Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [702412]: The scientist succeeded _________ developing a groundbreaking vaccine after years of research.
A, for
B, in
C, on
D, at
Kiến thức về giới từ:
Ta có cụm từ: succeed in sth/doing sth: thành công trong việc gì/ làm gì
Tạm dịch: The scientist succeeded _________ developing a groundbreaking vaccine after years of research. (Nhà khoa học đã thành công trong việc phát triển một loại vắc xin đột phá sau nhiều năm nghiên cứu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cụm từ: succeed in sth/doing sth: thành công trong việc gì/ làm gì
Tạm dịch: The scientist succeeded _________ developing a groundbreaking vaccine after years of research. (Nhà khoa học đã thành công trong việc phát triển một loại vắc xin đột phá sau nhiều năm nghiên cứu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [702413]: Not only _________ the project on time, but they also exceeded the client's expectations with their quality of work.
A, did they complete
B, they completed
C, were they completing
D, they complete
Kiến thức về đảo ngữ:
Ta có cấu trúc đảo ngữ: Not only + trợ động từ + S + V, but also S + V
=> loại B,D
Căn cứ vào thì động từ => loại C
Tạm dịch: Not only _________ the project on time, but they also exceeded the client's expectations with their quality of work. (Không chỉ họ đã hoàn thành dự án đúng thời hạn, mà họ còn vượt xa kỳ vọng của khách hàng về chất lượng công việc.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cấu trúc đảo ngữ: Not only + trợ động từ + S + V, but also S + V
=> loại B,D
Căn cứ vào thì động từ => loại C
Tạm dịch: Not only _________ the project on time, but they also exceeded the client's expectations with their quality of work. (Không chỉ họ đã hoàn thành dự án đúng thời hạn, mà họ còn vượt xa kỳ vọng của khách hàng về chất lượng công việc.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [702414]: Given the rise in cybercrime, it's high time _________ to enhance online security for individuals and businesses.
A, immediate steps should be implemented
B, for technology firms to improve their systems
C, technology firms improve their security systems
D, security systems had improved by technology firms
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có cấu trúc: it’s high time for sb/sth to V: đã đến lúc cho ai đó làm gì/ cái gì đó xảy ra
Tạm dịch: Given the rise in cybercrime, it's high time _________ to enhance online security for individuals and businesses. (Trước sự gia tăng của tội phạm mạng, đã đến lúc các công ty công nghệ cần cải thiện hệ thống của mình để tăng cường an ninh trực tuyến cho cá nhân và doanh nghiệp.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cấu trúc: it’s high time for sb/sth to V: đã đến lúc cho ai đó làm gì/ cái gì đó xảy ra
Tạm dịch: Given the rise in cybercrime, it's high time _________ to enhance online security for individuals and businesses. (Trước sự gia tăng của tội phạm mạng, đã đến lúc các công ty công nghệ cần cải thiện hệ thống của mình để tăng cường an ninh trực tuyến cho cá nhân và doanh nghiệp.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [599079]: Only after __________ research did the team identify the root cause of the recurring technical issues.
A, exhaustive
B, exhausted
C, exclusive
D, excluded
Kiến thức về từ vựng
* Xét các đáp án:
A. exhaustive /ɪɡˈzɔːstɪv/ (adj): hết mọi khía cạnh, toàn diện, thấu đáo
B. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ (adj): mệt mỏi, kiệt sức
C. exclusive /ɪkˈskluːsɪv/ (adj): độc quyền; riêng biệt, dành riêng
D. excluded – exclude /ɪkˈskluːd/ (v): ngăn chặn; không cho vào; loại trừ ra
Tạm dịch: Chỉ sau khi nghiên cứu toàn diện, đội ngũ mới xác định được nguyên nhân gốc rễ của các vấn đề kỹ thuật tái diễn.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): xác định; nhận ra
- recur /rɪˈkɜː(r)/ (v): tái diễn, lại xảy ra
- Đảo ngữ: Only after + N + Trợ động từ + S + V (chỉ sau khi) Đáp án: A
* Xét các đáp án:
A. exhaustive /ɪɡˈzɔːstɪv/ (adj): hết mọi khía cạnh, toàn diện, thấu đáo
B. exhausted /ɪɡˈzɔːstɪd/ (adj): mệt mỏi, kiệt sức
C. exclusive /ɪkˈskluːsɪv/ (adj): độc quyền; riêng biệt, dành riêng
D. excluded – exclude /ɪkˈskluːd/ (v): ngăn chặn; không cho vào; loại trừ ra
Tạm dịch: Chỉ sau khi nghiên cứu toàn diện, đội ngũ mới xác định được nguyên nhân gốc rễ của các vấn đề kỹ thuật tái diễn.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án A.
* Notes:
- identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): xác định; nhận ra
- recur /rɪˈkɜː(r)/ (v): tái diễn, lại xảy ra
- Đảo ngữ: Only after + N + Trợ động từ + S + V (chỉ sau khi) Đáp án: A
Câu 5 [599077]: They introduced new features to __________ the customer experience and make the service more engaging.
A, enable
B, lessen
C, enhance
D, impair
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. enable /ɪˈneɪbl/ (v): cho quyền, cho phép
B. lessen /ˈlesn/ (v): giảm đi; làm giảm
C. enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): làm tăng, nâng cao
D. impair /ɪmˈpeə(r)/ (v): làm hư hỏng, làm suy yếu
Tạm dịch: Họ giới thiệu các tính năng mới để nâng cao trải nghiệm khách hàng và làm cho dịch vụ trở nên hấp dẫn hơn.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- engaging /ɪnˈɡeɪdʒɪŋ/ (adj): lôi cuốn, hấp dẫn; duyên dáng Đáp án: C
* Xét các đáp án:
A. enable /ɪˈneɪbl/ (v): cho quyền, cho phép
B. lessen /ˈlesn/ (v): giảm đi; làm giảm
C. enhance /ɪnˈhɑːns/ (v): làm tăng, nâng cao
D. impair /ɪmˈpeə(r)/ (v): làm hư hỏng, làm suy yếu
Tạm dịch: Họ giới thiệu các tính năng mới để nâng cao trải nghiệm khách hàng và làm cho dịch vụ trở nên hấp dẫn hơn.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa, ta chọn đáp án C.
* Notes:
- engaging /ɪnˈɡeɪdʒɪŋ/ (adj): lôi cuốn, hấp dẫn; duyên dáng Đáp án: C
Announcement: Health and Wellness Program Launch
We are excited to announce the launch of our new Health and Wellness Program, designed to help you improve your physical and mental (6)___________. Starting next month, we will offer a variety of activities, including yoga classes, meditation sessions, and nutrition workshops. Join us to learn healthy habits (7)_______ will last a lifetime!If you (8)___________for a way to relieve stress and boost your energy, this program is perfect for you. With (9)______________of opportunities to engage in fitness routines and mindfulness practices, participants will gain valuable tools for (10)____________ a healthier lifestyle.
By signing up for the program, you will receive personalized guidance to help you achieve your health goals. Don’t miss out on this opportunity to transform your life. Together, we can take (11)______towards a healthier, more balanced future! Sign up now and be part of this exciting journey!
Câu 6 [702415]:
A, human being
B, well-being
C, self-seeking
D, All are correct
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. human being /ˌhjuː.mən ˈbiː.ɪŋ/ (n): con người.
B. well-being /ˌwelˈbiːɪŋ/ (n): sự khỏe mạnh, hạnh phúc.
C. self-seeking /ˌselfˈsiː.kɪŋ/ (n): sự tư lợi.
D. All are correct: tất cả đều đúng
Tạm dịch: Starting next month, we will offer a variety of activities, including yoga classes, meditation sessions, and nutrition workshops to improve your physical and mental (6)___________. (Bắt đầu từ tháng sau, chúng tôi sẽ cung cấp nhiều hoạt động, bao gồm các lớp yoga, các buổi thiền định và hội thảo về dinh dưỡng để cải thiện sức khỏe thể chất và tinh thần của bạn.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. human being /ˌhjuː.mən ˈbiː.ɪŋ/ (n): con người.
B. well-being /ˌwelˈbiːɪŋ/ (n): sự khỏe mạnh, hạnh phúc.
C. self-seeking /ˌselfˈsiː.kɪŋ/ (n): sự tư lợi.
D. All are correct: tất cả đều đúng
Tạm dịch: Starting next month, we will offer a variety of activities, including yoga classes, meditation sessions, and nutrition workshops to improve your physical and mental (6)___________. (Bắt đầu từ tháng sau, chúng tôi sẽ cung cấp nhiều hoạt động, bao gồm các lớp yoga, các buổi thiền định và hội thảo về dinh dưỡng để cải thiện sức khỏe thể chất và tinh thần của bạn.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [702416]:
A, if
B, so
C, that
D, and
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Ta nhận thấy sau chỗ trống là một động từ chia theo thì của câu, phía trước chỗ trống là một danh từ => ta cần một đại từ quan hệ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ phía trước và là chủ ngữ cho động từ phía sau => loại A,B và D
Tạm dịch: Join us to learn healthy habits (7)_______ will last a lifetime! (Hãy tham gia cùng chúng tôi để tìm hiểu những thói quen lành mạnh mà sẽ kéo dài suốt đời!)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta nhận thấy sau chỗ trống là một động từ chia theo thì của câu, phía trước chỗ trống là một danh từ => ta cần một đại từ quan hệ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ phía trước và là chủ ngữ cho động từ phía sau => loại A,B và D
Tạm dịch: Join us to learn healthy habits (7)_______ will last a lifetime! (Hãy tham gia cùng chúng tôi để tìm hiểu những thói quen lành mạnh mà sẽ kéo dài suốt đời!)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [702417]:
A, looked
B, will look
C, look
D, are looking
Kiến thức về câu điều kiện:
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, chỗ trống ta cần chia ở thì hiện tại tiếp diễn để phù hợp về nghĩa.
Tạm dịch: If you (8)___________ for a way to relieve stress and boost your energy, this program is perfect for you. (Nếu bạn đang tìm kiếm cách giảm căng thẳng và bổ sung năng lượng, chương trình này rất phù hợp với bạn.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu, chỗ trống ta cần chia ở thì hiện tại tiếp diễn để phù hợp về nghĩa.
Tạm dịch: If you (8)___________ for a way to relieve stress and boost your energy, this program is perfect for you. (Nếu bạn đang tìm kiếm cách giảm căng thẳng và bổ sung năng lượng, chương trình này rất phù hợp với bạn.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [702418]:
A, plenty
B, much
C, many
D, deal
Kiến thức về lượng từ:
A. plenty of + danh từ đếm được số nhiều và cả danh từ không đếm được: nhiều
B. much + N (không đếm được): nhiều
C. many + N (đếm được số nhiều): nhiều
D. deal: ( a great deal of + N không đếm được): nhiều
- Căn cứ vào danh từ số nhiều “opportunities” nên ta loại B
- Many + N(số nhiều) = many of + the/tính từ sở hữu + N(số nhiều) nên ta loại C.
- loại D do sai cấu trúc
Tạm dịch: With (9)______________of opportunities to engage in fitness routines and mindfulness practices (Với rất nhiều cơ hội để tham gia vào các bài tập thể dục và thực hành chánh niệm).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. plenty of + danh từ đếm được số nhiều và cả danh từ không đếm được: nhiều
B. much + N (không đếm được): nhiều
C. many + N (đếm được số nhiều): nhiều
D. deal: ( a great deal of + N không đếm được): nhiều
- Căn cứ vào danh từ số nhiều “opportunities” nên ta loại B
- Many + N(số nhiều) = many of + the/tính từ sở hữu + N(số nhiều) nên ta loại C.
- loại D do sai cấu trúc
Tạm dịch: With (9)______________of opportunities to engage in fitness routines and mindfulness practices (Với rất nhiều cơ hội để tham gia vào các bài tập thể dục và thực hành chánh niệm).
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [702419]:
A, promoting
B, guiding
C, navigating
D, leading
Kiến thức về cụm từ cố định:
A. promoting /prəˈməʊtɪŋ/ (v-ing): thúc đẩy, quảng bá.
B. guiding /ˈɡaɪdɪŋ/ (v-ing): hướng dẫn.
C. navigating /ˈnævɪɡeɪtɪŋ/ (v-ing): điều hướng, dẫn đường.
D. leading /ˈliːdɪŋ/ (v-ing): dẫn dắt, lãnh đạo.
Ta có cụm từ: lead a/an + adj + lifestyle: có một lối sống như thế nào
Tạm dịch: With plenty of opportunities to engage in fitness routines and mindfulness practices, participants will gain valuable tools for (10)____ a healthier lifestyle. (Với nhiều cơ hội tham gia vào các bài tập thể dục và thực hành chánh niệm, người tham gia sẽ có được những công cụ quý giá để hướng tới một lối sống lành mạnh hơn.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 11 [702420]:
A, steps
B, advantages
C, responsibilities
D, breaks
Kiến thức về cụm từ cố định:
A. steps /stɛps/ (n): bước đi, hành động.
B. advantages /ədˈvɑːntɪdʒɪz/ (n): lợi thế, ưu điểm.
C. responsibilities /rɪˌspɒnsɪˈbɪlɪtiz/ (n): trách nhiệm.
D. breaks /breɪks/ (n): thời gian nghỉ, sự gián đoạn.
Ta có cụm từ: take steps: thực hiện các bước để làm gì
Tạm dịch: Take (11)______ towards a healthier, more balanced future! (Hãy thực hiện các bước tiến tới một tương lai lành mạnh hơn, cân bằng hơn!)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. steps /stɛps/ (n): bước đi, hành động.
B. advantages /ədˈvɑːntɪdʒɪz/ (n): lợi thế, ưu điểm.
C. responsibilities /rɪˌspɒnsɪˈbɪlɪtiz/ (n): trách nhiệm.
D. breaks /breɪks/ (n): thời gian nghỉ, sự gián đoạn.
Ta có cụm từ: take steps: thực hiện các bước để làm gì
Tạm dịch: Take (11)______ towards a healthier, more balanced future! (Hãy thực hiện các bước tiến tới một tương lai lành mạnh hơn, cân bằng hơn!)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
The Earth Is Warming Up: No More Winters?
The issue of climate change continues to be a global concern, with many scientists predicting that the Earth’s temperatures will rise at an alarming (12)_________. A recent report indicates that global temperatures have been steadily increasing over the past few decades, and some experts believe that the Earth may soon experience drastic changes in its seasons. This includes the possibility that winter, as we know it, may soon become a thing of the (13)__________.One of the primary reasons for this change is the detrimental impact of human activities on the environment. (14)__________ from industries and vehicles have contributed significantly to global warming. As a result, extreme weather events, such as heatwaves and storms, are becoming more frequent.
To combat this problem, scientists suggest that governments should implement policies that promote (15)____________ and reduce carbon emissions. People can also contribute by adopting sustainable lifestyles, such as using renewable energy sources and reducing waste. More importantly, it is crucial for communities and governments to work together (16)___________. This includes investing in green technologies that can (17)________________________.
Câu 12 [702421]:
A, ratio
B, percentage
C, proportion
D, rate
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
Xét các đáp án:
A. ratio /ˈreɪʃioʊ/(n): [C] mối quan hệ giữa hai nhóm người/vật thể hiện mức độ lớn hơn của nhóm này so với nhóm còn lại: tỉ lệ
B. percentage /pərˈsɛntɪdʒ/(n): số lượng/lượng/tỉ lệ của một thứ gì trong mỗi 100: tỉ lệ phần trăm
C. proportion /prəˈpɔːrʃə/(n): [U] mối quan hệ giữa một thứ với một thứ khác về kích cỡ/số lượng/…: tỉ lệ
D. rate /reɪt/(n): [C] sự đo lường số lần mà việc gì xảy ra hoặc số lượng ví dụ của một điều gì trong một thời kỳ cụ thể: tỉ lệ
Ta có cụm từ: an alarming rate: tốc độ đáng báo động.
Tạm dịch: The issue of climate change continues to be a global concern, with many scientists predicting that the Earth’s temperatures will rise at an alarming (12)_________. (Vấn đề biến đổi khí hậu tiếp tục là một mối quan tâm toàn cầu, với nhiều nhà khoa học dự đoán rằng nhiệt độ của Trái Đất sẽ tăng lên với tốc độ đáng báo động.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Xét các đáp án:
A. ratio /ˈreɪʃioʊ/(n): [C] mối quan hệ giữa hai nhóm người/vật thể hiện mức độ lớn hơn của nhóm này so với nhóm còn lại: tỉ lệ
B. percentage /pərˈsɛntɪdʒ/(n): số lượng/lượng/tỉ lệ của một thứ gì trong mỗi 100: tỉ lệ phần trăm
C. proportion /prəˈpɔːrʃə/(n): [U] mối quan hệ giữa một thứ với một thứ khác về kích cỡ/số lượng/…: tỉ lệ
D. rate /reɪt/(n): [C] sự đo lường số lần mà việc gì xảy ra hoặc số lượng ví dụ của một điều gì trong một thời kỳ cụ thể: tỉ lệ
Ta có cụm từ: an alarming rate: tốc độ đáng báo động.
Tạm dịch: The issue of climate change continues to be a global concern, with many scientists predicting that the Earth’s temperatures will rise at an alarming (12)_________. (Vấn đề biến đổi khí hậu tiếp tục là một mối quan tâm toàn cầu, với nhiều nhà khoa học dự đoán rằng nhiệt độ của Trái Đất sẽ tăng lên với tốc độ đáng báo động.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 13 [702422]:
A, past
B, ancient
C, antique
D, old
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. past /pɑːst/ (n): quá khứ
B. ancient /ˈeɪnʃənt/ (adj): cổ xưa
C. antique /ænˈtiːk/ (adj): đồ cổ, rất cũ.
D. old /oʊld/ (adj): cũ, không mới
Tạm dịch: This includes the possibility that winter, as we know it, may soon become a thing of the (13)__________. (Điều này bao gồm khả năng mùa đông, như chúng ta biết, có thể sớm trở thành một điều thuộc về quá khứ.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. past /pɑːst/ (n): quá khứ
B. ancient /ˈeɪnʃənt/ (adj): cổ xưa
C. antique /ænˈtiːk/ (adj): đồ cổ, rất cũ.
D. old /oʊld/ (adj): cũ, không mới
Tạm dịch: This includes the possibility that winter, as we know it, may soon become a thing of the (13)__________. (Điều này bao gồm khả năng mùa đông, như chúng ta biết, có thể sớm trở thành một điều thuộc về quá khứ.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [702423]:
A, Carbon increased emissions
B, Increased carbon emissions
C, Carbon emissions increased
D, Increased emissions carbon
Kiến thức về cấu trúc:
Ta nhận thấy “carbon emissions” là một cụm danh từ => loại A,D
Căn cứ vào câu đề bài, ta nhận thấy đã có một động từ chính là “have contributed” => loại C vì nếu ta dùng C thì trong câu này có đến hai động từ chính, sai ngữ pháp.
Tạm dịch: One of the primary reasons for this change is the detrimental impact of human activities on the environment. (14)__________ from industries and vehicles have contributed significantly to global warming. (Một trong những lý do chính cho sự thay đổi này là tác động có hại của các hoạt động con người đối với môi trường. Sự gia tăng khí thải carbon từ các ngành công nghiệp và phương tiện giao thông đã đóng góp đáng kể vào sự nóng lên toàn cầu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta nhận thấy “carbon emissions” là một cụm danh từ => loại A,D
Căn cứ vào câu đề bài, ta nhận thấy đã có một động từ chính là “have contributed” => loại C vì nếu ta dùng C thì trong câu này có đến hai động từ chính, sai ngữ pháp.
Tạm dịch: One of the primary reasons for this change is the detrimental impact of human activities on the environment. (14)__________ from industries and vehicles have contributed significantly to global warming. (Một trong những lý do chính cho sự thay đổi này là tác động có hại của các hoạt động con người đối với môi trường. Sự gia tăng khí thải carbon từ các ngành công nghiệp và phương tiện giao thông đã đóng góp đáng kể vào sự nóng lên toàn cầu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [702424]:
A, sustainable
B, sustainability
C, sustainably
D, unsustainability
Kiến thức về từ loại:
Xét các đáp án:
A. sustainable /sʌsˈteɪnəbl/ (adj): bền vững
B. sustainability /sʌsˌteɪnəˈbɪləti/ (n): tính bền vững
C. sustainably /sʌsˈteɪnəbli/ (adv): một cách bền vững
D. unsustainability /ˌʌnsəˈteɪnəˌbɪləti/ (n): tính không bền vững
Ta có: promote + something: thúc đẩy, khuyến khích cái gì/ ai đó => chỗ trống ta cần danh từ => loại A và C
Tạm dịch: To combat this problem, scientists suggest that governments should implement policies that promote (15)____________ and reduce carbon emissions. (Để giải quyết vấn đề này, các nhà khoa học đề xuất rằng các chính phủ nên thực hiện các chính sách khuyến khích tính bền vững và giảm phát thải carbon.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. sustainable /sʌsˈteɪnəbl/ (adj): bền vững
B. sustainability /sʌsˌteɪnəˈbɪləti/ (n): tính bền vững
C. sustainably /sʌsˈteɪnəbli/ (adv): một cách bền vững
D. unsustainability /ˌʌnsəˈteɪnəˌbɪləti/ (n): tính không bền vững
Ta có: promote + something: thúc đẩy, khuyến khích cái gì/ ai đó => chỗ trống ta cần danh từ => loại A và C
Tạm dịch: To combat this problem, scientists suggest that governments should implement policies that promote (15)____________ and reduce carbon emissions. (Để giải quyết vấn đề này, các nhà khoa học đề xuất rằng các chính phủ nên thực hiện các chính sách khuyến khích tính bền vững và giảm phát thải carbon.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [702425]:
A, in order to combat climate change
B, in order that combat climate change
C, so as combat climate change
D, so that you can combat climate change
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có cấu trúc: so as to/in order to + V = so that/in order that + S + V: để làm gì đó. => loại B và C vì sai cấu trúc, căn cứ vào nghĩa ta chọn đáp án A.
Tạm dịch: More importantly, it is crucial for communities and governments to work together (16)___________. (Quan trọng hơn, điều quan trọng là cộng đồng và các chính phủ phải hợp tác để chống lại biến đổi khí hậu.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cấu trúc: so as to/in order to + V = so that/in order that + S + V: để làm gì đó. => loại B và C vì sai cấu trúc, căn cứ vào nghĩa ta chọn đáp án A.
Tạm dịch: More importantly, it is crucial for communities and governments to work together (16)___________. (Quan trọng hơn, điều quan trọng là cộng đồng và các chính phủ phải hợp tác để chống lại biến đổi khí hậu.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [702426]:
A, help reducing the environmental impact of our daily activities
B, help reduce the environmental impact of our daily activities
C, help the environmental impact reduce our daily activities
D, helps to reduce the environmental impact of our daily activities
Kiến thức về cấu trúc:
Sau “can” ta cần động từ nguyên mẫu => loại D
Sau “help” ta cần động từ nguyên mẫu => loại A
Tạm dịch: This includes investing in green technologies that can
(17)________________________. (Điều này bao gồm việc đầu tư vào các công nghệ xanh có thể giúp giảm thiểu tác động môi trường của các hoạt động hàng ngày của chúng ta.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Sau “can” ta cần động từ nguyên mẫu => loại D
Sau “help” ta cần động từ nguyên mẫu => loại A
Tạm dịch: This includes investing in green technologies that can
(17)________________________. (Điều này bao gồm việc đầu tư vào các công nghệ xanh có thể giúp giảm thiểu tác động môi trường của các hoạt động hàng ngày của chúng ta.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [702427]: a. - I'll check the system's compatibility with the latest software update and let you know.
b. - Do you think the new software will work well with our current system?
c. - Thanks! Please keep me posted on any issues that arise.
d. - Yes, I think it should work fine. I'll install it and report back if anything goes wrong.
e. - Great, I'll wait for your feedback before proceeding further.
b. - Do you think the new software will work well with our current system?
c. - Thanks! Please keep me posted on any issues that arise.
d. - Yes, I think it should work fine. I'll install it and report back if anything goes wrong.
e. - Great, I'll wait for your feedback before proceeding further.
A, b-d-a-e-c
B, b-d-e-a-c
C, b-a-d-e-c
D, a-d-b-e-c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Do you think the new software will work well with our current system?
(Bạn nghĩ phần mềm mới có hoạt động tốt với hệ thống hiện tại của chúng ta không?)
d. Yes, I think it should work fine. I'll install it and report back if anything goes wrong. (Ừ, tôi nghĩ nó sẽ hoạt động tốt. Tôi sẽ cài đặt nó và báo lại nếu có gì sai sót.)
e. Great, I'll wait for your feedback before proceeding further. (Tuyệt, tôi sẽ chờ phản hồi của bạn trước khi tiếp tục.)
a. I'll check the system's compatibility with the latest software update and let you know. (Tôi sẽ kiểm tra tính tương thích của hệ thống với bản cập nhật phần mềm mới nhất và cho bạn biết.)
c. Thanks! Please keep me posted on any issues that arise. (Cảm ơn! Hãy thông báo cho tôi về bất kỳ vấn đề gì phát sinh nhé.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-e-a-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. Do you think the new software will work well with our current system?
(Bạn nghĩ phần mềm mới có hoạt động tốt với hệ thống hiện tại của chúng ta không?)
d. Yes, I think it should work fine. I'll install it and report back if anything goes wrong. (Ừ, tôi nghĩ nó sẽ hoạt động tốt. Tôi sẽ cài đặt nó và báo lại nếu có gì sai sót.)
e. Great, I'll wait for your feedback before proceeding further. (Tuyệt, tôi sẽ chờ phản hồi của bạn trước khi tiếp tục.)
a. I'll check the system's compatibility with the latest software update and let you know. (Tôi sẽ kiểm tra tính tương thích của hệ thống với bản cập nhật phần mềm mới nhất và cho bạn biết.)
c. Thanks! Please keep me posted on any issues that arise. (Cảm ơn! Hãy thông báo cho tôi về bất kỳ vấn đề gì phát sinh nhé.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-d-e-a-c
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B