căn bếp nhỏ nhà mình
ngút ngàn bay lên trong suốt vần vũ vô cùng vũ trụ
rồi một ngày đất đai hạn hán mẹ gọi ta về
là hạt mưa
bao giờ ta cũng sống ở trên trời
bao giờ ta cũng trong suốt
bao giờ cũng mát rười rượi
bao giờ cũng đầm đìa những mùa hạn hán trần gian
ta bay lên trời từ căn bếp nghèo mịt mù khói ngổn ngang rơm rạ.
(Theo nhandan.vn)
Câu 66 [692429]: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
A, Hỗn hợp
B, Bảy chữ
C, Tự do
D, Tám chữ
Bài thơ không tuân theo một khuôn mẫu về số câu, số chữ trong câu, nhịp điệu, vần điệu cố định.
→ Bài thơ được viết theo thể thơ tự do. Đáp án: C
→ Bài thơ được viết theo thể thơ tự do. Đáp án: C
Câu 67 [692430]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì?
A, Tự sự
B, Biểu cảm
C, Miêu tả
D, Nghị luận
Hạt mưa là một bài thơ. Đặc trưng đầu tiên và nổi bật của thơ là biểu cảm. Đáp án: B
Câu 68 [692431]: Theo văn bản, hình tượng “hạt mưa” được sinh ra từ đâu?
A, Căn bếp nhỏ nhà mình
B, Cánh đồng mẹ
C, Trời xanh
D, Đất đai
Dựa vào câu thơ: mẹ sinh ta trong những căn bếp chật chội mịt mù khói ngổn ngang
→ Hình tượng “hạt mưa” được sinh ra từ căn bếp nhỏ nhà mình. Đáp án: A
→ Hình tượng “hạt mưa” được sinh ra từ căn bếp nhỏ nhà mình. Đáp án: A
Câu 69 [692432]: “là hạt mưa
bao giờ ta cũng sống ở trên trời
bao giờ ta cũng trong suốt
bao giờ cũng mát rười rượi
bao giờ cũng đầm đìa những mùa hạn hán trần gian
ta bay lên trời từ căn bếp nghèo mịt mù khói ngổn ngang rơm rạ.”
Từ ngữ nào trong đoạn thơ trên không miêu tả phẩm chất của hạt mưa?
bao giờ ta cũng sống ở trên trời
bao giờ ta cũng trong suốt
bao giờ cũng mát rười rượi
bao giờ cũng đầm đìa những mùa hạn hán trần gian
ta bay lên trời từ căn bếp nghèo mịt mù khói ngổn ngang rơm rạ.”
Từ ngữ nào trong đoạn thơ trên không miêu tả phẩm chất của hạt mưa?
A, “trong suốt”
B, “mát rười rượi”
C, “đầm đìa những mùa hạn hán”
D, “mịt mù”
Các từ “trong suốt”, “mát rười rượi”, “đầm đìa những mùa hạn hán” miêu tả phẩm chất của hạt mưa (tinh khiết, mát lành, mang lại sức sống).
→ Từ “mịt mù” không miêu tả phẩm chất của hạt mưa. Đáp án: D
→ Từ “mịt mù” không miêu tả phẩm chất của hạt mưa. Đáp án: D
Câu 70 [692433]: Hình ảnh “căn bếp” trong câu thơ “ta bay lên trời từ căn bếp nghèo mịt mù khói ngổn ngang rơm rạ.” mang ý nghĩa gì?
A, Thể hiện vẻ đẹp giản dị, đời thường của hạt mưa
B, Thể hiện niềm tự hào của hạt mưa về nguồn gốc của mình
C, Thể hiện lòng biết ơn của hạt mưa đối với nguồn gốc của mình
D, Thể hiện gốc gác bình dị, thuần phác của hạt mưa
Hình ảnh “căn bếp nghèo mịt mù khói ngổn ngang rơm rạ” tượng trưng cho nguồn gốc bình dị, giản đơn và thuần phác của hạt mưa, nhấn mạnh vẻ đẹp mộc mạc của cuộc sống. Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 71 đến 75.
“Thời tiết cuối năm và thời khắc cuối năm, mọi người quan tâm đến nhiều nhất là ở phố cành đào. Bà lão bán đào, hai tay cầm hai gốc đào, ngồi nguyên một chỗ từ sớm đến sẩm tối, trông phảng phất cái bóng của thời gian. Người ta cò kè về giá đào, vừa làm giá, vừa nhìn nụ hoa, vừa nhìn trời mà lắng gió nồm cuối năm như sợ hoa nở không đúng vào giữa ngày đón tuổi mới. Năm nay đào lên giá. Có cành giá đến năm bẩy vạn đồng, nếu đặt nó giữa cửa Câu lạc bộ thì người vào chúc Tết tập thể phải lách vào mới được. Phố đào lúc hoàng hôn là lúc tấp nập nhất. Hoa ngồi trên hè phố, giờ hoa tràn hết cả xuống mặt đường nhựa. Trên cái nền tái tái của giời Tết về chiều, cánh đào cánh mận càng rực rỡ lên. Ánh sáng dịu đi, càng nâng cái phẩm giá của hoa. Phố đào lí như một tấm ảnh, kính ảnh rửa non nước. Nhiều cô thôn nữ một tay mận một tay đào, không sợ hoàng hôn đổ xuống. Cuối cùng, nhiều người đã ngoan ngoãn trả tiền đào, sốt sắng đôn gốc hoa lên xe, vui vẻ như đón em nuôi về ăn Tết. Giờ này, đào, mận, quất nghều nghện trên xe hoa và từ đầy tản đi qua “ba mươi sáu phố phường” của Thủ đô yêu dấu. Những chiếc xe ô tô vận tải của Sở ươm cây Hà Nội cũng đang chở hoa thược dược, hồng, cúc, cẩm chướng. Đến đỗ ở quanh gần năm chục vườn công cộng, để thay áo mới cho công viên. Ánh đèn phố Hà Nội cũng vừa bật lên.”
(Nguyễn Tuân, Chợ Đồng Xuân, theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Câu 71 [692434]: Đoạn trích trên thuộc kiểu loại văn bản nào?
A, Văn học
B, Thông tin
C, Nghị luận
D, Không xác định
Đoạn trích thuộc tùy bút “Chợ Đồng Xuân” của nhà văn Nguyễn Tuân.
→ Đoạn trích trên thuộc kiểu loại văn bản văn học. Đáp án: A
→ Đoạn trích trên thuộc kiểu loại văn bản văn học. Đáp án: A
Câu 72 [692435]: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A, Tự sự
B, Nghị luận
C, Miêu tả
D, Thuyết minh
Đoạn trích chủ yếu miêu tả sinh động khung cảnh chợ hoa cuối năm, tập trung vào hình ảnh hoa đào, không khí phố phường và tâm trạng con người.
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là miêu tả. Đáp án: C
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là miêu tả. Đáp án: C
Câu 73 [692436]: Đoạn trích trên viết về loài hoa nào?
A, Hoa mận
B, Hoa đào
C, Hoa mơ
D, Hoa mai
Đoạn trích tập trung miêu tả loài hoa đào và cảnh phố hoa đào cuối năm.
→ Đoạn trích trên viết về hoa đào. Đáp án: B
→ Đoạn trích trên viết về hoa đào. Đáp án: B
Câu 74 [692437]: Câu văn “Phố đào lí như một tấm ảnh, kính ảnh rửa non nước.” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A, Nhân hoá
B, Ẩn dụ
C, Hoán dụ
D, So sánh
Câu văn “Phố đào lí như một tấm ảnh, kính ảnh rửa non nước.” sử dụng biện pháp tu từ so sánh. Tác giả so sánh phố đào với một tấm ảnh rửa non nước để làm nổi bật vẻ đẹp của phố đào qua hình ảnh một tấm ảnh đẹp. Đáp án: D
Câu 75 [692438]: Đoạn trích thể hiện đặc điểm nào ở người viết?
A, Tình yêu của tác giả về chợ Tết Hà Nội
B, Sự tài hoa của ngòi bút Nguyễn Tuân trong việc miêu tả vẻ đẹp của hoa đào
C, Vốn hiểu biết phong phú của người viết về chợ hoa đào ngày Tết
D, Sự am hiểu của người viết về thị trường hoa đào ngày Tết
Đoạn trích thể hiện rõ vốn hiểu biết phong phú của Nguyễn Tuân về chợ hoa đào ngày Tết. Bởi đoạn trích không chỉ tái hiện được khung cảnh sinh động của chợ hoa mà còn lồng ghép nhiều thông tin về hoạt động buôn bán, giá cả, và cách chợ hoa được bày trí trong dịp cuối năm. Đáp án: C
Câu 76 [692439]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Tuổi thơ nào cũng sẽ hiện ra thôi
dầu chúng ta cứ việc già nua tất
xin thương mến đến tận cùng chân thật
những miền quê gương mặt bạn bè.”
“Tuổi thơ nào cũng sẽ hiện ra thôi
dầu chúng ta cứ việc già nua tất
xin thương mến đến tận cùng chân thật
những miền quê gương mặt bạn bè.”
(Nguyễn Duy, Tuổi thơ, theo Ánh trăng - Cát trắng - Mẹ và em, NXB Hội Nhà văn, 2015)
Đoạn thơ thể hiện thái độ nào của nhân vật trữ tình đối với tuổi thơ? A, Nhớ tiếc, hoài niệm
B, Dửng dưng, lạnh lùng
C, Tự hào, ngợi ca
D, Thương mến, trân trọng
Câu thơ “xin thương mến đến tận cùng chân thật” cho thấy nhân vật trữ tình có thái độ trân trọng và yêu thương sâu sắc đối với tuổi thơ, bạn bè và miền quê.
→ Đoạn thơ thể hiện thái độ thương mến, trân trọng của nhân vật trữ tình đối với tuổi thơ. Đáp án: D
→ Đoạn thơ thể hiện thái độ thương mến, trân trọng của nhân vật trữ tình đối với tuổi thơ. Đáp án: D
Câu 77 [692440]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Vậy phải làm gì để hiện tượng sống ảo ở giới trẻ được hạn chế? Trước hết, chính những người sử dụng phải nhận thức được mặt có lợi và có hại của mạng xã hội và học cách sử dụng chúng một cách hữu dụng nhất. Bên cạnh đó, sự quan tâm, giám sát, khuyên bảo thấu đáo của người thân trong gia đình đối với các bạn trẻ cũng sẽ giúp họ điều chỉnh những thói quen không có lợi trong “cuộc sống ảo”.”
“Vậy phải làm gì để hiện tượng sống ảo ở giới trẻ được hạn chế? Trước hết, chính những người sử dụng phải nhận thức được mặt có lợi và có hại của mạng xã hội và học cách sử dụng chúng một cách hữu dụng nhất. Bên cạnh đó, sự quan tâm, giám sát, khuyên bảo thấu đáo của người thân trong gia đình đối với các bạn trẻ cũng sẽ giúp họ điều chỉnh những thói quen không có lợi trong “cuộc sống ảo”.”
(Nguyễn Việt Chiến, Cạm bẫy của cuộc sống ảo, theo kinhtedothi.vn)
Chủ đề của đoạn trích là gì? A, Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng sống ảo trong giới trẻ
B, Cách thức hạn chế hiện tượng sống ảo trong giới trẻ
C, Hệ luỵ của lối sống ảo trong giới trẻ
D, Bằng chứng của hiện tượng sống ảo trong giới trẻ hiện nay
Đoạn trích tập trung vào việc đưa ra các giải pháp để hạn chế tình trạng sống ảo ở giới trẻ.
→ Chủ đề của đoạn trích là cách thức hạn chế hiện tượng sống ảo trong giới trẻ. Đáp án: B
→ Chủ đề của đoạn trích là cách thức hạn chế hiện tượng sống ảo trong giới trẻ. Đáp án: B
Câu 78 [692441]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Đưa người, ta không đưa qua sông,
Sao có tiếng sóng ở trong lòng?
Bóng chiều không thắm, không vàng vọt,
Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong?
Đưa người ta chỉ đưa người ấy
Một giã gia đình, một dửng dưng...”
“Đưa người, ta không đưa qua sông,
Sao có tiếng sóng ở trong lòng?
Bóng chiều không thắm, không vàng vọt,
Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong?
Đưa người ta chỉ đưa người ấy
Một giã gia đình, một dửng dưng...”
(Thâm Tâm, Tống biệt hành, theo Thi nhân Việt Nam, NXB Văn học, 1996)
Đoạn thơ viết về đề tài nào? A, Gia đình
B, Tình bạn
C, Tống biệt
D, Thiên nhiên
Đoạn thơ thuộc bài thơ “Tống biệt hành” của Thâm Tâm, tập trung vào tống biệt – một cuộc chia ly đầy cảm xúc.
→ Đoạn thơ viết về đề tài tống biệt. Đáp án: C
→ Đoạn thơ viết về đề tài tống biệt. Đáp án: C
Câu 79 [692442]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Cái đẹp của Nghệ - Tĩnh là ở nơi núi non hùng vĩ, ở nơi sông sâu, nước trong, với những cảnh vật bao la. Một dãy núi âm thầm giăng dài như một bức bình phong phía sau đất nước. Phía trước mặt, biển Đông lai láng, mênh mông. Ngoài khơi, hòn đảo Song Ngư sừng sững đứng như một toà cột đá trụ trời. Mấy con sông Lam Giang, Phố Giang, La Giang cuồn cuộn từ đại ngàn chảy xuống, tưới giội cho những cánh đồng mà cánh tay của người dân cày đã cướp đoạt với thiên nhiên, từng mảnh, từng mảnh một, mấy ngàn năm nay.”
“Cái đẹp của Nghệ - Tĩnh là ở nơi núi non hùng vĩ, ở nơi sông sâu, nước trong, với những cảnh vật bao la. Một dãy núi âm thầm giăng dài như một bức bình phong phía sau đất nước. Phía trước mặt, biển Đông lai láng, mênh mông. Ngoài khơi, hòn đảo Song Ngư sừng sững đứng như một toà cột đá trụ trời. Mấy con sông Lam Giang, Phố Giang, La Giang cuồn cuộn từ đại ngàn chảy xuống, tưới giội cho những cánh đồng mà cánh tay của người dân cày đã cướp đoạt với thiên nhiên, từng mảnh, từng mảnh một, mấy ngàn năm nay.”
(Theo Cảnh thiên nhiên xứ Nghệ, theo Tuyển tập Đặng Thai Mai, tập 11, NXB Văn, 1984)
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì? A, Biểu cảm
B, Thuyết minh
C, Nghị luận
D, Tự sự
Đoạn trích tập trung mô tả vẻ đẹp thiên nhiên của xứ Nghệ thông qua các yếu tố thiên nhiên (như núi, sông, biển, cánh đồng) và cung thông tin về vị trí (núi giăng dài phía sau, biển Đông phía trước), hình dáng (đảo Song Ngư như cột đá trụ trời), vai trò (sông tưới giội cánh đồng).
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là thuyết minh. Đáp án: B
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là thuyết minh. Đáp án: B
Câu 80 [692443]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Chiều biên giới em ơi!
Có nơi nào cao hơn
Như đầu sông đầu suối
Như đầu mây đầu gió
Như quê ta - ngọn núi
Như đất trời biên cương.”
“Chiều biên giới em ơi!
Có nơi nào cao hơn
Như đầu sông đầu suối
Như đầu mây đầu gió
Như quê ta - ngọn núi
Như đất trời biên cương.”
(Lò Ngân Sủn, Chiều biên giới em ơi!, theo baoquankhu7.vn)
Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ? A, Phép điệp, nói quá
B, Phép điệp, so sánh
C, So sánh, nói quá
D, Ẩn dụ, so sánh
Các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ:
- Phép điệp: Từ “như” được lặp lại nhiều lần nhấn mạnh sự so sánh liên tục, tạo nên âm điệu đều đặn, nhịp nhàng cho câu thơ.
- So sánh: biên cương với đầu sông đầu suối/ đầu mây đầu gió/ quê ta - ngọn núi/ đất trời biên cương làm nổi bật vẻ đẹp và sự hùng vĩ của biên cương. Đáp án: B
- Phép điệp: Từ “như” được lặp lại nhiều lần nhấn mạnh sự so sánh liên tục, tạo nên âm điệu đều đặn, nhịp nhàng cho câu thơ.
- So sánh: biên cương với đầu sông đầu suối/ đầu mây đầu gió/ quê ta - ngọn núi/ đất trời biên cương làm nổi bật vẻ đẹp và sự hùng vĩ của biên cương. Đáp án: B
Câu 81 [692444]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Chùa làng, sân lát gạch bát, ven các lối đi rêu phong dấu giày. Vào chùa mới biết sân chùa lắm rêu. Bụi ngâu thơm khi chiều tối, chĩnh tương bên thềm hè. Hoa ngọc lan nhà chùa thơm trong không gian vắng, thanh và sạch. Sân trước, hoa đại trắng ngà rụng êm ru trên nền gạch đỏ. Bữa cơm nhà chùa trên chiếc mâm gỗ tróc sơn, miếng su hào luộc xanh trong như ngọc thạch. Nước luộc trong ngần sóng sánh trong chiếc bát chiết yêu men thô.”
“Chùa làng, sân lát gạch bát, ven các lối đi rêu phong dấu giày. Vào chùa mới biết sân chùa lắm rêu. Bụi ngâu thơm khi chiều tối, chĩnh tương bên thềm hè. Hoa ngọc lan nhà chùa thơm trong không gian vắng, thanh và sạch. Sân trước, hoa đại trắng ngà rụng êm ru trên nền gạch đỏ. Bữa cơm nhà chùa trên chiếc mâm gỗ tróc sơn, miếng su hào luộc xanh trong như ngọc thạch. Nước luộc trong ngần sóng sánh trong chiếc bát chiết yêu men thô.”
(Lê Thuý Hà, Làng xứ Bắc, mùa xuân, theo Nhìn nhau trong nắng, NXB Kim Đồng, 2016)
Phương thức biểu đạt chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích là gì? A, Biểu cảm
B, Miêu tả
C, Thuyết minh
D, Nghị luận
Đoạn trích tập trung miêu tả không gian, cảnh vật của một ngôi chùa làng vào mùa xuân.
→ Phương thức biểu đạt chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích là miêu tả. Đáp án: B
→ Phương thức biểu đạt chủ yếu được sử dụng trong đoạn trích là miêu tả. Đáp án: B
Câu 82 [692445]: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Thời gian như là gió
Mùa đi cùng tháng năm
Tuổi theo mùa đi mãi
Chỉ còn anh và em
Chỉ còn anh và em
Cùng tình yêu ở lại...
- Kìa bao người yêu mới
Đi qua cùng heo may.”
“Thời gian như là gió
Mùa đi cùng tháng năm
Tuổi theo mùa đi mãi
Chỉ còn anh và em
Chỉ còn anh và em
Cùng tình yêu ở lại...
- Kìa bao người yêu mới
Đi qua cùng heo may.”
(Xuân Quỳnh, Thơ tình cuối mùa thu, theo Xuân Quỳnh thơ và đời, NXB Văn hoá, 1998)
Tác dụng của điệp khúc “Chỉ còn anh và em” là gì? A, Nhấn mạnh tình yêu thuỷ chung, bền chặt của “anh và em”
B, Nhấn mạnh sự cái bất biến giữa cái vạn biến
C, Nhấn mạnh sự tồn tại của “anh và em”
D, Nhấn mạnh nỗi cô đơn của “anh và em”
Điệp khúc “Chỉ còn anh và em” được lặp lại để khẳng định tình yêu gắn bó, bền chặt giữa “anh” và “em” dù thời gian trôi qua, mùa đi cùng năm tháng.
→ Tác dụng của điệp khúc “Chỉ còn anh và em” là nhấn mạnh tình yêu thuỷ chung, bền chặt của “anh và em”. Đáp án: A
→ Tác dụng của điệp khúc “Chỉ còn anh và em” là nhấn mạnh tình yêu thuỷ chung, bền chặt của “anh và em”. Đáp án: A
Câu 83 [692446]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Theo lời kể của những người dân sinh sống nơi đây thì Rừng Ma xưa kia là nơi ma quỷ ngự trị. Cứ vào buổi chiều tà, tiếng kêu hú từ phía hang động Hua Mạ vọng ra gây chấn động cả một vùng cho đến tận đêm khuya, dân chúng trong vùng không ai dám đi lại trong thời điểm đó.
Ngày đó có một vị tướng triều đình đi tuần tiễu qua đây, khi đến bờ sông Lèng thì trời đã gần tối. Đoàn người ngựa định sang bản bên để nghỉ lại nhưng lạ thay, khi qua sông Lèng, cứ xuống đến nước thì ngựa lại quay đầu trở lại, hí vang như báo hiệu một điều gì đó không bình thường. Cùng lúc đó từ phía hang Lèo Pèn, tiếng hú, tiếng oan hồn kêu khóc vọng ra. Thấy sự việc lạ, quan quân cho gọi dân làng đến hỏi thì được biết tiếng kêu đó là những oan hồn của dân binh cố thủ trong hang, bị bọn giặc bít cửa hang nên chết mà linh hồn không được siêu thoát.
Hiểu rõ sự tình, quan quân liền hạ trại ngay cạnh bờ sông Lèng và mổ ngựa, lấy đầu ngựa làm lễ tế trời đất. Lạ thay khi lễ tế vừa xong thì tiếng oan hồn trong động cũng im dần rồi mất hẳn, nơi đó qua năm tháng đã mọc lên những khối nhũ đá rất đặc biệt kì vĩ, có chỗ như bông hoa đá, lại có nơi như đức Quan Âm bồ tát đưa tiễn thầy trò Tam Tạng đi lấy kinh, có nơi lại như một thuỷ cung, hoàng cung trong “Buổi thiết triều”. Từ đó người ta gọi sơn động “Lèo Pèn” là động Hua Mạ hay tiếng địa phương gọi là hang Đầu Ngựa, để ghi nhớ một sự tích kì bí và huyền thoại của mảnh đất và con người nơi đây.”
“Theo lời kể của những người dân sinh sống nơi đây thì Rừng Ma xưa kia là nơi ma quỷ ngự trị. Cứ vào buổi chiều tà, tiếng kêu hú từ phía hang động Hua Mạ vọng ra gây chấn động cả một vùng cho đến tận đêm khuya, dân chúng trong vùng không ai dám đi lại trong thời điểm đó.
Ngày đó có một vị tướng triều đình đi tuần tiễu qua đây, khi đến bờ sông Lèng thì trời đã gần tối. Đoàn người ngựa định sang bản bên để nghỉ lại nhưng lạ thay, khi qua sông Lèng, cứ xuống đến nước thì ngựa lại quay đầu trở lại, hí vang như báo hiệu một điều gì đó không bình thường. Cùng lúc đó từ phía hang Lèo Pèn, tiếng hú, tiếng oan hồn kêu khóc vọng ra. Thấy sự việc lạ, quan quân cho gọi dân làng đến hỏi thì được biết tiếng kêu đó là những oan hồn của dân binh cố thủ trong hang, bị bọn giặc bít cửa hang nên chết mà linh hồn không được siêu thoát.
Hiểu rõ sự tình, quan quân liền hạ trại ngay cạnh bờ sông Lèng và mổ ngựa, lấy đầu ngựa làm lễ tế trời đất. Lạ thay khi lễ tế vừa xong thì tiếng oan hồn trong động cũng im dần rồi mất hẳn, nơi đó qua năm tháng đã mọc lên những khối nhũ đá rất đặc biệt kì vĩ, có chỗ như bông hoa đá, lại có nơi như đức Quan Âm bồ tát đưa tiễn thầy trò Tam Tạng đi lấy kinh, có nơi lại như một thuỷ cung, hoàng cung trong “Buổi thiết triều”. Từ đó người ta gọi sơn động “Lèo Pèn” là động Hua Mạ hay tiếng địa phương gọi là hang Đầu Ngựa, để ghi nhớ một sự tích kì bí và huyền thoại của mảnh đất và con người nơi đây.”
(Hồ Ba Bể - viên ngọc vô giá của thiên nhiên, theo backan.gov.vn)
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là gì? A, Miêu tả
B, Biểu cảm
C, Tự sự
D, Nghị luận
Đoạn trích kể lại một câu chuyện về sự tích liên quan đến Rừng Ma và động Hua Mạ.
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là tự sự. Đáp án: C
→ Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là tự sự. Đáp án: C
Câu 84 [692447]: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Khăn thương nhớ ai,
Khăn rơi xuống đất
Khăn thương nhớ ai,
Khăn vắt lên vai.
Khăn thương nhớ ai,
Khăn chùi nước mắt.
Đèn thương nhớ ai,
Mà đèn không tắt.
Mắt thương nhớ ai,
Mắt ngủ không yên.
Đêm qua em những lo phiền,
Lo vì một nỗi không yên một bề...”
“Khăn thương nhớ ai,
Khăn rơi xuống đất
Khăn thương nhớ ai,
Khăn vắt lên vai.
Khăn thương nhớ ai,
Khăn chùi nước mắt.
Đèn thương nhớ ai,
Mà đèn không tắt.
Mắt thương nhớ ai,
Mắt ngủ không yên.
Đêm qua em những lo phiền,
Lo vì một nỗi không yên một bề...”
(Ca dao)
Bài ca dao trên đây mang giọng điệu gì? A, Than thân
B, Chế giễu, đả kích
C, Yêu thương tình nghĩa
D, Hài hước
Bài ca dao thể hiện tâm trạng thương nhớ da diết, lo lắng, trăn trở của người con gái trong tình yêu.
→ Bài ca dao mang giọng điệu yêu thương tình nghĩa. Đáp án: C
→ Bài ca dao mang giọng điệu yêu thương tình nghĩa. Đáp án: C
Câu 85 [692448]: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây.
“Súng lớn và súng nhỏ quyện vào nhau như tiếng mõ và tiếng trống đình đánh dậy trời dậy đất hồi Đồng khởi. Đúng súng của ta rồi! Việt muốn reo lên. Anh Tánh chắc ở đó, đơn vị mình ở đó. Chà, nổ dữ, phải chuẩn bị lựu đạn xung phong thôi!”
“Súng lớn và súng nhỏ quyện vào nhau như tiếng mõ và tiếng trống đình đánh dậy trời dậy đất hồi Đồng khởi. Đúng súng của ta rồi! Việt muốn reo lên. Anh Tánh chắc ở đó, đơn vị mình ở đó. Chà, nổ dữ, phải chuẩn bị lựu đạn xung phong thôi!”
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, theo Ngữ văn 12, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Những câu văn in đậm thuộc kiểu lời văn nào? A, Lời văn trực tiếp
B, Lời văn nửa trực tiếp
C, Lời của nhân vật
D, Lời của người kể chuyện ở ngôi thứ nhất
Trong đoạn trích, những câu in đậm là suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật Việt được thể hiện qua giọng của người kể chuyện.
→ Những câu văn in đậm thuộc kiểu lời văn nửa trực tiếp. Đáp án: B
→ Những câu văn in đậm thuộc kiểu lời văn nửa trực tiếp. Đáp án: B
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 86 đến 90.
“(1) Hát Xoan tên gốc là hát Xuân; là làn điệu dân ca ra đời sớm nhất, lâu đời nhất của những cư dân nông nghiệp làm lúa nước, được hát vào mùa xuân. Đây là loại hình văn hóa, văn nghệ xuất hiện trước cả thời kì Hùng Vương dựng nước. Theo các nhà khoa học Nga, Anh, Pháp, Mỹ, Australia, Trung Quốc, những năm đầu của thế kỉ 20, từ những căn cứ mà các nhà khoa học sưu tầm được đã khẳng định Việt Nam là cái nôi của nền văn minh lúa nước đã xuất hiện cách đây 10 nghìn năm, quá trình lao động, giao tiếp đã nảy sinh tiếng hát, đó chính là hát Xuân. Đây là loại hình nghệ thuật dân gian nảy sinh từ lao động khi Vua Hùng thấy được ý nghĩa tác dụng hát Xuân đối với đời sống xã hội đã ban chiếu chỉ cho muôn dân cần lan truyền phổ cập rộng khắp các làng quê, tổ chức thành những phường hát để phục vụ lễ hội.
(2) Tại sao hát Xuân lại gọi là hát Xoan? Theo sự tích truyền lại thì Lân Lang Vương là con cả của Quốc tổ Lạc Long Quân và Mẫu Âu Cơ, khi hai ông bà chia tay nhau: Lạc Long Quân dẫn 49 người con đi về miền biển, Mẫu Âu Cơ đưa 50 người con lên núi. Lân Lang Vương là con cả được giao ở lại Bảo Chiều trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh, đất Phong Châu để chăm sóc muôn dân trăm họ và giữ gìn bờ cõi nhà nước Văn Lang. Lân Lang Vương lên ngôi vua, lấy hiệu là Hùng Vương. Khi nhà vua đem quân đi dẹp giặc phương Bắc trở về Bảo Điện, trên đường về cung, bất chợt Hoàng Hậu đau bụng, trở dạ mãi chưa sinh nở được. Dân làng An Thái tâu với đức vua rằng: Đằng sau lũy tre làng có người con gái tên là Quế Hoa hát rất hay và múa rất dẻo, có thể hát, múa, mua vui khuây khỏa cho Hoàng Hậu. Nhà vua liền sai người đến đón Quế Hoa về hát, múa mua vui cho Hoàng Hậu. Quả thật, Quế Hoa hát múa đã làm cho Hoàng Hậu vui vẻ an thai, sau đó sinh được công chúa. Thấy được sự hiệu nghiệm của tiếng hát và điệu múa của Quế Hoa, đức vua liền sai người đi đón Quế Hoa về cung đình để hát múa phục vụ và chỉ dụ cho muôn dân phổ cập hát múa Xoan. Còn sở dĩ hát Xuân chuyển thành hát Xoan là do công chúa sinh vào mùa xuân, đức vua đặt tên cho công chúa là Xuân Nương. Để khỏi phạm vào tên húy của công chúa nên hát Xuân được chuyển gọi là hát Xoan từ đấy.”
(2) Tại sao hát Xuân lại gọi là hát Xoan? Theo sự tích truyền lại thì Lân Lang Vương là con cả của Quốc tổ Lạc Long Quân và Mẫu Âu Cơ, khi hai ông bà chia tay nhau: Lạc Long Quân dẫn 49 người con đi về miền biển, Mẫu Âu Cơ đưa 50 người con lên núi. Lân Lang Vương là con cả được giao ở lại Bảo Chiều trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh, đất Phong Châu để chăm sóc muôn dân trăm họ và giữ gìn bờ cõi nhà nước Văn Lang. Lân Lang Vương lên ngôi vua, lấy hiệu là Hùng Vương. Khi nhà vua đem quân đi dẹp giặc phương Bắc trở về Bảo Điện, trên đường về cung, bất chợt Hoàng Hậu đau bụng, trở dạ mãi chưa sinh nở được. Dân làng An Thái tâu với đức vua rằng: Đằng sau lũy tre làng có người con gái tên là Quế Hoa hát rất hay và múa rất dẻo, có thể hát, múa, mua vui khuây khỏa cho Hoàng Hậu. Nhà vua liền sai người đến đón Quế Hoa về hát, múa mua vui cho Hoàng Hậu. Quả thật, Quế Hoa hát múa đã làm cho Hoàng Hậu vui vẻ an thai, sau đó sinh được công chúa. Thấy được sự hiệu nghiệm của tiếng hát và điệu múa của Quế Hoa, đức vua liền sai người đi đón Quế Hoa về cung đình để hát múa phục vụ và chỉ dụ cho muôn dân phổ cập hát múa Xoan. Còn sở dĩ hát Xuân chuyển thành hát Xoan là do công chúa sinh vào mùa xuân, đức vua đặt tên cho công chúa là Xuân Nương. Để khỏi phạm vào tên húy của công chúa nên hát Xuân được chuyển gọi là hát Xoan từ đấy.”
(Hoàng Đạo Lý, Hát xoan Phú Thọ - Những điều cốt lõi, theo qdnd.vn)
Câu 86 [692449]: Chủ đề của đoạn trích là gì?
A, Hát Xoan
B, Hát bội
C, Hát ca trù
D, Hát chèo
Đoạn trích tập trung tìm hiểu về nguồn gốc, sự ra đời và ý nghĩa của hát Xoan, một loại hình dân ca đặc sắc của Việt Nam.
→ Chủ đề của đoạn trích là hát Xoan. Đáp án: A
→ Chủ đề của đoạn trích là hát Xoan. Đáp án: A
Câu 87 [692450]: Nội dung chính của đoạn (1) là gì?
A, Các điệu hát Xoan
B, Giá trị của hát Xoan
C, Hát Xoan trong thời đại hiện đại
D, Nguồn gốc của hát Xoan
Đoạn (1) tập trung trình bày về nguồn gốc của hát Xoan, từ xuất phát điểm là hát Xuân đến việc trở thành một loại hình nghệ thuật dân gian đặc sắc.
→ Nội dung chính của đoạn (1) là nguồn gốc của hát Xoan. Đáp án: D
→ Nội dung chính của đoạn (1) là nguồn gốc của hát Xoan. Đáp án: D
Câu 88 [692451]: Theo đoạn trích, vì sao hát Xuân được chuyển gọi là hát Xoan?
A, Đó là cách nói trại âm của người Phú Thọ
B, Vì mỗi cuộc hát Xuân thường được diễn ra vào mùa xuân, dưới gốc những cây xoan ta
C, Để khỏi phạm vào tên húy của công chúa Xuân Nương
D, Vì Xoan là tên người đầu tiên đã tạo nên điệu hát
Dựa vào thông tin trong đoạn: “Còn sở dĩ hát Xuân chuyển thành hát Xoan là do công chúa sinh vào mùa xuân, đức vua đặt tên cho công chúa là Xuân Nương. Để khỏi phạm vào tên húy của công chúa nên hát Xuân được chuyển gọi là hát Xoan từ đấy.”
→ Theo đoạn trích, hát Xuân được chuyển gọi là hát Xoan để khỏi phạm vào tên húy của công chúa Xuân Nương. Đáp án: C
→ Theo đoạn trích, hát Xuân được chuyển gọi là hát Xoan để khỏi phạm vào tên húy của công chúa Xuân Nương. Đáp án: C
Câu 89 [692452]: Thông tin nào sau đây không thể suy ra từ nội dung đoạn trích?
A, Vua Hùng là người có công lan truyền, phổ cập hát Xoan khắp các làng quê.
B, Hát Xoan gắn liền với nền văn minh lúa nước của dân tộc Việt Nam.
C, Hát Xoan là loại hình văn nghệ dân gian cần được bảo tồn.
D, Hát Xoan là loại hình văn nghệ được phổ cập trong giới trẻ thời nay.
Đoạn trích không đề cập đến việc hát Xoan được phổ cập trong giới trẻ thời nay, mà nhấn mạnh giá trị lịch sử, văn hóa lâu đời của loại hình này. Đáp án: D
Câu 90 [692453]: Yếu tố tự sự trong đoạn (2) gắn liền với ý nghĩa nào sau đây?
A, Tô đậm cho tác động, giá trị tinh thần của lối hát Xoan
B, Li kì hoá lối hát Xoan
C, Khẳng định sự xuất hiện lâu đời của loại hình văn hoá, nghệ thuật hát Xoan
D, Khẳng định tính chất cao quý của các làn điệu hát Xoan
Yếu tố tự sự trong đoạn (2) nhấn mạnh tác động tích cực của hát Xoan trong đời sống tinh thần (giúp Hoàng Hậu an thai, sinh công chúa) và khẳng định giá trị văn hóa của loại hình nghệ thuật này. chi tiết:
→ Yếu tố tự sự trong đoạn (2) gắn liền với ý nghĩa tô đậm cho tác động, giá trị tinh thần của lối hát Xoan. Đáp án: A
→ Yếu tố tự sự trong đoạn (2) gắn liền với ý nghĩa tô đậm cho tác động, giá trị tinh thần của lối hát Xoan. Đáp án: A
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 91 đến 95.
(1) “Hằng trăm tác phẩm nổi tiếng đã sinh ra từ làng tranh này. Bộ “Tố nữ” là bốn “hoa hậu” Việt Nam thời xưa, là những Vê-nuýt (Venus) phương Đông. “Hứng dừa” vừa có màu sắc trữ tình vừa hài hước. Tranh Chuột kiệu anh đi trước, võng nàng đi sau diễn tả vẻ tưng bừng của ngày vinh quy. Thầy đồ cóc là hình ảnh của “nền giáo dục” thời xa xưa. Đánh ghen là tiếng cười phê phán. Quen thuộc nhất, nổi tiếng nhất dòng tranh Đông Hồ là tranh Gà, tranh Lợn. Lợn nái ăn dáy thật đẹp được cách điệu lạ mắt nhất là cái khoáy tròn âm dương. Đó thực sự là nét tài hoa, là thần bút của hoạ sĩ dân gian. Bức “Đàn lợn mẹ con” cũng vậy, con lợn nào trên mình cũng có khoáy âm dương!
(2) Xưa tháng chạp là tháng bán tranh Tết. Khắp các chợ cùng quê đều có những người phụ nữ Đông Hồ nón ba tầm, áo dài thắt vạt, đòn gánh cong quẩy hai bồ tranh đi bán. Người đi sắm hàng Tết thường không bao giờ bỏ qua hàng tranh. Dăm xu lẻ đã mua được một bức Tiến tài, Tiến lộc, Phú quý, Vinh hoa về dán cửa đón xuân gửi gắm ước mơ mỗi độ Tết đến, xuân về.”
(2) Xưa tháng chạp là tháng bán tranh Tết. Khắp các chợ cùng quê đều có những người phụ nữ Đông Hồ nón ba tầm, áo dài thắt vạt, đòn gánh cong quẩy hai bồ tranh đi bán. Người đi sắm hàng Tết thường không bao giờ bỏ qua hàng tranh. Dăm xu lẻ đã mua được một bức Tiến tài, Tiến lộc, Phú quý, Vinh hoa về dán cửa đón xuân gửi gắm ước mơ mỗi độ Tết đến, xuân về.”
(Tranh Đông Hồ, theo Bài tập Ngữ văn 10 Nâng cao, tập 2, NXB Giáo dục, 2006)
Câu 91 [692454]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Biểu cảm
B, Nghị luận
C, Miêu tả
D, Thuyết minh
Đoạn trích cung cấp thông tin, giới thiệu về tranh Đông Hồ, các tác phẩm nổi tiếng, ý nghĩa của tranh và cách thức người dân xưa thưởng thức tranh.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: D
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là thuyết minh. Đáp án: D
Câu 92 [692455]: Các chi tiết miêu tả nội dung của mỗi bức tranh trong đoạn (1) có ý nghĩa gì?
A, Phản ánh khát vọng cuộc sống tươi đẹp của con người
B, Phản ánh bức tranh hiện thực của xã hội phong kiến
C, Phản ánh vẻ đẹp của đời sống muôn màu được khắc hoạ trong mỗi bức tranh
D, Phản ánh cuộc đời lam lũ của con người thời xưa
Đoạn (1) miêu tả nội dung của các bức tranh Đông Hồ nổi tiếng như “Tố nữ,” “Hứng dừa,” “Tranh Chuột,” “Đàn lợn mẹ con” thể hiện sự phong phú, đa dạng và sinh động của đời sống được phản ánh qua tranh Đông Hồ.
→ Các chi tiết miêu tả nội dung của mỗi bức tranh trong đoạn (1) phản ánh vẻ đẹp của đời sống muôn màu được khắc hoạ trong mỗi bức tranh Đáp án: C
→ Các chi tiết miêu tả nội dung của mỗi bức tranh trong đoạn (1) phản ánh vẻ đẹp của đời sống muôn màu được khắc hoạ trong mỗi bức tranh Đáp án: C
Câu 93 [692456]: Chủ đề của đoạn (2) là gì?
A, Giá trị của tranh Đông Hồ trong đời sống ngày xưa
B, Công dụng của tranh Đông Hồ
C, Đặc điểm của tranh Đông Hồ
D, Nguồn gốc của tranh Đông Hồ
Đoạn (2) tập trung miêu tả cảnh người dân mua bán tranh Đông Hồ vào dịp Tết, cho thấy tranh Đông Hồ từng là một phần không thể thiếu trong dịp Tết xưa, thể hiện giá trị tinh thần và văn hóa của tranh trong đời sống ngày trước.
→ Chủ đề của đoạn (2) là giá trị của tranh Đông Hồ trong đời sống ngày xưa. Đáp án: A
→ Chủ đề của đoạn (2) là giá trị của tranh Đông Hồ trong đời sống ngày xưa. Đáp án: A
Câu 94 [692457]: Đoạn trích thể hiện tình cảm, thái độ nào của người viết đối với tranh Đông Hồ?
A, Khao khát sở hữu
B, Xem nhẹ, hờ hững
C, Yêu mến, tự hào
D, Chê trách
Qua cách miêu tả sinh động, trân trọng và đầy tự hào về tranh Đông Hồ, người viết đã thể hiện rõ tình yêu và sự ngưỡng mộ đối với loại hình nghệ thuật dân gian này.
→ Đoạn trích thể hiện sự yêu mến, tự hào của người viết đối với tranh Đông Hồ Đáp án: C
→ Đoạn trích thể hiện sự yêu mến, tự hào của người viết đối với tranh Đông Hồ Đáp án: C
Câu 95 [692458]: Vẻ đẹp nổi bật của Tranh Đông Hồ là gì?
A, Màu sắc trữ tình
B, Hài hoà giữa truyền thống và hiện đại
C, Vẻ đẹp hiện đại
D, Màu sắc dân gian truyền thống
Đoạn trích nhấn mạnh vào các hình ảnh đặc trưng của tranh Đông Hồ như “khoáy âm dương”, “gà trống hoa hồng”, “lợn nái ăn dáy”... Đây đều là những hình ảnh mang đậm màu sắc dân gian, thể hiện nét độc đáo và thuần Việt của tranh Đông Hồ.
→ Vẻ đẹp nổi bật của Tranh Đông Hồ là Đáp án: D
→ Vẻ đẹp nổi bật của Tranh Đông Hồ là Đáp án: D
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 96 đến 100.
(1) “Mỗi thể loại nghệ thuật là một ngôn ngữ. Dấn thân vào một thể loại thực chất là nỗ lực không ngừng để làm chủ thứ ngôn ngữ ấy. Kẻ viết thường phải qua những trải nghiệm sáng tạo lâu dài, thậm chí sinh tử, mới có thể nói được tiếng nói của nó. Muốn gói rào, càng phải lão luyện tiếng nói này. Còn người đọc, chừng nào nghe được tiếng nói riêng đó, chừng ấy mới có thể xem là đã đọc được nó. Truyện ngắn cũng thế thôi. Truyện ngắn vẫn nói bằng một ngôn ngữ riêng. Thế nhưng, người ta thường đọc truyện ngắn như là truyện thì nhiều, còn đọc truyện ngắn như là truyện ngắn thì chưa nhiều. Ví như, vào một truyện ngắn, mới chỉ dừng lại ở nhân vật, tình tiết, chi tiết, ngôn ngữ... mà chưa nắm bắt được tình huống truyện, thì xem như chưa nghe được tiếng nói thực sự của nó. Vì tình huống mới chính là hạt nhân của một chỉnh thể truyện ngắn.
(2) Nhưng chỉ ra tình huống là điều đâu có dễ. Trong những tác phẩm gói rào lại càng không dễ. Chả thế mà xung quanh “Chiếc thuyền ngoài xa”, vẫn có hai cách nhìn nhận khác hẳn nhau: 1) cho là tình huống nghịch lí); 2) xem là tình huống nhận thức). Vậy tình huống của “Chiếc thuyền ngoài xa” là nghịch lí hay nhận thức?”
(2) Nhưng chỉ ra tình huống là điều đâu có dễ. Trong những tác phẩm gói rào lại càng không dễ. Chả thế mà xung quanh “Chiếc thuyền ngoài xa”, vẫn có hai cách nhìn nhận khác hẳn nhau: 1) cho là tình huống nghịch lí); 2) xem là tình huống nhận thức). Vậy tình huống của “Chiếc thuyền ngoài xa” là nghịch lí hay nhận thức?”
(Chu Văn Sơn, Gói rào tình huống và triết luận vô ngôn trong “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, theo Đọc hiểu mở rộng văn bản Ngữ văn 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2022)
Câu 96 [692459]: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A, Hành chính - công vụ
B, Thuyết minh
C, Nghị luận
D, Tự sự
Đoạn trích đưa ra những luận điểm, lập luận để phân tích về đặc trưng của truyện ngắn, đặc biệt là vai trò của tình huống truyện.
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: C
→ Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là nghị luận. Đáp án: C
Câu 97 [692460]: Chủ đề của đoạn (1) là gì?
A, Tình huống truyện trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu
B, Tình huống truyện - hạt nhân của một chỉnh thể truyện ngắn
C, Ngôn ngữ riêng của truyện ngắn
D, Ngôn ngữ của truyện
Đoạn (1) tập trung làm rõ vai trò quan trọng của tình huống truyện trong việc tạo nên chỉnh thể của một truyện ngắn.
→ Chủ đề của đoạn (1) là tình huống truyện - hạt nhân của một chỉnh thể truyện ngắn. Đáp án: B
→ Chủ đề của đoạn (1) là tình huống truyện - hạt nhân của một chỉnh thể truyện ngắn. Đáp án: B
Câu 98 [692461]: Theo đoạn trích, yếu tố hạt nhân của truyện ngắn là gì?
A, Nhân vật
B, Chi tiết
C, Ngôn ngữ
D, Tình huống truyện
Dựa vào thông tin trong câu: “Vì tình huống mới chính là hạt nhân của một chỉnh thể truyện ngắn.”
→ Theo đoạn trích, yếu tố hạt nhân của truyện ngắn là tình huống truyện. Đáp án: D
→ Theo đoạn trích, yếu tố hạt nhân của truyện ngắn là tình huống truyện. Đáp án: D
Câu 99 [692462]: Theo đoạn (2), có mấy cách nhìn nhận tình huống truyện trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa”?
A, Một cách
B, Hai cách
C, Ba cách
D, Nhiều cách
Dựa vào thông tin trong câu: “Chả thế mà xung quanh “Chiếc thuyền ngoài xa”, vẫn có hai cách nhìn nhận khác hẳn nhau: 1) cho là tình huống nghịch lí); 2) xem là tình huống nhận thức).”
→ Theo đoạn (2), có 2 cách nhìn nhận tình huống truyện trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa”. Đáp án: B
→ Theo đoạn (2), có 2 cách nhìn nhận tình huống truyện trong truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa”. Đáp án: B
Câu 100 [692463]: Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A, Hành chính
B, Nghệ thuật
C, Khoa học
D, Chính luận
Đoạn trích trình bày những phân tích mang tính chuyên sâu, khách quan về vai trò của tình huống truyện trong một tác phẩm văn học.
→ Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ khoa học. Đáp án: C
→ Đoạn trích được viết theo phong cách ngôn ngữ khoa học. Đáp án: C
Câu 101 [710765]: Một lực
có phương chiều được biểu diễn như hình vẽ.

Thành phần theo phương ngang của lực này có độ lớn bằng


Thành phần theo phương ngang của lực này có độ lớn bằng
A, 

B, 

C, 

D, 

Thành phần của lực theo phương ngang:
∎ Đáp án: A

Câu 102 [710766]: Hình vẽ bên dưới là đồ thị vận tốc – thời gian của một chiếc xe chuyển động thẳng.

Quãng đường mà xe này đã đi được trong
đầu tiên là

Quãng đường mà xe này đã đi được trong

A, 

B, 

C, 

D, 

Quãng đường mà xe đã đi được:
∎ Đáp án: D

Câu 103 [710767]: Một tảng đá đang di chuyển trong không gian tiến đên một ngôi sao ở phía xa thì va chạm với một tàu vũ trụ đang đứng yên.
Kết quả nào sau đây là không xảy ra với vụ va chạm?
Kết quả nào sau đây là không xảy ra với vụ va chạm?
A, Tảng đá đứng yên còn tàu vũ trụ thì chuyển động tiến về ngôi sao.
B, Tảng đá và tàu vũ trụ cùng di chuyển về phía ngôi sao.
C, Tảng đá di chuyển ra xa ngôi sao và tàu vũ trụ tiến về phía ngôi sao.
D, Tảng đá và tàu vũ trụ cùng di chuyển ra xa ngôi sao.
Kết quả D không thể xảy ra. Nó vi phạm đi luật bảo toàn động lượng cho va chạm. Đáp án: D
Câu 104 [710768]: Cho hệ như hình vẽ.
Hai quả cầu
và
được gắn cố định trên một vành tròn bán kính
Vành tròn này có thể quay đều với tốc độ góc không đổi
quanh trục đối xứng đi qua tâm
Gọi
và
lần lượt là bóng của các quả cầu
lên mặt phẳng nằm ngang. Biết
và tại thời điểm
nằm ngang.
Xác định khoảng cách lớn nhất
giữa
và
trong quá trình vành chuyển động. Kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân.

Hai quả cầu












Xác định khoảng cách lớn nhất






Câu 105 [710772]: Một dây dẫn có chiều dài
chứa
electron tự do. Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn các electron chuyển động có hướng với tốc độ trung bình
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn bằng



A, 

B, 

C, 

D, 

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn:
∎ Đáp án: C


Câu 106 [710769]: Một loa phát ra sóng âm tần số đơn đặt cách một bề mặt phản xạ khoảng
như hình vẽ.
Sóng dừng hình thành với một cực đại ở loa. Một micro được di chuyển từ loa đến bề mặt phản xạ. Trước khi đến bề mặt phản xạ nó phát hiện ra có bốn điểm mà tại đó cường độ âm thanh là nhỏ nhất. Bước sóng của sóng âm là


Sóng dừng hình thành với một cực đại ở loa. Một micro được di chuyển từ loa đến bề mặt phản xạ. Trước khi đến bề mặt phản xạ nó phát hiện ra có bốn điểm mà tại đó cường độ âm thanh là nhỏ nhất. Bước sóng của sóng âm là
A, 

B, 

C, 

D, 

Từ điều kiện để có sóng dừng:

Với
:
∎ Đáp án: C

Với


Câu 107 [710770]: Kết quả đo bán kính của một chiếc đĩa thu được là 
Kết quả phép đo gián tiếp diện tích của đĩa và sai số là

Kết quả phép đo gián tiếp diện tích của đĩa và sai số là

A, Kết quả 1.
B, Kết quả 2.
C, Kết quả 3.
D, Kết quả 4.
Ta có:

Sai số tỉ đối của phép đo:
Đáp án: D

Sai số tỉ đối của phép đo:


Câu 108 [710771]: Hai tấm kia loại phẳng, song song và một điện trở được nối vào một nguồn điện không đổi như hình vẽ.

Một điện trường đều được hình thành trong không gian giữa hai bản. Sự thay đổi nào sau đây là cho cường độ điện trường giảm?

Một điện trường đều được hình thành trong không gian giữa hai bản. Sự thay đổi nào sau đây là cho cường độ điện trường giảm?
A, Tăng khoảng cách giữa hai bản.
B, Tăng hiệu điện thế giữa hai bản.
C, Tăng giá trị của điện trở.
D, Tăng diện tích của hai bản.
Tăng khoảng cách giữa hai bản sẽ làm cường độ điện trường trong không gian giữa hai bản giảm. Đáp án: A
Câu 109 [710773]: Cho mạch điện như hình vẽ.

Cường độ dòng điện
bằng

Cường độ dòng điện

A, 

B, 

C, 

D, 

Cường độ dòng điện trong mạch:
∎ Đáp án: A

Câu 110 [710774]: Đơn vị của động lượng là
A, 

B, 

C, 

D, 

Đơn vị của động lượng là
Đáp án: C

Câu 111 [710775]: Đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng được cho như hình vẽ.

Trong hệ tọa độ
biểu diễn nà sau đây là đúng?

Trong hệ tọa độ


A, Đồ thị a.
B, Đồ thị b.
C, Đồ thị c.
D, Đồ thị d.
Quá trình
là quá trình đẳng áp tăng thể tích ⇒ trong hệ tọa độ
quá trình này được biểu diễn bằng một đường thẳng xiên góc tọa độ.
Quá trình
là đẳng nhiệt ⇒ trong hệ tọa độ
quá trình này được biểu diễn bằng một đường thẳng song song với
⇒ Đồ thị b ∎ Đáp án: B


Quá trình



Câu 112 [710776]: Nhiệt lượng mà cơ thể hấp thụ được từ nước khi uống một cốc nước có thể tích
ở nhiệt độ
là bao nhiêu? Biết nhiệt độ cơ thể người là
nhiệt dung riêng của nước là
khối lượng riêng của nước





A, 

B, 

C, 

D, 

Khối lượng của
nước:

Nhiệt lượng mà cơ thể đã hấp thụ:
∎ Đáp án: A


Nhiệt lượng mà cơ thể đã hấp thụ:

Câu 113 [711874]: Một vòng dây dẫn hình tròn được đặt trong một từ trường đều
có phương vuông góc với mặt phẳng giấy, chiều hướng ra ngoài (
) – Hình vẽ 1. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của
theo thời gian tương ứng với các từ trường
,
và
được cho như Hình vẽ 2.
Sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần của độ lớn suất điện động cảm ứng trong vòng dây gây bởi các từ trường trên là







Sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần của độ lớn suất điện động cảm ứng trong vòng dây gây bởi các từ trường trên là
A, 

B, 

C, 

D, 

Thứ tự đúng là
Đáp án: D

Câu 114 [711875]: Để xác định tuổi của một cổ vật bằng gỗ, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tuổi dựa vào lượng
Khi cây còn sống, nhờ sự trao đổi chất với môi trường nên tỉ số giữa số nguyên tử
và số nguyên tử
có trong cây tuy rất nhỏ nhưng luôn không đổi. Khi cây chết đi, sự trao đổi chất không còn nữa trong khi
là chất phóng xạ
với chu kì bán rã là
năm nên tỉ số giữa số nguyên tử
và số nguyên tử
sẽ giảm. Một mảnh gỗ của cổ vật có số phân rã của
trong
giờ là
Biết rằng với mảnh gốc có cùng khối lượng của cây cùng loại khi mới chặt thì số phân rã
trong một giờ là
Tuổi của cổ vật là













A,
năm.

B,
năm.

C,
năm.

D,
năm.

Sự thay đổi của độ phóng xạ theo thời gian

năm ∎ Đáp án: B


Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi.
Hình vẽ bên dưới mô tả cấu tạo đơn giản của một chiếc cân được sử dụng để đo khối lượng.

Thanh cứng có thể quay quanh một bản lề cố định cách tâm chảo cân một khoảng 6,2 cm (đối tượng cần đo đặt ở tâm chảo cân).
Lò xo gắn một đầu vào thanh tại vị trí cách bản lề một đoạn 1,8 cm, đầu còn lại của lò xo gắn vào điểm cố định P. Trong phạm vi hoạt động của cân, lò xo tuân theo định luật Hooke.
Kết quả cân sẽ được đọc nhờ một kim chỉ di chuyển trên thang đo nằm cách bản lề một khoảng 52,6 cm.
Khi hệ ở trạng thái cân bằng, không có vật nào nằm trên chảo cân, thanh nằm ngang, ki chỉ số trên thang đo và 86 mm.
Một vật có khối lượng 0,472 kg được đặt lên chảo cân. Kết quả là kim chỉ di chuyển đến vị trí 123 mm trên thang đo khi hệ ở trạng cân bằng.

Thanh cứng có thể quay quanh một bản lề cố định cách tâm chảo cân một khoảng 6,2 cm (đối tượng cần đo đặt ở tâm chảo cân).
Lò xo gắn một đầu vào thanh tại vị trí cách bản lề một đoạn 1,8 cm, đầu còn lại của lò xo gắn vào điểm cố định P. Trong phạm vi hoạt động của cân, lò xo tuân theo định luật Hooke.
Kết quả cân sẽ được đọc nhờ một kim chỉ di chuyển trên thang đo nằm cách bản lề một khoảng 52,6 cm.
Khi hệ ở trạng thái cân bằng, không có vật nào nằm trên chảo cân, thanh nằm ngang, ki chỉ số trên thang đo và 86 mm.
Một vật có khối lượng 0,472 kg được đặt lên chảo cân. Kết quả là kim chỉ di chuyển đến vị trí 123 mm trên thang đo khi hệ ở trạng cân bằng.
Câu 115 [711876]: Độ biến dạng của lò xo lúc này là
A, 

B, 

C, 

D, 

Độ biến dạng của lò xo:
∎ Đáp án: A


Câu 116 [711877]: Mômen gây bởi trọng lực của vật đối với bản lề là
A, 

B, 

C, 

D, 

Momen gây bởi trọng lực:

∎ Đáp án: B


Câu 117 [711878]: Trên thực tế do cân hoạt động lâu ngày nên các vạch chia trên thang đo chỉ còn hiện rõ số trong khoảng từ 100 mm đến 140 mm. Cân khi đó đo được các vật có khối lượng trong phạm vi nào dưới đây?
A, 179 g đến 689 g.
B, 268 g đến 582 g.
C, 224 g đến 617 g.
D, 245 g đến 654 g.
Theo quy tắc momen lực: 
Theo tam giác đồng dạng ta có

Ta có tỉ lệ:
và
Đáp án: A

Theo tam giác đồng dạng ta có


Ta có tỉ lệ:


Câu 118 [186825]: Để pha loãng H2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng?

A, cách 1.
B, cách 2.
C, cách 3.
D, cách 1 và 2.
Sulfuric acid đặc tan dễ dàng trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ acid đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều. Tuyệt đối không được làm ngược lại vì nếu ta rót nước vào acid, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt acid bắn ra xung quanh gây nguy hiểm.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 119 [692464]: Thông tin về số lượng hạt proton, neutron và electron của nguyên tử hoặc ion W, X, Y, Z được cho trong bảng sau:

Cặp nào sau đây là hai nguyên tử đồng vị của cùng một nguyên tố?

Cặp nào sau đây là hai nguyên tử đồng vị của cùng một nguyên tố?
A, W và Y.
B, W và Z.
C, X và Y.
D, X và Z.
- Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton (số đơn vị điện tích hạt nhân) nhưng khác số neutron và do đó có số khối khác nhau.
- Nguyên tử W và Y có cùng số hạt proton là 32 hạt nên cùng là nguyên tố hóa học, nhưng nguyên tử W có 40 hạt neutron và 42 hạt neutron có số khối khác nhau nên W và Y là đồng vị của nhau.
- Mặc dù W, X, Y có cùng số hạt proton là 32 hạt nhưng X có số hạt electron là 34 khác với nguyên tử W và Y nên X là ion, không phải nguyên tố đồng vị với Y và W.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
- Nguyên tử W và Y có cùng số hạt proton là 32 hạt nên cùng là nguyên tố hóa học, nhưng nguyên tử W có 40 hạt neutron và 42 hạt neutron có số khối khác nhau nên W và Y là đồng vị của nhau.
- Mặc dù W, X, Y có cùng số hạt proton là 32 hạt nhưng X có số hạt electron là 34 khác với nguyên tử W và Y nên X là ion, không phải nguyên tố đồng vị với Y và W.
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 120 [365670]: Acetone [(CH3)2CO, M = 58g/mol, nhiệt độ sôi 56 oC] là một chất lỏng không màu và dễ cháy, là dung môi để làm sạch dụng cụ thủy tinh trong phòng thí nghiệm. Ở nhiệt độ 500-600 oC với xúc tác thích hợp, acetone phân hủy thành ethylene như sau:
Kết quả:

Kết quả đo áp suất ở thời điểm nào được nghi ngờ là sai lầm?
(CH3)2CO → CO + ½C2H4 + CH4
Sinh viên nghiên cứu sự phân hủy acetone ở 550 oC bằng cách cho acetone vào bình kín chịu nhiệt có dung tích không đổi (1 lít) và ghi nhận sự thay đổi áp suất (P) của hỗn hợp phản ứng (X) theo thời gian sau mỗi 75 giây. Kết quả:

Kết quả đo áp suất ở thời điểm nào được nghi ngờ là sai lầm?
A, (3).
B, (2).
C, (6).
D, (4).
Theo bảng ta thấy khoảng cách giữa các mốc thời gian là 75s. biến thiên áp suất giữa các khoảng thời gian là

Vậy giữa các mốc thời gian áp suất thay đổi khoảng 0,29 – 0,33, riêng tại mốc cuối cùng 450s, áp suất thay đổi chỉ có 0,22s. Kết quả đo áp suất ở thời điểm 450s nghi ngờ là sai lầm.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C

Vậy giữa các mốc thời gian áp suất thay đổi khoảng 0,29 – 0,33, riêng tại mốc cuối cùng 450s, áp suất thay đổi chỉ có 0,22s. Kết quả đo áp suất ở thời điểm 450s nghi ngờ là sai lầm.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 121 [692465]: Cặp alcohol nào là đồng phân của nhau?
A, butan-1-ol và 2,2-dimethylpropan-1-ol.
B, butan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol.
C, pentan-1-ol và 2-methylpropan-2-ol.
D, propan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol.
Công thức phân tử của các chất như sau:
❌ A. butan-1-ol CH3[CH2]3OH: C4H10O
2,2-dimethylpropan-1-ol (CH3)3CCH2OH: C5H12O
→ Không phải đồng phân của nhau.
✔️ B. butan-2-ol CH3CH(OH)CH2CH3: C4H10O
2-methylpropan-2-ol (CH3)3COH: C4H10O
→ Là đồng phân của nhau.
❌ C. pentan-1-ol CH3[CH2]4OH: C5H12O
2-methylpropan-2-ol (CH3)3COH: C4H10O
→ Không phải đồng phân của nhau.
❌ D. propan-2-ol (CH3)2COH: C3H8O
2-methylpropan-2-ol (CH3)3COH: C4H10O
⇒ Chọn đáp án B
Đáp án: B
❌ A. butan-1-ol CH3[CH2]3OH: C4H10O
2,2-dimethylpropan-1-ol (CH3)3CCH2OH: C5H12O
→ Không phải đồng phân của nhau.
✔️ B. butan-2-ol CH3CH(OH)CH2CH3: C4H10O
2-methylpropan-2-ol (CH3)3COH: C4H10O
→ Là đồng phân của nhau.
❌ C. pentan-1-ol CH3[CH2]4OH: C5H12O
2-methylpropan-2-ol (CH3)3COH: C4H10O
→ Không phải đồng phân của nhau.
❌ D. propan-2-ol (CH3)2COH: C3H8O
2-methylpropan-2-ol (CH3)3COH: C4H10O
⇒ Chọn đáp án B
Đáp án: B
Câu 122 [366177]: Mỗi ống nghiệm A và B đều chứa một loại hydrocarbon lỏng không hòa tan với nước. Cho nước brom vào cả hai ống nghiệm. Hiện tượng xảy ra như sau hình bên. Ống nghiệm nào chứa hydrocarbon không no?

A, Ống nghiệm A.
B, Ống nghiệm B.
C, Cả hai ống nghiệm.
D, Không ống nghiệm nào.
Trong phân tử hydrocarbon không no chứa liên kết π kém bền dễ bị bẻ gãy khi tham gia phản ứng hoá học.
→ Phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng dễ dàng tham gia phản ứng với dung dịch Bromine
→ Ống nghiệm B chứa hydrocarbon không no, phản ứng với dung dịch Bromine tạo dung dịch đồng nhất.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
→ Phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng dễ dàng tham gia phản ứng với dung dịch Bromine
→ Ống nghiệm B chứa hydrocarbon không no, phản ứng với dung dịch Bromine tạo dung dịch đồng nhất.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 123 [692466]: Citric acid là một acid hữu cơ có nhiều trong quả chanh với công thức cấu tạo sau:

Lấy một vài quả chanh, ép lấy nước rồi định mức thành 100 mL dung dịch Z. Lấy 20 mL dung dịch Z rồi trung hòa bằng dung dịch NaOH 0,1 M thì thấy tiêu tốn hết 30 mL. Giả sử trong nước chanh chỉ có nhóm COOH trong acid xitric phản ứng với NaOH. Lượng citric acid trong nước chanh ban đầu là bao nhiêu?

Lấy một vài quả chanh, ép lấy nước rồi định mức thành 100 mL dung dịch Z. Lấy 20 mL dung dịch Z rồi trung hòa bằng dung dịch NaOH 0,1 M thì thấy tiêu tốn hết 30 mL. Giả sử trong nước chanh chỉ có nhóm COOH trong acid xitric phản ứng với NaOH. Lượng citric acid trong nước chanh ban đầu là bao nhiêu?
A, 0,564 gam.
B, 0,960 gam.
C, 2,820 gam.
D, 0,192 gam.

Đổi 30 mL = 0,03 L
Số mol của NaOH là: nNaOH = 0,03.0,1 = 0,03 (mol)
Từ PTHH số mol của citric acid phản ứng là:

Khối lượng citric acid trong nước chanh ban đầu là:

⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 124 [715493]: Tiến hành thí nghiệm theo bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch hồ tinh bột, thêm vài giọt dung dịch I2 trong dung dịch KI. Lắc đều ống nghiệm.
Bước 2: Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm.
Bước 3: Sau đó để nguội dung dịch trong ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) I2 tan kém trong nước nên phải dùng dung dịch KI.
(b) Sau bước 1, xuất hiện hợp chất màu xanh tím.
(c) Ở bước 2 khi đun nóng thì mạch amylose sẽ duỗi thẳng và làm mất màu xanh tím.
(d) Khi để nguội thì mạch amylose sẽ xoắn lại và bao quanh phân tử I2, màu xanh tím sẽ lại xuất hiện.
Số phát biểu đúng là
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch hồ tinh bột, thêm vài giọt dung dịch I2 trong dung dịch KI. Lắc đều ống nghiệm.
Bước 2: Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm.
Bước 3: Sau đó để nguội dung dịch trong ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) I2 tan kém trong nước nên phải dùng dung dịch KI.
(b) Sau bước 1, xuất hiện hợp chất màu xanh tím.
(c) Ở bước 2 khi đun nóng thì mạch amylose sẽ duỗi thẳng và làm mất màu xanh tím.
(d) Khi để nguội thì mạch amylose sẽ xoắn lại và bao quanh phân tử I2, màu xanh tím sẽ lại xuất hiện.
Số phát biểu đúng là
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Hiện tượng: Khi cho dung dịch iodine tác dụng với hồ tinh bột sẽ thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng. Đun nóng hỗn hợp này, màu xanh biến mất và khi để nguội màu xanh lại hiện ra.
Trong dung dịch:
Nguyên nhân: Ở điều kiện bình thường hồ tinh bột có cấu trúc ở dạng mạch thẳng và xoắn, khi tác dụng với I2 thì I2 bám vào được hồ tinh bột, khi đun nóng thì mạch của hồ tinh bột duỗi thẳng ra cho nên I2 không bám vào được nên không tạo dung dịch có màu xanh.
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. I2 tan kém trong nước nên phải dùng dung dịch KI tạo KI3, trong dung dịch I3- bị phân li tạo thành I2 theo phương trình:
✔️ (b) Đúng. Sau bước 1, xuất hiện hợp chất màu xanh tím.
✔️ (c) Đúng. Ở bước 2 khi đun nóng thì mạch amylose sẽ duỗi thẳng và làm mất màu xanh tím.
✔️ (d) Đúng. Khi để nguội thì mạch amylose sẽ xoắn lại và bao quanh phân tử I2, màu xanh tím sẽ lại xuất hiện.
Cả 4 phát biểu đều đúng
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D

Trong dung dịch:

Nguyên nhân: Ở điều kiện bình thường hồ tinh bột có cấu trúc ở dạng mạch thẳng và xoắn, khi tác dụng với I2 thì I2 bám vào được hồ tinh bột, khi đun nóng thì mạch của hồ tinh bột duỗi thẳng ra cho nên I2 không bám vào được nên không tạo dung dịch có màu xanh.
Phân tích các phát biểu:
✔️ (a) Đúng. I2 tan kém trong nước nên phải dùng dung dịch KI tạo KI3, trong dung dịch I3- bị phân li tạo thành I2 theo phương trình:

✔️ (b) Đúng. Sau bước 1, xuất hiện hợp chất màu xanh tím.
✔️ (c) Đúng. Ở bước 2 khi đun nóng thì mạch amylose sẽ duỗi thẳng và làm mất màu xanh tím.
✔️ (d) Đúng. Khi để nguội thì mạch amylose sẽ xoắn lại và bao quanh phân tử I2, màu xanh tím sẽ lại xuất hiện.
Cả 4 phát biểu đều đúng
⇒ Chọn đáp án D Đáp án: D
Câu 125 [304800]: Trong phòng thí nghiệm, chúng ta có thể tạo ra một ester có mùi trái cây bằng cách tiến hành phản ứng ester hóa giữa carboxylic acid và alcohol với sự có mặt của acid H2SO4 đặc.

Carboxylic acid cần thiết để hoàn thành phản ứng điều chế ester trên có tên gọi là

Carboxylic acid cần thiết để hoàn thành phản ứng điều chế ester trên có tên gọi là
A, Isobutanoic acid.
B, Acrylic acid.
C, Methacrylic acid.
D, Butanoic acid.
HD: Phân tích phản ứng:

⇒ Carboxylic acid cần thiết để hoàn thành phản ứng điều chế ester là methacrylic acid
⇒ Chọn đáp án C
► Chú ý: CH2=CHCOOH là acrylic acid; có nhóm metyl CH3 đính vào tạo CH2=C(CH3)COOH
⇝ tên gọi thông thường được giản lược là methacrylic acid. Đáp án: C

⇒ Carboxylic acid cần thiết để hoàn thành phản ứng điều chế ester là methacrylic acid
⇒ Chọn đáp án C
► Chú ý: CH2=CHCOOH là acrylic acid; có nhóm metyl CH3 đính vào tạo CH2=C(CH3)COOH
⇝ tên gọi thông thường được giản lược là methacrylic acid. Đáp án: C
Câu 126 [308533]: Spermine là một hợp chất được phân lập từ tinh dịch có cấu tạo như sau:

Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức phân tử spermine có số nguyên tử carbon gấp 3 lần số nguyên tử nitrogen.
(b) Spermine thuộc loại alkylamine.
(c) Spermine chứa đồng thời nhóm amine bậc một và bậc ba.
(d) Tên gốc chức của spermine là decamethylentetramine.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là

Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức phân tử spermine có số nguyên tử carbon gấp 3 lần số nguyên tử nitrogen.
(b) Spermine thuộc loại alkylamine.
(c) Spermine chứa đồng thời nhóm amine bậc một và bậc ba.
(d) Tên gốc chức của spermine là decamethylentetramine.
Trong số các phát biểu trên, các phát biểu đúng là
A, (a) và (c).
B, (b) và (d).
C, (a) và (b).
D, (c) và (d).
HD: Phân tích các phát biểu
✘ a. Sai. CTPT của Spermine là C10H26N4, số nguyên tử carbon không gấp 3 lần số nguyên tử nitrogen
✔ b. Đúng. Spermine thuộc loại alkylamine vì tất cả các nguyên tử carbon liên kết với nitrogen đều có nguồn gốc từ các nhóm alkyl.
✘ c. Sai. Theo CTCT trên thì phân tử hợp chất Spermine chứa đồng thời nhóm amine bậc một và bậc hai.
✔ d. Đúng. Tên gốc chức của spermine là decamethylentetramine.
Các phát biểu đúng là (b) và (d)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
✘ a. Sai. CTPT của Spermine là C10H26N4, số nguyên tử carbon không gấp 3 lần số nguyên tử nitrogen
✔ b. Đúng. Spermine thuộc loại alkylamine vì tất cả các nguyên tử carbon liên kết với nitrogen đều có nguồn gốc từ các nhóm alkyl.
✘ c. Sai. Theo CTCT trên thì phân tử hợp chất Spermine chứa đồng thời nhóm amine bậc một và bậc hai.
✔ d. Đúng. Tên gốc chức của spermine là decamethylentetramine.
Các phát biểu đúng là (b) và (d)
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 127 [560481]: Một miếng kim loại nickel được thêm vào dung dịch có nồng độ 1,0 M gồm ba muối chloride khác nhau: CoCl2, NiCl2 và SnCl2. Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng nhất nồng độ ion kim loại trong dung dịch theo thời gian?
A, 

B, 

C, 

D, 

- Độ mạnh tính khử của Ni lớn hơn Sn nên xảy ra phản ứng
- Độ mạnh tính khứ của Ni bé hơn Co nên Ni không thể đẩy Co2+ ra khỏi dung dịch muối.
⇒ Do đó [Co2+] giữ nguyên.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Ni + Sn2+ → Ni2+ + Sn
⇒ [Sn2+] giảm; [Ni2+] tăng- Độ mạnh tính khứ của Ni bé hơn Co nên Ni không thể đẩy Co2+ ra khỏi dung dịch muối.
⇒ Do đó [Co2+] giữ nguyên.
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 128 [366539]: Khi nung nóng, các muối ngậm nước sẽ mất dần khối lượng khi tăng nhiệt độ. Sự giảm khối lượng muối Al(NO3)3.9H2O theo nhiệt độ được biểu diễn bởi giản đồ sau:

Biết rằng, khi nâng nhiệt độ, H2O tách ra trước, sau đó đến phản ứng nhiệt phân muối khan. Tại nhiệt độ 210°C, phần rắn còn lại (chứa ba nguyên tố) chiếm 30% theo khối lượng so với ban đầu. Thành phần % theo khối lượng của oxi có trong phần chất rắn tại 210°C là
Biết rằng, khi nâng nhiệt độ, H2O tách ra trước, sau đó đến phản ứng nhiệt phân muối khan. Tại nhiệt độ 210°C, phần rắn còn lại (chứa ba nguyên tố) chiếm 30% theo khối lượng so với ban đầu. Thành phần % theo khối lượng của oxi có trong phần chất rắn tại 210°C là
A, 58,75%.
B, 60,19%.
C, 61,83%.
D, 57,23%.
Sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:
Al(NO3)3.9H2O → Al(NO3)3 →Al2O3
Tại nhiệt độ 210°C, phần rắn còn lại (chứa ba nguyên tố) => Hỗn hợp chứa Al(NO3)3 và Al2O3 (3 nguyên tố là Al, N, O).
Coi số mol của Al(NO3)3.9H2O = 1 mol ta có:


ta có 

Thành phần % theo khối lượng của oxi có trong phần chất rắn tại 210°C là

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Al(NO3)3.9H2O → Al(NO3)3 →Al2O3
Tại nhiệt độ 210°C, phần rắn còn lại (chứa ba nguyên tố) => Hỗn hợp chứa Al(NO3)3 và Al2O3 (3 nguyên tố là Al, N, O).
Coi số mol của Al(NO3)3.9H2O = 1 mol ta có:





Thành phần % theo khối lượng của oxi có trong phần chất rắn tại 210°C là

⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Câu 129 [190613]: Để chứng minh ethanol có nguyên tử H linh động, nhóm học sinh đã sử dụng phản ứng của kim loại sodium với ethanol, đồng thời đo thể tích khí hydrogen sinh ra. Một số dụng cụ thí nghiệm được giáo viên cung cấp cho nhóm học sinh dưới đây:

Trình tự kết nối các dụng cụ thí nghiệm đúng là

Trình tự kết nối các dụng cụ thí nghiệm đúng là
A, (4)-(2)-(5)-(1)-(6)-(3).
B, (4)-(2)-(5)-(3)-(6)-(1).
C, (4)-(2)-(5)-(3)-(6)-(1).
D, (4)-(2)-(5)-(1)-(6)-(6).
Thứ tự kết nối đúng như sau:

⇒ (4)-(2)-(5)-(1)-(6)-(3).
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
⇒ (4)-(2)-(5)-(1)-(6)-(3).
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 130 [692467]: Trong phân tích cấu trúc của hợp chất hữu cơ, tác nhân HIO4 dùng để xác định có bao nhiêu nhóm OH liền kề bằng việc cắt đứt liên kết giữa 2 nguyên tử C chứa nhóm OH liền kề.

Có bao nhiêu liên kết C–C trong phân tử melezitose sẽ bị cắt đứt nếu dùng tác nhân HIO4?
Điền đáp án: ............

Có bao nhiêu liên kết C–C trong phân tử melezitose sẽ bị cắt đứt nếu dùng tác nhân HIO4?
Điền đáp án: ............
Tác nhân HIO4 dùng để xác định có bao nhiêu nhóm OH liền kề bằng việc cắt đứt liên kết giữa 2 nguyên tử C chứa nhóm OH liền kề như sau:

⇒ Điền đáp án: 4

⇒ Điền đáp án: 4
Câu 131 [290916]: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A, Quá trình ăn mòn kim loại luôn diễn ra phản ứng oxi hóa-khử.
B, Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
C, Quá trình ăn mòn hóa học có phát sinh dòng điện.
D, Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
Phân tích các phát biểu:
✔️ A. Đúng. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh: M ⟶ Mn+ + ne
✔️ B. Đúng. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại: Mn+ + ne ⟶ M
❌ C. Sai. Khi để kim loại trong không khí, có thể xảy ra hiện tượng ăn mòn hoá học. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do xảy ra phản ứng oxi hoá - khử trực tiếp giữa kim loại với các chất oxi hoá có trong môi trường. Trong quá trình ăn mòn không phát sinh ra dòng điện.
✔️ D. Đúng. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử: M ⟶ Mn+ + ne, do nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng nên dễ dàng bị tách ra khỏi nguyên tử kim loại.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
✔️ A. Đúng. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh: M ⟶ Mn+ + ne
✔️ B. Đúng. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại: Mn+ + ne ⟶ M
❌ C. Sai. Khi để kim loại trong không khí, có thể xảy ra hiện tượng ăn mòn hoá học. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do xảy ra phản ứng oxi hoá - khử trực tiếp giữa kim loại với các chất oxi hoá có trong môi trường. Trong quá trình ăn mòn không phát sinh ra dòng điện.
✔️ D. Đúng. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử: M ⟶ Mn+ + ne, do nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng nên dễ dàng bị tách ra khỏi nguyên tử kim loại.
⇒ Chọn đáp án C Đáp án: C
Bài đọc F2
Vì fluorine (F2) chất oxi hóa mạnh nên nó phải được điều chế bằng phương pháp điện phân thay vì chỉ sử dụng các phản ứng oxi hóa ion fluoride (F–) như bình thường. Tuy nhiên, quá trình điện phân không hiệu quả đối với dung dịch nước chứa ion fluoride vì fluoride là chất oxi hóa mạnh hơn cả oxygen (O2). Chúng ta thấy rằng:
2F2 + 2H2O ⟶ 4HF + O2
Vì lý do này, fluorine được điều chế bằng cách điện phân hydrogen fluoride (HF) lỏng có chứa potassium fluoride (KF) để tăng độ dẫn điện của nó, ở khoảng 70°C (Hình a):

Lưu ý rằng vì H2 và F2 tạo thành hỗn hợp dễ nổ nên các khí này phải được tách ra khỏi nhau. Tại cathode và anode sẽ xảy ra các quá trình như sau:

F2(g) + 2e ⟶ 2F–(aq); Eo = 2,87V.
O2(g) + 4H+(aq) + 4e ⟶ 2H2O(l); Eo = 1,23V.
Nếu F2 được hình thành bằng cách điện phân dung dịch fluoride trong nước, nó cũng sẽ ngay lập tức quay trở lại oxi hóa nước thành oxygen.2F2 + 2H2O ⟶ 4HF + O2
Vì lý do này, fluorine được điều chế bằng cách điện phân hydrogen fluoride (HF) lỏng có chứa potassium fluoride (KF) để tăng độ dẫn điện của nó, ở khoảng 70°C (Hình a):

Hình a. Bình điện phân để điều chế khí fluorine.
Lưu ý rằng vì H2 và F2 tạo thành hỗn hợp dễ nổ nên các khí này phải được tách ra khỏi nhau. Tại cathode và anode sẽ xảy ra các quá trình như sau:

Câu 132 [560586]: Khí F2 có thể được điều chế bằng phương pháp
A, điện phân dung dịch HF.
B, điện phân HF lỏng.
C, nhiệt phân HF.
D, thủy phân HF.
Khí fluorine được điều chế bằng cách điện phân hydrogen fluoride (HF) lóng có chứa potassium fluoride (KF) để tăng độ dẫn điện của nó, ở khoảng 70°C
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
⇒ Chọn đáp án B Đáp án: B
Câu 133 [560587]: Trong quá trình điện phân HF lỏng, phát biểu nào sau đây sai?
A, Ở anode thu được khí F2.
B, KF đóng vai trò làm tăng khả năng dẫn điện.
C, Màng ngăn để tránh khí H2 tiếp xúc với khí F2.
D, Ở cathode xảy ra quá trình oxi hóa.
Trong quá trình điện phân HF lỏng.
Anode (quá trình oxi hóa): 2F- ⟶ F2 + 2e
Cathode (quá trình khử): 2HF ⟶ H2 + F2
→ Phản ứng: 2HF ⟶ H2 + F2
Fluorine được điều chế bằng cách điện phân hydrogen fluoride (HF) lỏng có chứa potassium fluoride (KF) để tăng độ dẫn điện.
→ D sai vì ở cathode xảy ra quá trình khử.
⇒ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Anode (quá trình oxi hóa): 2F- ⟶ F2 + 2e
Cathode (quá trình khử): 2HF ⟶ H2 + F2
→ Phản ứng: 2HF ⟶ H2 + F2
Fluorine được điều chế bằng cách điện phân hydrogen fluoride (HF) lỏng có chứa potassium fluoride (KF) để tăng độ dẫn điện.
→ D sai vì ở cathode xảy ra quá trình khử.
⇒ Chọn đáp án D
Đáp án: D
Câu 134 [560588]: Để điều chế khí F2, đầu tiên sẽ HF phải được được điều chế bằng phản ứng giữa CaF2 với H2SO4: CaF2(s) + H2SO4(l) → 2HF(g) + CaSO4(s). Sau khi có HF, nó có thể bị điện phân: 2HF(l) → F2(g) + H2(g). Fluorine phản ứng cực kì mãnh liệt, vì vậy nó thường được bán dưới dạng hỗn hợp 5% theo thể tích trong khí trơ helium. Cần bao nhiêu gam CaF2 để tạo ra 500,0L khí hỗn hợp 5% F2 trong helium? Giả sử khối lượng riêng của khí F2 là 1,70g/L?
A, 87,2 g.
B, 48,3 g.
C, 60,4 g.
D, 52,0 g.
Số mol F2 trong 500,0L khí hỗn hợp 5% F2 trong helium cần tạo ra là:
n = (500 x 1,7 x 5) / (19 x2 x 100) = 1,1179 (mol)
Quá trình điều chế F2:
CaF2(s) + H2SO4(l) → 2HF(g) + CaSO4(s)
2HF(l) → F2(g) + H2(g)
→ nF2 = nCaF2 = 1,1179 (mol)
→ mCaF2 = 1,1179 x 78 = 87,2 g
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
n = (500 x 1,7 x 5) / (19 x2 x 100) = 1,1179 (mol)
Quá trình điều chế F2:
CaF2(s) + H2SO4(l) → 2HF(g) + CaSO4(s)
2HF(l) → F2(g) + H2(g)
→ nF2 = nCaF2 = 1,1179 (mol)
→ mCaF2 = 1,1179 x 78 = 87,2 g
⇒ Chọn đáp án A Đáp án: A
Câu 135 [711879]: Hệ thống nhóm máu ABO được chia làm 4 nhóm: nhóm A, nhóm B, nhóm AB và nhóm O.
Cơ thể nhóm máu A có kháng nguyên A và có kháng thể b.
Cơ thể nhóm máu B có kháng nguyên B và có kháng thể a.
Cơ thể nhóm máu AB có kháng nguyên A và B và không có kháng thể a và b.
Cơ thể nhóm máu O không có kháng nguyên A và B và có cả kháng thể a và b.
Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện. Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp bố mẹ - con) nào dưới đây là đúng?
Cơ thể nhóm máu A có kháng nguyên A và có kháng thể b.
Cơ thể nhóm máu B có kháng nguyên B và có kháng thể a.
Cơ thể nhóm máu AB có kháng nguyên A và B và không có kháng thể a và b.
Cơ thể nhóm máu O không có kháng nguyên A và B và có cả kháng thể a và b.
Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện. Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp bố mẹ - con) nào dưới đây là đúng?

A, I-3, II-1, III-2.
B, I-2, II-3, III-1.
C, I-1,II-3,III-2.
D, I-1,II-2,III-3.
Từ thông tin đề bài trên, ta xử lí lại theo nhóm máu như sau:

Cặp cha mẹ thứ I cả hai nhóm máu A không thể sinh con máu B và máu AB nên đứa con thứ 2 là của họ vậy I - 2, ta chọn B, loại các đáp án còn lại. Đáp án: B

Cặp cha mẹ thứ I cả hai nhóm máu A không thể sinh con máu B và máu AB nên đứa con thứ 2 là của họ vậy I - 2, ta chọn B, loại các đáp án còn lại. Đáp án: B
Câu 136 [711882]: Một bệnh nhân có nhịp tim 75 nhịp/phút và thể tích tâm thu là 70 ml. Tính lưu lượng tim của bệnh nhân này
A, 4,200 ml/phút.
B, 5,250 ml/phút.
C, 5,500 ml/phút.
D, 4,500 ml/phút.
Lưu lượng tim (cardiac output) được tính bằng công thức:
Lưu lượng tim = Nhịp tim x thể tích tâm thu
Trong đó:
• Nhịp tim = 75 nhịp/phút
• Thể tích tâm thu = 70 ml
Áp dụng vào công thức:
Lưu lượng tim = 75 nhịp / phút x 70ml = 5,250 ml/phút Đáp án: B
Lưu lượng tim = Nhịp tim x thể tích tâm thu
Trong đó:
• Nhịp tim = 75 nhịp/phút
• Thể tích tâm thu = 70 ml
Áp dụng vào công thức:
Lưu lượng tim = 75 nhịp / phút x 70ml = 5,250 ml/phút Đáp án: B
Câu 137 [711880]: Các kênh tế bào chất giữa các tế bào thực vật được gọi là
A, thể liên kết.
B, lớp giữa (hình thành khi tế bào phân chia).
C, plasmodesmata (kênh cực nhỏ đi qua tế bào thực vật).
D, tight junctions (mối nối giữa các tế bào biểu mô và nội mô).
Plasmodesmata có chức năng giống như các điểm nối trong tế bào động vật và là phương tiện giao tiếp tế bào chất giữa các tế bào thực vật. Một hệ thống plasmodesmata được gọi là một Symlast. Đáp án: C
Câu 138 [711881]: Tại sao sự co dãn của cơ quan hô hấp, như lồng ngực hoặc khoang bụng, là rất quan trọng cho quá trình thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú?
A, Bởi vì nó giúp làm giảm nồng độ khí CO2 trong máu.
B, Bởi vì nó tạo ra sự thay đổi thể tích trong lồng ngực hoặc khoang bụng, điều chỉnh áp suất và tạo điều kiện cho không khí di chuyển vào và ra khỏi phổi.
C, Bởi vì nó tăng cường sự khuếch tán khí qua lớp biểu mô của phổi.
D, Bởi vì nó giúp hấp thụ các chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình trao đổi khí trong phổi.
Tạo ra sự thay đổi thể tích (B): Cơ chế thông khí chính ở bò sát, chim và thú là sự thay đổi thể tích của lồng ngực và khoang bụng nhờ vào sự co dãn của các cơ hô hấp. Điều này làm thay đổi áp suất trong lồng ngực và tạo ra sự chênh lệch áp suất, cho phép không khí di chuyển vào và ra khỏi phổi. Đáp án: B
Câu 139 [711883]: Một người bị viêm họng do vi khuẩn xâm nhập. Hãy xác định cơ chế nào dưới đây thuộc về miễn dịch không đặc hiệu và giúp cơ thể phản ứng nhanh chóng để ngăn chặn vi khuẩn?
A, Sự sản xuất kháng thể đặc hiệu để nhận diện và tiêu diệt vi khuẩn.
B, Sự kích hoạt của các đại thực bào và tế bào bạch cầu đa nhân để thực bào và tiêu diệt vi khuẩn.
C, Sự kích thích của tế bào B để tạo ra các tế bào nhớ và kháng thể đặc hiệu cho vi khuẩn.
D, Sự sản xuất của cytokine để điều chỉnh phản ứng miễn dịch đặc hiệu đối với vi khuẩn.
Miễn dịch không đặc hiệu phản ứng ngay lập tức bằng cách sử dụng các tế bào miễn dịch bẩm sinh như đại thực bào và bạch cầu đa nhân để thực bào và tiêu diệt vi khuẩn. Cơ chế này không cần nhận diện đặc hiệu và không có yếu tố ghi nhớ như miễn dịch đặc hiệu. Đáp án: B
Câu 140 [711884]: Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là giống nhau giữa 2 phân tử amylose và amylopectin?
I. Đều là polymer của glucose.
II. Có vai trò dự trữ năng lượng ở thực vật.
III. Có phân tử khối bằng nhau.
IV. Đều chứa các gốc α – glucose.
V. Có cấu trúc mạch phân nhánh.
I. Đều là polymer của glucose.
II. Có vai trò dự trữ năng lượng ở thực vật.
III. Có phân tử khối bằng nhau.
IV. Đều chứa các gốc α – glucose.
V. Có cấu trúc mạch phân nhánh.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Các phương án đúng là: I; II; IV. Đáp án: C
Câu 141 [711885]: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gene XBXb, bố có kiểu gene XBY sinh được con gái có kiểu gene XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gene và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?
A, Trong giảm phân II, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
B, Trong giảm phân I, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường.
C, Trong giảm phân II, ở mẹ nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
D, Trong giảm phân I, ở bố nhiễm sắc thể giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.
Mẹ có kiểu gene XBXb, bố XBY sinh được con gái XBXbXb, nên ở đây chắc chắn con gái phải nhận 1 giao tử XB (bình thường) từ bố, và giao tử XbXb từ mẹ (đột biến xảy ra ở phân bào giảm phân II, giảm phân I bình thường). Đáp án: C
Câu 142 [711886]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang allele gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là bao nhiêu phần trăm (nhập đáp án vào ô trống)?
Tính trạng bệnh do gene lặn trên NST thường quy định
- Xét cặp vợ chồng sô 7 và 8 :
Vợ ( 1/3AA : 2/3Aa) x chồng Aa
2A,1a 1A, 1a
⟶ Con (14) bình thường : (2AA : 3Aa )
- dể thấy cặp vợ chồng (10 – 11):Aa x Aa
⟶ con(15) bình thường : 1AA:2Aa
(14) x (15): 2AA:3Aa x 1AA:2Aa
7A, 3a 2A, 1a
⟶ Xs sinh con đầu lòng không mang allele lặn (AA) = 7/10. 2/3 = 7/15.
- Xét cặp vợ chồng sô 7 và 8 :
Vợ ( 1/3AA : 2/3Aa) x chồng Aa
2A,1a 1A, 1a
⟶ Con (14) bình thường : (2AA : 3Aa )
- dể thấy cặp vợ chồng (10 – 11):Aa x Aa
⟶ con(15) bình thường : 1AA:2Aa
(14) x (15): 2AA:3Aa x 1AA:2Aa
7A, 3a 2A, 1a
⟶ Xs sinh con đầu lòng không mang allele lặn (AA) = 7/10. 2/3 = 7/15.
Câu 143 [711887]: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
A, thực vật, động vật và con người.
B, vi sinh vật, thực vật, động vật và con người.
C, vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
D, thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.
Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên đời sống sinh vật.
+ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh - nhân tố vật lí, hoá học môi trường: nhiệt độ, độ ẩm, chất dinh dưỡng...
+ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh - thế giới hữu cơ của môi trường, bao gồm cả con người, sinh vật... Đáp án: D
+ Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh - nhân tố vật lí, hoá học môi trường: nhiệt độ, độ ẩm, chất dinh dưỡng...
+ Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh - thế giới hữu cơ của môi trường, bao gồm cả con người, sinh vật... Đáp án: D
Câu 144 [711888]: Trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt, các loại lá sẽ có lượng thoát hơi nước như thế nào ở các lá non, lá trưởng thành, lá già?
A, Lá non < Lá già < Lá trưởng thành.
B, Lá già < Lá non < Lá trưởng thành.
C, Lá trưởng thành < Lá non < Lá già.
D, Lá trưởng thành < Lá già < Lá non.
Lá non có thành cutin mỏng nên thoát hơi nước qua lớp cutin nhiều hơn lá trưởng thành. Còn là già do lớp cutin bị nứt nẻ nên lượng thoát hơi nước nhanh nhất. Đáp án: C
Câu 145 [711889]: Để nghiên cứu ảnh hưởng của các nồng độ gibberellin khác nhau lên sự phát triển của hạt giống đậu người ta đã thực hiện thí nghiệm sau. Chia các hạt giống đậu thành ba nhóm và tưới mỗi nhóm với các nồng độ gibberellin khác nhau: nhóm A (nồng độ thấp), nhóm B (nồng độ trung bình), và nhóm C (nồng độ cao). Sau một thời gian, bạn quan sát rằng nhóm B có sự phát triển tối ưu về chiều cao và số lượng lá. Dựa vào thông tin này, kết luận điều gì về ảnh hưởng của gibberellin đối với sự sinh trưởng của hạt giống đậu?"
A, Nồng độ gibberellin cao nhất luôn là lựa chọn tốt nhất cho sự phát triển của cây, vì nó kích thích sự sinh trưởng mạnh mẽ hơn.
B, Nồng độ gibberellin trung bình có thể cung cấp sự kích thích tối ưu cho sự phát triển của cây, trong khi nồng độ quá thấp hoặc quá cao có thể không hiệu quả bằng.
C, Nồng độ gibberellin thấp là không hiệu quả trong việc thúc đẩy sự phát triển của cây, và nồng độ cao sẽ làm giảm sự phát triển của cây.
D, Gibberellin không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của hạt giống đậu, và sự phát triển của cây chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố môi trường khác như ánh sáng và nhiệt độ.
Gibberellin là một loại hormone thực vật quan trọng giúp kích thích sự phát triển của cây, bao gồm sự kéo dài thân và gia tăng số lượng lá. Tuy nhiên, sự phát triển của cây không phải lúc nào cũng tỷ lệ thuận với nồng độ gibberellin. Nồng độ quá thấp có thể không đủ để kích thích sự phát triển tối ưu, trong khi nồng độ quá cao có thể dẫn đến các phản ứng không mong muốn hoặc làm giảm hiệu quả. Kết quả cho thấy rằng nồng độ gibberellin trung bình tạo điều kiện cho sự phát triển tốt nhất, phản ánh sự cân bằng giữa kích thích và điều chỉnh quá trình sinh trưởng. Đáp án: B
Câu 146 [711890]: Cho thông tin ở bảng sau:

Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí?

Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí?
A, 1-c, 2-a, 3-b.
B, 1-a, 2-b, 3-c.
C, 1-c, 2-b, 3-a.
D, 1-b, 2-c, 3-a.

Câu 147 [711891]: Khi nói về vai trò của nghiên cứu phả hệ, người ta có các nội dung:
I. Dự đoán khả năng xuất hiện tính trạng ở đời con cháu.
II. Biết được tính trội, lặn, quy luật di truyền một số tính trạng ở loài người.
III. Phát hiện được bệnh khi phát triển thành phôi.
IV. Xác định kiểu gene của cá thể được nghiên cứu qua phả hệ.
Số nội dung đúng là
I. Dự đoán khả năng xuất hiện tính trạng ở đời con cháu.
II. Biết được tính trội, lặn, quy luật di truyền một số tính trạng ở loài người.
III. Phát hiện được bệnh khi phát triển thành phôi.
IV. Xác định kiểu gene của cá thể được nghiên cứu qua phả hệ.
Số nội dung đúng là
A, 4.
B, 2.
C, 3.
D, 1.
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp nghiên cứu di truyền của một tính trạng nhất định trên những người có quan hệ họ hàng qua nhiều thế hệ (tính trạng này có thể là một dị tật hoặc một bệnh di truyền...).
Mục đích: Phương pháp này nhằm xác định gene quy định tính trạng là trội hay lặn,nằm trên NST thường hay NST giới tính, di truyền theo những quy luật di truyền nào.
Xét các nội dung của đề bài:
Nội dung I: Dự đoán khả năng xuất hiện tính trạng ở đời con cháu. Nội dung này đúng vì qua sơ đồ phả hệ ta có thể dự đoán được khả năng xuất hiện tính trạng ở đời con cháu.
Nội dung II: Biết được tính trội, lặn, quy luật di truyền một số tính trạng ở loài người. Nội dung này đúng vì bằng phương pháp phả hệ, ngày nay người ta đã xác định được các gene quy định tính trạng như mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc quăn là trội so với tóc thẳng, bệnh mù màu đỏ và màu lục, máu khó đông là do nhuwxg gene trên NST X quy định, tật dính ngón tay số 2 và số 3 là do gene nằm trên NST Y quy định.
Nội dung III: Phát hiện được bệnh khi phát triển thành phôi. Nội dung này sai vì phương pháp nghiên cứu phả hệ không thể phát hiện được các bệnh khi phát triển thành phôi. Mà việc phát hiện được bệnh khi phát triển thành phôi là nhờ phương pháp sinh thiết tua nhau thai và phương pháp chọc dò dịch ối.
Nội dung IV: Xác định kiểu gene của cá thể được nghiên cứu qua phả hệ. Nội dung này đúng vì bằng phương pháp phả hệ ta có thể xác định được tính trội lặn, quy luật di truyền, từ đó xác định được kiểu gene của các cá thể nghiên cứu.
Vậy có 3 nội dung đúng là các nội dung: I, II, IV Đáp án: C
Mục đích: Phương pháp này nhằm xác định gene quy định tính trạng là trội hay lặn,nằm trên NST thường hay NST giới tính, di truyền theo những quy luật di truyền nào.
Xét các nội dung của đề bài:
Nội dung I: Dự đoán khả năng xuất hiện tính trạng ở đời con cháu. Nội dung này đúng vì qua sơ đồ phả hệ ta có thể dự đoán được khả năng xuất hiện tính trạng ở đời con cháu.
Nội dung II: Biết được tính trội, lặn, quy luật di truyền một số tính trạng ở loài người. Nội dung này đúng vì bằng phương pháp phả hệ, ngày nay người ta đã xác định được các gene quy định tính trạng như mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc quăn là trội so với tóc thẳng, bệnh mù màu đỏ và màu lục, máu khó đông là do nhuwxg gene trên NST X quy định, tật dính ngón tay số 2 và số 3 là do gene nằm trên NST Y quy định.
Nội dung III: Phát hiện được bệnh khi phát triển thành phôi. Nội dung này sai vì phương pháp nghiên cứu phả hệ không thể phát hiện được các bệnh khi phát triển thành phôi. Mà việc phát hiện được bệnh khi phát triển thành phôi là nhờ phương pháp sinh thiết tua nhau thai và phương pháp chọc dò dịch ối.
Nội dung IV: Xác định kiểu gene của cá thể được nghiên cứu qua phả hệ. Nội dung này đúng vì bằng phương pháp phả hệ ta có thể xác định được tính trội lặn, quy luật di truyền, từ đó xác định được kiểu gene của các cá thể nghiên cứu.
Vậy có 3 nội dung đúng là các nội dung: I, II, IV Đáp án: C
Câu 148 [711892]: Trong kĩ thuật chuyển gene, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gene đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?
A, Nhận biết các tế bào đã nhận được DNA tái tổ hợp.
B, Giúp enzyme cắt giới hạn (restrictase) nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
C, Dễ dàng chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D, Tạo điều kiện cho enzyme nối (ligase) hoạt động tốt hơn.
Thể truyền có gene đánh dấu (gene tạo màu, gene kháng kháng sinh) nhằm mục đích nhận biết các tế bào đã nhận được DNA tái tổ hợp. Đáp án: A
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 315 đến 317.
Một nghiên cứu được tiến hành để xác định ảnh hưởng của thức ăn đến sự tiết và tái hấp thu muối mật ở một loài động vật có xương sống. Trong nghiên cứu này, động vật thí nghiệm được chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm được ăn một loại thức ăn khác nhau, cụ thể:
- Nhóm I: ăn thức ăn tiêu chuẩn (đối chứng).
- Nhóm II: ăn thức ăn A (là thức ăn tiêu chuẩn được bổ sung hỗn hợp X).
- Nhóm III: ăn thức ăn A được loại bỏ thành phần Y.
Kết quả phân tích hàm lượng muối mật trong dịch mật và vật chất tiêu hoá (là tất cả các thành phần trong lòng ống tiêu hoá) ở ruột của các nhóm nghiên cứu được trình bày ở bảng dưới đây:

- Nhóm I: ăn thức ăn tiêu chuẩn (đối chứng).
- Nhóm II: ăn thức ăn A (là thức ăn tiêu chuẩn được bổ sung hỗn hợp X).
- Nhóm III: ăn thức ăn A được loại bỏ thành phần Y.
Kết quả phân tích hàm lượng muối mật trong dịch mật và vật chất tiêu hoá (là tất cả các thành phần trong lòng ống tiêu hoá) ở ruột của các nhóm nghiên cứu được trình bày ở bảng dưới đây:

Câu 149 [711893]: Vai trò của muối mật đối với hoạt động tiêu hoá thức ăn là gì?
A, Chứa các enzyme tiêu hoá để phân giải thức ăn.
B, Làm tăng áp suất thẩm thấu dịch tiêu hoá để tăng quá trình tiêu hoá hoá học.
C, Hoà tan chất béo và các vitamin trong dầu để tăng quá trình hấp thu thức ăn.
D, Hỗ trợ để tiêu hoá phân giải các phân tử protein thành các đơn phân amino acid.
Vai trò của muối mật là hoà tan chất béo và các vitamin trong dầu để tăng quá trình hấp thu thức ăn. Đáp án: C
Câu 150 [711894]: Bổ sung hỗn hợp X vào thức ăn tiêu chuẩn làm thay đổi hàm lượng cholesterol huyết tương của động vật thí nghiệm như thế nào?
A, Tăng.
B, Giảm.
C, Không đổi.
D, Ban đầu tăng sau đó giảm dần.
Nhóm II được bổ sung hỗn hợp X vào thức ăn tiêu chuẩn, nhóm I ăn thức ăn tiêu chuẩn. So với nhóm I, nhóm II có tỷ lệ thải muối mật theo phân (mất đi) cao hơn (43/108*100 = 39,8% so với 49/192*100 = 25,4%). Mà muối mật được tổng hợp từ tiền chất là cholesterol. Do đó, động vật nhóm II cần tổng hợp nhiều muối mật hơn ⟶ cần huy động nhiều cholesterol từ máu vào gan hơn ⟶ cholesterol huyết tương giảm. Tức hỗn hợp X trong thức ăn tiêu chuẩn làm giảm cholesterol ở động vật thí nghiệm. Đáp án: B
Câu 151 [711895]: Loại bỏ thành phần Y trong thức ăn A làm tăng hàm lượng muối mật ở tĩnh mạch cửa gan của động vật thí nghiệm tăng. Kết quả này do...
A, loại bỏ thành phần Y trong thức ăn A làm tăng lượng muối mật được hấp thu vào máu ở ở động vật thí nghiệm.
B, loại bỏ thành phần Y trong thức ăn A làm tăng lượng muối mật được tổng hợp ở gan.
C, loại bỏ thành phần Y trong thức ăn A làm cho thức ăn giảm xuống nên tăng tiết dịch mật ở gan.
D, loại bỏ thành phần Y trong thức ăn A làm cho giảm quá trình tái hấp thu muối mật ở tĩnh mạch gan.
Nhóm III ăn thức ăn loại A đã loại bỏ thành phần Y, nhóm II ăn thức ăn loại A. Sự chênh lệch hàm lượng muối mật ở ruột non và ruột già ở nhóm III (178 - 46 = 132) lớn hơn nhóm II (108 – 43 = 65). Do đó, hàm lượng muối mật được hấp thu vào máu (đi qua tĩnh mạch cửa gan) của nhóm III cao hơn nhóm II tức việc loại bỏ thành phần Y trong thức ăn A làm tăng lượng muối mật được hấp thu vào máu ở ở động vật thí nghiệm. Đáp án: A
Câu 152 [709642]: Nội dung nào sau đây là mục đích của các Pha-ra-ông (Ai Cập) khi xây dựng Kim tự tháp?
A, Dùng làm nơi tế thần linh, nghi lễ tôn giáo.
B, Là lăng mộ khi sang “thế giới vĩnh hằng”.
C, Là cung điện chính cho Pha-ra-ông trị vì.
D, Là nơi diễn ra các trận đấu của chiến binh.
Đáp án: B
Câu 153 [709643]: Công trình nào sau đây là thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa?
A, Thành Đại La.
B, Tháp Bà Pô Na-ga.
C, Thành nhà Hồ.
D, Chùa Một Cột.
Đáp án: B
Câu 154 [709644]: Tham gia cuộc cách mạng tư sản ở Anh không có lực lượng nào sau đây?
A, Nông dân.
B, Tư sản.
C, Lãnh chúa.
D, Quý tộc mới.
Đáp án: C
Câu 155 [709645]: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa lịch sử về sự ra đời của Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô Viết đối với nhân dân Liên Xô?
A, Đưa nước Nga trở thành cường quốc công nghiệp hàng đầu trên thế giới.
B, Xóa bỏ chế độ phong kiến và thiết lập chính quyền của giai cấp vô sản.
C, Tạo điều kiện để đưa Liên Xô tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp 3.0.
D, Thúc đẩy hợp tác quốc tế và tăng cường giao thương với các nước khác.
Đáp án: B
Câu 156 [709646]: Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách về tư tưởng trong cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ (cuối thế kỉ XIV – đầu thế kỉ XV)?
A, Đưa Nho giáo trở thành ý thức hệ tư tưởng chủ đạo trong đời sống xã hội.
B, Khuyến khích quý tộc Trần mở trường tư, cho phép các sĩ tử tự do học tập.
C, Chú trọng giáo dục theo phương Tây và mở các khoa thi ngay tại kinh thành.
D, Phát triển hệ thống giáo dục Phật giáo, khuyến khích học tập tại chùa chiền.
Đáp án: A
Câu 157 [709647]: Nhân tố nào sau đây thúc đẩy sự bùng nổ và phát triển mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hoá từ sau Chiến tranh lạnh?
A, Liên Xô và Mỹ đã ngừng hẳn các cuộc đối đầu.
B, Tất cả các nước đều đã gia nhập Liên hợp quốc.
C, Mỹ từ bỏ thực hiện chiến lược toàn cầu ở châu Âu.
D, Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
Đáp án: D
Câu 158 [709648]: Trong giai đoạn 1999 - 2015, ASEAN đạt được thành tựu quan trọng nào sau đây?
A, Cùng kí kết Hiệp định Pa-ri về “vấn đề Campuchia”.
B, Tích cực chuẩn bị và thành lập Cộng đồng ASEAN.
C, Kết nạp Đông – Timo trở thành thành viên thứ 11.
D, Xây dựng đồng tiền chung cho các nước ASEAN.
Đáp án: B
Câu 159 [709649]: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), Việt Nam coi việc tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế là
A, mục tiêu hàng đầu trong suốt quá trình tiến hành kháng chiến.
B, một trong những nhiệm vụ trọng yếu của hoạt động đối ngoại.
C, công cụ quan trọng duy nhất để đạt được thắng lợi cuối cùng.
D, giải pháp dự phòng hỗ trợ cho kháng chiến đi tới thành công.
Đáp án: B
Câu 160 [709650]: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có vai trò đặc biệt quan trọng đối với an ninh quốc phòng của Việt Nam vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A, Làm nơi xây dựng các khu du lịch biển nổi tiếng của khu vực Đông Nam Á.
B, Là nơi có tiềm năng lớn để phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.
C, Theo dõi tình hình anh ninh và kiểm soát tuyến đường huyết mạch trên biển.
D, Đây là nơi tập trung nhiều nguồn khoáng sản quý hiếm dưới lòng đại dương.
Đáp án: C
Câu 161 [709651]: Từ xa xưa, Việt Nam thường xuyên trở thành mục tiêu của các cuộc chiến tranh xâm lược từ bên ngoài không phải do
A, sở hữu vị trí địa chính trị chiến lược.
B, có nhiều nguồn tài nguyên quý giá.
C, có lịch sử hàng nghìn năm văn hiến.
D, nhiều tuyến giao thông chiến lược.
Đáp án: C
Câu 162 [709652]: Nội dung nào sau đây không phải vai trò của phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) đối với lịch sử Việt Nam?
A, Lần lượt xóa bỏ được các tập đoàn phong kiến Đàng Trong và Đàng Ngoài.
B, Thực hiện nhiệm vụ chống ngoại xâm, bảo vệ vững chắc chủ quyền dân tộc.
C, Xóa bỏ ranh giới chia cắt – Đàng Trong, Đàng Ngoài, sông Gianh, Lũy Thầy.
D, Xây dựng mối quan hệ ngoại giao thân thiện với phương Tây và Trung Quốc.
Đáp án: D
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 12 đến 14
"Cuộc kháng chiến chống Pháp đã kéo dài 9 năm [1945 – 1954], chúng ta đã lần lượt đánh bại các âm mưu và kế hoạch chiến lược của địch. Với chiến thắng Việt Bắc, quân và dân ta đã đánh bại hoàn toàn chiến lược đánh nhanh giải quyết nhanh của quân đội Pháp. Tiếp đó quân và dân ta đẩy mạnh chiến tranh du kích, tích cực chống địch càn quét, bình định, lấn chiếm, phá tan âm mưu dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh của chúng... Thắng lợi của chiến dịch Biên giới đã tạo ra một bước ngoặt cơ bản trong cục diện của cuộc kháng chiến. Từ đó ta đã liên tiếp mở nhiều chiến dịch tấn công và phản công với quy mô ngày càng lớn đi đôi với đẩy mạnh phong trào chiến tranh du kích rộng khắp và phong trào nổi dậy của quần chúng ở vùng sau lưng địch. Quân và dân ta đã tiêu diệt được nhiều sinh lực địch và làm sụp đổ từng mảng lớn hệ thống nguỵ quyền của chúng, tiến lên giành những thắng lợi quyết định trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954, mà đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ".
(Võ Nguyên Giáp, Chiến tranh giải phóng và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,
NXB Sự thật, Hà Nội, 1979, tr. 46-47)
Câu 163 [709653]: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã đánh bại chiến lược "đánh nhanh, giải quyết nhanh" của quân đội Pháp?
A, Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B, Chiến thắng Biên giới thu đông (1950).
C, Chiến thắng Việt Bắc thu đông (1947).
D, Chiến thắng Đông - Xuân 1953-1954.
Đáp án: C
Câu 164 [709654]: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có ý nghĩa nào sau đây đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A, Giúp củng cố lực lượng quân sự của quân và dân Việt Nam tại vùng Tây Bắc.
B, Đánh bại hoàn toàn chiến lược "lấy chiến tranh nuôi chiến tranh" của quân Pháp.
C, Đã tạo ra bước ngoặt cơ bản trong cục diện của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D, Mở ra cơ hội cho Việt Nam tiến hành các cuộc đàm phán hòa bình với Pháp.
Đáp án: C
Câu 165 [709655]: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cuộc Tiến công chiến lược của quân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 - 1954?
A, Thực hiện các cuộc tấn công quân sự mạnh mẽ ở miền Nam để cô lập quân Pháp.
B, Tập trung vào các chiến dịch quân sự nhỏ lẻ để tạo áp lực liên tục lên đối phương.
C, Mở các cuộc tấn công và phản công quy mô lớn để phân tán binh lực đối phương.
D, Tấn công vào những nơi kiên cố, quan trọng của Pháp để phá sản kế hoạch Nava.
Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh sau đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17
“Hỡi đồng bào yêu quý!
Từ tháng Giêng đến tháng Bảy năm nay, ở Bắc Bộ ta đã có hai triệu người chết đói.
Kế đó lại bị nước lụt, nạn đói càng tăng thêm, nhân dân càng khốn khổ.
Lúc chúng ta nâng bát cơm mà ăn, nghĩ đến kẻ đói khổ, chúng ta không khỏi động lòng.
Vậy tôi xin đề nghị với đồng bào cả nước, và tôi xin thực hành trước:
Cứ 10 ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn 3 bữa. Đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo”.
Từ tháng Giêng đến tháng Bảy năm nay, ở Bắc Bộ ta đã có hai triệu người chết đói.
Kế đó lại bị nước lụt, nạn đói càng tăng thêm, nhân dân càng khốn khổ.
Lúc chúng ta nâng bát cơm mà ăn, nghĩ đến kẻ đói khổ, chúng ta không khỏi động lòng.
Vậy tôi xin đề nghị với đồng bào cả nước, và tôi xin thực hành trước:
Cứ 10 ngày nhịn ăn một bữa, mỗi tháng nhịn 3 bữa. Đem gạo đó (mỗi bữa một bơ) để cứu dân nghèo”.
(Chủ tịch Hồ Chí Minh, Sẻ cơm nhường áo, trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập,
Tập 4, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.33)
Câu 166 [709656]: Khó khăn nào của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được chủ tich Hồ Chí Minh nhắc đến trong đoạn tư liệu trên?
A, Nạn dốt.
B, Nạn đói.
C, Thiên tai.
D, Dịch bệnh.
Đáp án: B
Câu 167 [709657]: Đoạn tư liệu phản ánh thực tiễn nào sau đây về Việt Nam trong những năm 1945 - 1946?
A, Nạn đói kéo dài triền miên dưới chế độ cũ.
B, Chính sách tiến bộ của nước Việt Nam mới.
C, Những đóng góp về tài chính của người dân.
D, Thư kêu gửi quốc tế hỗ trợ giải quyết nạn đói.
Đáp án: B
Câu 168 [709658]: Đoạn tư liệu ghi nhận vai trò nào sau đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1945 – 1946?
A, Sách lược của Đảng khi giải quyết mâu thuẫn trong xã hội cũ.
B, Chia sẻ khó khăn với đồng bào Nam Bộ đang gánh chịu nạn đói.
C, Góp phần vào giải quyết một trong những tàn dư của chế độ cũ.
D, Kêu gọi cả nước ủng hộ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Đáp án: C
Câu 169 [588504]: Hiện tượng khác nhau về thời gian ngày và đêm trong câu ca dao “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng; Ngày tháng mười chưa cười đã tối” xảy ra ở khu vực nào sau đây?
A, Bán cầu Bắc.
B, Bán cầu Nam.
C, Vòng cực Bắc.
D, Vòng cực Nam.
Đáp án: A
Câu 170 [588505]: Cần tăng cường thâm canh trong sản xuất nông nghiệp nhằm
A, hạn chế ảnh hưởng của tự nhiên.
B, xây dựng cơ cấu mùa vụ hợp lí.
C, mở rộng diện. tích đất nông nghiệp.
D, nâng cao năng suất cây trồng.
Đáp án: D
Câu 171 [588506]: Phát biểu nào sau đầy không đúng về Tây Nam Á?
A, Dầu khí là ngành kinh tế chính của khu vực.
B, Chiếm gần 40% lượng dầu xuất khẩu thế giới.
C, Sản xuất ô tô, các thiết bị lọc hóa dầu phát triển.
D, Tất cả các nước đều tập trung xuất khẩu dầu mỏ.
Đáp án: D
Câu 172 [588507]: Phát biểu nào sau đây đúng về ngành công nghiệp dầu khí của Liên bang Nga trong giai đoạn 2010 - 2020?
A, Sản lượng dầu thô xuất khẩu tăng liên tục.
B, Sản lượng dầu thô xuất khẩu giảm không liên tục.
C, Sản lượng khí tự nhiên khai thác tăng liên tục.
D, Sản lượng khí tự nhiên xuất khẩu giảm liên tục.
Đáp án: B
Câu 173 [588509]: Cho bảng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế của EU và các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới năm 2021.Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới?

(Nguồn: WB, 2022)

(Nguồn: WB, 2022)
A, EU là trung tâm kinh tế lớn thứ 3 thế giới năm 2021.
B, EU đứng thứ 2 trong 4 trung tâm kinh tế về giá trị GDP/người.
C, EU là nhà xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ lớn nhất thế giới.
D, EU có vai trò và vị thế ngày càng cao trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế.
Đáp án: B
Câu 174 [588510]: Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2023 của trạm khí tượng Bãi Cháy (Quảng Ninh) (Đơn vị: oC):

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt ở Bãi Cháy (Quảng Ninh)?

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu và dựa vào kiến thức đã học, phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt ở Bãi Cháy (Quảng Ninh)?
A, Chế độ nhiệt có dạng chí tuyến do vị trí nằm ở vĩ độ cao.
B, Mùa hè nhiệt độ cao do ảnh hưởng của khối khí cực đới biến tính ẩm.
C, Mùa đông nhiệt độ hạ thấp do ảnh hưởng của độ cao địa hình.
D, Biên độ nhiệt cao do tác động chủ yếu của gió mùa Đông Nam.
Đáp án: A
Câu 175 [588508]: Các mặt hàng xuất khẩu của Nhật Bản là
A, máy móc, thiết bị điện tử, quang học kĩ thuật và thiết bị y tế.
B, nhiên liệu hóa thạch, thực phẩm, nguyên liệu thô công nghiệp.
C, phương tiện vận tải, máy móc, hóa chất, nhiên liệu hóa thạch.
D, sắt thép các loại, hóa chất, nhựa, nhiên liệu hóa thạch, điện tử.
Đáp án: A
Câu 176 [588511]: Cho bảng số liệu về tổng tỷ suất sinh phân theo thành thị, nông thôn của nước ta qua các năm:
(Đơn vị: Số con/phụ nữ)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tổng tỷ suất sinh phân theo thành thị, nông thôn của nước ta qua các năm?
(Đơn vị: Số con/phụ nữ)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tổng tỷ suất sinh phân theo thành thị, nông thôn của nước ta qua các năm?
A, Tổng tỷ suất sinh không có sự phân hoá giữa thành thị và nông thôn.
B, Thành thị luôn có tổng tỷ suất sinh cao hơn nông thôn.
C, Tổng tỷ suất sinh của thành thị và nông thôn đều đạt giá trị cao nhất năm 2022.
D, Tổng tỷ suất sinh của nông thôn luôn cao hơn trung bình chung cả nước.
Đáp án: D
Câu 177 [588513]: Biểu đồ dưới đây thể hiện nội dung nào về tình hình sản xuất lúa cả năm của nước ta giai đoạn 1990 - 2021?

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)

(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
A, Diện tích gieo trồng lúa cả năm nước ta chia theo vụ giai đoạn 1990 - 2021.
B, Sản lượng lúa cả năm nước ta chia theo vụ giai đoạn 1990 - 2021.
C, Năng suất lúa cả năm nước ta chia theo vụ giai đoạn 1990 - 2021.
D, Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa cả năm nước ta chia theo vụ giai đoạn 1990 - 2021.
Đáp án: B
Câu 178 [588512]: Phát biểu nào sau đây không đúng với cơ cấu kinh tế nước ta?
A, Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B, Ngành nông nghiệp đang có tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu.
C, Chưa có sự liên kết trong nội vùng và giữa các vùng kinh tế.
D, Kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong GDP.
Đáp án: C
Câu 179 [588514]: Thuận lợi chủ yếu để phát triển cây hồ tiêu ở Tây Nguyên là
A, đất badan phân bố trên các cao nguyên cao.
B, đất đai màu mỡ, khí hậu có tính cận xích đạo.
C, khí hậu cận xích đạo, phân hóa theo độ cao.
D, nguồn nước phong phú, có nhiều giống cây tốt.
Đáp án: B
Câu 180 [588515]: Khó khăn về tự nhiên của Đông Nam Bộ là
A, nhiều khoáng sản.
B, đất đai kém màu mỡ.
C, ít tài nguyên rừng.
D, mùa khô kéo dài sâu sắc.
Đáp án: D
Câu 181 [588516]: Đặc điểm nào không đúng về sản xuất cây công nghiệp lâu năm của Tây Nguyên?
A, khả năng xuất khẩu hạn chế.
B, là vùng chuyên canh lớn của cả nước.
C, cơ cấu cây trồng khá đa dạng.
D, đã ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
Đáp án: A
Câu 182 [588517]: Trong khu vực vịnh Thái Lan, đảo, quần đảo có tiềm năng lớn nhất về khai thác hải sản và du lịch là
A, đảo Phú Quốc.
B, quần đảo Nam Du.
C, quần đảo Thổ Chu.
D, đảo Hòn Khoai.
Đáp án: A
Dựa vào bản đồ dưới đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.

(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2024)
Câu 183 [588518]: Lưu lượng nước tại trạm thuỷ văn Hà Nội (sông Hồng) không có đặc điểm
A, Tổng lưu lượng nước cao hơn sông Thu Bồn.
B, Tổng lưu lượng nước thấp hơn sông Tiền.
C, Tháng đỉnh lũ có lưu lượng 5632 m3/s.
D, Lưu lượng nước tháng 9 lớn hơn tháng 7.
Đáp án: D
Câu 184 [588519]: Tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông dưới đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là
A, Đồng Nai, Hồng, Thu Bồn, Thái Bình.
B, Hồng, Thu Bồn, Thái Bình, Đồng Nai.
C, Thái Bình, Đồng Nai, Thu Bồn, Hồng.
D, Thu Bồn, Thái Bình, Đồng Nai, Hồng.
Đáp án: D
Câu 185 [588520]: Hậu quả chủ yếu của mùa lũ đến muộn và lưu lượng nước nhỏ ở Đồng bằng sông Cửu Long trong những năm gần đây là
A, thiếu nước cho thau chua rửa mặn, tăng chi phí sản xuất vụ mùa.
B, sạt lở đất ven sông nghiêm trọng hơn, thu hẹp diện tích canh tác.
C, làm suy giảm mực nước ngầm, thu hẹp diện tích rừng ngập mặn.
D, xâm nhập mặn sớm, tình trạng hạn hán vào mùa khô sâu sắc hơn.
Đáp án: D
Sentence completion: Choose A, B, C or D to complete each sentence.
Câu 186 [692468]: The café, ________ they met the first time, is famous for the blueberry cake.
A, where
B, that
C, which
D, when
Xét các đáp án:
A. where: thay cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
B. that: thay cho cả người và vật
C. which: thay cho chủ ngữ và tân ngữ là vật
D. when: thay cho trạng ngữ chỉ thời gian
=> Chọn A "where" thay cho trạng ngữ chỉ nơi chốn "the café"
=> Tạm dịch:
Quán cà phê, nơi họ gặp nhau lần đầu tiên, nổi tiếng với bánh việt quất.
Đáp án: A
Câu 187 [692469]: When I have spare time, I always volunteer __________ all the housework.
A, do
B, doing
C, to do
D, to doing
Ta có cấu trúc:
volunteer + to V /ˌvɒl.ənˈtɪər/ (v): tình nguyện làm gì
-> Chọn C
=> Tạm dịch:
Khi có thời gian rảnh, tôi luôn tình nguyện làm tất cả công việc nhà.
Đáp án: C
Câu 188 [692470]: Many companies sponsor sporting events so that they _______ gain increased exposure to their brand.
A, would
B, can
C, must
D, should
Xét các đáp án:
A. would: sẽ
B. can: có thể
C. must: phải
D. should: nên
-> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Nhiều công ty tài trợ các sự kiện thể thao để họ có thể tăng cường sự nhận diện thương hiệu.
Đáp án: B
Câu 189 [692471]: Two children were saved from a house fire thanks to the firefighters’ ________ rescue operation.
A, hasty
B, abrupt
C, prompt
D, nimble
Xét các đáp án:
A. hasty /ˈheɪ.sti/ (adj) vội vã
B. abrupt /əˈbrʌpt/ (adj) đột ngột
C. prompt /prɒmpt/ (adj) nhanh chóng, kịp thời
D. nimble /ˈnɪm.bəl/ (adj) nhanh nhẹn, nhanh trí
-> Chọn C phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Hai đứa trẻ đã được cứu thoát khỏi đám cháy nhà nhờ vào chiến dịch cứu hộ nhanh chóng của các lính cứu hỏa.
Đáp án: C
Câu 190 [692472]: After you ________ the installation, restart the computer to get it acquainted to the new program.
A, have finished
B, will finish
C, finished
D, have been finishing
Ta có:
Dùng thì hiện tại hoàn thành (have/has P2), để nói về hành động đã hoàn thành trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại (phải hoàn thành việc lắp đặt xong thì mới khởi động lại máy tính)
=> chọn A
=> Tạm dịch:
Sau khi bạn đã hoàn thành việc cài đặt, hãy khởi động lại máy tính để nó làm quen với chương trình mới.
Đáp án: A
Câu 191 [692473]: I do hope that there will not be a ________ of these silly mistakes, sons.
A, repeat
B, repetition
C, repetitive
D, repetitively
Xét các đáp án:
A. repeat /rɪˈpiːt/ (v) lặp lại
B. repetition /ˌrep.ɪˈtɪʃ.ən/ (n) sự lặp lại
C. repetitive /rɪˈpet.ɪ.tɪv/ (adj) lặp đi lặp lại
D. repetitively /rɪˈpet.ɪ.tɪv.li/ (adv) một cách lặp đi lặp lại
-> Vị trí cần điền là một danh từ vì đứng sau mạo từ "a"
-> Chọn B
=> Tạm dịch:
Cha thật sự hy vọng rằng sẽ không có sự lặp lại của những lỗi ngớ ngẩn này, các con à.
Đáp án: B
Câu 192 [692474]: If you leave an ice cube at room temperature, it ________ soon.
A, would melt
B, melts
C, melt
D, could melt
Ta có:
Điều kiện loại 0 được sử dụng để nói về những sự thật hiển nhiên, quy luật tự nhiên.
-> Cấu trúc:
If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn).
=> Chọn B vì đây là sự thật hiển nhiên, để đá ở ngoài thì sẽ tan chảy
=> Tạm dịch:
Nếu bạn để một viên đá ở nhiệt độ phòng, nó sẽ tan chảy ngay.
Đáp án: B
Câu 193 [692475]: Keith ________ with her violin practicing and she can eventually reach concert standard.
A, persecutes
B, pressure
C, perseveres
D, preserves
Xét các đáp án:
A. persecutes /ˈpɜː.sɪ.kjuːts/ (v) ngược đãi, đàn áp
B. pressure /ˈpreʃ.ər/ (v) gây áp lực
C. perseveres /ˌpɜː.sɪˈvɪərz/ (v) kiên trì, bền bỉ
D. preserves /prɪˈzɜːvz/ (v) bảo tồn, giữ gìn
=> Chọn C phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Keith kiên trì luyện tập đàn violin và cuối cùng cô ấy có thể đạt đến tiêu chuẩn biểu diễn hòa nhạc.
Đáp án: C
Câu 194 [692476]: I would rather you ________ the radio down; the baby is still sleeping.
A, turned
B, turn
C, to turn
D, turning
Ta có cấu trúc:
S + would rather + S + V(quá khứ đơn): muốn ai đó làm gì
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Tôi muốn bạn vặn nhỏ radio lại; em bé vẫn đang ngủ.
Đáp án: A
Câu 195 [692477]: It requires regular practice to ____________ speaking another language because it may have different accents and pronunciations.
A, be captivated by
B, be accustomed to
C, be prone to
D, be accompanied by
Xét các đáp án:
A. be captivated by /ˈkæp.tɪ.veɪ.tɪd/ (v) bị cuốn hút bởi
B. be accustomed to /əˈkʌs.təmd/ (v) quen với
C. be prone to /prəʊn/ (v) dễ bị, có xu hướng
D. be accompanied by /əˈkʌm.pə.nɪd/ (v) đi kèm với
=> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
Cần luyện tập thường xuyên để quen với việc nói một ngôn ngữ khác vì nó có thể có các âm điệu và cách phát âm khác nhau.
Đáp án: B Synonyms: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 196 [692478]: This shop mainly sells Christmas decorations, so it is usually bustling during the holiday season.
A, busy
B, noisy
C, exciting
D, available
Xét các đáp án:
A. busy /ˈbɪzi/ (adj) bận rộn
B. noisy /ˈnɔɪzi/ (adj) ồn ào
C. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ (adj) thú vị
D. available /əˈveɪləbl/ (adj) có sẵn
=> Ta có:
bustling /ˈbʌs.lɪŋ/ (adj) nhộn nhịp, đông đúc = busy /ˈbɪzi/ (adj) bận rộn
-> Chọn A
=> Tạm dịch:
Cửa hàng này chủ yếu bán đồ trang trí Giáng Sinh, vì vậy nó thường rất nhộn nhịp trong mùa lễ hội.
Đáp án: A
Câu 197 [692479]: The volunteers worked around the clock to clean the street after the festival today.
A, relentlessly
B, occasionally
C, episodically
D, interminably
Xét các đáp án:
A. relentlessly /rɪˈlent.ləs.li/ (adv) không ngừng, không thương xót
B. occasionally /əˈkeɪ.ʒən.əl.i/ (adv) thỉnh thoảng
C. episodically /ˌep.ɪˈsɒd.ɪ.kli/ (adv) theo từng tập, theo từng giai đoạn
D. interminably /ɪnˈtɜː.mɪ.nə.bli/ (adv) vô tận, kéo dài mãi mãi
=> Ta có:
Around the clock = relentlessly: liên tục, không ngừng
=> Chọn A
=> Tạm dịch:
Các tình nguyện viên làm việc không ngừng nghỉ để dọn dẹp đường phố sau lễ hội hôm nay.
Đáp án: A Antonyms: Choose A, B, C or D that has the OPPOSITE meaning to the underlined word/phrase in each question.
Câu 198 [692480]: The instructor emphasized metacognitive practices, encouraging students to think critically about their own thought processes.
A, reflective
B, self-aware
C, automatic
D, thoughtful
Xét các đáp án:
A. reflective /rɪˈflek.tɪv/ (adj) phản chiếu, hay suy ngẫm
B. self-aware /ˌself.əˈweə/ (adj) tự nhận thức, tự hiểu mình
C. automatic /ˌɔː.təˈmæt.ɪk/ (adj) tự động
D. thoughtful /ˈθɔːt.fəl/ (adj) chu đáo, suy nghĩ cẩn thận
=> Ta có:
metacognitive /ˌmetəˈkɒɡnɪtɪv/ (adj) siêu nhận thức
>< automatic /ˌɔː.təˈmæt.ɪk/ (adj) tự động (không cần suy nghĩ, nhận thức)
=> Tạm dịch:
Giảng viên nhấn mạnh các phương pháp siêu nhận thức, khuyến khích học sinh suy nghĩ phản biện về quá trình tư duy của chính mình.
Đáp án: C
Câu 199 [692481]: The number of drop-outs has been rising steadily for the last five years.
A, bringing down
B, going down
C, narrowed down
D, pulled down
Xét các đáp án:
A. bringing down /ˈbrɪŋɪŋ daʊn/ (v) làm giảm, hạ thấp
B. going down /ɡəʊɪŋ daʊn/ (v) đi xuống, giảm
C. narrowed down /ˈnærəʊd daʊn/ (v) thu hẹp lại, làm cho nhỏ lại
D. pulled down /pʊld daʊn/ (v) kéo xuống, phá hủy, làm sập (tòa nhà)
=> Ta có:
rising /ˈraɪ.zɪŋ/ (v) tăng lên >< going down /ɡəʊɪŋ daʊn/ (v) đi xuống, giảm
=> Tạm dịch:
Số lượng học sinh bỏ học đã tăng lên đều đặn trong suốt 5 năm qua.
Đáp án: B Dialogue completion: Choose A, B, C or D to complete each dialogue.
Câu 200 [692482]: Joanne: “You should have flown with the earlier flight!”
Alex: “____________”
Alex: “____________”
A, Why not?
B, Oh, I’m sorry to hear that.
C, It was fully booked.
D, Yes. I did.
Dịch đầu bài:
Joanne: "Lẽ ra bạn nên đi chuyến bay sớm hơn!"
Xét các đáp án:
A. Why not? (tại sao không chứ?)
B. Oh, I’m sorry to hear that. (ôi, tôi rất tiếc khi nghe điều đó.)
C. It was fully booked. (nó đã hết chỗ mất rồi)
D. Yes. I did. (vâng, tôi đã làm)
=> Chọn C phù hợp nghĩa, để giải thích lý do
Đáp án: C
Câu 201 [692483]: Helen and Mary are talking about Mary’s result at school.
Helen: “Your parents must be proud of your result at school!”
Mary: “____________”
Helen: “Your parents must be proud of your result at school!”
Mary: “____________”
A, Of course!
B, I’m glad you like it.
C, Sorry to hear that.
D, Thanks. It’s certainly encouraging.
Dịch đầu bài:
Helen: "Cha mẹ bạn chắc hẳn rất tự hào về kết quả học tập của bạn!"
Xét các đáp án:
A. Of course! (tất nhiên rồi)
B. I’m glad you like it. (tôi vui vì bạn thích nó.)
C. Sorry to hear that. (thật xin lỗi khi nghe về điều đó.)
D. Thanks. It’s certainly encouraging. (cảm ơn nhé. Điều đó thực sự rất khích lệ.)
=> Chọn D phù hợp trả lời cho lời khen ngợi
Đáp án: D
Câu 202 [692484]: Ensoleill and Sunny are talking about Ted’s accident last week.
Ensoleill: “A motorbike knocked Ted down”.
Sunny: “__________.”
Ensoleill: “A motorbike knocked Ted down”.
Sunny: “__________.”
A, How terrific!
B, Poor Ted!
C, What is it now?
D, What a motor bike!
Dịch đầu bài:
Ensoleill: "Một chiếc xe máy đã đâm ngã Ted."
Xét các đáp án:
A. How terrific! (Thật tuyệt vời!)
B. Poor Ted! (Tội nghiệp Ted!)
C. What is it now? (Bây giờ là gì?)
D. What a motor bike! (Thật là một chiếc xe máy!)
=> Chọn B phù hợp nghĩa
Đáp án: B
Câu 203 [692485]: Mary and her friend, Rose, are in a coffee shop.
Mary: “Would you like Matcha ice–cream or Caramen with jam?”
Rose: “ ____________.”
Mary: “Would you like Matcha ice–cream or Caramen with jam?”
Rose: “ ____________.”
A, Yes, I’d love two.
B, I like eating them all.
C, It doesn’t matter.
D, Neither is fine. They are good.
Dịch đầu bài:
Mary và bạn của cô ấy, Rose, đang ở trong một quán cà phê
Mary: "Bạn thích kem Matcha hay Caramen với mứt?"
Mary: "Bạn thích kem Matcha hay Caramen với mứt?"
Xét các đáp án:
A. Yes, I’d love two. (Vâng, mình rất thích hai vị.)
B. I like eating them all. (Mình thích ăn tất cả.)
C. It doesn’t matter. (Sao cũng được, không quan trọng đâu.)
D. Neither is fine. They are good. (Cả 2 đều không ổn. Chúng đều ngon mà.)
=> Chọn C phù hợp
Câu hỏi của Mary yêu cầu chọn giữa hai lựa chọn (kem Matcha hoặc Caramen với mứt), và "It doesn’t matter" là câu trả lời thích hợp nếu người nghe không có sự ưu tiên rõ ràng giữa hai lựa chọn đó
Đáp án: C Dialogue arrangement: Choose A, B, C or D to make a complete dialogue for each question.
Câu 204 [692486]: a. These holidays are becoming increasingly popular. Would you like to arrange flights and accommodation with us, or just accommodation?
b. Can you arrange flights from Sydney?
c. Good morning. I’ve been looking at your holidays to Australia in your brochure. I’m thinking of going during the second half of next month.
d. Yes, my husband and I are very interested in the holidays in the Outback.
e. Good morning. As you can see from our brochure, we offer a wide variety of packages to various destinations in Australia. Is there anything in particular that interests you?
f. Certainly.
b. Can you arrange flights from Sydney?
c. Good morning. I’ve been looking at your holidays to Australia in your brochure. I’m thinking of going during the second half of next month.
d. Yes, my husband and I are very interested in the holidays in the Outback.
e. Good morning. As you can see from our brochure, we offer a wide variety of packages to various destinations in Australia. Is there anything in particular that interests you?
f. Certainly.
A, b-d-e-a-f-c
B, c-d-a-e-b-f
C, b-e-a-d-f-c
D, c-e-d-a-b-f
Dịch đầu bài:
a. These holidays are becoming increasingly popular. Would you like to arrange flights and accommodation with us, or just accommodation?
(Các kỳ nghỉ này ngày càng trở nên phổ biến. Bạn có muốn sắp xếp vé máy bay và chỗ ở với chúng tôi, hay chỉ chỗ ở thôi?)
b. Can you arrange flights from Sydney?
(Bạn có thể sắp xếp vé máy bay từ Sydney không?)
c. Good morning. I’ve been looking at your holidays to Australia in your brochure. I’m thinking of going during the second half of next month.
(Good morning. Tôi đã xem qua các kỳ nghỉ của bạn đến Australia trong cuốn tờ rơi của bạn. Tôi đang nghĩ đến việc đi vào nửa cuối tháng sau.)
d. Yes, my husband and I are very interested in the holidays in the Outback.
(Vâng, chồng tôi và tôi rất quan tâm đến các kỳ nghỉ ở Outback.)
e. Good morning. As you can see from our brochure, we offer a wide variety of packages to various destinations in Australia. Is there anything in particular that interests you?
(Good morning. Như bạn thấy từ tờ rơi của chúng tôi, chúng tôi cung cấp một loạt các gói du lịch đến các điểm đến khác nhau ở Australia. Có điều gì đặc biệt mà bạn quan tâm không?)
f. Certainly.
(Dĩ nhiên.)
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
c. Good morning. I’ve been looking at your holidays to Australia in your brochure. I’m thinking of going during the second half of next month.
e. Good morning. As you can see from our brochure, we offer a wide variety of packages to various destinations in Australia. Is there anything in particular that interests you?
d. Yes, my husband and I are very interested in the holidays in the Outback.
a. These holidays are becoming increasingly popular. Would you like to arrange flights and accommodation with us, or just accommodation?
b. Can you arrange flights from Sydney?
f. Certainly.
=> Tạm dịch:
c. Chào buổi sáng. Tôi đã xem qua các kỳ nghỉ của bạn đến Australia trong cuốn tờ rơi của bạn. Tôi đang nghĩ đến việc đi vào nửa cuối tháng sau.
e. Chào buổi sáng. Như bạn thấy từ tờ rơi của chúng tôi, chúng tôi cung cấp một loạt các gói du lịch đến các điểm đến khác nhau ở Australia. Có điều gì đặc biệt mà bạn quan tâm không?
d. Vâng, chồng tôi và tôi rất quan tâm đến các kỳ nghỉ ở Outback.
a. Các kỳ nghỉ này ngày càng trở nên phổ biến. Bạn có muốn sắp xếp vé máy bay và chỗ ở với chúng tôi, hay chỉ chỗ ở thôi?
b. Bạn có thể sắp xếp vé máy bay từ Sydney không?
f. Dĩ nhiên.
Note:
- accommodation /əˌkɒməˈdeɪʃən/ (n) chỗ ở
- brochure /ˈbrəʊʃʊə(r)/ (n) tờ rơi
- destination /ˌdɛstɪˈneɪʃən/ (n) điểm đến
Đáp án: D
Câu 205 [692487]: a. Seems? There’s no seeming about it! The blasted thing shoots hot steam all over the place, that’s what! It nearly scalded my hand when I went to open it. Why it could have killed the cat or something. It could have exploded and killed my wife and me!
b. Sir, sir, please calm down. As long as the steam escapes the cooker, it won’t explode.
c. What seems to be the problem, sir?
d. Yes, I’m calling about one of your rice cookers I just purchased.
e. Hello, and welcome to “Under Pressure Enterprises”, Customer Service Department. This is Kelly. How may I help you?
b. Sir, sir, please calm down. As long as the steam escapes the cooker, it won’t explode.
c. What seems to be the problem, sir?
d. Yes, I’m calling about one of your rice cookers I just purchased.
e. Hello, and welcome to “Under Pressure Enterprises”, Customer Service Department. This is Kelly. How may I help you?
A, e-d-c-a-b
B, d-c-a-e-b
C, e-a-d-c-b
D, d-e-c-a-b
Dịch đầu bài:
a. Seems? There’s no seeming about it! The blasted thing shoots hot steam all over the place, that’s what! It nearly scalded my hand when I went to open it. Why it could have killed the cat or something. It could have exploded and killed my wife and me!
(Có vẻ vậy sao? Không có chuyện "có vẻ" gì ở đây! Cái thứ bị quái quỷ này phun hơi nước nóng khắp nơi, đó là điều tôi nói! Nó suýt làm bỏng tay tôi khi tôi mở nó ra. Nó có thể đã giết chết con mèo hoặc cái gì đó. Nó có thể đã nổ và giết chết vợ tôi và tôi!)
b. Sir, sir, please calm down. As long as the steam escapes the cooker, it won’t explode.
(Thưa ngài, thưa ngài, xin hãy bình tĩnh. Miễn là hơi nước thoát ra khỏi nồi, nó sẽ không nổ.)
c. What seems to be the problem, sir?
(Có vấn đề gì vậy, thưa ngài?)
d. Yes, I’m calling about one of your rice cookers I just purchased.
(Vâng, tôi đang gọi về một trong những nồi cơm điện mà tôi vừa mua.)
e. Hello, and welcome to “Under Pressure Enterprises”, Customer Service Department. This is Kelly. How may I help you?
(Xin chào, và chào mừng đến với “Under Pressure Enterprises”, Phòng Dịch Vụ Khách Hàng. Đây là Kelly. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)
=> Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
e. Hello, and welcome to “Under Pressure Enterprises”, Customer Service Department. This is Kelly. How may I help you?
d. Yes, I’m calling about one of your rice cookers I just purchased.
c. What seems to be the problem, sir?
a. Seems? There’s no seeming about it! The blasted thing shoots hot steam all over the place, that’s what! It nearly scalded my hand when I went to open it. Why it could have killed the cat or something. It could have exploded and killed my wife and me!
b. Sir, sir, please calm down. As long as the steam escapes the cooker, it won’t explode.
=> Tạm dịch:
e. Xin chào, và chào mừng đến với “Under Pressure Enterprises”, Phòng Dịch Vụ Khách Hàng. Đây là Kelly. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
d. Vâng, tôi đang gọi về một trong những nồi cơm điện mà tôi vừa mua.
c. Có vấn đề gì vậy, thưa ngài?
a. Có vẻ vậy sao? Không có chuyện "có vẻ" gì ở đây! Cái thứ bị quái quỷ này phun hơi nước nóng khắp nơi, đó là điều tôi nói! Nó suýt làm bỏng tay tôi khi tôi mở nó ra. Nó có thể đã giết chết con mèo hoặc cái gì đó. Nó có thể đã nổ và giết chết vợ tôi và tôi!
b. Thưa ngài, thưa ngài, xin hãy bình tĩnh. Miễn là hơi nước thoát ra khỏi nồi, nó sẽ không nổ.
Đáp án: A
Câu 206 [692488]: a. I wish. No, it’s the presentation that I will give in Environmental Science the day after tomorrow.
b. Are you just leaving the library now? I saw you get there at 8:00 a.m.!
c. What for? They hired a cute new librarian or something?
d. Yeah, I’ve been there all day.
b. Are you just leaving the library now? I saw you get there at 8:00 a.m.!
c. What for? They hired a cute new librarian or something?
d. Yeah, I’ve been there all day.
A, b-d-a-c
B, b-d-c-a
C, d-b-c-a
D, c-d-a-b
Dịch đầu bài:
a. I wish. No, it’s the presentation that I will give in Environmental Science the day after tomorrow.
(Ước gì như vậy. Không phải đâu, đó là bài thuyết trình mà tôi sẽ trình bày trong môn Khoa học Môi trường vào ngày kia.)
b. Are you just leaving the library now? I saw you get there at 8:00 a.m.!
(Bạn vừa rời khỏi thư viện à? Tôi thấy bạn đến đó lúc 8 giờ sáng!)
c. What for? They hired a cute new librarian or something?
(Để làm gì? Họ thuê một thủ thư mới dễ thương hay sao?)
d. Yeah, I’ve been there all day.
(Ừ, tôi ở đó cả ngày rồi.)
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Are you just leaving the library now? I saw you get there at 8:00 a.m.!
d. Yeah, I’ve been there all day.
c. What for? They hired a cute new librarian or something?
a. I wish. No, it’s the presentation that I will give in Environmental Science the day after tomorrow.
=> Tạm dịch:
b. Bạn vừa rời khỏi thư viện à? Tôi thấy bạn đến đó lúc 8 giờ sáng!
d. Ừ, tôi ở đó cả ngày rồi.
c. Để làm gì? Họ thuê một thủ thư mới dễ thương hay sao?
a. Ước gì như vậy. Không phải đâu, đó là bài thuyết trình mà tôi sẽ trình bày trong môn Khoa học Môi trường vào ngày kia.
Đáp án: B
Câu 207 [692489]: a. Good afternoon, Professor Lee.
b. Come in please.
c. Really? Oh, I am so sorry. I remember it is at half past one. So, I… I go to the common room to wait for thirty minutes. OK?
d. Good afternoon. Come in please. I remember our tutorial time is at two o’clock, right?
e. No, no. I am free now.
b. Come in please.
c. Really? Oh, I am so sorry. I remember it is at half past one. So, I… I go to the common room to wait for thirty minutes. OK?
d. Good afternoon. Come in please. I remember our tutorial time is at two o’clock, right?
e. No, no. I am free now.
A, a-d-c-e-b
B, b-c-d-e-a
C, a-d-c-b-e
D, b-a-d-c-e
Dịch đầu bài:
a. Good afternoon, Professor Lee.
(Chào buổi chiều, Giáo sư Lee.)
b. Come in please.
(Xin mời vào.)
c. Really? Oh, I am so sorry. I remember it is at half past one. So, I… I go to the common room to wait for thirty minutes. OK?
(Thật sao? Ồ, tôi rất xin lỗi. Tôi nhớ là vào lúc 1 giờ 30. Vậy nên, tôi... tôi sẽ đến phòng sinh hoạt chung đợi 30 phút. Được chứ?)
d. Good afternoon. Come in please. I remember our tutorial time is at two o’clock, right?
(Chào buổi chiều. Xin mời vào. Tôi nhớ giờ học kèm của chúng ta là lúc 2 giờ, đúng không?)
e. No, no. I am free now.
(Không, không. Tôi rảnh bây giờ.)
Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:
b. Come in please.
a. Good afternoon, Professor Lee.
d. Good afternoon. Come in please. I remember our tutorial time is at two o’clock, right?
c. Really? Oh, I am so sorry. I remember it is at half past one. So, I… I go to the common room to wait for thirty minutes. OK?
e. No, no. I am free now.
=> Tạm dịch:
b. Xin mời vào.
a. Chào buổi chiều, Giáo sư Lee.
d. Chào buổi chiều. Xin mời vào. Tôi nhớ giờ học kèm của chúng ta là lúc 2 giờ, đúng không?
c. Thật sao? Ồ, tôi rất xin lỗi. Tôi nhớ là vào lúc 1 giờ 30. Vậy nên, tôi... tôi sẽ đến phòng sinh hoạt chung đợi 30 phút. Được chứ?
e. Không, không. Tôi rảnh bây giờ.
Đáp án: D Sentence rewriting: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in each question.
Câu 208 [692491]: “You’d better study hard for the upcoming exams instead of cramming”, my mother said.
A, My mother warned me about bad results and not to cram for the upcoming exams.
B, My mother advised me not to cram for the forthcoming tests and to study diligently instead.
C, My mother warned me not to cram but study hard for better results.
D, My mother advised me not cramming for tests instead of studying hard.
Dịch đầu bài:
“Mẹ nghĩ con nên học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới thay vì học nhồi nhét,” mẹ tôi nói.
Xét các đáp án:
A. My mother warned me about bad results and not to cram for the upcoming exams.
(Mẹ tôi cảnh báo tôi về kết quả tệ và không nên học nhồi nhét cho kỳ thi sắp tới.)
B. My mother advised me not to cram for the forthcoming tests and to study diligently instead.
(Mẹ tôi khuyên tôi không nên học nhồi nhét cho các bài kiểm tra sắp tới mà thay vào đó nên học chăm chỉ.)
C. My mother warned me not to cram but study hard for better results.
(Mẹ tôi cảnh báo tôi không nên học nhồi nhét mà hãy học chăm chỉ để đạt kết quả tốt hơn.)
D. My mother advised me not cramming for tests instead of studying hard.
(Mẹ tôi khuyên tôi không nên học nhồi nhét thay vì học chăm chỉ.)
=> Chọn B vì đây là diễn tả lời khuyên
Note:
- had better + Vo: nên làm gì
- advise sb to V /ədˈvaɪz/: khuyên ai đó làm gì
- warn sb not to V: cảnh báo ai không được làm gì
Đáp án: B
Câu 209 [692492]: This math equation was so hard. It completely foxed me!
A, I can do this math equation with flying colors.
B, This math equation is completely out of my league.
C, I can’t figure out the solution for this math equation.
D, I find it easy to complete this math equation.
Dịch đầu bài:
Phương trình toán học này thật khó. Nó hoàn toàn làm tôi bối rối!
Xét các đáp án:
A. I can do this math equation with flying colors.
(Tôi có thể giải phương trình toán học này một cách xuất sắc.)
B. This math equation is completely out of my league.
(Phương trình toán học này hoàn toàn vượt quá khả năng của tôi.)
C. I can’t figure out the solution for this math equation.
(Tôi không thể tìm ra lời giải cho phương trình toán học này.)
D. I find it easy to complete this math equation.
(Tôi thấy việc hoàn thành phương trình toán học này thật dễ dàng.)
=> Chọn C phù hợp nghĩa
Note:
- with flying colors: thành công, một cách xuất sắc
- out of sb's league: vượt quá khả năng của ai
Đáp án: C
Câu 210 [692493]: Juan surprised everyone by winning the taekwondo contest without having any previous experience.
A, By everyone’s surprise, Juan had successfully won the taekwondo contest thanks to his experience.
B, Despite having no previous experience, Juan was second to none in the taekwondo contest.
C, Against all odds did Juan take the second place in the taekwondo contest.
D, Although Juan had no previous experience, it is understandable that he won the taekwondo contest.
Dịch đầu bài:
Juan đã khiến mọi người ngạc nhiên khi giành chiến thắng trong cuộc thi taekwondo mà không có bất kỳ kinh nghiệm trước đó.
Xét các đáp án:
A. By everyone’s surprise, Juan had successfully won the taekwondo contest thanks to his experience.
(Trước sự ngạc nhiên của mọi người, Juan đã giành chiến thắng cuộc thi taekwondo nhờ vào kinh nghiệm của mình.)
-> sai vì câu gốc nói anh ấy không có kinh nghiệm
B. Despite having no previous experience, Juan was second to none in the taekwondo contest.
(Mặc dù không có kinh nghiệm trước đó, Juan đã xuất sắc trong cuộc thi taekwondo.)
-> đúng với câu gốc
C. Against all odds did Juan take the second place in the taekwondo contest.
(Bất chấp mọi khó khăn, Juan đã giành vị trí thứ hai trong cuộc thi taekwondo.)
-> sai vì câu gốc nói anh ấy chiến thắng, tức là vị trí thứ nhất
D. Although Juan had no previous experience, it is understandable that he won the taekwondo contest.
(Mặc dù Juan không có kinh nghiệm trước đó, việc anh ấy chiến thắng cuộc thi taekwondo là điều có thể hiểu được.)
-> sai vì câu gốc nói mọi người ngạc nhiên.
=> Chọn B
Đáp án: B
Câu 211 [692494]: I did my math homework. After that I realized that I had done the wrong exercises.
A, It was not until I did my math homework did I realize that I had done the wrong exercises.
B, Hardly had I done my math homework when I realized that I had done the wrong exercises.
C, As soon as I did my math homework had I immediately realized that I had done the wrong exercises.
D, It was not until I did my math homework that I realized that I had done the wrong exercises.
Dịch đầu bài:
Tôi đã làm bài tập toán. Sau đó, tôi nhận ra rằng mình đã làm sai bài tập.
Xét các đáp án:
A. It was not until I did my math homework did I realize that I had done the wrong exercises.
(Chỉ đến khi tôi làm xong bài tập toán, tôi mới nhận ra mình đã làm sai bài tập.)
-> sai cấu trúc
B. Hardly had I done my math homework when I realized that I had done the wrong exercises.
(Vừa làm xong bài tập toán, tôi đã nhận ra mình đã làm sai bài tập.)
-> sai cấu trúc
C. As soon as I did my math homework had I immediately realized that I had done the wrong exercises.
(Ngay sau khi tôi làm xong bài tập toán, tôi lập tức nhận ra mình đã làm sai bài tập.)
-> sai cấu trúc
D. It was not until I did my math homework that I realized that I had done the wrong exercises.
(Chỉ đến khi tôi làm xong bài tập toán, tôi mới nhận ra mình đã làm sai bài tập.)
-> đúng cấu trúc
=> Chọn D
Note:
- It was not until + mốc thời gian + that + mệnh đề: mãi cho đến khi ... thì
Đáp án: D Sentence combination: Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given pair of sentences in each question.
Câu 212 [692495]: It rained torrentially all day. However, we all enjoyed the excursion.
A, Although we enjoyed the excursion, it poured down relentlessly all day.
B, Despite the torrential rain throughout the day, we all enjoyed the excursion.
C, Because it rained torrentially all day, the excursion was cancelled.
D, The excursion turned out to be enjoyable thanks to the downpour all day.
Dịch đầu bài:
Trời mưa rất to suốt cả ngày. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn tận hưởng chuyến tham quan.
Xét các đáp án:
A. Although we enjoyed the excursion, it poured down relentlessly all day.
(Mặc dù chúng tôi đã tận hưởng chuyến tham quan, nhưng mưa rất to suốt cả ngày.)
B. Despite the torrential rain throughout the day, we all enjoyed the excursion.
(Mặc dù mưa rất to suốt cả ngày, chúng tôi vẫn tận hưởng chuyến tham quan.)
C. Because it rained torrentially all day, the excursion was cancelled.
(Bởi vì mưa rất to suốt cả ngày, chuyến tham quan đã bị hủy.)
D. The excursion turned out to be enjoyable thanks to the downpour all day.
(Chuyến tham quan hóa ra lại thú vị nhờ vào trận mưa lớn suốt cả ngày.)
=> Chọn B phù hợp nghĩa
Note:
- In spite of/Despite + Ving/N: mặc dù
- Although + S V: mặc dù
- However: tuy nhiên
Đáp án: B
Câu 213 [692496]: Julie had a training course in nursing. She was able to help the old lady out of danger.
A, Despite being trained in nursing, Julie was able to help the old lady out of danger.
B, Having been trained in nursing, Julie was able to help the old lady out of danger.
C, But for a training course in nursing, Julie could have helped the old lady out of danger.
D, Though Julie had no experience in nursing, she could help the old lady out of danger.
Dịch đầu bài:
Julia đã tham gia một khóa đào tạo về điều dưỡng. Cô ấy có thể giúp người phụ nữ lớn tuổi đó thoát khỏi nguy hiểm.
Xét các đáp án:
A. Despite being trained in nursing, Julie was able to help the old lady out of danger.
(Mặc dù được huấn luyện về y tá, Julie vẫn có thể giúp bà cụ thoát khỏi nguy hiểm.)
B. Having been trained in nursing, Julie was able to help the old lady out of danger.
(Sau khi được huấn luyện về y tá, Julie có thể giúp bà cụ thoát khỏi nguy hiểm.)
C. But for a training course in nursing, Julie could have helped the old lady out of danger.
(Nếu không có khóa đào tạo y tá, Julie có thể đã giúp bà cụ thoát khỏi nguy hiểm.)
D. Though Julie had no experience in nursing, she could help the old lady out of danger.
(Mặc dù Julie không có kinh nghiệm về y tá, cô ấy vẫn có thể giúp bà cụ thoát khỏi nguy hiểm.)
=> Chọn B phù hợp nghĩa
Đáp án: B
Câu 214 [692497]: I didn't pay attention to the teacher. I failed to understand the lesson.
A, Although I paid attention to the teacher, I failed to understand the lesson.
B, I would have understood the lesson because I paid attention to the teacher.
C, I would have understood the lesson if I had paid attention to the teacher.
D, Unless I failed to understand the lesson, I would pay attention to the teacher.
Dịch đầu bài:
Tôi đã không chú ý nghe giáo viên. Tôi đã không hiểu bài gì hết.
Xét các đáp án:
A. Although I paid attention to the teacher, I failed to understand the lesson.
(Mặc dù tôi đã chú ý lắng nghe thầy cô, nhưng tôi vẫn không hiểu bài học.)
B. I would have understood the lesson because I paid attention to the teacher.
(Tôi đã có thể hiểu bài học vì tôi đã chú ý lắng nghe thầy cô.)
C. I would have understood the lesson if I had paid attention to the teacher.
(Tôi đã có thể hiểu bài học nếu tôi đã chú ý lắng nghe thầy cô.)
D. Unless I failed to understand the lesson, I would pay attention to the teacher.
(Nếu tôi không hiểu bài học, tôi sẽ chú ý lắng nghe thầy cô.)
=> Chọn C
-> Dùng câu điều kiện loại 3, diễn tả giả định trái ngược với quá khứ
Đáp án: C
Câu 215 [692498]: He was able to do the job. He wasn’t given the position.
A, The position wasn’t given to him despite his ability to do the job.
B, He was given neither the job nor the position due to his inability.
C, Because he couldn’t do the job, he wasn’t given the position.
D, He was given the position in spite of being unable to do the job.
Dịch đầu bài:
Anh ấy có khả năng hoàn thành công việc. Anh ấy vẫn không thể có được vị trí đó.
Xét các đáp án:
A. The position wasn’t given to him despite his ability to do the job.
(Vị trí này đã không được trao cho anh ấy mặc dù anh ấy có khả năng làm công việc đó.)
B. He was given neither the job nor the position due to his inability.
(Anh ấy không được trao cả công việc lẫn vị trí do không đủ năng lực.)
C. Because he couldn’t do the job, he wasn’t given the position.
(Bởi vì anh ấy không thể làm công việc, nên anh ấy đã không được trao vị trí đó.)
D. He was given the position in spite of being unable to do the job.
(Anh ấy đã được trao vị trí này mặc dù không thể làm công việc đó.)
=> Chọn A phù hợp nghĩa
Đáp án: A Cloze text: Read the passage below and choose A, B, C or D to fill in each blank.
The solar system (631)_____ the sun, eight planets (Pluto is considered as a dwarf planet), and satellites. Other than these, there are also asteroids, comets, dust, small planets, and gasses found in space. The sun, Mercury, Venus, Earth, and Mars make up the inner solar system and Jupiter, Saturn, Uranus and Neptune are in the outer solar system. The asteroid belt lies in between the orbits of Mars and Jupiter. (632)_____ , which is at the center of the solar system and the planets orbit around the sun. The planets rotate on their own axis and (633)_____ around the sun in their own orbits. The rotation causes days and nights, whereas the revolution causes the change of seasons in the planets. The research on our universe is still going on, but there are around 500 solar systems present in our universe, (634)______ we have gathered. Our solar system lies in the Milky Way Galaxy, which appears like a white band in the night sky and is therefore named as Milky Way Galaxy. (635) _____ scientists and astronomers, the earth is the only planetary body where life can exist. But this can be proven wrong after other discoveries about the universe.
Câu 216 [692499]:
A, comprises
B, consists
C, contains
D, composes
Xét các đáp án:
A. comprises /kəmˈpraɪzɪz/ (v) bao gồm, gồm có
B. consists /kənˈsɪsts/ (v) bao gồm, gồm có
C. contains /kənˈteɪnz/ (v) chứa đựng, bao gồm
D. composes /kəmˈpəʊzɪz/ (v) cấu thành, sáng tác (nhạc, văn)
→ sau consist of và comprise là các thành phần đã cấu tạo nên nó
=> Chọn A phù hợp
=> Tạm dịch:
The solar system comprises the sun, eight planets (Pluto is considered as a dwarf planet), and satellites.
(Hệ mặt trời bao gồm mặt trời, tám hành tinh (sao Diêm Vương được coi là một hành tinh lùn), và các vệ tinh.)
Đáp án: A
Câu 217 [692500]:
A, The sun is also a star
B, The sun was believed to rotate around planet Earth
C, The moon is Earth’s only natural satellite
D, The sun is the biggest star in the solar system
Xét các đáp án:
A. The sun is also a star
(Mặt trời cũng là một ngôi sao)
B. The sun was believed to rotate around planet Earth
(Người ta từng tin rằng mặt trời quay quanh Trái Đất)
C. The moon is Earth’s only natural satellite
(Mặt trăng là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất)
D. The sun is the biggest star in the solar system
(Mặt trời là ngôi sao lớn nhất trong hệ mặt trời)
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
The asteroid belt lies in between the orbits of Mars and Jupiter. The sun is the biggest star in the solar system, which is at the center of the solar system and the planets orbit around the sun.
(Vành đai tiểu hành tinh nằm giữa quỹ đạo của sao Hỏa và sao Mộc. Mặt trời là ngôi sao lớn nhất trong hệ mặt trời, cái mà nằm ở trung tâm của hệ mặt trời và các hành tinh quay quanh mặt trời.)
Đáp án: D
Câu 218 [692501]:
A, to revolve
B, revolve
C, revolving
D, revolves
Ta có:
thì hiện tại đơn, diễn tả sự thật hiển nhiên (các hành tinh quay quanh mặt trời theo quỹ đạo riêng là một sự thật hiển nhiên)
=> Chọn B vì chủ ngữ "The planets" là số nhiều nên động từ chia "Vo"
=> Tạm dịch:
The planets rotate on their own axis and revolve around the sun in their own orbits. The rotation causes days and nights, whereas the revolution causes the change of seasons in the planets.
(Các hành tinh tự quay quanh trục của mình và quay quanh Mặt Trời theo quỹ đạo riêng. Sự quay quanh trục gây ra ngày và đêm, trong khi sự quay quanh Mặt Trời gây ra sự thay đổi các mùa trên các hành tinh.)
Đáp án: B
Câu 219 [692502]:
A, as long as
B, to the extent of
C, including all
D, as per the little
Xét các đáp án:
A. as long as: miễn là
B. to the extent of: đến mức độ
C. including all: bao gồm tất cả
D. as per the little: theo như chút ít
=> Chọn D
=> Tạm dịch:
The research on our universe is still going on, but there are around 500 solar systems present in our universe, as per the little we have gathered.
(Nghiên cứu về vũ trụ của chúng ta vẫn đang được tiến hành, nhưng theo những thông tin ít ỏi mà chúng ta đã thu thập, có khoảng 500 hệ mặt trời tồn tại trong vũ trụ.)
Đáp án: D
Câu 220 [692503]:
A, Owing to
B, According to
C, Thanks to
D, Due to
Xét các đáp án:
A. Owing to: vì
B. According to: theo
C. Thanks to: nhờ có
D. Due to: vì
=> Chọn B phù hợp nghĩa
=> Tạm dịch:
According to scientists and astronomers, the earth is the only planetary body where life can exist. But this can be proven wrong after other discoveries about the universe.
(Theo các nhà khoa học và nhà thiên văn học, Trái Đất là hành tinh duy nhất có thể tồn tại sự sống. Tuy nhiên, điều này có thể bị bác bỏ sau những khám phá khác về vũ trụ.)
Reading comprehension 1: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
One of the main perpetrators of overconsumption and waste globally is the fashion industry. The desire to meet demands has caused companies to reduce the quality of materials in favour of production. This is often referred to as ‘fast fashion’ and it is associated with low quality, low wages, and outsourcing. Fast fashion affects workers, the consumer, and the environment in a multitude of negative ways.
The Human Impact: Creation
Most fast fashion companies outsource their labour to developing nations, leading to lower wages and less government regulation. The average wage of an H&M factory worker in Myanmar was $2.63 a day all while working 6 days/ho a week. Although many fast fashion companies exploit the labour of workers outside of the United States, even in Los Angeles workers of fast fashion company Fashion Nova weren’t safe. They were paid $2.77 an hour.
The Human Impact: Consumption
No one is safe from the impacts of fast fashion, even consumers of these clothes are disadvantaged. The speed at which fast fashion companies churn out products to keep up with trends only leads to reduced quality while prices either stay the same or increase. Most fast fashion pieces only last less than 10 wears before they fall apart and are thrown in landfills – a waste of material as well as consumer money.
The Environmental Impact
To reduce costs the clothing is made of indecomposable materials like plastic or polyester. Since the quality is poor and the clothing doesn’t last, it ends up in landfills or waterways. The carbon footprint of fast fashion is also intense as most of the clothing is produced across the globe.
When informing about fast fashion, it is not about shaming those who cannot afford to buy sustainable clothing, but rather about recognizing our desire as humans to buy things we do not need. When we shop, we should look towards buying second-hand or purchasing clothes made of high-quality materials like cotton rather than polyester or rayon.
The Human Impact: Creation
Most fast fashion companies outsource their labour to developing nations, leading to lower wages and less government regulation. The average wage of an H&M factory worker in Myanmar was $2.63 a day all while working 6 days/ho a week. Although many fast fashion companies exploit the labour of workers outside of the United States, even in Los Angeles workers of fast fashion company Fashion Nova weren’t safe. They were paid $2.77 an hour.
The Human Impact: Consumption
No one is safe from the impacts of fast fashion, even consumers of these clothes are disadvantaged. The speed at which fast fashion companies churn out products to keep up with trends only leads to reduced quality while prices either stay the same or increase. Most fast fashion pieces only last less than 10 wears before they fall apart and are thrown in landfills – a waste of material as well as consumer money.
The Environmental Impact
To reduce costs the clothing is made of indecomposable materials like plastic or polyester. Since the quality is poor and the clothing doesn’t last, it ends up in landfills or waterways. The carbon footprint of fast fashion is also intense as most of the clothing is produced across the globe.
When informing about fast fashion, it is not about shaming those who cannot afford to buy sustainable clothing, but rather about recognizing our desire as humans to buy things we do not need. When we shop, we should look towards buying second-hand or purchasing clothes made of high-quality materials like cotton rather than polyester or rayon.
(Source: https://www.sustain.ucla.edu/2024/02/16/the-fast-fashion-epidemic/)
Câu 221 [692504]: What is the most suitable title for the passage?
A, Trend cycles
B, Limited worker’s rights in fast fashion
C, The strive for sustainable fashion
D, The epidemic of fast fashion
Dịch đầu bài:
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
Xét các đáp án:
A. Trend cycles: chu kỳ xu hướng
B. Limited worker’s rights in fast fashion: quyền lợi hạn chế của công nhân trong thời trang nhanh
C. The strive for sustainable fashion: sự nỗ lực hướng tới thời trang bền vững
D. The epidemic of fast fashion: đại dịch thời trang nhanh
=> Chọn D phù hợp
Đoạn văn nói về các tác động tiêu cực của thời trang nhanh đối với con người và môi trường, và việc nó trở thành một vấn đề lớn toàn cầu.
=> Thông tin đoạn 1:
Fast fashion affects workers, the consumer, and the environment in a multitude of negative ways.
(Thời trang nhanh ảnh hưởng tiêu cực đến người lao động, người tiêu dùng và môi trường theo nhiều cách khác nhau.)
Đáp án: D
Câu 222 [692505]: What is fast fashion commonly associated with?
A, Low quality, low wages, and outsourcing
B, Waste and overconsumption
C, Polyester
D, Eminent fashion designers
Dịch đầu bài:
Thời trang nhanh thường gắn liền với điều gì?
Xét các đáp án:
A. Low quality, low wages, and outsourcing: Chất lượng thấp, lương thấp và gia công ngoài
B. Waste and overconsumption: lãng phí và tiêu dùng quá mức
C. Polyester: sợi polyester
D. Eminent fashion designers: các nhà thiết kế thời trang nổi tiếng
=> Chọn A phù hợp
=> Thông tin:
This is often referred to as ‘fast fashion’ and it is associated with low quality, low wages, and outsourcing.
(Điều này thường được gọi là "thời trang nhanh" và nó liên quan đến chất lượng thấp, mức lương thấp và gia công ngoài.)
Đáp án: A
Câu 223 [692506]: What word is the closest in meaning to the word “regulation” in paragraph 2?
A, principle
B, rule
C, law
D, protection
Dịch đầu bài:
Từ "regulation" đồng nghĩa với từ nào trong đoạn 2?
Xét các đáp án:
A. principle /ˈprɪn.sə.pəl/ (n) nguyên tắc
B. rule /ruːl/ (n) quy tắc
C. law /lɔː/ (n) luật
D. protection /prəˈtek.ʃən/ (n) sự bảo vệ
=> Ta có:
regulation /ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ (n) quy định, điều lệ = law /lɔː/ (n) luật, phép tắc
-> Chọn C
=> Tạm dịch:
Most fast fashion companies outsource their labour to developing nations, leading to lower wages and less government regulation.
(Hầu hết các công ty thời trang nhanh gia công lao động của họ tới các quốc gia đang phát triển, dẫn đến mức lương thấp hơn và ít quy định từ chính phủ hơn.)
Đáp án: C
Câu 224 [692507]: How does fast fashion negatively affect consumers and the environment?
A, The microplastic used in fast fashion production is dangerous to humans.
B, The rapid production using low-quality materials is wasteful.
C, Fast fashion clothes end up in landfills.
D, Most fast fashion pieces only last around 10 wears.
Dịch đầu bài:
Thời trang nhanh ảnh hưởng tiêu cực đến người tiêu dùng và môi trường như thế nào?
Xét các đáp án:
A. The microplastic used in fast fashion production is dangerous to humans.
(Microplastic được sử dụng trong sản xuất thời trang nhanh gây nguy hiểm cho con người.)
B. The rapid production using low-quality materials is wasteful.
(Việc sản xuất nhanh bằng các vật liệu kém chất lượng gây lãng phí.)
C. Fast fashion clothes end up in landfills.
(Quần áo thời trang nhanh cuối cùng bị vứt vào các bãi rác.)
D. Most fast fashion pieces only last around 10 wears.
(Phần lớn quần áo thời trang nhanh chỉ dùng được khoảng 10 lần mặc.)
=> Chọn C vì nêu rõ ảnh hưởng của thời trang nhanh đến người tiêu dùng và môi trường
=> Thông tin 1:
Most fast fashion pieces only last less than 10 wears before they fall apart and are thrown in landfills – a waste of material as well as consumer money.
(Hầu hết các sản phẩm thời trang nhanh chỉ kéo dài dưới 10 lần mặc trước khi bị hỏng và bị vứt vào bãi rác – lãng phí cả nguyên liệu lẫn tiền của người tiêu dùng.)
Thông tin 2:
Since the quality is poor and the clothing doesn’t last, it ends up in landfills or waterways. The carbon footprint of fast fashion is also intense as most of the clothing is produced across the globe.
(Vì chất lượng kém và quần áo không bền, chúng thường kết thúc ở các bãi rác hoặc các dòng nước. Lượng khí thải carbon của thời trang nhanh cũng rất lớn vì phần lớn quần áo được sản xuất trên toàn cầu.)
Câu 225 [692508]: Based on the passage, what can be inferred about the author?
A, The author is against fast fashion, but is non-judgmental towards consumers.
B, The author is from a fast fashion company.
C, The author supports the rise of fashion.
D, The author criticises fast fashion but still encourages consumption.
Dịch đầu bài:
Dựa trên đoạn văn, có thể suy ra điều gì về tác giả?
Xét các đáp án:
A. The author is against fast fashion, but is non-judgmental towards consumers.
(Tác giả phản đối thời trang nhanh nhưng không phán xét người tiêu dùng.)
B. The author is from a fast fashion company.
(Tác giả đến từ một công ty thời trang nhanh.)
C. The author supports the rise of fashion.
(Tác giả ủng hộ sự phát triển của ngành thời trang.)
D. The author criticises fast fashion but still encourages consumption.
(Tác giả chỉ trích thời trang nhanh nhưng vẫn khuyến khích tiêu dùng.)
=> Chọn A
Tác giả chỉ trích thời trang nhanh vì những tác động tiêu cực đối với người tiêu dùng và môi trường, đồng thời muốn nâng cao nhận thức của người tiêu dùng chứ không phán xét.
=> Thông tin:
When informing about fast fashion, it is not about shaming those who cannot afford to buy sustainable clothing, but rather about recognizing our desire as humans to buy things we do not need.
(Khi nói về thời trang nhanh, không phải để chỉ trích những người không đủ khả năng mua quần áo bền vững, mà là để nhận ra mong muốn mua sắm những thứ không cần thiết của con người.)
Đáp án: A Reading comprehension 2: Read the passage below and choose A, B, C or D to answer each question.
Lifestyle is a way used by people, groups and nations and is formed in specific geo-graphical, economic, political, cultural and religious text. Lifestyle is referred to the characteristics of inhabitants of a region in special time and place. It includes day to day behaviors and functions of individuals in job, activities, fun and diet.
In recent decades, lifestyle as an important factor of health is more interested by researchers. According to WHO, 60% of related factors to individual health and quality of life are correlated to lifestyle. Millions of people follow an unhealthy lifestyle. Hence, they encounter illness, disability and even death. Problems like metabolic diseases, joint and skeletal problems, cardio-vascular diseases, hypertension, overweight, violence and so on, can be caused by an unhealthy lifestyle. The relationship of lifestyle and health should be highly considered.
Today, wide changes have occurred in life of all people. Malnutrition, unhealthy diet, smoking, alcohol consuming, drug abuse, stress and so on, are the presentations of unhealthy lifestyle that they are used as dominant form of lifestyle. Besides, the lives of citizens face with new challenges. For instance, emerging new technologies within IT such as the internet and virtual communication networks, lead our world to a major challenge that threatens the physical and mental health of individuals. The challenge is the overuse and misuse of the technology.
Therefore, according to the existing studies, it can be said that: lifestyle has a significant influence on physical and mental health of human being. There are different forms of such influences. Consanguinity in some ethnicity is a dominant form of lifestyle that leads to the genetic disorders. Reformation of this unhealthy lifestyle is a preventing factor for decreasing the rate of genetic diseases.
In recent decades, lifestyle as an important factor of health is more interested by researchers. According to WHO, 60% of related factors to individual health and quality of life are correlated to lifestyle. Millions of people follow an unhealthy lifestyle. Hence, they encounter illness, disability and even death. Problems like metabolic diseases, joint and skeletal problems, cardio-vascular diseases, hypertension, overweight, violence and so on, can be caused by an unhealthy lifestyle. The relationship of lifestyle and health should be highly considered.
Today, wide changes have occurred in life of all people. Malnutrition, unhealthy diet, smoking, alcohol consuming, drug abuse, stress and so on, are the presentations of unhealthy lifestyle that they are used as dominant form of lifestyle. Besides, the lives of citizens face with new challenges. For instance, emerging new technologies within IT such as the internet and virtual communication networks, lead our world to a major challenge that threatens the physical and mental health of individuals. The challenge is the overuse and misuse of the technology.
Therefore, according to the existing studies, it can be said that: lifestyle has a significant influence on physical and mental health of human being. There are different forms of such influences. Consanguinity in some ethnicity is a dominant form of lifestyle that leads to the genetic disorders. Reformation of this unhealthy lifestyle is a preventing factor for decreasing the rate of genetic diseases.
(Source: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4703222/)
Câu 226 [692509]: What does “It” in paragraph 1 refer to?
A, characteristic of inhabitants of a region
B, region
C, religious text
D, lifestyle
Dịch đầu bài:
Từ "it" ở đoạn 1 ám chỉ đến cái gì?
Xét các đáp án:
A. characteristic of inhabitants of a region: đặc điểm của cư dân trong một khu vực
B. region: khu vực
C. religious text: văn bản tôn giáo
D. lifestyle: lối sống
=> Chọn D vì từ "it" thay cho "lifestyle"
=> Tạm dịch:
Lifestyle is referred to the characteristics of inhabitants of a region in special time and place. It includes day to day behaviors and functions of individuals in job, activities, fun and diet.
(Lối sống được hiểu là các đặc điểm của cư dân trong một khu vực ở thời gian và không gian đặc biệt. Nó bao gồm những hành vi và chức năng hàng ngày của các cá nhân trong công việc, hoạt động, vui chơi và chế độ ăn uống.)
Đáp án: D
Câu 227 [692510]: What is paragraph 2 mainly about?
A, The consequences of unhealthy lifestyles for people’s hearts
B, The correspondence between lifestyles and people’s wellness
C, The number of people who suffer from unhealthy lifestyles
D, The importance of health which used to interest researchers
Dịch đầu bài:
Đoạn 2 chủ yếu nói về điều gì?
Xét các đáp án:
A. The consequences of unhealthy lifestyles for people’s hearts
(Hậu quả của lối sống không lành mạnh đối với trái tim của con người)
B. The correspondence between lifestyles and people’s wellness
(Mối quan hệ giữa lối sống và sức khỏe của con người)
C. The number of people who suffer from unhealthy lifestyles
(Số lượng người chịu ảnh hưởng từ lối sống không lành mạnh)
D. The importance of health which used to interest researchers
(Tầm quan trọng của sức khỏe đã từng thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên cứu)
=> Chọn B phù hợp
=> Tạm dịch:
In recent decades, lifestyle as an important factor of health is more interested by researchers. According to WHO, 60% of related factors to individual health and quality of life are correlated to lifestyle. Millions of people follow an unhealthy lifestyle. Hence, they encounter illness, disability and even death. Problems like metabolic diseases, joint and skeletal problems, cardio-vascular diseases, hypertension, overweight, violence and so on, can be caused by an unhealthy lifestyle. The relationship of lifestyle and health should be highly considered.
(Trong những thập kỷ gần đây, lối sống như một yếu tố quan trọng đối với sức khỏe ngày càng được các nhà nghiên cứu quan tâm. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 60% các yếu tố liên quan đến sức khỏe cá nhân và chất lượng cuộc sống có liên quan đến lối sống. Hàng triệu người theo đuổi một lối sống không lành mạnh. Vì vậy, họ gặp phải bệnh tật, tàn tật và thậm chí là cái chết. Các vấn đề như các bệnh chuyển hóa, vấn đề về khớp và xương, bệnh tim mạch, huyết áp cao, thừa cân, bạo lực, v.v., có thể do lối sống không lành mạnh gây ra. Mối quan hệ giữa lối sống và sức khỏe cần được xem xét một cách nghiêm túc.)
Đáp án: B
Câu 228 [692511]: What is “dominant” in paragraph 3 closest in meaning to?
A, prominent
B, authoritative
C, controlling
D, assertive
Dịch đầu bài:
Từ "dominant" ở đoạn 3 đồng nghĩa với từ nào?
Xét các đáp án:
A. prominent /ˈprɒmɪnənt/ (adj) nổi bật
B. authoritative /ɔːˈθɒrɪtətɪv/ (adj) có thẩm quyền
C. controlling /kənˈtrəʊlɪŋ/ (adj) kiểm soát
D. assertive /əˈsɜːtɪv/ (adj) quả quyết
=> Ta có:
dominant /ˈdɒmɪnənt/ (adj) chiếm ưu thế, thống trị = prominent /ˈprɒmɪnənt/ (adj) nổi bật
=> Chọn A
Malnutrition, unhealthy diet, smoking, alcohol consuming, drug abuse, stress and so on, are the presentations of unhealthy lifestyle that they are used as dominant form of lifestyle.
(Suy dinh dưỡng, chế độ ăn uống không lành mạnh, hút thuốc, uống rượu, lạm dụng thuốc, căng thẳng, v.v., là những biểu hiện của lối sống không lành mạnh, và chúng đang trở thành hình thức chủ yếu của lối sống.)
Đáp án: A
Câu 229 [692512]: Which of the following best paraphrases this sentence: “Therefore, according to the existing studies, it can be said that: lifestyle has a significant influence on physical and mental health of human being.” ?
A, Recent research indicates that adopting a healthy lifestyle plays a crucial role in enhancing both physical health and mental well-being.
B, Hence, based on current research findings, one can conclude that the way people live negatively affects their bodily and psychological well-being.
C, Thus, current research indicates that lifestyle considerably impacts on physical and mental well-being.
D, According to existing studies, lifestyle has a minimal influence on the physical and mental well-being of humans.
Dịch đầu bài:
Câu nào dưới đây là cách diễn đạt lại tốt nhất của câu sau: "Do đó, theo các nghiên cứu hiện có, có thể nói rằng: lối sống có ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe thể chất và tinh thần của con người."
Xét các đáp án:
A. Recent research indicates that adopting a healthy lifestyle plays a crucial role in enhancing both physical health and mental well-being.
(Nghiên cứu gần đây cho thấy việc áp dụng một lối sống lành mạnh đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện cả sức khỏe thể chất lẫn tinh thần.)
-> Sai vì câu gốc chỉ nói rằng lối sống ảnh hưởng đáng kể, không khẳng định rằng phải là lối sống lành mạnh hay việc lối sống sẽ cải thiện sức khỏe.
B. Hence, based on current research findings, one can conclude that the way people live negatively affects their bodily and psychological well-being.
(Do đó, dựa trên những phát hiện nghiên cứu hiện tại, có thể kết luận rằng cách sống của con người ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe cơ thể và tinh thần.)
-> sai vì câu gốc không nói rằng ảnh hưởng tiêu cực, mà là ảnh hưởng đáng kể
C. Thus, current research indicates that lifestyle considerably impacts on physical and mental well-being.
(Vì vậy, nghiên cứu hiện tại chỉ ra rằng lối sống ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe thể chất và tinh thần.)
-> đúng phù hợp với câu gốc
D. According to existing studies, lifestyle has a minimal influence on the physical and mental well-being of humans.
(Theo các nghiên cứu hiện có, lối sống có ảnh hưởng rất nhỏ đến sức khỏe thể chất và tinh thần của con người.)
-> Sai vì câu gốc nói ảnh hưởng đáng kể, không phải ảnh hưởng nhỏ
=> Chọn C phù hợp nghĩa
Đáp án: C
Câu 230 [692513]: Which of the following does the author probably NOT support?
A, Physical illnesses are closely related to unhealthy lifestyle, and this should be taken into account.
B, Our physical and mental health are at gunpoint because of a serious dilemma of rising new technologies.
C, In some ethnic societies, incestuous marriage is the common lifestyle that gives rise to genetic problems.
D, The traits of people living in a certain area at a particular time and place are referred to as their lifestyle.
Dịch đầu bài:
Điều nào sau đây tác giả có lẽ sẽ KHÔNG ủng hộ?
Xét các đáp án:
A. Physical illnesses are closely related to unhealthy lifestyle, and this should be taken into account.
(Các bệnh lý thể chất có liên quan chặt chẽ đến lối sống không lành mạnh, và điều này cần được xem xét.)
-> Thông tin đoạn 2:
Problems like metabolic diseases, joint and skeletal problems, cardio-vascular diseases, hypertension, overweight, violence and so on, can be caused by an unhealthy lifestyle. The relationship of lifestyle and health should be highly considered.
(Các vấn đề như các bệnh chuyển hóa, vấn đề về khớp và xương, bệnh tim mạch, huyết áp cao, thừa cân, bạo lực, v.v., có thể do lối sống không lành mạnh gây ra. Mối quan hệ giữa lối sống và sức khỏe cần được xem xét một cách nghiêm túc.)
=> Chọn A vì bài văn nói rằng các căn bệnh về thể chất có thể bị gây ra bởi lối sống không lành mạnh, chứ không nói nó có mối quan hệ mật thiết
B. Our physical and mental health are at gunpoint because of a serious dilemma of rising new technologies.
(Sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta đang bị đe dọa bởi một vấn đề nghiêm trọng liên quan đến sự phát triển của các công nghệ mới.)
-> đúng, thông tin ở đoạn 3: " For instance, emerging new technologies within IT such as the internet and virtual communication networks, lead our world to a major challenge that threatens the physical and mental health of individuals." (Chẳng hạn, các công nghệ mới nổi trong lĩnh vực CNTT như internet và mạng giao tiếp ảo đã đưa thế giới của chúng ta vào một thử thách lớn, đe dọa sức khỏe thể chất và tinh thần của con người.)
C. In some ethnic societies, incestuous marriage is the common lifestyle that gives rise to genetic problems.
(Trong một số xã hội dân tộc, hôn nhân cận huyết là lối sống phổ biến gây ra các vấn đề di truyền.)
-> Đúng, thông tin ở đoạn bốn: " Consanguinity in some ethnicity is a dominant form of lifestyle that leads to the genetic disorders." (Sự tương đồng về huyết thống trong một số dân tộc là một hình thức lối sống chủ yếu dẫn đến các rối loạn di truyền. )
D. The traits of people living in a certain area at a particular time and place are referred to as their lifestyle.
(Các đặc điểm của con người sống ở một khu vực nhất định tại một thời gian và địa điểm cụ thể được gọi là lối sống của họ.)
-> đúng, thông tin ở đoạn 1: "Lifestyle is referred to the characteristics of inhabitants of a region in special time and place." (Lối sống được hiểu là các đặc điểm của cư dân trong một khu vực ở thời gian và không gian đặc biệt.)
Đáp án: A Logical thinking and problem solving: Choose A, B C or D to answer each question.
Câu 231 [692514]: You’ve recently learned that a friend of yours lost a loved one a while ago. You say:
A, I’m sorry to have heard the sad news of your separation.
B, I just recently heard the sad news. I am sorry.
C, I apologize for not hearing about it sooner.
D, I send you my warmest regards during this time.
Tạm dịch: Gần đây bạn mới biết tin một người bạn đã mất người thân từ một thời gian trước. Bạn nói:
A. Tôi rất tiếc khi nghe tin buồn về sự chia ly của bạn.
→ Không phù hợp. Từ “separation -chia ly” mang nghĩa hai người sống tách xa nhau, không phù hợp để nói khi có người mất.
B. Tôi vừa mới nghe tin buồn này. Tôi rất tiếc.
→ Hợp lý nhất. Đây là cách hay nhất để bày tỏ niềm tiếc thương khi vừa biết tin buồn.
C. Tôi xin lỗi vì đã không nghe về chuyện này sớm hơn.
→ Không phù hợp. Bạn không cần phải xin lỗi vì biết tin muộn, hơn nữa việc này thể khiến người bạn cảm thấy khó chịu hơn.
D. Tôi gửi đến bạn lời hỏi thăm ấm áp trong thời gian này.
→ Không phù hợp. Ta dùng “regard” khi nhờ chuyển lời hỏi thăm cho người khác, không phải nói trực tiếp với người nghe.
Đáp án: B
Câu 232 [692515]: Alice hasn’t done her homework. She asked William to copy his work. What would be the best response for William in this situation?
Alice: “Could you lend me your notebook?”
William: “_________”
Alice: “Could you lend me your notebook?”
William: “_________”
A, Who gives you the right to ask me? You should see yourself.
B, Sorry, I don’t want to. Do it yourself. I hate lazy girls.
C, Let me help you with yours. You should do it yourself for better understanding.
D, Yes, I can lend you my homework as long as you do something for me.
Tạm dịch: Alice chưa làm bài tập về nhà. Cô ấy xin William cho chép bài của anh ấy. Trong tình huống này William nên nói gì?
Alice: “Bạn có thể cho tôi mượn quyển vở không?”
William: “_________”
A. Ai cho bạn quyền yêu cầu tôi như vậy? Bạn nên nhìn lại bản thân mình.
→ Không phù hợp. Alice và William là bạn, nếu William nói như vậy sẽ rất xúc phạm Alice.
B. Xin lỗi, tôi không muốn. Bạn tự làm đi. Tôi ghét những cô gái lười biếng.
→ Không phù hợp. Alice và William là bạn, nếu William nói như vậy sẽ rất xúc phạm Alice.
C. Để tôi giúp bạn. Bạn nên tự làm để hiểu rõ hơn.
→ Phù hợp nhất. Đây là cách từ chối khéo léo khuyến khích Alice tự làm bài để học hỏi, đồng thời thể hiện sự giúp đỡ đầy thiện chí.
D. Ừ, tôi có thể cho bạn mượn bài của tôi, miễn là bạn làm gì đó cho tôi.
→ Không phù hợp. Nếu nói như vậy thì cả Alice và William đều sai.
Đáp án: C
Câu 233 [692516]: Statement: Some of the football-players are not the teachers of the college. Conclusion: ________.
A, No football player is a teacher of the college
B, Some teachers of the college may be football player
C, Some players of the college, may be teacher
D, Shree Rajan who plays the chess, cannot be teacher of the college
Tạm dịch: Khẳng định: Một số cầu thủ bóng đá không phải là giáo viên của trường đại học.
Kết luận: ________
A. Không có cầu thủ bóng đá nào là giáo viên của trường đại học.
→ Không hợp lý. Câu khẳng định chỉ nói "một số" cầu thủ bóng đá không phải là giáo viên, không nói rằng tất cả đều không phải.
B. Một số giáo viên của trường đại học có thể là cầu thủ bóng đá.
→ Đáp án đúng. Câu này không mâu thuẫn với câu khẳng định.
C. Một số cầu thủ của trường có thể là giáo viên.
→ Không hợp lý. Đề bài không đề cập đến cầu thủ của trường.
D. Shree Rajan, người chơi cờ, không thể là giáo viên của trường đại học.
→ Không hợp lý. Đề bài không nói gì về người chơi cờ. Hơn nữa, không phải chỉ có cầu thủ bóng đá mới là giáo viên.
Đáp án: B
Câu 234 [692517]: Both Scott and Adam drove from Liverpool to London, starting at the same time. Scott drove a car, while Adam rode a small motor scooter that could not exceed 25 kph. They both took the same route, which had a speed limit of 60 kph for cars. However, they both arrived in London at the same time.
Which of the following, if true, best explains the reason why Scott and Adam arrived in London at the same time?
Which of the following, if true, best explains the reason why Scott and Adam arrived in London at the same time?
A, Adam didn’t drive faster than 25 kph but sometimes used the emergency lane to pass cars stuck in traffic.
B, The traffic between London and Liverpool was so heavy that Scott could not go faster than 25 kph.
C, Scott and Adam relied on the same navigational aids.
D, Scott encountered 74 red lights, while Adam only encountered 68 red lights.
Tạm dịch: Cùng một lúc, cả Scott và Adam đều lái xe từ Liverpool đến London, bắt đầu cùng một thời điểm. Scott lái ô tô, trong khi Adam đi xe máy nhỏ với tốc độ tối đa là 25 km/h. Cả hai đều đi theo cùng một tuyến đường, có giới hạn tốc độ là 60 km/h đối với ô tô. Tuy nhiên, họ đều đến London cùng một lúc.
Điều nào dưới đây, nếu đúng, sẽ giải thích tốt nhất lý do tại sao Scott và Adam đến London cùng một lúc?
A. Adam không lái xe nhanh hơn 25 km/h nhưng đôi khi sử dụng làn khẩn cấp để vượt qua các xe bị kẹt trong giao thông.
→ Không hợp lý vì đây là cách đi sai luật.
B. Giao thông giữa London và Liverpool rất đông đúc đến mức Scott không thể lái nhanh hơn 25 km/h.
→ Hợp lý nhất vì nếu giao thông quá tắc nghẽn, Scott sẽ đi cùng tốc độ với Adam, mặc dù anh ta có một chiếc ô tô nhanh hơn.
C. Scott và Adam đều dựa vào các công cụ chỉ đường giống nhau.
→ Không hợp lý vì dù họ cùng đi tuyến đường như nhau, xe của Scott đi với tốc độ cao hơn nên sẽ đến sớm hơn.
D. Scott gặp phải 74 đèn đỏ, trong khi Adam chỉ gặp 68 đèn đỏ.
→ Không hợp lý vì dựa vào số lần gặp đèn đỏ không thể suy ra tại sao họ lại đến cùng lúc.
Đáp án: B
Câu 235 [692518]: People speculate when they think about a situation and assume something to be true without having definitive proof. Which of the following situations is the best example of “Speculation”?
A, After reading about "Casual Mondays" in her employee handbook, Ava decides it would be appropriate to wear jeans to her new office on Monday.
B, Helen is stuck in traffic for thirty minutes and wishes that she took the train instead of driving.
C, After consulting multiple guidebooks and her travel agent, Marry feels confident that the hotel she chose is top-notch.
D, When Elsa opens the door in tears, Thomas assumes that she has experienced a death in her family.
Tạm dịch: Mọi người “speculate” (suy đoán) khi họ nghĩ về một tình huống và cho rằng điều gì đó là đúng mà không có bằng chứng xác đáng. Tình huống nào sau đây là ví dụ tốt nhất về "Speculation" (sự suy đoán)?
A. Sau khi đọc về "Ngày Thứ Hai Thoải Mái" trong cuốn sách hướng dẫn nhân viên, Ava quyết định sẽ mặc quần jean đến văn phòng mới vào thứ Hai.
→ Không phù hợp. Ava chỉ đang áp dụng thông tin có sẵn trong sách hướng dẫn để đưa ra quyết định hợp lý, chứ không phải là suy đoán.
B. Helen bị kẹt xe trong ba mươi phút và ước gì cô ấy đi tàu thay vì lái xe.
→ Không phù hợp. Đây là sự hối tiếc, không phải là suy đoán.
C. Sau khi tham khảo nhiều sách hướng dẫn và đại lý du lịch, Marry cảm thấy tự tin rằng khách sạn cô chọn là hạng nhất.
→ Không phù hợp. Marry tìm khách sạn dựa trên thông tin và tư vấn đáng tin cậy, không phải là suy đoán không có cơ sở.
D. Khi thấy Elsa mở cửa trong nước mắt, Thomas cho rằng gia đình cô ấy có người qua đời.
→ Phù hợp nhất. Thomas không có bằng chứng chắc chắn nhưng dựa vào biểu hiện của Elsa mà đưa ra suy đoán.
Đáp án: D