IV.1. Cách viết phép lai
Câu 1 [594019]: Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài ; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gene liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gene
×
tỷ lệ phân ly kiểu hình là:


A, 1 tròn, chua : 2 tròn, ngọt : 1 dài, ngọt.
B, 3 tròn, ngọt : 1 dài, chua.
C, 9 tròn, ngọt : 3 tròn, chua : 3 dài, ngọt : 1 dài, chua.
D, 1 tròn, ngọt : 1 chua, dài.
A-quả tròn, a-quả dài, B-quả ngọt, b-quả chua.
Hai cặp gene liên kết hoàn toàn,
×
→1
: 2
: 1
Tỷ lệ 1 tròn chua, 2 tròn ngọt: 1 dài chua. Đáp án: A
Hai cặp gene liên kết hoàn toàn,





Tỷ lệ 1 tròn chua, 2 tròn ngọt: 1 dài chua. Đáp án: A
Câu 2 [594020]: Ở ruồi giấm gen B quy định tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng thân đen. Gen V quy định tính trạng cánh dài trội hoàn toàn so với gen v quy định tính trạng cánh ngắn. hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cơ thể dị hợp hai cặp gen giao với cơ thể liên kết có kiểu gen
, F1 xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó ruồi thân đen, cánh ngắn chiếm 10%. Xác định kiểu gen cơ thể hoán vị đem lai.

A, 

B, 

C, 

D, 

Tỷ lệ kiểu hình lặn (thân đen, cánh ngắn) chiếm 10% = 0.1 = x.
=> x = 0.2 = 20% => 2x = 40% nhỏ hơn 50%
=> Kiểu gen hoán vị đem lai là dị hợp tử chéo
Đáp án: A

=> x = 0.2 = 20% => 2x = 40% nhỏ hơn 50%
=> Kiểu gen hoán vị đem lai là dị hợp tử chéo

Câu 3 [594021]: Ở một loài, A qui định quả tròn, a quy định quả dài; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua. Hai cặp gene cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Số kiểu gene đồng hợp tử về các gene nói trên là:
A, 4.
B, 8.
C, 2.
D, 6.
A-quả tròn, a-quả dài; B-quả ngọt, b-quả chua. Hai cặp gene cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Số kiểu gene đồng hơp tử sẽ là:
,
,
,
Đáp án: A
Số kiểu gene đồng hơp tử sẽ là:




Câu 4 [594022]: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn, các gene liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây không cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2 : 1?
A,
x 


B,
x 


C,
x 


D,
x 


Phép lai không cho đời con theo tỷ lệ 1:2:1 là:
×
→ 1
, 2
, 1
→ Tỷ lệ 3:1. Đáp án: B





→ Tỷ lệ 3:1. Đáp án: B
Câu 5 [594023]: Khi lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với nhau đều được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Sau đó cho F1 giao phấn với nhau, cho rằng hai cặp gene quy định hai cặp tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A, 1 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn.
B, 1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.
C, 9 hạt trơn, có tua cuốn : 3 hạt nhăn, không có tua cuốn : 3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn.
D, 3 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, không có tua cuốn.
Lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn × hạt nhăn, có tua cuốn → F1 toàn đậu hạt trơn, có tua cuốn → F1 giao phấn với nhau. Hai cặp gene quy định hai cặp tính trạng trên cùng 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn.
F1 toàn đậu hạt trơn, có tua cuốn → Hạt trơn, có tua cuốn là trội.
×
→ F1:
( kiểu hình hạt trơn, có tua cuốn).
×
→ 1
: 2
: 1 
Tỷ lệ kiểu hình 1 hạt trơn không tua cuốn: 2 hạt trơn có tua cuốn: 1 hạt nhăn có tua cuốn. Đáp án: B
F1 toàn đậu hạt trơn, có tua cuốn → Hạt trơn, có tua cuốn là trội.








Tỷ lệ kiểu hình 1 hạt trơn không tua cuốn: 2 hạt trơn có tua cuốn: 1 hạt nhăn có tua cuốn. Đáp án: B
IV.2. Cách tính số loại giao tử
Câu 6 [594024]: Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gene
. 4 tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng tối thiểu có thể có là:

A, 8.
B, 4.
C, 2.
D, 1.
Nếu các tế bào giảm phân theo 1 kiểu giống hệt nhau thì chỉ tạo ra 1 trứng. Đáp án: D
Câu 7 [594025]: Một cơ thể có kiểu gene Aa
Nếu hai cặp gene Bb và Dd liên kết hoàn toàn với nhau thì khi giảm phân, số loại giao tử có thể tạo ra là:

A, 2.
B, 6.
C, 4.
D, 8.
Cơ thể có kiểu gene Aa
→ cặp Bd, Db liên kết hoàn toàn.
Aa → 2 giao tử A, a.
→ Bd, Bd.
Số loại giao tử tạo thành là 2 × 2 = 4. Đáp án: C

Aa → 2 giao tử A, a.

Số loại giao tử tạo thành là 2 × 2 = 4. Đáp án: C
Câu 8 [594026]: Một tế bào sinh tinh có kiểu gene
tiến hành giảm phân (không có trao đổi chéo) số loại giao tử được tạo ra là:

A, 1 loại.
B, 2 loại.
C, 4 loại.
D, 6 loại.
Một tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân không có trao đổi chéo, sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
→ 2 loại giao tử AB và ab.
Đáp án: B

IV.3. Cách viết giao tử khi có hoán vị
Câu 9 [594027]: Quá trình giảm ở cơ thể có kiểu gene Aa
xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:

A, A BD = A bd = a BD = a bd = 6,25%.
B, A BD = a bD = A bd = a Bd = 6,25%.
C, A BD = a BD = A bd = a bd = 12,5%.
D, A BD = A Bd = a BD = A bd = 12,5%.
Xét cặp
f = 25% → Tỉ lệ giao tử là :
Bd = bD = 0,375; BD = bd = 0,125.
Xét cặp Aa cho A = a = 0,5.
→ Tỉ lệ các giao tử : ABd = AbD = aBd = abD = 0,1875.
ABD = Abd = aBD = abd = 0,0625. Đáp án: A

Bd = bD = 0,375; BD = bd = 0,125.
Xét cặp Aa cho A = a = 0,5.
→ Tỉ lệ các giao tử : ABd = AbD = aBd = abD = 0,1875.
ABD = Abd = aBD = abd = 0,0625. Đáp án: A
Câu 10 [594028]: Cơ thể P dị hợp các cặp gene giảm phân có hoán vị gene ở Aa tạo ra loại ABd chiếm tỉ lệ 17,5% là:
A, Kiểu gene
tần số hoán vị 35%.

B, Kiểu gene
tần hoán vị 30%.

C, Kiểu gene
tần số hoán vị gene 35%.

D, Kiểu gene
tần số hoán vị gene 30%.

Cơ thể P dị hợp các cặp gene, giảm phân có hoán vị gene ở Aa tạo ra ABd chiếm 17,5% → Giao tử hoán vị.
Tần số hoán vị gene = 17,5 × 2 = 35% → loại B, D. Đáp án: C
Tần số hoán vị gene = 17,5 × 2 = 35% → loại B, D. Đáp án: C
IV.4. Dạng bài: tính tần số hoán vị khi tế bào giảm phân
Câu 11 [594029]: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene
đã xảy ra hoán vị gene giữa allele D và d với tần số 18%. Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị giữa allele D và d là:

A, 640.
B, 820.
C, 180.
D, 360.
Gọi số tế bào xảy ra hoán vị là a → Số giao tử hoán vị = 2a.
1000 tế bào sinh tinh tạo 4000 tinh trùng.
→ 2a : 4000 = 0,18 → a = 360.
→ Số tế bào không hoán vị gene = 1000 – 360 = 640. Đáp án: A
1000 tế bào sinh tinh tạo 4000 tinh trùng.
→ 2a : 4000 = 0,18 → a = 360.
→ Số tế bào không hoán vị gene = 1000 – 360 = 640. Đáp án: A
IV.5. Tính số loại giao tử và tỉ lệ các loại giao tử
Câu 12 [594030]: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gene
đã xảy ra hoán vị giữa allele A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A, 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gene.
B, 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào gần số hoán vị gene.
C, 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
D, 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Một tế bào có kiểu gene
giảm phân có HVG luôn cho 4 giao tử chia 4 loại với tỉ lệ ngang nhau. Đáp án: D

Câu 13 [594031]: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gene
thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, có thể có hoán vị gene, không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể là:

A, 1 và 16.
B, 2 và 4.
C, 2 và 8.
D, 2 và 16.
Hợp 1 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
Hai tế bào sinh tinh sẽ tạo ra ít nhất 2 loại giao tử , nhiều nhất nếu có hoán vị gene ( mỗi tế bào sẽ tạo 4 loại) → 2 tế bào sẽ tạo 8 loại giao tử. Đáp án: C
Hai tế bào sinh tinh sẽ tạo ra ít nhất 2 loại giao tử , nhiều nhất nếu có hoán vị gene ( mỗi tế bào sẽ tạo 4 loại) → 2 tế bào sẽ tạo 8 loại giao tử. Đáp án: C
Câu 14 [594032]: Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gene
Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gene giữa allele B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là:

A, ABD; abd hoặc ABd; abD hoặc AbD; aBd.
B, abD; abd hoặc ABd; ABD hoặc AbD; aBd.
C, ABD; AbD; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD.
D, ABD; ABd; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD.
Tế bào sinh tinh có kiểu gene
Dd, giảm phân có hoán vị gene giữa allele B và b.
sẽ tạo thành các giao tử AB, Ab, aB, ab.
Dd giảm phân → D, d.
Một tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị → 4 loại giao tử. Các loại giao tử là: ABD, AbD, aBd, abd hoặc: ABd, Abd, aBD, abD. Đáp án: C


Một tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị → 4 loại giao tử. Các loại giao tử là: ABD, AbD, aBd, abd hoặc: ABd, Abd, aBD, abD. Đáp án: C