Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
Câu 1 [761150]: The guilt of lying to her best friend started to eat away __________ her conscience.
A, for
B, over
C, with
D, at
Kiến thức về cụm từ
Ta có cụm: eat away at sth: bào mòn, ăn mòn, dần dần phá hủy
Tạm dịch
: Cảm giác tội lỗi vì đã nói dối người bạn thân nhất bắt đầu gặm nhấm lương tâm cô ấy.
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 2 [761151]: No sooner __________ the new model than it became the subject of heated debates.
A, OpenAI has released
B, had OpenAI released
C, OpenAI had released
D, does OpenAI release
Kiến thức về đảo ngữ
Ta có cấu trúc: No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V (quá khứ đơn) (Ngay khi/vừa mới... thì)
Tạm dịch: Ngay khi OpenAI ra mắt mẫu mới, nó trở thành chủ đề của những cuộc tranh luận nảy lửa.
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 3 [761158]: She wishes _____________ the television celebrity's new show on social media.
A, she doesn’t criticize
B, she has not criticized
C, she had not criticized
D, she has not been criticized
Kiến thức về câu ước
Ta có câu trúc câu ước:
* Mong ước trái với thực tế ở hiện tại:

(S + wish)/if only + S + V (quá khứ đơn)
* Mong ước trái với thực tế ở quá khứ:
(S + wish)/if only + S + V (quá khứ hoàn thành)
=>  Xét theo cấu trúc ta loại A, B, D
Tạm dịch: Cô ấy ước mình đã không chỉ trích ngôi sao truyền hình mới nổi ở trên mạng xã hội.
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 4 [761159]: The team _________ a huge victory with their well-executed strategy in the championship game.
A, scored
B, snored
C, skipped
D, crashed
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án

A. scored -> score /skɔː(r)/ (v): ghi bàn, ghi điểm
B. snored -> snore /snɔː(r)/ (v): ngáy ngủ
C. skipped -> skip /skɪp/ (v): bỏ qua
D. crashed -> crash /kræʃ/ (v): đâm vào
Tạm dịch: Đội đã giành được chiến thắng vang dội nhờ chiến lược được thực hiện tốt trong trận chung kết.
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 5 [761160]: The coach thought it was ________ to encourage players to practice with different types of balls for better performance.
A, exponential
B, expeditious
C, expedient
D, expendable
Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án


A. exponential /ˌekspəˈnenʃl/ (a): theo cấp số nhân

B. expeditious /ˌekspəˈdɪʃəs/ (a): hiệu quả (thường được dùng để mô tả một quá trình, hành động hoặc quyết định được thực hiện nhanh gọn và hiệu quả) 

C. expedient /ɪkˈspiːdiənt/ (a): thích hợp

D. expendable /ɪkˈspendəbl/ (a): có thể loại bỏ

Tạm dịch:
Huấn luyện viên cho rằng đó là một việc hợp lí khi khuyến khích cầu thủ luyện tập với nhiều loại bóng khác nhau để có hiệu suất tốt hơn.

Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
NAVIGATING CAREER PATHWAYS AT 18
Upon reaching the age of 18, you are confronted with (6) ________ of opportunities in your career choices. It is crucial to set your (7) _______ on a path that aligns with your skills and interests. This decision will often be influenced by academic (8) ________, as some students excel in analytical subjects like mathematics and science, while others thrive in the humanities or the arts. (9) ________ the pressure to make an early decision, remember that career paths can evolve as you gain experience and new knowledge. If you (10) ________ the foresight to explore various fields now, you will open doors to broader opportunities in the future. There are (11) ________ different types of industries to explore, each offering its unique challenges and rewards.
(Adapted from Global News)
Câu 6 [761161]:
A, loads
B, roads
C, toads
D, goads
Kiến thức về cụm từ

Ta có cụm:
loads of sth: nhiều

Tạm dịch:
Upon reaching the age of 18, you are confronted with (6) ________ of opportunities in your career choices. (Khi đến tuổi 18, bạn phải đối mặt với rất nhiều cơ hội lựa chọn nghề nghiệp của mình.)

Do đó, A là đáp án phù hợp

Notes:


- road (n) – con đường

- toad (n) – con cóc

- goad (n): cây gậy nhọn để thúc động vật (ví dụ: bò, trâu)
            (v): kích thích, thúc đẩy ai đó làm gì (thường là theo cách khiêu khích hoặc ép buộc) Đáp án: A
Câu 7 [761166]:
A, rights
B, flights
C, sights
D, nights
Kiến thức về thành ngữ
Ta có cụm:
set one’s sight on sth= decide to achieve something: đặt mục tiêu làm gì, quyết tâm đạt được điều gì
Tạm dịch: It is crucial to set your (7) _______ on a path that aligns with your skills and interests. (Điều quan trọng là phải đặt mục tiêu của bạn vào một con đường phù hợp với các kỹ năng và sở thích của bạn.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 8 [761167]:
A, calculation
B, orientation
C, apprehension
D, motivation
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án

A. calculation/ˌkælkjuˈleɪʃn/ (n): sự tính toán
B. orientation /ˌɔːriənˈteɪʃn/ (n): định hướng
C. apprehension /ˌæprɪˈhenʃn/ (n): sự lo lắng
D. motivation /ˌməʊtɪˈveɪʃn/ (n): động lực
Tạm dịch: This decision will often be influenced by academic (8) ________, as some students excel in analytical subjects like mathematics and science, while others thrive in the humanities or the arts. (Quyết định này thường sẽ bị ảnh hưởng bởi định hướng học thuật, vì một số học sinh xuất sắc trong các môn phân tích như toán học và khoa học, trong khi những người khác lại phát triển mạnh trong các ngành nhân văn hoặc nghệ thuật)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 9 [761169]:
A, For
B, Moreover
C, Despite
D, But
Kiến thức về liên từ
Xét các đáp án

A. For /fɔː(r)/: bởi vì (for + S + V)
B. Moreover /mɔːrˈəʊvə(r)/: Hơn nữa (Moreover + S + V)
C. Despite /dɪˈspaɪt/: Mặc dù (Despite + cụm danh từ/Ving)
D. But /bʌt/: Nhưng (but + S + V)
Căn cứ vào cụm danh từ “the pressure to make an early decision” ta chọn C
Tạm dịch: (9) ________ the pressure to make an early decision, remember that career paths can evolve as you gain experience and new knowledge. (Mặc dù có áp lực phải đưa ra quyết định sớm, hãy nhớ rằng con đường sự nghiệp có thể phát triển khi bạn tích lũy kinh nghiệm và kiến thức mới.)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 10 [761174]:
A, have possessed
B, possess
C, will possess
D, possessed
Kiến thức về câu điều kiện
Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 1:

If S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may/should + V(bare)
Tạm dịch: If you (10) ________ the foresight to explore various fields now, you will open doors to broader opportunities in the future. (Nếu bạn có tầm nhìn xa để khám phá nhiều lĩnh vực khác nhau ngay bây giờ, bạn sẽ mở ra cánh cửa đến với nhiều cơ hội hơn trong tương lai.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 11 [761175]:
A, every
B, much
C, little
D, many
Kiến thức về lượng từ
Xét các đáp án

A. every /ˈevri/ + N(số ít): mỗi
B. much /mʌtʃ/ + N(không đếm được): nhiều
C. little /ˈlɪtl/ + N(không đếm được): rất ít, hầu như không có
D. many /ˈmeni/ + N(số nhiều): nhiều
Căn cứ vào danh từ số nhiều “types” ta chọn D.
Tạm dịch: There are (11) ________ different types of industries to explore, each offering its unique challenges and rewards. (Có nhiều loại ngành khác nhau để khám phá, mỗi loại đều có những thách thức và phần thưởng riêng.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
ALABAMA ABORTION
Two prominent organizations in the USA have initiated legal action (12) __________. The National Reproductive Rights Coalition and the Women's Health Advocacy Group aim to overturn the controversial law, which has (13) _________ widespread attention. Known as the "Reproductive Freedom Preservation Act", the law bans abortions after six weeks of pregnancy, except in cases where the mother's life is at severe risk. The law also allows private citizens (14) _________, effectively deputizing the public to enforce its provisions. Advocates argue the law infringes upon constitutional rights and creates a dangerous precedent for (15) _________. The debate around the law has sparked intense emotion. Critics point to the lack of exceptions for cases of rape and incest as a glaring issue. Meanwhile, supporters of the law assert that it reflects a (16)____________ to protecting unborn lives. President Joe Biden has called the law "an assault on women's rights" and pledged to use federal resources to counter its effects. Opponents of the law have emphasized the potential for negative consequences on public health, calling it a "severe infringement on reproductive (17) ________."
(Adapted from The New York Times)
Câu 12 [761176]:
A, for a restrictive new law in Texas challenged
B, to challenge a restrictive new law in Texas
C, so that a restrictive new law in Texas challenging
D, in order for a restrictive new law in Texas to challenge
Kiến thức về cấu trúc:
Ta có:

in order for sb to do sth: để mà cho ai làm gì
so that/in order that + S + V: để làm gì …
to + V/in order to + V/so as to + V: để mà làm gì
Tạm dịch: Two prominent organizations in the USA have initiated legal action (12) __________. (Hai tổ chức lớn tại Hoa Kỳ đã khởi xướng hành động pháp lý để phản đối luật mới mang tính hạn chế tại Texas.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 13 [761179]:
A, garnished
B, gathered
C, garnered
D, garotted
Kiến thức về từ vựng – cụm từ
Xét các đáp án

A. garnished -> garnish /ˈɡɑːnɪʃ/ (v): trang trí (đồ ăn)
B. gathered -> gather /ˈɡæðə(r)/ (v): tụ tập, tập trung lại
C. garnered -> garner /ˈɡɑːnə(r)/ (v): thu thập, nhận được
D. garotted -> garotte /ɡəˈrɒt/ (v): thắt cổ
Ta có cụm:
garner attention: thu hút sự chú ý/giành được sự quan tâm từ người khác.
Tạm dịch: The National Reproductive Rights Coalition and the Women's Health Advocacy Group aim to overturn the controversial law, which has (13) _________ widespread attention. (Liên minh Quyền sinh sản quốc gia và Nhóm ủng hộ sức khỏe phụ nữ đặt mục tiêu lật ngược luật gây tranh cãi này, vốn đã thu hút sự chú ý rộng rãi)
Do đó, C là đáp án phù hợp Đáp án: C
Câu 14 [761180]:
A, to sue individuals who assist in performing an abortion
B, to suing individuals who assist in performing an abortion
C, sue individuals who assist in performing an abortion
D, suing individuals who assist in performing an abortion
Kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu
Ta có cấu trúc: allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì
Tạm dịch: The law also allows private citizens (14) _________, effectively deputizing the public to enforce its provisions. (Luật này cũng cho phép công dân kiện những cá nhân hỗ trợ thực hiện phá thai, thực chất là đại diện cho công chúng thực thi các điều khoản của luật.)
Do đó, A là đáp án phù hợp Đáp án: A
Câu 15 [761181]:
A, judicial review mechanism
B, legislative decision-making framework
C, ethical governance consideration
D, systemic legislative overreach
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án

A. cơ chế xem xét tư pháp
B. khuôn khổ ra quyết định của cơ quan lập pháp
C. cân nhắc về mặt đạo đức quản trị
D. sự can thiệp quá mức của cơ quan lập pháp
Tạm dịch: Advocates argue the law infringes upon constitutional rights and creates a dangerous precedent for (15) _________. (Các nhà ủng hộ lập luận rằng luật này xâm phạm quyền hiến pháp và tạo ra một tiền lệ nguy hiểm cho sự lạm quyền lập pháp có hệ thống.)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Câu 16 [761183]:
A, commit
B, commitment
C, committed
D, committal
Kiến thức về từ loại
Xét các đáp án

A. commit /kəˈmɪt/ (v): cam kết, phạm tội
B. commitment /kəˈmɪtmənt/ (n): sự cam kết
C. committed /kəˈmɪtɪd/ (a): tận tâm, tận tụy
D. committal /kəˈmɪtl/ (n): sự tống vào (tù, bệnh viện tâm thần, v.v.)
Ta có quy tắc sau mạo từ là danh từ => chỗ trống cần một danh từ
Tạm dịch: Critics point to the lack of exceptions for cases of rape and incest as a glaring issue. Meanwhile, supporters of the law assert that it reflects a (16)______ to protecting unborn lives. (Những người chỉ trích chỉ ra rằng việc thiếu ngoại lệ đối với các trường hợp hiếp dâm và loạn luân là một vấn đề nổi cộm. Trong khi đó, những người ủng hộ luật này khẳng định rằng luật này phản ánh cam kết bảo vệ mạng sống của thai nhi.)
Do đó, B là đáp án phù hợp Đáp án: B
Câu 17 [761185]:
A, testimony
B, dichotomy
C, acrimony
D, autonomy
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án

A. testimony /ˈtestɪməni/ (n): lời khai
B. dichotomy /daɪˈkɒtəmi/ (n): sự chia đôi
C. acrimony /ˈækrɪməni/ (n): lời cay đắng, chửi bới
D. autonomy /ɔːˈtɒnəmi/ (n): sự tự chủ, quyền tự trị
Tạm dịch: Opponents of the law have emphasized the potential for negative consequences on public health, calling it a "severe infringement on reproductive (17) ________." (Những người phản đối luật này đã nhấn mạnh đến khả năng gây ra hậu quả tiêu cực đối với sức khỏe cộng đồng, gọi đây là "sự xâm phạm nghiêm trọng đến quyền tự do sinh sản".)
Do đó, D là đáp án phù hợp Đáp án: D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful text in the following question.
Câu 18 [761190]: a. - The beauty of the guitar lies in its remarkable versatility. Whether your taste leans toward classical, jazz, or rock, it can seamlessly adapt to a wide range of musical genres.
b. – How about picking up the guitar? It's an incredibly expressive instrument that you can master at your own pace.
c. - Not at all! With regular practice and a bit of patience, you'll soon be effortlessly playing chords and performing your favorite songs.
d. - I’ve always been curious about it. Do you think it’s a difficult instrument to start with?
e. - I've been feeling the need for a fresh change, maybe something creative to spark my interest. Any suggestions for a new hobby?
A, e-b-a-d-c
B, e-a-c-d-b
C, b-d-c-a-e
D, b-a-d-e-c
Kiến thức về sắp xếp câu tạo thành đoạn hội thoại:
*Để tạo nên một đoạn hội thoại hoàn chỉnh, ta sắp xếp chúng sao cho phù hợp về mặt ngữ nghĩa, ngữ pháp, câu sau là sự tiếp nối về nội dung với câu trước.
=> Ta có cách sắp xếp hoàn chỉnh:
e. - I've been feeling the need for a fresh change, maybe something creative to spark my interest. Any suggestions for a new hobby? (Tôi cảm thấy cần một sự thay đổi mới mẻ, có lẽ là một điều gì đó sáng tạo để khơi dậy sự hứng thú của mình. Bạn có gợi ý nào cho một sở thích mới không?)
b. – How about picking up the guitar? It's an incredibly expressive instrument that you can master at your own pace. (Học guitar thì sao? Đây là một nhạc cụ vô cùng biểu cảm mà bạn có thể làm chủ theo tốc độ của riêng mình.)
a. - The beauty of the guitar lies in its remarkable versatility. Whether your taste leans toward classical, jazz, or rock, it can seamlessly adapt to a wide range of musical genres. (Vẻ đẹp của guitar nằm ở tính linh hoạt đáng kinh ngạc của nó. Cho dù sở thích của bạn thiên về nhạc cổ điển, nhạc jazz hay nhạc rock, nó đều có thể dễ dàng thích ứng với nhiều thể loại âm nhạc khác nhau.)
d. - I’ve always been curious about it. Do you think it’s a difficult instrument to start with? (Tôi luôn tò mò về nó. Bạn có nghĩ rằng đây là một nhạc cụ khó để bắt đầu không?)
c. - Not at all! With regular practice and a bit of patience, you'll soon be effortlessly playing chords and performing your favorite songs. (Không hề! Với việc luyện tập thường xuyên và một chút kiên nhẫn, bạn sẽ sớm có thể dễ dàng chơi hợp âm và biểu diễn những bài hát yêu thích của mình.)
Vậy ta có thứ tự sắp xếp đúng là: e-b-a-d-c
Do đó, A là đáp án phù hợp hợp Đáp án: A