Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [836741]: After this loss, the fans will certainly give _____ to the referee about his unfair decisions.
A, off
B, away
C, up
D, out
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có:

- give off: tỏa ra, thải ra
- give away: phân phát, tiết lộ
- give up: từ bỏ
- give yourself up to something: đắm chìm hoàn toàn vào điều gì đó, hoặc để bản thân bị chi phối bởi cảm xúc hay hoạt động nào đó
give out to sb: cằn nhằn, chỉ trích ai
Tạm dịch: Sau trận thua này, chắc chắn người hâm mộ sẽ chỉ trích trọng tài vì những quyết định bất công của ông.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 2 [836742]: When the police arrived at the crime scene, the suspect ________ without a trace.
A, was disappearing
B, had disappeared
C, would disappear
D, disappeared
Kiến thức về thì và sự phối thì:
Ta có: When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)
=> diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra xong trước ta chia thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Khi cảnh sát đến hiện trường vụ án, nghi phạm đã biến mất không dấu vết.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 3 [836745]: This instruction manual is far ________ the previous one.
A, more intelligibly than
B, as intelligibly as
C, most intelligible
D, more intelligible than
Kiến thức về so sánh:
- Căn cứ vào động từ tobe “is” => khi dùng cấu trúc so sánh, ta phải dùng so sánh với tính từ thay vì trạng từ => loại A,B.
- Ta có cấu trúc so sánh bằng: S + be/V + as + adj/adv + as + N/pronoun
- Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn:
S1 + be/V + adj/ adv ngắn (er)+ than + S2.
– Ta có cấu trúc so sánh hơn với tính từ/trạng từ dài:
S1 + be/V + more + adj/ adv dài+ than + S2.
- Để nhấn mạnh, ta thêm “much/far/a bit” vào trước adj/adv ở dạng so sánh hơn.
Tạm dịch: Hướng dẫn sử dụng này dễ hiểu hơn nhiều so với hướng dẫn trước.
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [836746]: The melody of the song triggered a ________ of Khoa’s grandmother singing to him when he was a child.
A, forgotten memory
B, forgetting and memorising
C, memorising to forget
D, memorised forget
Kiến thức về cụm từ:
Ta có: forgotten memory: ký ức bị lãng quên
Tạm dịch:
Giai điệu của bài hát khơi dậy ký ức đã lãng quên về những lần bà của Khoa hát ru cậu khi còn nhỏ.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 5 [836747]: The company invested _____ of money in new technology to stay ahead of the competition.
A, a large number
B, a great deal
C, a good many
D, a variety of
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:

A. a large number of + N đếm được số nhiều: một số lượng lớn
B. a great deal of + N không đếm được: một lượng lớn
C. a good/great many + N đếm được số nhiều: nhiều
D. a variety of + N đếm được số nhiều: nhiều loại
Căn cứ vào danh từ không đếm được “money” đằng sau vị trí chỗ trống => loại A,C, D.
Tạm dịch: Công ty đã đầu tư rất nhiều tiền vào công nghệ mới để luôn đi trước đối thủ cạnh tranh.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Questions 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [836749]: Scientists are conducting extensive research in a space exploration field to discover habitable exoplanets.
A, are
B, a
C, field
D, habitable
Kiến thúc về sửa lỗi sai – mạo từ:
Ta có: the space exploration field: lĩnh vực thám hiểm không gian => đáp án B dùng mạo từ “a” là sai.
=> Sửa: a ⭢ the
Tạm dịch:
Các nhà khoa học đang tiến hành nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực thám hiểm vũ trụ để khám phá các hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời có thể sinh sống được.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [836750]: Elon Musk, admired for his visionary leadership and risk-taking mindset, have launched numerous groundbreaking projects.
A, admired
B, visionary
C, have
D, have
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Ta thấy chủ ngữ của câu là “Elon Musk” (danh từ riêng) nên động từ phải chia ở dạng số ít => đáp án C chia động từ “have” là sai.
=> Sửa: have ⭢ has
Tạm dịch:
Elon Musk, người được ngưỡng mộ vì khả năng lãnh đạo có tầm nhìn xa và tư duy dám chấp nhận rủi ro, đã khởi động nhiều dự án mang tính đột phá.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [836754]: The scientists’s discovery of a potential cure for the disease was hailed as a breakthrough.
A, scientists’s
B, a
C, the
D, was hailed
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách:
Ta có: "scientists’ discovery”: khám phá của các nhà khoa học
=> Sửa: scientists’s discovery ⭢ scientists’ discovery.
Tạm dịch:
Việc các nhà khoa học khám phá ra một phương pháp chữa trị tiềm năng cho căn bệnh này đã được ca ngợi như một bước đột phá.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [836756]: Each student participating in the exam is required to bring their own calculators, as sharing is not permitted during the test.
A, participating
B, required
C, their own calculators
D, during
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ:
Ta có: Danh từ “Each student” chỉ mỗi bạn học sinh nên tính từ sở hữu tương ứng phải là “his or her” và danh từ “calculators” phải ở dạng số ít.
=> Sửa: their own calculators ⭢ his or her own calculator
Tạm dịch:
Mỗi học sinh tham gia kỳ thi đều phải mang theo máy tính riêng của mình vì họ không được phép dùng chung máy tính trong suốt bài kiểm tra.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [836757]: Her work as a documentary filmmaker, whom she has dedicated most of her career to, sheds light on social issues worldwide.
A, as
B, whom
C, most
D, sheds
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ:
Ta có:

- whom: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người và làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Theo sau whom là chủ ngữ.
- which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
- Căn cứ vào câu văn, ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “her work” và đóng vai trò làm tân ngữ cho động từ “dedicated to” => ta sử dụng đại từ quan hệ “which” => đáp án B dùng “whom”là sai.
=> Sửa: whom ⭢ which
Tạm dịch: Công việc của cô ấy với tư cách là một nhà làm phim tài liệu mà cô đã dành phần lớn sự nghiệp để theo đuổi đã giúp làm sáng tỏ các vấn đề xã hội trên toàn thế giới.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [836758]: Mark said, “Emily, you should reconsider your decision before resigning.”
A, Mark wanted to know if Emily reconsidered her decision before resigning.
B, Mark warned Emily against reconsidering her decision before resigning.
C, Mark advised Emily to reconsider her decision before resigning.
D, Mark told Emily not to reconsider her decision before resigning.
Kiến thức về câu tường thuật:
Tạm dịch câu gốc: Mark nói: “Emily, cô nên xem xét lại quyết định của mình trước khi từ chức”.
*Xét các đáp án:
A. Mark wanted to know if Emily reconsidered her decision before resigning. (Mark muốn biết liệu Emily có suy nghĩ lại về quyết định của mình trước khi từ chức hay không) => Không sát nghĩa so với câu gốc,
Ta có cấu trúc: S + wanted to know if/whether + S + V
B. Mark warned Emily against reconsidering her decision before resigning. (Mark cảnh báo Emily không nên suy nghĩ lại về quyết định của mình trước khi từ chức) => Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: warn sb against doing sth = warn sb not to do sth: cảnh báo ai không nên làm gì
C. Mark advised Emily to reconsider her decision before resigning. (Mark khuyên Emily nên suy nghĩ lại về quyết định của mình trước khi từ chức) => Sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: advise sb to do sth: khuyên ai làm gì
D. Mark told Emily not to reconsider her decision before resigning. (Mark bảo Emily không được suy nghĩ lại về quyết định của mình trước khi từ chức) => Không sát nghĩa so với câu gốc
Ta có cấu trúc: tell sb (not) to do sth: bảo ai (không) làm gì
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [836759]: The virtual conference was disrupted due to a poor internet connection.
A, If the internet connection had been strong, the virtual conference would have run without disruption.
B, The internet connection would not be poor if the virtual conference was not disrupted.
C, Unless the internet connection was stable, the conference could have proceeded smoothly.
D, If the internet connection had been stable, the virtual conference would have caused disruptions.
Kiến thức về câu điều kiện:
Tạm dịch câu gốc:
Hội nghị trực tuyến bị gián đoạn do kết nối mạng kém.
=> Xét ngữ cảnh câu gốc đang chia ở thì quá khứ nên khi viết lại bằng câu điều kiện ta phải dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3 (dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ)
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V(QKHT), S + would/could + have + Vp2
*Xét các đáp án:

A. If the internet connection had been strong, the virtual conference would have run without disruption. (Nếu kết nối internet mạnh, hội nghị trực tuyến đã có thể diễn ra mà không bị gián đoạn) => Sát nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp.
B. The internet connection would not be poor if the virtual conference was not disrupted.
=> Sai loại câu điều kiện
C. Unless the internet connection was stable, the conference could have proceeded smoothly.
=> Sai loại câu điều kiện
D. If the internet connection had been stable, the virtual conference would have caused disruptions. (Nếu kết nối internet ổn định, hội nghị trực tuyến đã gây ra gián đoạn)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 13 [836760]: This story is moving, but the other two stories are much more moving.
A, One of the three stories is too moving to read.
B, The other two stories are less moving than this one.
C, Of the three stories, this one is the most moving.
D, This story is not as moving as the other two.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc:
Câu chuyện này rất cảm động, nhưng hai câu chuyện kia còn cảm động hơn nhiều.
*Xét các đáp án:
A. One of the three stories is too moving to read. (Một trong ba câu chuyện quá cảm động để đọc) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. The other two stories are less moving than this one. (Hai câu chuyện còn lại ít cảm động hơn câu chuyện này) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. Of the three stories, this one is the most moving. (Trong ba câu chuyện, câu chuyện này là cảm động nhất) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. This story is not as moving as the other two. (Câu chuyện này không cảm động bằng hai câu chuyện còn lại) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [836761]: Attention! Slow down the speed so as not to lose control on the icy road.
A, The speed may be slowed down so that control is not lost on the icy road.
B, Slow down the speed so that you can lose control on the icy road.
C, If you slow down the speed, you would not lose control on the icy road.
D, Reduce your speed to avoid losing control on the icy road.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc:
Chú ý! Giảm tốc độ để không mất kiểm soát trên con đường trơn.
*Xét các đáp án:
A. The speed may be slowed down so that control is not lost on the icy road. (Tốc độ có thể được giảm xuống để không bị mất kiểm soát trên con đường trơn)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Slow down the speed so that you can lose control on the icy road. (Giảm tốc độ để bạn có thể mất kiểm soát trên con đường trơn)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. If you slow down the speed, you would not lose control on the icy road.
=> Sai cấu trúc của câu điều kiện
D. Reduce your speed to avoid losing control on the icy road. (Giảm tốc độ của bạn để tránh mất kiểm soát trên con đường trơn) => Sát nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 15 [836762]: The country’s declining birth rate will certainly have a long-term impact on its economic growth due to a shrinking workforce.
A, A decreasing birth rate in the country is bound to affect its economic growth in the long term, as the workforce continues to shrink.
B, There is a faint possibility that the country’s declining birth rate will have a long-term impact on its economic growth due to a shrinking workforce.
C, A shrinking workforce might be the only reason for the long-term impact on the country’s economic growth.
D, The country’s declining birth rate will probably have a long-term impact on its economic growth, in all probability due to a shrinking workforce.
Kiến thức về câu đồng nghĩa – nghĩa của câu:
Tạm dịch câu gốc:
Tỷ lệ sinh của đất nước này giảm chắc chắn sẽ có tác động lâu dài đến tăng trưởng kinh tế do lực lượng lao động bị thu hẹp.
*Xét các đáp án:
A. A decreasing birth rate in the country is bound to affect its economic growth in the long term, as the workforce continues to shrink. (Tỷ lệ sinh giảm ở đất nước này chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế về lâu dài, vì lực lượng lao động tiếp tục thu hẹp)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: be bound to do sth: chắn chắn sẽ làm gì
B. There is a faint possibility that the country’s declining birth rate will have a long-term impact on its economic growth due to a shrinking workforce. (Có khả năng rất nhỏ rằng tỷ lệ sinh đang giảm của đất nước sẽ có tác động lâu dài đến tăng trưởng kinh tế do lực lượng lao động thu hẹp) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. A shrinking workforce might be the only reason for the long-term impact on the country’s economic growth. (Lực lượng lao động thu hẹp có thể là lý do duy nhất gây ra tác động lâu dài đến tăng trưởng kinh tế của quốc gia)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. The country’s declining birth rate will probably have a long-term impact on its economic growth, in all probability due to a shrinking workforce. (Tỷ lệ sinh giảm của quốc gia này có thể sẽ có tác động lâu dài đến tăng trưởng kinh tế, rất có thể là do lực lượng lao động thu hẹp)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Questions 16-22: Read the passage carefully.
1. In today’s interconnected world, being bilingual is becoming increasingly valuable. People who speak more than one language have a significant advantage in many aspects of life. Gaining insight into how bilingualism enriches both individuals and society enables us to grasp its crucial role in the modern era fully.
2. One major benefit of being bilingual is improved cognitive skills. Studies show that bilingual individuals have better memory, problem-solving abilities, and multitasking skills. Switching between languages exercises the brain, making it more flexible and efficient. Moreover, acquiring a second language has been shown to postpone cognitive decline, thereby preserving mental acuity as individuals grow older.
3. Another advantage of bilingualism is the ability to engage with diverse cultures. Language is deeply tied to identity and traditions, so speaking another language allows people to understand and appreciate different perspectives. This cultural awareness fosters empathy and open-mindedness, which are essential in today’s multicultural societies.
4. In the professional landscape, bilingual employees are in high demand. Many international companies prioritize hiring individuals who can communicate in multiple languages, as this helps expand business opportunities and build global partnerships. Furthermore, bilingual workers often earn higher salaries than their monolingual counterparts, as their skills provide added significant value to employers.
5. However, maintaining bilingual proficiency comes with its own set of challenges. Maintaining fluency in two languages requires constant practice, and sometimes bilingual speakers encounter “language interference,” where words from both languages mix unintentionally. Additionally, some people may feel pressure to prioritize one language over the other, especially if they live in a society where a dominant language prevails.
6. Despite these challenges, the benefits of bilingualism far outweigh the difficulties. Whether in terms of cognitive development, cultural immersion, or career opportunities, knowing more than one language is a powerful skill. As globalization continues to reshape human interactions, bilingualism will remain an indispensable tool for effective communication and success.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 16 [836766]: What is the passage mainly about?
A, How bilingualism only benefits professional life
B, Why monolingualism is becoming less common
C, The advantages and challenges of being bilingual
D, The increasing difficulty of learning multiple languages
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Những lợi ích của song ngữ chỉ giới hạn trong đời sống nghề nghiệp như thế nào.
B. Vì sao ngày càng ít người chỉ sử dụng một ngôn ngữ.
C. Lợi ích và thách thức của việc sử dụng hai ngôn ngữ.
D. Khó khăn ngày càng tăng khi học nhiều ngôn ngữ.
Căn cứ vào thông tin:
- One major benefit of being bilingual is improved cognitive skills. (Lợi ích chính của song ngữ là cải thiện kỹ năng nhận thức)
- Another advantage of bilingualism is the ability to engage with diverse cultures. (Một lợi ích khác của song ngữ là khả năng tiếp cận với các nền văn hóa đa dạng)
- However, maintaining bilingual proficiency comes with its own set of challenges. (Tuy nhiên, duy trì khả năng song ngữ đi kèm với một số thách thức riêng)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 17 [836768]: According to paragraph 1, what does the word its refer to?
A, development
B, bilingualism
C, the brain
D, awareness
Theo đoạn 1, từ “its” ám chỉ điều gì?
A. development /dɪˈveləpmənt/ (n): sự phát triển
B. bilingualism /ˈbaɪˌlɪŋɡwəlɪzəm/ (n): khả năng sử dụng hai ngôn ngữ, song ngữ
C. brain /breɪn/ (n): bộ não
D. awareness /əˈweənəs/ (n): sự nhận thức, ý thức
Căn cứ vào thông tin: Gaining insight into how bilingualism enriches both individuals and society enables us to grasp its crucial role in the modern era fully. (Hiểu rõ cách mà song ngữ làm phong phú cả cá nhân và xã hội giúp chúng ta nhận thức đầy đủ vai trò quan trọng của nó trong thời đại hiện nay)
=> its ~ bilingualism
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 18 [836770]: In paragraph 2, which of the following is NOT a cognitive benefit of bilingualism?
A, Delayed cognitive decline
B, Better multitasking ability
C, Strengthened memory
D, Increased empathy
Trong đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích về nhận thức của song ngữ?
A. Làm chậm sự suy giảm nhận thức
B. Khả năng đa nhiệm tốt hơn
C. Tăng cường trí nhớ
D. Tăng sự đồng cảm
Căn cứ vào thông tin: Studies show that bilingual individuals have better memory, problem-solving abilities, and multitasking skills. Switching between languages exercises the brain, making it more flexible and efficient. Moreover, acquiring a second language has been shown to postpone cognitive decline, thereby preserving mental acuity as individuals grow older. Các nghiên cứu cho thấy những người song ngữ có trí nhớ tốt hơn, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng đa nhiệm tốt hơn. Việc chuyển đổi giữa các ngôn ngữ giúp rèn luyện não bộ, khiến nó trở nên linh hoạt và hiệu quả hơn. Hơn nữa, việc học một ngôn ngữ thứ hai đã được chứng minh là có thể trì hoãn sự suy giảm nhận thức, từ đó duy trì sự minh mẫn khi con người già đi) => đáp án A, B, C đúng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 19 [836771]: In paragraph 5, what is the word prevails closest in meaning to?
A, dominates
B, construes
C, vanishes
D, weakens
Trong đoạn 2, từ “prevails” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. dominate /ˈdɒm.ɪ.neɪt/ (v): thống trị, chiếm ưu thế, kiểm soát hoàn toàn
B. construe /kənˈstruː/ (v): giải thích, hiểu (theo một cách nào đó)
C. vanish /ˈvæn.ɪ.ʃ/ (v): biến mất, tan biến
D. weaken /ˈwiː.kənz/ (v): làm suy yếu, làm yếu đi
Căn cứ vào thông tin: Additionally, some people may feel pressure to prioritize one language over the other, especially if they live in a society where a dominant language prevails. (Ngoài ra, một số người có thể cảm thấy áp lực phải ưu tiên một ngôn ngữ hơn ngôn ngữ còn lại, đặc biệt là khi họ sống trong một xã hội mà một ngôn ngữ chiếm ưu thế)
=> prevails ~ dominates
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 20 [836772]: In paragraph 4, why do international companies prefer bilingual employees?
A, They adapt more quickly to different roles, making it easier for companies to train them for various positions.
B, They contribute to business growth and strengthen relationships with international partners.
C, They tend to develop stronger leadership skills due to their ability to communicate effectively across different cultures and perspectives.
D, They are often more efficient in handling complex tasks that require switching between languages.
Trong đoạn 4, tại sao các công ty quốc tế lại thích nhân viên song ngữ?
A. Họ thích nghi nhanh hơn với các vai trò khác nhau, giúp các công ty dễ dàng đào tạo họ cho nhiều vị trí khác nhau.
B. Họ đóng góp vào sự tăng trưởng kinh doanh và củng cố mối quan hệ với các
đối tác quốc tế.
C. Họ có xu hướng phát triển các kỹ năng lãnh đạo mạnh mẽ hơn do khả năng giao tiếp hiệu quả giữa các nền văn hóa và quan điểm khác nhau.
D. Họ thường hiệu quả hơn trong việc xử lý các nhiệm vụ phức tạp đòi hỏi phải chuyển đổi giữa các ngôn ngữ.
Căn cứ vào thông tin: Many international companies prioritize hiring individuals who can communicate in multiple languages, as this helps expand business opportunities and build global partnerships. (Nhiều công ty quốc tế ưu tiên tuyển dụng những người có thể giao tiếp bằng nhiều ngôn ngữ, vì điều này giúp mở rộng cơ hội kinh doanh và xây dựng quan hệ đối tác toàn cầu)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [836773]: In paragraph 6, what can be inferred about the role of bilingualism in a globalized world?
A, It will serve exclusively as a skill for professional translators and interpreters, with little to no relevance in other fields or industries.
B, It will be unnecessary global interactions, as automatic translation will completely eliminate language barriers.
C, It will give individuals an advantage in international collaboration and globalopportunities.
D, It will gradually become less relevant due to technological advancements.
Trong đoạn 6, có thể suy ra điều gì về vai trò của song ngữ trong thời đại toàn cầu hóa?
A. Nó sẽ chỉ phục vụ như một kỹ năng dành riêng cho các biên dịch viên và phiên dịch viên chuyên nghiệp, ít hoặc không liên quan đến các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp khác.
B. Nó sẽ là những tương tác toàn cầu không cần thiết, vì dịch thuật tự động sẽ hoàn toàn loại bỏ rào cản ngôn ngữ.
C. Nó sẽ mang lại cho cá nhân lợi thế trong hợp tác quốc tế và các cơ hội toàn cầu.
D. Nó sẽ dần trở nên ít quan trọng hơn do những tiến bộ công nghệ.
Căn cứ vào thông tin: Whether in terms of cognitive development, cultural immersion, or career opportunities, knowing more than one language is a powerful skill. As globalization continues to reshape human interactions, bilingualism will remain an indispensable tool for effective communication and success. (Cho dù về mặt phát triển nhận thức, hòa nhập văn hóa hay cơ hội nghề nghiệp, biết nhiều hơn một ngôn ngữ là một kỹ năng quan trọng. Khi toàn cầu hóa tiếp tục định hình lại các tương tác của con người, song ngữ sẽ vẫn là một công cụ không thể thiếu để giao tiếp hiệu quả và đạt được thành công)
=> Ta thấy đoạn 6 đề cập rằng trong thời đại toàn cầu hóa, song ngữ vẫn đóng vai trò quan trọng, mang lại lợi ích cho con người trong giao tiếp, hợp tác quốc tế và các cơ hội dẫn đến thành công.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 22 [836774]: According to paragraph 5, which of the following is a challenge of bilingualism?
A, Its declining relevance in the modern world
B, Its influence on global communication
C, Its cognitive demands
D, Its likelihood of language confusion
Theo đoạn 5, câu nào sau đây là thách thức của song ngữ?
A. Sự suy giảm tầm quan trọng của nó trong thế giới hiện đại
B. Ảnh hưởng của nó đối với giao tiếp toàn cầu
C. Những yêu cầu về nhận thức của nó
D. Khả năng gây nhầm lẫn về ngôn ngữ của nó
Căn cứ vào thông tin: Maintaining fluency in two languages requires constant practice, and sometimes bilingual speakers encounter “language interference,” where words from both languages mix unintentionally. (Duy trì sự trôi chảy ở cả hai ngôn ngữ đòi hỏi phải luyện tập thường xuyên, và đôi khi người nói song ngữ gặp phải hiện tượng “nhiễu ngôn ngữ”, khi từ vựng của hai ngôn ngữ vô tình bị trộn lẫn với nhau.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Questions 23-30: Read the passage carefully.
1. Security cameras have become an inseparable part of urban life, monitoring everything from crowded city squares to quiet residential streets. Originally installed to deter crime, these devices now serve multiple purposes, including traffic management, workplace surveillance, and even pandemic control. However, as the number of CCTV cameras increases, so do concerns about privacy and government overreach. The more society relies on these cameras, the more we must question how they are used and regulated.
2. Proponents of CCTV surveillance argue that these cameras act as a strong deterrent against crime. Numerous studies have shown that areas with high camera density experience lower rates of theft, vandalism, and violent offenses. Additionally, security footage has become a crucial tool in solving crimes, providing valuable evidence that aids law enforcement agencies in identifying suspects and reconstructing events.
3. Apart from crime prevention, CCTV cameras contribute to public safety in other ways. In cities with heavy traffic, these devices help regulate road conditions, detect accidents, and enforce traffic laws. Many governments also use surveillance technology for crowd control during large events or protests, ensuring order and preventing potential dangers. However, while these benefits are undeniable, they come with ethical and legal dilemmas.
4. Critics warn that excessive surveillance poses a serious threat to personal privacy. With advancements in facial recognition and artificial intelligence, CCTV cameras can now track individuals in real time without their consent. Some governments and corporations have been accused of misusing this technology for mass surveillance, raising fears of a future where people are constantly monitored and their every movement recorded. The issue is not just how these cameras are used but who controls them.
5. Striking a balance between security and privacy remains a pressing challenge. While it is unrealistic to eliminate CCTV cameras entirely, implementing stricter regulations on data collection, storage, and access is necessary. Transparent policies and oversight can ensure that surveillance technology is used responsibly, serving the interests of public safety without infringing on individual freedoms.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 23 [836779]: The best title of the passage can be ________.
A, How CCTV Technology Can Predict Future Crimes
B, The Rise of CCTV Cameras: Security or Surveillance?
C, The Growing Role of CCTV Cameras in Traffic Control
D, The Elimination of Crime Through CCTV Surveillance
Tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn có thể là _____.
A. Công nghệ CCTV có thể dự đoán tội phạm trong tương lai như thế nào
B. Sự trỗi dậy của camera CCTV: An ninh hay sự giám sát?
C. Vai trò ngày càng tăng của camera CCTV trong kiểm soát giao thông
D. Việc loại bỏ tội phạm thông qua giám sát CCTV
Căn cứ vào thông tin:
- Originally installed to deter crime, these devices now serve multiple purposes, including traffic management, workplace surveillance, and even pandemic control. However, as the number of CCTV cameras increases, so do concerns about privacy and government overreach. (Ban đầu được lắp đặt để ngăn chặn tội phạm, những thiết bị này hiện được sử dụng cho nhiều mục đích, bao gồm quản lý giao thông, giám sát nơi làm việc và thậm chí là kiểm soát đại dịch. Tuy nhiên, khi số lượng camera CCTV ngày càng tăng, những lo ngại về quyền riêng tư và sự kiểm soát của chính phủ cũng gia tăng)
- Critics warn that excessive surveillance poses a serious threat to personal privacy. With advancements in facial recognition and artificial intelligence, CCTV cameras can now track individuals in real time without their consent. (Các nhà phê bình cảnh báo rằng giám sát quá mức là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với quyền riêng tư cá nhân. Với những tiến bộ trong nhận diện khuôn mặt và trí tuệ nhân tạo, camera CCTV giờ đây có thể theo dõi cá nhân theo thời gian thực mà không có sự đồng ý của họ)
- Some governments and corporations have been accused of misusing this technology for mass surveillance, raising fears of a future where people are constantly monitored and their every movement recorded. (Một số chính phủ và tập đoàn bị cáo buộc lạm dụng công nghệ này để giám sát hàng loạt, làm dấy lên lo ngại về một tương lai mà mọi người luôn bị theo dõi và mọi hành động của họ bị ghi lại)
=> Đoạn văn vừa nhấn mạnh lợi ích của CCTV trong bảo vệ an ninh, vừa đặt ra những lo ngại về quyền riêng tư.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 24 [836780]: The word that in paragraph 2 refers to _________.
A, security footage
B, personal privacy
C, vandalism
D, valuable evidence
Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. security footage: cảnh quay an ninh
B. personal privacy: quyền riêng tư
C. vandalism: sự phá hoại
D. valuable evidence: bằng chứng có giá trị
Căn cứ vào thông tin: Additionally, security footage has become a crucial tool in solving crimes, providing valuable evidence that aids law enforcement agencies in identifying suspects and reconstructing events. (Ngoài ra, cảnh quay an ninh đã trở thành một công cụ quan trọng trong việc phá án, cung cấp bằng chứng giá trị giúp các cơ quan thực thi pháp luật xác định nghi phạm và tái hiện lại sự kiện)
=> that ~ valuable evidence
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 25 [836781]: In paragraph 2, CCTV cameras _________.
A, eliminate crime for good
B, are only useful in identifying criminals
C, can discourage unlawful activities
D, lead to more theft and vandalism
Trong đoạn 2, camera CCTV _____.
A. loại bỏ tội phạm mãi mãi
B. chỉ hữu ích trong việc xác định tội phạm
C. có thể ngăn chặn các hoạt động phi pháp
D. dẫn đến nhiều vụ trộm cắp và phá hoại hơn
Căn cứ vào thông tin: Numerous studies have shown that areas with high camera density experience lower rates of theft, vandalism, and violent offenses. (Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng các khu vực có mật độ camera cao có tỷ lệ trộm cắp, phá hoại và hành vi phạm tội bạo lực thấp hơn)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [836782]: In paragraph 5, the phrase infringing on can be replaced by ________.
A, narrowing
B, accounting
C, eradicating
D, invading
Trong đoạn 5, cụm từ “infringing on” có thể được thay thế bằng _____.
A. narrowing /ˈnær.əʊ.ɪŋ/ (v): thu hẹp, làm nhỏ lại
B. accounting /əˈkaʊn.tɪŋ/ (v): kế toán, giải thích, tính toán
C. eradicating /ɪˈræd.ɪ.keɪ.tɪŋ/ (v): xóa bỏ, tiêu diệt hoàn toàn
D. invading /ɪnˈveɪ.dɪŋ/ (v): xâm phạm, xâm chiếm
Căn cứ vào thông tin: Transparent policies and oversight can ensure that surveillance technology is used responsibly, serving the interests of public safety without infringing on individual freedoms. (Các chính sách minh bạch và sự giám sát có thể đảm bảo rằng công nghệ giám sát được sử dụng một cách có trách nhiệm, phục vụ lợi ích an toàn công cộng mà không xâm phạm quyền tự do cá nhân)
=> infringing on ~ invading
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 27 [836792]: In paragraph 3, it is NOT mentioned that CCTV cameras are used for _______.
A, regulating road conditions
B, tracking criminals in foreign countries
C, ensuring safety at mass gatherings
D, enforcing traffic laws
Trong đoạn 3, KHÔNG đề cập đến việc camera CCTV được sử dụng cho_____.
A. điều tiết tình trạng đường xá
B. theo dõi tội phạm ở nước ngoài
C. đảm bảo an toàn tại các cuộc tụ tập đông người
D. thực thi luật giao thông
Căn cứ vào thông tin:
- In cities with heavy traffic, these devices help regulate road conditions, detect accidents, and enforce traffic laws. (Ở các thành phố có mật độ giao thông cao, các thiết bị này giúp điều tiết tình trạng đường xá, phát hiện tai nạn và thực thi luật giao thông) => đáp án A được đề cập.
- Many governments also use surveillance technology for crowd control during large events or protests, ensuring order and preventing potential dangers. (Nhiều chính phủ cũng sử dụng công nghệ giám sát để kiểm soát đám đông trong các sự kiện lớn hoặc biểu tình, nhằm đảm bảo trật tự và ngăn chặn các mối nguy tiềm ẩn) => đáp án C được đề cập.
- In cities with heavy traffic, these devices help regulate road conditions, detect accidents, and enforce traffic laws. (Ở các thành phố có mật độ giao thông cao, các thiết bị này giúp điều tiết tình trạng đường xá, phát hiện tai nạn và thực thi luật giao thông) => đáp án D được đề cập.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 28 [836801]: In paragraph 3, the author uses the phrase Apart from in order to _______.
A, introduce an additional point
B, clarify a previous statement
C, provide a specific example
D, indicate a clear contrast
Trong đoạn 3, tác giả sử dụng từ “Apart from” để _____.
A. giới thiệu một ý bổ sung
B. làm rõ một nhận định trước đó
C. cung cấp một ví dụ cụ thể
D. chỉ ra sự tương phản rõ ràng
Căn cứ vào thông tin: Apart from crime prevention, CCTV cameras contribute to public safety in other ways. (Ngoài việc ngăn chặn tội phạm, camera giám sát còn đóng góp vào an ninh công cộng theo nhiều cách khác)
=> Ta thấy rằng từ "Apart from" trong đoạn trên dùng để giới thiệu thêm một lợi ích khác của camera CCTV đó là đóng góp vào an ninh công cộng.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 29 [836811]: It can be inferred from paragraph 4 that concerns over CCTV surveillance mainly arise from ______.
A, the inefficiency of AI in security
B, the lack of financial resources
C, the potential abuse of technology
D, the decrease in crime rates
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng mối quan tâm về giám sát CCTV chủ yếu
phát sinh từ_______.

A. sự kém hiệu quả của AI trong an ninh
B. sự thiếu hụt nguồn tài chính
C. sự lạm dụng tiềm ẩn của công nghệ
D. sự giảm tỷ lệ tội phạm
Căn cứ vào thông tin: Some governments and corporations have been accused of misusing this technology for mass surveillance, raising fears of a future where people are constantly monitored and their every movement recorded. The issue is not just how these cameras are used but who controls them. (Một số chính phủ và tập đoàn bị cáo buộc lạm dụng công nghệ này để giám sát hàng loạt, làm dấy lên lo ngại về một tương lai nơi con người bị theo dõi liên tục và mọi hành động của họ đều bị ghi lại. Vấn đề không chỉ là cách sử dụng camera mà còn là ai kiểm soát chúng)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 30 [836817]: It can be seen in paragraphs 3,4, and 5 that ________.
A, the absence of transparency and oversight ensures that surveillance technology will still be used in a responsible way
B, it is absolutely essential to eliminate all CCTV cameras completely
C, we should be more critical of the way these cameras are utilized and controlled
D, individuals can now be tracked by CCTV cameras in real-time, regardless of their permission
Có thể thấy trong đoạn 3, 4 và 5 rằng _____.
A. Việc thiếu minh bạch và sự giám sát đảm bảo rằng công nghệ giám sát vẫn sẽ được sử dụng một cách có trách nhiệm.
B. Việc loại bỏ hoàn toàn tất cả các camera giám sát là điều rất cần thiết.
C. Chúng ta nên nhìn nhận một cách nghiêm túc hơn về cách các camera này được sử dụng và kiểm soát.
D. Giờ đây, các cá nhân có thể bị camera giám sát theo dõi theo thời gian thực, bất kể họ có cho phép hay không.
Căn cứ vào thông tin:
- Transparent policies and oversight can ensure that surveillance technology is used responsibly, serving the interests of public safety without infringing on individual freedoms.(Các chính sách minh bạch và cơ chế giám sát chặt chẽ có thể bảo đảm rằng công nghệ giám sát được sử dụng một cách có trách nhiệm, phục vụ lợi ích an toàn công cộng mà không xâm phạm đến quyền tự do cá nhân.) => loại A
- While it is unrealistic to eliminate CCTV cameras entirely, implementing stricter regulations on data collection, storage, and access is necessary. (Mặc dù việc loại bỏ hoàn toàn các camera giám sát là điều không thực tế, nhưng việc ban hành các quy định nghiêm ngặt hơn về thu thập, lưu trữ và truy cập dữ liệu là điều cần thiết.) => loại B
- With advancements in facial recognition and artificial intelligence, CCTV cameras can now track individuals in real-time without their consent. (Với sự phát triển của công nghệ nhận diện khuôn mặt và trí tuệ nhân tạo, camera CCTV hiện có thể theo dõi các cá nhân theo thời gian thực mà không cần sự đồng ý của họ) => Chọn D
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D