Questions 1-5: Choose a suitable word or phrase (A, B, C, or D) to fill in each blank.
Câu 1 [858518]: Jimmy tried to talk his parents _______ letting him go on a road trip with his friends.
A, up
B, into
C, down
D, for
Kiến thức về cụm động từ:
Ta có:
- talk sth up: đề cao, tâng bốc cái gì
- talk sb down: làm cho ai bình tĩnh lại
- talk sth down: hạ thấp, dìm giá trị của cái gì
- talk sb into (doing) sth: thuyết phục ai làm gì
Tạm dịch: Jimmy đã cố gắng thuyết phục bố mẹ cho phép cậu ấy đi phượt với bạn bè.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có:
- talk sth up: đề cao, tâng bốc cái gì
- talk sb down: làm cho ai bình tĩnh lại
- talk sth down: hạ thấp, dìm giá trị của cái gì
- talk sb into (doing) sth: thuyết phục ai làm gì
Tạm dịch: Jimmy đã cố gắng thuyết phục bố mẹ cho phép cậu ấy đi phượt với bạn bè.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [858521]: She would rather that you ________ her before coming over.
A, called
B, has called
C, will call
D, call
Kiến thức về câu giả định:
Ta có cấu trúc giả định với “would rather”: S + would rather (that) + S + V (quá khứ đơn).
=> diễn tả mong muốn hiện tại hoặc tương lai đối với người khác.
Tạm dịch: Cô ấy muốn bạn gọi cho cô ấy trước khi ghé qua.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có cấu trúc giả định với “would rather”: S + would rather (that) + S + V (quá khứ đơn).
=> diễn tả mong muốn hiện tại hoặc tương lai đối với người khác.
Tạm dịch: Cô ấy muốn bạn gọi cho cô ấy trước khi ghé qua.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 3 [858522]: The road gets ________ as the sun sets behind the hills.
A, most and most dark
B, more and more dark
C, darker and darker
D, much and much dark
Kiến thức về so sánh:
- Tạm dịch: Con đường càng lúc càng tối hơn khi mặt trời lặn sau những ngọn đồi.
- Ta có cấu trúc so sánh lũy tiến với tính từ ngắn: S + be + adj (er) + and + adj (er).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
- Tạm dịch: Con đường càng lúc càng tối hơn khi mặt trời lặn sau những ngọn đồi.
- Ta có cấu trúc so sánh lũy tiến với tính từ ngắn: S + be + adj (er) + and + adj (er).
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 4 [858525]: As we reached the top of the mountain, we were mesmerized by the ________stretching as far as the eye could see.
A, beautifying scenically
B, scenic beauty
C, scenery beauty
D, beautiful scene
Kiến thức về cụm từ:
Ta có: scenic beauty: cảnh đẹp
Tạm dịch: Khi lên đến đỉnh núi, chúng tôi bị mê hoặc bởi cảnh đẹp trải dài đến tận chân trời.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: scenic beauty: cảnh đẹp
Tạm dịch: Khi lên đến đỉnh núi, chúng tôi bị mê hoặc bởi cảnh đẹp trải dài đến tận chân trời.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [858526]: ________ tourists visit Kyoto from March to May to admire its ancient temples and cherry blossoms.
A, A quantity
B, A little
C, A great many
D, Too much
Kiến thức về lượng từ:
*Xét các đáp án:
A. A quantity of + N đếm được số nhiều/N không đếm được: một số lượng lớn => Loại do thiếu “of”
B. A little + N không đếm được: một ít
C. A great many + N đếm được số nhiều: rất nhiều
D. Too much + N không đếm được: quá nhiều
Căn cứ vào danh từ đếm được “tourists” đằng sau vị trí chỗ trống => loại B, D.
Tạm dịch: Rất nhiều khách du lịch đến thăm Kyoto từ tháng 3 đến tháng 5 để chiêm ngưỡng những ngôi đền cổ và hoa anh đào.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
*Xét các đáp án:
A. A quantity of + N đếm được số nhiều/N không đếm được: một số lượng lớn => Loại do thiếu “of”
B. A little + N không đếm được: một ít
C. A great many + N đếm được số nhiều: rất nhiều
D. Too much + N không đếm được: quá nhiều
Căn cứ vào danh từ đếm được “tourists” đằng sau vị trí chỗ trống => loại B, D.
Tạm dịch: Rất nhiều khách du lịch đến thăm Kyoto từ tháng 3 đến tháng 5 để chiêm ngưỡng những ngôi đền cổ và hoa anh đào.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Questions 6-10: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Câu 6 [858528]: He arrived at the academy in an uniform that was slightly too big for him.
A, at
B, an
C, that
D, too
Kiến thúc về sửa lỗi sai – mạo từ:
Ta có: uniform /ˈjuː.nə.fɔːm/: đồng phục => từ này bắt đầu bằng phụ âm /j/, vậy nên đáp án B dùng mạo từ “an” là sai.
=> Sửa: an ⭢ a
Tạm dịch: Anh ấy đến học viện trong một bộ đồng phục hơi rộng so với vóc dáng của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có: uniform /ˈjuː.nə.fɔːm/: đồng phục => từ này bắt đầu bằng phụ âm /j/, vậy nên đáp án B dùng mạo từ “an” là sai.
=> Sửa: an ⭢ a
Tạm dịch: Anh ấy đến học viện trong một bộ đồng phục hơi rộng so với vóc dáng của mình.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 7 [858530]: E-books, viewed as a modern alternative to traditional reading, has gained massive popularity among young readers.
A, viewed
B, to
C, has
D, young
Kiến thức về sửa lỗi sai – sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Ta thấy chủ ngữ của câu là “E-books” (danh từ số nhiều) nên động từ phải chia ở dạng số nhiều => đáp án C chia động từ “has” là sai.
=> Sửa: has ⭢ have
Tạm dịch: Sách điện tử, được xem như một lựa chọn hiện đại thay thế cách đọc truyền thống, đã trở nên vô cùng phổ biến trong giới trẻ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Ta thấy chủ ngữ của câu là “E-books” (danh từ số nhiều) nên động từ phải chia ở dạng số nhiều => đáp án C chia động từ “has” là sai.
=> Sửa: has ⭢ have
Tạm dịch: Sách điện tử, được xem như một lựa chọn hiện đại thay thế cách đọc truyền thống, đã trở nên vô cùng phổ biến trong giới trẻ.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [858532]: The childrens’ laughter echoing through the hallways reminds me of the carefree childhood.
A, childrens’ laughter
B, echoing
C, reminds
D, carefree
Kiến thức về sửa lỗi sai – sở hữu cách:
Ta có: “children” đã là dạng số nhiều của “child” nên ta không thêm “s” vào nữa vì đây là trường hợp bất quy tắc.
=> Sửa: The childrens’ laughter ⭢ The children’s laughter.
Tạm dịch: Tiếng cười của lũ trẻ vang vọng khắp hành lang khiến tôi nhớ về tuổi thơ vô lo vô nghĩ.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có: “children” đã là dạng số nhiều của “child” nên ta không thêm “s” vào nữa vì đây là trường hợp bất quy tắc.
=> Sửa: The childrens’ laughter ⭢ The children’s laughter.
Tạm dịch: Tiếng cười của lũ trẻ vang vọng khắp hành lang khiến tôi nhớ về tuổi thơ vô lo vô nghĩ.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [858533]: The students organized the entire charity event by himself, without any help from the teachers.
A, entire
B, himself
C, any
D, from
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ:
Ta có chủ ngữ của câu đang ở dạng số nhiều “The students”, vậy nên đại từ phản thân tương ứng phải ở dạng số nhiều chỉ các bạn học sinh. Đáp án B dùng “himself” là sai.
=> Sửa: himself ⭢ themselves
Tạm dịch: Các em học sinh tự tổ chức toàn bộ sự kiện từ thiện mà không cần sự giúp đỡ của giáo viên.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Ta có chủ ngữ của câu đang ở dạng số nhiều “The students”, vậy nên đại từ phản thân tương ứng phải ở dạng số nhiều chỉ các bạn học sinh. Đáp án B dùng “himself” là sai.
=> Sửa: himself ⭢ themselves
Tạm dịch: Các em học sinh tự tổ chức toàn bộ sự kiện từ thiện mà không cần sự giúp đỡ của giáo viên.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [858534]: This small café, that we first met, holds so many special memories for me.
A, that
B, holds
C, so many
D, me
Kiến thức về sửa lỗi sai – đại từ quan hệ:
Ta có:
- that: là đại từ quan hệ thay thế được cho cả người lẫn vật, thường đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
- where: là trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, đóng vai trò là trạng ngữ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ (theo sau where là chủ ngữ).
- Căn cứ vào câu văn, ta cần một trạng từ quan hệ đứng sau danh từ chỉ nơi chốn “café” để đóng vai trò là trạng ngữ chỉ nơi chốn => ta sử dụng trạng từ quan hệ “where” => đáp án A dùng “that” là sai.
=> Sửa: that ⭢ where
Tạm dịch: Quán cà phê nhỏ này, nơi chúng ta lần đầu gặp nhau, lưu giữ rất nhiều kỷ niệm đặc biệt đối với tôi.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Ta có:
- that: là đại từ quan hệ thay thế được cho cả người lẫn vật, thường đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định
- where: là trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, đóng vai trò là trạng ngữ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ (theo sau where là chủ ngữ).
- Căn cứ vào câu văn, ta cần một trạng từ quan hệ đứng sau danh từ chỉ nơi chốn “café” để đóng vai trò là trạng ngữ chỉ nơi chốn => ta sử dụng trạng từ quan hệ “where” => đáp án A dùng “that” là sai.
=> Sửa: that ⭢ where
Tạm dịch: Quán cà phê nhỏ này, nơi chúng ta lần đầu gặp nhau, lưu giữ rất nhiều kỷ niệm đặc biệt đối với tôi.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Questions 11-15: Which of the following best restates each of the given sentences?
Câu 11 [858536]: "Can I help you set up the decorations for the party?" Jake asked.
A, Jake said that he would help me set up the decorations for the party.
B, Jake promised to set up the decorations for the party.
C, Jake asked if she could help me set up the decorations for the party.
D, Jake asked me to let her help me set up the decorations for the party.
Kiến thức về câu tường thuật:
Tạm dịch câu gốc: "Tôi có thể giúp bạn trang trí cho bữa tiệc không?" Jake hỏi.
*Xét các đáp án:
A. Jake said that he would help me set up the decorations for the party. (Jake nói rằng cô ấy sẽ giúp tôi trang trí cho bữa tiệc) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Jake promised to set up the decorations for the party. (Jake hứa sẽ trang trí cho bữa tiệc)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: promise to V: hứa làm gì.
C. Jake asked if she could help me set up the decorations for the party. (Jake hỏi liệu cô ấy có thể giúp tôi trang trí cho bữa tiệc không) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: ask if/whether + S + V: hỏi liệu có thể làm gì
D. Jake asked me to let her help me set up the decorations for the party. (Jake yêu cầu tôi cho phép cô ấy giúp tôi trang trí cho bữa tiệc) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: ask sb to V: yêu cầu ai làm gì
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: "Tôi có thể giúp bạn trang trí cho bữa tiệc không?" Jake hỏi.
*Xét các đáp án:
A. Jake said that he would help me set up the decorations for the party. (Jake nói rằng cô ấy sẽ giúp tôi trang trí cho bữa tiệc) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
B. Jake promised to set up the decorations for the party. (Jake hứa sẽ trang trí cho bữa tiệc)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: promise to V: hứa làm gì.
C. Jake asked if she could help me set up the decorations for the party. (Jake hỏi liệu cô ấy có thể giúp tôi trang trí cho bữa tiệc không) => Sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: ask if/whether + S + V: hỏi liệu có thể làm gì
D. Jake asked me to let her help me set up the decorations for the party. (Jake yêu cầu tôi cho phép cô ấy giúp tôi trang trí cho bữa tiệc) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Ta có cấu trúc: ask sb to V: yêu cầu ai làm gì
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 12 [858539]: She struggles with time management because she takes on too many tasks at the same time.
A, Unless she reduces her workload, she will continue to grapple with time management.
B, If she didn’t undertake multiple tasks at the same time, she wouldn’t have difficulty managing her time.
C, She wouldn’t face so many time management problems if she didn’t perform many tasks.
D, Had she been more selective with her tasks, she wouldn’t have found time management so challenging.
Kiến thức về câu điều kiện:
Tạm dịch câu gốc: Cô ấy gặp khó khăn trong việc quản lý thời gian vì phải đảm nhận quá nhiều việc cùng một lúc.
=> Xét ngữ cảnh câu gốc đang chia ở thì hiện tại nên khi viết lại bằng câu điều kiện ta phải dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2 (dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong hiện tại)
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (QKĐ), S + would/could/might + V-inf
*Xét các đáp án:
A. Unless she reduces her workload, she will continue to grapple with time management.
=> Sai loại câu điều kiện
B. If she didn’t undertake multiple tasks at the same time, she wouldn’t have difficulty managing her time. (Nếu cô ấy không thực hiện nhiều việc cùng một lúc, cô ấy đã không gặp khó khăn trong việc quản lý thời gian của mình.) => Sát nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp
C. She wouldn’t face so many time management problems if she didn’t perform many tasks. (Cô ấy sẽ không phải đối mặt với nhiều vấn đề về quản lý thời gian như vậy nếu cô ấy không làm quá nhiều việc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
D. Had she been more selective with her tasks, she wouldn’t have found time management so challenging. => Sai loại câu điều kiện
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Tạm dịch câu gốc: Cô ấy gặp khó khăn trong việc quản lý thời gian vì phải đảm nhận quá nhiều việc cùng một lúc.
=> Xét ngữ cảnh câu gốc đang chia ở thì hiện tại nên khi viết lại bằng câu điều kiện ta phải dùng cấu trúc câu điều kiện loại 2 (dùng để diễn tả giả thiết trái với thực tế trong hiện tại)
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V (QKĐ), S + would/could/might + V-inf
*Xét các đáp án:
A. Unless she reduces her workload, she will continue to grapple with time management.
=> Sai loại câu điều kiện
B. If she didn’t undertake multiple tasks at the same time, she wouldn’t have difficulty managing her time. (Nếu cô ấy không thực hiện nhiều việc cùng một lúc, cô ấy đã không gặp khó khăn trong việc quản lý thời gian của mình.) => Sát nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp
C. She wouldn’t face so many time management problems if she didn’t perform many tasks. (Cô ấy sẽ không phải đối mặt với nhiều vấn đề về quản lý thời gian như vậy nếu cô ấy không làm quá nhiều việc.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
D. Had she been more selective with her tasks, she wouldn’t have found time management so challenging. => Sai loại câu điều kiện
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 13 [858540]: Apple is one of the most valuable technology companies in the world.
A, Many technology companies in the world are more valuable than Apple.
B, No other technology company is more much valuable than Apple.
C, Apple is a more valuable company than any other technology company in the world.
D, Very few technology companies in the world are as valuable as Apple.
Kiến thức về so sánh:
Tạm dịch câu gốc: Apple là một trong những công ty công nghệ có giá trị nhất trên thế giới.
*Xét các đáp án:
A. Many technology companies in the world are more valuable than Apple. (Nhiều công ty công nghệ trên thế giới có giá trị cao hơn Apple.) => Không sát nghĩa so với câu gốc
B. No other technology company is more much valuable than Apple. => Sai ngữ pháp (more much valuable -> much more valuable)
C. Apple is a more valuable company than any other technology company in the world. (Apple là công ty có giá trị hơn bất kỳ công ty công nghệ nào khác trên thế giới.) => Không sát nghĩa so với câu gốc
D. Very few technology companies in the world are as valuable as Apple. (Rất ít công ty công nghệ trên thế giới có giá trị ngang bằng với Apple.) => Sát nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Tạm dịch câu gốc: Apple là một trong những công ty công nghệ có giá trị nhất trên thế giới.
*Xét các đáp án:
A. Many technology companies in the world are more valuable than Apple. (Nhiều công ty công nghệ trên thế giới có giá trị cao hơn Apple.) => Không sát nghĩa so với câu gốc
B. No other technology company is more much valuable than Apple. => Sai ngữ pháp (more much valuable -> much more valuable)
C. Apple is a more valuable company than any other technology company in the world. (Apple là công ty có giá trị hơn bất kỳ công ty công nghệ nào khác trên thế giới.) => Không sát nghĩa so với câu gốc
D. Very few technology companies in the world are as valuable as Apple. (Rất ít công ty công nghệ trên thế giới có giá trị ngang bằng với Apple.) => Sát nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 14 [858545]: Warning! Always wear protective gloves to handle hazardous chemicals.
A, You will not wear protective gloves as long as you handle hazardous chemicals.
B, You should equip yourself with protective gloves in order not to handle hazardous chemicals.
C, Protective gloves must be worn to handle hazardous chemicals.
D, If you handled chemicals, you wouldn’t need to wear protective gloves.
Kiến thức về cấu trúc:
Tạm dịch câu gốc: Cảnh báo! Luôn đeo găng tay bảo hộ khi xử lý các hóa chất nguy hiểm.
*Xét các đáp án:
A. You will not wear protective gloves as long as you handle hazardous chemicals. (Bạn sẽ không đeo găng tay bảo hộ miễn là bạn xử lý hóa chất nguy hiểm.) => Không sát nghĩa so với câu gốc
B. You should equip yourself with protective gloves in order not to handle hazardous chemicals. (Bạn nên trang bị găng tay bảo hộ để không phải xử lý hóa chất nguy hiểm.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
C. Protective gloves must be worn to handle hazardous chemicals. (Phải đeo găng tay bảo hộ khi xử lý hóa chất nguy hiểm.) => Sát nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp
D. If you handled chemicals, you wouldn’t need to wear protective gloves. (Nếu bạn xử lý hóa chất, bạn sẽ không cần đeo găng tay bảo hộ.) => Sai loại câu điều kiện.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Tạm dịch câu gốc: Cảnh báo! Luôn đeo găng tay bảo hộ khi xử lý các hóa chất nguy hiểm.
*Xét các đáp án:
A. You will not wear protective gloves as long as you handle hazardous chemicals. (Bạn sẽ không đeo găng tay bảo hộ miễn là bạn xử lý hóa chất nguy hiểm.) => Không sát nghĩa so với câu gốc
B. You should equip yourself with protective gloves in order not to handle hazardous chemicals. (Bạn nên trang bị găng tay bảo hộ để không phải xử lý hóa chất nguy hiểm.)
=> Không sát nghĩa so với câu gốc
C. Protective gloves must be worn to handle hazardous chemicals. (Phải đeo găng tay bảo hộ khi xử lý hóa chất nguy hiểm.) => Sát nghĩa so với câu gốc và đúng ngữ pháp
D. If you handled chemicals, you wouldn’t need to wear protective gloves. (Nếu bạn xử lý hóa chất, bạn sẽ không cần đeo găng tay bảo hộ.) => Sai loại câu điều kiện.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 15 [858547]: Many youngsters become a target of online scams, perhaps because they lack awareness of cybersecurity threats.
A, Insufficient knowledge of cybersecurity threats may be one of the reasons why many young people fall victim to online scams.
B, A lack of cybersecurity threat awareness certainly makes many youngsters more vulnerable to online scams.
C, The main cause many youngsters become victims of online scams must be their unawareness of cyber threats.
D, Many youngsters will suffer from online scams due to their awareness of cybersecurity threats.
Kiến thức về câu đồng nghĩa – nghĩa của câu:
Tạm dịch câu gốc: Nhiều bạn trẻ trở thành mục tiêu của các trò lừa đảo trực tuyến, có lẽ vì họ thiếu nhận thức về các mối đe dọa an ninh mạng.
*Xét các đáp án:
A. Insufficient knowledge of cybersecurity threats may be one of the reasons why many young people fall victim to online scams. (Thiếu hiểu biết về các mối đe dọa an ninh mạng có thể là một trong những lý do khiến nhiều bạn trẻ trở thành nạn nhân của các trò lừa đảo trực tuyến.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
B. A lack of cybersecurity threat awareness certainly makes many youngsters more vulnerable to online scams. (Thiếu nhận thức về mối đe dọa an ninh mạng chắc chắn khiến nhiều bạn trẻ dễ bị lừa đảo trực tuyến hơn.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The main cause many youngsters become victims of online scams must be their unawareness of cyber threats. (Nguyên nhân chính khiến nhiều bạn trẻ trở thành nạn nhân của lừa đảo trực tuyến chắc chắn là do họ không nhận thức được mối đe dọa mạng.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Many youngsters will suffer from online scams due to their awareness of cybersecurity threats. (Nhiều bạn trẻ sẽ bị lừa đảo trực tuyến do họ có nhận thức về an ninh mạng.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Tạm dịch câu gốc: Nhiều bạn trẻ trở thành mục tiêu của các trò lừa đảo trực tuyến, có lẽ vì họ thiếu nhận thức về các mối đe dọa an ninh mạng.
*Xét các đáp án:
A. Insufficient knowledge of cybersecurity threats may be one of the reasons why many young people fall victim to online scams. (Thiếu hiểu biết về các mối đe dọa an ninh mạng có thể là một trong những lý do khiến nhiều bạn trẻ trở thành nạn nhân của các trò lừa đảo trực tuyến.)
=> Sát nghĩa so với câu gốc.
B. A lack of cybersecurity threat awareness certainly makes many youngsters more vulnerable to online scams. (Thiếu nhận thức về mối đe dọa an ninh mạng chắc chắn khiến nhiều bạn trẻ dễ bị lừa đảo trực tuyến hơn.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
C. The main cause many youngsters become victims of online scams must be their unawareness of cyber threats. (Nguyên nhân chính khiến nhiều bạn trẻ trở thành nạn nhân của lừa đảo trực tuyến chắc chắn là do họ không nhận thức được mối đe dọa mạng.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
D. Many youngsters will suffer from online scams due to their awareness of cybersecurity threats. (Nhiều bạn trẻ sẽ bị lừa đảo trực tuyến do họ có nhận thức về an ninh mạng.) => Không sát nghĩa so với câu gốc.
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Questions 16-22: Read the passage carefully.
1. Endangered languages are a critical concern in the modern world, as they represent not unique ways of communication but also the cultural heritage and identity of communities. With globalization and the dominance of major languages, many indigenous languages are at risk of disappearing. This loss is not just linguistic but also cultural, as languages carry with them traditions, knowledge, and worldviews that are irreplaceable.
2. One of the primary reasons for language endangerment is the pressure to assimilate into dominant cultures. Younger generations often abandon their native languages in favor of more widely spoken ones, believing it will provide better economic and social opportunities. This shift leads to a decline in the number of fluent speakers, particularly among children, who are the key to a language’s survival.
3. Efforts to preserve endangered languages are gaining momentum worldwide. Governments, NGOs, and local communities are working together to document and revitalize these languages. Initiatives include creating educational programs, producing written materials, and using digital tools to record and share linguistic knowledge. For example, the Maori language in New Zealand has seen a revival due to concerted efforts to integrate it into schools and media.
4. Despite these efforts, challenges remain. Many endangered languages lack written forms or sufficient documentation, making preservation difficult. Additionally, the pace of globalization often outpaces the speed of revitalization efforts. However, the resilience of communities and their commitment to preserving their linguistic heritage offer hope for the future.
5. The preservation of endangered languages is not just about saving words, it is about safeguarding the diversity of human expression and the richness of cultural traditions. By protecting these languages, we ensure that future generations can connect with their heritage and contribute to the global tapestry of knowledge and culture.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
2. One of the primary reasons for language endangerment is the pressure to assimilate into dominant cultures. Younger generations often abandon their native languages in favor of more widely spoken ones, believing it will provide better economic and social opportunities. This shift leads to a decline in the number of fluent speakers, particularly among children, who are the key to a language’s survival.
3. Efforts to preserve endangered languages are gaining momentum worldwide. Governments, NGOs, and local communities are working together to document and revitalize these languages. Initiatives include creating educational programs, producing written materials, and using digital tools to record and share linguistic knowledge. For example, the Maori language in New Zealand has seen a revival due to concerted efforts to integrate it into schools and media.
4. Despite these efforts, challenges remain. Many endangered languages lack written forms or sufficient documentation, making preservation difficult. Additionally, the pace of globalization often outpaces the speed of revitalization efforts. However, the resilience of communities and their commitment to preserving their linguistic heritage offer hope for the future.
5. The preservation of endangered languages is not just about saving words, it is about safeguarding the diversity of human expression and the richness of cultural traditions. By protecting these languages, we ensure that future generations can connect with their heritage and contribute to the global tapestry of knowledge and culture.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 16 [858549]: What is the passage mainly about?
A, The causes and efforts to protect endangered languages
B, The role of education in language preservation
C, The increasing disappearance of indigenous languages
D, The effects of globalization on language diversity
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Nguyên nhân và nỗ lực bảo vệ các ngôn ngữ đang bị đe dọa
B. Vai trò của giáo dục trong việc bảo tồn ngôn ngữ
C. Sự biến mất ngày càng tăng của các ngôn ngữ bản địa
D. Tác động của toàn cầu hóa đối với sự đa dạng ngôn ngữ
Căn cứ vào thông tin:
- One of the primary reasons for language endangerment is the pressure to assimilate into dominant cultures. (Một trong những lý do chính gây ra sự đe dọa ngôn ngữ là áp lực đồng hóa vào các nền văn hóa thống trị.)
- Efforts to preserve endangered languages are gaining momentum worldwide. (Những nỗ lực bảo tồn các ngôn ngữ bị đe dọa đang được thúc đẩy trên toàn thế giới)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Nguyên nhân và nỗ lực bảo vệ các ngôn ngữ đang bị đe dọa
B. Vai trò của giáo dục trong việc bảo tồn ngôn ngữ
C. Sự biến mất ngày càng tăng của các ngôn ngữ bản địa
D. Tác động của toàn cầu hóa đối với sự đa dạng ngôn ngữ
Căn cứ vào thông tin:
- One of the primary reasons for language endangerment is the pressure to assimilate into dominant cultures. (Một trong những lý do chính gây ra sự đe dọa ngôn ngữ là áp lực đồng hóa vào các nền văn hóa thống trị.)
- Efforts to preserve endangered languages are gaining momentum worldwide. (Những nỗ lực bảo tồn các ngôn ngữ bị đe dọa đang được thúc đẩy trên toàn thế giới)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [858551]: According to paragraph 4, what does the word their refer to?
A, written forms
B, communities
C, digital tools
D, governments
Theo đoạn 4, từ “their” ám chỉ điều gì?
A. written forms: hình thức viết
B. communities: cộng đồng
C. digital tools: công cụ kỹ thuật
D. governments: chính phủ
Căn cứ vào thông tin: However, the resilience of communities and their commitment to preserving their linguistic heritage offer hope for the future. (Tuy nhiên, sự kiên cường của các cộng đồng và cam kết của họ trong việc bảo tồn di sản ngôn ngữ mang lại hy vọng cho tương lai)
=> their ~ communities
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. written forms: hình thức viết
B. communities: cộng đồng
C. digital tools: công cụ kỹ thuật
D. governments: chính phủ
Căn cứ vào thông tin: However, the resilience of communities and their commitment to preserving their linguistic heritage offer hope for the future. (Tuy nhiên, sự kiên cường của các cộng đồng và cam kết của họ trong việc bảo tồn di sản ngôn ngữ mang lại hy vọng cho tương lai)
=> their ~ communities
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 18 [858554]: According to paragraph 2, which of the following is NOT a reason for language endangerment?
A, Assimilation into dominant cultures
B, Lack of economic opportunities
C, Decline in fluent speakers
D, Natural disasters
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân dẫn đến ngôn ngữ bị đe dọa?
A. Sự đồng hóa vào các nền văn hóa thống trị
B. Thiếu cơ hội kinh tế
C. Giảm số người nói thành thạo
D. Thảm họa thiên nhiên
Căn cứ vào thông tin: One of the primary reasons for language endangerment is the pressure to assimilate into dominant cultures. Younger generations often abandon their native languages in favor of more widely spoken ones, believing it will provide better economic and social opportunities. This shift leads to a decline in the number of fluent speakers, particularly among children, who are the key to a language’s survival. (Một trong những nguyên nhân chính khiến ngôn ngữ bị đe dọa là áp lực đồng hoá vào các nền văn hóa chiếm ưu thế. Các thế hệ trẻ thường bỏ qua ngôn ngữ mẹ đẻ của mình để học các ngôn ngữ phổ biến hơn, với niềm tin rằng điều này sẽ mang lại cơ hội kinh tế và xã hội tốt hơn. Sự thay đổi này dẫn đến sự giảm sút số lượng người nói thành thạo, đặc biệt là ở trẻ em, những người đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống còn của một ngôn ngữ.) => đáp án A,B,C đúng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Sự đồng hóa vào các nền văn hóa thống trị
B. Thiếu cơ hội kinh tế
C. Giảm số người nói thành thạo
D. Thảm họa thiên nhiên
Căn cứ vào thông tin: One of the primary reasons for language endangerment is the pressure to assimilate into dominant cultures. Younger generations often abandon their native languages in favor of more widely spoken ones, believing it will provide better economic and social opportunities. This shift leads to a decline in the number of fluent speakers, particularly among children, who are the key to a language’s survival. (Một trong những nguyên nhân chính khiến ngôn ngữ bị đe dọa là áp lực đồng hoá vào các nền văn hóa chiếm ưu thế. Các thế hệ trẻ thường bỏ qua ngôn ngữ mẹ đẻ của mình để học các ngôn ngữ phổ biến hơn, với niềm tin rằng điều này sẽ mang lại cơ hội kinh tế và xã hội tốt hơn. Sự thay đổi này dẫn đến sự giảm sút số lượng người nói thành thạo, đặc biệt là ở trẻ em, những người đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống còn của một ngôn ngữ.) => đáp án A,B,C đúng.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 19 [858557]: In paragraph 3, what is the word revitalize closest in meaning to?
A, digest
B, allay
C, restore
D, follow
Trong đoạn 3, từ “revitalize” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. digest /ˈdaɪ.dʒɛst/ (v): tiêu hóa; hiểu, tiếp thu
B. allay /əˈleɪ/ (v): làm giảm bớt, làm dịu
C. restore /rɪˈstɔːr/ (v): khôi phục, phục hồi
D. follow /ˈfɒləʊ/ (v): theo dõi; làm theo
Căn cứ vào thông tin: Governments, NGOs, and local communities are working together to document and revitalize these languages. (Chính phủ, các tổ chức phi chính phủ và cộng đồng địa phương đang hợp tác để ghi chép lại và phục hồi những ngôn ngữ này.)
=> revitalize ~ restore
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. digest /ˈdaɪ.dʒɛst/ (v): tiêu hóa; hiểu, tiếp thu
B. allay /əˈleɪ/ (v): làm giảm bớt, làm dịu
C. restore /rɪˈstɔːr/ (v): khôi phục, phục hồi
D. follow /ˈfɒləʊ/ (v): theo dõi; làm theo
Căn cứ vào thông tin: Governments, NGOs, and local communities are working together to document and revitalize these languages. (Chính phủ, các tổ chức phi chính phủ và cộng đồng địa phương đang hợp tác để ghi chép lại và phục hồi những ngôn ngữ này.)
=> revitalize ~ restore
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [858559]: In paragraph 4, why is globalization considered a challenge for language preservation?
A, It makes the documentation process harder.
B, It forces communities to abandon their traditions.
C, It creates economic barriers for language conservation programs.
D, It advances at a faster rate than preservation efforts.
Trong đoạn 4, tại sao toàn cầu hóa được coi là thách thức đối với việc bảo tồn ngôn ngữ?
A. Nó làm cho quá trình ghi chép tài liệu trở nên khó khăn hơn.
B. Nó buộc các cộng đồng phải từ bỏ truyền thống của họ.
C. Nó tạo ra rào cản kinh tế cho các chương trình bảo tồn ngôn ngữ.
D. Nó tiến triển với tốc độ nhanh hơn các nỗ lực bảo tồn.
Căn cứ vào thông tin: Additionally, the pace of globalization often outpaces the speed of revitalization efforts. (Ngoài ra, tốc độ của toàn cầu hóa thường vượt qua tốc độ của các nỗ lực phục hồi.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Nó làm cho quá trình ghi chép tài liệu trở nên khó khăn hơn.
B. Nó buộc các cộng đồng phải từ bỏ truyền thống của họ.
C. Nó tạo ra rào cản kinh tế cho các chương trình bảo tồn ngôn ngữ.
D. Nó tiến triển với tốc độ nhanh hơn các nỗ lực bảo tồn.
Căn cứ vào thông tin: Additionally, the pace of globalization often outpaces the speed of revitalization efforts. (Ngoài ra, tốc độ của toàn cầu hóa thường vượt qua tốc độ của các nỗ lực phục hồi.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 21 [858561]: In paragraph 5, what can be inferred about the preservation of endangered languages?
A, It ensures that every language will be widely spoken again.
B, It is essential for maintaining human cultural heritage.
C, It is only about keeping ancient words alive.
D, It is mainly the responsibility of governments.
Theo đoạn 5, có thể suy ra điều gì về việc bảo tồn các ngôn ngữ đang bị đe dọa?
A. Nó đảm bảo rằng mọi ngôn ngữ sẽ được sử dụng rộng rãi trở lại.
B. Nó rất cần thiết để duy trì di sản văn hóa của con người.
C. Nó chỉ liên quan đến việc giữ cho những từ ngữ cổ xưa tồn tại.
D. Nó chủ yếu là trách nhiệm của chính phủ.
Căn cứ vào thông tin: The preservation of endangered languages is not just about saving words, it is about safeguarding the diversity of human expression and the richness of cultural traditions. (Việc bảo tồn các ngôn ngữ đang bị đe dọa không chỉ là cứu vãn các từ ngữ, mà còn là bảo vệ sự đa dạng trong cách thức thể hiện của con người và sự phong phú của các truyền thống văn hóa.)
=> Đoạn 5 cho thấy rằng việc bảo tồn ngôn ngữ không chỉ đơn thuần là giữ lại các ngôn ngữ mà còn nhằm duy trì giá trị di sản văn hóa mà con người đã gầy dựng nên.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Nó đảm bảo rằng mọi ngôn ngữ sẽ được sử dụng rộng rãi trở lại.
B. Nó rất cần thiết để duy trì di sản văn hóa của con người.
C. Nó chỉ liên quan đến việc giữ cho những từ ngữ cổ xưa tồn tại.
D. Nó chủ yếu là trách nhiệm của chính phủ.
Căn cứ vào thông tin: The preservation of endangered languages is not just about saving words, it is about safeguarding the diversity of human expression and the richness of cultural traditions. (Việc bảo tồn các ngôn ngữ đang bị đe dọa không chỉ là cứu vãn các từ ngữ, mà còn là bảo vệ sự đa dạng trong cách thức thể hiện của con người và sự phong phú của các truyền thống văn hóa.)
=> Đoạn 5 cho thấy rằng việc bảo tồn ngôn ngữ không chỉ đơn thuần là giữ lại các ngôn ngữ mà còn nhằm duy trì giá trị di sản văn hóa mà con người đã gầy dựng nên.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 22 [858563]: According to paragraph 1, which of the following is a consequence of losing endangered languages?
A, the development of new dialects
B, the rise of dominant languages
C, the decline of cultural identity
D, the simplification of communication
Theo đoạn 1, điều nào sau đây là hậu quả của việc mất đi các ngôn ngữ đang bị đe dọa?
A. sự phát triển của các phương ngữ mới
B. sự trỗi dậy của các ngôn ngữ thống trị
C. sự suy giảm bản sắc văn hóa
D. sự đơn giản hóa giao tiếp
Căn cứ vào thông tin: This loss is not just linguistic but also cultural, as languages carry with them traditions, knowledge, and worldviews that are irreplaceable. (Mất mát này không chỉ là về ngôn ngữ mà còn về văn hóa, vì ngôn ngữ mang theo các truyền thống, tri thức và thế giới quan không thể thay thế.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. sự phát triển của các phương ngữ mới
B. sự trỗi dậy của các ngôn ngữ thống trị
C. sự suy giảm bản sắc văn hóa
D. sự đơn giản hóa giao tiếp
Căn cứ vào thông tin: This loss is not just linguistic but also cultural, as languages carry with them traditions, knowledge, and worldviews that are irreplaceable. (Mất mát này không chỉ là về ngôn ngữ mà còn về văn hóa, vì ngôn ngữ mang theo các truyền thống, tri thức và thế giới quan không thể thay thế.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Questions 23-30: Read the passage carefully.
1. In an era of globalization, business dealings have become increasingly complex, requiring companies to navigate cultural differences, legal frameworks, and ethical considerations. While some corporations prioritize short-term financial gains, others recognize that sustainable success stems from transparency and integrity. A lack of ethical oversight has led to major scandals, such as the 2008 financial crisis, where reckless lending and corporate greed resulted in economic turmoil. The more businesses engage in deceptive practices, the greater the risk of financial instability and loss of consumer trust.
2. Corporate social responsibility (CSR) is no longer optional but essential for businesses aiming to maintain a positive public image. Companies that fail to uphold ethical standards may face severe reputational damage, legal repercussions, and declining customer loyalty. For instance, a 2021 study found that 73% of consumers prefer to buy from brands that demonstrate social and environmental responsibility. Additionally, firms that engage in fair trade and sustainable sourcing benefit from increased market share and long-term profitability.
3. Entrepreneurs and business executives must also be wary of negotiation tactics that prioritize short-term gains over long-term partnerships. Aggressive bargaining, misleading claims, or exploiting loopholes in contracts may secure immediate advantages but can damage credibility in the long run. Developing strong business relationships requires mutual respect, transparent communication, and ethical decision-making. Lest companies underestimate the value of integrity, they may find themselves blacklisted by potential partners and unable to recover from reputational harm.
4. Governments and regulatory bodies play a crucial role in maintaining ethical business practices. Anti-corruption laws, financial regulations, and corporate governance policies help ensure fair competition and prevent fraudulent activities. However, enforcement remains a challenge in many regions, where corruption and bribery are deeply entrenched. Without stringent oversight, businesses may exploit legal loopholes to evade taxes, manipulate financial reports, or engage in unethical labor practices, further exacerbating economic inequality.
5. Ultimately, ethical business dealings are not merely a moral obligation but a strategic necessity. Companies that prioritize honesty, social responsibility, and compliance with regulations gain a competitive advantage in an increasingly conscientious market. While unethical practices may offer short-lived profits, sustainable success belongs to those who uphold integrity and build trust among stakeholders.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
2. Corporate social responsibility (CSR) is no longer optional but essential for businesses aiming to maintain a positive public image. Companies that fail to uphold ethical standards may face severe reputational damage, legal repercussions, and declining customer loyalty. For instance, a 2021 study found that 73% of consumers prefer to buy from brands that demonstrate social and environmental responsibility. Additionally, firms that engage in fair trade and sustainable sourcing benefit from increased market share and long-term profitability.
3. Entrepreneurs and business executives must also be wary of negotiation tactics that prioritize short-term gains over long-term partnerships. Aggressive bargaining, misleading claims, or exploiting loopholes in contracts may secure immediate advantages but can damage credibility in the long run. Developing strong business relationships requires mutual respect, transparent communication, and ethical decision-making. Lest companies underestimate the value of integrity, they may find themselves blacklisted by potential partners and unable to recover from reputational harm.
4. Governments and regulatory bodies play a crucial role in maintaining ethical business practices. Anti-corruption laws, financial regulations, and corporate governance policies help ensure fair competition and prevent fraudulent activities. However, enforcement remains a challenge in many regions, where corruption and bribery are deeply entrenched. Without stringent oversight, businesses may exploit legal loopholes to evade taxes, manipulate financial reports, or engage in unethical labor practices, further exacerbating economic inequality.
5. Ultimately, ethical business dealings are not merely a moral obligation but a strategic necessity. Companies that prioritize honesty, social responsibility, and compliance with regulations gain a competitive advantage in an increasingly conscientious market. While unethical practices may offer short-lived profits, sustainable success belongs to those who uphold integrity and build trust among stakeholders.
Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.
Câu 23 [858565]: The best title of the passage can be ________.
A, Business Scandals and Their Global Impact
B, The Role of Governments in Business Ethics
C, Short-Term vs. Long-Term Gains in Business
D, Ethical Business Dealings: A Path to Sustainable Success
Tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn có thể là _____.
A. Các vụ bê bối kinh doanh và tác động toàn cầu của chúng
B. Vai trò của các chính phủ trong đạo đức kinh doanh
C. Lợi ích ngắn hạn so với dài hạn trong kinh doanh
D. Các giao dịch kinh doanh có đạo đức: Con đường dẫn đến thành công bền vững
Căn cứ vào thông tin:
- In an era of globalization, business dealings have become increasingly complex, requiring companies to navigate cultural differences, legal frameworks, and ethical considerations. (Trong thời đại toàn cầu hóa, các giao dịch kinh doanh ngày càng trở nên phức tạp, đòi hỏi các công ty phải giải quyết những khác biệt về văn hóa, khuôn khổ pháp lý và các cân nhắc về đạo đức.)
- Ultimately, ethical business dealings are not merely a moral obligation but a strategic necessity. (Cuối cùng, các giao dịch kinh doanh có đạo đức không chỉ là nghĩa vụ đạo đức mà còn là một nhu cầu chiến lược.)
=> Đoạn văn liên tục về đạo đức trong kinh doanh và tầm quan trọng của các giao dịch kinh doanh đạo đức đối với thành công bền vững của các công ty.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Các vụ bê bối kinh doanh và tác động toàn cầu của chúng
B. Vai trò của các chính phủ trong đạo đức kinh doanh
C. Lợi ích ngắn hạn so với dài hạn trong kinh doanh
D. Các giao dịch kinh doanh có đạo đức: Con đường dẫn đến thành công bền vững
Căn cứ vào thông tin:
- In an era of globalization, business dealings have become increasingly complex, requiring companies to navigate cultural differences, legal frameworks, and ethical considerations. (Trong thời đại toàn cầu hóa, các giao dịch kinh doanh ngày càng trở nên phức tạp, đòi hỏi các công ty phải giải quyết những khác biệt về văn hóa, khuôn khổ pháp lý và các cân nhắc về đạo đức.)
- Ultimately, ethical business dealings are not merely a moral obligation but a strategic necessity. (Cuối cùng, các giao dịch kinh doanh có đạo đức không chỉ là nghĩa vụ đạo đức mà còn là một nhu cầu chiến lược.)
=> Đoạn văn liên tục về đạo đức trong kinh doanh và tầm quan trọng của các giao dịch kinh doanh đạo đức đối với thành công bền vững của các công ty.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 24 [858566]: The word that in paragraph 3 refers to ________.
A, ethical considerations
B, negotiation tactics
C, short-term financial gains
D, misleading claims
Từ “that” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. Các yếu tố đạo đức
B. Chiến thuật đàm phán
C. Lợi ích tài chính ngắn hạn
D. Những tuyên bố sai lệch
Căn cứ vào thông tin: Entrepreneurs and business executives must also be wary of negotiation tactics that prioritize short-term gains over long-term partnerships. (Các doanh nhân và giám đốc điều hành doanh nghiệp cũng phải cảnh giác với các chiến thuật đàm phán ưu tiên lợi ích ngắn hạn hơn là các mối quan hệ dài hạn.)
=> that ~ negotiation tactics
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Các yếu tố đạo đức
B. Chiến thuật đàm phán
C. Lợi ích tài chính ngắn hạn
D. Những tuyên bố sai lệch
Căn cứ vào thông tin: Entrepreneurs and business executives must also be wary of negotiation tactics that prioritize short-term gains over long-term partnerships. (Các doanh nhân và giám đốc điều hành doanh nghiệp cũng phải cảnh giác với các chiến thuật đàm phán ưu tiên lợi ích ngắn hạn hơn là các mối quan hệ dài hạn.)
=> that ~ negotiation tactics
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 25 [858569]: In paragraph 2, companies that neglect corporate social responsibility may ______.
A, gain greater consumer trust
B, benefit from legal protections
C, struggle to compete in ethical markets
D, increase their financial stability
Trong đoạn 2, các công ty bỏ qua trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có thể ________.
A. Giành được sự tin tưởng lớn hơn từ người tiêu dùng
B. Được hưởng các bảo vệ pháp lý
C. Gặp khó khăn trong việc cạnh tranh trên thị trường đạo đức
D. Tăng cường sự ổn định tài chính
Căn cứ vào thông tin: Companies that fail to uphold ethical standards may face severe reputational damage, legal repercussions, and declining customer loyalty. (Các công ty không tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức có thể đối mặt với tổn hại nghiêm trọng về uy tín, hậu quả pháp lý và sự suy giảm lòng trung thành của khách hàng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. Giành được sự tin tưởng lớn hơn từ người tiêu dùng
B. Được hưởng các bảo vệ pháp lý
C. Gặp khó khăn trong việc cạnh tranh trên thị trường đạo đức
D. Tăng cường sự ổn định tài chính
Căn cứ vào thông tin: Companies that fail to uphold ethical standards may face severe reputational damage, legal repercussions, and declining customer loyalty. (Các công ty không tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức có thể đối mặt với tổn hại nghiêm trọng về uy tín, hậu quả pháp lý và sự suy giảm lòng trung thành của khách hàng.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [858570]: In paragraph 4, the word fraudulent can be replaced by ________.
A, deceptive
B, generous
C, trustworthy
D, accidental
Trong đoạn 4, từ “fraudulent” có thể được thay thế bằng _____.
A. deceptive /dɪˈsep.tɪv/ (adj): gian dối, dễ gây hiểu lầm
B. generous /ˈdʒen.ər.əs/ (adj): hào phóng, rộng lượng
C. trustworthy /ˈtrʌstˌwɜː.ði/ (adj): đáng tin cậy
D. accidental /ˌæk.sɪˈden.təl/ (adj): tình cờ, ngẫu nhiên
Căn cứ vào thông tin: Anti-corruption laws, financial regulations, and corporate governance policies help ensure fair competition and prevent fraudulent activities. (Luật chống tham nhũng, quy định tài chính và các chính sách quản trị doanh nghiệp giúp đảm bảo cạnh tranh công bằng và ngăn chặn các hoạt động gian dối.)
=> fraudulent ~ deceptive
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. deceptive /dɪˈsep.tɪv/ (adj): gian dối, dễ gây hiểu lầm
B. generous /ˈdʒen.ər.əs/ (adj): hào phóng, rộng lượng
C. trustworthy /ˈtrʌstˌwɜː.ði/ (adj): đáng tin cậy
D. accidental /ˌæk.sɪˈden.təl/ (adj): tình cờ, ngẫu nhiên
Căn cứ vào thông tin: Anti-corruption laws, financial regulations, and corporate governance policies help ensure fair competition and prevent fraudulent activities. (Luật chống tham nhũng, quy định tài chính và các chính sách quản trị doanh nghiệp giúp đảm bảo cạnh tranh công bằng và ngăn chặn các hoạt động gian dối.)
=> fraudulent ~ deceptive
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 27 [858572]: In paragraph 3, it is NOT mentioned that _______.
A, misleading claims in negotiations can harm a company’s credibility
B, companies that ignore integrity risk being blacklisted
C, transparent communication plays a key role in strong business relationships
D, government intervention is necessary to ensure fair negotiations
Trong đoạn 3, KHÔNG đề cập đến việc _____.
A. Những tuyên bố sai lệch trong đàm phán có thể làm tổn hại đến uy tín của công ty
B. Các công ty phớt lờ tính trung thực có nguy cơ bị đưa vào danh sách đen
C. Giao tiếp minh bạch đóng vai trò then chốt trong các mối quan hệ kinh doanh bền chặt
D. Sự can thiệp của chính phủ là cần thiết để đảm bảo các cuộc đàm phán công bằng
Căn cứ vào thông tin:
- Aggressive bargaining, misleading claims, or exploiting loopholes in contracts may secure immediate advantages but can damage credibility in the long run. (Việc mặc cả quyết liệt, những tuyên bố sai lệch hoặc lợi dụng kẽ hở trong hợp đồng có thể mang lại lợi ích trước mắt nhưng có thể gây tổn hại đến uy tín về lâu dài)
=> đáp án A được đề cập.
- Lest companies underestimate the value of integrity, they may find themselves blacklisted by potential partners and unable to recover from reputational harm. (Nếu các công ty đánh giá thấp giá trị của sự trung thực, họ có thể bị các đối tác tiềm năng đưa vào danh sách đen và không thể phục hồi danh tiếng.) => đáp án B được đề cập.
- Developing strong business relationships requires mutual respect, transparent communication, and ethical decision-making. (Việc xây dựng mối quan hệ kinh doanh vững chắc đòi hỏi sự tôn trọng lẫn nhau, giao tiếp minh bạch và đưa ra quyết định có đạo đức) => đáp án C được đề cập.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
A. Những tuyên bố sai lệch trong đàm phán có thể làm tổn hại đến uy tín của công ty
B. Các công ty phớt lờ tính trung thực có nguy cơ bị đưa vào danh sách đen
C. Giao tiếp minh bạch đóng vai trò then chốt trong các mối quan hệ kinh doanh bền chặt
D. Sự can thiệp của chính phủ là cần thiết để đảm bảo các cuộc đàm phán công bằng
Căn cứ vào thông tin:
- Aggressive bargaining, misleading claims, or exploiting loopholes in contracts may secure immediate advantages but can damage credibility in the long run. (Việc mặc cả quyết liệt, những tuyên bố sai lệch hoặc lợi dụng kẽ hở trong hợp đồng có thể mang lại lợi ích trước mắt nhưng có thể gây tổn hại đến uy tín về lâu dài)
=> đáp án A được đề cập.
- Lest companies underestimate the value of integrity, they may find themselves blacklisted by potential partners and unable to recover from reputational harm. (Nếu các công ty đánh giá thấp giá trị của sự trung thực, họ có thể bị các đối tác tiềm năng đưa vào danh sách đen và không thể phục hồi danh tiếng.) => đáp án B được đề cập.
- Developing strong business relationships requires mutual respect, transparent communication, and ethical decision-making. (Việc xây dựng mối quan hệ kinh doanh vững chắc đòi hỏi sự tôn trọng lẫn nhau, giao tiếp minh bạch và đưa ra quyết định có đạo đức) => đáp án C được đề cập.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 28 [858575]: In paragraph 3, the author uses the word lest in order to _______.
A, admit the possibility of potential partners
B, encourage taking risks in negotiations
C, express a warning about potential negative consequences
D, predict future market trends
Trong đoạn 3, tác giả sử dụng từ “lest” để _____.
A. thừa nhận khả năng có các đối tác tiềm năng
B. khuyến khích chấp nhận rủi ro trong đàm phán
C. bày tỏ lời cảnh báo về những hậu quả tiêu cực có thể xảy ra
D. dự đoán xu hướng thị trường trong tương lai
Căn cứ vào thông tin: Lest companies underestimate the value of integrity, they may find themselves blacklisted by potential partners and unable to recover from reputational harm. (Trong trường hợp các công ty đánh giá thấp giá trị của sự trung thực, họ có thể bị các đối tác tiềm năng đưa vào danh sách đen và không thể phục hồi danh tiếng.)
=> Ta thấy rằng từ "lest" trong đoạn trên dùng để giả định về hậu quả sẽ xảy ra nếu các công ty đánh giá thấp sự trung thực.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
A. thừa nhận khả năng có các đối tác tiềm năng
B. khuyến khích chấp nhận rủi ro trong đàm phán
C. bày tỏ lời cảnh báo về những hậu quả tiêu cực có thể xảy ra
D. dự đoán xu hướng thị trường trong tương lai
Căn cứ vào thông tin: Lest companies underestimate the value of integrity, they may find themselves blacklisted by potential partners and unable to recover from reputational harm. (Trong trường hợp các công ty đánh giá thấp giá trị của sự trung thực, họ có thể bị các đối tác tiềm năng đưa vào danh sách đen và không thể phục hồi danh tiếng.)
=> Ta thấy rằng từ "lest" trong đoạn trên dùng để giả định về hậu quả sẽ xảy ra nếu các công ty đánh giá thấp sự trung thực.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 29 [858579]: It can be inferred from paragraph 4 that _______.
A, financial regulations have successfully eliminated bribery worldwide
B, corruption remains a significant barrier to effective law enforcement in certain areas
C, corruption has no impact on business dealings
D, strict enforcement of anti-corruption laws is easy to implement
Có thể suy ra từ đoạn 4 rằng _______.
A. Các quy định tài chính đã loại bỏ hoàn toàn hối lộ trên toàn thế giới
B. Tham nhũng vẫn là một rào cản lớn đối với việc thực thi pháp luật hiệu quả ở một số khu vực
C. Tham nhũng không ảnh hưởng đến các giao dịch kinh doanh
D. Việc thực thi nghiêm ngặt các luật chống tham nhũng rất dễ thực hiện
Căn cứ vào thông tin: However, enforcement remains a challenge in many regions, where corruption and bribery are deeply entrenched. (Tuy nhiên, việc thực thi vẫn là một thách thức ở nhiều khu vực, nơi mà tham nhũng và hối lộ đã ăn sâu bén rễ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
A. Các quy định tài chính đã loại bỏ hoàn toàn hối lộ trên toàn thế giới
B. Tham nhũng vẫn là một rào cản lớn đối với việc thực thi pháp luật hiệu quả ở một số khu vực
C. Tham nhũng không ảnh hưởng đến các giao dịch kinh doanh
D. Việc thực thi nghiêm ngặt các luật chống tham nhũng rất dễ thực hiện
Căn cứ vào thông tin: However, enforcement remains a challenge in many regions, where corruption and bribery are deeply entrenched. (Tuy nhiên, việc thực thi vẫn là một thách thức ở nhiều khu vực, nơi mà tham nhũng và hối lộ đã ăn sâu bén rễ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 30 [858580]: It can be seen in paragraphs 2,3, and 5 that ________.
A, businesses that lack integrity will eventually fail
B, consumers rarely care about business ethics
C, financial success is more important than ethics
D, governments should reduce their involvement in business affairs
Có thể thấy trong đoạn 2,3 và 5 rằng _____.
A. Các doanh nghiệp thiếu trung thực cuối cùng sẽ thất bại
B. Người tiêu dùng hiếm khi quan tâm đến đạo đức kinh doanh
C. Thành công tài chính quan trọng hơn đạo đức
D. Chính phủ nên giảm bớt sự can thiệp vào các hoạt động kinh doanh
Căn cứ vào thông tin:
- Companies that fail to uphold ethical standards may face severe reputational damage, legal repercussions, and declining customer loyalty. (Các công ty không duy trì các tiêu chuẩn đạo đức có thể bị tổn hại nghiêm trọng về danh tiếng, gặp hậu quả pháp lý và mất lòng trung thành của khách hàng.) => đáp án A đúng
- For instance, a 2021 study found that 73% of consumers prefer to buy from brands that demonstrate social and environmental responsibility. (Đơn cử như, một nghiên cứu năm 2021 cho thấy 73% người tiêu dùng thích mua hàng từ các thương hiệu thể hiện trách nhiệm xã hội và môi trường.) => đáp án B sai
- While unethical practices may offer short-lived profits, sustainable success belongs to those who uphold integrity and build trust among stakeholders. (Trong khi các hoạt động phi đạo đức có thể mang lại lợi nhuận ngắn hạn, thành công bền vững thuộc về những người giữ vững sự chính trực và xây dựng lòng tin giữa các bên liên quan.) => đáp án C sai
- Governments and regulatory bodies play a crucial role in maintaining ethical business practices. (Chính phủ và các cơ quan quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động kinh doanh có đạo đức.) => đáp án D sai
*Thông tin này có trong đoạn 4 chứ không có trong đoạn 2,3 và 5
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
A. Các doanh nghiệp thiếu trung thực cuối cùng sẽ thất bại
B. Người tiêu dùng hiếm khi quan tâm đến đạo đức kinh doanh
C. Thành công tài chính quan trọng hơn đạo đức
D. Chính phủ nên giảm bớt sự can thiệp vào các hoạt động kinh doanh
Căn cứ vào thông tin:
- Companies that fail to uphold ethical standards may face severe reputational damage, legal repercussions, and declining customer loyalty. (Các công ty không duy trì các tiêu chuẩn đạo đức có thể bị tổn hại nghiêm trọng về danh tiếng, gặp hậu quả pháp lý và mất lòng trung thành của khách hàng.) => đáp án A đúng
- For instance, a 2021 study found that 73% of consumers prefer to buy from brands that demonstrate social and environmental responsibility. (Đơn cử như, một nghiên cứu năm 2021 cho thấy 73% người tiêu dùng thích mua hàng từ các thương hiệu thể hiện trách nhiệm xã hội và môi trường.) => đáp án B sai
- While unethical practices may offer short-lived profits, sustainable success belongs to those who uphold integrity and build trust among stakeholders. (Trong khi các hoạt động phi đạo đức có thể mang lại lợi nhuận ngắn hạn, thành công bền vững thuộc về những người giữ vững sự chính trực và xây dựng lòng tin giữa các bên liên quan.) => đáp án C sai
- Governments and regulatory bodies play a crucial role in maintaining ethical business practices. (Chính phủ và các cơ quan quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động kinh doanh có đạo đức.) => đáp án D sai
*Thông tin này có trong đoạn 4 chứ không có trong đoạn 2,3 và 5
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A