PHẦN 1. USE OF ENGLISH
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [717156]: Some factors including prices, venue, and the number of guests should be allowed ______ when you are planning for a party.
A, over
B, off
C, for
D, on
Kiến thức về cụm động từ:
Be allowed for: được xem xét, được tính đến …
Tạm dịch: Some factors including prices, venue, and the number of guests should be allowed ______ when you are planning for a party. (Một vài yếu tố, bao gồm giá cả, địa điểm và số lượng khách, nên được xem xét khi bạn lên kế hoạch cho một bữa tiệc.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Be allowed for: được xem xét, được tính đến …
Tạm dịch: Some factors including prices, venue, and the number of guests should be allowed ______ when you are planning for a party. (Một vài yếu tố, bao gồm giá cả, địa điểm và số lượng khách, nên được xem xét khi bạn lên kế hoạch cho một bữa tiệc.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [717157]: Hardly _________ for a walk when my father called me to discuss some important matters.
A, had I gone
B, I was gone
C, did I go
D, I went
Kiến thức về đảo ngữ:
Ta có cấu trúc: Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn) => loại B, C và D.
Tạm dịch: Hardly _________ for a walk when my father called me to discuss some important matters. (Tôi vừa mới đi dạo thì bố tôi đã gọi tôi để bàn về một số vấn đề quan trọng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cấu trúc: Hardly + had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn) => loại B, C và D.
Tạm dịch: Hardly _________ for a walk when my father called me to discuss some important matters. (Tôi vừa mới đi dạo thì bố tôi đã gọi tôi để bàn về một số vấn đề quan trọng.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [717158]: Given the increasing focus on workplace well-being, it's high time _________ to address employee job satisfaction for improved productivity and retention.
A, meaningful initiatives should be put forward by companies
B, companies have put forward meaningful initiatives
C, for companies putting forward meaningful initiatives
D, meaningful initiatives were put forward by companies
Kiến thức về cấu trúc câu:
Ta có cấu trúc: It's high time + S + V (quá khứ đơn): đã đến lúc làm gì đó
Tạm dịch: Given the increasing focus on workplace well-being, it's high time _________ to address employee job satisfaction for improved productivity and retention. (Với sự chú trọng ngày càng nhiều vào phúc lợi nơi làm việc, đã đến lúc các công ty nên đưa ra các sáng kiến có ý nghĩa để giải quyết sự hài lòng của nhân viên nhằm cải thiện năng suất và giữ chân nhân viên.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Ta có cấu trúc: It's high time + S + V (quá khứ đơn): đã đến lúc làm gì đó
Tạm dịch: Given the increasing focus on workplace well-being, it's high time _________ to address employee job satisfaction for improved productivity and retention. (Với sự chú trọng ngày càng nhiều vào phúc lợi nơi làm việc, đã đến lúc các công ty nên đưa ra các sáng kiến có ý nghĩa để giải quyết sự hài lòng của nhân viên nhằm cải thiện năng suất và giữ chân nhân viên.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [717159]: The scientific journal embraces interesting ___________ on the wildlife reserves.
A, procedures
B, observations
C, enterprises
D, distributions
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. procedure /prəˈsiːdʒər/ (n): quy trình, thủ tục
B. observation /ˌɑːbzərˈveɪʃən/ (n): quan sát, sự nhận xét
C. enterprise /ˈentərpraɪz/ (n): doanh nghiệp, công ty
D. distribution /ˌdɪstrɪˈbjuːʃən/ (n): sự phân phối, sự phân phát
Tạm dịch: The scientific journal embraces interesting ___________ on the wildlife reserves. (Tạp chí khoa học bao gồm các nhận xét thú vị về các khu bảo tồn động vật hoang dã.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. procedure /prəˈsiːdʒər/ (n): quy trình, thủ tục
B. observation /ˌɑːbzərˈveɪʃən/ (n): quan sát, sự nhận xét
C. enterprise /ˈentərpraɪz/ (n): doanh nghiệp, công ty
D. distribution /ˌdɪstrɪˈbjuːʃən/ (n): sự phân phối, sự phân phát
Tạm dịch: The scientific journal embraces interesting ___________ on the wildlife reserves. (Tạp chí khoa học bao gồm các nhận xét thú vị về các khu bảo tồn động vật hoang dã.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [717160]: The athlete was ________ from the competition for breaking the rules.
A, unqualified
B, diversified
C, disqualified
D, terrified
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. unqualified /ʌnˈkwɒlɪfaɪd/ (adj): không đủ tư cách, không đủ điều kiện
B. diversified /daɪˈvɜːsɪfaɪd/ (adj): đa dạng, phong phú
C. disqualified /dɪsˈkwɒlɪfaɪd/ (adj): bị loại, bị tước quyền
D. terrified /ˈterɪfaɪd/: sợ hãi, khiếp sợ
Tạm dịch: The athlete was ________ from the competition for breaking the rules. (Vận động viên đó đã bị loại khỏi cuộc thi vì vi phạm quy tắc.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. unqualified /ʌnˈkwɒlɪfaɪd/ (adj): không đủ tư cách, không đủ điều kiện
B. diversified /daɪˈvɜːsɪfaɪd/ (adj): đa dạng, phong phú
C. disqualified /dɪsˈkwɒlɪfaɪd/ (adj): bị loại, bị tước quyền
D. terrified /ˈterɪfaɪd/: sợ hãi, khiếp sợ
Tạm dịch: The athlete was ________ from the competition for breaking the rules. (Vận động viên đó đã bị loại khỏi cuộc thi vì vi phạm quy tắc.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: C
MUSIC THERAPY
Are you feeling stressed or overwhelmed? Music has (6) __________ on your emotional well-being, helping to reduce anxiety and boost your mood. Whether you're looking to relax or focus, there's a wide (7) __________ of music genres that can be suitable for you. If you (8) __________ classical music, it can have a calming effect and improve concentration. (9) __________ you be in search of more energy, music can be the perfect remedy at that time. There is (10) _________ better way to unwind by listening to your favorite tunes. Engage your senses in (11) __________ activities that encourage a deeper connection with your inner peace.(Adapted from Mirror)
Câu 6 [717161]:
A, an interest
B, a bearing
C, an approach
D, a role
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ:
Have an interest in sth: có hứng thú, quan tâm tới vấn đề gì
have a bearing on sth: có ảnh hưởng hoặc có tác động đến một điều gì đó.
Have an approach to sth: có hướng tiếp cận với cái gì
Have a role to play in sth: có vai trò trong việc gì
Căn cứ vào giới từ “on” và dịch nghĩa ta chọn B
Tạm dịch: Music has (6) __________ on your emotional well-being, helping to reduce anxiety and boost your mood. (Âm nhạc có ảnh hưởng đến trạng thái cảm xúc của bạn, giúp giảm lo âu và nâng cao tâm trạng của bạn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có cụm từ:
Have an interest in sth: có hứng thú, quan tâm tới vấn đề gì
have a bearing on sth: có ảnh hưởng hoặc có tác động đến một điều gì đó.
Have an approach to sth: có hướng tiếp cận với cái gì
Have a role to play in sth: có vai trò trong việc gì
Căn cứ vào giới từ “on” và dịch nghĩa ta chọn B
Tạm dịch: Music has (6) __________ on your emotional well-being, helping to reduce anxiety and boost your mood. (Âm nhạc có ảnh hưởng đến trạng thái cảm xúc của bạn, giúp giảm lo âu và nâng cao tâm trạng của bạn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [717162]:
A, choice
B, chance
C, array
D, course
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. choice /tʃɔɪs/ (n): sự lựa chọn
B. chance /tʃæns/ (n): cơ hội
C. array /əˈreɪ/ (n): một loạt, một dãy
D. course /kɔːrs/ (n): khóa học, chương trình
Ta có cụm từ: array of music genres: một loạt các thể loại âm nhạc.
Tạm dịch: Whether you're looking to relax or focus, there's a wide (7) __________ of music genres that can be suitable for you. (Cho dù là bạn đang tìm cách thư giãn hay tập trung, có một loạt các thể loại âm nhạc phù hợp với bạn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. choice /tʃɔɪs/ (n): sự lựa chọn
B. chance /tʃæns/ (n): cơ hội
C. array /əˈreɪ/ (n): một loạt, một dãy
D. course /kɔːrs/ (n): khóa học, chương trình
Ta có cụm từ: array of music genres: một loạt các thể loại âm nhạc.
Tạm dịch: Whether you're looking to relax or focus, there's a wide (7) __________ of music genres that can be suitable for you. (Cho dù là bạn đang tìm cách thư giãn hay tập trung, có một loạt các thể loại âm nhạc phù hợp với bạn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [717163]:
A, will relish
B, relish
C, relished
D, had relished
Kiến thức về câu điều kiện:
Ta có câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can+ V(nguyên mẫu)
Tạm dịch: If you (8) __________ classical music, it can have a calming effect and improve concentration. (Nếu bạn thích nhạc cổ điển, nó có thể có tác dụng làm dịu và cải thiện sự tập trung.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can+ V(nguyên mẫu)
Tạm dịch: If you (8) __________ classical music, it can have a calming effect and improve concentration. (Nếu bạn thích nhạc cổ điển, nó có thể có tác dụng làm dịu và cải thiện sự tập trung.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 9 [717164]:
A, Had
B, Were
C, Should
D, Did
Kiến thức về đảo ngữ của câu điều kiện:
Căn cứ vào “be” đang chia nguyên dạng ta loại A và B. Vì:
- Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2
- Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: Were + S (+ to V), S + would/could + V(bare)
Ta có cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V(bare), S + will/can… + V(bare)
Ta loại D vì khi ta dùng “did” đầu câu sẽ tạo ra một câu hỏi.
Tạm dịch: (9) __________ you be in search of more energy, music can be the perfect remedy at that time. (Nếu bạn đang tìm kiếm nhiều năng lượng hơn, âm nhạc có thể là phương thuốc hoàn hảo vào lúc đó.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Căn cứ vào “be” đang chia nguyên dạng ta loại A và B. Vì:
- Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2
- Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: Were + S (+ to V), S + would/could + V(bare)
Ta có cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V(bare), S + will/can… + V(bare)
Ta loại D vì khi ta dùng “did” đầu câu sẽ tạo ra một câu hỏi.
Tạm dịch: (9) __________ you be in search of more energy, music can be the perfect remedy at that time. (Nếu bạn đang tìm kiếm nhiều năng lượng hơn, âm nhạc có thể là phương thuốc hoàn hảo vào lúc đó.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 10 [717165]:
A, no
B, another
C, little
D, much
Kiến thức về cấu trúc câu:
A. No + N(số ít/nhiều): không …
B. another + N(số ít): cái khác/ người khác
C. little + N(không đếm được): rất ít, hầu như không có
D. much + N(không đếm được): nhiều
Tạm dịch: There is (10) _________ better way to unwind by listening to your favorite tunes. (Không có cách nào tốt hơn để thư giãn bằng cách nghe những bản nhạc yêu thích của bạn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. No + N(số ít/nhiều): không …
B. another + N(số ít): cái khác/ người khác
C. little + N(không đếm được): rất ít, hầu như không có
D. much + N(không đếm được): nhiều
Tạm dịch: There is (10) _________ better way to unwind by listening to your favorite tunes. (Không có cách nào tốt hơn để thư giãn bằng cách nghe những bản nhạc yêu thích của bạn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 11 [717166]:
A, confusing
B, enlightening
C, revitalizing
D, frightening
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. confusing /kənˈfjuːzɪŋ/ (adj): gây bối rối, gây khó hiểu
B. enlightening /ɪnˈlaɪtənɪŋ/ (adj): làm sáng tỏ, khai sáng
C. revitalizing /riːˈvaɪtəˌlaɪzɪŋ/ (adj): tái sinh, làm mới lại
D. frightening /ˈfraɪtənɪŋ/ (adj): đáng sợ, gây sợ hãi
Tạm dịch: Engage your senses in (11) __________ activities that encourage a deeper connection with your inner peace. (Tham gia vào các hoạt động mới mẻ giúp tạo ra một kết nối sâu sắc hơn với sự bình yên nội tâm của bạn.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. confusing /kənˈfjuːzɪŋ/ (adj): gây bối rối, gây khó hiểu
B. enlightening /ɪnˈlaɪtənɪŋ/ (adj): làm sáng tỏ, khai sáng
C. revitalizing /riːˈvaɪtəˌlaɪzɪŋ/ (adj): tái sinh, làm mới lại
D. frightening /ˈfraɪtənɪŋ/ (adj): đáng sợ, gây sợ hãi
Tạm dịch: Engage your senses in (11) __________ activities that encourage a deeper connection with your inner peace. (Tham gia vào các hoạt động mới mẻ giúp tạo ra một kết nối sâu sắc hơn với sự bình yên nội tâm của bạn.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
UNDERSTANDING FILM GENRES AND THEIR IMPACT
Film genres serve as a powerful tool for both filmmakers and audiences, offering a framework to classify and understand movies. A recent survey reveals that most viewers choose films based on their (12) _______ genres, such as action, comedy, or drama. This highlights the importance of genres in shaping audience expectations and emotional experiences.Educators and parents should (13) ________ students' appreciation for different film genres as a way to enhance critical thinking. Encouraging young viewers to explore (14) ________ can help them develop a deeper understanding of storytelling techniques and cultural values.
Additionally, fostering discussions about (15) ________ representation in films can promote inclusivity and awareness. Schools should collaborate with media experts (16) ________ and create learning opportunities that address the artistic and social aspects of film genres. This includes (17) ________ through activities like creative filmmaking workshops and critical analysis exercises.
(Adapted from https://www.twinkl.com)
Câu 12 [717167]:
A, prepared
B, prepaid
C, prejudiced
D, preferred
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. prepared /prɪˈpeəd/ (adj): chuẩn bị, sẵn lòng
B. prepaid /ˌpriːˈpeɪd/ (adj): đã trả trước
C. prejudiced /ˈprɛdʒʊdɪst/ (adj): thiên kiến, có thành kiến
D. preferred /prɪˈfɜːd/ (adj): ưa thích, ưu tiên
Tạm dịch: A recent survey reveals that most viewers choose films based on their (12) _______ genres, such as action, comedy, or drama. (Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy hầu hết người xem chọn phim dựa trên các thể loại ưa thích của họ, chẳng hạn như hành động, hài hoặc chính kịch.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Xét các đáp án:
A. prepared /prɪˈpeəd/ (adj): chuẩn bị, sẵn lòng
B. prepaid /ˌpriːˈpeɪd/ (adj): đã trả trước
C. prejudiced /ˈprɛdʒʊdɪst/ (adj): thiên kiến, có thành kiến
D. preferred /prɪˈfɜːd/ (adj): ưa thích, ưu tiên
Tạm dịch: A recent survey reveals that most viewers choose films based on their (12) _______ genres, such as action, comedy, or drama. (Một cuộc khảo sát gần đây cho thấy hầu hết người xem chọn phim dựa trên các thể loại ưa thích của họ, chẳng hạn như hành động, hài hoặc chính kịch.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 13 [717168]:
A, enhance
B, cultivate
C, inspire
D, construe
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. enhance /ɪnˈhæns/ (v): nâng cao, cải thiện
B. cultivate /ˈkʌltɪveɪt/ (v): trau dồi, nuôi dưỡng, trồng trọt
C. inspire /ɪnˈspaɪə/ (v): truyền cảm hứng
D. construe /kənˈstruː/ (v): giải thích
Tạm dịch: Educators and parents should (13) ________ students' appreciation for different film genres as a way to enhance critical thinking. (Giáo viên và phụ huynh nên nuôi dưỡng sự yêu thích của học sinh đối với các thể loại phim khác nhau như một cách để nâng cao khả năng tư duy phản biện.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. enhance /ɪnˈhæns/ (v): nâng cao, cải thiện
B. cultivate /ˈkʌltɪveɪt/ (v): trau dồi, nuôi dưỡng, trồng trọt
C. inspire /ɪnˈspaɪə/ (v): truyền cảm hứng
D. construe /kənˈstruː/ (v): giải thích
Tạm dịch: Educators and parents should (13) ________ students' appreciation for different film genres as a way to enhance critical thinking. (Giáo viên và phụ huynh nên nuôi dưỡng sự yêu thích của học sinh đối với các thể loại phim khác nhau như một cách để nâng cao khả năng tư duy phản biện.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 14 [717169]:
A, cultural narrative contexts
B, digital storytelling techniques
C, cinematic art forms
D, narrow film styles
Kiến thức về cụm danh từ:
Xét các đáp án:
A. cultural narrative contexts: những bối cảnh câu chuyện văn hóa
B. digital storytelling techniques: những kỹ thuật kể chuyện số
C. cinematic art forms: các hình thức nghệ thuật điện ảnh
D. narrow film styles: các phong cách phim hẹp
Tạm dịch: Encouraging young viewers to explore (14) ________ can help them develop a deeper understanding of storytelling techniques and cultural values. (Khuyến khích các khán giả trẻ khám phá các hình thức nghệ thuật điện ảnh có thể giúp họ phát triển sự hiểu biết sâu sắc hơn về các kỹ thuật kể chuyện và các giá trị văn hóa.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Xét các đáp án:
A. cultural narrative contexts: những bối cảnh câu chuyện văn hóa
B. digital storytelling techniques: những kỹ thuật kể chuyện số
C. cinematic art forms: các hình thức nghệ thuật điện ảnh
D. narrow film styles: các phong cách phim hẹp
Tạm dịch: Encouraging young viewers to explore (14) ________ can help them develop a deeper understanding of storytelling techniques and cultural values. (Khuyến khích các khán giả trẻ khám phá các hình thức nghệ thuật điện ảnh có thể giúp họ phát triển sự hiểu biết sâu sắc hơn về các kỹ thuật kể chuyện và các giá trị văn hóa.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 15 [717170]:
A, diverse
B, diversify
C, diversity
D, diversion
Kiến thức về từ loại:
A. diverse /daɪˈvɜːs/ (adj) : đa dạng
B. diversify /daɪˈvɜːsɪfaɪ/ (v) : làm cho đa dạng hơn
C. diversity /daɪˈvɜːsɪti/ (n) : sự đa dạng
D. diversion /daɪˈvɜːʒən/ (n): sự xao lãng
Trước danh từ “representation” ta cần một tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ ấy.
Tạm dịch: Additionally, fostering discussions about (15) ________ representation in films can promote inclusivity and awareness. (Thêm vào đó, việc thúc đẩy các cuộc thảo luận về đa dạng đại diện trong các bộ phim có thể giúp nâng cao nhận thức và tính bao dung.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. diverse /daɪˈvɜːs/ (adj) : đa dạng
B. diversify /daɪˈvɜːsɪfaɪ/ (v) : làm cho đa dạng hơn
C. diversity /daɪˈvɜːsɪti/ (n) : sự đa dạng
D. diversion /daɪˈvɜːʒən/ (n): sự xao lãng
Trước danh từ “representation” ta cần một tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ ấy.
Tạm dịch: Additionally, fostering discussions about (15) ________ representation in films can promote inclusivity and awareness. (Thêm vào đó, việc thúc đẩy các cuộc thảo luận về đa dạng đại diện trong các bộ phim có thể giúp nâng cao nhận thức và tính bao dung.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 16 [717171]:
A, to promote a broader understanding of genres
B, for promoting a broader understanding of genres
C, so that a broader understanding of genres promotes
D, in order for a broader understanding of genres to promote
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có:
in order to V = so as to V = so that/in order that + S + V: để làm gì …
in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
=> Căn cứ vào cấu trúc và nghĩa, ta loại B, C và D.
Tạm dịch: Schools should collaborate with media experts (16) ________ and create learning opportunities that address the artistic and social aspects of film genres. (Các trường học nên hợp tác với các chuyên gia truyền thông để thúc đẩy một sự hiểu biết sâu rộng hơn về các thể loại phim và tạo ra những cơ hội học tập giải quyết các khía cạnh nghệ thuật và xã hội của các thể loại phim.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có:
in order to V = so as to V = so that/in order that + S + V: để làm gì …
in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
=> Căn cứ vào cấu trúc và nghĩa, ta loại B, C và D.
Tạm dịch: Schools should collaborate with media experts (16) ________ and create learning opportunities that address the artistic and social aspects of film genres. (Các trường học nên hợp tác với các chuyên gia truyền thông để thúc đẩy một sự hiểu biết sâu rộng hơn về các thể loại phim và tạo ra những cơ hội học tập giải quyết các khía cạnh nghệ thuật và xã hội của các thể loại phim.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [717172]:
A, to teaching students to explore storytelling techniques
B, teaching students to explore storytelling techniques
C, to teach students to explore storytelling techniques
D, teach students to explore storytelling techniques
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: include + Ving: bao gồm việc làm gì …..
Tạm dịch: This includes (17) ________ through activities like creative filmmaking workshops and critical analysis exercises. (Điều này bao gồm việc dạy học sinh khám phá các kỹ thuật kể chuyện thông qua các hoạt động như các workshop làm phim sáng tạo và các bài tập phân tích phê bình.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: include + Ving: bao gồm việc làm gì …..
Tạm dịch: This includes (17) ________ through activities like creative filmmaking workshops and critical analysis exercises. (Điều này bao gồm việc dạy học sinh khám phá các kỹ thuật kể chuyện thông qua các hoạt động như các workshop làm phim sáng tạo và các bài tập phân tích phê bình.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [717173]: a. - Absolutely! I’ve been working on improving my design skills and researching the fashion industry. I’m planning to apply to design schools soon.
b. - Have you thought more about what you want to do in the future?
c. - That’s fantastic! I can see you going far with your passion and determination.
d. - That sounds amazing! Have you already started taking steps towards it?
e. - Yes, I’ve always dreamed of becoming a fashion designer. I want to create my own line someday.
b. - Have you thought more about what you want to do in the future?
c. - That’s fantastic! I can see you going far with your passion and determination.
d. - That sounds amazing! Have you already started taking steps towards it?
e. - Yes, I’ve always dreamed of becoming a fashion designer. I want to create my own line someday.
A, b-a-d-e-c
B, e-c-a-d-b
C, b-e-d-a-c
D, e-a-c-d-b
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b: Have you thought more about what you want to do in the future? (Bạn đã suy nghĩ thêm về những gì bạn muốn làm trong tương lai chưa?)
e: Yes, I’ve always dreamed of becoming a fashion designer. I want to create my own line someday. (Vâng, tôi luôn mơ ước trở thành một nhà thiết kế thời trang. Tôi muốn tạo ra một dòng sản phẩm riêng cho mình một ngày nào đó.)
d: That sounds amazing! Have you already started taking steps towards it? (Điều đó nghe thật tuyệt vời! Bạn đã bắt đầu thực hiện những bước đi hướng tới điều đó chưa?)
a: Absolutely! I’ve been working on improving my design skills and researching the fashion industry. I’m planning to apply to design schools soon. (Chắc chắn rồi! Tôi đã làm việc để cải thiện kỹ năng thiết kế và nghiên cứu ngành công nghiệp thời trang. Tôi đang lên kế hoạch nộp đơn vào các trường thiết kế sắp tới.)
c: That’s fantastic! I can see you going far with your passion and determination. (Điều đó thật tuyệt vời! Tôi có thể thấy bạn sẽ đi xa với đam mê và quyết tâm của mình.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-e-d-a-c
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
b: Have you thought more about what you want to do in the future? (Bạn đã suy nghĩ thêm về những gì bạn muốn làm trong tương lai chưa?)
e: Yes, I’ve always dreamed of becoming a fashion designer. I want to create my own line someday. (Vâng, tôi luôn mơ ước trở thành một nhà thiết kế thời trang. Tôi muốn tạo ra một dòng sản phẩm riêng cho mình một ngày nào đó.)
d: That sounds amazing! Have you already started taking steps towards it? (Điều đó nghe thật tuyệt vời! Bạn đã bắt đầu thực hiện những bước đi hướng tới điều đó chưa?)
a: Absolutely! I’ve been working on improving my design skills and researching the fashion industry. I’m planning to apply to design schools soon. (Chắc chắn rồi! Tôi đã làm việc để cải thiện kỹ năng thiết kế và nghiên cứu ngành công nghiệp thời trang. Tôi đang lên kế hoạch nộp đơn vào các trường thiết kế sắp tới.)
c: That’s fantastic! I can see you going far with your passion and determination. (Điều đó thật tuyệt vời! Tôi có thể thấy bạn sẽ đi xa với đam mê và quyết tâm của mình.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: b-e-d-a-c
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
PHẦN II - READING
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Proving to have no interest in sports or learning an instrument – notably unathletic with no notion of rhythm or melody, he was left in peace with his technology and beloved games. He had taken classmates for overnight stays but none he wanted to talk to, and none that particularly wanted to talk to him. It wasn’t his choice, but his parents insisted, as it seemed to be the thing to do, showing that they were doing their parental bit to encourage their son to socialize. As far as Jack was concerned, he suffered enough uninspiring social contact at school. There he endeavored to stay in his little bubble, considered a loner, minding his own business and doing whatever was necessary to meet school regulations and gain the requisite grades to ease his passage through the education system and out the other end. It was taken for granted that he would take over his family’s estate in due course. [IV]
He had always taken for granted so many things: the abundance of space inside and outside his home, never knowing or caring who kept those lawns and flower beds looking so beautiful or who tidied and cleaned his rooms, having all he’d never wanted without needing to ask, and peace, quiet untroubled by demands on his company by any member of his family.
PASSAGE 1
[I] He’d led a privileged life. At least that is what everyone was telling him now. Inherited money had meant growing up in a spacious country mansion, the envy of all his school friends, or perhaps more truthfully, his school acquaintances. A garden the size of the town park isolated the family from inquisitive neighbors and protected them from noise and road pollution. Not that Jack had ever really exploited the potential of the grounds, content to look out on the wildlife and the changing colors of the leaves but not venture into the undergrowth looking for hidden streams or making dens. [II]Proving to have no interest in sports or learning an instrument – notably unathletic with no notion of rhythm or melody, he was left in peace with his technology and beloved games. He had taken classmates for overnight stays but none he wanted to talk to, and none that particularly wanted to talk to him. It wasn’t his choice, but his parents insisted, as it seemed to be the thing to do, showing that they were doing their parental bit to encourage their son to socialize. As far as Jack was concerned, he suffered enough uninspiring social contact at school. There he endeavored to stay in his little bubble, considered a loner, minding his own business and doing whatever was necessary to meet school regulations and gain the requisite grades to ease his passage through the education system and out the other end. It was taken for granted that he would take over his family’s estate in due course. [IV]
He had always taken for granted so many things: the abundance of space inside and outside his home, never knowing or caring who kept those lawns and flower beds looking so beautiful or who tidied and cleaned his rooms, having all he’d never wanted without needing to ask, and peace, quiet untroubled by demands on his company by any member of his family.
(Adapted from High Note 5 by Richard Roberts)
Câu 19 [717130]: What is the main idea of the reading passage?
A, The solitary nature of a wealthy upbringing
B, The lifestyle of a privileged child in a country mansion
C, The challenges of being raised in a large, isolated estate
D, The advantages and disadvantages of inheriting wealth
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Tính chất cô độc của việc nuôi dưỡng một đứa trẻ trong giàu có.
B. Lối sống của một đứa trẻ có cuộc sống đặc quyền trong một dinh thự ở nông thôn.
C. Những thách thức của việc lớn lên trong một điền trang rộng lớn và cô lập.
D. Những lợi thế và bất lợi của việc thừa kế tài sản.
Căn cứ vào thông tin:
- He’d led a privileged life. At least that is what everyone was telling him now. (Jack đã sống một cuộc đời ưu ái. Ít nhất, đó là điều mà mọi người giờ đây đều nói với anh.)
- Inherited money had meant growing up in a spacious country mansion, the envy of all his school friends, or perhaps more truthfully, his school acquaintances. (Tiền thừa kế đã mang lại cho anh tuổi thơ trong một biệt thự rộng lớn ở vùng quê, điều mà tất cả bạn học của anh – hoặc có lẽ nói đúng hơn là những người quen ở trường – đều ghen tị.)
- A garden the size of the town park isolated the family from inquisitive neighbors and protected them from noise and road pollution. (Một khu vườn rộng như công viên của thành phố đã tách biệt gia đình khỏi những người hàng xóm tò mò và bảo vệ họ khỏi tiếng ồn và ô nhiễm giao thông.)
=> Xoay quanh đoạn văn chỉ đề cập đến những đặc quyền, đặc ân của một đứa trẻ ở khu nông thôn này.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Tính chất cô độc của việc nuôi dưỡng một đứa trẻ trong giàu có.
B. Lối sống của một đứa trẻ có cuộc sống đặc quyền trong một dinh thự ở nông thôn.
C. Những thách thức của việc lớn lên trong một điền trang rộng lớn và cô lập.
D. Những lợi thế và bất lợi của việc thừa kế tài sản.
Căn cứ vào thông tin:
- He’d led a privileged life. At least that is what everyone was telling him now. (Jack đã sống một cuộc đời ưu ái. Ít nhất, đó là điều mà mọi người giờ đây đều nói với anh.)
- Inherited money had meant growing up in a spacious country mansion, the envy of all his school friends, or perhaps more truthfully, his school acquaintances. (Tiền thừa kế đã mang lại cho anh tuổi thơ trong một biệt thự rộng lớn ở vùng quê, điều mà tất cả bạn học của anh – hoặc có lẽ nói đúng hơn là những người quen ở trường – đều ghen tị.)
- A garden the size of the town park isolated the family from inquisitive neighbors and protected them from noise and road pollution. (Một khu vườn rộng như công viên của thành phố đã tách biệt gia đình khỏi những người hàng xóm tò mò và bảo vệ họ khỏi tiếng ồn và ô nhiễm giao thông.)
=> Xoay quanh đoạn văn chỉ đề cập đến những đặc quyền, đặc ân của một đứa trẻ ở khu nông thôn này.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 20 [717131]: What does the word "that" in paragraph 1 refer to?
A, The privilege of inheriting wealth
B, The isolation caused by the family’s large garden
C, The perception of Jack’s privileged life
D, The beauty of the family mansion
Từ “that” trong đoạn 1 đề cập tới ?
A. Đặc quyền của việc thừa kế tài sản.
B. Sự cô lập do khu vườn lớn của gia đình.
C. Cách mọi người nhìn nhận cuộc sống đặc quyền của Jack.
D. Vẻ đẹp của dinh thự gia đình.
Căn cứ vào thông tin:
He’d led a privileged life. At least that is what everyone was telling him now. (Anh ấy đã sống một cuộc đời ưu ái. Ít nhất, đó là điều mà mọi người giờ đây đều nói với anh.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Đặc quyền của việc thừa kế tài sản.
B. Sự cô lập do khu vườn lớn của gia đình.
C. Cách mọi người nhìn nhận cuộc sống đặc quyền của Jack.
D. Vẻ đẹp của dinh thự gia đình.
Căn cứ vào thông tin:
He’d led a privileged life. At least that is what everyone was telling him now. (Anh ấy đã sống một cuộc đời ưu ái. Ít nhất, đó là điều mà mọi người giờ đây đều nói với anh.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 21 [717132]: Who insisted that Jack invite classmates for overnight stays?
A, His parents
B, His school teachers
C, Jack himself
D, His classmates
Ai là người khăng khăng yêu cầu Jack mời bạn học đến nhà ngủ qua đêm?
A. Bố mẹ của anh ấy.
B. Giáo viên của anh ấy.
C. Chính Jack.
D. Bạn học của anh ấy.
Căn cứ vào thông tin:
He had taken classmates for overnight stays but none he wanted to talk to, and none that particularly wanted to talk to him. It wasn’t his choice, but his parents insisted, as it seemed to be the thing to do, showing that they were doing their parental bit to encourage their son to socialize. (Anh ta từng đưa bạn cùng lớp về ở lại qua đêm, nhưng không ai trong số đó anh muốn trò chuyện, và cũng chẳng ai thực sự muốn nói chuyện với anh. Đó không phải là lựa chọn của anh, mà là do cha mẹ anh khăng khăng, vì dường như đó là điều nên làm, để thể hiện rằng họ đang làm tròn bổn phận cha mẹ trong việc khuyến khích con trai mình giao lưu kết bạn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Bố mẹ của anh ấy.
B. Giáo viên của anh ấy.
C. Chính Jack.
D. Bạn học của anh ấy.
Căn cứ vào thông tin:
He had taken classmates for overnight stays but none he wanted to talk to, and none that particularly wanted to talk to him. It wasn’t his choice, but his parents insisted, as it seemed to be the thing to do, showing that they were doing their parental bit to encourage their son to socialize. (Anh ta từng đưa bạn cùng lớp về ở lại qua đêm, nhưng không ai trong số đó anh muốn trò chuyện, và cũng chẳng ai thực sự muốn nói chuyện với anh. Đó không phải là lựa chọn của anh, mà là do cha mẹ anh khăng khăng, vì dường như đó là điều nên làm, để thể hiện rằng họ đang làm tròn bổn phận cha mẹ trong việc khuyến khích con trai mình giao lưu kết bạn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [717133]: The phrase "take over" in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
A, manage
B, assume control of
C, avoid
D, replace
Cụm từ "take over" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ________.
Xét các đáp án:
A. manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lý, điều hành
B. assume control of: đảm nhận quyền kiểm soát, tiếp nhận quyền lực hay trách nhiệm từ người khác.
C. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh né
D. replace /rɪˈpleɪs/ (v): thay thế
Căn cứ vào thông tin:
It was taken for granted that he would take over his family’s estate in due course. (Người ta cho rằng anh ấy sẽ tiếp quản tài sản của gia đình mình vào một lúc nào đó).
=> take over (ph.v): bắt đầu kiểm soát cái gì, tiếp quản ~ assume control of
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Xét các đáp án:
A. manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lý, điều hành
B. assume control of: đảm nhận quyền kiểm soát, tiếp nhận quyền lực hay trách nhiệm từ người khác.
C. avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh né
D. replace /rɪˈpleɪs/ (v): thay thế
Căn cứ vào thông tin:
It was taken for granted that he would take over his family’s estate in due course. (Người ta cho rằng anh ấy sẽ tiếp quản tài sản của gia đình mình vào một lúc nào đó).
=> take over (ph.v): bắt đầu kiểm soát cái gì, tiếp quản ~ assume control of
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 23 [717134]: Where in paragraph [ ] does the following sentence best fit?
“As far as Jack was concerned, he suffered enough uninspiring social contact at school.”
“As far as Jack was concerned, he suffered enough uninspiring social contact at school.”
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn nào?
“As far as Jack was concerned, he suffered enough uninspiring social contact at school.” (Theo Jack, anh đã chịu đựng đủ những mối quan hệ xã hội nhàm chán ở trường.)
Căn cứ vào thông tin:
There he endeavored to stay in his little bubble, considered a loner, minding his own business and doing whatever was necessary to meet school regulations and gain the requisite grades to ease his passage through the education system and out the other end. (Ở đó, anh cố gắng giữ mình trong cái kén nhỏ bé của mình, bị coi là một người cô đơn, chỉ quan tâm đến công việc của mình và làm những gì cần thiết để đáp ứng các quy định của trường học và đạt được điểm số cần thiết để vượt qua hệ thống giáo dục và hoàn thành con đường học vấn.).
=>Trong đoạn này miêu tả Jack cố gắng duy trì sự cô lập của mình, bị coi là người sống khép kín và không quan tâm đến việc giao tiếp xã hội. => phù hợp khi ghép câu đề bài vào.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
“As far as Jack was concerned, he suffered enough uninspiring social contact at school.” (Theo Jack, anh đã chịu đựng đủ những mối quan hệ xã hội nhàm chán ở trường.)
Căn cứ vào thông tin:
There he endeavored to stay in his little bubble, considered a loner, minding his own business and doing whatever was necessary to meet school regulations and gain the requisite grades to ease his passage through the education system and out the other end. (Ở đó, anh cố gắng giữ mình trong cái kén nhỏ bé của mình, bị coi là một người cô đơn, chỉ quan tâm đến công việc của mình và làm những gì cần thiết để đáp ứng các quy định của trường học và đạt được điểm số cần thiết để vượt qua hệ thống giáo dục và hoàn thành con đường học vấn.).
=>Trong đoạn này miêu tả Jack cố gắng duy trì sự cô lập của mình, bị coi là người sống khép kín và không quan tâm đến việc giao tiếp xã hội. => phù hợp khi ghép câu đề bài vào.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
PASSAGE 2
Allow students to develop an ability to evaluate their work. A youngster does not benefit from constant correction when he learns to speak. If he is corrected excessively, he will stop speaking. He observes the difference between his language and those spoken by others around him a thousand times daily. He gradually makes the required alterations to his language to make it more comprehensible to others. Similarly, youngsters learn to speak, run, climb, whistle, and ride a bicycle without being taught, then compare their performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in school, we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to.Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children, if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, and whether this is a good way of saying or doing this. Give him the answer book if it is a matter of correct answers, as it may be in mathematics or science. Allow him to correct his work. Why should we, as educators, spend time on such mundane tasks? Our role should be to assist the youngster when he or she indicates that they are unable to get the correct response. Let us stop all of this silliness about grades, examinations, and grades. Let us discard them all and teach the youngsters what all educated individuals must eventually learn: how to assess their comprehension and determine what they know or do not know. Children should be allowed to carry out this assignment in a way that makes the most sense to them, with our aid as school teachers if they want it. The idea that one can learn anything in school and apply it for the rest of one's life is ridiculous in today's complex and ever-changing world. "But what if they don't learn anything vital, something they'll need to live in the world?" worried parents and instructors wonder. Don't be alarmed! Those who need it will go out and obtain it.
(Adapted from Advanced Masterclass)
Câu 24 [717174]: What is the main purpose idea of paragraph 1? To emphasize____________.
A, The importance of rectifying children's mistakes constantly
B, The impact of excessive correction on a child's learning
C, The role of teachers in guiding students' learning
D, The natural process of how children learn through comparison
Mục đích chính của đoạn văn thứ nhất là gì?
A. Tầm quan trọng của việc sửa lỗi trẻ em liên tục
B. Tác động của việc sửa lỗi quá mức đối với việc học của trẻ
C. Vai trò của giáo viên trong việc hướng dẫn học sinh học tập
D. Quá trình tự nhiên mà trẻ em học hỏi thông qua sự so sánh
Căn cứ vào thông tin:
If he is corrected excessively, he will stop speaking. (Nếu bị sửa sai quá nhiều, trẻ sẽ ngừng nói.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Tầm quan trọng của việc sửa lỗi trẻ em liên tục
B. Tác động của việc sửa lỗi quá mức đối với việc học của trẻ
C. Vai trò của giáo viên trong việc hướng dẫn học sinh học tập
D. Quá trình tự nhiên mà trẻ em học hỏi thông qua sự so sánh
Căn cứ vào thông tin:
If he is corrected excessively, he will stop speaking. (Nếu bị sửa sai quá nhiều, trẻ sẽ ngừng nói.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [717175]: Which of the following is true about the author's view on how children should learn?
A, Children should always be given the answers immediately to avoid confusion.
B, Children should not be allowed to evaluate their performance at all.
C, Children should learn through direct instruction without the chance to make mistakes.
D, Children should be allowed to correct their work with the help of peers.
Điều nào sau đây đúng về quan điểm của tác giả về cách trẻ em nên học?
A. Trẻ em nên luôn được cung cấp đáp án ngay lập tức để tránh sự bối rối.
B. Trẻ em không nên được phép tự đánh giá kết quả học tập của mình.
C. Trẻ em nên học thông qua sự chỉ dạy trực tiếp mà không có cơ hội mắc sai lầm.
D. Trẻ em nên được phép tự sửa bài với sự giúp đỡ từ bạn bè.
Căn cứ vào thông tin:
Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children, if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, and whether this is a good way of saying or doing this. (Hãy để trẻ tự tìm ra, với sự giúp đỡ của những đứa trẻ khác nếu muốn, từ này có nghĩa là gì, câu trả lời cho vấn đề đó là gì, và liệu đây có phải là cách tốt để nói hoặc làm điều gì đó.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Trẻ em nên luôn được cung cấp đáp án ngay lập tức để tránh sự bối rối.
B. Trẻ em không nên được phép tự đánh giá kết quả học tập của mình.
C. Trẻ em nên học thông qua sự chỉ dạy trực tiếp mà không có cơ hội mắc sai lầm.
D. Trẻ em nên được phép tự sửa bài với sự giúp đỡ từ bạn bè.
Căn cứ vào thông tin:
Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children, if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, and whether this is a good way of saying or doing this. (Hãy để trẻ tự tìm ra, với sự giúp đỡ của những đứa trẻ khác nếu muốn, từ này có nghĩa là gì, câu trả lời cho vấn đề đó là gì, và liệu đây có phải là cách tốt để nói hoặc làm điều gì đó.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 26 [717176]: The word "vital" in paragraph 3 is closest in meaning to _________.
A, wonderful
B, complicated
C, important
D, difficult
Từ "vital" trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _________.
A. wonderful /ˈwʌndəfl/(a): tuyệt vời
B. complicated /ˈkɑːmplɪkeɪtɪd/ (a): phức tạp
C. important /ɪmˈpɔːrtənt/ (a): quan trọng
D. difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (a): khó khăn
Căn cứ vào thông tin: "But what if they don't learn anything vital, something they'll need to live in the world?" worried parents and instructors wonder. ("Nhưng nếu chúng không học được điều gì quan trọng, thứ mà chúng cần để sống trong thế giới này thì sao?" Các bậc cha mẹ và giáo viên lo lắng tự hỏi.)
=> Vital /ˈvaɪtl/ (a): quan trọng ~ important /ɪmˈpɔːrtənt/ (a)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. wonderful /ˈwʌndəfl/(a): tuyệt vời
B. complicated /ˈkɑːmplɪkeɪtɪd/ (a): phức tạp
C. important /ɪmˈpɔːrtənt/ (a): quan trọng
D. difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (a): khó khăn
Căn cứ vào thông tin: "But what if they don't learn anything vital, something they'll need to live in the world?" worried parents and instructors wonder. ("Nhưng nếu chúng không học được điều gì quan trọng, thứ mà chúng cần để sống trong thế giới này thì sao?" Các bậc cha mẹ và giáo viên lo lắng tự hỏi.)
=> Vital /ˈvaɪtl/ (a): quan trọng ~ important /ɪmˈpɔːrtənt/ (a)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [717177]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, Parents and teachers should closely monitor every aspect of a child’s learning.
B, Teachers should act as facilitators rather than correctors.
C, Constant correction is essential for a child's confidence in school.
D, Children learn best when all their mistakes are immediately pointed out.
Điều nào sau đây có thể suy ra từ bài đọc?
A. Phụ huynh và giáo viên nên giám sát chặt chẽ mọi khía cạnh trong việc học của trẻ.
B. Giáo viên nên đóng vai trò là người hỗ trợ thay vì người sửa lỗi.
C. Việc sửa lỗi liên tục là cần thiết để tạo sự tự tin cho trẻ trong trường học.
D. Trẻ em học tốt nhất khi tất cả các sai sót của chúng được chỉ ra ngay lập tức.
Căn cứ vào thông tin:
- Our role should be to assist the youngster when he or she indicates that they are unable to get the correct response. (Vai trò của chúng ta nên là hỗ trợ trẻ khi chúng cho thấy rằng mình không thể tìm được đáp án đúng.)
- Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children, if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, and whether this is a good way of saying or doing this. Give him the answer book if it is a matter of correct answers, as it may be in mathematics or science. Allow him to correct his work. (Hãy để trẻ tự tìm ra, với sự giúp đỡ của những đứa trẻ khác nếu muốn, từ này có nghĩa là gì, câu trả lời cho vấn đề đó là gì, và liệu đây có phải là cách tốt để nói hoặc làm điều gì đó. Nếu là vấn đề về câu trả lời đúng, như trong toán học hay khoa học, hãy đưa cho trẻ cuốn sách đáp án. Hãy để trẻ tự sửa bài của mình.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Phụ huynh và giáo viên nên giám sát chặt chẽ mọi khía cạnh trong việc học của trẻ.
B. Giáo viên nên đóng vai trò là người hỗ trợ thay vì người sửa lỗi.
C. Việc sửa lỗi liên tục là cần thiết để tạo sự tự tin cho trẻ trong trường học.
D. Trẻ em học tốt nhất khi tất cả các sai sót của chúng được chỉ ra ngay lập tức.
Căn cứ vào thông tin:
- Our role should be to assist the youngster when he or she indicates that they are unable to get the correct response. (Vai trò của chúng ta nên là hỗ trợ trẻ khi chúng cho thấy rằng mình không thể tìm được đáp án đúng.)
- Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children, if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, and whether this is a good way of saying or doing this. Give him the answer book if it is a matter of correct answers, as it may be in mathematics or science. Allow him to correct his work. (Hãy để trẻ tự tìm ra, với sự giúp đỡ của những đứa trẻ khác nếu muốn, từ này có nghĩa là gì, câu trả lời cho vấn đề đó là gì, và liệu đây có phải là cách tốt để nói hoặc làm điều gì đó. Nếu là vấn đề về câu trả lời đúng, như trong toán học hay khoa học, hãy đưa cho trẻ cuốn sách đáp án. Hãy để trẻ tự sửa bài của mình.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 28 [717178]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, Schooling should furnish students with specialized knowledge for the evolving world, not just basic one.
B, The complexity of the world today makes school learning irrelevant.
C, The notion that education should focus on practical knowledge for life is outdated.
D, It is unrealistic to expect everything learned in school to be applicable for life.
Câu được gạch chân trong đoạn 3 có thể được diễn giải tốt nhất như thế nào?
The idea that one can learn anything in school and apply it for the rest of one's life is ridiculous in today's complex and ever changing world. (Quan niệm rằng một người có thể học bất cứ điều gì ở trường và áp dụng nó cho suốt phần đời còn lại là điều phi lý trong thế giới phức tạp và luôn thay đổi ngày nay.)
A. Giáo dục nên cung cấp cho học sinh kiến thức chuyên sâu để thích nghi với thế giới đang thay đổi, chứ không chỉ kiến thức cơ bản.
B. Sự phức tạp của thế giới ngày nay khiến việc học ở trường trở nên không phù hợp.
C. Quan niệm rằng giáo dục nên tập trung vào kiến thức thực tiễn cho cuộc sống là lỗi thời.
D. Thật không thực tế khi kỳ vọng rằng mọi điều học được ở trường đều có thể áp dụng cho cuộc sống.
Căn cứ vào nghĩa của câu được gạch chân, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
The idea that one can learn anything in school and apply it for the rest of one's life is ridiculous in today's complex and ever changing world. (Quan niệm rằng một người có thể học bất cứ điều gì ở trường và áp dụng nó cho suốt phần đời còn lại là điều phi lý trong thế giới phức tạp và luôn thay đổi ngày nay.)
A. Giáo dục nên cung cấp cho học sinh kiến thức chuyên sâu để thích nghi với thế giới đang thay đổi, chứ không chỉ kiến thức cơ bản.
B. Sự phức tạp của thế giới ngày nay khiến việc học ở trường trở nên không phù hợp.
C. Quan niệm rằng giáo dục nên tập trung vào kiến thức thực tiễn cho cuộc sống là lỗi thời.
D. Thật không thực tế khi kỳ vọng rằng mọi điều học được ở trường đều có thể áp dụng cho cuộc sống.
Căn cứ vào nghĩa của câu được gạch chân, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
PHẦN III- WORD FORM
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
Effective planning is a hallmark of visionary individuals who seek to anticipate challenges and opportunities. Without (29) _______, even the most ambitious goals may remain unattainable, hindered by (30) _______ obstacles or improvisation. Strategic planning requires not only foresight but also adaptability, as the volatile nature of modern life demands (31) ________ reassessment of priorities. While some argue that over-planning can lead to (32) _________, the absence of a clear roadmap often results in stagnation. Ultimately, the balance between meticulous preparation and spontaneous initiative is what sets successful planners apart.
Effective planning is a hallmark of visionary individuals who seek to anticipate challenges and opportunities. Without (29) _______, even the most ambitious goals may remain unattainable, hindered by (30) _______ obstacles or improvisation. Strategic planning requires not only foresight but also adaptability, as the volatile nature of modern life demands (31) ________ reassessment of priorities. While some argue that over-planning can lead to (32) _________, the absence of a clear roadmap often results in stagnation. Ultimately, the balance between meticulous preparation and spontaneous initiative is what sets successful planners apart.
(Adapted from https://www.timewax.com)
Câu 29 [717179]: PRUDENT
Kiến thức về từ loại:
prudent /ˈpruːdənt/ (a): thận trọng, khôn ngoan.
prudence /ˈpruːdəns/(n): sự thận trọng.
prudently /ˈpruːdəntli/ (adv): một cách thận trọng.
imprudent /ɪmˈpruːdənt/(a): thiếu thận trọng, khinh suất
imprudence /ɪmˈpruːdəns/(n): sự thiếu thận trọng.
imprudently /ɪmˈpruːdəntli/ (adv): một cách thiếu thận trọng.
Ta có: Sau “without” ta cần một danh từ
Tạm dịch: Without (1) _______, even the most ambitious goals may remain unattainable (Không có sự thận trọng, ngay cả những mục tiêu đầy tham vọng cũng khó có thể đạt được,)
=> Đáp án: PRUDENCE
prudent /ˈpruːdənt/ (a): thận trọng, khôn ngoan.
prudence /ˈpruːdəns/(n): sự thận trọng.
prudently /ˈpruːdəntli/ (adv): một cách thận trọng.
imprudent /ɪmˈpruːdənt/(a): thiếu thận trọng, khinh suất
imprudence /ɪmˈpruːdəns/(n): sự thiếu thận trọng.
imprudently /ɪmˈpruːdəntli/ (adv): một cách thiếu thận trọng.
Ta có: Sau “without” ta cần một danh từ
Tạm dịch: Without (1) _______, even the most ambitious goals may remain unattainable (Không có sự thận trọng, ngay cả những mục tiêu đầy tham vọng cũng khó có thể đạt được,)
=> Đáp án: PRUDENCE
Câu 30 [717180]: SEE
Kiến thức về từ loại:
see /siː/ (v): nhìn, thấy
oversee /ˌoʊvərˈsiː/ (v): giám sát
unforeseen /ˌʌn.fɔːˈsiːn/(a): không biết trước, không thể dự đoán trước, không lường trước được
Ta có quy tắc: Adj +N => Sau vị trí chỗ trống là danh từ “obstacle” => Ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy
Tạm dịch: Without (1) _______, even the most ambitious goals may remain unattainable, hindered by (2) _______ obstacles or improvisation. (Không có sự thận trọng, ngay cả những mục tiêu đầy tham vọng cũng khó có thể đạt được, bị cản trở bởi những trở ngại không lường trước hoặc sự ứng biến.)
=> Đáp án: UNFORESEEN
see /siː/ (v): nhìn, thấy
oversee /ˌoʊvərˈsiː/ (v): giám sát
unforeseen /ˌʌn.fɔːˈsiːn/(a): không biết trước, không thể dự đoán trước, không lường trước được
Ta có quy tắc: Adj +N => Sau vị trí chỗ trống là danh từ “obstacle” => Ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy
Tạm dịch: Without (1) _______, even the most ambitious goals may remain unattainable, hindered by (2) _______ obstacles or improvisation. (Không có sự thận trọng, ngay cả những mục tiêu đầy tham vọng cũng khó có thể đạt được, bị cản trở bởi những trở ngại không lường trước hoặc sự ứng biến.)
=> Đáp án: UNFORESEEN
Câu 31 [717181]: FREQUENTLY
Kiến thức về từ loại:
frequent /ˈfriːkwənt/(a): thường xuyên
frequency /ˈfriːkwənsi/ (n): tần suất, sự thường xuyên
frequently /ˈfriːkwəntli/(adv): một cách thường xuyên
infrequent /ˌɪnˈfriːkwənt/ (a): không thường xuyên
infrequently /ˌɪnˈfriːkwəntli/ (adv): một cách không thường xuyên
Ta có: Trước danh từ ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Tạm dịch: Strategic planning requires not only foresight but also adaptability, as the volatile nature of modern life demands (3) ________ reassessment of priorities. (Kế hoạch chiến lược không chỉ yêu cầu có tầm nhìn mà còn đòi hỏi khả năng thích ứng, vì bản chất thay đổi nhanh chóng của cuộc sống hiện đại đòi hỏi việc đánh giá lại các ưu tiên một cách thường xuyên.)
=> Đáp án: FREQUENT
frequent /ˈfriːkwənt/(a): thường xuyên
frequency /ˈfriːkwənsi/ (n): tần suất, sự thường xuyên
frequently /ˈfriːkwəntli/(adv): một cách thường xuyên
infrequent /ˌɪnˈfriːkwənt/ (a): không thường xuyên
infrequently /ˌɪnˈfriːkwəntli/ (adv): một cách không thường xuyên
Ta có: Trước danh từ ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Tạm dịch: Strategic planning requires not only foresight but also adaptability, as the volatile nature of modern life demands (3) ________ reassessment of priorities. (Kế hoạch chiến lược không chỉ yêu cầu có tầm nhìn mà còn đòi hỏi khả năng thích ứng, vì bản chất thay đổi nhanh chóng của cuộc sống hiện đại đòi hỏi việc đánh giá lại các ưu tiên một cách thường xuyên.)
=> Đáp án: FREQUENT
Câu 32 [717182]: LEXIBLY
Kiến thức về từ loại:
flexible /ˈflɛksɪbəl/ (a): linh hoạt, dễ uốn nắn
flexibility /ˌflɛksɪˈbɪləti/(n): sự linh hoạt, tính dễ thay đổi
flex /flɛks/(v): uốn cong, làm cho linh hoạt
inflexible /ɪnˈflɛksɪbəl/ (a): không linh hoạt
inflexibility /ɪnˌflɛksɪˈbɪləti/ (n): sự không linh hoạt
Ta có: lead to something => ta cần một danh từ.
Tạm dịch: While some argue that over-planning can lead to (4) _________, the absence of a clear roadmap often results in stagnation. (Trong khi một số người lập luận rằng việc lên kế hoạch quá mức có thể dẫn đến sự thiếu linh hoạt, thì việc không có một lộ trình rõ ràng thường dẫn đến sự trì trệ.)
=> Đáp án: INFLEXIBILITY
flexible /ˈflɛksɪbəl/ (a): linh hoạt, dễ uốn nắn
flexibility /ˌflɛksɪˈbɪləti/(n): sự linh hoạt, tính dễ thay đổi
flex /flɛks/(v): uốn cong, làm cho linh hoạt
inflexible /ɪnˈflɛksɪbəl/ (a): không linh hoạt
inflexibility /ɪnˌflɛksɪˈbɪləti/ (n): sự không linh hoạt
Ta có: lead to something => ta cần một danh từ.
Tạm dịch: While some argue that over-planning can lead to (4) _________, the absence of a clear roadmap often results in stagnation. (Trong khi một số người lập luận rằng việc lên kế hoạch quá mức có thể dẫn đến sự thiếu linh hoạt, thì việc không có một lộ trình rõ ràng thường dẫn đến sự trì trệ.)
=> Đáp án: INFLEXIBILITY