Quay lại
Đáp án
Đáp án Dạng 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án
Câu 1 [593038]: Đặc điểm nào sau đây không phải của tế bào nhân sơ?
A, Có kích thước nhỏ.
B, Nhân chưa có màng bọc.
C, Không có các bào quan như bộ máy Golgi, lưới nội chất.
D, Không có chứa phân tử DNA.
Tế bào nhân sơ có các đặc điểm:
– Chưa có nhân hoàn chỉnh.
– Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có các bào quan có màng bao bọc.
– Kích thước nhỏ(1/10 kích thước tế bào nhân thực).
– Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:
+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh.
+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
Tế bào nhân sơ có DNA ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử DNA dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmid. Đáp án: D
Câu 2 [593039]: Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi 3 thành phần chính là
A, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.
B, màng sinh chất, các bào quan, vùng nhân.
C, tế bào chất, vùng nhân, các bào quan.
D, nhân phân hoá, các bào quan, màng sinh chất.
Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính: màng sinh chất tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông. Đáp án: A
Câu 3 [593040]: Thành phần nào sau đây không có ở cấu tạo của tế bào vi khuẩn?
A, Vỏ nhầy.
B, Màng sinh chất.
C, Mạng lưới nội chất.
D, Lông roi.
Tế bào nhân sơ (tế bào vi khuẩn) có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông.
Mạng lưới nội chất có ở tế bào nhân thực, không có ở tế bào nhân sơ. Đáp án: C
Câu 4 [593041]: Xét các bào quan sau
I. Trung thể      II. Lưới nội chất      III. Ribosome
IV. Lục lạp      V. Ti thể      VI. Bộ máy Golgi
VII. Nhân
Số lượng bào quan chứa vật chất di truyền là
A, 3.
B, 2.
C, 4.
D, 1.
Vật chất di truyền không chỉ tồn tại trong nhân tế bào mà còn tồn tại ngoài tế bào chất, trong các ti thể và lục lạp.
Trung thể có vai trò trong quá trình hình thành thoi vô sắc trong quá trình tái bản DNA → Không chứa DNA vật chất di truyền
Ở ti thể và lạp thể có vai trò trong quá trình di truyền theo dòng mẹ.
Chỉ có bào quan ti thể và lạp thể chứa vật chất di truyền: IV, V, VII. Đáp án: A
Câu 5 [593042]: Bào quan có khả năng thực hiện chức năng chuyển đổi năng lượng
A, lysosome.
B, tế bào chất.
C, ti thể.
D, bộ khung xương tế bào.
Ti thể là nơi có khả năng thực hiện chuyển đổi năng lượng. Thực hiện quá trình hô hấp của tế bào để phân giải năng lượng → ATP cho tế bào hoạt động.
Tế bào chất chứa các bào quan thực hiện các quá trình sinh hóa trong cơ thể. Không phải là bào quan.
Lysosome là bào quan dạng túi có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn thương.
Bộ khug xương tế bào có vai trò là giá thể nâng đỡ các bào quan trong tế bào. Đáp án: C
Câu 6 [593043]: Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn là
A, Cơ thể đơn bào, tế bào có nhân sơ.
B, Bên ngoài tế bào có lớp vỏ nhày và có tác dụng bảo vệ.
C, Dạng sống chưa có cấu tạo tế bào.
D, Trong tế bào chất có chứa ribosome.
Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn là: Dạng sống chưa có cấu tạo tế bào vì tế bào nhân sơ đã có cấu tạo tế bào. Chỉ có virus mới được coi là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào Đáp án: C
Câu 7 [593044]: Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn
A, Chitin.
B, Peptidogylcan.
C, Cellulose.
D, Silic.
Thành phần hóa học quan trọng cấu tạo nên thành tế bào của các loài vi khuẩn là peptidogylcan (cấu tạo từ các chuỗi carbohydrate liên kết với nhau bằng các đoạn polipeptide ngắn). Thành tế bào quy định hình dạng của tế bào. Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành 2 loại : Gram dương và gram âm. Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ. Đáp án: B
Câu 8 [593045]: Chức năng trao đổi chất và bảo vệ cơ thể là của bào quan nào?
A, Màng sinh chất.
B, Tế bào chất.
C, Thành tế bào.
D, Vùng nhân.
Màng sinh chất có vai trò bao bọc, bảo vệ toàn bộ vật chất bên trong tế bào và kiểm soát các chất ra, vào tế bào. Đáp án: A
Câu 9 [593046]: Bào quan thực hiện chức năng tổng hợp là
A, tế bào chất.
B, lưới nội chất hạt.
C, thể Golgi.
D, lysosome.
Tế bào chất là một trong 3 thành phần cấu tạo nên tế bào: màng sinh chất, tế bào chất, nhân.
Lysosome là bào quan dạng túi có vai trò thủy phân các tế bào già, các tế bào bị tổn thương...
Thể Golgi có vai trò nơi thu gom, bao gói, biến đổi và phân phối sản phẩm đã dc tổng hợp ở một vị trí này tới vị trí khác trong tế bào.
Lưới nội chất hạt là hệ thống màng bên trong tế bào tạo thành xoang dẹp, chứa các hạt ribosome có vai trò tổng hợp protein. Đáp án: B
Câu 10 [593047]: Đặc điểm cho phép xác định 1 tế bào của sinh vật nhân chuẩn hay của 1 sinh vật nhân sơ là
A, khả năng di chuyển.
B, vật liệu di truyền được phân tách khỏi phần còn lại của tế bào bằng 1 rào cản bán thấm.
C, nó có vách tế bào.
D, vật liệu di truyền tồn tại ở dạng phức hợp của acid nucleic và protein histon.
Đặc điểm chính phân biệt tế bào nhân thực (nhân chuẩn) và tế bào tiền nhân là tế bào nhân thực đã có nhân hoàn chỉnh, có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
Vi khuẩn vẫn có thành tế bào - thành Peptidogylcan/ thực vật có thành cellulose. Đáp án: B