Câu 1 [594014]: Ở người, gene M quy định mắt nhìn bình thường, gene m quy định mù màu. Gene nằm trên NST X, không có allele tương ứng trên NST Y. Bố mẹ có khả năng sinh con trai và con gái mắt nhìn bình thường, con trai và con gái mù màu. Kiểu gene của bố mẹ là:
A, mẹ XmXm, bố XMY.
B, mẹ XMXM, bố XmY.
C, mẹ XMXm, bố XMY.
D, mẹ XMXm, bố XmY.
Gene M quy định mắt bình thường, m quy định mù màu. Gene nằm trên NST X không có allele trên Y. Bố mẹ có khả năng sinh con trai và con gái bình thường, con trai mù màu (XmY-nhận Y từ bố và Xm từ mẹ), con gái mù màu(Xm-Xm) → Nhận Xm từ bố, Xm từ mẹ. → Bố
có kiểu gene XmY.
Để sinh con trai và con gái bình thường XMX-, XMY → Mẹ phải có XM.
Kiểu gene của mẹ XMXm. Đáp án: D
có kiểu gene XmY.
Để sinh con trai và con gái bình thường XMX-, XMY → Mẹ phải có XM.
Kiểu gene của mẹ XMXm. Đáp án: D
Câu 2 [594015]: Ở mèo: XD quy định lông đen, Xd quy định lông hung, XDXd quy định màu lông tam thể. Bố lông đen, mẹ lông tam thể thì màu lông của mèo con là:
A, Mèo cái: 100% đen. Mèo đực: 50% hung : 50% đen.
B, 25% cái đen: 25% cái tam thể : 25% đực đen : 25% đực hung.
C, Mèo cái: 50% đen : 50% tam thể. Mèo đực: 100% hung.
D, 50% đen : 50% hung.
Mèo: D-lông den, d - lông hung, Dd-lông tam thể. Màu lông liên kết với NST giới tính X.
Bố lông đen × mẹ lông tam thể ( XDY × XDXd) → XDXD: XDXd: XDY: XdY.
Tỷ lệ kiểu hình 25% cái đen: 25% cái tam thể: 25% đực đen: 25% đực hung. Đáp án: B
Bố lông đen × mẹ lông tam thể ( XDY × XDXd) → XDXD: XDXd: XDY: XdY.
Tỷ lệ kiểu hình 25% cái đen: 25% cái tam thể: 25% đực đen: 25% đực hung. Đáp án: B
Câu 3 [594016]: Ở ruồi giấm, gene qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Allele B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với allele b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao. Trong ruồi mắt trắng ở F2 tạo ra, rồi đực chiếm tỷ lệ là:
A, 100% là ruồi đực.
B, 100% là ruồi cái.
C, 1/2 là ruồi cái.
D, 2/3 là ruồi đực.
Tính trạng màu mắt thuộc đoạn không tương đồng trên X. B - màu đỏ, b - màu trắng.
Ruồi đực mắt đỏ ( XBY) × cái mắt đỏ (XBX-) → Có ruồi mắt đỏ và mắt trắng → Cái mắt đỏ di hợp ( XBXb).
XBY × XBXb → XBXB: XBXb: XBY: XbY.
Cho ruồi F1 tạp giao: Ruồi cái XBXB: XBXb → Tạo giao tử:
XB:
Xb.
Cơ thể đực XBY: XbY →
XB:
Xb:
Y.
Đực F1 × cái → Mắt trắng:
=
XbXb (ruồi cái mắt trắng);
Xb ×
Xb =
XbY (ruồi đực mắt trắng).
Con đực mắt trắng XbY chiếm
còn ruồi cái mắt trắng XbXb
→ Số ruồi đực mắt trắng sẽ chiếm
Đáp án: D
Ruồi đực mắt đỏ ( XBY) × cái mắt đỏ (XBX-) → Có ruồi mắt đỏ và mắt trắng → Cái mắt đỏ di hợp ( XBXb).
XBY × XBXb → XBXB: XBXb: XBY: XbY.
Cho ruồi F1 tạp giao: Ruồi cái XBXB: XBXb → Tạo giao tử:


Cơ thể đực XBY: XbY →



Đực F1 × cái → Mắt trắng:






Con đực mắt trắng XbY chiếm

→ Số ruồi đực mắt trắng sẽ chiếm

Câu 4 [594017]: Ở ruồi giấm, gene qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Allele B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với allele b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối ruồi đực mắt đỏ và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao. Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
A, 3/16.
B, 7/16.
C, 9/16.
D, 13/16.
Ruồi giấm, gene quy định màu mắt thuộc NST X không có allele tương ứng trên Y.B-màu đỏ, trội hoàn toàn so với b-màu trắng.
Đực và cái mắt đỏ → XBY × XBX- → Tạo con mắt trắng → Xb → Con mẹ có kiểu gene XBXb
XBY × XBXb → XBXB: XBXb : XBY : XbY.
Con cái →
XB:
Xb : Con đực →
XB:
Xb:
Y.
Tạp giao F1. Ruồi mắt trắng XbXb =
×
=
XbXb;
Xb ×
Y →
XbY: ruồi đực mắt trắng → Tỷ lệ mắt trắng: 
Ruồi mắt đỏ = 1 -
=
Đáp án: D
Đực và cái mắt đỏ → XBY × XBX- → Tạo con mắt trắng → Xb → Con mẹ có kiểu gene XBXb
XBY × XBXb → XBXB: XBXb : XBY : XbY.
Con cái →





Tạp giao F1. Ruồi mắt trắng XbXb =







Ruồi mắt đỏ = 1 -


Câu 5 [594018]: Ở gà, gene quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai allele: allele A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với allele a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A, Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
B, Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.
C, Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
D, Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
Gene quy định màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. A-lông vằn, a-lông đen.
Gà trống lông vằn thuần chủng ( XAXA) × gà mái lông đen ( XaY) → XAXa : XAY.
Cho gà F1 giao phấn với nhau → XAXa× XAY → XAXA: XAXa: XAY: XaY.
Kiểu hình thu được: 2 gà trống lông vằn, 1 gà mái lông vằn: 1 gà mái lông đen.
→ Đáp án C sai. Gà lông vằn gấp 3 gà lông đen. Đáp án: C
Gà trống lông vằn thuần chủng ( XAXA) × gà mái lông đen ( XaY) → XAXa : XAY.
Cho gà F1 giao phấn với nhau → XAXa× XAY → XAXA: XAXa: XAY: XaY.
Kiểu hình thu được: 2 gà trống lông vằn, 1 gà mái lông vằn: 1 gà mái lông đen.
→ Đáp án C sai. Gà lông vằn gấp 3 gà lông đen. Đáp án: C