Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [856720]: Tuyet finally decided to get rid _______ all the old clothes in her closet to make space for new ones.
A, with
B, for
C, of
D, with
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có: get rid of sth: vứt bỏ, loại bỏ cái gì
Tạm dịch: Cuối cùng Tuyết cũng quyết định bỏ hết quần áo cũ trong tủ để có chỗ cho đồ mới.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 2 [856723]: Don’t turn the TV up! The baby _________ in the next room.
A, has slept
B, is sleeping
C, sleeps
D, was sleeping
Kiến thức về thì:
Tạm dịch: Đừng bật TV to! Em bé đang ngủ ở phòng bên cạnh đấy.
=> Căn cứ vào dịch nghĩa ta suy ra chỗ trống cần động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn (S + am/is/are + V-ing + O) để diễn tả những hành động, sự việc diễn ra tại thời điểm nói.
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 3 [856725]: The more careful you are with your budget, __________ financial stress you will have.
A, lesser than
B, the least
C, the less
D, more than
Kiến thức về so sánh:
Căn cứ vào “The more careful” ta suy ra câu này dùng so sánh kép:
Ta có cấu trúc so sánh kép: The + adj/adv(so sánh hơn) + S + V, the + adj/adv(so sánh hơn) + S + V
Tạm dịch: Càng chi tiêu cẩn thận, bạn sẽ càng ít căng thẳng hơn về tài chính.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 4 [856727]: Winning the gold medal at the Olympics was a _________ for any young athlete.
A, remarkable achievement
B, achievable remark
C, achieving and remarking
D, achievement remarking
Kiến thức về cụm từ:
Ta có: remarkable achievement: thành tựu nổi bật, thành tích đáng nể
Tạm dịch:
Việc giành huy chương vàng tại Thế vận hội là một thành tích đáng nể đối với bất kỳ vận động viên trẻ nào.
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Đáp án: A
Câu 5 [856729]: A(n) _________ of sugar is needed to balance the sourness of the lemon juice.
A, number
B, few
C, variety
D, amount
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:

A. a number of + N đếm được số nhiều: một số lượng lớn
B. a few + danh từ đếm được số nhiều: một ít => không đi kèm với “of” => loại B
C. a variety of + N đếm được số nhiều: nhiều loại, đa dạng
D. an amount of + N không đếm được: một lượng lớn
Căn cứ vào danh từ không đếm được “sugar” đằng sau vị trí chỗ trống => loại A,B,C.
Tạm dịch: Cần thêm một lượng đường nữa để cân bằng vị chua của nước cốt chanh.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Questions 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [856730]: The charity organization regularly donates food and warm clothes to needy, especially during the harsh winter months.
A, regularly
B, warm
C, needy
D, during
Kiến thúc về sửa lỗi sai – mạo từ:
Ta có: the needy = needy people: những người nghèo khó, khó khăn => đáp án C không dùng mạo từ là sai.
=> Sửa: thêm mạo từ “the
Tạm dịch: Tổ chức từ thiện này thường xuyên quyên góp thực phẩm và quần áo ấm cho những người có hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt là trong những ngày đông khắc nghiệt.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 7 [856731]: The exclusive diet plan, designed specifically for professional athletes, help maintain optimal performance while also preventing fatigue and injuries.
A, exclusive
B, designed
C, help
D, preventing
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Ta thấy chủ ngữ của câu là “The exclusive plan” (danh từ số ít) nên động từ phải chia ở dạng số ít => đáp án C chia động từ “help” là sai.
=> Sửa: help ⭢ helps
Tạm dịch:
Chế độ ăn kiêng đặc biệt này được thiết kế dành riêng cho các vận động viên chuyên nghiệp, giúp duy trì hiệu suất tối ưu đồng thời ngăn ngừa mệt mỏi và chấn thương.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 8 [856733]: Tom and Jerry’s are always full of laughter and fun when they’re together.
A, Tom and Jerry’s
B, full
C, and
D, together
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách:
Ta có: Tom and Jerry: bộ phim hoạt hình “Tom and Jerry”/ cặp đôi Tom và Terry.
-> Theo sau cụm từ trên là động từ tobe “are” nên nó đóng vai trò là chủ ngữ của câu, vì vậy ta không dùng sở hữu cách.
=> Sửa: Tom and Jerry’s ⭢ Tom and Jerry.
Tạm dịch:
Tom và Jerry lúc nào cũng tràn ngập tiếng cười và niềm vui mỗi khi ở cùng nhau.
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 9 [856735]: My brother and I have different tastes in fashion, but his style is more modern than me.
A, different
B, but
C, more
D, me
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ:
Vế sau đang so sánh giữa “his style” (phong cách của anh ấy) với “my style” (phong cách của tôi). Trong trường hợp này, ta có thể dùng đại từ sở hữu “mine” thay thế cho ý “my style” để tránh lặp từ, không dùng đại từ nhân xưng “me”.
=> Sửa: me ⭢ mine
Tạm dịch: Anh trai tôi và tôi có gu thời trang khác nhau, nhưng phong cách của anh ấy hiện đại hơn của tôi.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 10 [856736]: The house, which windows are broken, needs urgent repair before the rainy season begins.
A, which
B, needs
C, before
D, rainy
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ:
Ta có:
- which: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc
tân ngữ cho động từ sau nó (theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ).
- whose: là đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người để diễn tả sự sở hữu của danh từ đó. Theo sau whose là một danh từ.
- Căn cứ vào câu văn, ta cần một đại từ quan hệ đứng sau danh từ “the house” để chỉ sự sở hữu của nó với “windows” => ta sử dụng đại từ quan hệ “whose” => đáp án A dùng “which” là sai.
=> Sửa: which ⭢ whose
Tạm dịch: Ngôi nhà có cửa sổ bị vỡ này cần phải được sửa gấp trước khi mùa mưa bắt đầu.
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Đáp án: A
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [856737]: "You ought to wear a warm jacket before going out tonight." My dad said.
A, My dad reminded me to wear a warm jacket before going out tonight.
B, My dad advised me to wear a warm jacket before going out that night.
C, My dad permitted me to wear a warm jacket before going out that night.
D, My dad suggested that I should not wear a warm jacket before going out that night.
Kiến thức về câu tường thuật:
Tạm dịch câu gốc: "Con nên mặc áo khoác ấm trước khi ra ngoài tối nay." Bố tôi nói.
*Xét các đáp án:
A. My dad reminded me to wear a warm jacket before going out tonight. (Bố tôi nhắc tôi mặc áo khoác ấm trước khi ra ngoài tối nay) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì
B. My dad advised me to wear a warm jacket before going out that night. (Bố tôi khuyên tôi nên mặc áo khoác ấm trước khi ra ngoài tối hôm đó) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: advise sb to do sth: khuyên ai làm gì
C. My dad permitted me to wear a warm jacket before going out that night. (Bố tôi cho phép tôi mặc áo khoác ấm trước khi ra ngoài tối hôm đó) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: permit sb to do sth: cho phép ai làm gì
D. My dad suggested that I should not wear a warm jacket before going out that night. (Bố tôi đề nghị tôi không nên mặc áo khoác ấm trước khi ra ngoài tối hôm đó) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: suggest that + S + (should) + V: gợi ý rằng ai nên làm gì
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 12 [856740]: Mary didn’t get the promotion owing to her lack of hands-on experience.
A, Mary would secure the promotion provided that she gains more practical skills.
B, Mary wouldn’t miss out on the promotion unless she was devoid of practical experience.
C, If Mary had honed her hands-on skills, she wouldn’t have been passed over for promotion.
D, Had Mary accumulated sufficient hands-on experience, she would not have climbed up the corporate ladder.
Kiến thức về câu điều kiện:
Tạm dịch câu gốc: Mary không được thăng chức vì thiếu kinh nghiệm thực tiễn.
=> Xét ngữ cảnh câu gốc đang chia ở thì quá khứ nên khi viết lại bằng câu điều kiện ta phải dùng cấu trúc câu điều kiện loại 3 (dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong quá khứ)
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V(QKHT), S + would/could + have + Vp2
*Xét các đáp án:

A. Mary would secure the promotion provided that she gains more practical skills. => Sai loại câu điều kiện
B. Mary wouldn’t miss out on the promotion unless she was devoid of practical experience. => Sai loại câu điều kiện
C. If Mary had honed her hands-on skills, she wouldn’t have been passed over for promotion. (Nếu Mary rèn giũa kỹ năng thực tiễn của mình, cô ấy đã không bị bỏ qua lần thăng chức)
=> Sát nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp
D. Had Mary accumulated sufficient hands-on experience, she would not have climbed up the corporate ladder. (Nếu Mary tích lũy đủ kinh nghiệm thực tiễn, cô ấy đã không thể thăng tiến trong sự nghiệp) => Không sát nghĩa so với câu gốc
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 13 [856742]: The processing speed of this computer and that of the latest model is equally fast.
A, Of all the latest computer models, this one is the fastest in terms of processing speed.
B, The processing speed of the latest model is much more faster than that of the computer.
C, The processing speed of this computer is twice as fast as that of the latest model.
D, The processing speed of this computer is as fast as that of the latest model.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Tốc độ xử lý của chiếc máy tính này và mẫu mới nhất nhanh như nhau
*Xét các đáp án:
A. Of all the latest computer models, this one is the fastest in terms of processing speed. (Trong tất cả các mẫu máy tính mới nhất, chiếc này có tốc độ xử lý nhanh nhất) => Không sát nghĩa so với câu gốc
B. The processing speed of the latest model is much more faster than that of the computer.
=> Sai ngữ pháp (much more faster -> much faster)
C. The processing speed of this computer is twice as fast as that of the latest model. (Tốc độ xử lý của chiếc máy tính này nhanh gấp đôi so với mẫu mới nhất) => Không sát nghĩa so với câu gốc
D. The processing speed of this computer is as fast as that of the latest model. (Tốc độ xử lý của chiếc máy tính này nhanh bằng mẫu mới nhất) => Sát nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 14 [856743]: Notice! Keep your belongings with you to prevent theft.
A, Leave your belongings unattended or they will not be stolen.
B, Theft would not happen if you keep your belongings with you.
C, You must keep your belongings with you so as to prevent theft.
D, If you keep an eye on your belongings, they will be at risk of theft.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Chú ý! Hãy giữ đồ đạc của bạn bên mình để phòng ngừa trộm cắp.
*Xét các đáp án:
A. Leave your belongings unattended or they will not be stolen. (Hãy để đồ đạc của bạn không có người trông coi, nếu không chúng sẽ không bị lấy trộm) => Không sát nghĩa so với câu gốc
B. Theft would not happen if you keep your belongings with you. => Sai cấu trúc câu điều kiện
C. You must keep your belongings with you so as to prevent theft. (Bạn phải giữ đồ đạc bên mình để ngăn chặn trộm cắp) => Sát nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp
D. If you keep an eye on your belongings, they will be at risk of theft. (Nếu bạn trông chừng đồ đạc của mình, chúng sẽ có nguy cơ bị trộm) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 15 [856744]: The price of gold in the U.S. has surged sharply, possibly due to concerns over potential tariffs.
A, There is every likelihood that concerns over potential tariffs will result in a sharp rise in gold prices in the U.S.
B, It is possible that concerns over potential tariffs won’t cause a sharp increase in the price of gold in the U.S.
C, There has certainly been a sharp decline in gold prices in the U.S. because of concerns over potential tariffs.
D, Concerns over potential tariffs may be a reason for the significant surge in gold prices in the U.S.
Kiến thức về câu đồng nghĩa – nghĩa của câu:
Tạm dịch câu gốc: Giá vàng tại Hoa Kỳ tăng mạnh, có thể là do lo ngại về mức thuế quan tiềm tàng.
*Xét các đáp án:
A. There is every likelihood that concerns over potential tariffs will result in the sharp rise in gold prices in the U.S. (Rất có khả năng rằng những lo ngại về mức thuế quan tiềm tàng sẽ dẫn đến việc giá vàng ở Mỹ tăng mạnh) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. It is possible that concerns over potential tariffs won’t cause a sharp increase in the price of gold in the U.S. (Có thể là những lo ngại về thuế quan tiềm tàng sẽ không gây ra việc tăng mạnh giá vàng ở Mỹ) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. There has certainly been a sharp decline in gold prices in the U.S. because of concerns over potential tariffs. (Chắc chắn đã có một sự sụt giảm mạnh giá vàng ở Mỹ vì lo ngại về thuế quan tiềm tàng) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Concerns over potential tariffs may be a reason for the significant surge in gold prices in the U.S. (Những lo ngại về thuế quan tiềm tàng có thể là một lý do khiến giá vàng ở Mỹ tăng mạnh) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Questions 16-22: Read the passage carefully.
1. It’s an increasingly urgent question for those who still have to travel to work, collect supplies, or visit vulnerable people – how can you get around without contracting or spreading the coronavirus? One answer could be cycling.
2. So why cycle? The coronavirus-specific paradox of a bike is that it simultaneously gets you out onto the streets, in touch with fresh air, the changing springtime climate, and other people, but it’s very rare to be in over-close proximity to others. Even at a rush-hour traffic light in a city, you can almost always stake out a meter or two of your own, away from other riders and drivers.
3. Earlier this week, a group of nearly 50 academics and experts on public health and transport wrote an open letter to the government, urging ministers not to discourage walking and cycling amid the pandemic, noting their vital importance in the wider public health issue of combating inactivity. During any lockdown, “all of our existing social and health risks do not simply go away”, they wrote.
4. More normalized health consequences of people living excessively inactive and sedentary lives are one of the leading causes of early death around the world, every year. Rather than impeding cycle use, governments should use the coronavirus crisis to make it easier, particularly in cities, so people can avoid public transport.
5. So why not make cycling easier, not more difficult? At one stroke, you have people kept distanced during transport, making them healthier in the long term – not to mention more likely to be able to see off respiratory infections like COVID-19. It could be time for action.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 16 [856745]: What is the passage mainly about?
A, The solution of not spreading the virus
B, Encouraging cycling during the coronavirus lockdown
C, The environmental benefits of cycling
D, The risks of using public transport during COVID-19
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Giải pháp để không lây lan virus
B. Khuyến khích việc đạp xe trong thời gian phong tỏa vì virus corona
C. Lợi ích về môi trường của việc đạp xe
D. Những rủi ro khi sử dụng phương tiện giao thông công cộng trong thời kỳ COVID-19
Căn cứ vào thông tin:
- how can you get around without contracting or spreading the coronavirus? One answer could be cycling. (Làm sao bạn có thể di chuyển mà không bị nhiễm hoặc lây lan virus corona? Một câu trả lời khả thi chính là đạp xe)
- Rather than impeding cycle use, governments should use the coronavirus crisis to make it easier, particularly in cities. (Thay vì cản trở việc sử dụng xe đạp, chính phủ nên tận dụng cuộc khủng hoảng virus corona để làm cho việc đi xe đạp trở nên dễ dàng hơn, đặc biệt là ở các thành phố)
- So why not make cycling easier, not more difficult?... It could be time for action. (Vậy tại sao không làm cho việc đi xe đạp trở nên dễ dàng hơn, chứ không khó hơn?... Có lẽ đã đến lúc hành động)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 17 [856747]: According to paragraph 5, what does the word them refer to?
A, cities
B, infections
C, causes
D, people
Theo đoạn 5, từ “them” ám chỉ điều gì?
A. cities – city /ˈsɪt.i/ (n): các thành phố
B. infections – infection /ɪnˈfek.ʃənz/ (n): các bệnh truyền nhiễm
C. causes – cause /kɔː.zɪz/ (n): những nguyên nhân
D. people /ˈpiː.pəl/ (n): con người
Căn cứ vào thông tin: At one stroke, you have people kept distanced during transport, making them healthier in the long term. (Chỉ với một hành động, bạn đã giữ khoảng cách giữa mọi người khi di chuyển, giúp họ khỏe mạnh hơn về lâu dài)
=> them ~ people
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 18 [856748]: In paragraph 2, which of the following is NOT a benefit of cycling during the pandemic?
A, It allows people to go outside
B, It helps people breathe in fresh air
C, It reduces the number of cars on the road
D, It helps interact with others
Trong đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là là lợi ích của việc đạp xe trong đại dịch?
A. Nó cho phép mọi người ra ngoài
B. Nó giúp mọi người hít thở không khí trong lành
C. Nó làm giảm số lượng ô tô trên đường
D. Nó giúp tương tác với người khác
Căn cứ vào thông tin: The coronavirus-specific paradox of a bike is that it simultaneously gets you out onto the streets, in touch with fresh air, the changing springtime climate, and other people, but it’s very rare to be in over-close proximity to other. (Nghịch lý đặc trưng của xe đạp trong thời kỳ dịch bệnh do virus corona là nó vừa đưa bạn ra đường, tận hưởng không khí trong lành, khí hậu mùa xuân thay đổi và gặp gỡ nhiều người khác, nhưng lại rất hiếm khi bạn có thể ở quá gần người khác) => đáp án A,B,D đúng.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 19 [856749]: In paragraph 1, what is the word contracting closest in meaning to?
A, catching
B, matching
C, confiding
D, marking
Trong đoạn 1, từ “contracting” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. catching – catch /kætʃ/ (v): bắt, chụp; mắc, nhiễm
B. matching – match /mætʃ/ (v): phù hợp; kết hợp
C. confiding – confide /kənˈfaɪd/ (v): thổ lộ, tâm sự
D. marking – mark /mɑːk/ (v): đánh dấu; chấm điểm
Căn cứ vào thông tin: how can you get around without contracting or spreading the coronavirus? One answer could be cycling. (Làm sao bạn có thể di chuyển mà không bị nhiễm hoặc lây lan virus corona?)
=> contracting ~ catch
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Đáp án: A
Câu 20 [856750]: In paragraph 3, the idea of encouraging activities like cycling is important to some health experts because __________.
A, it is one of the ways to mitigate the transmission of the virus
B, it will lessen the boredom of people during the lockdown
C, it gives people the chance to exercise
D, it has vital importance to the broader public health issue
Trong đoạn 3, ý tưởng khuyến khích các hoạt động như đạp xe rất quan trọng đối với một số chuyên gia y tế vì __________.
A. đó là một trong những cách để giảm sự lây lan của virus
B. nó giúp giảm bớt sự nhàm chán của mọi người trong thời gian phong tỏa
C. nó tạo cơ hội cho mọi người tập thể dục
D. nó có tầm quan trọng thiết yếu đối với vấn đề sức khỏe cộng đồng
Căn cứ vào thông tin: Earlier this week, a group of nearly 50 academics and experts on public health and transport wrote an open letter to the government, urging ministers to not discourage walking and cycling amid the pandemic, noting their vital importance in the wider public health issue of combating inactivity. (Vào đầu tuần này, một nhóm gồm gần 50 học giả và chuyên gia về y tế công cộng và giao thông đã viết một bức thư ngỏ gửi chính phủ, kêu gọi các bộ trưởng không nên ngăn cản việc đi bộ và đạp xe trong đại dịch, lưu ý rằng những hoạt động này có tầm quan trọng thiết yếu đối với vấn đề sức khỏe cộng đồng, đó là chống lại tình trạng ít vận động)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 21 [856751]: It can be inferred from paragraph 4 that the governments __________.
A, should completely ban public transport during the pandemic
B, should make cycling more difficult for people in cities
C, should promote cycling as a safer alternative to public transport
D, should focus on other transportation methods instead of cycling
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng chính phủ ____________ ?
A. nên cấm hoàn toàn phương tiện công cộng trong đại dịch
B. nên làm cho việc đạp xe trở nên khó khăn hơn đối với người dân thành phố
C. nên thúc đẩy việc đạp xe như một lựa chọn an toàn hơn thay thế cho phương tiện công cộng
D. nên tập trung vào các phương tiện giao thông khác thay vì đạp xe
Căn cứ vào thông tin: Rather than impeding cycle use, governments should use the coronavirus crisis to make it easier, particularly in cities, so people can avoid public transport. (Thay vì cản trở việc sử dụng xe đạp, chính phủ nên tận dụng cuộc khủng hoảng virus corona để khiến việc đạp xe trở nên dễ dàng hơn, đặc biệt là ở các thành phố, để người dân có thể tránh sử dụng phương tiện công cộng)
=> Đoạn 4 cho thấy rằng chính phủ nên khuyến khích việc đi xe đạp như một phương án thay thế an toàn hơn cho phương tiện công cộng.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 22 [856752]: According to paragraph 4, which of the following is a major consequence related to lack of physical activity?
A, Increased dependency on public transport
B, Higher risk of premature death
C, A rise in respiratory diseases
D, Short-term immunity problems
Theo đoạn 4, hậu quả nào sau đây là hậu quả chính liên quan đến việc thiếu hoạt động thể chất?
A. Tăng sự phụ thuộc vào phương tiện giao thông công cộng
B. Nguy cơ tử vong sớm cao hơn
C. Tăng các bệnh về đường hô hấp
D. Các vấn đề miễn dịch ngắn hạn
Căn cứ vào thông tin: More normalized health consequences of people living excessively inactive and sedentary lives are one of the leading causes of early death around the world, every year. (Những hậu quả sức khỏe phổ biến hơn do lối sống quá ít vận động và thụ động là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong sớm trên toàn thế giới mỗi năm)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Questions 23-30: Read the passage carefully.
1. Cruise vacations are becoming a preferred choice for many travelers, with approximately 20 million people setting sail on luxury liners every year. For many, cruising is the ultimate way to unwind, free from daily responsibilities and stress. These floating resorts offer everything one might need - shops, cinemas, theaters, swimming pools, and even leisure centers. The amenities available on modern cruise ships surpass those found in most small towns, making it clear why they have gained such popularity. However, despite their appeal, the environmental consequences of this booming industry deserve attention.
2. While water travel generally consumes less energy than land transportation, the sheer size of cruise ships presents a different challenge. The largest vessels accommodate up to 6,000 passengers and require massive engines that burn through as much as 300,000 liters of fuel daily. Research suggests that the emissions from a single cruise ship are equivalent to those produced by 5 million cars traveling the same distance. Additionally, since these ships operate far from regulated territories, they burn lower-quality fuel that would be banned on land. In any case, no international authority has established control over air pollution on the open sea, allowing the problem to persist unchecked.
3. Apart from air pollution, cruise ships contribute significantly to oceanic waste. Given their size and the number of passengers on board, these vessels generate massive amounts of garbage. However, recycling efforts on most cruise ships remain inefficient, leading to further waste accumulation. Another major issue is wastewater disposal - daily volumes comparable to those produced by a small town are discharged directly into the ocean, affecting marine ecosystems. While food waste from onboard restaurants is not dumped into the sea, it still creates challenges when transported back to land for disposal.
4. The impact of cruise tourism is not limited to the seas - it also disrupts life in port cities. Many popular destinations receive up to six cruise ships per day, bringing in thousands of visitors at once. At first glance, this influx may seem beneficial for local businesses, but in reality, it often does more harm than good. Instead of spending money at local restaurants, cruise passengers typically explore for a few hours before returning to the ship for meals. Additionally, the overwhelming crowds can put off other tourists, who find the congested streets unappealing.
5. To address the above concerns, some cities have imposed strict regulations, limiting the number of ships allowed to dock daily or even banning them altogether. With the cruise industry continuing its expansion, environmentalists and local communities fear that these problems will only escalate in the coming years.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 23 [856757]: The best title of the passage can be ________.
A, The Rise of Luxury Cruises in Modern Tourism
B, The Economic Growth of the Cruise Business
C, The Rise of Cruise Tourism and Its Hidden Costs
D, How Cruise Ships Benefit Coastal Communities
Tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn có thể là _____.
A. Sự phát triển của du thuyền hạng sang trong ngành du lịch hiện đại
B. Sự tăng trưởng kinh tế của ngành du thuyền
C. Sự trỗi dậy của du lịch du thuyền và những cái giá ẩn sau nó
D. Du thuyền mang lại lợi ích gì cho cộng đồng ven biển
Căn cứ vào thông tin:
- Cruise vacations are becoming a preferred choice for many travelers,
with approximately 20 million people setting sail on luxury liners every year. (Kỳ nghỉ bằng du thuyền đang trở thành lựa chọn ưa thích của nhiều du khách, với khoảng 20 triệu người đi du thuyền sang trọng mỗi năm)
- However, despite their appeal, the environmental consequences of this booming industry deserve attention (Tuy nhiên, mặc cho sức hấp dẫn của chúng, hậu quả môi trường từ ngành công nghiệp đang bùng nổ này xứng đáng được chú ý)
- To address the above concerns, some cities have imposed strict regulations, limiting the
number of ships allowed to dock daily or even banning them altogether (Để giải quyết những lo ngại trên, một số thành phố đã áp dụng các quy định nghiêm ngặt, hạn chế số lượng tàu được phép cập cảng hàng ngày hoặc thậm chí cấm hoàn toàn)
=> Đoạn văn liên tục thảo luận sự phát triển mạnh mẽ của du lịch tàu biển và những hậu quả tiêu cực đi kèm, cùng với đó là giải pháp hiện nay.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 24 [856758]: The word those in paragraph 1 refers to _________.
A, amenities
B, cruise ships
C, passengers
D, massive engines
Từ “those” trong đoạn 1 đề cập đến _____.
A. các tiện nghi
B. du thuyền
C. hành khách
D. động cơ lớn
Căn cứ vào thông tin: The amenities available on modern cruise ships surpass those found in most small towns, making it clear why they have gained such popularity. (Các tiện nghi có trên những chiếc du thuyền hiện đại vượt trội hơn so với những tiện nghi được tìm thấy ở hầu hết các thị trấn nhỏ, điều này lý giải vì sao chúng lại trở nên phổ biến đến như vậy)
=> those ~ amenities
Do đó, A là đáp án phù hợp.

Đáp án: A
Câu 25 [856760]: In paragraph 2, cruise ships cause air pollution by ________.
A, producing more emissions than airplanes
B, burning massive amounts of fuel daily
C, traveling faster than land vehicles
D, using only renewable energy sources
Trong đoạn 2, du thuyền gây ô nhiễm không khí bằng cách _____.
A. tạo ra nhiều khí thải hơn máy bay
B. đốt cháy một lượng lớn nhiên liệu mỗi ngày
C. di chuyển nhanh hơn phương tiện trên đất liền
D. chỉ sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo
Căn cứ vào thông tin: The largest vessels accommodate up to 6,000 passengers and require massive engines that burn through as much as 300,000 liters of fuel daily. (Những tàu lớn nhất có thể chở tới 6.000 hành khách và cần những động cơ khổng lồ đốt tới 300.000 lít nhiên liệu mỗi ngày)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 26 [856762]: In paragraph 4, the phrase put off can be replaced by ________.
A, satisfy
B, entertain
C, postpone
D, discourage
Trong đoạn 4, cụm từ “put off” có thể được thay thế bằng _____.
A. satisfy /ˈsæt.ɪs.faɪ/ (v): làm hài lòng, thỏa mãn
B. entertain /en.təˈteɪn/ (v): giải trí, tiêu khiển
C. postpone /pəʊstˈpəʊn/ (v): hoãn lại, trì hoãn
D. discourage /dɪsˈkʌr.ɪdʒ/ (v): làm nản lòng, ngăn cản
Căn cứ vào thông tin: Additionally, the overwhelming crowds can put off other tourists, who find the congested streets unappealing. (Ngoài ra, đám đông quá tải có thể làm nản lòng những du khách nào cảm thấy các con phố đông đúc không thu hút được họ)
=> put off ~ discourage
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 27 [856763]: In paragraph 3, it is NOT mentioned that ________.
A, wastewater from ships is dumped untreated into the ocean
B, cruise ships generate a lot of garbage
C, food waste is always disposed of at sea
D, recycling efforts on cruise ships are ineffective
Trong đoạn 3, KHÔNG đề cập đến việc _____.
A. nước thải từ tàu thuyền được đổ ra biển mà không qua xử lý
B. du thuyền thải ra rất nhiều rác
C. chất thải thực phẩm luôn được thải ra biển
D. nỗ lực tái chế trên du thuyền không hiệu quả
Căn cứ vào thông tin:
- Another major issue is wastewater disposal – daily volumes comparable to those produced by a small town are discharged directly into the ocean, affecting marine ecosystems. (Một vấn đề lớn khác là việc xử lý nước thải – lượng nước thải mỗi ngày tương đương với lượng nước thải của một thị trấn nhỏ được xả thẳng vào đại dương, gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển)
=> đáp án A được đề cập.
- Given their size and the number of passengers on board, these vessels generate massive amounts of garbage. (Với kích thước lớn và số lượng hành khách đông, những con tàu này tạo ra một lượng rác thải khổng lồ) => đáp án B được đề cập.
- However, recycling efforts on most cruise ships remain inefficient, leading to further waste accumulation. (Tuy nhiên, các nỗ lực tái chế trên hầu hết các du thuyền vẫn chưa hiệu quả, dẫn đến tình trạng tích tụ rác thải ngày càng nhiều) => đáp án D được đề cập.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C
Câu 28 [856765]: In paragraph 2, the author uses the phrase in any case in order to ________.
A, list various environmental policies regulating sea travel
B, emphasize that the pollution issue remains unresolved despite circumstances
C, contrast the fuel efficiency of cruise ships with land vehicles
D, compare fuel consumption on land and at sea
Trong đoạn 2, tác giả sử dụng cụm từ “in any case” để _____.
A. liệt kê các chính sách môi trường khác nhau điều chỉnh du lịch biển
B. nhấn mạnh rằng vấn đề ô nhiễm vẫn chưa được giải quyết bất chấp hoàn cảnh
C. so sánh hiệu quả nhiên liệu của du thuyền với phương tiện trên đất liền
D. so sánh mức tiêu thụ nhiên liệu trên đất liền và trên biển
Căn cứ vào thông tin: Additionally, since these ships operate far from regulated territories, they burn lower-quality fuel that would be banned on land. In any case, no international authority has established control over air pollution on the open sea, allowing the problem to persist unchecked. (Ngoài ra, vì những con tàu này hoạt động xa các vùng lãnh thổ được quản lý nên chúng đốt loại nhiên liệu chất lượng thấp vốn bị cấm trên đất liền. Dù thế nào đi nữa, không có tổ chức quốc tế nào thiết lập sự kiểm soát đối với ô nhiễm không khí trên vùng biển khơi, khiến vấn đề này tiếp diễn mà không được kiểm soát)
=> Ta thấy rằng cụm từ "in any case" trong đoạn trên dùng để nhấn mạnh rằng vấn đề ô nhiễm vẫn tồn tại, bất chấp những điều đã nói trước đó về loại nhiên liệu kém chất lượng hoặc vùng hoạt động xa bờ biển (nơi không bị kiểm soát chặt).
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Đáp án: B
Câu 29 [856766]: It can be inferred from paragraph 4 that cruise passengers ________.
A, spend more money at local restaurants than other tourists
B, prefer shopping over sightseeing
C, avoid visiting crowded tourist destinations
D, contribute less to the local economy than expected
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng hành khách đi du thuyền _______.
A. chi nhiều tiền hơn tại các nhà hàng địa phương so với những khách du lịch khác
B. thích mua sắm hơn là tham quan
C. tránh đến các điểm du lịch đông đúc
D. đóng góp ít hơn cho nền kinh tế địa phương so với mong đợi
Căn cứ vào thông tin: At first glance, this influx may seem beneficial for local businesses, but in reality, it often does more harm than good. Instead of spending money at local restaurants, cruise passengers typically explore for a few hours before returning to the ship for meals. (Thoạt nhìn, lượng khách đổ về có vẻ như mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp địa phương, nhưng trên thực tế, điều này thường gây hại nhiều hơn là lợi. Thay vì chi tiền ở các nhà hàng địa phương, hành khách đi du thuyền thường chỉ tham quan vài giờ rồi quay lại tàu để ăn uống)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Đáp án: D
Câu 30 [856767]: It can be seen in paragraphs 3,4, and 5 that ________.
A, many cities have implemented regulations to restrict cruise tourism
B, the increasing number of cruise ships has led to fewer environmental concerns among local communities
C, cruise tourism affects not only the seas but also port cities
D, these ships consume fuel of a lower quality that would not be permitted on land
Có thể thấy trong đoạn 3,4 và 5 rằng _____.
A. Nhiều thành phố đã áp dụng các quy định nhằm hạn chế du lịch bằng du thuyền.
B. Số lượng du thuyền ngày càng tăng dẫn đến ít mối lo ngại hơn về môi trường tại các cộng đồng địa phương.
C. Du lịch du thuyền không chỉ ảnh hưởng đến biển cả mà còn ảnh hưởng đến các thành phố cảng.
D. Những con tàu này sử dụng nhiên liệu kém chất lượng mà không được phép sử dụng trên đất liền
Căn cứ vào thông tin:
- some cities have imposed strict regulations, limiting the number of ships allowed to dock daily or even banning them altogether. (một số thành phố đã áp đặt các quy định nghiêm ngặt, giới hạn số lượng tàu được phép cập cảng mỗi ngày hoặc thậm chí cấm hoàn toàn) => đáp án A sai
- With the cruise industry continuing its expansion, environmentalists and local communities fear that these problems will only escalate in the coming years. (Khi ngành công nghiệp du thuyền tiếp tục mở rộng, các nhà môi trường và cộng đồng địa phương lo ngại rằng những vấn đề này sẽ chỉ ngày càng trầm trọng hơn trong những năm tới) => đáp án B sai
- The impact of cruise tourism is not limited to the seas – it also disrupts life in port cities. (Tác động của du lịch du thuyền không chỉ giới hạn ở vùng biển – mà còn làm xáo trộn cuộc sống ở các thành phố cảng) => đáp án C đúng
- Additionally, since these ships operate far from regulated territories, they burn lower-quality fuel that would be banned on land. (Ngoài ra, vì những con tàu này hoạt động xa các vùng lãnh thổ được quản lý nên chúng đốt loại nhiên liệu chất lượng thấp vốn bị cấm trên đất liền) => đáp án D được đề cập trong đoạn 2 chứ không phải đoạn 3,4, và 5
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Đáp án: C