Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [756369]: The inability to speak fluent English can count ________ any candidate applying for this sought-after job.
A, out
B, on
C, against
D, towards
Kiến thức về giới từ:
Ta có:

count against: bất lợi cho ai đó/ cái gì đó.
count on = bank on: tin tưởng vào ai/chắc chắn vào điều gì
count out: loại trừ ai đó/điều gì đó
count towards/toward: được tính vào, đóng góp vào, hoặc góp phần vào
Tạm dịch: Việc không thể nói tiếng Anh lưu loát có thể là bất lợi cho bất kỳ ứng viên nào nộp đơn cho công việc được săn đón này.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 2 [756370]: Not only _________ millions of people around the world, but it also provides a platform for innovative thinkers to share groundbreaking ideas.
A, was TED Talk attracted
B, TED Talk was attracted
C, TED Talk attracted
D, does TED Talk attract
Kiến thức về đảo ngữ:
Ta có: Not only + trợ động từ + S + V, but also + S + V. => căn cứ vào cấu trúc ta loại B và C, loại A vì câu này không mang nét nghĩa bị động.
Tạm dịch: TED Talk không chỉ thu hút hàng triệu người trên thế giới mà còn cung cấp một nền tảng cho những nhà tư tưởng sáng tạo chia sẻ các ý tưởng đột phá.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 3 [756373]: Given the growing interest in creative pursuits, it's high time _________ to enhance their well-being.
A, for individuals exploring novel pastimes
B, novel pastimes should be explored by individuals
C, individuals explore novel pastimes
D, novel pastimes were explored by individuals
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có:

It's high time + S + V (quá khứ đơn) hoặc It’s high time for sb to do sth: đã đến lúc ai đó phải làm gì
Tạm dịch: Trước sự quan tâm ngày càng tăng đối với các hoạt động sáng tạo, đã đến lúc mỗi cá nhân nên khám phá những thú vui mới để nâng cao sức khỏe tinh thần của mình.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 4 [756375]: Hao’s driving ambition of becoming a wealthy businessman had been nursed for many years, but her teacher’s _______ remarks about his ability disheartened him.
A, indifferent
B, disparaging
C, objective
D, meaningful
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. indifferent /ɪnˈdɪfrənt/ (a): thờ ơ, lãnh đạm
B. disparaging /dɪˈspærɪdʒɪŋ/ (a): miệt thị, chê bai
C. objective /əbˈdʒɛktɪv/ (a): khách quan
D. meaningful /ˈmiːnɪŋfəl/ (a): có ý nghĩa
Tạm dịch: Khát vọng lớn lao của Hao là trở thành một doanh nhân giàu có đã được ấp ủ trong nhiều năm, nhưng những lời nhận xét miệt thị của giáo viên về khả năng của anh ấy đã khiến anh nản lòng.
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 5 [756377]: We’ve gone through a few financial ______ years due to job losses.
A, unsecured
B, unsure
C, insecure
D, insensitive
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. unsecured /ˌʌnsɪˈkjʊərd/ (a): không đảm bảo, không an toàn
B. unsure /ʌnˈʃʊr/ (a): không chắc chắn
C. insecure /ˌɪnsɪˈkjʊər/ (a): bấp bênh, không an toàn
D. insensitive /ɪnˈsɛnsɪtɪv/: vô cảm, thiếu nhạy cảm
Tạm dịch: Chúng tôi đã trải qua một vài năm tài chính bấp bênh do mất việc làm.
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
SAVING MONEY ON EVERYDAY EXPENSES
Are you tired of feeling like your (6) _______ money vanishes too quickly? Have (7) ______ with managing your spending? Peruse our expert tips on how to ensure every dollar works for you. Whether you are looking to tap into a (8) ______ of strategies to curtail your monthly budget or simply save for something special, we offer practical advice that will help you take control of your finances. From cutting down on unnecessary expenditures to finding ways to reduce recurring bills, our approach is designed for everyone, regardless of income. You'll be surprised by how much you can accumulate if you (9) ______ just a few simple steps. There's (10) __________ more satisfying than watching your savings grow steadily over time. (11) ________ you take small but consistent actions, you’ll accomplish your financial goals faster than you think.
(Adapted from Investopedia)
Câu 6 [756379]:
A, generously-earned
B, poorly-earned
C, easily-earned
D, hard-earned
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. generously-earned /ˈdʒɛnəreəsli ɜːrnd/ (a): kiếm được một cách hào phóng, rộng lượng
B. poorly-earned /ˈpʊərli ɜːrnd/ (a): kiếm được một cách nghèo nàn, kém
C. easily-earned /ˈiːzɪli ɜːrnd/ (a): kiếm được một cách dễ dàng
D. hard-earned /ˌhɑːrd ˈɜːrnd/ (a): kiếm được một cách vất vả
Tạm dịch: Are you tired of feeling like your (6) _______ money vanishes too quickly?
(Bạn có cảm thấy mệt mỏi khi số tiền kiếm được vất vả của mình biến mất quá nhanh không?)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 7 [756381]:
A, excuses
B, messes
C, issues
D, recoveries
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. excuse /ɪkˈsˌkjuːz/ (n): lý do biện hộ
B. mess /ˈmɛs/ (n): sự bừa bộn, tình trạng lộn xộn
C. issue /ˈɪʃuː/ (n): vấn đề
D. recovery /rɪˈkʌvəri/ (n): sự phục hồi
Tạm dịch: Have (7) ______ with managing your spending? (Bạn có gặp vấn đề với việc quản lý chi tiêu không?)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 8 [756382]:
A, wealth
B, stealth
C, strength
D, depth
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. wealth /wɛlθ/ (n): sự phong phú, dồi dào
B. stealth /stɛlf/ (n): sự lén lút, giấu giếm
C. strength /strɛŋkθ/ (n): sức mạnh, sự mạnh mẽ
D. depth /dɛpθ/ (n): độ sâu, chiều sâu
Ta có: a wealth of: nhiều
Tạm dịch
: Whether you are looking to tap into a (8) ______ of strategies to curtail your monthly budget or simply save for something special, we offer practical advice that will help you take control of your finances. (Cho dù bạn đang tìm cách khai thác một lượng lớn các chiến lược để cắt giảm ngân sách hàng tháng hoặc chỉ đơn giản là tiết kiệm cho một điều gì đó đặc biệt, chúng tôi cung cấp các lời khuyên thiết thực giúp bạn kiểm soát tài chính của mình.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 9 [756383]:
A, applied
B, apply
C, had been applied
D, will apply
Kiến thức về câu điều kiện:
Ta có câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can… + V(nguyên mẫu)
Tạm dịch: You'll be surprised by how much you can accumulate if you (9) ______ just a few simple steps. (Bạn sẽ ngạc nhiên bởi số tiền mình có thể tích lũy được nếu bạn chỉ áp dụng một vài bước đơn giản.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 10 [756384]:
A, nothing
B, everything
C, another
D, many
Kiến thức về cấu trúc câu:
Xét các đáp án:

A. nothing: không có thứ gì
B. everything: mọi thứ/ mỗi thứ
C. another + N(số ít): một cái khác
D. many + N(số nhiều đếm được): nhiều
Ta có: There is nothing more …… than ….: không có gì …….. hơn là….
Tạm dịch: There's (10) __________ more satisfying than watching your savings grow steadily over time. (Không có gì thỏa mãn hơn việc nhìn thấy khoản tiết kiệm của bạn tăng đều đặn theo thời gian.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 11 [756387]:
A, Had
B, Were
C, Should
D, Did
Kiến thức về đảo ngữ của câu điều kiện:
Căn cứ vào “take” đang chia nguyên dạng ta loại A và B. Vì:
- Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2
- Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 2: Were + S (+ to V), S + would/could + V(bare)
- Ta loại D vì khi dùng “did” đầu câu sẽ tạo thành câu hỏi.
=> Ta có cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V(bare), S + will/can… + V(bare)
Tạm dịch: (11) ________ you take small but consistent actions, you’ll accomplish your financial goals faster than you think. (Nếu bạn thực hiện các hành động nhỏ nhưng nhất quán, bạn sẽ đạt được các mục tiêu tài chính nhanh hơn bạn nghĩ.)
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
TRANSFORM YOUR READING WITH BBC NEWS
In today's fast-paced world, staying up-to-date with current events is crucial, and BBC News offers a (12) _______ way to transform how you read the news. Research indicates that reading news through reliable sources enhances critical thinking and understanding. By reading BBC News, you can (13) ________ gain a more well-rounded view of global issues. It’s important to (14) _______ the impact of social and political events on different communities, especially when consuming information on complex matters. Moreover, (15) ________ cultivate your level of language skills, paving the way for success in your professional journey. They truly help you (16) ___________. Let’s form a habit of reading the news every day and you will be better equipped (17) __________.
(Adapted from BBC News)
Câu 12 [756388]:
A, comprehend
B, comprehensive
C, comprehension
D, comprehensively
Kiến thức về từ loại:
Xét các đáp án:

A. comprehend /kəmˈprɛnd/ (v): hiểu, lĩnh hội
B. comprehensive /ˌkəmprɪˈhɛnsɪv/ (adj): toàn diện, đầy đủ
C. comprehension /ˌkɒmprɪˈhɛnʃən/ (n): sự hiểu biết, khả năng lĩnh hội
D. comprehensively /kəmˈprɛnsɪvli/ (adv): một cách toàn diện
Ta có: Trước danh từ “way” ta cần một tính từ
Tạm dịch: In today's fast-paced world, staying up-to-date with current events is crucial, and BBC News offers a (12) _______ way to transform how you read the news. (Trong thế giới ngày nay, nơi mọi thứ diễn ra nhanh chóng, việc cập nhật thông tin là rất quan trọng, và BBC News cung cấp một cách toàn diện để thay đổi cách bạn đọc tin tức.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 13 [756389]:
A, simply
B, slowly
C, swiftly
D, ambiguously
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. simply /ˈsɪmpli/ (adv): một cách đơn giản
B. slowly /ˈsloʊli/ (adv): một cách chậm rãi
C. swiftly /ˈswɪftli/ (adv): một cách nhanh chóng
D. ambiguously /æmˈbɪɡjuəsli/ (adv): một cách mơ hồ
Tạm dịch: By reading BBC News, you can (13) ________ gain a more well-rounded view of global issues. (Bằng cách đọc BBC News, bạn có thể có được một cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề toàn cầu một cách nhanh chóng.)
Căn cứ vào nghĩa, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 14 [756390]:
A, assess
B, reject
C, interpret
D, believe
Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ:
Xét các đáp án:

A. assess /əˈsɛs/ (v): đánh giá
B. reject /rɪˈdʒɛkt/ (v): từ chối
C. interpret /ɪnˈtɜːrprɪt/ (v): giải thích
D. believe /bɪˈliːv/ (v): tin
Tạm dịch: It’s important to (14) _______ the impact of social and political events on different communities, especially when consuming information on complex matters. (Điều quan trọng là đánh giá tác động của các sự kiện xã hội và chính trị đối với các cộng đồng khác nhau, đặc biệt khi tiếp nhận thông tin về các vấn đề phức tạp.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 15 [756391]:
A, monotonous learning materials
B, curated reading articles
C, biased tabloid news
D, scattered news coverage
Kiến thức về cụm danh từ:
Xét các đáp án:

A. monotonous learning materials: tài liệu học tập nhàm chán
B. curated reading articles: các bài đọc được chọn lọc
C. biased tabloid news: tin tức lá cải bịa đặt
D. scattered news coverage: sự phủ sóng tin tức rải rác
Tạm dịch: Moreover, (15) ________ cultivate your level of language skills, paving the way for success in your professional journey. (Hơn nữa, các bài đọc được chọn lọc giúp bạn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình, mở đường cho thành công trong hành trình nghề nghiệp.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 16 [756392]:
A, get more valuable job opportunities in the future
B, getting more valuable job opportunities in the future
C, to getting more valuable job opportunities in the future
D, gets more valuable job opportunities in the future
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu:
Ta có: help sb do/to do sth: giúp đỡ ai đó làm gì => chỗ trống cần một động từ nguyên mẫu
Tạm dịch: They truly help you (16) ___________. (Chúng thực sự giúp bạn có được những cơ hội nghề nghiệp quý giá hơn trong tương lai.)
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 17 [756393]:
A, in order for the complexities of global affairs and informed decisions to navigate
B, so that the complexities of global affairs and informed decisions navigate and make
C, for navigating the complexities of global affairs and making informed decisions
D, to navigate the complexities of global affairs and make informed decisions
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có:

in order to V = so as to V = so that/in order that + S + V: để làm gì …
in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
=> Căn cứ vào cấu trúc và nghĩa, ta loại A, B và C.
Tạm dịch: Let’s form a habit of reading the news every day and you will be better equipped (17) __________. (Hãy hình thành thói quen đọc tin tức mỗi ngày và bạn sẽ được trang bị tốt hơn để xử lý các vấn đề phức tạp của các sự kiện toàn cầu và đưa ra quyết định sáng suốt.)
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [756394]: a. - Yes, I’ll double-check the list of donations and make sure we have enough.
b. - Perfect! Let me know if you need anything else to ensure everything goes smoothly.
c. - That’s wonderful! I’m sure the children will love having more people around.
d. - Have you checked if we need any additional supplies before the visit?
e. - Additionally, I’ve arranged for the volunteers to visit the shelter tomorrow to help with the kids.
A, d-a-e-c-b
B, d-b-c-e-a
C, e-a-b-d-c
D, b-d-c-e-a
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn văn/lời kể/đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
d. Have you checked if we need any additional supplies before the visit? (Bạn đã kiểm tra xem chúng ta có cần thêm vật dụng gì trước chuyến thăm chưa?)
a. Yes, I’ll double-check the list of donations and make sure we have enough. (Vâng, tôi sẽ kiểm tra lại danh sách quyên góp và đảm bảo chúng ta có đủ.)
e. Additionally, I’ve arranged for the volunteers to visit the shelter tomorrow to help with the kids. (Ngoài ra, tôi đã sắp xếp cho các tình nguyện viên đến thăm trại trẻ vào ngày mai để giúp đỡ với các em.)
c. That’s wonderful! I’m sure the children will love having more people around. (Thật tuyệt vời! Tôi chắc chắn rằng những đứa trẻ sẽ thích khi có thêm nhiều người xung quanh.)
b. Perfect! Let me know if you need anything else to ensure everything goes smoothly. (Chuẩn! Hãy cho tôi biết nếu bạn cần gì thêm để đảm bảo mọi thứ diễn ra suôn sẻ nhé.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: d-a-e-c-b
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
[I] In many households, the distribution of house chores is often seen as a personal responsibility, where each individual takes care of their own tasks independently. [II] Embracing the concept of sharing house chores not only helps in alleviating the workload on any single person but also cultivates a sense of teamwork and mutual support.
[III] From improving interpersonal relationships to enhancing the overall quality of life, the shared responsibility of household tasks can transform mundane routines into opportunities for bonding and collective accomplishment. [IV] In this blog post today, we will delve into the various advantages of sharing house chores, examining how this practice can foster better relationships, increase efficiency, and enhance the overall well-being of everyone in the home.
1. Stress Reduction
The division of house chores among family members or roommates can greatly alleviate individual burdens. When chores are shared, no single person feels overwhelmed by the extent of household responsibilities. This equitable distribution helps minimize stress, as everyone takes on a manageable portion of the tasks. By knowing they are not alone in tackling the chores, individuals can experience reduced anxiety and a more relaxed home life.
2. Improved Relationships
Cooperation on household chores naturally leads to enhanced communication and bonding among those sharing the living space. As chores are often a point of contention, discussing and dividing these tasks can help avoid conflicts and build mutual respect. Regular collaboration on chores creates opportunities for interaction, understanding, and empathy, strengthening the bonds between housemates or family members.
3. Sense of Accomplishment
Participating in house chores provides each individual with a sense of contribution and fulfillment. Completing tasks and seeing the tangible results of one's effort can boost self-esteem and promote a positive mood. Moreover, when chores are shared, each person can take pride not only in their contributions but also in the collective achievement of maintaining a clean and organized home.
Together, these psychological benefits underscore the importance of sharing chores. Not only does this practice help in creating a supportive and less stressful environment, but it also enhances interpersonal relationships and boosts the overall morale within the household.
(Adapted from https://www.amenify.com)
Câu 19 [599250]: What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A, tasks
B, chores
C, individuals
D, responsibilities
Từ "they" trong đoạn văn 3 ám chỉ điều gì?
A. tasks
B. chores
C. individuals
D. responsibilities
Căn cứ vào thông tin đoạn 3: By knowing they are not alone in tackling the chores, individuals can experience reduced anxiety and a more relaxed home life. (Bằng cách biết rằng họ không đơn độc trong việc giải quyết các công việc nhà, cá nhân có thể trải nghiệm cảm giác lo âu giảm đi và cuộc sống tại nhà trở nên thoải mái hơn.)
=> they ~ individuals
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 20 [599251]: According to the passage, how does cooperation on household chores impact relationships?
A, It reduces the amount of time spent on chores and saves time for entertainment.
B, It helps avoid conflicts and builds mutual respect among those sharing the space.
C, It eliminates the need for discussing house chores entirely.
D, It makes individuals feel more independent and less reliant on others.
Theo đoạn văn, sự hợp tác trong công việc nhà ảnh hưởng như thế nào đến các mối quan hệ?
A. Nó giảm thời gian dành cho công việc nhà và tiết kiệm thời gian cho các hoạt động giải trí.
B. Nó giúp tránh xung đột và xây dựng sự tôn trọng lẫn nhau giữa những người chia sẻ không gian sống.
C. Nó loại bỏ hoàn toàn sự cần thiết phải thảo luận về công việc nhà.
D. Nó khiến các cá nhân cảm thấy độc lập hơn và ít phụ thuộc vào người khác.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: As chores are often a point of contention, discussing and dividing these tasks can help avoid conflicts and build mutual respect. (Vì công việc nhà thường là một điểm tranh cãi, việc thảo luận và phân chia các nhiệm vụ này có thể giúp tránh xung đột và xây dựng sự tôn trọng lẫn nhau.)
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 21 [599252]: Which of the following is NOT mentioned as a benefit of participating in house chores?
A, an improved physical strength
B, a sense of fulfillment and contribution
C, an increased self-esteem
D, a shared pride in maintaining a clean home
Điều nào sau đây KHÔNG được nêu trong lợi ích của việc tham gia vào công việc nhà?
A. sức mạnh thể chất được cải thiện
B. cảm giác thỏa mãn và đóng góp
C. lòng tự trọng tăng lên
D. niềm tự hào chung trong việc duy trì một ngôi nhà sạch sẽ
Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
- Participating in house chores provides each individual with a sense of contribution and fulfillment. (Tham gia vào công việc nhà mang lại cho mỗi cá nhân cảm giác đóng góp và thỏa mãn.) -> Loại B.
- Completing tasks and seeing the tangible results of one's effort can boost self-esteem and promote a positive mood. (Việc hoàn thành các nhiệm vụ và thấy được kết quả cụ thể từ nỗ lực của mình có thể nâng cao lòng tự trọng và thúc đẩy tâm trạng tích cực.) -> Loại C
- Moreover, when chores are shared, each person can take pride not only in their contributions but also in the collective achievement of maintaining a clean and organized home. (Hơn nữa, khi công việc được chia sẻ, mỗi người có thể tự hào không chỉ về những đóng góp của mình mà còn về thành quả tập thể trong việc duy trì một ngôi nhà sạch sẽ và ngăn nắp.) -> Loại D
Do đó, A là đáp án phù hợp. Đáp án: A
Câu 22 [599253]: What is the author's attitude toward the concept of sharing household chores?
A, neutral
B, supportive
C, negative
D, uncertain
Thái độ của tác giả đối với khái niệm chia sẻ công việc nhà là gì?
A. neutral /ˈnjuːtrəl/ (adj): trung lập
B. supportive /səˈpɔːrtɪv/ (adj): ủng hộ
C. negative /ˈnɛɡətɪv/ (adj): tiêu cực
D. uncertain /ʌnˈsɜːrtən/ (adj): không chắc chắn
Căn cứ vào thông tin đoạn 6: Together, these psychological benefits underscore the importance of sharing chores. Not only does this practice help in creating a supportive and less stressful environment, but it also enhances interpersonal relationships and boosts the overall morale within the household. (Tổng thể, những lợi ích tâm lý này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chia sẻ công việc nhà. Không chỉ thực hành này giúp tạo ra một môi trường hỗ trợ và ít căng thẳng hơn, mà còn nâng cao các mối quan hệ cá nhân và cải thiện tinh thần tổng thể trong hộ gia đình.)
=> Trong đoạn văn, tác giả nhấn mạnh những lợi ích của việc chia sẻ công việc nhà. Điều này cho thấy tác giả có thái độ ủng hộ với khái niệm này.
Do đó, B là đáp án phù hợp. Đáp án: B
Câu 23 [756395]: Where in paragraphs 1 and 2 does the following sentence best fit?

“This approach, while promoting personal accountability, can also lead to imbalances and stress within a shared living environment.”
A, [I]
B, [II]
C, [III]
D, [III]
Câu sau phù hợp nhất ở đâu trong đoạn 1 và 2?
"Cách tiếp cận này, mặc dù khuyến khích tính trách nhiệm cá nhân, nhưng cũng có thể dẫn đến sự mất cân bằng và căng thẳng trong môi trường sống chung.”
=> Câu phía trước của câu này sẽ phải nhắc tới một cách tiếp cận nào đó. Do đó, câu này không thể chèn vào vị trí đầu đoạn văn số 1 được. Từ đó ta loại A.
Xét câu trước vị trí 2:
“In many households, the distribution of house chores is often seen as a personal responsibility, where each individual takes care of their own tasks independently.”(Trong nhiều hộ gia đình, việc phân chia công việc nhà thường được coi là trách nhiệm cá nhân, nơi mỗi người tự chăm lo công việc của mình một cách độc lập.)
=> Câu đầu đoạn văn 1 đang nói về cách các cá nhân trong gia đình tự giác chăm lo công việc của mình. Dù cách này khuyến khích tính trách nhiệm cá nhân, nhưng cũng có thể dẫn đến sự mất cân bằng và căng thẳng trong môi trường sống chung.
=> Ghép vào vị trí 2 là phù hợp nhất
=> Đáp án B Đáp án: B
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the questions.
Keeping up with the latest digital cons is exhausting. Fraudsters always seem to be one step ahead. But our study found there is one simple thing you can do to drastically reduce your chances of losing money to web scams: slow down. In fact, among the various techniques used by scammers, creating a sense of urgency or the need to act or respond quickly is probably the most damaging. As with many legitimate sales, acting fast reduces your ability to think carefully, evaluate information and make a careful decision.
The COVID lockdowns made us all more reliant on online services such as shopping and banking. Quick to take advantage of this trend, scammers have since increased the rate and spectrum of online fraud. Cybersecurity company F5 found phishing attacks alone increased by over 200% during the height of the global pandemic, compared to the yearly average. One fraud type many people fall victim to is fake websites (spoof legitimate business or government websites). According to a nonprofit that handles consumer complaints Better Business Bureau, fake websites are one of the leading reported scams. They caused estimated retail losses of approximately US$380 million (£316 million) in the US in 2022. Actually, losses are probably far higher because many cases go unreported.
We developed a series of experiments to evaluate what factors impact people’s ability to distinguish between real and fake websites. In our studies, participants viewed screenshots of real and fake versions of six websites: Amazon, ASOS, Lloyds Bank, the World Health Organisation COVID-19 donation website, PayPal and HMRC. The number of participants varied, but we had more than 200 in each experiment. Each study involved asking participants whether they thought the screenshots showed authentic websites or not. Afterwards, they also took tests to evaluate their internet knowledge and analytical reasoning. Earlier research has shown analytical reasoning impacts our ability to tell between real and fake news and phishing emails. People tend to employ two types of information processing – system one and system two. System one is quick, automatic, intuitive and related to our emotions. We know experts rely on system one to make quick decisions. System two is slow, conscious and laborious. The ability to perform well on analytical reasoning tasks has been associated with system two but not system one thinking. So we used analytical reasoning tasks as a proxy to help us tell whether people are leaning more on system one or two thinking. Our results showed higher analytical reasoning ability was linked to a better ability to tell fake and real websites apart.
With increasing internet use among all age groups, scammers are capitalising on peoples’ tendencies to use more intuitive information processing mechanisms to evaluate whether a website is legitimate. Scammers often design their solicitations in a way that encourages people to act quickly because they know that decisions made under such conditions are in their favour. For example, advertising that a discount is ending soon.
Muck of the advice about how to identify fake websites suggests you carefully examine the domain name, check for the padlock symbol, use website checkers such as Get Safe Online, look for spelling errors, and be wary of deals that sound too good to be true. These suggestions, obviously, require time and deliberate action. Indeed, possibly the best advice you could follow is: slow down.
(Adapted from https://theconversation.com/)
Câu 24 [599254]: What is the passage mainly about?
A, The importance of using system two thinking when browsing the internet.
B, How scammers use urgency to trick people into making quick decisions online.
C, A study on people's ability to identify real and fake websites.
D, The rise in online scams and how to avoid falling victim to them.
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Tầm quan trọng của việc sử dụng tư duy hệ thống hai khi duyệt Internet.
-> Loại vì đoạn văn không chỉ tập trung vào tư duy hệ thống hai mà còn thảo luận về nhiều vấn đề khác liên quan đến các trò lừa đảo trực tuyến và các phương pháp phòng ngừa.
B. Cách mà những kẻ lừa đảo sử dụng sự khẩn cấp để lừa dối mọi người đưa ra quyết định nhanh chóng trực tuyến.
-> Loại vì đoạn văn còn đề cập đến nhiều hình thức lừa đảo khác và các số liệu thống kê về chúng.
C. Một nghiên cứu về khả năng của mọi người trong việc xác định trang web thật và giả.
-> Loại vì không phản ánh được bối cảnh rộng lớn hơn về sự gia tăng lừa đảo trực tuyến và tác động của nó đến người tiêu dùng.
D. Sự gia tăng các trò lừa đảo trực tuyến và cách để tránh trở thành nạn nhân.
-> Đúng vì đoạn văn cung cấp cái nhìn tổng quan về sự gia tăng các trò lừa đảo trực tuyến trong bối cảnh dịch COVID-19, đồng thời chỉ ra những phương pháp mà người tiêu dùng có thể sử dụng để phòng tránh bị lừa.
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 25 [599255]: Which of the following is NOT true according to the passage?
A, Scammers have taken advantage of increased online reliance during the COVID-19 lockdowns to expand their fraud tactics.
B, The Better Business Bureau identified fake websites as a leading scam, yet most cases are likely underreported.
C, Experiments involving over 200 participants indicated that high internet knowledge alone prevents people from falling for fake websites.
D, Phishing attacks during the height of the pandemic increased by over 200%, compared to the annual average.
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Những kẻ lừa đảo đã tận dụng sự phụ thuộc ngày càng tăng vào dịch vụ trực tuyến trong thời gian phong tỏa COVID-19 để mở rộng các chiêu trò lừa đảo của họ.
B. Better Business Bureau đã xác định các trang web giả mạo là một trong những trò lừa đảo hàng đầu, tuy nhiên, hầu hết các trường hợp có thể chưa được báo cáo.
C. Các thí nghiệm với hơn 200 người tham gia cho thấy rằng chỉ có kiến thức cao về internet vẫn ngăn chặn được việc mọi người rơi vào bẫy của các trang web giả mạo.
D. Các cuộc tấn công lừa đảo trong thời gian cao điểm của đại dịch đã tăng hơn 200% so với trung bình hàng năm.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
- The COVID lockdowns made us all more reliant on online services such as shopping and banking. Quick to take advantage of this trend, scammers have since increased the rate and spectrum of online fraud. (Việc phong tỏa do COVID đã khiến chúng ta trở nên phụ thuộc hơn vào các dịch vụ trực tuyến như mua sắm và ngân hàng. Nhanh chóng lợi dụng xu hướng này, những kẻ lừa đảo đã tăng cường tỷ lệ và phạm vi của các hành vi lừa đảo trực tuyến.) -> Loại A.
- According to a nonprofit that handles consumer complaints Better Business Bureau, fake websites are one of the leading reported scams. [...] Actually, losses are probably far higher because many cases go unreported. (Theo một tổ chức phi lợi nhuận xử lý khiếu nại của người tiêu dùng là Better Business Bureau, các trang web giả mạo là một trong những trò lừa đảo được báo cáo hàng đầu. [...] Thực tế, tổn thất có thể cao hơn nhiều vì nhiều vụ việc không được báo cáo.) -> Loại B.
- F5 found phishing attacks alone increased by over 200% during the height of the global pandemic, compared to the yearly average. (F5 phát hiện rằng chỉ riêng các cuộc tấn công giả mạo đã tăng hơn 200% trong thời gian cao điểm của đại dịch toàn cầu, so với mức trung bình hàng năm.) -> Loại D.
"Our results showed higher analytical reasoning ability was linked to a better ability to tell fake and real websites apart."
Câu này cho thấy rằng khả năng suy luận phân tích cao giúp mọi người phân biệt giữa trang web giả và thật, chứ không phải chỉ có kiến thức về internet cao. Vì vậy, lựa chọn C là không đúng.
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 26 [599256]: The word “legitimate” in paragraph 4 is closest in meaning to ___________.
A, illegal
B, biased
C, valid
D, literate
Từ "legitimate" trong đoạn văn 4 gần nghĩa nhất với ___________.
A. illegal /ˈɪlɪɡəl/ (adj): bất hợp pháp
B. biased /ˈbaɪəst/ (adj): thiên lệch, thiên vị
C. valid /ˈvælɪd/ (adj): hợp lệ
D. literate /ˈlɪtərət/ (adj): biết chữ
Căn cứ vào thông tin đoạn 4: With increasing internet use among all age groups, scammers are capitalising on peoples’ tendencies to use more intuitive information processing mechanisms to evaluate whether a website is legitimate. (Với việc sử dụng Internet ngày càng tăng trong tất cả các nhóm tuổi, những kẻ lừa đảo đang tận dụng xu hướng của mọi người trong việc sử dụng các cơ chế xử lý thông tin trực giác hơn để đánh giá xem một trang web có hợp pháp hay không.)
=> legitimate: hợp pháp ~ valid: hợp lệ
Do đó, C là đáp án phù hợp. Đáp án: C
Câu 27 [599257]: The author's main advice for avoiding online scams is to be __________.
A, indifferent
B, polite
C, hurried
D, cautious
Lời khuyên chính của tác giả để tránh bị lừa đảo trực tuyến là __________.
A. indifferent /ɪnˈdɪfərənt/ (adj): thờ ơ
B. polite /pəˈlaɪt/ (adj): lịch sự
C. hurried /ˈhɜːrɪd/ (adj): vội vàng
D. cautious /ˈkɔːʃəs/ (adj): thận trọng
Căn cứ vào thông tin đoạn 5: Indeed, possibly the best advice you could follow is: slow down. (Thật vậy, có lẽ lời khuyên tốt nhất mà bạn có thể tuân theo là: hãy chậm lại.)
=> slow down: chậm lại ~ be cautious: thận trọng
Do đó, D là đáp án phù hợp. Đáp án: D
Câu 28 [756396]: Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
A, Previous studies have demonstrated that analytical reasoning influences our ability to distinguish between legitimate and deceptive information, such as news and phishing emails.
B, Earlier studies suggest that analytical reasoning is related to how well we can recognize true and false news, as well as phishing emails.
C, Research conducted earlier has proven that analytical reasoning affects how easily we identify real and fake news and phishing emails.
D, Past research shows that analytical reasoning helps us tell the difference between real news and phishing emails.
Câu nào sau đây diễn đạt lại câu có gạch chân trong đoạn 3 một cách chính xác nhất?
Xét câu được gạch chân trong đoạn 3:

“Earlier research has shown analytical reasoning impacts our ability to tell between real and fake news and phishing emails.”(Nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng lý luận phân tích ảnh hưởng đến khả năng phân biệt giữa tin tức thật và giả cũng như email lừa đảo.)
Xét các phương án:
A. Các nghiên cứu trước đây đã chứng minh rằng lý luận phân tích ảnh hưởng đến khả năng phân biệt thông tin hợp pháp và lừa đảo, chẳng hạn như tin tức và email lừa đảo.
B. Các nghiên cứu trước đây cho thấy rằng lý luận phân tích liên quan đến khả năng nhận ra tin tức thật và giả, cũng như email lừa đảo.
C. Các nghiên cứu trước đây đã chứng minh rằng lý luận phân tích ảnh hưởng đến khả năng nhận diện dễ dàng tin tức thật và giả cùng với email lừa đảo.
D. Nghiên cứu trước đây cho thấy lý luận phân tích giúp chúng ta phân biệt tin tức thật và email lừa đảo.
=> Đáp án A Đáp án: A