Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [797195]: It's time to do ____________ single-use plastics and switch to more sustainable alternatives.
A, away with
B, out of
C, up for
D, over for
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có:

- do away with: loại bỏ cái gì, ngưng sử dụng cái gì
- do out of: ngăn cản ai có được cái gì, nhất là bằng cách gian lận hay không lương thiện
- do up for, do over for => không có 2 cụm động từ này.
Tạm dịch: Đã đến lúc loại bỏ nhựa dùng một lần và chuyển sang các giải pháp thay thế bền vững hơn.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [797198]: __________________ to study when the electricity went out.
A, No sooner had I sat down
B, Scarcely had I sat down
C, Hardly I had sat down
D, Not until I had sat down
Kiến thức về đảo ngữ :
Ta có các cấu trúc đảo ngữ:
- No sooner + had + S + V3 + than + S + V (quá khứ đơn): ngay khi/vừa mới…thì…= Scarcely/Hardly + had + S + V3 + when + S + V ( quá khứ đơn) => loại A, C (sai cấu trúc).
- Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho đến khi…thì => loại D (sai cấu trúc).
Tạm dịch: Tôi vừa mới ngồi xuống học thì mất điện.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [797201]: She spends money _________________her brother, often ending up in debt.
A, more reckless than
B, more recklessly than
C, as recklessly as
D, less reckless than
Kiến thức về so sánh:
Ta có quy tắc: Sau động từ là trạng từ => loại A, D (dùng tính từ “reckless” là sai).
Tạm dịch: Cô ấy tiêu tiền hoang phí hơn anh trai mình và thường rơi vào cảnh nợ nần.
=> Căn cứ vào nghĩa, ta dùng cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài: S1 + V + more + adv dài + than + S2.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [797202]: James is passionate about photography, so he is taking a course in _____.
A, photo creating
B, photographic creation
C, creative photography
D, photography creating
Kiến thức về cụm từ:
Ta có: creative photography: nhiếp ảnh sáng tạo (phong cách chụp ảnh trong đó nhiếp ảnh gia sử dụng kỹ thuật, ý tưởng độc đáo và các yếu tố nghệ thuật để tạo ra những bức ảnh khác biệt, không đơn thuần là ghi lại thực tế).
Tạm dịch: James đam mê nhiếp ảnh nên anh ấy đang tham gia một khóa học về nhiếp ảnh sáng tạo.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [797206]: She has ________ of experience in project management, which makes her the perfect candidate for the job.
A, many
B, much
C, plenty
D, number
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:

A. many + N đếm được số nhiều: nhiều => giữa “many” và danh từ không có “of”. (nếu có thì cần tính từ sở hữu/the trước danh từ)
B. much + N không đếm được: rất nhiều => giữa “much” và danh từ không có “of”. (nếu có thì cần tính từ sở hữu/the trước danh từ)
C. plenty + of + N đếm được số nhiều/ N không đếm được: rất nhiều
D. number
=> a number of + N đếm được số nhiều: một vài, một số
=> the number of + N đếm được số nhiều: một lượng
Ta thấy đằng sau vị trí chỗ trống có “of” mà lại không có tính từ sở hữu/the => loại A, B.
Nếu chọn D thì phải có “a/the” trước “number” => loại D.
Tạm dịch: Cô ấy có nhiều kinh nghiệm trong quản lý dự án, điều này khiến cô ấy trở thành ứng viên hoàn hảo cho công việc này.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Questions 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [797209]: The beauty of a nature in the mountains is truly breathtaking, especially during sunrise.
A, a
B, is
C, breathtaking
D, during
Kiến thức về sửa lỗi sai – mạo từ:
Ta có quy tắc: Không dùng mạo từ trước những danh từ không đếm được.
=> Sửa: a -> X
Tạm dịch: Vẻ đẹp của thiên nhiên vùng núi thực sự ngoạn mục, đặc biệt là lúc bình minh.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 7 [797211]: The special training program, created for athletes, help improve endurance while also enhancing flexibility and reducing the risk of injuries.
A, training program
B, created
C, help
D, risk
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Ta thấy chủ ngữ của câu là “The special training program” (danh từ số ít) nên động từ phải chia ở dạng số ít => đáp án C sai.
=> Sửa: help -> helps
Tạm dịch:
Chương trình huấn luyện đặc biệt, được tạo ra dành cho các vận động viên, giúp cải thiện sức bền đồng thời tăng cường sự linh hoạt và giảm nguy cơ chấn thương.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [797213]: He believes that among all of his company’s department leaders, the HR’s manager is the most experienced one.
A, among
B, leaders
C, HR’s manager
D, experienced
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách:
Ta có cụm từ: HR manager: người quản lí phòng ban nhân sự
=> Sửa: HR’s manager ⭢ HR manager
Tạm dịch:
Anh tin rằng trong số tất cả các trưởng phòng trong công ty, quản lí nhân sự là người có nhiều kinh nghiệm nhất.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [797214]: My boyfriend was very excited about the trip to Japan, but unfortunately, she had to cancel at the last minute.
A, My
B, about
C, she
D, last
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ:
Ta có: Danh từ “boyfriend” tương ứng với đại từ chủ ngữ “he”.
=> Sửa: she => he
Tạm dịch:
Bạn trai tôi rất háo hức với chuyến đi Nhật Bản, nhưng thật không may, anh ấy phải hủy chuyến vào phút cuối.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [797216]: I have a friend whom can speak five languages fluently and often works as a translator for international conferences.
A, whom
B, fluently
C, as
D, international
Kiến thức về sửa lỗi sai – mệnh đề quan hệ:
Ta có:

- who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
- whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. (theo sau whom là một chủ ngữ).
Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “friend” và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “can speak” => ta sử dụng đại từ quan hệ “who”.
=> Sửa: whom ⭢ who
Tạm dịch
: Tôi có một người bạn mà có thể nói trôi chảy năm thứ tiếng và thường làm phiên dịch viên cho các hội nghị quốc tế.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [797218]: “Don’t take photos inside the museum”, the guide said to the visitors.
A, The guide said that the visitors didn’t take photos inside the museum.
B, The guide prevented the visitors from taking photos inside the museum.
C, The guide ordered the visitors to take photos inside the museum.
D, The guide warned the visitors against taking photos inside the museum.
Kiến thức về câu tường thuật:
Tạm dịch câu gốc:
“Không chụp ảnh bên trong bảo tàng”, hướng dẫn viên nói với du khách.
*Xét các đáp án:
A. The guide said that the visitors didn’t take photos inside the museum. (Hướng dẫn viên nói rằng du khách đã không chụp ảnh bên trong bảo tàng) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The guide prevented the visitors from taking photos inside the museum. (Hướng dẫn viên ngăn cản du khách chụp ảnh bên trong bảo tàng) => Không sát nghĩa so với câu gốc, ta có: prevent sb from doing sth: ngăn cản ai làm gì
C. The guide ordered the visitors to take photos inside the museum. (Hướng dẫn viên ra lệnh cho du khách chụp ảnh bên trong bảo tàng) => Không sát nghĩa so với câu gốc, ta có: order sb to do sth: ra lệnh cho ai làm gì
D. The guide warned the visitors against taking photos inside the museum. (Hướng dẫn viên cảnh báo du khách không được chụp ảnh bên trong bảo tàng) => Sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: warn sb against doing sth: cảnh bảo ai không làm gì
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 12 [797220]: The accident happened because the driver was speeding.
A, If the driver hadn’t been speeding, the accident wouldn’t have happened.
B, The accident would not have happened if the driver hadn’t sped up.
C, If the driver drove more slowly, the accident wouldn’t occur.
D, Unless the driver had been speeding, the accident would have happened.
Kiến thức về câu điều kiện:
Tạm dịch câu gốc:
Vụ tai nạn xảy ra do tài xế chạy quá tốc độ.
*Xét các đáp án:
A. If the driver hadn’t been speeding, the accident wouldn’t have happened. (Nếu tài xế không chạy quá tốc độ, tai nạn đã không xảy ra) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2 => diễn tả những điều không có thật ở quá khứ, trái với thực tế ở quá khứ. Ta thấy động từ “speed” được chia ở thì quá khứ tiếp diễn trong câu gốc nên ở câu điều kiện, thay vì dùng quá khứ hoàn thành, ta dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
B. The accident would not have happened if the driver hadn’t sped up => Sai ngữ pháp (động từ “speed” được chia ở thì quá khứ tiếp diễn trong câu gốc nên ở câu điều kiện, thay vì dùng quá khứ hoàn thành, ta dùng quá khứ hoàn thành tiếp diễn).
C. If the driver drove more slowly, the accident wouldn’t occur => Sai ngữ pháp (do thì động từ của câu gốc chia ở quá khứ đơn nên nếu dùng câu điều kiện thì phải dùng câu điều kiện loại 3).
D. Unless the driver had been speeding, the accident would have happened. (Nếu tài xế không chạy quá tốc độ, tai nạn đã xảy ra) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [797223]: This apartment is costly, but the other two are much more expensive.
A, Of the three apartments, this apartment is the most expensive.
B, One of the three apartments is too costly to buy.
C, No other apartment is more costly than this one.
D, This apartment is not as costly as the other two.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc:
Căn hộ này đắt, nhưng hai căn hộ kia đắt hơn nhiều.
*Xét các đáp án:
A. Trong ba căn hộ, căn hộ này đắt nhất => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Một trong ba căn hộ quá đắt để mua => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Không có căn hộ nào đắt hơn căn hộ này => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Căn hộ này không đắt bằng hai căn hộ kia => Sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [797224]: Be quiet! Lower your voice so as not to wake the baby.
A, You must be quiet and lower your voice in order not to wake the baby.
B, If you lower your voice immediately, the baby will not wake up.
C, Lower your voice and keep silent or you will not wake the baby up.
D, If the baby wakes up, your voice should be lowered and be quiet.
Kiến thức về câu đồng nghĩa- nghĩa của câu:
Tạm dịch câu gốc:
Hãy im lặng! Hạ giọng xuống để không đánh thức em bé.
*Xét các đáp án:
A. You must be quiet and lower your voice in order not to wake the baby. (Bạn phải im lặng và hạ giọng xuống để không đánh thức em bé) => Sát nghĩa so với câu gốc, ta có: in order not to do sth: để mà không làm gì
B. If you lower your voice immediately, the baby will not wake up. (Nếu bạn hạ giọng xuống ngay lập tức, em bé sẽ không thức dậy) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Lower your voice and keep silent or you will not wake the baby up. (Hạ giọng xuống và giữ im lặng hoặc bạn sẽ không đánh thức em bé) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. If the baby wakes up, your voice should be lowered and be quiet. (Nếu em bé thức dậy, bạn nên hạ giọng xuống và giữ im lặng) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [797226]: The university may be facing challenges in attracting new students because of its high tuition fees.
A, It's certain that the university will have trouble in attracting new students due to its high tuition fees.
B, The university mustn’t raise its tuition fees or it will be met with challenges in attracting new students because of its high tuition fees.
C, It is possible that new students will not apply to the university because of its expensive tuition fees.
D, Perhaps the university is struggling to attract new students due to its high tuition fees.
Kiến thức về câu đồng nghĩa- nghĩa của câu:
Tạm dịch câu gốc:
Trường đại học có lẽ đang gặp khó khăn trong việc thu hút sinh viên mới vì mức học phí cao.
*Xét các đáp án:
A. Chắc chắn là trường đại học sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút sinh viên mới do học phí cao => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Trường đại học không được tăng học phí, nếu không sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút sinh viên mới do học phí cao => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Có khả năng sinh viên mới sẽ không nộp đơn vào trường đại học vì học phí đắt đỏ => Không sát nghĩa so với câu gốc (nhà trường gặp khó khăn trong việc thu hút sinh viên không có nghĩa là sinh viên sẽ không nộp đơn xét tuyển vào trường).
D. Có lẽ trường đại học đang gặp khó khăn trong việc thu hút sinh viên mới do học phí cao => Sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Questions 16-22: Read the passage carefully.
1. Greeting cards have been around for a long time, but they are still as special as ever. Even in a world full of instant messages, sending a greeting card remains a meaningful way to show you care. Taking a closer look at how greeting cards are evolving helps us appreciate their lasting charm.
2. These cards are no longer just for birthdays and holidays. People now use them for all kinds of reasons - thanking someone, cheering up a friend, or simply showing appreciation. Some cards are funny and lighthearted, while others carry deep and emotional messages. This variety is what makes greeting cards so meaningful.
3. Many greeting cards also focus on important social topics. Some promote kindness and mental health awareness, while others support environmental causes by using recycled paper. Companies and artists are making sure that their cards spread messages of love, unity, and responsibility.
4. Design is another exciting part of greeting cards. They are not just simple paper notes anymore - many come with pop-up art, creative illustrations, and even music! Handmade and personalized cards are becoming more popular, allowing people to express their feelings uniquely.
5. The internet has changed the way people send greeting cards, too. Digital cards are easy to send instantly, making it possible to share love and joy with anyone, anywhere in the world. However, physical cards still hold a special place in people’s hearts because they feel more personal and thoughtful.
6. While some may think greeting cards are old-fashioned, they remain a beautiful way to connect with others. If we look past the convenience of digital communication, we can see that a simple card can bring warmth, joy, and lasting memories.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 16 [797227]: What is the passage mainly about?
A, How greeting cards are used in modern celebrations
B, The competition between physical and digital greeting cards
C, The decline in the popularity of greeting cards
D, The evolution and lasting value of greeting cards
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Thiệp chúc mừng được sử dụng như thế nào trong các lễ kỷ niệm hiện đại
=> Đáp án A sai do đoạn văn không bàn về vấn đề này.
B. Sự cạnh tranh giữa thiệp chúc mừng giấy và kỹ thuật số
=> Đáp án B sai do đây chỉ là một ý rất nhỏ được đề cập trong toàn đoạn.
C. Sự suy giảm mức độ phổ biến của thiệp chúc mừng
=> Đáp án C sai vì theo đoạn văn, độ phổ biến của thiệp chúc mừng không giảm.
D. Sự phát triển và giá trị lâu dài của thiệp chúc mừng
Căn cứ vào thông tin:
- Greeting cards have been around for a long time, but they are still as special as ever. Even in a world full of instant messages, sending a greeting card remains a meaningful way to show you care. Taking a closer look at how greeting cards are evolving helps us appreciate their lasting charm. (Thiệp chúc mừng đã xuất hiện từ lâu nhưng vẫn đặc biệt như trước. Ngay cả trong một thế giới tràn ngập tin nhắn tức thì, việc gửi một tấm thiệp chúc mừng vẫn là một cách ý nghĩa để thể hiện sự quan tâm. Việc nhìn kỹ hơn vào cách thiệp chúc mừng đang phát triển giúp chúng ta trân trọng sức hút bền vững của chúng).
- While some may think greeting cards are old-fashioned, they remain a beautiful way to connect with others. (Mặc dù một số người có thể cho rằng thiệp chúc mừng đã lỗi thời, nhưng chúng vẫn là một cách tuyệt vời để kết nối với người khác).
=> Đáp án D khái quát nhất.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 17 [797229]: According to paragraph 2, what does the word others refer to?
A, cards
B, messages
C, topics
D, illustrations
Theo đoạn 2, từ others ám chỉ điều gì?
A. cards - card /kɑːrd/ (n): tấm thiệp
B. messages - message /ˈmes.ɪdʒ/ (n): tin nhắn, thông điệp
C. topics - topic /ˈtɒp.ɪk/ (n): chủ đề, đề tài
D. illustrations – illustration /ˌɪl.əˈstreɪ.ʃən/ (n): hình minh họa, sự minh họa
Căn cứ vào thông tin: Some cards are funny and lighthearted, while others carry deep and emotional messages. (Một số thiệp mang tính hài hước và vui tươi, trong khi những tấm khác lại chứa đựng những thông điệp sâu sắc và giàu cảm xúc).
=> others ~ cards
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 18 [797230]: In paragraph 2, which of the following is NOT a reason of greeting cards?
A, Expressing gratitude to someone
B, Showing appreciation to others
C, Celebrating a national holiday
D, Cheering up a friend
Trong đoạn 2, lý do nào sau đây KHÔNG phải là lý do của thiệp chúc mừng?
A. Bày tỏ lòng biết ơn với ai đó
B. Thể hiện sự trân trọng với người khác
C. Kỷ niệm ngày quốc lễ
D. Cổ vũ một người bạn
Căn cứ vào thông tin: People now use them for all kinds of reasons - thanking someone, cheering up a friend, or simply showing appreciation. (Ngày nay, mọi người sử dụng chúng vì nhiều lý do – để cảm ơn ai đó, động viên một người bạn hoặc đơn giản là bày tỏ sự trân trọng).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [797231]: In paragraph 3, what is the phrase making sure closest in meaning to?
A, preventing
B, forgetting
C, denying
D, confirming
Ở đoạn 3, cụm từ making sure gần nghĩa nhất với từ nào?
A. preventing - prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn chặn, phòng tránh
B. forgetting - forget /fəˈɡet/ (v): quên, không nhớ
C. denying - deny /dɪˈnaɪ/ (v): phủ nhận, từ chối
D. confirming - confirm /kənˈfɜːm/ (v): xác nhận, chứng thực
Căn cứ vào thông tin: Companies and artists are making sure that their cards spread messages of love, unity, and responsibility. (Các công ty và nghệ sĩ đang nỗ lực để đảm bảo rằng những tấm thiệp của họ truyền tải thông điệp về tình yêu, sự đoàn kết và trách nhiệm).
=> making sure ~ confirming
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 20 [797232]: In paragraph 4, why are handmade and personalized cards becoming more popular?
A, They can distinctly convey emotions.
B, They are mass-produced by big companies.
C, They are cheaper and easier to produce.
D, They are mainly used for business purposes.
Trong đoạn 4, tại sao thiệp thủ công và thiệp cá nhân hóa lại trở nên phổ biến hơn?
A. Chúng có thể truyền tải cảm xúc một cách độc đáo.
B. Chúng được sản xuất hàng loạt bởi các công ty lớn.
C. Chúng rẻ hơn và dễ sản xuất hơn.
D. Chúng chủ yếu được sử dụng cho mục đích kinh doanh.
Căn cứ vào thông tin: Handmade and personalized cards are becoming more popular, allowing people to express their feelings uniquely. (Những tấm thiệp làm thủ công và cá nhân hóa ngày càng trở nên phổ biến, cho phép mọi người thể hiện cảm xúc của mình một cách độc đáo).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 21 [797233]: In paragraph 5, what can be inferred about digital cards?
A, They are now more common than traditional greeting cards.
B, They do not hold the same sentimental value as physical cards.
C, They help people stay connected across long distances effortlessly.
D, They are primarily favored by tech-savvy individuals today.
Trong đoạn 5, có thể suy ra điều gì về thiệp kỹ thuật số?
A. Chúng hiện phổ biến hơn thiệp chúc mừng truyền thống.
B. Chúng không có giá trị tình cảm như thiệp giấy.
C. Chúng giúp mọi người dễ dàng kết nối với nhau qua khoảng cách xa.
D. Chúng hiện nay chủ yếu được những cá nhân am hiểu công nghệ ưa chuộng.
Căn cứ vào thông tin: Digital cards are easy to send instantly, making it possible to share love and joy with anyone, anywhere in the world. (Thiệp điện tử có thể được gửi ngay lập tức, giúp lan tỏa yêu thương và niềm vui đến bất kỳ ai, ở bất kỳ đâu trên thế giới).
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 22 [797234]: According to paragraph 6, what challenge does traditional greeting card usage face today?
A, The negative environmental impact
B, The declining popularity
C, The outdated and less appealing designs
D, The seamless experience of online communication
Theo đoạn 6, việc sử dụng thiệp chúc mừng truyền thống hiện nay phải đối mặt với thách thức nào?
A. Tác động tiêu cực đến môi trường
B. Sự suy giảm mức độ phổ biến
C. Các thiết kế lỗi thời và kém hấp dẫn
D. Trải nghiệm dễ dàng của giao tiếp trực tuyến
Căn cứ vào thông tin: If we look past the convenience of digital communication, we can see that a simple card can bring warmth, joy, and lasting memories. (Nếu bỏ qua sự tiện lợi của giao tiếp kỹ thuật số, chúng ta có thể thấy rằng một tấm thiệp đơn giản có thể mang lại sự ấm áp, niềm vui và những kỷ niệm đáng nhớ).
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Questions 23-30: Read the passage carefully.
1. Mobile phones have become an essential part of modern life, allowing people to stay connected at all times. They provide instant communication, entertainment, and even education. However, as far as I’m concerned, while mobile phones offer numerous advantages, they also contribute to serious social issues, such as addiction, distraction, and privacy concerns.
2. One undeniable benefit of mobile phones is their convenience. With just one device, people can send messages, make calls, browse the internet, and even manage their work. In emergencies, mobile phones can be lifesaving, enabling users to call for help immediately. Additionally, smartphones provide educational tools like language-learning apps, online courses, and access to vast amounts of information.
3. On the other hand, mobile phones can also be a source of distraction, especially in schools and workplaces. Many students struggle to concentrate in class due to constant notifications, while employees often find it hard to focus on their tasks. A study conducted in 2021 revealed that individuals who frequently check their phones have lower productivity levels compared to those who set phone-free periods.
4. Another growing concern is mobile phone addiction. People spend hours scrolling through social media, playing games, or watching videos, leading to decreased face-to-face interactions. Excessive phone use can negatively impact mental health, contributing to anxiety, sleep disorders, and even depression. Moreover, studies show that excessive screen time can weaken relationships, as family members and friends may feel ignored.
5. Privacy is also an issue that should be taken into consideration. Many apps collect users' personal information without their full awareness. Cybercrimes, such as hacking, identity theft, and online scams, are becoming more sophisticated, putting mobile phone users at risk. Despite security measures like two-factor authentication and encrypted messaging, no digital system is completely secure.
6. Overall, mobile phones bring both benefits and drawbacks. If people use them wisely, mobile phones can be powerful tools for productivity and communication. However, without proper control, they may do more harm than good.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 23 [797236]: The best title of the passage can be ________.
A, Mobile Phones: A Useful Tool or a Growing Problem?
B, The Evolution of Mobile Phones in the Digital Age
C, How Mobile Phones Have Improved Modern Life
D, Technology’s Role in Shortening Workweeks
Tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn có thể là ________.
A. Điện thoại di động: Một công cụ hữu ích hay một vấn đề đang gia tăng?
B. Sự phát triển của điện thoại di động trong thời đại kỹ thuật số
=> Đáp án B sai do đoạn văn không nhắc đến vấn đề này.
C. Điện thoại di động đã cải thiện cuộc sống hiện đại như thế nào
=> Đáp án C chưa đủ vì đoạn văn còn nhắc đến các thách thức của điện thoại di động.
D. Vai trò của công nghệ trong việc rút ngắn tuần làm việc
=> Đáp án D sai do đoạn văn đang nói về điện thoại di động, không liên quan đến vai trò của công nghệ đối với tuần làm việc.
Căn cứ vào thông tin:
- However, as far as I’m concerned, while mobile phones offer numerous advantages, they also contribute to serious social issues, such as addiction, distraction, and privacy concerns. (Tuy nhiên, theo tôi, mặc dù điện thoại di động mang lại nhiều lợi ích, chúng cũng góp phần gây ra những vấn đề xã hội nghiêm trọng như nghiện, xao nhãng và lo ngại về quyền riêng tư).
- Overall, mobile phones bring both benefits and drawbacks. (Nhìn chung, điện thoại di động mang lại cả lợi ích lẫn hạn chế).
=> Đáp án A khái quát nhất.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 24 [797237]: The word their in paragraph 5 refers to ________.
A, many apps
B, phone-free periods
C, users
D, online scams
Từ their trong đoạn 5 ám chỉ đến ________.
A. many apps: nhiều ứng dụng
B. phone-free periods: thời gian không sử dụng điện thoại
C. users - user /ˈjuː.zər/ (n): người dùng
D. online scams: lừa đảo trực tuyến
Căn cứ vào thông tin: Many apps collect users' personal information without their full awareness. (Nhiều ứng dụng thu thập thông tin cá nhân của người dùng mà họ không hoàn toàn nhận thức được).
=> their ~ users
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 25 [797239]: In paragraph 3, what was revealed by the 2021 study?
A, People who use their phones frequently perform better at work.
B, People who take breaks from their phones are more productive.
C, Using mobile phones during work increases efficiency.
D, Mobile phones are essential for workplace communication.
Trong đoạn 3, nghiên cứu năm 2021 đã tiết lộ điều gì?
A. Những người sử dụng điện thoại thường xuyên có hiệu suất làm việc tốt hơn.
B. Những người không sử dụng điện thoại có năng suất cao hơn.
C. Sử dụng điện thoại di động trong khi làm việc giúp tăng hiệu quả.
D. Điện thoại di động rất cần thiết cho giao tiếp tại nơi làm việc.
Căn cứ vào thông tin: A study conducted in 2021 revealed that individuals who frequently check their phones have lower productivity levels compared to those who set phone-free periods. (Một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2021 cho thấy những người thường xuyên kiểm tra điện thoại có mức độ năng suất thấp hơn so với những người đặt ra khoảng thời gian không sử dụng điện thoại).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 26 [797240]: In paragraph 6, the phrase do more harm than good can be replaced by ________.
A, be confusing and misleading
B, be frustrating and insignificant
C, be damaging and unhelpful
D, be risky and unwise
Trong đoạn 6, cụm từ do more harm than good có thể được thay thế bằng ________.
A. be confusing and misleading: gây nhầm lẫn và hiểu lầm
B. be frustrating and insignificant: gây bực bội và không đáng kể
C. be damaging and unhelpful: gây hại và không hữu ích
D. be risky and unwise: rủi ro và thiếu khôn ngoan
Căn cứ vào thông tin: However, without proper control, they may do more harm than good. (Tuy nhiên, nếu không được kiểm soát đúng cách, chúng có thể gây hại nhiều hơn là lợi).
=> do more harm than good ~ be damaging and unhelpful
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [797241]: In paragraph 4, it is NOT mentioned that ________.
A, mobile phone addiction can reduce in-person social interactions
B, excessive phone use can have harmful effects on mental well-being
C, spending too much time on screens can damage relationships
D, mobile phones are the main cause of depression worldwide
Trong đoạn 4 KHÔNG đề cập đến ________.
A. nghiện điện thoại di động có thể làm giảm tương tác xã hội trực tiếp
B. sử dụng điện thoại quá mức có thể gây ra ảnh hưởng có hại cho sức khỏe tinh thần
C. dành quá nhiều thời gian trên màn hình có thể gây hại đến các mối quan hệ
D. điện thoại di động là nguyên nhân chính gây ra chứng trầm cảm trên toàn thế giới
Căn cứ vào thông tin:
- People spend hours scrolling through social media, playing games, or watching videos, leading to decreased face-to-face interactions. (Nhiều người dành hàng giờ lướt mạng xã hội, chơi game hoặc xem video, dẫn đến giảm tương tác trực tiếp) => đáp án A được đề cập.
- Excessive phone use can negatively impact mental health, contributing to anxiety, sleep disorders, and even depression. (Việc sử dụng điện thoại quá mức có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần, góp phần gây ra lo âu, rối loạn giấc ngủ và thậm chí trầm cảm) => đáp án B được đề cập.
- Moreover, studies show that excessive screen time can weaken relationships, as family members and friends may feel ignored. (Hơn nữa, các nghiên cứu cho thấy thời gian sử dụng màn hình quá nhiều có thể làm suy yếu các mối quan hệ, vì các thành viên trong gia đình và bạn bè có thể cảm thấy bị phớt lờ) => đáp án C được đề cập.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 28 [797242]: In paragraph 1, the author uses the phrase as far as I’m concerned in order to _______.
A, mention a widely shared belief
B, give a personal viewpoint on the topic
C, show uncertainty about the argument
D, dismiss the negative aspects of the topic
Trong đoạn 1, tác giả sử dụng cụm từ as far as I’m concerned để _______.
A. đề cập đến một niềm tin được biết đến rộng rãi
B. đưa ra quan điểm cá nhân về chủ đề
C. thể hiện sự không chắc chắn về lập luận
D. bác bỏ các khía cạnh tiêu cực của chủ đề
Căn cứ vào thông tin: However, as far as I’m concerned, while mobile phones offer numerous advantages, they also contribute to serious social issues, such as addiction, distraction, and privacy concerns. (Tuy nhiên, theo tôi, mặc dù điện thoại di động mang lại nhiều lợi ích, chúng cũng góp phần gây ra những vấn đề xã hội nghiêm trọng như nghiện, xao nhãng và lo ngại về quyền riêng tư).
=> “as far as I’m concerned” mang nghĩa “theo tôi”, tức chỉ quan điểm, ý kiến cá nhân của người viết/nói.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 29 [797243]: It can be inferred from paragraph 5 that _________.
A, mobile phone users need to take stronger security measures to protect themselvesfrom cybercrimes
B, traditional security technologies are no longer useful in preventing modern cybercrimes
C, cybercrimes have significantly decreased due to advancements in security technology
D, two-factor authentication and encrypted messaging can fully protect users from cyber threats
Có thể suy ra từ đoạn 5 rằng _________.
A. người dùng điện thoại di động cần thực hiện các biện pháp bảo mật mạnh mẽ hơn để bảo vệ bản thân khỏi tội phạm mạng
B. các công nghệ bảo mật truyền thống không còn hữu ích trong việc ngăn chặn tội phạm mạng hiện đại
C. tội phạm mạng đã giảm đáng kể do những tiến bộ trong công nghệ bảo mật
D. xác thực hai yếu tố và tin nhắn được mã hóa có thể bảo vệ người dùng hoàn toàn khỏi các mối đe dọa mạng
Căn cứ vào thông tin: Cybercrimes, such as hacking, identity theft, and online scams, are becoming more sophisticated, putting mobile phone users at risk. Despite security measures like two-factor authentication and encrypted messaging, no digital system is completely secure. (Tội phạm mạng, chẳng hạn như hacker, đánh cắp danh tính và lừa đảo trực tuyến, ngày càng tinh vi, đặt người dùng điện thoại di động vào nguy cơ rủi ro. Mặc dù có các biện pháp bảo mật như xác thực hai yếu tố và tin nhắn mã hóa, nhưng không có hệ thống kỹ thuật số nào hoàn toàn an toàn).
=> Ta thấy tội phạm mạng ngày càng tinh vi, và các biện pháp bảo mật hiện tại là chưa đủ và chưa hoàn toàn an toàn, nên người dùng cần có những biện pháp mạnh mẽ hơn.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 30 [797244]: It can be seen in paragraphs 1,2, and 3 that ________.
A, mobile phones are only used for entertainment and social networking
B, with the ability to send texts, make calls, browse the web, and assist in work management, mobile phones offer great convenience
C, many students find no difficulty in concentrating in class despite constant notifications from their phones
D, no matter how wisely people use them, mobile phones are ineffective for productivity and communication
Có thể thấy trong đoạn 1, 2 và 3 rằng ________.
A. điện thoại di động chỉ được sử dụng để giải trí và kết nối mạng xã hội B. với khả năng gửi tin nhắn, gọi điện, lướt web và hỗ trợ quản lý công việc, điện thoại di động mang lại sự tiện lợi tuyệt vời
C. nhiều sinh viên không gặp khó khăn gì trong việc tập trung trong lớp mặc dù có thông báo liên tục từ điện thoại của họ
D. bất kể mọi người sử dụng chúng một cách khôn ngoan như thế nào, điện thoại di động đều không hiệu quả đối với năng suất và giao tiếp
Căn cứ vào thông tin: One undeniable benefit of mobile phones is their convenience. With just one device, people can send messages, make calls, browse the internet, and even manage their work. (Một lợi ích không thể phủ nhận của điện thoại di động là sự tiện lợi. Chỉ với một thiết bị, mọi người có thể gửi tin nhắn, thực hiện cuộc gọi, lướt internet và thậm chí quản lý công việc).
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B