II.1. Xác đinh số loại giao tử
Câu 1 [593988]: Cơ thể có kiểu gene AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là:
A, 6.
B, 2.
C, 8.
D, 4.
Cơ thể có kiểu gene AaBbDdEE khi giảm phân cho ra số loại giao tử là: 2n ( n-số cặp gene dị hợp) → n=3 → số loại giao tử 23 = 8. Đáp án: C
Câu 2 [593989]: Tỉ lệ của loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gene AaBbDd là:
A, 100%.
B, 50%.
C, 25%.
D, 12,5%.
Tỷ lệ của loại giao tử ABD được tạo ra từ kiểu gene AaBbDd: AaBbDd tạo ra 23 = 8 loại giao tử, ABD = 1/8 =12,5%. Đáp án: D
Câu 3 [593990]: Theo quy luật phân li độc lập, một cá thể có kiểu gene AaBBDdEe có thể tạo được:
A, 8 loại giao tử.
B, 4 loại giao tử.
C, 6 loại giao tử.
D, 3 loại giao tử.
Một cá thể có kiểu gene AaBBDdEe có thể tạo được 23 = 8 loại giao tử. Đáp án: A
Câu 4 [593991]: Một tế bào sinh tinh AaBbDd giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng:
A, 8.
B, 2.
C, 4.
D, 1.
Một tế bào sinh tinh có kiểu gene AaBbDd → Khi giảm phân sẽ cho 21 = 2 loại tinh trùng. Đáp án: B
Câu 5 [593992]: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gene AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra là:
A, 2.
B, 4.
C, 8.
D, 6.
Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gene AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Không xảy ra đột biến, theo lí thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo thành là: 23 = 8 loại. Đáp án: C
II.2. Xác định số tổ hợp, số kiểu tổ hợp
Câu 6 [593993]: Phép lai AABbDd x AaBbDD sẽ có số kiểu tổ hợp giao tử là:
A, 8.
B, 6.
C, 32.
D, 16.
Phép lai AABbDd × AaBbDD có số kiểu tổ hợp giao tử.
AABbDd → 4 loại giao tử; AaBbDD → 4 loại giao tử.
Đời con → 4 × 4 =16 kiểu tổ hợp giao tử. Đáp án: D
AABbDd → 4 loại giao tử; AaBbDD → 4 loại giao tử.
Đời con → 4 × 4 =16 kiểu tổ hợp giao tử. Đáp án: D
Câu 7 [593994]: Trong phép lai hai cặp tính trạng phân li độc lập, với tính trội là hoàn toàn và con lai có 16 tổ hợp thì kiểu hình nào sau đây chiếm tỉ lệ thấp nhất?
A, Kiểu hình có hai tính lặn.
B, Kiểu hình có hai tính trội.
C, Kiểu hình có một tính trội và một tính lặn.
D, Tất cả các kiểu hình có tỉ lệ bằng nhau.
Số kiểu tổ hợp bằng 16 = 4 x 4 → Bố mẹ AaBb x AaBb → 9 A_B_ : 3 A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb.
→ Kiểu hình có hai tt lặn chiếm tỉ lệ là thấp nhất. Đáp án: A
→ Kiểu hình có hai tt lặn chiếm tỉ lệ là thấp nhất. Đáp án: A
II.3. Xác định số kiểu gene, số kiểu hình và tỷ lệ phân li của một kiểu gene, kiểu hình
Câu 8 [593995]: Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gene a quy định hạt xanh. Gene B quy định hạt trơn trội hoàn toàn gene b quy định hạt nhăn. Các gene này phân này phân li độc lập. Phép lai nào sau đây sẽ cho kiểu gene và kiểu hình nhiều nhất?
A, AaBb x AaBb.
B, AABb x Aabb.
C, Aabb x aaBb.
D, AABB x AABb.
Ở đậu Hà Lan, gene A quy định hạt vàng trội hoàn toàn gene a quy định hạt xanh. Gene B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gene b quy định hạt nhăn.
Các gene phân li độc lập với nhau. Phép lai có kiểu gene và kiểu hình nhiều nhất là:
AaBb × AaBb : 9 kiểu gene, 4 kiểu hình.
AABb × Aabb : 4 kiểu gene, 2 kiểu hình.
Aabb × aaBb : 4 kiểu gene, 4 kiểu hình.
AABB × AABb: 2 kiểu gene, 1 kiểu hình. Đáp án: A
Các gene phân li độc lập với nhau. Phép lai có kiểu gene và kiểu hình nhiều nhất là:
AaBb × AaBb : 9 kiểu gene, 4 kiểu hình.
AABb × Aabb : 4 kiểu gene, 2 kiểu hình.
Aabb × aaBb : 4 kiểu gene, 4 kiểu hình.
AABB × AABb: 2 kiểu gene, 1 kiểu hình. Đáp án: A
Câu 9 [593996]: Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 3 cặp gene phân li độc lập AABBDD x aabbdd. Tiếp tục cho các F1 tạp giao. Số kiểu gene thu được ở F2 là
A, 32.
B, 64.
C, 27.
D, 81.
Trong phép lai giữa hai cây khác nhau về 3 cặp gene phân li độc lập, AABBDD × aabbdd → Cho F1 giao phấn với nhau (AaBbDd × AaBbDd) → Số kiểu gene thu được ở F2:
Số kiểu gene 3n = 33 = 27. Đáp án: C
Câu 10 [593997]: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(A) AaBbDd × AaBbDd.
(B) AaBBDd × AaBBDd.
(C) AABBDd × AAbbDd.
(D) AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gene dị hợp về cả ba cặp gene là
(A) AaBbDd × AaBbDd.
(B) AaBBDd × AaBBDd.
(C) AABBDd × AAbbDd.
(D) AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gene dị hợp về cả ba cặp gene là
A, (B) và (C).
B, (B) và (D).
C, (A) và (C).
D, (A) và (D).
(A): Thỏa mãn.
(B): Không thỏa mãn do BB x BB không tạo Bb.
(C): Không thỏa mãn do AA x AA không tạo Aa.
(D): Thỏa mãn.
→ (A), (D) thỏa mãn. Đáp án: D
(B): Không thỏa mãn do BB x BB không tạo Bb.
(C): Không thỏa mãn do AA x AA không tạo Aa.
(D): Thỏa mãn.
→ (A), (D) thỏa mãn. Đáp án: D
Câu 11 [593998]: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gene là 1 : 1?
A, AABbDd × AaBBDd.
B, AabbDD × AABBdd.
C, AaBbdd × AaBBDD.
D, AaBBDD × aaBbDD.
A. (1 : 1) x (1 : 1) x (1 : 2 : 1) khác 1 : 1.
B. (1 : 1) x 1 x 1 = 1 : 1. → Chọn đáp án B.
C. (1 : 2 : 1) x (1 : 1) x 1 khác 1 : 1.
D. (1 : 1) x (1 : 1) x 1 khác 1 : 1. Đáp án: B
B. (1 : 1) x 1 x 1 = 1 : 1. → Chọn đáp án B.
C. (1 : 2 : 1) x (1 : 1) x 1 khác 1 : 1.
D. (1 : 1) x (1 : 1) x 1 khác 1 : 1. Đáp án: B
Câu 12 [593999]: Tỉ lệ của kiểu gene aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd x AabbDd là bao nhiêu?
A, 3,125%.
B, 6,25%.
C, 56,25%.
D, 18,75%.
Tỷ lệ của kiểu gene aaBbdd tạo ra từ phép lai aaBbDd × AabbDd là: 1/2 × 1/2 × 1/4 = 1/16 = 6,25%. Đáp án: B
II.4. Tính tỷ lệ kiểu hình và tỷ lệ kiểu gene có dùng tổ hợp
Câu 13 [594000]: Cho cây có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn. Nếu các cặp gene này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì tỉ lệ số cá thể mang một cặp gene dị hợp được tạo ra là:
A, 1/64.
B, 1/8.
C, 3/8.
D, 3/64.
Với mỗi cặp gene khi cho tự thụ phấn (VD cặp Aa): Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.
→ Tỉ lệ cặp gene dị hợp = đồng hợp =
Khi cho AaBbDd tự thụ phấn: tỉ lệ có 1 cặp gene dị hợp là:
Đáp án: C

Khi cho AaBbDd tự thụ phấn: tỉ lệ có 1 cặp gene dị hợp là:

Câu 14 [594001]: Cho cơ thể có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn, với mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở đời lai là:
A, 

B, 

C, 

D, 

Cơ thể kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn, mỗi gene quy định một tính trạng, trội hoàn toàn.
Tỷ lệ kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở đời lai = tích tỷ lệ của từng cặp gene.
=
Đáp án: C
Tỷ lệ kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở đời lai = tích tỷ lệ của từng cặp gene.


Câu 15 [594002]: Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gene AaBbDd. Biết một gene quy định một tính trạng. xác suất thu đời con mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là:
A, 

B, 

C, 

D, 

Đem lai cây bố mẹ dị hợp 3 cặp gene AaBbDd. Xác suất đời con thu được 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn:
Đáp án: C

Câu 16 [594003]: Các gene phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn với tỉ lệ:
A, 

B, 

C, 

D, 

Các gene phân li độc lập, trội hoàn toàn , AaBbDdEe × AaBbDdEe → Thế hệ sau kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 lặn:
Đáp án: B

Câu 17 [594004]: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gene quy định và phân li độc lập với nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, kiểu hình có ba tính trạng lặn và 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
A, 

B, 

C, 

D, 

Mỗi gene quy định 1 tính trạng và phân li độc lập. Đời con của AaBbDdEe × AaBbDdEe → Kiểu hình có 3 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội:
=
Đáp án: D


II.5. Tính số kiểu gene khi một gene có nhiều allele
Câu 18 [594005]: Ở một loài lưỡng bội xét 2 gene: Gene thứ I có 3 allele, gene thứ II có 4 allele, hai gene nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gene dị hợp về cả 2 gene trên?
A, 12.
B, 15.
C, 18.
D, 24.
Loài lưỡng bội xét 2 gene, gene I có 3 allele, gene II có 4 allele. Hai gene nằm trên cặp NST thường khác nhau.
Gene I có 3 allele → Có 3 kiểu gene đồng hợp và 3C2 = 3 kiểu gene dị hợp.
Gene II có 4 allele → Có 4 kiểu gene đồng hợp và 4C2 = 6 kiểu gene dị hợp.
Kiểu gene dị hợp về cả 2 gene trên là: 3× 6 =18. Đáp án: C
Gene I có 3 allele → Có 3 kiểu gene đồng hợp và 3C2 = 3 kiểu gene dị hợp.
Gene II có 4 allele → Có 4 kiểu gene đồng hợp và 4C2 = 6 kiểu gene dị hợp.
Kiểu gene dị hợp về cả 2 gene trên là: 3× 6 =18. Đáp án: C
Câu 19 [594006]: Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, locus 1 có 5 allele, locus 2 có 4 allele, locus 3 có 3 allele phân li độc lập nằm trên NST thường. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về các allele trên?
A, 60.
B, 900.
C, 90.
D, 600.
Trong quần thể thực vật có locus 1 co 5 allele, locus 2 có 4 allele, locus 3 có 3 allele nằm độc lập trên NST thường.
Tổng số kiểu gene = (5 +
)× (4 +
) × ( 3+
) = 900.
Đáp án: B
Tổng số kiểu gene = (5 +



Câu 20 [594007]: Số allele của gene I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5. Biết các gene đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gene dị hợp là:
A, 840.
B, 690.
C, 750.
D, 660.
Gene I có 3 allele: 3 đồng hợp, 3C2 = 3 dị hợp.
Gene II có 4 allele: 4 đồng hợp, 4C2 = 6 dị hợp
Gene III có 5 allele: 5 đồng hợp, 5C2 = 10 dị hợp.
Số KG tối đa về các gene là: (3+3) × (4+6) × (5+10) = 900.
Số kiểu gene đồng hợp: 3 × 4 × 5 = 60 → Số kiểu gene dị hơp: 900 - 60 = 840. Đáp án: A
Gene II có 4 allele: 4 đồng hợp, 4C2 = 6 dị hợp
Gene III có 5 allele: 5 đồng hợp, 5C2 = 10 dị hợp.
Số KG tối đa về các gene là: (3+3) × (4+6) × (5+10) = 900.
Số kiểu gene đồng hợp: 3 × 4 × 5 = 60 → Số kiểu gene dị hơp: 900 - 60 = 840. Đáp án: A
Câu 21 [594008]: Số allele của gene I, II và III lần lượt là 3, 4 và 5. Biết các gene đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Số kiểu gene đồng hợp về tất cả các gene và dị hợp tất cả các gene lần lượt là:
A, 60 và 90.
B, 120 và 180.
C, 60 và 180.
D, 30 và 60.
Số allele của gene I, II, III lần lượt là 3, 4, 5. Các gene nằm trên NST thường và không cùng nhóm gene liên kết.
Gene I có 3 allele → có 3 kiểu gene đồng hợp và
kiểu gene dị hợp.
Gene II có 4 allele → có 4 kiểu gene đồng hợp và có
= 6 kiểu gene dị hợp
Gene III có 5 allele → có 5 kiểu gene đồng hợp và có
= 10 kiểu gene dị hợp.
Số kiểu gene đồng hợp về tất cả 3 gene trên là: 3× 4× 5 = 60.
Số kiểu gene dị hợp là: 3× 6× 10 =180. Đáp án: C
Gene I có 3 allele → có 3 kiểu gene đồng hợp và

Gene II có 4 allele → có 4 kiểu gene đồng hợp và có

Gene III có 5 allele → có 5 kiểu gene đồng hợp và có

Số kiểu gene đồng hợp về tất cả 3 gene trên là: 3× 4× 5 = 60.
Số kiểu gene dị hợp là: 3× 6× 10 =180. Đáp án: C
II.6. Dạng bài tổng hợp
Câu 22 [594009]: Ở đậu Hà Lan gene A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gene này phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng nhăn, giao phấn với cây mọc từ hạt xanh trơn cho hạt vàng trơn và xanh trơn với tỉ lệ 1 : 1. Kiểu gene của hai cây bố mẹ là
A, Aabb x aaBb.
B, AAbb x aaBb.
C, Aabb x aabb.
D, Aabb x aaBB.
Ở đậu Hà Lan, gene A quy định hạt vàng, a-hạt xanh. B-hạt trơn, b-hạt nhăn. Hai cặp gene phân li độc lập với nhau.
Hạt vàng, nhăn ( A-bb) × xanh, trơn ( aaB-) → Vàng trơn (A-B-) và xanh trơn (aaB-) với tỷ lệ 1:1.
Tỷ lệ 1:1 → Có hạt xanh → Mỗi bên cho 1 allele a → Hạt vàng, nhăn phải là Aabb; đời con không có hạt nhăn → Kiểu gene của hạt xanh trơn của bố mẹ là aaBB. Đáp án: D
Hạt vàng, nhăn ( A-bb) × xanh, trơn ( aaB-) → Vàng trơn (A-B-) và xanh trơn (aaB-) với tỷ lệ 1:1.
Tỷ lệ 1:1 → Có hạt xanh → Mỗi bên cho 1 allele a → Hạt vàng, nhăn phải là Aabb; đời con không có hạt nhăn → Kiểu gene của hạt xanh trơn của bố mẹ là aaBB. Đáp án: D
Câu 23 [594010]: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gene AaBBDd x AaBbdd với các gene trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gene ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A, 4 kiểu hình : 12 kiểu gene.
B, 8 kiểu hình : 12 kiểu gene.
C, 4 kiểu hình : 8 kiểu gene.
D, 8 kiểu hình : 8 kiểu gene.
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gene AaBBDd × AaBbdd.
Số kiểu hình: 2 × 2 = 4 kiểu hình.
Số kiểu gene: 3 × 2 × 2 = 12 kiểu gene. Đáp án: A
Số kiểu hình: 2 × 2 = 4 kiểu hình.
Số kiểu gene: 3 × 2 × 2 = 12 kiểu gene. Đáp án: A
Câu 24 [594011]: Khi các gene phân li độc lập và gene trội là trội hoàn toàn thì phép lai AaBbDd × aaBBDd có thể tạo ra:
A, 4 kiểu hình và 8 kiểu gene.
B, 4 kiểu hình và 12 kiểu gene.
C, 8 kiểu hình và 8 kiểu gene.
D, 8 kiểu hình và 16 kiểu gene.
Khi các gene phân li độc lập, gene trội là trội hoàn toàn thì phép lai AaBbDd × aaBBDd.
Kiểu hình: 2.2 = 4 kiểu hình.
Kiểu gene: 2.2.3 = 12 kiểu gene. Đáp án: B
Kiểu hình: 2.2 = 4 kiểu hình.
Kiểu gene: 2.2.3 = 12 kiểu gene. Đáp án: B
Câu 25 [594012]: Trong trường hợp mỗi gene qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu hình và kiểu gene tối đa là:
A, 4 kiểu hình; 9 kiểu gene.
B, 4 kiểu hình; 12 kiểu gene.
C, 8 kiểu hình; 12 kiểu gene.
D, 8 kiểu hình; 27 kiểu gene.
Một gene quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gene AaBbDd tự thụ phấn → Đời con có 2× 2× 2 = 8 kiểu hình, số kiểu gene là 3× 3 × 3=27 kiểu gene. Đáp án: D
Câu 26 [594013]: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, gene trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gene và 4 loại kiểu hình?
A, AaBbDd × aabbDD.
B, AaBbdd × AabbDd.
C, AaBbDd × aabbdd.
D, AaBbDd × AaBbDD.
A Số kiểu gene : 2 x 2 x 2 = 8. Số kiểu hình: 2 x 2 x 1 = 4.
→ Đáp án A.
B: Số KG:3 x 2 x 2 = 12. Số KH: 2 x 2 x 2 = 8.
C: Số KG:2 x 2 x 2 = 8. Số KH: 2 x 2 x 2 = 8.
D: Số KG:3 x 3 x 2 = 18. Số KH: 2 x 2 x 1 = 4. Đáp án: A
→ Đáp án A.
B: Số KG:3 x 2 x 2 = 12. Số KH: 2 x 2 x 2 = 8.
C: Số KG:2 x 2 x 2 = 8. Số KH: 2 x 2 x 2 = 8.
D: Số KG:3 x 3 x 2 = 18. Số KH: 2 x 2 x 1 = 4. Đáp án: A