Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [715536]: If I am free this weekend, I’ll have to see _______ planting all the flowers in my garden.
A, with
B, about
C, on
D, for
Kiến thức về cụm động từ:
see about: lo liệu, xem xét để xử lý vấn đề gì đó.
Tạm dịch: If I am free this weekend, I’ll have to see _______ planting all the flowers in my garden. (Nếu tôi rảnh vào cuối tuần này, tôi sẽ phải lo liệu việc trồng tất cả các loài hoa trong vườn của mình.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
see about: lo liệu, xem xét để xử lý vấn đề gì đó.
Tạm dịch: If I am free this weekend, I’ll have to see _______ planting all the flowers in my garden. (Nếu tôi rảnh vào cuối tuần này, tôi sẽ phải lo liệu việc trồng tất cả các loài hoa trong vườn của mình.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [715537]: Only when they truly understood each other’s values and goals _________ to embark on a lifelong journey together.
A, they had decided
B, they decided
C, were they decided
D, did they decide
Kiến thức về đảo ngữ:
Ta có cấu trúc: Only when + S + V + trợ động từ + S + V => loại A và B
Câu này ta cần nét nghĩa chủ động => loại C
Tạm dịch: Only when they truly understood each other’s values and goals _________ to embark on a lifelong journey together. (Chỉ khi họ thực sự hiểu được các giá trị và mục tiêu của nhau, họ mới quyết định bắt đầu một hành trình trọn đời cùng nhau.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có cấu trúc: Only when + S + V + trợ động từ + S + V => loại A và B
Câu này ta cần nét nghĩa chủ động => loại C
Tạm dịch: Only when they truly understood each other’s values and goals _________ to embark on a lifelong journey together. (Chỉ khi họ thực sự hiểu được các giá trị và mục tiêu của nhau, họ mới quyết định bắt đầu một hành trình trọn đời cùng nhau.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 3 [715538]: Given the increasing concerns about climate change, it's crucial that __________ to mitigate the environmental impact of industrial activities.
A, urgent measures should be taken by policymakers
B, urgent measures were taken by policymakers
C, for the policymakers taking urgent measures
D, policymakers take urgent measures
Kiến thức về thức giả định:
Ta có cấu trúc: It's crucial that... S + V (nguyên mẫu): điều quan trọng là ai đó cần phải làm gì
Tạm dịch: Given the increasing concerns about climate change, it's crucial that __________ to mitigate the environmental impact of industrial activities. (Trước những lo ngại ngày càng tăng về biến đổi khí hậu, điều quan trọng là các nhà hoạch định chính sách phải thực hiện các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tác động môi trường của các hoạt động công nghiệp.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có cấu trúc: It's crucial that... S + V (nguyên mẫu): điều quan trọng là ai đó cần phải làm gì
Tạm dịch: Given the increasing concerns about climate change, it's crucial that __________ to mitigate the environmental impact of industrial activities. (Trước những lo ngại ngày càng tăng về biến đổi khí hậu, điều quan trọng là các nhà hoạch định chính sách phải thực hiện các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tác động môi trường của các hoạt động công nghiệp.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [715539]: The authorities worry that the children of ________ parents may grow into adults with abuse and legal problems.
A, hospitable
B, tolerant
C, permissive
D, dependable
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. hospitable /ˈhɒspɪtəbl/ (adj): hiếu khách, mến khách
B. tolerant /ˈtɒlərənt/ (adj): khoan dung, dễ chấp nhận điều khác biệt
C. permissive /pəˈmɪsɪv/ (adj): dễ dãi, buông thả (thiếu kỷ luật)
D. dependable /dɪˈpɛndəbl/ (adj): đáng tin cậy, có thể dựa dẫm
Tạm dịch: The authorities worry that the children of ________ parents may grow into adults with abuse and legal problems. (Các nhà chức trách lo ngại rằng con cái của những bậc cha mẹ dễ dãi có thể trở thành người lớn với các vấn đề lạm dụng và pháp luật.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. hospitable /ˈhɒspɪtəbl/ (adj): hiếu khách, mến khách
B. tolerant /ˈtɒlərənt/ (adj): khoan dung, dễ chấp nhận điều khác biệt
C. permissive /pəˈmɪsɪv/ (adj): dễ dãi, buông thả (thiếu kỷ luật)
D. dependable /dɪˈpɛndəbl/ (adj): đáng tin cậy, có thể dựa dẫm
Tạm dịch: The authorities worry that the children of ________ parents may grow into adults with abuse and legal problems. (Các nhà chức trách lo ngại rằng con cái của những bậc cha mẹ dễ dãi có thể trở thành người lớn với các vấn đề lạm dụng và pháp luật.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 5 [715540]: This shocking and _________ practice should not be tolerated in any society.
A, ungraceful
B, ungrateful
C, disrespectful
D, disgraceful
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. ungraceful /ʌnˈɡreɪsfl/ (adj): không duyên dáng, vụng về
B. ungrateful /ʌnˈɡreɪtf(ə)l/ (adj): vô ơn, không biết ơn
C. disrespectful /ˌdɪsrɪˈspɛktf(ə)l/ (adj): thiếu tôn trọng, bất kính
D. disgrateful /dɪsˈɡreɪsfl/ (adj): đáng hổ thẹn, nhục nhã
Tạm dịch: This shocking and _________ practice should not be tolerated in any society. (Hành động gây sốc và đáng hổ thẹn này không nên được dung thứ trong bất kỳ xã hội nào.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Xét các đáp án:
A. ungraceful /ʌnˈɡreɪsfl/ (adj): không duyên dáng, vụng về
B. ungrateful /ʌnˈɡreɪtf(ə)l/ (adj): vô ơn, không biết ơn
C. disrespectful /ˌdɪsrɪˈspɛktf(ə)l/ (adj): thiếu tôn trọng, bất kính
D. disgrateful /dɪsˈɡreɪsfl/ (adj): đáng hổ thẹn, nhục nhã
Tạm dịch: This shocking and _________ practice should not be tolerated in any society. (Hành động gây sốc và đáng hổ thẹn này không nên được dung thứ trong bất kỳ xã hội nào.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
SAVING ENERGY TIPS
Are you looking for effective ways to cut down on your energy consumption and lower your bills? Have (6) _______ through our practical tips and start saving today. Small changes can make a big difference, whether you’re at home or work. We offer a (7) _______ of energy-saving solutions, from switching to LED lights to using smart thermostats. If you (8) _____ your daily habits, you can drastically reduce your electricity use. There is (9) ______ reason to waste energy these strategies are so easily achievable. (10) ________ you commit to adopting eco-friendly practices, you'll be playing your part to protect the environment. So, why not start saving energy today? With these (11) ________ actions, you'll notice the benefits in no time.(Adapted from BBC News)
Câu 6 [715541]:
A, an ice
B, a moment
C, an account
D, a flick
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có: have a flick through sth: xem qua, đọc lướt qua cái gì
Tạm dịch: Have (6) _______ through our practical tips and start saving today. (Hãy dành một chút thời gian để xem qua các mẹo thực tế của chúng tôi và bắt đầu tiết kiệm ngay hôm nay.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có: have a flick through sth: xem qua, đọc lướt qua cái gì
Tạm dịch: Have (6) _______ through our practical tips and start saving today. (Hãy dành một chút thời gian để xem qua các mẹo thực tế của chúng tôi và bắt đầu tiết kiệm ngay hôm nay.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 7 [715542]:
A, gratitude
B, multitude
C, sum
D, quality
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. gratitude /ˈɡrætɪtjuːd/ (n): lòng biết ơn
B. multitude /ˈmʌltɪtjuːd/ (n): một số lượng lớn, đa dạng, nhiều
=> a multitude of sth: nhiều cái gì
C. sum /sʌm/ (n): tổng số
=> a sum of: một món gì
D. quality /ˈkwɒlɪti/ (n): chất lượng
Tạm dịch: We offer a (7) _______ of energy-saving solutions, from switching to LED lights to using smart thermostats. (Chúng tôi cung cấp nhiều giải pháp tiết kiệm năng lượng, từ việc chuyển sang đèn LED đến việc sử dụng nhiệt kế thông minh.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. gratitude /ˈɡrætɪtjuːd/ (n): lòng biết ơn
B. multitude /ˈmʌltɪtjuːd/ (n): một số lượng lớn, đa dạng, nhiều
=> a multitude of sth: nhiều cái gì
C. sum /sʌm/ (n): tổng số
=> a sum of: một món gì
D. quality /ˈkwɒlɪti/ (n): chất lượng
Tạm dịch: We offer a (7) _______ of energy-saving solutions, from switching to LED lights to using smart thermostats. (Chúng tôi cung cấp nhiều giải pháp tiết kiệm năng lượng, từ việc chuyển sang đèn LED đến việc sử dụng nhiệt kế thông minh.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [715543]:
A, altered
B, will alter
C, had altered
D, alter
Kiến thức về câu điều kiện:
Ta có câu điều kiện loại 1: If +S + V(hiện tại đơn), S + will/can + V(nguyên mẫu)
Tạm dịch: If you (8) _____ your daily habits, you can drastically reduce your electricity use. (Nếu bạn thay đổi thói quen hàng ngày của mình, bạn có thể giảm đáng kể việc sử dụng điện.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có câu điều kiện loại 1: If +S + V(hiện tại đơn), S + will/can + V(nguyên mẫu)
Tạm dịch: If you (8) _____ your daily habits, you can drastically reduce your electricity use. (Nếu bạn thay đổi thói quen hàng ngày của mình, bạn có thể giảm đáng kể việc sử dụng điện.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 9 [715544]:
A, few
B, any
C, no
D, much
Kiến thức về lượng từ:
Ta có:
A. few + N(số nhiều): rất ít, hầu như không có
B. any + N(số nhiều/không đếm được): bất cứ
C. no + N(số ít/số nhiều): không…
D. much + N(không đếm được): nhiều
=> Căn cứ vào “reason” là danh từ số ít nên ta chọn C
Tạm dịch: There is (9) ______ reason to waste energy these strategies are so easily achievable. (Không có lý do nào để lãng phí năng lượng, vì những chiến lược này rất dễ thực hiện.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có:
A. few + N(số nhiều): rất ít, hầu như không có
B. any + N(số nhiều/không đếm được): bất cứ
C. no + N(số ít/số nhiều): không…
D. much + N(không đếm được): nhiều
=> Căn cứ vào “reason” là danh từ số ít nên ta chọn C
Tạm dịch: There is (9) ______ reason to waste energy these strategies are so easily achievable. (Không có lý do nào để lãng phí năng lượng, vì những chiến lược này rất dễ thực hiện.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [715545]:
A, Unless
B, Were
C, Had
D, Should
Kiến thức về đảo ngữ của câu điều kiện:
Căn cứ vào “commit” đang chia nguyên dạng ta loại B và C. Vì:
- Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2
- Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: Were + S (+ to V), S + would/could + V(bare)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa ta loại A vì Unless mang nghĩa là “trừ khi/nếu như không”
Tạm dịch: (10) ________ you commit to adopting eco-friendly practices, you'll be playing your part to protect the environment. (Chỉ cần bạn cam kết áp dụng các phương pháp thân thiện với môi trường, bạn sẽ đóng góp phần mình vào việc bảo vệ môi trường.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
=> Ta có cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V(bare), S + will/can… + V(bare). Đáp án: D
Căn cứ vào “commit” đang chia nguyên dạng ta loại B và C. Vì:
- Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2
- Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: Were + S (+ to V), S + would/could + V(bare)
=> Căn cứ vào dịch nghĩa ta loại A vì Unless mang nghĩa là “trừ khi/nếu như không”
Tạm dịch: (10) ________ you commit to adopting eco-friendly practices, you'll be playing your part to protect the environment. (Chỉ cần bạn cam kết áp dụng các phương pháp thân thiện với môi trường, bạn sẽ đóng góp phần mình vào việc bảo vệ môi trường.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
=> Ta có cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V(bare), S + will/can… + V(bare). Đáp án: D
Câu 11 [715546]:
A, acceptable
B, simple
C, culpable
D, adaptable
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. acceptable /əkˈsɛptəbl/ (adj): có thể chấp nhận được
B. simple /ˈsɪmpl/ (adj): đơn giản.
C. culpable /ˈkʌlpəbl/ (adj): có lỗi, đáng trách.
D. adaptable /əˈdæptəbl/ (adj): có thể thích nghi
Tạm dịch: With these (11) ________ actions, you'll notice the benefits in no time. (Với những hành động đơn giản này, bạn sẽ nhận thấy lợi ích trong thời gian ngắn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. acceptable /əkˈsɛptəbl/ (adj): có thể chấp nhận được
B. simple /ˈsɪmpl/ (adj): đơn giản.
C. culpable /ˈkʌlpəbl/ (adj): có lỗi, đáng trách.
D. adaptable /əˈdæptəbl/ (adj): có thể thích nghi
Tạm dịch: With these (11) ________ actions, you'll notice the benefits in no time. (Với những hành động đơn giản này, bạn sẽ nhận thấy lợi ích trong thời gian ngắn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
REVOLUTIONIZE YOUR WORLD WITH THE IPHONE 16
Apple recently unveiled the iPhone 16, a device that promises to revolutionize the smartphone industry with its advanced features. Two days ago, a(n) (12) ________ research revealed that the iPhone 16's AI-powered functionalities significantly enhance user experiences. Since the phone is tailored for tech enthusiasts, they should (13) ________ its capabilities. Furthermore, experts suggest that Apple should place greater emphasis on educating consumers about (14) ________. Beyond this, developers are urging the creation of more user-friendly applications (15) ________. Ultimately, the iPhone 16's groundbreaking innovations play a pivotal role in the (16) _________ of communication. These aim (17) __________, elevating your digital experience across all areas of life.(Adapted from https://www.macrumors.com)
Câu 12 [715547]:
A, impulsive
B, constructive
C, extensive
D, productive
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. impulsive /ɪmˈpʌlsɪv/ (adj) : vội vàng, hấp tấp
B. constructive /kənˈstrʌktɪv/(adj): có tính xây dựng, hữu ích
C. extensive /ɪkˈstɛnsɪv/ (adj): rộng lớn, bao quát, toàn diện
D. productive /prəˈdʌktɪv/ (adj): năng suất, hiệu quả
Tạm dịch: Two days ago, a(n) (12) ________ research revealed that the iPhone 16's AI-powered functionalities significantly enhance user experiences. (Hai ngày trước, một nghiên cứu toàn diện đã tiết lộ rằng các chức năng được hỗ trợ bởi AI của iPhone 16 giúp nâng cao đáng kể trải nghiệm người dùng.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. impulsive /ɪmˈpʌlsɪv/ (adj) : vội vàng, hấp tấp
B. constructive /kənˈstrʌktɪv/(adj): có tính xây dựng, hữu ích
C. extensive /ɪkˈstɛnsɪv/ (adj): rộng lớn, bao quát, toàn diện
D. productive /prəˈdʌktɪv/ (adj): năng suất, hiệu quả
Tạm dịch: Two days ago, a(n) (12) ________ research revealed that the iPhone 16's AI-powered functionalities significantly enhance user experiences. (Hai ngày trước, một nghiên cứu toàn diện đã tiết lộ rằng các chức năng được hỗ trợ bởi AI của iPhone 16 giúp nâng cao đáng kể trải nghiệm người dùng.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 13 [715548]:
A, reinforce
B, leverage
C, replace
D, construe
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. reinforce /rɪˈɪnfɔːs/ (v): củng cố, làm mạnh thêm
B. leverage /ˈlɛvərɪdʒ/ (v): tận dụng, khai thác
C. replace /rɪˈpleɪs/ (v): thay thế
D. construe /kənˈstruː/ (v): giải thích, hiểu (theo cách nào đó)
Tạm dịch: Since the phone is tailored for tech enthusiasts, they should (13) ________ its capabilities. (Vì chiếc điện thoại này được thiết kế dành riêng cho những người đam mê công nghệ, nên họ sẽ tận dụng các tính năng của nó.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. reinforce /rɪˈɪnfɔːs/ (v): củng cố, làm mạnh thêm
B. leverage /ˈlɛvərɪdʒ/ (v): tận dụng, khai thác
C. replace /rɪˈpleɪs/ (v): thay thế
D. construe /kənˈstruː/ (v): giải thích, hiểu (theo cách nào đó)
Tạm dịch: Since the phone is tailored for tech enthusiasts, they should (13) ________ its capabilities. (Vì chiếc điện thoại này được thiết kế dành riêng cho những người đam mê công nghệ, nên họ sẽ tận dụng các tính năng của nó.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [715549]:
A, artificial intelligence integration
B, daily-life communication behaviors
C, virtual reality disconnection
D, automated system installation
Kiến thức về cụm danh từ:
Xét các đáp án:
A. artificial intelligence integration: tích hợp trí tuệ nhân tạo
B. daily-life communication behaviors: hành vi giao tiếp trong đời sống hàng ngày
C. virtual reality disconnection: ngắt kết nối thực tế ảo
D. automated system installation: cài đặt hệ thống tự động
Tạm dịch: Furthermore, experts suggest that Apple should place greater emphasis on educating consumers about (14) ________. (Hơn nữa, các chuyên gia gợi ý rằng Apple nên chú trọng hơn vào việc giáo dục người tiêu dùng về tích hợp trí tuệ nhân tạo.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. artificial intelligence integration: tích hợp trí tuệ nhân tạo
B. daily-life communication behaviors: hành vi giao tiếp trong đời sống hàng ngày
C. virtual reality disconnection: ngắt kết nối thực tế ảo
D. automated system installation: cài đặt hệ thống tự động
Tạm dịch: Furthermore, experts suggest that Apple should place greater emphasis on educating consumers about (14) ________. (Hơn nữa, các chuyên gia gợi ý rằng Apple nên chú trọng hơn vào việc giáo dục người tiêu dùng về tích hợp trí tuệ nhân tạo.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [715550]:
A, in order for technological adaptability to improve
B, for improving adaptability with technology
C, so that adaptability to technology improving
D, so as to improve adaptability to technology
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có:
in order to V = so as to V = so that/in order that + S + V: để làm gì …
in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
=> Căn cứ vào cấu trúc và nghĩa, ta loại A, B và C.
Tạm dịch: Beyond this, developers are urging the creation of more user-friendly applications (15) ________. (Ngoài ra, các nhà phát triển đang kêu gọi tạo ra nhiều ứng dụng thân thiện với người dùng nhằm cải thiện khả năng thích ứng với công nghệ.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có:
in order to V = so as to V = so that/in order that + S + V: để làm gì …
in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
=> Căn cứ vào cấu trúc và nghĩa, ta loại A, B và C.
Tạm dịch: Beyond this, developers are urging the creation of more user-friendly applications (15) ________. (Ngoài ra, các nhà phát triển đang kêu gọi tạo ra nhiều ứng dụng thân thiện với người dùng nhằm cải thiện khả năng thích ứng với công nghệ.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 16 [715551]:
A, modernization
B, modernize
C, modern
D, modernism
Kiến thức về từ loại:
Xét các đáp án:
A. modernization /ˌmɒdərnɪˈzeɪʃən/(n): sự hiện đại hóa
B. modernize /ˈmɒdənaɪz/ (v): hiện đại hóa.
C. modern /ˈmɒdərn/ (adj): hiện đại
C. modernism /ˈmɒdərnɪzəm/ (n): chủ nghĩa hiện đại
Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ => loại B và C
Căn cứ vào nghĩa => loại D
Tạm dịch: Ultimately, the iPhone 16's groundbreaking innovations play a pivotal role in the (16) _________ of communication. (Cuối cùng, những đổi mới đột phá của iPhone 16 đóng một vai trò quan trọng trong hiện đại hóa giao tiếp.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Xét các đáp án:
A. modernization /ˌmɒdərnɪˈzeɪʃən/(n): sự hiện đại hóa
B. modernize /ˈmɒdənaɪz/ (v): hiện đại hóa.
C. modern /ˈmɒdərn/ (adj): hiện đại
C. modernism /ˈmɒdərnɪzəm/ (n): chủ nghĩa hiện đại
Sau mạo từ “the” ta cần một danh từ => loại B và C
Căn cứ vào nghĩa => loại D
Tạm dịch: Ultimately, the iPhone 16's groundbreaking innovations play a pivotal role in the (16) _________ of communication. (Cuối cùng, những đổi mới đột phá của iPhone 16 đóng một vai trò quan trọng trong hiện đại hóa giao tiếp.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [715552]:
A, establishing a seamless connection between users and technology
B, established a seamless connection between users and technology
C, to establish a seamless connection between users and technology
D, establish a seamless connection between users and technology
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có cấu trúc: aim to V: mục đích để làm gì. => loại A,B và D
Tạm dịch: These aim (17) __________, elevating your digital experience across all areas of life. (Những điều này nhằm mục đích thiết lập một kết nối liền mạch giữa người dùng và công nghệ, nâng tầm trải nghiệm số của bạn trên mọi lĩnh vực của cuộc sống.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta có cấu trúc: aim to V: mục đích để làm gì. => loại A,B và D
Tạm dịch: These aim (17) __________, elevating your digital experience across all areas of life. (Những điều này nhằm mục đích thiết lập một kết nối liền mạch giữa người dùng và công nghệ, nâng tầm trải nghiệm số của bạn trên mọi lĩnh vực của cuộc sống.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [715553]: a. - I know, but it’s just so comfortable here. I don’t feel like moving right now.
b. - You’ve been sitting there all day! Why don’t you get up and do something active?
c. - Maybe later. I’m just watching one more episode, then I’ll get up.
d. - Well, sitting around all day isn’t healthy. You should at least go for a walk or stretch a bit.
e. - All right, but don’t let it turn into a habit! It’s important to balance relaxation with activity.
b. - You’ve been sitting there all day! Why don’t you get up and do something active?
c. - Maybe later. I’m just watching one more episode, then I’ll get up.
d. - Well, sitting around all day isn’t healthy. You should at least go for a walk or stretch a bit.
e. - All right, but don’t let it turn into a habit! It’s important to balance relaxation with activity.
A, c-d-b-a-e
B, b-a-d-c-e
C, e-a-b-d-c
D, b-d-a-c-e
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo lên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. - You’ve been sitting there all day! Why don’t you get up and do something active?
(Bạn ngồi đó cả ngày rồi! Sao bạn không đứng lên và làm gì đó năng động đi?)
a. - I know, but it’s just so comfortable here. I don’t feel like moving right now. (Tôi biết, nhưng ở đây thoải mái quá. Tôi không muốn di chuyển ngay bây giờ.)
d. - Well, sitting around all day isn’t healthy. You should at least go for a walk or stretch a bit. (À, ngồi cả ngày không tốt cho sức khỏe đâu. Ít nhất thì bạn cũng nên đi dạo hoặc duỗi người một chút.)
c. - Maybe later. I’m just watching one more episode, then I’ll get up. (Có thể sau đó tôi sẽ làm như vậy. Tôi chỉ xem thêm một tập nữa thôi, rồi tôi sẽ đứng lên.)
e. - All right, but don’t let it turn into a habit! It’s important to balance relaxation with activity. (Được rồi, nhưng đừng biến nó thành thói quen nhé! Việc cân bằng giữa thư giãn và hoạt động là rất quan trọng.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-d-c-e
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
*Để tạo lên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b. - You’ve been sitting there all day! Why don’t you get up and do something active?
(Bạn ngồi đó cả ngày rồi! Sao bạn không đứng lên và làm gì đó năng động đi?)
a. - I know, but it’s just so comfortable here. I don’t feel like moving right now. (Tôi biết, nhưng ở đây thoải mái quá. Tôi không muốn di chuyển ngay bây giờ.)
d. - Well, sitting around all day isn’t healthy. You should at least go for a walk or stretch a bit. (À, ngồi cả ngày không tốt cho sức khỏe đâu. Ít nhất thì bạn cũng nên đi dạo hoặc duỗi người một chút.)
c. - Maybe later. I’m just watching one more episode, then I’ll get up. (Có thể sau đó tôi sẽ làm như vậy. Tôi chỉ xem thêm một tập nữa thôi, rồi tôi sẽ đứng lên.)
e. - All right, but don’t let it turn into a habit! It’s important to balance relaxation with activity. (Được rồi, nhưng đừng biến nó thành thói quen nhé! Việc cân bằng giữa thư giãn và hoạt động là rất quan trọng.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-a-d-c-e
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
PASSAGE 1
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
[I] From a young age, Emma Parker exhibited an intuitive understanding of the natural world. Growing up in a small countryside village, she spent hours exploring forests, observing animals, and nurturing plants. [II] Her deep connection with nature seemed innate, a second nature that defined her personality. [III] However, as Emma transitioned into adulthood, her bond with nature faced challenges. The demands of urban life and a high-pressure job in finance left little room for her passion. [IV] A turning point came when she decided to take a sabbatical to rediscover her roots. Immersed in nature once more, she helped restore ecosystems and protect endangered species. During this time, Emma met Dr. Marcus Green, an ecologist who shared her vision. He inspired her to study environmental science, pushing her to view nature not just as a passion but as a field of expertise.
With Dr. Green’s encouragement, Emma enrolled in a master’s program in conservation biology. Initially, she struggled to adapt to the academic rigor, but the support of her professors and classmates motivated her. Emma’s ability to untangle complex ecological problems and propose sustainable solutions soon gained her recognition. After two years of dedicated effort, she completed her degree with distinction. Reflecting on her journey, Emma said, "Reconnecting with nature wasn’t just about healing myself. It was about learning how to give back and inspire others to protect the environment.”
[I] From a young age, Emma Parker exhibited an intuitive understanding of the natural world. Growing up in a small countryside village, she spent hours exploring forests, observing animals, and nurturing plants. [II] Her deep connection with nature seemed innate, a second nature that defined her personality. [III] However, as Emma transitioned into adulthood, her bond with nature faced challenges. The demands of urban life and a high-pressure job in finance left little room for her passion. [IV] A turning point came when she decided to take a sabbatical to rediscover her roots. Immersed in nature once more, she helped restore ecosystems and protect endangered species. During this time, Emma met Dr. Marcus Green, an ecologist who shared her vision. He inspired her to study environmental science, pushing her to view nature not just as a passion but as a field of expertise.
With Dr. Green’s encouragement, Emma enrolled in a master’s program in conservation biology. Initially, she struggled to adapt to the academic rigor, but the support of her professors and classmates motivated her. Emma’s ability to untangle complex ecological problems and propose sustainable solutions soon gained her recognition. After two years of dedicated effort, she completed her degree with distinction. Reflecting on her journey, Emma said, "Reconnecting with nature wasn’t just about healing myself. It was about learning how to give back and inspire others to protect the environment.”
(Adapted from https://www.dignitymemorial.com)
Câu 19 [715554]: What is the main idea of the reading passage?
A, Emma thrived academically and found success through her passion for nature
B, Emma always had a talent for science, which led her to pursue a career in conservation
C, Emma’s journey from urban life to environmental conservation illustrates her rediscovery of nature
D, Emma’s work in finance helped her develop skills to manage environmental projects
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Emma học tập tốt và đạt được thành công nhờ niềm đam mê với thiên nhiên
B. Emma luôn có năng khiếu về khoa học, điều này dẫn cô đến sự nghiệp bảo tồn thiên nhiên
C. Hành trình của Emma từ cuộc sống thành thị đến bảo tồn thiên nhiên minh họa cho việc cô tìm lại thiên nhiên
D. Công việc của Emma trong ngành tài chính đã giúp cô phát triển kỹ năng quản lý các dự án môi trường
Căn cứ vào:
- Thông tin ở dòng 3,4 đoạn 1: “Her deep connection with nature seemed innate, a second nature that defined her personality.” (Mối liên kết sâu sắc với thiên nhiên dường như là bẩm sinh, một bản năng thứ hai đã định hình nên tính cách của cô.)
- Thông tin ở dòng 1 đoạn 2: “A turning point came when she decided to take a sabbatical to rediscover her roots.” (Một bước ngoặt đến khi cô quyết định nghỉ phép để tìm lại cội nguồn của mình.)
- Thông tin ở dòng 5,6,7 đoạn 3: “Reflecting on her journey, Emma said, "Reconnecting with nature wasn’t just about healing myself. It was about learning how to give back and inspire others to protect the environment.”” (Nhìn lại hành trình của mình, Emma chia sẻ: "Kết nối lại với thiên nhiên không chỉ là để chữa lành bản thân. Đó là học cách cống hiến và truyền cảm hứng cho người khác bảo vệ môi trường.")
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Emma học tập tốt và đạt được thành công nhờ niềm đam mê với thiên nhiên
B. Emma luôn có năng khiếu về khoa học, điều này dẫn cô đến sự nghiệp bảo tồn thiên nhiên
C. Hành trình của Emma từ cuộc sống thành thị đến bảo tồn thiên nhiên minh họa cho việc cô tìm lại thiên nhiên
D. Công việc của Emma trong ngành tài chính đã giúp cô phát triển kỹ năng quản lý các dự án môi trường
Căn cứ vào:
- Thông tin ở dòng 3,4 đoạn 1: “Her deep connection with nature seemed innate, a second nature that defined her personality.” (Mối liên kết sâu sắc với thiên nhiên dường như là bẩm sinh, một bản năng thứ hai đã định hình nên tính cách của cô.)
- Thông tin ở dòng 1 đoạn 2: “A turning point came when she decided to take a sabbatical to rediscover her roots.” (Một bước ngoặt đến khi cô quyết định nghỉ phép để tìm lại cội nguồn của mình.)
- Thông tin ở dòng 5,6,7 đoạn 3: “Reflecting on her journey, Emma said, "Reconnecting with nature wasn’t just about healing myself. It was about learning how to give back and inspire others to protect the environment.”” (Nhìn lại hành trình của mình, Emma chia sẻ: "Kết nối lại với thiên nhiên không chỉ là để chữa lành bản thân. Đó là học cách cống hiến và truyền cảm hứng cho người khác bảo vệ môi trường.")
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [715555]: What does the word "that" in paragraph 1 refer to?
A, Emma’s deep connection
B, A second nature
C, A turning point
D, Emma’s personality
Từ "that" trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?
A. Mối liên kết sâu sắc của Emma
B. Một bản năng thứ hai
C. Một bước ngoặt
D. Tính cách của Emma
Căn cứ vào thông tin ở dòng 3,4 đoạn 1: “Her deep connection with nature seemed innate, a second nature that defined her personality.” (Mối liên kết sâu sắc với thiên nhiên dường như là bẩm sinh, một bản năng thứ hai đã định hình nên tính cách của cô.)
→ that ~ a second nature
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Mối liên kết sâu sắc của Emma
B. Một bản năng thứ hai
C. Một bước ngoặt
D. Tính cách của Emma
Căn cứ vào thông tin ở dòng 3,4 đoạn 1: “Her deep connection with nature seemed innate, a second nature that defined her personality.” (Mối liên kết sâu sắc với thiên nhiên dường như là bẩm sinh, một bản năng thứ hai đã định hình nên tính cách của cô.)
→ that ~ a second nature
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [715556]: Who encouraged Emma to pursue further studies?
A, Her childhood mentor
B, Her mother
C, Dr. Marcus Green
D, Her colleagues in finance
Ai đã khuyến khích Emma theo đuổi học tập cao hơn?
A. Người thầy thời thơ ấu của cô
B. Mẹ của cô
C. Tiến sĩ Marcus Green
D. Các đồng nghiệp của cô trong ngành tài chính
Căn cứ vào thông tin ở dòng 1 đoạn 3: “With Dr. Green’s encouragement, Emma enrolled in a master’s program in conservation biology.” (Với sự khuyến khích của Tiến sĩ Green, Emma đã đăng ký học chương trình thạc sĩ về sinh học bảo tồn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Người thầy thời thơ ấu của cô
B. Mẹ của cô
C. Tiến sĩ Marcus Green
D. Các đồng nghiệp của cô trong ngành tài chính
Căn cứ vào thông tin ở dòng 1 đoạn 3: “With Dr. Green’s encouragement, Emma enrolled in a master’s program in conservation biology.” (Với sự khuyến khích của Tiến sĩ Green, Emma đã đăng ký học chương trình thạc sĩ về sinh học bảo tồn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 22 [715557]: The word "untangle" in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
A, conduct
B, tackle
C, deduce
D, discount
Từ "untangle" trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ________.
A. conduct /kənˈdʌkt/ (v): tiến hành
B. tackle /ˈtækl/ (v): giải quyết
C. deduce /dɪˈduːs/ (v): suy luận
D. discount /ˈdɪskaʊnt/ (v): giảm giá, bớt giá, chiết khấu (do trả tiền ngay, hoặc mua số lượng nhiều)
Căn cứ vào thông tin ở dòng 3,4 đoạn 3: “Emma’s ability to untangle complex ecological problems and propose sustainable solutions soon gained her recognition.” (Khả năng của Emma trong việc giải quyết các vấn đề sinh thái phức tạp và đề xuất các giải pháp bền vững đã nhanh chóng được công nhận.)
→ untangle ~ tackle
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. conduct /kənˈdʌkt/ (v): tiến hành
B. tackle /ˈtækl/ (v): giải quyết
C. deduce /dɪˈduːs/ (v): suy luận
D. discount /ˈdɪskaʊnt/ (v): giảm giá, bớt giá, chiết khấu (do trả tiền ngay, hoặc mua số lượng nhiều)
Căn cứ vào thông tin ở dòng 3,4 đoạn 3: “Emma’s ability to untangle complex ecological problems and propose sustainable solutions soon gained her recognition.” (Khả năng của Emma trong việc giải quyết các vấn đề sinh thái phức tạp và đề xuất các giải pháp bền vững đã nhanh chóng được công nhận.)
→ untangle ~ tackle
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 23 [715558]: Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
Over time, Emma began to feel alienated and restless, unable to keep up with the fast-paced environment.
Over time, Emma began to feel alienated and restless, unable to keep up with the fast-paced environment.
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau phù hợp nhất ở đâu trong đoạn 1?
"Qua thời gian, Emma bắt đầu cảm thấy bị cô lập và bất an, không thể theo kịp môi trường nhịp độ nhanh."
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Xét thấy trong câu trên có đề cập đến việc Emma bắt đầu cảm thấy bị cô lập và bất an, không thể theo kịp với nhịp độ của môi trường sống hiện tại, vì vậy câu trước câu này phải đề cập đến môi trường có nhịp độ nhanh mà Emma cảm thấy chán nản. Xét vị trí [IV]: “The demands of urban life and a high-pressure job in finance left little room for her passion. [IV]” (Những yêu cầu của cuộc sống thành thị và công việc áp lực cao trong ngành tài chính khiến cô ít có thời gian cho niềm đam mê của mình.)
→ Nhận thấy câu phía trước vị trí [IV] đề cập đến cuộc sống thành thị với áp lực công việc cao khiến cho Emma có ít thời gian giành cho đam mê của mình.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
"Qua thời gian, Emma bắt đầu cảm thấy bị cô lập và bất an, không thể theo kịp môi trường nhịp độ nhanh."
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Xét thấy trong câu trên có đề cập đến việc Emma bắt đầu cảm thấy bị cô lập và bất an, không thể theo kịp với nhịp độ của môi trường sống hiện tại, vì vậy câu trước câu này phải đề cập đến môi trường có nhịp độ nhanh mà Emma cảm thấy chán nản. Xét vị trí [IV]: “The demands of urban life and a high-pressure job in finance left little room for her passion. [IV]” (Những yêu cầu của cuộc sống thành thị và công việc áp lực cao trong ngành tài chính khiến cô ít có thời gian cho niềm đam mê của mình.)
→ Nhận thấy câu phía trước vị trí [IV] đề cập đến cuộc sống thành thị với áp lực công việc cao khiến cho Emma có ít thời gian giành cho đam mê của mình.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
PASSAGE 2
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Life in the future will undoubtedly be a realm where the boundaries of possibility are consistently expanded, as humanity strives to push the envelope of technological and intellectual achievement. Artificial intelligence, deeply embedded into every facet of life, will redefine not only how we work but also how we think and interact with the world. Automation will seamlessly integrate into our daily routines, relieving humans of mundane tasks and allowing for a reorientation of societal priorities towards more complex, creative endeavors. However, this rapid evolution will demand a fundamental reevaluation of what constitutes meaningful work and human contribution in an increasingly mechanized environment.
The very nature of the human experience will transform as virtual and augmented realities converge to offer immersive, customized experiences. These technologies will not only reshape entertainment and leisure but will revolutionize education, allowing for fully personalized, interactive learning environments tailored to individual cognitive styles and preferences. With such advancements, traditional educational institutions may become obsolete, replaced by decentralized, AI-driven learning ecosystems.
In healthcare, the future promises unprecedented strides in biotechnology and genetic engineering, potentially offering cures for diseases previously deemed incurable and even altering the trajectory of human evolution. Precision medicine, powered by advanced data analytics, will tailor treatments to the individual on a molecular level, while AI-assisted diagnostics will vastly improve accuracy and speed. Yet, these advancements will not come without moral dilemmas, as the boundaries between therapy and enhancement become increasingly blurred. Questions of equity, access, and the ethical ramifications of altering human biology will occupy a central place in the discourse surrounding medical innovation.
Sustainability will no longer be a lofty goal but a necessity, as the environmental challenges of the present demand urgent action. With the advent of next-generation renewable energy sources such as nuclear fusion and highly efficient solar technologies - the global energy landscape will shift dramatically, reducing reliance on fossil fuels.
Life in the future will undoubtedly be a realm where the boundaries of possibility are consistently expanded, as humanity strives to push the envelope of technological and intellectual achievement. Artificial intelligence, deeply embedded into every facet of life, will redefine not only how we work but also how we think and interact with the world. Automation will seamlessly integrate into our daily routines, relieving humans of mundane tasks and allowing for a reorientation of societal priorities towards more complex, creative endeavors. However, this rapid evolution will demand a fundamental reevaluation of what constitutes meaningful work and human contribution in an increasingly mechanized environment.
The very nature of the human experience will transform as virtual and augmented realities converge to offer immersive, customized experiences. These technologies will not only reshape entertainment and leisure but will revolutionize education, allowing for fully personalized, interactive learning environments tailored to individual cognitive styles and preferences. With such advancements, traditional educational institutions may become obsolete, replaced by decentralized, AI-driven learning ecosystems.
In healthcare, the future promises unprecedented strides in biotechnology and genetic engineering, potentially offering cures for diseases previously deemed incurable and even altering the trajectory of human evolution. Precision medicine, powered by advanced data analytics, will tailor treatments to the individual on a molecular level, while AI-assisted diagnostics will vastly improve accuracy and speed. Yet, these advancements will not come without moral dilemmas, as the boundaries between therapy and enhancement become increasingly blurred. Questions of equity, access, and the ethical ramifications of altering human biology will occupy a central place in the discourse surrounding medical innovation.
Sustainability will no longer be a lofty goal but a necessity, as the environmental challenges of the present demand urgent action. With the advent of next-generation renewable energy sources such as nuclear fusion and highly efficient solar technologies - the global energy landscape will shift dramatically, reducing reliance on fossil fuels.
(Adapted from Advanced Masterclass)
Câu 24 [715559]: What is the main idea of paragraph 1?
A, The challenges of balancing work and creativity in a mechanized world
B, The ethical dilemmas of genetic engineering
C, The transformative effects of automation on society
D, The impact of AI on healthcare innovations
Ý chính của đoạn 1 là gì?
A. Những thử thách trong việc cân bằng giữa công việc và sáng tạo trong một thế giới cơ giới hóa
B. Những vấn đề đạo đức của kỹ thuật di truyền
C. Tác động chuyển đổi của tự động hóa đối với xã hội
D. Tác động của AI đối với các đổi mới trong chăm sóc sức khỏe
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1: “Automation will seamlessly integrate into our daily routines, relieving humans of mundane tasks and allowing for a reorientation of societal priorities towards more complex, creative endeavors. However, this rapid evolution will demand a fundamental reevaluation of what constitutes meaningful work and human contribution in an increasingly mechanized environment.” (Tự động hóa sẽ được tích hợp một cách liền mạch vào các hoạt động thường ngày của chúng ta, giải phóng con người khỏi những công việc nhàm chán và cho phép định hướng lại các ưu tiên xã hội theo hướng các nỗ lực phức tạp và sáng tạo hơn. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng này sẽ đòi hỏi một sự đánh giá lại căn bản về ý nghĩa của công việc và đóng góp của con người trong một môi trường ngày càng được cơ giới hóa.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Những thử thách trong việc cân bằng giữa công việc và sáng tạo trong một thế giới cơ giới hóa
B. Những vấn đề đạo đức của kỹ thuật di truyền
C. Tác động chuyển đổi của tự động hóa đối với xã hội
D. Tác động của AI đối với các đổi mới trong chăm sóc sức khỏe
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1: “Automation will seamlessly integrate into our daily routines, relieving humans of mundane tasks and allowing for a reorientation of societal priorities towards more complex, creative endeavors. However, this rapid evolution will demand a fundamental reevaluation of what constitutes meaningful work and human contribution in an increasingly mechanized environment.” (Tự động hóa sẽ được tích hợp một cách liền mạch vào các hoạt động thường ngày của chúng ta, giải phóng con người khỏi những công việc nhàm chán và cho phép định hướng lại các ưu tiên xã hội theo hướng các nỗ lực phức tạp và sáng tạo hơn. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng này sẽ đòi hỏi một sự đánh giá lại căn bản về ý nghĩa của công việc và đóng góp của con người trong một môi trường ngày càng được cơ giới hóa.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 25 [715560]: Which of the following is true about the future of education?
A, Traditional schools will integrate more creative and immersive technologies.
B, Cognitive diversity will be less significant in educational environments.
C, Virtual and augmented realities will primarily enhance leisure activities.
D, Decentralized, AI-driven systems will likely replace traditional education.
Câu nào sau đây đúng về tương lai của giáo dục?
A. Các trường học truyền thống sẽ tích hợp nhiều công nghệ sáng tạo và nhập vai hơn.
B. Đa dạng nhận thức sẽ trở nên kém quan trọng trong môi trường giáo dục.
C. Thực tế ảo và thực tế tăng cường sẽ chủ yếu nâng cao các hoạt động giải trí.
D. Các hệ thống phi tập trung, điều khiển bởi AI có thể thay thế giáo dục truyền thống.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 2: “With such advancements, traditional educational institutions may become obsolete, replaced by decentralized, AI-driven learning ecosystems.” (Với những tiến bộ như vậy, các cơ sở giáo dục truyền thống có thể trở nên lỗi thời, được thay thế bằng các hệ sinh thái học tập phi tập trung, điều khiển bởi AI.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Các trường học truyền thống sẽ tích hợp nhiều công nghệ sáng tạo và nhập vai hơn.
B. Đa dạng nhận thức sẽ trở nên kém quan trọng trong môi trường giáo dục.
C. Thực tế ảo và thực tế tăng cường sẽ chủ yếu nâng cao các hoạt động giải trí.
D. Các hệ thống phi tập trung, điều khiển bởi AI có thể thay thế giáo dục truyền thống.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 2: “With such advancements, traditional educational institutions may become obsolete, replaced by decentralized, AI-driven learning ecosystems.” (Với những tiến bộ như vậy, các cơ sở giáo dục truyền thống có thể trở nên lỗi thời, được thay thế bằng các hệ sinh thái học tập phi tập trung, điều khiển bởi AI.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [715561]: The word "lofty" in paragraph 4 is closest in meaning to _________.
A, costly
B, lowly
C, noble
D, naughty
Từ "lofty" trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _________.
A. costly /ˈkɔːstli/ (a): đắt đỏ
B. lowly /ˈləʊli/ (a): thấp kém
C. noble /ˈnəʊbl/ (a): cao quý
D. naughty /ˈnɔːti/ (a): nghịch ngợm
Căn cứ vào thông tin ở dòng 1 đoạn 4: “Sustainability will no longer be a lofty goal but a necessity, as the environmental challenges of the present demand urgent action.” (Sự bền vững sẽ không còn là một mục tiêu cao xa mà là một yêu cầu cần thiết, khi các thách thức môi trường hiện nay đòi hỏi hành động khẩn cấp.)
→ lofty ~ noble
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. costly /ˈkɔːstli/ (a): đắt đỏ
B. lowly /ˈləʊli/ (a): thấp kém
C. noble /ˈnəʊbl/ (a): cao quý
D. naughty /ˈnɔːti/ (a): nghịch ngợm
Căn cứ vào thông tin ở dòng 1 đoạn 4: “Sustainability will no longer be a lofty goal but a necessity, as the environmental challenges of the present demand urgent action.” (Sự bền vững sẽ không còn là một mục tiêu cao xa mà là một yêu cầu cần thiết, khi các thách thức môi trường hiện nay đòi hỏi hành động khẩn cấp.)
→ lofty ~ noble
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [715562]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Virtual and augmented realities will primarily focus on improving traditional education rather than reshaping it entirely.
B, With the rise of automation, the concept of meaningful work and human involvement will become increasingly complicated.
C, Sustainability in the future will be achieved through technological solutions alone, without the need for social or political efforts.
D, The rapid advancement of artificial intelligence will likely lead to a decrease in the global workforce, with few new job opportunities created.
Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Thực tế ảo và thực tế tăng cường sẽ chủ yếu tập trung vào việc cải thiện giáo dục truyền thống thay vì tái tạo hoàn toàn nó.
B. Với sự gia tăng của tự động hóa, khái niệm về công việc có ý nghĩa và sự tham gia của con người sẽ trở nên ngày càng phức tạp.
C. Sự bền vững trong tương lai sẽ đạt được chỉ thông qua các giải pháp công nghệ, mà không cần đến những nỗ lực xã hội hay chính trị.
D. Sự tiến bộ nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo có thể dẫn đến sự giảm sút của lực lượng lao động toàn cầu, với ít cơ hội việc làm mới được tạo ra.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1: “However, this rapid evolution will demand a fundamental reevaluation of what constitutes meaningful work and human contribution in an increasingly mechanized environment.” (Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng này sẽ đòi hỏi một sự đánh giá lại căn bản về những gì cấu thành công việc có ý nghĩa và sự đóng góp của con người trong một môi trường ngày càng được cơ giới hóa.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Thực tế ảo và thực tế tăng cường sẽ chủ yếu tập trung vào việc cải thiện giáo dục truyền thống thay vì tái tạo hoàn toàn nó.
B. Với sự gia tăng của tự động hóa, khái niệm về công việc có ý nghĩa và sự tham gia của con người sẽ trở nên ngày càng phức tạp.
C. Sự bền vững trong tương lai sẽ đạt được chỉ thông qua các giải pháp công nghệ, mà không cần đến những nỗ lực xã hội hay chính trị.
D. Sự tiến bộ nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo có thể dẫn đến sự giảm sút của lực lượng lao động toàn cầu, với ít cơ hội việc làm mới được tạo ra.
Căn cứ vào thông tin ở đoạn 1: “However, this rapid evolution will demand a fundamental reevaluation of what constitutes meaningful work and human contribution in an increasingly mechanized environment.” (Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng này sẽ đòi hỏi một sự đánh giá lại căn bản về những gì cấu thành công việc có ý nghĩa và sự đóng góp của con người trong một môi trường ngày càng được cơ giới hóa.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 28 [715563]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 1?
A, Despite the complexity of rural migration, a complete understanding of its causes and effects could be achieved.
B, Never before will automation disrupt daily routines, burdening humans with chores and hindering progress toward innovative, intellectual endeavors.
C, With automation handling menial tasks, humans can engage in more sophisticated, creative activities.
D, Instead of easing our lives, automation will complicate daily tasks and prevent society from moving toward complex, inventive endeavors.
Câu nào sau đây là cách diễn đạt lại tốt nhất câu văn gạch dưới trong đoạn 1?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 1: “Automation will seamlessly integrate into our daily routines, relieving humans of mundane tasks and allowing for a reorientation of societal priorities towards more complex, creative endeavors.” (Tự động hóa sẽ tích hợp một cách liền mạch vào các thói quen hàng ngày của chúng ta, giúp con người giải phóng khỏi những công việc tẻ nhạt và cho phép định hướng lại các ưu tiên xã hội vào những nỗ lực phức tạp và sáng tạo hơn.)
A. Despite the complexity of rural migration, a complete understanding of its causes and effects could be achieved. (Mặc dù sự di cư nông thôn phức tạp, nhưng việc hiểu đầy đủ về nguyên nhân và tác động của nó có thể đạt được.) → Đáp án A không phù hợp vì câu gốc không hề đề cập đến việc di cư nông thôn mà đề cập đến tự động hóa.
B. Never before will automation disrupt daily routines, burdening humans with chores and hindering progress toward innovative, intellectual endeavors. (Tự động hóa sẽ không bao giờ làm gián đoạn các thói quen hàng ngày, khiến con người phải gánh vác công việc vặt và cản trở tiến bộ hướng tới các nỗ lực sáng tạo, trí tuệ.) → Đáp án B không phù hợp vì câu gốc cho rằng tự động hóa sẽ tích hợp các thói quen hằng ngày của chúng ta, chứ không phải làm gián đoạn.
C. With automation handling menial tasks, humans can engage in more sophisticated, creative activities. (Với việc tự động hóa xử lý các công việc tẻ nhạt, con người có thể tham gia vào các hoạt động tinh vi, sáng tạo hơn.) → Đáp án C là đáp án phù hợp vì “engage in more sophisticated, creative activities” mang nét nghĩa tương đồng với “allowing for a reorientation of societal priorities towards more complex, creative endeavors”.
D. Instead of easing our lives, automation will complicate daily tasks and prevent society from moving toward complex, inventive endeavors. (Thay vì làm dễ dàng cuộc sống của chúng ta, tự động hóa sẽ làm phức tạp hóa các công việc hàng ngày và ngăn cản xã hội tiến tới các nỗ lực phức tạp, sáng tạo.) → Đáp án D không phù hợp, vì mang nghĩa trái ngược với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét câu được gạch chân ở đoạn 1: “Automation will seamlessly integrate into our daily routines, relieving humans of mundane tasks and allowing for a reorientation of societal priorities towards more complex, creative endeavors.” (Tự động hóa sẽ tích hợp một cách liền mạch vào các thói quen hàng ngày của chúng ta, giúp con người giải phóng khỏi những công việc tẻ nhạt và cho phép định hướng lại các ưu tiên xã hội vào những nỗ lực phức tạp và sáng tạo hơn.)
A. Despite the complexity of rural migration, a complete understanding of its causes and effects could be achieved. (Mặc dù sự di cư nông thôn phức tạp, nhưng việc hiểu đầy đủ về nguyên nhân và tác động của nó có thể đạt được.) → Đáp án A không phù hợp vì câu gốc không hề đề cập đến việc di cư nông thôn mà đề cập đến tự động hóa.
B. Never before will automation disrupt daily routines, burdening humans with chores and hindering progress toward innovative, intellectual endeavors. (Tự động hóa sẽ không bao giờ làm gián đoạn các thói quen hàng ngày, khiến con người phải gánh vác công việc vặt và cản trở tiến bộ hướng tới các nỗ lực sáng tạo, trí tuệ.) → Đáp án B không phù hợp vì câu gốc cho rằng tự động hóa sẽ tích hợp các thói quen hằng ngày của chúng ta, chứ không phải làm gián đoạn.
C. With automation handling menial tasks, humans can engage in more sophisticated, creative activities. (Với việc tự động hóa xử lý các công việc tẻ nhạt, con người có thể tham gia vào các hoạt động tinh vi, sáng tạo hơn.) → Đáp án C là đáp án phù hợp vì “engage in more sophisticated, creative activities” mang nét nghĩa tương đồng với “allowing for a reorientation of societal priorities towards more complex, creative endeavors”.
D. Instead of easing our lives, automation will complicate daily tasks and prevent society from moving toward complex, inventive endeavors. (Thay vì làm dễ dàng cuộc sống của chúng ta, tự động hóa sẽ làm phức tạp hóa các công việc hàng ngày và ngăn cản xã hội tiến tới các nỗ lực phức tạp, sáng tạo.) → Đáp án D không phù hợp, vì mang nghĩa trái ngược với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
WORD FORMATIO
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
Filial piety, a cornerstone of familial relationships in many cultures, (29)________ the deep respect and devotion owed to one’s parents and elders. This age-old value often manifests in acts of care, sacrifice, and unwavering support, even in the face of personal (30) ______. In a rapidly globalizing world, the preservation of such traditions requires both conscious effort and societal reinforcement. While some view filial piety as a relic of the past, others argue for its (31)________ in fostering intergenerational harmony. Ultimately, this virtue (32) ________ the interconnection of familial bonds and societal stability.
Filial piety, a cornerstone of familial relationships in many cultures, (29)________ the deep respect and devotion owed to one’s parents and elders. This age-old value often manifests in acts of care, sacrifice, and unwavering support, even in the face of personal (30) ______. In a rapidly globalizing world, the preservation of such traditions requires both conscious effort and societal reinforcement. While some view filial piety as a relic of the past, others argue for its (31)________ in fostering intergenerational harmony. Ultimately, this virtue (32) ________ the interconnection of familial bonds and societal stability.
(Adapted from ScienceDirect.com)
Câu 29 [715564]: BODY
Kiến thức về từ loại
- Nhận thấy trong câu chứa vị trí chỗ trống có chủ ngữ “Filial piety” và tân ngữ “the deep respect and devotion owed to one’s parents and elders” và chưa có động từ chính. Vì vậy, vị trí chỗ trống là một động từ chia theo chủ ngữ “Filial piety”.
Ta có:
- Body /ˈbɒdi/ (n): cơ thể, thân thể
- Embody /ɪmˈbɑːdi/ (v): là hiện thân của
Tạm dịch: “Filial piety, a cornerstone of familial relationships in many cultures, (1) ________ the deep respect and devotion owed to one’s parents and elders.” (Hiếu thảo, một nền tảng của các mối quan hệ gia đình trong nhiều nền văn hóa, là hiện thân của sự tôn trọng sâu sắc và lòng hiếu kính đối với cha mẹ và người lớn tuổi.)
Do đó, ta điền vào chỗ trống: “embodies”.
- Nhận thấy trong câu chứa vị trí chỗ trống có chủ ngữ “Filial piety” và tân ngữ “the deep respect and devotion owed to one’s parents and elders” và chưa có động từ chính. Vì vậy, vị trí chỗ trống là một động từ chia theo chủ ngữ “Filial piety”.
Ta có:
- Body /ˈbɒdi/ (n): cơ thể, thân thể
- Embody /ɪmˈbɑːdi/ (v): là hiện thân của
Tạm dịch: “Filial piety, a cornerstone of familial relationships in many cultures, (1) ________ the deep respect and devotion owed to one’s parents and elders.” (Hiếu thảo, một nền tảng của các mối quan hệ gia đình trong nhiều nền văn hóa, là hiện thân của sự tôn trọng sâu sắc và lòng hiếu kính đối với cha mẹ và người lớn tuổi.)
Do đó, ta điền vào chỗ trống: “embodies”.
Câu 30 [715565]: HARD
Kiến thức về từ loại
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là tính từ “personal”. Vì vậy, vị trí chỗ trống là một danh từ (adj + noun).
Ta có:
- Hard /hɑːrd/ (a/adv): cứng rắn, rắn chắc, khó/ chăm chỉ, cực nhọc
- Hardly /ˈhɑːrdli/ (adv): khó, hầu như không
- Hardship /ˈhɑːrdʃɪp/ (n): sự gian khổ, những khó khăn
Tạm dịch: “This age-old value often manifests in acts of care, sacrifice, andunwavering support, even in the face of personal (2) ______.” (Giá trị lâu đời này thường thể hiện qua những hành động chăm sóc, hy sinh và sự hỗ trợ kiên định, ngay cả khi đối mặt với những khó khăn cá nhân.)
Do đó, ta điền vào chỗ trống: “hardship”.
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là tính từ “personal”. Vì vậy, vị trí chỗ trống là một danh từ (adj + noun).
Ta có:
- Hard /hɑːrd/ (a/adv): cứng rắn, rắn chắc, khó/ chăm chỉ, cực nhọc
- Hardly /ˈhɑːrdli/ (adv): khó, hầu như không
- Hardship /ˈhɑːrdʃɪp/ (n): sự gian khổ, những khó khăn
Tạm dịch: “This age-old value often manifests in acts of care, sacrifice, andunwavering support, even in the face of personal (2) ______.” (Giá trị lâu đời này thường thể hiện qua những hành động chăm sóc, hy sinh và sự hỗ trợ kiên định, ngay cả khi đối mặt với những khó khăn cá nhân.)
Do đó, ta điền vào chỗ trống: “hardship”.
Câu 31 [715566]: RELEVANTLY
Kiến thức về từ loại
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là tính từ sở hữu “its”. Vì vậy, vị trí chỗ trống là danh từ.
Ta có:
- Relevantly /ˈreləvəntli/ (adv): một cách có liên quan
- Relevance /ˈreləvəns/ (n): sự liên quan, sự có ý nghĩa
- Relevant /ˈreləvənt/ (a): có liên quan; gắn với vấn đề
Tạm dịch: “While some view filial piety as a relic of the past, others argue for its (3) ________ in fostering intergenerational harmony.” (Trong khi một số người coi lòng hiếu thảo là tàn dư của quá khứ, những người khác lại cho rằng nó vẫn có ý nghĩa trong việc thúc đẩy sự hòa hợp giữa các thế hệ.)
Do đó, ta điền vào chỗ trống: “relevance”.
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là tính từ sở hữu “its”. Vì vậy, vị trí chỗ trống là danh từ.
Ta có:
- Relevantly /ˈreləvəntli/ (adv): một cách có liên quan
- Relevance /ˈreləvəns/ (n): sự liên quan, sự có ý nghĩa
- Relevant /ˈreləvənt/ (a): có liên quan; gắn với vấn đề
Tạm dịch: “While some view filial piety as a relic of the past, others argue for its (3) ________ in fostering intergenerational harmony.” (Trong khi một số người coi lòng hiếu thảo là tàn dư của quá khứ, những người khác lại cho rằng nó vẫn có ý nghĩa trong việc thúc đẩy sự hòa hợp giữa các thế hệ.)
Do đó, ta điền vào chỗ trống: “relevance”.
Câu 32 [715567]: SCORE
Kiến thức về từ loại
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là chủ ngữ “this virtue” và phía sau vị trí chỗ trống là tân ngữ “the interconnection of familial bonds and societal stability”. Vì vậy, vị trí chỗ trống là một động từ (S+V+O).
Ta có:
- Score /skɔːr/ (n/v): số điểm, số bàn thắng/ ghi bàn thắng
- Underscore /ˌʌndərˈskɔːr/ (v): nhấn mạnh
- Scorer /ˈskɔːrər/ (n): người ghi điểm (trong một trận đấu)
Tạm dịch: “Ultimately, this virtue (4) ________ the interconnection of familial bonds and societal stability.” (Cuối cùng, đức tính này nhấn mạnh sự kết nối giữa các mối quan hệ gia đình và sự ổn định xã hội.)
Do đó, ta điền vào chỗ trống: “underscores”.
- Nhận thấy phía trước vị trí chỗ trống là chủ ngữ “this virtue” và phía sau vị trí chỗ trống là tân ngữ “the interconnection of familial bonds and societal stability”. Vì vậy, vị trí chỗ trống là một động từ (S+V+O).
Ta có:
- Score /skɔːr/ (n/v): số điểm, số bàn thắng/ ghi bàn thắng
- Underscore /ˌʌndərˈskɔːr/ (v): nhấn mạnh
- Scorer /ˈskɔːrər/ (n): người ghi điểm (trong một trận đấu)
Tạm dịch: “Ultimately, this virtue (4) ________ the interconnection of familial bonds and societal stability.” (Cuối cùng, đức tính này nhấn mạnh sự kết nối giữa các mối quan hệ gia đình và sự ổn định xã hội.)
Do đó, ta điền vào chỗ trống: “underscores”.