Câu 1 [594844]: Cánh sâu bọ và cánh dơi, mang cá và mang tôm, chân chuột và chân dế chũi . . . là các ví dụ về cơ quan
A, tương tự.
B, thoái hoá.
C, tương đồng.
D, tương phản.
Cánh sâu bọ và cánh dơi, mang cá và mang tôm, chân chuột và chân dế chũi là những ví dụ về cơ quan tương tự.
Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng thực hiện những chức năng như nhau nên chúng có cấu tạo tương tự. Đáp án: A
Câu 2 [594845]: Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì
A, không liên quan đến nhau về mặt nguồn gốc.
B, có khả năng là đã tiến hoá từ cùng một loài tổ tiên.
C, do có các đột biến ngẫu nhiên trong quá khứ giống nhau.
D, có sự đặc điểm di truyền phong phú.
Những loài động vật có các cơ quan tương đồng thì có khả năng là đã tiến hoá từ một loài tổ tiên.
Trong quá trình tiến hoá, giữ các vai trò khác nhau → Hình thái bên ngoài của cơ quan thay đổi để phù hợp với môi trường sống khác. Đáp án: B
Câu 3 [594846]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tiến hoá nhỏ?
A, Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô rộng lớn, trong thời gian lịch sử rất dài.
B, Tiến hoá nhỏ làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
C, Không thể nghiên cứu tiến hoá nhỏ bằng thực nghiệm.
D, Tiến hoá nhỏ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Tiến hóa nhỏ (microevolution) là quá trình biến đổi trong cấu trúc di truyền của quần thể diễn ra qua các thế hệ, thường liên quan đến sự thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene.
Tiến hoá nhỏ diễn ra ở đơn vị phân loại loài, trong một thời gian nhất định và có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Đáp án: D
Câu 4 [594847]: Đơn vị nào sau đây thỏa mãn các điều kiện: có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian, biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ, tồn tại thực trong tự nhiên?
A, Loài.
B, Cá thể.
C, Quần thể.
D, Tế bào.
Quần thể là nhóm các cá thể cùng loài sống trong cùng một khu vực địa lý và có khả năng giao phối với nhau. Nó thỏa mãn các điều kiện:
Tính toàn vẹn trong không gian và thời gian: Quần thể có thể tồn tại trong một khu vực nhất định và qua nhiều thế hệ.
Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ: Quần thể có khả năng biến đổi về di truyền qua các yếu tố như chọn lọc tự nhiên, đột biến và di cư.
Tồn tại thực trong tự nhiên: Quần thể là một đơn vị sinh học quan sát được trong tự nhiên. Đáp án: C
Câu 5 [594848]: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A, Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
B, Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
C, Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng allele, làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
D, Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số allele theo một hướng xác định.
Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể. Chọn lọc tự nhiên tác động đến kiểu hình không thích nghi, qua đó gián tiếp làm thay đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể. Đáp án: C
Câu 6 [594849]: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A, Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B, Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gene đồng hợp và giữ lại những kiểu gene dị hợp.
C, Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gene dị hợp và đồng hợp lặn.
D, Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Qua các thế hệ của quần thể trên ta thấy: Tần số tương đối của allele A liên tục giảm: P: A = 0,65, F1 có A = 0,575, F2 có A = 0,5, F3 có A = 0,375, F4 có A = 0,3 tương ứng là sự tăng dần của tần số allele a.
Mặt khác ta thấy các cá thể có kiểu hình trội có xu hướng giảm dần, các cá thể có kiểu hình lặn tăng lên → Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Đáp án: A
Câu 7 [594850]: Quá trình giao phối làm trung hoà tính có hại của đột biến là vì
A, làm cho đột biến phát tán trong quần thể, ngày càng phổ biến.
B, đưa đột biến vào trạng thái dị hợp vì vậy nó bị gene trội lấn át.
C, đưa đột biến vào các tổ hợp gene khác nhau tạo ra sự tương tác có lợi.
D, đưa đột biến vào trạng thái lặn tạo điều kiện cho nó được biểu hiện.
Khi một cá thể mang đột biến giao phối với cá thể bình thường, cá thể mang đột biến thường sẽ tạo ra những con lai có kiểu gen dị hợp. Nếu đột biến là có hại và nằm trên allele lặn, nó sẽ bị allele trội lấn át, làm cho tính trạng do đột biến quy định không biểu hiện ra kiểu hình. Điều này giúp làm trung hòa tác động có hại của đột biến trong quần thể. Đáp án: B
Câu 8 [594851]: Cho các phát biểu sau:
(A) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
(B) Đột biến là nhân tố có thể làm giàu vốn gene của quần thể.
(C) Biến động di truyền là nhân tố có thể làm nghèo vốn gene của quần thể.
(D) Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng (Nhập đáp án vào ô trống)?
Đáp án: __________
Đáp án: 3
Xét các phát biểu của đề bài:
(A) sai. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội vì vi khuẩn sinh sản nhanh và có hệ gene đơn bội nên allele biểu hiện ngay ra kiểu hình và chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
(B) đúng. Đột biến gene có thể tạo ra allele mới làm giàu vốn gene của quần thể.
(C) đúng. Biến động di truyền là hiện tượng thiên tai, lũ lụt... làm một số lượng lớn cá thể di cư hoặc chết đi do đó biến động di truyền có thể làm nghèo vốn gene của quần thể.
(D) đúng.
Vậy có 3 phát biểu đúng trong số những phát biểu trên.
Câu 9 [594852]: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,55AA + 0,35Aa + 0,10aa = 1.
F1: 0,50 AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F2: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F3: 0,4 AA + 0,2Aa + 0,4aa = 1.
F4: 0,35AA + 0,15Aa + 0,5aa = 1.
Từ kết quả trên người ta rút ra các kết luận:
(A) Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gene dị hợp và đồng hợp lặn.
(B) Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
(C) Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
(D) Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gene đồng hợp và giữ lại những kiểu gene dị hợp.
Số kết luận có thể đúng là:
A, 2.
B, 1.
C, 4.
D, 0.
Ta thấy cứ sau mỗi thế hệ thì tỉ lệ cá thể có kiểu hình trội trong quần thể giảm đi 0,1 trong đó 0,05 là đồng hợp trội và 0,05 là dị hợp. Tỉ lệ các cá thể có kiểu hình lặn tăng lên 0,1. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
Xét các kết luận của đề bài:
(A), (B) sai vì số cá thể đồng hợp lặn tăng chứng tỏ chọn lọc tự nhiên đang giữ lại những cá thể đồng hợp lặn.
(C) đúng.
(D) sai vì tần số kiểu gene dị hợp giảm đều sau mỗi thế hệ, còn tần số kiểu gene đồng hợp lặn tăng đều sau mỗi thế hệ.
Trong các kết luận trên có 1 kết luận đúng. Đáp án: B
Câu 10 [594853]: Cho các phát biểu sau:
(A) Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gene của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gene mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
(B) Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân hoá thành phần kiểu gene giữa các quần thể bị chia cắt.
(C) Tần số allele của quần thể có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
(D) Với quần thể có kích thước nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng ít làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A, 2.
B, 3.
C, 1.
D, 4.
Xét các phát biểu của đề bài:
Phát biểu (A), (B), (C) đúng.
Phát biểu (D) sai vì với quần thể có kích thước nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele càng mạnh và ngược lại. Đáp án: B
Câu 11 [594854]: Những điểm giống nhau giữa người và vượn người cho thấy rằng vượn người ngày nay và loài người là có quan hệ với nhau về nguồn gốc. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người cho chúng ta phán đoán được điều gì?
A, Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
B, Nguồn gốc khác nhau giữa vượn người và người.
C, Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
D, Vượn người và người đã sống trong hai môi trường sống hoàn toàn khác nhau.
Sự khác biệt trong môi trường sống có thể dẫn đến những khác biệt về đặc điểm sinh lí và hành vi giữa hai loài. Điều này nhấn mạnh rằng cả hai đều tiến hoá theo cách riêng của mình để thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau. Đáp án: D
Câu 12 [594855]: Trên cùng một dòng sông chảy vào hồ, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên qua thời gian dài, từ một loài gốc đã hình thành nên 3 loài cá hồi mới có đặc điểm thích nghi khác nhau.
Loài 1 đẻ trong hồ vào mùa đông.
Loài 2 đẻ ở cửa sông vào xuân - hè.
Loài 3 đẻ ở đoạn giữa sông vào mùa đông.
Sự hình thành các loài cá hồi trên diễn ra theo con đường nào?
A, Con đường địa lí.
B, Con đường sinh sản.
C, Con đường lai xa và đa bội hóa.
D, Con đường sinh thái.
Các loài cá hồi có thời gian sinh sản khác nhau vào từng mùa mặc dù cùng khu vực địa lí (cách li sinh thái yếu tố khí hậu) → Con đường cách li sinh thái. Đáp án: D
Câu 13 [594856]: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng:
A, cách li tập tính.
B, cách li sinh thái.
C, cách li sinh sản.
D, cách li địa lí.
Loài cá màu đỏ chỉ giao phối với con màu đỏ, màu xám chỉ giao phối với con màu xám. Nhưng khi chiếu ánh sáng đơn sắc thì hai loài này lại giao phối với nhau → Tập tính chỉ giao phối với những con cùng màu sắc với mình.
Cách li tập tính là một cơ chế cách ly trước hợp tử: tập tính giao phối có ý nghĩa đặc biệt để 2 cá thể cùng loài nhận ra nhau. Mỗi loài có tập tính giao phối riêng. Đáp án: A
Câu 14 [594857]: Trong các phát biểu sau. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
(A) Đột biến gene là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu so với đột biến nhiễm sắc thể vì đột biến gene dễ xảy ra và ít ảnh hưởng đến sinh vật hơn.
(B) Đa số đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có hại vì nó làm mất cân bằng hệ gene của sinh vật.
(C) Di - nhập gene và giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
(D) Yếu tố ngẫu nhiên thường tác động rõ nhất ở các quần thể có kích thước nhỏ.
(E) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá.
A, 2.
B, 3.
C, 4.
D, 5.
Các phát biểu đúng là (A) (B) (D) (E).
(C) sai vì giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gene chứ không làm thay đổi tần số allele của quần thể. Đáp án: C
Đọc ngữ cảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi từ 15 đến 17.
Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi
- Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương.
- Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây màu trắng). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm trắng. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng bướm đen nhiều hơn so với bướm trắng.
- Thí nghiệm 2: Thả 500 bướm trắng vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng bị ô nhiễm (thân cây màu xám đen). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm đen. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng bướm trắng nhiều hơn so với bướm đen.
Câu 15 [594858]: Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành quần thể bướm thích nghi là gì?
A, Màu sắc của bướm không ảnh hưởng đến khả năng sinh tồn trong môi trường.
B, Bướm trắng chiếm ưu thế trong môi trường có thân cây bạch dương màu trắng.
C, Sự chọn lọc tự nhiên không có tác động đến sự thay đổi quần thể bướm.
D, Bướm đen chiếm ưu thế trong mọi điều kiện môi trường.
Kết quả của thí nghiệm cho thấy rằng bướm trắng có khả năng ẩn nấp tốt hơn trên thân cây màu trắng, giúp chúng tránh được kẻ thù và tăng khả năng sinh tồn, trong khi bướm đen dễ bị phát hiện và săn bắt.
Trong khi đó ở vùng bị ô nhiễm thân cây màu xám đen, bướm đen có khả năng ẩn nấp tốt hơn nên giúp chúng tránh được chim ăn sâu săn bắt. Đáp án: B
Câu 16 [594859]: Cơ chế giải thích cho sự hình thành của bướm đen trong thí nghiệm 2 là gì?
A, Sự biến đổi màu sắc của cơ thể bướm để thích nghi với môi trường.
B, Ảnh hưởng trực tiếp của bụi than nhà máy làm cho cơ thể bướm có màu đen.
C, Trong quần thể bướm đã phát sinh đột biến làm xuất hiện các cá thể bướm đen.
D, Cùng lúc đó có các loài bướm đen từ vùng khác du nhập đến.
Trong quần thể bướm trắng ban đầu đã có các đột biến ngẫu nhiên xuất hiện, trong đó có đột biến làm xuất hiện kiểu hình bướm đen.
Trong môi trường có bụi than, thể đột biến màu đen trở thành có lợi cho bướm vì chim ăn sâu khó phát hiện, vì vậy được CLTN giữ lại. Số cá thể màu đen được sống sót nhiều hơn, qua giao phối và sinh sản con cháu của chúng ngày càng đông và thay thế dần dạng trắng. Đáp án: C
Câu 17 [594860]: Trong một nông trại, nông dân sử dụng thiên địch để kiểm soát côn trùng hại. Sau nhiều năm, một loài côn trùng hại mới xuất hiện và có khả năng kháng lại thiên địch. Để khắc phục vấn đề này, nông dân nên thực hiện biện pháp nào sau đây?
A, Tăng cường sử dụng hoá chất diệt côn trùng để kiểm soát dịch hại.
B, Ngừng sử dụng thiên địch và chuyển sang biện pháp khác.
C, Chỉ sử dụng thiên địch mạnh hơn để tiêu diệt côn trùng hại.
D, Kết hợp nhiều biện pháp quản lý dịch hại, bao gồm thiên địch, hoá học và biện pháp văn hoá.
Kết hợp nhiều biện pháp sẽ giúp giảm áp lực chọn lọc lên côn trùng hại, ngăn chặn sự phát triển của cá thể kháng thuốc và tạo ra một hệ sinh thái bền vững hơn trong sản xuất nông nghiệp. Đáp án: D