PHẦN 1. USE OF ENGLISH
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [739045]: Yesterday, my best friend demanded a 30% discount on his item, but he had to settle _______ 15%.
A, in
B, for
C, of
D, with
Kiến thức về cụm động từ:
settle for: chấp nhận điều gì đó ít hơn hoặc kém hơn mong muốn ban đầu settle in: định cư, ở
Tạm dịch: Yesterday, my best friend demanded a 30% discount on his item, but he had to settle _______ 15%. (Hôm qua, bạn thân nhất của tôi đã yêu cầu giảm giá 30% cho món hàng của anh ấy, nhưng cuối cùng anh ấy đành chấp nhận giảm 15%.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 2 [739046]: Not until Hoa had paid a visit to the streets of Venice _________ the profound diversity of cultures.
A, had she appreciated
B, she appreciated
C, was appreciated
D, did she appreciate
Kiến thức về đảo ngữ:
Ta có cấu trúc: Not until + mệnh đề/ cụm từ + trợ động từ + S + V => loại B và C
Căn cứ vào thì của câu => loại A
Tạm dịch: Not until Hoa had paid a visit to the streets of Venice _________ the profound diversity of cultures. (Mãi đến khi Hoa ghé thăm các con phố ở Venice, cô ấy mới trân quí sự đa dạng sâu sắc của các nền văn hóa.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 3 [739050]: Given celebrities' pervasive influence on societal values, it's high time _________ to mitigate the glorification of toxic behavior.
A, for the entertainment fostering greater accountability
B, greater accountability should be fostered by the entertainment industry
C, the entertainment industry fostered greater accountability
D, greater accountability were fostered by the entertainment industry
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có: It's high time + S + V (quá khứ đơn) => loại A,B
Ta loại D do chủ ngữ số ít “greater accountability” nên động từ chia ở số nhiều “were” là sai
Tạm dịch: Given celebrities' pervasive influence on societal values, it's high time _________ to mitigate the glorification of toxic behavior. (Xét đến ảnh hưởng lan tỏa của các ngôi sao đối với các giá trị xã hội, đã đến lúc ngành công nghiệp giải trí cần thúc đẩy trách nhiệm lớn hơn để giảm thiểu việc tôn vinh các hành vi độc hại.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 4 [739051]: His leader gave ________ ideas for the new product, so the manager decided to give him a promotion.
A, original
B, ridiculous
C, responsible
D, basic
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. original /əˈrɪdʒɪnəl/ (a): độc đáo, sáng tạo
B. ridiculous /rɪˈdɪkjələs/ (a): buồn cười, lố bịch
C. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (a): có trách nhiệm
D. basic /ˈbeɪsɪk/ (a): cơ bản, đơn giản
Tạm dịch: His leader gave ________ ideas for the new product, so the manager decided to give him a promotion. (Lãnh đạo của anh ấy đã đưa ra những ý tưởng độc đáo cho sản phẩm mới, vì vậy người quản lý đã quyết định thăng chức cho anh ấy.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 5 [739052]: If you are ________ with this product, please return it as soon as possible.
A, unsatisfied
B, uninterested
C, dissatisfied
D, disengaged
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. unsatisfied /ʌnˈsætɪfaɪd/ (a): không hài lòng (do chưa được thỏa mãn đủ).
B. uninterested /ˌʌnˈɪntrəstɪd/ (a): không quan tâm, không hứng thú.
C. dissatisfied /dɪsˈsætɪfaɪd/ (a): không hài lòng, không thỏa mãn (thường dùng khi không vừa lòng với điều gì đó).
D. disengaged /ˌdɪsɪnˈɡeɪdʒd/ (a): không tham gia, thờ ơ.
Tạm dịch: If you are ________ with this product, please return it as soon as possible. (Nếu bạn không hài lòng với sản phẩm này, vui lòng trả lại càng sớm càng tốt.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
EARTHQUAKE IN JAPAN
Japan, known for its (6) ________ landscapes and vibrant culture, is also prone to natural disasters, especially earthquakes. Each year, Japan faces a(n) (7) __________ of tremors, ranging from minor quakes to major disasters that reshape cities. The 2011 Tōhoku earthquake, for instance, was one of the most catastrophic in history. When earthquakes strike, they take (8) __________ on both infrastructure and human lives. Entire towns can be destroyed, and rebuilding efforts often take years. Even so, there is (9) __________ denying the resilience of the Japanese people, as they always rise to rebuild with greater strength and determination. If disaster preparedness (10) ______not high, the occurrence of these events remains a constant challenge.
So, how about learning more about earthquake safety? It’s essential to learn from the experiences of a nation that has faced these challenges head-on. (11) _______you properly prepare, you can minimize the risks and stay safe during an earthquake.
(Adapted from Global News)
Câu 6 [739053]:
A, devastating
B, challenging
C, stunning
D, demanding
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. devastating /ˈdɛvəsteɪtɪŋ/ (a): tàn phá, hủy diệt.
B. challenging /ˈʧælɪndʒɪŋ/ (a): thách thức.
C. stunning /ˈstʌnɪŋ/ (a): tuyệt đẹp, ngoạn mục.
D. demanding /dɪˈmɑːndɪŋ/ (a): đòi hỏi, khắt khe.
Tạm dịch: Japan, known for its (6) ________ landscapes and vibrant culture, is also prone to natural disasters, especially earthquakes. (Nhật Bản, nơi nổi tiếng với những cảnh quan tuyệt đẹp và văn hóa sôi động, cũng dễ bị thiên tai, đặc biệt là động đất.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 7 [739054]:
A, stories
B, series
C, categories
D, parties
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. stories /ˈstɔːriz/ (n): những câu chuyện.
B. series /ˈsɪəriz/ (n): một loạt, chuỗi.
C. categories /ˈkætəɡɔːriz/ (n): các hạng mục, phân loại.
D. parties /ˈpɑːrtiz/ (n): các bên, các nhóm, các đảng phái.
Tạm dịch: Each year, Japan faces a(n) (7) __________ of tremors, ranging from minor quakes to major disasters that reshape cities. (Mỗi năm, Nhật Bản phải đối mặt với một loạt các cơn rung chấn, từ những trận động đất nhỏ đến những thảm họa lớn có thể làm thay đổi các thành phố.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 8 [739056]:
A, a toll
B, an effort
C, a hand
D, an experiment
Kiến thức về cụm từ cố định:
Ta có cụm từ: take a toll on: gây thiệt hại, ảnh hưởng xấu đến
Tạm dịch
: When earthquakes strike, they take (8) __________ on both infrastructure and human lives. (Khi động đất xảy ra, chúng gây thiệt hại cho cả cơ sở hạ tầng và sinh mạng con người.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [739057]:
A, much
B, no
C, another
D, little
Kiến thức về cấu trúc câu:
Xét các đáp án:

A. much + N(không đếm được): nhiều
B. no + N(số ít/số nhiều): không…
C. another + N(số ít): một cái khác/ một người khác
D. little + N(không đếm được): rất ít, hầu như không có
Ta có cụm: there's no denying= it is true: không thể phủ nhận/sự thật là
Tạm dịch:
Entire towns can be destroyed, and rebuilding efforts often take years. Even so, there is (9) __________ denying the resilience of the Japanese people, as they always rise to rebuild with greater strength and determination. (Các thị trấn có thể bị phá hủy hoàn toàn, và các nỗ lực tái xây dựng thường mất nhiều năm. Dù vậy, không thể phủ nhận sự kiên cường của người dân Nhật Bản, vì họ luôn đứng dậy để phục hồi lại với sức mạnh và quyết tâm lớn hơn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [739058]:
A, will be
B, had been
C, is
D, was
Kiến thức về câu điều kiện:
Ta có câu điều kiện loại 1: dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên, quy luật tự nhiên, hoặc tình huống luôn luôn xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng. => ta có cấu trúc: If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn).
Tạm dịch: If disaster preparedness (10) ______not high, the occurrence of these events remains a constant challenge. (Nếu mức độ chuẩn bị đối phó với thiên tai không cao, sự xuất hiện của những sự kiện này vẫn là một thách thức liên tục)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 11 [739059]:
A, Had
B, Do
C, Were
D, Should
Kiến thức về đảo ngữ của câu điều kiện:
Xét các đáp án:

Căn cứ vào “prepare” đang chia nguyên dạng ta loại A và C. Vì:
- Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2
- Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: Were + S (+ to V), S + would/could + V(bare)
=> Dùng trợ động từ “do” đầu câu sẽ tạo thành câu hỏi => loại B.
Ta có cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V(bare), S + will/can… + V(bare)
Tạm dịch: (11) _______ properly prepare, you can minimize the risks and stay safe during an earthquake. (Nếu chuẩn bị đúng cách, bạn có thể giảm thiểu rủi ro và giữ an toàn trong khi động đất xảy ra.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
THE SECRET LIFE OF WALTER MITTY
In The Secret Life of Walter Mitty, the protagonist is a man who leads an ordinary life, often escaping into a world of (12) ________ and adventure. His daydreams allow him to break free from the (13) _______ of his job and the pressures of everyday life. Recently, the movie adaptation of this story has sparked discussions about the influence of fantasy on personal growth. The film highlights the contrast between Walter's imagined escapades and his real, seemingly dull existence. To better understand the importance of imagination in personal development, psychologists argue that people should encourage (14) ________.
One of the key themes in the movie is Walter’s struggle with self-doubt. While he is often portrayed as a timid, insecure man, his dreams show him as a brave, heroic figure. Experts suggest that this discrepancy between fantasy and reality may (15) ________ how one perceives self-worth. (16) _________, it's essential to engage in activities that foster creativity and self-expression. Such experiences, like (17) ________, allow individuals to see their potential and build self-esteem.
(Adapted from https://techcrunch.com)
Câu 12 [739061]:
A, imaginable
B, imagination
C, imagine
D, imaginative
Kiến thức về từ loại:
*Xét các đáp án:

A. imaginable /ɪˈmædʒɪnəbl/ (a): có thể tưởng tượng được
B. imagination /ɪˌmædʒɪˈneɪʃən/ (n): sự tưởng tượng
C. imagine /ɪˈmædʒɪn/ (v): tưởng tượng
D. imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ (a): giàu trí tưởng tượng, sáng tạo
Sau giới từ “of” ta cần một danh từ và dùng “and” hai vế cân nhau, sau “and” là danh từ “adventure” => chỗ trống cần danh từ
Tạm dịch: In The Secret Life of Walter Mitty, the protagonist is a man who leads an ordinary life, often escaping into a world of (12) ________ and adventure. (Trong Cuộc Đời Bí Ẩn Của Walter Mitty, nhân vật chính là một người đàn ông sống một cuộc sống bình thường, thường xuyên thoát khỏi thực tại để bước vào một thế giới tưởng tượng và phiêu lưu.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 13 [739062]:
A, monotony
B, company
C, harmony
D, irony
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. monotony /məˈnɒtəni/ (n): sự đơn điệu, sự nhàm chán
B. company /ˈkʌmpəni/ (n): công ty
C. harmony /ˈhɑːməni/ (n): sự hòa hợp, sự hài hòa
D. irony /ˈaɪrəni/ (n): sự mỉa mai, nghịch lý
Tạm dịch: His daydreams allow him to break free from the (13) _______ of his job and the pressures of everyday life. (Những giấc mơ của anh ấy cho phép anh ta thoát khỏi sự đơn điệu trong công việc và những áp lực của cuộc sống hàng ngày.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 14 [739066]:
A, to balance their fantasies with real-world responsibilities
B, balancing their fantasies with real-world responsibilities
C, balance fantasies with real-world responsibilities
D, to balancing fantasies with real-world responsibilities
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: encourage sb to do sth: khuyến khích ai đó làm gì
           encouarge doing sth: khuyến khích làm gì
=> loại A,C,D
Tạm dịch: To better understand the importance of imagination in personal development, psychologists argue that people should encourage (14) _________. (Để hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của trí tưởng tượng trong sự phát triển cá nhân, các nhà tâm lý học cho rằng mọi người nên khuyến khích việc cân bằng giữa trí tưởng tượng và trách nhiệm trong cuộc sống thực tế.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 15 [739068]:
A, assist
B, contribute
C, depend
D, influence
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
*Xét các đáp án:

A. assist /əˈsɪst/ (v): hỗ trợ, giúp đỡ
B. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ (v): đóng góp, góp phần
C. depend /dɪˈpɛnd/ (v): phụ thuộc
D. influence /ˈɪnfluəns/ (v): ảnh hưởng
Tạm dịch: Experts suggest that this discrepancy between fantasy and reality may (15) ________ how one perceives self-worth. (Các chuyên gia cho rằng sự khác biệt giữa trí tưởng tượng và thực tế có thể ảnh hưởng đến cách một người nhìn nhận giá trị bản thân.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 16 [739070]:
A, So that individuals overcome self-doubt with help
B, To help individuals overcome self-doubt
C, For help individuals overcome self-doubt
D, In order for help individuals overcome self-doubt
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có:

in order to V = so as to V = so that/in order that + S + V: để làm gì …
in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
Ta nhận ra câu này cần dùng cấu trúc “to V” để nói về mục đích để giúp đỡ những cá nhân vượt qua sự nghi ngờ bản thân. => loại A,C,D.
Tạm dịch: (16) _________, it's essential to engage in activities that foster creativity and self-expression. (Để giúp các cá nhân vượt qua sự thiếu tự tin, điều quan trọng là tham gia vào các hoạt động thúc đẩy sự sáng tạo và tự thể hiện.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 17 [739072]:
A, exciting travel destinations
B, challenging external obstacles
C, immersive adventure experiences
D, unforgettable daily memories
Kiến thức về cụm danh từ:
*Xét các đáp án:

A. exciting travel destinations: những điểm đến du lịch thú vị
B. challenging external obstacles: những thử thách bên ngoài đầy thách thức
C. immersive adventure experiences: những trải nghiệm phiêu lưu hấp dẫn, lôi cuốn
D. unforgettable daily memories: những kỷ niệm hàng ngày không thể quên
Tạm dịch: Such experiences, like (17) ________, allow individuals to see their potential and build self-esteem. (Những trải nghiệm như những chuyến phiêu lưu hấp dẫn giúp cá nhân nhận ra tiềm năng của mình và tạo nên sự tự tin.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [739073]: a. - Fantastic! Thanks for taking the initiative. Your thoroughness makes a huge difference.
b. - Yes, I’ve almost completed it. I’ll share the draft with you later this evening.
c. - Hi, have you managed to organize the details for the community outreach program yet?
d. - OK, sure! But could you also verify the volunteer list? There were a few discrepancies earlier.
e. - Absolutely! I’ll ensure all the logistics are meticulously planned before finalizing the schedule.
A, b-d-c-a-e
B, c-b-d-e-a
C, c-a-b-d-e
D, c-d-b-e-a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
c. - Hi, have you managed to organize the details for the community outreach program yet? (Chào bạn, bạn đã sắp xếp xong các chi tiết cho chương trình tiếp cận cộng đồng chưa?)
b. - Yes, I’ve almost completed it. I’ll share the draft with you later this evening. (Vâng, tôi đã gần hoàn thành rồi. Tôi sẽ chia sẻ bản dự thảo với bạn vào tối nay.)
d. - OK, sure! But could you also verify the volunteer list? There were a few discrepancies earlier. (Được, chắc chắn rồi! Nhưng bạn cũng có thể kiểm tra lại danh sách tình nguyện viên không? Trước đây có một vài sự không khớp.)
e. - Absolutely! I’ll ensure all the logistics are meticulously planned before finalizing the schedule. (Chắc chắn rồi! Tôi sẽ đảm bảo mọi công tác hậu cần được lên kế hoạch cẩn thận trước khi hoàn thiện lịch trình.)
a. - Fantastic! Thanks for taking the initiative. Your thoroughness makes a huge difference. (Tuyệt vời! Cảm ơn bạn đã chủ động. Sự tỉ mỉ của bạn thật sự tạo ra sự khác biệt lớn.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: c-b-d-e-a
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
PHẦN II – READING
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
PASSAGE 1
Imagine growing up in a place where every stage of your life is framed by the best architecture of its time. In Columbus, Indiana, that’s exactly what happens. From the innovative elementary school designed with multi-level terraces and slides to the junior school linked by sloping, brightly-colored tunnels, the city offers a unique architectural experience. The high school is a striking example of brutalism, the university a sleek glass temple, and even the local church takes the form of a space-age tipi.
In Columbus, libraries, banks, and even discount stores are designed by notable architects. If there’s ever a fire, the local fire station, a famous work by a Pritzker prize-winning architect, will respond. And should you end up in jail, you’ll be incarcerated in a high postmodernist building. The local hospital, inspired by Frank Lloyd Wright, stands as a final resting place for many, with a chapel designed by Eero Saarinen casting a shadow on the ashes of the deceased.
[I] Such a place exists in the unlikely setting of rural Indiana. [II] The small city of Columbus, with its landscape of agricultural plains, “Farmers for Trump” billboards, and fast-food spots, is a modernist haven. [III] The New York Times described it as a place that “seldom, if ever, has so small a community contained so many examples of innovative architectural achievements.” [IV]
Locals call it “the Athens of the prairie,” a title that it continues to live up to, with the city maintaining its architectural reputation. Now, a comprehensive book, American Modern, has brought together the city’s history and its masterpieces, offering detailed insights into these incredible structures. Matt Shaw, an architecture writer who grew up in Columbus, shares the stories behind the buildings in his book, accompanied by photographs that showcase these modern marvels as backdrops to everyday small-town life.
(Adapted from The Guardian)
Câu 19 [750946]: What is the main idea of the passage?
A, The small city of Columbus is the center of contemporary art and culture
B, Columbus is known for its large number of modern architectural landmarks
C, Columbus is a place where famous architects came together to build innovative structures
D, Columbus has a rich architectural history and a reputation for groundbreaking designs
Ý chính của đoạn văn là gì ?
A. Thành phố nhỏ Columbus là trung tâm của nghệ thuật và văn hóa đương đại
B. Columbus nổi tiếng với số lượng lớn các công trình kiến trúc hiện đại
C. Columbus là nơi các kiến trúc sư nổi tiếng tụ họp lại để xây dựng các công trình sáng tạo
D. Columbus có lịch sử kiến trúc phong phú và danh tiếng về các thiết kế mang tính đột phá
Căn cứ vào thông tin
- Imagine growing up in a place where every stage of your life is framed by the best architecture of its time. In Columbus, Indiana, that’s exactly what happens. (Hãy tưởng tượng bạn lớn lên ở một nơi mà mọi giai đoạn trong cuộc đời đều được ghi lại bởi kiến trúc đẹp nhất thời bấy giờ.Điều đó chính xác xảy ra ở Columbus, Indiana.) => Đoạn 1 giới thiệu về Columbus
- In Columbus, libraries, banks, and even discount stores are designed by notable architects. (Ở Columbus, các thư viện, ngân hàng và thậm chí cả các cửa hàng giảm giá đều được thiết kế bởi các kiến trúc sư nổi tiếng.) => Đoạn 2 giới thiệu tới các kiến trúc của Columbus
- The New York Times described it as a place that “seldom, if ever, has so small a community contained so many examples of innovative architectural achievements.” (Tờ New York Times mô tả đây là nơi “hiếm khi, nếu không muốn nói là chưa từng có, một cộng đồng nhỏ như vậy lại chứa nhiều ví dụ về thành tựu kiến trúc sáng tạo đến vậy”.) => Đoạn 3 đưa ra các lời khen về thành phố
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 20 [750949]: What does the word "his" in paragraph 4 refer to?
A, The author's
B, Matt Shaw's
C, Columbus's
D, The teacher's
Từ “his” trong đoạn 4 đề cập tới?
A. của tác giả
B. của Matt Shaw
C. của Columbus
D. của người giáo viên
Căn cứ vào thông tin
Matt Shaw, an architecture writer who grew up in Columbus, shares the stories behind the buildings in his book, accompanied by photographs that showcase these modern marvels as backdrops to everyday small-town life. (Matt Shaw, một nhà văn chuyên viết về kiến trúc lớn lên ở Columbus, chia sẻ những câu chuyện đằng sau các tòa nhà trong cuốn sách của mình, kèm theo những bức ảnh giới thiệu những kỳ quan hiện đại này như phông nền cho cuộc sống thường ngày của thị trấn nhỏ.)
=> his ~ Matt Shaw’s
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 21 [750950]: Who is Matt Shaw?
A, A resident of Columbus who advocates for traditional architecture
B, The author of a book about Columbus's architecture
C, A local architect who designed many buildings in Columbus
D, The person who started the architectural program in Columbus
Matt Shaw là ai ?
A. Một cư dân của Columbus ủng hộ kiến trúc truyền thống
B. Tác giả của một cuốn sách về kiến trúc của Columbus
C. Một kiến trúc sư địa phương đã thiết kế nhiều tòa nhà ở Columbus
D. Người đã khởi xướng chương trình kiến trúc ở Columbus
Căn cứ vào thông tin
Matt Shaw, an architecture writer who grew up in Columbus, shares the stories behind the buildings in his book, accompanied by photographs that showcase these modern marvels as backdrops to everyday small-town life. (Matt Shaw, một nhà văn chuyên viết về kiến trúc lớn lên ở Columbus, chia sẻ những câu chuyện đằng sau các tòa nhà trong cuốn sách của mình, kèm theo những bức ảnh giới thiệu những kỳ quan hiện đại này như phông nền cho cuộc sống thường ngày của thị trấn nhỏ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 22 [750952]: The phrase "casting a shadow on" in paragraph 2 is closest in meaning to ________.
A, overlooking
B, highlighting
C, hiding
D, affecting
Cụm “casting a shadow on” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______.
A. overlooking -> overlook /ˌəʊvəˈlʊk/ (v): không để ý tới, phớt lờ, làm ngơ
B. highlighting -> highlight /ˈhaɪlaɪt/ (v): nhấn mạnh, tô đậm
C. hiding -> hide /haɪd/ (v): che giấu
D. affecting -> affect /əˈfekt/ (v): ảnh hưởng
Căn cứ vào thông tin
The local hospital, inspired by Frank Lloyd Wright, stands as a final resting place for many, with a chapel designed by Eero Saarinen casting a shadow on the ashes of the deceased. (Bệnh viện địa phương, lấy cảm hứng từ Frank Lloyd Wright, là nơi an nghỉ cuối cùng của nhiều người, với một nhà nguyện do Eero Saarinen thiết kế, phủ một nỗi buồn lên tro cốt của người đã khuất.)
=> casting a shadow on ~ affect
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 23 [750953]: Where in paragraph 3 does the following sentence best fit?
“The city’s commitment to architecture began in the 1950s when it started producing at least two architectural masterpieces every year.”
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [IV]
Câu sau phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 3 ?
“Sự cống hiến của thành phố cho kiến trúc bắt đầu vào những năm 1950 khi thành phố bắt đầu cho ra đời ít nhất hai kiệt tác kiến trúc mỗi năm.”
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Câu trên đang nói về việc mỗi năm thành phố cho ra mắt ít nhất hai kiệt tác kể từ năm 1950. Xét vị trí [III]:
[III] The New York Times described it as a place that “seldom, if ever, has so small a community contained so many examples of innovative architectural achievements.” (Tờ New York Times mô tả đây là nơi “hiếm khi, nếu không muốn nói là chưa từng có, một cộng đồng nhỏ như vậy lại chứa nhiều ví dụ về thành tựu kiến trúc sáng tạo đến vậy”.). Đoạn phía sau nói tới thành phố này có nhiều thành tựu về kiến trúc và sáng tạo, mà việc thành phố cho ra mắt ít nhất hai kiệt tác mỗi năm chứng tỏ rằng bây giờ họ đã có rất nhiều tác phẩm.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
PASSAGE 2
Mental health issues have long been a source of stigma and misunderstanding, yet in recent years, society has started to recognize the profound impact these conditions have on individuals and communities. Mental health disorders, such as anxiety, depression, and bipolar disorder, affect millions of people worldwide, yet they remain under-discussed in many cultures. The World Health Organization (WHO) estimates that approximately 1 in 4 people will be affected by mental health issues at some point in their lives. Despite this, the lack of adequate mental health services in many parts of the world is deeply concerning.
A significant challenge in the global mental health landscape is the shortage of trained professionals and accessible care. Mental health professionals are in short supply, particularly in low- and middle-income countries, where resources for treatment and support are scarce. As a result, millions of individuals remain untreated, unable to access the help they need. This problem is exacerbated by the persistent stigma surrounding mental health, which often prevents people from seeking help in the first place. In some cultures, mental health issues are viewed as personal weaknesses, leading to further isolation and suffering for those affected.
Recent research has highlighted the link between mental health and physical well-being. Studies have shown that individuals suffering from chronic mental health conditions are more likely to experience physical health problems, such as cardiovascular disease, and have a higher risk of premature death. Conversely, poor physical health can aggravate mental health conditions, creating a vicious cycle that is difficult to break. The interconnectedness of mental and physical health underscores the need for a holistic approach to healthcare that addresses both aspects simultaneously.
In response to this growing crisis, mental health organizations are working tirelessly to increase awareness and reduce stigma. Global campaigns are encouraging individuals to talk openly about mental health, while governments are being urged to allocate more funding toward mental health services.

(Adapted from New York Times)
Câu 24 [750955]: What is the main idea of paragraph 1?
A, The stigma surrounding mental health issues
B, The relationship between mental and physical health
C, The recognition of mental health as a global issue
D, The challenges of mental health treatment
Ý chính của đoạn 1 là gì ?
A. Sự kỳ thị xung quanh các vấn đề sức khỏe tâm thần
B. Mối quan hệ giữa sức khỏe tinh thần và thể chất
C. Sự công nhận sức khỏe tâm thần là một vấn đề toàn cầu
D. Những thách thức của việc điều trị sức khỏe tâm thần
Căn cứ vào thông tin
Mental health issues have long been a source of stigma and misunderstanding, yet in recent years, society has started to recognize the profound impact these conditions have on individuals and communities. Mental health disorders, such as anxiety, depression, and bipolar disorder, affect millions of people worldwide, yet they remain under-discussed in many cultures. The World Health Organization (WHO) estimates that approximately 1 in 4 people will be affected by mental health issues at some point in their lives. Despite this, the lack of adequate mental health services in many parts of the world is deeply concerning. (Các vấn đề về sức khỏe tâm thần từ lâu đã là nguồn gốc của sự kỳ thị và hiểu lầm, nhưng trong những năm gần đây, xã hội đã bắt đầu nhận ra tác động sâu sắc của những tình trạng này đối với cá nhân và cộng đồng. Các rối loạn sức khỏe tâm thần, chẳng hạn như lo âu, trầm cảm và rối loạn lưỡng cực, ảnh hưởng đến hàng triệu người trên toàn thế giới, nhưng chúng vẫn chưa được biết rõ ở nhiều nền văn hóa. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ước tính rằng cứ 4 người thì có khoảng 1 người sẽ bị ảnh hưởng bởi các vấn đề về sức khỏe tâm thần vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời. Mặc dù vậy, tình trạng thiếu các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tâm thần đầy đủ ở nhiều nơi trên thế giới đang thực sự đáng lo ngại.)
=> Ta thấy trong đoạn 1 nói về việc sức khỏe tinh thần đang dần được công nhận trên toàn thế giới
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 25 [750956]: Which of the following is true about the impact of stigma on mental health care?
A, Stigma enables people to seek help from experts for their mental health issues.
B, Stigma does not affect people's emotions and willingness to get help.
C, Stigma is exclusively an issue faced by individuals in low-income countries.
D, Stigma discourages individuals from seeking professional help for their mental health issues.
Điều nào sau đây ĐÚNG về ảnh hưởng của sự kì thị lên việc chăm sóc sức khỏe tâm thần ?
A. Sự kỳ thị cho phép mọi người tìm kiếm sự giúp đỡ từ các chuyên gia cho các vấn đề sức khỏe tâm thần của họ.
B. Sự kỳ thị không ảnh hưởng đến cảm xúc và mong muốn được giúp đỡ của mọi người.
C. Sự kỳ thị chỉ là vấn đề mà những cá nhân ở các quốc gia có thu nhập thấp phải đối mặt.
D. Sự kỳ thị ngăn cản mọi người tìm kiếm sự giúp đỡ chuyên nghiệp cho các vấn đề sức khỏe tâm thần của họ.
Căn cứ vào thông tin:
This problem is exacerbated by the persistent stigma surrounding mental health, which often prevents people from seeking help in the first place. In some cultures, mental health issues are viewed as personal weaknesses, leading to further isolation and suffering for those affected. (Vấn đề này trở nên trầm trọng hơn do sự kỳ thị dai dẳng xung quanh sức khỏe tâm thần, điều này thường ngăn cản mọi người tìm kiếm sự giúp đỡ ngay từ đầu. Ở một số nền văn hóa, các vấn đề về sức khỏe tâm thần được coi là điểm yếu của cá nhân, dẫn đến sự cô lập và đau khổ hơn nữa cho những người bị ảnh hưởng.)
=> Ta thấy đoạn văn nói rằng kì thị đã làm cho mọi người ngại trong việc tìm kiếm sự giúp đỡ
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 26 [750957]: The word "exacerbated" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
A, worsened
B, predicted
C, altered
D, alleviated
Từ “exacerbated” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______.
A. worsened -> worsen /ˈwɜːsn/ (v): làm trầm trọng thêm
B. predicted -> predict /prɪˈdɪkt/ (v): dự đoán
C. altered -> alter /ˈɔːltə(r)/ (v): thay đổi
D. alleviated -> alleviate /əˈliːvieɪt/ (v): giảm thiểu, làm nhẹ đi
Căn cứ vào thông tin
This problem is exacerbated by the persistent stigma surrounding mental health, which often prevents people from seeking help in the first place. In some cultures, mental health issues are viewed as personal weaknesses, leading to further isolation and suffering for those affected. (Vấn đề này trở nên trầm trọng hơn do sự kỳ thị dai dẳng xung quanh sức khỏe tâm thần, điều này thường ngăn cản mọi người tìm kiếm sự giúp đỡ ngay từ đầu. Ở một số nền văn hóa, các vấn đề về sức khỏe tâm thần được coi là điểm yếu của cá nhân, dẫn đến sự cô lập và đau khổ hơn nữa cho những người bị ảnh hưởng.)
=> exacerbated ~ worsened
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 27 [750958]: Which of the following can be inferred from the passage?
A, All countries have sufficient mental health professionals.
B, Society has fully accepted mental health as a serious issue.
C, Improved mental health services will lead to better physical health outcomes.
D, Mental health issues have minimal impact on physical health.
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn ?
A. Tất cả các quốc gia đều có đủ chuyên gia sức khỏe tâm thần.
B. Xã hội đã hoàn toàn chấp nhận sức khỏe tâm thần là một vấn đề nghiêm trọng.
C. Cải thiện các dịch vụ sức khỏe tâm thần sẽ dẫn đến kết quả sức khỏe thể chất tốt hơn.
D. Các vấn đề sức khỏe tâm thần có tác động tối thiểu đến sức khỏe thể chất.
Căn cứ vào thông tin
A significant challenge in the global mental health landscape is the shortage of trained professionals and accessible care. Mental health professionals are in short supply, particularly in low- and middle-income countries, where resources for treatment and support are scarce. As a result, millions of individuals remain untreated, unable to access the help they need. (Một thách thức đáng kể trong bối cảnh sức khỏe tâm thần toàn cầu là tình trạng thiếu hụt các chuyên gia được đào tạo và dịch vụ chăm sóc dễ tiếp cận. Các chuyên gia sức khỏe tâm thần đang thiếu hụt, đặc biệt là ở các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình, nơi các nguồn lực để điều trị và hỗ trợ rất khan hiếm. Do đó, hàng triệu cá nhân vẫn chưa được điều trị, không thể tiếp cận được sự giúp đỡ mà họ cần.) => Ta thấy khi cơ sở vật chất và nguồn lực thiếu thốn sẽ làm cho bệnh nhân không được chữa trị, vật khi cải thiện cơ sở vật chất thì sẽ có nhiều bệnh nhân được chữa trị hơn
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 28 [750965]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, Poor physical health can worsen mental health conditions, which leads to a challenging and self-reinforcing cycle.
B, Poor physical health can sometimes improve mental health conditions by focusing attention on recovery.
C, Poor physical health and mental health are unrelated, but both can be independently problematic.
D, Poor physical health can contribute to mental health issues, but it does not create a repeating cycle.
Điều nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 3 ?
Xét câu được gạch chân ở đoạn 3
Conversely, poor physical health can aggravate mental health conditions, creating a vicious cycle that is difficult to break. (Ngược lại, sức khỏe thể chất kém có thể làm trầm trọng thêm các tình trạng sức khỏe tâm thần, tạo ra một vòng luẩn quẩn khó phá vỡ.)
A. Sức khỏe thể chất kém có thể làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe tâm thần, dẫn đến một chu kỳ khó phá vỡ đầy thách thức. => Đáp án A là phù hợp, “aggravate” tương đồng với “worsen” và “a challenging and self-reinforcing cycle” tương đồng với “a vicious cycle that is difficult to break”
B. Sức khỏe thể chất kém đôi khi có thể cải thiện tình trạng sức khỏe tâm thần bằng cách tập trung sự chú ý vào quá trình phục hồi. => Đáp án B không phù hợp do câu gốc không nhắc tới việc tập trung sự chú ý vào quá trình hồi phục
C. Sức khỏe thể chất kém và sức khỏe tâm thần không liên quan, nhưng cả hai đều có thể gây ra vấn đề độc lập. => Đáp án C không phù hợp do trong bài nói rằng sức khỏe thể chất có ảnh hưởng tới sức khỏe tinh thần
D. Sức khỏe thể chất kém có thể góp phần gây ra các vấn đề sức khỏe tâm thần, nhưng nó không tạo ra một chu kỳ lặp lại. => Đáp án D không phù hợp do sức khỏe thể chất kém sẽ gây ra một vòng lặp
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
PHẦN III. WORD FORMATION
Complete the text below with the correct form of the words in capitals.
The art of crafting perfume, also known as perfumery, boasts a history that spans thousands of years. Originating from ancient civilizations, (1) _______ were used for religious, therapeutic, and aesthetic purposes. Modern perfumers rely on both (2) _______ innovation and intuition to create scents that evoke specific emotions or memories. The (3) _______ of blending top, middle, and base notes requires a mastery of chemistry and an acute sense of smell. Therefore, perfumes today are a (4) ________ expression, with consumers often choosing ones that align with their personality and preferences.
(Adapted from https://futurism.com)
Câu 29 [750966]: FRAGRANTLY
Ta có:
- fragrant /ˈfreɪɡrənt/ (a): thơm
- fragrantly /ˈfreɪɡrəntli/ (adv): một cách thơm tho
- fragrance /ˈfreɪɡrəns/ (n): mùi thơm, nước hoa
Ta có quy tắc danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ => do đó, chỗ trống cần điền một danh từ số nhiều do động từ phía sau là were used
Tạm dịch: Có nguồn gốc từ các nền văn minh cổ đại, nước hoa được sử dụng cho mục đích tôn giáo, trị liệu và thẩm mỹ.
Do đó, fragrances là đáp án phù hợp
Câu 30 [750967]: SCIENTIST
Ta có:
- science /ˈsaɪəns/ (n): khoa học
- scientist /ˈsaɪəntɪst/ (n): nhà khoa học
- scientific /ˌsaɪənˈtɪfɪk/ (a): có liên quan tới khoa học
- scientifically /ˌsaɪənˈtɪfɪkli/ (adv): một cách có khoa học
Ta có quy tắc trước danh từ là tính từ => do đó chỗ trống cần điền một tính từ
Tạm dịch: Các nhà sản xuất nước hoa hiện đại dựa vào cả sự đổi mới khoa học và trực giác để tạo ra mùi hương gợi lên những cảm xúc hoặc ký ức cụ thể.
Do đo, scientific là đáp án phù hợp
Câu 31 [750971]: COMPLEX
Ta có:
- complex /ˈkɒmpleks/ (a): phức tạp
- complexity /kəmˈpleksəti/ (n): sự phức tạp
Ta có quy tắc sau mạo từ là danh từ => do đó chỗ trống cần điền một danh từ
Tạm dịch: Sự phức tạp của việc pha trộn các nốt hương đầu, giữa và cuối đòi hỏi sự thành thạo về hóa học và khứu giác nhạy bén.
Do đó, complexity là đáp án phù hợp
Câu 32 [750972]: SYMBOLIZE
Ta có:
- symbolize /ˈsɪmbəlaɪz/ (v): tượng trưng
- symbol /ˈsɪmbl/ (n): biểu tượng
- symbolic /sɪmˈbɒlɪk/ (a): mang tính biểu tượng
Ta có quy tắc trước danh từ là tính từ => do đó chỗ trống cần điền một danh từ
Tạm dịch: Do đó, nước hoa ngày nay là một sự thể hiện mang tính biểu tượng, khi người tiêu dùng thường chọn những loại phù hợp với tính cách và sở thích của họ.
Do đó, symbolic là đáp án phù hợp