Đáp án Một số quy luật của lớp vỏ địa lí
Câu 1 [659072]: Phát biểu nào sau đây không đúng với vỏ địa lí?
A, Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.
B, Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.
C, Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.
D, Ranh giới có sự trùng hợp với toàn sinh quyển.
Đáp án: D
Câu 2 [659073]: Việc phá rừng đầu nguồn sẽ làm cho
A, đất ít bị xói mòn.
B, khí hậu không biến đổi.
C, mực nước ngầm ít bị hạ thấp.
D, lũ quét tăng cường.
Đáp án: D
Câu 3 [659074]: Trong một lãnh thổ, nếu một thành phần tự nhiên thay đổi thì
A, sẽ kéo theo sự thay đổi của một vài thành phần tự nhiên khác.
B, sẽ không ảnh hưởng gì lớn đến các thành phần tự nhiên khác.
C, sẽ kéo theo sự thay đổi của tất cả các thành phần tự nhiên còn lại.
D, sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên của lãnh thổ đó.
Đáp án: C
Câu 4 [659075]: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo
A, vĩ độ.
B, kinh độ.
C, độ cao.
D, các mùa.
Đáp án: A
Câu 5 [659076]: Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
A, vĩ độ.
B, độ cao.
C, kinh độ.
D, các mùa.
Đáp án: C
Câu 6 [659077]: Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật
A, địa đới.
B, địa ô.
C, thống nhất và hoàn chỉnh.
D, đai cao.
Đáp án: A
Câu 7 [659078]: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các đối tượng địa lí theo
A, vĩ độ.
B, độ cao.
C, kinh độ.
D, các mùa.
Đáp án: B
Câu 8 [659079]: Nằm ở hai cực có nhiệt độ quanh năm dưới 0°C là hai vòng đai
A, nóng.
B, ôn hòa.
C, lạnh.
D, băng giá vĩnh cửu.
Đáp án: D
Câu 9 [659080]: Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố theo độ cao của các vành đai
A, nhiệt.
B, khí áp.
C, khí hậu.
D, thực vật.
Đáp án: A
Câu 10 [659081]: Sự phân bố nhiệt trên Trái Đất được phân biệt bởi
A, Vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
B, Vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh.
C, Hai vòng đai nóng, hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
D, Hai vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh.
Đáp án: A
Câu 11 [659082]: Trên bề mặt Trái Đất, ở mỗi bán cầu, từ cực về Xích đạo có các loại gió được phân bố theo thứ tự
A, gió Đông, gió Tây ôn đới, gió Tín phong.
B, gió cực, gió ôn đới, gió nhiệt đới.
C, gió Đông, gió Tây, gió Đông.
D, gió cực, gió Tây, gió Tín phong.
Đáp án: A
Câu 12 [659083]: Biểu hiện của quy luật địa đới là
A, sự phân bố các nhóm đất theo độ cao.
B, vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất.
C, sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất.
D, sự phân bố các hoàn lưu trên đại dương.
Đáp án: C
Câu 13 [659084]: Các đới khí hậu trên Trái Đất từ Xích đạo về cực được sắp xếp theo thứ tự
A, xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, cực.
B, cận nhiệt, cận xích đạo, cận cực.
C, nhiệt đới, cận xích đạo, cận cực.
D, nhiệt đới, xích đạo, ôn đới, cực.
Đáp án: A
Câu 14 [659085]: Quy luật nào sau đây chủ yếu do ngoại lực tạo nên?
A, Địa đới.
B, Địa ô.
C, Đai cao.
D, Thống nhất.
Đáp án: A
Câu 15 [659120]: Nguyên nhân chính gây ra tính địa đới là
A, Trái Đất hình cầu, lượng bức xạ mặt trời giảm dần từ Xích đạo về hai cực.
B, Sự phân bố theo đới của lượng bức xạ mặt trời.
C, Sự phân phối không đều của lượng bức xạ mặt trời trên Trái Đất.
D, Sự thay đổi theo mùa của lượng bức xạ mặt trời.
Đáp án: A
Câu 16 [659121]: Từ cực về Xích đạo, lần lượt các đới đất có sự phân bố như thế nào?
A, Đài nguyên, pốt dôn, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.
B, Đài nguyên, pốt dôn, hoang mạc, thảo nguyên, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.
C, Pốt dôn đài nguyên, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.
D, Pốt dôn đài nguyên, thảo nguyên, hoang mạc, đỏ vàng cận nhiệt và feralit.
Câu 17 [659122]: Trên bề mặt Trái Đất, ở mỗi bán cầu, từ cực về Xích đạo có các đai khí áp phân bố theo thứ tự như thế nào?
A, Áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp thấp xích đạo.
B, Áp cao cực, áp cao ôn đới, áp thấp chí tuyến, áp thấp xích đạo.
C, Áp thấp cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp cao xích đạo.
D, Áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao chí tuyến, áp cao xích đạo.
Đáp án: A
Câu 18 [659123]: Biểu hiện nào là rõ nhất của quy luật đai cao?
A, Sự phân bố các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
B, Sự phân bố các vành đai khí hậu theo độ cao.
C, Sự phân bố các vành đai nhiệt theo độ cao.
D, Sự phân bố các vành đai khí áp theo độ cao.
Đáp án: A
Câu 19 [659124]: Nguyên nhân chính nào tạo nên quy luật địa ô?
A, Do sự phân bố đất liền và biển, đại dương.
B, Sự thay đổi lượng bức xạ mặt trời theo vĩ độ.
C, Ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến.
D, Hoạt động của các đới gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.
Đáp án: A
Câu 20 [659125]: Biểu hiện rõ nhất của quy luật địa ô là
A, sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.
B, sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo kinh độ.
C, sự thay đổi lượng mưa theo kinh độ.
D, sự thay đổi các nhóm đất theo kinh độ.
Đáp án: A
Câu 21 [659126]: Biểu hiện nào sau đây không phải biểu hiện của tính địa đới?
A, Trên các lục địa, khí hậu phân hóa từ Đông sang Tây.
B, Trên Trái Đất có năm vòng đai nhiệt.
C, Trên Địa Cầu có bảy vòng đai địa lí.
D, Trên các lục địa, từ cực về Xích đạo có sự thay thế các thảm thực vật.
Đáp án: A
Câu 22 [659127]: Loại gió nào dưới đây không phân bố theo quy luật địa đới?
A, Gió mùa.
B, Gió Mậu dịch.
C, Gió Đông cực.
D, Gió Tây ôn đới.
Đáp án: A
Câu 23 [659128]: Nguyên nhân hình thành quy luật địa đới trên Trái Đất là do
A, sự thay đổi của các mùa trong năm.
B, sự thay đổi của bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.
C, sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm.
D, sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm.
Đáp án: B
Câu 24 [659129]: Các vòng đai nhiệt từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự
A, vòng đai nóng, ôn hòa, lạnh, băng giá vĩnh cửu.
B, vòng đai nóng, lạnh, ôn hòa, băng giá vĩnh cửu.
C, vòng đai lạnh, nóng, ôn hòa, băng giá vĩnh cửu.
D, vòng đai lạnh, nóng, băng giá vĩnh cửu, ôn hòa.
Đáp án: A
Câu 25 [659130]: Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt thấp hơn Nha Trang là biểu hiện của quy luật nào sau đây?
A, Địa ô.
B, Đai cao.
C, Địa đới.
D, Thống nhất.
Đáp án: B