+ Phân bố theo chiều thẳng đứng: Ở rừng mưa nhiệt đới; phân bố theo các tầng nước ở ao, hồ...
+ Phân bố theo chiều ngang: Các quần thể sinh vật phân bố từ đỉnh núi → sườn núi → chân núi...
Các cá thể trong quần xã phân bố chủ yếu phụ thuộc vào nhu cầu và khả năng sử dụng nguồn sống...
VD: Sự phân tầng ở ao: Tầng nước mặt sẽ có cá mè → Tầng nước giữa có cá trôi; Cá trắm → tầng đáy sẽ có tôm, cua, lươn...sự phân bố này phụ thuộc vào thức ăn mà sinh vật đó sử dụng. Đáp án: A
Các mối quan hệ hỗ trợ: cộng sinh; hội sinh; hợp tác.
Các mối quan hệ cạnh tranh: cạnh tranh, ức chế - cảm nhiễm; vật ăn thịt - con mồi; kí sinh... Đáp án: D
Một số loài sinh vật trong quá trình sống vô tình gây hại cho loài khác:
VD: Tảo giáp phát triển mạnh gây vào mùa sinh sản tiết ra chất độc gọi là “thuỷ triều đỏ“ hay “nước nở hoa“ làm chết nhiều động vật không xương sống và nhiều loài khác chết do ăn phải những động vật bị nhiễm độc này. Đáp án: B
Các mối quan hệ hỗ trợ: Cộng sinh; hội sinh; hợp tác...
Các mối quan hệ cạnh tranh: Cạnh tranh, ức chế - cảm nhiễm; vật ăn thịt - con mồi; kí sinh... Đáp án: C
Đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao là khí hậu từ nhiệt đới → Ôn đới, hàn đới. Vùng ôn đới, hàn đới có độ đa dạng thực vật, động vật giảm dần.
→ Đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao thì độ đa dạng sinh học giảm dần → Cấu trúc của chuỗi thức ăn càng đơn giản.
Đáp án A nói ngược lại → Đáp án A có nội dung không đúng. Đáp án: A
A đúng vì tháp khối lượng được xây dựng dựa trên khối lượng tổng của các cá thể.
B đúng vì tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D đúng vì tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng tích lũy ở mỗi bậc dinh dưỡng. Đáp án: C
(A) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng giống nhau.
(B) Trong cùng một lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
(C) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
(D) Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước các tác động của môi trường.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng (Nhập đáp án vào ô trống)?
(B) sai. Không phải lưới thức ăn nào, bậc dinh dưỡng cấp 1 cũng có tổng sinh khối lớn nhất. Ví dụ lưới thức ăn trong quần xã sinh vật nổi có bậc dinh dưỡng cấp 1 là thực vật phù du có tổng sinh khối bé hơn bậc dinh dưỡng cấp 2 (giáp xác).
(C) sai. Trong một chuỗi thức ăn thì mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có thể có một loài.
(D) sai. Lưới thức ăn sẽ thay đổi tùy thuộc vào điều kiện của môi trường.
Không có mệnh đề nào đúng.
(A) Dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù được tốt hơn.
(B) Dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
(C) Chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.
(D) Cạnh tranh nhau để thúc đẩy tiến hoá.
Số phương án đúng là:
+ Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
+ Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể.
+ Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường.
Trong các nội dung trên, nội dung (A), (B), (C) đúng.
Nội dung (D): Sai vì đây là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh chứ không phải quan hệ hỗ trợ. Đáp án: C
Những hướng biến đổi quan trọng là:
- Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản lượng sơ cấp tinh giảm.
- Hô hấp của quần xã tăng, tỉ lệ giữa sản xuất và phân giải vật chất trong quần xã tiến dần đến 1.
- Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài lại giảm và quan hệ sinh học giữa các loài trở nên căng thẳng.
- Lưới thức ăn trở nên phức tạp, chuỗi thức ăn mùn bã hữu cơ ngày càng trở nên quan trọng.
- Kích thước và tuổi thọ của các loài đều tăng lên.
- Khả năng tích luỹ các chất dinh dưỡng trong quần xã ngày 1 tăng và quần xã sử dụng năng lượng ngày 1 hoàn hảo. Đáp án: D
Diễn thế sinh thái có: Diễn thế nguyên sinh; diễn thế nguyên sinh; diễn thế phân hủy.
Diễn thế nguyên sinh xảy ra trên môi trường chưa có quần xã sinh vật nào.
Diễn thế thứ sinh xảy ra trên môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống. Đáp án: A
Ví dụ: Sử dụng ong kí sinh diệt bọ dừa.
Việc sử dụng thiên địch hiệu quả sẽ chậm hơn so với PP hoá học; ngoài ra mỗi loài có một mùa sinh sản, mùa phát triển nhất định → PP dùng thiên địch còn phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu.
Ưu điểm của PP này so với PP dùng thuốc hoá học, cơ học là: không gây ô nhiễm; không nhờn thuốc; có tác dụng lâu dài... Đáp án: A
(A) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
(B) Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
(C) Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hoá của loài.
(D)Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.
(A) Độ đa dạng của quần xã khác nhau sẽ khác nhau và mức độ đa dạng không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
(B) Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần do môi trường biến đôi theo hướng bất lợi cho sinh vật.
(C) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
(D) Để các loài cùng tổn tại trong cùng một quần xã thì khi độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hoá ổ sinh thái càng mạnh.
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.
Để đánh giá các thông số về kích thước và mật độ trung bình của lá cây vạn tuế khi trồng trong các điều kiện khác nhau, các nhà nghiên cứu đã thực hiện các thí nghiệm được mô tả sau đây.
Thí nghiệm 1: Năm nhóm gồm 25 cây vạn tuế, tất cả đều cao từ 2 – 3cm, được trồng trong 3 tháng, mỗi nhóm ở một mức độ ẩm khác nhau. Tất cả các nhóm đều được duy trì ở nhiệt độ 24°C và nhận được 6 giờ ánh sáng mặt trời mỗi ngày. Chiều dài, chiều rộng và mật độ lá trung bình được đưa ra trong bảng 1.
Bảng 1: Ảnh hưởng của độ ẩm tới kích thước và mật độ lá
Thí nghiệm 2: Năm nhóm mới gồm 25 cây con, tất cả đều cao từ 2 – 3 cm, được trồng ở độ ẩm không đổi là 55% trong 3 tháng ở các nhiệt độ ban ngày và ban đêm khác nhau. Tất cả các điều kiện khác giống như trong thí nghiệm 1. Kết quả được thể hiện trong bảng 3.
Bảng 2: Ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời tới kích thước và mật độ lá
Thí nghiệm 3: Năm nhóm mới gồm 25 cây con, tất cả đều cao từ 2 – 3 cm, được trồng ở độ ẩm không đổi là 55% trong 3 tháng ở các nhiệt độ ban ngày và ban đêm khác nhau. Tất cả các điều kiện khác giống như trong thí nghiệm 1. Kết quả được thể hiện trong bảng 3.
Bảng 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ tới kích thước và mật độ lá
- Theo thí nghiệm 2. Các cây ở nhiệt độ 24°C, thời gian chiếu sáng khác nhau ở độ ẩm 55%. Nhóm cây có cùng điều kiện thí nghiệm sẽ có nhiệt độ, thời gian chiếu sáng và độ ẩm là giống nhau: nhóm cây trồng ở nhiệt độ 24°C, độ ẩm 55%, thời gian chiếu sáng 6 giờ/ngày. Đáp án: B