Đáp án Khí quyển
Câu 1 [652871]: Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của
A, bức xạ mặt trời.
B, lớp vỏ lục địa.
C, lớp Man-ti trên.
D, thạch quyển.
Đáp án: A
Câu 2 [652872]: Biên độ nhiệt trong năm theo vĩ độ có đặc điểm
A, tăng dần từ xích đạo về cực.
B, giảm dần từ chí tuyến về hai phía.
C, giảm dần từ xích đạo về cực.
D, không có sự thay đổi nhiều.
Đáp án: A
Câu 3 [652873]: Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ có đặc điểm
A, tăng dần từ xích đạo về cực.
B, cao nhất ở xích đạo.
C, cao nhất ở chí tuyến.
D, không có sự thay đổi nhiều.
Đáp án: C
Câu 4 [652960]: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở
A, bán cầu Tây.
B, đại dương.
C, lục địa.
D, bán cầu Đông.
Đáp án: C
Câu 5 [652961]: Nhiệt độ trung bình năm thấp nhất ở
A, bán cầu Đông.
B, lục địa.
C, đại dương.
D, bán cầu Tây.
Đáp án: B
Câu 6 [652962]: Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh thường
A, nóng.
B, lạnh.
C, khô.
D, mưa.
Đáp án: D
Câu 7 [652963]: Nguồn bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất phần lớn được
A, bề mặt Trái Đất hấp thụ.
B, phản hồi vào không gian.
C, các tầng khí quyển hấp thụ.
D, phản hồi vào băng tuyết.
Đáp án: A
Câu 8 [652964]: Nhiệt lượng Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo vĩ độ là do
A, góc chiếu của tia bức xạ.
B, mặt đất nhận nhiệt nhanh.
C, mặt đất tỏa nhiệt nhanh.
D, mặt đất bức xạ khi lên cao.
Đáp án: A
Câu 9 [652965]: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò, đặc điểm của khí quyển?
A, Là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
B, Luôn chịu ảnh hưởng của Mặt Trời.
C, Rất quan trọng cho phát triển sinh vật.
D, Giới hạn phía trên đến dưới lớp ôzôn.
Đáp án: D
Câu 10 [652966]: Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ theo vĩ độ địa lí?
A, Nhiệt độ trung bình năm tăng từ xích đạo về cực.
B, Nhiệt độ trung bình năm cao nhất là ở chí tuyến.
C, Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về hai cực.
D, Biên độ nhiệt độ năm thấp nhất ở khu vực xích đạo.
Đáp án: A
Câu 11 [652967]: Càng về vĩ độ cao
A, nhiệt độ trung bình năm càng lớn.
B, biên độ nhiệt độ năm càng cao.
C, góc chiếu của tia mặt trời càng lớn.
D, thời gian có sự chiếu sáng càng dài.
Đáp án: B
Câu 12 [652968]: Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây lục địa chủ yếu do
A, vĩ độ địa lí.
B, lục địa.
C, dòng biển.
D, địa hình.
Đáp án: C
Câu 13 [652969]: Nhiệt độ trung bình năm ở 200 vĩ cao hơn ở xích đạo là do
A, góc tới của bức xạ mặt trời ở 200 vĩ lớn hơn.
B, không khí ở 200 vĩ trong, ít khí bụi hơn.
C, diện tích lục địa ở 200 vĩ rộng hơn.
D, tầng khí quyển ở 200 vĩ mỏng hơn.
Đáp án: C
Câu 14 [652970]: Từ xích đạo về cực có
A, nhiệt độ trung bình năm giảm, biên độ nhiệt độ năm tăng.
B, biên độ nhiệt độ năm tăng, nhiệt độ trung bình năm tăng.
C, góc chiếu của tia bức xạ mặt trời tăng, nhiệt độ hạ thấp.
D, nhiệt độ hạ thấp, biên độ nhiệt độ trung bình năm giảm.
Đáp án: A
Câu 15 [652971]: Phát biểu nào sau đây đúng về phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?
A, Nhiệt độ ở bán cầu Tây cao hơn bán cầu Đông.
B, Biên độ nhiệt ở đại dương nhỏ hơn ở lục địa.
C, Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đều ở đại dương.
D, Biên độ nhiệt lớn nhất và nhỏ nhất đều ở lục địa.
Đáp án: B
Câu 16 [652972]: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng nhiều đến sự khác nhau về nhiệt độ giữa bờ Đông và Tây lục địa?
A, Dòng biển nóng, dòng biển lạnh.
B, Dòng biển lạnh, độ cao địa hình.
C, Độ cao địa hình, các vĩ độ địa lí.
D, Các vĩ độ địa lí, dòng biển nóng.
Đáp án: A
Câu 17 [652973]: Càng vào sâu trong trung tâm lục địa
A, nhiệt độ mùa hạ càng giảm.
B, nhiệt độ mùa đông càng cao.
C, biên độ nhiệt độ càng lớn.
D, góc tới mặt trời càng nhỏ.
Đáp án: C
Câu 18 [652974]: Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất không phụ thuộc chủ yếu vào
A, sự thay đổi của các vĩ độ địa lí.
B, bờ Đông và bờ Tây các lục địa.
C, độ dốc và hướng phơi sườn núi.
D, các bán cầu Đông, bán cầu Tây.
Đáp án: D
Câu 19 [652975]: Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành ở nơi tiếp xúc của hai khối khí
A, đều là nóng ẩm, có hướng gió ngược nhau.
B, có tính chất vật lí và hướng khác biệt nhau.
C, cùng hướng gió và cùng tính chất lạnh khô.
D, có tính chất lạnh ẩm và hướng ngược nhau.
Đáp án: A
Câu 20 [652976]: Nhiệt độ trung bình năm trên Trái Đất có xu hướng giảm dần từ vùng vĩ độ thấp về các vĩ độ cao chủ yếu do
A, càng về vĩ độ cao chênh lệch góc nhập xạ càng lớn.
B, càng về vùng vĩ độ cao thì góc nhập xạ trong năm càng nhỏ.
C, tầng đối lưu ở vùng vĩ độ cao mỏng hơn ở vùng vĩ độ thấp.
D, càng về vùng vĩ độ cao thời gian được Mặt Trời chiếu sáng trong năm càng ít.
Đáp án: B
Câu 21 [652977]: Càng lên vĩ độ cao biên độ nhiệt trong năm càng tăng là do
A, góc chiếu sáng nhỏ dần.
B, chênh lệch góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng trong năm tăng dần.
C, càng về cực thời gian chiếu sáng càng nhỏ.
D, góc nhập xạ lớn.
Đáp án: B
Câu 22 [652978]: Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì
A, đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B, bề mặt các lục địa nhận được lượng bức xạ nhiều hơn đại dương.
C, đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D, độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
Đáp án: C
Câu 23 [652979]: Ở chân núi bên sườn đón gió, nhiệt độ không khí là 320C; đến độ cao 2500m thì nhiệt độ lúc đó là
A, 100C.
B, 170C.
C, 190C.
D, 200C.
Đáp án: B
Câu 24 [652980]: Càng lên cao, nhiệt độ càng giảm là do
A, không khí càng loãng, bức xạ mặt đất càng mạnh.
B, bức xạ mặt đất càng mạnh, mật độ khí càng đậm.
C, mật độ khí càng đậm, bức xạ mặt đất càng yếu.
D, bức xạ mặt đất càng yếu, không khí càng loãng.
Đáp án: D
Câu 25 [652981]: Khu vực có nhiệt độ trung bình năm cao nhất trên Trái Đất không phải là ở xích đạo mà ở vùng chí tuyến bán cầu Bắc chủ yếu do
A, xích đạo là vùng có nhiều rừng.
B, xích đạo quanh năm có góc nhập xạ lớn.
C, tỉ lệ diện tích lục địa ở khu vực xích đạo nhỏ, mưa nhiều.
D, khu vực xích đạo có tầng đối lưu dày.
Đáp án: C