Đáp án Đề thi: Dân số
Câu 1 [684899]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết khu vực có mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A, biên giới với Campuchia.
B, ven biển phía Tây.
C, ven biển phía Nam.
D, dọc sông Tiền, sông Hậu.
Đáp án: D
Câu 2 [684900]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết khu vực nào dưới đây có mật độ dân số thấp nhất?
A, Bắc Trung Bộ.
B, Tây Bắc.
C, Đông Bắc.
D, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án: B
Câu 3 [684901]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết phần lớn diện tích của tỉnh Kon Tum có mật độ dân số là:
A, từ 500 đến dưới 1 000 người/km2.
B, từ 200 đến dưới 500 người/km2.
C, từ 100 đến dưới 200 người/km2.
D, dưới 100 người/km2.
Đáp án: D
Câu 4 [684902]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết phần lớn diện tích của tỉnh Kiên Giang có mật độ dân số là:
A, từ 500 đến dưới 1 000 người/km2.
B, từ 200 đến dưới 500 người/km2.
C, từ 100 đến dưới 200 người/km2.
D, dưới 100 người/km2.
Đáp án: C
Câu 5 [684903]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết hai đô thị đặc biệt ở nước ta là:
A, Hà Nội, Huế.
B, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
D, Huế, Đà Nẵng.
Đáp án: C
Câu 6 [684904]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết các đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A, Thái Nguyên, Bắc Giang.
B, Bắc Giang, Việt Trì.
C, Thái Nguyên, Việt Trì.
D, Bắc Giang, Tuyên Quang.
Đáp án: C
Câu 7 [684905]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào ở vùng Tây Nguyên có quy mô dân số nhỏ nhất?
A, Kon Tum.
B, Pleiku.
C, Bảo Lộc.
D, Gia Nghĩa.
Đáp án: D
Câu 8 [684906]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào có quy mô dân số lớn nhất trong các đô thị sau?
A, Hạ Long.
B, Móng Cái.
C, Uông Bí.
D, Cẩm Phả.
Đáp án: A
Câu 9 [684907]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào dưới đây có quy mô dân số nhỏ nhất?
A, Đà Nẵng.
B, Hội An.
C, Nha Trang.
D, Phan Thiết.
Đáp án: B
Câu 10 [684908]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 1 000 001 - 5 000 000 người?
A, Thái Bình.
B, Vinh.
C, Huế.
D, Cần Thơ.
Đáp án: D
Câu 11 [684909]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị loại 2 là:
A, Lai Châu.
B, Điện Biên Phủ.
C, Sơn La.
D, Yên Bái.
Đáp án: C
Câu 12 [684910]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết các đô thị loại 1 và có quy mô dân số từ 500 001 - 1 000 000 người ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là:
A, Huế, Đà Nẵng.
B, Huế, Nha Trang.
C, Nha Trang, Phan Thiết.
D, Đà Nẵng, Phan Thiết.
Đáp án: B
Câu 13 [684911]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào dưới đây có 1 đô thị loại 2 và 1 đô thị loại 3?
A, Quảng Nam.
B, Quảng Ngãi.
C, Bình Định.
D, Khánh Hoà.
Đáp án: A
Câu 14 [684912]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết có bao nhiêu đô thị có quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người ở khu vực Bắc Trung Bộ?
A, 5.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Đáp án: D
Câu 15 [684913]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết có bao nhiêu đô thị loại 1 ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A, 3.
B, 4.
C, 5.
D, 6.
Đáp án: A
Câu 16 [684914]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết có bao nhiêu đô thị có quy mô dân số từ 1 000 001 - 5 000 000 người trên phạm vi cả nước?
A, 5.
B, 4.
C, 3.
D, 2.
Đáp án: B
Câu 17 [684915]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết vùng Tây Nguyên có:
A, 3 đô thị loại 1 và 3 đô thị loại 3.
B, 3 đô thị loại 2 và 2 đô thị loại 3.
C, 2 đô thị loại 2 và 1 đô thị loại 3.
D, 1 đô thị loại 3 và 3 đô thị loại 2.
Đáp án: A
Câu 18 [684916]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, xác định cấp đô thị và quy mô dân số của Điện Biên Phủ:
A, Đô thị loại 3, quy mô dân số từ 100 000 - 200 000 người.
B, Đô thị loại 2, quy mô dân số từ 100 000 - 200 000 người.
C, Đô thị loại 2, quy mô dân số dưới 100 000 người.
D, Đô thị loại 3, quy mô dân số dưới 100 000 người.
Đáp án: D
Câu 19 [684917]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, xác định cấp đô thị và quy mô dân số của Nha Trang:
A, Đô thị loại 2, quy mô dân số từ 500 001 - 1 000 000 người.
B, Đô thị loại 2, quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người.
C, Đô thị loại 1, quy mô dân số từ 200 001 - 500 000 người.
D, Đô thị loại 1, quy mô dân số từ 500 001 - 1 000 000 người.
Đáp án: D
Câu 20 [684918]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh Bình Định có:
A, 1 đô thị loại 1 và 1 đô thị loại 3.
B, 1 đô thị loại 1 và 1 đô thị loại 2.
C, 1 đô thị loại 2 và 1 đô thị loại 3.
D, 1 đô thị loại 1 và 2 đô thị loại 2.
Đáp án: A
Câu 21 [684919]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết nhận xét nào dưới đây KHÔNG đúng về đặc điểm dân số và đô thị của Nghệ An?
A, Mật độ dân số phía đông cao hơn phía tây.
B, Mật độ dân số ven biển trên 200 người/km2.
C, Có 1 đô thị loại 1 và 1 đô thị loại 3.
D, Có 1 đô thị có số dân từ 500 001 - 1 000 000 người.
Đáp án: D
Câu 22 [684920]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết nhận xét nào dưới đây KHÔNG đúng về dân số nước ta qua các năm?
A, Quy mô dân số có xu hướng tăng dần.
B, Số dân thành thị giảm, số dân nông thôn tăng.
C, Cả dân thành thị và nông thôn đều tăng.
D, Năm 2021, dân nông thôn gấp 1,7 lần dân thành thị.
Đáp án: B
Câu 23 [684921]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta qua các năm?
A, Dân thành thị luôn có tỉ lệ cao hơn nông thôn trong cơ cấu.
B, Tỉ lệ dân thành thị giảm dần, tỉ lệ dân nông thôn tăng dần.
C, Tỉ lệ dân thành thị tăng dần, tỉ lệ dân nông thôn giảm dần.
D, Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 62,8%.
Đáp án: C
Câu 24 [684922]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2009 là:
A, 23,5%.
B, 29,8%.
C, 31,3%.
D, 33,1%.
Đáp án: B
Câu 25 [684923]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng với tháp dân số của nước ta năm 2009 và 2019?
A, Cả 2 tháp dân số đều thuộc kiểu thu hẹp.
B, Cơ cấu dân số theo tuổi đang có xu hướng già hóa.
C, Tỉ lệ dân số nam 0 - 4 tuổi năm 2009 cao hơn 2019.
D, Tỉ lệ dân số trên 80 tuổi năm 2019 thấp hơn năm 2009.
Đáp án: D
Câu 26 [684924]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng về cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 2021?
A, Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản thấp nhất.
B, Tỉ trọng lao động trong dịch vụ thấp hơn nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.
C, Tỉ trọng lao động trong công nghiệp và xây dựng cao thứ hai.
D, Tỉ trọng lao động trong dịch vụ cao hơn công nghiệp và xây dựng.
Đáp án: B
Câu 27 [684925]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế nước ta?
A, Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng dần; trong công nghiệp và xây dựng, dịch vụ giảm dần.
B, Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng tăng dần; dịch vụ giảm dần.
C, Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm dần; trong công nghiệp và xây dựng, dịch vụ tăng dần.
D, Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, công nghiệp và xây dựng giảm dần; dịch vụ tăng dần.
Đáp án: C
Câu 28 [684926]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số và kiến thức đã học, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố dân cư nước ta?
A, Trung du có mật độ dân số thấp hơn miền núi.
B, Đồng bằng có mật độ dân số thấp hơn ở trung du.
C, Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
D, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có mật độ dân số thấp nhất cả nước.
Đáp án: C
Câu 29 [684927]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số và kiến thức đã học, cho biết do dân số đông và tăng khá nhanh nên Việt Nam có nhiều thuận lợi trong việc
A, cải thiện chất lượng cuộc sống, giải quyết việc làm.
B, mở rộng thị trường, dễ thu hút đầu tư nước ngoài.
C, phát triển công nghiệp chế biến, giải quyết việc làm.
D, sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn, giải quyết việc làm.
Đáp án: B
Câu 30 [684928]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số và kiến thức đã học, cho biết tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng KHÔNG phải do
A, đô thị có nhiều việc làm và thu nhập nên có sức hút lớn với dân cư.
B, gia tăng tự nhiên và cơ học ở thành thị cao hơn ở nông thôn.
C, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, quy hoạch mở rộng đô thị.
D, chính sách phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng miền.
Đáp án: D