Đáp án Địa lí ngành dịch vụ
Câu 1 [680515]: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với
A, trung tâm công nghiệp.
B, ngành kinh tế mũi nhọn.
C, sự phân bố dân cư.
D, ngành kinh tế trọng điểm.
Đáp án: C
Câu 2 [680516]: Dịch vụ kinh doanh gồm
A, bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, khách sạn, nhà hàng, các dịch vụ cá nhân.
B, vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh tài sản, tư vấn.
C, vận tải, bưu chính viễn thông, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh tài sản, giáo dục.
D, bán buôn, bán lẻ, sửa chữa, du lịch, khách sạn, nhà hàng, khoa học công nghệ.
Đáp án: D
Câu 3 [680517]: Đặc điểm của ngành dịch vụ là
A, sản phẩm phần lớn là phi vật chất.
B, nhiều loại sản phẩm lưu giữ được.
C, sự tiêu dùng xảy ra trước sản xuất.
D, hầu hết các sản phẩm đều hữu hình.
Đáp án: A
Câu 4 [680518]: Nhân tố nào sau đây có tác động lớn đến việc thay đổi phương thức sản xuất, phát triển dịch vụ có hàm lượng chất xám cao?
A, Lịch sử - văn hóa.
B, Vốn đầu tư.
C, Khoa học – công nghệ.
D, Đặc điểm dân số.
Đáp án: C
Câu 5 [680519]: Vai trò của dịch vụ đối với sản xuất vật chất là
A, thúc đẩy phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
B, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
C, giúp khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên.
D, góp phần sử dụng tốt nguồn lao động trong nước.
Đáp án: A
Câu 6 [680520]: Vai trò của dịch vụ đối với xã hội là
A, thúc đẩy phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
B, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
C, giúp khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên.
D, góp phần tạo ra các cảnh quan văn hóa hấp dẫn.
Đáp án: B
Câu 7 [680521]: Phát biểu nào sau đây không hoàn toàn đúng với các ngành dịch vụ?
A, Có tác dụng thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất.
B, Sử dụng tốt hơn các nguồn lao động ở trong nước.
C, Cho phép khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên.
D, Quyết định việc phân bố lại dân cư trong cả nước.
Đáp án: D
Câu 8 [680522]: Nhân tố khoa học – công nghệ ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ là
A, phát triển các ngành có hàm lượng chất xám cao.
B, phát triển và phân bố loại hình dịch vụ du lịch.
C, quyết định sự phân bố, qui mô, tính đa dạng.
D, phát triển thương mại và sự phân bố loại hình.
Đáp án: A
Câu 9 [680523]: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ nhất đến nhịp độ tăng trưởng của các ngành dịch vụ?
A, Quy mô dân số.
B, Tỉ suất giới tính.
C, Cơ cấu theo tuổi.
D, Gia tăng tự nhiên.
Đáp án: A
Câu 10 [680524]: Nơi nào sau đây có cả ba loại hình dịch vụ sản xuất, tiêu dùng, công cộng đều phát triển mạnh mẽ?
A, Nông thôn.
B, Đô thị.
C, Hải đảo.
D, Miền núi.
Đáp án: B
Câu 11 [680525]: Các đô thị thường là các trung tâm dịch vụ lớn không phải chủ yếu là do
A, là trung tâm công nghiệp.
B, có nhu cầu tiêu dùng lớn.
C, là trung tâm hành chính.
D, có vùng ngoại ô rộng.
Đáp án: D
Câu 12 [680526]: Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc hình thành các điểm dịch vụ du lịch là
A, trình độ phát triển kinh tế đất nước.
B, mức sống và thu nhập thực tế của người dân.
C, sự phân bố của địa hình và sinh vật.
D, sự phân bố các tài nguyên du lịch.
Đáp án: D
Câu 13 [680527]: Ngành dịch vụ phát triển mạnh có vai trò như thế nào đối với phát triển kinh tế?
A, Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển.
B, Sử dụng tốt hơn nguồn lao động ngoài nước.
C, Phân bố lại dân cư giữa các vùng lãnh thổ.
D, Thu hút dân cư từ thành thị về nông thôn.
Đáp án: A
Câu 14 [680528]: Tài nguyên du lịch và cơ sở hạ tầng ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ?
A, Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
B, Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.
C, Sức mua, nhu cầu dịch vụ.
D, Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.
Đáp án: B
Câu 15 [680529]: Cơ cấu dân số có trẻ em đông thì đặt ra yêu cầu phát triển ngành dịch vụ nào?
A, Các khu an dưỡng.
B, Các khu văn hóa.
C, Trường học, nhà trẻ.
D, Hoạt động đoàn thể.
Đáp án: C
Câu 16 [680530]: Trung tâm dịch vụ lớn nhất ở Việt Nam là
A, Đà Nẵng.
B, Nha Trang.
C, Hải Phòng.
D, TP Hồ Chí Minh.
Đáp án: D
Câu 17 [680531]: Giá rẻ, thích hợp với việc chuyên chở các hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh là ưu điểm của ngành vận tải
A, đường sắt.
B, đường sông.
C, đường biển.
D, đường ô tô.
Đáp án: A
Câu 18 [680532]: Ngành vận tải nào sau đây thuộc vào loại trẻ nhất?
A, Đường ống.
B, Đường ô tô.
C, Đường sông.
D, Đường biển.
Đáp án: A
Câu 19 [680533]: Quốc gia hoặc khu vực nào sau đây có hệ thống ống dẫn dài và dày đặc nhất thế giới?
A, Hoa Kì.
B, Liên Bang Nga.
C, Trung Quốc.
D, Trung Đông.
Đáp án: B
Câu 20 [680534]: Nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải là
A, khí hậu.
B, địa hình.
C, vị trí địa lí.
D, khoa học – công nghệ.
Đáp án: D
Câu 21 [680535]: Giao thông vận tải là ngành kinh tế
A, không trực tiếp sản xuất ra hàng hóa.
B, không làm thay đổi giá trị hàng hóa.
C, có sản phẩm hầu hết đều phi vật chất.
D, chỉ có mối quan hệ với công nghiệp.
Đáp án: A
Câu 22 [680536]: Vai trò chủ yếu của bưu chính viễn thông là
A, tạo ra nhiều sản phẩm vật chất có hiệu quả cao.
B, quyết định đến việc nâng cao chất lượng sống.
C, góp phần vào giao lưu giữa các vùng lãnh thổ.
D, góp phần quan trọng vào phân công lao động.
Đáp án: B
Câu 23 [680537]: Nhân tố khoa học – công nghệ ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố bưu chính viễn thông là
A, mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới.
B, nhu cầu dịch vụ ngày càng nhiều.
C, xuất hiện nhiều thiết bị hiện đại.
D, mật độ phân bố và sử dụng mạng lưới.
Đáp án: A
Câu 24 [680538]: Vai trò của giao thông vận tải đối với sản xuất không phải là
A, cung ứng vật tư, nguyên, nhiên liệu cho sản xuất.
B, vận chuyển, đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.
C, giúp các hoạt động sinh hoạt người dân thuận tiện.
D, giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra bình thường.
Đáp án: C
Câu 25 [680539]: Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống nhân dân là
A, tạo các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương.
B, phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân trong và ngoài nước.
C, tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
D, góp phần thúc đẩy các hoạt động kinh tế, văn hóa ở vùng xa.
Đáp án: B
Câu 26 [680540]: Đại lượng nào sau đây không dùng để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?
A, Khối lượng vận chuyển.
B, Khối lượng luân chuyển.
C, Cự li vận chuyển trung bình.
D, Sự an toàn cho hành khách.
Đáp án: D
Câu 27 [680541]: Kênh Panama nối liền
A, Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương.
B, Ấn Độ Dương với Thái Bình Dương.
C, Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.
D, Đại Tây Dương với Bắc Băng Dương.
Đáp án: C
Câu 28 [680542]: Gần ½ số sân bay quốc tế nằm ở
A, Hoa Kì và Tây Âu.
B, Tây Âu và Đông Nam Á.
C, Đông Nam Á và Bắc Á.
D, Bắc Á và Bắc Mĩ.
Đáp án: A
Câu 29 [680543]: Làm nhiệm vụ cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng là
A, thị trường.
B, hàng hóa.
C, thương mại.
D, tiền tệ.
Đáp án: C
Câu 30 [680544]: Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WT0) vào năm nào sau đây?
A, 2007.
B, 2009.
C, 2017.
D, 2019.
Đáp án: A
Câu 31 [680545]: Tổ chức nào sau đây của thế giới hoạt động về lĩnh vực thương mại?
A, Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
B, Ngân hàng Thế giới (WB).
C, Quỹ Tiền tệ Thế giới (IMF).
D, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
Đáp án: A
Câu 32 [680546]: Thương mại gồm những hoạt động nào sau đây?
A, Nội thương và ngoại thương.
B, Xuất khẩu và nhập khẩu.
C, Tài chính và ngân hàng.
D, Bên mua và bên bán.
Đáp án: A
Câu 33 [680547]: Nội thương là ngành làm nhiệm vụ nào sau đây?
A, Trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.
B, Trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một khu vực.
C, Trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.
D, Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới.
Đáp án: A
Câu 34 [680548]: Cán cân xuất nhập khẩu là
A, quan hệ so sánh giữa giá trị hàng nhập khẩu so với hàng xuất khẩu.
B, sự chênh lệch giữa ngành nội thương và ngoại thương.
C, giá trị đo được của một khối lượng hàng hoá nhập khẩu.
D, quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu so với hàng nhập khẩu.
Đáp án: D
Câu 35 [680549]: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành du lịch?
A, nhu cầu của khách phụ thuộc thu nhập.
B, chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia.
C, gắn với tài nguyên và khách du lịch.
D, hoạt động du lịch thường có tính mùa vụ.
Đáp án: B
Câu 36 [680550]: Vai trò của thương mại đối với môi trường là
A, điều tiết sản xuất, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.
B, hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng, thị hiếu mối.
C, phục vụ các nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội.
D, giúp khai thác hiệu quả các lợi thế về tài nguyên môi trường.
Đáp án: D
Câu 37 [680551]: Phát biểu nào sau đây đúng với vai trò của ngoại thương?
A, Góp phần làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
B, Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong một nước.
C, Góp phần đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất theo vùng.
D, Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội.
Đáp án: A
Câu 38 [680552]: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm của thị trường thế giới?
A, Hiện nay thành một hệ thống toàn cầu.
B, Thương mại, dịch vụ điện tử xuất hiện.
C, Khối lượng buôn bán thế giới tăng mạnh.
D, Các mặt hàng nông sản tăng cao tỉ trọng.
Đáp án: D