Đáp án Dạng 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án
Câu 1 [593168]: Tế bào mạch gỗ của cây gồm
A, quản bào và tế bào biểu bì.
B, quản bào và mạch ống.
C, quản bào và tế bào nội bì.
D, quản bào và tế bào lông hút.
Tế bào mạch gỗ gồm quản bào và mạch ống.
+ Quản bào: Các tế bào dài, xếp thành hàng thẳng đứng và gối chồng lên nhau.
+ Tế bào mạch ống: Chỉ có ở thực vật hạt kín và một số hạt trần, là các tế bào ngắn, có vách đầu đục 2 lỗ. Đáp án: B
+ Quản bào: Các tế bào dài, xếp thành hàng thẳng đứng và gối chồng lên nhau.
+ Tế bào mạch ống: Chỉ có ở thực vật hạt kín và một số hạt trần, là các tế bào ngắn, có vách đầu đục 2 lỗ. Đáp án: B
Câu 2 [593169]: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu
A, amide và hormone.
B, amino acid và vitamin
C, cytokinine và ankaloid.
D, nước và các ion khoáng.
Dịch mạch gỗ chủ yếu vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên các bộ phận trên của cây, phục vụ cho quá trình quang hợp và các hoạt động sinh trưởng khác. Đáp án: D
Câu 3 [593170]: Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực nào sau đây?
A, Lực hút do thoát hơi nước của lá.
B, Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn.
C, Lực di chuyển của các phân tử nước.
D, Lực đẩy của áp suất rễ.
Trong quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá, lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực liên kết giữa các phân tử nước (cohesion) và lực đẩy của áp suất rễ đều tham gia vào quá trình này. Tuy nhiên, "lực di chuyển của các phân tử nước" không phải là một lực cụ thể đóng vai trò trong quá trình vận chuyển nước. Đáp án: C
Câu 4 [593171]: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là
A, vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B, vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C, vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D, vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. Phụ thuộc vào độ dày của tầng cutin. Đáp án: D
Câu 5 [593172]: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là
A, vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
B,
vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C, vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D, vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có vận tốc lớn hơn so với qua cutin và được điều chỉnh thông qua việc đóng mở khí khổng, cho phép cây điều tiết lượng hơi nước thoát ra trong các điều kiện khác nhau. Đáp án: B
Câu 6 [593173]: Nhiệt độ có ảnh hưởng
A, đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rễ và thoát hơi nước ở lá.
B, chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân.
C, chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở lá.
D, chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rể.
Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ thoát hơi nước ở lá và cũng ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ nước của rễ. Nhiệt độ cao thường làm tăng tốc độ thoát hơi nước, trong khi đó, nó cũng có thể ảnh hưởng đến hoạt động của rễ trong việc hấp thụ nước. Đáp án: A
Câu 7 [593174]: Trong dung dịch mạch rây có chứa một chất hòa tan chiếm 10-20% hàm lượng, đó là chất nào sau đây?
A, Tinh bột.
B, Protein.
C, Saccharose.
D, ATP.
Dung dịch mạch rây chủ yếu chứa saccharose (đường mía), chiếm tỷ lệ cao trong hàm lượng chất hòa tan, và có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển năng lượng và các chất dinh dưỡng trong cây. Đáp án: C
Câu 8 [593175]: Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do?
A, Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.
B, Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện.
C, Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.
D, Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.
Nước tự do là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào, trong các khoảng gian bào, trong các mạch dẫn… không bị hút bởi các phần tử tích điện hay dạng liên kết hóa học. Dạng nước này vẫn giữ được tính chất vật lí, hóa học, sinh học bình thường của nước và có vai trò rất quan trọng đối với cây: làm dung môi, làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước, tham gia vào một số quá trình trao đổi chất, đảm bảo độ nhớt của chất nguyên sinh, giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể. Do vậy B sai. Đáp án: B
Câu 9 [593176]: Mạch rây được cấu tạo từ các tế bào sống có bao nhiêu vai trò sau đây?
I. Tạo dòng di chuyển chậm của các chất.
II. Dễ dàng kiểm soát, phân phối các chất.
III. Các tế bào này sẽ không hút nước và ion khoáng của những tế bào bên cạnh.
IV. Bảo vệ ống dẫn trước áp lực sinh ra do lực hút từ sự thoát hơi nước ở lá.
I. Tạo dòng di chuyển chậm của các chất.
II. Dễ dàng kiểm soát, phân phối các chất.
III. Các tế bào này sẽ không hút nước và ion khoáng của những tế bào bên cạnh.
IV. Bảo vệ ống dẫn trước áp lực sinh ra do lực hút từ sự thoát hơi nước ở lá.
A, 4.
B, 3.
C, 1.
D, 2.
Các tế bào mạch rây mang chức năng tạo dòng vận chuyển các chất hữu cơ, phù hợp với việc trao đổi chất dinh dưỡng một cách chậm ở các tế bào lân cận đến khắp cơ thể để nuôi sống cây. Đáp án: D
Câu 10 [593177]: Dịch mạch rây được vận chuyển từ lá xuống rễ hoặc từ cơ quan này đến cơ quan khác nhờ bao nhiêu nhân tố sau đây?
I. Cung cấp năng lượng ATP để vận chuyển chủ động.
II. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với mạch gỗ.
III. Lực hút của thoát hơi nước và sức đẩy của rễ.
IV. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
I. Cung cấp năng lượng ATP để vận chuyển chủ động.
II. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với mạch gỗ.
III. Lực hút của thoát hơi nước và sức đẩy của rễ.
IV. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
A, 1.
B, 2.
C, 3.
D, 4.
Phương án đúng là: I và IV Đáp án: B