Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [825695]: Unlike his siblings, James never went in _______ sports, instead, he spent most of his time reading and writing poetry.
A, for
B, to
C, with
D, forward
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có: go in for sth: tham gia vào cái gì
Tạm dịch: Không giống như các anh chị em của mình, James không bao giờ tham gia chơi thể thao, thay vào đó, anh ấy dành phần lớn thời gian đọc sách và làm thơ.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [825698]: Before the storm ________, the residents had already evacuated to safer areas.
A, has hit
B, will hit
C, hit
D, had hit
Kiến thức về thì và sự phối thì:
Ta có: Before + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
=> diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra xong trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Trước khi cơn bão ập đến, người dân đã sơ tán đến những khu vực an toàn hơn.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [825700]: The service at the five-star hotel is _________ at the one we stayed inlast year.
A, more excellently than
B, more excellent than
C, so excellent as
D, less excellently than
Kiến thức về so sánh:
- Căn cứ vào động từ tobe “is” => khi dùng cấu trúc so sánh, ta phải dùng so sánh với tính từ thay vì trạng từ => loại A,D.
- Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun
- Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn:
S1 + be/V + adj/ adv ngắn (er)+ than + S2.
– Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài:
S1 + be/V + more + adj/ adv dài+ than + S2.
Tạm dịch: Dịch vụ tại khách sạn năm sao tuyệt vời hơn so với khách sạn chúng tôi ở năm ngoái.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 4 [825701]: Many art collectors are willing to pay a fortune for an original _______ by a renowned artist like Jackson Pollock or Mark Rothko.
A, abstracting and painting
B, painting to abstract
C, abstract painting
D, painted abstraction
Kiến thức về cụm từ:
Ta có: abstract painting: tranh trừu tượng.
Tạm dịch
: Nhiều nhà sưu tầm nghệ thuật sẵn sàng trả cả một gia tài cho một bức tranh trừu tượng nguyên bản của những danh họa lừng danh như Jackson Pollock hay Mark Rothko.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [825703]: The garden is filled with ________ of colorful flowers, attracting butterflies and birds throughout the year.
A, a lot
B, much
C, number
D, amount
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:

A. a lot of + N đếm được số nhiều/N không đếm được: nhiều/một lượng lớn
B. much of + the/tính từ sở hữu + N không đếm được: hầu hết, phần lớn
C. number of -> Loại C do sai cấu trúc. Ta có: a number of + N đếm được số nhiều: một số lượng lớn
D. amount of -> Loại D do sai cấu trúc. Ta có: an amount of + N không đếm được: một lượng lớn
Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều “flowers” đằng sau vị trí chỗ trống => loại B.
Tạm dịch: Khu vườn tràn ngập nhiều loài hoa đầy màu sắc, thu hút bướm và chim quanh năm.
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Questions 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [825704]: She has always dreamed of becoming a journalist for New York Times, as she admires its investigative reporting and global influence.
A, of
B, New York Times
C, as
D, its
Kiến thúc về sửa lỗi sai – mạo từ:
Ta có: the New York Times: Báo New York Times => đáp án B không dùng mạo từ “the” là sai.
=> Sửa: thêm mạo từ “the”.
Tạm dịch: Cô ấy luôn mơ ước trở thành một nhà báo cho tờ New York Times bởi cô ngưỡng mộ các bài phóng sự điều tra và tầm ảnh hưởng toàn cầu của tờ báo này.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [825705]: The charity project, initiated to support underprivileged children, provide them with quality education and essential healthcare.
A, initiated
B, underprivileged
C, provide
D, quality
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Ta thấy chủ ngữ của câu là “The charity project” (danh từ đếm được số ít) nên động từ phải chia ở dạng số ít => đáp án C chia động từ “provide” là sai.
=> Sửa: provide ⭢ provides
Tạm dịch:
Dự án từ thiện, được khởi xướng để hỗ trợ trẻ em kém may mắn, cung cấp cho các em
chất lượng giáo dục và chăm sóc sức khỏe thiết yếu.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [825706]: He thinks that among all of the school’s teachers, the mathematics’s professor is the most inspiring one.
A, thinks
B, all
C, mathematics’s
D, one
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách:
Ta có: "mathematics professor”: giáo sư toán học
=> Sửa: mathematics’s professor⭢ mathematics professor.
Tạm dịch:
Anh ấy nghĩ rằng trong số tất cả các giáo viên của trường, giáo sư toán học là người truyền cảm hứng nhất.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 9 [825708]: My friend, Emily, was thrilled about the concert, but sadly, he couldn’t attend because of an emergency.
A, was
B, but
C, he
D, because of
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ:

Ta có: Danh từ riêng Emily chỉ tên riêng của nữ giới nên đại từ nhân xưng tương ứng phải là “she”.

=> Sửa: he ⭢ she

Tạm dịch:
Bạn tôi, Emily, rất háo hức về buổi hòa nhạc, nhưng đáng buồn thay, cô ấy không thể tham dự do có việc khẩn cấp.

Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [825709]: They hired a new employee which will be responsible for managing international clients.
A, They
B, which
C, managing
D, clients
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ:
Ta có:

- which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
- who: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
- Căn cứ vào câu văn, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “a new employee” và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ “will be” => ta sử dụng đại từ quan hệ “who” => đáp án B dùng “which”là sai.
=> Sửa: which ⭢ who
Tạm dịch:
Họ thuê một nhân viên mới chịu trách nhiệm quản lý khách hàng quốc tế.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [825710]: "Do you need me to pick you up from the airport?", Thuong asked.
A, Thuong said that she would pick me up from the airport.
B, Thuong suggested picking me up from the airport.
C, Thuong asked if I needed her to pick up from the airport.
D, Thuong asked me to let her pick me up from the airport.
Kiến thức về câu tường thuật:
Tạm dịch câu gốc:
"Bạn có cần tôi đón ở sân bay không?", Thương hỏi.
*Xét các đáp án:
A. Thuong said that she would pick me up from the airport. (Thương nói rằng cô ấy sẽ đón tôi ở sân bay). => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Thuong suggested picking me up from the airport. (Thương đề xuất đón tôi ở sân bay). => Không sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: suggest Ving: đề xuất làm gì
C. Thuong asked if I needed her to pick up from the airport. (Thương hỏi liệu tôi có cần cô ấy đón ở sân bay không). => Sát nghĩa so với câu gốc
D. Thuong asked me to let her pick me up from the airport. (Thương yêu cầu tôi để cô ấy đón tôi ở sân bay). => Không sát nghĩa so với câu gốc, ta có cấu trúc: ask sb to V: yêu cầu ai làm gì
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [825716]: She tends to gain a lot of weight because she eats fast food every day.
A, Unless she ate fast food daily, she wouldn’t end up gaining too muchweight.
B, She would tend to gain so much weight if she didn’t consume fast food every day.
C, If she doesn’t eat fast food daily, she won’t put on so much weight.
D, If she hadn’t eaten fast food on a daily basis, she wouldn’t have put on a lot of weight.
Kiến thức về câu điều kiện:

Tạm dịch câu gốc:
Cô ấy có xu hướng tăng cân rất nhiều vì cô ấy ăn thức ăn nhanh mỗi ngày.

*Xét các đáp án:


A. Unless she ate fast food daily, she wouldn’t end up gaining too much weight. (Nếu cô ấy không ăn thức ăn nhanh hàng ngày, thì cô ấy sẽ không tăng cân quá nhiều) => Sát nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp.

B. She would tend to gain so much weight if she didn’t consume fast food every day. (Cô ấy sẽ có xu hướng tăng cân rất nhiều nếu không tiêu thụ thức ăn nhanh mỗi ngày.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.

C. If she doesn’t eat fast food daily, she won’t put on so much weight. => Sai loại câu điều kiện (do câu gốc đang nói về điều có thật trong hiện tại nên khi chuyển qua câu điều kiện là giả thiết không có thật trong hiện tại thì phải dùng câu điều kiện loại 2)

D. If she hadn’t eaten fast food on a daily basis, she wouldn’t have put on a lot of weight. => Sai loại câu điều kiện (do câu gốc đang nói về điều có thật trong hiện tại nên khi chuyển qua câu điều kiện là giả thiết không có thật trong hiện tại thì phải dùng câu điều kiện loại 2)

Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2:

Unless (=If…not) + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + Vp1


=> diễn tả những giả thiết không có thật ở hiện tại, trái với thực tế ở hiện tại.

Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [825717]: Harvard is one of the most prestigious universities in the world.
A, No other university is more much prestigious than Harvard.
B, Very few universities in the world are as prestigious as Harvard.
C, Harvard is a more prestigious university than any other one in the world.
D, Many universities in the world are more prestigious than Harvard.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc:
Harvard là một trong những trường đại học danh tiếng nhất thế giới.
*Xét các đáp án:
A. No other university is more much prestigious than Harvard. (Không có trường đại học nào danh giá hơn Harvard) => Không sát nghĩa so với câu gốc và sai ngữ pháp (để nhấn mạnh trong trường hợp này ta dùng “much more” chứ không dùng “more much”)
B. Very few universities in the world are as prestigious as Harvard. (Rất ít trường đại học trên thế giới danh giá như Harvard)
=> Sát nghĩa so với câu gốc
C. Harvard is a more prestigious university than any other one in the world. (Harvard là trường đại học danh giá hơn bất kỳ trường nào khác trên thế giới.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Many universities in the world are more prestigious than Harvard. (Nhiều trường đại học trên thế giới danh giá hơn Harvard.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [825721]: Warning! Drive slowly to avoid accidents on the slippery road.
A, Drive faster so that you can cause an accident.
B, If you drive slowly, accidents would not happen.
C, You must drive slowly so that accidents do not occur.
D, The road will be more dangerous if you don’t reduce your speed.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc:
Cảnh báo! Lái xe chậm để tránh tai nạn trên đường trơn trượt.
*Xét các đáp án:
A. Drive faster so that you can cause an accident. (Hãy lái nhanh hơn để có thể gây tai nạn)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. If you drive slowly, accidents would not happen. => Sai ngữ pháp(do ngữ cảnh câu gốc đưa ra cảnh báo nên ta phải dùng điều kiện loại 0 mới đúng).
C. You must drive slowly so that accidents do not occur. (Bạn phải lái xe chậm lại để tránh tai nạn xảy ra.) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. The road will be more dangerous if you don’t reduce your speed. (Con đường sẽ trở nên nguy hiểm hơn nếu bạn không giảm tốc độ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 15 [825722]: Many people suffer from obesity, possibly because of their unhealthy diet.
A, It is certain that an unhealthy diet leads to obesity in many people.
B, The primary cause of obesity in many people may be due to their unhealthy diet.
C, An unhealthy diet may be a reason for the increasing number of obese people.
D, Many people will continue to gain weight due to their poor eating habits.
Kiến thức về câu đồng nghĩa – nghĩa của câu:
Tạm dịch câu gốc:
Nhiều người mắc bệnh béo phì, có lẽ do chế độ ăn uống không lành mạnh.
*Xét các đáp án:
A. It is certain that an unhealthy diet leads to obesity in many people. (Chắc chắn rằng một chế độ ăn uống không lành mạnh sẽ dẫn đến béo phì ở nhiều người) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The primary cause of obesity in many people may be due to their unhealthy diet. (Nguyên nhân chính gây béo phì ở nhiều người có thể là do chế độ ăn uống không lành mạnh) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. An unhealthy diet may be a reason for the increasing number of obese people. (Chế độ ăn uống không lành mạnh có thể là một nguyên nhân khiến số người béo phì ngày càng tăng) => Sát nghĩa so với câu gốc.
D. Many people will continue to gain weight due to their poor eating habits. (Nhiều người sẽ tiếp tục tăng cân do thói quen ăn uống kém lành mạnh của họ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Questions 16-22: Read the passage carefully.
1. The pursuit of perfection has long fascinated humanity. Whether in art, science, or personal growth, individuals strive to achieve the highest standards. However, perfection is not merely about flawlessness - it is about continuous improvement and a commitment to excellence. Exploring how people strive for perfection allows us to better appreciate the delicate balance between ambition and realism.
2. Perfection is often seen in the dedication of artists and athletes. A pianist may practice a single piece for months to master every subtle nuance, while an Olympic runner relentlessly refines their technique to shave milliseconds off their time. The road to perfection is paved with discipline, persistence, and an unwavering passion for improvement. Those who achieve greatness do so by embracing both failure and progress.
3. Many high achievers adopt a perfectionist mindset, believing that only the best is acceptable. While this attitude drives success, it also has its drawbacks. Perfectionism can lead to intense self-criticism, anxiety, and even burnout. Psychologists suggest that a healthier approach is "adaptive perfectionism," where one aims for excellence but accepts imperfections as part of growth.
4. Society often celebrates perfection, especially in industries like fashion, entertainment, and social media. Flawless images dominate advertisements, influencing people’s self-perception. However, this portrayal is often unrealistic and digitally enhanced. The pressure to meet impossible standards can lead to self-doubt and dissatisfaction. True perfection lies not in conforming to unrealistic ideals but in embracing authenticity.
5. Technology has played a crucial role in humanity’s pursuit of perfection. In medicine, robotic surgeries enable precision beyond human capability. In engineering, AI-driven designs optimize structures with near-perfect efficiency. While these advancements bring us closer to flawlessness, they also raise ethical concerns about the extent to which perfection should be pursued.
6. Despite its challenges, the pursuit of perfection remains a powerful force for innovation and progress. Whether striving for artistic mastery, athletic excellence, or scientific breakthroughs, the journey toward perfection shapes individuals and societies alike. Rather than viewing perfection as an unreachable goal, embracing the process of growth and refinement leads to true success.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 16 [825723]: What is the passage mainly about?
A, The benefits and drawbacks of pursuing perfection
B, How perfectionism affects psychological well-being
C, Ways to eliminate imperfections in daily life
D, The role of technology in achieving perfection
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Lợi ích và hạn chế của việc theo đuổi sự hoàn hảo
B. Chủ nghĩa hoàn hảo ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý như thế nào
C. Cách loại bỏ những khuyết điểm trong cuộc sống hàng ngày
D. Vai trò của công nghệ trong việc đạt được sự hoàn hảo
Căn cứ vào thông tin:
- The road to perfection is paved with discipline, persistence, and an unwavering passion for improvement. Those who achieve greatness do so by embracing both failure and progress. (Con đường dẫn đến sự hoàn hảo được xây dựng từ tính kỷ luật, sự kiên trì và niềm đam mê không ngừng với sự tiến bộ. Những người đạt được sự vĩ đại là những người biết đón nhận cả thất bại và sự phát triển)
- Many high achievers adopt a perfectionist mindset, believing that only the best is acceptable. While this attitude drives success, it also has its drawbacks. (Nhiều người thành công có tư duy cầu toàn, tin rằng chỉ có sự hoàn hảo mới được chấp nhận. Mặc dù thái độ này thúc đẩy thành công, nhưng nó cũng có những mặt hạn chế.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [825727]: According to paragraph 5, what does the word they refer to?
A, industries
B, standards
C, advertisements
D, these advancements
Theo đoạn 5, từ “they” ám chỉ điều gì?
A. industries – industry /ˈɪn.də.stri/ (n): ngành công nghiệp
B. standards – standard /ˈstæn.dəd/ (n): tiêu chuẩn
C. advertisements – advertisement /ədˈvɜː.tɪs.mənt/ (n:) quảng cáo
D. advancements – advancement /ədˈvɑːns.mənt/ (n): những tiến bộ, sự phát triển
Căn cứ vào thông tin: In engineering, AI-driven designs optimize structures with near-perfect efficiency. While these advancements bring us closer to flawlessness, they also raise ethical concerns about the extent to which perfection should be pursued. (Trong kỹ thuật, các thiết kế do AI điều khiển tối ưu hóa cấu trúc với hiệu suất gần như hoàn hảo. Mặc dù những tiến bộ này giúp chúng ta tiến gần hơn đến sự hoàn hảo, chúng cũng đặt ra những lo ngại về đạo đức liên quan đến mức độ mà con người nên theo đuổi sự hoàn hảo)
=> they ~ advancements
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 18 [825733]: In paragraph 2, which of the following is NOT mentioned as a quality needed for perfection?
A, Passion for improvement
B, Discipline
C, Financial support
D, Persistence
Trong đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến như một phẩm chất cần thiết để đạt được sự hoàn hảo?
A. Đam mê cải tiến
C. Hỗ trợ tài chính
B. Kỷ luật
D. Kiên trì
Căn cứ vào thông tin: The road to perfection is paved with discipline, persistence, and an unwavering passion for improvement. (Con đường dẫn đến sự hoàn hảo được xây dựng từ kỷ luật, sự kiên trì và niềm đam mê không ngừng với sự tiến bộ ) => đáp án A, B, D đúng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 19 [825734]: In paragraph 2, what is the word subtle closest in meaning to?
A, upset
B, delicate
C, adverse
D, minimal
Trong đoạn 2, từ “subtle” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. upset /ʌpˈset/ (adj): buồn bã, thất vọng
B. delicate /ˈdel.ɪ.kət/ (adj): tinh tế, mong manh
C. adverse /ˈæd.vɜːs/ (adj): bất lợi, có hại
D. minimal /ˈmɪn.ɪ.məl/ (adj): tối thiểu, rất nhỏ
Căn cứ vào thông tin: A pianist may practice a single piece for months to master every subtle nuance, while an Olympic runner relentlessly refines their technique to shave milliseconds off their time. (Một nghệ sĩ piano có thể luyện tập một bản nhạc trong nhiều tháng để làm chủ từng sắc thái tinh tế, trong khi một vận động viên Olympic không ngừng hoàn thiện kỹ thuật của mình để giảm đi từng phần nghìn giây)
=> subtle ~ delicate
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 20 [825735]: In paragraph 4, why is the concept of perfection in media and entertainment considered unrealistic and digitally enhanced?
A, It reinforces positive self-esteem and self-acceptance
B, It provides a realistic portrayal of beauty and success
C, It promotes unattainable beauty standards
D, It encourages individuals to embrace their unique qualities
Trong đoạn 4, tại sao khái niệm hoàn hảo trong truyền thông và giải trí được coi là không thực tế và được chỉnh sửa kỹ thuật số?
A. Nó củng cố lòng tự trọng tích cực và sự chấp nhận bản thân
B. Nó mang lại hình ảnh chân thực về vẻ đẹp và thành công
C. Nó thúc đẩy các tiêu chuẩn sắc đẹp không thể đạt được
D. Nó khuyến khích mọi người chấp nhận những nét riêng biệt của mình
Căn cứ vào thông tin: Flawless images dominate advertisements, influencing people’s self-perception. However, this portrayal is often unrealistic and digitally enhanced. The pressure to meet impossible standards can lead to self-doubt and dissatisfaction. (Những hình ảnh không tì vết tràn ngập trong quảng cáo, ảnh hưởng đến cách con người nhìn nhận bản thân. Tuy nhiên, những hình ảnh này thường không thực tế và đã qua chỉnh sửa kỹ thuật số. Áp lực phải đạt được những tiêu chuẩn không thể đạt được có thể dẫn đến sự tự ti và bất mãn)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 21 [825736]: In paragraph 6, what can be inferred about the pursuit of perfection?
A, It plays a crucial role in driving development across various fields.
B, It is primarily beneficial for those in competitive professions.
C, It no longer holds the same importance in modern innovation.
D, It would be meaningless without personal ambition and societal progress.
Trong đoạn 6, có thể suy ra điều gì về việc theo đuổi sự hoàn hảo?
A. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển trên các lĩnh vực khác nhau.
B. Nó chủ yếu có lợi cho những người trong các ngành nghề cạnh tranh.
C. Nó không còn có tầm quan trọng tương tự trong đổi mới hiện đại.
D. Nó sẽ vô nghĩa nếu không có tham vọng cá nhân và tiến bộ xã hội.
Căn cứ vào thông tin: Despite its challenges, the pursuit of perfection remains a powerful force for innovation and progress. Whether striving for artistic mastery, athletic excellence, or scientific breakthroughs, the journey toward perfection shapes individuals and societies alike. (Bất chấp những thách thức, việc theo đuổi sự hoàn hảo vẫn là một động lực mạnh mẽ cho đổi mới và tiến bộ. Dù là hướng tới sự tinh thông trong nghệ thuật, xuất sắc trong thể thao hay những đột phá khoa học, hành trình hướng đến sự hoàn hảo định hình cả cá nhân lẫn xã hội)
=> Ta thấy đoạn 6 đề cập rằng sự hoàn hảo có khả năng thúc đẩy đổi mới và tiến bộ trong nhiều lĩnh vực như nghệ thuật, thể thao, khoa học.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [825737]: According to paragraph 3, which of the following is a drawback of a perfectionist mindset?
A, It reduces the need for self-improvement
B, It causes harsh self-evaluation
C, It encourages laziness in achieving goals
D, It leads to a lack of ambition
Theo đoạn 3, điều nào sau đây là hạn chế của tư duy cầu toàn?
A. Nó làm giảm nhu cầu cải thiện bản thân
B. Nó dẫn đến sự tự đánh giá khắc nghiệt
C. Nó khuyến khích sự lười biếng trong việc đạt được mục tiêu
D. Nó dẫn đến sự thiếu tham vọng
Căn cứ vào thông tin: Many high achievers adopt a perfectionist mindset, believing that only the best is acceptable. While this attitude drives success, it also has its drawbacks. Perfectionism can lead to intense self-criticism, anxiety, and even burnout. (Nhiều người thành công có tư duy cầu toàn, tin rằng chỉ có sự hoàn hảo mới được chấp nhận. Mặc dù thái độ này thúc đẩy thành công, nhưng nó cũng có những nhược điểm. Chủ nghĩa hoàn hảo có thể dẫn đến sự tự chỉ trích gay gắt, lo lắng và thậm chí là kiệt sức)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Questions 23-30: Read the passage carefully.
1. Culture shock is an emotional and psychological reaction experienced when an individual encounters a significantly different way of life. It is an inevitable part of adjusting to a new environment, whether due to migration, studying abroad, or working in a foreign country. While culture shock is commonly associated with feelings of disorientation and discomfort, it is also a transformative process that fosters resilience and adaptability.
2. The phenomenon unfolds in several stages, with the initial honeymoon phase characterized by excitement and fascination. Everything in the new culture seems novel and intriguing - whether it be the cuisine, traditions, or social norms. However, this euphoria is often short-lived. As cultural differences become more apparent, individuals may enter the frustration phase, where misunderstandings, language barriers, and unfamiliar customs create feelings of isolation and anxiety. This stage is particularly challenging, as well as inevitable, given the complexity of cultural integration. Over time, many progress into the adjustment phase, where coping mechanisms develop, and the once-alien environment becomes more familiar. The final acceptance phase marks a sense of belonging, where individuals can navigate both their native and adopted cultures with confidence.
3. One of the most profound aspects of culture shock is the realization that social etiquette varies drastically across cultures. A gesture considered polite in one country may be perceived as offensive elsewhere. For instance, in Japan, maintaining silence while using public transport is a sign of respect, whereas in Mediterranean cultures, animated conversations on a bus are perfectly acceptable. Understanding these differences requires cultural sensitivity, which is crucial for avoiding misinterpretations and fostering meaningful interactions.
4. Beyond social etiquette, deep-rooted values and belief systems also play a critical role in cultural adaptation. Western societies often emphasize individualism, valuing personal freedom and self-expression. Conversely, many Eastern cultures prioritize collectivism, where group harmony and societal expectations take precedence over personal desires. These contrasting worldviews can lead to conflicting perspectives on relationships, career aspirations, and decision-making processes, adapting a cognitively demanding endeavor.
5. The impact of culture shock extends beyond the personal level, influencing professional settings. Multinational companies, academic institutions, and diplomatic relations all require a high degree of cultural intelligence. Employees working in cross-cultural environments must develop intercultural communication skills to bridge potential expectations and work ethics gaps. Likewise, educational institutions emphasize cultural competency to prepare students for an increasingly globalized world.
6. Ultimately, culture shock is not merely an obstacle but a gateway to personal growth. It challenges preconceived notions, expands worldviews, and enhances adaptability. While the journey through culture shock is seldom easy, those who embrace it emerge with a broader understanding of humanity and a heightened appreciation for diversity.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 23 [825740]: The best title of the passage can be ________.
A, The Stages and Impact of Culture Shock
B, Overcoming Language Barriers While Traveling
C, How Language Barriers Contribute to Culture Shock
D, Overcoming Language Barriers While Traveling
Tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn có thể là _____.
A. Các giai đoạn và tác động của sốc văn hóa
B. Vượt qua rào cản ngôn ngữ khi đi du lịch
C. Rào cản ngôn ngữ góp phần vào sốc văn hóa như thế nào
D. Vượt qua rào cản ngôn ngữ khi đi du lịch
Căn cứ vào thông tin:
- The phenomenon unfolds in several stages, with the initial honeymoon phase characterized by excitement and fascination (Hiện tượng này diễn ra qua nhiều giai đoạn, với giai đoạn đầu tiên là giai đoạn trăng mật đầy hứng khởi và say mê).
- As cultural differences become more apparent, individuals may enter the frustration phase (Khi sự khác biệt văn hóa trở nên rõ ràng hơn, cá nhân có thể bước vào giai đoạn thất vọng).
- Over time, many progress into the adjustment phase (Theo thời gian, nhiều người chuyển sang giai đoạn thích nghi).
- The final acceptance phase marks a sense of belonging. (Giai đoạn chấp nhận cuối cùng đánh dấu cảm giác thuộc về).
- The impact of culture shock extends beyond the personal level, influencing professional settings (Tác động của sốc văn hóa không chỉ giới hạn ở mức độ cá nhân mà còn ảnh hưởng đến môi trường làm việc).
- Culture shock is not merely an obstacle but a gateway to personal growth (Sốc văn hóa không chỉ là một trở ngại mà còn là cánh cửa dẫn đến sự phát triển cá nhân).
=> Đoạn văn đang nêu ra các giai đoạn của sốc văn hóa bao gồm các giai đoạn trăng mật, thất vọng, thích nghi, chấp nhận và cả tác động của sốc văn hóa.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 24 [825743]: The word which in paragraph 3 refers to _________.
A, heightened appreciation
B, cultural sensitivity
C, social etiquette
D, cultural adaptation
Từ “which” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. heightened appreciation: sự trân trọng sâu sắc
B. cultural sensitivity: sự nhạy cảm văn hóa
C. social etiquette: quy tắc ứng xử xã hội
D. cultural adaptation: sự thích nghi văn hóa
Căn cứ vào thông tin: For instance, in Japan, maintaining silence while using public transport is a sign of respect, whereas in Mediterranean cultures, animated conversations on a bus are perfectly acceptable. Understanding these differences requires cultural sensitivity, which is crucial for avoiding misinterpretations and fostering meaningful interactions. (Ví dụ, ở Nhật Bản, giữ im lặng khi đi phương tiện công cộng là dấu hiệu của sự tôn trọng, trong khi ở các nền văn hóa Địa Trung Hải, việc trò chuyện sôi nổi trên xe buýt lại hoàn toàn bình thường. Việc hiểu những khác biệt này đòi hỏi sự nhạy cảm văn hóa, điều này rất quan trọng để tránh hiểu lầm và xây dựng mối quan hệ ý nghĩa)
=> which ~ cultural sensitivity
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [825744]: In paragraph 1, culture shock _________.
A, leads to permanent psychological distress
B, is a preventable reaction with enough preparation
C, is an inevitable experience that develops flexibility
D, only happens when moving to a foreign country
Trong đoạn 1, sốc văn hóa _____.
A. dẫn đến tổn thương tâm lý vĩnh viễn
B. là một phản ứng có thể phòng ngừa được với sự chuẩn bị đầy đủ
C. là một trải nghiệm tất yếu phát triển tính linh hoạt
D. chỉ xảy ra khi chuyển đến nước ngoài
Căn cứ vào thông tin:
- It is an inevitable part of adjusting to a new environment. (Nó là một phần không thể tránh khỏi trong quá trình thích nghi với môi trường mới)
- It is also a transformative process that fosters resilience and adaptability (Nó cũng là một quá trình chuyển đổi giúp tăng cường sự kiên cường và khả năng thích nghi)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [825745]: In paragraph 2, the word apparent can be replaced by ________.
A, artful
B, adequate
C, detachable
D, obvious
Trong đoạn 2, từ “apparent” có thể được thay thế bằng _____.
A. artful /ˈɑːt.fəl/ (adj): khéo léo, tinh vi
B. adequate /ˈæd.ɪ.kwət/ (adj): đầy đủ, tương xứng
C. detachable /dɪˈtætʃ.ə.bəl/ (adj): có thể tháo rời, tách rời
D. obvious /ˈɒb.vi.əs/ (adj): rõ ràng, hiển nhiên
Căn cứ vào thông tin: However, this euphoria is often short-lived. As cultural differences become more apparent, individuals may enter the frustration phase, where misunderstandings, language barriers, and unfamiliar customs create feelings of isolation and anxiety. (Tuy nhiên, sự hưng phấn này thường không kéo dài. Khi những khác biệt văn hóa trở nên rõ ràng hơn, cá nhân có thể bước vào giai đoạn thất vọng, nơi những hiểu lầm, rào cản ngôn ngữ và phong tục xa lạ gây ra cảm giác cô lập và lo lắng)
=> apparent ~ obvious
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 27 [825747]: In paragraph 2, it is NOT mentioned that ________.
A, those who reach the acceptance phase fully erase their past cultural identity
B, excitement and fascination define the initial phase of culture shock
C, the frustration phase can lead to emotional struggles and social detachment
D, people gradually learn ways to handle challenges in the adjustment stage
Trong đoạn 2, KHÔNG đề cập đến _____.
A. những người đạt đến giai đoạn chấp nhận xóa hoàn toàn bản sắc văn hóa trong quá khứ của họ
B. sự phấn khích và say mê xác định giai đoạn đầu của sốc văn hóa
C. giai đoạn thất vọng có thể dẫn đến đấu tranh cảm xúc và tách biệt xã hội
D. mọi người dần học cách đối phó với thử thách trong giai đoạn thích nghi
Căn cứ vào thông tin:
- The initial honeymoon phase characterized by excitement and fascination. (Giai đoạn trăng mật ban đầu được đặc trưng bởi sự phấn khích và say mê) => đáp án B được đề cập.
- As cultural differences become more apparent, individuals may enter the frustration phase, where misunderstandings, language barriers, and unfamiliar customs create feelings of isolation and anxiety. (Khi những khác biệt văn hóa trở nên rõ ràng hơn, cá nhân có thể bước vào giai đoạn thất vọng, nơi những hiểu lầm, rào cản ngôn ngữ và phong tục xa lạ gây ra cảm giác cô lập và lo lắng) => đáp án C được đề cập.
- Over time, many progress into the adjustment phase, where coping mechanisms develop, and the once-alien environment becomes more familiar. (Theo thời gian, nhiều người bước vào giai đoạn thích nghi, nơi các cơ chế đối phó được phát triển và môi trường từng xa lạ trở nên quen thuộc hơn) => đáp án D được đề cập.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 28 [825748]: In paragraph 5, the author uses the phrase likewise in order to ________.
A, suggest that employees should prioritize education over workplace experience
B, emphasize the importance of work ethics in multinational companies
C, show similarity between two ideas regarding cultural adaptation
D, indicate the differences between two different subjects
Trong đoạn 5, tác giả sử dụng từ “likewise” để _____.
A. gợi ý rằng nhân viên nên ưu tiên giáo dục hơn trải nghiệm tại nơi làm việc
B. nhấn mạnh tầm quan trọng của đạo đức làm việc trong các công ty đa quốc gia
C. cho thấy sự tương đồng giữa hai ý tưởng liên quan đến sự thích nghi văn hóa
D. chỉ ra sự khác biệt giữa hai môn học khác nhau
Căn cứ vào thông tin: Employees working in cross-cultural environments must develop intercultural communication skills to bridge potential expectations and work ethics gaps. Likewise, educational institutions emphasize cultural competency to prepare students for an increasingly globalized world. (Nhân viên làm việc trong môi trường đa văn hóa cần phát triển kỹ năng giao tiếp liên văn hóa để thu hẹp khoảng cách về kỳ vọng và đạo đức nghề nghiệp. Tương tự, các tổ chức giáo dục nhấn mạnh năng lực văn hóa để chuẩn bị cho sinh viên bước vào một thế giới ngày càng toàn cầu hóa)
=> Ta thấy rằng từ "likewise" trong đoạn trên dùng để liên kết hai ý thích nghi văn hóa trong công việc và giáo dục văn hóa trong trường học.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 29 [825749]: It can be inferred from paragraph 6 that individuals who experience culture shock _______.
A, become more open-minded and adaptable
B, often fail to adapt to a new culture
C, should avoid moving to culturally different regions
D, grapple with maintaining their original identity
Có thể suy ra từ đoạn 6 rằng những cá nhân trải nghiệm sốc văn hóa _______.
A. trở nên cởi mở hơn và dễ thích nghi hơn
B. thường không thích nghi được với một nền văn hóa mới
C. nên tránh di chuyển đến các khu vực văn hóa khác nhau
D. vật lộn với việc duy trì bản sắc ban đầu của họ
Căn cứ vào thông tin: Ultimately, culture shock is not merely an obstacle but a gateway to personal growth. It challenges preconceived notions, expands worldviews, and enhances adaptability. (Cuối cùng, sốc văn hóa không chỉ là một trở ngại mà còn là cánh cửa dẫn đến sự phát triển cá nhân. Nó thách thức những quan niệm cố hữu, mở rộng tầm nhìn và nâng cao khả năng thích nghi)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 30 [825750]: It can be seen in paragraphs 3, 4, and 5 that ________.
A, a polite gesture in one country will always be seen as respectful in another
B, cultural adaptation occurs independently of values and belief systems
C, multinational companies are unaffected by cultural differences
D, eastern societies emphasize group cohesion and societal obligations
Có thể thấy trong đoạn 3, 4 và 5 rằng _____.
A. một cử chỉ lịch sự ở một quốc gia sẽ luôn được coi là tôn trọng ở một quốc gia khác
B. thích nghi văn hóa xảy ra độc lập với các giá trị và hệ thống tín ngưỡng
C. các công ty đa quốc gia không bị ảnh hưởng bởi sự khác biệt văn hóa
D. các xã hội phương Đông nhấn mạnh sự gắn kết nhóm và nghĩa vụ xã hội
Căn cứ vào thông tin:
- A gesture considered polite in one country may be perceived as offensive elsewhere. (Một cử chỉ được coi là lịch sự ở một quốc gia có thể bị xem là xúc phạm ở nơi khác)
- Western societies often emphasize individualism, valuing personal freedom and self-expression. Conversely, many Eastern cultures prioritize collectivism, where group harmony and societal expectations take precedence over personal desires. These contrasting worldviews can lead to conflicting perspectives on relationships, career aspirations, and decision-making processes, making adapting a cognitively demanding endeavor. (Các xã hội phương Tây thường đề cao chủ nghĩa cá nhân, coi trọng tự do cá nhân và sự thể hiện bản thân. Ngược lại, nhiều nền văn hóa phương Đông coi trọng chủ nghĩa tập thể, nơi sự hòa hợp nhóm và kỳ vọng xã hội được đặt lên trên mong muốn cá nhân. Những thế giới quan đối lập này có thể dẫn đến quan điểm xung đột về các mối quan hệ, nguyện vọng nghề nghiệp và quá trình ra quyết định, khiến việc thích nghi trở thành một nhiệm vụ đòi hỏi nhận thức cao)
- Multinational companies, academic institutions, and diplomatic relations all require a high degree of cultural intelligence. (Các công ty đa quốc gia, tổ chức học thuật và quan hệ ngoại giao đều đòi hỏi mức độ hiểu biết văn hóa cao)
=> Các nền văn hóa phương Đông ưu tiên chủ nghĩa tập thể, nơi sự hòa hợp nhóm và kỳ vọng xã hội được đặt lên trên mong muốn cá nhân. Đây là bằng chứng trực tiếp cho thấy các xã hội phương Đông đề cao sự gắn kết nhóm và nghĩa vụ xã hội,
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D