Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [793163]: Don’t fret ______ your mistakes, everyone makes them from time to time.
A, into
B, about
C, with
D, forward
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có: fret about/over sth: lo lắng về điều gì.
Tạm dịch: Đừng lo lắng về những sai lầm của mình, ai cũng có lúc mắc lỗi cả.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: fret about/over sth: lo lắng về điều gì.
Tạm dịch: Đừng lo lắng về những sai lầm của mình, ai cũng có lúc mắc lỗi cả.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [793165]: Since I _______ to London, I have visited many historical sites.
A, move
B, had moved
C, moved
D, had been moving
Kiến thức về thì và sự phối thì:
Ta có quy tắc: Since + S + V (quá khứ đơn), S + V (hiện tại hoàn thành).
Tạm dịch: Kể từ khi tôi chuyển đến London, tôi đã đến thăm nhiều di tích lịch sử.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có quy tắc: Since + S + V (quá khứ đơn), S + V (hiện tại hoàn thành).
Tạm dịch: Kể từ khi tôi chuyển đến London, tôi đã đến thăm nhiều di tích lịch sử.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [793166]: She handled the customer's complaint ____________________ than I expected.
A, more polite than
B, much more politely than
C, more much politely than
D, as polite as
Kiến thức về so sánh:
- Căn cứ vào động từ “handle” => khi dùng cấu trúc so sánh, ta phải dùng so sánh với trạng từ thay vì tính từ => loại A, D.
- Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun.
- Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn:
S1 + be/V + adj/adv ngắn (er)+ than + S2.
- Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài:
S1 + be/V + more + adj/adv dài+ than + S2.
- Để nhấn mạnh, ta thêm “much/far/a bit” vào trước adj/adv ở dạng so sánh hơn để nhấn mạnh
Tạm dịch: Cô ấy giải quyết khiếu nại của khách hàng lịch sự hơn nhiều so với tôi mong đợi.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
- Căn cứ vào động từ “handle” => khi dùng cấu trúc so sánh, ta phải dùng so sánh với trạng từ thay vì tính từ => loại A, D.
- Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun.
- Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn:
S1 + be/V + adj/adv ngắn (er)+ than + S2.
- Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài:
S1 + be/V + more + adj/adv dài+ than + S2.
- Để nhấn mạnh, ta thêm “much/far/a bit” vào trước adj/adv ở dạng so sánh hơn để nhấn mạnh
Tạm dịch: Cô ấy giải quyết khiếu nại của khách hàng lịch sự hơn nhiều so với tôi mong đợi.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [793170]: She has developed an impressive knowledge of literature through _________.
A, extend to read
B, extending and reading
C, read extending
D, extensive reading
Kiến thức về cụm từ:
Ta có: extensive reading: phương pháp đọc sâu, đọc mở rộng nhiều văn bản nhất có thể.
Tạm dịch: Cô ấy đã phát triển một kiến thức ấn tượng về văn học bằng phương pháp đọc mở rộng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có: extensive reading: phương pháp đọc sâu, đọc mở rộng nhiều văn bản nhất có thể.
Tạm dịch: Cô ấy đã phát triển một kiến thức ấn tượng về văn học bằng phương pháp đọc mở rộng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 5 [793175]: ________ people in the survey said they prefer outdoor activities to indoor ones.
A, Most of
B, The majority of
C, A number
D, Much
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:
A. Most of + the/tính từ sở hữu + N: hầu hết, phần lớn
B. The majority of (=Most) + N không xác định: đa phần, phần lớn
C. A number: thiếu “of” -> A number of + N đếm được số nhiều: một số lượng lớn
D. Much + N không đếm được: nhiều
Căn cứ vào danh từ đếm được không xác định “people” đằng sau vị trí chỗ trống => loại A, D.
Tạm dịch: Phần lớn người trong cuộc khảo sát nói rằng họ thích hoạt động ngoài trời hơn trong nhà.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Xét các đáp án:
A. Most of + the/tính từ sở hữu + N: hầu hết, phần lớn
B. The majority of (=Most) + N không xác định: đa phần, phần lớn
C. A number: thiếu “of” -> A number of + N đếm được số nhiều: một số lượng lớn
D. Much + N không đếm được: nhiều
Căn cứ vào danh từ đếm được không xác định “people” đằng sau vị trí chỗ trống => loại A, D.
Tạm dịch: Phần lớn người trong cuộc khảo sát nói rằng họ thích hoạt động ngoài trời hơn trong nhà.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Questions 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [793176]: I drank an glass of water before lunch, but it wasn’t enough to quench my thirst.
A, an
B, it
C, enough
D, quench
Kiến thức về sửa lỗi sai - mạo từ:
Ta có: a glass of water: một ổ bánh mì => đáp án A dùng mạo từ “an” là sai.
=> Sửa: an ⭢ a
Tạm dịch: Tôi uống một cốc nước trước bữa trưa, nhưng nó không đủ để làm dịu cơn khát của tôi.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có: a glass of water: một ổ bánh mì => đáp án A dùng mạo từ “an” là sai.
=> Sửa: an ⭢ a
Tạm dịch: Tôi uống một cốc nước trước bữa trưa, nhưng nó không đủ để làm dịu cơn khát của tôi.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 7 [793178]: Spinach, a rich source of vitamins, are useful for people with low iron levels.
A, a
B, are
C, useful
D, levels
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Ta thấy chủ ngữ của câu là “Spinach” (danh từ không đếm được) nên động từ phải chia ở dạng số ít => đáp án B dùng tobe “are” là sai.
=> Sửa: are ⭢ is
Tạm dịch: Rau chân vịt, một nguồn cung cấp giàu vitamin, rất hữu ích cho những người có lượng sắt thấp.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta thấy chủ ngữ của câu là “Spinach” (danh từ không đếm được) nên động từ phải chia ở dạng số ít => đáp án B dùng tobe “are” là sai.
=> Sửa: are ⭢ is
Tạm dịch: Rau chân vịt, một nguồn cung cấp giàu vitamin, rất hữu ích cho những người có lượng sắt thấp.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [793179]: My teacher explained that out of the three most important grammar’s rules, this one is the hardest to learn.
A, My
B, out of the
C, grammar’s rules
D, the hardest
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách:
Ta có: "grammar rules”: các quy tắc ngữ pháp
=> Sửa: grammar’s rules ⭢ grammar rules.
Tạm dịch: Giáo viên của tôi giải thích rằng trong số ba quy tắc ngữ pháp quan trọng nhất thì đây là quy tắc khó học nhất.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có: "grammar rules”: các quy tắc ngữ pháp
=> Sửa: grammar’s rules ⭢ grammar rules.
Tạm dịch: Giáo viên của tôi giải thích rằng trong số ba quy tắc ngữ pháp quan trọng nhất thì đây là quy tắc khó học nhất.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [793181]: My new girlfriend didn’t feel well, so he decided to stay home and rest for the day.
A, new
B, well
C, he
D, for
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ:
Ta có: Danh từ “girlfriend” chỉ người phụ nữ nên đại từ nhân xưng tương ứng phải là “she”.
=> Sửa: he ⭢ she
Tạm dịch: Bạn gái mới của tôi cảm thấy không khỏe, vì vậy cô ấy quyết định ở nhà và nghỉ ngơi trong ngày.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có: Danh từ “girlfriend” chỉ người phụ nữ nên đại từ nhân xưng tương ứng phải là “she”.
=> Sửa: he ⭢ she
Tạm dịch: Bạn gái mới của tôi cảm thấy không khỏe, vì vậy cô ấy quyết định ở nhà và nghỉ ngơi trong ngày.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [793182]: The researcher, who groundbreaking discoveries have revolutionized the field of medicine, was awarded the prestigious Nobel Prize.
A, researcher
B, who
C, field
D, was
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ:
Ta có:
- who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
- whose: là đại từ quan hệ được sử dụng để thay thế tính từ sở hữu trước danh từ. Theo sau whose thường là một danh từ.
Căn cứ vào câu văn, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho sự sở hữu của “The researcher” đối với “groundbreaking discoveries” => ta sử dụng đại từ quan hệ “whose” => đáp án B dùng “who”là sai.
=> Sửa: who ⭢ whose
Tạm dịch: Nhà nghiên cứu này, với những khám phá mang tính đột phá giúp cách mạng hóa lĩnh vực y học, đã vinh dự nhận giải Nobel danh giá.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có:
- who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
- whose: là đại từ quan hệ được sử dụng để thay thế tính từ sở hữu trước danh từ. Theo sau whose thường là một danh từ.
Căn cứ vào câu văn, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho sự sở hữu của “The researcher” đối với “groundbreaking discoveries” => ta sử dụng đại từ quan hệ “whose” => đáp án B dùng “who”là sai.
=> Sửa: who ⭢ whose
Tạm dịch: Nhà nghiên cứu này, với những khám phá mang tính đột phá giúp cách mạng hóa lĩnh vực y học, đã vinh dự nhận giải Nobel danh giá.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [793183]: Lily said, “Don’t forget to hand in your essay tomorrow.”
A, Lily warned me to hand in my essay the following day.
B, Lily reminded me to hand in my essay the next day.
C, Lily advised me to hand in my essay next day.
D, Lily told me not to hand in her essay the following day.
Kiến thức về câu tường thuật:
Tạm dịch câu gốc: Lily nói, "Đừng quên nộp bài luận của bạn vào ngày mai nhé."
*Xét các đáp án:
A. Lily warned me to hand in my essay the following day. (Lily cảnh báo tôi nộp bài luận của mình vào hôm sau.) => Không sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: warn sb (not) to V: cảnh báo ai (không) làm gì
B. Lily reminded me to hand in my essay the next day. (Lily nhắc tôi nộp bài luận vào hôm sau.) => Sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì
C. Lily advised me to hand in my essay next day. (Lily khuyên tôi nộp bài luận vào hôm sau.) => Không sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: advise sb to V: khuyên ai làm gì
D. Lily told me not to hand in her essay the following day. (Lily bảo tôi không được nộp bài luận của cô ấy vào hôm sau.) => Không sát nghĩa so với câu gốc, “my essay” chứ không phải “her essay”. Ta có cáu trúc: tell sb (not) to V: bảo ai (không) làm gì.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Lily nói, "Đừng quên nộp bài luận của bạn vào ngày mai nhé."
*Xét các đáp án:
A. Lily warned me to hand in my essay the following day. (Lily cảnh báo tôi nộp bài luận của mình vào hôm sau.) => Không sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: warn sb (not) to V: cảnh báo ai (không) làm gì
B. Lily reminded me to hand in my essay the next day. (Lily nhắc tôi nộp bài luận vào hôm sau.) => Sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì
C. Lily advised me to hand in my essay next day. (Lily khuyên tôi nộp bài luận vào hôm sau.) => Không sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: advise sb to V: khuyên ai làm gì
D. Lily told me not to hand in her essay the following day. (Lily bảo tôi không được nộp bài luận của cô ấy vào hôm sau.) => Không sát nghĩa so với câu gốc, “my essay” chứ không phải “her essay”. Ta có cáu trúc: tell sb (not) to V: bảo ai (không) làm gì.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 12 [793184]: The construction project was delayed due to a lack of necessary permits.
A, Unless the permits were issued, the project would stay on schedule.
B, Necessary permits would be approved if the construction project were delayed.
C, If the necessary permits had been issued, the construction project would have been completed on time.
D, Had the necessary permits been issued, the project would have been delayed.
Kiến thức về câu điều kiện:
Tạm dịch câu gốc: Dự án xây dựng bị trì hoãn do thiếu giấy phép cần thiết.
*Xét các đáp án:
A. Unless the permits were issued, the project would stay on schedule. => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng câu điều kiện loại 3).
B. Necessary permits would be approved if the construction project were delayed. => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng câu điều kiện loại 3).
C. If the necessary permits had been issued, the construction project would have been completed on time. (Nếu các giấy phép cần thiết được cấp, dự án xây dựng đã có thể hoàn thành đúng thời hạn.) => Sát nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp.
D. Had the necessary permits been issued, the project would have been delayed. (Nếu các giấy phép cần thiết được cấp, dự án đã bị trì hoãn.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2 => diễn tả những giả thiết không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Dự án xây dựng bị trì hoãn do thiếu giấy phép cần thiết.
*Xét các đáp án:
A. Unless the permits were issued, the project would stay on schedule. => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng câu điều kiện loại 3).
B. Necessary permits would be approved if the construction project were delayed. => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng câu điều kiện loại 3).
C. If the necessary permits had been issued, the construction project would have been completed on time. (Nếu các giấy phép cần thiết được cấp, dự án xây dựng đã có thể hoàn thành đúng thời hạn.) => Sát nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp.
D. Had the necessary permits been issued, the project would have been delayed. (Nếu các giấy phép cần thiết được cấp, dự án đã bị trì hoãn.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2 => diễn tả những giả thiết không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 13 [793185]: This online course is useful, but the other two courses are more useful.
A, One of the three online courses is not useful at all.
B, This online course is not as useful as the other two.
C, Of the three online courses, this one is the most useful.
D, The other two courses are not as useful as this one.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Khóa học trực tuyến này rất hữu ích, nhưng hai khóa học còn lại hữu ích hơn.
*Xét các đáp án:
A. One of the three online courses is not useful at all. (Một trong ba khóa học trực tuyến này không hữu ích gì cả.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. This online course is not as useful as the other two. (Khóa học trực tuyến này không hữu ích bằng hai khóa học kia.) => Sát nghĩa so với câu gốc.
C. Of the three online courses, this one is the most useful. (Trong ba khóa học trực tuyến này, đây là khóa hữu ích nhất.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The other two courses are not as useful as this one. (Hai khóa học kia không hữu ích bằng khóa này.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Khóa học trực tuyến này rất hữu ích, nhưng hai khóa học còn lại hữu ích hơn.
*Xét các đáp án:
A. One of the three online courses is not useful at all. (Một trong ba khóa học trực tuyến này không hữu ích gì cả.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. This online course is not as useful as the other two. (Khóa học trực tuyến này không hữu ích bằng hai khóa học kia.) => Sát nghĩa so với câu gốc.
C. Of the three online courses, this one is the most useful. (Trong ba khóa học trực tuyến này, đây là khóa hữu ích nhất.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The other two courses are not as useful as this one. (Hai khóa học kia không hữu ích bằng khóa này.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [793186]: Caution! Turn off the main power switch to prevent an electrical shock.
A, An electrical shock will occur if the main power switch does not turn off.
B, The main power switch must be turned off so that an electrical shock is caused.
C, Unless you turned off the main power switch, you would get an electrical shock.
D, Turn off the main power switch or an electrical shock will occur.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Chú ý! Tắt công tắc chính để tránh bị điện giật.
*Xét các đáp án:
A. An electrical shock will occur if the main power switch does not turn off. => Sai ngữ pháp (the main power switch “does not turn off “ -> “is not turned off” mới đúng
B. The main power switch must be turned off so that an electrical shock is caused. (Công tắc chính phải được tắt để tình trạng điện giật xảy ra.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Unless you turned off the main power switch, you would get an electrical shock. => Sai ngữ pháp (do ngữ cảnh câu gốc đưa ra cảnh báo nên ta phải dùng điều kiện loại 0 mới đúng).
D. Turn off the main power switch or an electrical shock will occur. (Hãy tắt công tắc chính nếu không thì tình trạng điện giật sẽ xảy ra.) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Chú ý! Tắt công tắc chính để tránh bị điện giật.
*Xét các đáp án:
A. An electrical shock will occur if the main power switch does not turn off. => Sai ngữ pháp (the main power switch “does not turn off “ -> “is not turned off” mới đúng
B. The main power switch must be turned off so that an electrical shock is caused. (Công tắc chính phải được tắt để tình trạng điện giật xảy ra.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Unless you turned off the main power switch, you would get an electrical shock. => Sai ngữ pháp (do ngữ cảnh câu gốc đưa ra cảnh báo nên ta phải dùng điều kiện loại 0 mới đúng).
D. Turn off the main power switch or an electrical shock will occur. (Hãy tắt công tắc chính nếu không thì tình trạng điện giật sẽ xảy ra.) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [793190]: The forest is likely disappearing as a result of illegal logging activities.
A, Illegal logging activities might be the only reason for the forest’s disappearance.
B, The chances are that the forest is disappearing due to illegal logging activities.
C, Disappearance of the forest is not attributed to illegal logging activities.
D, There is little likelihood that the forest is disappearing because of illegal logging activities.
Kiến thức về câu đồng nghĩa - nghĩa của câu:
Tạm dịch câu gốc: Rừng có khả năng đang dần biến mất do các hoạt động khai thác gỗ bất hợp pháp.
*Xét các đáp án:
A. Illegal logging activities might be the only reason for the forest’s disappearance. (Các hoạt động khai thác gỗ bất hợp pháp có thể là lý do duy nhất dẫn đến việc rừng biến mất.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The chances are that the forest is disappearing due to illegal logging activities. (Nhiều khả năng rừng đang dần biến mất do các hoạt động khai thác gỗ trái phép.) => Sát nghĩa so với câu gốc.
C. Disappearance of the forest is not attributed to illegal logging activities. (Sự biến mất của rừng không phải do các hoạt động khai thác gỗ trái phép gây ra.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. There is little likelihood that the forest is disappearing because of illegal logging activities. (Khả năng rừng đang biến mất do khai thác gỗ trái phép là rất thấp.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do vậy, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Rừng có khả năng đang dần biến mất do các hoạt động khai thác gỗ bất hợp pháp.
*Xét các đáp án:
A. Illegal logging activities might be the only reason for the forest’s disappearance. (Các hoạt động khai thác gỗ bất hợp pháp có thể là lý do duy nhất dẫn đến việc rừng biến mất.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The chances are that the forest is disappearing due to illegal logging activities. (Nhiều khả năng rừng đang dần biến mất do các hoạt động khai thác gỗ trái phép.) => Sát nghĩa so với câu gốc.
C. Disappearance of the forest is not attributed to illegal logging activities. (Sự biến mất của rừng không phải do các hoạt động khai thác gỗ trái phép gây ra.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. There is little likelihood that the forest is disappearing because of illegal logging activities. (Khả năng rừng đang biến mất do khai thác gỗ trái phép là rất thấp.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do vậy, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Questions 16-22: Read the passage carefully.
1. The Internet of Things (IoT) is changing the way we interact with technology. It refers to the network of devices connected to the internet, allowing them to communicate with each other. From smart home assistants to connected cars, IoT has become a crucial part of our daily lives. By enabling devices to collect and share data, IoT helps improve efficiency, convenience, and security. However, concerns about privacy and cybersecurity have also emerged as more personal data is being collected.
2. One of the biggest advantages of IoT is home automation. Devices like smart thermostats, voice-controlled assistants, and security cameras can all be controlled remotely, making homes more convenient and efficient. For example, a smart thermostat can learn a user’s habits and adjust the temperature accordingly, helping to reduce energy consumption. Additionally, IoT-enabled security systems allow homeowners to monitor their properties in real time, improving safety.
3. Beyond homes, IoT has also transformed industries such as healthcare, agriculture, and manufacturing. In healthcare, wearable devices can track heart rate, monitor sleep, and even detect early signs of illness. In agriculture, smart sensors analyze soil conditions and automate irrigation systems, increasing crop productivity. Meanwhile, in manufacturing, IoT-powered machines improve efficiency by detecting and fixing malfunctions before they cause serious problems.
4. Despite its benefits, IoT comes with challenges. Security risks are a major concern because hackers can exploit vulnerabilities in connected devices, leading to data breaches. Additionally, the vast amount of data collected by IoT devices raises privacy concerns, as users may not always be aware of how their information is being used. Companies and governments must work together to implement stricter regulations to protect users.
5. In the future, IoT is expected to become even more advanced, integrating AI and 5G technology to create smarter and faster networks. Self-driving cars, smart cities, and connected healthcare systems will rely on IoT to function efficiently. However, as IoT continues to expand, it is crucial to address security and ethical concerns to ensure a safer digital future.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
2. One of the biggest advantages of IoT is home automation. Devices like smart thermostats, voice-controlled assistants, and security cameras can all be controlled remotely, making homes more convenient and efficient. For example, a smart thermostat can learn a user’s habits and adjust the temperature accordingly, helping to reduce energy consumption. Additionally, IoT-enabled security systems allow homeowners to monitor their properties in real time, improving safety.
3. Beyond homes, IoT has also transformed industries such as healthcare, agriculture, and manufacturing. In healthcare, wearable devices can track heart rate, monitor sleep, and even detect early signs of illness. In agriculture, smart sensors analyze soil conditions and automate irrigation systems, increasing crop productivity. Meanwhile, in manufacturing, IoT-powered machines improve efficiency by detecting and fixing malfunctions before they cause serious problems.
4. Despite its benefits, IoT comes with challenges. Security risks are a major concern because hackers can exploit vulnerabilities in connected devices, leading to data breaches. Additionally, the vast amount of data collected by IoT devices raises privacy concerns, as users may not always be aware of how their information is being used. Companies and governments must work together to implement stricter regulations to protect users.
5. In the future, IoT is expected to become even more advanced, integrating AI and 5G technology to create smarter and faster networks. Self-driving cars, smart cities, and connected healthcare systems will rely on IoT to function efficiently. However, as IoT continues to expand, it is crucial to address security and ethical concerns to ensure a safer digital future.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 16 [793192]: What is the passage mainly about?
A, The impact of IoT on various aspects of life
B, How AI is replacing IoT technology
C, The security risks of IoT devices
D, The history of the Internet of Things
Bài văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Tác động của IoT đối với các khía cạnh khác nhau của cuộc sống
B. AI đang thay thế công nghệ IoT như thế nào
C. Rủi ro bảo mật của thiết bị IoT
D. Lịch sử của Internet of Things
Căn cứ vào thông tin:
- IoT has become a crucial part of our daily lives. (IoT đã trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.)
- One of the biggest advantages of IoT is home automation. (Một trong những lợi ích lớn nhất của IoT là tự động hóa nhà ở.)
- Beyond homes, IoT has also transformed industries such as healthcare, agriculture, and manufacturing. (Ngoài nhà ở, IoT cũng đã thay đổi các ngành như y tế, nông nghiệp và sản xuất.)
- In the future, IoT is expected to become even more advanced, integrating AI and 5G technology to create smarter and faster networks. (Trong tương lai, IoT dự kiến sẽ trở nên tiên tiến hơn nữa, tích hợp công nghệ AI và 5G để tạo ra các mạng lưới thông minh và nhanh hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Tác động của IoT đối với các khía cạnh khác nhau của cuộc sống
B. AI đang thay thế công nghệ IoT như thế nào
C. Rủi ro bảo mật của thiết bị IoT
D. Lịch sử của Internet of Things
Căn cứ vào thông tin:
- IoT has become a crucial part of our daily lives. (IoT đã trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.)
- One of the biggest advantages of IoT is home automation. (Một trong những lợi ích lớn nhất của IoT là tự động hóa nhà ở.)
- Beyond homes, IoT has also transformed industries such as healthcare, agriculture, and manufacturing. (Ngoài nhà ở, IoT cũng đã thay đổi các ngành như y tế, nông nghiệp và sản xuất.)
- In the future, IoT is expected to become even more advanced, integrating AI and 5G technology to create smarter and faster networks. (Trong tương lai, IoT dự kiến sẽ trở nên tiên tiến hơn nữa, tích hợp công nghệ AI và 5G để tạo ra các mạng lưới thông minh và nhanh hơn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [793193]: According to paragraph 1, what does the word It refer to?
A, Efficiency
B, The temperature
C, IoT
D, Privacy
Theo đoạn 2, từ It ám chỉ điều gì?
A. Efficiency /ɪˈfɪʃ.ən.si/ (n): hiệu suất
B. The temperature /ˈtɛmp(ə)rətʃər/ (n): nhiệt độ
C. IoT /ˌaɪ.oʊˈtiː/ (n): Internet of Things (Internet vạn vật)
D. Privacy /ˈpraɪ.və.si/ (n): sự riêng tư
Căn cứ vào thông tin: The Internet of Things (IoT) is changing the way we interact with technology. It refers to the network of devices connected to the internet, allowing them to communicate with each other. (Internet vạn vật (IoT) đang thay đổi cách chúng ta tương tác với công nghệ. Nó đề cập đến đến mạng lưới các thiết bị được kết nối với internet, cho phép chúng giao tiếp với nhau.)
=> It ~ IoT
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Efficiency /ɪˈfɪʃ.ən.si/ (n): hiệu suất
B. The temperature /ˈtɛmp(ə)rətʃər/ (n): nhiệt độ
C. IoT /ˌaɪ.oʊˈtiː/ (n): Internet of Things (Internet vạn vật)
D. Privacy /ˈpraɪ.və.si/ (n): sự riêng tư
Căn cứ vào thông tin: The Internet of Things (IoT) is changing the way we interact with technology. It refers to the network of devices connected to the internet, allowing them to communicate with each other. (Internet vạn vật (IoT) đang thay đổi cách chúng ta tương tác với công nghệ. Nó đề cập đến đến mạng lưới các thiết bị được kết nối với internet, cho phép chúng giao tiếp với nhau.)
=> It ~ IoT
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 18 [793194]: In paragraph 2, which of the following is NOT an advantage of IoT in the home automation?
A, It enables property owners to track and observe their homes instantly.
B, It ensures that no unauthorized person can hack smart devices.
C, It optimizes home functions, making daily life easier and more effective.
D, It plays a role in cutting down on unnecessary energy use.
Trong đoạn 2, điều nào sau đây không phải là một lợi ích của Internet vạn vật (IoT) trong tự động hóa nhà ở?
A. Nó cho phép chủ sở hữu bất động sản theo dõi và quan sát ngôi nhà của họ ngay lập tức.
B. Nó đảm bảo rằng không có người không được phép nào có thể hack các thiết bị thông minh.
C. Nó tối ưu hóa các chức năng gia đình, giúp cuộc sống hàng ngày dễ dàng và hiệu quả hơn.
D. Nó đóng một vai trò trong việc cắt giảm việc sử dụng năng lượng không cần thiết.
Căn cứ vào thông tin:
- IoT-enabled security systems allow homeowners to monitor their properties in real-time, improving safety. (Hệ thống an ninh được hỗ trợ bởi IoT cho phép chủ nhà giám sát tài sản của họ theo thời gian thực, cải thiện an toàn.) => đáp án A đúng.
- Devices like smart thermostats, voice-controlled assistants, and security cameras can all be controlled remotely, making homes more convenient and efficient. (Các thiết bị như bộ điều nhiệt thông minh, trợ lý giọng nói và camera an ninh đều có thể được điều khiển từ xa, giúp ngôi nhà trở nên tiện lợi và hiệu quả hơn.) => đáp án C đúng.
- For example, a smart thermostat can learn a user’s habits and adjust the temperature accordingly, helping to reduce energy consumption. (Ví dụ, một bộ điều nhiệt thông minh có thể học thói quen của người dùng và điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp, giúp giảm mức tiêu thụ năng lượng.) => đáp án D đúng.
- Đáp án B không chính xác. Do trong bài đề cập rằng “Security risks are a major concern because hackers can exploit vulnerabilities in connected devices, leading to data breaches”, đồng nghĩa với việc rủi ro bảo mật có thể xảy ra, không thể đảm bảo rằng các thiết bị thông minh sẽ không bị hack.
Do vậy, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Nó cho phép chủ sở hữu bất động sản theo dõi và quan sát ngôi nhà của họ ngay lập tức.
B. Nó đảm bảo rằng không có người không được phép nào có thể hack các thiết bị thông minh.
C. Nó tối ưu hóa các chức năng gia đình, giúp cuộc sống hàng ngày dễ dàng và hiệu quả hơn.
D. Nó đóng một vai trò trong việc cắt giảm việc sử dụng năng lượng không cần thiết.
Căn cứ vào thông tin:
- IoT-enabled security systems allow homeowners to monitor their properties in real-time, improving safety. (Hệ thống an ninh được hỗ trợ bởi IoT cho phép chủ nhà giám sát tài sản của họ theo thời gian thực, cải thiện an toàn.) => đáp án A đúng.
- Devices like smart thermostats, voice-controlled assistants, and security cameras can all be controlled remotely, making homes more convenient and efficient. (Các thiết bị như bộ điều nhiệt thông minh, trợ lý giọng nói và camera an ninh đều có thể được điều khiển từ xa, giúp ngôi nhà trở nên tiện lợi và hiệu quả hơn.) => đáp án C đúng.
- For example, a smart thermostat can learn a user’s habits and adjust the temperature accordingly, helping to reduce energy consumption. (Ví dụ, một bộ điều nhiệt thông minh có thể học thói quen của người dùng và điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp, giúp giảm mức tiêu thụ năng lượng.) => đáp án D đúng.
- Đáp án B không chính xác. Do trong bài đề cập rằng “Security risks are a major concern because hackers can exploit vulnerabilities in connected devices, leading to data breaches”, đồng nghĩa với việc rủi ro bảo mật có thể xảy ra, không thể đảm bảo rằng các thiết bị thông minh sẽ không bị hack.
Do vậy, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 19 [793195]: In paragraph 4, what is the word implement closest in meaning to?
A, conduct
B, enforce
C, reveal
D, abandon
Trong đoạn 4, từ implement có nghĩa gần nhất với điều gì?
A. conduct /kənˈdʌkt/ (v): thực hiện, tiến hành
B. enforce /ɪnˈfɔːs/ (v): thi hành, thực thi (luật, quy tắc)
C. reveal /rɪˈviːl/ (v): tiết lộ
D. abandon /əˈbæn.dən/ (v): bỏ rơi
Căn cứ vào thông tin: Companies and governments must work together to implement stricter regulations to protect users. (Các công ty và chính phủ phải hợp tác để thực thi các quy định nghiêm ngặt hơn nhằm bảo vệ người dùng.)
=> implement ~ enforce
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. conduct /kənˈdʌkt/ (v): thực hiện, tiến hành
B. enforce /ɪnˈfɔːs/ (v): thi hành, thực thi (luật, quy tắc)
C. reveal /rɪˈviːl/ (v): tiết lộ
D. abandon /əˈbæn.dən/ (v): bỏ rơi
Căn cứ vào thông tin: Companies and governments must work together to implement stricter regulations to protect users. (Các công ty và chính phủ phải hợp tác để thực thi các quy định nghiêm ngặt hơn nhằm bảo vệ người dùng.)
=> implement ~ enforce
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 20 [793198]: In paragraph 3, why is IoT useful in agriculture?
A, It assists in soil analysis and irrigation automation.
B, It makes farming less important in food production.
C, It prevents all crop diseases from spreading.
D, It replaces farmers with AI-powered robots.
Trong đoạn 3, tại sao IoT lại hữu ích trong nông nghiệp?
A. Nó hỗ trợ phân tích đất và tự động hóa tưới tiêu.
B. Nó làm cho việc canh tác ít quan trọng hơn trong sản xuất lương thực.
C. Nó ngăn chặn tất cả các bệnh cây trồng lây lan.
D. Nó thay thế nông dân bằng robot hỗ trợ AI.
Căn cứ vào thông tin: In agriculture, smart sensors analyze soil conditions and automate irrigation systems, increasing crop productivity. (Trong nông nghiệp, các cảm biến thông minh phân tích điều kiện đất và tự động hóa hệ thống tưới tiêu, giúp tăng năng suất cây trồng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Nó hỗ trợ phân tích đất và tự động hóa tưới tiêu.
B. Nó làm cho việc canh tác ít quan trọng hơn trong sản xuất lương thực.
C. Nó ngăn chặn tất cả các bệnh cây trồng lây lan.
D. Nó thay thế nông dân bằng robot hỗ trợ AI.
Căn cứ vào thông tin: In agriculture, smart sensors analyze soil conditions and automate irrigation systems, increasing crop productivity. (Trong nông nghiệp, các cảm biến thông minh phân tích điều kiện đất và tự động hóa hệ thống tưới tiêu, giúp tăng năng suất cây trồng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 21 [793199]: In paragraph 4, what can be inferred about IoT security risks?
A, They are only a problem for large companies, not individuals.
B, They will disappear as IoT technology advances.
C, They mainly affect the physical performance of IoT devices.
D, They pose a significant threat to users' private information.
Trong đoạn 4, có thể suy ra điều gì về rủi ro bảo mật IoT?
A. Chúng chỉ là vấn đề đối với các công ty lớn chứ không phải cá nhân.
B. Chúng sẽ biến mất khi công nghệ IoT phát triển.
C. Chúng chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu suất vật lý của các thiết bị IoT.
D. Chúng gây ra mối đe dọa đáng kể đối với thông tin cá nhân của người dùng.
Căn cứ vào thông tin:
- Security risks are a major concern because hackers can exploit vulnerabilities in connected devices, leading to data breaches. (Rủi ro bảo mật là một mối quan tâm lớn vì tin tặc có thể khai thác lỗ hổng trong các thiết bị kết nối, dẫn đến rò rỉ dữ liệu.)
- Additionally, the vast amount of data collected by IoT devices raises privacy concerns, as users may not always be aware of how their information is being used. (Ngoài ra, lượng dữ liệu khổng lồ được thu thập bởi các thiết bị IoT làm dấy lên lo ngại về quyền riêng tư, vì người dùng có thể không phải lúc nào cũng biết thông tin của họ đang được sử dụng như thế nào.)
=> Ta thấy rằng rủi ro bảo mật IoT đe dọa thông tin cá nhân của người dùng và gây ảnh hưởng đến quyền riêng tư của người dùng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Chúng chỉ là vấn đề đối với các công ty lớn chứ không phải cá nhân.
B. Chúng sẽ biến mất khi công nghệ IoT phát triển.
C. Chúng chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu suất vật lý của các thiết bị IoT.
D. Chúng gây ra mối đe dọa đáng kể đối với thông tin cá nhân của người dùng.
Căn cứ vào thông tin:
- Security risks are a major concern because hackers can exploit vulnerabilities in connected devices, leading to data breaches. (Rủi ro bảo mật là một mối quan tâm lớn vì tin tặc có thể khai thác lỗ hổng trong các thiết bị kết nối, dẫn đến rò rỉ dữ liệu.)
- Additionally, the vast amount of data collected by IoT devices raises privacy concerns, as users may not always be aware of how their information is being used. (Ngoài ra, lượng dữ liệu khổng lồ được thu thập bởi các thiết bị IoT làm dấy lên lo ngại về quyền riêng tư, vì người dùng có thể không phải lúc nào cũng biết thông tin của họ đang được sử dụng như thế nào.)
=> Ta thấy rằng rủi ro bảo mật IoT đe dọa thông tin cá nhân của người dùng và gây ảnh hưởng đến quyền riêng tư của người dùng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 22 [793203]: According to paragraph 5, which of the following is a future improvement of IoT?
A, The termination of smart city initiatives.
B, The combination of AI and 5G networks.
C, The removal of digital security threats.
D, The replacement of IoT with other technologies.
Theo đoạn 5, điều nào sau đây là cải tiến IoT trong tương lai?
A. Việc chấm dứt các sáng kiến thành phố thông minh.
B. Sự kết hợp giữa mạng AI và 5G.
C. Loại bỏ các mối đe dọa bảo mật kỹ thuật số.
D. Thay thế IoT bằng các công nghệ khác.
Căn cứ vào thông tin: In the future, IoT is expected to become even more advanced, integrating AI and 5G technology to create smarter and faster networks. (Trong tương lai, IoT dự kiến sẽ trở nên tiên tiến hơn nữa, tích hợp công nghệ AI và 5G để tạo ra các mạng lưới thông minh và nhanh hơn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Việc chấm dứt các sáng kiến thành phố thông minh.
B. Sự kết hợp giữa mạng AI và 5G.
C. Loại bỏ các mối đe dọa bảo mật kỹ thuật số.
D. Thay thế IoT bằng các công nghệ khác.
Căn cứ vào thông tin: In the future, IoT is expected to become even more advanced, integrating AI and 5G technology to create smarter and faster networks. (Trong tương lai, IoT dự kiến sẽ trở nên tiên tiến hơn nữa, tích hợp công nghệ AI và 5G để tạo ra các mạng lưới thông minh và nhanh hơn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Questions 23-30: Read the passage carefully.
1. The modern world is witnessing an alarming rise in waste production due to the throwaway culture, where people use items briefly and then discard them. Plastic bags, fast fashion, single-use utensils, and electronic gadgets are among the many products designed for convenience rather than longevity. Against all odds, some efforts have been made to promote recycling and reusability, but they remain overshadowed by the overwhelming demand for new products. The more we consume disposable goods, the more waste we generate, leading to severe environmental and health consequences.
2. One major consequence of this culture is pollution. Landfills are filling up at an unsustainable rate, while oceans are being choked by plastic waste, endangering marine life. A 2021 study found that 90% of seabirds have plastic in their stomachs, and by 2050, the amount of plastic in the ocean could surpass the number of fish. In addition, the production and disposal of disposable goods contribute significantly to greenhouse gas emissions, accelerating climate change. Fast fashion accounts for 10% of global carbon emissions, more than the combined emissions of all international flights and maritime shipping.
3. Societies can take several steps to combat this crisis. Governments must impose stricter regulations on plastic production and promote biodegradable alternatives. Consumers can contribute by adopting a minimalist lifestyle, purchasing durable products, and supporting brands that prioritize sustainability. Additionally, businesses should design products that can be repaired rather than discarded after minimal use. If manufacturers focus on creating long-lasting goods, it could drastically reduce waste and resource depletion.
4. Meanwhile, authorities should address the issue of e-waste, one of the fastest-growing waste streams. Electronic devices are frequently replaced with newer models, and improper disposal of batteries and circuits leads to toxic chemical leakage into the soil and water. Educational campaigns can also raise public awareness about the importance of responsible consumption.
5. Hopefully, reducing waste and shifting away from the throwaway mindset will lead to cleaner environments, lower carbon footprints, and a more sustainable future. If individuals, companies, and governments work together, society can achieve responsible consumption, environmental conservation, and a healthier planet for future generations.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
2. One major consequence of this culture is pollution. Landfills are filling up at an unsustainable rate, while oceans are being choked by plastic waste, endangering marine life. A 2021 study found that 90% of seabirds have plastic in their stomachs, and by 2050, the amount of plastic in the ocean could surpass the number of fish. In addition, the production and disposal of disposable goods contribute significantly to greenhouse gas emissions, accelerating climate change. Fast fashion accounts for 10% of global carbon emissions, more than the combined emissions of all international flights and maritime shipping.
3. Societies can take several steps to combat this crisis. Governments must impose stricter regulations on plastic production and promote biodegradable alternatives. Consumers can contribute by adopting a minimalist lifestyle, purchasing durable products, and supporting brands that prioritize sustainability. Additionally, businesses should design products that can be repaired rather than discarded after minimal use. If manufacturers focus on creating long-lasting goods, it could drastically reduce waste and resource depletion.
4. Meanwhile, authorities should address the issue of e-waste, one of the fastest-growing waste streams. Electronic devices are frequently replaced with newer models, and improper disposal of batteries and circuits leads to toxic chemical leakage into the soil and water. Educational campaigns can also raise public awareness about the importance of responsible consumption.
5. Hopefully, reducing waste and shifting away from the throwaway mindset will lead to cleaner environments, lower carbon footprints, and a more sustainable future. If individuals, companies, and governments work together, society can achieve responsible consumption, environmental conservation, and a healthier planet for future generations.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 23 [793207]: The best title of the passage can be ________.
A, Recycling as the Only Solution to Waste Problems
B, Why Consumers Should Buy More Products
C, How the Throwaway Society Impacts the World
D, The Rise of Plastic and E-waste Pollution
Tiêu đề phù hợp nhất của bài văn có thể là _____.
A. Tái chế là giải pháp duy nhất cho các vấn đề chất thải
B. Tại sao người tiêu dùng nên mua nhiều sản phẩm hơn
C. “Xã hội vứt bỏ” tác động đến thế giới như thế nào
D. Sự gia tăng ô nhiễm nhựa và rác thải điện tử
Căn cứ vào thông tin:
- The modern world is witnessing an alarming rise
in waste production due to the throwaway culture, where people use items briefly and then discard them. (Thế giới hiện đại đang chứng kiến sự gia tăng đáng báo động về lượng rác thải do văn hóa vứt bỏ, nơi con người sử dụng đồ vật trong thời gian ngắn rồi vứt bỏ chúng.)
- One major consequence of this culture is pollution. (Một hậu quả lớn của văn hóa này là ô nhiễm.)
- Hopefully, reducing waste and shifting away from the throwaway mindset will lead to cleaner environments, lower carbon footprints, and a more sustainable future. (Hy vọng rằng việc giảm rác thải và từ bỏ tư duy vứt bỏ sẽ dẫn đến môi trường sạch hơn, lượng khí thải carbon thấp hơn và một tương lai bền vững hơn.)
=> Bài văn chủ yếu nói về tác động tiêu cực của “xã hội vứt bỏ”, tập trung vào hậu quả của nó và nhấn mạnh sự cần thiết phải thay đổi tư duy vứt bỏ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Tái chế là giải pháp duy nhất cho các vấn đề chất thải
B. Tại sao người tiêu dùng nên mua nhiều sản phẩm hơn
C. “Xã hội vứt bỏ” tác động đến thế giới như thế nào
D. Sự gia tăng ô nhiễm nhựa và rác thải điện tử
Căn cứ vào thông tin:
- The modern world is witnessing an alarming rise
in waste production due to the throwaway culture, where people use items briefly and then discard them. (Thế giới hiện đại đang chứng kiến sự gia tăng đáng báo động về lượng rác thải do văn hóa vứt bỏ, nơi con người sử dụng đồ vật trong thời gian ngắn rồi vứt bỏ chúng.)
- One major consequence of this culture is pollution. (Một hậu quả lớn của văn hóa này là ô nhiễm.)
- Hopefully, reducing waste and shifting away from the throwaway mindset will lead to cleaner environments, lower carbon footprints, and a more sustainable future. (Hy vọng rằng việc giảm rác thải và từ bỏ tư duy vứt bỏ sẽ dẫn đến môi trường sạch hơn, lượng khí thải carbon thấp hơn và một tương lai bền vững hơn.)
=> Bài văn chủ yếu nói về tác động tiêu cực của “xã hội vứt bỏ”, tập trung vào hậu quả của nó và nhấn mạnh sự cần thiết phải thay đổi tư duy vứt bỏ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 24 [793209]: The word them in paragraph 1 refers to ________.
A, new products
B, items
C, carbon emissions
D, biodegradable alternatives
Cụm từ them trong đoạn 1 đề cập đến _____.
A. new products: các sản phẩn mới
B. items: các mặt hàng
C. carbon emissions: khí thải carbon
D. biodegradable alternatives: các lựa chọn phân hủy sinh học thay thế
Căn cứ vào thông tin: The modern world is witnessing an alarming rise in waste production due to the throwaway culture, where people use items briefly and then discard them. (Thế giới hiện đại đang chứng kiến sự gia tăng đáng báo động về lượng rác thải do văn hóa vứt bỏ, nơi con người sử dụng các mặt hàng trong thời gian ngắn rồi vứt bỏ chúng.)
=> them ~ items
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. new products: các sản phẩn mới
B. items: các mặt hàng
C. carbon emissions: khí thải carbon
D. biodegradable alternatives: các lựa chọn phân hủy sinh học thay thế
Căn cứ vào thông tin: The modern world is witnessing an alarming rise in waste production due to the throwaway culture, where people use items briefly and then discard them. (Thế giới hiện đại đang chứng kiến sự gia tăng đáng báo động về lượng rác thải do văn hóa vứt bỏ, nơi con người sử dụng các mặt hàng trong thời gian ngắn rồi vứt bỏ chúng.)
=> them ~ items
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [793219]: In paragraph 4, e-waste _________.
A, is the primary cause of soil and water pollution
B, is not as harmful as other types of waste
C, is mostly disposed of properly to avoid toxic leakage
D, is growing rapidly due to frequent device replacements
Trong đoạn 1, rác thải điện tử _____.
A. là nguyên nhân chính gây ô nhiễm đất và nước
B. không gây hại như các loại chất thải khác
C. hầu hết được xử lý đúng cách để tránh rò rỉ độc hại
D. đang tăng lên nhanh chóng do thay thế thiết bị thường xuyên
Căn cứ vào thông tin: Meanwhile, authorities should address the issue of e-waste, one of the fastest-growing waste streams. Electronic devices are frequently replaced with newer models, and improper disposal of batteries and circuits leads to toxic chemical leakage into the soil and water. (Trong khi đó, các cơ quan chức năng cần giải quyết vấn đề rác thải điện tử, một trong những loại rác thải đang tăng lên nhanh nhất. Các thiết bị điện tử thường xuyên bị thay thế bằng các mẫu mới hơn, và việc xử lý không đúng cách pin và vi mạch dẫn đến rò rỉ hóa chất độc hại vào đất và nước.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. là nguyên nhân chính gây ô nhiễm đất và nước
B. không gây hại như các loại chất thải khác
C. hầu hết được xử lý đúng cách để tránh rò rỉ độc hại
D. đang tăng lên nhanh chóng do thay thế thiết bị thường xuyên
Căn cứ vào thông tin: Meanwhile, authorities should address the issue of e-waste, one of the fastest-growing waste streams. Electronic devices are frequently replaced with newer models, and improper disposal of batteries and circuits leads to toxic chemical leakage into the soil and water. (Trong khi đó, các cơ quan chức năng cần giải quyết vấn đề rác thải điện tử, một trong những loại rác thải đang tăng lên nhanh nhất. Các thiết bị điện tử thường xuyên bị thay thế bằng các mẫu mới hơn, và việc xử lý không đúng cách pin và vi mạch dẫn đến rò rỉ hóa chất độc hại vào đất và nước.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [793220]: In paragraph 2, the word surpass can be replaced by ________.
A, exceed
B, reduce
C, confirm
D, control
Trong đoạn 2, từ surpass có thể được thay thế bằng _____.
A. exceed /ɪkˈsiːd/ (v): vượt qua
B. reduce /rɪˈdjuːs/ (v): giảm bớt
C. confirm /kənˈfɜːrm/ (v): xác nhận
D. control /kənˈtroʊl/ (v): kiểm soát
Căn cứ vào thông tin: A 2021 study found that 90% of seabirds have plastic in their stomachs, and by 2050, the amount of plastic in the ocean could surpass the number of fish. (Một nghiên cứu năm 2021 phát hiện rằng 90% chim biển có nhựa trong dạ dày của chúng, và đến năm 2050, lượng nhựa trong đại dương có thể vượt qua số lượng cá.)
=> surpass ~ exceed
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. exceed /ɪkˈsiːd/ (v): vượt qua
B. reduce /rɪˈdjuːs/ (v): giảm bớt
C. confirm /kənˈfɜːrm/ (v): xác nhận
D. control /kənˈtroʊl/ (v): kiểm soát
Căn cứ vào thông tin: A 2021 study found that 90% of seabirds have plastic in their stomachs, and by 2050, the amount of plastic in the ocean could surpass the number of fish. (Một nghiên cứu năm 2021 phát hiện rằng 90% chim biển có nhựa trong dạ dày của chúng, và đến năm 2050, lượng nhựa trong đại dương có thể vượt qua số lượng cá.)
=> surpass ~ exceed
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 27 [793226]: In paragraph 2, it is NOT mentioned that _____.
A, landfills are filling up at an unsustainable rate
B, 90% of seabirds have plastic in their stomachs
C, no more disposable goods are being manufactured
D, fast fashion accounts for 10% of global carbon emissions
Trong đoạn 2, KHÔNG đề cập đến _____.
A. các bãi chôn lấp đang đầy lên với tốc độ không bền vững
B. 90% chim biển có nhựa trong dạ dày
C. không còn hàng hóa dùng một lần nào được sản xuất
D. thời trang nhanh chiếm 10% lượng khí thải carbon toàn cầu
Căn cứ vào thông tin:
- Landfills are filling up at an unsustainable rate, while oceans are being choked by plastic waste, endangering marine life (Các bãi rác đang đầy lên với tốc độ không bền vững, trong khi đại dương đang bị nhựa thải làm tắc nghẽn, gây nguy hiểm cho sinh vật biển.) => đáp án A được đề cập.
- A 2021 study found that 90% of seabirds have plastic in their stomachs, and by 2050, the amount of plastic in the ocean could surpass the number of fish. (Một nghiên cứu năm 2021 phát hiện rằng 90% chim biển có nhựa trong dạ dày của chúng, và đến năm 2050, lượng nhựa trong đại dương có thể vượt quá số lượng cá.) => đáp án B được đề cập.
- Fast fashion accounts for 10% of global carbon emissions, more than the combined emissions of all international flights and maritime shipping. (Thời trang nhanh chiếm 10% lượng khí thải carbon toàn cầu, nhiều hơn tổng lượng khí thải của tất cả các chuyến bay quốc tế và vận tải hàng hải cộng lại.) => đáp án D được đề cập.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. các bãi chôn lấp đang đầy lên với tốc độ không bền vững
B. 90% chim biển có nhựa trong dạ dày
C. không còn hàng hóa dùng một lần nào được sản xuất
D. thời trang nhanh chiếm 10% lượng khí thải carbon toàn cầu
Căn cứ vào thông tin:
- Landfills are filling up at an unsustainable rate, while oceans are being choked by plastic waste, endangering marine life (Các bãi rác đang đầy lên với tốc độ không bền vững, trong khi đại dương đang bị nhựa thải làm tắc nghẽn, gây nguy hiểm cho sinh vật biển.) => đáp án A được đề cập.
- A 2021 study found that 90% of seabirds have plastic in their stomachs, and by 2050, the amount of plastic in the ocean could surpass the number of fish. (Một nghiên cứu năm 2021 phát hiện rằng 90% chim biển có nhựa trong dạ dày của chúng, và đến năm 2050, lượng nhựa trong đại dương có thể vượt quá số lượng cá.) => đáp án B được đề cập.
- Fast fashion accounts for 10% of global carbon emissions, more than the combined emissions of all international flights and maritime shipping. (Thời trang nhanh chiếm 10% lượng khí thải carbon toàn cầu, nhiều hơn tổng lượng khí thải của tất cả các chuyến bay quốc tế và vận tải hàng hải cộng lại.) => đáp án D được đề cập.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 28 [793228]: In paragraph 1, the author uses the phrase against all odds in order to ________.
A, highlight recycling and reusability initiatives have been widely successful
B, emphasize that efforts exist despite significant challenges in recycling and reusability
C, suggest that people are naturally inclined to recycle and reuse products
D, indicate that the demand for new products has significantly increased
Trong đoạn 1, tác giả sử dụng từ against all odds để _____.
A. làm nổi bật các sáng kiến tái chế và tái sử dụng đã thành công rộng rãi
B. nhấn mạnh rằng những nỗ lực vẫn tồn tại bất chấp những thách thức đáng kể trong việc tái chế và tái sử dụng
C. đề ra rằng mọi người có xu hướng tái chế và tái sử dụng sản phẩm một cách tự nhiên
D. chỉ ra rằng nhu cầu về sản phẩm mới đã tăng lên đáng kể
Căn cứ vào thông tin: Against all odds, some efforts have been made to promote recycling and reusability, but they remain overshadowed by the overwhelming demand for new products. (Bất chấp mọi khó khăn, một số nỗ lực đã được thực hiện để thúc đẩy tái chế và tái sử dụng, nhưng chúng vẫn bị lu mờ bởi nhu cầu quá lớn đối với các sản phẩm mới.)
=> Ta thấy rằng những nỗ lực thúc đẩy tái chế và tái sử dụng vẫn tồn tại, nhưng chúng khó có thể thành công do nhu cầu mạnh mẽ về các sản phẩm mới quá lớn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. làm nổi bật các sáng kiến tái chế và tái sử dụng đã thành công rộng rãi
B. nhấn mạnh rằng những nỗ lực vẫn tồn tại bất chấp những thách thức đáng kể trong việc tái chế và tái sử dụng
C. đề ra rằng mọi người có xu hướng tái chế và tái sử dụng sản phẩm một cách tự nhiên
D. chỉ ra rằng nhu cầu về sản phẩm mới đã tăng lên đáng kể
Căn cứ vào thông tin: Against all odds, some efforts have been made to promote recycling and reusability, but they remain overshadowed by the overwhelming demand for new products. (Bất chấp mọi khó khăn, một số nỗ lực đã được thực hiện để thúc đẩy tái chế và tái sử dụng, nhưng chúng vẫn bị lu mờ bởi nhu cầu quá lớn đối với các sản phẩm mới.)
=> Ta thấy rằng những nỗ lực thúc đẩy tái chế và tái sử dụng vẫn tồn tại, nhưng chúng khó có thể thành công do nhu cầu mạnh mẽ về các sản phẩm mới quá lớn.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [793229]: It can be inferred from paragraph 3 that _________.
A, consumers have no role in reducing waste since businesses control production
B, sustainable practices are unnecessary if we increase plastic production
C, buying more products helps to reduce waste and environmental damage
D, a minimalist lifestyle may reduce unnecessary consumption and waste
Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng _____.
A. người tiêu dùng không có vai trò trong việc giảm chất thải vì doanh nghiệp kiểm soát sản xuất
B. thực hành bền vững là không cần thiết nếu chúng ta tăng sản lượng nhựa
C. Mua thêm sản phẩm giúp giảm chất thải và thiệt hại môi trường
D. lối sống tối giản có thể làm giảm tiêu dùng và lãng phí không cần thiết
Căn cứ vào thông tin: Consumers can contribute by adopting a minimalist lifestyle, purchasing durable products, and supporting brands that prioritize sustainability. (Người tiêu dùng có thể đóng góp bằng cách áp dụng lối sống tối giản, mua các sản phẩm bền vững và ủng hộ những thương hiệu ưu tiên tính bền vững.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. người tiêu dùng không có vai trò trong việc giảm chất thải vì doanh nghiệp kiểm soát sản xuất
B. thực hành bền vững là không cần thiết nếu chúng ta tăng sản lượng nhựa
C. Mua thêm sản phẩm giúp giảm chất thải và thiệt hại môi trường
D. lối sống tối giản có thể làm giảm tiêu dùng và lãng phí không cần thiết
Căn cứ vào thông tin: Consumers can contribute by adopting a minimalist lifestyle, purchasing durable products, and supporting brands that prioritize sustainability. (Người tiêu dùng có thể đóng góp bằng cách áp dụng lối sống tối giản, mua các sản phẩm bền vững và ủng hộ những thương hiệu ưu tiên tính bền vững.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 30 [793230]: It can be seen in paragraphs 2,3, and 5 that ________.
A, the excessive production and disposal of single-use items are key contributors to carbon emissions
B, short-term use products will not greatly impact the reduction of waste
C, the responsibility for solving the waste crisis rests entirely on the government agencies
D, businesses should not continue designing products that are meant to be discarded after minimal use instead of being repaired
Có thể thấy trong đoạn 2, 3 và 5 rằng _____.
A. việc sản xuất và xử lý quá mức các mặt hàng dùng một lần là những yếu tố chính góp phần vào lượng khí thải carbon
B. các sản phẩm sử dụng ngắn hạn sẽ không ảnh hưởng nhiều đến việc giảm rác thải
C. trách nhiệm giải quyết cuộc khủng hoảng rác thải hoàn toàn thuộc về các cơ quan Chính phủ
D. các doanh nghiệp không nên tiếp tục thiết kế sản phẩm chỉ để vứt bỏ sau khi sử dụng trong thời gian ngắn thay vì có thể sửa chữa.
Căn cứ vào thông tin:
- The production and disposal of disposable goods contribute significantly to greenhouse gas emissions, accelerating climate change. (Việc sản xuất và xử lý các sản phẩm dùng một lần đóng góp đáng kể vào lượng khí thải nhà kính, đẩy nhanh biến đổi khí hậu.)
- Businesses should design products that can be repaired rather than discarded after minimal use. (Các doanh nghiệp nên thiết kế sản phẩm có thể sửa chữa thay vì bị vứt bỏ sau khi sử dụng trong thời gian ngắn.)
- If individuals, companies, and governments work together, society can achieve responsible consumption, environmental conservation, and a healthier planet for future generations. (Nếu cá nhân, công ty và chính phủ cùng hợp tác, xã hội có thể đạt được tiêu dùng có trách nhiệm, bảo vệ môi trường và một hành tinh khỏe mạnh hơn cho các thế hệ tương lai.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. việc sản xuất và xử lý quá mức các mặt hàng dùng một lần là những yếu tố chính góp phần vào lượng khí thải carbon
B. các sản phẩm sử dụng ngắn hạn sẽ không ảnh hưởng nhiều đến việc giảm rác thải
C. trách nhiệm giải quyết cuộc khủng hoảng rác thải hoàn toàn thuộc về các cơ quan Chính phủ
D. các doanh nghiệp không nên tiếp tục thiết kế sản phẩm chỉ để vứt bỏ sau khi sử dụng trong thời gian ngắn thay vì có thể sửa chữa.
Căn cứ vào thông tin:
- The production and disposal of disposable goods contribute significantly to greenhouse gas emissions, accelerating climate change. (Việc sản xuất và xử lý các sản phẩm dùng một lần đóng góp đáng kể vào lượng khí thải nhà kính, đẩy nhanh biến đổi khí hậu.)
- Businesses should design products that can be repaired rather than discarded after minimal use. (Các doanh nghiệp nên thiết kế sản phẩm có thể sửa chữa thay vì bị vứt bỏ sau khi sử dụng trong thời gian ngắn.)
- If individuals, companies, and governments work together, society can achieve responsible consumption, environmental conservation, and a healthier planet for future generations. (Nếu cá nhân, công ty và chính phủ cùng hợp tác, xã hội có thể đạt được tiêu dùng có trách nhiệm, bảo vệ môi trường và một hành tinh khỏe mạnh hơn cho các thế hệ tương lai.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A