Đáp án Đề thi: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Câu 1 [685534]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết Quốc lộ 1 KHÔNG đi qua vùng kinh tế nào sau đây?
A, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Tây Nguyên.
D, Đông Nam Bộ.
Đáp án: C
Câu 2 [685535]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết các tuyến đường bộ quan trọng từ Việt Nam sang Lào tại Bắc Trung Bộ là:
A, Quốc lộ 6,7,8.
B, Quốc lộ 7,8,9.
C, Quốc lộ 8,9,10.
D, Quốc lộ 9,10,12.
Đáp án: B
Câu 3 [685536]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết tuyến quốc lộ nối Pleiku và Quy Nhơn là:
A, 24.
B, 26.
C, 25.
D, 19.
Đáp án: D
Câu 4 [685537]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết thứ tự các tuyến quốc lộ nối Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là:
A, 24; 19; 25; 26.
B, 19; 24; 25; 26.
C, 24; 25; 26; 19.
D, 26; 25; 24; 19.
Đáp án: A
Câu 5 [685538]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết các tuyến đường Hồ Chí Minh; 26; 27 gặp nhau tại thành phố nào?
A, Pleiku.
B, Buôn Ma Thuột.
C, Đà Lạt.
D, Kon Tum.
Đáp án: B
Câu 6 [685539]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết các cửa khẩu quốc tế giữa tỉnh Tây Ninh và Campuchia là:
A, Tân Nam, Hoa Lư, Xa Mát.
B, Xa Mát, Tân Nam, Mộc Bài.
C, Xa Mát, Mộc Bài, Dinh Bà.
D, Lệ Thanh, Mộc Bài, Dinh Bà.
Đáp án: B
Câu 7 [685540]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết từ Bắc Trung Bộ sang Lào theo quốc lộ 7 sẽ qua cửa khẩu quốc tế nào?
A, Na Mèo.
B, Nậm Cắn.
C, Cầu Treo.
D, Cha Lo.
Đáp án: B
Câu 8 [685541]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, sắp xếp các cửa khẩu quốc tế sau của Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ bắc vào nam:
A, Lao Bảo, Cầu Treo, La Lay, Nậm Cắn.
B, Cầu Treo, La Lay, Lao Bảo, Nậm Cắn.
C, Nậm Cắn, Lao Bảo, La Lay, Cầu Treo.
D, Nậm Cắn, Cầu Treo, Lao Bảo, La Lay.
Đáp án: D
Câu 9 [685542]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết tuyến đường sắt từ Hà Nội dọc theo CT05 sẽ tới cửa khẩu quốc tế nào dưới đây?
A, Tây Trang.
B, Nậm Cắn.
C, Na Mèo.
D, Lào Cai.
Đáp án: D
Câu 10 [685543]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết tuyến đường biển trong nước nào dưới đây dài nhất Việt Nam?
A, Hải Phòng - Đà Nẵng.
B, Cửa Lò - Đà Nẵng.
C, TP. Hồ Chí Minh - Hải Phòng.
D, Quy Nhơn - Phan Thiết.
Đáp án: C
Câu 11 [685544]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông và Hành chính, cho biết tỉnh, thành phố nào dưới đây vừa có cảng hàng không quốc tế vừa có cửa khẩu quốc tế?
A, Thanh Hoá.
B, Nghệ An.
C, Quảng Bình.
D, Bình Định.
Đáp án: B
Câu 12 [685545]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết các sân bay của Tây Nguyên là:
A, Pleiku, Buôn Ma Thuột, Liên Khương.
B, Pleiku, Buôn Ma Thuột, Phù Cát.
C, Pleiku, Liên Khương, Phù Cát.
D, Buôn Ma Thuột, Phù Cát, Liên Khương.
Đáp án: A
Câu 13 [685546]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết nước ta có bao nhiêu sân bay quốc tế tính đến năm 2021?
A, 9.
B, 10.
C, 11.
D, 12.
Đáp án: B
Câu 14 [685547]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết tuyến đường bay quốc tế nào dưới đây KHÔNG xuất phát từ Hà Nội?
A, Bắc Kinh.
B, Hồng Công - Xêun - Tôkyô.
C, Lôt Angiơlet.
D, Pari - Matxcơva.
Đáp án: C
Câu 15 [685548]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết tỉnh, thành phố nào có tỉ lệ đóng góp ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực bưu chính viễn thông cao nhất cả nước năm 2021?
A, TP. Hồ Chí Minh.
B, Hà Nội.
C, Nghệ An.
D, Đồng Nai.
Đáp án: B
Câu 16 [685549]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết tỉ lệ đóng góp ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực bưu chính viễn thông của Đồng Nai năm 2021 là
A, dưới 1%.
B, từ 1 đến dưới 10%.
C, từ 10 đến dưới 20%.
D, trên 20%.
Đáp án: B
Câu 17 [685550]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết nhận xét nào dưới đây KHÔNG đúng về quy mô và cơ cấu khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành giao thông vận tải nước ta năm 2010 và 2021?
A, Khối lượng hàng hoá vận chuyển năm 2021 lớn hơn năm 2010.
B, Khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ có tỉ trọng cao nhất cả 2 năm.
C, Khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường sông năm 2021 tăng so với năm 2010.
D, Khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không có tỉ trọng nhỏ nhất cả 2 năm.
Đáp án: C
Câu 18 [685551]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về quy mô và cơ cấu khối lượng hàng hoá luân chuyển phân theo ngành giao thông vận tải nước ta năm 2010 và 2021?
A, Khối lượng hàng hoá luân chuyển năm 2021 lớn hơn năm 2010.
B, Khối lượng hàng hoá luân chuyển bằng đường bộ có tỉ trọng cao hơn đường biển năm 2021.
C, Tỉ trọng khối lượng hàng hoá luân chuyển bằng đường biển tăng trong giai đoạn 2010 - 2021.
D, Khối lượng hàng hoá luân chuyển bằng đường hàng không có tỉ trọng nhỏ nhất cả 2 năm.
Đáp án: B
Câu 19 [685552]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về doanh thu ngành bưu chính, chuyển phát và viễn thông nước ta giai đoạn 2010 - 2021?
A, Doanh thu bưu chính, chuyển phát luôn cao hơn viễn thông.
B, Doanh thu bưu chính, chuyển phát và viễn thông năm 2021 gấp 1,9 lần năm 2010.
C, Doanh thu bưu chính, chuyển phát tăng nhiều hơn viễn thông trong giai đoạn 2010 - 2021.
D, Doanh thu bưu chính, chuyển phát tăng chậm hơn viễn thông trong giai đoạn 2010 - 2021.
Đáp án: B
Câu 20 [685553]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông vận tải và Bưu chính viễn thông, cho biết nhận xét nào dưới đây KHÔNG đúng về số thuê bao điện thoại nước ta giai đoạn 2010 - 2021?
A, Tổng thuê bao điện thoại nước ta các năm 2010, 2015, 2021 đều trên 125 triệu thuê bao.
B, Số thuê bao điện thoại cố định chiếm gần 97,5% trong tổng số thuê bao.
C, Tổng thuê bao điện thoại năm 2021 giảm nhẹ so với năm 2010.
D, Số thuê bao điện thoại di động gấp 22,9 lần số thuê bao cố định năm 2015.
Đáp án: B