Câu 1 [593266]: Khi nói về hạt phấn và túi phôi, phát biểu nào sau đây đúng?
A, Một tế bào mẹ giảm phân tạo ra 4 tế bào đơn bội, mỗi tế bào đơn bội này sẽ trở thành một túi phôi.
B, Một tế bào mẹ giảm phân tạo ra 4 tế bào đơn bội, mỗi tế bào đơn bội này sẽ trở thành một hạt phấn có một nhân đơn bội.
C, Mỗi hạt phấn có 2 nhân, hai nhân này có kiểu gen giống nhau.
D, Mỗi túi phôi có nhiều nhân, các nhân này có kiểu gen khác nhau.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết
Trong quá trình phát triển của hạt phấn, sau quá trình giảm phân, một tế bào mẹ tạo ra 4 bào tử đơn bội, mỗi bào tử này phát triển thành một hạt phấn. Trong mỗi hạt phấn, có hai nhân: nhân sinh dưỡng (vegetative nucleus) và nhân sinh sản (generative nucleus), cả hai đều có kiểu gen giống nhau vì chúng đều được hình thành từ quá trình phân bào của cùng một tế bào đơn bội. Đáp án: C
Lời giải chi tiết
Trong quá trình phát triển của hạt phấn, sau quá trình giảm phân, một tế bào mẹ tạo ra 4 bào tử đơn bội, mỗi bào tử này phát triển thành một hạt phấn. Trong mỗi hạt phấn, có hai nhân: nhân sinh dưỡng (vegetative nucleus) và nhân sinh sản (generative nucleus), cả hai đều có kiểu gen giống nhau vì chúng đều được hình thành từ quá trình phân bào của cùng một tế bào đơn bội. Đáp án: C
Câu 2 [593267]: Ở trường hợp nào sau đây, cơ thể con có kiểu gen khác kiểu gen của cây mẹ?
A, Cây con được sinh ra từ một cành của cây mẹ.
B, Cây con được sinh ra từ một hạt của cây mẹ.
C, Cây con được sinh ra từ cũ của cây mẹ.
D, Cây con được sinh ra từ một lá của cây mẹ.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết
Dựa vào lưu ý lí thuyết dễ dàng suy ra đáp án B. Vì cây con được sinh ra từ hạt chính là sinh sản hữu tính; Các trường hợp còn lại đều thuộc sinh sản vô tính. Đáp án: B
Lời giải chi tiết
Dựa vào lưu ý lí thuyết dễ dàng suy ra đáp án B. Vì cây con được sinh ra từ hạt chính là sinh sản hữu tính; Các trường hợp còn lại đều thuộc sinh sản vô tính. Đáp án: B
Câu 3 [593268]: Muốn ghép cành đạt hiệu quả cao thì phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Mục đích chủ yếu của việc cắt bỏ hết là là để:
A, tập trung nước nuôi các cành ghép.
B, tránh gió mưa làm lay cành ghép.
C, loại bỏ sâu bệnh trên cành ghép.
D, tiết kiệm chất dinh dưỡng cung cấp cho lá.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết
Cành ghép là phần cành của cây này được cắt rời để ghép vào một cây khác. Khi mới ghép phần mô dẫn của cành ghép và gốc ghép chưa được nối liền do đó việc cung cấp nước từ gốc lên cành ghép bị hạn chế; vì vậy người ta thường cắt hết lá ở cành ghép để hạn chế sự thoát hơi nước trong khi nước cung cấp còn thiếu dảm bảo đủ nước cho cành ghép phát triển. Đáp án: A
Lời giải chi tiết
Cành ghép là phần cành của cây này được cắt rời để ghép vào một cây khác. Khi mới ghép phần mô dẫn của cành ghép và gốc ghép chưa được nối liền do đó việc cung cấp nước từ gốc lên cành ghép bị hạn chế; vì vậy người ta thường cắt hết lá ở cành ghép để hạn chế sự thoát hơi nước trong khi nước cung cấp còn thiếu dảm bảo đủ nước cho cành ghép phát triển. Đáp án: A
Câu 4 [593269]: Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản bằng:
A, lóng.
B, thân rễ.
C, đỉnh sinh trưởng.
D, rễ phụ.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết
Cây tre sinh sản chủ yếu bằng thân rễ (còn gọi là củ ngầm hoặc rhizome). Thân rễ của tre phát triển dưới mặt đất và từ đó đâm chồi lên thành các cây tre mới, giúp cây lan rộng và phát triển thành các bụi lớn. Đáp án: B
Lời giải chi tiết
Cây tre sinh sản chủ yếu bằng thân rễ (còn gọi là củ ngầm hoặc rhizome). Thân rễ của tre phát triển dưới mặt đất và từ đó đâm chồi lên thành các cây tre mới, giúp cây lan rộng và phát triển thành các bụi lớn. Đáp án: B
Câu 5 [593270]: Người ta làm thí nghiệm đem ngắt quãng độ dài thời gian che tối liên tục vào ban đêm của một cây bằng một loại ánh sáng, cây đó đã không ra hoa. Loại ánh sáng được sử dụng trong thí nghiệm này là loại ánh sáng nào sau đây?
A, Ánh sáng đỏ.
B, Ánh sáng đỏ xa.
C, Ánh sáng trắng.
D, Ánh sáng đỏ hoặc ánh sáng trắng.
Đáp án : D
Lời giải chi tiết
Khi đem ngắt quãng đêm dài thành hai đêm ngắn, không đủ thời gian che tối tới hạn, cây không ra hoa chứng tỏ đây là cây ngày ngắn.
- Vì trong cây có sắc tố cảm nhận quang chu kì là phitocrom. Phitocrom tồn tại ở hai dạng: Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (ánh sáng có bước sáng là 660 nm), ký hiệu là P660 có tác dụng kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn, ức chế sự ra hoa của cây ngày dài dạng thứ hai hấp thụ ánh sáng đỏ xa (có bước sáng 730 nm), ký hiệu P730 có tác dụng kích thích sự ra hoa của cây ngày dài, ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn.
- Hai dạng này có thể chuyển đổi thuận nghịch khi có tác động của ánh sáng như sau:

→ Do đó, ánh sáng sử dụng để ngắt quãng phải là ánh sáng trắng hoặc ánh sáng đỏ (trong thành phần của ánh sáng trắng có ánh sáng đỏ) sẽ xuất hiện P730 gây ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn. Đáp án: D
Lời giải chi tiết
Khi đem ngắt quãng đêm dài thành hai đêm ngắn, không đủ thời gian che tối tới hạn, cây không ra hoa chứng tỏ đây là cây ngày ngắn.
- Vì trong cây có sắc tố cảm nhận quang chu kì là phitocrom. Phitocrom tồn tại ở hai dạng: Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (ánh sáng có bước sáng là 660 nm), ký hiệu là P660 có tác dụng kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn, ức chế sự ra hoa của cây ngày dài dạng thứ hai hấp thụ ánh sáng đỏ xa (có bước sáng 730 nm), ký hiệu P730 có tác dụng kích thích sự ra hoa của cây ngày dài, ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn.
- Hai dạng này có thể chuyển đổi thuận nghịch khi có tác động của ánh sáng như sau:

→ Do đó, ánh sáng sử dụng để ngắt quãng phải là ánh sáng trắng hoặc ánh sáng đỏ (trong thành phần của ánh sáng trắng có ánh sáng đỏ) sẽ xuất hiện P730 gây ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn. Đáp án: D
Câu 6 [593271]: Khi nói về tác động sinh lí của Aucin đối với cơ thể thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A, Thúc đẩy sự phát triển của quả.
B, Kích thích sự hình thành và kéo dài rễ.
C, Kích thích hướng sáng, hướng đất.
D, Thúc đẩy sự ra hoa.
Đáp án : D
Lời giải chi tiết
Trong các vai trò trên thì thúc đẩy sự ra hoa không phải là vai trò của nhóm hoocmon kích thích sinh trưởng như Aucin, giberelin, xitokinin. Đáp án: D
Lời giải chi tiết
Trong các vai trò trên thì thúc đẩy sự ra hoa không phải là vai trò của nhóm hoocmon kích thích sinh trưởng như Aucin, giberelin, xitokinin. Đáp án: D
Câu 7 [593272]: Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?
A, Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
B, Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
C, Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
D, Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
Đáp án : C
Lời giải chi tiết
+ Mô phân sinh bên: phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm.
+ Mô phân sinh lóng: nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của lóng (hay các vị trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm. Đáp án: C
Lời giải chi tiết
+ Mô phân sinh bên: phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm.
+ Mô phân sinh lóng: nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của lóng (hay các vị trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm. Đáp án: C
Câu 8 [593273]: Nói về thoát hơi nước có các phát biểu sau :
(A) Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.
(B) Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(C) Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét.
(D) Thoát hơi nước tạo động lực thúc đẩy hút nước và hút khoáng của cây.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng (Nhập đáp án vào ô trống)?
(A) Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.
(B) Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(C) Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét.
(D) Thoát hơi nước tạo động lực thúc đẩy hút nước và hút khoáng của cây.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng (Nhập đáp án vào ô trống)?
Đáp án: 2
Lời giải chi tiết
Có 2 phát biểu đúng, đó là (B) và (D) .
(A) sai. Vì thoát hơi nước tạo đọng lực để hút nước, ion khoáng chứ không tạo động lực để vận chuyển chất hữu cơ. Chất hữu cơ được vận chuyển từ lá xuống rễ nhờ chênh lệch áp suất thẩm thấu.
(C) sai. Vì thoát hơi nước làm giảm nhiệt cho lá.
Lời giải chi tiết
Có 2 phát biểu đúng, đó là (B) và (D) .
(A) sai. Vì thoát hơi nước tạo đọng lực để hút nước, ion khoáng chứ không tạo động lực để vận chuyển chất hữu cơ. Chất hữu cơ được vận chuyển từ lá xuống rễ nhờ chênh lệch áp suất thẩm thấu.
(C) sai. Vì thoát hơi nước làm giảm nhiệt cho lá.
Câu 9 [593274]: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
A, Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.
B, Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
C, Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
D, Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết
Trong sinh trưởng thứ cấp, tầng sinh mạch (còn gọi là cambium) tạo ra gỗ thứ cấp ở phía trong và mạch rây thứ cấp ở phía ngoài. Gỗ sơ cấp, được hình thành trước đó, nằm ở phần trong của cây, còn gỗ thứ cấp được hình thành mới hơn và nằm gần vỏ. Đáp án: C
Lời giải chi tiết
Trong sinh trưởng thứ cấp, tầng sinh mạch (còn gọi là cambium) tạo ra gỗ thứ cấp ở phía trong và mạch rây thứ cấp ở phía ngoài. Gỗ sơ cấp, được hình thành trước đó, nằm ở phần trong của cây, còn gỗ thứ cấp được hình thành mới hơn và nằm gần vỏ. Đáp án: C
Câu 10 [593275]: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?
A, Ở đỉnh rễ.
B, Ở thân.
C, Ở chồi nách.
D, Ở chồi đỉnh.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết
Mô phân sinh đỉnh: nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng hình thành nên quá trình sinh trưởng sơ cấp của cây, làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh đỉnh có cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm. Mô phân sinh đỉnh không có ở thân. Đáp án: B
Lời giải chi tiết
Mô phân sinh đỉnh: nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng hình thành nên quá trình sinh trưởng sơ cấp của cây, làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh đỉnh có cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm. Mô phân sinh đỉnh không có ở thân. Đáp án: B
Câu 11 [593276]: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
A, Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.
B, Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
C, Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.
D, Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết
Trong quá trình sinh trưởng thứ cấp, mạch rây sơ cấp được hình thành trước và nằm ở phía ngoài, trong khi mạch rây thứ cấp được tạo ra bởi tầng sinh mạch nằm ở phía trong. Đáp án: B
Lời giải chi tiết
Trong quá trình sinh trưởng thứ cấp, mạch rây sơ cấp được hình thành trước và nằm ở phía ngoài, trong khi mạch rây thứ cấp được tạo ra bởi tầng sinh mạch nằm ở phía trong. Đáp án: B
Câu 12 [593277]: Vì sao người ta thường sử dụng phương pháp chiết cành khi thực hiện nhân giống cây ăn quả lâu năm?
A, Vì cây con dễ trồng, nhanh chóng thu hoạch được các quả lai có năng suất cao và phẩm chất tốt.
B, Vì phương pháp này giúp nhân giống nhanh và nhiều cá thể, các cá thể mới tạo ra cũng có sự đa dạng các đặc tính di truyền.
C, Vì phương pháp này giúp tránh được sâu bệnh gây hại truyền qua quá trình sinh sản hữu tính.
D, Vì phương pháp này giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của cây trồng, có khả năng thu hoạch sớm, và giữ được các đặc tính từ cây mẹ ban đầu.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết
Phương pháp chiết cành thường được thực hiện khi thực hiện nhân giống cây ăn quả lâu năm vì phương pháp này giúp rút ngắn thời gian tạo quả so với việc trồng từ hạt, biết trước được đặc tính của quả, nên có thể chọn các cây mẹ có đặc tính tốt để thực hiện chiết cành cho năng suất cao. Đáp án: D
Lời giải chi tiết
Phương pháp chiết cành thường được thực hiện khi thực hiện nhân giống cây ăn quả lâu năm vì phương pháp này giúp rút ngắn thời gian tạo quả so với việc trồng từ hạt, biết trước được đặc tính của quả, nên có thể chọn các cây mẹ có đặc tính tốt để thực hiện chiết cành cho năng suất cao. Đáp án: D
Câu 13 [593278]: Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là diễn ra lên men ở cơ thể thực vật.
A, Cây bị khô hạn.
B, Cây sống nơi ẩm ướt.
C, Cây bị ngập úng.
D, Cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết
Khi cây bị ngập úng, điều kiện thiếu oxygen sẽ xảy ra, dẫn đến việc thực vật phải chuyển sang quá trình lên men để sản xuất năng lượng. Lên men là một quá trình chuyển hóa không có oxygen, giúp cây sinh tồn trong những điều kiện khó khăn này. Đáp án: C
Lời giải chi tiết
Khi cây bị ngập úng, điều kiện thiếu oxygen sẽ xảy ra, dẫn đến việc thực vật phải chuyển sang quá trình lên men để sản xuất năng lượng. Lên men là một quá trình chuyển hóa không có oxygen, giúp cây sinh tồn trong những điều kiện khó khăn này. Đáp án: C
Câu 14 [593279]: Trong quá trình hô hấp, giai đoạn đường phân có đặc điểm:
A, Xảy ra ở chất tế bào và hiếu khí.
B, Xảy ra trong ti thể và kị khí.
C, Xảy ra trong ti thể và hiếu khí.
D, Xảy ra ở chất tế bào và kị khí.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết
Giai đoạn đường phân xảy ra ở chất tế bào và có thể diễn ra trong điều kiện kị khí. Điều này có nghĩa là nó không cần oxygen để thực hiện. Đáp án: D
Lời giải chi tiết
Giai đoạn đường phân xảy ra ở chất tế bào và có thể diễn ra trong điều kiện kị khí. Điều này có nghĩa là nó không cần oxygen để thực hiện. Đáp án: D
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.
Abscisic acid (ABA) là một acid yếu. Cấu trúc của nó có thể được biểu diễn là ABA-H. Sự phân li thành ion H+ (proton) và tính ion ABA- được biểu thị như sau: ABA-H ⇔ ABA- + H+
Các thực nghiệm được nghiên cứu bởi các nhà khoa học:
- Ánh sáng kích thích sự hấp thu proton (H+ ion) vào grana lục lạp
- ABA-H có thể vào và ra khỏi lục lạp, nhưng ABA- thì không thể. Thông tin này được tóm tắt trong sơ đồ hình 1.

Các thực nghiệm được nghiên cứu bởi các nhà khoa học:
- Ánh sáng kích thích sự hấp thu proton (H+ ion) vào grana lục lạp
- ABA-H có thể vào và ra khỏi lục lạp, nhưng ABA- thì không thể. Thông tin này được tóm tắt trong sơ đồ hình 1.

Câu 15 [593280]: Vai trò của ABA với sự thoát hơi nước ở lá là gì?
A, ABA ảnh hưởng đến kênh H+ làm tăng áp suất thẩm thấu nên khí khổng đóng lại.
B, ABA làm mất sức trương nước của tế bào khí khổng làm cho khí khổng đóng lại.
C, ABA ảnh hưởng đến kênh H+ làm giảm áp suất thẩm thấu nên khí khổng mở ra.
D, ABA làm tế bào khí khổng trương nước làm cho khí khổng mở ra.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết
ABA tạo nên sự vận động nhanh chóng của ion K+, làm cho tế bào giảm áp suất thẩm thấu, tế bào mất sức trương nước nên khí khổng đóng lại → chống sự thoát hơi nước. Đáp án: B
Lời giải chi tiết
ABA tạo nên sự vận động nhanh chóng của ion K+, làm cho tế bào giảm áp suất thẩm thấu, tế bào mất sức trương nước nên khí khổng đóng lại → chống sự thoát hơi nước. Đáp án: B
Câu 16 [593281]: Điều gì sẽ xảy ra với độ pH của stroma trong ánh sáng?
A, pH giảm.
B, pH tăng.
C, pH không đổi.
D, pH tăng nhẹ sau đó giảm xuống.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết
Ánh sáng kích thích vận chuyển H+ vào grana làm giảm nồng độ H+ tại stroma => pH tăng stroma. Đáp án: B
Lời giải chi tiết
Ánh sáng kích thích vận chuyển H+ vào grana làm giảm nồng độ H+ tại stroma => pH tăng stroma. Đáp án: B
Câu 17 [593282]: Trong quá trình điều chỉnh phản ứng của cây đối với stress, Abscisic Acid (ABA) được vận chuyển vào chất nền stroma của lục lạp. Quá trình vận chuyển này ảnh hưởng như thế nào đến chức năng của lục lạp?
A, ABA làm giảm hoạt tính của enzyme Rubisco, dẫn đến giảm hiệu suất quang hợp.
B, ABA tăng cường hoạt động của enzyme ATP synthase, giúp tăng tốc độ quang hợp.
C, ABA kích thích sự tổng hợp các acid béo, làm tăng sự hình thành tinh bột trong lục lạp.
D, ABA làm tăng hoạt động của enzyme RuBisCO, từ đó cải thiện khả năng cố định CO₂.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết
Khi ABA được vận chuyển vào chất nền stroma của lục lạp, nó ảnh hưởng đến quá trình quang hợp chủ yếu bằng cách giảm hoạt tính của enzyme Rubisco (Ribulose-1,5-bisphosphate carboxylase/oxygenase). Enzyme Rubisco đóng vai trò quan trọng trong quá trình cố định CO₂ trong pha sáng của quang hợp, và giảm hoạt tính của nó dẫn đến giảm hiệu suất quang hợp. Điều này là một phần trong phản ứng của cây đối với điều kiện stress như khô hạn, nhằm giảm nhu cầu năng lượng và nguồn dinh dưỡng trong điều kiện không thuận lợi. Đáp án: A
Lời giải chi tiết
Khi ABA được vận chuyển vào chất nền stroma của lục lạp, nó ảnh hưởng đến quá trình quang hợp chủ yếu bằng cách giảm hoạt tính của enzyme Rubisco (Ribulose-1,5-bisphosphate carboxylase/oxygenase). Enzyme Rubisco đóng vai trò quan trọng trong quá trình cố định CO₂ trong pha sáng của quang hợp, và giảm hoạt tính của nó dẫn đến giảm hiệu suất quang hợp. Điều này là một phần trong phản ứng của cây đối với điều kiện stress như khô hạn, nhằm giảm nhu cầu năng lượng và nguồn dinh dưỡng trong điều kiện không thuận lợi. Đáp án: A