Đáp án Đề thi: Khoáng sản
Câu 1 [684648]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết crôm phân bố tại mỏ nào?
A, Văn Bàn.
B, Lệ Thủy.
C, Cổ Định.
D, Chiêm Hóa.
Đáp án: C
Câu 2 [684649]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết mỏ nào dưới đây có quặng đất hiếm?
A, Na Rì.
B, Bắc Nậm Xe.
C, Chiềng Sinh.
D, Cam Đường.
Đáp án: B
Câu 3 [684650]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết các mỏ than đá ở nước ta là:
A, Đồng Đăng, Thạch Khê, Cẩm Phả.
B, Mông Dương, Cẩm Phả, Lạc Thủy.
C, Tĩnh Túc, Lạc Thủy, Mông Dương.
D, Nông Sơn, Qùy Châu, Đồng Đăng.
Đáp án: B
Câu 4 [684651]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết các mỏ sắt ở nước ta là:
A, Tùng Bá, Cổ Định, Thạch Khê.
B, Thạch Khê, Nông Sơn, Trấn Yên.
C, Trại Cau, Tĩnh Túc, Tùng Bá.
D, Văn Bàn, Tùng Bá, Thạch Khê.
Đáp án: D
Câu 5 [684652]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết than bùn tập trung chủ yếu tại khu vực nào?
A, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Đồng bằng sông Cửu Long.
D, Bắc Trung Bộ.
Đáp án: C
Câu 6 [684653]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết titan tập trung chủ yếu tại khu vực nào?
A, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Ven biển miền Trung.
D, Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: C
Câu 7 [684654]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết khu vực nào tập trung nhiều mỏ khoáng sản nhất nước ta?
A, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B, Đồng bằng sông Hồng.
C, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D, Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: A
Câu 8 [684655]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết loại khoáng sản phổ biến ở đồng bằng sông Hồng là:
A, dầu mỏ.
B, sắt.
C, thiếc.
D, than.
Đáp án: D
Câu 9 [684656]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết mỏ mangan Tốc Tát nằm ở tỉnh nào?
A, Lào Cai.
B, Hà Giang.
C, Cao Bằng.
D, Lạng Sơn.
Đáp án: C
Câu 10 [684657]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết mỏ sét, cao lanh Gò Dầu nằm ở tỉnh nào?
A, Tây Ninh.
B, Đồng Nai.
C, Bình Phước.
D, Bình Dương.
Đáp án: A
Câu 11 [684658]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết các mỏ dầu tập trung chủ yếu ở khu vực nào của nước ta?
A, Thềm lục địa phía Nam.
B, Thềm lục địa Nam Trung Bộ.
C, Thềm lục địa Bắc Trung Bộ.
D, Thềm lục địa phía Bắc.
Đáp án: A
Câu 12 [684659]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết các mỏ nước khoáng nổi tiếng ở nước ta là:
A, Kim Bôi, Vĩnh Hảo.
B, Lệ Thuỷ, Thạch Khê.
C, Thạch Khê, Vĩnh Hảo.
D, Kim Bôi, Kỳ Anh.
Đáp án: A
Câu 13 [684660]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết các mỏ đồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A, Sinh Quyền, Sơn Động.
B, Sơn Động, Trại Cau.
C, Sinh Quyền, Tĩnh Túc.
D, Trại Cau, Tĩnh Túc.
Đáp án: A
Câu 14 [684661]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết các khoáng sản chính của tỉnh Thừa Thiên Huế là:
A, pirit, titan.
B, thiếc, titan.
C, pirit, thiếc.
D, titan, đồng.
Đáp án: A
Câu 15 [684662]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, cho biết tỉnh nào ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có mỏ đất hiếm?
A, Sơn La.
B, Thái Nguyên.
C, Hà Giang.
D, Lai Châu.
Đáp án: D
Câu 16 [684663]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản, sắp xếp các mỏ dầu sau theo thứ tự từ bắc vào nam:
A, Đại Hùng, Rạng Đông, Bunga Kêkoa, Hồng Ngọc.
B, Bunga Kêkoa, Rạng Đông, Hồng Ngọc, Đại Hùng.
C, Hồng Ngọc, Rạng Đông, Đại Hùng, Bunga Kêkoa.
D, Rạng Đông, Đại Hùng, Hồng Ngọc, Bunga Kêkoa.
Đáp án: C
Câu 17 [684664]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản và kiến thức đã học, cho biết phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về khoáng sản Việt Nam?
A, Có nhiều loại khoáng sản khác nhau.
B, Than đá, dầu mỏ có trữ lượng lớn.
C, Phân bố nhiều ở khu vực đồi núi.
D, Quặng kim loại chủ yếu ở phía nam.
Đáp án: D
Câu 18 [684665]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản và kiến thức đã học, cho biết nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng là do
A, vị trí nằm trên đường di lưu và di cư sinh vật, liền kề các vành đai sinh khoáng.
B, vị trí nằm liền kề các vành đai sinh khoáng, lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp.
C, giáp vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên; lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp.
D, vị trí nằm trên đường di lưu và di cư sinh vật; có hoạt động của gió mùa và Tín phong.
Đáp án: B
Câu 19 [684666]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản và kiến thức đã học, cho biết đặc điểm nào của khoáng sản KHÔNG thuận lợi cho việc khai thác và quản lí tài nguyên khoáng sản nước ta?
A, Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng với trên 60 loại khác nhau.
B, Phân bố tập trung chủ yếu ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.
C, Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ.
D, Khoáng sản nước ta được hình thành do sự tác động của nhiều nhân tố.
Đáp án: C
Câu 20 [684667]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản và kiến thức đã học, cho biết vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?
A, Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
B, Khó khăn trong khâu vận chuyển.
C, Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
D, Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.
Đáp án: A
Câu 21 [684668]: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khoáng sản và kiến thức đã học, cho biết phát biểu nào dưới đây KHÔNG phản ánh đúng giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản?
A, Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, chế biến.
B, Đầu tư công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại để khai thác hiệu quả.
C, Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm khoáng sản.
D, Sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch, tăng xuất khẩu khoáng sản thô.
Đáp án: D