Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [773913]: Ngoc always talks _______ her skills in interviews, making herself more qualified.
A, with
B, up
C, over
D, into
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có:
- talk with: nói chuyện với ai
- talk up: nói về điều gì một cách tích cực nhằm thuyết phục ai(khoe khoang)
- talk over: thảo luận, bàn bạc
- talk into: thuyết phục
talk somebody/yourself into/out of doing something: thuyết phục ai/bản thân làm gì/không làm gì
Tạm dịch: Ngoc luôn khoe khoang về kỹ năng của mình trong các buổi phỏng vấn, khiến cô ấy trở nên có năng lực hơn.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có:
- talk with: nói chuyện với ai
- talk up: nói về điều gì một cách tích cực nhằm thuyết phục ai(khoe khoang)
- talk over: thảo luận, bàn bạc
- talk into: thuyết phục
talk somebody/yourself into/out of doing something: thuyết phục ai/bản thân làm gì/không làm gì
Tạm dịch: Ngoc luôn khoe khoang về kỹ năng của mình trong các buổi phỏng vấn, khiến cô ấy trở nên có năng lực hơn.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [773914]: Only if society ________ gender equality can we create a truly fair and inclusive world.
A, have embraced
B, are embracing
C, embraces
D, had been embracing
Kiến thức về đảo ngữ- thì động từ:
Do chủ ngữ là danh từ số ít “society” => động từ phải chia ở số ít => loại A, B.
Căn cứ vào “can” đang chia ở hiện tại => theo quy tắc của sự phối thì, động từ ở vị trí chỗ trống không thể chia ở quá khứ => loại D.
Tạm dịch: Chỉ khi xã hội chấp nhận bình đẳng giới thì chúng ta mới có thể tạo ra một thế giới thực sự công bằng và hòa nhập.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Do chủ ngữ là danh từ số ít “society” => động từ phải chia ở số ít => loại A, B.
Căn cứ vào “can” đang chia ở hiện tại => theo quy tắc của sự phối thì, động từ ở vị trí chỗ trống không thể chia ở quá khứ => loại D.
Tạm dịch: Chỉ khi xã hội chấp nhận bình đẳng giới thì chúng ta mới có thể tạo ra một thế giới thực sự công bằng và hòa nhập.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [773915]: His performance in the competition was __________ the champion’s.
A, so impressive than
B, less impressively as
C, more impressively than
D, as impressive as
Kiến thức về so sánh:
Ta có quy tắc: Sau tobe là tính từ => loại B, C (dùng trạng từ “impressively” là sai).
Không có cấu trúc so sánh “so + adj + than” => loại A.
Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Tạm dịch: Phần thể hiện của anh ấy trong cuộc thi ấn tượng không kém gì của nhà vô địch.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có quy tắc: Sau tobe là tính từ => loại B, C (dùng trạng từ “impressively” là sai).
Không có cấu trúc so sánh “so + adj + than” => loại A.
Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Tạm dịch: Phần thể hiện của anh ấy trong cuộc thi ấn tượng không kém gì của nhà vô địch.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [773916]: The success of the event was largely due to _________ and careful coordination.
A, detailed planning
B, detail planning
C, detail and plan
D, planning to detail
Kiến thức về cụm từ:
Ta có: detailed planning: bản kế hoạch chi tiết
Tạm dịch: Sự thành công của sự kiện phần lớn là nhờ vào kế hoạch chi tiết và sự phối hợp cẩn thận.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có: detailed planning: bản kế hoạch chi tiết
Tạm dịch: Sự thành công của sự kiện phần lớn là nhờ vào kế hoạch chi tiết và sự phối hợp cẩn thận.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 5 [773918]: The library offers ________ of training programs to help readers develop their skills.
A, little
B, a variety
C, a few
D, huge amounts
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:
A. little + N không đếm được: rất ít, dường như không có => giữa “little” và danh từ không có “of”. (nếu có thì cần tính từ sở hữu/the trước danh từ)
B. a variety + of + N đếm được số nhiều/ N không đếm được: nhiều, đa dạng
C. a few + N đếm được số nhiều: một vài, một ít => giữa “a few” và danh từ không có “of”. (nếu có thì cần tính từ sở hữu/the trước danh từ)
D. huge amounts + of + N không đếm được: một lượng lớn gì
Ta thấy đằng sau vị trí chỗ trống có “of” mà lại không có tính từ sở hữu/the => loại A, C.
Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều “programs” đằng sau vị trí chỗ trống => loại D.
Tạm dịch: Thư viện cung cấp nhiều chương trình đào tạo khác nhau để giúp người đọc phát triển kỹ năng của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. little + N không đếm được: rất ít, dường như không có => giữa “little” và danh từ không có “of”. (nếu có thì cần tính từ sở hữu/the trước danh từ)
B. a variety + of + N đếm được số nhiều/ N không đếm được: nhiều, đa dạng
C. a few + N đếm được số nhiều: một vài, một ít => giữa “a few” và danh từ không có “of”. (nếu có thì cần tính từ sở hữu/the trước danh từ)
D. huge amounts + of + N không đếm được: một lượng lớn gì
Ta thấy đằng sau vị trí chỗ trống có “of” mà lại không có tính từ sở hữu/the => loại A, C.
Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều “programs” đằng sau vị trí chỗ trống => loại D.
Tạm dịch: Thư viện cung cấp nhiều chương trình đào tạo khác nhau để giúp người đọc phát triển kỹ năng của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Questions 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [773919]: He wanted to study at University of California but he could not afford the tuition fees.
A, to study
B, University
C, but
D, fees
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ:
Ta có quy tắc: Ta dùng mạo từ “the” trước tên của các trường đại học nếu có "of" trong tên.
=> Sửa: University -> the University
Tạm dịch: Anh muốn học tại Đại học California nhưng không đủ khả năng chi trả học phí.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có quy tắc: Ta dùng mạo từ “the” trước tên của các trường đại học nếu có "of" trong tên.
=> Sửa: University -> the University
Tạm dịch: Anh muốn học tại Đại học California nhưng không đủ khả năng chi trả học phí.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [773920]: The new exercise routine, designed for beginners, are effective for improving strength and flexibility.
A, designed
B, are
C, improving
D, flexibility
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Ta thấy chủ ngữ của câu là “The new exercise routine” (danh từ đếm được số ít) nên động từ phải chia ở dạng số ít => đáp án B sai.
=> Sửa: are => is
Tạm dịch: Bài tập mới này được thiết kế dành cho người mới bắt đầu, có hiệu quả trong việc cải thiện sức mạnh và độ linh hoạt.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta thấy chủ ngữ của câu là “The new exercise routine” (danh từ đếm được số ít) nên động từ phải chia ở dạng số ít => đáp án B sai.
=> Sửa: are => is
Tạm dịch: Bài tập mới này được thiết kế dành cho người mới bắt đầu, có hiệu quả trong việc cải thiện sức mạnh và độ linh hoạt.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [773921]: My colleague told me that out of the five marketing’s strategies, social media is the most effective.
A, My
B, out of the
C, marketing’s strategies
D, most
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách:
Ta có cụm từ: marketing strategy: chiến lược tiếp thị => không cần sở hữu cách sau “marketing”.
=> Sửa: marketing’s strategies => marketing strategies
Tạm dịch: Một người đồng nghiệp của tôi nói với tôi rằng trong năm chiến lược tiếp thị, mạng xã hội là hiệu quả nhất.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có cụm từ: marketing strategy: chiến lược tiếp thị => không cần sở hữu cách sau “marketing”.
=> Sửa: marketing’s strategies => marketing strategies
Tạm dịch: Một người đồng nghiệp của tôi nói với tôi rằng trong năm chiến lược tiếp thị, mạng xã hội là hiệu quả nhất.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [773922]: The young boy was so excited because she would receive a scholarship for his academic achievements.
A, young
B, she
C, a
D, for
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ:
Ta có: Danh từ “boy” tương ứng với đại từ chủ ngữ “he”.
=> Sửa: she => he
Tạm dịch: Cậu bé rất vui mừng vì sẽ nhận được học bổng nhờ thành tích học tập của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: Danh từ “boy” tương ứng với đại từ chủ ngữ “he”.
=> Sửa: she => he
Tạm dịch: Cậu bé rất vui mừng vì sẽ nhận được học bổng nhờ thành tích học tập của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [773924]: The new project, which goal is to reduce carbon emissions, has been widely supported by environmentalists.
A, which
B, emissions
C, has
D, by
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ:
Ta có:
- which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
- whose: đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
Căn cứ vào danh từ “goal” và ta cần một đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu => ta phải dùng “whose”.
=> Sửa: which => whose
Tạm dịch: Dự án mới với mục tiêu giảm lượng khí thải carbon đã nhận được sự ủng hộ rộng rãi của các nhà môi trường.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có:
- which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
- whose: đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
Căn cứ vào danh từ “goal” và ta cần một đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu => ta phải dùng “whose”.
=> Sửa: which => whose
Tạm dịch: Dự án mới với mục tiêu giảm lượng khí thải carbon đã nhận được sự ủng hộ rộng rãi của các nhà môi trường.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [773925]: Jane said to Peter, “I will call you once I have finished this project.”
A, Jane said to Peter about her call once she finished this project.
B, Jane offered to call Peter once she had finished this project.
C, Jane told Peter that she would call him once she finished that project.
D, Jane promised to call Peter once she had finished that project.
Kiến thức về câu tường thuật:
Tạm dịch câu gốc: Jane nói với Peter, “Tôi sẽ gọi cho bạn sau khi hoàn thành dự án này.”
*Xét các đáp án:
A. Jane said to Peter about her call once she finished this project => Sai ngữ pháp (this => that, finished-> had finished).
B. Jane offered to call Peter once she had finished that project => Sai ngữ pháp (this-> that), ta có: offer to do sth: đề nghị làm gì
C. Jane told Peter that she would call him once she finished that project => Sai ngữ pháp (finished => had finished)
D. Jane promised to call Peter once she finished that project. (Jane hứa sẽ gọi cho Peter sau khi cô ấy hoàn thành dự án đó) => Sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: promise to do sth: hứa làm gì
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Jane nói với Peter, “Tôi sẽ gọi cho bạn sau khi hoàn thành dự án này.”
*Xét các đáp án:
A. Jane said to Peter about her call once she finished this project => Sai ngữ pháp (this => that, finished-> had finished).
B. Jane offered to call Peter once she had finished that project => Sai ngữ pháp (this-> that), ta có: offer to do sth: đề nghị làm gì
C. Jane told Peter that she would call him once she finished that project => Sai ngữ pháp (finished => had finished)
D. Jane promised to call Peter once she finished that project. (Jane hứa sẽ gọi cho Peter sau khi cô ấy hoàn thành dự án đó) => Sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: promise to do sth: hứa làm gì
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 12 [773926]: The company's profits decreased due to the economic downturn.
A, If the economy had been stable, the company would have seen an increase in profits.
B, If the company’s profits had increased, the economic downturn could have not occurred.
C, The company’s profits would not have decreased if the economy had been stagnant.
D, Unless the company made adjustments, the economic downturn would not increase profits.
Kiến thức về câu điều kiện:
Tạm dịch câu gốc: Lợi nhuận của công ty giảm do suy thoái kinh tế.
*Xét các đáp án:
A. If the economy had been stable, the company would have seen an increase in profits. (Nếu nền kinh tế ổn định, lợi nhuận của công ty sẽ tăng lên) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2 => diễn tả những giả thiết có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
B. If the company’s profits had increased, the economic downturn could have not occurred. (Nếu lợi nhuận của công ty tăng lên, suy thoái kinh tế có thể đã không xảy ra) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The company’s profits would not have decreased if the economy had been stagnant. (Lợi nhuận của công ty sẽ không giảm nếu nền kinh tế trì trệ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Unless the company made adjustments, the economic downturn would not increase profits => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng câu điều kiện loại 3).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Lợi nhuận của công ty giảm do suy thoái kinh tế.
*Xét các đáp án:
A. If the economy had been stable, the company would have seen an increase in profits. (Nếu nền kinh tế ổn định, lợi nhuận của công ty sẽ tăng lên) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2 => diễn tả những giả thiết có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
B. If the company’s profits had increased, the economic downturn could have not occurred. (Nếu lợi nhuận của công ty tăng lên, suy thoái kinh tế có thể đã không xảy ra) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The company’s profits would not have decreased if the economy had been stagnant. (Lợi nhuận của công ty sẽ không giảm nếu nền kinh tế trì trệ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Unless the company made adjustments, the economic downturn would not increase profits => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng câu điều kiện loại 3).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [773927]: This summer dress is very comfortable, but the other two dresses are even more comfortable.
A, This summer dress is comfortable enough to wear.
B, The other two dresses are as comfortable as this one.
C, No other dress is more comfortable than this summer dress.
D, Of the three summer dresses, this one is the least comfortable.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Chiếc váy mùa hè này rất thoải mái, nhưng hai chiếc váy kia thậm chí còn thoải mái hơn.
*Xét các đáp án:
A. This summer dress is comfortable enough to wear. (Chiếc váy mùa hè này đủ thoải mái để mặc) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The other two dresses are as comfortable as this one. (Hai chiếc váy kia cũng thoải mái như chiếc này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. No other dress is more comfortable than this summer dress. (Không có chiếc váy nào thoải mái hơn chiếc váy mùa hè này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Of the three summer dresses, this one is the least comfortable. (Trong ba chiếc váy mùa hè, chiếc này là chiếc kém thoải mái nhất) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Chiếc váy mùa hè này rất thoải mái, nhưng hai chiếc váy kia thậm chí còn thoải mái hơn.
*Xét các đáp án:
A. This summer dress is comfortable enough to wear. (Chiếc váy mùa hè này đủ thoải mái để mặc) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The other two dresses are as comfortable as this one. (Hai chiếc váy kia cũng thoải mái như chiếc này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. No other dress is more comfortable than this summer dress. (Không có chiếc váy nào thoải mái hơn chiếc váy mùa hè này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Of the three summer dresses, this one is the least comfortable. (Trong ba chiếc váy mùa hè, chiếc này là chiếc kém thoải mái nhất) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [773929]: Please make sure you turn off the lights when going out to save energy.
A, If you turn off the lights when going out, energy would be saved.
B, Turn off the lights when going out or you will waste energy.
C, The lights must be turned on when going out to save energy.
D, The energy will be wasted if you turn off the lights when going out.
Kiến thức về câu đồng nghĩa- nghĩa của câu:
Tạm dịch câu gốc: Hãy nhớ tắt đèn khi ra ngoài để tiết kiệm năng lượng.
*Xét các đáp án:
A. If you turn off the lights when going out, energy would be saved => Không có câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 1 và loại 2.
B. Turn off the lights when going out or you will waste energy. (Tắt đèn khi ra ngoài nếu không bạn sẽ lãng phí năng lượng) => Sát nghĩa so với câu gốc.
C. The lights must be turned on when going out to save energy. (Phải bật đèn khi ra ngoài để tiết kiệm năng lượng) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The energy will be wasted if you turn off the lights when going out. (Năng lượng sẽ bị lãng phí nếu bạn tắt đèn khi ra ngoài) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Hãy nhớ tắt đèn khi ra ngoài để tiết kiệm năng lượng.
*Xét các đáp án:
A. If you turn off the lights when going out, energy would be saved => Không có câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 1 và loại 2.
B. Turn off the lights when going out or you will waste energy. (Tắt đèn khi ra ngoài nếu không bạn sẽ lãng phí năng lượng) => Sát nghĩa so với câu gốc.
C. The lights must be turned on when going out to save energy. (Phải bật đèn khi ra ngoài để tiết kiệm năng lượng) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The energy will be wasted if you turn off the lights when going out. (Năng lượng sẽ bị lãng phí nếu bạn tắt đèn khi ra ngoài) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [773930]: The team lost the match, perhaps because of their lack of preparation.
A, The team’s poor preparation may be a reason for the loss.
B, Losing the team’s match could result in their lack of preparation.
C, The team lost the match because they were well-prepared.
D, The team is likely to win the match due to poor preparation.
Kiến thức về câu đồng nghĩa- nghĩa của câu:
Tạm dịch câu gốc: Đội đã thua trận, có lẽ vì thiếu sự chuẩn bị.
*Xét các đáp án:
A. The team’s poor preparation may be a reason for the loss. (Sự chuẩn bị kém của đội có thể là lý do dẫn đến sự thua trận) => Sát nghĩa so với câu gốc.
B. Losing the team’s match could result in their lack of preparation. (Việc thua trận của đội có thể dẫn đến việc họ thiếu sự chuẩn bị) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The team lost the match because they were well-prepared. (Đội thua trận vì họ đã chuẩn bị tốt) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The team is likely to win the match due to poor preparation. (Đội có khả năng thắng trận do sự chuẩn bị kém) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Đội đã thua trận, có lẽ vì thiếu sự chuẩn bị.
*Xét các đáp án:
A. The team’s poor preparation may be a reason for the loss. (Sự chuẩn bị kém của đội có thể là lý do dẫn đến sự thua trận) => Sát nghĩa so với câu gốc.
B. Losing the team’s match could result in their lack of preparation. (Việc thua trận của đội có thể dẫn đến việc họ thiếu sự chuẩn bị) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The team lost the match because they were well-prepared. (Đội thua trận vì họ đã chuẩn bị tốt) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The team is likely to win the match due to poor preparation. (Đội có khả năng thắng trận do sự chuẩn bị kém) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Questions 16-22: Read the passage carefully.
1. Cancel culture has become a buzzword in modern society, transforming the way people hold public figures accountable. It refers to the act of calling out or boycotting celebrities or influencers when they say or do something considered offensive or unethical. While this movement has empowered marginalized voices to demand justice, it also sparks debates about fairness and consequences in a digital age.
2. In many cases, celebrities face significant repercussions when they are “canceled.” Social media platforms amplify these incidents, often leading to a rapid loss of endorsements, opportunities, and fan support. What sets cancel culture apart is its relentless speed - just one controversial statement or action can trigger a global backlash overnight. However, not all celebrities face the same level of criticism, some can redeem themselves, while others find their careers irreversibly damaged.
3. A notable concern with cancel culture is its impact on mental health. Public figures who become targets often report feelings of anxiety, depression, and isolation. The intense scrutiny can also lead to a downward spiral, where attempts to defend or explain their actions are dismissed. Yet, some argue that this accountability movement encourages greater responsibility, pushing celebrities to think before they act or speak inappropriately.
4. Nevertheless, cancel culture has a darker side. Critics argue that it can foster mob mentality, where the emphasis shifts from holding people accountable to outright character assassination. Moreover, the lack of nuance in online discussions means that people are often judged solely on a single mistake rather than their entire body of work. On the flip side, advocates assert that cancel culture is a tool for social justice, enabling the public to demand higher standards from those in the limelight.
5. Despite its controversies, cancel culture undeniably reflects the power of social media. Platforms like Twitter and Instagram have become battlegrounds for public opinion, making it increasingly difficult for celebrities to escape scrutiny. However, some experts believe that fostering meaningful dialogue rather than resorting to cancellation could lead to more productive outcomes.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
2. In many cases, celebrities face significant repercussions when they are “canceled.” Social media platforms amplify these incidents, often leading to a rapid loss of endorsements, opportunities, and fan support. What sets cancel culture apart is its relentless speed - just one controversial statement or action can trigger a global backlash overnight. However, not all celebrities face the same level of criticism, some can redeem themselves, while others find their careers irreversibly damaged.
3. A notable concern with cancel culture is its impact on mental health. Public figures who become targets often report feelings of anxiety, depression, and isolation. The intense scrutiny can also lead to a downward spiral, where attempts to defend or explain their actions are dismissed. Yet, some argue that this accountability movement encourages greater responsibility, pushing celebrities to think before they act or speak inappropriately.
4. Nevertheless, cancel culture has a darker side. Critics argue that it can foster mob mentality, where the emphasis shifts from holding people accountable to outright character assassination. Moreover, the lack of nuance in online discussions means that people are often judged solely on a single mistake rather than their entire body of work. On the flip side, advocates assert that cancel culture is a tool for social justice, enabling the public to demand higher standards from those in the limelight.
5. Despite its controversies, cancel culture undeniably reflects the power of social media. Platforms like Twitter and Instagram have become battlegrounds for public opinion, making it increasingly difficult for celebrities to escape scrutiny. However, some experts believe that fostering meaningful dialogue rather than resorting to cancellation could lead to more productive outcomes.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 16 [773931]: What is the passage mainly about?
A, The controversies surrounding cancel culture
B, Cancel culture as a tool for social justice
C, The role of accountability in modern society
D, How cancel culture has impacted social media platforms
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Những tranh cãi xoay quanh văn hóa tẩy chay.
B. Văn hóa tẩy chay như một công cụ cho công lý xã hội.
C. Vai trò của trách nhiệm giải trình trong xã hội hiện đại.
D. Văn hóa tẩy chay đã tác động đến các nền tảng truyền thông xã hội như thế nào.
Căn cứ vào thông tin:
- While this movement has empowered marginalized voices to demand justice, it also sparks debates about fairness and consequences in a digital age. (Trong khi phong trào này trao quyền cho những tiếng nói thiểu số đòi lại công lý, nó cũng làm dấy lên những cuộc tranh luận về sự công bằng và hậu quả trong thời đại kỹ thuật số).
- Social media platforms amplify these incidents, often leading to a rapid loss of endorsements, opportunities, and fan support. (Các nền tảng truyền thông xã hội khuếch đại những sự cố này, thường dẫn đến việc mất đi sự chứng thực, cơ hội và sự ủng hộ của người hâm mộ một cách nhanh chóng).
- A notable concern with cancel culture is its impact on mental health. (Một mối quan tâm đáng chú ý với văn hóa tẩy chay là tác động của nó đến sức khỏe tâm lý).
- Critics argue that it can foster mob mentality, where the emphasis shifts from holding people accountable to outright character assassination. (Những người chỉ trích cho rằng nó có thể nuôi dưỡng tâm lý đám đông, nơi trọng tâm không còn là việc buộc người khác chịu trách nhiệm mà trở thành sự bôi nhọ danh tiếng hoàn toàn).
- On the flip side, advocates assert that cancel culture is a tool for social justice, enabling the public to demand higher standards from those in the limelight. (Ngược lại, những người ủng hộ cho rằng văn hóa tẩy chay là một công cụ của công lý xã hội, giúp công chúng đòi hỏi những tiêu chuẩn cao hơn từ những người nổi tiếng).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Những tranh cãi xoay quanh văn hóa tẩy chay.
B. Văn hóa tẩy chay như một công cụ cho công lý xã hội.
C. Vai trò của trách nhiệm giải trình trong xã hội hiện đại.
D. Văn hóa tẩy chay đã tác động đến các nền tảng truyền thông xã hội như thế nào.
Căn cứ vào thông tin:
- While this movement has empowered marginalized voices to demand justice, it also sparks debates about fairness and consequences in a digital age. (Trong khi phong trào này trao quyền cho những tiếng nói thiểu số đòi lại công lý, nó cũng làm dấy lên những cuộc tranh luận về sự công bằng và hậu quả trong thời đại kỹ thuật số).
- Social media platforms amplify these incidents, often leading to a rapid loss of endorsements, opportunities, and fan support. (Các nền tảng truyền thông xã hội khuếch đại những sự cố này, thường dẫn đến việc mất đi sự chứng thực, cơ hội và sự ủng hộ của người hâm mộ một cách nhanh chóng).
- A notable concern with cancel culture is its impact on mental health. (Một mối quan tâm đáng chú ý với văn hóa tẩy chay là tác động của nó đến sức khỏe tâm lý).
- Critics argue that it can foster mob mentality, where the emphasis shifts from holding people accountable to outright character assassination. (Những người chỉ trích cho rằng nó có thể nuôi dưỡng tâm lý đám đông, nơi trọng tâm không còn là việc buộc người khác chịu trách nhiệm mà trở thành sự bôi nhọ danh tiếng hoàn toàn).
- On the flip side, advocates assert that cancel culture is a tool for social justice, enabling the public to demand higher standards from those in the limelight. (Ngược lại, những người ủng hộ cho rằng văn hóa tẩy chay là một công cụ của công lý xã hội, giúp công chúng đòi hỏi những tiêu chuẩn cao hơn từ những người nổi tiếng).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [773933]: According to paragraph 1, what does the word It refer to?
A, Modern society
B, Cancel culture
C, Buzzword
D, Mental health
Theo đoạn 1, từ It ám chỉ điều gì?
A. Modern society: Xã hội hiện đại
B. Cancel culture: Văn hóa tẩy chay
C. Buzzword /ˈbʌz.wɜːd/ (n): từ thông dụng
D. Mental health: Sức khỏe tâm thần
Căn cứ vào thông tin: Cancel culture has become a buzzword in modern society, transforming the way people hold public figures accountable. It refers to the act of calling out or boycotting celebrities or influencers when they say or do something considered offensive or unethical. (Văn hóa tẩy chay đã trở thành một từ thông dụng trong xã hội hiện đại, làm thay đổi cách mọi người yêu cầu những người của công chúng phải chịu trách nhiệm. Nó ám chỉ hành động chỉ trích hoặc tẩy chay những người nổi tiếng hoặc người có sức ảnh hưởng khi họ nói hoặc làm điều gì đó bị coi là xúc phạm hoặc phi đạo đức).
=> It ~ Cancel culture
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Modern society: Xã hội hiện đại
B. Cancel culture: Văn hóa tẩy chay
C. Buzzword /ˈbʌz.wɜːd/ (n): từ thông dụng
D. Mental health: Sức khỏe tâm thần
Căn cứ vào thông tin: Cancel culture has become a buzzword in modern society, transforming the way people hold public figures accountable. It refers to the act of calling out or boycotting celebrities or influencers when they say or do something considered offensive or unethical. (Văn hóa tẩy chay đã trở thành một từ thông dụng trong xã hội hiện đại, làm thay đổi cách mọi người yêu cầu những người của công chúng phải chịu trách nhiệm. Nó ám chỉ hành động chỉ trích hoặc tẩy chay những người nổi tiếng hoặc người có sức ảnh hưởng khi họ nói hoặc làm điều gì đó bị coi là xúc phạm hoặc phi đạo đức).
=> It ~ Cancel culture
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 18 [773934]: In paragraph 3, which of the following is NOT one of the feelings reported by the public figures who become targets?
A, Anxiety
B, Depression
C, Isolation
D, Generosity
Trong đoạn 3, cảm xúc nào sau đây KHÔNG phải là một trong những cảm xúc được báo cáo bởi những người của công chúng mà trở thành mục tiêu?
A. Lo lắng
B. Trầm cảm
C. Cô lập
D. Sự hào phóng
Căn cứ vào thông tin: Public figures who become targets often report feelings of anxiety, depression, and isolation. (Những người của công chúng trở thành mục tiêu thường báo cáo cảm giác lo lắng, trầm cảm và cô lập).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Lo lắng
B. Trầm cảm
C. Cô lập
D. Sự hào phóng
Căn cứ vào thông tin: Public figures who become targets often report feelings of anxiety, depression, and isolation. (Những người của công chúng trở thành mục tiêu thường báo cáo cảm giác lo lắng, trầm cảm và cô lập).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 19 [773936]: In paragraph 2, what is the word redeem closest in meaning to?
A, vindicate
B, rehabilitate
C, deteriorate
D, exacerbate
Ở đoạn 2, từ "redeem" có nghĩa gần nhất với từ nào?
A. vindicate /ˈvɪn.dɪ.keɪt/ (v): minh oan, chứng minh là đúng
B. rehabilitate /ˌriː.həˈbɪl.ɪ.teɪt/ (v): phục hồi, cải tạo về trạng thái tốt đẹp ban đầu
C. deteriorate /dɪˈtɪr.i.ə.reɪt/ (v): suy thoái, trở nên tồi tệ hơn
D. exacerbate /ɪɡˈzæs.ɚ.beɪt/ (v): làm trầm trọng hơn, làm xấu đi
Căn cứ vào thông tin: However, not all celebrities face the same level of criticism, some can redeem themselves, while others find their careers irreversibly damaged. (Tuy nhiên, không phải tất cả người nổi tiếng đều phải đối mặt với mức độ chỉ trích như nhau, một số có thể tự cứu mình, trong khi những người khác thấy sự nghiệp của mình bị tổn hại không thể cứu vãn).
=> redeem ~ rehabilitate
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. vindicate /ˈvɪn.dɪ.keɪt/ (v): minh oan, chứng minh là đúng
B. rehabilitate /ˌriː.həˈbɪl.ɪ.teɪt/ (v): phục hồi, cải tạo về trạng thái tốt đẹp ban đầu
C. deteriorate /dɪˈtɪr.i.ə.reɪt/ (v): suy thoái, trở nên tồi tệ hơn
D. exacerbate /ɪɡˈzæs.ɚ.beɪt/ (v): làm trầm trọng hơn, làm xấu đi
Căn cứ vào thông tin: However, not all celebrities face the same level of criticism, some can redeem themselves, while others find their careers irreversibly damaged. (Tuy nhiên, không phải tất cả người nổi tiếng đều phải đối mặt với mức độ chỉ trích như nhau, một số có thể tự cứu mình, trong khi những người khác thấy sự nghiệp của mình bị tổn hại không thể cứu vãn).
=> redeem ~ rehabilitate
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 20 [773938]: In paragraph 4, why do advocates assert that cancel culture is a tool for social justice?
A, It helps people express their opinions freely.
B, It encourages people to speak out in favor of celebrities.
C, It enables the public to demand higher standards from celebrities.
D, It allows people to punish and criticize those who make mistakes.
Trong đoạn 4, tại sao những người ủng hộ khẳng định rằng văn hóa tẩy chay là một công cụ cho công lý xã hội?
A. Nó giúp mọi người bày tỏ ý kiến của mình một cách tự do.
B. Nó khuyến khích mọi người lên tiếng ủng hộ những người nổi tiếng.
C. Nó cho phép công chúng yêu cầu tiêu chuẩn cao hơn từ những người nổi tiếng.
D. Nó cho phép mọi người trừng phạt và chỉ trích những người mắc lỗi.
Căn cứ vào thông tin: On the flip side, advocates assert that cancel culture is a tool for social justice, enabling the public to demand higher standards from those in the limelight. (Ngược lại, những người ủng hộ cho rằng văn hóa tẩy chay là một công cụ của công lý xã hội, giúp công chúng đòi hỏi những tiêu chuẩn cao hơn từ những người nổi tiếng).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Nó giúp mọi người bày tỏ ý kiến của mình một cách tự do.
B. Nó khuyến khích mọi người lên tiếng ủng hộ những người nổi tiếng.
C. Nó cho phép công chúng yêu cầu tiêu chuẩn cao hơn từ những người nổi tiếng.
D. Nó cho phép mọi người trừng phạt và chỉ trích những người mắc lỗi.
Căn cứ vào thông tin: On the flip side, advocates assert that cancel culture is a tool for social justice, enabling the public to demand higher standards from those in the limelight. (Ngược lại, những người ủng hộ cho rằng văn hóa tẩy chay là một công cụ của công lý xã hội, giúp công chúng đòi hỏi những tiêu chuẩn cao hơn từ những người nổi tiếng).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 21 [773939]: In paragraph 2, what can be inferred about the unpredictability of cancel culture?
A, It would still be as powerful without social media.
B, It can unexpectedly lead to severe consequences.
C, It can be controlled by those in the limelight.
D, It only affects celebrities who are highly suggestible.
Trong đoạn 2, có thể suy ra điều gì về tính không thể đoán trước của văn hóa tẩy chay?
A. Nó vẫn sẽ mạnh mẽ như vậy mà không cần phương tiện truyền thông xã hội.
B. Nó có thể bất ngờ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.
C. Nó có thể được kiểm soát bởi những người nổi tiếng.
D. Nó chỉ ảnh hưởng đến những người nổi tiếng dễ bị ảnh hưởng.
Căn cứ vào thông tin: What sets cancel culture apart is its relentless speed - just one controversial statement or action can trigger a global backlash overnight. (Điều khiến văn hóa tẩy chay trở nên khác biệt là tốc độ nhanh chóng của nó - chỉ một tuyên bố hoặc hành động gây tranh cãi có thể gây ra phản ứng dữ dội trên toàn cầu chỉ sau một đêm).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Nó vẫn sẽ mạnh mẽ như vậy mà không cần phương tiện truyền thông xã hội.
B. Nó có thể bất ngờ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.
C. Nó có thể được kiểm soát bởi những người nổi tiếng.
D. Nó chỉ ảnh hưởng đến những người nổi tiếng dễ bị ảnh hưởng.
Căn cứ vào thông tin: What sets cancel culture apart is its relentless speed - just one controversial statement or action can trigger a global backlash overnight. (Điều khiến văn hóa tẩy chay trở nên khác biệt là tốc độ nhanh chóng của nó - chỉ một tuyên bố hoặc hành động gây tranh cãi có thể gây ra phản ứng dữ dội trên toàn cầu chỉ sau một đêm).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [773941]: According to paragraph 5, which of the following is suggested as an alternative to cancel culture?
A, Creating more social media platforms
B, Ignoring controversial behaviors
C, Fostering meaningful dialogue
D, Better mental health support for celebrities
Theo đoạn 5, điều nào sau đây được đề xuất như một giải pháp thay thế cho văn hóa tẩy chay?
A. Tạo ra nhiều nền tảng truyền thông xã hội hơn
B. Phớt lờ các hành vi gây tranh cãi
C. Thúc đẩy đối thoại có ý nghĩa
D. Hỗ trợ sức khỏe tâm thần tốt hơn cho người nổi tiếng
Căn cứ vào thông tin: However, some experts believe that fostering meaningful dialogue rather than resorting to cancellation could lead to more productive outcomes. (Tuy nhiên, một số chuyên gia tin rằng việc thúc đẩy đối thoại có ý nghĩa thay vì dùng đến biện pháp tẩy chay có thể dẫn đến kết quả hiệu quả hơn).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Tạo ra nhiều nền tảng truyền thông xã hội hơn
B. Phớt lờ các hành vi gây tranh cãi
C. Thúc đẩy đối thoại có ý nghĩa
D. Hỗ trợ sức khỏe tâm thần tốt hơn cho người nổi tiếng
Căn cứ vào thông tin: However, some experts believe that fostering meaningful dialogue rather than resorting to cancellation could lead to more productive outcomes. (Tuy nhiên, một số chuyên gia tin rằng việc thúc đẩy đối thoại có ý nghĩa thay vì dùng đến biện pháp tẩy chay có thể dẫn đến kết quả hiệu quả hơn).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Questions 23-30: Read the passage carefully.
1. The idea of a 4-day workweek has gained traction in recent years, sparking debates about its influence on productivity and employee satisfaction. Proponents argue that shorter workweeks lead to increased focus, better work-life balance, and higher efficiency. On the other hand, skeptics believe that reducing workdays might result in unfinished tasks and economic drawbacks. Nevertheless, companies worldwide are experimenting with this model to determine its feasibility.
2. Studies have revealed that when employees work fewer hours, they often become more efficient in managing their time. For instance, a 2022 trial in the UK showed that 78% of employees reported feeling less stressed, and companies noted a 20% boost in productivity. Workers also reported a marked reduction in burnout, suggesting that less is sometimes more when it comes to working hours. However, this approach requires businesses to rethink how they measure output and performance, as traditional metrics might no longer apply.
3. One of the challenges of implementing a 4-day workweek is adapting to the demands of different industries. While creative sectors and office-based jobs may thrive under this system, sectors like healthcare or retail may struggle to adjust. For these industries, maintaining high levels of service while cutting hours may prove to be a tall order. Even so, experts argue that flexibility and technology, such as automation, could be key to bridging the gap.
4. Interestingly, companies adopting this model report that employees are more motivated to go the extra mile during work hours. This shift often results in better teamwork and collaboration. Additionally, reducing workdays can foster a healthier work environment, as employees have more time to recharge and focus on personal priorities. However, some concerns overhauling established work structures could be disruptive, especially for businesses reliant on rigid schedules.
5. In conclusion, while the 4-day workweek may not be a one-size-fits-all solution, its potential to improve productivity and employee well-being cannot be overlooked. Governments and organizations must weigh the pros and cons, taking a measured approach to ensure that transitioning to this model benefits employees and the economy.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
2. Studies have revealed that when employees work fewer hours, they often become more efficient in managing their time. For instance, a 2022 trial in the UK showed that 78% of employees reported feeling less stressed, and companies noted a 20% boost in productivity. Workers also reported a marked reduction in burnout, suggesting that less is sometimes more when it comes to working hours. However, this approach requires businesses to rethink how they measure output and performance, as traditional metrics might no longer apply.
3. One of the challenges of implementing a 4-day workweek is adapting to the demands of different industries. While creative sectors and office-based jobs may thrive under this system, sectors like healthcare or retail may struggle to adjust. For these industries, maintaining high levels of service while cutting hours may prove to be a tall order. Even so, experts argue that flexibility and technology, such as automation, could be key to bridging the gap.
4. Interestingly, companies adopting this model report that employees are more motivated to go the extra mile during work hours. This shift often results in better teamwork and collaboration. Additionally, reducing workdays can foster a healthier work environment, as employees have more time to recharge and focus on personal priorities. However, some concerns overhauling established work structures could be disruptive, especially for businesses reliant on rigid schedules.
5. In conclusion, while the 4-day workweek may not be a one-size-fits-all solution, its potential to improve productivity and employee well-being cannot be overlooked. Governments and organizations must weigh the pros and cons, taking a measured approach to ensure that transitioning to this model benefits employees and the economy.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 23 [773942]: The best title of the passage can be ________.
A, Challenges and Opportunities of a 4-Day Workweek
B, How to Overhaul Work Structures Effectively
C, Economic Drawbacks of Reducing Work Hours
D, Technology’s Role in Shortening Workweeks
Tiêu đề hay nhất của đoạn văn có thể là ________.
A. Thách thức và cơ hội của tuần làm việc 4 ngày
B. Cách cải tổ hiệu quả cấu trúc công việc
C. Những bất lợi về kinh tế của việc giảm giờ làm việc
D. Vai trò của công nghệ trong việc rút ngắn tuần làm việc
Căn cứ vào thông tin:
- Proponents argue that shorter workweeks lead to increased focus, better work-life balance, and higher efficiency. (Những người ủng hộ cho rằng rút ngắn thời gian làm việc giúp tăng khả năng tập trung, cải thiện cân bằng giữa công việc và cuộc sống, đồng thời nâng cao hiệu suất).
- Studies have revealed that when employees work fewer hours, they often become more efficient in managing their time. (Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng khi nhân viên làm việc ít giờ hơn, họ thường quản lý thời gian hiệu quả hơn).
- Workers also reported a marked reduction in burnout, suggesting that less is sometimes more when it comes to working hours. (Nhân viên cũng báo cáo sự giảm đáng kể tình trạng kiệt sức, cho thấy rằng đôi khi làm việc ít hơn lại mang lại hiệu quả cao hơn).
- Interestingly, companies adopting this model report that employees are more motivated to go the extra mile during work hours. This shift often results in better teamwork and collaboration. Additionally, reducing workdays can foster a healthier work environment, as employees have more time to recharge and focus on personal priorities. (Điều thú vị là các công ty áp dụng mô hình này báo cáo rằng nhân viên có động lực làm việc nhiều hơn trong thời gian làm việc. Sự thay đổi này thường dẫn đến tinh thần đồng đội và hợp tác tốt hơn. Bên cạnh đó, việc rút ngắn số ngày làm có thể góp phần tạo ra một môi trường làm việc lành mạnh hơn, vì nhân viên có thêm thời gian để nghỉ ngơi và tập trung vào những ưu tiên cá nhân).
=> Đoạn văn đề cập đến những cơ hội của mô hình tuần làm việc 4 ngày.
- On the other hand, skeptics believe that reducing workdays might result in unfinished tasks and economic drawbacks. (Ngược lại, những người hoài nghi lo ngại rằng việc giảm số ngày làm có thể dẫn đến công việc dang dở và những tác động tiêu cực về kinh tế).
- However, this approach requires businesses to rethink how they measure output and performance, as traditional metrics might no longer apply. (Tuy nhiên, cách tiếp cận này đòi hỏi các doanh nghiệp phải suy nghĩ lại về cách đo lường kết quả và hiệu suất, vì các tiêu chí đánh giá truyền thống có thể không còn phù hợp).
- One of the challenges of implementing a 4-day workweek is adapting to the demands of different industries. (Một trong những thách thức khi áp dụng tuần làm việc 4 ngày là thích ứng với yêu cầu của từng ngành nghề).
=> Đoạn văn đề cập đến những thách thức của mô hình tuần làm việc 4 ngày.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Thách thức và cơ hội của tuần làm việc 4 ngày
B. Cách cải tổ hiệu quả cấu trúc công việc
C. Những bất lợi về kinh tế của việc giảm giờ làm việc
D. Vai trò của công nghệ trong việc rút ngắn tuần làm việc
Căn cứ vào thông tin:
- Proponents argue that shorter workweeks lead to increased focus, better work-life balance, and higher efficiency. (Những người ủng hộ cho rằng rút ngắn thời gian làm việc giúp tăng khả năng tập trung, cải thiện cân bằng giữa công việc và cuộc sống, đồng thời nâng cao hiệu suất).
- Studies have revealed that when employees work fewer hours, they often become more efficient in managing their time. (Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng khi nhân viên làm việc ít giờ hơn, họ thường quản lý thời gian hiệu quả hơn).
- Workers also reported a marked reduction in burnout, suggesting that less is sometimes more when it comes to working hours. (Nhân viên cũng báo cáo sự giảm đáng kể tình trạng kiệt sức, cho thấy rằng đôi khi làm việc ít hơn lại mang lại hiệu quả cao hơn).
- Interestingly, companies adopting this model report that employees are more motivated to go the extra mile during work hours. This shift often results in better teamwork and collaboration. Additionally, reducing workdays can foster a healthier work environment, as employees have more time to recharge and focus on personal priorities. (Điều thú vị là các công ty áp dụng mô hình này báo cáo rằng nhân viên có động lực làm việc nhiều hơn trong thời gian làm việc. Sự thay đổi này thường dẫn đến tinh thần đồng đội và hợp tác tốt hơn. Bên cạnh đó, việc rút ngắn số ngày làm có thể góp phần tạo ra một môi trường làm việc lành mạnh hơn, vì nhân viên có thêm thời gian để nghỉ ngơi và tập trung vào những ưu tiên cá nhân).
=> Đoạn văn đề cập đến những cơ hội của mô hình tuần làm việc 4 ngày.
- On the other hand, skeptics believe that reducing workdays might result in unfinished tasks and economic drawbacks. (Ngược lại, những người hoài nghi lo ngại rằng việc giảm số ngày làm có thể dẫn đến công việc dang dở và những tác động tiêu cực về kinh tế).
- However, this approach requires businesses to rethink how they measure output and performance, as traditional metrics might no longer apply. (Tuy nhiên, cách tiếp cận này đòi hỏi các doanh nghiệp phải suy nghĩ lại về cách đo lường kết quả và hiệu suất, vì các tiêu chí đánh giá truyền thống có thể không còn phù hợp).
- One of the challenges of implementing a 4-day workweek is adapting to the demands of different industries. (Một trong những thách thức khi áp dụng tuần làm việc 4 ngày là thích ứng với yêu cầu của từng ngành nghề).
=> Đoạn văn đề cập đến những thách thức của mô hình tuần làm việc 4 ngày.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 24 [773944]: The word its in paragraph 1 refers to ________.
A, the economy
B, the 4-day workweek
C, approach
D, productivity
Từ its trong đoạn 1 ám chỉ đến ________.
A. the economy: nền kinh tế
B. the 4-day workweek: tuần làm việc 4 ngày
C. approach /əˈprəʊtʃ/ (n): cách tiếp cận
D. productivity /ˌprɒd.ʌkˈtɪv.ə.ti/ (n): năng suất
Căn cứ vào thông tin: The idea of a 4-day workweek has gained traction in recent years, sparking debates about its influence on productivity and employee satisfaction. (Ý tưởng về tuần làm việc 4 ngày đã dần nhận được sự quan tâm trong những năm gần đây, làm dấy lên các cuộc tranh luận về ảnh hưởng của nó đối với năng suất và sự hài lòng của nhân viên).
=> its ~ the 4-day workweek
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. the economy: nền kinh tế
B. the 4-day workweek: tuần làm việc 4 ngày
C. approach /əˈprəʊtʃ/ (n): cách tiếp cận
D. productivity /ˌprɒd.ʌkˈtɪv.ə.ti/ (n): năng suất
Căn cứ vào thông tin: The idea of a 4-day workweek has gained traction in recent years, sparking debates about its influence on productivity and employee satisfaction. (Ý tưởng về tuần làm việc 4 ngày đã dần nhận được sự quan tâm trong những năm gần đây, làm dấy lên các cuộc tranh luận về ảnh hưởng của nó đối với năng suất và sự hài lòng của nhân viên).
=> its ~ the 4-day workweek
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [773948]: In paragraph 2, studies reveal that when employees work fewer hours, they _______.
A, often become more efficient in managing their time
B, cause traditional metrics to apply longer
C, experience higher levels of stress and burnout
D, rethink how to measure input and performance
Trong đoạn 2, các nghiên cứu cho thấy khi nhân viên làm việc ít giờ hơn, họ _______.
A. thường trở nên hiệu quả hơn trong việc quản lý thời gian của mình
B. khiến các số liệu truyền thống áp dụng lâu hơn
C. trải qua mức độ căng thẳng và kiệt sức cao hơn
D. suy nghĩ lại về cách đo lường đầu vào và hiệu suất
Căn cứ vào thông tin: Studies have revealed that when employees work fewer hours, they often become more efficient in managing their time. (Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng khi nhân viên làm việc ít giờ hơn, họ thường quản lý thời gian hiệu quả hơn).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. thường trở nên hiệu quả hơn trong việc quản lý thời gian của mình
B. khiến các số liệu truyền thống áp dụng lâu hơn
C. trải qua mức độ căng thẳng và kiệt sức cao hơn
D. suy nghĩ lại về cách đo lường đầu vào và hiệu suất
Căn cứ vào thông tin: Studies have revealed that when employees work fewer hours, they often become more efficient in managing their time. (Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng khi nhân viên làm việc ít giờ hơn, họ thường quản lý thời gian hiệu quả hơn).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 26 [773949]: In paragraph 3, the phrase tall order can be replaced by ________.
A, a risky proposal
B, a smart solution
C, a major challenge
D, a ridiculous idea
Trong đoạn 3, cụm từ tall order có thể được thay thế bằng ________.
A. a risky proposal: một đề xuất mạo hiểm
B. a smart solution: một giải pháp thông minh
C. a major challenge: một thách thức lớn
D. a ridiculous idea: một ý tưởng lố bịch
Căn cứ vào thông tin: While creative sectors and office-based jobs may thrive under this system, sectors like healthcare or retail may struggle to adjust. For these industries, maintaining high levels of service while cutting hours may prove to be a tall order. (Trong khi các lĩnh vực sáng tạo và công việc văn phòng có thể phát triển mạnh dưới mô hình này, thì các ngành như y tế hoặc bán lẻ có thể gặp khó khăn trong việc điều chỉnh. Đối với những ngành này, duy trì chất lượng dịch vụ cao trong khi cắt giảm số giờ làm có thể là một nhiệm vụ không hề dễ dàng).
=> tall order ~ a major challenge
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. a risky proposal: một đề xuất mạo hiểm
B. a smart solution: một giải pháp thông minh
C. a major challenge: một thách thức lớn
D. a ridiculous idea: một ý tưởng lố bịch
Căn cứ vào thông tin: While creative sectors and office-based jobs may thrive under this system, sectors like healthcare or retail may struggle to adjust. For these industries, maintaining high levels of service while cutting hours may prove to be a tall order. (Trong khi các lĩnh vực sáng tạo và công việc văn phòng có thể phát triển mạnh dưới mô hình này, thì các ngành như y tế hoặc bán lẻ có thể gặp khó khăn trong việc điều chỉnh. Đối với những ngành này, duy trì chất lượng dịch vụ cao trong khi cắt giảm số giờ làm có thể là một nhiệm vụ không hề dễ dàng).
=> tall order ~ a major challenge
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [773950]: In paragraph 3, it is NOT mentioned that ________.
A, employees in the healthcare sector support the model
B, automation could be key to bridging the gap
C, some industries are suited for a 4-day workweek
D, retail industries may find it difficult to adjust
Trong đoạn 3 KHÔNG đề cập đến ________.
A. nhân viên trong ngành chăm sóc sức khỏe ủng hộ mô hình
B. tự động hóa có thể là chìa khóa để thu hẹp khoảng cách
C. một số ngành phù hợp với tuần làm việc 4 ngày
D. các ngành bán lẻ có thể gặp khó khăn trong việc điều chỉnh
Căn cứ vào thông tin:
- Even so, experts argue that flexibility and technology, such as automation, could be key to bridging the gap. (Dù vậy, các chuyên gia cho rằng tính linh hoạt và công nghệ, chẳng hạn như tự động hóa, có thể là chìa khóa để thu hẹp khoảng cách này) => đáp án B được đề cập.
- While creative sectors and office-based jobs may thrive under this system, sectors like healthcare or retail may struggle to adjust. For these industries, maintaining high levels of service while cutting hours may prove to be a tall order. (Trong khi các lĩnh vực sáng tạo và công việc văn phòng có thể phát triển mạnh dưới mô hình này, thì các ngành như y tế hoặc bán lẻ có thể gặp khó khăn trong việc điều chỉnh. Đối với những ngành này, duy trì chất lượng dịch vụ cao trong khi cắt giảm số giờ làm có thể là một nhiệm vụ không hề dễ dàng) => đáp án C, D được đề cập.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. nhân viên trong ngành chăm sóc sức khỏe ủng hộ mô hình
B. tự động hóa có thể là chìa khóa để thu hẹp khoảng cách
C. một số ngành phù hợp với tuần làm việc 4 ngày
D. các ngành bán lẻ có thể gặp khó khăn trong việc điều chỉnh
Căn cứ vào thông tin:
- Even so, experts argue that flexibility and technology, such as automation, could be key to bridging the gap. (Dù vậy, các chuyên gia cho rằng tính linh hoạt và công nghệ, chẳng hạn như tự động hóa, có thể là chìa khóa để thu hẹp khoảng cách này) => đáp án B được đề cập.
- While creative sectors and office-based jobs may thrive under this system, sectors like healthcare or retail may struggle to adjust. For these industries, maintaining high levels of service while cutting hours may prove to be a tall order. (Trong khi các lĩnh vực sáng tạo và công việc văn phòng có thể phát triển mạnh dưới mô hình này, thì các ngành như y tế hoặc bán lẻ có thể gặp khó khăn trong việc điều chỉnh. Đối với những ngành này, duy trì chất lượng dịch vụ cao trong khi cắt giảm số giờ làm có thể là một nhiệm vụ không hề dễ dàng) => đáp án C, D được đề cập.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 28 [773952]: In paragraph 4, the author uses the phrase go the extra mile in order to _______.
A, ensure that companies are adopting more flexible schedules
B, explain how teamwork is improved in companies
C, suggest that employees are working longer than before
D, highlight the increased motivation and effort from employees
Trong đoạn 4, tác giả sử dụng cụm từ go the extra mile để _______.
A. đảm bảo rằng các công ty đang áp dụng lịch trình linh hoạt hơn
B. giải thích cách làm việc nhóm được cải thiện trong các công ty
C. ám chỉ rằng nhân viên đang làm việc lâu hơn trước
D. nhấn mạnh động lực và nỗ lực gia tăng từ nhân viên
Căn cứ vào thông tin: Interestingly, companies adopting this model report that employees are more motivated to go the extra mile during work hours. (Điều thú vị là các công ty áp dụng mô hình này báo cáo rằng nhân viên có động lực làm việc nhiều hơn trong thời gian làm việc).
=> Cụm từ “go the extra mile” mang nghĩa cố gắng, nỗ lực nhiều hơn, có nhiều động lực hơn, do đó sử dụng cụm này nhằm nhấn mạnh động lực và nỗ lực gia tăng từ nhân viên.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. đảm bảo rằng các công ty đang áp dụng lịch trình linh hoạt hơn
B. giải thích cách làm việc nhóm được cải thiện trong các công ty
C. ám chỉ rằng nhân viên đang làm việc lâu hơn trước
D. nhấn mạnh động lực và nỗ lực gia tăng từ nhân viên
Căn cứ vào thông tin: Interestingly, companies adopting this model report that employees are more motivated to go the extra mile during work hours. (Điều thú vị là các công ty áp dụng mô hình này báo cáo rằng nhân viên có động lực làm việc nhiều hơn trong thời gian làm việc).
=> Cụm từ “go the extra mile” mang nghĩa cố gắng, nỗ lực nhiều hơn, có nhiều động lực hơn, do đó sử dụng cụm này nhằm nhấn mạnh động lực và nỗ lực gia tăng từ nhân viên.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 29 [773954]: It can be inferred from paragraph 5 that _______.
A, the 4-day workweek is universally accepted as the best solution
B, businesses will not be able to adopt a shorter workweek model
C, transitioning to a 4-day workweek should be approached carefully
D, government policies will force companies to reduce work hours
Có thể suy ra từ đoạn 5 rằng _______.
A. tuần làm việc 4 ngày được chấp nhận rộng rãi là giải pháp tốt nhất
B. các doanh nghiệp sẽ không thể áp dụng mô hình tuần làm việc ngắn hơn
C. việc chuyển sang tuần làm việc 4 ngày cần được tiếp cận một cách thận trọng
D. các chính sách của chính phủ sẽ buộc các công ty phải giảm giờ làm việc
Căn cứ vào thông tin đoạn 5: Governments and organizations must weigh the pros and cons, taking a measured approach to ensure that transitioning to this model benefits employees and the economy. (Chính phủ và các tổ chức cần cân nhắc kỹ lưỡng những lợi ích và hạn chế, đồng thời áp dụng một cách tiếp cận thận trọng để đảm bảo rằng việc chuyển đổi sang mô hình này mang lại lợi ích cho cả người lao động và nền kinh tế).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. tuần làm việc 4 ngày được chấp nhận rộng rãi là giải pháp tốt nhất
B. các doanh nghiệp sẽ không thể áp dụng mô hình tuần làm việc ngắn hơn
C. việc chuyển sang tuần làm việc 4 ngày cần được tiếp cận một cách thận trọng
D. các chính sách của chính phủ sẽ buộc các công ty phải giảm giờ làm việc
Căn cứ vào thông tin đoạn 5: Governments and organizations must weigh the pros and cons, taking a measured approach to ensure that transitioning to this model benefits employees and the economy. (Chính phủ và các tổ chức cần cân nhắc kỹ lưỡng những lợi ích và hạn chế, đồng thời áp dụng một cách tiếp cận thận trọng để đảm bảo rằng việc chuyển đổi sang mô hình này mang lại lợi ích cho cả người lao động và nền kinh tế).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 30 [773956]: It can be seen in paragraphs 1,3, and 4 that ________.
A, reducing workdays can foster a healthier work environment
B, workday reduction might stem from unfinished tasks
C, employees have no interest in businesses with rigid schedules
D, overhauling established work structures could be non-disruptive
Có thể thấy trong đoạn 1, 3 và 4 rằng ________.
A. việc giảm ngày làm việc có thể thúc đẩy một môi trường làm việc lành mạnh hơn
B. việc giảm ngày làm việc có thể xuất phát từ các nhiệm vụ chưa hoàn thành
C. nhân viên không quan tâm đến các doanh nghiệp có lịch trình cứng nhắc
D. việc đại tu các cấu trúc công việc lâu đời có thể không gây gián đoạn
Căn cứ vào thông tin: Additionally, reducing workdays can foster a healthier work environment, as employees have more time to recharge and focus on personal priorities. (Bên cạnh đó, việc rút ngắn số ngày làm có thể góp phần tạo ra một môi trường làm việc lành mạnh hơn, vì nhân viên có thêm thời gian để nghỉ ngơi và tập trung vào những ưu tiên cá nhân).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. việc giảm ngày làm việc có thể thúc đẩy một môi trường làm việc lành mạnh hơn
B. việc giảm ngày làm việc có thể xuất phát từ các nhiệm vụ chưa hoàn thành
C. nhân viên không quan tâm đến các doanh nghiệp có lịch trình cứng nhắc
D. việc đại tu các cấu trúc công việc lâu đời có thể không gây gián đoạn
Căn cứ vào thông tin: Additionally, reducing workdays can foster a healthier work environment, as employees have more time to recharge and focus on personal priorities. (Bên cạnh đó, việc rút ngắn số ngày làm có thể góp phần tạo ra một môi trường làm việc lành mạnh hơn, vì nhân viên có thêm thời gian để nghỉ ngơi và tập trung vào những ưu tiên cá nhân).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A