Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [702670]: I don’t think Peter is cut out ______ teaching young children, she’s not patient enough.
A, for
B, over
C, with
D, on
Kiến thức về cụm động từ:

Ta có cụm từ: cut out for sth: phù hợp với, có khả năng làm việc gì đó.

Tạm dịch
: I don’t think Peter is cut out ______ teaching young children, she’s patient enough. (Tôi không nghĩ Peter phù hợp để dạy trẻ nhỏ, cô ấy không đủ kiên nhẫn.)

Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 2 [702671]: No sooner ________ onto the stage than the audience erupted into applause and cheering.
A, did she step
B, she was stepped
C, had she stepped
D, she stepped
Kiến thức về đảo ngữ:
Ta có cấu trúc: No sooner + had + S + V3/ed + than + S + Ved. => loại A, B và D
Tạm dịch
: No sooner ________ onto the stage than the audience erupted into applause and cheering. (Ngay khi cô ấy bước lên sân khấu, khán giả đã vỡ òa trong tiếng vỗ tay và reo hò.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 3 [702672]: Given the ongoing concerns about body shaming, it's high time _________ to promote awareness and foster a culture of acceptance.
A, significant efforts should be made by society
B, for society making significant efforts
C, society make significant efforts
D, significant efforts were made by society
Kiến thức về cấu trúc câu:
Ta có cấu trúc: It's high time + S + V (quá khứ đơn): đã đến lúc ai đó cần làm gì
Căn cứ vào cấu trúc ta suy ra chỗ trống cần động từ chia ở thì quá khứ đơn => loại A,B,C
Tạm dịch: Given the ongoing concerns about body shaming, it's high time _________ to promote awareness and foster a culture of acceptance. (Trước những lo ngại liên quan đến việc miệt thị ngoại hình, đã đến lúc xã hội cần nỗ lực đáng kể để nâng cao nhận thức và thúc đẩy văn hóa chấp nhận.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [702673]: To become a businessman, you have to practice your strong and professional handshake accompanied by a gracious smile and ________ body language.
A, ambivalent
B, notable
C, confident
D, discernible
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. ambivalent /æmˈbɪvələnt/: mâu thuẫn, không rõ ràng.
B. notable /ˈnoʊtəbl/: đáng chú ý, nổi bật.
C. confident /ˈkɒnfɪdənt/: tự tin.
D. discernible /dɪˈsɜːrnəbl/: có thể nhận ra, có thể thấy rõ.
Tạm dịch: To become a businessman, you have to practice your strong and professional handshake accompanied by a gracious smile and ________ body language. (Để trở thành một doanh nhân, bạn cần luyện bắt tay chặt và chuyên nghiệp, đi kèm với nụ cười duyên dáng và ngôn ngữ cơ thể tự tin.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [702674]: Upon leaving office, Paris’s mayor was convicted of the _______ of public funds in the 1970s.
A, reuse
B, misuse
C, overuse
D, disuse
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:

Xét các đáp án:


A. reuse /ˌriːˈjuːs/(n): việc tái sử dụng.

B. misuse /ˌmɪsˈjuːs/(n): sự lạm dụng, sử dụng sai mục đích.

C. overuse /ˌoʊvərˈjuːs/(n): sự sử dụng quá mức.

D. disuse /dɪsˈjuːs/(n): sự không sử dụng đến, bỏ không.

Tạm dịch:
Upon leaving office, Paris’s mayor was convicted of the _______ of public funds in the 1970s. (Sau khi rời nhiệm sở, thị trưởng Paris đã bị kết tội lạm dụng quỹ công trong những năm 1970.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
VOLUNTEER OPPORTUNITIES
Are you looking for a way to make a difference in the world? Have you ever caught (6) _________ of our meaningful volunteer programs on TV? We offer a wide (7) __________ of opportunities for people who want to give back and create a positive impact. Whether you're passionate about teaching, environmental conservation, or community development, we have something for you. If you (8) __________ working with children, you can volunteer as a mentor or tutor. There is (9) __________ more rewarding experience than knowing you've helped someone grow. (10) __________ you be ready to step out of your comfort zone and meet inspiring people, now is your chance. Choose a suitable volunteer program and gain (11) __________ insights.
(Adapted from Worldpackers)
Câu 6 [702675]:
A, an impression
B, an idea
C, a glimpse
D, a glance
Kiến thức về cụm từ cố định:
Xét các đáp án:

A. an impression /ən ɪmˈprɛʃən/: một ấn tượng.
B. an idea /ən aɪˈdiːə/: một ý tưởng.
C. a glimpse /ə ˈɡlɪmps/: cái nhìn thoáng qua.
D. a glance /ə ˈɡlæns/: cái liếc nhìn.
Ta có cụm từ: catch a glimpse of: bắt gặp, thoáng thấy
Tạm dịch
: Have you ever caught (6) _________ of our meaningful volunteer programs on TV? (Bạn đã bao giờ bắt gặp các chương trình tình nguyện ý nghĩa của chúng tôi trên TV chưa?)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [702676]:
A, range
B, scope
C, group
D, hand
Kiến thức về cụm từ cố định:
Xét các đáp án:

A. range /reɪndʒ/: phạm vi, loạt, chuỗi.
B. scope /skoʊp/: phạm vi, tầm vóc.
C. group /ɡruːp/: nhóm.
D. hand /hænd/: bàn tay.
Ta có cụm từ: A wide range of: nhiều, một loạt (chỉ sự đa dạng)
Tạm dịch
: We offer a wide (7) __________ of opportunities for people who want to give back and create a positive impact. (Chúng tôi cung cấp nhiều cơ hội phong phú cho những người muốn đóng góp và tạo ra ảnh hưởng tích cực.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 8 [702677]:
A, enjoyed
B, will enjoy
C, had enjoyed
D, enjoy
Kiến thức về câu điều kiện:
Ta nhận thấy câu này thuộc về kiến thức câu điều kiện loại 1, ta có:
If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can + V (nguyên mẫu).
=> Ta cần thì hiện tại đơn => loại A, B và C.
Tạm dịch: If you (8) __________ working with children, you can volunteer as a mentor or tutor. (Nếu bạn thích làm việc với trẻ em, bạn có thể làm tình nguyện viên như một người cố vấn hoặc gia sư.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [702678]:
A, no
B, any
C, few
D, much
Kiến thức về cấu trúc câu:

There is no more rewarding than…..: không có điều gì đáng giá hơn ….

Tạm dịch:
There is (9) __________ more rewarding experience than knowing you've helped someone grow. (Không có trải nghiệm nào đáng giá hơn việc biết rằng bạn đã giúp ai đó trưởng thành.)

Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 10 [702679]:
A, Unless
B, Should
C, Did
D, While
Kiến thức về câu điều kiện:
Xét các đáp án:

Ta nhận thấy đây là cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 và căn cứ vào nghĩa của câu => ta chọn B
Tạm dịch: (10) __________ you be ready to step out of your comfort zone and meet inspiring people, now is your chance. (Nếu bạn sẵn sàng bước ra khỏi vùng an toàn và gặp gỡ những con người truyền cảm hứng, thì đây là cơ hội của bạn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 11 [702680]:
A, considerable
B, accountable
C, valuable
D, responsible
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:

Xét các đáp án:


A. considerable /kənˈsɪdərəbl/(a): đáng kể.

B. accountable /əˈkaʊntəbl/(a): chịu trách nhiệm giải trình.

C. valuable /ˈvæljʊəbl/(a): có giá trị.

D. responsible /rɪˈspɒnsəbl/(a): có trách nhiệm

Tạm dịch
: Choose a suitable volunteer program and gain (11) __________ insights. (Hãy chọn một chương trình tình nguyện phù hợp và có được những hiểu biết có giá trị.)

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
BLACK FRIDAY IN AMERICA
Black Friday, the day after Thanksgiving, is known as one of the busiest shopping days in the United States. Retailers tend to offer (12) ______ discounts to attract consumers. Take America for example, millions of Americans rush to stores and online platforms every year to take advantage of the sales. Many experts (13) _______ that consumers should be aware of the potential risks associated with impulse buying during this time. Retailers often adopt (14) _________ to entice customers to buy more and more immediately. As a result, customers derive immense pleasure from this shopping approach, which can leave them trapped in vicious (15) ______ of debt. Having witnessed such situations before, governments should collaborate (16) ___________. They promise (17) _________.
(Adapted from The Guardian)
Câu 12 [702681]:
A, specialization
B, special
C, specialist
D, specialize
Kiến thức về từ loại:
Xét các đáp án:

A. specialization /ˌspɛʃələˈzeɪʃən (n): sự chuyên môn hóa
B. special /ˈspɛʃəl/ (adj): đặc biệt
C. specialist /ˈspɛʃəlɪst/ (n): chuyên gia
D. specialize /ˈspɛʃəlaɪz/ (v): chuyên về
Căn cứ vào danh từ “discounts”, chỗ trống trước danh từ => ta cần một tính từ => loại A,C và D.
Tạm dịch: Retailers tend to offer (12) ______ discounts to attract consumers. (Các nhà bán lẻ có xu hướng đưa ra các mã giảm giá đặc biệt để thu hút người tiêu dùng.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 13 [702682]:
A, prevent
B, deal
C, warn
D, secure
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:

Xét các đáp án:


A. prevent /prɪˈvɛnt/(v): ngăn chặn

B. deal /diːl/(v)+ with: giải quyết, xử lí

C. warn /wɔrn/(v): cảnh báo

D. secure /sɪˈkjʊr/(v): đảm bảo

Tạm dịch
: Many experts (13) _______ that consumers should be aware of the potential risks associated with impulse buying during this time. (Nhiều chuyên gia cảnh báo rằng người tiêu dùng nên cẩn trọng với các rủi ro tiềm ẩn liên quan đến việc mua sắm quá mức trong thời gian này.)

Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [702683]:
A, obsolete advertising techniques
B, flash sales methods
C, online safety protocols
D, enhanced customer satisfaction
Kiến thức về cụm danh từ:

Xét các đáp án:


A. obsolete advertising techniques: kỹ thuật quảng cáo lỗi thời

B. flash sales methods: phương pháp giảm giá chớp nhoáng

C. online safety protocols: giao thức an toàn trực tuyến

D. enhanced customer satisfaction: sự hài lòng khách hàng tăng lên

Tạm dịch
: Retailers often adopt (14) _________ to entice customers to buy more and more immediately. (Các nhà bán lẻ thường áp dụng phương pháp giảm giá chớp nhoáng để thu hút khách hàng mua nhiều hơn ngay lập tức.)

Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [702684]:
A, circles
B, rounds
C, rings
D, orbits
Kiến thức về cụm từ:
Xét các đáp án:

A. circle /ˈsɜːrkəl/: vòng luẩn quẩn
B. round /raʊnd/: vòng tròn
C. ring /rɪŋ/: cái nhẫn
D. orbit /ˈɔːrbɪt/: quỹ đạo
Ta có cụm từ: vicious circles: vòng luẩn quẩn.
Tạm dịch:
As a result, customers derive immense pleasure from this shopping approach, which can leave them trapped in vicious (15) ______ of debt. (Kết quả là, khách hàng cảm thấy cực kỳ thích thú với cách thức mua sắm này, điều này có thể khiến họ bị mắc kẹt trong một vòng luẩn quẩn của nợ nần.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 16 [702685]:
A, for implementing stricter regulations and giving clearer policies
B, in order for stricter regulations and clearer policies to implement
C, so that stricter regulations and clearer policies implement
D, in order to implement stricter regulations and give clearer policies
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có:

in order to V = so as to V = so that/in order that + S + V: để làm gì …
in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
=> Căn cứ vào cấu trúc và nghĩa, ta loại A, B và C.
Tạm dịch: Having witnessed such situations before, governments should collaborate (16) _________. (Sau khi đã chứng kiến những tình huống như vậy trước đây, các chính phủ nên hợp tác để ban hành các quy định nghiêm ngặt hơn và đưa ra các chính sách rõ ràng hơn.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 17 [702686]:
A, deal with these issues as soon as possible
B, to deal with these issues as soon as possible
C, dealt with these issues as soon as possible
D, dealing with these issues shopping as soon as possible
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có cấu trúc: promise to V: hứa làm gì
Tạm dịch:
They promise (17) _________. (Họ hứa sẽ giải quyết những vấn đề này càng sớm càng tốt.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [702687]: a. – I see your point. I'll make sure to focus more on fluency in my next practice.
b. – And don’t forget to work on your pronunciation too. It needs a little refinement.
c. – Hey, have you had a chance to review the speaking test tips I sent you?
d. – Yes, I went through them last night. They were really helpful!
e. – Glad to hear that! Keep practicing consistently, and you’ll do great.
A, a-d-b-c-e
B, b-e-d-c-a
C, c-d-e-b-a
D, a-e-d-b-a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. "Hey, have you had a chance to review the speaking test tips I sent you?" (Này, bạn đã có cơ hội xem lại các mẹo thi nói mà tôi đã gửi cho bạn chưa?)
d. "Yes, I went through them last night. They were really helpful!" (Ừ, tôi đã xem chúng tối qua rồi. Chúng thực sự rất hữu ích!)
e. "Glad to hear that! Keep practicing consistently, and you’ll do great." (Rất vui khi nghe vậy! Hãy tiếp tục luyện tập đều đặn, bạn sẽ làm tốt thôi.)
b. "And don’t forget to work on your pronunciation too. It needs a little refinement." (Và đừng quên cải thiện phát âm của bạn nữa. Nó cần một chút điều chỉnh.)
a. "I see your point. I'll make sure to focus more on fluency in my next practice." (Tôi hiểu ý bạn. Tôi sẽ chắc chắn chú ý hơn vào sự lưu loát trong lần luyện tập tới.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-d-e-b-a
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C