Câu 1 [593151]: Trong tế bào, ribosome có thể tìm thấy ở trạng thái nào sau đây:
A, Tự do trong tế bào chất.
B, Liên kết trên lưới nội chất.
C, Đính trên màng sinh chất.
D, Tự do trong tế bào chất và liên kết trên lưới nội chất.
Ribosome là bào quan nhỏ không có màng bao bọc. Ribosome có kích thước từ 15 – 25nm. Mỗi tế bào có từ hàng vạn đến hàng triệu ribosome. Thành phần hoá học chủ yếu là rRNA và protein. Mỗi ribosome gồm một hạt lớn và một hạt bé.
- Chức năng: ribosome là nơi tổng hợp protein cho tế bào.
Ribosome tồn tại tự do trong tế bào hoặc đính trên mạng lưới nội chất hạt. Đáp án: D
Câu 2 [593152]: Đặc điểm có ở tế bào thưc vật mà không có ở tế bào động vật là:
A, Có thành tế bào bằng chất cellulose.
B, Trong tế bào chất có nhiều loại bào quan.
C, Nhân có màng bọc.
D, Có ribosome.
Đáp án: A
Câu 3 [593153]: Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất
A, tế bào cơ.
B, tế bào biểu bì.
C, tế bào bạch cầu.
D, tế bào hồng cầu.
Lưới nội chất hạt có vai trò trong việc tổng hợp Protein vì lưới nội chất hạt có nhiều ribosome.
Vậy tế bào bạch cầu có hệ lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất vì bạch cầu có vai trò bảo vệ cơ thể, chống lại các kháng nguyên lạ bằng việc tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên. Kháng thể có bản chất là protein. Đáp án: C
Câu 4 [593154]: Đặc điểm chung của ti thể là lạp thể là
A, có ở tế bào nhân thực, có vai trò trong quá trình hô hấp của tế bào.
B, lục lạp chỉ có ở thực vật, còn ti thể chỉ có ở động vật.
C, bào quan có màng kép, có vai trò liên quan tới quang hợp của tế bào.
D, bào quan có màng kép và có chứa acid nucleic.
Đặc điểm chung của ti thể là lạp thể.
A. Sai. Lục lạp là bào quan quang hợp chứ không phải bào quan hô hấp của tế bào.
B. Sai. Ti thể là bào quan thực hiện hô hấp của tế bào.
C. Sai. Lục lạp chỉ có ở TBTV còn ti thể có cả ở tế bào thực vật và tế bào động vật.
D. Đúng. Cả hai bào quan này đều là màng kép, có chứa DNA. Đáp án: D
Câu 5 [593155]: Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật không có ở tế bào động vật là
A, lưới nội chất hạt.
B, ti thể.
C, lục lạp.
D, trung thể.
Ti thể là bào quan có cả ở tế bào thực vật và tế bào động vật.
Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật, lục lạp là bào quan có khả năng giúp tế bào thực vật thực hiện quá trình quang hợp.
Trung thể: có ở tế bào động vật, nhiều loài thực vật bậc cao không có trung tử.
Lưới nội chất hạt: có cả ở tế bào thực vật và tế bào động vật. Đáp án: C
Câu 6 [593156]: Các bào quan có acid nucleic là
A, lạp thể và lysosome.
B, ti thể và không bào.
C, ti thể và lạp thể.
D, không bào và lysosome.
DNA của tế bào không chỉ tồn tại trong nhân mà còn tồn tại ở ngoài nhân, trong ty thể và lạp thể.
DNA trong ty thể và lạp thể là DNA dạng vòng, kép.
Đây chính là cơ chế di truyền theo dòng mẹ (di truyền ngoài nhân) vì khi thụ tinh tinh trùng chỉ cho DNA còn trứng cho nhân và tế bào chất. Đáp án: C
Câu 7 [593157]: Bộ phận của tế bào thực vật có thành phần chính là Cellulose là
A, màng sinh chất.
B, thành tế bào.
C, màng nhân.
D, lục lạp.
Thực vật khác thực vật vì có thành cellulose. Còn các tế bào động vật không có thành cellulose.
A. Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp kép photpho lipid.
C. Màng nhân là màng kép, có lỗ nhân...màng tương tự như màng tế bào chất.
D. Lục lạp: bào quan màng kép, có vai trò thực hiện quá trình quang hợp của tế bào thực vật.
B. Thành tế bào được cấu tạo từ cellulose → giúp quy định hình dạng tế bào thực vật. Đáp án: B
Câu 8 [593158]: Nhà sinh học tách một gene từ tế bào người, đính vào plasmid, cài plasmid vào vi khuẩn. Vi khuẩn tạo một protein, tuy nhiên protein này chẳng giống gì với protein trong tế bào người. Có các nguyên nhân được đưa ra giải thích như sau:
Vi khuẩn bị biến nạp.
(A) Gene không có các đầu dính.
(B) Gene chứa các intron.
(C) Gene này không lấy từ thư viện gene.
(D) Nhà sinh học trước hết phải nhân dòng gene đó đã.
Có bao nhiêu nguyên nhân giải thích đúng (Nhập đáp án vào ô trống)?
Đáp án: 1
Phương án C
Câu 9 [593159]: Trong tế bào, các bào quan có 2 lớp màng bao bọc bao gồm
A, nhân, ti thể, lục lạp.
B, nhân, ribosome, lysosome.
C, ribosome, ti thể,lục lạp.
D, lysosome, ti thể,perosisome.
Ribosome là bào quan không có màng bao bọc, chỉ gồm 2 tiểu phần lớn và tiểu phần bé. Kết hợp lại với nhau trong quá trình tổng hợp protein → loại B, C.
Lysosome: bào quan dạng túi và có chứa enzyme thủy phân làm nhiệm vụ tiêu hóa nội bào.
Các bào quan có màng kép là: nhân, ti thể, lạp thể. Đáp án: A
Câu 10 [593160]: Ti thể có chức năng gì trong tế bào?
A, Thâu tóm những chất lạ thâm nhập vào tế bào.
B, Cung cấp năng lượng ATP cho tế bào.
C, Phân huỷ các chất độc hại trong tế bào.
D, Vận chuyển các chất nội bào.
Ti thể là bào quan có hình cầu hoặc thể sợi ngắn. Ti thể là bào quan chứa màng kép, màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp tạo mào răng lược. Trên mào có các enzyme hô hấp.
Trong ti thể còn có ribosome và acid nucleic.
Ti thể có vai trò nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng phân tử ATP. Trong ti thể thực hiện quá trình hô hấp phân giải các hợp chất giàu năng lượng thành ATP... Đáp án: B
Câu 11 [593161]: Thành phần hóa học của ribosome gồm
A, rRNA, protein.
B, Lipid, RNA, protein.
C, RNA, protein.
D, DNA, protein.
Ribosome là bào quan chưa có màng bao bọc, gồm có 2 tiểu phần lớn và tiểu phần bé. Ở sinh vật nhấn sơ tiểu phần lớn là 50S, tiểu phần bé là 30S; còn ở sinh vật nhân thực tiểu phần lớn là 60S tiểu phần bé là 40S...
Thành phần hóa học của ribosome là rRNA và protein. rRNA được hình thành từ nhân con trong nhân. Đáp án: A
Câu 12 [593162]: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là
A, được bao bọc bởi lớp màng kép.
B, có chứa nhiều loại enzyme hô hấp.
C, có chứa sắc tố quang hợp.
D, có chứa nhiều phân tử ATP.
Lục lạp là bào quan chỉ có ở TBTV thực hiện quá trình quag hợp. Ti thể là tế bào có ở tế bào thực vật và tế bào động vật thực hiện quá trình hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng ATP.
Điểm giống nhau giữa lục lạp và ti thể là chúng đều là bào quan có màng kép, bên trong chất nền có ribosome, có DNA dạng vòng, có các enzym. Lục lạp có các enzyme quang hợp còn ti thể có các enzyme hô hấp. Đáp án: A
Câu 13 [593163]: Ở lớp màng trong của ti thể có chứa nhiều chất nào sau đây?
A, Enzyme hô hấp.
B, Kháng thể.
C, Sắc tố.
D, Hormone.
Ti thể là bào quan có màng kép, có vai trò trong quá trình hô hấp của tế bào tạo năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
Ti thể có màng kép, màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp tạo mào răng lược, trên mào có các enzyme hô hấp để thực hiện quá trình hô hấp trên màng trong. Đáp án: A
Câu 14 [593164]: Loại bào quan có thể tìm thấy trong ti thể là
A, trung thể.
B, lục lạp.
C, ribosome.
D, bộ máy Golgi.
Ti thể là bào quan có màng kép. Màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp tạo mào răng lược. Bên trong ti thể có các ribosome (ribosome 70S giống ribosome của sinh vật nhân sơ); và các acid nucleic.
Ti thể là bào quan thực hiện chức năng hô hấp tạo năng lượng ATP cho tế bào.
Bào quan có thể tìm trong ti thể là ribosome. Đáp án: C
Dùng các dữ kiện dưới đây để trả lời các câu hỏi 15 đến 17
Hoa là một sinh viên 19 tuổi đại học sống trong ký túc xá. Vào tháng Giêng, cô có triệu chứng đau họng, nhức đầu, sốt nhẹ, ớn lạnh và ho. Sau khi bị sốt, ho ngày càng tăng và đau nhức trong nhiều ngày, Hoa nghi ngờ cô bị bệnh cúm. Cô đi đến trung tâm y tế tại trường đại học của mình. Bác sỹ nói với Hoa rằng triệu chứng của cô có thể là do một loạt các bệnh như cúm, viêm phế quản, viêm phổi hoặc bệnh lao. Ông tiến hành chụp X – quang và thấy một chất nhầy có trong phổi trái, kết quả cho thấy dấu hiệu của bệnh viêm phổi. Sau khi chuẩn đoán Hoa bị viêm phổi, bác sỹ cho cô điều trị với amoxicillin, một kháng sinh thuộc nhóm β-lactam giống penicillin. Hơn một tuần sau đó, mặc dù tuân theo đầy đủ chỉ dẫn, Hoa vẫn cảm thấy yếu và không hoàn toàn khoẻ mạnh. Theo tìm hiểu, Hoa biết rằng có nhiều loại vi khuẩn, nấm và virus có thể gây viêm phổi.
Câu 15 [593165]: Tại sao bác sĩ lại chỉ định amoxicillin để điều trị viêm phổi cho Hoa?
A, Amoxicillin là kháng sinh phổ rộng, có hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn gây viêm phổi.
B, Amoxicillin là thuốc giảm đau và hạ sốt, phù hợp với triệu chứng của Hoa.
C, Amoxicillin là thuốc điều trị nấm hiệu quả nhất cho viêm phổi.
D, Amoxicillin được sử dụng để điều trị viêm phổi do virus.
Nhóm kháng sinh β-lactam là các chất ức chế sự tổng hợp thành Peptidogylcan của vi khuẩn do đó ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn → vi khuẩn dễ bị các yếu tố bên ngoài tấn công hơn.
Amoxicillin là một kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm β-lactam, có hiệu quả trong việc điều trị nhiều loại vi khuẩn gây viêm phổi. Đáp án: A
Câu 16 [593166]: Nếu sau hơn một tuần điều trị bằng amoxicillin mà triệu chứng của Hoa không cải thiện, nguyên nhân có thể là gì?
A, Vi khuẩn gây viêm phổi có thể kháng amoxicillin.
B, Hoa đã ngừng dùng amoxicillin trước khi hoàn tất liệu trình.
C, Viêm phổi có thể do nấm hoặc virus, không phải vi khuẩn.
D, Amoxicillin không phải là kháng sinh phổ rộng.
Amoxicillin là một kháng sinh thuộc nhóm β-lactam có hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn nhưng không có tác dụng đối với nấm hoặc virus. Nếu viêm phổi của Hoa do nấm hoặc virus, thì amoxicillin sẽ không hiệu quả trong điều trị. Do đó, việc triệu chứng không cải thiện có thể là do nguyên nhân không phải do nhiễm trùng vi khuẩn. Đáp án: C
Câu 17 [593167]: Sau khi thấy không cải thiện, Hoa đến gặp bác sĩ để chẩn đoán lại nguyên nhân gây bệnh. Bác sĩ quyết định thực hiện thêm các xét nghiệm để xác định nguyên nhân chính xác và ông nhận thấy rằng tác nhân gây bệnh của Hoa là do 1 loại nấm. Bác sĩ sẽ cần thực hiện biện pháp nào sau đây để điều trị hiệu quả?
A, Tiếp tục điều trị bằng amoxicillin và thêm thuốc giảm đau để kiểm soát triệu chứng.
B, Thực hiện phẫu thuật để loại bỏ nấm khỏi phổi.
C, Thay thế amoxicillin bằng một loại thuốc kháng nấm phù hợp với loại nấm gây bệnh.
D, Cung cấp chế độ dinh dưỡng đặc biệt để hỗ trợ hồi phục mà không sử dụng thuốc.
Viêm phổi do nấm không thể được điều trị bằng kháng sinh như amoxicillin, vì amoxicillin chỉ có hiệu quả với vi khuẩn. Do đó, thay thế amoxicillin bằng một loại thuốc kháng nấm phù hợp với loại nấm gây bệnh là biện pháp chính xác. Thuốc kháng nấm sẽ giúp tiêu diệt nấm và điều trị hiệu quả viêm phổi do nấm. Đáp án: C